Professional Documents
Culture Documents
Dap An 60 de Minh Hoa Tieng Anh PDF
Dap An 60 de Minh Hoa Tieng Anh PDF
ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
1. D 2. B 3. D 4. A 5. D 6. B 7. D 8. D 9. B 10. B
11. B 12. D 13. C 14. A 15. D 16. C 17. D 18. D 19. B 20. A
21. A 22. B 23. B 24. D 25. A 26. B 27. B 28. B 29. D 30. C
31. C 32. B 33. A 34. B 35. C 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A
41. A 42. A 43. A 44. A 45. C 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. worked B. stopped C. forced D. amounted
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. worked /ˌwɜːrkt/
B. stopped /stɑːpt/
C. forced /fɔːrst/
D. amounted /əˈmaʊntɪd/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /tɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. course B. courtesy C. resource D. force
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. course /kɔːrs/
B. courtesy /ˈkɜːrtəsi/
C. resource /rɪˈzɔːs/
D. force /fɔːrs/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɔː/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. focus B. injure C. offer D. provide
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. focus /ˈfəʊkəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi có cả âm
/əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.
B. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. offer /ˈɔːfər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao
giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. provide /prəˈvaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. counterpart B. obedience C. aggressive D. tradition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì
theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ hai là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào
âm đầu. Hoặc danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. obedience /əˈbiːdiəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh
từ ba âm tiết có âm thứ đầu là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
C. aggressive /əˈɡresɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
sive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
D. tradition /trəˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tion
làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________ to class
the previous day.
A. asked/didn’t go B. had asked/hadn’t gone
C. will have asked/hasn’t gone D. asked/hadn’t gone
Đáp án D
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Vị trí đầu chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the
previous day)
+ Vị trí thứ hai chia quá khứ hoàn thành vì hành động “không đi học” là hành động xảy ra
trước hành động khác trong quá khứ (cô giáo hỏi)
Tạm dịch: Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cô ấy hỏi John sao hôm trước không đi học.
Question 6: It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by
salesgirl.
A. when B. that C. before D. while
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Mãi đến sau đó thì người đàn ông mới phát hiện ra rằng mình bị cô gái bán hàng
lừa gạt.
=> Cấu trúc: It was not until + ...... + that + clause: mãi đến sau này thì .....
Question 7: _____ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the
United Kingdom.
A. To award B. Being awarded
C. Having awarded D. Having been awarded
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Tạm dịch: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền
nhất của Vương quốc Anh.
+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về
dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.
+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng
“having been Vp2/Ved”.
Question 8: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull
____ the promise she has made.
A. at B. with C. to D. of
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Cấu trúc: be regretful of sth: quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm)
Tạm dịch: Cô ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cô ấy lại quên lời hứa mà mình
đã hứa.
Question 9: If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.
A. would have B. would have had
C. had had D. should have
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
3
Question 15: Against all the _______, he won the national song contest and became quite
well-known.
A. successes B. failures C. chances D. odds
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Against all the odds: bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy
hiểm, bất lợi, ai đó có thể làm hoặc đạt được điều gì mặc dù có rất nhiều vấn đề và không có
khả năng thành công
Tạm dịch: Bất chấp mọi khó khăn, anh ấy đã chiến thắng cuộc thi hát quốc gia và trở nên
khá nổi tiếng.
Question 16: With a good _________ of both Vietnamese and English, Miss Loan was
assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation.
A. insight B. knowledge C. command D. proficiency
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, hiểu được cái gì
B. knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ (n): kiến thức chung chung
C. command /kəˈmænd/ (n): kiến thức về cái gì, khả năng làm gì (đặc biệt là ngoại ngữ)
D. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo
=> Cụm từ: a command of sth: kiến thức về một môn học cụ thể, đặc biệt là khả năng nói
ngoại ngữ
Tạm dịch: Thông thạo cả tiếng Việt và tiếng Anh, cô Loan được giao nhiệm vụ thuyết trình
cho phái đoàn Mỹ đến thăm.
Question 17: There are some similarities in table _________ of different cultures in the
world.
A. ways B. etiquette C. styles D. manners
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. ways (n): phương tiện, phương thức
B. etiquette /ˈetɪket/ (n): nghi lễ, nghi thức
C. style (n): phong cách
D. manner /'mænə[r]/ (n): hành vi, thái độ
Tạm dịch: Có một số sự tương đồng trong văn hóa bàn ăn của các nền văn hóa khác nhau
trên thế giới.
Question 18: Despite the initial _________ result, they decided to go on with the proposed
scheme.
A. courage B. courageous C. discouraged D. discouraging
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. courage /ˈkɜːrɪdʒ/ (n): lòng dũng cảm
B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): mang tính dũng cảm
C. discouraged /dɪsˈkɜːrɪdʒd/ (a): cảm thấy nhụt chí, mất tự tin (do ai/cái gì tác động vào)
D. discouraging /dɪsˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): gây nhụt chí, mất tự tin
=> Ta dùng “discouraging” vì kết quả là chủ thể gây ra nhụt chí, gây thất vọng.
Tạm dịch: Mặc dù kết quả gây nhụt chí ban đầu, nhưng họ đã quyết định tiếp tục với kế
hoạch đã được đề xuất.
Question 19: I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business
trip.
A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper
C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
5
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến
+ Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc
+ “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngoài.
Note:
buy sb st: mua cho ai cái gì
hat /hæt/ (n): mũ vành
go abroad: đi nước ngoài
on a trip: trong chuyến đi
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful
weather, the historic venue.
A. hospitable B. difficult C. advanced D. complex
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa
điểm lịch sử.
=> congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến
Xét các đáp án:
A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện
B. difficult (a): khó khăn
C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại
D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp
=> Do đó: congenial ~ hospitable
Question 21: If you’re travelling through a tunnel and your vehicle stops working, a team
will be sent out to you immediately.
A. breaks down B. passes away C. gives up D. dozes off
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn đang đi qua một đường hầm và xe của bạn ngừng hoạt động, một đội
quân sẽ được cử đi hỗ trợ bạn ngay lập tức.
Xét các đáp án:
A. break down (phr.v): hỏng hóc (máy móc, xe cộ)
B. pass away (phr.v): qua đời
C. give up sth (phr.v): từ bỏ cái gì
D. doze off (phr.v): đi ngủ
=> Do đó: stops working ~ breaks down
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: In some countries, so few students are accepted by the universities that
admission is almost a guarantee of a good job upon graduation.
A. a promise B. an uncertainty C. an assurance D. a pledge
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc
nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một công việc tốt khi tốt nghiệp.
=> guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo
Xét các đáp án:
A. promise (n): lời hứa
B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính không chắc chắn
C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
6
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. responsibly /rɪˈspɑːnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
C. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (a): có trách nhiệm
D. response /rɪˈspɑːns/ (n): sự phản hồi
Tạm dịch: “For example, parents with young children, students, and people who have out-of-
work (26) _______ often find that part-time work is their only option.”
(Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có những trách nhiệm ngoài công việc
thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)
Question 27: A. profits B. benefits C. earnings D. rights
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận
B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích, quyền lợi có được
C. earnings /ˈɝː.nɪŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được khi làm việc
D. right /raɪt/ (n): quyền hợp pháp mà một người/tổ chức/...
Tạm dịch: “In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees
on an hourly basis, but most employers do not offer (27) ____ such as health insurance,
vacation time, and paid holidays to their part-time employees.”
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên
toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết người sử dụng lao động không cung cấp các
quyền lợi như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và các kỳ nghỉ được trả lương cho nhân
viên bán thời gian của họ.)
Question 28: A. think B. consider C. regard D. believe
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think (v): nghĩ
B. consider (v): cân nhắc, xem xét
C. regard (v): coi như, xem như; nhìn ai/cái gì theo một cách đặc biệt
D. believe (v): tin tưởng
Tạm dịch: “You should consider the factors before deciding if a part-time or a full-time
position will work better for your specific situation.”
(Bạn nên cân nhắc các yếu tố trước khi quyết định xem vị trí bán thời gian hay toàn thời gian
sẽ phù hợp hơn với tình hình cụ thể của bạn.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it
is marriage.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Nếu có một điều mà tất cả các nền văn hóa khác nhau trên thế giới đều có điểm
chung, đó là hôn nhân.
=> Ta có cụm từ: Have sth in common: có điểm gì đó chung
=> Sửa lỗi: been => lược bỏ
Question 30: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the
USA in 1935. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấp so sánh
Tạm dịch: Sylvia Earle, một nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh vật học biển, sinh năm
1935 tại Hoa Kỳ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
8
=> Dựa vào cấu trúc câu, ta thấy C sai vì câu chỉ có động từ “was” là động từ chính duy nhất
nên không cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Sửa lỗi: who => lược bỏ
Question 31: The Niagara Falls, one of the world’s most famous waterfalls, lay half in North
America and
A B C
half in Canada.
D
Đáp án C
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Thác Niagara, một trong những thác nước nổi tiếng nhất thế giới, nằm một nửa ở
Bắc Mỹ và một nửa ở Canada.
* Lưu ý các động từ sau:
+ Lay - lays - laid - laid - laying (v) + O: đặt, để cái gì
+ Lie - lies - lay - lain - lying (v) + adv/prep: được đặt, tọa lạc ở đâu; nằm ở đâu
=> Sửa lỗi: lay => lies
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all
close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between
1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again
in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other
country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II,
Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is
usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the
union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system are based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain, some people
are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power.
The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime
Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
Question 32: What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US
C. A special relationship the UK developed during the World Wars
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars
Đáp án B
Ý chính của bài là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
C. Một mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong Thế chiến
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Hoa Kỳ đối với Vương quốc Anh trong Thế chiến
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
“The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close
relationship it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775
and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the
War of 1812.”
(Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối
quan hệ thân thiết, nó đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
9
của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành
độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
Question 33: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means _______ .
A. be willing to help B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Đáp án A
Từ “come forward” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. sẵn lòng giúp đỡ
B. có thể giúp đỡ
C. do dự, lưỡng lự để giúp đỡ
D. háo hức để giúp đỡ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2:
During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the
US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is
sometimes called “the 51st state of union”.
(Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi
Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên sẵn lòng giúp đỡ và
đôi khi nước này được gọi là “quốc gia liên hiệp thứ 51”.)
=> Ta có: come forward ~ be willing to help: sẵn lòng giúp đỡ
Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to ______.
A. countries B. people C. political interests D. British ancestors
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến _________.
A. các quốc gia
B. con người
C. những lợi ích chính trị
D. tổ tiên người Anh
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.”
(Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ
cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “people”.
Question 35: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special
relationship between Britain and the US?
A. The people of the two countries are similar.
B. Many Americans have British ancestors.
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh
và Mỹ?
A. Nhân dân hai nước tương đồng.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ đang hoạt động ở hai nước
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
10
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 36: Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.
A. foreign policies B. power C. political interest D. language
Đáp án B
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ______ của họ.
A. chính sách đối ngoại
B. quyền lực
C. lợi ích chính trị
D. ngôn ngữ
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Ta thấy quyền lực không phải là lý do khiến Anh-Mỹ trở nên gần gũi, thân thiết với nhau.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Saving the planet is very much in vogue. It's also in Harper's Bazaar, Elle and
Mademoiselle. It's the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and
accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.
A naked fashion model wearing a hat of birch branches and lichen, as shown in
Vogue this month, may not be everyone's idea of environmental awareness. But the
pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is
also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves
encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to
the forefront of efforts to conserve and preserve.
The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations
in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which
the environmental advantages of a product become part of the sales approach. Tendrils of ivy
dangled from the ceiling at a Paris fashion show; a carpet of grass covered a runway in New
York; models marched along in T-shirts or carrying signs all bearing slogans like ''Clean Up
or Die,'' ''Save the Sphere,'' and ''Environmental Protection Agents.
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where
''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image. Bonjour, a jeans and
sportswear company based in New York, has embarked on a program to ''change the
individual's outlook toward saving the environment'' through educational tags. This summer,
the first wave of what Bonjour executives said would be 50 million fashion items a year are
to arrive in stores carrying tags with environmental tips from how to save water to how to
reduce pollutants.
Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise
environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear.
There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be
viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial
production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the
environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be
attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. The green movement in the fashion world
B. The long-forgotten theme of the fashion industry.
C. Fashion and environment can never go hand in hand.
D. Going green is the new big thing.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể song hành cùng nhau.
D. Đi theo hành trình xanh là một thứ mới mẻ và to lớn.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý
khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
+ “The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ
bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị
'' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở
thành một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
Question 38: The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. inconsistent B. conflicting C. confusing D. zealous
Đáp án B
Từ “paradoxical” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (a): không nhất quán, không kiên định
B. conflicting /kənˈflɪktɪŋ/ (a): mang tính đối kháng nhau, mâu thuẫn
C. confusing (a): gây bối rối
D. zealous /ˈzeləs/ (a): sốt sắng, hăng hái
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời.)
=> Do đó: paradoxical /ˌpærəˈdɑːksɪkl/ (a): ngược đời, kỳ lạ vì mang hai cùng lúc đặc điểm
mâu thuẫn ~ conflicting
Question 39: According to paragraph 2, why is the green effort of the fashion world so much
of an irony?
A. No one has ever imagined the harmonious future of fashion and environment.
B. Fast fashion’s main features are premeditated waste and disposability.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
12
C. It is predicted that the green trend can only remain as a niche market.
D. The concept of ethical fashion was once rejected by the industry.
Đáp án B
Theo đoạn 2, tại sao nỗ lực đi theo hành trình xanh của thế giới thời trang lại là một
điều trớ trêu?
A. Không ai từng hình dung ra một tương lai hài hòa của thời trang và môi trường.
B. Đặc điểm chính của thời trang nhanh là chất thải được tính toán trước và khả năng sử dụng
một lần.
C. Người ta dự đoán rằng xu hướng xanh chỉ có thể tiếp tục là một thị trường ngách.
D. Khái niệm thời trang đạo đức đã từng bị ngành công nghiệp này bác bỏ.
=> Theo thông tin trong đoạn văn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý
khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
Question 40: The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. fine B. small C. silvery D. flamboyant
Đáp án A
Từ “wispy” trong đoạn 3 gần nghĩa với ___________.
A. fine /faɪn/ (a): mỏng manh, mịn
B. small (a): nhỏ
C. silvery (a): màu bạc, óng ánh như bạc
D. flamboyant /flæm'bɔiənt/ (a): khoa trương, lòe loẹt
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ
bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị ''
xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành
một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Ta có: wispy /ˈwɪspi/ (a): mỏng manh, lưa thưa, mịn (thể hiện sự khéo léo) ~ fine
Question 41: According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?
A. Attracting wider consumers through the promotion of self-concept.
B. The combination of aesthetics and sustainability.
C. Realistic strategy to deliver a positive message for the environment.
D. Raising global awareness of the environmental conservation.
Đáp án A
Theo đoạn 4, trọng tâm chính của thời trang xanh hiện nay là gì?
A. Thu hút người tiêu dùng rộng rãi hơn thông qua việc thúc đẩy sự nhìn nhận, đánh giá bản
thân.
B. Sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ và tính bền vững.
C. Chiến lược thực tế để đưa ra một thông điệp tích cực cho môi trường.
D. Nâng cao nhận thức toàn cầu về bảo tồn môi trường.
=> Căn cứ thông tin đoạn 4:
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with
conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image.
(Sự xoay quanh của môi trường về thời trang giờ đây đã chuyển sang thị trường đại chúng,
nơi mà ''quần áo có lương tâm'' làm tăng thêm hình ảnh bản thân của người mua).
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
13
D. Không, cô không thể vì anh ấy chắc phải vài phút nữa mới có thời gian.
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Question 48: – Jack: “John, you look terrible! What’s wrong with you?”
- John: “_________”
A. Thanks for your question. B. I was so sick yesterday.
C. The weather will be better. D. You must be wrong, too.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Jack: “John, bạn trông tệ quá! Có chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?”
- John: “______________.”
A. Cảm ơn câu hỏi của bạn.
B. Hôm qua tôi ốm quá.
C. Thời tiết sẽ tốt hơn.
D. Bạn chắc cũng sai rồi.
=> Đáp án B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week.
A. David loves Hannah so much that he bought tickets for her live show last week.
B. Although David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
C. David loves Hannah too much to buy tickets for her live show last week.
D. Much as David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
Đáp án A
Dịch nghĩa: David yêu Hannah. Đó là lý do tại sao anh ấy đã mua vé cho chương trình trực
tiếp của cô ấy vào tuần trước.
Xét các đáp án:
A. David yêu Hannah đến nỗi anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào
tuần trước.
B. Mặc dù David yêu Hannah, nhưng anh ấy đã mua vé cho chương trình trực tiếp của cô ấy
vào tuần trước.
C. David yêu Hannah quá nên đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần
trước.
D. David rất thích Hannah, anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần
trước.
=> Đáp án A hợp nghĩa và cấu trúc nhất: S + V + so much that + clause: ..... nhiều đến nỗi
mà .....
Question 50: You did not tell her the truth. It was wrong of you.
A. You must have told her the truth.
B. You should have told her the truth.
C. You may have told her the truth.
D. You could have told her the truth.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề.
Đề bài: Bạn đã không nói cho cô ấy biết sự thật. Đó là lỗi sai của bạn.
Xét các đáp án:
A. must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ (phỏng đoán có căn cứ)
B. should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế không làm
C. may have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm (không chắc chắn lắm)
D. could have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm
=> Theo nghĩa các cấu trúc, đáp án A phù hợp nhất.
Link giải đề (Học tiếng Anh với cô Trang Anh)
https://www.facebook.com/watch/live/?ref=watch_permalink&v=306099671388111
https://www.facebook.com/Mrstranganh/videos/437640824719184/?notif_id=163983463399
6623¬if_t=live_video&ref=notif
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
16
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
1. D 2. D 3. C 4. B 5. B 6. A 7. D 8. A 9. B 10. C
11. C 12. D 13. D 14. A 15. C 16. C 17. D 18. B 19. D 20. A
21. C 22. A 23. B 24. D 25. C 26. D 27. C 28. A 29. A 30. B
31. A 32. C 33. D 34. A 35. C 36. B 37. B 38. D 39. D 40. A
41. D 42. B 43. D 44. C 45. B 46. C 47. D 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. confide B. conceal C. convention D. concentrate
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. confide /kənˈfaɪd/
B. conceal /kənˈsiːl/
C. convention /kənˈvenʃn/
D. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.
Question 2: A. landed B. planted C. naked D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. landed /ˈlændɪd/
B. planted /plæntɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. particular B. electrify C. fashionable D. geneticist
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. particular /pərˈtɪkjələr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. electrify /ɪˈlektrɪfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên
C. fashionable /ˈfæʃnəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
D. geneticist /dʒəˈnetɪsɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh
từ có 4 âm tiết với âm đầu âm nhẹ như /ə/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. construct B. constant C. connect D. contain
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. construct /kənˈstrʌkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
17
Each year thousands of people travel to Britain in order to improve their standard of
English. For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it involves
(29) ________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation and living
in an unfamiliar culture. One (30) _____________ these problems is the Homestay method.
With this, students are each assigned a teacher suited to their language requirements and
interests. As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) ______________activities that are available locally, and takes them
on trips. Students get “Between ten and twenty hours of tuition a week and are also expected
to join in the family’s daily activities. The students speak English at all times and therefore
learn how to use the language in everyday (32) ______________. Homestay programs
usually last for up to four weeks. Although costs are higher than of regular language schools,
students can feel (33) ___________ that they will be receiving top - class language teaching
in a safe and pleasant environment.
Question 29: A. attending B. going C. studying D. learning
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attend (v): tham dự
B. go (v): đi
C. study (v): học
D. learn (v): học
=> Ta dùng: + Involve doing sth: liên quan đến việc làm gì
+ Attend a school: tham dự việc học ở trường, theo học
Tạm dịch: “For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it
involves (29) _________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation
and living in an unfamiliar culture.”
(Tuy nhiên, đối với nhiều người, đây có thể là một trải nghiệm đầy đau đớn vì nó liên quan
đến việc theo học tại một ngôi trường xa lạ, ở trong những nơi ở đôi khi khó chịu và sống
trong một nền văn hóa xa lạ.)
Question 30: A. requirement B. answer C. argument D. reaction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): sự yêu cầu
B. answer /ˈænsər/ (n): câu trả lời; giải pháp, phương hướng giải quyết (cho vấn đề)
C. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): sự tranh luận
D. reaction /riˈækʃn/ (n): sự phản ứng
Tạm dịch: “One (30) _____________ these problems is the Homestay method.”
(Một câu trả lời cho những vấn đề này chính là phương pháp Homestay.)
Question 31: A. what B. where C. how D. why
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. what + S + V: trả lời cho câu hỏi cái gì
B. where + S + V: trả lời cho câu hỏi ở đâu
C. how + S + V: trả lời cho câu hỏi như thế nào
D. why + S + V: trả lời cho câu hỏi tại sao
Tạm dịch: “As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) _______ activities are available locally, and takes them on trips.”
(Ngoài việc cung cấp học phí cá nhân, giáo viên cung cấp cho học sinh thông tin về những
hoạt động có sẵn tại địa phương và đưa chúng đi tham quan.)
B. Một số hiệu trưởng không quản lý được các trường học địa phương.
C. Học sinh quay lưng lại với giáo dục đại học.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên lựa chọn đi làm.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50
người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
+ “Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The
Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic
year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach
Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the
school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250;
and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500
students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’.
Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ
tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn
Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3
nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông
Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn
tại.
Question 35: According to paragraph 1, what was the attitude of the headmaster of the Duc
Tri Da Nang Vocational College?
A. He regretted not making any effort.
B. He was upset at his own incompetence.
C. He lamented the tragic plight of his school.
D. He was pleased to be able to change schools.
Đáp án C
Theo đoạn 1, thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng như thế
nào?
A. Anh ấy hối hận vì đã không cố gắng.
B. Anh ấy buồn vì sự kém cỏi của chính mình.
C. Anh ấy than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
D. Anh ấy rất vui khi có thể chuyển trường.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:
“Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50
người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
=> Do đó, ta thấy thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng là đang
than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
Question 36: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. companies B. students C. studies D. jobs
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
25
bị bỏ hoang và bị han rỉ. Các chuyên gia trong nước nhận định, nếu tình trạng thiếu học
sinh kéo dài, các trường dạy nghề có nguy cơ sớm muộn gì rồi cũng phải đóng cửa.)
=> Do đó: persist /pərˈsɪst/ (v): tiếp tục, cứ kéo dài mãi ~ continue
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and
programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc
Dung. Vietnam has around 6.2 million people over the age of two with disabilities, making
up 7.06 per cent of the country’s population. Of those, 28 per cent are severely disabled, 58
per cent female, 28 per cent children and 10 per cent living in poverty. Most live in rural
areas and many are victims of Agent Orange.
Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid
much care to people with disabilities. Vietnam ratified the United Nations Convention on the
Rights of People with Disabilities in 2014. In March this year, the country ratified the
International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with
disabilities. It strongly confirmed Vietnam’s commitment to ensuring the disabled would not
be discriminated against at work.
Last month, the Secretariat Committee issued Instruction 39 about the Party’s leading
work on affairs related to people with disabilities . The National Assembly later ratified the
amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that
every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all provinces
and cities had rehabilitation centres. Attending the event, Truong Thi Mai, head of the Party
Central Committee’s Commission for Mass Mobilisation, said besides the achievements,
Vietnam still sees many obstacles. Infrastructure is still limited in demand for people with
disabilities and many life below the poverty line depending heavily on their families.
Mai asked organisations to improve education to raise people’s awareness of the
meaning of supportive work to people with disabilities. This year, more than VNĐ17 trillion
(US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities
to implement policies for people with disabilities, according to the Ministry of Labour,
Invalids and Social Affairs.
The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme
“White stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white
sticks to visually impaired people across the country. Training to use the device will also be
provided. Minister of Planning and Investment Nguyen Chi Dung said the ministry will listen
to disabled people’s demands and wishes and put them into its policies. Deputy chairwoman
of the National Assembly Tong Thi Phong said Vietnam has committed to developing socio-
economy, taking care of social equality and improving social management ability.
(Source: https://vietnamnews.vn/)
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. The plight of overflowing number of the handicapped.
B. The healthier the people, the stronger the nation.
C. Generous financial support for the visually impaired.
D. More disabled people access to supportive policies.
Đáp án D
Cái nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Cảnh ngập tràn của những người tàn tật.
B. Dân càng khỏe thì dân tộc càng mạnh.
C. Hỗ trợ tài chính hào phóng cho người khiếm thị.
D. Nhiều người tàn tật hơn được tiếp cận với các chính sách hỗ trợ.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid much
care to people with disability. Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights
of People with Disability in 2014. In March this year, the country ratified the International
Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
27
“The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme “White
stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white sticks to
visually impaired people across the country.”
(Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình “Gậy trắng cho người
khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng cho người khiếm thị
trên khắp đất nước.)
Question 45: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The matter concerning the disabled’s welfare has only gained recognition in recent
years.
B. The handicapped are annually supported by the government financially and
physically.
C. Sectors and localities have drafted policies for their sustainable development strategy.
D. Dao Ngoc Dung is the current Minister of Planning and Investment of Vietnam.
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Vấn đề liên quan đến phúc lợi của người tàn tật chỉ được công nhận trong những năm gần
đây.
B. Người tàn tật được chính phủ hỗ trợ hàng năm về tài chính và vật chất.
C. Các ngành, địa phương soạn thảo chính sách cho chiến lược phát triển bền vững của mình.
D. Đào Ngọc Dung là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam hiện nay.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was
allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to
the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs. The Ministry of Planning and Investment
on Thursday launched the programme “White stick for Vietnamese visual impaired people”.
Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country.
Training to use the device will also be provided. Minister of Planning and Investment
Nguyen Chi Dung said the ministry will listen to disabled people’s demands and wishes and
put them into its policies.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho
các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội. Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình
“Gậy trắng cho người khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng
cho người khiếm thị trên khắp đất nước. Đào tạo để sử dụng thiết bị cũng sẽ được cung cấp.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết Bộ sẽ lắng nghe nhu cầu và
nguyện vọng của người khuyết tật và đưa vào chính sách của mình.)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: Our grandmother might have phoned while we were out.
A. Unfortunately we were out when our grandmother phoned.
B. We were sure our grandmother had phoned while we were out.
C. Possibly our grandmother phoned while we were out.
D. Our grandmother ought to have phoned while we were out.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bà chúng tôi có thể gọi điện trong khi chúng tôi đi ra ngoài.
Xét các đáp án:
A. Thật không may, chúng tôi đã ra ngoài khi bà của chúng tôi gọi điện.
B. Chúng tôi chắc rằng bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
C. Có thể bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
D. Bà của chúng tôi lẽ ra phải gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
=> Đáp án C phù hợp nhất vì dùng “might have Vp2” sẽ tương đương với “possibly” bởi tính
không chắc chắn của lời khẳng định.
Question 47: He was such a wet blanket at the party tonight!
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
30
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ấy nghĩ chắc mình đã mắc lỗi ở đâu đó. Anh đã kiểm tra lại những phép tính của
mình.
Xét các đáp án:
A. Nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy sẽ kiểm tra lại những phép tính của mình.
B. Nghĩ rằng chắc chắn mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy đã kiểm tra lại những phép tính
của mình.
C. Anh ấy kiểm tra lại những phép tính của mình. trước khi nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở
đâu đó.
D. Anh ấy nghĩ rằng đã mắc sai lầm ở đâu đó và đã kiểm tra lại những phép tính của mình.
=> Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving
khi nó mang nghĩa chủ động.
Link giải đề (Học tiếng Anh với cô Trang Anh)
https://www.facebook.com/Mrstranganh/videos/662953805087644/
ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
1. D 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D 8. D 9. C 10. B
11. C 12. C 13. B 14. C 15. C 16. A 17. A 18. C 19. A 20. B
21. A 22. D 23. C 24. B 25. B 26. A 27. D 28. B 29. C 30. A
31. D 32. B 33. A 34. C 35. B 36. A 37. B 38. A 39. D 40. D
41. C 42. A 43. B 44. C 45. C 46. B 47. A 48. C 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. compose B. support C. precise D. challenge
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compose /kəmˈpəʊz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm /əʊ/ khi có cả /əʊ/ và /ə/.
B. support /səˈpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. precise /prɪˈsaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. challenge /ˈtʃælɪndʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. interactive B. electronic C. ecology D. individual
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, đuôi -tive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
B. electronic /ɪˌlekˈtrɑːnɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi
-ic làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
C. ecology /iˈkɑːlədʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
32
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi
-al làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. features B. inserts C. reveals D. destroys
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. access /ˈækses/
B. laborer /ˈleɪbərər/
C. championship /ˈtʃæmpiənʃɪp/
D. democratic /ˌdeməˈkrætɪk/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại được phát âm là /æ/.
Question 4: A. access B. championship C. laborer D. democratic
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi –s
A. features /ˈfiːtʃərz/
B. inserts /ɪnˈsɜːrts/
C. reveals /rɪˈviːlz/
D. destroys /dɪˈstrɔɪz/
=> Đáp án C đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: ______ committee is expected to reach ______ decision this evening.
A. A/a B. The/0 C. 0/a D. The/a
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Chỗ trống đầu ta điền mạo từ “the” vì “committee” là danh từ xác định, cả người nói và
người nghe đều hiểu đó là “committee” nào (khi tối nay nó có thể đi đến quyết định cuối
cùng).
+ Vị trí thứ hai, ta dùng cụm: Reach a decision: đi đến quyết định, có thể đưa ra quyết định
cuối cùng.
Tạm dịch: Tối nay ủy ban được mong chờ rằng sẽ đi đến quyết định.
Question 6: There are signs _________ restaurants are becoming more popular with
families.
A. that B. which C. what D. whose
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc câu
+ Ta có cấu trúc sau: There are signs that + clause: có những dấu hiệu cho thấy rằng ....
=> “That” ở đây không phải là đại từ quan hệ nên không thể dùng “which” thay thế.
Tạm dịch: Có những dấu hiệu cho thấy rằng các nhà hàng đang trở nên phổ biến đối với các
gia đình.
Question 7: Euthanasia, also mercy killing, is the practice of ending a life so as to release an
individual from an incurable disease or _________ suffering.
A. tolerated B. tolerant C. tolerate D. intolerably
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. tolerated: Vp2 của “tolerate”
B. tolerant /ˈtɑːlərənt/ (a): có thể chịu đựng, có thể chấp nhận
C. tolerate /ˈtɑːləreɪt/ (v): chịu đựng
D. intolerable /ɪnˈtɑːlərəbl/ (a): không thể chịu đựng được
Tạm dịch: Euthanasia, cũng là “mercy killing” (sự giết người không thương tiếc), là việc tiến
hành kết thúc một cuộc sống để giải thoát một cá nhân khỏi một căn bệnh nan y hoặc đau khổ
không thể chịu đựng được.
Question 8: _________, she spent nearly an hour walking all around the neighborhood
looking for her car.
A. Unable to remember where she was parking B. Unable to remember where she
has parked
C. Forgetting where to park D. Not remembering where she had parked
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
=> Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving
khi nó mang nghĩa chủ động.
+ Vì hành động “park” xảy ra trước hành động “spend” trong quá khứ nên ta chia động từ
“park” ở thì QKHT.
=> Xét các đáp án chỉ D phù hợp. Đáp án C sai về nghĩa vì cô ấy quên nơi mình đã đỗ xe ở
đâu (đã đỗ xe rồi), chứ không phải quên nơi để đỗ xe (chưa đỗ).
Tạm dịch: Không nhớ nơi mình đã đỗ xe ở đâu, cô ấy dành gần một tiếng đồng hồ để đi bộ
quanh khắp vùng lân cận để tìm xe của mình.
Question 9: She is bored with her job which is only concerned _________ costs and fees.
A. about B. to C. with D. of
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta có các cấu trúc sau:
- Be bored with sth: chán ngấy cái gì
- Be concerned about sth: bận tâm, lo lắng về điều gì
- Be concerned with sth: quan tâm đến; việc giải quyết vấn đề liên quan đến cái gì
Tạm dịch: Cô ấy chán công việc của mình cái mà liên quan đến việc giải quyết chi phí và giá
cả.
Question 10: But for my mother’s help for the last two years, I ________________.
A. would succeed B. would not have succeeded
C. would not succeed D. could have not succeeded
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
+ Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
But for + N/Ving, S + would/could have Vp2 + O: nếu không có, nếu không vì....
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của mẹ tôi suốt 2 năm qua, tôi đã không có được thành
công như thế.
Question 11: _______________ having a well-paid job, Jake is not contented with his life.
A. Although B. Besides C. Despite D. Because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Although + clause: mặc dù
B. Besides (conj): bên cạnh đó, ngoài ra
C. Despite + N/Ving: mặc dù
D. Because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù có một công việc được trả lương cao, nhưng Jade vẫn không hài lòng với
cuộc sống của mình.
Question 12: Over a third of the population was estimated to have no __________ to the
health service.
A. relation B. connection C. access D. link
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ
=> Cấu trúc: relations with sb/sth: những mối quan hệ với ai/cái gì
B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối, liên kết
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
34
=> Cấu trúc: connection to sth: sự kết nối, liên kết với cái gì
C. access (n): sự truy cập, sự tiếp cận
=> Cấu trúc: have (no) access to sth: (không) có cơ hội để tiếp cận, sử dụng cái gì
D. link (n): sự kết nối, mối liên hệ
=> Cấu trúc: have (no) links to sb/sth: có mối liên hệ, kết nối với ai/cái gì
Tạm dịch: Hơn 1/3 dân số được ước tính là không thể tiếp cận được với các dịch vụ sức
khỏe.
Question 13: Among all the changes resulting from the ___________ entry of women into
the workforce, the transformation that has occurred in the women themselves is not the least
important.
A. quantitative B. massive C. surplus D. formidable
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. quantitative /ˈkwɑːntəteɪtɪv/ (a): liên quan đến số lượng
B. massive /ˈmæsɪv/ (a): ồ ạt, hàng loạt
C. surplus /ˈsɜːrplʌs/ (a): nhiều hơn cần thiết
D. formidable /ˈfɔːrmɪdəbl/ (a): kinh khủng, ghê gớm
Tạm dịch: Trong số tất cả những thay đổi do sự gia nhập ồ ạt của phụ nữ vào lực lượng lao
động, thì sự thay đổi xảy ra ở chính phụ nữ không phải là ít quan trọng nhất.
Question 14: We talked to each other all night and resolved some of our problem. It's good
to have a proper ______________ sometimes.
A. head-to-head B. heart-to-head C. heart-to-heart D. head-to-heart
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có từ: hear-to-heart /ˌhɑːrt.təˈhɑːrt/ (n): (cuộc trò chuyện) chân thành, thật tình
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện với nhau cả đêm và giải quyết một số vấn đề của chúng
tôi. Thật tốt khi đôi khi có một một cuộc trò chuyện thân tình như vậy.
Question 15: The new airport was constructed in the _______ of fierce opposition.
A. face B. name C. teeth D. fangs
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ In the teeth of sth (idm): bất chấp cái gì; đối lập với cái gì
Tạm dịch: Sân bay mới được xây dựng bất chấp những ý kiến trái chiều gay gắt.
Question 16: The series became so popular that it was moved to the _______ time spot of 8
pm.
A. prime B. leading C. main D. major
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
=> Ta có cụm từ sau: Prime time /ˈpraɪm ˌtaɪm/ (n): giờ cao điểm trong phát thanh, truyền
hình (khi mà số lượng người xem đạt cao nhất)
Tạm dịch: Chương trình (TV) đã trở nên nổi tiếng đến nỗi nó đã chuyển sang mục phát sóng
giờ cao điểm lúc 8h tối.
Question 17: My mother ________ for a computer company, but she ___________ at home
today.
A. works – is working B. works – works
C. is working – works D. is working – is working
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
+ Vị trí thứ nhất ta dùng hiện tại đơn, diễn tả sự việc như một thói quen, điều thường lệ xảy
ra theo lịch trình, nghề nghiệp, công việc,....
+ Vị trí thứ hai ta dùng hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả sự thay đổi của thói quen, công việc
thường lệ vào chỉ ngày hôm nay (today).
Tạm dịch: Mẹ tôi làm việc cho một công ty máy tính, nhưng bà ấy hôm nay lại làm việc ở
nhà.
Question 18: My father told me that If we wanted to catch the 6.30 train, that would mean
_______ the house at 6.00.
A. to leave B. having left
C. leaving D. having to be leaving
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
=> Theo các cấu trúc sau:
+ Mean doing sth: có nghĩa là gì
+ Mean to do sth: có mục đích, xu hướng làm gì
Tạm dịch: Bố tôi bảo tôi rằng nếu chúng tôi muốn bắt tàu lúc 6:30 thì có nghĩa rằng chúng
tôi sẽ phải rời nhà lúc 6:00.
Question 19: Corona Virus __________ from China is threatening the health of people all
over the world.
A. is thought to have originated B. is thought to have been originated
C. thought to have originated D. thought to have originated
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Ta có:
S2 + be + thought/believed/... + to have PII ...: ai, cái gì được cho là, được nghĩa là đã làm
gì ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, loại đáp án C, D vì ở đây sử dụng cấu trúc câu bị động.
Ta có:
originate from: bắt nguồn từ đâu (nội động từ không chia dạng bị động)
Tạm dịch: Virus Corona được cho là đến từ Trung Quốc đang đe dọa sức khỏe của người
dân trên toàn thế giới.
Note:
threaten /'θretn/ (v): dọa, đe dọa, hăm doạ
health /helθ/ (n): sức khỏe
all over the world: trên toàn thế giới
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Linh: "How often does your brother have to do a night shift?"
Mary: " ______________ "
A. Usually by car, but sometimes he cycles. B. Three times a week, but sometimes
twice.
C. He often starts work at 6, and sometimes at 7. D. Not much, only a couple of
hours every day.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Linh: “Bố bạn thường phải làm ca đêm thường xuyên như thế nào?”
- Mary: “_______________”
A. Thường đi xe hơi, nhưng đôi khi ông ấy đạp xe đạp.
B. Ba lần một tuần, nhưng đôi khi hai lần.
C. Ông ấy thường bắt đầu công việc lúc 6 giờ, và đôi khi lúc 7 giờ.
D. Không nhiều, chỉ vài giờ mỗi ngày.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Question 21: John: "___________"
Lucy: "Great. I have twenty students and they can speak English very well."
A. How is your class this term?
B. How many students in your class can speak English?
C. What are you going to do this term?
D. What is the problem with your English students?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
36
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: John: " _________________ "
Lucy: "Tuyệt lắm. Tôi có hai mươi sinh viên và họ có thể nói tiếng Anh rất tốt."
A. Lớp học của bạn thế nào trong học kỳ này?
B. Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn có thể nói tiếng Anh?
C. Bạn sẽ làm gì trong học kỳ này?
D. Vấn đề với sinh viên tiếng Anh của bạn là gì?
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: She said to me that she had just read an interesting book which had a new
approach Shakespeare. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị có cách tiếp cận mới về
Shakespeare.
=> Ta có cấu trúc sau: an approach to sth: một cách tiếp cận với cái gì
=> Sửa lỗi: a new approach => a new approach to
Question 23: From bones found in the United States, we have learned that many animals
which existed no
A B C
longer in the world once made their homes there.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Từ những mảnh xương được tìm thấy ở Hoa Kỳ, chúng tôi đã biết được rằng
nhiều loài động vật không còn tồn tại trên thế giới đã từng làm nhà ở đó.
=> Ta có cấu trúc: no longer (adv): là một cụm trạng từ diễn tả hành động từng có, từng xảy
ra mà nay không còn nữa.
+ Cấu trúc “no longer”: “S + no longer + V” HOẶC “S + modal verb/ to be + no longer”
=> Sửa lỗi: existed no longer => no longer existed
Question 24: Companies spend millions of dollars on advertisings and commercials trying to
persuade the
A B C
public to buy their products.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các công ty chi hàng triệu đô la cho các quảng cáo để cố gắng thuyết phục công
chúng mua sản phẩm của họ.
=> Cần lưu ý hai danh từ sau:
+ Advertising /ˈædvərtaɪzɪŋ/ (n): họat động hoặc ngành công nghiệp quảng cáo (quảng cáo
nói chung, nền quảng cáo)
+ Advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ (n): các quảng cáo như clips trên tivi, báo chí, poster và
banner.
+ Lưu ý “advertising” là danh từ không đếm được nên ta không dùng nó ở dạng số nhiều
thêm “s”.
=> Sửa lỗi: advertisings => advertisements/ads
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: You must drive it home to him that spending too much time playing computer
games will do him no good.
A. let him drive his car B. make him understand
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
37
B. progressive /prəˈɡresɪv/ (a): tiến bộ, cầu tiến; thích cái mới và sự thay đổi
C. modern /ˈmɑːdərn/ (a): hiện đại
D. economic /ˌekəˈnɑːmɪk/ (a): thuộc về kinh tế
=> Do đó: conservative >< progressive
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
An astronaut living in space begins a day in much the same way as he would on earth.
The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however, rather
challenging as the water droplets will (29)__________ around. The astronaut will also have
to make to do with sponge baths.
There is a special plan for the astronaut on (30)____________ a spaceship which
includes beverages and food items. The astronaut is allowed to have a maximum of three
main meals a day. The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is
(31)_____________ and the astronaut eats the meals he had on the first day. The food (32)
________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in natural form for fresh.
Sometimes, they are kept in thermostabilised cans or sealed pouches. It takes only thirty
minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven people on a space mission.
(33)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the food will float away.
Question 29: A. dive B. fall C. float D. fly
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. dive (v): lặn
B. fall (v): rơi xuống
C. float (v): trôi nổi
D. fly (v): bay
=> Ta dùng: float around (adv): (vật) trôi nổi, lạc trôi đâu đó xung quanh
Tạm dịch: “The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however,
rather challenging as the water droplets will (29) __________ around.”
(Phi hành gia có thể đánh răng và sử dụng nhà vệ sinh trong không gian. Tuy nhiên, nó khá
thách thức vì các giọt nước sẽ trôi nổi xung quanh.)
Question 30: A. board B. move C. air D. business
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét cấu các đáp án:
A. on board: đang trên tàu thuyền
B. (be) on the move: hoạt động thể chất
C. (be) on the air: ai đó cảm giác rằng điều gì sắp xảy ra
D. on business: đi công tác
Tạm dịch: “There is a special plan for the astronaut on (30)________ a spaceship which
includes beverages and food items.”
(Có một kế hoạch đặc biệt dành cho phi hành gia trên tàu vũ trụ bao gồm đồ uống và thực
phẩm.)
Question 31: A. repetition B. repeatedly C. repeating D. repeated
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. repetition /ˌrepəˈtɪʃn/ (n): sự lặp lại
B. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): một cách lặp lại; nhiều lần
C. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
D. repeated /rɪˈpiːtɪd/ (adv): xảy ra, được làm/nói nhiều lần
Tạm dịch: “The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is (31)
_________ and the astronaut eats the meals he had on the first day.”
(Bữa ăn thay đổi mỗi ngày cho đến ngày thứ sáu. Vào ngày đó, thực đơn được lặp lại và phi
hành gia sẽ ăn các bữa ăn mà anh ta đã có trong ngày đầu tiên.)
Question 32: A. what B. that C. whose D. 0
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
39
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
=> Vì chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ nên ta chọn B.
Tạm dịch: “The food (32) ________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in
natural form for fresh.”
(Thực phẩm cái mà được mang theo trong sứ mệnh tàu con thoi có thể bị khử nước, ở dạng
tự nhiên để tươi.)
Question 33: A. However B. Moreover C. Instead D. In contrast
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. However (adv): tuy nhiên
B. Moreover (adv): hơn thế nữa
C. Instead (adv): thay vào đó
D. In contrast: trái lại, ngược lại
Tạm dịch: “It takes only thirty minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven
people on a space mission. (33)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the
food will float away.”
(Chỉ mất ba mươi phút để nấu một bữa ăn ngon cho phi hành đoàn lên đến bảy người trong
một sứ mệnh không gian. Tuy nhiên, các phi hành gia phải ăn chậm và cẩn thận nếu không
thức ăn sẽ trôi đi.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Earthquakes are destructive events in nature. The damage depends on the size or
magnitude of the quake. There have never been so many people living in cities in quake
zones, and so the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and
the loss of life, property, and maybe an entire city.
We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will
occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is
now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute, University
of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone
and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments
indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based
on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes
occur about every 22 years on the San Andreas fault. In the 1980s, scientists drilled into the
fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. When an earthquake
hit again, it was years off schedule. At first the event seemed random but scientists drilled
deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found something.
Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places where the plates
widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
We are learning more about these destructive events every day. In the future we may
be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great
earthquake does happen in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists
think, the citizens of Tokai may have advance warning.
(Adapted from Reading Explorer 3, Nancy Douglas et al., 2010)
Question 34: What is the main idea of the passage?
A. We can predict earthquakes using pre-slip theory.
B. There are now many theories about earthquakes.
C. Research is showing that we may be able to predict earthquakes.
D. Earthquakes are the most destructive natural disaster on earth.
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Chúng ta có thể dự đoán động đất bằng lý thuyết trượt trước.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
40
before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một
đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra
rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự
đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)
=> Do đó, “it” ở đây ám chỉ đến “a fault”.
Question 37: Which of the following statements is NOT true?
A. The San Andreas fault is two miles deep.
B. Scientists in the U.S. found slips in the fault in the 1980’s.
C. Earthquakes occur about every 22 years along the San Andreas Fault.
D. The slip at a fault can predict when the fault will break.
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Chỗ đứt gãy San Andreas là hai dặm sâu.
B. Các nhà khoa học ở Hoa Kỳ tìm thấy vết trượt trong chỗ đứt gãy vào những năm 1980.
C. Động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần dọc theo đứt gãy San Andreas.
D. Sự trượt ở chỗ đứt gãy có thể dự đoán được khi chỗ đứt gãy sẽ đứt vỡ ra.
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
+ Đáp án A: “At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they
reached the bottom of the fault, two miles down, and found something.”
(Lúc đầu, sự kiện này có vẻ ngẫu nhiên nhưng các nhà khoa học đã khoan dò sâu hơn. Đến
năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó.)
+ Đáp án C: “Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California
earthquakes occur about every 22 years on the San Andreas fault.”
(Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. Ở Parkfield, California, các trận
động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần trên đứt gãy San Andreas.)
+ Đáp án D: “But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a
fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the
detection of slips. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”
(Nhưng một đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm chỉ ra rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là
đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nếu điều này
là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Question 38: Evidence for the pre-slip theory has been found by scientists in __________.
A. Japan and the United States B. Tokai and San Andreas
C. Parkfield and Kato D. California and Tokyo
Đáp án A
Bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở __________.
A. Nhật Bản và Hoa Kỳ
B. Tokai và San Andreas
C. Parkfield và Kato
D. California và Tokyo
=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:
“At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says
earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone and must be released. But a
colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little
before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. [.....] ”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một
đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra
rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
42
đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có
thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. [....] Đến năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu
xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó. Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm
2008 cho thấy có hai “vết trượt” — nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt
và các trận động đất xảy ra)
=> Do đó, ta thấy bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở
Nhật Bản và Hoa Kỳ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in
evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out
onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater
with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects
which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions,
snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and
various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land,
none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life,
including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land
animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned
to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates
might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales
(including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the
manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their
remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air,
having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.
Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor
which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys
quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear
to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can
tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found.
Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with
fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like
dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring
the bones of their forelimbs.
(Adapted from Cambridge English IELTS 9)
Question 39: Which of the following best serves as the main idea for the passage?
A. The evidences of the time marine animals moved to land.
B. The relationship between terrestrial species and marine creatures.
C. The reasons why species had to change their living place.
D. The evolution of marine species in changing places to live.
Đáp án D
Ý nào sau đây đóng vai trò là ý chính cho đoạn văn?
A. Các bằng chứng về thời gian các động vật biển di chuyển lên đất liền.
B. Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trên cạn và sinh vật biển.
C. Nguyên nhân khiến các loài phải thay đổi nơi sống.
D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển về việc thay đổi nơi ở.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
+ “If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary
history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the
land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
43
Question 48: As a conductor of heat and electricity, aluminum exceeds all metals except
silver, copper and gold.
A. With the exception of aluminum, silver, copper and gold are better than any other metal as
conductors of heat and electricity.
B. Aluminum is a better conductor of heat and electricity than silver, copper and gold.
C. Silver, copper and gold are better conductors of heat and electricity than aluminum.
D. Silver, copper and gold are exceeded only by aluminum as conductors of heat and
electricity.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Là chất dẫn nhiệt và dẫn điện, nhôm vượt trội hơn tất cả các kim loại ngoại trừ
bạc, đồng và vàng.
A. Ngoại trừ nhôm, bạc, đồng và vàng là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nào
khác.
B. Nhôm dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn bạc, đồng, vàng.
C. Bạc, đồng, vàng là những chất dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn nhôm.
D. Bạc, đồng và vàng chỉ hơn nhôm là vật dẫn nhiệt và dẫn điện
=> Theo nghĩa, ta thấy C phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: David was alone and lost in the woods. He did not panic.
A. David did not panic though he was alone and lost in the woods.
B. David wouldn't be panic if he had been alone and lost in the woods.
C. David was alone and lost in the woods so he did not panic.
D. David was alone and lost in the woods because he did not panic.
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Dịch nghĩa: David ở một mình và lạc trong rừng. Anh ất không hoảng sợ.
Xét các đáp án:
A. David không hoảng sợ dù chỉ có một mình và lạc trong rừng.
B. David sẽ không hoảng sợ nếu anh ấy ở một mình và lạc trong rừng.
C. David ở một mình và bị lạc trong rừng nên anh ấy không hoảng sợ.
D. David ở một mình và lạc trong rừng vì anh ấy không hoảng sợ.
=> Đáp án A phù hợp nhất về nghĩa.
Question 50: The president failed to explain the cause of the crisis. He did not offer any
solutions.
A. The president either failed to explain the cause of the crisis or offered any solutions.
B. The president failed to explain the cause of crisis, nor did he offered any solutions.
C. The president neither explained the cause of the crisis nor offered any solutions.
D. The president didn’t either fail to explain the cause of crisis or offered no solutions
too.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Tổng thống không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng. Anh ấy
không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Xét các đáp án:
A. Tổng thống hoặc không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng hoặc đưa ra
bất kỳ giải pháp nào.
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: either....or....: hoặc (1 trong 2)
B. Tổng thống không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng, cũng như không đưa ra giải
pháp nào.
=> Sai cấu trúc: Neither ..... nor .....: không .... cũng không (cả 2)
C. Tổng thống không giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng cũng như không đưa ra
bất kỳ giải pháp nào.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
47
ĐỀ MINH HỌA SỐ 4 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
1. B 2. C 3. C 4. B 5. D 6. D 7. B 8. A 9. A 10. A
11. C 12. D 13. B 14. D 15. B 16. B 17. C 18. B 19. B 20. B
21. C 22. A 23. A 24. D 25. A 26. D 27. D 28. A 29. A 30. C
31. D 32. D 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. D 40. A
41. D 42. B 43. D 44. C 45. A 46. C 47. D 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. hostile B. hotel C. hourglass D. honest
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. hostile /ˈhɒstaɪl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh từ và
tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. hotel /həʊˈtel/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. hourglass /ˈaʊəɡlɑːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh
từ ghép dạng Noun + Noun thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. honest /ˈɒnɪst/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, từ chứa toàn
âm tiết ngắn trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 2: A. chocolate B. difference C. identity D. vegetable
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. chocolate /ˈtʃɒklət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
B. difference /ˈdɪfrəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. identity /aɪˈdentəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, các từ có
kết thúc bằng âm /i/ thì trọng âm vào âm thứ ba tính từ đuôi lên.
D. vegetable /ˈvedʒtəbl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -
ble không ảnh hưởng đến trọng âm từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc
/əʊ/.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. meet B. free C. prefer D. repeat
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
48
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. meet /miːt/
B. free /friː/
C. prefer /prɪˈfɜː/
D. repeat /rɪˈpiːt/
=> Đáp án C được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Question 4: A. coughed B. ploughed C. laughed D. roughed
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi “ed”
A. coughed /kɒft/
B. ploughed /plaʊd/
C. laughed /lɑːft/
D. roughed /rʌft/
=> Đáp án B đuôi “ed” được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Would you care for __________________ cup of tea?
A. other B. more C. one other D. one more
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. other + N: cái khác, người khác trong nhóm nhiều người/vật
B. more + N: thêm, nữa, nhiều hơn (mang nghĩa nhiều hơn một)
C. one other: ta thường dùng “each other” hoặc “one another” với nghĩa “lẫn nhau”
D. one more + N: một cái nữa
Tạm dịch: Bạn có muốn thêm một tách trà nữa không?
Question 6: John, you know what I feel for you and I’ve told you enough times,
_______________?
A. don’t you B. don’t I C. doesn’t he D. haven’t I
Đáp án D
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: John, bạn biết rằng tôi cảm thông với bạn và tôi đã nói với bạn rất nhiều lần rồi, có
phải không?
Xét các đáp án:
A. don’t you => xét nghĩa của câu ta thấy người nói muốn hỏi John xem có đồng ý với thông
tin “đã nói với John rất nhiều lần” không, chứ không phải là hỏi xem John có biết hay không
=> không chọn đáp án A.
B. don’t I => không dùng “don’t I” ở đây vì câu có 2 vế chính là “you know” và " I have told“,
còn cụm “what I fell for you” là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
C. doesn’t he => không thể dùng “doesn’t he” vì ở đây không hề nhắc đến chủ ngữ “he”.
D. haven’t I => đúng cấu trúc hỏi đuôi cho “I’ve told you enough times”.
Question 7: To become a good teacher, you have to have such a lot of ________ when
you’re dealing with kids.
A. patient B. patience C. patients D. impatience
Đáp án B
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. patient /ˈpeɪʃnt/ (adj): kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
B. patience /ˈpeɪʃns/ (n): tính kiên nhẫn, tính nhẫn nại
C. patients /ˈpeɪʃnts/ (n): bệnh nhân; người bệnh
D. impatience /ɪmˈpeɪʃns/ (n): sự thiếu kiên nhẫn, sự nóng vội
=> Ta có cấu trúc: such + (adj) + Noun: tới mức độ, thật là (dùng để nhấn mạnh).
=> Loại đáp án A và xét về nghĩa của câu ta chọn đáp án B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
49
Tạm dịch: Để trở thành một giáo viên tốt, bạn phải thực sự có rất nhiều sự kiên nhẫn khi ứng
phó với lũ trẻ.
Cấu trúc cần lưu ý:
- to deal with st: đối phó, xử lý cái gì
Question 8: I think our guests will ________________.
A. be here shortly B. shortly be here C. here be shortly D. here shortly be
Đáp án A
Kiến thức về trật tự của trạng từ
Ta có: - Khi trong câu có nhiều trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ, các trạng từ thường sắp
xếp theo trật tự sau:
+ Động từ chính => trạng từ chỉ nơi chốn => trạng từ chỉ cách thức => trạng từ chỉ tần suất
=> trạng từ chỉ thời gian.
=> Vì “will” là động từ khuyết thiếu nên sau nó đi liền với động từ “be”.
Xét 2 trạng từ:
- here: ở đây => trạng từ chỉ nơi chốn
- shortly: sớm, trong thời gian ngắn => trạng từ chỉ thời gian
=> Áp dụng trật tự trên ta có: be here shortly.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các vị khách của chúng ta sẽ đến đây sớm thôi.
Question 9: We have much to ____________ today, so please concentrate.
A. discuss B. discuss about C. discuss over D. discuss with
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận; bàn cãi
B. discuss about => không sử dụng cấu trúc này vì “discuss (v)” đi trực tiếp với tân ngữ,
không có giới từ
C. discuss over => không sử dụng vì sau “discuss” không có giới từ
D. discuss with => không sử dụng cấu trúc này => discuss st with sb: thảo luận cái gì với ai
=> Lưu ý: Have a discussion about sth = discuss sth: thảo luận về vấn đề gì
Tạm dịch: Chúng ta có nhiều điều phải thảo luận hôm nay, vì vậy hãy tập trung.
Question 10: __________________ Tom’s opposition, we would have agreed to the
contract.
A. But for B. If hadn’t it been for C. If it hadn’t had D. Hadn’t it been for
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện lo
Xét các đáp án
A. But for + N/ Ving: nếu không phải vì, nếu không nhờ có
B. If hadn’t it been for => dùng sai cấu trúc => If it hadn’t been for = But for: nếu không
phải vì
C. If it hadn’t had => không sử dụng cấu trúc này.
D. Hadn’t it been for => sai vì nếu sử dụng đảo ngữ, chỉ được đưa động từ lên đầu câu: Had
it not been for = If it hadn’t been for = But for: nếu không phải vì
Tạm dịch: Nếu không phải vì sự phản đối của Tom thì chúng tôi đã đồng ý với hợp đồng.
Question 11: _______________, the woman was visibly happy after the birth of her child.
A. Tired though she is B. She being tired C. Despite being tired D. Though
was tired
Đáp án C
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:
A. Tired though she is: mặc dù cô ấy mệt (dạng đảo ngữ đặc biệt với though) => không chọn
A vì vế đằng sau ở dạng quá khứ nên vế thứ nhất cũng phải ở dạng quá khứ.
B. She being tired => sai vì vế câu không có động từ.
C. Despite being tired: mặc dù mệt
D. Though was tired => sai vì không có chủ ngữ => Though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù mệt mỏi nhưng người phụ nữ vẫn hiện rõ sự hạnh phúc sau khi sinh con.
Question 12: ___________ all the lights and other electric devices, the student left the
classroom.
A. Having been turned off B. Turning off
C. To have turned off D. Having turned off
Đáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A. Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ là
“all the lights and other electric devices” => đáp án A sai.
B. Turning off => Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa về
dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước nên ta
dùng “Having Vp2”.
C. To have turned off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào
ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của hành
động.
D. Having turned off => Đúng.
Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, học sinh rời khỏi lớp học.
Question 13: The entire staff was thrown off _______ when the news of the takeover was
announced.
A. stable B. balance C. composure D. disarray
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. stable /ˈsteɪbl/ (adj): vững chắc; ổn định
B. balance /ˈbæləns/ (n): sự thăng bằng, sự cân bằng
C. composure /kəmˈpəʊʒə/ (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh
D. disarray /ˌdɪsəˈreɪ/ (n): sự lộn xộn, sự xáo trộn
=> Ta có cụm: Throw sb off balance: khiến ai bị đảo lộn, lúng túng hoặc buồn bực.
Tạm dịch: Toàn bộ nhân viên đã bị đảo lộn khi tin tức về việc tiếp quản được công bố.
Question 14: Micelle looked really sunburnt. She must have been _______________ in the
sun for long.
A. screening B. wading C. swimming D. bathing
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. screening /ˈskriːnɪŋ/ (n): che chắn; giấu, che chở
B. wading /weɪdɪŋ/ (n): hành động lội qua
C. swimming /ˈswɪmɪŋ/ (n): bơi lội
D. bathing /bɑːθɪŋ/ (n): tắm
Tạm dịch: Micelle trông thực sự bị cháy nắng. Cô ấy chắc hẳn phải tắm nắng rất lâu.
Question 15: When his parents are away for wok, his oldest brother _________.
A. is in the same boat B. calls the shots C. draws the line D. knocks it off
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. is in the same boat: cùng hội cùng thuyền, có hoàn cảnh giống nhau
B. calls the shots: chịu trách nhiệm, đưa ra những quyết định quan trọng.
C. draws the line: từ chối, không chịu làm gì (vì nghĩ nó sai)
D. knocks it off: dừng làm phiền người khác
Tạm dịch: Khi bố mẹ anh ấy đi vắng, anh trưởng sẽ là người đưa ra những quyết định quan
trọng.
Question 16: I made it quite clear that I had no ________________ of selling the portrait.
A. aim B. intention C. meaning D. purpose
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
51
- “_______________”.
Xét các đáp án:
A. Làm ơn cho tôi món súp.
B. Có một nhà hàng tuyệt vời ở góc phố đấy.
C. Tôi thường ăn trưa lúc mười hai giờ ở đó
D. Mười hai giờ sẽ thuận tiện cho chúng ta.
Người hỏi hỏi về địa điểm ăn trưa => Đáp án B là câu trả lời hợp lý nhất.
Question 21: “I’ve got an earache in this ear. I couldn’t sleep last night because it was so
painful.”
-: “___________”
A. Let me check your temperature…. Yes, it’s higher than normal.
B. Drink lots of water and come back if you don’t feel better.
C. Let me have a look …… ah …. Yes, it’s very red in there.
D. Well, you should take this medicine twice a day. It’s good for a sore throat.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - “Tôi đã bị đau ở tai này. Tối qua tôi không thể ngủ được vì nó quá đau.”
- “_______________”.
A. Hãy để tôi kiểm tra nhiệt độ của bạn….. Ừ, nó rất cao hơn bình thường.
B. Uống nhiều nước và quay lại nếu bạn không cảm thấy tốt hơn.
C. Hãy để tôi kiểm tra xem…. ah ah…. À, tai của bạn bị đỏ bên trong đấy.
D. Vâng, bạn nên dùng thuốc này hai lần một ngày. Nó rất tốt cho bệnh đau họng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: The fire was so important to early cultures that scientists now study it to
learn more about
A B C
ancient civilizations.
D
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
- Dùng mạo từ “a/ an” khi danh từ đếm được số ít.
- Dùng mạo từ “the” khi: danh từ được xem là duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/
phía sau có cấp so sánh nhất/ chỉ một nhóm cụ thể.
- Không được dùng mạo từ khi: danh từ chỉ tên người, tên quốc gia/ danh từ trừu tượng/ danh
từ chỉ cái chung chung/ tên các bữa ăn.
=> Ta thấy danh từ “fire” trong câu là danh từ trừu tượng mang nghĩa là “lửa” nói chung,
chưa hề xác định nên không được dùng mạo từ trước “fire”.
Tạm dịch: Lửa rất quan trọng đối với các nền văn hóa sơ khai đến nỗi các nhà khoa học hiện
đang nghiên cứu nó để tìm hiểu thêm về nền văn minh cổ đại.
=> Sửa lỗi: the fire => fire
Question 23: Perhaps the most distinctive features of insects and undoubtedly one of the
most important
A B
reasons for their success is their quite well-developed sensory system.
C D
Đáp án A
Kiến thức về cấp so sánh nhất
=> Ta dùng so sánh nhất “the most distinctive features” với nghĩa “đặc điểm riêng biệt nhất”
trong nhiều cái thì sẽ chỉ có một cái duy nhất. Hơn nữa đằng sau đó cũng có “one” và động từ
tobe chia số ít “is” nên không thể “features” chia ở dạng số nhiều được.
Tạm dịch: Có lẽ đặc điểm đặc biệt nhất của côn trùng và cũng là một trong những lí do quan
trọng nhất phát triển như hiện tại của chúng là hệ thống tri giác khá phát triển toàn diện của
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
53
chúng.
=> Sửa lỗi: features => feature
Question 24: Unless the money is returned, we shall shortly be contacting
our lawful department.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm danh từ
Ta có:
- adj + N: để chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ
- N + N: để nói về chức năng hoặc phân loại của danh từ
=> Ở đây ta thấy, nếu dùng “lawful department” thì có nghĩa chỉ tính chất của “department”
là lawful (a): hợp pháp, đúng luật. Nhưng ở đây ta cần một danh từ chỉ một bộ phận có chức
năng của là làm về luật.
=> Cụm từ: Law department (n): bộ phận pháp lý
Tạm dịch: Trừ khi tiền được trả lại, nếu không chúng tôi sẽ sớm phải liên lạc với bộ phận
pháp lý.
=> Sửa lỗi: lawful => law
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: He said he had never come across such a pleasing painting.
A. run into B. bump into C. cross his path D. hook up
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ông nói rằng ông chưa bao giờ bắt gặp một bức tranh đẹp như vậy.
=> come across (v): tình cờ gặp, thấy ai/ cái gì
Xét các đáp án:
A. run into (v): tình cờ gặp
B. bump into (v): gặp một cách bất ngờ, không lường trước
C. cross his path (v): gặp ai một cách tình cờ
D. hook up with sb (v): gặp gỡ để bắt đầu công việc với ai đó
=> Các đáp án A, B, C đều có nghĩa gần với “come across” nhưng không chọn đáp án B, C vì
ở đây đang dùng thì quá khứ hoàn thành (had Vp2), động từ phải chia ở quá khứ phân từ
(crossed, bupmed).
=> Do đó: come across ~ run into
Question 26: John was in the news during the latter part of the Watergate scandal.
A. former B. second C. eventual D. end
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa
Tạm dịch: John đã được bàn luận trên các phương tiện truyền thông trong suốt phần cuối của
vụ bê bối Watergate.
=> latter part (n): phần cuối hoặc rất gần với phần cuối (nửa sau của toàn bộ)
Xét các đáp án:
A. former /ˈfɔːmə(r)/ (n): cái trước, người trước
B. second /ˈsekənd/ (adj): thứ hai, ít quan trọng hơn
C. eventual /ɪˈventʃuəl/ (adj): cuối cùng là; sau
D. end /end/ (n): sự kết thúc, phần cuối
=> Do đó: latter part ~ end
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: The Beatles were a phenomenon – nobody had heard anything like them
before.
A. success B. wonder C. disastrous D. failure
Đáp án D
workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the workers.
The event lead to several deaths.”
(Ngày 1 tháng 5 được chọn là Ngày Quốc tế Công nhân để kỷ niệm vụ Haymarket năm 1886
ở Chicago. Năm đó, vào ngày 1 tháng 5, có một cuộc tổng bãi công cho ngày làm việc 8 giờ.
Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một đám đông công chúng ủng hộ
cuộc đình công khi một người không xác định ném bom. Cảnh sát đã đáp trả bằng cách bắn
vào các công nhân. Sự kiện dẫn đến một số người chết.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao
động.
Question 35: The word “It” in paragraph 1 refers to _______.
A. workforce B. Labour Day C. public holiday D. working class
Đáp án B
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. lực lượng lao động
B. Ngày lao động
C. ngày lễ
D. giai cấp công nhân
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu sau:
“Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International
Workers’ Day or just Worker’s Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là Ngày
Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
=> Do đó, “it” ám chỉ đến “Ngày lao động”.
Question 36: According to paragraph 2, what is the origin of May Day being described?
A. Labour Day dates back to the late 1900s when the heavy industries were blooming.
B. Worker’s Day beginning was linked with the advent of class consciousness.
C. Labour Day has its origins in the labour union movement in the United States.
D. Worker’s Day concept has been brewing since the dawn of capitalism.
Đáp án C
Theo đoạn 2, nguồn gốc của Ngày tháng Năm được miêu tả là gì?
A. Ngày Lao động bắt đầu từ cuối những năm 1900 khi các ngành công nghiệp nặng đang
phát triển mạnh.
B. Sự khởi đầu của Ngày công nhân gắn liền với sự ra đời của ý thức giai cấp.
C. Ngày Lao động có nguồn gốc từ phong trào công đoàn ở Hoa Kỳ.
D. Khái niệm Ngày Công nhân đã được xây dựng từ buổi bình minh của chủ nghĩa tư bản
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
“The workers in the U.S. rose against this exploitation and demanded paid leaves, proper
wages and breaks for the workforce. The eight-hour day labour movement advocated eight
hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest. The Labour Day annually
celebrates the achievements of the workers.”
(Các công nhân ở Mỹ đã chống lại sự bóc lột này và yêu cầu được trả lương, tiền lương thích
hợp và nghỉ cho lực lượng lao động. Phong trào lao động tám giờ một ngày ủng hộ tám giờ
để làm việc, tám giờ để giải trí và tám giờ để nghỉ ngơi. Ngày Lao động hàng năm nhằm tôn
vinh những thành tựu của người lao động.)
Question 37: According to paragraph 3, what is NOT correct about the incident of
Haymarket?
A. Many people were killed when the police intervened by random gunfire.
B. The Haymarket tragedy inspired generations of rightist activists.
C. The Haymarket riot happened in the late 1800s in Chicago.
D. A bomb was thrown by an individual never positively identified.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG đúng về sự cố của Haymarket?
A. Nhiều người đã thiệt mạng khi cảnh sát can thiệp bằng tiếng súng ngẫu nhiên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
58
B. Thảm kịch Haymarket đã truyền cảm hứng cho các thế hệ nhà hoạt động phe hữu.
C. Cuộc bạo động Haymarket xảy ra vào cuối những năm 1800 ở Chicago.
D. Một quả bom được ném bởi một cá nhân không bao giờ được xác định rõ ràng.
=> Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn 3:
May 1 was chosen to be International Workers’ Day to commemorate the 1886 Haymarket
affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour
workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the
workers. The event lead to several deaths. The incident is remembered as the Haymarket
affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket Square where the incident
happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
(Ngày 1 tháng 5 đã được chọn là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm vụ Haymarket năm
1886 tại Chicago. Trong năm đó, vào ngày 1 tháng 5, đã có một cuộc tổng đình công cho
việc một ngày làm việc tám giờ. Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một
hội đồng công khai để hỗ trợ cuộc đình công khi có một kẻ không thể xác định được đã ném
bom. Cảnh sát đã phản ứng bằng cách nổ súng bắn các công nhân. Sự kiện này dẫn đến
nhiều cái chết. Vụ việc được nhớ đến là vụ Haymarket, hay vụ thảm sát Haymarket. Địa điểm
tại Quảng trường Haymarket nơi xảy ra vụ việc được chọn làm Chicago Landmark vào năm
1992.)
=> Như vậy, chỉ có đáp án B không có thông tin được đề cập.
Question 38: The word “focal” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. permanent B. leading C. basic D. central
Đáp án D
Từ “focal” trong đoạn 4 gần nghĩa với __________.
A. permanent /ˈpɜːrmənənt/ (a): vĩnh viễn
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): quan trọng nhất, hàng đầu (vai trò); dẫn đầu, đi đầu
C. basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản
D. central /ˈsentrəl/ (a): trung tâm, trọng tâm
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and
communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North
Korea, Cuba and the former Soviet Union countries.”
(Ngày Lao động hay Ngày tháng Năm là tâm điểm của các cuộc biểu tình của các nhóm xã
hội chủ nghĩa và cộng sản khác nhau và là một ngày lễ quan trọng ở các nước cộng sản như
Trung Quốc, Triều Tiên, Cuba và các nước thuộc Liên Xô cũ.)
=> Ta có: focal /ˈfəʊkl/ (a): trung tâm, chính ~ central
=> Ta có cụm sau: Focal point of sth: tâm điểm chính, trọng tâm chính mà ai đó tập trung và
dành hết sự chú ý vào đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading
coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that
“We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected
countries climb even higher.”
WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight. On Wednesday, they stressed that
fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive down
cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and communities in
China, Singapore, and South Korea has shown.
The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet
unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in
Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around
the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring
its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing. But other
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
59
countries have struggled to follow the leads of China and South Korea — a reality that has
frustrated WHO officials who have exhorted the world to do everything possible to end
transmission of the virus. Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been
reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent
an explosion of cases with action.
WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic
combination two types of measures. One involves trying to detect and stop known chains of
transmission by isolating cases and following and potentially quarantining their contacts. The
other involves community-level steps like social distancing and comes into play when the
virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked. Mike Ryan, the
head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not
have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can
require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was
worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with
fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. Some contracted with coronavirus get very ill but most don’t.
B. What scientists still don’t know about coronavirus patients.
C. What governors are doing to tackle spreading coronavirus.
D. The WHO declares the coronavirus outbreak a pandemic.
Đáp án D
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số bị nhiễm coronavirus bị bệnh nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những gì các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân coronavirus.
C. Phía chính phủ đang làm gì để giải quyết sự lây lan của coronavirus.
D. WHO tuyên bố vi rút coronavirus bùng phát thành đại dịch.
=> Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus
outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là
một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng
phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc
chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination
two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy
đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
=> Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các
thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là
vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để
góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Question 40: The word “pandemic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. epidemic B. ebullition C. epizootic D. endemic
Đáp án A
Từ “pandemic” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (a): đại dịch bệnh (lan truyền khắp nơi và nhiều người mắc phải ở
cùng một thời điểm)
B. ebullition /ˌeb.əˈlɪʃ.ən/ (n): tình trạng sôi; sự bộc phát của cảm xúc
C. epizootic /ˌep.ɪ.zoʊˈɑː.tɪk/ (n): đại dịch, bệnh dịch động vật
D. endemic /en’demik/ (n): bệnh địa phương
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
60
rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc
là đầu tháng 12.)
=> Như vậy, ta thấy chỉ có việc con vi rút này có phải là con vi rút thứ hai gây ra đại dịch hay
không là không được đề cập trong đoạn 3.
Question 43: The word “poised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. composed B. confident C. excited D. ready
Đáp án D
Từ “poised” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. composed (dùng “be composed of”) /kəmˈpəʊzd/ (a): chiếm
B. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
D. ready /ˈredi/ (a): sẵn sàng
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn như sau:
“Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly
8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures
and widespread testing.”
(Kể từ đó, virus đã hoành hành trên toàn cầu. Hàn Quốc, quốc gia đã báo cáo gần 8.000
trường hợp, cũng sẵn sàng kiểm soát sự bùng phát của mình bằng các biện pháp tích cực và
thử nghiệm rộng rãi.)
=> Ta có: poised /pɔɪzd/ (a): sẵn sàng để làm gì (be poised to do sth) ~ ready
Question 44: According to paragraph 4, what is the objective of the measures mapped out by
the WHO?
A. To buy time for the invention of vaccines. B. To stop the virus sharply in its
tracks.
C. To avoid an overwhelmed health system. D. To achieve the point of zero
transmission.
Đáp án C
Theo đoạn 4, mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là gì?
A. Để câu giờ cho việc phát minh ra vắc xin.
B. Để ngăn chặn mạnh vi rút trong đường đi của nó.
C. Để tránh một hệ thống y tế quá tải.
D. Để đạt được phương truyền điểm bằng không.
=> Theo thông tin trong đoạn như sau:
“Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health
interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus.
People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of
hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers, the
dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
(Mike Ryan, người đứng đầu chương trình khẩn cấp của WHO, nói rằng các can thiệp sức
khỏe cộng đồng có thể không có hiệu quả rõ ràng, nhưng để làm chậm sự lây lan của vi rút.
Những người bị bệnh nặng có thể phải chăm sóc nghiêm trọng trong thời gian dài và làm
căng thẳng nguồn lực của bệnh viện. Anh ấy nói anh ấy lo lắng về “tải trọng ca bệnh, nhu
cầu của nhân viên y tế, những nguy hiểm đi kèm với sự mệt mỏi và khả năng thiếu phương
tiện bảo vệ cá nhân”.)
=> Do đó, ta thấy rằng mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là để tránh một hệ thống
y tế quá tải.
Question 45: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The WHO acknowledged that the virus will likely spread to all countries on the
globe.
B. Local factors related to healthcare systems have no effect on the course of the
disease.
C. Countries used to an authoritarian government is most suitable to contain the virus.
D. The pandemic is an opportunity to see the backfire of an expensive healthcare
system.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
62
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được rút ra từ đoạn văn?
A. Tổ chức WHO công nhận rằng vi rút đó có thể sẽ lây lan ra tất cả các quốc gia trên toàn
cầu.
B. Các yếu tố địa phương liên quan đến hệ thống sức khỏe không ảnh hưởng đến diễn biến
tình hình dịch bệnh.
C. Các quốc gia đã từng là những quốc gia chuyên chế là phù hợp nhất để làm kìm hãm loại
vi rút đó.
D. Đại dịch là một cơ hội để nhìn lại các tác động trái chiều của các hệ thống y tế đắt đỏ.
=> Căn cứ vào thông tin toàn bài và chủ yếu là dẫn chứng trong đoạn 3 sau:
“The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized
intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in
late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con người thông
qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây
nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12. Kể
từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới.)
=> Đáp án A phù hợp nhất, vì toàn bài đã cho thấy tình hình dịch bệnh đang ngày càng trở
nên khó lường, nó đã và đang dần lan khắp mọi nơi trên thế giới. Khi đó, tổ chức WHO
không còn do dự hay lưỡng lự để thừa nhận rằng đó thực sự là đại dịch toàn cầu, mặc dù vì
một số lo ngại đến tâm lý cộng đồng, cá nhân nên họ đã chần chừ để tuyên bố chính thức về
điều đó trước công chúng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: “Will you give this to Tony when you see him, please?”, he said to me.
A. He asked me if I would give that to Tony when I saw him.
B. He asked me whether I could give that to Tony when he saw me.
C. He asked me to give that to Tony when I saw him.
D. He begged me to give that to Tony when I saw him.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Làm ơn đưa cái này cho Tony khi bạn gặp anh ấy?”, anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy hỏi tôi có đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy không.
B. Anh ấy hỏi tôi liệu rằng tôi có thể đưa cái đó cho Tony khi anh ấy nhìn thấy tôi không.
=> Không chọn đáp án A và B vì dùng từ nối “if/whether” khi câu hỏi trực tiếp mang ý hỏi
có hay không.
C. Anh ấy yêu cầu tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
D. Anh ấy cầu xin tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
=> Không chọn đáp án D vì câu hỏi đề bài là câu mệnh lệnh, không phải mang ý cầu xin ai
làm gì: beg sb to do sth: cầu xin ai làm gì
Question 47: All the children will receive a prize, whatever their score in the competition.
A. No matter how their score in the competition is, all the children will receive a prize.
B. Each children will receive a prize no matter what their score is in the competition.
C. Each children will receive a prize no matter how much their score in the competition
is.
D. All the children will receive a prize whatever their score in the competition.
Đáp án D
Tạm dịch: Tất cả trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng, bất kể điểm số của chúng trong cuộc
thi ra sao.
A. Cho dù điểm số của chúng trong cuộc thi là như thế nào, tất cả trẻ em sẽ nhận được giải
thưởng.
=> Không chọn đáp án A, vì đề bài dùng “whatever”, nên viết lại câu không thể dùng “no
matter how” mà là “no matter what”.
B. Mỗi đứa trẻ sẽ nhận được một giải thưởng cho dù điểm số của chúng là bao nhiêu trong
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
63
cuộc thi.
=> Dùng sai cấu trúc: “No matter + who/ what/ when/ how/… + S + V: dù có … đi chăng
nữa thì….”
C. Mỗi trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng cho dù số điểm của chúng trong cuộc thi là bao
nhiêu.
=> Sai vì không có cấu trúc “No matter how much”.
D. Tất cả trẻ em sẽ nhận được giải thưởng bất kể điểm số của chúng trong cuộc thi ra sao. =>
Đúng nghĩa và cấu trúc
Question 48: What a pity! They missed the football match on TV yesterday.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
D. If only they would attend the football match on TV yesterday.
Đáp án C
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Họ đã bỏ lỡ trận đấu bóng đá trên TV ngày hôm qua.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Câu A sai vì đây là hành động đã xảy ra ở quá khứ nên phải dùng câu ước ở quá khứ:
S + wish (that) + S + had + V(ed/Vp2)
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ đã đến trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Không đúng về nghĩa của câu.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
(Giá như họ đã không bỏ lỡ trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Đúng cấu trúc. If only = S + wish
D. Giá như họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.
=> Câu D sai vì hành động xảy ra ở quá khứ, phải dùng câu ước ở quá khứ chứ không phải
câu ước ở tương lai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Mr. Watson is a strict teacher in our school. Do you know him?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Ông Watson là một giáo viên nghiêm khắc trong trường của chúng ta. Bạn có biết
thầy ấy không?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
=> Đây là 2 mệnh đề riêng lẻ trong một câu nên phải được nối với nhau bằng một liên từ.
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
=> để tạo thành mệnh đề quan hệ bổ sung cho thầy Watson thì phải dùng “who is a strict
teacher in our school”
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
(Bạn có biết thầy Watson, giáo viên nghiêm khắc của trường ta không?)
=> “a strict teacher in our school” được dùng ở đây như mệnh đề danh ngữ bổ sung cho thầy
Watson.
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
=> Không đúng với nghĩa của đề bài vì ở đề bài, đối tượng mà người hỏi muốn hướng tới là
“Mr. Watson” không phải là “a strict teacher”.
Question 50: Many people start plant-based diets. They want to improve their health.
A. Many people start plant-based diets because they want to improve their health.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
64
B. Many people start plant-based diets although they want to improve their health.
C. Many people start plant-based diets, so they want to improve their health.
D. Many people start plant-based diets, but they want to improve their health.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ muốn cải thiện sức khỏe
của họ.
A. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật vì họ muốn cải thiện sức khỏe.
B. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật mặc dù họ muốn cải thiện sức khỏe.
C. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, vì vậy họ muốn cải thiện sức khỏe của
họ.
D. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, nhưng họ muốn cải thiện sức khỏe của
họ.
=> Ta thấy 2 câu trong đề bài mang ý nguyên nhân – kết quả, trong đó “muốn cải thiện sức
khỏe” là nguyên nhân, “chủ yếu ăn thực vật” là kết quả. Đáp án B và D loại vì “although” và
“but” mang ý đối lập, câu C bị ngược nghĩa nguyên nhân – kết quả.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 5 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
1. D 2. C 3. C 4. D 5. B 6. D 7. C 8. B 9. B 10. D
11. B 12. A 13. B 14. C 15. A 16. C 17. A 18. B 19. A 20. B
21. D 22. B 23. C 24. B 25. A 26. A 27. D 28. D 29. A 30. C
31. B 32. D 33. A 34. D 35. A 36. D 37. B 38. C 39. B 40. C
41. C 42. B 43. A 44. D 45. A 46. D 47. D 48. B 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. defend B. deny C. repeat D. borrow
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. defend /dɪˈfend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. deny /dɪˈnaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm động từ
hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. repeat /rɪˈpiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/, tránh rơi vào âm /əʊ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. quality B. cinema C. importance D. reference
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. quality /ˈkwɑːləti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
B. cinema /ˈsɪnəmɑː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
65
ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
C. importance /ɪmˈpɔːrtns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. reference /ˈrefrəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. health B. wealth C. breathe D. dealt
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. health /helθ/
B. wealth /welθ/
C. breathe /briːð/
D. dealt /delt/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /e/, các đáp án còn lại được phát âm là /iː/.
Question 4: A. plays B. travels C. seems D. thinks
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s
A. plays /pleɪz/
B. travels /ˈtrævlz/
C. seems /siːmz/
D. thinks /θɪŋks/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Your brother is living in HCM city, ___________?
A. is he B. isn’t he C. isn’t she D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Chủ ngữ là “your brother” nên đuôi ta dùng “he”
+ Động từ chính là “is” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định “isn’t”
Tạm dịch: Anh trai bạn đang sinh sống ở Tp HCM, có phải không?
Question 6: My neighbor offered ____________ us to the airport.
A. taking B. take C. to taking D. to take
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc câu
+ Ta có cấu trúc sau: Offer to do sth: đưa ra yêu cầu, đề nghị làm gì (mình làm gì cho người
khác)
Tạm dịch: Hàng xóm nhà tôi đề nghị sẽ đưa chúng tôi đến sân bay.
Question 7: My mother says that we__________ the party in the garden if the weather is
good.
A. would have B. would have had C. will have D. will be having
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may/..... + Vo
=> Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ngoài vườn nếu thời tiết ủng hộ.
Question 8: Who ___________ over the company when the manager retires?
A. took B. will take C. take D. was taking
Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. secure /sɪˈkjʊr/ (v/a): bảo vệ sự an toàn; an toàn, chắc chắn
B. security /sɪˈkjʊrəti/ (n): an ninh, sự an toàn
C. securely /sɪˈkjʊrli/ (adv): một cách an toàn
D. securities: danh từ số nhiều
=> Theo quy tắc, tính từ sẽ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho nó. Tuy nhiên, nó chỉ theo quy
tắc này khi danh từ đó mang tính chất của tính từ. Ở đây, “reasons” (lý do) không thể có tính
chất là “secure” (an toàn) được nên không thể áp dụng quy tắc trên.
+ Do đó ở đây ta dùng cụm danh từ, với danh từ đứng trước chỉ mục đích cho danh từ đứng
sau: for security reasons: vì những lý do an toàn, an ninh
Tạm dịch: Chúng tôi bị cấm không được bước vào những khu vực này vì những lý do an
ninh.
Question 14: Daddy, how can I ___________ so little money? Please send me some more
money.
A. get through B. get over C. get by on D. get by
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. get through sth (phr.v): hoàn thành, vượt qua kỳ thi
B. get over sth (phr.v): hồi phục, bình phục sau khi ốm yếu
C. get by (on/in/with sth) (phr.v): có thể xoay xở để sống được
D. như đáp án C
Tạm dịch: Bố ơi, làm sao con có thể sống sót nổi với một số tiền ít ỏi như vậy chứ? Làm ơn
hãy gửi cho con thêm một số nữa.
Question 15: When the pregnant woman got on the bus, one of the young men stood up and
_______ room for her.
A. made B. put C. got D. did
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Make room for sb (coll): tạo không gian trống, nhường chỗ cho ai đó
Tạm dịch: Khi một người phụ nữ mang thai lên xe bus, một trong những người đàn ông trẻ
đã đứng dậy và nhường chỗ cho cô ấy.
Question 16: There's a shortage of cheap accommodation in this city of five million
__________.
A. citizens B. dwellers C. inhabitants D. residents
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizen /ˈsɪtɪzn/ (n): công dân thuộc về một quốc gia cụ thể
B. dweller /ˈdwelər/ (n): cư dân/động vật (cư ngụ ở một nơi cụ thể được đề cập ngay trước
nó, luôn đi theo danh từ ghép, chẳng hạn “city dwellers”)
C. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): người/động vật sống ở một nơi cụ thể
D. resident /ˈrezɪdənt/ (n): cư dân, người có nhà của họ ở nơi nào đó (được đề cập trong ngữ
cảnh)
=> Ở đây đang đề cập đến những cư dân sống ở nơi cụ thể là thành phố, tuy nhiên họ chưa có
nhà cửa nên đáp án C là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Có một sự thiếu hụt chỗ ở giá thành rẻ trong thành phố cho 5 triệu cư dân.
Question 17: Farmers ___________ into big cities to find work when the harvest time is up.
A. migrate B. emigrate C. immigrate D. stuff
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. migrate /ˈmaɪɡreɪt/ (v): (chim, động vật) di cư theo mùa; (rất nhiều người) di cư ồ ạt đến
thành thị để sinh sống, làm việc
B. emigrate /ˈemɪɡreɪt/ (v): di cư khỏi quốc gia của mình (để đến sống vĩnh viễn ở một quốc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
68
gia khác)
C. immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): đến sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác
D. stuff /stʌf/ (v): nhồi nhét
Tạm dịch: Nông dân ồ ạt di cư vào các thành phố lớn để tìm việc làm khi sắp hết thời vụ thu
hoạch.
Question 18: Many patients think optimistically. They are never in the ______of death.
A. scary B. fear C. dream D. threat
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: Be in the fear of sth: trong nỗi sợ cái gì
Tạm dịch: Nhiều bệnh nhân suy nghĩ rất tích cực, lạc quan. Họ chưa bao giờ trong nỗi lo sợ
về cái chết.
Question 19: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “expensive /ik'spensiv/ (a): đắt tiền” chỉ ý kiến
+ Tính từ “new /nju:/ (a): mới” chỉ tuổi
+ Tính từ “German /'dʒə:mən/ (a): (thuộc) Đức” chỉ nguồn gốc
+ Tính từ “golden /'gəʊldən/ (a): bằng vàng” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - “Waiter! I’d like the menu, please.”
- “_____________”
A. Do you really like it, sir? B. Here you are, sir.
C. But you don’t need it, sir D. Yes, sure. Thank you.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phục vụ! Làm ơn cho tôi cái menu.”
- “____________.”
A. Ngài có thực sự thích nó không ah?
B. Của ngài đây ah.
C. Nhưng ngài không cần nó đâu.
D. Vâng, chắc chắn rồi. Cảm ơn.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Question 21: - “I’m sorry, I’m late.” - “____________”
A. You are welcome
B. No, I don’t mind
C. All right. The early bird catches the worm!
D. No worries. Better late than never.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi xin lỗi, tôi bị muộn.” - “______________”
A. Không có gì => Đáp lại lời cảm ơn.
B. Không, tôi không bận tâm => Không ai hỏi gì nên đáp “no” là không phù hợp.
C. Được thôi. Hãy nắm lấy cơ hội sớm (để có khả năng thành công)!
=> Cụm từ: the early birth catches the worm!: con chim nào đến sớm thì bắt được con sâu!
(để khuyên ai đó nên làm gì đó ngay lập tức trước khi ai khác làm để có thể thành công)
D. Đừng lo lắng/Không sao đâu. Muộn còn hơn không (đến).
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
69
=> Cụm từ: better late than ever: muộn còn hơn không
=> Đáp án D phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Athletics were his favourite sport when he was young.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi anh ấy còn trẻ.
=> Chủ ngữ là một trong các tên của các môn thể thao thì động từ chia số ít. Do đó, động từ ở
đây chia “were” nên không phù hợp.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 23: When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys
and draw pictures.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
Tạm dịch: Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã quen với việc chơi trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ
tranh.
=> Ta có cấu trúc: Used to do sth: đã quen làm gì trong quá khứ
=> Do đó, các động từ “play”, “make”, “draw” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo quy
tắc song song.
=> Sửa lỗi: making => make
Question 24: The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress
management
A B C
and relaxation techniques.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Việc điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật
thư giãn và giải pháp hạn chế căng thẳng.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ addictive /əˈdɪktɪv/ (a): (+N) gây nghiện, dễ bị nghiện
+ addicted /əˈdɪktɪd/ (a): (+to sth) nghiện cái gì
=> Sửa lỗi: addictive => addicted
*Note: Stress management (n): một phương pháp hạn chế căng thẳng và ảnh hưởng của nó
bằng cách học cách cư xử và suy nghĩ để giảm bớt căng thẳng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: Physical barriers can be a range of things, such as speech impairments which
affect the ability of a person to communicate.
A. talk B. skill C. dialogue D. language
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Rào cản về thể chất có thể là một loạt vấn đề, chẳng hạn như khiếm khuyết về khả
năng nói ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của một người.
=> speech /spiːtʃ/ (n): khả năng nói
Xét các đáp án:
A. talk (n): cuộc nói chuyện, cách nói năng
B. skill (n): kỹ năng
C. dialogue (n): cuộc hội thoại
D. language (n): ngôn ngữ
=> Do đó: speech ~ talk
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
70
Question 26: When Tom revealed that Peter was secretly planning to quit his job, he upset
the apple cart for Peter, who wanted nobody to know of his plans.
A. ruined carefully laid plans B. caused trouble
C. spoil secretly laid plans D. object to the plan
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi Tom tiết lộ rằng Peter đang bí mật lên kế hoạch bỏ việc, anh ta đã phá hỏng
hoàn toàn mọi kế hoạch của Peter, người không muốn ai biết về kế hoạch của mình.
=> Upset the apple cart (idm): lật đổ xe táo (phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của người khác,
phá đám)
Xét các đáp án:
A. phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của ai một cách triệt để
B. gây rắc rối
C. phá hỏng kế hoạch của ai một cách bí mật
D. từ chối, bác bỏ kế hoạch
=> Do đó: upset the apple cart ~ ruined carefully laid plans
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: Passing this important English test was such a boost to my confidence.
A. inefficiency B. disability C. untruth D. uncertainty
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh quan trọng này là một động lực giúp tôi tự tin
hơn.
=> confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
Xét các đáp án:
A. inefficiency /ˌɪnɪˈfɪʃnsi/ (n): tính không hiệu quả
B. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/ (n): sự khiếm khuyết (tình trạng thể chất/tinh thần)
C. untruth /ˌʌnˈtruːθ/ (n): một lời nói dối; sự sai
D. uncertainty /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): tính không chắc chắn, không tự tin
=> Do đó: confidence >< uncertainty
Question 28. Being self-reliant means that you are able to do or decide things by yourself,
rather than depending on other people for help.
A. decisive B. selfish C. reliable D. dependent
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tự chủ có nghĩa là bạn có thể tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ
thuộc vào người khác để được giúp đỡ
=> self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (a): tự chủ, tự quyết
Xét các đáp án:
A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): mang tính quyết định, quan trọng
B. selfish /ˈselfɪʃ/ (a): ích kỷ
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy
D. dependent /dɪˈpendənt/ (a): phụ thuộc, dựa dẫm
=> Do đó: self-reliant >< dependent
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day
(29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and
paternal bonds; it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.
Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting.
Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (31)
________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
71
she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she
initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to
prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first
celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association)
on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (32) ________ year.
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a
party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (33)
_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the
celebration.
Question 29: A. which B. when C. who D. where
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện
ngôi đồ vật, động vật
B. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường thay
cho từ then
C. Who /huː/: được sử dụng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ
người
D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay
cho there
=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay cho danh từ chỉ vật là “day”.
Tạm dịch: “Like Mother's Day (29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day
celebrates fatherhood and paternal bonds;..”
(Cũng như ngày của Mẹ ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình yêu thương của mẹ, ngày
của Cha cũng nhằm vinh danh tình thương và tình cảm của cha;….)
Question 30: A. conquest B. impact C. influence D. effect
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Conquest /ˈkɒŋ.kwest/ (n): xâm chiếm, xâm lấn
B. Impact /ˈɪm.pækt/ (n): ảnh hưởng
C. Influence /ˈɪn.flu.əns/ (n): ảnh hưởng, gây tác động
D. Effect /ɪˈfekt/ (n): sự ảnh hưởng
Phân biệt Impact, Influence và Effect:
- Impact mang nghĩa sự ảnh hưởng, tác động của một ai đó, một vật nào đó lên ai khác, vật
khác
- Influence mang nghĩa tầm ảnh hưởng, sức ảnh hưởng lớn lao làm thay đổi suy nghĩ, hành
động của một ai đó
- Effect mang nghĩa sự ảnh hưởng dẫn đến kết quả cụ thể, nhấn mạnh hơn vào kết quả của sự
ảnh hưởng đó
Tạm dịch: “....it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.”
(...nó làm nổi bật tầm ảnh hưởng của người cha trong xã hội. Rất nhiều quốc gia tổ chức
ngày này vào ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức một cách
rộng rãi theo nhiều cách thức khác nhau.)
Question 31: A. realized B. raised C. took D. made
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Realize /ˈrɪə.laɪz/ (v): nhận ra
B. Raise /reɪz/ (v): nâng lên, nhấc lên, nuôi nấng
C. Take /teɪk/ (v): mang, lấy
D. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
72
Tạm dịch: “Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male
parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who
(31) ________ his six children there.”
(Theo lịch sử, Sonora Dodd là một người phụ nữ đứng phía sau sự vinh danh thiên chức làm
cha. Cha của cô ấy, một cựu chiến binh trong cuộc nội chiến William Jackson Smart, là một
người cha đơn thân là người mà đã nuôi nấng sáu đứa con của mình ở đó.)
Question 32: A. another B. other C. any D. every
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. Another /əˈnʌð.ər/: khác (được sử dụng với danh từ số ít)
B. Other /ˈʌð.ər/: khác (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều)
C. Any /ˈen.i/: bất kỳ (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều trong câu
hỏi và câu phủ định)
D. Every /ˈev.ri/: mỗi, mọi (được dùng với danh từ số ít)
Tạm dịch: “The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's
Christian Association) on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (32)
________ year.”
(Ngày lễ đầu tiên được tổ chức ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Thanh niên Cơ
Đốc) vào ngày 19 tháng Sáu, 1910. Kể từ đó nó trở thành ngày truyền thống hằng năm.)
Question 33: A. Besides B. In contrast C. However D. Then
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Besides /bɪˈsaɪdz/ (adv): bên cạnh đó
B. In contrast: trái lại, ngược lại
C. However /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên
D. Then /ðen/: sau đó
Tạm dịch: “In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have
a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card.
(33)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days
before the celebration.”
(Trong việc công nhận những gì mà những người cha đã làm cho gia đình, vào ngày đó mọi
người tổ chức một bữa tiệc tôn vinh niềm vinh dự làm cha hoặc chỉ đơn giản gọi điện hoặc
gửi thiệp chúc mừng. Bên cạnh đó, các trường học giúp cho những đứa trẻ chuẩn bị các món
quà làm bằng tay cho cha của chúng rất nhiều ngày trước khi ngày lễ diễn ra.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once
you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard
to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body.
Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the
bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation
and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor
performance and ill health.
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for
managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When
exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make
choice between “fight” or “flight”, and in more primitive days the choice made the difference
between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however
little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through
continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high
blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
73
stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find
ways to deal with it.
Question 34: People are finding less and less time for relaxing themselves because
__________.
A. they do not know how to enjoy themselves
B. they do not believe that relaxation is important for health
C. they are travelling fast all the time
D. they are becoming busier their work
Đáp án D
Chủ đề về HEALTH
Mọi người đang ngày càng dành ít thời gian để thư giãn bản thân vì __________.
A. họ không biết cách tận hưởng
B. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe
C. họ đang phát triển nhanh chóng
D. họ đang trở nên bận rộn hơn công việc của họ
=> Căn cứ vào thông tin đầu đoạn văn:
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are
in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow
down.
(Khi nhịp sống tiếp tục tăng lên, chúng ta đang nhanh chóng đánh mất đi nghệ thuật thư
giãn. Một khi bạn đã có thói quen vội vã trong cuộc sống, di chuyển từ sáng đến tối, thật khó
để sống chậm lại.)
Question 35: According to the writer, the most important character for a good manager is his
_______.
A. not fearing stress B. high sense of responsibility
C. knowing the art of relaxation D. having control over performance
Đáp án A
Theo nhà văn, đặc điểm tính cách quan trọng nhất đối với một người quản lý giỏi là việc
___________ của anh ấy.
A. không sợ căng thẳng
B. tinh thần trách nhiệm cao
C. biết nghệ thuật thư giãn
D. kiểm soát hiệu suất
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for
managerial responsibilities.”
(Một số người không sợ căng thẳng, và những đặc điểm tính cách như vậy rõ ràng là tố chất
chính cho vị trí quản lý.)
Question 36: Which of the following statements is true?
A. We can find some ways to avoid stress
B. Stress is always harmful to people
C. It’s easy to change the habit of keeping oneself busy with work
D. Different people can withstand different amounts of stress
Đáp án D
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng
B. Căng thẳng luôn có hại cho con người
C. Thật dễ dàng để thay đổi thói quen giữ cho mình bận rộn với công việc
D. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
(Mức độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân.)
Question 37: In paragraph 3, “such a reaction” refers back to__________.
A. making a choice between “fight” or “flight”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
74
them with hand sanitizers. In addition, the government has warned against panic buying and
has taken action against businesses engaged in price gouging. To ensure social security for
affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package
that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.
Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese
government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began
preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in
China.
On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG,
categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and
spread widely with high mortality rates.” This declaration of a national emergency came after
the sixth case of coronavirus in the country was reported. In contrast, the Trump
administration only declared a national emergency over the global pandemic on March 13,
when there were at least 1,920 confirmed cases across 46 states.
(Adapted from https://vietnaminsider.vn/)
Question 39: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Vietnam and the U.S in the campaign to combat the pandemic.
B. Why has no one in Vietnam died of COVID 19?
C. How does the pandemic affect Vietnam’s society?
D. The international recognition for Vietnam’s response to COVID 19.
Đáp án B
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến dịch chống đại dịch.
B. Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam như thế nào?
D. Sự công nhận của quốc tế đối với phản ứng của Việt Nam đối với COVID 19.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
+ “The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to
effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about
1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds
in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has
reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.”
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một điển hình về cách ứng phó hiệu quả với
đại dịch. Việt Nam, trong đó có chung biên giới với Trung Quốc và khoảng 1.200 dặm từ nơi
bùng phát lần đầu tiên được báo cáo ở Vũ Hán, đã vượt qua tỷ lệ cược dốc trong cuộc chiến
toàn cầu chống lại COVID-19. Tính đến ngày 6 tháng 4, chính phủ Việt Nam đã báo cáo 245
trường hợp được xác nhận với 95 trường hợp hồi phục và không có trường hợp tử vong.)
+ Các đoạn văn sau tác giả đã cụ thể hóa cách ứng phó đối với dịch bệnh của đảng-chính
phủ-nhà nước và các cơ quan chức năng một cách kịp thời, giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu
quả.
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
Question 40: Vietnam’s reaction to the epidemic was acknowledged as a ____________ by
the WHO and WEF.
A. comprehensible and economical model of disease prevention
B. perfect and expensive model of disease prevention
C. complete and inexpensive example of disease prevention
D. incomplete and luxurious example of disease prevention
Đáp án C
Phản ứng của Việt Nam đối với dịch bệnh đã được WHO và WEF công nhận là một
____________.
A. mô hình phòng chống dịch bệnh dễ hiểu và tiết kiệm
B. mô hình phòng chống dịch bệnh hoàn hảo và đắt tiền
C. điển hình toàn diện và không tốn kém về phòng chống dịch bệnh
D. tấm gương phòng chống dịch bệnh không đầy đủ và sang trọng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
76
C. You had better show your ID card when you enter this place.
D. You must show your ID card when you enter this place.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn có nghĩa vụ xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
Xét các đáp án:
A. Bạn có thể xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: May + Vo: có thể làm gì nhưng không chắc chắn
B. Bạn có thể xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Can + Vo: có khả năng làm gì
C. Bạn nên xuất trình thẻ ID của mình khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Had better + Vo: nên làm gì
D. Bạn phải xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Must + Vo = be obliged to do sth: bắt buộc phải làm gì
Question 47: “Please don't tell anyone what happened," he said to me.
A. He said to me please don't tell anyone what happened.
B. He told me didn't tell anyone what had happened.
C. He said me not to tell anyone what happened.
D. He told me not to tell anyone what had happened.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Xin đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra,” anh ta nói với tôi..
= D. Anh ấy bảo tôi đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
=> Đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa: Tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì
Question 48: China is the country with the largest population.
A. China is larger than any other country.
B. China has more population than any other country.
C. China is as crowded as other countries.
D. Other countries are more crowded than China.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất.
A. Trung Quốc lớn hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
B. Trung Quốc có dân số nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
C. Trung Quốc đông đúc như các nước khác.
D. Các nước khác đông đúc hơn Trung Quốc.
=> Theo nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He was an incompetent director. The company lost a lot of money.
A. If he were an incompetent director, the company wouldn’t lose a lot of money.
B. If it hadn’t been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost a
lot of money.
C. If he had been an incompetent director, the company wouldn’t have lost a lot of
money.
D. Had it been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost a lot of
money.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Dịch nghĩa: Anh ta là một giám đốc bất tài. Công ty thua lỗ rất nhiều.
= B. Nếu không phải do sự yếu kém của giám đốc, công ty đã không thua lỗ mất nhiều tiền
=> Đáp án B phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 3.
If it hadn’t been for N/Ving, S + would/could have Vp2
=> Diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
*Note: Nếu vế đầu đảo ngữ, ta có: Had it not been for N/ving: nếu không vì, nếu không có
Question 50: Spring hasn’t come. We can’t see the blooming flowers.
A. Only when spring has come can we see the blooming flowers.
B. Only when spring has come we can see the blooming flowers.
C. Only after spring has come we can see the blooming flowers
D. Only if spring has come we can see the blooming flowers.
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Mùa xuân vẫn chưa tới. Chúng ta không thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
= A. Chỉ khi mùa xuân đến, chúng ta mới có thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
=> Đúng cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V + trợ động từ + S + V + O ... : Chỉ khi ...
*Các cấu trúc khác:
+ Only after + N/Ving/clause + trợ động từ + S + V ... : Chỉ sau khi ...
+ Only if + clause, trợ động từ + S + V....: chỉ khi, nếu
ĐỀ MINH HỌA SỐ 6 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. B 7. A 8. C 9. C 10. B
11. B 12. B 13. D 14. D 15. C 16. D 17. A 18. B 19. A 20. C
21. C 22. B 23. A 24. C 25. B 26. A 27. B 28. C 29. B 30. C
31. A 32. A 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. B 40. C
41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. D 47. A 48. C 49. A 50. C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. admit B. reply C. cancel D. discuss
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. admit /ədˈmɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm không rơi
vào nguyên âm /ə/.
B. reply/rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ai/.
C. cancel/ˈkænsəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Theo quy tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/.
D. discuss /dɪˈskʌs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc động từ hai âm tiết
thường có trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. information B. comparative C. economic D. independence
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. information /ɪnfəˈmeɪʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -tion
khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
B. comparative /kəmˈpærətɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. economic /iːkəˈnɒmɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -ic
khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
D. independence /ɪndɪˈpendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc tiền
tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
80
âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. control B. unfold C. record D. hold
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. unfold /ʌnˈfəʊld/
C. record /rɪˈkɔːd/
D. hold /həʊld/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Question 4: A. hopes B. changes C. cakes D. hates
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. hopes/həʊps/
B. changes/tʃeɪndʒz/
C. cakes/keɪks/
D. hates /heɪts/
=> Đáp án B đuôi -es được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: You have to leave early, ___________?
A. haven’t you B. don’t you C. have you D. do you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Ta thấy, động từ trong câu đang ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ trong câu là “you” nên suy ra
câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ động từ “do”. Và động từ trong câu ở thể khẳng định nên câu hỏi
đuôi sẽ ở thể phủ định.
Tạm dịch: Bạn phải rời đi sớm, đúng không?
Question 6: Barney stopped ____________ when doctors told him he had lung cancer.
A. to smoke B. smoking C. smoke D. to smoking
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có sau “stop” động từ có 2 dạng:
stop + to V: dừng lại để làm gì
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Tạm dịch: Barney đã dừng hẳn việc hút thuốc khi bác sĩ nói rằng anh ta đã mắc bệnh ung
thư phổi.
Question 7: We ____________ for three hours straight! Where’s the bus?
A. have been waiting B. had been waiting C. has been waiting D. has
waited
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào cụm từ chỉ thời gian “for three hours” ta suy ra động từ trong câu sẽ phải chia ở
thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Ta có “we” là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng “have”.
Tạm dịch: Chúng ta đã đợi được khoảng 3 giờ đồng hồ rồi, xe bus đang ở đâu vậy?
Question 8: ______________ some assistance with your essay, feel free to ring me up.
A. Were you to need B. Had you needed
C. Should you need D. Will you need
Đáp án C
- Ta căn cứ vào động từ ở vế sau là “feel” có dạng V(nguyên dạng), nên suy ra đây sẽ là câu
điều kiện loại một. Nhưng ở đây ta cần dùng đảo ngữ của câu điều kiện loại một là:
- Should + S + V …, V/don’t V
=> Câu này dùng để diển tả một lời chỉ dẫn, yêu cầu, mệnh lệnh.
Tạm dịch: Nếu bạn cần sự giúp đỡ cho bài tiểu luận của mình, đừng ngần ngại gọi điện cho
tôi.
Question 9: Kate Bouman is ______ scientist whose algorithm allowed researchers to take
_______ first ever image of a black hole.
A. a/a B. a/the C. the/the D. the/a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
- Đối với chỗ trống thứ nhất, danh từ “scientist” được xác định nhờ mệnh đề phía sau nên ta
sẽ dùng mạo từ “the”.
- Sau chỗ trống thứ hai có từ chỉ số thứ tự “first” nên ta cũng sẽ dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Kate Bouman là một nhà khoa học, người mà thuật toán của ông ấy đã cho phép
các nhà nghiên cứu chụp được hình ảnh đầu tiên của hố đen.
Question 10: Mathematics, ____ by many students as a difficult subject, is actually very
fascinating.
A. which are considered B. considered
C. considering D. to be considered
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Vì trong câu đã có một động từ chính nên suy ra câu này sẽ cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Để thay thế cho danh từ “Mathematics” và đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta sẽ dùng đại từ
“which”.
+ Danh từ “Mathematics” là danh từ số ít => A sai
=> Với ba đáp án còn lại thì ta suy ra câu này sẽ dùng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- V-ing: động từ ở thể chủ động
- V-pp: động từ ở thể bị động
- To V: phía trước có các danh từ như: the first, the only, …
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra động từ của mệnh đề quan hệ sẽ ở thể bị động.
Tạm dịch: Toán học, môn học được rất nhiều học sinh xem là một môn học khó, nhưng thực tế
thì cũng rất thú vị.
Question 11: My father’s company, which has its base _______ Ho Chi Minh city, plans to
set up an office in Quang Binh.
A. on B. in C. out D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có: “Ho Chi Minh city” là một thành phố nên suy ra ta phải dùng giới từ “in”.
Tạm dịch: Công ty của bố tôi, cái mà có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, dự định sẽ
thành lập một văn phòng ở Quảng Bình.
Question 12: If you are caught cheating, half of your total score will be ______________.
A. reduced B. deducted C. deduced D. distracted
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
B. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): khấu trừ, trừ đi (từ số tổng)
C. deduce /dɪˈdʒuːs/ (v): suy ra, suy diễn
D. distract /dɪˈstrækt/ (v): làm sao lãng
Tạm dịch: Nếu bạn bị bắt gian lận, bạn sẽ bị trừ một nửa tổng số điểm bài làm.
Question 13: Although his first book was a roaring success, his later ones never really
__________.
A. took in B. took on C. took up D. took off
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
82
Question 19: We couldn’t find the hotel _________ we used google map.
A. so B. but C. and D. if
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. so: nên
B. but: nhưng
C. and: và
D. if: nếu
Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn nên chúng tôi đã sử dụng google map.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Tony and Steve are friends. They have just finished dinner in a restaurant.
- Tony: “The food is great. I’ll get the bill.”
- Steve: “ _________________”
A. Yes, speak to you soon. B. It’s nothing
C. No, it is on me. D. Don’t mention it.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tony và Steve là bạn bè. Họ vừa mới ăn tối trong một nhà hàng.
- Tony: “Thức ăn rất ngon. Tớ sẽ trả tiền bữa ăn.”
- Steve: “_________________”
A. Yes, speak to you soon: Vâng, nói với bạn ngay
B. It’s nothing: Không có gì, không sao đâu (đáp lại một sự lo lắng của ai đó, rằng họ đừng lo
lắng, nghĩ suy nhiều)
C. No, it is on me: Không để tớ trả cho
D. Don’t mention it: Không có gì (đáp lại một lời cảm ơn)
=> Đáp án C phù hợp: Be on sb: là trách nhiệm của ai để làm gì, cho việc gì.
Question 21: Stark goes to the bank for a money change.
- Stark: “Do you have a change for a 100-dollar note, please?”
- Bank clerk: “___________”
A. What kind of money do you want? B. How much money do you want?
C. How do you want your money? D. How many notes do you want?
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Stark đi đến ngân hàng để đổi tiền.
- Stark: “Cô có thể vui lòng đổi cho tôi một tờ 100 đô la không?”
- Thư ký ngân hàng: “___________”
A. What kind of money do you want?: Anh muốn loại tiền nào?
B. How much money do you want?: Anh muốn đổi bao nhiêu tiền?
C. How do you want your money?: Anh muốn đổi tiền của anh như thế nào?
D. How many notes do you want?: Anh muốn đổi bao nhiều tờ tiền giấy?
=> Đáp án C phù hợp nhất vì người thư ký chưa không biết rõ anh ấy muốn đổi tiền như thế
nào: đổi sang tiền lẻ, tiền giấy hay đổi loại tiền nào nên họ phải hỏi một cách chung chung để
xác định cụ thể nhu cầu khách hàng khi ban đầu họ cũng không nêu rõ nhu cầu của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Jonas, along with his friend Joseph, are travelling to Portland next week .
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
=>Ta có khi hai danh từ nối với nhau bằng “along with” động từ sẽ chia theo chủ ngữ đầu
tiên.
=> Sửa lỗi: are travelling => is travelling
Tạm dịch: Jonas cùng với bạn của anh ấy là Joseph, đự định sẽ đến Portland vào tuần tới.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
84
Question 23: In the 1980s, actress Sarah Bernhardt made an important attribution to the role
of Lady
A
Macbeth when she displayed an overt sensuality that has been stressed by her twentieth-
century successors.
B C D
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: Make an important contribution to sth: đóng góp quan trọng cho
=> Sửa lỗi: attribution to => contribution to
Tạm dịch: Vào những năm 1980, nữ diễn viên Sarah Bernhardt đã đóng góp quan trọng cho
vai diễn Lady Macbeth khi cô ấy thể hiện sự gợi cảm quá mức, cái mà đã gây căng thẳng cho
những người kế vị cùng thời với cô ấy.
Question 24: How does the organization address the problems identified and found out the
best
A B C
solution to them.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
=> Ta thấy động từ “address” ở thì hiện tại đơn, nên theo câu trúc song hành động từ sau and
cũng phải ở thì hiện tại đơn.
=> Sửa lỗi: found => find
Tạm dịch: Làm thế nào mà tổ chức giải quyết được các vấn đề đã được xác định và tìm ra
giải pháp thích hợp nhất cho chúng?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: The enemy can attack us at any minute, so stay sharp or they will take us by
surprise!
A. intense B. alert C. rapid D. precise
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kẻ thù có thể tấn công chúng ta bất cứ lúc nào, vì vậy hãy cảnh giáchoặc chúng
sẽ khiến chúng ta bất ngờ!
=> Stay sharp/alert: cảnh giác, tỉnh giác
A. intense /ɪnˈtens/ (a): mãnh liệt
C. rapid /ˈræpɪd/ (a): nhanh chóng
D. precise /prɪˈsaɪs/ (a): chính xác
=> Do đó: sharp ~ alert
Question 26: When I came across him in front of the office, he was conspicuous as usual
with a big yellow bow tie.
A. easily seen B. popular C. unnoticeable D. open
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi tôi bắt gặp anh ta trước văn phòng, anh ta trông rất dễ nhận ra như thường
lệ với chiếc nơ lớn màu vàng.
=> Conspicuous /kənˈspɪkjuəs/ (a): dễ nhìn thấy, đáng chú ý
A. easily seen: dễ nhìn thấy
B. popular /ˈpɒpjələr/ (a): phổ biến
C. unnoticeable / ʌn ˈnəʊtɪsəbəl/ (a): khó nhận ra
D. open /ˈəʊpən/ (a): mở
=> Do đó: conspicuous ~ easily seen
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
85
Question 27: Some research has shown that acupuncture might help with the alleviation of
headaches and migraines.
A. eradication B. aggravation C. prevention D. reduction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng châm cứu có thể giúp giảm đau đầu và đau nửa
đầu.
=> Alleviation /əliːviˈeɪʃən/ (n): sự làm giảm bớt
A. eradication /ɪrædɪˈkeɪʃən/ (n): sự trừ triệt
B. aggravation /æɡrəˈveɪʃən/ (n): sự làm trầm trọng thêm
C. prevention /prɪˈvenʃən/ (n): sự ngăn chặn
D. reduction /rɪˈdʌkʃən/ (n): sự giảm
=> Do đó: alleviation >< aggravation
Question 28: If you want to be a successful gardener, of course you’ve got to have green
fingers.
A. make plants grow well B. bad at doing the gardening
C. lack skills in gardening D. don’t have a good head for gardening
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở thành một người làm vườn thành công, dĩ nhiên bạn phải có
khiếu về làm vườn.
=> have green fingers: có khiếu/tài về làm vườn trồng cây
A. make plants grow well: trồng cây giỏi
B. bad at doing the gardening: tệ trong việc làm vườn
C. lack skills in gardening: thiếu kĩ năng làm vườn
D. don’t have a good head for gardening: không có khiếu làm vườn
=> Do đó: have green fingers >< lack skills in gardening
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding required
courses and offering too (29)____________ electives. In the mid-1980s, the Association of
American Colleges issued a report that called for teaching a body of common knowledge to
all college students. A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National
Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-
related”. The report also (30) __________ that college education may no longer be
developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans
together.
These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (31)____________,
students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs. In 1992, 51
percent of the bachelor’s degrees were conferred in the fields of business and management,
communications, computer and sciences, education, engineering, and health sciences.
This trend raises questions (32)___________ apply to the educational philosophy of
all industrialized countries. In an age of technological breakthroughs and highly specialized
disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-
developed abilities to reason and communicate? And if the answer to that question is yes,
should society take steps to encourage its colleges and universities to produce more such
generalists? Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue to
debate these questions.
(Adapted from http://usa.usembassy.de/etexts/factover/ch6.htm)
Question 29: A. a lot of B. many C. lots of D. a great many
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
+ a lot of / lots of + N (đếm được hoặc không đếm được): nhiều …
+ many + N đếm được: nhiều …
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
86
+ Ngoài ra ta còn có thể thêm too vào trước many để bổ nghĩa và too many sẽ đi với danh từ
số nhiều.
Tạm dịch: “Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding
requires courses and offering too (29) ____________ electives.”
(Giống như các trường trung học, các trường đại học ở Mỹ đôi khi bị chỉ trích vì bỏ các khóa
học bắt buộc và cung cấp quá nhiều môn tự chọn.)
Question 30: A. threatened B. urged C. warned D. expected
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. threaten /ˈθretən/ (v): đe dọa
B. urge /ɜːdʒ/ (v): thúc giục, giục dã
C. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
D. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ
Tạm dịch: “A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of
Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”.
The report also (30) __________ that college education may no longer be developing in
students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.”
(Một báo cáo tương tự “Involvement in Learning,” do Viện Giáo dục Quốc gia ban hành, đã
kết luận rằng chương trình giảng dạy đại học đã trở nên liên quan đến công việcmột cách
quá mức. Báo cáo cũng cảnh báo rằng giáo dục đại học có thể không còn phát triển ở học
sinh nữa, các giá trị và kiến thức được chia sẻ cái mà theo truyền thống gắn kết người Mỹ lại
với nhau.)
Question 31: A. alternatively B. consequently C. additionally D. frequently
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. alternatively /ɒlˈtɜːnətɪvli/ (adv): cách khác, thay vào đó
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): vì vậy, do đó
C. additionally /əˈdɪʃənəli/ (adv): ngoài ra
D. frequently /ˈfriːkwəntli/ (adv): thường xuyên
Tạm dịch: “These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (31)
____________, students were choosing major fields designed to prepare them for specific
jobs.”
(Những báo cáo này trùng hợp với một xu hướng đi từ nghệ thuật tự do. Thay vào đó, sinh
viên đang chọn các lĩnh vực chính, cái mà được thiết kế để chuẩn bị cho các công việc cụ
thể.)
Question 32: A. which B. what C. who D. whose
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “questions” và đóng vai trò chủ ngữ
trong câu.
Tạm dịch: “This trend raises questions (32) ___________ apply to the educational
philosophy of all industrialized countries.”
(Xu hướng này đặt ra các câu hỏi, cái mà áp dụng vào triết lý giáo dục của tất cả các nước
công nghiệp.)
Question 33: A. friends B. supporters C. counterparts D. opponents
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. friend /frend/ (n): bạn bè
B. supporter /səˈpɔːtər/ (n): người ủng hộ
C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): đối tác
D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ
Tạm dịch: “Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue
to debate these questions.”
(Giống như các đối tác của họ ở các nước khác, các nhà giáo dục Mỹ tiếp tục tranh luận về
những câu hỏi này.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Australia is suffering from one of its worst fire seasons in history, with more than two
dozen people killed, thousands of homes destroyed, and millions of acres burned so far.
Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will
likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.
With warming temperatures, Australia will face longer fire seasons. To reduce future
damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include enhancing early
warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on
the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures;
conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address
climate risk.
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting
capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local
leaders about the changing characteristics of bushfires. And, once this fire season subsides,
states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment
of particularly fire-prone areas.
(Adapted from https://www.cfr.org/)
Question 34: What does the passage mainly discuss?
A. Australia’s measures to reduce the forest fires’ damage
B. The harmful effects of the Australia’s forest fires
C. The causes of forest fires in Australia
D. How Australia reconstructs the forests
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng
B. Những tác hại của cháy rừng ở Australia
C. Nguyên nhân cháy rừng ở Australia
D. Australia tái tạo rừng bằng cách nào
=>Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage
again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu
làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các
giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt
hại do cháy rừng.
Question 35: The word “rage” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
A. stop B. spread C. change D. maintain
Đáp án B
Từ “rage” trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. dừng lại
B. lan ra
C. thay đổi
D. duy trì
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will
likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu
làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các
giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=>Từ đồng nghĩa: rage (hoành hành, lan ra) = spread.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
88
Question 36: According to paragraph 2, which of the following is NOT the solution taken by
the Australia’s government?
A. improving early warning systems and fire prediction capabilities
B. raising public awareness of the dangers of bushfires and essential prevention
measures
C. limiting the number of controlled burns
D. developing more stringent building codes to address climate risk.
Đáp án C
Theo đoạn 2, câu nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp được thực hiện bởi chính phủ
Australia?
A. cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy rừng
B. nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của cháy rừng và các biện pháp phòng
vệ cần thiết
C. hạn chế những vụ đốt cháy có kiểm soát
D. phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các nguy cơ về khí hậu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“To reduce future damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include
enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness
campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention
measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes
that address climate risk.”
(Để làm giảm các thiệt hại trong tương lai, chính quyền các cấp đều phải hành động. Các
lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy
rừng; phát động chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của các vụ cháy
rừng được tiếp thêm bởi khí hậu và các biện pháp phòng vệ cần thiết; tiến hành nhiều vụ đốt
cháy có kiểm soát hơn; và phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các
nguy cơ về khí hậu).
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 37: The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
A. local levels B. communities
C. firefighting capabilities D. local leaders
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. cấp địa phương
B. cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. người lãnh đạo địa phương
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting
capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local
leaders about the changing characteristics of bushfires.”
(Ở cấp độ tiểu bang và địa phương, các cộng đồng (toàn thể nhân dân) cần chuyên nghiệp
hóa khả năng chữa cháy của họ. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những
người lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương về những đặc tính đang thay đổi của các
vụ cháy rừng).
=> Như vậy: “they” ám chỉ đến cộng đồng.
Question 38: As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects
of the fires after this fire season?
A. They should professionalize their firefighting capabilities.
B. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders.
C. They should take steps to minimize their destruction.
D. They should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting
redevelopment of particularly fire-prone areas.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
89
Như được đề cập trong đoạn 3, các tiểu bang nên làm gì để làm giảm tác động của cháy
rừng sau mùa hỏa hoạn này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy của họ.
B. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà
lãnh đạo địa phương.
C. Họ nên thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng.
D. Họ nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát
triển những khu vực đặc biệt dễ cháy.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs,
including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.”
(Và, một khi mùa hỏa hoạn này lắng xuống, các tiểu bang nên giám sát cách thức và địa
điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu vực đặc biệt dễ
cháy).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest
victims. While they have thankfully been largely spared from the direct health effects of
COVID-19 - at least to date – the crisis is having a profound effect on their wellbeing. All
children, of all ages, and in all countries, are being affected, in particular by the socio-
economic impacts and, in some cases, by mitigation measures that may inadvertently do more
harm than good. This is a universal crisis and, for some children, the impact will be lifelong.
Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. They are
expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest
neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
There are three main channels through which children are affected by this crisis:
infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop
transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of
delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
All of this is affecting children in multiple ways. An estimated 42-66 million children
could fall into extreme poverty as a result of the crisis this year, adding to the estimated 386
million children already in extreme poverty in 2019. 188 countries have imposed
countrywide school closures, affecting more than 1.5 billion children and youth. The
potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the
development of their human capital, are hard to fathom. More than two-thirds of countries
have introduced a national distance learning platform, but among low-income countries the
share is only 30 percent. Before this crisis, almost one-third of the world’s young people were
already digitally excluded.
Lockdowns and shelter in place measures come with a heightened risk of children
witnessing or suffering violence and abuse. Children in conflict settings, as well as those
living in unsanitary and crowded conditions such as refugee and IDP settlements, are also at
considerable risk. Children’s reliance on online platforms for distance learning has also
increased their risk of exposure to inappropriate content and online predators.
(Adapted from https://unsdg.un.org/
Question 39: Which of the following could be the most suitable title of the passage?
A. Protecting children from COVID-19
B. The impact of COVID-19 on children
C. What do children do in the COVID-19 pandemic?
D. Are children affected by COVID-19-controlling measures?
Đáp án B
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi COVID-19
B. Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
C. Trẻ em thường làm gì trong đại dịch COVID-19?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
90
D. Liệu trẻ em có bị tác động bởi các giải pháp kiểm soát COVID-19?
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đoạn 1: Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest
victims.
(Trẻ em không phải là bộ mặt của đại dịch, nhưng chúng là một trong những nạn nhân có
nguy cơ lớn nhất).
+ Đoạn 2: There are three main channels through which children are affected by this crisis.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức).
+ Đoạn 3: All of this is affecting children in multiple ways.
(Tất cả điều này đang tác động lên trẻ em theo nhiều cách).
+ Đoạn 4,5: giải thích chi tiết thêm cho đoạn 3 (những cách tác động của đại dịch).
=> Tiêu đề phù hợp nhất là: Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
Question 40: The word “they” in the first paragraph refers to ____________.
A. children B. measures C. harmful effects D. countries
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______________.
A. trẻ em
B. giải pháp
C. tác hại
D. đất nước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. They are
expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest
neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều. Chúng được cho là
gây thiệt hại nhất với trẻ em ở các nước nghèo nhất, khu dân cư nghèo nhất, và cho những
nơi vốn đã chịu nhiều thiệt thòi hay dễ bị tổn thương).
=>Như vậy: “they” ở đây là các tác hại.
Question 41: The word “channels” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. ways B. programs C. factors D. steps
Đáp án A
Từ “channels” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. phương thức
B. chương trình
C. nhân tố
D. các bước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“There are three main channels through which children are affected by this crisis: infection
with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop transmission
of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of delayed
implementation of the Sustainable Development Goals.”
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút;
những tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi
rút và chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các
mục tiêu phát triển bền vững).
=> Từ đồng nghĩa: channel (cách, phương thức) = way.
Question 42: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. All children, of all ages, and in all countries, are being affected equally by the
pandemic.
B. The measures to stop the spread of the virus and control the pandemic are not harmful
to children.
C. The pandemic could put millions of children into extreme poverty this year.
D. Only one third developed countries have introduced distance learning in the
pandemic.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
91
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả trẻ em của mọi lứa tuổi và ở mọi quốc gia đang bị tác động đều nhau bởi đại dịch.
B. Các biện pháp nhằm ngăn chặn sự phát tán của vi rút và kiểm soát đại dịch thì vô hại với
trẻ em.
C. Đại dịch có thể đẩy hàng triệu trẻ em vào cảnh cực kì nghèo đói năm nay.
D. Chỉ có 1/3 các nước đã phát triển đưa vào giảng dạy trực tuyến trong đại dịch.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án C: An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result
of the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty
in 2019.
(Ước tính có 42-46 triệu trẻ em có thể lâm vào cảnh cực kì nghèo đói vì tác động của đại
dịch năm nay, bổ sung thêm vào con số ước tính khoảng 386 triệu trẻ em đã chịu cảnh nghèo
đói vào năm 2019).
=> Các đáp án còn lại sai, vì:
+ Đáp án A: Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều.)
+ Đáp án B: There are three main channels through which children are affected by this crisis:
infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop
transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of
delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút; những
tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi rút và
chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững).
+ Đáp án D: More than two-thirds of countries have introduced a national distance learning
platform, but among low-income countries the share is only 30 percent. (Hơn 2/3 các nước
đã thực hiện giáo dục trực tuyến trên khắp đất nước, nhưng trong số các nước có thu nhập
thấp, tỉ lệ này chỉ là 30%).
Question 43: The word “fathom” in paragraph 4 most probably means _________.
A. solve B. prove C. recover D. understand
Đáp án D
Từ “fathom” trong đoạn 4 có nghĩa là ____________.
A. giải quyết
B. chứng minh
C. vượt qua
D. hiểu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“The potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the
development of their human capital, are hard to fathom.”
(Những mất mát tiềm tàng mà có thể tích lũy được trong quá trình học tập đối với thế hệ trẻ
ngày nay và đối với sự phát triển nguồn nhân lực của họ, thì thật khó để hiểu hết).
=> Từ đồng nghĩa: fathom (hiểu được, nắm bắt được) = understand.
Question 44: It can be inferred from the last paragraph that in the
pandemic_______________.
A. children may be unsafe even in their houses.
B. children have more risks than adults.
C. the number of violent cases is increasing.
D. most children don’t want to learn online.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng trong đại dịch ______________.
A. trẻ em có thể không an toàn trong chính ngôi nhà của chúng.
B. trẻ em chịu nhiều nguy cơ hơn là người lớn.
C. số ca bạo lực đang tăng lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
92
B. He told me he had just been getting into the shower when the phone had rung.
C. He said to me that he had just been getting into the shower when the phone rang.
D. He told to me he was just getting into the shower when the phone rang.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Ta có cấu trúc câu tường thuật của câu phát biểu
- S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Tạm dịch: “Tôi vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.” Anh nói với tôi.
= A. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.
Lưu ý: Trong câu trực tiếp có các thì quá khứ đơn kết hợp với quá khứ tiếp diễn thì khi
chuyển sang câu gián tiếp sẽ không có sự thay đổi về thì.
Question 48: Though my bag may be cheaper than Lucas’s, it is bigger and more attractive.
A. Lucas’s bag might be more expensive than me but it is not so big and attractive as
mine.
B. Lucas’s bag may be more expensive than mine but it is not bigger and attractive than
mine.
C. Lucas’s bag may be more expensive than mine but it is not as big and attractive as
mine.
D. Lucas’s bag might be more expensive than me but it is not bigger or more attractive
than mine.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Mặc dù túi của tôi có thể rẻ hơn Lucas, nhưng nó to hơn và hấp dẫn hơn.
= C. Túi Lucas có thể đắt hơn túi của tôi nhưng nó không lớn và hấp dẫn như của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Collin is not very good at English. He failed the English exam last week.
A. Were Collin good at English, he wouldn’t have failed the English exam last week.
B. If Collin were better at English, he would pass the English exam last week.
C. Should Collin be good at English, he would not fail the English exam last week.
D. Had Collin been better at English, he would’ve passed the English exam last week.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Ta thấy ở câu đề bài cho một động từ ở thì hiện tại, một động từ ở thì quá khứ.
=> Nên suy ra ở đây ta sẽ dùng câu điều kiện trộn giữa loại 2 và loại 3.
- If S + V - qkđ, S + would + have + V-pp
=> đảo ngữ: Were S + to V/Adj, S + would + have + V-pp
Tạm dịch: Collin không giỏi tiếng Anh lắm. Anh ấy đã trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
= A. Nếu Collin giỏi tiếng Anh, anh ấy đã không trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
Question 50: She decided to move to the city. She didn’t bring any money with her.
A. No money with her did she decide to move to the city.
B. Not money did she bring with her, she decided to move to the city.
C. Not a penny did she bring with her when she decided to move to the city.
D. Not a penny she brought with her did she decide to move to the city.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
=> Ta có cấu trúc câu đảo ngữ với not:
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Tạm dịch: Cô ta quyết định chuyển đến thành phố. Cô ấy đã không mang theo tiền.
= C. Không mang theo một xu trong người cô ấy quyết định chuyển đến thành phố.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 7 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. C 2. A 3. C 4. C 5. A 6. C 7. C 8. A 9. B 10. A
11. B 12. A 13. A 14. B 15. A 16. B 17. C 18. A 19. B 20. C
21. B 22. B 23. C 24. B 25. A 26. D 27. B 28. A 29. B 30. B
31. A 32. D 33. C 34. B 35. C 36. A 37. C 38. D 39. C 40. C
41. A 42. D 43. D 44. B 45. A 46. B 47. D 48. B 49. D 50. D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. mental B. dental C. canal D. nasal
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. mental /ˈmentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. dental /’dentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. nasal /ˈneɪzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2 âm
tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 2: A. television B. informative C. employee D. responsible
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. television /ˈtelɪvɪʒn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc các
từ chứa toàn âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc
các từ kết thúc bằng đuôi -ive có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó, nhưng trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ nên nó sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
C. employee /ɪmˈplɔɪiː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc các từ
kết thúc bằng đuôi -ee, -eer, -ese…có trọng âm rơi vào âm cuối nhưng “employee” là trường
hợp ngoại lệ cần ghi nhớ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc
các từ kết thúc bằng đuôi -ible có trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
=>Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. book B. foot C. moon D. wood
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. book /bʊk/
B. foot /fʊt/
C. moon /muːn/
D. wood /wʊd/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʊ/.
Question 4: A. hatred B. naked C. hacked D. sacred
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
A. hatred /ˈheɪtrɪd/
B. naked /ˈneɪkɪd/
C. hacked /hækt/
D. sacred /ˈseɪkrɪd/
=> Đáp án C đuôi -ed được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /id/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: You are very unhappy with the service, _________?
A. aren’t you B. are you C. won’t you D. have you
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Quy tắc: Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi ở dạng phủ
định và ngược lại. Phần hỏi đuôi phải mượn trợ động từ tương ứng với thì và tân ngữ tương
ứng với chủ ngữ của mệnh đề chính.
Xét các đáp án:
A. aren’t you => Đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định
B. are you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi
đuôi phải ở dạng phủ định
C. won’t you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
D. have you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
Tạm dịch: Bạn rất không hài lòng với dịch vụ, có phải như vậy không?
Question 6: His parents suggested _____________ a break from studying.
A. having B. him to have C. he have D. that he had
Đáp án C
Kiến thức về dạng động từ
Ta có: - suggest + Ving: gợi ý cùng làm gì
- suggest + (that) + S + V(nguyên thể): gợi ý, đề nghị người nghelàm gì
Xét các đáp án:
A. having => không đúng nghĩa vì “khuyên nghỉ học” chỉ có thể là khuyên anh ấy làm còn bố
mẹ thì không
B. him to have => không đúng cấu trúc
C. he have => đúng
D. that he had => không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đề nghị anh ấy nên nghỉ học.
Question 7: By the time my brother went to bed last night, he _____________ his
homework.
A. has already finished B. will have already finished
C. had already finished D. were already finishing
Đáp án C
Kiến thức về sự phối thì
=>Ta có cấu trúc với by the time:
- Ở hiện tại:
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
- Ở quá khứ:
By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
Xét các đáp án:
A. has already finished => hiện tại hoàn thành => không đúng cấu trúc
B. will have already finished => tương lai hoàn thành => không đúng cấu trúc
C. had already finished => quá khứ hoàn thành => đúng
D. were already finishing => quá khứ tiếp diễn => không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Vào lúc em trai tôi đi ngủ tối hôm qua, em ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà
của mình.
Question 8: Had they listened to their parents’ advice, they _____________ happier now.
A. would be B. am C. will be D. would have been
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
96
Question 11: My brother is a very industrious student who spent the past few months doing
research ________ the library.
A. on B. in C. at D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. on (prep): ở trên, dựa trên (vị trí trên bề mặt, tên đường, phương tiện đi lại…)
B. in (prep): ở trong, vào (những không gian lớn, khép kín)
C. at (prep): tại, với (địa điểm cụ thể, chỉ số nhà, ở trong các sự kiện, bữa tiệc…)
D. up (prep): lên, bên trên
=> Cụm từ: In the library: trong thư viện
Tạm dịch: Anh trai tôi là một sinh viên rất siêng năng, người mà đã dành vài tháng qua để
làm nghiên cứu trong thư viện.
