You are on page 1of 891

1

ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 1
1. D 2. B 3. D 4. A 5. D 6. B 7. D 8. D 9. B 10. B
11. B 12. D 13. C 14. A 15. D 16. C 17. D 18. D 19. B 20. A
21. A 22. B 23. B 24. D 25. A 26. B 27. B 28. B 29. D 30. C
31. C 32. B 33. A 34. B 35. C 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A
41. A 42. A 43. A 44. A 45. C 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. worked B. stopped C. forced D. amounted
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. worked /ˌwɜːrkt/
B. stopped /stɑːpt/
C. forced /fɔːrst/
D. amounted /əˈmaʊntɪd/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /tɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. course B. courtesy C. resource D. force
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. course /kɔːrs/
B. courtesy /ˈkɜːrtəsi/
C. resource /rɪˈzɔːs/
D. force /fɔːrs/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɔː/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. focus B. injure C. offer D. provide
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. focus /ˈfəʊkəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi có cả âm
/əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.
B. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. offer /ˈɔːfər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao
giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. provide /prəˈvaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. counterpart B. obedience C. aggressive D. tradition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì
theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ hai là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào
âm đầu. Hoặc danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. obedience /əˈbiːdiəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


2

từ ba âm tiết có âm thứ đầu là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
C. aggressive /əˈɡresɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
sive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
D. tradition /trəˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tion
làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________ to class
the previous day.
A. asked/didn’t go B. had asked/hadn’t gone
C. will have asked/hasn’t gone D. asked/hadn’t gone
Đáp án D
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Vị trí đầu chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the
previous day)
+ Vị trí thứ hai chia quá khứ hoàn thành vì hành động “không đi học” là hành động xảy ra
trước hành động khác trong quá khứ (cô giáo hỏi)
Tạm dịch: Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cô ấy hỏi John sao hôm trước không đi học.
Question 6: It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by
salesgirl.
A. when B. that C. before D. while
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Mãi đến sau đó thì người đàn ông mới phát hiện ra rằng mình bị cô gái bán hàng
lừa gạt.
=> Cấu trúc: It was not until + ...... + that + clause: mãi đến sau này thì .....
Question 7: _____ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the
United Kingdom.
A. To award B. Being awarded
C. Having awarded D. Having been awarded
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Tạm dịch: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền
nhất của Vương quốc Anh.
+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về
dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.
+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng
“having been Vp2/Ved”.
Question 8: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull
____ the promise she has made.
A. at B. with C. to D. of
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Cấu trúc: be regretful of sth: quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm)
Tạm dịch: Cô ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cô ấy lại quên lời hứa mà mình
đã hứa.
Question 9: If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.
A. would have B. would have had
C. had had D. should have
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
3

If it hadn’t been for sth/doing sth, S + would/could have Vp2 + O


=> Diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ
Tạm dịch: Nếu không có bão thì năm ngoái bà con nông dân đã bội thu.
Question 10: It would be nice to work with _________ people who accept new ideas.
A. pig-headed B. open-minded C. strong-willed D. single-handed
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. pig-headed /ˌpɪɡ ˈhedɪd/ (a): cứng đầu, không sẵn lòng thay đổi quan điểm
B. open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (a): cởi mở, sẵn lòng lắng nghe
C. strong-willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ (a): quyết tâm mãnh liệt
D. single-handed /ˌsɪŋɡl ˈhændɪd/ (a): tự mình làm, không ai giúp đỡ
Tạm dịch: Sẽ rất tuyệt nếu được làm việc với những người cởi mở, những người biết ghi
nhận những ý tưởng mới.
Question 11: Carl suggested _________ to the gym for a good workout.
A. to go B. going C. to have gone D. having gone
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ
+ Cấu trúc: Suggest + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Carl gợi ý đến phòng gym để luyện tập thể dục thể thao.
Question 12: When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh,
honey, please don't make a ______ with it.
A. fuss B. mess C. play D. scene
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Ta có cụm từ: Make/create a scene with sth: gây náo loạn nơi công cộng hoặc biểu lộ cảm
xúc phấn khích; chuyện bé mà làm ầm ĩ lên, gây sự chú ý không cần thiết.
Tạm dịch: Khi bạn trai tôi tìm thấy một con ruồi trong đồ uống của mình, anh ta bắt đầu làm
ầm ĩ lên. Ôi, anh yêu, làm ơn đừng gây náo loạn lên như vậy.
Question 13: Descriptive analysis of language merely reflects ______used without concern
for the social prestige of these structures.
A. how grammar structures and vocabulary is
B. which are grammar structures and vocabulary
C. how grammar structures and vocabulary are
D. it is how grammar structures and vocabulary are
Đáp án C
Kiến thức về các loại cấu trúc
Xét các đáp án:
A. Sai động từ vì chủ ngữ là “grammar structures and vocabulary” nên phải chia động từ số
nhiều
B. Sai vì đây không phải câu hỏi nên không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
C. Đúng, ta dùng: “How + S + V” như một mệnh đề danh từ, làm tân ngữ cho động từ
“reflects”
D. Sai vì có nhiều hơn 1 động từ chính trong một mệnh đề.
Tạm dịch: Phân tích mang tính mô tả của ngôn ngữ chỉ đơn thuần phản ánh cách sử dụng
cấu trúc ngữ pháp và từ vựng mà không quan tâm đến uy tín xã hội của những cấu trúc này.
Question 14: Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in
_______ 1920s.
A. the B. a C. 0 D. an
Đáp án A
Kiến thức mạo từ
+ Ta dùng: The + [năm + s]: để chỉ những năm của thập kỷ đó
=> The 1920s: những năm 1920 (từ 1920-1929)
Tạm dịch: Bắt đầu phát thanh thường xuyên để thông báo và giải trí cho công chúng trong
những năm 1920.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
4

Question 15: Against all the _______, he won the national song contest and became quite
well-known.
A. successes B. failures C. chances D. odds
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Against all the odds: bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy
hiểm, bất lợi, ai đó có thể làm hoặc đạt được điều gì mặc dù có rất nhiều vấn đề và không có
khả năng thành công
Tạm dịch: Bất chấp mọi khó khăn, anh ấy đã chiến thắng cuộc thi hát quốc gia và trở nên
khá nổi tiếng.
Question 16: With a good _________ of both Vietnamese and English, Miss Loan was
assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation.
A. insight B. knowledge C. command D. proficiency
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, hiểu được cái gì
B. knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ (n): kiến thức chung chung
C. command /kəˈmænd/ (n): kiến thức về cái gì, khả năng làm gì (đặc biệt là ngoại ngữ)
D. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo
=> Cụm từ: a command of sth: kiến thức về một môn học cụ thể, đặc biệt là khả năng nói
ngoại ngữ
Tạm dịch: Thông thạo cả tiếng Việt và tiếng Anh, cô Loan được giao nhiệm vụ thuyết trình
cho phái đoàn Mỹ đến thăm.
Question 17: There are some similarities in table _________ of different cultures in the
world.
A. ways B. etiquette C. styles D. manners
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. ways (n): phương tiện, phương thức
B. etiquette /ˈetɪket/ (n): nghi lễ, nghi thức
C. style (n): phong cách
D. manner /'mænə[r]/ (n): hành vi, thái độ
Tạm dịch: Có một số sự tương đồng trong văn hóa bàn ăn của các nền văn hóa khác nhau
trên thế giới.
Question 18: Despite the initial _________ result, they decided to go on with the proposed
scheme.
A. courage B. courageous C. discouraged D. discouraging
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. courage /ˈkɜːrɪdʒ/ (n): lòng dũng cảm
B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): mang tính dũng cảm
C. discouraged /dɪsˈkɜːrɪdʒd/ (a): cảm thấy nhụt chí, mất tự tin (do ai/cái gì tác động vào)
D. discouraging /dɪsˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): gây nhụt chí, mất tự tin
=> Ta dùng “discouraging” vì kết quả là chủ thể gây ra nhụt chí, gây thất vọng.
Tạm dịch: Mặc dù kết quả gây nhụt chí ban đầu, nhưng họ đã quyết định tiếp tục với kế
hoạch đã được đề xuất.
Question 19: I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business
trip.
A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper
C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
5

Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến
+ Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc
+ “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngoài.
Note:
buy sb st: mua cho ai cái gì
hat /hæt/ (n): mũ vành
go abroad: đi nước ngoài
on a trip: trong chuyến đi
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful
weather, the historic venue.
A. hospitable B. difficult C. advanced D. complex
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa
điểm lịch sử.
=> congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến
Xét các đáp án:
A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện
B. difficult (a): khó khăn
C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại
D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp
=> Do đó: congenial ~ hospitable
Question 21: If you’re travelling through a tunnel and your vehicle stops working, a team
will be sent out to you immediately.
A. breaks down B. passes away C. gives up D. dozes off
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn đang đi qua một đường hầm và xe của bạn ngừng hoạt động, một đội
quân sẽ được cử đi hỗ trợ bạn ngay lập tức.
Xét các đáp án:
A. break down (phr.v): hỏng hóc (máy móc, xe cộ)
B. pass away (phr.v): qua đời
C. give up sth (phr.v): từ bỏ cái gì
D. doze off (phr.v): đi ngủ
=> Do đó: stops working ~ breaks down
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: In some countries, so few students are accepted by the universities that
admission is almost a guarantee of a good job upon graduation.
A. a promise B. an uncertainty C. an assurance D. a pledge
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc
nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một công việc tốt khi tốt nghiệp.
=> guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo
Xét các đáp án:
A. promise (n): lời hứa
B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính không chắc chắn
C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
6

D. pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời nguyện


=> Do đó: a guarantee >< an uncertainty
Question 23: The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one
heard anything.
A. inaudibly B. boisterously C. shrilly D. hurly-burly
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề tạo ra chút tiếng ồn nào. Đó là lý do không ai
nghe thấy gì.
=> without making any noise: không hề tạo ra chút tiếng ồn nào
Xét các đáp án:
A. inaudibly /ɪnˈɔːdəbli/ (adv): một cách vô thanh
B. boisterously /ˈbɔɪstərəsli/ (adv): một cách ầm ĩ, náo nhiệt (tràn đầy năng lượng)
C. shrilly /ˈʃrɪlli/ (adv): một cách the thé, inh tai (gây khó chịu)
D. hurly-burly /ˈhɜːrli bɜːrli/ (adv): một hoạt động, tình huống ồn ào, náo nhiệt
=> Do đó: without making any noise >< boisterously
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of
work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be
full-time, (24) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility
needed by some individuals. For example, parents (25) ____ young children, students, and
people who have out-of-work (26) _______ often find that part-time work is their only
option. Others work in part-time jobs because they are unable to find full-time positions - and
working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time
employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers
do not offer (27) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-
time employees.
There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific
industries that are known to have many part-time positions available. You should (28) ____
the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your
specific situation.
Question 24: A. because B. since C. furthermore D. but
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause = because + clause: bởi vì
C. furthermore (adv): hơn thế nữa
D. but (conj): nhưng mà
Tạm dịch: “Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-
time, (24) __________ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.”
(Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công
việc bán thời gian thường được phân loại là bất kỳ công việc nào ít hơn 40 giờ.)
Question 25: A. with B. without C. for D. among
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Xét các đáp án:
A. with (prep): cùng với, với; có, bao gồm, mang theo
B. without + N/Ving: mà không
C. for (prep): cho, để mà,....
D. among (a): giữa
=> Ta có: parents with young children: bố mẹ có con nhỏ
Question 26: A. responsibly B. responsibilities C. responsible D. response
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
7

Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. responsibly /rɪˈspɑːnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
C. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (a): có trách nhiệm
D. response /rɪˈspɑːns/ (n): sự phản hồi
Tạm dịch: “For example, parents with young children, students, and people who have out-of-
work (26) _______ often find that part-time work is their only option.”
(Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có những trách nhiệm ngoài công việc
thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)
Question 27: A. profits B. benefits C. earnings D. rights
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận
B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích, quyền lợi có được
C. earnings /ˈɝː.nɪŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được khi làm việc
D. right /raɪt/ (n): quyền hợp pháp mà một người/tổ chức/...
Tạm dịch: “In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees
on an hourly basis, but most employers do not offer (27) ____ such as health insurance,
vacation time, and paid holidays to their part-time employees.”
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên
toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết người sử dụng lao động không cung cấp các
quyền lợi như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và các kỳ nghỉ được trả lương cho nhân
viên bán thời gian của họ.)
Question 28: A. think B. consider C. regard D. believe
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think (v): nghĩ
B. consider (v): cân nhắc, xem xét
C. regard (v): coi như, xem như; nhìn ai/cái gì theo một cách đặc biệt
D. believe (v): tin tưởng
Tạm dịch: “You should consider the factors before deciding if a part-time or a full-time
position will work better for your specific situation.”
(Bạn nên cân nhắc các yếu tố trước khi quyết định xem vị trí bán thời gian hay toàn thời gian
sẽ phù hợp hơn với tình hình cụ thể của bạn.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it
is marriage.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Nếu có một điều mà tất cả các nền văn hóa khác nhau trên thế giới đều có điểm
chung, đó là hôn nhân.
=> Ta có cụm từ: Have sth in common: có điểm gì đó chung
=> Sửa lỗi: been => lược bỏ
Question 30: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the
USA in 1935. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấp so sánh
Tạm dịch: Sylvia Earle, một nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh vật học biển, sinh năm
1935 tại Hoa Kỳ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
8

=> Dựa vào cấu trúc câu, ta thấy C sai vì câu chỉ có động từ “was” là động từ chính duy nhất
nên không cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Sửa lỗi: who => lược bỏ
Question 31: The Niagara Falls, one of the world’s most famous waterfalls, lay half in North
America and
A B C
half in Canada.
D
Đáp án C
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Thác Niagara, một trong những thác nước nổi tiếng nhất thế giới, nằm một nửa ở
Bắc Mỹ và một nửa ở Canada.
* Lưu ý các động từ sau:
+ Lay - lays - laid - laid - laying (v) + O: đặt, để cái gì
+ Lie - lies - lay - lain - lying (v) + adv/prep: được đặt, tọa lạc ở đâu; nằm ở đâu
=> Sửa lỗi: lay => lies
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all
close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between
1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again
in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other
country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II,
Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is
usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the
union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system are based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain, some people
are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power.
The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime
Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
Question 32: What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US
C. A special relationship the UK developed during the World Wars
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars
Đáp án B
Ý chính của bài là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
C. Một mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong Thế chiến
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Hoa Kỳ đối với Vương quốc Anh trong Thế chiến
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
“The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close
relationship it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775
and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the
War of 1812.”
(Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối
quan hệ thân thiết, nó đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
9

của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành
độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
Question 33: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means _______ .
A. be willing to help B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Đáp án A
Từ “come forward” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. sẵn lòng giúp đỡ
B. có thể giúp đỡ
C. do dự, lưỡng lự để giúp đỡ
D. háo hức để giúp đỡ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2:
During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the
US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is
sometimes called “the 51st state of union”.
(Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi
Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên sẵn lòng giúp đỡ và
đôi khi nước này được gọi là “quốc gia liên hiệp thứ 51”.)
=> Ta có: come forward ~ be willing to help: sẵn lòng giúp đỡ
Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to ______.
A. countries B. people C. political interests D. British ancestors
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến _________.
A. các quốc gia
B. con người
C. những lợi ích chính trị
D. tổ tiên người Anh
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.”
(Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ
cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “people”.
Question 35: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special
relationship between Britain and the US?
A. The people of the two countries are similar.
B. Many Americans have British ancestors.
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh
và Mỹ?
A. Nhân dân hai nước tương đồng.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ đang hoạt động ở hai nước
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
10

(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 36: Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.
A. foreign policies B. power C. political interest D. language
Đáp án B
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ______ của họ.
A. chính sách đối ngoại
B. quyền lực
C. lợi ích chính trị
D. ngôn ngữ
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Ta thấy quyền lực không phải là lý do khiến Anh-Mỹ trở nên gần gũi, thân thiết với nhau.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Saving the planet is very much in vogue. It's also in Harper's Bazaar, Elle and
Mademoiselle. It's the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and
accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.
A naked fashion model wearing a hat of birch branches and lichen, as shown in
Vogue this month, may not be everyone's idea of environmental awareness. But the
pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is
also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves
encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to
the forefront of efforts to conserve and preserve.
The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations
in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which
the environmental advantages of a product become part of the sales approach. Tendrils of ivy
dangled from the ceiling at a Paris fashion show; a carpet of grass covered a runway in New
York; models marched along in T-shirts or carrying signs all bearing slogans like ''Clean Up
or Die,'' ''Save the Sphere,'' and ''Environmental Protection Agents.
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where
''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image. Bonjour, a jeans and
sportswear company based in New York, has embarked on a program to ''change the
individual's outlook toward saving the environment'' through educational tags. This summer,
the first wave of what Bonjour executives said would be 50 million fashion items a year are
to arrive in stores carrying tags with environmental tips from how to save water to how to
reduce pollutants.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


11

Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise
environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear.
There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be
viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial
production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the
environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be
attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. The green movement in the fashion world
B. The long-forgotten theme of the fashion industry.
C. Fashion and environment can never go hand in hand.
D. Going green is the new big thing.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể song hành cùng nhau.
D. Đi theo hành trình xanh là một thứ mới mẻ và to lớn.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý
khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
+ “The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ
bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị
'' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở
thành một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
Question 38: The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. inconsistent B. conflicting C. confusing D. zealous
Đáp án B
Từ “paradoxical” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (a): không nhất quán, không kiên định
B. conflicting /kənˈflɪktɪŋ/ (a): mang tính đối kháng nhau, mâu thuẫn
C. confusing (a): gây bối rối
D. zealous /ˈzeləs/ (a): sốt sắng, hăng hái
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời.)
=> Do đó: paradoxical /ˌpærəˈdɑːksɪkl/ (a): ngược đời, kỳ lạ vì mang hai cùng lúc đặc điểm
mâu thuẫn ~ conflicting
Question 39: According to paragraph 2, why is the green effort of the fashion world so much
of an irony?
A. No one has ever imagined the harmonious future of fashion and environment.
B. Fast fashion’s main features are premeditated waste and disposability.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
12

C. It is predicted that the green trend can only remain as a niche market.
D. The concept of ethical fashion was once rejected by the industry.
Đáp án B
Theo đoạn 2, tại sao nỗ lực đi theo hành trình xanh của thế giới thời trang lại là một
điều trớ trêu?
A. Không ai từng hình dung ra một tương lai hài hòa của thời trang và môi trường.
B. Đặc điểm chính của thời trang nhanh là chất thải được tính toán trước và khả năng sử dụng
một lần.
C. Người ta dự đoán rằng xu hướng xanh chỉ có thể tiếp tục là một thị trường ngách.
D. Khái niệm thời trang đạo đức đã từng bị ngành công nghiệp này bác bỏ.
=> Theo thông tin trong đoạn văn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý
khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
Question 40: The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. fine B. small C. silvery D. flamboyant
Đáp án A
Từ “wispy” trong đoạn 3 gần nghĩa với ___________.
A. fine /faɪn/ (a): mỏng manh, mịn
B. small (a): nhỏ
C. silvery (a): màu bạc, óng ánh như bạc
D. flamboyant /flæm'bɔiənt/ (a): khoa trương, lòe loẹt
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ
bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị ''
xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành
một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Ta có: wispy /ˈwɪspi/ (a): mỏng manh, lưa thưa, mịn (thể hiện sự khéo léo) ~ fine
Question 41: According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?
A. Attracting wider consumers through the promotion of self-concept.
B. The combination of aesthetics and sustainability.
C. Realistic strategy to deliver a positive message for the environment.
D. Raising global awareness of the environmental conservation.
Đáp án A
Theo đoạn 4, trọng tâm chính của thời trang xanh hiện nay là gì?
A. Thu hút người tiêu dùng rộng rãi hơn thông qua việc thúc đẩy sự nhìn nhận, đánh giá bản
thân.
B. Sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ và tính bền vững.
C. Chiến lược thực tế để đưa ra một thông điệp tích cực cho môi trường.
D. Nâng cao nhận thức toàn cầu về bảo tồn môi trường.
=> Căn cứ thông tin đoạn 4:
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with
conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image.
(Sự xoay quanh của môi trường về thời trang giờ đây đã chuyển sang thị trường đại chúng,
nơi mà ''quần áo có lương tâm'' làm tăng thêm hình ảnh bản thân của người mua).
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
13

A. The initial manifestation of green fashion is relatively superficial.


B. Creating eco-conscious fashion does not take away anything from the beauty of the
garments.
C. Not many fashion brands pay attention to the prospect of the eco-friendly element.
D. The contradiction between green fashion’s approach and motto is unreal.
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Biểu hiện ban đầu của thời trang xanh là tương đối hời hợt.
B. Tạo ra thời trang có ý thức về môi trường không làm mất đi vẻ đẹp của quần áo.
C. Không nhiều thương hiệu thời trang chú ý đến triển vọng của yếu tố thân thiện với môi
trường.
D. Sự mâu thuẫn giữa cách tiếp cận và phương châm của thời trang xanh là không thực tế.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise environmental
awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear. There is some
skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part
of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard
goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the environment has
become a commercial cliche separated from real concerns. What can be attached to this year's
fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''”
(Không rõ những cống hiến này có mang lại lợi ích cho môi trường hay thậm chí nâng cao
nhận thức về môi trường hay không, với những thay đổi đồng thời trong hành vi cá nhân. Có
một số hoài nghi. Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng môi trường mới nên được xem như một
phần của sự thay đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa
trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang một một nền kinh tế dựa trên '' sự đại diện
thuần túy ". “Quay trở lại với thời trang, môi trường đã trở thành một khuôn sáo thương mại
tách rời khỏi những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay
chỉ là biểu tượng của vệ sinh môi trường. '')
Question 43: The word “one” in paragraph 5 refers to _____.
A. economy B. change C. symbolism D. environment
Đáp án A
Từ “one” trong đoạn 5 ám chỉ đến _____________.
A. nền kinh tế
B. sự thay đổi
C. chủ nghĩa tượng trưng
D. môi trường
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu chứa từ được quy chiếu:
“Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an
overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods
to one based on ''pure representation”.”
(Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay
đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa trên sản xuất công
nghiệp hàng hóa cứng sang một nền kinh tế dựa trên ''sự đại diện thuần túy".)
=> Do đó, “one” ở đây ám chỉ đến “nền kinh tế”.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: My father is the most handsome man I have ever known.
A. I have never known a more handsome man than my father.
B. My father is not as handsome as the men I have ever known.
C. I have ever known such a handsome man. It’s my father.
D. No man in the world is as handsome as my father.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bố tôi là người đàn ông đẹp trai nhất mà tôi từng biết đến.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
14

Xét các đáp án:


A. Tôi chưa bao giờ biết một người đàn ông đẹp trai hơn bố tôi.
B. Bố tôi không đẹp trai như những người đàn ông tôi từng biết.
C. Tôi đã từng biết một người đàn ông đẹp trai như vậy. Đó là bố tôi.
D. Không có người đàn ông nào trên thế giới này đẹp trai như bố tôi.
=> Xét nghĩa và cấu trúc, chỉ đáp án A phù hợp.
Question 45: “Nowhere can I find a kind man like you”, she said to him.
A. She said that she could find a kind man like him anywhere.
B. She told him that nowhere could she find a kind man like you.
C. She told him that nowhere could she find a kind man like him.
D. She said to him that nowhere she could find a kind man like him.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: "Không nơi nào tôi có thể tìm thấy một người đàn ông tử tế như cậu", bà cô ấy
nói với anh ấy.
=> Cấu trúc: Nowhere + trợ động từ + S + V: không nơi nào...
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy nói rằng cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng như anh ấy ở bất cứ đâu.
=> Sai nghĩa
B. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng
như bạn. => Sai vì chưa đổi đại từ nhân xưng
C. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng
như anh ấy. => Đúng nghĩa và cấu trúc
D. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm được một người đàn ông tốt
bụng như anh ấy. => Sai vì chưa đảo ngữ
Question 46: It is a pity he was late for the job interview.
A. I think he mustn't have been late for the job interview.
B. I hear he hasn't been late for the job interview.
C. I remember he wasn't late for the job interview.
D. I wish he hadn't been late for the job interview.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi anh ấy đến phỏng vấn muộn.
A. Tôi nghĩ anh ấy chắc đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.
B. Tôi nghe nói anh ấy đã không đến muộn cho cuộc phỏng vấn xin việc.
C. Tôi nhớ anh ấy đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.
D. Tôi ước gì anh ấy không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.
=> Đáp án D phù hợp nghĩa và cấu trúc.
Ước cho điều không có thật trong quá khứ:
S1 + wish(es) + S2 + V(quá khứ hoàn thành)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes the following
exchanges.
Question 47: - "May I speak to Dr. Thomas, please?"
- "____________________. "
A. I'm sorry, he's seeing a patient at the moment.
B. Yes, you may and he will connect you later.
C. That's fine, but I don't think he's working now.
D. No, you can't as he must be free in a few minutes.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Làm ơn cho tôi có thể nói chuyện với Bác sĩ Thomas được không?”
A. Tôi xin lỗi, anh ấy đang gặp một bệnh nhân.
B. Có, cô có thể và ông ấy sẽ kết nối với cô sau.
C. Điều đó tốt, nhưng tôi không nghĩ rằng ông ấy đang làm việc bây giờ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
15

D. Không, cô không thể vì anh ấy chắc phải vài phút nữa mới có thời gian.
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Question 48: – Jack: “John, you look terrible! What’s wrong with you?”
- John: “_________”
A. Thanks for your question. B. I was so sick yesterday.
C. The weather will be better. D. You must be wrong, too.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Jack: “John, bạn trông tệ quá! Có chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?”
- John: “______________.”
A. Cảm ơn câu hỏi của bạn.
B. Hôm qua tôi ốm quá.
C. Thời tiết sẽ tốt hơn.
D. Bạn chắc cũng sai rồi.
=> Đáp án B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week.
A. David loves Hannah so much that he bought tickets for her live show last week.
B. Although David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
C. David loves Hannah too much to buy tickets for her live show last week.
D. Much as David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
Đáp án A
Dịch nghĩa: David yêu Hannah. Đó là lý do tại sao anh ấy đã mua vé cho chương trình trực
tiếp của cô ấy vào tuần trước.
Xét các đáp án:
A. David yêu Hannah đến nỗi anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào
tuần trước.
B. Mặc dù David yêu Hannah, nhưng anh ấy đã mua vé cho chương trình trực tiếp của cô ấy
vào tuần trước.
C. David yêu Hannah quá nên đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần
trước.
D. David rất thích Hannah, anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần
trước.
=> Đáp án A hợp nghĩa và cấu trúc nhất: S + V + so much that + clause: ..... nhiều đến nỗi
mà .....
Question 50: You did not tell her the truth. It was wrong of you.
A. You must have told her the truth.
B. You should have told her the truth.
C. You may have told her the truth.
D. You could have told her the truth.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề.
Đề bài: Bạn đã không nói cho cô ấy biết sự thật. Đó là lỗi sai của bạn.
Xét các đáp án:
A. must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ (phỏng đoán có căn cứ)
B. should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế không làm
C. may have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm (không chắc chắn lắm)
D. could have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm
=> Theo nghĩa các cấu trúc, đáp án A phù hợp nhất.
Link giải đề (Học tiếng Anh với cô Trang Anh)
https://www.facebook.com/watch/live/?ref=watch_permalink&v=306099671388111
https://www.facebook.com/Mrstranganh/videos/437640824719184/?notif_id=163983463399
6623&notif_t=live_video&ref=notif
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
16

ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 2
1. D 2. D 3. C 4. B 5. B 6. A 7. D 8. A 9. B 10. C
11. C 12. D 13. D 14. A 15. C 16. C 17. D 18. B 19. D 20. A
21. C 22. A 23. B 24. D 25. C 26. D 27. C 28. A 29. A 30. B
31. A 32. C 33. D 34. A 35. C 36. B 37. B 38. D 39. D 40. A
41. D 42. B 43. D 44. C 45. B 46. C 47. D 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. confide B. conceal C. convention D. concentrate
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. confide /kənˈfaɪd/
B. conceal /kənˈsiːl/
C. convention /kənˈvenʃn/
D. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.
Question 2: A. landed B. planted C. naked D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. landed /ˈlændɪd/
B. planted /plæntɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. particular B. electrify C. fashionable D. geneticist
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. particular /pərˈtɪkjələr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. electrify /ɪˈlektrɪfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên
C. fashionable /ˈfæʃnəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
D. geneticist /dʒəˈnetɪsɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh
từ có 4 âm tiết với âm đầu âm nhẹ như /ə/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. construct B. constant C. connect D. contain
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. construct /kənˈstrʌkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
17

tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.


B. constant /ˈkɑːnstənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. connect /kəˈnekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. contain /kənˈteɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Some English words have the same pronunciation _______ they are spelled
differently, for example, dear and deer.
A. unless B. even though C. even if D. since
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. unless: trừ khi (dùng trong câu điều kiện)
B. even though = although + clause: mặc dù
C. even if: thậm chí nếu
D. since + clause = because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Một số từ tiếng Anh có cách phát âm giống nhau, mặc dù chúng được đánh vần
khác nhau, ví dụ, “dear” và “deer”.
Question 6: WHO's objective is ___________ by all people of the highest possible level of
health.
A. attainment B. approach C. advance D. acquisition
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attainment /əˈteɪnmənt/ (n): sự đạt được (thành tựu, thành công gì)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận; cách giải quyết
C. advance /ədˈvæns/ (n): sự tiên tiến, hiện đại
D. acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/ (n): sự đạt được (kiến thức, kỹ năng)
Tạm dịch: Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có
thể.
Question 7: In 1791, Pierre-Charles L' Enfant ________ plan for the new capital city at
Washington.
A. had submitted B. has submitted C. was submitting D. submitted
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Năm 1791, Pierre-Charles L'Enfant đệ trình kế hoạch cho thủ đô mới tại
Washington.
+ Căn cứ vào dấu hiệu “năm 1791”, ta chia động từ ở quá khứ đơn.
Question 8: He did not want __________ his fears and insecurity to anyone.
A. to expose B. to be exposed C. to have exposed D. exposing
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Cấu trúc: want to do sth: muốn làm gì
Tạm dịch: Anh không muốn phơi bày nỗi sợ hãi và bất an của mình cho bất kỳ ai biết cả.
Question 9: My brother and his friend, Duong and Son, aged 15 and 16, ___________ won
the first and the third prize in the contest "Nation’s Brain.”
A. each B. respectively C. one by one D. every
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. each + N(số ít): mỗi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
18

B. respectively /rɪˈspektɪvli/ (adv): một cách tương ứng


C. one by one: lần lượt từng cái một
D. every + N(số ít): mỗi, mọi
Tạm dịch: Anh trai tôi và bạn của anh ấy, Dương và Sơn, 15 tuổi và 16, lần lượt giành giải
nhất và giải ba trong cuộc thi “Nation’s Brain”.
Question 10: "You _____________ be thirsty! You've just drunk a lot of water.”
A. mayn’t B. shouldn’t C. can't D. mustn't
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. mayn’t + Vo: có thể không thể làm gì (không chắc chắn)
B. shouldn’t + Vo: không nên làm gì (khuyên bảo)
C. can’t + Vo: chắc chắn không thể (phỏng đoán có căn cứ, chắc chắn)
D. mustn’t + Vo: không được phép làm gì (cấm đoán)
Tạm dịch: "Bạn không thể khát được! Bạn vừa uống rất nhiều nước."
Question 11: The man was innocent; it was a case of mistaken ______________ .
A. identically B. identified C. identity D. identification
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. identically /aɪˈdentɪkli/ (adv): một cách giống hệt nhau, đồng nhất
B. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra, nhận diện
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): nét riêng biệt, nét nhận dạng
D. identification /aɪˌdentɪfɪˈkeɪʃn/ (n): thẻ căn cước, chứng minh thư; quá trình nhận diện
Tạm dịch: Người đàn ông vô tội; đó là một trường hợp nhận dạng nhầm lẫn.
Question 12: This book is an __________ of a series lectures given last year.
A. expense B. extension C. addition D. expansion
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí chi tiêu
B. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, gia tăng (tầm ảnh hưởng)
C. addition (n): sự bổ sung
D. expansion /ɪkˈspænʃn/ (n): sự gia tăng, mở rộng (tầm quan trọng, kích cỡ, số lượng, phạm
vi)
Tạm dịch: Cuốn sách này là phần mở rộng của loạt bài giảng được đưa ra vào năm ngoái.
Question 13: Culture shock is a feeling of confusion and anxiety that someone experiences
________ with a very different culture, especially a different country.
A. as they leave a place and go to another B. while visiting or leaving a place
C. visiting or going to live in a place D. when they visit or go to live in a place
Đáp án D
Kiến thức về các loại cấu trúc
Tạm dịch: Sốc văn hóa là cảm giác bối rối và lo lắng mà ai đó trải qua khi họ đến thăm hoặc
đến sống ở một nơi có nền văn hóa rất khác, đặc biệt là một quốc gia khác.
=> Theo nghĩa như vậy, chỉ có đáp án D phù hợp.
Question 14: The police officer said two of the victims were known gang members; the other
was an innocent __________ .
A. bystander B. stander by C. standing-by D. by-standing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có từ: Bystander /ˈbaɪˌstæn.dɚ/ (n): người ngoài cuộc, người chứng kiến
Tạm dịch: Viên cảnh sát cho biết hai trong số các nạn nhân là thành viên băng đảng được
biết đến; người kia là một người ngoài cuộc vô tội.
Question 15: This clock is always slow; I put it ___________ ten minutes every morning.
A. back B. up C. forward D. ahead
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


19

Kiến thức về cụm động từ


=> Ta có các cụm từ sau:
+ Put sth back (phr.v): hoãn lại, trì hoãn; chỉnh giờ đồng hồ chậm lại cho đúng (vì nó chạy
nhanh)
+ Put sth forward (phr.v): dời lịch, kế hoạch đã định lại sớm hơn; chỉnh giờ đồng hồ chạy
nhanh hơn cho đúng (vì nó chạy chậm)
+ Put sth up (phr.v): dựng lên cái gì; tăng lên, gia tăng,..
Tạm dịch: Đồng hồ này lúc nào cũng bị chậm; tôi thường phải chỉnh lại cho nó nhanh hơn
10 phút mỗi sáng.
Question 16: If Tom ____________ a bit more ambitious, he would have found himself a
better job years ago.
A. had been B. is C. were D. was
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
=> Theo cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S + were/V(quá khứ đơn) + ......, S + would have Vp2 + O
=> Diễn tả vế đầu không có thật ở hiện tại và vế sau không có thật trong quá khứ.
Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng hơn một chút, anh ấy sẽ đã có thể tìm kiếm cho mình một
công việc tốt hơn cách đây nhiều năm.
Question 17: I was told by my friends not to believe __________ girl’s tears.
A. the B. some C. a D. 0
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Đứng trước danh từ số nhiều không xác định ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Bạn bè bảo tôi đừng tin vào những giọt nước mắt của phụ nữ.
Question 18: Now that the scandal is in the ______, the Minister will have to resign.
A. string B. offing C. swing D. spring
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau: in the offing = going to happen soon: sẽ xảy ra sớm.
Tạm dịch: Bởi vì vụ bê bối sẽ sớm xảy ra nên Bộ trưởng sẽ phải từ chức thôi.
Question 19: A strong wind spread the flames, __________?
A. doesn’t it B. does it C. did it D. didn’t it
Đáp án D
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
Chủ ngữ trong câu là “a strong wind” ngôi ba số ít. => Hỏi đuôi là “it”.
Động từ chính trong câu là “spread” => dấu hiệu của thì quá khứ đơn (không thể là thì hiện
tại vì spread → spreads) => Hỏi đuôi là “didn’t”.
Tạm dịch: Một cơn gió mạnh đã làm ngọn lửa lan rộng, phải không?
Note:
strong /strɒη/ (a): chắc, vững, bền, kiên cố; hùng mạnh, mạnh mẽ
spread /spred/ (v): làm cho tràn lan, lan rộng
flame /fleim/ (n): ngọn lửa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - "Hi. You must be new here." - “_____________“
A. Yes, this is my first day on the job. B. Yes, am you surprised?
C. No, I’m very old here. D. Are you new here, too?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Xin chào. Anh chắc hẳn là người mới ở đây.” - “_______________”
A. Vâng, đây là ngày đầu tiên tôi đi làm.
B. Vâng, bạn có ngạc nhiên không?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
20

C. Không, tôi rất già ở đây.


D. Bạn cũng là người mới ở đây phải không?
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Question 21: - "Excuse me. Where’s the parking lot?" - “ ___________ “
A. Why do you ask me? I don’t know. B. Do you get lost? I do too.
C. You missed the turn. It’s back that way. D. You are wrong. It's not here. .
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Xin lỗi. Chỗ đỗ xe ở đâu vậy ah?” - “________________”
A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.
B. Bạn có bị lạc không? Tôi cũng vậy.
C. Bạn đã đi quá chỗ rẽ rồi. Nó ở đằng kia cơ.
D. Bạn sai rồi. Nó không có ở đây.
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The architect was let down that his new city plan had been turned down.
A. disappointed B. satisfied C. emotional D. optimistic
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kiến trúc sư thất vọng rằng quy hoạch thành phố mới của ông đã bị từ chối.
=> let sb down (phr.v): khiến ai thất vọng
Xét các đáp án:
A. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (a): cảm thấy thất vọng
B. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (a): cảm thấy hài lòng
C. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (a): thuộc về cảm xúc
D. optimistic /ˌɑːptɪˈmɪstɪk/ (a): rất lạc quan
=> Do đó: let down ~ disappointed
Question 23: You must drive it home to him that spending too much time playing computer
games will do him no good.
A. let him drive his car B. make him understand
C. allow him to stay D. give him a lift home
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Bạn phải làm cho cậu ta thực sự hiểu rằng dành quá nhiều thời gian để chơi trò
chơi máy tính sẽ không tốt cho cậu ta.
Xét các đáp án:
A. cho phép anh ta lái xe về nhà
B. làm cho anh ta hiểu
C. cho phép anh ta ở lại
D. cho anh ta đi nhờ xe về nhà
=> Do đó: drive it home to him ~ make him understand
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: Experts often forecast an upswing in an economy after a protracted slowdown.
A. a reform B. inflation C. an improvement D. a decline
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các chuyên gia thường dự báo về sự đi lên của một nền kinh tế sau một đợt suy
thoái kéo dài.
=> upswing /ˈʌpswɪŋ/ (n): một sự đi lên, cải thiện, gia tăng
Xét các đáp án:
A. reform /rɪˈfɔːrm/ (n): sự cải cách
B. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
21

C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện


D. decline /dɪˈklaɪn/ (n): sự suy giảm
=> Do đó: upswing >< decline
Question 25: When people are angry, they seldom act in a rational way.
A. impolite B. dissatisfied C. unreasonable D. inconsiderate
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi người ta tức giận, họ ít khi hành động theo lý trí.
=> rational /ˈræʃnəl/ (a): theo lý trí, hợp lý, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:
A. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ (a): bất lịch sự
B. dissatisfied /dɪˈsætɪsfaɪd/ (a): không hài lòng
C. unreasonable /ʌnˈriːznəbl/ (a): không hợp lý
D. inconsiderate /ˌɪnkənˈsɪdərət/ (a): thiếu suy nghĩ chín chắn, thận trọng
=> Do đó: rational >< unreasonable
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 26: Despite the fact that it has been a long debate, I hope that the dispute will be
settled
A B C
without resource to litigation.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù thực tế là đã có một cuộc tranh luận dài, tôi hy vọng rằng tranh chấp sẽ
được giải quyết mà không cần phải dùng đến việc kiện tụng.
=> Cần lưu ý hai cụm từ sau:
+ Resource /rɪˈsɔːrs/ (n): nguồn cung cấp
+ Resort to sth /rɪˈzɔːrt/ (n): hành động dùng đến cái gì tiêu cực, tồi tệ.... (như một phương án
đường cùng)
=> Sửa lỗi: resource => resort
Question 27: In some countries, octopuses and snails are considered being great delicacies to
eat.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Ở một số nước, bạch tuộc và ốc sên được coi là món ngon tuyệt vời để ăn.
=> Ta có cấu trúc: be considered to do sth: được coi như là, được xem là....
=> Sửa lỗi: being => to be
Question 28: Although Mark had been cooking for many years, he still doesn’t know how to
prepare
A B
French foods in the traditional manner.
C D
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Mặc dù Mark đã nấu ăn trong nhiều năm nhưng anh ấy vẫn không biết cách chế
biến các món ăn Pháp theo cách truyền thống.
=> Căn cứ vào cụm “for many years”, ta cần chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (tiếp
diễn).
=> Sửa lỗi: had been cooking => have been cooking
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


22

Each year thousands of people travel to Britain in order to improve their standard of
English. For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it involves
(29) ________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation and living
in an unfamiliar culture. One (30) _____________ these problems is the Homestay method.
With this, students are each assigned a teacher suited to their language requirements and
interests. As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) ______________activities that are available locally, and takes them
on trips. Students get “Between ten and twenty hours of tuition a week and are also expected
to join in the family’s daily activities. The students speak English at all times and therefore
learn how to use the language in everyday (32) ______________. Homestay programs
usually last for up to four weeks. Although costs are higher than of regular language schools,
students can feel (33) ___________ that they will be receiving top - class language teaching
in a safe and pleasant environment.
Question 29: A. attending B. going C. studying D. learning
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attend (v): tham dự
B. go (v): đi
C. study (v): học
D. learn (v): học
=> Ta dùng: + Involve doing sth: liên quan đến việc làm gì
+ Attend a school: tham dự việc học ở trường, theo học
Tạm dịch: “For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it
involves (29) _________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation
and living in an unfamiliar culture.”
(Tuy nhiên, đối với nhiều người, đây có thể là một trải nghiệm đầy đau đớn vì nó liên quan
đến việc theo học tại một ngôi trường xa lạ, ở trong những nơi ở đôi khi khó chịu và sống
trong một nền văn hóa xa lạ.)
Question 30: A. requirement B. answer C. argument D. reaction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): sự yêu cầu
B. answer /ˈænsər/ (n): câu trả lời; giải pháp, phương hướng giải quyết (cho vấn đề)
C. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): sự tranh luận
D. reaction /riˈækʃn/ (n): sự phản ứng
Tạm dịch: “One (30) _____________ these problems is the Homestay method.”
(Một câu trả lời cho những vấn đề này chính là phương pháp Homestay.)
Question 31: A. what B. where C. how D. why
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. what + S + V: trả lời cho câu hỏi cái gì
B. where + S + V: trả lời cho câu hỏi ở đâu
C. how + S + V: trả lời cho câu hỏi như thế nào
D. why + S + V: trả lời cho câu hỏi tại sao
Tạm dịch: “As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) _______ activities are available locally, and takes them on trips.”
(Ngoài việc cung cấp học phí cá nhân, giáo viên cung cấp cho học sinh thông tin về những
hoạt động có sẵn tại địa phương và đưa chúng đi tham quan.)

Question 32: A. positions B. chances C. situations D. occasions


Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
23

A. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí


B. chance /tʃæns/ (n): cơ hội
C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống
D. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, thời điểm cụ thể khi cái gì xảy ra
Tạm dịch: “The students speak English at all times and therefore learn how to use the
language in everyday (32) _______.”
(Học sinh nói tiếng Anh mọi lúc và do đó học cách sử dụng ngôn ngữ này trong các tình
huống hàng ngày.)
Question 33: A. confidence B. confidential C. confidently D. confident
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
B. confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật
C. confidently /ˈkɑːnfɪdəntli/ (adv): một cách tự tin
D. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
Tạm dịch: “Although costs are higher than of regular language schools, students can feel
(33) _________ that they will be receiving top class language teaching in a safe and pleasant
environment.”
(Mặc dù chi phí cao hơn so với các trường ngôn ngữ thông thường, sinh viên có thể cảm
thấy tự tin rằng họ sẽ được giảng dạy ngôn ngữ hàng đầu trong một môi trường an toàn và
dễ chịu.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Myriad occupational schools in the central coastal city of Da Nang have received just
a small number of applications over the past few years. “Last year we only had 142 new
students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of
the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting
1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,”
he said.
Similarly, the Viet A Vocational School in Hai Chau District in Da Nang has not
recruited any new enrollee for over one year given the absence of job opportunities for its
graduates. “We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they
graduate,” a leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a
partnership with companies who can employ our students after they finish their studies.”
Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’.
The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the
academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the
Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600
students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set
a target of 250; and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited
300 out of the 500 students they planned to admit.
The situation means that equipment for training programs at those schools has been
left unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of
students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.
(Source: https://tuoitrenews.vn/)
Question 34: Which best serves as the title for the passage?
A. Vocational schools in Vietnam struggling to survive.
B. Several principals failing to manage local schools.
C. Students turning their back at tertiary education.
D. More and more teenagers choosing to work.
Đáp án A
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn tại.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
24

B. Một số hiệu trưởng không quản lý được các trường học địa phương.
C. Học sinh quay lưng lại với giáo dục đại học.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên lựa chọn đi làm.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50
người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
+ “Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The
Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic
year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach
Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the
school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250;
and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500
students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’.
Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ
tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn
Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3
nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông
Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn
tại.
Question 35: According to paragraph 1, what was the attitude of the headmaster of the Duc
Tri Da Nang Vocational College?
A. He regretted not making any effort.
B. He was upset at his own incompetence.
C. He lamented the tragic plight of his school.
D. He was pleased to be able to change schools.
Đáp án C
Theo đoạn 1, thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng như thế
nào?
A. Anh ấy hối hận vì đã không cố gắng.
B. Anh ấy buồn vì sự kém cỏi của chính mình.
C. Anh ấy than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
D. Anh ấy rất vui khi có thể chuyển trường.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:
“Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.
(“Năm ngoái chúng tôi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50
người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ông nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
=> Do đó, ta thấy thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng là đang
than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
Question 36: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. companies B. students C. studies D. jobs
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
25

Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.


A. các công ty
B. các sinh viên
C. việc học hành
D. các công việc
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they graduate,” a
leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a partnership with
companies who can employ our students after they finish their studies.
(“Chúng tôi không muốn tuyển sinh vì không thể giúp sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt
nghiệp”, một lãnh đạo của Việt Á cho biết. “Chúng tôi sẽ chỉ nhận sinh viên mới khi chúng
tôi có thể hợp tác với các công ty có thể tuyển dụng sinh viên của chúng tôi sau khi họ hoàn
thành chương trình học.”)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “students”.
Question 37: According to paragraph 3, what is the reason for the vocational schools in the
southern province of Dong Nai being ‘frozen’?
A. Because their invested money cannot return.
B. Because they do not have enough students.
C. Because they cannot pay a debt from the land rent.
D. Because the government has suddenly changed the policy.
Đáp án B
Theo đoạn 3, lý do “các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai bị “đóng băng” là gì?
A. Vì tiền đã đầu tư của họ không thể lấy lại.
B. Vì họ không có đủ học sinh.
C. Vì không trả được nợ thuê đất.
D. Do chính phủ đột ngột thay đổi chính sách.
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong
Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of
2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach
Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the
school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250;
and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500
students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’.
Trường Trung cấp nghề Công nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ
tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn
Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3
nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông
Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Do đó, ta thấy B phù hợp nhất.
Question 38: The word “persists” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. withstands B. sustains C. insists D. continues
Đáp án D
Từ “persists” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
A. withstand /wɪθˈstænd/ (v): chịu đựng được
B. sustain /səˈsteɪn/ (v): duy trì, tiếp tục tồn tại
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng, cố chấp
D. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:
“The situation means that equipment for training programs at those schools has been left
unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of students
persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.”
(Tình trạng này có nghĩa là trang thiết bị phục vụ chương trình đào tạo tại các trường đó đã
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
26

bị bỏ hoang và bị han rỉ. Các chuyên gia trong nước nhận định, nếu tình trạng thiếu học
sinh kéo dài, các trường dạy nghề có nguy cơ sớm muộn gì rồi cũng phải đóng cửa.)
=> Do đó: persist /pərˈsɪst/ (v): tiếp tục, cứ kéo dài mãi ~ continue
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and
programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc
Dung. Vietnam has around 6.2 million people over the age of two with disabilities, making
up 7.06 per cent of the country’s population. Of those, 28 per cent are severely disabled, 58
per cent female, 28 per cent children and 10 per cent living in poverty. Most live in rural
areas and many are victims of Agent Orange.
Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid
much care to people with disabilities. Vietnam ratified the United Nations Convention on the
Rights of People with Disabilities in 2014. In March this year, the country ratified the
International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with
disabilities. It strongly confirmed Vietnam’s commitment to ensuring the disabled would not
be discriminated against at work.
Last month, the Secretariat Committee issued Instruction 39 about the Party’s leading
work on affairs related to people with disabilities . The National Assembly later ratified the
amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that
every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all provinces
and cities had rehabilitation centres. Attending the event, Truong Thi Mai, head of the Party
Central Committee’s Commission for Mass Mobilisation, said besides the achievements,
Vietnam still sees many obstacles. Infrastructure is still limited in demand for people with
disabilities and many life below the poverty line depending heavily on their families.
Mai asked organisations to improve education to raise people’s awareness of the
meaning of supportive work to people with disabilities. This year, more than VNĐ17 trillion
(US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities
to implement policies for people with disabilities, according to the Ministry of Labour,
Invalids and Social Affairs.
The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme
“White stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white
sticks to visually impaired people across the country. Training to use the device will also be
provided. Minister of Planning and Investment Nguyen Chi Dung said the ministry will listen
to disabled people’s demands and wishes and put them into its policies. Deputy chairwoman
of the National Assembly Tong Thi Phong said Vietnam has committed to developing socio-
economy, taking care of social equality and improving social management ability.
(Source: https://vietnamnews.vn/)
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. The plight of overflowing number of the handicapped.
B. The healthier the people, the stronger the nation.
C. Generous financial support for the visually impaired.
D. More disabled people access to supportive policies.
Đáp án D
Cái nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Cảnh ngập tràn của những người tàn tật.
B. Dân càng khỏe thì dân tộc càng mạnh.
C. Hỗ trợ tài chính hào phóng cho người khiếm thị.
D. Nhiều người tàn tật hơn được tiếp cận với các chính sách hỗ trợ.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Minister Dung said in the past, the State, the Party and Vietnamese people had paid much
care to people with disability. Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights
of People with Disability in 2014. In March this year, the country ratified the International
Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
27

confirmed Vietnam’s commitment ensuring the disabled would not be discriminated at


work.”
(Bộ trưởng Dũng cho biết trước đây, Nhà nước, Đảng và nhân dân Việt Nam rất quan tâm
đến người khuyết tật. Việt Nam đã phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của
Người khuyết tật vào năm 2014. Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn Công ước số
159 của Tổ chức Lao động Quốc tế về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh
mẽ cam kết của Việt Nam đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử tại nơi làm
việc.)
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was
allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to
the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho
các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội.).
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Nhiều người tàn tật hơn được tiếp cận với các chính sách
hỗ trợ.
Question 40: The word “Invalids” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. Sufferers B. Valetudinarian
C. Convalescents D. Bedridden patients
Đáp án A
Từ “invalids” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. sufferer /ˈsʌfərər/ (n): người phải mắc, chịu cái gì (bệnh tật)
B. valetudinarian /vælɪˈtjuːdɪnərɪ/ (n): người quá lo lắng về sức khỏe của mình
C. convalescent /ˌkɑːnvəˈlesnt/ (n): người đã hồi phục lại sau ốm yếu
D. bedridden patients /ˈbedrɪdn/ (n): bệnh nhân ốm liệt giường
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:
“The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and
programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc
Dung.”
(Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung cho biết, số lượng người
tiếp cận các chính sách và chương trình ưu tiên của Nhà nước và cộng đồng ngày càng tăng.)
=> Do đó: invalid /ˈɪnvəlɪd/ (n): thương binh ~ suffer
Question 41: The word “It” in paragraph 2 refers to _____.
A. Commitment B. Disability C. Country D. Convention
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến ______________.
A. lời cam kết
B. sự tàn tật
C. quốc gia
D. công ước
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“Vietnam ratified the United Nations’ Convention on the Rights of People with Disability in
2014. In March this year, the country ratified the International Labour Organisation’s
Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly confirmed Vietnam’s
commitment ensuring the disabled would not be discriminated at work.”
(Việt Nam đã phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của Người khuyết tật vào
năm 2014. Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn Công ước số 159 của Tổ chức Lao
động Quốc tế về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh mẽ cam kết của Việt
Nam đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử tại nơi làm việc.)
=> Như vậy, “it” ở đây ám chỉ đến “convention”.
Question 42: According to paragraph 3, what was the view of Vietnam’s governing bodies
towards the disabled?
A. They displayed an entirely altruistic and selfless act.
B. They expressed a philanthropic and supportive attitude.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
28

C. They aimlessly enacted laws in the interest of the people.


D. They tried their best but handled situations nonchalantly.
Đáp án B
Theo đoạn 3, quan điểm của các cơ quan quản lý Việt Nam đối với người khuyết tật là gì?
A. Họ đã thể hiện một hành động hoàn toàn vị tha và vô tư.
B. Họ bày tỏ thái độ nhân đạo và ủng hộ.
C. Họ ban hành luật một cách vô mục đích vì lợi ích của nhân dân.
D. Họ đã cố gắng hết sức nhưng xử lý tình huống một cách thờ ơ.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The National Assembly later ratified the amended Law on Labour with many adjustments
relating to disabled people. Dung said that every year, millions of disabled people receive an
allowance from the State and all of provinces and cities had rehabilitation centres. Attending
the event, Truong Thi Mai, head of the Party Central Committee’s Commission for Mass
Mobilisation, said besides the achievements, Vietnam still sees many obstacles. Infrastructure
is still limited demand for people with disability and many live below the poverty line
depending heavily on their families.”
(Quốc hội sau đó đã phê chuẩn Luật Lao động sửa đổi với nhiều điều chỉnh liên quan đến
người khuyết tật. Ông Dũng cho biết, hàng năm có hàng triệu người khuyết tật được Nhà
nước trợ cấp và các tỉnh, thành đều có trung tâm phục hồi chức năng. Tham dự sự kiện này,
bà Trương Thị Mai, Trưởng Ban Dân vận Trung ương Đảng, cho biết bên cạnh những thành
tựu đạt được, Việt Nam còn nhiều trở ngại. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế về nhu cầu đối với
người khuyết tật và nhiều người sống dưới mức nghèo phụ thuộc nhiều vào gia đình của họ.)
=> Do đó, ta thấy quan điểm của các cơ quan quản lý Việt Nam đối với người khuyết tật là
họ bày tỏ thái độ nhân đạo và ủng hộ.
Question 43: The word “implement” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. prepare B. follow C. clarify D. establish
Đáp án D
Từ “implement” trong đoạn 4 nghĩa là gì?
A. prepare (v): chuẩn bị
B. follow (v): theo dõi, tuân theo
C. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm minh bạch, rõ ràng
D. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thiết lập
=> Căn cứ thông tin đoạn 4:
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was
allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according
to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho
các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội.).
=> Ta có: implement /ˈɪmplɪment/ (v): thiết lập, thực hiện (chính sách, kế hoạch, phương
pháp,....) ~ establish
Question 44: According to paragraph 5, what did the Ministry of Planning and Investment
have in mind when launching the project?
A. Encouraging the handicapped to be confident.
B. Fulfilling the responsibility as a part of the nation.
C. Ensuring no people in need would be left behind.
D. Improving the overall image of the government.
Đáp án C
Theo đoạn 5, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã lưu ý gì khi triển khai dự án?
A. Khuyến khích người khuyết tật tự tin.
B. Làm tròn trách nhiệm của một bộ phận của dân tộc.
C. Đảm bảo không có người cần giúp đỡ sẽ bị bỏ lại phía sau.
D. Cải thiện hình tượng chung của chính phủ.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
29

“The Ministry of Planning and Investment on Thursday launched the programme “White
stick for Vietnamese visual impaired people”. Its aim is to present one million white sticks to
visually impaired people across the country.”
(Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình “Gậy trắng cho người
khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng cho người khiếm thị
trên khắp đất nước.)
Question 45: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The matter concerning the disabled’s welfare has only gained recognition in recent
years.
B. The handicapped are annually supported by the government financially and
physically.
C. Sectors and localities have drafted policies for their sustainable development strategy.
D. Dao Ngoc Dung is the current Minister of Planning and Investment of Vietnam.
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Vấn đề liên quan đến phúc lợi của người tàn tật chỉ được công nhận trong những năm gần
đây.
B. Người tàn tật được chính phủ hỗ trợ hàng năm về tài chính và vật chất.
C. Các ngành, địa phương soạn thảo chính sách cho chiến lược phát triển bền vững của mình.
D. Đào Ngọc Dung là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam hiện nay.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
“This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was
allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to
the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs. The Ministry of Planning and Investment
on Thursday launched the programme “White stick for Vietnamese visual impaired people”.
Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country.
Training to use the device will also be provided. Minister of Planning and Investment
Nguyen Chi Dung said the ministry will listen to disabled people’s demands and wishes and
put them into its policies.”
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách Nhà nước đã được cấp cho
các tỉnh, thành phố để thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật, theo Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội. Hôm thứ Năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phát động chương trình
“Gậy trắng cho người khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là trao tặng một triệu gậy trắng
cho người khiếm thị trên khắp đất nước. Đào tạo để sử dụng thiết bị cũng sẽ được cung cấp.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết Bộ sẽ lắng nghe nhu cầu và
nguyện vọng của người khuyết tật và đưa vào chính sách của mình.)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: Our grandmother might have phoned while we were out.
A. Unfortunately we were out when our grandmother phoned.
B. We were sure our grandmother had phoned while we were out.
C. Possibly our grandmother phoned while we were out.
D. Our grandmother ought to have phoned while we were out.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bà chúng tôi có thể gọi điện trong khi chúng tôi đi ra ngoài.
Xét các đáp án:
A. Thật không may, chúng tôi đã ra ngoài khi bà của chúng tôi gọi điện.
B. Chúng tôi chắc rằng bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
C. Có thể bà của chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
D. Bà của chúng tôi lẽ ra phải gọi điện khi chúng tôi đi ra ngoài.
=> Đáp án C phù hợp nhất vì dùng “might have Vp2” sẽ tương đương với “possibly” bởi tính
không chắc chắn của lời khẳng định.
Question 47: He was such a wet blanket at the party tonight!
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
30

A. He brought a wet blanket to the party.


B. He was wet through when going home from the party.
C. He made people at the party wet through.
D. He spoiled other people’s pleasure at the party.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Anh ta đúng là một kẻ phá đám trong bữa tiệc tối qua!
*Xét các đáp án:
A. Anh ấy đã mang một chiếc chăn ướt đến bữa tiệc.
B. Anh ấy bị ướt khi đi từ bữa tiệc về nhà.
C. Anh ấy đã làm cho mọi người trong bữa tiệc bị ướt sũng.
D. Anh ấy phá hỏng cuộc vui của người khác trong bữa tiệc.
=> Theo nghĩa, ta chọn D.
*Note: A wet blanket: kẻ phá đám
Question 48: Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.
B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on earth.
C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is exclusive of Fansipan.
D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất Bán đảo Đông Dương.
A. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.
B. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất.
C. Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương không bao gồm Fansipan.
D. Không có ngọn núi nào ở Bán đảo Đông Dương cao bằng Fansipan.
Đáp án D => No mountains in the Indochinese Peninsula are so high as Fansipan.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: You have just passed your final examination. This makes your parents happy
A. Having just passed your final examination making your parents happy.
B. You have just passed your final examination makes your parents happy.
C. That you have just passed your final examination makes your parents happy.
D. What you have just passed your final examination makes your parents happy.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn vừa mới vượt qua kỳ thi cuối cấp của mình. Điều này khiến cho bố mẹ bạn
thấy thật vui.
Xét các đáp án:
A. Vừa mới vượt qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
B. Bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
C. Việc bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
D. Điều bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cấp khiến bố mẹ bạn rất vui.
=> Đáp án C đúng nghĩa và cấu trúc mệnh đề danh từ:
That + S + V(chia theo S)+ V(chính, số ít) + ....: việc mà....
Question 50: He thought he must have made a mistake somewhere. He went through his
calculations again.
A. Thinking he had made a mistake somewhere, he would go through his calculations
again.
B. Thinking he must have made a mistake somewhere, he went through his calculations
again.
C. He went through his calculations again before he went thought of making mistake
somewhere.
D. He thought to have made a mistake somewhere and had gone through his calculations
again.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
31

Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ấy nghĩ chắc mình đã mắc lỗi ở đâu đó. Anh đã kiểm tra lại những phép tính của
mình.
Xét các đáp án:
A. Nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy sẽ kiểm tra lại những phép tính của mình.
B. Nghĩ rằng chắc chắn mình đã mắc sai lầm ở đâu đó, anh ấy đã kiểm tra lại những phép tính
của mình.
C. Anh ấy kiểm tra lại những phép tính của mình. trước khi nghĩ rằng mình đã mắc sai lầm ở
đâu đó.
D. Anh ấy nghĩ rằng đã mắc sai lầm ở đâu đó và đã kiểm tra lại những phép tính của mình.
=> Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving
khi nó mang nghĩa chủ động.
Link giải đề (Học tiếng Anh với cô Trang Anh)
https://www.facebook.com/Mrstranganh/videos/662953805087644/

ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 3
1. D 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D 8. D 9. C 10. B
11. C 12. C 13. B 14. C 15. C 16. A 17. A 18. C 19. A 20. B
21. A 22. D 23. C 24. B 25. B 26. A 27. D 28. B 29. C 30. A
31. D 32. B 33. A 34. C 35. B 36. A 37. B 38. A 39. D 40. D
41. C 42. A 43. B 44. C 45. C 46. B 47. A 48. C 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. compose B. support C. precise D. challenge
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compose /kəmˈpəʊz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm /əʊ/ khi có cả /əʊ/ và /ə/.
B. support /səˈpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. precise /prɪˈsaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. challenge /ˈtʃælɪndʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. interactive B. electronic C. ecology D. individual
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, đuôi -tive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
B. electronic /ɪˌlekˈtrɑːnɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi
-ic làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
C. ecology /iˈkɑːlədʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
32

D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi
-al làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. features B. inserts C. reveals D. destroys
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. access /ˈækses/
B. laborer /ˈleɪbərər/
C. championship /ˈtʃæmpiənʃɪp/
D. democratic /ˌdeməˈkrætɪk/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại được phát âm là /æ/.
Question 4: A. access B. championship C. laborer D. democratic
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi –s
A. features /ˈfiːtʃərz/
B. inserts /ɪnˈsɜːrts/
C. reveals /rɪˈviːlz/
D. destroys /dɪˈstrɔɪz/
=> Đáp án C đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: ______ committee is expected to reach ______ decision this evening.
A. A/a B. The/0 C. 0/a D. The/a
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Chỗ trống đầu ta điền mạo từ “the” vì “committee” là danh từ xác định, cả người nói và
người nghe đều hiểu đó là “committee” nào (khi tối nay nó có thể đi đến quyết định cuối
cùng).
+ Vị trí thứ hai, ta dùng cụm: Reach a decision: đi đến quyết định, có thể đưa ra quyết định
cuối cùng.
Tạm dịch: Tối nay ủy ban được mong chờ rằng sẽ đi đến quyết định.
Question 6: There are signs _________ restaurants are becoming more popular with
families.
A. that B. which C. what D. whose
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc câu
+ Ta có cấu trúc sau: There are signs that + clause: có những dấu hiệu cho thấy rằng ....
=> “That” ở đây không phải là đại từ quan hệ nên không thể dùng “which” thay thế.
Tạm dịch: Có những dấu hiệu cho thấy rằng các nhà hàng đang trở nên phổ biến đối với các
gia đình.
Question 7: Euthanasia, also mercy killing, is the practice of ending a life so as to release an
individual from an incurable disease or _________ suffering.
A. tolerated B. tolerant C. tolerate D. intolerably
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. tolerated: Vp2 của “tolerate”
B. tolerant /ˈtɑːlərənt/ (a): có thể chịu đựng, có thể chấp nhận
C. tolerate /ˈtɑːləreɪt/ (v): chịu đựng
D. intolerable /ɪnˈtɑːlərəbl/ (a): không thể chịu đựng được
Tạm dịch: Euthanasia, cũng là “mercy killing” (sự giết người không thương tiếc), là việc tiến

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


33

hành kết thúc một cuộc sống để giải thoát một cá nhân khỏi một căn bệnh nan y hoặc đau khổ
không thể chịu đựng được.
Question 8: _________, she spent nearly an hour walking all around the neighborhood
looking for her car.
A. Unable to remember where she was parking B. Unable to remember where she
has parked
C. Forgetting where to park D. Not remembering where she had parked
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
=> Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving
khi nó mang nghĩa chủ động.
+ Vì hành động “park” xảy ra trước hành động “spend” trong quá khứ nên ta chia động từ
“park” ở thì QKHT.
=> Xét các đáp án chỉ D phù hợp. Đáp án C sai về nghĩa vì cô ấy quên nơi mình đã đỗ xe ở
đâu (đã đỗ xe rồi), chứ không phải quên nơi để đỗ xe (chưa đỗ).
Tạm dịch: Không nhớ nơi mình đã đỗ xe ở đâu, cô ấy dành gần một tiếng đồng hồ để đi bộ
quanh khắp vùng lân cận để tìm xe của mình.
Question 9: She is bored with her job which is only concerned _________ costs and fees.
A. about B. to C. with D. of
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta có các cấu trúc sau:
- Be bored with sth: chán ngấy cái gì
- Be concerned about sth: bận tâm, lo lắng về điều gì
- Be concerned with sth: quan tâm đến; việc giải quyết vấn đề liên quan đến cái gì
Tạm dịch: Cô ấy chán công việc của mình cái mà liên quan đến việc giải quyết chi phí và giá
cả.
Question 10: But for my mother’s help for the last two years, I ________________.
A. would succeed B. would not have succeeded
C. would not succeed D. could have not succeeded
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
+ Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
But for + N/Ving, S + would/could have Vp2 + O: nếu không có, nếu không vì....
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của mẹ tôi suốt 2 năm qua, tôi đã không có được thành
công như thế.
Question 11: _______________ having a well-paid job, Jake is not contented with his life.
A. Although B. Besides C. Despite D. Because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Although + clause: mặc dù
B. Besides (conj): bên cạnh đó, ngoài ra
C. Despite + N/Ving: mặc dù
D. Because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù có một công việc được trả lương cao, nhưng Jade vẫn không hài lòng với
cuộc sống của mình.
Question 12: Over a third of the population was estimated to have no __________ to the
health service.
A. relation B. connection C. access D. link
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ
=> Cấu trúc: relations with sb/sth: những mối quan hệ với ai/cái gì
B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối, liên kết
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
34

=> Cấu trúc: connection to sth: sự kết nối, liên kết với cái gì
C. access (n): sự truy cập, sự tiếp cận
=> Cấu trúc: have (no) access to sth: (không) có cơ hội để tiếp cận, sử dụng cái gì
D. link (n): sự kết nối, mối liên hệ
=> Cấu trúc: have (no) links to sb/sth: có mối liên hệ, kết nối với ai/cái gì
Tạm dịch: Hơn 1/3 dân số được ước tính là không thể tiếp cận được với các dịch vụ sức
khỏe.
Question 13: Among all the changes resulting from the ___________ entry of women into
the workforce, the transformation that has occurred in the women themselves is not the least
important.
A. quantitative B. massive C. surplus D. formidable
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. quantitative /ˈkwɑːntəteɪtɪv/ (a): liên quan đến số lượng
B. massive /ˈmæsɪv/ (a): ồ ạt, hàng loạt
C. surplus /ˈsɜːrplʌs/ (a): nhiều hơn cần thiết
D. formidable /ˈfɔːrmɪdəbl/ (a): kinh khủng, ghê gớm
Tạm dịch: Trong số tất cả những thay đổi do sự gia nhập ồ ạt của phụ nữ vào lực lượng lao
động, thì sự thay đổi xảy ra ở chính phụ nữ không phải là ít quan trọng nhất.
Question 14: We talked to each other all night and resolved some of our problem. It's good
to have a proper ______________ sometimes.
A. head-to-head B. heart-to-head C. heart-to-heart D. head-to-heart
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có từ: hear-to-heart /ˌhɑːrt.təˈhɑːrt/ (n): (cuộc trò chuyện) chân thành, thật tình
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện với nhau cả đêm và giải quyết một số vấn đề của chúng
tôi. Thật tốt khi đôi khi có một một cuộc trò chuyện thân tình như vậy.
Question 15: The new airport was constructed in the _______ of fierce opposition.
A. face B. name C. teeth D. fangs
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ In the teeth of sth (idm): bất chấp cái gì; đối lập với cái gì
Tạm dịch: Sân bay mới được xây dựng bất chấp những ý kiến trái chiều gay gắt.
Question 16: The series became so popular that it was moved to the _______ time spot of 8
pm.
A. prime B. leading C. main D. major
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
=> Ta có cụm từ sau: Prime time /ˈpraɪm ˌtaɪm/ (n): giờ cao điểm trong phát thanh, truyền
hình (khi mà số lượng người xem đạt cao nhất)
Tạm dịch: Chương trình (TV) đã trở nên nổi tiếng đến nỗi nó đã chuyển sang mục phát sóng
giờ cao điểm lúc 8h tối.
Question 17: My mother ________ for a computer company, but she ___________ at home
today.
A. works – is working B. works – works
C. is working – works D. is working – is working
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
+ Vị trí thứ nhất ta dùng hiện tại đơn, diễn tả sự việc như một thói quen, điều thường lệ xảy
ra theo lịch trình, nghề nghiệp, công việc,....
+ Vị trí thứ hai ta dùng hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả sự thay đổi của thói quen, công việc
thường lệ vào chỉ ngày hôm nay (today).

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


35

Tạm dịch: Mẹ tôi làm việc cho một công ty máy tính, nhưng bà ấy hôm nay lại làm việc ở
nhà.
Question 18: My father told me that If we wanted to catch the 6.30 train, that would mean
_______ the house at 6.00.
A. to leave B. having left
C. leaving D. having to be leaving
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
=> Theo các cấu trúc sau:
+ Mean doing sth: có nghĩa là gì
+ Mean to do sth: có mục đích, xu hướng làm gì
Tạm dịch: Bố tôi bảo tôi rằng nếu chúng tôi muốn bắt tàu lúc 6:30 thì có nghĩa rằng chúng
tôi sẽ phải rời nhà lúc 6:00.
Question 19: Corona Virus __________ from China is threatening the health of people all
over the world.
A. is thought to have originated B. is thought to have been originated
C. thought to have originated D. thought to have originated
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Ta có:
S2 + be + thought/believed/... + to have PII ...: ai, cái gì được cho là, được nghĩa là đã làm
gì ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, loại đáp án C, D vì ở đây sử dụng cấu trúc câu bị động.
Ta có:
originate from: bắt nguồn từ đâu (nội động từ không chia dạng bị động)
Tạm dịch: Virus Corona được cho là đến từ Trung Quốc đang đe dọa sức khỏe của người
dân trên toàn thế giới.
Note:
threaten /'θretn/ (v): dọa, đe dọa, hăm doạ
health /helθ/ (n): sức khỏe
all over the world: trên toàn thế giới
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Linh: "How often does your brother have to do a night shift?"
Mary: " ______________ "
A. Usually by car, but sometimes he cycles. B. Three times a week, but sometimes
twice.
C. He often starts work at 6, and sometimes at 7. D. Not much, only a couple of
hours every day.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Linh: “Bố bạn thường phải làm ca đêm thường xuyên như thế nào?”
- Mary: “_______________”
A. Thường đi xe hơi, nhưng đôi khi ông ấy đạp xe đạp.
B. Ba lần một tuần, nhưng đôi khi hai lần.
C. Ông ấy thường bắt đầu công việc lúc 6 giờ, và đôi khi lúc 7 giờ.
D. Không nhiều, chỉ vài giờ mỗi ngày.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Question 21: John: "___________"
Lucy: "Great. I have twenty students and they can speak English very well."
A. How is your class this term?
B. How many students in your class can speak English?
C. What are you going to do this term?
D. What is the problem with your English students?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
36

Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: John: " _________________ "
Lucy: "Tuyệt lắm. Tôi có hai mươi sinh viên và họ có thể nói tiếng Anh rất tốt."
A. Lớp học của bạn thế nào trong học kỳ này?
B. Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn có thể nói tiếng Anh?
C. Bạn sẽ làm gì trong học kỳ này?
D. Vấn đề với sinh viên tiếng Anh của bạn là gì?
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: She said to me that she had just read an interesting book which had a new
approach Shakespeare. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị có cách tiếp cận mới về
Shakespeare.
=> Ta có cấu trúc sau: an approach to sth: một cách tiếp cận với cái gì
=> Sửa lỗi: a new approach => a new approach to
Question 23: From bones found in the United States, we have learned that many animals
which existed no
A B C
longer in the world once made their homes there.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Từ những mảnh xương được tìm thấy ở Hoa Kỳ, chúng tôi đã biết được rằng
nhiều loài động vật không còn tồn tại trên thế giới đã từng làm nhà ở đó.
=> Ta có cấu trúc: no longer (adv): là một cụm trạng từ diễn tả hành động từng có, từng xảy
ra mà nay không còn nữa.
+ Cấu trúc “no longer”: “S + no longer + V” HOẶC “S + modal verb/ to be + no longer”
=> Sửa lỗi: existed no longer => no longer existed
Question 24: Companies spend millions of dollars on advertisings and commercials trying to
persuade the
A B C
public to buy their products.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các công ty chi hàng triệu đô la cho các quảng cáo để cố gắng thuyết phục công
chúng mua sản phẩm của họ.
=> Cần lưu ý hai danh từ sau:
+ Advertising /ˈædvərtaɪzɪŋ/ (n): họat động hoặc ngành công nghiệp quảng cáo (quảng cáo
nói chung, nền quảng cáo)
+ Advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ (n): các quảng cáo như clips trên tivi, báo chí, poster và
banner.
+ Lưu ý “advertising” là danh từ không đếm được nên ta không dùng nó ở dạng số nhiều
thêm “s”.
=> Sửa lỗi: advertisings => advertisements/ads
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: You must drive it home to him that spending too much time playing computer
games will do him no good.
A. let him drive his car B. make him understand
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
37

C. allow him to stay D. give him a lift home


Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Bạn phải làm cho cậu ta thực sự hiểu rằng dành quá nhiều thời gian để chơi trò
chơi máy tính sẽ không tốt cho cậu ta.
Xét các đáp án:
A. cho phép anh ta lái xe về nhà
B. làm cho anh ta hiểu
C. cho phép anh ta ở lại
D. cho anh ta đi nhờ xe về nhà
=> Do đó: drive it home to him ~ make him understand
Question 26: Young people often dispense with the traditional ceremonies of marriage.
They think weddings are money-consuming and nonsensical.
A. do away with B. pay no attention to
C. ignore D. put an end
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi thường từ bỏ các nghi lễ truyền thống của hôn nhân. Họ cho
rằng đám cưới tốn kém tiền bạc và vô nghĩa.
=> dispense with sth (phr.v): từ bỏ, không còn sử dụng cái gì nữa
Xét các đáp án:
A. do away with sth (phr.v): không làm gì nữa, chấm dứt, kết thúc
do away with sb (phr.v): giết chết ai
B. pay no attention to sb/sth: không chú ý đến ai/cái gì
C. ignore (v): phớt lờ, không để ý đến
D. put an end to sth: chấm dứt, đặt dấu chấm hết cho cái gì
=> Do đó: dispense with ~ do away with
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: Many of us fret about ways in which modern technology distances us from
understanding and keeping our customs and traditions.
A. no worry about B. feel like
C. get involved in D. are unconcerned about
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta lo lắng về những cách mà công nghệ hiện đại ngăn
cách chúng ta hiểu và giữ phong tục và truyền thống của mình.
=> fret about sb/sth (phr.v): cảm thấy lo lắng, bận tâm về ai/cái gì
Xét các đáp án:
A. no worry about sth: không lo lắng về cái gì
B. feel like: cảm thấy thích
C. get involved in sth: làm cho liên quan đến, tham gia vào cái gì
D. are unconcerned about sth: không quan tâm về cái gì
=> Do đó: fret about >< are unconcerned about
Question 28: Because of her conservative views, the professor never accepts anything not
related to traditional values and the status.
A. conservational B. progressive C. modern D. economic
Đáp án B
Từ trái nghĩa- kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Vì quan điểm bảo thủ của mình, giáo sư không bao giờ chấp nhận bất cứ điều gì
không liên quan đến các giá trị truyền thống và địa vị.
=> conservative /kənˈsɜːrvətɪv/ (a): bảo thủ, cố chấp
Xét các đáp án:
A. conservational: không dùng từ này
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
38

B. progressive /prəˈɡresɪv/ (a): tiến bộ, cầu tiến; thích cái mới và sự thay đổi
C. modern /ˈmɑːdərn/ (a): hiện đại
D. economic /ˌekəˈnɑːmɪk/ (a): thuộc về kinh tế
=> Do đó: conservative >< progressive
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
An astronaut living in space begins a day in much the same way as he would on earth.
The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however, rather
challenging as the water droplets will (29)__________ around. The astronaut will also have
to make to do with sponge baths.
There is a special plan for the astronaut on (30)____________ a spaceship which
includes beverages and food items. The astronaut is allowed to have a maximum of three
main meals a day. The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is
(31)_____________ and the astronaut eats the meals he had on the first day. The food (32)
________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in natural form for fresh.
Sometimes, they are kept in thermostabilised cans or sealed pouches. It takes only thirty
minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven people on a space mission.
(33)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the food will float away.
Question 29: A. dive B. fall C. float D. fly
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. dive (v): lặn
B. fall (v): rơi xuống
C. float (v): trôi nổi
D. fly (v): bay
=> Ta dùng: float around (adv): (vật) trôi nổi, lạc trôi đâu đó xung quanh
Tạm dịch: “The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however,
rather challenging as the water droplets will (29) __________ around.”
(Phi hành gia có thể đánh răng và sử dụng nhà vệ sinh trong không gian. Tuy nhiên, nó khá
thách thức vì các giọt nước sẽ trôi nổi xung quanh.)
Question 30: A. board B. move C. air D. business
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét cấu các đáp án:
A. on board: đang trên tàu thuyền
B. (be) on the move: hoạt động thể chất
C. (be) on the air: ai đó cảm giác rằng điều gì sắp xảy ra
D. on business: đi công tác
Tạm dịch: “There is a special plan for the astronaut on (30)________ a spaceship which
includes beverages and food items.”
(Có một kế hoạch đặc biệt dành cho phi hành gia trên tàu vũ trụ bao gồm đồ uống và thực
phẩm.)
Question 31: A. repetition B. repeatedly C. repeating D. repeated
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. repetition /ˌrepəˈtɪʃn/ (n): sự lặp lại
B. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): một cách lặp lại; nhiều lần
C. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
D. repeated /rɪˈpiːtɪd/ (adv): xảy ra, được làm/nói nhiều lần
Tạm dịch: “The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is (31)
_________ and the astronaut eats the meals he had on the first day.”
(Bữa ăn thay đổi mỗi ngày cho đến ngày thứ sáu. Vào ngày đó, thực đơn được lặp lại và phi
hành gia sẽ ăn các bữa ăn mà anh ta đã có trong ngày đầu tiên.)
Question 32: A. what B. that C. whose D. 0
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
39

Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
=> Vì chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ nên ta chọn B.
Tạm dịch: “The food (32) ________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in
natural form for fresh.”
(Thực phẩm cái mà được mang theo trong sứ mệnh tàu con thoi có thể bị khử nước, ở dạng
tự nhiên để tươi.)
Question 33: A. However B. Moreover C. Instead D. In contrast
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. However (adv): tuy nhiên
B. Moreover (adv): hơn thế nữa
C. Instead (adv): thay vào đó
D. In contrast: trái lại, ngược lại
Tạm dịch: “It takes only thirty minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven
people on a space mission. (33)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the
food will float away.”
(Chỉ mất ba mươi phút để nấu một bữa ăn ngon cho phi hành đoàn lên đến bảy người trong
một sứ mệnh không gian. Tuy nhiên, các phi hành gia phải ăn chậm và cẩn thận nếu không
thức ăn sẽ trôi đi.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Earthquakes are destructive events in nature. The damage depends on the size or
magnitude of the quake. There have never been so many people living in cities in quake
zones, and so the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and
the loss of life, property, and maybe an entire city.
We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will
occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is
now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute, University
of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone
and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments
indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based
on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes
occur about every 22 years on the San Andreas fault. In the 1980s, scientists drilled into the
fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. When an earthquake
hit again, it was years off schedule. At first the event seemed random but scientists drilled
deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found something.
Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places where the plates
widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
We are learning more about these destructive events every day. In the future we may
be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great
earthquake does happen in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists
think, the citizens of Tokai may have advance warning.
(Adapted from Reading Explorer 3, Nancy Douglas et al., 2010)
Question 34: What is the main idea of the passage?
A. We can predict earthquakes using pre-slip theory.
B. There are now many theories about earthquakes.
C. Research is showing that we may be able to predict earthquakes.
D. Earthquakes are the most destructive natural disaster on earth.
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Chúng ta có thể dự đoán động đất bằng lý thuyết trượt trước.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
40

B. Hiện nay có nhiều giả thuyết về động đất.


C. Nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta có thể dự đoán được các trận động đất.
D. Động đất là thảm họa thiên nhiên có sức tàn phá khủng khiếp nhất trên trái đất.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will occur.
Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is now
showing that quakes can be predicted.”
(Chúng tôi hiểu động đất xảy ra như thế nào nhưng không biết chính xác nơi nào hoặc khi
nào chúng sẽ xảy ra. Cho đến gần đây, các trận động đất dường như xảy ra một cách ngẫu
nhiên. Tại Nhật Bản, nghiên cứu của chính phủ hiện đang cho thấy có thể dự đoán được các
trận động đất.)
+ “We are learning more about these destructive events every day. In the future we may be
able to track earthquakes and design an early-warning system.”
(Chúng tôi đang tìm hiểu thêm về những sự kiện hủy diệt này mỗi ngày. Trong tương lai,
chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh báo sớm.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta có thể dự đoán
được các trận động đất.
Question 35: The underlined phrase “the worse the damage” in the passage means
___________.
A. The result of a great earthquake is a tsunami or fire that causes great damage.
B. Greater damage will occur from earthquakes in highly populated cities in danger
zones.
C. Tsunamis and fire are caused by big earthquakes that we have not been able to
predict.
D. Cities and other populous areas may suffer from worse earthquakes than other places.
Đáp án B
Cụm từ được gạch chân "the worse the damage" trong đoạn văn có nghĩa là
___________.
A. Kết quả của một trận động đất lớn là sóng thần hoặc hỏa hoạn gây ra thiệt hại lớn.
B. Thiệt hại lớn hơn sẽ xảy ra do động đất ở các thành phố đông dân cư trong vùng nguy
hiểm.
C. Sóng thần và hỏa hoạn do những trận động đất lớn gây ra mà chúng ta chưa thể đoán trước
được.
D. Các thành phố và các khu vực đông dân khác có thể bị động đất tồi tệ hơn những nơi khác
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:
“The damage depends on the size or magnitude of the quake. There have never been so many
people living in cities in quake zones, and so the worse the damage can be from a big quake,
bringing fires, tsunamis, and the loss of life, property, and maybe an entire city.”
(Thiệt hại phụ thuộc vào quy mô hoặc độ lớn của trận động đất. Chưa bao giờ có nhiều
người sống ở các thành phố nằm trong vùng động đất, và do đó, thiệt hại có thể càng tồi tệ
hơn từ một trận động đất lớn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về người, tài sản và
có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 36: The underlined word “it” in the passage refers to _____________.
A. a fault B. a little C. an experiment D. a pattern
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn văn ám chỉ đến _________.
A. chỗ đứt gãy (trong các lớp đá của vỏ trái đất)
B. một chút ít
C. một cuộc thí nghiệm
D. một mô hình
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says
earthquakes do follow a pattern — pressure builds in a zone and must be released. But a
colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
41

before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một
đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra
rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự
đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)
=> Do đó, “it” ở đây ám chỉ đến “a fault”.
Question 37: Which of the following statements is NOT true?
A. The San Andreas fault is two miles deep.
B. Scientists in the U.S. found slips in the fault in the 1980’s.
C. Earthquakes occur about every 22 years along the San Andreas Fault.
D. The slip at a fault can predict when the fault will break.
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Chỗ đứt gãy San Andreas là hai dặm sâu.
B. Các nhà khoa học ở Hoa Kỳ tìm thấy vết trượt trong chỗ đứt gãy vào những năm 1980.
C. Động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần dọc theo đứt gãy San Andreas.
D. Sự trượt ở chỗ đứt gãy có thể dự đoán được khi chỗ đứt gãy sẽ đứt vỡ ra.
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
+ Đáp án A: “At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they
reached the bottom of the fault, two miles down, and found something.”
(Lúc đầu, sự kiện này có vẻ ngẫu nhiên nhưng các nhà khoa học đã khoan dò sâu hơn. Đến
năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó.)
+ Đáp án C: “Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California
earthquakes occur about every 22 years on the San Andreas fault.”
(Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. Ở Parkfield, California, các trận
động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần trên đứt gãy San Andreas.)
+ Đáp án D: “But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a
fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the
detection of slips. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”
(Nhưng một đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm chỉ ra rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là
đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nếu điều này
là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Question 38: Evidence for the pre-slip theory has been found by scientists in __________.
A. Japan and the United States B. Tokai and San Andreas
C. Parkfield and Kato D. California and Tokyo
Đáp án A
Bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở __________.
A. Nhật Bản và Hoa Kỳ
B. Tokai và San Andreas
C. Parkfield và Kato
D. California và Tokyo
=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:
“At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says
earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone and must be released. But a
colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little
before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. [.....] ”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một
đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra
rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
42

đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có
thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. [....] Đến năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu
xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó. Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm
2008 cho thấy có hai “vết trượt” — nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt
và các trận động đất xảy ra)
=> Do đó, ta thấy bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở
Nhật Bản và Hoa Kỳ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in
evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out
onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater
with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects
which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions,
snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and
various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land,
none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life,
including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land
animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned
to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates
might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales
(including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the
manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their
remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air,
having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.
Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor
which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys
quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear
to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can
tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found.
Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with
fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like
dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring
the bones of their forelimbs.
(Adapted from Cambridge English IELTS 9)
Question 39: Which of the following best serves as the main idea for the passage?
A. The evidences of the time marine animals moved to land.
B. The relationship between terrestrial species and marine creatures.
C. The reasons why species had to change their living place.
D. The evolution of marine species in changing places to live.
Đáp án D
Ý nào sau đây đóng vai trò là ý chính cho đoạn văn?
A. Các bằng chứng về thời gian các động vật biển di chuyển lên đất liền.
B. Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trên cạn và sinh vật biển.
C. Nguyên nhân khiến các loài phải thay đổi nơi sống.
D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển về việc thay đổi nơi ở.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
+ “If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary
history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the
land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
43

them in blood and cellular fluids.”