Question 12: I would like to take this opportunity to _________ my gratitude for your
ongoing support.
A. extend B. expand C. enlarge D. broaden
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. extend /ɪkˈstend/ (v): kéo dài; mở rộng, làm tăng; cung cấp, đưa cho ai cái gì
B. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng, trải ra (làm lớn hơn về kích cỡ, số lượng)
C. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/ (v): mở rộng, tăng lên (về kích thước trong không gian)
D. broaden /’brɔːdn/ (v): mở rộng, nới rộng, làm rộng ra (về chiều rộng)
=> Ta có cụm: Extend one’s sympathy/congratulations/thanks/gratitude/….. to sb for
sth: muốn gửi gắm sự cảm thông/lời chúc mừng/lời cảm ơn/lòng biết ơn……đối với ai vì
điều gì
Tạm dịch: Tôi muốn nhân cơ hội này để gửi gắm lòng biết ơn đối với sự ủng hộ trong suốt
thời gian qua của bạn.
Question 13: My petrol tank was empty so I pulled into a garage to ____________.
A. fill up B. top up C. speed up D. blow up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fill up (phr.v): đổ đầy xăng xe
B. top up sth (phr.v): đổ đầy một thùng chứa
C. speed up (phr.v): tăng tốc
D. blow up (phr.v): nổ, bị tàn phá bởi vụ nổ
Tạm dịch: Bình xăng xe tôi đã cạn trống nên tôi đã di chuyển về phía một ga ra để đổ xăng.
Question 14: Mary has applied for a lot of jobs recently, which suggests ___________ her
present job.
A. that she not be altogether satisfied with B. that she’s not altogether satisfied with
C. she doesn’t altogether satisfy D. that she not altogether satisfy
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét các đáp án:
A. that she not be altogether satisfied with => không đúng vì sau “that” là một mệnh đề nên
động từ “be” phải chia theo chủ ngữ
B. that she’s not altogether satisfied with => đúng
C. she doesn’t altogether satisfy => không đúng cấu trúc.
D. that she not altogether satisfy => không đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Gần đây Mary đã nộp đơn xin rất nhiều công việc, điều đó cho thấy rằng cô ấy
không hoàn toàn hài lòng với công việc hiện tại của mình.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- apply for a job: nộp đơn xin việc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
98
D. Although + clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
=>Vì đằng sau liên từ là một cụm danh động từ và có ý giải thích nguyên nhân cho mệnh đề
thứ hai nên chọn liên từ “Because of”.
Tạm dịch: Bởi vì John thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy bị sa thải.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - “What a gorgeous make-up style you have got, Jane!”
- “___________________.”
A. I am afraid not. B. You are telling a joke.
C. Thank you for your compliment D. I don’t like your sayings
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phong cách trang điểm của bạn thật là lộng lẫy làm sao, Jane!”
- “__________”
Xét các đáp án:
A. Tôi e rằng không phải.
B. Bạn đúng là hay nói đùa.
C. Cảm ơn bạn đã khen ngợi
D. Tôi không thích những câu nói của bạn
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Question 21: “Have you seen the movie Joker?”
- “________________.”
A. Of course! I’m going to see it on Monday! B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?”
- “______________.”
Xét các đáp án:
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ đi xem nó vào thứ hai!
B. Tôi vẫn chưa có cơ hội để xem nó.
C. Rạp chiếu phim đóng cửa ngày hôm nay.
D. Có, giá vé quá đắt.
=> Đáp án B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Not only the students but also the teacher feel that the
school should offer computer classes.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có: Khi chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or,
not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.
=>Xét vào trong câu ta thấy danh từ thứ hai là “the teacher” số ít nên động từ đi sau nó cũng
phải chia số ít.
=> Sửa: feel => feels.
Tạm dịch: Không chỉ các sinh viên mà cả giáo viên cũng cảm thấy rằng trường học nên cung
cấp các lớp học máy tính.
Question 23: My friend decided to change his life by moving abroad and set up his
new company.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
+ Ta có liên từ “and” dùng để nối 2 từ cùng dạng hoặc 2 cụm từ có cùng chức năng ngữ pháp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
100
+ Xét vào trong câu ta thấy các hành động “chuyển ra nước ngoài” và “thành lập công ty”
song song với nhau, cùng đứng sau giới từ “by” nên phải cùng chia ở dạng V-ing.
=> Sửa: set up => setting up.
Tạm dịch: Bạn của tôi quyết định thay đổi cuộc sống của mình bằng cách chuyển ra nước
ngoài và thành lập công ty mới.
Question 24: Look out! The frightening horse may injure you, so you’d better not play near
it.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Ta có: - frightening: kinh khủng, làm khiếp sợ (tính từ đuôi –ing thường được dùng để chỉ
đặc điểm của người/ vật)
- frightened: hoảng sợ, sợ hãi (tính từ đuôi –ed thường để chỉ tính chất, cảm giác, tâm trạng)
=>Xét vào nghĩa của câu: con ngựa có thể làm bạn bị thươngvì nó đang bị hoảng sợ nên phải
dùng tính từ “frightened”.
=> Sửa: frightening => frightened.
Tạm dịch: Coi chừng! Con ngựa đang hoảng sợ có thể làm bạn bị thương, vì vậy bạn không
nên chơi gần nó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: This national event not only helps enhance city’s reputation but also brings
happiness and fulfillment to local residents.
A. boost B. accumulate C. diversify D. tarnish
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự kiện quốc gia này không chỉ giúp nâng cao danh tiếng của thành phố mà còn
mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn cho cư dân địa phương.
=> enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
Xét các đáp án:
A. boost /buːst/ (v): làm tăng, đẩy mạnh
B. accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chồng chất, tích luỹ, gom lại
C. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v): đa dạng hoá
D. tarnish /ˈtɑːnɪʃ/ (v): làm cho mờ, làm cho xỉn
=> Do đó: enhance ~ boost (v): làm tăng, nâng cao, đẩy mạnh
Question 26: Who knows how many different chemicals there are in our water, mixing and
forming all kinds of deadly compounds.
A. important B. ghostly C. avoidable D. fatal
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ai biết được có bao nhiêu hóa chất khác nhau trong nước của chúng ta, trộn vào
nhau và tạo thành tất cả các loại hợp chất chết người.
=> deadly /ˈdedli/ (adj): nguy hiểm gây chết người, trí mạng
Xét các đáp án:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng; trọng yếu
B. ghostly /ˈɡəʊstli/ (adj): thuộc ma quỷ, tinh thần
C. avoidable /əˈvɔɪdəbl/ (adj): có thể tránh được
D. fatal /ˈfeɪtl/ (adj): gây chết người, tai hại
=>Do đó: deadly = fatal (adj): gây chết người
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: In some countries, employers have no legitimate rights to directly dismiss their
employees.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
101
Dịch nghĩa: We are learning more about these destructive events every day. In the future we
may be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great
earthquake does (33)______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some
scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
(Chúng tôi đang tìm hiểu thêm về những hiện tượng hủy diệt này mỗi ngày. Trong tương lai,
chúng ta có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh báo sớm. Vì vậy, nếu
trận động đất lớn tiếp theo không xảy ra ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía tây nam Tokyo,
theo như một số nhà khoa học nghĩ, các công dân của Tokai có thể được cảnh báo trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 34: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural
areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
104
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
Question 35: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30%
Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a
neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 36: The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year
Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa
khóa của họ.
Question 37: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________.
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
105
Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
B. cho người khác một cái gì đó bạn có
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those
in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn
những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng
xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Question 38: According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and
suburban counterparts do.
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer
time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their
home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn
những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong
một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only
about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than
those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they
don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other
community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to
have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be
comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ
cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) => Như vậy,
sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách
khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của
họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on
among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
106
artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and
institutions and changing what the future might look like in education. It is expected that
artificial intelligence in U.S. education will grow by 47.5% from 2017-2021 according to the
Artificial Intelligence Market in the US Education Sector report. Even though most experts
believe the critical presence of teachers is irreplaceable, there will be many changes to a
teacher’s job and to educational best practices.
AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop
skills and testing systems. As AI educational solutions continue to mature, the hope is that
AI can help fill needs gaps in learning and teaching and allow schools and teachers to do
more than ever before. AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to
allow teachers the time and freedom to provide understanding and adaptability—uniquely
human capabilities where machines would struggle. By leveraging the best attributes of
machines and teachers, the vision for AI in education is one where they work together for the
best outcome for students. Since the students of today will need to work in a future where AI
is the reality, it’s important that our educational institutions expose students to and use the
technology.
Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including
those who speak different languages or who might have visual or hearing impairments.
Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in real time for
what the teacher is saying. This also opens up possibilities for students who might not be able
to attend school due to illness or who require learning at a different level or on a particular
subject that isn’t available in their own school. AI can help break down silos between
schools and between traditional grade levels.
(Adapted from https://www.forbes.com/)
Question 39: Which of the following best describes the main topic of the passage?
A. The roles of teachers in the time of technology
B. Is AI appropriate for students using in classrooms?
C. How AI is used in education
D. What AI tools are used in the classrooms
Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Vai trò của giáo viên trong thời đại công nghệ
B. AI có thích hợp cho học sinh sử dụng trong lớp học không?
C. Cách AI được áp dụng trong giáo dục
D. Những công cụ AI nào được sử dụng trong lớp học
=> Theo các thông tin trong đoạn như sau:
+ “While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on
among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of
artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and
institutions and changing what the future might look like in education.”
(Trong khi cuộc tranh luận về thời lượng sử dụng thiết bị phù hợp với trẻ em diễn ra gay gắt
giữa các nhà giáo dục, nhà tâm lý học và phụ huynh, thì đó là một công nghệ mới nổi khác
dưới dạng trí tuệ nhân tạo và máy học đang bắt đầu thay đổi các công cụ và tổ chức giáo dục
và thay đổi những gì tương lai có thể sẽ giống như trong giáo dục.)
+ “AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills
and testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các
kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
+ “AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền
thống.)
=> Như vậy, có thể thấy bài văn đang bàn đến chủ đề: Cách AI được sử dụng trong giáo dục.
Question 40: The word “that” in paragraph 2 refers to ____________.
A. AI B. education C. some tools D. testing systems
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
107
Đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến _____________.
A. AI
B. giáo dục
C. một số công cụ
D. các hệ thống kiểm tra
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills and
testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các
kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
=> “That” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ngay trước nó “some tools”.
Question 41: The word “mature” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. improve B. replace C. change D. decrease
Đáp án A
Từ “mature” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. improve (v): cải thiện, phát triển
B. replace (v): thay thế
C. change (v): thay đổi
D. decrease (v): giảm xuống
=> Theo ngữ cảnh trong bài:
“As AI educational solutions continue to mature, the hope is that AI can help fill needs gaps
in learning and teaching and allow schools and teachers to do more than ever before.”
(Khi các giải pháp giáo dục AI tiếp tục phát triển, hy vọng rằng AI có thể giúp lấp đầy những
khoảng trống nhu cầu trong học tập và giảng dạy, đồng thời cho phép các trường học và
giáo viên làm được nhiều việc hơn bao giờ hết.)
=> Do đó: mature /məˈtʃʊə(r)/ (v): phát triển ~ improve
Question 42: According to paragraph 2, what can AI do to help teachers in the classrooms?
A. It can work to give the best outcome for students.
B. It can urge the students to get familiar to the technology before working in the future.
C. It can help teachers to control the class more effectively.
D. It can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks.
Đáp án D
Theo đoạn 2, AI có thể làm gì để giúp giáo viên trong lớp học?
A. Nó có thể mang lại kết quả tốt nhất cho học sinh.
B. Nó có thể thúc giục sinh viên làm quen với công nghệ trước khi làm việc trong tương lai.
C. Nó có thể giúp giáo viên kiểm soát lớp học hiệu quả hơn.
D. Nó có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các tác vụ quản trị.
=>Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to allow teachers the
time and freedom to provide understanding and adaptability— uniquely human capabilities
where machines would struggle.”
(AI có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các nhiệm vụ quản trị để cho phép
giáo viên có thời gian và sự tự do để cung cấp sự hiểu biết và khả năng thích ứng— những
khả năng duy nhất của con người nơi máy móc phải rất vất vả.)
Question 43: The following are the benefits of Presentation Translator mentioned in
paragraph 3, EXCEPT ___________.
A. creating subtitles in real time for what is being said in the lessons
B. giving chance for the students to follow the lessons without attending school because
of sickness
C. allowing students to learn the particular subject unavailable at their own school
D. providing opportunities for students to learn different languages
Đáp án D
Sau đây là những lợi ích của Trình dịch bản trình bày được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI
TRỪ___________.
A. tạo phụ đề trong thời gian thực cho những gì được nói trong bài học
B. tạo cơ hội cho học sinh theo dõi bài học mà không phải đi học vì ốm
C. cho phép học sinh học môn học cụ thể không có ở trường của họ
D. tạo cơ hội cho học sinh học các ngôn ngữ khác nhau
=> Theo các thông tin trong đoạn 3:
+ Đáp án A: “Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in
real time for what the teacher is saying.”
(Trình dịch bản trình bày là một trình cắm thêm miễn phí cho PowerPoint tạo phụ đề cho
những gì giáo viên đang nói trong thời gian thực.)
+ Đáp án B, C: “This also opens up possibilities for students who might not be able to attend
school due to illness or who require learning at a different level or on a particular subject that
isn’t available in their own school.”
(Điều này cũng mở ra khả năng cho những sinh viên có thể không thể đến trường do bệnh tật
hoặc những người yêu cầu học ở một trình độ khác hoặc về một chủ đề cụ thể không có ở
trường của họ.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Question 44: The phrase “break down” in the last paragraph most probably means
__________.
A. maintain B. stop C. develop D. implement
Đáp án B
Cụm từ “break down” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là __________.
A. maintain (v): duy trì, vẫn
B. stop (v): dừng lại, làm kết thúc, chấm hết
C. develop (v): phát triển
D. implement (v): thi hành, áp dụng
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn cuối:
“AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền
thống.)
=> Ta có: break down sth (phr.v): phá vỡ đi, làm cho biến mất đi (cái gì tồi tệ) ~ stop
Question 45: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The blind and the deaf are able to join the class with the help of AI tools.
B. The use of AI in education in the United States will reach the peak in the near future.
C. Experts believe that teachers will lose their presence in classroom by AI.
D. Students can work together to have good results of the job.
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ giúp của các công cụ
AI.
B. Việc sử dụng AI trong giáo dục ở Hoa Kỳ sẽ đạt đến đỉnh cao trong tương lai gần.
C. Các chuyên gia tin rằng giáo viên sẽ mất đi sự hiện diện của họ trong lớp học bởi AI.
D. Học sinh có thể làm việc cùng nhau để có kết quả tốt của công việc.
=>Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
“Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including those
who speak different languages or who might have visual or hearing impairments.”
(Các công cụ trí tuệ nhân tạo có thể giúp cung cấp các lớp học toàn cầu cho tất cả mọi
người, kể cả những người nói các ngôn ngữ khác nhau hoặc những người có thể bị khiếm thị
hoặc khiếm thính.)
=> Do đó, ta thấy rằng người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ
giúp của các công cụ AI.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
109
Question 46: Diana is the most intelligent woman I have ever met.
A. Diana is not as intelligent as the women I have ever met.
B. I have never met a more intelligent woman than Diana.
C. Diana is more intelligent than any women I ever met.
D. This is the first time I have met such an intelligent woman as Diana.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Diana là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
= B. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn Diana.
Xét các đáp án còn lại:
A. Diana không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
=> Không đúng nghĩa
C. Diana thông minh hơn bất kỳ người phụ nữ nào tôi đã từng gặp.
=> Không đúng nghĩa vì nhấn mạnh khoảng thời gian từ trước đến nay nên phải dùng thì hiện
tại hoàn thành.
D. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người phụ nữ thông minh như Diana.
=> Không đúng cấu trúc
Question 47: “Why were you absent from the class yesterday?” The teacher said to Andrew.
A. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before.
B. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day.
C. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day.
D. The teacher asked Andrew why he had been absent from the class the day before.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Tại sao hôm qua em vắng mặt ở lớp học?” Giáo viên nói với Andrew.
Xét các đáp án:
A. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before.
=> Không đúng cấu trúc vì khi chuyển sang câu tường thuật động từ phải lùi về quá khứ một
thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
B. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc
C. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc vì phải lùi động từ về thì quá khứ hoàn thành
D. Giáo viên hỏi Andrew tại sao anh ta vắng mặt ở lớp ngày hôm trước. (Đúng)
Question 48: It’s almost impossible for us to get them to agree on anything.
A. We can’t have got them to agree on anything.
B. We can’t get them to agree on anything.
C. We mustn’t get them to agree on anything.
D. We needn’t have got them to agree on anything.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì gần như là không thể đối với chúng tôi.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi lẽ ra đã không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=>Không đúng về thì vì can’t have + Vp2: diễn tả một sự chắc chắn điều gì không xảy ra ở
quá khứ trên cơ sở rõ ràng.
B. Chúng ta không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Sai về nghĩa. Ta có cấu trúc: Get sb to do sth: khiến ai làm gì
C. Chúng ta không được phép làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
D. Chúng tôi lẽ ra không cần làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Needn’t have Vp2: lẽ ra không cần phải làm gì nhưng thực
tế đã làm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: You can choose your favorite university. Make sure that it is suitable for your
ability.
A. You can’t choose your favorite university if it is suitable for your ability.
B. You can’t choose your favorite university in case it is suitable for your ability.
C. You can choose your favorite university unless it is suitable for your ability.
D. You can choose your favorite university provided it is suitable for your ability.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của bạn.Hãy chắc chắn rằng nó phù hợp
với khả năng của bạn.
Xét các đáp án:
A. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích nếu nó phù hợp với khả năng của bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn) …., S +
can/may/…+ Vo
B. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích trong trường hợp phù hợp với khả năng của
bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: In case: trong trường hợp, phòng khi
C. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình trừ khi nó phù hợp với khả năng của
bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Unless + S + V(khẳng định) = If + S + V_not: trừ khi….
D. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình với điều kiện nó phù hợp với khả năng
của bạn.
=> Đúng. Cấu trúc: Provided (that) + clause: miễn là, với điều kiện là
Question 50: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
A. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
C. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
D. However difficult her living conditions were, she studied very well.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi.
(Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
=> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: Adj/ adv + as/ though + S + V, clause = However adj/ adv + S + V,
clause: mặc dù/ cho dù ….như thế nào đi nữa, thì….
ĐỀ MINH HỌA SỐ 8 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. C 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B 7. C 8. C 9. C 10. C
11. B 12. A 13. C 14. B 15. C 16. B 17. C 18. A 19. A 20. C
21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. A 27. D 28. D 29. D 30. D
31. A 32. C 33. D 34. A 35. C 36. B 37. B 38. D 39. A 40. D
41. C 42. B 43. B 44. B 45. D 46. B 47. A 48. D 49. D 50. B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
111
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. angry B. climate C. upset D. footprint
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. angry /ˈæŋɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. climate /ˈklaɪmət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. upset /ˌʌpˈset/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm
tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. footprint /ˈfʊtprɪnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 2: A. vulnerable B. psychologist C. society D. responsible
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ
rơi vào nguyên âm /ə/.
B. psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
những từ có hậu tố -logist thì trọng âm thường rơi vào âm trước đó.
C. society /səˈsaɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào
nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. breath B. health C. heart D. head
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. breath /breθ/
B. health /helθ/
C. heart /hɑːrt/
D. head /hed/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Question 4: A. motivated B. flooded C. wicked D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/
B. flooded /ˈflʌdɪd/
C. wicked /ˈwɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: I am not a good husband, __________?
A. am I B. aren’t I C. are I D. isn’t I
Đáp án A
- lie - lay - lain - lying (v): (not O): nằm ở, được đặt ở đâu (nội động từ)
=> Vì phía sau chỗ trống không có tân ngữ nên ta dùng động từ “lie”. Rút gọn mệnh đề quan
hệ, ta dùng dạng Ving là lying.
Tạm dịch: Này mấy thằng nhóc! Cất hết đồ chơi vào ngăn dưới cùng tủ quần áo đi.
Question 11: I saw some boys swimming _________ the river this afternoon.
A. on B. in C. at D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cụm từ sau: in the river: trên sông
Tạm dịch: Tôi thấy một số cậu bé bơi trên sông chiều nay.
Question 12: The government decided to close the frontiers off with a view to ________ the
disease.
A. containing B. holding C. including D. comprising
Đáp án A
Kiến thức về động từ
A. contain (v): kiểm soát, ngăn chặn cái gì gây hại không lây lan, hoặc trở nên tồi tệ hơn
B. hold (v): nắm, giữ
C. include (v): bao gồm
D. comprise => Thường dùng: be comprised of = include: bao gồm cái gì
Tạm dịch: Chính phủ quyết định sẽ chặn các đường biên giới để kiếm soát sự lây lan dịch
bệnh.
*Note: - with a view to doing sth: để làm gì
- close sth off (phr.v): chặn, ngăn mọi người không cho bước vào một nơi, sử dụng đường,….
Question 13: There was an accident on the highway, ___________ traffic.
A. putting off B. holding off on C. holding up D. holding over
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. put off sth (phr.v): trì hoãn hoặc chuyển một hoạt động sang một thời điểm sau đó; dừng
lại hoặc ngăn cản ai đó làm điều gì đó
B. hold off on sth (phr.v): không làm gì ngay; trì hoãn việc gì
C. hold up sth (phr.v): làm tắc nghẽn, gây ách tắc
D. hold over sth (phr.v): trì hoãn cái gì
Tạm dịch: Có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, gây tắc nghẽn giao thông.
Question 14: He will drop you a line _____________.
A. providing he settled down in his new house B. as soon as he has settled down in
his new house
C. when he settled down in his new house D. till he settles down in his new house
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
=> Ta có cấu trúc sau:
S + will + Vo + O + as soon as + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + O
Tạm dịch: Anh ấy sẽ liên lạc với bạn ngay khi anh ấy đã ổn định cuộc sống trong ngôi nhà
mới của mình.
Question 15: The teacher ___________ an example of Tom to the class for cheating in the
exam.
A. set B. followed C. made D. gave
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Make an example of sb (coll): phạt ai đó như một lời cảnh báo cho những người khác
Tạm dịch: Giáo viên đã phạt Tom để làm gương cho lớp vì tội gian lận trong thi cử.
Question 16: The doctor warned us not to let other family members share towels because the
infection is highly____________.
A. contagion B. contagious C. contagiously D. contagions
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
114
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. contagion /kənˈteɪ.dʒən/ (n): sự lây nhiễm
B. contagious /kənˈteɪ.dʒən/ (a): lây nhiễm, truyền nhiễm
C. contagiously (adv): theo cách lây nhiễm
D. contagions /kənˈteɪdʒəns/ (n): những căn bệnh có thể lây nhiễm
=> Ta có quy tắc trật tự từ loại: Be + adv + adj
Tạm dịch: Bác sĩ cảnh báo chúng tôi không được để các thành viên khác trong gia đình dùng
chung khăn tắm vì bệnh rất dễ lây lan.
Question 17: Thanks to __________ provision, many women who wish to work are capable
of doing so.
A. childbearing B. childrearing C. childcare D. child-centred
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình mang thai và sinh con
B. childrearing /ˌtʃaɪldˈrɪr.rɪŋ/ (n): công việc nuôi dạy, chăm sóc con đến khi lớn
C. childcare /ˈtʃaɪldker/ (n): việc chăm sóc con cái
D. child-centred /ˈtʃaɪldˌsen.tɚd/ (a): cách dạy dỗ trẻ con tập trung vào nhu cầu và mong
muốn của trẻ
Tạm dịch: Nhờ việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhiều phụ nữ mong muốn đi làm có
khả năng thực hiện được.
Question 18: The poor mother was forced to have her baby adopted, __________herself.
A. despite B. because C. although D. because of
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: despite oneself: bạn làm điều gì đó dù bạn không muốn hoặc bạn biết
rằng bạn không nên làm
Tạm dịch: Người mẹ nghèo buộc phải cho con của mình được nhận nuôi, mặc dù bà không
muốn điều đó.
Question 19: He shouldn’t have hurt her feelings, ___________.
A. any way you slice it B. be that as it may
C. with the best will in the world D. never mind that
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. any way you slice it (idm): tình huống dù được xem xét theo cách nào thì….
B. be that as it may = despite that; nevertheless: mặc dù vậy; tuy nhiên
C. with the best will in the world: được sử dụng để nói rằng ngay cả khi bạn muốn một cái gì
đó rất nhiều hoặc cố gắng rất nhiều, nó vẫn sẽ không thể làm được
D. never mind that + clause = despite the fact that: mặc dù thực tế rằng
Tạm dịch: Anh ta lẽ ra không nên làm tổn thương cảm xúc của cô ấy, cho dù xét dưới góc độ
nào của tình huống.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Two colleagues are talking with each other:
A: “Your day was just like mine.”
B: “_______________.”
A. So was I. B. It is sure.
C. Of course it was. We work together! D. We have to work for 30 years!
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai đồng nghiệp đang ngồi nói chuyện với nhau:
- A: “Một ngày của bạn cũng chỉ như của tôi nhỉ.”
- B: “____________”.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
115
Question 25: Although Mr. Anderson is very rich, in fact he is a millionaire, he lives in a
small house in the suburbs.
A. resides B. relaxes C. experiments D. employs
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù ông Anderson rất giàu, thực tế ông là một triệu phú, nhưng ông sống
trong một ngôi nhà nhỏ ở ngoại ô.
=> live (v): sinh sống
Xét các đáp án:
A. reside /rɪˈzaɪd/ (v): (+adv/prep) sống ở một nơi cụ thể nào đó
B. relax (v): thư giãn
C. experiment /ɪkˈsperɪment/ (v): tiến hành một cuộc thí nghiệm
D. employ (v): thuê mướn
=> Do đó: lives ~ resides
Question 26: In twenty years’ time, the food supplies will be so scarce for some countries
that people will start immigrating in huge numbers.
A. in short supply B. in large number
C. abundant and nutritious D. nourishing but limited
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong thời gian hai mươi năm nữa, nguồn cung cấp thực phẩm sẽ khan hiếm đối
với một số quốc gia đến mức mọi người sẽ bắt đầu nhập cư với số lượng lớn.
=> scarce /skers/ (a): khan hiếm, không đủ
Xét các đáp án:
A. thiếu nguồn cung cấp
B. với số lượng
C. thừa thãi và nhiều dinh dưỡng
D. bổ dưỡng nhưng hạn chế
=> Do đó: scarce ~ in short supply
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: The burglar crept into the house without making any noise. That’s why no
one heard anything.
A. silently B. slowly C. rapidly D. noisily
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề gây ra chút tiếng động nào. Đó là lý do không
ai nghe thấy gì.
=> without making any noise: không hề gây ra chút tiếng ồn nào
Xét các đáp án:
A. silently (adv): một cách im lặng
B. slowly (adv): một cách chậm rãi
C. rapidly (adv): một cách nhanh chóng
D. noisily (adv): một cách ồn ào
=> Do đó: without making any noise >< noisily
Question 28: The country’s infrastructure is in poor condition and needs to be upgraded.
A. improved B. repaired C. examined D. deteriorated
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cơ sở hạ tầng của đất nước đang ở trong tình trạng kém chất lượng và cần được
nâng cấp.
=> upgrade /ˈʌpɡreɪd/ (v): nâng cấp
Xét các đáp án:
A. improve (v): cải thiện, phát triển
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
117
company had implemented two AI systems to produce novel designs. Together, they did all
work and the human’s role was only to surveil the work.
Research published earlier this year coined the term ‘Shadow Learning’. As explained
in the Harvard Business Review article titled ‘Learning to work with intelligent machines’,
the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery
skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert
surgeons, but now they’re forced to watch over the surgeon’s shoulder as, thanks to robotics,
individuals can handle entire surgeries with one pair of hands. The term, however, does not
mean that you learn by shadowing someone. The phrase refers to students who gained
experience with robotic tools by taking it upon themselves to acquire new skills outside of the
curriculum.
If we look beyond the current discussion of AI and the future of work – which
usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on
how to create inspiring new ways to work with machines.
(Source: https://www.ericsson.com/)
Question 34: Which best serves as the title for the passage?
A. AI and the future of work. B. Finding the sweet spot of trust.
C. Overreliance on AI systems. D. Ensure that work remains meaningful.
Đáp án A
Cái nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. AI và tương lai của công việc.
B. Tìm điểm ngọt ngào của niềm tin.
C. Quá phụ thuộc vào hệ Al.
D. Đảm bảo rằng công việc vẫn có ý nghĩa.
=> Dựa vào đoạn văn đầu tiên và cuối cùng ta thấy rõ tiêu đề chính của bài:
+ “When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone
says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument
that most Al systems are ‘narrow’. Al systems only do one thing but do it really well, for
example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make
you a cup of coffee or drive your car, you’re likely to be disappointed.”
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng
máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng
hầu hết các hệ thống Al là ‘hẹp’. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví
dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm
cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
+ “If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually
revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to
create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường
xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách
tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: AI và tương lai của công việc.
Question 35: According to paragraph 1, why should we not worry about AI snatching away
our jobs?
A. Because creating something new and unique is an ability exclusive to humans.
B. Because nothing can replace the caring and empathy that a live person can extend.
C. Because AI can take over certain tasks, but possibly not entire multidisciplinary roles.
D. Because AI cannot proactively find and start new tasks without some sort of prompt.
Đáp án C
Theo đoạn 1, tại sao chúng ta không nên lo lắng về việc Al cướp đi công việc của mình?
A. Bởi vì tạo ra một cái gì đó mới và độc đáo là một khả năng dành riêng cho con người.
B. Bởi vì không có gì có thể thay thế sự quan tâm và đồng cảm mà một người sống có thể mở
rộng.
C. Bởi vì AI có thể đảm nhận một số nhiệm vụ nhất định, nhưng có thể không phải là toàn bộ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
120
thông minh”, nhà nghiên cứu đã nghiên cứu những thách thức mà các bác sĩ phẫu thuật mới
gặp phải khi học các kỹ năng phẫu thuật robot. Trước đây, họ đã học cách thực hiện phẫu
thuật bằng cách làm việc cùng với các bác sĩ phẫu thuật chuyên gia, nhưng ngày nay, họ
buộc phải đứng quan sát kỹ những gì các bác sĩ phẫu thuật làm để từ đó mà học hỏi, nhờ
robot mà các cá nhân có thể xử lý toàn bộ ca phẫu thuật bằng một đôi tay.)
=> Như vậy, ta thấy rằng vấn đề đối với người học nghề phẫu thuật trong thời đại Al là sinh
viên sẽ có ít cơ hội học tập thực hành hơn.
Question 38: The word “revolves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. spins B. worries C. muses D. pivots
Đáp án D
Từ “revolves” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________.
A. spin /spɪn/ (v): quay tròn theo vòng (nghĩa đen)
B. worry /ˈwɜːri/ (v): lo lắng
C. muse /mjuːz/ (v): trầm ngâm suy nghĩ, đăm chiêu
D. pivots /ˈpɪvət/ (v): (+ around) xoay quanh, phụ thuộc hoàn toàn vào cái gì
=> Theo ngữ cảnh trong câu như sau:
“If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which
usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on
how to create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc -
thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung
vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Ta có: revolves around (phr.v): xoay quanh cái gì, có cái gì như là mối quan tâm hay
vấn đề chính ~ pivots around sth (phr.v)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and
is returning home today (July 12th). The symbol of Vietnam’s pandemic success, as referred
to by Reuters (the ABC news), will be accompanied by a team of doctors during the flight to
London.
The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for
COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar
in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. Cameron’s illness and the highly
publicized efforts of Vietnam’s doctors to save him became a symbol in Vietnam of the
country’s successful fight against the virus, as reported by Reuters.
The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had
been critically ill and spent 65 days on life support. Doctors said at one point they considered
a lung transplant as the man’s lungs were 90% damaged and non-functional. With the vast
majority of Vietnam’s COVID-19 patients already recovered, the news of a potential first
death prompted a national outpouring of support, with dozens of people coming forward as
potential lung donors.
However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there were
small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the
balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf
aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great attention.
“The patient’s recovery has been like a very long flight” – Dr. Tran Thanh Linh, the
deputy head of the ICU ward at Cho Ray Hospital, said during a meeting between hospital
officials, the British Consulate and Vietnam Airlines representatives just before Cameron’s
discharge – the Washing Post reported. “All of the health workers are overwhelmed with joy
to see him fully recovered and being discharged from the hospital today.”
The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of
the Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working
at Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is
sad that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
122
Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for
nearly three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been
under compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.
(Adapted from https://vietnamtimes.org.vn/)
Question 39: Which of the following could best serve as the title of the passage?
A. Patient 91: “Miracle” Flight Heading Home
B. The COVID-19 British Pilot –A Great Man
C. The Progress of Vietnam’s Medicine in COVID-19
D. Patient 91: The Pride of Vietnamese Doctors
Đáp án A
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu” về nhà
B. Phi công người Anh COVID-19 –Một người đàn ông vĩ đại
C. Tiến bộ của Y học Việt Nam trong COVID-19
D. Bệnh nhân 91: Niềm tự hào của các bác sĩ Việt Nam
=> Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
+ “Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and is
returning home today (July 12th).”
(Stephen Cameron, bệnh nhân số 91 của Việt Nam, đã khỏi bệnh sau COVID-19 và sẽ trở về
nhà hôm nay (12 tháng 7).)
+ “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-
19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho
Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ “The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of the
Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at
Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is sad
that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm
của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc
tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn
là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu”về nhà.
Question 40: The word “accompanied” in the first paragraph most probably means
________.
A. gone through with B. warmly welcomed C. out of control D. under the
care of
Đáp án D
Từ “accompanied” trong đoạn đầu có thể có nghĩa là _________.
A. go through with sth (phr.v): vượt qua, làm điều gì xong (khó khăn, khó chịu)
B. warmly welcomed: nồng nhiệt chào đón
C. out of control: ngoài tầm kiểm soát
D. under the care of sb: dưới sự giám sát, tham dự của ai đó
=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:
“The symbol of Vietnam’s pandemic success, as referred to by Reuters (the ABC news), will
be accompanied by a team of doctors during the flight to London.”
(Biểu tượng của sự thành công trong đại dịch của Việt Nam, như Reuters (báo ABC), sẽ được
tháp tùng bởi một đội ngũ bác sĩ trong chuyến bay đến London.)
=> Ta có: accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng với ai đó => Be accompanied by sb: được
tháp tùng, được đi kèm với ai ~ under the care of sb
Question 41: The word “that” in paragraph 2 refers to ______________.
A. the 43-year-old Scot B. his first flight C. a bar D. Ho Chi Minh city
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
123
Đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến ____________.
A. người Scotland 43 tuổi
B. chuyến bay đầu tiên của ông ấy
C. một quán bar
D. thành phố HCM
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-
19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho
Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
=> Như vậy, “that” ở đây ám chỉ đến “a bar (in Ho Chi Minh City)”.
Question 42: The word “critically” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. extremely important B. seriously C. censoriously D. essentially
Đáp án B
Từ “critically” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____________.
A. extremely important: cực kỳ quan trọng
B. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): một cách nghiêm trọng, nặng
C. censoriously (rất hiếm dùng) => Ta dùng: censorious /senˈsɔr.i.əs/ (a): thường chỉ trích
người khác
D. essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): một cách thiết yếu
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had
been critically ill and spent 65 days on life support. ”
(Tin tức ABC đã ghi nhận những nỗ lực to lớn của Việt Nam trong việc cứu người đàn ông bị
ốm nặng và đã dành 65 ngày để được hỗ trợ sự sống.)
=> Do đó: Critically /ˈkrɪtɪkli/ (adv): một cách nghiêm trọng ~ seriously
Question 43: According to the passage, which of the following is NOT true about the Patient
91?
A. This is the first Stephen Cameron’s flight to Vietnam as a pilot for Vietnam Airlines.
B. His lungs got over nine tenths of functions and need transplanting.
C. More than ten people all over the country volunteer to donate their lung for the
British pilot.
D. A lot of people closely followed his every little improvement after a coma.
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về Bệnh nhân 91?
A. Đây là chuyến bay đầu tiên của Stephen Cameron đến Việt Nam với tư cách là phi công
của Vietnam Airlines.
B. Phổi của anh ấy có hơn chín phần mười chức năng và cần được cấy ghép.
C. Hơn mười người trên khắp cả nước tình nguyện hiến phổi cho viên phi công Anh.
D. Rất nhiều người đã theo dõi sát sao từng sự cải thiện nhỏ của anh ấy sau khi hôn mê.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án A: “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive
for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit
to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ Đáp án C: “Doctors said at one point they considered a lung transplant as the man’s lungs
were 90% damaged and non-functional. With the vast majority of Vietnam’s COVID-19
patients already recovered, the news of a potential first death prompted a national outpouring
of support, with dozens of people coming forward as potential lung donors.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
124
(Các bác sĩ cho biết đã có lúc họ cân nhắc việc ghép phổi vì phổi của người đàn ông đã bị hư
hỏng 90% và không còn chức năng. Với phần lớn bệnh nhân COVID-19 của Việt Nam đã hồi
phục, tin tức về một ca tử vong đầu tiên có khả năng xảy ra đã thúc đẩy sự hỗ trợ toàn quốc,
với hàng tá người tiềm năng sẵn lòng là người hiến phổi.)
+ Đáp án D: “However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there
were small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the
balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf
aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great
attention.”
(Tuy nhiên, giống như một phép màu, sau khi anh ta tỉnh dậy sau cơn hôn mê vào cuối tháng
5, đã có những dấu hiệu cải thiện nhỏ - một dấu hiệu thích cho một bác sĩ chu đáo, một
chuyến đi ra ban công để đón một chút nắng và một video về việc anh ta cầm chiếc khăn của
câu lạc bộ bóng đá Motherwell trên cao. Mọi tiến triển nhỏ đều được giới truyền thông
theo dõi sát sao và thu hút sự chú ý lớn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Question 44: As mentioned in Cameron’s quotation on the UK’s Daily Mail, how does he
feel when leaving Vietnam for home?
A. devoted B. nostalgic C. heart-breaking D. providential
Đáp án B
Như đã đề cập trong trích dẫn của Cameron trên Daily Mail của Anh, anh ấy cảm thấy thế
nào khi rời Việt Nam về nước?
A. tận tâm
B. hoài niệm, vui buồn lẫn lộn
C. tan nát cõi lòng
D. quan phòng
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn:
“The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of the
Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at
Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is sad
that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm
của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc
tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn
là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Ta có: nostalgic /nɑːˈstældʒɪk/ (a): cảm xúc vui buồn lẫn lộn khi nghĩ về khoảnh khắc
hạnh phúc trong quá khứ.
Question 45: According to the passage, which statement is TRUE?
A. The plane getting patient 91 home became a symbol of Vietnam’s success in fighting
against COVID-19.
B. The pilot’s recovery made people in all over the world joyful.
C. The 43-year-old Scot feels quite lucky to be treated in Vietnam.
D. There are still new cases tested positive for COVID-19 in Vietnam.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào ĐÚNG?
A. Máy bay đưa bệnh nhân 91 về nhà đã trở thành biểu tượng cho thành công của Việt Nam
trong cuộc chiến chống lại COVID-19.
B. Sự hồi phục của phi công khiến mọi người trên khắp thế giới vui mừng.
C. Người Scotland 43 tuổi cảm thấy mình khá may mắn khi được điều trị tại Việt Nam.
D. Vẫn có trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for nearly
three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been under
compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.”
(Việt Nam đã báo cáo 370 trường hợp nhiễm coronavirus không lây nhiễm địa phương trong
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
125
gần ba tháng. Tất cả các trường hợp gần đây đều là những người bị nhiễm bệnh ở nước
ngoài và đã được kiểm dịch bắt buộc khi đến Việt Nam.)
=> Do đó, dù không phải các ca nhiễm lây nhiễm cộng đồng trong nước, nhưng vẫn có
trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam do nhập cảnh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: Jane is less orderly than her roommate.
A. Jane’s roommate is less orderly than she is. B. Jane is not as orderly as her
roommate.
C. Jane’s roommate is not as orderly as she is. D. Jane is more orderly than her
roommate.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Jane kém ngăn nắp hơn bạn cùng phòng.
= B. Jane không ngăn nắp như bạn cùng phòng của cô ấy.
*Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Bạn cùng phòng của Jane kém ngăn nắp hơn cô ấy.
C. Bạn cùng phòng của Jane không ngăn nắp như cô ấy.
D. Jane ngăn nắp hơn bạn cùng phòng của cô ấy.
Question 47: I’m sure this isn’t the type of house that Tom is looking for.
A. This can’t be the type of house that Tom is looking for.
B. This mustn’t be the type of house that Tom is looking for.
C. This shouldn’t be the type of house that Tom is looking for.
D. This can’t have been the type of house that Tom is looking for.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi chắc chắn đây không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
Xét các đáp án:
A. Đây không thể nào là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
B. Đây không được phép là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Mustn’t + Vo: không được phép làm gì
C. Đây lẽ ra không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Shouldn’t have Vp2: lẽ ra không nên làm gì nhưng thực tế là làm rồi
D. Đây chắc hẳn không thể là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ,
chắc chắn)
Question 48: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa chiếc xe đạp của con vào ngày mai” Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa chiếc xe đạp của con trai mình vào ngày hôm sau.
=> Đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa:
Promise to do sth: hứa sẽ làm gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Covid-19 is highly contagious. Over eight million people have been infected
worldwide.
A. So contagious Covid-19 is that over eight million people have been infected
worldwide.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
126
B. Such is the contagious disease that Covid-19 had infected over eight million people
worldwide.
C. Only when over eight million people have been infected worldwide is Covid-19 so
contagious.
D. Covid-19 is so contagious a disease that it has infected over eight million people
worldwide.
Đáp án D
Kiến thức về câu câu nhấn mạnh
Dịch nghĩa: Covid-19 rất dễ lây lan. Hơn tám triệu người đã bị nhiễm bệnh trên toàn thế
giới.
= D. Covid-19 là một căn bệnh dễ lây lan đến mức nó đã lây nhiễm cho hơn tám triệu người
trên toàn thế giới.
=> Đáp án D phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu nhấn mạnh:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
(Qúa … đến nỗi mà …)
Question 50: You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
A. You can drink some beer if you get drunk.
B. You can drink some beer as long as you aren’t drunk.
C. You can drink any beer unless you get drunk.
D. You can drink some beer provided you aren’t got drunk.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn.
= B. Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị say.
*Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: be/got drunk: bị say xỉn
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu
ĐỀ MINH HỌA SỐ 9 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 9
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. D 7. A 8. B 9. C 10. D
11. B 12. D 13. B 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. A
21. D 22. D 23. C 24. A 25. C 26. A 27. D 28. C 29. B 30. B
31. C 32. A 33. A 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. A
41. C 42. C 43. C 44. B 45. B 46. B 47. B 48. A 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. thinks B. seems C. plays D. sends
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi -s/-es
A. thinks /θɪŋks/
B. seems /siːmz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
127
C. plays /pleɪz/
D. sends /sendz/
⇒ Theo quy tắc phát âm đuôi -s/-es, ta có:
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những âm sau thì đuôi -s/-es được phát âm
là /s/: /p/ - /k/ - /t/ - /f/ - /θ/
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những đuôi sau thì đuôi -s/-es được phát âm
là /iz/: ch - sh - s- ss - x - ge - se - ce - z - zz
+ Những từ tận cùng kết thúc bởi các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì đuôi -s/-es được
phát âm là /z/.
⇒ Đáp án A có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/
Question 2: A. blind B. kind C. right D. chilly
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. blind /blaɪnd/
B. kind /kaɪnd/
C. right /raɪt/
D. chilly /ˈtʃɪl.i/
⇒ Đáp án D có nguyên được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. usual B. pretty C. canal D. listen
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. usual /ˈjuː.ʒu.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào những âm có nguyên âm dài.
B. pretty /ˈprɪt.i/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. canal /kəˈnæl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
D. listen /ˈlɪs.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
⇒ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. marriage B. supportive C. musical D. different
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. marriage /ˈmær.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. supportive /səˈpɔː.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố
-ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố
-al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. different /ˈdɪf.ər.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
⇒ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: Your father won’t let you go out with me anymore, _________?
A. is he B. will he C. can he D. won’t he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question)
Ta có: Cấu trúc câu hỏi đuôi:
* Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
128
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
* Câu giới thiệu phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định.
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Tạm dịch: Bố của em sẽ không cho em đi chơi với anh nữa, có phải không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Let sb do sth = allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì
Go out with sb: đi ra ngoài, đi chơi với ai
Question 6: Believe me! There will be ______ few problems with that car as it’s quite new.
A. a B. an C. the D. Ø (no article)
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Hãy tin tôi đi! Hầu như sẽ không có vấn đề gì với chiếc xe này đâu vì nó còn khá
mới.
Ta có: - a few: 1 chút/1 ít
- few: hầu như không có
Question 7: We spent our long holiday ___________ the sea last summer.
A. by B. in C. at D. on
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Chúng tôi dành kỳ nghỉ dài của chúng tôi ngay cạnh bãi biển vào mùa hè năm
ngoái.
Ta có:
By the sea: ngay cạnh bãi biển
In the sea: trên biển (nhúng mình xuống biển)
At sea: trên biển (ở trên tàu thuyền trên biển)
By sea: bằng đường biển
Question 8: She denied ________ in the exam.
A. to cheat B. cheating C. being cheated D. having cheat
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ
Tạm dịch: Cô ấy phủ nhận việc đã gian lận trong kỳ thi.
Ta có: Deny + V-ing: phủ nhận là đã làm gì
Question 9: If I _______ you earlier, you could be my husband now.
A. met B. meet C. had met D. have met
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có: Cấu trúc câu điều kiện:
* Loại 1: If + S + Vs/es, S + will + V0 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc trong tương lai
* Loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V0 dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở hiện
tại
* Loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed dùng để diễn tả một sự việc không
có thực ở quá khứ
* Loại kết hợp: If + S + had + V3/ed, S + would + V0 dùng diễn tả sự việc trái ngược với
quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
=> Căn cứ vào nghĩa và dấu hiệu “now” ở vế sau, ta dùng câu điều kiện 3-2.
Tạm dịch: Nếu như em gặp anh sớm hơn, thì có lẽ giờ đây anh đã là chồng em rồi.
Question 10: There __________ many changes in my village since they built a new bridge.
A. has been B. are C. had been D. have been
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Đã có rất nhiều sự thay đổi trong ngôi làng của tôi kể từ khi họ xây một cây cầu
mới.
Cấu trúc: S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
129
- Căn cứ vào quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
There + V(chia theo danh từ phía sau) + N+ …
=> Động từ chia số nhiều vì danh từ số nhiều “many changes”.
Question 11: ___________ applying for hundreds of jobs, he is still out of work.
A. Although B. In spite of C. Because D. Because of
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Mặc dù anh ta đã nộp đơn cho hàng trăm vị trí, anh ta vẫn bị thất nghiệp.
Xét các đáp án:
A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù (+ clause)
B. In spite of: mặc dù (+ N/V-ing)
C. Because /bɪˈkəz/: bởi vì (+ clause)
D. Because of: bởi vì, là do (+ N/V-ing)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Apply for sth: nộp đơn ứng tuyển vào vị trí gì
Out of work: bị thất nghiệp, không có việc làm
Question 12: He won’t get married _____________.
A. when he has a distinguished career B. as soon as he had had a distinguished
career
C. until he had a distinguished career D. till he has a distinguished career
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có: S + will/won’t + V0 + until/till + S + V (chia ở dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại
hoàn thành)
Tạm dịch: Anh ta sẽ không kết hôn cho tới khi anh ta có một công việc được nhiều người ao
ước.
Question 13: The people ________ the virus must be isolated to prevent its spread.
A. who were caught B. catching C. caught D. catch
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đồng thời:
* Dạng chủ động: Rút gọn động từ về dạng Ving
* Dạng bị động: Rút gọn động từ về dạng Vp2
=> Xét nghĩa của câu, ở đây ta rút về dạng Ving.
Tạm dịch: Những người mà nhiễm vi rút trong cơ thể phải bị cách ly để ngăn chặn sự lây lan
của vi rút.
Question 14: According to some sources of ________information, his father will be elected
to be the headmaster next year.
A. reliant B. reliability C. rely D. reliable
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/ (a): tín nhiệm, tin tưởng
B. reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự đáng tin cậy
C. rely /rɪˈlaɪ/ (v): dựa vào, phụ thuộc vào
D. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy
=> Ở vị trí trống, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau. Vì vậy ta loại B,
C. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn phương án D
Tạm dịch: Theo như một vài nguồn tin đáng tin cậy, cha của anh ấy sẽ được bầu chọn làm
hiệu trưởng vào năm sau.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
According to sth: theo như điều gì
Question 15: When he _________ from Jimmy as head of department last year, he had to
deal with many financial problems.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
130
are eating much less whale meat than in the past. They’re also spending a lot more time
whale watching.
Mexico is another example of this. The shark watching revenue in the Gulf of
California region represents more than half the value from shark fisheries in the country.
Ecotourism has become a much-needed source of employment in the Gulf of California (and
other coastal regions) because of warming ocean temperatures, extreme weather events that
are taking place more often than they have in the past, and declining fish stocks. In
Newfoundland, Canada’s main sealing province, over 1.3 million people participated in
whale watching. That contributed to nearly $20 million to the local economy and is seen as a
possible alternative to the sealing economy.
Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to
global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75
percent of the international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing
better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.
(Source: https://www.renewableenergymagazine.com/)
Question 31: Which could be the best title of the passage?
A. Whaling and sealing – gruesome tradition.
B. Ecotourism collapse threatens the wildlife.
C. Helping the environment through ecotourism.
D. From personal gratification to public satisfaction.
Đáp án C
CHỦ ĐỀ VỀ: MARINE ECOTOURISM
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Việc săn bắn cá voi và hải cẩu - tục lệ đáng lên án
B. Sự sụp đổ của du lịch sinh thái đe dọa thiên nhiên hoang dã
C. Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái
D. Từ sự thỏa mãn bản thân cho tới sự hy sinh vì cộng đồng
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- “Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the
ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching,
snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on
education. “
(Du lịch sinh thái đại dương tập trung chủ yếu vào các hoạt động diễn ra trên bờ biển hoặc
trong đại dương. Nó bao gồm các hoạt động như chèo thuyền thân thiện với môi trường, xem
cá heo và cá voi, lặn bằng ống thở, lặn có bình khí, nhưng được diễn ra theo một cách bền
vững và nhấn mạnh hơn vào tính giáo dục.)
+ “Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global
phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the
international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing better, and can
make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.”
(Du lịch sinh thái Australia cho biết “du lịch sinh thái đã tăng vọt từ một thực thể vô danh
trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm
75% thị trường du lịch quốc tế”. Đó là một ví dụ về việc hiểu rõ hơn và làm tốt hơn, đồng
thời có thể tạo ra tác động tích cực đến các nỗ lực bảo tồn bờ biển và đại dương.)
=> Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn là: Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái.
Question 32: The word “It” in paragraph 1 refers to _____.
A. Marine ecotourism B. Eco-friendly boating
C. Sustainable way D. Tourism market
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập tới _________ .
A. Du lịch sinh thái đại dương
B. Chèo thuyền thân thiện với môi trường
C. Một cách bền vững
D. Thị trường du lịch
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
136
trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm
75% thị trường du lịch quốc tế”.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: rocket /ˈrɒk.ɪt/ (v): tăng mạnh, tăng nhảy vọt = soar
Question 35: Which of the following is TRUE about the situation of marine ecotourism?
A. Japanese marine ecotourism cannot fix what has been broken.
B. Marine ecotourism has already succeeded in making things better.
C. Many travelers still prefer the traditional tourism to ecotourism.
D. Marine tourism is the only one that has not emerged from obscurity.
Đáp án B
Điều nào sau đây là đúng đối với hiện trạng của ngành du lịch sinh thái đại dương?
A. Du lịch sinh thái đại dương ở Nhật Bản không thể sửa lại những gì đã bị gãy đổ
B. Du lịch sinh thái đại dương đã thành công trong việc khiến mọi thứ trở nên tốt hơn
C. Rất nhiều khách du lịch vẫn còn thích kiểu du lịch truyền thống hơn so với kiểu du lịch
sinh thái
D. Du lịch sinh thái đại dương là kiểu du lịch duy nhất mà không bất ngờ trở nên nổi tiếng
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “It’s an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on
conservation efforts on the coast and in the ocean.”
(Đó là một ví dụ về việc hiểu biết nhiều hơn và làm điều tốt hơn, và có thể tác động tích cực
lên các nỗ lực bảo tồn bờ biển và trong đại dương.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re
keen on starting work straight after school – going to university isn’t the right choice for
everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a
degree. If you’re considering not going to university, here are a few options of what you
could do next.
If you’ve just finished school and you don’t have any work experience, traineeships
and internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships
usually last from six weeks to six months, and are offered exclusively to 16-23 year olds. Not
only do they provide essential work preparation training, they’re also the perfect opportunity
to gain the practical skills and experience needed to move onto an apprenticeship or job.
While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages – and
usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and
work preparation.
School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who
aren’t interested in university, but still want the learning and training that’s involved with
further education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a
qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage). The exact structure
of a school leaver programmes will largely depend on the company you work for. School
leaver programmes could last anything from three to seven years, and are most common in
industries like accountancy, finance, retail, engineering, and IT. .
If you’re keen to start work straight away, an entry-level job could be well within your reach.
And you may be surprised at what kinds of jobs are available. Whether you want to start a
career in education, you’re interested in breaking into the marketing industry, or you’re
passionate about IT – you don’t always need extensive experience or qualifications to start a
career in your preferred sector. And with many employers providing on-the-job training for
new recruits, you’ll be able to learn a range of key skills to help you progress within the
industry.
(Adapted from https://www.reed.co.uk/)
Question 36: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Different Paths after School B. University is Still the Best Choice
C. The Benefits of Not Going to University D. How to choose the Correct Job
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
138
apprenticeship or job. “
(Nếu như bạn tốt nghiệp và bạn vẫn chưa có kinh nghiệm làm việc, chương trình huấn luyện
và thực tập là một cách tuyệt vời để tự chuẩn bị cho bản thân trong nghề nghiệp tương lai.
Chương trình huấn luyện kéo từ 6 tuần đến 6 tháng, và được cung cấp cho các bạn từ độ tuổi
16-23 tuổi. Chúng không chỉ cung cấp sự chuẩn bị cần thiết cho công việc, chúng còn cung
cấp một cơ hội tuyệt vời để đạt được các kỹ năng và kinh nghiệm thực tế để thăng tiến lên
chương trình đào tạo nghề hoặc là làm việc.)
Question 39: The word “they” in paragraph 2 refers to ______________.
A. traineeships B. internships C. practical skills D. people of all ages
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn thứ 2 đề cập đến _________ .
Xét các đáp án:
A. traineeship /ˌtreɪˈniː.ʃɪp/ (n): giai đoạn huấn luyện
B. internship /ˈɪn.tɜːn.ʃɪp/ (n): giai đoạn thực tập
C. practical skills: các kỹ năng thực tế
D. people of all ages: mọi người ở các tất cả độ tuổi
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages - and
usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and
work preparation.”
(Trong khi chương trình thực tập cũng rất giống với chương trình huấn luyện, chúng lại
không giới hạn độ tuổi - và thường chú trọng vào việc cung cấp kinh nghiệm thực tế, thay vì
huấn luyện và sự chuẩn bị cho công việc.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến chương trình thực tập.
Question 40: According to paragraph 3, what benefit do people receive from school leaver
programmes?
A. They are able to learn the knowledge about their job while working to get their
salary.
B. They can receive the training directly from the company they work for.
C. They are capable of doing many different kinds of jobs at the same time.
D. They can learn about the most common industries when being a student at school.
Đáp án A
Theo như đoạn văn thứ 3, mọi người nhận được lợi ích gì từ các chương trình dành cho
người vừa mới rời ghế nhà trường?
A. Họ có thể học thêm các kiến thức về công việc của mình trong khi làm việc để có lương
B. Họ có thể nhận được sự huấn luyện trực tiếp từ công ty họ đang làm việc
C. Họ có thể làm rất nhiều loại công việc khác nhau
D. Họ có thể học về các ngành công nghiệp phổ biến nhất khi còn là học sinh
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who aren’t
interested in university, but still want the learning and training that’s involved with further
education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a
qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage).”
(Các chương trình dành cho những ai vừa mới tốt nghiệp đang dần trở thành một sự lựa
chọn phổ biến đối với các học sinh giỏi những người mà không hứng thú với việc học đại
học, nhưng vẫn muốn học tập và huấn luyện được bao gồm trong chương trình học cao hơn.
Những chương trình đó được thiết kế để đưa cho những người vừa mới tốt nghiệp cơ hội để
lấy được bằng cấp trong khi làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian (và kiếm được tiền
lượng nữa).)
Question 41: The phrase “breaking into” in the last paragraph most probably means
____________.
A. running B. stopping C. taking part in D. keeping on
Đáp án C
Cụm từ “breaking into” trong đoạn văn cuối cùng gần nghĩa với ________ .
Xét các đáp án:
A. running: vận hành, chạy
B. stopping: dừng lại, chấm dứt
C. taking part in: tham gia vào
D. keeping on: tiếp tục
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Whether you want to start a career in education, you’re interested in breaking into the
marketing industry, or you’re passionate about IT – you don’t always need extensive
experience or qualifications to start a career in your preferred sector.”
(Cho dù bạn muốn bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, bạn quan tâm đến việc thâm
nhập vào ngành tiếp thị hay bạn đam mê CNTT - bạn không phải lúc nào cũng cần có kinh
nghiệm hoặc bằng cấp chuyên sâu để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực mình yêu thích.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: breaking into: thâm nhập vào, bắt đầu làm gì = taking part in
Question 42: According to the passage, which statement is TRUE?
A. Internships bring more benefits to people than traineeships.
B. School leavers may have to spend from three to seven years on training before being
employed.
C. New employees may make a progress in their job thanks to the training when being
recruited.
D. You have to prepare quite carefully before running the business by yourself.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
Xét các đáp án:
A. Các chương trình thực tập mang đến nhiều lợi ích hơn so với chương trình huấn luyện
B. Những người mới tốt nghiệp phải dành ra từ ba đến bảy năm huấn luyện trước khi đi làm
C. Những nhân viên mới có thể tiến bộ hơn trong công việc nhờ vào chương trình huấn luyện
trước khi được thuê làm việc
D. Bạn phải chuẩn bị một cách cẩn thận trước khi tự mình vận hành một doanh nghiệp
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “And with many employers providing on-the-job training for new recruits, you’ll be able to
learn a range of key skills to help you progress within the industry. “
(Và cùng việc các doanh nghiệp cung cấp những chương trình huấn luyện trước khi làm việc
cho các nhân viên mới bạn sẽ có thể học được rất nhiều kỹ năng quan trọng để có thể giúp
bạn thăng tiến trong công việc.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 43: Due to his obesity, my father is advised to avoid eating fatty
foods, having more vegetables
A B C
and drink water.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Bởi vì bệnh béo phì của ông ấy, cha của tôi được khuyên là phải tránh ăn các thực
phẩm dầu mỡ, ăn nhiều rau hơn và uống nước nhiều.
=> Ta có: Nếu ta có hai động từ trong cùng một câu và nối với nhau bằng liên từ ‘and’ thì các
động từ phải cùng dạng với nhau.
=> Sửa lỗi: having → have
Question 44: My school where I used to study is a very permissible school
because students are allowed
A B C
to do whatever they want.
D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
141
Đáp án B
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Trường của tôi nơi mà tôi từng đi học là một trường rất thoáng bởi vì học sinh có
thể làm bất cứ điều gì mà họ muốn.
=> Ta có: Theo nghĩa của câu, ta đang cần một tính từ mang nghĩa “thoáng, không nghiêm
khắc”:
Permissible /pəˈmɪs.ə.bəl/ (a): được cho phép
Permissive /pəˈmɪs.ɪv/ (a): dễ dãi, thông thoáng, không nghiêm khắc
=> Sửa lỗi: Permissible → Permissive
Question 45: In the pool near my flat is little silvery fish darting around.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Trong cái hồ gần căn hộ của tôi là những chú cá bạc nhỏ bơi lội xung quanh.
=> Ta có: little silvery fish mang nghĩa “những chú cả bạc nhỏ” là danh từ số nhiều. Vì vậy
động từ phải được chi theo dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: is → are
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: “If I were you, I wouldn’t work too much” said David’s sister.
A. David’s sister required him not to work too much.
B. David’s sister advised him not to work too much.
C. David’s sister promised not to force him to work too much.
D. David’s sister ordered him not to work too much.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm việc quá nhiều đâu.” chị gái của David nói.
Xét các đáp án:
A. Chị gái của David yêu cầu anh ta không nên làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: require sb not to do sth: yêu cầu ai không làm
gì
B. Chị gái của David khuyên anh ta không nên làm việc quá nhiều
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: Advise sb not to do sth: khuyên ai không làm gì
C. Chị gái của David hứa là sẽ không ép buộc anh ta làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: - promise not to do sth: hứa sẽ không làm gì
- Force sb to do sth: buộc ai phải làm gì
D. Chị gái của David yêu cầu anh ta không làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: order sb not to do sth: ra lệnh cho ai không làm
gì
Question 47: You are not allowed to wear casual clothes to school.
A. You needn’t wear casual clothes to school. B. You mustn’t wear casual clothes to
school.
C. You can’t wear casual clothes to school. D. You shouldn’t wear casual clothes to
school.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Đề bài: Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đến trường.
Xét các đáp án:
A. Bạn không cần phải mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: needn’t Vo: không cần phải làm gì
B. Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Đúng nghĩa và cấu trúc. Ta có: to be not allowed to do sth = must not do sth: không
được phép làm gì
C. Bạn không thể mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
142
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: can’t Vo: không thể làm gì (không có khả năng
làm gì)
D. Bạn không nên mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: shouldn’t Vo: không nên làm gì
Question 48: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc so sánh bằng
Đề bài: Đồng nghiệp cũ của anh ta giúp ích hơn đồng nghiệp mới.
= A. Đồng nghiệp mới của anh ta không có ích như đồng nghiệp cũ.
+ Các đáp án còn lại không đúng nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: They were exhausted. They could hardly continue the journey.
A. They were so exhausted that they could continue the journey.
B. Such were their exhaustion that they could hardly continue the journey.
C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.
D. So exhausted were they that they could hardly continue the journey.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Họ đã bị kiệt sức. Họ hầu như không thể tiếp tục chuyến hành trình.
Xét các đáp án:
A. Họ quá kiệt sức đến nỗi mà họ vẫn có thể tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
B. Sai động từ vì “their exhaustion” là danh từ số ít nên phải dùng “was”.
C. Mặc dù họ kiệt sức nhưng họ cố gắng tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: Adj + as/though + S + V: mặc dù…/cho dù … thế
nào đi nữa thì
D. Họ kiệt sức quá đến nỗi mà họ không thể tiếp tục cuộc hành trình
=> Ta có: Cấu trúc “So…that (quá…đến nỗi mà….)”
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
Question 50: It was raining. That’s the only reason I didn’t take the children to the beach.
A. If it hadn’t been raining, I would take the children to the beach.
B. But for it raining, I would have taken the children to the beach.
C. It was raining; otherwise I would have taken the children to the beach.
D. Hadn’t it been for the rain, I would have taken the children to the beach.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Trời đang mưa. Đó là lý do duy nhất tại sao mà tôi không dẫn bọn trẻ tới bãi biển.
= C. Trời đang mưa, nếu không thì tôi đã dẫn những đứa trẻ tới bãi biển rồi.
=> Ta có các cấu trúc:
- But for + N/V-ing: nếu không có/nếu không vì
- Had it not been for + N/V-ing, S + would have + V3/ed: nếu không có/nếu không
vì…..thì…..
=> Đáp án A dùng sai cấu trúc câu điều kiện vì ở đây cần dùng câu điều kiện loại 3. Đáp án B
và D sai cấu trúc đã đề cập ở trên.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 10 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. B 2. A 3. D 4. C 5. D 6. A 7. B 8. C 9. B 10. A
11. C 12. C 13. C 14. B 15. D 16. A 17. D 18. B 19. D 20. B
21. A 22. B 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. B 29. D 30. A
31. C 32. D 33. A 34. A 35. D 36. C 37. B 38. B 39. A 40. D
41. D 42. C 43. C 44. D 45. C 46. B 47. B 48. A 49. C 50. C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. agree B. import C. prepare D. demand
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. agree /əˈɡriː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai âm
tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
B. import /ˈɪmpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết có trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
C. prepare /prɪˈper/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ haI.
D. demand /dɪˈmænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ
hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
=>Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 2: A. urbanize B. develop C. variety D. proposal
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. urbanize /ˈɝː.bən.aɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm
dài.
B. develop /dɪˈveləp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
tránh rơi vào những âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/.
C. variety /vəˈraɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. proposal /prəˈpəʊzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm trọng âm ưu tiên rơi vào
âm /əʊ/ khi có cả hai âm /əʊ/ và /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. play B. train C. nation D. urban
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A.play /pleɪ/
B.train /treɪn/
C.nation /ˈneɪʃn/
D.urban /ˈɜːrbən/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/.
Question 4: A. looked B. booked C. naked D. cooked
Đáp án C
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
=>Ta có cấu trúc sau:
Refuse to do sth: từ chối làm gì
Tạm dịch: Tôi yêu cầu sự giúp đỡ của anh ấy nhưng anh ấy từ chối giúp đỡ tôi.
+ Note: Give sb a hand = help sb: giúp đỡ ai đó một tay
Question 15: The investments made now in infrastructure, housing and public services
___________ promise for the economic development of this city.
A. make B. keep C. break D. hold
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Hold promise for sth = have potential or be likely to achieve success: đầy hứa hẹn, có
tiềm năng hoặc khả năng đạt được thành công
Tạm dịch: Ngày nay những đầu tư cho cơ sở hạ tầng, nhà ở và các dịch vụ công cộng đang
giữ những triển vọng đầy hứa hẹn cho một sự phát triển kinh tế cho thành phố này.
Question 16: I can’t believe_____________. Are you telling me a lie?
A. what I am hearing B. that I am hearing
C. what I am hearing from D. that I am hearing from
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
+ Ta dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì, làm gì, nghe gì,….”:
S1 + V1 + What + S2 + V2 => Mệnh đề “what + S2 + V2” làm tân ngữ cho động từ V1.
+ Lưu ý chỉ dùng “that” trong mệnh đề danh từ dạng:
That + S1 + V1 + V2(chính, luôn chia số ít) + …..: việc mà, rằng….
Tạm dịch: Tớ không thể tin được những gì tớ đang nghe thấy. Cậu đang nói dối tớ à?
*Note: Tell sb a lie: nói dối ai đó
Question 17: We regret to inform you that the trip was cancelled through ___________ of
interest.
A. shortage B. scarcity C. deficiency D. lack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt, không đủ cái gì cần thiết để dùng (chẳng hạn nhà cửa.
thức ăn, nước)
B. scarcity /ˈskeə.sə.ti/ (n): sự khan hiếm (thời gian, nguồn lực,….)
C. deficiency /dɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): sự thiếu, không đủ cái gì cần thiết (vitamin, protein, canxi)
D. lack + of sth (n.p): sự thiếu cái gì
+ Ta có cụm từ sau: Lack of interest: thiếu sự quan tâm
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chuyến đi bị hủy bởi thiếu sự quan tâm ủng
hộ của mọi người.
Question 18: The weather forecast has reported that the snowstorm is ________ to reach the
coast the next morning.
A. expected B. predicted C. anticipated D. foretold
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, hi vọng, tin tưởng điều gì sẽ xảy ra
B. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán điều gì sẽ xảy ra
C. anticipate /ænˈtɪsɪpeɪt/ (v): mong chờ, mong đợi; biết trước, thấy trước được điều gì có thể
xảy ra trong tương lai và hành động để chuẩn bị đối phó
D. foretell /fɔːrˈtel/ (v): nói trước, biết trước điều gì sẽ xảy ra (sử dụng sức mạnh diệu kỳ)
=> Đối với dự báo thời tiết “weather forecast” thì ta dùng dự đoán (predict).
Tạm dịch: Dự báo thời tiết đã báo cáo rằng bão tuyết được dự báo sẽ chạm đến bờ biển vào
sáng mai.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
147
Question 19: They spent a lot of money on doing a _____________ to find out what our
customers think of their local bus service.
A. research B. experiment C. campaign D. survey
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. research (n): nghiên cứu
B. experiment (n): cuộc thí nghiệm
C. campaign (n): chiến dịch
D. survey (n): khảo sát
=> Ta có cụm: Do a survey (coll): làm khảo sát
Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền vào việc làm khảo sát để tìm ra những gì khách hàng
nghĩ về dịch vụ xe bus địa phương của họ.
*Note: - find out sth: tìm ra, phát hiện ra
- think of sth: nghĩ về điều gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 20: I’m sorry but the manager and accountant have been on business since last
Monday and he
A B C
won’t return until tomorrow.
D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Tôi rất tiếc nhưng quản lý kiêm kế toán đã đi công tác từ thứ Hai tuần trước rồi và
ông ấy sẽ chưa quay về cho đến ngày mai.
=> Vì “the manager and accountant (quản lý kiêm kế toán)” là cụm từ chỉ một chủ thể
nhưng làm hai nhiệm vụ nên ta sẽ chia động từ số ít. Ngoài ra, có thể căn cứ vào vế sau khi
họ dùng “he” để quy chiếu cho cụm từ này => chỉ một người.
Lưu ý: - The + N1 and N2: chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ
- The + N1 and the + N2: 2 người khác nhau
=>Sửa lỗi: have been => has been
*Note: Be on business: đi công tác
Question 21: He finds it annoyed at the way she is trying to take over the whole meeting.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy thấy thật bực mình ở cách mà cô ta đang cố gắng để đảm nhiệm toàn bộ
cuộc họp.
+ Ta có cấu trúc giả “it”: Find it adj: thấy thật …. (như thế nào đó) => Tính từ đứng sau “it”
phải mang nghĩa chủ động bởi nó không phải là tính từ thể hiện cảm xúc trực tiếp của chủ thể
mà là do sự việc, sự vật, hiện tượng gây nên, tạo nên cảm giác đó.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ annoyed /əˈnɔɪd/ (a): cảm thấy bực mình, khó chịu
+ annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): khiến cho ai đó bực mình, khó chịu
=> Sửa lỗi: annoyed => annoying
Question 22: This school has become heavily reliable on government support, so it
can’t have autonomy
A B C
in determining its curriculum.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trường học này trở nên quá là phụ thuộc vào sự hỗ trợ của chính phủ nên nó
không thể có quyền tự trị để quyết định chương trình học của mình.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
148
Language skills are another essential component of the role of family in child
development. If you do not speak to your child and teach them your language, they will never
learn. One infamous example of this occurring is with Genie, a child who was locked in a
dark room with extremely little human contact until she was rescued at age 13. She was never
able to develop language fluency because it was never taught to her. So, teaching your
children language skills from a young age is also essential to child development.
Another skill that is very important for child development is emotion. Emotional
skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to have
sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs and
lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will not be
able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to destructive
choices when they are older.
To help develop your child’s emotional skills, teaching them to smile and wave when
they are babies is a good place to start. When they get a bit older, teaching them to share is
very important. In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful
in developing a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to
foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for
family members to do is to teach children basic emotions. When a child is feeling a certain
way, naming emotions and describing them are important ways for your child to understand
how they are feeling. Once this foundation is set, children can learn how to respond to their
feelings and move forward.
Question 32: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Skills and the Relation with Child Development
B. The Most Essential Skills in Child Development
C. Teaching Skills: When is the Best Time?
D. Family’s Roles in Child’s Skill Development
Đáp án D
Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Các kỹ năng và mối quan hệ với sự phát triển của trẻ em
B. Các kỹ năng cần thiết nhất trong sự phát triển của trẻ em
C. Kỹ năng giảng dạy: Khi nào là thời gian tốt nhất?
D. Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng của trẻ
=> Dựa vào các thông tin trong bài như sau:
+ “Once your child is born, they start learning motor skills, language skills, cognitive skills,
and emotional skills.
Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these skills. […]
Language skills are another essential component of the role of family in child development.”
(Khi con bạn được sinh ra, chúng bắt đầu học các kỹ năng vận động, kỹ năng ngôn ngữ, kỹ
năng nhận thức và kỹ năng cảm xúc.
Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng này.
[…]
Kỹ năng ngôn ngữ là một thành phần thiết yếu khác của vai trò của gia đình đối với sự phát
triển của trẻ.)
+ In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful in developing
a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to foundational building
blocks, while your child is very young, something very helpful for family members to do is to
teach children basic emotions.”
(Trong một gia đình, vì có nhiều người nên gia đình có thể rất hữu ích trong việc phát triển
các kỹ năng của trẻ với nhiều khía cạnh. Để đưa điều này nhiều hơn vào các sự xây dựng
mang tính nền tảng, trong khi con bạn còn rất nhỏ, điều rất hữu ích mà các thành viên trong
gia đình cần làm là dạy cho trẻ những cảm xúc cơ bản.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng
của trẻ.
have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs
and lows that come with life.”
(Các kỹ năng cảm xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng
khi nào cần phải cảm thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với
những thăng trầm trong cuộc sống.)
=> Như vậy, ta có: highs and lows (idm): (trong sự nghiệp hoặc cuộc đời của một ai đó)
thăng trầm cuộc sống - ám chỉ đến cả những thời điểm huy hoàng và cả những khoảnh khắc
bi đát nhất trong cuộc sống ~ successes and failures.
Question 36: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Parents have the greater influence on their child’s motor skills than others do.
B. Children have to make great efforts to learn the skills considered spontaneous to
adults.
C. Emotion is the most indispensable skill for a child to become mature.
D. Children should be taught how to express their emotions when they are babies.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn đến kỹ năng vận động của con họ so với những người khác.
B. Trẻ em phải rất cố gắng để học những kỹ năng được người lớn coi là tự phát.
C. Cảm xúc là kỹ năng không thể thiếu để một đứa trẻ trưởng thành.
D. Trẻ em nên được dạy cách thể hiện cảm xúc khi chúng còn là trẻ sơ sinh.
=> Theo các thông tin trong câu như sau:
+ Đáp án A: “Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching
these skills. Even if your child is in daycare, the work that parents put in at home to teach
these skills is much more effective than in the few hours your child is under someone else’s
care.”
(Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng
này. Ngay cả khi con bạn đang ở nhà trẻ, công việc mà cha mẹ sẽ cho con ở nhà để dạy
những kỹ năng này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc con bạn được người khác chăm sóc
trong vài giờ.)
+ Đáp án B: “Your child will learn how to sit up, walk, run, climb, hold a spoon and so on.
These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very
young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for their
development.”
(Con bạn sẽ học cách ngồi dậy, đi bộ, chạy, leo trèo, cầm thìa, v.v. Những điều này có vẻ khá
tự nhiên đối với chúng ta khi trưởng thành, nhưng chúng là những kỹ năng cần phải được
tinh chỉnh khi còn rất nhỏ và chúng cũng củng cố tính độc lập của con bạn, điều cần thiết
cho sự phát triển của chúng.)
+ Đáp án D: “Another skill that is very important for child development is emotion.
Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to
have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs
and lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will
not be able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to
destructive choices when they are older.”
(Một kỹ năng khác rất quan trọng đối với sự phát triển của trẻ là cảm xúc. Các kỹ năng cảm
xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng khi nào cần phải cảm
thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với những thăng trầm trong
cuộc sống. Nếu con bạn không có kỹ năng cảm xúc thích hợp, chúng sẽ không thể đối phó với
những kết quả xấu. Nếu chúng thiếu kỹ năng cảm xúc, nó có thể dẫn đến những lựa chọn gây
hại khi chúng lớn hơn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 37: The word “they” in the last paragraph refers to ____________.
A. emotions B. your children C. ways D. family members
Đáp án B
B. Although many airlines are offering discount tickets for flights, more people are
flying for weekend trips to scenic cities.
C. As many airlines are offering discount tickets for flights, more people are flying for
weekend trips to scenic cities.
D. Many airlines are offering discount tickets for flights, or more people are flying for
weekend trips to scenic cities.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay. Nhiều người đang
bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
A. Nếu nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, thì sẽ có nhiều người
bay hơn cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai vì đây là sự thật nên sẽ không dùng câu điều kiện để giả định nữa.
B. Mặc dù nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, nhưng ngày càng có
nhiều người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
C. Khi nhiều hãng hàng không cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, ngày càng có nhiều
người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Phù hợp về nghĩa. Ta dùng: As + clause = when + clause: khi mà
D. Nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, hoặc nhiều người
đang bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 43: It’s impossible for you to meet the boss right now because he is out.
A. You can’t have met the boss right now because he is out.
B. You can’t be met the boss right now because he is out.
C. The boss can’t be met right now because he is out.
D. Meeting the boss right now is possible unless he is out.
Đáp án C
Kiến thức về câu động từ khuyết thiếu
Dịch nghĩa: Bạn không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài.
=> Cấu trúc: It’s impossible for sb to do sth: không thể cho ai làm gì
A. Bạn chắc hẳn đã không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài.
=> Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ,
chắc chắn)
B. Bạn không thể được gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài. =>Sai nghĩa và cấu
trúc.
Ta dùng cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
C. Không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đang ở ngoài. => Đúng nghĩa và cấu trúc.
D. Có thể gặp ông chủ ngay bây giờ nếu như ông ấy không ra ngoài. => Sai cấu trúc câu điều
kiện. Ở đây phải dùng câu điều kiện loại 2.
Question 44: My boss asked me: “Why are you late? Did you miss the bus?”
A. My boss asked me why I was late and if did I miss the bus.
B. My boss asked me why was I late and did I miss the bus.
C. My boss asked me why you were late and if you missed the bus.
D. My boss asked me why I was late and whether I had missed the bus.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Sếp của tôi hỏi tôi: “Tại sao bạn đến muộn? Bạn có bị lỡ chuyến xe buýt không? ”
= D. Sếp của tôi hỏi tôi tại sao tôi đến muộn và liệu tôi có bị lỡ chuyến xe buýt hay không.
=> Các đáp án còn lại sai thì động từ.
Question 45: Mary is more intelligent than her brother.
A. Mary isn’t as intelligent as her brother.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
157
humans made music that closely mimicked the sounds they heard around them in nature in
terms of tones and repetitions.
(Giai điệu của âm nhạc đã thay đổi khi xã hội thay đổi theo thời gian, vì vậy những thay đổi
của giai điệu âm nhạc thực sự phản ánh lại sự tiến hóa về văn hóa của chúng ta. Ban đầu,
con người tạo ra âm nhạc bằng cách bắt chước gần giống âm thanh họ nghe được trong tự
nhiên về âm sắc và sự trùng lặp).
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that indigenous cultures had
with the land and its wildlife. Over time, modern society has lost this connection. This is
reflected in the changing sound of the music and in the changing lyrics of songs that are sung.
(Các giai điệu âm nhạc phán ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa bản địa với đất đai và
động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã hội hiện đại đã mất dần sự kết nối này. Điều
này được thể hiện trong sự thay đổi giai điệu âm nhạc và thay đổi trong lời ca khúc được
hát).
Question 47: The word “which” in paragraph 2 refers to __________.
A. musical instruments
B. developing and playing many musical instruments together
C. the changing sound of the music
D. the changing lyrics of songs
Đáp án B
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. các nhạc cụ
B. sự phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau
C. sự thay đổi trong giai điệu âm nhạc
D. sự thay đổi trong lời bài hát
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
With time, more musical instruments were developed and played together, which resulted in
more sophisticated and complex sounds being produced.
(Theo thời gian, thêm nhiều nhạc cụ được phát triển và chơi cùng nhau, điều này dẫn đến
việc nhiều giai điệu phức tạp và khó hiểu được hình thành).
Vậy: Which ở đây là việc phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau.
Question 48: The word “retain” in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A. preserve B. reduce C. exchange D. combine
Đáp án A
Từ “retain” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. gìn giữ
B. làm giảm
C. trao đổi
D. kết hợp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Although some indigenous cultures such as many of the African tribes, Native American
tribes, South American ethnic people, and Australian aborigines still retain the playing of
their indigenous music, there have been influences from the western world incorporated into
some of the music.
(Mặc dù một số nền văn hóa bản địa như nhiều bộ tộc Châu Phi, bộ tộc người Mỹ bản địa,
người dân dộc thiểu số Nam Mĩ và thổ dân Úc vẫn gìn giữ cách chơi nhạc truyền thống của
họ, nhưng đã có nhiều ảnh hưởng từ thế giới phương tây được đưa vào trong một số bản
nhạc).
Question 49: According to the passage, the following features of music have increased over
years, EXCEPT __________.
A. the sound volume B. the pace and rhythm
C. the connection to nature D. the sound’s complexity and diversity
Đáp án C
Theo đoạn văn, những đặc điểm sau đây của âm nhạc đã tăng lên theo thời gian, ngoại trừ
_______.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
159
ĐỀ MINH HỌA SỐ 11 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 11
1. C 2. D 3. C 4. B 5. A 6. B 7. C 8. B 9. D 10. B
11. A 12. D 13. C 14. A 15. C 16. B 17. A 18. C 19. D 20. B
21. C 22. A 23. A 24. A 25. B 26. C 27. D 28. D 29. D 30. D
31. A 32. D 33. B 34. B 35. B 36. A 37. D 38. C 39. B 40. C
41. A 42. A 43. D 44. D 45. A 46. C 47. C 48. B 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. mistake B. village C. client D. picture
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. mistake /mɪˈsteɪk/
B. village /ˈvɪlɪdʒ/
C. client /ˈklaɪənt/
D. picture /ˈpɪktʃər/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Question 2: A. finds B. stays C. brings D. smarts
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. finds /faɪndz/
B. stays /steɪz/
C. brings /brɪŋz/
D. smart /smɑːrts/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. network B. interest C. decide D. mountain
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. network /ˈnetwɜːrk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. interest /ˈɪntrest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu
C. decide /dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
D. mountain /ˈmaʊntn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. condition B. generate C. encourage D. remember
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. condition /kənˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
tion làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. generate /ˈdʒenəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và tránh rơi vào âm nhẹ như /i/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Winning an incredible prize from the state lottery was a turning point in my life,
which I have never imagined before.
A. unbelievable B. unpopular C. unacceptable D. unclear
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Giành được một giải thưởng không thể tin nổi từ xổ số tiểu bang là một bước
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
161
ngoặt trong cuộc đời tôi, điều mà tôi chưa bao giờ tưởng tượng trước đây.
=> incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): khó tin, không thể tin nổi
Xét các đáp án:
A. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): không thể tin được
B. unpopular /ʌnˈpɑːpjələr/ (a): không phổ biến
C. unacceptable /ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
D. unclear /ˌʌnˈklɪr/ (a): không rõ ràng
=> Do đó: incredible ~ unbelievable
Question 6: I really wanted to get my homework done early today, but my favorite TV show
proved to be a serious distraction.
A. attention B. interruption C. depression D. combination
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn hoàn thành bài tập về nhà sớm trong ngày hôm nay, nhưng
chương trình truyền hình yêu thích của tôi lại khiến tôi mất tập trung nghiêm trọng.
=> distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự sao nhãng, làm mất tập trung
Xét các đáp án:
A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý
B. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃn/ (n): sự giãn đoạn, gây ngắt quãng
C. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự trầm cảm, buồn và lo lắng
D. combination /ˌkɑːmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp
=> Do đó: distraction ~ interruption
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: It’s pretty tough to find a job when you don’t have any previous experience.
A. difficult B. normal C. simple D. common
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thật khó để tìm được một công việc khi bạn chưa có bất kỳ kinh nghiệm nào
trước đó.
=> tough /tʌf/ (a): khó khăn, gian nan
Xét các đáp án:
A. difficult (a): khó khăn
B. normal (a): bình thường, thông thường
C. simple (a): đơn giản, dễ dàng
D. common (a): chung, phổ biến
=> Do đó: tough >< simple
Question 8: The future of the project is up in the air as the management has failed to
finalize the budget.
A. undecided B. certain C. distant D. particular
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tương lai của dự án đang đến gần vì ban quản lý đã không quyết toán được ngân
sách.
=> be up in the air (coll): không chắc chắn, không thể biết trước kết quả ra sao
Xét các đáp án:
A. undecided /ˌʌndɪˈsaɪdɪd/ (a): chưa quyết định
B. certain /ˈsɜːrtn/ (a): chắc chắn
C. distant /ˈdɪstənt/ (a): xa về khoảng cách không gian/thời gian
D. particular /pərˈtɪkjələr/ (a): cụ thể
=> Do đó: up in the air >< certain
Question 9: Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night”
- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart
health.”
A. You can say it again B. I have no idea
C. I’m afraid that I can’t agree with you D. I couldn’t agree more
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Marry và John đang nói về việc uống nước vào buổi tối.
- Marry: “Tôi không nghĩ chúng ta nên uống quá nhiều nước vào buổi tối”
- John: “___________. Điều này có thể làm gián đoạn chu kỳ giấc ngủ của bạn và tác động
tiêu cực đến sức khỏe tim mạch ”.
A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Ta thường dùng: “You can say that again!” để thể hiện sự
đồng tình.
B. Mình không biết
C. Mình e rằng tôi không thể đồng ý với bạn => Gây mâu thuẫn với vế sau.
D. Mình hoàn toàn đồng ý
=> Đáp án D phù hợp nhất. => Ta thường dùng: “I couldn’t agree (with you) more” để thể
hiện sự đồng tình
Question 10: Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with
flying colours.
- Brown: “Sincere congratulations on your hard-earned success.”
- Linda: “________________”
A. Not at all. B. Thank you.
C. Make yourself at home. D. There’s no doubt about it
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài
kiểm tra của mình với thành công rực rỡ.
- Brown: “Xin chân thành chúc mừng thành công mà bạn thật gian nan mới có được.”
- Linda: “________________”
A. Không có gì. => Dùng “not at all” khi đáp lại lời cảm ơn một cách lịch sự; hoặc để nhấn
mạnh khi muốn nói “no/not”.
B. Cảm ơn bạn.
C. Hãy tự nhiên như ở nhà
D. Không còn nghi ngờ gì nữa
=> Chỉ đáp án B phù hợp nhất.
*Note: with flying colours: với thành công rực rỡ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the questions.
Question 11: Although the child was scolded by his parents at home, he did not display any
__________ change at school.
A. noticeable B. notify C. notice D. notification
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): nổi bật, dễ nhận thấy; đáng kể
B. notify /ˈnəʊtɪfaɪ/ (v): thông báo
C. notice /ˈnəʊtɪs/ (v): nhận thấy, nghe/nhìn thấy
D. notification /ˌnəʊtɪfɪˈkeɪʃn/ (n): sự thông báo; thông tin chính thức
Tạm dịch: Mặc dù đứa trẻ bị cha mẹ la mắng ở nhà, nhưng ở trường, đứa trẻ không có biểu
hiện thay đổi đáng kể nào.
Question 12: I couldn’t have a nice conversation with him because his girlfriend kept on
_____________ when we were talking to each other.
A. turning up B. taking off C. breaking up D. cutting in
Đáp án D
Question 18: It is hard to _____________ the difference between the two versions of this
phone.
A. make B. hold C. tell D. keep
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có các cụm từ sau:
- tell the difference between sth: phân biệt cái gì, chỉ ra sự khác biệt giữa cái gì
- make the difference (coll): tạo ra sự khác biệt
=> Theo nghĩa của câu ta chọn C.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 19: If a doctor does not abide _______________ the laws of his profession, he may
lose the right to practice medicine.
A. at B. to C. on D. by
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cấu trúc sau: Abide by sth: tuân theo, làm theo cái gì (luật lệ, quy định)
Tạm dịch: Nếu một bác sĩ không tuân thủ các quy định của pháp luật về nghề nghiệp của
mình, anh ta có thể bị mất quyền hành nghề y.
Question 20: We’ll give a reward to anyone _____________ the police with information
about the missing child.
A. to provide B. providing C. provided D. provides
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trao phần thưởng cho bất kỳ ai cung cấp cho cảnh sát thông tin về
đứa trẻ mất tích.
+ Động từ chính là “will give” nên động từ còn lại sẽ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ
động.
Question 21: When I researched into the singer Rihanna’s hometown of Saint Michael
Parish, I learned that her _____________ was Barbadian.
A. citizenship B. partnership C. nationality D. ethnicity
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizenship /ˈsɪtɪzənʃɪp/ (n): quyền công dân
B. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): đối tác (kinh doanh)
C. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/ (n): quốc tịch
D. ethnicity /eθˈnɪsəti/ (n): sắc tộc
Tạm dịch: Khi tôi tìm hiểu về quê hương của ca sĩ Rihanna ở Saint Michael Parish, tôi biết
rằng quốc tịch của cô ấy là Barbadian.
Question 22: Between his son and his daughter, his daughter is ______________ better
athlete.
A. the B. an C. ∅ D. a
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Trong hai danh từ đã xác định, khi nhắc đến một trong hai người bằng tính chất, năng
lực,… của họ thì đã xác định nên ta dùng: The + adj_er(tính từ ngắn) + N
Tạm dịch: Giữa con trai và con gái ông, con gái ông là vận động viên giỏi hơn.
Question 23: The dolphin injured itself while struggling ____________ out of the
fisherman’s net.
A. to get B. getting C. to getting D. get
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Struggle to do sth: cố gắng, vật lộn để làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
165
vực gì
=> Sửa lỗi: rubbishy => rubbish
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
A. The explosion must have been caused by a faulty electrical connection.
B. A faulty electrical connection may have been caused the explosion.
C. The explosion should have been caused by a faulty electrical connection.
D. The explosion may have been caused by a faulty electrical connection.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán một kết nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
=> Câu gốc là một câu dự đoán không có căn cứ về một sự việc ở quá khứ: “don’t know”;
“guess”.
A. Vụ nổ chắc chắn là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Một kết nối điện bị lỗi có thể đã gây ra vụ nổ.
=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không
chắc”.
C. Vụ nổ lẽ ra là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì về nghĩa so với câu gốc.
D. Vụ nổ có thể do kết nối điện bị lỗi.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ
nhưng không chắc”.
Question 30: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa xe cho con vào ngày mai”, Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa xe cho con trai vào ngày hôm sau.
=> Đúng cấu trúc: promise to do sth: hứa sẽ làm gì
+ Khi đổi sang câu gián tiếp: tomorrow => next day/the following day.
Question 31: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch:Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy hữu ích hơn những người đồng
nghiệp mới của anh ấy.
A. Đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích bằng những người đồng nghiệp trước của anh
ấy.
B. Đồng nghiệp trước đây và đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích gì cả.
C. Đồng nghiệp mới của anh ấy là những người hữu ích nhất mà anh ấy từng gặp.
D. Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy ít hữu ích hơn những người mới của anh
ấy
=> Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
167
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many of + N(số nhiều): rất nhiều ai/cái gì
B. many + N(số nhiều): nhiều
C. a lot of + N(đếm được/không đếm được): rất nhiều
D. a large number of + N(số nhiều ): rất nhiều
+ Đứng sau “so” ta không dùng “a lot of”.
=> Đứng sau là danh từ số nhiều “people” nên chỉ có B thỏa mãn.
Tạm dịch: There have never been so (34)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá nhiều người sống ở các thành phố trong vùng động đất bởi vì một trận
động đất lớn có thể bị thiệt hại nặng nề hơn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về
người, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 35: A. manner B. pattern C. method D. approach
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænər/ (n): hành vi; cách thức
B. pattern /ˈpætərn/ (n): mẫu, mô hình
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách làm gì cụ thể
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka
says earthquakes do follow a (35)__________ - pressure builds in a zone and must be
released.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp suất hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Question 36: A. When B. If C. Although D. Unless
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. When: khi mà
B. If: nếu như
C. Although + clause: mặc dù
D. Unless: trừ khi
Tạm dịch: “In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record
activity to look for warning signs. (36)________ an earthquake hit again, it was years of
schedule”
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan tìm lỗi và thiết lập thiết bị ghi lại hoạt
động để tìm kiếm các dấu hiệu cảnh báo. Khi một trận động đất xảy ra một lần nữa, đó là
những năm nằm trong kế hoạch.)
Question 37: A. which B. what C. that D. where
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’— places
(37)_______ the plates widened — before the fault line broke and the quakes occurred.”
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm 2008 cho thấy có hai “vết trượt” —
nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt và các trận động đất xảy ra.)
=> Cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “places”.
Question 38: A. take place B. go on C. come up D. follow on
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (phr.v): diễn ra, xảy ra (có kế hoạch)
B. go on (phr.v): tiếp tục
C. come up (phr.v): đến, xuất hiện
D. follow on (phr.v): theo như (xảy ra, tồn tại như một phần tiếp theo của cái gì)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
169
Tạm dịch: “ In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning
system. So if the next great earthquake does (38)_______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance
warning.”
(Trong tương lai, chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh
báo sớm. Vì vậy, nếu trận động đất lớn tiếp theo không đến ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía
tây nam Tokyo, như một số nhà khoa học cho rằng, các công dân của Tokai có thể cảnh báo
trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
What is the difference between friendship and love? This question has always been in
the minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.
When love can be termed as a sacrifice, friendship can be termed as a trust. Love is a
feeling that is uncontrollable, and a feeling which one has for another individual. On the other
hand, friendship is quite different from love in this aspect.
Love is a feeling between two individuals, and most of the time when they say “She/
he is my one and only” and in this case only two individuals are involved. But there are times
people may fall in love with more than one individual, but it is considered morally wrong
when you already have a partner or a boy/girlfriend. On the contrary, friendship involves
more individuals without any guilty feelings involved. One can have many friends, but most
of the time an individual can only have one person to love. You can love your family and
that’s another topic for discussion.
In love, there is great attachment for the other. Most of the time an individual gets
strong feeling of hurt if his loved one is in pain or hurt. This attachment may not be strong in
friendship. Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat
when they meet their loved one. This is not so when friends meet. There is no way that one
will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers will have sleepless nights,
and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up with the thoughts of his or
her lover.
Another difference that can be seen is that in love, some physical element is also
involved between individuals. On the other hand, there is no such physical element involved
in friendship.
(Adapted from http://www.differencebetween.net/)
Question 39: Which can be the title of the passage?
A. Love or Friendship
B. Distinction between Love and Friendship
C. Should We Love Our Friends?
D. The Connection between Love and Friendship
Đáp án B
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tình yêu hoặc Tình bạn
B. Sự khác biệt giữa tình yêu và tình bạn
C. Chúng ta có nên yêu bạn bè của mình không?
D. Sự kết nối giữa tình yêu và tình bạn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
“What is the difference between friendship and love? This question has always been in the
minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.”
(Sự khác biệt giữa tình bạn và tình yêu là gì? Câu hỏi này luôn thường trực trong tâm trí con
người trong nhiều thế kỷ. Mặc dù không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi này,
nhưng người ta có thể bắt gặp một số điểm khác biệt giữa hai mối quan hệ.)
=> Đoạn văn sẽ giải đáp câu hỏi về sự khác biệt này. Như vậy, tiêu đề phù hợp ở đây là: Sự
khác biệt giữa tình yêu và tình bạn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
170
C. Separating teenagers from the mobile devices can help to narrow the generation gap.
D. Social media and network gaming become an important part of the behavior of
teenagers.
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con mình sử dụng mạng xã hội.
B. Không có khả năng ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Tách biệt thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Phương tiện truyền thông xã hội và chơi game trên mạng trở thành một phần quan trọng
trong hành vi của thanh thiếu niên.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media and
mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against it at
parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media
like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. Online
social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any
attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the
generation gap rather than narrow it.”
(Một số trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của
phương tiện truyền thông xã hội và thiết bị di động trong đời sống thanh thiếu niên. Họ coi
Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo phụ huynh chống lại nó vào các buổi tối phụ
huynh-giáo viên mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên sử dụng các phương
tiện truyền thông xã hội như thế này hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram,
gần như là không thể. Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và chơi game trên mạng
hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên, đến nỗi bất kỳ nỗ lực
nào để trao giải thiết bị di động từ tay những người trẻ tuổi đều có khả năng mở rộng khoảng
cách thế hệ hơn là thu hẹp nó.)
=> Theo thông tin đoạn trên thì C là phương án có thông tin không đúng.
Question 48: The generation gap exists even in the staffroom mostly because
______________.
A. the teaching career span is too long to adapt new technology.
B. the older teachers are not as familiar with digital technology as the younger.
C. many young teachers prefer using digital devices to operating others.
D. the older teachers are less unaffected by the development of technology than the
younger.
Đáp án B
Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong phòng nhân viên chủ yếu là do ______________.
A. khoảng thời gian sự nghiệp giảng dạy quá dài để thích ứng với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ kỹ thuật số bằng những người
trẻ tuổi.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng thiết bị kỹ thuật số hơn vận hành những người khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ hơn những giáo
viên trẻ hơn.
=> Theo thông tin trong đoạn 3 như sau:
“The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the
staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of
their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên - nó còn tồn tại
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=> Như vậy, những giáo viên lớn tuổi không thành thạo công nghệ kỹ thuật số bằng những
người trẻ tuổi.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
174
Question 49: The phrase “a dog chasing its tail” in the last paragraph most probably means
_________.
A. keeping on doing something futile B. moving around a circle
C. doing harm to yourself D. getting tired of your behavior
Đáp án A
Cụm từ “a dog chasing its tail” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là ___________.
A. tiếp tục làm điều gì đó vô ích
B. chuyển động quanh một đường tròn
C. làm hại bản thân
D. cảm thấy mệt mỏi với hành vi của bạn
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you think
you’ve caught up, kids move on.”
(Bắt kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như một hành động vô ích; mỗi khi bạn nghĩ
rằng mình đã bắt kịp thì bọn trẻ sẽ còn tiếp tục (trở nên thành thạo hơn).)
=> Do đó: a dog chasing its tail (idm): một con chó đuổi theo đuôi của nó => Làm việc gì
đó vô ích mà không có kết quả như mong đợi ~ keeping on doing something futile
Question 50: According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the
generation gap between teachers and students?
A. It’s hard for the older generation to understand the social networks used by the
young.
B. Students get accustomed to communicating with their friends online by smartphones
and mobile devices.
C. Teachers should use these social networks to provide education.
D. Students are competing with the latest online trend with their peers.
Đáp án B
Theo đoạn cuối, yếu tố chính cần xem xét trong khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học
sinh là gì?
A. Thật khó để thế hệ lớn tuổi hiểu được mạng xã hội mà giới trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp trực tuyến với bạn bè bằng điện thoại thông minh và thiết
bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng các mạng xã hội này để cung cấp giáo dục.
D. Sinh viên đang cạnh tranh với xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn bè chúng.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“However, it’s not beneficial to get fixated on how young people are using social networks
that are, in the case of Snapchat, hard for the older generation to understand. The key factor
to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their
communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and
other mobile devices.”
(Tuy nhiên, sẽ không có lợi nếu tập trung vào cách người trẻ sử dụng mạng xã hội, trong
trường hợp của Snapchat, thật khó cho những người thế hệ cũ có thể hiểu được. Yếu tố chính
cần xem xét là học sinh trường học ngày nay đã thừa nhận hiển nhiên rằng rất nhiều việc
giao tiếp của chúng với bạn bè sẽ qua trực tuyến và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh
và các thiết bị di động khác.)
*Note: - Get accustomed to doing sth: quen với việc làm gì
- Take sth for granted that: xem điều gì là hiển nhiên rằng
ĐỀ MINH HỌA SỐ 12 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 12
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
175
1. C 2. A 3. D 4. A 5. B 6. A 7. D 8. B 9. A 10. D
11. D 12. C 13. D 14. C 15. A 16. B 17. C 18. C 19. C 20. C
21. B 22. B 23. C 24. A 25. C 26. A 27. C 28. B 29. D 30. C
31. A 32. D 33. C 34. C 35. C 36. A 37. B 38. D 39. B 40. C
41. A 42. C 43. D 44. D 45. B 46. A 47. D 48. C 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cleaned B. opened C. learned D. leaned
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. cleaned /kliːnd/
B. opened /ˈəʊpənd/
C. learned /ˈlɜːrnɪd/
D. leaned /liːnd/
=> Đáp án C có đuôi “ed” được phát âm là /id/. Các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Question 2: A. purpose B. propose C. expose D. suppose
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. purpose /ˈpɜːrpəs/
B. propose /prəˈpəʊz/
C. expose /ɪkˈspəʊz/
D. suppose /səˈpəʊz/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. conserve B. concern C. confirm D. conquer
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kənˈsɜːrv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. concern /kənˈsɜːrn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. confirm /kənˈfɜːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. conquer /ˈkɑːŋkər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. horizon B. additive C. interview D. continent
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. horizon /həˈraɪzn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. additive /ˈædətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -tive
làm trọng âm rơi vào âm trước nó nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. interview /ˈɪntərvjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như âm /ə/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
D. continent /ˈkɑːntɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
176
Question 5: It was ___________ most beautiful morning, so we decided to make for Sam
Son beach.
A. the B. a C. 0 D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Đó là một buổi sáng rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển Sầm Sơn.
=> Theo nghĩa của câu, ta có:
Most /məʊst/ (adv): rất, cực kỳ, hoàn toàn (dùng để nhấn mạnh)
=> Do đó, “most” ở đây chỉ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, và “morning” là danh từ đếm
được số ít nên ta dùng “a”.
+ Lưu ý không dùng được dạng “the most + adj” trong so sánh nhất, vì nghĩa không phù hợp.
Nếu là buổi sáng đẹp nhất thì phải có một giới hạn về không gian, thời gian; nếu không thì ta
sẽ hiểu rằng đó là buổi sáng đẹp nhất trên đời, điều này vô lý.
Question 6: Although travelling by air is quite expensive, its beauty consists _______ its
speed and ease.
A. in B. of C. for D. at
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ consist of sth (phr.v): bao gồm, kể cả, gồm có
+ consist in sth: cốt ở, nằm ở (thể hiện tầm quan trọng là ở chỗ)
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn A.
Tạm dịch: Mặc dù đi máy bay khá đắt đỏ nhưng cái hay của nó nằm ở tốc độ và sự thoải
mái.
Question 7: The dogs and their ____________ owners stood waiting to see who would be
crowned winner of the pet show.
A. respected B. respectable C. respectful D. respective
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. respectable /rɪˈspektəbl/ (a): đáng kính, đáng trọng
C. respectful /rɪˈspektfl/ (a): thể hiện lòng thành kính (đối với ai)
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng
Tạm dịch: Những chú chú và chủ nhân tương ứng của nó đứng đợi để xem ai sẽ là người
chiến thắng trong chương trình thú cưng.
Question 8: Ask a friend to recommend a doctor or, ____________that, ask for a list in your
local library.
A. except B. failing C. for all of D. according to
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. except that + clause: ngoại trừ khi (đưa ra lý do tại sao điều gì đó không thể hoặc không
đúng)
B. failing that: nếu không được (giới thiệu một phương án thay thế, trong trường hợp điều
bạn vừa nói là không thể thực hiện được)
C. for all that = in spite of: mặc dù
D. according to: theo như
Tạm dịch: Hãy nhờ bạn bè giới thiệu bác sĩ hoặc, nếu không được, hãy yêu cầu một danh
sách trong thư viện địa phương của bạn.
Question 9: We can’t rely on Peter because he always looks for any excuse he can
__________ work.
A. to blow off B. put off C. set back D. call off
Đáp án A
Tạm dịch: Tôi thậm chí còn chẳng có thời gian để làm hết bài tập về nhà, nói chi là dành thời
gian đi chơi với bạn bè.
Question 14: If I _____________ younger, I ________ in the contest held last week.
A. were/would participate B. had been/would have participated
C. were/would have participated D. had been /would participate
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào ngữ nghĩa và dấu hiệu “last week” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn 2-
3.
* Ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn 2-3 như sau:
If + S + V(quá khứ đơn) + O…., S + would/could have + Vp2 + ….
Tạm dịch: Nếu tôi ít tuổi hơn thì tôi sẽ đã tham gia cuộc thị được tổ chức tuần trước rồi.
Question 15: The woman wasn’t sure where she __________the rare illness since no one
else in her family had the disease.
A. contracted B. distracted C. extracted D. attracted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. contract /ˈkɑːntrækt/ (v): mắc, nhiễm (bệnh tật)
B. distract /dɪˈstrækt/ (v): gây sao nhãng
C. extract /ˈekstrækt/ (v): trích dẫn từ sách vở, bài hát ….
D. attract (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy không chắc là mình đã nhiễm căn bệnh hiểm nghèo ở đâu vì
không ai khác trong gia đình cô mắc bệnh cả.
Question 16: Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.
A. means B. vehicle C. method D. way
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. means /miːnz/ (n): (+ of) phương tiện, cách thức (vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số
ít)
B. vehicle /ˈviːhɪkl/ (n): phương tiện (giao thông); (+ for) phương tiện (để thể hiện quan
điểm, cảm xúc hoặc cách để đạt được cái gì)
C. method (n): phương pháp, cách cụ thể làm gì
D.way (n): cách, phương hướng, con đường làm gì
=> Ta dùng: A vehicle for sth: cách để đạt được, có được cái gì
Tạm dịch: Ngoài giải trí thì nghệ thuật có thể được sử dụng như một cách để tuyên truyền
quảng bá.
Question 17: Because I can’t handle all my customer orders by telephone, I need to hire an
engineer to ____________ an app for order processing.
A. deduce B. define C. devise D. deduct
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy ra, suy diễn
B. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa
C. devise /dɪˈvaɪz/ (v): nghĩ ra, phát minh ra cái gì mới, cách làm mới
D. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): chiết khấu, khấu trừ từ lượng tổng
Tạm dịch: Bởi vì tôi không thể xử lý tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại,
tôi cần thuê một kỹ sư để tạo ra một ứng dụng xử lý đơn đặt hàng.
Question 18: If you feel like you are catching a cold, try to nip it in the ___________ so that
it does not cause you to miss work.
A. bush B. bulk C. bud D. bunch
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ sau:
Nip sth in the bud (idm): ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
179
thành một vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước
Tạm dịch: Nếu cậu cảm thấy mình sắp bị cảm lạnh thì hãy cố gắng để tẩy chay nó ngay từ
đầu để nó không gây gián đoạn công việc của cậu.
Question 19: Harry went for a picnic with her friends after she ____________ her work.
A. has finished B. would have finished C. had finished D. will finish
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + O + after + S + V(quá khứ hoàn thành) + O….
=> Do đó, ở đây ta dùng QKHT - diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong
quá khứ.
Tạm dịch: Harry đã đi picnic với bạn cô ấy sau khi cô đã hoàn thành xong công việc của
mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 20: My father was given a delicious Spanish white wine by a friend of him who had
just returned from Spain. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cha tôi được một người bạn của ông vừa từ Tây Ban Nha trở về tặng một ly rượu
trắng ngon của Tây Ban Nha.
=> Ta dùng cụm sau: a friend of his/her/mine/….: một người bạn của anh ấy, cô ấy, tôi,….
=> Sửa lỗi: him => his
Question 21: Over a half of all accidents happens in the home because people aren’t aware
of potential dangers. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Hơn một nửa số vụ tai nạn xảy ra trong nhà vì mọi người không nhận thức được
những nguy hiểm tiềm ẩn
=>Ta có: A half of + N + V(chia theo danh từ): một nửa
=> Over a half of + N(số nhiều đếm được) + V(số nhiều): hơn một nửa
=> Động từ chính ở vế đầu phải chia dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: happens => happen
Question 22: I find it difficult to understand the full importance of this statement, so I ask my
brother for his help. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó để hiểu hết ý nghĩa của câu nói này, vì vậy tôi nhờ anh trai
tôi giúp đỡ.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy B sai về nghĩa:
- Importance /ɪmˈpɔːrtns/ (n): tầm quan trọng = Import /ˈɪmpɔːrt/ (n): tầm quan trọng
=> Nhưng ta dùng cụm từ sau: The import of sth = the meaning of something, especially
when it is not immediately clear: ý nghĩa của cái gì (nhất là khi nó không rõ ràng, không rõ
nhận thấy ngay)
=> Sửa lỗi: importance => import
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I need an assistant - I’m very busy with work.
A. am up to my eyes B. am up to my ears C. have my hands full D. am up
to my neck
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi cần một trợ lý - tôi quá là bận rộn với công việc.
=> Be very busy: rất bận rộn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
180
Question 27: Leon and Drake are talking about drinking water.
- Leon: “As far as I know, drinking warm water is really good for our health”
- Drake “ ________________ because warm water helps to get rid of harmful toxins from
your body and also works to prevent skin issues like acne.”
A. You must say that again B. I’d say the exact opposite.
C. I have to side with you on this one D. That’s not always true.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Leon và Drake đang nói về nước uống.
- Leon: “Theo tôi được biết, uống nước ấm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta”
- Drake: “________________ bởi vì nước ấm giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể
của bạn và cũng có tác dụng ngăn ngừa các vấn đề về da như mụn trứng cá.”
A. Bạn phải nói lại điều đó => Không phù hợp. Ta chỉ dùng “You can say that again!” để
thể hiện sự đồng tình tuyệt đối.
B. Tôi muốn nói hoàn toàn ngược lại.
C. Tôi phải sát cánh cùng bạn trong vấn đề này => Tôi ủng hộ, đồng tình với quan điểm của
bạn.
=> Ta có: side with sb (phr.v): ủng hộ, đồng tình với quan điểm của ai đó
D. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp. Các đáp án B, D gây mâu thuẫn.
Question 28: “Have you seen the movie Joker?”
– “________________.”
A. Of course! I’m going to see it on Monday! B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?” - “________________.”
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ xem nó vào thứ Hai!
B. Tôi chưa có cơ hội xem nó.
C. Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa.
D. Rồi, vé quá đắt.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: Stella said to me: “My company was established in 2000”.
A. Stella told to me that her company was established in 2000.
B. Stella told me that her company had been established in 2000.
C. Stella said me that her company was established in 2000.
D. Stella said her company was established in 2000.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Stella nói với tôi: “Công ty của tôi được thành lập năm 2000”.
= D. Stella nói rằng công ty cô ấy được thành lập năm 2000.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi các động từ 1 thì, và chuyển các đại từ nhân
xưng. Tuy nhiên, khi có mốc thời gian cụ thể (in 2000) thì ta không lùi thì.
+ Ta có: - Said (to sb) that + clause = Told sb that + clause: nói rằng
Question 30: I’m pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
182
=> Dùng “be pretty sure” nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng “must have Vp2”.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng “must be” -> dùng cho hiện tại.
B. Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ
nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những
hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng
trên thực tế là không.
Question 31: As students get closer to their exams, they become more nervous.
A. The closer students get to their exams, the more nervous they become.
B. The closer students get to their exams, they become more nervous.
C. The students get closer to their exams, the nervous they become more.
D. The students get to their exams closer, the nervous they become more.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi học sinh gần đến kỳ thi của họ, họ trở nên lo lắng hơn.
= A. Càng gần đến kỳ thi, học sinh càng lo lắng.
=> Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources of
information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of
information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of
information.
C. Not only some websites are really interesting, they also expose us to unreliable
sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of
information.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể cho phép chúng ta tiếp xúc với
những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
Xét các đáp án:
A. Một số trang web quá thú vị đến nỗi chúng hạn chế tiếp xúc với chúng tôi để các nguồn
không đáng tin cậy của thông tin.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ “so….that”:
SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
B. Chính là sự quan tâm của một số trang web mà họ cho chúng ta thấy những nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu nhấn mạnh:
It is + (thành phần nhấn mạnh) + that + clause: chính là
C. Không chỉ một số trang web thực sự thú vị, chúng còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu: Not only….. but also: không những ….. mà còn
…..
D. Mặc dù một số trang web thú vị chúng có thể cho chúng ta thấy những nguồn thông tin
không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: Adj + as/though + S + be, clause: mặc dù …. nhưng….
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.
A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal to his girlfriend’s trust, she would have
broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t
have broken up with him.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
=> Đây là sự thật ở quá khứ, nếu dùng câu điều kiện ta phải dùng loại 3.
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had (not) Vp2 + O, S + would/could (not) have Vp2 + O…..: nếu…..
=> Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2 + O, (vế sau giữ nguyên).
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa và cấu trúc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial
City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a hidden charm
of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6
meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system
served not only as a protection but also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace. All the typically traditional Eastern architectures including majestic palaces,
tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in
the heart of Vietnam.
(Adapted from https://www.vietnamonline.com/)
Question 34: A. must-have B. must-read C. must-see D. must-do
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A.must-have (a): phải có (vì đáng để sở hữu)
B.must-read (a): phải đọc (vì hay quá không thể bỏ lỡ)
C.must-see (a): phải xem, không thể bỏ lỡ (vì hay, đáng để xem)
D.must-do (a): phải làm (vì đáng)
Tạm dịch: “Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the
Imperial City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a
hidden charm of Vietnam.”
(Nổi tiếng là một trong bảy Di sản Thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam, Cố đô
Huế từ lâu đã trở thành một điểm tham quan không thể bỏ lỡ đối với du khách khi đến thăm
bởi nét duyên dáng tiềm ẩn của Việt Nam.)
Question 35: A. what B. where C. that D. who
Đáp án C
bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong trong khi cái sau là nơi hoàng đế và hoàng gia ở
cũng như nơi làm việc của triều đình.)
=> Theo đó, ta hiểu: “The former” ở đây là “The Citadel (Đại Nội)” và “The latter” là “The
Forbidden City (Tử Cấm Thành)”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural
areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
186
Question 40: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30%
Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a
neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 41: The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year
Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa
khóa của họ.
Question 42: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________. A.
experience their race or ethnicity at the same time
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity
Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
187
an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange. Cultural
appropriation is also very different from assimilation. ‘Assimilation’ describes what happens
when minority cultures are forced to adopt features from a dominant culture in order to fit in.
When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonization, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression and disadvantage of that culture. In Australia, there are cases where
white Australian businesses have stolen Aboriginal and Torres Strait Islander artworks for
use on T-shirts and souvenirs. This allows the dominant culture to make money from the non-
dominant culture, without benefiting the original artists.
Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for
aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two
groups. For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while
black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting
about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person
with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.
Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese
geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.
When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural
significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps
these kinds of stereotypes going.
There are times when it’s encouraged to try something from a different culture. Being
invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is
not cultural appropriation.
(Source: https://au.reachout.com/)
Question 44: What is the main topic of the passage?
A. Cross-cultural exchange. B. Cultural exploitation.
C. Cultural appreciation. D. Cultural appropriation.
Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự giao lưu giữa các nền văn hóa.
B. Khai thác văn hóa.
C. Sự coi trọng văn hóa.
D. Sự chiếm đoạt văn hóa.
=> Căn cứ vào các thông tin đoạn văn như sau:
- Đoạn 1: “The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a
dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. […..]
When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not
cultural exchange.”
(Cái tên có chút dài dòng khó đọc, nhưng sự chiếm đoạt văn hóa xảy ra khi một nền văn hóa
thống trị lấy những thứ từ một nền văn hóa khác đang bị áp bức. [….] Khi các nhóm thống
trị lấy từ một nhóm bị áp bức, chúng ta đang đối phó với sự chiếm đoạt chứ không phải trao
đổi văn hóa.)
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.”
(Khi chúng ta xem xét một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the
two groups.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công
nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng
quyền lực giữa hai nhóm.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
189
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween.)
=> Các đoạn văn đều thảo luận về nội dung: Sự chiếm đoạt văn hóa.
Question 45: According to paragraph 1, what can be suggested about cultural exchange,
cultural appropriation and assimilation?
A. Cultural exchange and assimilation are the subcategories of cultural appropriation.
B. Cultural exchange happens when different cultures come together on an equal
footing.
C. The three practices involve dominant cultures taking some features from minority
ones.
D. Cultural assimilation is practiced to ensure survival and to avoid discrimination.
Đáp án B
Theo đoạn 1, điều gì có thể được gợi ý về giao lưu văn hóa, chiếm đoạt và đồng hóa văn
hóa?
A. Trao đổi và đồng hóa văn hóa là những tiểu thể của hành vi lạm dụng văn hóa.
B. Sự giao lưu văn hoá xảy ra khi các nền văn hoá khác nhau đến với nhau trên cơ sở bình
đẳng.
C. Ba thực hành liên quan đến các nền văn hóa thống trị lấy một số đặc điểm từ các nền văn
hóa thiểu số.
D. Đồng hóa văn hóa được thực hiện để đảm bảo sự tồn tại và tránh phân biệt đối xử.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and
pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’
aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power.”
(Trao đổi văn hóa khác với chiếm đoạt văn hóa. Những thứ như trà, thuốc súng và mì ống đã
được chia sẻ giữa các nền văn hóa khác nhau trong suốt lịch sử. Những “vay mượn” này
không giống như chiếm đoạt văn hóa, bởi vì chúng không liên quan đến quyền lực.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 46: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. group B. ownership C. land D. oppression
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. nhóm
B. quyền sở hữu
C. vùng đất
D. sự áp bức
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation,
where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the
dominant group continues to steal aspects of the non dominant culture, it continues the
economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống
trị, nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “group” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: The word “ties” in paragraph 3 refers to _____.
A. strings B. friendships C. ropes D. connections
Đáp án D
ĐỀ MINH HỌA SỐ 13 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 13
1. A 2. D 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. B 9. C 10. D
11. C 12. A 13. B 14. C 15. C 16. C 17. A 18. C 19. B 20. C
21. D 22. D 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. A 29. A 30. C
31. D 32. C 33. B 34. A 35. C 36. B 37. C 38. A 39. A 40. C
41. A 42. B 43. C 44. A 45. D 46. B 47. A 48. D 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. loves B. likes C. hates D. makes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. loves /lʌvz/
B. likes /laɪks/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
192
C. hates /heɪts/
D. makes /meɪks/
==> Đáp án A đuôi -s được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Question 2: A. device B. derive C. delete D. decent
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. device /dɪˈvaɪs/
B. derive /dɪˈraɪv/
C. delete /dɪˈliːt/
D. decent /ˈdiːsnt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /i:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. oceanic B. physician C. determine D. objective
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. physician /fɪˈzɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -cian
thường làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
C. determine /dɪˈtɜːrmɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. objective /əbˈdʒektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
=>Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Question 4: A. comment B. commerce C. commit D. common
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɑːment/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. commerce /ˈkɑːmɜːrs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commit /kəˈmɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: She died of liver cancer on _________ Tuesday after _________18-month battle
against it.
A. a – an B. no article – a C. a – a D. no article - no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Ta thường dùng cụm với các thứ trong tuần là “On + thứ”. Chẳng hạn:
- On Tuesday => Ám chỉ đến “next Tuesday” (chưa đến)
Ngoài ra, ta có thể dùng cụm sau:
- On a Tuesday: vào một ngày Thứ Ba => Nhấn mạnh vào một hôm là ngày Thứ 3 (vừa qua
so với thời điểm nói)
+ Ta cũng có thể dùng cụm “On a Tuesday” với một nghĩa khác:
On a Tuesday = Every Tuesday = On Tuesdays: thứ 3 hàng tuần
=> Trong ngữ cảnh này, chỗ trống thứ nhất ta dùng “a” với nghĩa nhấn mạnh vào một ngày
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
193
Question 24: Brian and Robert are discussing the topic of nutrition.
- Brian: “People should eat five daily portions of fruit and vegetables, as far as I’m
concerned.”
- Robert “ ________________ since fruit and vegetables are packed with essential vitamins,
minerals, and fiber”
A. I shouldn’t agree with you more B. That’s just what I am thinking.
C. I’m not so sure about that. D. I must take issue with you on that.
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Brian và Robert đang thảo luận về chủ đề dinh dưỡng.
- Brian: “Mọi người nên ăn năm phần trái cây và rau quả hàng ngày, theo như tôi nghĩ.”
- Robert: “________________ vì trái cây và rau quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất
xơ cần thiết”
A. Tôi không nên đồng ý với bạn nhiều hơn
=> Ta thường dùng: “I couldn’t agree with you more” để thể hiện sự đồng tình.
B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.
=> Thể hiện sự đồng tình.
C. Tôi không chắc lắm về điều đó.
=> Mâu thuẫn với vế sau.
D. Tôi phải phản đối kịch liệt với bạn về điều đó.
=> Gây mâu thuẫn vế sau. Ta có: Take issue with sb on sth: phản đối kịch liệt với ai về vấn
đề gì
Question 25: Maria is thanking Daniel for giving her a lift home.
Maria: “Thanks for taking me to my house.”
Daniel: “You’re welcome. ________________ now that I have a car.”
A. It’s very kind of you to say so B. There’s a first time for everything
C. There’s no doubt about it D. It’s the least I could do
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria đang cảm ơn Daniel vì đã cho cô ấy đi nhờ xe về nhà.
Maria: “Cảm ơn vì đã đưa tôi về nhà.”
Daniel: “Không có gì đâu. ________________ vì tôi có xe hơi.”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy
B. Đó là lần đầu tiên cho mọi thứ
C. Không có nghi ngờ gì về điều đó
D. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 26: Succeeding in getting a steady job, you need to take advantage of opportunities
and follow your dreams. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để có được một công việc ổn định, bạn cần tận dụng thời cơ và thực hiện ước mơ
của mình.
=> Theo nghĩa của câu, vế đầu ta cần dùng “to V” để chỉ mục đích.
=> Sửa lỗi: Succeeding => To succeed
Question 27: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people’s
attitudes to
A B C
the disabled are quite good.
D
Đáp án C
C. Her essay is more terrific than me. D. My essay isn’t as terrific as hers.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn bài luận của tôi.
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: My father has many new clothes. However, he always wears his old coat.
A. However old his coat is, my father still has many new clothes.
B. As old as his coat is, my father still has many new clothes.
C. However many new clothes he has, my father always wears his old coat.
D. Many clothes as he has worn, my father always wears his old coat.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Cha tôi có nhiều quần áo mới. Tuy nhiên, ông ấy lúc nào cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
Xét các đáp án:
A. Sai về nghĩa. Cấu trúc: However + adj + S + be, clause: mặc dù….
B. Sai về nghĩa và cấu trúc vì hai vế không có liên từ
C. Cấu trúc: However + adj + N + S + V, clause: mặc dù
=> Đúng nghĩa: Mặc dù có nhiều quần áo mới nhưng cha tôi lúc náo cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
D. Sai về cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause
Question 33: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an
unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with
an unacceptable result.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thi đấu thiếu nhất quán. Chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một
kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sự thật ở quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
A. Giả sử rằng chúng tôi thiếu nhất quán trong thi đấu, chúng tôi sẽ không thua tất cả các trận
đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai vì sự thật là thế rồi không cần giả sử nữa. Cấu trúc: Suppose that: giả sử rằng
B. Nếu không vì sự thiếu nhất quán của chúng tôi trong thi đấu, đội của tôi sẽ không để thua
tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: But for + N/Ving, S + would/could(n’t) have Vp2 + O: nếu
không vì….
C. Nếu không phải vì sự mâu thuẫn của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi đã thua tất cả
các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai nghĩa ở vế sau. Cấu trúc: If it had not been for sth: nếu không vì…..
D. Nếu không có sự nhất quán của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi sẽ thua tất cả các
trận đấu với kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Ta có: Without + N/Ving: không có….
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially viable?
There are, of course, a huge range of ongoing efforts to address this problem. Among
the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at
MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.
In December of 2008, researchers from the Research Laboratory of Electronics, and
the departments of materials science and engineering and physics applied an antireflection
coating to the front of ultrathin silicon films, plus a novel combination of multi-layered
reflective coatings and a tightly spaced array of lines to the backs of the films. The result is
photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical output.
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.
The work has attracted interest from industry for (38) _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
(Source: https://engineering.mit.edu/)
Question 34: A. cost-efficient B. cost-benefit C. cost-conscious D. cost-free
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. cost-efficient /ˌkɔːst ɪˈfɪʃnt/ (a): hiệu quả về chi phí, tiết kiệm chi phí
B. cost-benefit (a): có lợi ích liên quan đến chi phí (từ này thường chỉ đứng trước một danh từ
và bổ nghĩa cho danh từ đó)
C. cost-conscious (a): có nhận thức về chi phí, giá cả (biết các sản phẩm và dịch vụ khác nhau
có giá bao nhiêu và không muốn chi nhiều tiền hơn mức cần thiết)
D. cost-free (a): cho không, miễn phí
Tạm dịch: “How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially
viable?”
(Làm thế nào pin mặt trời có thể trở nên tiết kiệm chi phí đến mức khả thi về mặt thương
mại?)
Question 35: A. whom B. whose C. that D. what
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
B. whose: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật, có chức năng làm chủ ngữ và
tân ngữ (trong mệnh đề quan hệ xác định)
D. what: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu nghi vấn
Tạm dịch: “Among the most recent approaches to this problem comes from a team of
physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-
manufacturing techniques.”
(Trong số những cách tiếp cận gần đây nhất cho vấn đề này đến từ một nhóm các nhà vật lý
và kỹ sư tại MIT những người mà đang sử dụng mô hình máy tính và các kỹ thuật sản xuất
chip tiên tiến.)
=> Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (physicists and engineers) và làm
chủ ngữ nên chỉ đáp án C thỏa mãn.
Question 36: A. percentage B. percent C. proportion D. rate
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pərˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm
B. percent /pər ˈsent/ (adv) = per cent: phần trăm (ký hiệu là %)
C. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (trong số tất cả)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
201
can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the
organizational culture.” Methot said.
(Source: https://journals.aom.org/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. Office chit-chat. B. Sober socializing. C. Workplace guide. D. Gossip-
mongers.
Đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc tán gẫu ở văn phòng làm việc.
B. Cuộc xã giao đúng mực, nghiêm túc.
C. Hướng dẫn nơi làm việc.
D. Những kẻ buôn chuyện.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- Đoạn 1: “Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have
found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily
interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking
about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing
before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào
hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,”Jessica R. Methot của
Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of
small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In
this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to
a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees
into the organizational culture.” Methot said.
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và sự kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập. “Về mặt văn hóa, có sự khác biệt trong nội dung và nhịp
điệu của cuộc nói chuyện ngắn, điều này có thể tạo ra rào cản cho nhân viên mới trong
việc gắn kết với đồng nghiệp. Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa
dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty.
Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân
viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Trò chuyện về những việc không quan trọng (tán
gẫu) trong văn phòng làm việc.
Question 40: The word “inconsequential” in paragraph 1 mostly means _______.
A. infinitesimal B. intangible C. insignificant D. irrelevant
Đáp án C
Từ “inconsequential” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____?
A. infinitesimal /ˌɪn.fɪ.nɪˈtes.ɪ.məl/ (a): rất nhỏ
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể nắm bắt, mơ hồ
C. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (a): không quan trọng
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (a): không thích hợp
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that
chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
203
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi
nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,” Jessica R. Methot của Đại
học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
=> Do đó: inconsequential /ɪnˌkɒn.sɪˈkwen.ʃəl/ (a): không quan trọng ~ insignificant
Question 41: Which benefit of small talk in the workplace is NOT mentioned in the
passage?
A. Small talk boosts employees’ ability to multitask.
B. Small talk contributes to employees’ positive emotions.
C. Small talk inspires new thoughts and ideas.
D. Small talk fosters good workplace citizenship.
Đáp án A
Lợi ích nào của những cuộc hội thoại ngắn ở nơi làm việc KHÔNG được đề cập trong
đoạn văn?
A. Cuộc hội thoại ngắn giúp tăng khả năng đa nhiệm của nhân viên.
B. Cuộc hội thoại ngắn góp phần vào cảm xúc tích cực của nhân viên.
C. Cuộc hội thoại ngắn truyền cảm hứng cho những suy nghĩ và ý tưởng mới.
D. Cuộc hội thoại ngắn giúp bồi dưỡng tốt quyền công dân nơi làm việc.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said.
(Methot cho biết: “Sẽ không thành vấn đề nếu bạn là người hướng nội có lượng những cuộc
hội thoại ngắntrung bình thấp hơn so với người hướng ngoại, cuộc trò chuyện ngắn sẽ nâng
cao cảm xúc xã hội tích cực hàng ngày của nhân viên và góp phần làm cho nhân viên cảm
thấy được kết nối.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo ra niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
- Đoạn 4: “In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an
asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed
employees into the organizational culture.” Methot said.”
(Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc
nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa
nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho
biết.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn A.
Question 42: Which of the following sentences is NOT an example of small talk?
A. “Can you believe all of this rain we’ve been having?”
B. “It looks like Steve is getting the promotion I wanted.”
C. “Did you hear about that fire on Fourth Street?”
D. “You look like you could really use a cup of coffee.”
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cuộc trò chuyện ngắn?
A. “Bạn có thể tin rằng tất cả trận mưa này chúng ta đã gặp rồi không?”
B. “Có vẻ như Steve đang nhận được sự thăng tiến mà tôi muốn.”
C. “Bạn có nghe nói về cuộc hỏa hoạn đó trên Đường số 4 không?”
D. “Bạn trông như thể bạn thực sự có thể dùng một tách cà phê.”
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an
ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is
surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
204
it its benefits”.
(Methot đã nhanh chóng giải thích thế nào là cuộc hội thoại ngắn. Nó không phải là dài dòng
về một giám sát viên không hiệu quả. Cũng không phải là một cuộc thảo luận nhạy cảm về
cuộc sống cá nhân của ai đó. “Nó chỉ là ở mức độ bề ngoài của sự việc. Nó là chẳng hạn
như:”Thời tiết có vẻ tuyệt vời vào cuối tuần này, có kế hoạch nào không?“Mức độ bề ngoài
là thứ mang lại lợi ích cho nó.”)
=> Theo Methot cho biết, các cuộc hội thoại ngắn phải bắt nguồn từ những câu hỏi đơn giản,
không có ý đi sâu vào vấn đề cá nhân của một ai, cũng không đi sâu vào bản chất sự việc.
Các ví dụ A, C, D đều đáp ứng yêu cầu này vì nhìn chung chúng có thể đáp lại bằng một câu
trả lời ngắn gọn mà đủ ý để có thể kết thúc cuộc trò chuyện nhanh chóng.
=> Trong khi đó, đáp án B không phải là một câu có ý hỏi và yêu cầu người khác trả lời vấn
đề trực tiếp, mà nó như một câu bình luận đang có nhiều khúc mắc chưa rõ cần được thảo
luận thêm nhiều để có thể đi đến hồi kết cho vấn đề này. Do đó, nó không được xem là ví dụ
cho một cuộc hội thoại ngắn.
Question 43: The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
A. trust B. connection C. talk D. idea
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới _________:
A. niềm tin
B. sự kết nối
C. cuộc trò chuyện
D. ý tưởng
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 4:
“Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster
inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “talk” ở mệnh đề trước đó.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.
Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg,
examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in
ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients
across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats. Traits, such
as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’ ecological
functions. As a result, measuring the diversity of traits allows scientists to quantify the
contributions of marine megafauna to ecosystems and assess the potential consequences of
their extinction.
The team of researchers – led by Swansea University’s Dr Catalina Pimiento – first
compiled a species-level trait dataset for all known marine megafauna to understand the
extent of ecological functions they perform in marine systems. Then, after simulating future
extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional
diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.
The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as
well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity. If current
trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine
megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological
functions. Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose
40% of species and 48% of the extent of ecological functions. Sharks are predicted to be the
most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random
extinctions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
205
ĐỀ MINH HỌA SỐ 14 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 14
1. A 2. A 3. D 4. A 5. C 6. C 7. C 8. B 9. A 10. B
11. C 12. B 13. B 14. D 15. D 16. A 17. C 18. C 19. C 20. D
21. B 22. B 23. C 24. B 25. C 26. C 27. B 28. D 29. C 30. C
31. A 32. C 33. B 34. B 35. A 36. C 37. C 38. A 39. A 40. B
41. A 42. D 43. B 44. D 45. A 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughs B. ploughs C. mouths D. clothes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s, es
A. laughs /læfs/
B. ploughs /plaʊz/
C. mouths /maʊθz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
208
D. clothes /kloʊðz/
=> Đáp án A có đuôi “s” được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Question 2: A. creative B. threaten C. breadwinner D. heavy
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. threaten /ˈθretn/
C. breadwinner /ˈbredwɪnər/
D. heavy /ˈhevi/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. industry B. register C. optimist D. courageous
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. register /ˈredʒ.ə.stɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. optimist /’ɔptimist/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /i/.
D. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 4: A. complain B. borrow C. listen D. injure
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. complain /kəmˈpleɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. listen /ˈlɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: The campaign is trying to get ___________ message across that parental
education plays an important role in ___________ development of a child.
A. no article-the B. a - no article C. the-the D. a-the
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Get the message across that + clause ~ Make someone understand that + clause: làm
cho ai hiểu điều gì
+ Ta có quy tắc: The + N + of + N
=> Ta dùng mạo từ “the” cho cả hai vị trí trống này.
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng truyền tải thông điệp rằng giáo dục của cha mẹ đóng
một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ.
Question 6: My parents could hardly afford a house in the city, so we had to settle
____________ the second best in my hometown.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
209
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Fred và Jerrry đang bàn về thời gian họ đến sân bay.
- Fred: “Chúng tôi nên đến sân bay 2 giờ trước chuyến bay trong nước.”
- Jerry: “_________________. Ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think that’s a good idea: Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. You took the words right out of my mouth: Cậu nói đúng ý tớ đó. => Hoàn toàn hợp với
ngữ cảnh câu.
C. Mind your own business: Quan tâm việc của cậu ý. => Không phù hợp với ngữ cảnh của
câu.
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution: Tớ hiểu ý cậu, nhưng tớ
không thể đồng ý với giải pháp của cậu được. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Question 25: Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
A. It’s up to you B. It’s on me
C. Not even close D. Not a moment too soon
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy
- Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.”
*Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệm của tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>
dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá muộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp
với ngữ cảnh của câu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Recent research in the field has concentrated on academic support rather
than integrated into
A B C
the wider social world of the university.
D
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực này đã tập trung vào hỗ trợ học thuật hơn
là hội nhập vào thế giới xã hội rộng lớn hơn của trường đại học.
=> Ta thấy động từ chính của câu là “has concentrated on”, nên cụm “rather than” sẽ là từ
nối giữa hai danh từ mà động từ chính hướng tới.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng động từ “integrated/ˈɪntɪɡreɪtɪd/” được. Do đó, ta
dùng “integration/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: integrated => integration
Question 27: She’s one of the most consistent student in her class, despite the
many disadvantages she
A B C D
has experienced in her life.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
214
A. The more people come to the relief camp, the more difficult our work will probably
get.
B. More and more people come to the relief camp, more and more difficult our work
will probably get.
C. The more people come to the relief camp, the difficult our work will probably get
more.
D. Our work will probably get less difficult if there are more people come to the relief
camp.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi có nhiều người đến trại cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn
hơn.
* Xét các đáp án:
A. Càng nhiều người đến cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. => Đúng
nghĩa, vì ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/
adv + S + V.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của so sánh đồng tiến.
C. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của câu so sánh.
D. Sai vì sử dụng sai loại câu ĐK
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ kinh hoàng. Chúng tôi cảm nhận được tác động của nó cách xa hàng dặm.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc như vậy tồn tại.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của “such”.
C. Vụ nổ kinh hoàng đến mức chúng tôi cảm thấy tác động của nó cách đó một dặm.
=> Đúng cả ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ của “so”:
So + adj/adv + to be/ V + S that + clause : quá…….mà.
D. Sai về nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc:
However + Adj/Adv + S + V, clause: cho dù ….. đi nữa thì …..
Question 33: The process of global warming continues at its present rate. The polar bears
will ultimately disappear.
A. But for the process of global warming continues at its present rate, the polar bears
will ultimately disappear.
B. Should the process of global warming continue at its present rate, the polar bears will
ultimately disappear.
C. Were not the process of global warming to continue at its present rate, the polar bears
wouldn’t ultimately disappear.
D. As long as the process of global warming didn’t continue at its present rate, the polar
bears wouldn’t ultimately disappear.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Quá trình ấm lên toàn cầu vẫn tiếp tục với tốc độ hiện tại. Những con gấu Bắc
Cực cuối cùng sẽ biến mất.
*Xét các đáp án:
A. Nếu không có quá trình ấm lên toàn cầu với tốc độ hiện tại, các loài gấu phổ biến cuối
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
216
(64%) cho rằng thanh niên nên đạt được khi họ 22 tuổi, theo một Trung tâm Nghiên cứu Pew
mới học.)
Question
35: A. comparatively B. approximately C. considerably D. significantly
Đáp án A
Tạm dịch: Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially
independent has been (35)__________stable in recent decades.
(Nhìn rộng hơn vào thanh niên từ 18 đến 29 tuổi, tỷ lệ những người độc lập về tài chính
đã tương đối ổn định trong những thập kỷ gần đây.)
A. comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
B. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng, xấp xỉ (một giá trị cụ thể)
C. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
D. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): đáng kể
Question 36: A. Almost B. Mostly C. Most D. Most of
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: (36)_______ young adults who have received financial help from their parents
say at least some of it was for recurring expenses.
(Hầu hết thanh thiếu niên đã nhận được sự giúp đỡ tài chính từ cha mẹ của họ nói rằng ít
nhất một phần trong số đó là cho các chi phí định kỳ.)
Question 37: A. where B. that C. which D. who
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
C. which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
Tạm dịch: Beyond financial independence, the pace with (37) ________ young adults are
reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
(Ngoài sự độc lập về tài chính, tốc độ cái mà thanh niên đạt được những dấu mốc khác của
tuổi trưởng thành đã chậm lại đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
Question 38: A. In addition B. In contrast C. In short D. Instead
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. in addition: ngoài ra
B. in contrast: ngược lại
C. in short: tóm lại
D. instead: thay vì
Tạm dịch: (38) ________ growing share are living in their parents’ homes well into their 20s
and even early 30s.
(Ngoài ra, ngày càng có nhiều người đang sống trong nhà của cha mẹ họ ở độ tuổi 20 và
thậm chí đầu 30.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will
be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released
on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.
Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi
with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around
22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.
At about the same time, India is expected to surpass China as the country with the world’s
largest total population.
Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by
2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion. There
will also be more megacities. In 1990, there were just 10 megacities, classed as places with
populations of 10 million or more. There are now 33 megacities and by 2030, 43 megacities
are projected, mostly in developing countries.
However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.
However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 39: What topic does the passage mainly discuss?
A. The population of cities in the future
B. The new increasing trend of rural population
C. The cities with the largest number of population
D. The future of populations in developing countries
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số của các thành phố trong tương lai
B. Xu hướng gia tăng mới của dân số nông thôn
C. Các thành phố có số dân đông nhất
D. Tương lai của dân số ở các nước đang phát triển
=> Theo thông tin ngay đầu đoạn văn:
“Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be
concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on
Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.”
(2/3 số người trên thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050 và sự bùng nổ sẽ tập trung
ở Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria, theo ước tính của Liên Hợp Quốc công bố hôm thứ Tư.
Theo báo cáo của bộ phận dân số của Liên hợp quốc, dân số nông thôn trên thế giới sẽ đạt
đỉnh trong vài năm, sau đó giảm vào năm 2050.)
=> Từ đó, có thể thấy đoạn văn sẽ bàn về “Dân số của các thành phố trong tương lai”.
Question 40: The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. overdue B. outstrip C. keep up with D. come along
Đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,….)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp
ai/cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
219
D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with
29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22
million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report
said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu,
Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân.
Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt
qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ (v): vượt qua, trở nên lớn hơn ~ outstrip
Question 41: The phrase “that expansion” in paragraph 3 refers to the increase of
__________.
A. urban population B. world population C. urban areas D. rural areas
Đáp án A
Cụm từ “that expansion” trong đoạn 3 ám chỉ đến sự gia tăng của ___________.
A. dân số thành thị
B. dân số thế giới
C. những khu vực thành thị
D. những khu vực nông thôn
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050.
India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion.”
(Khoảng 55% dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị ngày nay, tăng lên 68% vào năm
2050. Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria sẽ chiếm hơn một phần ba trong số lượng mở rộng
đó.)
=> Do đó, “that expansion” ám chỉ đến “dân số thành thị”.
Question 42 : According to the passage, some cities of the following countries have seen the
downward trend in population, EXCEPT __________.
A. Japan B. South Korea C. Russia D. India
Đáp án D
Theo đoạn văn, một số thành phố của các quốc gia sau đã chứng kiến xu hướng giảm dân
số, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Nga
D. Ấn Độ
=> Căn cứ vào thông tin sau:
“However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.”
(Tuy nhiên, một số thành phố ở Nhật Bản và Hàn Quốc - ví dụ như Nagasaki và Busan - đã
bị sụt giảm dân số kể từ năm 2000. Một số thành phố ở Đông Âu, chẳng hạn như ở Ba Lan,
Romania, Nga và Ukraine, đã mất dân số kể từ khi bước sang thế kỷ mới)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
*Note: The turn of the century: thời điểm khi một thế kỷ cụ thể kết thúc và một thế kỷ khác
bắt đầu
Question 43: According to John Wilmoth, more people living in urban areas may reduce
__________.
A. the quality of health care and education
B. the people’s influence on the Earth’s environment
C. the results of cities’ policies and practices
D. the population of the whole country
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
220
Đáp án B
Theo John Wilmoth, nhiều người sống ở khu vực thành thị hơn có thể làm giảm
____________.
A. chất lượng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
B. ảnh hưởng của con người đến môi trường Trái đất
C. kết quả của các chính sách và thực tiễn của các thành phố
D. dân số cả nước
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa có thể được coi là tích cực, John Wilmoth, giám đốc bộ phận dân số
cho biết. Ông nói: “Sự tập trung ngày càng tăng của người dân ở các thành phố cung cấp
một cách cung cấp dịch vụ tiết kiệm hơn. “Chúng tôi nhận thấy rằng người dân thành thị
được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn.” Ông cho rằng việc tập
trung dân cư cũng có thể giúp giảm thiểu tác động đến môi trường của chúng ta trên hành
tinh, đồng thời giúp các thành phố thiết kế các chính sách và thực tiễn để chuẩn bị cho làn
sóng dân số tràn vào.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some 4,000
years to ancient Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations around the world
developed increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the year began with
the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first
day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the
winter solstice.
The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries,
the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to
solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of
his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more
modern one that most countries around the world use today.
In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31—New
Year’s Eve—and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish-speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the
months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing
songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in many
English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to
have first caught on among the ancient Babylonians, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.
(Source: https://www.history.com/)
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
221
A. How January 1st becomes special. B. Best destinations to celebrate New Year.
C. New Year’s gatherings. D. New Year’s celebrations.
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ CELEBRATIONS
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ngày 1 tháng 1 trở nên đặc biệt như thế nào.
B. Điểm đến tốt nhất để ăn mừng năm mới.
C. Tết sum họp.
D. Lễ mừng năm mới.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some
4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon, lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo
trước một năm mới bắt đầu.)
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1.)
=> Đoạn này đang thảo luận về những thú vui thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra quyết định cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở
những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và
bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là: Lễ mừng năm mới.
=> Vì nó tập trung vào các khía cạnh như nguồn gốc, phong tục tập quán cùng các hiện tượng
liên quan đến Năm Mới nên nó phải là “celebrations (lễ)” thay vì bàn về “gatherings (sự sum
họp, quây quần bên gia đình, người thân)” như đáp án C.
Question 45: The word “occurred” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. happened B. befell C. take place D. surfaced
Đáp án A
Từ “occurred” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra
B. befall /bɪˈfɔːl/ (v): điều gì xấu xảy ra
C. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. surface /ˈsɜː.fɪs/ (v): nổi lên
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided
with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year,
meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.”
(Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của
sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc xảy ra với lần trăng non
thứ hai sau ngày Đông chí.)
=> Do đó: occurred /əˈkɜːrd/ (v): xảy ra ~ happened
Question 46: The word “one” in paragraph 2 refers to _____.
A. astronomer B. calendar C. sun D. emperor
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
222
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với______________.
A. nhà thiên văn
B. lịch
C. mặt trời
D. hoàng đế
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor
Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent
astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely
resembles the more modern one that most countries around the world use today.
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông. Ông giới thiệu lịch Julian, gần
giống với lịch hiện đại hơn mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng ngày nay.)
→ Từ “one” ở đây được dùng để thay thế cho “calendar” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: According to paragraph 3, revelers often enjoy specific meals and snacks
during New Year because ________.
A. they are thought to bestow good luck for the coming year.
B. each represents the history and evolution of each country.
C. people want to enjoy their favorite foods in this special holiday.
D. they are on discount, thus cheaper, at this time of the year.
Đáp án A
Theo đoạn 3, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì ______.
A. chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
B. mỗi người đại diện cho lịch sử và sự phát triển của mỗi quốc gia.
C. mọi người muốn thưởng thức những món ăn yêu thích của họ trong ngày lễ đặc biệt này.
D. chúng được giảm giá, do đó rẻ hơn vào thời điểm này trong năm.
*Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31-New
Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New
Year’s dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future
financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern
United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork
appears on the New Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other
countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round
out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway,
meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is
said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng sắp tới-
ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có
các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong
tương lai; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng
trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn
tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh
ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở
Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với
một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm
thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
223
=> Như vậy, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong
Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
Question 48: The word “favor” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. assistance B. permission C. partiality D. goodwill
Đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất
nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to
welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in many English-
speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have
first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được sự ưu ái của các
vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: favor /ˈfeɪ.vər/ (n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người
khác ~ partiality
Question 49: According to the passage, which is NOT mentioned as a common tradition
during New Year?
A. Watching fireworks displays. B. Eating special New Year’s foods.
C. Dropping a giant ball from the sky. D. Making resolutions for the next year.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được nhắc đến như một tục lệ thường thấy trong ngày
Tết?
A. Xem bắn pháo hoa.
B. Ăn những món ăn đặc biệt của năm mới
C. Thả một quả cầu khổng lồ từ trên trời xuống.
D. Đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm sau.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng trước-ngay
trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại
đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các
ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
224
tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao
thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình
chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan,
Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả
hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt
có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
=> Đáp án B đúng.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra sự khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của
các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Đáp án A, D đúng.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án C.
Question 50: Which statements is NOT true, according to the passage?
A. Civilizations over the world have celebrated the start of a year for at least 4 millennia.
B. The New Year’s Day served an important political purpose for the ancient
Babylonians.
C. Nations across the world typically pinned the first day of a year to an astronomical
event.
D. To realign the Roman calendar with the sun, Julius Caesar introduced his Julian
calendar.
Đáp án B
Theo đoạn văn khẳng định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nền văn minh trên thế giới đã kỷ niệm ngày bắt đầu một năm trong ít nhất 4 thiên niên
kỷ.
B. Ngày đầu năm mới phục vụ một mục đích chính trị quan trọng của người Babylon cổ đại.
C. Các quốc gia trên khắp thế giới thường gán ghép ngày đầu tiên của một năm vào một sự
kiện thiên văn.
D. Để thiết kế lại lịch La Mã với mặt trời, Julius Caesar đã giới thiệu lịch Julian của mình.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back
some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following
the vernal equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations
around the world developed Increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the
year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star
Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new
moon after the winter solstice.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon,lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal
báo trước một năm mới bắt đầu. Trong suốt thời cổ đại, các nền văn minh trên khắp thế giới
phát triển Lịch ngày càng tinh vi. Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của
sông Nile, trùng với sự đi lên của sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới
Trung Quốc xảy ra với lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.)
- Đoạn 2: “The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the
centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar
decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and
mathematicians of his time.”
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
225
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông.)
=> Đáp án D
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án B.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 15 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 15
1. A 2. B 3. C 4. B 5. D 6. A 7. A 8. C 9. B 10. D
11. B 12. C 13. D 14. C 15. D 16. C 17. A 18. C 19. D 20. C
21. D 22. D 23. D 24. B 25. C 26. A 27. B 28. B 29. B 30. B
31. D 32. C 33. D 34. A 35. D 36. B 37. D 38. A 39. A 40. C
41. C 42. A 43. B 44. D 45. A 46. D 47. B 48. C 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. pleased B. laughed C. brushed D. liked
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. pleased /pliːzd/
B. laughed /læft/
C. brushed /brʌʃt/
D. liked /laɪkt/
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. divorce B. reliant C. promise D. idiot
Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”
A. divorce /dɪˈvɔːrs/
B. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/
C. promise /ˈprɑː.mɪs/
D. idiot /ˈɪd.i.ət/
=> Đáp án B có nguyên âm “i” được phát âm là /ai /. Các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. deceive B. debate C. decade D. dessert
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. deceive /dɪˈsiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. debate /dɪˈbeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. decade /ˈdek.eɪd : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với
danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. dessert /dɪˈzɝːt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. recommend B. necessary C. represent D. university
Đáp án B
Question 17: My family used to live and work _________ a farm, so I have quite a good
knowledge of farming.
A. on B. above C. in D. for
Đáp án A
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
* Ta có:
+ Work on a farm: làm việc trên trang trại.
Tạm dịch: Gia đình tôi từng sống và làm nông nên tôi có kiến thức khá tốt về đồng áng.
Question 18: The issue ________ at the conference was an extremely complicated one.
A. discussing B. to be discussed C. discussed D. having discussed
Đáp án C
Kiến thức về từ rút gọn MĐQH
Dùng Ved/VP2 để rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Tạm dịch: Vấn đề được thảo luận tại hội nghị là một vấn đề cực kỳ phức tạp.
Question 19: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the ____________.
A. level B. blink C. edge D. double
Đáp án D
Kiến thức về idiom
+ On the level: thành thật, trung nói một cách thành thật, chân thành
+ On the blink: (máy móc) hỏng hóc, không hoạt động tốt
+ On the edge /edʒ/: ở trong tình huống bấp bênh, nguy hiểm, mong manh
+ On the double = quickly and immediately: mau lẹ, nhanh chóng, ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi phải thu thập thông tin của cô ấy để đưa ra quyết định quan trọng, vì vậy tôi
cần bản sao CV của cô ấy ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Parents can entice their children to eat by promising them a reward after they
have finished eating.
A. incite B. discourage C. persuade D. satisfy
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ có thể thuyết phục con ăn bằng cách hứa thưởng cho con sau khi con ăn
xong.
=> Entice/ɪnˈtaɪs/ = persuade: thuyết phục
* Xét các đáp án còn lại:
A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): dụ dỗ ai đó làm điều xấu (bạo lực, bất hợp pháp hoặc khó chịu)
B. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): ngăn cản ai đó, làm ai đó nản
D. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn ai đó
Question 21: The retailer said that their profits would be lower than those in the previous
year, due largely to an increase in clothing promotions.
A. brochures B. advancements C. encouragements D. advertisements
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà bán lẻ cho biết lợi nhuận của họ sẽ thấp hơn năm trước, phần lớn là do để
tăng các chương trình quảng cáo quần áo.
=> Promotion = advertisement: quảng bá, quảng cáo (ngoài nghĩa là sự thăng chức, thăng
cấp thì “promotion” còn có nghĩa là quảng cáo, tiếp thị sản phẩm).
* Xét các đáp án còn lại:
A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/ (n) : tờ rơi = leaflet
B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): sự cải tiến, nâng cấp
C. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, khích lệ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
230
Question 22: Recent economic conditions have intensified the pressure on industry to raise
prices.
A. heightened B. exaggerated C. varied D. diminished
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các điều kiện kinh tế gần đây đã làm gia tăng áp lực tăng giá đối với ngành công
nghiệp.
=> Intensify: tăng cường, gia tăng >< diminish: làm giảm đi, làm suy yếu đi
* Xét các đáp án còn lại:
A. heighten /ˈhaɪ.tən/ (v): làm tăng lên, mạnh thêm = intensify
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm phóng đại lên
C. vary /ˈveə.ri/ (v): thay đổi, khác đi
Question 23: She used to smoke two packets of cigarettes a day, but then she deciced to stop
smoking and quit cold turkey.
A. suddenly and completely B. abruptly and thoroughly
C. calmly and regretfully D. gradually and partially
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy thường hút hai bao thuốc mỗi ngày, nhưng sau đó cô ấy đã bỏ thuốc lá một
cách đột ngột và triệt để
=> Cold turkey = suddenly and completely >< gradually and partially
Xét các đáp án:
A. đột ngột và hoàn toàn, triệt để
B. đột ngột và thấu đáo
C. bình tĩnh và tiếc nuối
D. dần dần và từng phần
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Harry and Meghan are discussing ways of learning English.
- Harry: “I think that if I learn enough vocabulary, I won’t have any trouble using English.”
- Meghan: “________. Not only should we focus on vocabulary, we should focus on
grammar as well.”
A. I couldn’t agree with you more B. It is not as simple as it seems
C. I don’t think so either D. There’s no doubt about that
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Harry và Meghan đang thảo luận về cách học tiếng Anh.
- Harry: Tôi nghĩ rằng nếu tôi học đủ từ vựng, tôi sẽ không gặp khó khăn gì khi sử dụng tiếng
Anh.
- Meghan: ___________. Chúng ta không chỉ nên tập trung vào từ vựng mà còn nên tập trung
vào ngữ pháp.
=> Vậy ý của Meghan là chưa đồng ý với ý kiến của Harry => B đúng.
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Nó không đơn giản như nó có vẻ đâu.
C. Tôi cũng nghĩ vậy.
D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
Question 25: Tung is asking Tram about her favorite drink.
- Tung: “Do you want green tea or milk tea?”
- Tram: “______________.”
A. It’s up to me B. I really hate green tea
C. Oh, either. It doesn’t matter D. Mind your own business
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tùng đang hỏi Trâm về đồ uống yêu thích của cô ấy.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
231
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer
parts of the city.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết trở nên rất nguy hiểm. Mọi người đã được sơ tán đến những nơi
an toàn hơn của thành phố.
=> Cấu trúc câu nhấn mạnh “so/such…that”:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì become là động từ thường nên ta phải dùng did để làm động từ đảo ngữ.
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì sau such là danh từ không phải tính từ.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts
of the city.
=> Đúng cấu trúc.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of
the city.
=> Sai vì sau “such” là danh từ không phải tính từ.
Question 33: She is the winner of the beauty pageant. That is the only reason people pay
attention to her.
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her
D. If it weren’t for the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t
pay attention to her.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi
người chú ý đến cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t pay attention to her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
234
URBANIZATION
Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better
quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and towns,
they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.
With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift from an
agricultural economy, industrialization paves the way for modern industries and will need
more people to perform various jobs. Rural jobs such as farming and mining may be
(35)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and
education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many
jobs.
Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities
can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems. For example, in advanced
cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles,
(37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.
The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to
nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run (38)_________ and
lighting for a whole city. These are just a few illustrations of how technology and
modernization can provide efficient solutions to many facets of life, facilitating a better
standard of living.
(Source: https://www.flashparking.com)
Question 34: A. bustling B. secluded C. adventurous D. shallow
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. bustling /ˈbʌslɪŋ/ (a): sầm uất, bận rộn, hối hả
B. secluded /sɪˈkluːdɪd/ (a): thanh tĩnh và tách biệt, hẻo lánh, ẩn dật
C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (a): mạo hiểm
D. shallow /ˈʃæləʊ/ (a): nông cạn
Tạm dịch: “Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall
better quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and
towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.”
(Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể
tạo ra một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo một số cách. Khi các khu đô thị trở
thành những thành phố và thị trấn sầm uất, chúng trở thành một xã hội văn hóa có thể tạo
điều kiện cho sự phát triển tài chính và giáo dục.)
Question 35: A. labor-intensity B. labor-intensively C. labor-
intension D. labor-intensive
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có tính từ sau: Labor-intensive /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/ (a): thâm dụng lao động, cần nhiều
người làm
Tạm dịch: “Rural jobs such as farming and mining may be (35)_________, while urban
employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a
considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.”
(Các công việc ở nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ có thể sử dụng nhiều lao động,
trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị - chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, kinh doanh và
giáo dục - sẽ cần một lượng đáng kể người với nhiều kỹ năng khác nhau để hoàn thành nhiều
công việc.)
Question 36: A. Subsequently B. Additionally C. Previously D. Differently
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. Subsequently (adv): sau đó
B. Additionally (adv): thêm vào đó, ngoài ra
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
235
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct
elaborate nests.
Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive
readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the
repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture
is usually a matter of interpretation.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 39: What is the main topic of the passage?
A. Flirting B. Charisma C. Nonverbal cues D. Romantic feelings
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tán tỉnh
B. Uy tín
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ.
D. Tình cảm lãng mạn.
=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:
“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of
signaling interest and attraction.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)
=> Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn.
=> Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting
Question 40: The word “vying” in paragraph 2 mostly means _______.
A. seeking B. challenging C. competing D. clashing
Đáp án C
Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.
A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách
C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity,
empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate,
manipulating a potential customer, or just being playful.”
(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn
ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh
cao, cho dù người tán tỉnh đang tranh giành một người bạn tâm giao, lôi kéo khách hàng
tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)
=> Ta có: vie /vaɪ/ (v): tranh giành, cạnh tranh khốc liệt ~ compete
Question 41: The word “their” in paragraph 4 refers to _____.
A. nests’ B. pebbles’ C. penguins’ D. seahorses’
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. tổ
B. đá cuội
C. chim cánh cụt
D. cá ngựa
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest.”
(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.)
=> Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.
Question 42: According to the passage, what can be suggested about the flirting of animals?
A. Animal courtship varies tremendously between species.
B. Birds prefer subtle movements to lavish displays.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
237
previously unseized global growth opportunities”,says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
vững hơn nữa. “Cho đến nay chỉ có 2 đến 3% trong số 5 nghìn tỷ USD chi tiêu trên toàn cầu
cho giáo dục là kỹ thuật số. Điều này, kết hợp với vai trò quan trọng đột ngột của EdTech
trong COVID-19 và sự khác biệt đáng kể cho đến nay trong các khoản đầu tư theo khu vực
địa lý, tăng cường các cơ hội tăng trưởng toàn cầu chưa từng được biết đến trước đây ”,
Tiến sĩ Kirill Pyshkin, Giám đốc Quỹ tại Credit Suisse Asset Management cho biết.)
=> Ta thấy rõ rằng công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
16 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 16
1. C 2. B 3. D 4. A 5. B 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C
11. D 12. C 13. B 14. D 15. A 16. A 17. C 18. D 19. D 20. C
21. D 22. C 23. B 24. D 25. A 26. A 27. B 28. C 29. A 30. D
31. C 32. D 33. C 34. B 35. A 36. D 37. C 38. B 39. A 40. D
41. B 42. D 43. A 44. D 45. A 46. D 47. B 48. D 49. C 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. handed B. naked C. looked D. flooded
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. handed /ˈhændɪd/
B. naked /ˈneɪkɪd/
C. looked /lʊkt/
D. flooded /ˈflʌdɪd/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án C có đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. search /sɜːtʃ/
B. heart /hɑːt/
C. earth /ɜːθ/
D. heard/hɜːd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. paddle B. cautious C. preface D. extend
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. paddle /ˈpæd.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
242
B. cautious /ˈkɔːʃəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. preface /ˈprefəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. extend/ɪkˈstend/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. relevant B. survival C. potential D. tuition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. relevant /ˈreləvənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. survival /səˈvaɪvl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. potential /pəˈtenʃl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. tuition /tjuˈɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: I remember you have ever said that you like her, __________?
A. don’t I B. haven’t you C. don’t you D. have you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Với vế đầu là “I remember/believe/think… + clause thì luôn lấy vế sau làm câu hỏi đuôi.
+ Với vế sau, thì cụm “you have ever said” là mệnh đề chính còn vế “that you like her” chỉ là
mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
+ Dựa vào mệnh đề chính, động từ chính là “have ever said”, chủ ngữ là “You” nên ta sẽ có
câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “haven’t you”.
Tạm dịch: Tôi nhớ bạn đã từng nói rằng bạn thích cô ấy, phải không?
Question 6: Our rule is that all the volunteers must ________ and must have a clean criminal
record.
A. employ B. be employed
C. have employed D. have been employed
Đáp án B
Kiến thức về bị động
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa là “được tuyển dụng” chứ không “tự tuyển dụng”,
do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.Ta cần một động từ chia về bị
động nguyên mẫu sau động từ khuyết thiếu “must”
=> Do đó, ta loại đáp án A và C
+ Ta có:
Must + Vo: phải làm gì ở hiện tại
Must have V3/ed: dự đoán chắc chắn về một việc gì đã xảy ra trong quá khứ
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Quy định của chúng tôi là tất cả các tình nguyện viên phải được tuyển dụng và
phải có lý lịch tư pháp trong sạch.
*Note:
+ rule /ruːl/ (n): quy tắc, luật lệ
+ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n): tình nguyện viên
+ criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): có tội, phạm tội
=> criminal record: tiền án tiền sự, lý lịch tư pháp
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
243
Question 7: What I lack __________ my life is an attentive boyfriend who always stands by
me through thick and thin.
A. for B. in C. of D. with
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Theo cấu trúc sau: in one's life: trong cuộc sống của ai
=> Do đó ta chọn đáp án B. Ta loại đáp án C vì mặc dù có cụm “lack of sth” nhưng nó mang
nghĩa là “thiếu hụt cái gì”, áp vào ngữ cảnh thì không hợp.
Tạm dịch: Điều tôi thiếu trong cuộc sống là một người bạn trai chu đáo, luôn sát cánh bên tôi
dù có chuyện gì xảy ra.
*Note:
+ attentive /əˈtentɪv/ (a): ân cần, chu đáo
+ stand by sb (prv): sẵn sàng luôn ủng hộ, bên cạnh ai đó
+ through thick and thin: ở bên nhau dù có chuyện gì xảy ra, cùng trải qua thời điểm khó
khăn
Question 8: You are advised to avoid __________ to the confidential information of the
company if you don’t want to have trouble.
A. access B. accessing C. to access D. to accessing
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: avoid doing sth/ sth: tránh làm gì/ tránh cái gì
=> Do đó ta loại đáp án C và D vì không dùng với giới từ “to”
+ Ta lại có cấu trúc: access (n) to sth: sự truy cập vào cái gì = access (v) sth
=> Dựa vào cấu trúc, ta loại ngay đáp án B vì mặc dù sau “avoid + V-ing” nhưng nếu dùng
động từ “access” thì sau đó không có giới từ “to”
=> Vì vậy, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Bạn nên tránh truy cập vào thông tin bí mật của công ty nếu bạn không muốn gặp
rắc rối.
*Note:
+ advise sb to do sth: khuyên răn ai làm gì
+ confidential /ˌkɒnfɪˈdenʃl/ (a): cá nhân, riêng tư
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
Question 9: __________ that 5,00 famous doctors from around the world were invited to
attend.
A. It was at the conference B. It was the conference
C. It was in the conference D. It was on the conference
Đáp án B
Kiến thức về câu chẻ
+ Ta có cấu trúc: It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V: dùng để nhấn mạnh
tân ngữ
=> Tân ngữ cần nhấn mạnh ở đây là “the conference” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ ở
phía sau là “attend”
+ Ta lại có cấu trúc: attend + địa điểm: tham gia, tham dự cái gì
=> Vì vậy, ta chọn đáp án B. Từ “attend” không đi với các giới từ còn lại
Tạm dịch: Đó là hội nghị mà 5,00 bác sĩ nổi tiếng trên thế giới được mời tham dự.
*Note:
+ famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng, có tiếng tăm
+ invite sb to somewhere / to do sth: mời ai đến nơi nào / làm gì
Question 10: To everyone’s surprise, __________ lion is a member of the cat family.
A. a B. an C. the D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
+ Trong Tiếng anh, ta dùng mạo từ “the” khi chỉ cả một loài.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần mạo từ chỉ cả một loài sư tử. Vì vậy, ta chọn đáp án C.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
244
Tạm dịch: Trong sự ngạc nhiên của mọi người, sư tử là một thành viên của họ nhà mèo.
*Note:
+ to one’s surprise: nói rằng ai đó rất ngạc nhiên vì điều gì đó
+ member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên, hội viên
Question 11: I got caught in the traffic, __________ I would have been here sooner.
A. however B. although C. anyway D. otherwise
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên (thường đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu chấm hay dấu chấm phẩy, ở
sau however luôn là dấu phẩy.)
B. although + clause: mặc dù
C. anyway: dù sao thì (được dùng khi người nói muốn thay đổi đề tài hoặc giới thiệu một
thông tin mới, nhưng thường thì những thông tin được nhắc đến sau anyway thường không
quan trọng lắm)
D. otherwise: nếu không thì, ngoài ra thì (Khi sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được
ngăn cách bởi dấu phẩy.)
=> Dựa vào nghĩa và vị trí cần điền đứng sau dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề, do đó ta
chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi bị kẹt xe, nếu không thì tôi đã đến đây sớm hơn.
*Note:
+ get caught in sth: đột nhiên gặp phải tình huống khó chịu gì
=> get caught in traffic: bị tắc đường
Question 12: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: Opinion (ý kiến) - Size (kích cỡ) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng) -
Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc, xuất xứ) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích,
tác dụng)
+ Tính từ “expensive” chỉ ý kiến, nhận xét
+ Tính từ “new” chỉ tuổi
+ Tính từ “golden” chỉ chất liệu
+ Tính từ “German” chỉ nguồn gốc
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh bằng vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn
của tôi.
*Note:
+ expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt, đắt tiền
+ golden /ˈɡəʊldən/ (a): bằng vàng
Question 13: By the time John read her letter, she __________ the city.
A. will have left B. had left
C. will have been left D. had been leaving
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có cấu trúc với “By the time” dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had V3/ed
=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Vào thời điểm John đọc lá thư của cô ấy, cô ấy đã rời thành phố.
*Note:
+ read /riːd/ – read /red/ – read /red/ (v): đọc
Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of
wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công, thắng lợi
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. successful /səkˈsesfl/ (a):có kết quả, thành công
=> Ta có, ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và đứng trước danh từ “business career”, do
đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, cô đã tích lũy được một số tài sản lớn.
*Note:
+ career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
+ accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chất đống, chồng chất, tích luỹ
+ wealth /welθ/ (n): sự giàu có, sự giàu sang
Question 15: Mary looks sad because she's just __________ with her boyfriend.
A. broken up B. broken out C. broken off D. broken into
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. broken up – break up with sb (prv): chia tay, tuyệt giao với ai
B. broken out – break out (prv): bùng nổ (dịch bệnh, chiến tranh)
C. broken off – break off (prv): tách cái gì thành nhiều mảnh, kết thúc một mối quan hệ
D. broken into – break into (prv): can thiệp, xen vào, vượt qua một việc gì đó
=> Dựa vào nghĩa và chỉ có đáp án A đi với giới từ “with”, do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary có vẻ buồn vì cô ấy vừa chia tay bạn trai.
*Note:
+ look/ become/ seem + adj: trông/ trở nên/ có vẻ như thế nào
Question 16: Tom really made a ______ when he was young. He bought a new car and a
new house.
A. bomb B. money C. will D. bundles
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. bomb /bɒm/ (n): quả bom
B. money /ˈmʌni/ (n): tiền tệ, tiền bạc
C. will /wɪl/ (n): ý chí, ý định
D. bundles /ˈbʌndl/ (n): gói, bọc
Ta có cụm từ :
+ make a bomb: kiếm được rất nhiều tiền = make a bundle
+ make a will: lập di chúc
+ make money: kiếm tiền
=>Ta loại đáp án C vì sai nghĩa. Ta loại đáp án B vì không đi với mạo từ “a” và đáp án D vì
“bundle” chia số nhiều.
=> Do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Tom thực sự kiếm được rất nhiều tiền khi còn trẻ. Anh ấy đã mua một chiếc xe
hơi mới và một ngôi nhà mới.
*Note:
+ buy /baɪ/ – bought /bɔːt/ – bought /bɔːt/ (v): mua
Question 17: There has been a(n) __________ of interest in networking websites in many
parts of the world in the last ten years.
A. outbreak B. breakthrough C. explosion D. advent
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. outbreak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ (của chiến tranh...)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
246
Question 26: We need to conduct a feasible study to check whether this alternative method
can be
A B
suitable for development.
C D
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Tạm dịch: Chúng ta cần tiến hành một nghiên cứu khả thi để kiểm tra xem liệu phương
pháp thay thế này có thể phù hợp để phát triển hay không.
=> Ta thấy A sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:
- feasible /ˈfiːzəbl/ (a): có thể thực hiện được
- feasibility /ˌfiːzəˈbɪləti/ (n): tính có thể thi hành được, tính khả thi
=> a feasibility study: một nghiên cứu khả thi
=> Sửa lỗi: feasible => feasibility
*Note:
+ conduct / carry out/ perform a study: tiến hành nghiên cứu
+ alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (a): thay thế
+ suitable for sb/sth: phù hợp cho ai/ cái gì
Question 27: Laura decided to play safe and allow an extra ten minutes to leave the scene of
the accident. A B C D
Đáp án B
Question 28: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people's
attitudes
A B C
towards the disabled are quite good.
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
+ Ta có, chủ ngữ của câu là “A survey”, động từ chính là “indicate that people's attitudes….”.
Còn cụm “conducted by our team almost three weeks ago” chỉ là một mệnh đề quan hệ rút
gọn bổ nghĩa cho chủ ngữ ở phía trước.
+ Vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít do đó động từ chính “indicate” cũng phải chia ở dạng số
ít.
=> Do đó ta chọn đáp án C
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho thấy
thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
*Note:
+ conduct / carry out/ perform a survey: tiến hành/ thực hiện khảo sát
+ indicate /ˈɪndɪkeɪt/ (v): cho thấy, thể hiện
+ attitude to/towards sb: thái độ đối với ai
+ disabled /dɪsˈeɪbld/ (a): tàn tật
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
A. My girlfriend told me that she had been waiting for the bus at 8 o’clock the previous
day.
B. My girlfriend told me that I had been waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
C. My girlfriend told me that I was waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
D. My girlfriend told me that she was waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi "Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua".
=> Khi tường thuật từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần đổi đại từ, trạng từ chỉ thời gian
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
250
Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources
of information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of
information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of
information.
C. Not only are some websites really interesting, they also expose us to unreliable
sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of
information.
Đáp án D
Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
A. Một số trang web rất thú vị đến nỗi chúng hạn chế chúng ta tiếp xúc với các nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có công thức đảo ngữ : so + adj + trợ động từ + S + that: quá ... đến nỗi
mà
B. Đó là sự thú vị của một số trang web mà chúng cho chúng ta thấy những nguồn thông tin
không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc chẻ: It is/was + chủ ngữ + that + S + V: dùng để nhấn mạnh
chủ ngữ
C. Một số trang web không chỉ thực sự thú vị mà còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh tính từ:
Not only + tobe + S + Adj + (but) + S + also + adj
D. Mặc dù một số trang web thú vị, chúng có thể khiến chúng ta tiếp xúc những nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa. Ta có công thức: Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
*Note:
+ expose somebody/something/yourself to something: khiến ai đó/ cái gì/ bản thân rơi vào
tình huống độc hại, nguy hiểm
+ unreliable /ˌʌnrɪˈlaɪəbl/ (a): không đáng tin cậy
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
+ source of sth: nguồn gì
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.
A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal of his girlfriend’s trust, she would have
broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t
have broken up with him.
Đáp án C
Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
A. => Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had S + (not) + V3/ed, S + would have
V3/ed: giả thuyết về một sự việc không có thật trong quá khứ
B. Nếu không phải vì hết lần này đến lần khác phản bội bạn gái, thì cô ấy đã chia tay với anh
ấy.
=> Xét vị trí cần điền ta cần một lượng từ nhắc lại danh từ đã nhắc đến trước đó, do đó ta chọn
đáp án C
Tạm dịch:
“Luxury items are bought as status symbols. Many Chinese buy them abroad because there are
high taxes on (37) ________ goods inside China.”
(Những món đồ xa xỉ được mua làm biểu tượng của địa vị. Nhiều người Trung Quốc mua
chúng ở nước ngoài vì có thuế cao đối với những mặt hàng này trong Trung Quốc.)
*Note:
+ tax on sth: thuế đối với cái gì
Question 38: A. incidents B. pursuits C. actions D. duties
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. incidents – incident /ˈɪnsɪdənt/ (n): việc bất ngờ xảy ra, việc tình cờ xảy ra
B. pursuits – pursuit /pəˈsjuːt/ (n): công việc đeo đuổi, thú vui đeo đuổi
C. actions – action /ˈækʃn/ (n): hành động
D. duties – duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ, nghĩa vụ
=> Dựa vào nghĩa, ta cần từ mang nghĩa “thú vui, niềm vui”, do đó ta chọn đáp án B
Tạm dịch:
“However, Chinese citizens also go to other countries for sports and leisure (38)________.
Canada, for example, wants to help Chinese tourists during the winter months by hiring
Chinese skiing instructors.”
(Tuy nhiên, công dân Trung Quốc cũng đến các quốc gia khác để theo đuổi thể thao và thú
vui giải trí. Ví dụ, Canada muốn giúp đỡ khách du lịch Trung Quốc trong những tháng mùa
đông bằng cách thuê những người hướng dẫn trượt tuyết người Trung Quốc.)
*Note:
+ help sb (to) do sth/ by doing sth: giúp đỡ ai làm gì/ giúp đỡ ai bằng cách làm gì
+ instructor /ɪnˈstrʌktə(r)/ (n): người hướng dẫn
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
The coronavirus disease (COVID-19) pandemic has upended family life around the
world. School closures, working remotely, physical distancing — it’s a lot for parents to
navigate. Robert Jenkins, UNICEF’s Global Chief of Education, offers some tips to help keep
children’s education on track while they’re staying home.
First, plan a routine together. Try to establish a routine that factors in age-appropriate
education programmes that can be followed online, on the television or through the radio.
Also, factor in playtime and time for reading. Use everyday activities as learning
opportunities for your children. Although establishing a routine and structure is critically
important for children and young people, in these times you may notice your children need
some level of flexibility. If your child seems restless and agitated when you’re trying to
follow an online learning programme with them, flip to a more active option. Do not forget
that planning and doing house chores together safely is great for the development of fine and
gross motor functions.
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions and express
their feelings with you. Remember that your child may have different reactions to stress, so
be patient and understanding. Start by inviting your child to talk about the issue. Find out
how much they already know and follow their lead. Discuss good hygiene practices. You can
use everyday moments to reinforce the importance of things like regular and thorough
handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow your child to talk freely.
Drawing, stories and other activities may help to open a discussion.
Last, protect children online. Digital platforms provide an opportunity for children to
keep learning, take part in play and keep in touch with their friends. But increased access
online brings heightened risks for children’s safety, protection and privacy. Discuss the
internet with your children so that they know how it works, what they need to be aware of,
and what appropriate behavior looks like on the platforms they use, such as video calls.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
255
Question 41: The word “agitated” in paragraph 2 most probably means __________.
A. excited and enjoyable B. anxious and nervous
C. tired and bored D. relaxed and comfortable
Đáp án B
Từ “agitated” ở đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. hào hứng và thích thú
B. lo lắng và căng thẳng
C. mệt mỏi và nhàm chán
D. thư giãn và thoải mái
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If your child seems restless and agitated when you’re trying to follow an online learning
programme with them, flip to a more active option.
(Nếu con bạn trông có vẻ bồn chồn và kích động khi bạn đang cùng học một chương trình
trực tuyến, hãy chuyển sang 1 lựa chọn tích cực hơn.).
Từ đồng nghĩa: agitated (kích động) = trạng thái tâm lý lo lắng và căng thẳng
Question 42: According to the passage, the following are the ways to have open
conversations with children, EXCEPT __________.
A. Stimulate children to ask questions and express their emotions
B. Realizing the current understanding level of children
C. Talking in a secure environment
D. Reacting in different ways to children’s stress
Đáp án D
Theo đoạn văn, những câu sau đây là các biện pháp để có những cuộc trò chuyện cởi
mở với bọn trẻ, ngoại trừ ____________.
A. Khuyến khích bọn trẻ đặt câu hỏi và bày tỏ cảm xúc của chúng
B. Nắm được mức độ hiểu biết hiện tại của bọn trẻ
C. Nói chuyện trong một môi trường an toàn
D. Phản ứng theo nhiều cách khác nhau với sự căng thẳng của trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions and express their
feelings with you. Remember that your child may have different reactions to stress, so be
patient and understanding. Start by inviting your child to talk about the issue. Find out how
much they already know and follow their lead. Discuss good hygiene/ˈhaɪdʒiːn/ practices.
You can use everyday moments to reinforce the importance of things like regular and
thorough handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow your child to talk
freely. Drawing, stories and other activities may help to open a discussion.
(Kế tiếp, hãy trò chuyện cởi mở. Khuyến khích con bạn đặt câu hỏi và thể hiện cảm xúc của
chúng với bạn. Hãy nhớ rằng con bạn có thể phản ứng khác nhau với căng thẳng, vì vậy hãy
kiên nhẫn và thấu hiểu. Hãy bắt đầu bằng việc mời con bạn nói về vấn đề này. Cố gắng nắm
được là chúng đã hiểu vấn đề được bao nhiêu và hướng theo sự dẫn dắt của chúng. Hãy thảo
luận về các hoạt động giữ vệ sinh. Bạn có thể sử dụng các khoảnh khắc hàng ngày để củng
cố tầm quan trọng của việc rửa tay thường xuyên và kĩ lưỡng. Hãy đảm bảo rằng bạn đang ở
trong 1 môi trường an toàn và cho phép con bạn nói thoải mái. Vẽ, kể chuyện và các hoạt
động khác cũng có thể giúp mở ra một cuộc thảo luận).
Question 43: The word “it” in the last paragraph refers to __________.
A. internet B. privacy C. safety D. risk
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến _________.
A. internet
B. sự riêng tư
C. sự an toàn
D. rủi ro
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Discuss the internet with your children so that they know howit works, what they need to be
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
257
aware of, and what appropriate behavior looks like on the platforms they use, such as video
calls.
(Hãy thảo luận về internet với con bạn để chúng biết nó hoạt động như thế nào, chúng cần
nhận thức về điều gì, và hành vi nào là phù hợp trên nền tảng chúng sử dụng như là gọi
video).
Như vậy: “it” ở đây là internet.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with
cities in cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates
delaying it. The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which
cities are warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting
that other aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff,
may also influence plants' seasonal patterns.
Researchers analyzed millions of observations of 136 plant species across the U.S. and
Europe to study how regional temperature and the local density of people-a proxy for
urbanization—affect when plants sprout leaves and blossoms. Their results revealed a
complex story: Separately, warmer temperatures and higher population density each spurred
earlier springs. A 3.6-degree Fahrenheit increase in temperature bumped up plants'
production of leaves and flowers by about five and six days, respectively. A fourfold increase
in human population density advanced flowering and leaf production dates by about three
days. But the team found that when these two factors worked together, local temperature had
an outsized influence.
In cold regions — areas with an average November-to-May temperature of about 18
degrees—plants produced leaves and flowers about 20 days earlier in locations with about
26,000 people per square mile, compared with equally frigid wildland. When an area's
average November-to-May temperature jumped to 68, however, leaves and flowers appeared
four and six days later, respectively, in locations with about 26,000 people per square mile,
compared with equally balmy wildland. In New York, for example, plants are likely
sprouting leaves about 9.5 days earlier and blossoms eight days earlier than uninhabited
regions with the same temperature. Jacksonville, in contrast, is likely pushing leaf production
later by about one day and flowers by about half a day, with leaves appearing two days later
and flowers a day later in Houston.
Even after accounting for urban heat islands, the team's models revealed cities
significantly affect plants' springtime growth. "Not only are there other things going on, but
they actually matter quite a lot," said study co-author Brian Stucky, Florida Museum research
scientist. Plants may not be the only organisms affected by seasonal shifts, he added.
"Seasons are such a big part of our lives. We define our world around seasonal things. Those
rhythms are what we think of as the normal way the world works."
(Source: https://phys.org/)
Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. Fauna and flora reply to human influences.
B. Embracing the urbanization challenges.
C. Urbanization may hold the key to plant survival.
D. Urbanization delays spring plant growth.
Đáp án D
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Động vật và thực vật trả lời cho ảnh hưởng của con người
B. Chấp nhận những thách thức đô thị hóa
C. Đô thị hóa có thể giữ chìa khóa để tồn tại của thực vật
D. Đô thị hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng mùa xuân
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with cities in
cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates delaying it.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
258
The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which cities are
warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting that other
aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff, may also
influence plants’ seasonal patterns."
(Một nghiên cứu mới cho thấy sự đô thị hóa làm thay đổi dấu hiệu theo mùa này theo nhiều
cách khác nhau, với các thành phố ở vùng khí hậu lạnh kích thích sự phát triển của cây mùa
xuân sớm hơn và các thành phố ở vùng khí hậu ấm áp làm trì hoãn nó.)
=> Tiếp theo đó, ta thấy;
+ Đoạn 2, 3,4: chỉ ra nghiên cứu trước đây của các nhà nghiên cứu trong ảnh hưởng của sự
thay đổi nhiệt độ đối với tiến độ phát triển của hoa, lá vào mùa xuân: bình thường là nhiệt độ
ấm áp sẽ giúp thúc đẩy hoa lá phát triển sớm hơn; nhưng khi có đan xen các ảnh hưởng của
mật độ dân số (đô thị hóa) thì tiến trình lại bị đảo ngược (cây cối phát triển muộn hơn).
=> Từ đó, ta thấy thành phố/sự đô thị hóa đã gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng vào mùa
xuân của cây.
Question 45: The word “nuanced” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
A. subtle B. trivial C. obvious D. refined
Đáp án A
Từ “nuanced” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tinh tế
B. tầm thường
C. hiển nhiên
D. tinh chế
Từ đồng nghĩa nuanced (tinh vi) = subtle
A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with cities in
cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates delaying it.
(Một nghiên cứu mới cho thấy đô thị hóa làm thay đổi tín hiệu theo mùa này theo nhiều
cách tinh vi, với các thành phố khí hậu lạnh làm cho sự phát triển của cây mùa xuân sớm
hơn và các thành phố ở vùng khí hậu ấm áp lại làm trì hoãn nó.)
Question 47: According to paragraph 2, what will rising temperature combined with
increased crowdedness cause?
A. The plants that are supposed to be summer species will bloom in springtime.
B. The stimulating effect prompted by temperature increase will be immense.
C. The two forces will cancel each other and deliver a normal spring outcome.
D. The fruits will ripen before the appearance of leaves due to early blossom.
Đáp án B
Theo đoạn 2, nhiệt độ tăng sẽ kết hợp với sự đông đúc tăng sẽ gây ra?
A. Những cây được cho là loài cây của mùa hè sẽ nở hoa vào mùa xuân.
B. Hiệu ứng kích thích được thúc đẩy bởi sự gia tăng nhiệt độ sẽ rất lớn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
259
C. Hai lực lượng sẽ triệt tiêu lẫn nhau và mang lại một kết quả mùa xuân bình thường.
D. Quả sẽ chín trước khi xuất hiện lá do ra hoa sớm.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Their results revealed a complex story: Separately, warmer temperatures and higher
population density each spurred earlier springs. A 3.6-degree Fahrenheit increase in
temperature bumped up plants’ production of leaves and flowers by about five and six days,
respectively. A fourfold increase in human population density advanced flowering and leaf
production dates by about three days. But the team found that when these two factors worked
together, local temperature had an outsized influence.
(Kết quả của họ đã tiết lộ một câu chuyện phức tạp: Một cách riêng biệt, nhiệt độ ấm hơn và
mật độ dân số cao hơn từng thúc đẩy mùa xuân trước đó. Nhiệt độ tăng 3,6 độ F đã cản trở
quá trình ra lá và hoa của cây tương ứng khoảng năm và sáu ngày. Sự gia tăng gấp bốn lần
mật độ dân số của loài người làm trễ việc ra hoa và lá khoảng ba ngày. Nhưng nhóm nghiên
cứu thấy rằng khi hai yếu tố này kết hợp cùng nhau, nhiệt độ địa phương sẽ có ảnh hưởng
quá mức.)
Question 48: The word “proxy” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. guide B. proof C. demonstration D. representative
Đáp án D
Từ “proxy” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. người hướng dẫn
B. bằng chứng
C. trình diễn
D. đại diện
Từ đồng nghĩa proxy (đại diện) = representative
Researchers analyzed millions of observations of 136 plant species across the U.S. and
Europe to study how regional temperature and the local density of people - a proxy for
urbanization- affect when plants sprout leaves and blossoms.
(Các nhà nghiên cứu đã phân tích hàng triệu quan sát từ 136 loài thực vật trên khắp Hoa Kỳ
và Châu Âu để nghiên cứu cách nhiệt độ khu vực và mật độ địa phương - một đại diện cho
quá trình đô thị hóa - ảnh hưởng đến khi cây mọc lá và ra hoa.)
Question 49: According to paragraph 3, what can be generalized from different pairs of
comparison cases?
A. One is the place where residents use the Celsius scale while the other favors
Fahrenheit.
B. Both investigated areas are selected due to their typicality for research purposes.
C. One is a populous region while the other is desolate with the same weather settings.
D. Both places have immigrants traveling from countries with opposite climates.
Đáp án C
Theo đoạn 3, những gì có thể được khái quát từ các trường hợp so sánh khác nhau?
A. Một là nơi cư dân sử dụng thang đo độ C trong khi những người khác ủng hộ thang đo độ
F
B. Cả hai khu vực điều tra được lựa chọn do tính điển hình của chúng cho mục đích nghiên
cứu
C. Một là khu vực đông dân trong khi khu vực còn lại hoang vắng với cùng kiểu thời tiết
D. Cả hai nơi đều có người nhập cư từ các nước có khí hậu trái ngược
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In cold regions - with an average November-to-May temperature of about 18 degrees - plants
produced leaves and flowers about 20 days earlier in locations with about 26,000 people per
square mile, compared with equally frigid wildland. When an area’s average November-to-
May temperature jumped to 68, however, leaves and flowers appeared four and six days later,
respectively, in locations with about 26,000 people per square mile, compared with equally
balmy wildland.
(Ở vùng lạnh, khu vực có nhiệt độ trung bình từ tháng 11 đến tháng 5 khoảng 18 độ, cây ra
lá và hoa sớm hơn khoảng 20 ngày tại các địa điểm với khoảng 26.000 người/dặm vuông so
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
260
với vùng đất hoang dã lạnh lẽo không kém. Khi một khu vực nhiệt độ trung bình từ tháng 11
đến tháng 5 nhiệt độ có thể tăng lên 68 độ, tuy nhiên, lá và hoa tương ứng xuất hiện bốn và
sáu ngày sau đó, ở các vị trí có khoảng 26.000 người/dặm vuông so với vùng đất hoang vu
tương đương.)
Question 50: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Human activities within urban environments only affect the biogeochemical cycles.
B. One key area for future temperature research is climate change in suburbs and exurbs.
C. The frigid areas from November to May boast an average temperature of 18 degrees
Celsius.
D. Pollution is one of the aspects of urbanization leading to disrupted plant growth.
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Hoạt động của con người trong môi trường đô thị chỉ ảnh hưởng đến các chu trình hóa
sinh
B. Một lĩnh vực quan trọng cho nghiên cứu nhiệt độ trong tương lai là biến đổi khí hậu ở
vùng ngoại ô và ngoại ô
C. Các khu vực lạnh lẽo từ tháng 11 đến tháng 5 tự hào với nhiệt độ trung bình là 18 độ C
D. Ô nhiễm là một trong những khía cạnh của đô thị hóa dẫn đến sự tăng trưởng thực vật bị
gián đoạn
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which cities are
warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting that other
aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff, may also
influence plants’ seasonal patterns.
(Nghiên cứu cũng thấy rằng hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, hiện tượng mà ở đó thành phố ấm hơn
môi trường xung quanh của nó, không phải là thủ phạm duy nhất đằng sau sự thay đổi,
nghiên cứu còn cho thấy các khía cạnh khác của đô thị hóa, như ô nhiễm, thay đổi độ ẩm và
dòng chảy phân bón, cũng có thể ảnh hưởng mô hình theo mùa của thực vật.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
17 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 17
1. A 2. C 3. A 4. D 5. B 6. D 7. B 8. C 9. C 10. B
11. D 12. A 13. C 14. A 15. B 16. C 17. C 18. D 19. D 20. D
21. B 22. C 23. D 24. D 25. B 26. C 27. A 28. B 29. D 30. A
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. D 37. A 38. B 39. D 40. D
41. B 42. C 43. A 44. B 45. D 46. C 47. A 48. B 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. reserved B. locked C. forced D. touched
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. reserved /rɪˈzɜːvd/
C. forced /fɔːst/
B. locked /lɒkt/
D. touched /tʌtʃt/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi âm tận cùng trước -ed là: /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
261
- Linda: “_________. Cô ấy đã đưa một số yếu tố của di sản Thái Lan vào một số trang phục
của minh.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think so either: Tôi cũng không nghĩ như vậy => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. You’re absolutely right: Bạn hoàn toàn đúng => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu
C. That’s not the same thing at all: Điều đó không giống nhau chút nào => Không phù hợp về
ngữ cảnh.
D. Neither do I: Tôi cũng không => Không phù hợp về ngữ cảnh.
=> B là đáp án phù hợp.
Note:
• solo /ˈsəʊləʊ/ (adj): một mình.
• debut /ˈdeɪbjuː/ (n): màn ra mắt.
• patriotism /ˈpeɪtriətɪzəm/ (n): lòng yêu nước.
• element /ˈelɪmənt/ (n): yếu tố.
• heritage /ˈherɪtɪdʒ/ (n): di sản.
• outfit /ˈaʊtfɪt/ (n): trang phục.
Question 6: Giang is showing his appreciation for Loan’s new shirt.
- Giang: “You look great in that new shirt.”
- Loan: “________________________.”
A. You like it, right? B. I appreciate it.
C. I don’t think so. D. That’s kind of you to say so.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Giang thể hiện sự đánh giá cao của mình đối với chiếc áo sơ mi mới của Loan.
- Giang: “Trông bạn thật tuyệt trong chiếc áo mới.”
- Loan: “______________”
*Xét các đáp án:
A. You like it, right? Bạn thích nó, phải không? => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. I appreciate it: Tôi đánh giá cao nó. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. That’s kind of you to say so: Thật tốt khi bạn nói vậy. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh
câu.
=> D là đáp án phù hợp.
Note:
• appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự đánh giá cao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 7: During the 19th century, Britain became the world's first modern ___________
society.
A. urbanize B. urbanized C. urbanization D. urban
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. urbanize /ˈɜː.bən.aɪz/ (v): đô thị hóa.
B. urbanized /ˈɜːrbənaɪzd/ (adj): mang tính đô thị hóa.
C. urbanization /ˌɜː.bən.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n): sự đô thị hóa
D. urban /ˈɜːbən/ (adj): thuộc đô thị, thành phố
Căn cứ vào danh từ “society” nên vị trí trống cần một tính từ nên ta loại A và C, căn cứ vào
nghĩa ta loại D.
=> B. urbanized là đáp án phù hợp theo nghĩa.
Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, nước Anh trở thành xã hội mang tính đô thị hóa hiện đại đầu tiên
trên thế giới.
Question 8: You have hurt her feelings. You should have put yourself in her __________ to
understand the reason for her reaction.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
263
Question 14: They want to assimilate into the new culture, but they also want to _____ their
own culture.
A. maintain B. reserve C. conserve D. preserve
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. maintain (v): giữ cái gì đó không bị giảm sút, khỏi gián đoạn, khỏi thay đổi; duy trì theo
trạng thái hiện tại, theo trạng thái mong muốn.
B. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): giữ một cái gì đó cho ai đó / cái gì đó, để nó không thể được sử dụng
bởi bất kỳ người nào khác hoặc vì bất kỳ lý do nào khác.
C. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn, bảo vệ cái gì đó có giá trị sử dụng lâu dài, cần duy trì để
sử dụng trong tương lai.
D. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): giữ gìn, bảo quản (cái gì, ai) theo đúng nguyên trạng vốn có của nó
hoặc giữ trong điều kiện tốt.
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta cần từ mang nghĩa duy trì, giữ gìn văn hóa riêng do đó ta chọn
đáp án A.
Tạm dịch: Họ muốn hòa nhập vào nền văn hóa mới, nhưng họ cũng muốn duy trì văn hóa
của riêng họ.
Note:
• Assimilate /əˈsɪm.ɪ.leɪt/ (v): đồng hóa, hòa nhập vào.
Question 15: Many domestic flights have been cancelled __________ adverse weather
conditions.
A. although B. because of C. despite D. because
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. although: mặc dù.
B. because of: bởi vì.
C. despite: mặc dù.
D. because: bởi vì.
Ta có: Because of/ Despite + danh từ/cụm danh từ/danh động từ.
Although/ Because + S + V + (O).
=> Ta thấy “adverse weather conditions” là một cụm danh từ nên ta loại A và D.
Xét theo nghĩa thì B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Nhiều chuyến bay nội địa đã bị hủy vì điều kiện thời tiết bất lợi.
Note:
• Domestic /dəˈmes.tɪk/ (adj): nội địa.
• Cancel /ˈkæn.səl/ (v): hủy bỏ.
• Adverse /ˈæd.vɜːs/ (adj): bất lợi.
• Weather condition : điều kiện thời tiết.
Question 16: We had some friends to dinner last night, __________?
A. hadn’t we B. had we C. didn’t we D. did we
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Ta có:
+ Vế đầu của câu là câu khẳng định và sử dụng thì quá khứ đơn => Trợ động từ sử dụng cho
câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của quá khứ đơn là “didn’t”.
=> C. didn’t we là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng ta có vài người bạn đi ăn cùng vào tối hôm qua, phải không?
Question 17: Valentine’s Day, __________ in many countries, is the time when lovers
express their affection with greetings and gifts.
A. is celebrated B. celebrates C. celebrated D. was celebrated
Đáp án C
(WHO đã theo dõi các đột biến và biến thể kể từ khi bắt đầu bùng phát COVID-19. Mạng
lưới phòng thí nghiệm SARS-CoV-2 toàn cầu của chúng tôi bao gồm một nhóm làm việc
chuyên biệt về sự tiến hóa của virus, (26) nhằm phát hiện những thay đổi mới một cách
nhanh chóng và đánh giá tác động có thể có của chúng.)
=> C. aims là đáp án phù hợp.
Note:
• Track /træk/ (v): theo dõi.
• Mutation /mjuːˈteɪ.ʃən/ (n): đột biến.
• Variant /ˈveə.ri.ənt/ (n): biến thể.
• Outbreak /ˈaʊt.breɪk/ (n): sự bùng phát.
• Laboratory /ləˈbɒr.ə.tər.i/ (n): phòng thí nghiệm.
• Dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ (adj): tận tụy, tận tâm; chuyên biệt.
• Evolution /ˌev.əˈluː.ʃən/ (n): sự phát triển, tiến hóa.
• Detect /dɪˈtekt/ (v): phát hiện, dò tìm.
• Assess /əˈses/ (v): đánh giá.
• Impact /ˈɪm.pækt/ (n): tác động.
Question 27: A. and B. as C. until D. but
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. and: và
B. as: như
C. until: cho đến khi
D. but: nhưng
Tạm dịch: “Research groups have carried out genomic sequencing of the COVID-19 virus
(27) ________ shared these sequences on public databases, including GISAID. This global
collaboration allows scientists to better track how the virus is changing.”
(Các nhóm nghiên cứu đã tiến hành giải trình tự bộ gen của vi rút COVID-19 (27) và chia sẻ
các trình tự này trên cơ sở dữ liệu công khai, bao gồm cả GISAID. Sự hợp tác toàn cầu này
cho phép các nhà khoa học theo dõi tốt hơn cách virus đang biến đổi.)
=> A. and là đáp án phù hợp.
Note:
• Research /rɪˈsɜːtʃ/ (n/v): nghiên cứu.
• Carry out (phr.v): tiến hành.
• Genomic /dʒɪˈnəʊ.mɪk/ (adj): liên quan đến bộ gen.
• Sequencing /ˈsiː.kwən.sɪŋ/ (n): trình tự.
• Sequence /ˈsiː.kwəns/ (n): một chuỗi trình tự các sự kiện, hành động.
• Database /ˈdeɪtəbeɪs/ (n): cơ sở dữ liệu.
• Track /træk/ (v): theo dõi (dấu hiệu, thông tin,…).
Question 28: A. many B. another C. every D. other
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều.
B. another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
=> one another: lẫn nhau (dùng khi có 3 đối tượng trở lên thực hiện hành động có tác động
qua lại).
C. every + danh từ đếm được số ít: mỗi, tất cả.
D. other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những
người khác
Tạm dịch: “WHO recommends that all countries increase the sequencing of the COVID-19
virus where possible and share data to help one (28) ________ monitor and respond to the
evolving pandemic.”
(WHO khuyến nghị tất cả các quốc gia tăng cường xác định trình tự của vi rút COVID-19
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
270
nếu có thể và chia sẻ dữ liệu để giúp đỡ (28) nhau giám sát và ứng phó với đại dịch đang
phát triển.)
=> B. another là đáp án phù hợp.
Note:
• Recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu; đề xuất, khuyến nghị.
• Data /ˈdeɪtə/ (n): dữ liệu.
• Monitor /ˈmɒnɪtə(r)/ (v): giám sát.
• Respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản hồi, phản ứng.
• Evolve /ɪˈvɒlv/ (v): phát triển, tiến hóa.
• Pandemic /pænˈdem.ɪk/ (adj): đại dịch.
Question 29: A. prediction B. expectation C. preparation D. evaluation
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
A. prediction /prɪˈdɪk.ʃən/ (n): dự đoán.
B. expectation /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ (n): sự mong đợi, trông mong.
C. preparation /ˌprep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự chuẩn bị.
D. evaluation /ɪˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ (n): sự đánh giá.
Tạm dịch: “WHO has also established a SARS-CoV-2 Risk Monitoring and Evaluation
Framework to identify, monitor and assess variants of concern. It will involve components
like surveillance, research on variants of concern, and (29) ________ of the impact on
diagnostics, therapeutics and vaccines.”
(“WHO cũng đã thiết lập Khung theo dõi và đánh giá rủi ro SARS-CoV-2 để xác định, giám
sát và đánh giá các biến thể cần quan tâm. Nó sẽ liên quan đến các thành phần như giám sát,
nghiên cứu về các biến thể cần quan tâm và (29) đánh giá tác động đối với chẩn đoán, điều
trị và vắc xin.)
=> D. evaluation là đáp án phù hợp.
Note:
• Establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập, xây dựng.
• Framework /ˈfreɪm.wɜːk/ (n): khung cấu trúc, hệ thống.
• Identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ (v): xác định, nhận ra.
• Component /kəmˈpəʊ.nənt/ (n): thành phần.
• Surveillance /səˈveɪ.ləns/ (n): giám sát.
• Diagnostics /ˌdaɪəɡˈnɒstɪk/ (n): phương pháp chẩn đoán.
• Therapeutics /ˌθer.əˈpjuː.tɪks/ (n): điều trị.
Question 30: A. which B. when C. whom D. where
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The framework will serve as a guide for manufacturers and countries on changes
(30) _______ may be needed for COVID-19 vaccines.”
(Khung hệ thống sẽ đóng vai trò hướng dẫn cho các nhà sản xuất và quốc gia về (30) những
thay đổi có thể cần thiết đối với vắc xin COVID-19.)
* Xét các đáp án:
A. which /wɪtʃ/ (pro): đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
B. when /wen/ (adv): trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. whom /huːm/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng là chủ
ngữ hoặc tân ngữ
D. where /weər/ (adv): trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
=> A. which là đáp án phù hợp.
Note:
• Serve as sth (v): đóng vai trò, giúp đạt điều gì đó.
• guide /ɡaɪd/ (v): hướng dẫn.
• manufacturer /ˌmæn.jəˈfæk.tʃər.ər/ (n): nhà chế tạo, sản xuất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
271
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The main idea behind ecotourism is to educate tourists about conservation efforts and
research developments in fragile natural areas, while also offering travelers a chance to
experience those areas firsthand. Unfortunately, when those fragile areas start to receive a lot
of traffic from tourists, it can negatively impact their ecosystems.
Tourism inevitably leads to development – even in ecotourism efforts. When natural
areas become popular in the travel industry, they usually become the site of hotels,
excavations and other tourist industry activities. These activities sometimes displace
indigenous groups and local people from their homelands, which not only damages the
integrity of those local communities, but prevents its members from benefiting from the
economic benefits of a growing tourism industry.
On top of ecotourism’s potential impacts on locals, the industry can also take a toll on
surrounding wildlife. It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and
promote the conservation of natural habitats, but, for some species, the increased presence of
humans may by default negatively impact their natural behaviors. Increased foot traffic can
also affect soil quality and plant life in general, damaging the area’s overall ecosystem.
Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs are
actually environmentally friendly. These organizations know ecotourism is growing in
popularity and may take advantage of that fact by parading as ecotouristic when in reality
they ignore eco-friendly practices. For that reason, it’s important that would-be ecotourists do
their homework before giving an organization their business.
(Adapted from https://traveltips.usatoday.com/)
Question 31: What does the author mainly discuss in the passage?
A. Drawbacks of ecotourism B. Benefits of ecotourism on local areas
C. Ecotourism: A new trend for tourists D. The ways to develop potential
ecotourism
Đáp án A
Tác giả chủ yếu thảo luận về điều gì trong đoạn văn?
A. Các bất lợi của du lịch sinh thái
B. Các lợi ích của du lịch sinh thái lên địa phương
C. Du lịch sinh thái: Một xu hướng mới cho du khách
D. Những biện pháp để phát triển du lịch sinh thái tiềm năng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The main idea behind ecotourism is to educate tourists about conservation efforts and
research developments in fragile natural areas, while also offering travelers a chance to
experience those areas firsthand. Unfortunately, when those fragile areas start to receive a lot
of traffic from tourists, it can negatively impact their ecosystems.
(Ý tưởng chính đằng sau du lịch sinh thái là nhằm giáo dục du khách về nỗ lực bảo tồn và
nghiên cứu sự phát triển ở những khu vực tự nhiên dễ bị tổn thương, đồng thời mang đến cho
du khách một cơ hội trải nghiệm tận mắt ở những khu vực đó. Thật không may, khi những
khu vực mỏng manh này bắt đầu thu hút được nhiều lưu lượng giao thông từ du khách, nó có
thể tác động tiêu cực đến hệ sinh thái của chúng).
Question 32: The word “which” in paragraph 2 refers to __________.
A. homelands
B. tourist industry activities
C. displacing indigenous groups and local people from their homelands
D. natural areas become popular in the travel industry
Đáp án C
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. quê nhà
B. các hoạt động công nghiệp du lịch
C. những nhóm người bản địa và người dân địa phương phải rời bỏ quê nhà
D. các khu vực tự nhiên trở nên phổ biến trong ngành du lịch.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
272
conservation of natural habitats, but, for some species, the increased presence of humans may
by default negatively impact their natural behaviors.
(Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách và thúc đẩy sự bảo tồn
các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số loài, sự hiện diện ngày càng nhiều của
con người có thể mặc định tác động tiêu cực đến các hành vi tự nhiên của chúng).
Đoạn 4: Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs
are actually environmentally friendly.
(Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch
sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường).
Question 35. What does the author mean when suggesting that ecotourists should “do their
homework”?
A. Ecotourists should attend some courses about ecotourism.
B. Ecotourists should finish their school work before the journey.
C. Ecotourists should take advantage of the trips to understand more about their school
lessons.
D. Ecotourists should find out information about ecotourism and the travel organization
before travelling.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi đề nghị các du khách nên “làm bài tập về nhà” ?
A. Du khách nên tham dự các khóa học về du lịch sinh thái.
B. Du khách nên hoàn thành công việc ở trường trước chuyến đi.
C. Du khách nên tận dụng các chuyến đi để hiểu thêm về các bài học ở trường.
D. Du khách nên tìm hiểu thông tin về du lịch sinh thái và tổ chức du lịch trước khi đi.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs are
actually environmentally friendly. These organizations know ecotourism is growing in
popularity and may take advantage of that fact by parading as ecotouristic when in reality
they ignore eco-friendly practices. For that reason, it’s important that would-be ecotourists do
their homework before giving an organization their business.
(Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch
sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường. Các tổ chức này biết rằng du lịch sinh thái
đang ngày càng phổ biến và có thể tận dụng thực tế đó bằng cách tự mô tả là du lịch sinh
thái, trong khi trên thực tế thì lại bỏ qua các hoạt động thân thiện với môi trường. Vì lý do
đó, điều quan trọng là các du khách nên “làm bài tập về nhà” trước khi giao chuyến đi của
họ vào tay 1 tổ chức nào đó).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The administrative room, which serves as the department headquarters, is noisy like a
market. Health workers from all over the country are present. People dispersed to various
corners where we carefully put on our personal protective equipment (PPE). After putting on
the PPE, we slowly entered the danger zone, where the patients were waiting. The ward with
the most seriously ill patients is the red zone, which is completely isolated since it is the most
dangerous. Next is the transition area called the yellow zone, and finally the medical staff's
safe base, the briefing room, dubbed the green zone. When going from green to red we must
wear the PPE, and when leaving the red zone we must remove the PPE and carefully disinfect
it from head to toe before entering the green zone.
We finally entered the ward. With the PPE on, every movement became very difficult,
the goggles became foggy, and even breathing was difficult. Every one of the patients was
suffering from shortness of breath, coupled with anxiety and panic from witnessing other
patients in the room get worse and occasionally pass away. We had to practice speaking and
breathing gently to avoid creating strong air flows through our masks, which makes it easy to
spread the infection. Nurses struggle to perform venipuncture. Normally very dexterous at
drawing blood, here they sometimes need two or three attempts since having to wear multiple
pairs of gloves hinder their ability to feel with their fingers. It is also difficult for doctors to
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
274
examine the patients since they cannot use stethoscopes and must be very brief when asking
patients questions. Instead, by observing whether patients breathe gently, with difficulty or
abnormally, and noting their facial expressions, sweat, skin color, we can assess the progress
of the disease.
As the day went by, severe patients were treated and less severe patients were
recovering, and so we finally felt reassured despite being drenched in sweat. Just as it was
time for us to return to the green zone to write up medical records, there was a commotion
from the room next door. A patient's condition was worsening. All the medical staff in the
room rushed in for emergency treatment. After a few minutes the patient's heartbeat returned,
and the ventilator was reattached for the patient to resume breathing. My colleagues were
covered in sweat as if they had just showered.
(Source: https://e.vnexpress.net/)
Question 36: Which is the most suitable title for the passage?
A. Life in a Covid-19 field hospital.
B. A doctor’s perspective on COVID-19.
C. Dynamics between patients and doctors.
D. A day battle inside a Covid hospital.
Đáp án D
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc sống trong bệnh viện dã chiến Covid-19.
B. Quan điểm của bác sĩ về COVID-19.
C. Động thái giữa bệnh nhân và bác sĩ.
D. Một ngày chiến đấu bên trong bệnh viện Covid.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2 và 3:
+ Đoạn 2: Ta có thể thấy cả đoạn 2 là nói về những khó khăn khi vừa bước vào những khu
đỏ không chỉ của bác sĩ mà còn của các y tá để có thể kiểm tra và chuẩn đoán cho bệnh nhân
một cách chính xác nhất.
“Every moment became very difficult… We had to practice speaking and breathing gently to
avoid creating strong air flows through our masks, which makes it easy to spread the
infection. Nurses struggle to perform venipuncture… It is also difficult for doctors to
examine the patients since they cannot use stethoscopes and must be very brief when asking
patients questions.”
(Mọi khoảnh khắc đều trở nên rất khó khăn… Chúng tôi phải tập nói và thở nhẹ nhàng để
tránh tạo ra luồng khí mạnh xuyên qua khẩu trang của chúng tôi, điều này làm cho nó dễ
dàng lây lan nhiễm trùng. Y tá vất vả khi thực hiện phương pháp chọc hút tĩnh mạch… Bác sĩ
cũng khó khám cho bệnh nhân vì họ không thể sử dụng ống nghe và phải rất ngắn gọn khi hỏi
bệnh nhân.)
+ Đoạn 3: Ở đoạn 3 ta có thế đề cập đến việc khi một ngày trôi đi thì đã có những sự kiện gì
xảy ra, và vấn đề được giải quyết như thế nào.
“As the day went by, severe patients were treated and less severe patients were recovering,
and so we finally felt reassured despite being drenched in sweat”
(Rồi ngày trôi qua, những bệnh nhân nặng đã được điều trị và những bệnh nhân ít nặng đang
hồi phục, vì vậy cuối cùng chúng tôi cũng cảm thấy yên tâm dù mồ hôi ướt đẫm.)
=> Như vậy ta thấy tiêu đề phù hợp cho bài là: D
* Note:
+ A không đúng vì đáp án A là một tiêu đề quá chung chung và quá rộng, “life” ở đây là nói
về cuộc sống thì sẽ cần đề cập đến việc ăn ngủ nghỉ, sinh hoạt hàng ngày như nào (điều mà
trong đoạn văn không có đề cập tới).
+ B không đúng vì đoạn văn như một lời thuật lại công việc của một bác sĩ (vì thì động từ là
QKĐ) chứ không phải quan điểm của bác sĩ. Cộng thêm nếu nhìn xuống câu số 7, chúng ta sẽ
thấy ngay “we” ở đây là ám chỉ “tác giả và đồng nghiệp của tác giả” chứ không phải bác sĩ.
+ C không đúng vì “dynamics” (động lực) chỉ là một chi tiết trong cả đoạn văn chứ không
phải ý chính đoạn văn.
Question 37: The word “dispersed” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
275
=> Cho dù muốn đi đến vùng xanh thì trước đó tác giả và đồng nghiệp của ông cũng phải đi
qua vùng vàng trước đã.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 43: Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
A. If Mike felt well today, he could go out with his friends.
B. Mike wishes he felt well today so that he can go out with his friends.
C. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.
D. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Mike cảm thấy không khỏe hôm nay. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
*Xét các đáp án
A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.
B. Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.
C. Giá như hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy đã không thể đi chơi với bạn bè.
D. Trong trường hợp hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì A là đáp án phù hợp.
*Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed /V2, S + would / could / should + V1.
Diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Question 44: Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no
exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students prohibited from bringing their phones into the
exam room.
B. On no account are students permitted to bring their phones into the exam room.
C. At no time were students permitted to bring their phones into the exam room.
D. In no way are students prohibited from bringing their phones into the exam room.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có trường hợp ngoại lệ
nào.
*Xét các đáp án
A. Học sinh không bị cấm mang điện thoại vào phòng thi trong bất kì hoàn cảnh nào.
B. Học sinh không được phép mang điện thoại vào phòng thi vì bất kỳ lý do nào.
C. Chưa bao giờ học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi.
D. Học sinh không thể nào bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì B là đáp án phù hợp.
* On no account + trợ từ + S + V: Không vì bất cứ lí do nào.
Note:
• Forbid /fəˈbɪd/ (v): cấm, không cho phép. => forbid sb to do sth: không cho phép ai đó làm
điều gì.
• Exception /ɪkˈsep.ʃən/ (n): ngoại lệ.
• Whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/ (=whatever) (adv): bất kì điều gì, dẫu sao đi nữa.
• Permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép.
• Prohibit /prəˈhɪb.ɪt/ (v): nghiêm cấm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
A. My room-mate urged me to take the job. B. My room-mate persuaded me to take
the job.
C. My room-mate insisted on me taking the job. D. My room-mate advised me to
take the job.
Đáp án D
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
18 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 18
1. D 2. B 3. B 4. B 5. B 6. C 7. C 8. D 9. B 10. D
11. C 12. D 13. D 14. A 15. A 16. A 17. D 18. B 19. D 20. C
21. B 22. B 23. B 24. D 25. B 26. A 27. C 28. D 29. B 30. A
31. B 32. B 33. C 34. C 35. B 36. D 37. C 38. C 39. A 40. C
41. D 42. C 43. B 44. C 45. D 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. passed B. wished C. touched D. moved
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. passed /pɑːst/
C. touched /tʌtʃt/
B. wished /wɪʃt/
D. moved /muːvd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
280
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
=> Đáp án D được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm đôi “ea”
A. search /sɜːtʃ/
C. earth /ɜːθ/
B. heart /hɑːt/
D. heard /hɜːd/
=> Đáp án B được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. complete B. access C. supply D. confirm
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm (từ có 2 âm tiết)
A. complete /kəmˈpliːt/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. access /ˈæk.ses/ (n) (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. supply /səˈplaɪ/ (n) (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. confirm /kənˈfɜːm/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. confidence B. computer C. document D. maximum
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi –ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. computer /kəmˈpjuː.tər/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. document /ˈdɒk.jə.mənt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. maximum /ˈmæk.sɪ.məm/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: He is a highly intelligent person, __________?
A. wasn’t he B. isn’t he C. has he D. was he
Đáp án B
Question 6: My mother bought a __________ lunch box for me yesterday.
A. blue new plastic B. new plastic blue C. new blue plastic D. blue new
plastic
Đáp án C
Question 7: This expensive car __________ me lots of trouble ever since I got it.
A. has been given B. gave C. has given D. gives
Đáp án C
Question 8: __________ nutritious your breakfast is, the healthier you feel during the day.
A. Most of B. More C. Most D. The more
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
281
Đáp án D
Question 9: __________ poverty and faced problems in pursuing her career, Marry finally
realized the importance of perseverance and bravery.
A. Have experienced B. Having experienced
C. To experience D. Having been experienced
Đáp án B
Question 10: The conventional dessert was topped __________ whipped cream and pieces of
fruit.
A. by B. on C. for D. with
Đáp án D
Question 11: __________ young, she has become a success as a businesswoman.
A. Despite B. Due to C. Although D. Because
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập được bắt đầu bằng “Although”, “Though” và “While”.
Chúng có thể được rút gọn theo cách thức sau:
+ Giữ nguyên liên từ phụ thuộc (although/ though/ while)
+ Lược bỏ chủ ngữ và động từ “be”
+ Giữ lại danh từ hoặc tính từ /Hoặc đổi động từ sang dạng V-ing.
Ví dụ:
- (Tính từ) Although she is beautiful, she is bad at communication skills.
=> Although beautiful, she is bad at communication skills.
- (Danh từ) Though he was an intelligent man, he failed to get the job.
=> Though an intelligent man, he failed to get the job.
- (Động từ) Although he had a motorbike, he often used a bicycle.
=> Although having a motorbike, he often used a bicycle.
=> Do đó, C. Although là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Mặc dù còn trẻ, cô ấy đã trở thành một nữ doanh nhân thành công.
Note:
- businesswoman /ˈbɪz.nɪsˌwʊm.ən/ (n): nữ doanh nhân
Question 12: You must have a guarantor in order to get __________ visa to enter the
country.
A. the B. an C. no article D. a
Đáp án D
Question 13: Before __________, we had gone home.
A. raining B. having rained C. rained D. it rained
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Ta có:
- Before + Ving…, S + V (với điều kiện chủ ngữ của 2 mệnh đề là giống nhau)
=> Loại A
- Before + S + V(QKĐ), S + V(QKHT)
=> chọn D
Tạm dịch: Trước khi trời mưa, chúng tôi đã về nhà rồi.
Question 14: According to a new research, The Air Force is the number one ranked
__________ in this area.
A. employer B. employee C. employment D. employ
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. employer /ɪmˈplɔɪ.ər/ (n): người/ công ty sử dụng lao động
B. employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ (n): người lao động; người làm công
C. employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): việc làm (nhất là để kiếm tiền); tình trạng có việc làm
D. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): thuê ai làm việc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
282
Căn cứ vào tính từ “number one ranked” nên vị trí trống cần một danh từ. Tuy nhiên, trong
đáp án có 3 danh từ nên ta dựa vào ngữ cảnh để chọn ra đáp án đúng. Ở đây ta có “The Air
Force” (Lực Lượng Hàng Không) là tên của một công ty/tổ chức.
=> Do đó, A. employer là đáp án phù hợp.
Tạm dịch:Dựa theo cuộc nghiên cứu mới, Lực Lượng Hàng Không đang là công ty sử dụng
lao động xếp số một trong khu vực này.
Note:
- According to something: Dựa vào/ Dựa theo cái gì
- research /rɪˈsɜːtʃ/ (n): cuộc nghiên cứu
Question 15: Marry was born in Korea but ______ in Los Angeles and quickly became
Americanized.
A. grew up B. brought up C. turned up D. came up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. grew up: lớn lên, trở thành người lớn, trưởng thành
B. brought up: nuôi dưỡng = raise
C. turned up: đến, xuất hiện; tăng (âm thanh, nhiệt độ, vv. của một thiết bị)
D. came up: mọc; xảy ra; sắp diễn ra
=> Do đó, A. grew up là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Marry được sinh ra ở Hàn Quốc nhưng cô ấy lớn lên ở Los Angeles và nhanh
chóng bị Mỹ hóa.
Note:
- be born (chỉ dùng với thể bị động không có “by”): sinh ra, ra đời
Question 16: Government has already ____ all reasonable precautions to limit the spread of
coronavirus.
A. taken B. done C. made D. carried
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To take precautions + to-V/against sth: triển khai những biện pháp phòng ngừa để làm gì/ đối
với cái gì
=> Do đó A. taken là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chính phủ đã triển khai tất cả những biện pháp phòng ngừa hợp lí để hạn chế sự
gia tăng của virus Corona.
Note:
+ government /ˈɡʌv.ən.mənt/ (n): chính phủ
+ reasonable /ˈriː.zən.ə.bəl/ (a): hợp lí
+ limit /ˈlɪm.ɪt/ (v): ngăn ngừa, hạn chế
+ spread /spred/ (n): sự gia tăng (về số lượng vật gì bị ảnh hưởng/ nằm trong khu vực bị ảnh
hưởng); sự trải rộng của cái gì
Question 17: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the __________.
A. level B. blink C. edge D. double
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm “on the double” = very quickly and without any delay = immediately: ngay lập
tức
=>Do đó, D. double là đáp án phù hợp.
Tạm dịch:Tôi cần thu thập thông tin của cô ấy để ra quyết định quan trọng, vậy nên tôi cần
bản sao hồ sơ của cô ấy ngay lập tức.
Note:
- gather /ˈɡæð.ər/ (v): thu thập thông tin
- make a decision: ra quyết định
Question 23: Some doctors in this hospital came under suspicion of unethical behavior
towards their patients.
A. betrayed people’s trust B. found not guilty
C. received people’s approval D. considered to be dishonest
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Một số bác sĩ trong bệnh viện đang bị tình nghi bởi vì một số hành vi phi đạo đức
đối với bệnh nhân của họ.
=> came under suspicion (of sth): bị tình nghi/ nghi ngờ (làm điều sai trái/ phạm pháp/ gian
dối)
*Xét các đáp án:
A. betrayed people’s trust: phản bội lại niềm tin của mọi người
B. were found not guilty: được tìm thấy là không có tội
C. received people’s approval: nhận được sự tán thành của mọi người
D. were considered to be dishonest: được coi là không thành thật
Do đó, came under suspicion >< were found not guilty
=> B là đáp án phù hợp.
Note:
- unethical /ˌʌnˈeθ.ɪ.kəl/ (a): vô đạo đức
- patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân
- behavior /bɪˈheɪ.vjər/ (n) (+ towards sth): hành vi (đối với cái gì)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Giang is showing his appreciation of Loan’s new shirt.
- Giang: “You look great in that new shirt.”
- Loan: “__________”
A. You like it, right? B. I appreciate it.
C. I don’t think so. D. That’s kind of you to say so.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:Giang đã thể hiện sự đánh giá cao trước cái áo của Loan.
- Giang: “Bạn nhìn thật tuyệt trong chiếc áo mới này.”
- Loan: “____________”
*Xét các đáp án:
A. You like it, right? : Bạn thích nó, phải không? => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. I appreciate it: Tôi rất cảm kích. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. I don’t think so: Tôi không nghĩ thế. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. That’s kind of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh
=> Do đó, D là đáp án phù hợp.
Question 25: Thanh and Hung are talking about a businesswoman.
- Thanh: “Mrs Phuong Hang is an exceptionally talented businesswoman to make such an
enormous fortune”
- Hung: “__________. Very few women can achieve great success like her.”
A. I totally disagree with you B. I couldn’t agree with you more
C. I’m afraid I can’t side with you on this one D. There’re no doubtful about it
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Thanh và Hùng đang nói chuyện về một nữ doanh nhân.
- Thanh: “Cô Phương Hằng là một nữ doanh nhân tài năng xuất chúng khi kiếm được một số
tiền khổng lồ như thế.”
- Hùng: “_____________. Rất ít người phụ nữ có thể đạt được thành công như cô ấy.”
*Xét các đáp án:
A. I totally disagree with you: Tôi hoàn toàn không đồng ý với bạn. => Không phù hợp về
ngữ cảnh.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
286
B. I couldn’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. I’m afraid I can’t side with you on this one: Tôi e rằng tôi không thể ủng hộ bạn trong việc
này.
=> Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. There’s no doubtful about it. Câu này có hiện tượng sai ngữ pháp vì “no + danh từ”
=> Sửa lại sẽ là: “There’s no doubt about it: Hoàn toàn không có nghi ngờ về việc này.”
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- Một số cấu trúc chỉ sự đồng ý:
+ I agree with you = There’s no doubt about it = I couldn’t agree more = I’d go along with
that = I agree with you entirely.
+ exceptionally /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ (adv): (dùng trước tính từ/ trạng từ) vô cùng; một cách khác
thường
+ talented /ˈtæl.ən.tɪd/ (a): có tài, tài năng
+ make a fortune = make a lot of money: làm ra rất nhiều tiền
+ enormous /ɪˈnɔː.məs/ (a): rất lớn, khổng lồ
+ side with sb (against sb/sth): ủng hộ/ bênh vực người hoặc nhóm người nào (trong cuộc
tranh cãi)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: The boy collided with the car is making recovery from operation.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Cậu bé mà đã đâm vào xe ô tô thì đang hồi phục từ cuộc phẫu thuật.
+ Ta có cụm “collide with sb/sth” mang nghĩa là tông, va, chạm vào cái gì đó.
=> Đây là câu mang tính chủ động
=> Ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm V-ing.
Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có),
sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Ví dụ: The woman who teaches English at his school is Ms. Smith.
→ The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
Sửa lỗi: collided => colliding
Note:
- make a recovery (+ from sth): có sự phục hồi/ bình phục (từ cái gì)
- operation /ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/ (n): cuộc phẫu thuật, ca phẫu thuật
=> operate /ˈɒp.ər.eɪt/ (v): phẫu thuật, giải phẫu
Question 27: It’s reported that the number of cars which is stolen every year has risen.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Nó được cho biết rằng số lượng những chiếc xe bị cướp mỗi năm đã tăng lên.
* Ta có:
(1) A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
(2) The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
- A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng
lớp)
- The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
=> Ta loại đáp án B và đáp án D.
- Tiếp theo, ta thấy mệnh đề “which is stolen” ở đây là để bổ nghĩa cho danh từ số nhiều
“cars”
Sửa lỗi: which is stolen => which are stolen
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
287
C. Jane phủ nhận việc làm vỡ bình của Ann. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc: deny + V-ing: phủ nhận đã làm gì
D. Jane thừa nhận đã làm vỡ bình của Ann. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì
Having + Vp2 ở đây dùng để nhấn mạnh việc này đã xảy ra trong quá khứ
=> Do đó, A là đáp án phù hợp.
Note:
- Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
Ví dụ:
Luna is the most intelligent student in my school. (Luna là học sinh thông minh nhất ở trường
tôi)
=> It is Luna who/that is the most intelligent student in my school.
• My robot made children very interested. (Con rô bốt của tôi làm những đứa trẻ rất thích
thú.)
=> It was my robot that made children very interested.
Question 31: It wasn’t necessary for you to worry about these trivial things.
A. You may not have worried about these trivial things.
B. You needn’t have worried about these trivial things.
C. You shouldn’t have worried about these trivial things.
D. You can’t have worried about these trivial things.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này.
*Xét các đáp án
A. Bạn có thể không lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Sai về ngữ nghĩa.
B. Bạn lẽ ra không cần thiết phải lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Đúng về mặt ngữ
nghĩa và ngữ pháp.
C. Bạn lẽ ra không cần lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Sai về nghĩa.
D. Bạn không thể lo lắng về những điều nhỏ nhặt này => Sai về nghĩa.
=> Do đó, B là đáp án hợp lí.
Note:
- should have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại
không xảy ra.
- can’t have + Vp2: chỉ những việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở rõ
ràng.
- needn’t have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
- may/might have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
- worry /ˈwʌr.i/ (v) (+ about sth): lo lắng về cái gì
- trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (a): nhỏ nhặt, tầm thường, không quan trọng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an
unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with
an unacceptable result.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
289
(Khi tôi khảo sát trên 5.000 học sinh trung học cho cuốn sách của mình, bọn trẻ đã khiến tôi
liên tưởng đến khoảng cách công nghệ giữa chúng và cha mẹ chúng. Họ tuyên bố rằng cha
mẹ "không biết gì" về những gì chúng đang trải nghiệm trên màn hình. Mặc dù khoảng cách
thế hệ thường là đặc thù của tuổi vị thành niên ở bất kỳ thế hệ nào, nhưng nó thậm chí
còn rộng hơn do công nghệ thay đổi nhanh chóng.)
- Đoạn 3: “They need to know they can count on you in this complex /ˈkɒmpleks/, fast-
moving world even if they know more about technology than you do. Like every generation,
your children will grow up and hopefully find responsible directions for their own
lives. Technology skills are valued in the work force and technology is here to stay.
Learning as much about it as possible will help you stay tuned-in /ˌtjuːnd ˈɪn/ to what
your children aren't saying.”
(Chúng cần biết rằng chúng có thể tin tưởng vào bạn trong thế giới phức tạp và chuyển động
nhanh này ngay cả khi chúng biết nhiều về công nghệ hơn bạn. Giống như mọi thế hệ, con
cái của bạn sẽ lớn lên và hy vọng sẽ tìm ra những hướng đi có trách nhiệm cho cuộc đời của
chính mình. Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng lao động và công nghệ là
vẫn sẽ được mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nó sẽ giúp bạn
hiểu thêm về những gì con bạn không nói ra.)
=> Có thể thấy tác giả đã đề cập đến thách thức lớn đối với các bậc cha mẹ đó chính là công
nghệ - thứ mang lại khoảng cách thế hệ cho con cái và cha mẹ chúng ngay từ đoạn đầu. Đoạn
2 tiếp tục đi vào cụ thể hơn và đoạn 3 là lời khuyên mà tác giả muốn dành cho các bậc cha
mẹ.
=> Do đó, đáp án A là lựa chọn phù hợp nhất.
* Note: tuned in (to something) aware of what is happening in a particular situation
Question 40: The word “it” in paragraph 1 refers to __________.
A. characteristic B. middle grade student
C. generation gap D. technology gap
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ tới ________.
A. đặc tính
B. học sinh
C. khoảng cách thế hệ
D. khoảng cách công nghệ
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 1:
“They claimed that parents "didn't have a clue" as to what they were experiencing on screens.
While generation gap is often characteristic of adolescence in any generation, it is even wider
because of rapidly changing technology.”
(Họ tuyên bố rằng cha mẹ "không biết gì" về những gì chúng đang trải nghiệm trên màn
hình. Mặc dù khoảng cách thế hệ thường là đặc tính của tuổi vị thành niên ở bất kỳ thế hệ
nào, nhưng nó thậm chí còn rộng hơn do công nghệ thay đổi nhanh chóng.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “generation gap” ở mệnh đề trước đó.
Question 41: According to the passage, what shouldn’t the parents do in order to regulate the
children’s use of technology?
A. Confiscating the technology when bedtime comes.
B. Preserving time for activities beyond screens and technology.
C. Warning kids against oversharing on social media.
D. Demanding kids to share with the parents all their passwords.
Đáp án D
Theo đoạn văn, cha mẹ KHÔNG nên làm gì để điều chỉnh việc sử dụng công nghệ của trẻ
em?
A. Tịch thu công nghệ khi đến giờ đi ngủ.
B. Duy trì thời gian cho các hoạt động ngoài màn hình và công nghệ.
C. Cảnh báo trẻ em không nên chia sẻ quá nhiều trên mạng xã hội.
D. Yêu cầu trẻ em chia sẻ cho bố mẹ tất cả mật mã của chúng.
*Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
294
“Setting and enforcing guidelines early for children is helpful. Taking technology away at
bedtime is still possible and at least allows them a good night's rest. Cautioning /ˈkɔːʃn/ your
children about not sharing real names, addresses or phone numbers in chat rooms or for any
emails protects them somewhat. Making sure your hardworking home is balanced by non-
screen family fun can be an enormous protection.”
(Việc thiết lập và thực thi các hướng dẫn sớm cho trẻ là hữu ích. Vẫn có thể cất đi các thiết bị
công nghệ đi khi đã tới giờ đi ngủ và ít ra điều đó cho phép chúng có một đêm ngon giấc.
Khuyên con bạn không chia sẻ tên thật, địa chỉ hoặc số điện thoại trong phòng trò chuyện
hoặc bất kỳ email nào sẽ bảo vệ chúng phần nào. Đảm bảo dù bạn bận rộn nhưng ngôi nhà
vẫn được cân bằng bởi niềm vui gia đình khi không có màn hình có thể là một biện pháp bảo
vệ to lớn.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Question 42: The word “tuned-in” in paragraph 3 mostly means __________.
A. oblivious B. alien C. sensitive D. helpful
Đáp án C
Từ “tuned-in” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _____?
A. oblivious /əˈblɪv.i.əs/ (a): lãng quên; không biết, mù tịt
B. alien /ˈeɪ.li.ən/ (a): xa lạ, thuộc chủng tộc khác, nước ngoài
C. sensitive /ˈsen.sɪ.tɪv/ (a): nhạy cảm, có sự thông cảm
D. helpful /ˈhelp.fəl/ (a): có ích, giúp đỡ
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Technology skills are valued in the work force and technology is here to stay. Learning as
much about it as possible will help you stay tuned-in to what your children aren't saying.”
(Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng lao động và công nghệ là vẫn sẽ được
mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nó sẽ giúp bạn hiểu thêm về
những gì con bạn không nói ra.)
=> Do đó: tuned-in /ˌtuːnd ˈɪn/ (a): nhận thức rõ về điều gì ~ sensitive
Question 43: Which of the following is TRUE about the technology in this day and age?
A. Guidelines for technological parental control are still the same.
B. People can’t live successfully without technical skills.
C. Technology has made community activities more crucial than ever.
D. The detrimental effects of technology are holding it back.
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG về công nghệ trong thời đại ngày nay?
A. Các hướng dẫn về việc kiểm soát của phụ huynh liên quan đến công nghệ vẫn giống nhau.
B. Mọi người không thể sống một cách thành công nếu không có kỹ năng công nghệ.
C. Công nghệ đã làm cho các hoạt động cộng đồng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
D. Những tác động có hại của công nghệ đang kìm hãm nó.
*Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Like every generation, your children will grow up and hopefully find responsible directions
for their own lives. Technology skills are valued in the work force and technology is here to
stay. Learning as much about it as possible will help you stay tuned-in to what your children
aren't saying.”
(Giống như mọi thế hệ, con cái của bạn sẽ lớn lên và hy vọng sẽ tìm ra những hướng đi có
trách nhiệm cho cuộc đời của chính mình. Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng
lao động và công nghệ là vẫn sẽ được mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng
tốt về nó sẽ giúp bạn hiểu thêm về những gì con bạn không nói ra.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích ta thấy đáp án B là hợp lí nhất.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
If we really care about nature, then surely conservation has to be practical; it needs to
work. Everything we hear on the news seems to say the opposite: nature continues to go
down the tube; extinction rates are increasing; new threats like climate change are emerging;
and beautiful places are being destroyed before our eyes. All this is true; and yet…
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
295
If things are getting worse, it is obvious that conservation is failing. Well, no. In 2006,
scientists at BirdLife International showed that conservation action had prevented 16 bird
species from going extinct during the 1994-2004 time period. In 2014, scientists from the
Durrell Wildlife Conservation Trust found that sustained conservation action from 1988 to
2012 resulted in eight species being down-listed to lower categories of threat on the IUCN
Red List of Threatened Species. In a pivotal study in 2015, a group of researchers from the
IUCN Species Survival Commission found that without conservation action that took place
between 1996 and 2008, the status of the world’s ungulates (deer, antelopes, cattle and their
relatives) would have been nearly eight times worse than was actually observed. In 2017,
researchers were able to quantify how conservation investments made between 1996 and
2008 reduced biodiversity loss in 109 countries by 29% per country on average.
Once again, this suggests that although too little was spent on conservation, it had a
significant level of success. As a result, decision-makers are now in a position, for the first
time, to forecast what the positive impacts of any increase in conservation spending are likely
to be in relation to different scenarios of human development pressure, and then compare
these forecasts to their policy targets.
There is one clear conclusion from these and similar studies: conservation does work,
but we do not do anywhere close to enough of it. The threats to nature are certainly growing
and this means that we have to spend more on conservation just to stand still. On the other
hand, if some of the commitments made by the world’s governments are actually acted upon,
such as the 2010 Aichi Biodiversity Targets and the 2015 Sustainable Development Goals,
then the number of resources to be allocated to conservation is set to increase. Let’s hope
that this will indeed be the case.
(Source: https://www.synchronicityearth.org/)
Nếu chúng ta thực sự quan tâm đến thiên nhiên, thì chắc chắn rằng việc bảo tồn phải
thiết thực; nó cần phải hoạt động. Tất cả những gì chúng ta nghe trên bản tin dường như đang
nói ngược lại: thiên nhiên bị phá hủy hoàn toàn; tỷ lệ tuyệt chủng ngày càng tăng; các mối đe
dọa mới như biến đổi khí hậu đang xuất hiện; và những nơi xinh đẹp đang bị phá hủy trước
mắt chúng ta. Tất cả điều này là sự thật; tuy nhiên...
Nếu mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ, rõ ràng việc bảo tồn đang thất bại. Ồ không.
Năm 2006, các nhà khoa học tại BirdLife International cho thấy hành động bảo tồn đã ngăn
chặn được 16 loài chim tuyệt chủng trong giai đoạn 1994-2004. Vào năm 2014, các nhà khoa
học đến từ Tổ chức Bảo tồn Động vật Hoang dã Durrell đã phát hiện ra rằng hành động bảo
tồn liên tục từ năm 1988 đến năm 2012 đã giúp cho 8 loài được liệt vào các danh mục bị đe
dọa thấp hơn trong Sách đỏ của IUCN về các loài bị đe dọa. Trong một nghiên cứu quan
trọng vào năm 2015, một nhóm các nhà nghiên cứu từ Ủy ban Vì sự sống còn các loài đã phát
hiện ra rằng nếu không có hành động bảo tồn diễn ra từ năm 1996 đến 2008, tình trạng của
các loài động vật móng guốc trên thế giới (hươu, nai, linh dương, gia súc và họ hàng của
chúng) sẽ gần như tồi tệ hơn 8 lần so với thực tế đã được quan sát. Vào năm 2017, các nhà
nghiên cứu đã có thể định lượng cách đầu tư bảo tồn được thực hiện từ năm 1996 đến 2008
đã làm giảm tổn thất đa dạng sinh học ở 109 quốc gia với trung bình 29% trên mỗi nước.
Một lần nữa, điều này cho thấy rằng mặc dù có quá ít khoản chi cho việc bảo tồn,
nhưng nó đã có một mức độ thành công đáng kể. Do đó, lần đầu tiên các nhà đưa ra quyết
định có thể dự báo những tác động tích cực của bất kỳ sự gia tăng chi tiêu bảo tồn nào có thể
liên quan đến các kịch bản khác nhau về áp lực phát triển con người, và sau đó so sánh những
dự báo này với mục tiêu chính sách của họ.
Có một kết luận rõ ràng từ những nghiên cứu này và những nghiên cứu tương tự: việc
bảo tồn có hiệu quả, nhưng chúng ta vẫn làm chưa đủ. Các mối đe dọa đối với tự nhiên chắc
chắn đang tăng lên và điều này có nghĩa là chúng ta phải chi nhiều hơn cho việc bảo tồn để
nó ngừng lại. Mặt khác, nếu một số cam kết của các chính phủ trên thế giới được thực hiện,
chẳng hạn như Công ước về Đa dạng sinh học Aichi năm 2010 và Mục tiêu phát triển bền
vững năm 2015, thì nguồn lực được phân bổ cho việc bảo tồn sẽ tăng lên. Chúng ta hãy hy
vọng rằng điều này thực sự sẽ xảy ra.
Question 44: Which question is the passage most possibly the answer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
296
Đoạn 4: In a pivotal study in 2015, a group of researchers from the IUCN Species Survival
Commission found that without conservation action that took place between 1996 and 2008,
the status of the world’s ungulates (deer, antelopes, cattle and their relatives) would have
been nearly eight times worse than was actually observed.
(Vì sự sống còn các loài đã phát hiện ra rằng nếu không có hành động bảo tồn diễn ra từ
năm 1996 đến 2008, tình trạng của các loài động vật móng guốc trên thế giới (hươu, nai, linh
dương, gia súc và họ hàng của chúng) sẽ gần như tồi tệ hơn 8 lần so với thực tế đã được
quan sát.)
=> Như vậy, dễ dàng nhận ra thông tin “có nhiều quan điểm khác nhau về cách hoàn thành
việc bảo tồn” không được đề cập trong đoạn văn, do đó, nó không đúng.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
19 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 19
1. D 2. B 3. C 4. B 5. B 6. B 7. C 8. C 9. B 10. A
11. C 12. B 13. C 14. D 15. C 16. D 17. B 18. D 19. B 20. B
21. C 22. B 23. D 24. B 25. D 26. D 27. A 28. D 29. D 30. D
31. B 32. C 33. D 34. B 35. A 36. C 37. D 38. B 39. A 40. C
41. D 42. C 43. A 44. B 45. D 46. A 47. B 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. passed B. wished C. touched D. moved
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. passed /pɑ:st/
B. wished /wi∫t/
C. touched /tʌt∫t/
D. moved /mu:vd/
Ta có:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án D có đuôi “-ed” được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. shame B. drank C. cable D. blaze
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. shame /∫eim/
B. drank /dræηk/
C. cable /'keibl/
D. blaze /'bleiz/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại được phát âm là /ei/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. defend B. precede C. decent D. expand
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. defend /di'fend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
300
tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
B. precede /prɪˈsiːd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. decent /ˈdiːsnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. expand /ik'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. confidence B. computer C. document D. maximum
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /'kɒnfidəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi
–ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. computer /kəm'pju:tə[r]/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
C. document /'dɒkjʊmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. maximum /'mæksiməm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: Many people are deeply unhappy about the way the government has handled this
matter, ______?
A. are they B. aren’t they C. do they D. don’t they
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “people” (ngôi ba số nhiều) => Hỏi đuôi là “they”
Động từ trong mệnh đề chính là “are” = > Hỏi đuôi là “aren’t”
Tạm dịch: Nhiều người vô cùng bất bình về cách chính phủ xử lý vấn đề này, phải không?
Note:
deeply /'di:pli/ (adv): hết sức, vô cùng
be (un)happy about: (không) hạnh phúc, vui vẻ về
way /wei/ (n): lối, cách
government /'gʌvənmənt/ (n): chính phủ
handle /'hændl/ (v): điều khiển, xử lý, vận dụng; đối xử, đối đãi
matter /'mætə[r]/ (n): vấn đề, sự việc, chuyện
Question 6: Nylon __________ by an American chemist, Julian Hill in the 1930s.
A. invented B. was invented C. invent D. was inventing
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nylon được phát minh bởi nhà hóa học người Mỹ, Julian Hill vào những năm
1930.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta thấy ở đây sử dụng cấu trúc câu bị động.
Note:
chemist /'kemist/ (n): nhà hóa học
Question 7: The basic design of the car is very similar __________ that of earlier models.
A. in B. with C. to D. of
Đáp án C
be similar to sb/st: tương đương, tương đồng, giống với
Tạm dịch: Thiết kế cơ bản của chiếc xe rất giống với các mẫu xe trước đó.
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
301
Question 10: I will tell David you are looking for him when I __________ him tomorrow.
A. see B. will see C. saw D. was seeing
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có cấu trúc:
S + will + V (bare) + ... when + S + V (hiện tại đơn) + ...: ai đó sẽ làm gì khi mà ai đó làm
gì (không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề sau “when”)
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói với David rằng bạn đang tìm kiếm anh ấy khi tôi gặp anh ấy vào ngày
mai.
Note:
look for (phr.v): tìm kiếm
Question 11: __________ young, she has become a success as a businesswoman.
A. Despite B. Due to C. Although D. Because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Despite + N/V-ing: mặc dù
B. Due to + N/V-ing: tại vì, do
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
302
C. Although + S + V: mặc dù
D. Because + S + V: bởi vì
Ở đây, hai mệnh đề có cùng chủ ngữ nên ta lược bỏ chủ ngữ (và động từ nếu là động từ “to
be”) ở mệnh đề thứ nhất.
Do vậy mệnh đề thứ nhất là một mệnh đề đã rút gọn.
=> Loại đáp án A, B.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Mặc dù còn trẻ nhưng cô đã thành công với vai trò là một nữ doanh nhân.
Note:
young /jʌŋ/ (a): trẻ tuổi
success /sək'ses/ (n): thành công
businesswoman /'bizniswʊmən/ (n): nữ doanh nhân
Question 12: It was made of a __________ material.
A. metallic strange green B. strange green metallic
C. green strange metallic D. green metallic strange
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “strange /streindʒ/ (a): lạ, xa lạ, lạ kỳ” chỉ ý kiến
+ Tính từ “green /gri:n/ (a): (màu) xanh lá cây” chỉ màu sắc
+ Tính từ “metallic /mi'tælik/ (a): (thuộc) kim loại” chỉ chất liệu
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án B.
Tạm dịch: Nó được làm bằng một vật liệu kim loại có màu xanh lục kỳ lạ.
Note:
be made of: được làm thành, được tạo thành bằng (chất liệu gì)
material /mə'tiəriəl/ (n): vật liệu, chất liệu
Question 13: __________ by my success, Tom decided not to quit his job.
A. To encourage B. Having encouraged C. Encouraged D. Encouraging
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai vế câu cùng chủ ngữ, ta có cấu trúc sau:
Chủ động:
V-ing/Having PII ..., S + V + ...: (Đã) làm gì ..., ai đó làm gì ...
Bị động:
PII ..., S + V + ...: Được/Bị làm gì, làm sao ..., ai đó làm gì ...
Theo dịch nghĩa, câu này đang sử dụng cấu trúc bị động.
=> Theo cấu trúc, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Được khích lệ bởi thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.
Note:
success /sək'ses/ (n): thành công
decide (not) to do st: quyết định (không) làm gì
quit a job: nghỉ việc
Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of
wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /sək'si:d/ (v): thành công
B. success /sək'ses/ (n): sự thành công
C. successfully /sək'sesfəli/ (adv): (một cách) thành công
D. successful /sək'sesfl/ (a): thành công
Căn cứ vào chức năng bổ nghĩa cho danh từ (ghép) đứng sau, ta cần một tính từ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
303
Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, bà đã tích lũy được một khối tài sản lớn.
Note:
business /'biznis/ (n): kinh doanh
career /kə'riə[r]/ (n): sự nghiệp
accumulate /ə'kju:mjʊleit/ (v): chồng chất, tích lũy
a great amount of st: một lượng lớn, rất nhiều
wealth /welθ/ (n): sự giàu có; của cải
Question 15: I know you don’t like Jack’s idea, but just __________ with him for a while.
A. get out B. get along C. play along D. play out
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. get out: đi ra ngoài, rời đi; cút đi, biến đi (dùng để xua đuổi)
B. get along: (with sb) có mối quan hệ tốt đẹp (với ai)
C. play along: giả vờ đồng ý hoặc chấp nhận gì đó để làm cho người khác vui vẻ
D. play out: xảy ra, nổ ra, diễn ra; phát triển, tiến triển theo cách nào đó
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Tôi biết bạn không thích ý tưởng của Jack, nhưng hãy cứ giả vờ đồng ý với anh
ấy một lúc.
Note:
idea /ai'diə/ (n): ý tưởng, ý kiến
for a while: một lúc, một lát
Question 16: Everyone else in my class laughed loudly about something my teacher had
said, but I didn't __________ the joke.
A. take B. tell C. make D. get
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. tell /tel/ (v): nói rằng, nói với
C. make /meik/ (v): làm, chế tạo
D. get /get/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ : get the joke: hiểu được câu đùa, hiểu cái hài hước khi ai đó nói một câu đùa
Tạm dịch: Mọi người khác trong lớp của tôi đều cười lớn về điều gì đó mà giáo viên của tôi
đã nói, nhưng tôi không hiểu câu đùa đó.
*Note:
+ laugh about/at something: cười về điều gì
Question 17: If you have any information that is __________ to the investigation, you
should call the police.
A. substantial B. material C. identical D. rational
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. substantial /səb'stæn∫l/ (a): nhiều, đáng kể
B. material /mə'tiəriəl/ (a): (to sb/st) quan trọng, cần thiết (với ai, cái gì)
C. identical /ai'dentik/ (a): (+ to, with) giống hệt, đồng nhất
D. rational /'ræ∫nəl/ (a): có lý trí; hợp lý, phải lẽ
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cấu trúc, đáp án B hợp lí.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ thông tin nào quan trọng cho cuộc điều tra, bạn nên báo cảnh
sát.
Note:
information /infə'mei∫n/ (n): thông tin
investigation /in,vesti'gei∫n/ (n): sự điều tra dò xét; cuộc điều tra dò xét, cuộc điều tra
call the police: gọi cảnh sát, báo cảnh sát
Question 18: The hospital hit the __________ and became the center of a media storm when
a number of suspicious deaths occurred.
A. books B. ceiling C. buffers D. headlines
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
304
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
A. book /bʊk/ (n): sách
B. ceiling /'si:liŋ/ (n): mức tối đa; trần (nhà); tầng mây
C. buffer /'bʌfə[r]/ (n): vật đệm
D. headline /'hedlain/ (n): đề mục, tít (ở báo…)
Ta có:
hit the books: học bài, mở sách vở ra hoc
hit the ceiling: tức giận tột độ
hit the buffers: tạm dừng mọi hoạt động
hit the headlines: đột nhiên phổ biến trên mặt báo, lan truyền rộng rãi trong truyền thông
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án D hợp lí.
Tạm dịch: Bệnh viện trở thành tâm điểm của cơn bão truyền thông khi xảy ra một số ca tử
vong đáng ngờ.
Note:
center /'sentə[r]/ (n): trung tâm
media storm: cơn bão truyền thông
a number of st: một số cái gì
suspicious /sə'spi∫əs/ (a): (+ of, about) tỏ vẻ nghi ngờ, tỏ vẻ ngờ vực; làm nghi ngờ; đáng nghi
ngờ
death /deθ/ (n): sự chết, sự tử vong; cái chết
occur /ə'kɜ:[r]/ (v): xảy ra, xảy đến
Question 19: The judge has decided to __________ his decision until a later date because
there wasn’t enough evidence.
A. preserve B. reserve C. maintain D. conserve
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. preserve /pri'zɜ:v/ (v): giữ, giữ gìn, bảo tồn (khỏi bị hư hỏng, hư hại); bảo quản
B. reserve /ri'zɜ:v/ (n): để dành, dự trữ; dành trước, dành riêng
C. maintain /mein'tein/ (n): giữ, duy trì (để không làm thay đổi trạng thái của đối tượng, hoặc
thay đổi ít)
D. conserve /kən'sɜ:v/ (v): bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn (khỏi bị làm hại, làm hư hỏng, làm thay
đổi hoặc làm lãng phí)
reserve one’s judgement/decision: không quyết định, không phán xét, không phán quyết cái
gì ngay lập tức
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cách dùng, đáp án B hợp lí.
Tạm dịch: Thẩm phán đã quyết định bảo lưu quyết định của mình cho đến một ngày sau đó
vì không có đủ bằng chứng.
Note:
judge /'dʒʌdʒ/ (n): thẩm phán, quan tòa
decide to do st: quyết định làm gì
decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định
enough + N: đủ cái gì
evidence /'evidəns/ (n): bằng chứng, chứng cứ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It is an independent voluntary organization which aims to provide assistance to
people in need.
A. necessity B. hardship C. obstacle D. requirement
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng – Từ gần nghĩa
Tạm dịch: Nó là một tổ chức tình nguyện độc lập nhằm hỗ trợ những người khó khăn.
=> need /ni:d/ (n): lúc bất hạnh, khó khăn
A. necessity /ni'sesəti/ (n): sự cần thiết; hoàn cảnh bắt buộc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
305
Note:
attend /ə'tend/ (v): chú tâm vào; có mặt, tham dự
enjoyable /in'dʒɔiəbl/ (a): thú vị, thích thú
wedding party: tiệc cưới
Question 30: "It's me who broke your vase." Jane said to Ann.
A. Jane accused Ann of breaking her vase. B. Ann prevented Jane from breaking her
vase.
C. Jane denied breaking Ann's vase. D. Jane admitted having broken Ann’s vase.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu đồng nghĩa
Tạm dịch: "Chính tôi là người đã làm vỡ chiếc bình của bạn." Jane nói với Ann.
A. Jane buộc tội Ann đã làm vỡ chiếc bình của cô ấy.
B. Ann đã ngăn Jane làm vỡ chiếc bình của cô ấy.
C. Jane phủ nhận làm vỡ chiếc bình của Ann.
D. Jane thừa nhận đã làm vỡ chiếc bình của Ann.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án D đúng.
Question 31: It isn’t necessary for you to worry about these trivial things.
A. You may worry about these trivial things.
B. You needn’t worry about these trivial things.
C. You shouldn’t worry about these trivial things.
D. You must worry about these trivial things.
Đáp án B
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Bạn không cần phải lo lắng về những điều tầm thường này.
A. Bạn có thể lo lắng về những điều tầm thường này.
B. Bạn không cần phải lo lắng về những điều tầm thường này.
C. Bạn không nên lo lắng về những điều tầm thường này.
D. Bạn phải lo lắng về những điều tầm thường này.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B đúng.
Note:
necessary /'nesəsəri/ (a): cần thiết, cần
worry about: lo lắng, bận tâm về
trivial /'triviəl/ (a): tầm thường, không quan trọng, không đáng kể
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: She lives so far away. He really wants her to visit him more regularly.
A. If she doesn’t live so far away, she will be able to visit him more regularly.
B. He wishes she lived near here and could have visited him more regularly.
C. If only she lived near here and could visit him more regularly.
D. As long as she lives near here, she will be able to visit him more regularly.
Đáp án C
Kiến thức về viết lại câu đồng nghĩa – kết hợp câu
Tạm dịch: Cô ấy sống ở rất xa. Anh ấy thực sự muốn cô ấy đến thăm anh ấy thường xuyên
hơn.
A. Nếu cô ấy không sống ở xa như vậy, cô ấy sẽ có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn.
(không đồng nghĩa)
B. Anh ấy ước cô ấy sống gần đây và đã có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn. (“could
have done st” – “có thể đã làm gì” (nhưng không làm), dễ thấy câu này không đồng nghĩa với
câu gốc)
C. Giá mà cô ấy sống gần đây và có thể đến thăm anh thường xuyên hơn. (câu này đồng
nghĩa với câu gốc)
D. Miễn là cô ấy sống gần đây, cô ấy sẽ có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn. (không
đồng nghĩa)
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
309
Tạm dịch: The little girl who fell off a 12th floor apartment in Hanoi and was saved by a
truck driver last Sunday was discharged from hospital Friday morning.
(Bé gái rơi xuống từ tầng 12 chung cư ở Hà Nội và được tài xế xe tải cứu vào Chủ nhật tuần
trước đã được xuất viện vào sáng thứ Sáu.)
Question 35: A. checkup B. breakup C. outbreak D. breakthrough
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. checkup /ˈtʃek. ʌp/ (n): sự kiểm tra, sự kiểm lại, sự kiểm tra toàn bộ (sức khoẻ...)
B. breakup /'breikʌp/ (n): sự chấm dứt (mối quan hệ...)
C. outbreak /'aʊtbreik/ (n): cơn bùng ra, sự bột phát, sự bùng phát
D. breakthrough /'breikθru:/ (n): bước quan trọng, phát minh quan trọng (trong khoa học...);
bước đột phá
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án A hợp lí.
Tạm dịch: Hoang Hai Duc, head of pediatric orthopedics at the National Children’s Hospital,
said a dislocated hip has been fixed and the child would have a checkup after two or three
weeks to see if her hips have regained their full function.
(Hoàng Hải Đức, Trưởng khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Nhi Trung ương, cho biết
xương háng trật khớp đã được cố định và bé sẽ được kiểm tra tổng thể lại sau hai hoặc ba
tuần để xem phần hông đã có lại được đầy đủ chức năng chưa.)
Question 36: A. when B. before C. after D. while
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. when: khi mà
B. before: trước khi
C. after: sau khi
D. while: trong khi
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: The three-year-old dislocated after falling 50 m from the balcony in an apartment
complex on Nguyen Huy Tuong Street.
(Cháu bé ba tuổi bị trật khớp sau khi rơi từ ban công 50 m xuống khu chung cư trên đường
Nguyễn Huy Tưởng.)
Question 37: A. which B. what C. whose D. that
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which: cái mà (chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ)
B. what: gì mà, những gì mà (không phải đại từ quan hệ)
C. whose: của người mà (chỉ sở hữu, đứng sau phải là danh từ)
D. that: người mà, cái mà (chỉ người hoặc vật, dùng trong mệnh đề xác định; đóng vai trò chủ
ngữ hoặc tân ngữ)
=> Ở đây đang cần một mệnh đề quan hệ bổ sung thêm thông tin cho chủ thể là người (“truck
driver”), trong đó, đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Tạm dịch: She fortunately survived after Nguyen Ngoc Manh, a 31-year-old truck
driver who had parked nearby, clambered up a corrugated roof and caught the falling child.
(Bé may mắn sống sót sau khi anh Nguyễn Ngọc Mạnh, một tài xế xe tải 31 tuổi người
mà đậu gần đó trèo lên một mái tôn và đỡ được đứa trẻ đang rơi xuống.)
Question 38: A. occasion B. incident C. accident D. situation
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. occasion /ə'keiʒn/ (n): dịp, cơ hội
B. incident /'insidənt/ (n): sự cố, vụ việc bất ngờ
C. accident /'æksidənt/ (n): tai nạn
D. situation /,sit∫ʊ'ei∫n/ (n): tình thế, tình hình
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B hợp lí nhất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
311
Tạm dịch: Manh, who slightly injured his arms in the ordeal, said the incident has turned his
life upside down.
(Mạnh, người bị thương nhẹ ở cánh tay trong sự cố, cho biết vụ việc đã khiến cuộc sống của
anh bị đảo lộn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
The 21st century has become another important century for inventions and discoveries.
We are only in the 2nd decade of this century currently but we have already witnessed many
big innovations that have drastically changed our way of living. Bluetooth technology,
broadband internet, artificial heart, genetic engineering, virtual reality, 3D printing are some
to name a few. These inventions are changing the way we live, do our things and
communicate with the others. Even though some of these developments are in the early stage
of innovation, they have a more sophisticated and promising future. Social media is one of
the most important aspects that has affected each person in this modern time.
According to Heidi Cohen, Social Media are the platforms that enable the interactive
web by engaging users to participate in, comment on and create content as means of
communicating with their social graph, other users and the public. The power of social media
has changed most of the things in our daily life. Social media has revolutionized and
completely changed the way we send and receive information. It is more interactive, can be
done in realtime and uses a wide number of media like text, audio, video, pictures, graphics
and more. With these sites, sending and receiving messages offline and in realtime, audio and
video chatting, sharing pictures, video and text, going “Live” to many audiences, meeting old
friends and making new has revolutionized our way of establishing connections with others.
There are also the negative sides of the innovation of social media and their usage.
Increase in cyber-crime, invasion of privacy, security threats etc. is some of the issues
associated with social networks. But at the same time social networks are working themselves
to cope with the increasing problems that arise with the improper use of it. With more and
more sophistication and versatility of use, social media have undoubtedly proved to be
a boon to connectivity and social interaction between people in this age of communication
and information technology.
(Adapted from https://arjungelal.wordpress.com/)
Question 39: Which of the following could serve as the best title of the passage?
A. Social Media – One of the Greatest Inventions of the 21st Century
B. How Positive Social Media Changes Our Lives?
C. Advantages and Disadvantages of Social Media
D. Important Inventions in Modern Society
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể dùng làm tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Mạng xã hội – Một trong những phát minh vĩ đại nhất của thế kỉ 21.
B. Mạng xã hội thay đổi cuộc sống của chúng ta tích cực như thế nào?
C. Thuận lợi và bất lợi của Mạng xã hội
D. Các phát minh quan trọng trong xã hội hiện đại
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The 21st century has become another important century for inventions and discoveries. We
are only on the 2nd decade of this century currently but we have already witnessed many big
innovations that have drastically changed our way of living. (…) Social media is one of the
most important aspects that has affected each person in this modern time.
(Thế kỉ 21 đã trở thành một thế kỉ quan trọng với các phát minh và khám phá. Hiện tại,
chúng ta chỉ mới bước sang thập kỉ thứ 2 của thế kỉ này, nhưng chúng ta đã chứng kiến rất
nhiều phát minh lớn đã thay đổi mạnh mẽ cách sống của chúng ta. (…) Mạng xã hội là một
trong những khía cạnh quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mỗi người trong thời đại hiện
nay).
Question 40: What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A. information B. the way C. social media D. the power
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
312
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. thông tin
B. cách thức
C. mạng xã hội
D. sức mạnh
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The social media has revolutionized and completely changed the way we send and receive
information. It is more interactive, can be done in real time and uses a wide number of media
like text, audio, video, pictures, graphics and more.
(Mạng xã hội đã tạo ra một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta gửi và
nhận thông tin. Nó có tính tương tác hơn, có thể thực hiện trong thời gian thực tế và sử dụng
đa dạng các phương tiện như văn bản, âm thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa).
Như vậy, “it” ở đây là mạng xã hội.
Question 41: The following are benefits brought by social media mentioned in paragraph
2, EXCEPT __________.
A. connecting people all over the world
B. keeping contact with others via various ways
C. helping people exchange information in a more interactive way
D. increasing the private invasion of users
Đáp án D
Dưới đây là những lợi ích từ mạng xã hội được đề cập trong đoạn 2, ngoại trừ
__________.
A. kết nối mọi người trên khắp thế giới
B. giữ liên lạc với người khác qua nhiều cách khác nhau
C. giúp mọi người trao đổi thông tin theo một cách tương tác hơn
D. làm tăng sự xâm phạm quyền riêng tư của người dùng
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
According to Heidi Cohen, Social Media are the platforms that enable the interactive web by
engaging users to participate in, comment on and create content as means of communicating
with their social graph, other users and the public. The power of social media has changed
most of the things in our daily life. The social media has revolutionized and completely
changed the way we send and receive information. It is more interactive, can be done in real
time and uses a wide number of media like text, audio, video, pictures, graphics and more.
With these sites, sending and received messages offline and in real time, audio and video
chatting, sharing picture, video and text, going “Live” to many audience, meeting old friends
and making new has revolutionized our way of establishing connected with others.
(Theo Heidi Cohen, mạng xã hội là những nền tảng cho phép tương tác trên web bằng cách
thu hút người dùng tham gia, bình luận và đăng tải nội dung như một cách để giao tiếp với
các biểu đồ xã hội, những người dùng khác và công chúng. Sức mạnh của mạng xã hội đã
làm thay đổi hầu hết mọi thứ trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Mạng xã hội đã tạo ra
một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta gửi và nhận thông tin. Nó có
tính tương tác hơn, có thể thực hiện trong thời gian thực tế và sử dụng đa dạng các phương
tiện như văn bản, âm thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa. Với những trang mạng
này, việc gửi và nhận tin nhắn ngoại tuyến và trực tuyến, gọi điện thoại và gọi video, chia sẻ
tranh ảnh, video và văn bản, phát trực tiếp với khán giả, gặp gỡ bạn cũ và kết bạn mới đều
đang tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mà chúng ta kết nối với người khác).
Question 42: According to the passage, which of the following sentences is TRUE?
A. The new inventions remain the way we interact with each other.
B. It’s unlikely for people to process documents on social media.
C. Using social media improperly will increase the problems for users.
D. People nowadays send and receive more online messages than normal.
Đáp án C
And that is my other problem with Six. It tries to sell itself as a musical when it really
isn’t. Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography
they are working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge
or most other musicals. At the same time, the set and lighting design are barely used and don't
add much to their performances.
(Source: https://www.arc.unsw.edu.au/)
Vở nhạc kịch Six kể về câu chuyện của sáu người vợ của Vua Henry VIII thông qua
một loạt các bài hát nhạc pop khi họ so sánh các cuộc đời của bản thân để xem ai là người
phải chịu khổ nhất và do đó, nên làm trưởng nhóm nhạc nữ của họ. Các bài hát rất lôi cuốn,
vui nhộn và sôi động và chúng quả thật sở hữu những giai điệu pop tuyệt vời. Các màn trình
diễn ca hát của các nữ diễn viên Úc thật tuyệt vời, tất cả đều thể hiện kỹ thuật hát rất điêu
luyện.
Khởi điểm của nó chỉ là một album chủ đề của sinh viên đại học và rõ ràng rằng, kể
cả qua bản sân khấu, nó chẳng thể nào vượt qua cái bản chất mà nó được thiết kế. Các đoạn
hội thoại vụng về và lộn xộn về âm sắc. Nó mang đến cho khán giả lúc thì là cú ngoặt rập
khuôn chẳng khác một buổi hòa nhạc Hi-5, chốc lại là đoạn đối thoại ngẫu hứng đầy nghiệp
dư và chẳng có chút tinh tế nào, trước khi nhảy sang kiểu chuyện cười cộc lốc và khá lộ liễu
của Anh Quốc về tình dục và ngoại tình.
Six cố gắng mô phỏng sự thành công của Hamilton bằng cách sử dụng các yếu tố âm
nhạc hiện đại và dựa câu chuyện trên một bản viết lại của lịch sử mang tính ‘thức tỉnh' và
truyền sức mạnh. Tuy nhiên, với tư cách là một bản xét duyệt lại về những người vợ của
Henry VIII, nó chỉ nhai lại một loạt các sự kiện mà khán giả đã biết và biến nó thành bài hát.
Trong phần trình diễn, hầu hết các nhân vật đều được miêu tả là những người phụ nữ mạnh
mẽ, độc lập và họ cũng thể hiện rất thành công bằng cách gắn âm nhạc của mình vào các nhà
nữ quyền nhạc pop hiện đại. Nhưng những cuộc tranh cãi giữa những người vợ vẫn tiếp thêm
cho cái định kiến rằng phụ nữ rất xấu xí và hiểm ác sau lưng nhau. Toàn bộ vở nhạc kịch
khắc sâu vào cái quan niệm rằng những người phụ nữ này chỉ đáng chú ý vì mối quan hệ của
họ với Vua Henry VIII. Chỉ duy nhất trong bài hát cuối cùng của buổi diễn, những người phụ
nữ cuối cùng cũng ruồng bỏ Henry VIII và đến để giúp đỡ và yêu thương lẫn nhau. Six không
phải như vậy. Nó lẽ ra là đi theo hướng những người phụ nữ hỗ trợ lẫn nhau ngay từ đầu.
Và đó là một vấn đề nữa của tôi với Six. Nó cố gắng tiếp thị bản thân như một vở
nhạc kịch trong khi nó thực sự không phải. Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay
nhảy, họ chỉ có thể hát, và vũ đạo mà họ đang thực hiện chẳng có gì đặc sắc so với những vở
như West Side Story, Moulin Rouge hay hầu hết các vở nhạc kịch khác. Đồng thời, thiết kế
bối cảnh và ánh sáng hầu như không được sử dụng và cũng chẳng thể cộng thêm điểm cho
màn trình diễn của họ.
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
A. Feminism in the musical genre. B. Reviewing Six the musical.
C. The fame of a new musical. D. A failed copy of Hamilton.
Đáp án B
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Nữ quyền trong thể loại âm nhạc.
B. Bình phẩm về vở nhạc kịch Six
C. Sự nổi tiếng của một vở nhạc kịch mới.
D. Một bản sao thất bại của Hamilton.
=> Dựa vào thông tin các đoạn văn sau:
+ “The songs are catchy, fun, and exciting, and they are genuinely great pop tunes. The
singing performances from the Australian actresses were amazing, and all of them were
technically very skilled.”
(Các bài hát rất lôi cuốn, vui nhộn và sôi động và chúng quả thật sở hữu những giai điệu pop
tuyệt vời. Các màn trình diễn ca hát của các nữ diễn viên Úc thật tuyệt vời, tất cả đều thể
hiện kỹ thuật hát rất điêu luyện.)
=> Giới thiệu qua về vở nhạc kịch Six.
+ “It originated as a college student's concept album and it is clear even in performance that it
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
315
it just regurgitates a bunch of facts that the audience already knows and sets it to song.”
(Six cố gắng mô phỏng sự thành công của Hamilton bằng cách sử dụng các yếu tố âm nhạc
hiện đại và dựa câu chuyện trên một bản viết lại của lịch sử mang tính ‘thức tỉnh' và truyền
sức mạnh. Tuy nhiên, với tư cách là một bản xét duyệt lại về những người vợ của Henry VIII,
nó chỉ nhai lại một loạt các sự kiện mà khán giả đã biết và biến nó thành bài hát.)
Question 48: The word “static” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. stable B. steady C. unvarying D. orderly
Đáp án C
Từ “static” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. stable /ˈsteɪbl/ (a): ổn định, bền vững (theo xu hướng tốt vì không có biến động, dao động)
B. steady /ˈstedi/ (a): ổn định, đều đặn, thường xuyên (theo hướng tốt vì không thay đổi,
không bị giãn đoạn)
C. unvarying /ʌnˈværiɪŋ/ (a): không bao giờ thay đổi (cứng nhắc)
D. orderly /ˈɔːrdərli/ (a): gọn gàng, ngăn nắp; có trật tự
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn 4:
“Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography they are
working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge or most
other musicals.”
(Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay nhảy, họ chỉ có thể hát, và vũ đạo mà họ đang
thực hiện không đổi so với những vở kịch như West Side Story, Moulin Rouge hay hầu hết
các vở nhạc kịch khác.)
=> Do đó: static /ˈstætɪk/ (a): không thay đổi, lặp lại các động tác nhiều, không có các động
tác phạm vi lớn
~ unvarying: cố định, không thay đổi nhiều
=> Ngữ cảnh cho thấy vũ đạo không thay đổi là mang tính tiêu cực, vì nó không đặc sắc như
các vở kịch khác.
Question 49: The author’s criticism about the musical is based on the rationale that
__________.
A. a rendition of history should not stray too far from the original version.
B. historical stories should not be told with adulterous humor and sass.
C. a musical should combine acting, dancing, singing and set design together.
D. in Broadway, women’s stories don’t count unless they are about suffering.
Đáp án C
Lời phê bình của tác giả về vở nhạc kịch dựa trên cơ sở lý lẽ rằng ___________.
A. một bản tái hiện của lịch sử không nên đi quá xa so với phiên bản gốc.
B. không nên kể những câu chuyện lịch sử với những câu đùa và xấc xỉa “người lớn”.
C. một vở nhạc kịch nên kết hợp cả diễn xuất, khiêu vũ, ca hát lẫn dựng cảnh với nhau.
D. đối với Broadway, những câu chuyện về phụ nữ không đáng quan tâm trừ khi chúng kể về
đau khổ.
=> Dựa vào thông tin đoạn cuối:
“And that is my other problem with Six. It tries to sell itself as a musical when it really isn’t.
Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography they are
working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge or most
other musicals. At the same time, the set and lighting design are barely used and don't add
much to their performances.”
(Và đó là một vấn đề nữa của tôi với Six. Nó cố gắng tiếp thị bản thân như một vở nhạc kịch
trong khi nó thực sự không phải. Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay nhảy, họ chỉ có
thể hát, và vũ đạo mà họ đang thực hiện chẳng có gì đặc sắcso với những vở như West Side
Story, Moulin Rouge hay hầu hết các vở nhạc kịch khác.Đồng thời, thiết kế bối cảnh và ánh
sáng hầu như không được sử dụng và cũng chẳng thể cộng thêm điểm cho màn trình diễn của
họ.)
=> Ta thấy tác giả đã phê bình vở nhạc kịch vì một vở nhạc kịch nên kết hợp diễn xuất, khiêu
vũ, ca hát và thiết kế bối cảnh với nhau, nhưng Six đã không làm được điều đó.
Question 50: Which of the following statements is mentioned about Six the musical?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
317
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
20 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 20
1. A 2. B 3. B 4. C 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. B
11. B 12. C 13. C 14. C 15. C 16. B 17. B 18. C 19. D 20. A
21. C 22. C 23. A 24. B 25. D 26. C 27. B 28. B 29. D 30. C
31. C 32. A 33. D 34. A 35. D 36. B 37. A 38. B 39. A 40. C
41. B 42. C 43. A 44. B 45. C 46. A 47. C 48. A 49. D 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. damaged B. practiced C. attacked D. escaped
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi “ed”
A. damaged /ˈdæmɪdʒd/
B. practiced /ˈpræktɪst/
C. attacked /əˈtækt/
D. escaped /ɪˈskeɪpt/
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm “ea”
A. search /sɜːrtʃ/
B. heart /hɑːrt/
C. earth /ɜːrθ/
D. heard /hɜːrd/
=> Đáp án B được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
318
Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước gần đây ngày càng xấu đi do tranh chấp lãnh thổ.
Note:
- between /bɪˈtwiːn/ (prep): ở giữa 2 đối tượng # among /əˈmʌŋ/ (prep): ở giữa từ 3 đối tượng
trở lên
- country /ˈkʌntri/ (n): đất nước, quốc gia
- deteriorate /dɪˈtɪriəreɪt/ (v): làm xấu đi, làm hư hỏng
- recently /ˈriːsntli/ (adv): gần đây
- due to + N/V-ing: vì, do
- territorial /ˌterəˈtɔːriəl/ (a): (thuộc) lãnh thổ
- dispute /ˈdɪspjuːt/ (n): sự tranh chấp, sự bàn cãi, sự cãi cọ
Question 7: Parents must keep an eye on their kids because they may eat stuff like pills or
marbles __________ mistake for candies.