(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi thứ đã sống trong biển cả. Tại nhiều thời điểm khác nhau
trong lịch sử tiến hóa, những cá thể dám nghĩ dám làm trong nhiều nhóm động vật khác nhau
đã di chuyển lên đất liền, thậm chí đôi khi đến những sa mạc khô cằn nhất, lấy nước biển
riêng của họ trong máu và dịch tế bào.)
+ “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including
breathing and reproduction.”
(Di chuyển từ nước lên đất liên quan đến việc thiết kế lại phần lớn mọi khía cạnh của cuộc
sống, bao gồm cả việc thở và sinh sản.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển về việc thay đổi nơi
ở.
Question 40: According to the first paragraph, reptiles, birds, mammals and insects
__________.
A. were the ones living on the marine organisms.
B. moved to deserts to find feeding grounds.
C. left the water at the same time of scorpions, snails and crustaceans.
D. are the species whose ancestors succeeded in moving from water to land.
Đáp án D
Theo đoạn đầu tiên, các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng __________.
A. là những sinh vật sống trên biển.
B. di chuyển đến các sa mạc để tìm nơi kiếm ăn.
C. rời khỏi mặt nước cùng lúc của bọ cạp, ốc và giáp xác.
D. là những loài có tổ tiên thành công trong việc di chuyển từ nước lên cạn.
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn đầu:
“In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other
groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as
woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms.”
(Ngoài các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng mà chúng ta nhìn thấy xung quanh
chúng ta, các nhóm động vật khác đã thành công trong việc di cư ra khỏi vùng nước bao gồm
bọ cạp, ốc sên, động vật giáp xác như cua gỗ và cua đất, con cuốn chiếu và rết, nhện và các
loài giun khác nhau.)
Question 41: As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the
water least completely?
A. Whales B. manatees C. turtles D. dugongs
Đáp án C
Như đã đề cập ở đoạn 2, loài nào sau đây trở về nước ít hoàn toàn nhất?
A. Cá voi
B. lợn biển
C. rùa
D. cá nược
=> Theo thông tin trong đoạn 2:
“Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.”
(Rùa đã quay trở lại biển từ rất lâu trước đây và giống như tất cả các động vật có xương
sống trở về nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, ở một khía cạnh nào đó, chúng trở về
nước ít hoàn toàn hơn so với cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.)
=> Như vậy, rùa là loài trở về nước ít hoàn toàn nhất.
Question 42: The word “ceased” in paragraph 2 mostly means ______________.
A. stopped happening or existing B. got familiar
C. began to happen or exist D. decided to become
Đáp án A
Từ "ceased" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______________.
A. đã ngừng xảy ra hoặc đang tồn tại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
44

B. đã trở nên quen


C. bắt đầu xảy ra hoặc tồn tại
D. quyết định trở thành
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 2:
“Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins,
the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of
their remote ancestors.”
(Cá voi (bao gồm cả cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, cùng với những
người anh em họ hàng gần gũi của chúng, lợn biển, không còn là những sinh vật trên cạn
hoàn toàn và trở lại hoàn toàn với các thói quen biển của tổ tiên xa xôi của chúng.)
=> Do đó: Cease /siːs/ (v): ngừng, không còn xảy ra/tồn tại nữa ~ stop happening or
existing
Question 43: The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by
__________.
A. ancestor B. embodiment C. evolution D. natural selection
Đáp án B
Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi _________?
A. ancestor /ˈænsestər/ (n): tổ tiên
B. embodiment /ɪmˈbɑːdimənt/ (n): sự hiện thân
C. evolution /ˌevəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa
D. natural selection /ˌnætʃrəl sɪˈlekʃn/ (n): chọn lọc tự nhiên
=> Căn cứ trong ngữ cảnh đoạn 2:
“They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never
developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.”
(Chúng thậm chí không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa bao
giờ phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của loài hiện thân sinh vật biển trước đó
của chúng.)
=> Ta có: incarcination /ˌɪnkɑːrˈneɪʃn/ (n): loài, người hiện thân, đại diện cho một tính chất
cụ thể ~ embodiment
Question 44: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Seals are able to live on land and in the water.
B. Some terrestrial habits were remained when the species reverted to water life.
C. Apart from breathing and breeding, marine species were expected to change nothing
to live on land.
D. Ichthyosaurs might have resembled dolphins.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Hải cẩu có khả năng sống trên cạn và dưới nước.
B. Một số thói quen sống trên cạn vẫn được duy trì khi loài này trở lại đời sống dưới nước.
C. Ngoài hô hấp và sinh sản, các loài sinh vật biển được cho là sẽ không thay đổi gì để sống
trên đất.
D. Thằn lằn cá có thể giống cá heo.
=> Dựa vào các thông tin trong đoạn văn:
+ Đáp án A: “Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates
might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs.”
(Hải cẩu chỉ mới quay trở lại một phần. Chúng cho chúng ta thấy các vật trung gian có thể
như thế nào, dẫn đường đến các trường hợp cực đoan như cá voi và cá nược.)
+ Đáp án B: “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life,
including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land
animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned
to the water again.”
(Di chuyển từ nước lên đất liên quan đến việc thiết kế lại phần lớn mọi khía cạnh của cuộc
sống, bao gồm cả việc thở và sinh sản. Tuy nhiên, một số lượng lớn động vật sống trên cạn
sau đó đã quay lại, từ bỏ công cụ tái tạo trên cạn khó kiếm được của chúng và quay trở lại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
45

mặt nước một lần nữa.)


+ Đáp án D: “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and
streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the
water.”
(Thằn lằn cá là loài bò sát cùng thời với khủng long, với các vây và cơ thể thuôn dài. Các
hóa thạch trông giống như cá heo và chúng chắc chắn đã sống như cá heo ở dưới nước.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 45: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. dinosaurs B. fins and streamlined bodies
C. ichthyosaurs D. dolphins
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối ám chỉ điều gì?
A. khủng long
B. vây và cơ thể sắp xếp hợp lý
C. thằn lằn cá
D. cá heo
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
“Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined
bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.”
(Thằn lằn cá là loài bò sát cùng thời với khủng long, với các vây và cơ thể thuôn dài. Các
hóa thạch trông giống như cá heo và chúng chắc chắn đã sống như cá heo ở dưới nước.)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “Ichthyosaurs”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: “Shall I post the letter for you?”
A. He asked me if I should post the letter for him. B. He offered to post the letter for
me.
C. He said I should post the letter myself. D. I wanted him to post the letter for me.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: "Tôi có thể gửi bức thư cho bạn không?"
Xét các đáp án:
A. Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có nên đăng bức thư cho anh ấy không.
B. Anh ấy đề nghị đăng bức thư cho tôi.
C. Anh ấy nói tôi nên tự đăng bức thư.
D. Tôi muốn anh ấy đăng bức thư cho tôi.
=> Đáp án B phù hợp nhất vì dùng “Shall I + Vo....?” sẽ thể hiện yêu cầu làm điều gì một
cách lịch sự.
Question 47: It is never too late to give up your prejudices.
A. It is high time you gave up your prejudices.
B. There is not enough time to give your prejudices.
C. There is no point giving up your prejudices.
D. It is too early for you to give up your prejudices
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Không bao giờ là quá muộn để từ bỏ những định kiến của bạn.
*Xét các đáp án:
A. Đã đến lúc bạn từ bỏ những định kiến của mình.
B. Không có đủ thời gian để đưa ra định kiến của bạn.
C. Không có ích gì khi từ bỏ những định kiến của bạn.
D. Còn quá sớm để bạn từ bỏ định kiến của mình
=> Đáp án A đúng cấu trúc và nghĩa: It is (high) time + S + V(quá khứ đơn) + ....: đã đến
lúc ai đó nên làm gì => Thể hiện lời khuyên nhủ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


46

Question 48: As a conductor of heat and electricity, aluminum exceeds all metals except
silver, copper and gold.
A. With the exception of aluminum, silver, copper and gold are better than any other metal as
conductors of heat and electricity.
B. Aluminum is a better conductor of heat and electricity than silver, copper and gold.
C. Silver, copper and gold are better conductors of heat and electricity than aluminum.
D. Silver, copper and gold are exceeded only by aluminum as conductors of heat and
electricity.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Là chất dẫn nhiệt và dẫn điện, nhôm vượt trội hơn tất cả các kim loại ngoại trừ
bạc, đồng và vàng.
A. Ngoại trừ nhôm, bạc, đồng và vàng là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nào
khác.
B. Nhôm dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn bạc, đồng, vàng.
C. Bạc, đồng, vàng là những chất dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn nhôm.
D. Bạc, đồng và vàng chỉ hơn nhôm là vật dẫn nhiệt và dẫn điện
=> Theo nghĩa, ta thấy C phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: David was alone and lost in the woods. He did not panic.
A. David did not panic though he was alone and lost in the woods.
B. David wouldn't be panic if he had been alone and lost in the woods.
C. David was alone and lost in the woods so he did not panic.
D. David was alone and lost in the woods because he did not panic.
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Dịch nghĩa: David ở một mình và lạc trong rừng. Anh ất không hoảng sợ.
Xét các đáp án:
A. David không hoảng sợ dù chỉ có một mình và lạc trong rừng.
B. David sẽ không hoảng sợ nếu anh ấy ở một mình và lạc trong rừng.
C. David ở một mình và bị lạc trong rừng nên anh ấy không hoảng sợ.
D. David ở một mình và lạc trong rừng vì anh ấy không hoảng sợ.
=> Đáp án A phù hợp nhất về nghĩa.
Question 50: The president failed to explain the cause of the crisis. He did not offer any
solutions.
A. The president either failed to explain the cause of the crisis or offered any solutions.
B. The president failed to explain the cause of crisis, nor did he offered any solutions.
C. The president neither explained the cause of the crisis nor offered any solutions.
D. The president didn’t either fail to explain the cause of crisis or offered no solutions
too.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Tổng thống không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng. Anh ấy
không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Xét các đáp án:
A. Tổng thống hoặc không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng hoặc đưa ra
bất kỳ giải pháp nào.
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: either....or....: hoặc (1 trong 2)
B. Tổng thống không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng, cũng như không đưa ra giải
pháp nào.
=> Sai cấu trúc: Neither ..... nor .....: không .... cũng không (cả 2)
C. Tổng thống không giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng cũng như không đưa ra
bất kỳ giải pháp nào.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
47

=> Đúng nghĩa và cấu trúc.


D. Tổng thống đã không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng hoặc cũng
không đưa ra được giải pháp nào.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
https://www.facebook.com/watch/live/?ref=watch_permalink&v=290523176359379
https://www.facebook.com/watch/live/?ref=watch_permalink&v=440605244313214

ĐỀ MINH HỌA SỐ 4 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
1. B 2. C 3. C 4. B 5. D 6. D 7. B 8. A 9. A 10. A
11. C 12. D 13. B 14. D 15. B 16. B 17. C 18. B 19. B 20. B
21. C 22. A 23. A 24. D 25. A 26. D 27. D 28. A 29. A 30. C
31. D 32. D 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. D 40. A
41. D 42. B 43. D 44. C 45. A 46. C 47. D 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. hostile B. hotel C. hourglass D. honest
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. hostile /ˈhɒstaɪl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh từ và
tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. hotel /həʊˈtel/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. hourglass /ˈaʊəɡlɑːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, danh
từ ghép dạng Noun + Noun thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. honest /ˈɒnɪst/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, từ chứa toàn
âm tiết ngắn trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 2: A. chocolate B. difference C. identity D. vegetable
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. chocolate /ˈtʃɒklət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
B. difference /ˈdɪfrəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc /əʊ/.
C. identity /aɪˈdentəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, các từ có
kết thúc bằng âm /i/ thì trọng âm vào âm thứ ba tính từ đuôi lên.
D. vegetable /ˈvedʒtəbl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -
ble không ảnh hưởng đến trọng âm từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm tiết /ə/ hoặc
/əʊ/.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. meet B. free C. prefer D. repeat
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
48

Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. meet /miːt/
B. free /friː/
C. prefer /prɪˈfɜː/
D. repeat /rɪˈpiːt/
=> Đáp án C được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Question 4: A. coughed B. ploughed C. laughed D. roughed
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi “ed”
A. coughed /kɒft/
B. ploughed /plaʊd/
C. laughed /lɑːft/
D. roughed /rʌft/
=> Đáp án B đuôi “ed” được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Would you care for __________________ cup of tea?
A. other B. more C. one other D. one more
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. other + N: cái khác, người khác trong nhóm nhiều người/vật
B. more + N: thêm, nữa, nhiều hơn (mang nghĩa nhiều hơn một)
C. one other: ta thường dùng “each other” hoặc “one another” với nghĩa “lẫn nhau”
D. one more + N: một cái nữa
Tạm dịch: Bạn có muốn thêm một tách trà nữa không?
Question 6: John, you know what I feel for you and I’ve told you enough times,
_______________?
A. don’t you B. don’t I C. doesn’t he D. haven’t I
Đáp án D
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: John, bạn biết rằng tôi cảm thông với bạn và tôi đã nói với bạn rất nhiều lần rồi, có
phải không?
Xét các đáp án:
A. don’t you => xét nghĩa của câu ta thấy người nói muốn hỏi John xem có đồng ý với thông
tin “đã nói với John rất nhiều lần” không, chứ không phải là hỏi xem John có biết hay không
=> không chọn đáp án A.
B. don’t I => không dùng “don’t I” ở đây vì câu có 2 vế chính là “you know” và " I have told“,
còn cụm “what I fell for you” là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
C. doesn’t he => không thể dùng “doesn’t he” vì ở đây không hề nhắc đến chủ ngữ “he”.
D. haven’t I => đúng cấu trúc hỏi đuôi cho “I’ve told you enough times”.
Question 7: To become a good teacher, you have to have such a lot of ________ when
you’re dealing with kids.
A. patient B. patience C. patients D. impatience
Đáp án B
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. patient /ˈpeɪʃnt/ (adj): kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
B. patience /ˈpeɪʃns/ (n): tính kiên nhẫn, tính nhẫn nại
C. patients /ˈpeɪʃnts/ (n): bệnh nhân; người bệnh
D. impatience /ɪmˈpeɪʃns/ (n): sự thiếu kiên nhẫn, sự nóng vội
=> Ta có cấu trúc: such + (adj) + Noun: tới mức độ, thật là (dùng để nhấn mạnh).
=> Loại đáp án A và xét về nghĩa của câu ta chọn đáp án B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
49

Tạm dịch: Để trở thành một giáo viên tốt, bạn phải thực sự có rất nhiều sự kiên nhẫn khi ứng
phó với lũ trẻ.
Cấu trúc cần lưu ý:
- to deal with st: đối phó, xử lý cái gì
Question 8: I think our guests will ________________.
A. be here shortly B. shortly be here C. here be shortly D. here shortly be
Đáp án A
Kiến thức về trật tự của trạng từ
Ta có: - Khi trong câu có nhiều trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ, các trạng từ thường sắp
xếp theo trật tự sau:
+ Động từ chính => trạng từ chỉ nơi chốn => trạng từ chỉ cách thức => trạng từ chỉ tần suất
=> trạng từ chỉ thời gian.
=> Vì “will” là động từ khuyết thiếu nên sau nó đi liền với động từ “be”.
Xét 2 trạng từ:
- here: ở đây => trạng từ chỉ nơi chốn
- shortly: sớm, trong thời gian ngắn => trạng từ chỉ thời gian
=> Áp dụng trật tự trên ta có: be here shortly.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các vị khách của chúng ta sẽ đến đây sớm thôi.
Question 9: We have much to ____________ today, so please concentrate.
A. discuss B. discuss about C. discuss over D. discuss with
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận; bàn cãi
B. discuss about => không sử dụng cấu trúc này vì “discuss (v)” đi trực tiếp với tân ngữ,
không có giới từ
C. discuss over => không sử dụng vì sau “discuss” không có giới từ
D. discuss with => không sử dụng cấu trúc này => discuss st with sb: thảo luận cái gì với ai
=> Lưu ý: Have a discussion about sth = discuss sth: thảo luận về vấn đề gì
Tạm dịch: Chúng ta có nhiều điều phải thảo luận hôm nay, vì vậy hãy tập trung.
Question 10: __________________ Tom’s opposition, we would have agreed to the
contract.
A. But for B. If hadn’t it been for C. If it hadn’t had D. Hadn’t it been for
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện lo
Xét các đáp án
A. But for + N/ Ving: nếu không phải vì, nếu không nhờ có
B. If hadn’t it been for => dùng sai cấu trúc => If it hadn’t been for = But for: nếu không
phải vì
C. If it hadn’t had => không sử dụng cấu trúc này.
D. Hadn’t it been for => sai vì nếu sử dụng đảo ngữ, chỉ được đưa động từ lên đầu câu: Had
it not been for = If it hadn’t been for = But for: nếu không phải vì
Tạm dịch: Nếu không phải vì sự phản đối của Tom thì chúng tôi đã đồng ý với hợp đồng.
Question 11: _______________, the woman was visibly happy after the birth of her child.
A. Tired though she is B. She being tired C. Despite being tired D. Though
was tired
Đáp án C
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:
A. Tired though she is: mặc dù cô ấy mệt (dạng đảo ngữ đặc biệt với though) => không chọn
A vì vế đằng sau ở dạng quá khứ nên vế thứ nhất cũng phải ở dạng quá khứ.
B. She being tired => sai vì vế câu không có động từ.
C. Despite being tired: mặc dù mệt

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


50

D. Though was tired => sai vì không có chủ ngữ => Though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù mệt mỏi nhưng người phụ nữ vẫn hiện rõ sự hạnh phúc sau khi sinh con.
Question 12: ___________ all the lights and other electric devices, the student left the
classroom.
A. Having been turned off B. Turning off
C. To have turned off D. Having turned off
Đáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A. Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ là
“all the lights and other electric devices” => đáp án A sai.
B. Turning off => Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa về
dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước nên ta
dùng “Having Vp2”.
C. To have turned off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào
ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của hành
động.
D. Having turned off => Đúng.
Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, học sinh rời khỏi lớp học.
Question 13: The entire staff was thrown off _______ when the news of the takeover was
announced.
A. stable B. balance C. composure D. disarray
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. stable /ˈsteɪbl/ (adj): vững chắc; ổn định
B. balance /ˈbæləns/ (n): sự thăng bằng, sự cân bằng
C. composure /kəmˈpəʊʒə/ (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh
D. disarray /ˌdɪsəˈreɪ/ (n): sự lộn xộn, sự xáo trộn
=> Ta có cụm: Throw sb off balance: khiến ai bị đảo lộn, lúng túng hoặc buồn bực.
Tạm dịch: Toàn bộ nhân viên đã bị đảo lộn khi tin tức về việc tiếp quản được công bố.
Question 14: Micelle looked really sunburnt. She must have been _______________ in the
sun for long.
A. screening B. wading C. swimming D. bathing
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. screening /ˈskriːnɪŋ/ (n): che chắn; giấu, che chở
B. wading /weɪdɪŋ/ (n): hành động lội qua
C. swimming /ˈswɪmɪŋ/ (n): bơi lội
D. bathing /bɑːθɪŋ/ (n): tắm
Tạm dịch: Micelle trông thực sự bị cháy nắng. Cô ấy chắc hẳn phải tắm nắng rất lâu.
Question 15: When his parents are away for wok, his oldest brother _________.
A. is in the same boat B. calls the shots C. draws the line D. knocks it off
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. is in the same boat: cùng hội cùng thuyền, có hoàn cảnh giống nhau
B. calls the shots: chịu trách nhiệm, đưa ra những quyết định quan trọng.
C. draws the line: từ chối, không chịu làm gì (vì nghĩ nó sai)
D. knocks it off: dừng làm phiền người khác
Tạm dịch: Khi bố mẹ anh ấy đi vắng, anh trưởng sẽ là người đưa ra những quyết định quan
trọng.
Question 16: I made it quite clear that I had no ________________ of selling the portrait.
A. aim B. intention C. meaning D. purpose
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
51

Kiến thức về từ vựng


Xét các đáp án:
A. aim /eɪm/ (n): mục đích, mục tiêu, ý định
B. intention /ɪnˈtenʃn/ (n): ý định, dự định
C. meaning /ˈmiːnɪŋ/ (n): nghĩa, ý nghĩa
D. purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích
Tạm dịch: Tôi đã nói rõ ràng rằng tôi không có ý định bán bức chân dung.
Question 17: By the end of this year, they _____________ on that bridge for more than a
decade.
A. will work B. will be working C. will have worked D. have work
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
Xét các đáp án:
A. will work => thì tương lai đơn
B. will be working => thì tương lai tiếp diễn
C. will have worked => thì tương lai hoàn thành
D. have work => sai cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành => have worked
Ta có: Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động
đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai “By the end of this year” (tính đến thời
điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Tính đến năm nay, họ đã làm việc trên chiếc cầu đó hơn một thập kỉ.
Question 18: Most educators today consider computer literacy _________ a necessary
addition to the basic scholastic requirements.
A. being B. to be C. having been D. be
Đáp án B
Kiến thức về dạng của từ
Ta có cấu trúc: consider sb/st to be: coi ai/ cái gì như là
Xét các đáp án:
A. being => không đúng cấu trúc
B. to be => đúng với cấu trúc
C. having been => không đúng cấu trúc
D. be => không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Hầu hết các nhà giáo dục ngày nay coi kiến thức máy tính là một sự bổ sung cần
thiết cho các yêu cầu học tập cơ bản.
Question 19: I remember you have ever said that you like her, __________?
A. don’t I B. haven’t you C. don’t you D. have you
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
Mệnh đề chính có chủ ngữ là “I” và động từ “think”, “believe”, “suppose”, “figure”,
“assume”, “fancy”, “imagine”, “reckon”, “expect”, “seem”, “feel”, “remember”, “forget” +
“that” và mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ trong mệnh đề phụ là “you” => hỏi đuôi là “you”
Trợ động từ trong mệnh đề phụ là “have” => hỏi đuôi là “haven’t”
Tạm dịch: Tôi nhớ bạn đã từng nói rằng bạn thích cô ấy, phải không?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: “What’s the best place to have lunch?”
-: “_________________.”
A. I’ll have a soup, please B. There’s a great restaurant at the street corner
C. I usually eat lunch at twelve there D. Twelve would be convenient for us
Đáp án B
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - "Ăn trưa ở chỗ nào thì tốt nhất nhỉ?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
52

- “_______________”.
Xét các đáp án:
A. Làm ơn cho tôi món súp.
B. Có một nhà hàng tuyệt vời ở góc phố đấy.
C. Tôi thường ăn trưa lúc mười hai giờ ở đó
D. Mười hai giờ sẽ thuận tiện cho chúng ta.
Người hỏi hỏi về địa điểm ăn trưa => Đáp án B là câu trả lời hợp lý nhất.
Question 21: “I’ve got an earache in this ear. I couldn’t sleep last night because it was so
painful.”
-: “___________”
A. Let me check your temperature…. Yes, it’s higher than normal.
B. Drink lots of water and come back if you don’t feel better.
C. Let me have a look …… ah …. Yes, it’s very red in there.
D. Well, you should take this medicine twice a day. It’s good for a sore throat.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
Tạm dịch: - “Tôi đã bị đau ở tai này. Tối qua tôi không thể ngủ được vì nó quá đau.”
- “_______________”.
A. Hãy để tôi kiểm tra nhiệt độ của bạn….. Ừ, nó rất cao hơn bình thường.
B. Uống nhiều nước và quay lại nếu bạn không cảm thấy tốt hơn.
C. Hãy để tôi kiểm tra xem…. ah ah…. À, tai của bạn bị đỏ bên trong đấy.
D. Vâng, bạn nên dùng thuốc này hai lần một ngày. Nó rất tốt cho bệnh đau họng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: The fire was so important to early cultures that scientists now study it to
learn more about
A B C
ancient civilizations.
D
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
- Dùng mạo từ “a/ an” khi danh từ đếm được số ít.
- Dùng mạo từ “the” khi: danh từ được xem là duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/
phía sau có cấp so sánh nhất/ chỉ một nhóm cụ thể.
- Không được dùng mạo từ khi: danh từ chỉ tên người, tên quốc gia/ danh từ trừu tượng/ danh
từ chỉ cái chung chung/ tên các bữa ăn.
=> Ta thấy danh từ “fire” trong câu là danh từ trừu tượng mang nghĩa là “lửa” nói chung,
chưa hề xác định nên không được dùng mạo từ trước “fire”.
Tạm dịch: Lửa rất quan trọng đối với các nền văn hóa sơ khai đến nỗi các nhà khoa học hiện
đang nghiên cứu nó để tìm hiểu thêm về nền văn minh cổ đại.
=> Sửa lỗi: the fire => fire
Question 23: Perhaps the most distinctive features of insects and undoubtedly one of the
most important
A B
reasons for their success is their quite well-developed sensory system.
C D
Đáp án A
Kiến thức về cấp so sánh nhất
=> Ta dùng so sánh nhất “the most distinctive features” với nghĩa “đặc điểm riêng biệt nhất”
trong nhiều cái thì sẽ chỉ có một cái duy nhất. Hơn nữa đằng sau đó cũng có “one” và động từ
tobe chia số ít “is” nên không thể “features” chia ở dạng số nhiều được.
Tạm dịch: Có lẽ đặc điểm đặc biệt nhất của côn trùng và cũng là một trong những lí do quan
trọng nhất phát triển như hiện tại của chúng là hệ thống tri giác khá phát triển toàn diện của
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
53

chúng.
=> Sửa lỗi: features => feature
Question 24: Unless the money is returned, we shall shortly be contacting
our lawful department.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm danh từ
Ta có:
- adj + N: để chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ
- N + N: để nói về chức năng hoặc phân loại của danh từ
=> Ở đây ta thấy, nếu dùng “lawful department” thì có nghĩa chỉ tính chất của “department”
là lawful (a): hợp pháp, đúng luật. Nhưng ở đây ta cần một danh từ chỉ một bộ phận có chức
năng của là làm về luật.
=> Cụm từ: Law department (n): bộ phận pháp lý
Tạm dịch: Trừ khi tiền được trả lại, nếu không chúng tôi sẽ sớm phải liên lạc với bộ phận
pháp lý.
=> Sửa lỗi: lawful => law
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: He said he had never come across such a pleasing painting.
A. run into B. bump into C. cross his path D. hook up
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ông nói rằng ông chưa bao giờ bắt gặp một bức tranh đẹp như vậy.
=> come across (v): tình cờ gặp, thấy ai/ cái gì
Xét các đáp án:
A. run into (v): tình cờ gặp
B. bump into (v): gặp một cách bất ngờ, không lường trước
C. cross his path (v): gặp ai một cách tình cờ
D. hook up with sb (v): gặp gỡ để bắt đầu công việc với ai đó
=> Các đáp án A, B, C đều có nghĩa gần với “come across” nhưng không chọn đáp án B, C vì
ở đây đang dùng thì quá khứ hoàn thành (had Vp2), động từ phải chia ở quá khứ phân từ
(crossed, bupmed).
=> Do đó: come across ~ run into
Question 26: John was in the news during the latter part of the Watergate scandal.
A. former B. second C. eventual D. end
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa
Tạm dịch: John đã được bàn luận trên các phương tiện truyền thông trong suốt phần cuối của
vụ bê bối Watergate.
=> latter part (n): phần cuối hoặc rất gần với phần cuối (nửa sau của toàn bộ)
Xét các đáp án:
A. former /ˈfɔːmə(r)/ (n): cái trước, người trước
B. second /ˈsekənd/ (adj): thứ hai, ít quan trọng hơn
C. eventual /ɪˈventʃuəl/ (adj): cuối cùng là; sau
D. end /end/ (n): sự kết thúc, phần cuối
=> Do đó: latter part ~ end
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: The Beatles were a phenomenon – nobody had heard anything like them
before.
A. success B. wonder C. disastrous D. failure
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


54

Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: The Beatles là một nhóm nhạc cực kỳ thành công - chưa ai từng nghe thấy bất cứ
điều gì thành công như họ trước đó.
=> phenomenon /fəˈnɒmɪnən/ (n): một người, vật đạt được thành công rất lớn (nhờ vào khả
năng, năng lực phi thường)
A. success /səkˈses/ (n): sự thành công; sự thắng lợi
B. wonder /ˈwʌndə/ (n): vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường
C. disastrous /dɪˈzɑːstrəs/ (adj): tai hại, thảm khốc
D. failure /ˈfeɪljə/ (n): sự thất bại
=> Xét về nghĩa, ta thấy “phenomenon, success, wonder” đều mang nghĩa tích cực. Còn
disastrous và failure mang nghĩa tiêu cực nhưng ở đây ta cần một danh từ => chọn đáp án D.
*Note: The Beatles đa thành công nhanh chóng nhất trong các ban nhạc thuộc tất cả các dòng
nhạc xưa nay trên thế giới.
=> Do đó: phenomenon >< failure
Question 28: This task is not rocket science. Just focus on observing this reaction and you
can reach a conclusion on chemical properties of bronze.
A. difficult B. uncomplicated C. effortless D. trivial
Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Nhiệm vụ này không phải là quá khó để thực hiện. Chỉ cần tập trung vào việc
quan sát phản ứng này và bạn có thể đưa ra kết luận về tính chất hóa học của đồng.
=> not rocket science (adj): không khó để làm, hiểu
Xét các đáp án:
A. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj): khó khăn; gay go
B. uncomplicated /ʌnˈkɒmplɪkeɪtɪd/ (adj): không rắc rối, không phức tạp; đơn giản
C. effortless /ˈefətləs/ (adj): dễ dàng, cần ít nỗ lực
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (adj): tầm thường, không đáng kể
=> Do đó: not rocket science >< difficult
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
While many behaviors and practices associated with going green are designed to save
money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very
expensive. Much of the technology associated with green (29) ___________provides benefits
to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts. For
instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they
can (30) ______________ thousands of dollars to install. Energy-efficient appliances are
designed to use less electricity and water but they often come with a high price tag.
Going green can also potentially have a negative effect on the environment. (31)
______________, the development of alternative fuels is an innovation in the green
movement in an effort to reduce reliance on (32) ___________ natural resources. While these
fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the burning of traditional gasoline,
they may have unintentionally caused the opposite effect. One of these alternative fuels, E85,
actually gives (33) ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel. While
ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the
lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern,
which can in turn impact the health of those living in these areas.
Question 29: A. living B. lives C. live D. lively
Đáp án A
Chủ đề về ENVIRONMENT
Kiến thức về dạng của từ
Xét các đáp án:
A. living /ˈlɪvɪŋ/ (n): cách sống, lối sống
B. live /lɪv/ (v): sống, ở
C. lives /lɪvz/ (n): sự sống, cuộc sống
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
55

D. lively /ˈlaɪvli/ (adj): sống, sinh động


=> Căn cứ vào “with green” ta thấy cần chọn một danh từ ở đây và xét về nghĩa của câu ta
chọn đáp án A.
Tạm dịch: While many behaviors and practices associated with going green are designed to
save money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very
expensive. Much of the technology associated with green (29) ___________ provides
benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.
(Trong khi nhiều hành động và thực nghiệm liên quan đến việc sống thân thiện với môi
trường được tạo ra để tiết kiệm tiền, có một số cách nhất định trong đó sống xanh thực sự có
thể trung bình đến rất tốn kém. Phần lớn công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang lại lợi
ích cho môi trường nhưng thường với chi phí cao hơn nhiều so với các phương pháp truyền
thống.)
Question 30: A. spend B. take C. cost D. charge
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. spend /spend/ (v): tiêu, chi tiêu, sử dụng vào
B. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ, lấy
C. cost /kɒst/ (v): có giá, đòi hỏi, tốn (một khoản tiền)
D. charge /tʃɑːdʒ/ (v): buộc, yêu cầu trả tiền cho một dịch vụ, hàng hóa
Tạm dịch: For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your
energy bills, but they can (30) ______________ thousands of dollars to install. Energy-
efficient appliances are designed to use less electricity and water but they often come with a
high price tag.
(Chẳng hạn, việc sử dụng các tấm pin mặt trời có khả năng giúp bạn tiết kiệm tiền cho hóa
đơn năng lượng của mình, nhưng chúng có thể tốn hàng ngàn đô la để lắp đặt. Các thiết bị
tiết kiệm năng lượng được thiết kế để sử dụng ít điện và nước hơn nhưng chúng thường đi
kèm với giá cao.)
Question 31: A. Such as B. However C. In addition D. For example
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Such as: như là => dùng để đưa ra ví dụ nhưng không đứng ở đầu câu.
B. However: tuy nhiên => nối 2 câu có ý tương phản, đối lập
C. In addition: thêm vào đó => bổ sung thêm ý cho câu trước
D. For example: ví dụ như => dùng để đưa ra ví dụ, có thể đứng đầu câu và có dấu phẩy phía
sau.
Tạm dịch: Going green can also potentially have a negative effect on the environment. (31)
_________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green
movement…
(Sống thân thiện với môi trường cũng có khả năng có tác động tiêu cực đến môi trường. Ví
dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới trong phong trào bảo vệ môi
trường….)
Question 32: A. advanced B. alternative C. nonstop D. nonrenewable
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): tiên tiến, tiến bộ
B. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (adj): khác, thay thế
C. nonstop /ˌnɒnˈstɒp/ (adj): liên tục, không gián đoạn
D. nonrenewable /nɒnrɪˈnjuːəbl/ (adj): không thể thay thế, không thể phục hồi
Tạm dịch: For example, the development of alternative fuels is an innovation in the green
movement in an effort to reduce reliance on (32) ___________ natural resources.
(Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới trong phong trào bảo vệ môi
trường trong nỗ lực giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên không thể thay thế.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
56

Question 33: A. out B. away C. off D. in


Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. give out (v): phân phát/ngừng hoạt động
B. give away (v): vô tình nói ra bí mật/ cho miễn phí
C. give off (v): tạo ra, toả ra cái gì (hơi, khí, nhiệt,….)
D. give in (v): đồng ý/chấp nhận thất bại/quyết định làm điều người khác muốn
Tạm dịch: While these fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the
burning of traditional gasoline, they may have unintentionally caused the opposite effect. One
of these alternative fuels, E85, actually gives (33) ___________ more ozone into the
atmosphere than traditional fuel.
(Mặc dù những nhiên liệu này nhằm giảm lượng khí thải độc hại do đốt xăng truyền thống,
nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế
này, E85, thực sự tạo ra nhiều ozone vào khí quyển hơn nhiên liệu truyền thống.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
May 1 is marked as International Labour Day, also referred as May Day. The day
celebrates labourers and the working class. Labour Day is an annual public holiday in many
countries. It is also referred as International Workers’ Day or just Worker’s Day.
During industrialization in beginning of the 19th Century, the industrialists used to exploit the
labour class and made them work up to 15 hours a day. The workers in the U.S. rose against
this exploitation and demanded paid leaves, proper wages and breaks for the workforce. The
eight-hour day labour movement advocated eight hours for work, eight hours for recreation,
and eight hours for rest. The Labour Day annually celebrates the achievements of the
workers.
The day has different story for different places. May 1 was chosen to be International
Workers’ Day to commemorate the 1886 Haymarket affair in Chicago. In that year, on May
1, there was a general strike for the eight-hour workday. On May 4, the police acted to
disperse a public assembly in support of the strike when an unidentified person threw a bomb.
The police responded by firing on the workers. The event lead to several deaths. The incident
is remembered as the Haymarket affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket
Square where the incident happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and
communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North
Korea, Cuba and the former Soviet Union countries. In India, the first Labour day or May
Day was celebrated in the year 1923. It was the Labour Kisan Party who had organised the
May Day celebrations in Chennai (then Madras).
Question 34: What is main topic of the passage?
A. The birth of the day dedicated to workers. B. Holidays that fall on Mondays.
C. Why and how Labour Day is celebrated. D. The rights of working class.
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao động.
B. Các ngày lễ rơi vào thứ Hai.
C. Tại sao và cách Ngày Lao động được tổ chức.
D. Quyền lợi của giai cấp công nhân.
=> Căn cứ vào thông tin sau:
+ “Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as
International Workers’ Day or just Worker’s Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là Ngày
Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
+ “May 1 was chosen to be International Workers’ Day to commemorate the 1886 Haymarket
affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
57

workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the workers.
The event lead to several deaths.”
(Ngày 1 tháng 5 được chọn là Ngày Quốc tế Công nhân để kỷ niệm vụ Haymarket năm 1886
ở Chicago. Năm đó, vào ngày 1 tháng 5, có một cuộc tổng bãi công cho ngày làm việc 8 giờ.
Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một đám đông công chúng ủng hộ
cuộc đình công khi một người không xác định ném bom. Cảnh sát đã đáp trả bằng cách bắn
vào các công nhân. Sự kiện dẫn đến một số người chết.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Sự ra đời của ngày dành riêng cho những người lao
động.
Question 35: The word “It” in paragraph 1 refers to _______.
A. workforce B. Labour Day C. public holiday D. working class
Đáp án B
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. lực lượng lao động
B. Ngày lao động
C. ngày lễ
D. giai cấp công nhân
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu sau:
“Labour Day is an annual public holiday in many countries. It is also referred as International
Workers’ Day or just Worker’s Day.”
(Ngày Lao động là một ngày lễ hàng năm ở nhiều quốc gia. Nó cũng là được gọi là Ngày
Quốc tế Công nhân hoặc chỉ là Ngày của Người lao động.)
=> Do đó, “it” ám chỉ đến “Ngày lao động”.
Question 36: According to paragraph 2, what is the origin of May Day being described?
A. Labour Day dates back to the late 1900s when the heavy industries were blooming.
B. Worker’s Day beginning was linked with the advent of class consciousness.
C. Labour Day has its origins in the labour union movement in the United States.
D. Worker’s Day concept has been brewing since the dawn of capitalism.
Đáp án C
Theo đoạn 2, nguồn gốc của Ngày tháng Năm được miêu tả là gì?
A. Ngày Lao động bắt đầu từ cuối những năm 1900 khi các ngành công nghiệp nặng đang
phát triển mạnh.
B. Sự khởi đầu của Ngày công nhân gắn liền với sự ra đời của ý thức giai cấp.
C. Ngày Lao động có nguồn gốc từ phong trào công đoàn ở Hoa Kỳ.
D. Khái niệm Ngày Công nhân đã được xây dựng từ buổi bình minh của chủ nghĩa tư bản
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
“The workers in the U.S. rose against this exploitation and demanded paid leaves, proper
wages and breaks for the workforce. The eight-hour day labour movement advocated eight
hours for work, eight hours for recreation, and eight hours for rest. The Labour Day annually
celebrates the achievements of the workers.”
(Các công nhân ở Mỹ đã chống lại sự bóc lột này và yêu cầu được trả lương, tiền lương thích
hợp và nghỉ cho lực lượng lao động. Phong trào lao động tám giờ một ngày ủng hộ tám giờ
để làm việc, tám giờ để giải trí và tám giờ để nghỉ ngơi. Ngày Lao động hàng năm nhằm tôn
vinh những thành tựu của người lao động.)
Question 37: According to paragraph 3, what is NOT correct about the incident of
Haymarket?
A. Many people were killed when the police intervened by random gunfire.
B. The Haymarket tragedy inspired generations of rightist activists.
C. The Haymarket riot happened in the late 1800s in Chicago.
D. A bomb was thrown by an individual never positively identified.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG đúng về sự cố của Haymarket?
A. Nhiều người đã thiệt mạng khi cảnh sát can thiệp bằng tiếng súng ngẫu nhiên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
58

B. Thảm kịch Haymarket đã truyền cảm hứng cho các thế hệ nhà hoạt động phe hữu.
C. Cuộc bạo động Haymarket xảy ra vào cuối những năm 1800 ở Chicago.
D. Một quả bom được ném bởi một cá nhân không bao giờ được xác định rõ ràng.
=> Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn 3:
May 1 was chosen to be International Workers’ Day to commemorate the 1886 Haymarket
affair in Chicago. In that year, on May 1, there was a general strike for the eight-hour
workday. On May 4, the police acted to disperse a public assembly in support of the strike
when an unidentified person threw a bomb. The police responded by firing on the
workers. The event lead to several deaths. The incident is remembered as the Haymarket
affair, or the Haymarket massacre. The place in Haymarket Square where the incident
happened was designated a Chicago Landmark in 1992.
(Ngày 1 tháng 5 đã được chọn là Ngày Quốc tế Lao động để kỷ niệm vụ Haymarket năm
1886 tại Chicago. Trong năm đó, vào ngày 1 tháng 5, đã có một cuộc tổng đình công cho
việc một ngày làm việc tám giờ. Vào ngày 4 tháng 5, cảnh sát đã hành động để giải tán một
hội đồng công khai để hỗ trợ cuộc đình công khi có một kẻ không thể xác định được đã ném
bom. Cảnh sát đã phản ứng bằng cách nổ súng bắn các công nhân. Sự kiện này dẫn đến
nhiều cái chết. Vụ việc được nhớ đến là vụ Haymarket, hay vụ thảm sát Haymarket. Địa điểm
tại Quảng trường Haymarket nơi xảy ra vụ việc được chọn làm Chicago Landmark vào năm
1992.)
=> Như vậy, chỉ có đáp án B không có thông tin được đề cập.
Question 38: The word “focal” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. permanent B. leading C. basic D. central
Đáp án D
Từ “focal” trong đoạn 4 gần nghĩa với __________.
A. permanent /ˈpɜːrmənənt/ (a): vĩnh viễn
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): quan trọng nhất, hàng đầu (vai trò); dẫn đầu, đi đầu
C. basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản
D. central /ˈsentrəl/ (a): trung tâm, trọng tâm
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“Labour Day or May Day has been a focal point of protests by various socialist and
communist groups and is an important holiday in communist countries like China, North
Korea, Cuba and the former Soviet Union countries.”
(Ngày Lao động hay Ngày tháng Năm là tâm điểm của các cuộc biểu tình của các nhóm xã
hội chủ nghĩa và cộng sản khác nhau và là một ngày lễ quan trọng ở các nước cộng sản như
Trung Quốc, Triều Tiên, Cuba và các nước thuộc Liên Xô cũ.)
=> Ta có: focal /ˈfəʊkl/ (a): trung tâm, chính ~ central
=> Ta có cụm sau: Focal point of sth: tâm điểm chính, trọng tâm chính mà ai đó tập trung và
dành hết sự chú ý vào đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading
coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that
“We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected
countries climb even higher.”
WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight. On Wednesday, they stressed that
fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive down
cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and communities in
China, Singapore, and South Korea has shown.
The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet
unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in
Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around
the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring
its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing. But other
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
59

countries have struggled to follow the leads of China and South Korea — a reality that has
frustrated WHO officials who have exhorted the world to do everything possible to end
transmission of the virus. Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been
reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent
an explosion of cases with action.
WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic
combination two types of measures. One involves trying to detect and stop known chains of
transmission by isolating cases and following and potentially quarantining their contacts. The
other involves community-level steps like social distancing and comes into play when the
virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked. Mike Ryan, the
head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not
have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can
require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was
worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with
fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. Some contracted with coronavirus get very ill but most don’t.
B. What scientists still don’t know about coronavirus patients.
C. What governors are doing to tackle spreading coronavirus.
D. The WHO declares the coronavirus outbreak a pandemic.
Đáp án D
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số bị nhiễm coronavirus bị bệnh nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những gì các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân coronavirus.
C. Phía chính phủ đang làm gì để giải quyết sự lây lan của coronavirus.
D. WHO tuyên bố vi rút coronavirus bùng phát thành đại dịch.
=> Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus
outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là
một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it
led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng
phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc
chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination
two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy
đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
=> Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các
thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là
vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để
góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Question 40: The word “pandemic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. epidemic B. ebullition C. epizootic D. endemic
Đáp án A
Từ “pandemic” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (a): đại dịch bệnh (lan truyền khắp nơi và nhiều người mắc phải ở
cùng một thời điểm)
B. ebullition /ˌeb.əˈlɪʃ.ən/ (n): tình trạng sôi; sự bộc phát của cảm xúc
C. epizootic /ˌep.ɪ.zoʊˈɑː.tɪk/ (n): đại dịch, bệnh dịch động vật
D. endemic /en’demik/ (n): bệnh địa phương
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
60

=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu, ta có:


The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus
outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect
to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb
even higher.”
(Tổ chức Y tế Thế giới hôm thứ 4 đã tuyên bố đại dịch vi rút corona lan truyền nhanh chóng
đã bùng phát thành đại dịch toàn cầu. Tổng giám đốc Tedros Adhanom Ghebreyesus nói
rằng, “Chúng tôi cho rằng sẽ còn thấy số ca, số người chết và số quốc gia bị ảnh hưởng còn
tăng cao hơn nữa.”)
=> Ta có: pandemic /pænˈdemɪk/ (n): đại dịch toàn cầu ~ epidemic
Question 41: The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
A. outbreak B. spread C. fight D. virus
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến ___________.
A. sự bùng nổ
B. sự lan truyền
C. cuộc chiến
D. virus
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“On Wednesday, they stressed that fundamental public health interventions can still limit the
spread of the virus and drive down cases even where it was transmitting widely, as the work
of authorities and communities in China, Singapore, and South Korea has shown.”
(Hôm thứ Tư, họ nhấn mạnh rằng các biện pháp can thiệp y tế công cộng cơ bản vẫn có thể
hạn chế sự lây lan của virus và giảm các ca bệnh ngay cả khi nó đang lây lan rộng rãi, như
công việc của các cơ quan chức năng và cộng đồng ở Trung Quốc, Singapore và Hàn Quốc.)
=> Như vậy, “it” ở đây ám chỉ đến virus.
Question 42: According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the virus and its state
of spreading?
A. The WHO suggested that all countries can still change the course of this pandemic.
B. The current spreading virus is the second coronavirus to reach pandemic levels.
C. Coronavirus primitively circulates among animals but somehow spreads to human.
D. China is the assumed country of virus origin and where the disease hits the hardest.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì KHÔNG được đề cập về vi rút và tình trạng lây lan của nó?
A. WHO đề nghị rằng tất cả các quốc gia vẫn có thể thay đổi diễn biến của đại dịch này.
B. Virus lây lan hiện nay là coronavirus thứ hai đạt mức độ đại dịch.
C. Coronavirus lưu hành cơ bản giữa các loài động vật nhưng bằng cách nào đó lại lây sang
người.
D. Trung Quốc là quốc gia được giả định có nguồn gốc vi rút và là nơi dịch bệnh tấn công
mạnh nhất.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
*Đáp án A => Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been reported in
just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent an
explosion of cases with action.”
(Tedros đã đưa ra sự thật rằng 90 phần trăm các ca nhiễm được cộng dồn lại đã được báo
cáo chỉ ở bốn quốc gia và đó là bằng chứng cho thấy rằng các nơi còn lại trên thế giới vẫn
còn có thời gian để thực hiện các động thái phòng tránh sự bùng nổ của các ca lây
nhiễm.)
*Đáp án C, D => “The virus, which probably originated in bats but passed to people via
an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting
people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has
raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó có thể bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con
người thông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
61

rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc
là đầu tháng 12.)
=> Như vậy, ta thấy chỉ có việc con vi rút này có phải là con vi rút thứ hai gây ra đại dịch hay
không là không được đề cập trong đoạn 3.
Question 43: The word “poised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. composed B. confident C. excited D. ready
Đáp án D
Từ “poised” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. composed (dùng “be composed of”) /kəmˈpəʊzd/ (a): chiếm
B. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): hào hứng
D. ready /ˈredi/ (a): sẵn sàng
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn như sau:
“Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly
8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures
and widespread testing.”
(Kể từ đó, virus đã hoành hành trên toàn cầu. Hàn Quốc, quốc gia đã báo cáo gần 8.000
trường hợp, cũng sẵn sàng kiểm soát sự bùng phát của mình bằng các biện pháp tích cực và
thử nghiệm rộng rãi.)
=> Ta có: poised /pɔɪzd/ (a): sẵn sàng để làm gì (be poised to do sth) ~ ready
Question 44: According to paragraph 4, what is the objective of the measures mapped out by
the WHO?
A. To buy time for the invention of vaccines. B. To stop the virus sharply in its
tracks.
C. To avoid an overwhelmed health system. D. To achieve the point of zero
transmission.
Đáp án C
Theo đoạn 4, mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là gì?
A. Để câu giờ cho việc phát minh ra vắc xin.
B. Để ngăn chặn mạnh vi rút trong đường đi của nó.
C. Để tránh một hệ thống y tế quá tải.
D. Để đạt được phương truyền điểm bằng không.
=> Theo thông tin trong đoạn như sau:
“Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health
interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus.
People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of
hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers, the
dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
(Mike Ryan, người đứng đầu chương trình khẩn cấp của WHO, nói rằng các can thiệp sức
khỏe cộng đồng có thể không có hiệu quả rõ ràng, nhưng để làm chậm sự lây lan của vi rút.
Những người bị bệnh nặng có thể phải chăm sóc nghiêm trọng trong thời gian dài và làm
căng thẳng nguồn lực của bệnh viện. Anh ấy nói anh ấy lo lắng về “tải trọng ca bệnh, nhu
cầu của nhân viên y tế, những nguy hiểm đi kèm với sự mệt mỏi và khả năng thiếu phương
tiện bảo vệ cá nhân”.)
=> Do đó, ta thấy rằng mục tiêu của các biện pháp do WHO vạch ra là để tránh một hệ thống
y tế quá tải.
Question 45: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The WHO acknowledged that the virus will likely spread to all countries on the
globe.
B. Local factors related to healthcare systems have no effect on the course of the
disease.
C. Countries used to an authoritarian government is most suitable to contain the virus.
D. The pandemic is an opportunity to see the backfire of an expensive healthcare
system.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
62

Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được rút ra từ đoạn văn?
A. Tổ chức WHO công nhận rằng vi rút đó có thể sẽ lây lan ra tất cả các quốc gia trên toàn
cầu.
B. Các yếu tố địa phương liên quan đến hệ thống sức khỏe không ảnh hưởng đến diễn biến
tình hình dịch bệnh.
C. Các quốc gia đã từng là những quốc gia chuyên chế là phù hợp nhất để làm kìm hãm loại
vi rút đó.
D. Đại dịch là một cơ hội để nhìn lại các tác động trái chiều của các hệ thống y tế đắt đỏ.
=> Căn cứ vào thông tin toàn bài và chủ yếu là dẫn chứng trong đoạn 3 sau:
“The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized
intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in
late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con người thông
qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây
nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12. Kể
từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới.)
=> Đáp án A phù hợp nhất, vì toàn bài đã cho thấy tình hình dịch bệnh đang ngày càng trở
nên khó lường, nó đã và đang dần lan khắp mọi nơi trên thế giới. Khi đó, tổ chức WHO
không còn do dự hay lưỡng lự để thừa nhận rằng đó thực sự là đại dịch toàn cầu, mặc dù vì
một số lo ngại đến tâm lý cộng đồng, cá nhân nên họ đã chần chừ để tuyên bố chính thức về
điều đó trước công chúng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: “Will you give this to Tony when you see him, please?”, he said to me.
A. He asked me if I would give that to Tony when I saw him.
B. He asked me whether I could give that to Tony when he saw me.
C. He asked me to give that to Tony when I saw him.
D. He begged me to give that to Tony when I saw him.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Làm ơn đưa cái này cho Tony khi bạn gặp anh ấy?”, anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy hỏi tôi có đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy không.
B. Anh ấy hỏi tôi liệu rằng tôi có thể đưa cái đó cho Tony khi anh ấy nhìn thấy tôi không.
=> Không chọn đáp án A và B vì dùng từ nối “if/whether” khi câu hỏi trực tiếp mang ý hỏi
có hay không.
C. Anh ấy yêu cầu tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
D. Anh ấy cầu xin tôi đưa nó cho Tony khi tôi thấy anh ấy.
=> Không chọn đáp án D vì câu hỏi đề bài là câu mệnh lệnh, không phải mang ý cầu xin ai
làm gì: beg sb to do sth: cầu xin ai làm gì
Question 47: All the children will receive a prize, whatever their score in the competition.
A. No matter how their score in the competition is, all the children will receive a prize.
B. Each children will receive a prize no matter what their score is in the competition.
C. Each children will receive a prize no matter how much their score in the competition
is.
D. All the children will receive a prize whatever their score in the competition.
Đáp án D
Tạm dịch: Tất cả trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng, bất kể điểm số của chúng trong cuộc
thi ra sao.
A. Cho dù điểm số của chúng trong cuộc thi là như thế nào, tất cả trẻ em sẽ nhận được giải
thưởng.
=> Không chọn đáp án A, vì đề bài dùng “whatever”, nên viết lại câu không thể dùng “no
matter how” mà là “no matter what”.
B. Mỗi đứa trẻ sẽ nhận được một giải thưởng cho dù điểm số của chúng là bao nhiêu trong
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
63

cuộc thi.
=> Dùng sai cấu trúc: “No matter + who/ what/ when/ how/… + S + V: dù có … đi chăng
nữa thì….”
C. Mỗi trẻ em sẽ nhận được một giải thưởng cho dù số điểm của chúng trong cuộc thi là bao
nhiêu.
=> Sai vì không có cấu trúc “No matter how much”.
D. Tất cả trẻ em sẽ nhận được giải thưởng bất kể điểm số của chúng trong cuộc thi ra sao. =>
Đúng nghĩa và cấu trúc
Question 48: What a pity! They missed the football match on TV yesterday.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
D. If only they would attend the football match on TV yesterday.
Đáp án C
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Họ đã bỏ lỡ trận đấu bóng đá trên TV ngày hôm qua.
A. They wish they attended the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Câu A sai vì đây là hành động đã xảy ra ở quá khứ nên phải dùng câu ước ở quá khứ:
S + wish (that) + S + had + V(ed/Vp2)
B. They wish they had come the football match on TV yesterday.
(Họ ước họ đã đến trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Không đúng về nghĩa của câu.
C. If only they hadn’t missed the football match on TV yesterday.
(Giá như họ đã không bỏ lỡ trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.)
=> Đúng cấu trúc. If only = S + wish
D. Giá như họ tham dự trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.
=> Câu D sai vì hành động xảy ra ở quá khứ, phải dùng câu ước ở quá khứ chứ không phải
câu ước ở tương lai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Mr. Watson is a strict teacher in our school. Do you know him?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Ông Watson là một giáo viên nghiêm khắc trong trường của chúng ta. Bạn có biết
thầy ấy không?
A. Do you know him, Mr. Watson is a strict teacher in our school?
=> Đây là 2 mệnh đề riêng lẻ trong một câu nên phải được nối với nhau bằng một liên từ.
B. Do you know Mr. Watson, is a strict teacher in our school?
=> để tạo thành mệnh đề quan hệ bổ sung cho thầy Watson thì phải dùng “who is a strict
teacher in our school”
C. Do you know Mr. Watson, a strict teacher in our school?
(Bạn có biết thầy Watson, giáo viên nghiêm khắc của trường ta không?)
=> “a strict teacher in our school” được dùng ở đây như mệnh đề danh ngữ bổ sung cho thầy
Watson.
D. Do you know a strict teacher in our school is Mr. Watson?
=> Không đúng với nghĩa của đề bài vì ở đề bài, đối tượng mà người hỏi muốn hướng tới là
“Mr. Watson” không phải là “a strict teacher”.
Question 50: Many people start plant-based diets. They want to improve their health.
A. Many people start plant-based diets because they want to improve their health.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
64

B. Many people start plant-based diets although they want to improve their health.
C. Many people start plant-based diets, so they want to improve their health.
D. Many people start plant-based diets, but they want to improve their health.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật. Họ muốn cải thiện sức khỏe
của họ.
A. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật vì họ muốn cải thiện sức khỏe.
B. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật mặc dù họ muốn cải thiện sức khỏe.
C. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, vì vậy họ muốn cải thiện sức khỏe của
họ.
D. Nhiều người bắt đầu chế độ ăn chủ yếu là thực vật, nhưng họ muốn cải thiện sức khỏe của
họ.
=> Ta thấy 2 câu trong đề bài mang ý nguyên nhân – kết quả, trong đó “muốn cải thiện sức
khỏe” là nguyên nhân, “chủ yếu ăn thực vật” là kết quả. Đáp án B và D loại vì “although” và
“but” mang ý đối lập, câu C bị ngược nghĩa nguyên nhân – kết quả.

ĐỀ MINH HỌA SỐ 5 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 5
1. D 2. C 3. C 4. D 5. B 6. D 7. C 8. B 9. B 10. D
11. B 12. A 13. B 14. C 15. A 16. C 17. A 18. B 19. A 20. B
21. D 22. B 23. C 24. B 25. A 26. A 27. D 28. D 29. A 30. C
31. B 32. D 33. A 34. D 35. A 36. D 37. B 38. C 39. B 40. C
41. C 42. B 43. A 44. D 45. A 46. D 47. D 48. B 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. defend B. deny C. repeat D. borrow
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. defend /dɪˈfend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. deny /dɪˈnaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm động từ
hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. repeat /rɪˈpiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/, tránh rơi vào âm /əʊ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. quality B. cinema C. importance D. reference
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. quality /ˈkwɑːləti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
B. cinema /ˈsɪnəmɑː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
65

ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
C. importance /ɪmˈpɔːrtns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. reference /ˈrefrəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. health B. wealth C. breathe D. dealt
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. health /helθ/
B. wealth /welθ/
C. breathe /briːð/
D. dealt /delt/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /e/, các đáp án còn lại được phát âm là /iː/.
Question 4: A. plays B. travels C. seems D. thinks
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s
A. plays /pleɪz/
B. travels /ˈtrævlz/
C. seems /siːmz/
D. thinks /θɪŋks/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Your brother is living in HCM city, ___________?
A. is he B. isn’t he C. isn’t she D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Chủ ngữ là “your brother” nên đuôi ta dùng “he”
+ Động từ chính là “is” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định “isn’t”
Tạm dịch: Anh trai bạn đang sinh sống ở Tp HCM, có phải không?
Question 6: My neighbor offered ____________ us to the airport.
A. taking B. take C. to taking D. to take
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc câu
+ Ta có cấu trúc sau: Offer to do sth: đưa ra yêu cầu, đề nghị làm gì (mình làm gì cho người
khác)
Tạm dịch: Hàng xóm nhà tôi đề nghị sẽ đưa chúng tôi đến sân bay.
Question 7: My mother says that we__________ the party in the garden if the weather is
good.
A. would have B. would have had C. will have D. will be having
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may/..... + Vo
=> Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ngoài vườn nếu thời tiết ủng hộ.
Question 8: Who ___________ over the company when the manager retires?
A. took B. will take C. take D. was taking
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


66

Kiến thức về sự hòa hợp thì


+ Ta có cấu trúc sau:
S + V(tương lai đơn) + O + When + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + ....
=> Vị trí cần điền là thì tương lai đơn, tuy nhiên, đó là câu hỏi nên ta phải đảo trợ động từ
(will) lên trước.
Tạm dịch: Ai sẽ là người tiếp quản công ty khi quản lý nghỉ hưu?
Question 9: Everyone in the company knew that he had revealed the confidential information
,_____ nobody dared to report it.
A. so B. but C. and D. for
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. so (conj): vậy nên
B. but (conj): nhưng mà
C. and (conj): và
D. for + clause (conj): bởi vì
Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều biết chuyện anh ta làm lộ thông tin mật, nhưng
không ai dám báo cáo điều đó.
Question 10: It won’t be safe to use these stairs __________ .
A. before they repair them B. after they will repair them
C. when they repaired them D. until they have them repaired
Đáp án D
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Cấu trúc như sau:
S + V(tương lai đơn) + until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + ....: .... cho đến
khi .....
+ Đáp án A sai về nghĩa.
+ Đáp án B sai về thì: S + V(tương lai đơn) + after + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành).
+ Đáp án C không hòa hợp về thì khi vế trước là tương lai đơn, vế sau là quá khứ đơn.
Tạm dịch: Sẽ không an toàn khi sử dụng những cầu thang này cho đến khi họ cho chúng
được sửa.
Question 11: The topic is very interesting and I'd like to continue it but we're all __________
time.
A. on B. out of C. off D. up
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: Out of time: hết thời gian
Tạm dịch: Chủ đề rất thú vị và tôi muốn tiếp tục nó nhưng chúng tôi đã hết thời gian.
Question 12: A lot of people have ignored the warning of air pollution __________ health
problems.
A. seriously causing B. is seriously causing C. seriously caused D. is
seriously caused
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Ta thấy động từ chính của câu là “have ignored” nên chứng tỏ động từ còn lại ta chia theo
động từ quan hệ.
+ Theo quy tắc, ta có thể rút gọn đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang
nghĩa chủ động, tương tự Vp2 khi nó mang nghĩa bị động.
+ Xét nghĩa của câu, động từ mang nghĩa chủ động. Và trạng từ sẽ đứng trước động từ ở đây
để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Rất nhiều người đã phớt lờ những cảnh báo về ô nhiễm không khí cái mà gây ra
những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Question 13: We were banned from entering this area for _____________ reasons.
A. secure B. security C. securely D. securities
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
67

Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. secure /sɪˈkjʊr/ (v/a): bảo vệ sự an toàn; an toàn, chắc chắn
B. security /sɪˈkjʊrəti/ (n): an ninh, sự an toàn
C. securely /sɪˈkjʊrli/ (adv): một cách an toàn
D. securities: danh từ số nhiều
=> Theo quy tắc, tính từ sẽ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho nó. Tuy nhiên, nó chỉ theo quy
tắc này khi danh từ đó mang tính chất của tính từ. Ở đây, “reasons” (lý do) không thể có tính
chất là “secure” (an toàn) được nên không thể áp dụng quy tắc trên.
+ Do đó ở đây ta dùng cụm danh từ, với danh từ đứng trước chỉ mục đích cho danh từ đứng
sau: for security reasons: vì những lý do an toàn, an ninh
Tạm dịch: Chúng tôi bị cấm không được bước vào những khu vực này vì những lý do an
ninh.
Question 14: Daddy, how can I ___________ so little money? Please send me some more
money.
A. get through B. get over C. get by on D. get by
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. get through sth (phr.v): hoàn thành, vượt qua kỳ thi
B. get over sth (phr.v): hồi phục, bình phục sau khi ốm yếu
C. get by (on/in/with sth) (phr.v): có thể xoay xở để sống được
D. như đáp án C
Tạm dịch: Bố ơi, làm sao con có thể sống sót nổi với một số tiền ít ỏi như vậy chứ? Làm ơn
hãy gửi cho con thêm một số nữa.
Question 15: When the pregnant woman got on the bus, one of the young men stood up and
_______ room for her.
A. made B. put C. got D. did
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Make room for sb (coll): tạo không gian trống, nhường chỗ cho ai đó
Tạm dịch: Khi một người phụ nữ mang thai lên xe bus, một trong những người đàn ông trẻ
đã đứng dậy và nhường chỗ cho cô ấy.
Question 16: There's a shortage of cheap accommodation in this city of five million
__________.
A. citizens B. dwellers C. inhabitants D. residents
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizen /ˈsɪtɪzn/ (n): công dân thuộc về một quốc gia cụ thể
B. dweller /ˈdwelər/ (n): cư dân/động vật (cư ngụ ở một nơi cụ thể được đề cập ngay trước
nó, luôn đi theo danh từ ghép, chẳng hạn “city dwellers”)
C. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): người/động vật sống ở một nơi cụ thể
D. resident /ˈrezɪdənt/ (n): cư dân, người có nhà của họ ở nơi nào đó (được đề cập trong ngữ
cảnh)
=> Ở đây đang đề cập đến những cư dân sống ở nơi cụ thể là thành phố, tuy nhiên họ chưa có
nhà cửa nên đáp án C là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Có một sự thiếu hụt chỗ ở giá thành rẻ trong thành phố cho 5 triệu cư dân.
Question 17: Farmers ___________ into big cities to find work when the harvest time is up.
A. migrate B. emigrate C. immigrate D. stuff
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. migrate /ˈmaɪɡreɪt/ (v): (chim, động vật) di cư theo mùa; (rất nhiều người) di cư ồ ạt đến
thành thị để sinh sống, làm việc
B. emigrate /ˈemɪɡreɪt/ (v): di cư khỏi quốc gia của mình (để đến sống vĩnh viễn ở một quốc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
68

gia khác)
C. immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): đến sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác
D. stuff /stʌf/ (v): nhồi nhét
Tạm dịch: Nông dân ồ ạt di cư vào các thành phố lớn để tìm việc làm khi sắp hết thời vụ thu
hoạch.
Question 18: Many patients think optimistically. They are never in the ______of death.
A. scary B. fear C. dream D. threat
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: Be in the fear of sth: trong nỗi sợ cái gì
Tạm dịch: Nhiều bệnh nhân suy nghĩ rất tích cực, lạc quan. Họ chưa bao giờ trong nỗi lo sợ
về cái chết.
Question 19: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “expensive /ik'spensiv/ (a): đắt tiền” chỉ ý kiến
+ Tính từ “new /nju:/ (a): mới” chỉ tuổi
+ Tính từ “German /'dʒə:mən/ (a): (thuộc) Đức” chỉ nguồn gốc
+ Tính từ “golden /'gəʊldən/ (a): bằng vàng” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - “Waiter! I’d like the menu, please.”
- “_____________”
A. Do you really like it, sir? B. Here you are, sir.
C. But you don’t need it, sir D. Yes, sure. Thank you.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phục vụ! Làm ơn cho tôi cái menu.”
- “____________.”
A. Ngài có thực sự thích nó không ah?
B. Của ngài đây ah.
C. Nhưng ngài không cần nó đâu.
D. Vâng, chắc chắn rồi. Cảm ơn.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Question 21: - “I’m sorry, I’m late.” - “____________”
A. You are welcome
B. No, I don’t mind
C. All right. The early bird catches the worm!
D. No worries. Better late than never.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi xin lỗi, tôi bị muộn.” - “______________”
A. Không có gì => Đáp lại lời cảm ơn.
B. Không, tôi không bận tâm => Không ai hỏi gì nên đáp “no” là không phù hợp.
C. Được thôi. Hãy nắm lấy cơ hội sớm (để có khả năng thành công)!
=> Cụm từ: the early birth catches the worm!: con chim nào đến sớm thì bắt được con sâu!
(để khuyên ai đó nên làm gì đó ngay lập tức trước khi ai khác làm để có thể thành công)
D. Đừng lo lắng/Không sao đâu. Muộn còn hơn không (đến).
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
69

=> Cụm từ: better late than ever: muộn còn hơn không
=> Đáp án D phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Athletics were his favourite sport when he was young.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi anh ấy còn trẻ.
=> Chủ ngữ là một trong các tên của các môn thể thao thì động từ chia số ít. Do đó, động từ ở
đây chia “were” nên không phù hợp.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 23: When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys
and draw pictures.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
Tạm dịch: Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã quen với việc chơi trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ
tranh.
=> Ta có cấu trúc: Used to do sth: đã quen làm gì trong quá khứ
=> Do đó, các động từ “play”, “make”, “draw” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo quy
tắc song song.
=> Sửa lỗi: making => make
Question 24: The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress
management
A B C
and relaxation techniques.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Việc điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật
thư giãn và giải pháp hạn chế căng thẳng.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ addictive /əˈdɪktɪv/ (a): (+N) gây nghiện, dễ bị nghiện
+ addicted /əˈdɪktɪd/ (a): (+to sth) nghiện cái gì
=> Sửa lỗi: addictive => addicted
*Note: Stress management (n): một phương pháp hạn chế căng thẳng và ảnh hưởng của nó
bằng cách học cách cư xử và suy nghĩ để giảm bớt căng thẳng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: Physical barriers can be a range of things, such as speech impairments which
affect the ability of a person to communicate.
A. talk B. skill C. dialogue D. language
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Rào cản về thể chất có thể là một loạt vấn đề, chẳng hạn như khiếm khuyết về khả
năng nói ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của một người.
=> speech /spiːtʃ/ (n): khả năng nói
Xét các đáp án:
A. talk (n): cuộc nói chuyện, cách nói năng
B. skill (n): kỹ năng
C. dialogue (n): cuộc hội thoại
D. language (n): ngôn ngữ
=> Do đó: speech ~ talk
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
70

Question 26: When Tom revealed that Peter was secretly planning to quit his job, he upset
the apple cart for Peter, who wanted nobody to know of his plans.
A. ruined carefully laid plans B. caused trouble
C. spoil secretly laid plans D. object to the plan
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi Tom tiết lộ rằng Peter đang bí mật lên kế hoạch bỏ việc, anh ta đã phá hỏng
hoàn toàn mọi kế hoạch của Peter, người không muốn ai biết về kế hoạch của mình.
=> Upset the apple cart (idm): lật đổ xe táo (phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của người khác,
phá đám)
Xét các đáp án:
A. phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của ai một cách triệt để
B. gây rắc rối
C. phá hỏng kế hoạch của ai một cách bí mật
D. từ chối, bác bỏ kế hoạch
=> Do đó: upset the apple cart ~ ruined carefully laid plans
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: Passing this important English test was such a boost to my confidence.
A. inefficiency B. disability C. untruth D. uncertainty
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh quan trọng này là một động lực giúp tôi tự tin
hơn.
=> confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
Xét các đáp án:
A. inefficiency /ˌɪnɪˈfɪʃnsi/ (n): tính không hiệu quả
B. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/ (n): sự khiếm khuyết (tình trạng thể chất/tinh thần)
C. untruth /ˌʌnˈtruːθ/ (n): một lời nói dối; sự sai
D. uncertainty /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): tính không chắc chắn, không tự tin
=> Do đó: confidence >< uncertainty
Question 28. Being self-reliant means that you are able to do or decide things by yourself,
rather than depending on other people for help.
A. decisive B. selfish C. reliable D. dependent
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tự chủ có nghĩa là bạn có thể tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ
thuộc vào người khác để được giúp đỡ
=> self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (a): tự chủ, tự quyết
Xét các đáp án:
A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): mang tính quyết định, quan trọng
B. selfish /ˈselfɪʃ/ (a): ích kỷ
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy
D. dependent /dɪˈpendənt/ (a): phụ thuộc, dựa dẫm
=> Do đó: self-reliant >< dependent
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day
(29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and
paternal bonds; it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.
Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting.
Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (31)
________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
71

she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she
initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to
prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first
celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association)
on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (32) ________ year.
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a
party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (33)
_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the
celebration.
Question 29: A. which B. when C. who D. where
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện
ngôi đồ vật, động vật
B. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường thay
cho từ then
C. Who /huː/: được sử dụng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ
người
D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay
cho there
=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay cho danh từ chỉ vật là “day”.
Tạm dịch: “Like Mother's Day (29)________ honors mothers and motherhood, Father's Day
celebrates fatherhood and paternal bonds;..”
(Cũng như ngày của Mẹ ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình yêu thương của mẹ, ngày
của Cha cũng nhằm vinh danh tình thương và tình cảm của cha;….)
Question 30: A. conquest B. impact C. influence D. effect
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Conquest /ˈkɒŋ.kwest/ (n): xâm chiếm, xâm lấn
B. Impact /ˈɪm.pækt/ (n): ảnh hưởng
C. Influence /ˈɪn.flu.əns/ (n): ảnh hưởng, gây tác động
D. Effect /ɪˈfekt/ (n): sự ảnh hưởng
Phân biệt Impact, Influence và Effect:
- Impact mang nghĩa sự ảnh hưởng, tác động của một ai đó, một vật nào đó lên ai khác, vật
khác
- Influence mang nghĩa tầm ảnh hưởng, sức ảnh hưởng lớn lao làm thay đổi suy nghĩ, hành
động của một ai đó
- Effect mang nghĩa sự ảnh hưởng dẫn đến kết quả cụ thể, nhấn mạnh hơn vào kết quả của sự
ảnh hưởng đó
Tạm dịch: “....it highlights the (30)___________ of fathers in society. Many countries
celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.”
(...nó làm nổi bật tầm ảnh hưởng của người cha trong xã hội. Rất nhiều quốc gia tổ chức
ngày này vào ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức một cách
rộng rãi theo nhiều cách thức khác nhau.)
Question 31: A. realized B. raised C. took D. made
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Realize /ˈrɪə.laɪz/ (v): nhận ra
B. Raise /reɪz/ (v): nâng lên, nhấc lên, nuôi nấng
C. Take /teɪk/ (v): mang, lấy
D. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
72

Tạm dịch: “Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male
parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who
(31) ________ his six children there.”
(Theo lịch sử, Sonora Dodd là một người phụ nữ đứng phía sau sự vinh danh thiên chức làm
cha. Cha của cô ấy, một cựu chiến binh trong cuộc nội chiến William Jackson Smart, là một
người cha đơn thân là người mà đã nuôi nấng sáu đứa con của mình ở đó.)
Question 32: A. another B. other C. any D. every
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. Another /əˈnʌð.ər/: khác (được sử dụng với danh từ số ít)
B. Other /ˈʌð.ər/: khác (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều)
C. Any /ˈen.i/: bất kỳ (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều trong câu
hỏi và câu phủ định)
D. Every /ˈev.ri/: mỗi, mọi (được dùng với danh từ số ít)
Tạm dịch: “The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's
Christian Association) on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (32)
________ year.”
(Ngày lễ đầu tiên được tổ chức ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Thanh niên Cơ
Đốc) vào ngày 19 tháng Sáu, 1910. Kể từ đó nó trở thành ngày truyền thống hằng năm.)
Question 33: A. Besides B. In contrast C. However D. Then
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Besides /bɪˈsaɪdz/ (adv): bên cạnh đó
B. In contrast: trái lại, ngược lại
C. However /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên
D. Then /ðen/: sau đó
Tạm dịch: “In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have
a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card.
(33)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days
before the celebration.”
(Trong việc công nhận những gì mà những người cha đã làm cho gia đình, vào ngày đó mọi
người tổ chức một bữa tiệc tôn vinh niềm vinh dự làm cha hoặc chỉ đơn giản gọi điện hoặc
gửi thiệp chúc mừng. Bên cạnh đó, các trường học giúp cho những đứa trẻ chuẩn bị các món
quà làm bằng tay cho cha của chúng rất nhiều ngày trước khi ngày lễ diễn ra.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once
you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard
to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body.
Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the
bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation
and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor
performance and ill health.
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for
managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When
exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make
choice between “fight” or “flight”, and in more primitive days the choice made the difference
between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however
little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through
continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high
blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
73

stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find
ways to deal with it.
Question 34: People are finding less and less time for relaxing themselves because
__________.
A. they do not know how to enjoy themselves
B. they do not believe that relaxation is important for health
C. they are travelling fast all the time
D. they are becoming busier their work
Đáp án D
Chủ đề về HEALTH
Mọi người đang ngày càng dành ít thời gian để thư giãn bản thân vì __________.
A. họ không biết cách tận hưởng
B. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe
C. họ đang phát triển nhanh chóng
D. họ đang trở nên bận rộn hơn công việc của họ
=> Căn cứ vào thông tin đầu đoạn văn:
As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are
in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow
down.
(Khi nhịp sống tiếp tục tăng lên, chúng ta đang nhanh chóng đánh mất đi nghệ thuật thư
giãn. Một khi bạn đã có thói quen vội vã trong cuộc sống, di chuyển từ sáng đến tối, thật khó
để sống chậm lại.)
Question 35: According to the writer, the most important character for a good manager is his
_______.
A. not fearing stress B. high sense of responsibility
C. knowing the art of relaxation D. having control over performance
Đáp án A
Theo nhà văn, đặc điểm tính cách quan trọng nhất đối với một người quản lý giỏi là việc
___________ của anh ấy.
A. không sợ căng thẳng
B. tinh thần trách nhiệm cao
C. biết nghệ thuật thư giãn
D. kiểm soát hiệu suất
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for
managerial responsibilities.”
(Một số người không sợ căng thẳng, và những đặc điểm tính cách như vậy rõ ràng là tố chất
chính cho vị trí quản lý.)
Question 36: Which of the following statements is true?
A. We can find some ways to avoid stress
B. Stress is always harmful to people
C. It’s easy to change the habit of keeping oneself busy with work
D. Different people can withstand different amounts of stress
Đáp án D
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng
B. Căng thẳng luôn có hại cho con người
C. Thật dễ dàng để thay đổi thói quen giữ cho mình bận rộn với công việc
D. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.
(Mức độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân.)
Question 37: In paragraph 3, “such a reaction” refers back to__________.
A. making a choice between “fight” or “flight”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
74

B. reaction to stress both chemically and physically


C. responding to crises quickly
D. losing heart at the signs of difficulties
Đáp án B
Trong đoạn 3, “such a reaction” ám chỉ đến ___________.
A. đưa ra lựa chọn giữa phản ứng chống trả hay bỏ chạy
B. phản ứng với căng thẳng cả về mặt hóa học và thể chất
C. ứng phó với khủng hoảng nhanh chóng
D. chán nản trước những khó khăn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. … The
crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves
th same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress
that health becomes endangered.”
(Khi tiếp xúc với căng thẳng dưới mọi hình thức, chúng ta sẽ phản ứng cả về mặt hóa học và
thể chất. … Các cuộc khủng hoảng mà chúng ta gặp ngày nay dường như không quá cực
đoan, nhưng dù nó ít căng thẳng, nó vẫn liên quan đến cùng một phản ứng. Khi một phản
ứng như vậy kéo dài, thông qua tiếp xúc với căng thẳng mà sức khỏe trở nên bị nguy hiểm.)
=> Do đó, “such a reaction” ở đây ám chỉ đến phản ứng với căng thẳng cả về mặt hóa học và
thể chất.
Question 38. In the last sentence of the passage, “do so” refers to _________.
A. expose ourselves to stress B. find ways to deal with stress
C. remove stress from our lives D. establish links between diseases and stress
Đáp án C
Trong câu cuối cùng của đoạn văn, “do so” đề cập đến _________.
A. tiếp xúc căng thẳng
B. tìm cách đối phó với căng thẳng
C. loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng ta
D. thiết lập mối liên hệ giữa bệnh tật và căng thẳng
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we
could), we need to find ways to deal with it.”
(Vì chúng ta không thể loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng ta (và sẽ không khôn
ngoan khi làm như vậy ngay cả khi chúng ta có thể), chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.)
=> Do đó, ta thấy “do so” ở đây đề cập đến việc loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng
ta.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to
effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about
1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds
in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has
reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.
The country’s response to the outbreak has received international recognition,
including from the World Health Organization and World Economic Forum, for its
comprehensive, low-cost model of disease prevention. WHO representative in Vietnam, Dr.
Ki Dong Park, attests the government “has always been proactive and prepared for necessary
actions”.
The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by
implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more
than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-
essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.
Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard
customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
75

them with hand sanitizers. In addition, the government has warned against panic buying and
has taken action against businesses engaged in price gouging. To ensure social security for
affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package
that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.
Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese
government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began
preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in
China.
On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG,
categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and
spread widely with high mortality rates.” This declaration of a national emergency came after
the sixth case of coronavirus in the country was reported. In contrast, the Trump
administration only declared a national emergency over the global pandemic on March 13,
when there were at least 1,920 confirmed cases across 46 states.
(Adapted from https://vietnaminsider.vn/)
Question 39: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Vietnam and the U.S in the campaign to combat the pandemic.
B. Why has no one in Vietnam died of COVID 19?
C. How does the pandemic affect Vietnam’s society?
D. The international recognition for Vietnam’s response to COVID 19.
Đáp án B
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến dịch chống đại dịch.
B. Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam như thế nào?
D. Sự công nhận của quốc tế đối với phản ứng của Việt Nam đối với COVID 19.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
+ “The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to
effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about
1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds
in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has
reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.”
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một điển hình về cách ứng phó hiệu quả với
đại dịch. Việt Nam, trong đó có chung biên giới với Trung Quốc và khoảng 1.200 dặm từ nơi
bùng phát lần đầu tiên được báo cáo ở Vũ Hán, đã vượt qua tỷ lệ cược dốc trong cuộc chiến
toàn cầu chống lại COVID-19. Tính đến ngày 6 tháng 4, chính phủ Việt Nam đã báo cáo 245
trường hợp được xác nhận với 95 trường hợp hồi phục và không có trường hợp tử vong.)
+ Các đoạn văn sau tác giả đã cụ thể hóa cách ứng phó đối với dịch bệnh của đảng-chính
phủ-nhà nước và các cơ quan chức năng một cách kịp thời, giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu
quả.
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
Question 40: Vietnam’s reaction to the epidemic was acknowledged as a ____________ by
the WHO and WEF.
A. comprehensible and economical model of disease prevention
B. perfect and expensive model of disease prevention
C. complete and inexpensive example of disease prevention
D. incomplete and luxurious example of disease prevention
Đáp án C
Phản ứng của Việt Nam đối với dịch bệnh đã được WHO và WEF công nhận là một
____________.
A. mô hình phòng chống dịch bệnh dễ hiểu và tiết kiệm
B. mô hình phòng chống dịch bệnh hoàn hảo và đắt tiền
C. điển hình toàn diện và không tốn kém về phòng chống dịch bệnh
D. tấm gương phòng chống dịch bệnh không đầy đủ và sang trọng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
76

=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:


“The country’s response to the outbreak has received international recognition, including
from the World Health Organization and World Economic Forum, for its comprehensive,
low-cost model of disease prevention.”
(Phản ứng của quốc gia đối với đợt bùng phát đã nhận được sự công nhận của quốc tế, bao
gồm cả Tổ chức Y tế Thế giới và Diễn đàn Kinh tế Thế giới, về mô hình phòng chống dịch
bệnh toàn diện, chi phí thấp.)
Question 41: Which of the following is NOT mentioned as a measure to the pandemic in
Vietnam?
A. prohibiting outside gatherings
B. keeping a distance of 6.5 feet
C. closing unnecessary businesses permanently
D. warning inhabitants against panic buying
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một biện pháp đối với đại dịch ở Việt
Nam?
A. cấm tụ tập bên ngoài
B. giữ khoảng cách 6,5 feet
C. đóng cửa vĩnh viễn các doanh nghiệp không cần thiết
D. cảnh báo cư dân chống mua bán hoảng loạn
=> Theo thông tin trong đoạn 3:
“The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by
implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more
than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-
essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam đã tăng cường các biện pháp chống đại dịch bằng cách thực hiện
các quy tắc giãn cách xã hội trên toàn quốc, chẳng hạn như cấm tụ tập bên ngoài của hơn
hai người trong khi giữ khoảng cách 6,5 feet, và đóng cửa tạm thời các doanh nghiệp “không
thiết yếu”, bao gồm cả nhà hàng , các trung tâm giải trí và khu du lịch.)
=> Như vậy, đáp án C là phương án cần lựa chọn.
Question 42: The word “their” in paragraph 4 refers to ___________.
A. supermarkets’ B. customers’ C. governments’ D. essential services’
Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.
A. siêu thị
B. khách hàng
C. chính phủ
D. dịch vụ thiết yếu
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 4:
“Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard
customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing
them with hand sanitizers.”
(Các siêu thị và các dịch vụ thiết yếu khác vẫn mở cửa, nhưng được hướng dẫn để bảo vệ sức
khỏe của khách hàng bằng cách kiểm tra nhiệt độ của họ trước khi vào tòa nhà và cung cấp
nước rửa tay cho họ.)
=> Do đó, “their” ở đây ám chỉ đến “customers’”.
Question 43: The word “gouging” in the fourth paragraph most probably means
____________.
A. rising B. reducing C. stabilizing D. remaining
Đáp án A
Từ “gouging” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. rise /raɪz/ (v): tăng lên
B. reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm xuống
C. stabilize /ˈsteɪbəlaɪz/ (v): làm cho ổn định, không thể thay đổi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
77

D. remain /rɪˈmeɪn/ (v): vẫn, giữ nguyên (không thay đổi)


=> Căn cứ trong ngữ cảnh câu chứa từ:
“In addition, the government has warned against panic buying and has taken action against
businesses engaged in price gouging.”
(Ngoài ra, chính phủ đã cảnh báo chống lại việc mua bán hoảng loạn và đã có những hành
động chống lại các doanh nghiệp tham gia vào việc khoét giá (tăng giá một cách thiếu công
bằng, hợp lý để chuộc lợi).)
=> Ta có: gouge /ɡaʊdʒ/ (v): tăng lên (giá cả) ~ rise
Question 44: The word “contagious” in the last paragraph is closest in meaning to
___________.
A. dangerous B. fatal C. hazardous D. infectious
Đáp án D
Từ “contagious” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với _________.
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
B. fatal /ˈfeɪtl/ (a): gây chết người
C. hazardous /ˈhæzərdəs/ (a): nguy hiểm, rủi ro
D. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): gây truyền nhiễm, lây lan (bệnh tật)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong bài:
“On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG,
categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and
spread widely with high mortality rates.”
(Ngày 1/2, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã ký Quyết định số 73.QĐ-TTG xếp
loại vi rút là bệnh truyền nhiễm loại A “có khả năng lây truyền rất nhanh và lây lan trên
diện rộng với tỷ lệ tử vong cao.)
=> Do đó: contagious /kənˈteɪdʒəs/ (a): gây truyền nhiễm bệnh tật ~ infectious
Question 45: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Vietnam implemented the measures to push back the outbreak after the first cases
emerged in China.
B. The Trump administration declared a national emergency over the global pandemic
earlier than the Vietnamese government did.
C. Vietnam has become the country that combats the epidemic most effectively.
D. The strategies to deal with the disease of Vietnam and the U.S are familiar.
Đáp án A
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Việt Nam thực hiện các biện pháp đẩy lùi dịch bệnh sau khi các ca bệnh đầu tiên xuất hiện
ở Trung Quốc.
B. Chính quyền Trump ban bố tình trạng khẩn cấp quốc gia về đại dịch toàn cầu sớm hơn
chính phủ Việt Nam.
C. Việt Nam trở thành quốc gia chống dịch hiệu quả nhất.
D. Các chiến lược đối phó với dịch bệnh của Việt Nam và Hoa Kỳ đã quen thuộc.
=> Theo thông tin đoạn văn sau:
“Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese government
took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began preparing
strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in China.”
(Không giống như giai cấp tư bản Hoa Kỳ và chính quyền Trump, chính phủ Việt Nam đã
sớm thực hiện các biện pháp để chống lại dịch coronavirus gần đây. Các quan chức bắt đầu
chuẩn bị các chiến lược để chống lại sự bùng phát ngay sau khi những ca bệnh đầu tiên xuất
hiện ở Trung Quốc.)
=> Do đó, A là đáp án đúng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: You are obliged to show your ID card when you enter this place.
A. You may show your ID card when you enter this place.
B. You can show your ID card when you enter this place.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
78

C. You had better show your ID card when you enter this place.
D. You must show your ID card when you enter this place.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn có nghĩa vụ xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
Xét các đáp án:
A. Bạn có thể xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: May + Vo: có thể làm gì nhưng không chắc chắn
B. Bạn có thể xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Can + Vo: có khả năng làm gì
C. Bạn nên xuất trình thẻ ID của mình khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Had better + Vo: nên làm gì
D. Bạn phải xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.
=> Cấu trúc: Must + Vo = be obliged to do sth: bắt buộc phải làm gì
Question 47: “Please don't tell anyone what happened," he said to me.
A. He said to me please don't tell anyone what happened.
B. He told me didn't tell anyone what had happened.
C. He said me not to tell anyone what happened.
D. He told me not to tell anyone what had happened.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Xin đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra,” anh ta nói với tôi..
= D. Anh ấy bảo tôi đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
=> Đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa: Tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì
Question 48: China is the country with the largest population.
A. China is larger than any other country.
B. China has more population than any other country.
C. China is as crowded as other countries.
D. Other countries are more crowded than China.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất.
A. Trung Quốc lớn hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
B. Trung Quốc có dân số nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
C. Trung Quốc đông đúc như các nước khác.
D. Các nước khác đông đúc hơn Trung Quốc.
=> Theo nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: He was an incompetent director. The company lost a lot of money.
A. If he were an incompetent director, the company wouldn’t lose a lot of money.
B. If it hadn’t been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost a
lot of money.
C. If he had been an incompetent director, the company wouldn’t have lost a lot of
money.
D. Had it been for the director’s incompetence, the company wouldn’t have lost a lot of
money.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Dịch nghĩa: Anh ta là một giám đốc bất tài. Công ty thua lỗ rất nhiều.
= B. Nếu không phải do sự yếu kém của giám đốc, công ty đã không thua lỗ mất nhiều tiền
=> Đáp án B phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 3.
If it hadn’t been for N/Ving, S + would/could have Vp2

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


79

=> Diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
*Note: Nếu vế đầu đảo ngữ, ta có: Had it not been for N/ving: nếu không vì, nếu không có
Question 50: Spring hasn’t come. We can’t see the blooming flowers.
A. Only when spring has come can we see the blooming flowers.
B. Only when spring has come we can see the blooming flowers.
C. Only after spring has come we can see the blooming flowers
D. Only if spring has come we can see the blooming flowers.
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Mùa xuân vẫn chưa tới. Chúng ta không thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
= A. Chỉ khi mùa xuân đến, chúng ta mới có thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.
=> Đúng cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V + trợ động từ + S + V + O ... : Chỉ khi ...
*Các cấu trúc khác:
+ Only after + N/Ving/clause + trợ động từ + S + V ... : Chỉ sau khi ...
+ Only if + clause, trợ động từ + S + V....: chỉ khi, nếu

ĐỀ MINH HỌA SỐ 6 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. B 7. A 8. C 9. C 10. B
11. B 12. B 13. D 14. D 15. C 16. D 17. A 18. B 19. A 20. C
21. C 22. B 23. A 24. C 25. B 26. A 27. B 28. C 29. B 30. C
31. A 32. A 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. B 40. C
41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. D 47. A 48. C 49. A 50. C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. admit B. reply C. cancel D. discuss
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. admit /ədˈmɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm không rơi
vào nguyên âm /ə/.
B. reply/rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ai/.
C. cancel/ˈkænsəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Theo quy tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/.
D. discuss /dɪˈskʌs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc động từ hai âm tiết
thường có trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 2: A. information B. comparative C. economic D. independence
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. information /ɪnfəˈmeɪʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -tion
khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
B. comparative /kəmˈpærətɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. economic /iːkəˈnɒmɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -ic
khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
D. independence /ɪndɪˈpendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc tiền
tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
80

âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. control B. unfold C. record D. hold
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. unfold /ʌnˈfəʊld/
C. record /rɪˈkɔːd/
D. hold /həʊld/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Question 4: A. hopes B. changes C. cakes D. hates
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. hopes/həʊps/
B. changes/tʃeɪndʒz/
C. cakes/keɪks/
D. hates /heɪts/
=> Đáp án B đuôi -es được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: You have to leave early, ___________?
A. haven’t you B. don’t you C. have you D. do you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Ta thấy, động từ trong câu đang ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ trong câu là “you” nên suy ra
câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ động từ “do”. Và động từ trong câu ở thể khẳng định nên câu hỏi
đuôi sẽ ở thể phủ định.
Tạm dịch: Bạn phải rời đi sớm, đúng không?
Question 6: Barney stopped ____________ when doctors told him he had lung cancer.
A. to smoke B. smoking C. smoke D. to smoking
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có sau “stop” động từ có 2 dạng:
stop + to V: dừng lại để làm gì
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Tạm dịch: Barney đã dừng hẳn việc hút thuốc khi bác sĩ nói rằng anh ta đã mắc bệnh ung
thư phổi.
Question 7: We ____________ for three hours straight! Where’s the bus?
A. have been waiting B. had been waiting C. has been waiting D. has
waited
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào cụm từ chỉ thời gian “for three hours” ta suy ra động từ trong câu sẽ phải chia ở
thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Ta có “we” là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng “have”.
Tạm dịch: Chúng ta đã đợi được khoảng 3 giờ đồng hồ rồi, xe bus đang ở đâu vậy?
Question 8: ______________ some assistance with your essay, feel free to ring me up.
A. Were you to need B. Had you needed
C. Should you need D. Will you need
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


81

- Ta căn cứ vào động từ ở vế sau là “feel” có dạng V(nguyên dạng), nên suy ra đây sẽ là câu
điều kiện loại một. Nhưng ở đây ta cần dùng đảo ngữ của câu điều kiện loại một là:
- Should + S + V …, V/don’t V
=> Câu này dùng để diển tả một lời chỉ dẫn, yêu cầu, mệnh lệnh.
Tạm dịch: Nếu bạn cần sự giúp đỡ cho bài tiểu luận của mình, đừng ngần ngại gọi điện cho
tôi.
Question 9: Kate Bouman is ______ scientist whose algorithm allowed researchers to take
_______ first ever image of a black hole.
A. a/a B. a/the C. the/the D. the/a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
- Đối với chỗ trống thứ nhất, danh từ “scientist” được xác định nhờ mệnh đề phía sau nên ta
sẽ dùng mạo từ “the”.
- Sau chỗ trống thứ hai có từ chỉ số thứ tự “first” nên ta cũng sẽ dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Kate Bouman là một nhà khoa học, người mà thuật toán của ông ấy đã cho phép
các nhà nghiên cứu chụp được hình ảnh đầu tiên của hố đen.
Question 10: Mathematics, ____ by many students as a difficult subject, is actually very
fascinating.
A. which are considered B. considered
C. considering D. to be considered
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Vì trong câu đã có một động từ chính nên suy ra câu này sẽ cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Để thay thế cho danh từ “Mathematics” và đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta sẽ dùng đại từ
“which”.
+ Danh từ “Mathematics” là danh từ số ít => A sai
=> Với ba đáp án còn lại thì ta suy ra câu này sẽ dùng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- V-ing: động từ ở thể chủ động
- V-pp: động từ ở thể bị động
- To V: phía trước có các danh từ như: the first, the only, …
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra động từ của mệnh đề quan hệ sẽ ở thể bị động.
Tạm dịch: Toán học, môn học được rất nhiều học sinh xem là một môn học khó, nhưng thực tế
thì cũng rất thú vị.
Question 11: My father’s company, which has its base _______ Ho Chi Minh city, plans to
set up an office in Quang Binh.
A. on B. in C. out D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có: “Ho Chi Minh city” là một thành phố nên suy ra ta phải dùng giới từ “in”.
Tạm dịch: Công ty của bố tôi, cái mà có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, dự định sẽ
thành lập một văn phòng ở Quảng Bình.
Question 12: If you are caught cheating, half of your total score will be ______________.
A. reduced B. deducted C. deduced D. distracted
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
B. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): khấu trừ, trừ đi (từ số tổng)
C. deduce /dɪˈdʒuːs/ (v): suy ra, suy diễn
D. distract /dɪˈstrækt/ (v): làm sao lãng
Tạm dịch: Nếu bạn bị bắt gian lận, bạn sẽ bị trừ một nửa tổng số điểm bài làm.
Question 13: Although his first book was a roaring success, his later ones never really
__________.
A. took in B. took on C. took up D. took off
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
82

Kiến thức về cụm động từ


A. take in sth (phr.v): hấp thụ (thức ăn); tiếp thu kiến thức
B. take on sb (phr.v): thuê mướn thêm người, đảm nhận
C. take up sth (phr.v): bắt đầu
D. take off (phr.v): thành công
Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách đầu tiên của ông ta thành công vang dội, nhưng những cuốn
sau này của ông chưa bao giờ thực sự thành công.
Question 14: _______________, she was visibly happy after the birth of her child.
A. Because the woman was tired B. When the woman was tired
C. Despite tired D. Tired though the woman was
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
A. Because the woman was tired: bởi vì người phụ nữ đó rất mệt mỏi
B. When the woman was tired: khi người phụ nữ đó rất mệt mỏi
C. Despite tired: sai ngữ pháp
D. Tired though the woman was: mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi
Tạm dịch: Mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi, nhưng cô ấy hạnh phúc rạng ngời sau khi
sinh con.
Question 15: It is important that Mike ___________ a training course if he wants to
participate in scuba-diving.
A. make B. hold C. take D. has
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: take a course: tham gia một khóa học
Tạm dịch: Mike thực sự cần phải tham gia một khóa đào tạo nếu anh ấy muốn tham gia vào
môn lặn với bình dưỡng khí.
Question 16: One of the _________ related to weddings is that the bride should wear
something blue.
A. superstition B. superstitious C. superstitiously D. superstitions
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/ (n): điều mê tín
B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/ (a): mê tín
C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/ (adv): mê tín
D. superstitions (n- số nhiều)
=> Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm
“one of” nên suy ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Một trong số những quan niệm mê tín liên quan đến đám cưới đó là cô dâu nên
mặc hay đội một cái gì đó màu xanh.
Question 17: The Hurricane laid ___________ to the entire village and left the villagers
homeless.
A. waste B. rubbish C. garbage D. trash
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: lay waste to sth: phá hủy, tàn phá
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy toàn bộ ngôi làng, khiến người dân làng trở nên vô gia cư.
Question 18: Indonesia got off to a ____________ start with a goal in the first half, but
Vietnam still won the match in the end.
A. jumping B. flying C. leaping D. kicking
Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm từ: A flying start: khởi đầu suôn sẻ, thuận lợi
Tạm dịch: Indonesia đã có một khởi đầu xuông sẻ với một bàn thắng đầu tiên trong hiệp
một, nhưng cuối cùng Việt Nam vẫn chiến thắng trận đấu đó.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
83

Question 19: We couldn’t find the hotel _________ we used google map.
A. so B. but C. and D. if
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. so: nên
B. but: nhưng
C. and: và
D. if: nếu
Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn nên chúng tôi đã sử dụng google map.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Tony and Steve are friends. They have just finished dinner in a restaurant.
- Tony: “The food is great. I’ll get the bill.”
- Steve: “ _________________”
A. Yes, speak to you soon. B. It’s nothing
C. No, it is on me. D. Don’t mention it.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tony và Steve là bạn bè. Họ vừa mới ăn tối trong một nhà hàng.
- Tony: “Thức ăn rất ngon. Tớ sẽ trả tiền bữa ăn.”
- Steve: “_________________”
A. Yes, speak to you soon: Vâng, nói với bạn ngay
B. It’s nothing: Không có gì, không sao đâu (đáp lại một sự lo lắng của ai đó, rằng họ đừng lo
lắng, nghĩ suy nhiều)
C. No, it is on me: Không để tớ trả cho
D. Don’t mention it: Không có gì (đáp lại một lời cảm ơn)
=> Đáp án C phù hợp: Be on sb: là trách nhiệm của ai để làm gì, cho việc gì.
Question 21: Stark goes to the bank for a money change.
- Stark: “Do you have a change for a 100-dollar note, please?”
- Bank clerk: “___________”
A. What kind of money do you want? B. How much money do you want?
C. How do you want your money? D. How many notes do you want?
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Stark đi đến ngân hàng để đổi tiền.
- Stark: “Cô có thể vui lòng đổi cho tôi một tờ 100 đô la không?”
- Thư ký ngân hàng: “___________”
A. What kind of money do you want?: Anh muốn loại tiền nào?
B. How much money do you want?: Anh muốn đổi bao nhiêu tiền?
C. How do you want your money?: Anh muốn đổi tiền của anh như thế nào?
D. How many notes do you want?: Anh muốn đổi bao nhiều tờ tiền giấy?
=> Đáp án C phù hợp nhất vì người thư ký chưa không biết rõ anh ấy muốn đổi tiền như thế
nào: đổi sang tiền lẻ, tiền giấy hay đổi loại tiền nào nên họ phải hỏi một cách chung chung để
xác định cụ thể nhu cầu khách hàng khi ban đầu họ cũng không nêu rõ nhu cầu của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Jonas, along with his friend Joseph, are travelling to Portland next week .
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
=>Ta có khi hai danh từ nối với nhau bằng “along with” động từ sẽ chia theo chủ ngữ đầu
tiên.
=> Sửa lỗi: are travelling => is travelling
Tạm dịch: Jonas cùng với bạn của anh ấy là Joseph, đự định sẽ đến Portland vào tuần tới.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
84

Question 23: In the 1980s, actress Sarah Bernhardt made an important attribution to the role
of Lady
A
Macbeth when she displayed an overt sensuality that has been stressed by her twentieth-
century successors.
B C D
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: Make an important contribution to sth: đóng góp quan trọng cho
=> Sửa lỗi: attribution to => contribution to
Tạm dịch: Vào những năm 1980, nữ diễn viên Sarah Bernhardt đã đóng góp quan trọng cho
vai diễn Lady Macbeth khi cô ấy thể hiện sự gợi cảm quá mức, cái mà đã gây căng thẳng cho
những người kế vị cùng thời với cô ấy.
Question 24: How does the organization address the problems identified and found out the
best
A B C
solution to them.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
=> Ta thấy động từ “address” ở thì hiện tại đơn, nên theo câu trúc song hành động từ sau and
cũng phải ở thì hiện tại đơn.
=> Sửa lỗi: found => find
Tạm dịch: Làm thế nào mà tổ chức giải quyết được các vấn đề đã được xác định và tìm ra
giải pháp thích hợp nhất cho chúng?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: The enemy can attack us at any minute, so stay sharp or they will take us by
surprise!
A. intense B. alert C. rapid D. precise
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kẻ thù có thể tấn công chúng ta bất cứ lúc nào, vì vậy hãy cảnh giáchoặc chúng
sẽ khiến chúng ta bất ngờ!
=> Stay sharp/alert: cảnh giác, tỉnh giác
A. intense /ɪnˈtens/ (a): mãnh liệt
C. rapid /ˈræpɪd/ (a): nhanh chóng
D. precise /prɪˈsaɪs/ (a): chính xác
=> Do đó: sharp ~ alert
Question 26: When I came across him in front of the office, he was conspicuous as usual
with a big yellow bow tie.
A. easily seen B. popular C. unnoticeable D. open
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi tôi bắt gặp anh ta trước văn phòng, anh ta trông rất dễ nhận ra như thường
lệ với chiếc nơ lớn màu vàng.
=> Conspicuous /kənˈspɪkjuəs/ (a): dễ nhìn thấy, đáng chú ý
A. easily seen: dễ nhìn thấy
B. popular /ˈpɒpjələr/ (a): phổ biến
C. unnoticeable / ʌn ˈnəʊtɪsəbəl/ (a): khó nhận ra
D. open /ˈəʊpən/ (a): mở
=> Do đó: conspicuous ~ easily seen
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
85

Question 27: Some research has shown that acupuncture might help with the alleviation of
headaches and migraines.
A. eradication B. aggravation C. prevention D. reduction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng châm cứu có thể giúp giảm đau đầu và đau nửa
đầu.
=> Alleviation /əliːviˈeɪʃən/ (n): sự làm giảm bớt
A. eradication /ɪrædɪˈkeɪʃən/ (n): sự trừ triệt
B. aggravation /æɡrəˈveɪʃən/ (n): sự làm trầm trọng thêm
C. prevention /prɪˈvenʃən/ (n): sự ngăn chặn
D. reduction /rɪˈdʌkʃən/ (n): sự giảm
=> Do đó: alleviation >< aggravation
Question 28: If you want to be a successful gardener, of course you’ve got to have green
fingers.
A. make plants grow well B. bad at doing the gardening
C. lack skills in gardening D. don’t have a good head for gardening
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở thành một người làm vườn thành công, dĩ nhiên bạn phải có
khiếu về làm vườn.
=> have green fingers: có khiếu/tài về làm vườn trồng cây
A. make plants grow well: trồng cây giỏi
B. bad at doing the gardening: tệ trong việc làm vườn
C. lack skills in gardening: thiếu kĩ năng làm vườn
D. don’t have a good head for gardening: không có khiếu làm vườn
=> Do đó: have green fingers >< lack skills in gardening
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding required
courses and offering too (29)____________ electives. In the mid-1980s, the Association of
American Colleges issued a report that called for teaching a body of common knowledge to
all college students. A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National
Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-
related”. The report also (30) __________ that college education may no longer be
developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans
together.
These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (31)____________,
students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs. In 1992, 51
percent of the bachelor’s degrees were conferred in the fields of business and management,
communications, computer and sciences, education, engineering, and health sciences.
This trend raises questions (32)___________ apply to the educational philosophy of
all industrialized countries. In an age of technological breakthroughs and highly specialized
disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-
developed abilities to reason and communicate? And if the answer to that question is yes,
should society take steps to encourage its colleges and universities to produce more such
generalists? Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue to
debate these questions.
(Adapted from http://usa.usembassy.de/etexts/factover/ch6.htm)
Question 29: A. a lot of B. many C. lots of D. a great many
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
+ a lot of / lots of + N (đếm được hoặc không đếm được): nhiều …
+ many + N đếm được: nhiều …
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
86

+ Ngoài ra ta còn có thể thêm too vào trước many để bổ nghĩa và too many sẽ đi với danh từ
số nhiều.
Tạm dịch: “Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding
requires courses and offering too (29) ____________ electives.”
(Giống như các trường trung học, các trường đại học ở Mỹ đôi khi bị chỉ trích vì bỏ các khóa
học bắt buộc và cung cấp quá nhiều môn tự chọn.)
Question 30: A. threatened B. urged C. warned D. expected
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. threaten /ˈθretən/ (v): đe dọa
B. urge /ɜːdʒ/ (v): thúc giục, giục dã
C. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
D. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ
Tạm dịch: “A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of
Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”.
The report also (30) __________ that college education may no longer be developing in
students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.”
(Một báo cáo tương tự “Involvement in Learning,” do Viện Giáo dục Quốc gia ban hành, đã
kết luận rằng chương trình giảng dạy đại học đã trở nên liên quan đến công việcmột cách
quá mức. Báo cáo cũng cảnh báo rằng giáo dục đại học có thể không còn phát triển ở học
sinh nữa, các giá trị và kiến thức được chia sẻ cái mà theo truyền thống gắn kết người Mỹ lại
với nhau.)
Question 31: A. alternatively B. consequently C. additionally D. frequently
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. alternatively /ɒlˈtɜːnətɪvli/ (adv): cách khác, thay vào đó
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): vì vậy, do đó
C. additionally /əˈdɪʃənəli/ (adv): ngoài ra
D. frequently /ˈfriːkwəntli/ (adv): thường xuyên
Tạm dịch: “These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (31)
____________, students were choosing major fields designed to prepare them for specific
jobs.”
(Những báo cáo này trùng hợp với một xu hướng đi từ nghệ thuật tự do. Thay vào đó, sinh
viên đang chọn các lĩnh vực chính, cái mà được thiết kế để chuẩn bị cho các công việc cụ
thể.)
Question 32: A. which B. what C. who D. whose
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “questions” và đóng vai trò chủ ngữ
trong câu.
Tạm dịch: “This trend raises questions (32) ___________ apply to the educational
philosophy of all industrialized countries.”
(Xu hướng này đặt ra các câu hỏi, cái mà áp dụng vào triết lý giáo dục của tất cả các nước
công nghiệp.)
Question 33: A. friends B. supporters C. counterparts D. opponents
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. friend /frend/ (n): bạn bè
B. supporter /səˈpɔːtər/ (n): người ủng hộ
C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): đối tác
D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ
Tạm dịch: “Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue
to debate these questions.”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


87

(Giống như các đối tác của họ ở các nước khác, các nhà giáo dục Mỹ tiếp tục tranh luận về
những câu hỏi này.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Australia is suffering from one of its worst fire seasons in history, with more than two
dozen people killed, thousands of homes destroyed, and millions of acres burned so far.
Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will
likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.
With warming temperatures, Australia will face longer fire seasons. To reduce future
damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include enhancing early
warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on
the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures;
conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address
climate risk.
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting
capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local
leaders about the changing characteristics of bushfires. And, once this fire season subsides,
states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment
of particularly fire-prone areas.
(Adapted from https://www.cfr.org/)
Question 34: What does the passage mainly discuss?
A. Australia’s measures to reduce the forest fires’ damage
B. The harmful effects of the Australia’s forest fires
C. The causes of forest fires in Australia
D. How Australia reconstructs the forests
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng
B. Những tác hại của cháy rừng ở Australia
C. Nguyên nhân cháy rừng ở Australia
D. Australia tái tạo rừng bằng cách nào
=>Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage
again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu
làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các
giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt
hại do cháy rừng.
Question 35: The word “rage” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
A. stop B. spread C. change D. maintain
Đáp án B
Từ “rage” trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. dừng lại
B. lan ra
C. thay đổi
D. duy trì
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will
likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu
làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các
giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=>Từ đồng nghĩa: rage (hoành hành, lan ra) = spread.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
88

Question 36: According to paragraph 2, which of the following is NOT the solution taken by
the Australia’s government?
A. improving early warning systems and fire prediction capabilities
B. raising public awareness of the dangers of bushfires and essential prevention
measures
C. limiting the number of controlled burns
D. developing more stringent building codes to address climate risk.
Đáp án C
Theo đoạn 2, câu nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp được thực hiện bởi chính phủ
Australia?
A. cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy rừng
B. nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của cháy rừng và các biện pháp phòng
vệ cần thiết
C. hạn chế những vụ đốt cháy có kiểm soát
D. phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các nguy cơ về khí hậu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“To reduce future damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include
enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness
campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention
measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes
that address climate risk.”
(Để làm giảm các thiệt hại trong tương lai, chính quyền các cấp đều phải hành động. Các
lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy
rừng; phát động chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của các vụ cháy
rừng được tiếp thêm bởi khí hậu và các biện pháp phòng vệ cần thiết; tiến hành nhiều vụ đốt
cháy có kiểm soát hơn; và phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các
nguy cơ về khí hậu).
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 37: The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
A. local levels B. communities
C. firefighting capabilities D. local leaders
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. cấp địa phương
B. cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. người lãnh đạo địa phương
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting
capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local
leaders about the changing characteristics of bushfires.”
(Ở cấp độ tiểu bang và địa phương, các cộng đồng (toàn thể nhân dân) cần chuyên nghiệp
hóa khả năng chữa cháy của họ. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những
người lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương về những đặc tính đang thay đổi của các
vụ cháy rừng).
=> Như vậy: “they” ám chỉ đến cộng đồng.
Question 38: As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects
of the fires after this fire season?
A. They should professionalize their firefighting capabilities.
B. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders.
C. They should take steps to minimize their destruction.
D. They should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting
redevelopment of particularly fire-prone areas.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
89

Như được đề cập trong đoạn 3, các tiểu bang nên làm gì để làm giảm tác động của cháy
rừng sau mùa hỏa hoạn này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy của họ.
B. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà
lãnh đạo địa phương.
C. Họ nên thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng.
D. Họ nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát
triển những khu vực đặc biệt dễ cháy.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs,
including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.”
(Và, một khi mùa hỏa hoạn này lắng xuống, các tiểu bang nên giám sát cách thức và địa
điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu vực đặc biệt dễ
cháy).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest
victims. While they have thankfully been largely spared from the direct health effects of
COVID-19 - at least to date – the crisis is having a profound effect on their wellbeing. All
children, of all ages, and in all countries, are being affected, in particular by the socio-
economic impacts and, in some cases, by mitigation measures that may inadvertently do more
harm than good. This is a universal crisis and, for some children, the impact will be lifelong.
Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. They are
expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest
neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
There are three main channels through which children are affected by this crisis:
infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop
transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of
delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
All of this is affecting children in multiple ways. An estimated 42-66 million children
could fall into extreme poverty as a result of the crisis this year, adding to the estimated 386
million children already in extreme poverty in 2019. 188 countries have imposed
countrywide school closures, affecting more than 1.5 billion children and youth. The
potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the
development of their human capital, are hard to fathom. More than two-thirds of countries
have introduced a national distance learning platform, but among low-income countries the
share is only 30 percent. Before this crisis, almost one-third of the world’s young people were
already digitally excluded.
Lockdowns and shelter in place measures come with a heightened risk of children
witnessing or suffering violence and abuse. Children in conflict settings, as well as those
living in unsanitary and crowded conditions such as refugee and IDP settlements, are also at
considerable risk. Children’s reliance on online platforms for distance learning has also
increased their risk of exposure to inappropriate content and online predators.
(Adapted from https://unsdg.un.org/
Question 39: Which of the following could be the most suitable title of the passage?
A. Protecting children from COVID-19
B. The impact of COVID-19 on children
C. What do children do in the COVID-19 pandemic?
D. Are children affected by COVID-19-controlling measures?
Đáp án B
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi COVID-19
B. Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
C. Trẻ em thường làm gì trong đại dịch COVID-19?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
90

D. Liệu trẻ em có bị tác động bởi các giải pháp kiểm soát COVID-19?
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đoạn 1: Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest
victims.
(Trẻ em không phải là bộ mặt của đại dịch, nhưng chúng là một trong những nạn nhân có
nguy cơ lớn nhất).
+ Đoạn 2: There are three main channels through which children are affected by this crisis.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức).
+ Đoạn 3: All of this is affecting children in multiple ways.
(Tất cả điều này đang tác động lên trẻ em theo nhiều cách).
+ Đoạn 4,5: giải thích chi tiết thêm cho đoạn 3 (những cách tác động của đại dịch).
=> Tiêu đề phù hợp nhất là: Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
Question 40: The word “they” in the first paragraph refers to ____________.
A. children B. measures C. harmful effects D. countries
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______________.
A. trẻ em
B. giải pháp
C. tác hại
D. đất nước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. They are
expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest
neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều. Chúng được cho là
gây thiệt hại nhất với trẻ em ở các nước nghèo nhất, khu dân cư nghèo nhất, và cho những
nơi vốn đã chịu nhiều thiệt thòi hay dễ bị tổn thương).
=>Như vậy: “they” ở đây là các tác hại.
Question 41: The word “channels” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. ways B. programs C. factors D. steps
Đáp án A
Từ “channels” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. phương thức
B. chương trình
C. nhân tố
D. các bước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“There are three main channels through which children are affected by this crisis: infection
with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop transmission
of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of delayed
implementation of the Sustainable Development Goals.”
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút;
những tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi
rút và chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các
mục tiêu phát triển bền vững).
=> Từ đồng nghĩa: channel (cách, phương thức) = way.
Question 42: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. All children, of all ages, and in all countries, are being affected equally by the
pandemic.
B. The measures to stop the spread of the virus and control the pandemic are not harmful
to children.
C. The pandemic could put millions of children into extreme poverty this year.
D. Only one third developed countries have introduced distance learning in the
pandemic.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
91

Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả trẻ em của mọi lứa tuổi và ở mọi quốc gia đang bị tác động đều nhau bởi đại dịch.
B. Các biện pháp nhằm ngăn chặn sự phát tán của vi rút và kiểm soát đại dịch thì vô hại với
trẻ em.
C. Đại dịch có thể đẩy hàng triệu trẻ em vào cảnh cực kì nghèo đói năm nay.
D. Chỉ có 1/3 các nước đã phát triển đưa vào giảng dạy trực tuyến trong đại dịch.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án C: An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result
of the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty
in 2019.
(Ước tính có 42-46 triệu trẻ em có thể lâm vào cảnh cực kì nghèo đói vì tác động của đại
dịch năm nay, bổ sung thêm vào con số ước tính khoảng 386 triệu trẻ em đã chịu cảnh nghèo
đói vào năm 2019).
=> Các đáp án còn lại sai, vì:
+ Đáp án A: Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều.)
+ Đáp án B: There are three main channels through which children are affected by this crisis:
infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop
transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of
delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút; những
tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi rút và
chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững).
+ Đáp án D: More than two-thirds of countries have introduced a national distance learning
platform, but among low-income countries the share is only 30 percent. (Hơn 2/3 các nước
đã thực hiện giáo dục trực tuyến trên khắp đất nước, nhưng trong số các nước có thu nhập
thấp, tỉ lệ này chỉ là 30%).
Question 43: The word “fathom” in paragraph 4 most probably means _________.
A. solve B. prove C. recover D. understand
Đáp án D
Từ “fathom” trong đoạn 4 có nghĩa là ____________.
A. giải quyết
B. chứng minh
C. vượt qua
D. hiểu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“The potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the
development of their human capital, are hard to fathom.”
(Những mất mát tiềm tàng mà có thể tích lũy được trong quá trình học tập đối với thế hệ trẻ
ngày nay và đối với sự phát triển nguồn nhân lực của họ, thì thật khó để hiểu hết).
=> Từ đồng nghĩa: fathom (hiểu được, nắm bắt được) = understand.
Question 44: It can be inferred from the last paragraph that in the
pandemic_______________.
A. children may be unsafe even in their houses.
B. children have more risks than adults.
C. the number of violent cases is increasing.
D. most children don’t want to learn online.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng trong đại dịch ______________.
A. trẻ em có thể không an toàn trong chính ngôi nhà của chúng.
B. trẻ em chịu nhiều nguy cơ hơn là người lớn.
C. số ca bạo lực đang tăng lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
92

D. hầu hết trẻ em không muốn học trực tuyến.


=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Lockdowns and shelter in place measures come with heightened risk of children witnessing
or suffering violence and abuse. Children in conflict settings, as well as those living in
unsanitary and crowded conditions such as refugee and IDP settlements, are also at
considerable risk. Children’s reliance on online platforms for distance learning has also
increased their risk of exposure to inappropriate content and online predators.”
(Lệnh phong tỏa và các giải pháp ở yên tại chỗ đi kèm với nguy cơ trẻ em chứng kiến hoặc bị
bạo hành và lạm dụng cao hơn. Trẻ em sống trong môi trường xung đột, cũng như trẻ em
sống trong các điều kiện thiếu vệ sinh và đông đúc như các khu tị nạn và di cư, cũng có nguy
cơ đáng kể. Sự phụ thuộc vào nền tảng trực tuyến cho việc học từ xa của trẻ em cũng làm
tăng nguy cơ tiếp xúc với các nội dung không phù hợp và những kẻ chuộc lợi trực tuyến).
Question 45: According to the passage, the following are the impacts of the pandemic on
children, EXCEPT _____________.
A. falling into poverty B. exacerbating the learning crisis
C. risks for child safety D. threats to child survival and health
Đáp án D
Theo đoạn văn, những câu sau là các tác động của đại dịch lên trẻ em, ngoại trừ
___________.
A. rơi vào nghèo đói
B. làm trầm trọng thêm tình trạng khủng hoảng việc học
C. các nguy cơ cho sự an toàn của trẻ
D. các đe dọa về tính mạng và sức khỏe của trẻ
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đoạn 3: An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result of
the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty in
2019.
(Ước tính có 42-46 triệu trẻ em có thể lâm vào cảnh cực kì nghèo đói vì tác động của đại
dịch năm nay, bổ sung thêm vào con số ước tính khoảng 386 triệu trẻ em đã chịu cảnh nghèo
đói vào năm 2019) => rơi vào nghèo đói.
+ Đoạn 4: 188 countries have imposed countrywide school closures, affecting more than 1.5
billion children and youth.
(188 nước đã áp đặt lệnh đóng cửa trường học trên cả nước, ảnh hưởng đến hơn 1,5 tỉ trẻ em
và thanh thiếu niên). => làm trầm trọng thêm tình trạng khủng hoảng việc học.
+ Đoạn 5: Lockdowns and shelter in place measures come with heightened risk of children
witnessing or suffering violence and abuse.
(Lệnh phong tỏa và các giải pháp ở yên tại chỗ đi kèm với nguy cơ trẻ em chứng kiến hoặc bị
bạo hành và lạm dụng cao hơn). => các đe dọa về tính mạng và sức khỏe của trẻ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
A. The explosion must have been caused by a faulty electrical connection.
B. A faulty electrical connection may have been caused the explosion.
C. The explosion should have been caused by a faulty electrical connection.
D. The explosion may have been caused by a faulty electrical connection.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
+ Ta thấy đây là một sự suy đoán của người nói, không có căn cứ nên ta sẽ dùng “may have
V-pp - dự đoán một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn”.
+ Ngoài ra: Should have Vp2 - diễn tả một sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực tế là không làm.
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán là một mấu nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
= D. Vụ nổ có thể do một mấu nối điện bị lỗi gây ra.
Question 47: “I was just getting into the shower when the phone rang." he said to me.
A. He said to me he was just getting into the shower when the phone rang.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
93

B. He told me he had just been getting into the shower when the phone had rung.
C. He said to me that he had just been getting into the shower when the phone rang.
D. He told to me he was just getting into the shower when the phone rang.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Ta có cấu trúc câu tường thuật của câu phát biểu
- S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Tạm dịch: “Tôi vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.” Anh nói với tôi.
= A. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.
Lưu ý: Trong câu trực tiếp có các thì quá khứ đơn kết hợp với quá khứ tiếp diễn thì khi
chuyển sang câu gián tiếp sẽ không có sự thay đổi về thì.
Question 48: Though my bag may be cheaper than Lucas’s, it is bigger and more attractive.
A. Lucas’s bag might be more expensive than me but it is not so big and attractive as
mine.
B. Lucas’s bag may be more expensive than mine but it is not bigger and attractive than
mine.
C. Lucas’s bag may be more expensive than mine but it is not as big and attractive as
mine.
D. Lucas’s bag might be more expensive than me but it is not bigger or more attractive
than mine.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Mặc dù túi của tôi có thể rẻ hơn Lucas, nhưng nó to hơn và hấp dẫn hơn.
= C. Túi Lucas có thể đắt hơn túi của tôi nhưng nó không lớn và hấp dẫn như của tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Collin is not very good at English. He failed the English exam last week.
A. Were Collin good at English, he wouldn’t have failed the English exam last week.
B. If Collin were better at English, he would pass the English exam last week.
C. Should Collin be good at English, he would not fail the English exam last week.
D. Had Collin been better at English, he would’ve passed the English exam last week.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Ta thấy ở câu đề bài cho một động từ ở thì hiện tại, một động từ ở thì quá khứ.
=> Nên suy ra ở đây ta sẽ dùng câu điều kiện trộn giữa loại 2 và loại 3.
- If S + V - qkđ, S + would + have + V-pp
=> đảo ngữ: Were S + to V/Adj, S + would + have + V-pp
Tạm dịch: Collin không giỏi tiếng Anh lắm. Anh ấy đã trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
= A. Nếu Collin giỏi tiếng Anh, anh ấy đã không trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
Question 50: She decided to move to the city. She didn’t bring any money with her.
A. No money with her did she decide to move to the city.
B. Not money did she bring with her, she decided to move to the city.
C. Not a penny did she bring with her when she decided to move to the city.
D. Not a penny she brought with her did she decide to move to the city.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
=> Ta có cấu trúc câu đảo ngữ với not:
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Tạm dịch: Cô ta quyết định chuyển đến thành phố. Cô ấy đã không mang theo tiền.
= C. Không mang theo một xu trong người cô ấy quyết định chuyển đến thành phố.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


94

ĐỀ MINH HỌA SỐ 7 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. C 2. A 3. C 4. C 5. A 6. C 7. C 8. A 9. B 10. A
11. B 12. A 13. A 14. B 15. A 16. B 17. C 18. A 19. B 20. C
21. B 22. B 23. C 24. B 25. A 26. D 27. B 28. A 29. B 30. B
31. A 32. D 33. C 34. B 35. C 36. A 37. C 38. D 39. C 40. C
41. A 42. D 43. D 44. B 45. A 46. B 47. D 48. B 49. D 50. D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. mental B. dental C. canal D. nasal
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. mental /ˈmentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. dental /’dentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. nasal /ˈneɪzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2 âm
tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 2: A. television B. informative C. employee D. responsible
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. television /ˈtelɪvɪʒn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc các
từ chứa toàn âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc
các từ kết thúc bằng đuôi -ive có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó, nhưng trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ nên nó sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
C. employee /ɪmˈplɔɪiː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc các từ
kết thúc bằng đuôi -ee, -eer, -ese…có trọng âm rơi vào âm cuối nhưng “employee” là trường
hợp ngoại lệ cần ghi nhớ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc
các từ kết thúc bằng đuôi -ible có trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
=>Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. book B. foot C. moon D. wood
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. book /bʊk/
B. foot /fʊt/
C. moon /muːn/
D. wood /wʊd/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʊ/.
Question 4: A. hatred B. naked C. hacked D. sacred
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
A. hatred /ˈheɪtrɪd/

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


95

B. naked /ˈneɪkɪd/
C. hacked /hækt/
D. sacred /ˈseɪkrɪd/
=> Đáp án C đuôi -ed được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /id/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: You are very unhappy with the service, _________?
A. aren’t you B. are you C. won’t you D. have you
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Quy tắc: Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi ở dạng phủ
định và ngược lại. Phần hỏi đuôi phải mượn trợ động từ tương ứng với thì và tân ngữ tương
ứng với chủ ngữ của mệnh đề chính.
Xét các đáp án:
A. aren’t you => Đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định
B. are you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi
đuôi phải ở dạng phủ định
C. won’t you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
D. have you => không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
Tạm dịch: Bạn rất không hài lòng với dịch vụ, có phải như vậy không?
Question 6: His parents suggested _____________ a break from studying.
A. having B. him to have C. he have D. that he had
Đáp án C
Kiến thức về dạng động từ
Ta có: - suggest + Ving: gợi ý cùng làm gì
- suggest + (that) + S + V(nguyên thể): gợi ý, đề nghị người nghelàm gì
Xét các đáp án:
A. having => không đúng nghĩa vì “khuyên nghỉ học” chỉ có thể là khuyên anh ấy làm còn bố
mẹ thì không
B. him to have => không đúng cấu trúc
C. he have => đúng
D. that he had => không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đề nghị anh ấy nên nghỉ học.
Question 7: By the time my brother went to bed last night, he _____________ his
homework.
A. has already finished B. will have already finished
C. had already finished D. were already finishing
Đáp án C
Kiến thức về sự phối thì
=>Ta có cấu trúc với by the time:
- Ở hiện tại:
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
- Ở quá khứ:
By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
Xét các đáp án:
A. has already finished => hiện tại hoàn thành => không đúng cấu trúc
B. will have already finished => tương lai hoàn thành => không đúng cấu trúc
C. had already finished => quá khứ hoàn thành => đúng
D. were already finishing => quá khứ tiếp diễn => không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Vào lúc em trai tôi đi ngủ tối hôm qua, em ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà
của mình.
Question 8: Had they listened to their parents’ advice, they _____________ happier now.
A. would be B. am C. will be D. would have been
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
96

Kiến thức về câu điều kiện


- Loại 1: If + S+ V (hiện tại), S + will/may/can… + V (infinitive)
- Loại 2: If + S + V(ed), S + would/might/could… + V (infinitive)
- Loại 3: If + S + had + V(ed/ PII), S + would/might/could… + have + V(ed/ PII).
* Lưu ý 2 cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
- Loại 3-2: dùng khi nói về một giả thiết trái với quá khứ nhưng kết qủa còn diễn ra ở hiện
tại. (trong mệnh đề kết quả thường có dấu hiệu thời gian ở hiện tại.)
If + S + had + V(ed/ PII), S + would/might/could… + V.
- Loại 2-3: dùng khi nói về một giả thiết trái với hiện tại nhưng kết quả trái với sự thật ở quá
khứ. (trong mệnh đề kết quả thường có dấu hiệu ở quá khứ.)
If + S + V(ed), S + would/might/could… + have + V(ed/ PII).
Xét các đáp án:
A. would be => đúng vì giả thiết trái với quá khứ nhưng kết quả diễn ra ở hiện tại (có trạng từ
now) nên dùng cấu trúc điều kiện 3-2
B. am => không đúng cấu trúc
C. will be => không đúng cấu trúc
D. would have been => không đúng vì kết quả diễn ra ở hiện tại nên phải dùng câu điều kiện
3-2
Tạm dịch: Nếu như họ đã nghe theo lời khuyên của bố mẹ họ, thì bây giờ họ đã hạnh phúc
hơn.
Question 9: It’s believed that __________ car is one of the main factors causing a lot of
damage to our environment.
A. a B. the C. an D. 0
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Ta có: - a: dùng khi danh từ chưa xác định đếm được số ít và bắt đầu bằng phụ âm.
- an: dùng khi danh từ chưa xác định đếm được số ít và bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm
câm.
- the: dùng khi danh từ đã được xác định/ nhắc đến ở trước đó/ danh từ duy nhất/ danh từ có
so sánh nhất hoặc sau nó là một mệnh đề/….
- None: không dùng mạo từ khi danh từ chỉ cái chung chung, trừu tượng/ chỉ tên riêng/ tên
các bữa ăn.
=>Xét vào trong câu ta thấy danh từ “car”(ô tô) là một danh từ đã xác định, chỉ chung cho tất
cả các ô tô nên chọn mạo từ “the”.
Tạm dịch: Xe ô tô được tin là một trong những nhân tố chính gây ra nhiều sự phá hoại môi
trường của chúng ta.
Question 10: I am not a selfish man ___________ in the past of my girlfriend.
A. interested B. interesting C. who interests D. to interest
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta có: - Khi động từ của mệnh đề quan hệ mang ý chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ
và chuyển động từ về dạng V-ing.
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ mang ý bị động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và
chuyển động từ về dạng V-ed.
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ có ý chỉ mục đích/ có so sánh nhất/ các từ: first, last,
only…ở phía trước, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng to V.
Xét các đáp án:
A. interested => đúng vì đây là dạng rút gọn của mệnh đề who is interested mang ý bị động
B. interesting => không đúng vì hành động bị làm cho quan tâm mang ý bị động nên phải rút
gọn về dạng V-ed
C. who interests => không đúng vì interest là ngoại động từ nên sau nó phải có tân ngữ
D. to interest => không đúng nghĩa
Tạm dịch: Tôi không phải là người đàn ông ích kỉ người mà chú ý đến quá khứ của bạn gái.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


97

Question 11: My brother is a very industrious student who spent the past few months doing
research ________ the library.
A. on B. in C. at D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. on (prep): ở trên, dựa trên (vị trí trên bề mặt, tên đường, phương tiện đi lại…)
B. in (prep): ở trong, vào (những không gian lớn, khép kín)
C. at (prep): tại, với (địa điểm cụ thể, chỉ số nhà, ở trong các sự kiện, bữa tiệc…)
D. up (prep): lên, bên trên
=> Cụm từ: In the library: trong thư viện
Tạm dịch: Anh trai tôi là một sinh viên rất siêng năng, người mà đã dành vài tháng qua để
làm nghiên cứu trong thư viện.
Question 12: I would like to take this opportunity to _________ my gratitude for your
ongoing support.
A. extend B. expand C. enlarge D. broaden
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. extend /ɪkˈstend/ (v): kéo dài; mở rộng, làm tăng; cung cấp, đưa cho ai cái gì
B. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng, trải ra (làm lớn hơn về kích cỡ, số lượng)
C. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/ (v): mở rộng, tăng lên (về kích thước trong không gian)
D. broaden /’brɔːdn/ (v): mở rộng, nới rộng, làm rộng ra (về chiều rộng)
=> Ta có cụm: Extend one’s sympathy/congratulations/thanks/gratitude/….. to sb for
sth: muốn gửi gắm sự cảm thông/lời chúc mừng/lời cảm ơn/lòng biết ơn……đối với ai vì
điều gì
Tạm dịch: Tôi muốn nhân cơ hội này để gửi gắm lòng biết ơn đối với sự ủng hộ trong suốt
thời gian qua của bạn.
Question 13: My petrol tank was empty so I pulled into a garage to ____________.
A. fill up B. top up C. speed up D. blow up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fill up (phr.v): đổ đầy xăng xe
B. top up sth (phr.v): đổ đầy một thùng chứa
C. speed up (phr.v): tăng tốc
D. blow up (phr.v): nổ, bị tàn phá bởi vụ nổ
Tạm dịch: Bình xăng xe tôi đã cạn trống nên tôi đã di chuyển về phía một ga ra để đổ xăng.
Question 14: Mary has applied for a lot of jobs recently, which suggests ___________ her
present job.
A. that she not be altogether satisfied with B. that she’s not altogether satisfied with
C. she doesn’t altogether satisfy D. that she not altogether satisfy
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét các đáp án:
A. that she not be altogether satisfied with => không đúng vì sau “that” là một mệnh đề nên
động từ “be” phải chia theo chủ ngữ
B. that she’s not altogether satisfied with => đúng
C. she doesn’t altogether satisfy => không đúng cấu trúc.
D. that she not altogether satisfy => không đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Gần đây Mary đã nộp đơn xin rất nhiều công việc, điều đó cho thấy rằng cô ấy
không hoàn toàn hài lòng với công việc hiện tại của mình.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- apply for a job: nộp đơn xin việc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
98

- to satisfy sb: làm hài lòng ai


- be satisfied with: cảm thấy hài lòng với cái gì
Question 15: On hearing the news of her mother’s death, she __________ into tears.
A. burst B. break C. run D. set
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. burst /bɜːst/ (v): bật ra, nổ ra
B. break /breɪk/ (v): làm vỡ, đập vỡ
C. run /rʌn/ (v): chạy
D. set /set/ (v): bố trí, để
=> Ta có cụm từ: burst into tears: vỡ òa, bật khóc nức nở
Tạm dịch: Sau khi nghe tin về cái chết của mẹ cô ấy, cô ấy bật khóc nức nở.
Question 16: She was very ____________, and brought me at least fifteen pairs of shoes to
try on.
A. obliged B. obliging C. obligated D. obligatory
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A.obliged /əˈblaɪdʒd/ (adj): biết ơn
B. obliging /əˈblaɪdʒɪŋ/ (adj): hay giúp người, sẵn lòng giúp đỡ
C. obligated /ˈɒblɪɡeɪtid/ (adj): có nghĩa vụ phải làm gì
D. obligatory /əˈblɪɡətri/ (adj): bắt buộc; cưỡng bách
Tạm dịch: Cô ấy rất sẵn lòng giúp đỡ, và mang cho tôi ít nhất mười lăm đôi giày để thử.
Question 17: Violent crime has been reduced since the laws came into___________.
A. influence B. impact C. effect D. affect
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. influence /’ɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng, tác động
B. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động, ảnh hưởng
C. effect /ɪˈfekt/ (n): động; tác dụng; hiệu quả; hiệu lực
D. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng đến; tác động đến
=> Ta có cụm từ: come into effect: có hiệu lực, có tác dụng
Tạm dịch: Hành động bạo lực đã được giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
Question 18: Be honest! Don’t let success go to your ____________.
A. head B. hairs C. eyes D. mouth
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. hairs /heəz/ (n): tóc
C. eyes /aɪz/ (n): mắt, con mắt
D. mouth /maʊθ/ (n): cái miệng
=> Ta có cụm từ: go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo, tự mãn
Tạm dịch: Hãy thật chân thành! Đừng để sự thành công khiến bạn trở nên tự mãn.
Question 19: ____________ John’s being usually late for work, he was dismissed.
A. Because B. Because of C. Despite D. Although
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Because + clause: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
B. Because of + N/Ving: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
C. Despite + N/Ving: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
99

D. Although + clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
=>Vì đằng sau liên từ là một cụm danh động từ và có ý giải thích nguyên nhân cho mệnh đề
thứ hai nên chọn liên từ “Because of”.
Tạm dịch: Bởi vì John thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy bị sa thải.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - “What a gorgeous make-up style you have got, Jane!”
- “___________________.”
A. I am afraid not. B. You are telling a joke.
C. Thank you for your compliment D. I don’t like your sayings
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phong cách trang điểm của bạn thật là lộng lẫy làm sao, Jane!”
- “__________”
Xét các đáp án:
A. Tôi e rằng không phải.
B. Bạn đúng là hay nói đùa.
C. Cảm ơn bạn đã khen ngợi
D. Tôi không thích những câu nói của bạn
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Question 21: “Have you seen the movie Joker?”
- “________________.”
A. Of course! I’m going to see it on Monday! B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?”
- “______________.”
Xét các đáp án:
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ đi xem nó vào thứ hai!
B. Tôi vẫn chưa có cơ hội để xem nó.
C. Rạp chiếu phim đóng cửa ngày hôm nay.
D. Có, giá vé quá đắt.
=> Đáp án B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Not only the students but also the teacher feel that the
school should offer computer classes.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có: Khi chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or,
not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.
=>Xét vào trong câu ta thấy danh từ thứ hai là “the teacher” số ít nên động từ đi sau nó cũng
phải chia số ít.
=> Sửa: feel => feels.
Tạm dịch: Không chỉ các sinh viên mà cả giáo viên cũng cảm thấy rằng trường học nên cung
cấp các lớp học máy tính.
Question 23: My friend decided to change his life by moving abroad and set up his
new company.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
+ Ta có liên từ “and” dùng để nối 2 từ cùng dạng hoặc 2 cụm từ có cùng chức năng ngữ pháp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
100

+ Xét vào trong câu ta thấy các hành động “chuyển ra nước ngoài” và “thành lập công ty”
song song với nhau, cùng đứng sau giới từ “by” nên phải cùng chia ở dạng V-ing.
=> Sửa: set up => setting up.
Tạm dịch: Bạn của tôi quyết định thay đổi cuộc sống của mình bằng cách chuyển ra nước
ngoài và thành lập công ty mới.
Question 24: Look out! The frightening horse may injure you, so you’d better not play near
it.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Ta có: - frightening: kinh khủng, làm khiếp sợ (tính từ đuôi –ing thường được dùng để chỉ
đặc điểm của người/ vật)
- frightened: hoảng sợ, sợ hãi (tính từ đuôi –ed thường để chỉ tính chất, cảm giác, tâm trạng)
=>Xét vào nghĩa của câu: con ngựa có thể làm bạn bị thươngvì nó đang bị hoảng sợ nên phải
dùng tính từ “frightened”.
=> Sửa: frightening => frightened.
Tạm dịch: Coi chừng! Con ngựa đang hoảng sợ có thể làm bạn bị thương, vì vậy bạn không
nên chơi gần nó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: This national event not only helps enhance city’s reputation but also brings
happiness and fulfillment to local residents.
A. boost B. accumulate C. diversify D. tarnish
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự kiện quốc gia này không chỉ giúp nâng cao danh tiếng của thành phố mà còn
mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn cho cư dân địa phương.
=> enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
Xét các đáp án:
A. boost /buːst/ (v): làm tăng, đẩy mạnh
B. accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chồng chất, tích luỹ, gom lại
C. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v): đa dạng hoá
D. tarnish /ˈtɑːnɪʃ/ (v): làm cho mờ, làm cho xỉn
=> Do đó: enhance ~ boost (v): làm tăng, nâng cao, đẩy mạnh
Question 26: Who knows how many different chemicals there are in our water, mixing and
forming all kinds of deadly compounds.
A. important B. ghostly C. avoidable D. fatal
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ai biết được có bao nhiêu hóa chất khác nhau trong nước của chúng ta, trộn vào
nhau và tạo thành tất cả các loại hợp chất chết người.
=> deadly /ˈdedli/ (adj): nguy hiểm gây chết người, trí mạng
Xét các đáp án:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng; trọng yếu
B. ghostly /ˈɡəʊstli/ (adj): thuộc ma quỷ, tinh thần
C. avoidable /əˈvɔɪdəbl/ (adj): có thể tránh được
D. fatal /ˈfeɪtl/ (adj): gây chết người, tai hại
=>Do đó: deadly = fatal (adj): gây chết người
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: In some countries, employers have no legitimate rights to directly dismiss their
employees.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
101

Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ở một số quốc gia, các người chủ không có quyền hợp pháp để sa thải trực tiếp
nhân viên của họ.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (adj): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (adj): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə/ (adj): không hợp, không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (adj): hợp pháp, đúng luật
=> Do đó: legitimate >< illegal.
Question 28: During the third quarter of the 20th century, coincidence with a dramatic rise in
the popularity of television, many general-interest, especially illustrated magazines went out
of business.
A. like hot cakes B. like a streak of lightning
C. like you need a hole in the head D. like a cat on a hot tin roof
Đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Trong quý thứ ba của thế kỷ 20, trùng hợp với sự gia tăng mạnh mẽ về sự phổ
biến của truyền hình, nhiều tạp chí đa ngành, đặc biệt là các tạp chí ảnh đã phá sản.
=> out of business: vỡ nợ, phá sản
Xét các đáp án:
A. like hot cakes: bán chạy như tôm tươi, đắt khách
B. like a streak of lightning: nhanh như tia chớp, cực kì nhanh
C. like you need a hole in the head: không cần hoặc không muốn cái gì chút nào
D. like a cat on a hot tin roof: cực kì lo lắng
=> Do đó: out of business >< like hot cake
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
There have never been so (29)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city. We understand how earthquakes happen but not
exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In
Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake
Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a
(30)__________ —pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki
Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If
this is true, predictions can be made based on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes
occur about every 22 years on the San Andreas Fault. In the 1980s, scientists drilled into the
fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. (31)________ an
earthquake hit again, it was years of schedule. At first the event seemed random but scientists
drilled deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found
something. Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places
(32)_______ the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
We are learning more about these destructive events every day. In the future we may
be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great
earthquake does (33)_______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some
scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
Question 29: A. a great many B. many C. a lot of D. a large number of
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many + N(s/es): rất nhiều
B. many: nhiều
C. a lot of: rất nhiều
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
102

D. a large number of: số lượng lớn


=>Cấu trúc: so/ as/ too many/ much +N: rất nhiều cái gì
Dịch nghĩa: There have never been so (29)___________ people living in cities in quake
zones because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and
the loss of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá nhiều người sống ở các thành phố trong vùng động đất vì thiệt hại
nặng nề hơn có thể xảy ra từ một trận động đất lớn, gây ra hỏa hoạn, sóng thần và sự mất
mát về mạng sống, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 30: A. manner B. pattern C. method D. approach
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænə/ (n): dáng, vẻ, bộ dạng, thái độ
B. pattern /ˈpætn/ (n): mẫu, mô hình, kiểu
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách thức
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận, phương pháp
Dịch nghĩa: Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government
research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute,
University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a (30)__________ —
pressure builds in a zone and must be released.
(Cho đến gần đây, trận động đất dường như xảy ra ngẫu nhiên. Tại Nhật Bản, nghiên cứu
của chính phủ hiện đang chỉ ra rằng trận động đất có thể được dự đoán trước. Tại Viện
nghiên cứu động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka nói rằng các trận động đất hoạt động
theo kiểu áp lực tạo ra trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Question 31: A. When B. If C. Although D. Unless
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. when: khi mà
B. if: nếu
C. although: mặc dù, tuy rằng
D. unless: trừ khi
Dịch nghĩa: In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record
activity to look for warning signs. (31)________ an earthquake hit again, it was years of
schedule.
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan vào khe nứt và đặt các thiết bị để ghi lại
hoạt động để tìm kiếm các dấu hiệu báo hiệu. Khi một trận động đất xảy ra lần nữa, nó có
dấu hiệu trong vài năm.)
Question 32: A. which B. what C. that D. where
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái mà
B. what: điều mà
C. that: điều mà, cái mà, người mà
D. where: nơi mà
Dịch nghĩa: Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places
(32)_______ the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo trong năm 2008 cho thấy có hai vị trí dốc, nơi
mà các địa tầng mở rộng trước khi khe nứt và trận động đất xảy ra.)
Question 33: A. take place B. go on C. come up D. follow on
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (v): diễn ra
B. go on (v): tiếp tục
C. come up (v): đến, xuất hiện, xảy ra
D. follow on (v): theo sau
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
103

Dịch nghĩa: We are learning more about these destructive events every day. In the future we
may be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great
earthquake does (33)______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some
scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
(Chúng tôi đang tìm hiểu thêm về những hiện tượng hủy diệt này mỗi ngày. Trong tương lai,
chúng ta có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh báo sớm. Vì vậy, nếu
trận động đất lớn tiếp theo không xảy ra ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía tây nam Tokyo,
theo như một số nhà khoa học nghĩ, các công dân của Tokai có thể được cảnh báo trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 34: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural
areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
104

(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
Question 35: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30%
Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a
neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 36: The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year
Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa
khóa của họ.
Question 37: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________.
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
105

Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
B. cho người khác một cái gì đó bạn có
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those
in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn
những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng
xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Question 38: According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and
suburban counterparts do.
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer
time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their
home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn
những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong
một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only
about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than
those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they
don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other
community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to
have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be
comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ
cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) => Như vậy,
sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách
khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của
họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on
among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
106

artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and
institutions and changing what the future might look like in education. It is expected that
artificial intelligence in U.S. education will grow by 47.5% from 2017-2021 according to the
Artificial Intelligence Market in the US Education Sector report. Even though most experts
believe the critical presence of teachers is irreplaceable, there will be many changes to a
teacher’s job and to educational best practices.
AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop
skills and testing systems. As AI educational solutions continue to mature, the hope is that
AI can help fill needs gaps in learning and teaching and allow schools and teachers to do
more than ever before. AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to
allow teachers the time and freedom to provide understanding and adaptability—uniquely
human capabilities where machines would struggle. By leveraging the best attributes of
machines and teachers, the vision for AI in education is one where they work together for the
best outcome for students. Since the students of today will need to work in a future where AI
is the reality, it’s important that our educational institutions expose students to and use the
technology.
Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including
those who speak different languages or who might have visual or hearing impairments.
Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in real time for
what the teacher is saying. This also opens up possibilities for students who might not be able
to attend school due to illness or who require learning at a different level or on a particular
subject that isn’t available in their own school. AI can help break down silos between
schools and between traditional grade levels.
(Adapted from https://www.forbes.com/)
Question 39: Which of the following best describes the main topic of the passage?
A. The roles of teachers in the time of technology
B. Is AI appropriate for students using in classrooms?
C. How AI is used in education
D. What AI tools are used in the classrooms
Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Vai trò của giáo viên trong thời đại công nghệ
B. AI có thích hợp cho học sinh sử dụng trong lớp học không?
C. Cách AI được áp dụng trong giáo dục
D. Những công cụ AI nào được sử dụng trong lớp học
=> Theo các thông tin trong đoạn như sau:
+ “While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on
among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of
artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and
institutions and changing what the future might look like in education.”
(Trong khi cuộc tranh luận về thời lượng sử dụng thiết bị phù hợp với trẻ em diễn ra gay gắt
giữa các nhà giáo dục, nhà tâm lý học và phụ huynh, thì đó là một công nghệ mới nổi khác
dưới dạng trí tuệ nhân tạo và máy học đang bắt đầu thay đổi các công cụ và tổ chức giáo dục
và thay đổi những gì tương lai có thể sẽ giống như trong giáo dục.)
+ “AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills
and testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các
kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
+ “AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền
thống.)
=> Như vậy, có thể thấy bài văn đang bàn đến chủ đề: Cách AI được sử dụng trong giáo dục.
Question 40: The word “that” in paragraph 2 refers to ____________.
A. AI B. education C. some tools D. testing systems
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
107

Đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến _____________.
A. AI
B. giáo dục
C. một số công cụ
D. các hệ thống kiểm tra
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills and
testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các
kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
=> “That” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ngay trước nó “some tools”.
Question 41: The word “mature” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. improve B. replace C. change D. decrease
Đáp án A
Từ “mature” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. improve (v): cải thiện, phát triển
B. replace (v): thay thế
C. change (v): thay đổi
D. decrease (v): giảm xuống
=> Theo ngữ cảnh trong bài:
“As AI educational solutions continue to mature, the hope is that AI can help fill needs gaps
in learning and teaching and allow schools and teachers to do more than ever before.”
(Khi các giải pháp giáo dục AI tiếp tục phát triển, hy vọng rằng AI có thể giúp lấp đầy những
khoảng trống nhu cầu trong học tập và giảng dạy, đồng thời cho phép các trường học và
giáo viên làm được nhiều việc hơn bao giờ hết.)
=> Do đó: mature /məˈtʃʊə(r)/ (v): phát triển ~ improve
Question 42: According to paragraph 2, what can AI do to help teachers in the classrooms?
A. It can work to give the best outcome for students.
B. It can urge the students to get familiar to the technology before working in the future.
C. It can help teachers to control the class more effectively.
D. It can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks.
Đáp án D
Theo đoạn 2, AI có thể làm gì để giúp giáo viên trong lớp học?
A. Nó có thể mang lại kết quả tốt nhất cho học sinh.
B. Nó có thể thúc giục sinh viên làm quen với công nghệ trước khi làm việc trong tương lai.
C. Nó có thể giúp giáo viên kiểm soát lớp học hiệu quả hơn.
D. Nó có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các tác vụ quản trị.
=>Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to allow teachers the
time and freedom to provide understanding and adaptability— uniquely human capabilities
where machines would struggle.”
(AI có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các nhiệm vụ quản trị để cho phép
giáo viên có thời gian và sự tự do để cung cấp sự hiểu biết và khả năng thích ứng— những
khả năng duy nhất của con người nơi máy móc phải rất vất vả.)
Question 43: The following are the benefits of Presentation Translator mentioned in
paragraph 3, EXCEPT ___________.
A. creating subtitles in real time for what is being said in the lessons
B. giving chance for the students to follow the lessons without attending school because
of sickness
C. allowing students to learn the particular subject unavailable at their own school
D. providing opportunities for students to learn different languages
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


108

Sau đây là những lợi ích của Trình dịch bản trình bày được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI
TRỪ___________.
A. tạo phụ đề trong thời gian thực cho những gì được nói trong bài học
B. tạo cơ hội cho học sinh theo dõi bài học mà không phải đi học vì ốm
C. cho phép học sinh học môn học cụ thể không có ở trường của họ
D. tạo cơ hội cho học sinh học các ngôn ngữ khác nhau
=> Theo các thông tin trong đoạn 3:
+ Đáp án A: “Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in
real time for what the teacher is saying.”
(Trình dịch bản trình bày là một trình cắm thêm miễn phí cho PowerPoint tạo phụ đề cho
những gì giáo viên đang nói trong thời gian thực.)
+ Đáp án B, C: “This also opens up possibilities for students who might not be able to attend
school due to illness or who require learning at a different level or on a particular subject that
isn’t available in their own school.”
(Điều này cũng mở ra khả năng cho những sinh viên có thể không thể đến trường do bệnh tật
hoặc những người yêu cầu học ở một trình độ khác hoặc về một chủ đề cụ thể không có ở
trường của họ.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Question 44: The phrase “break down” in the last paragraph most probably means
__________.
A. maintain B. stop C. develop D. implement
Đáp án B
Cụm từ “break down” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là __________.
A. maintain (v): duy trì, vẫn
B. stop (v): dừng lại, làm kết thúc, chấm hết
C. develop (v): phát triển
D. implement (v): thi hành, áp dụng
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn cuối:
“AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền
thống.)
=> Ta có: break down sth (phr.v): phá vỡ đi, làm cho biến mất đi (cái gì tồi tệ) ~ stop
Question 45: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The blind and the deaf are able to join the class with the help of AI tools.
B. The use of AI in education in the United States will reach the peak in the near future.
C. Experts believe that teachers will lose their presence in classroom by AI.
D. Students can work together to have good results of the job.
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ giúp của các công cụ
AI.
B. Việc sử dụng AI trong giáo dục ở Hoa Kỳ sẽ đạt đến đỉnh cao trong tương lai gần.
C. Các chuyên gia tin rằng giáo viên sẽ mất đi sự hiện diện của họ trong lớp học bởi AI.
D. Học sinh có thể làm việc cùng nhau để có kết quả tốt của công việc.
=>Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
“Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including those
who speak different languages or who might have visual or hearing impairments.”
(Các công cụ trí tuệ nhân tạo có thể giúp cung cấp các lớp học toàn cầu cho tất cả mọi
người, kể cả những người nói các ngôn ngữ khác nhau hoặc những người có thể bị khiếm thị
hoặc khiếm thính.)
=> Do đó, ta thấy rằng người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ
giúp của các công cụ AI.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
109

Question 46: Diana is the most intelligent woman I have ever met.
A. Diana is not as intelligent as the women I have ever met.
B. I have never met a more intelligent woman than Diana.
C. Diana is more intelligent than any women I ever met.
D. This is the first time I have met such an intelligent woman as Diana.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Diana là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
= B. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn Diana.
Xét các đáp án còn lại:
A. Diana không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
=> Không đúng nghĩa
C. Diana thông minh hơn bất kỳ người phụ nữ nào tôi đã từng gặp.
=> Không đúng nghĩa vì nhấn mạnh khoảng thời gian từ trước đến nay nên phải dùng thì hiện
tại hoàn thành.
D. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người phụ nữ thông minh như Diana.
=> Không đúng cấu trúc
Question 47: “Why were you absent from the class yesterday?” The teacher said to Andrew.
A. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before.
B. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day.
C. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day.
D. The teacher asked Andrew why he had been absent from the class the day before.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Tại sao hôm qua em vắng mặt ở lớp học?” Giáo viên nói với Andrew.
Xét các đáp án:
A. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before.
=> Không đúng cấu trúc vì khi chuyển sang câu tường thuật động từ phải lùi về quá khứ một
thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
B. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc
C. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc vì phải lùi động từ về thì quá khứ hoàn thành
D. Giáo viên hỏi Andrew tại sao anh ta vắng mặt ở lớp ngày hôm trước. (Đúng)
Question 48: It’s almost impossible for us to get them to agree on anything.
A. We can’t have got them to agree on anything.
B. We can’t get them to agree on anything.
C. We mustn’t get them to agree on anything.
D. We needn’t have got them to agree on anything.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì gần như là không thể đối với chúng tôi.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi lẽ ra đã không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=>Không đúng về thì vì can’t have + Vp2: diễn tả một sự chắc chắn điều gì không xảy ra ở
quá khứ trên cơ sở rõ ràng.
B. Chúng ta không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Sai về nghĩa. Ta có cấu trúc: Get sb to do sth: khiến ai làm gì
C. Chúng ta không được phép làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
D. Chúng tôi lẽ ra không cần làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Needn’t have Vp2: lẽ ra không cần phải làm gì nhưng thực
tế đã làm

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


110

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: You can choose your favorite university. Make sure that it is suitable for your
ability.
A. You can’t choose your favorite university if it is suitable for your ability.
B. You can’t choose your favorite university in case it is suitable for your ability.
C. You can choose your favorite university unless it is suitable for your ability.
D. You can choose your favorite university provided it is suitable for your ability.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của bạn.Hãy chắc chắn rằng nó phù hợp
với khả năng của bạn.
Xét các đáp án:
A. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích nếu nó phù hợp với khả năng của bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn) …., S +
can/may/…+ Vo
B. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích trong trường hợp phù hợp với khả năng của
bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: In case: trong trường hợp, phòng khi
C. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình trừ khi nó phù hợp với khả năng của
bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Unless + S + V(khẳng định) = If + S + V_not: trừ khi….
D. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình với điều kiện nó phù hợp với khả năng
của bạn.
=> Đúng. Cấu trúc: Provided (that) + clause: miễn là, với điều kiện là
Question 50: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
A. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
C. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
D. However difficult her living conditions were, she studied very well.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi.
(Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
=> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: Adj/ adv + as/ though + S + V, clause = However adj/ adv + S + V,
clause: mặc dù/ cho dù ….như thế nào đi nữa, thì….

ĐỀ MINH HỌA SỐ 8 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. C 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B 7. C 8. C 9. C 10. C
11. B 12. A 13. C 14. B 15. C 16. B 17. C 18. A 19. A 20. C
21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. A 27. D 28. D 29. D 30. D
31. A 32. C 33. D 34. A 35. C 36. B 37. B 38. D 39. A 40. D
41. C 42. B 43. B 44. B 45. D 46. B 47. A 48. D 49. D 50. B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
111

Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. angry B. climate C. upset D. footprint
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. angry /ˈæŋɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. climate /ˈklaɪmət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. upset /ˌʌpˈset/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm
tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. footprint /ˈfʊtprɪnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 2: A. vulnerable B. psychologist C. society D. responsible
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ
rơi vào nguyên âm /ə/.
B. psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
những từ có hậu tố -logist thì trọng âm thường rơi vào âm trước đó.
C. society /səˈsaɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào
nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. breath B. health C. heart D. head
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. breath /breθ/
B. health /helθ/
C. heart /hɑːrt/
D. head /hed/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Question 4: A. motivated B. flooded C. wicked D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/
B. flooded /ˈflʌdɪd/
C. wicked /ˈwɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: I am not a good husband, __________?
A. am I B. aren’t I C. are I D. isn’t I
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


112

Kiến thức về câu hỏi đuôi


+ Chủ ngữ là “I” nên đuôi ta dùng “I”
+ Động từ chính là “am not” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định “am”
Tạm dịch: Anh không phải là một người chồng tốt, đúng không?
Question 6: They claim that advertising encourages _________ three times higher than the
average consumption.
A. to purchase B. purchasing C. purchase D. to purchasing
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc sau: - Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
- Encourage sth: khuyến khích việc gì
=> Vì ở đây không có tân ngữ nên ta sẽ dùng trực tiếp tân ngữ phía sau: Encourage
purchasing: khuyến khích hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ,… (“purchasing” là một danh
từ)
Tạm dịch: Họ cho rằng quảng cáo khuyến khích hoạt động mua hàng cao gấp ba lần mức
tiêu thụ trung bình.
Question 7: He has just said that my piano playing ___________ on since he last
_________me play.
A. had really come/ heard B. had really come/ had heard
C. has really come/ heard D. has really come/ had heard
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Căn cứ vào “since”, ta có cấu trúc sau:
S + V(hiện tại hoàn thành) + O + since + V(quá khứ đơn) +…..
=> Do đó, chỉ đáp án C thỏa mãn 2 chỗ trống.
Tạm dịch: Anh ấy vừa bảo rằng việc chơi piano của tôi đã thực sự cải thiện kể từ lần cuối
anh ấy nghe tôi chơi.
*Note: come on (phr.v):
Question 8: If I _________ rich, I ___________ the shoes we saw at the shopping mall
yesterday.
A. were/would buy B. had been/would have bought
C. were/would have bought D. had been/would buy
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
=> Dựa vào nghĩa và dấu hiệu “yesterday” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn:
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S + V(quá khứ đơn; “were” cho to be), S + would/could have Vp2….
Tạm dịch: Nếu tôi giàu có, tôi sẽ đã mua đôi giày tôi nhìn thấy ở trung tâm thương mại ngày
hôm qua.
Question 9: He politely asked me to pass _______ salt and ________pepper.
A. a/the B. the/a C. the/0 D. 0/0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
+ Ta có: salt and pepper: muối tiêu
=> Ở đây ta dùng “the” trước cụm vì nó đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết đến
đối tượng này.
Tạm dịch: Anh ta yêu cầu tôi một cách lịch sự để lấy hộ lọ muối tiêu cho anh.
Question 10: Boys! Put away all the toys ___________ at the bottom of the wardrobe.
A. which lied B. lay C. lying D. that are lain
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Ta thấy vế sau có 2 động từ, nên ta phải chia động từ thứ 2 theo mệnh đề quan hẹ (rút gọn)
+ Lưu ý các động từ sau:
- lay - laid - laid - laying (v): (+ O + adv/prep): đặt, để cái gì ở đâu (ngoại động từ)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
113

- lie - lay - lain - lying (v): (not O): nằm ở, được đặt ở đâu (nội động từ)
=> Vì phía sau chỗ trống không có tân ngữ nên ta dùng động từ “lie”. Rút gọn mệnh đề quan
hệ, ta dùng dạng Ving là lying.
Tạm dịch: Này mấy thằng nhóc! Cất hết đồ chơi vào ngăn dưới cùng tủ quần áo đi.
Question 11: I saw some boys swimming _________ the river this afternoon.
A. on B. in C. at D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cụm từ sau: in the river: trên sông
Tạm dịch: Tôi thấy một số cậu bé bơi trên sông chiều nay.
Question 12: The government decided to close the frontiers off with a view to ________ the
disease.
A. containing B. holding C. including D. comprising
Đáp án A
Kiến thức về động từ
A. contain (v): kiểm soát, ngăn chặn cái gì gây hại không lây lan, hoặc trở nên tồi tệ hơn
B. hold (v): nắm, giữ
C. include (v): bao gồm
D. comprise => Thường dùng: be comprised of = include: bao gồm cái gì
Tạm dịch: Chính phủ quyết định sẽ chặn các đường biên giới để kiếm soát sự lây lan dịch
bệnh.
*Note: - with a view to doing sth: để làm gì
- close sth off (phr.v): chặn, ngăn mọi người không cho bước vào một nơi, sử dụng đường,….
Question 13: There was an accident on the highway, ___________ traffic.
A. putting off B. holding off on C. holding up D. holding over
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. put off sth (phr.v): trì hoãn hoặc chuyển một hoạt động sang một thời điểm sau đó; dừng
lại hoặc ngăn cản ai đó làm điều gì đó
B. hold off on sth (phr.v): không làm gì ngay; trì hoãn việc gì
C. hold up sth (phr.v): làm tắc nghẽn, gây ách tắc
D. hold over sth (phr.v): trì hoãn cái gì
Tạm dịch: Có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, gây tắc nghẽn giao thông.
Question 14: He will drop you a line _____________.
A. providing he settled down in his new house B. as soon as he has settled down in
his new house
C. when he settled down in his new house D. till he settles down in his new house
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
=> Ta có cấu trúc sau:
S + will + Vo + O + as soon as + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + O
Tạm dịch: Anh ấy sẽ liên lạc với bạn ngay khi anh ấy đã ổn định cuộc sống trong ngôi nhà
mới của mình.
Question 15: The teacher ___________ an example of Tom to the class for cheating in the
exam.
A. set B. followed C. made D. gave
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Make an example of sb (coll): phạt ai đó như một lời cảnh báo cho những người khác
Tạm dịch: Giáo viên đã phạt Tom để làm gương cho lớp vì tội gian lận trong thi cử.
Question 16: The doctor warned us not to let other family members share towels because the
infection is highly____________.
A. contagion B. contagious C. contagiously D. contagions
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
114

Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. contagion /kənˈteɪ.dʒən/ (n): sự lây nhiễm
B. contagious /kənˈteɪ.dʒən/ (a): lây nhiễm, truyền nhiễm
C. contagiously (adv): theo cách lây nhiễm
D. contagions /kənˈteɪdʒəns/ (n): những căn bệnh có thể lây nhiễm
=> Ta có quy tắc trật tự từ loại: Be + adv + adj
Tạm dịch: Bác sĩ cảnh báo chúng tôi không được để các thành viên khác trong gia đình dùng
chung khăn tắm vì bệnh rất dễ lây lan.
Question 17: Thanks to __________ provision, many women who wish to work are capable
of doing so.
A. childbearing B. childrearing C. childcare D. child-centred
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình mang thai và sinh con
B. childrearing /ˌtʃaɪldˈrɪr.rɪŋ/ (n): công việc nuôi dạy, chăm sóc con đến khi lớn
C. childcare /ˈtʃaɪldker/ (n): việc chăm sóc con cái
D. child-centred /ˈtʃaɪldˌsen.tɚd/ (a): cách dạy dỗ trẻ con tập trung vào nhu cầu và mong
muốn của trẻ
Tạm dịch: Nhờ việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhiều phụ nữ mong muốn đi làm có
khả năng thực hiện được.
Question 18: The poor mother was forced to have her baby adopted, __________herself.
A. despite B. because C. although D. because of
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: despite oneself: bạn làm điều gì đó dù bạn không muốn hoặc bạn biết
rằng bạn không nên làm
Tạm dịch: Người mẹ nghèo buộc phải cho con của mình được nhận nuôi, mặc dù bà không
muốn điều đó.
Question 19: He shouldn’t have hurt her feelings, ___________.
A. any way you slice it B. be that as it may
C. with the best will in the world D. never mind that
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. any way you slice it (idm): tình huống dù được xem xét theo cách nào thì….
B. be that as it may = despite that; nevertheless: mặc dù vậy; tuy nhiên
C. with the best will in the world: được sử dụng để nói rằng ngay cả khi bạn muốn một cái gì
đó rất nhiều hoặc cố gắng rất nhiều, nó vẫn sẽ không thể làm được
D. never mind that + clause = despite the fact that: mặc dù thực tế rằng
Tạm dịch: Anh ta lẽ ra không nên làm tổn thương cảm xúc của cô ấy, cho dù xét dưới góc độ
nào của tình huống.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Two colleagues are talking with each other:
A: “Your day was just like mine.”
B: “_______________.”
A. So was I. B. It is sure.
C. Of course it was. We work together! D. We have to work for 30 years!
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai đồng nghiệp đang ngồi nói chuyện với nhau:
- A: “Một ngày của bạn cũng chỉ như của tôi nhỉ.”
- B: “____________”.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
115

A. Tôi cũng vậy. => Không phù hợp.


B. Nó rất chắc chắn. => Không phù hợp.
C. Tất nhiên là vậy. Chúng ta làm việc cùng nhau mà!
D. Chúng ta phải làm việc 30 năm nữa! => Không phù hợp.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp.
Question 21: A: “Sometimes I wish I was back to school.”
B: “__________________________.”
A. Me, too. School was fun. B. I thought school was hard.
C. Me, too. I couldn’t wait to graduate. D. Life is hard.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Đôi khi mình muốn quay về thời đi học.”
- B: “______________”
A. Mình cũng vậy. Ở trường thật là vui.
B. Mình nghĩ rằng trường học thật gian nan.
C. Mình cũng vậy. Mình không thể chờ đợi thêm nữa để được tốt nghiệp.
D. Cuộc sống thật khó khăn.
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 22: Playing cards is most commonly used for playing card games as well as for
fortune-telling.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những bộ bài được sử dụng rộng rãi để chơi bài cũng như cho bói toán.
=> Chủ ngữ là “play cards”: Playing card /ˈpleɪɪŋ kɑːrd/ (n) = card: một bộ bài (gồm 52
con bài)
=> Động từ phải chia là số nhiều vì “playing cards” = “cards”: những bộ bài
=> Sửa lỗi: is => are
Question 23: Every morning, we make our bed, eating breakfast, feed the dog
and do exercise.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường dậy xếp dọn giường chiếu, ăn sáng, cho chó ăn và đi tập thể
dục.
=> Các động từ ở đây chia hiện tại đơn vì diễn tả thói quen hằng ngày.
=> Do đó, các động từ “make”, “eat”, “feed”, “do” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo
quy tắc song song.
=> Sửa lỗi: eating => eat
Question 24: My boss is the person who is so bored a man that no one wants to work
with him.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sếp tôi là một gã đàn ông nhàm chán đến nỗi mà không ai muốn làm việc với anh
ta hết.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ bored /bɔːrd/ (a): cảm thấy nhàm chán , chán ngấy
+ boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): gây nhàm chán, có tính chất tẻ nhạt
=> Sửa lỗi: bored => boring
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
116

Question 25: Although Mr. Anderson is very rich, in fact he is a millionaire, he lives in a
small house in the suburbs.
A. resides B. relaxes C. experiments D. employs
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù ông Anderson rất giàu, thực tế ông là một triệu phú, nhưng ông sống
trong một ngôi nhà nhỏ ở ngoại ô.
=> live (v): sinh sống
Xét các đáp án:
A. reside /rɪˈzaɪd/ (v): (+adv/prep) sống ở một nơi cụ thể nào đó
B. relax (v): thư giãn
C. experiment /ɪkˈsperɪment/ (v): tiến hành một cuộc thí nghiệm
D. employ (v): thuê mướn
=> Do đó: lives ~ resides
Question 26: In twenty years’ time, the food supplies will be so scarce for some countries
that people will start immigrating in huge numbers.
A. in short supply B. in large number
C. abundant and nutritious D. nourishing but limited
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong thời gian hai mươi năm nữa, nguồn cung cấp thực phẩm sẽ khan hiếm đối
với một số quốc gia đến mức mọi người sẽ bắt đầu nhập cư với số lượng lớn.
=> scarce /skers/ (a): khan hiếm, không đủ
Xét các đáp án:
A. thiếu nguồn cung cấp
B. với số lượng
C. thừa thãi và nhiều dinh dưỡng
D. bổ dưỡng nhưng hạn chế
=> Do đó: scarce ~ in short supply
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 27: The burglar crept into the house without making any noise. That’s why no
one heard anything.
A. silently B. slowly C. rapidly D. noisily
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề gây ra chút tiếng động nào. Đó là lý do không
ai nghe thấy gì.
=> without making any noise: không hề gây ra chút tiếng ồn nào
Xét các đáp án:
A. silently (adv): một cách im lặng
B. slowly (adv): một cách chậm rãi
C. rapidly (adv): một cách nhanh chóng
D. noisily (adv): một cách ồn ào
=> Do đó: without making any noise >< noisily
Question 28: The country’s infrastructure is in poor condition and needs to be upgraded.
A. improved B. repaired C. examined D. deteriorated
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cơ sở hạ tầng của đất nước đang ở trong tình trạng kém chất lượng và cần được
nâng cấp.
=> upgrade /ˈʌpɡreɪd/ (v): nâng cấp
Xét các đáp án:
A. improve (v): cải thiện, phát triển
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
117

B. repair /rɪˈper/ (v): tu sửa, sửa chữa


C. examine /ɪɡˈzæm.ɪn/ (v): kiểm tra
D. deteriorate /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ (v): làm cho tồi tệ hơn
=> Do đó: self-reliant >< dependent
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Each family forms its own set of values and decides what is most important to them.
Discipline also varies among families. Families have different ways of dealing with different
issues. In some families, one or both parents make all the decisions with no
(29)________from the children, while other families may encourage input from all family
members before decisions are made. Perhaps you know of a family (30)_______ there is
equal decision making among family members.
There is no one family style for everyone. A family’s style develops based on each
family’s individual situation and the values they care about. (31)_______, your family may
be laid-back, while another family is very active and hurried. Many different ways of living
together can work. What makes a family strong is not just (32)__________ of people in it,
whether its members are related, or their pace of life; people caring for one another and
sharing their lives is what really matters.
Many families also share faiths such as religious activities with one another. As a
Scout, part of your duty is to do your best to make your family strong and help your family
thrive. By doing this, you are helping to lay the (33)__________ for a stronger community
and society.
Question 29: A. import B. export C. output D. input
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. import /ˈɪmpɔːrt/ (n): sự nhập khẩu; sản phẩm, dịch vụ được nhập khẩu
B. export /ˈekspɔːrt/ (n): sự xuất khẩu; việc buôn bán, xuất ngoại
C. output /ˈaʊtpʊt/ (n): thông tin, kết quả,… (được cung cấp; tạo ra)
D. input /ˈɪnpʊt/ (n): thông tin, kiến thức, ý tưởng,….đưa vào công việc,….để tạo ra kết quả
Tạm dịch: “ In some families, one or both parents make all the decisions with no
(29)________from the children, while other families may encourage input from all family
members before decisions are made.”
(Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý
kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp của tất cả các
thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.)
Question 30: A. which B. that C. when D. where
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện
ngôi đồ vật, động vật
B. That: được sử dụng làm chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, thay thế cho
danh từ chỉ người lẫn vật
C. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường thay
cho từ then
D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay
cho there
=> Ở đây ta dùng đại từ “where” vì nó mang ý là “in which = in the family” - tương đương
với “where”.
Tạm dịch: “Perhaps you know of a family (30)_______ there is equal decision making
among family members.”
(Có lẽ bạn biết về một gia đình, nơi các thành viên trong gia đình có quyền quyết định bình
đẳng.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
118

Question 31: A. For instance B. Such as C. In other words D. Furthermore


Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. For instance = for example: chẳng hạn, ví dụ
B. Such as: như là….
C. In other words: nói cách khác
D. Furthermore (adv): hơn thế nữa
Tạm dịch: “There is no one family style for everyone. A family’s style develops based on
each family’s individual situation and the values they care about. (31)_______, your family
may be laid-back, while another family is very active and hurried.”
(Không có một kiểu mẫu gia đình duy nhất cho tất cả mọi người. Phong cách của một gia
đình phát triển dựa trên hoàn cảnh riêng của mỗi gia đình và những giá trị mà họ quan
tâm. Ví dụ, gia đình của bạn có thể thoải mái, trong khi một gia đình khác rất năng động và
vội vã.)
Question 32: A. a number B. most C. the number D. amount
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. A number of + N(số nhiều) = Many + N(số nhiều): nhiều cái gì
B. Most of + N(số nhiều): hầu hết, đa số
C. The number of + N(đếm được): số lượng ai/cái gì
D. The amount of + N(không đếm được): số lượng cái gì
=> “People” là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại D. Xét nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch: “What makes a family strong is not just (32)__________ of people in it, whether
its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their
lives is what really matters.”
(Điều làm cho một gia đình vững mạnh không chỉ là số lượng người trong đó, các thành viên
có quan hệ họ hàng với nhau hay không, hay nhịp sống của họ; mọi người quan tâm đến
nhau và chia sẻ cuộc sống của họ mới là điều thực sự quan trọng.)
Question 33: A. base B. background C. ground D. groundwork
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. base /beɪs/ (n): nền, bệ
B. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, điều kiện gia đình, tình trạng giáo dục,…..
C. ground /ɡraʊnd/ (n): bề mặt đất
D. groundwork /ˈɡraʊndwɜːrk/ (n): công việc chuẩn bị tạo cơ sở (cho việc gì làm sau)
=> Ta có cụm từ: Lay the groundwork for sb: tạo nền tảng cho ai/cái gì
Tạm dịch: “As a Scout, part of your duty is to do your best to make your family strong and
help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the (33)__________ for a
stronger community and society.”
(Là một Hướng đạo sinh, một phần nhiệm vụ của bạn là cố gắng hết sức để làm cho gia đình
bạn vững mạnh và giúp gia đình bạn phát triển. Bằng cách làm này, bạn đang giúp tạo nền
tảng cho một cộng đồng và xã hội mạnh mẽ hơn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 34 to 38.
When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when
someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the
argument that most AI systems are ‘narrow’. AI systems only do one thing but do it really
well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system
to make you a cup of coffee or drive your car, you’re likely to be disappointed.
But what happens when the AI system can perform the most significant tasks that a
job entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
119

company had implemented two AI systems to produce novel designs. Together, they did all
work and the human’s role was only to surveil the work.
Research published earlier this year coined the term ‘Shadow Learning’. As explained
in the Harvard Business Review article titled ‘Learning to work with intelligent machines’,
the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery
skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert
surgeons, but now they’re forced to watch over the surgeon’s shoulder as, thanks to robotics,
individuals can handle entire surgeries with one pair of hands. The term, however, does not
mean that you learn by shadowing someone. The phrase refers to students who gained
experience with robotic tools by taking it upon themselves to acquire new skills outside of the
curriculum.
If we look beyond the current discussion of AI and the future of work – which
usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on
how to create inspiring new ways to work with machines.
(Source: https://www.ericsson.com/)
Question 34: Which best serves as the title for the passage?
A. AI and the future of work. B. Finding the sweet spot of trust.
C. Overreliance on AI systems. D. Ensure that work remains meaningful.
Đáp án A
Cái nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. AI và tương lai của công việc.
B. Tìm điểm ngọt ngào của niềm tin.
C. Quá phụ thuộc vào hệ Al.
D. Đảm bảo rằng công việc vẫn có ý nghĩa.
=> Dựa vào đoạn văn đầu tiên và cuối cùng ta thấy rõ tiêu đề chính của bài:
+ “When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone
says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument
that most Al systems are ‘narrow’. Al systems only do one thing but do it really well, for
example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make
you a cup of coffee or drive your car, you’re likely to be disappointed.”
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng
máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng
hầu hết các hệ thống Al là ‘hẹp’. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví
dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm
cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
+ “If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually
revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to
create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường
xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách
tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: AI và tương lai của công việc.
Question 35: According to paragraph 1, why should we not worry about AI snatching away
our jobs?
A. Because creating something new and unique is an ability exclusive to humans.
B. Because nothing can replace the caring and empathy that a live person can extend.
C. Because AI can take over certain tasks, but possibly not entire multidisciplinary roles.
D. Because AI cannot proactively find and start new tasks without some sort of prompt.
Đáp án C
Theo đoạn 1, tại sao chúng ta không nên lo lắng về việc Al cướp đi công việc của mình?
A. Bởi vì tạo ra một cái gì đó mới và độc đáo là một khả năng dành riêng cho con người.
B. Bởi vì không có gì có thể thay thế sự quan tâm và đồng cảm mà một người sống có thể mở
rộng.
C. Bởi vì AI có thể đảm nhận một số nhiệm vụ nhất định, nhưng có thể không phải là toàn bộ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
120

vai trò đa ngành.