A. at B. by C. for D. in
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
*Ta có:
- in mistake for: nhầm lẫn với cái gì
=> Do đó, D là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Cha mẹ phải để mắt đến con mình vì chúng có thể ăn nhầm những thứ như viên
thuốc hoặc viên bi với kẹo.
Note:
- parent /ˈperənt/ (n): bố mẹ
- keep an eye on: để mắt tới, theo dõi; trông giữ, canh giữ ai đó/điều gì đó
- stuff /stʌf/ (n): chất, món; chuyện vớ vẩn
- like /laɪk/ (prep): tương tự, giống như (sau nó là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể là một
câu, mệnh đề)
# as /æz/ (prep): với tư cách là (chỉ chức vụ, công việc của con người; mục đích sử dụng,
chức năng của vật, …)
- pill /pɪl/ (n): viên thuốc
- marble /ˈmɑːrbl/ (n): viên bi
- candy /ˈkændi/ (n): kẹo
Question 8: __________ the students concentrate on their lessons, the more impatient their
teachers will become.
A. The least B. The less C. The fewer D. The fewest
Đáp án B
Kiến thức về so sánh càng càng
- The adj (so sánh hơn) S + V, the adj (so sánh hơn) S + V => loại A, D
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Học sinh càng ít tập trung vào bài học thì giáo viên càng mất kiên nhẫn.
Note:
- concentrate on: tập trung = focus on
- lesson /ˈlesn/ (n): bài học
- impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ (a): thiếu khiên nhẫn, thiếu khiên trì
=> be impatient with sb: thiếu kiên nhẫn với ai
- become /bɪˈkʌm/ (v): trở thành, trở nên
=> become + adj/N: trở nên như thế nào, trở thành ai/cái gì/điều gì
Question 9: A fashionable couple bought two ____ rings at one of the most luxurious
jewelry stores.
A. wedding beautiful gold B. gold beautiful wedding
C. beautiful gold wedding D. beautiful wedding gold
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
320
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Một cặp vợ chồng thời trang đã mua hai chiếc nhẫn cưới bằng vàng rất đẹp tại
một trong những cửa hàng trang sức sang trọng nhất.
Note:
- fashionable /ˈfæʃnəbl/ (a): đúng mốt, hợp thời trang; lịch sự, sang trọng
- couple /ˈkʌpl/ (n): cặp đôi, vợ chồng
- bought /bɔːt/: thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành của buy /baɪ/ (v): mua
=> buy sb st = buy st for sb: mua cho ai cái gì
- gold /ɡəʊld/ (a): (thuộc) vàng
- wedding /ˈwedɪŋ/ (n): đám cưới
- ring /rɪŋ/ (n): chiếc nhẫn
- one of the most + adj + N (số nhiều): một trong số
- luxurious /lʌɡˈʒʊriəs/ (a): sang trọng
- jewelry /ˈdʒuːəlri/ (n): đồ trang sức
- store /stɔːr/ (n): cửa hàng
Question 10: Before the Olympic Games __________, the home team had been well trained
to deal with difficult situations.
A. had been taken place B. took place C. were taken place D. will take
place
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không chia ở thì tương lai => loại D
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trước khi Thế vận hội Olympic diễn ra, đội chủ nhà đã được tập luyện rất kỹ để
đối phó với các tình huống khó.
Note:
- the Olympic Games /ði əˌlɪmpɪk ˈɡeɪmz/ (n): Thế vận hội Olympic
- home team (n): đội chủ nhà
- train /treɪn/ (v): huấn luyện, đào tạo
- deal with: giải quyết, đối phó
- difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): khó, khó khăn
- situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống, hoàn cảnh
Question 11: __________ the fact that they did not know English, the visitors were unaware
of what their tour guide asked them to do.
A. Despite B. Due to C. In spite of D. Because
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Despite + N/V-ing: mặc dù
B. Due to + N/V-ing: bởi vì, do
C. In spite of + N/V-ing: mặc dù
D. Because + clause: bởi vì
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Do không biết tiếng Anh nên du khách không biết hướng dẫn viên yêu cầu họ làm
gì.
Note:
- fact /fækt/ (n): sự thật, thực tế
- visitor /ˈvɪzɪtər/ (n): khách tham quan
- unaware /ˌʌnəˈwer/ (a): không biết, không có ý thức => be unaware of: không biết về điều
gì
- tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch
- ask /æsk/ (v): hỏi, yêu cầu => ask sb to V st: yêu cầu ai làm gì
Question 12: Susan will have done voluntary work in hospitals for ten years __________
another job.
A. as soon as she had moved on to B. when she moved on to
C. by the time she moves on to D. after she will move on to
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì quá khứ khi muốn ám chỉ hành động đã xảy ra
rồi.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại khi muốn ám chỉ hành động chưa xảy ra.
=> Do đó C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Susan sẽ làm công việc tình nguyện trong bệnh viện trong mười năm vào thời
điểm cô ấy chuyển sang công việc khác.
Note:
- voluntary /ˈvɑːlənteri/ (a): (thuộc) tình nguyện; tự nguyện
- work /wɜːrk/ (n): công việc => out of work: thất nghiệp
- hospital /ˈhɑːspɪtl/ (n): bệnh viện
- move on: chuyển chủ đề hoặc công việc
Question 13: __________ a number of difficulties in the first week, Maria ultimately decided
to quit her new job.
A. Having been encountered B. Being encountered
C. Having encountered D. To encounter
Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành
* Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đồng thời chuyển động từ
về dạng V-ing/having + Vp2 (với động từ mang nghĩa chủ động).
- Dùng V-ing khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau.
- Dùng having + Vp2 khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành
động khác.
=> Do đó C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Sau khi gặp phải một số khó khăn trong tuần đầu tiên, Maria cuối cùng quyết định
bỏ công việc mới của cô ấy.
Note:
- encounter /ɪnˈkaʊntər/ (v): đối mặt, đọ sức
- difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): sự khó khăn => have difficulty (in) V-ing st: gặp khó khăn khi làm
gì
- ultimately /ˈʌltɪmətli/ (adv): (một cách) cuối cùng
- decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
- quit /kwɪt/ (v): từ bỏ
Question 14: Intensive farming has brought about a __________ increase in outbreaks of
food poisoning in the countryside.
A. significance B. significantly C. significant D. signify
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): ý nghĩa, sự quan trọng
B. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): (một cách) đáng kể, có ý nghĩa
C. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): quan trọng, đáng kể; có ý nghĩa
D. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): có nghĩa là, báo hiệu
Ta thấy vị trí chỗ trống đứng sau mạo từ “a”, đứng trước danh từ “increase” nên cần một tính
từ.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Thâm canh đã làm gây ra sự tăng lên đáng kể của việc bùng phát ngộ độc thực
phẩm ở nông thôn.
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
322
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Báo cáo của anh ấy đã bị chỉ trích gay gắt bởi các bạn cùng khóa vì thông tin
được cho là quá nhạy cảm để thảo luận.
=> harshly /ˈhɑːrʃli/ (adv): (một cách) cay nghiệt, khắc nghiệt
*Xét các đáp án:
A. softly /ˈsɔːftli/ (adv): (một cách) dịu dàng, êm ả (nói về đồ vật)
B. slightly /ˈslaɪtli/ (adv): mỏng manh, ở một mức độ không đáng kể
C. gently /ˈdʒentli/ (adv): (một cách) nhẹ nhàng, êm ái (nói về con người)
D. severely /sɪˈvɪrli/ (adv): (một cách) khắt khe, gay gắt, khốc liệt
Do đó, harshly >< gently
Note:
- report /rɪˈpɔːrt/ (n): bản báo cáo, bản tường thuật, biên bản
=> give a report on: đưa ra bản báo cáo về
=> make a report: làm một bản báo cáo, làm biên bản
=> report on st: bài báo cáo về vấn đề gì
- criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/ (v): chỉ trích => criticize sb/st for st: chỉ trích ai đó/cái gì vì điều gì
- fellow student (n): bạn cùng khóa
- information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/ (n): thông tin
- deem /diːm/ (v): cho rằng, tưởng rằng => deem sb/st to be st: tưởng rằng ai/cái gì là gì
- too + adj: quá (thường mang nghĩa tiêu cực)
- sensitive /ˈsensətɪv/ (a): nhạy cảm # sensible /ˈsensəbl/ (a): khôn ngoan, hợp lý
- discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
Question 23: He finally made a clean breast of everything and admitted that he had broken
into the art gallery and got away with two valuable paintings.
A. concealed the fact of everything B. revealed the truth of everything
C. exposed the truth to the public D. knew the fact of everything
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cuối cùng anh ta cũng nhận tội và thừa nhận rằng anh ta đã đột nhập vào phòng
trưng bày nghệ thuật và lấy đi hai bức tranh có giá trị.
=> make a clean breast of everything: thú nhận, thú lỗi, nhận tội; khai hết những việc/điều sai
trái đã làm
*Xét các đáp án:
A. conceal the fact of everything: che giấu sự thật của mọi thứ
B. reveal the truth of everything: tiết lộ sự thật của mọi thứ
C. expose the truth to the public: phơi bày sự thật trước công chúng
D. know the fact of everything: biết sự thật của mọi thứ
Do đó, made a clean breast of everything >< concealed the fact of everything
Note:
- finally /ˈfaɪnəli/ (adv): cuối cùng
- admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận
- break into: đột nhập
- gallery /ˈɡæləri/ (n): phòng trưng bày tranh
- get away with: không bị bắt, bị chỉ trích hoặc bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó; đạt
được điều gì đó, mặc dù không làm đúng hoặc đúng cách
- valuable /ˈvæljuəbl/ (a): có giá trị
- painting /ˈpeɪntɪŋ/ (n): bức tranh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Jury is asking Nanno, her new fellow student, about her hometown.
- Jury: “Where are you from?”
- Nanno: “__________.”
A. I come from nowhere
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
326
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Chiều tối hôm qua, cuộc tìm kiếm những người đàn ông mất tích được tiến hành
trong điều kiện thời tiết xấu.
=> Ta thấy chủ ngữ của câu “the search or the missing men” là danh từ số ít nên phải dùng
“is”.
=> Sửa lỗi: are → is
Note:
- search for: tìm kiếm
- missing /ˈmɪsɪŋ/ (a): mất tích, lạc đường, thất lạc
- conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành, thực hành
- weather condition (n): điều kiện thời tiết
Question 27: A qualified engineer together with a friend of him has worked tirelessly for
the construction
A B C D
of a new office for a week.
Đáp án B
Kiến thức về đại từ sở hữu
Tạm dịch: Một kỹ sư có năng lực cùng với một người bạn của anh ta đã làm việc không mệt
mỏi để xây dựng một văn phòng mới trong một tuần.
=> Ta thấy ở đây không thể sử dụng tân ngữ “him” mà phải sử dụng đại từ sở hữu “his”.
=> Sửa lỗi: him → his
Note:
- qualified /ˈkwɑːlɪfaɪd/ (a): đủ khả năng; có năng lực
- engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ (n): kỹ sư
- together with: cùng với
- tirelessly /ˈtaɪərləsli/ (adv): không mệt mỏi
- construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
Question 28: This leaflet will give you the essence of how to prepare for a hurricane so that
you can
A B C
minimize potential damage.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Tờ rơi này sẽ cung cấp cho bạn thông tin cơ bản về cách chuẩn bị cho một cơn
bão để bạn có thể giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
=> Ta thấy vị trí chỗ trống không thể sử dụng “essense /ˈesns/ (n):” vì nó mang nghĩa là “bản
chất, tính chất”
Essential /ɪˈsenʃl/ (n): yếu tố cần thiết, vật cần thiết
=> Sửa lỗi: essence → essential
Note:
- leaflet /ˈliːflət/ (n): tờ rơi
- prepare /prɪˈper/ (v): chuẩn bị => prepare st for sb/st: chuẩn bị điều gì cho ai/cái gì
- hurricane /ˈhɜːrəkeɪn/ (n): cơn bão
- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu
- potential /pəˈtenʃl/ (a): có tiềm năng, có thể xảy ra
- damage /ˈdæmɪdʒ/ (n): mối hại, sự phá hủy => damage to st: sự phá hủy cái gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: We haven’t gone to the concert for two years.
A. We last went to the concert for two years ago.
B. We have gone to the concert for two years.
C. We went to the concert for two years.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
328
D. The last time we went to the concert was two years ago.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi xem hòa nhạc trong hai năm.
*Xét các đáp án
A. Lần cuối cùng chúng tôi đến buổi hòa nhạc là hai năm trước. => Sai về cấu trúc
B. Chúng tôi đã đi xem hòa nhạc được hai năm. => Sai về ngữ nghĩa
C. Chúng tôi đã đến buổi hòa nhạc trong hai năm. => Sai về ngữ nghĩa
D. Lần cuối cùng chúng tôi đến buổi hòa nhạc là hai năm trước. => Đúng về ngữ nghĩa và
ngữ pháp
Note:
- concert /ˈkɑːnsərt/ (n): buổi hòa nhạc
Question 30: “Don’t forget to turn off the air conditioner or you will be punished” said my
mother to me.
A. My mother reminded me of forgetting to turn off the air conditioner or I would be
punished.
B. My mother warned me to turn off the air conditioner or I would be punished.
C. My mother reminded me to turn off the air conditioner or I would be punished.
D. My mother warned me against forgetting to turn off the air conditioner or I would be
punished.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: "Đừng quên tắt điều hòa nếu không con sẽ bị phạt" mẹ tôi nói với tôi.
*Xét các đáp án
A. Mẹ tôi gợi nhớ tôi về việc quên tắt điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ nghĩa
Remind sb of st/V-ing st: gợi nhớ ai về điều gì/làm gì
B. Mẹ tôi đã cảnh báo tôi tắt máy điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ nghĩa
Warn sb to V st: cảnh báo ai làm gì
C. Mẹ tôi nhắc tôi tắt điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp
Remind sb to V st: nhắc nhở ai làm gì
D. Mẹ tôi cảnh báo tôi không được quên tắt điều hòa, nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ
nghĩa
Warn sb against V-ingst: cảnh báo ai không làm gì
Note:
- forget /fərˈɡet/ (v): quên
=> forget + to V: quên phải làm gì
=> forget + V-ing: quên đã làm gì
- turn off: tắt
- air conditioner /ˈer kəndɪʃənər/ (n): điều hòa
- punish /ˈpʌnɪʃ/ (v): phạt
=> punish sb by V-ing st: phạt ai bằng cách làm gì
=> punish sb for st/V-ing st: phạt ai vì điều gì/làm gì
- say st to sb: nói điều gì với ai
Question 31: It’s high time that the school improved its educational facilities.
A. The school ought to improve its educational facilities.
B. The school doesn’t have to improve its educational facilities.
C. The school should have improved its educational facilities.
D. The school must have improved its educational facilities.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Đã đến lúc mà trường học cải thiện cơ sở vật chất giáo dục của mình.
*Xét các đáp án
A. Sai vì ought to V: nên làm gì
B. Sai vì don’t have to V: không nên làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
329
C. Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp (Trường học lẽ ra nên cải thiện cơ sở vật chất giáo dục
của mình.)
Should have P2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại
không xảy ra
D. Sai vì must have P2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Note:
- it’s high time + (that) + S + V (QKĐ): đã đến lúc ai làm gì
- educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a): (thuộc) giáo dục
- facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: You don’t know how hard I’ve tried to please you. I hope that you can have
sympathy for me.
A. I wish you knew how hard I have tried to please you and could have sympathy for
me.
B. If only you knew how hard I had tried to please you and could have sympathy for me.
C. If you knew how hard I had tried to please you, you could have sympathy for me.
D. As long as you know how hard I’ve tried to please you, you can have sympathy for
me.
Đáp án A
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Bạn không biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào. Tôi mong rằng các
bạn có thể thông cảm cho tôi.
*Xét các đáp án
A. Tôi ước gì bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào và có thể thông cảm cho
tôi.
=> Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Khi viết lại câu ước, cần lùi một thì so với câu gốc.
B. Giá như bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào và có thể thông cảm cho tôi.
=> Sai về cấu trúc, phải là “have tried”
C. Nếu bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào, bạn có thể thông cảm cho tôi.
=> Sai về ngữ nghĩa
D. Miễn là bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào, bạn có thể thông cảm cho
tôi. => Sai về ngữ nghĩa
As long as + clause: miễn là
Note:
- hard /hɑːrd/ (a/adv): chăm chỉ, vất vả # hardly /ˈhɑːrdli/ (adv): hầu như không
- try /traɪ/ (v): cố gắng
=> try to do st: cố gắng làm gì
=> try doing st: thử làm gì
- please /pliːz/ (v): làm hài lòng
- hope /həʊp/ (v): hi vọng => hope for V-ing st: mong mỏi điều gì
- sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự thông cảm
Question 33: I put the mobile on the table. She then called me back.
A. Only after she had called me back did I put the mobile on the table.
B. Had it not been for her call, I wouldn’t have put the mobile on the table.
C. Not only did she call me back but I also put the mobile on the table.
D. Hardly had I put the mobile on the table when she called me back.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Tôi đặt chiếc di động trên bàn. Sau đó cô ấy gọi lại cho tôi.
*Xét các đáp án
A. Chỉ sau khi cô ấy gọi lại cho tôi, tôi mới đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về ngữ
nghĩa
Only after + clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
330
B. Nếu không vì cuộc gọi của cô ấy, tôi đã không đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về
ngữ nghĩa
C. Cô ấy không chỉ gọi lại cho tôi mà tôi còn đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về ngữ
nghĩa
Not only + trợ động từ + S + V + but + S + (also) + V: không những … mà còn
D. Ngay khi tôi đặt điện thoại di động lên bàn thì cô ấy gọi lại cho tôi. => Đúng về ngữ nghĩa
và ngữ pháp
Hardly/barely/scarcely + had + S + P2 when + S + V (QKĐ): ngay khi … thì
Note:
- mobile /ˈməʊbl/ (n): điện thoại di động
- call sb back: gọi điện thoại lại cho ai đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
In the book The Population Bomb, which crystallized fears about the planet’s
burgeoning population, Paul Ehrlich predicted widespread famine, social upheaval and a
deterioration in environmental conditions.
The author was wrong. The green revolution that vastly increased agricultural
production starting in the 1960s meant his (34) __________ didn’t come to pass. From the
1960s through the 1900s, yields of rice and wheat in Asia doubled. (35)__________ as the
continent’s population increased by 60 per cent, grain prices fell, the average Asian
consumed nearly a third more calories, and the poverty rate was cut in half.
To keep doing that between now and 2050, we’ll need (36) __________green
revolution. There are two competing visions of (37)__________it will happen. One is high-
tech, with a heavy emphasis on continuing work of breeding better crops, but with modern
genetic techniques. Scientists can now identify and manipulate a huge variety of plant genes,
for traits like disease (38) __________ and drought tolerance. That is going to make farming
more productive and resilient.
(Adapted from newscientist.com)
Question 34: A. predictions B. implication C. guesses D. anticipation
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): sự dự đoán có thể dựa trên các dữ liệu, hoặc có thể chỉ dựa vào
linh tính và nhận xét cá nhân
B. implication /ˌɪmplɪˈkeɪʃn/ (n): ẩn ý, điều gợi ý
C. guess /ɡes/ (n): sự phỏng đoán của mỗi người
D. anticipation /ænˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự dự đoán 1 cái gì sẽ xảy ra để mình hành động trước khi
việc đó xảy ra
Tạm dịch:
The green revolution that vastly increased agricultural production starting in the 1960s meant
his (34) _______ didn’t come to pass.
Cuộc cách mạng xanh làm tăng đáng kể sản lượng nông nghiệp bắt đầu từ những năm 1960
có nghĩa là dự đoán của ông (34) đã không xảy ra.
Note:
- revolution /ˌrevəˈluːʃn/ (n): cuộc cách mạng
- vastly /ˈvæstli/ (adv): hết sức, rất lớn
- increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
- agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): (thuộc) nông nghiệp
- production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất, số lượng
- come to pass: diễn ra, thực hiện
Question 35: A. When B. If C. Much D. Even
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
331
A. When: khi
B. If: nếu
C. Much as + clause, clause: mặc dù… nhưng
D. Even: thậm chí
Tạm dịch:
From the 1960s through the 1900s, yields of rice and wheat in Asia doubled. (35) _____ as
the continent’s population increased by 60 per cent, grain prices fell, the average Asian
consumed nearly a third more calories, and the poverty rate was cut in half.
Từ những năm 1960 đến những năm 1900, sản lượng gạo và lúa mì ở châu Á đã tăng gấp
đôi. (35) Ngay cả khi dân số châu lục tăng 60%, giá ngũ cốc giảm thì người châu Á trung
bình tiêu thụ thêm gần một phần ba calo và tỷ lệ nghèo đói đã giảm một nửa.
Note:
- yield /jiːld/ (n): hoa lợi, sản lượng
- wheat /wiːt/ (n): lúa mì
- double /ˈdʌbl/ (v): tăng gấp đôi
- continent /ˈkɑːntɪnənt/ (n): lục địa, châu lục
- population /ˌpɑːpjuˈleɪʃn/ (n): dân số
- grain /ɡreɪn/ (n): ngũ cốc
- average /ˈævərɪdʒ/ (n): mức trung bình => on average: tính trên trung bình
- comsume /kənˈsuːm/ (v): tiêu thụ
- nearly /ˈnɪrli/ (adv): gần, sắp, suýt
- a third: một phần ba
- in half: một nửa
Question 36: A. other B. another C. many D. others
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. other + N (đếm được số nhiều): những cái khác, những người khác
B. another + N (đếm được số ít): một cái khác
C. many + N (đếm được): nhiều
D. others + V: những thứ khác nữa, được sử dụng như một chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: To keep doing that between now and 2050, we’ll need (36) ________green
revolution.
Để tiếp tục làm điều đó từ nay đến năm 2050, chúng tôi sẽ cần (36) một cuộc cách mạng
xanh khác.
Note:
- keep + V-ing: giữ, tiếp tục làm gì
Question 37: A. how B. when C. what D. which
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. how: như thế nào, cách thức điều gì diễn ra
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. what = the thing/things that: điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà
D. which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
đó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Tạm dịch: There are two competing visions of (37) ________it will happen. One is high-
tech, with a heavy emphasis on continuing work of breeding better crops, but with modern
genetic techniques.
Có hai tầm nhìn có tính cạnh tranh về (37) cách nó sẽ xảy ra. Một là công nghệ cao, tập
trung nhiều vào việc tiếp tục tạo ra các loại cây trồng tốt hơn, nhưng với các kỹ thuật di
truyền hiện đại.
Note:
- competing /kəmˈpiːtɪŋ/ (a): có tính cạnh tranh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
332
question at any time,” he says. “You can ask questions, you're part of a cohort that can learn
from each other and the subject matter can be tailored to your understanding.” Paul believes,
“If you're in a cohort of learners, it’s still important that you can have a cup of coffee
with them and chat through what you’ve just learned in class. But I don’t think things will
return fully to where they were in terms of physical attendance.”
(Source: https://www.managers.org.uk/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. The changing landscape of education.
B. Between going online or staying offline.
C. What makes teaching and learning successful.
D. How to thrive in the workforce of the future.
Đáp án A
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Bối cảnh giáo dục đang thay đổi.
B. Giữa việc trực tuyến hoặc ở lại ngoại tuyến.
C. Điều gì làm nên thành công của việc dạy và học.
D. Làm thế nào để phát triển mạnh về lực lượng lao động trong tương lai.
=> Căn cứ thông tin ngay đoạn đầu:
+ “Education has been the focus of media attention since the virus has intermittently
/ˌɪntəˈmɪtəntli/ closed classrooms and campuses /ˈkæmpəs/ over the past year. But despite the
disruption /dɪsˈrʌpʃn/, the widespread shift to online learning has given learners and
education providers a glimpse /ɡlɪmps/ of the future.”
(Giáo dục đã trở thành tâm điểm chú ý của giới truyền thông kể từ khi loại virus này khiến
các lớp học và trường học chốc chốc lại phải đóng cửa trong năm qua. Nhưng bất chấp sự
gián đoạn, sự chuyển đổi rộng rãi sang học trực tuyến đã cho người học và các nhà cung cấp
giáo dục cái nhìn về tương lai.)
+ Đoạn 3: “Taking education online was the first and most obvious short-term delivery
impact of the pandemic.”
(Giáo dục trực tuyến là tác động trong sự phân phối ngắn hạn đầu tiên và rõ ràng nhất của
đại dịch.)
=> Từ đó, ta dễ thấy chủ đề mà đoạn văn đang bàn tới là: The changing landscape of
education.
Question 40: The word “intermittently” in paragraph 1 mostly means __________.
A. customarily B. repeatedly C. sporadically D. continually
Đáp án C
Từ “intermittently” trong đoạn 1 gần như có nghĩa là _____________.
A. customarily /ˈkʌstəmərəli/ (adv): một cách thông thường, tiêu biểu
B. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): lặp lại nhiều lần
C. sporadically /spəˈrædɪkli/ (adv): thỉnh thoảng, một cách ngắt đoạn (dừng lại rồi lại bắt đầu
sau một quãng thời gian)
D. continually /kənˈtɪnjuəli/ (adv): một cách lặp đi lặp lại (gây khó chịu, phiền toái)
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Education has been the focus of media attention since the virus has intermittently closed
classrooms and campuses over the past year. But despite the disruption, the widespread shift
to online learning has given learners and education providers a glimpse of the future.”
(Giáo dục đã trở thành tâm điểm chú ý của giới truyền thông kể từ khi loại virus này khiến
các lớp học và trường học chốc chốc lại phải đóng cửa trong năm qua. Nhưng bất chấp sự
gián đoạn, sự chuyển đổi rộng rãi sang học trực tuyến đã cho người học và các nhà cung cấp
giáo dục cái nhìn về tương lai.)
=> Ta có: intermittently /ˌɪntərˈmɪtəntli/ (adv): một cách ngắt quãng, cách đoạn ~
sporadically
Question 41: Which is NOT mentioned about online learning during the pandemic?
A. Students can continue their degree and graduate normally.
B. Students can be supervised individually through technology.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
334
(Paul nói: Việc kết hợp bài giảng kĩ thuật số “theo yêu cầu” với học live là điều cần thiết tại
QA. “Đối với người học, các bài học phát trực tiếp có nghĩa là bạn có nhiều khả năng xuất
hiện hơn, bạn tập trung, bạn sẽ chú ý và không bị phân tâm… vì giáo viên của bạn có thể hỏi
bạn một câu hỏi bất cứ lúc nào,” anh nói.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
You’ve heard all the reasons why some people don’t learn languages, many of these
founded on long-held myths and misconceptions. The truth is, in today’s increasingly
interconnected and interdependent world, proficiency in other languages is a vital skill that
gives you the opportunity to engage with the world in a more immediate and meaningful
way—whether in your neighborhood or thousands of miles away—while better preparing you
to compete and succeed in the global economy.
One of the most rewarding aspects of the human experience is our ability to connect
with others. Being able to communicate with someone in his or her language is an incredible
gift. Bilinguals have the unique opportunity to communicate with a wider range of people in
their personal and professional lives. Knowing the language makes you a local no matter
where you are, opening up your world literally and figuratively. You will be shaped by
communities. You will be humbled by the kindness of strangers. You will build lifelong
friendships. And for these reasons alone, you will see the reward of learning languages for
many years to come.
Language skills can be a significant competitive advantage that sets you apart from your
monolingual peers. They are among the top eight skills required of all occupations—no
matter your sector or skill level—and the demand for bilingual professionals is rising
exponentially. In fact, between 2010 and 2015, the number of U.S. job postings
specifically geared toward bilingual candidates more than doubled. Employers are seeking
professionals who can communicate seamlessly with customers in new and expanding
overseas markets, as well as serve and sell to a large foreign-born population here at home.
With more than 60 million U.S. residents who speak a language other than English at home,
you don’t need to get on a plane to put your language skills to work. As an added incentive,
in many instances, language skills also lead to hiring bonuses and increased salaries.
Whatever your career aspiration—with language skills added to the mix, you’re ahead of the
crowd!
(Adapted from https://www.leadwithlanguages.org/)
Question 44: Which of the following best serves as the title of the passage?
A. Reasons Not to Learn Foreign Languages B. Why Learn Foreign Languages?
C. What Foreign Languages to Learn? D. Who Need to Learn Foreign Languages?
Đáp án B
Câu nào sau đây có thể phù hợp nhất làm tiêu đề của đoạn văn?
A. Lý do không học ngoại ngữ
B. Tại sao phải học ngoại ngữ
C. Cần học ngoại ngữ nào
D. Ai cần phải học ngoại ngữ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
You’ve heard all the reasons why some people don’t learn languages, many of these founded
on long-held myths /mɪθ/ and misconceptions. The truth is, in today’s increasingly
interconnected and interdependent world, proficiency /prəˈfɪʃnsi/ in other languages is a vital
skill that gives you the opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ to engage with the world in a more
immediate and meaningful way—whether in your neighborhood or thousands of miles
away—while better preparing you to compete and succeed in the global economy.
(Bạn đã nghe tất cả những lý do khiến một số người không học ngôn ngữ, nhiều lý do trong
số này được hình thành từ những quan niệm sai lầm và lầm tưởng lâu đời. Sự thật là, trong
thế giới ngày càng kết nối với nhau và phụ thuộc lẫn nhau ngày nay, việc thông thạo những
ngôn ngữ khác là một kĩ năng thiết yếu mang đến cho bạn cơ hội để hòa nhập vào thế giới
theo một cách trực tiếp và ý nghĩa hơn – dù ở trong khu vực láng giềng của bạn hay cách xa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
336
hàng ngàn dặm – trong khi lại trang bị cho bạn đầy đủ hơn để cạnh tranh và thành công
trong nền kinh tế toàn cầu).
Question 45: According to paragraph 2, the following are the benefits of knowing another
language, EXCEPT__________.
A. you can communicate with more people in their personal and professional lives.
B. you may become a local person wherever you go.
C. you will get suspicious if strangers are kind to you.
D. you will have many intimate friends.
Đáp án C
Theo đoạn 2, những câu sau là lợi ích của việc biết thêm 1 ngôn ngữ, ngoại trừ
___________.
A. bạn có thể giao tiếp với nhiều người hơn trong đời sống cá nhân lẫn công việc của họ.
B. bạn có thể trở thành người địa phương ở bất kì nơi nào bạn đến.
C. bạn sẽ cảm thấy nghi ngờ khi có người lạ tốt với bạn.
D. bạn sẽ có nhiều người bạn tốt.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Bilinguals /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ have the unique opportunity to communicate with a wider range of
people in their personal and professional /prəˈfeʃənl/ lives. Knowing the language makes you
a local no matter where you are, opening up your world literally /ˈlɪtərəli/ and figuratively
/ˈfɪɡərətɪvli/. You will be shaped by communities. You will be humbled by the kindness of
strangers. You will build lifelong friendships.
(Những người biết song ngữ có cơ hội đặc biệt để giao tiếp với nhiều người hơn trong cả đời
sống cá nhân và công việc của họ. Biết ngoại ngữ sẽ biến bạn thành 1 người địa phương bất
kể bạn đang ở đâu, mở ra thế giới của bạn cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Bạn sẽ bị ảnh
hưởng bởi cộng đồng xung quanh. Bạn sẽ bị chinh phục bởi lòng tốt của những người lạ. bạn
sẽ xây dựng được tình bạn lâu dài).
Question 46: The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. language skills B. monolingual peers C. eight skills D. occupations
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập tới _________.
A. kĩ năng ngoại ngữ
B. những đồng nghiệp đơn ngữ
C. 8 kĩ năng
D. nghề nghiệp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Language skills can be a significant competitive /kəmˈpetətɪv/ advantage that sets you apart
from your monolingual /ˌmɒnəˈlɪŋɡwəl/ peers. They are among the top eight skills required
of all occupations.
(Kĩ năng ngoại ngữ có thể là một lợi thế cạnh tranh đáng kể khiến bạn khác biệt với các đồng
nghiệp đơn ngữ. Chúng nằm trong số 8 kĩ năng hàng đầu cần có trong tất cả các ngành
nghề).
Như vậy: “they” là kĩ năng ngoại ngữ.
Question 47: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. Our ability to communicate with others is the first requirement in our jobs.
B. You have to learn languages for many years to travel alone.
C. There is an exponential increase in the demand for bilingual professionals.
D. You cannot succeed if you are unable to compete in the global economy.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Khả năng giao tiếp với người khác là yêu cầu đầu tiên trong công việc của chúng ta.
B. Bạn phải học ngoại ngữ nhiều năm để có thể đi lại 1 mình.
C. Có một sự tăng lên theo cấp số nhân trong nhu cầu về những chuyên gia song ngữ.
D. Bạn không thể thành công nếu bạn không thể cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
337
Language skills can be a significant competitive advantage that sets you apart from your
monolingual peers. They are among the top eight skills required of all occupations — no
matter your sector or skill level — and the demand for bilingual/ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ professionals is
rising exponentially /ˌekspəˈnenʃəli/.
(Kĩ năng ngoại ngữ có thể là một lợi thế cạnh tranh đáng kể khiến bạn khác biệt với các đồng
nghiệp đơn ngữ. Chúng nằm trong số 8 kĩ năng hàng đầu cần có trong tất cả các ngành nghề
- bất kể ngành nghề hay cấp độ kĩ năng – và nhu cầu về các chuyên gia song ngữ đang tăng
lên theo cấp số nhân).
Question 48: The word “geared” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. tended B. avoided C. trained D. left
Đáp án A
Từ “geared /ɡɪəd/” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. hướng tới
B. tránh
C. đào tạo
D. bỏ lại
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In fact, between 2010 and 2015, the number of U.S. job postings specifically
/spəˈsɪfɪkli/ geared toward bilingual candidates more than doubled.
(Trên thực tế, từ năm 2010 – 2015, số lượng các bài đăng việc làm ở Mỹ mà đặc biệt hướng
tới những ứng cử viên song ngữ đã tăng hơn gấp đôi).
Từ đồng nghĩa: gear (hướng tới) = tend.
Question 49: According to paragraph 3, what kind of employees do the U.S employers want
to hire?
A. the professionals who can speak a language other than English at home
B. the foreign employees who were born in their nation
C. the workers who can get on a plane to put their language skills to work
D. the professionals who can satisfy the demands to work with the international
customers in their nation and abroad
Đáp án D
Theo đoạn 3, các nhà tuyển dụng ở Mỹ muốn tuyển dụng nhóm người lao động nào?
A. những chuyên gia có thể nói 1 ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh tại nhà
B. những người lao động nước ngoài sinh ra tại quốc gia họ
C. những công nhân có thể lên máy bay để thực hành kĩ năng ngoại ngữ
D. những chuyên gia có thể đáp ứng các yêu cầu để làm việc với những khách hàng quốc tế ở
trong nước họ và ở nước ngoài
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Employers are seeking professionals who can communicate seamlessly /ˈsiːmləsli/ with
customers in new and expanding overseas markets, as well as serve and sell to a large foreign
/ˈfɒrən/ -born population here at home.
(Các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm các chuyên gia mà có thể giao tiếp liên tục với khách
hàng ở các thị trường mới và mở rộng ở nước ngoài, cũng như phục vụ và bán hàng cho một
số lượng lớn người nước ngoài sinh ra ở đây tại nhà).
Question 50: The phrase “ahead of the crowd” in the last paragraph most probably means
_______.
A. moving fast B. being outstanding C. becoming the owner D. being the
tallest
Đáp án B
Cụm từ “ahead of the crowd” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. di chuyển nhanh
B. trở nên nổi bật
C. trở thành người chủ
D. trở nên cao nhất
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
338
Whatever your career aspiration /ˌæspəˈreɪʃn/ — with language skills added to the mix,
you’re ahead of the crowd!
(Cho dù khát vọng nghề nghiệp của bạn là gì – khi có thêm kĩ năng ngoại ngữ, bạn sẽ dẫn
đầu đám đông).
Như vây: “ahead of the crowd” là trở nên nổi bật trong đám đông.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
21 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 21
1. B 2. C 3. D 4. C 5. B 6. B 7. B 8. C 9. B 10. A
11. A 12. A 13. A 14. C 15. B 16. B 17. D 18. B 19. A 20. C
21. B 22. A 23. B 24. A 25. A 26. B 27. D 28. C 29. D 30. C
31. D 32. C 33. D 34. B 35. A 36. A 37. A 38. B 39. D 40. D
41. C 42. D 43. A 44. A 45. D 46. B 47. C 48. C 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. tangle /ˈtæŋɡl/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/
D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Question 2: A. begged B. canned C. booked D. buttoned
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
A. begged /beɡd/: cầu xin
B. canned /kænd/: đóng hộp
C. booked /bʊkt/: đặt vé
D. buttoned /ˈbʌtnd/: cài khuy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. erode B. involve C. reduce D. product
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. erode /ɪˈroʊd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. involve /ɪnˈvɒlv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. reduce /rɪˈduːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. product /ˈprɒdʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh từ
có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
339
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
possibility of st/doing st: khả năng của cái gì/việc gì
Căn cứ vào nghĩa, anh ta bị từ chối visa nên câu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Anh ta lên đủ các kế hoạch đẹp đẽ cho chuyến du lịch của mình mà không cân
nhắc khả năng bị từ chối cấp visa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take st into consideration/account: cân nhắc cái gì
Question 19: You have never had any liking for cats, ________ ?
A. have you B. haven’t you C. do you D. don’t you
Đáp án A
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ “you” => hỏi đuôi “you”
Trợ động từ “have” đi kèm là trạng từ có nghĩa phủ định “never” => hỏi đuôi là “have”
Tạm dịch: Bạn chưa từng thích mèo phải không?
Note:
have a liking for something: thích cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: While Tom Spinkler was travelling along Wagon Wheel Road in Big Cypress
Swamp in South Florida, he came across a young snake.
A. run up B. run down C. run into D. run out
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Khi Tom Spinker du lịch vòng quanh con đường Xe kéo ở đầm lầy Big Cypress ở
Nam Floria, ông tình cờ bắt gặp một con rắn con.
=> come across: tình cờ bắt gặp
Xét các đáp án:
A. run up st: tăng nợ vì chi tiêu vào thứ gì
B. run sb/st down: chỉ trích ai/cái gì
C. run into sb/st: tình cờ bắt gặp
D. run out of st: hết, cạn kiệt cái gì
Question 21: The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment
with scanty resources.
A. ordinary B. limited C. abundant D. natural
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài
nguyên ít ỏi.
=> scanty /ˈskænti/ (a): ít ỏi
Xét các đáp án:
A. ordinary /ˈɔːrdneri/ (a): thông thường; bình thường
B. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn
C. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều
D. natural /ˈnætʃrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. grew out of it
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.
=> lose one's nerve: mất can đảm, nhụt chí
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
343
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có báo cáo rằng một viên cảnh sát đã bị thương nghiêm trọng trong vụ nổ.
Tình huống: bị thương trong vụ nổ (do bom đạn).
=> Dùng "Injure" ám chỉ bị thương trong các tai nạn (như tai nạn giao thông) chứ không
phải do vũ khí, bom đạn (dùng wound).
=> Sửa lỗi: injured => wounded
Question 30: The Principal demanded that the heaters repair immediately. Winter is coming!
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Cấu trúc:
Chủ động: S + demand + (that) + S + V (bare) (yêu cầu ai làm gì)
Bị động: S + demand + (that) + S + be + Vp2 (yêu cầu cái gì cần được làm)
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu cái lò sưởi được sửa ngay. Mùa đông đang đến rồi!
Căn cứ vào nghĩa, cái lò sưởi cần được sửa nên dùng dạng bị động.
=> Sửa lỗi: repair => be repaired
Question 31: The accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về trạng từ
Trạng từ “completely” phải đứng sau have và trước động từ: Have + adv + Vp2
=> Sửa lỗi: destroyed completely => completely destroyed
Tạm dịch: Vụ tai nạn dường như đã phá đi hoàn toàn sự tự tin trong anh ta.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
So far, COVID-19 has caused the deaths of more than 3 million people worldwide, and
that number could be significantly higher given how challenging it is to track every COVID-
19 death. Despite this, it would make sense to assume that the natural world, at least, is
getting a bit of a break. A world in which humans are traveling far less should offer major
environmental benefits. But is wildlife really benefitting from the pandemic?
One major and predominately positive benefit of the pandemic for wildlife is less human
travel. Due to the significant reduction in journeys, fewer people are hitting and injuring or
killing wildlife on roadways. In addition, fewer ships are traveling through the world’s
waterways and oceans for shipping, fishing, aquaculture, and tourism purposes. A reduction
in water travel and activity could reduce the risk of ships striking and injuring or killing
marine animals. It may also reduce the marine disruption that occurs due to noise pollution
from ships, fishing sonar, and recreational boats. Birds might also be benefitting from the
sharp decline in air travel, which may have vastly reduced the risk of bird strikes. People are
also reporting seeing wildlife in unexpected places, such as in large cities and commercial
harbors. The increased number of animals in urban environments is likely due to reductions
in human presence, air and water pollution levels, and noise pollution.
However, some studies have also found that the pandemic may actually be causing harm
to wildlife. In one study, researchers found that reduced human disturbance relating to
lockdown has benefitted invasive alien species by interrupting the actions that people were
taking to control them. The authors also claim that pandemic restrictions have reduced the
work of conservation and law enforcement organizations that care for wildlife and protected
areas. Some experts also worry that economic hardship in low income countries may lead to
an increase in natural resource exploitation, such as unlicensed logging and the illegal
wildlife market, as people run out of ways to earn a living.
(Adapted from https://www.medicalnewstoday.com/)
Tính đến nay, COVID -19 đã gây tử vong cho hơn 3 triệu người trên toàn cầu, và con
số thực tế còn cao hơn rất nhiều do rất khó khăn trong việc báo cáo mỗi ca tử vong do
COVID. Mặc dù vậy, ít nhất nó cũng có nghĩa là thế giới tự nhiên sẽ được nghỉ ngơi đôi chút.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
346
Một thế giới mà con người ít đi du lịch xa sẽ mang lại các lợi ích lớn về môi trường. Nhưng
liệu rằng thế giới hoang dã thật sự có lợi từ đại dịch?
Một lợi ích tích cực chủ đạo của đại dịch lên thế giới hoang dã là ít người di chuyển
hơn. Bởi vì sự giảm sút đáng kể các chuyến đi, ít người đâm phải và làm bị thương hay làm
chết các động vật hoang dã trên đường. Thêm vào đó, ít tàu di chuyển theo đường thủy hay
đường biển để vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản và du lịch. Sự giảm sút
về du lịch và các hoạt động đường thủy có thể làm giảm nguy cơ tàu thủy va chạm và làm bị
thương hay làm chết các loài sinh vật dưới biển. Nó cũng có thể làm giảm sự tác động dưới
nước xảy ra do ô nhiễm tiếng ồn từ tàu thủy, hệ thống định vị đánh bắt cá và tàu thuyền giải
trí. Chim chóc có thể cũng đang được hưởng lợi từ việc giảm mạnh giao thông đường hàng
không, dẫn đến việc giảm mạnh nguy cơ chim bị va chạm. Mọi người cũng đang ghi nhận
việc nhìn thấy nhiều động vật hoang dã ở những nơi không mong đợi, như là các thành phố
lớn và các cảng thương mại. Sự gia tăng số lượng động vật ở các môi trường đô thị có thể là
vì giảm sự có mặt của con người, giảm mức độ ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm
tiếng ồn.
Tuy nhiên, một số nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng đại dịch thực sự có thể gây hại
cho động vật hoang dã. Trong một nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện rằng việc giảm
bớt sự xáo trộn do con người trong thời gian phong tỏa đã mang lại lợi ích cho các loài ngoại
lai xâm lấn bằng cách làm gián đoạn những hoạt động mà con người tiến hành để kiểm soát
chúng. Các tác giả cũng cho rằng những hoạt động hạn chế đại dịch đã làm giảm các hoạt
động của các tổ chức bảo tồn và thực thi pháp luật chăm sóc động vật hoang dã và các khu
bảo tồn. Một vài chuyên gia cũng lo ngại rằng sự khó khăn về kinh tế ở các nước có thu nhập
thấp có thể dẫn đến sự gia tăng về khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, như là khai thác gỗ
trái phép và thị trường buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì mọi người đã cạn kiệt
phương thức kiếm sống.
Question 32: Which of the following could be the best title of the passage?
A. The Advantages of COVID – 19 for Natural Environment
B. The Influence of COVID – 19 on Economics and on Wildlife: Which is Greater?
C. The Potential Impact of the COVID – 19 Pandemic on Wildlife
D. COVID – 19: Good or Bad?
Đáp án C
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích của COVID-19 với môi trường tự nhiên
B. Ảnh hưởng của COVID -19 lên nền kinh tế và lên thế giới hoang dã: Cái nào tác động lớn
hơn?
C. Tác động tiềm tàng của đại dịch COVID -19 lên thế giới hoang dã
D. COVID – 19: Tốt hay xấu?
Căn cứ vào thông tin chính của các đoạn văn như sau:
Đoạn 1: So far, COVID-19 has caused the deaths of more than 3 million people worldwide,
and that number could be significantly higher given how challenging it is to track every
COVID-19 death. Despite this, it would make sense to assume that the natural world, at least,
is getting a bit of a break. A world in which humans are traveling far less should offer major
environmental benefits. But is wildlife really benefitting from the pandemic?
(Tính đến nay, COVID -19 đã gây tử vong cho hơn 3 triệu người trên toàn cầu, và con số
thực tế còn cao hơn rất nhiều do rất khó khăn trong việc báo cáo mỗi ca tử vong do COVID.
Mặc dù vậy, ít nhất nó cũng có nghĩa là thế giới tự nhiên sẽ được nghỉ ngơi đôi chút. Một thế
giới mà con người ít đi du lịch xa sẽ mang lại các lợi ích lớn về môi trường. Nhưng liệu rằng
thế giới hoang dã thật sự có lợi từ đại dịch?)
Đoạn 2: Thảo luận các lợi ích của COVID -19
Đoạn 3: Các bất lợi của COVID -19
Question 33: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the benefits of COVID –
19 for the wildlife?
A. Fewer terrestrial and marine animals are damaged by people’s transport.
B. The number of birds increases because fewer people travel by plane.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
347
C. There are more animals in urban places owing to the cleaner natural environment.
D. Marine disruption relating to noise pollution happens more frequently.
Đáp án D
Theo đoạn 2, câu nào KHÔNG được đề cập là lợi ích của COVID -19 với thế giới hoang
dã?
A. Ít động vật trên cạn và dưới nước bị làm hại do phương tiện giao thông của con người.
B. Số lượng loài chim tăng lên do ít người di chuyển bằng máy bay.
C. Có nhiều động vật xuất hiện ở khu đô thị hơn bởi vì môi trường tự nhiên trong lành hơn.
D. Sự tác động dưới nước do ô nhiễm tiếng ồn xảy ra thường xuyên hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
One major /ˈmeɪdʒə(r)/ and predominately /prɪˈdɒmɪnətli/ positive benefit of the pandemic
for wildlife is less human travel. Due to the significant reduction in journeys, fewer people
are hitting and injuring or killing wildlife on roadways. In addition, fewer ships are traveling
through the world’s waterways and oceans for shipping, fishing, aquaculture
/ˈækwəkʌltʃə(r)/, and tourism purposes /ˈpɜːpəs/. A reduction in water travel and activity
could reduce the risk of ships striking and injuring or killing marine animals. It may
also reduce the marine disruption /dɪsˈrʌpʃn/ that occurs due to noise pollution from
ships, fishing sonar /ˈsəʊnɑː(r)/, and recreational /ˌrekriˈeɪʃənl/ boats. Birds might also be
benefitting from the sharp decline in air travel, which may have vastly reduced the risk of
bird strikes. People are also reporting seeing wildlife in unexpected places, such as in large
cities and commercial harbors. The increased number of animals in urban environments is
likely due to reductions in human presence /ˈprezns/, air and water pollution levels, and noise
pollution.
(Một lợi ích tích cực chủ đạo của đại dịch lên thế giới hoang dã là ít người di chuyển hơn.
Bởi vì sự giảm sút đáng kể các chuyến đi, ít người đâm phải và làm bị thương hay làm chết
các động vật hoang dã trên đường. Thêm vào đó, ít tàu di chuyển theo đường thủy hay đường
biển để vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản và du lịch. Sự giảm sút về du
lịch và các hoạt động đường thủy có thể làm giảm nguy cơ tàu thủy va chạm và làm bị
thương hay làm chết các loài sinh vật dưới biển. Nó cũng có thể làm giảm sự tác động dưới
nước xảy ra do ô nhiễm tiếng ồn từ tàu thủy, hệ thống định vị đánh bắt cá và tàu thuyền giải
trí. Chim chóc có thể cũng đang được hưởng lợi từ việc giảm mạnh giao thông đường hàng
không, dẫn đến việc giảm mạnh nguy cơ chim bị va chạm. Mọi người cũng đang ghi nhận
việc nhìn thấy nhiều động vật hoang dã ở những nơi không mong đợi, như là các thành phố
lớn và các cảng thương mại. Sự gia tăng số lượng động vật ở các môi trường đô thị có thể là
vì giảm sự có mặt của con người, giảm mức độ ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm
tiếng ồn).
Question 34: The word “them” in paragraph 3 refers to __________.
A. people B. invasive alien species
C. researchers D. studies
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. mọi người
B. các loài ngoại lai xâm lấn
C. các nhà nghiên cứu
D. các nghiên cứu
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 3:
In one study, researchers found that reduced human disturbance /dɪˈstɜːbəns/ relating to
lockdown /ˈlɒkdaʊn/ has benefitted invasive /ɪnˈveɪsɪv/ alien /ˈeɪliən/ species by interrupting
the actions that people were taking to control them.
(Trong một nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện rằng việc giảm bớt sự xáo trộn do con
người trong thời gian phong tỏa đã mang lại lợi ích cho các loài ngoại lai xâm lấn bằng cách
làm gián đoạn những hoạt động mà con người tiến hành để kiểm soát chúng).
Như vậy: “them” ở đây chính là các loài ngoại lai xâm lấn.
Question 35: The word “hardship” in the last paragraph is closest in meaning to
__________.
A. difficulty B. challenge C. recovery D. cooperation
Đáp án A
Từ “hardship” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khó khăn
B. thách thức
C. phục hồi
D. hợp tác
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn cuối:
Some experts /ˈekspɜːt/ also worry that economic hardship in low income countries may lead
to an increase in natural resource exploitation /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/, such as unlicensed /ʌnˈlaɪsnst/
logging /ˈlɒɡɪŋ/ and the illegal wildlife market, as people run out of ways to earn a living.
(Một vài chuyên gia cũng lo ngại rằng sự khó khăn về kinh tế ở các nước có thu nhập thấp
có thể dẫn đến sự gia tăng về khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, như là khai thác gỗ trái
phép và thị trường buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì mọi người đã cạn kiệt
phương thức kiếm sống).
Từ đồng nghĩa: hardship (khó khăn) ~ difficulty.
Question 36: The author stated in the passage that pandemic restrictions __________.
A. limited conservationists from preserving the wildlife and their habitat.
B. increased deforestation and overexploitation.
C. resulted in the disappearance of invasive alien species.
D. caused the reduction in animals’ presence in urban environments.
Đáp án A
Tác giả đề cập trong đoạn văn rằng những hoạt động hạn chế đại dịch _________.
A. hạn chế những nhà bảo tồn khỏi việc bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống của
chúng.
B. làm tăng nạn phá rừng và khai thác quá mức.
C. dẫn đến sự biến mất của các loài ngoại lai xâm lấn.
D. gây ra giảm sút sự có mặt của các loài động vật ở các nơi đô thị.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The authors also claim that pandemic restrictions /rɪˈstrɪkʃn/ have reduced the work of
conservation and law enforcement /ɪnˈfɔːsmənt/ organizations /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ that care for
wildlife and protected areas.
(Các tác giả cũng cho rằng rằng những hoạt động hạn chế đại dịch đã làm giảm các hoạt
động của các tổ chức bảo tồn và thực thi pháp luật chăm sóc động vật hoang dã và các khu
bảo tồn).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their
jobs due to the economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever
seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost,
and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start
thinking about a better future.
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or
other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations.
Sometimes a situation may really be overwhelming. However, in many cases, you really can
influence our own moods by the way you think about negative situations.
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a
devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold
dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things
and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a
second family is crying with joy. All of the people in their families are unharmed and safe.
This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
349
out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very
normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be
better off. They are thinking about making progress rather than focusing on tragic events.
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful
at the time. This could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets
through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the
steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this,
you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain
today.
Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help
you through many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you
are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to
seek help when you need it. The advice of a friend, family member, or even a professional
may be all it takes to get back on track.
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every
problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
(Adapted from “Select Readings – Upper Intermediate” by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations.
B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person.
C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful.
D. There seems to have more pessimists than optimists.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Lạc quan là một cách rất hiệu quả để vượt qua các hoàn cảnh khó khăn.
B. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người.
C. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công.
D. Dường như là có nhiều người bi quan hơn lạc quan.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what
they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not
lose, and they start thinking about a better future.
(Bạn đã từng thấy những người phải trải qua một tình huống tồi tệ? Vài người chỉ chăm chú
vào những gì họ đã mất, và điều này cũng dễ hiểu. Nhưng những người khác chỉ tập trung
vào những điều họ chưa mất, và họ bắt đầu nghĩ về 1 tương lai tốt hơn).
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem,
it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
(Nó nghe như 1 câu sáo rỗng. Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn
đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sống).
Question 38: The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage
Đáp án B
Từ “grief” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. vấn đề
B. nỗi buồn
C. sự thất vọng
D. sự thiệt hại
Từ đồng nghĩa: grief (nỗi đau buồn) = sorrow
Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot
mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed.
(Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình
không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn
toàn).
Question 39: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
350
B. bối cảnh
C. tình huống
D. sự tưởng tượng
Từ đồng nghĩa: scenario (kịch bản, hoàn cảnh, tình huống) = circumstance
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the
time.
(Mặc dù tình huống này hơi cực đoan, nhưng dường như ai cũng có lúc trải qua khó khăn
trong cuộc đời).
Question 42: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations.
B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life.
C. Paying attention to the solutions to the setback is better than focusing on the damage
it causes.
D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations
today.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG đúng?
A. Điều mà mọi người phải nhớ là kiểm soát phản ứng của mình trong các hoàn cảnh khó
khăn.
B. Mỗi người cũng sẽ trải qua các khó khăn trong cuộc đời của họ.
C. Tập trung vào các giải pháp giải quyết khó khăn tốt hơn là chăm chú vào các thiệt hại do
khó khăn gây ra.
D. Để có 1 nền tảng tốt trong tương lai, bạn không nên trải qua các hoàn cảnh khó khăn hôm
nay.
Căn cứ vào các thông tin sau:
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other
people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations.
(Một lời khuyên hữu ích phải nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống
hay người khác. Điều duy nhất bạn có thể kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong
hoàn cảnh khó khăn đó.) (Đoạn 2)
Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to
focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is.
By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not
suffer as much pain today. (Không ai có thể sống mà không phải gặp bất kì 1 hoàn cảnh khó
khăn nào. Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào các bước bạn có thể làm để
vượt qua khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào. Bằng cách này, bạn sẽ thiết
lập được nền tảng cho 1 ngày mai tươi sáng hơn. Và bạn sẽ không phải chịu nhiều đau đớn
như hôm nay nữa.) (Đoạn 4)
Question 43: According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have
troubles?
A. Be optimistic and make out a plan. B. Ask other people for help when necessary.
C. Control your emotions. D. Determine how serious the problem is.
Đáp án A
Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì?
A. Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
B. Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.
C. Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn.
D. Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay
positive and work out a plan.
(Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được nếu
bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: He should have listened to your advice.
A. It was essential that he listen to your advice but he didn't.
B. It was likely that he could have listened to your advice.
C. I was guess he might have taken your advice.
D. He needn’t have listened to your advice.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức
should have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
might have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (thực tế đã làm)
Cấu trúc:
It + to be + essential + (that) + S + V (bare): cần thiết cho ai làm gì
It + to be + likely + that + S + V (bare): có khả năng làm gì
Đề bài: Anh ấy lẽ ra nên nghe lời khuyên của bạn
= A. Anh ấy nghe lời khuyên của bạn là chuyện cần thiết nhưng anh ấy đã không nghe.
Question 45: Tom said: "I have already had breakfast, so I am not hungry."
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he has already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Tom nói: “Tôi đã ăn sáng rồi, nên tôi không cảm thấy đói”
= D. Tom nói rằng anh ấy đã ăn sáng rồi, nên anh ấy không cảm thấy đói.
Question 46: As John became more successful, he had less time for his family.
A. The less time John had for his family, the more successful he became.
B. The more successful John became, the less time he had for his family.
C. More and more successful John achieved caused him to have less time for his family.
D. The more successful John achieved, the less time he had for his family.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh kép
The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V
Đề bài: Vì Tom trở nên thành công hơn, anh ấy có ít thời gian hơn cho gia đình
= B. John càng thành công thì anh ấy càng có ít thời gian cho gia đình.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two classmates are talking to each other.
– Student 1: “How can volunteers benefit from their work?”
– Student 2: “__________________.”
A. They earn a lot of money. B. They can live better than others.
C. They feel happy themselves. D. They don't have any worries.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn cùng lớp đang trò chuyện với nhau.
- Học sinh 1: “Tình nguyện viên đạt được ích lợi qua công việc như thế nào?”
- Học sinh 2: “_________”
Xét các đáp án:
A. They earn a lot of money: Họ kiếm được nhiều tiền
B. They can live better than others: Họ có thể sống tốt hơn những người khác.
C. They feel happy themselves: Tự họ cảm thấy hạnh phúc.
D. They don’t have any worries: Họ không có bất kì lo lắng nào.
D. Urban population growth and effects of climate changes are worsening, which make
our cities more adaptive.
Đáp án B
Kiến thức về LIÊN TỪ
Đề bài: Dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn. Vì vậy, những
thành phố của chúng ta phải thích ứng
= B. Bởi vì dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn nên các
thành phố của chúng ta phải thích ứng.
=> Cấu trúc: As + clause = because + clause: bởi vì
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
22 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 22
1. B 2. A 3. A 4. D 5. A 6. C 7. A 8. B 9. C 10. A
11. C 12. B 13. A 14. B 15. D 16. B 17. C 18. C 19. D 20. A
21. C 22. B 23. B 24. C 25. D 26. A 27. C 28. D 29. C 30. A
31. D 32. D 33. A 34. C 35. D 36. B 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. C 43. B 44. B 45. A 46. C 47. C 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. arranged B. aged C. changed D. managed
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. arranged /əˈreɪndʒd/
B. aged /eɪdʒd/ (V-past) hoặc /ˈeɪdʒɪd/ (adj)
C. changed /tʃeɪndʒd/
D. managed /ˈmænɪdʒd/
Question 2: A. elongated B. integrate C. economy D. reliable
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ hoặc /ɪˈlɑːŋɡeɪtɪd/
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
C. economy /iˈkɑːnəmi/
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. volunteer B. theory C. physical D. principle
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –
eer nhận trọng âm.
B. theory /ˈθɪəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
C. physical /ˈfɪzɪkəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc hậu tố -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. principle /ˈprɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. burden B. childcare C. wisely D. esteem
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. burden /ˈbɜːdən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không
bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. childcare /ˈtʃaɪldker/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc với danh từ
ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
C. wisely /ˈwaɪzli/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ly không làm ảnh
hưởng đến trọng âm của từ.
D. esteem /ɪˈstiːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Thanks to lifelong learning, people's level of awareness ____________
significantly.
A. has improved B. have improved
C. has been improving D. have been improved
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Theo quy tắc, khi chủ ngữ của câu có dạng “N1 of N2” thì động từ chính của câu sẽ chia
theo “N1”. Xét trong câu, vì “N1” tương ứng với cấu trúc ở đây là “people’s level”- ở dạng
số ít nên động từ chính trong câu sẽ chia số ít. Do đó, ta loại B, D.
* Vì động từ “improve” vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ nên ta sẽ không
bao giờ chia ở thể bị động cho nó, bởi khi là một nội động từ thì nó đã mang nghĩa là “được
cải thiện, được cải tiến hay trở nên tốt đẹp hơn”.
Tạm dịch: Nhờ việc học tập suốt đời, mức độ nhận thức của con người đã được cải thiện
đáng kể.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Thanks to sb/sth: nhờ có, nhờ vào ai hay cái gì
- Raise/improve one’s awareness: nâng cao, cải thiện nhận thức của ai
Question 6: A generation gap or generational gap, is a difference __________ opinions
between one generation and another regarding beliefs, politics, or values.
A. in B. between C. of D. among
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả,
nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và
“difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này
và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Question 7: A new TV show has sparked ________ by showing the positive side of dropping
out of college.
A. controversy B. argument C. contention D. debate
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
356
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định và từ cùng trường nghĩa
A. controversy /kənˈtrɒvəsi/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi (thiên về những cuộc tranh cãi hay
thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
B. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận
C. contention /kənˈtenʃən/ (n): sự bất đồng, ganh đua, tranh cãi
D. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, thảo luận (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về
các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
Ta có cụm: - Spark controversy: gây ra cuộc tranh cãi gay gắt (thiên về những cuộc tranh
cãi hay thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
- Spark debate: gây ra cuộc tranh luận gay gắt (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về
các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, đây hoàn toàn là vấn đề do công chúng tranh luận, chứ
không liên quan đến vấn đề chính trị nước nhà nên ta dùng cụm "spark controversy".
Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi gay gắt bởi đã nêu ra mặt
tích cực của việc bỏ học đại học.
Cấu trúc cần lưu ý:
Drop out (of sth) (phr.v): bỏ, từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
Question 8: Singapore is a __________ example of a smart city, and is constantly evolving
its "city brain, "a backbone of technologies is used to help control pollution, monitor traffic,
allocate parking, communicate with citizens.
A. lead B. leading C. led D. leader
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. lead /liːd/ (v/n): kiểm soát, lãnh đạo, dẫn đầu; sự chiến thắng, sự dẫn dắt
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): có tầm quan trọng hàng đầu
C. led /led/: là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “lead”
D. leader /ˈliː.dər/ (n): nhà lãnh đạo, người đứng đầu; người chiến thắng (cuộc thi)
*Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Tạm dịch: Singapore là một ví dụ điển hình cho một thành phố thông minh, và nó luôn
không ngừng tiến hóa trong “bộ não thành phố” của mình, một xương sống của công nghệ
được sử dụng để giúp kiểm soát ô nhiễm, giám sát giao thông, phân bổ bãi đậu xe và giao tiếp
với những người dân.
Question 9: Despite the tough _______ in the sector, our little store managed to break
_________ its first year in operation.
A. contest/level B. competition/equal
C. competition/even D. opposition/equal
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ:
- Break even: hòa vốn (không kiếm được thêm lợi nhuận mà chỉ đủ để chi trả cho tiền vốn đã
chi ra để kinh doanh hay làm gì)
- Tough competition: cuộc canh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, nhưng cửa hàng nhỏ của
chúng tôi cũng đã có thể xoay xở được để hòa vốn ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Manage to do sth: xoay xở để làm gì
- In operation: đi vào hoạt động như bình thường
Question 10: Under this high-pressure and competitive environment, it is ____ a balanced
lifestyle.
A. difficult for people to achieve B. difficult to achieve for people
C. for people to achieve difficult D. for difficult people to achieve
Đáp án A
Rest on/upon sth (phr.v): dựa trên hoặc cần đến để trở thành hiện thực (đặc biệt dựa trên
niềm tin, quan niệm, thực tế,…)
Question 14: I wish you __________ throw rubbish out of the car window.
A. won't B. wouldn't C. didn't D. couldn't
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
* Theo cấu trúc điều ước:
- Ước ở quá khứ: S + wish (es) + S + had + Vp2 +…..
- Ước ở hiện tại: S + wish (es) + S + V (quá khứ đơn) +…..
- Ước ở tương lai: S + wish (es) + S + would/could + Vo +….
=> Theo cấu trúc ta loại A
* Vì “throw rubbish” là một hành động được thực hiện không có dấu hiệu cụ thể ở hiện tại
nên nó chỉ có thể hoặc là đã diễn ra trong quá khứ hoặc là sẽ diễn ra trong tương lai, do đó
không thể dùng cấu trúc điều ước ở hiện tại, loại C
* Căn cứ vào nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Tôi mong là bạn sẽ không còn vứt rác ra cửa ô tô như vậy nữa.
Question 15: Sarah’s friends all had brothers and sisters but she was a (n) _____ child.
A. singular B. individual C. single D. only
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. singular /ˈsɪŋɡjələr/ (a): bất thường, lạ thường, (ngôn ngữ học) ở số ít
B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, từng người một
C. single /ˈsɪŋɡəl/ (a): duy chỉ một; độc thân (chưa kết hôn)
D. only /ˈoʊnli/ (a): duy nhất, chỉ có một
*Cụm từ: Only child (coll): con một, đứa con duy nhất trong nhà, không có anh chị em ruột
Tạm dịch: Tất cả những người bạn của Sarah đều có những người anh chị em, nhưng riêng
cô ấy lại là con một.
Question 16: The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for
ourselves, or rather, loved __________ of ourselves.
A. regardless B. in spite C. in case D. instead
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. regardless of sth/doing sth: bất chấp; không quan tâm, không chú ý đến cái gì
B. in spite of sth/doing sth: mặc dù, bất chấp
C. in case of sth/doing sth: phòng khi, phòng trường hợp
D. instead of sth/doing sth: thay vì
Cụm từ: In spite of oneself: ai đó làm gì mà không có chủ định hay cố gắng để làm
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc lớn nhất trong cuộc sống là việc có thể tin chắc rằng chúng ta
được yêu thương – được yêu vì chính bản thân chúng ta, hay nói đúng hơn, ngẫu nhiên chúng
ta được yêu thương mà không hề có bất kỳ chủ định nào.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Or rather: hay nói đúng hơn là
Question 17: Being independent is a mixture of many things from teaching yourself new
things to __________ on an adventure all on your own.
A. to embark B. embark C. embarking D. embarked
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Nhận thấy ở đây cần có sự tương xứng trong cấu trúc “from….to…”. Vì sau “from” là một
“Ving” nên sau “to” cũng cần một “Ving” để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Tự lập là một sự kết hợp của nhiều thứ khác nhau từ việc tự dạy chính mình
những điều mới mẻ đến việc tự mình dấn thân vào một cuộc phiêu lưu, mạo hiểm.
Cấu trúc cần lưu ý:
Embark on/upon sth (phr.v): bắt đầu, bắt tay, lao vào, dấn mình vào làm gì lớn, quan trọng
Question 18: Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared
for him.
A. lending B. taking C. putting D. heading
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào
sử dụng hay hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà
bạn bè anh ta đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
- Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Question 19: __________ for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks
confidently.
A. Being trained B. Training
C. Having train D. Having been trained
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Căn cứ vào dịch nghĩa, ở đây ta thấy vế trước là nguyên nhân đã xảy ra dẫn đến kết quả ở vế
sau.
Căn cứ vào dịch nghĩa, nhận thấy vế câu thứ nhất đang ở dạng bị động.
Tạm dịch: Sau khi được đào tạo khoảng 4 tuần, giờ đây chúng tôi có thể thực hiện hầu hết
các nhiệm vụ một cách tự tin.
Note:
perform /pə'fɔ:m/ (v): làm, thực hiện; thi hành
task /'tɑ:sk/ (n): nhiệm vụ, công việc
confidently /ˈkɒn.fɪ.dənt.li/ (adv): (một cách) tự tin
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: That was so serious a matter that I had no choice but to call in the police.
A. ask the police to come and help B. phone to say where we are
C. ask the police to come to a particular place D. order the police by phone
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là một vấn đề quá nghiêm trọng đến nỗi mà tôi không còn sự lựa chọn nào
khác ngoài việc yêu cầu cảnh sát đến giúp đỡ.
=> Call in sb (phr.v): yêu cầu ai đó đến giúp đỡ một tình huống đặc biệt nào đó
= A. ask the police to come and help: yêu cầu cảnh sát đến và giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
B. phone to say where we are: gọi điện và nói chúng tôi đang ở đâu
C. ask the police to come to a particular place: yêu cầu cảnh sát đến một nơi đặc biệt
D. order the police by phone: gọi điện chỉ dẫn cho cảnh sát
*Note: Have no choice but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải làm
gì.
Question 21: An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
A. slow B. determined C. hesitant D. reliant
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vị chỉ huy không có tính quyết đoán thì không thể dành được sự tin tưởng
của quân mình.
=> Indecisive /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ (a): do dự, lưỡng lự, không quả quyết, không dứt khoát
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
360
they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults
leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to
teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in
their new grown-up life.
It can be (28) ________ concluded that many parents don't really prepare their
children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents
get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Question 24: A. custom B. tradition C. notion D. trend
Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (24)___________ is the
expected good relations with your family.”
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối
quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)
Question 25: A. equal B. equalize C. equality D. equally
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. equal /ˈiːkwəl/ (a): công bằng, đồng đều
B. equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho công bằng, làm cho bằng nhau (về số lượng, kích cỡ,…)
C. equality /iˈkwɒləti/ (n): sự công bằng, đồng đều
D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách đồng đều nhau, như nhau; tương tự
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “share” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (25)________,
but in many homes parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau,
nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Question 26: A. In addition B. However C. In contrast D. In case
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should
try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’
timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For
this they can establish a housework planning. (26)_________, housework’s contributions of
the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong
khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành
viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách
nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều
này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp
trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Question 27: A. which B. what C. that D. who
Đáp án C
Question 31: It is said that these good life skills will make young
people become more confidential.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở
nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=> Sửa lỗi: confidential => confident
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Exactly 50 years ago, humanity stepped foot on the surface of the Moon for the first
time. It was a miracle, and one made so powerful because it was so very unlikely. It was
hailed as an incredible success. But the chance of failure was such that authorities had to
prepare for the possibility of losing the astronauts. Those preparations offer a humbling
insight into how risky that mission was, and how high the stakes were. Probably the most
potent document from those preparations is the speech that would have been used to hail the
bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
It was written to announce to the world that the astronauts had been lost, and that the
Moon mission was a failure. After it was read, the two astronauts would be given a ceremony
something like the burial at sea, but one entirely without precedent. The document was
hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the record" after the
astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes. But over time it
became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available for the
public to read.
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back
to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was
most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular
moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with
no way of getting back home. "If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned
on the moon, left to die there," speechwriter William Safire said in 1999. "The men would
either have to starve to death or commit suicide."
In the end, and despite some very anxious moments, the crew would explore the lunar
surface and come back down safely. That meant that, instead of announcing their loss, Nixon
could instead share in the astronaut's success. In one of the most famous moments of the
mission, he spoke to them in a phone call that was beamed around the world. He recognised
the triumph of their achievement, and wished them safety for their return.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Question 32: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The successful landing on the Moon surface.
B. The anxiety for losing the astronauts on the flight to the Moon.
C. The preparations for an incredible success of the astronauts.
D. The speech prepared for the Moon landing failure.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Cuộc đổ bộ thành công lên Mặt Trăng.
B. Sự lo lắng cho việc mất mát các phi hành gia trên chuyến bay đến Mặt Trăng.
C. Sự chuẩn bị cho thành công không thể tin được của các phi hành gia.
D. Bài phát biểu được chuẩn bị cho việc đổ bộ lên Mặt Trăng thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have
been used to hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
(Có lẽ tài liệu có sức thuyết phục nhất trong những sự chuẩn bị đó là bài phát biểu mà sẽ
được sử dụng để tôn vinh lòng dũng cảm của các phi hành gia vì họ đã hi sinh trên Mặt
Trăng).
Question 33: The phrase “tucked away” in paragraph 2 mostly means ____________.
A. stored B. discarded C. removed D. opened
Đáp án A
Cụm từ “tucked away” trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. lưu trữ, cất giữ
B. bỏ đi
C. loại bỏ
D. mở ra
Từ đồng nghĩa: tuck sth away (put sth in a private, safe place) = store
The document was hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the
record" after the astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes.
(Tài liệu đó đã được giấu trong nhiều năm – chưa từng được sử dụng, nó được cất giữ lặng
lẽ trong hồ sơ sau khi các phi hành gia trở về nhà, và Cục lưu trữ quốc gia đang cất giữ nó).
Question 34: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins
B. Buzz Aldrin and Michael Collins
C. Neil Armstrong and Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong and Michael Collins
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins
B. Buzz Aldrin và Michael Collins
C. Neil Armstrong và Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong và Michael Collins
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the
main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was
most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular
moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with
no way of getting back home.
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng
không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng
để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin
là Michael Collins. Trong trường hợp đó, có khả năng là những nhà thám hiểm tiên phong
này sẽ không mất mạng ngay. Thay vào đó, họ có thể bị mắc kẹt ở một nơi cách xa Trái Đất
250,000 dặm mà không có cách nào quay về nhà).
=> Như vậy người có thể bị kẹt lại là 2 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vì chỉ
có 2 người này đổ bộ lên Mặt Trăng.
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The writer of the speech made it possible for the public.
B. There was an astronaut on the main craft when the others landed on the Moon.
C. If the astronauts had failed to get back to the main craft, they would have died of hunger
or suicide.
D. The burial ceremony intended to give the astronauts has ever been celebrated some
times before.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Tác giả của bài phát biểu đã công khai nó với công chúng.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
365
B. Có một phi hành gia ở trên tàu chính trong khi các phi hành gia khác đổ bộ lên Mặt Trăng.
C. Nếu các phi hành gia không thể quay trở lại tàu chính, họ có thể sẽ chết vì đói hay tự tử.
D. Lễ tang được dự định tổ chức cho các nhà phi hành gia đã từng được tổ chức vài lần trước
đây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at
sea, but one entirely without precedent. (Đoạn 2)
(Sau khi bài phát biểu được đọc, hai nhà du hành vũ trụ sẽ được tổ chức một lễ tang ngoài
biển, điều chưa từng xảy ra trước đây).
But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now
available for the public to read. (Đoạn 2)
(Tuy nhiên qua nhiều năm nó đã được công khai, sau khi được công bố bởi chính tác giả của
nó, và giờ nó có sẵn cho mọi người đọc).
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the
main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. (Đoạn 3)
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng
không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng
để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin
là Michael Collins.)
"If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned on the moon, left to die there,"
speechwriter William Safire said in 1999. "The men would either have to starve to death or
commit suicide." (Đoạn 3)
(“Nếu họ không thể trở về an toàn, họ sẽ bị bỏ lại ở Mặt Trăng đến chết”, tác giả bài phát
biểu William Safire nói năm 1999. “Những người đàn ông đó hoặc là sẽ chết vì đói, hoặc sẽ
phải tự tử”).
Question 36: What did Nixon do after the crew landed safely?
A. He expressed his anxiety and wished them to return safely.
B. He made a call and appreciated their success.
C. He made a speech to share the achievement with other countries in the world.
D. He congratulated them and hailed their bravery.
Đáp án B
Nixon đã làm gì sau khi thủy đoàn đổ bộ an toàn?
A. Ông ấy đã thể hiện sự lo lắng và mong họ trở về an toàn.
B. Ông ấy đã gọi điện và đánh giá cao thành công của họ.
C. Ông ấy đã phát biểu để chia sẻ thành tựu với các nước khác trên thế giới.
D. Ông ấy đã chúc mừng họ và tôn vinh sự dũng cảm của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call that was
beamed around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them
safety for their return.
(Trong khoảnh khắc nổi tiếng nhất của sứ mệnh này, ông ấy đã gọi điện thoại nói chuyện với
họ và cuộc gọi được phát sóng trên toàn thế giới. Ông đã ghi nhận thành tựu tuyệt vời của họ
và chúc họ trở về an toàn).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of
Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses
were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar
Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of
monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project
leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how
climate change affects nature. It is just sad.”
có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng
của loài vật này).
Question 39: The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth.
B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year.
C. It is the northernmost town on our planet.
D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze.
Đáp án D
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming
quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year.
The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a
thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through
the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm
lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh
báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất
thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều
này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên
các cánh đồng như thường lệ).
Question 40: The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited
Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but
these are less nutritious and cause them stomach problems.
(Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan
hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Question 41: What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer
C. their usual pastures D. milder temperatures
Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce,
but these are less nutritious and cause them stomach problems.
(Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan
hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Question 42: Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
368
thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ
sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc “couldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không thể làm trong quá khứ
nhưng thực tế là đã làm được rồi
B. Cấu trúc “must have Vp2”: diễn tả suy đoán có căn cứ về sự việc chắc chắn đã xảy ra
trong quá khứ
C. Cấu trúc “shouldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không nên làm trong quá khứ
nhưng trên thực tế là đã làm rồi
D. Cấu trúc “might have Vp2”: diễn tả suy đoán không chắc chắn về sự việc có khả năng đã
diễn ra trong quá khứ vì không có cơ sở rõ ràng
Đề bài: Tôi chắc chắn rằng họ đã dày công khổ luyện cho những trận đấu bởi vì họ đã dành
rất nhiều huy chương.
Như vậy, sự việc trong đề bài là sự việc suy đoán dựa trên cơ sở hoàn toàn có căn cứ trong
quá khứ, do đó chọn B.
Cấu trúc cần lưu ý:
Win/award medal: giành được huy chương
Question 45: “Sometimes, I think I'm overly independent. I hate asking for help." She said.
A. She said sometimes she thought she was overly independent as she hated asking for
help.
B. Sometimes, she said she hated asking for help to be thought of as being overly
independent.
C. She said sometimes, she was thought to be overly independent as she hated asking for
help.
D. Sometimes, as she said, she hated being asked for help and thought she was overly
independent.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc trong câu tường thuật, ta sẽ lùi động từ về một thì so với câu gốc đồng thời
chuyển các đại từ nhân xưng. Khi câu dẫn có hai vế, thì chuyển sang câu gián tiếp sẽ dùng
các liên từ nối với nhau tùy theo ngữ nghĩa.
Xét trong câu dẫn trực tiếp, các động từ lần lượt ở hiện tại đơn nên ở đây ta lùi về thì quá khứ
đơn. Và hai vế trong câu có quan hệ nhân - quả nên ta dùng liên từ “as”.
Đề bài: “Đôi khi tôi nghĩ rằng mình đã độc lập một cách thái quá. Tôi ghét việc đi hỏi xin sự
giúp đỡ tương trợ từ người khác.”
= A. Cô ấy nói rằng đôi khi cô ấy nghĩ rằng cô đã độc lập một cách thái quá bởi vì cô ghét
việc đi hỏi xin sự giúp đỡ tương trợ từ người khác.
Question 46: Elephants have the same importance now as they did in the past.
A. Elephants now are the most important. B. Elephants have never been so
important.
C. Elephants are as important as ever. D. Elephants are as important as they will.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + {as + adj/adv} hoặc {the same + N} + as + …….
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
370
Đề bài: Loài voi ngày nay vẫn có tầm quan trọng như tầm quan trọng của chúng trong quá
khứ
= C. Loài voi vẫn quan trọng như đã từng.
*Note: as + adj + as ever: vẫn (adj) như đã từng, vẫn như cũ
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two parents are talking with each other about their teenage daughter:
- The husband: “________________.”
- The wife: "Though she was told not to, she spent all the money."
A. Are you going out with her? B. Have you read her school report?
C. Why are you so angry? D. Thanks god, she's doing very well at school.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai vợ chồng đang ngồi nói chuyện với nhau về đứa con gái đang ở tuổi niên
thiếu của họ:
- Chồng: “______________________.”
- Vợ: “Dù con bé đã được giao hẹn trước là không được tiêu hết số tiền đó, nhưng cuối cùng
nó vẫn tiêu hết rồi đấy thôi.”
Xét các đáp án:
A. Bà sẽ đi ra ngoài cùng con bé không?
B. Bà đã đọc báo cáo kết quả học tập ở trường của con bé chưa?
C. Tại sao bà lại tức giận như vậy?
D. Cảm ơn chúa, con bé đang học hành rất tốt ở trường.
Question 48: Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for:
- Manager: “____________.”
- Claudia: “I work hard and I enjoy working with other people.”
A. Can you do jobs on your own? B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths? D. Why have you applied for this
position?
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô đã nộp đơn
xin vào làm
- Quản lý: “__________________________”
- Claudia: “Tôi là người làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc cùng mọi người.”
Xét các đáp án:
A. Cô có thể tự làm các công việc một mình được không?
B. Cô xem mình là một người tham vọng ư?
C. Những điểm mạnh của cô là gì nào?
D. Tại sao cô lại xin ứng cử vào vị trí này?
=> Đáp án C
Cấu trúc cần lưu ý:
- On one’s own: một mình
- Describe oneself as adj: xem chính mình như nào đó
- Apply for sth (phr.v): ứng cử vào, nộp đơn xin vào công việc gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
A. I wonder whether you have the ability to confirm your attendance at the meeting.
B. If I were you I would reply this e-mail to confirm my attendance at the meeting.
C. Do you mind replying this e-mail to confirm your attendance at the meeting?
D. You'd better reply this e-mail to confirm your attendance at the meeting soon.
Đáp án C
Kiến thức về câu cầu khiến, đề nghị
Tạm dịch: Bạn có thể phản hồi lại e-mail này không? Làm ơn hãy xác nhận sự hiện diện của
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
371
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
23 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 23
1. A 2. B 3. D 4. B 5. D 6. A 7. B 8. D 9. D 10. C
11. C 12. D 13. A 14. C 15. B 16. B 17. B 18. A 19. C 20. B
21. B 22. C 23. D 24. C 25. B 26. A 27. C 28. D 29. D 30. C
31. D 32. B 33. D 34. A 35. C 36. C 37. B 38. C 39. D 40. A
41. C 42. D 43. B 44. C 45. C 46. C 47. C 48. A 49. D 50. D
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Write sb’s name to: ghi tên ai vào đâu
Question 6: Lifelong learning can also help _______ some of the weaknesses of the
education system.
A. amend B. repair C. mend D. adjust
Đáp án A
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Amend /əˈmend/ (v): sửa cho tốt hơn, cải thiện; sửa đổi (văn bản, điều lệ)
B. Repair /rɪˈpeər/ (v): sửa chữa (thiết bị, đồ dùng)
C. Mend /mend/ (v): chắp vá, tu bổ, tu sửa (cái gì bị vỡ, hỏng hóc); hồi phục (sau ốm đau)
D. Adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (cho vừa vặn, thích nghi hơn hoặc phù
hợp hơn)
=> Ta dùng cụm từ: Amend the weakness: cải thiện điểm yếu
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời có thể giúp cải thiện một số điểm yếu của hệ thống giáo
dục.
Question 7: Teachers’ _________ would rise an average of $1000 under the proposal.
A. pensions B. salaries C. wages D. incomes
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp lương hưu
B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương cơ bản (theo năm)
C. Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (theo tháng, theo ngày công)
D. Income /ˈɪn.kʌm/ (n): thu nhập
Tạm dịch: Lương của giáo viên sẽ tăng trung bình 1000 đô theo sự đề xuất.
=> Đáp án là B
Question 8: She drinks a lot less now, to ____________ benefit of her health as a whole.
A. a B. an C. 0 D. the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy uống bia ít hơn nhiều rồi, nhìn chung cũng là vì lợi ích cho sức
khỏe của cô ấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘the’ trước danh từ ‘benefit’ bởi vì danh từ ‘benefit’ đã được xác định cụ
thể là của cô ấy nên ta dùng mạo từ ‘the’
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
As a whole: nhìn chung, nói chung
Question 9: _______ the institution type, in the United States, students typically earn credits
for courses they take and these credits count towards the completion of a program.
A. According to B. In regard to C. Thanks to D. Regardless of
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như
B. In regard to: về vấn đề
C. Thanks to: nhờ vào, nhờ có
D. Regardless of: bất kể, bất chấp
Tạm dịch: Bất kể là loại hình đào tạo nào, ở Hoa Kỳ, các sinh viên đều kiếm được các tín chỉ
từ các khóa học mà họ tham gia và những tín chỉ đó là một phần cần thiết trong việc hoàn
thành một chương trình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a course: tham gia một khóa học
Count towards sth: là một phần thiết yếu trong cái gì, tính vào cái gì
Question 10: Electronic devices are becoming ________ common in educational
environment.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
374
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
- Aim at sth/doing sth: nhằm mục đích làm gì, nhắm vào làm gì
- Aim to do sth = aim for sth: lên kế hoạch và hi vọng đạt được điều gì
=> Phía sau là Ving "strengthening" nên ta chỉ có thể dùng "at" ở đây
Tạm dịch: Dự án Di sản Giáo dục cho sự phát triển bền vững nhằm mục đích củng cố sự liên
kết giữa văn hóa và giáo dục cho sự phát triển bền vững.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The linkage between sth and sth: sự liên kết giữa cái gì và cái gì
Question 15: ____________, the bird may abandon the nest, leaving the chicks to die.
A. If the birds are disturbed B. If disturbed
C. If you disturbed the bird D. Should the birds be disturbed
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
=> Vì hai vế có chung chủ ngữ nên ta bỏ bớt một chủ ngữ và thay động từ bằng Vp2 (vì nó
mang nghĩa bị động)
- Đáp án A chưa đúng vì không dùng "the" với danh từ số nhiều "birds" không xác định như
vậy, hơn nữa, theo ngữ nghĩa thì vế trước cũng phải đang nói đến một con chim nào đó, chứ
không phải nhiều con để dùng "birds" ở dạng số nhiều như vậy bởi vế sau người ta dùng
"the" cho "bird", chứng tỏ "bird" đó đã được làm rõ ở vế trước rồi nên vế trước buộc phải có
chủ ngữ là "bird" mà thôi
- Đáp án C sai vì đang dùng câu điều kiện loại 1 (vế hai dùng "may Vo") nên không thể dùng
động từ "disturbed" - chia ở quá khứ đơn như vậy
- Đáp án D là đảo ngữ của câu A theo câu điều kiện loại 1 nên cũng sai hoàn toàn tương tự
Tạm dịch: Nếu như bị quấy rối, con chim có thể sẽ bỏ rơi cái tổ, để mặc những con chim con
đến chết.
Question 16: Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve
through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief.
A. diploma B. certification C. license D. degree
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2
năm)
B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận
C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép (giấy phép lái xe, kinh doanh,...)
D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm)
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để
mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be required to do sth: được yêu cầu làm gì
In order to do sth: để làm gì
Question 17: __________ with the internet, which is a system of linked computer networks,
the worldwide web was invented by British computer scientist Tim Berners-Lee.
A. Not to confuse B. Not to be confused
C. To be not confused D. Confused not to be
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn trong mệnh đề trạng ngữ
Theo quy tắc hai mệnh đề có cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ
Cấu trúc lược bỏ chủ ngữ dạng bị động chỉ mục đích: To be + Vp3, S + V
Tạm dịch: Để không bị nhầm lẫn với mạng Internet, một hệ thống các mạng lưới máy tính
được kết nối, mạng lưới toàn cầu được phát minh bởi một nhà khoa học máy tính Tim-
Berners-Lee.
Question 18: It's time for us __________ in efficiency and renewable energy, rebuild our
cities, towns, municipalities and states.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
376
Question 22: For eliminating pollution, one can switch to alternative and renewable energy
sources like bio fuels instead of depending on non-renewable fossil fuels that only help in
polluting our planet.
A. change for the better B. substitute for the unavailable
C. make no change at all D. find a replacement for
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Để mà giảm sự ô nhiễm, người ta có thể chuyển sang những nguồn năng lượng
thay thế và có thể tái sử dụng như là nhiên liệu sinh học thay vì phụ thuộc vào những nhiên
liệu hóa thạch không tái sinh cái mà chỉ giúp cho làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
=> Switch to sth: chuyển sang cái gì
Xét các đáp án:
A. Change for better: thay đổi để tốt hơn
B. Substitute for the unavailable: thay thế cho cái không có sẵn
C. Make no change at all: không thay đổi gì cả
D. Find a replacement for: tìm kiếm sự thay thế cho
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
Question 23: Scientists believe that it is possible for waves to reach the heights described
when they come into contact with strong ocean currents.
A. touch B. enter C. meet D. avoid
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả
khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.
=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm
B. Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào
C. Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ
D. Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's
atmosphere (24) ________ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the
glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (25) ______ it is
absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse
gases trap some of this heat, and the (26) ________ escapes into space. The more greenhouse
gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.
Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier
calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse
effect is what keeps the Earth's climate (27) _________. Without it, the Earth's surface would
be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate
change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature
climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some
areas, warm others, and change the amount of rain and snow falling. (28)_________, the
climate changes differently in different areas.
(Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)
Question 24: A. seize B. capture C. trap D. grasp
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
378
the newspaper. Listening to music at home was third, talking on the phone to friends and
relatives was fourth and doing some form of exercise was fifth.
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits.
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not
actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom
pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework,
read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on,
but it is just background music.
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away
from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In
fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV,
they found that there were no great differences in their other activities. The frequent watchers
read to their children and talk to their families just as much as the others.
(Adapted from “Reading Academic English” by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah
Feingold)
Question 32: Which of the following could be the best tittle of the passage?
A. Do people prefer watching TV to other free-time activities?
B. The TV is on but who’s watching?
C. Is TV always bad?
D. What are people’s TV habits?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B. TV đang mở nhưng ai đang xem?
C. Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D. Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì?
Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their
television sets.
(Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV
nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not
actually watch it very much.
(Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không
thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or
magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just
background music.
(Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò
chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó
chỉ là nhạc nền).
=> Qua đó, có thể thấy đáp án B tổng quát hơn cả. Nó thể hiện được vấn đề đặt ra ở đây là:
dù tưởng như con người dành nhiều thời gian cho TV và không còn thời gian cho những việc
khác, nhưng trên thực tế lại không phải như vậy mà TV thì vẫn bật nhiều thật, nhưng con
người không phải chăm chăm ngồi xem mà họ lại đi làm những việc khác hoặc không thực sự
tập trung vào nó. Đó chính là câu trả lời cho đáp án B "TV bật nhưng ai là người đang xem?"
*Các đáp án còn lại có thể có một khía cạnh nào đó đúng nhưng nó chưa đủ hoặc chỉ là một
phần của đáp án B mà thôi.
Question 33: According to the passage, the following are true, EXCEPT ____________.
A. Almost all American households own one or more TV sets.
B. Reading newspapers ranks second in popularity, just after watching TV.
C. American people have their TV on for more than a quarter of a day.
D. About a third of those asked spent more time on other free-time activities.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
381
Theo đoạn văn, những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ___________.
A. Hầu hết tất cả các hộ gia đình người Mỹ đều có 1 hoặc nhiều cái TV trong nhà.
B. Đọc báo xếp thứ 2 về tính phổ biến, chỉ sau xem TV.
C. Người Mỹ thường mở TV trong khoảng hơn ¼ ngày.
D. Khoảng 1/3 những người được hỏi sử dụng nhiều thời gian cho các hoạt động giải trí khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is
on more than six hours a day.
(Khoảng 98% các gia đình người Mỹ có ít nhất 1 cái TV, và trung bình mỗi gia đình TV được
mở hơn 6 tiếng mỗi ngày). (Đoạn 2)
No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in
the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost
every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper.
(Không ai ngạc nhiên khi phát hiện rằng xem TV là hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Mỹ.
Hơn 70% những người được hỏi nói rằng họ xem TV mỗi ngày hay hầu như mỗi ngày. Hoạt
động phổ biến thứ 2 mà họ đề cập là đọc báo) (Đoạn 3)
Question 34: The word “conducting” in paragraph 2 is closest in meaning to
____________.
A. organizing B. preparing C. asking D. reviewing
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tổ chức, thực hiện
B. chuẩn bị
C. hỏi
D. xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions
by conducting a telephone survey.
(Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Question 35: What did the researchers find about Americans’ TV habits in their survey?
A. TV distracts most people from doing other activities.
B. People who seldom watch TV spend more time on children than frequent watchers.
C. 60% of frequent watchers often do others things while the TV is on.
D. Infrequent watchers do a more variety of activities than others.
Đáp án C
Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo
sát của họ?
A. TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.
B. Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường
xuyên.
C. 60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.
D. Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to
this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it
very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it.
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or
magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just
background music.
(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người
Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ
không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó.
Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
382
chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng
đó chỉ là nhạc nền).
Question 36: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. free-time activities B. Americans
C. the researchers D. frequent watchers
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A. các hoạt động giải trí
B. người Mỹ
C. các nhà nghiên cứu
D. những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more
important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact,
when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they
found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động
quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật
sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy
rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior,
as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen
in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken
seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not
valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However,
members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one
another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and
recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job
well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to
manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's
important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of
the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just
because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might
be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than
another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker
might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to
understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them
and appreciate each other's work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the
very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due
to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college,
she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show
curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging
remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work
instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with
the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to
handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that
younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks
differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
383
technology. Learning to speak their technological language can make them feel more
connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager
to gain experience by learning from senior colleagues.
(Source: http://work.chron.com/)
Question 37: What is the purpose of writer in the passage?
A. To describe the status of generation gap in the workplace.
B. To suggest the solutions to bridge the generation gap between the older and younger
workers.
C. To determine which generation will have more influence on the workforce.
D. To show the differences between the older and younger at their work.
Đáp án B
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B. Để đề xuất các giải pháp để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ.
C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to
meet one another halfway.
(Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn
sàng gặp nhau nửa chừng).
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giả đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng
cách thế hệ nơi làm việc.
Question 38: Each generation should respect the other generation at work to
_____________.
A. affirm their ability or personal experience they contribute to work.
B. express the recognition of the other’s position in the workplace.
C. make the other feel that they are necessary or useful in the workplace.
D. treat the other equally at work.
Đáp án C
Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để ___________.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and
recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job
well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to
manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's
important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of
the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just
because of their age.
(Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ
và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được
thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư
vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người
công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao
động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn
cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)
Question 39: What does the writer mean by stating “put themselves in their colleagues'
shoes” in paragraph 3?
A. Workers should try on their colleagues’ shoes to master the difference of their
generation.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
384
B. Workers should buy their colleagues’ shoes not to bother them about generational age
differences.
C. Workers should determine the differences between their generational ages so that
they can understand their colleagues’ situations.
D. Workers should imagine that they are in their colleagues’ situation to understand and
sympathy the difficulties they meet.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves in their colleagues' shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về
tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu
hoàn cảnh của đồng nghiệp.
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho
những khó khăn mà họ gặp phải.
=> Thành ngữ put themselves in their colleagues' shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí
của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn
để hiểu họ hơn.
Question 40: The word “him” in paragraph 3 refers to ____________.
A. an older worker B. a younger worker C. a colleague D. a person
Đáp án A
Từ “him” trong đoạn 3 đề cập đến ______________.
A. 1 người công nhân lớn tuổi
B. 1 người công nhân trẻ tuổi
C. 1 đồng nghiệp
D. 1 người nào đó
Từ “him” thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước.
If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities,
or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job.
(Nếu 1 người lớn tuổi hơn 1 người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn,
hay lo sợ rằng 1 người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến
anh ta bị mất việc).
Question 41: What is the synonym of the word “stereotypes” in paragraph 4?
A. achievements B. failures C. prejudices D. jealousness
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu
B. thất bại
C. thành kiến
D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very
opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due
to stereotypes.
(Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì
mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).
Question 42: According to the passage, the following are measures to overcome the
generation gap, EXCEPT _____________.
A. Keeping an open mind B. Doing the opposite
C. Requesting feedback D. Appreciating the opportunity
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại
trừ _____ .
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
385
xe buýt.
=> Đáp án là C
Question 48: A: “Can you concentrate on other things when you are listening to music?”
B: “_____________________________.”
A. I prefer to work in a quite area.
B. I'm keen on listening to dance music.
C. I often share my favorite albums with friends.
D. I don't think music can help with this.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn có thể tập trung vào những thứ khác trong khi bạn đang nghe nhạc
không?”
B: “____________”
Xét các đáp án:
A. I prefer to work in a quiet area: tôi thích làm việc ở nơi yên tĩnh hơn.
B. I’m keen on listening to dance music: tôi rất thích nghe nhạc khiêu vũ.
C. I often share my favorite albums with my friends: tôi thường chia sẻ các bộ sưu tập yêu
thích của mình với bạn của tôi
D. I don’t think music can help with this: tôi không nghĩ nhạc sẽ giúp chuyện này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Concentrate on sth: tập trung vào việc gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching
children and youth.
A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide
range of volunteer working activities.
B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer
work.
C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and
youth.
D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children
and youth.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Theo quy tắc:
Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay thế cho đồ vật hoặc sự việc.
Đề bài: Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động. Trong số chúng có việc
huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
= D. Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động, trong số các hoạt động đó có
việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
*Các đáp án còn lại:
A. Sai về ngữ nghĩa, vì các việc "huấn luyện trẻ em và các bạn trẻ" là hai trong số rất nhiều
hoạt động của công việc tình nguyện chứ không phải là phổ biến nhất
B. Sai vì chủ ngữ "coaching children and youth" là cụm danh từ số ít nên động từ phải chia
"is"
C. Bao gồm một loạt các hoạt động, công việc tình nguyện liên quan đến việc huấn luyện trẻ
em và người trẻ => Hai mệnh đề này hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau để dùng theo
cách nối hai mệnh đề đồng chủ ngữ với nhau bằng một liên từ như vậy. Như trong đáp án này
thì người ta đã giản lược bớt chủ ngữ và liên từ bằng cách đưa về Ving cho động từ vế đầu.
Nhưng chúng là hai mệnh đề độc lập với nhau, do đó không phù hợp về nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
A wide range of sth: hàng loạt cái gì
Question 50: The company director decided to raise the workers' wages. He did not want them
to leave.
A. The company director decided to raise the workers' wages, so they did not leave.
B. The company director decided to raise the workers' wages though he wanted them to
leave.
C. The workers did not want to leave since the company director decided to raise their
wages.
D. Not wanting the workers to leave, the company director decided to raise their wages.
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn chủ ngữ
Theo quy tắc:
Nếu hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ.
Ving + O, S + V (dạng chủ động)
Đề bài: Vị giám đốc đã quyết định tăng lương của nhân viên. Anh ta không muốn họ bỏ đi.
= D. Không muốn những người lao động bỏ đi, vị giám đốc đã quyết định tăng lương của họ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do sth: quyết định làm gì
Want sb to do sth: mong muốn ai đó làm gì
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
24 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 24
1. D 2. A 3. D 4. A 5. C 6. D 7. B 8. C 9. C 10. D
11. B 12. C 13. B 14. B 15. C 16. B 17. C 18. B 19. C 20. B
21. B 22. C 23. A 24. B 25. A 26. C 27. A 28. D 29. A 30. D
31. D 32. D 33. A 34. C 35. C 36. B 37. A 38. D 39. C 40. A
41. C 42. D 43. B 44. C 45. A 46. C 47. C 48. A 49. B 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. report B. perform C. according D. word
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. report /rɪˈpɔːt/
B. perform /pəˈfɔːm/
C. according /əˈkɔːdɪŋ/
D. word /wɜːd/
Question 2: A. eliminated B. forced C. worked D. missed
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. eliminated /iˈlɪmɪneɪtɪd/
B. forced /fɔːst/
C. worked /wɜːkt/
D. missed /mɪst/
+ Các từ có kết thúc bằng một trong hai âm sau thì đuôi –ed được phát âm thành /ɪd/: /t/-/d/.
+ Các từ có kết thúc bằng một trong những âm vô thanh sau thì đuôi –ed được phát âm thành
/t/: /p/-/k/-/s/-/f/-/tʃ/-/ʃ/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
389
Question 8: Solar power is _________ to become the world's largest source of electricity by
2050.
A. estimated B. antedated C. anticipated D. awaited
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. estimate /ˈestəmeɪt/ (v): dự đoán, ước tính, ước lượng (giá cả, giá trị, số lượng, kích cỡ)
B. antedate /ˌæntiˈdeɪt/ (v): đã tồn tại hoặc xảy ra trước một cái khác
C. anticipate /ænˈtɪsəpeɪt/ (v): hình dung, mong chờ điều gì sẽ xảy ra; hành động để chuẩn bị
cho điều gì sẽ xảy ra (chờ đợi với hi vọng sẽ có điều mới mẻ diễn ra)
D. await /əˈweɪt/ (v): chờ đợi, đang chờ đợi điều gì (thường chờ đợi ai/cái gì về thời gian)
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời được mong chờ sẽ trở thành nguồn điện lớn nhất trên thế
giới trước năm 2050.
Question 9: The contract includes a 35-cent per hour increase in night shift ____________
pay.
A. difference B. different C. differential D. differentiate
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. difference /ˈdɪfərəns/ (n): sự khác nhau
B. different /ˈdɪfərənt/ (a): khác biệt, khác, không giống (trong quan điểm, lý tưởng, đặc
điểm)
C. differential /ˌdɪfəˈrenʃəl/ (a;n): khác nhau, chênh lệch (về số lượng hoặc trong việc chi trả
tiền công giữa các tổ chức khác nhau hay giữa các nhân viên trong cùng một tổ chức); lượng
khác nhau giữa các đối tượng được so sánh
D. differentiate /ˌdɪfəˈrenʃieɪt/ (v): thể hiện, phân biệt sự khác nhau
Tạm dịch: Hợp đồng bao gồm việc gia tăng 35 phần trăm mỗi giờ trong việc chi trả chênh
lệch tiền công cho công nhân làm việc ca đêm.
* Note: night shift (n): ca đêm
Question 10: Tom is always blowing his trumpet that he is a qualified electrician, but the
truth is quite _______.
A. or else B. instead C. though D. otherwise
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
* Căn cứ vào cấu trúc câu, vị trí cần điền chỉ có thể là một trạng từ, do đó ta xét các đáp án
theo chức năng trạng từ tương ứng của chúng thay vì như một liên từ:
A. or else: nếu không thì (làm liên từ nối hai vế có quan hệ phụ thuộc nhau; ngoài ra nó có
thể đứng cuối một câu có tính mệnh lệnh để thể hiện sắc thái hăm dọa nhẹ)
B. instead (adv): thay vì
C. though (adv): mặc dù vậy
D. otherwise (adv): nếu không thì; theo một cách khác; ngoại trừ điều đó
Tạm dịch: Tom lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một thợ điện có năng lực, nhưng sự
thật lại theo một cách khác (thực tế không giỏi).
Cấu trúc cần lưu ý:
Blow one’s own trumpet/horn (idm): khoe khoang, phô trương thành tựu bản thân
Question 11: Be present _______ the hall _______ time and then I will present you
______him.
A. with/on/to B. at/in/to C. to/on/with D. at/on/with
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào các cấu trúc:
+ Present at somewhere (adj): hiện diện, có mặt ở đâu
+ Present sth to sb = present sb with sth (v): đưa, cung cấp cái gì cho ai
+ Present sb to sb (v): giới thiệu ai đó cho một người khác
+ In time: kịp lúc, kịp thời
+ On time: đúng giờ
Tạm dịch: Hãy có mặt ở hội trường kịp giờ và sau đó tôi sẽ giới thiệu bạn cho anh ta.
Question 12: To solve the problems of pollution, it is important to identify the __________
of it.
A. reasons B. purpose C. causes D. facts
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. reason /ˈriːzən/ (n): nguyên nhân (cái để giải thích hoặc biện hộ cho tình huống, sự
kiện,…)
B. purpose /ˈpɜː.pəs/ (n): lí do (giải thích cho mục tiêu đề ra)
C. cause /kɑːz/ (n): nguyên nhân (là nguồn gốc sâu xa của vấn đề, thường là điều gì đó tệ, xấu
đã diễn ra)
D. fact /fækt/ (n): thực tế
Tạm dịch: Để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm, điều quan trọng là cần phải xác định
được nguyên nhân sâu xa của nó.
Question 13: The company was strongly criticized for _______ large amounts of waste into
the river.
A. dumping B. having dumped C. being dumped D. having been dumped
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ hoàn thành
* Nhận thấy vị trí cần điền là một động từ ở dạng Ving vì đứng sau giới từ. Xét về nghĩa,
động từ này ở thể chủ động nên ta loại C, D.
* Khi muốn nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta
dùng “having Vp2” thay vì chỉ dùng “Ving”, do đó loại A.
Tạm dịch: Công ty đó đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã xả ra một lượng lớn rác thải vào dòng
sông này.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Criticize sb for sth/doing sth: chỉ trích ai vì điều gì/đã làm gì
+ Dump sth into sth/sw: xả, thải cái gì vào cái gì/vào đâu
Question 14: The judge declared he was immune ____________ prosecution.
A. to B. from C. about D. at
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
- Be immune from sth/doing sth (adj): được miễn khỏi không bị phạt hoặc bị hủy hoại
- Be immune to st: miễn dịch với cái gì
Tạm dịch: Quan tòa đã tuyên bố rằng anh ta được miễn khỏi việc bị khởi tố.
Question 15: Most young people want to ____ an independent life without being influenced
by anyone.
A. lay B. put C. lead D. bring
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ: Lead an independent life: sống một cuộc sống tự lập
Tạm dịch: Hầu hết mọi người trẻ đều muốn sống một cuộc sống tự lập mà không bị ảnh
hưởng bởi bất kỳ ai khác.
Question 16: _________ to withdraw from the tournament surprised us all.
A. What the champion decided B. That the champion decided
C. The champion decided D. That the champion's decision
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề danh từ
* Theo cấu trúc:
That/what/…. + S + V (chia theo S) + V (chính; luôn ở dạng số ít) + …….
+ Dùng “that” để trả lời cho câu hỏi “việc gì/cái gì”
+ Dùng “what” để trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”
Xét các đáp án:
A. What the champion decided => Sai, vì dùng “what” đồng nghĩa với việc “what” làm tân
ngữ cho động từ “decide”, mang nghĩa “quyết định làm gì”; trong khi đó phía sau còn có “to
withdraw from the tournament” lại làm tân ngữ tiếp cho “decide”, do đó không hợp lý
B. That the champion decided => Đúng, vì “that” ở đây trả lời cho câu hỏi “việc mà …..”
C. The champion decided => Sai, vì như thế làm câu có đến hai động từ cùng lúc cùng chia thì
của câu là “decide” và “surprise”
D. That the champion’s decision => Sai, vì chưa có động từ cho chủ ngữ “the champion’s
decision”
Tạm dịch: Việc mà nhà vô địch quyết định rút khỏi giải đấu đã làm cho tất cả chúng tôi rất
ngạc nhiên.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Decide to do sth: quyết định làm gì
+ Withdraw from sth/sw: rút khỏi cái gì/khỏi đâu
Question 17: __________ car is responsible for causing a lot of damage to our environment.
A. A B. An C. The D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc về mạo từ:
+ Dùng mạo từ “the” trước một danh từ số ít để chỉ cả bộ/giống loài
Tạm dịch: Xe hơi phải chịu trách nhiệm cho nguyên nhân đã gây ra nhiều thiệt hại cho môi
trường của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho cái gì hay việc đã làm gì
Question 18: _____ a cry whenever you have a feeling that you are in danger so that
everyone could hear you and come to help immediately.
A. Send B. Give C. Make D. Lend
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Give/utter a cry: hét lên, kêu lên thật to (người); rống lên, thét lên (động vật)
Tạm dịch: Hãy hét lên thật to bất cứ khi nào bạn có cảm giác rằng bạn đang trong tình huống
nguy hiểm để mọi người có thể nghe thấy và đến giúp bạn ngay lập tức.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be in danger: đang trong tình huống nguy hiểm
Question 19. We are happy today because today is a __________ day.
A. memorable training long B. long memorable training
C. memorable long training D. training memorable long
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “memorable /'memərəbl/ (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên” chỉ ý kiến
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
393
C. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thuộc về thực tế (liên quan đến trải nghiệm, hành động, tình
huống trên thực tế thay vì các tư tưởng, suy nghĩ hay mường tượng)
D. thoughtless /ˈθɔːt.ləs/ (a): thiếu suy nghĩ, không suy nghĩ trước lúc nói hay làm gì; vô tâm
=> Idealistic >< Practical
Question 23: There is a (n) world of difference between love and marriage. While love
belongs to emotion, marriage means a lot of bonds and responsibilities.
A. striking similarity B. sharp contrast
C. general equivalence D. clear distinction
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Có sự khác nhau rất lớn giữa tình yêu và hôn nhân. Trong khi tình yêu thuộc về
cảm xúc thì hôn nhân lại có nghĩa là rất nhiều sự ràng buộc và trách nhiệm.
=> A world of difference (coll): sự khác biệt rất lớn, khác hoàn toàn giữa hai đối tượng được
so sánh
Xét các đáp án:
A. striking similarity: sự tương đồng nổi bật
B. sharp contrast: sự đối lập sắc nét, rất tương phản nhau
C. general equivalence: sự tương đương toàn thể, chung chung
D. clear distinction: sự khác biệt rõ ràng
=> A world of difference >< A striking similarity
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and
its causes, most people have (24) _______to realize how severe the problem is. Coming
climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of
the 22nd century. These changes could in (25) ____ cause widespread extinctions among
plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _______ they face
the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many
animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass
(27) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that
many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate
estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many
scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a
tripling is far more realistic. If they are (28) ____, the effects on nature will be even more
dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
Question 24: A. hence B. yet C. however D. therefore
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have yet to do sth = have not done sth: vẫn chưa làm gì
Tạm dịch: “Despite the wealth of information campaigns telling people about global
warming and its causes, most people have (24)________ to realize how severe the problem
is.”
(Mặc dù có sự phong phú của các chiến dịch thông tin đã nói với mọi người về sự nóng lên
toàn cầu và nguyên nhân của nó nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra vấn đề nghiêm
trọng như thế nào.)
Question 25: A. turn B. order C. result D. line
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. (in) turn = by turns: lần lượt
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
395
B. (in) order: phù hợp, đúng theo ngữ cảnh, tình huống, dịp….; đúng lúc đúng chỗ
C. (in) result: trong kết quả….
D. (in) line: nội dòng, nối tiếp nhau, nội tuyến, theo trục; theo như mong chờ, mong đợi (lợi
nhuận, cổ phiếu,…)
Tạm dịch: “Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal
habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (25)________ cause
widespread extinctions among plant and animal species around the globe.”
(Việc thay đổi khí hậu sắp tới có thể thay đổi một phần ba môi trường sống thực vật và động
vật vào cuối thế kỷ 22. Những thay đổi này có thể lần lượt gây ra sự tuyệt chủng rộng rãi
giữa các loài thực vật và động vật trên toàn cầu.)
Question 26: A. although B. providing C. since D. therefore
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. although + clause: mặc dù
B. providing = provided (that)= as long as: miễn là
C. since + clause: bởi vì
D. therefore: do đó, do vậy; vì lí do đó
Tạm dịch: “Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _________
they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.”
(Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ là mối nguy hiểm lớn nhất bởi vì chúng phải đối
mặt với các mối đe dọa kết hợp của việc đại dương ấm lên và mực nước biển dâng cao.)
Question 27: A. migrations B. onslaught C. emigration D. extinctions
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. migration /maɪˈɡreɪʃən/ (n): sự di trú, sự di cư (tạm thời, chẳng hạn động vật di cư theo
mùa)
B. onslaught /ˈɒnslɔːt/ (n): sự công kích, tấn công dữ dội
C. emigration /ˌem.ɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di cư, di dời (chuyển đến nơi khác sống vĩnh viễn,
không quay về nữa)
D. extinction /ɪkˈstɪŋkʃən/ (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: “As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more
suitable homes for themselves. Mass (27) __________of at least some animals are certainly
to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast
enough.”
(Khi môi trường sống thay đổi, nhiều động vật sẽ phải chịu áp lực mạnh mẽ để tìm ra những
mái nhà phù hợp hơn cho chính chúng. Sự di cư hàng loạt của ít nhất một số động vật chắc
chắn sẽ như được dự kiến, nhưng thực tế là nhiều động vật sẽ không thể di chuyển đủ nhanh.)
Question 28: A. precise B. true C. exact D. correct
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống
kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một
khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa “tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của
các nhà khoa học đã từng nói” nên ta dùng “correct”. Lưu ý "they" chỉ "các nhà khoa học",
nó không thể ám chỉ "con số" vì "this figure" ở dạng số ít, không thể dùng "they" thay thế.
Tạm dịch: “Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative,
and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28)_________, the effects on
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
396
degrees – but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to
pay back over their working lives.
So how has the student experience changed over the years? Parents looking back on
their university lives are amazed at the luxuries their sons and daughters enjoy, such as en
suite bathrooms, flatscreen TVs and leather sofas. Student accommodation has improved but
rents have soared and taken up a bigger whack of the living cost loans, leaving today’s
undergraduates little better off than their parents.
They still party and have a good time, but students are working harder and more
consistently, their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to
continuous assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above
degree classification. One-third of students were awarded firsts or 2:1s in 1970. Last year it
was over two-thirds: 70%.
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on
extracurricular activities, more responsibilities and work experience to compete in the
graduate jobs market. Meeting people, making friends for life and discovering new interests:
these are the things that have not changed for students who are following the same route to
independence as their parents.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The differences in students’ and their parents’ thoughts.
B. How universities have changed.
C. The number of undergraduate students over the years.
D. The student experience – then and now.
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự khác nhau trong suy nghĩ của sinh viên và bố mẹ họ.
B. Các trường đại học đã thay đổi như thế nào.
C. Số lượng sinh viên qua các năm.
D. Trải nghiệm sinh viên – xưa và nay.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Đoạn văn thảo luận về trải nghiệm thời sinh viên của thế hệ cha mẹ và con cái ngày nay. Cụ
thể, đoạn văn trả lời cho câu hỏi:
So how has the student experience changed over the years?
(Trải nghiệm sinh viên đã thay đổi như thế nào qua các năm?)
Question 33: The phrase “footed the bill” in the first paragraph mostly means
______________.
A. paid the cost B. lent the money
C. offered scholarships D. built the facilities
Đáp án A
Cụm từ “footed the bill” trong đoạn 1 hầu như có nghĩa là ________.
A. chi trả chi phí
B. cho vay tiền
C. tặng học bổng
D. xây dựng cơ sở vật chất
Từ đồng nghĩa: foot the bill (chi trả các hóa đơn, chi phí) = pay the cost
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
(Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi chính
quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có việc làm
ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Question 34: Which statement is NOT true according to the passage?
A. There are more and more high-school graduates attending universities.
B. The life of today’s undergraduates is nearly the same as their parents.
C. Today’s graduates are easier to get a job after university than their parents.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
398
D. Modern students have to work hard after graduating to pay the loans for their studies.
Đáp án C
Phát biểu nào KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Ngày càng có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học theo học các trường đại học.
B. Cuộc sống của các sinh viên ngày nay gần như tương tự cuộc sống sinh viên của bố mẹ họ.
C. Các sinh viên tốt nghiệp đại học ngày nay dễ dàng tìm được một công việc hơn bố mẹ họ.
D. Sinh viên ngày nay phải làm việc vất vả sau tốt nghiệp để chi trả cho các khoản vay cho
việc học.
Căn cứ vào các thông tin sau:
In the early 1960s, only 4% of school leavers went to university, rising to around 14% by the
end of the 1970s. Nowadays, more than 40% of young people start undergraduate degrees –
but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to pay back
over their working lives. (Đoạn 2) (Những năm đầu thập niên 1960, chỉ có 4% học sinh trung
học tiếp tục học đại học, sau tăng lên khoảng 14% vào những năm cuối thập niên 1970. Ngày
nay, có hơn 40% giới trẻ tham gia học đại học – nhưng điều này cũng có cái giá của nó. Các
sinh viên ngày nay tốt nghiệp với khoản nợ khoảng 40,000 bảng hay cao hơn cần hoàn trả lại
trong khoảng thời gian đi làm sau này).
Student accommodation has improved but rents have soared and take up a bigger whack of
the living cost loans, leaving today’s undergraduates little better off than their parents.
(Đoạn 3) (Chỗ ăn ở của sinh viên đã được cải thiện, nhưng tiền thuê nhà đã tăng vọt và
chiếm một phần lớn hơn trong khoản vay chi phí sinh hoạt, khiến cuộc sống của các sinh viên
ngày nay cũng chỉ khá hơn bố mẹ chúng 1 chút xíu).
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
(Đoạn 1) (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi
chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có
việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular
activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market.
(Đoạn 5) (Sinh viên ngày nay có định hướng nghề nghiệp tốt hơn và phải tham gia vào các
hoạt động ngoại khóa, có trách nhiệm và kinh nghiệm làm việc hơn để cạnh tranh trong thị
trường việc làm sau khi tốt nghiệp).
Question 35: What does the word “they” in paragraph 4 refer to?
A. students B. today’s undergraduates
C. parents D. friends
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ai?
A. các sinh viên
B. sinh viên ngày nay
C. bố mẹ
D. bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently,
their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to continuous
assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above degree
classification.
(Bố mẹ họ tin rằng họ vẫn tổ chức tiệc tùng và có khoảng thời gian vui vẻ, nhưng các sinh
viên này đang làm việc chăm chỉ hơn và kiên định hơn. Họ nói, một phần là vì những bài
kiểm tra cuối kì đã được thay thế bằng các bài đánh giá liên tục, và cũng là áp lực phải đạt
được sự phân loại bằng 2:1 hay các bằng cấp cao hơn).
=> Như vậy, “they” ở đây là bố mẹ các sinh viên.
Question 36: The following adjectives are true about today’s students in comparison with
their parents, EXCEPT _________.
A. more career-orientated B. more privileged
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
399
when paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly
to the cashier.
(Adapted from https://www.lifehack.org/)
Question 37: Which of the following could be served as the best title of the passage?
A. Behavior to be a courteous person in distinct nations.
B. Different customs you should know when travelling abroad.
C. Different meanings of the same behavior in many countries.
D. Avoiding offensive behavior in different countries.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể được dùng như là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách cư xử để là một người lịch sự ở các quốc gia khác nhau.
B. Các văn hóa khác nhau bạn nên biết khi đi du lịch nước ngoài.
C. Ý nghĩa khác nhau của cùng một hành vi ở nhiều quốc gia.
D. Tránh các hành vi gây khó chịu ở các quốc gia khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Here’s how to be polite in different countries.
(Dưới đây là cách để trở nên lịch sự ở các quốc gia khác nhau).
Question 38: The word “innocuous” in the first paragraph is closest in meaning to
__________.
A. wonderful B. acceptable C. impolite D. harmless
Đáp án D
Từ “innocuous” ở trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tuyệt vời
B. có thể chấp nhận được
C. bất lịch sự
D. vô hại
Từ đồng nghĩa: innocuous (vô hại, không cố ý làm người khác khó chịu) = harmless
If you’ve done any traveling at all, you’re likely quite aware that customs and etiquette differ
from one culture to another: what may be perfectly innocuous in one place may be hideously
offensive in another, and vice-versa.
(Nếu bạn đã từng đi du lịch, bạn có thể nhận ra rằng các văn hóa và quy tắc ứng xử ở mỗi
nước là khác nhau: những hành vi có thể là hoàn toàn vô hại ở nước này có thể cực kì gây
khó chịu ở một nước khác, và ngược lại).
Question 39: According to the passage, which of the following behavior should be avoided
when sharing meals with others?
A. Try to not burp at the table in North America and Europe.
B. Never blow your nose at a Japanese dinner.
C. Don’t keep your elbows off the table in Mexico.
D. Never eat before the eldest Kenyan man begins his meal.
Đáp án C
Theo đoạn văn, hành vi nào sau đây nên tránh khi ăn cùng người khác?
A. Cố gắng không ợ hơi tại bàn ăn ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
B. Không xì mũi tại bữa ăn tối của người Nhật.
C. Không để khủy tay khỏi bàn ăn ở Mexico.
D. Không ăn trước khi người đàn ông lớn tuổi nhất trong gia đình Kenya bắt đầu bữa ăn của
họ.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Belching at the table may be a sign of gratitude in some places, but in most areas of North
America and Europe, such a display will earn you a fair bit of ire.
(Đoạn 1) (Ợ hơi ở bàn ăn có thể là tín hiệu của lòng biết ơn ở một số quốc gia, nhưng ở hầu
hết các vùng của Bắc Mỹ và Châu Âu, hành động này sẽ khiến bạn bị nổi giận).
Accept gifts with both hands and open them later, not in front of the giver, and never blow
your nose at the dining table.
(Đoạn 2) (Hãy nhận quà bằng cả 2 tay và mở chúng sau chứ không mở trước mặt người tặng,
và đừng bao giờ xì mũi tại bàn ăn).
If sharing a meal with others, keep your elbows off the table and try to avoid burping at all
costs.
(Đoạn 3) (Nếu ăn cùng người khác, hãy để khủy tay của bạn khỏi bàn ăn và cố gắng không ợ
hơi bằng mọi giá).
If sharing meals, do not begin eating until the eldest male has been served and starts to eat.
(Đoạn 4) (Nếu ăn cùng người khác, đừng vội ăn cho đến khi người đàn ông già nhất được
phục vụ và bắt đầu ăn trước).
=> Như vậy, các hành vi ở câu A, B và D đều là nên làm, còn câu C là không nên làm khi ăn
cùng người khác.
Question 40: What does the word “it” in paragraph 4 refer to?
A. their right wrist B. your left hand
C. a higher status D. a sign of respect and deference
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cổ tay phải của họ
B. tay trái của bạn
C. một địa vị cao hơn
D. một biểu hiện của sự kính trọng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
In Kenya, when greeting someone older or of a higher status than yourself, grip their right
wrist with your left hand while shaking it; it’s a sign of respect and deference.
(Ở Kenya, khi chào một người lớn tuổi hơn hay người có địa vị cao hơn bạn, hãy nắm chặt cổ
tay phải của họ bằng tay trái của bạn khi bắt tay họ; đó là một biểu hiện của sự kính trọng).
Như vậy, “it” ở đây là their right wrist
Question 41: The word “fortify” in the last paragraph mostly means _____________.
A. debilitate B. enervate C. invigorate D. enfeeble
Đáp án C
Từ “fortify” trong đoạn cuối có nghĩa là ___________.
A. làm yếu sức
B. làm kiệt sức
C. tiếp thêm sức lực
D. làm suy yếu
Từ đồng nghĩa: fortify (củng cố, tăng cường sức mạnh) = invigorate
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients.
(Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực
cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách
hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Question 42: According to the last paragraph, what behavior is often seen in Russia?
A. turning down an alcohol drink
B. smiling at strangers
C. asking direct questions
D. avoiding handing money directly to the cashier
Đáp án D
Theo đoạn văn cuối, hành vi nào là thường thấy ở Nga?
A. từ chối đồ uống có cồn
B. cười với người lạ
C. hỏi các câu hỏi trực tiếp
D. tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
402
to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients. Don’t smile at strangers or they’ll think you’re deranged, and when
paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly
to the cashier.
(Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực
cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách
hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay. Đừng cười với người lạ, nếu không họ sẽ nghĩ
bạn bị loạn trí, và khi trả tiền mua những món hàng, hãy đặt tiền lên quầy hơn là cố gắng
đưa tiền trực tiếp cho người thu ngân).
=> Việc tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân là việc nên làm, do đó chắc chắn đa phần
mọi người sẽ tuân theo, chỉ có một bộ phận nhỏ nào đó là luôn làm trái lại nguyên tắc. Do đó,
nó được xem là hành vi thường thấy. Trong khi đó, các đáp án A, B cũng được nhắc tới
nhưng nó là hành vi nên tránh, không nên làm.
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Europeans are stricter than people in other countries.
B. Understanding clients’ customs is an important criterion in doing business.
C. Dinning etiquette is the most important one to know about other countries.
D. Observing and imitating behavior of the eldest is a wise choice.
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Người Châu Âu nghiêm khắc hơn người ở các quốc gia khác.
B. Hiểu được văn hóa của khách hàng là một tiêu chí quan trọng kinh doanh.
C. Nghi thức ăn tối là quy tắc ứng xử quan trọng nhất cần biết về các quốc gia khác.
D. Quan sát và làm theo hành vi của người lớn tuổi nhất là một lựa chọn khôn ngoan.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Whether you plan on traveling to any of the places listed below or just doing business with a
foreign client, it’s important to educate yourself on the standards of politesse and etiquette
beforehand—the last thing you want to do is offend someone with any ignorant, boorish
behavior.
(Đoạn 1) (Dù bạn có ý định đi du lịch ở bất kì nơi nào được liệt kê dưới đây hay không hay
chỉ là làm việc với một khách hàng nước ngoài, điều quan trọng là phải tự học về các tiêu
chuẩn của phép lịch sự và quy tắc ứng xử trước – trừ khi điều cuối cùng bạn muốn làm là xúc
phạm ai đó bằng hành vi thô lỗ và dốt nát của mình).
When dealing with Japanese clients, be sure to dress fairly conservatively, and make sure that
you bow lower than they do upon meeting them.
(Đoạn 2) (Khi làm việc với khách hàng người Nhật, hãy đảm bảo ăn mặc khá kín đáo, và hãy
chắc chắn rằng bạn cúi đầu thấp hơn khi gặp họ).
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients.
(Đoạn cuối) Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng
cường sức lực cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối
với khách hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: You should not have come to class late.
A. I'd rather you didn't come to class late.
B. I would like you not to be late for class.
C. I'd sooner you hadn't come to class late.
D. I would prefer that you come to class on time.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có các cấu trúc:
- S1 + would rather/ would sooner + S2 + V (lùi về một thì so với câu gốc): S1 muốn S2 làm
gì
- S + would like sth/to do sth: ai đó thích làm gì hoặc thể hiện yêu cầu lịch sự
- S1 + would like + S2 + to do sth: S1 muốn yêu cầu lịch sự S2 làm gì
- S + would prefer N/to do sth: ai đó thích làm gì
- S + would prefer {sth to sth} hoặc {to do sth rather than (do) sth}: ai đó thích làm gì hơn
làm gì
- Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là đã làm rồi
Đề bài: Bạn đáng lẽ không nên đến lớp muộn như thế
= C. Tôi muốn là bạn đã không đến lớp muộn như thế
=> Trong câu này, vì câu gốc dùng “should have not Vp2” nên cho thấy hành động đã diễn ra
trong quá khứ, do đó khi dùng sau “would sooner” thì động từ phải lùi về một thì là chia ở
quá khứ hoàn thành.
*Note: - Trong câu gốc dùng cấu trúc “should not have Vp2” đã thể hiện sắc thái tỏ ý trách
móc nên không thể chọn B theo cách thể hiện yêu cầu lịch sự.
- On time: đúng giờ
Question 45: It was careless of you to leave the windows open last night.
A. You shouldn’t have left the windows open last night.
B. You left the windows open last night due to your carelessness.
C. If you hadn’t been careless, you wouldn’t have left the windows open last night.
D. You can’t have left the windows open last night because you were careless.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Bạn thật là bẩn cẩn khi đã không đóng cửa sổ vào đêm qua.
= A. Bạn đáng lẽ không nên để cửa sổ mở đêm qua như vậy.
(Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là đã làm rồi.)
Các đáp án còn lại:
B. Bạn đã để cửa sổ mở đêm qua vì sự bất cẩn của bạn => Cấu trúc: due to N/Ving: bởi vì, do
C. Nếu bạn không bất cẩn, bạn sẽ đã không để cửa sổ mở như vậy đêm qua.
=> Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
“If + S + had Vp2 + O, S + would have Vp2 + O”, diễn tả hành động không có thật trong
quá khứ.
=> Tuy nhiên, đáp án này không chính xác lắm vì câu gốc dùng cấu trúc "It + is/was + Adj +
of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì" trong câu này để thể hiện ý trách móc ai đó đã
làm gì sai, thì khi thường thuật theo một cách diễn đạt khác cũng phải thể hiện được ý trách
móc đó, do đó dùng đáp án A sẽ đảm bảo được khía cạnh này. Trong khi đáp án C chỉ đưa ra
giả sử "nếu.... thì....." thì nó chỉ thể hiện mong ước của người nói về một sự việc đã diễn ra
không thể thay đổi.
D. Bạn chắc hẳn không thể để cửa sổ mở đêm qua bởi vì bạn bất cẩn => Cấu trúc: can’t have
Vp2: chắc hẳn không thể làm gì trong quá khứ (thể hiện sự dự đoán về một sự việc không thể
xảy ra trong quá khứ có căn cứ rõ ràng)
*Note: Cấu trúc: It + is/was + Adj + of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì (thường
dùng với các tính từ (adj) chỉ tư chất, tính cách con người)
Question 46: My father likes reading newspapers more than watching TV.
A. My father doesn’t like reading newspapers as much as watching TV.
B. My father likes watching TV as much as reading newspapers.
C. My father doesn’t like watching TV as much as reading newspapers.
D. My father likes watching TV more than reading newspapers.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có các cấu trúc so sánh sau:
- S + V1 + O1 + more than (+ V2) + O2: ai đó …… làm gì hơn làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
404
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
25 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 25
1. A 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A 9. A 10. A
11. B 12. C 13. C 14. B 15. C 16. C 17. A 18. A 19. C 20. C
21. A 22. A 23. B 24. C 25. A 26. A 27. A 28. B 29. D 30. C
31. D 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. A 38. C 39. D 40. B
41. C 42. A 43. B 44. C 45. A 46. C 47. A 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions
Question 1: A. absence B. arrive C. absorb D. apologize
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. absence /ˈæbsəns/
B. arrive /əˈraɪv/
C. absorb /əbˈzɔːrb/
D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/
Question 2: A. dogged B. crooked C. naked D. backed
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. dogged /ˈdɒɡɪd/
B. crooked /ˈkrʊkɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. backed /bækt/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
406
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. approach B. panda C. income D. current
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có
hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không
bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive
làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: All of the plants now raised on farms _______ from plants that ______ wild.
A. had been developed – once were grown B. have been developed – once grew
C. have been developed – have grown D. had been developed – once grew
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
* Vế đầu đang diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong hiện tại (từ lúc bấy giờ) nên
không thể chia nó ở dạng thì quá khứ hoàn thành được – thì này để diễn tả một hành động
xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
→ Loại A, D
* Vế hai, căn cứ vào “once” là dấu hiệu của thì quá khứ, do đó không thể chia vế hai ở thì
hiện tại
→ Loại C
Tạm dịch: Tất cả những cây được nuôi trong các nông trại ngày nay thì được phát triển từ
những cây đã từng mọc hoang dại.
Question 6: We _______ more time with our children before they left for university. We
were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. would like to have spent D. regret that we didn’t spend
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi
một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend”
ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
407
B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be
Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong
quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”.
Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì”
C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả
mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước
hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”
D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động
“leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng
đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không
nghĩ về điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu
- Be too + adj + to do sth: quá … đến nỗi không thể làm gì
Question 7: Though she lost her job last month, she still wanted to save _____ so she said
that she had left it willingly.
A. mouth B. face C. reputation D. fame
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ:
Save face (idm): giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự
tôn trọng dành cho mình
Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá
nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.
Question 8: The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the
last minutes.
A. obstacles B. difficulty C. hindrance D. impediment
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại
B. difficulty /ˈdɪfkəlti/ (n): khó khăn
C. hindrance /'hindrəns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn
D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn
* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh
từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này
cần điền một dạng danh từ số nhiều
→ Loại B, C, D
Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua
những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.
* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì
Question 9: Your store needs a bold sign that will catch the _____ of anyone walking down
the street. That may help to sell more products.
A. eye B. peek C. flash D. glimpse
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú
ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng
hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn
thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
408
Question 10: No matter how busy I may be, I shall be there tonight come what_______.
A. may B. might C. can D. could
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Come what may = whatever happens: bất kể có chuyện gì xảy ra
Tạm dịch: Cho dù tôi có thể bận đến đâu đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ ở đây đêm nay bất kể có
chuyện gì xảy ra.
* Note cấu trúc:
- No matter how + adj/adv + S + V, clause = Although + S + V, clause: mặc dù/cho dù có
thế nào đi chăng nữa thì…..
Question 11: Organizations may qualify for exemption from income tax if they _______
exclusively as charities.
A. operated B. operate C. had operated D. are operated
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, vì động từ là “may + V” nên cho thấy đó là dấu hiệu của câu điều kiện
loại 1. Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may + Vo + ……: Nếu…..thì……..
=> Như vậy, vị trí cần điền là một động từ chia ở hiện tại đơn, dễ dàng loại A, C. Xét về
nghĩa, động từ ở thể chủ động, loại D.
Tạm dịch: Các tổ chức có thể đủ điều kiện để được miễn thuế thu nhập nếu họ hoạt động độc
quyền như các tổ chức từ thiện.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Qualify for sth/doing sth: đủ tư cách/phẩm chất/điều kiện để làm gì
+ Exemption from sth/doing sth: được miễn khỏi cái gì hay làm gì
Question 12: I used to be nervous when my father asked me to give him my school
_________.
A. diploma B. certificate C. report D. background
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành
một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)
B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính
xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)
C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở
trường của trẻ
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh
Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả
học tập ở trường của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ
+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì
Question 13: Simon Lake drew the inspiration __________ La submarine of undersea travel
and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea.
A. at B. by C. for D. of
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
Draw the inspiration for sth (to sb) from sth: lấy nguồn cảm hứng cho cái gì (cho ai) từ cái
gì
Tạm dịch: Simon Lake đã lấy nguồn cảm hứng cho chiếc tàu ngầm La để đi lại và thám
hiểm dưới đáy biển từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
409
Question 14: Parents should start teaching them how to manage more complicated duties
__________ children graduate from toddlerhood and move toward preschool.
A. yet B. when C. and D. so
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. yet = but (conj): nhưng, tuy nhiên
B. when + clause: khi mà….
C. and (conj): và
D. so (conj): vì vậy
Tạm dịch: Cha mẹ nên bắt đầu dạy con trẻ làm thế nào để xoay xở những nhiệm vụ phức tạp
hơn khi mà chúng hết tuổi ấu thơ và chuyển sang độ tuổi chuẩn bị đi học.
Question 15: Ecotourism is any type of tourism to relatively _______ natural areas for the
enjoyment of natural, cultural and historical features.
A. disturbed B. disturb C. undisturbed D. disturbance
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (a): bị rối loạn, có vấn đề về tinh thần, cảm xúc; bối rối, lúng túng
B. disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm sao nhãng, cắt ngang, xen ngang; làm ai đó buồn
C. undisturbed /ˌʌndɪˈstɜːbd/ (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi,
không bị sao nhãng
D. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, làm nhiều loạn; sự gây lo lắng, phiền muộn
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó được trạng từ đứng trước bổ nghĩa và đồng
thời đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là bất kỳ loại hình du lịch đến các khu vực tự nhiên tương đối
yên tĩnh để tận hưởng các đặc điểm tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
Question 16: Different activities should be carried out to raise _________ awareness of our
people about ecotourism.
A. a B. an C. the D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn
phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định
rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó
để có dùng “the” hay không
Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người
chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành
+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận
thức của ai về vấn đề gì
Question 17: __________ perform a function that requires water to perform that function,
you had better give that water to the body in advance of the event.
A. Any time you want to B. Unless you want to C. What you want
to D. You want to
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. Any time you want to: bất cứ lúc nào bạn muốn …. → Đúng nghĩa
B. Unless you want to: nếu như bạn không muốn → Sai nghĩa
C. What you want to → Sai, vì đây không phải dạng mệnh đề danh từ bởi nếu vậy thì câu
chưa có động từ chính, “want” chỉ là động từ phụ của mệnh đề danh từ
D. You want to → Sai, vì thiếu liên từ để nối hai vế với nhau
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn muốn thực hiện một chức năng cái mà cần nước để thực hiện
chức năng đó, tốt nhất bạn nên cung cấp lượng nước đó cho cơ thể trước sự kiện.
*Note: Had better do sth = should do sth: nên làm gì
Question 18: There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the
moment.
A. go into B. go around C. go for D. go up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết
và thận trọng
B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
D. go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu
để thảo luận kỹ ngay lúc này.
Question 19: The older Ms. Lucy is, __________ she becomes.
A. the most attractive B. most attractive
C. the more attractive D. more attractive
Đáp án C
Kiến thức về so sánh kép
Ta có công thức so sánh kép:
The + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S + V, the + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S
+ V ...: càng ..., càng ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Cô Lucy càng lớn tuổi thì cô càng trở nên hấp dẫn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get
rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria.
A. minimize B. develop C. eradicate D. appreciate
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng và cụm động từ
Tạm dịch: Vào những năm 1960, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã bắt đầu một chiến dịch để
tiệt trừ những loại muỗi truyền phát căn bệnh sốt rét.
=> Get rid of (phr.v): tiệt trừ, loại bỏ, xóa bỏ
Xét các đáp án:
A. minimize /ˈmɪnəmaɪz/ (v): tối ưu hóa, tối thiểu hóa
B. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển thêm, làm gia tăng
C. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa bỏ, tiệt trừ hoàn toàn
D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng điều gì/ai
=> Get rid of ~ Eradicate
Question 21: A father will be his child's role model. He will be the example for his child of
what husbands and fathers are like.
A. someone that others admire and follow B. someone that others share interest with
C. someone that others love and live with D. someone that others are fond of with
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm
gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.
=> Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng
của ai để họ noi theo
Xét các đáp án:
A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo
B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó
C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
411
(Source: https://www.springbreakwatches.com)
Question 24: A. from B. by C. in D. with
Đáp án C
Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về giới từ
* Căn cứ vào các cấu trúc sau:
+ Sb/sth differ from sb/sth else: ai đó/cái gì khác ai/cái khác về vấn đề gì
+ Differ with sb on/about/over sth: khác với ai về vấn đề gì
+ Differ in sth: khác trong vấn đề gì, lĩnh vực gì
=> Xét ngữ cảnh của câu, vì ở đây muốn nói rằng "con người khác nhau trong các lĩnh vực
như về quan điểm, tôn giáo, quốc tịch,..." nên ta dùng "in". Chứ không thể dùng "from" vì
như vậy đồng nghĩa với việc ta đi "so sánh con người với một loạt các danh từ quan điểm, tôn
giáo,...", điều này hoàn toàn vô lý.
Tạm dịch: “Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (24)
_________ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion,
lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species.”
(Con người vô cùng đa dạng theo rất nhiều cách. Họ khác nhau về ý kiến, chủng tộc, quốc
tịch, giới tính, tuổi tác, tình dục, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn nữa,
nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.)
Question 25: A. pain B. pained C. painful D. painless
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. pain /peɪn/ (n/v): nỗi đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
B. pained /peɪnd/ (a): buồn bã, bị xúc phạm
C. painful /ˈpeɪnfəl/ (a): đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
D. painless /ˈpeɪnləs/ (a): không gây đau
* Vì vị trí cần điền cần có chức năng tương đương với danh từ “joy” để đảm bảo cấu trúc
song song khi hai từ cùng loại được nối với nhau bởi liên từ “and”, do đó ta cần điền một
danh từ ở vị trí trống
Tạm dịch: “Ideally, all people feel (25)___________ and joy despite the differences.”
(Điều thật lý tưởng là tất cả mọi con người đều có cảm giác biết sự đau đớn và vui mừng, bất
chấp sự khác biệt.)
Question 26: A. backgrounds B. settings C. identities D. surroundings
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, nguồn gốc, lai lịch
B. setting /ˈsetɪŋ/ (n): vị trí (của nhà ở hoặc một tòa nhà nào đó)
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng, phẩm chất
D. surroundings /səˈraʊndɪŋz/ (n): vùng phụ cận, vùng xung quanh
Tạm dịch: “Often people of different cultural and geographical (26) ________ meet in
international conferences, education exchange programs, sports, etc.”
(Thông thường những người có nguồn gốc văn hóa và địa lý khác nhau thường gặp nhau
trong các hội nghị quốc tế, chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.)
Question 27: A. because of B. thanks to C. despite D. as a result
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because of + N/Ving: bởi vì
B. thanks to + N/Ving: nhờ vào, nhờ có
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. as a result: kết quả là
Tạm dịch: “Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural
differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights
(27) ___________ individual greed.”
(Đáng buồn thay, lịch sử của nhân loại phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
413
đã có với chúng ta từ nhiều năm trước. Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền của
họ bởi vì lòng tham cá nhân.)
Question 28: A. specialty B. uniqueness C. identity D. sustainability
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. specialty /ˈspeʃəlti/ (n): nét đặc biệt (hàng hóa); đặc trưng; đặc sản; chuyên môn
B. uniqueness /juːˈniːknəs/ (n): sự độc nhất, độc đáo, sự khác thường
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng
D. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/ (n): sự bền vững, sự chịu đựng lâu dài
Tạm dịch: “Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by
people who little understand the importance of the (28)_________ of our diversity.”
(Thật không may, một số trong những sự kiện này có thể rõ thấy ngay cả ngày nay, được duy
trì bởi những người mà gần như không hiểu được tầm quan trọng của sự độc đáo trong sự đa
dạng của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The innovators behind objects like the cellphone or the helicopter took
inspiration from
A B C
work like "Star Trek" and “War of the Worlds”.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các nhà phát minh những vật dụng như điện thoại di động hay máy bay trực
thăng đều đã lấy nguồn cảm hứng từ những tác phẩm như “Ngôi sao Trek” và “Đại chiến thế
giới”.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì “work” cần chia ở dạng danh từ số nhiều, bởi ngay sau
đó tác giả đã nêu ra hai tác phẩm cụ thể là “Ngôi sao Trek và Đại chiến thế giới”, đó là hai
tác phẩm riêng biệt đưa ra làm đại diện cho danh từ “work” nên danh từ đó phải ở dạng số
nhiều
=> Sửa lỗi: work => works
*Note:
+ Work (danh từ không đếm được): công việc
+ Work (danh từ đếm được): tác phẩm
Cấu trúc cần lưu ý:
Take (the) inspiration from sth: lấy nguồn cảm hứng từ cái gì
Question 30: How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, were the
world's first
A B C
suspension bridge?
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Có bao nhiêu người biết rằng cây cầu Brooklyn được xây dựng năm 1883 là cây
cầu treo đầu tiên trên thế giới?
*Nhận thấy C sai vì chủ ngữ là “the Brooklyn Bridge” - tên của một cây cầu do đó động từ
phải chia ở dạng số ít.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 31: It is said that the accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về vị trí từ loại
Tạm dịch: Người ta nói rằng vụ tai nạn dường như đã hủy hoại đi sự tự tin của anh ta.
*Ta thấy D sai vì vị trí trạng từ “completely” chưa đúng. Đối với động từ ở các thì đơn thì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
414
trạng từ có thể đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho động từ, nhưng khi động từ có đi kèm
với trợ động từ như thì hoàn thành thì trạng từ phải đứng giữa trợ động từ và động từ chính
để bổ nghĩa cho nó.
=> Sửa lỗi: destroyed completely => completely destroyed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The best explainer videos are realized by great background score. When was the last
time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you
remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally
pressed the mute button!
The importance of background music and sound effects for your explainer video,
therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones
to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or
simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional
quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to
the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has
no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with
the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need
to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.
While the focus of explainer videos production is more on passing the desired
information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll
be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not
going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it
more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it
must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who
choose to watch it.
(Source: https://www.b2w.tv/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The importance of background music and sound effects.
B. The influence of silence and background music on memory.
C. Inside the booming business of background music.
D. How to choose the background music for your explainer videos?
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?
A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.
B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.
C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.
D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?
*Note: “Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui
nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý
nghĩa nào đó đến với người xem.
Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để
câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa
tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề
của đoạn.
=> Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông
qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video
này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc
nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính
của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng
dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó.
→ Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer
video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố
tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
415
their local language, their government’s position should be one of benign neglect,
allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their
language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to
communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on
the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently
expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to
die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of
knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that
language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are
part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.
(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines)
Question 37: Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The threat to minority languages in different parts of the world.
B. The domination of business languages all over the world.
C. The shift from regional to national languages in many countries.
D. The benefits of national languages in the modern world.
Đáp án A
Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Mối đe dọa các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.
B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.
C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.
D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.
Căc cứ thông tin đoạn 1:
In our connected globalised world, the languages which dominate communications and
business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small
languages spoken in remote places under increasing pressure.
(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao
tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng
Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở
vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).
Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là mối đe dọa
các ngôn ngữ thiểu số.
Question 38: According to the first paragraph, why do many parents consider the change
towards national languages a reasonable choice?
A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors.
B. Because children now can learn to speak both a local and a national language.
C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better
living condition.
D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access
to wider world culture.
Đáp án C
Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển sang sử dụng ngôn ngữ
quốc gia là một lựa chọn hợp lý?
A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.
B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.
C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt
hơn.
D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn
hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children
shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education,
success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
418
choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on
television, the children themselves often lose touch with their roots.
(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ
ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo
dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có
thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên
truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn).
Question 39: What does the word “this” in the first paragraph refer to?
A. the more reasonable option
B. the place where children can use bilingualism
C. the opportunity to achieve prosperity
D. the promotion of bilingualism
Đáp án D
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. lựa chọn hợp lý hơn
B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ
C. cơ hội giàu có
D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to
speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many
endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition
with access to wider world culture.
(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn
ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng
rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối
truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).
Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.
Question 40: The word “constraints” in the second language is closest in meaning to
___________.
A. investments B. restrictions C. crises D. depressions
Đáp án B
Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tiền đầu tư
B. sự hạn chế
C. khủng hoảng
D. sự suy thoái
Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national
governments should be under no obligation to provide education in an economically
unproductive language, especially in times of budget constraints.
(Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay
không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục theo ngôn ngữ
không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).
Question 41: What is the influence of the shortage of minority language resources on many
PhD students mentioned in paragraph 3?
A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning.
B. Their qualified research is unlikely to complete.
C. They will have many difficulties in understanding these languages.
D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves.
Đáp án C
Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề
cập trong đoạn 3 là gì?
A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
419
đang học.
B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.
C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.
D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language
skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate
with speakers of the language they are studying.
(Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát
triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để
giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).
Question 42: The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by
_____________.
A. aspects B. problems C. procedures D. products
Đáp án A
Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.
A. khía cạnh, mặt
B. vấn đề
B. tiến trình
D. sản phẩm
Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect
Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture,
built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and
species extinction are different facets of the same process.
(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được
xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng
của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá
trình).
Question 43: Which statement is NOT true according to the passage?
A. Local languages can’t unite and create as much wealth as national languages.
B. State education is obligatory to ensure young people to speak and work in their regional
languages.
C. Lack of language skills causes a negative effect on the quality of PhD students’
research.
D. Each citizen has the right to decide whether they want to speak a minority language
or not.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?
A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ
quốc gia.
B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ
của địa phương họ.
C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các
nghiên cứu sinh.
D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay
không.
Căn cứ vào các thông tin sau:
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national
governments should be under no obligation to provide education in an economically
unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that
national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide.
Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full
potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work
in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
420
(Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ
thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục
không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin
rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn
ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng
thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải
cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ
để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language
skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate
with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality
of their research.
(Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư
liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và
thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác
động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "Please don't leave until I come back", Sarah said.
A. Sarah suggested not leaving until she comes back.
B. Sarah asked us to leave until she came back.
C. Sarah told us not to leave until she came back.
D. Sarah offered to leave until she came back.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
* Ta có các cấu trúc:
- S + suggest(s/ed) + Ving: ai đó đề xuất, gợi ý làm gì
- S + ask/tell sb to do sth: ai đó yêu cầu làm gì
- S + offer to do sth: ai đó đưa ra lời đề nghị, xung phong làm gì
Đề bài: “Làm ơn đừng rời đi cho đến khi tôi quay trở lại”, Sarah nói
= C. Sarah yêu cầu chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy trở lại.
Question 45: The weather has been terrible recently. I am very depressed now.
A. If the weather had not been terrible lately, I wouldn't be so depressed now.
B. If the weather hasn't been terrible recently, I won't be so depressed now.
C. If the weather hadn't been terrible recently, I wouldn't have been so depressed now.
D. If the weather had been more terrible recently, I would be depressed now.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
* Vế đầu ta viết lại câu theo câu điều kiện loại 3 (giả thiết trái ngược với hiện tại hoàn thành
ta lùi về một thì là quá khứ hoàn thành), cấu trúc: If + S + had Vp2
* Vế sau ta viết lại theo câu điều kiện loại 2, vì có dấu hiệu “now”, diễn tả giả thiết trái với
hiện tại, có cấu trúc: S + would/could + Vo
=> Do đó, ở đây ta dùng câu điều kiện trộn 3-2.
Đề bài: Thời tiết gần đây thật tệ, bây giờ tôi đang cảm thấy rất chán nản.
= A. Nếu thời tiết gần đây không tệ thì tôi bây giờ không cảm thấy chán nản thế này.
Question 46: I eat a lot. I cannot keep fit.
A. I eat more and more and become fitter and fitter.
B. The less I eat, the fitter I become.
C. The more I eat, the less fit I become.
D. I become fit not only because I eat a lot.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} +
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
421
S + V: càng…….càng……
Đề bài: Tôi ăn rất nhiều. Tôi không thể giữ dáng.
= C. Tôi ăn càng nhiều, tôi càng trở nên kém cân đối hơn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”
- “_____________________.”
A. Me too. I'm thinking of applying for 'Hope'.
B. I do, but I don't have enough time for studying.
C. That's great. You have been coming of age.
D. Is that all? How about using time wisely?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè
này.”
- “_______________________.”
A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.
B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.
C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.
D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Have enough + N + for doing sth: có đủ … để làm gì
+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử;
giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành
công
+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào
Question 48. - Phúc: “I am offered the job at Vietravel.”
- Thomas: “_______________.”
A. Good Heavens! B. Congratulations!
C. Good luck! D. Never mind, better luck next time!
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Phúc: “Tôi đã được mời làm công việc ở tổ chức Vietravel rồi.”
- Thomas: “____________________.”
A. Trời ơi!
B. Chúc mừng!
C. Chúc may mắn nhé!
D. Đừng bận tâm, chúc bạn may mắn lần sau!
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Good Heavens/grief/gracious/God/Lord! : trời ơi!
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.
A. We came in the room, our boss was sitting in the front desk.
B. When we came in the room, our boss had been sitting in the front desk.
C. When we came in the room, in the front desk was sitting our boss.
D. Hardly had we come in the room when our boss sat in the front desk.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập
nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ
B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
422
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
26 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 26
1. D 2. B 3. D 4. D 5. A 6. B 7. A 8. C 9. B 10. B
11. C 12. A 13. C 14. A 15. D 16. A 17. A 18. B 19. C 20. A
21. A 22. D 23. B 24. C 25. A 26. B 27. D 28. A 29. D 30. D
31. B 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. B 38. A 39. B 40. D
41. C 42. C 43. D 44. C 45. A 46. B 47. B 48. A 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. final B. revival C. reliable D. liberty
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. final /ˈfaɪ.nəl/
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/
D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/
Question 2: A. booths B. months C. mouths D. paths
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:
Question 11: The advantages of the new method really ____ the disadvantages.
A. outperform B. outdo C. outweigh D. outgrow
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Outperform /ˌaʊt.pəˈfɔːm/ (v): làm tốt hơn, thành công hơn trong một hoạt động hoặc
công việc nào đó khi so sánh với một bên khác cùng loại
B. Outdo /ˌaʊtˈduː/ (v): làm giỏi hơn
C. Outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): có nhiều ảnh hưởng hơn, tốt hơn, lớn hơn hoặc quan trọng hơn
cái khác
D. Outgrow /ˌaʊtˈɡrəʊ/ (v): phát triển lớn hơn
Tạm dịch: Các lợi ích của phương pháp mới thật sự nhiều vượt trội hơn so với những bất lợi.
Question 12: Jimmy always takes the _____ by the horns at every chance in order to become
a famous pop star, which is why he is so successful now.
A. bull B. horse C. cow D. buffalo
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn
Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi
tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In order to do sth: để làm gì
Question 13: A smart city is an urban area that uses different types of electronic data
collection sensors to supply information which __________ assets and resources efficiently.
A. used to manage B. is used to managing
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
426
Question 17: Cultural diversity expands choices, nurtures _______ variety of skills, human
values and worldviews and provides wisdom from the past to inform the future.
A. a B. an C. the D. no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
- a variety of = many: nhiều
Tạm dịch: Sự đa dạng văn hóa mở rộng các lựa chọn, phát triển nhiều kỹ năng, giá trị con
người và các tầm nhìn thế giới và lấy sự khôn ngoan từ quá khứ để phục vụ cho tương lai.
Question 18: Our bodies are supported by the skeletal system, which consists of 206 bones
______ tendons, ligaments and cartilage.
A. that connect to B. that are connected by
C. which connects to D. which is connected by
Đáp án B
Kiến thức về thể bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bởi vì ‘bones’ (mang nghĩa ‘những bộ xương’) là vật nên không thể tự kết nối → ta dùng thể
bị động
Tuy nhiên ‘bones’ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, thế nên động từ trong mệnh đề quan
hệ phải được chia theo chủ từ số nhiều.
Tạm dịch: Cơ thể của chúng ta được hỗ trợ bởi hệ xương khớp, bao gồm 206 bộ xương được
kết nối với nhau bởi các bó gân, dây chằng và sụn.
Question 19: He gave up work because of ill health, __________ ?
A. wasn’t he B. is he C. didn’t he D. does he
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “he” => hỏi đuôi là “he”
Động từ “gave” (thì quá khứ đơn) => hỏi đuôi là “didn’t”
Tạm dịch: Anh ấy đã từ bỏ công việc vì sức khỏe kém, phải không?
Note:
give up work: bỏ việc
ill /il/ (a): ốm, yếu, tồi (sức khỏe)
health /helθ/ (n): sức khỏe
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A lot of adults pay lip service to the idea that it is important to listen to
teenagers' ideas, but they tend to listen and then forget.
A. empty promise B. solemn promise C. broken promise D. early promise
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rất nhiều người lớn nói đãi môi rằng điều quan trọng là lắng nghe ý kiến của
thanh thiếu niên, nhưng họ có xu hướng lắng nghe và sau đó quên ngay.
=> Lip service /ˈlɪp ˌsɜː.vɪs/ (n): lời nói sáo rỗng, lời nói đãi môi
Xét các đáp án:
A. Empty promise: lời hứa sáo rỗng
B. Solemn promise: lời hứa nghiêm túc
C. Broken promise: thất hứa
D. Early promise: lời hứa ban đầu
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pay lip service to st: nói lời sáo rỗng đối với cái gì
Question 21: Students will find all academic assignments via the class blog their teachers
create to post assignments.
A. by means of B. in terms of C. by the way D. in search of
Đáp án A
London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They
talk (26) _____________ their umbrellas or in a doorway.
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is
not considered polite to use a phone in a restaurant, (27) ______________, though it might be
acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in
cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside
them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (28)
_____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public
and are quick to express that disapproval, even to strangers.
(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)
Question 24: A. which B. when C. where D. what
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước,
do đó dùng "where"
They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (24)______ they
cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street.
(Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không
thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép
của một con đường.)
Question 25: A. preferable B. prefer C. preference D. preferential
Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn
B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên
D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi, ưu tiên
Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C. Xét nghĩa ta loại D.
They seem to feel that the danger of the traffic is (25)_______ to the risk of having their
conversation be overheard.
(Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến
cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.)
Question 26: A. on B. under C. in D. after
Đáp án B
Kiến thức về giới từ:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
They talk (26) ________their umbrellas or in a doorway.
(Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.)
Question 27: A. for examples B. moreover C. nevertheless D. for instance
Đáp án D
Kiến thức về từ nối:
A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế
C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên
D. for instance: ví dụ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not
considered polite to use a phone in a restaurant, (27)____ , though it might be acceptable in
the more informal setting of a café.
(Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện
thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc
dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường thân mật của quán cà phê.)
Question 28: A. put away B. put back C. put down D. put aside
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
430
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a
competition may occur, hindering the results of your match.
While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing
performance anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as
meditation and guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse
what you will do during your competition. Your imagination holds much more power than
you may expect, helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors
that contribute to your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.
To master the mental game, it takes time. Starting one month before your competition,
consider sitting in solitude in a comfortable position for 15 minutes each day. Focus first on
breathing in and out deeply. Then, begin to imagine competition situations and visualize
yourself in a fight with your competitor. Be mindful of your anxiety and return your focus to
breathing if you feel yourself tense up. Sometimes, you may find yourself thinking self-
deprecating or negative thoughts, at which point you should consciously replace any negative
self-talk with positive self-talk. During these visualizations, also be sure to think about your
posture and form and create cues — mental and verbal — that will help you review and
correct your technique.
Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that.
Accepting that this excitement and/or nervousness is normal will help your body also
understand that what you are experiencing is not fear, but perhaps part of your adrenaline
response to competition. With more experience, mindful visualization and mental/physical
preparation can help you manage and overcome performance anxiety.
(Source: https://blog.perfectmind.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. Overcoming performance anxiety before a competition.
B. Songs Olympians listen to before competition.
C. How to pray before, during, and after competition.
D. Anxiety before a competition can lead to insomnia.
Đáp án A
Chủ đề PERFORMANCE ANXIETY
Câu nào trong các câu sau là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Vượt qua hội chứng sợ trình diễn trước đám đông trước một cuộc thi.
B. Những bài hát mà các vận động viên Olympic nghe trước cuộc thi.
C. Làm thế nào để cầu nguyện trước, trong, và sau cuộc thi.
D. Sự lo lắng trước một cuộc thi có thể dẫn đến chứng mất ngủ.
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition
may occur, hindering the results of your match.”
(Không màng đến việc bạn được huấn luyện nhiều như thế nào, hội chứng sợ trình diễn trước
đám đông trước hoặc trong một cuộc thi có thể xảy ra, làm cản trở các kết quả trận đấu của
bạn.)
- “While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance
anxiety may not be as simple as.”
(Trong khi bạn có thể tự nhủ là phải bình tĩnh trước một cuộc thi, việc kiểm soát hội chứng
sợ trình diễn trước đám đông có thể không hề đơn giản như vậy.)
- “With more experience, mindful visualization and mental/physical preparation can help you
manage and overcome performance anxiety.”
(Cùng với nhiều kinh nghiệm hơn, sự mường tượng trong đầu và sự chuẩn bị về tinh thần/thể
chất có thể giúp cho bạn kiểm soát và vượt qua hội chứng sợ trình diễn trước đám đông.)
Đáp án D
Cụm từ ‘hindering’ trong đoạn 1 có nghĩa gần với ___________ .
A. Gây thất vọng
B. Làm hỏng, phá hỏng
C. Bắt giữ
D. Làm cản trở
Từ đồng nghĩa: hindering (gây cản trở) = hampering
““No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition
may occur, hindering the results of your match.”
(Không màng đến việc bạn được huấn luyện nhiều như thế nào, hội chứng sợ trình diễn trước
đám đông trước hoặc trong một cuộc thi có thể xảy ra, làm cản trở các kết quả trận đấu của
bạn.)
Question 34: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as a contributing factor for
victory?
A. Imagination B. Preparation
C. Anxiety D. Anxiety management
Đáp án C
Theo như đoạn 2, cái gì không được đề cập đến như là một yếu tố góp phần làm nên sự
chiến thắng?
A. Sức tưởng tượng
B. Sự chuẩn bị
C. Sự lo lắng
D. Sự kiểm soát nỗi lo lắng
Từ khóa: NOT MENTIONED/a factor for victory
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance
anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as meditation and
guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse what you will do
during your competition. Your imagination holds much more power than you may expect,
helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors that contribute to
your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.”
(Trong khi bạn có thể nói với bản thân bình tĩnh trước một cuộc thi, việc kiểm soát hội chứng
sợ trình diễn trước đám đông có thể không hề đơn giản như vậy. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
các chiến lược như là sự suy ngẫm và hình tượng được hướng dẫn là những nơi tuyệt vời để
bắt đầu; cả hai cái đòi hỏi não bộ của bạn diễn tập trước những gì mà bạn sẽ làm trong suốt
sự thi đấu của bạn. Sự tưởng tượng của bạn nắm giữ nhiều quyền lực hơn là bạn tưởng, giúp
cho bạn tập trung vào làm cách nào để đánh bại đối thủ của bạn, thay vì những nhân tố khác
mà góp phần vào nỗi lo lắng của bạn. Sự chuẩn bị đầy đủ cũng đóng một vai trò rất lớn. )
Question 35: According to paragraph 3, what step is NOT included in the mindful
visualization technique?
A. Maintain a daily habit of 15-minute sitting alone for a month before the contest day.
B. Visualize interconnected dots in your minds while reciting the secret mantra.
C. Simulate several possible interactions between yourself and your opponents.
D. Steer is clear of pessimistic thoughts and substitutes them with optimistic ones.
Đáp án B
Theo như đoạn 3, bước nào không được bao gồm trong kỹ thuật sự mường tượng tinh
thần?
A. Duy trì một thói quen hằng ngày của việc ngồi một mình 15 phút trong vòng một tháng
trước ngày thi.
B. Mường tượng những điểm liên kết với nhau trong những ký ức của bạn trong khi thuật lại
câu thần chú cầu thần bí mật
C. Mô phỏng một vài sự tương tác có thể giữa chính bản thân mình và các đối thủ
D. Hướng đến việc thoát khỏi những suy nghĩ tiêu cực và thay thế chúng bằng những suy
nghĩ tích cực
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
433
Reefs only occur in shallow areas that are reachable by sunlight because of the
relationship between coral and algae. Various types of microscopic algae, known
as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow
faster.
There are over 2,500 kinds (species) of corals. About 1,000 are the hard corals that
build coral reefs. Other corals are soft corals. Soft corals have skeletons that are flexible and
can bend with the water. The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs,
and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows
seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding
islands. When a fringing reef continues to grow upward from a volcanic island that has sunk
entirely below sea level, an atoll is formed. Atolls are usually circular or oval in shape, with
an open lagoon in the center. Any reef that is called a barrier reef gets its name because its
presence protects the shallow waters along the shore from the open sea. That protection
promotes the survival of many types of sea plant and animal life.
(Adapted from http://justfunfacts.com)
Question 37: Which of the following could best reflect the main purpose of the author in the
passage?
A. To prove that coral reefs are animals.
B. To provide the facts about coral reefs.
C. To explain that coral reefs are the most diverse ecosystems in the ocean.
D. To distinguish coral reefs from other animals.
Đáp án B
Câu nào sau đây thể hiện chính xác nhất mục đích chính của tác giả trong bài đọc?
A. Nhằm chứng minh rằng dải san hô ngầm là động vật.
B. Để cung cấp các thông tin thật về dải san hô ngầm.
C. Để giải thích rằng dải san hô ngầm là hệ sinh thái đa dạng nhất dưới đại dương.
D. Để phân biệt dải san hô ngầm và các động vật khác.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Bài đọc cung cấp cho chúng ta toàn bộ thông tin về loài san hô, từ cấu tạo (đoạn 2, 3), nơi
sinh sống (đoạn 4) và các loại san hô (đoạn cuối). Như vậy, đáp án A bao quát được nội dung
toàn bài, các đáp án còn lại chỉ là một phần tạo nên nội dung chính toàn bộ bài.
Question 38: The word “solitary” in the first paragraph could be best replaced by
____________.
A. single B. private C. general D. typical
Đáp án A
Từ “solitary” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. đơn độc, riêng lẻ
B. riêng tư
C. chung
D. điển hình, tiêu biểu
Từ đồng nghĩa: solitary (đơn độc, riêng lẻ) = single
Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are
extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25
million years.
(Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là
loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm
qua).
Question 39: The word “rivaling” in paragraph 2 is closest in meaning to _____________.
A. differing from B. comparing with C. relating to D. changing from
Đáp án B
Từ “rivaling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khác với
B. so với, ví như là
C. có liên quan tới
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
435
D. thay đổi từ
Từ đồng nghĩa: rivaling (ví như) = compare with
Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed
reefs reflect thousands of years of history.
(Ví như những khu rừng tồn tại lâu đời trong cộng đồng sinh thái của chúng, các rặng san hô
phát triển tốt cũng phản chiếu hàng ngàn năm lịch sử).
Question 40: According to the passage, the following are true about coral
reefs, EXCEPT _______.
A. Coral reefs are mistaken for rocks and plants because of their hardened surface and
“roots”.
B. Polyps are the composition of corals.
C. The skeleton of a polyp is created from calcium carbonate in seawater.
D. Corals absorb food in the sunlight using their tentacles.
Đáp án D
Theo đoạn văn, các câu sau đây là đúng về dải san hô ngầm, ngoại trừ __________.
A. San hô thường bị nhầm lẫn với đá và thực vật vì bề ngoài thô cứng và “bộ rễ” của chúng.
B. Sinh vật đơn bào dạng ống là thành phần cấu tạo của san hô.
C. Bộ xương của sinh vật đơn bào dạng ống được tạo thành từ CaCO3 trong nước biển.
D. San hô hấp thụ thức ăn trong ánh sáng mặt trời nhờ các xúc tu.
Căn cứ vào các thông tin sau:
With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because
they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants.
(Đoạn 1) (Với bề mặt thô cứng, san hô đôi khi bị nhầm lẫn với đá. Và bởi vị chúng dính chặt,
“mọc rễ” xuống đáy biển, chúng thường bị nhầm là thực vật).
The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny
animals called polyps.
(Đoạn 3) (Một nhánh hay một ụ mà chúng ta thường gọi là 1 san hô thực chất được tạo thành
từ hàng ngàn sinh vật nhỏ xíu có tên là sinh vật đơn bào dạng ống).
The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped
skeleton. (Đoạn 3) (Sinh vật đơn bào dạng ống sử dụng CaCO3 (đá vôi) trong nước biển để
tạo nên một bộ xương cứng hình chén).
The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton
and other small creatures.
(Đoạn 3) (Các sinh vật đơn bào dạng ống mở rộng các xúc tu vào ban đêm để chích và tiêu
thụ các sinh vật nhỏ xíu được gọi là sinh vật phù du và các sinh vật nhỏ khác).
Question 41: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. coral atolls B. barrier reefs C. fringing reefs D. the shores
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. san hô vòng
B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)
C. dãy san hô gần bờ
D. bờ biển
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The
most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from
the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands.
(Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với đất liền bởi 1 eo
biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ. Loại san hô này mọc trực
tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc theo bờ biển và xung quanh các hòn
đảo).
Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.
Question 42: As mentioned in the last paragraph, why a reef is called a barrier reef?
A. As it keeps developing from a volcanic island that has sunk entirely below sea level.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
436
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Bạn nên mở lời và nói với giáo viên của chúng ta về tình trạng của bạn.” Maria nói
với Victor
= A. Maria khuyên Victor nên mở lời và nói với giáo viên của họ về tình trạng của anh ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì
Forbid sb to do sth: cấm ai đó làm gì
Force sb to do sth: ép buộc ai đó làm gì
Allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Question 46: The professor is a more efficient financial adviser than the expert.
A. The professor gives advice on finance less efficiently than the expert.
B. The expert is a less efficient financial adviser than the professor.
C. The professor gives advice on finance not as efficiently as the expert.
D. The expert gives financial advice more efficiently than the professor.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
S + to be + adj + er + than + N (dùng cho trường hợp tính từ ngắn)
S + to be + more/less + adj + than + N (dùng cho trường hợp tính từ dài)
Đề bài: Vị giáo sư là một cố vấn tài chính có năng lực hơn vị chuyên gia
= B. Vị chuyên gia là một người cố vấn tài chính kém năng lực hơn vị giáo sư.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: – "Do you get along well with your brothers?"
– “______________”
A. He's not living with us, he's living in the town.
B. We have never got into a fight but sometimes in a quarrel.
C. He likes swimming, and I like reading when free.
D. Mom and Dad always help us with our school work.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn có mối quan hệ hòa hợp với anh trai của bạn không?”
- “_________”
Xét các đáp án:
A. He’s not living with us, he’s living in the town: Anh ấy không sống cùng với chúng tôi,
anh ấy đang sống trong thị trấn.
B. We have never got into fight but sometimes in quarrel: Chúng tôi chưa bao giờ đánh nhau
nhưng thỉnh thoảng cũng có cãi nhau.
C. He likes swimming, and I like reading when free: Khi rảnh rỗi, anh ấy thích đi bơi còn tôi
thì thích đọc.
D. Mom and Dad always help us with our school work: Bố mẹ tôi luôn luôn giúp đỡ chúng
tôi với bài tập của chúng tôi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get along well with sb: có mối quan hệ hòa hợp với ai
Help sb with sth: giúp đỡ ai với cái gì
Question 48: - A: "Doctor, can you give me some suggestions on how to stay healthy?"
- B: “___________________.”
A. Well, first of all, you need to make sure that you eat the right foods.
B. It is very confusing to know what to eat.
C. As long as you don't overdo it, a glass of wine a day should be OK.
D. If you smoke, you need to stop.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- A: “Bác sĩ, ông có thể cho tôi biết một vài gợi ý để mà làm sao sống khỏe mạnh được
không?”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
438
- B: “____________.”
Xét các đáp án:
A. Well, first of all, you need to make make sure that you eat the right foods: Được thôi, đầu
tiên, cô cần phải chắc chắn rằng cô ăn những đồ ăn hợp lý.
B. It is very confusing to know what to eat: Thật là khó hiểu để biết đồ gì để ăn.
C. As long as you don’t overdo it, a glass of wine a day should be OK: Miễn là bạn đừng làm
thái quá điều đó, một ly rượu mỗi ngày là ổn.
D. If you smoke, you need to stop: Nếu bạn hút thuốc, bạn cần phải dừng lại.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: His parents don't like some of his friends. His friends wear too flashy clothes.
A. His parents don't like some of his friends despite their too flashy clothes.
B. His parents don't like some of his friends because of their too flashy clothes.
C. His parents don't like some of his friends but for their flashy clothes.
D. His parents don't like some of his friends without their too flashy clothes.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Theo quy tắc:
Despite + N/Ving: mặc dù cái gì
Because of + N/Ving: bởi vì cái gì
But for + N: nếu không có cái gì
Without + N: mà không có cái gì
Đề bài: Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ấy. Những người bạn của
anh ta mặc đồ quá lòe loẹt
= B. Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ta bởi vì những bộ đồ quá lòe
loẹt của họ.
Question 50: Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
A. Instead of trying to solve a problem, inventors' and engineers' initial ideas are to try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
B. Rarely do inventors' and engineers' initial ideas solve a problem rather than try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
C. Because inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
D. Even though inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Theo quy tắc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + Vo
Đề bài: Những ý tưởng ban đầu của những nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết
được một vấn đề. Thay vào đó, họ thử rất nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những lỗi lầm,
và cố gắng lại.
= C. Bởi vì những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết
được một vấn đề nên họ đã thử nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và cố gắng
lại.
*Đáp án B sai, vì:
B. Hiếm khi những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư giải quyết được một vấn
đề thay vào đó là thử rất nhiều ý tưởng, học hỏi từ những lỗi lầm, và thử lại lần nữa.
=> Dịch qua thì cảm giác câu này đúng, nhưng cần đọc kỹ, thì chúng ta thấy rằng theo cấu
trúc "rather than": "S + V1(chia theo S) + rather than + V2(chia theo S): ai đó làm gì thay
vì làm gì", trong đó V1 và V2 có chung chủ ngữ là S. Xét trong câu, nếu dùng cấu trúc như
vậy thì đồng nghĩa rằng chủ ngữ của động từ "try (different ideas)" cũng là "inventors' and
engineers' initial ideas", vô lý vì để "thử các ý tưởng khác nhau" thì phải là "các nhà phát
minh và kỹ sư" chứ không phải là "các ý tưởng của họ" lại tự thử nghiệm được.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
27 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 27
1. B 2. A 3. A 4. B 5. B 6. B 7. A 8. B 9. C 10. B
11. D 12. B 13. A 14. B 15. C 16. B 17. A 18. A 19. B 20. C
21. A 22. B 23. A 24. A 25. B 26. B 27. C 28. D 29. B 30. D
31. A 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. A 38. C 39. C 40. B
41. D 42. A 43. C 44. C 45. A 46. A 47. C 48. A 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. interaction B. initiative C. hospitality D. activity
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. interaction /ˌɪntərˈækʃn/
B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/
C. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/
D. activity /ækˈtɪv.ə.ti/
Question 2: A. invites B. comes C. arrives D. loves
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. invites /ɪnˈvaɪts/
B. comes /kʌmz/
C. arrives /əˈraɪvz/
D. loves /lʌvz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. cartoon B. answer C. open D. paper
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. cartoon /kɑːˈtuːn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ tận
cùng bằng đuôi -oon trọng âm nhấn ở chính đuôi này.
B. answer /ˈɑːnsə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. open /ˈəʊpən/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/ hoặc âm /əʊ/ nhưng nếu trong một từ cùng có hai loại âm trên thì trọng âm rơi
vào âm /əʊ/.
D. paper /ˈpeɪpə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. certificate B. knowledgeable C. prosperity D. development
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. certificate /səˈtɪfɪkət/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ
kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
440
B. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
hậu tố -able và –ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. prosperity /prɒˈsperəti/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
những từ tận cùng là –y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
D. development /dɪˈveləpmənt/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và động từ có 3 âm tiết thì trọng âm
không rơi vào âm tiết đầu và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions
Question 5: Unfortunately, many of the travel experiences we take part in _______ into
consideration how it affects our planet and the well-being of people.
A. does not take B. do not take C. is not taken D. are not taken
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Không may thay, nhiều trải nghiệm du lịch mà chúng ta tham gia không cân nhắc
đến việc nó ảnh hưởng đến hành tinh của chúng ta và phúc lợi con người ra sao.
=> Câu mang nghĩa chủ động, chủ ngữ là số nhiều nên chọn được đáp án B. Ta có thể ngầm
hiểu rằng các trải nghiệm này chính là cách thức con người hành xử trong chuyến du lịch của
mình, và nó là chủ thể của động từ "cân nhắc", do đó nó vẫn mang hàm nghĩa chủ động,
không phải là vật chịu tác động từ một cái khác để chia nghĩa bị động như đáp án D.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take part in st: tham gia vào cái gì
To take (st) into consideration: cân nhắc, xem xét cái gì
Question 6: If he had not spent his youth not learning anything, he __________ himself for
his lack of knowledge now.
A. will not blame B. would not blame
C. would not have blamed D. would blame
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
If + S + had + Vp2, S + would/could + V (bare): Diễn tả giả thiết trái với quá khứ còn kết
quả thì trái với hiện tại.
Tạm dịch: Nếu anh ấy không dành cả tuổi trẻ của mình mà chẳng học hành gì, thì anh ấy sẽ
không tự trách bản thân vì sự thiếu hiểu biết của mình như bây giờ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- spend + time/money + doing st/on st: dành thời gian, tiền bạc làm gì/vào cái gì
- blame sb for st: đổ lỗi cho ai vì cái gì
Question 7: Research suggested that people can ________ recall events that never happened.
A. vividly B. clearly C. obviously D. certainly
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. vividly /ˈvɪvɪdli/ (adv): chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng) sống động, mạnh mẽ (khả
năng trí tuệ)
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa
C. obviously /ˈɒbviəsli/ (adv): rõ ràng; hiển nhiên
D. certainly /ˈsɜːtnli/ (adv): dĩ nhiên
Tạm dịch: Các nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người có thể hồi tưởng một cách đầy sống động
các sự kiện chưa bao giờ xảy ra.
Question 8: ____________ , the driver couldn’t make out the road signs.
A. There is a lot of freezing fog and icy patches
B. There being a lot of freezing fog and icy patches
C. It was a lot of freezing fog and icy patches
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
441
exams. Students who do not attend a school that follows the GCE syllabus can still take A
level exams and can register as a private individual with the British Council.
In order to register for an A level exam one will need to complete an entry form
which will become available at the British Council offices. Forms usually become (28)
__________ for January examinations in early August of the preceding year. For May/June
examinations, they are available in early December of the preceding year.
(Source: https://qualifications.pearson.com)
Question 24: A. normally B. popularly C. largely D. noticeably
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường
B. popularly /ˈpɒpjələli/ (adv): với tính chất đại chúng, được quần chúng ưa thích
C. largely /ˈlɑːdʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi
D. noticeably /ˈnəʊtɪsəbli/ (adv): đáng lưu ý, đáng quan tâm
Tạm dịch: This exam is (24) __________ taken after two years of A level study, following
the O level/IGCSE exams.
(Kì thi này thông thường được tham dự 2 năm sau khi học tập bậc A, theo sau kì thi bậc
O/IGCSE. )
Question 25: A. sum B. number C. amount D. quantity
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ chỉ số lượng
- sum of st: tổng số
- a number of + N (số nhiều): nhiều
- the number of + N (số nhiều, đếm được): số lượng cái gì
= the amount of + N (không đếm được): lượng
= (a) quantity of st: số lượng, lượng
Tạm dịch: The (25) ____ of A levels to be taken will often depend on the qualifications that
the university chosen requires.
(Số lượng kì thi trình độ A phải tham dự thường phụ thuộc vào học vị mà trường đại học
được chọn yêu cầu.)
=> Vì vị trí cần điền mang nghĩa là "số lượng cái gì" nên loại A.
Danh từ đi kèm là "levels" - danh từ số nhiều đếm được nên loại C.
Người ta chỉ dùng "a quantity of/quantity of" nên loại D.
Question 26: A. what B. that C. when D. who
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
"Professional and vocational courses" là vật nên cần dùng đại từ quan hệ là "which" hoặc
"that" trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: A level results can open doors to undergraduate studies at some of the best higher
educational institutions in the world, and to a wide range of professional and vocational
courses (26) __________ can help build skills for an exciting and rewarding career.
(Một kết quả cấp độ A có thể mở ra cánh cửa cho các nghiên cứu đại học tại một số tổ chức
giáo dục đại học tốt nhất trên thế giới, và một loạt các khóa học chuyên nghiệp và dạy nghề
có thể giúp xây dựng các kỹ năng cho một sự nghiệp thú vị và bổ ích.)
Question 27: A. at B. in C. for D. into
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To sit for an exam: tham dự một kì thì
Tạm dịch: Students at these schools should enquire at their school about how they can
register and sit (27) __________ the exams.
(Học sinh ở các trường này có thể đòi hỏi trường họ về cách họ có thể đăng kí và tham dự
các kì thi.)
Question 28: A. availability B. avail C. availably D. available
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
446
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. availability /əˌveɪləˈbɪləti/ (n): tính sẵn sàng để dùng
B. avail /əˈveɪl/ (v): sử dụng cái gì; lợi dụng cái gì
C. availably /əˈveɪl.əb.li/ (adv): một cách sẵn có để dùng
D. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng
Sau become + adj => đáp án D
Tạm dịch: Forms usually become (28) __________ for January examinations in early August
of the preceding year.
(Đơn cho các kì thi vào tháng một thường có sẵn vào tháng tám của năm trước đó.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: According to the results of a survey which conducted by a USA
magazine, there isn't
A B C
really a generation gap.
D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Theo kết quả của một cuộc khảo sát được tiến hành bởi tạp chí Mỹ, thực sự không
có khoảng cách thế hệ.
Căn cứ vào nghĩa thì mệnh đề which mang nghĩa bị động nên phải thêm be vào trước động từ
hoặc lược bỏ which chỉ còn lại Vp2.
=> Sửa lỗi: which conducted => which was conducted/conducted
Question 30: The best way to get ready for an interview is to take the time to review the most
common
A B C
interview questions you will mostly likely be asked.
D
Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Tạm dịch: Cách tốt nhất để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn là dành thời gian ôn tập các
câu hỏi phỏng vấn phổ biến mà bạn chủ yếu có khả năng được hỏi.
=> Căn cứ vào cấu trúc:
Be likely to do st: có khả năng làm gì
=> Sửa lỗi: mostly likely => be mostly likely to
Question 31: Down did an apple fall when he was passing under the tree.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Khi câu bắt đầu bằng một (cụm) giới từ thì ta nghĩ ngay đến dạng đảo ngữ toàn bộ
Cấu trúc: Giới từ + V + S
Ví dụ: The bird flies round and round => Round and round flies the bird.
Chú ý: Với chủ ngữ là đại từ nhân xưng thì không đảo động từ lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: She sat in the armchair => In the armchair she sat.
Tạm dịch: Một quả táo rơi xuống lúc anh ấy đi ngang qua dưới cái cây.
=> Sửa lỗi: did an apple fall => fell an apple
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
New research shows that long-term changes in diseases in ocean
species coincide with decades of widespread environmental change. The paper, "Increases
and decreases in marine disease reports in an era of global change," was published Oct. 9 in
Proceedings of the Royal Society B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
447
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is
“simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel
benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers
into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species
such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black
market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times
more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours,
luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million
over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation,
generating sustainable revenue and ensuring the better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while
also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help
replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can
also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help
travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance
of conservation. This ultimately helps to create a more mindful and conscious legion of
travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In
wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or
trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica,
unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism
infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management
empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers
indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve
traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being
conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism
also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal
relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures.
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never
want to travel the traditional way again.
(Source: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
Question 37: The most suitable title for the passage could be ______.
A. The benefits of ecotourism.
B. Making the most of ecotourism.
C. An introduction to ecotourism.
D. Encourage conservation or adding to exploitation?
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply
a better way to travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits
conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into
environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi
rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi du lịch”. Đây là một cái
nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa văn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
450
hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.
Question 38: The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
A. reward B. benefit C. profit D. interest
Đáp án C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and
other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its
lifetime!
(Khi bạn xem xét doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng
và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của
nó!)
Question 39: According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the
society?
A. Green tourism maintains the balance between animals and humans.
B. Ecotourism provides financial support for local communities.
C. Sustainable tourism yields substantial environmental benefits.
D. Ecotourism encourages open dialogue about deforestation.
Đáp án C
Theo đoạn 3, du lịch có tính đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp sự hỗ trợ tài chính cho các cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích cho môi trường đáng kể.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also
protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help
replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn agriculture.
(Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng
thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp
có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy.)
=> Đọc quan đoạn 3, ta thấy rõ được du lịch có tính đạo đức đã góp phần bảo vệ môi trường
sinh thái đáng kể theo nhiều phương diện, do đó đáp án C là rõ ràng chính xác.
*Chúng ta cần đọc kỹ để không nhầm lẫn với đáp án B. Vì chính xác là du lịch sinh thái giúp
tạo ra nguồn doanh thu để có thể bù đắp cho nguồn tài chính mất mát từ việc khai thác
mỏ và đốt nương làm rẫy của người dân địa phương, từ đó giúp cân bằng sự phát triển
tài chính của họ nói chung, không bị tạo ra lỗ hổng. Chứ không phải là nó cung cấp sự hỗ
trợ về tài chính, nói như vậy có nghĩa là nó giúp tạo thêm lợi nhuận cho người dân địa
phương; trong khi thực tế là nó chỉ đủ để san bằng với những thiệt hại do chính họ gây
ra từ các hành động làm phá hoại môi trường sinh thái, căn cứ vào động từ "replace".
Question 40: The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______.
A. natural B. untouched C. beautiful D. dirty
Đáp án B
Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. tự nhiên
B. hoang sơ
C. đẹp
D. dơ bẩn
Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) = untouched
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
451
Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach
them about the importance of conservation.
(Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sinh và
dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)
Question 41: The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
A. species B. relationships C. poachers D. locals
Đáp án D
Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. loài
B. mối quan hệ
C. kẻ săn trộm
D. người địa phương
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more
revenue is reinvested locally.
(Tham gia cộng đồng địa phương trong việc quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách
đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư tại địa phương.)
Question 42: According to paragraph 5, why did the author claim that people will prefer
ecotourism over normal one?
A. Because it is such an awakening and mind-expanding experience.
B. Because the author is a trend-setting writer who believes in his words’ influence.
C. Because anything with a green label on it is all the craze now.
D. Because the standard of ecotourism service is more satisfying than other types.
Đáp án A
Theo đoạn 5, tại sao tác giả tuyên bố rằng mọi người sẽ thích du lịch sinh thái hơn du lịch
truyền thống?
A. Bởi vì đó là một trải nghiệm thức tỉnh và mở rộng hiểu biết.
B. Bởi vì tác giả là một nhà văn thiết lập xu hướng, người tin vào ảnh hưởng của lời nói của
chính mình.
C. Bởi vì bất cứ điều gì với một nhãn màu xanh lá cây trên đó là các cơn sốt lúc bây giờ.
D. Vì tiêu chuẩn của dịch vụ du lịch sinh thái thỏa mãn hơn các loại khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn năm:
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and
mindful of the impact we have on the destinations we visit.
(Chắc chắn, là một du khách có trách nhiệm cần một mức độ cam kết cao hơn để có ý thức và
lưu tâm đến tác động của chúng ta đến các điểm đến chúng ta ghé thăm.)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem.
(Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài
người trong hành tinh của chúng ta hệ sinh thái.)
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Ecotourism is seasonal in nature, therefore a vulnerable industry.
B. The current sustainable tourism service is just greenwashing.
C. Ecotourism is a win-win experience, both for nature and the people.
D. Responsible travel is a unique opportunity for business.
Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Du lịch sinh thái mang tính thời vụ, do đó là ngành dễ bị ảnh hưởng.
B. Dịch vụ du lịch bền vững hiện tại chỉ là “greenwashing”.
C. Du lịch sinh thái là một trải nghiệm cùng có lợi, cả cho tự nhiên và con người.
D. Du lịch có trách nhiệm là một cơ hội duy nhất cho kinh doanh.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife,
(Để xem du lịch sinh thái có lợi cho thiên nhiên và động vật hoang dã như thế nào,)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem.
(Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của
loài người trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: She said, "John, I'll show you around my city when you're here."
A. She made a trip around her city with John.
B. She planned to show John around her city.
C. She promised to show John around her city.
D. She organized a trip around her city for John.
Đáp án C
Kiến thức về câu trần thuật
Cấu trúc:
Plan to do st: Dự định làm gì
Promise to do st: Hứa hẹn sẽ làm gì
Đề bài: Cô ấy nói: "John, tớ sẽ dẫn bạn đi thăm thành phố của tớ trong lúc bạn ở đây.
= C. Cô ấy hứa sẽ dẫn John đi thăn thành phố của cô ấy.
Question 45: People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
A. Vietnamese students are said not to be well-prepared for their future jobs.
B. Vietnamese students say they are not well-prepared for their future jobs.
C. People do not like Vietnamese students to be well-prepared for their future jobs
D. People, as well as Vietnamese students, are not well-prepared for their future jobs.
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Đề bài: Người ta nói rằng học sinh Việt Nam không được chuẩn bị tốt cho công việc tương
lai của họ.
= A. Học sinh Việt Nam được nói là không được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ.
Question 46: Unlike traditional learning, the e-learning is flexible for the students as well as
for the teachers.
A. The e-learning is more flexible for the students and the teachers than traditional
learning.
B. The students' e-learning is more flexible than the teachers' traditional learning.
C. The e-learning for the students is more flexible than traditional learning for the
teachers.
D. The students use more flexible e-learning than traditional learning used by the
teachers.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn
Đề bài: Không giống như hình thức học truyền thống, học điện tử linh hoạt hơn với học sinh
cũng như giáo viên.
= A. Học điện tử linh hoạt cho học sinh và giáo viên hơn học truyền thống.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Nick: "What about stopping by a fishing village for lunch?”
- Linh: “_______________.’
A. It's isn't really worth seeing. B. Thanks, that's really useful.
C. That sounds fantastic! D. You've done a very good job.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Nick: “Dừng ở một làng chài để ăn trưa được chứ? ”
- Linh: “_______ ”
Xét các đáp án:
A. It isn't really worth seeing: Nó không đáng xem lắm.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
453
B. Thanks, that's really useful: Cảm ơn, điều đó thật sự rất hữu ích.
C. That sounds fantastic: Nghe thật tuyệt.
D. You've done a very good job: Bạn đã làm rất tốt.
Question 48: - "Will you please show me how to operate the new machine?
- “_______________.”
A. Sure. It's a piece of cake. B. Is it like a piece of cake?
C. Of course it's no easy work. D. No, I won't.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- “Bạn có thể chỉ tôi cách vận hành cái máy được không? ”
- “______ ”
Xét các đáp án:
A. Sure. It’s a piece of cake: Đương nhiên. Nó dễ không ý mà.
B. Of course it’s no easy work: Đương nhiên đó là một việc không dễ dàng.
C. Is it like a piece of cake?: Nó có như một miếng bánh không?
D. No, I won't: Không đâu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: They were exhausted. They could hardly continue the journey
A. They were so exhausted that they could hardly continue the journey.
B. They were hardly exhausted but they could not continue the journey.
C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.
D. They could continue the journey as they were hardly exhausted.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Cấu trúc:
S + be + so + adj + that + clause: quá ... đến nỗi
Adj/adv + as/though + S + V, clause: mặc dù ..., nhưng
Đề bài: Họ kiệt sức. Họ khó có thể tiếp tục cuộc hành trình
= A. Họ kiệt sức đến mức khó có thể tiếp tục cuộc hành trình.
Question 50: Karen didn’t want to go to the cinema with us. She had already seen the movie.
A. Karen didn’t want to go to the cinema with us, so she had already seen it.
B. Karen didn’t want to go to the cinema with us as she had already seen it.
C. As Karen had already seen the movie, Karen didn’t want to go to the cinema.
D. Karen had already seen the movie, then she didn’t want to go the cinema.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Karen không muốn đi tới rạp chiếu phim với chúng tôi. Cô ấy đã xem bộ phim ấy rồi.
= C. Vì Karen đã xem bộ phim ấy rồi, cô ấy không muốn đến rạp chiếu phim.
*Đáp án B chưa chính xác vì "it" ở đây muốn chỉ "the movie", trong khi vế trước nó chưa
nhắc tới để dùng đại từ thay thế như vậy. Nếu dùng B sẽ hiểu là "she had already seen the
cinema", vô lý.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
28 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 28
1. D 2. C 3. D 4. B 5. D 6. B 7. A 8. D 9. B 10. B
11. D 12. C 13. A 14. A 15. D 16. A 17. D 18. B 19. A 20. B
21. A 22. A 23. A 24. D 25. D 26. D 27. C 28. C 29. B 30. A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
454
31. D 32. A 33. D 34. C 35. A 36. B 37. D 38. A 39. C 40. B
41. C 42. A 43. B 44. C 45. B 46. B 47. C 48. D 49. B 50. A
Question 15: "Anyone who stops learning is old, ________. Anyone who keeps learning
stays young." - Henry Ford
A. either at twenty or eighty B. neither at twenty or eighty
C. neither at twenty nor eighty D. whether at twenty or eighty
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Ta có các cặp từ sau:
+ Either ….. or …..: hoặc cái này hoặc cái kia
+ Neither …. nor …..: không cái này cũng không cái kia
+ Whether …. or …..: liệu/dù cái này hay cái kia
→ Căn cứ vào nghĩa ta thấy các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: “Bất kỳ ai dừng việc học đều già nua hết, dù là họ ở tuổi 20 hay tuổi 80. Bất kỳ ai
vẫn tiếp tục học tập thì họ vẫn sẽ mãi trẻ trung.” - Henry Ford
Question 16: He has been given work as a window cleaner even though he has no _____ for
heights.
A. head B. skill C. ability D. balance
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have no (a) head for heights (idm): không có khả năng tốt về thể chất để
làm gì hoặc chịu đựng điều gì; cảm thấy sợ, ngợp, không thoải mái khi đứng ở một vị trí cao
Tạm dịch: Anh ta được giao cho công việc lau chùi cửa sổ mặc dù anh ta là người luôn sợ độ
cao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Work as + [tên nghề nghiệp]: làm nghề…..
Question 17: The ________________ of his first novel appeared in The Times yesterday.
A. survey B. inspection C. appraisal D. review
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. survey /ˈsɜːveɪ/ (n): cuộc khảo sát, kiểm tra
B. inspection /ɪnˈspekʃən/ (n): kiểm tra, khám xét cẩn thận, kỹ lưỡng
C. appraisal /əˈpreɪzəl/ (n): sự kiểm tra về giá trị, tình trạng, chất lượng,…
D. review /rɪˈvjuː/ (n): lời nhận xét, đánh giá, bình luận (bày tỏ quan điểm cá nhân về cuốn
sách, bộ phim,… mới ra)
Tạm dịch: Những lời bình luận về cuốn tiểu thuyết đầu tiên của anh ấy đã xuất hiện trên tờ
báo Times ngày hôm qua đấy.
Question 18: One moment you say you love me, the next moment you are dating another girl,
______?
A. don’t you B. aren’t you C. won’t you D. do you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Xét trong câu, nhận thấy câu có hai mệnh đề với hai động từ chia khác thể nhau, mệnh đề
đầu chia với thì hiện tại đơn và mệnh đề sau chia ở thì tương lai gần. Tuy nhiên, xét về nghĩa
thì ta thấy câu có hàm ý nhấn mạnh vế hai hơn là vế một, nhằm thể hiện “ý tố cáo và khiển
trách anh chàng vì đã không chân thành trong tình yêu với cô gái”, bằng chứng là hành động
ngay trong mệnh đề thứ hai; chứ không phải nhằm nhấn mạnh vế một là “anh chàng nói rằng
anh ta yêu cô gái”.
→ Với mệnh đề này có trợ động từ là “are”, câu ở thể khẳng định, do đó ta dùng đuôi với
“aren’t you”
Tạm dịch: Chỉ trong một chốc lát anh nói rằng anh yêu tôi, nhưng ngay sau đó anh lại đi hẹn
hò với một cô gái khác, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Date sb = have/get a date with sb: hẹn hò với ai/có cuộc hẹn hò cùng ai
Question 19: Ms. Hoa is a __________ girl who always smiles with everyone friendly.
A. beautiful tall young B. young beautiful tall
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
459
D. educational /ˌedʒəˈkeɪʃənəl/ (a): thuộc về hoặc liên quan đến giáo dục
*Căn cứ vào chỗ trống, ta thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó đứng sau trạng từ “all” và
trước danh từ “institutions” để bổ nghĩa cho danh từ này.
Tạm dịch: “A little while ago, the European Parliament recommended a list of 8 key
competencies which they believe all (24) _____________ institutions should provide their
students with, to promote lifelong learning.”
(Cách đây ít lâu, Nghị viện châu Âu đã đề xuất một danh sách 8 năng lực chính mà họ tin
rằng tất cả các tổ chức giáo dục nên cung cấp cho sinh viên của họ, để thúc đẩy việc học tập
suốt đời.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Provide sb with sth = provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
Question 25: A. good-rounding B. well-rounding C. good-rounded D. well-
rounded
Đáp án D
Kiến thức về tính từ ghép
*Theo quy tắc cấu tạo tính từ ghép, ta có: Adv-Vp2
→ Loại các đáp án A, B, C vì không tồn tại các dạng tính từ này
→ Ta có tính từ ghép: well-rounded /ˌwel ˈraʊndɪd/ (a): có liên quan hoặc có nhiều kinh
nghiệm về nhiều lĩnh vực và các hoạt động khác nhau, toàn diện
Tạm dịch: “These key competencies consist of knowledge, skills, and attitudes which are
central to the development of (25) _____________ children, young people and eventually
adults.”
(Những năng lực quan trọng này bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ những thứ là trọng
tâm cho sự phát triển của trẻ em, thanh niên và cuối cùng là người lớn đến mức độ toàn
diện.)
Question 26: A. in B. for C. over D. round
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. in (prep): trong, ở phía trong
B. for (prep): dành cho; với mục đích để
C. over (prep): cao hơn, ở vị trí cao hơn cái khác
D. round (prep): xung quanh, trong vòng, bao quanh
Tạm dịch: “Finland isn’t the first country to recognize the value of ‘lifelong learning’ but
Finland is the first country to base their teaching curriculum (26) _________ the eight key
competencies.”
(Phần Lan không phải là quốc gia đầu tiên nhận ra giá trị của ‘học tập suốt đời’ nhưng Phần
Lan là quốc gia đầu tiên đã tạo nền tảng cho chương trình giảng dạy của họ xung quanh tám
năng lực chính.)
Question 27: A. that B. it C. what D. which
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
*Theo cấu trúc ta có:
What/that + S + V1 (chia theo S) + V2 (chính, luôn chia số ít) + ….
+ Dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”, làm tân ngữ cho động từ V1
+ Dùng “that” khi trả lời cho câu hỏi “việc gì/rằng”, không có vai trò làm tân ngữ
*Xét trong câu, vị trí trống cần một từ có chức năng làm tân ngữ cho động từ “need” phía
sau, trả lời cho câu hỏi “cần cái gì”, do đó ta chọn “what”
Tạm dịch: “Educators in Finland think, quite correctly, that schools should teach what young
people need in their lives… (27) ____________ Finnish youth need more than before are
more integrated knowledge and skills about real world issues”
(Các nhà giáo dục ở Phần Lan nghĩ khá chính xác rằng các trường học nên dạy những gì
người trẻ cần trong cuộc sống của họ. Những gì giới trẻ Phần Lan cần cái mà nhiều hơn
trước hết mọi thứ là những kiến thức và kỹ năng tích hợp về các vấn đề trong thế giới thực.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
462
Question 31: Many people suppose that the more popular television programmes become,
the
A B C
more badly they seem.
D
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}
+ S + V: càng……. càng……
=> Căn cứ vào cấu trúc, ta thấy D sai. Vì theo quy tắc, ta dùng “seem + adj” bởi “seem” là một
trong những động từ chỉ tri giác, sau nó sẽ dùng tính từ thay vì trạng từ như những động từ
thường khác. Do đó, hình thức so sánh hơn của tính từ “bad” ở đây là “worse”
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng các chương trình tivi càng trở nên phổ biến thì chúng dường
như càng trở nên tồi tệ hơn.
=> Sửa lỗi: more badly => worse
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes
the types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships,
as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance
of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent
when people spent approximately 43 hours together within three weeks of the meeting. He
further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after
three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however,
that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than
quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building
quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content.
Meaningful conversation is the key to bonding with others.
Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through
catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider
the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an
acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make
before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall
found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not
promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who
remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest
vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a
friend, as opposed to an acquaintance.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The priceless gift of time B. The cluttered social life
C. A world of online acquaintances. D. From best friends to acquaintances.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Món quà vô giá của thời gian
B. Đời sống xã hội bừa bộn
C. Một thế giới của những người quen trực tuyến
D. Từ bạn thân đến người quen
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was
time spent enjoying leisure activities together.
(Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn
thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về tác dụng của những khoảng thời gian bên nhau trong một
tình bạn.
Question 33: The word “he” in paragraph 2 refers to _______.
A. classmate B. friend C. acquaintance D. Jeffrey
Đáp án D
Từ "he" trong đoạn 2 nói đến .
A. Một bạn học cùng lớp
B. bạn
C. người quen
D. Jeffrey
Từ “he” ở đây dùng để thay thế cho danh từ riêng “Jeffrey” được nhắc tới trước đó.
In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the
types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was
time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that …
(Trong cuốn sách "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả các loại
những cuộc gặp gỡ, cái mà xây dựng một tình bạn.
Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân
thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau. Cụ thể, ông
ấy nhận thấy rằng …)
Question 34: According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of
Jeffrey A. Hall?
A. Constant contact exhausting, the pressure to be positive all day long is draining.
B. Even in our fast-paced world, you can create friendships that truly last a lifetime.
C. Both quantity and quality of time spent together contribute to spark true friendships.
D. Individuals are motivated to engage in conversations that form and strengthen
relationships.
Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận nào có thể được rút ra từ phát hiện của Jeffrey Hall?
A. Tiếp xúc liên tục kiệt sức, áp lực phải tích cực suốt cả ngày đang cạn kiệt
B. Ngay cả trong thế giới phát triển nhanh của chúng tôi, bạn có thể tạo ra tình bạn thực sự
tồn tại lâu dài
C. Cả số lượng và chất lượng thời gian dành cho nhau đều góp phần khơi dậy tình bạn chân
chính
D. Các cá nhân được thúc đẩy để tham gia vào các cuộc trò chuyện, cái mà hình thành và
củng cố các mối quan hệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing
friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation,
topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is
not as important as the content. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng đã chứng minh rằng
khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng.
Và khi nó đến cuộc trò chuyện, chủ đề quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan
hệ chất lượng, thời gian cuộc hội thoại không quan trọng bằng nội dung.)
Question 35: The word “inane” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. silly B. small C. regular D. normal
Đáp án A
Từ "inane" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. ngớ ngẩn
B. nhỏ
c. đều đặn
D. bình thường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
465
fondly recall the shows of Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but
such high-quality programs were the exception; most of television during its formative years
could be aptly described, as it was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at
home movies.” The underlying problem was not a shortage of talented writers, producers, and
performers; there were plenty, but they were already busily involved on the Broadway stage
and in vaudeville, radio, and motion pictures. Consequently, television drew chiefly on a
talent pool of individuals who had not achieved success in the more popular media and on the
young and inexperienced who were years from reaching their potential. Nevertheless, the new
medium ultimately proved so fascinating a technical novelty that in the early stages of its
development the quality of its content seemed almost not to matter.
Fortunately, the dearth of talent was short-lived. Although it would take at least
another decade before areas such as news and sports coverage approached their potential,
more than enough excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to
deserve the attention of discriminating viewers. They are the most fondly remembered of the
Golden Age genres for both emotional and intellectual reasons. Live TV drama was, in
essence, the legitimate theatre’s contribution to the new medium; such shows were regarded
as “prestige” events and were afforded respect accordingly. The comedies of the era are
remembered for the same reason that comedy itself endures: human suffering and the ever-
elusive pursuit of happiness render laughter a necessary palliative, and people therefore have
a particular fondness for those who amuse them.
(Source: https://www.britannica.com/)
Question 37: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Television development in comparison with radio
B. Sports events on television
C. High-quality programs enjoyed by American
D. Television in the United States
Đáp án D
Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của truyền hình so với phát thanh
B. Sự kiện thể thao trên truyền hình
C. Các chương trình chất lượng cao được người Mỹ ưa thích
D. Truyền hình tại Hoa Kỳ
Căn cứ vào nội dung chính từng đoạn, ta thấy:
- Đoạn 1: giới thiệu tình hình chung về TV những ngày đầu ở Mỹ bằng cách so sánh nó với
đài phát thanh.
- Đoạn 2: những ngày đầu khi có TV đã khiến con người ngạc nhiên, tò mò và bị thích thú
bởi nó
=> phản ứng của con người với sự ra đời của TV
- Đoạn 3: sự phát triển và những khó khăn gặp phải của những năm sau đó với TV.
- Đoạn 4: thăng trầm qua đi và được phục sinh
=> giai đoạn tiếp tục khẳng định sự phổ biến và được ủng hộ của TV cũng như các nội dung
chương trình được chiếu
=> Như vậy, có thể thấy xuyên suốt bài đọc đó là một quá trình từ những ngày đầu cho đến
những năm 50 về sự có mặt của nó và những thăng trầm cũng như thành tựu mà nó dành
được theo chuỗi thời gian thứ tự trong lịch sử. Từ đây, có thể khẳng định được "TV ở Mỹ" là
tiêu đề tốt nhất cho bài văn.
Các đáp án còn lại:
A. Đáp án này chỉ là tiêu đề của đoạn 1, đó là cơ sở để làm rõ về TV những ngày đầu ở Mỹ.
B. Đáp án này chỉ là một trong những dẫn chứng ở đoạn 2 để cho thấy sự thu hút mạnh mẽ
của TV với con người.
C. Đáp án này là một trong những thành tựu mà TV đã đạt được khi ra mắt các chương trình
công chiếu trước công chúng.
Question 38: The phrase “agog about” in paragraph 2 can be best replaced by _____.
A. looking forward to B. interested in
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
467
C. involved in D. keen on
Đáp án A
Cụm từ “agog about” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _____.
A. mong chờ
B. quan tâm đến
C. tham gia vào
D. thích thú
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
At the midpoint of the 20th century, the public was properly agog about being able to see
and hear actual events that were happening across town or hundreds of miles away.
(Giữa thế kỷ 20, công chúng mong chờviệc có thể để xem và nghe các sự kiện thực tế đã được
diễn ra trên khắp thị trấn hoặc cách xa hàng trăm dặm.)
=> be agog about (mong chờ) = look forward to
Question 39: According to paragraph 2, why would the public gather on the sidewalks in
front of stores?
A. They had no work B. They had a sense of astonishment
C. Because of their fascination with TV D. They went to the tavern together
Đáp án C
Theo đoạn 2, tại sao công chúng tụ tập trên vỉa hè trước cửa hàng?
A. Họ không có việc
B. Họ có cảm giác ngạc nhiên
C. Bởi vì niềm đam mê của họ với TV
D. Họ cùng nhau đến quán rượu
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so
pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a
working television set or two. (Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê
chung với truyền hình rõ ràng đến mức đám đông thường tập trung trên vỉa hè phía trước
các cửa hàng có một hoặc hai màn hình tivi đang mở.)
Question 40: Which of the following does the word “aptly” in paragraph 3 probably mean?
A. at a slow speed; not quickly
B. in a way that is suitable or appropriate in the circumstances
C. happening in a short time or without delay
D. the whole of; as much as
Đáp án B
Từ “aptly” trong đoạn 3 có thể có ý nghĩa nào sau đây?
A. ở tốc độ chậm; không nhanh chóng
B. theo cách phù hợp hoặc thích hợp trong hoàn cảnh
C. xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc không trì hoãn
D. toàn bộ; nhiều như
Kiến thức từ vựng:
aptly (adv) = một cách thích hợp
American viewers old enough to remember TV in the ’50s may fondly recall the shows of Sid
Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but such high-quality programs were
the exception; most of television during its formative years could be aptly described, as it
was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at home movies.”
(Người xem Mỹ đủ lớn tuổi để nhớ các chương trình tivi vào những năm 50 có thể nhớ lại
những chương trình của Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, và Lucille Ball, nhưng
những chương trình chất lượng cao như vậy chỉ là ngoại lệ; hầu hết các chương trình truyền
hình trong những năm mới hình thành có thể được mô tả một cách khéo léo giống như một
nhà soạn kịch Broadway đã mô tả là “những người nghiệp dư đang dạo chơi trong phim”.)
Question 41: According to paragraph 3, why is television described as “amateurs playing at
home movies”?
A. Writers, producers, and performers don’t have enough money to invest in television.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
468
D. Các thể loại hài kịch và phim truyền hình nổi lên trong những năm 1950 không đủ tốt để
thu hút người xem.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 1: Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a
medium of cultural significance.
(Phát thanh trong những ngày đầu của nó đã được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một
phương tiện có ý nghĩa văn hóa.)
Đoạn 2: Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so
pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a
working television set or two.
(Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê phổ biến với truyền hình rõ ràng
đến mức đám đông sẽ tập trung trên vỉa hè phía trước các cửa hàng có một hoặc hai màn
hình tivi đang mở.)
Đoạn 3: Consequently, television drew chiefly on a talent pool of individuals who had not
achieved success in the more popular media and on the young and inexperienced who were
years from reaching their potential.
(Do đó, truyền hình chỉ chủ yếu thu hút vào một nhóm tài năng của những cá nhân đã không
đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn và nhưng người trẻ
chưa có đủ kinh nghiệm để đạt tới thành công tương xứng với năng lực của họ.)
Đoạn 4: Although it would take at least another decade before areas such as news and sports
coverage approached their potential, more than enough excellence in the categories of
comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention of discriminating viewers.
(Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi những chương trình như tin tức và thể
thao đạt được kỳ vọng, sự xuất sắc của các chương trình kịch và hài kịch xuất hiện những
năm 1950 xứng đáng có được sự quan tâm của những khán giả sành sỏi.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: He broke up with her but now he thinks that was a mistake.
A. He feels pity that he had broken up with her.
B. He wishes not to have broken her up.
C. He regrets having broken up with her.
D. He was mistaken about breaking up with her.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ta đã chia tay với cô ấy nhưng bây giờ anh ta lại nghĩ rằng đó là một sai lầm.
= C. Anh ta đã hối hận vì đã chia tay với cô ấy
(Cấu trúc: Regret + V-ing: hối hận, nuối tiếc vì đã làm gì)
Xét cấu trúc các đáp án:
A. Anh ta cảm thấy một sự nuối tiếc rằng anh ta đã chia tay với cô ấy → Sai động từ ở vế
sau, vì động từ “break” phải chia ở quá khứ đơn
B. Anh ta ước là đã đã không chia tay với cô ấy → Sai, vì theo cấu trúc với câu điều ước
“wish” thì động từ sau “wish” phải lùi về một thì so với câu gốc, do đó động từ “break” ở đây
phải chia ở quá khứ hoàn thành
D. Anh ta bị mắc lỗi vì đã chia tay với cô ấy → Sai vì động từ “mistake” cần phải chia ở thể
chủ động
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Break up with sb (phr.v): chia tay, cắt đứt mối quan hệ với ai
Question 45: "Let's tell Dad about our problem” said Carol to Tony.
A. Carol ordered Tony to tell Dad about their problem.
B. Carol suggested telling Dad about their problem.
C. Carol forbid Tony to tell Dad about their problem.
D. Carol allowed Tony to tell Dad about their problem.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Carol nói với Tony: "Chúng ta hãy nói với bố về vấn đề của chúng mình đi”.
Let’s + V(bare) = suggest + Ving: gợi ý, đề xuất
Question 46: People believed that Jane failed the test because of her laziness.
A. It is believed that Jane failed the test because of her laziness.
B. Jane was believed to fail the test on account of her laziness.
C. Jane is believed to fail the test owing to her laziness.
D. It was believed that Jane had failed the test due to laziness.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
*Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 + ….
= It + be + V1 (pp) + that + S2 + V2 + ….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) + ….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
*Căn cứ vào câu, động từ “believe” được chia ở thì quá khứ đơn, do đó loại A, C.
Đáp án D chưa chính xác vì mệnh đề sau “that” chỉ cần chia động từ ở thì quá khứ đơn như
câu gốc là “failed” theo cấu trúc ở trên
*Động từ V1 và V2 tương ứng trong đề bài đều chia ở quá khứ đơn, do đó ta dùng với “to V
(bare)”
Đề bài: Người ta tin rằng Jane đã thất bại trong bài kiểm tra của mình vì sự lười biếng của
anh ta.
= B. Jane được tin rằng anh ta đã thất bại trong bài kiểm tra bởi vì sự lười biếng của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
On account of = Because of = Owing to = Due to + N/Ving: bởi vì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: A student is talking with his professor about his missing the midterm test.
Complete the exchanges with the best answer:
- Student: "What can I do to make up for the missing midterm test, professor?"
- Professor: “______________________.”
A. Don't mention it. It's my pleasure to do this.
B. Thank you very much for accepting the invitation.
C. You are supposed to write a chapter review.
D. I agree to some extent with this statement.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Một học sinh đang ngồi nói chuyện với giáo sư anh ta về việc anh ta đã bỏ lỡ bài
kiểm tra giữa kỳ của mình. Hoàn thành cuộc trao đổi dưới đây với câu trả lời tốt nhất:
- Học sinh: “Em có thể làm gì để bù đắp cho bài kiểm tra giữa kì em đã bỏ lỡ vậy, thưa giáo
sư?”
- Giáo sư: “_________________________.”
Xét các đáp án:
A. Không có gì đâu. Đó là niềm vinh hạnh của tôi để làm điều đó. (Để đáp lại lời cảm ơn)
B. Cảm ơn em rất nhiều vì đã chấp nhận lời mời của tôi. (Để đáp lại lời mời)
C. Em có trách nhiệm là phải viết một bài đánh giá một về một chương sách.
D. Tôi đồng ý đến một chừng mực nào đó với lời khẳng định này. (Để đưa ra quan điểm, ý
kiến về một phát ngôn, lập luận nào đấy)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì; có trách nhiệm là phải làm gì
+ To some extent: đến một chừng mực nào đó nhất định
Question 48: Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.”
- Jenifer: “___________.”
A. Don’t mention it B. That’s nice of you to say so.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
471
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
29 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 29
1. C 2. A 3. C 4. D 5. C 6. C 7. B 8. C 9. A 10. C
11. C 12. D 13. A 14. C 15. A 16. A 17. B 18. B 19. A 20. A
21. A 22. A 23. A 24. B 25. C 26. A 27. A 28. D 29. A 30. B
31. B 32. C 33. D 34. D 35. B 36. A 37. B 38. A 39. C 40. C
41. D 42. A 43. B 44. A 45. A 46. C 47. C 48. B 49. A 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. breath B. path C. wither D. breakthrough
Đáp án C
Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. breath /breθ/ (n): hơi thở
B. path /pɑːθ/ (n): lối đi
C. wither /ˈwɪðər/ (v): làm khô, làm héo
D. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự chọc thủng phòng tuyến
Question 2: A. reads B. meets C. stops D. drops
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s
A. reads /riːdz/ (v): đọc
B. meets /miːts/ (v): gặp
c. stops /stɒps/ (v): dừng
D. drops /drɒps/ (v): rơi
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. comment B. common C. commence D. compass
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɒment/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. common /ˈkɒmən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. commence /kəˈmens/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. compass /ˈkʌmpəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
473
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ đầu.
Question 4: A. compliment B. argument C. nursery D. requirement
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm trong từ ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. argument /ˈɑːɡjəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. nursery /ˈnɜːsəri/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: She was sitting on the grass, out of breath. She ______. She shouldn't have run
so long.
A. was running B. had run home C. had been running D. ran
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở hổn hển. Cô ấy đã chạy rất lâu. Cô ấy lẽ ra không
nên chạy quá lâu như vậy.
=> Căn cứ vào động từ “was” ở mệnh đề trước nên động từ ở vế sau cần chia ở thì quá khứ
hoàn thành (hành động chạy xảy ra xong trước hành động ngồi và thở hổn hển).
* Người ta dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động và dùng quá
khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động.
=> Vì câu cho thấy hành động để lại kết quả là "cô ngồi thở hổn hển", nhưng đồng thời cụm
"so long" đã nhấn mạnh đến quá trình chạy của cô là trong suốt một thời gian rất dài, nên
dùng đáp án C là chính xác nhất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- out of breath: thở dốc, thở hổn hển
- should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì
Question 6: If____________, those areas will not be available to future generations any
longer.
A. those areas were damaged or destroyed B. are damaged or destroyed
C. damaged or destroyed D. they damage or destroy
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính “will not be” nên suy ra động từ của mệnh đề if sẽ
chia ở dạng: If + S + V (hiện tại đơn). => Mệnh đề đó sẽ là: if those areas are damaged or
destroyed.
Nhưng ở đây, ta sẽ rút gọn mệnh đề đó đi về dạng “damaged or destroyed” vì nó mang nghĩa
bị động.
Tạm dịch: Nếu bị hư hỏng hoặc bị phá hủy, thì những khu vực đó sẽ không còn cho các thế
hệ tương lai nữa.
Question 7: His aggressive style contrasts __________ with that of his low-key predecessor.
A. thoroughly B. sharply C. fully D. coolly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): hoàn toàn (một cách toàn diện, kỹ lưỡng)
B. sharply /ˈʃɑːpli/ (adv): mạnh mẽ, sắc bén
C. fully /ˈfʊli/ (adv): hoàn toàn (về mức độ, ý rất nhiều, gần như toàn bộ)
D. coolly /ˈkuːlli/ (adv): điềm tĩnh, mát mẻ
*Cụm từ: Contrast sharply (coll): đối lập, tương phản một cách rõ rệt
Tạm dịch: Cách thức hung hăng của anh ấy tương phản một cách rõ rệt với phong thái điền
tĩnh của người tiền nhiệm.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Contrast with: tương phản với
Question 8: The company had to _______ reparation to those who suffered ill health as a
result of chemical pollution.
A. take B. do C. make D. pay
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Make reparation to sb: bồi thường cho ai
+ Pay reparations to sb: trả chi phí bồi thường cho ai (thường là một quốc gia phải chịu trách
nhiệm với những thiệt hại đã gây ra hoặc cho một quốc gia khác)
=> Đáp án D thường đi với "reparations" ở dạng số nhiều và mang nghĩa cụ thể hơn là bồi
thường bằng chi phí; do đó ta không chọn được.
Tạm dịch: Công ty đã phải bồi thường cho những người bị bệnh bởi vì ô nhiễm hóa chất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
as a result of + N: bởi vì
Question 9: Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like
health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, _______, and the environment.
A. communication B. communicative C. communicator D. communicating
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
C. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “health, food, safety, transportation, aerospace, electronics,
_____ , and the environment” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ. Loại B, D.
Tạm dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như
sức khỏe, thực phẩm, an toàn, vận chuyển, hàng không vũ trụ, điện tử, giao tiếp và môi
trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look for: tìm kiếm
Question 10: A good way to show your responsibility and commitment to your family is to
do your chores without complaining or___________.
A. asking B. ask C. being asked D. to be asked
Đáp án C
Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta
có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là
làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì
Question 11: According to some researchers, the emphasis in education in the next few years
would be __________ the development of student's computer skills.
A. to B. at C. on D. with
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Theo một số nhà nghiên cứu, sự chú trọng trong giáo dục trong vài năm tới sẽ tập
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
475
trung vào phát triển các kỹ năng máy tính của học sinh.
=> Emphasis on st: tập trung, chú trọng vào cái gì
Cấu trúc khác cần lưu ý:
According to sb/ sth: theo như ai/ cái gì (trong trường hợp này không dùng “according to
me”)
Question 12: I hope you won’t take _________ if I tell you the truth.
A. annoyance B. resentment C. irritation D. offence
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
To take offence (at sth): bất bình, tức giận (về việc gì)
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ không tức giận được nếu tôi nói cho bạn nghe một sự thật.
Question 13: Just water these plants twice a week, and ____________ the ones in the
bedroom.
A. likewise B. otherwise C. nonetheless D. unless
Đáp án A
Kiến thức về từ nối
A. likewise /ˈlaɪkwaɪz/: tương tự, cũng như vậy
B. otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặt khác, nếu không thì
C. nonetheless /nʌnðəˈles/: tuy nhiên
D. unless /ənˈles/: trừ khi
Tạm dịch: Chỉ cần tưới những cái cây này hai lần một tuần, và tương tự như vậy với những
cái cây khác trong phòng ngủ.
Question 14: Crops are often completely destroyed by _________ of locusts.
A. bands B. troupes C. swarms D. flocks
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. band /bænd/ (n): nhóm người
B. troupe /truːp/ (n): nhóm người trình diễn (như ca sĩ …)
C. swarm /swɔːm/ (n): bầy (côn trùng)
D. flock /flɒk/ (n): bầy (cừu, dê, chim chóc)
Tạm dịch: Cây trồng thường bị phá hoại hoàn toàn bởi những đàn châu chấu.
Question 15: They failed to ___________ the necessary precautions to avoid infection.
A. take B. lead C. do D. conduct
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
take precaution: có sự những sự phòng ngừa
Tạm dịch: Họ không thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh nhiễm trùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- fail to V: thất bại trong việc gì
- avoid + N/V-ing: tránh việc gì hay cái gì
Question 16: The more satisfied employees are, ______________ to the company.
A. the more likely they will remain loyal B. the more loyal they will remain likely
C. the more they will likely remain loyal D. the likely they will remain more loyal
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
Cấu trúc so sánh kép:
Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả
hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
The + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er + S
+ V: càng... càng...
Tạm dịch: Nhân viên càng cảm thấy hài lòng, họ càng có khả năng giữ vững lòng trung
thành với công ty.
Question 17: _______lunch in Spain is _____ bit different from what we're used to in _____
America.
A. The/a/0 B. 0/a/0 C. 0/0/0 D. A/a/the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ
không đếm được. Nhưng trong một số trường hợp, không dùng mạo từ xác định:
- Trước tên gọi các bữa ăn
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
Ngoài ra, ta có cụm từ “a bit” nghĩa là một ít.
Tạm dịch: Bữa trưa ở Tây Ban Nha hơi khác so với những gì chúng ta đã quen ở Mỹ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- different from: khác với
- Used to V: đã từng làm gì
- Be used to V-ing: quen với việc gì
- Get used to V-ing: dần quen với việc gì
Question 18: The victims of the disaster finally decided not to choose __________ of the
two plans of receiving relief supplies from the government.
A. both B. either C. not D. neither
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Either: một trong hai, cái này hay cái kia (dùng trong câu phủ định) => "Either" có thể đi với
"or" hoặc dùng "either of + N (số nhiều chỉ hai đối tượng) để mang nghĩa "hoặc cái này hoặc
cái kia"
Neither: không cái nào trong hai, không cái nào, chẳng người nào. Neither đã hàm chứa
nghĩa phủ định, nên ta dùng động từ ở thể khẳng định. => Loại B vì động từ dùng "decided
not"
Both: cả hai
Tạm dịch: Các nạn nhân của thảm họa cuối cùng đã quyết định sẽ không chọn cái nào trong
hai kế hoạch nhận hàng cứu trợ từ chính phủ.
Question 19: __________ to wake him up, I turned off the radio.
A. Not wanting B. Not wanted
C. Not to want D. Not have been wanted
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc, chọn đáp án A.
Tạm dịch: Không muốn đánh thức anh ấy, tôi đã tắt radio.
Note:
want to do st: muốn làm gì
wake sb up: đánh thức ai
turn off: tắt (đài, ti vi)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It was Giovanni Luppis, an officer in the army of the Austrian empire, who
first came up with the idea of a self-propelled anti-ship weapon.
A. suggested B. discovered C. propose D. revealed
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là Giovanni Luppis, một sĩ quan trong quân đội của đế chế Áo, người đầu tiên
đã nảy ra ý tưởng về một vũ khí chống hạm tự hành.
=> Come up with: nảy ra một ý tưởng
A. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị một ý tưởng, một kế hoạch
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
477
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In
my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (24)_______,
in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and
I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
To (25) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in
my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (26)
_______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually
I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained
to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that
(27) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations
with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still
made many good female friends afterwards (28) _______I still maintain contact.
(Source: https://books.google.com.vn)
Question 24: A. However B. Therefore C. Moreover D. Otherwise
Đáp án B
Chủ đề về Education
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (24) ____,
in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and
I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
(Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người
đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm
thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên
tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú
Question 25: A. pay B. show C. return D. give
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
c. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (25) ______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my
country.
(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví
dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Question 26: A. uncomfortable B. comfort C. comfortably D. comfortable
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C. comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
479
(Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà
không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến
sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon.)
=> Như vậy, ta có thể suy ra đoạn văn đang nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện.
Question 33: The word “It” in paragraph 2 refers to _______.
A. Physical activity B. Blood pressure C. Doctoral candidate D. Volunteer
work
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến________ .
A. Hoạt động thể chất
B. Huyết áp
C. Ứng cử viên tiến sĩ
D. Công việc tình nguyện
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công việc tình nguyện được nhắc tới trước đó.
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t
otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social
and health psychology at Carnegie Mellon University. It may also reduce stress.
(Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà
không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến
sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon. Nó cũng có thể làm
giảm căng thẳng.)
Question 34: According to paragraph 2, what information about volunteers has NOT been
supported by researchers?
A. 100 hours of voluntary activities are enough for a certain health benefit, but a low
blood pressure level requires double that amount.
B. Only 100 hours of volunteering per annum are needed to reap a health benefit.
C. 200 hours of voluntary activities should be spent annually to influence the level of
blood pressure.
D. Mentally demanding works enhance intellectual capacity while physical ones benefit
the heart and blood flow.
Đáp án D
Theo đoạn 2, thông tin nào về công việc tình nguyện KHÔNG được được ủng hộ bởi các
nghiên cứu?
A. 100 giờ hoạt động tự nguyện là đủ cho một lợi ích sức khỏe nhất định, nhưng bệnh huyết
áp thấp đòi hỏi gấp đôi số giờ đó
B. Chỉ cần 100 giờ tình nguyện mỗi năm để gặt hái được một lợi ích sức khỏe
C. 200 giờ hoạt động tự nguyện nên được dành ra hàng năm để ảnh hưởng đến mức độ huyết
áp
D. Những công việc đòi hỏi trí tuệ giúp nâng cao năng lực trí tuệ trong khi những công việc
thể chất có lợi cho tim và lưu lượng máu
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
"In the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower blood
pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of volunteering
a year."
(Trong nghiên cứu của Carnegie Mellon, 200 giờ tình nguyện mỗi năm có liên quan đến bệnh
huyết áp thấp. Các nghiên cứu khác đã nhận thấy một lợi ích sức khỏe sẽ đạt được từ ít nhất
100 giờ tình nguyện một năm.)
=> Thông tin trên cho thấy các đáp án A, B, C đều không sai. Do đó, đáp án D sai.
Question 35: The word “altruistic” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. egoistic B. philanthropic C. liberal D. magnanimous
Đáp án B
Từ "altruistic" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____ .
A. bản ngã
B. nhân ái
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
482
C. tự do
D. hào hung
=> Từ đồng nghĩa: altruistic (vị tha) = philanthropic
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A
2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with
some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic.
(Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện là làm điều đó vì những lý do đúng
đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã cho thấy những người
tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích của họ thực
sự vị tha.)
Question 36: According to paragraph 4, what is the lesson from one of the greatest
intellectual figures in history?
A. Opportunities to serve others result in a stronger sense of purpose and meaning in
life.
B. Without the freedom of forgiveness, you’ll end up serving for the wrong reasons.
C. We should take advantage of the generous help of others without giving in return.
D. Only a small minority of people use their lives to serve others.
Đáp án A
Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?
A. Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong
cuộc sống
B. Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những lý do sai lầm
C. Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại
D. Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and
do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of
good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc
sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu
nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than
men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers
have suggested.
Recent figures show about 65% of those living with dementia in the UK are women,
with a similar statistic seen in the US for Alzheimer’s disease, while dementia is the leading
cause of death for women in England. Alzheimer’s disease is only one of the types of
dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases
with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there
might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked
to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los
Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-
reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them
to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and
178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild
cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease. Cognitively
normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain.
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show
similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. “Based
on that we kind of try to reconstruct the pattern of spread,” Dr Sepideh Shokouhi, who is
presenting the research, told the Guardian. “It is kind of like reconstructing a crime scene.”
The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting
tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
Other research presented at the conference – and also not yet peer-reviewed – added
weight to the idea that there might be differences between men and women that affect
dementia risk. Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of
genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological
sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the
study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a
genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it
develops.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Question 37: Which of the following could be the best title of the passage?
A. The differences between the male and female brain and the condition for
Alzheimer’s.
B. Research shines a light on why women are more likely to develop Alzheimer’s.
C. The method for treating Alzheimer’s in women
D. Alzheimer’s – the leading cause of death for women.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Sự khác nhau giữa bộ não của nam và nữ và các điều kiện để mắc bệnh Alzheimer.
B. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân vì sao phụ nữ dễ bị Alzheimer hơn.
C. Phương pháp điều trị Alzheimer ở nữ giới.
D. Alzheimer – nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men
might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have
suggested.
(Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh
Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Question 38: The word “tangles” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. muddles B. orders C. arrangements D. positions
Đáp án A
Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn
B. trật tự
C. sự sắp xếp, sắp đặt
D. vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life
expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including
that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread
differently in women’s brains than men’s.
(Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ
thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể
nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được
cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ
và đàn ông).
Question 39: As mentioned in paragraph 3, positron emission tomography is a method to
__________.
A. distinguish between the amount of tau in normal people and that in those with
cognitive problems.
B. diagnose who are easier to get Alzheimer’s disease.
C. observe the increase of a protein called tau in the brains of subjects.
D. review whether people with cognitive problems have a protein called tau or not.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
484
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 3, chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ là một phương pháp để
________.
A. phân biệt giữa số lượng protein T trong người bình thường và trong người có vấn đề về
nhận thức.
B. chẩn đoán ai là người dễ mắc bệnh Alzheimer hơn.
C. quan sát sự phát triển của protein T trong não của đối tượng nghiên cứu.
D. đánh giá liệu những người có vấn đề về nhận thức có protein T hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles
by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used
scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the
way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women
without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems
– although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease.
(Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi
các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các
hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ. Phương pháp
này cho phép họ quan sát cách mà một nhóm protein có tên gọi là T phát triển trong não 123
người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức, cũng như não của 101 đàn ông
và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ - mặc dù vẫn chưa được chẩn đoán là bị
Alzheimer).
Question 40: What does the word “their” in paragraph 3 refer to?
A. 123 men’s and 178 women’s without cognitive problems
B. 101 men’s and 60 women’s with mild cognitive problems
C. cognitively normal older people’s
D. people’s with Alzheimer’s disease
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. của 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức
B. của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ
C. của những người lớn tuổi bình thường về nhận thức
D. của những người bị Alzheimer
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas
of their brain. (Những người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng
protein T nhỏ hơn trong một số vùng nhất đinh của não họ).
Question 41: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The data from the maps may help researchers find out the treatment for dementia.
B. The men’s life expectancies are longer than women’s, so they are less suffered from
Alzheimer’s.
C. All the research at the conference has been peer-reviewed before presented.
D. Female brains are likely more convenient for tau to develop than male ones.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu từ bản đồ có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm ra cách chữa trị cho bệnh mất trí
nhớ.
B. Tuổi thọ của nam giới lớn hơn của nữ giới, vì vậy họ ít bị bệnh Alzheimer hơn.
C. Tất cả nghiên cứu tại hội nghị đã được kiểm duyệt trước khi trình bày.
D. Não bộ của nữ giới thì thuận tiện cho protein T phát triển hơn là não bộ nam giới.
Căn cứ các thông tin sau:
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life
expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including
that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread
differently in women’s brains than men’s.
(Đoạn 2) (Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác,
và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có
thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và
được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của
phụ nữ và đàn ông).
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles
by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used
scans from a method called positron emission tomography.
(Đoạn 3) (Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los
Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử
dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ.)
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to
the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk.
(Đoạn 7) (Một nghiên cứu khác được trình bày tại hội nghị - và cũng chưa được kiểm duyệt –
nhấn mạnh vào ý kiến rằng sự khác biệt giữa nam và nữ có thể tác động đến nguy cơ mất trí
nhớ).
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar
signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected.
(Đoạn 6) ((Từ dữ liệu đó, các nhà nghiên cứu có thể xây dựng các bản đồ chỉ ra khu vực nào
của bộ não có các tín hiệu có liên quan tới protein T trong hình ảnh cắt lớp và chỉ ra chúng
liên kết như thế nào).
The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting
tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
(Đoạn 6) (Các nhà nghiên cứu cho biết kết quả cho thấy các bản đồ này trông khác nhau ở
đàn ông và phụ nữ, và rằng protein T có thể phát triển nhanh hơn trong não bộ nữ giới).
Question 42: The word “revealed” in the last paragraph could be best replaced by
__________.
A. discovered B. created C. experimented D. treated
Đáp án A
Từ “revealed” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng từ ________.
A. phát hiện ra
B. tạo ra
C. thí nghiệm
D. chữa trị
Từ đồng nghĩa” reveal (phát hiện ra, khám phá ra) = discover
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and
genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the
other.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và
các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia).
Question 43: It can be inferred from the last paragraph that ____________.
A. researchers are sure that the differences between genders will affect Alzheimer’s risk.
B. the influence of a handful of genes and genetic variants on Alzheimer’s has not been
scientifically illuminated.
C. the research has studied all groups of participants for the risk of dementia.
D. the results of all research on Alzheimer’s are different from each other.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _______________.
A. các nhà khoa học chắc chắn rằng sự khác biệt về giới tính sẽ ảnh hưởng tới nguy cơ bị
Alzheimer.
B. sự ảnh hưởng của một nhóm gien và các biến thể gien lên bệnh Alzheimer vẫn chưa được
làm sáng tỏ về mặt khoa học.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
486
C. các nghiên cứu đã nghiên cứu toàn bộ các nhóm người tham gia về nguy cơ mất trí nhớ.
D. kết quả của các nghiên cứu về Alzheimer đều khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and
genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the
other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only
looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason
for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và
các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong
khi tầm quan trọng của các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan
sát ở nhóm người da trắng, các nhà nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien
cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và nữ, và cách chúng phát triển).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “What happens to what we throw away?", Mary wonders.
A. Mary wonders what happens to what we throw away.
B. Mary wondered what happened to what we threw away.
C. Mary wondered what has happened to what we threw away.
D. Mary wonders what happened to what we threw away.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật:
S1 + wonder + từ để hỏi + S2 + V
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì sẽ không có sự thay đổi về thì khi chuyển sang
gián tiếp
Đề bài: “Điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi?” Mary tự hỏi.
= A. Mary tự hỏi rằng điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- throw away: vứt đi
Question 45: Dr. Mercer decided not to accept the research grant at Harvard because he is
going to take six months off to spend more time with his family.
A. Dr. Mercer would have accepted the research grant at Harvard if he were not going to
take six months off to spend more time with his family.
B. Dr. Mercer would accept the research grant at Harvard if he were not going to take
six months off to spend more time with his family.
C. Dr. Mercer would have accepted the research grant at Harvard if he had not been
going to take six months off to spend more time with his family.
D. Dr. Mercer would accept the research grant at Harvard if he had not been going to
take six months off to spend more time with his family.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
- Ở đây ta sẽ dùng mệnh đề sau because để làm mệnh đề if và mệnh đề còn lại để làm mệnh
đề chính.
- Động từ ở mệnh đề because chia ở thì hiện tại (is going to) nên suy ra mệnh đề if có dạng:
If + S + V-ed
- Động từ ở mệnh đề còn lại chia ở thì quá khứ (decided) nên suy ra mệnh đề chính có dạng:
S + would/ could + have + V-ed/Vp2
=> đây là câu điều kiện trộn.
Đề bài: Tiến sĩ Mercer đã quyết định không chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học
Harvard bởi vì anh ấy dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình
của mình.
= A. Tiến sĩ Mercer sẽ chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi nếu anh ấy
không dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
487
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
30 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 30
1. A 2. A 3. D 4. C 5. C 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C
11. D 12. C 13. A 14. B 15. A 16. B 17. C 18. B 19. D 20. C
21. D 22. A 23. B 24. D 25. B 26. B 27. A 28. B 29. B 30. D
31. C 32. A 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. B 39. D 40. B
41. A 42. C 43. D 44. A 45. A 46. D 47. B 48. A 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. promote B. voluntarily C. solidarity D. bronchitis
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. promote /prəˈməʊt/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
489
B. voluntarily /ˈvɒləntrəli/
C. solidarity /sɒlɪˈdærəti/
D. bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/
Question 2: A. obliged B. graduated C. attended D. wretched
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. obliged /əˈblaɪdʒd/
B. graduated /ˈɡrædʒuətid/
C. attended /əˈtendid/
D. wretched /ˈretʃid/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advice B. apply C. career D. lifelong
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. advice /ədˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. apply /əˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/.
C. career /kəˈrɪə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì các từ tận cùng bằng đuôi – ade,
– ee, – ese, – eer, – ette, – oo, - mental… thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
D. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì tính từ ghép thì trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 4: A. demonstrate B. paperwork C. probation D. dealership
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. demonstrate /ˈdemənstreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
các từ kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
B. paperwork /ˈpeɪpəwɜːk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào danh từ đầu.
C. probation /prəˈbeɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc các từ có
hậu tố -tion làm trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
D. dealership /ˈdiːləʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc hậu tố -
ship và đuôi –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: By the time Ryan finally graduated from high school, he __________ five
different schools because his parents moved frequently.
A. attended B. was attending
C. had attended D. has been attending
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Ta có:
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau
vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.
Cấu trúc cần lưu ý:
- graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó
Question 6: If computers become as smart as humans, ____________?
A. would they do our jobs better than we can B. will they do our jobs better than we
can
C. would they do our jobs better than we could D. will they do our jobs better than
we could
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có:
- Loại 1: If + S1 + V , S2 + will/may/can + V.
- Loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V(nguyên mẫu).
- Loại 3: If + S1 + had + V(ed/PII), S2 + would/could + have + V(ed/PII).
“If computers become as smart as human,” => điều kiện loại 1
Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu chúng có làm công việc của
con người tốt hơn chúng ta không?
Question 7: Most people are interested in __________ about famous celebrities, which is
why tabloid magazines still exist.
A. juicy chatter B. juicy gossip C. gossip freely D. juicy talk
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. juicy chatter => không có => Iddle chatter(n) : việc tán gẫu, nói những chuyện phiếm.
B. juicy gossip (n): những thông tin đời tư của người khác.
C. gossip freely: tán gẫu một cách tự do
D. juicy talk : cuộc nói chuyện lý thú
Tạm dịch: Hầu hết mọi người quan tâm đến thông tin đời tư về những người nổi tiếng, đó là
lý do tại sao các tạp chí lá cải vẫn tồn tại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be interested in sth: quan tâm, thích thú cái gì
Question 8: There’s no need for you to try to _____ an argument with him. You need to calm
down or your relationship will get worse.
A. win B. beat C. defeat D. gain
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. win /wɪn/ (v): chiến thắng, thắng cuộc
B. beat /biːt/ (v): đánh bại ai; thắng ai
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh thắng, đánh bại
D. gain /ɡeɪn/ (v): lấy được, giành được
Tạm dịch: Bạn không cần phải cố gắng cãi thắng anh ta. Bạn cần bình tĩnh lại nếu không
mối quan hệ của bạn sẽ trở nên tồi tệ đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- there is no need (for sb) to do sth: không cần thiết làm gì
- try to do sth: cố gắng làm gì
- get worse : trở nên tồi tệ
Question 9: Lifelong learning involves the use of both formal and informal learning
opportunities throughout people's lives in order to foster the __________ development.
A. continuing B. continuous C. continual D. continued
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. continuing /kənˈtɪnjuːiŋ/ (Ving): tiếp tục, làm tiếp
B. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tiếp, không ngừng (xảy ra một cách liên tiếp, không
ngừng trong suốt một thời gian dài)
C. continual /kənˈtɪnjuəl/ (adj): liên tục, liên miên, lặp đi lặp lại (theo cách gây ra khó chịu,
bực bội)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
491
D. continued /kənˈtɪnjuːd/ (adj): kiên định, nhất quán (tồn tại ở một trạng thái không thay đổi,
hay bị gián đoạn)
=> Đáp án B. Vì câu này đang ám chỉ đến việc thúc đẩy để phát triển không ngừng, luôn đi
lên.
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời liên quan đến việc sử dụng cả những cơ hội học tập chính
thức và không chính thức trong suốt cuộc đời của con người để thúc đẩy sự phát triển không
ngừng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- in order to V = to V: để mà, mục đích để
- both st and st: cả cái gì và cái gì
Question 10: She couldn't resist _______ at him in those clothes
A. to laugh B. laugh C. laughing D. laughed
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ
Ta có: resist + Ving: chống lại, kháng cự
Tạm dịch: Cô không thể nhịn được cười khi anh ta mặc bộ quần áo đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to laugh at sth/sb: cười nhạo ai, cái gì
Question 11: He harbors a deep resentment ___________ his parents for his miserable
childhood.
A. on B. from C. for D. against
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Ta có:
a deep resentment against : oán hận ai sâu sắc
Tạm dịch: Anh ta có một sự oán giận cha mẹ sâu sắc vì tuổi thơ khốn khổ của mình.
Question 12: We are raising funds for people with visual __________ in the city.
A. breakages B. failures C. impairments D. damages
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. breakages /ˈbreɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ
B. failures /ˈfeɪljəz/ (n): sự thất bại
C. impairments /ɪmˈpeəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại
=> visual impairments: khiếm thị
D. damages /ˈdæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to raise fund: gây quỹ
Question 13: The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _____,
they do free home deliveries.
A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy
C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà
D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng
tận nhà miễn phí.
Question 14: On being told about her sack, ________.
A. her boss felt sorry for Mary B. Mary was shocked
C. Mary's face turned pale D. her boss changed his attitude
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
492
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Tạm dịch: Khi được thông báo về việc bị sa thải, Mary thực sự rất sốc.
=> Căn cứ theo quy tắc:
Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng Ving (với câu
chủ động), Vp2 (với câu bị động).
=> Căn cứ theo nghĩa “Khi được thông báo về việc bị sa thải” => Mary là người được thông
báo => Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to feel sorry for sb about sth: cảm thấy tiếc cho ai về việc gì
Question 15: He did his work ____________ because he did not like the culture of this
company.
A. reluctantly B. willingly C. inefficiently D. successfully
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ (adv): miễn cưỡng; bất đắc dĩ
B. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): sẵn lòng, vui lòng
C. inefficiently /ˌɪnɪˈfɪʃntli/ (adv): vô ích, không hiệu quả
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): thành công; thắng lợi
Tạm dịch: Anh ấy làm công việc của mình một cách miễn cưỡng vì anh ấy không thích văn
hóa của công ty này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to be reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì
- to be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
- to be successful in: thành công
Question 16: It is impossible for him to be financially independent at such an early age,
____?
A. isn't it B. is it C. doesn't he D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng
không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì
Question 17: The government is trying its best to narrow the gap between ____ rich and
____ poor
A. the / a B. a / the C. the / the D. a / a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ:
Ta có quy tắc:
- The + adj => N(số nhiều) (the rich/the poor: người nghèo, người giàu)
Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng hết sức để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to try/do one’s best to do sth: cố gắng hết sức làm gì
Question 18: The government has given the _____ light to our tree – planting project, so we
can go ahead and start organizing things.
A. blue B. green C. red D. white
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
- give the green light to: cho phép ai làm gì (bật đèn xanh để làm gì)
Tạm dịch: Chính phủ đã cho phép chúng tôi thực hiện dự án trồng cây của mình, vì vậy
chúng tôi có thể tiếp tục và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
493
(Không giống như các diễn viên nổi tiếng mà đôi khi họ liều mạng mình cho, rất ít nghệ sĩ
đóng thế được nhận ra trên đường phố bởi các người hâm mộ.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held
on the campus
A B C
of Dartmouth College during the summer of 1956.
D
Đáp án B
Lỗi dùng từ
Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức
trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.
Ta có:
- find => found => found: tìm
- found => founded => founded: thành lập
=> Sửa lỗi: found => founded
Question 30: A recent report in Neurology noted that while cognitive activity can't change
the biology
A B
of Alzheimer's, learning activities can help delay symptoms, preserve people's quality of life.
C D
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Một báo cáo gần đây về Thần kinh học lưu ý rằng trong khi hoạt động nhận thức
không thể thay đổi cơ chế sinh học của bệnh Alzheimer, các hoạt động học tập có thể giúp trì
hoãn các triệu chứng, điều đó giúp duy trì chất lượng của cuộc sống con người.
=> Ta thấy D sai vì động từ cần chia theo dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động,
động từ phải đưa về Ving.
=> Sửa lỗi: preserve => preserving
Question 31: Many nations protect endangered species by forbidding hunting, to restrict land
A B C
development and creating preserves.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Ta có: Khi liệt kê động từ cùng chức năng, trước đó là dạng động từ gì thì sau đó cũng là
dạng động từ ấy.
Ở đây, trước dấu phẩy là Ving (forbidding, creating) thì sau nó cũng phải là Ving.
=> Sửa lỗi: to restrict => restricting
Tạm dịch: Nhiều quốc gia bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách cấm săn bắn,
hạn chế mở rộng đất đai và tạo ra các phương pháp bảo tồn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- protect sth/sb from/against sth: bảo vệ, che chở
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not
the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew
Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger
and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller
percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not
see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of
disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
497
technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in
their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The
answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less
emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the
younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the
musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation
generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the
older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s
with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all
generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for
others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
Question 32: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Generation gap doesn’t cause a big problem in American families.
B. Different points of view are the main problem between generations in America.
C. The generation gap in the past was different from that in modern time.
D. The areas of differences in the generation gap have changed over the years.
Đáp án A
Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ
B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ
C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại
D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm
*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề
tài bài đọc nói đến. Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn
lại.
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
- Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được
những sự khác biệt trong khoảng cách thế hệ
- Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ
không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ
=> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng
cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn
cuối…
Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia
đình Mĩ.
- Đáp án A: chính xác
- Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt
lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different
point of views - sự khác nhau trong quan điểm” => Loại
- Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng
cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ
nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều
gây ra vấn đề… => Loại
- Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa => Loại
Question 33: The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to
_________.
A. agreeing B. positive C. serious D. discordant
Đáp án D
Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ __________.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
498
in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being as productive as
possible. Is there anything I can do differently?” This way, she says, you’re approaching the
situation by asking how you can help, instead of emphasizing a problem.
(Adapted from https://www.cnbc.com/)
Question 37: Which best serves as the main idea of the passage?
A. How to get on well with your strict boss.
B. Is it a good idea to quit the job you love?
C. How to make the best plan for your career.
D. Three ways to become a boss of the job you love.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Làm cách nào để hòa hợp được với người chủ khó tính của bạn.
B. Từ bỏ công việc mà bạn yêu thích có phải là một ý kiến hay?
C. Làm cách nào để lập kế hoạch tốt nhất cho sự nghiệp của bạn.
D. Ba cách để trở thành người chủ của công việc mà bạn yêu thích.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Pollak and Monster.com career expert Vicki Salemi broke down three ways you can deal
with a bad boss without quitting a job you love.
(Pollak và chuyên gia nghề nghiệp của Monster.com Vicki Salemi đã chia nhỏ ra thành 3
cách bạn có thể đối phó với người chủ khó ưa của bạn mà không phải từ bỏ công việc mà
bạn yêu thích).
Question 38: The phrase “dropping in” in the second paragraph mostly means __________.
A. paying a formal visit to a place B. paying an informal visit to a person
C. having an arrangement before D. leaving before saying goodbye
Đáp án B
Cụm từ “dropping in” trong đoạn 2 có nghĩa là _____________.
A. ghé thăm chính thức đến một địa điểm
B. ghé thăm ai đó một cách thân mật
C. có một cuộc hẹn từ trước
D. rời khỏi mà không chào tạm biệt
Căn cứ thông tin đoạn 2:
If she doesn’t like it when you drop by her office but reacts better when you schedule an
appointment, then learn to always schedule appointments instead of dropping in.
(Nếu cô ấy không thích khi bạn ghé ngang qua văn phòng cô ấy nhưng phản ứng tốt hơn khi
bạn hẹn trước lịch, vậy thì hãy luôn nhớ hẹn lịch thay vì ghé ngang qua).
Giải thích nghĩa của từ: drop in = pay an informal visit to a person: đến thăm ai theo một
cách thân mật
Question 39: What does the phrase “this person” in paragraph 3 refer to?
A. a mentor B. someone at a different company
C. a coach D. your boss
Đáp án D
Cụm từ “this person” trong đoạn 3 đề cập tới người nào?
A. một người cố vấn
B. một người ở công ty khác
C. một huấn luyện viên
D. người chủ của bạn
Căn cứ thông tin đoạn 3:
When dealing with a difficult boss, Pollak says one of the best ways to figure out how to
successfully work under their leadership is to talk to other people who you know have been in
a similar situation. “Other people can be a resource, whether it’s a mentor, someone at a
different company, a coach or people who have worked for this person in the past,” she says.
(Pollak nói rằng khi ứng phó với một người chủ khó tính, một trong những cách tốt nhất để
tìm ra cách làm việc hiệu quả dưới sự lãnh đạo của họ là hãy hỏi những người mà bạn biết
đã từng ở trong hoàn cảnh tương tự. Cô ấy nói, “Những người khác có thể là nguồn tư liệu,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
501
cho dù đó là một nhà cố vấn, một người ở công ty khác, một huấn luyện viên hay là những
người đã từng làm việc với người này trong quá khứ”).
Như vậy, người này (this person) là đang ám chỉ người chủ của bạn.
Question 40: What should you have to pay attention to if you want to ask for others’ advice
about your boss?
A. your feeling B. your attitude C. your situation D. your relationship
Đáp án B
Bạn nên chú ý điều gì nếu bạn muốn hỏi ý kiến của người khác về người chủ của mình?
A. cảm xúc của bạn
B. thái độ của bạn
C. hoàn cảnh của bạn
D. mối quan của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say
you don’t like working for your boss. Instead, discuss about the situation in a way that shows
your willingness to adapt to make the relationship work.
(Tuy nhiên, cô ấy nhấn mạnh, bạn không bao giờ nên nói về hoàn cảnh của mình theo cách
tiêu cực, hay nói bạn không thích làm việc cho người chủ của mình. Thay vào đó, hãy thảo
luận về tình huống của bạn theo cách mà thể hiện được rằng bạn sẵn lòng thích nghi để có
một mối quan hệ công việc tốt).
Như vậy, khi nhờ người khác cho lời khuyên về người chủ của mình, hãy chú ý đến thái độ
của bạn, luôn phải giữ thái độ tích cực với công việc.
Question 41: The word “productive” in the last paragraph is closest in meaning to
_____________.
A. useful B. destructive C. harsh D. critical
Đáp án A
Từ “productive” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. hữu ích
B. phá hoại
C. khắt khe
D. chỉ trích, phê phán
Từ đồng nghĩa: productive (năng suất, hữu ích) = useful
Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the
effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that
I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being
as productive as possible. Is there anything I can do differently?”
(Thay vì nói “Chúng ta không hòa hợp với nhau. Chúng ta nên làm gì?”, hãy nói vài điều về
hiệu quả của công việc, “Tôi thực sự muốn chắc chắn rằng tôi đã đáp ứng được yêu cầu của
anh/chị. Tôi muốn chắc chắn rằng tôi đang làm việc cùng anh/chị rất hiệu quả và tôi cũng
muốn chắc rằng mình sẽ hữu ích nhất có thể. Liệu tôi có điều gì cần phải thay đổi không?”)
Question 42: Which statement is NOT true, according to the passage?
A. Always check your documents carefully before giving them to a detailed-oriented
boss.
B. Don’t talk about your situation negatively.
C. Never show your enthusiasm for work when talking to your boss.
D. Don’t mention the problem between you and your boss.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào là không đúng?
A. Hãy luôn kiểm tra tài liệu của bạn thật kĩ trước khi đưa cho người chủ mà rất chú trọng chi
tiết.
B. Đừng nói về hoàn cảnh của mình một cách tiêu cực.
C. Đừng bao giờ thể hiện lòng nhiệt tình cho công việc khi nói chuyện với người chủ của
bạn.
D. Đừng để cập đến rắc rối giữa bạn với người chủ của bạn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
502
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Đề bài: Joanna đang mời Sally đi chơi với cô ấy.
- Joanna: “Này, bạn có muốn ra ngoài ăn tối không? Tối nay chúng mình hãy đi đâu đó chơi
nhé!”
- Sally: “________”.
Xét các đáp án:
A. Thật chứ? Tớ rất thích.
B. Bạn cảm thấy điều đó thế nào?
C. Tối nay chúng ta có thể đi chơi không?
D. Tôi yêu thích việc đi chơi.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Ann can't use her office this week. The painters are working there.
A. Ann is not working at her office because the painters are working there.
B. Ann can't use her office this week because her office is being painted.
C. The painters who are working at Ann's office ask her out during the week.
D. The painters are using Ann's office this week as they are working there.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này. Các thợ sơn đang làm
việc ở đó.
Xét các đáp án:
A. Ann đang không làm việc tại văn phòng của cô ấy vì các thợ sơn đang làm việc ở đó.
B. Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này vì văn phòng của cô ấy đang
được sơn.
C. Các thợ sơn mà đang làm việc tại văn phòng của Ann bảo cô ấy ở bên ngoài trong cả tuần.
D. Các thợ sơn đang sử dụng văn phòng của Ann trong tuần này bởi vì họ đang làm việc ở
đó.
Question 50: So many animals are now in danger of extinction. Then, a list of them is kept in
a Red Book.
A. To keep many animals from danger of extinction, a list has been made in a Red Book.
B. So many animals are now in danger of extinction that a list of them is kept in a Red
Book
C. So many animals are now in danger of extinction so that a list of them is kept in a
Red Book.
D. So many animals are now in danger of extinction as to keep a list of them in a Red
Book.
Đáp án B
Đề bài: Quá nhiều động vật hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng. Sau đó, một danh sách
các loài được lưu trong Sách đỏ.
Xét các đáp án:
A. Để giữ cho nhiều loài động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng, một danh sách đã được lập trong
Sách đỏ => Sai nghĩa
B. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng đến nỗi một danh sách của
chúng được lưu giữ trong Sách đỏ => Đúng nghĩa
C. Nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để mà một danh sách của chúng
được lưu trong Sách đỏ => Sai nghĩa
D. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để lưu một danh sách của
chúng trong Sách đỏ => Sai nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- In danger of = on the verge of: bên bờ vực của.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
31 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 31
1. C 2. D 3. C 4. D 5. A 6. D 7. C 8. B 9. A 10. C
11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. A 17. C 18. B 19. C 20. C
21. D 22. A 23. D 24. B 25. B 26. B 27. A 28. C 29. D 30. A
31. A 32. D 33. C 34. B 35. B 36. B 37. D 38. C 39. A 40. C
41. D 42. C 43. D 44. B 45. D 46. B 47. C 48. A 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. bachelor B. chapter C. chemistry D. teacher
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. bachelor /’bæt∫ələ/
B. chapter /'t∫æptə/
C. chemistry /'kemistri/
D. teacher /'ti:t∫ə/
Question 2: A. bushes B. wishes C. researches D. headaches
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -es
A. bushes /bʊ∫iz/
B. wishes /wi∫iz/
C. researches /ri'sə:t∫iz/
D. headaches /'hedeɪks/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. upset B. preserve C. rhino D. expand
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. upset /ʌp'set/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có 2 âm
tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. preserve /pri'zə:v/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ə:/.
C. rhino /'rainou/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. expand /ɪk'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -
cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
Question 10: The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the
1995s.
A. or B. because C. although D. however
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
507
*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ
quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “… can have significant consequences encouraging lower levels of female
employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood
poverty.”
(… có thể có những tác động đáng kể cái mà khuyến khích mức độ việc làm phụ nữ thấp hơn
giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà do đó sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em
cao hơn).
*Như vậy, từ which là thay thế cho cả cụm từ “lower levels of female employment among
single-parent families”.
Question 29: A. take responsible for B. take in hand
C. take no notice of D. take account of
Đáp án D
A. take responsible for: không có cấu trúc này
=> Take responsibility for sb/sth/doing sth (coll): chịu trách nhiệm cho ai/cái gì/làm gì
Hoặc: Be responsible for sb/sth/doing sth (adj): chịu trách nhiệm cho; kiểm soát, nắm quyền
B. (to be) take in hand: nắm quyền, kiểm soát
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth = take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to
_________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours
when childcare is not available.
(Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là
một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động
của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).
Question 30: A. to facilitate B. facilitating C. facilitated D. facilitate
Đáp án A
A. to faciliate (to V): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (V-ing): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (V-ed): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (V): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established________ child support payment
from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g, after a
divorce or separation”
(Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để làm cho thuận tiện trong những khoản tiền hỗ
trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những
khoản tiền bị trì hoãn, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
The world’s oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for
more than 300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor
Alam, and his wife, Nazra, have been forced to put the business and
its accompanying cottage on the market due to ill health.
The Alams are “heartbroken” to leave the post office, and are concerned that if a
buyer cannot be found its rich history could be lost. “It was my husband who was always the
one most interested in stamps and the postal service but over the last few years of working
here it has grown on me too,” said Mrs Alam. The couple are the post office’s 16th
postmasters, and if they become the last, the title will fall to a Stockholm branch, which
opened in 1720.
Dumfries and Galloway councillor, Andrew Wood, said lots of rural areas were
struggling to keep their post offices open. He said it would be a “sad day” if the business
folded. “I was wondering if the community could arrange a buyout but it shouldn’t come
down to that,” he said. “We’re a wealthy country and should be able to have them in good-
sized towns.”
The property is on the market for £275,000, and includes a three-bed cottage with two
bathrooms, a large living room, and garden with outbuildings. Agent Humberstones suggests
the outbuilding could be a holiday let, tea room or postal museum, as Mr Alam had planned.
“My ambition is to promote the rich heritage of the past by establishing a postal museum —
the only one in Scotland — and combining it with a modern business, securing this wonderful
post office for future generations,’” he had said when he took on the business.
(Source: https://www.countrylife.co.uk/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. The world’s oldest post office facing prospect of closure.
B. The longest-standing post office closed due to weather.
C. The world’s oldest post office re-opening this month.
D. The longest-standing post office got revamping.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bưu điện lâu đời nhất thế giới đối mặt với nguy cơ đóng cửa
B. Bưu điện lâu đời nhất bị đóng cửa do thời tiết
C. Bưu điện lâu đời nhất thế giới mở lại trong tháng này
D. Bưu điện lâu đời nhất đã phục hồi
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
The world's oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for more than
300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and
his wife, Nazra, have been forced to put the business and its accompanying cottage on the
market due to ill health.
(Bưu điện lâu đời nhất thế giới, cái mà đã hoạt động tại Sanquhar, Scotland khoảng hơn 300
năm, đối mặt với một tương lai không chắc chắn. Chủ sở hữu đồng thời cũng là nhà sưu tập
tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị buộc phải đưa doanh nghiệp và ngôi
nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về việc cái bưu điện lâu đời nhất thế giới đang phải đối mặt
với nguy cơ bị đóng cửa.
Question 32: The word “accompanying” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. attending B. coinciding C. supported D. associated
Đáp án D
Từ “accompanying” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tham dự
B. trùng
C. được hỗ trợ
D. được liên kết, kèm với
Từ đồng nghĩa accompanying (đi kèm) = associated
Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and his wife, Nazra, have been forced to
put the business and its accompanying cottage on the market due to ill health.
(Chủ sở hữu đồng thời là nhà sưu tập tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị
buộc phải mang doanh nghiệp và ngôi nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
Question 33: According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the owners of
Sanquhar post office?
A. They are the 15th successor of the structure.
B. They are married as husband and wife.
C. They are the last postmasters of the place.
D. Mrs Alam slowly displayed her love for the post office.
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN về chủ của bưu điện Sanquhar?
A. Họ là người kế thừa đời thứ 15 của toà nhà.
B. Họ là cặp vợ chồng đã kết hôn với nhau.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
513
discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans
living in these large urban areas.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical
health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing
country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40
years went from being an agrarian-based society to a significant industrialized country. This
industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning
having lots of jobs and living spaces within close proximity. This is what is known as
urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial
based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within
its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled.
These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban
areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health
challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas
is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air.
This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and
refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and
refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to the vast number of
people in these urbanized cities, air pollution is known to be very extreme. These conditions
can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or
disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these
conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health
effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more
susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in
diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food.
This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of
sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase
in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease,
obesity, or any other health conditions.
(Adapted from https://medium.com)
Question 36: Which of the following could be served as the best title for the passage?
A. Urbanization – Pros and cons
B. Urbanization – How people’s health is impacted?
C. Urban cities – The new opportunity for community development
D. Developing countries – The fastest urbanization
Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa - mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa - sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị - cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển - đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical
health of humans living in these large urban areas”
(Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể
chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).
Question 37: What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
A. industrialized countries B. lots of jobs and living spaces
C. immigrants D. negative physical health effects
Đáp án D
Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã công nghiệp hóa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
515
more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and
health…”
(Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một
người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh
quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút….).
Question 41: The following are the air pollution sources mentioned in paragraph
3, EXCEPT _____.
A. industrial factories B. refineries waste C. chemicals D. sewage
Đáp án D
Dưới đây là những nguồn gây ô nhiễm không khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI
TRỪ ____.
A. các nhà máy công nghiệp
B. các nhà máy tinh chế rác thải
C. các chất hóa học
D. rác thải cống
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
- Câu 3: “….. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial
plants and refineries waste, or chemical like CO2 or Methane…”
(Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công
nghiệp, nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan…)
Như vậy, chỉ có đáp án D. sewage là không được nhắc đến.
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Living in urban areas for a long time will make the life expectancy of inhabitants
shorten.
B. One of the negative health effects comes from overpopulation in industrialized
countries.
C. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization
than those in developing nations.
D. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to
people in urban cities.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng________.
A. sống ở thành thị lâu có thể rút ngắn tuổi thọ của cư dân
B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã
công nghiệp hóa
C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những
người ở các quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa
D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích nó mang
lại cho mọi người ở những khu đô thị
*Đây là dạng câu hỏi “infer” nên đòi hỏi chúng ta phải hiểu bài và biết liên kết các thông tin
kết hợp suy luận để lựa chọn đáp án chính xác nhất. Do đó, những đáp án có thông tin cụ thể
giống hệt trong bài thường là không chính xác:
- Đáp án A: hàm nghĩa không sai nhưng thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể giống hệt
thông tin trong bài ở câu cuối đoạn 3: “….. and shortened life span” => Loại
- Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho
sức khỏe là “air pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này không được đề cập trong bài. => Loại
- Đáp án C: đáp án này chính xác. Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be
expected, developing coutries tend to see more negative physical health effects than modern
countries in regard to urbanization” (Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có
xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện
đại liên quan đến đô thị hóa). => Đúng
- Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì toàn bài chủ yếu nói đến
những ảnh hưởng tiêu cực của sự đô thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi
ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan đến lợi ích - tác hại… => Loại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
517
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43. I wish to publicly record my gratitude to those whose support and
assistance were made this possible. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Tôi muốn công khai ghi nhận lòng biết ơn đối với những ai mà sự hỗ trợ và giúp
đỡ của họ đã làm nên điều có thể này.
=> Sửa lỗi: were made => made
Question 44. Viet Nam was the first lndochinese country joining ASEAN, and its
move helped end
A B C
confrontation between the lndochinese party and ASEAN.
D
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào "the first" nên động từ theo sau nó chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng
cách dùng “to V"
=> Sửa lỗi: joining => to join
Tạm dịch: Việt Nam là quốc gia Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN, và động thái này
đã giúp chấm dứt sự đối đầu giữa đảng Đông Dương và ASEAN.
Question 45. Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to loose money.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chuẩn bị sẵn sàng
cho việc mất tiền.
+ Loose (v): nới lỏng, làm rộng ra (quần áo, đồ dùng....)
+ Lose (v): mất
=> Sửa lỗi: to loose money => to lose money
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: “We saw a strange man in the garden,” they told their son.
A. They told their son that we had seen a strange man in the garden.
B. They told their son that they had seen a strange man in the garden.
C. They told their son that we saw a strange man in the garden.
D. They told their son that they saw a strange man in the garden.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật: cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
+ Các đại từ: cần được thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh của câu
+ Thay đổi thì của câu: lùi một thì
+ Thay đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Đề bài: "Bố mẹ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ ở trong vườn". Họ nói với con trai.
A. Chưa thay đổi các đại từ: we => they
B. ĐÚNG
C. Chưa thay đổi các đại từ: we => they. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
D. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
Question 47: Nobody in my class is as outgoing as I am.
A. I am as outgoing as nobody in my class.
B. I am the more outgoing than nobody in my class.
C. I am the most outgoing person in my class.
D. I am not as outgoing as people in my class.
Đáp án C
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
32 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 32
1. A 2. C 3. D 4. B 5. C 6. B 7. C 8. C 9. C 10. D
11. B 12. A 13. C 14. B 15. D 16. D 17. A 18. B 19. C 20. D
21. B 22. D 23. B 24. D 25. C 26. D 27. C 28. A 29. C 30. B
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. B 37. D 38. A 39. C 40. B
41. C 42. A 43. A 44. B 45. B 46. B 47. B 48. D 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. culture B. student C. institution D. university
Đáp án A
Kiến thức về nguyên âm ngắn
A. culture /kʌlt∫ər/
B. student /ˈstjuː.dənt/
C. institution /,ɪnstɪ'tju:∫n/
D. university /,ju:nɪ’vɜ:səti//
Question 2: A. kites B. hopes C. balls D. kicks
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s/es
A. kites /kaɪts/
B. hopes /həʊps/
C. balls /bɔ:lz/
D. kicks /kɪks/
Mark the letter A, B, G or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. shadow B. lifelong C. worship D. unique
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. shadow /’∫ædəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc không
bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
B. lifelong /'laɪflɒŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. worship /'wɜ:∫ɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng
âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
D. unique /ju'ni:k/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. decorate B. disabled C. privacy D. integrate
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. decorate /‘dekəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc -ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. disable /dis'eɪbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
C. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Vì theo nguyên tắc tất cả
các âm mà ngắn nhất thì rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. integrate /'ɪntɪgreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -
ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: They had a global ______ hit with their album concept about “The dark side of
the Moon”.
A. top B. song C. smash D. popular
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A smash hit: một bài hát, một bộ phim,... rất phổ biến, nổi tiếng và đạt được nhiều thắng lợi
Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang
chủ đề “The dark side of the moon”.
*Note: Đáp án A không phù hợp. Mặc dù có thể dùng cụm "top hit" để chỉ cái gì đó rất phổ
biến bậc nhất, hàng đầu nhưng vị trí này ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ
đứng sau tính từ "global". Hơn nữa, nếu đã dùng "top" mang ý chỉ sự phổ biến, nổi bật hàng
đầu (trên toàn cầu) rồi thì việc dùng "global" sẽ gây lặp ý.
Question 6: When you get involved in a volunteer project, you are able to ______ your
knowledge into practice.
A. take B. put C. bring D. push
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Put st into st: đưa/ đặt/ dành/ áp dụng cái gì vào cái gì
Tạm định: Khi bạn tham gia vào một chiến dịch tình nguyện, bạn có thể áp dụng kiến thức
đã học của mình vào thực tiễn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get involved in sth: tham gia vào
Be able to do sth: có thể, có khả năng làm gì
Question 7: In the past, the ______ and engagement ceremonies took place one or two years
before the wedding.
A. propose B. proposing C. proposal D. proposed
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ => Đáp án là C.
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm.
Question 8: ______ Japanese manage not to ask direct questions in order not to embarrass
_____ person who they are speaking with.
A. A – the B. A – a C. The – the D. The – a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
The + adj + N (chỉ người - số nhiều) => the Japanese: người Nhật
The + N + mệnh đề quan hệ => the person
Tạm dịch: Người Nhật hạn chế hỏi những câu hỏi trực tiếp để không gây lúng túng cho
người họ đang trò chuyện cùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Manage to do st: xoay xở, điều khiển, quản lý
In order to/so as to + V: để, để mà
Question 9: ______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
A. Finding B. After having found
C. Having found D. We found
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
521
Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước
hành động còn lại trong quá khứ. Và khi đã rút gọn hai vế đồng chủ ngữ và có hàm ý nhấn
mạnh như vậy rồi thì người ta thường lược bỏ cả liên từ/giới từ đi kèm vì nó không cần thiết,
gây rườm rà.
=> Như trong câu này việc chia "having Vp2" đã thể hiện được ý nhấn mạnh hành động "tìm
thấy khách sạn" xảy ra trước hành động "tìm nơi ăn tối" rồi, trong khi "after" mang nghĩa
"sau khi" nữa, dẫn đến lặp ý => đáp án B không sai nhưng nó chưa phải là phương án tối ưu
nhất
Tạm dịch: Khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Question 10: Nowadays, people ______ social networks with more and more caution.
A. uses B. are using C. used D. use
Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Question 11: It is predicted that over the next few decades many species will die ______ as
once fertile areas turn to desert.
A. off B. out C. up D. down
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
Die out: tuyệt chủng
Die off: chết lần lượt
Die down: chết dần, chết mòn
Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi
mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.
Question 12: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to
______ to charity to help those in need.
A. give away B. give in C. give back D. give up
Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. Give away: cho, trao, phát
B. Give in: nhượng bộ, chịu thua
C. Give back: hoàn lại, trả lại
D. Give up: từ bỏ
Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ
những người đang cần.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
Question 13: Unless you ______ well-trained, you ______ to the company.
A. aren't / will never be admitted B. aren't / will never admit
C. are / will never be admitted D. are / will never admit
Đáp án C
Kiến thức về dạng bị động của câu điều kiện loại 1
Unless = if... not: nếu... không
Unless luôn đi với mệnh đề khẳng định.
Tạm dịch: Nếu bạn không được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty đó.
Cụm từ khác cần lưu ý:
well-trained (adj): được đào tạo tốt
Question 14: We ______ today and I got into trouble because l hadn't done it.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
522
dilutes the juices produced in our stomachs, (30) ______ can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow,
you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to
drink more water. A little more water each day could make you much healthier!
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 26: A. moisture B. heat C. coolness D. temperature
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /ˈmɔɪs.tʃər/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature”
(Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.)
Question 27: A. either B. both C. neither D. but
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither... nor ...”: Không ... cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too
hot nor too cold.”
(Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.)
Question 28: A. digestion B. digestive C. digestible D. digest
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares
your stomach for digestion.”
(Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ
dày của bạn cho việc tiêu hóa.)
Question 29: A. take out B. take up C. take in D. take off
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take in 1,6002 milliliters of water each day.”
(Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên uống 1.600 ml nước mỗi ngày.)
Question 30: A. that B. which C. who D. whom
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water dilutes the juices produced in our stomaths, which can
interfere with normal digestion.
(Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, điều này có thể cản trở
việc tiêu hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là B. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề
phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng
trước. Không dùng “Who” vì không có đại từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Cable television was born in 1928. Sadly, we are all witnessing its death. Not so long
ago, a TV guide could be found on every living room coffee table to help consumers plan
their evening TV show lineup. Today, Generation Z consumes video content in a completely
different way. These young viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames
outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience.
From the type of content they watch and the format they watch it in to the device they
watch it on, Gen Z is asking for content to be catered to them. The successful streaming
platforms will be the ones that listen. The migration from traditional media to on-demand
streaming has forced media outlets to become more agile than ever.
While cable TV is holding on for dear life to its remaining subscribers, successful
platforms have provided what their customers want — content on the go. Gone are the days
where family members rush home to secure a spot on the couch just in time to tune into their
favorite programs. Instead, Gen Z has ignited the movement of content providers toward
specialized content streaming. Specifically, platforms have carved out success by placing
more tailored content onto apps and services that are geared toward the younger viewers and
accessible by phone or tablet. Studies have revealed that a Gen Z audience consumes the
majority of its content on three platforms: YouTube, Instagram, and Twitter.
Gen Z consumes three hours of entertainment and video content on their phones,
nearly doubling the number of hours spent watching cable TV. With this in mind, it should
come as no surprise that producers are opting to create streamable, accessible, mobile content
over traditional platforms.
(Source: https://gritdaily.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. How to win with a Gen Z audience.
B. Traditional media still matters in the digital age.
C. Digital and traditional media work together.
D. Traditional content missing the mark.
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hút khán giả thế hệ Z
B. Truyền thông truyền thống vẫn còn vấn đề trong thời đại kỹ thuật số
C. Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và truyền thống làm việc cùng nhau
D. Nội dung truyền thống không đạt được mục đích
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Today, Generation z consumes video content in a completely different way. These young
viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames outlining ad-laden TV
shows are wholly unappealing to such an audience.
(Ngày nay, thế hệ Z xem nội dung video theo một cách hoàn toàn khác. Những khán giả trẻ
đã đặt ra một sự cao cấp về tính linh hoạt. Khung thời gian cứng nhắc phát song những
chương trình TV đầy quảng cáo hoàn toàn không hấp dẫn đối với khán giả như vậy.)