D. Vì AI không thể chủ động tìm và bắt đầu các nhiệm vụ mới mà không cần một số gợi ý.
=> Theo thông tin trong đoạn 1:
“When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone
says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument
that most Al systems are ‘narrow’. Al systems only do one thing but do it really well, for
example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make
you a cup of coffee or drive your car, you’re likely to be disappointed.”
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng
máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng
hầu hết các hệ thống Al là ‘hẹp’. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví
dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm
cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
=> Do đó, chúng ta không nên lo lắng về việc Al cướp đi công việc của mình AI có thể đảm
nhận một số nhiệm vụ nhất định, nhưng có thể không phải là toàn bộ vai trò đa ngành.
Question 36: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. designs B. systems C. tasks D. students
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ đến ___________.
A. các thiết kế
B. các hệ thống
C. các yêu cầu
D. các sinh viên
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu chứa từ được quy chiếu:
“But what happens when the Al system can perform the most significant tasks that a job
entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a company
had implemented two Al systems to produce novel designs. Together, they did all work and
the human’s role was only to surveil the work.”
(Nhưng điều gì xảy ra khi hệ thống Al có thể thực hiện các nhiệm vụ quan trọng nhất mà
công việc đòi hỏi? Một ví dụ thú vị mà chúng tôi tìm thấy đến từ ngành công nghiệp thời
trang, nơi một công ty đã triển khai hai hệ thống Al để sản xuất các thiết kế mới lạ. Cùng với
đó, chúng đã làm tất cả công việc và vai trò của con người chỉ là giám sát công việc.)
=> Do đó, “they” ám chỉ đến “các hệ thống”.
Question 37: According to paragraph 3, what is the problem for surgical apprentices in the
time of AI universality?
A. Offer of exposure to new technologies would be used as recruiting strategy.
B. There would be fewer hands-on learning opportunities for the students.
C. Ability to work individually, however brilliantly, would not give a competitive edge.
D. The students could advance only by upstaging other people around them.
Đáp án B
Theo đoạn 3, vấn đề đối với người học nghề phẫu thuật trong thời đại Al là gì?
A. Đề nghị tiếp xúc với các công nghệ mới sẽ được sử dụng làm chiến lược tuyển dụng.
B. Sẽ có ít cơ hội học tập thực hành hơn cho các sinh viên.
C. Khả năng làm việc cá nhân, dù xuất sắc thế nào cũng sẽ không mang lại lợi thế cạnh tranh.
D. Các sinh viên chỉ có thể tiến lên bằng cách phản đối những người khác xung quanh họ.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research published earlier this year coined the term ‘Shadow Learning’. As explained in the
Harvard Business Review article titled “Learning to work with intelligent machines’, the
researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery skills.
Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert surgeons,
but now they’re forced to watch over the surgeon’s shoulder as, thanks to robotics,
individuals can handle entire surgeries with one pair of hands.”
(Nghiên cứu được công bố đầu năm nay đặt ra thuật ngữ ‘Học bóng tối’. Như đã giải thích
trong bài báo của Harvard Business Review có tựa đề “Học cách làm việc với máy móc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
121

thông minh”, nhà nghiên cứu đã nghiên cứu những thách thức mà các bác sĩ phẫu thuật mới
gặp phải khi học các kỹ năng phẫu thuật robot. Trước đây, họ đã học cách thực hiện phẫu
thuật bằng cách làm việc cùng với các bác sĩ phẫu thuật chuyên gia, nhưng ngày nay, họ
buộc phải đứng quan sát kỹ những gì các bác sĩ phẫu thuật làm để từ đó mà học hỏi, nhờ
robot mà các cá nhân có thể xử lý toàn bộ ca phẫu thuật bằng một đôi tay.)
=> Như vậy, ta thấy rằng vấn đề đối với người học nghề phẫu thuật trong thời đại Al là sinh
viên sẽ có ít cơ hội học tập thực hành hơn.
Question 38: The word “revolves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. spins B. worries C. muses D. pivots
Đáp án D
Từ “revolves” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________.
A. spin /spɪn/ (v): quay tròn theo vòng (nghĩa đen)
B. worry /ˈwɜːri/ (v): lo lắng
C. muse /mjuːz/ (v): trầm ngâm suy nghĩ, đăm chiêu
D. pivots /ˈpɪvət/ (v): (+ around) xoay quanh, phụ thuộc hoàn toàn vào cái gì
=> Theo ngữ cảnh trong câu như sau:
“If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which
usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on
how to create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc -
thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung
vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Ta có: revolves around (phr.v): xoay quanh cái gì, có cái gì như là mối quan tâm hay
vấn đề chính ~ pivots around sth (phr.v)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 45.
Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and
is returning home today (July 12th). The symbol of Vietnam’s pandemic success, as referred
to by Reuters (the ABC news), will be accompanied by a team of doctors during the flight to
London.
The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for
COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar
in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. Cameron’s illness and the highly
publicized efforts of Vietnam’s doctors to save him became a symbol in Vietnam of the
country’s successful fight against the virus, as reported by Reuters.
The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had
been critically ill and spent 65 days on life support. Doctors said at one point they considered
a lung transplant as the man’s lungs were 90% damaged and non-functional. With the vast
majority of Vietnam’s COVID-19 patients already recovered, the news of a potential first
death prompted a national outpouring of support, with dozens of people coming forward as
potential lung donors.
However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there were
small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the
balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf
aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great attention.
“The patient’s recovery has been like a very long flight” – Dr. Tran Thanh Linh, the
deputy head of the ICU ward at Cho Ray Hospital, said during a meeting between hospital
officials, the British Consulate and Vietnam Airlines representatives just before Cameron’s
discharge – the Washing Post reported. “All of the health workers are overwhelmed with joy
to see him fully recovered and being discharged from the hospital today.”
The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of
the Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working
at Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is
sad that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
122

Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for
nearly three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been
under compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.
(Adapted from https://vietnamtimes.org.vn/)
Question 39: Which of the following could best serve as the title of the passage?
A. Patient 91: “Miracle” Flight Heading Home
B. The COVID-19 British Pilot –A Great Man
C. The Progress of Vietnam’s Medicine in COVID-19
D. Patient 91: The Pride of Vietnamese Doctors
Đáp án A
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu” về nhà
B. Phi công người Anh COVID-19 –Một người đàn ông vĩ đại
C. Tiến bộ của Y học Việt Nam trong COVID-19
D. Bệnh nhân 91: Niềm tự hào của các bác sĩ Việt Nam
=> Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
+ “Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and is
returning home today (July 12th).”
(Stephen Cameron, bệnh nhân số 91 của Việt Nam, đã khỏi bệnh sau COVID-19 và sẽ trở về
nhà hôm nay (12 tháng 7).)
+ “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-
19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho
Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ “The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of the
Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at
Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is sad
that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm
của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc
tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn
là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu”về nhà.
Question 40: The word “accompanied” in the first paragraph most probably means
________.
A. gone through with B. warmly welcomed C. out of control D. under the
care of
Đáp án D
Từ “accompanied” trong đoạn đầu có thể có nghĩa là _________.
A. go through with sth (phr.v): vượt qua, làm điều gì xong (khó khăn, khó chịu)
B. warmly welcomed: nồng nhiệt chào đón
C. out of control: ngoài tầm kiểm soát
D. under the care of sb: dưới sự giám sát, tham dự của ai đó
=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:
“The symbol of Vietnam’s pandemic success, as referred to by Reuters (the ABC news), will
be accompanied by a team of doctors during the flight to London.”
(Biểu tượng của sự thành công trong đại dịch của Việt Nam, như Reuters (báo ABC), sẽ được
tháp tùng bởi một đội ngũ bác sĩ trong chuyến bay đến London.)
=> Ta có: accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng với ai đó => Be accompanied by sb: được
tháp tùng, được đi kèm với ai ~ under the care of sb
Question 41: The word “that” in paragraph 2 refers to ______________.
A. the 43-year-old Scot B. his first flight C. a bar D. Ho Chi Minh city
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
123

Đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến ____________.
A. người Scotland 43 tuổi
B. chuyến bay đầu tiên của ông ấy
C. một quán bar
D. thành phố HCM
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-
19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho
Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
=> Như vậy, “that” ở đây ám chỉ đến “a bar (in Ho Chi Minh City)”.
Question 42: The word “critically” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. extremely important B. seriously C. censoriously D. essentially
Đáp án B
Từ “critically” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____________.
A. extremely important: cực kỳ quan trọng
B. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): một cách nghiêm trọng, nặng
C. censoriously (rất hiếm dùng) => Ta dùng: censorious /senˈsɔr.i.əs/ (a): thường chỉ trích
người khác
D. essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): một cách thiết yếu
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had
been critically ill and spent 65 days on life support. ”
(Tin tức ABC đã ghi nhận những nỗ lực to lớn của Việt Nam trong việc cứu người đàn ông bị
ốm nặng và đã dành 65 ngày để được hỗ trợ sự sống.)
=> Do đó: Critically /ˈkrɪtɪkli/ (adv): một cách nghiêm trọng ~ seriously
Question 43: According to the passage, which of the following is NOT true about the Patient
91?
A. This is the first Stephen Cameron’s flight to Vietnam as a pilot for Vietnam Airlines.
B. His lungs got over nine tenths of functions and need transplanting.
C. More than ten people all over the country volunteer to donate their lung for the
British pilot.
D. A lot of people closely followed his every little improvement after a coma.
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về Bệnh nhân 91?
A. Đây là chuyến bay đầu tiên của Stephen Cameron đến Việt Nam với tư cách là phi công
của Vietnam Airlines.
B. Phổi của anh ấy có hơn chín phần mười chức năng và cần được cấy ghép.
C. Hơn mười người trên khắp cả nước tình nguyện hiến phổi cho viên phi công Anh.
D. Rất nhiều người đã theo dõi sát sao từng sự cải thiện nhỏ của anh ấy sau khi hôn mê.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án A: “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive
for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit
to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính
với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau
chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ Đáp án C: “Doctors said at one point they considered a lung transplant as the man’s lungs
were 90% damaged and non-functional. With the vast majority of Vietnam’s COVID-19
patients already recovered, the news of a potential first death prompted a national outpouring
of support, with dozens of people coming forward as potential lung donors.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
124

(Các bác sĩ cho biết đã có lúc họ cân nhắc việc ghép phổi vì phổi của người đàn ông đã bị hư
hỏng 90% và không còn chức năng. Với phần lớn bệnh nhân COVID-19 của Việt Nam đã hồi
phục, tin tức về một ca tử vong đầu tiên có khả năng xảy ra đã thúc đẩy sự hỗ trợ toàn quốc,
với hàng tá người tiềm năng sẵn lòng là người hiến phổi.)
+ Đáp án D: “However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there
were small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the
balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf
aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great
attention.”
(Tuy nhiên, giống như một phép màu, sau khi anh ta tỉnh dậy sau cơn hôn mê vào cuối tháng
5, đã có những dấu hiệu cải thiện nhỏ - một dấu hiệu thích cho một bác sĩ chu đáo, một
chuyến đi ra ban công để đón một chút nắng và một video về việc anh ta cầm chiếc khăn của
câu lạc bộ bóng đá Motherwell trên cao. Mọi tiến triển nhỏ đều được giới truyền thông
theo dõi sát sao và thu hút sự chú ý lớn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Question 44: As mentioned in Cameron’s quotation on the UK’s Daily Mail, how does he
feel when leaving Vietnam for home?
A. devoted B. nostalgic C. heart-breaking D. providential
Đáp án B
Như đã đề cập trong trích dẫn của Cameron trên Daily Mail của Anh, anh ấy cảm thấy thế
nào khi rời Việt Nam về nước?
A. tận tâm
B. hoài niệm, vui buồn lẫn lộn
C. tan nát cõi lòng
D. quan phòng
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn:
“The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I’m overwhelmed by the generosity of the
Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at
Cho Ray Hospital. I’m going home with a happy heart because I’m going home, but it is sad
that I’m leaving so many people here that I’m friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm
của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc
tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn
là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Ta có: nostalgic /nɑːˈstældʒɪk/ (a): cảm xúc vui buồn lẫn lộn khi nghĩ về khoảnh khắc
hạnh phúc trong quá khứ.
Question 45: According to the passage, which statement is TRUE?
A. The plane getting patient 91 home became a symbol of Vietnam’s success in fighting
against COVID-19.
B. The pilot’s recovery made people in all over the world joyful.
C. The 43-year-old Scot feels quite lucky to be treated in Vietnam.
D. There are still new cases tested positive for COVID-19 in Vietnam.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào ĐÚNG?
A. Máy bay đưa bệnh nhân 91 về nhà đã trở thành biểu tượng cho thành công của Việt Nam
trong cuộc chiến chống lại COVID-19.
B. Sự hồi phục của phi công khiến mọi người trên khắp thế giới vui mừng.
C. Người Scotland 43 tuổi cảm thấy mình khá may mắn khi được điều trị tại Việt Nam.
D. Vẫn có trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for nearly
three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been under
compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.”
(Việt Nam đã báo cáo 370 trường hợp nhiễm coronavirus không lây nhiễm địa phương trong
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
125

gần ba tháng. Tất cả các trường hợp gần đây đều là những người bị nhiễm bệnh ở nước
ngoài và đã được kiểm dịch bắt buộc khi đến Việt Nam.)
=> Do đó, dù không phải các ca nhiễm lây nhiễm cộng đồng trong nước, nhưng vẫn có
trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam do nhập cảnh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: Jane is less orderly than her roommate.
A. Jane’s roommate is less orderly than she is. B. Jane is not as orderly as her
roommate.
C. Jane’s roommate is not as orderly as she is. D. Jane is more orderly than her
roommate.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Jane kém ngăn nắp hơn bạn cùng phòng.
= B. Jane không ngăn nắp như bạn cùng phòng của cô ấy.
*Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Bạn cùng phòng của Jane kém ngăn nắp hơn cô ấy.
C. Bạn cùng phòng của Jane không ngăn nắp như cô ấy.
D. Jane ngăn nắp hơn bạn cùng phòng của cô ấy.
Question 47: I’m sure this isn’t the type of house that Tom is looking for.
A. This can’t be the type of house that Tom is looking for.
B. This mustn’t be the type of house that Tom is looking for.
C. This shouldn’t be the type of house that Tom is looking for.
D. This can’t have been the type of house that Tom is looking for.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi chắc chắn đây không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
Xét các đáp án:
A. Đây không thể nào là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
B. Đây không được phép là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Mustn’t + Vo: không được phép làm gì
C. Đây lẽ ra không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Shouldn’t have Vp2: lẽ ra không nên làm gì nhưng thực tế là làm rồi
D. Đây chắc hẳn không thể là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ,
chắc chắn)
Question 48: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa chiếc xe đạp của con vào ngày mai” Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa chiếc xe đạp của con trai mình vào ngày hôm sau.
=> Đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa:
Promise to do sth: hứa sẽ làm gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: Covid-19 is highly contagious. Over eight million people have been infected
worldwide.
A. So contagious Covid-19 is that over eight million people have been infected
worldwide.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
126

B. Such is the contagious disease that Covid-19 had infected over eight million people
worldwide.
C. Only when over eight million people have been infected worldwide is Covid-19 so
contagious.
D. Covid-19 is so contagious a disease that it has infected over eight million people
worldwide.
Đáp án D
Kiến thức về câu câu nhấn mạnh
Dịch nghĩa: Covid-19 rất dễ lây lan. Hơn tám triệu người đã bị nhiễm bệnh trên toàn thế
giới.
= D. Covid-19 là một căn bệnh dễ lây lan đến mức nó đã lây nhiễm cho hơn tám triệu người
trên toàn thế giới.
=> Đáp án D phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu nhấn mạnh:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
(Qúa … đến nỗi mà …)
Question 50: You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
A. You can drink some beer if you get drunk.
B. You can drink some beer as long as you aren’t drunk.
C. You can drink any beer unless you get drunk.
D. You can drink some beer provided you aren’t got drunk.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn.
= B. Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị say.
*Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: be/got drunk: bị say xỉn
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu

ĐỀ MINH HỌA SỐ 9 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 9
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. D 7. A 8. B 9. C 10. D
11. B 12. D 13. B 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. A
21. D 22. D 23. C 24. A 25. C 26. A 27. D 28. C 29. B 30. B
31. C 32. A 33. A 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. A
41. C 42. C 43. C 44. B 45. B 46. B 47. B 48. A 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. thinks B. seems C. plays D. sends
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi -s/-es
A. thinks /θɪŋks/
B. seems /siːmz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
127

C. plays /pleɪz/
D. sends /sendz/
⇒ Theo quy tắc phát âm đuôi -s/-es, ta có:
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những âm sau thì đuôi -s/-es được phát âm
là /s/: /p/ - /k/ - /t/ - /f/ - /θ/
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những đuôi sau thì đuôi -s/-es được phát âm
là /iz/: ch - sh - s- ss - x - ge - se - ce - z - zz
+ Những từ tận cùng kết thúc bởi các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì đuôi -s/-es được
phát âm là /z/.
⇒ Đáp án A có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/
Question 2: A. blind B. kind C. right D. chilly
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. blind /blaɪnd/
B. kind /kaɪnd/
C. right /raɪt/
D. chilly /ˈtʃɪl.i/
⇒ Đáp án D có nguyên được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. usual B. pretty C. canal D. listen
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. usual /ˈjuː.ʒu.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào những âm có nguyên âm dài.
B. pretty /ˈprɪt.i/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. canal /kəˈnæl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
D. listen /ˈlɪs.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
⇒ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. marriage B. supportive C. musical D. different
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. marriage /ˈmær.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. supportive /səˈpɔː.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố
-ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố
-al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. different /ˈdɪf.ər.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
⇒ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: Your father won’t let you go out with me anymore, _________?
A. is he B. will he C. can he D. won’t he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question)
Ta có: Cấu trúc câu hỏi đuôi:
* Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
128

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
* Câu giới thiệu phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định.
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Tạm dịch: Bố của em sẽ không cho em đi chơi với anh nữa, có phải không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Let sb do sth = allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì
Go out with sb: đi ra ngoài, đi chơi với ai
Question 6: Believe me! There will be ______ few problems with that car as it’s quite new.
A. a B. an C. the D. Ø (no article)
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Hãy tin tôi đi! Hầu như sẽ không có vấn đề gì với chiếc xe này đâu vì nó còn khá
mới.
Ta có: - a few: 1 chút/1 ít
- few: hầu như không có
Question 7: We spent our long holiday ___________ the sea last summer.
A. by B. in C. at D. on
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Chúng tôi dành kỳ nghỉ dài của chúng tôi ngay cạnh bãi biển vào mùa hè năm
ngoái.
Ta có:
By the sea: ngay cạnh bãi biển
In the sea: trên biển (nhúng mình xuống biển)
At sea: trên biển (ở trên tàu thuyền trên biển)
By sea: bằng đường biển
Question 8: She denied ________ in the exam.
A. to cheat B. cheating C. being cheated D. having cheat
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ
Tạm dịch: Cô ấy phủ nhận việc đã gian lận trong kỳ thi.
Ta có: Deny + V-ing: phủ nhận là đã làm gì
Question 9: If I _______ you earlier, you could be my husband now.
A. met B. meet C. had met D. have met
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có: Cấu trúc câu điều kiện:
* Loại 1: If + S + Vs/es, S + will + V0 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc trong tương lai
* Loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V0 dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở hiện
tại
* Loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed dùng để diễn tả một sự việc không
có thực ở quá khứ
* Loại kết hợp: If + S + had + V3/ed, S + would + V0 dùng diễn tả sự việc trái ngược với
quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
=> Căn cứ vào nghĩa và dấu hiệu “now” ở vế sau, ta dùng câu điều kiện 3-2.
Tạm dịch: Nếu như em gặp anh sớm hơn, thì có lẽ giờ đây anh đã là chồng em rồi.
Question 10: There __________ many changes in my village since they built a new bridge.
A. has been B. are C. had been D. have been
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Đã có rất nhiều sự thay đổi trong ngôi làng của tôi kể từ khi họ xây một cây cầu
mới.
Cấu trúc: S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
129

- Căn cứ vào quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
There + V(chia theo danh từ phía sau) + N+ …
=> Động từ chia số nhiều vì danh từ số nhiều “many changes”.
Question 11: ___________ applying for hundreds of jobs, he is still out of work.
A. Although B. In spite of C. Because D. Because of
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Mặc dù anh ta đã nộp đơn cho hàng trăm vị trí, anh ta vẫn bị thất nghiệp.
Xét các đáp án:
A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù (+ clause)
B. In spite of: mặc dù (+ N/V-ing)
C. Because /bɪˈkəz/: bởi vì (+ clause)
D. Because of: bởi vì, là do (+ N/V-ing)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Apply for sth: nộp đơn ứng tuyển vào vị trí gì
Out of work: bị thất nghiệp, không có việc làm
Question 12: He won’t get married _____________.
A. when he has a distinguished career B. as soon as he had had a distinguished
career
C. until he had a distinguished career D. till he has a distinguished career
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có: S + will/won’t + V0 + until/till + S + V (chia ở dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại
hoàn thành)
Tạm dịch: Anh ta sẽ không kết hôn cho tới khi anh ta có một công việc được nhiều người ao
ước.
Question 13: The people ________ the virus must be isolated to prevent its spread.
A. who were caught B. catching C. caught D. catch
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đồng thời:
* Dạng chủ động: Rút gọn động từ về dạng Ving
* Dạng bị động: Rút gọn động từ về dạng Vp2
=> Xét nghĩa của câu, ở đây ta rút về dạng Ving.
Tạm dịch: Những người mà nhiễm vi rút trong cơ thể phải bị cách ly để ngăn chặn sự lây lan
của vi rút.
Question 14: According to some sources of ________information, his father will be elected
to be the headmaster next year.
A. reliant B. reliability C. rely D. reliable
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/ (a): tín nhiệm, tin tưởng
B. reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự đáng tin cậy
C. rely /rɪˈlaɪ/ (v): dựa vào, phụ thuộc vào
D. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy
=> Ở vị trí trống, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau. Vì vậy ta loại B,
C. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn phương án D
Tạm dịch: Theo như một vài nguồn tin đáng tin cậy, cha của anh ấy sẽ được bầu chọn làm
hiệu trưởng vào năm sau.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
According to sth: theo như điều gì
Question 15: When he _________ from Jimmy as head of department last year, he had to
deal with many financial problems.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
130

A. took on B. took over C. took up D. took in


Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. took on sb: tuyển thêm nhân viên, nhận trách nhiệm
B. took over sth: nắm quyền điều hành, nhận trách nhiệm từ ai đó
C. took up: chiếm, chiếm tỷ lệ, phần trăm
D. took in sth: thấu hiểu, hiểu sâu sắc
Tạm dịch: Khi anh ấy tiếp nhận trách nhiệm trở thành trưởng bộ phận từ Jimmy vào năm
ngoái, anh ta đã phải xử lý rất nhiều vấn đề liên quan đến tài chính.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Deal with sth: giải quyết cái gì
Question 16: I ____________ the impression that he was lying to all of us.
A. made B. created C. got D. did
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi có cảm tưởng rằng anh ta đang nói dối tất cả chúng ta.
Ta có: Get/have impression that: có cảm tưởng rằng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Create/make an impression: gây ấn tượng, tạo ấn tượng
+ Do an impression of sb: bắt chước điệu bộ, giọng nói của ai (để làm cho ai đó cười)
Question 17: According to the __________of this game, you mustn’t touch the ball with both
hands.
A. regulations B. laws C. rules D. norms
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ (n): quy định, điều lệ, nội quy (của tổ chức, nhóm lập ra)
B. law /lɔː/ (n): luật, luật lệ (hệ thống các quy tắc do cơ quan nhà nước ban hành, mang tính
quy phạm)
C. rule /ruːl/ (n): quy tắc (thuộc phạm trù nhỏ và hẹp hơn law, có thể do bất kỳ đối tượng nào
quy định và không có tính quy phạm , thường trong game)
D. norm /nɔːm/ (n): chuẩn mực (các quy tắc bất thành văn xác định hành vi xử sự nào là được
chấp nhận)
Tạm dịch: Theo như quy tắc của trò chơi này, bạn không được chạm bóng bằng hai tay.
Question 18: Regardless of the law, there are practices that __________against women and
in favor of men
A. discriminate B. distinguish C. differentiate D. dissociate
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. discriminate /dɪˈskrɪm.ɪ.neɪt/ (v): phân biệt đối xử
B. distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt sự khác nhau, chú ý đến sự khác biệt
C. differentiate /ˌdɪf.əˈren.ʃi.eɪt/ (v): chỉ ra sự khác nhau
D. dissociate /dɪˈsəʊ.ʃi.eɪt/ (v): tách ra, phân ly
=> Cụm từ: Discriminate against sb/sth: phân biệt đối xử đối với ai/điều gì
Tạm dịch: Bất chấp luật pháp, vẫn còn một số tục lệ đối xử phân biệt với người phụ nữ trong
khi lại ủng hộ người đàn ông.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In favor of sb/sth: ủng hộ ai/điều gì
Question 19: His mother had a _________ when his teacher said that he had played truant
many times.
A. bee B. cow C. buffalo D. deer
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
131

Kiến thức về thành ngữ


Xét các đáp án:
A. bee /biː/ (n): con ong
B. cow /kaʊ/ (n): con bò
C. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/ (n): con trâu
D. deer /dɪər/ (n): hươu, nai
Ta có: Have a cow: cực kỳ lo lắng, giận dữ, buồn bã về điều gì
Tạm dịch: Mẹ của anh ta đã rất tức giận khi giáo viên của anh ta nói rằng anh ta đã trốn học
rất nhiều lần.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Play truant: trốn học, cúp học
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The impact of increased urbanization has been harmful to the environment and
has led to the growth of greenhouse gas emissions
A. detrimental B. beneficial C. advantageous D. favorable
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tác động của đô thị hóa gia tăng rất có hại cho môi trường của chúng ta và dẫn
đến sự gia tăng khí thải nhà kính.
=> harmful /ˈhɑːm.fəl/ (a): có hại
Xét các đáp án:
A. detrimental /ˌdet.rɪˈmen.təl/ (a): có hại
B. beneficial /ˌben.ɪˈfɪʃ.əl/ (a): có lợi
C. advantageous /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs/ (a): có ích
D. favorable /ˈfeɪ.vər.ə.bəl/ (a): thuận lợi
=> Do đó: harmful ~ detrimental
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be harmful/detrimental to sth: có hại cho điều gì
Lead to sth: dẫn tới điều gì
Question 21: The number of students in school A increased significantly in the last 5
years. Likewise, that in school B experienced a substantial rise.
A. Adversely B. Conversely C. Comparably D. Similarly
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Số lượng học sinh ở trường A gia tăng nhanh chóng trong 5 năm qua.
Cũng tương tự, số lượng học sinh ở trường B cũng gia tăng đáng kể.
⇒ likewise /ˈlaɪk.waɪz/ (adv): cũng tương tự, tương tự
Xét các đáp án:
A. Adversely /ˈæd.vɜːs.li/ (adv): ngược lại, trái lại
B. Conversely /ˈkɒn.vɜːs.li/ (adv): trái ngược, đối lập
C. Comparably /ˈkɒm.pər.ə.bli/ (adv): có thể so sánh được
D. Similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv): giống như vậy, tượng tự vậy
=> Ta có: likewise ~ similarly
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Because trees can prevent land erosion, afforestation projects should be
launched steadily.
A. reforestation B. forestry C. forestation D. deforestation
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bởi vì cây có thể ngăn ngừa xói mòn đất, các dự án trồng rừng nên được thực
hiện một cách thường xuyên.
⇒ afforestation /æfˌɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): trồng cây gây rừng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
132

Xét các đáp án:


A. reforestation /ˌriː.fɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): việc trồng lại rừng
B. forestry /ˈfɒr.ɪ.stri/ (n): lâm nghiệp
C. forestation /,fɔris’teiʃn/ (n): sự trồng cây gây rừng
D. deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): sự chặt phá rừng
=> Ta có: afforestation ~ deforestation
Question 23: The reality is the economy is hitting the ceiling and the growth rate must slow.
A. is reaching the highest limit B. is becoming extremely angry
C. is reaching the smallest level D. is keeping calm
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Sự thật là nền kinh tế đang tăng chạm trần và tỷ lệ gia tăng phải chậm lại.
=> Ta có: ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n): giới hạn, số lượng cao nhất
=> hit the ceiling: chạm trần, đạt đến giới hạn cao nhất
Xét các đáp án:
A. is reaching the highest limit: đạt được giới hạn cao nhất
B. is becoming extremely angry: đang trở nên giận dữ
C. is reaching the smallest level: đạt được mức độ thấp nhất
D. is keeping calm: giữ bình tĩnh
=> Do đó: Hitting the ceiling >< is reaching the smallest level
*Lưu ý: Cụm “hit the ceiling” (idm) = become extremely angry: trở nên cực kỳ tức giận sẽ
được dùng trong ngữ cảnh khác. Còn ở đây chỉ là sự kết hợp của động từ “hit” và danh từ
“ceiling” theo ngữ cảnh của câu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: David and Anna are talking about joining a club.
- Anna: “How about this advertisement? Are you interested in acting?”
- David: “_________________.”
A. You’re joking. I hate standing in front of people. B. Yes, I’d love to. I like the
poster the most.
C. Oh no. I’m not a liar. I’m an honest person. D. Never mind. Let’s go to the
cinema tonight.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: David và Anna đang trò chuyện về việc tham gia câu lạc bộ.
- Anna: “Thấy sao về bài quảng cáo này? Cậu có thích diễn xuất không?”
- David: “__________”
Xét các đáp án:
A. Bạn đang đùa đấy à? Tôi rất ghét việc đứng trước đám đông.
B. Vâng, tôi rất thích. Tôi thích tấm poster nhất.
C. Ồ không, tôi không phải là một kẻ nói dối. Tôi là một người trung thực.
D. Không sao đâu. Chúng ta hãy đi xem phim vào tối nay nhé.
Question 25: Jack and Jill are going to school together.
- Jack: “________________”
- Jill: “Relax. It doesn’t start until quarter past seven. It’s only five past.”
A. Where are you going? B. I’m anxious about the exam.
C. We are going to be late. D. Sorry. I forgot your address.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack và Jill đang đi tới trường cùng nhau.
- Jack: “_____________”
- Jill: “Thư giãn đi nào. Bảy giờ mười lăm mới bắt đầu cơ mà. Giờ mới có năm giờ rưỡi
thôi.”
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
133

A. Bạn đang đi đâu đấy?


B. Tôi đang rất lo lắng về kỳ thi
C. Chúng ta sẽ bị trễ học mất thôi
D. Xin lỗi. Tôi đã quên địa chỉ của bạn mất rồi
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to
30.
As the Covid-19 pandemic is becoming more complicated, resulting in a (26)
__________school break for all students in Vietnam, many schools turn to the e-learning
method as a sensible alternative. Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT) is
providing educational institutes in (27) ______ areas with its E-Learning platform at no cost
until the end of the academic year 2019-2020. Teachers can access this platform to transform
their current lesson plans into the electronic version. They can also monitor students’ learning
process, check attendance, and have learners sit exams. (28)__________, parents can access
the website to check their children’s learning process as well. Additionally, VioEdu by FPT
Group is one prominent online learning product (29) _______ makes use of AI to offer
subscribers more than 500 exciting video lessons, along with a large quantity of exercises,
online tests. It aims at making the learning and evaluation process more convenient for both
teachers and students with features to assign tasks, mark them, and prepare a corresponding
academic report. One week after the product allows free (30)_________, students in all 63
provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now using it
to deliver lessons to their learners.
Question 26: A. lengthy B. prolonging C. durable D. extending
Đáp án A
Chủ đề về COVID 19 PANDEMIC
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. lengthy /ˈleŋ.θi/ (a): kéo dài, tiếp diễn trong một thời gian dài
B. prolonging: là dạng V-ing của động từ Prolong /prəˈlɒŋ/ (v): kéo dài thêm
C. durable /ˈdʒʊə.rə.bəl/ (a): bền bỉ
D. extending: là dạng V-ing của động từ Extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng
=> Ở vị trí trống ta cần một tính từ, vì vậy ta loại phương án B, D. Tuy nhiên, đáp án C
không phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: “As the Covid 19 pandemic is becoming more complicated, resulting in a (26)
_________ school break for all students in Vietnam, many schools turn to the e-learning
method as a sensible alternative.”
(Bởi vì dịch Covid 19 đang dần trở nên phức tạp, dẫn đến việc nghỉ học kéo dài đối với tất cả
học sinh ở Việt Nam, rất nhiều trường học đã chuyển sang phương pháp học trực tuyến như
là một sự thay thế hợp lý.)
Question 27: A. most of B. lot of C. many of D. a good many
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết
B. lot of → không có cụm từ này (lots of/a lot of)
Ta có: A lot of/ Lots of + danh từ đếm được số nhiều/danh từ không đếm được
C. many of + the/tính từ sở hữu + N: nhiều
D. a great/good many + N(số nhiều): nhiều, một lượng lớn
Tạm dịch: “Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT) is providing educational
institutes in (27) ____areas with its E-Learning platform at no cost until the end of the
academic year 2019-2020.”
(Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam hiện đang cung cấp các nền tảng học trực tuyến
không tốn phí đến khi kết thúc năm học 2019-2020 cho các cơ sở giáo dục ở rất nhiều khu
vực.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
134

Question 28: A. In addition B. While C. In the meantime D. However


Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. In addition: ngoài ra, thêm vào đó
B. While /waɪl/: trong khi đó, trong lúc đó
C. In the meantime: trong khi đó, đồng thời trong suốt khoảng thời gian đó
D. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
Tạm dịch: “They can also monitor students’ learning process, check attendance, and have
learners sit exams. (28) __________parents can access the website to check their children’s
learning process as well.”
(Họ cũng có thể giám sát quá trình học của học sinh, kiểm tra sĩ số, và cho các học sinh làm
bài kiểm tra. Đồng thời trong khi đó, các bậc phụ huynh cũng có thể tiếp cận trang web để
kiểm tra quá trình học của con em mình.)
Question 29: A. whose B. which C. what D. where
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. whose /huːz/ là đại từ quan hệ thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
B. which /wɪtʃ/: là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. what /wɒt/: cái gì (dùng trong câu hỏi/mệnh đề danh từ)
D. where /weər/: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there
Tạm dịch: “Additionally, VioEdu by FPT Group is one prominent online learning product
(29) ______ makes use of AI to offer subscribers more than 500 exciting video lessons, along
with a large quantity of exercises, online tests.”
(Thêm vào đó, chương trình VioEdu của tập đoàn FPT là một sản phẩm trực tuyến nổi
bật cái mà tận dụng trí tuệ nhân tạo để cung cấp cho những thành viên hơn 500 video bài
học thú vị, kèm theo một số lượng lớn các bài tập, bài kiểm tra trực tuyến.)
Question 30: A. description B. subscription C. transcription D. prescription
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): sự mô tả
B. subscription /səbˈskrɪp·ʃən/ (n): sự đăng kí
C. transcription /trænˈskrɪp.ʃən/ (n): sự sao chép lại, sự ghi lại
D. prescription /prɪˈskrɪp.ʃən/ (n): mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc, toa; thuốc được kê (trong
đơn); việc cho đơn
Tạm dịch: “One week after the product allows free (30) _____________ students in all 63
provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now using it
to deliver lessons to their learners.”
(Một tuần sau khi sản phẩm cho phép đăng ký miễn phí học sinh hơn 63 tỉnh thành của Việt
Nam nhanh chóng đăng ký tài khoản và hơn 8.000 trường học hiện nay đang sử dụng nó để
truyền tải các bài giảng cho người học.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in
the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching,
snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on
education.
One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are
worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling.
While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have
continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international
law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
135

are eating much less whale meat than in the past. They’re also spending a lot more time
whale watching.
Mexico is another example of this. The shark watching revenue in the Gulf of
California region represents more than half the value from shark fisheries in the country.
Ecotourism has become a much-needed source of employment in the Gulf of California (and
other coastal regions) because of warming ocean temperatures, extreme weather events that
are taking place more often than they have in the past, and declining fish stocks. In
Newfoundland, Canada’s main sealing province, over 1.3 million people participated in
whale watching. That contributed to nearly $20 million to the local economy and is seen as a
possible alternative to the sealing economy.
Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to
global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75
percent of the international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing
better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.
(Source: https://www.renewableenergymagazine.com/)
Question 31: Which could be the best title of the passage?
A. Whaling and sealing – gruesome tradition.
B. Ecotourism collapse threatens the wildlife.
C. Helping the environment through ecotourism.
D. From personal gratification to public satisfaction.
Đáp án C
CHỦ ĐỀ VỀ: MARINE ECOTOURISM
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Việc săn bắn cá voi và hải cẩu - tục lệ đáng lên án
B. Sự sụp đổ của du lịch sinh thái đe dọa thiên nhiên hoang dã
C. Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái
D. Từ sự thỏa mãn bản thân cho tới sự hy sinh vì cộng đồng
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- “Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the
ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching,
snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on
education. “
(Du lịch sinh thái đại dương tập trung chủ yếu vào các hoạt động diễn ra trên bờ biển hoặc
trong đại dương. Nó bao gồm các hoạt động như chèo thuyền thân thiện với môi trường, xem
cá heo và cá voi, lặn bằng ống thở, lặn có bình khí, nhưng được diễn ra theo một cách bền
vững và nhấn mạnh hơn vào tính giáo dục.)
+ “Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global
phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the
international tourism market.” It’s an example of knowing better and doing better, and can
make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.”
(Du lịch sinh thái Australia cho biết “du lịch sinh thái đã tăng vọt từ một thực thể vô danh
trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm
75% thị trường du lịch quốc tế”. Đó là một ví dụ về việc hiểu rõ hơn và làm tốt hơn, đồng
thời có thể tạo ra tác động tích cực đến các nỗ lực bảo tồn bờ biển và đại dương.)
=> Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn là: Giúp ích cho môi trường thông qua du lịch sinh thái.
Question 32: The word “It” in paragraph 1 refers to _____.
A. Marine ecotourism B. Eco-friendly boating
C. Sustainable way D. Tourism market
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập tới _________ .
A. Du lịch sinh thái đại dương
B. Chèo thuyền thân thiện với môi trường
C. Một cách bền vững
D. Thị trường du lịch
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
136

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:


+ “Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the
ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching,
snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on
education.”
(Du lịch sinh thái đại dương tập trung chủ yếu vào các hoạt động diễn ra trên bờ biển hoặc
trong đại dương. Nó (du lịch sinh thái đại dương) các hoạt động như chèo thuyền thân thiện
với môi trường, xem cá heo và cá voi, lặn bằng ống thở, lặn có bình khí, nhưng được diễn ra
theo một cách bền vững và nhấn mạnh hơn vào tính giáo dục.)
=> Do đó, “it” ở đây ám chỉ đến “du lịch sinh thái đại dương”.
Question 33: According to the passage, marine ecotourism has achieved its goal of
_________
A. helping people value the ecosystem and changing behaviors for a better cause.
B. reminding people of their history of creating havoc in and around the oceans.
C. stopping overtourism by selecting the travelers based on environmental criteria.
D. providing tourists with an adventurous experience of visiting fascinating places.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, du lịch sinh thái đại dương đã đạt được mục tiêu là ______
A. Giúp mọi người hiểu được giá trị của hệ sinh thái và thay đổi thái độ của bản thân theo
hướng tốt hơn
B. Nhắc nhở mọi người về lịch sử của việc tạo ra sự tàn phá trong và xung quanh đại dương
C. Chấm dứt việc du lịch quá tải bằng cách chọn ra những người đi du lịch dựa trên các tiêu
chuẩn môi trường
D. Cung cấp cho các khách du lịch những kinh nghiệm phiêu lưu đến những nơi tuyệt vời
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth
more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While
commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued
the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent
National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating
much less whale meat than in the past. They’re also spending a lot more time whale
watching.”
(Một trong những hình thức phổ biến của du lịch sinh thái đại dương đó là xem cá voi. Cá
voi ngày nay đáng được sống hơn là đáng chết, sau nhiều thập kỷ - có thể hàng thế kỷ - của
việc săn bắt cá voi. Trong khi việc săn bắn cá voi vì mục đích thương mại bị cấm ở hầu hết
các quốc gia, Nhật Bản, Na Uy và Iceland vẫn tiếp tục hình thức săn bắn cá voi thông qua
việc tìm kiếm những lỗ hổng hoặc chỉ cần chống đối lại các luật lệ quốc tế. Một bài viết mới
đây trên trang National Geographic bàn luận một sự thật rằng ví dụ như, người Nhật Bản,
đang ăn ngày càng ít thịt cá voi hơn trong quá khứ. Họ cũng dành nhiều thời gian hơn vào
việc quan sát cá voi.)
Question 34: The word “rocketed” in paragraph 4 mostly means _______.
A. plunged B. risen C. soared D. passed
Đáp án C
Từ “rocketed” trong đoạn thứ 4 gần nghĩa với __________ .
Xét các đáp án:
A. plunge /plʌndʒ/ (v): lao dốc, giảm mạnh
B. rise /raɪz/ (v): gia tăng
C. soar /sɔːr/ (v): gia tăng mạnh
D. pass /pɑːs/ (v): vượt qua
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Ecotourism Australia says that “ecotourism has rocketed from an unknown entity to global
phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the
international tourism market.””
(Du lịch sinh thái Australia cho biết “du lịch sinh thái đã tăng vọt từ một thực thể vô danh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
137

trở thành hiện tượng toàn cầu trong 30 năm qua và du lịch dựa vào thiên nhiên đã chiếm
75% thị trường du lịch quốc tế”.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: rocket /ˈrɒk.ɪt/ (v): tăng mạnh, tăng nhảy vọt = soar
Question 35: Which of the following is TRUE about the situation of marine ecotourism?
A. Japanese marine ecotourism cannot fix what has been broken.
B. Marine ecotourism has already succeeded in making things better.
C. Many travelers still prefer the traditional tourism to ecotourism.
D. Marine tourism is the only one that has not emerged from obscurity.
Đáp án B
Điều nào sau đây là đúng đối với hiện trạng của ngành du lịch sinh thái đại dương?
A. Du lịch sinh thái đại dương ở Nhật Bản không thể sửa lại những gì đã bị gãy đổ
B. Du lịch sinh thái đại dương đã thành công trong việc khiến mọi thứ trở nên tốt hơn
C. Rất nhiều khách du lịch vẫn còn thích kiểu du lịch truyền thống hơn so với kiểu du lịch
sinh thái
D. Du lịch sinh thái đại dương là kiểu du lịch duy nhất mà không bất ngờ trở nên nổi tiếng
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “It’s an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on
conservation efforts on the coast and in the ocean.”
(Đó là một ví dụ về việc hiểu biết nhiều hơn và làm điều tốt hơn, và có thể tác động tích cực
lên các nỗ lực bảo tồn bờ biển và trong đại dương.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re
keen on starting work straight after school – going to university isn’t the right choice for
everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a
degree. If you’re considering not going to university, here are a few options of what you
could do next.
If you’ve just finished school and you don’t have any work experience, traineeships
and internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships
usually last from six weeks to six months, and are offered exclusively to 16-23 year olds. Not
only do they provide essential work preparation training, they’re also the perfect opportunity
to gain the practical skills and experience needed to move onto an apprenticeship or job.
While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages – and
usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and
work preparation.
School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who
aren’t interested in university, but still want the learning and training that’s involved with
further education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a
qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage). The exact structure
of a school leaver programmes will largely depend on the company you work for. School
leaver programmes could last anything from three to seven years, and are most common in
industries like accountancy, finance, retail, engineering, and IT. .
If you’re keen to start work straight away, an entry-level job could be well within your reach.
And you may be surprised at what kinds of jobs are available. Whether you want to start a
career in education, you’re interested in breaking into the marketing industry, or you’re
passionate about IT – you don’t always need extensive experience or qualifications to start a
career in your preferred sector. And with many employers providing on-the-job training for
new recruits, you’ll be able to learn a range of key skills to help you progress within the
industry.
(Adapted from https://www.reed.co.uk/)
Question 36: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Different Paths after School B. University is Still the Best Choice
C. The Benefits of Not Going to University D. How to choose the Correct Job
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
138

CHỦ ĐỀ VỀ: CAREERS WITHOUT A DEGREE


Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Các con đường khác nhau sau khi tốt nghiệp giảng đường
B. Trường đại học vẫn là lựa chọn hàng đầu
C. Lợi ích của việc không đi học đại học
D. Làm cách nào để chọn được một nghề nghiệp phù hợp
Căn cứ vào thông trong đoạn văn:
- “Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re keen
on starting work straight after school - going to university isn’t the right choice for everyone.
And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree. If
you’re considering not going to university, here are a few options of what you could do next.”
(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn
đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học
không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với
những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học. Nếu bạn đang xem
xét việc không học đại học, dưới đây là một vài lựa chọn về những gì mà bạn có thể làm sau
đó.)
=> Như vậy có thể dễ thấy tiêu đề phù hợp nhất đó là “Các con đường khác nhau sau khi tốt
nghiệp giảng đường”.
Question 37: The word “prospects” in the first paragraph is closest in meaning to
__________.
A. benefits B. chances C. incomes D. disadvantages
Đáp án B
Từ “prospects” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa với ______ .
Xét các đáp án:
A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
B. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội
C. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập
D. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Whether you’re put off by student loans, you need a break from education, or you’re keen
on starting work straight after school - going to university isn’t the right choice for everyone.
And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree.”
(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn
đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học
không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với
những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: prospect /ˈprɒs.pekt/ (n): triển vọng, cơ hội = chance
Question 38: According to paragraph 2, which of the following is NOT provided by
traineeships?
A. work preparation B. practical skills C. work experience D. degrees
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 2, điều nào sau đây KHÔNG được cung cấp trong giai đoạn được
đào tạo học nghề?
A. work preparation: sự chuẩn bị cho công việc
B. practical skills: các kỹ năng thực tế
C. work experience: kinh nghiệm làm việc
D. degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “If you’ve just finished school and you don’t have any work experience, traineeships and
internships are a great way to prepare yourself for your future career. Traineeships
usually last from six weeks to six months, and are offered exclusively to 16-23 year olds. Not
only do they provide essential work preparation training, they’re also the perfect
opportunity to gain the practical skills and experience needed to move onto an
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
139

apprenticeship or job. “
(Nếu như bạn tốt nghiệp và bạn vẫn chưa có kinh nghiệm làm việc, chương trình huấn luyện
và thực tập là một cách tuyệt vời để tự chuẩn bị cho bản thân trong nghề nghiệp tương lai.
Chương trình huấn luyện kéo từ 6 tuần đến 6 tháng, và được cung cấp cho các bạn từ độ tuổi
16-23 tuổi. Chúng không chỉ cung cấp sự chuẩn bị cần thiết cho công việc, chúng còn cung
cấp một cơ hội tuyệt vời để đạt được các kỹ năng và kinh nghiệm thực tế để thăng tiến lên
chương trình đào tạo nghề hoặc là làm việc.)
Question 39: The word “they” in paragraph 2 refers to ______________.
A. traineeships B. internships C. practical skills D. people of all ages
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn thứ 2 đề cập đến _________ .
Xét các đáp án:
A. traineeship /ˌtreɪˈniː.ʃɪp/ (n): giai đoạn huấn luyện
B. internship /ˈɪn.tɜːn.ʃɪp/ (n): giai đoạn thực tập
C. practical skills: các kỹ năng thực tế
D. people of all ages: mọi người ở các tất cả độ tuổi
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “While internships are similar to traineeships, they are available to people of all ages - and
usually focus more on providing practical work experience, rather than guided training and
work preparation.”
(Trong khi chương trình thực tập cũng rất giống với chương trình huấn luyện, chúng lại
không giới hạn độ tuổi - và thường chú trọng vào việc cung cấp kinh nghiệm thực tế, thay vì
huấn luyện và sự chuẩn bị cho công việc.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến chương trình thực tập.
Question 40: According to paragraph 3, what benefit do people receive from school leaver
programmes?
A. They are able to learn the knowledge about their job while working to get their
salary.
B. They can receive the training directly from the company they work for.
C. They are capable of doing many different kinds of jobs at the same time.
D. They can learn about the most common industries when being a student at school.
Đáp án A
Theo như đoạn văn thứ 3, mọi người nhận được lợi ích gì từ các chương trình dành cho
người vừa mới rời ghế nhà trường?
A. Họ có thể học thêm các kiến thức về công việc của mình trong khi làm việc để có lương
B. Họ có thể nhận được sự huấn luyện trực tiếp từ công ty họ đang làm việc
C. Họ có thể làm rất nhiều loại công việc khác nhau
D. Họ có thể học về các ngành công nghiệp phổ biến nhất khi còn là học sinh
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “School leaver programmes are becoming a popular choice for A-level students who aren’t
interested in university, but still want the learning and training that’s involved with further
education. These programmes are designed to give school leavers the chance to earn a
qualification whilst working part-time or full-time (and earning a wage).”
(Các chương trình dành cho những ai vừa mới tốt nghiệp đang dần trở thành một sự lựa
chọn phổ biến đối với các học sinh giỏi những người mà không hứng thú với việc học đại
học, nhưng vẫn muốn học tập và huấn luyện được bao gồm trong chương trình học cao hơn.
Những chương trình đó được thiết kế để đưa cho những người vừa mới tốt nghiệp cơ hội để
lấy được bằng cấp trong khi làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian (và kiếm được tiền
lượng nữa).)
Question 41: The phrase “breaking into” in the last paragraph most probably means
____________.
A. running B. stopping C. taking part in D. keeping on
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


140

Cụm từ “breaking into” trong đoạn văn cuối cùng gần nghĩa với ________ .
Xét các đáp án:
A. running: vận hành, chạy
B. stopping: dừng lại, chấm dứt
C. taking part in: tham gia vào
D. keeping on: tiếp tục
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Whether you want to start a career in education, you’re interested in breaking into the
marketing industry, or you’re passionate about IT – you don’t always need extensive
experience or qualifications to start a career in your preferred sector.”
(Cho dù bạn muốn bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, bạn quan tâm đến việc thâm
nhập vào ngành tiếp thị hay bạn đam mê CNTT - bạn không phải lúc nào cũng cần có kinh
nghiệm hoặc bằng cấp chuyên sâu để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực mình yêu thích.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: breaking into: thâm nhập vào, bắt đầu làm gì = taking part in
Question 42: According to the passage, which statement is TRUE?
A. Internships bring more benefits to people than traineeships.
B. School leavers may have to spend from three to seven years on training before being
employed.
C. New employees may make a progress in their job thanks to the training when being
recruited.
D. You have to prepare quite carefully before running the business by yourself.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
Xét các đáp án:
A. Các chương trình thực tập mang đến nhiều lợi ích hơn so với chương trình huấn luyện
B. Những người mới tốt nghiệp phải dành ra từ ba đến bảy năm huấn luyện trước khi đi làm
C. Những nhân viên mới có thể tiến bộ hơn trong công việc nhờ vào chương trình huấn luyện
trước khi được thuê làm việc
D. Bạn phải chuẩn bị một cách cẩn thận trước khi tự mình vận hành một doanh nghiệp
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “And with many employers providing on-the-job training for new recruits, you’ll be able to
learn a range of key skills to help you progress within the industry. “
(Và cùng việc các doanh nghiệp cung cấp những chương trình huấn luyện trước khi làm việc
cho các nhân viên mới bạn sẽ có thể học được rất nhiều kỹ năng quan trọng để có thể giúp
bạn thăng tiến trong công việc.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 43: Due to his obesity, my father is advised to avoid eating fatty
foods, having more vegetables
A B C
and drink water.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Bởi vì bệnh béo phì của ông ấy, cha của tôi được khuyên là phải tránh ăn các thực
phẩm dầu mỡ, ăn nhiều rau hơn và uống nước nhiều.
=> Ta có: Nếu ta có hai động từ trong cùng một câu và nối với nhau bằng liên từ ‘and’ thì các
động từ phải cùng dạng với nhau.
=> Sửa lỗi: having → have
Question 44: My school where I used to study is a very permissible school
because students are allowed
A B C
to do whatever they want.
D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
141

Đáp án B
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Trường của tôi nơi mà tôi từng đi học là một trường rất thoáng bởi vì học sinh có
thể làm bất cứ điều gì mà họ muốn.
=> Ta có: Theo nghĩa của câu, ta đang cần một tính từ mang nghĩa “thoáng, không nghiêm
khắc”:
Permissible /pəˈmɪs.ə.bəl/ (a): được cho phép
Permissive /pəˈmɪs.ɪv/ (a): dễ dãi, thông thoáng, không nghiêm khắc
=> Sửa lỗi: Permissible → Permissive
Question 45: In the pool near my flat is little silvery fish darting around.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Trong cái hồ gần căn hộ của tôi là những chú cá bạc nhỏ bơi lội xung quanh.
=> Ta có: little silvery fish mang nghĩa “những chú cả bạc nhỏ” là danh từ số nhiều. Vì vậy
động từ phải được chi theo dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: is → are
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: “If I were you, I wouldn’t work too much” said David’s sister.
A. David’s sister required him not to work too much.
B. David’s sister advised him not to work too much.
C. David’s sister promised not to force him to work too much.
D. David’s sister ordered him not to work too much.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm việc quá nhiều đâu.” chị gái của David nói.
Xét các đáp án:
A. Chị gái của David yêu cầu anh ta không nên làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: require sb not to do sth: yêu cầu ai không làm

B. Chị gái của David khuyên anh ta không nên làm việc quá nhiều
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: Advise sb not to do sth: khuyên ai không làm gì
C. Chị gái của David hứa là sẽ không ép buộc anh ta làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: - promise not to do sth: hứa sẽ không làm gì
- Force sb to do sth: buộc ai phải làm gì
D. Chị gái của David yêu cầu anh ta không làm việc quá nhiều
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: order sb not to do sth: ra lệnh cho ai không làm

Question 47: You are not allowed to wear casual clothes to school.
A. You needn’t wear casual clothes to school. B. You mustn’t wear casual clothes to
school.
C. You can’t wear casual clothes to school. D. You shouldn’t wear casual clothes to
school.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Đề bài: Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đến trường.
Xét các đáp án:
A. Bạn không cần phải mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: needn’t Vo: không cần phải làm gì
B. Bạn không được phép mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Đúng nghĩa và cấu trúc. Ta có: to be not allowed to do sth = must not do sth: không
được phép làm gì
C. Bạn không thể mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
142

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: can’t Vo: không thể làm gì (không có khả năng
làm gì)
D. Bạn không nên mặc đồ bình thường ở nhà đi đến trường
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc: shouldn’t Vo: không nên làm gì
Question 48: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc so sánh bằng
Đề bài: Đồng nghiệp cũ của anh ta giúp ích hơn đồng nghiệp mới.
= A. Đồng nghiệp mới của anh ta không có ích như đồng nghiệp cũ.
+ Các đáp án còn lại không đúng nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: They were exhausted. They could hardly continue the journey.
A. They were so exhausted that they could continue the journey.
B. Such were their exhaustion that they could hardly continue the journey.
C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.
D. So exhausted were they that they could hardly continue the journey.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Họ đã bị kiệt sức. Họ hầu như không thể tiếp tục chuyến hành trình.
Xét các đáp án:
A. Họ quá kiệt sức đến nỗi mà họ vẫn có thể tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
B. Sai động từ vì “their exhaustion” là danh từ số ít nên phải dùng “was”.
C. Mặc dù họ kiệt sức nhưng họ cố gắng tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: Adj + as/though + S + V: mặc dù…/cho dù … thế
nào đi nữa thì
D. Họ kiệt sức quá đến nỗi mà họ không thể tiếp tục cuộc hành trình
=> Ta có: Cấu trúc “So…that (quá…đến nỗi mà….)”
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
Question 50: It was raining. That’s the only reason I didn’t take the children to the beach.
A. If it hadn’t been raining, I would take the children to the beach.
B. But for it raining, I would have taken the children to the beach.
C. It was raining; otherwise I would have taken the children to the beach.
D. Hadn’t it been for the rain, I would have taken the children to the beach.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Trời đang mưa. Đó là lý do duy nhất tại sao mà tôi không dẫn bọn trẻ tới bãi biển.
= C. Trời đang mưa, nếu không thì tôi đã dẫn những đứa trẻ tới bãi biển rồi.
=> Ta có các cấu trúc:
- But for + N/V-ing: nếu không có/nếu không vì
- Had it not been for + N/V-ing, S + would have + V3/ed: nếu không có/nếu không
vì…..thì…..
=> Đáp án A dùng sai cấu trúc câu điều kiện vì ở đây cần dùng câu điều kiện loại 3. Đáp án B
và D sai cấu trúc đã đề cập ở trên.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


143

ĐỀ MINH HỌA SỐ 10 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
1. B 2. A 3. D 4. C 5. D 6. A 7. B 8. C 9. B 10. A
11. C 12. C 13. C 14. B 15. D 16. A 17. D 18. B 19. D 20. B
21. A 22. B 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. B 29. D 30. A
31. C 32. D 33. A 34. A 35. D 36. C 37. B 38. B 39. A 40. D
41. D 42. C 43. C 44. D 45. C 46. B 47. B 48. A 49. C 50. C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. agree B. import C. prepare D. demand
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. agree /əˈɡriː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai âm
tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
B. import /ˈɪmpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết có trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
C. prepare /prɪˈper/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ haI.
D. demand /dɪˈmænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ
hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
=>Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 2: A. urbanize B. develop C. variety D. proposal
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. urbanize /ˈɝː.bən.aɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm
dài.
B. develop /dɪˈveləp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
tránh rơi vào những âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/.
C. variety /vəˈraɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. proposal /prəˈpəʊzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm trọng âm ưu tiên rơi vào
âm /əʊ/ khi có cả hai âm /əʊ/ và /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. play B. train C. nation D. urban
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A.play /pleɪ/
B.train /treɪn/
C.nation /ˈneɪʃn/
D.urban /ˈɜːrbən/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/.
Question 4: A. looked B. booked C. naked D. cooked
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


144

Kiến thức về phát âm của đuôi –ed


A. looked /lʊkt/
B.booked/bʊkt/
C.naked /ˈneɪkɪd/
D.cooked/kʊkt/
=> Đáp án C đuôi -ed được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Just think, in _____ three months, you will be 18. Why are you always behaving
like a child?
A. other B. others C. the other D. another
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. other + N(số nhiều): những người/cái khác trong bộ nhiều người/vật
B. others = other + N(số nhiều)
C. the other + N(số nhiều): những người/vật còn lại trong nhóm nhiều người/vật hoặc: the
other + N(số ít): người/vật còn lại trong nhóm 2 người/vật
D. another + N(số ít): một cái/người nữa hoặc: another + số đếm + N(số nhiều): bao nhiêu cái
gì đấy nữa
=> Ta có: Another three months: 3 tháng nữa
Tạm dịch: Hãy nghĩ mà xem, 3 tháng nữa thôi là con đã 18 tuổi rồi. Vậy sao con cứ mãi cư
xử như một đứa trẻ con như thế?
Question 6: Her father bought her _________ when he went on holiday in Singapore last
week.
A. a beautiful wooden yellow scarf B. a scarf wooden beautiful yellow
C. a yellow beautiful scarf wooden D. a beautiful yellow wooden scarf
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp thì
Tạm dịch: Cha cô đã mua cho cô một chiếc khăn quàng cổ màu vàng gỗ tuyệt đẹp khi ông đi
nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
+ Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy rằng “scarf” (chiếc khăn quàng cổ) không thể được làm
bằng gỗ được, nên loại D vì “wooden” ở đây không phải tính từ chỉ chất liệu (material).
+ Theo quy tắc trật tự tính từ, ta có:
OSASCOMP (Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material)
=> Ở đây ta có “wooden yellow: màu vàng gỗ” - C (color) và “beautiful” - O(opinion).
Question 7: I _________ them yesterday to check when they____________, but I couldn’t
contact them.
A. was ringing/arrived B. rang/were arriving C. rang/arrived D. rang/had
arrived
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho họ ngày hôm qua để xem khi nào họ sẽ tới, nhưng mà tôi đã không
thể liên lạc được với họ.
+ Theo nghĩa của câu, ta dễ thấy chia chỗ trống đầu ở thì quá khứ đơn khi kể lại sự việc trong
quá khứ, chỗ trống thứ hai diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần của quá khứ (chia
be Ving).
+ Đây không phải là dạng một hành động đang diễn ra thì có hành động khác chen vào nên
không thể dùng phương án A, vì theo nghĩa sẽ không phù hợp.
Question 8: “It’s ____________ to know that you all are safe and sound”, said he.
A. comfort B. comfortable C. comforting D. comfortably
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. comfort /ˈkʌmfərt/ (n): sự thoải mái
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
145

B. comfortable /ˈkʌmfərtəbl/ (a): cảm thấy thoải mái, dễ chịu


C. comforting /ˈkʌmfərtɪŋ/ (a): gây cảm giác trấn tĩnh, an tâm, bớt lo lắng
D. comfortably /ˈkʌmfərtəbli/ (a): một cách thoải mái
=> Vì cần một tính từ mang ý chỉ tính chất sự vật, hiện tượng nên ta chọn C.
Tạm dịch: “Thật yên tâm khi biết rằng tất cả các bạn đều an toàn và bình an”, anh ấy nói.
Question 9: Taking his behaviors into consideration, I guess you and he have been friends
for a long time, so he is familiar ___________ you.
A. to B. with C. for D. towards
Đáp án B
Tạm dịch: Xem qua những hành vi của anh ấy, tôi đoán bạn và anh ấy là bạn bè lâu năm rồi,
nên anh ấy trông rất thân thiết với bạn.
=> Ta có các cấu trúc sau:
+ Be familiar with sb: (hành vi của một ai đó) rất thân thiết, gần gũi và đôi khi gây khó chịu
cho người khác (vì quá thân mật, suồng sã)
+ Be familiar to sb: quen thuộc với ai (dễ dàng nhận ra, biết rõ vì đã nghe. thấy nhiều rồi)
+ Be familiar with sth: quen thuộc, biết rõ cái gì
=> Dựa vào nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.
Question 10: If you __________him in his office, please tell him to call me back.
A. see B. saw C. had seen D. have seen
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
+ Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn) + O, (please) Vo + O (câu mệnh lệnh, đề nghị)
=> Chỗ trống cần chia động từ hiện tại đơn.
Tạm dịch: Nếu bạn nhìn thấy anh ấy ở văn phòng, làm ơn hãy bảo anh ấy gọi lại cho tôi.
Question 11: The man _______________ is my best friend’s father.
A. who I lent the money from B. whom I lent to the money
C. I lent the money D. whose money I lent
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Ta có cấu trúc sau: Lend sb sth = lend sth (to sb): cho ai đó mượn tiền
=> Chỗ trống là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “the man”, ta có thể lược bỏ đại từ quan
hệ làm tân ngữ “whom” nên đáp án C phù hợp nhất.
Tạm dịch: Người đàn ông mà tôi cho mượn tiền là bạn thân của cha tôi.
Question 12: You don’t think that she is suitable for this position, ________?
A. is she B. isn’t she C. do you D. don’t you
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Động từ trong mệnh đề chính là “don’t think” nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
+ Chủ ngữ mệnh đề chính là “you” nên ta có câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “do you”
Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng cô ấy phù hợp với vị trí này, có phải không?
Question 13: ___________ she was late for the interview, she didn’t get the job.
A. Although B. Despite C. Because D. Because of
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Although + clause (conj): mặc dù
B. Despite + N/Ving: mặc dù
C. Because + clause: bởi vì
D. Because of + N/Ving: bởi vì
=> Phía sau là một mệnh đề nên ta loại B, D. Xét nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đến muộn cho buổi phỏng vấn nên cô ấy đã không nhận được việc.
*Note: Be late for sth: bị muộn việc gì
Question 14: I asked for his help but he refused _____________ me a hand.
A. to giving B. to give C. giving D. give
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
146

Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
=>Ta có cấu trúc sau:
Refuse to do sth: từ chối làm gì
Tạm dịch: Tôi yêu cầu sự giúp đỡ của anh ấy nhưng anh ấy từ chối giúp đỡ tôi.
+ Note: Give sb a hand = help sb: giúp đỡ ai đó một tay
Question 15: The investments made now in infrastructure, housing and public services
___________ promise for the economic development of this city.
A. make B. keep C. break D. hold
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Hold promise for sth = have potential or be likely to achieve success: đầy hứa hẹn, có
tiềm năng hoặc khả năng đạt được thành công
Tạm dịch: Ngày nay những đầu tư cho cơ sở hạ tầng, nhà ở và các dịch vụ công cộng đang
giữ những triển vọng đầy hứa hẹn cho một sự phát triển kinh tế cho thành phố này.
Question 16: I can’t believe_____________. Are you telling me a lie?
A. what I am hearing B. that I am hearing
C. what I am hearing from D. that I am hearing from
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
+ Ta dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì, làm gì, nghe gì,….”:
S1 + V1 + What + S2 + V2 => Mệnh đề “what + S2 + V2” làm tân ngữ cho động từ V1.
+ Lưu ý chỉ dùng “that” trong mệnh đề danh từ dạng:
That + S1 + V1 + V2(chính, luôn chia số ít) + …..: việc mà, rằng….
Tạm dịch: Tớ không thể tin được những gì tớ đang nghe thấy. Cậu đang nói dối tớ à?
*Note: Tell sb a lie: nói dối ai đó
Question 17: We regret to inform you that the trip was cancelled through ___________ of
interest.
A. shortage B. scarcity C. deficiency D. lack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt, không đủ cái gì cần thiết để dùng (chẳng hạn nhà cửa.
thức ăn, nước)
B. scarcity /ˈskeə.sə.ti/ (n): sự khan hiếm (thời gian, nguồn lực,….)
C. deficiency /dɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): sự thiếu, không đủ cái gì cần thiết (vitamin, protein, canxi)
D. lack + of sth (n.p): sự thiếu cái gì
+ Ta có cụm từ sau: Lack of interest: thiếu sự quan tâm
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chuyến đi bị hủy bởi thiếu sự quan tâm ủng
hộ của mọi người.
Question 18: The weather forecast has reported that the snowstorm is ________ to reach the
coast the next morning.
A. expected B. predicted C. anticipated D. foretold
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, hi vọng, tin tưởng điều gì sẽ xảy ra
B. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán điều gì sẽ xảy ra
C. anticipate /ænˈtɪsɪpeɪt/ (v): mong chờ, mong đợi; biết trước, thấy trước được điều gì có thể
xảy ra trong tương lai và hành động để chuẩn bị đối phó
D. foretell /fɔːrˈtel/ (v): nói trước, biết trước điều gì sẽ xảy ra (sử dụng sức mạnh diệu kỳ)
=> Đối với dự báo thời tiết “weather forecast” thì ta dùng dự đoán (predict).
Tạm dịch: Dự báo thời tiết đã báo cáo rằng bão tuyết được dự báo sẽ chạm đến bờ biển vào
sáng mai.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
147

Question 19: They spent a lot of money on doing a _____________ to find out what our
customers think of their local bus service.
A. research B. experiment C. campaign D. survey
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. research (n): nghiên cứu
B. experiment (n): cuộc thí nghiệm
C. campaign (n): chiến dịch
D. survey (n): khảo sát
=> Ta có cụm: Do a survey (coll): làm khảo sát
Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền vào việc làm khảo sát để tìm ra những gì khách hàng
nghĩ về dịch vụ xe bus địa phương của họ.
*Note: - find out sth: tìm ra, phát hiện ra
- think of sth: nghĩ về điều gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 20: I’m sorry but the manager and accountant have been on business since last
Monday and he
A B C
won’t return until tomorrow.
D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Tôi rất tiếc nhưng quản lý kiêm kế toán đã đi công tác từ thứ Hai tuần trước rồi và
ông ấy sẽ chưa quay về cho đến ngày mai.
=> Vì “the manager and accountant (quản lý kiêm kế toán)” là cụm từ chỉ một chủ thể
nhưng làm hai nhiệm vụ nên ta sẽ chia động từ số ít. Ngoài ra, có thể căn cứ vào vế sau khi
họ dùng “he” để quy chiếu cho cụm từ này => chỉ một người.
Lưu ý: - The + N1 and N2: chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ
- The + N1 and the + N2: 2 người khác nhau
=>Sửa lỗi: have been => has been
*Note: Be on business: đi công tác
Question 21: He finds it annoyed at the way she is trying to take over the whole meeting.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy thấy thật bực mình ở cách mà cô ta đang cố gắng để đảm nhiệm toàn bộ
cuộc họp.
+ Ta có cấu trúc giả “it”: Find it adj: thấy thật …. (như thế nào đó) => Tính từ đứng sau “it”
phải mang nghĩa chủ động bởi nó không phải là tính từ thể hiện cảm xúc trực tiếp của chủ thể
mà là do sự việc, sự vật, hiện tượng gây nên, tạo nên cảm giác đó.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ annoyed /əˈnɔɪd/ (a): cảm thấy bực mình, khó chịu
+ annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): khiến cho ai đó bực mình, khó chịu
=> Sửa lỗi: annoyed => annoying
Question 22: This school has become heavily reliable on government support, so it
can’t have autonomy
A B C
in determining its curriculum.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trường học này trở nên quá là phụ thuộc vào sự hỗ trợ của chính phủ nên nó
không thể có quyền tự trị để quyết định chương trình học của mình.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
148

=> Cần lưu ý hai tính từ sau:


+ reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy, đáng để dựa dẫm vào vì có thể tin tưởng được
+ reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): + on someone for something: dựa vào ai để làm cái gì
=> Sửa lỗi: reliable => reliant
*Note: Be/become heavily reliant on sb/sth: trở nên quá là phụ thuộc vào ai/cái gì
- be reliant /rɪˈlaɪənt/ on someone for something: dựa vào ai để làm cái gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: Before the 1950s, urbanization mainly occurred in more economically
developed countries (MEDCs).
A. happened B. take place C. concentrated D. expanded
Đáp án A
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở các nước phát triển hơn về kinh
tế (MEDCs).
=> occur (v): xảy ra, diễn ra
Xét các đáp án:
A. happen (v): diễn ra, xảy ra
B. take place (phr.v): diễn ra, xảy ra => Ngữ cảnh đang chia ở quá khứ nên đáp án này không
phù hợp về thì.
C. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/ (v): tập trung
D. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
=>Do đó: occurred ~ happened
Question 24: Too many urban residents grapple with extreme poverty, exclusion,
vulnerability and marginalization.
A. struggle for B. struggle against C. dealt with D. struggle to
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Quá nhiều cư dân đô thị phải vật lộn với nghèo đói cùng cực, sự bị gạt bỏ, dễ bị
tổn thương và bị gạt ra ngoài lề xã hội.
=> grapple with sth (phr.v): vật lộn, đấu tranh chống lại cái gì
Xét các đáp án:
A. struggle for sth: đấu tranh vì cái gì, đấu tranh cho cái gì
B. struggle against sth: đấu tranh chống lại cái gì
C. deal with sth (phr.v): giải quyết vấn đề, công việc,…
D. struggle to do sth: cố gắng rất nhiều, vật lộn để làm gì
=> Do đó: grapple with ~ struggle against
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: I really like him, but I’m confused. He seems to blow hot and cold - one
minute he likes me, and the next, he’s ignoring me!
A. changeable B. ambivalent C. loyal D. constant
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi thực sự thích anh ấy, nhưng tôi rất bối rối. Anh ấy dường như rất hay dao
động - bây giờ có thể anh ấy cũng thích tôi nhưng nay mai anh ấy sẽ lại phớt lờ tôi!
=>blow hot and cold (idm): hay dao động, hay thay đổi quan điểm, ý kiến
Xét các đáp án:
A. changeable /ˈtʃeɪndʒəbl/ (a): hay thay đổi
B. ambivalent /æmˈbɪv.ə.lənt/ (a): đôi chiều (có cả cảm xúc tiêu cực và tích cực về ai/cái gì)
C. loyal /ˈlɔɪəl/ (a): trung thành
D. constant /ˈkɑːnstənt/ (a): kiên định, không thay đổi
=> Do đó: blow hot and cold >< constant
Question 26: Your dress is really beautiful, Cindy! You look very awesome in it.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
149

A. terrible B. terrific C. enjoyable D. pleasant


Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bộ váy của bạn thật đẹp, Cindy! Bạn trông thật lộng lẫy trong bộ váy đó.
=> awesome /ˈɔː.səm/ (a): tuyệt vời, lộng lẫy, rất đẹp
Xét các đáp án:
A. terrible /ˈter.ə.bəl/ (a): tệ hại, kinh tởm
B. terrific /təˈrɪf.ɪk/ (a): tuyệt vời
C. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (a): thích thú, tận hưởng
D. pleasant /ˈpleznt/ (a): dễ chịu
=> Do đó: awesome >< terrible
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A group of researchers and experts in America and Australia listed 12 countries
affecting (27)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia area has up to 5
representatives: Thailand, Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the Philippines. China ranks the
first with (28) _________ 8.8 million plastic wastes, and Vietnam ranks the fourth with 1.8
million. It is really alarming that the developing countries are main causes of environmental
pollution in 10 recent years. A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (29)
________much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still
continuing, according to the United Nations report. (30)________, the unexpected fact is that
it takes only 5 seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or even
1000 years to decompose.
A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and enterprises
cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams, (31)________ the
government cannot control at all.
Question 27: A. deeply B. considerately C. significantly D. largely
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. deeply /ˈdiːpli/ (adv) = very much: rất nhiều
B. considerately /kənˈsɪdərətli/ (adv): một cách thận trọng, chu đáo, cân nhắc kỹ càng
C. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách đáng kể
D. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): phần lớn, chủ yếu
Tạm dịch: “A group of researchers and experts in America and Australia listed 12 countries
affecting (27)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia area has up to 5
representatives: Thailand, Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the Philippines.”
(Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở Mỹ và Australia đã liệt kê 12 quốc gia ảnh
hưởng đáng kể đến đại dương vào năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có tới 5 đại diện: Thái
Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philippines.)
Question 28: A. mostly B. almost C. most D. most of
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
B. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: “China ranks the first with (28)_______ 8.8 million plastic wastes, and Vietnam
ranks the fourth with 1.8 million.”
(Trung Quốc đứng đầu với gần 8,8 triệu chất thải nhựa và Việt Nam đứng thứ tư với 1,8
triệu.)
Question 29: A. consists B. comprises C. includes D. contains
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
150

Kiến thức về từ vựng


+ Ta có:
- consist of + N = include sth = be comprised of sth: bao gồm cái gì, gồm có
- contain (v): chứa cái gì bên trong
Tạm dịch: “A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (29) ________much
more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to
the United Nations report.”
(Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, một sự thật khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050 là
đại dương chứa nhiều chất thải hơn các sinh vật biển nếu tình trạng chất thải nhựa vẫn tiếp
diễn.)
Question 30: A. Moreover B. Therefore C. However D. Whereas
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Moreover (adv): hơn thế nữa
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. However (adv): tuy nhiên
D. Whereas (adv): trong khi đó
Tạm dịch: “A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean contains much more
wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to the
United Nations report. (30)________, the unexpected fact is that it takes only 5 seconds to
produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or even 1000 years to decompose.”
(Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, một sự thật khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050 là
đại dương chứa nhiều chất thải hơn các sinh vật biển nếu tình trạng chất thải nhựa vẫn tiếp
diễn. Hơn nữa, một sự thật bất ngờ là chỉ mất 5 giây để sản xuất ra một chiếc túi ni lông, 1
giây để ném nhưng có tới 50 hoặc thậm chí 1000 năm để phân hủy.)
Question 31: A. where B. that C. which D. what
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay
cho there
B. That: được sử dụng làm chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, thay thế cho
danh từ chỉ người lẫn vật
C. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện
ngôi đồ vật, động vật
D. What: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu hỏi
=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Tạm dịch: “A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and enterprises
cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams, (31)________ the
government cannot control at all.”
(Một nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là do nhiều công ty, xí
nghiệp không quản lý được rác rồi đổ chất thải ra sông suối, điều mà chính quyền không
kiểm soát được.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 32 to 38
Once your child is born, they start learning motor skills, language skills, cognitive
skills, and emotional skills.
Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these
skills. Even if your child is in daycare, the work that parents put in at home to teach these
skills is much more effective than in the few hours your child is under someone else’s care.
Your child will learn how to sit up, walk, run, climb, hold a spoon and so on. These seem
quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very young age,
and they also reinforce your child’s independence which is essential for their development.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
151

Language skills are another essential component of the role of family in child
development. If you do not speak to your child and teach them your language, they will never
learn. One infamous example of this occurring is with Genie, a child who was locked in a
dark room with extremely little human contact until she was rescued at age 13. She was never
able to develop language fluency because it was never taught to her. So, teaching your
children language skills from a young age is also essential to child development.
Another skill that is very important for child development is emotion. Emotional
skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to have
sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs and
lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will not be
able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to destructive
choices when they are older.
To help develop your child’s emotional skills, teaching them to smile and wave when
they are babies is a good place to start. When they get a bit older, teaching them to share is
very important. In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful
in developing a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to
foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for
family members to do is to teach children basic emotions. When a child is feeling a certain
way, naming emotions and describing them are important ways for your child to understand
how they are feeling. Once this foundation is set, children can learn how to respond to their
feelings and move forward.
Question 32: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Skills and the Relation with Child Development
B. The Most Essential Skills in Child Development
C. Teaching Skills: When is the Best Time?
D. Family’s Roles in Child’s Skill Development
Đáp án D
Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Các kỹ năng và mối quan hệ với sự phát triển của trẻ em
B. Các kỹ năng cần thiết nhất trong sự phát triển của trẻ em
C. Kỹ năng giảng dạy: Khi nào là thời gian tốt nhất?
D. Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng của trẻ
=> Dựa vào các thông tin trong bài như sau:
+ “Once your child is born, they start learning motor skills, language skills, cognitive skills,
and emotional skills.
Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these skills. […]
Language skills are another essential component of the role of family in child development.”
(Khi con bạn được sinh ra, chúng bắt đầu học các kỹ năng vận động, kỹ năng ngôn ngữ, kỹ
năng nhận thức và kỹ năng cảm xúc.
Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng này.
[…]
Kỹ năng ngôn ngữ là một thành phần thiết yếu khác của vai trò của gia đình đối với sự phát
triển của trẻ.)
+ In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful in developing
a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to foundational building
blocks, while your child is very young, something very helpful for family members to do is to
teach children basic emotions.”
(Trong một gia đình, vì có nhiều người nên gia đình có thể rất hữu ích trong việc phát triển
các kỹ năng của trẻ với nhiều khía cạnh. Để đưa điều này nhiều hơn vào các sự xây dựng
mang tính nền tảng, trong khi con bạn còn rất nhỏ, điều rất hữu ích mà các thành viên trong
gia đình cần làm là dạy cho trẻ những cảm xúc cơ bản.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng
của trẻ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


152

Question 33: The word “reinforce” in paragraph 2 could be best replaced by


______________.
A. strengthen B. harbor C. subside D. damage
Đáp án A
Từ “reinforce” trong đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bởi _________.
A. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): làm cho mạnh mẽ, hiệu quả hơn
B. harbor /ˈhɑːrbər/ (v): giấu, bảo vệ ai đó (khỏi cảnh sát); che giấu, kìm nén (cảm xúc)
C. subside /səbˈsaɪd/ (v): trấn tĩnh hơn, bớt nghiêm trọng hơn
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hại
=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 2:
“These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a
very young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for
their development.”
(Những điều này có vẻ khá tự nhiên đối với chúng ta khi trưởng thành, nhưng chúng là những
kỹ năng cần phải được tinh chỉnh khi còn rất nhỏ và chúng cũng củng cố tính độc lập của
con bạn, điều cần thiết cho sự phát triển của chúng.)
=> Do đó: reinforce /ˌriːɪnˈfɔːrs/ (v): củng cố, làm cho mạnh hơn; thúc đẩy ~ strengthen
Question 34: The story of Genie mentioned in paragraph 3 proves that _____________.
A. communication with others may help children develop their language skills.
B. public did not know anything about the evil that happened to the poor girl.
C. a teenager is unable to learn language skills as naturally as a child.
D. children may not grow up without having human contact daily.
Đáp án A
Câu chuyện về Thần đèn được đề cập trong đoạn 3 chứng minh rằng _____________.
A. giao tiếp với người khác có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.
B. công chúng không hề hay biết gì về điều xấu xa đã xảy ra với cô gái tội nghiệp.
C. một thiếu niên không thể học các kỹ năng ngôn ngữ một cách tự nhiên như một đứa trẻ.
D. trẻ em có thể không lớn lên nếu không được tiếp xúc với con người hàng ngày.
=> Dựa vào thông tin đoạn 3:
“Language skills are another essential component of the role of family in child development.
If you do not speak to your child and teach them your language, they will never learn. One
infamous example of this occurring is with Genie, a child who was locked in a dark room
with extremely little human contact until she was rescued at age 13. She was never able to
develop language fluency because it was never taught to her. So, teaching your children
language skills from a young age is also essential to child development.”
(Kỹ năng ngôn ngữ là một thành phần thiết yếu khác của vai trò của gia đình đối với sự phát
triển của trẻ. Nếu bạn không nói chuyện với con mình và dạy chúng ngôn ngữ của bạn, chúng
sẽ không bao giờ học được. Một ví dụ nổi tiếng về điều này xảy ra là với Genie, một đứa trẻ
bị nhốt trong phòng tối và rất ít tiếp xúc với con người cho đến khi được cứu ở tuổi 13. Vì
vậy, việc dạy cho trẻ khả năng ngôn ngữ từ khi còn nhỏ cũng rất cần thiết cho sự phát triển
của trẻ.)
=> Do đó, câu chuyện về Thần đèn được đề cập trong đoạn 3 chứng minh rằng giao tiếp với
người khác có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Question 35: The phrase “highs and lows” in paragraph 4 most probably means _________.
A. joys and sorrows B. happiness and sadness
C. love and hatred D. successes and failures
Đáp án D
Cụm từ “high and low” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ________.
A. niềm vui và nỗi buồn
B. hạnh phúc và nỗi buồn
C. yêu thương và thù địch
D. thất bại và thành công
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 4:
“Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
153

have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs
and lows that come with life.”
(Các kỹ năng cảm xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng
khi nào cần phải cảm thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với
những thăng trầm trong cuộc sống.)
=> Như vậy, ta có: highs and lows (idm): (trong sự nghiệp hoặc cuộc đời của một ai đó)
thăng trầm cuộc sống - ám chỉ đến cả những thời điểm huy hoàng và cả những khoảnh khắc
bi đát nhất trong cuộc sống ~ successes and failures.
Question 36: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Parents have the greater influence on their child’s motor skills than others do.
B. Children have to make great efforts to learn the skills considered spontaneous to
adults.
C. Emotion is the most indispensable skill for a child to become mature.
D. Children should be taught how to express their emotions when they are babies.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn đến kỹ năng vận động của con họ so với những người khác.
B. Trẻ em phải rất cố gắng để học những kỹ năng được người lớn coi là tự phát.
C. Cảm xúc là kỹ năng không thể thiếu để một đứa trẻ trưởng thành.
D. Trẻ em nên được dạy cách thể hiện cảm xúc khi chúng còn là trẻ sơ sinh.
=> Theo các thông tin trong câu như sau:
+ Đáp án A: “Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching
these skills. Even if your child is in daycare, the work that parents put in at home to teach
these skills is much more effective than in the few hours your child is under someone else’s
care.”
(Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng
này. Ngay cả khi con bạn đang ở nhà trẻ, công việc mà cha mẹ sẽ cho con ở nhà để dạy
những kỹ năng này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc con bạn được người khác chăm sóc
trong vài giờ.)
+ Đáp án B: “Your child will learn how to sit up, walk, run, climb, hold a spoon and so on.
These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very
young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for their
development.”
(Con bạn sẽ học cách ngồi dậy, đi bộ, chạy, leo trèo, cầm thìa, v.v. Những điều này có vẻ khá
tự nhiên đối với chúng ta khi trưởng thành, nhưng chúng là những kỹ năng cần phải được
tinh chỉnh khi còn rất nhỏ và chúng cũng củng cố tính độc lập của con bạn, điều cần thiết
cho sự phát triển của chúng.)
+ Đáp án D: “Another skill that is very important for child development is emotion.
Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to
have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs
and lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will
not be able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to
destructive choices when they are older.”
(Một kỹ năng khác rất quan trọng đối với sự phát triển của trẻ là cảm xúc. Các kỹ năng cảm
xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng khi nào cần phải cảm
thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với những thăng trầm trong
cuộc sống. Nếu con bạn không có kỹ năng cảm xúc thích hợp, chúng sẽ không thể đối phó với
những kết quả xấu. Nếu chúng thiếu kỹ năng cảm xúc, nó có thể dẫn đến những lựa chọn gây
hại khi chúng lớn hơn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 37: The word “they” in the last paragraph refers to ____________.
A. emotions B. your children C. ways D. family members
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


154

Từ “they” trong đoạn cuối ám chỉ đến ___________.