=> Như vậy, ta thấy tiêu đề thích hợp nhất ở đây sẽ là làm cách nào để thu hút khán giả trẻ
tuổi.
Question 32: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as the reason that causes
TV to be neglected?
A. It lacks in flexibility regarding the airing schedules.
B. It broadcasts an excessive amount of advertisements.
C. The television is infected with fake and misleading news.
D. Other technologies can accommodate the weakness of TV.
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì KHÔNG được đề cập là lý do khiến TV bị bỏ bê?
A. Nó thiếu linh hoạt về lịch trình phát sóng
B. Nó phát quá nhiều quảng cáo
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
527
(Với suy nghĩ này, nó sẽ không gây ngạc nhiên khi mà các nhà sản xuất đang lựa chọn để tạo
nội dung có thể truy cập, di động hơn nền tảng truyền thống.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Modern technologies have changed the way that people communicate with one
another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate --
text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient
communication and can help build relationships. However, modern technologies can also
have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The
nature of the effect depends in large part on the type of relationship.
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With
the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -
- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict
between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also
limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their
parents.
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with
their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth
communication. A California State University and UCLA study indicates that for young
people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of
communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or
difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase
communication and therefore strengthen friendships.
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern
technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-
to-face contact. The anonymity and low risk are what makes Internet dating and social
networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous.
In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she
met online.
Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever
before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell
phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply --
or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect
relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part
of the public sphere.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Question 36: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The advantages and disadvantages of social networks.
B. The positive and negative effects of modern technologies on communication.
C. The differences between the way people communicate in the past and now.
D. How people’s relationships have to change to keep up with the development of
modern technologies.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội.
B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp.
C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ.
D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của
công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another.
These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text
messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient
communication and can help build relationships. However, modern technologies can also
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
529
have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
(Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này
cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò
truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn
và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác
động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 37: The word “straining” in the first paragraph mostly means _________.
A. connecting B. healing
C. breaking down D. experiencing pressure
Đáp án D
Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là_____________.
A. kết nối
B. hàn gắn
C. phá vỡ
D. làm căng thẳng, áp lực
Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal
contact and straining relationships.
(Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc
cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 38: According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between
family members?
A. Because people often take advantage of these technologies to work from home.
B. Since parents spend so much time on TV and the Internet that they can’t take care of
their children.
C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at the
workplace.
D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other.
Đáp án A
Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên
trong gia đình?
A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà.
B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc
con cái.
C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết
tại nơi làm việc.
D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the
advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to --
address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between
family members.
(Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của
máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các
công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu
thuẫn giữa các thành viên trong gia đình).
Question 39: What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to?
A. the preference for face-to-face communication
B. the preference to young people
C. the preference for communicating by modern modes
D. the preference for communicating with their friends
Đáp án C
Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
530
Tạm dịch: Chúng ta cần xem xét những bất lợi của kế hoạch có cao hơn những thuận lợi hay
không.
Question 45: Trigonometry concerns the functions of angels, such as sine,
cosine and tangent.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Lượng giác liên quan đến các chức năng của góc, chẳng hạn như sin, cos và tiếp
tuyến.
=> Sửa lỗi: angels => angles: thiên thần => góc
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: "I'm sorry I couldn't come to your birthday party last Friday, Jane" Bod said.
A. Bob was sorry for not coming to Jane's birthday party last Friday.
B. Bob apologized for not coming to Jane's birthday party the last Friday.
C. Bob made excuses for not coming to Jane's birthday party the last Friday.
D. Bob wished to come to Jane's birthday party the last Friday.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Mình xin lỗi mình đã không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào thứ Sáu tuần
trước, Jane à!”, Bod nói.
=B. Bod xin lỗi vì đã không đến bữa tiệc sinh nhật của Jane vào thứ Sáu tuần trước.
=> Cấu trúc: Be sorry for sth/doing sth (a): xin lỗi vì điều gì/đã làm gì
*Note:
- Apologize (to sb) for sth/doing sth: xin lỗi (ai) vì điều gì/đã làm gì
- Make excuses (coll): viện cớ, biện minh
Question 47: When I was young, I wasn't allowed to watch much TV.
A. When I was young, my parents did not make me watch much TV.
B. When I was young, my parents did not let me watch much TV.
C. When I was young, my parents did not ask me to watch much TV.
D. When I was young, my parents did not take me to watch much TV.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
- be allowed to do sth: được cho phép làm gì
- let sb do st: để ai đó làm gì
Đề bài: Khi tôi còn nhỏ, tôi không được phép xem TV nhiều.
= B. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không để tôi xem TV nhiều.
Các đáp án khác:
A. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không khiến cho tôi xem TV nhiều.
C. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không yêu cầu tôi xem TV nhiều.
D. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không bắt tôi xem TV nhiều.
Question 48: Cultural changes have never been as accelerated as they are now during the
globalization.
A. Never before cultural changes have been as accelerated as they are now during the
globalization.
B. Never before cultural have changes been as accelerated as they are now during the
globalization.
C. Never before have been cultural changes as accelerated as they are now during the
globalization.
D. Never before have cultural changes been as accelerated as they are now during the
globalization.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành
Never before + have/has + S + Vp2
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
533
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
33 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 33
1. C 2. A 3. B 4. D 5. C 6. C 7. A 8. C 9. B 10. B
11. A 12. D 13. C 14. B 15. A 16. B 17. A 18. A 19. B 20. C
21. C 22. D 23. D 24. C 25. C 26. A 27. A 28. C 29. B 30. A
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. A 37. B 38. B 39. D 40. C
41. D 42. A 43. A 44. A 45. C 46. A 47. D 48. A 49. D 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. control B. ecology C. contour D. combine
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. ecology /iˈkɒlədʒi/
C. contour /ˈkɒn.tɔːr/
D. combine /kəmˈbaɪn/
Question 2: A. understated B. washed C. produced D. confessed
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. understated /,ʌndər'stændid/
B. washed /wa:∫t/
C. produced /prə'du:st/
D. confessed /kən'fest/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. magpie B. engaged C. import D. fortune
Đáp án B
Kiến thức trọng âm
A. magpie /'mægpaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm,
danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai.
Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu
nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.
D. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. masterpiece B. television C. emperor D. emission
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. masterpiece /'mæstərpi:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
B. television /'telɪvɪʒən/ hoặc /telɪ’vɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc
thứ ba.
C. emperor /'empərər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc những từ tận
cùng là đuôi -ion thì trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Their massive salaries let them afford to give __________ huge amounts to
Charities.
A. off B. up C. away D. back
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. give off: tỏa ra
B. give up: từ bỏ
C. give away: cho đi, quyên góp
D. give back: trả lại
Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho
các tổ chức từ thiện.
Question 6: Viet Nam has kept a variety of superstitious _____ about daily activities.
A. believe B. believing C. beliefs D. believable
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Tạm dịch: Người Việt Nam vẫn còn giữ khá nhiều mê tín dị đoan về các hoạt động thường
nhật.
Question 7: I do morning exercise and play volleyball regularly so as to keep _____ and be
healthier.
A. fit B. good shape C. healthy D. strong
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Keep fit: giữ dáng đẹp
Tạm dịch: Tôi tập thể dục buổi sáng và chơi bóng chuyền thường xuyên để giữ dáng đẹp và
được khỏe mạnh hơn.
Question 8: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region
boasts no fewer than thirty golf courses, _____ amateurs and professionals alike with year-
round golfing opportunities.
A. provides B. provided C. providing D. to provide
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động
=> Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent
gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and
professionals alike with year-round golfing opportunities.
Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào
có không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ
hội chơi golf quanh năm.
Question 9: I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it
was stolen yesterday.
A. rode – went B. ride - am going
C. ride – go D. is riding - am going
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: "every day”, “but today"
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
536
Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay
đổi của thói quen.
Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe
buýt vì nó đã bị mất cắp ngày hôm qua.
Question 10: She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help _____ at.
A. laugh B. laughing C. to laugh D. to laughing
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được
Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Question 11: Every week, his mother goes to _____ university to visit him while my mother
has never come to visit me since I went to _____ university.
A. the-0 B. the-the C. 0-0 D. a-the
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to
school and go to the school)
- dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
Ex: His mother goes to the university to visit him.
- không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Ex: I went to university.
Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao
giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học.
Question 12: Many of the people who attended Major Gordon's funeral _____ him for many
years.
A. didn't see B. wouldn't see C. haven't seen D. hadn't seen
Đáp án D
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: ngữ cảnh, “attended" và "for many years”.
=> Vì hành động "không gặp" xảy ra trước hành động "tham dự đám tang" nên ta phải chia
động từ thứ hai ở thì quá khứ hoàn thành - nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động
còn lại trong quá khứ
Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong
nhiều năm.
Question 13: Fast food is very popular. _____, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken
is not very healthy.
A. Consequently B. Moreover C. Unfortunately D. In contrast
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại, trái lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà
rán lại không đảm bảo sức khỏe.
Question 14: Out _____ from its tiny cage.
A. does the bird fly B. flew the bird
C. did the bird fly D. fly the bird
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của giới từ
Cấu trúc: Những giới từ: away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over
(qua), round (vòng quanh), up (trên)... + V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ
Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ.
Question 15: Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the _____.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
537
Question 21: Ecotourism is a unique way for travelers to engage in sustainable tourism while
vacationing.
A. disconnect B. promise to marry
C. join D. catch
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là một cách độc đáo để du khách tham gia vào du lịch bền vững
trong khi đi nghỉ mát.
=> Engage in = join: tham gia
Các đáp án khác:
A. disconnect /,dɪskə'nekt/ (v): không liên kết
B. promise to marry: hứa sẽ kết hôn
D. catch /kæt∫/ (v): bắt
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: It is undeniable that instrument innovations hit the right note in 2013 with the
3D-printed guitar, the AT-200 guitar, the seaboard grand and the wheel harp.
A. growth B. modernization C. revolution D. stagnation
Đáp án D
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng những đổi mới công cụ đã đạt được thành tựu trong
năm 2013 với đàn Guitar 3D, guitar AT-200, biển lớn và bánh xe đàn hạc.
=> Innovation (n): đổi mới >< stagnation (n): trì trệ
Các đáp án khác:
A. growth /groʊθ/ (n): sự phát triển
B. modernization /,ma:dərnə'zeɪ∫n/ (n): hiện đại hóa
C. revolution /,revə'lu:∫n/ (n): cách mạng
Question 23: It was obvious that the deal was no longer tenable, so we kicked it into touch.
A. measure it B. mention it C. forgot it D. approved it
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn có thể thực hiện được, vì vậy chúng tôi đã hủy
bỏ nó.
=> Kick st into touch/into the long grass: hủy bỏ, ngừng lại >< approve /ə'pru:v/: phê
duyệt, đồng ý
Các đáp án khác:
A. measure /'meʒər/ (v): đo lường
B. mention /'men∫n/ (v): đề cập
C. forget /fər'get/ (v): quên
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones
and prevent disease like cancer?”
- Huong: “Wow! ___________________.”
A. I would love to B. It's a good idea
C. That's incredible D. You must like apple
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Mai: "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, làm xương
khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh như ung thư?
- Hương: “ Wow! ____________________.”
A. Tôi rất thích.
B. Đó là một ý tưởng hay => đáp lại một quan điểm, ý kiến hoặc lời lời gọi, rủ rê
C. Thật không thể tin được => hợp lý, vì nó bày tỏ sự ngạc nhiên xen lẫn cảm giác thích thú
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
539
trước một thông tin hữu ích như vậy; hơn nữa có "wow" ở phía trước đã thể hiện sự ngạc
nhiên rất lớn
D. Bạn chắc phải thích táo lắm => không sát nghĩa để đáp lại trong ngữ cảnh này
Question 25: - James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural
world?"
- Anna: “____________________.”
A. Of course. You're right. B. There is no hope about it.
C. Well, that sounds interesting. D. Yes, I couldn't agree more.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự
nhiên?
- Anna: "______________________."
A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have
you experienced those embarrassing and awkward moments (26) _____ you can't think of
something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being
prepared can (27) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as
you express your delight (28) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you
know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (29) _____ or
hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a
greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long
time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the
situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer
a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that
you might be (30) _____.
(Source: https://www.thespruce.com)
Question 26: A. when B. which C. what D. that
Đáp án A
CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when"
Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (26) _____
you can't think of something to say?”
(Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)
Question 27: A. make B. tell C. create D. do
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
- Make the difference: tạo ra sự khác biệt
- Tell the difference (coll): phân biệt được, nhận ra được sự khác biệt giữa hai thứ
=> Xét nghĩa, ta chọn A
Tạm dịch: "Being prepared can (27) _____ the difference between feeling self-conscious and
being confident"
(Chuẩn bị trước có thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Question 28: A. at B. on C. in D. out
Đáp án C
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của các công viên quốc gia không chỉ là cảnh quan
B. Xem xét hiện đại hóa và tư nhân hóa các vườn quốc gia
C. Ý nghĩa của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh học
D. Tầm quan trọng của nghiên cứu và khoa học đối với các vườn quốc gia
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
National parks play a highly valuable role in documenting climate change. Researchers have
utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and habitats.
(Các vườn quốc gia đóng một vai trò rất có giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu.
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các
loài và môi trường sống.)
Như vậy, ta có thể thấy vườn quốc gia không chỉ nơi du lịch mà còn đóng một vai trò rất có
giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu.
Question 32: According to paragraph 1, what do NOT scientists capitalize on when keeping
a record of climate change?
A. Aerial tracking through the use of drones.
B. Observation information gathered when walking.
C. Reports of jungles turning into residential areas.
D. Data on areas of unspoiled hinterland.
Đáp án C
Theo đoạn 1, các nhà khoa học không tận dụng điều gì khi lưu giữ hồ sơ về sự thay đổi
khí hậu?
A. Theo dõi trên không thông qua việc sử dụng máy bay không người lái
B. Thông tin quan sát được thu thập khi đi bộ
C. Báo cáo về rừng rậm biến thành khu dân cư
D. Dữ liệu về các khu vực nội địa hoang sơ
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and
habitats. At first, they collected observational data on foot; now, they use sophisticated
methods such as aerial surveillance with drones like those used in Northrop Grumman’s
Wildlife Challenge to collect information on polar bears.
(Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các
loài và môi trường sống. Lúc đầu, họ thu thập dữ liệu quan sát khi đi bộ; bây giờ, họ sử dụng
các phương pháp tinh vi như giám sát trên không với máy bay không người lái giống như
những loại được sử dụng trong thử thách động vật hoang dã Northrop Grumman để thu thập
thông tin về gấu Bắc Cực.)
Question 33: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. animals B. species C. plants D. parks
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến.
A. động vật
B. các loài
C. thực vật
D. công viên
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ một số động vật và thực vật được nhắc tới
trước đó.
manually relocating some animals and plants if it turns out they can't survive within the
park’s changing landscapes."
(di dời thủ công một số động vật và thực vật nếu chúng không thể sống sót trong những cảnh
quan đang thay đổi của công viên ")
Question 34: According to paragraph 3, in what way does climate change affect trees?
A. It makes trees experience longer growing seasons.
B. It increases the death rates of trees through disturbances.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
542
millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and getting ingested by fish and
seabirds.
Where does all this debris originate? While some is dumped directly into the seas, an
estimated 80 percent of marine litter makes its way there gradually from land-based
sources―including those far inland―via storm drains, sewers, and other routes. Oil from
boats, airplanes, cars, trucks, and even lawn mowers is also swimming in ocean waters.
Chemical discharges from factories, raw sewage overflow from water treatment systems, and
storm water and agricultural runoff add other forms of marine-poisoning pollutants to the
toxic brew.
The ocean is far from a “silent world.” Sound waves travel farther and faster in the
sea’s dark depths than they do in the air, and many marine mammals like whales and
dolphins, in addition to fish and other sea creatures, rely on communication by sound to find
food, mate, and navigate. But an increasing barrage of human-generated ocean noise
pollution is altering the underwater acoustic landscape, harming—and even killing—marine
species worldwide.
(Adapted from https://www.nrdc.org/)
Question 36: Which of the following could best reflect the main idea of the passage?
A. Oceans are being contaminated from many different pollution sources.
B. Oceans bring myriad benefits to people on the Earth.
C. Waste from human’s activities is the cause of ocean pollution.
D. People should know what they have done to the oceans.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau thể hiện ý chính của đoạn văn tốt nhất?
A. Đại dương đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn ô nhiễm khác nhau.
B. Đại dương mang lại nhiều lợi ích cho con người trên Trái Đất.
C. Rác thải từ các hoạt động của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương.
D. Con người nên biết họ đã làm gì đại dương.
=> Đọc qua các đoạn, ta sẽ có cái nhìn chung về toàn bài như sau:
+ Đoạn 1: Nêu ra vai trò biển cả và thực trạng đáng báo động về sự ô nhiễm đại dương của
chúng ta
+ Đoạn 2: Những nguồn gây ô nhiễm và hậu quả tương ứng mà môi trường, hành tinh chúng
ta sẽ phải gánh chịu
+ Đoạn 3: Nguồn gốc chính của những rác thải đó đến từ đâu
+ Đoạn 4: Những tác động đối với môi trường sinh sống của sinh vật biển
=> Qua các tiêu đề chính cho mỗi đoạn, ta có thể dễ thấy được vấn đề mà bài đang nói đến là
sự ô nhiễm đại dương và nguyên nhân cũng như hậu quả của nó. Phân tích các lựa chọn, ta
thấy như sau:
A. Đáp án này hợp lý nhất. Về ý thứ nhất, nó đang nói đến việc đại dương bị ô nhiễm là điều
rõ ràng. Và về ý thứ hai, nguyên nhân của nó đến từ các nguồn ô nhiễm khác nhau. Thực tế,
nhìn chung các hoạt động đều có nguồn gốc từ con người, nhưng tác động trực tiếp do họ gây
ra sự ô nhiễm đại dương là không lớn, mà chủ yếu là các ảnh hưởng mang tính gián tiếp và
kéo theo từ nhiều nguồn khác nhau, điều này sẽ thấy cụ thể hơn ở đoạn thứ 3.
B. Đáp án này loại đầu tiên vì nó thực tế chỉ được nhắc qua trong nửa đoạn đầu.
C. Đáp án này chưa chính xác và nó còn mang tính hạn chế nội dung toàn bài khi chỉ có ý
nhấn mạnh đến "waste - rác thải" từ các hoạt động của con người. Thực tế như đã phân tích ở
đáp án A, đúng là có thể khẳng định rằng hầu hết mọi hoạt động và sự vận hành cuộc sống
đều có nguồn gốc là từ con người, nhưng nếu chỉ giới hạn nó trong "activities" thì nó chưa
thực sự bao quát được các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm biển, vì nó còn bao gồm các ảnh
hưởng khác như đất đai, cống rãnh, nông nghiệp,... như được đề cập đến đoạn 3.
D. Đáp án này thiên về việc phân tích đến hoạt động con người đối với đại dương cũng như
những cảnh báo mà tác giả muốn nhắm đến con người, để ám chỉ rằng họ nên nhận thức được
hành động của mình. Trong khi bài ở đây lại tập trung đến những nguyên nhân và hậu quả của
việc ô nhiễm đại dương, do đó không phù hợp.
Question 37: What does the word “them” in the first paragraph refer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
544
C. ô nhiễm tiếng ồn
D. ô nhiễm đất
Căn cứ vào thông tin các đoạn sau:
Đoạn 2: axit hóa
Đoạn 3-4: rác thải dưới đại dương
Đoạn 5: ô nhiễm tiếng ồn
Question 42: It can be inferred from the passage that __________.
A. oceans are at risk because of human’s activities.
B. people don’t care much about what they have done to the oceans.
C. people still can’t find an effective way to protect the oceans.
D. tiny creatures are affected by the alteration of the oceans more than big ones.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________.
A. đại dương đang bị đe dọa vì các hoạt động của con người.
B. con người không quan tâm tới những gì họ đã làm với đại dương.
C. con người vẫn chưa tìm ra một giải pháp hiệu quả để bảo vệ đại dương.
D. các sinh vật nhỏ bé bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của đại dương nhiều hơn các sinh vật to
lớn.
Căn cứ vào nội dung toàn bài:
=> Hầu hết các nguồn gây ra ô nhiễm đại dương đều do hoạt động của con người, từ rác thải,
khí cacbon độc hại, chất thải, rò rỉ dầu hay tiếng ồn đại dương.
+ As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming
rate.
(Và kết quả là, gom chung lại, tác động của chúng ta lên đại dương đang tàn phá sức khỏe
của chúng ở mức báo động.).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: The book publishing last week is her first novel about a World Heritage Site in
Viet Nam. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
=> Sửa lỗi: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một
di sản thế giới ở Việt Nam.
Question 44: I wish you won't come through the kitchen with your dirty boots on.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về câu ước
Cấu trúc câu ước:
1. Câu ước loại 1: là câu ước về một điều trong tương lai.
S + wish + S + would/ could + V (nguyên thể)
2. Câu ước loại 2: câu ước về một điều trái với hiện tại.
S + wish + S + V-QKĐ
3. Câu ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
S + wish + S + had + Vp2
Tạm dịch: Tôi ước bạn không đi qua nhà bếp với đôi giày bẩn của bạn.
=> Sửa lỗi: won't come => wouldn’t come
Question 45. The town has a concert hall and two theatres. The later were both built in the
1950.
A B C D
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
547
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức.
B. (sai cấu trúc) Despite + Ving/ N
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức => không hợp cấu trúc
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. => sai
nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: It was midnight. The noise upstairs stopped.
A. The noise upstairs stopped before midnight.
B. The noise upstairs didn’t stop even it was midnight.
C. The noise upstairs wouldn't stop unless it were midnight.
D. It was not until midnight that the noise upstairs stopped.
Đáp án D
Cấu trúc:
It was not until ... that ... : mãi cho đến khi... thì...
Đề bài: Đó là nửa đêm. Tiếng ồn trên gác dừng lại.
A. Tiếng ồn trên gác dừng lại trước nửa đêm.
B. Tiếng ồn trên gác không dừng lại ngay cả khi đã nửa đêm.
C. Tiếng ồn trên gác sẽ không dừng lại trừ khi nửa đêm.
D. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn trên gác mới dừng lại.
Question 50: Tomorrow you don’t go to school. I will inform your parents about that.
A. Whenever you don’t go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
B. Though you don’t go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
C. You don't go to school tomorrow, but I will inform your parents about that.
D. If you don't go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện
0. If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh
1. If + S + V(s,es), S + will/can/shall ...... + V + O: giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở
tương lai
2. If + S + V2/ Ved, S + would/could/should...+ V + O: giả thuyết không có thật ở hiện tại
3. If + S + had + V3/Ved, S + would/ could... + have + V3/Ved: giả thuyết không có thật trong
quá khứ
4. Câu điều kiện hỗn hợp: If + S + had +Vp2, S + would + V + O
Đề bài: Ngày mai bạn không đi học. Tôi sẽ thông báo cho bố mẹ của bạn về điều đó.
A. Bất cứ khi nào bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
B. Mặc dù bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
C. Bạn không phải đi học vào ngày mai, nhưng tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
D. Nếu mai bạn không đi học, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
34 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 34
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
549
1. A 2. B 3. C 4. C 5. C 6. B 7. A 8. A 9. C 10. D
11. B 12. B 13. D 14. B 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. B
21. B 22. D 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. A 29. B 30. B
31. D 32. C 33. B 34. B 35. A 36. D 37. D 38. D 39. B 40. D
41. A 42. B 43. A 44. B 45. A 46. B 47. C 48. A 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. because B. nurse C. horse D. purpose
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. because /bɪˈkɔːz/
B. nurse /nɝːs/
C. horse /hɔːrs/
D. purpose /ˈpɜːpəs/
Question 2: A. passed B. realized C. touched D. wished
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. passed /pæst/
B. realized /ˈrɪəlaɪzd/
C. touched /tʌtʃt/
D. wished /wɪʃt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. stress-free B. workout C. upgrade D. darkroom
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. stress-free /‘stresfriː /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, tính từ
ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. workout /ˈwɜːkaʊt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, danh từ ghép
thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. upgrade /ʌpˈɡreɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyen âm đôi /eɪ/.
D. darkroom /ˈdɑːrkrʊm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question
4: A. coordination B. discrimination C. interpersonal D. environmental
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. coordination /koʊˌɔːrdənˈeɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. discrimination /dɪˌskrɪməˈneɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc,
đuôi –al và tiền tố inter- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài /ɜː/.
D. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi mental- làm trọng âm rơi vào chính nó.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ tư.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
550
Question 5: Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for
five straight hours. Finally, she took a break.
A. had sat B. has been sitting C. had been sitting D. has sat
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
*Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, các động từ đều đang chia ở quá khứ đơn để diễn tả một hành
động đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại, do đó
loại B, D.
*Dấu hiệu “for five straight hours” cho thấy hành động đó diễn ra và kéo dài liên tục trong
một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ, nhằm nhấn mạnh quá trình của hành động, ta chia
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Đôi mắt Jane đã nóng đỏ lên và đôi vai cô ấy cũng bị đau nữa. Cô ấy đã ngồi
trước máy tính trong suốt 5 giờ liền. Cuối cùng, cô ấy đã nghỉ giải lao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a break (coll): nghỉ giải lao, thư giãn
Question 6: If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.
A. were going B. will go C. would do D. went
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào vế 1, vì cấu trúc với “if” và động từ “is” cho thấy dấu hiệu của câu điều kiện
loại 1.
Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may…+ Vo + …: nếu… thì…
=>Loại A, C, D
Tạm dịch: Nếu tuần này thời tiết tốt, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Question 7: The hospital had _________ given her up for dead, but she eventually recovered.
A. virtually B. merely C. totally D. intensively
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình
phục trở lại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Give sb up for dead = give up on sb: nghĩ rằng chắc chắn ai đó sẽ chết
Question 8: __________, noise pollution adversely affects the human being, leading to
irritation, loss of concentration, and loss of hearing.
A. Often neglected B. Often it was neglected
C. Often neglecting D. Often people neglected
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:
[Liên từ] + S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving
+ Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2
*Xét các đáp án:
A. Often neglected → Đúng cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
B. Often it was neglected → Sai, vì động từ “to be” cần chia ở thì hiện tại đơn
C. Often neglecting → Sai cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
D. Often people neglected → Sai, vì “neglect” là một ngoại động từ, nên nó phải có tân ngữ
đi kèm, không đứng một mình như thế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
551
Tạm dịch: Thường bị phớt lờ, ô nhiễm không khí đã có những tác động nghiêm trọng đến
loài người, điều đã dẫn đến tình trạng cáu bẳn, mất khả năng tập trung, và mất khả năng nghe.
Question 9: Different _________ have not only their own distinct worldview but also their
own way of working and preferred methods of communication.
A. generators B. generate C. generations D. generation
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. generators /ˈdʒenəreɪtəz/ (n): (số nhiều) những nhà khởi xướng
B. generate /ˌdʒenəˈreɪt/ (v): phát sinh, tạo ra, sinh ra
C. generations /ˌdʒenəˈreɪʃnz/ (n): (số nhiều) các thế hệ
D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ
*Căn cứ vào cấu trúc từ loại, vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ “different”, đồng
thời là danh từ số nhiều để làm chủ ngữ cho động từ “have” chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Các thế hệ khác nhau không chỉ có cách nhìn về thế giới khác biệt nhau mà họ
còn có cả cách làm việc và cách thức giao tiếp của riêng mình.
Question 10: Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the
window and now they are nowhere to be seen.
A. to be leaving B. to have left C. to leave D. leaving
Đáp án D
Kiến thức về danh động từ
*Căn cứ vào cấu trúc với “remember” như sau:
+ Remember to do sth: nhớ phải làm gì (việc chưa diễn ra)
+ Remember doing sth: nhớ đã làm gì (việc đã làm rồi)
*Xét ngữ cảnh của câu, đó là hành động đã diễn ra rồi bởi có cấu trúc “must have Vp2” ở vế
đầu, cho thấy một dự đoán chắc chắn về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ trên cơ sở, căn
cứ rõ ràng.
Tạm dịch: Ai đó chắc hẳn là đã lấy chìa khóa của tôi mất rồi. Tôi nhớ rõ ràng là đã để chúng
chỗ cửa sổ và bây giờ tôi chẳng tìm thấy chúng đâu nữa.
Question 11: His rudeness when we first met didn't dispose me very kindly __________ him.
A. with B. to C. for D. in
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cấu trúc: Dispose sb to/toward sb else: khiến cho ai đó có cảm giác về một ai khác
hay cư xử với họ theo một cách đặc biệt nào đó
Tạm dịch: Sự thô lỗ của anh ta đã thể hiện ra khi chúng tôi gặp nhau lần đầu đã khiến tôi
cảm thấy rằng tôi chẳng thể tử tế nổi với anh ta được.
Question 12: We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious
environmental problems.
A. deposit B. dispose C. discard D. dump
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. deposit /dɪˈpɑːzɪt/ (v): gửi tiền vào ngân hàng; đặt cọc; đặt, để cái gì xuống
B. dispose /dɪˈspoʊz/ (v): (+ of sth) loại bỏ, thải đi, xử lí
C. discard /dɪˈskɑːrd/ (v): (+ sth): loại đi, bỏ đi thứ không còn dùng nữa
D. dump /dʌmp/ (v): (+ sth) thải ra, tống ra, đổ ra
*Căn cứ vào giới từ sau chỗ trống là “of”, do đó ta chọn B
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra một cách tốt hơn để xử lý rác thải bằng nhựa bởi vì chúng đã
gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho môi trường.
Question 13: A new study by University College London shows that teenage girls are twice
as likely as to be depressed _______ social media as boys.
A. as a result B. thanks to C. despite D. due to
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. as a result: kết quả là, hậu quả là
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
552
Tạm dịch: Một cô gái ở tuổi 18, không có nhà cửa ổn định, đã bị buộc tội có liên quan đến
vụ trộm cướp rắc rối này.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
- Charge sb with sth/doing sth: buộc tội ai vì điều gì/vì đã làm gì
- In connection with: về chủ đề nào đó, liên quan tới vấn đề gì
Question 19: We have just bought __________.
A. an old wooden thick table B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table D. a wooden thick old table
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “thick /θik/ (a): dày” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “old /əʊld/ (a): già, có tuổi” chỉ tuổi
+ Tính từ “wooden /'wʊdn/ (a): bằng gỗ” chỉ chất liệu
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mua một chiếc bàn gỗ cũ dày.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: People usually look through travel brochures to decide on their holiday
destinations.
A. scan B. skim C. spot D. swallow
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ và từ vựng
Tạm dịch: Mọi người thường chỉ đọc lướt qua tập quảng cáo về du lịch để quyết định về
điểm đến cho kỳ nghỉ của họ.
=> Look through sth (phr.v): nhìn qua, đọc lướt qua cái gì
Xét các đáp án:
A. scan /skæn/ (v): đọc lướt nhanh để lấy thông tin cụ thể (detailed infor)
B. skim /skɪm/ (v): đọc lướt nhanh để lấy tiêu đề chính của bài (main idea)
C. spot /spɑːt/ (v): nhận ra, phát hiện ra
D. swallow /ˈswɑːloʊ/ (v): nuốt chửng; ngấu nghiến
=> Việc quyết định cho điểm đến chỉ như lướt nhanh tên các địa danh, giống như "main
idea"- nó ngắn gọn, rõ ràng để có thể có khả năng đọc nhanh, lướt qua thay vì đọc tỉ mỉ, chi
tiết về thông tin cụ thể của các địa danh. Ý câu đang muốn nói con người thường chỉ đọc qua
tên các địa danh để quyết định cho điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
=> look through sth ~ skim
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide on sth (v): quyết định cái gì, lựa chọn cái gì sau khi đã suy nghĩ
Question 21: He sank into deep despair when he lost his job.
A. became very enjoyable B. became very unhappy
C. was delighted D. burst into tears
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Anh ấy đã chẳng vui chút nào khi anh bị mất việc.
=> sink into deep despair (idm): trở nên không vui, không hạnh phúc
Xét các đáp án:
A. trở nên rất hào hứng
B. trở nên rất không vui, không hạnh phúc
C. rất vui vẻ
D. bật khóc
=> Sink into deep despair ~ Become very unhappy
“which”.
Tạm dịch: “The idea is that this restores the natural balance of energy, (24)________ is
disturbed when a person is ill.”
(Ý tưởng rằng điều này giúp khôi phục lại sự cân bằng năng lượng tự nhiên, cái mà bị xáo
trộn khi một người mắc bệnh tật.)
Question 25: A. at B. over C. in D. on
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc sau: Operate on sb (phr.v): tiến hành phẫu thuật cho ai đó
Tạm dịch: “He was operated (25) __________ in a hospital in Peking, where the doctors
used acupuncture to relieve his pain.”
(Ông ấy được phẫu thuật trong một bệnh viện ở Bắc Kinh, nơi các bác sĩ đã sử dụng châm
cứu để giảm đau cho ông.)
Question 26: A. practical B. effective C. influential D. used
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. practical /ˈpræktɪkl/ (a): tính thực thi, thực tế
B. effective /ɪˈfektɪv/ (a): hiệu quả
C. influential /ˌɪnfluˈenʃl/ (a): có ảnh hưởng
D. used /juːst/ (a): tương tự với, quen với (vì đã từng trải qua rồi)
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ vì ta có cấu trúc: “How + adj + S + V”, căn cứ vào
nghĩa, ta chọn B.
Tạm dịch: “Reston was surprised at how (26) ___________ it was, and wrote about it in an
article for the newspaper.”
(Reston rất ngạc nhiên về tính hiệu quả của nó, và đã viết về nó trong một bài viết trên báo.)
=> Ở đây nó thể hiện "tính hiệu quả" bởi vế trước cho thấy phương pháp châm cứu đã giúp
giảm đau cho cơn đau của Reston.
Question 27: A. acupuncturist B. acupuncture C. puncture D. acupoint
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. acupuncturist /ˈækjupʌŋktʃərɪst/ (n): nhà châm cứu, chuyên gia châm cứu
B. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃər/ (n): sự châm cứu
C. puncture /ˈpʌŋktʃər/ (n/v): châm chích, đâm thủng; lỗ thủng
D. acupoint: không tồn tại từ này
Tạm dịch: “Soon afterwards, Chairman Mao Tse-tung invited a group of distinguished
Western doctors over to China to witness for themselves that acupuncture worked.”
(Ngay sau đó, Chủ tịch Mao Trạch Đông đã mời một nhóm các bác sĩ phương Tây xuất sắc
sang Trung Quốc để chứng kiến rằng chính phương pháp châm cứu đó đã thực thi.)
Question 28: A. previously B. before C. early D. anciently
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
A. previously /ˈpriːviəsli/ (adv): trước đây
B. before (adv): trước khi, từ trước, trước đây
C. early /ˈɜːrli/ (adv): đầu, sớm
D. anciently /ˈeɪnʃəntli/ (adv): cổ đại, xa xưa
*Vì mệnh đề “they had … needles” là một mệnh đề tường thuật, vì cấu trúc:
"S + V(say/told/ridicule/...) + that + clause", trong đó "ridicule" cũng tương tự như "say" -
nó là một đông từ tường thuật => do đó phải đổi “before” thành “previously” theo quy tắc,
mặc dù cả hai đều có cùng chức năng và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: “The Western experts were a little embarrassed at what they saw, because they
had (28) __________ ridiculed idea that patients could be treated with needles.”
(Các chuyên gia phương Tây bị một chút bối rối với những gì họ nhìn thấy, bởi vì trước đây
họ đã chế giễu ý tưởng rằng bệnh nhân có thể được điều trị bằng kim tiêm.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Many different kinds of food are sold today have artificial flavoring added
to them.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Căn cứ vào cấu trúc câu, ta thấy B sai. Nhận thấy câu có cùng lúc hai động từ là “are” và
“have” chia theo thì của câu, do đó động từ thứ nhất cần chia theo dạng rút gọn mệnh đề quan
hệ. Động từ “add” phía sau là một động từ thứ ba trong câu nhưng nó đã được rút gọn theo
mệnh đề quan hệ về dạng Vp2 theo nghĩa bị động.
*Vì động từ “sell” mang nghĩa bị động ở đây nên theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to
be” và giữ nguyên động từ ở dạng “Vp2”.
Tạm dịch: Rất nhiều loại thức ăn cái mà được bán ngày nay có hương vị nhân tạo được thêm
vào chúng.
=> Sửa lỗi: are sold => sold/which (that) are sold
Question 30: Under no circumstances we should do anything that will benefit ourselves but
at the
A B C
same time harm the interests of others.
D
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
*Khi có cụm “under no circumstances” đứng đầu câu, ta cần dùng theo cấu trúc đảo ngữ như
sau:
Under no circumstances + trợ động từ + S + V + …: dù trong bất cứ trường hợp nào cũng
không…
Tạm dịch: Dù trong bất cứ trường hợp nào chúng ta cũng không nên làm những việc mang
lại lợi ích cho mỗi bản thân chúng ta mà cùng lúc đó nó gây hại cho những mối quan tâm của
người khác.
=> Sửa lỗi: we should do => should we do
Question 31: Sparking pools of water lay trapped among the rocks as the tide retreated.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những vũng nước lấp lánh nằm giữa những tảng đá khi thủy triều rút xuống.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai động từ cùng
trường nghĩa sau:
- Retreat /rɪˈtriːt/ (v): rút lui, chạy thoát (trốn khỏi hiểm nguy, dùng trong lĩnh vực quân sự,
an ninh)
- Recede /rɪˈsiːd/ (v): di chuyển ra xa, đi xa (làm cho trở nên kém hơn về chất lượng, giá trị,
số lượng, độ sắc nét)
Khi muốn nói thủy triều rút, thúy triều xuống, thì sẽ dùng với động từ “recede”.
=> Sửa lỗi: retreated => receded
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Bali, the fabled "Island of the Gods", has been enchanting visitors for centuries with
its rich cultural traditions and spectacular panoramas. From lofty, mist enshrouded volcanoes
and cool mountain lakes down through terraced rice fields to a golden strand lapped by azure
waters, every square inch of Bali offers a fresh and unforgettable image.
No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are
recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology.
Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and
so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the
material is blurry at best.
Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of
opportunities, as colorful ceremonies and traditional performances occur with regularity of
sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist
audiences but none the less exquisite. The hill town of Ubud, the island's premier arts center,
also has a full schedule of performance, and the nearby stone-cutter's village of Batubulan is
famed for its Barong lion dances. The shoppers among you will find Bali a treasure house of
handicrafts and fine works of art. The Balinese are incredibly gifted artists and craftsmen, and
their material creations are imbued with the same sense of wonderment with which they
regard their universe. Stone and wood carvings, traditional and modern paintings and
intricately designed jewelry in gold and silver are readily in shops and galleries throughout
the island.
As for recreation, there is no shortage of options. Nature walks, horseback riding,
diving, surfing, even bunny jumping, and white water rafting await the adventurous here.
(Source: https://books.google.com.vn/books)
Question 32: The topic of the given passage is ____________.
A. Balinese life B. Scenery in Bali
C. Tourism in Bali D. Bali for recreation
Đáp án C
Chủ đề của đoạn văn là _______________.
A. Cuộc sống của con người Bali
B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali
C. Du lịch ở Bali
D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí
Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ
chính xác sau khi đã làm các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết còn lại.
=> Suy ra từ toàn bài: xuyên suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến
phiêu lưu, khám phá của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi
đây. Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những
cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này. Như vậy, chỉ có đáp án C là bao
quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong toàn bài đọc, các đáp án còn
lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác.
Question 33: The second paragraph of the passage mainly discusses _______.
A. Population of Bali B. artistry and piety of Bali
C. Balinese religion D. daily lives of Balinese
Đáp án B
Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.
A. Dân số ở Bali
B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali
C. Tôn giáo của người Bali
D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are
recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian
cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's
inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the
spiritual and the material is blurry at best.”
(Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và
lòng mộ đạo được công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt
chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu
của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới
giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)
=> Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là
của những con người ở đất nước này.
Question 34: The word "their" in the second paragraph refers to ____.
A. 2.7 million souls B. Bali's inhabitants
C. daily lives D. the spiritual and the material
Đáp án B
Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ __________ .
A. 2,7 triệu linh hồn
B. những cư dân ở Bali
C. cuộc sống hàng ngày
D. tinh thần và vật chất
Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy
luận từ được quy chiếu.
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:
“Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and
so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the
material is blurry at best.”
(Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được
khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất
bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)
=> Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”.
Question 35: Which of the following might be a synonym of the word "exquisite" in the third
paragraph?
A. skillful B. clever C. spiritual D. material
Đáp án A
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?
A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo
B. clever (a): thông minh
C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần
D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình
Căn cứ vào ngữ cảnh trong hai câu sau:
“Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of
opportunities, as colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of
sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist
audiences but none the less exquisite.”
(Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hòn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các
nghi lễ đầy màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu
hết các khách sạn cung cấp các chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình
thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng không kém phần kỹ xảo.)
Question 36: You can find all these recreational activities in Bali EXCEPT __________ .
A. horseback riding B. nature walks
C. water rafting D. parachute jumping
Đáp án D
Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI
TRỪ _____________.
A. cưỡi lưng ngựa
B. đi dạo thiên nhiên
C. thả bè dưới nước
D. nhảy dù
*Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn cuối:
“As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving,
surfing - even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here.”
(Đối với giải trí, không thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng -
thậm chí nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
559
lưu ở đây.)
=> Như vậy, chỉ có môn nhảy dù không có trong các thú tiêu khiển.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Astronomers have for the first time definitively ID’d the birth of a specific heavy
element during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the
wavelengths of light — or spectra — making up this collision’s afterglow.
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron
stars, would trigger a chain of nuclear reactions. They’re known as the r-process. In such an
environment, the nuclei of atoms could rapidly gobble up neutrons. Afterward, those nuclei
would become transformed in a process known as radioactive decay. The r-process was seen
as a way to transform old, smaller elements into newer, bigger ones. About half of all
elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. Finding strontium in the
recent collision at last offered the most direct evidence yet that neutron-star collisions really
do trigger the r-process.
Physicists had long predicted that silver, gold and many other elements more massive
than iron formed this way. But scientists weren’t sure where those r-process reactions took
place. After all, no one had directly seen the r-process underway in a celestial event. Or they
didn’t until the merger of two neutron stars in 2017. Scientists quickly analyzed light given
off by that cataclysm. In it, they found evidence of the birth of a hodgepodge of heavy
elements. All would seem to have come from the r-process.
The researchers were examining mostly very heavy elements — ones whose complex
atomic structures can generate millions of spectral features. And all of those features were not
yet fully known, Watson points out. This made it extremely difficult to tease apart which
elements were present, he says.
Strontium, however, is relatively light compared to other r-process elements. And its
simple atomic structure creates a few strong and well-known spectral clues. So Watson and
his colleagues expanded their analysis to consider it. In doing so, they turned up the clear
"fingerprint" of strontium. It emerged in light collected by the Very Large Telescope in Chile
within a few days of the neutron-star collision. Seeing strontium in the afterglow wasn’t all
that unexpected, says Brian Metzger. He’s an astrophysicist at Columbia University in New
York City and not involved in the new work. Strontium, he notes, “does tell us something
interesting” about the elements formed during the neutron-star collision.
(Source: https://www.sciencenewsforstudents.org/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Gravitational waves linked to neutron star collision.
B. A nearby neutron star crash could cause calamity on Earth.
C. Neutron-star collision shakes space and time.
D. Heavy element identified from a neutron-star collision.
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sóng hấp dẫn liên kết với va chạm sao neutron
B. Một vụ va chạm sao neutron gần đó có thể gây ra thiên tai trên Trái đất
C. Va chạm sao neutron làm rung chuyển không gian và thời gian
D. Nguyên tố nặng được xác định từ vụ va chạm sao neutron
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Astronomers have for the first time definitively ID'd the birth of a specific heavy element
during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the wavelengths
of light — or spectra — making up this collision's afterglow.
(Các nhà thiên văn học lần đầu tiên xác định rõ ràng sự ra đời của một nguyên tố nặng cụ
thể trong một vụ va chạm sao neutron. Họ tìm thấy stronti. Và nó xuất hiện trong các bước
sóng ánh sáng - hoặc quang phổ - tạo nên phát quang của vụ va chạm này.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về một nguyên tố nặng mới được xác định từ vụ va chạm sao
neutron là stronti.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
560
không có neutron
D. Một cặp lỗ đen có năng suất cao hơn so với các sao neutron trong việc tạo ra vàng
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron stars,
would trigger a chain of nuclear reactions. They're known as the r-process. … About half of
all elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. (Các nhà khoa học
đã cho rằng một vụ va chạm giữa hai vật thể siêu dày đặc, như sao neutron, sẽ kích hoạt một
chuỗi các phản ứng hạt nhân. Chúng được gọi là quá trình R… Khoảng một nửa trong số các
nguyên tố nặng hơn sắt được cho là sẽ được tạo ra trong quá trình R.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "Your application must be submitted before the end of the month," said the
secretary to applicants.
A. The secretary told the applicants not to submit their applications before the end of the
month.
B. The secretary said that the application had to be submitted before the end of the
month.
C. The secretary asked that the applicants submit their applications before the end of the
month.
D. The secretary reminded the applicants to submit their applications before the end of
the month.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
*Căn cứ vào các cấu trúc sau:
- Tell sb to do sth = ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
- Remind sb to do sth: nhắc nhở/nhắc nhớ ai làm gì
*Với sắc thái “must Vo: phải làm gì”- mang tính bắt buộc thì không thể dùng “remind”-
mang tính nhắc nhở, nhắc nhớ để tường thuật được, do đó loại D. Các đáp án A, C chưa đúng
cấu trúc.
Đề bài: “Đơn xin việc của bạn phải được nộp trước cuối tháng”, thư ký nói với người ứng
tuyển.
= B. Thư ký nói với người ứng tuyển rằng đơn xin việc phải được nộp trước cuối tháng.
=>Trong câu tường thuật, ta dùng “have to” để tường thuật lại “must Vo” trong câu gốc , thể
hiện tính bắt buộc, ràng buộc ai đó phải làm gì. Ở đây ngữ cảnh câu đang ở quá khứ nên ta
dùng “had to”.
Question 45: Governments should take measures to protect wildlife, or more and more
animals will become endangered.
A. The sooner governments take measures to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
B. Because more governments take measures to protect wildlife, fewer animals will
become endangered.
C. The more measures governments take to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
D. Governments take measures to protect wildlife, so that fewer animals will become
endangered.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}, the + {more adj/adv} hoặc
{adj/adv_er}: càng… càng…
Đề bài: Chính phủ nên thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, nếu không thì
ngày càng nhiều động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
= A. Chính phủ thi hành các biện pháp càng sớm để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít
động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
563
C. Chính phủ thi hành các biện pháp càng nhiều để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít
động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai về ngữ nghĩa so với câu gốc
D. Chính phủ thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, để càng ít động vật sẽ gặp
nguy hiểm hơn. → Sai tương tự câu B, vì câu này đang khẳng định rằng “chính phủ đã thi
hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã rồi”
Question 46: It was wrong of you not to show any concern for her mom's health.
A. You should show concern for her mom's health.
B. You should have shown concern for her mom's health.
C. It was wrong that you showed concern for her mom's health.
D. You shouldn't have shown any concern for her mom's health.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Cấu trúc: It + be + adj + of sb (not) to do sth: ai đó nó thật là … khi đã (không) làm gì
Đề bài: Bạn đã sai trái khi đã không bày tỏ bất kỳ sự quan tâm nào tới sức khỏe của mẹ
mình.
= B. Bạn lẽ ra nên bày tỏ sự quan tâm đến sức khỏe của mẹ mình.
=> Cấu trúc: Should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là chưa làm
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - A: “Have you ever done any volunteer work?”
- B: “___________”
A. I'm doing a part-time job to support my student life.
B. You see, earning money is difficult these days.
C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital.
D. I have been trying to work with all my heart.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Bạn đã từng làm bất kỳ một công việc tình nguyện nào chưa?”
- B: “___________________.”
Xét các đáp án:
A. Tôi đang làm một công việc bán thời gian để hỗ trợ cho cuộc sống sinh viên của mình.
B. Bạn thấy đấy, ngày nay kiếm tiền thật là khó khăn.
C. Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là sinh viên, tôi đã làm việc giúp đỡ trong một bệnh viện.
D. Tôi đang cố gắng để làm việc với toàn tâm toàn ý của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try to do sth with all one’s heart = Try to do sth with one’s whole heart: cố gắng toàn
tâm toàn ý để làm gì
Question 48: - A: “Are you attending the conference on gender equality this week?”
- B: “___________________”
A. I don't think I will be able to come. B. Did you say that?
C. Well, things are different now. D. That's the way life is.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Bạn sẽ tham dự hội thảo về sự công bằng giới tình vào tuần này chứ?”
- B: “______________________.”
Xét các đáp án:
A. Mình không nghĩ rằng mình có thể đến được đâu.
B. Bạn đã nói như vậy à?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
564
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
35 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 35
1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. B 7. D 8. A 9. C 10. A
11. D 12. D 13. B 14. C 15. B 16. C 17. C 18. A 19. C 20. C
21. B 22. A 23. C 24. C 25. A 26. B 27. A 28. C 29. D 30. B
31. A 32. C 33. D 34. B 35. B 36. A 37. A 38. D 39. B 40. C
41. C 42. D 43. B 44. C 45. C 46. B 47. C 48. B 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. academic B. apply C. apology D. achieve
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. academic /,ækə'demɪk/
B. apply /ə'plaɪ/
C. apology /ə'pɒlədʒi/
D. achieve /ə't∫i:v/
Question 2: A. impresses B. abolishes C. influences D. heightens
Đáp án D
Kiến thức về cách đọc đuôi - s/es
A. impresses /ɪm'presiz/
B. abolishes /ə'bɒlɪ∫iz/
C. influences /'ɪn.flu.ənsiz/
D. heightens /'haɪ.tənz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. muscle B. listen C. disease D. pretty
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. muscle /’mʌsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. listen /'lɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
C. disease /dɪ'zi:z/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. pretty /'prɪti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. biomass B. addicted C. distinguished D. efficient
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.
C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
566
đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm
đó.
D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc
bằng đuôi -ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: They are always ____________ about how smart their children are.
A. praising B. boasting C. complimenting D. congratulating
Đáp án B
Ta có:
- praise sb for st/doing st: ca ngợi ai vì cái gì/vì đã làm gì
- boast about st: khoe khoang về cái gì
- compliment sb on st: khen ai cái gì
- congratulate sb on st/doing st: chúc mừng ai vì cái gì/vì đã làm gì
Tạm dịch: Họ luôn khoe khoang về việc con họ giỏi giang như nào.
Question 6: Charles had very little interest in the museum: he gave each exhibit no more than
a(n) _____ glance.
A. transient B. cursory C. ephemeral D. temporary
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. transient /ˈtrænziənt/ (a): chỉ trong một thời gian ngắn, tạm thời
B. cursory /ˈkɜːrsəri/ (a): được làm nhanh chóng; không có nhiều chú tâm vào chi tiết vấn đề
C. ephemeral /ɪˈfemərəl/ (a): kéo dài chỉ trong một thời gian ngắn
D. temporary /ˈtemprəri/ (a): tạm thời, chỉ trong thời gian ngắn
*Vì câu đang muốn nói đến “sự chú tâm, để ý của anh ta về vấn đề bảo tàng là không nhiều,
chỉ sơ sài vì anh ta không quan tâm nó” nên ta chọn B.
*Ngoài ra, có thể ghi nhớ cụm: Give a cursory glance: liếc nhanh, liếc qua
Dịch nghĩa: Charles có rất ít mối quan tâm đến bảo tàng: anh ta không có nhiều hơn cái liếc
qua với mỗi bức triển lãm.
Question 7: People often use the natural world as inspiration to design and invent new
______.
A. producers B. productivities C. productions D. products
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. producers /prə'dʒu:sər/ (n): người sản xuất
B. productivity /,prɒdʌk'tɪvəti/ (n): năng suất
C. production /prə'dʌk∫ən/ (n): sự sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thế giới tự nhiên thường là nguồn cảm hứng cho con người để thiết kế và tạo ra
những sản phẩm mới.
Question 8: In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object
______ their choice.
A. to B. for C. against D. with
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Question 9: Several passengers received minor injuries when the train unexpectedly came to a
______.
A. delay B. brake C. halt D. cease
Đáp án C
Question 19: Most students in this class don’t know that Peter will repeat a class,
__________?
A. won’t he B. will he C. do they D. don’t they
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
Chủ ngữ là “students” => hỏi đuôi là “they”
Trợ động từ “don’t” => hỏi đuôi là “do”
Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong lớp này không biết rằng Peter sẽ học lại một lớp phải
không?
Note:
repeat a class: học lại lớp, ở lại lớp
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.
A. make the last decision B. make important changes
C. raise the first idea D. sacrifice for others
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
=> Take the initiative: khởi xướng
Xét các đáp án:
A. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng
B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng
C. raise the first idea: khởi xướng
D. sacrifice for others: hi sinh vì người khác
Question 21: The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed
basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.
A. banner B. logo C. motto D. slogan
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Biểu tượng của Hiệp hội Đông Nam Á được thiết kế dựa trên gạo - lương thực
chính của người dân Đông Nam Á.
=> Emblem /'embləm/ (n): huy hiệu, biểu tượng
Xét các đáp án:
A. banner /'bænær/ (n): băng rôn, biểu ngữ
B. logo /’ləʊgəʊ/ (n): huy hiệu, biểu tượng
C. motto /'mɒtəʊ/ (n): khẩu hiệu, phương châm
D. slogan /'sləʊgən/ (n): khẩu hiệu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The best hope of avoiding a downmarket tabloid TV future lies in the pressure
currently being put on the networks to clean up their act.
A. expensive B. famous C. poor quality D. uncreative
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hi vọng lớn nhất của việc tránh xuất hiện TV giá rẻ trong tương lai dựa vào
những áp lực hiện tại đang đè lên mạng lưới di động để họ dẹp những hành động ấy.
=> Downmarket /,daʊn'mɑ:kɪt/ (a): giá rẻ
Xét các đáp án:
A. expensive /ɪk'spensɪv/ (a): đắt
B. famous /'feɪməs/ (a): nổi tiếng
C. poor quality: chất lượng kém
D. uncreative /,ʌn.kri'eɪtɪv/ (a): không sáng tạo
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
570
Question 23: Teenagers can become addicted to social networking if they can't control their
spending online.
A. dependent on B. hooked on C. indifferent to D. exhausted by
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát thời gian họ
dùng.
=> Addicted to: say mê, nghiện
Xét các đáp án:
A. dependent on: dựa vào
B. hooked on: đam mê
C. indifferent to: thờ ơ
D. exhausted by: bị vắt kiệt sức bởi cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - A: “Well, Brad Pitt and Angelina Jolie have just decided to divorce! Don't
you know?”
- B: “__________________.”
A. I couldn't agree more. B. Oh, thanks!
C. Really? Are you kidding? D. No, not right now.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Brad Pitt với Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn đấy. Cậu có biết không?”
- B: “____________.”
A. Tôi đồng ý
B. Ồ cảm ơn
C. Thật ư? Cậu đùa à?
D. Không, không phải bây giờ
Question 25: - Stranger: “Could you show me how to get to the nearest train station from
here?”
- Lan: “_____________.”
A. I'm not certain but its maybe at the end of the street.
B. I totally agree with you.
C. Sorry, I never know you.
D. I'm busy. now.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- Người lạ: “Cháu có thể chỉ đường đến nhà ga gần đây nhất được không?”
- Lan: “__________.”
A. Cháu không chắc nhưng chắc nó nằm ở cuối con đường.
B. Cháu hoàn toàn đồng ý với bác.
C. Xin lỗi, cháu không quen chú.
D. Cháu đang bận.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling
languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and
family. (26) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind,
improving your career prospects and making friends from all over the world - can make
digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at
The Student World. “Being (27) ______ in another culture, understanding differences and
spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) ______ will have an impact
on every student.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
571
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad
via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year
degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require
specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels
including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such
as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (29) ______ time
can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth
considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says
Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you
might encounter lower (30) ______ requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Question 26: A. But B. However C. Therefore D. Thereby
Đáp án B
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby”
là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling
languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and
family.(26) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind,
improving your career prospects and making friends from all over the world - can make
digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm
bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của
việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ
khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)
Question 27: A. immersed B. interested C. resided D. taken
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): chìm đắm
B. interested (a): thích thú, có chú ý
C. resided (v): cư trú
D. taken (n): lấy đi, mang đi
Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vào.
Tạm dịch: “Being (27) immersed in another culture, understanding differences and spotting
similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”
(Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm
tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Question 28: A. where B. why C. which D. that
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho
từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu
xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (27) immersed in another culture, understanding differences and spotting
similarities, living on a beach or in the mountains, (28) which will have an impact on every
student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
572
những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi
học sinh.)
Question 29: A. on B. off C. in D. of
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ahead of time = in advance: trước
Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.”
(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
Question 30: A. entry B. entrance C. enter D. entered
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm danh từ: Entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for
example, you might encounter lower (30) entrance requirements.”
(Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu
cầu đầu vào thấp hơn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each
of the questions.
Having a hobby that you enjoy - whether that’s crocheting a sweater for your beastie’s
new baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet
class - has all sorts of well-documented benefits, from lower levels of stress to an increased
sense of belonging and purpose. Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality
of life. But they can also improve your work performance. According to licensed professional
counselor Rebecca Weiler, when you’re engaged and fulfilled in your life outside of work
like you are when you’re pursuing meaningful hobbies, that happiness spills over. It can
make you more focused and enthusiastic when you’re on the job.
And depending on the hobby, the skills you gain as a result of your leisurely pursuits
can also make you better at your job and make you a more appealing candidate for potential
employers. “For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby
could be attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also
be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
So, having a hobby that you love can do good things for your life and your job. But what
if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to
find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients - especially young people -
seek counseling. Clearly, there are plenty of people out there who don’t have, or don’t know
how to find, a hobby. But that doesn’t mean they can’t find one. It doesn’t matter if you’re 25 or
85 years old - it’s not too late to hop on board the hobby train!
(Source: https://www.themuse.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. It’s good for your life and career to find a hobby you love.
B. Hobbies are essentially different from your jobs.
C. How to succeed in your hobby outside of work.
D. Not just your job, your hobbies also define who you are.
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thật tốt cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn để tìm một sở thích mà bạn yêu thích
B. Sở thích về cơ bản là khác với công việc của bạn
C. Làm thế nào để thành công trong sở thích của bạn ngoài công việc
D. Không chỉ công việc của bạn, sở thích của bạn cũng xác định bạn là ai
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
573
your work performance. According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when
you're engaged and fulfilled in your life outside of work like you are when you're pursuing
meaningful hobbies, that happiness spills over. It can make you more focused and
enthusiastic when you're on the job.
(Rõ ràng, sở thích có thể ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của bạn. Nhưng nó
cũng có thể cải thiện hiệu suất công việc của bạn. Theo cố vấn chuyên môn được cấp phép
Rebecca Weiler, khi bạn tham gia và hoàn thành trong cuộc sống ngoài công việc giống như
khi bạn theo đuổi những sở thích có ý nghĩa, đó là hạnh phúc tràn về. Nó có thể khiến bạn
tập trung và nhiệt tình hơn khi làm việc.)
Question 32: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a rewarding hobby by
the author?
A. Give your expecting friend a baby-sized sweater with your needlework skill.
B. Partake in some athletic recreational activities like the winter sport of skiing.
C. Making a pie or baking a batch of cookies for your family on the weekend.
D. Polish the technique of spinning while poised on the toe of shoe with the other leg
bent.
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều gì không được đề cập đến như một sở thích bổ ích của tác giả?
A. Tặng cho người bạn mong đợi một chiếc áo len cỡ bé với kỹ năng may vá của bạn
B. Tham gia một số hoạt động giải trí thể thao như môn thể thao trượt tuyết mùa đông
C. Làm một chiếc bánh hoặc nướng một mẻ bánh quy cho gia đình bạn vào cuối tuần
D. Tập luyện kỹ thuật xoay tròn trong khi giữ thăng bằng trên mũi giày với chân còn lại uốn
cong
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Having a hobby that you enjoy - whether that’s crocheting a sweater for your bestie’s new
baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class -
has all sorts of well-documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of
belonging and purpose.
(Có một sở thích mà bạn rất thích,- cho dù đó là việc móc một chiếc áo len cho đứa con mới
chào đời của bạn, trượt tuyết để tận hưởng một ít bột tươi mát, hoặc luyện tập động tác xoay
tròn trên đầu ngón chân trong lớp múa ba lê- có tất cả các loại - ghi nhận lợi ích, từ mức độ
căng thẳng thấp hơn đến sự gia tăng về ý thức và mục đích.)
Question 33: The word “improvisational” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. casual B. rehearsed C. temporary D. extempore
Đáp án D
Từ “improvisational” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. một cách giản dị
B. diễn tập
C. tạm thời
D. không suy nghĩ kỹ
Từ đồng nghĩa improvisational (ngẫu hứng) = extempore
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be
attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more
comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển
dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình
bày trước mặt nhóm người, Weiler nói.)
Question 34: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. skills B. candidates C. employers D. clients
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. kỹ năng
B. thí sinh
C. nhà tuyển dụng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
574
D. khách hàng
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be
attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more
comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển
dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình
bày trước mặt một nhóm người", Weiler nói.)
=> Như vậy, người có thể đưa ra quyết định nhanh chóng thì chưa xác định được là
"candidates" hay "employers" nhưng vế sau: "cũng có thể thoải mái hơn khi trình bày trước
mặt một nhóm người"
=> chỉ có thể là "candidates" vì một nhóm người ở đây là "các nhà tuyển dụng", vì sẽ có
nhiều người tuyển dụng cùng lúc để phỏng vấn một ứng viên, với ứng viên mới là người "cần
thoải mái" chứ không phải là nhà tuyển dụng.
Question 35: According to paragraph 3, what kind of people requires counseling?
A. People who have no problems but want self-discovery and self-improvement.
B. People who live a boring life with no mentionable hobbies or interests.
C. People who have experienced a stressful or traumatic life event.
D. People with mental health problems need a supportive environment.
Đáp án B
Theo đoạn 3, loại người nào cần tư vấn?
A. Những người không có vấn đề nhưng muốn tự khám phá và cải thiện bản thân
B. Những người sống một cuộc sống nhàm chán không có sở thích
C. Những người đã trải qua một sự kiện cuộc sống căng thẳng hoặc tổn thương
D. Những người có vấn đề về sức khỏe tâm thần cần được hỗ trợ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But what if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to
Weiler, trying to find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients -
especially young people - seek counseling.
(Nhưng nếu bạn không thực sự có một sở thích bạn thích? Bạn không cô đơn. Theo Weiler,
cố gắng tìm một sở thích có ý nghĩa là một trong những lý do chính khiến khách hàng của cô
ấy, đặc biệt là những người trẻ tuổi, tìm kiếm sự tư vấn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is
rapidly gaining in popularity – and that's a whole other ball game, Prof. Dannon explains.
"Sports gamblers seem to believe themselves the cleverest of all gamblers. They think that
with experience and knowledge – such as player's statistics, manager's habits, weather
conditions, and stadium capacity – they can predict the outcome of a game better than the
average person."
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes. Indeed, he says, the two most successful gamblers in their study had no prior
experience in gambling or knowledge of the sport in question. This should inform how
psychologists approach sports gamblers, who need to be treated using different methods than
their casino-addicted counterparts.
For their study, the researchers focused on the field of soccer betting, one of the most
popular and growing forms of sports gambling. They recruited three groups of participants,
including 53 professional sports gamblers, 34 soccer fans who were knowledgeable about the
sport but had never gambled, and finally, 78 non-gamblers with no prior knowledge of soccer
at all. All participants were asked to place bets on the final scores of the 16 second-round
matches of the Champion's League, organized by the Union of European Football
Associations. This model mimics how gamblers actually put their money on the games,
where they need to bet on exact scores to win.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
575
Although those who had prior knowledge of soccer were expected to have a higher
success rate, the researchers discovered that, in fact, their success rate was no better than
those of the other two groups. Interestingly, the two participants with the most successful
record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no
prior understanding of the sport.
This doesn't indicate that there is an advantage to inexperience, says Prof. Dannon –
many others in the third group were unable to predict any of the results correctly. But the
outcome exposes the myth of knowledge as a powerful betting advantage. The sense of
control that encourages sports gamblers in their betting is just an illusion.
(Source: https://www.sciencedaily.com/)
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
A. No predictor of success. B. The future of sport gambling
C. Regret is a gambler’s curse. D. How to top in elite sports?
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Không có nhà dự đoán nào về sự thành công
B. Tương lai của cá cược thể thao
C. Sự hối hận là một lời nguyền của các con bạc
D. Làm thế nào để đứng đầu trong các môn thể thao ưu tú?
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes.
(Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến
sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có
kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức nào về các chi tiết phức tạp của trò chơi liên quan
đến kết quả cá cược thành công.)
Như vậy, chúng ta không thể nào đoán được cơ hội thành công.
Question 37: The word “strategic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. tactical B. critical C. random D. sensible
Đáp án A
Từ "strategic" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. chiến thuật
B. quan trọng
C. ngẫu nhiên
D. hợp lý
Từ đồng nghĩa strategic (chiến lược) = tactical
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is rapidly
gaining in popularity - and that’s a whole other ball game, Prof. Dannon explains.
(Mặc dù cờ bạc thường được kết hợp với các trò chơi sòng bạc, việc cá cược thể thao chiến
lược nhanh chóng trở nên nổi tiếng - và đó là một trò chơi bóng khác, Giáo sư Dannon giải
thích.)
Question 38: According to paragraph 2, what element can help sports gamblers win their
bet?
A. Real-time digital wagering has created betting opportunities that don’t rely on the
score.
B. Their inexperience coupling with ignorance could easily bring a lucky or miraculous
result.
C. The trick is that the prediction made on the first hunch is always better than the
second thought.
D. There is no actual connection between winning a bet and any concrete betting pattern.
Đáp án D
Theo đoạn 2, yếu tố nào có thể giúp các con bạc thể thao thắng cược?
A. Đặt cược kỹ thuật số theo thời gian thực đã tạo ra các cơ hội cá cược, cái mà không dựa
vào điểm số
B. Sự thiếu kinh nghiệm của họ kết hợp với sự thiếu hiểu biết có thể dễ dàng mang lại một
kết quả may mắn hoặc kỳ diệu
C. Bí quyết là dự đoán được thực hiện trên linh cảm thứ nhất luôn đúng hơn khi suy nghĩ kĩ
D. Không có mối liên hệ thực tế nào giữa việc thắng cược và bất kỳ mô hình cá cược cụ thể
nào
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes.
(Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến
sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có
kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức về các chi tiết phức tạp của trò chơi được kết nối
với kết quả cá cược thành công.)
Question 39: The word “they” in paragraph refers to _____.
A. fans B. gamblers C. scores D. games
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến .
A. người hâm mộ
B. người đánh bạc
C. điểm
D. trò chơi
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ những con bạc được nhắc tới trước đó.
This model mimics how gamblers actually put their money on the games, where they need to
bet on exact scores to win.
(Mô hình này bắt chước cách các con bạc thực sự đặt tiền vào các trò chơi, nơi họ cần đặt
cược chính xác tỉ số để giành chiến thắng.)
Question 40: According to paragraph 3, who are NOT in the lineup as the research subjects?
A. Ardent non-gambler football lover. B. Accomplished sports plungers.
C. Skillful sports psychologists. D. Inexperienced newcomers.
Đáp án C
Theo đoạn 3, những người không có trong nhóm là những đối tượng nghiên cứu?
A. Những người yêu thích bóng đá không phải là con bạc
B. Những con bạc lớn chuyên nghiệp
C. Nhà tâm lý học thể thao tài giỏi
D. Người mới thiếu kinh nghiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
They recruited three groups of participants, including 53 professional sports gamblers, 34
soccer fans who were knowledgeable about the sport but had never gambled, and Finally, 78
non-gamblers with no prior knowledge of soccer at all.
(Họ tuyển ba nhóm người tham gia, bao gồm 53 con bạc thể thao chuyên nghiệp, 34 người
hâm mộ bóng đá am hiểu về môn thể thao này nhưng không bao giờ đánh bạc, và cuối cùng,
78 người không chơi cờ bạc và không có kiến thức trước về bóng đá.)
Question 41: The word “hailed” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. honored B. saluted C. came D. approached
Đáp án C
Từ “hail” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. vinh dự
B. chào mừng, chào hỏi
C. đến
D. tiếp cận
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
577
Question 46: I have never read a better book about cultural diversity than this book.
A. This book is a good book about cultural diversity I have ever read.
B. This is the best book about cultural diversity I have ever read.
C. This book is as good as the one about cultural diversity I have ever read,
D. The book about cultural diversity I have ever read isn't better than this one.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa.
A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa
Question 47: "You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.
A. Mum urged Tommy to waste time.
B. Mum advised Tommy not to waste your time.
C. Mum advised Tommy not to waste his time.
D. Mum advised Tommy not to waste her time.
Đáp án C
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp
Tạm dịch: “Con không nên lãng phí thời gian, Tommy" mẹ nói.
A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian.
B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn.
C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy.
D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ.
Question 48: If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to
make time to attend the reception party.
A. I knew their wedding would be planned earlier so I made some time to attend the
reception party.
B. I wish I had known their wedding plan sooner so that I could arrange time to attend
the reception party.
C. I don't know their wedding plan earlier so I can't make time to attend the reception
party.
D. When I knew their wedding party, it was too late to attend the reception party.
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến
tham dự buổi tiệc chiêu đãi.
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời
gian để đến dự buổi tiệc của bạn.
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến
tham dự buổi tiệc => lời ước cho hành động xảy ra trong quá khứ, ta lùi về quá khứ hoàn
thành. Tuy nhiên, hành động đó chỉ ở vế đầu, còn ở vế sau (sau "so that") đó là mệnh đề chỉ
mục đích, nó không liên quan đến lời ước nên vẫn giữ nguyên thì là quá khứ đơn mà không
lùi về quá khứ hoàn thành
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến
dự buổi tiệc => sai vì câu gốc chia câu điều kiện 3, chứng tỏ sự thật của hành động đang ở
quá khứ (vì khi giả định sự việc không có thật trong quá khứ thì chia điều kiện loại 3), do đó
không thể viết câu sự thật ở hiện tại đơn như đáp án này
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new
dishwasher.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
579
A. It is not necessary for us to wash the dishes, even when we have bought a new
dishwasher.
B. No longer do we have to wash the dishes because we have just bought a new
dishwasher.
C. The new dishwasher we have just bought needs doing the washing-up.
D. With the help of the new dishwasher, we won't have to do the washing-up very often.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát.
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát.
=> Cấu trúc đảo ngữ "no longer": No longer + trợ từ + S + V + ...: không còn làm gì nữa....
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mới mua, chúng mình không cần phải rửa bát
thường xuyên nữa.
=> Chưa sát nghĩa, vì dùng như vậy nghĩa là "vẫn có thể thỉnh thoảng phải rửa dù nó không
thường xuyên", nhưng trên thực tế là "không cần phải rửa bát nữa", do đó thừa "very often"
Question 50: I had ability of learning many foreign languages. My mother herself recognized
it.
A. I had ability of learning many foreign languages though my mother herself
recognized it.
B. It was my mother who recognized my ability of learning many foreign languages.
C. I had ability of learning many foreign languages unless my mother herself recognized
it.
D. It was my mother's ability of learning many foreign languages that she herself
recognized.
Đáp án B
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng. Chính mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
A. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng dù mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
B. Chính mẹ tôi là người phát hiện ra khả năng học nhiều thứ tiếng của tôi.
C. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng nếu không phải mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
D. Mẹ tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng mà mẹ cũng tự phát hiện ra.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
36 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 36
1. A 2. B 3. D 4. B 5. D 6. B 7. D 8. C 9. B 10. C
11. B 12. B 13. A 14. C 15. A 16. C 17. D 18. B 19. B 20. D
21. D 22. A 23. A 24. C 25. C 26. C 27. A 28. D 29. B 30. A
31. A 32. D 33. C 34. B 35. B 36. B 37. C 38. A 39. A 40. B
41. C 42. A 43. A 44. C 45. C 46. A 47. B 48. B 49. B 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. established B. destroyed C. encouraged D. remembered
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed
A. established /ɪ'stæblɪ∫t/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
580
B. destroyed /dɪ'strɔɪd/
C. encouraged /ɪn'kʌrɪdʒd/
D. remembered /rɪ'membərd/
Question 2: A. savour B. devour C. favour D. flavour
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. savour /’seɪvər/
B. devour /dɪ'vaʊər/
C. favour /'feɪvər/
D. flavour /'fleɪvər/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. ailment B. process C. velcro D. address
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. ailment /ˈeɪl.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. process /'pra:ses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/.
C. velcro /'velkrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /əʊ/.
D. address /ə'dres/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. dominant B. introduce C. faraway D. dishwasher
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ
ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.
D. dishwasher /'dɪ∫,wa:∫ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: After standing in the sun for more than an hour, two of the people in the queue
______ out and they __________ to after some women threw water in their faces.
A. turned/went B. put/threw
C. came/turned D. passed - came
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Giải thích:
Pass out = BECOME UNCONSCIOUS: bị ngất, bất tỉnh
Come to: tỉnh lại
Tạm dịch: Sau khi đứng dưới trời nắng trong hơn một giờ, hai người trong hàng bị ngất và
sau khi một vài người phụ nữ hất nước vào mặt họ thì họ mới tỉnh lại.
Question 6: We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
A. to come B. not to come C. not coming D. coming
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
581
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà
tôi đến.
Question 12: The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it
for her.
A. has lost B. had lost C. was losing D. was lost
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động
xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó
cho con bé.
Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost.
Question 13: The house was empty when I arrived. They __________.
A. must have gone to bed B. should have gone to bed
C. would have gone to bed D. need have gone to bed
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi.
1. Could + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng
trên thực tế là không
2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ
nhưng không chắc.
3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ
=> Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ
sở rõ ràng.)
Question 14: If the bride's father _____ the car for the wrong time, she _____ at the Church
by now.
A. hadn’t booked/would have been B. didn’t book/would have been
C. hadn’t booked/would be D. hadn’t booked/had been
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện - kết hợp loại 2,3
If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có
mặt ở nhà thờ rồi.
Question 15: John will never buy you a drink - he's far too _________.
A. tight-fisted B. pig-headed C. highly-strung D. easy-going
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. tight-fisted (a): keo kiệt
B. pig-headed = stubborn (a): cứng đầu cứng cổ
C. highly-strung (a): dễ bị kích động
D. easy-going (a): dễ tính
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ mua cho bạn đồ uống đâu, anh ta vô cùng keo kiệt.
Question 16: Study much harder ________.
A. if you will pass the exam B. unless you pass the exam
C. or you won't pass the exam D. and you pass the exam
Đáp án C
Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR)
=> Xét nghĩa các đáp án chỉ có C phù hợp
Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra.
Question 17: The _____ polluted atmosphere in some industrial regions is called "smog".
A. widely B. largely C. fully D. heavily
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều nào không được nhắc đến về quyển sách hướng dẫn môn Quidditch?
A. Nó nhấn mạnh rằng rồng loài sinh vật thần thoại không được xuất hiện trong khu vực thi
đấu.
B. Trận đấu sẽ không bắt đầu trong trường hợp thời tiết tự nhiên hay ma thuật khắc nghiệt.
C. Bất cứ hình thức thay đổi nào trên cơ thể trọng tài đều bị cấm trong mọi trường hợp.
D. Hiện tại đang có mười chín tập trong bộ quy tắc ICWQC.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The ICWQC has the unlucky job of regulating this contentious and anarchic competition. The
rulebook concerning both on- and off-pitch magic is alleged to stretch to nineteen volumes
and to include such rules as “no dragon is to be introduced into the stadium for any purpose
including, but not limited to, team mascot, coach or cup warmer” and “modification of any
part of the referee’s body, whether or not he or she has requested such modification, will lead
to a lifetime ban from the tournament and possibly imprisonment.”
(ICWQC có công việc chẳng hay ho mấy là điều chỉnh cuộc thi đấu gây tranh cãi và vô tổ
chức này. Quy tắc liên quan đến cả ma thuật trên và ngoài sân được cho là kéo dài đến mười
chín tập và bao gồm các quy tắc như “Rồng không được đưa vào sân vận động với bất kỳ
mục đích nào bao hàm nào, nhưng không giới hạn ở linh vật đội, huấn luyện viên chính
hoặc huấn luyện viên phụ, việc sửa đổi và bất kỳ phần nào của cơ thể trọng tài, dù anh ta
hoặc cô ta có yêu cầu sửa đổi như vậy hay không, sẽ dẫn đến lệnh cấm thi đấu trọn đời và
có thể bị cầm tù.
Question 35: The word “it” in paragraph 4 refers to _______.
A. risk B. event C. source D. nation
Đáp án B
Từ “it” ở đoạn 4 là chỉ về _____.
A. rủi ro
B. sự kiện
C. nguồn gốc
D. quốc gia
Căn cứ thông tin đoạn 4:
A source of vehement disagreements, a security risk for all who attend it and a frequent focus
for unrest and protest, the Quidditch World Cup is simultaneously the most exhilarating
sporting event on Earth and a logistical nightmare for the host nation.
(Là nguồn gốc của những bất đồng ý kiến kịch liệt, rủi ro an ninh cho tất cả những người
tham dự nó và là nơi tập trung của sự bất ổn và biểu tình, World Cup Quidditch đồng thời
cũng là sự kiện thể thao phấn khích nhất trên Trái đất và là cơn ác mộng hậu cần cho quốc
gia chủ nhà.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
Australia has a well-organized and well-structured education system. The education
starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts
with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or
separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for
Australians. There are a large number of primary and high school across the country with
most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of
scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed
by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching.
Universities, on the other hand, are mainly public institutions.
The Australian education system has established a standard curriculum so all scholars
will be given the same quality of education. Despite there may be some states at which this
curriculum is modified a bit, but the change is not that significant. The actual curriculum set
out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life:
Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative
thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
Vocational and Technical schools prepare students that want to skip the university and
want to move directly to the job market. Actually, here it stands the difference between
universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching
practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different
academic careers. There are hundreds of other schools out there that provide technical and
further education (TAFE) and vocational education and training (VET). These schools offer
short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on
training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the
workplace. These schools offer a wide variety of courses and qualifications attained by these
courses can lead to different career pathways to follow afterward.
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of
educational providers including universities and different training organizations. Currently,
there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public
except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven
Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world
which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and
accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million
with international students sharing more than half a million. There are also 3 self-accrediting
higher education institutions. Furthermore, dozens of smaller schools do not grant any
degrees or have an accreditation – these are private schools that focus on theology, business,
information technology, natural therapies, hospitality, health, law, and accounting.
(Source: http://www.studying-in-australia.org/)
Question 36: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The levels of education in Australia.
B. The Australian education system.
C. The curriculum of schools in Australia.
D. The position of Australian schools in the world.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cấp giáo dục ở Úc.
B. Hệ thống giáo dục của Úc.
C. Chương trình giáo dục của các trường học ở Úc.
D. Vị trí của các trường học ở Úc trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Australia has a well-organized and well-structured education system.
(Úc có một hệ thống giáo dục được tổ chức tốt và có cấu trúc chặt chẽ.)
Question 37. According to paragraph 1, which of the following is TRUE about education in
Australia?
A. Children must start school when they are five years old.
B. Pre-school education is not optional for Australian children.
C. There are more students attending public schools than private schools.
D. Every education provider can start up their school without any requirements.
Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào là đúng về nền giáo dục ở Úc?
A. Trẻ em phải đến trường khi chúng được 5 tuổi.
B. Giáo dục mầm non là bắt buộc cho trẻ em Úc.
C. Có nhiều học sinh học các trường công lập nhiều hơn các trường tư.
D. Mọi nhà cung cấp giáo dục đều có thể mở trường mà không có bất kì yêu cầu gì.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between
states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered
within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the
compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
590
across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools
amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education
providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including
infrastructure and teaching.
(Giáo dục bắt đầu ở độ tuổi năm hoặc sáu, nhưng nó có thể khác nhau bởi ranh giới hẹp giữa
các tiểu bang. Nó bắt đầu với giáo dục mầm non không bắt buộc và có thể được dạy trong
cùng một trường học hoặc riêng biệt. Trường tiểu học và trung học bao gồm chương trình
giáo dục bắt buộc cho người Úc. Có một số lượng lớn các trường tiểu học và trung học trên
toàn quốc với hầu hết trong số đó là trường công lập. Người ta ước tính rằng các trường
công lập chiếm tới 60% học sinh so với con số 40% ở các cơ sở tư nhân. Tất cả các nhà cung
cấp giáo dục này phải được chính phủ cấp phép và phải đáp ứng các yêu cầu nhất định bao
gồm cơ sở hạ tầng và giảng dạy.)
Question 38: What is the curriculum of the Australian education system based on?
A. It focuses on necessary skills that students must be prepared for in their life.
B. It is based on essential abilities like reading, writing and numbers.
C. It concentrates on knowledge and technology for students.
D. It depends on the quality of education that the schools provide.
Đáp án A
Chương trình học của hệ thống giáo dục Úc dựa vào điều gì?
A. Nó tập trung vào các kĩ năng cần thiết mà học sinh cần được trang bị cho cuộc sống của
họ.
B. Nó dựa vào các khả năng cần thiết như đọc, viết và con số.
C. Nó tập trung vào kiến thức và công nghệ cho học sinh.
D. Nó dựa vào chất lượng giáo dục mà các trường học cung cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities
one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology,
Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding,
intercultural understanding.
(Chương trình giảng dạy thực tế được đặt ra trong hệ thống giáo dục Úc dựa trên những khả
năng quan trọng mà người ta phải có trong cuộc sống của mình: Biết chữ, giỏi Toán, Công
nghệ thông tin và truyền thông, Tư duy phê phán và sáng tạo, năng lực cá nhân và xã hội,
hiểu biết đạo đức, hiểu biết liên văn hóa.)
Question 39: The word “They” in paragraph 3 refer to _________.
A. these schools B. short courses C. diplomas D. advanced diplomas
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những trường này
B. các khoá học ngắn hạn
C. văn bằng
D. bằng cấp cao cấp
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “they” thay thế cho danh từ “these schools”.
These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced
diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their
students get out into the workplace.
(Các trường này cung cấp các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ từ I đến IV, văn bằng và bằng
cấp cao cấp. Họ tập trung vào việc đào tạo sinh viên của họ trong một nghề nghiệp cụ thể
hoặc chỉ để giúp sinh viên của họ được nhận vào làm việc.)
Question 40: The word “reputation” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. obscurity B. renown C. difference D. stability
Đáp án B
Từ “reputation” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự tối tăm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
591
B. sự nổi tiếng
C. sự khác biệt
D. sự ổn định
Từ đồng nghĩa: reputation (sự nổi tiếng) = renown
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of
educational providers including universities and different training organizations.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp
giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau.)
Question 41: The word “undisputed” in paragraph 4 could be best replaced by __________.
A. questionable B. doubtful C. undeniable D. unacknowledged
Đáp án C
Từ “undisputed” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. đáng ngờ
B. đáng nghi
C. không thể phủ nhận
D. không được thừa nhận
Từ đồng nghĩa: undisputed (không thể tranh cãi, phủ nhận) = undeniable
The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are
traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to
highlight their quality.
(Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy
trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới,
đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.)
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Australia is an ideal place for not only Australian students but also international ones
to study.
B. There are more and more international students choosing Australian universities to
attend.
C. Because of the fame in the world, more universities and training organizations are
established each year.
D. Students in Australia prefer Vocational and Technical schools to others.
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Úc là 1 nơi lý tưởng cho cả sinh viên người Úc và sinh viên quốc tế theo học.
B. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế lựa chon các trường đại học của Úc để tham dự.
C. Bởi vì sự nổi tiếng trên thế giới, ngày càng nhiều trường đại học và tổ chức đào tạo được
thành lập mỗi năm.
D. Sinh viên ở Úc thích các trường dạy nghề và kĩ thuật hơn các trường khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational
providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43
universities across the country. The vast majority of universities are public except two private
universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian
universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a
sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited.
Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with
international students sharing more than half a million.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp
giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau. Hiện nay, có 43
trường đại học trên toàn quốc. Đại đa số các trường đại học đều là trường công lập trừ hai
trường đại học tư. Hai người Úc là các chi nhánh của các trường đại học ở nước ngoài.
Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy
trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
592
đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.
Bên cạnh các trường đại học, hơn 5.000 tổ chức đào tạo được đăng ký và được công nhận.
Số liệu thực tế cho thấy số lượng sinh viên ghi danh là khoảng 3,8 triệu, trong đó sinh viên
quốc tế chiếm hơn nửa triệu).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: Human infants born with about 270 bones, some of which fuse together as their
body
A B C
develops.
D
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Trẻ sơ sinh được sinh ra với khoảng 270 xương, một số trong đó hợp nhất với
nhau khi cơ thể chúng phát triển.
=> Sửa lỗi: born => are born
Question 44: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc:
S1 + along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)
Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 45: Today's students also appear more formerly dressed and conservative-
looking these days.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay dường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
=> Sửa lỗi: more formerly dressed => more formally dressed
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: Pho (rice noodles) is believed to be the most typical food in Viet Nam.
A. It is believed that Pho (rice noodles) is the most typical food in Viet Nam.
B. A more typical food than Pho (rice noodles) is believed in Viet Nam.
C. I believe that Viet Nam has the most typical food like Pho (rice noodles).
D. No food in Viet Nam is less typical than Pho (rice noodles).
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam. => ĐÚNG
B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam. => Sai nghĩa và cấu trúc
câu
C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở. => Loại vì sai
nghĩa
D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở. => Câu không đúng nghĩa
Question 47: "I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.
A. The husband asked the wife to take the children to the park.
B. The husband offered to take the children to the park.
C. The husband insisted on taking the children to the park.
D. The husband requested to take the children to the park.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
593
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Question 48: Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film
based on it.
A. Nancy doesn't understand what the story is about.
B. Not until she saw the film based on it did Nancy understand what the story was about.
C. It was until she saw the film based on it that Nancy understood what the story was
about.
D. Nancy went to see the film before she read the story.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ
phim phỏng theo câu chuyện ấy.
A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI vì thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc
là thì quá khứ).
B. Mãi đến khi xem bộ phim phỏng theo câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội
dung của nó. => ĐÚNG
C. Sai cấu trúc
D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi
xem phim.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
▪ IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S + V-ed
=> Đảo ngữ: NOT UNTIL + S + V-ed + DID + S + V-inifitive
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We had a good goalkeeper. We didn’t lose the final match.
A. We had a good goalkeeper, so we lost the final match.
B. If it hadn't been for the good goalkeeper, we would have lost the final match.
C. We didn't lose the final match unless we had a good goalkeeper.
D. We lost the match even if we had a good goalkeeper.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng ta có một thủ môn xuất sắc. Chúng ta đã không thua trong trận chung kết.
A. Chúng ta có một thủ môn xuất sắc, vì vậy chúng ta đã thua trong trận chung kết. => SAI
về mặt nội dung
B. Nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc thì chúng ta đã thua trong trận chung kết. =>
ĐÚNG cả về nghĩa và cấu trúc (câu điều kiện loại 3)
C. Chúng ta đã không thua trận chung kết nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc. =>
SAl
D. Chúng ta đã thua trong trận chung kết ngay cả khi chúng ta có một cầu thủ xuất sắc. =>
SAl
Question 50: Enormous efforts have been made. People want to find a cure for this disease.
A. Enormous efforts have been made; however, people want to find a cure for this
disease.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
594
B. Enormous efforts have been made, so people want to find a cure for this disease.
C. Although enormous efforts have been made, people want to find a cure for this
disease.
D. Enormous efforts have been made to find a cure for this disease.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Một sự nỗ lực to lớn đã được làm. Mọi người muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh
này.
A. Nhiều nỗ lực lớn đã được làm, tuy nhiên, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn
bệnh này.
=> SAI (không nên có "tuy nhiên")
B. Nhiều nỗ lực lớn, vì vậy, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. =>
SAI (không nên có “vì vậy”)
C. Mặc dù đã có nhiều sự nỗ lực lớn nhưng mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn
bệnh này. => SAI về nghĩa
D. Những nỗ lực lớn đã được thực hiện để tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh => ĐÚNG cả về
nội dung và cấu trúc
Cấu trúc cần lưu ý:
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
In order to/so as to/to do st: để làm gì
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
37 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 37
1. D 2. D 3. A 4. D 5. C 6. D 7. C 8. A 9. D 10. A
11. B 12. C 13. B 14. A 15. B 16. D 17. A 18. C 19. B 20. A
21. D 22. C 23. D 24. D 25. A 26. A 27. C 28. B 29. C 30. D
31. A 32. C 33. C 34. B 35. C 36. A 37. A 38. C 39. A 40. D
41. B 42. C 43. A 44. C 45. C 46. B 47. C 48. C 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. dream B. mean C. peace D. steady
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm nguyên âm
A. dream /dri:m/
B. mean /mi:n/
C. peace /pi:s/
D. steady /'stedi/
Question 2: A. developed B. introduced C. influenced D. raised
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi “ed”
A. developed /dɪ’veləpt/
B. introduced /,ɪntrə'dju:st/
C. influenced /'ɪnfluənst/
D. raised /reɪzd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. donate B. bulky C. public D. obvious
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
595
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. donate /dəʊ'neɪt/ hoặc /ˈdoʊneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất
B. bulky /'bʌlki/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. public /‘pʌblɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. obvious /'ɒbviəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ious
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất. Nhưng trường hợp này ta
chỉ xét nó có âm hai vì nếu xét âm nhất thì cả 4 phương án đều cùng âm nhất. Do đó, đáp án
A là đáp án có sự ngoại lệ và khác với các phương án còn lại.
Question 4: A. imperial B. emission C. distinctive D. breathtaking
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. imperial /ɪm'pɪəriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có đuôi -ial thì
trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có hậu tố là “ion”
thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. distinctive /dɪ’stɪŋktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -
ive làm trọng âm rơi vào trước nó.
D. breathtaking / 'breθteɪkɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trong âm rơi
vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Most people will receive______ benefits when sharing the housework in their
family.
A. enormously B. enormity C. enormous D. enormousness
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. enormously /i’nɔ:məsli/ (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức
B. enormity /i’nɔ:miti/ (n): sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ
C. enormous /i'nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ
D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ (n): sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn
Căn cứ vào danh từ "benefits” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà trong gia đình
của họ.
Question 6: My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.
A. to travel B. travelling C. not to travel D. travel
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc
Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.
Question 7: A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping
needy people.
A. done B. taken C. made D. given
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make (a lot of) contributions to st/ doing st: đóng góp nhiều/cống hiến cho cái gì
Tạm dịch: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc giúp đỡ
những người đang cần được giúp đỡ.
means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying
entrance exams to deemphasize university degrees, the government has encouraged students to
opt for vocational training. (28)_______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of
students applying (29) ______ university. Another supplementary policy is to have productivity-
based rather than seniority-based salaries, (30) _______ are common in Asian countries. This
would address public concern about aged seniors doing less work for more pay than younger
employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while
benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma
between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of
productivity for profits.
(Adapted from http://www.eastasiaforuntorg/2017/01/25/)
Question 26: A. raising B. rising C. plant D. feed
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên, tăng lên, nuôi
B. rise (v): mọc lên, tăng lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (26) _________ the retirement age is still considered
by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách
coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam.)
Question 27: A. nationally B. nationality C. national D. nation
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a
cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented
to focus more on vocational training rather than university degrees.”
(Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi
cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều
hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Question 28: A. However B. As a result C. But D. Otherwise
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân – kết quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the
government has encouraged students to opt for vocational training. (28) As a result, 2016
saw a remarkable decrease in the number of students applying (29) for university.
(Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến
khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể
số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)
Question 29: A. in B. with C. for D. at
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
601
A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution
caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming.
(Một báo cáo từ Liên hiệp quốc công bố tại hội nghị tiết lộ mức độ ô nhiễm do đồ dùng bằng
nhựa, đặc biệt là túi nhựa, đang trở nên đáng lo ngại đến mức nào.)
Question 32: The word “tenterhooks” in the first paragraph mostly means
_______________.
A. The feeling of happiness to know the good results.
B. The possibility of harm or death to someone.
C. Worry or nervousness about something that is going to happen.
D. A statement about what you think will happen in the future.
Đáp án C
Từ “tenterhooks” trong đoạn 1 có nghĩa là __________ .
A. Cảm giác hạnh phúc khi biết kết quả tốt.
B. Sự có thể làm hại hay gây chết người.
C. Sự lo lắng hay căng thẳng về một điều sắp xảy ra.
D. Lời phát biểu về những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Định nghĩa của từ: Tenterhooks (lo sốt vó, ruột gan như lửa đốt) = Worry or nervousness
about something that is going to happen.
The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the
world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid
waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news
site.
(Theo một trang tin tức, sự thật đáng sợ rằng các chai và túi nhựa này không được xử lý
đúng cách, bởi vì mỗi năm, thế giới thải ra 300 triệu tấn rác thải nhựa, chiếm khoảng 10%
tổng số chất thải rắn, đặt môi trường và sức khỏe con người trong tình trạng lo sốt vó).
Question 33: The following are the facts about white pollution, EXCEPT ___________.
A. Five billion is the number of single-use plastic bags consumed by the world population
in one year.
B. Plastic waste makes up about one tenth of the solid waste on the Earth.
C. It is as effortless to decay plastic bags as to manufacture them.
D. Every year over eight million tons of plastic bags are littered in the oceans.
Đáp án C
Các thông tin sau đây là sự thật về ô nhiễm trắng, ngoại trừ __________ .
A. 5 tỉ là con số túi nhựa sử dụng 1 lần được tiêu thụ bởi người dân toàn cầu mỗi năm.
B. Chất thải nhựa chiếm khoảng 1/10 tổng chất thải rắn trên Trái đất.
C. Việc phân hủy túi nhựa cũng đơn giản như sản xuất ra chúng.
D. Mỗi năm hơn 8 triệu tấn túi nhựa bị xả xuống đại dương.
Từ khóa: facts about white pollution/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five
minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to
become totally decomposed,” says Vietnamplus.
(Theo báo Vietnamplus, hội nghị còn chỉ ra một sự thật khác: “Với 1 chiếc túi nhựa mà có
thể được sử dụng trong 5 phút, chỉ mất khoảng 5 giây để sản xuất, mất 1 giây để vứt bỏ,
nhưng mất 500 -1000 năm để phân hủy hoàn toàn).
Question 34: What does the phrase “present trends” in paragraph 3 refer to?
A. Microplastics in the seas now are much more than the stars in the sky.
B. Million tons of plastics bags are discharged into the oceans.
C. It takes 500 to 1,000 years to decompose the whole plastic bags.
D. There are more plastic bags in the oceans than fish.
Đáp án B
Cụm từ “present trends” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn nhiều hơn cả sao trên trời.
B. Hàng triệu tấn túi nhựa bị thải ra đại dương.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
603
C. Mất khoảng 500- 1000 năm để phân hủy hoàn toàn túi nhựa.
D. Có nhiều túi nhựa trong đại dương hơn là cá.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is
reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each
year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present
trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports.
(Báo Dân Trí dẫn lời, trong một thông điệp khác được trình bày bởi Liên hiệp quốc tại hội
nghị, người ta báo cáo rằng hơn 8 triệu tấn túi nhựa đổ xuống địa dương mỗi năm. “các
mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn vượt xa cả số sao trên trời”. “Nếu xu hướng này
tiếp tục tái diễn, đến năm 2050, đại dương chúng ta sẽ có nhiều rác hơn là cá”).
Question 35: What does the author imply in the last paragraph?
A. White pollution in Vietnam is almost out of control.
B. Vietnamese should solve this environmental problem themselves.
C. The state of plastic pollution in Vietnam is becoming the worst in the world.
D. To reduce pollution, every country in the world has to join hands together.
Đáp án C
Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?
A. Ô nhiễm trắng ở Việt Nam sắp vượt ngoài tầm kiểm soát.
B. Người Việt nên tự mình giải quyết vấn đề môi trường này.
C. Tình trạng ô nhiễm nhựa ở Việt Nam đang trở nên trầm trọng nhất trên thế giới.
D. Để giảm bớt ô nhiễm, mọi quốc gia trên thế giới phải cùng hợp sức lại.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white
pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the
environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.
(Nhiều trang tin địa phương khi đề cập đến các dữ liệu tại hội nghị đã chỉ ra rằng ô nhiễm
trắng – một thuật ngữ để chỉ sự thải các túi nhựa ra môi trường quá mức – thậm chí đang trở
nên tồi tệ hơn ở Việt Nam hơn bất kì nơi nào khác).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting
and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on
Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several
years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a
new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your
spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in
your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents.
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be
applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you
display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your
abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit
from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by
highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't
been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization
you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what
you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might
make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional
weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain
strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer
position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you
are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an
occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do
it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable
organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around
accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for
organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract
other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
Question 36: What is the author’s main purpose in the passage?
A. To explain why volunteer work is always beneficial to volunteers.
B. To advise unemployed people to do voluntary work.
C. To prove that people can have a good job via doing volunteer work.
D. To describe the procedure to have a profit job.
Đáp án A
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can
often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate
yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner
or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by
spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Ngay cả khi các nhà tuyển dụng đang tuyển dụng với tỷ lệ cao hơn so với họ trong vài năm
qua, thường có thể mất vài tháng để thực hiện theo cách của bạn thông qua quá trình tìm
kiếm việc làm. Nếu bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu
gần đây bạn chuyển đến một địa điểm mới với vợ/chồng của bạn hoặc nếu bạn thất nghiệp vì
bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể tìm thấy thành công trong việc tìm kiếm việc làm của mình
bằng cách dành thời gian tình nguyện tại tổ chức phi lợi nhuận.)
=> Sau đó, đoạn 2 tác giả nêu ra những giải thích về các lợi ích mà những tình nguyện viên
đã nhận được sau khi đi làm các vị trí cho các tổ chức phi lợi nhuận. Tiếp đến đoạn 3 là một
vài chiến thuật tác giả gợi ý cho các tình nguyện viên, kèm theo đó tiếp tục là những lợi ích
mà họ nhận được.
=> Tóm lại, qua toàn bài ta thấy mục đích chính của tác giả là giải thích được các lợi ích mà
một tình nguyện viên nhận được khi làm các công việc thiện nguyện, để từ đó ngầm khuyên
bảo cho những ai cần và có nhu cầu. Nó không chỉ là giúp họ có một công việc tốt, mà còn
cho họ cả những kỹ năng và kinh nghiệm quý giá cho bản thân mình.
=> Do đó, đáp án C chưa thực sự đầy đủ khi chỉ giới hạn lợi ích mà tình nguyện viên nhận
được chỉ là "có một công việc tốt".
Question 37: According to the first passage, the following should spend time volunteering at
a nonprofit organization, EXCEPT _____________.
A. employers B. emigrants C. the jobless D. new graduates
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi
nhuận, ngoại trừ _______.
A. người tuyển dụng
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
605
If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale
with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find
success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới
chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất
nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm
việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
=> Chỉ đáp án A - nhà tuyển dụng không được nhắc đến ở đây.
Question 38: As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when
searching for an unpaid job?
A. They should not mention what voluntary jobs they have done in the resume.
B. They should merely display their abilities when doing the for-pay jobs.
C. The best type of volunteer work should be relevant to the one they want to get wages.
D. The employers may think you have been wasting time doing nonprofit jobs.
Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm một công
việc tình nguyện?
A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận
lương sau này.
D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi
nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be
applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you
display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your
abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit
from your talents.
(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm
bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó
thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sư mệnh của nó, và bộc lộ
được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị trí việc làm mà được lợi từ
tài năng của bạn xuất hiện.)
Question 39: The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. precedence B. unimportance C. demonstration D. preference
Đáp án A
Từ “priority” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự ưu tiên
B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện
D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll
want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've
already done, or want to do, in the for-profit sector.
(Có một vài tiêu chí bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức
nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở
một bộ phận có lợi nhuận.)
Question 40: What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
A. volunteer jobs and for-profit jobs
B. volunteer jobs and their organizations
C. unpaid jobs and corporate sponsors
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
606
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: Alternative therapies often dismiss by orthodox medicine because they are
sometimes
A B
administered by people with no formal medical training.
C D
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Phương pháp điều trị thay thế thường bị bỏ qua bởi y học chính thống vì chúng
đôi khi được vận hành bởi những người không được đào tạo y tế một cách chính quy.
=> Sửa lỗi: often dismiss => are often dismissed
Question 44: The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
Stand/sit/run + Ving: mang nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời.
Tạm dịch: Bức tranh quá đẹp đến nỗi mà tôi phải vừa đứng vừa chiêm ngưỡng nó một lúc
lâu.
=> Sửa lỗi: admired => admiring
Question 45: Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Festival.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim
Moscow.
Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: There are more superstitious beliefs in Eastern countries than in Western ones.
A. Western countries don't have fewer superstitious beliefs than Eastern ones.
B. Eastern countries have more superstitious beliefs than Western ones.
C. Eastern and Western countries have many more superstitious beliefs.
D. More superstitious beliefs exist in Western countries than in Eastern ones.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ở các đất nước phương Đông so với phương Tây.
A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.
B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.
D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.
Question 47: "You've broken my CD player, Sam," said Jenny.
A. Jenny charges Sam with having broken her CD player.
B. Jenny charged Sam with having broken my CD player.
C. Jenny blamed Sam for having broken her CD player.
D. Jenny blamed Sam for having broken my CD player,
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Bạn đã làm vỡ CD của tôi, Sam" Jenny nói.
A. Jenny buộc tội Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. (sai thì động từ)
B. Jenny buộc tội Sam với đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của anh ta. (đổi ngôi sai)
C. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. => Đúng
D. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã phá vỡ máy nghe nhạc CD của tôi. (đổi ngôi sai)
=> Cấu trúc: Blame sb for sth = charge sb with sth: buộc tội, công kích công khai ai vì đã
làm gì sai.
Question 48: When the class was over, the students ran out, screamed and shouted.
A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted.
B. No sooner was the class over, the students ran out, screamed and shouted.
C. As soon as the class had finished, the students ran out, screamed and shouted.
D. If the class was over, the students would run out, scream and shout.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ.
A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Sai nghĩa
B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ. => Sai cấu trúc
vì "no sooner" phải đi với "than")
C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Đúng
D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Sai nghĩa
Cấu trúc cần lưu ý:
As long as: miễn là
As soon as: ngay sau khi
No sooner ... than ... : Ngay khi ... thì ...
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Hans told us about his investment in the company. He did it on his arrival at the
meeting.
A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the
meeting.
C. Hardly had he informed us about his investment in the company when Hans arrived at
the meeting.
D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investment in the
company.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay
khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc
họp.
C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến
cuộc họp.
D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong
công ty.
Question 50: You criticized your son before his friends left. It was wrong of you to do that.
A. If you had criticized your son after his friends had left, he wouldn't be so upset now.
B. Your son must have been embarrassed when you criticized him in front of his friend.
C. You should have delayed criticizing your son until after his friends had gone.
D. You must be careful not to embarrass your son when he is with his friends.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Bạn đã chỉ trích con trai mình trước khi bạn bè nó về. Đó là sai lầm của bạn khi làm
điều đó.
A. Nếu bạn đã chỉ trích con trai của bạn sau khi bạn bè của nó đã về thì bây giờ nó sẽ không
quá buồn bã như vậy => Sai nghĩa vì câu gốc chỉ nói là "đã chỉ trích con trước mặt bạn" chứ
không nói "con trai buồn hay không".
B. Con trai của bạn chắc hẳn đã rất ngại ngùng, bối rối khi bạn chỉ trích nó trước mặt bạn bè
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
609
của nó => Không có thông tin này trong câu gốc để suy đoán chắc chắn với "must have Vp2"
như vậy.
C. Bạn lẽ ra nên hoãn việc chỉ trích con trai bạn cho đến sau khi bạn bè của nó đã về =>
Đúng. Dùng cấu trúc "should have Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không
làm".
D. Bạn phải cẩn thận không để gây bối rối cho con trai của bạn khi nó đang ở bên bạn bè của
nó. => Sai vì câu gốc không có thông tin gì về việc con trai bị rối hay không.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
38 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 38
1. C 2. D 3. B 4. A 5. D 6. A 7. B 8. D 9. A 10. B
11. B 12. C 13. B 14. A 15. A 16. D 17. C 18. B 19. B 20. A
21. D 22. B 23. D 24. C 25. C 26. A 27. C 28. A 29. B 30. D
31. A 32. D 33. C 34. B 35. D 36. B 37. C 38. A 39. D 40. B
41. C 42. A 43. B 44. A 45. B 46. B 47. B 48. D 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. August B. gerund C. purpose D. suggest
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. August /'ɔ:gəst/
B. gerund /'dʒerənd/
C. purpose /'pɜ:pəs/
D. suggest /sə'dʒest/
Question 2: A. solutions B. hospitals C. families D. projects
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. solutions /sə'lu:∫nz/
B. hospitals /'hɒspɪtlz/
C. families /'fæməliz/
D. projects /'prɒdʒekts/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. patient B. release C. martyr D. hopeless
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. patient /ˈpeɪ.ʃənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. release /rɪ'li:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. martyr /'ma:tə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/ .
D. hopeless /'həʊpləs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -
less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. infectious B. privacy C. principle D. charity
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
610
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. infectious /ɪn'fek∫əs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có
đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất
cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. charity /'t∫ærəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có
đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: We take _____ in doing the washing-up, cleaning the floor and watering the
flowers.
A. turn B. actions C. measures D. turns
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Take turns: lần lượt, thay phiên nhau
Take action: hành động
Take measure: có những biện pháp
Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa.
Các cụm động từ khác:
Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì
Question 6: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for
thousands of years.
A. has been used B. has using C. has used D. has been using
Đáp án A
Kiến thức về cụm câu bị động
Căn cứ vào trạng từ: for + time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành => chia động từ ở dạng bị
động của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thống của Trung Quốc và được sử dụng ở
Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay.
Question 7: Most of the students in that special school are making good progress, but
Michael is a _____ case.
A. hopefully B. hopeless C. hopeful D. hopelessly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. hopefully /'həʊpfəli/ (adv): một cách đầy hi vọng, phấn khởi
B. hopeless /'həʊpləs/ (adj): vô vọng, không có hy vọng, tuyệt vọng
C. hopeful /'həʊpfə/ (adj): đầy hi vọng, phấn khởi
D. hopelessly /'həʊpləsli/ (adv): một cách vô vọng, không có hy vọng
Căn cứ vào danh từ “case" nên vị trí trống cần điền một tính từ. Từ đó, ta loại phương án A,
D.
Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong trường học đặc biệt đó đều có tiến bộ đáng kể nhưng chỉ
trừ Michael là một trường hợp không có hy vọng gì.
Question 8: In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a
gift like money or jewelry.
A. a-a B. a-the C. the-a D. the-the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
611
Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những
món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.
Question 9: After graduating from university, I want to ______ my father's footsteps.
A. follow in B. succeed in C. go after D. keep up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Follow in one's footsteps: theo bước chân của ai, kế nghiệp của ai
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn tiếp bước bố tôi.
Các cụm từ khác:
Success in: thành công trong lĩnh vực gì
Go after: đuổi theo, theo dõi ai đó
Keep up: tiếp tục mà không ngừng nghỉ
Question 10: I don't know what to say to break the _____ with someone I've just met at the
party.
A. air B. ice C. leg D. rule
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Break the ice with sb: tạo thiện cảm, làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và
bắt đầu nói chuyện với nhau.
Tạm dịch: Tôi không biết nên nói gì để tạo thiện cảm với ai đó mà tôi vừa mới gặp ở bữa
tiệc.
Các cụm từ khác:
Break a leg = good luck: chúc may mắn
Break the rules: phá luật
Question 11: The director informed that no candidate ______ all the criteria for the
administrative position.
A. completed B. fulfilled C. achieved D. suited
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. complete /kəm'pli:t/ (v): hoàn thành
B. fulfill /fʊl'fɪl/ (v): đáp ứng (ước mong, lòng mong muốn, mục đích)
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được (thành tựu)
D. suite /'su:t/ (v): phù hợp
Tạm dịch: Giám đốc thông báo rằng không có ứng cử viên đáp ứng được tất cả các tiêu chí
cho vị trí hành chính.
Question 12: After the visit to that special school, we __________ friends with some
students with reading disabilities.
A. acquainted B. had C. made D. realized
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make friends with sb: kết bạn với ai đó
Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được
với một số bạn có vấn đề về kĩ năng đọc.
Các cấu trúc cần lưu ý khác:
Be acquainted with sb: quen với ai
Make acquaintance: làm quen
Question 13: The archaeological excavation __________ to the discovery of the ancient city
lasted several years.
A. led B. leading C. to lead D. being led
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét cấu trúc câu:
Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho
câu nên ta dùng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
612
Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing (câu
chủ động)
Question 14: If Mr. David __________ at the meeting, he would make a speech.
A. were B. had been C. was D. has been
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương
lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có
mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)
Cấu trúc:
Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ
Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.
Question 15: Australia is the greenest country in the world ________ the people are
environmentally friendly.
A. because B. therefore C. however D. yet
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì
B. therefore: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên
D. yet: nhưng, ấy vậy mà
Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với
môi trường.
Question 16: I wanted to say goodbye to Jerry, but he __________.
A. was already left B. already left
C. had already been leaving D. had already left
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành.
Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được
chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi.
Question 17: Since moving to another country, some people decide to follow the customs of
the new country, while _____ prefer to keep their own customs.
A. another B. other C. others D. the other
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những
người khác
C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác
D. The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người
The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.
Ví dụ:
I have two brothers: One is married and the other isn't.
I have three brothers: One is married and the others aren't.
Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất
nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.
Question 18: I have a _____ schedule this semester - classes from Monday to Friday, 7 AM
to 7 PM!
A. consuming B. grueling C. ungodly D. tight
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định và từ vựng
A. consuming /kən'sju:mɪŋ/ (adj): ám ảnh, chi phối
B. grueling /'gru:əlɪŋ/ (adj): mệt nhoài (cần nhiều nỗ lực trong một khoảng thời gian dài), dày
đặc (lịch trình)
C. ungodly /ʌn'gɒdli/ (adj): kinh khủng
D. tight /taɪt/ (adj): chặt, bó sát
*Ta có các cụm từ:
- (At an) ungodly hours: rất sớm/ rất muộn (những giờ bất tiện, gây phiền toái)
- Grueling schedule = tight schedule (coll): lịch trình dày đặc
=> Đáp án B, D đều đúng
Tạm dịch: Tôi có một lịch trình dày đặc cho học kỳ này - các lớp học từ thứ hai đến thứ sáu,
từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối.
Question 19: __________ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap
restaurant.
A. Having been walked B. Having walked
C. Walking D. Walked
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Dễ thấy vế trước đã xảy ra gây đến kết quả cho vế sau, loại C, D.
“Walk” không chia ở thể bị động nếu chủ ngữ là người.
Tạm dịch: Đi bộ được 4 giờ, họ quyết định dừng lại ăn trưa tại một nhà hàng rẻ tiền.
Note:
decide to do st: quyết định làm gì
stop to do st: dừng lại để làm gì
have lunch: ăn trưa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Stop the degradation of the planet's natural environment and build a future in
which humans live in harmony with nature.
A. coexist peacefully with B. fall in love with
C. agree with D. cooperate with
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hãy ngừng làm suy thoái môi trường của hành tinh và xây dựng một tương lai ở
đó loài người chung sống hòa bình với thiên nhiên.
=> Live in harmony with = A. coexist peacefully with: Chung sống hài hòa với ...
Các đáp án khác:
B. fall in love with: yêu ai say đắm với
C. agree with = see eye to eye: đồng tình, đồng ý với
D. cooperate with: hợp tác với
Question 21: We have achieved considerable results in the economic field, such as high
economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.
A. achievement B. development C. prevention D. reduction
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng
hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
614
(Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ
của ông vẫn còn đang ở bên trong.)
Question 28: A. responsible B. reasonable C. guilty D. attributable
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
B. reasonable (a): vừa phải, hợp lí
C. guilty /ˈɡɪlti/ (a): có tội
D. attributable /əˈtrɪbjətəbl/ (a): có thể quy cho
Tạm dịch: The scientist (28) _______ for the criticism was a man called Robert Hooke.
(Nhà khoa học chịu trách nhiệm cho sự chỉ trích là một người đàn ông được gọi là Robert
Hooke.)
=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ và to be vì đã có "was" làm
động từ chính trong câu rồi.
Question 29: A. Although B. However C. Despite D. What is more
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
However, clause = tuy vậy, ….
What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….
Tạm dịch: (29) _______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for
over a year.
(Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn
một năm.)
Question 30: A. anger B. mood C. character D. temper
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
lose one’s temper: nổi giận, mất bình tĩnh
Tạm dịch: As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his (30)
______ (Ngay khi một người nào đó nói điều gì mà ông ấy không tán thành, ông ấy sẽ nổi
giận.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should
drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should
be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean
out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines
work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our
food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t
drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder
to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some
people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes
the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light
yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably
need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 31: What is the main idea of the passage?
A. The importance of water B. The advice of the doctors
C. How to drink water correctly? D. The best amount of water to drink
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
617
D. xử lý
Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove
If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
(Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó).
Question 35: Which of the following is NOT true?
A. The first thing you should do every morning is to drink water.
B. You shouldn’t drink too much water at the same time.
C. Drinking water while having meals may interfere with normal digestion.
D. You need to drink more water if your urine is light yellow.
Đáp án D
Câu nào sau đây là không đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.
D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.
Từ khóa: not true
Căn cứ các thông tin sau:
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink
this water first thing, before doing anything else.
(Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước
trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác).
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all
of that water in one sitting.
(Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất
cả số nước đó trong 1 lần).
Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water
dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
(Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ
cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu
hóa thông thường).
Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough.
(Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to
listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older
relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked,
how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths
have no idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never
thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their
grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to
see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about
their older relatives is because they don’t really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign,
said: “We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to
offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family
members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime
and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling
on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their
lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they
deserve.”
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents
every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
619
while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a
week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or
have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest
achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And
42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history – and are therefore
clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps
due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up
to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed
their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they’re funny – with
23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: https://www.independent.co.uk)
Question 36: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Grandparents are outdated people in their families.
B. Young people now do not concern much about their grandparents.
C. Grandparents are not interested in telling stories about their life in the past any more.
D. Young people are too busy to take care of their grandparents.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen
to their stories from the olden days.
(Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn
để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Question 37: According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
A. Merely over one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of
their grandparents.
B. Over 50% of the young don’t know about their older relatives’ professions before
superannuation.
C. Most of youths visit their grandparents to ask for money.
D. Nearly a quarter of young people don’t have proper opportunities to converse with
their older relatives.
Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong
quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần ¼ thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to
hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was
living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no
idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never thought to ask.
Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s
previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is
because they don’t really get the chance to talk properly.
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến
thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
620
trong quá khứ; như là ông bà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nào và họ
gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông
bà trước khi nghỉ hưu – họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là,
1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài
năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và ¼ chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt.
Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp
phù hợp để trò chuyện).
Question 38: The word “feats” in the third paragraph is closest in meaning to ___________.
A. accomplishments B. failures C. difficulties D. differences
Đáp án A
Từ “feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành tựu
B. thất bại
C. khó khăn
D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (chiến công, thành tựu) = accomplishments
We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the
spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people.
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt
được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người
già ngày nay).
Question 39: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. parents B. children C. colorful lives D. grandparents
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. bố mẹ
B. con cái
C. cuộc sống đầy màu sắc
D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out
what they have done in their lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give
them the credit they deserve.
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem
họ đã làm những gì trong cuộc đời – và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để
chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Question 40: It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone’s Inspirational
Generation campaign _____________.
A. encourages people to ask more questions about their grandparents’ jobs.
B. would like to honour the retirees with their remarkable achievements and experienced
life.
C. hopes to give recognition to the older family members.
D. intends to retell the heroic tales of the older generation and find out what they have done
in the past.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone
_______.
A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy
kinh nghiệm của họ.
C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì
trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
621
hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như
vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một
tuần 1 lần – trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần – thì các cuộc trò chuyện ít khi tập
trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu
đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ
năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe
về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ
sống như thế nào).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in
order to assure a successful cure. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định:
It + be + essential/necessary/vital... that + S + (should) + V(infinitive)
=> Sửa lỗi: is => be
Tạm dịch: Điều cần thiết là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để
đảm bảo chữa trị thành công.
Question 44: Having deciding on the topic of the presentation, he started finding relevant
information
A B C
for it.
D
Đáp án A
Kiến thức về câu đồng chủ ngữ
Having + Vpp, S + V (quá khứ đơn): sau khi đã làm gì, .....
=> Sửa lỗi: Having deciding => Having decided
Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông
tin liên quan cho nó.
Question 45: The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
feliciate /fəˈlɪs.ɪ.teɪt/: khen ngợi, chúc mừng => sửa thành facilitate /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: Tet holiday is the most interesting Vietnamese traditional festival that he's ever
attended.
A. Tet holiday is more interesting than the Vietnamese traditional festival that he’s ever
attended.
B. He has never attended a more interesting Vietnamese traditional festival than Tet
holiday.
C. He has attended many interesting Vietnamese traditional festivals including Tet
holiday.
D. Tet holiday is one of the most interesting Vietnamese traditional festivals he's ever
attended.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Tết là lễ hội truyền thống thú vị nhất của Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
A. Tết thì thú vị hơn so với lễ hội truyền thống Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
B. Ông chưa bao giờ tham dự một lễ hội truyền thống Việt Nam nào thú vị hơn Tết.
C. Ông đã tham dự nhiều lễ hội truyền thống thú vị Việt Nam bao gồm cả Tết.
D. Tết là một trong lễ hội truyền thống thú vị nhất Việt Nam ông đã từng tham dự.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
623
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái
hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + V-ing + trợ từ + S + V)
Question 50: As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show.
A. You have remained calm for a long time in spite of your fear of the talk show.
B. Talk shows are only intimidating for people who are not extremely calm.
C. Provided that you do not get nervous, the talk show won't go badly for you.
D. Even if you are afraid of the talk show, it is important not to express it.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì để lo sợ về buổi “talk show”.
A. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù sợ hãi của bạn của chương trình thảo
luận => In spite of + N/Ving: mặc dù
B. Buổi “talk show" chỉ là đáng sợ cho những người phải là cực kỳ không bình tĩnh.
C. Miễn là bạn không lo lắng về buổi “talk show”, nó sẽ không xảy ra quá tệ với bạn =>
Provided that: miễn là
D.Thậm chí ngay cả khi bạn đang lo sợ về buổi "talk show" thì điều quan trọng vẫn là không
được thể hiện nó => Even if + clause, clause: thậm chí nếu... thì vẫn...
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
39 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 39
1. D 2. B 3. C 4. C 5. C 6. D 7. D 8. A 9. A 10. A
11. B 12. C 13. A 14. C 15. C 16. B 17. B 18. A 19. B 20. A
21. D 22. D 23. D 24. D 25. D 26. D 27. A 28. C 29. B 30. D
31. C 32. A 33. D 34. B 35. A 36. A 37. D 38. D 39. D 40. A
41. B 42. A 43. B 44. A 45. B 46. B 47. B 48. C 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. emblem B. member C. regret D. theme
Đáp án D
Kiến thức về nguyên âm
A. emblem /'embləm/
B. member (n) /‘membər/
C. regret /rɪ‘gret/
D. theme (n) /θi:m/
Question 2: A. definitions B. documents C. combs D. doors
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. definitions /,defɪ'nɪ∫nz/
B. documents /'dɑ:kjumənts/
C. combs /koʊmz/
D. doors /dɔ:rz/
Mark the fetter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
625
Tạm dịch: The process by which carbon dioxide and water are (29) _______ to sugar and
oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis.
(Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyến hoá thành đường và oxi bằng ánh sáng
mặt trời được gọi là quang hợp)
Question 30: A. absorbs B. transfers C. consumes D. provides
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
A. absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ
B. transfer /trænsˈfɜː(r)/ (v): dời, chuyển
C. consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ
D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Tạm dịch: Sun (30)______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the
energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.
(Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để tiến hành quang hợp, và một số năng lượng dùng
để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men
sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or
pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic
and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was
a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts
deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language
developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of
the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated
a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to
eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this
Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of
the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought
into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You’ll
come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition
you’ll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your
lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the
same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to
book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what
secret messages you have embedded in the flowers.
(Source: www.artofmanliness.com)
Question 31: What is the author’s main purpose in the passage?
A. To complain that men are not romantic enough.
B. To prove that men are not as romantic as women.
C. To suggest ways for men to be more romantic.
D. To explain what is called “romance”.
Đáp án C
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.
C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men
sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
632
pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic
and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.
(Phụ nữ thường phàn nàn rằng đàn ông cuả đời họ không đủ lãng mạn. Nhưng đôi khi đàn
ông gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc của họ, thường dùng đến những tấm thiệp
Hallmark sành điệu hoặc đồ trang sức đắt tiền để giúp họ làm việc đó. Nhưng có 1 cách tốt
hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở
miệng ra nói).
Question 32: The word “dignified” in paragraph 2 mostly means ____________.
A. serious B. trivial C. unimportant D. slight
Đáp án A
Từ “dignified” trong đoạn 2 có nghĩa gần như là ______.
A. nghiêm túc
B. tầm thường
C. không quan trọng
D. qua loa
Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal
and dignified endeavor.
(Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán
tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).
Question 33: Which of the following does NOT express a secret message for the female
receiver during the Victorian Era?
A. The kind of flowers B. The size of flowers
C. The way flowers are wrapped D. The colors of the flowers
Đáp án D
Từ nào sau đây không chuyển tải một thông điệp bí mật cho người nhận là nữ giới trong
suốt thời kì Victoria?
A. Loại hoa tặng
B. Kích cỡ của bông hoa
C. Cách hoa được gói
D. Màu sắc của hoa
Từ khóa: not express/ a secret message/ Victorian Era
Căn cứ thông tin đoạn 2:
During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and
receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held
or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and
intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and
endlessly dissect.
(Trong thời đại Victoria, toàn bộ ngôn ngữ lãng mạn đã phát triển xung quanh việc tặng hoa
và nhận hoa. Mọi thứ từ loại hoa, kích cỡ bông hoa đến cách hoa được cắm hay trình bày
đều chuyển tải các tầng ý nghĩa và truyền đạt cảm xúc và ý định của quý ông. Mỗi bó hoa
chứa đựng 1 thông điệp bí mật để quý cô háo hức diễn giải và tìm hiểu không ngừng).
Question 34: As mentioned in the third paragraph, it’s so moving if a man ____________.
A. takes a bouquet available
B. thinks of the flowers carefully before choosing.
C. enjoys giving flowers to a woman.
D. gives his woman something to eat.
Đáp án B
Như đã đề cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông ______________.
A. chọn một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.
C. thích tặng hoa cho phụ nữ
D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.
Từ khóa: moving/ a man
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
633
way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation,
heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon,
if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world
grinding to a halt.
So, what can be done? A tote bag can make a good substitute for carrying groceries
and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases
into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good
idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of
purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of
plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the
responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-
biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green
environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down
your use of plastic, and do your bit to save our planet.
(Source: https://helpsavenature.com/)
Question 36: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Plastic pollution - Problems and solutions.
B. Harmful effects of plastic bags on the environment.
C. Plastic pollution - What should we do?
D. Plastic bags - New threat for the environment.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.
B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.
C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?
D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:
Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa, hậu quả và các giải pháp
để làm giảm mức độ ô nhiễm. Vì vậy, đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.
Question 37: What is the synonym of the word “repercussions” in the first paragraph?
A. situation B. interference C. contamination D. consequence
Đáp án D
Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?
A. tình huống
B. sự can thiệp
C. sự ô nhiễm
D. hậu quả
Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence
But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take
place in the future because of the plastic bags.
(Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương
lai vì các túi nhựa này).
Question 38: According to the second paragraph, what is NOT true about the reality of
plastic bags?
A. The more population a country has, the more complicated the plastic pollution is.
B. Plastic bags are often used because of their convenience.
C. Importing plastic waste from developed countries makes the problem more
sophisticated.
D. The governments do not prohibit the use of plastic bags at the stores.
Đáp án D
Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi nhựa?
A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.
B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.
C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
635
D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from
providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect.
Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap,
strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other
goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then,
when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other
parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the
developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.
(Đã có đôi lúc, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp túi nhựa cho khách hàng
để đựng hàng hoá của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ
cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, chức năng, cũng như các phương
tiện vệ sinh để mang thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni-lông
được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số
khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con số có thể
đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận chuyển chất
thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như Ấn Độ.)
Question 39: The following are the negative effects of plastic bags on the
environment, EXCEPT ________.
A. They make water, soil and air polluted.
B. Marine animals may die because of eating plastic bags.
C. It takes plastic bags a very long time to be biodegraded.
D. People do not live long enough to check whether plastic bags are decomposed or not.
Đáp án D
Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường, ngoại trừ __________.
A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.
B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.
C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.
D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị phân huỷ hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up
littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our
waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic
fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every
year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and
therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and
decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may
ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The
decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition
of plastic!
(Một khi chúng được sử dụng, hầu hết các túi sẽ đi vào bãi rác. Mỗi năm, ngày càng có nhiều
túi được kết thúc bằng việc xả rác môi trường. Một khi chúng trở thành rác rưởi, túi ny-lon
tìm đường vào các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và, nếu
chúng bị đốt cháy, chúng sẽ truyền vào không khí với khói độc. Khoảng 100.000 động vật,
chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài
động vật ăn phải túi nhựa, nhầm chúng với thức ăn, và do đó, bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa ăn
vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật. Vì vậy, nó nằm
xung quanh trong cảnh quan nơi một nạn nhân khác có thể ăn nó. Một trong những tác động
môi trường tồi tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng
400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến sự phân hủy của nhựa).
=> Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa bị phân huỷ không
phải là tác hại của chúng lên môi trường.
Question 40: The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to ______________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
636
cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông
thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử
dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi
các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy
nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, cái mà cuối cùng
cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn là một trong
những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải
pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa
của bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: These companies were accused on having released a large amount of carbon
dioxide into the atmosphere. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về giới từ theo sau động từ
Be accused of st: bị buộc tội vì điều gì
Tạm dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải một lượng lớn carbon điôxit vào khí quyển.
=> Sửa lỗi: on => of
Question 44. Annoying by the receptionist's behavior, they decided not to stay in that hotel.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Cảm thấy bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại
khách sạn đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu và theo quy tắc giản lược mệnh đề của hai vế đồng chủ ngữ, ta
bỏ liên từ, chủ ngữ và động từ to be, giữ nguyên tính từ.
*Ta có:
- Annoying (a): gây bực bội, phiền toái (gây tác động cho người/vật khác)
- Annoyed (a): bị, cảm thấy bực bội, phiền toái (bị tác động bởi người/vật khác)
=> Sửa lỗi: annoying => annoyed
Question 45: He acknowledges that sometime art simply holds up a mirror to the society it
is born from.
A B C D
Đáp án B
Lỗi dùng từ
Tạm dịch: Ông thừa nhận rằng đôi khi nghệ thuật chỉ đơn giản là một tấm gương cho xã hội
mà nó được sinh ra.
+ Sometime (adv): một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó)
+ Sometime (adj): trước kia, đã có một thời kỳ, trước đây
+ Sometimes (adv): thi thoảng
=> Sửa lỗi: sometime => sometimes
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam.
D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be… : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
638
Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Question 47: I’ve never seen such a nice bouquet of wedding flowers.
A. This bouquet of wedding flowers is the nicest that I’ve ever made.
B. This is the nicest bouquet of wedding flowers that I’ve ever seen.
C. I have never seen the nicest bouquet of wedding flowers so far.
D. Nothing I’ve seen is nicer than this bouquet of wedding flowers.
Đáp án B
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + VP2: lần đầu làm gì
=> S + have/has + never + VP2 + before
Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy.
A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm.
B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy.
C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay.
D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này.
Question 48: "I don't think Janet will win this time" said Tony.
A. Tony wondered if Janet would win this time.
B. Tony believed that Janet would win that time.
C. Tony doubted whether Janet would win that time.
D. Tony suggested that Janet should try to win that time.
Đáp án C
Kiến thức về câu gián tiếp
Đề bài: “Tôi không tin rằng Janet sẽ chiến thắng lần này”, Tony nói.
A. Tony tự hỏi liệu Janet có chiến thắng lần này không.
B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng thời gian đó.
C. Tony nghi ngờ liệu Janet có chiến thắng lần đó không.
D. Tony đề nghị Janet nên cố gắng giành chiến thắng thời gian đó.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions
and got good marks.
A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the
questions and got good marks.
B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and
got good marks.
C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the
questions and got good marks.
D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer all
the questions and got good marks.
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Đề bài: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt
điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie không thể trả lời tất cả câu hỏi và
có điểm tốt
B. Khi đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và nhận
được điểm số tốt.
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả câu hỏi và có
điểm tốt.
D. Đó là vì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài tập về nhà, Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi
và có điểm tốt.
=> Having + Vp2 có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành
trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
639
Question 50: The plane will leave on time. The weather may be nice or not.
A. The plane will leave on time regardless of the weather.
B. The plane will leave on time only if the weather were good.
C. The flight will be cancelled due to the fact that the weather is not nice.
D. The plane won't leave if the weather is bad.
Đáp án A
Kiến thức về liền từ
Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.
= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.
Các đáp án còn lại:
B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.
C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.
D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.
Cụm từ cần lưu ý:
Regardless of: bất kể, không quan tâm đến
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
40 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 40
1. C 2. A 3. B 4. C 5. B 6. C 7. C 8. C 9. D 10. D
11. B 12. A 13. B 14. A 15. B 16. C 17. D 18. A 19. B 20. A
21. B 22. A 23. A 24. D 25. B 26. A 27. B 28. A 29. B 30. D
31. A 32. A 33. C 34. A 35. D 36. C 37. A 38. B 39. A 40. C
41. D 42. A 43. A 44. A 45. D 46. D 47. B 48. B 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. nourish B. flourish C. courageous D. courage
Đáp án C
Kiến thức về nguyên âm
A. nourish /'nʌrɪ∫/
B. flourish /'flʌrɪ∫/
C. courageous /kə'reɪdʒəs /
D. courage /'kʌrɪdʒ /
Question 2: A. tickled B. published C. produced D. replaced
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. tickled /'tɪkld/
B. published /'pʌbɪ∫t/
C. produced /prə'dju:st/
D. replaced /rɪ'pleɪst/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. transcript B. preserve C. training D. royal
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. transcript /'trænskrɪpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. preserve /prɪ'z ɜ:v/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
640
Tạm dịch: Khu bảo tồn thiên nhiên khác với công viên tự nhiên là nó nhỏ hơn và có mục
đích chính là bảo vệ thiên nhiên.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
St differ from st: cái gì khác với cái gì
Question 9: It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer
revolution has brought _____ greater impacts into people's lives.
A. in B. out C. over D. about
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại
Bring st in: đề ra [luật]
Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất
Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói
Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to
lớn đến cuộc sống của nhân loại.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì
Question 10: It is important to keep ourselves clean______ germs can cause infections in
parts of our body.
A. although B. unless C. while D. because
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù
B. unless: trừ khi
C. while: trong khi
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm
trong các phần của cơ thể chúng ta.
Question 11: In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses
cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.
A. now considering B. now considered C. which considers D. which
considered
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Xét cấu trúc câu:
Robert Merton: chủ ngữ
Discusses: động từ chính của câu
=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ
=> chọn B (ban đầu: “is now considered" giản lược còn "now considered")
Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, bây giờ được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert
Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển
của khoa học hiện đại.
Question 12: If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he
was at university, ______now.
A. he would not be so experienced B. he will not be so experienced
C. he would not have been so experienced D. he would be so experienced
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If + S + had + Vp2, S + would/could + V(bare) (now, today)
Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi
học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.
Question 13: It is recommended that proper actions_______ to protect wildlife and wild
places.
A. to be taken B. be taken C. to be done D. be done
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
642
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu giả định và cụm từ cố định
S1 + recommend/require/demand/propose/ ... + that + S + V (infinitive)...
Take actions: Hành động
Tạm dịch: Những hành động kịp thời rất cần được đưa ra để bảo vệ cuộc sống hoang dã và
những nơi hoang vu.
Question 14: When I told my family I wanted to be a professional musician, I faced a
______ of criticism from my parents, who strongly disapproved of the idea.
A. barrage B. barricade C. blast D. attack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A barrage of criticism: sự chỉ trích nặng nề
Tạm dịch: Khi tôi nói với gia đình tôi rằng tôi muốn trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, tôi
đã phải đối mặt với nhiều sự chỉ trích nặng nề từ bố mẹ tôi người phản đổi rất kịch liệt.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Strongly disapprove of st: kịch liệt phản đối chuyện gì/điều gì
Want (sb) to do st: muốn (ai đó) làm gì
Question 15: When my daughter was a baby, I noticed that she developed a ______ liking
for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.
A. special B. particular C. specific D. dominant
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Develop a paticular liking for st: cực kì đam mê cái gì
Tạm dịch : Khi con gái của tôi còn nhỏ, tôi đã thấy nó cực kì đam mê âm nhạc cổ điển, và
khi con bé 6 tuổi thì tôi đã đăng kí cho nó một khóa học Violin.
Question 16: I _____ an instant dislike to Sam from the moment we were introduced. Within
five minutes, he was talking about his ____dislike of foreigners - without knowing that my
own parents were immigrants from Argentina.
A. had/ extreme B. kept/total C. took/deep D. made/instant
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take a dislike: ngay lập tức ghét ai đó
Deep dislike: ác cảm, ghét cay ghét đắng
Tạm dịch: Tôi ngay lập tức ghét Sam từ khi chúng tôi mới được giới thiệu với nhau. Trong
vòng 5 phút, anh ấy chỉ nói về ác cảm của mình với người nước ngoài mà không biết rằng bố
mẹ của tôi là người di cư từ Argentina.
Những cấu trúc khác cần lưu ý:
Introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Talk about: nói về, kể về
Without doing st: mà không làm gì
Question 17: Randy Fisher, president of the software company NewTech, is facing _______
of fraud by its chief financial officer, Brian King, who has openly accused Fisher of hiding
millions of dollars of profit in off-shore bank accounts in order to avoid paying taxes.
A. blames B. criticism C. acclaimation D. accusations
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
Face accusations of fraud: đối mặt với cáo buộc lừa đảo
Tạm dịch: Randy Fisher, chủ tịch của công ty phần mềm NewTech, đang phải đối mặt với
cáo buộc lừa đảo bởi giám đốc điều hành, Brian King, người mà buộc tội Fisher đã giấu hàng
triệu đô la lợi nhuận trong tài khoản ngân hàng nước ngoài để tránh phải trả thuế.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Accuse sb of st/ doing st: buộc tội ai về cái gì/vì đã làm gì
ln order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà
Avoid doing st: tránh làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
643
Question 18: I hate it when people ______assumptions about me based on my skin color.