A. cảm xúc
B. con cái bạn
C. cách thức
D. thành viên gia đình
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
+ “ When a child is feeling a certain way, naming emotions and describing them are
important ways for your child to understand how they are feeling.”
(Khi một đứa trẻ đang cảm thấy theo một cách nào đó, gọi tên cảm xúc và mô tả chúng là
những cách quan trọng để con bạn hiểu chúng đang cảm thấy như thế nào.)
=> Do đó, “they” ám chỉ đến “your children”.
Question 38: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Children may become depraved if their parents cannot be a good model.
B. Children probably develop their skills completely in an extended family.
C. The situation of Genie is not popular in the modern society.
D. A child will be more independent if he knows how to respect others’ emotions.
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trẻ em có thể trở nên sa đọa nếu cha mẹ chúng không thể là một hình mẫu tốt.
B. Trẻ em có thể phát triển hoàn thiện các kỹ năng của mình trong một gia đình có nhiều thế
hệ.
C. Tình trạng của Thần đèn không phổ biến trong xã hội hiện đại.
D. Một đứa trẻ sẽ độc lập hơn nếu nó biết cách tôn trọng cảm xúc của người khác.
=> Dựa theo thông tin trong đoạn cuối:
“To help develop your child’s emotional skills, teaching them to smile and wave when they
are babies is a good place to start. When they get a bit older, teaching them to share is very
important. In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful
in developing a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to
foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for
family members to do is to teach children basic emotions.”
(Để giúp phát triển các kỹ năng cảm xúc của con bạn, dạy chúng mỉm cười và vẫy tay khi
chúng còn nhỏ là một nơi tốt để bắt đầu. Khi chúng lớn hơn một chút, việc dạy chúng chia sẻ
là rất quan trọng. Trong một gia đình, vì có nhiều người nên gia đình có thể rất hữu ích
trong việc phát triển các kỹ năng của trẻ với nhiều khía cạnh. Để đưa điều này nhiều hơn
vào các sự xây dựng mang tính nền tảng, trong khi con bạn còn rất nhỏ, điều rất hữu ích mà
các thành viên trong gia đình cần làm là dạy cho trẻ những cảm xúc cơ bản.)
=>Từ thông tin trên, ta dễ dàng suy ra rằng trẻ em có thể phát triển hoàn thiện các kỹ năng
của mình trong một đại gia đình - gia đình nhiều thế hệ. Bởi ở đó, sẽ có nhiều thành viên ở
nhiều lứa tuổi, trình độ, cấp bậc,….khác nhau để có thể góp phần giúp trẻ phát triển nhiều kỹ
năng khác nhau với nhiều khía cạnh.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following
exchanges.
Question 39: - Mike: “How lovely the present is!”
- Jane: “____________”
A. It’s lucky you love it. B. I think so.
C. Yes, it’s lovely. D. No. I don’t like it.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Mike: “Món quà thật đáng yêu làm sao!”
- Jane: “____________”.
A. Thật may là cậu thích nó.
B. Tớ cũng nghĩ vậy. => Không phù hợp.
C. Đúng vậy, nó thật đáng yêu. => Không phù hợp.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


155

D. Không. Tớ không thích nó. => Không phù hợp.


=> Chỉ có đáp án A phù hợp.
Question 40: - Sue: “Historic events are always hard to remember. Do you think so?”
- Harry: “_______”
A. I think it’s good. B. I am not intelligent.
C. I don’t think it will happen. D. I can’t agree with you more.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Sue: “Những sự kiện lịch sử luôn thật khó để nhớ. Cậu có nghĩ vậy không?”
- Harry: “____________”.
A. Tớ nghĩ nó tốt. => Không phù hợp.
B. Tớ không thông minh => Không phù hợp.
C. Tớ không nghĩ điều đó sẽ xảy ra => Không phù hợp.
D. Tớ hoàn toàn đồng ý.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp. Dùng “I can’t/couldn’t agree with you more” để thể hiện sự
đồng tình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 41: Mary left home to start an independent life. She realized how much her family
meant to her.
A. Only when Mary realized how much her family meant to her did she leave home to
start an independent life.
B. To realize how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an
independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realized how much
her family meant to her.
D. Only after Mary had left home to start an independent life did she realize how much
her family meant to her.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô nhận ra rằng gia đình đối với cô có
ý nghĩa như thế nào.
A. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào với cô ấy, cô ấy mới rời nhà để bắt
đầu cuộc sống tự lập.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc:
Only when + clause + trợ động từ (thì quá khứ đơn) + S + V(bare): chỉ khi….. thì…..
B. Để nhận ra gia đình có ý nghĩa với mình như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu
cuộc sống tự lập.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: To V => chỉ mục đích
C. Mãi cho đến khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra rằng gia đình
có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.
=> Sai động từ “realized” vì đã dùng trợ động từ “did” đảo ngữ thì động từ chính ở nguyên
thể. Cấu trúc: Not until + S + V(QKHT) + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S +
V(bare): mãi đến khi…… thì……
D. Chỉ sau khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý
nghĩa với cô ấy như thế nào.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc:
Only after + clause/N/Ving + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): chỉ sau
khi…..thì…..
Question 42: Many airlines are offering discount tickets for flights. More people are flying
for weekend trips to scenic cities.
A. If many airlines are offering discount tickets for flights, more people will be flying
for weekend trips to scenic cities.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


156

B. Although many airlines are offering discount tickets for flights, more people are
flying for weekend trips to scenic cities.
C. As many airlines are offering discount tickets for flights, more people are flying for
weekend trips to scenic cities.
D. Many airlines are offering discount tickets for flights, or more people are flying for
weekend trips to scenic cities.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay. Nhiều người đang
bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
A. Nếu nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, thì sẽ có nhiều người
bay hơn cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai vì đây là sự thật nên sẽ không dùng câu điều kiện để giả định nữa.
B. Mặc dù nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, nhưng ngày càng có
nhiều người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
C. Khi nhiều hãng hàng không cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, ngày càng có nhiều
người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Phù hợp về nghĩa. Ta dùng: As + clause = when + clause: khi mà
D. Nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, hoặc nhiều người
đang bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 43: It’s impossible for you to meet the boss right now because he is out.
A. You can’t have met the boss right now because he is out.
B. You can’t be met the boss right now because he is out.
C. The boss can’t be met right now because he is out.
D. Meeting the boss right now is possible unless he is out.
Đáp án C
Kiến thức về câu động từ khuyết thiếu
Dịch nghĩa: Bạn không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài.
=> Cấu trúc: It’s impossible for sb to do sth: không thể cho ai làm gì
A. Bạn chắc hẳn đã không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài.
=> Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ,
chắc chắn)
B. Bạn không thể được gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài. =>Sai nghĩa và cấu
trúc.
Ta dùng cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
C. Không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đang ở ngoài. => Đúng nghĩa và cấu trúc.
D. Có thể gặp ông chủ ngay bây giờ nếu như ông ấy không ra ngoài. => Sai cấu trúc câu điều
kiện. Ở đây phải dùng câu điều kiện loại 2.
Question 44: My boss asked me: “Why are you late? Did you miss the bus?”
A. My boss asked me why I was late and if did I miss the bus.
B. My boss asked me why was I late and did I miss the bus.
C. My boss asked me why you were late and if you missed the bus.
D. My boss asked me why I was late and whether I had missed the bus.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Sếp của tôi hỏi tôi: “Tại sao bạn đến muộn? Bạn có bị lỡ chuyến xe buýt không? ”
= D. Sếp của tôi hỏi tôi tại sao tôi đến muộn và liệu tôi có bị lỡ chuyến xe buýt hay không.
=> Các đáp án còn lại sai thì động từ.
Question 45: Mary is more intelligent than her brother.
A. Mary isn’t as intelligent as her brother.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
157

B. Mary’s brother is more intelligent than she is.


C. Mary’s brother isn’t as intelligent as she is.
D. Mary is less intelligent than her brother.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Mary thông minh hơn anh trai mình.
A. Mary không thông minh bằng anh trai cô ấy.
B. Anh trai của Mary thông minh hơn cô ấy.
C. Anh trai của Mary không thông minh như cô ấy.
D. Mary kém thông minh hơn anh trai cô ấy.
=> Theo nghĩa thì đáp án C thỏa mãn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50.
The sound of music has changed as society has changed over the years, thus the
change in the sound of music is really a reflection of our cultural evolution. In the beginning
humans made music that closely mimicked the sounds they heard around them in nature in
terms of tones and repetitions.
In Indigenous cultures, music played a role in ceremonies and traditions. Traditional
instruments were played, and lyrics were often strongly linked to nature. The sounds of music
reflected this close association that indigenous cultures had with the land and its wildlife.
Over time, modern society has lost this connection. This is reflected in the changing sound of
the music and in the changing lyrics of songs that are sung. With time, more musical
instruments were developed and played together, which resulted in more sophisticated and
complex sounds being produced. The beats, rhythms, tempo and lyrics of songs all changed
along with the change in cultures.
Although some indigenous cultures such as many of the African tribes, Native
American tribes, South American ethnic people, and Australian aborigines still retain the
playing of their indigenous music, there have been influences from the western world
incorporated into some of the music. Features of the sound of music have changed over the
decades. The sound has definitely gotten louder. The pace and rhythm in many cases have
become faster, possibly reflecting the fast pace of the modern world that we live in today.
However the feature of music bounciness (how spiky and energetic the music feels) has
become less today when compared with the music of the1980s. Techno and reggae music are
typical examples of what is known as bouncy music.
The sound of music has become more complex over history mainly due to the
increased migration of people and their exposure to new elements. Today much of music has
sounds with elements from more than one region. The increasing tendency for music artists to
collaborate today is another reason we see more complexity and diversity in how music
sounds.
(Adapted from https://sonicspace.org/)
Question 46: Which of the following could serve as the best title for the passage?
A. Why People Changed the Sound of Music?
B. Music: Now and Then
C. The Role of Music in Indigenous Cultures
D. Nature and Music
Đáp án B
Câu nào sau đây có thể trở thành tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Tại sao mọi người lại thay đổi giai điệu âm nhạc?
B. Âm nhạc: Xưa và Nay
C. Vai trò của âm nhạc trong văn hóa bản địa
D. Thiên nhiên và âm nhạc
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đoạn 1: The sound of music has changed as society has changed over the years, thus the
change in the sound of music is really a reflection of our cultural evolution. In the beginning
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
158

humans made music that closely mimicked the sounds they heard around them in nature in
terms of tones and repetitions.
(Giai điệu của âm nhạc đã thay đổi khi xã hội thay đổi theo thời gian, vì vậy những thay đổi
của giai điệu âm nhạc thực sự phản ánh lại sự tiến hóa về văn hóa của chúng ta. Ban đầu,
con người tạo ra âm nhạc bằng cách bắt chước gần giống âm thanh họ nghe được trong tự
nhiên về âm sắc và sự trùng lặp).
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that indigenous cultures had
with the land and its wildlife. Over time, modern society has lost this connection. This is
reflected in the changing sound of the music and in the changing lyrics of songs that are sung.
(Các giai điệu âm nhạc phán ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa bản địa với đất đai và
động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã hội hiện đại đã mất dần sự kết nối này. Điều
này được thể hiện trong sự thay đổi giai điệu âm nhạc và thay đổi trong lời ca khúc được
hát).
Question 47: The word “which” in paragraph 2 refers to __________.
A. musical instruments
B. developing and playing many musical instruments together
C. the changing sound of the music
D. the changing lyrics of songs
Đáp án B
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. các nhạc cụ
B. sự phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau
C. sự thay đổi trong giai điệu âm nhạc
D. sự thay đổi trong lời bài hát
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
With time, more musical instruments were developed and played together, which resulted in
more sophisticated and complex sounds being produced.
(Theo thời gian, thêm nhiều nhạc cụ được phát triển và chơi cùng nhau, điều này dẫn đến
việc nhiều giai điệu phức tạp và khó hiểu được hình thành).
Vậy: Which ở đây là việc phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau.
Question 48: The word “retain” in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A. preserve B. reduce C. exchange D. combine
Đáp án A
Từ “retain” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. gìn giữ
B. làm giảm
C. trao đổi
D. kết hợp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Although some indigenous cultures such as many of the African tribes, Native American
tribes, South American ethnic people, and Australian aborigines still retain the playing of
their indigenous music, there have been influences from the western world incorporated into
some of the music.
(Mặc dù một số nền văn hóa bản địa như nhiều bộ tộc Châu Phi, bộ tộc người Mỹ bản địa,
người dân dộc thiểu số Nam Mĩ và thổ dân Úc vẫn gìn giữ cách chơi nhạc truyền thống của
họ, nhưng đã có nhiều ảnh hưởng từ thế giới phương tây được đưa vào trong một số bản
nhạc).
Question 49: According to the passage, the following features of music have increased over
years, EXCEPT __________.
A. the sound volume B. the pace and rhythm
C. the connection to nature D. the sound’s complexity and diversity
Đáp án C
Theo đoạn văn, những đặc điểm sau đây của âm nhạc đã tăng lên theo thời gian, ngoại trừ
_______.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
159

A. âm lượng của âm thanh


B. tốc độ và nhịp điệu
C. sự kết nối với thiên nhiên
D. sự phức tạp và đa dạng của giai điệu
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that indigenous cultures had
with the land and its wildlife. Over time, modern society has lost this connection.
(Các giai điệu âm nhạc phán ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa bản địa với đất đai và
động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã hội hiện đại đã mất dần sự kết nối này.)
Đoạn 3: Features of the sound of music have changed over the decades. The sound has
definitely gotten louder. The pace and rhythm in many cases has become faster, possibly
reflecting the fast pace of the modern world that we live in today.
(Các đặc điểm của giai điệu âm nhạc đã thay đổi qua nhiều thập kỉ. Âm lượng chắc chắn đã
to hơn. Tốc độ và nhịp điệu trong nhiều bản nhạc đã trở nên nhanh hơn, có thể phản ánh
nhịp độ vội vã của thế giới hiện đại mà chúng ta đang sống ngày nay).
Đoạn 4: The increasing tendency for music artists to collaborate today is another reason we
see more complexity and diversity in how music sounds.
(Xu hướng cộng tác ngày càng tăng của các nghệ sĩ âm nhạc ngày nay chính là một nguyên
nhân khác khiến chúng ta nhận thấy sự phức tạp và đa dạng hơn trong các giai điệu được
trình bày)
Question 50: Which of the following is TRUE?
A. Western music has more influence on indigenous music than others.
B. The fast pace of life has caused the loss of connection to nature.
C. Almost every feature of music sounds changed when the cultures altered.
D. Modern music sounds contain different regional elements due to the collaboration of
music artists.
Đáp án C
Câu nào sau đây là đúng?
A. Âm nhạc phương tây có nhiều ảnh hưởng tới âm nhạc bản địa hơn các âm nhạc khác.
B. Nhịp sống vội vã đã làm mất đi sự kết nối với tự nhiên.
C. Hầu hết mọi đặc điểm của giai điệu âm nhạc đã thay đổi khi văn hóa thay đổi.
D. Các giai điệu âm nhạc hiện đại bao gồm nhiều yếu tố vùng miền khác nhau do sự cộng tác
của các nghệ sĩ âm nhạc.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: The beats, rhythms, tempo and lyrics of songs all changed along with the change in
cultures. (Nhịp beat, nhịp điệu, nhịp độ và ca từ của các bài hát đã thay đổi cùng với sự thay
đổi của các nền văn hóa)
Đoạn 3: Features of the sound of music have changed over the decades.
(Các đặc điểm của giai điệu âm nhạc đã thay đổi qua nhiều thập kỉ)

ĐỀ MINH HỌA SỐ 11 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 11
1. C 2. D 3. C 4. B 5. A 6. B 7. C 8. B 9. D 10. B
11. A 12. D 13. C 14. A 15. C 16. B 17. A 18. C 19. D 20. B
21. C 22. A 23. A 24. A 25. B 26. C 27. D 28. D 29. D 30. D
31. A 32. D 33. B 34. B 35. B 36. A 37. D 38. C 39. B 40. C
41. A 42. A 43. D 44. D 45. A 46. C 47. C 48. B 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


160

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. mistake B. village C. client D. picture
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. mistake /mɪˈsteɪk/
B. village /ˈvɪlɪdʒ/
C. client /ˈklaɪənt/
D. picture /ˈpɪktʃər/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Question 2: A. finds B. stays C. brings D. smarts
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. finds /faɪndz/
B. stays /steɪz/
C. brings /brɪŋz/
D. smart /smɑːrts/
=> Đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. network B. interest C. decide D. mountain
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. network /ˈnetwɜːrk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. interest /ˈɪntrest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu
C. decide /dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
D. mountain /ˈmaʊntn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh từ
hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. condition B. generate C. encourage D. remember
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. condition /kənˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
tion làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. generate /ˈdʒenəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và tránh rơi vào âm nhẹ như /i/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Winning an incredible prize from the state lottery was a turning point in my life,
which I have never imagined before.
A. unbelievable B. unpopular C. unacceptable D. unclear
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Giành được một giải thưởng không thể tin nổi từ xổ số tiểu bang là một bước
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
161

ngoặt trong cuộc đời tôi, điều mà tôi chưa bao giờ tưởng tượng trước đây.
=> incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): khó tin, không thể tin nổi
Xét các đáp án:
A. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): không thể tin được
B. unpopular /ʌnˈpɑːpjələr/ (a): không phổ biến
C. unacceptable /ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
D. unclear /ˌʌnˈklɪr/ (a): không rõ ràng
=> Do đó: incredible ~ unbelievable
Question 6: I really wanted to get my homework done early today, but my favorite TV show
proved to be a serious distraction.
A. attention B. interruption C. depression D. combination
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn hoàn thành bài tập về nhà sớm trong ngày hôm nay, nhưng
chương trình truyền hình yêu thích của tôi lại khiến tôi mất tập trung nghiêm trọng.
=> distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự sao nhãng, làm mất tập trung
Xét các đáp án:
A. attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý
B. interruption /ˌɪntəˈrʌpʃn/ (n): sự giãn đoạn, gây ngắt quãng
C. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự trầm cảm, buồn và lo lắng
D. combination /ˌkɑːmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp
=> Do đó: distraction ~ interruption
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: It’s pretty tough to find a job when you don’t have any previous experience.
A. difficult B. normal C. simple D. common
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thật khó để tìm được một công việc khi bạn chưa có bất kỳ kinh nghiệm nào
trước đó.
=> tough /tʌf/ (a): khó khăn, gian nan
Xét các đáp án:
A. difficult (a): khó khăn
B. normal (a): bình thường, thông thường
C. simple (a): đơn giản, dễ dàng
D. common (a): chung, phổ biến
=> Do đó: tough >< simple
Question 8: The future of the project is up in the air as the management has failed to
finalize the budget.
A. undecided B. certain C. distant D. particular
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tương lai của dự án đang đến gần vì ban quản lý đã không quyết toán được ngân
sách.
=> be up in the air (coll): không chắc chắn, không thể biết trước kết quả ra sao
Xét các đáp án:
A. undecided /ˌʌndɪˈsaɪdɪd/ (a): chưa quyết định
B. certain /ˈsɜːrtn/ (a): chắc chắn
C. distant /ˈdɪstənt/ (a): xa về khoảng cách không gian/thời gian
D. particular /pərˈtɪkjələr/ (a): cụ thể
=> Do đó: up in the air >< certain
Question 9: Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


162

- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart
health.”
A. You can say it again B. I have no idea
C. I’m afraid that I can’t agree with you D. I couldn’t agree more
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Marry và John đang nói về việc uống nước vào buổi tối.
- Marry: “Tôi không nghĩ chúng ta nên uống quá nhiều nước vào buổi tối”
- John: “___________. Điều này có thể làm gián đoạn chu kỳ giấc ngủ của bạn và tác động
tiêu cực đến sức khỏe tim mạch ”.
A. Bạn có thể nói lại lần nữa => Ta thường dùng: “You can say that again!” để thể hiện sự
đồng tình.
B. Mình không biết
C. Mình e rằng tôi không thể đồng ý với bạn => Gây mâu thuẫn với vế sau.
D. Mình hoàn toàn đồng ý
=> Đáp án D phù hợp nhất. => Ta thường dùng: “I couldn’t agree (with you) more” để thể
hiện sự đồng tình
Question 10: Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with
flying colours.
- Brown: “Sincere congratulations on your hard-earned success.”
- Linda: “________________”
A. Not at all. B. Thank you.
C. Make yourself at home. D. There’s no doubt about it
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài
kiểm tra của mình với thành công rực rỡ.
- Brown: “Xin chân thành chúc mừng thành công mà bạn thật gian nan mới có được.”
- Linda: “________________”
A. Không có gì. => Dùng “not at all” khi đáp lại lời cảm ơn một cách lịch sự; hoặc để nhấn
mạnh khi muốn nói “no/not”.
B. Cảm ơn bạn.
C. Hãy tự nhiên như ở nhà
D. Không còn nghi ngờ gì nữa
=> Chỉ đáp án B phù hợp nhất.
*Note: with flying colours: với thành công rực rỡ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the questions.
Question 11: Although the child was scolded by his parents at home, he did not display any
__________ change at school.
A. noticeable B. notify C. notice D. notification
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): nổi bật, dễ nhận thấy; đáng kể
B. notify /ˈnəʊtɪfaɪ/ (v): thông báo
C. notice /ˈnəʊtɪs/ (v): nhận thấy, nghe/nhìn thấy
D. notification /ˌnəʊtɪfɪˈkeɪʃn/ (n): sự thông báo; thông tin chính thức
Tạm dịch: Mặc dù đứa trẻ bị cha mẹ la mắng ở nhà, nhưng ở trường, đứa trẻ không có biểu
hiện thay đổi đáng kể nào.
Question 12: I couldn’t have a nice conversation with him because his girlfriend kept on
_____________ when we were talking to each other.
A. turning up B. taking off C. breaking up D. cutting in
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


163

Kiến thức về cụm động từ


A. turn up (phr.v): đến, xuất hiện
B. take off (phr.v): (máy bay) cất cánh
C. break up (phr.v): chia tay, kết thúc một mối quan hệ
D. cut in (phr.v): chen ngang, ngắt lời
Tạm dịch: Tôi không thể nói chuyện vui vẻ với anh ấy vì bạn gái của anh ấy liên tục cắt
ngang khi chúng tôi nói chuyện với nhau.
Question 13: Nobody understood what was going on, ____________?
A. didn’t they B. did them C. did they D. do them
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai hiểu những gì đang diễn ra, có phải không?
+ Động từ chính là “understood” nhưng chủ ngữ là “nobody” => câu hỏi đuôi ở khẳng định,
quá khứ nên dùng “did”
+ Chủ ngữ là “nobody” nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “did they”.
Question 14: Because the little boy would not stop playing with matches, it was
___________ that he would burn himself.
A. inevitable B. incompatible C. intractable D. incomparable
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vì cậu bé sẽ không ngừng chơi với những que diêm, nên việc tự thiêu cháy mình
là điều không thể tránh khỏi.
Xét các đáp án:
A. inevitable /ɪnˈevɪtəbl/ (a): không thể tránh khỏi
B. incompatible /ˌɪnkəmˈpætəbl/ (a): không tương thích, không phù hợp với nhau
C. intractable /ɪnˈtræktəbl/ (a): khó giải quyết
D. incomparable /ɪnˈkɑːmprəbl/ (a): không thể sánh bằng
Question 15: ____________ my mother knew of my hatred for green beans, she still made
me eat them when I was a child.
A. Because B. Therefore C. Although D. Because of
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause: bởi vì
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. Although + clause: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù mẹ tôi biết tôi ghét đậu xanh, nhưng bà vẫn bắt tôi ăn khi tôi còn nhỏ.
Question 16: He has lost weight since he _____________ eating chocolate bars.
A. was stopping B. stopped C. would stop D. will stop
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc câu sau:
S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) + O
+ Ta có cấu trúc: Stop doing sth: dừng hẳn làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã giảm cân kể từ khi anh dừng ăn những thanh socola.
Question 17: He received a pat on the _________ from his boss from the new project that he
had done.
A. back B. hand C. hair D. mind
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Theo cụm từ cố định sau:
Get/receive a pat on the back (from sb): (nhận được) lời khen ngợi, tán dương từ ai
Tạm dịch: Anh ấy nhận được lời tán dương từ sếp vì dự án mới mà anh ta đã làm.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


164

Question 18: It is hard to _____________ the difference between the two versions of this
phone.
A. make B. hold C. tell D. keep
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có các cụm từ sau:
- tell the difference between sth: phân biệt cái gì, chỉ ra sự khác biệt giữa cái gì
- make the difference (coll): tạo ra sự khác biệt
=> Theo nghĩa của câu ta chọn C.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 19: If a doctor does not abide _______________ the laws of his profession, he may
lose the right to practice medicine.
A. at B. to C. on D. by
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cấu trúc sau: Abide by sth: tuân theo, làm theo cái gì (luật lệ, quy định)
Tạm dịch: Nếu một bác sĩ không tuân thủ các quy định của pháp luật về nghề nghiệp của
mình, anh ta có thể bị mất quyền hành nghề y.
Question 20: We’ll give a reward to anyone _____________ the police with information
about the missing child.
A. to provide B. providing C. provided D. provides
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trao phần thưởng cho bất kỳ ai cung cấp cho cảnh sát thông tin về
đứa trẻ mất tích.
+ Động từ chính là “will give” nên động từ còn lại sẽ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ
động.
Question 21: When I researched into the singer Rihanna’s hometown of Saint Michael
Parish, I learned that her _____________ was Barbadian.
A. citizenship B. partnership C. nationality D. ethnicity
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. citizenship /ˈsɪtɪzənʃɪp/ (n): quyền công dân
B. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): đối tác (kinh doanh)
C. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/ (n): quốc tịch
D. ethnicity /eθˈnɪsəti/ (n): sắc tộc
Tạm dịch: Khi tôi tìm hiểu về quê hương của ca sĩ Rihanna ở Saint Michael Parish, tôi biết
rằng quốc tịch của cô ấy là Barbadian.
Question 22: Between his son and his daughter, his daughter is ______________ better
athlete.
A. the B. an C. ∅ D. a
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Trong hai danh từ đã xác định, khi nhắc đến một trong hai người bằng tính chất, năng
lực,… của họ thì đã xác định nên ta dùng: The + adj_er(tính từ ngắn) + N
Tạm dịch: Giữa con trai và con gái ông, con gái ông là vận động viên giỏi hơn.
Question 23: The dolphin injured itself while struggling ____________ out of the
fisherman’s net.
A. to get B. getting C. to getting D. get
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Struggle to do sth: cố gắng, vật lộn để làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
165

- Get out of sth: thoát ra khỏi cái gì


Tạm dịch: Chú cá heo bị thương khi cố gắng thoát ra khỏi lưới của ngư dân.
Question 24: ______wants to marry too early.
A. Neither the man nor the woman B. Whether the man or the woman
C. Both the man and the woman D. Not only the man but also the women
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Xét các đáp án:
A. Đúng vì dùng “neither…nor” ta chia động từ số ít
B. Sai vì dùng “both…and…” thì động từ chia số nhiều
C. Ta dùng “whether…or…” với nghĩa là “liệu…hay…”
D. Không phù hợp về nghĩa: Not only…but also…: không những…mà còn => động từ chia
theo danh từ gần nhất
Tạm dịch: Cả chàng trai và cô gái đều không ai muốn kết hôn quá sớm.
Question 25: You ___________ take this course if you know English grammar well.
A. don’t need take B. won’t need to take C. needn’t to take D. won’t need
take
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
+ Với động từ “need” - nó có thể làm động từ khuyết thiếu (Need Vo) và động từ thường
(Need to V).
+ Trong mệnh đề phủ định, có trợ động từ “won’t/don’t” thì “need” sẽ là động từ thường và
theo sau bởi “To Vo”.
=> Xét nghĩa và cấy trúc câu điều kiện của câu ta chọn B thì nó cần chia tương lai đơn.
Tạm dịch: Bạn sẽ không cần tham gia khóa học này nếu bạn có kiến thức Ngữ pháp Tiếng
Anh tốt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 26: We usually walk to work but sometimes takes a cab when it is raining.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Chúng tôi thường đi bộ đến nơi làm việc nhưng đôi khi bắt taxi khi trời mưa.
=> Cùng là chủ ngữ là “we” nhưng vế sau “but” có thể lược bỏ đi chủ ngữ “we” và đổi dạng
thức động từ Ving/Vp2.
+ Xét nghĩa của câu, hành động bắt xe mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving.
=> Sửa lỗi: Takes => taking
Question 27: This book contains stories which are moving, enjoyable, and surprise.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Cuốn sách này chứa những câu chuyện rất cảm động, thú vị và gây kinh ngạc.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy đứng sau động từ to be “are” là một loạt tính từ chỉ
tính chất sự vật (những câu chuyện) nên “surprise” - một động từ ở đây không phù hợp.
=> Sửa lỗi: surprise => surprising
Question 28: No matter how hard he has tried to learn English, he is rubbishy at it.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Cho dù anh ấy có cố gắng học tiếng Anh đến đâu, anh ấy vẫn thấy tệ với nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy D sai về cách dùng từ:
+ Rubbishy /ˈrʌbɪʃi/ (a): rất kém (về chất lượng của cái gì)
+ Rubbish /ˈrʌb.ɪʃ/ (a): (+ at sth) hoàn toàn tệ hại, không có chút kỹ năng, năng lực trong lĩnh

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


166

vực gì
=> Sửa lỗi: rubbishy => rubbish
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
A. The explosion must have been caused by a faulty electrical connection.
B. A faulty electrical connection may have been caused the explosion.
C. The explosion should have been caused by a faulty electrical connection.
D. The explosion may have been caused by a faulty electrical connection.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán một kết nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
=> Câu gốc là một câu dự đoán không có căn cứ về một sự việc ở quá khứ: “don’t know”;
“guess”.
A. Vụ nổ chắc chắn là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Một kết nối điện bị lỗi có thể đã gây ra vụ nổ.
=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không
chắc”.
C. Vụ nổ lẽ ra là do kết nối điện bị lỗi.
=> Sai vì về nghĩa so với câu gốc.
D. Vụ nổ có thể do kết nối điện bị lỗi.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ
nhưng không chắc”.
Question 30: “I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
A. Paul said that he would fix his son’s bike tomorrow.
B. Paul said that he will fix his son’s bike the following day.
C. Paul said that he would fix his son’s bike next day.
D. Paul promised to fix his son’s bike the following day.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa xe cho con vào ngày mai”, Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa xe cho con trai vào ngày hôm sau.
=> Đúng cấu trúc: promise to do sth: hứa sẽ làm gì
+ Khi đổi sang câu gián tiếp: tomorrow => next day/the following day.
Question 31: His previous co-workers are more helpful than his new ones.
A. His new co-workers aren’t as helpful as his previous ones.
B. His previous co-workers and his new ones are not at all helpful.
C. His new co-workers are the most helpful ones he’s ever met.
D. His previous co-workers are less helpful than his new ones.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch:Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy hữu ích hơn những người đồng
nghiệp mới của anh ấy.
A. Đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích bằng những người đồng nghiệp trước của anh
ấy.
B. Đồng nghiệp trước đây và đồng nghiệp mới của anh ấy không hữu ích gì cả.
C. Đồng nghiệp mới của anh ấy là những người hữu ích nhất mà anh ấy từng gặp.
D. Những người đồng nghiệp trước đây của anh ấy ít hữu ích hơn những người mới của anh
ấy
=> Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
167

A. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.


B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
C. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
D. However difficult her living conditions were, she studied very well.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi.
(Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
=> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: - Adj/adv + as/though + S + V, clause = However adj/adv + S + V,
clause: mặc dù/ cho dù … như thế nào đi nữa, thì …
Question 33: You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
A. You can drink some beer if you get drunk.
B. You can drink some beer as long as you aren’t drunk.
C. You can drink any beer unless you get drunk.
D. You can drink some beer provided you aren’t got drunk.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn. = B.
Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị say.
*Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: be/got drunk: bị say xỉn
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
There have never been so (34)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city. We understand how earthquakes happen but not
exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In
Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake
Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a
(35)__________ - pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki
Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If
this is true, predictions can be made based on the detection of slips. Research in the U.S. may
support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the
San Andreas Fault. In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to
record activity to look for warning signs. (36)________ an earthquake hit again, it was years
of schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they
reached the bottom of the fault, two miles down, and found something. Data from two quakes
reported in 2008 show there were two “slips’ - places (37)_____ the plates widened—before
the fault line broke and the quakes occurred. We are learning more about these destructive
events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-
warning system. So if the next great earthquake does (38)_______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance
warning.
Question 34: A. a great many B. many C. a lot of D. a large number of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
168

Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many of + N(số nhiều): rất nhiều ai/cái gì
B. many + N(số nhiều): nhiều
C. a lot of + N(đếm được/không đếm được): rất nhiều
D. a large number of + N(số nhiều ): rất nhiều
+ Đứng sau “so” ta không dùng “a lot of”.
=> Đứng sau là danh từ số nhiều “people” nên chỉ có B thỏa mãn.
Tạm dịch: There have never been so (34)___________ people living in cities in quake zones
because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss
of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá nhiều người sống ở các thành phố trong vùng động đất bởi vì một trận
động đất lớn có thể bị thiệt hại nặng nề hơn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về
người, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Question 35: A. manner B. pattern C. method D. approach
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænər/ (n): hành vi; cách thức
B. pattern /ˈpætərn/ (n): mẫu, mô hình
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách làm gì cụ thể
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
Tạm dịch: “At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka
says earthquakes do follow a (35)__________ - pressure builds in a zone and must be
released.”
(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra
theo một mô hình - áp suất hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Question 36: A. When B. If C. Although D. Unless
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. When: khi mà
B. If: nếu như
C. Although + clause: mặc dù
D. Unless: trừ khi
Tạm dịch: “In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record
activity to look for warning signs. (36)________ an earthquake hit again, it was years of
schedule”
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan tìm lỗi và thiết lập thiết bị ghi lại hoạt
động để tìm kiếm các dấu hiệu cảnh báo. Khi một trận động đất xảy ra một lần nữa, đó là
những năm nằm trong kế hoạch.)
Question 37: A. which B. what C. that D. where
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’— places
(37)_______ the plates widened — before the fault line broke and the quakes occurred.”
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm 2008 cho thấy có hai “vết trượt” —
nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt và các trận động đất xảy ra.)
=> Cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “places”.
Question 38: A. take place B. go on C. come up D. follow on
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (phr.v): diễn ra, xảy ra (có kế hoạch)
B. go on (phr.v): tiếp tục
C. come up (phr.v): đến, xuất hiện
D. follow on (phr.v): theo như (xảy ra, tồn tại như một phần tiếp theo của cái gì)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
169

Tạm dịch: “ In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning
system. So if the next great earthquake does (38)_______ in Tokai, about 100 miles
southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance
warning.”
(Trong tương lai, chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh
báo sớm. Vì vậy, nếu trận động đất lớn tiếp theo không đến ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía
tây nam Tokyo, như một số nhà khoa học cho rằng, các công dân của Tokai có thể cảnh báo
trước.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
What is the difference between friendship and love? This question has always been in
the minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.
When love can be termed as a sacrifice, friendship can be termed as a trust. Love is a
feeling that is uncontrollable, and a feeling which one has for another individual. On the other
hand, friendship is quite different from love in this aspect.
Love is a feeling between two individuals, and most of the time when they say “She/
he is my one and only” and in this case only two individuals are involved. But there are times
people may fall in love with more than one individual, but it is considered morally wrong
when you already have a partner or a boy/girlfriend. On the contrary, friendship involves
more individuals without any guilty feelings involved. One can have many friends, but most
of the time an individual can only have one person to love. You can love your family and
that’s another topic for discussion.
In love, there is great attachment for the other. Most of the time an individual gets
strong feeling of hurt if his loved one is in pain or hurt. This attachment may not be strong in
friendship. Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat
when they meet their loved one. This is not so when friends meet. There is no way that one
will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers will have sleepless nights,
and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up with the thoughts of his or
her lover.
Another difference that can be seen is that in love, some physical element is also
involved between individuals. On the other hand, there is no such physical element involved
in friendship.
(Adapted from http://www.differencebetween.net/)
Question 39: Which can be the title of the passage?
A. Love or Friendship
B. Distinction between Love and Friendship
C. Should We Love Our Friends?
D. The Connection between Love and Friendship
Đáp án B
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tình yêu hoặc Tình bạn
B. Sự khác biệt giữa tình yêu và tình bạn
C. Chúng ta có nên yêu bạn bè của mình không?
D. Sự kết nối giữa tình yêu và tình bạn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
“What is the difference between friendship and love? This question has always been in the
minds of people for centuries. Though a definite answer cannot be given for this question,
one can come across some differences between the two.”
(Sự khác biệt giữa tình bạn và tình yêu là gì? Câu hỏi này luôn thường trực trong tâm trí con
người trong nhiều thế kỷ. Mặc dù không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn cho câu hỏi này,
nhưng người ta có thể bắt gặp một số điểm khác biệt giữa hai mối quan hệ.)
=> Đoạn văn sẽ giải đáp câu hỏi về sự khác biệt này. Như vậy, tiêu đề phù hợp ở đây là: Sự
khác biệt giữa tình yêu và tình bạn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
170

Question 40: According to the passage, what is TRUE about friendship?


A. People often sacrifice for their friends.
B. The feeling of friendship is uncontrollable.
C. People can have more than one friend at the same time.
D. Not all people trust their friends.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về tình bạn?
A. Mọi người thường hy sinh vì bạn bè của họ.
B. Tình cảm bạn bè không thể kiểm soát được.
C. Mọi người có thể có nhiều hơn một người bạn cùng một lúc.
D. Không phải tất cả mọi người đều tin tưởng bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin đoạn 3:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to
love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội lỗi
nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ có
thể có một người để yêu.)
=> Ta thấy rằng một người có thể có nhiều bạn cùng lúc điều mà không đúng đắn nếu có
trong tình yêu.
Question 41: The word “guilty” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. ashamed B. criminal C. regretful D. unacceptable
Đáp án A
Từ “guilty” trong đoạn 3 đồng nghĩa với ______________.
A. ashamed /əˈʃeɪmd/ (a): cảm thấy có lỗi, tội lỗi
B. criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): liên quan đến tội phạm
C. regretful /rɪˈɡretfl/ (a): hối tiếc
D. unacceptable /ˌʌnəkˈseptəbl/ (a): không thể chấp nhận được
=>Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn:
“On the contrary, friendship involves more individuals without any guilty feelings involved.
One can have many friends, but most of the time an individual can only have one person to
love.”
(Ngược lại, tình bạn liên quan đến nhiều cá nhân hơn mà không có bất kỳ cảm giác tội
lỗi nào liên quan. Một người có thể có nhiều bạn bè, nhưng hầu hết thời gian một cá nhân chỉ
có thể có một người để yêu.)
=> Do đó: guilty /ˈɡɪlti/ (a): cảm thấy có lỗi, tội lỗi ~ ashamed
Question 42: The word “this” in paragraph 4 refers to ____________.
A. a faster heartbeat B. the emotions
C. their loved one D. strong feeling of hurt
Đáp án A
Từ “this” trong đoạn 4 ám chỉ đến __________.
A. nhịp tim nhanh hơn
B. cảm xúc
C. người thân yêu của họ
D. cảm giác tổn thương mạnh mẽ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 4:
“Regarding the emotions, individuals in love will experience a faster heartbeat when they
meet their loved one. This is not so when friends meet.”
(Về cảm xúc, những người đang yêu sẽ cảm thấy tim đập nhanh hơn khi họ gặp người mình
yêu. Điều này không phải như vậy khi bạn bè gặp nhau.)
=> Do đó, “this” ám chỉ đến “cảm giác tim đập nhanh hơn”.
Question 43: Which of the following is NOT true about love and friendship mentioned in the
passage?
A. People always have a greater attachment for the one they love.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
171

B. Lovers often involve physical element which doesn’t happen in friendship.


C. People are blameworthy if they have many loved ones simultaneously.
D. People may have a sleepless night to think of their friends.
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về tình yêu và tình bạn được đề cập trong đoạn văn?
A. Con người luôn có sự gắn bó nhiều hơn với người mình yêu.
B. Người yêu thường liên quan đến yếu tố vật chất, điều không xảy ra trong tình bạn.
C. Con người thật đáng trách nếu họ có nhiều người thân yêu cùng một lúc.
D. Mọi người có thể có một đêm không ngủ để nghĩ về bạn bè của họ.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“There is no way that one will lie awake and think of his friends for a whole night, but lovers
will have sleepless nights, and dream about their lovers. The lovers even sleep and wake up
with the thoughts of his or her lover.”
(Không có chuyện người ta nằm thao thức nghĩ đến bạn bè cả đêm, nhưng những người yêu
nhau lại có những đêm mất ngủ, nằm mơ thấy người yêu của mình. Đôi tình nhân thậm chí
còn ngủ và thức dậy với suy nghĩ của người yêu mình.)
→ Thông tin này hoàn toàn trái ngược với phương án D nên D là đáp án cần lựa chọn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
There has always been a problem with teachers being from a different generation to
their pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread
that generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital
devices, games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.
Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either. The generation gap is more prevalent than ever, but
teachers can bridge that gap if they receive the right guidance with appropriate technology.
Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media
and mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against
it at parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social
media like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible.
Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior
that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to
widen the generation gap rather than narrow it.
The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists
within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards
the end of their working life will not have grown up with digital technology, whereas
teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”.
Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you
think you’ve caught up, kids move on. However, it’s not beneficial to get fixated on how
young people are using social networks that are, in the case of Snapchat, hard for the older
generation to understand. The key factor to consider is that today’s school students now take
for granted that a lot of their communication with their peers will be online, and
predominantly using smartphones and other mobile devices. Young people expect their
educational experience to be similarly interactive, and partially delivered via these kinds of
devices.
(Adapted from https://www.alphr.com/)
Question 44: Which of the following could be the best title of the passage?
A. How to Bridge the Generation Gap Between Teachers and Students
B. The Technology Problems of Older Teachers
C. What Causes Difficulties for Teachers Nowadays?
D. The Generation Gap in Education
Đáp án D
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
172

B. Các vấn đề về công nghệ của giáo viên lớn tuổi


C. Nguyên nhân nào gây ra khó khăn cho giáo viên ngày nay?
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “There has always been a problem with teachers being from a different generation to their
pupils, particularly older educators. But the dominance of digital technology has spread that
generation gap even wider, as young people become conversant with mobile digital devices,
games and social media that didn’t exist when their teachers were growing up.”
(Luôn luôn có một vấn đề với các giáo viên thuộc thế hệ khác với học sinh của họ, đặc biệt là
các nhà giáo dục lớn tuổi. Nhưng sự thống trị của công nghệ kỹ thuật số đã khiến khoảng
cách thế hệ đó ngày càng rộng hơn, khi những người trẻ tuổi trở nên tương tác với các thiết
bị kỹ thuật số di động, trò chơi và phương tiện truyền thông xã hội vốn không tồn tại khi giáo
viên của chúng đang trong giai đoạn trưởng thành, lớn lên.)
+ “The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within
the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end
of their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên - nó còn tồn tại
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=>Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Khoảng cách thế hệ trong giáo dục.
Question 45: The word “they” in paragraph 1 refers to _____________.
A. teachers B. pupils C. devices D. online systems
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến ___________.
A. các giáo viên
B. học sinh
C. thiết bị
D. hệ thống trực tuyến
=> Dựa vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn văn sau:
“Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves,
and don’t really understand either.”
(Giờ đây, giáo viên phải đối mặt với việc học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến
cái mà chính họ không sử dụng và cũng không thực sự hiểu.)
=> Như vậy, “they” ám chỉ đến “teachers”.
Question 46: The word “bridge” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. form B. connect C. reduce D. build
Đáp án C
Từ “bridge” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.
A. form (v): hình thành
B. connect (v): kết nối
C. reduce (v): giảm thiểu
D. build (v): xây dựng
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The generation gap is more prevalent than ever, but teachers can bridge that gap if they
receive the right guidance with appropriate technology.”
(Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng
cách đó nếu họ nhận được hướng dẫn đúng với công nghệ phù hợp.)
=> Do đó: Bridge /brɪdʒ/ (v): thu hẹp, rút ngắn, giảm xuống ~ reduce
+ Lưu ý cụm từ: Bridge the gap: thu hẹp khoảng cách
Question 47: According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
A. Some teachers and schools don’t want their children to use social networks.
B. It’s unlikely to stop students from using social media.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
173

C. Separating teenagers from the mobile devices can help to narrow the generation gap.
D. Social media and network gaming become an important part of the behavior of
teenagers.
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con mình sử dụng mạng xã hội.
B. Không có khả năng ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Tách biệt thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Phương tiện truyền thông xã hội và chơi game trên mạng trở thành một phần quan trọng
trong hành vi của thanh thiếu niên.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media and
mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against it at
parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media
like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. Online
social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any
attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the
generation gap rather than narrow it.”
(Một số trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của
phương tiện truyền thông xã hội và thiết bị di động trong đời sống thanh thiếu niên. Họ coi
Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo phụ huynh chống lại nó vào các buổi tối phụ
huynh-giáo viên mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên sử dụng các phương
tiện truyền thông xã hội như thế này hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram,
gần như là không thể. Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và chơi game trên mạng
hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên, đến nỗi bất kỳ nỗ lực
nào để trao giải thiết bị di động từ tay những người trẻ tuổi đều có khả năng mở rộng khoảng
cách thế hệ hơn là thu hẹp nó.)
=> Theo thông tin đoạn trên thì C là phương án có thông tin không đúng.
Question 48: The generation gap exists even in the staffroom mostly because
______________.
A. the teaching career span is too long to adapt new technology.
B. the older teachers are not as familiar with digital technology as the younger.
C. many young teachers prefer using digital devices to operating others.
D. the older teachers are less unaffected by the development of technology than the
younger.
Đáp án B
Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong phòng nhân viên chủ yếu là do ______________.
A. khoảng thời gian sự nghiệp giảng dạy quá dài để thích ứng với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ kỹ thuật số bằng những người
trẻ tuổi.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng thiết bị kỹ thuật số hơn vận hành những người khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ hơn những giáo
viên trẻ hơn.
=> Theo thông tin trong đoạn 3 như sau:
“The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the
staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of
their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in
their 20s and 30s could well be “digital natives”.”
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên - nó còn tồn tại
trong phòng giáo viên. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm và điều đó sẽ tiếp
diễn cho đến cuối cuộc đời làm việc của họ sẽ không trưởng thành với công nghệ kỹ thuật số,
trong khi đội ngũ giảng viên ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
=> Như vậy, những giáo viên lớn tuổi không thành thạo công nghệ kỹ thuật số bằng những
người trẻ tuổi.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
174

Question 49: The phrase “a dog chasing its tail” in the last paragraph most probably means
_________.
A. keeping on doing something futile B. moving around a circle
C. doing harm to yourself D. getting tired of your behavior
Đáp án A
Cụm từ “a dog chasing its tail” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là ___________.
A. tiếp tục làm điều gì đó vô ích
B. chuyển động quanh một đường tròn
C. làm hại bản thân
D. cảm thấy mệt mỏi với hành vi của bạn
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you think
you’ve caught up, kids move on.”
(Bắt kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như một hành động vô ích; mỗi khi bạn nghĩ
rằng mình đã bắt kịp thì bọn trẻ sẽ còn tiếp tục (trở nên thành thạo hơn).)
=> Do đó: a dog chasing its tail (idm): một con chó đuổi theo đuôi của nó => Làm việc gì
đó vô ích mà không có kết quả như mong đợi ~ keeping on doing something futile
Question 50: According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the
generation gap between teachers and students?
A. It’s hard for the older generation to understand the social networks used by the
young.
B. Students get accustomed to communicating with their friends online by smartphones
and mobile devices.
C. Teachers should use these social networks to provide education.
D. Students are competing with the latest online trend with their peers.
Đáp án B
Theo đoạn cuối, yếu tố chính cần xem xét trong khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học
sinh là gì?
A. Thật khó để thế hệ lớn tuổi hiểu được mạng xã hội mà giới trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp trực tuyến với bạn bè bằng điện thoại thông minh và thiết
bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng các mạng xã hội này để cung cấp giáo dục.
D. Sinh viên đang cạnh tranh với xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn bè chúng.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“However, it’s not beneficial to get fixated on how young people are using social networks
that are, in the case of Snapchat, hard for the older generation to understand. The key factor
to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their
communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and
other mobile devices.”
(Tuy nhiên, sẽ không có lợi nếu tập trung vào cách người trẻ sử dụng mạng xã hội, trong
trường hợp của Snapchat, thật khó cho những người thế hệ cũ có thể hiểu được. Yếu tố chính
cần xem xét là học sinh trường học ngày nay đã thừa nhận hiển nhiên rằng rất nhiều việc
giao tiếp của chúng với bạn bè sẽ qua trực tuyến và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh
và các thiết bị di động khác.)
*Note: - Get accustomed to doing sth: quen với việc làm gì
- Take sth for granted that: xem điều gì là hiển nhiên rằng

ĐỀ MINH HỌA SỐ 12 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 12
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
175

1. C 2. A 3. D 4. A 5. B 6. A 7. D 8. B 9. A 10. D
11. D 12. C 13. D 14. C 15. A 16. B 17. C 18. C 19. C 20. C
21. B 22. B 23. C 24. A 25. C 26. A 27. C 28. B 29. D 30. C
31. A 32. D 33. C 34. C 35. C 36. A 37. B 38. D 39. B 40. C
41. A 42. C 43. D 44. D 45. B 46. A 47. D 48. C 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cleaned B. opened C. learned D. leaned
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. cleaned /kliːnd/
B. opened /ˈəʊpənd/
C. learned /ˈlɜːrnɪd/
D. leaned /liːnd/
=> Đáp án C có đuôi “ed” được phát âm là /id/. Các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Question 2: A. purpose B. propose C. expose D. suppose
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. purpose /ˈpɜːrpəs/
B. propose /prəˈpəʊz/
C. expose /ɪkˈspəʊz/
D. suppose /səˈpəʊz/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. conserve B. concern C. confirm D. conquer
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kənˈsɜːrv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. concern /kənˈsɜːrn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. confirm /kənˈfɜːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. conquer /ˈkɑːŋkər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. horizon B. additive C. interview D. continent
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. horizon /həˈraɪzn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. additive /ˈædətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -tive
làm trọng âm rơi vào âm trước nó nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. interview /ˈɪntərvjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như âm /ə/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
D. continent /ˈkɑːntɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
176

Question 5: It was ___________ most beautiful morning, so we decided to make for Sam
Son beach.
A. the B. a C. 0 D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Đó là một buổi sáng rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển Sầm Sơn.
=> Theo nghĩa của câu, ta có:
Most /məʊst/ (adv): rất, cực kỳ, hoàn toàn (dùng để nhấn mạnh)
=> Do đó, “most” ở đây chỉ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, và “morning” là danh từ đếm
được số ít nên ta dùng “a”.
+ Lưu ý không dùng được dạng “the most + adj” trong so sánh nhất, vì nghĩa không phù hợp.
Nếu là buổi sáng đẹp nhất thì phải có một giới hạn về không gian, thời gian; nếu không thì ta
sẽ hiểu rằng đó là buổi sáng đẹp nhất trên đời, điều này vô lý.
Question 6: Although travelling by air is quite expensive, its beauty consists _______ its
speed and ease.
A. in B. of C. for D. at
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ consist of sth (phr.v): bao gồm, kể cả, gồm có
+ consist in sth: cốt ở, nằm ở (thể hiện tầm quan trọng là ở chỗ)
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn A.
Tạm dịch: Mặc dù đi máy bay khá đắt đỏ nhưng cái hay của nó nằm ở tốc độ và sự thoải
mái.
Question 7: The dogs and their ____________ owners stood waiting to see who would be
crowned winner of the pet show.
A. respected B. respectable C. respectful D. respective
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. respectable /rɪˈspektəbl/ (a): đáng kính, đáng trọng
C. respectful /rɪˈspektfl/ (a): thể hiện lòng thành kính (đối với ai)
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng
Tạm dịch: Những chú chú và chủ nhân tương ứng của nó đứng đợi để xem ai sẽ là người
chiến thắng trong chương trình thú cưng.
Question 8: Ask a friend to recommend a doctor or, ____________that, ask for a list in your
local library.
A. except B. failing C. for all of D. according to
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. except that + clause: ngoại trừ khi (đưa ra lý do tại sao điều gì đó không thể hoặc không
đúng)
B. failing that: nếu không được (giới thiệu một phương án thay thế, trong trường hợp điều
bạn vừa nói là không thể thực hiện được)
C. for all that = in spite of: mặc dù
D. according to: theo như
Tạm dịch: Hãy nhờ bạn bè giới thiệu bác sĩ hoặc, nếu không được, hãy yêu cầu một danh
sách trong thư viện địa phương của bạn.
Question 9: We can’t rely on Peter because he always looks for any excuse he can
__________ work.
A. to blow off B. put off C. set back D. call off
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


177

Kiến thức về cụm động


A. blow off sth (phr.v): chủ ý rũ bỏ trách nhiệm, không làm việc mà có trách nhiệm phải làm
B. put off sth (phr.v): trì hoãn
C. set sth back (phr.v): gây trở ngại, trì hoãn tiến độ của cái gì đến một thời điểm cụ thể nào
đó
D. call off sth (phr.v): hủy bỏ
=> Phân tích cấu trúc câu, ta có: “Look for any excuse to do sth: tìm kiếm lý do bào chữa
để làm gì”. Mệnh đề “he can” chỉ là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ “any
excuse”, nên phía sau ta vẫn cần “to Vo”. Xét nghĩa ta chọn A, đáp án C thường kèm theo
thời điểm cụ thể.
Tạm dịch: Chúng ta không thể dựa dẫm vào Peter vì anh ấy luôn viện cớ mà anh ta có thể để
rũ bỏ trách nhiệm.
Question 10: His latest movie has won high praise from the critics but I don’t think it’s
_______ good.
A. much B. such C. too D. that
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: Not (all) that: không quá mức, không đến nỗi như đã nói
(“that” ở đây đóng vai trò là một trạng từ)
Tạm dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ các nhà phê
bình nhưng tôi không nghĩ nó hay đến mức như vậy.
Question 11: The reason is ________, he estimated how much the population of London
would increase in the next 100 years.
A. why when Bazalgette designed the tunnels
B. that Bazalgette designed the tunnels
C. what Bazalgette designed the tunnels
D. that when Bazalgette designed the tunnels
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số London
sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới.
=> Theo nghĩa như vậy, ta có cấu trúc:
+ The reason is that + when + clause1, clause2: lý do là khi mà … thì…
=> Các đáp án còn lại đều làm câu tối nghĩa hoặc không đúng cấu trúc.
Question 12: Nobody thought that he could achieve success, _______________?
A. could he B. didn’t they C. did they D. couldn’t he
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Vì chủ ngữ là “nobody” - mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Theo
quy tắc, sẽ dùng “they” trong câu hỏi đuôi.
+ Động từ là “thought” - ở quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
Tạm dịch: Không ai nghĩ rằng anh ấy có thể đạt được thành công, có phải không?
Question 13: I didn’t even have time to complete all homework assignments, ____________
hang out with my friends.
A. now that B. in case C. instead of D. let alone
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. now that + clause: bởi vì
B. in case + clause: phòng khi/trong trường hợp
C. instead of + N/Ving: thay vì
D. let alone: còn chưa kể đến, nói gì là (ý nhấn mạnh một việc gì đó còn không thể xảy ra
hơn vấn đề đã đề cập ở trước)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


178

Tạm dịch: Tôi thậm chí còn chẳng có thời gian để làm hết bài tập về nhà, nói chi là dành thời
gian đi chơi với bạn bè.
Question 14: If I _____________ younger, I ________ in the contest held last week.
A. were/would participate B. had been/would have participated
C. were/would have participated D. had been /would participate
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào ngữ nghĩa và dấu hiệu “last week” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn 2-
3.
* Ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn 2-3 như sau:
If + S + V(quá khứ đơn) + O…., S + would/could have + Vp2 + ….
Tạm dịch: Nếu tôi ít tuổi hơn thì tôi sẽ đã tham gia cuộc thị được tổ chức tuần trước rồi.
Question 15: The woman wasn’t sure where she __________the rare illness since no one
else in her family had the disease.
A. contracted B. distracted C. extracted D. attracted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. contract /ˈkɑːntrækt/ (v): mắc, nhiễm (bệnh tật)
B. distract /dɪˈstrækt/ (v): gây sao nhãng
C. extract /ˈekstrækt/ (v): trích dẫn từ sách vở, bài hát ….
D. attract (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy không chắc là mình đã nhiễm căn bệnh hiểm nghèo ở đâu vì
không ai khác trong gia đình cô mắc bệnh cả.
Question 16: Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.
A. means B. vehicle C. method D. way
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. means /miːnz/ (n): (+ of) phương tiện, cách thức (vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số
ít)
B. vehicle /ˈviːhɪkl/ (n): phương tiện (giao thông); (+ for) phương tiện (để thể hiện quan
điểm, cảm xúc hoặc cách để đạt được cái gì)
C. method (n): phương pháp, cách cụ thể làm gì
D.way (n): cách, phương hướng, con đường làm gì
=> Ta dùng: A vehicle for sth: cách để đạt được, có được cái gì
Tạm dịch: Ngoài giải trí thì nghệ thuật có thể được sử dụng như một cách để tuyên truyền
quảng bá.
Question 17: Because I can’t handle all my customer orders by telephone, I need to hire an
engineer to ____________ an app for order processing.
A. deduce B. define C. devise D. deduct
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy ra, suy diễn
B. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa
C. devise /dɪˈvaɪz/ (v): nghĩ ra, phát minh ra cái gì mới, cách làm mới
D. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): chiết khấu, khấu trừ từ lượng tổng
Tạm dịch: Bởi vì tôi không thể xử lý tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại,
tôi cần thuê một kỹ sư để tạo ra một ứng dụng xử lý đơn đặt hàng.
Question 18: If you feel like you are catching a cold, try to nip it in the ___________ so that
it does not cause you to miss work.
A. bush B. bulk C. bud D. bunch
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ sau:
Nip sth in the bud (idm): ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
179

thành một vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước
Tạm dịch: Nếu cậu cảm thấy mình sắp bị cảm lạnh thì hãy cố gắng để tẩy chay nó ngay từ
đầu để nó không gây gián đoạn công việc của cậu.
Question 19: Harry went for a picnic with her friends after she ____________ her work.
A. has finished B. would have finished C. had finished D. will finish
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + O + after + S + V(quá khứ hoàn thành) + O….
=> Do đó, ở đây ta dùng QKHT - diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong
quá khứ.
Tạm dịch: Harry đã đi picnic với bạn cô ấy sau khi cô đã hoàn thành xong công việc của
mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 20: My father was given a delicious Spanish white wine by a friend of him who had
just returned from Spain. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cha tôi được một người bạn của ông vừa từ Tây Ban Nha trở về tặng một ly rượu
trắng ngon của Tây Ban Nha.
=> Ta dùng cụm sau: a friend of his/her/mine/….: một người bạn của anh ấy, cô ấy, tôi,….
=> Sửa lỗi: him => his
Question 21: Over a half of all accidents happens in the home because people aren’t aware
of potential dangers. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Hơn một nửa số vụ tai nạn xảy ra trong nhà vì mọi người không nhận thức được
những nguy hiểm tiềm ẩn
=>Ta có: A half of + N + V(chia theo danh từ): một nửa
=> Over a half of + N(số nhiều đếm được) + V(số nhiều): hơn một nửa
=> Động từ chính ở vế đầu phải chia dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: happens => happen
Question 22: I find it difficult to understand the full importance of this statement, so I ask my
brother for his help. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó để hiểu hết ý nghĩa của câu nói này, vì vậy tôi nhờ anh trai
tôi giúp đỡ.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy B sai về nghĩa:
- Importance /ɪmˈpɔːrtns/ (n): tầm quan trọng = Import /ˈɪmpɔːrt/ (n): tầm quan trọng
=> Nhưng ta dùng cụm từ sau: The import of sth = the meaning of something, especially
when it is not immediately clear: ý nghĩa của cái gì (nhất là khi nó không rõ ràng, không rõ
nhận thấy ngay)
=> Sửa lỗi: importance => import
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 23: I need an assistant - I’m very busy with work.
A. am up to my eyes B. am up to my ears C. have my hands full D. am up
to my neck
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi cần một trợ lý - tôi quá là bận rộn với công việc.
=> Be very busy: rất bận rộn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
180

+ Ta có các cụm từ sau:


- Be up to one’s ears/eyes/neck in sth = have one’s hands full with sth = to be very busy:
rất bận rộn với việc gì
=> Ta chọn D vì các đáp án còn lại phải đi kèm với giới từ “in”.
=> Do đó: am very busy ~ have my hands full
Question 24: Although I have received the money from the bank, I am still dubious about
the currency because of the unusual color of the bills.
A. doubtful B. conscious C. suspicious D. accurate
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã nhận được tiền từ ngân hàng, nhưng tôi vẫn còn nghi ngờ về loại
tiền này vì màu sắc khác thường của các tờ tiền.
=> dubious /ˈduːbiəs/ (a): (+ about) không chắc chắn về, không biết liệu nó tốt hay xấu
* Xét các đáp án:
A. doubtful /ˈdaʊtfl/ (a): (+ about) hoài nghi, không chắc chắn (về độ tin cậy, đúng đắn)
B. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): có nhận thức, nhận thức được
C. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): (+ of/about) nghi ngờ, hoài nghi (rằng ai làm gì bất hợp pháp,
thiếu chân thành nhưng không có bằng chứng)
D. accurate /ˈækjərət/ (a): chính xác
=> Do đó: dubious ~ doubtful
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: When the captain realized his efforts to steer his ship were futile, he
commanded his officers to release the lifeboats.
A. pointless B. priceless C. worthwhile D. trustworthy
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi thuyền trưởng nhận thấy nỗ lực chèo lái con tàu của mình là vô ích, ông chỉ
huy các sĩ quan của mình thả thuyền cứu sinh.
=> futile (a): vô ích
* Xét các đáp án:
A. pointless /ˈpɔɪntləs/ (a): vô ích, không đáng làm
B. priceless /ˈpraɪsləs/ (a): cực kỳ giá trị, rất quan trọng
C. worthwhile /ˌwɜːrθˈwaɪl/ (a): đáng giá, có giá trị, quan trọng
D. trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ (a): đáng tin cậy
=> Do đó: futile >< worthwhile
Question 26: I don’t think we should kick the can down the road and let our next
generation solve the global warming problem.
A. determine to solve a problem B. delay dealing with a problem
C. avoid dealing with a problem D. try in vain to address a problem
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ tiếp theo của chúng ta giải
quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
=> kick the can down the road (idm): tránh hoặc trì hoãn giải quyết vấn đề
* Xét các đáp án:
A. quyết tâm để giải quyết một vấn đề
B. trì hoãn giải quyết với một vấn đề
C. tránh đối phó với một vấn đề
D. cố gắng giải quyết một vấn đề trong vô ích
=> Do đó: kick the can down the road >< determine to solve a problem
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


181

Question 27: Leon and Drake are talking about drinking water.
- Leon: “As far as I know, drinking warm water is really good for our health”
- Drake “ ________________ because warm water helps to get rid of harmful toxins from
your body and also works to prevent skin issues like acne.”
A. You must say that again B. I’d say the exact opposite.
C. I have to side with you on this one D. That’s not always true.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Leon và Drake đang nói về nước uống.
- Leon: “Theo tôi được biết, uống nước ấm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta”
- Drake: “________________ bởi vì nước ấm giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể
của bạn và cũng có tác dụng ngăn ngừa các vấn đề về da như mụn trứng cá.”
A. Bạn phải nói lại điều đó => Không phù hợp. Ta chỉ dùng “You can say that again!” để
thể hiện sự đồng tình tuyệt đối.
B. Tôi muốn nói hoàn toàn ngược lại.
C. Tôi phải sát cánh cùng bạn trong vấn đề này => Tôi ủng hộ, đồng tình với quan điểm của
bạn.
=> Ta có: side with sb (phr.v): ủng hộ, đồng tình với quan điểm của ai đó
D. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp. Các đáp án B, D gây mâu thuẫn.
Question 28: “Have you seen the movie Joker?”
– “________________.”
A. Of course! I’m going to see it on Monday! B. I haven’t had a chance to see it.
C. The cinema is closed today. D. Yes, the tickets were too expensive.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?” - “________________.”
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ xem nó vào thứ Hai!
B. Tôi chưa có cơ hội xem nó.
C. Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa.
D. Rồi, vé quá đắt.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: Stella said to me: “My company was established in 2000”.
A. Stella told to me that her company was established in 2000.
B. Stella told me that her company had been established in 2000.
C. Stella said me that her company was established in 2000.
D. Stella said her company was established in 2000.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Stella nói với tôi: “Công ty của tôi được thành lập năm 2000”.
= D. Stella nói rằng công ty cô ấy được thành lập năm 2000.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi các động từ 1 thì, và chuyển các đại từ nhân
xưng. Tuy nhiên, khi có mốc thời gian cụ thể (in 2000) thì ta không lùi thì.
+ Ta có: - Said (to sb) that + clause = Told sb that + clause: nói rằng
Question 30: I’m pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
A. The burglar must be got in through the kitchen window.
B. The burglar should have got in through the kitchen window.
C. The burglar must have got in through the kitchen window.
D. The burglar could have got in through the kitchen window.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
182

=> Dùng “be pretty sure” nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng “must have Vp2”.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng “must be” -> dùng cho hiện tại.
B. Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ
nhưng lại không làm.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những
hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng
trên thực tế là không.
Question 31: As students get closer to their exams, they become more nervous.
A. The closer students get to their exams, the more nervous they become.
B. The closer students get to their exams, they become more nervous.
C. The students get closer to their exams, the nervous they become more.
D. The students get to their exams closer, the nervous they become more.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi học sinh gần đến kỳ thi của họ, họ trở nên lo lắng hơn.
= A. Càng gần đến kỳ thi, học sinh càng lo lắng.
=> Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources of
information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of
information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of
information.
C. Not only some websites are really interesting, they also expose us to unreliable
sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of
information.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể cho phép chúng ta tiếp xúc với
những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
Xét các đáp án:
A. Một số trang web quá thú vị đến nỗi chúng hạn chế tiếp xúc với chúng tôi để các nguồn
không đáng tin cậy của thông tin.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ “so….that”:
SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
B. Chính là sự quan tâm của một số trang web mà họ cho chúng ta thấy những nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu nhấn mạnh:
It is + (thành phần nhấn mạnh) + that + clause: chính là
C. Không chỉ một số trang web thực sự thú vị, chúng còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu: Not only….. but also: không những ….. mà còn
…..
D. Mặc dù một số trang web thú vị chúng có thể cho chúng ta thấy những nguồn thông tin
không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: Adj + as/though + S + be, clause: mặc dù …. nhưng….
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


183

A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal to his girlfriend’s trust, she would have
broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t
have broken up with him.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
=> Đây là sự thật ở quá khứ, nếu dùng câu điều kiện ta phải dùng loại 3.
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had (not) Vp2 + O, S + would/could (not) have Vp2 + O…..: nếu…..
=> Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2 + O, (vế sau giữ nguyên).
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa và cấu trúc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial
City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a hidden charm
of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6
meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system
served not only as a protection but also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace. All the typically traditional Eastern architectures including majestic palaces,
tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in
the heart of Vietnam.
(Adapted from https://www.vietnamonline.com/)
Question 34: A. must-have B. must-read C. must-see D. must-do
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A.must-have (a): phải có (vì đáng để sở hữu)
B.must-read (a): phải đọc (vì hay quá không thể bỏ lỡ)
C.must-see (a): phải xem, không thể bỏ lỡ (vì hay, đáng để xem)
D.must-do (a): phải làm (vì đáng)
Tạm dịch: “Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the
Imperial City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a
hidden charm of Vietnam.”
(Nổi tiếng là một trong bảy Di sản Thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam, Cố đô
Huế từ lâu đã trở thành một điểm tham quan không thể bỏ lỡ đối với du khách khi đến thăm
bởi nét duyên dáng tiềm ẩn của Việt Nam.)
Question 35: A. what B. where C. that D. who
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


184

Kiến thức về đại từ quan hệ


* Xét các đáp án:
A. what: dùng trong mệnh đề danh từ và câu nghi vấn
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
C. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật, ta dùng “that”.
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to
the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140
years date back from 1805 until 1945.”
(Cố đô Huế thực chất là một pháo đài có tường bao quanh và cung điện thuộc cố đô Huế cái
mà là kinh đô của triều Nguyễn trong 140 năm từ năm 1805 đến năm 1945.)
Question 36: A. At first B. At least C. At most D. At that
Đáp án A
Kiến thức về cụm trạng từ
Xét các đáp án:
A. At first = in or at the beginning: đầu tiên, ban đầu
B. At least: ít nhất
C. At (the) most = at the maximum: tối đa
D. …. At that = in addition that: …. thêm vào đó nữa (thường đứng cuối câu)
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height
of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by
cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only
to be replaced by bricks afterward.”
(Cố đô Huế có chu vi 10 km, cao 6,6 mét và dày 21 mét với các pháo đài được bố trí uốn
lượn, đi kèm với đại bác, đồ tạo tác và đạn dược. Lúc đầu pháo đài chỉ được xây bằng đất,
sau đó được thay bằng gạch.)
Question 37: A. lead B. leading C. led D. having led
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of
Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel
and The Forbidden City.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.)
=> Ta cần động từ rút gọn ở dạng mệnh đề quan hệ. Vì nó mang nghĩa chủ động nên ta dùng
Ving.
Question 38: A. later B. late C. lately D. latter
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. later (a): muộn hơn (dùng trong so sánh hơn)
B. late (a): muộn
C. lately (adv): gần đây
D. latter (a) => Ta dùng: The latter: cái sau (ám chỉ đến cái thứ 2 được đề cập trong hai cái
đã nói trước đó)
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and
The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the
(38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s
workplace.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần
chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.Cái trước phục vụ để
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
185

bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong trong khi cái sau là nơi hoàng đế và hoàng gia ở
cũng như nơi làm việc của triều đình.)
=> Theo đó, ta hiểu: “The former” ở đây là “The Citadel (Đại Nội)” và “The latter” là “The
Forbidden City (Tử Cấm Thành)”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-
in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban
or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the
case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have
a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that
they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be
comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in
their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five
years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they
would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than
those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.
Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their
neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types
say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)
Question 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The similarities and differences in the neighborhood in urban, suburban and rural
areas
B. How urban, suburban and rural residents interact with their neighbors
C. The number of neighbors that urban, suburban and rural residents have
D. How people trust their neighbors
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-
ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or
suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily
interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a
neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương
tác với hàng xóm của họ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
186

Question 40: According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas
wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
A. about 60% B. about 50% C. about 40% D. about 30%
Đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm
tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in
suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a
neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban
areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy
ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng
đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi
nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ
sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại
không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Question 41: The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
A. they would be comfortable with a neighbor having their keys
B. they have lived in their community for six or more years
C. they have done so for one to five years
D. they have lived in their community for less than one year
Đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one
year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile,
64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who
have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít
hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa
khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm
trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống
trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa
khóa của họ.
Question 42: The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________. A.
experience their race or ethnicity at the same time
A. experience their race or ethnicity at the same time
B. give other people something you have
C. have the same race or ethnicity
D. tell people about your race or ethnicity
Đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
187

B. cho người khác một cái gì đó bạn có


C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those
in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn
những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng
xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Question 43: According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
A. More rural inhabitants know all or most of their neighbors than their urban and
suburban
B. People trust their neighbors more if they live in the same community for a longer
time.
C. More than half of people renting a room wouldn’t like to give their neighbors their
home key.
D. People living in rural areas are often in the same social class as their neighbors.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn
những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong
một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ
. D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about
three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in
urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t
necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community
types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng
ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói
rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết
phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to
have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có
một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be
comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ
cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) => Như vậy,
sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách
khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của
họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a dominant
culture takes things from another culture that is experiencing oppression. Cultural exchange
is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and pasta have been
shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’ aren’t the same as
cultural appropriation, because they don’t involve power. When dominant groups take from
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
188

an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange. Cultural
appropriation is also very different from assimilation. ‘Assimilation’ describes what happens
when minority cultures are forced to adopt features from a dominant culture in order to fit in.
When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonization, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression and disadvantage of that culture. In Australia, there are cases where
white Australian businesses have stolen Aboriginal and Torres Strait Islander artworks for
use on T-shirts and souvenirs. This allows the dominant culture to make money from the non-
dominant culture, without benefiting the original artists.
Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for
aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two
groups. For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while
black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting
about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person
with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.
Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese
geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.
When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural
significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps
these kinds of stereotypes going.
There are times when it’s encouraged to try something from a different culture. Being
invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is
not cultural appropriation.
(Source: https://au.reachout.com/)
Question 44: What is the main topic of the passage?
A. Cross-cultural exchange. B. Cultural exploitation.
C. Cultural appreciation. D. Cultural appropriation.
Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự giao lưu giữa các nền văn hóa.
B. Khai thác văn hóa.
C. Sự coi trọng văn hóa.
D. Sự chiếm đoạt văn hóa.
=> Căn cứ vào các thông tin đoạn văn như sau:
- Đoạn 1: “The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a
dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. […..]
When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not
cultural exchange.”
(Cái tên có chút dài dòng khó đọc, nhưng sự chiếm đoạt văn hóa xảy ra khi một nền văn hóa
thống trị lấy những thứ từ một nền văn hóa khác đang bị áp bức. [….] Khi các nhóm thống
trị lấy từ một nhóm bị áp bức, chúng ta đang đối phó với sự chiếm đoạt chứ không phải trao
đổi văn hóa.)
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.”
(Khi chúng ta xem xét một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the
two groups.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công
nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng
quyền lực giữa hai nhóm.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
189

- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween.)
=> Các đoạn văn đều thảo luận về nội dung: Sự chiếm đoạt văn hóa.
Question 45: According to paragraph 1, what can be suggested about cultural exchange,
cultural appropriation and assimilation?
A. Cultural exchange and assimilation are the subcategories of cultural appropriation.
B. Cultural exchange happens when different cultures come together on an equal
footing.
C. The three practices involve dominant cultures taking some features from minority
ones.
D. Cultural assimilation is practiced to ensure survival and to avoid discrimination.
Đáp án B
Theo đoạn 1, điều gì có thể được gợi ý về giao lưu văn hóa, chiếm đoạt và đồng hóa văn
hóa?
A. Trao đổi và đồng hóa văn hóa là những tiểu thể của hành vi lạm dụng văn hóa.
B. Sự giao lưu văn hoá xảy ra khi các nền văn hoá khác nhau đến với nhau trên cơ sở bình
đẳng.
C. Ba thực hành liên quan đến các nền văn hóa thống trị lấy một số đặc điểm từ các nền văn
hóa thiểu số.
D. Đồng hóa văn hóa được thực hiện để đảm bảo sự tồn tại và tránh phân biệt đối xử.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and
pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’
aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power.”
(Trao đổi văn hóa khác với chiếm đoạt văn hóa. Những thứ như trà, thuốc súng và mì ống đã
được chia sẻ giữa các nền văn hóa khác nhau trong suốt lịch sử. Những “vay mượn” này
không giống như chiếm đoạt văn hóa, bởi vì chúng không liên quan đến quyền lực.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 46: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. group B. ownership C. land D. oppression
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. nhóm
B. quyền sở hữu
C. vùng đất
D. sự áp bức
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation,
where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the
dominant group continues to steal aspects of the non dominant culture, it continues the
economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống
trị, nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “group” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: The word “ties” in paragraph 3 refers to _____.
A. strings B. friendships C. ropes D. connections
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


190

Từ “ties” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.


A. string /strɪŋ/ (n): sự ràng buộc
B. friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n): tình bạn
C. rope/rəʊp/ (n): xâu, chuỗi
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): sự liên kết
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while black
actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting about
this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person with no
ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.”
(Ví dụ, Kylie Jenner được cho là đã bắt đầu xu hướng tóc mới ‘sắc sảo’, trong khi nữ diễn
viên da màu Zendaya phải đối mặt với những lời chỉ trích vì để kiểu tóc giống hệt mình. Điều
thú vị về điều này là tóc tự nhiên của Zendaya bị coi là tiêu cực. Nhưng Kylie Jenner, một
người không có quan hệ gì với văn hóa da đen, lại được công nhận vì đã lấy một thứ không
phải của mình.)
=> Do đó: ties /taɪz/(n): mối quan hệ, sự liên kết, kết nối ~ connections
Question 48: According to the passage, which is NOT true about cultural appropriation?
A. It does not give people credit for their own culture.
B. It continues the oppression of the non-dominant culture.
C. It is the savior of a cultural product that has faded away.
D. It adds to stereotypes faced by non-dominant cultures.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về chiếm đoạt văn hóa?
A. Nó không mang lại cho mọi người sự tín nhiệm đối với nền văn hóa của họ.
B. Nó tiếp tục sự áp bức của nền văn hoá không thống trị.
C. Nó là cứu tinh của một sản phẩm văn hóa đã mai một.
D. Nó làm tăng thêm những định kiến mà các nền văn hóa không thống trị phải đối mặt.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of
colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.
When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues
the economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá
trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân
của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống trị,
nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit
for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the
two groups.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công nhận
các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng quyền lực
giữa hai nhóm.)
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the
Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during
Halloween. When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of
cultural significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It
also keeps these kinds of stereotypes going.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha
Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ
Halloween. Khi những người từ các nền văn hóa thống trị ‘ăn mặc’ như vậy, điều đó làm
giảm một số ý nghĩa văn hóa đối với một bộ trang phục chỉ để nhóm thống trị có thể có “một
chút vui vẻ”. Nó cũng giữ cho những kiểu định kiến này tiếp diễn.)
→ Chọn đáp án C vì không có thông tin được đề cập trong bài.
Question 49: Which statements is TRUE, according to the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
191

A. Cultural appreciation is the forceful adoption of certain elements from another


culture.
B. Being invited to take part by people from that culture is not cultural appropriation.
C. A non-dominant culture is the most visible and accepted culture within a society.
D. Oppression is just one-on-one behavior and not a form of structural discrimination.
Đáp án B
Câu nào sau đấy ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Đánh giá cao văn hóa là sự áp dụng mạnh mẽ các yếu tố nhất định từ một nền văn hóa
khác.
B. Được những người từ nền văn hóa đó mời tham gia không phải là hành vi chiếm đoạt văn
hóa.
C. Nền văn hóa không thống trị là nền văn hóa dễ thấy và được chấp nhận trong xã hội.
D. Sự áp bức chỉ là hành vi của một đối một và không phải là một hình thức phân biệt cơ cấu.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
“Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional
clothing is not cultural appropriation.”
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ mà người dẫn chương trình rất lịch sự với bạn mặc
trang phục truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Question 50: The word “cool” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. okay B. keen C. fresh D. quiet
Đáp án A
Từ “cool” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với______?
A. okay /ˌəʊˈkeɪ/ (a): coi được, cũng được
B. keen /kiːn/ (a): sôi nổi, nhiệt tình, say mê
C. fresh /freʃ/ (a): mới mẻ, tươi mới
D. quiet /ˈkwaɪ.ət/ (a): đơn giản, yên lặng
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional
clothing is not cultural appropriation.
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ nơi mà chủ tiệc tôn trọng bạn khi mặc trang phục
truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.)
=> Do đó: cool /kuːl/(a): tôn trọng, tỏ ra vui vẻ để chấp nhận một tình huống nào đó ~ okay

ĐỀ MINH HỌA SỐ 13 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 13
1. A 2. D 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. B 9. C 10. D
11. C 12. A 13. B 14. C 15. C 16. C 17. A 18. C 19. B 20. C
21. D 22. D 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. A 29. A 30. C
31. D 32. C 33. B 34. A 35. C 36. B 37. C 38. A 39. A 40. C
41. A 42. B 43. C 44. A 45. D 46. B 47. A 48. D 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. loves B. likes C. hates D. makes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. loves /lʌvz/
B. likes /laɪks/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
192

C. hates /heɪts/
D. makes /meɪks/
==> Đáp án A đuôi -s được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Question 2: A. device B. derive C. delete D. decent
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. device /dɪˈvaɪs/
B. derive /dɪˈraɪv/
C. delete /dɪˈliːt/
D. decent /ˈdiːsnt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /i:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. oceanic B. physician C. determine D. objective
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. physician /fɪˈzɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -cian
thường làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
C. determine /dɪˈtɜːrmɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. objective /əbˈdʒektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
tive làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
=>Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Question 4: A. comment B. commerce C. commit D. common
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɑːment/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. commerce /ˈkɑːmɜːrs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commit /kəˈmɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: She died of liver cancer on _________ Tuesday after _________18-month battle
against it.
A. a – an B. no article – a C. a – a D. no article - no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Ta thường dùng cụm với các thứ trong tuần là “On + thứ”. Chẳng hạn:
- On Tuesday => Ám chỉ đến “next Tuesday” (chưa đến)
Ngoài ra, ta có thể dùng cụm sau:
- On a Tuesday: vào một ngày Thứ Ba => Nhấn mạnh vào một hôm là ngày Thứ 3 (vừa qua
so với thời điểm nói)
+ Ta cũng có thể dùng cụm “On a Tuesday” với một nghĩa khác:
On a Tuesday = Every Tuesday = On Tuesdays: thứ 3 hàng tuần
=> Trong ngữ cảnh này, chỗ trống thứ nhất ta dùng “a” với nghĩa nhấn mạnh vào một ngày
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
193

Thứ Ba (vừa qua).


+ Chỗ trống thứ hai ta điền “an” vì danh từ là “battle” chưa xác định nhưng là danh từ đếm
được số ít. “18-month” đóng vai trò là tính từ, đứng trước bổ nghĩa cho “battle” và nó phát
âm âm đầu là một nguyên âm nên ta dùng “an” theo quy tắc trật tự từ loại: A/an + adj + N
Tạm dịch: Cô ấy chết vì bệnh ung thư vào một ngày Thứ Ba sau một cuộc chiến kéo dài 18
tháng chống chọi với nó.
Question 6: We hope the problem can be ___________ by getting the two sides together to
discuss it.
A. cleared out B. cleared up C. cleared off D. cleared away
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. clear out (phr.v): dọn dẹp, làm sạch sẽ
B. clear up (phr.v): (thời tiết) sáng sủa, quang mây
clear sth up (phr.v): giải quyết, giải thích vấn đề gì
C. clear off (phr.v): chạy đi, bỏ trốn đi
D. clear away (phr.v): dỡ bỏ, vứt bỏ đi cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng vấn đề có thể được làm sáng tỏ/giải quyết bằng cách hợp tác cả
hai bên lại để cùng thảo luận.
Question 7: I have to complete all homework assignments, _______________?
A. don’t I B. haven’t I C. do I D. have I
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Em phải hoàn thành tất cả những bài tập về nhà này, có phải không ạ?
+ Động từ chính là “have to” => câu hỏi đuôi ở phủ định, dùng don’t
+ Chủ ngữ là I nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “don’t I”.
Question 8: There are many doubts about the quality of the school. ______________, some
families are enrolling their children to it.
A. As yet B. Even so C. Even as D. As if
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình
đang đăng ký cho con cái họ tham gia.
Xét các đáp án:
A. As yet: cho đến bây giờ hoặc cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ
B. Even so: thậm chí vậy, mặc dù vậy
C. Even as: thậm chí khi
D. As if: như thể là
Question 9: As a teacher, I am always eager to find ways to ________ a love of learning in
my students.
A. institute B. inscribe C. instill D. inspect
Đáp án C
A. institute /ˈɪnstɪtuːt/ (v): đưa ra một chính sách, hệ thống,….
B. inscribe /ɪnˈskraɪb/ (v): viết, khắc, ghi (chữ, tên,…)
C. instill /ɪnˈstɪl/ (v): truyền, dẫn (ý nghĩ, tình cảm,….); thấm nhuần
D. inspect /ɪnˈspekt/ (v): kiểm tra, xem xét kỹ
=> Cấu trúc: Instill sth in/into sb: làm cho ai đó thấm nhuần cái gì
Tạm dịch: Là một giáo viên, tôi luôn trăn trở tìm mọi cách để thấm nhuần trong học sinh
niềm yêu thích học tập.
Question 10: When his father passed away, he received an _________ amount of money
from his estate.
A. appreciative B. appreciation C. appreciate D. appreciable
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (a): (+ of sth) thể hiện lòng biết ơn vì điều gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
194

B. appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự cảm kích và biết ơn


C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao
D. appreciable /əˈpriːʃəbl/ (a): đáng kể, đáng giá
Tạm dịch: Khi cha anh qua đời, anh nhận được một số tiền đáng giá từ tài sản của ông.
Question 11: If the plane tickets _____________ a little cheaper, my parents ____________
coming to visit me last month.
A. were/would consider B. had been/would consider
C. were/would have considered D. had been/would have considered
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau có “last month” => Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc
không có thật trong quá khứ.
+ Căn cứ theo nghĩa thì vế đầu ta dùng loại 2 vì nó đang diễn tả sự việc không có thật ở hiện
tại - thực tế là giá vé máy bay trung bình thường không hề rẻ.
Tạm dịch: Nếu vé máy bay rẻ hơn một chút thì tháng trước bố mẹ tôi đã tính đến chuyện đến
thăm tôi.
Question 12: Her story ____________ really moved me a lot.
A. of what had happened throughout her life B. of which had happened throughout
her life
C. what had happened throughout her life D. had happened throughout her life
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
=> Dựa theo nghĩa ta chọn đáp án A vì đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.
+ Đáp án B sai vì nếu coi “which” là đại từ quan hệ thì thừa “of”.
+ Đáp án C thiếu “of”
+ Đáp án D sai vì như thế câu sẽ có 2 động từ chính.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự
làm tôi xúc động rất nhiều.
Question 13: The working conditions in their factories ________ dramatically during the last
few months.
A. improved B. have improved C. was improved D. have been improved
Đáp án B
Kiến thức về thể bị động
=> Dựa vào “during the last few months” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. Vì
động từ “improve” vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ nên chỉ cần dùng “have Vp2” nó
cũng đã mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Điều kiện làm việc trong các nhà máy của họ đã được cải thiện đáng kể trong vài
tháng qua.
Question 14: Teachers at this school are encouraged to ___________ themselves of the full
range of educational facilities.
A. accord B. avert C. avail D. apply
Đáp án C
A. accord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp
B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra
C. avail
=> Cấu trúc: Avail oneself of sth: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp
D. apply (v): áp dụng
=> Cấu trúc: Apply oneself to do sth: nỗ lực hết sức để là gì
Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị
phục vụ cho giáo dục.
Question 15: My husband seemed indifferent _______ the food on his plate and ate it
without comment.
A. for B. at C. to D. from
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
195

Kiến thức về giới từ


Cấu trúc: Be indifferent to sth: thờ ơ, không quan tâm với cái gì
Tạm dịch: Chồng tôi có vẻ không quan tâm với thức ăn trong đĩa của anh ấy và ăn nó mà
không ý kiến gì.
Question 16: Supporters at the event ___________ students from a local school, as well as
their parents.
A. being included B. having included C. included D. including
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
+ Theo cấu trúc của câu, ta cần một động từ chính của câu do đó chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Những người ủng hộ sự kiện này bao gồm học sinh từ một trường học địa
phương, cũng như phụ huynh của các em.
Question 17: Mutual understanding is very important because it allows all parties ________
to learn about one another.
A. involved B. to involve C. involving D. involve
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
+ “All parties” là tân ngữ đứng sau động từ “allow”, đồng thời ta cần một mệnh đề quan hệ
rút gọn bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.
+ Câu đầy đủ là “which are involved”, theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ
quan hệ và động từ “to be”, còn lại “involved”.
Tạm dịch: Sự hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng vì nó cho phép tất cả các bên liên quan tìm
hiểu về nhau.
Question 18: My aunt has a parking ________ which allows her to park on the street outside
her house.
A. allowance B. permission C. permit D. acceptance
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. allowance /əˈlaʊəns/ (a): số tiền trợ cấp; sự thừa nhận
B. permission /pərˈmɪʃn/ (n): sự cho phép
C. permit /ˈpɜːrmɪt/ (n): giấy phép, tài liệu chính thức cho ai quyền làm gì
D. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, đồng ý
=> Ta có cụm từ: A parking permit: giấy phép đỗ xe
Tạm dịch: Cô tôi có giấy phép đậu xe cho phép cô ấy đậu xe trên đường phố bên ngoài ngôi
nhà của mình.
Question 19: She doesn’t have time for idle talk, so you should cut to the ____ and tell her
what you want.
A. point B. chase C. race D. side
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Cut to the chase (idm): nói về hoặc giải quyết những phần quan trọng và không
lãng phí thời gian
Tạm dịch: Cô ấy không có thời gian để nói chuyện vu vơ, vì vậy bạn nên bắt đầu vào luôn
vấn đề và nói cho cô ấy biết bạn muốn gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It gave my brother a kick to see his own play on television.
A. thrust B. threat C. thrill D. thread
Đáp án C
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nó đã khiến cho anh trai tôi háo hức để xem vở kịch của chính mình trên TV.
=> kick /kɪk/ (n): sự hào hứng, phấn chấn
=> Ta có cụm: Give sb a kick (coll): khiến cho ai cảm thấy rộn ràng, háo hức
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
196

Xét các đáp án:


A .thrust /θrʌst/ (n): sự ấn, đẩy
B. threat /θret/ (n): sự đe doạ, sự hăm doạ
C. thrill /θrɪl/ (n): sự hào hứng, hồ hởi
D. thread /θred/ (n): chỉ, sợi
=> Do đó: kick ~ thrill
Question 21: We had a quarrel about money, but we decided to clear the air by sitting
together and discussing things frankly.
A. make a terrible mess at trivial things
B. explain everything that someone had understood
C. remove all dirty and untidy things
D. get rid of all doubts and negative feelings
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi về tiền bạc, nhưng chúng tôi quyết định loại
bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực bằng cách ngồi lại với nhau và thảo luận mọi chuyện
một cách thẳng thắn.
=> clear the air (coll): loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực
Xét các đáp án:
A. làm cho một mớ hỗn độn khủng khiếp với những thứ tầm thường
B. giải thích mọi thứ mà ai đó đã hiểu
C. loại bỏ tất cả những thứ bẩn thỉu và bừa bộn
D. loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm giác tiêu cực
=> Do đó:clear the air ~ get rid of all doubts and negative feelings
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Rapid economic growth is the most concrete evidence of the overall success of
South-South cooperation in Asia.
A. abnormal B. discrete C. conscious D. abstract
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng là bằng chứng cụ thể nhất về thành công tổng
thể của hợp tác Nam - Nam ở châu Á.
=> concrete (a): rõ ràng, dễ nhận thấy, cụ thể
Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːrml/ (a): khác thường
B. discrete /dɪˈskriːt/ (a): tách biệt, độc lập
C. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): nhận thức được
D. abstract /ˈæbstrækt/ (a): mơ hồ, chung chung, không rõ ràng
=> Do đó: concrete >< abstract
Question 23: My boss is convinced that we will find a satisfactory solution to the problem.
A. irrational B. reasonable C. affordable D. irrelevant
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sếp của tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra giải pháp thỏa đáng cho vấn đề.
=> satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (a): thỏa đáng, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:
A. irrational /ɪˈræʃənl/ (a): không hợp lý
B. reasonable /ˈriːznəbl/ (a): hợp lý
C. affordable /əˈfɔːrdəbl/ (a): có thể chi trả được
D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (a): không quan trọng với; không liên quan đến
=> Do đó: satisfactory >< irrational
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
197

Question 24: Brian and Robert are discussing the topic of nutrition.
- Brian: “People should eat five daily portions of fruit and vegetables, as far as I’m
concerned.”
- Robert “ ________________ since fruit and vegetables are packed with essential vitamins,
minerals, and fiber”
A. I shouldn’t agree with you more B. That’s just what I am thinking.
C. I’m not so sure about that. D. I must take issue with you on that.
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Brian và Robert đang thảo luận về chủ đề dinh dưỡng.
- Brian: “Mọi người nên ăn năm phần trái cây và rau quả hàng ngày, theo như tôi nghĩ.”
- Robert: “________________ vì trái cây và rau quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất
xơ cần thiết”
A. Tôi không nên đồng ý với bạn nhiều hơn
=> Ta thường dùng: “I couldn’t agree with you more” để thể hiện sự đồng tình.
B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.
=> Thể hiện sự đồng tình.
C. Tôi không chắc lắm về điều đó.
=> Mâu thuẫn với vế sau.
D. Tôi phải phản đối kịch liệt với bạn về điều đó.
=> Gây mâu thuẫn vế sau. Ta có: Take issue with sb on sth: phản đối kịch liệt với ai về vấn
đề gì
Question 25: Maria is thanking Daniel for giving her a lift home.
Maria: “Thanks for taking me to my house.”
Daniel: “You’re welcome. ________________ now that I have a car.”
A. It’s very kind of you to say so B. There’s a first time for everything
C. There’s no doubt about it D. It’s the least I could do
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria đang cảm ơn Daniel vì đã cho cô ấy đi nhờ xe về nhà.
Maria: “Cảm ơn vì đã đưa tôi về nhà.”
Daniel: “Không có gì đâu. ________________ vì tôi có xe hơi.”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy
B. Đó là lần đầu tiên cho mọi thứ
C. Không có nghi ngờ gì về điều đó
D. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs to correction on each of the following questions.
Question 26: Succeeding in getting a steady job, you need to take advantage of opportunities
and follow your dreams. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để có được một công việc ổn định, bạn cần tận dụng thời cơ và thực hiện ước mơ
của mình.
=> Theo nghĩa của câu, vế đầu ta cần dùng “to V” để chỉ mục đích.
=> Sửa lỗi: Succeeding => To succeed
Question 27: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people’s
attitudes to
A B C
the disabled are quite good.
D
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


198

Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ - động từ


Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm của chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho
thấy thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy chủ ngữ là “a survey” có động từ chính là “indicate”
nên phải chia số ít. Vế ‘conducted ….. ago’ là mệnh đề quan hệ được rút gọn để bổ nghĩa cho
“a survey”.
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Question 28: I know beyond a shade of a doubt that she will decide to stand as a candidate in
the local
A B C
election.
D
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi biết chắc chắn rằng cô ấy sẽ quyết định ứng cử như một ứng cử viên trong
cuộc bầu cử địa phương.
=> Ta có cụm từ sau: Beyond a shadow of a doubt (idm): không một chút mảy may nghi
ngờ; biết chắc chắn là đúng, là sự thật
=> Sửa lỗi: Shade => shadow
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
A. My girlfriend told me that she had been waiting for the bus at 8 o’clock the previous
day.
B. My girlfriend told me that I had been waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
C. My girlfriend told me that I was waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
D. My girlfriend told me that she was waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi: “Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua”.
= A. Bạn gái của tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng ngày hôm trước.
=> Ta phải lùi thì về quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đổi trạng từ thời gian và đại từ nhân xưng.
Chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Question 30: Since my father is not home yet, I’m pretty sure that he is on his way.
A. My father must have been on his way since he is not home yet.
B. My father may be on his way since he is not home yet.
C. My father must be on his way since he is not home yet.
D. My father may have been on his way since he is not home yet.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường
đến.
=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty
sure”.
A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may be thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.
C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.
=> Đúng: must be => dự đoán chắc chắn ở hiện tại.
D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc.
Question 31: Her essay is more terrific than my essay.
A. Her essay isn’t as terrific as mine. B. My essay isn’t as terrific as her.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
199

C. Her essay is more terrific than me. D. My essay isn’t as terrific as hers.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn bài luận của tôi.
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: My father has many new clothes. However, he always wears his old coat.
A. However old his coat is, my father still has many new clothes.
B. As old as his coat is, my father still has many new clothes.
C. However many new clothes he has, my father always wears his old coat.
D. Many clothes as he has worn, my father always wears his old coat.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Cha tôi có nhiều quần áo mới. Tuy nhiên, ông ấy lúc nào cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
Xét các đáp án:
A. Sai về nghĩa. Cấu trúc: However + adj + S + be, clause: mặc dù….
B. Sai về nghĩa và cấu trúc vì hai vế không có liên từ
C. Cấu trúc: However + adj + N + S + V, clause: mặc dù
=> Đúng nghĩa: Mặc dù có nhiều quần áo mới nhưng cha tôi lúc náo cũng mặc chiếc áo
khoác cũ của mình.
D. Sai về cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause
Question 33: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an
unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with
an unacceptable result.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thi đấu thiếu nhất quán. Chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một
kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sự thật ở quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
A. Giả sử rằng chúng tôi thiếu nhất quán trong thi đấu, chúng tôi sẽ không thua tất cả các trận
đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai vì sự thật là thế rồi không cần giả sử nữa. Cấu trúc: Suppose that: giả sử rằng
B. Nếu không vì sự thiếu nhất quán của chúng tôi trong thi đấu, đội của tôi sẽ không để thua
tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: But for + N/Ving, S + would/could(n’t) have Vp2 + O: nếu
không vì….
C. Nếu không phải vì sự mâu thuẫn của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi đã thua tất cả
các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai nghĩa ở vế sau. Cấu trúc: If it had not been for sth: nếu không vì…..
D. Nếu không có sự nhất quán của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi sẽ thua tất cả các

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


200

trận đấu với kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Ta có: Without + N/Ving: không có….
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially viable?
There are, of course, a huge range of ongoing efforts to address this problem. Among
the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at
MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.
In December of 2008, researchers from the Research Laboratory of Electronics, and
the departments of materials science and engineering and physics applied an antireflection
coating to the front of ultrathin silicon films, plus a novel combination of multi-layered
reflective coatings and a tightly spaced array of lines to the backs of the films. The result is
photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical output.
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.
The work has attracted interest from industry for (38) _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
(Source: https://engineering.mit.edu/)
Question 34: A. cost-efficient B. cost-benefit C. cost-conscious D. cost-free
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. cost-efficient /ˌkɔːst ɪˈfɪʃnt/ (a): hiệu quả về chi phí, tiết kiệm chi phí
B. cost-benefit (a): có lợi ích liên quan đến chi phí (từ này thường chỉ đứng trước một danh từ
và bổ nghĩa cho danh từ đó)
C. cost-conscious (a): có nhận thức về chi phí, giá cả (biết các sản phẩm và dịch vụ khác nhau
có giá bao nhiêu và không muốn chi nhiều tiền hơn mức cần thiết)
D. cost-free (a): cho không, miễn phí
Tạm dịch: “How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially
viable?”
(Làm thế nào pin mặt trời có thể trở nên tiết kiệm chi phí đến mức khả thi về mặt thương
mại?)
Question 35: A. whom B. whose C. that D. what
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
B. whose: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật, có chức năng làm chủ ngữ và
tân ngữ (trong mệnh đề quan hệ xác định)
D. what: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu nghi vấn
Tạm dịch: “Among the most recent approaches to this problem comes from a team of
physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-
manufacturing techniques.”
(Trong số những cách tiếp cận gần đây nhất cho vấn đề này đến từ một nhóm các nhà vật lý
và kỹ sư tại MIT những người mà đang sử dụng mô hình máy tính và các kỹ thuật sản xuất
chip tiên tiến.)
=> Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (physicists and engineers) và làm
chủ ngữ nên chỉ đáp án C thỏa mãn.
Question 36: A. percentage B. percent C. proportion D. rate
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pərˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm
B. percent /pər ˈsent/ (adv) = per cent: phần trăm (ký hiệu là %)
C. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (trong số tất cả)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
201

D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ; mức, tỷ giá


Tạm dịch: “The result is photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical
output.”
(Kết quả là các tế bào quang điện có sản lượng điện cao hơn 50%.)
Question 37: A. burst B. reflect C. bounce D. pour
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung
B. reflect /ri’flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ
C. bounce /’baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy
D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)
=> Ta dùng cụm từ: Bounce around = reflect (v): phản xạ, phản chiếu
=> Light bounces around: ánh sáng phản xạ, phản chiếu
Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37)
_________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy
and produce an electric current.”
(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng phản xạ lâu
hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra
dòng điện.)
Question 38: A. applications B. appliances C. applicants D. applicability
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): sự ứng cử (vào một vị trí công việc); sự ứng dụng
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): máy móc, thiết bị (dùng trong nhà)
C. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng cử viên
D. applicability /əˌplɪkəˈbɪləti/ (n): tính có thể hữu ích, ứng dụng được trong một tình huống
cụ thể
Tạm dịch: “The work has attracted interest from industry for (38) _______ ranging from
generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.”
(Công trình đã thu hút sự quan tâm từ ngành công nghiệp đối với các ứng dụng từ tạo ra
điện ngoài lưới từ xa đến nguồn điện sạch chuyên dụng.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found
that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.
To measure the impact of small talk on employee well-being, the researchers
surveyed 151 full-time employees working at traditional 9 to 5 jobs outside the home. After
controlling for participants’ baseline engagement for small talk, the researchers queried about
levels of small talk throughout the day, and asked respondents to rate their emotions, work
productivity, and overall engagement.
“It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said. Methot was quick to
explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an ineffective supervisor. It
is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is surface level. It is ‘Weather
looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives it its benefits.”
Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and
foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of small
talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In this age of
greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


202

can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the
organizational culture.” Methot said.
(Source: https://journals.aom.org/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. Office chit-chat. B. Sober socializing. C. Workplace guide. D. Gossip-
mongers.
Đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc tán gẫu ở văn phòng làm việc.
B. Cuộc xã giao đúng mực, nghiêm túc.
C. Hướng dẫn nơi làm việc.
D. Những kẻ buôn chuyện.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- Đoạn 1: “Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have
found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily
interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking
about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing
before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào
hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,”Jessica R. Methot của
Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of
small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In
this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to
a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees
into the organizational culture.” Methot said.
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và sự kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập. “Về mặt văn hóa, có sự khác biệt trong nội dung và nhịp
điệu của cuộc nói chuyện ngắn, điều này có thể tạo ra rào cản cho nhân viên mới trong
việc gắn kết với đồng nghiệp. Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa
dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty.
Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân
viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Trò chuyện về những việc không quan trọng (tán
gẫu) trong văn phòng làm việc.
Question 40: The word “inconsequential” in paragraph 1 mostly means _______.
A. infinitesimal B. intangible C. insignificant D. irrelevant
Đáp án C
Từ “inconsequential” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____?
A. infinitesimal /ˌɪn.fɪ.nɪˈtes.ɪ.məl/ (a): rất nhỏ
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể nắm bắt, mơ hồ
C. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (a): không quan trọng
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (a): không thích hợp
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that
chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we
realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s
when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said
Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
203

cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia
nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa
nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi
nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,” Jessica R. Methot của Đại
học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
=> Do đó: inconsequential /ɪnˌkɒn.sɪˈkwen.ʃəl/ (a): không quan trọng ~ insignificant
Question 41: Which benefit of small talk in the workplace is NOT mentioned in the
passage?
A. Small talk boosts employees’ ability to multitask.
B. Small talk contributes to employees’ positive emotions.
C. Small talk inspires new thoughts and ideas.
D. Small talk fosters good workplace citizenship.
Đáp án A
Lợi ích nào của những cuộc hội thoại ngắn ở nơi làm việc KHÔNG được đề cập trong
đoạn văn?
A. Cuộc hội thoại ngắn giúp tăng khả năng đa nhiệm của nhân viên.
B. Cuộc hội thoại ngắn góp phần vào cảm xúc tích cực của nhân viên.
C. Cuộc hội thoại ngắn truyền cảm hứng cho những suy nghĩ và ý tưởng mới.
D. Cuộc hội thoại ngắn giúp bồi dưỡng tốt quyền công dân nơi làm việc.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was
lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social
emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said.
(Methot cho biết: “Sẽ không thành vấn đề nếu bạn là người hướng nội có lượng những cuộc
hội thoại ngắntrung bình thấp hơn so với người hướng ngoại, cuộc trò chuyện ngắn sẽ nâng
cao cảm xúc xã hội tích cực hàng ngày của nhân viên và góp phần làm cho nhân viên cảm
thấy được kết nối.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas
and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo ra niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
- Đoạn 4: “In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an
asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed
employees into the organizational culture.” Methot said.”
(Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc
nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa
nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho
biết.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn A.
Question 42: Which of the following sentences is NOT an example of small talk?
A. “Can you believe all of this rain we’ve been having?”
B. “It looks like Steve is getting the promotion I wanted.”
C. “Did you hear about that fire on Fourth Street?”
D. “You look like you could really use a cup of coffee.”
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cuộc trò chuyện ngắn?
A. “Bạn có thể tin rằng tất cả trận mưa này chúng ta đã gặp rồi không?”
B. “Có vẻ như Steve đang nhận được sự thăng tiến mà tôi muốn.”
C. “Bạn có nghe nói về cuộc hỏa hoạn đó trên Đường số 4 không?”
D. “Bạn trông như thể bạn thực sự có thể dùng một tách cà phê.”
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an
ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is
surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
204

it its benefits”.
(Methot đã nhanh chóng giải thích thế nào là cuộc hội thoại ngắn. Nó không phải là dài dòng
về một giám sát viên không hiệu quả. Cũng không phải là một cuộc thảo luận nhạy cảm về
cuộc sống cá nhân của ai đó. “Nó chỉ là ở mức độ bề ngoài của sự việc. Nó là chẳng hạn
như:”Thời tiết có vẻ tuyệt vời vào cuối tuần này, có kế hoạch nào không?“Mức độ bề ngoài
là thứ mang lại lợi ích cho nó.”)
=> Theo Methot cho biết, các cuộc hội thoại ngắn phải bắt nguồn từ những câu hỏi đơn giản,
không có ý đi sâu vào vấn đề cá nhân của một ai, cũng không đi sâu vào bản chất sự việc.
Các ví dụ A, C, D đều đáp ứng yêu cầu này vì nhìn chung chúng có thể đáp lại bằng một câu
trả lời ngắn gọn mà đủ ý để có thể kết thúc cuộc trò chuyện nhanh chóng.
=> Trong khi đó, đáp án B không phải là một câu có ý hỏi và yêu cầu người khác trả lời vấn
đề trực tiếp, mà nó như một câu bình luận đang có nhiều khúc mắc chưa rõ cần được thảo
luận thêm nhiều để có thể đi đến hồi kết cho vấn đề này. Do đó, nó không được xem là ví dụ
cho một cuộc hội thoại ngắn.
Question 43: The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
A. trust B. connection C. talk D. idea
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới _________:
A. niềm tin
B. sự kết nối
C. cuộc trò chuyện
D. ý tưởng
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 4:
“Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster
inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng
sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “talk” ở mệnh đề trước đó.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.
Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg,
examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in
ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients
across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats. Traits, such
as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’ ecological
functions. As a result, measuring the diversity of traits allows scientists to quantify the
contributions of marine megafauna to ecosystems and assess the potential consequences of
their extinction.
The team of researchers – led by Swansea University’s Dr Catalina Pimiento – first
compiled a species-level trait dataset for all known marine megafauna to understand the
extent of ecological functions they perform in marine systems. Then, after simulating future
extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional
diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.
The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as
well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity. If current
trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine
megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological
functions. Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose
40% of species and 48% of the extent of ecological functions. Sharks are predicted to be the
most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random
extinctions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
205

(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)


Question 44: Which of the following best serve as the title of the passage?
A. How marine megafauna species’ extinction affects the ecology
B. The consequences of trait examination of marine megafauna species
C. What should be examined in the research in marine megafauna species?
D. The causes of marine megafauna species’ extinction
Đáp án A
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái
B. Hậu quả của việc kiểm tra đặc điểm của các nhóm động vật biển
C. Cần kiểm tra những gì trong nghiên cứu ở các nhóm động vật biển?
D. Nguyên nhân tuyệt chủng của các nhóm động vật biển
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have
examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological
consequences of their extinction under different future scenarios.”
(Trong một bài báo đăng trên tạp chí Science Advances, một nhóm các nhà nghiên cứu quốc
tế đã kiểm tra các đặc điểm của các hệ động vật biển để hiểu rõ hơn về hậu quả sinh thái
tiềm ẩn của sự tuyệt chủng của chúng theo các kịch bản khác nhau trong tương lai.)
+ These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts
of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and
physically modifying habitats.”
(Các loài này đóng những vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng
lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái
đại dương và thay đổi môi trường sống.)
+ “The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as well
as how the current extinction crisis might affect their functional diversity.”
(Kết quả cho thấy một loạt các đặc điểm chức năng mà hệ động vật biển nắm giữ, cũng như
cuộc khủng hoảng tuyệt chủng hiện nay có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng chức
năng của chúng.)
=> Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật
biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái.
Question 45: According to paragraph 2, the following are the main roles of the largest
animals in the oceans, EXCEPT _______________.
A. consuming large amounts of biomass B. transporting nutrients across habitats
C. associating ocean ecosystems D. mentally modifying habitats
Đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là vai trò chính của các loài động vật lớn nhất trong đại dương,
NGOẠI TRỪ _______________.
A. tiêu thụ một lượng lớn sinh khối
B. vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống
C. liên kết các hệ sinh thái đại dương
D. thay đổi môi trường sống về mặt tinh thần
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg, examples
include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in ecosystems,
including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across
habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats.”
(Được xác định là động vật lớn nhất trong các đại dương, với khối lượng cơ thể vượt quá
45kg, ví dụ như cá mập, cá voi, hải cẩu và rùa biển. Các loài này đóng những vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh
dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái đại dương và thay đổi môi trường
sống.)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


206

Question 46: The word “determine” in paragraph 2 is closest in meaning to


______________.
A. affect B. establish C. describe D. cover
Đáp án B
Từ “determine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. affect (v): tác động, ảnh hưởng
B. establish (v): thiết lập, hình thành; xác minh, chứng minh sự thật nào đó
C. describe (v): miêu tả
D. cover (v): che phủ, lấp lên
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Traits, such as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species’
ecological functions.”
(Các đặc điểm, chẳng hạn như độ lớn của chúng, chúng ăn gì và chúng di chuyển bao
xa, xác minh các chức năng sinh thái của loài.)
=> Do đó: Determine /dɪˈtɜːrmɪn/ (v): xác minh, chứng minh rằng cái gì là đúng ~
Establish
Question 47: The word “they” in paragraph 3 refers to _____________.
A. researchers B. ecological functions
C. marine systems D. future extinction scenarios
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến ___________.
A. nhà nghiên cứu
B. chức năng sinh thái
C. hệ thống biển
D. các viễn cảnh tuyệt chủng trong tương lai
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Then, after simulating future extinction scenarios and quantifying the potential impact of
species loss on functional diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform
conservation priorities.”
(Sau đó, sau khi mô phỏng các kịch bản tuyệt chủng trong tương lai và định lượng tác động
tiềm tàng của việc mất đi các loài đối với sự đa dạng chức năng, họ đã đưa ra một chỉ số mới
(FUSE) để thông báo các ưu tiên bảo tồn.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến các nhà nghiên cứu.
Question 48: According to paragraph 4, what proportion of ecological functions could we
lose if all currently threatened species became extinct?
A. nearly one fifth B. more than one tenth C. two fifths D. nearly a half
Đáp án D
Theo đoạn 4, chúng ta có thể mất đi bao nhiêu tỷ lệ chức năng sinh thái nếu tất cả các loài
đang bị đe dọa tuyệt chủng?
A. gần 1/5
B. hơn một phần mười
C. hai phần năm
D. gần một nửa
=> Theo thông tin trong đoạn 4 như sau:
“Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose 40% of
species and 48% of the extent of ecological functions.”
(Tuy nhiên, nếu tất cả các loài hiện đang bị đe dọa tuyệt chủng, chúng ta có thể mất 40% số
loài và 48% phạm vi chức năng sinh thái.)
=> Như vậy, chúng ta có thể mất đi 48% (gần một nửa) chức năng sinh thái nếu tất cả các
loài đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Question 49: The word “translate” in paragraph 4 most probably means ___________.
A. interpret B. increase C. cause D. require
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


207

Từ “translate” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ___________.


A. interpret /ɪnˈtɜːrprət/ (v): giải thích, giải nghĩa
B. increase (v): gia tăng
C. cause (v): gây ra
D. require (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18%
of marine megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of
ecological functions.”
(Nếu quỹ đạo hiện tại được duy trì, trong vòng 100 năm tới, trung bình chúng ta có thể mất
18% các nhóm động vật biển, điều sẽ dẫn tới việc mất 11% mức độ chức năng sinh thái.)
=> Do đó: translate /trænzˈleɪt/ (v): gây ra, dẫn tới một kết quả cụ thể ~ cause
Question 50: As mentioned in the passage, which of the following is TRUE?
A. The animals weighing about 45kg are classified as the largest ones in the ocean.
B. Measuring the extinction of marine megafauna allows scientists to know the
consequences to ecosystems.
C. The species guessed to be the most affected by random extinction are sharks.
D. The researchers now have known all the extent of ecological functions of marine
megafauna.
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Những con vật nặng khoảng 45kg được xếp vào loại lớn nhất đại dương.
B. Đo lường sự tuyệt chủng của hệ động vật biển cho phép các nhà khoa học biết được hậu
quả đối với hệ sinh thái.
C. Loài được đoán là bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tuyệt chủng ngẫu nhiên là cá mập.
D. Các nhà nghiên cứu hiện đã biết tất cả các mức độ chức năng sinh thái của hệ động vật
biển.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“Sharks are predicted to be the most affected, with losses of functional richness far beyond
those expected under random extinctions.”
(Cá mập được dự đoán là loài bị ảnh hưởng nhiều nhất, với những mất mát về chức năng
phong phú vượt xa những dự kiến trong các cuộc tuyệt chủng ngẫu nhiên.)

ĐỀ MINH HỌA SỐ 14 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 14
1. A 2. A 3. D 4. A 5. C 6. C 7. C 8. B 9. A 10. B
11. C 12. B 13. B 14. D 15. D 16. A 17. C 18. C 19. C 20. D
21. B 22. B 23. C 24. B 25. C 26. C 27. B 28. D 29. C 30. C
31. A 32. C 33. B 34. B 35. A 36. C 37. C 38. A 39. A 40. B
41. A 42. D 43. B 44. D 45. A 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughs B. ploughs C. mouths D. clothes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s, es
A. laughs /læfs/
B. ploughs /plaʊz/
C. mouths /maʊθz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
208

D. clothes /kloʊðz/
=> Đáp án A có đuôi “s” được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
Question 2: A. creative B. threaten C. breadwinner D. heavy
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. threaten /ˈθretn/
C. breadwinner /ˈbredwɪnər/
D. heavy /ˈhevi/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. industry B. register C. optimist D. courageous
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. register /ˈredʒ.ə.stɚ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. optimist /’ɔptimist/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /i/.
D. courageous /kəˈreɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 4: A. complain B. borrow C. listen D. injure
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. complain /kəmˈpleɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động
từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. listen /ˈlɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: The campaign is trying to get ___________ message across that parental
education plays an important role in ___________ development of a child.
A. no article-the B. a - no article C. the-the D. a-the
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Get the message across that + clause ~ Make someone understand that + clause: làm
cho ai hiểu điều gì
+ Ta có quy tắc: The + N + of + N
=> Ta dùng mạo từ “the” cho cả hai vị trí trống này.
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng truyền tải thông điệp rằng giáo dục của cha mẹ đóng
một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ.
Question 6: My parents could hardly afford a house in the city, so we had to settle
____________ the second best in my hometown.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
209

A. down B. into C. for D. in


Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ Settle down: An cư lạc nghiệp
+ Settle for ~ Accept st that is not exactly what you want but is the best that is
available: chấp nhận sự tạm bợ, chấp nhận cái mà bạn không thực sự mong chờ nhưng là cái
tốt nhất sẵn có ở thời điểm hiện tại
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa, ta chọn C.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi khó có thể mua được một căn nhà ở thành phố, vì vậy chúng tôi phải
chấp nhận ngôi nhà ở thị trấn của tôi.
Question 7: She thought somebody had broken into her house last night, ____________?
A. hadn’t they B. had they C. didn’t she D. did she
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
+ Nếu chủ ngữ trước “think/thought” không phải I, câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định của chủ
ngữ đó
=> Dạng phủ định của câu trên sẽ là “didn’t she?”
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà cô ấy đêm qua phải không?
Question 8: She expects _________ compensation for all direct expenses _________ out of
the accident.
A. to be received-arising B. to receive-arising C. to be received-
arisen D. to receive-arisen
Đáp án B
Kiến thức về động từ nguyên mẫu và rút gọn mệnh đề
* Ta sử dụng cụm từ :
+ Expect to do st: hi vọng, mong chờ làm gì
+ Ở câu này, “receive” đã tự thân mạng nghĩa là nhận cái gì (cái mà đã được gửi) nên không
chia bị động nữa. Còn “expenses” trong câu được hiểu là tự phát sinh, nên chia theo rút gọn
dạng V-ing ( chủ động).
Tạm dịch: Cô ấy mong nhận được bồi thường cho tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh từ vụ
tai nạn.
Question 9: His laziness caused the company to perform badly last quarter. ___________,
his attitude toward the boss has put his job in jeopardy.
A. Moreover B. However C. Therefore D. In addition to
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án :
A. moreover (adv): hơn thế nữa
B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): do đó, vì vậy
D. in additionally: không có cụm này
Tạm dịch: Sự lười biếng của anh ta đã khiến công ty hoạt động không tốt trong quý trước.
Hơn nữa, thái độ của anh ta đối với ông chủ đã khiến công việc của anh ta gặp nguy hiểm.
* Note: Moreover ~ In addition ~ Additionally
Question 10: Governments need to provide a viable _________ to car travel in order to
reduce pollution in the country.
A. alternation B. alternative C. alternate D. alternating
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. alternation /ˌɑːl.tɚˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ, luân phiên
B. alternative /ɑːlˈtɝː.nə.tɪv/ (n): sự thay thế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
210

C. alternate /ˈɑːl.tɚ.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên


D. alternating: dạng Ving
Tạm dịch: Chính phủ cần cung cấp một giải pháp thay thế khả thi cho việc đi lại bằng ô tô để
giảm thiểu ô nhiễm trong nước
Question 11: She’d rather you ____________ anyone that she’d lost her job as a hotel
manager.
A. won’t tell B. wouldn’t have told C. didn’t tell D. don’t tell
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Ta có:
S1 + would rather + (that) + S2 + didn’t do sth: S1 muốn S2 không làm gì ở hiện tại.
=> Đáp án C là hợp lí.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn không nói với ai rằng cô ấy đã mất việc làm quản lý khách sạn.
Question 12: We have just launched our annual campaign to improve the ____ of women’s
health issues.
A. credential B. profile C. portrait D. background
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
credential /krəˈdenʃl/ (n): giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư, chứng thư
* Ta có cụm từ sau:
+ The profile of one’s health: Sự quan tâm về sức khỏe
Tạm dịch: Chúng tôi vừa khởi động chiến dịch hàng năm để cải thiện sự quan tâm về các
vấn đề sức khỏe của phụ nữ.
Question 13: He won’t return home ____________________ given to him this morning.
A. until he had finished all the assignments B. until he has finished all the
assignments
C. till he finishes all the assignments D. as soon as he has finished all the
assignments
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
* Ta có:
Mệnh đề chính sử dụng thì TLĐ nên mệnh đề “until” không thể sử dụng thì QK, cũng không
thể sử dụng thì TLĐ.
=> Đáp án B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không trở về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các bài tập được
giao vào sáng nay.
Question 14: Jack has an amazingly _____________ memory and can easily recall the
capitals of three hundred different countries in the world.
A. attentive B. reactive C. tentative D. retentive
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ Retentive memory: Trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Tạm dịch: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm
quốc gia khác nhau trên thế giới.
Question 15: Providing a vaccine against the pandemic virus is a __________ issue.
A. scorching B. sweltering C. sizzling D. burning
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
* Ta sử dụng cụm từ sau:
+ A burning issue: Một vấn đề nguy cấp, cần được giải quyết ngay
Tạm dịch: Cung cấp vắc xin chống lại đại dịch vi rút đang là một vấn đề nguy cấp.
Question 16: Research needs _____________ the impact of play on the rest of the child’s
life.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
211

A. to study B. to studying C. studying D. to be studied


Đáp án A
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta sử dụng cụm từ:
+ Need to do st ~ St + need + to be done ~ St + need + V-ing : Cần làm gì
+ Tuy nhiên ở câu 16, động từ chính “study” được hiểu theo nghĩa tương đương từ “
examine”(nghiên cứ, khảo sát) nên vẫn có thể chia ở dạng chủ động.
Tạm dịch: Nghiên cứu cần khảo sát tác động của việc vui chơi đối với phần đời còn lại của
trẻ.
Question 17: He talked about his incredible experience of being _____ space, looking down
on the Earth.
A. on B. above C. in D. at
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
+ Ta dùng cụm từ: in space: trong không gian
Tạm dịch: Anh ấy nói về trải nghiệm đáng kinh ngạc của mình khi ở trong không gian, nhìn
xuống Trái đất.
Question 18: Students _____________ cheating in any exam will be disqualified from all
their exams.
A. who found B. founded C. found D. having founded
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
* Ta có:
+ Nhận thấy câu đã có động từ chính là “will be disqualified”, thì chứng tỏ động từ còn lại
phải chia là ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng Ving
nếu nó mang nghĩa chủ động; và đưa về dạng Vp2 nếu nó mang nghĩa bị động.
+ Xét trong câu, động từ mang nghĩa bị động, do đó ta dùng Vp2.
Tạm dịch: Học sinh bị phát hiện gian lận trong bất kỳ kỳ thi nào sẽ bị loại khỏi tất cả các kỳ
thi của họ.
Question 19: It __________ my mind that it’s my friend’s birthday tomorrow and I haven’t
got her a present yet.
A. bore B. kept C. crossed D. bent
Đáp án C
Kiến thức về idiom
* Ta có idioms:
+ Keep/ Bear st in mind ~ Remember st: Nhớ cái gì
+ Cross one’s mind ~ Come into one’s mind: Chợt nghĩ tới
=> Dựa vào ngữ nghĩa, chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi chợt nghĩ rằng ngày mai là sinh nhật của bạn tôi và tôi vẫn chưa nhận được
quà cho cô ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: If you have a food allergy, you should avoid any of the ingredients that
can trigger an attack.
A. set up B. set apart C. set back D. set off
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, bạn nên tránh bất kỳ thành phần nào có thể gây ra
cơn đó.
=> Trigger /ˈtrɪɡ.ɚ/ (v): gây ra
* Xét các đáp án:
A. set up ~ establish: thành lập
B. set sth apart (ph.v): cất giữ cho mục đích cụ thể, đặc biệt
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
212

C. set back ~ delay: trì hoãn cái gì


D. set off (ph.v): gây ra, tạo ra, bắt đầu
=> Do đó: Trigger ~ set off
Question 21: She gave up her job as a secretary last year and teaching is her bread and
butter right now.
A. likelihood B. livelihood C. selfhood D. manhood
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ công việc thư ký của mình vào năm ngoái và công việc giảng dạy
là kế sinh nhai của cô ấy ngay bây giờ.
=> Bread and butter (i.d.m): kế sinh nhai
* Xét các đáp án:
A. likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n): khả năng
B. livelihood /ˈlaɪv.li.hʊd/ (n): kế sinh nhai
C. selfhood / ’selfhud/ (n): cá tính
D. manhood /ˈmæn.hʊd/ (n): nhân cách
=> Do đó: Bread and butter ~ livelihood
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: There are specific areas within the festival where children under ten years old
are not allowed.
A. peculiar B. ambiguous C. particular D. delicate
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có một số khu vực cụ thể trong lễ hội không cho phép trẻ em dưới mười tuổi
=> Specific /spəˈsɪf.ɪk/ (a): cụ thể
* Xét các đáp án:
A. peculiar /pɪˈkjuːl.jɚ/ (a): lạ lùng, lập dị
B. ambiguous /æmˈbɪɡ.ju.əs/ (a): mập mờ, mơ hồ
C. particular /pɚˈtɪk.jə.lɚ/ (a): cụ thể, đặc biệt
D. delicate /ˈdel.ə.kət/ (a): thanh nhã, thanh tú
=> Do đó: Specific >< ambiguous
Question 23: By setting up a camera system to monitor his property, the homeowner hoped
he would catch trespassers or thieves.
A. supervise B. revise C. overlook D. oversee
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bằng cách lắp đặt hệ thống camera giám sát tài sản của mình, gia chủ hy vọng
mình sẽ bắt được kẻ gian hoặc trộm.
=> Monitor /ˈmɑː.nə.tɚ/ (v): giám sát
* Xét các đáp án:
A. supervise /ˈsuː.pɚ.vaɪz/ (v): giám sát
B. revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại
C. overlook /ˌoʊ.vɚˈlʊk/ (v): làm ngơ, lờ đi, bỏ qua
D. oversee /ˌoʊ.vɚˈsiː/ (v): trông nom, giám sát
=> Do đó: Monitor >< overlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Fred and Jerry are discussing the time they arrive at the airport.
- Fred: “We should arrive at the airport two hours before flight within the country.”
- Jerry: “______________. Traffic congestion is getting worse.”
A. I don’t think that’s a good idea
B. You took the words right out of my mouth
C. Mind your own business
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
213

D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Fred và Jerrry đang bàn về thời gian họ đến sân bay.
- Fred: “Chúng tôi nên đến sân bay 2 giờ trước chuyến bay trong nước.”
- Jerry: “_________________. Ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think that’s a good idea: Tớ không nghĩ đó là ý kiến hay.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. You took the words right out of my mouth: Cậu nói đúng ý tớ đó. => Hoàn toàn hợp với
ngữ cảnh câu.
C. Mind your own business: Quan tâm việc của cậu ý. => Không phù hợp với ngữ cảnh của
câu.
D. I see your point, but I can’t completely agree with your solution: Tớ hiểu ý cậu, nhưng tớ
không thể đồng ý với giải pháp của cậu được. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Question 25: Jack is asking Justine about the destination for his summer vacation.
- Jack: “Have you picked your next summer destination? Italy?”
- Justine: “ ______________. I’m going to Thailand.”
A. It’s up to you B. It’s on me
C. Not even close D. Not a moment too soon
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang hỏi Justine về điểm đến cho kỳ nghỉ hè của anh ấy
- Jack: “Bạn đã chọn điểm đến mùa hè tiếp theo của mình chưa? Nước Ý thì sao nhỉ?”
- Justine: “_________________. Mình đang định đi tới Thái Lan.”
*Xét các đáp án:
A. It’s up to you: Phụ thuộc vào cậu đó. => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. It’s on me: Đấy là trách nhiệm của tớ. => Không phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. Not even close: Không hẳn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. Not a moment too soon: (mọi việc) gần như quá muộn hoặc chỉ trong chút ít thời gian =>
dùng để nói việc gì xảy ra khi nó gần như quá muộn, xảy ra vào phút chót => Không phù hợp
với ngữ cảnh của câu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Recent research in the field has concentrated on academic support rather
than integrated into
A B C
the wider social world of the university.
D
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực này đã tập trung vào hỗ trợ học thuật hơn
là hội nhập vào thế giới xã hội rộng lớn hơn của trường đại học.
=> Ta thấy động từ chính của câu là “has concentrated on”, nên cụm “rather than” sẽ là từ
nối giữa hai danh từ mà động từ chính hướng tới.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng động từ “integrated/ˈɪntɪɡreɪtɪd/” được. Do đó, ta
dùng “integration/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: integrated => integration
Question 27: She’s one of the most consistent student in her class, despite the
many disadvantages she
A B C D
has experienced in her life.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
214

Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Cô ấy là một trong những học sinh kiên định nhất trong lớp, bất chấp nhiều khó
khăn mà cô ấy đã trải qua trong đời.
=> Ta có cụm sau: One of the most + adj dài + N(s)
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng danh từ ở dạng số ít được.
=> Sửa lỗi: student => students
Question 28: Although she has fought a long battle against cancer, she always tries to keep a
positive
A B C
lookout on life.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Dù đã phải chiến đấu lâu dài với căn bệnh ung thư nhưng cô vẫn luôn cố gắng
giữ một cái nhìn tích cực về cuộc sống.
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng “lookout” (đài quan sát, người canh gác) được.
Do đó, ta dùng “outlook” (cái nhìn, thái độ với cuộc sống) để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: lookout => outlook
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: How long have you been living in Viet Nam?”, said Fiona to me.
A. Fiona told me that I had been living in Viet Nam for a long time.
B. Fiona asked me how long had I been living in Viet Nam.
C. Fiona asked me how long I had been living in Viet Nam.
D. Fiona told me how long I had been living in Viet Nam.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bạn sống ở Việt Nam bao lâu rồi?”, Fiona nói với tôi.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi 1 thì, chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì không chuyển về dạng câu khẳng định.
C. Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc của câu tường thuật .
D. Sai vì phải dùng “asked” để hỏi thay vì dùng “told”.
Question 30: I’m annoyed that Charles forgot to invite us to his wedding ceremony.
A. Charles didn’t have to forget to invite us to his wedding ceremony.
B. Charles must have invited us to his wedding ceremony.
C. Charles should have invited us to his wedding ceremony.
D. Charles might have invited us to his wedding ceremony.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khó chịu vì Charles quên mời chúng tôi đến dự lễ cưới của anh ấy.
=> Đây là sự thật ở quá khứ.
*Xét các đáp án:
A. Sai về ngữ nghĩa.
B. Sai vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật
ở quá khứ.
C. Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc : Should have + Vp2: Chỉ một hành độnglẽ ra nên làm
trong quá khứ nhưng lại không làm.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: might have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng
trên thực tế là không.
Question 31: As more people come to the relief camp, our work will probably get more
difficult.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


215

A. The more people come to the relief camp, the more difficult our work will probably
get.
B. More and more people come to the relief camp, more and more difficult our work
will probably get.
C. The more people come to the relief camp, the difficult our work will probably get
more.
D. Our work will probably get less difficult if there are more people come to the relief
camp.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi có nhiều người đến trại cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn
hơn.
* Xét các đáp án:
A. Càng nhiều người đến cứu trợ, công việc của chúng tôi có lẽ sẽ khó khăn hơn. => Đúng
nghĩa, vì ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + (so sánh hơn) comparative adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) comparative adj/
adv + S + V.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của so sánh đồng tiến.
C. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của câu so sánh.
D. Sai vì sử dụng sai loại câu ĐK
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ kinh hoàng. Chúng tôi cảm nhận được tác động của nó cách xa hàng dặm.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc như vậy tồn tại.
B. Sai vì sử dụng sai cấu trúc của “such”.
C. Vụ nổ kinh hoàng đến mức chúng tôi cảm thấy tác động của nó cách đó một dặm.
=> Đúng cả ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ của “so”:
So + adj/adv + to be/ V + S that + clause : quá…….mà.
D. Sai về nghĩa so với câu gốc. Ta có cấu trúc:
However + Adj/Adv + S + V, clause: cho dù ….. đi nữa thì …..
Question 33: The process of global warming continues at its present rate. The polar bears
will ultimately disappear.
A. But for the process of global warming continues at its present rate, the polar bears
will ultimately disappear.
B. Should the process of global warming continue at its present rate, the polar bears will
ultimately disappear.
C. Were not the process of global warming to continue at its present rate, the polar bears
wouldn’t ultimately disappear.
D. As long as the process of global warming didn’t continue at its present rate, the polar
bears wouldn’t ultimately disappear.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Quá trình ấm lên toàn cầu vẫn tiếp tục với tốc độ hiện tại. Những con gấu Bắc
Cực cuối cùng sẽ biến mất.
*Xét các đáp án:
A. Nếu không có quá trình ấm lên toàn cầu với tốc độ hiện tại, các loài gấu phổ biến cuối
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
216

cùng sẽ biến mất.


=> Sai về ngữ nghĩa.
B. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu tiếp tục với tốc độ hiện tại, gấu Bắc Cực cuối cùng sẽ biến
mất.
=> Đúng về ngữ nghĩa và cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại I:
Should + S1 + V, S2 + will + V +…
C. Nếu quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp tục với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực cuối
cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc đảo ngữ củacâu ĐK loại II:
Were + S1 + (not) + V, S2 + would + V +…
D. Chừng nào quá trình ấm lên toàn cầu không tiếp diễn với tốc độ hiện tại, thì gấu Bắc Cực
cuối cùng sẽ không biến mất.
=> Sai về thì của động từ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Financial independence is one of the many markers used to designate the crossover
from childhood into young adulthood, and it’s a (34)_________ most Americans (64%) think
young adults should reach by the time they are 22 years old, according to a new Pew
Research Center study. But that’s not the reality for most young adults who’ve achieved this
age.
The share of young adults who could be considered “financially independent” from
their parents by their early 20s – an assessment based on their annual income – has gone
down somewhat in recent decades. Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the
share who are financially independent has been (35)__________stable in recent decades.
Overall, young men are more likely than young women to be financially independent, but this
gender gap has diminished significantly.
The new survey findings underscore the extent to which many young adults are
financially reliant on their parents. (36) ________ young adults who have received financial
help from their parents say at least some of it was for recurring expenses. Six-in-ten say the
money went toward household expenses such as groceries or bills, and significant shares used
it to pay their tuition, rent, or mortgage. Beyond financial independence, the pace with
(37)_________ young adults are reaching other markers of adulthood has slowed
significantly over the past several decades. Today’s young adults are staying in school longer
and are marrying and establishing their own households later than previous generations.
(38)_________, a growing share is living in their parents’ homes well into their 20s and even
early 30s. Some of these changes are linked to economic challenges, while others may
represent a realignment of goals and priorities.
(Source: https://www.pewsocialtrends.org)
Question 34: A. springboard B. milepost C. breadwinner D. milestones
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. springboard /ˈsprɪŋ.bɔːrd/ (n): thuyền gấp
B. milepost /ˈmaɪlpəʊst/(n): cột mốc cây số (cắm bên vệ đường cho biết khoảng cách đến một
nơi nào đó); cột mốc, dấu mốc đánh dấu sự thay đổi quan trọng
C. breadwinner /ˈbredˌwɪn.ɚ/ (n): gia trưởng
D. milestone /ˈmaɪl.stoʊn/ (n): dùng như “milepost”
=> Vị trí cần điền là danh từ số ít nên D không thỏa mãn.
Tạm dịch: Financial independence is one of the many markers used to designate the
crossovercrossover from childhood into young adulthood, and it’s a (34) ________ most
Americans (64%) think young adults should reach by the time they are 22 years old,
according to a new Pew Research Center study.
(Độc lập tài chính là một trong nhiều dấu hiệu được sử dụng để chỉ định sự giao thoa giữa
thời thơ ấu với tuổi trưởng thành của thanh niên và đó là cột mốc mà hầu hết người Mỹ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
217

(64%) cho rằng thanh niên nên đạt được khi họ 22 tuổi, theo một Trung tâm Nghiên cứu Pew
mới học.)
Question
35: A. comparatively B. approximately C. considerably D. significantly
Đáp án A
Tạm dịch: Looking more broadly at young adults aged 18 to 29, the share who are financially
independent has been (35)__________stable in recent decades.
(Nhìn rộng hơn vào thanh niên từ 18 đến 29 tuổi, tỷ lệ những người độc lập về tài chính
đã tương đối ổn định trong những thập kỷ gần đây.)
A. comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
B. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng, xấp xỉ (một giá trị cụ thể)
C. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
D. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): đáng kể
Question 36: A. Almost B. Mostly C. Most D. Most of
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: (36)_______ young adults who have received financial help from their parents
say at least some of it was for recurring expenses.
(Hầu hết thanh thiếu niên đã nhận được sự giúp đỡ tài chính từ cha mẹ của họ nói rằng ít
nhất một phần trong số đó là cho các chi phí định kỳ.)
Question 37: A. where B. that C. which D. who
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which
trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
C. which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
Tạm dịch: Beyond financial independence, the pace with (37) ________ young adults are
reaching other markers of adulthood has slowed significantly over the past several decades.
(Ngoài sự độc lập về tài chính, tốc độ cái mà thanh niên đạt được những dấu mốc khác của
tuổi trưởng thành đã chậm lại đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
Question 38: A. In addition B. In contrast C. In short D. Instead
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. in addition: ngoài ra
B. in contrast: ngược lại
C. in short: tóm lại
D. instead: thay vì
Tạm dịch: (38) ________ growing share are living in their parents’ homes well into their 20s
and even early 30s.
(Ngoài ra, ngày càng có nhiều người đang sống trong nhà của cha mẹ họ ở độ tuổi 20 và
thậm chí đầu 30.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


218

Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will
be concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released
on Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.
Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi
with 29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around
22 million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report said.
At about the same time, India is expected to surpass China as the country with the world’s
largest total population.
Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by
2050. India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion. There
will also be more megacities. In 1990, there were just 10 megacities, classed as places with
populations of 10 million or more. There are now 33 megacities and by 2030, 43 megacities
are projected, mostly in developing countries.
However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.
However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 39: What topic does the passage mainly discuss?
A. The population of cities in the future
B. The new increasing trend of rural population
C. The cities with the largest number of population
D. The future of populations in developing countries
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn về chủ đề gì?
A. Dân số của các thành phố trong tương lai
B. Xu hướng gia tăng mới của dân số nông thôn
C. Các thành phố có số dân đông nhất
D. Tương lai của dân số ở các nước đang phát triển
=> Theo thông tin ngay đầu đoạn văn:
“Two-thirds of people in the world will be living in cities by 2050 and the boom will be
concentrated in India, China and Nigeria, according to United Nations estimates released on
Wednesday. The world’s rural population will peak in a few years then decline by 2050,
according to the report by the UN’s population division.”
(2/3 số người trên thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050 và sự bùng nổ sẽ tập trung
ở Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria, theo ước tính của Liên Hợp Quốc công bố hôm thứ Tư.
Theo báo cáo của bộ phận dân số của Liên hợp quốc, dân số nông thôn trên thế giới sẽ đạt
đỉnh trong vài năm, sau đó giảm vào năm 2050.)
=> Từ đó, có thể thấy đoạn văn sẽ bàn về “Dân số của các thành phố trong tương lai”.
Question 40: The word “overtake” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. overdue B. outstrip C. keep up with D. come along
Đáp án B
Từ “overtake” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. overdue /ˌəʊvərˈduː/ (a): quá hạn
B. outstrip /ˌaʊtˈstrɪp/ (v): áp đảo, vượt quá (lớn hơn, quan trọng hơn, thành công hơn,….)
C. keep up with (phr.v): cập nhật được (tin tức, cái mới nhất, tiên tiến nhất); bắt kịp, đuổi kịp
ai/cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
219

D. come along (phr.v): đến, xuất hiện; tiến bộ, phát triển
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Tokyo is currently the world’s largest city with 37 million people, followed by Delhi with
29 million, Shanghai with 26 million, and Mexico City and São Paulo, each with around 22
million inhabitants. Cairo, Mumbai, Beijing and Dhaka all have close to 20 million
inhabitants. However, Delhi will overtake Tokyo in top spot by around 2028, the report
said.”
(Tokyo hiện là thành phố lớn nhất thế giới với 37 triệu dân, tiếp theo là Delhi với 29 triệu,
Thượng Hải với 26 triệu, Mexico City và São Paulo, mỗi thành phố có khoảng 22 triệu dân.
Cairo, Mumbai, Bắc Kinh và Dhaka đều có gần 20 triệu dân. Tuy nhiên, Delhi sẽ vượt
qua Tokyo ở vị trí hàng đầu vào khoảng năm 2028, báo cáo cho biết.)
=> Ta có: Overtake /ˌəʊvərˈteɪk/ (v): vượt qua, trở nên lớn hơn ~ outstrip
Question 41: The phrase “that expansion” in paragraph 3 refers to the increase of
__________.
A. urban population B. world population C. urban areas D. rural areas
Đáp án A
Cụm từ “that expansion” trong đoạn 3 ám chỉ đến sự gia tăng của ___________.
A. dân số thành thị
B. dân số thế giới
C. những khu vực thành thị
D. những khu vực nông thôn
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Around 55% of the world population lives in urban areas today, increasing to 68% by 2050.
India, China and Nigeria will account for more than a third of that expansion.”
(Khoảng 55% dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị ngày nay, tăng lên 68% vào năm
2050. Ấn Độ, Trung Quốc và Nigeria sẽ chiếm hơn một phần ba trong số lượng mở rộng
đó.)
=> Do đó, “that expansion” ám chỉ đến “dân số thành thị”.
Question 42 : According to the passage, some cities of the following countries have seen the
downward trend in population, EXCEPT __________.
A. Japan B. South Korea C. Russia D. India
Đáp án D
Theo đoạn văn, một số thành phố của các quốc gia sau đã chứng kiến xu hướng giảm dân
số, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Nga
D. Ấn Độ
=> Căn cứ vào thông tin sau:
“However, a few cities in Japan and South Korea – for example, Nagasaki and Busan –
have experienced population decline since 2000. Several cities in Eastern Europe, such as in
Poland, Romania, Russia and Ukraine, have lost population since the turn of the century.”
(Tuy nhiên, một số thành phố ở Nhật Bản và Hàn Quốc - ví dụ như Nagasaki và Busan - đã
bị sụt giảm dân số kể từ năm 2000. Một số thành phố ở Đông Âu, chẳng hạn như ở Ba Lan,
Romania, Nga và Ukraine, đã mất dân số kể từ khi bước sang thế kỷ mới)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
*Note: The turn of the century: thời điểm khi một thế kỷ cụ thể kết thúc và một thế kỷ khác
bắt đầu
Question 43: According to John Wilmoth, more people living in urban areas may reduce
__________.
A. the quality of health care and education
B. the people’s influence on the Earth’s environment
C. the results of cities’ policies and practices
D. the population of the whole country
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
220

Đáp án B
Theo John Wilmoth, nhiều người sống ở khu vực thành thị hơn có thể làm giảm
____________.
A. chất lượng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
B. ảnh hưởng của con người đến môi trường Trái đất
C. kết quả của các chính sách và thực tiễn của các thành phố
D. dân số cả nước
=> Theo thông tin đoạn cuối:
“However, urbanization could be seen as positive, said John Wilmoth, director of the
population division. “The increasing concentration of people in cities provides a way of more
economically providing services,” he said. “We find that urban populations have better access
to health care and education.” The concentration of population may also help to minimize our
environmental impact on the planet, he said, and help cities design policies and practices to
prepare for the influx.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa có thể được coi là tích cực, John Wilmoth, giám đốc bộ phận dân số
cho biết. Ông nói: “Sự tập trung ngày càng tăng của người dân ở các thành phố cung cấp
một cách cung cấp dịch vụ tiết kiệm hơn. “Chúng tôi nhận thấy rằng người dân thành thị
được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn.” Ông cho rằng việc tập
trung dân cư cũng có thể giúp giảm thiểu tác động đến môi trường của chúng ta trên hành
tinh, đồng thời giúp các thành phố thiết kế các chính sách và thực tiễn để chuẩn bị cho làn
sóng dân số tràn vào.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.
The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some 4,000
years to ancient Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations around the world
developed increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the year began with
the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star Sirius. The first
day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new moon after the
winter solstice.
The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the centuries,
the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar decided to
solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and mathematicians of
his time. He introduced the Julian calendar, which closely resembles the more
modern one that most countries around the world use today.
In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31—New
Year’s Eve—and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish-speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for the
months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing
songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in many
English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to
have first caught on among the ancient Babylonians, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.
(Source: https://www.history.com/)
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
221

A. How January 1st becomes special. B. Best destinations to celebrate New Year.
C. New Year’s gatherings. D. New Year’s celebrations.
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ CELEBRATIONS
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ngày 1 tháng 1 trở nên đặc biệt như thế nào.
B. Điểm đến tốt nhất để ăn mừng năm mới.
C. Tết sum họp.
D. Lễ mừng năm mới.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back some
4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following the vernal
equinox heralded the start of a new year.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon, lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal báo
trước một năm mới bắt đầu.)
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1.)
=> Đoạn này đang thảo luận về những thú vui thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra quyết định cho năm mới lần đầu tiên xuất hiện ở
những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của các vị thần và
bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là: Lễ mừng năm mới.
=> Vì nó tập trung vào các khía cạnh như nguồn gốc, phong tục tập quán cùng các hiện tượng
liên quan đến Năm Mới nên nó phải là “celebrations (lễ)” thay vì bàn về “gatherings (sự sum
họp, quây quần bên gia đình, người thân)” như đáp án C.
Question 45: The word “occurred” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. happened B. befell C. take place D. surfaced
Đáp án A
Từ “occurred” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra
B. befall /bɪˈfɔːl/ (v): điều gì xấu xảy ra
C. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
D. surface /ˈsɜː.fɪs/ (v): nổi lên
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“In Egypt, for instance, the year began with the annual flooding of the Nile, which coincided
with the rising of the star Sirius. The first day of the Chinese new year,
meanwhile, occurred with the second new moon after the winter solstice.”
(Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của sông Nile, trùng với sự đi lên của
sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới Trung Quốc xảy ra với lần trăng non
thứ hai sau ngày Đông chí.)
=> Do đó: occurred /əˈkɜːrd/ (v): xảy ra ~ happened
Question 46: The word “one” in paragraph 2 refers to _____.
A. astronomer B. calendar C. sun D. emperor
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
222

Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với______________.
A. nhà thiên văn
B. lịch
C. mặt trời
D. hoàng đế
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
Over the centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor
Julius Caesar decided to solve the problem by consulting with the most prominent
astronomers and mathematicians of his time. He introduced the Julian calendar, which closely
resembles the more modern one that most countries around the world use today.
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông. Ông giới thiệu lịch Julian, gần
giống với lịch hiện đại hơn mà hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng ngày nay.)
→ Từ “one” ở đây được dùng để thay thế cho “calendar” ở mệnh đề trước đó.
Question 47: According to paragraph 3, revelers often enjoy specific meals and snacks
during New Year because ________.
A. they are thought to bestow good luck for the coming year.
B. each represents the history and evolution of each country.
C. people want to enjoy their favorite foods in this special holiday.
D. they are on discount, thus cheaper, at this time of the year.
Đáp án A
Theo đoạn 3, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể
trong Năm Mới vì ______.
A. chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
B. mỗi người đại diện cho lịch sử và sự phát triển của mỗi quốc gia.
C. mọi người muốn thưởng thức những món ăn yêu thích của họ trong ngày lễ đặc biệt này.
D. chúng được giảm giá, do đó rẻ hơn vào thời điểm này trong năm.
*Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December 31-New
Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New
Year’s dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future
financial success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern
United States. Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork
appears on the New Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other
countries. Ring-shaped cakes and pastries, a sign that the year has come full circle, round
out the feast in the Netherlands, Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway,
meanwhile, rice pudding with an almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is
said that whoever finds the nut can expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng sắp tới-
ngay trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có
các loại đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong
tương lai; các ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng
trưng cho sự tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn
tiệc đêm giao thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh
ngọt hình chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở
Hà Lan, Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với
một quả hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm
thấy hạt có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
223

=> Như vậy, những người vui chơi thường thưởng thức các bữa ăn và đồ ăn nhẹ cụ thể trong
Năm Mới vì chúng được cho là sẽ mang lại may mắn cho năm tới.
Question 48: The word “favor” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. assistance B. permission C. partiality D. goodwill
Đáp án D
Từ “favor” trong đoạn 4 ám chỉ tới______.
A. assistance /əˈsɪs.təns/ (n): sự giúp đỡ
B. permission /pəˈmɪʃ.ən/ (n): sự cho phép
C. partiality /ˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính không công bằng, sự ưu ái hoặc cảm giác yêu mến ai rất
nhiều
D. goodwill /ɡʊdˈwɪl/ (n): thiện chí, cảm giác thân thiện đối với người khác
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Other customs that are common worldwide include watching fireworks and singing songs to
welcome the new year, including the ever-popular ”Auld Lang Syne" in many English-
speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is thought to have
first caught on among the ancient Babylonlans, who made promises in order to earn
the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để nhận được sự ưu ái của các
vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Do đó: favor /ˈfeɪ.vər/ (n): sự ưu ái, sự đối đái rộng lượng đặc biệt hơn so với người
khác ~ partiality
Question 49: According to the passage, which is NOT mentioned as a common tradition
during New Year?
A. Watching fireworks displays. B. Eating special New Year’s foods.
C. Dropping a giant ball from the sky. D. Making resolutions for the next year.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được nhắc đến như một tục lệ thường thấy trong ngày
Tết?
A. Xem bắn pháo hoa.
B. Ăn những món ăn đặc biệt của năm mới
C. Thả một quả cầu khổng lồ từ trên trời xuống.
D. Đưa ra những khắc phục và cam kết cho năm sau.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “In many countries, New Year’s celebrations begin on the evening of December
31-New Year’s Eve-and continue into the early hours of January 1. In Spain and several other
Spanish- speaking countries, people bolt down a dozen grapes-symbolizing their hopes for
the months ahead-right before midnight. In many parts of the world, traditional New Year’s
dishes feature legumes, which are thought to resemble coins and herald future financial
success; examples include lentils in Italy and black-eyed peas in the southern United States.
Because pigs represent progress and prosperity in some cultures, pork appears on the New
Year’s Eve table in Cuba, Austria, Hungary, Portugal and other countries. Ring-shaped cakes
and pastries, a sign that the year has come full circle, round out the feast in the Netherlands,
Mexico, Greece and elsewhere. In Sweden and Norway, meanwhile, rice pudding with an
almond hidden inside is served on New Year’s Eve; it is said that whoever finds the nut can
expect 12 months of good fortune.
(Ở nhiều quốc gia, lễ mừng năm mới bắt đầu vào tối ngày 31 tháng 12 - đêm giao thừa - và
tiếp tục đến đầu ngày 1 tháng 1. Ở Tây Ban Nha và một số quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
khác, người dân trồng một tá nho tượng trưng cho hy vọng của họ những tháng trước-ngay
trước nửa đêm. Ở nhiều nơi trên thế giới, các món ăn truyền thống của năm mới có các loại
đậu, được cho là giống tiền xu và báo trước sự thành công về tài chính trong tương lai; các
ví dụ bao gồm đậu lăng ở Ý và đậu mắt đen ở miền nam Hoa Kỳ. Vì lợn tượng trưng cho sự
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
224

tiến bộ và thịnh vượng ở một số nền văn hóa, nên thịt lợn xuất hiện trên bàn tiệc đêm giao
thừa ở Cuba, Áo, Hungary, Bồ Đào Nha và các nước khác. Bánh ngọt và bánh ngọt hình
chiếc nhẫn, một dấu hiệu cho thấy một năm đã đến tròn đầy, làm tròn bữa tiệc ở Hà Lan,
Mexico, Hy Lạp và các nơi khác. Trong khi đó, ở Thụy Điển và Na Uy, bánh gạo với một quả
hạnh ẩn bên trong được phục vụ vào đêm giao thừa; người ta nói rằng bất cứ ai tìm thấy hạt
có thể mong đợi 12 tháng may mắn.)
=> Đáp án B đúng.
- Đoạn 4: “Other customs that are common worldwide include watching fireworks and
singing songs to welcome the new year, including the ever-popular “Auld Lang Syne” in
many English-speaking countries. The practice of making resolutions for the new year is
thought to have first caught on among the anclent Babylonlans, who made promises in order
to earn the favor of the gods and start the year off on the right foot.”
(Các phong tục phổ biến khác trên toàn thế giới bao gồm xem pháo hoa và hát các bài hát
chào đón năm mới, bao gồm cả “Auld Lang Syne” rất phổ biến ở nhiều quốc gia nói tiếng
Anh. Người ta cho rằng tập tục đưa ra sự khắc phục và cam kết cho năm mới lần đầu tiên
xuất hiện ở những người Babylon cổ đại, những người đã hứa để kiếm được sự ưu ái của
các vị thần và bắt đầu một năm mới thuận lợi.)
=> Đáp án A, D đúng.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án C.
Question 50: Which statements is NOT true, according to the passage?
A. Civilizations over the world have celebrated the start of a year for at least 4 millennia.
B. The New Year’s Day served an important political purpose for the ancient
Babylonians.
C. Nations across the world typically pinned the first day of a year to an astronomical
event.
D. To realign the Roman calendar with the sun, Julius Caesar introduced his Julian
calendar.
Đáp án B
Theo đoạn văn khẳng định nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nền văn minh trên thế giới đã kỷ niệm ngày bắt đầu một năm trong ít nhất 4 thiên niên
kỷ.
B. Ngày đầu năm mới phục vụ một mục đích chính trị quan trọng của người Babylon cổ đại.
C. Các quốc gia trên khắp thế giới thường gán ghép ngày đầu tiên của một năm vào một sự
kiện thiên văn.
D. Để thiết kế lại lịch La Mã với mặt trời, Julius Caesar đã giới thiệu lịch Julian của mình.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “The earliest recorded festivities in honor of a new year’s arrival date back
some 4,000 years to anclent Babylon. For the Babylonians, the first new moon following
the vernal equinox heralded the start of a new year. Throughout antiquity, civilizations
around the world developed Increasingly sophisticated calendars. In Egypt, for instance, the
year began with the annual flooding of the Nile, which coincided with the rising of the star
Sirius. The first day of the Chinese new year, meanwhile, occurred with the second new
moon after the winter solstice.”
(Các lễ hội được ghi lại sớm nhất để tôn vinh ngày xuất hiện của năm mới cách Babylon
khoảng 4.000 năm. Đối với người Babylon,lần trăng non đầu tiên sau điểm phân Vernal
báo trước một năm mới bắt đầu. Trong suốt thời cổ đại, các nền văn minh trên khắp thế giới
phát triển Lịch ngày càng tinh vi. Ví dụ, ở Ai Cập, năm bắt đầu với trận lụt hàng năm của
sông Nile, trùng với sự đi lên của sao Sirius. Trong khi đó, ngày đầu tiên của năm mới
Trung Quốc xảy ra với lần trăng non thứ hai sau ngày Đông chí.)
- Đoạn 2: “The early Roman calendar consisted of 10 months and 304 days. Over the
centuries, the calendar fell out of sync with the sun, and in 46 B.C. the emperor Julius Caesar
decided to solve the problem by consulting with the most prominent astronomers and
mathematicians of his time.”
(Qua nhiều thế kỷ, lịch không đồng bộ với mặt trời, và vào năm 46 trước Công nguyên,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
225

hoàng đế Julius Caesar quyết định giải quyết vấn đề bằng cách tham khảo ý kiến của các nhà
thiên văn học và toán học lỗi lạc nhất trong thời đại của ông.)
=> Đáp án D
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn đáp án B.

ĐỀ MINH HỌA SỐ 15 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
Biên soạn: Cô Trang 2023
Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN ĐỀ 15
1. A 2. B 3. C 4. B 5. D 6. A 7. A 8. C 9. B 10. D
11. B 12. C 13. D 14. C 15. D 16. C 17. A 18. C 19. D 20. C
21. D 22. D 23. D 24. B 25. C 26. A 27. B 28. B 29. B 30. B
31. D 32. C 33. D 34. A 35. D 36. B 37. D 38. A 39. A 40. C
41. C 42. A 43. B 44. D 45. A 46. D 47. B 48. C 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. pleased B. laughed C. brushed D. liked
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. pleased /pliːzd/
B. laughed /læft/
C. brushed /brʌʃt/
D. liked /laɪkt/
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. divorce B. reliant C. promise D. idiot
Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”
A. divorce /dɪˈvɔːrs/
B. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/
C. promise /ˈprɑː.mɪs/
D. idiot /ˈɪd.i.ət/
=> Đáp án B có nguyên âm “i” được phát âm là /ai /. Các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. deceive B. debate C. decade D. dessert
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. deceive /dɪˈsiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. debate /dɪˈbeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. decade /ˈdek.eɪd : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với
danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. dessert /dɪˈzɝːt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. recommend B. necessary C. represent D. university
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


226

Kiến thức về trọng âm


A. recommend /ˌrek.əˈmend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối
của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói
cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
B. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Thep quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào
nguyên âm /ə/.
C. represent /ˌrep.rɪˈzent/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối của
động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách
khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
D. university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.ti/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc,
các từ tận cùng là “ity”, trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: My sister is working in _________ call center and getting paid by ________
hour.
A. a-no article B. the-an C. the-no article D. a-the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Trung tâm cuộc gọi đó được đề cập lần đầu tiên (Call center là một hệ thống có chức năng
nhận và chuyển tiếp một lượng lớn các cuộc gọi. Call center được tổ chức trong một công ty
nhằm tiếp nhận và giải đáp các cuộc gọi đến của khách hàng, cung cấp thông tin cho khách
hàng và cũng được sử dụng cho mục đích telemarketing, chăm sóc khách hàng.)
=> Dùng “a” cho danh từ đếm được số ít.
+ Cụm từ: By the hour: được dựa trên số giờ làm việc; theo giờ
+ Get paid by the hour: trả lương theo từng giờ làm.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Em gái tôi đang làm việc trong một trung tâm cuộc gọi và được trả lương theo
giờ.
Question 6: I had told her that I would help her repair her light, but she __________ asking
me about it all the time.
A. kept on B. carried on C. kept at D. stuck to
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án :
A. Keep on doing sth = to continue to do something, or to do something again and again: tiếp
tục, làm đi làm lại cái gì (theo cách gây phiền toái)
B. Carry on sth = to continue to do or be involved with something: tiếp tục làm gì hay liên
quan đến cái gì
C. Keep at = to continue to do or work on something: tiếp tục làm hay nghiên cứu cái gì
D. Stick (cột 3 là stuck) to = to continue trying hard to do something difficult: tiếp tục cố
gắng để làm điều gì đó khó
Tạm dịch: Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi sẽ giúp cô ấy sửa đèn, nhưng cô ấy cứ hỏi tôi về điều
đó suốt.
Question 7: Neither of your parents speaks a foreign language, ___________?
A. do they B. don’t they C. are they D. aren’t they
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
Nếu vế trước có sử dụng “Neither of”, câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


227

=> Dạng khẳng định của câu trên sẽ là “do they?”


Tạm dịch: Không ai trong số cha mẹ của bạn nói một ngoại ngữ, phải không?
Question 8: When I saw the book on the bookshelf, I knew it was exactly what I __________
for.
A. have been looking B. was looking C. had been looking D. looked
Đáp án C
Kiến thức thì động từ
* Ta có:
Thì của động từ trong câu là thì QKĐ nên loại A đầu tiên, sau đó nếu dịch theo ngữ nghĩa và
theo chiều thời gian ta có thể thấy hành động tìm kiếm xảy ra trước hành động thấy và nhấn
mạnh tiến trình của hành động đến một thời điểm trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành
tiếp diễn.
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy cuốn sách trên giá sách, tôi biết nó chính xác là thứ mà tôi đã
tìm kiếm.
Question 9: Strict regulations regarding the number of hours workers must work _________
improvements in efficiency at the factory
A. in lieu of B. in the interests of C. in regard to D. in harmony with
Đáp án B
Kiến thức về cụm cố định
* Xét các đáp án :
A. in lieu of = instead of: thay vì
B. in the interest of: vì mục đích, vì lợi ích
C. in regard to: liên quan tới
D. in harmony /ˈhɑːməni/ with: hòa hợp với
Tạm dịch: Quy định nghiêm ngặt về số giờ công nhân phải làm việc vì mục đíchđạt được
hiệu quả tại nhà máy.
Question 10: Researchers are conducting a ___________ study of health problems of people
living in urban and rural areas.
A. comparability B. comparison C. comparable D. comparative
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án :
A. comparability /¸kɔmpərə´biliti/ (n): tính so sánh được
B. comparison /kəmˈpær.ɪ.sən/ (n): sự so sánh
C. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/ (a): tương đương, có thể so sánh được
D. comparative /kəmˈpærətɪv/ (a): so sánh, tương đối = comparing different things
=> Ta có: comparative study: nghiên cứu có mục đích để so sánh
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một nghiên cứu để so sánh về các vấn đề sức
khỏe của những người sống ở thành thịvà các khu vực nông thôn.
Question 11: The city’s housing authority is in discussion with Marry, ____________ land
most of the village is built.
A. in which B. on whose C. in whose D. on where
Đáp án B
* Kiến thức về giới từ trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cơ quan quản lý nhà ở của thành phố đang thảo luận với Marry, người mà đất của
bà ta hầu hết ngôi làng được xây dựng trên đó.
* Note: + Build on somewhere: xây dựng trên.
+ Be built in something: được xây dựng bằng chất liệu gì.
Question 12: Maria will have to experience a nine-month ___________of physiotherapy
after she broke her leg in an accident.
A. stage B. chapter C. course D. episode
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


228

Kiến thức về từ vựng


* Ta có:
Course (of something) = a series of medical treatments, tablets, etc: một loạt phương thức
điều trị y tế,….
Tạm dịch: Maria sẽ phải trải qua một quá trình vật lý trị liệu kéo dài 9 tháng sau khi cô ấy bị
gãychân trong một vụ tai nạn.
Question 13: If it hadn’t been for his carelessness, the worker __________ in a critical
condition in hospital last night.
A. won’t be B. wouldn’t be C. hadn’t been D. wouldn’t have been
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại 3:
* Ta có:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
=> Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một
giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
=> Căn cứ vào từ “last night” tức là điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
+ Collocation: Be in critical condition: trong tình trạng nguy kịch.
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Nếu vì sự bất cẩn của anh ta, người công nhân đã không rơi vào tình trạng nguy
kịch trong bệnh viện tối hôm qua.
Question 14: Governments have already taken drastic measures to ____________ minerals
and natural resources for our next generations.
A. handle B. remain C. husband D. shoulder
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. handle /ˈhæn.dəl/ (v): luận giải, nghiên cứu, bàn về (một vấn đề), giải quyết (= deal with)
B. remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn lại, dư lại
C. husband /ˈhʌz.bənd/ (v): bảo vệ, tiết kiệm (~ conserve)
D. shoulder /ˈʃəʊl.dər/ (v): đảm nhiệm, đảm trách
Tạm dịch: Các chính phủ đã thực hiện các biện pháp quyết liệt để bảo tồn khoáng sản và tài
nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tiếp theo của chúng ta.
Question 15: In an interview, smart presentation and high level of fluency can ___________
the balance in your favour.
A. keep B. bear C. strike D. tip
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
+ Tip the balance/scales/skeɪl/ (also swing the balance) = cause a change, esp. in making
something more likely to happen: tạo ra thay đổi, nhất là khiến cho cái gì có khả năng xảy
ra
+ Strike the balance: thiết lập trật tự cân bằng, tìm ra cách thỏa hiệp giữa….với
=> Do đó, D là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, trình bày thông minh và mức độ lưu loát cao có thể
giúp bạn có được lợi thế (có nghĩa là sẽ ảnh hưởng đến quả của cái gì đó hơn là cái khác).
Question 16: I couldn’t watch my favorite channel due to the noise made from the next
room, so I paused for a moment and then continued ___________.
A. to watch B. having watched C. watching D. to watching
Đáp án C
Kiến thức về động từ to verb và danh động từ
* Ta có:
+ Continue + to verb: tiếp tục làm việc gì đang làm.
+ Continue + Ving: tiếp tục làm việc gì sau khi bị trì hoãn hoặc bị làm phiền.
Tạm dịch: Tôi có thể xem kênh yêu thích của mình do tiếng ồn từ phòng bên cạnh, vì vậy tôi
đã tạm dừng trong giây lát rồi tiếp tục xem.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


229

Question 17: My family used to live and work _________ a farm, so I have quite a good
knowledge of farming.
A. on B. above C. in D. for
Đáp án A
Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn
* Ta có:
+ Work on a farm: làm việc trên trang trại.
Tạm dịch: Gia đình tôi từng sống và làm nông nên tôi có kiến thức khá tốt về đồng áng.
Question 18: The issue ________ at the conference was an extremely complicated one.
A. discussing B. to be discussed C. discussed D. having discussed
Đáp án C
Kiến thức về từ rút gọn MĐQH
Dùng Ved/VP2 để rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Tạm dịch: Vấn đề được thảo luận tại hội nghị là một vấn đề cực kỳ phức tạp.
Question 19: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the ____________.
A. level B. blink C. edge D. double
Đáp án D
Kiến thức về idiom
+ On the level: thành thật, trung nói một cách thành thật, chân thành
+ On the blink: (máy móc) hỏng hóc, không hoạt động tốt
+ On the edge /edʒ/: ở trong tình huống bấp bênh, nguy hiểm, mong manh
+ On the double = quickly and immediately: mau lẹ, nhanh chóng, ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi phải thu thập thông tin của cô ấy để đưa ra quyết định quan trọng, vì vậy tôi
cần bản sao CV của cô ấy ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Parents can entice their children to eat by promising them a reward after they
have finished eating.
A. incite B. discourage C. persuade D. satisfy
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ có thể thuyết phục con ăn bằng cách hứa thưởng cho con sau khi con ăn
xong.
=> Entice/ɪnˈtaɪs/ = persuade: thuyết phục
* Xét các đáp án còn lại:
A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): dụ dỗ ai đó làm điều xấu (bạo lực, bất hợp pháp hoặc khó chịu)
B. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): ngăn cản ai đó, làm ai đó nản
D. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn ai đó
Question 21: The retailer said that their profits would be lower than those in the previous
year, due largely to an increase in clothing promotions.
A. brochures B. advancements C. encouragements D. advertisements
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà bán lẻ cho biết lợi nhuận của họ sẽ thấp hơn năm trước, phần lớn là do để
tăng các chương trình quảng cáo quần áo.
=> Promotion = advertisement: quảng bá, quảng cáo (ngoài nghĩa là sự thăng chức, thăng
cấp thì “promotion” còn có nghĩa là quảng cáo, tiếp thị sản phẩm).
* Xét các đáp án còn lại:
A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/ (n) : tờ rơi = leaflet
B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): sự cải tiến, nâng cấp
C. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, khích lệ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
230

Question 22: Recent economic conditions have intensified the pressure on industry to raise
prices.
A. heightened B. exaggerated C. varied D. diminished
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các điều kiện kinh tế gần đây đã làm gia tăng áp lực tăng giá đối với ngành công
nghiệp.
=> Intensify: tăng cường, gia tăng >< diminish: làm giảm đi, làm suy yếu đi
* Xét các đáp án còn lại:
A. heighten /ˈhaɪ.tən/ (v): làm tăng lên, mạnh thêm = intensify
B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v): làm phóng đại lên
C. vary /ˈveə.ri/ (v): thay đổi, khác đi
Question 23: She used to smoke two packets of cigarettes a day, but then she deciced to stop
smoking and quit cold turkey.
A. suddenly and completely B. abruptly and thoroughly
C. calmly and regretfully D. gradually and partially
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về idiom
Tạm dịch: Cô ấy thường hút hai bao thuốc mỗi ngày, nhưng sau đó cô ấy đã bỏ thuốc lá một
cách đột ngột và triệt để
=> Cold turkey = suddenly and completely >< gradually and partially
Xét các đáp án:
A. đột ngột và hoàn toàn, triệt để
B. đột ngột và thấu đáo
C. bình tĩnh và tiếc nuối
D. dần dần và từng phần
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Harry and Meghan are discussing ways of learning English.
- Harry: “I think that if I learn enough vocabulary, I won’t have any trouble using English.”
- Meghan: “________. Not only should we focus on vocabulary, we should focus on
grammar as well.”
A. I couldn’t agree with you more B. It is not as simple as it seems
C. I don’t think so either D. There’s no doubt about that
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Harry và Meghan đang thảo luận về cách học tiếng Anh.
- Harry: Tôi nghĩ rằng nếu tôi học đủ từ vựng, tôi sẽ không gặp khó khăn gì khi sử dụng tiếng
Anh.
- Meghan: ___________. Chúng ta không chỉ nên tập trung vào từ vựng mà còn nên tập trung
vào ngữ pháp.
=> Vậy ý của Meghan là chưa đồng ý với ý kiến của Harry => B đúng.
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Nó không đơn giản như nó có vẻ đâu.
C. Tôi cũng nghĩ vậy.
D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
Question 25: Tung is asking Tram about her favorite drink.
- Tung: “Do you want green tea or milk tea?”
- Tram: “______________.”
A. It’s up to me B. I really hate green tea
C. Oh, either. It doesn’t matter D. Mind your own business
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tùng đang hỏi Trâm về đồ uống yêu thích của cô ấy.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
231

- Tùng: “Bạn muốn trà xanh hay trà sữa?”


- Trâm: “______________.”
A. Đó là phụ thuộc vào tôi.
B. Tôi thực sự ghét trà xanh.
C. Ồ, cái nào cũng được (1 trong 2 đều được). Nó không thành vấn đề.
D. Lo việc của mình đi.
=> C là hợp hoàn cảnh nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Locating in a tranquil setting, this hotel is ideally situated for the beach
and nearby fishing
A B C D
village of Fuenigirolia.
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Locate = to put or build something in a particular place: đặt, xây dựng, tọa lạc
=> This hotel sẽ chia theo dạng bị động (được dựng lên, được xây dựng, được tọa lạc).
Tạm dịch: Được xây dựngtrong một khung cảnh yên tĩnh, khách sạn này có vị trí lý tưởng
cho bãi biển và câu cá gần đó làng Fuenigirolia.
=> Sửa: Locating => located.
Question 27: The advantages of travelling by public transport is that
it’s convenient and cheap.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về chia động từ
Tạm dịch: Ưu điểm của việc di chuyển bằng phương tiện công cộng là thuận tiện và rẻ.
=> Ta có chủ ngữ của câu là cả cụm “The advantages of travelling by public transport” là số
nhiều vì advantages có es cuối từ.
=> Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng động từ to be ở dạng số ít được.
=> Sửa: Is => are.
Question 28: While it was not formally announced, there was an intimacy from the
public that he would
A B C
win the election.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khi nó không được công bố chính thức, đã có một sự gợi ý từ công chúng
rằng anh ấy sẽ thắng cử.
=> Lưu ý các từ sau:
- intimate /ˈɪntɪmət/ (a/v): thân mật; cho ai biết đến ý định, suy nghĩ của mình, báo cho biết
- intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, gần gũi.
- Intimation /ˌɪntɪˈmeɪʃn/ = hint: sự gợi ý.
=> Sửa: Intimacy => intimation.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: “You’d better spent the weekend revising for your exam.”, said my mother to
me.
A. My mother scolded me to spend the weekend revising for my exam.
B. My mother advised me to spend the weekend revising for my exam.
C. My mother suggested me to spend the weekend revising for my exam.
D. My mother obliged me to spend the weekend revising for my exam.
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


232

Kiến thức về câu tường thuật


+ Had better + Vo: khuyên ai đó nên làm gì => Dùng “Advise”.
Tạm dịch: “Con nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của con.”, mẹ tôi nói với tôi.
A. Mẹ tôi mắng tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của tôi.
=> Không phù hợp về nghĩa: Scold sb to do sth: quát mắng ai vì làm gì
B. Mẹ tôi khuyên tôi nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Phù hợp về nghĩa: Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
C. Mẹ tôi đề nghị tôi dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: Suggest that sb (should) do sth: đề xuất ai đó nên làm gì
D. Mẹ tôi bắt tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
=> Không phù hợp về nghĩa: Oblige sb to do sth: ép buộc ai làm gì
*Note: Spend (time) doing sth: dành (thời gian) làm gì
Question 30: In most developed countries, it is not necessary for people to boil water before
they drink it.
A. In most developed countries, people ought to boil water before they drink it.
B. In most developed countries, people don’t need to boil water before they drink it.
C. In most developed countries, people should have boiled water before they drink it.
D. In most developed countries, people mustn’t boil water before they drink it.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, người dân không cần thiết phải đun sôi nước trước
khi uống.
B. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người không cần cần đun sôi nước trước khi uống.
* Ta có:
Not necessary = don’t need to do something.
A. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
C. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người đã nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế là không làm
A. Ở hầu hết các nước phát triển, người ta cấm được đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai về nghĩa: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
Question 31: It is more expensive to produce recycled glass than to manufacture new glass.
A. Manufacturing new glass is more expensive than producing recycled glass.
B. Producing recycled glass is less expensive than manufacturing new glass.
C. Manufacturing new glass is as expensive as producing recycled glass.
D. Manufacturing new glass is less expensive than producing recycled glass.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Sản xuất thủy tinh tái chế đắt hơn sản xuất thủy tinh mới.
A. Sản xuất thủy tinh mới đắt hơn sản xuất thủy tinh tái chế.
=> Sai nghĩa
B. Sản xuất thủy tinh tái chế ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh mới.
=> Sai nghĩa.
C. Sản xuất thủy tinh mới cũng tốn kém như sản xuất thủy tinh tái chế.
=> Sai nghĩa.
D. Sản xuất thủy tinh mới ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh tái chế.
=> D đúng.
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: The weather conditions became so dangerous. People were evacuated to safer
parts of the city.
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


233

B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer
parts of the city.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết trở nên rất nguy hiểm. Mọi người đã được sơ tán đến những nơi
an toàn hơn của thành phố.
=> Cấu trúc câu nhấn mạnh “so/such…that”:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ + N + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)
A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì become là động từ thường nên ta phải dùng did để làm động từ đảo ngữ.
B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer
parts of the city.
=> Sai vì sau such là danh từ không phải tính từ.
C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts
of the city.
=> Đúng cấu trúc.
D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of
the city.
=> Sai vì sau “such” là danh từ không phải tính từ.
Question 33: She is the winner of the beauty pageant. That is the only reason people pay
attention to her.
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her
D. If it weren’t for the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t
pay attention to her.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi
người chú ý đến cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t have paid attention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people
wouldn’t pay attention to her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
234

URBANIZATION
Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better
quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and towns,
they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.
With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift from an
agricultural economy, industrialization paves the way for modern industries and will need
more people to perform various jobs. Rural jobs such as farming and mining may be
(35)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and
education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many
jobs.
Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities
can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems. For example, in advanced
cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles,
(37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.
The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to
nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run (38)_________ and
lighting for a whole city. These are just a few illustrations of how technology and
modernization can provide efficient solutions to many facets of life, facilitating a better
standard of living.
(Source: https://www.flashparking.com)
Question 34: A. bustling B. secluded C. adventurous D. shallow
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. bustling /ˈbʌslɪŋ/ (a): sầm uất, bận rộn, hối hả
B. secluded /sɪˈkluːdɪd/ (a): thanh tĩnh và tách biệt, hẻo lánh, ẩn dật
C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (a): mạo hiểm
D. shallow /ˈʃæləʊ/ (a): nông cạn
Tạm dịch: “Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall
better quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and
towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.”
(Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể
tạo ra một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo một số cách. Khi các khu đô thị trở
thành những thành phố và thị trấn sầm uất, chúng trở thành một xã hội văn hóa có thể tạo
điều kiện cho sự phát triển tài chính và giáo dục.)
Question 35: A. labor-intensity B. labor-intensively C. labor-
intension D. labor-intensive
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có tính từ sau: Labor-intensive /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/ (a): thâm dụng lao động, cần nhiều
người làm
Tạm dịch: “Rural jobs such as farming and mining may be (35)_________, while urban
employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a
considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.”
(Các công việc ở nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ có thể sử dụng nhiều lao động,
trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị - chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, kinh doanh và
giáo dục - sẽ cần một lượng đáng kể người với nhiều kỹ năng khác nhau để hoàn thành nhiều
công việc.)
Question 36: A. Subsequently B. Additionally C. Previously D. Differently
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. Subsequently (adv): sau đó
B. Additionally (adv): thêm vào đó, ngoài ra
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
235

C. Previously (adv): trước đó, trước đây


D. Differently (adv): một cách khác biệt
Tạm dịch: “Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization,
cities can adapt to cultural needs and provide support systems for future development.
(36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better
housing/businesses, market centers, and public transit systems.”
(Công nghệ hiện đại cung cấp cho cơ sở hạ tầng thành phố tốt hơn. Với sự hiện đại hóa, các
thành phố có thể thích ứng với các nhu cầu văn hóa và cung cấp các hệ thống hỗ trợ cho sự
phát triển trong tương lai. Ngoài ra, hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền
vững hơn, với nhà ở / doanh nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt
hơn.)
Question 37: A. who B. what C. that D. which
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in
advanced mobility hubs for vehicles, (37)_________ significantly reduces the amount of
traffic in growing cities.”
(Ví dụ, ở các thành phố tiên tiến, công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong
các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các phương tiện giao thông, cái mà giúp giảm đáng kể
lưu lượng giao thông ở các thành phố đang phát triển.)
=> Ta cần điền đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan
hệ không xác định nên chỉ “which” phù hợp.
“That” chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu phẩy).
Question 38: A. utilities B. practicalities C. benefits D. possibilities
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. utility /juːˈtɪləti/ (n): tiện ích, các dịch vụ cần thiết như gas, nước, điện,….
B. practicality /ˌpræktɪˈkæləti/ (n): tính thực tế, có khả năng thành công
C. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
D. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng (có thể xảy ra); cơ hội
Tạm dịch: “The very presence of the Internet and IoT technology can expand
communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run
(38)______ and lighting for a whole city.”
(Sự hiện diện của Internet và công nghệ IoT có thể mở rộng giao tiếp đến hầu hết mọi nơi
trên thế giới, và có khả năng vận hành hiệu quả các tiện ích và ánh sáng cho cả thành phố.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43
Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way
of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women
around the world. The ways people communicate interest are so deeply rooted in human
nature that the signals are automatically understood by all: from ways of glancing to
movements such as licking one’s lips, to meet nature’s most basic command—find a good
mate and multiply.
Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language,
creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul
mate, manipulating a potential customer, or just being playful.
The process of flirting allows the signaling of interest to another in small increments,
which is especially appealing to a partner. Flirting is driven by emotions and instinct rather
than logical thought. Yet the gestures and movements used in flirting also provide reliable
clues to a person’s biological and psychological health.
Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


236

tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct
elaborate nests.
Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive
readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the
repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture
is usually a matter of interpretation.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 39: What is the main topic of the passage?
A. Flirting B. Charisma C. Nonverbal cues D. Romantic feelings
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tán tỉnh
B. Uy tín
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ.
D. Tình cảm lãng mạn.
=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:
“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of
signaling interest and attraction.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)
=> Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn.
=> Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting
Question 40: The word “vying” in paragraph 2 mostly means _______.
A. seeking B. challenging C. competing D. clashing
Đáp án C
Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.
A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách
C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity,
empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate,
manipulating a potential customer, or just being playful.”
(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn
ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh
cao, cho dù người tán tỉnh đang tranh giành một người bạn tâm giao, lôi kéo khách hàng
tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)
=> Ta có: vie /vaɪ/ (v): tranh giành, cạnh tranh khốc liệt ~ compete
Question 41: The word “their” in paragraph 4 refers to _____.
A. nests’ B. pebbles’ C. penguins’ D. seahorses’
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. tổ
B. đá cuội
C. chim cánh cụt
D. cá ngựa
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest.”
(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.)
=> Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.
Question 42: According to the passage, what can be suggested about the flirting of animals?
A. Animal courtship varies tremendously between species.
B. Birds prefer subtle movements to lavish displays.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
237

C. Aquatic animals do not flirt due to their breeding habits.


D. Animals cannot feel the excitement of flirting like humans.
Đáp án A
Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về sự tán tỉnh của động vật?
A. Sự tán tỉnh của động vật rất khác nhau giữa các loài.
B. Chim thích những chuyển động tinh tế hơn những màn phô bày xa xỉ.
C. Động vật sống dưới nước không ve vẩy do tập tính sinh sản của chúng.
D. Động vật không thể cảm nhận được thú tán tỉnh như con người.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many
animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example,
penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their
tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct
elaborate nests.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các
hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn
cả sự phù hợp của chúng. Ví dụ: chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn
tình của chúng. Cá ngựa khóa đuôi nhau cho màn bơi lãng mạn. Các loài chim ăn cỏ sử dụng
lá, cỏ và cành cây để xây dựng những chiếc tổ phức tạp.)
=> Từ đoạn văn trên cho thấy mỗi loài động vật đều có một cách tán tỉnh khác nhau.
Question 43: Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
A. The behavior of flirting is not restricted to humans.
B. Humans generally flirt with thinly veiled innuendoes.
C. All humans are equipped with the language of flirtation.
D. There is profound information transmitted in flirting.
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Hành vi tán tỉnh không chỉ giới hạn ở con người.
B. Con người thường tán tỉnh những lời ám chỉ mơ hồ.
C. Tất cả loài người đều được trang bị ngôn ngữ tán tỉnh.
D. Có thông tin sâu sắc được truyền đi trong việc tán tỉnh.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:
+ Đoạn 4: “Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays
many animals engage in to signal not only their availability but their suitability.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành
vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự
phù hợp của chúng.)
=> Đáp án A đúng
+ Đoạn 1: “Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored
way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and
women around the world.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào
truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút. Nó là một loại ngôn ngữ im lặng được nói
bởi đàn ông và phụ nữ trên khắp thế giới.)
=> Đáp án C đúng
+ Đoạn 5: “Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and
the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.”
(Giữa con người với nhau, các hành vi tán tỉnh có thể được triển khai theo ý muốn và ý nghĩa
chính xác của bất kỳ cử chỉ nào thường là vấn đề diễn giải.)
=> Đáp án D đúng
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 44 to 50.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


238

Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp


upward demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal
wellbeing.
The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations
in an effort to contain it. One of the first compulsory measures taken by affected countries
has been the closure of all schools. The sudden adjustments of educational processes and
altered dynamics between all involved parties - schools, teachers, students and parents – are
challenging familiar routines and threatening crucial public objectives. Accordingly, the
World Bank has commissioned its EdTech expertise team to support policymakers worldwide
in facilitating the continuation of basic education by adapting to modern technologies.
EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.
Institutions previously working with digitalized education platforms have already
benefitted during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools
smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for
students and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of
educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.
Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in
the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
previously unseized global growth opportunities”, says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.
(Adapted https://www.credit-suisse.com/)
Question 44: What does the article mainly discuss?
A. The upward trend in demand of education technology.
B. The development of education technology in the pandemic.
C. The measures to develop education technology.
D. The benefits and role of education technology.
Đáp án D
Bài báo chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Xu hướng đi lên của nhu cầu công nghệ giáo dục.
B. Sự phát triển của công nghệ giáo dục trong đại dịch.
C. Các biện pháp phát triển công nghệ giáo dục.
D. Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
+ “Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp upward
demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal
wellbeing.”
(Công nghệ giáo dục (EdTech) là một trong số ít ngành có nhu cầu tăng mạnh, củng cố tiềm
năng sinh lời và vai trò của nó đối với đời sống xã hội.)
+ “EdTech’s practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing.
Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional
schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.”
(Giá trị thực tế của EdTech do đó đã nhanh chóng được cải thiện so với vị thế trước đại dịch.
Trước đây được coi là một lựa chọn cho chất lượng giáo dục và bổ sung cho các hệ thống
giáo dục truyền thống, giờ đây nó là điều cần thiết để bảo tồn một xã hội tiến bộ.)
+ “Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
239

vững hơn nữa.)


=> Như vậy, ta thấy rõ rằng chủ đề mà bài đang bàn đến là “Lợi ích và vai trò của công nghệ
giáo dục”.
Question 45: The word “contain” in paragraph 2 most probably means _____________.
A. control B. overcome C. defeat D. treat
Đáp án A
Từ “contain” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _____________.
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. overcome /ˌəʊvərˈkʌm/ (v): vượt qua,
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại
D. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi; chữa trị
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:
“The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations in an
effort to contain it.”
(Sự lây lan toàn cầu của virus coronavirus (COVID-19) đã đòi hỏi phải có những quy định
khắt khe trong nỗ lực ngăn chặn nó.)
=> Ta có: contain (v): ngăn chặn, kiểm soát ~ control
Question 46: As mentioned in paragraph 2, the following are affected by the sudden
adjustments of educational processes, EXCEPT __________.
A. teachers B. students C. parents D. policymakers
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn 2, những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi những điều chỉnh đột
ngột của quy trình giáo dục, NGOẠI TRỪ __________.
A. giáo viên
B. học sinh
C. cha mẹ
D. các nhà hoạch định chính sách
=> Theo thông tin trong bài như sau:
“The sudden adjustments of educational processes and altered dynamics between all involved
parties - schools, teachers, students and parents – are challenging familiar routines and
threatening crucial public objectives.”
(Những điều chỉnh đột ngột của quy trình giáo dục và sự thay đổi động lực giữa tất cả các
bên liên quan - nhà trường, giáo viên, học sinh và phụ huynh - đang thách thức những thói
quen quen thuộc và đe dọa các mục tiêu công cộng quan trọng.) => Bằng phương pháp loại
trừ, ta chọn D.
Question 47: What does the word “their” in paragraph 4 refer to?
A. platforms’ B. institutions’ C. the COVID-19 crisis’s D. schools’
Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 4 ám chỉ đến ___________?
A. nền tảng
B. các tổ chức
C. cuộc khủng hoảng COVID-19
D. trường học
=> Theo thông tin trong câu chứa từ được quy chiếu:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefitted
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ.)
=> Như vậy, “their” quy chiếu cho “các tổ chức”.
Question 48: The word “coaching” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. hiring B. inviting C. training D. employing
Đáp án C
Từ “coaching” trong đoạn 4 gần nghĩa với ___________.
A. hire (v): thuê mướn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
240

B. invite (v): mời


C. train (v): đào tạo, huấn luyện
D. employ (v): thuê
=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 4:
“These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the
adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and
software and in coaching of educational staff has allowed them to continue their operations
with minimal interruption.”
(Các trường này đã làm chủ được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách
suôn sẻ, giúp giảm bớt quá trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào
trang thiết bị và phần mềm cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục
hoạt động mà không bị gián đoạn ở mức tối thiểu.)
=> Ta có: coach /kəʊtʃ/ (v): hướng dẫn, huấn luyện ~ train
Question 49: According to paragraph 4, what have those schools done to minimize education
interruption?
A. Early preparing for teaching facilities and human resources.
B. Smoothly transferring to teaching online.
C. Previously working with digitalized education platforms.
D. Rapidly improving from its pre-pandemic standing.
Đáp án A
Theo đoạn 4, những trường đó đã làm gì để tối thiểu hóa sự gián đoạn giáo dục?
A. Sớm chuẩn bị về phương tiện dạy học và nguồn nhân lực.
B. Chuyển giao nhuần nhuyễn sang dạy học trực tuyến.
C. Trước đây đã làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa.
D. Cải thiện nhanh chóng từ vị trí trước đại dịch.
=> Theo thông tin đoạn 4:
“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefited
during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools smoothly
mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students
and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational
staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”
(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong
cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ. Các trường này đã làm chủ
được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách suôn sẻ, giúp giảm bớt quá
trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào trang thiết bị và phần mềm
cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục hoạt động mà không bị gián
đoạn ở mức tối thiểu.)
Question 50: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Investors are uninterested in technology in the classrooms.
B. Education technology is a more and more profitable sector to invest.
C. People invest less money in education technology during COVID – 19.
D. Students and parents need much time to adjust their learning at home.
Đáp án B
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Các nhà đầu tư không quan tâm đến công nghệ trong lớp học.
B. Công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.
C. Mọi người đầu tư ít tiền hơn vào công nghệ giáo dục trong COVID - 19.
D. Học sinh và phụ huynh cần nhiều thời gian để điều chỉnh việc học ở nhà.
=> Theo thông tin trong đoạn cuối:
“Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the
classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its
sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on
education is digital. This, combined with EdTech’s sudden vital role during COVID-19 and
the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
241

previously unseized global growth opportunities”,says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at
Credit Suisse Asset Management.”
(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp
học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền
vững hơn nữa. “Cho đến nay chỉ có 2 đến 3% trong số 5 nghìn tỷ USD chi tiêu trên toàn cầu
cho giáo dục là kỹ thuật số. Điều này, kết hợp với vai trò quan trọng đột ngột của EdTech
trong COVID-19 và sự khác biệt đáng kể cho đến nay trong các khoản đầu tư theo khu vực
địa lý, tăng cường các cơ hội tăng trưởng toàn cầu chưa từng được biết đến trước đây ”,
Tiến sĩ Kirill Pyshkin, Giám đốc Quỹ tại Credit Suisse Asset Management cho biết.)
=> Ta thấy rõ rằng công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
16 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 16
1. C 2. B 3. D 4. A 5. B 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C
11. D 12. C 13. B 14. D 15. A 16. A 17. C 18. D 19. D 20. C
21. D 22. C 23. B 24. D 25. A 26. A 27. B 28. C 29. A 30. D
31. C 32. D 33. C 34. B 35. A 36. D 37. C 38. B 39. A 40. D
41. B 42. D 43. A 44. D 45. A 46. D 47. B 48. D 49. C 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. handed B. naked C. looked D. flooded
Đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. handed /ˈhændɪd/
B. naked /ˈneɪkɪd/
C. looked /lʊkt/
D. flooded /ˈflʌdɪd/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án C có đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. search /sɜːtʃ/
B. heart /hɑːt/
C. earth /ɜːθ/
D. heard/hɜːd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. paddle B. cautious C. preface D. extend
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. paddle /ˈpæd.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
242

B. cautious /ˈkɔːʃəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. preface /ˈprefəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. extend/ɪkˈstend/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
thường rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. relevant B. survival C. potential D. tuition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. relevant /ˈreləvənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. survival /səˈvaɪvl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. potential /pəˈtenʃl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. tuition /tjuˈɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: I remember you have ever said that you like her, __________?
A. don’t I B. haven’t you C. don’t you D. have you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Với vế đầu là “I remember/believe/think… + clause thì luôn lấy vế sau làm câu hỏi đuôi.
+ Với vế sau, thì cụm “you have ever said” là mệnh đề chính còn vế “that you like her” chỉ là
mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
+ Dựa vào mệnh đề chính, động từ chính là “have ever said”, chủ ngữ là “You” nên ta sẽ có
câu hỏi đuôi ở dạng phủ định là “haven’t you”.
Tạm dịch: Tôi nhớ bạn đã từng nói rằng bạn thích cô ấy, phải không?
Question 6: Our rule is that all the volunteers must ________ and must have a clean criminal
record.
A. employ B. be employed
C. have employed D. have been employed
Đáp án B
Kiến thức về bị động
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa là “được tuyển dụng” chứ không “tự tuyển dụng”,
do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.Ta cần một động từ chia về bị
động nguyên mẫu sau động từ khuyết thiếu “must”
=> Do đó, ta loại đáp án A và C
+ Ta có:
Must + Vo: phải làm gì ở hiện tại
Must have V3/ed: dự đoán chắc chắn về một việc gì đã xảy ra trong quá khứ
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Quy định của chúng tôi là tất cả các tình nguyện viên phải được tuyển dụng và
phải có lý lịch tư pháp trong sạch.
*Note:
+ rule /ruːl/ (n): quy tắc, luật lệ
+ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n): tình nguyện viên
+ criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): có tội, phạm tội
=> criminal record: tiền án tiền sự, lý lịch tư pháp
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
243

Question 7: What I lack __________ my life is an attentive boyfriend who always stands by
me through thick and thin.
A. for B. in C. of D. with
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Theo cấu trúc sau: in one's life: trong cuộc sống của ai
=> Do đó ta chọn đáp án B. Ta loại đáp án C vì mặc dù có cụm “lack of sth” nhưng nó mang
nghĩa là “thiếu hụt cái gì”, áp vào ngữ cảnh thì không hợp.
Tạm dịch: Điều tôi thiếu trong cuộc sống là một người bạn trai chu đáo, luôn sát cánh bên tôi
dù có chuyện gì xảy ra.
*Note:
+ attentive /əˈtentɪv/ (a): ân cần, chu đáo
+ stand by sb (prv): sẵn sàng luôn ủng hộ, bên cạnh ai đó
+ through thick and thin: ở bên nhau dù có chuyện gì xảy ra, cùng trải qua thời điểm khó
khăn
Question 8: You are advised to avoid __________ to the confidential information of the
company if you don’t want to have trouble.
A. access B. accessing C. to access D. to accessing
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: avoid doing sth/ sth: tránh làm gì/ tránh cái gì
=> Do đó ta loại đáp án C và D vì không dùng với giới từ “to”
+ Ta lại có cấu trúc: access (n) to sth: sự truy cập vào cái gì = access (v) sth
=> Dựa vào cấu trúc, ta loại ngay đáp án B vì mặc dù sau “avoid + V-ing” nhưng nếu dùng
động từ “access” thì sau đó không có giới từ “to”
=> Vì vậy, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Bạn nên tránh truy cập vào thông tin bí mật của công ty nếu bạn không muốn gặp
rắc rối.
*Note:
+ advise sb to do sth: khuyên răn ai làm gì
+ confidential /ˌkɒnfɪˈdenʃl/ (a): cá nhân, riêng tư
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
Question 9: __________ that 5,00 famous doctors from around the world were invited to
attend.
A. It was at the conference B. It was the conference
C. It was in the conference D. It was on the conference
Đáp án B
Kiến thức về câu chẻ
+ Ta có cấu trúc: It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V: dùng để nhấn mạnh
tân ngữ
=> Tân ngữ cần nhấn mạnh ở đây là “the conference” làm tân ngữ trực tiếp cho động từ ở
phía sau là “attend”
+ Ta lại có cấu trúc: attend + địa điểm: tham gia, tham dự cái gì
=> Vì vậy, ta chọn đáp án B. Từ “attend” không đi với các giới từ còn lại
Tạm dịch: Đó là hội nghị mà 5,00 bác sĩ nổi tiếng trên thế giới được mời tham dự.
*Note:
+ famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng, có tiếng tăm
+ invite sb to somewhere / to do sth: mời ai đến nơi nào / làm gì
Question 10: To everyone’s surprise, __________ lion is a member of the cat family.
A. a B. an C. the D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
+ Trong Tiếng anh, ta dùng mạo từ “the” khi chỉ cả một loài.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần mạo từ chỉ cả một loài sư tử. Vì vậy, ta chọn đáp án C.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
244

Tạm dịch: Trong sự ngạc nhiên của mọi người, sư tử là một thành viên của họ nhà mèo.
*Note:
+ to one’s surprise: nói rằng ai đó rất ngạc nhiên vì điều gì đó
+ member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên, hội viên
Question 11: I got caught in the traffic, __________ I would have been here sooner.
A. however B. although C. anyway D. otherwise
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên (thường đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu chấm hay dấu chấm phẩy, ở
sau however luôn là dấu phẩy.)
B. although + clause: mặc dù
C. anyway: dù sao thì (được dùng khi người nói muốn thay đổi đề tài hoặc giới thiệu một
thông tin mới, nhưng thường thì những thông tin được nhắc đến sau anyway thường không
quan trọng lắm)
D. otherwise: nếu không thì, ngoài ra thì (Khi sử dụng otherwise, hai mệnh đề phải được
ngăn cách bởi dấu phẩy.)
=> Dựa vào nghĩa và vị trí cần điền đứng sau dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề, do đó ta
chọn đáp án D
Tạm dịch: Tôi bị kẹt xe, nếu không thì tôi đã đến đây sớm hơn.
*Note:
+ get caught in sth: đột nhiên gặp phải tình huống khó chịu gì
=> get caught in traffic: bị tắc đường
Question 12: I bought my __________ camera from a friend of mine.
A. expensive new German golden B. German new golden expensive
C. expensive new golden German D. golden German new expensive
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: Opinion (ý kiến) - Size (kích cỡ) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng) -
Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc, xuất xứ) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích,
tác dụng)
+ Tính từ “expensive” chỉ ý kiến, nhận xét
+ Tính từ “new” chỉ tuổi
+ Tính từ “golden” chỉ chất liệu
+ Tính từ “German” chỉ nguồn gốc
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Tôi mua một chiếc máy ảnh bằng vàng mới đắt tiền của Đức từ một người bạn
của tôi.
*Note:
+ expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt, đắt tiền
+ golden /ˈɡəʊldən/ (a): bằng vàng
Question 13: By the time John read her letter, she __________ the city.
A. will have left B. had left
C. will have been left D. had been leaving
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có cấu trúc với “By the time” dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had V3/ed
=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Vào thời điểm John đọc lá thư của cô ấy, cô ấy đã rời thành phố.
*Note:
+ read /riːd/ – read /red/ – read /red/ (v): đọc

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


245

Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of
wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công, thắng lợi
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. successful /səkˈsesfl/ (a):có kết quả, thành công
=> Ta có, ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và đứng trước danh từ “business career”, do
đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, cô đã tích lũy được một số tài sản lớn.
*Note:
+ career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
+ accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chất đống, chồng chất, tích luỹ
+ wealth /welθ/ (n): sự giàu có, sự giàu sang
Question 15: Mary looks sad because she's just __________ with her boyfriend.
A. broken up B. broken out C. broken off D. broken into
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. broken up – break up with sb (prv): chia tay, tuyệt giao với ai
B. broken out – break out (prv): bùng nổ (dịch bệnh, chiến tranh)
C. broken off – break off (prv): tách cái gì thành nhiều mảnh, kết thúc một mối quan hệ
D. broken into – break into (prv): can thiệp, xen vào, vượt qua một việc gì đó
=> Dựa vào nghĩa và chỉ có đáp án A đi với giới từ “with”, do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary có vẻ buồn vì cô ấy vừa chia tay bạn trai.
*Note:
+ look/ become/ seem + adj: trông/ trở nên/ có vẻ như thế nào
Question 16: Tom really made a ______ when he was young. He bought a new car and a
new house.
A. bomb B. money C. will D. bundles
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. bomb /bɒm/ (n): quả bom
B. money /ˈmʌni/ (n): tiền tệ, tiền bạc
C. will /wɪl/ (n): ý chí, ý định
D. bundles /ˈbʌndl/ (n): gói, bọc
Ta có cụm từ :
+ make a bomb: kiếm được rất nhiều tiền = make a bundle
+ make a will: lập di chúc
+ make money: kiếm tiền
=>Ta loại đáp án C vì sai nghĩa. Ta loại đáp án B vì không đi với mạo từ “a” và đáp án D vì
“bundle” chia số nhiều.
=> Do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Tom thực sự kiếm được rất nhiều tiền khi còn trẻ. Anh ấy đã mua một chiếc xe
hơi mới và một ngôi nhà mới.
*Note:
+ buy /baɪ/ – bought /bɔːt/ – bought /bɔːt/ (v): mua
Question 17: There has been a(n) __________ of interest in networking websites in many
parts of the world in the last ten years.
A. outbreak B. breakthrough C. explosion D. advent
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. outbreak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ (của chiến tranh...)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
246

B. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự đột phá


C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự nổ; sự nổ bùng
D. advent /ˈædvent/ (n): sự ra đời
Ta có cụm từ : explosion of interest in sth/ in doing sth: sự hứng thú ngày càng tăng, ồ ạt
với việc gì/ làm gì
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Đã có một sự quan tâm bùng nổ đối với các trang web mạng ở nhiều nơi trên thế
giới trong mười năm qua.
*Note:
+ make/achieve a breakthrough: tạo được/ đạt được một đột phá
+ interest /ˈɪntrest/ (n): sự hứng thú, sự quan tâm
Question 18: Laura's suggestion was turned down because it lacked convincing experimental
______.
A. help B. assistance C. aid D. support
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. help /help/ (n): hành động giúp đỡ ai
B. assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ ai đó
C. aid /eɪd/ (n): sự hỗ trợ về tiền bạc hoặc thức ăn tới những đất nước đang gặp khó khăn
D. support /səˈpɔːt/ (n): sự ủng hộ, sự cổ vũ, chứng cứ rằng cái gì là đúng hoặc tốt = proof
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Đề xuất của Laura đã bị từ chối vì nó thiếu chứng cứ thực tế thuyết phục.
*Note:
+ suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): sự gợi ý, sự khuyến khích
+ turn down (prv): từ chối
+ convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết phục
+ experimental /ɪkˌsperɪˈmentl/ (a): thực nghiệm
Question 19: Everyone else in my class laughed loudly about something my teacher had
said, but I didn't __________ the joke.
A. take B. tell C. make D. get
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. tell /tel/ (v): nói rằng, nói với
C. make /meik/ (v): làm, chế tạo
D. get /get/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ : get the joke: hiểu được câu đùa, hiểu cái hài hước khi ai đó nói một câu đùa
=> Do đó ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Mọi người khác trong lớp của tôi đều cười lớn về điều gì đó mà giáo viên của tôi
đã nói, nhưng tôi không hiểu câu đùa đó.
*Note:
+ laugh about/at something: cười về điều gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Going to a highly prestigious university is a mixed blessing because I’ll have
to study far harder and can be under much pressure.
A. something that is neither good nor bad
B. something that produces unexpected results
C. something that has both the pros and cons
D. something either negative or positive in nature
Đáp án C
Tạm dịch: Vào được một trường đại học có uy tín cao là một điều tốt lẫn không tốt vì tôi sẽ
phải học tập chăm chỉ hơn rất nhiều và có thể phải chịu nhiều áp lực.
=> a mixed blessing: kết quả tích cực lẫn tiêu cực.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
247

*Xét các đáp án:


A. something that is neither good nor bad: cái gì đó không tốt cũng không xấu
B. something that produces unexpected results: cái gì đó tạo ra kết quả không mong đợi
C. something that has both the pros and cons: cái gì đó có cả lợi ích và bất lợi
D. something either negative or positive in nature: cái gì đó có bản chất tiêu cực hoặc tích cực
=> Do đó:a mixed blessing ~ something that has both the pros and cons
*Note:
+ Pros and cons: lợi ích và bất lợi của việc gì
+ neither … nor …: không… cũng không…
+ unexpected /ˌʌnɪkˈspektɪd/ (a): bất ngờ, không dự tính trước
+ both … and…: cả hai…
Question 21: It is the fifth largest supermarket chain in Vietnam where rigorous standards in
the food industry are applied.
A. thorough B. careful C. adverse D. strict
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đây là chuỗi siêu thị lớn thứ 5 tại Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn khắt
khe trong ngành thực phẩm.
=> rigorous /ˈrɪɡərəs/ (a): khắt khe, chặt chẽ
*Xét các đáp án:
A. thorough /ˈθʌrə/ (a): kỹ lưỡng; thấu đáo, làm việc gì với tính cẩn thận cao (nói về người)
B. careful /ˈkeəfl/ (a): cẩn thận làm gì để tránh làm hại mình hoặc gây ra thiệt hại
C. adverse /ədˈvɜːs/ (a): bất lợi, có hại
D. strict /strɪkt/ (a): khắt khe, chặt chẽ, phải được tuân thủ chính xác, thường nói về chuẩn
mực hoặc quy tắc, quy định
=> Do đó: rigorous ~ strict
*Note:
+ standard /ˈstændəd/ (n): tiêu chuẩn, chuẩn mực
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The strict regulations governing the sale of weapons will come into force next
week and everyone must comply with them.
A. wear on B. wear away C. wear off D. wear out
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Các quy định nghiêm ngặt quản lý việc mua bán vũ khí sẽ có hiệu lực vào tuần
tới và mọi người phải tuân thủ.
=> come into force/effect: bắt đầu có hiệu lực
*Xét các đáp án:
A. wear on (prv): hao mòn, tổn hại cái gì trong một khoảng thời gian dài dùng
B. wear away (prv): làm mòn đi cái gì sau nhiều lần sử dụng
C. wear off (prv): mất ảnh hưởng, tác dụng, không còn hiệu lực
D. wear out (prv): làm cho ai vô cùng mệt mỏi; sử dụng cái gì quá nhiều lần
=> Do đó: come into force >< wear off
*Note:
+ regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): luật lệ, quy định
+ govern /ˈɡʌvn/ (v): kiểm soát, cai trị
+ weapon /ˈwepən/ (n): vũ khí
+ comply with = stick to = conform to: tuân theo
Question 23: The fact that our team scored up to twenty points in the competition was
a fair achievement.
A. unjust B. poor C. partial D. unequal
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


248

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Việc đội chúng tôi ghi được tới 20 điểm trong cuộc thi là một thành tích khá tốt.
=> fair /feə(r)/ (a): khá tốt, thuận lợi
*Xét các đáp án:
A. unjust /ˌʌnˈdʒʌst/ (a): bất công
B. poor /pʊə(r)/ (a): kém, không tốt
C. partial /ˈpɑːʃl/ (a): một phần, từng phần; cục bộ
D. unequal /ʌnˈiːkwəl/ (a): không công bằng
=> Do đó: fair >< poor
*Note:
+ competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc thi đấu, trận đấu
+ achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tựu, thành tích
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Chi is enjoying her moment in the USA and she is talking to Tram on the
phone.
- Chi: “Life is really simple, but we insist on making it complicated.”
- Tram: “__________. We all have many problems, pressures and tragedies to deal with.”
A. There’s no doubt about that B. I couldn’t agree with you more
C. You can say that again D. I'm afraid, I can't agree with you
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Chi đang tận hưởng giây phút ở Mỹ và cô ấy đang nói chuyện điện thoại với
Trâm.
- Chi: “Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta cứ làm cho nó phức tạp.”
- Tram: “_________. Tất cả chúng ta đều có nhiều vấn đề, áp lực và việc đau buồn phải giải
quyết”.
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
C. Tôi đồng ý với bạn
D. Tôi sợ rằng tôi không thể đồng ý với bạn.
=> Dựa vào ngữ cảnh, chỉ có đáp án D là bày tỏ sự phản đối với ý kiến vì vế sau có giải thích
cho điều đó, do đó ta chọn đáp án D
*Note:
+ insist on doing sth: khăng khăng, cứ nhất định làm gì
+ make sth adj: khiến cái gì như thế nào
+ deal with = cope with: giải quyết, đối phó
Question 25: - Minh: "It's true that she's going to leave the company." - Huong:
“__________.”
A. Not to my knowledge B. Not to my mind
C. I not think so D. Not by my knowledge
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Minh: "Đúng là cô ấy sắp rời khỏi công ty." - Hương: “________________.”
A. Tôi cũng không biết nữa.
B. Không có cụm này. Chỉ có cụm: to my mind: theo ý kiến của tôi
C. Sai phải đổi thành “I don’t think so”
D. Không có cụm này.
=> Do đó chỉ có đáp án A đúng.
*Note:
+ Not to my knowledge = I don't know
+ knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ (n): kiến thức, tầm hiểu biết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
249

Question 26: We need to conduct a feasible study to check whether this alternative method
can be
A B
suitable for development.
C D
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Tạm dịch: Chúng ta cần tiến hành một nghiên cứu khả thi để kiểm tra xem liệu phương
pháp thay thế này có thể phù hợp để phát triển hay không.
=> Ta thấy A sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:
- feasible /ˈfiːzəbl/ (a): có thể thực hiện được
- feasibility /ˌfiːzəˈbɪləti/ (n): tính có thể thi hành được, tính khả thi
=> a feasibility study: một nghiên cứu khả thi
=> Sửa lỗi: feasible => feasibility
*Note:
+ conduct / carry out/ perform a study: tiến hành nghiên cứu
+ alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (a): thay thế
+ suitable for sb/sth: phù hợp cho ai/ cái gì
Question 27: Laura decided to play safe and allow an extra ten minutes to leave the scene of
the accident. A B C D
Đáp án B
Question 28: A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people's
attitudes
A B C
towards the disabled are quite good.
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
+ Ta có, chủ ngữ của câu là “A survey”, động từ chính là “indicate that people's attitudes….”.
Còn cụm “conducted by our team almost three weeks ago” chỉ là một mệnh đề quan hệ rút
gọn bổ nghĩa cho chủ ngữ ở phía trước.
+ Vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít do đó động từ chính “indicate” cũng phải chia ở dạng số
ít.
=> Do đó ta chọn đáp án C
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho thấy
thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
*Note:
+ conduct / carry out/ perform a survey: tiến hành/ thực hiện khảo sát
+ indicate /ˈɪndɪkeɪt/ (v): cho thấy, thể hiện
+ attitude to/towards sb: thái độ đối với ai
+ disabled /dɪsˈeɪbld/ (a): tàn tật
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
A. My girlfriend told me that she had been waiting for the bus at 8 o’clock the previous
day.
B. My girlfriend told me that I had been waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
C. My girlfriend told me that I was waiting for the bus at 8 o’clock the previous day.
D. My girlfriend told me that she was waiting for the bus at 8 o’clock the day before.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi "Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua".
=> Khi tường thuật từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần đổi đại từ, trạng từ chỉ thời gian
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
250

và lùi một thì.


=> Xét trong câu, câu trực tiếp là thì quá khứ tiếp diễn do đó ta lùi thì thành quá khứ hoàn
thành tiếp diễn. Đổi đại từ “I” => “She” và trạng từ “yesterday” thành “the previous day/ the
day before”
A. Bạn gái của tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng ngày hôm trước.
=> Phù hợp về nghĩa và công thức.
B. => Sai vì chưa đổi đại từ “I” => “She”
C. => Sai vì chưa đổi đại từ “I” => “She”
D. => Sai vì chưa đổi thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
*Note:
+ wait for sb/sth: chờ đợi ai/ cái gì
Question 30: Her essay is more terrific than my essay.
A. Her essay isn’t as terrific as mine. B. My essay isn’t as terrific as her.
C. Her essay is more terrific than me. D. My essay isn’t as terrific as hers.
Đáp án D
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Bài luận của cô ấy xuất sắc hơn bài luận của tôi.
Công thức so sánh hơn: S + to be + more + adj-dài + than + N
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + to be + as adj as + N
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Sai vì ta đang so sánh giữa hai bài luận của tôi và bài luận của cô ấy chứ phải so sánh bài
luận của tôi và cô ấy. Phải sửa thành “hers”
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
=> Sai vì ta đang so sánh giữa hai bài luận của tôi và bài luận của cô ấy chứ phải so sánh bài
luận của cô ấy và tôi. Phải sửa thành “mine”
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng của cô ấy.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc so sánh bằng: S + to be + as adj as + N
*Note:
+ terrific /təˈrɪfɪk/ (a): xuất sắc, tuyệt vời
Question 31: Since my father is not home yet, I’m pretty sure that he is on his way.
A. My father must have been on his way since he is not home yet.
B. My father may be on his way since he is not home yet.
C. My father must be on his way since he is not home yet.
D. My father may have been on his way since he is not home yet.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường về.
A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “must + have + V3/ed: diễn tả dự đoán chắc chắn về một sự việc xảy ra trong quá
khứ mà đây là dự đoán ở hiện tại
B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì câu gốc là “I’m pretty sure” thể hiện sự chắc chắn nên không dùng “may”
C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: must + Vo: diễn tả dự đoán chắc chắn về một sự việc xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai
D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=>Sai vì “may + have + V3/ed: diễn tả dự đoán có thể xảy ra về một sự việc xảy ra trong quá
khứ mà đây là dự đoán chắc chắn ở hiện tại
*Note:
+ since + clause: vì, kể từ khi
+ be on one’s way: đang trên đường đi
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
251

Question 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources
of information.
A. So interesting some websites are that they limit our exposure to unreliable sources of
information.
B. It is the interest of some websites that they expose us to unreliable sources of
information.
C. Not only are some websites really interesting, they also expose us to unreliable
sources of information.
D. Interesting though some websites are, they may expose us to unreliable sources of
information.
Đáp án D
Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
A. Một số trang web rất thú vị đến nỗi chúng hạn chế chúng ta tiếp xúc với các nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có công thức đảo ngữ : so + adj + trợ động từ + S + that: quá ... đến nỗi

B. Đó là sự thú vị của một số trang web mà chúng cho chúng ta thấy những nguồn thông tin
không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc chẻ: It is/was + chủ ngữ + that + S + V: dùng để nhấn mạnh
chủ ngữ
C. Một số trang web không chỉ thực sự thú vị mà còn khiến chúng ta tiếp xúc với những
nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh tính từ:
Not only + tobe + S + Adj + (but) + S + also + adj
D. Mặc dù một số trang web thú vị, chúng có thể khiến chúng ta tiếp xúc những nguồn thông
tin không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa. Ta có công thức: Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
*Note:
+ expose somebody/something/yourself to something: khiến ai đó/ cái gì/ bản thân rơi vào
tình huống độc hại, nguy hiểm
+ unreliable /ˌʌnrɪˈlaɪəbl/ (a): không đáng tin cậy
+ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin (danh từ không đếm được)
+ source of sth: nguồn gì
Question 33: Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him
because she couldn’t put up with that anymore.
A. Hadn’t Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
B. If it hadn’t been for his continual betrayal of his girlfriend’s trust, she would have
broken up with him.
C. Had Tim not betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t have
broken up with him.
D. Provided that Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again, she wouldn’t
have broken up with him.
Đáp án C
Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh
ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
A. => Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had S + (not) + V3/ed, S + would have
V3/ed: giả thuyết về một sự việc không có thật trong quá khứ
B. Nếu không phải vì hết lần này đến lần khác phản bội bạn gái, thì cô ấy đã chia tay với anh
ấy.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


252

=> Sai nghĩa


C. Nếu Tim không phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác, thì cô ấy đã không
chia tay anh ấy.
=> Đúng nghĩa và đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed, S + would have +
V3/ed
D. Với điều kiện Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác, cô ấy sẽ không
chia tay anh ta.
=> Sai nghĩa. Provided that chỉ sử dụng cho điều kiện loại 1
*Note:
+ over and over again: diễn ra nhiều lần, lặp lại
+ break up (prv): chia tay
+ put up with sb/sth: chịu đựng ai/ cái gì khó chịu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
A hundred million tourists from China travel to all corners of the world every year. In
2013 alone, Chinese travellers spent over 100 billion dollars abroad. A booming economy
and a growing Chinese middle class allow more people to travel than ever before. Western
countries have been preparing for the mass influx of Chinese tourists for some time. They are
also making it easier for Chinese travellers to feel at home when on holiday.
France, (34) __________, has started hiring police officers from China to protect tourists
in Paris and other cities. Other countries, including the United States and Great Britain, are
not (35) __________ visas for Chinese travellers anymore. Chinese credit cards are
becoming more and more accepted in Europe and elsewhere. Hotels, airports and shopping
malls around the world have been hiring Mandarin speakers.
Shopping is the main reason for Chinese citizens to travel abroad. China is becoming the
biggest market for luxury goods. Louis Viton bags and Rolex watches are only two items (36)
__________ Chinese are fond of, and they will do anything and go anywhere to get them.
Luxury items are bought as status symbols. Many Chinese buy them abroad because there are
high taxes on (37) __________ goods inside China.
However, Chinese citizens also go to other countries for sports and leisure
(38)__________. Canada, for example, wants to help Chinese tourists during the winter
months by hiring Chinese skiing instructors. They also go on extended tours of Europe and
the US and enjoy a new culture that is different from what they experience at home.
Question 34: A. in contrast B. for instance C. in general D. after all
Đáp án B
A. in contrast: ngược lại thì
B. for instance : ví dụ
C. in general: thông thường, nhìn chung
D. after all: hóa ra, rốt cuộc
=> Dựa vào nghĩa ở vế trước bảo rằng “những nước phương tây đang chuẩn bị cho việc đón
du khách Trung quốc” và vế sau nêu lên một trong ví dụ trong công tác chuẩn bị đó, do đó ta
chọn đáp án B là phù hợp nhất
Tạm dịch:
“Western countries have been preparing for the mass influx of Chinese tourists for some
time. They are also making it easier for Chinese travellers to feel at home when on holidays.
France, (34) ________, has started hiring police officers from China to protect tourists in
Paris and other cities.”
(Các nước phương Tây đã chuẩn bị cho làn sóng du khách Trung Quốc ồ ạt ở một thời điểm
nào đó. Họ cũng đang giúp du khách Trung Quốc cảm thấy dễ dàng hơn khi vào kỳ nghỉ. Ví
dụ, Pháp đã bắt đầu thuê cảnh sát từ Trung Quốc để bảo vệ khách du lịch ở Paris và các
thành phố khác.)
*Note:
+ prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai/ cái gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


253

+ make sth adj: khiến cái gì như thế nào


+ start to V/V-ing: bắt đầu làm gì
Question 35: A. demanding B. ordering C. requesting D. offering
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. demanding – demand /dɪˈmɑːnd/ (v): yêu cầu, đòi hỏi cái gì bắt buộc phải được thực hiện
B. ordering – order /ˈɔːdə(r)/ (v): ra lệnh
C. requesting – request /rɪˈkwest/ (v): yêu cầu cái gì/ ai làm gì theo một cách lịch sự
D. offering – offer /ˈɒfə(r)/ (v): trao, đề nghị giúp đỡ
=> Dựa vào nghĩa, ta cần từ mang nghĩa “yêu cầu bắt buộc”, do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch:
“Other countries, including the United States and Great Britain, are not (35) ________ visas
for Chinese travellers any more. Chinese credit cards are becoming more and more accepted
in Europe and elsewhere. Hotels, airports and shopping malls around the world have been
hiring Mandarin speakers.”
(Các quốc gia khác, bao gồm Hoa Kỳ và Anh, không yêu cầu bắt buộc thị thực đối với du
khách Trung Quốc nữa. Thẻ tín dụng Trung Quốc ngày càng được chấp nhận nhiều hơn ở
châu Âu và các nơi khác. Các khách sạn, sân bay và trung tâm mua sắm trên khắp thế giới
đã thuê người nói tiếng Quan Đông.)
*Note:
+ request something from somebody/something: yêu cầu cái gì từ ai/ cái gì khác
+ become + adj: trở nên như thế nào
+ accepted /əkˈseptɪd/ (a): được chấp nhận
Question 36: A. who B. when C. whose D. that
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của người
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng
“that” khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
=> Xét vị trí cần điền, ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật” two items”, do đó ta
chọn đáp án D
Tạm dịch:
“Shopping is the main reason for Chinese citizens to travel abroad. China is becoming the
biggest market for luxury goods. Louis Viton bags and Rolex watches are only two items (36)
________ Chinese are fond of, and they will do anything and go anywhere to get them.”
(Mua sắm là lý do chính để công dân Trung Quốc đi du lịch nước ngoài. Trung Quốc đang
trở thành thị trường tiêu thụ hàng xa xỉ lớn nhất. Túi Louis Viton và đồng hồ Rolex chỉ là hai
món đồ mà người Trung Quốc ưa chuộng, và họ sẽ làm bất cứ điều gì và đi bất cứ đâu để có
được chúng.)
*Note:
+ luxury /ˈlʌkʃəri/ (n): sự xa xỉ, xa hoa
+ be fond of sb/sth: yêu thích ai/ cái gì
Question 37: A. every B. many C. such D. each
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. every + N số ít: mỗi
B. many + N số nhiều: nhiều
C. such + N số ít/ số nhiều/ không đếm được: cái này/ những thứ này (dùng để thay thế danh từ
đã nhắc đến ở trước nhằm mục đích nhấn mạnh)
D. each + N số ít: mỗi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
254

=> Xét vị trí cần điền ta cần một lượng từ nhắc lại danh từ đã nhắc đến trước đó, do đó ta chọn
đáp án C
Tạm dịch:
“Luxury items are bought as status symbols. Many Chinese buy them abroad because there are
high taxes on (37) ________ goods inside China.”
(Những món đồ xa xỉ được mua làm biểu tượng của địa vị. Nhiều người Trung Quốc mua
chúng ở nước ngoài vì có thuế cao đối với những mặt hàng này trong Trung Quốc.)
*Note:
+ tax on sth: thuế đối với cái gì
Question 38: A. incidents B. pursuits C. actions D. duties
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. incidents – incident /ˈɪnsɪdənt/ (n): việc bất ngờ xảy ra, việc tình cờ xảy ra
B. pursuits – pursuit /pəˈsjuːt/ (n): công việc đeo đuổi, thú vui đeo đuổi
C. actions – action /ˈækʃn/ (n): hành động
D. duties – duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ, nghĩa vụ
=> Dựa vào nghĩa, ta cần từ mang nghĩa “thú vui, niềm vui”, do đó ta chọn đáp án B
Tạm dịch:
“However, Chinese citizens also go to other countries for sports and leisure (38)________.
Canada, for example, wants to help Chinese tourists during the winter months by hiring
Chinese skiing instructors.”
(Tuy nhiên, công dân Trung Quốc cũng đến các quốc gia khác để theo đuổi thể thao và thú
vui giải trí. Ví dụ, Canada muốn giúp đỡ khách du lịch Trung Quốc trong những tháng mùa
đông bằng cách thuê những người hướng dẫn trượt tuyết người Trung Quốc.)
*Note:
+ help sb (to) do sth/ by doing sth: giúp đỡ ai làm gì/ giúp đỡ ai bằng cách làm gì
+ instructor /ɪnˈstrʌktə(r)/ (n): người hướng dẫn
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
The coronavirus disease (COVID-19) pandemic has upended family life around the
world. School closures, working remotely, physical distancing — it’s a lot for parents to
navigate. Robert Jenkins, UNICEF’s Global Chief of Education, offers some tips to help keep
children’s education on track while they’re staying home.
First, plan a routine together. Try to establish a routine that factors in age-appropriate
education programmes that can be followed online, on the television or through the radio.
Also, factor in playtime and time for reading. Use everyday activities as learning
opportunities for your children. Although establishing a routine and structure is critically
important for children and young people, in these times you may notice your children need
some level of flexibility. If your child seems restless and agitated when you’re trying to
follow an online learning programme with them, flip to a more active option. Do not forget
that planning and doing house chores together safely is great for the development of fine and
gross motor functions.
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions and express
their feelings with you. Remember that your child may have different reactions to stress, so
be patient and understanding. Start by inviting your child to talk about the issue. Find out
how much they already know and follow their lead. Discuss good hygiene practices. You can
use everyday moments to reinforce the importance of things like regular and thorough
handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow your child to talk freely.
Drawing, stories and other activities may help to open a discussion.
Last, protect children online. Digital platforms provide an opportunity for children to
keep learning, take part in play and keep in touch with their friends. But increased access
online brings heightened risks for children’s safety, protection and privacy. Discuss the
internet with your children so that they know how it works, what they need to be aware of,
and what appropriate behavior looks like on the platforms they use, such as video calls.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
255

(Adapted from https://www.unicef.org/)


Question 39: Which of the following questions does the passage answer?
A. How can parents maintain their children’s education in the pandemic?
B. What should parents do to help their children reduce stress?
C. How does the pandemic affect children’s education?
D. What are the new ways to learn in the COVID-19 pandemic?
Đáp án A
Đoạn văn trả lời câu hỏi nào sau đây?
A. Cha mẹ làm cách nào để duy trì việc học của con trong đại dịch?
B. Cha mẹ nên làm gì để giúp con mình giảm căng thẳng?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến việc học của bọn trẻ như thế nào?
D. Những phương pháp học tập mới trong đại dịch COVID-19 là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The coronavirus /kəˈrəʊnəvaɪrəs/ disease (COVID-19) pandemic /pænˈdemɪk/ has upended
/ʌpˈend/ family life around the world. School closures /ˈkləʊʒə(r)/, working remotely
/rɪˈməʊtli/, physical /ˈfɪzɪkl/ distancing /ˈdɪstəns/ — it’s a lot for parents to navigate
/ˈnævɪɡeɪt/. Robert /ˈrɒbət/ Jenkins, UNICEF’s Global Chief /tʃiːf/ of Education, offers some
tips /tɪp/ to help keep children’s education on track while they’re staying home.
(Dịch bệnh vi rút corona (COVID-19) đã đảo lộn cuộc sống của các gia đình trên toàn thế
giới. Trường học đóng cửa, làm việc từ xa, giãn cách về thể chất – có rất nhiều điều cần phụ
huynh điều hướng. Robert Jenkins, Trưởng bộ phận Giáo dục toàn cầu của UNICEF, đã đưa
ra 1 số lời khuyên để giúp việc học hành của bọn trẻ đi đúng hướng khi chúng ở nhà).
Question 40: According to paragraph 2, what does Robert Jenkins suggest that parents
should do?
A. Separating learning online from doing everyday activities.
B. Letting their children free in their leisure time.
C. Not involving their children in doing domestic chores.
D. Planning a flexible routine that is suitable for the age of their children.
Đáp án D
Theo đoạn 2, Robert Jenkins đã đề xuất cha mẹ nên làm gì?
A. Tách rời việc học trực tuyến với các hoạt động hằng ngày.
B. Để bọn trẻ tự do trong thời gian giải trí.
C. Không bắt bọn trẻ làm việc nhà.
D. Lập 1 kế hoạch linh hoạt phù hợp với độ tuổi của con họ
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
First, plan a routine /ruːˈtiːn/ together. Try to establish /ɪˈstæblɪʃ/ a routine that factors in age-
appropriate /əˈprəʊpriət/ education programmes that can be followed online, on the television
/ˈtelɪvɪʒn/ or through the radio. Also /ˈɔːlsəʊ/, factor in play time and time for reading. Use
everyday activities as learning opportunities /ˌɒpəˈtjuːnəti/ for your children. Although
establishing a routine and structure is critically /ˈkrɪtɪkli/ important for children and young
people, in these times you may notice your children need some level of flexibility
/ˌfleksəˈbɪləti/. If your child seems restless /ˈrestləs/ and agitated /ˈædʒɪteɪtɪd/ when you’re
trying to follow an online learning programme with them, flip to a more active option. Do not
forget that planning and doing house chores together safely is great for development of fine
and gross motor functions.
(Đầu tiên, hãy lập kế hoạch cho thói quen hằng ngày cùng nhau. Cố gắng thiết lập một thói
quen dựa trên các chương trình giáo dục phù hợp với lứa tuổi có thể theo dõi trực tuyến, trên
tivi hay qua đài. Ngoài ra, hãy cân nhắc đến thời gian vui chơi và đọc sách của chúng. Sử
dụng các hoạt động thường ngày như những cơ hội học tập cho bọn trẻ nhà bạn. Mặc dù việc
thiết lập thói quen và khuôn mẫu là rất quan trọng cho trẻ nhỏ và thanh niên trẻ, trong những
giai đoạn này bạn nên chú ý đến việc con bạn cần một sự linh hoạt nhất định. Nếu con bạn
trông có vẻ bồn chồn và kích động khi bạn đang cùng học một chương trình trực tuyến, hãy
chuyển sang 1 lựa chọn tích cực hơn. Đừng quên rằng việc lập kế hoạch và làm việc nhà một
cách an toàn cùng nhau là rất tốt cho sự phát triển vận động thô và tinh).
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
256

Question 41: The word “agitated” in paragraph 2 most probably means __________.
A. excited and enjoyable B. anxious and nervous
C. tired and bored D. relaxed and comfortable
Đáp án B
Từ “agitated” ở đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. hào hứng và thích thú
B. lo lắng và căng thẳng
C. mệt mỏi và nhàm chán
D. thư giãn và thoải mái
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If your child seems restless and agitated when you’re trying to follow an online learning
programme with them, flip to a more active option.
(Nếu con bạn trông có vẻ bồn chồn và kích động khi bạn đang cùng học một chương trình
trực tuyến, hãy chuyển sang 1 lựa chọn tích cực hơn.).
Từ đồng nghĩa: agitated (kích động) = trạng thái tâm lý lo lắng và căng thẳng
Question 42: According to the passage, the following are the ways to have open
conversations with children, EXCEPT __________.
A. Stimulate children to ask questions and express their emotions
B. Realizing the current understanding level of children
C. Talking in a secure environment
D. Reacting in different ways to children’s stress
Đáp án D
Theo đoạn văn, những câu sau đây là các biện pháp để có những cuộc trò chuyện cởi
mở với bọn trẻ, ngoại trừ ____________.
A. Khuyến khích bọn trẻ đặt câu hỏi và bày tỏ cảm xúc của chúng
B. Nắm được mức độ hiểu biết hiện tại của bọn trẻ
C. Nói chuyện trong một môi trường an toàn
D. Phản ứng theo nhiều cách khác nhau với sự căng thẳng của trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions and express their
feelings with you. Remember that your child may have different reactions to stress, so be
patient and understanding. Start by inviting your child to talk about the issue. Find out how
much they already know and follow their lead. Discuss good hygiene/ˈhaɪdʒiːn/ practices.
You can use everyday moments to reinforce the importance of things like regular and
thorough handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow your child to talk
freely. Drawing, stories and other activities may help to open a discussion.
(Kế tiếp, hãy trò chuyện cởi mở. Khuyến khích con bạn đặt câu hỏi và thể hiện cảm xúc của
chúng với bạn. Hãy nhớ rằng con bạn có thể phản ứng khác nhau với căng thẳng, vì vậy hãy
kiên nhẫn và thấu hiểu. Hãy bắt đầu bằng việc mời con bạn nói về vấn đề này. Cố gắng nắm
được là chúng đã hiểu vấn đề được bao nhiêu và hướng theo sự dẫn dắt của chúng. Hãy thảo
luận về các hoạt động giữ vệ sinh. Bạn có thể sử dụng các khoảnh khắc hàng ngày để củng
cố tầm quan trọng của việc rửa tay thường xuyên và kĩ lưỡng. Hãy đảm bảo rằng bạn đang ở
trong 1 môi trường an toàn và cho phép con bạn nói thoải mái. Vẽ, kể chuyện và các hoạt
động khác cũng có thể giúp mở ra một cuộc thảo luận).
Question 43: The word “it” in the last paragraph refers to __________.
A. internet B. privacy C. safety D. risk
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến _________.
A. internet
B. sự riêng tư
C. sự an toàn
D. rủi ro
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Discuss the internet with your children so that they know howit works, what they need to be
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
257

aware of, and what appropriate behavior looks like on the platforms they use, such as video
calls.
(Hãy thảo luận về internet với con bạn để chúng biết nó hoạt động như thế nào, chúng cần
nhận thức về điều gì, và hành vi nào là phù hợp trên nền tảng chúng sử dụng như là gọi
video).
Như vậy: “it” ở đây là internet.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with
cities in cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates
delaying it. The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which
cities are warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting
that other aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff,
may also influence plants' seasonal patterns.
Researchers analyzed millions of observations of 136 plant species across the U.S. and
Europe to study how regional temperature and the local density of people-a proxy for
urbanization—affect when plants sprout leaves and blossoms. Their results revealed a
complex story: Separately, warmer temperatures and higher population density each spurred
earlier springs. A 3.6-degree Fahrenheit increase in temperature bumped up plants'
production of leaves and flowers by about five and six days, respectively. A fourfold increase
in human population density advanced flowering and leaf production dates by about three
days. But the team found that when these two factors worked together, local temperature had
an outsized influence.
In cold regions — areas with an average November-to-May temperature of about 18
degrees—plants produced leaves and flowers about 20 days earlier in locations with about
26,000 people per square mile, compared with equally frigid wildland. When an area's
average November-to-May temperature jumped to 68, however, leaves and flowers appeared
four and six days later, respectively, in locations with about 26,000 people per square mile,
compared with equally balmy wildland. In New York, for example, plants are likely
sprouting leaves about 9.5 days earlier and blossoms eight days earlier than uninhabited
regions with the same temperature. Jacksonville, in contrast, is likely pushing leaf production
later by about one day and flowers by about half a day, with leaves appearing two days later
and flowers a day later in Houston.
Even after accounting for urban heat islands, the team's models revealed cities
significantly affect plants' springtime growth. "Not only are there other things going on, but
they actually matter quite a lot," said study co-author Brian Stucky, Florida Museum research
scientist. Plants may not be the only organisms affected by seasonal shifts, he added.
"Seasons are such a big part of our lives. We define our world around seasonal things. Those
rhythms are what we think of as the normal way the world works."
(Source: https://phys.org/)
Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. Fauna and flora reply to human influences.
B. Embracing the urbanization challenges.
C. Urbanization may hold the key to plant survival.
D. Urbanization delays spring plant growth.
Đáp án D
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Động vật và thực vật trả lời cho ảnh hưởng của con người
B. Chấp nhận những thách thức đô thị hóa
C. Đô thị hóa có thể giữ chìa khóa để tồn tại của thực vật
D. Đô thị hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng mùa xuân
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with cities in
cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates delaying it.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
258

The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which cities are
warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting that other
aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff, may also
influence plants’ seasonal patterns."
(Một nghiên cứu mới cho thấy sự đô thị hóa làm thay đổi dấu hiệu theo mùa này theo nhiều
cách khác nhau, với các thành phố ở vùng khí hậu lạnh kích thích sự phát triển của cây mùa
xuân sớm hơn và các thành phố ở vùng khí hậu ấm áp làm trì hoãn nó.)
=> Tiếp theo đó, ta thấy;
+ Đoạn 2, 3,4: chỉ ra nghiên cứu trước đây của các nhà nghiên cứu trong ảnh hưởng của sự
thay đổi nhiệt độ đối với tiến độ phát triển của hoa, lá vào mùa xuân: bình thường là nhiệt độ
ấm áp sẽ giúp thúc đẩy hoa lá phát triển sớm hơn; nhưng khi có đan xen các ảnh hưởng của
mật độ dân số (đô thị hóa) thì tiến trình lại bị đảo ngược (cây cối phát triển muộn hơn).
=> Từ đó, ta thấy thành phố/sự đô thị hóa đã gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng vào mùa
xuân của cây.
Question 45: The word “nuanced” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
A. subtle B. trivial C. obvious D. refined
Đáp án A
Từ “nuanced” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tinh tế
B. tầm thường
C. hiển nhiên
D. tinh chế
Từ đồng nghĩa nuanced (tinh vi) = subtle
A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with cities in
cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates delaying it.
(Một nghiên cứu mới cho thấy đô thị hóa làm thay đổi tín hiệu theo mùa này theo nhiều
cách tinh vi, với các thành phố khí hậu lạnh làm cho sự phát triển của cây mùa xuân sớm
hơn và các thành phố ở vùng khí hậu ấm áp lại làm trì hoãn nó.)

Question 46: The word “it” in paragraph 1 refers to __________.


A. warm climate B. spring plant C. seasonal cue D. plant growth
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. khí hậu ấm áp
B. cây mùa xuân
C. ám hiệu theo mùa
D. phát triển của cây
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự phát triển của cây được nhắc tới trước đó.
A new study shows that urbanization shifts this seasonal cue in nuanced ways, with cities in
cold climates triggering earlier spring plant growth and cities in warm climates delaying it.
(Một nghiên cứu mới cho thấy đô thị hóa làm thay đổi tín hiệu theo mùa này theo nhiều cách
tinh vi, với các thành phố khí hậu lạnh làm cho sự phát triển của cây mùa xuân sớm hơn và
các thành phố ở vùng khí hậu ấm áp lại làm trì hoãn nó.)

Question 47: According to paragraph 2, what will rising temperature combined with
increased crowdedness cause?
A. The plants that are supposed to be summer species will bloom in springtime.
B. The stimulating effect prompted by temperature increase will be immense.
C. The two forces will cancel each other and deliver a normal spring outcome.
D. The fruits will ripen before the appearance of leaves due to early blossom.
Đáp án B
Theo đoạn 2, nhiệt độ tăng sẽ kết hợp với sự đông đúc tăng sẽ gây ra?
A. Những cây được cho là loài cây của mùa hè sẽ nở hoa vào mùa xuân.
B. Hiệu ứng kích thích được thúc đẩy bởi sự gia tăng nhiệt độ sẽ rất lớn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
259

C. Hai lực lượng sẽ triệt tiêu lẫn nhau và mang lại một kết quả mùa xuân bình thường.
D. Quả sẽ chín trước khi xuất hiện lá do ra hoa sớm.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Their results revealed a complex story: Separately, warmer temperatures and higher
population density each spurred earlier springs. A 3.6-degree Fahrenheit increase in
temperature bumped up plants’ production of leaves and flowers by about five and six days,
respectively. A fourfold increase in human population density advanced flowering and leaf
production dates by about three days. But the team found that when these two factors worked
together, local temperature had an outsized influence.
(Kết quả của họ đã tiết lộ một câu chuyện phức tạp: Một cách riêng biệt, nhiệt độ ấm hơn và
mật độ dân số cao hơn từng thúc đẩy mùa xuân trước đó. Nhiệt độ tăng 3,6 độ F đã cản trở
quá trình ra lá và hoa của cây tương ứng khoảng năm và sáu ngày. Sự gia tăng gấp bốn lần
mật độ dân số của loài người làm trễ việc ra hoa và lá khoảng ba ngày. Nhưng nhóm nghiên
cứu thấy rằng khi hai yếu tố này kết hợp cùng nhau, nhiệt độ địa phương sẽ có ảnh hưởng
quá mức.)
Question 48: The word “proxy” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. guide B. proof C. demonstration D. representative
Đáp án D
Từ “proxy” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. người hướng dẫn
B. bằng chứng
C. trình diễn
D. đại diện
Từ đồng nghĩa proxy (đại diện) = representative
Researchers analyzed millions of observations of 136 plant species across the U.S. and
Europe to study how regional temperature and the local density of people - a proxy for
urbanization- affect when plants sprout leaves and blossoms.
(Các nhà nghiên cứu đã phân tích hàng triệu quan sát từ 136 loài thực vật trên khắp Hoa Kỳ
và Châu Âu để nghiên cứu cách nhiệt độ khu vực và mật độ địa phương - một đại diện cho
quá trình đô thị hóa - ảnh hưởng đến khi cây mọc lá và ra hoa.)
Question 49: According to paragraph 3, what can be generalized from different pairs of
comparison cases?
A. One is the place where residents use the Celsius scale while the other favors
Fahrenheit.
B. Both investigated areas are selected due to their typicality for research purposes.
C. One is a populous region while the other is desolate with the same weather settings.
D. Both places have immigrants traveling from countries with opposite climates.
Đáp án C
Theo đoạn 3, những gì có thể được khái quát từ các trường hợp so sánh khác nhau?
A. Một là nơi cư dân sử dụng thang đo độ C trong khi những người khác ủng hộ thang đo độ
F
B. Cả hai khu vực điều tra được lựa chọn do tính điển hình của chúng cho mục đích nghiên
cứu
C. Một là khu vực đông dân trong khi khu vực còn lại hoang vắng với cùng kiểu thời tiết
D. Cả hai nơi đều có người nhập cư từ các nước có khí hậu trái ngược
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In cold regions - with an average November-to-May temperature of about 18 degrees - plants
produced leaves and flowers about 20 days earlier in locations with about 26,000 people per
square mile, compared with equally frigid wildland. When an area’s average November-to-
May temperature jumped to 68, however, leaves and flowers appeared four and six days later,
respectively, in locations with about 26,000 people per square mile, compared with equally
balmy wildland.
(Ở vùng lạnh, khu vực có nhiệt độ trung bình từ tháng 11 đến tháng 5 khoảng 18 độ, cây ra
lá và hoa sớm hơn khoảng 20 ngày tại các địa điểm với khoảng 26.000 người/dặm vuông so
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
260

với vùng đất hoang dã lạnh lẽo không kém. Khi một khu vực nhiệt độ trung bình từ tháng 11
đến tháng 5 nhiệt độ có thể tăng lên 68 độ, tuy nhiên, lá và hoa tương ứng xuất hiện bốn và
sáu ngày sau đó, ở các vị trí có khoảng 26.000 người/dặm vuông so với vùng đất hoang vu
tương đương.)
Question 50: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Human activities within urban environments only affect the biogeochemical cycles.
B. One key area for future temperature research is climate change in suburbs and exurbs.
C. The frigid areas from November to May boast an average temperature of 18 degrees
Celsius.
D. Pollution is one of the aspects of urbanization leading to disrupted plant growth.
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Hoạt động của con người trong môi trường đô thị chỉ ảnh hưởng đến các chu trình hóa
sinh
B. Một lĩnh vực quan trọng cho nghiên cứu nhiệt độ trong tương lai là biến đổi khí hậu ở
vùng ngoại ô và ngoại ô
C. Các khu vực lạnh lẽo từ tháng 11 đến tháng 5 tự hào với nhiệt độ trung bình là 18 độ C
D. Ô nhiễm là một trong những khía cạnh của đô thị hóa dẫn đến sự tăng trưởng thực vật bị
gián đoạn
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The study also found that the urban heat island effect, the phenomenon in which cities are
warmer than their surroundings, is not the only culprit behind the shift, suggesting that other
aspects of urbanization, such as pollution, changes in humidity and fertilizer runoff, may also
influence plants’ seasonal patterns.
(Nghiên cứu cũng thấy rằng hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, hiện tượng mà ở đó thành phố ấm hơn
môi trường xung quanh của nó, không phải là thủ phạm duy nhất đằng sau sự thay đổi,
nghiên cứu còn cho thấy các khía cạnh khác của đô thị hóa, như ô nhiễm, thay đổi độ ẩm và
dòng chảy phân bón, cũng có thể ảnh hưởng mô hình theo mùa của thực vật.)

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
17 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 17
1. A 2. C 3. A 4. D 5. B 6. D 7. B 8. C 9. C 10. B
11. D 12. A 13. C 14. A 15. B 16. C 17. C 18. D 19. D 20. D
21. B 22. C 23. D 24. D 25. B 26. C 27. A 28. B 29. D 30. A
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. D 37. A 38. B 39. D 40. D
41. B 42. C 43. A 44. B 45. D 46. C 47. A 48. B 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. reserved B. locked C. forced D. touched
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. reserved /rɪˈzɜːvd/
C. forced /fɔːst/
B. locked /lɒkt/
D. touched /tʌtʃt/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi âm tận cùng trước -ed là: /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
261

- /id/: khi âm tận cùng trước -ed là: /t/ và /d/.


- /d/: khi âm tận cùng trước -ed là: nguyên âm và các phụ âm còn lại.
=> Đáp án A được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. goat B. load C. broad D. road
Đáp án C
Kiến thức về phát âm nguyên âm “oa”
A. goat /ɡəʊt/
C. broad /brɔːd/
B. load /ləʊd/
D. road /rəʊd/
=> Đáp án C được phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. donate B. patient C. pressure D. planet
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm (từ có 2 âm tiết)
A. donate /dəʊˈneɪt/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ei/.
B. patient /ˈpeɪʃnt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ei/.
C. pressure /ˈpreʃə(r)/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
D. planet /ˈplænɪt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Question 4: A. volcanic B. official C. aquatic D. ultimate
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. volcanic /vɒlˈkænɪk/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. official /əˈfɪʃl/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ial làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
C. aquatic /əˈkwætɪk/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. ultimate /ˈʌltɪmət/ (adj): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best
completes each of the following exchanges.
Question 5: Aurora and Linda are reacting to the BLACKPINK member Lisa and her solo
debut.
- Aurora: “I think Lisa showed her great sense of patriotism through her debut.”
- Linda: “___________. She included some elements of her Thai heritage in some of her
outfits.”
A. I don't think so either B. You’re absolutely right
C. That’s not the same thing at all D. Neither do I
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Aurora và Linda đang phản ứng với thành viên Lisa của BLACKPINK và màn ra
mắt solo của cô ấy.
- Aurora: “Tôi nghĩ Lisa đã thể hiện tinh thần yêu nước tuyệt vời qua màn ra mắt đầu tiên của
cô ấy.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
262

- Linda: “_________. Cô ấy đã đưa một số yếu tố của di sản Thái Lan vào một số trang phục
của minh.”
*Xét các đáp án:
A. I don’t think so either: Tôi cũng không nghĩ như vậy => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. You’re absolutely right: Bạn hoàn toàn đúng => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu
C. That’s not the same thing at all: Điều đó không giống nhau chút nào => Không phù hợp về
ngữ cảnh.
D. Neither do I: Tôi cũng không => Không phù hợp về ngữ cảnh.
=> B là đáp án phù hợp.
Note:
• solo /ˈsəʊləʊ/ (adj): một mình.
• debut /ˈdeɪbjuː/ (n): màn ra mắt.
• patriotism /ˈpeɪtriətɪzəm/ (n): lòng yêu nước.
• element /ˈelɪmənt/ (n): yếu tố.
• heritage /ˈherɪtɪdʒ/ (n): di sản.
• outfit /ˈaʊtfɪt/ (n): trang phục.
Question 6: Giang is showing his appreciation for Loan’s new shirt.
- Giang: “You look great in that new shirt.”
- Loan: “________________________.”
A. You like it, right? B. I appreciate it.
C. I don’t think so. D. That’s kind of you to say so.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Giang thể hiện sự đánh giá cao của mình đối với chiếc áo sơ mi mới của Loan.
- Giang: “Trông bạn thật tuyệt trong chiếc áo mới.”
- Loan: “______________”
*Xét các đáp án:
A. You like it, right? Bạn thích nó, phải không? => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. I appreciate it: Tôi đánh giá cao nó. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. That’s kind of you to say so: Thật tốt khi bạn nói vậy. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh
câu.
=> D là đáp án phù hợp.
Note:
• appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự đánh giá cao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 7: During the 19th century, Britain became the world's first modern ___________
society.
A. urbanize B. urbanized C. urbanization D. urban
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. urbanize /ˈɜː.bən.aɪz/ (v): đô thị hóa.
B. urbanized /ˈɜːrbənaɪzd/ (adj): mang tính đô thị hóa.
C. urbanization /ˌɜː.bən.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n): sự đô thị hóa
D. urban /ˈɜːbən/ (adj): thuộc đô thị, thành phố
Căn cứ vào danh từ “society” nên vị trí trống cần một tính từ nên ta loại A và C, căn cứ vào
nghĩa ta loại D.
=> B. urbanized là đáp án phù hợp theo nghĩa.
Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, nước Anh trở thành xã hội mang tính đô thị hóa hiện đại đầu tiên
trên thế giới.
Question 8: You have hurt her feelings. You should have put yourself in her __________ to
understand the reason for her reaction.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
263

A. boots B. sandals C. shoes D. sneakers


Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. boot /buːt/ (n): ủng.
B. sandal /ˈsændl/ (n): dép.
C. shoe /ʃuː/ (n): giày.
D. sneaker /ˈsniːkə(r)/ (n): giày thể thao.
Ta có cụm “put yourself in sb's place/position/shoes”: đặt mình vào vị trí của người khác.
=> C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Bạn đã làm tổn thương tình cảm của cô ấy. Bạn nên đặt mình vào vị trí của cô ấy
để hiểu nguyên do sự phản ứng của cô ấy.
Note:
• reaction /riˈæk.ʃən/ (n): sự phản ứng.
Question 9: ________ in 1635, the Boston Latin School is the oldest public school in the
United States.
A. To found B. Having been found
C. Founded D. Founding
Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành/ quá khứ phân từ:
* Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đồng thời chuyển động từ
về dạng Having been Vp2/ Vp2 (với động từ mang nghĩa bị động).
=> Loại A và D.
* Xét các đáp án:
B. Having been found: Được tìm thấy.
C. Founded: Được thành lập.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy C. Founded là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1635, Boston Latin School là trường công lập lâu đời
nhất ở Hoa Kỳ.
Note:
• Public school: trường công lập (ở Mỹ và các quốc gia khác); trường tư thục (ở Anh).
• State school: trường công lập (ở Anh).
• Private/ independent school: trường tư thục.
Question 10: We’ll go and have a party outdoor __________.
A. before we have finished our work B. as soon as we have finished our work
C. after we had finished our work D. when we finished our work
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có cấu trúc:
Tương lai đơn + until/ when/ as soon as/ after + Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành.
=> B. as soon as we have finished our work là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ đi và tổ chức tiệc ngoài trời ngay sau khi chúng ta hoàn thành công
việc của mình.
Question 11: In the past, the __________ exam was very difficult and only a small minority
of candidates got through.
A. national B. mock C. final D. entrance
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. national /ˈnæʃnəl/ (adj): thuộc quốc gia.
B. mock /mɒk/ (adj): bắt chước.
C. final /ˈfaɪnl/ (adj): cuối cùng
D. entrance /ˈentrəns/ (adj): chỗ vào; đầu vào.
=> Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
264

- national exam: kì thi THPTQG


- mock exam: thi thử
- final exam: thi tốt nghiệp
- entrance exam: thi đại học
Tạm dịch: Trước đây, kì thi đại học rất khó và chỉ số ít thí sinh đỗ được.
Note:
• a minority /maɪˈnɒr.ə.ti/ of: một số/ một phần nhỏ >< a majority /məˈdʒɒr.ə.ti/ of: một số/
một phần lớn.
• candidate /ˈkændɪdət/ (n): thí sinh.
• get through (phr.v): vượt qua.
Question 12: If we continue to use our natural resources at this alarming rate, they will
__________ by the end of the century.
A. run out B. use up C. go off D. bring back
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. run out: cạn kiệt.
B. use up: sử dụng hết.
C. go off: ngừng hoạt động.
D. bring back: mang trở lại.
=> A. run out là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng tài nguyên thiên nhiên với tốc độ đáng báo động
như hiện nay, chúng sẽ cạn kiệt vào cuối thế kỷ này.
Note:
• continue to do sth/ continue doing sth: tiếp tục làm gì.
• natural resources /ˌnætʃ.ər.əl rɪˈzɔː.sɪz/ (n): tài nguyên thiên nhiên.
• alarming /əˈlɑː.mɪŋ/ (adj): đáng báo động.
• century /ˈsen.tʃər.i/ (n): thế kỷ.
Question 13: Her aunt gave her a handbag on her birthday last week.
A. new nice big yellow B. big nice yellow new
C. nice big new yellow D. nice yellow big new
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
* Ta có trật tự tính từ:
+ “OSASCOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, đánh giá. Eg: beautiful, intelligent, ugly…
Size – kích cỡ. Eg: small, big, tall, short…
Age – tuổi tác. Eg: old, young, ancient, new, modern…
Shape- hình dáng. Eg: round, square….
Color – màu sắc. Eg: red, black, white, yellow…
Origin – nguồn gốc. Eg: Chinese, Vietnamese, Japanese…
Material – chất liệu. Eg: gold, silk, cotton…
Purpose- mục đích. Eg: sitting, sleeping…
* Ta có:
nice /naɪs/ (adj): đẹp, đáng yêu => tính từ chỉ quan điểm => Opinion.
big /bɪɡ/ (adj): to lớn => tính từ chỉ kích cỡ => Size.
new /nuː/ (adj): mới => tính từ chỉ tuổi tác => Age.
yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): màu vàng => tính từ chỉ màu sắc => Color.
=> C. nice big new yellow là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Dì của cô đã tặng cho cô một chiếc túi xách màu vàng mới to đẹp vào ngày sinh
nhật của cô tuần trước.
Note:
• handbag /ˈhænd.bæɡ/ (n): túi xách tay.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


265

Question 14: They want to assimilate into the new culture, but they also want to _____ their
own culture.
A. maintain B. reserve C. conserve D. preserve
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. maintain (v): giữ cái gì đó không bị giảm sút, khỏi gián đoạn, khỏi thay đổi; duy trì theo
trạng thái hiện tại, theo trạng thái mong muốn.
B. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): giữ một cái gì đó cho ai đó / cái gì đó, để nó không thể được sử dụng
bởi bất kỳ người nào khác hoặc vì bất kỳ lý do nào khác.
C. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn, bảo vệ cái gì đó có giá trị sử dụng lâu dài, cần duy trì để
sử dụng trong tương lai.
D. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): giữ gìn, bảo quản (cái gì, ai) theo đúng nguyên trạng vốn có của nó
hoặc giữ trong điều kiện tốt.
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta cần từ mang nghĩa duy trì, giữ gìn văn hóa riêng do đó ta chọn
đáp án A.
Tạm dịch: Họ muốn hòa nhập vào nền văn hóa mới, nhưng họ cũng muốn duy trì văn hóa
của riêng họ.
Note:
• Assimilate /əˈsɪm.ɪ.leɪt/ (v): đồng hóa, hòa nhập vào.
Question 15: Many domestic flights have been cancelled __________ adverse weather
conditions.
A. although B. because of C. despite D. because
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. although: mặc dù.
B. because of: bởi vì.
C. despite: mặc dù.
D. because: bởi vì.
Ta có: Because of/ Despite + danh từ/cụm danh từ/danh động từ.
Although/ Because + S + V + (O).
=> Ta thấy “adverse weather conditions” là một cụm danh từ nên ta loại A và D.
Xét theo nghĩa thì B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Nhiều chuyến bay nội địa đã bị hủy vì điều kiện thời tiết bất lợi.
Note:
• Domestic /dəˈmes.tɪk/ (adj): nội địa.
• Cancel /ˈkæn.səl/ (v): hủy bỏ.
• Adverse /ˈæd.vɜːs/ (adj): bất lợi.
• Weather condition : điều kiện thời tiết.
Question 16: We had some friends to dinner last night, __________?
A. hadn’t we B. had we C. didn’t we D. did we
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Ta có:
+ Vế đầu của câu là câu khẳng định và sử dụng thì quá khứ đơn => Trợ động từ sử dụng cho
câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của quá khứ đơn là “didn’t”.
=> C. didn’t we là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng ta có vài người bạn đi ăn cùng vào tối hôm qua, phải không?
Question 17: Valentine’s Day, __________ in many countries, is the time when lovers
express their affection with greetings and gifts.
A. is celebrated B. celebrates C. celebrated D. was celebrated
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


266

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ


Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, ta có thể rút gọn bằng
cách lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng
Vp2.
=> C. celebrated là đáp án phù hợp.
Nếu như không rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu đầy đủ sẽ là: Valentine’s Day, which is
celebrated in many countries, is the time when lovers express their affection with greetings
and gifts.
Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, được tổ chức ở nhiều quốc gia, là thời điểm mà những người
yêu nhau bày tỏ tình cảm của mình bằng những lời chúc và món quà.
Note:
• Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/ (n): Ngày lễ tình nhân.
• Affection /əˈfek.ʃən/ (n): tình cảm yêu mến.
• Greeting /ˈɡriː.tɪŋ/ (n): lời chào.
• Gift /ɡɪft/ (n): quà tặng.
Question 18: I have to take on more extra work so that I could __________ ends meet with a
big family.
A. give B. put C. take D. make
Đáp án D
Kiến thức về idioms (thành ngữ)
Ta có thành ngữ “make ends meet”: có đủ tiền để sống.
=> D. make là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi phải làm thêm nhiều việc để có đủ tiền nuôi sống một gia đình lớn.
Note:
• Take on sth (phr.v): làm, đảm nhận cái gì.
• Extra /ˈek.strə/ (adj): thêm, phụ.
Question 19: My youngest sister always dreams __________ becoming an English teacher.
A. with B. for C. at D. of
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
Ta có:
• Dream about sth: mơ về một điều gì đó (trong giấc ngủ).
• Dream of sth: ước mơ, mong muốn, hi vọng về một điều gì.
=> D. of là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Em gái út của tôi luôn mơ ước trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.
Question 20: The boy __________ a lot before his mother came back from work.
A. is crying B. has cried C. was crying D. had cried
Đáp án D
Kiến thức về sự phối thì
• Ở quá khứ:
Qúa khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn
• Ở hiện tại:
Hiện tại đơn + before + hiện tại đơn
• Ở tương lai:
Tương lai đơn + before + hiện tại đơn
=> Trong đề, ta thấy mệnh đề sau before sử dụng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước đó phải
sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
=> D. had cried là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu bé đã khóc rất nhiều trước khi mẹ đi làm về.
Question 21: The more I know her, __________ I admire her.
A. less B. the more C. the most D. the least
Đáp án B
Kiến thức về so sánh kép
The more + S + V, the more + S + V
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
267

=> B. the more là đáp án phù hợp.


Tạm dịch: Càng biết nhiều về cô ấy, tôi càng ngưỡng mộ cô ấy.
Note:
• Admire /ədˈmaɪər/ (v): khâm phục, ngưỡng mộ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The reason why his teacher asked him to repeat the question was that he
wasn’t attending during the lesson.
A. joining B. presenting C. noticing D. appearing
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Lý do tại sao giáo viên của anh ấy yêu cầu anh ấy lặp lại câu hỏi là vì anh ấy
không chú ý trong giờ học.
=> attend /əˈtend/ (v): chú ý đến điều ai đó đang nói.
*Xét các đáp án:
Join /dʒɔɪn/ (v): tham gia vào hoạt động với một người hoặc nhóm.
Present /prɪˈzent/ (v): giới thiệu, trình bày.
Notice /ˈnəʊ.tɪs/ (v): để ý, chú ý.
Appear /əˈpɪər/ (v): xuất hiện.
Do đó, attend ~ notice.
=> C. noticing là đáp án phù hợp.
Question 23: If violent crime continues unchecked, the government will take more drastic
measures in this country.
A. untreated B. uninsured C. untested D. uncontrolled
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu như tội bạo lực tiếp tục không được kiểm soát, chính phủ sẽ có các biện pháp
quyết liệt hơn ở đất nước này.
=> unchecked /ʌnˈtʃekt/ (adj): không được kiểm soát.
*Xét các đáp án:
A. untreated /ʌnˈtriː.tɪd/ (adj): không được điều trị; (một chất nào đó) chưa được xử lý.
B. uninsured /ˌʌn.ɪnˈʃɔːd/ (adj): không có bảo hiểm.
C. untested /ˌʌnˈtestɪd/ (adj): chưa được kiểm tra, chưa biết được giá trị, chất lượng.
D. uncontrolled /ˌʌn.kənˈtrəʊld/ (adj): không được kiểm soát.
Do đó, unchecked ~ uncontrolled.
=> D. uncontrolled là đáp án phù hợp.
Note:
• Violent /ˈvaɪə.lənt/ (adj): bạo lực.
• Crime /kraɪm/ (n): hành vi phạm pháp.
• Drastic /ˈdræs.tɪk/ (adj): quyết liệt
• Measure /ˈmeʒ.ər/ (n): giải pháp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: I was fairly positive about the fact that I’d heard it before because it’s quite
familiar to me.
A. negative B. pessimistic C. hopeless D. uncertain
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn về sự thật là tôi đã nghe nó trước đây vì nó khá quen thuộc với
tôi.
=> positive /ˈpɒzətɪv/ (adj): chắc chắn, không nghi ngờ.
*Xét các đáp án:
A. negative /ˈneɡətɪv/ (adj): phủ định; tiêu cực.
B. pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/ (adj): bi quan.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
268

C. hopeless /ˈhəʊpləs/ (adj): vô vọng.


D. uncertain /ʌnˈsɜː.tən/ (adj): không chắc chắn.
Do đó, positive >< uncertain.
=> D. uncertain là đáp án phù hợp.
Question 25: The government took a range of measures to reduce poverty in the area, but
they just drew a blank.
A. had a consequence B. got a result
C. gained an advantage D. took a chance
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về idioms (thành ngữ)
Tạm dịch: Chính phủ đã thực hiện một loạt các biện pháp để giảm nghèo đói trong khu vực,
nhưng họ không nhận lại được kết quả gì.
=> draw a blank: không đạt được kết quả mong muốn.
*Xét các đáp án:
A. had a consequence: có hậu quả.
B. got a result: có kết quả.
C. gained an advantage: giành được lợi thế.
D. took a chance: có cơ hội.
Do đó, draw a blank >< got a result.
=> B. got a result là đáp án phù hợp.
Note:
• Poverty /ˈpɒv.ə.ti/ (n): nghèo nàn.
• Consequence /ˈkɒn.sɪ.kwəns/ (n): hậu quả, hệ quả.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to
30.
WHO has been tracking mutations and variants since the start of the COVID-19
outbreak. Our global SARS-CoV-2 laboratory network includes a dedicated Virus Evolution
Working Group, which (26) __________ to detect new changes quickly and assess their
possible impact.
Research groups have carried out genomic sequencing of the COVID-19 virus (27)
__________ shared these sequences on public databases, including GISAID. This global
collaboration allows scientists to better track how the virus is changing. WHO recommends
that all countries increase the sequencing of the COVID-19 virus where possible and share
data to help one (28) __________ monitor and respond to the evolving pandemic.
WHO has also established a SARS-CoV-2 Risk Monitoring and Evaluation Framework
to identify, monitor and assess variants of concern. It will involve components like
surveillance, research on variants of concern, and (29) __________ of the impact on
diagnostics, therapeutics and vaccines. The framework will serve as a guide for
manufacturers and countries on changes (30) __________ may be needed for COVID-19
vaccines.
Question 26: A. relies B. varies C. aims D. loses
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. relies /rɪˈlaɪ/ (v): phụ thuộc, dựa vào.
B. varies /ˈveə.ri/ (v): thay đổi.
C. aims /eɪm/ (v): ý định, dự định, nhằm.
D. loses /luːz/ (v): thua; mất.
Tạm dịch: “WHO has been tracking mutations and variants since the start of the COVID-19
outbreak. Our global SARS-CoV-2 laboratory network includes a dedicated Virus Evolution
Working Group, which (26) ________ to detect new changes quickly and assess their
possible impact.”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


269

(WHO đã theo dõi các đột biến và biến thể kể từ khi bắt đầu bùng phát COVID-19. Mạng
lưới phòng thí nghiệm SARS-CoV-2 toàn cầu của chúng tôi bao gồm một nhóm làm việc
chuyên biệt về sự tiến hóa của virus, (26) nhằm phát hiện những thay đổi mới một cách
nhanh chóng và đánh giá tác động có thể có của chúng.)
=> C. aims là đáp án phù hợp.
Note:
• Track /træk/ (v): theo dõi.
• Mutation /mjuːˈteɪ.ʃən/ (n): đột biến.
• Variant /ˈveə.ri.ənt/ (n): biến thể.
• Outbreak /ˈaʊt.breɪk/ (n): sự bùng phát.
• Laboratory /ləˈbɒr.ə.tər.i/ (n): phòng thí nghiệm.
• Dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ (adj): tận tụy, tận tâm; chuyên biệt.
• Evolution /ˌev.əˈluː.ʃən/ (n): sự phát triển, tiến hóa.
• Detect /dɪˈtekt/ (v): phát hiện, dò tìm.
• Assess /əˈses/ (v): đánh giá.
• Impact /ˈɪm.pækt/ (n): tác động.
Question 27: A. and B. as C. until D. but
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. and: và
B. as: như
C. until: cho đến khi
D. but: nhưng
Tạm dịch: “Research groups have carried out genomic sequencing of the COVID-19 virus
(27) ________ shared these sequences on public databases, including GISAID. This global
collaboration allows scientists to better track how the virus is changing.”
(Các nhóm nghiên cứu đã tiến hành giải trình tự bộ gen của vi rút COVID-19 (27) và chia sẻ
các trình tự này trên cơ sở dữ liệu công khai, bao gồm cả GISAID. Sự hợp tác toàn cầu này
cho phép các nhà khoa học theo dõi tốt hơn cách virus đang biến đổi.)
=> A. and là đáp án phù hợp.
Note:
• Research /rɪˈsɜːtʃ/ (n/v): nghiên cứu.
• Carry out (phr.v): tiến hành.
• Genomic /dʒɪˈnəʊ.mɪk/ (adj): liên quan đến bộ gen.
• Sequencing /ˈsiː.kwən.sɪŋ/ (n): trình tự.
• Sequence /ˈsiː.kwəns/ (n): một chuỗi trình tự các sự kiện, hành động.
• Database /ˈdeɪtəbeɪs/ (n): cơ sở dữ liệu.
• Track /træk/ (v): theo dõi (dấu hiệu, thông tin,…).
Question 28: A. many B. another C. every D. other
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều.
B. another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
=> one another: lẫn nhau (dùng khi có 3 đối tượng trở lên thực hiện hành động có tác động
qua lại).
C. every + danh từ đếm được số ít: mỗi, tất cả.
D. other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những
người khác
Tạm dịch: “WHO recommends that all countries increase the sequencing of the COVID-19
virus where possible and share data to help one (28) ________ monitor and respond to the
evolving pandemic.”
(WHO khuyến nghị tất cả các quốc gia tăng cường xác định trình tự của vi rút COVID-19
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
270

nếu có thể và chia sẻ dữ liệu để giúp đỡ (28) nhau giám sát và ứng phó với đại dịch đang
phát triển.)
=> B. another là đáp án phù hợp.
Note:
• Recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu; đề xuất, khuyến nghị.
• Data /ˈdeɪtə/ (n): dữ liệu.
• Monitor /ˈmɒnɪtə(r)/ (v): giám sát.
• Respond /rɪˈspɒnd/ (v): phản hồi, phản ứng.
• Evolve /ɪˈvɒlv/ (v): phát triển, tiến hóa.
• Pandemic /pænˈdem.ɪk/ (adj): đại dịch.
Question 29: A. prediction B. expectation C. preparation D. evaluation
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
A. prediction /prɪˈdɪk.ʃən/ (n): dự đoán.
B. expectation /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ (n): sự mong đợi, trông mong.
C. preparation /ˌprep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự chuẩn bị.
D. evaluation /ɪˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ (n): sự đánh giá.
Tạm dịch: “WHO has also established a SARS-CoV-2 Risk Monitoring and Evaluation
Framework to identify, monitor and assess variants of concern. It will involve components
like surveillance, research on variants of concern, and (29) ________ of the impact on
diagnostics, therapeutics and vaccines.”
(“WHO cũng đã thiết lập Khung theo dõi và đánh giá rủi ro SARS-CoV-2 để xác định, giám
sát và đánh giá các biến thể cần quan tâm. Nó sẽ liên quan đến các thành phần như giám sát,
nghiên cứu về các biến thể cần quan tâm và (29) đánh giá tác động đối với chẩn đoán, điều
trị và vắc xin.)
=> D. evaluation là đáp án phù hợp.
Note:
• Establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập, xây dựng.
• Framework /ˈfreɪm.wɜːk/ (n): khung cấu trúc, hệ thống.
• Identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ (v): xác định, nhận ra.
• Component /kəmˈpəʊ.nənt/ (n): thành phần.
• Surveillance /səˈveɪ.ləns/ (n): giám sát.
• Diagnostics /ˌdaɪəɡˈnɒstɪk/ (n): phương pháp chẩn đoán.
• Therapeutics /ˌθer.əˈpjuː.tɪks/ (n): điều trị.
Question 30: A. which B. when C. whom D. where
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The framework will serve as a guide for manufacturers and countries on changes
(30) _______ may be needed for COVID-19 vaccines.”
(Khung hệ thống sẽ đóng vai trò hướng dẫn cho các nhà sản xuất và quốc gia về (30) những
thay đổi có thể cần thiết đối với vắc xin COVID-19.)
* Xét các đáp án:
A. which /wɪtʃ/ (pro): đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
B. when /wen/ (adv): trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. whom /huːm/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng là chủ
ngữ hoặc tân ngữ
D. where /weər/ (adv): trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
=> A. which là đáp án phù hợp.
Note:
• Serve as sth (v): đóng vai trò, giúp đạt điều gì đó.
• guide /ɡaɪd/ (v): hướng dẫn.
• manufacturer /ˌmæn.jəˈfæk.tʃər.ər/ (n): nhà chế tạo, sản xuất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
271

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The main idea behind ecotourism is to educate tourists about conservation efforts and
research developments in fragile natural areas, while also offering travelers a chance to
experience those areas firsthand. Unfortunately, when those fragile areas start to receive a lot
of traffic from tourists, it can negatively impact their ecosystems.
Tourism inevitably leads to development – even in ecotourism efforts. When natural
areas become popular in the travel industry, they usually become the site of hotels,
excavations and other tourist industry activities. These activities sometimes displace
indigenous groups and local people from their homelands, which not only damages the
integrity of those local communities, but prevents its members from benefiting from the
economic benefits of a growing tourism industry.
On top of ecotourism’s potential impacts on locals, the industry can also take a toll on
surrounding wildlife. It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and
promote the conservation of natural habitats, but, for some species, the increased presence of
humans may by default negatively impact their natural behaviors. Increased foot traffic can
also affect soil quality and plant life in general, damaging the area’s overall ecosystem.
Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs are
actually environmentally friendly. These organizations know ecotourism is growing in
popularity and may take advantage of that fact by parading as ecotouristic when in reality
they ignore eco-friendly practices. For that reason, it’s important that would-be ecotourists do
their homework before giving an organization their business.
(Adapted from https://traveltips.usatoday.com/)
Question 31: What does the author mainly discuss in the passage?
A. Drawbacks of ecotourism B. Benefits of ecotourism on local areas
C. Ecotourism: A new trend for tourists D. The ways to develop potential
ecotourism
Đáp án A
Tác giả chủ yếu thảo luận về điều gì trong đoạn văn?
A. Các bất lợi của du lịch sinh thái
B. Các lợi ích của du lịch sinh thái lên địa phương
C. Du lịch sinh thái: Một xu hướng mới cho du khách
D. Những biện pháp để phát triển du lịch sinh thái tiềm năng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The main idea behind ecotourism is to educate tourists about conservation efforts and
research developments in fragile natural areas, while also offering travelers a chance to
experience those areas firsthand. Unfortunately, when those fragile areas start to receive a lot
of traffic from tourists, it can negatively impact their ecosystems.
(Ý tưởng chính đằng sau du lịch sinh thái là nhằm giáo dục du khách về nỗ lực bảo tồn và
nghiên cứu sự phát triển ở những khu vực tự nhiên dễ bị tổn thương, đồng thời mang đến cho
du khách một cơ hội trải nghiệm tận mắt ở những khu vực đó. Thật không may, khi những
khu vực mỏng manh này bắt đầu thu hút được nhiều lưu lượng giao thông từ du khách, nó có
thể tác động tiêu cực đến hệ sinh thái của chúng).
Question 32: The word “which” in paragraph 2 refers to __________.
A. homelands
B. tourist industry activities
C. displacing indigenous groups and local people from their homelands
D. natural areas become popular in the travel industry
Đáp án C
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. quê nhà
B. các hoạt động công nghiệp du lịch
C. những nhóm người bản địa và người dân địa phương phải rời bỏ quê nhà
D. các khu vực tự nhiên trở nên phổ biến trong ngành du lịch.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
272

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:


These activities sometimes displace indigenous groups and local people from their
homelands, which not only damages the integrity of those local communities, but prevents its
members from benefiting from the economic benefits of a growing tourism industry.
(Đôi khi những hoạt động này lại khiến những nhóm người bản địa và người dân địa phương
rời khỏi quê nhà, điều này không chỉ gây tổn thất đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa
phương đó, mà còn ngăn cản các thành viên trong cộng đồng đó hưởng lợi từ các lợi ích kinh
tế của ngành du lịch đang phát triển).
Như vậy, “which” ở đây chính là việc những nhóm người bản địa và người dân địa phương
rời khỏi quê nhà.
Question 33: According increase in the employment rate of the local people to the passage,
what is the major goal of ecotourism?
A. to increase the employment rate of the local people
B. to stimulate the preservation of natural habitats
C. to enhance tourists’ knowledge about the beauty of surrounding wildlife
D. to diminish the foot traffic affecting the soil quality
Đáp án B
Theo đoạn văn, mục tiêu chính của du lịch sinh thái là gì?
A. nhằm làm tăng tỉ lệ việc làm cho người dân địa phương.
B. nhằm thúc đẩy sự bảo tồn môi trường sống tự nhiên.
C. nhằm nâng cao kiến thức của du khách về vẻ đẹp của thế giới hoang dã xung quanh.
D. nhằm làm giảm lượng đi bộ gây tác động lên chất lượng đất đai.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and promote the conservation of
natural habitats, but, for some species, the increased presence of humans may by default
negatively impact their natural behaviors.
(Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách và thúc đẩy sự bảo tồn
các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số loài, sự hiện diện ngày càng nhiều của
con người có thể mặc định tác động tiêu cực đến các hành vi tự nhiên của chúng).
Question 34: Which of the following negative impacts of ecotourism is NOT mentioned in
the passage?
A. Some indigenous groups and local inhabitants may not receive the economic benefits
of ecotourism.
B. The increase in the number of vehicles will make pollution worse.
C. Some travel organizations do not actually provide environmentally friendly tours.
D. The surrounding wildlife may be influenced by the frequent presence of humans.
Đáp án B
Tác động tiêu cực nào của du lịch sinh thái sau đây không được đề cập đến trong đoạn
văn?
A. Một số nhóm người bản địa và người dân địa phương có thể không nhận được các lợi ích
kinh tế từ du lịch sinh thái.
B. Sự gia tăng về số xe cộ sẽ khiến ô nhiễm trầm trọng hơn.
C. Một vài tổ chức du lịch không thực sự cung cấp các tour du lịch thân thiện với môi trường.
D. Thế giới hoang dã xung quanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện thường xuyên của con
người.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: These activities sometimes displace indigenous groups and local people from their
homelands, which not only damages the integrity of those local communities, but prevents its
members from benefiting from the economic benefits of a growing tourism industry.
(Đôi khi những hoạt động này lại khiến những nhóm người bản địa và người dân địa phương
rời khỏi quê nhà, điều này không chỉ gây tổn thất đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa
phương đó, mà còn ngăn cản các thành viên trong cộng đồng đó hưởng lợi từ các lợi ích kinh
tế của ngành du lịch đang phát triển).
Đoạn 3: It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and promote the
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
273

conservation of natural habitats, but, for some species, the increased presence of humans may
by default negatively impact their natural behaviors.
(Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách và thúc đẩy sự bảo tồn
các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số loài, sự hiện diện ngày càng nhiều của
con người có thể mặc định tác động tiêu cực đến các hành vi tự nhiên của chúng).
Đoạn 4: Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs
are actually environmentally friendly.
(Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch
sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường).
Question 35. What does the author mean when suggesting that ecotourists should “do their
homework”?
A. Ecotourists should attend some courses about ecotourism.
B. Ecotourists should finish their school work before the journey.
C. Ecotourists should take advantage of the trips to understand more about their school
lessons.
D. Ecotourists should find out information about ecotourism and the travel organization
before travelling.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi đề nghị các du khách nên “làm bài tập về nhà” ?
A. Du khách nên tham dự các khóa học về du lịch sinh thái.
B. Du khách nên hoàn thành công việc ở trường trước chuyến đi.
C. Du khách nên tận dụng các chuyến đi để hiểu thêm về các bài học ở trường.
D. Du khách nên tìm hiểu thông tin về du lịch sinh thái và tổ chức du lịch trước khi đi.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist programs are
actually environmentally friendly. These organizations know ecotourism is growing in
popularity and may take advantage of that fact by parading as ecotouristic when in reality
they ignore eco-friendly practices. For that reason, it’s important that would-be ecotourists do
their homework before giving an organization their business.
(Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch
sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường. Các tổ chức này biết rằng du lịch sinh thái
đang ngày càng phổ biến và có thể tận dụng thực tế đó bằng cách tự mô tả là du lịch sinh
thái, trong khi trên thực tế thì lại bỏ qua các hoạt động thân thiện với môi trường. Vì lý do
đó, điều quan trọng là các du khách nên “làm bài tập về nhà” trước khi giao chuyến đi của
họ vào tay 1 tổ chức nào đó).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The administrative room, which serves as the department headquarters, is noisy like a
market. Health workers from all over the country are present. People dispersed to various
corners where we carefully put on our personal protective equipment (PPE). After putting on
the PPE, we slowly entered the danger zone, where the patients were waiting. The ward with
the most seriously ill patients is the red zone, which is completely isolated since it is the most
dangerous. Next is the transition area called the yellow zone, and finally the medical staff's
safe base, the briefing room, dubbed the green zone. When going from green to red we must
wear the PPE, and when leaving the red zone we must remove the PPE and carefully disinfect
it from head to toe before entering the green zone.
We finally entered the ward. With the PPE on, every movement became very difficult,
the goggles became foggy, and even breathing was difficult. Every one of the patients was
suffering from shortness of breath, coupled with anxiety and panic from witnessing other
patients in the room get worse and occasionally pass away. We had to practice speaking and
breathing gently to avoid creating strong air flows through our masks, which makes it easy to
spread the infection. Nurses struggle to perform venipuncture. Normally very dexterous at
drawing blood, here they sometimes need two or three attempts since having to wear multiple
pairs of gloves hinder their ability to feel with their fingers. It is also difficult for doctors to
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
274

examine the patients since they cannot use stethoscopes and must be very brief when asking
patients questions. Instead, by observing whether patients breathe gently, with difficulty or
abnormally, and noting their facial expressions, sweat, skin color, we can assess the progress
of the disease.
As the day went by, severe patients were treated and less severe patients were
recovering, and so we finally felt reassured despite being drenched in sweat. Just as it was
time for us to return to the green zone to write up medical records, there was a commotion
from the room next door. A patient's condition was worsening. All the medical staff in the
room rushed in for emergency treatment. After a few minutes the patient's heartbeat returned,
and the ventilator was reattached for the patient to resume breathing. My colleagues were
covered in sweat as if they had just showered.
(Source: https://e.vnexpress.net/)
Question 36: Which is the most suitable title for the passage?
A. Life in a Covid-19 field hospital.
B. A doctor’s perspective on COVID-19.
C. Dynamics between patients and doctors.
D. A day battle inside a Covid hospital.
Đáp án D
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc sống trong bệnh viện dã chiến Covid-19.
B. Quan điểm của bác sĩ về COVID-19.
C. Động thái giữa bệnh nhân và bác sĩ.
D. Một ngày chiến đấu bên trong bệnh viện Covid.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2 và 3:
+ Đoạn 2: Ta có thể thấy cả đoạn 2 là nói về những khó khăn khi vừa bước vào những khu
đỏ không chỉ của bác sĩ mà còn của các y tá để có thể kiểm tra và chuẩn đoán cho bệnh nhân
một cách chính xác nhất.
“Every moment became very difficult… We had to practice speaking and breathing gently to
avoid creating strong air flows through our masks, which makes it easy to spread the
infection. Nurses struggle to perform venipuncture… It is also difficult for doctors to
examine the patients since they cannot use stethoscopes and must be very brief when asking
patients questions.”
(Mọi khoảnh khắc đều trở nên rất khó khăn… Chúng tôi phải tập nói và thở nhẹ nhàng để
tránh tạo ra luồng khí mạnh xuyên qua khẩu trang của chúng tôi, điều này làm cho nó dễ
dàng lây lan nhiễm trùng. Y tá vất vả khi thực hiện phương pháp chọc hút tĩnh mạch… Bác sĩ
cũng khó khám cho bệnh nhân vì họ không thể sử dụng ống nghe và phải rất ngắn gọn khi hỏi
bệnh nhân.)
+ Đoạn 3: Ở đoạn 3 ta có thế đề cập đến việc khi một ngày trôi đi thì đã có những sự kiện gì
xảy ra, và vấn đề được giải quyết như thế nào.
“As the day went by, severe patients were treated and less severe patients were recovering,
and so we finally felt reassured despite being drenched in sweat”
(Rồi ngày trôi qua, những bệnh nhân nặng đã được điều trị và những bệnh nhân ít nặng đang
hồi phục, vì vậy cuối cùng chúng tôi cũng cảm thấy yên tâm dù mồ hôi ướt đẫm.)
=> Như vậy ta thấy tiêu đề phù hợp cho bài là: D
* Note:
+ A không đúng vì đáp án A là một tiêu đề quá chung chung và quá rộng, “life” ở đây là nói
về cuộc sống thì sẽ cần đề cập đến việc ăn ngủ nghỉ, sinh hoạt hàng ngày như nào (điều mà
trong đoạn văn không có đề cập tới).
+ B không đúng vì đoạn văn như một lời thuật lại công việc của một bác sĩ (vì thì động từ là
QKĐ) chứ không phải quan điểm của bác sĩ. Cộng thêm nếu nhìn xuống câu số 7, chúng ta sẽ
thấy ngay “we” ở đây là ám chỉ “tác giả và đồng nghiệp của tác giả” chứ không phải bác sĩ.
+ C không đúng vì “dynamics” (động lực) chỉ là một chi tiết trong cả đoạn văn chứ không
phải ý chính đoạn văn.
Question 37: The word “dispersed” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
275

A. scattered B. disunited C. disbanded D. sprinkled


Đáp án A
Từ “dispersed” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. rải rác, tỏa đi nhiều nơi
B. làm cho chia rẽ, làm cho mất đoàn kết, làm cho bất hòa
C. tan rã, giải tán
D. rắc, rải, té, tưới ( nước,…)
Căn cứ vào thông tin đoạn văn 1:
People dispersed to various corners where we carefully put on our personal protective
equipment (PPE).
Mọi người phân tán đến nhiều góc khác nhau, nơi chúng tôi cẩn thận trang bị thiết bị bảo hộ
cá nhân (PPE).
=> Do đó, dispersed ~ scattered
Question 38: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as a challenge for the
medics?
A. tight protective equipment B. some uncooperative patients
C. the restrictions on speaking D. the looming risk of infection
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều gì KHÔNG được đề cập đến như một thách thức đối với các bác sĩ?
A. thiết bị bảo vệ chặt chẽ
B. một số bệnh nhân bất hợp tác
C. những hạn chế trong việc nói
D. nguy cơ lây nhiễm cao
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
We had to practice speaking and breathing gently to avoid creating strong air flows through
our masks, which makes it easy to spread the infection. Nurses struggle to perform
venipuncture. Normally very dexterous at drawing blood, here they sometimes need two or
three attempts since having to wear multiple pairs of gloves hinders their ability to feel
with their fingers. It is also difficult for doctors to examine the patients since they cannot
use stethoscopes and must be very brief when asking patients questions.
(Chúng tôi phải tập nói và thở nhẹ nhàng (ý C) để tránh tạo ra luồng khí mạnh xuyên qua
khẩu trang, dễ làm lây bệnh. Các y tá vất vả để thực hiện phương pháp chọc hút tĩnh mạch.
Bình thường rất khéo léo trong việc lấy máu, ở đây đôi khi họ cần hai hoặc ba lần thử vì
việc phải đeo nhiều đôi găng tay sẽ cản trở khả năng cảm nhận bằng ngón tay của họ (ý
A). Bác sĩ cũng khó khám cho bệnh nhân vì họ không thể sử dụng ống nghe và phải rất ngắn
gọn khi đặt câu hỏi cho bệnh nhân.)
Question 39: The word “dexterous” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. quick B. graceful C. brilliant D. adroit
Đáp án D
Từ “dexterous” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. nhanh chóng
B. duyên dáng
C. rực rỡ
D. khéo léo
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Normally very dexterous at drawing blood, here they sometimes need two or three attempts
since having to wear multiple pairs of gloves hinders their ability to feel with their fingers.
(Bình thường rất khéo léo trong việc lấy máu, ở đây đôi khi họ cần hai hoặc ba lần thử vì
việc phải đeo nhiều đôi găng tay sẽ cản trở khả năng cảm nhận bằng ngón tay của họ)
=> Do đó, dexterous~ adroit
Question 40: The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. nurses B. doctors C. patients D. colleagues
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


276

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.