A. make B. do C. give D. take
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make assumptions about: cho rằng, tin điều gì mà không có bằng chứng
Tạm dịch: Tôi ghét khi mọi người phán xét tôi chỉ dựa trên màu da của tôi.
Question 19: __________, he will have worked there for 10 years.
A. While his contract with the company is expiring
B. By the time his contract with the company expires
C. As soon as his contract with the company had expired
D. Before his contract with the company will expire
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
A. While his contract with the company is expiring: Trong khi hợp đồng của anh ấy với công
ty đang hết hạn (không hợp nghĩa, “expire” không chia ở thì tiếp diễn)
B. By the time his contract with the company expires: Vào thời điểm hợp đồng của anh ấy
với công ty hết hạn (phù hợp về nghĩa, sự kết hợp giữa mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia
thì hiện tại đơn và mệnh đề chính chia thì tương lai đơn là rất phổ biến)
C. As soon as his contract with the company had expired: Ngay khi hợp đồng của anh ấy với
công ty đã hết hạn (không phù hợp về sự phối thì)
D. Before his contract with the company will expire: Trước khi hợp đồng của anh với công ty
sẽ hết hạn (không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Tạm dịch: Vào thời điểm hết hạn hợp đồng với công ty, anh ta đã làm việc ở đó được 10
năm.
Note:
contract /'kɒntrækt/ (n): hợp đồng
company /'kʌmpəni/ (n): công ty
expire /ik'spaiə[r]/ (v): hết hạn, hết hiệu lực
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each
of the following questions.
Question 20: Learning can be see as something that takes place on an ongoing basis from our
daily
A B
interactions with others and with the world around us.
C D
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Học tập có thể được xem như là một cái gì đó diễn ra trên cơ sở liên tục từ tương
tác hàng ngày của chúng ta với những người khác và với thế giới xung quanh chúng ta.
=> Sửa lỗi: can be see => can be seen
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take place: diễn ra (có kế hoạch/trù bị từ trước] # happen/occur: diễn ra bất ngờ)
Question 21: Her ambition and dogged determination ensures that she rose to the top of her
profession.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào động từ "rose” ở thì quá khứ đơn nên "ensures” cũng phải chia ở thì quá khứ đơn.
=> Sửa lỗi: ensures => ensured
Tạm dịch: Tham vọng và quyết tâm kiên định của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy đã vươn lên dẫn
đầu trong sự nghiệp của mình.
Question 22: My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our
plates.
A B C D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
644
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng
Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa - mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả
mọi thứ trên đĩa của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
make sb do st: bắt ai đó làm gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 23: Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal
beaches.
A. Acquisition B. Requirement C. Inquiry D. Acknowledgement
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bãi
ven biển.
=> Accumulations /əˌkjuː.mjəˈleɪ.ʃən/ (n): sự tích lũy
A. acquisition /.ækwɪ'zɪ∫n/ (n): sự đạt được, sự kiếm được
B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt / (n): sự yêu cầu
C. inquiry /ɪn'kwaɪəri / (n): câu hỏi, tìm hiểu
D. acknowledgement /ək'n iəlɪdʒmənt/ (n): sự công nhận
Question 24: My Mum said I had to do all the ironing as a punishment, but I am hoping she
will let me off.
A. punish me B. promise me C. commend me D. forgive me
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Mẹ tôi nói tôi phải là (ủi) tất cả số quần áo đó như một hình phạt, nhưng tôi hy
vọng bà sẽ tha cho tôi.
=> Let sb off = forgive: tha cho
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: The river has been polluted with toxic waste from local factories.
A. strengthened B. purified C. urbanized D. harmonized
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.
=> Polluted / pə'lu:tid /: bị ô nhiễm >< purified (v2/3): được làm cho tinh khiết, làm cho
sạch, lọc sạch
C. urbanized / 'ɜ:bənaɪzd/ (v): đô thị hóa
D. harmonize / 'ha:mə,naiz / (v): làm hài hoà, làm cân đối, làm hoà hợp
Question 26: Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.
A. serious problem B. trivial thing
C. commercial tension D. financial issue
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)
Tạm dịch: Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
Các đáp án khác:
B. trivial thing: điều tầm thường
C. commercial tension: căng thẳng thương mại
D. financial issue: vấn đề tài chính
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
645
A. Every page of this book is so exciting that once you have opened it you cannot put it
down.
B. Every page of this book is so exciting that it's hard to open it again after putting it
down.
C. Every page book is full of excitement so once you have opened it you can put it
down.
D. Every page of this book is full of excitement, so not until you have opened it can you
notput it down.
Đáp án A
Kiến thức về "so ... that"
S + V + SO + ADI/ADV + THAT + CLAUSE: quá ...... đến nỗi mà
Đề bài: Mỗi trang của cuốn sách này đều tràn đầy sự thú vị nên một khi bạn đã mở nó ra thì
không thể đặt nó xuống được.
A. Mỗi trang sách của cuốn sách này rất thú vị đến nỗi mà một khi bạn đã mở nó ra thì không
thể đặt nó xuống được.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 32: We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the
threats of cybercrime less.
A. The more knowledge about how to stay safe online we gain, the less we worry about
the threats of cybercrime.
B. The more we stay online to gain safety knowledge, the less we worry about the threats of
cybercrime.
C. The more knowledge about how to stay safe online we gain, the more we worry about
the threats of cybercrime.
D. The more we know about how to stay safe online, we worry about the threats of
cybercrime less.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V
Đối với tính từ dài và trạng từ dài:
The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V
Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.
Chúng tôi lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.
= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các
mối đe dọa của tội phạm mạng.
Question 33: My brother was so rude to my friends last night. I now regret it.
A. I wish my brother wouldn’t be so rude to my friends last night.
B. My brother regrets having been so rude to my friends last night.
C. I wish my brother hadn’t been so rude to my friends last night.
D. My brother would have been so rude to my friends last night if I regretted it now.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Anh trai của tôi quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. Bây giờ tôi rất tiếc về
chuyện đó.
C. Tôi ước anh trai của tôi đã không cư xử quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua.
Các đáp án khác:
A. Tôi ước giá như anh trai tôi sẽ không cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. =>
Câu này sai về ngữ pháp (mong ước ở quá khứ phải dùng thì quá khứ hoàn thành.)
B. Anh trai tôi hối tiếc vì đã cư xử quá thô lồ với những người bạn của tôi tối qua.
D. Anh trai tôi sẽ cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua nếu bây giờ tôi hối tiếc
điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
647
organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars
from people online. The group created official-looking email messages requesting people to
update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the
bank in the message actually sent people to the phishers’ fake websites. To make matters
worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang
in Russia.
How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to
recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent
requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but
fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from
phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the
recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you
normally deal with will typically include your name.
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 44: Which of the following could best serve as the topic of the passage?
A. A new type of internet attack.
B. Passwords and government ID numbers on the Internet.
C. Innocent websurfers and online risks.
D. Valuable information shared on the internet.
Đáp án A
Câu nào sau đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một kiểu tấn công internet mới.
B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet.
C. Những người lướt web vô tội và những rủi ro trực tuyến.
D. Những thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers
from innocent websurfers. This new kind of attack is called "phishing."
(Một loại tấn công mới đang được sử dụng bởi những người không trung thực để đánh cắp số
ID và số thẻ tín dụng từ các người lướt web vô tội. Kiểu tấn công mới này được gọi là "lừa
đảo.")
Như vậy, tác giả đang nói về một cách thức lừa đảo mới trên internet.
Question 45: The word “lure” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. avert B. obviate C. forestall D. entice
Đáp án D
Từ "lure” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _____________.
A. quay đi
B. xóa bỏ
C. chặn trước
D. dụ dỗ
=> Từ đồng nghĩa lure (dụ dỗ) = entice
Phishing sounds the same as the word "fishing," and it implies that a thief is trying
to lure people into giving away valuable information.
(Lừa đảo nghe giống như từ "câu cá" và nó ám chỉ rằng một tên trộm đang cố dụ dỗ mọi
người cho đi thông tin có giá trị.)
Question 46: What does the word “they” in paragraph 2 refer to_______?
A. credit card numbers, account usernames, and passwords
B. people
C. fake emails and false websites
D. phishers
Đáp án D
Từ "they” trong đoạn 2 chỉ cái gì?
A. số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu
B. con người
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
652
Đáp án A
Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin đoạn cuối?
A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên của bạn.
B. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nào liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của
bạn.
C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị.
D. Hãy thận trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be
wary of any email with urgent requests for personal financial information.
(Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác
với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân.)
Question 50: What can be inferred from the passage?
A. Phishers mostly steal the personal information of the wealthiest people.
B. It’s not easy to track down phishers since their websites are false.
C. Recognizing the differences between true and fake messages will help innocent
people protect their information.
D. Successful phishers may steal people’s personal information from false international
banks, online sellers and credit card companies.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn là?
A. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất.
B. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của họ là giả mạo.
C. Nhận ra sự khác biệt giữa tin nhắn thật và tin nhắn giả mạo sẽ giúp những người vô tội bảo
vệ thông tin của họ.
D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể đánh cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân
hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize
email that has been sent by a phisher.
(Làm thế nào những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra
email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
41 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 41
1. B 2. D 3. A 4. D 5. D 6. A 7. C 8. B 9. A 10. A
11. B 12. A 13. C 14. B 15. D 16. C 17. B 18. C 19. B 20. D
21. A 22. C 23. C 24. A 25. D 26. A 27. B 28. D 29. A 30. D
31. D 32. A 33. C 34. D 35. B 36. B 37. A 38. C 39. B 40. C
41. D 42. C 43. A 44. C 45. C 46. A 47. C 48. A 49. D 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. creates B. faces C. strikes D. cigarettes
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. creates /kriˈeɪts/
B. faces /feɪsɪz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
654
C. strikes /straɪks/
D. cigarettes /ˈsɪɡərets/
Question 2: A. gorgeous B. cordial C. accord D. crossword
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/
B. cordial /ˈkɔːdiəl/
C. accord /əˈkɔːd/
D. crossword /ˈkrɒswɜːd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. blackmail B. require C. review D. explore
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. blackmail /ˈblækmeɪl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh
từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. require /rɪˈkwaɪər/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. review /rɪˈvjuː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /u:/.
D. explore /ɪkˈsplɔːr/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. volunteer B. referee C. recommend D. spiritual
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ
tận cùng là -eer là trọng âm nhấn ở chính âm này.
B. referee /ˌrefəˈriː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận cùng
là -ee là trọng âm nhấn ở chính âm này.
C. recommend /ˌrekəˈmend/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Over the last century, there __________ many significant changes in the way we
live.
A. are B. were C. had been D. have been
Đáp án D
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Trong thế kỉ qua, đã có nhiều thay đổi đáng kể trong cách mà chúng ta sống.
Căn cứ vào trạng từ thời gian “Over the last century” nên động từ cần chia ở thì hiện tại
hoàn thành.
Question 6: ____ colleges and universities are the main institutions that provide ____ tertiary
education.
A. Ø – Ø B. The – Ø C. The – the D. Ø – the
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến
chung chung.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
655
Ở đây “colleges and universities” không được nhắc đến cụ thể, lại là số nhiều nên không
dùng mạo từ.
“Tertiary education” là danh từ không đếm được cũng không xác định cụ thể nên cũng không
dùng mạo từ.
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở đào tạo chính cung cấp chương
trình giáo dục đại học.
Question 7: We are aware that, __________ , the situation will get worse.
A. unless dealing with carefully B. if dealt not carefully with
C. if not carefully dealt with D. if not carefully dealing with
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
Căn cứ về nghĩa của câu thì vế bị lược phải ở dạng bị động. Ta loại A, D.
*Ta có cụm động từ: deal with (phr.v): giải quyết
=> Không thể chen trạng từ vào giữa động từ và giới từ trong cụm động từ. Ta loại B.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thức được rằng, nếu như không được giải quyết cẩn thận, tình
hình sẽ trở nên tồi tệ.
Question 8: Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is
reflected, to the surface. This makes the sea look blue. ______ , a stormy sky will make the
sea look grey.
A. Therefore B. Hence C. Consequently D. However
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. therefore /ˈðer.fɔːr/ (adv): do đó, vì vậy (như một kết quả của sự việc đã nhắc đến trước
đó)
B. hence /hens/ (adv): do đó; cũng vì lý do đó (đó là lý do cho hoặc giải thích cho sự việc gì)
C. consequently /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): kết quả là, hậu quả là (thường của một hành động
nào đó, và thường tiêu cực vì có tác động xấu)
D. however /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên
=> Có thể thấy có sự tương đồng giữa các đáp án A, B, C. Nhưng trước hết loại C, vì nó
không hợp cho ngữ cảnh này do đây là một hiện tượng tự nhiên, không phải một hành động
và cũng không có kết quả tiêu cực nào. Tiếp theo, vì ý của câu là kết quả "trời âm u sẽ làm
biển cũng có màu xám" là do "hiện tượng phản chiếu", nên ta dùng "hence" với nghĩa "cũng
vì lý do đó", bởi mệnh đề trước đó: "trời xanh cũng làm biển xanh" cũng là một lý do của
hiện tượng phản chiếu trước. Còn không, nếu dùng "therefore" ta sẽ hiểu rằng "trời xanh làm
biển xanh" là lý do dẫn tới "trời âm u làm biến xám xịt", như vậy sẽ không phù hợp, loại A
Tạm dịch: Một vài màu sắc biến mất nhanh chóng trong biển nhưng ánh sáng xanh dương
được dội ngược trở lại hay được phản chiếu lại bề mặt. Điều này làm biển có màu xanh. Và
cũng vì lí do đó, một bầu trời mây mù sẽ làm biển trông xám xịt.
Question 9: Although many people use the word "milk" to __________ to cows’milk, it also
applies to milk from any animal, including human milk and goat’s milk.
A. refer B. prefer C. mention D. address
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v) (+ to): quy cho, ám chỉ, nói đến
B. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
C. mention /ˈmenʃn/ (v): kể ra, đề cập
D. address /əˈdres/ (v): giải quyết
Tạm dịch: Mặc dù nhiều người dùng từ “sữa” để chỉ sữa bò, nó cũng được áp dụng cho sữa
từ bất kì động vật nào, kể cả sữa của con người và sữa dê.
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nhiều loại thuốc mới ngày nay tiêu diệt các bệnh trước khi chúng trở nên quá phổ
biến.
=> eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): trừ tiệt, bài trừ
Xét các đáp án:
A. wipe out: quét sạch
B. get rid of: vứt bỏ
C. speed up: tăng tốc
D. find out: tìm ra
=> eradicate >< speed up
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE RISE OF OLDER CITIES
Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new (24)
______ . Sometimes the impetus for this type of change comes from the need to provide new
facilities for particular events being held in the city - a sporting event, or something similar.
On other occasions the change just seems to take place almost naturally.
Take Birmingham, for instance, (25) __________ it was previously an unfashionable
place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by
the new-look architecture that can be found everywhere in the city. The old shopping centre
has been knocked down and completely rebuilt, and new shopping malls are (26) ________
to attract shoppers with the high quality of their services and goods. The area located around
the canal, once hidden away and surrounded by decaying factories was often used as a
rubbish tip, but it has now become a trendy place made up of modern offices, bars, sought-
after apartments and restaurants. To (27) __________ up, Birmingham has become the place
to be. Even in what was formerly the poorest part of the city an old factory has been
converted into a lively complex of studios, galleries and coffee bars. With its theatres,
museums and football teams Birmingham is (28) ____ worth visiting and has something for
everyone.
Question 24: A. look B. view C. panorama D. sight
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. look /lʊk/ (n): ngoại hình, diện mạo
B. view /vjuː/ (n): quang cảnh, tầm nhìn
C. panorama /ˌpænəˈrɑːmə/ (n): toàn cảnh của một khu vực rộng lớn
D. sight /saɪt/ (n): tầm nhìn cảnh tượng
Tạm dịch: Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new
(24) ____ (Nhiều thành phố cổ đang được tân trang hiện đại và chúng đang có một diện mạo
mới)
Question 25: A. Even B. Since C. As D. Although
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-
ing, clause = mặc dù ... nhưng
Because/as/since + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause: bởi vì ... nên
Tạm dịch: Take Birmingham, for instance, (25) ____ it was previously an unfashionable
place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by
the new-look architecture that can be found everywhere in the city.
(Lấy Birmingham làm ví dụ, mặc dù trước đây nó là một nơi lỗi thời để sống, giờ nó trở nên
thời thượng, và sự thay đổi này được mang đến chủ yếu nhờ kiến trúc kiểu mới có thể được
tìm thấy ở mọi nơi trong thành phố)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Bring about st: mang lại cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
660
turbines marching along mountain ridges or into the sea. We think about grid reliability and
consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we
will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. All of these elements are
important from technical and policy perspectives, but there is something missing that will be
key to success if we are to meet the goals that we have set for ourselves. We must recognize
the importance of human culture to the realization of change.
(Khi chúng ta nghĩ về sự chuyển đổi năng lượng tái tạo, chúng ta thường nghĩ đến những
hình chữ nhật quang điện màu xanh thẫm trải trên bức tranh phong cảnh hoặc những tuabin
gió trục ngang ba cánh lớn dọc theo những rặng núi hoặc xuống biển. Chúng tôi nghĩ về độ
tin cậy lưới và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt giờ, hoặc chúng tôi nghĩ về ngày tận thế biến
đổi khí hậu mà chúng tôi sẽ gây ra cho các thế hệ tương lai nếu chúng tôi không hành động
đủ nhanh. Tất cả những yếu tố này đều quan trọng từ các quan điểm kỹ thuật và chính sách,
nhưng có một thứ gì đó thiếu sót mà chính thứ đó sẽ là chìa khóa thành công nếu chúng ta
đáp ứng các mục tiêu mà chúng ta đã đặt ra cho chính mình. Chúng ta phải nhận ra tầm
quan trọng của văn hóa con người đối với việc thực hiện thay đổi.)
=> Đoạn 1: Khẳng định tầm quan trọng của văn hóa con người trong việc chuyển đổi năng
lượng có thể tái tạo - điều mà con người thường không để ý đến
Đoạn 2: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of
imagination that can possibly pull us back from it. If we are going to succeed in reducing
carbon emissions, we must make the solutions more visible, inspire the general public, and
get people excited about the renewable energy transition.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó. Nếu chúng ta sẽ thành công trong việc
giảm lượng khí thải carbon, chúng ta phải làm cho các giải pháp trở nên rõ ràng hơn, truyền
cảm hứng cho công chúng và khiến mọi người hào hứng với quá trình chuyển đổi năng lượng
tái tạo.)
=> Đoạn 2: Hậu quả và giải pháp đồng thời cho sự thiếu sót trong văn hóa con người
Đoạn 3: This is the mission of the Land Art Generator Initiative (LAGI), a nonprofit that
works with cities around the world on civic art installations that also function as renewable
energy infrastructures. These generous works of art give back more than just beauty and
return more than just kilowatt hours on their capital investment. LAGI design competitions
have changed the way that cities and developers manage the integration of public art and
creative placemaking into the master planning process for new developments.
(Đây là nhiệm vụ của LAGI, một tổ chức phi lợi nhuận hợp tác với các thành phố trên khắp
thế giới về lắp đặt nghệ thuật dân sự cũng có vai trò như cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo.
Những tác phẩm nghệ thuật hào hoa này mang lại nhiều thứ hơn là vẻ đẹp và trả lại nhiều
hơn chỉ một kilowatt giờ cho khoản đầu tư vốn của họ. Các cuộc thi thiết kế LAGI đã thay đổi
cách các thành phố và nhà hoạch định chật vật trong việc tích hợp nghệ thuật công cộng và
dấu ấn sáng tạo vào quy trình lập kế hoạch tổng thể cho những phát triển mới.)
=> Đoạn 3: Giải pháp cụ thể thuộc trách nhiệm của LAGI
Question 33: According to paragraph 1, which is the consideration that the constructors fail
to notice?
A. The price for sustainable energy. B. Future unwanted consequences.
C. The projects’ impact on humans. D. The resilience of electric line.
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều cân nhắc nào mà các nhà xây dựng đã không để ý?
A. Giá cả cho năng lượng bền vững
B. Hậu quả không mong muốn trong tương lai
C. Các ảnh hưởng của dự án đến con người
D. Độ bền của đường dây điện
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
We think about grid reliability and consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the
climate change apocalypse that we will impose on future generations if we fail to act swiftly
enough.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
663
(Chúng ta nghĩ về độ tin cậy của hệ thống đường dây điện và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt-
giờ, hoặc chúng ta nghĩ về ngày tận thế biến đổi khí hậu, cái mà chúng ta sẽ gây ra cho thế
hệ tương lai nếu chúng ta không hành động đủ nhanh chóng.)
=> Ta thấy rõ đáp án A, D đều được đề cập, nên loại. Đáp án B chính là ám chỉ đến chi tiết
"những ngày tận thế của biến đổi khí hậu" - đó chính là hậu quả ngoài mong muốn trong
tương lai, nên loại B
Question 34: The word “influx” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. invasion B. swamp C. downpour D. entrance
Đáp án D
Từ “influx” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. xâm lược
B. đầm lầy
C. mưa rào
D. lối vào
=> Từ đồng nghĩa: influx (lối vào) = entrance
Tạm dịch: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be
an influx of imagination that can possibly pull us back from it.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)
Question 35: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. change B. brink C. success D. imagination
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. Một sự thay đổi
B. bờ vực
C. sự thành công
D. trí tưởng tượng
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bờ vực được nhắc tới trước đó.
It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of
imagination that can possibly pull us back from it.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)
Question 36: According to paragraph 3, which area is NOT mentioned as the participants of
the design contest?
A. Copenhagen B. Buenos Aires. C. Santa Monica D. Glasgow
Đáp án B
Theo đoạn 3, khu vực nào không được đề cập là những người tham gia cuộc thi thiết
kế?
A. Copenhagen
B. Buenos Aires
C. Santa Monica
D. Glasgow
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Competitions for Dubai/Abu Dhabi (2010), New York City (2012), Copenhagen (2014),
Glasgow (2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017), and Melbourne (2018) have
brought in over 1,000 designs from 60+ countries.
(Các cuộc thi ở Dubai/Abu Dhabi (2010), New York (2012), Copenhagen (2014), Glasgow
(2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017) và Melbourne (2018) đã mang về hơn
1.000 thiết kế từ hơn 60 quốc gia.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 37: "Stop smoking or you'll be ill", the doctor told me.
A. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness.
B. The doctor suggested smoking to treat illness.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
664
phương tiện nhanh hơn. Một phiên bản xe tự lái lớn hơn – xe tải không người lái – có thể
khiến các lái xe đường dài dần trở nên lỗi thời).
Question 48: What does the word “who” in the last paragraph refer to?
A. Daniel Okrent B. New York Times C. author D. traditional model
Đáp án A
Từ “Who” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. Daniel Okrent
B. thời báo New York
C. tác giả
D. mô hình truyền thống
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional
model of what a news organization is, says author and former New York Times Public
Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the
future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on
niche topics.
(Trong khi đó, Internet vẫn tiếp tục chuyển đổi hoàn toàn phương tiện truyền thông, phá hủy
mô hình truyền thống của tổ chức truyền thông, tác giả và là cựu biên tập viên Thời báo New
York, Daniel Okrent cho biết, ông tin rằng các loại tổ chức truyền thông phổ biến nhất trong
tương lai sẽ là “cá nhân và các liên minh cá nhân nhỏ” chuyên báo cáo và xuất bản các chủ
đề thích hơp.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: The region's average rainfall is high. Few streams and rivers can be seen there.
A. Because of the region's high average rainfall, few streams and rivers can be seen
there.
B. The region's average rainfall is so high that few streams and rivers can be seen there.
C. If the region's average rainfall were high, more streams and rivers could be seen
there.
D. In spite of the region's high average rainfall, few streams and rivers can be seen there.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause
= In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù ... nhưng
Because + clause, clause
= Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì ... nên
Đề bài: Lượng mưa trung bình của vùng đó cao. Ít suối và sông có thể được nhìn thấy ở đó
= D. Mặc cho lượng mưa trung bình cao của vùng đó nhưng ít suối và sông có thể được nhìn
thấy ở đó.
Question 50: Boys and girls can't be real friends. Tara's grandmother thinks so.
A. Tara's grandmother finds it impossible for boys and girls to be real friends.
B. Tara's grandmother makes it impossible for boys and girls to be real friends.
C. Tara's grandmother finds it possible for boys and girls to be real friends.
D. Tara's grandmother makes it possible for boys and girls to be real friends.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To find sb/st + adj: thấy ai/cái gì như thế nào
Be impossible for sb to do st: không thể cho ai để làm gì
Đề bài: Con trai và con gái không thể là bạn thực sự. Bà của Tara nghĩ như vậy
= A. Bà của Tara thấy không thể cho con trai và con gái là bạn thực sự.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
42 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 42
1. B 2. A 3. B 4. D 5. A 6. A 7. D 8. D 9. B 10. B
11. D 12. D 13. C 14. C 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. D
21. D 22. A 23. A 24. D 25. A 26. B 27. C 28. D 29. D 30. B
31. D 32. C 33. D 34. B 35. A 36. D 37. A 38. A 39. B 40. B
41. C 42. A 43. D 44. C 45. B 46. A 47. B 48. B 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. weighs B. coughs C. ploughs D. soughs
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
+ Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
+ Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
+ Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:
A. weighs /weɪz/
B. coughs /kɔːfs/
C. ploughs /plaʊz/
D. soughs /saʊz/ hoặc /sʌfs/
=> Đáp án D có 2 cách đọc như trên. Để có đáp án đúng thì ta xét D theo cách đọc thứ nhất
với cách phát âm đuôi -s là /z/. Nếu không thì sẽ xảy ra trường hợp 50/50 và không có đáp án
đúng duy nhất.
Question 2: A. nation B. national C. nationality D. nationally
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. nation /ˈneɪ.ʃən/
B. national /ˈnæʃ.ən.əl/
C. nationality /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/
D. nationally /ˈnæʃ.ən.əl.i/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. intellect B. insecure C. visitor D. slavery
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. intellect /ˈɪn.təl.ekt/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. insecure /ˌɪn.sɪˈkjʊər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ʊər/.
C. visitor /ˈvɪz.ɪ.tər/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –or không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết
đầu.
D. slavery /ˈsleɪ.vər.i/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc
Đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. combustion B. achievement C. ambitious D. dominant
Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại ba
Công thức:
S + had + Vp2, S + would + have + Vp2
Hoặc Had + S + Vp2, S + would + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)
Tạm dịch: Nếu kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, tôi đã không bị căng thẳng trầm
trọng khi còn học đại học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
Question 9: An individual has not started living until he can rise above the narrow confines
of his _____________ concerns to the broader concerns of all humanity.
A. individual B. individualistic C. individualism D. individualize
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, một cá thể
B. Individualistic /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/ (a): thuộc cá nhân, cá thể
C. Individualism /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa cá nhân
D. Individualize /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlaɪz/ (v): cá nhân hóa
Bởi vì ta có ‘concerns’ (mang nghĩa ‘những mối quan tâm’) là danh từ và trước danh từ ta
cần một tính từ hoặc cụm tính từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Một cá nhân vẫn không bắt đầu sống cho đến khi anh ta có thể vươn lên khỏi
những cái giới hạn đầy rẫy những mối quan tâm cá nhân để đến với mối quan tâm rộng lớn
hơn của toàn nhân loại.
Question 10: One of the main drawbacks of office work is that people can be easily inflicted
________ back pains.
A. from B. with C. by D. on
Đáp án B
Kiến thức về cụm tính từ
Theo quy tắc:
To be inflicted with sth: phải chịu đựng cái gì
Tạm dịch: Một trong những khuyết điểm của công việc văn phòng đó là mọi người có thể
phải chịu đựng các cơn đau lưng.
Question 11: In a relationship if you are giving and getting nothing back in _______, stop
giving so much, and spend time being. Give to yourself, be who you are.
A. fact B. the end C. addition D. return
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Get nothing back in return: không nhận lại được gì cả
Tạm dịch: Trong một mối quan hệ nếu như bạn cho đi và không nhận lại được gì cả, hãy
dừng cho đi quá nhiều, và dành thời gian để sống. Hãy tặng cho bản thân mình, hãy là chính
bạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Spend time doing sth: dành thời gian làm gì
In fact = indeed: thực sự
In the end = finally: cuối cùng
In addition: ngoài ra
Question 12: As you grow older, you will discover that you have two hands - one for helping
yourself, ______________ for helping others.
A. another B. other C. two D. the other
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Theo quy tắc:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
672
* Another được dùng trước danh từ đếm được số ít, mang ý nghĩa ‘một cái khác’, ‘một người
khác’ (không trong bộ/nhóm nào cả)
* Other được dùng trước danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa ‘những cái khác’, ‘những
người khác’ (trong nhiều cái/người)
* The other được dùng trước danh từ mang nghĩa cái còn lại (trong một bộ hai cái/người).
Nếu ‘The other’ đứng một mình thì được hiểu là cái còn lại, người còn lại
Tạm dịch: Khi mà bạn lớn lên, bạn sẽ khám phá ra rằng bạn có hai cái tay - một cái để giúp
chính bản thân bạn, cái còn lại là để giúp những người khác.
Question 13: In the United States, there has risen a demand that guns __________ from the
public.
A. are banned B. ban C. be banned D. banned
Đáp án C
Kiến thức về thức giả định
Theo quy tắc:
Proposal/suggestion/demand + (that) + S + V0
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, đã dấy lên một đòi hỏi rằng các khẩu súng nên bị cấm khỏi công
chúng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be banned from sth/Ving: bị cấm khỏi cái gì
Question 14: She thinks very _____ of him although he behaves badly to her.
A. openly B. kindly C. highly D. widely
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Think highly of sb/sth: ngưỡng mộ, tôn trọng ai/cái gì
Tạm dịch: Cô ấy rất tôn trọng anh ta mặc dù anh ta đối xử tệ với cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Behave to sb: đối xử với ai
Speak well/highly of sb/sth: đánh giá cao ai/cái gì
Question 15: Alex dreams of going on tour – he’s just waiting for his big ________ to get his
foot in the door of the music industry.
A. deal B. break C. cake D. cheese
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Deal /diːl/ (n): sự giao dịch, sự mua bán
B. Break /breɪk/ (n): một thời cơ, cơ may
C. Cake /keɪk/ (n): một cái bánh ngọt
D. Cheese /tʃiːz/ (n): phô mai
=> Cụm từ: Big break: cơ hội đổi đời
*Ngoài ra, ta có cụm: Big cheese (idm): một người đóng vai trò quan trọng trong công ty/tổ
chức và có rất nhiều tầm ảnh hưởng
Tạm dịch: Alex mơ ước được đi diễn - anh ta đang chờ đợi cơ hội lớn đến với anh ta để có
thể bước chân vào ngành công nghiệp âm nhạc.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Dream of doing sth/sth: mơ ước làm gì/cái gì
Wait for doing sth/sth: chờ đợi làm gì/cái gì
Question 16: When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
A. mood B. luck C. fortune D. merit
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Theo quy tắc:
In a good/bad mood: trong một tâm trạng tốt/xấu
Down on sb’s luck: ai đó gặp vận rủi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
673
STREET PAPERS
The problem of homelessness is an international one. In the capital cities of the world,
the sight of people begging on the streets is becoming increasingly rare. But all over the
world, homeless people are taking the future into their own (24) _____________. By selling
"street papers" they no longer need to beg for a (25) ____________.
The concept of the street paper is simple. It is sold by homeless and ex-homeless
people (26)________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping
40p for themselves. If they have no money, then they can get the first ten copies on (27)
_____________ and pay for them later. Every paper seller receives training and is given a
special identity badge.
The paper itself contains articles of general and social interest, film and book reviews,
cartoons and the occasional celebrity interview. Advertising and sales provide most of the
income, and all profits go (28) ______________ into helping homeless people.
Question 24: A. heads B. shoulders C. mouths D. hands
Đáp án D
Chủ đề về STREET PAPERS
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
Take sth into sb’s hands: tự ai đó giải quyết cái gì
=> Taking the future into their own hands: tự họ giải quyết tương lai của họ
Tạm dịch: “But all over the world, homeless people are taking the future into their own
hands.”
(Nhưng trên toàn thế giới, những người vô gia cư đang tự họ giải quyết tương lai của họ.)
Question 25: A. living B. life C. lively D. live
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định Ta có:
Beg for a living: ăn mày, ăn xin để kiếm sống
=> Need to beg for a living: cần phải đi ăn xin để kiếm sống
Tạm dịch: By selling “street papers” they no longer need to beg for a living.
(Bằng cách bán báo đường phố họ không còn cần phải đi ăn xin nữa.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Need to do sth: cần phải làm gì
Question 26: A. whom B. who C. which D. whose
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘ex-homeless people’ là người. Do đó, ta loại phương án C. Hơn nữa, trong mệnh đề
quan hệ ta đang cần một chủ từ → ta chọn phương án B.
Tạm dịch: “It is sold by homeless and ex-homeless people (26)_________ buy it at a fixed
price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves.”
(Nó được bán bởi những người vô gia cư và người nghèo những người mà mua nó với giá 30
pound và bán nó cho công chúng với giá 70 pound, giữ lại 40 pound cho bản thân họ.)
Question 27: A. cash B. cheque C. credit D. card
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
In cash: bằng tiền mặt
Pay with a/by cheque: trả bằng séc
On credit: mua chịu (trả từ từ)
By card: bằng thẻ tín dụng
=> Get the first ten copies on credit and pay for them later.
(Nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau.)
Tạm dịch: “If they have no money, then they can get the first ten copies on credit and pay for
them later.” (Nếu họ không có tiền, họ có thể nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả
tiền cho chúng sau.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
676
many areas, from economics and law to technical topics such as verification, validity,
security and control. Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop
crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an AI system does what you
want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated trading
system or your power grid.
(Trong thời gian tới, mục tiêu giữ tác động có lợi đến xã hội của AI thúc đẩy nghiên cứu
trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế và pháp luật đến các chủ đề kỹ thuật như xác minh, hiệu lực,
bảo mật và kiểm soát. Trong khi đó, nó có thể ít phiền toái hơn nếu máy tính xách tay của
bạn gặp sự cố hoặc bị hack, điều quan trọng hơn là hệ thống AI sẽ làm những gì bạn muốn
nó làm nếu nó điều khiển xe hơi, máy bay, máy tạo nhịp tim, hệ thống giao dịch tự động
hoặc mạng lưới điện.)
Question 34: The word “recursive” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. powerful B. repeated C. impossible D. monotonous
Đáp án B
Từ "recursive" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. mạnh mẽ
B. lặp đi lặp lại
C. không thể
D. đơn điệu
Từ đồng nghĩa recursive (đệ quy - Đệ quy là quá trình lặp đi lặp lại một thành phần theo
cùng một cách) = repeated
Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an
intelligence explosion leaving human intellect far behind.
(Một hệ thống như vậy có thể có khả năng trải qua quá trình tự cải thiện đệ quy, gây ra vụ
bùng nổ trí tuệ thông minh bỏ xa trí thông minh của con người.)
Question 35: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. event B. human C. history D. poverty
Đáp án A
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. sự kiện
B. con người
C. lịch sử
D. sự nghèo đói
Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.
AI might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern,
though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the AI with ours
before it becomes superintelligent.
AI (trí tuệ nhân tạo) có thể là sự kiện lớn nhất trong lịch sử loài người. Mặc dù vậy, một số
chuyên gia đã bày tỏ sự quan ngại rằng nó cũng có thể là lần cuối cùng, trừ khi chúng ta biết
cách kết hợp các mục tiêu của AI với chúng ta trước khi nó trở nên siêu thông minh.
Question 36: According to paragraph 3, which information is incorrect about the future of
AI?
A. We cannot deny the likelihood of AI turning on its creator – the human.
B. The emergence of superintelligence will yield valuable benefits for humans.
C. One of the focus of AI systems nowadays should be preparation and preventive
measures.
D. The probability of malicious artificial intelligence is an unexpected zero.
Đáp án D
Theo đoạn 3, thông tin nào không chính xác về tương lai của Al?
A. Chúng ta không thể phủ nhận khả năng AI phản lại người tạo ra nó - con người
B. Sự xuất hiện của siêu trí tuệ sẽ mang lại lợi ích có giá trị cho con người
C. Một trong những trọng tâm của hệ thống AI hiện nay nên là các biện pháp chuẩn bị và
phòng ngừa
D. Xác suất của trí tuệ nhân tạo độc hại là một con số không mong đợi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
679
the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total
fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship
between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the
latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at
which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general
economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the
recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between
official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging
developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed
reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the
age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for
bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by
workers. Other measures to enhance income for older people include new financial
instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and
supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations
within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the
‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the
number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within
each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s
will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their
grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is
no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
Question 42: Which of the following best describes the main purpose of the author in the
passage?
A. To present a synopsis of the causes and effects of the aging population.
B. To provide an overview of the drawbacks of the world’s aging population.
C. To suggest some effective solutions to deal with the rapid increase of the aging
population.
D. To prove the significant contribution of the aging population to the world economy.
Đáp án A
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?
A. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và ảnh hưởng của dân số già.
B. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về những hạn chế của dân số già trên thế giới.
C. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả để đối phó với sự gia tăng nhanh chóng của dân số
già.
D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già cho nền kinh tế thế giới.
=> Đáp án A là chính xác nhất
Question 43: As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by
the aging in the society, EXCEPT ___________.
A. the stable progress of families B. social welfare
C. medical care D. technology achievements
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già
hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.
A. sự tiến bộ ổn định của các gia đình
B. phúc lợi xã hội
C. chăm sóc y tế
D. thành tựu công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the
sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
682
citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the
World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all
regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health
services.
(Sự lão hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác,
bao gồm sự bền vững của các gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng để cung cấp
nguồn lực cho người già và những mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một
nghiên cứu được thực hiện bởi Tổ chức Y tế Thế giới, dự đoán sự gia tăng rất lớn về bệnh
mãn tính liên quan đến tuổi ở tất cả các khu vực của thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một
thách thức đáng kể cho tất cả các quốc gia về dịch vụ y tế.)
=> Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 1.
Question 44: What can be inferred from the second paragraph?
A. The birthrate in developed countries is less than that in developing nations.
B. The increase in the death rate led to the shortage of laborers in developed countries.
C. The fertility of the world population is not enough to substitute for the elderly.
D. The improvement in medical care is one of the reasons for falling fertility.
Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?
A. Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển ít hơn ở các nước đang phát triển.
B. Sự gia tăng tỷ lệ tử vong dẫn đến tình trạng thiếu lao động ở các nước phát triển.
C. Khả năng sinh sản của dân số thế giới không đủ để thay thế người cao tuổi.
D. Sự cải thiện trong chăm sóc y tế là một trong những lý do khiến khả năng sinh sản giảm
sút.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity.
In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in
current levels being below the population replacement rate of two live births per woman.
Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace
of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility
rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
(Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm khả năng sinh sản và cải thiện sức khỏe và
tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, mức sinh sản giảm bắt đầu từ đầu những năm 1900 đã
dẫn đến mức hiện tại thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số của hai lần sinh sống trên mỗi phụ nữ.
Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất trong 20 năm qua là tốc độ giảm
sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn tỷ
lệ thay thế ở 44 quốc gia kém phát triển.)
Question 45: What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
A. public pension benefits
B. the reduction of the official age entirely pensioned
C. the relationship between the official retirement age and actual retirement age
D. central issue
Đáp án B
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. trợ cấp hưu trí công cộng
B. sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu
C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế
D. vấn đề trung tâm
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “This” đang đề cập đến “sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu”.
Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed
nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension
benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy,
and private pension trends.
(Trong nhiều thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp tuổi chính
thức mà tại đó mọi người được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp hưu trí công cộng. Điều này
được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, thay đổi triết lý phúc lợi và xu hướng lương
hưu tư nhân.)
Question 46: The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. entitled B. unqualified C. mature D. devoted
Đáp án A
Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. đủ tư cách, điều kiện được hưởng
B. không đủ tiêu chuẩn
C. trưởng thành
D. tận tụy
Từ đồng nghĩa: eligible (đủ điều kiện) = entitled
One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public
pension benefits.
(Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp
hưu trí công cộng.)
Question 47: According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age
social insurance programs?
A. The decrease in the age the elderly can receive a pension.
B. The encouragement of the elderly to contribute more in the economy.
C. Enacting many policies to increase their income before retirement.
D. Widening the gap between official and actual ages of retirement.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi
già?
A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.
B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.
C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu.
D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social
insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are
eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for
older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance
income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives
for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
(Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm
xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện
nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người
già là phải tăng cường sự đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để tăng thu
nhập cho người già bao gồm các công cụ tài chính mới cho tiết kiệm tư nhân, ưu đãi thuế cho
tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung.)
=> Qua đó, có thể thấy biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già là khuyến
khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế. Vì cái phổ biến và quan trọng
hơn là lý do đầu tiên - gia tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, hay nói cách khác là người
già phải đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, rồi đến một độ tuổi cao hơn thông thường họ
mới được nghỉ hưu để hưởng các chế độ hưu trí cá nhân => Khi đó, có thể dễ dàng chọn B
+ Còn 2 biện pháp phía sau là nhằm mang lại lợi ích cho người già khi họ đã được yêu cầu là
cống hiến nhiều hơn cho xã hội, như một sự đáp trả đôi bên cùng có lợi giữa người già và xã
hội. Trong đó, bao gồm có biện pháp là thúc đẩy những người lao động đóng góp nhiều hơn,
để giúp bảo vệ an ninh kinh tế cho người già.
Question 48: The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by
________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
684
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
43 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 43
1. B 2. C 3. A 4. A 5. C 6. A 7. D 8. C 9. B 10. C
11. A 12. A 13. A 14. A 15. A 16. C 17. B 18. B 19. D 20. D
21. B 22. A 23. B 24. D 25. B 26. C 27. B 28. A 29. B 30. C
31. B 32. A 33. C 34. B 35. D 36. C 37. C 38. B 39. D 40. A
41. B 42. C 43. A 44. B 45. A 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. plays B. says C. stays D. days
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Tuy nhiên đối với từ ‘say’ sau khi thêm ‘s’ vào thì phiên âm của từ bị biến đổi.
Cụ thể: say /seɪ/ → says /sez/
Question 2: A. advertiser B. advertising C. advertisement D. advertise
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. advertiser /ˈæd.və.taɪ.zər/
B. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/
C. advertisement /ədˈvɜː.tɪs.mənt/
D. advertise /ˈæd.və.taɪz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. nature B. canal C. occur D. record
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. nature /ˈneɪ.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
C. occur /əˈkɜːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy trọng âm không rơi
vào âm /ə/.
D. record /rɪˈkɔːd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. conservative B. flexibility C. refugee D. population
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. flexibility /ˌflek.səˈbɪl.ə.ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ
có tận cùng là -y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
C. refugee /ˌref.juˈdʒiː/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận
phương án A, C, D.
Tạm dịch: Peter nói rằng họ sẽ có một bữa tiệc trong vườn nếu như thời tiết tốt.
Question 10: People believe that many anonymous poetic satires and letters were attributed
to this mythical ____________.
A. personnel B. personality C. personage D. personalize
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Personnel /ˌpɜː.sənˈel/ (n): nhân sự
B. Personality /ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/ (n): nhân cách, tính cách
C. Personage /ˈpɜː.sən.ɪdʒ/ (n): nhân vật quan trọng, người có vai vế
D. Personalize /ˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v): cá nhân hóa
Bởi vì ‘mythical’ là tính từ và sau tính từ ta cần một danh từ. Do đó, ta loại phương án D.
Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án A, B.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng các bài thơ và lá thư trào phúng khuyết danh được quy cho
nhân vật huyền thoại quan trọng này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be attributed to sb: được quy cho ai
Question 11: Nutritionists report that diets that are high in saturated fat clog up our arteries,
_________ reducing the blood flow to our hearts and brains.
A. thereby B. so C. therefore D. as a result
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Thereby /ˌðeəˈbaɪ/ (adv): do đó => thereby + V-ing
B. So /səʊ/ (adv): vì vậy
C. Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, vì thế
D. As a result: bởi vậy, kết quả là
Ta có:
S + V, thereby + cụm danh từ/N/V-ing: …., do đó….
S + V, so S + V: …, vì vậy….
S + V, therefore, S + V: …, vì vậy, ......
As a result, S + V: kết quả là, ….
Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng báo cáo rằng các chế độ dinh dưỡng có nhiều chất
béo bão hòa làm tắc nghẽn các động mạch, vì vậy làm giảm lượng máu lưu thông tới tim và
não của chúng ta.
Question 12: “I will marry you when I __________ up”, my little son said to Jimmy.
A. grow B. grew C. have grown D. will grow
Đáp án A
Kiến thức về sự phối thì
Theo quy tắc:
When + S + V(s/es), S + will + V0: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai
Tạm dịch: “Mình sẽ cưới bạn khi mình lớn lên”, đứa con trai nhỏ của tôi nói với Jimmy.
Question 13: The Hawaiian alphabet, introduced by missionaries in the 1820's, __________
and only seven consonants.
A. consists of five vowels B. that consists of five vowels
C. consisting of five vowels D. the five vowels of which consist of
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Bảng chữ cái của người Hawaii, được giới thiệu bởi những người truyền giáo ở
những năm 1820, chỉ bao gồm năm nguyên âm và bảy phụ âm.
=> Căn cứ vào “introduced by missionaries in the 1820's”. Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn,
do đó vị trí trống cần một động từ chính chia theo thì của câu.
A. Vigorously /ˈvɪɡ.ər.əs.li/ (adv): một cách năng động, đầy nhiệt huyết
B. Significantly /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/ (adv): một cách đáng kể
C. Generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/ (adv): một cách chung chung, nhìn chung
D. Possibly /ˈpɒs.ə.bli/ (adv): một cách có thể
Tạm dịch: Việc chạy bộ có thể khiến cho tim đập nhanh một đáng kể hơn là khi đi bộ.
Question 18: Many people__________ the advanced learning of some children who take
music lessons to other personality traits, such as motivation and persistence, which are
required in all types of learning.
A. distinguish B. accredit C. criticize D. appraise
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt
B. Accredit /əˈkred.ɪt/ (v): gán cho, quy cho, đổ cho
C. Criticize /ˈkrɪt.ɪ.saɪz/ (v): chỉ trích
D. Appraise /əˈpreɪz/ (v): đánh giá, định giá
Ta có:
Distinguish sth from sth: phân biệt cái gì với cái gì
Accredit sth to/with sth: gán, quy cái gì cho cái gì
Criticize sb for sth: chỉ trích ai vì điều gì
Tạm dịch: Nhiều người thì quy việc học nâng cao nhạc của một vài đứa trẻ cho các đặc điểm
tính cách khác, như là động lực và sự bền bỉ, cái mà cần cho tất cả các loại việc học ở những
môn học khác.
Question 19: Don't distract me while I'm working, __________?
A. won’t you B. aren’t I C. do you D. will you
Đáp án D
Kiến thức về hỏi đuôi
Mệnh đề là câu mệnh lệnh => hỏi đuôi “will you”
Tạm dịch: Đừng làm tôi phân tâm khi đang làm việc, được không?
Note:
distract /di'strækt/ (v): làm sao lãng, làm lơ đãng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: No matter how the connection between language and music is parsed, what is
apparent is that our sense of music, even our love for it, is as deeply rooted in our biology and
in our brains as language is.
A. related B. separated C. detached D. construed
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dù cho sự liên kết giữa ngôn ngữ và âm nhạc được phân tích như thế nào đi
chăng nữa, cái mà rõ ràng là cảm giác của chúng ta về âm nhạc, thậm chí tình yêu của chúng
ta cho nó, cũng đã được ăn vào gốc rễ một cách sâu sắc trong sinh học và trong não của
chúng ta y như ngôn ngữ vậy.
=> Parse /pɑːs/ (v): phân tích
Xét các đáp án:
A. Relate /rɪˈleɪt/ (v): liên quan
B. Separate /ˈsep.ər.ət/ (v): tách biệt, chia ra
C. Detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo gỡ
D. Construe /kənˈstruː/ (v): phân tích
Question 21: A rumor is floating about that the businessman is getting ready to waste
millions again in a futile attempt to become governor, but that's relevant only to the coyotes
who will take his money.
A. concealing B. circulating C. obscuring D. covering
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
690
Tattooing has been around for thousands of years. The act of making a permanent
design or mark on the body was originally thought to (24) ______________ magical
protection against disease and misfortune. Later, it was used to show a person's social status.
The Romans, for example, used to tattoo slaves and criminals.
With the arrival of Christianity in Europe, tattooing was forbidden. It virtually died
out for hundreds of years, until European explorers came into (25) ________ with American
Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries. Sailors would return from long
voyages, decorated with large and elaborate designs. Many of these sailors later joined
circuses, and earned a living by showing their tattoos to the public.
Nowadays, tattooing is neither as unusual, nor as popular as it once was. Tattoo
parlors do exist, but most people are unwilling to go (26) ____________ the rather painful
procedure. On the other hand, temporary tattoos are becoming increasingly common. The
design, (27)_______lasts for three to six weeks, is painted painlessly onto the skin.
Other people still prefer the (28) _________, permanent techniques, of course. The
world record for the most-tattooed person is held by Tom Leppard from Scotland. His
leopard-skin design covers 99.2% of his body surface!
(Source: https://www.britannica.com/art/tattoo)
Question 24: A. prove B. do C. make D. provide
Đáp án D
Chủ đề về HISTORY OF TATTOOING
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
Prove to be + adj/Vp2: được xác nhận là
Do about sth: hành động để giải quyết cái gì
Make against sth: bất lợi cho cái gì
Provide against sth: lên kế hoạch để giải quyết cái gì
=> Provide magical protection against disease and misfortune: lên kế hoạch sự bảo vệ thần
thông để giải quyết căn bệnh và sự rủi ro.
Tạm dịch: “The act of making a permanent design or mark on the body was originally
thought to (24)_________ magical protection against disease and misfortune.”
(Hành động làm các biểu tượng vĩnh viễn hoặc dấu ấn trên cơ thể ban đầu được cho là mang
lại sự bảo vệ kỳ diệu chống lại bệnh tật và bất hạnh.)
Question 25: A. touch B. contact C. meeting D. communication
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): chạm
B. Contact /ˈkɒn.tækt/ (v): liên lạc
C. Meeting /ˈmiː.tɪŋ/ (n): cuộc họp
D. Communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp
=> Come into contact with sb: tiếp xúc với ai
Tạm dịch: “It virtually died out for hundreds of years, until European explorers came into
(25)________ with American Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries.”
(Nó hầu như biến mất hoàn toàn trong hàng trăm năm, mãi cho đến khi các nhà thám hiểm
người châu Âu tiếp xúc với những người Thổ dân châu Mỹ và người Polynesia vào thế kỉ 17
và 18.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Die out: tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn
Question 26: A. under B. along C. through D. with
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
Go under: đóng cửa, phá sản, chìm
Go along to sth: đi tới cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
692
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Bởi vì ta có ‘Raw chemical sewage’ mang ý nghĩa là ‘nước thải chưa qua xử lí’
Tạm dịch: Nước thải chưa qua xử lí đang được thải ra biển, từ đó nó làm ô nhiễm bãi biển
của chúng ta.
=> Sửa lỗi: litter → sewage
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pump sth into sth: thải cái gì ra cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Though the conservation movement had European roots, many observers maintain
that the United States has emerged as the world's leader in environmentalism.
The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world
arrived just in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution. As
forests disappeared under the ax of reckless timber barons, coal became a popular source of
energy. Unfettered use of coal in homes and factories resulted in horrific air pollution in cities
like London, Philadelphia, and Paris.
In the 1850s, a carnival huckster named George Gale heard about an immense
California redwood that was over 600 years old when Jesus was born. Upon seeing the
magnificent tree, nicknamed The Mother of the Forest, Gale hired men to cut the tree down
so that its bark could be displayed in his sideshow. The reaction to Gale's stunt, however, was
swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect desecration, to cut down such a
splendid tree ... what in the world could have possessed any mortal to embark in such a
speculation with this mountain of wood?," wrote one editor.
The growing realization that human industry was obliterating irreplaceable wilderness
-- and endangering human health -- resulted in the earliest efforts at managing natural
resources. In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of
America's best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation.
(Source: https://www.thoughtco.com)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The green movement and the industrial revolution.
B. Unimaginable callousness towards nature.
C. The fragility of our environment in the hands of humans.
D. Industrialization happened at a bad time.
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phong trào xanh và cách mạng công nghiệp.
B. Sự nhẫn tâm không thể tưởng tượng được đối với thiên nhiên.
C. Sự mong manh của môi trường nằm trong tay của con người.
D. Công nghiệp hóa xảy ra vào thời điểm xấu.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn hai:
Though the conservation movement had European roots, many observers maintain that the
United States has emerged as the world's leader in environmentalism.
The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just
in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution.
(Mặc dù phong trào bảo tồn có nguồn gốc từ châu Âu, nhưng nhiều nhà quan sát cho rằng
Hoa Kỳ đã nổi lên như là nhà lãnh đạo thế giới trong chủ nghĩa môi trường. Chủ nghĩa siêu
việt của đầu những năm 1800 và lễ kỷ niệm thế giới tự nhiên của nó đã đến đúng lúc để bị
giẫm đạp dưới chân bởi sự tàn phá của Cách mạng Công nghiệp.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về phong trào xanh và cách mạng công nghiệp
Question 33: The word “ravages” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. appearance B. impression C. destruction D. flow
Đáp án C
Tuy nhiên, phản ứng với trò thích gây chú ý của Gale rất nhanh và xấu: "Đối với chúng tôi,
có vẻ như một ý tưởng độc ác, mạo phạm hoàn hảo, để chặt một cái cây lộng lẫy như vậy….
Question 36: According to paragraph 4, what was the earliest milestone of green history in
the USA?
A. Understanding the importance of protecting natural resources.
B. The idea of Earth Day celebration.
C. The establishment of the oldest national park in the world.
D. The introduction of transcendentalism movement in the 1800s.
Đáp án C
Theo đoạn 4, điều nào là cột mốc đầu tiên của lịch sử xanh ở Hoa Kỳ?
A. Hiểu tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Ý tưởng về lễ kỷ niệm Ngày Trái đất.
C. Việc thành lập công viên quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.
D. Sự ra đời của phong trào siêu việt vào những năm 1800.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of America's
best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation.
(Vào năm 1872, Công viên quốc gia Yellowstone được thành lập, nơi đầu tiên trở thành một
trong những nơi ý tưởng nhất ở Mỹ: một mạng lưới các công viên quốc gia bị giới hạn khai
thác.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view
has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion.
But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the
environment, if managed properly.
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and
economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The
same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without.
In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. The service sector requires
urbanization because it needs a concentration of clients. As services generally pollute less
than manufacturing, this aspect of urbanization is also beneficial to the environment.
Second, for any given population, the high urban density is benign for the
environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of
energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of
trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. Third, environment-
friendly infrastructure and public services such as piped water, sanitation, and waste
management are much easier and more economical to construct, maintain, and operate in an
urban setting. Urbanization allows more people to have access to environment-friendly
facilities and services at affordable prices.
Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term,
environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of
the green economy. Green innovations in Asia's cities will be supported by the region's vast
market as the billions of people who will be buying energy-efficient products will create
opportunities and incentives for entrepreneurs to invest in developing such products. Finally,
the higher standard of living associated with urbanization provides people with better food,
education, housing, and health care. Urban growth generates revenues that fund infrastructure
projects, reducing congestion and improving public health. Urbanization fosters a pro-
environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the
introduction and enforcement of environmental laws and regulations.
Of course, urbanization also comes with costs. Millions of people are migrating to
Asian cities and companies are locating there to employ them. Urban sprawl and industrial
activities, such as power generation, transportation, construction, garbage and waste disposal,
harm the environment. An assessment of the impact of urbanization on the environment must
balance its benign and adverse effects.
(Source: https://www.asiapathways-adbi.org/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Urban sprawl brings challenges.
B. Five things to do in the age of urbanization.
C. Urbanization might actually do some good.
D. Driving force behind urbanization.
Đáp án C
Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự phát triển đô thị mang đến những thách thức.
B. Năm điều cần làm trong thời đại đô thị hóa.
C. Đô thị hóa thực sự có thể tạo ra một số mặt tốt.
D. Động lực thúc đẩy đô thị hóa.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has
led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But
this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the
environment, if managed properly.
(Đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến
nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô
thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi
trường, nếu được quản lý đúng cách.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về những mặt tốt mà đô thị hóa có thể mang lại.
Question 38: The word “footprint” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. area B. damage C. mark D. limit
Đáp án B
Từ "footprint" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. khu vực
B. thiệt hại
C. đánh dấu
D. giới hạn
Từ đồng nghĩa: Footprint (thiệt hại) = damage
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and
economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The
same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without.
In this sense, urbanization reduces the ecological footprint.
(Đầu tiên, đô thị hóa mang lại năng suất cao hơn vì các yếu tố bên ngoài và tính kinh tế tích
cực của nó. Năng suất đô thị châu Á gấp hơn 5,5 lần so với khu vực nông thôn. Sản lượng
tương tự có thể được tạo ra bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn với cụm đô thị hơn là không
có. Theo nghĩa này, đô thị hóa làm giảm thiệt hại về sinh thái.)
Question 39: According to paragraph 3, through which can the optimization of power be
achieved?
A. High-powered public transport.
B. The awareness of commuters
C. Interconnected relationships of townspeople
D. The proximity of places in cities.
Đáp án D
Theo đoạn 3, thông qua cái gì mà sự tối ưu hóa sức mạnh có thể đạt được?
A. Giao thông công cộng năng lượng cao.
B. Nhận thức của người đi lại.
C. Mối quan hệ gắn kết của người dân thị trấn.
D. Khoảng cách gần giữa các địa điểm trong thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
697
The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use.
High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban
living encourages walking and cycling rather than driving.
(Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng
lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời
gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe.)
Question 40: The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. gentle B. harmful C. considerate D. overwhelming
Đáp án A
Từ "benign" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. tốt
B. có hại
C. ân cần
D. áp đảo
Từ đồng nghĩa benign (tốt) = gentle
Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment.
(Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường.)
Question 41: According to paragraph 4, why is the promotion of an environmentally friendly
attitude necessary?
A. So that the government will not need a forceful means of regulation
B. It is conducive to the later intervention of legal rules.
C. Urbanization cannot proceed further without the consideration for nature.
D. Due to the conscience of the affluent
Đáp án B
Theo đoạn 4, tại sao việc thúc đẩy một thái độ thân thiện với môi trường là cần thiết?
A. Vì chính phủ sẽ không cần phải sử dụng một phương tiện điều chỉnh bắt buộc.
B. Nó có lợi cho sự can thiệp sau này của các quy tắc pháp lý.
C. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn mà không xem xét cho tự nhiên.
D. Do lương tâm của người giàu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class,
which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.
(Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp
trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định
về môi trường.)
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The service industry does more harm than good.
B. The term urbanization refers to when the lifestyle that is common in a city becomes
prevalent
C. Visionary technologies can ensure environmentally sustainable development.
D. The detrimental effects of urbanization on the environment cannot be reversed.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn là đem lại lợi ích.
B. Thuật ngữ đô thị hóa dùng để chỉ khi lối sống phổ biến ở thành phố trở nên thịnh hành.
C. Công nghệ có tầm nhìn có thể đảm bảo sự phát triển bền vững với môi trường.
D. Những tác động bất lợi của đô thị hóa đến môi trường không thể đảo ngược.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will
determine the future of the green economy.
(Về lâu dài, các thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết
định tương lai của nền kinh tế xanh.)
Question 43: The word “them” in paragraph 5 refers to _____.
A. migrants B. Asian cities C. costs D. clients
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
698
Đáp án A
Từ "them" trong đoạn 5 đề cập đến .
A. người di cư
B. thành phố châu Á
C. chi phí
D. khách hàng
Từ “them” dùng để thay thế cho danh từ người di cư ở trước đó.
Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to
employ them.
(Hàng triệu người đang di cư sang các thành phố châu Á và các công ty đang định cư ở đó
để thuê mướn họ.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "You mustn't forget to put a stamp on," said the clerk.
A. The clerk told me that I mustn't put a stamp on.
B. The clerk reminded me to put a stamp on.
C. I told the clerk that I mustn't put a stamp on.
D. I told the clerk not to forget to put a stamp on.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì
Đề bài: “Bạn không được quên dán cái tem vào,” người thư ký nói.
= B. Người thư ký nhắc nhở tôi dán cái tem vào
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Remind sb of sb/st: gợi cho ai nhớ tới ai/cái gì
Question 45: I have never been as relaxed as my sister when talking to our father.
A. My sister has always been more relaxed than me when she talks to our father.
B. I have never tried to be relaxed when talking to our father but my sister has.
C. My sister has always been less relaxed than me when talking to our father.
D. Both my sister and I are equally relaxed when we talk to our father.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Ta có:
S + to be + adj + er + than + N (tính từ ngắn)
S + to be + more + adj + than + N (tính từ dài)
Đề bài: Tôi không bao giờ thoải mái như chị gái của tôi khi nói chuyện với cha tôi.
= A. Chị gái tôi thì luôn luôn thoải mái hơn tôi khi chị ấy nói chuyện với cha tôi.
Question 46: I guess Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.
A. Mary should have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
B. Mary may have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
C. Mary must have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
D. Mary could have been disappointed when she failed to get the scholarship.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Theo quy tắc:
Should have + Vp2: lẽ ra nên (trách móc)
May have + Vp2: có thể đã (không có chứng cứ và cũng không chắc chắn)
Must have + Vp3: chắc hẳn đã (có chứng cứ và khá là chắc chắn)
Could have + Vp3: có thể làm gì nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi đoán là Mary đã rất thất vọng khi cô ấy trượt học bổng.
= B. Mary có thể đã rất thất vọng khi mà cô ấy trượt học bổng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - A: “____________.”
- B: “That's a good idea.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
699
A. Why not take a trip to the Citadel in Hue this summer holiday?
B. What happened to the Citadel in Hue after the storm?
C. Have you heard about the Citadel in Hue?
D. How can we book a tour to the Citadel in Hue this summer holiday?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “__________ .”
- B: “Đó là một ý tưởng hay.”
Xét các đáp án:
A. Why not take a trip to the Citadel in Hue this summer holiday?: Tại sao chúng ta không có
một chuyến đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay?
B. What happened to the Citadel in Hue after the storm?: Chuyện gì đã xảy ra với Kinh thành
Huế sau cơn bão vậy?
C. Have you heard about the Citadel in Hue?: Bạn đã từng nghe về Kinh thành Huế chưa?
D. How can we book a tour to the Citadel in Hue this summer holiday?: Chúng ta có thể đặt
chuyến đi đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay như thế nào?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a trip: có một chuyến đi
Question 48: - A: “Jenny is always late for appointments.”
- B: “Yes. ________________”
A. But she is having an appointment.
B. But she will never be appointed to the position.
C. And the appointment is never late, too.
D. And she always knows how to make an excuse.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Jenny luôn luôn trễ hẹn”
- B: “Ừ, _______”
Xét các đáp án:
A. But she is having an appointment: Nhưng bây giờ cô ấy đang có một cuộc họp
B. But she will never be appointed to this position: Nhưng cô ấy không bao giờ được chỉ định
vào vị trí này đâu.
C. And the appointment is never late, too: Và cuộc họp cũng không bao giờ trễ nữa.
D. And she always knows how to make an excuse: Và cô ấy luôn luôn biết cách văn vở.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make an excuse: viện cớ
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: ASEAN is an international organization. It consists of 10 countries located in
Southeast Asia.
A. ASEAN is an international organization, so it consists of 10 countries located in
Southeast Asia.
B. An international organization which consists of 10 countries located in Southeast
Asia is called ASEAN.
C. ASEAN is an international organization, consisting of 10 countries located in
Southeast Asia.
D. ASEAN is an international organization having consisted of 10 countries located in
Southeast Asia.
Đáp án C
Dịch nghĩa: ASEAN là một tổ chức quốc tế. Nó bao gồm 10 quốc gia nằm ở Đông Nam Á.
= C (ASEAN là một tổ chức quốc tế, bao gồm 10 quốc gia ở Đông Nam Á.)
=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ.
*Note: Đáp án B chưa chính xác. Theo câu gốc thì mệnh đề chính của câu phải là "ASEAN
là một tổ chức quốc tế", khi đó mệnh đề quan hệ còn lại nó là mệnh đề không xác định,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
700
nghĩa là không cần thiết có vẫn hiểu được ý câu trọn vẹn. Trong khi đó, nếu dùng câu B thì
mệnh đề chính của câu lại là "Một tổ chức quốc tế được gọi là ASEAN", thì mệnh đề
"which consists....Asia" là mệnh đề bổ trợ cho cụm danh từ "an international organization",
khi đó mệnh đề quan hệ này lại là mệnh đề quan hệ xác định, câu bắt buộc có nó mới rõ nghĩa
được. Rõ ràng có thể thấy đáp án B đã thay đổi vai trò của các thành phần câu so với câu gốc.
Question 50: A hurricane is defined as a tropical storm. In this storm, winds attain speeds
greater than 120 kilometers per hour.
A. A hurricane in which winds attain speeds greater than 120 kilometers per hour is
defined as a tropical storm.
B. A hurricane is defined as a tropical storm in which winds attain speeds greater than
120 kilometers per hour.
C. Defined as a cyclone, winds in a tropical storm often attain speeds greater than 120
kilometers per hour.
D. Because a hurricane is defined as a tropical storm, its winds attain speeds greater than
120 kilometers per hour.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’) là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’. Hơn
nữa, ta đã biết mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và ta
đang sử dụng ‘which’ để thay thế cho ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’), thế nên đại từ
quan hệ ‘which’ ở đây phải đứng liền sau ‘a tropical storm’.
Đề bài: Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới. Trong
cơn bão đó, các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.
= B. Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới mà trong
đó các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
44 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 44
1. D 2. A 3. B 4. B 5. D 6. B 7. A 8. A 9. B 10. D
11. C 12. B 13. B 14. A 15. A 16. B 17. A 18. B 19. C 20. B
21. D 22. A 23. C 24. B 25. C 26. D 27. A 28. B 29. B 30. B
31. A 32. A 33. B 34. C 35. C 36. A 37. D 38. C 39. A 40. B
41. C 42. C 43. A 44. C 45. B 46. C 47. B 48. C 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. envelopes B. communicates C. headaches D. judges
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –s
A. envelopes /ˈen.və.ləʊps/
B. communicates /kəˈmjuː.nɪ.keɪts/
C. headaches /ˈhed.eɪks/
D. judges /dʒʌdʒiz/
Question 2: A. geyser B. honeymoon C. journey D. money
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. geyser /ˈɡiːzər/
B. honeymoon /ˈhʌnimuːn/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
701
C. journey /ˈdʒɜːni/
D. money /ˈmʌni/
=> Đáp án A "ey" được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. workforce B. career C. downside D. battle
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. workforce /ˈwɜːk.fɔːs/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh
từ ghép trọng âm rơi vào danh từ đầu.
B. career /kəˈrɪər/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/ hoặc quy tắc đuôi “eer” nhận trọng âm.
C. downside /ˈdaʊn.saɪd/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh
từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. battle /ˈbæt.əl/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nguyên âm
ngắn /ə/ không nhận trọng âm.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. assessment B. measurable C. description D. effective
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. assessment /əˈses.mənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-
ment” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.
B. measurable /ˈmeʒ.ər.ə.bəl/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi “-able” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.
C. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc
đuôi “-ion” làm trọng trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
D. effective /ɪˈfek.tɪv/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-ive”
làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 2.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: People believe that habitual learners are more likely to put themselves _______
new and challenging social situations throughout life.
A. at B. by C. of D. into
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc: put oneself into st: đặt bản thân mình vào cái gì
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những người học theo thói quen có nhiều khả năng đưa mình
vào những tình huống xã hội mới và đầy thách thức trong suốt cuộc đời
Question 6: We can only give you ______ approximate number of refugees crossing the
border at the moment.
A. a B. the C. Ø D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và lượng từ
+ A number of + N (đếm được, số nhiều): nhiều cái gì
+ The number of + N (đếm được, số nhiều): số lượng cái gì
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi chỉ có thể đưa cho bạn số liệu ước lượng về người tị nạn vượt
qua biên giới.
Question 7: The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate
assistance to any country __________ by a disaster.
A. hit B. to hit C. hits D. hitting
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
702
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. leave out: bỏ rơi, loại ra ngoài
B. put off = postpone = delay: trì hoãn
put sb off: làm cho ai mất hứng
C. think of sb/st: nghĩ về ai, cái gì
D. lead sb on: thuyết phục ai tin điều gì đó là sai.
Tạm dịch: Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ đang cạnh tranh nhau về sức ảnh hưởng chính trị lên
ASEAN và Pháp, một quốc gia hàng đầu châu Âu, không muốn bị loại ra ngoài.
Question 18: Don’t ___ in my presentation with your comments like that. It is so annoying
and rude.
A. take B. chip C. but D. cut
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Chip in (with sth): ngắt quãng một cuộc trò chuyện (với cái gì) => để nói điều gì muốn nói
+ Butt in = cut in (+ on sb/sth) : xen vào, ngắt đoạn (ai/cái gì khi họ đang nói)
=> Vì có giới từ "with" đi kèm phía sau nữa, nên ta chọn B. Hai cụm "butt in" và "cut in"
không có cấu trúc này.
Tạm dịch: Đừng có để thêm vào phần thuyết trình của tôi với những lời lẽ như thế. Nó thật
gây bực mình và thô lỗ.
Question 19: Mrs Carter feels happy _____ her daughter has made good progress in her
studies recently.
A. because of B. although C. because D. despite
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. because of + N/V-ing: vì
B. although + S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. despite + N/V-ing: mặc dù
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cấu trúc, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì con gái bà đã có nhiều tiến bộ trong học tập gần đây.
Note:
make a progress: tiến bộ, tiến triển
recently /'ri:sntli/ (adv): gần đây, mới đây, mới
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Understanding the need for change is essential for the ability to
successfully cope with these challenges.
A. get rid of B. deal with C. go down D. keep up with
Đáp án B
Cụm từ đồng nghĩa
Ta có:
A. get rid of st = discard st = do away with st: vứt bỏ cái gì
C. go down: đi xuống
D. keep up with sb/st = keep pace with sb/st = catch up with sb/st: bắt kịp ai, cái gì
+ cope with st = deal with st: đối mặt, giải quyết cái gì.
Tạm dịch: Hiểu được nhu cầu cho sự thay đổi là rất cần thiết để đối mặt thành công với
những thử thách.
Question 21: He stressed that the idea of the event is to grab the public's attention with their
favorite acts, rather than to give them a diverse arts festival.
A. distract B. evaluate C. change D. attract
Đáp án D
England, Blur from the south. (Hai ban nhạc thường được coi như là đối thủ và điều này đã
được phóng đại bởi các phương tiện truyền thông nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn gốc và
đẳng cấp của họ: Oasis từ phía bắc nước Anh, Blur từ phía nam.
Question 28: A. versions B. copies C. editions D. episodes
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. version /ˈvɜː.ʃən/ (n): phiên bản, kiểu
B. copies /ˈkɒp.iz/ (n): bản sao
C. edition /ɪˈdɪʃ.ən/ (n): tổng số lượng sách, báo, đĩa được xuất bản ra cùng lúc (thường dùng
cho sách, báo, tạp chí,...)
D. episode /ˈep.ɪ.səʊd/ (n): phần giữa, đoạn, hồi, tình tiết, tập
Căn cứ vào nghĩa của câu:
This culminated in both bands releasing singles on the same day in 1985, with Blur’s single
Country House reaching number one in the charts and Oasis’s Roll With It number two.
Oasis, however, went on to have greater commercial success, particularly with the album
(What’s the story) Morning Glory? (1985) which sold 412 million (28)__________ in the
UK.
Điều này lên đến đỉnh điểm trong cả hai ban nhạc phát hành đĩa đơn trong cùng một năm
vào năm 1985, với Country Country Blur Blur đạt vị trí số một trong bảng xếp hạng và Oasis
Oasis Roll With It đứng thứ hai. Oasis, tuy nhiên, đã có được thành công thương mại lớn
hơn, đặc biệt là với album (Chuyện gì xảy ra) Morning Glory? (1985) đã bán được 412 triệu
bản sao tại Anh.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions
Question 29: The Department of Foreign Languages are not located in the
new building opposite the old one. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ với động từ
Dịch: Khoa ngoại ngữ không nằm trong tòa nhà mới đối diện với tòa nhà cũ.
- Do chủ ngữ là “The Deparment” chia ở dạng số ít nên động từ cũng phải chia ở dạng số ít.
=> Sửa lỗi: are => is
Question 30: Urban legends are funny, surprising or scary stories that told again and again,
often by
A B
people saying that they happen to ‘a friend of a friend’.
C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Dịch: Truyền thuyết đô thị là những câu chuyện hài hước, đáng ngạc nhiên hoặc đáng sợ
được kể lại nhiều lần bởi những người nói rằng chúng xảy ra với “một người bạn của một
người bạn”.
+ Căn cứ vào nghĩa: “những câu chuyện được kể đi kể lại” nên động từ “kể” phải chia ở thể
bị động.
+ Chủ ngữ: “stories” số nhiều nên cần dùng động từ be chia ở dạng số nhiều “are”.
=> Sửa lỗi: told again and again => are told again and again
Question 31: His ambition and doggy determination ensured that he rose to the top of
his profession.
A B C D
Đáp án A
Lỗi về cách dùng từ
Tạm dịch: Sự tham vọng và quyết tâm bền bỉ của anh ta đảm bảo rằng anh ta sẽ vươn lên
dẫn đầu trong giới nghề nghiệp của anh ta.
+ doggy (a): chó má, khốn nạn => dogged (a): bền bỉ, gan lì
Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started
is probably lower than it ever has been.
(Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, rào cản để bắt đầu có lẽ
thấp hơn bao giờ hết.)
Question 34: According to the passage, what is the first step of learning online?
A. Buying a computer and having it checked every two weeks.
B. Landing a new job and building a tangible product.
C. Setting practical goals and checking them regularly.
D. Varying your goals in size as well as complexity.
Đáp án C
Theo đoạn văn, bước đầu tiên để học trực tuyến là gì?
A. Mua một cái máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.
B. Kiếm một công việc mới và xây dựng một sản phẩm hữu hình.
C. Đặt ra những mục tiêu thực tế và kiểm tra chúng một cách thường xuyên.
D. Thay đổi về độ lớn cũng như sự phức tạp trong mục tiêu của bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn thứ ba:
First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what
you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be
landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management.
The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your
learning process. Within a couple weeks ask yourself, “Am I getting closer to my goal?” or
“Am I learning the skills necessary to reach my goals?” If you are not, then you may need to
look elsewhere.
(Đầu tiên, đặt mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt mục tiêu về những
gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được. Nó có thể là công
việc mới, xây dựng một sản phẩm hữu hình hoặc gây ấn tượng với quản lý hiện tại của bạn.
Các mục tiêu có thể khác nhau về kích thước và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại những mục
tiêu này trong suốt quá trình học tập của bạn. Trong vòng một vài tuần, hãy tự hỏi mình, tôi
có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không? Tôi có học được những kỹ năng cần
thiết để đạt được mục tiêu của mình không? Nếu bạn không, thì bạn có thể cần phải tìm ở nơi
khác.)
Question 35: What is the word "commitment" in the last paragraph closest in meaning to?
A. a rule B. a chance C. a need D. a situation
Đáp án C
Từ “commitment” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ nào?
A. Một luật lệ.
B. Một cơ hội.
C. Một nhu cầu.
D. Một tình huống.
Căn cứ vào nghĩa của đoạn cuối:
Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching
videos on Youtube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that
downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have
plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new online habit
by making a commitment to learn something new each day.
(Thứ ba, biến nó thành thói quen. Thói quen trực tuyến thường bao gồm xem qua phương tiện
truyền thông xã hội hoặc xem video trên Youtube. Nếu bạn có thời gian rảnh cho các hoạt
động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian rảnh đó để học một cái gì đó. Và tại sao không
học thứ gì? Nếu bạn làm như vậy, thì bạn sẽ có nhiều hơn để nói về phương tiện truyền thông
xã hội. Vì vậy, hãy tạo thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó
mới mỗi ngày.)
=> commitment: lời cam kết, sự cam kết là phải làm gì ~ a need (một sự cần thiết, một nhu
cầu cần phải làm gì)
Question 36: What is the passage mainly about?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
710
D. Sự tiến hóa của các loài vật dưới nước khi thay đổi môi trường sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary
history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the
land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with
them in blood and cellular fluids.
(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi sinh vật đều sống dưới biển. Ở những thời điểm khác nhau
trong lịch sử tiến hóa, những cá thể mạnh dạn trong nhiều loài khác nhau đã di chuyển lên
đất liền, đôi khi còn đến tận những sa mạc khô cằn nhất, mang theo nước biển trong máu và
dịch tế bào của chúng.)
Question 38: As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the
water least completely?
A. whales B. manatees C. turtles D. dugongs
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường
nước nhất?
A. cá voi
B. lợn biển
C. rùa
D. cá nược
Từ khóa: returned to the water least completely
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins,
the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of
their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe
air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine
incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate
returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given
back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những
người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên
cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi. Chúng thậm chí còn không lên bờ để
sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chúng cũng chưa từng phát triển bất cứ thứ
gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ. Rùa đã quay trở lại biển
cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước,
chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường
nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.
Question 39: The word “ceased” in paragraph 2 mostly means ______________.
A. stopped happening or existing B. got familiar
C. began to happen or exist D. decided to become
Đáp án A
Từ “ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là ____________.
A. dừng xảy ra hay tồn tại
B. quen với
C. bắt đầu diễn ra hay tồn tại
D. quyết định trở thành
Từ đồng nghĩa: ceased (chấm dứt) = stopped happening or existing
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins
the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of
their remote ancestors.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những
người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên
cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi.
Question 40: The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by
__________.
A. ancestor B. embodiment C. evolution D. natural selection
Đáp án B
Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ ________.
A. tổ tiên
B. hiện thân
C. sự tiến hóa
D. chọn lọc tự nhiên
Từ đồng nghĩa: incarnation (hiện thân) = embodiment
They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of
their earlier marine incarnation.
(Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với
mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ).
Question 41: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Seals are able to live on land and in the water.
B. Some terrestrial habits remained when the species reverted to water life.
C. Apart from breathing and breeding, marine species were expected to change nothing
to live on land.
D. Ichthyosaurs might have resembled dolphins.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.
B. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển.
C. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên
cạn.
D. Thằn lằn cá có nét tương đồng với cá heo.
Từ khóa: NOT TRUE
Căn cứ thông tin trong đoạn văn:
- Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been
like.
(Hải cẩu chỉ quay trở về 1 phần. Chúng cho ta thấy những sinh vật trung gian sống như thế
nào).
- Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
(Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống
trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó,
chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng
trên các bãi biển.)
- Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including
breathing and reproduction.
(Di chuyển từ môi trường nước lên cạn đòi hỏi phải thiết kế lại mọi mặt của cuộc sống, bao
gồm hô hấp và sinh sản).
- Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined
bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
(Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp
hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là
sống trong môi trường nước.)
Question 42: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. dinosaurs B. fins and streamlined bodies
C. ichthyosaurs D. dolphins
Đáp án C
Question 48: - Lan: “Will you be able to finish the report in three days?”
- Minh: “_________________________”
A. I don't hope that B. I will have great difficulty.
C. I'm afraid not D. Wow! What can I do?
Đáp án C
- Lan: “Bạn có khả năng kết thúc bản báo cáo trong ba ngày không?”
- Minh: “_______________________________________________.”
A. Tôi không hi vọng điều đó.
B. Tôi sẽ gặp khó khăn lớn.
C. Tôi e là không.
D. Wow! Tôi có thể làm gì?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: You have just passed your final examination. This makes your parents happy.
A. Having just passed your final examination making your parents happy.
B. You have just passed your final examination makes your parents happy.
C. That you have just passed your final examination makes your parents happy.
D. What you have just passed your final examination makes your parents happy.
Đáp án C
Bạn đã thi đỗ tốt nghiệp. Điều đó làm bố mẹ của bạn vui.
A. Vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì thiếu chủ ngữ và động từ chính)
B. Bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì một câu không thể có hai động từ
chính)
C. Việc bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (đúng vì có “That + S +V” đóng vai trò
làm chủ ngữ trong câu và trả lời cho câu hỏi về “sự việc gì”)
D. Điều bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì “What” trả lời cho câu hỏi “nói
gì/làm gì”)
Question 50: Beethoven's first teacher was his father. He often pulled Beethoven out of bed
to practice until morning.
A. As Beethoven's father often pulled him out of bed to practice until morning, he
became Beethoven's first teacher.
B. Beethoven's first teacher was his father who used to pull him out of bed to practice
until morning.
C. To be Beethoven's first teacher, Beethoven's father used to pull him out of bed to practice
until morning.
D. Being his first teacher, Beethoven's father had to pull Beethoven out of bed to practice
until morning.
Đáp án B
Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy. Ông ấy thường kéo Beethoven ra
khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.
A. Vì bố của Beethoven thường kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng nên ông
ấy trở thành thầy giáo đầu tiên của Beethoven.
B. Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy người từng kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.
C. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy đã kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.
D. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy phải kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
45 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 45
1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C 7. C 8. B 9. B 10. A
11. D 12. C 13. A 14. C 15. A 16. A 17. B 18. C 19. B 20. B
21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. C 27. B 28. D 29. B 30. B
31. D 32. B 33. A 34. A 35. D 36. C 37. B 38. D 39. A 40. C
41. B 42. D 43. A 44. D 45. B 46. C 47. A 48. B 49. D 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. weighed B. coughed C. used D. laughed
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. weighed /weɪd/
B. coughed /kɒft/
C. used /juːst/
D. laughed /lɑːft/
Question 2: A. increase B. meant C. flea D. lease
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. increase /ɪnˈkriːs/
B. meant /ment/
C. flea /fliː/
D. lease /liːs/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. achieve B. unite C. curious D. unique
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. achieve /əˈtʃiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. unite /ju’naɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. curious /ˈkjʊəriəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc đuôi –
ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. unique /juˈniːk/: /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm dài.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. relationship B. arrangement C. challenging D. eliminate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc
trọng âm không rơi vào hậu tố -ship và đuôi “tion” làm trọng âm rơi vào trước nó.
B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc
hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc
trọng âm không rơi vào hậu tố -ing và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The historical building seems to have been ______ construction for quite some
time.
A. in B. under C. on D. below
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có:
under construction = in progress: đang thi công
Tạm dịch: Những tòa nhà lịch sử có vẻ như đang được thi công gần đây.
Question 6: The two nations came into _____ conflict over air pollution. The two
governments solved the dispute peacefully.
A. some B. the C. Ø D. a
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có: come into conflict: xảy ra xung đột
Tạm dịch: Hai quốc gia xảy ra xung đột về ô nhiễm không khí. Chính phủ của hai quốc gia
đã giải quyết tranh cãi trong hòa bình.
Question 7: When Tommy started to learn French, he had a difficult time ______ the words
correctly.
A. pronounce B. pronunciation C. pronouncing D. to pronounce
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ
Have a hard/difficult time doing sth: có một thời gian gặp khó khăn khi làm gì ~
have trouble/difficulty + (in) + Ving: gặp khó khăn khi làm gì.
Tạm dịch: Khi Tommy bắt đầu học tiếng Pháp, cậu ấy đã có một thời gian gặp khó khăn khi
phát âm từ một cách chính xác.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- start to do/doing sth: bắt đầu làm gì
Question 8: ______ about the exam results, she rushed home to tell her family the good
news.
A. Exciting B. Excited C. To excite D. Having excited
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Mệnh đề 1 giản lược chủ ngữ và to be, sử dụng “excited” vì theo quy tắc ta bỏ chủ ngữ và 'to
be', còn lại tính từ "excited".
*Note: Excite (v): làm, khiến cho ai cảm thấy hào hứng, sung sướng, hạnh phúc,...
=> Các đáp án A, C, D đều ở dạng chủ động do đó không phù hợp
=> Hơn nữa, ở đây dùng tính từ "excited" với nghĩa "cảm thấy sung sướng, hạnh phúc" thay
vì hiểu nó là động từ ở dạng bị động "được làm cho sung sướng, hạnh phúc".
Tạm dịch: Sung sướng về kết quả bài kiểm tra, cô ấy vội vã về nhà để khoe với gia đình cô
những tin tốt.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- rush somewhere = hurry to somewhere: vội vã đến đâu.
Question 9: Only if I had known the difference ________ the more expensive car.
A. would I bought B. would I have bought
C. would I buy D. I would have bought
Đáp án B
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có:
- Căn cứ vào only if ta suy ra đây là câu đảo ngữ:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
718
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. For example : ví dụ như
B. However: tuy nhiên
C. Instead : thay vì
D. Thus: vì vậy, do đó
Tạm dịch: In America, (25) for example only one state has banned these machines in its
public schools.
(Ở Mỹ, chẳng hạn, chỉ có một bang cấm các máy này ở các trường công lập).
Question 26: A. intend B. content C. contend D. extend
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. intend /ɪnˈtend/ (v): dự định, kế hoạch cho việc gì
B. content /kənˈtent/ (v): tạm bằng lòng
C. contend /kənˈtend/ (v): dám chắc rằng, cho rằng
D. extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng
Tạm dịch: Although some people believe that having these drink and snack machines in
schools is a good idea, others (26) contend that there are many disadvantages, too.
(Mặc dù một số người tin rằng có những máy uống và đồ ăn nhẹ này trong trường học là một
ý tưởng tốt, những người khác cho rằng cũng có nhiều nhược điểm.)
Question 27: A. nutritious B. nutrition C. nutritional D. nutritionist
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. nutritious /njuːˈtrɪʃ.əs/ (adj): bổ dưỡng
B. nutrition /njuːˈtrɪʃən/ (n): sự dinh dưỡng, đồ bổ
C. nutritional /njuːˈtrɪʃənl/ (adj): giàu dinh dưỡng
D. nutritionist /njuːˈtrɪʃənist/ (n): chuyên gia dinh dưỡng
Căn cứ vào từ “and” nên hai vế của nó phải cùng chức năng từ loại. Mà “health” là danh từ
nên vị trí trống cũng cần một danh từ. Từ đó, ta loại A, C.
Tạm dịch: Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage
of having vending machines in schools is based on health and (27) nutrition.
(Chẳng hạn, các bác sĩ và nhân viên y tế khác cho rằng nhược điểm chính của việc có máy
bán hàng tự động trong trường học là dựa trên sức khỏe và dinh dưỡng.)
Question 28: A. Providing B. Assuming C. Supposing D. Considering
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Providing: với điều kiện là
B. Assuming: cho rằng, thừa nhận
C. Supposing : giả sử rằng, cho rằng
D. Considering: cân nhắc về
Tạm dịch: (28) Considering the problem of childhood obesity, it is plausible to say that
children's health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.
(Xét về vấn đề béo phì ở trẻ em, có thể nói rằng các vấn đề sức khỏe của trẻ em sẽ chỉ trở nên
tồi tệ hơn nếu máy bán hàng tự động được cho phép trong trường học.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Over 20 years went by but I never forgot the time we first met each other.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Hơn 20 năm trôi qua nhưng tôi không bao giờ quên khoảng thời gian chúng tôi
gặp nhau lần đầu.
Căn cứ vào “Over 20 years” => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
=> Sửa lỗi: went by => has gone by
Question 30: It's believed that young kids should have taught to make peace rather than war.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Người ta tin rằng trẻ nhỏ nên được dạy dĩ hòa hơn là gây chiến.
=> Câu diễn tả một lời khuyên chứ không phải diễn tả một sự nuốn tiếc.
=> Sửa lỗi: should have taught => should be taught
Question 31: By 2050, the population in this area is expected to double what of 2002.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ thay thế
Dịch nghĩa: Trước năm 2050, dân số của vùng này được cho là sẽ tăng lên gấp đôi so với
năm 2002.
=> Ở đây người ta so sánh giữa dân số năm 2002 với 2050, mà không muốn lặp lại danh
từ population lần thứ 2 nên ta có thể dùng that để thay thế.
=> Sửa lỗi: what => that
Cấu trúc khác cần lưu ý
- expect to do sth: hi vọng làm gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The great debate, “Is cheerleading a sport?” It’s the topic that will get any cheerleader
fired up and ready to defend their side. The definition of sport from the Oxford Dictionary is
“An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes
against another or others for entertainment.” Cheer has a competitive nature and it takes both
mental and physical ability to succeed. Hollywood has made the “cheerleading character”
into a fantasy where all the boys are after them, they’re dumb and they parade around in short
skirts. Of course you should never trust the appearance of movies because it’s Hollywood and
not reality.
First off, cheerleading has a purpose. The purpose is to encourage positivity and
entertain at athletic games and events. Without cheerleaders the “circle of energy” in a game
would be non-existent. It’s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years.
Also cheerleaders do train for what they do. Just as a football player would,
cheerleaders train too. How else do you think the girls get thrown in the air and come down
safely? Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would.
Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. Most injuries
from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the
endless bruises. It ranks 1st in the catastrophic sports injuries for women and 2nd in all
sports combined next to football.
I believe every sport should have support from others because the athletes care and
are passionate about what they do. Cheerleading has its challenges and rewards like every
other sport and I believe it’s time for cheerleaders to be recognized for their hard work.
(Source: https://theeyrie.org/)
Question 32: The passage mainly discusses _______.
A. The gendered politics of sport. B. Why cheerleading is a sport.
C. Catastrophic cheerleading injuries. D. The masculine aspect of cheerleading.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _______.
A. Chính trị giới tính của thể thao.
B. Tại sao cổ vũ là một môn thể thao.
C. Chấn thương cổ vũ thảm khốc.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
724
(Hầu hết các chấn thương từ cổ vũ cuối cùng là sự chấn động, gãy xương, sự đau xóc hông,
và chưa kể đến là những vết bầm tím liên tục.)
Question 36: According to paragraph 3, what activity is NOT included in cheerleading
training?
A. Stunting and tumbling. B. Dumbbell exercise.
C. Powerlifting exercise. D. Cardiorespiratory
Đáp án C
Theo đoạn 3, hoạt động nào không được đưa vào việc đào tạo bộ môn cổ vũ?
A. Nhào lộn
B. Bài tập nâng tạ
D. Tim mạch
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is
the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. (Đội cổ vũ phải nâng
tạ và tập các bài tập liên quan đến tim mạch như mọi vận động viên khác. Nhào lộn là phần
thú vị, giải trí, và nguy hiểm nhất của môn cổ vũ.)
=> Đáp án C dù được đề cập nhưng nó không đúng: "powerlifting" là môn thể thao nâng tạ
theo 3 bài tập gồm squat, brench press và deadlift. Do đó, chính xác là ta phải dùng
"Powerlifting exercises". Hơn nữa, về hình thức tập nó cũng khác: "powerlifting" cũng là
dạng "lift weights" nhưng là tên để chỉ một môn thể thao cử tạ, được tập theo 3 bài tập dạng
cụ thể như trên. Còn "Dumbbell exercise" hay "lift weights" là chỉ "việc tập thể dục bằng
cách nâng tạ" nói chung.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen?
You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising
ways that technology intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of
teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of
those digital friends ever meet in person.
While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend
55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual
time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of
communication are key in maintaining friendships day-to-day —27 percent of teens instant
message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7
percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication —
almost half of survey respondents say it's their chosen method of communication with their
closest friend.
While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new
friends (and maintaining friendships) in the gaming world—89 percent play with friends they
know, and 54 percent play with online-only friends. Whether they're close with their
teammates or not, online gamers say that playing makes them feel "more connected" to
friends they know, or gamers they've never met.
When making new friends, social media has also become a major part of the teenage
identity - 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when
connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best
method of contact). Despite the negative consequences - 21 percent of teenage users feel
worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found
support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received
support during a challenging time in their lives via social media platforms.
Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay
connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study
reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all
teenage users report experiencing "drama among their friends on social media."
(Source: https://www.realsimple.com/)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
726
Đáp án A
Từ đồng nghĩa của “breakup” trong đoạn cuối là gì?
A. sự đổ vỡ, chấm dứt
B. sự ly hôn
C. sự bắt đầu
D. tính phổ biến
=> Từ đồng nghĩa: breakup = termination (n): sự chấm dứt, tan vỡ một mối quan hệ (bạn
bè, tình yêu,...)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”
A. Steve warned Mike about not touching the electric wires as it might be deadly.
B. Steve warned Mike against touching the wires as it might have been deadly.
C. Steve warned that Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
D. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it might be deadly
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Ta có: S + warned + sb + to V/not to V + O hoặc S + warned sb against V-ing: cảnh báo ai
không làm gì.
Đề bài: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy."
=> Đáp án D (Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây diện vì nó có thể gây chết người.)
*Note: Không chọn đáp án B vì sai ở “might have been”
Question 45: However much effort he puts in to it, I’m sure he’ll never make a success of the
business.
A. Unless he’s willing to make more of an effort, the business is never likely to be a
success.
B. No matter how hard he tries, it’s clear that he won’t ever turn that business into a
going concern.
C. He’s a failure as a businessman even though he is extremely hard-working.
D. The success of the business will be obviously depend upon the amount of hard work
he puts into it.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Dù anh ấy đã nỗ lực rất nhiều, tôi chắc chắn anh ấy sẽ không bao giờ làm nên thành
công cho công việc kinh doanh.
A. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực nhiều hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể
thành công.
B. Dù anh ấy có cố gắng thế nào thì việc anh ấy sẽ không bao giờ biến việc kinh doanh đó
thành một thành công vẫn là đương nhiên.
C. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ.
D. Thành công của việc kinh doanh rõ ràng sẽ phụ thuộc vào mức độ chăm chỉ mà anh ấy bỏ
ra.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- make a success of sth: thành công với cái gì
Question 46: It wasn’t necessary for you to go to the doctor to have a check-up because you
just had your check-up last week.
A. You couldn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
B. You can’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
C. You needn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
D. You shouldn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
729
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Bạn không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần trước.
A. Bạn không thể đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
B. Bạn không thể đã đến bác sĩ kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
C. Bạn đáng nhẽ không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần
trước.
D. Bạn lẽ ra không nên đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- to have a check-up: kiểm tra
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges
Question 47: A custom officer is talking to a client at the airport.
- Officer: “Welcome. Can I see your ticket, please?”
- Client: “________”
A. Yes, here you are. B. Can you tell me how to get to gate A22?
C. Thank you for all your help. D. Can I have a seat near the emergency exit?
Đáp án A
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Đề bài: Một nhân viên đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay.
- Nhân viên: “Chào mừng. Tôi có thể xem vé của bạn được không?”
- Khách hàng: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Vâng, đây ạ.
B. Bạn có thể chỉ cho tôi lối đến cổng A22 không?
C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
D. Tôi có thể có chỗ ngồi ở gần lối thoát hiểm không?
Question 48: Two friends are talking with each other about a musical concert.
- A: “Hey, there is a musical concert in the park. Do you want to go seeing the band play?”
- B: “________.”
A. How long ago did the band start playing at our park?
B. I am done with my homework; I can go.
C. Oh, I like all kinds of music as long as it is not Hard Rock.
D. My favorite is Rock and Roll music.
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau về một buổi hòa nhạc.
- A: “Này, có một buổi hòa nhạc trong công viên. Bạn có muốn đi xem ban nhạc chơi
không?”
- B: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Ban nhạc chơi ở công viên từ bao lâu rồi nhỉ?
B. Tôi làm xong bài về nhà rồi, tôi có thể đi đấy.
C. Ồ, tôi thích tất cả các loại nhạc miễn là nó không phải là Hard Rock.
D. Sở thích của tôi là nhạc Rock and Roll.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: As we go far to the north, we are less likely to meet high temperature.
A. The farther north we go, the less likely we are to meet high temperature.
B. The further north we go, the less likely we are to meet high temperature.
C. The farther we go to the north, the more likely we are to meet high temperature.
D. Both A and B are correct.
Đáp án D
Kiến thức về cấp so sánh kép
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
730
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
46 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 46
1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. B 7. C 8. B 9. C 10. A
11. A 12. B 13. A 14. B 15. D 16. B 17. B 18. A 19. B 20. C
21. C 22. C 23. A 24. C 25. A 26. D 27. B 28. B 29. B 30. A
31. A 32. A 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. C 39. D 40. B
41. C 42. B 43. A 44. D 45. D 46. D 47. A 48. B 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. terrified B. influenced C. averaged D. accompanied
Đáp án B
dùng những đồ vật có hình dạng giống chúng thì cũng sẽ có tác dụng tương tự như khi ăn
chúng.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take an examination: tham gia một kỳ thi
Question 16: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for ____ of failing
'like sliding on a banana skin'.
A. cheer B. fear C. scare D. anger
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
For fear of st/ doing st: vì e rằng, vì sợ rằng
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kỳ thi vì sợ sẽ bị trượt như trượt vỏ chuối.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Slide on a banana skin/peel: trượt vỏ chuối => tự làm mình xấu hổ
prior to sth: trước cái gì đó
Question 17: Do you find it easier to___________ what's happening when you watch a film
in English?
A. see through B. work out C. make up D. get round
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
See through sth (phr.v): nhận ra sự thật về cái gì; quyết tâm làm gì cho đến khi hoàn thành
Work out what, where,....: tìm ra câu trả lời, biện pháp hay hiểu được điều gì
Make up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa, dựng lên
Get round st: giải quyết xong, né tránh giải quyết
Tạm dịch: Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những gì đang xảy ra khi bạn xem một bộ phim
bằng tiếng Anh không?
Question 18: There is no longer the ___________ use of animals to test products. Only some
are used.
A. extensive B. intensive C. tentative D. expansive
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): lớn về số lượng, rộng rãi
B. intensive /ɪnˈtensɪv/ (a): mạnh mẽ, sâu sắc
C. tentative /ˈtentətɪv/ (a): ngập ngừng, không dứt khoát
D. expansive /ɪkˈspænsɪv/ (a): có thể mở rộng, bao quát
Tạm dịch: Người ta không còn sử dụng rộng rãi các loài động vật để thử nghiệm sản phẩm
nữa. Chỉ còn một số loài được sử dụng.
Question 19: You will not know who your true friend is __________.
A. as soon as you had trouble and needed help
B. until you have trouble and need help
C. when you were having trouble and needing help
D. after you had had trouble and needed help
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
A. as soon as you had trouble and needed help: ngay khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(không phù hợp về sự phối thì, không hợp nghĩa)
B. until you have trouble and need help: cho đến khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ (hợp
nghĩa, phù hợp về sự phối thì)
C. when you were having trouble and needing help: khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(không phù hợp về sự phối thì)
D. after you had had trouble and needed help: sau khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(Không phù hợp về sự phối thì)
Tạm dịch: Bạn sẽ không biết ai là người bạn thực sự của mình cho đến khi bạn gặp khó khăn
và cần sự giúp đỡ.
Note:
trouble /'trʌbl/ (n): điều phiền hà; điều khó làm
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A person who suffers from stage fright is easily intimidated by a large
audience.
A. inspired B. applauded C. frightened D. expelled
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người bị chứng sợ sân khấu dễ dàng bị làm cho sợ hãi bởi một lượng lớn
khán giả.
=> intimidate /ɪnˈtɪmɪdeɪt/ (v): đe dọa, làm hoảng sợ
Xét các đáp án:
A. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
B. applaud /əˈplɔːd/ (v): cổ vũ
C. frighten /ˈfraɪtən/ (v): làm hoảng sợ
D. expel /ɪkˈspel/ (v): đuổi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
suffers from: trải qua
stage fright: nỗi sợ sân khấu
Question 21: Educators are complaining that students rely on social media so much that they
lose the ability to think critically.
A. insist on B. appear on C. depend on D. decide on
Đáp án C
Tạm dịch: Những nhà giáo dục đang phàn nàn về việc học sinh phụ thuộc quá nhiều vào
mạng xã hội đến mức chúng mất đi khả năng suy nghĩ chín chắn.
=> rely on: dựa dẫm, phụ thuộc
Xét các đáp án:
A. insist on: khăng khăng
B. appear on: xuất hiện
C. depend on: phụ thuộc
D. decide on: quyết định
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: If a friend is usually very smart but suddenly doesn't understand a simple joke,
you might say he is thick.
A. slow to learn new things B. clever at telling jokes
C. quick to understand everything D. not interested in funny stories
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu một anh bạn bình thường rất thông minh nhưng đột nhiên không hiểu một trò
đùa đơn giản, bạn có thể nói anh ta là chậm hiểu.
=> thick /θɪk/ (a): chậm hiểu
A. slow to learn new things: chậm hiểu những điều mới
B. clever at telling jokes: thông minh trong việc kể chuyện cười
C. quick to understand everything: nhanh chóng hiểu mọi thứ
D. not interested in funny stories: không hứng thú với những câu chuyện hài hước
Cấu trúc khác cần lưu ý:
interest in: hứng thú với
Question 23: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. began to dislike it
Đáp án A
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust. (Những
người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ hơn.)
Question 33: What does the word “they” in the first paragraph refer to?
A. pessimists B. times
C. psychology professor and author D. optimists
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn đầu đề cập đến điều gì?
A. người bi quan
B. lần
C. giáo sư tâm lý và tác giả
D. người lạc quan
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “they” được đề cập thay cho “người lạc quan”.
The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they
succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve
more personal goals.
(Nghiên cứu cho thấy rằng khi khó khăn, những người lạc quan làm tốt hơn những người bi
quan - họ thành công hơn trong công việc, phản ứng tốt hơn với căng thẳng, chịu đựng
những cơn trầm cảm ít hơn và đạt được nhiều mục tiêu cá nhân hơn.)
Question 34: According to the passage, which of the following is UNTRUE about
optimism?
A. Optimists are superior in dealing with troubles than pessimists.
B. The differences between positive and negative people are attitudes and behavior, not
income.
C. Positive outlook may aggravate people’s mortality risk.
D. Females are proved to be more optimistic than men.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về sự lạc quan?
A. Những người lạc quan thì vượt trội trong việc xử lý rắc rối hơn những người bi quan.
B. Sự khác biệt giữa người tích cực và tiêu cực là thái độ và hành vi, không phải thu nhập.
C. Cách nhìn tích cực có thể làm cho người dân tăng nguy cơ tử vong.
D. Nữ giới được chứng minh là lạc quan hơn nam giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The lead author, Dr. Rosalind Wright, believes that attitude somehow strengthens the
immune system. “Preliminary studies on heart patients suggest that, by changing a person’s
outlook, you can improve their mortality risk,” she says.
(Tác giả chính, Tiến sĩ Rosalind Wright, tin rằng thái độ bằng cách nào đó củng cố hệ thống
miễn dịch. “Các nghiên cứu sơ bộ về bệnh nhân tim cho thấy, bằng cách thay đổi cái nhìn
của một người, bạn có thể cải thiện nguy cơ tử vong của họ”, cô nói.)
=> Phương án C là không đúng về sự lạc quan.
Question 35: The word “robust” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
A. feeble B. vigorous C. delicate D. shaky
Đáp án B
Từ “robust” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. yếu đuối
B. mạnh mẽ
C. tinh tế, mỏng manh
D. run rẩy, dễ lung lay
Từ đồng nghĩa: robust (mạnh mẽ) = vigorous
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust.
(Những người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ
hơn.)
Question 36: As mentioned in the passage, who found that optimists have a longer life
expectancy than negative counterparts?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
740
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế
nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow
up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-
fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging
questions for parents.
(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi
chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong
các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn
là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
=> Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.
Question 38: According to the second passage, David and Myra Sadker of the American
University of Washington, D.C found that ______________.
A. schoolboys and schoolgirls are treated equally in the classroom.
B. teachers often concentrate on boys’ behavior and girls’ manners.
C. boys are commented usefully whereas girls are paid attention to behavior.
D. girls are taught to be insecure, accommodating and illogical while boys are strong,
unemotional, aggressive, and competitive.
Đáp án C
Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ
đã phát hiện ra rằng ______________.
A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.
B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học
sinh nữ.
C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về
hành vi ứng xử.
D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải
mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.
Từ khóa: David and Myra Sadker/ found
Căn cứ thông tin đoạn 2:
According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of
Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found
out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech,
teachers tend to focus on the behavior. It’s more important how the girls act rather than what
they say.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của
Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện
ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây
dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng
xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thế nào quan trọng hơn những gì họ nói).
Question 39: What does the word “that” in paragraph 3 refer to?
A. The differences between boys and girls begin at birth and continue throughout
childhood.
B. People often give pink clothes to a boy and a blue blanket to a girl.
C. Many people give girls dolls and miniature kitchen and boys receive action figures
and construction sets when they were born.
D. People give different genders of children distinct kinds of presents or clothes.
Đáp án D
According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of
Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của
Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)
The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the
other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for
Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for
their future lives.
(Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không
dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên
quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu
các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).
Question 42: The word “counteract” in the last paragraph could be best replaced by
______________.
A. promote B. frustrate C. encourage D. inspire
Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. thúc đẩy
B. chống lại
C. khuyến khích
D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children,
and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas about
differences of sext are.
(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và
khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Parents are able to help reduce the influence of gender stereotypes on their children.
B. Teachers and parents have to join hands to encourage children’s confidence in social
activities.
C. Society functions often categorize jobs regardless of genders.
D. The problems males and females get when they are adults may originate from gender
stereotypes.
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái
họ.
B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã
hội.
C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.
D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các
định kiến về giới tính.
Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the
messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect
ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their
children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas
about differences of sex are.
(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận
thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm
ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Để chống lại các tư tưởng này,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
744
cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua
các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
=> Như vậy, có thể thấy cha mẹ là những người có khả năng giúp giảm thiểu những ảnh
hưởng về định kiến giới tính cho con cái bằng phương pháp phù hợp của riêng họ.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “Why don't you stay in and watch a romantic movie this afternoon?” said he.
A. He said let's stay in and watch a romantic movie this afternoon.
B. He suggests staying in to watch a romantic movie that afternoon.
C. He persuaded that staying in and watching a romantic movie will compensate for that
boring afternoon.
D. He said If he were me, he would stay in and watch a romantic movie that afternoon.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Cấu trúc:
- Why don't you V(bare): tại sao bạn không => khuyên, đề nghị
- S suggest + V-ing / that clause: gợi ý làm gì, đề nghị làm gì
- Let's V(bare): hãy làm gì đó
- S1 say If S1 were S2, S1 would V(bare): nếu ai là ai, thì họ sẽ làm gì => gợi ý, khuyên
Đề bài: Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều nay? Anh ấy nói.
= D. Anh ấy nói nếu anh ấy là tôi, anh ấy sẽ ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều
nay.
Question 45: Probably no man had more effect on the daily lives of most people in the
United State than did Henry Ford, a pioneer in automobile production.
A. Probably Henry Ford, a pioneer in automobile production, had more effect on the
daily lives of most people in the United State than any other man.
B. Probably many men had no effect on the daily lives of most people in the United
State rather than did Henry Ford, a pioneer in automobile production.
C. Probably no man in the United States had as many effects on the daily lives of most
people
As Henry Ford, a pioneer in automobile production.
D. Probably Henry Ford, a pioneer in automobile production, had the most effect on the
daily lives of most people in the United State.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Có lẽ không có người đàn ông nào có ảnh hưởng lớn hơn đối với cuộc sống hàng
ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ hơn Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản
xuất ô tô.
= D. Có lẽ Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản xuất ô tô, có ảnh hưởng lớn nhất
đến cuộc sống hàng ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ.
*Note: Đáp án C chưa chính xác vì ý câu gốc muốn nói là "không người đàn ông nào trên thế
giới có tác động đến người dân Hoa Kỳ bằng ông Henry Ford"; trong khi câu C lại thu hẹp
phạm vi lại thành "không người đàn ông nào ở Hoa Kỳ có tác động đến hầu hết người dân
(trên toàn thế giới) bằng ông Henry Ford"
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- have effect on sth/ sb: có ảnh hưởng với ai/ cái gì
- rather than: hơn
Question 46: I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.
A. He may have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
B. He could have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
C. He should have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.
D. He must have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
745
C. I've set my heart on winning it: Tôi đã rất muốn chiến thắng nó
D. There's nothing you don't know about beauty: Bạn không hề biết một cái gì về vẻ đẹp
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Set one's heart on st = have one's heart set on st: rất muốn cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: He is likely to go to the capital. He would like to find a steady job.
A. He is likely to go to the capital in order that he likes a steady job.
B. He is likely to go to the capital in view of finding a steady job.
C. He is likely to go to the capital with a view to finding a steady job.
D. He is likely to go to the capital considering a steady job.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích
Cấu trúc chỉ mục đích:
Mệnh đề + So that/ In order that + S + can/will + V + O
Mệnh đề + In order to/ So as to/ To + V
With a view to doing sth: với mục đích làm gì
Đề bài: Có khả năng anh ấy sẽ chuyển đến thủ đô. Anh ấy muốn tìm một công việc ổn định.
= C. Anh ta có thể sẽ chuyển đến thủ đô với mục đích tìm kiếm một công việc ổn định.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be likely to do sth: có khả năng làm gì
Question 50: The reasons for his resignation were a complete mystery to some people.
A. The reason why he was resigned had been a complete mystery to some people.
B. Some people might find it confused to understand his reasons for resignation.
C. Some people were completely mystified by the reasons for his resignation.
D. Some people were curious about his reasons for his resignation and they considered it
a mystery.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
=> Cấu trúc dạng thức bị động: S + be + V-ed/pp
Đề bài: Những lý do cho việc từ chức của ông ta vẫn còn là một bí ẩn đối với một số người.
= C. Một số người đã hoàn toàn bị bối rối bởi những lý do của việc từ chức của ông ta.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Find sb/sth Adj: nhận thấy ai/cái gì như thế nào
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
47 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 47
1. A 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. C 8. B 9. D 10. C
11. C 12. B 13. B 14. B 15. C 16. A 17. A 18. A 19. B 20. B
21. A 22. A 23. D 24. D 25. C 26. A 27. D 28. B 29. C 30. A
31. B 32. A 33. C 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. C
41. C 42. B 43. A 44. B 45. B 46. D 47. C 48. A 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cymbal B. cybercrime C. psychology D. stereotype
Đáp án A
Question 6: Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused
___________ massive increase at carbon emissions over the past few years.
A. a B. an C. the D. Ø
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra
một sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.
* Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ khi mang ý nghĩa là một, và nó chưa xác định.
=> Không dùng "the" vì sự gia tăng đó còn chưa xác định, còn chung chung.
Question 7: The extinction of dinosaurs is believed ____ by a giant meteor crashing into the
Earth.
A. to cause B. to be caused
C. to have been caused D. to have caused
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
* Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 +….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) + ….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
* Xét trong câu, vì hành động thứ hai “cause” là hành động đã xảy ra và hoàn toàn kết thúc
trong quá khứ trong khi động từ đầu “is believed” được chia ở thể bị động của hiện tại đơn,
theo quy tắc ta dùng “to have Vpp”.
* Xét về nghĩa, động từ thứ hai tiếp tục là một động từ cần chia ở thể bị động vì nó mang
nghĩa là “bị gây ra bởi”.
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng của các loài khủng long được tin rằng đã bị gây ra bởi một ngôi
sao băng khổng lồ đã đâm sầm vào Trái Đất của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Crash into sth (phr.v): đâm sầm vào, va chạm vào đâu/cái gì
Question 8: Without the increasing congestion on our roads recently, scientists __________
new forms of transport.
A. would develop B. wouldn't develop
C. wouldn't have been developed D. will have developed
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, trạng từ “recently” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó cho
thấy đây là câu điều kiện loại hai – diễn tả hành động không có thật trong hiện tại hoặc tương
lai. Theo cấu trúc:
- “If + S + V(quá khứ đơn) +….. /without + N, S + would/could + Vo”
=>Loại C, D vì chưa đúng dạng thức câu điều kiện ở vế hai
* Xét về nghĩa, ta loại A
Tạm dịch: Nếu như không có sự gia tăng ách tắc giao thông trên các con đường của chúng ta
trong thời gian gần đây thì các nhà khoa học sẽ không phát triển thêm các hình thức vận tải
mới như vậy.
Question 9: It was a complete surprise to discover that teenagers themselves saw heated
arguments ____.
A. if they had arguments with their parents
B. as if their parents are trying to get closer to them
C. as when they didn't want to be closer to their parents
D. as something that brought them closer to their parents
Đáp án D
Kiến thức về liên từ và các loại mệnh đề
Tạm dịch: Đó là một điều hoàn toàn ngạc nhiên để phát hiện ra rằng chính bản thân các
thanh thiếu niên đã nhận thấy những cuộc tranh cãi gay gắt, nổ lửa như một thứ gì đó đã
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
749
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): hoài nghi, nghi ngờ
B. suspicion /səˈspɪʃən/ (n): sự hoài nghi, sự nghi ngờ
C. suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, ngờ vực
D. suspiciously /səˈspɪʃəsli/ (adv): theo cách nghi ngờ, hoài nghi
* Vì đứng sau giới từ “with” chỉ có thể dùng một danh từ hoặc một động từ ở dạng “V-ing”
nên chỉ đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Những người phụ nữ này bị xem với sự nghi ngờ và họ phải làm việc chăm chỉ
gấp đôi để được đồng nghiệp nam chấp nhận.
Question 14: You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles
that last longer.
A. percentage B. proportion C. propensity D. majority
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với 100%)
B. proportion /prəˈpɔːʃən/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ tổng của đối tượng hoặc tỷ lệ,
mức độ của một thứ khi so sánh với một thứ khác)
C. propensity /prəˈpensəti/ (n): xu hướng, thiên hướng, khả năng ai đó cư xử trong một tình
huống đặc biệt (thường theo cách tệ)
D. majority /məˈdʒɔːrəti/ (n): phần lớn, đại đa số
Tạm dịch: Bạn phải pha đúng tỷ lệ giữa nước và xà phòng nếu bạn muốn thổi bong bóng
được lâu hơn.
Question 15: When you are in the desert, you have to keep your eyes __________ for snakes
that may be hidden in the sand.
A. unblinking B. wide C. peeled D. sharp
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Cụm từ: Keep your eyes peeled/skinned (idm): coi chừng, cảnh giác, để mắt kĩ, cẩn thận ai
hoặc cái gì
Tạm dịch: Khi bạn đang ở giữa sa mạc, bạn phải để mắt tới những con rắn có thể lấp mình
dưới bãi cát đấy.
Question 16: People often avoid eating squash, pumpkin, melon and peanuts before their
exams because they suppose that it is a _______.
A. no-go B. so so C. way out D. bright side
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): tình trạng bế tắc hoặc không được phép, không thể chấp nhận được
B. so so (adv): tàm tạm
C. way out (a): bất thường, lạ thường (thường là do rất hiện đại trong phong cách)
D. bring aside (n): những mặt lợi hay điểm tốt của một tình huống
Tạm dịch: Con người thường tránh việc ăn bí, bí ngô, dưa, lạc trước khi đi thi bởi vì họ cho
rằng nó sẽ dẫn đến tình trạng bế tắc (trong suy nghĩ, tư duy).
Cấu trúc cần lưu ý:
Avoid + V-ing: tránh làm gì
Question 17: ______ her interest in children, teaching seems the right job for her.
A. Given B. Taken C. Considered D. Accounted
Đáp án A
Kiến thức về liên từ và cụm từ
A. Given (prep): xét về, biết về, cân nhắc về một thứ gì đặc biệt
B. Taken (a): (+ with/by sth): tin rằng cái gì đó xứng đáng nhận được sự tôn trọng, ngưỡng
mộ
C. Considered (a): (+ opinion/view/decision): quan điểm, ý kiến mà ai đó quyết định đưa ra
sau khi suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận, kĩ càng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
751
these individuals and the community from missed work and school, from more health
problems (27) __________ lack of exercise, and from social isolation.
Taking action will reduce pain, suffering and demands on the National Health Service
(NHS), while (28) __________ people back to work, learning, and active life. The value of
these benefits far exceeds the cost of reducing emissions.
Question 24: A. afforded B. calculated C. contributed D. added
Đáp án D
Chủ đề về AIR POLLUTION
Kiến thức về từ vựng
A. afford /əˈfɔːrd/ (v): có khả năng chi trả cho việc mua thứ gì
B. calculate /ˈkælkjəleɪt/ (v): tính toán
C. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): (+ to) đóng góp, góp phần
D. added /ædɪd/ (a): thêm vào, làm gia tăng
Tạm dịch: “The annual mortality burden in the UK from exposure to outdoor air pollution is
equivalent to around 40,000 deaths. To this can be (24)______ further impacts from exposure
to indoor air pollution such as radon and second-hand smoke.”
(Gánh nặng tử vong hàng năm ở Anh do tiếp xúc với ô nhiễm không khí ngoài trời tương
đương với khoảng 40.000 ca tử vong. Về vấn đề này có thể thêm vào những tác động nghiêm
trọng hơn từ việc tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong nhà như radon và khói thuốc phụ
ngoài mong muốn.)
Các cấu trúc cần lưu ý:
- Be equivalent to: tương ứng, tương đương với
- Second-hand smoke: khói thuốc ngoài mong muốn mà ai đó hít phải từ ai đó đang hút
Question 25: A. expensive B. great C. high D. average
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt tiền
B. great /ɡreɪt/ (a): lớn, nhiều (về số lượng, mức độ, kích cỡ)
C. high /haɪ/ (a): cao
D. average /ˈævərɪdʒ/ (a): trung bình
*Cụm từ: high-cost = expensive (a): đắt đỏ, đắt tiền
Question 26: A. activity B. motion C. vocation D. doing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động
B. motion /ˈmoʊʃən/ (n): sự chuyển động
C. vocation /voʊˈkeɪʃən/ (n): thiên hướng vào; nghề nghiệp con người
D. doing /ˈduːɪŋ/ (n): thứ được làm hoặc được gây ra bởi con người
Tạm dịch: Vulnerable people are prisoners of air pollution, having to stay indoors and limit
their (26)________ when pollution levels are high.
(Những người dễ bị tổn thương là những tù nhân của ô nhiễm không khí, phải ở trong nhà và
hạn chế hoạt động của họ khi mức độ ô nhiễm cao.)
Question 27: A. resulting in B. regardless of C. just as D. due to
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. result in (phr.v): gây ra, mang lại
B. regardless of (conj): bất chấp, bất kể
C. just as: chỉ khi
D. due to + N/Ving: bởi vì, do
Tạm dịch: This is not only unjust; it carries a cost to these individuals and the community
from missed work and school, from more health problems (27)___________ lack of exercise,
and from social isolation.
(Điều này không chỉ bất công; nó còn mang lại một chi phí cho những cá nhân này và cộng
đồng từ việc bỏ lỡ công việc và trường học, từ nhiều vấn đề sức khỏe hơn do thiếu tập thể dục
và từ sự cô lập xã hội.)
Question 28: A. making B. getting C. forcing D. turning
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
*Cụm từ: Get back to sth (phr.v): trở lại, bắt đầu làm gì hay nói về điều gì trở lại
Tạm dịch: Taking action will reduce pain, suffering and demands on the National Health
Service, while (28) _________ people back to work, learning, and an active life.
(Hành động sẽ giảm bớt đau đớn, đau khổ và đòi hỏi đối với NHS, đồng thời giúp mọi người
trở lại làm việc, học tập và với một cuộc sống năng động.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Any property that a bankrupt person may still have is usually divided among
the various
A B
people for whom money is owed.
C D
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: Bất kỳ tài sản nào mà một người phá sản vẫn có thể có thường được chia cho
những người khác nhau mà còn bị nợ tiền (người phá sản nợ họ).
*Ta có cấu trúc: Owe sb for sth = Owe sth to sb: mắc nợ ai cái gì
=> Vì “whom” là đại từ quan hệ chỉ người thay cho danh từ số nhiều “the various people”
đứng trước nó nên giới từ đi trước “whom” phải là “to”, bởi nó là giới từ của động từ “owe”
được đảo lên trước đại từ quan hệ để thể hiện sắc thái trang trọng hơn.
=> Ngoài ra, hiểu theo một cách khác: "money" là một danh từ, do đó thay vì dùng theo cấu
trúc trên thì ta dùng cấu trúc: Owe sth: mắc nợ cái gì => Ta dùng sở hữu cách với "money",
dùng "whose" để thể hiện tính sở hữu này.
=> Sửa lỗi: for whom => to whom or whose
Question 30: Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few
days after the murder. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề
Tạm dịch: Dựa trên những manh mối được tìm thấy, cảnh sát đã cố gắng để tóm được kẻ
tình nghi vài ngày sau vụ án mạng.
*Khi hai vế cùng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề bằng cách lược bỏ chủ ngữ vế đầu và
thay thế động từ theo hai cách sau:
S1 + V1 + ….., S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 ở thể chủ động: V1-ing + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 ở thể bị động: V1-ed + ………, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 là động từ “to be”, hay vế đầu có dạng: “S1 + to be + adj + N...” thì ta rút bỏ chủ
ngữ và động từ “to be”, giữ nguyên tính từ: Adj + N…., S1 + V2 +…..
*Ta có các cấu trúc với “base”:
+ Base sth on sth (phr.v): dựa cái gì trên cái gì
+ Be based on sth (adj): dựa trên cái gì
Xét cấu trúc câu, vì “base” và giới từ “on” đi liền kề nhau mà không có tân ngữ chen vào
giữa nên “base” ở đây không thể làm động từ để rút gọn theo cấu trúc nếu V1 ở thể chủ động
như trên; do đó, ở đây cần dùng “based” với vai trò là một tính từ.
=> Sửa lỗi: basing on => based on
Cấu trúc cần lưu ý:
Manage to do sth: cố gắng, xoay xở để làm gì
Question 31. There was a live debate about the Middle East, then they moved to a vote.
A B C D
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
755
người trên 80 tuổi không mắc các bệnh như huyết áp cao, bệnh tim mạch hoặc tiểu
đường và chưa bao giờ phải dùng thuốc cho những tình trạng sức khỏe như thế này.)
=> Suy ra từ đoạn văn: trên thực tế có rất nhiều người sống đến già mà vẫn khỏe mạnh. Và
chính họ là những người không mắc các căn bệnh như huyết áp cao, bệnh tim hay bệnh tiểu
đường. Vốn dĩ tác giả liệt kê các căn bệnh này bởi nó là phổ biến đối với đại đa số người già,
những người không thuộc nhóm người trên 80 tuổi mà vẫn khỏe mạnh như đã nêu trên.
Question 33: What do some people from Calabria and Okinawa have in common?
A. They suffer from diabetes. B. They have an unusual genetic illness.
C. They live long and healthy lives. D. They originated from the same ancestors.
Đáp án C
Một số người đến từ Calabria và Okinawa có điểm gì chung?
A. Họ đều mắc bệnh tiểu đường
B. Họ mắc căn bệnh di truyền bất thường
C. Họ sống lâu và có cuộc sống lành mạnh
D. Họ có chung cội nguồn tổ tiên
Căn cứ vào các thông tin sau:
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical.
These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are
at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life,
the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit
and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking’.
(Đã có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng nơi tuổi già khỏe mạnh là điển hình.
Chúng bao gồm những nơi như Calabria ở miền nam Italy và đảo Okinawa ở Nhật Bản.
Ngôi làng nhỏ Molochio ở Calabria có khoảng 2.000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất tám
nhân mã. Khi các nhà nghiên cứu hỏi những người như thế này về bí mật của cuộc sống lâu
dài của họ, câu trả lời hầu như luôn luôn là với chế độ ăn và hầu như luôn luôn giống nhau:
'Tôi ăn nhiều trái cây và rau quả.' 'Một chút ít ỏi, nhưng là tất cả mọi thứ.' 'Không hút thuốc,
không uống rượu.')
Question 34: According to the article, __________ .
A. scientists are investigating people who are 120 years old
B. scientific advances mean we will all live to at least 100 years
C. scientists have found genes that might influence how long we live
D. scientists have concluded environment is the decisive factor in longevity
Đáp án C
Theo bài báo, ______________.
A. các nhà khoa học đang nghiên cứu tỉ mỉ về những người sống già đến 120 tuổi
B. những tiến bộ khoa học hướng đến việc tất cả chúng ta đều sẽ sống đến ít nhất là 100 tuổi
C. các nhà khoa học đã tìm thấy rằng gien có thể có ảnh hưởng đến việc chúng ta sống lâu
như thế nào
D. các nhà khoa học đã kết luận rằng môi trường là nhân tố mang tính quyết định đến tuổi thọ
con người
Căn cứ vào các thông tin sau:
“One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these
individuals are protected from the aging process.’ [….]
By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed
the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there
were genetic factors involved.”
(Một nhà nghiên cứu như vậy là Eric Topol, người nói, ‘Chắc hẳn là gien cái đã giải thích
tại sao những cá nhân này được bảo vệ khỏi quá trình lão hóa.’ […]
Bằng cách kiểm tra các hồ sơ công khai từ thế kỷ 19, các nhà nghiên cứu đã tái tạo lại cây
gia phả của 202 người sống thọ 90 tuổi và người sống thọ trăm tuổi. Họ kết luận rằng có các
yếu tố di truyền liên quan.)
Question 35: Laron syndrome is interesting to scientists because ______________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
757
the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing
productivity, by what percentage did you increase it?
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It
tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what
you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career
summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person
reviewing your application want to read further.
Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or
‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as
important as your technical skills.
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which
you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current
job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand
how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will
not be a mind reader.
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a
resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your
ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch
the truth or lie.
(Source: www.ielts-mentor.com)
Question 37: What topic does the passage mainly discuss?
A. The way how to write a resume for a job application.
B. The mistakes people make when applying for a job.
C. The common way to make an impression in a job interview.
D. The necessary skills for job application.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a
job application. Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin
việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Question 38: The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to
________________.
A. enumerating B. determining C. completing D. implementing
Đáp án D
Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they
know what results you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ
đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Question 39: The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by
______________.
A. indeterminate B. specific C. substantial D. important
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
759
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better.
(Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).
Question 40: What does the word “it” in paragraph 3 refer to?
A. organization money B. information C. productivity D. percentage
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần tram
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If
you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã
tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm
tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Question 41: According to the passage, what information should candidates include in their
resumes?
A. specific skills for previous jobs B. the past achievements
C. previous positions D. future objective
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch
của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
+ The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past
position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not
necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what
results you achieved - both of which are essential.
(Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả
những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn đã phải làm gì.
Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ
đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều là những sai
lầm căn bản). => Loại A, B. Và chọn C.
+ Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.
(Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một
sự lãng phí giấy) => Loại D
Question 42: Why did the author mention that applicants should write a good brief career
summary?
A. To make the employers interested in what they want.
B. To make the interviewers more curious about you.
C. Because the employers do not care for what you want to achieve.
D. Because it can provide their specific skills in their positions.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
760
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết
một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không thích những gì bạn muốn đạt được.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences
long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.
(Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù
hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc
của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
*Note: Đáp án C không đúng:
+ Thứ nhất là vì nó không đúng trọng tâm đề bài hỏi. Trọng tâm câu hỏi là: "Lý do mà tác giả
đề cập đến rằng ứng viên nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn". Chứ không
hỏi: "Tại sao ứng viên không nên viết mục tiêu của mình trong CV".
=> Mặc dù đó cũng có thể xem là 1 nguyên nhân gián tiếp khiến bạn cần phải viết một bản
tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn. Nhưng đó không phải là nguyên nhân chính, không phải
là chủ ý của tác giả khi đề cập đến việc "cần phải viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn
gọn".
+ Cái thứ hai là cần chú ý đến cụm "care for sth". Vì:
- Care (v): quan tâm, để ý đến cái gì
- Care for sth (phr.v): thích cái gì; chăm sóc cho cái gì
=> Theo ngữ nghĩa dịch sát giữa đáp án C và thông tin trong bài thì nó cũng không phù hợp.
Question 43: It can be inferred from the last paragraph that ________________.
A. you should write accurately about your ability for the vacant position.
B. you should be modest about what you can do.
C. a resume reader is good enough to understand what you imply about your ability in
the CV.
D. you are allowed to exaggerate the truth of your competence if possible.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng __________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn
trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume
reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you
need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or
lie.
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc
bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả
năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không
bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “You're always working so hard, why don't you let your hair down?”, said he.
A. He said that I had been working so hard that I looked unkempt.
B. He said that it was time for me to relax and enjoy myself.
C. He asked me to throw a party to celebrate my achievement.
D. He told me not to just work and work but I needed to do my hair then.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
761
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ trong câu gián tiếp phải luôn
lùi về một thì đồng thời chuyển đổi các đại từ nhân xưng và các trạng từ chỉ thời gian nếu có.
Đề bài: “Bạn đã luôn làm việc rất cật lực rồi, tại sao bạn không cho phép bản thân nghỉ ngơi
và thư giãn một chút đi?”, anh ta nói
= B. Anh ta nói rằng đã đến lúc cho tôi thư giãn và tận hưởng cuộc sống một chút rồi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta nói rằng tôi đã làm việc quá là cật lực đến nỗi trông tôi thật rối bù
C. Anh ta yêu cầu tôi tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng thành tựu của tôi
D. Anh ta yêu cầu tôi không chỉ cứ việc chăm chăm vào công việc mà tôi còn cần phải đi làm
tóc sau đó nữa
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Let one’s hair down (coll): thoải mái, thư giãn sau những giờ phút căng thẳng
+ Throw a party (idm) = have a party: tổ chức một bữa tiệc
+ Ask sb to do sth = told sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Need to do sth: cần làm gì
Question 45: The photographs of Mars taken by satellite are much clearer than those taken
from the Earth.
A. The photographs of Mars taken from the Earth are clearer than those taken by
satellite.
B. The photographs of Mars taken from the Earth are not as clear as those taken by
satellite.
C. The photographs of Mars taken from the Earth are fader than those taken by satellite.
D. The photographs of the earth are not as clear as those of Mars.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
* Theo cấu trúc so sánh hơn:
S + V + (much/far) + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + than + ……
* Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + (not) + as + adj/adv + as + ………
Đề bài: Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa bởi vệ tinh rõ ràng hơn nhiều so với những bức
ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất.
= B. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh chụp
được của sao Hỏa từ vệ tinh.
*Note: ở đây “those” là một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều “the photographs of Mars” khi
người ta không muốn nhắc lại nó trong cùng một mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất rõ ràng hơn những bức ảnh chụp được
của sao Hỏa từ vệ tinh.
C. Vì “fade” chỉ đóng vai trò là một động từ hoặc danh từ, do đó không tồn tại cấu trúc đó cũng
như “fader”.
D. Những bức ảnh của Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh của sao Hỏa.
Question 46: I guess the man with red hair may have caused it.
A. It may have been caused by the man whose his hair was red.
B. The man whose red hair may have caused it.
C. It may have caused by the man whose hair was red.
D. It may have been caused by the man whose hair was red.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Tôi đoán là người đàn ông với mái tóc đỏ kia đã gây ra điều này.
= D. Nó có thể đã bị gây ra bởi người đàn ông mà có mái tóc màu đỏ
Các đáp án còn lại:
A. sai vì thừa “his”, do “whose” đã là đại từ quan hệ có tính chất sở hữu thay cho danh từ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
762
B. Nó có khả năng là sai lầm để cho Mary bơi ngoài biển một mình
C. Lẽ ra không ai có khả năng ngăn Mary khỏi việc tự mình cố gắng để bơi ngoài biển như
vậy
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Try to do sth = attempt to do sth: cố gắng để làm gì
+ Stop sb from doing sth: ngăn ai khỏi làm gì
+ Be allowed to do sth: được phép làm gì
+ On one’s own = by oneself: một mình, tự mình
+ Could have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ đã có thể làm việc gì trong quá khứ nhưng trên
thực tế là không
+ Ought to have Vp2 = should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ
nhưng trên thực tế là chưa làm
Question 50: It started to rain. We ran as fast as we could to the shelter.
A. Although it started to rain, we ran as fast as we could to the shelter.
B. It started to rain but we ran as fast as we could to the shelter.
C. It started to rain, at which point we ran as fast as we could to the shelter.
D. Unless it started to rain, we ran as fast as we could to the shelter.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Đề bài: Trời bắt đầu mưa. Chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu.
= C. Trời bắt đầu mưa, ở thời điểm đó chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn
náu.
Xét các đáp án còn lại:
A. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
B. Trời bắt đầu mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
(Đáp án này nghe qua có vẻ hợp nghĩa nhưng thực tế chưa chính xác, bởi hai sự việc “trời bắt
đầu mưa” và “chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu” hoàn toàn là hai hành
động độc lập, không có tính đối lập nhau để dùng liên từ “but” ở đây; mà có thể thay vào đó
dùng liên từ “so” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Trừ khi trời mưa thì chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Start to do sth: bắt đầu làm gì
+ At one (that/which/….) point: ở lúc nào đó, vào một thời điểm nào đó
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
48 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 48
1. B 2. D 3. C 4. B 5. C 6. D 7. B 8. A 9. B 10. B
11. B 12. B 13. B 14. A 15. B 16. B 17. C 18. D 19. A 20. B
21. B 22. A 23. A 24. A 25. D 26. A 27. C 28. A 29. C 30. D
31. B 32. B 33. A 34. C 35. A 36. D 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. C 43. C 44. A 45. D 46. D 47. B 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. creature B. creative C. creamy D. crease
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creature /ˈkriː.tʃər/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
764
B. creative /kriˈeɪ.tɪv/
C. creamy /ˈkriː.mi/
D. crease /kriːs/
Question 2: A. chooses B. houses C. rises D. horses
Đáp án D
*Kiến thức về phát âm của đuôi -es
- Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
- Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
- Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:
A. chooses /tʃuzɪz/
B. houses /ˈhaʊzɪz/
*Note: house /ˈhaʊs/ nhưng với "houses" số nhiều thì đuôi "se" sẽ được phát âm là "z" thay vì
"s"
C. rises /raɪzɪz/
D. horses /hɔːrsɪz/
=> Ở đây xét đuôi -ses thì ta thấy đáp án D khác với các đáp án còn lại khi nó được phát âm
là /sɪz/ # /zɪz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advent B. adverb C. adventure D. advocate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. advent /ˈæd.vent/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. adverb /ˈæd.vɜːb/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hầu hết các
danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. adventure /ədˈven.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. advocate /ˈæd.və.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –
ate làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết đầu.
Question 4: A. comparable B. comparative C. compass D. company
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi –able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. comparative /kəmˈpær.ə.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. compass /ˈkʌm.pəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. company /ˈkʌm.pə.ni/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: On their way to the station they were caught _____ the rain and before long were
wet ______.
A. under/from B. in/with C. in/through D. during/out
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
765
Called the ‘Red Planet,’ Mars is roughly half the size of Earth, and one of our closest
neighboring planets. Though Mars is the most Earth-like of any other planet, the two are still
worlds apart. Living on Mars has been the stuff of science fiction for decades. However, can
humans really live on Mars? Will it ever be possible or safe? NASA (the National
Aeronautics and Space Administration) hopes to find out. NASA researchers on Earth are
conducting several experiments together with the International Space Station (ISS) to study
the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible.