A. y tá
B. bác sĩ
C. bệnh nhân
D. đồng nghiệp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
My colleagues were covered in sweat as if they had just showered.
(Các đồng nghiệp của tôi đầy mồ hôi như thể họ vừa tắm xong.)
→ Do đó, they ~ colleagues
Question 41: Which is NOT true about the hospital in this story?
A. Speaking too much or with force is discouraged to avoid the risk of infection.
B. Only until very late at night could the health workers return to the safe area.
C. Observation skills become crucial for the doctors in this difficult time.
D. Movements between the green and red zones are carefully regulated.
Đáp án B
Điều nào KHÔNG đúng về bệnh viện trong câu chuyện này?
A. Không khuyến khích nói quá nhiều hoặc nói to để tránh nguy cơ lây nhiễm.
B. Chỉ đến rất khuya, các nhân viên y tế mới trở lại khu vực an toàn.
C. Kỹ năng quan sát trở nên quan trọng đối với các bác sĩ trong thời điểm khó khăn này.
D. Di chuyển giữa các vùng xanh và đỏ được điều tiết một cách cẩn thận.
Căn cứ vào thông tin sau:
+ Đoạn 2: We had to practice speaking and breathing gently to avoid creating strong air
flows through our masks, which makes it easy to spread the infection.
(Chúng tôi phải tập nói và thở nhẹ nhàng để tránh tạo ra luồng khí mạnh xuyên qua khẩu
trang, dễ làm lây bệnh.) → A đúng.
+ Đoạn 2: Instead, by observing whether patients breathe gently, with difficulty or
abnormally, and noting their facial expressions, sweat, skin color, we can assess the
progress of the disease.
(Thay vào đó, bằng cách quan sát xem bệnh nhân thở nhẹ nhàng, khó khăn hay bất thường
và để ý nét mặt, mồ hôi, màu da của họ, chúng tôi có thể đánh giá được tiến triển của
bệnh.) → C đúng.
+ Đoạn 1: When going from green to red we must wear the PPE, and when leaving the red
zone we must remove the PPE and carefully disinfect from head to toe before entering the
green zone.
(Khi đi từ vùng xanh lá cây sang đỏ, chúng tôi phải đeo PPE, và khi rời khỏi vùng màu
đỏ, chúng ta phải tháo PPE và cẩn thận sát trùng từ đầu đến chân trước khi vào vùng
xanh.) → D đúng.
Question 42: Where would the author and his colleagues most possibly go right next?
A. The blue zone B. The red zone C. The yellow zone D. The green zone
Đáp án C
Tác giả và các đồng nghiệp của ông có thể sẽ đi đâu ngay sau đây?
A. Vùng màu xanh lam
B. Vùng màu đỏ
C. Vùng màu vàng
D. Vùng xanh
Căn cứ vào thông tin sau: (ở đoạn đầu)
The ward with the most seriously ill patients is the red zone, which is completely isolated
since it is the most dangerous. Next is the transition area called the yellow zone, and finally
the medical staff's safe base, the briefing room, dubbed the green zone.
(Khu có nhiều bệnh nhân nặng nhất là khu đỏ, nơi bị cô lập hoàn toàn vì đây là khu vực nguy
hiểm nhất. Tiếp theo là khu vực chuyển tiếp được gọi là khu màu vàng, và cuối cùng là căn
cứ an toàn của nhân viên y tế, phòng họp giao ban, được mệnh danh là khu màu xanh lá
cây.)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


277

=> Cho dù muốn đi đến vùng xanh thì trước đó tác giả và đồng nghiệp của ông cũng phải đi
qua vùng vàng trước đã.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 43: Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
A. If Mike felt well today, he could go out with his friends.
B. Mike wishes he felt well today so that he can go out with his friends.
C. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.
D. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Mike cảm thấy không khỏe hôm nay. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
*Xét các đáp án
A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.
B. Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.
C. Giá như hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy đã không thể đi chơi với bạn bè.
D. Trong trường hợp hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì A là đáp án phù hợp.
*Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed /V2, S + would / could / should + V1.
Diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Question 44: Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no
exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students prohibited from bringing their phones into the
exam room.
B. On no account are students permitted to bring their phones into the exam room.
C. At no time were students permitted to bring their phones into the exam room.
D. In no way are students prohibited from bringing their phones into the exam room.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có trường hợp ngoại lệ
nào.
*Xét các đáp án
A. Học sinh không bị cấm mang điện thoại vào phòng thi trong bất kì hoàn cảnh nào.
B. Học sinh không được phép mang điện thoại vào phòng thi vì bất kỳ lý do nào.
C. Chưa bao giờ học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi.
D. Học sinh không thể nào bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì B là đáp án phù hợp.
* On no account + trợ từ + S + V: Không vì bất cứ lí do nào.
Note:
• Forbid /fəˈbɪd/ (v): cấm, không cho phép. => forbid sb to do sth: không cho phép ai đó làm
điều gì.
• Exception /ɪkˈsep.ʃən/ (n): ngoại lệ.
• Whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/ (=whatever) (adv): bất kì điều gì, dẫu sao đi nữa.
• Permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép.
• Prohibit /prəˈhɪb.ɪt/ (v): nghiêm cấm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
A. My room-mate urged me to take the job. B. My room-mate persuaded me to take
the job.
C. My room-mate insisted on me taking the job. D. My room-mate advised me to
take the job.
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


278

Kiến thức về câu tường thuật


Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc này,” bạn cùng phòng của tôi nói.
*Xét các đáp án
A. Người bạn cùng phòng của tôi đã thúc giục tôi nhận việc.
B. Người bạn cùng phòng của tôi đã thuyết phục tôi nhận việc.
C. Người bạn cùng phòng của tôi khăng khăng đòi tôi nhận việc.
D. Người bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận việc.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa ta thấy D là đáp án phù hợp.
*Note:
urge/ persuade/ advise sb to do sth: thúc giục/ thuyết phục/ khuyên ai đó làm gì.
insist on doing sth: khăng khăng làm gì.
Question 46: It isn’t necessary for you to go out at this time at night.
A. You must go out at this time at night. B. You should go out at this time at night.
C. You needn’t go out at this time at night. D. You may not go out at this time at
night.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
*Xét các đáp án
A. Bạn phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
B. Bạn nên ra ngoài lúc này vào ban đêm.
C. Bạn không cần phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
D. Bạn không được ra ngoài lúc này vào ban đêm.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa ta thấy C là đáp án phù hợp.
must: bắt buộc, phải.
should: nên.
needn’t: không cần thiết.
may not: (nói một cách lịch sự) không thể, không được.
Question 47: I haven’t seen my aunt and her husband for years.
A. I last saw my aunt and her husband years ago.
B. I didn’t see my aunt and her husband years ago.
C. I saw my aunt and her husband for years.
D. I have seen my aunt and her husband for years.
Đáp án A
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Tôi đã không gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm.
*Xét các đáp án
A. Lần cuối tôi gặp dì tôi và chồng dì ấy là cách đây nhiều năm. => đúng thì và ngữ nghĩa.
B. Tôi đã không gặp dì tôi và chồng dì ấy từ nhiều năm trước. => sai ngữ nghĩa.
C. Tôi đã gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm. => sai thì và ngữ nghĩa.
D. Tôi đã gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm. => sai ngữ nghĩa.
=> A là đáp án phù hợp.
* for + khoảng thời gian: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
khoảng thời gian + ago: dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 48: Everyone has his own ideas about the best way to bring up children.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Mọi người đều có ý tưởng của riêng mình về cách tốt nhất để nuôi dạy con cái.
=> Ta thấy tính từ sở hữu ở đây thay thế cho đại từ “everyone” (mọi người) nên không thể sử
dụng “his”.
Sửa lỗi: his => their.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
279

=> B. his own ideas là đáp án phù hợp.


Note:
• Bring up (phr.v): chăm sóc, nuôi dạy trẻ.
Question 49: Marry was on a real height after easily winning the competition because
she really didn't
A B C
expect to win.
D
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Tạm dịch: Marry cực kì vui vẻ và phấn khích sau khi chiến thắng cuộc thi một cách dễ dàng
bởi vì cô ấy thực sự không trông đợi sẽ giành chiến thắng.
Sửa lỗi: height => high.
Ta có cụm: on a real high: cảm giác cực kỳ vui vẻ và phấn khích khi có được điều gì đó.
=> A. height là đáp án phù hợp.
Question 50: Economics in my classes at Sul Ross University were very difficult for me to
learn
A B C
and understand.
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Môn Kinh tế học trong các lớp học của tôi tại Đại học Sul Ross rất khó để tôi học
và hiểu.
=> Ở đây chủ từ của câu là Economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/ (n): Kinh tế học (danh từ không đếm
được).
Vì vậy theo sau nó sẽ là động từ số ít.
Sửa lỗi: were => was
=> C. were là đáp án phù hợp.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
18 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 18
1. D 2. B 3. B 4. B 5. B 6. C 7. C 8. D 9. B 10. D
11. C 12. D 13. D 14. A 15. A 16. A 17. D 18. B 19. D 20. C
21. B 22. B 23. B 24. D 25. B 26. A 27. C 28. D 29. B 30. A
31. B 32. B 33. C 34. C 35. B 36. D 37. C 38. C 39. A 40. C
41. D 42. C 43. B 44. C 45. D 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. passed B. wished C. touched D. moved
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. passed /pɑːst/
C. touched /tʌtʃt/
B. wished /wɪʃt/
D. moved /muːvd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
280

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
=> Đáp án D được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm nguyên âm đôi “ea”
A. search /sɜːtʃ/
C. earth /ɜːθ/
B. heart /hɑːt/
D. heard /hɜːd/
=> Đáp án B được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. complete B. access C. supply D. confirm
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm (từ có 2 âm tiết)
A. complete /kəmˈpliːt/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. access /ˈæk.ses/ (n) (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. supply /səˈplaɪ/ (n) (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. confirm /kənˈfɜːm/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. confidence B. computer C. document D. maximum
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi –ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. computer /kəmˈpjuː.tər/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. document /ˈdɒk.jə.mənt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. maximum /ˈmæk.sɪ.məm/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: He is a highly intelligent person, __________?
A. wasn’t he B. isn’t he C. has he D. was he
Đáp án B
Question 6: My mother bought a __________ lunch box for me yesterday.
A. blue new plastic B. new plastic blue C. new blue plastic D. blue new
plastic
Đáp án C
Question 7: This expensive car __________ me lots of trouble ever since I got it.
A. has been given B. gave C. has given D. gives
Đáp án C
Question 8: __________ nutritious your breakfast is, the healthier you feel during the day.
A. Most of B. More C. Most D. The more
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
281

Đáp án D
Question 9: __________ poverty and faced problems in pursuing her career, Marry finally
realized the importance of perseverance and bravery.
A. Have experienced B. Having experienced
C. To experience D. Having been experienced
Đáp án B
Question 10: The conventional dessert was topped __________ whipped cream and pieces of
fruit.
A. by B. on C. for D. with
Đáp án D
Question 11: __________ young, she has become a success as a businesswoman.
A. Despite B. Due to C. Although D. Because
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập được bắt đầu bằng “Although”, “Though” và “While”.
Chúng có thể được rút gọn theo cách thức sau:
+ Giữ nguyên liên từ phụ thuộc (although/ though/ while)
+ Lược bỏ chủ ngữ và động từ “be”
+ Giữ lại danh từ hoặc tính từ /Hoặc đổi động từ sang dạng V-ing.
Ví dụ:
- (Tính từ) Although she is beautiful, she is bad at communication skills.
=> Although beautiful, she is bad at communication skills.
- (Danh từ) Though he was an intelligent man, he failed to get the job.
=> Though an intelligent man, he failed to get the job.
- (Động từ) Although he had a motorbike, he often used a bicycle.
=> Although having a motorbike, he often used a bicycle.
=> Do đó, C. Although là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Mặc dù còn trẻ, cô ấy đã trở thành một nữ doanh nhân thành công.
Note:
- businesswoman /ˈbɪz.nɪsˌwʊm.ən/ (n): nữ doanh nhân
Question 12: You must have a guarantor in order to get __________ visa to enter the
country.
A. the B. an C. no article D. a
Đáp án D
Question 13: Before __________, we had gone home.
A. raining B. having rained C. rained D. it rained
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Ta có:
- Before + Ving…, S + V (với điều kiện chủ ngữ của 2 mệnh đề là giống nhau)
=> Loại A
- Before + S + V(QKĐ), S + V(QKHT)
=> chọn D
Tạm dịch: Trước khi trời mưa, chúng tôi đã về nhà rồi.
Question 14: According to a new research, The Air Force is the number one ranked
__________ in this area.
A. employer B. employee C. employment D. employ
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. employer /ɪmˈplɔɪ.ər/ (n): người/ công ty sử dụng lao động
B. employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ (n): người lao động; người làm công
C. employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): việc làm (nhất là để kiếm tiền); tình trạng có việc làm
D. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): thuê ai làm việc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
282

Căn cứ vào tính từ “number one ranked” nên vị trí trống cần một danh từ. Tuy nhiên, trong
đáp án có 3 danh từ nên ta dựa vào ngữ cảnh để chọn ra đáp án đúng. Ở đây ta có “The Air
Force” (Lực Lượng Hàng Không) là tên của một công ty/tổ chức.
=> Do đó, A. employer là đáp án phù hợp.
Tạm dịch:Dựa theo cuộc nghiên cứu mới, Lực Lượng Hàng Không đang là công ty sử dụng
lao động xếp số một trong khu vực này.
Note:
- According to something: Dựa vào/ Dựa theo cái gì
- research /rɪˈsɜːtʃ/ (n): cuộc nghiên cứu
Question 15: Marry was born in Korea but ______ in Los Angeles and quickly became
Americanized.
A. grew up B. brought up C. turned up D. came up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. grew up: lớn lên, trở thành người lớn, trưởng thành
B. brought up: nuôi dưỡng = raise
C. turned up: đến, xuất hiện; tăng (âm thanh, nhiệt độ, vv. của một thiết bị)
D. came up: mọc; xảy ra; sắp diễn ra
=> Do đó, A. grew up là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Marry được sinh ra ở Hàn Quốc nhưng cô ấy lớn lên ở Los Angeles và nhanh
chóng bị Mỹ hóa.
Note:
- be born (chỉ dùng với thể bị động không có “by”): sinh ra, ra đời
Question 16: Government has already ____ all reasonable precautions to limit the spread of
coronavirus.
A. taken B. done C. made D. carried
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To take precautions + to-V/against sth: triển khai những biện pháp phòng ngừa để làm gì/ đối
với cái gì
=> Do đó A. taken là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chính phủ đã triển khai tất cả những biện pháp phòng ngừa hợp lí để hạn chế sự
gia tăng của virus Corona.
Note:
+ government /ˈɡʌv.ən.mənt/ (n): chính phủ
+ reasonable /ˈriː.zən.ə.bəl/ (a): hợp lí
+ limit /ˈlɪm.ɪt/ (v): ngăn ngừa, hạn chế
+ spread /spred/ (n): sự gia tăng (về số lượng vật gì bị ảnh hưởng/ nằm trong khu vực bị ảnh
hưởng); sự trải rộng của cái gì
Question 17: I have to gather her information to make an important decision, so I need a
copy of her CV on the __________.
A. level B. blink C. edge D. double
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm “on the double” = very quickly and without any delay = immediately: ngay lập
tức
=>Do đó, D. double là đáp án phù hợp.
Tạm dịch:Tôi cần thu thập thông tin của cô ấy để ra quyết định quan trọng, vậy nên tôi cần
bản sao hồ sơ của cô ấy ngay lập tức.
Note:
- gather /ˈɡæð.ər/ (v): thu thập thông tin
- make a decision: ra quyết định

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


283

- copy /ˈkɒp.i/ (n): bản sao


- important /ɪmˈpɔː.tənt/ (a): quan trọng
Question 18: My vegetarian diet seems to be __________ because I've lost five pounds since
I started this diet.
A. operating B. working C. performing D. driving
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. operating: hoạt động (dùng cho máy móc)
B. working: có hiệu quả, có tác dụng
C. performing: hoạt động/ thực hiện chức năng
D. driving: lái xe
=> Do đó, B. working là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khẩu phần ăn chay của tôi dường như rất có tác dụng bởi vì tôi đã giảm 5 pound
kể từ khi tôi bắt đầu khẩu phần này.
Note:
- vegetarian /ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/ (a) (n): thuộc về ăn chay; người ăn chay
- diet /ˈdaɪ.ət/ (n): khẩu phần ăn hằng ngày
- lost (v) là động từ QKĐ của từ lose (v): giảm, mất thứ gì
Question 19: Ho Chi Minh president raised six urgent issues that government needed to
solve immediately to ease the food __________ in 1945.
A. lack B. deficiencies C. inadequacies D. shortages
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. lack /læk/ (n) (+ of sth): sự thiếu thốn (cái gì)
Ví dụ: The trip was cancelled due to lack of interest.
B. deficiency /dɪˈfɪʃ.ən.si/ (n) (+ of/ in sth): sự thiếu hụt (cái gì) = lack of sth
Ví dụ: Deficiencies in the education system have been much in the news.
(Sự thiếu hụt trong hệ thống giáo dục đã có khá nhiều ở trên tin tức)
C. inadequacy /ɪˈnæd.ɪ.kwə.si/ (n) (+ of sth): sự không đủ/ thiếu (cái gì)
Ví dụ: The inadequacy of the budget is likely to cause problems.
(Sự thiếu hụt về ngân sách có khả năng sẽ gây ra vấn đề)
D. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt (người/ vật cần thiết)
* Ta có cụm “food shortage” mang nghĩa là nạn đói
+ Thông thường thì, đáp án A và C sẽ luôn có giới từ đi đằng sau danh từ => loại A và C
=> Do đó, D. shortages là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sáu vấn đề cấp thiết mà chính phủ cần giải quyết
ngay lập tức để có thể làm giảm nạn đói ở năm 1945.
Note:
- president /ˈprez.ɪ.dənt/ (n): chủ tịch
- raise /reɪz/ (v): đề cập, nêu, nhắc đến (chủ đề thảo luận; giải quyết) = broach
- urgent /ˈɜː.dʒənt/ (a): quan trọng, cần thiết, cấp bách = very important
- issue /ˈɪʃ.uː/ (n): vấn đề = problem
- solve /sɒlv/ (v): giải quyết (vấn đề, hoàn cảnh khó khăn)
- ease /iːz/ (v): làm dễ chịu, giảm nhẹ cái gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Laura would like to be financially secure by age 50, so she is working hard to
earn a lot of money.
A. safe B. stable C. confident D. protected
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Laura muốn tự tin về mặt tài chính khi cô ấy 50 tuổi, vậy nên cô ấy đang làm việc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
284

rất chăm chỉ để kiếm thật nhiều tiền.


=> secure /sɪˈkjʊər/ (a): hạnh phúc và tự tin (về bản thân, tình huống)
*Xét các đáp án:
A. safe /seɪf/ (a): an toàn
B. stable /ˈsteɪ.bəl/ (a): cố định; không thay đổi; không di chuyển; không thất bại
C. confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ (a): tự tin
D. protected /prəˈtek.tɪd/ (a): được bảo vệ, bảo tồn
Do đó, secure ~ confident
=> C là đáp án phù hợp
Note:
- would like + to V = want + to V: muốn làm gì
- financially /faɪˈnæn.ʃəl.i/ (adv): về mặt tài chính
Question 21: He didn’t realize his ambition of becoming a dancer because he lost a leg in a
motorcycle accident.
A. recognize B. achieve C. identify D. succeed
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy không thực hiện được tham vọng trở thành vũ công bởi vì anh ấy đã bị
mất một chân trong tai nạn xe máy.
=> realize /ˈrɪə.laɪz/ (v): thực hiện/ đạt được (ước mơ/ tham vọng/ …)
*Xét các đáp án:
A. recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v): nhận ra; công nhận, thừa nhận
B. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được (một mục đích, địa vị hay tiêu chuẩn, nhất là với nỗ lực
trong thời gian dài; thực hiện thành công việc gì)
C. identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ (v): nhận ra/ nhận diện
D. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
Do đó, realize ~ achieve
=> B là đáp án phù hợp
Note:
- ambition /æmˈbɪʃ.ən/ (n) (+ of being/doing sth): tham vọng
- accident /ˈæk.sɪ.dənt/ (n): vụ tai nạn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I like modern art to a certain degree, but I don't like the really experimental
stuff.
A. unsure B. unlimited C. unchanged D. uncertain
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi thích nghệ thuật hiện đại tới một mức độ hơi hơi nào đó, nhưng tôi không
thích những thứ liên quan đến thử nghiệm cho lắm.
=> certain /ˈsɜː.tən/ (a): slight; noticeable, but difficult to describe: hơi hơi, phần nào
*Xét các đáp án:
A. unsure /ʌnˈʃɔːr/ (a) (+ about/of sth): không chắc chắn; hoài nghi, ngờ vực
B. unlimited /ʌnˈlɪm.ɪ.tɪd/ (a): không giới hạn; hoàn toàn không bị hạn chế
C. unchanged /ʌnˈtʃeɪndʒd/ (a): như cũ; không (bị) thay đổi
D. uncertain /ʌnˈsɜː.tən/ (a) (+ about/of sth): không chắc chắn, hoài nghi
Do đó, certain >< unlimited
=> B là đáp án phù hợp
Note:
- degree /dɪˈɡriː/ (n): độ, mức độ
- experimental /ɪkˌsper.ɪˈmen.təl/ (a): liên quan đến thí nghiệm/ thử nghiệm
- stuff /stʌf/ (n): loại, thứ, món, cái (dùng để chỉ hóa chất, vật liệu, nhóm đồ vật,vv… bạn
không biết tên, khi tên gọi là không quan trọng hoặc cái bạn nói đến không rõ ràng)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


285

Question 23: Some doctors in this hospital came under suspicion of unethical behavior
towards their patients.
A. betrayed people’s trust B. found not guilty
C. received people’s approval D. considered to be dishonest
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Một số bác sĩ trong bệnh viện đang bị tình nghi bởi vì một số hành vi phi đạo đức
đối với bệnh nhân của họ.
=> came under suspicion (of sth): bị tình nghi/ nghi ngờ (làm điều sai trái/ phạm pháp/ gian
dối)
*Xét các đáp án:
A. betrayed people’s trust: phản bội lại niềm tin của mọi người
B. were found not guilty: được tìm thấy là không có tội
C. received people’s approval: nhận được sự tán thành của mọi người
D. were considered to be dishonest: được coi là không thành thật
Do đó, came under suspicion >< were found not guilty
=> B là đáp án phù hợp.
Note:
- unethical /ˌʌnˈeθ.ɪ.kəl/ (a): vô đạo đức
- patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân
- behavior /bɪˈheɪ.vjər/ (n) (+ towards sth): hành vi (đối với cái gì)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Giang is showing his appreciation of Loan’s new shirt.
- Giang: “You look great in that new shirt.”
- Loan: “__________”
A. You like it, right? B. I appreciate it.
C. I don’t think so. D. That’s kind of you to say so.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:Giang đã thể hiện sự đánh giá cao trước cái áo của Loan.
- Giang: “Bạn nhìn thật tuyệt trong chiếc áo mới này.”
- Loan: “____________”
*Xét các đáp án:
A. You like it, right? : Bạn thích nó, phải không? => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. I appreciate it: Tôi rất cảm kích. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. I don’t think so: Tôi không nghĩ thế. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. That’s kind of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh
=> Do đó, D là đáp án phù hợp.
Question 25: Thanh and Hung are talking about a businesswoman.
- Thanh: “Mrs Phuong Hang is an exceptionally talented businesswoman to make such an
enormous fortune”
- Hung: “__________. Very few women can achieve great success like her.”
A. I totally disagree with you B. I couldn’t agree with you more
C. I’m afraid I can’t side with you on this one D. There’re no doubtful about it
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Thanh và Hùng đang nói chuyện về một nữ doanh nhân.
- Thanh: “Cô Phương Hằng là một nữ doanh nhân tài năng xuất chúng khi kiếm được một số
tiền khổng lồ như thế.”
- Hùng: “_____________. Rất ít người phụ nữ có thể đạt được thành công như cô ấy.”
*Xét các đáp án:
A. I totally disagree with you: Tôi hoàn toàn không đồng ý với bạn. => Không phù hợp về
ngữ cảnh.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
286

B. I couldn’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu.
C. I’m afraid I can’t side with you on this one: Tôi e rằng tôi không thể ủng hộ bạn trong việc
này.
=> Không phù hợp về ngữ cảnh.
D. There’s no doubtful about it. Câu này có hiện tượng sai ngữ pháp vì “no + danh từ”
=> Sửa lại sẽ là: “There’s no doubt about it: Hoàn toàn không có nghi ngờ về việc này.”
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- Một số cấu trúc chỉ sự đồng ý:
+ I agree with you = There’s no doubt about it = I couldn’t agree more = I’d go along with
that = I agree with you entirely.
+ exceptionally /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ (adv): (dùng trước tính từ/ trạng từ) vô cùng; một cách khác
thường
+ talented /ˈtæl.ən.tɪd/ (a): có tài, tài năng
+ make a fortune = make a lot of money: làm ra rất nhiều tiền
+ enormous /ɪˈnɔː.məs/ (a): rất lớn, khổng lồ
+ side with sb (against sb/sth): ủng hộ/ bênh vực người hoặc nhóm người nào (trong cuộc
tranh cãi)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: The boy collided with the car is making recovery from operation.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Cậu bé mà đã đâm vào xe ô tô thì đang hồi phục từ cuộc phẫu thuật.
+ Ta có cụm “collide with sb/sth” mang nghĩa là tông, va, chạm vào cái gì đó.
=> Đây là câu mang tính chủ động
=> Ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm V-ing.
Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có),
sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Ví dụ: The woman who teaches English at his school is Ms. Smith.
→ The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
Sửa lỗi: collided => colliding
Note:
- make a recovery (+ from sth): có sự phục hồi/ bình phục (từ cái gì)
- operation /ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/ (n): cuộc phẫu thuật, ca phẫu thuật
=> operate /ˈɒp.ər.eɪt/ (v): phẫu thuật, giải phẫu
Question 27: It’s reported that the number of cars which is stolen every year has risen.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Nó được cho biết rằng số lượng những chiếc xe bị cướp mỗi năm đã tăng lên.
* Ta có:
(1) A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
(2) The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
- A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng
lớp)
- The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
=> Ta loại đáp án B và đáp án D.
- Tiếp theo, ta thấy mệnh đề “which is stolen” ở đây là để bổ nghĩa cho danh từ số nhiều
“cars”
Sửa lỗi: which is stolen => which are stolen
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
287

- It is reported that + S + V: Nó được đồn rằng, nó được cho biết…


- rise /raɪz/ (v): tăng lên = increase
Question 28: I wonder if I can pay for the car by instalments because I really want it but I
don’t have
A B C
money.
D
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Tôi băn khoăn không biết nếu tôi có thể trả góp cho chiếc xe này không bởi vì tôi
rất muốn nó nhưng tôi không đủ tiền.
Sửa lỗi: money => the money/ enough money
- Ta có thể thấy nếu để “have money” thì sẽ không hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu
nên chúng ta cần thêm 1 mạo từ đứng trước “money”.
- Và “the” trong trường hợp này mang nghĩa là “enough of sth for a particular purpose: đủ
(cho 1 mục đích nào đó)”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: This is the most enjoyable wedding party I have ever attended.
A. I have never attended such an enjoyable wedding party before.
B. I have never attended a more enjoyable wedding party than this one.
C. I didn’t attend such an enjoyable wedding party for a long time.
D. I have never attended such an enjoyable wedding party like this.
Đáp án B
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Đây là bữa tiệc đám cưới thú vị nhất mà tôi đã từng tham dự.
*Xét các đáp án
A. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc đám cưới thú vị hơn trước đây.
=> Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
B. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc đám cưới thú vị hơn bữa tiệc này.
=> Đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
C. Tôi đã không tham dự bữa tiệc đám cưới thú vị được một khoảng thời gian dài rồi.
=> Sai về ngữ nghĩa.
D. Tôi chưa bao giờ tham dự bữa tiệc đám cưới thú vị như bữa tiệc này.
=> Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- Ta có cấu trúc:
This is + so sánh nhất (…est/ most + adj+ N) + S + have/has + Vp2
(1) S + have/has + never + Vp2 + such + (a/an) + Adj + N
(2) S + have/has + never + Vp2 + a more + Adj + N + than this
Question 30: "It's you who broke my vase." Jane said to Ann.
A. Jane accused Ann of breaking her vase. B. Ann prevented Jane from breaking her
vase.
C. Jane denied breaking Ann's vase. D. Jane admitted having broken Ann’s vase.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bạn chính là người đã làm vỡ chiếc bình của tôi”, Jane nói với Ann.
*Xét các đáp án
A. Jane buộc tội Ann đã làm vỡ chiếc bình. => Đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc: accuse sb of sth/ doing sth: buộc tội ai về cái gì/ đã làm gì
B. Ann ngăn cản Jane khỏi việc làm vỡ bình của cô ấy. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc: prevent sb from sth/ doing sth: ngăn cản, ngăn chặn ai khỏi việc gì/ làm gì = stop
sb from sth/ doing sth
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
288

C. Jane phủ nhận việc làm vỡ bình của Ann. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc: deny + V-ing: phủ nhận đã làm gì
D. Jane thừa nhận đã làm vỡ bình của Ann. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì
Having + Vp2 ở đây dùng để nhấn mạnh việc này đã xảy ra trong quá khứ
=> Do đó, A là đáp án phù hợp.
Note:
- Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
Ví dụ:
Luna is the most intelligent student in my school. (Luna là học sinh thông minh nhất ở trường
tôi)
=> It is Luna who/that is the most intelligent student in my school.
• My robot made children very interested. (Con rô bốt của tôi làm những đứa trẻ rất thích
thú.)
=> It was my robot that made children very interested.
Question 31: It wasn’t necessary for you to worry about these trivial things.
A. You may not have worried about these trivial things.
B. You needn’t have worried about these trivial things.
C. You shouldn’t have worried about these trivial things.
D. You can’t have worried about these trivial things.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này.
*Xét các đáp án
A. Bạn có thể không lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Sai về ngữ nghĩa.
B. Bạn lẽ ra không cần thiết phải lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Đúng về mặt ngữ
nghĩa và ngữ pháp.
C. Bạn lẽ ra không cần lo lắng về những chuyện nhỏ nhặt này. => Sai về nghĩa.
D. Bạn không thể lo lắng về những điều nhỏ nhặt này => Sai về nghĩa.
=> Do đó, B là đáp án hợp lí.
Note:
- should have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại
không xảy ra.
- can’t have + Vp2: chỉ những việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở rõ
ràng.
- needn’t have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
- may/might have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
- worry /ˈwʌr.i/ (v) (+ about sth): lo lắng về cái gì
- trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (a): nhỏ nhặt, tầm thường, không quan trọng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an
unacceptable result.
A. Suppose that we lacked consistency in the competition, we wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
B. But for our lack of consistency in the competition, my team wouldn’t have lost all
matches with an unacceptable result.
C. If it had not been for our team’s inconsistency in the competition, we would have lost
all matches with an unacceptable result.
D. Without our team’s inconsistency in the competition, we would lose all matches with
an unacceptable result.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
289

Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Đội của tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi. Chúng tôi đã thua tất cả trận đấu
với một kết quả không thể chấp nhận được.
*Xét các đáp án
A. Nếu chúng tôi thiếu tính kiên định ở trong cuộc thi, chúng tôi đã không thua tất cả trận đấu
với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc: Suppose that = If và được sử dụng giống như cách dùng của If.
B. Nếu không phải do sự thiếu hụt về tính kiên định của chúng tôi trong cuộc thi, chúng tôi
đã không thua tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Hoàn toàn đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc “But for” được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. Cấu trúc “But for”
thường dùng ở vế có chứa if, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì
đó có thể đã xảy ra, nhưng có điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức chung:
(1) Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… +V
(2) Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/…+ have Vp2
+ Ta thấy đề bài là sự việc xảy ra trong quá khứ => ta sử dụng điều kiện loại 3.
C. Nếu nó không phải là do tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua
tất cả trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
(1) : Câu điều kiện loại 2: If + it + were not for + N, S + would/could/might/… + V
(2): Câu điều kiện loại 3: If + it +hadn’t been for + N, S + would/could/might/…+ have +
Vp2
D. Nếu mà không có tính không kiên định của đội tôi trong cuộc thi, chúng tôi đã thua tất cả
trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
Without + N, S + would have + Vp2
= If it hadn’t been for + N, S + would have + Vp2
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Note:
- consistency /kənˈsɪs.tən.si/ (n): tính/ sự kiên định >< inconsistency
- unacceptable /ˌanəkˈseptəbəl/ (a): không thể chấp nhận được
- competition /kompəˈtiʃən/ (n): cuộc thi đấu
- match /mӕtʃ/ (n): trận đấu
Question 33: The explosion was devastating. We felt the impact of it a mile away.
A. As was the explosion devastating that we felt the impact of it a mile away.
B. The explosion was such devastating that we felt the impact of it a mile away.
C. So devastating was the explosion that we felt the impact of it a mile away.
D. However devastating the explosion was, we felt the impact of it a mile away.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Vụ nổ thật mang tính tàn phá, hủy hoại. Chúng tôi có thể cảm nhận được tác động
của nó rất nhanh và dễ dàng.
*Xét các đáp án
A. Sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
B. Vụ nổ thật tàn phá đến nỗi mà chúng tôi có thể cảm nhận được tác động của nó rất nhanh
và dễ dàng. => Sai về ngữ pháp.
Cấu trúc so/such (quá … đến nỗi mà…):
(1) S + V + such + ADJ + N + that + S + V
(2) S + V + so + ADJ/ADV + that + S + V
C. Vụ nổ nổ thật tàn phá đến nỗi mà chúng tôi có thể cảm nhận được tác động của nó rất
nhanh và dễ dàng. => Hoàn toàn đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Cấu trúc đảo ngữ của so/such:
(1) So + ADJ + to be (chia) + S1 + that + S2 + V (chia)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
290

Ví dụ: So cold is the weather that they can’t go football.


(2) So + ADV + trợ động từ + S1 + V1 + that + S2 + V2 (chia)
Ví dụ: So hard did he work that he forgot his lunch.
(3) Such + to be (chia) + (a/an) + ADJ + N + that + S + V (chia)
Ví dụ: Such is an difficult option that I can’t choose it.
(4) Such + (a/an) + ADJ + N + to be (chia) + S1 + that + S2 + V (chia)
Ví dụ: Such a beautiful day was it that we could not just stay inside the house.
D. Mặc dù vụ nổ mang tính tàn phá, chúng tôi có thể cảm nhận được tác động của nó rất
nhanh và dễ dàng. => Sai về ngữ nghĩa.
Cấu trúc:
However + ADJ/ADV + S+ V, clause, S + V: Mặc dù/ dù là…., thì……
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Note:
- explosion /ɪkˈspləʊ.ʒən/ (n): vụ nổ
- devastating /ˈdev.ə.steɪ.tɪŋ/ (a): tàn phá, hủy hoại
- impact /ˈɪm.pækt/ (n) (+ of sth): tác động của cái gì
- a mile away: if you can see or tell something a mile away, you notice it easily and quickly:
rất nhanh và dễ dàng.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Exploration has changed a lot over time. In the past, only adventurers who were willing
to take (34) __________ were considered explorers. In contrast, anyone can be an explorer
today thanks to modern technology.
In the past, when explorers traveled the world, people back home had to wait for months
to hear about their adventures. Explorers kept (35) __________ and wrote letters about their
experiences. They would only be able to tell (36)__________what they saw after they
returned. By the end of the nineteenth century, explorers were also able to take photos in the
same way (37)__________ they do today. However, they were unable to see the photos right
away. It often took a long time for them to get photos printed.
(38) __________, today’s explorers can travel around the globe and can send back live,
real-time images. Thanks to high-tech devices and the Internet, anyone can interact with
them. When a discovery is made, we can see photos on social media and read blog posts the
same day. We may not be there, but we still take part in the adventure.
(Adapted from Thomas Fast, 2017)
Question 34: A. dangers B. possibilities C. risks D. chances
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch:
*Xét các đáp án
A. dangers /ˈdeɪn.dʒər/ ( n): nguy cơ; điều/ vật nguy hiểm
B. possibilities /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ (n): khả năng, tiềm năng
C. risks/rɪsk/ (n): rủi ro, tình huống xấu/ nguy hiểm
D. chances /tʃɑːns/ (n): cơ hội
Note: Ta có “take risks = to do sth even though you know that sth bad could happen as a
result: liều, chấp nhận rủi ro”
Tạm dịch: Exploration has changed a lot over time. In the past, only adventurers who were
willing to take (34)_________ were considered explorers. In contrast, anyone can be explorer
today thanks to modern day technology.
(Sự thám hiểm đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. Trong quá khứ, chỉ những người thích
mạo hiểm sẵn sàng (34) chấp nhận rủi ro mới được coi là nhà thám hiểm. Ngược lại, ngày
nay ai cũng có thể trở thành nhà thám hiểm nhờ công nghệ hiện đại.) => Do đó, C. risks là
đáp án phù hợp.
Note:
- exploration /ˌek.spləˈreɪ.ʃən/ (n) (+ for sth): sự thám hiểm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
291

- adventurer /ədˈven.tʃə.rər/ (n): người phiêu lưu mạo hiểm


- be willing to + V: sẵn sàng làm gì
- In contrast = On the other hand: ngược lại, trái lại
- thanks to + N: nhờ vào cái gì
Question 35: A. magazines B. journals C. history D. publication
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. magazines /ˌmæɡ.əˈziːn/ (n): tạp chí
B. journals /ˈdʒɜː.nəl/ (n): tạp chí, nhật kí
C. history /ˈhɪs.tər.i/ (n): lịch sử
D. publication /ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự xuất bản; sách/ báo xuất bản
Note: Ta có keep a jounal/ journals: giữ quyển nhật kí, viết nhật kí
Tạm dịch: In the past, when explorers traveled the world, people back home had to wait for
months to hear about their adventures. Explorers kept (35)_____ and wrote letters about their
experiences.
(Trong quá khứ, khi các nhà thám hiểm đi khắp thế giới, mọi người ở nhà phải đợi hàng
tháng để nghe về cuộc phiêu lưu của họ. Những nhà thám hiểm đã (35) ghi nhật kí và viết
thư kể về những trải nghiệm của họ.)
=>Do đó, B. journals là đáp án phù hợp.
Note:
- experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): trải nghiệm; kinh nghiệm
Question 36: A. another B. other C. the others D. others
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những
người khác
C. the others = the other + danh từ đếm được số nhiều: những cái còn lại, những người còn lại
D. others = other + N: những cái khác, những người khác
Tạm dịch: “They would only be able to tell (36) ______what they saw after they returned.”
(Họ chỉ có thể kể cho (36) những người khác những gì họ thấy sau khi họ trở về.)
=> Do đó, D. others là đáp án phù hợp.
Note:
- be able to + V = can + V: có thể làm gì
Question 37: A. what B. where C. that D. when
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A. what /wɒt/: được dùng với nghĩa “vật mà”. Nó không thể dùng như một đại từ quan hệ
thông thường sau danh từ hoặc đại từ.
B. where /weər/: là trạng từ quan hệ thay thế cho các từ/ cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
C. that /ðæt/: thay thế cho chủ ngữ chỉ người/vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.
D. when /wen/ (adv): là trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian
Tạm dịch: “By the end of the nineteenth century, explorers were also able to take photos in
the same way (37)____they do today. However, they were unable to see the photos right
away.”
(Vào cuối thế kỷ 19, các nhà thám hiểm cũng có thể chụp ảnh giống như (37) cách mà họ
làm ngày nay. Tuy nhiên, họ không thể nhìn thấy hình ảnh ngay lập tức)
=> Do đó, C. that là đáp án phù hợp
Note:
- be unable to + V = can’t + V: không thể làm gì
- right away = immediately: ngay lập tức
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
292

Question 38: A. In the same way B. On one hand C. By


comparison D. Similarly
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án
A. In the same way: Theo cách tương tự
B. On one hand: Trên một mặt
C. By comparison: Khi so sánh (với cái trong câu trước)
D. Similarly: Tương tự = In the similar way
- Ở đây chúng ta cần một liên từ để so sánh quá khứ >< hiện tại
(By the end of the 19th century >< today)
=> Do đó, C. By comparison là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: (38)__________, today’s explorers can travel around the globe and can send back
live, real-time images.
((38) So với trước đây thì giờnhững người thám hiểm ngày nay có thể đi khắp thế giới và có
thể gửi về những bức ảnh trực tiếp và rất chân thực)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 39 to 43.
When I surveyed over 5,000 middle grade students for my book, kids were already
reminding me of the technology gap between them and their parents. They claimed that
parents “didn’t have a clue” as to what they were experiencing on screens. While generation
gap is often characteristic of adolescence in any generation, it is even wider because of
rapidly changing technology.
Even the guidelines I prescribed six years ago would be impossible to implement for this
generation of tablets, cellphones and notebooks that travel in children’s backpacks. Setting
and enforcing guidelines early for children is helpful. Taking technology away at bedtime is
still possible and at least allows them a good night’s rest. Cautioning your children about not
sharing real names, addresses or phone numbers in chatrooms or for any emails protects them
somewhat. Making sure your hardworking home is balanced by non-screen family fun can be
enormous protection. Beware of over-consequencing and over-punishing for small problems.
We don’t want your children to think of their parents as enemies in a battle of wills.
Tell your children how wise and experienced you are and how much you love them at
least five times a week. They need to know they can count on you in this complex, fast-
moving world even if they know more about technology than you do. Like every generation,
your children will grow up and hopefully find responsible directions for their own lives.
Technology skills are valued in the work force and technology is here to stay. Learning as
much about it as possible will help you stay tuned-in to what your children aren’t saying.
(Source: https://www.wdtimes.com/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. Technology - a great challenge to parents. B. Negative aspects of technology.
C. Kids don’t want to talk about their lives. D. Technology facilitates
communication.
Đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Công nghệ - thách thức lớn đối với các bậc cha mẹ.
B. Mặt tiêu cực của công nghệ.
C. Những đứa trẻ không muốn nói về cuộc sống của chúng.
D. Công nghệ tạo điều kiện cho giao tiếp.
*Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 1: “When I surveyed over 5,000 middle grade students for my book, kids were
already reminding me of the technology gap between them and their parents. They claimed
that parents "didn't have a clue" as to what they were experiencing on screens. While
generation gap is often characteristic of adolescence /ˌædəˈlesns/ in any generation, it is
even wider because of rapidly changing technology.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
293

(Khi tôi khảo sát trên 5.000 học sinh trung học cho cuốn sách của mình, bọn trẻ đã khiến tôi
liên tưởng đến khoảng cách công nghệ giữa chúng và cha mẹ chúng. Họ tuyên bố rằng cha
mẹ "không biết gì" về những gì chúng đang trải nghiệm trên màn hình. Mặc dù khoảng cách
thế hệ thường là đặc thù của tuổi vị thành niên ở bất kỳ thế hệ nào, nhưng nó thậm chí
còn rộng hơn do công nghệ thay đổi nhanh chóng.)
- Đoạn 3: “They need to know they can count on you in this complex /ˈkɒmpleks/, fast-
moving world even if they know more about technology than you do. Like every generation,
your children will grow up and hopefully find responsible directions for their own
lives. Technology skills are valued in the work force and technology is here to stay.
Learning as much about it as possible will help you stay tuned-in /ˌtjuːnd ˈɪn/ to what
your children aren't saying.”
(Chúng cần biết rằng chúng có thể tin tưởng vào bạn trong thế giới phức tạp và chuyển động
nhanh này ngay cả khi chúng biết nhiều về công nghệ hơn bạn. Giống như mọi thế hệ, con
cái của bạn sẽ lớn lên và hy vọng sẽ tìm ra những hướng đi có trách nhiệm cho cuộc đời của
chính mình. Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng lao động và công nghệ là
vẫn sẽ được mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nó sẽ giúp bạn
hiểu thêm về những gì con bạn không nói ra.)
=> Có thể thấy tác giả đã đề cập đến thách thức lớn đối với các bậc cha mẹ đó chính là công
nghệ - thứ mang lại khoảng cách thế hệ cho con cái và cha mẹ chúng ngay từ đoạn đầu. Đoạn
2 tiếp tục đi vào cụ thể hơn và đoạn 3 là lời khuyên mà tác giả muốn dành cho các bậc cha
mẹ.
=> Do đó, đáp án A là lựa chọn phù hợp nhất.
* Note: tuned in (to something) aware of what is happening in a particular situation
Question 40: The word “it” in paragraph 1 refers to __________.
A. characteristic B. middle grade student
C. generation gap D. technology gap
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ tới ________.
A. đặc tính
B. học sinh
C. khoảng cách thế hệ
D. khoảng cách công nghệ
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 1:
“They claimed that parents "didn't have a clue" as to what they were experiencing on screens.
While generation gap is often characteristic of adolescence in any generation, it is even wider
because of rapidly changing technology.”
(Họ tuyên bố rằng cha mẹ "không biết gì" về những gì chúng đang trải nghiệm trên màn
hình. Mặc dù khoảng cách thế hệ thường là đặc tính của tuổi vị thành niên ở bất kỳ thế hệ
nào, nhưng nó thậm chí còn rộng hơn do công nghệ thay đổi nhanh chóng.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “generation gap” ở mệnh đề trước đó.
Question 41: According to the passage, what shouldn’t the parents do in order to regulate the
children’s use of technology?
A. Confiscating the technology when bedtime comes.
B. Preserving time for activities beyond screens and technology.
C. Warning kids against oversharing on social media.
D. Demanding kids to share with the parents all their passwords.
Đáp án D
Theo đoạn văn, cha mẹ KHÔNG nên làm gì để điều chỉnh việc sử dụng công nghệ của trẻ
em?
A. Tịch thu công nghệ khi đến giờ đi ngủ.
B. Duy trì thời gian cho các hoạt động ngoài màn hình và công nghệ.
C. Cảnh báo trẻ em không nên chia sẻ quá nhiều trên mạng xã hội.
D. Yêu cầu trẻ em chia sẻ cho bố mẹ tất cả mật mã của chúng.
*Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
294

“Setting and enforcing guidelines early for children is helpful. Taking technology away at
bedtime is still possible and at least allows them a good night's rest. Cautioning /ˈkɔːʃn/ your
children about not sharing real names, addresses or phone numbers in chat rooms or for any
emails protects them somewhat. Making sure your hardworking home is balanced by non-
screen family fun can be an enormous protection.”
(Việc thiết lập và thực thi các hướng dẫn sớm cho trẻ là hữu ích. Vẫn có thể cất đi các thiết bị
công nghệ đi khi đã tới giờ đi ngủ và ít ra điều đó cho phép chúng có một đêm ngon giấc.
Khuyên con bạn không chia sẻ tên thật, địa chỉ hoặc số điện thoại trong phòng trò chuyện
hoặc bất kỳ email nào sẽ bảo vệ chúng phần nào. Đảm bảo dù bạn bận rộn nhưng ngôi nhà
vẫn được cân bằng bởi niềm vui gia đình khi không có màn hình có thể là một biện pháp bảo
vệ to lớn.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Question 42: The word “tuned-in” in paragraph 3 mostly means __________.
A. oblivious B. alien C. sensitive D. helpful
Đáp án C
Từ “tuned-in” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _____?
A. oblivious /əˈblɪv.i.əs/ (a): lãng quên; không biết, mù tịt
B. alien /ˈeɪ.li.ən/ (a): xa lạ, thuộc chủng tộc khác, nước ngoài
C. sensitive /ˈsen.sɪ.tɪv/ (a): nhạy cảm, có sự thông cảm
D. helpful /ˈhelp.fəl/ (a): có ích, giúp đỡ
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Technology skills are valued in the work force and technology is here to stay. Learning as
much about it as possible will help you stay tuned-in to what your children aren't saying.”
(Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng lao động và công nghệ là vẫn sẽ được
mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nó sẽ giúp bạn hiểu thêm về
những gì con bạn không nói ra.)
=> Do đó: tuned-in /ˌtuːnd ˈɪn/ (a): nhận thức rõ về điều gì ~ sensitive
Question 43: Which of the following is TRUE about the technology in this day and age?
A. Guidelines for technological parental control are still the same.
B. People can’t live successfully without technical skills.
C. Technology has made community activities more crucial than ever.
D. The detrimental effects of technology are holding it back.
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG về công nghệ trong thời đại ngày nay?
A. Các hướng dẫn về việc kiểm soát của phụ huynh liên quan đến công nghệ vẫn giống nhau.
B. Mọi người không thể sống một cách thành công nếu không có kỹ năng công nghệ.
C. Công nghệ đã làm cho các hoạt động cộng đồng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
D. Những tác động có hại của công nghệ đang kìm hãm nó.
*Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Like every generation, your children will grow up and hopefully find responsible directions
for their own lives. Technology skills are valued in the work force and technology is here to
stay. Learning as much about it as possible will help you stay tuned-in to what your children
aren't saying.”
(Giống như mọi thế hệ, con cái của bạn sẽ lớn lên và hy vọng sẽ tìm ra những hướng đi có
trách nhiệm cho cuộc đời của chính mình. Kỹ năng công nghệ được coi trọng trong lực lượng
lao động và công nghệ là vẫn sẽ được mọi người sử dụng lâu dài. Tìm hiểu càng nhiều càng
tốt về nó sẽ giúp bạn hiểu thêm về những gì con bạn không nói ra.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích ta thấy đáp án B là hợp lí nhất.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
If we really care about nature, then surely conservation has to be practical; it needs to
work. Everything we hear on the news seems to say the opposite: nature continues to go
down the tube; extinction rates are increasing; new threats like climate change are emerging;
and beautiful places are being destroyed before our eyes. All this is true; and yet…
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
295

If things are getting worse, it is obvious that conservation is failing. Well, no. In 2006,
scientists at BirdLife International showed that conservation action had prevented 16 bird
species from going extinct during the 1994-2004 time period. In 2014, scientists from the
Durrell Wildlife Conservation Trust found that sustained conservation action from 1988 to
2012 resulted in eight species being down-listed to lower categories of threat on the IUCN
Red List of Threatened Species. In a pivotal study in 2015, a group of researchers from the
IUCN Species Survival Commission found that without conservation action that took place
between 1996 and 2008, the status of the world’s ungulates (deer, antelopes, cattle and their
relatives) would have been nearly eight times worse than was actually observed. In 2017,
researchers were able to quantify how conservation investments made between 1996 and
2008 reduced biodiversity loss in 109 countries by 29% per country on average.
Once again, this suggests that although too little was spent on conservation, it had a
significant level of success. As a result, decision-makers are now in a position, for the first
time, to forecast what the positive impacts of any increase in conservation spending are likely
to be in relation to different scenarios of human development pressure, and then compare
these forecasts to their policy targets.
There is one clear conclusion from these and similar studies: conservation does work,
but we do not do anywhere close to enough of it. The threats to nature are certainly growing
and this means that we have to spend more on conservation just to stand still. On the other
hand, if some of the commitments made by the world’s governments are actually acted upon,
such as the 2010 Aichi Biodiversity Targets and the 2015 Sustainable Development Goals,
then the number of resources to be allocated to conservation is set to increase. Let’s hope
that this will indeed be the case.
(Source: https://www.synchronicityearth.org/)
Nếu chúng ta thực sự quan tâm đến thiên nhiên, thì chắc chắn rằng việc bảo tồn phải
thiết thực; nó cần phải hoạt động. Tất cả những gì chúng ta nghe trên bản tin dường như đang
nói ngược lại: thiên nhiên bị phá hủy hoàn toàn; tỷ lệ tuyệt chủng ngày càng tăng; các mối đe
dọa mới như biến đổi khí hậu đang xuất hiện; và những nơi xinh đẹp đang bị phá hủy trước
mắt chúng ta. Tất cả điều này là sự thật; tuy nhiên...
Nếu mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ, rõ ràng việc bảo tồn đang thất bại. Ồ không.
Năm 2006, các nhà khoa học tại BirdLife International cho thấy hành động bảo tồn đã ngăn
chặn được 16 loài chim tuyệt chủng trong giai đoạn 1994-2004. Vào năm 2014, các nhà khoa
học đến từ Tổ chức Bảo tồn Động vật Hoang dã Durrell đã phát hiện ra rằng hành động bảo
tồn liên tục từ năm 1988 đến năm 2012 đã giúp cho 8 loài được liệt vào các danh mục bị đe
dọa thấp hơn trong Sách đỏ của IUCN về các loài bị đe dọa. Trong một nghiên cứu quan
trọng vào năm 2015, một nhóm các nhà nghiên cứu từ Ủy ban Vì sự sống còn các loài đã phát
hiện ra rằng nếu không có hành động bảo tồn diễn ra từ năm 1996 đến 2008, tình trạng của
các loài động vật móng guốc trên thế giới (hươu, nai, linh dương, gia súc và họ hàng của
chúng) sẽ gần như tồi tệ hơn 8 lần so với thực tế đã được quan sát. Vào năm 2017, các nhà
nghiên cứu đã có thể định lượng cách đầu tư bảo tồn được thực hiện từ năm 1996 đến 2008
đã làm giảm tổn thất đa dạng sinh học ở 109 quốc gia với trung bình 29% trên mỗi nước.
Một lần nữa, điều này cho thấy rằng mặc dù có quá ít khoản chi cho việc bảo tồn,
nhưng nó đã có một mức độ thành công đáng kể. Do đó, lần đầu tiên các nhà đưa ra quyết
định có thể dự báo những tác động tích cực của bất kỳ sự gia tăng chi tiêu bảo tồn nào có thể
liên quan đến các kịch bản khác nhau về áp lực phát triển con người, và sau đó so sánh những
dự báo này với mục tiêu chính sách của họ.
Có một kết luận rõ ràng từ những nghiên cứu này và những nghiên cứu tương tự: việc
bảo tồn có hiệu quả, nhưng chúng ta vẫn làm chưa đủ. Các mối đe dọa đối với tự nhiên chắc
chắn đang tăng lên và điều này có nghĩa là chúng ta phải chi nhiều hơn cho việc bảo tồn để
nó ngừng lại. Mặt khác, nếu một số cam kết của các chính phủ trên thế giới được thực hiện,
chẳng hạn như Công ước về Đa dạng sinh học Aichi năm 2010 và Mục tiêu phát triển bền
vững năm 2015, thì nguồn lực được phân bổ cho việc bảo tồn sẽ tăng lên. Chúng ta hãy hy
vọng rằng điều này thực sự sẽ xảy ra.
Question 44: Which question is the passage most possibly the answer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
296

A. What exactly do conservationists need to do?


B. Why do we conserve nature in the first place?
C. Does conservation actually work?
D. What is and isn’t conservation?
Đáp án C
Đoạn văn có thể là câu trả lời cho câu hỏi nào?
A. Chính xác thì các nhà bảo tồn cần phải làm gì?
B. Tại sao chúng ta bảo tồn thiên nhiên ngay từ đầu?
C. Việc bảo tồn có thật sự hiệu quả không?
D. Bảo tồn là gì và không bảo tồn là gì?
Căn cứ vào các thông tin:
Đoạn 1: If we really care about nature, then surely conservation has to be practical; it needs to
work.
(Nếu chúng ta thực sự quan tâm đến thiên nhiên, thì chắc chắn rằng việc bảo tồn phải thiết
thực; nó cần phải hiệu quả.)
Đoạn 2: If things are getting worse, it is obvious that conservation is failing. Well, no.
(Nếu mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ, rõ ràng việc bảo tồn đang thất bại. Ồ không.)
Đoạn 3: Once again, this suggests that although too little was spent on conservation, it had a
significant level of success.
(Một lần nữa, điều này cho thấy rằng mặc dù có quá ít khoản chi cho việc bảo tồn, nhưng nó
đã có một mức độ thành công đáng kể.)
Đoạn 4: There is one clear conclusion from these and similar studies: conservation does
work, but we do not do anywhere close to enough of it. The threats to nature are certainly
growing and this means that we have to spend more on conservation just to stand still.
(Có một kết luận rõ ràng từ những nghiên cứu này và những nghiên cứu tương tự: việc bảo
tồn có hiệu quả, nhưng chúng ta vẫn làm chưa đủ.)
=> Từ câu chủ đề của 4 đoạn, có thể thấy đoạn văn chủ yếu tập trung vào việc giải quyết câu
hỏi “Việc bảo tồn có thật sự hiệu quả không?”.
Question 45: The word “emerging” in paragraph 1 can be replaced by__________.
A. proceeding B. waning C. popping D. arising
Đáp án D
Từ “emerging /ɪˈmɜːdʒɪŋ/” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng _______.
A. tiến hành
B. suy yếu
C. bộc phát
D. phát sinh
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Everything we hear on the news seems to say the opposite/ˈɒpəzɪt/: nature continues to go
down the tube; extinction rates are increasing; new threats like climate change are emerging;
and beautiful places are being destroyed before our eyes.
(Tất cả những gì chúng ta nghe trên bản tin dường như đang nói ngược lại: thiên nhiên bị
phá hủy hoàn toàn; tỷ lệ tuyệt chủng ngày càng tăng; các mối đe dọa mới như biến đổi khí
hậu đang xuất hiện; và những nơi cảnh quan đẹp đang bị phá hủy trước mắt chúng ta.)
Từ đồng nghĩa: emerging (nảy sinh) = arising.
go down the tubes = fail completely: thất bại hoàn toàn
Question 46: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as a successful effort in
conservation?
A. Many bird species were brought back from the brink of extinction.
B. Situation of the ungulates has become better.
C. Eight species are now less at risk of extinction.
D. The decline in biological diversity in many countries slowed down.
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều gì KHÔNG được đề cập đến như một nỗ lực thành công trong việc bảo
tồn?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
297

A. Nhiều loài chim đã được hồi sinh từ bờ vực tuyệt chủng.


B. Tình hình của động vật móng guốc đã trở nên tốt hơn.
C. Có 8 loài hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng ít hơn.
D. Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nhiều quốc gia đã chậm lại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
In 2006, scientists at BirdLife International showed that conservation action had prevented 16
bird species from going extinct during the 1994-2004 time period. In 2014, scientists from the
Durrell Wildlife Conservation Trust found that sustained conservation action from 1988 to
2012 resulted in eight species being down-listed to lower categories of threat on the IUCN
Red List of Threatened Species. In a pivotal study in 2015, a group of researchers from the
IUCN Species Survival Commission found that without conservation action that took place
between 1996 and 2008, the status of the world’s ungulates (deer, antelopes, cattle and their
relatives) would have been nearly eight times worse than was actually observed. In 2017,
researchers were able to quantify how conservation investments made between 1996 and
2008 reduced biodiversity loss in 109 countries by 29% per country on average.
(Năm 2006, các nhà khoa học tại BirdLife International cho thấy hành động bảo tồn đã
ngăn chặn được 16 loài chim tuyệt chủng trong giai đoạn 1994-2004. Vào năm 2014, các
nhà khoa học đến từ Tổ chức Bảo tồn Động vật Hoang dã Durrell đã phát hiện ra rằng hành
động bảo tồn liên tục từ năm 1988 đến năm 2012 đã giúp cho 8 loài được liệt vào các danh
mục bị đe dọa thấp hơn trong Sách đỏ của IUCN về các loài bị đe dọa. Trong một nghiên
cứu quan trọng vào năm 2015, một nhóm các nhà nghiên cứu từ Ủy ban Vì sự sống còn các
loài đã phát hiện ra rằng nếu không có hành động bảo tồn diễn ra từ năm 1996 đến 2008,
tình trạng của các loài động vật móng guốc trên thế giới (hươu, nai, linh dương, gia súc và
họ hàng của chúng) sẽ gần như tồi tệ hơn 8 lần so với thực tế đã được quan sát. Vào năm
2017, các nhà nghiên cứu đã có thể định lượng cách đầu tư bảo tồn được thực hiện từ năm
1996 đến 2008 đã làm giảm tổn thất đa dạng sinh học ở 109 quốc gia với trung bình 29%
trên mỗi nước.)
Question 47: The word “quantify” in paragraph 2 can be replaced by __________.
A. evaluate B. rate C. determine D. judge
Đáp án A
Từ “quantify /ˈkwɒntɪfaɪ/” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng _______.
A. ước lượng
B. đánh giá
C. xác định
D. xét đoán
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
In 2017, researchers were able to quantify how conservation investments made between
1996 and 2008 reduced biodiversity loss in 109 countries by 29% per country on average.
(Vào năm 2017, các nhà nghiên cứu đã có thể định lượng cách đầu tư bảo tồn được thực
hiện từ năm 1996 đến 2008 đã làm giảm tổn thất đa dạng sinh học ở 109 quốc gia với trung
bình 29% trên mỗi nước.)
Từ đồng nghĩa: quantify (định lượng) = evaluate.
Question 48: The word “this” in paragraph 4 refers to __________.
A. establishing new conservation goals B. support from the governments
C. the amount of resources D. more investment in conservation
Đáp án D
Từ “this” trong đoạn 4 dùng để chỉ ________.
A. việc thiết lập các mục tiêu bảo tồn mới
B. sự hỗ trợ từ các chính phủ
C. số lượng tài nguyên
D. sự đầu tư nhiều hơn vào bảo tồn
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
On the other hand, if some of the commitments made by the world’s governments are
actually acted upon, such as the 2010 Aichi Biodiversity Targets and the 2015
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
298

Sustainable/səˈsteɪnəbl/ Development Goals, then the amount of resources/rɪˈsɔːs/ to be


allocated/ˈæləkeɪt/ to conservation is set to increase. Let’s hope that this will indeed be the
case.
(Mặt khác, nếu một số cam kết của các chính phủ trên thế giới được thực hiện, chẳng hạn
như Công ước về Đa dạng sinh học Aichi năm 2010 và Mục tiêu phát triển bền vững năm
2015, thì nguồn lực được phân bổ cho việc bảo tồn sẽ tăng lên. Chúng ta hãy hy vọng
rằng điều này thực sự sẽ xảy ra.)
Như vậy, có thể thấy, từ “it” dùng để chỉ sự đầu tư nhiều hơn vào bảo tồn từ các nguồn lực.
Question 49: According to the passage, the overall situation is getting worse, __________.
A. and could turn even worse within the next decade.
B. despite some small local successes in conservation.
C. but not as fast as if we were doing no conservation at all.
D. yet many people still think that we are making progress.
Đáp án C
Theo đoạn văn, tình hình chung đang trở nên tồi tệ hơn, ________.
A. và thậm chí có thể trở nên tồi tệ hơn nữa trong một thập kỷ tới.
B. mặc dù một số địa phương đã đạt được những thành công nhỏ trong việc bảo tồn.
C. nhưng không nhanh như thể chúng ta không làm gì cả.
D. nhưng nhiều người vẫn nghĩ rằng chúng ta đang cải thiện.
Căn cứ vào các thông tin:
Đoạn 2: If things are getting worse, it is obvious that conservation is failing. Well, no.
(Nếu mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ, rõ ràng việc bảo tồn đang thất bại. Ồ không.)
Đoạn 3: Once again, this suggests that although too little was spent on conservation, it had a
significant level of success.
(Một lần nữa, điều này cho thấy rằng mặc dù có quá ít khoản chi cho việc bảo tồn, nhưng nó
đã có một mức độ thành công đáng kể.)
Đoạn 4: There is one clear conclusion from these and similar studies: conservation does
work, but we do not do anywhere close to enough of it. The threats to nature are certainly
growing and this means that we have to spend more on conservation just to stand still.
(Có một kết luận rõ ràng từ những nghiên cứu này và những nghiên cứu tương tự: việc bảo
tồn có hiệu quả, nhưng chúng ta vẫn làm chưa đủ. Các mối đe dọa đối với tự nhiên chắc chắn
đang tăng lên và điều này có nghĩa là chúng ta phải chi nhiều hơn cho việc bảo tồn để nó
ngừng lại.)
=> Như vậy, có thể kết luận rằng mặc dù tình hình chung đang trở nên nghiêm trọng, nhưng
chúng ta vẫn tiến hành những biện pháp bảo tồn để giúp tình hình trở nên tốt hơn.
Question 50. Which statements is NOT true, according to the passage?
A. There is increasing evidence that conservation is actually working.
B. There are many different views on how to achieve conservation.
C. Governments will need to do more to reach the necessary level of success.
D. Dears and antelopes are the species belonging to the ungulates group.
Đáp án B
Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy việc bảo tồn đang thực sự hiệu quả.
B. Có nhiều quan điểm khác nhau về cách hoàn thành việc bảo tồn.
C. Các chính phủ sẽ cần phải làm nhiều hơn nữa để đạt được mức độ thành công cần thiết.
D. Hươu nai và linh dương là những loài thuộc nhóm động vật móng guốc.
Căn cứ vào các thông tin:
Đoạn 4: There is one clear conclusion from these and similar studies: conservation does
work, but we do not do anywhere close to enough of it. The threats to nature are certainly
growing and this means that we have to spend more on conservation just to stand still.
(Có một kết luận rõ ràng từ những nghiên cứu này và những nghiên cứu tương tự: việc bảo
tồn có hiệu quả, nhưng chúng ta vẫn làm chưa đủ. Các mối đe dọa đối với tự nhiên chắc chắn
đang tăng lên và điều này có nghĩa là chúng ta phải chi nhiều hơn cho việc bảo tồn để nó
ngừng lại.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
299

Đoạn 4: In a pivotal study in 2015, a group of researchers from the IUCN Species Survival
Commission found that without conservation action that took place between 1996 and 2008,
the status of the world’s ungulates (deer, antelopes, cattle and their relatives) would have
been nearly eight times worse than was actually observed.
(Vì sự sống còn các loài đã phát hiện ra rằng nếu không có hành động bảo tồn diễn ra từ
năm 1996 đến 2008, tình trạng của các loài động vật móng guốc trên thế giới (hươu, nai, linh
dương, gia súc và họ hàng của chúng) sẽ gần như tồi tệ hơn 8 lần so với thực tế đã được
quan sát.)
=> Như vậy, dễ dàng nhận ra thông tin “có nhiều quan điểm khác nhau về cách hoàn thành
việc bảo tồn” không được đề cập trong đoạn văn, do đó, nó không đúng.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
19 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 19
1. D 2. B 3. C 4. B 5. B 6. B 7. C 8. C 9. B 10. A
11. C 12. B 13. C 14. D 15. C 16. D 17. B 18. D 19. B 20. B
21. C 22. B 23. D 24. B 25. D 26. D 27. A 28. D 29. D 30. D
31. B 32. C 33. D 34. B 35. A 36. C 37. D 38. B 39. A 40. C
41. D 42. C 43. A 44. B 45. D 46. A 47. B 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. passed B. wished C. touched D. moved
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi “-ed”
A. passed /pɑ:st/
B. wished /wi∫t/
C. touched /tʌt∫t/
D. moved /mu:vd/
Ta có:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án D có đuôi “-ed” được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. shame B. drank C. cable D. blaze
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. shame /∫eim/
B. drank /dræηk/
C. cable /'keibl/
D. blaze /'bleiz/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại được phát âm là /ei/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. defend B. precede C. decent D. expand
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. defend /di'fend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
300

tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
B. precede /prɪˈsiːd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. decent /ˈdiːsnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. expand /ik'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. confidence B. computer C. document D. maximum
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /'kɒnfidəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi
–ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. computer /kəm'pju:tə[r]/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
C. document /'dɒkjʊmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. maximum /'mæksiməm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: Many people are deeply unhappy about the way the government has handled this
matter, ______?
A. are they B. aren’t they C. do they D. don’t they
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “people” (ngôi ba số nhiều) => Hỏi đuôi là “they”
Động từ trong mệnh đề chính là “are” = > Hỏi đuôi là “aren’t”
Tạm dịch: Nhiều người vô cùng bất bình về cách chính phủ xử lý vấn đề này, phải không?
Note:
deeply /'di:pli/ (adv): hết sức, vô cùng
be (un)happy about: (không) hạnh phúc, vui vẻ về
way /wei/ (n): lối, cách
government /'gʌvənmənt/ (n): chính phủ
handle /'hændl/ (v): điều khiển, xử lý, vận dụng; đối xử, đối đãi
matter /'mætə[r]/ (n): vấn đề, sự việc, chuyện
Question 6: Nylon __________ by an American chemist, Julian Hill in the 1930s.
A. invented B. was invented C. invent D. was inventing
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nylon được phát minh bởi nhà hóa học người Mỹ, Julian Hill vào những năm
1930.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta thấy ở đây sử dụng cấu trúc câu bị động.
Note:
chemist /'kemist/ (n): nhà hóa học
Question 7: The basic design of the car is very similar __________ that of earlier models.
A. in B. with C. to D. of
Đáp án C
be similar to sb/st: tương đương, tương đồng, giống với
Tạm dịch: Thiết kế cơ bản của chiếc xe rất giống với các mẫu xe trước đó.
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
301

basic /'beisik/ (a): cơ bản


design /di'zain/ (n): bản thiết kế, sự thiết kế
early /'ə:li/ (a/adv): sớm, đầu
model /'mɒdl/ (n): mẫu, mẫu mã
Question 8: __________ a car is, the more comfortable it is.
A. More expensive B. Most expensive
C. The more expensive D. The most expensive
Đáp án C
Kiến thức về so sánh kép
Ở mệnh đề thứ hai, ta gặp cấu trúc “the more + adj (dài) + S + be”.
=> Dùng so sánh kép.
Cấu trúc so sánh kép với tính từ:
The + adj-er (ngắn)/ more adj (dài) + S + be, the + adj-er (ngắn)/ more adj (dài) + S +
be: … càng… càng…
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án C đúng.
Tạm dịch: Xe càng đắt thì càng thoải mái.
Note:
comfortable /'kʌmftəbl/ (a): thoải mái, dễ chịu
Question 9: We’ll go and have a party outdoor __________.
A. before the weather was good B. as long as the weather is good
C. after the weather has been good D. when the weather will be good
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu
A. before the weather was good: trước khi thời tiết đã tốt (thì của động từ và dịch nghĩa
không phù hợp)
B. as long as the weather is good: miễn là thời tiết đẹp (phù hợp về thì, nghĩa; cấu trúc “as
long as + HTĐ, TLĐ”: miễn là…)
C. after the weather has been good: sau khi thời tiết đã đẹp (không phù hợp về dịch nghĩa và
thì của động từ)
D. when the weather will be good: khi thời tiết sẽ đẹp (không phù hợp về dịch nghĩa; mệnh
đề thời gian không được dùng thì tương lai đơn)
Tạm dịch: Chúng ta sẽ tổ chức tiệc ngoài trời miễn là thời tiết đẹp.
Note:
have a party: tổ chữa bữa tiệc
outdoor /'aʊtdɔ:[r]/: ngoài trời

Question 10: I will tell David you are looking for him when I __________ him tomorrow.
A. see B. will see C. saw D. was seeing
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có cấu trúc:
S + will + V (bare) + ... when + S + V (hiện tại đơn) + ...: ai đó sẽ làm gì khi mà ai đó làm
gì (không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề sau “when”)
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói với David rằng bạn đang tìm kiếm anh ấy khi tôi gặp anh ấy vào ngày
mai.
Note:
look for (phr.v): tìm kiếm
Question 11: __________ young, she has become a success as a businesswoman.
A. Despite B. Due to C. Although D. Because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Despite + N/V-ing: mặc dù
B. Due to + N/V-ing: tại vì, do
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
302

C. Although + S + V: mặc dù
D. Because + S + V: bởi vì
Ở đây, hai mệnh đề có cùng chủ ngữ nên ta lược bỏ chủ ngữ (và động từ nếu là động từ “to
be”) ở mệnh đề thứ nhất.
Do vậy mệnh đề thứ nhất là một mệnh đề đã rút gọn.
=> Loại đáp án A, B.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Mặc dù còn trẻ nhưng cô đã thành công với vai trò là một nữ doanh nhân.
Note:
young /jʌŋ/ (a): trẻ tuổi
success /sək'ses/ (n): thành công
businesswoman /'bizniswʊmən/ (n): nữ doanh nhân
Question 12: It was made of a __________ material.
A. metallic strange green B. strange green metallic
C. green strange metallic D. green metallic strange
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “strange /streindʒ/ (a): lạ, xa lạ, lạ kỳ” chỉ ý kiến
+ Tính từ “green /gri:n/ (a): (màu) xanh lá cây” chỉ màu sắc
+ Tính từ “metallic /mi'tælik/ (a): (thuộc) kim loại” chỉ chất liệu
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án B.
Tạm dịch: Nó được làm bằng một vật liệu kim loại có màu xanh lục kỳ lạ.
Note:
be made of: được làm thành, được tạo thành bằng (chất liệu gì)
material /mə'tiəriəl/ (n): vật liệu, chất liệu
Question 13: __________ by my success, Tom decided not to quit his job.
A. To encourage B. Having encouraged C. Encouraged D. Encouraging
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai vế câu cùng chủ ngữ, ta có cấu trúc sau:
Chủ động:
V-ing/Having PII ..., S + V + ...: (Đã) làm gì ..., ai đó làm gì ...
Bị động:
PII ..., S + V + ...: Được/Bị làm gì, làm sao ..., ai đó làm gì ...
Theo dịch nghĩa, câu này đang sử dụng cấu trúc bị động.
=> Theo cấu trúc, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Được khích lệ bởi thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.
Note:
success /sək'ses/ (n): thành công
decide (not) to do st: quyết định (không) làm gì
quit a job: nghỉ việc
Question 14: During a __________ business career, she accumulated a great amount of
wealth.
A. succeed B. success C. successfully D. successful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. succeed /sək'si:d/ (v): thành công
B. success /sək'ses/ (n): sự thành công
C. successfully /sək'sesfəli/ (adv): (một cách) thành công
D. successful /sək'sesfl/ (a): thành công
Căn cứ vào chức năng bổ nghĩa cho danh từ (ghép) đứng sau, ta cần một tính từ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
303

Tạm dịch: Trong sự nghiệp kinh doanh thành công, bà đã tích lũy được một khối tài sản lớn.
Note:
business /'biznis/ (n): kinh doanh
career /kə'riə[r]/ (n): sự nghiệp
accumulate /ə'kju:mjʊleit/ (v): chồng chất, tích lũy
a great amount of st: một lượng lớn, rất nhiều
wealth /welθ/ (n): sự giàu có; của cải
Question 15: I know you don’t like Jack’s idea, but just __________ with him for a while.
A. get out B. get along C. play along D. play out
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. get out: đi ra ngoài, rời đi; cút đi, biến đi (dùng để xua đuổi)
B. get along: (with sb) có mối quan hệ tốt đẹp (với ai)
C. play along: giả vờ đồng ý hoặc chấp nhận gì đó để làm cho người khác vui vẻ
D. play out: xảy ra, nổ ra, diễn ra; phát triển, tiến triển theo cách nào đó
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Tôi biết bạn không thích ý tưởng của Jack, nhưng hãy cứ giả vờ đồng ý với anh
ấy một lúc.
Note:
idea /ai'diə/ (n): ý tưởng, ý kiến
for a while: một lúc, một lát
Question 16: Everyone else in my class laughed loudly about something my teacher had
said, but I didn't __________ the joke.
A. take B. tell C. make D. get
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. tell /tel/ (v): nói rằng, nói với
C. make /meik/ (v): làm, chế tạo
D. get /get/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ : get the joke: hiểu được câu đùa, hiểu cái hài hước khi ai đó nói một câu đùa
Tạm dịch: Mọi người khác trong lớp của tôi đều cười lớn về điều gì đó mà giáo viên của tôi
đã nói, nhưng tôi không hiểu câu đùa đó.
*Note:
+ laugh about/at something: cười về điều gì
Question 17: If you have any information that is __________ to the investigation, you
should call the police.
A. substantial B. material C. identical D. rational
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. substantial /səb'stæn∫l/ (a): nhiều, đáng kể
B. material /mə'tiəriəl/ (a): (to sb/st) quan trọng, cần thiết (với ai, cái gì)
C. identical /ai'dentik/ (a): (+ to, with) giống hệt, đồng nhất
D. rational /'ræ∫nəl/ (a): có lý trí; hợp lý, phải lẽ
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cấu trúc, đáp án B hợp lí.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ thông tin nào quan trọng cho cuộc điều tra, bạn nên báo cảnh
sát.
Note:
information /infə'mei∫n/ (n): thông tin
investigation /in,vesti'gei∫n/ (n): sự điều tra dò xét; cuộc điều tra dò xét, cuộc điều tra
call the police: gọi cảnh sát, báo cảnh sát
Question 18: The hospital hit the __________ and became the center of a media storm when
a number of suspicious deaths occurred.
A. books B. ceiling C. buffers D. headlines
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
304

Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
A. book /bʊk/ (n): sách
B. ceiling /'si:liŋ/ (n): mức tối đa; trần (nhà); tầng mây
C. buffer /'bʌfə[r]/ (n): vật đệm
D. headline /'hedlain/ (n): đề mục, tít (ở báo…)
Ta có:
hit the books: học bài, mở sách vở ra hoc
hit the ceiling: tức giận tột độ
hit the buffers: tạm dừng mọi hoạt động
hit the headlines: đột nhiên phổ biến trên mặt báo, lan truyền rộng rãi trong truyền thông
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án D hợp lí.
Tạm dịch: Bệnh viện trở thành tâm điểm của cơn bão truyền thông khi xảy ra một số ca tử
vong đáng ngờ.
Note:
center /'sentə[r]/ (n): trung tâm
media storm: cơn bão truyền thông
a number of st: một số cái gì
suspicious /sə'spi∫əs/ (a): (+ of, about) tỏ vẻ nghi ngờ, tỏ vẻ ngờ vực; làm nghi ngờ; đáng nghi
ngờ
death /deθ/ (n): sự chết, sự tử vong; cái chết
occur /ə'kɜ:[r]/ (v): xảy ra, xảy đến
Question 19: The judge has decided to __________ his decision until a later date because
there wasn’t enough evidence.
A. preserve B. reserve C. maintain D. conserve
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. preserve /pri'zɜ:v/ (v): giữ, giữ gìn, bảo tồn (khỏi bị hư hỏng, hư hại); bảo quản
B. reserve /ri'zɜ:v/ (n): để dành, dự trữ; dành trước, dành riêng
C. maintain /mein'tein/ (n): giữ, duy trì (để không làm thay đổi trạng thái của đối tượng, hoặc
thay đổi ít)
D. conserve /kən'sɜ:v/ (v): bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn (khỏi bị làm hại, làm hư hỏng, làm thay
đổi hoặc làm lãng phí)
reserve one’s judgement/decision: không quyết định, không phán xét, không phán quyết cái
gì ngay lập tức
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cách dùng, đáp án B hợp lí.
Tạm dịch: Thẩm phán đã quyết định bảo lưu quyết định của mình cho đến một ngày sau đó
vì không có đủ bằng chứng.
Note:
judge /'dʒʌdʒ/ (n): thẩm phán, quan tòa
decide to do st: quyết định làm gì
decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định
enough + N: đủ cái gì
evidence /'evidəns/ (n): bằng chứng, chứng cứ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It is an independent voluntary organization which aims to provide assistance to
people in need.
A. necessity B. hardship C. obstacle D. requirement
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng – Từ gần nghĩa
Tạm dịch: Nó là một tổ chức tình nguyện độc lập nhằm hỗ trợ những người khó khăn.
=> need /ni:d/ (n): lúc bất hạnh, khó khăn
A. necessity /ni'sesəti/ (n): sự cần thiết; hoàn cảnh bắt buộc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
305

B. hardship /'hɑ:d∫ip/ (n): sự gian khổ, sự khốn khó


C. obstacle /'ɒbstəkl/ (n): vật chướng ngại; trở ngại; trở lực
D. requirement /ri'kwaiəmənt/ (n): điều đòi hỏi, điều yêu cầu
Note:
independent /,indi'pendənt/ (a): độc lập, riêng rẽ; do tư nhân (không phải là nhà nước) bỏ vốn
voluntary /'vɒləntri/ (a): tự nguyện, tự ý; tình nguyện, thiện nguyện
aim to do st: nhằm mục đích làm gì
provide st to sb: cung cấp cái gì cho ai
assistance /ə'sistəns/ (n): sự giúp đỡ
be in need: trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.
Question 21: Manufacturing plants which produce large amounts of carbon dioxide
should closely monitor the emission.
A. nearly B. exactly C. carefully D. strongly
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng – Từ gần nghĩa
Tạm dịch: Các nhà máy mà sản xuất ra một lượng lớn khí cacbonic cần giám sát chặt chẽ
việc phát thải.
=> closely /'kləʊsli/ (adv): (một cách) chặt chẽ, sát sao, tỉ mỉ
A. nearly /'niəli/ (adv): gần, suýt
B. exactly /ig'zæktli/ (adv): (một cách) chính xác
C. carefully /'keəfəli/ (adv): (một cách) cẩn thận, kỹ lưỡng, chu đáo
D. strongly /'strɒηli/ (adv): (một cách) mạnh, mạnh mẽ, vững chắc
Note:
manufacture /,mænjʊ'fækt∫ə[r]/ (v): chế tạo, sản xuất
plant /ˈplænt/ (n): nhà máy
produce /prə'dju:