Food and oxygen would be the main necessities for travelers living extended periods
on Mars. The need to grow plants, which provide both food and oxygen, would be a key. But
the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the
plants and make them hard to grow. However, space station crews are growing plants in
controlled environments in two of the station’s greenhouses. They take care of the plants,
photograph them, and collect samples to be sent back to Earth. Researchers then use the data
to develop new techniques that will make it possible to grow plants successfully in space.
Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space
radiation on humans. A spacecraft traveling to Mars would be exposed to large amounts of
radiation. Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the
spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft
from exposure. Researchers are using special machines inside the crew areas of the
International Space Station to carefully watch radiation levels. NASA scientists, who have
maintained radiation data since the beginning of human space flight, continue to learn about
the dangers it poses. Researchers use the station to test materials that could be used in making
a spacecraft that could successfully travel to Mars.
Will it ever be safe for humans to live on Mars? It is still too early to say. But thanks
to the dedicated researchers of NASA and the results of ISS experiments, we are getting
closer to knowing every day.
(Adapted from “Select Readings – Intermediate Tests” by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The potential of Mars. B. Life on Mars.
C. The experiments on Mars. D. The pressure on Mars.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Tiềm năng của sao Hỏa
B. Cuộc sống trên sao Hỏa
C. Những thí nghiệm trên sao Hỏa
D. Áp lực trên sao Hỏa
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
NASA researchers on Earth are conducting several experiments together with the
International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life
on Mars is possible.
(Các nhà nghiên cứu của NASA trên Trái đất đang tiến hành một số thí nghiệm cùng với
Trạm vũ trụ quốc tế (ISS) để nghiên cứu các vấn đề về sức khỏe và an toàn, để có thể cho
chúng ta biết nếu cuộc sống trên sao Hỏa là có thể.)
Như vậy, tác giả đang đề cập đến cuộc sống trên sao Hỏa.
Question 33: What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
A. space station crews B. plants
C. environments D. station’s greenhouses
Đáp án A
Từ "they" trong đoạn 2 chỉ điều nào sau?
A. phi hành đoàn trạm vũ trụ
B. thực vật
C. môi trường
D. nhà kính của nhà ga
Từ “they” thay thế cho danh từ phi hành đoàn trạm vũ trụ ở câu trước.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
773
However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the
station's greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to
be sent back to Earth.
(Tuy nhiên, phi hành đoàn trạm vũ trụ đang trồng cây trong môi trường được kiểm soát trong
hai nhà kính của trạm. Họ chăm sóc cây cối, chụp ảnh chúng và thu thập các mẫu để gửi về
Trái đất.)
Question 34: As mentioned in paragraph 2, why can’t people grow plants successfully in
space?
A. Because there is a lack of food and oxygen on Mars.
B. Because there aren’t enough station’s greenhouses to control the environment.
C. Because of the reduced gravity and low atmospheric pressure environment.
D. Because of the shortage of new techniques.
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn 2, tại sao mọi người không thể trồng cây thành công trong
không gian?
A. Bởi vì thiếu thức ăn và oxy trên sao Hỏa.
B. Bởi vì nhà kính của nhà ga không đủ để kiểm soát môi trường.
C. Do trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp.
D. Vì thiếu kỹ thuật mới.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:
But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress
the plants and make them hard to grow.
(Nhưng trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp của hành tinh này sẽ gây ra áp
lực cho thực vật và khiến chúng khó phát triển.)
Question 35: The word “hazards” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
A. dangers B. problems C. diseases D. symptoms
Đáp án A
Từ "hazards" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ _________.
A. mối nguy hiểm
B. vấn đề
C. dịch bệnh
D. triệu chứng
=> Từ đồng nghĩa: hazard (mối nguy hại) = danger
Tạm dịch: Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of
space radiation on humans.
(Một mối quan tâm khác đối với những nhà du hành không gian là những mối nguy hại cho
sức khỏe do tác động của bức xạ không gian đối với con người.)
Question 36: According to paragraph 3, which of the following is the demand for
manufacturing spacecrafts travelling to Mars?
A. They must contain special machines inside to watch radiation levels.
B. They have to be made from special materials which are light and safe for travelling.
C. They have to maintain radiation data from the beginning of human space flight
inside.
D. They have to protect travelers from radiation exposure effectively.
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là yêu cầu của việc sản xuất tàu vũ trụ để du hành tới sao
Hỏa?
A. Chúng phải chứa các máy móc đặc biệt bên trong để theo dõi mức độ bức xạ.
B. Chúng phải được làm từ những vật liệu đặc biệt, cái mà nhẹ và an toàn khi đi du lịch.
C. Chúng phải duy trì dữ liệu về sự bức xạ từ khi bắt đầu chuyến bay vào vũ trụ của con
người.
D. Chúng phải bảo vệ các nhà du hành khỏi phơi nhiễm bức xạ một cách hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
774
used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from
exposure.
(Vì khi con người tiếp xúc với bức xạ mạnh như vậy có nghĩa là dẫn đến cái chết chắc chắn,
tàu vũ trụ được sử dụng cho việc di chuyển như vậy sẽ phải bảo vệ con người ở bên trong tàu
khỏi bị phơi nhiễm.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern
laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the
wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride’s family and one
sheet from the groom’s family. These wedding invitations symbolize the union of the two
families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the
bride to stop as she walks up the aisle and to hand her mother a single flower. The two then
embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and
the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace,
symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the
bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it.
After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor.
When the next female member of the bride’s family is to be wed, the handkerchief is
removed from its frame, the new bride’s name is embroidered onto it, and it is passed down.
The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an
important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs
placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the
queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third
finger of his bride’s left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending
love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart,
symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first
kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other’s spirit
as the couple each breaths in a portion of their new mate’s soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom
exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of
money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient
times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would
last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family
did not try to steal their daughter back from her new husband.
(Source: http://www.best-country.com/)
Question 37: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Belgium’s wedding customs and traditions.
B. The bride’s and groom’s traditional activities on their wedding day.
C. The differences between an ancient wedding and a modern one in Belgium.
D. Belgium’s wedding ceremony.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Phong tục và truyền thống đám cưới ở Bỉ.
B. Các hoạt động truyền thống của cô dâu và chú rể trong ngày cưới.
C. Những sự khác nhau giữa đám cưới cổ và đám cưới hiện đại ở Bỉ.
D. Lễ cưới ở Bỉ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
775
và ngón tay thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch truyền đến trái tim, tượng
trưng cho tình yêu.)
Question 43: The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period
that ______.
A. the bride and the groom live far from each other.
B. lasts for a fortnight after the wedding.
C. protects the new bride from her family’s effort to take her back.
D. the new couple serves the guests honey wine.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ ở đoạn cuối như là 1 thời kì mà
___________.
A. cô dâu và chú rể sống xa nhau.
B. diễn ra trong 2 tuần sau đám cưới.
C. bảo vệ cô dâu khỏi nỗ lực mang cô về lại nhà của gia đình cô.
D. cặp đôi mới cưới mời các vị khách rượu mật ong.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the
honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28
days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family did not
try to steal their daughter back from her new husband.
(Sau đám cưới, cô dâu và chú rể sẽ đi nghỉ trăng mật . Vào thời cổ đại, tuần trăng mật cái
mà được tổ chức bởi việc uống rượu mật ong sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của
mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình của cô dâu không cố gắng ăn cắp con gái
của họ trở lại từ người chồng mới của cô.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: The diagram shows it is hotter in summer than in winter in the northern
hemisphere.
A. As can be seen from the diagram, the weather of the northern hemisphere is hotter in
summer than that in winter.
B. According to the diagram, in the northern hemisphere is colder in winter than in
summer.
C. The diagram illustrates the trend of the climate in the northern hemisphere is that
summer is cooler than winter.
D. As we can see from the diagram, the climate of the northern hemisphere is hotter in
summer more than in winter.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh hơn
Theo quy tắc:
S + to be + adj + er + than + N (với tính từ ngắn)
S + to be + more + adj + than + N (với tính từ dài)
Đề bài: Biểu đồ cho thấy ở Bắc Bán Cầu mùa hè thì nóng hơn mùa đông.
= A. Có thể nhìn thấy từ biểu đồ rằng, thời tiết ở Bắc Bán Cầu vào mùa hè thì nóng hơn so
với thời tiết mùa đông.
*Các đáp án còn lại:
B. Thiếu "that" sau "than" để thay thế cho cụm "in the northern hemisphere" khi không muốn
nhắc lại nó lần hai, vì ở đây so sánh "thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với "thời tiết ở
bắc bán cầu vào mùa hè" chứ không phải so sánh ''thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với
"mùa hè"
C. Thừa chữ "that" trước "summer"
D. Sai tương tự B, thiếu "that" sau "more than"
Question 45: "I'm sorry I forgot your birthday," he told me.
A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday
party.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
778
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
49 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
780
ĐÁP ÁN ĐỀ 49
1. B 2. A 3. C 4. A 5. D 6. D 7. B 8. C 9. B 10. B
11. A 12. D 13. B 14. C 15. A 16. D 17. B 18. D 19. D 20. A
21. C 22. D 23. C 24. A 25. C 26. D 27. B 28. B 29. C 30. A
31. D 32. A 33. D 34. B 35. C 36. C 37. A 38. A 39. C 40. B
41. B 42. A 43. C 44. A 45. A 46. A 47. A 48. A 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. evolve B. protection C. robot D. operate
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. evolve /ɪˈvɒlv/
B. protection /prəˈtekʃn/
C. robot /ˈrəʊbɒt/
D. operate /ˈɒpəreɪt/
Question 2: A. naked B. looked C. booked D. mocked
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
A. naked /neɪkɪd/
B. looked /lʊkt/
C. booked /bʊkt/
D. mocked /mɒkt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. identity B. emergency C. advertising D. accessible
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. identity /aɪˈdentəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
những từ có đuôi –y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ise làm trọng âm dịch chuyển
ba âm tính từ cuối lên.
D. accessible /əkˈsesəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -
ible làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. upmarket B. relative C. cultural D. rational
Đáp án A
A. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ hoặc /ˈʌp.mɑːr.kɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
hoặc thứ hai.
B. relative /ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ive
làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. cultural /ˈkʌltʃərəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al
và –ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. rational /ˈræʃnəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Two young men were arrested on suspicion of setting fire ____________a
police van.
A. in B. on C. with D. to
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
set fire to sb/st: thiêu cháy ai/cái gì
Tạm dịch: Hai thanh niên bị bắt do bị tình nghi đốt xe cảnh sát.
Các cấu trúc cần lưu ý:
- on suspicion of st/doing st: nghi ngờ điều gì/làm gì
Question 6: Many centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on ______ east bank of the Nile
______ great temple arose.
A. Ø/some B. an/Ø C. the/the D. the/a
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
- Dùng mạo từ the trước các danh từ chỉ phương phướng
- Dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là một
Tạm dịch: Nhiều thế kỉ trước ở Karnak, trên bờ đông của sông Nile mọc lên một ngôi chùa
lớn.
Question 7: When he ________ an essay in on time for once, his professor __________ him
a look of surprise.
A. handed/ would hand B. handed/gave
C. was handing/gave D. had handed/gave
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nào đó trong quá khứ, ta dùng
thì quá khứ đơn.
Căn cứ vào nghĩa của câu thì cả 2 động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Một lần khi anh ấy nộp bài luận đúng giờ, giáo sư của anh ấy nhìn anh ấy với vẻ
ngạc nhiên.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
hand st in: nộp cái gì
give sb a look of surprise: nhìn ai với vẻ ngạc nhiên
Question 8: After __________ her an email, I waited for her reply patiently.
A. had sent B. sending C. having sent D. having been sent
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
=> Đáp án B theo quy tắc ngữ pháp thì không sai. Tuy nhiên, câu này ta dùng "having Vp2"
để nhấn mạnh hành động "gửi email" diễn ra trước hành động "chờ phản hồi", do đó chọn C
sẽ hợp lí hơn.
Tạm dịch: Sau khi gửi cho cô ấy một email, tôi kiên nhẫn chờ đợi hồi âm của cô ấy.
Question 9: If the Moon _______ one orbit around the earth and one complete revolution on
its axis at the same rate, we sometimes _____________ the other side of it.
A. doesn’t complete/ will see B. didn’t complete/would see
C. hadn’t completed/would have seen D. doesn’t complete/see
Đáp án B
C. detaching: dạng V-ing của detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo/gỡ cái gì ra khỏi cái gì
D. semi-detached /ˌsem.i.dɪˈtætʃt/ (a): chung tường; liền vách (về một ngôi nhà)
=> a semi-detached house: căn nhà chung tường (với một nhà khác)
detached house: nhà đứng riêng, nhà tách biệt
Tạm dịch: Họ sống trong một căn nhà biệt lập giữa cánh đồng.
Question 14: The house possesses __________ grounds with gardens, tennis- courts and an
orchard.
A. extension B. extended C. extensive D. extensively
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự gia hạn; sự mở rộng
B. extended /ɪkˈstendɪd/ (a): mở rộng
C. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): có phạm vi rộng
D. extensively /ɪkˈstensɪvli/ (adv): rộng rãi, bao quát
Căn cứ vào danh từ “grounds” nên vị trí trống cần một tính từ. Loại A, D.
Căn cứ vào nghĩa ta chọn C
Tạm dịch: Căn nhà chiếm hữu một khoảng đất rộng với vườn tược, sân tennis và vườn cây
ăn quả.
Question 15: Could you give me a rough_______ of what the decoration job might cost?
A. estimate B. correlation C. account D. value
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. estimate /ˈestɪmət/ (n): sự đánh giá, sự ước tính
B. correlation /ˌkɒrəˈleɪʃn/ (n): sự tương quan
C. account /əˈkaʊnt/ (n): bản kê khai; bản báo cáo
D. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị
=> rough estimate: ước tính sơ bộ
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ước tính sơ bộ của chi phí trang trí được không?
Question 16: Even if that laptop is the most expensive in the store, it doesn’t _________
mean that it is the best.
A. severely B. valuably C. doubtfully D. necessarily
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. severely /sɪˈvɪəli/ (adv): khắt khe, gay gắt
B. valuably /'væljuəbli/ (adv): có giá trị
C. doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): nghi ngại, hồ nghi
D. necessarily /ˌnesəˈserəli/ (adv): tất yếu, nhất thiết
Tạm dịch: Mặc dù chiếc máy tính xách tay đó là đồ đắt nhất trong cửa hàng, nhưng nó
không nhất thiết phải là chiếc tốt nhất.
Question 17: The army claimed that during the invasion there was no _________ of life.
A. death B. loss C. killing D. disappearance
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
loss of life: thương vong
Tạm dịch: Quân đội tuyên bố rằng trong cuôc xâm chiếm, không hề có thương vong.
Question 18: I really have to _________ my brains to remember the answers to even the
simplest questions.
A. search B. look C. stretch D. rack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
to rack sb’s brain: cố gắng suy nghĩ
Tạm dịch: Tôi thực sự phải cố gắng suy nghĩ để nhớ ra câu trả lời thậm chí cho cả những câu
hỏi đơn giản nhất.
Question 19: We like to live in the countryside __________ we want to be close to nature.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
784
Tạm dịch: The reason behind this trend is the fact that many professionals are beginning to
realize that to remain competitive in the ever-changing world of business they need to stay
current and (25) ____
(Lí do đằng sau xu hướng này là thực tế nhiều chuyên gia đang bắt đầu nhận ra rằng để duy
trì cạnh tranh trong thế giới kinh doanh không ngừng thay đổi, họ cần phải theo kịp thời thế và
được cập nhật thông tin mới nhất)
Question 26: A. on B. with C. of D. in
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
be interested in st: thích thú, quan tâm cái gì
Tạm dịch: The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that
everyone interested (26) ____ career development needs to be able to keep up.
(Thị trường và nền kinh tế đang thay đổi với tốc độ nhanh, điều này nghĩa là bất kì ai quan
tâm đến phát triển sự nghiệp cần phải có khả năng theo kịp)
Question 27: A. protect B. threaten C. prevent D. avoid
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
Tạm dịch: This is especially important since recent graduates will constantly (27) ___ your
position as they will be more up-to-date with the changes in the industry.
(Điều này cực kì quan trọng vì những cử nhân mới ra trường sẽ không ngừng đe dọa đến vị
trí của bạn vì họ cập nhật nhanh chóng hơn các thay đổi trong ngành công nghiệp)
Question 28: A. Of course B. For example C. Actually D. Eventually
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. of course: đương nhiên, tất nhiên
B. for example: ví dụ
C. actually: thực sự
D. eventually: cuối cùng, suy cho cùng
Tạm dịch: (28) ____, according to Scott Brinker, a marketing expert, marketers should have
started learning to program since the turn of the decade.
(Ví dụ, theo Scott Brinker, một chuyên gia về marketing, người tiếp thị lẽ ra nên học cách lập
trình từ đầu của thập kỉ.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: I have never had much of a/an ability for languages, unfortunately.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ có nhiều khả năng tốt về ngôn ngữ, không may là vậy.
- have the ability to do st: có khả năng làm gì
- has a capacity for st: có khả năng về cái gì
=> Sửa lỗi: ability => capacity
Question 30: My mother was coming across a ring that she had lost months ago when she
was cleaning the attic. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Mẹ tôi vô tình thấy một chiếc nhẫn mà bà ấy làm mất vài tháng trước trong lúc bà
đang dọn gác mái.
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào thì ta
dùng thì quá khứ tiếp diễn với hành động đang xảy ra và dùng thì quá khứ đơn với hành động
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
787
xen vào.
Căn cứ vào nghĩa thì hành động bắt gặp chiếc nhẫn là hành động xen vào trong khi hành
động dọn gác mái đang diễn ra nên cần chia ở quá khứ đơn.
=> Sửa lỗi: was coming => came
Question 31: The letter he received this morning said that his application had rejected.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Lá thư anh ấy nhận được sáng nay nói rằng đơn ứng tuyển của anh ấy đã bị loại.
Căn cứ vào nghĩa, mệnh đề sau "that" phải ở dạng bị động
=> Sửa lỗi: had rejected => had been rejected
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Volunteering has been acknowledged as part of the wider health policy, with the NHS
five-year plan identifying a need to encourage community volunteering. It also has an
important role to play in tackling social exclusion, through projects such as lunch clubs for
older people, assisted gardening schemes, or young play leaders.
Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them
new skills, confidence and aiding social integration. This is of particular value to those who
are most excluded from the labour market, such as recent migrants or people with disabilities.
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can
include poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring
responsibilities, such as looking after grandchildren. Younger people can be deterred by
feeling they don’t have the time to volunteer, or not knowing anyone else who
volunteers. Many of them also think volunteering is just for older people with time on their
hands. Volunteering has an image problem – particularly with men and younger people.
More should be done to promote the value of volunteering to the particular needs of
different groups. There is evidence on why people choose to volunteer, and we need to make
better use of that information. For instance, a recent survey showed that 95% of young
people, aged 13-24, hoped to develop new skills through volunteering, compared to just 32%
of volunteers aged over 55. Almost three quarters of young people were keen to gain
qualifications through volunteering compared to just 13% of those over 55. Over three
quarters of disabled volunteers were keen to develop new skills and nearly two thirds hoped
to improve their health and wellbeing through volunteering.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Question 32: What is the main idea of the passage?
A. Why are not many people interested in being a volunteer?
B. Who gets more benefits from volunteer work?
C. What are volunteer activities?
D. How many people take part in volunteer work?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau là ý chính của đoạn văn?
A. Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?
B. Ai nhận được nhiều lợi ích hơn từ các công việc tình nguyện?
C. Các hoạt động tình nguyện là gì?
D. Có bao nhiêu người tham gia vào hoạt động tình nguyện?
Căn cứ vào thông tin đoạn 2, 3:
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
(Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng chứng rất
đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến thời gian
chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).
There are many reasons for people not to volunteer.
(Có rất nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện).
=> Ta có thể thấy mẫu chốt của đoạn văn là đang nhấn mạnh đến vấn đề đáng lo ngại đó là
việc "Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?" dù nó
có nhiều mặt lợi nhất định. Cụ thể:
+ Đoạn 1,2: Tình nguyện viên là công việc mang lại nhiều lợi ích cho người tham gia nhưng
lại không có nhiều người hứng thú với nó.
+ Đoạn 3: Nguyên nhân cho vấn đề này.
+ Đoạn 4: Giải pháp giải quyết vì đó thực sự là hoạt động hữu ích cho cộng đồng.
=> Dù đáp án A không thể nêu lên được hết ý chính của cả 4 đoạn theo tóm tắt tiêu đề mỗi
đoạn như ở đây, nhưng hoàn toàn có thể xem nó là tiêu đề của bài vì nó là trọng tâm chính
mà bài đang hướng tới.
Question 33: The following are provided to help people out of poverty through
volunteering, EXCEPT ___________.
A. new skills B. confidence
C. aid social integration D. labour market
Đáp án D
Những điều sau đây được cung cấp để giúp mọi người thoát nghèo thông qua các hoạt
động tình nguyện, ngoại trừ ____________.
A. các kĩ năng mới
B. sự tự tin
C. hỗ trợ hòa nhập xã hội
D. thị trường lao động
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them new skills,
confidence and aid social integration.
(Hoạt động tình nguyện có thể cung cấp cho mọi người cách thoát nghèo, bằng cách cho họ
các kĩ năng mới, sự tự tin và hỗ trợ hòa nhập xã hội).
Question 34: The word “deterred” in paragraph 3 is closest in meaning to _____________.
A. encouraged B. discouraged C. motivated D. bothered
Đáp án B
Từ “deterred” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. khuyến khích
B. ngăn cản, làm nản lòng
C. thúc đẩy
D. làm phiền
Từ đồng nghĩa: deterred (ngăn cản, làm nản lòng) = discouraged
Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not
knowing anyone else who volunteers.
(Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình
nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào).
Question 35: What does the phrase “many of them” in paragraph 3 refer to?
A. volunteers B. grandchildren C. younger people D. older people
Đáp án C
Cụm từ “many of them” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. những tình nguyện viên
B. cháu
C. người trẻ tuổi hơn
D. người lớn tuổi hơn
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not
knowing anyone else who volunteers. Many of them also think volunteering is just for older
people with time on their hands.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
789
(Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình
nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào. Nhiều người trong số họ cũng
cho rằng tình nguyện là chỉ dành cho người già có sẵn thời gian rảnh rỗi).
Vì vậy, many of them ở đây chỉ nhiều người trong số những người trẻ tuổi hơn.
Question 36: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The people who could get themost advantages from volunteering are also the ones
participating most enthusiastically in this activity.
B. Wealth is one of the reasons preventing the old from doing volunteer work.
C. Not only most of the young from 13 to 24 years old but also the disabled volunteers
hope to get new skills through volunteering.
D. People over 55 years old are keener on gaining qualifications through volunteer work
than learning a new skill.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ hoạt động tình nguyện cũng chính là
những người tham gia tích cực nhất trong hoạt động này.
B. Sự giàu có là một trong các lý do ngăn cản người già làm tình nguyện.
C. Không chỉ có những người từ 13 đến 24 tuổi mà còn cả những tình nguyện viên tàn tật
mong muốn phát triển các kĩ năng mới thông qua hoạt động tình nguyện.
D. Những người trên 55 tuổi thì háo hức để đạt được bằng cấp thông qua tình nguyện hơn là
học một kĩ năng mới.
Căn cứ vào các thông tin sau:
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
(Đoạn 2) (Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng
chứng rất đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến
thời gian chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).
There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can include
poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring responsibilities,
such as looking after grandchildren.
(Đoạn 3) (Có nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện. Với những người
lớn tuổi hơn, rào cản có thể là sức khỏe kém, nghèo nàn, thiếu kĩ năng, giao thông không
thuận lợi hay phải chăm sóc người thân, ví dụ như chăm sóc cháu).
For instance, a recent survey showed that 95% of young people, aged 13-24, hoped to
develop new skills through volunteering, compared to just 32% of volunteers aged over 55.
Almost three quarters of young people were keen to gain qualifications through volunteering
compared to just 13% of those over 55. Over three quarters of disabled volunteers were keen
to develop new skills and nearly two thirds hoped to improve their health and wellbeing
through volunteering.
(Đoạn 4) (Cho ví dụ, một khảo sát gần đây chỉ ra rằng 95% người trẻ từ 13 đến 24 mong
muốn phát triển kĩ năng mới thông qua tình nguyện, so với chỉ 32% tình nguyện viên trên 55
tuổi mong muốn điều này. Gần ¾ người trẻ mong muốn đạt được bằng cấp thông qua tình
nguyện, trong khi chỉ 13% người trên 55 tuổi tình nguyện vì lý do này. Hơn ¾ tình nguyện
viên tàn tật háo hức muốn phát triển kĩ năng mới và gần 2/3 mong sẽ cải thiện sức khỏe và
tài chính thông qua các hoạt động tình nguyện).
Câu D sai vì số người tình nguyện trên 55 tuổi mong muốn phát triển 1 kĩ năng mới là 32%,
trong khi chỉ 13% muốn có được bằng cấp thông qua tình nguyện.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on social networking
sites. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a
number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots
of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming
initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
790
Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and
decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of
Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers
studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social
media network that led to relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the
study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes,
performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation
was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on
Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the
researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media
networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research
shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook
break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers
in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use
the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The
Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not
allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was
allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet,
enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and
as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and
marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60
percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they
like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once
the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their
relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use
between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout
the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the
social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their
significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those
surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a
notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Source: https://www.businessnewsdaily.com/)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. The benefits that Facebook might bring you.
B. The disadvantages that Facebook causes in modern life.
C. The classes are most influenced by Facebook.
D. The functions that are used most on Facebook.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for
its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for
you.
(Có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội
khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích
mà Facebook có thể mang lại cho bạn).
Question 38: The word “sparked” in the second paragraph probably means ____________.
A. produced B. reduced C. prevented D. controlled
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
791
Đáp án A
Từ “sparked” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______________.
A. tạo ra
B. giảm xuống
C. ngăn cản
D. kiểm soát
Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce
In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural
high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart
rates and lower levels of stress and tension.
(Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30
sinh viên và thấy rằng một sự thích thú tự nhiên đã được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền
thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)
Question 39: According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?
A. Spending too much time on Facebook may increase levels of pressure and heart
disease.
B. Students often suffer from stress when they are working with something related to
mathematics.
C. Facebook can make its users more optimistic and aroused.
D. The success of Facebook may motivate the development of other social networks.
Đáp án C
Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên cứu của họ?
A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ áp lực và bệnh tim
mạch.
B. Học sinh thường chịu áp lực khi họ làm việc với những thứ có liên quan tới toán.
C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.
D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng xã hội khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic
landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the
first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most
stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The
findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other
social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users
experience.
(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh
phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi
tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất,
thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này
ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của
các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần
và thể chất của người dùng.)
Question 40: The word “one” in paragraph 3 refers to __________.
A. the study B. a group C. the Internet D. a research
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. nghiên cứu
B. 1 nhóm
C. Internet
D. nghiên cứu
Từ “one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.
The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was
allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the
Internet and Facebook. (Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
792
được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng Internet và một nhóm
được phép sử dụng Internet và Facebook trong 10 phút.)
Question 41: Why does Facebook motivate the productivity of employees?
A. Because the Internet distracts users to take breaks out of work.
B. Because it helps people refresh their mind and then enhance the concentration on
work.
C. Because employees are happy with what they read on Facebook.
D. Because they are allowed to relax after hard work.
Đáp án B
Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not
allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was
allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet,
enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and
as a result, increased productivity,"
(Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được
phép sử dụng Internet và gần 40% hiệu quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. "Nghỉ
giải lao ngắn và không phô trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho phép
tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả
là, tăng năng suất").
Question 42: The word “courting” in the last paragraph is closest in meaning to
__________.
A. dating B. marriage C. divorce D. making acquaintance
Đáp án A
Từ “courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. hẹn hò, tán tỉnh
B. hôn nhân
C. li hôn
D. làm quen
Từ đồng nghĩa: courting (tán tỉnh) = dating
Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update
their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first.
(Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật
trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè
của họ trước tiên.)
Question 43: Which of the following is NOT correct about the impact of Facebook on users’
relationships?
A. More than half of single people tend to make new friends on Facebook after face-to-
face contact.
B. Married people often use Facebook to keep in touch with their spouses.
C. Not many people change the relationship status to single after their breakdown.
D. Adults are more likely to update their relationship status on Facebook than to tell
their friends about that.
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là KHÔNG đúng về sự tác động của Facebook lên mối
quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
793
B. His mother wanted him to get good luck in his new job as it would work out well for
him.
C. His mother wondered whether he got luck in his job or it would work out well for
him.
D. His mother ascertained that his new job would work out well for him and bring him
luck.
Đáp án A
Kiến thức về câu trần thuật
Đề bài: "Chúc may mắn với công việc mới. Nó sẽ tốt đẹp với con thôi", mẹ anh ấy nói.
= A. Mẹ anh ấy chúc anh ấy may mắn và nói công việc mới sẽ tốt đẹp với anh ấy thôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
work out for sb: tiến triển đối với ai đó
Question 46: People cannot have computers solve problems in which the rules do not
currently exist.
A. Problems in which rules do not currently exist cannot be solved by computers.
B. People cannot solve computers problems in which rules do not currently exist.
C. Problems in which rules do not currently exist have to be solved by computers.
D. People have to solve problems in which rules do not currently exist by computers.
Đáp án A
Kiến thức về thể sai khiến
Cấu trúc:
- have sb do st = get sb/st to do st: nhờ ai đó làm gì
- have/get st done: có cái gì được làm
Đề bài: Con người không thể dùng máy tính giải quyết các vấn đề mà trong đó những luật lệ
hiện chưa tồn tại
= A. Các vấn đề trong đó luật lệ hiện chưa tồn tại không thể được giải quyết bằng máy tính.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Linda: “Go to the party on Sunday?”
- John: “______________________.”
A. You bet B. Lucky you
C. I prefer cuisine to speech D. You know the party well
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- Linda: “Bạn đến bữa tiệc hôm chủ nhật chứ?”
- John: “_______”
Xét các đáp án:
A. You bet: chắc chắn rồi
B. Lucky you: bạn thật may mắn
C. I prefer cuisine to speech: tôi thích ẩm thực hơn lời nói
D. You know the party well: bạn biết rõ bữa tiệc mà
Question 48: - Minh: “It's true that she's going to leave the company.”
- Huong: “_______________________________.”
A. Not to my knowledge B. Not to my mind
C. I not think so D. Not by my knowledge
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- A: “Việc cô ấy sắp rời công ty là thật ”
- B: “_______”
Xét các đáp án:
A. Not to my knowledge: Mình không tin
B. Not to my mind => không có cấu cấu trúc này
C. I not think so => sai ngữ pháp
D. Not by my knowledge => không có cấu trúc này
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday.
B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday.
C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday.
D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ước muốn, giả định
S + wish(es) + S + had + Vp2 = If only + S + had + Vp2: ước muốn một việc trong quá khứ
Đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì hôm qua đã nói với cô ấy gay gắt như vậy. Cô ấy bị tổn
thương lắm.
= B. Tôi ước gì hôm qua tôi đã không nói chuyện với cô ấy gay gắt như vậy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
must have + Vp2: phỏng đoán một sự việc khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ.
Question 50: The whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be. This quote should be posted in schools for kids to see and live by.
A. That the whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
B. It's the whole point of education that gives students the knowledge to be who they
want to be, which is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
C. Because whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be, this is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
D. Not only is the whole point of education to give students the knowledge to be who
they want to be, but also a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/What + S + V + V (số ít) + …..
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì” (nghĩa là rằng, việc mà)
What: trả lời cho câu hỏi “cái gì”
Đề bài: Toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng
muốn. Câu trích dẫn này nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo.
= A. Rằng toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng
muốn là câu trích dẫn nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to live by: sống theo, làm theo niềm tin nào đó
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
50 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 07 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 50
1. A 2. B 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. C 9. D 10. A
11. D 12. B 13. A 14. A 15. B 16. A 17. B 18. B 19. C 20. D
21. D 22. B 23. D 24. C 25. A 26. D 27. B 28. A 29. A 30. B
31. C 32. C 33. C 34. A 35. D 36. D 37. D 38. C 39. B 40. A
41. C 42. B 43. A 44. D 45. C 46. C 47. C 48. D 49. D 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughter B. caution C. applause D. autumn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
796
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. laughter /ˈlɑːftər/
B. caution /ˈkɔːʃən/
C. applause /əˈplɔːz/
D. autumn /ˈɔːtəm/
Question 2: A. changes B. durables C. privileges D. marches
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s/es
A. changes /tʃeɪndʒiz/
B. durables/ˈdʊrəbəlz/
C. privileges /ˈprɪvəlɪdʒiz/
D. marches /mɑːtʃiz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. compulsory B. secondary C. separate D. fee-paying
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –y làm trọng
âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
B. secondary /ˈsekəndri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –y làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. separate /ˈsepərət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. fee-paying /ˈfiːˌpeɪ:ɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đối với tính từ ghép thì
trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết hai, còn lại rơi vào âm tiết đầu.
Question 4: A. general B. popular C. interrupt D. dedicate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. general /ˈdʒenərəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. popular /ˈpɒpjələr/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. interrupt /ɪntəˈrʌpt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo nguyên tắc các tiền tố
không nhận trọng âm.
D. dedicate /ˈdedɪkeɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: I can make ____________ a bed in the spare room if you’d like to stay the night.
A. up B. out C. for D. make over
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi có thể dọn giường cho bạn ở phòng trống nếu bạn muốn ngủ qua đêm.
A. make up (phrV): trang điểm, tạo dựng ra, dọn dẹp ngăn nắp
B. make out (phrV): cố gắng để nghe, hiểu
C. make for (phrV): di chuyển về hướng
D. make over (phrV): cải thiện, nâng cấp
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- would like to do sth: muốn, thích làm gì
- make up the bed : dọn dẹp gọn ghẽ, làm cho ngăn nắp
Question 6: It was with _______ greatest difficulty that Brian had persuaded him to join____
Browns.
A. the/Ø B. the/the C. Ø/the D. Ø/Ø
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
- “The” dùng trước so sánh nhất
- “The” + họ (ở dạng số nhiều) để chỉ cả gia đình: the Browns, the Smiths…
Tạm dịch: Phần khó khăn nhất là Brian thuyết phục anh ta tham gia vào gia cùng gia đình
nhà Brown.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Persuade sb to do sth/ into doing sth: thuyết phục ai làm gì
Question 7: Nobody visits the office on Sunday, which means that by the time the first
workers _______ the burglary, the burglars may have left the country with the documents.
A. discovered B. have discovered C. had discovered D. discover
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> Trong câu này, vế sau thay vì người ta dùng quá khứ hoàn thành, người ta dùng "may
have Vp2" để diễn tả một suy đoán về một sự việc có khả năng diễn ra trong quá khứ nhưng
không chắc chắn, và hành động này có tính chất xảy ra trước hành động "discover" trong quá
khứ
=> Chỗ trống cần điền là một động từ chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Không ai đến công ty vào chủ nhật, điều này có nghĩa là khi những công nhân đầu
tiên phát hiện ra vụ trộm thì những tên trộm đó có thể đã trốn khỏi thành phố với những tài
liệu đó rồi.
Question 8: The man the police caught yesterday __________ bomb attack was also accused
________ in many other crimes previously.
A. prepare/to be involved B. to prepare/with having been involved
C. preparing /of having been involved D. preparing /of having involved
Đáp án C
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà hôm qua cảnh sát bắt gặp đang chuẩn bị một vụ tấn công
bằng bom cũng bị cáo buộc có liên quan đến nhiều vụ án trước đó.
Ta có cấu trúc:
- Catch sb doing st: bắt được ai đó đang làm gì
=> Loại phương án A, B
- Be accused of doing/have done: bị cáo buộc (đã) làm gì
- Be involved in st/doing st (adj): liên quan tới cái gì/làm gì
Question 9: If she had asked us, we___________ how to fix it, or we ________ at least.
A. knew, tried B. would know, would try
C. know, try D. would have known, would have tried
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
- Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
- Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
- Loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu cô ấy bảo chúng tôi thì chúng tôi đã có thể biết cách sửa nó hoặc là chúng tôi
ít ra cũng sẽ thử sửa nó.
Căn cứ vào “had asked” => đây là câu điều kiện loại 3 => đáp án D
Question 10: James didn’t take ___________ to your suggestion that she was mean with
money.
A. kindly B. pleasantly C. cheerfully D. agreeably
Đáp án A
Dịch nghĩa: James không vừa lòng với ý kiến của bạn rằng cô ấy khá keo kiệt về tiền nong.
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
798
Dịch nghĩa: Hút thuốc không chỉ làm giảm tuổi thọ của bạn bằng cách ảnh hưởng đến các cơ
quan nội tạng của bạn, mà còn khiến bạn già đi trong diện mạo bằng cách gây tổn thương da.
Xét các đáp án:
A. skin /skɪn/(n): da
B. skinner /´skinə/(n): người lột da thú, người buôn bán da thú, người buôn bán áo bằng da
long, kẻ lừa đảo
C. skinny /'skini/(a): gầy nhom, gầy trơ xương, rất gầy
D. skinning /´skiniη/ (Ving)
Căn cứ vào danh từ “damage” nên vị trí trống cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ
=> Loại C, D
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn A
Question 15: - “How did you know that he was lying?”
- “It was just a ________ feeling.”
A. faint B. gut C. slight D. vain
Đáp án B
Dịch nghĩa: - “Sao bạn biết được anh ta đang nói dối?”
- “Chỉ là linh cảm thôi”
Xét các đáp án:
A. faint /feɪnt/ (a): yếu ớt, mờ nhạt, không rõ
B. gut /ɡʌt/ (n): ruột
C. slight /slaɪt/ (a): mỏng mảnh, thon, gầy
D. vain /veɪn/ (a): rỗng tuếch, không có ý nghĩa
Cấu trúc:
gut feeling: linh cảm
Question 16: How birds manage to ___________ travel between distant locations is one
aspect that has fascinated observers for centuries.
A. unerringly B. incorrectly C. successfully D. precisely
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. unerringly /ʌnˈɜːrɪŋli/ (adv): không trượt, không nhầm (phương hướng/đường)
B. incorrectly /ɪn.kərˈektli/ (adv): không đúng
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. precisely /prɪˈsaɪsli/ (adv): đúng, chính xác
Tạm dịch: Làm thế nào mà những con di chuyển giữa các địa điểm xa nhau mà không nhầm
lẫn chút nào là một khía cạnh làm mê hoặc các nhà quan sát trong nhiều thế kỉ.
Question 17: She __________ her hands in horror at his suggestion that she should marry
him.
A. broke up B. threw up C. brought up D. woke up
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. break up: ly hôn, chia tay
B. throw up: nôn ra, đưa ra, từ bỏ công việc đột ngột
C. bring up: đề cập, nuôi dưỡng
D. wake up: thức giấc
Tạm dịch: Cô ấy đã rất sốc với lời đề nghị của anh ấy rằng cô ấy nên lấy anh ấy.
=> throw up your hands in horror/despair: sốc, rất ngạc nhiên
Question 18: He had been lied to and _________in the back by people that he thought were
his friends.
A. knew B. stabbed C. gripped D. tabbed
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. know /nəʊ/ (v): biết, hiểu biết
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
800
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
A. sound /saʊnd/ (a): khỏe mạnh
B. strength /streŋθ/ (n): sức mạnh
C. mature /məˈtʃʊər/ (a): trưởng thành
D. smart /smɑːt/ (a): thông minh
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The parents should not make them addictive to the techie-gadgets and be active in their
lifestyle so that their kids can also become physically (25)________ and active.
(Cha mẹ không nên làm cho bản thân họ bị nghiện với các thiết bị công nghệ và mà nên tích
cực trong lối sống của họ để con cái họ cũng có thể trở nên khỏe mạnh và tích cực hơn.)
Question 26: A. in B. on C. into D. towards
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ:
Ta có cụm từ: Contribute to/ towards: đóng góp cho
It not only makes a body physically fit and active but also contributes (26) ________ the
mental growth and development.
(Nó không chỉ làm cho một cơ thể khỏe mạnh và linh hoạt mà còn đóng góp cho sự tăng
trưởng và phát triển của tinh thần.)
Question 27: A. performing B. performed C. to perform D. to be performed
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn:
Ta có 3 dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ: V-ing, To-V, V-pp. Ở đây, nghĩa của câu có ý bị
động nên ta sẽ dùng dạng V-pp.
Sport is a form of a competitive physical activity (27) ________ by a person via an organized
or a casual participation.
(Thể thao là một hình thức hoạt động thể chất cạnh tranh được trình diễn bởi một người
thông qua sự tham gia có tổ chức hoặc ngẫu nhiên.)
Question 28: A. Hence B. Finally C. Furthermore D. In contrast
Đáp án A
Kiến thức về từ nối:
A. Hence /hens/: do đó
B. Finally /ˈfaɪnəli/: cuối cùng
C. Furthermore /fɜːðəˈmɔːr/: hơn thế nữa
D. In contrast: ngược lại, trái lại
Ta thấy vế sau bổ sung thêm ý nghĩa cho vế trước.
It not only strengthens the physical growth rather it also contributes towards the mental growth.
(28) ______, it plays an important role in a student's life.
(Nó không chỉ tăng cường sự phát triển thể chất mà nó còn góp phần vào sự tăng trưởng về
tinh thần. Do đó, nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của học sinh.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few
days after the murder. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Dựa vào các manh mối tìm được, cảnh sát đã bắt được kẻ tình nghi sau vài ngày
vụ cướp ngân hàng xảy ra.
Ta có: Based on sth: căn cứ theo cái gì
Base sth on sth: dựa vào, căn cứ vào
=> Sửa lỗi: basing on => based on
Question 30: His wife insisted that he stopped sitting around and start to look for a new job.
A B C D
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
803
Intergovernmental Panel on Climate Change predict an even chance of 4 degrees Celsius rise
by the end of the century if current emissions trends continue.
(Source: https://www.sciencealert.com/)
Question 32: Where is the passage possibly taken from?
A. An official business letter. B. A brochure for ecotourism.
C. An environmental magazine. D. A questionnaire at the mall.
Đáp án C
Đoạn văn có thể được lấy từ đâu?
A. Một lá thư kinh doanh chính thức
B. Một tài liệu cho du lịch sinh thái
C. Một tạp chí môi trường
D. Một bảng câu hỏi tại trung tâm mua sắm
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the
average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.
(Sự nóng lên toàn cầu nhân tạo là một lý thuyết giải thích sự gia tăng dài hạn ngày nay của
nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất là một tác động của ngành công nghiệp và nông
nghiệp của con người.)
Ta thấy đoạn văn đang nói về sự nóng lên toàn cầu nên ta có thể suy ra đoạn văn được lấy từ
một tạp chí môi trường.
Question 33: The word “livestock” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. beast B. animal C. cattle D. poultry
Đáp án C
Từ “livestock” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. con thú
B. động vật
C. gia súc
D. gia cầm
Từ livestock (chăn nuôi) = cattle
While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with
those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as
insignificant over recent centuries.
(Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của
chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi
đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.)
Question 34: According to paragraph 3, what would happen if the Earth were bereft of
natural greenhouse gases?
A. The Earth’s temperature would be too cold for the habitation of any living things.
B. The sunny weather would be a permanent setting for the Earth.
C. Most of the Earth’s surface would crack due to the scorching heat.
D. No noticeable changes in the climate would arise.
Đáp án A
Theo đoạn 3, điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất bị mất đi khí nhà kính tự nhiên?
A. Nhiệt độ của Trái Đất sẽ quá lạnh đối với mọi sinh vật sống.
B. Thời tiết nắng sẽ là một khung cảnh vĩnh viễn cho Trái Đất.
C. Hầu hết bề mặt Trái Đất sẽ bị nứt do sức nóng thiêu đốt.
D. Không có thay đổi đáng chú ý trong khí hậu sẽ phát sinh.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global
temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees
Celsius we have enjoyed most of human history.
(Nếu chúng ta không có sự xuất hiện khí nhà kính tự nhiên trong khí quyển, nhiệt độ trung
bình toàn cầu trên Trái đất sẽ thấp hơn nhiều -18 độ thay vì khoảng 15 độ C chúng ta đã trải
qua trong hầu hết lịch sử loài người.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
805
students for their admirable efforts, putting too much emphasis on success generates some
difficult questions.
If other students look up to them as models, of course, it's great. However, in a way, it
contributes to society's attitude that getting into university is the only way to succeed. For
those who fail, their lives are over. It should be noted that about 1.3 million high school
students take part in the annual university entrance exams and only about 300,000 of them
pass. What's about the hundreds of thousands who fail? Should we demand more stories
about those who fail the exam but succeed in life or about those who quit university
education at some level and do something else unconventional?
"I personally think that it's not about you scoring top in an entrance exam or getting
even into Harvard. It's about what you do for the rest of your life," said Tran Nguyen Le Van,
29. He is the founder of a website, vexere.com, that passengers can use to book bus tickets
online and receive tickets via SMS. His business also arranges online tickets via mobile
phones and email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global
Management in Arizona in the United States. His story has caught the attention of many
newspapers and he believes more coverage should be given to the youngsters who can be role
models in the start-up community. Getting into university, even with honours, is just the
beginning. "We applaud them and their efforts and obviously that can give them the
motivation to do better in life. However, success requires more than just scores," Van said.
Van once told a newspaper that his inspiration also came from among the world's most
famous drop-outs, such as Mark Zuckerberg of Facebook or Bill Gates who also dropped out
of Harvard University.
Alarming statistics about unemployment continue to plague us. As many as 162,000
people with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics
this month. An emphasis on getting into university does not inspire students who want to try
alternative options. At the same time, the Ministry of Education and Training is still
pondering on how to reform our exam system, which emphasises theories, but offers little to
develop critical thinking or practice. Vu Thi Phuong Anh, former head of the Centre for
Education Testing and Quality Assessment at Viet Nam National University in HCM City
said the media should also monitor student successes after graduation. She agreed there were
many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking
unconventional paths were not also encouraged.
Viet Nam is, more than ever, in desperate need of those who think outside the box.
Time for us to recognise talent, no matter where it comes from or how.
(Source: http://vietnamnews.vn)
Question 37: Which of the following best describes the main idea of this passage?
A. Many students consider universities as their only way after school.
B. A good model of being successful in the real-life out of school.
C. Not many students are successful after graduating from university.
D. University is not the only way to success.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau mô tả chính xác nhất ý chính của đoạn văn?
A. Nhiều học sinh coi đại học là con đường duy nhất sau khi học xong cấp 3.
B. Một tấm gương sáng về thành công trong cuộc sống thực sau khi tốt nghiệp cấp 3.
C. Không nhiều sinh viên thành công sau khi tốt nghiệp đại học.
D. Đại học không phải là con đường duy nhất tới thành công.
Căn cứ vào nội dung bài đọc:
Tác giả đã chỉ ra rằng có những người không hoàn thành chương trình đại học nhưng vẫn
thành công, trong khi hàng ngàn sinh viên ra trường không tìm được việc làm. Vì vậy, đại
học không phải là con đường duy nhất đến thành công.
Question 38: What is NOT stated in the passage about the top-scorers in the entrance exam?
A. The majority of them are poor but intelligent and eager to learn.
B. They are hoped to find a way to better their families’ lives.
C. Their success is more glorious because they attend more classes than others.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
807
email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global Management in
Arizona in the United States.
(Anh là người sáng lập ra trang web, vexere.com, mà hành khách có thể sử dụng để đặt vé xe
buýt trực tuyến và nhận vé qua tin nhắn điện thoại. Doanh nghiệp của anh cũng hỗ trợ đặt vé
trực tuyến qua điện thoại di động và email. Vân bỏ học cử nhân quản trị kinh doanh (MBA)
tại Trường Quản lý Toàn cầu Thunderbird ở Arizona, Hoa Kỳ).
Question 41: The word “them” in paragraph 3 refers to _________________.
A. honours B. role-models C. the youngsters D. newspapers
Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến __________ .
A. sự vinh dự
B. tấm gương
C. những người thanh niên
D. báo chí
Từ “them” thay thế cho những thanh niên trẻ tuổi trong câu trước.
His story has caught the attention of many newspapers and he believes more coverage should
be given to the youngsters who can be role-models in the start-up community. Getting into
university, even with honours, is just the beginning. "We applaud them and their efforts and
obviously that can give them motivation to do better in life.
(Câu chuyện của ông đã thu hút được sự chú ý của nhiều tờ báo và ông tin rằng cần phải có
nhiều sự dũng cảm hơn cho các bạn trẻ, những người có thể là tấm gương trong cộng đồng
khởi nghiệp. Vào được đại học, ngay cả với niềm vinh dự, chỉ là khởi đầu. "Chúng ta hoan
nghênh họ và những nỗ lực của họ và rõ ràng là điều này có thể tiếp thêm cho họ động lực để
làm tốt hơn trong cuộc sống).
Question 42: The word “plague” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. conflict B. afflict C. remind D. bother
Đáp án B
Từ “plague” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. mâu thuẫn
B. làm ưu phiền, lo lắng (có tác động đến ai một cách tiêu cực)
C. nhắc nhở
D. làm phiền, quấy rầy ai (khiến cho họ bực mình)
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu:
Alarming statistics about unemployment continues to plague us. As many as 162,000 people
with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics this
month.
(Số liệu thống kê báo động về tình trạng thất nghiệp tiếp tục làm cho chúng ta lo lắng. Theo
thống kê của Bộ Lao động trong tháng này, có tới 162.000 người có bằng đại học không thể
tìm được việc làm).
=> Từ đồng nghĩa: plague (v): làm ai đó lo lắng, không yên trong suốt một thời gian
dài ~ afflict
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. It’s high time for the young to change their ways of thinking about success.
B. High scores are the first step to attain achievements in the future.
C. Failing the entrance exam will not determine that these students are doing
unconventional things.
D. The most concerning thing for each student is unemployment.
Đáp án A
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Đã đến lúc giới trẻ nên thay đổi cách suy nghĩ về thành công.
B. Điểm cao là bước đầu tiên để đạt được thành công trong tương lai.
C. Thi rớt đại học sẽ không xác định được là những học sinh này đang làm những việc khác
thường.
D. Điều đáng quan tâm nhất cho mỗi sinh viên là tình trạng thất nghiệp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
809
đề ở hiện tại)
- In spite of/ Despite + N/Ving, S + V = Though/ although S + V, S + V: mặc dù, tuy rằng
Đề bài: New York được mệnh danh là trung tâm văn hóa thế giới. Nó nằm ở bên bờ sông
Hudson.
= D: New York, thành phố nằm ở bên bờ sông Hudson, được mệnh danh là trung tâm văn hóa
thế giới.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be described as: được miêu tả, được xem như là
Situate on = locate on: nằm ở, định vị ở
Question 50: I had just arrived home. I was called immediately back to the head office nearly
10 kilometers away
A. Hardly had I arrived home when I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
B. Because I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
C. Should I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
D. Whenever I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Ta có: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(quá khứ đơn)
= Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn)
Đề bài: Tôi chỉ mới vừa về đến nhà. Tôi ngay lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần
10 km.
= A: Ngay khi tôi vừa về đến nhà thì đã lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần 10
km.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
51 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 51
1. D 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. A 8. C 9. C 10. C
11. C 12. D 13. C 14. A 15. D 16. C 17. A 18. B 19. B 20. B
21. D 22. D 23. B 24. B 25. A 26. D 27. A 28. D 29. A 30. C
31. B 32. A 33. B 34. C 35. B 36. D 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. A 43. C 44. B 45. A 46. C 47. B 48. C 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. brought B. ought C. thought D. though
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. brought /brɔːt/
B. ought /ɔːt/
C. thought /θɔːt/
D. though /ðoʊ/
Question 2: A. flooded B. learned C. implanted D. improved
Đáp án D
- ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: She was not ________ little girl he had known, but she was not yet ________
woman either.
A. a/the B. the/a C. a/a D. the/the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến
chung chung, mang nghĩa là “một”.
Ở đây cô bé (little girl) đã được xác định cụ thể bởi mệnh đề (he had known) nên dùng the,
còn woman chỉ một người phụ nữ nên dùng a.
Tạm dịch: Cô ấy không còn là cô bé mà anh ấy từng biết, nhưng cô cũng chưa phải là một
người phụ nữ.
Question 6: If Tom _______ a bit more ambitious, he would have found himself a better job
years ago.
A. had been B. is C. were D. was
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Dùng câu điều kiện kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả
thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + V-ed, S + would + have + Vp2
Căn cứ vào nghĩa của câu thì đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng thêm chút nữa, anh ấy đã có thể tìm được một công việc tốt
hơn nhiều năm về trước.
Question 7: Those students who ___________ the exam are going to take another one held
in August.
A. have failed B. failed C. had failed D. were failing
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những học sinh đã trượt bài kiểm tra sẽ làm một bài khác tổ chức vào tháng tám.
Giải thích:
- Hành động thi trượt đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian => chia thì hiện tại
hoàn thành
Question 8. She had butterflies in her stomach _________ having prepared carefully for the
interview.
A. although B. due to C. despite D. because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn
prepare for st: chuẩn bị cho cái gì
Question 9: The main focus _________ interest at the opening ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ was
the attendance of some celebrities.
A. on B. at C. of D. toward
Đáp án C
Question 21: Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have
been altered.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được
thay thế.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
Cấu trúc khác cần lưu ý:
on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơn
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The schoolboy’s excuse wasn’t credible at all. Nobody in the classroom
believed in the far-fetched story he told.
A. reliable B. predictable C. knowledgeable D. unbelievable
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Lời biện hộ của cậu học sinh đó không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin
lời câu chuyện khó tin mà cậu kể
=> credible /ˈkredəbl/ (a): đáng tin, tin được
Xét các đáp án:
A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): chắc chắn, đáng tin cậy
B. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán, dự báo
C. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): am hiểu
D. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): khó tin, lạ lùng, làm kinh ngạc, không thể tin được
=> credible >< unbelievable
Cấu trúc khác cần lưu ý:
far-fetched: khó tin
Question 23: We have to work against the clock so as to meet the deadline of the clients
tomorrow.
A. work in a haste B. work slowly
C. work as fast as possible D. work strenuously
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi phải làm việc cật lực để kịp hạn chót của khách hàng ngày mai.
=> work against the clock: làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)
Xét các đáp án:
A. work in a haste: làm việc gấp rút
B. work slowly: làm việc chậm chạp
C. work as fast as possible: làm nhanh nhất có thể
D. work strenuously: làm việc hăng hái
=> work against the clock >< work slowly
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The string family is the largest section of the orchestra. The four main stringed
instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings
with the fingers or with a bow, which is pulled (24) ____ across the instrument's four strings.
The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (25)
____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
818
leave a performance. The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can
play lower notes. (26) ____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to
tell them apart. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.
The CELLO is (27) ________ the violin and the viola. It is so large that the cellist
must sit on a chair holding the cello between his or her knees in order to play. The cello often
plays accompaniment parts.
Because it is the largest of the stringed instruments, the DOUBLE BASS plays the
lowest notes. This instrument is so large that the bass players have to stand up or sit on tall
stools to play it. The bass often plays (28) ____ parts with the cello.
Question 24: A. now and then B. back and forth C. again and again D. high
and low
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
every now and then: thỉnh thoảng
back and forth: qua lại, tới lui
again and again: lặp đi lặp lại
high and low: khắp mọi nơi
Tạm dịch: Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which
is pulled (24)__________ across the instrument’s four strings.
(Mỗi thứ có thể được chơi bằng cách gảy dây với các ngón tay hoặc với cây vĩ, thứ mà được
kéo qua lại giữa 4 dây của nhạc cụ)
Question 25: A. notes B. noting C. notable D. noted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. notes /noʊts/ (n): lời ghi chú, nốt nhạc
B. noting: dạng V-ing của note /noʊt/ (v): chú ý, ghi chú lại
C. notable /ˈnoʊtəbl/ (a): có tiếng, đáng kể, đáng chú ý
D. noted /ˈnoʊtɪd/ (a): nổi tiếng, có danh tiếng
Tạm dịch: The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest
(25) _______
(Đàn violin là nhạc cụ có dây nhỏ nhất và có thể chơi đến nốt cao nhất)
Question 26: A. Although B. However C. Whereas D. Since
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
- Because/Since/Now that + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì … nên
- However: tuy nhiên, tuy vậy
- Whereas: trong khi, trái với...
Tạm dịch: (26) _____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell
them apart. (Vì đàn viola chỉ lớn hơn violin một chút nên thật khá khó để phân biệt chúng với
nhau)
=> Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên ta dùng "since". Trạng từ "only" càng
làm rõ mối quan hệ này hơn.
*Note: Ở đây không thể dùng "although" vì chúng không có mối quan hệ tương phản - đối
lập:
"Mặc dù đàn viola chỉ lớn hơn đàn violin một chút nhưng thật khá khó để phân biệt chúng
với nhau"
=> nghĩa không phù hợp, nếu nói "dù chỉ nhỏ hơn một chút nhưng dễ phân biệt" thì hợp lý vì
thực tế là càng ít sự khác biệt về kích cỡ thì càng khó phân biệt.
Question 27: A. much larger than B. the largest between
C. as large as D. the larger of
Đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their
actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
820
designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that
don’t, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their
customer’s expectations of them. Make no mistake, in our high-paced and digitally connected
economies, the experience gap is driving markets, fast.
For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole
new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled
that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also
seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the
space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open.
Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers
a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says
banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank
is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It’s significantly harder
work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better
relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.”
Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, lead to better
relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump
straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary
foundation of trust first.
(Source: https://which-50.com/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The importance of experience to competitive advantage.
B. Businesses are unwilling to disrupt themselves.
C. A far-reaching cultural transformation.
D. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh
B. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình
C. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng
D. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual
products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed
experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets.
(Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn
là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng
kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua những thị trường cạnh tranh nhất.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh.
Question 33: The word “them” in paragraph 1 refers to _______.
A. brands B. customers C. economies D. markets
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. nhãn hiệu
B. khách hàng
C. nền kinh tế
D. thị trường
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đó.
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual
products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed
experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets.
(Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn
là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng
kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua thị trường cạnh tranh nhất.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
821
Question 34: According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the
stated instance?
A. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution.
B. They are the one and only companies providing such revolutionary services.
C. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy.
D. Prior to their advent, there were already several competitors in the field.
Đáp án C
Theo đoạn 2, những gì là sự thật về Instagram và Twitter trong phần ví dụ đã nêu?
A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy
C. Chúng là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị định hướng kinh nghiệm
D. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
For example, take Instagram and Twitter. … They were pioneers, and there were no
established players to unseat.
(Chẳng hạn như Instagram và Twitter. ... Chúng đã là những người tiên phong đi đầu, và
không có người chơi nào mà đã có uy tín từ lâu để có thể lật đổ được chúng.)
Question 35: According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the
customers?
A. He sees them as modern slaves to consumerism.
B. He maintains a healthy relationship of giving and taking.
C. He displays worship in its purest form towards them.
D. He views them as the golden goose for his business.
Đáp án B
Theo đoạn 3, thái độ của Robert Bell đối với khách hàng là gì?
A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng.
B. Anh ấy duy trì một mối quan hệ lành mạnh của việc cho và nhận.
C. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần túy đối với họ.
D. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It’s
significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can
have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more
products and services.”
Neobank của anh ấy đang làm việc để giải quyết vấn đề của khách hàng một cách toàn diện
hơn. Bell nói: “Nó là công việc chăm chỉ hơn nhiều, mất nhiều thời gian hơn để trở thành
một ngân hàng, nhưng thực hiện được điều đó thì chúng ta sẽ có thể có mối quan hệ tốt hơn
nhiều với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và
dịch vụ hơn.”
Question 36: What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean?
A. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things.
B. A person who travels without settling down for any significant period of time.
C. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling.
D. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal.
Đáp án D
Cụm từ “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự.
B. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian đáng kể.
C. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố.
D. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định.
Ta có: stepping stone: bước đệm
Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better
relationships, which is then the stepping stone for more offerings?
(Hãy suy nghĩ về điều đó một lúc. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến
những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn?)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although
mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar
losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job
growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other
technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to
occur.
Now, an expert at the Wharton School of Business at the University of Pennsylvania
is ringing the alarm bells. According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the
business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within
the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The
Economist reports. These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been
restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.
To combat “structural unemployment” and the terrible blow, it is bound to deal with
the American people, Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it
is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, but the
trend is also irreversible. The venture capitalist called on corporations, academia,
government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for
instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the
machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them,
and so on. A lot of times those in one profession could pivot to another. At the beginning of
the 20th century, for instance, automobiles were putting blacksmiths out of business. Who
needed horseshoes anymore? But they soon became mechanics. And who was better suited?
Not so with this new trend. Unemployment today is significant in most developed
nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be
by and large obsolete. So far the benefits have only gone to the ultra-wealthy, the top 1%.
This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle
class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, but they’ll
also be more efficient too.
Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware:
your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and
compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a
chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient. Not only are these
folks in trouble, but such a trend is also likely to freeze salaries for those who remain
employed, while income gaps only increase in size. You can imagine what this will do to
politics and social stability.
(Source: https://bigthink.com/)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Many jobs will disappear in the future.
B. AI will replace the workers’ positions in almost jobs.
C. Manufacturing jobs are predicted to be the first ones to disappear.
D. Changing jobs is not a new trend in the future.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhiều công việc sẽ biến mất trong tương lai.
B. Trí thông minh nhân tạo sẽ thay thế vị trí của các công nhân trong hầu hết các công việc.
C. Công việc sản xuất được dự đoán sẽ là những công việc đầu tiên biến mất.
D. Thay đổi công việc không còn là 1 xu hướng mới trong tương lai.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
823
The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization
has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to
populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future,
economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies
continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
(Các chiến dịch Trump khởi động nhằm mục tiêu mang việc làm trở lại bờ biển Mỹ, mặc dù
cơ giới hóa là lý do lớn nhất cho sự biến mất của các công việc sản xuất. Những tổn thất
tương tự đã dẫn đến phong trào dân túy ở một số quốc gia khác. Nhưng thay vì một tương lai
tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí
thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần
tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)
Question 38: It can be inferred from paragraph 2 that “blue and white collar jobs” are related
to _______.
A. people whose uniforms’ colors are blue and white.
B. people who are distinguished by the colors of their collars.
C. people who do physical work in industry and who work in an office.
D. people (mainly women) who do low-paid jobs, for example in offices and restaurants.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng “blue and white collar jobs” có liên quan
đến ____________.
A. những người mặc đồng phục trắng và xanh dương.
B. những người được phân biệt qua màu sắc của cổ áo.
C. những người lao động chân tay trong ngành công nghiệp và những nhân viên văn phòng.
D. những người (chủ yếu là phụ nữ) làm những công việc với mức lương thấp như ở văn
phòng hay nhà hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar
variety, particularly in manufacturing.
(Những mất mát này gồm cả các công nhân nhà máy và nhân viên văn phòng. Cho đến nay,
sự mất mát đang bị giới hạn ở nhiều công việc tay chân, đặc biệt là trong sản xuất.)
Question 39: The word “irreversible” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. impermanent B. remediable C. reparable D. unalterable
Đáp án D
Từ “irreversible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tạm thời
B. có thể sửa chữa được
C. có thể đền bù được
D. không thể thay đổi được
Từ đồng nghĩa: irreversible (không thể thay đổi được) = unalterable
Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend
is irreversible.
(Không chỉ toàn bộ khái niệm về việc làm sắp thay đổi theo kiểu thời trang ấn tượng, mà xu
hướng này là không thể thay đổi được).
Question 40: According to the passage, which of the following is NOT true about jobs in the
future?
A. AI, robots and technologies continuously used will put more labourers out of their
jobs.
B. Every country has applied many policies to prepare for the massive loss of jobs in the
next 25 years.
C. Many different organizations are called to cooperate in renovating the workforce.
D. Working Nation is an organization founded to warn the public and make plans to
save people from job loss.
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?
A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến
nhiều người lao động mất việc làm.
B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25
năm tới.
C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.
D. Working Nation là 1 tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để
bảo vệ con người khỏi mất việc.
Căn cứ vào các thông tin sau:
But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as
AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how
quickly this is likely to occur.
(Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán
những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được
đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)
According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the
developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years,
according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports.
(Theo Art Bilger, 1 nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh
doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến
47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. "Không có chính phủ
nào được chuẩn bị cho điều này," tờ The Economist đưa tin.)
The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to
cooperate in modernizing our workforce.
(Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận
hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.)
Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public
and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
(Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là Working Nation, có sứ mệnh cảnh báo
công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.)
Question 41: According to paragraph 4, what is the advantage of mechanization?
A. Although mechanization drives people out of work, it also creates more jobs.
B. People can change their jobs to be more suitable with society.
C. People will no longer need the useless like horseshoes.
D. Workers will spend less time on manufacturing with the help of machines.
Đáp án A
Theo đoạn 4, lợi ích của sự cơ giới hoá là gì?
A. Mặc dù sự cơ giới hoá khiến nhiều người mất việc nhưng nó cũng tạo ra nhiều việc hơn.
B. Nhiều người có thể thay đổi công việc để phù hợp hơn với xã hội.
C. Nhiều người sẽ không còn cần những thứ vô dụng như móng ngựa nữa.
D. Công nhân sẽ sử dụng ít thời gian hơn trong sản xuất với sự giúp đỡ của máy móc.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put
weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going,
machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on.
(Rõ ràng rằng sự cơ giới hóa luôn luôn được đánh đổi bằng chính công ăn việc làm của
chúng ta. Ví dụ, máy dệt cơ khí sẽ loại bỏ người thợ dệt ra khỏi ngành này. Nhưng nó cũng
tạo ra công ăn việc làm. Thợ máy phải giữ cho máy móc hoạt động, các thợ chế tạo máy phải
chế tạo các bộ phận cho máy móc, và công nhân phải có mặt làm cùng với máy móc, vân
vân).
Question 42: The word “obsolete” in paragraph 5 could be best replaced by __________.
A. outdated B. modern C. fashionable D. adventurous
Đáp án A
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
52 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 52
1. B 2. D 3. B 4. C 5. D 6. A 7. B 8. B 9. A 10. C
11. C 12. C 13. C 14. A 15. D 16. B 17. A 18. B 19. C 20. C
21. B 22. C 23. A 24. B 25. B 26. A 27. D 28. A 29. D 30. A
31. C 32. C 33. D 34. A 35. A 36. C 37. A 38. B 39. C 40. C
41. A 42. C 43. C 44. A 45. D 46. A 47. A 48. A 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. great B. bread C. break D. steak
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
828
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính đang chia “are not allowed” nên ta suy ra
đây là câu điều kiện loại 1.
=> chọn được phương án A
Tạm dịch: Học sinh không được phép xử lý các hóa chất này, nếu không có sự giám sát của
giáo viên.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Allow/permit sb to do st = let sb do st: cho phép ai làm gì
+ Allow/permit doing st: cho phép làm gì
+ Be allowed/permitted to do st: được phép làm gì
+ Be under the supervision of sb: dưới sự giám sát của ai
Question 7: Mr. Brown ________ reading the letter when the telephone on his desk rang.
A. has just finished B. had just finished
C. just finished D. was just finishing
Đáp án B
Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch: Ông Brown vừa đọc xong bức thư thì điện thoại trên bàn reo.
=> Hành động đọc thư xảy ra xong trước hành động điện thoại kêu. Mà hành động điện thoại
kêu đang chia ở thì quá khứ thì hành động đọc thư xong phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hơn nữa, dấu hiệu "just" là dấu hiệu của thì hoàn thành, do đó không dùng các thì đơn như
đáp án C.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Finish doing st: hoàn thành làm gì
Question 8: Mysteriously, the light came on, __________ no one was near the switch.
A. however B. although C. because D. hence
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Ta có quy tắc:
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving,
clause: mặc dù… nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…. nên
- However: tuy nhiên
- Hence: vì lẽ đó
Tạm dịch: Một cách bí ẩn, đèn đã bật sáng, mặc dù đã chẳng có ai ở gần công tắc.
=> Căn cứ vào nghĩa câu, ta chọn B
Question 9: An independent adviser has been brought in __________ between the two sides
involved in the conflict.
A. to conciliate B. conciliating C. conciliate D. being conciliated
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích
Ta có quy tắc: To V = in order to/so as to Vinf: để mà
Căn cứ vào nghĩa của câu ta nhận thấy đây là mệnh đề chỉ mục đích nên chọn phương án A.
Tạm dịch: Một cố vấn độc lập đã được đưa vào để hòa giải hai bên liên quan trong cuộc
xung đột.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Bring sb in = ask someone to do a particular job: đề nghị ai làm công việc gì
- Bring in st = earn money/introduce something new such as a product or a law: kiếm tiền,
đưa ra (sản phẩm, đạo luật) mới
Question 10: _______________ remains mysterious.
A. That the actor killed himself B. What the actor killed himself
C. Why the actor killed himself D. Whether the actor kills himself
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
830
(Truyền thống tặng quà là một tập quán trên toàn thế giới được cho là có từ khi con người
bắt đầu.)
Question 25: A. what B. that C. where D. who
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Gifts (25) _________ symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects
should be avoided because they mean the cutting of relationship.”
(Những món quà mà nó tượng trưng cho việc chia cắt như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác
nên được tránh, vì chúng có nghĩa là chấm dứt mối quan hệ.)
=> Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ có chức năng làm động từ, thay thế cho danh từ chỉ
vật "gifts"
=> Chỉ có đại từ quan hệ that thỏa mãn. Các đáp án A, C, D không có chức năng này.
Question 26: A. others B. other C. the others D. the other
Đáp án A
Kiến thức về lượng vựng
A. others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả, không xác định nên
không có mạo từ.)
B. other + N(số nhiều): những cái/người khác
C. the others: những cái kia (còn lại trong 1 số lượng nhất định)
D. the other: cái kia (còn lại trong 2 cái)
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in
(26)__________ it would be an insult if you did not open the gift.
(Ngoài ra, ở một số quốc gia, bạn không nên mở quà trước mặt người tặng và ở các quốc gia
khác, đó sẽ là một sự xúc phạm nếu bạn không mở quà.)
Question 27: A. yet B. instead C. though D. for example
Đáp án D
Kiến thức về phó từ
A. yet: cho đến bây giờ, vẫn chưa
B. instead: thay vào đó
C. though: mặc dù vậy, thế nhưng
D. for example: chẳng hạn
Tạm dịch: “Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered
– using only your right hand or using both hands, (27) _________.”
(Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà - chỉ sử dụng
tay phải hoặc sử dụng cả hai tay, chẳng hạn.)
Question
28: A. embarrassment B. embarrass C. embarrassing D. embarrassed
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. embarrassment /im'bærəsmənt/ (n): sự làm lúng túng, sự làm bối rối
B. embarrass /im'bærəs/ (v): làm lúng túng, làm bối rối
C. embarrasing /im'bærəsiη/ (a): lúng túng, bối rối
D. embarrased /im'bærəst/ (a): bị lúng túng, bối rối
Căn cứ vào danh từ “awkwardness” trước or nên ta chọn phương án A vì khi
có or hoặc and ở giữa thì hai từ phải cùng loại từ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Despite the fact that it has been a long debate, I hope that the dispute will be
settled
A B C
without resource to litigation.
D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
835
Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Resource (n): tài nguyên
Recourse (n): Sự cầu viện, sự nhờ đến, sự cầu đến, sự trông cậy vào (sự giúp đỡ trong lúc khó
khăn..)
Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế đó là một cuộc tranh luận dài nhưng tôi hy vọng rằng việc tranh
cãi sẽ được giải quyết mà không cần nhờ tới pháp lý.
=> Sửa lỗi: resource => recourse
Question 30: It's often not that you meet someone who you're instantly attracted to.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ chỉ tần suất
Ta có quy tắc:
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và đứng sau to be
=> Sửa lỗi: often not => not often
Question 31: Police are investigating how £20 million illegally transferred out of
the trust's bank account. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Căn cứ vào “£ 20 million” là vật nên mang nghĩa bị động (được chuyển đi).
=> Vì cấu trúc: "how + S + be Vp2: việc gì đã được làm như thế nào"
=> cả mệnh đề danh từ "how... account" làm tân ngữ cho động từ "investigate", do đó động từ
"was illegally transfered" được chia là động từ chính cho "£ 20 million", không thể hiểu là
chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ có chủ ngữ "police" để dùng Vp2 được
=> Sửa lỗi: illegally transferred => was illegally transferred
Tạm dịch: Cảnh sát đang điều tra làm thế nào mà 20 triệu bảng Anh đã được chuyển trái
phép ra khỏi tài khoản ngân hàng.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more
than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters.
There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and
sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite these
massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely
dictated by nation states, not cities.
Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already
displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of
global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20
countries. Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through
transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in
Mexico and the U.S., transcend borders. In the process, cities are collectively forging common
regional plans, trading partnerships, and infrastructure corridors.
The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity,
connect human capital, and when well governed, they drive growth. That many cities and their
residents are rolling up their sleeves and getting things done - where nations have failed - are
grounds for optimism. In the future, we hope that it is our proximate, accountable, and
empowered city leaders who will define our fates.
Question 32: What is the passage mainly about?
A. History of cities all over the world B. Types of cities in the world
C. Contributions of cities to the world D. The not-to-distant future of cities
Đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Lịch sử của các thành phố trên toàn thế giới.
B. Các loại thành phố trên thế giới.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
836
B. Paragraph 2
C. Paragraph 3
D. Paragraph 4
Đáp án A
Câu sau nên đặt ở cuối đoạn nào là tốt nhất?
- “Điều này không công bằng cũng không hợp lý”
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than
half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters.
There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities
and sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite
these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are
still largely dictated by national states, not cities.”
(Vào đầu những năm 1800, ít hơn 3% dân số thế giới sống ở các thành phố; ngày nay, hơn
một nửa dân số toàn cầu là thành thị và đến năm 2050, tỷ lệ này sẽ tăng lên ba phần tư. Có
hàng ngàn thành phố vừa và nhỏ cùng với hơn 30 siêu đô thị phủ khắp, các khu vực đô thị
liên kết với 15 triệu dân trở lên. Tuy nhiên, bất chấp những thay đổi lớn trong cách mọi
người sống và tương tác, các vấn đề quốc tế của chúng ta vẫn chủ yếu được quyết định bởi
các quốc gia, chứ không phải các thành phố. Điều này không công bằng cũng không hợp lý.)
Question 36: The word "they” in paragraph 4 refers to __________ .
A. plans B. partnerships C. cities D. residents
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _________?
A. Các kế hoạch
B. Quan hệ đối tác
C. Các thành phố
D. Những cư dân
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
“The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect
human capital, and when well governed, they drive growth.”
(Sự trỗi dậy ngoạn mục của các thành phố đã không xảy ra một cách tình cờ. Sáng tạo kênh
thành phố, kết nối vốn nhân lực và khi được quản lý tốt, chúng thúc đẩy tăng trưởng.)
they = cities. Do đó đáp án là C.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely
different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions
of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a
rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don’t know it’s raining. The trees
grow so closely together that rain doesn’t always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They
are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in
South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square
kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in
Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the
“lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world’s oxygen. One fifth of
the world’s fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the
world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth’s rainforests. Eighty percent of
the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn,
potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the
drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of
these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from
rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
838
6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to
make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with
losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems
worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for
the world.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 37: What is the author’s purpose in the passage?
A. To provide factual information about tropical rainforests for readers.
B. To prove that rainforests are indispensable in our lives.
C. To explain why people have destroyed a large area of tropical rainforests.
D. To prevent people from damaging tropical rainforests.
Đáp án A
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place
where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the
rainforest.
(Đó là 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi
cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are
found in tropical parts of the world.
(Rừng mưa chỉ chiếm một phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở
vùng nhiệt đới của thế giới).
Rainforests provide us with many things.
(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ). …
Question 38: The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to
_____________.
A. dry B. moist C. cloudy D. overwhelmed
Đáp án B
Từ “humid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________ .
A. khô hạn
B. ẩm ướt
C. nhiều mây
D. bị tràn ngập
Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a
rainforest.
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1
nơi nóng và ẩm ướt.)
Question 39: Why don’t people know it’s raining in the rainforests?
A. Because the trees grow very tall there.
B. Because they are the habitats of millions of flora and fauna.
C. Because the branches are too dense for the rain to touch the ground.
D. Because it hardly rains in the rainforests.
Đáp án C
Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.
B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.
C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
839
cần hoặc yêu cầu từ mình thì dùng "Here you are" là lịch sự và hay nhất, dù "here it is" cũng
có thể dùng nhưng nó mang sắc thái thiếu trang trọng hơn rất nhiều.
=> Thứ hai, vế sau hoàn toàn không phù hợp. Khi hỏi về hộ chiếu, chỉ việc bảo "nó đây rồi"
là đã hiểu rằng đồng thời khi đó, họ cũng đưa hộ chiếu ra cho nhân viên kiểm tra rõ trước mặt
rồi, đâu phải nó ở trong ngóc ngách nào đó để nói rằng "nhìn rõ từ góc độ này", cảm giác
rằng mình đang buộc người nhân viên phải nhìn hộ chiếu một cách khó khăn,... tóm lại là đáp
án này không phù hợp.
Question 48: Two students are talking with each other about their student life.
- Student A: “Do you prefer to live on campus or in a rent apartment?”
- Student B: “__________ .”
A. I'm thinking of renting an apartment for more freedom.
B. Actually, it's not good living with someone you don't really like.
C. Living on the campus helps you socialize with many other students.
D. It's not easy to find an apartment for sale at reasonable price.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hai sinh viên đang nói chuyện với nhau về cuộc sống sinh viên của họ.
- Sinh viên A: “Bạn thích sống trong khuôn viên trường hay trong một căn hộ cho thuê?”
- Sinh viên B: “________________.”
A. Tôi đang định thuê một căn hộ để tự do hơn.
B. Thực ra, nó là không đáng để sống với người mà bạn không thực sự thích.
C. Sống trong khuôn viên trường giúp bạn có cơ hội xã giao với nhiều sinh viên khác.
D. Không dễ để tìm một căn hộ giao bán với giá hợp lý.
=> Sinh viên đang hỏi "do you prefer" thì người đáp đòi hỏi phải đưa ra quan điểm về sự ưu
tiên cá nhân của mình về chủ đề đang nói tới, do đó không thể dùng "help you" ở đây được.
Chứ không phải đang đưa ra ý kiến, sự đánh giá đối với một trong hai khía cạnh đang đề cập
do đó không chọn C.
+ Với lời đáp như đáp án C, câu hỏi phải là dạng sinh viên A đang cần B cho một lời khuyên,
một ý kiến cá nhân vì bản thân họ không thể tự quyết cho mình.
Những cấu trúc cần lưu ý:
It’s no good/use + Ving: không đáng để làm gì
Socialize with sb: giao tiếp với ai
For sale: rao bán
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Tourism allows us to do more than just learn facts about various locations. It
allows us to immerse ourselves in the cultures and lifestyles of others.
A. Because tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it
allows us to immerse ourselves in the cultures and lifestyles of others.
B. If tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it will
allow us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
C. Not only does tourism allow us to do more than just learn facts about various
locations, it also allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
D. When tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it
allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ “Not only…, but also…”
Cấu trúc: Not only + Trợ động từ/Tobe + S + (Để nguyên vế sau)
Ví dụ: - She is not only rich but also famous.
=> Not only is she rich but also famous.
- I not only sing well but also dance perfectly.
=> Not only do I sing well but also dance perfectly.
Đề bài: “Du lịch cho phép chúng tôi làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu thực tế về địa điểm khác
nhau. Nó cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của những nơi khác.”
= C. (Du lịch không chỉ cho chúng ta làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu sự thật về nhiều địa điểm
khác nhau, mà còn cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của nơi khác.)
Question 50: Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated
the connections between electricity, magnetism and motion.
A. Michael Faraday was employed by the Royal Institution, where he investigated the
connections between electricity, magnetism and motion.
B. When Michael Faraday was employed by the Royal Institution, he investigated the
connections between electricity, magnetism and motion.
C. The Royal Institution employed Michael Faraday to investigate the connections
between electricity, magnetism and motion.
D. After he investigated the connections between electricity, magnetism and motion,
Michael Faraday was employed by the Royal Institution.
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ quan hệ
WHERE: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
…. N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Đề bài: “Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức Hoàng gia. Tại đây, ông nghiên cứu
về mối liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.”
= A. (Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức Hoàng gia, nơi ông nghiên cứu về mối
liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
53 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 53
1. C 2. B 3. B 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. B 10. C
11. B 12. A 13. C 14. A 15. A 16. B 17. A 18. C 19. C 20. B
21. D 22. B 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. B 29. C 30. A
31. D 32. A 33. C 34. D 35. B 36. B 37. A 38. D 39. C 40. D
41. A 42. B 43. A 44. B 45. A 46. D 47. A 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. clothes B. clothe C. cloth D. clothing
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. clothes /kləʊðiz/
B. clothe /kləʊð/
C. cloth /klɒθ/
D. clothing /kləʊðiŋ/
Question 2: A. leaned B. learned C. opened D. listened
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. leaned /liːnd/
B. learned /lɜːnt/
C. opened /ˈəʊpənd/
D. listened /ˈlɪsənd/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
844
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. mental B. canal C. central D. rental
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. mental /ˈmentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. central /ˈsen.trəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. rental /ˈrentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. television B. documentary C. secondary D. category
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. television /ˈtelɪvɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo nguyên tắc tất cả
các nguyên âm mà ngắn thì trọng âm rơi vào âm đầu.
B. documentary /dɒkjəˈmentəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –y là,
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. secondary /ˈsekəndri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. category /ˈkæt.ə.ɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: In Southern Asia, only 74 girls were enrolled in primary school for every 100
boys in 1990. By 2012, _______ enrolment ratios were the same for girls as for boys.
A. an B. the C. Ø D. any
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Ở Nam Á, chỉ có 74 nữ trên 100 nam được đi học tiểu học năm 1990. Đến năm
2012, tỉ lệ nam nữ tham gia tiểu học vẫn giữ nguyên.
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ “enrolment” vì nó đã xác định cụ thể.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The ratio of sth to sth: tỉ lên giữa cái gì với cái gì
The same for sth: cái gì vẫn giữ nguyên
Question 6: To my mind housework is boring and __________ it takes a lot of time with a
hardly visible result.
A. besides B. then C. yet D. so
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Theo tôi, làm việc nhà thì thật chán và bên cạnh đó nó còn tốn rất nhiều thời gian
mà kết quả thì không rõ.
Vì đã có “and” nên không thể dùng “so”. Hai vế có nghĩ bổ sung cho nhau nên dùng
“beside”, không dùng “then”(nghĩa trước sau) và “ yet”( nghĩa phủ định).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To one’s mind: theo quan điểm của ai
Take time: tốn thời gian
Question 7: Some children consider that their parents __________ these old-fashioned ideas
about making beds in the morning, washing the dishes after every meal and so on.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
845
A. The concept of love and marriage B. As the concept of love and marriage
C. The concept of love and marriage that D. Because the concept of love and
marriage
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề
As = Because + clause1, clause2: bởi vì, nên
Trong câu chỉ có một mệnh đề nên loại B, C, D => chọn A
Tạm dịch: Khái niệm về tình yêu và hôn nhân ở các quốc gia châu Á thì khác với các quốc
gia phương Tây
Cấu trúc khác cần lưu ý
Be different from sb/sth: khác với ai, cái gì
Question 13: Housework is less tiring and boring thanks to the invention of __________
devices.
A. environment-friendly B. time-consuming C. labor-saving D. pollution-
free
Đáp án C
Kiến thức về từ ghép
A. environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường
B. time-consuming (adj): tốn thời gian
C. labor-saving (adj); tiết kiệm sức lao động
D. pollution-free(adj): không gây ô nhiễm
Tạm dịch: Công việc nhà ít vất vả và nhàm chán hơn nhờ vào các thiết bị tiết kiệm sức lao
động.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
(to) thank to sth/sb: nhờ vào ơn của ai, cái gì
Question 14: Worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has
seriously __________ the number of endangered species.
A. reduced B. minimized C. demolished D. eliminated
Đáp án A
Kiến thức về nghĩa của từ
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm, làm bớt
B. minimize /'minimaiz/ (v): làm giảm đến mức tối thiểu
C. demolish /dɪˈmɒlɪʃ/ (v): phá hủy, đánh đổ
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại ra, loại trừ
Tạm dịch: Việc khai khác thương mại động vật trên thế giới để làm thức ăn và các sản phẩm
khác làm giảm trầm trọng số lượng các loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Question 15: V-pop's style __________ by the intersection of domestic and Western media
in the lives of many young Vietnamese.
A. is influenced B. influencing C. has influenced D. are influenced
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Phong cách nhạc Việt bị ảnh hưởng bởi sự giao thoa của truyền thông trong nước
và truyền thông phương Tây trong lối sống của thanh niên Việt Nam.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta loại B, C
=> Chủ ngữ “V-pop's style” là danh từ số ít nên ta chọn A
Question 16: After moving to India, Alice __________ to do something different and started
teaching blind children in the age group of two to five years.
A. has decided B. decided C. decides D. will decide
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Trong câu có 2 động từ mà động từ thứ 2 là “started” ở quá khứ nên động từ trước cũng ở quá
khứ.
Tạm dịch: Sau khi chuyển đến Ấn Độ, Alice quyết định làm gì đó mới mẻ và bắt đầu dạy
cho trẻ mù tuổi từ 2 đến 5.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
847
=> Bị động: Be contributed to: cái gì đó được đóng góp vào đâu
C. (be) responsible for: chịu trách nhiệm cho
D. thanks to sth: nhờ có, nhờ vào cái gì
=> Căn cứ vào nghĩa, vì ta cần dùng từ mang nghĩa "được đóng góp, nhờ vào cái gì" chứ
không phải "cái gì được đóng góp vào đâu, góp phần vào cái gì" nên ta chọn D.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I am just a cog in the machine in this organization as my contribution to it is
still minor.
A. negligible B. pivotal
C. of little importance D. of complete indifference
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi chỉ là một thành viên nhỏ của tổ chức này vì đóng góp của tôi vẫn còn ít.
=> a cog in the machine: thành viên bình thường
Xét các đáp án:
A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbəl/ (adj): không đáng kể
B. pivotal /ˈpɪv.ə.təl/ (adj): trung tâm, quan trọng
C. of little importance: ít quan trọng
D. of complete indifference: hoàn toàn không khác
=> a cog in a/the machine >< pivotal
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The contribution to sth: cống hiến cho cái gì
Question 23: What ruins our presentation on the mitosis process is that Natasha and Jackie
are not on the same wavelength about how to deal with it.
A. not familiar-thinking B. not like-minded
C. not same-minded D. not though-sharing
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Điều làm hỏng bài thuyết trình của chúng ta về quá trình nguyên phân là do
Natasha và Jackie không nhất quán về cách làm nó.
=> On the same wavelength: nghĩ giống nhau hoặc hiểu kĩ nhau.
Xét các đáp án:
A. not familiar-thinking => không có từ này
B. not like-minded: không cùng chí hướng
C. not same-minded => không có từ này
D. not though-sharing: không chia sẻ suy nghĩ
=> On the same wavelength >< not like-minded
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To deal with sb/sth: đối phó với ai, cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or,
have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier
to connect with people (24) __________ are closer to your age than those who are older or
younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings.
There are (25) ________ six generations living in the United States: the Greatest Generation,
Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. Each
generation has its own unique set of characteristics and norms. (26)________, the Greatest
Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to
institutions. The Millennials (born 1980-2000) are (27) __________ by their dependence on
technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no
wonder that many people from different generations have a hard time understanding each
other.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
849
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that
exist between (28) ________ from different generations. So, what causes these differences?
(Source: https://study.com/academy)
Question 24: A. who B. whom C. which D. what
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Maybe you find it easier to connect with people (24) _______are closer to your age than
those who are older or younger than you.
(Có thể bạn thấy dễ hơn khi giao tiếp với những người bằng tuổi hơn là những người lớn tuổi
hơn hay nhỏ tuổi hơn bạn)
=> “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ
Question
25: A. approximately B. apparently C. contemporarily D. currently
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng:
A. approximately /əˈprɒk.sɪ.mətli/ (adv): xấp xỉ, tương đối
B. apparently /əˈparəntli/ (adv): rõ ràng, hiển nhiên
C. contemporarily /kənˈtempərərili/ (adv): đương thời, thuộc cùng một thời
D. currently /ˈkʌr.əntli/ (adv): gần đây, hiện nay
Căn cứ vào nghĩa của câu:
There are (25) __________ six generations living in the United States: the Greatest
Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.
(Hiện tại có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby
Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.)
Question 26: A. Such as B. For example C. Accordingly D. However
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Such as: như là
B. For example: ví dụ như
C. Accordingly: theo đó
D. However: tuy nhiên
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Each generation has its own unique set of characteristics and norms. (26)________, the
Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty
to institutions. (Mỗi thế hệ có các đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ như, thế hệ tuyệt vời
nhất (sinh năm 1901-1924) nổi tiếng vì lòng yêu nước, làm việc chăm chỉ và trung thành.
Question
27: A. characterize B. characterized C. characteristic D. characteristically
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The Millennials (born 1980-2000) are (27) _______ by their dependence on technology,
detachment from traditional institutions, optimism and open-mindedness.
Millennials (từ 1980-2000) được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi
các tổ chức truyền thống, sự lạc quan và tinh thần phóng khoáng.
characterlized: được mô tả
Question 28: A. members B. individuals C. persons D. human beings
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. members /ˈmem.bərz/ (n): các thành viên
B. individuals /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlz/ (n): các cá nhân
C. persons /ˈpɜː.sənz/ (n): những con người
D. human beings (n): loài người
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
850
never been under higher pressure," said lead author Jonas Geldmann. "But despite that we are
seeing that some of our protected areas are not managing to mitigate or stop that increasing
pressure," said Geldmann, of the University of Cambridge Conservation Research Institute.
One-sixth of the globe now falls within protected areas, the study noted. Those
include national parks, nature reserves and wilderness areas, according to the International
Union for Conservation of Nature's World Database on Protected Areas. Such protected areas
are vital for preserving diverse ecosystems, and helping to curb climate change by conserving
carbon-sequestering forests and other vegetation. The United Nations Environment Program
estimates protected areas hold 15% of the carbon stored on land.
"Protected areas are one of the most important things that we can do to stem the loss
of biodiversity and to help solve the climate crisis," said Andrew Wetzler, managing director
of the U.S.-based Natural Resources Defense Council's nature program. "The destruction of
natural habitat is the single biggest driver of extinction."
(Source: https://www.voanews.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. Protected status is not enough to guard threatened nature.
B. Destruction of nature is as dangerous as climate change.
C. Damaged and threatened national natural landmarks.
D. Conservation status and history of threatened species.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tình trạng bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa.
B. Phá hủy thiên nhiên nguy hiểm như biến đổi khí hậu.
C. Các dấu mốc tự nhiên quốc gia bị hư hại và bị đe dọa.
D. Tình trạng bảo tồn và lịch sử của các loài bị đe dọa.
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Expanding the planet's protected natural areas to safeguard vanishing forests and other
ecosystems, and the species they protect, is unlikely to be effective on its own as human
encroachment into reserves grows, scientists warned Tuesday.
(Mở rộng các khu vực tự nhiên được bảo vệ của hành tinh để bảo vệ rừng biến mất và các hệ
sinh thái khác, và các loài mà chúng bảo vệ, không có khả năng có hiệu quả khi con người
xâm lấn vào tăng trưởng dự trữ, các nhà khoa học đã cảnh báo hôm thứ ba.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa.
Question 33: According to paragraph 1, what is mentioned as one of the problems for nature
conservation?
A. Unauthorized access of motor vehicles.
B. Widespread abandonment of the area.
C. Continually insufficient financial provision.
D. Post-fire invasion of pyrophytes species.
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì được đề cập là một trong những vấn đề bảo tồn tự nhiên?
A. Tiếp cận trái phép của xe cơ giới
B. Sự từ bỏ rộng rãi của khu vực
C. Cung cấp tài chính liên tục không đủ
D. Cuộc xâm lược sau hỏa hoạn của các loài pyrophytes
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Both chronic underfunding of efforts to protect the land, and a lack of engagement with local
communities that live there are hurting conservation efforts, they found.
(Cả việc thiếu quỹ thường niên của những nỗ lực để bảo vệ vùng đất và thiếu sự gắn kết với
các cộng đồng địa phương, người sống ở đó, cũng là những nỗ lực bảo tồn mà gây tổn
thương, họ nhận thấy.)
Question 34: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. time B. history C. intervention D. biodiversity
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
852
celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or
tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy,
carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of
birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. For
joyous occasions, arrangements and bouquets generally contain an odd number of flowers.
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and
encourage fertility. The Dutch believed that flowers were food for the soul. When invited to
someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are
acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. Not unlike the United
States, red roses are a symbol of love. Flowers are generally gifted in odd numbered
increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding
the number 13, so the number is avoided.
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during
Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and
weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las
Vegas and across the United States flowers are an acceptable gift for any reason desired.
(Source: http://www.flowersofthefieldlv.com/ )
Question 37: What does the topic mainly discuss?
A. The fascinating tradition of giving flowers.
B. The different meanings of flowers in different cultures.
C. The comparison of giving flowers between Asian and European cultures.
D. The kinds of flowers people often give others in different cultures.
Đáp án A
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Truyền thống thú vị về việc tặng hoa.
B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hoá khác nhau.
C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hoá Châu Á và Châu Âu.
D. Những loại hoa mọi người thường tặng trong các văn hoá khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and
traditions often vary.
(Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các ý nghĩa và truyền
thống cũng thường đa dạng).
=> Các đoạn văn sau đó, tác giả lần lượt nêu ra các truyền thống phong tục tặng hoa trong
nhiều dịp và xét trên các phương diện như: tặng cho ai? vào dịp nào? hay loại hoa nào?... ở
một số quốc gia như Trung Quốc, Nga, Ý, Hà Lan, Ai Cập,...
Question 38: What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. Students B. Teachers C. Flowers D. Peonies
Đáp án D
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Học sinh
B. Giáo viên
C. Hoa
D. Hoa mẫu đơn
“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.
Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used
for weddings.
(Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng
được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới.)
Question 39: Why should not you give a potted plant to an Asian?
A. Because the Asians prefer to be given flowers.
B. As this gift is often given at weddings in Asia.
C. Since this gift is believed to symbolize a binding and limitation in Asia.
D. Because the Asian students like to give an apple or flowers to others.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
854
Đáp án C
Tại sao bạn không nên tặng 1 chậu cây cho 1 người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people
believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.
(Lạ lùng là những chậu cây không được coi là 1 món quà dễ chịu ở các nền văn hoá ở Châu
Á. Người ta tin rằng nó giống như 1 cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng
trưng cho sự bó buộc và sự giới hạn.)
Question 40: According to the passage, the following flowers are given at Woman’s Day in
Russia, EXCEPT __________.
A. red roses B. hyacinths C. tulips D. yellow roses
Đáp án D
Theo đoạn văn, những loài hoa sau thường được tặng vào ngày Quốc Tế Phụ nữ ở Nga,
ngoại trừ___________.
A. hoa hồng đỏ
B. hoa lan dạ hương
C. hoa tulip
D. hoa hồng vàng
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses,
hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to
express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which
signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is
commonly yellow.
(Người Nga tổ chức 1 ngày lễ gọi là ngày Quốc tế Phụ nữ. Những món quà truyền thống bao
gồm hoa hồng đỏ, hoa lan dạ hương hay hoa tulip. Khi có đám tang hay các dịp khác mà
người ta thường muốn bày tỏ sự cảm thông thì hoa cẩm chướng, hoa huệ tây hay hoa hồng
được kết theo hình tròn, có ý nghĩa là sự chuyển giao giữa sự sinh ra, lớn lên và chết đi để tái
sinh. Trong dịp này, màu sắc thường được chọn là màu vàng).
Question 41: What could the word “fertility” in paragraph 4 best be replaced by?
A. fecundity B. good spirit C. happiness D. loyalty
Đáp án A
Từ “fertility” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. sự mắn đẻ
B. tinh thần tốt
C. hạnh phúc
D. sự thuỷ chung
Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and
encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh
hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản).
Question 42: The word “superstitions” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. deep-seated belief B. unfounded belief C. religious belief D. traditional
belief
Đáp án B
Từ “superstitions” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ __________ .
A. niềm tin lâu đời
B. niềm tin vô căn cứ
C. niềm tin tôn giáo
D. niềm tin truyền thống
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
855
B. If she had been wearing a seat-belt, she would have been injured.
C. If she were wearing a seat-belt, she wouldn't be injured.
D. If she had been wearing a seat-belt, she wouldn't have been injured.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Câu gốc ở quá khứ => câu điều kiện loại 3 => loại C
Đề bài: Cô ấy đã không thắt dây an toàn, cô ấy đã bị thương.
A. Nếu cô ấy không thắt dây an toàn, cô ấy không bị thương. => sai nghĩa
B. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ bị thương. => sai nghĩa
D. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ không bị thương.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - “I do believe the computer acts as a teacher or tutor, providing material,
guiding a student how to learn it.”
- “_____________________.”
A. I can't agree more. B. I'm not sure whether it's possible.
C. I'm not sure it's the best idea. D. My feelings on the issue are so-so.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi tin rằng máy tính có thể làm một giáo viên hay gia sư, cung cấp tài liệu,
hướng dẫn học sinh cách học nó”
- "___________".
Xét các đáp án:
A. I can’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý
B. I’m not sure whether it’s posisible: tôi không chắc nó có thể
C. I’m not sure it’s the best idea: tôi không chắc nó là ý tốt nhất.
D. My feelings on the issue are so-so: Cảm giác của tôi về vấn đề thì bình thường.
Đáp án B không phù hợp, vì khi người ta đã đưa ra quan điểm như vậy thì hoặc là tán thành,
hoặc là phản đối và kèm theo lý do. Ở câu B lời đáp còn hơi ngắn cụt, nó cần phải đưa ra lý
do giải thích cho quan điểm nếu mình không tán thành.
Question 48: - “It goes without saying that parents should not treat boys and girls differently at
home.”
- “_________________.”
A. I am under the impression that it's true. B. We are of one mind on the issue.
C. This argument must not hold water. D. Yes. I disagree with you.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Đương nhiên là bố mẹ không nên phân biệt đối xử với con trai và con gái trong
gia đình.”
Xét các đáp án:
A. Tôi có cảm tưởng rằng nó đúng
B. Chúng tôi đồng ý với quan điểm đó
C. Ý kiến này chắc chắn không đúng
D. Ừ, tôi không đồng ý với cậu.
Cấu trúc khác cần lưu ý
Under the impression: có cảm tưởng
To be of someone’s mind: đồng ý, tán thành với ai
Hold water: đúng, là sự thật
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
A. Only after the rescue party arrived did we give up hope.
B. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope.
C. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived.
D. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
857
Đáp án C
Đề bài: Chúng tôi gần như mất hi vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đã đến.
Xét các đáp án
A. Chỉ sau khi đội cứu hộ đến chúng tôi mới mất hết hi vọng.
B. Mãi cho đến khi đội cứu hộ đến thì chúng tôi mới mất hết hi vọng
C. Chúng tôi đang trên vờ vực tuyệt vọng thì đội cứu hộ đến.
D. Nếu như đôi cứu hộ không đến thì chúng tôi cũng không mất hi vọng.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- Đảo ngữ: Only after + Noun/ clause: chỉ sau khi
- It was not until… that + clause: mãi cho đến khi
- On the verge of: bên bờ vực của
Question 50: Sam has a new job title and he gets a higher salary now. This means, she has
been promoted.
A. Sam has a new job title and gets a higher salary now, which means she has been
promoted.
B. Sam has been promoted because she has a new job title to get a higher salary now.
C. Getting a higher salary after having a new job title had made Sam promoted.
D. Having been promoted, Sam has a new job title and gets a higher salary now.
Đáp án A
Đề bài: Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn. Điều này có nghĩa cô ấy
đã được thăng chức.
A. Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn, có nghĩa rằng cô ấy đã được
thăng chức.
B. Sam đã được thăng chức vì cô ấy có công việc mới để có lương cao hơn.
C. Có lương cao hơn sau khi có công việc mới khiến cô ấy được thăng chức.
D. Được thăng chức, Sam có công việc mới và lương cao hơn.
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
54 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 07 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 54
1. D 2. C 3. A 4. C 5. A 6. C 7. A 8. B 9. D 10. B
11. A 12. B 13. D 14. C 15. C 16. B 17. A 18. C 19. A 20. A
21. D 22. A 23. C 24. B 25. C 26. C 27. A 28. D 29. D 30. D
31. C 32. B 33. C 34. A 35. D 36. A 37. A 38. D 39. D 40. C
41. C 42. C 43. A 44. D 45. C 46. A 47. A 48. A 49. B 50. C
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. used /juːst/ (V-past)
used /juːzd/ (Adj)
B. stopped /stɑːpt/ (V-past)
C. learned /ˈlɜːrnɪd/ (Adj)
learned /lɜːnd/ (V-past)
D. laughed /læft/ (V-past)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. inspire B. fabric C. spacesuit D. email
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. inspire /ɪnˈspaɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. fabric /ˈfæbrɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. spacesuit /ˈspeɪssuːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc các danh từ
ghép có trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. email /ˈiːmeɪl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc các danh từ và tính
từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. charity B. processor C. computer D. benefit
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. charity /ˈtʃærəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc
những từ có ba âm tiết trở lên kết thúc bằng đuôi –y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính
từ dưới lên.
B. processor /ˈprɑːsesər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. computer /kəmˈpjuːtər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. benefit /ˈbenɪfɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: I ___________ him once or twice in town.
A. have seen B. see C. had seen D. saw
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
* Thì hiện tại hoàn thành để diễn hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
* Căn cứ vào dấu hiệu “once, twice” - là những trạng từ đếm số lần, diễn tả hành động đã
diễn ra trong quá khứ và tính đến thời điểm nói thì đã được bao nhiêu lần rồi (hành động lặp
đi lặp lại). Với dấu hiệu đó, ta luôn chia động từ ở thì hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi đã gặp anh ta một hay hai lần gì đấy ở thị trấn này rồi.
Question 6: I am writing in connection with the volunteer opportunities __________ on 10
November.
A. appeared B. were appearing C. appearing D. to appear
Đáp án C
Kiến thức về giản lược mệnh đề quan hệ
* Vì câu đã có đầy đủ chủ vị nên động từ cần điền ở chỗ trống phải là dạng rút gọn của mệnh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
859
đề quan hệ.
* Theo quy tắc, ta có ba cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ ở thể chủ động: bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving.
- Động từ ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và để nguyên dạng phân từ Vp2.
- Khi mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm danh từ có chứa số thứ tự/so sánh nhất/the only…. thì
ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.
* Xét về nghĩa của câu, động từ “appear” mang nghĩa chủ động nên theo quy tắc thứ nhất ta
rút gọn thành “appearing”. Ngoài ra, “appear” là một nội động từ nên nó không bao giờ chia ở
thể bị động.
Tạm dịch: Tôi đang viết về chủ đề các cơ hội tình nguyện cái mà đã xuất hiện vào hôm mồng
10 tháng 11.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- In connection with sth: (viết, nói) về vấn đề/chủ đề gì.
Question 7: ________ a game I used to play with my father when I was small.
A. Dominoes is B. Dominoes are C. The dominoes is D. Domino is
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ và mạo từ
* Nhận thấy danh từ “dominoes” là tên của một trò chơi. Xét trong nghĩa này, danh từ có
đuôi –es nhưng đó không phải là dạng số nhiều, mà đơn thuần là trò chơi đó nó mang tên có
chứa hậu tố -es, do đó động từ ta vẫn chia ở dạng số ít. Còn “dominoes” xét ở dạng số nhiều
của danh từ “domino” thì nó lại mang nghĩa khác là “những quân cờ đô-mi-nô”.
* Về kiến thức mạo từ, ta không dùng “the” trước tên của một trò chơi thể thao, do đó ở đây
không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Trò chơi cờ đô-mi-nô là một loại trò chơi mà tôi đã từng chơi với bố khi tôi còn
bé.
Question 8: The company was dealt a ________ blow when its chief designer deserted to
another firm.
A. killing B. mortal C. homicidal D. suicidal
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. killing /ˈkɪlɪŋ/ (a): cực kỳ mệt mỏi, kiệt sức; cực kỳ thú vị
B. mortal /ˈmɔːrtl/ (a): chết; có khả năng chết, nghiêm trọng
C. homicidal /ˌhɒmɪˈsaɪdəl/ (a): có khả năng giết người, liên quan đến tội giết người
D. suicidal /ˌsuːɪˈsaɪdl/ (a): tự tử, tự sát
*Cụm từ: Strike/deal a mortal blow (to sth) (idm): tàn phá, hủy hoại hoàn toàn hay giáng
một đòn mạnh lên cái gì
Tạm dịch: Công ty đã bị hủy hoại hoàn toàn khi nhà thiết kế chính của nó đã bỏ lại để sang
một công ty khác.
Question 9: The government has __________ new proposals to tackle the problem of
increasing crime.
A. brought over B. brought through C. brought round D. brought forward
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. bring sth/sb over (to) (phr.v): mang cái gì/ai đến đâu
B. bring sb through sth (phr.v): giúp ai vượt qua khó khăn, nguy hiểm
C. bring sb round (phr.v): làm ai tỉnh lại (sau khi hôn mê); thuyết phục ai (nghe theo quan
điểm của mình)
D. bring forward sth (phr.v): dời lịch để nó xảy ra sớm hơn; gợi ý, đề xuất, đưa ra (cho cuộc
thảo luận, bàn bạc)
Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra những đề án mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- Tackle/solve the problem: giải quyết vấn đề
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
860
Question 10: It's absolutely vital that your son ___________ a rest and _____ hard.
A. takes/doesn’t study B. take/not study
C. takes/studies D. should take/study
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định
* Cấu trúc thức giả định với tính từ:
S + be + [tính từ giả định: vital, advised, necessary, essential,…] + that + S + (should) +
V(bare) + O.
* Căn cứ vào cấu trúc, nhận thấy hai chỗ trống cần điền là động từ nguyên mẫu không chia,
bởi cùng nối với nhau bằng liên từ “and” nên hai vế phải đồng dạng, do đó loại hai đáp án A,
C.
* Xét về nghĩa, ta chọn B. Vì đã “nghỉ ngơi” thì không thể “nên học hành vất vả” nữa.
Tạm dịch: Điều hoàn toàn cần thiết rằng con trai bạn nên nghỉ ngơi và không nên học hành
quá chăm chỉ như vậy.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Take a rest (coll): nghỉ ngơi, thư giãn
Question 11: The organizers said that if it continued ______, they might have to cancel the
outdoor concert.
A. to rain B. raining C. to raining D. rain
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Continue + To V: tiếp tục làm gì hay xảy ra mà không có sự gián đoạn nào
- Continue + Ving/ To V: tiếp tục làm gì hay xảy ra sau khi nó có sự gián đoạn
* Xét trong câu, vì “trời cứ mưa liên tục mà không hề có dấu hiệu của sự giãn đoạn nào” nên
chỉ có thể dùng To V
Tạm dịch: Nhà tổ chức đã nói rằng nếu trời cứ tiếp tục mưa như thế thì họ sẽ phải hủy bỏ
buổi hòa nhạc ngoài trời.
Question 12: I remember you have told me that I am your best friend, _________?
A. don’t I B. haven’t you C. aren’t I D. all are correct
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Theo quy tắc câu hỏi đuôi, khi trong câu có nhiều mệnh đề thì cần xác định mệnh đề chính
cái mà người ta đang muốn nhấn mạnh để dùng làm câu hỏi đuôi:
- Với vế đầu “I remember”, theo quy tắc khi có “I + V (remember/believe/…)” thì luôn lấy vế
còn lại làm câu hỏi đuôi.
- Với vế hai “You have told me”, đây là mệnh đề chính cần nhấn trong câu, do đó lấy câu hỏi
đuôi sẽ là “haven’t you”.
- Vế còn lại chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề hai.
Tạm dịch: Tôi nhớ là bạn đã từng nói với tôi rằng tôi là người bạn tốt nhất của bạn, có phải
không?
Question 13: Now that she is trained, she hopes to earn her living as a ________ in an office.
A. staff B. personnel C. typewriter D. clerk
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. staff /stæf/ (n): đội ngũ nhân viên làm việc cho một tổ chức nào đó (ý chỉ nhiều người,
không phải một cá nhân)
B. personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (n): những người làm việc cho một tổ chức nào đó hoặc cho lực
lượng quân đội
C. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n): máy đánh chữ
D. clerk /klɜːrk/ (n): thư ký, viên chức phụ trách về sổ sách, tài khoản,….văn phòng
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã được qua đào tạo, nên cô hi vọng có thể làm việc kiếm sống như
một người thư ký ở văn phòng.
*Các cấu trúc cần lưu ý:
- Now that + clause = because + clause: bởi vì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
861
Question 21: We’re missing the boat on improving relationship with our partners because
you were late for the meeting which made them really angry. It is you who have to take the
responsibility for this.
A. having a field day B. making hay while the sun shines
C. being laughed out of court D. closing the door
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng ta đã làm lỡ mất cơ hội cho việc cải thiện mối quan hệ với đối tác bởi vì
bạn đã đến muộn cuộc họp điều mà đã làm cho họ rất tức giận. Chính bạn là người sẽ phải
chịu trách nhiệm cho vấn đề này.
=> Miss the boat (idm): làm mất cơ hội làm gì bởi vị sự chậm trễ trong việc làm gì khác.
Xét các đáp án:
A. have a field day (idm): tận dụng cơ hội để làm gì bạn thích
B. make hay while the sun shines (idm): tận dụng cơ hội làm gì trong khi điều gì đó đang kéo
dài, đang diễn ra (mượn gió bẻ măng)
C. be laughed out of court (idm): ngớ ngẩn, lố bịch, không phù hợp (thường ở quan tòa)
D. close/shut the door on sth (idm): làm lỡ mất, làm cho không thể xảy ra (kế hoạch, giải
pháp,….)
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Take the responsibility for sth (coll): chịu trách nhiệm cho việc gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: One journalist has commented, "Ordering a frozen embryo is a little more
emotionally complicated than ordering a home-delivered pizza - but not so
different logistically".
A. in theory B. in practice C. in fact D. in deed
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một nhà báo đã bình luận rằng: “Đặt phôi đông lạnh thì phức tạp hơn một chút so
với đặt một chiếc pizza có vận chuyển đến tận nhà - nhưng về mặt thực tế thì nó không hoàn
toàn khác nhau.”
=> Logistically /ləˈdʒɪstɪkli/ (adv): trên thực tế
Xét các đáp án:
A. in theory: theo lý thuyết
B. in practice: trong thực tế
C. in fact: trên thực tế
D. in deed: không tồn tại từ này. Người ta chỉ dùng “indeed” như một trạng từ để nhấn mạnh,
mang nghĩa “thực sự là, thực tế là, sự thật là”.
Question 23: I heard it through the grapevine that they were enemies and had never been on
good terms.
A. gave it the low-down B. put it in the picture
C. heard it straight from the horse’s mouth D. kept it in the loop
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng họ là kẻ thù của nhau và chưa bao giờ họ là những người bạn
tốt.
=> Hear (sth) through/on the grapevine (idm): nghe lời đồn đại từ ai đó (là tin tức được
truyền miệng từ người này sang người kia, không có tính xác đáng)
Xét các đáp án:
A. give sth the low-down (idm): chia sẻ điều gì với ai (là điều sự thật, thực tế và thường cụ
thể về ai hay điều gì)
B. put sb in the picture (idm): kể cho ai nghe về thực tế, sự thật của một tình huống
C. hear sth straight from the horse’s mouth (idm): nghe điều gì trực tiếp từ một người có kiến
thức rất trực quan về điều gì hay về ai
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
864
D. keep sb in the loop (idm): giữ cho ai đó được cập nhật, được thông báo về tin tức, thông
tin của tình hình (dự án, kế hoạch)
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be on good/friendly/…. terms (with sb): có mối quan hệ tốt/thân thiện/…. với ai.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Glaciers are melting, sea levels are rising, and cloud forests are dying. More
alarmingly, wildlife is scrambling to keep (24) ____. It's becoming clear that humans have
caused most of the past century's warming by (25) ____ heat-trapping gases as we power our
modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000
years.
We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth's
climate, or long-term weather patterns, whichvary from place to place. As the Earth spins
each day, the new heat swirls with it, (26) ____ up moisture over the oceans, rising here,
settling there. It's changing the rhythms of climate that all living things have come to rely
upon.
What will we do to slow this warming? How will we cope (27) ____ the changes
we've already set into (28) ____? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth
as we know it-coasts, forests, farms and snow-capped mountains-hangs in the balance.
Question 24: A. space B. pace C. rhythms D. step
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Kiến thức về cụm từ cố định
A. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng không sẵn có để dùng làm gì
B. pace /peɪs/ (n): nhịp, bước đi, tốc độ đi/chạy…
C. rhythms /ˈrɪðəmz/ (n): giai điệu (bài hát, bài thơ); sự thay đổi theo tự nhiên (thở)
D. step /step/ (n): bước (chân); khoảng cách ngắn
=> Cụm từ: Keep pace (with sth): bắt kịp, bắt nhịp được theo cái gì (để kịp thích nghi với sự
thay đổi hay môi trường)
Question 25: A. relieving B. publishing C. releasing D. unraveling
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. relieve /rɪˈliːv/ (v): thở phào nhẹ nhõm, làm dịu đi (lo âu, phiền muộn, đau đớn)
B. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản (tác phẩm, sách báo,…)
C. release /rɪˈliːs/ (v): thải ra, nhả ra, phóng thích (chất thải, khí thải)
D. unravel /ʌnˈrævl/ (v): tháo ra, tách ra, gỡ ra từng phần
Tạm dịch: “It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming
by (25)____ heat-trapping gases as we power our modern lives.”
(Nó càng ngày càng trở nên rõ ràng rằng loài người đã gây ra phần lớn sự nóng lên trong
những thế kỷ trước bằng cách thải ra những chất khí bẫy nhiệt khi chúng ta vận hành năng
lượng để cung cấp cho cuộc sống hiện đại.)
Question 26: A. pick B. to pick C. picking D. picks
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét mệnh đề: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26)______up
moisture over the oceans, rising here, settling there.”
=> Hai vế được nối với nhau bởi liên từ “as” với mệnh đề thứ nhất là “the Earth spins each
day”, mệnh đề còn lại là “the new heat swirls with it”. Như vậy, chỗ trống cần điền là một
động từ được rút gọn theo mệnh đề quan hệ để tạo thành một mệnh đề nữa bổ nghĩa cho đại
từ “it”.
* Theo cấu trúc song song, phía sau được liệt kê loạt các động từ “rising”, “settling” được nối
với nhau bởi các dấu phẩy, nên chỗ trống cũng cần một V-ing để đảm bảo quy tắc song song
này.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
865
Tạm dịch: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26) ______ up
moisture over the oceans, rising here, settling there.”
(Khi Trái Đất quay vòng mỗi ngày, khí mới cũng cuộn xoáy theo vòng quay đó, cái mà hút
hơi ẩm từ đại dương lên, bốc lên ở đây, và lắng đọng xuống đó.)
Question 27: A. with B. on C. at D. to
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc:
- Cope with sth: đương đầu với, giải quyết khó khăn gì
Question 28: A. fluctuation B. direction C. movement D. motion
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. fluctuation /ˌflʌktʃuˈeɪʃən/ (n): sự giao động, biến đổi
B. direction /dəˈrekʃn/ (n): phương hướng
C. movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự di chuyển, thay đổi vị trí; phong trào
D. motion /ˈmoʊʃn/ (n): sự chuyển động, sự di chuyển
*Cụm từ: Set/put sth into/in motion (coll): bắt đầu chuyển động, khởi động, vận hành hoạt
động.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: He was arrested because he answered to the description of the wanting man.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ta bị bắt bởi vì anh ta giống với người đàn ông đang bị truy nã.
* Cụm từ: Wanted man (n): người đàn ông đang bị truy nã
=> Sửa lỗi: wanting → wanted
* Cấu trúc cần lưu ý:
- Answer/fit to the description of sb/sth (coll): giống người/vật được mô tả.
Question 30: My history teacher said that Belize became fully independent of Britain in
1981.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về giới từ đi với tính từ
* Ta có các cấu trúc:
- Independent of sth (adj): độc lập, không cần đến sự hỗ trợ của bất kỳ ai khác
- Independent from sth (adj): độc lập về mặt chính trị, thể chế, không bị cai trị hay thống chế
bởi một quốc gia khác
Tạm dịch: Giáo viên dạy sử của tôi đã nói rằng Bê-li-xê trở nên hoàn toàn độc lập khỏi nước
Anh vào năm 1981.
=> Sửa lỗi: of → from
*Note: Vì có mốc thời gian cụ thể là “in 1981” nên không lùi thì trong câu gián tiếp, do đó
động từ “became” vẫn giữ nguyên ở thì quá khứ đơn là chính xác.
Question 31: If I didn’t wake up early to catch the first bus today, I wouldn’t have to go to
bed
A B C
at 9: 00 pm last night.
D
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện trộn
* Xét vế đầu, căn cứ vào dấu hiệu “today” nên vế này là giả định với hiện tại, theo quy tắc ta
dùng vế này ở dạng câu điều kiện loại hai, với vế giả định thì dùng “Vpast simple”, do đó loại
A. Phía sau dùng “to catch” để chỉ mục đích, loại B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
866
* Xét vế hai, căn cứ vào dấu hiệu “last night” nên vế này là giả định với quá khứ, theo quy
tắc dùng vế này ở dạng câu điều kiện loại ba, với vế chỉ kết quả thì dùng với “would/could
have Vp2”, do đó đáp án C sai.
=> Sửa lỗi: wouldn’t have → wouldn’t have had
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Wake up (phr.v): thức dậy, thức tỉnh
- Catch/take the bus (coll): bắt xe buýt
- Go to bed: đi ngủ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy
while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It
may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According
to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say
they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children
with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of
too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult
behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative
feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to
them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that
winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players
or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting
other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are
injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports
games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.
Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach
children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or
not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In
addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a
child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as
winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 32: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Children should be discouraged to play sports when they are too young.
B. Playing sports is not always beneficial to children’s health.
C. The negative impacts sports bring children outweigh its positive effects.
D. Playing sports may make children more violent.
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Trẻ em không được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.
B. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ.
C. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực của nó.
D. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while
playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.
(Mọi người nghĩ trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao là niềm vui, và trẻ em khỏe mạnh trong
khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ
em.)
Question 33: The word “this” in paragraph 1 refers to _____________.
A. playing sports
B. millions of kids playing sports in the US
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
867
(Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được,
hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => B
Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on
television.
(Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi
lặp lại trên truyền hình.) => C
Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 2.
Question 36: What does the author suggest in the last paragraph?
A. Relishing themselves should be children’s principal purpose when playing sports.
B. Aggressive behavior is indispensable in playing sports.
C. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports.
D. Being injured in sports is not acceptable.
Đáp án A
Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?
A. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.
B. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao.
C. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi
thể thao.
D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and
coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better
values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not
necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition,
children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child
with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as
winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó.
Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy
cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không.
Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải
là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một
đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức
khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ
em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
From time immemorial, cities have been the central gathering places of human life,
from where the great ideas and movements of the world have sprouted. In this country, the
beginnings of our independence fomented with the Boston Tea Party, while Philadelphia
served as the home of the Constitutional Convention. The seeds of economic and financial
power were sowed on the streets of New York City. Around the world, the great thinkers of
the Renaissance assembled in Florence, the impressionist painters flocked to Paris, and the
industrial revolution sparked in Birmingham England.
Hundreds of years later, great ideas and innovations are still sprouting in cities – but
this time accompanied by a growth in urbanized life over the last several decades never
before seen. For the first time in history, more people are living in cities than rural areas.
And, this way of living is only going to continue: by 2050, the urban share of global
population is projected to surpass 66 percent (up from 30 percent in 1950). This trend to
urbanization is even more dramatic beyond the borders of the United States. Take Nigeria's
capital, Lagos, which had a population of approximately 7.2 million in 2000, and is expected
to rise to 24 million by 2030. And, eight times more Nigerians live in cities today than in
1975. Moreover, the metro areas of Tokyo, New York and Mexico City were the only metro
areas in 1975 with at least 10 million people. Today, that list would include 31 such
megacities – with 10 more to join by 2030 – all of which are outside the United States.
Cities are undergoing what Brookings Institution author Bruce Katz terms the
"metropolitan revolution." Financial capitals New York and London are transforming into
major world tech hubs as new and innovative companies emerge within these cities. And, this
shift is not exclusive to New York or London, as many cities are undergoing similar
transformations driven by this global trend toward urbanization. This wave of urban growth
stems, in large part, from the mass adoption of the internet and interconnected technologies.
Interestingly, many sociologists predicted years ago that the advent of such interconnectivity
would enable people to live and work anywhere. But the practical result has been the
opposite.
Indeed, in this new 21st century economy, innovative workers seek one another to
collaborate in building and developing new knowledge-based industries that are increasingly
disrupting and dominating a rapidly evolving global economy. Bright, curious minds in the
sciences and technology demand proximity in order to be more productive, more creative and
further stimulated. This need for collaboration has propelled millennials to move to urban
areas in droves. But once they get there, they desire new open physical environments – such
as incubators and shared work places – to enhance their collaborative efforts. Beyond work, a
growing single population – one that now outnumbers married people in the United States –
seeks out other singles amid the myriad activities and diverse nightlife that only cities offer.
(Adapted from https://www.usnews.com/)
Question 37: What topic does the passage mainly discuss?
A. The increasing number of city dwellers and its challenges.
B. The movement of villagers to cities due to the urbanization.
C. The influence of innovations on urbanized life.
D. Urbanization and its potential.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Sự gia tăng dân số thành phố và các thách thức của việc gia tăng này (đối với con người).
B. Sự di cư của dân làng ra các thành phố vì đô thị hóa.
C. Sự ảnh hưởng của các cải cách lên đời sống đô thị.
D. Đô thị hóa và tiềm năng của nó.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đoạn văn cung cấp thông tin về sự gia tăng dân số ở các đô thị và chỉ ra các thách thức về sự
gia tăng dân số đó mà người dân cần phải giải quyết.
Question 38: According to paragraph 1, which country was mentioned when the author
stated “in this country”?
A. England B. Italy C. France D. The United States
Đáp án D
Theo đoạn văn 1, đất nước nào được để cập khi tác giả phát biểu “in this country”?
A. Anh
B. Ý
C. Pháp
D. Hoa Kỳ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
In this country, the beginnings of our independence fomented with the Boston Tea Party,
while Philadelphia served as the home of the Constitutional Convention. The seeds of
economic and financial power were sowed on the streets of New York City.
(Ở đất nước này, sự khởi đầu của nền độc lập được bắt đầu từ Tiệc Trà Boston, trong khi
Philadelphia là ngôi nhà của Công ước Hiến pháp. Những hạt giống sức mạnh kinh tế và tài
chính được gieo trồng trên khắp các con đường của thành phố New York).
Cảng Boston, thành phố Philadelphia và New York là các địa danh của Hoa Kỳ.
Question 39: The word “sparked” in the first paragraph is closest in meaning to
____________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
870
B. Nhiều thành phố bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa toàn cầu.
C. Internet và công nghệ kết nối được ứng dụng rộng rãi.
D. Mọi người có thể sống và làm việc ở bất kì đâu họ muốn.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
This wave of urban growth stems, in large part, from the mass adoption of the internet and
interconnected technologies.
(Làn sóng tăng trưởng đô thị này phần lớn xuất phát từ sự ứng dụng rộng rãi internet và
công nghệ kết nối).
Question 42: The following are the changes in the new 21st century
economy, EXCEPT __________.
A. Co-workers have to be advanced to work together in building and improving new
industries.
B. Intelligent scientists require similar counterparts to work more effectively.
C. People rush to urban areas to find open physical environments to improve their
ability.
D. Single population often finds their life partners through activities at nights provided
only in cities.
Đáp án C
Những câu sau đây là các thay đổi trong nền kinh tế mới của thế kỉ 21, ngoại trừ
____________.
A. Các đồng nghiệp công nhân phải đổi mới để có thể làm việc cùng nhau trong xây dựng và
phát triển các ngành công nghiệp mới.
B. Các nhà khoa học tài năng cũng cần các đồng nghiệp tương tự để làm việc hiệu quả hơn.
C. Mọi người đổ xô đến các vùng đô thị để tìm kiếm các môi trường làm việc mở tự nhiên để
cải thiện năng lực.
D. Nhóm người độc thân thường tìm kiếm bạn đời thông qua các hoạt động về đêm chỉ có ở
các thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Indeed, in this new 21st century economy, innovative workers seek one another to collaborate
in building and developing new knowledge-based industries that are increasingly disrupting
and dominating a rapidly evolving global economy. Bright, curious minds in the sciences and
technology demand proximity in order to be more productive, more creative and further
stimulated. This need for collaboration has propelled millennials to move to urban areas in
droves. But once they get there, they desire new open physical environments – such as
incubators and shared work places – to enhance their collaborative efforts. Beyond work, a
growing single population – one that now outnumbers married people in the United States –
seeks out other singles amid the myriad activities and diverse nightlife that only cities offer.
(Thật sự, trong nền kinh tế mới của thế kỉ 21 này, các công nhân sáng tạo tìm kiếm các đồng
nghiệp tương ứng để hợp tác trong việc xây dựng và phát triển các ngành công nghiệp dựa
trên tri thức mới đang ngày càng phá vỡ và chi phối nền kinh tế toàn cầu đang phát triển một
cách nhanh chóng. Những người thông minh và hiếu kì trong các ngành khoa học và công
nghệ yêu cầu trí tuệ tương đồng để có năng suất cao hơn, sáng tạo hơn và kích thích hơn.
Nhu cầu về sự hợp tác này đã khiến những người sinh từ 1980 đến những năm đầu 2000 đổ
xô về các khu đô thị. Nhưng một khi họ đã đến đó, họ lại mong muốn có một môi trường làm
việc mở tự nhiên – như vườn ươm và không gian làm việc chung – để tăng cường các nỗ lực
hợp tác của họ. Ngoài công việc, một bộ phận những người độc thân – hiện có số lượng đông
hơn cả những người đã kết hôn ở Hoa Kỳ - tìm kiếm những người độc thân khác trong vô số
các hoạt động và cuộc sống về đêm đa dạng mà chỉ có ở thành phố).
Question 43: It can be inferred from the passage that ___________.
A. City dwellers tend to be more and more creative and innovative.
B. Cities now are too crowded to live in.
C. The drawbacks urbanization causes are greater than its benefits.
D. Urbanization is one of the reasons for the increasing number of singles at cities.
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
872
Tạm dịch: Chúng tôi đã thuê một nhà nghiên cứu về thị trường để tìm ra những gì con người
thực sự mong muốn từ hệ thống tivi dây cáp.
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, ta thấy cả cấu trúc "get sb to do sth" và "be hired to do
sth" đều có thể phù hợp cho ngữ cảnh câu này nên đáp án C, D đều có thể chấp nhận được.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Find out sth (phr.v): tìm ra, tìm hiểu kĩ điều gì
- Employ sb to do sth: thuê ai làm việc và trả lương cho họ
Question 46: Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps.
A. The longer life spans are, the more prevalent generations gaps become.
B. When life spans are increased, the prevalence of generation gaps increases.
C. No longer do the life spans increase the prevalence of generation gaps.
D. Only when life spans increase does the prevalence of generation gaps increase.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
* Cấu trúc so sánh tăng tiến kép:
The + more adj/adj_er+ clause, the + more adj/adj_er + clause:… càng …. càng …
Tạm dịch: Tuổi thọ cao cũng làm gia tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ.
= A. Tuổi thọ càng dài, khoảng cách thế hệ càng trở nên phổ biến hơn.
* Các đáp án còn lại:
B. Sai vì “life-spans” không cần chia bị động
C. No longer + trợ động từ + S + V + …: … không còn nữa => sai nghĩa
D. Only when + clause + trợ động từ + S + V + …: chỉ khi … thì … => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two students are talking with each other about the weekend picnic.
- Student 1: “Can you come with us?”
- Student 2: “________________________.”
A. Whether my parents will let me or not is the question.
B. The teacher is asking us to submit the paper next week.
C. The weather is so nice for a picnic.
D. Well, I thought it was yesterday.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai học sinh đang nói với nhau về chuyến đi picnic vào cuối tuần.
- Học sinh thứ nhất: “Cậu có đi cùng chúng tôi không?”
- Học sinh thứ hai: “__________________________.”
Xét các đáp án:
A. Liệu bố mẹ mình có cho phép mình đi hay không mới là câu hỏi.
B. Giáo viên yêu cầu bọn mình phải nộp bài vào tuần tới rồi.
C. Thời tiết quá tuyệt cho một chuyến picnic.
D. Ồ, tôi cứ nghĩ đó là ngày hôm qua.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
- Let sb do sth: cho phép ai làm gì
Question 48: Two students are talking with each other.
- Student A: “Do you believe that your parents should be your friends?”
- Student B: “__________________________.”
A. Actually, parents are now my best friends.
B. Indeed, parents are giving us best advices.
C. Sometimes, parents are too busy to take care of you.
D. My parents take very good care of me and my sister.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai đứa học sinh đang nói chuyện với nhau:
- Học sinh A: “Cậu có tin rằng bố mẹ của cậu hẳn là những người bạn của cậu không?”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
874
ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
55 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 55
1. C 2. A 3. B 4. A 5. D 6. A 7. A 8. C 9. D 10. B
11. C 12. A 13. C 14. D 15. B 16. A 17. C 18. B 19. D 20. C
21. C 22. D 23. A 24. B 25. A 26. C 27. D 28. A 29. D 30. B
31. C 32. B 33. A 34. D 35. D 36. C 37. D 38. D 39. B 40. A
41. C 42. D 43. A 44. C 45. D 46. B 47. D 48. D 49. C 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. primary B. hike C. linguistics D. divide
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. primary /ˈpraɪ.mər.i/
B. hike /haɪk/
C. linguistics /lɪŋˈɡwɪs.tɪks/
D. divide /dɪˈvaɪd/
Question 2: A. promises B. realizes C. devises D. socializes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Xét các đáp án:
A. promise /ˈprɑːmɪs/ => promises /ˈprɑːmɪsɪz/ HOẶC /ˈprɑ.mə.səz/
B. realizes /ˈriːəlaɪzɪz/
C. devises /dɪˈvaɪzɪz/
D. socializes /ˈsoʊʃəlaɪzɪz/
=> Đáp án A có hai cách phát âm với "promises" khi thêm đuôi -es nên ta chọn A.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. indoor B. damage C. despite D. canal
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. indoor /ˌɪnˈdɔːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất (tùy từ điển).
Nhưng ở đây ta xét nó âm hai để đồng bộ các đáp án, hơn nữa phát âm âm 2 vẫn được dùng
phổ biến hơn. Có thể hiểu theo quy tắc là trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
B. damage /ˈdæm.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. despite /dɪˈspaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. generous B. extensive C. resources D. eternal
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer
smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and
technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets.
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as
an integral part of their existence, and since few Millennials and Gen Z can remember a time
without social media, they’re more fearless and carefree when it comes to technology. So
much so, that a LivePerson report revealed 65% of Millennials and Gen Z interact more with
each other online than they do in the real world.
Fundamentally, these behaviors and preferred technologies combine to create a
technological generation gap, where employees, shaped by their personal experiences,
demonstrate different levels of ability and willingness to adopt new tech. Constantly chasing
the next update or device, switched on Millennials and Gen Z are quick to lap up the latest
apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Source: https://info.templafy.com/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Bridging the technological generation gap.
B. Decoding the ethical generational gap.
C. The technological generation gap in family life.
D. What is the technological generation gap?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides
with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital
natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older
age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã
hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp
nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi
nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ
lớn tuổi.)
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.
Question 38: The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
A. window B. media C. society D. technology
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides
with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital
natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older
age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã
hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp
nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi
nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ
lớn tuổi.)
Question 39: According to paragraph 2, what is the technological characteristic of
Millennials?
A. They are hesitant when discussing technology.
B. They are dependent on smartphones for almost every activity.
C. They are optimistic about technology’s benefits to society.
D. They are ignorant to the older ones’ advice about technology.
Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls,
whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are
used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and
recording and watching videos.
(Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi
điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện
thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi
trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)
Question 40: The word “downtime” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. spare time B. inactivity C. suspension D. stay
Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40%
of time spent on these activities by the average UK adult.
(Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40% thời gian
dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)
Question 41: According to paragraph 4, which statement is correct about different
generations and their gap?
A. Boomers are willing to queue overnight for a state-of-the-art mobile gadgets.
B. Millennials and Gen Z are more accustomed to face-to-face than messaging.
C. iPhones and other mobile devices are a necessary part of life for young people.
D. Younger generations prefer bigger technological devices over portable ones.
Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua
một thiết bị di động hiện đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người
trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as
an integral part of their existence,
(Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là
một phần không thể thiếu của sự tồn tại của họ,)
Question 42: The word “embrace” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. reject B. include C. cuddle D. adopt
Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to
lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng
cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường
chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Question 43: Which of the following can be inferred from the passage?
A. There's a huge disparity in attitudes towards technology among different age groups.
B. The difference in digital literacy and ability between generations is negligible.
C. Generation gap issues in work life can result in workplace tensions and hinder team
collaboration.
D. Catering for the diverse digital habits and capabilities of individual students is
essential.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại
nơi làm việc và cản trở hợp tác nhóm
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần
thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to
lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng
cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường
chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: It wasn’t her who you saw in her office last Friday because she she's been out
of town for two weeks.
A. You needn’t have seen her in her office last Friday because she’s been out of town for
two weeks.
B. You shouldn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
C. You can’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
D. You mustn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
889
C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa
lấy.
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả
các chú dì của tôi cũng đem theo con cái về nữa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take sb along: dắt ai theo cùng
Question 48: - X: “What's the problem, Harry?”
- Y: “__________ .”
A. No problem
B. No trouble at all
C. Thank you for asking me about it
D. I can't remember where I left my glasses
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?”
- Y: “____________________”
Xét các đáp án:
A. No problem: không có gì đâu.
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả.
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó.
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của
mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Mariah sings well. She writes good songs, too.
A. Mariah can either sing well or write good songs.
B. Mariah can neither sing well or write good songs.
C. Not only does Mariah sing well but she also writes good songs.
D. Not only does Mariah sing well but she write good songs as well.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Công thức:
Either … or: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (... hoặc …)
Neither ... nor: được dùng để nối hai ý phủ định (... không … cũng không)
Not only ... but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không những ... mà còn …)
Not only… but … as well (dạng biến thể của not only ... but also): không những ... mà còn
Cấu trúc Not only … but also/not only … but … as well:
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc)
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời.
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời.
Question 50: How about having these exercises finished before playing games?
A. I suggest you play games before finishing these exercises.
B. I suggest these exercises finish before we play games.
C. Let's play games before having these exercises finished.
D. I suggest playing games after having these exercises finished.
Đáp án D
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý
Theo quy tắc:
S + suggest + that + S + V0
S + suggest + V-ing
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
891
= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
How about + V-ing?: vậy còn làm việc gì thì sao?
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả)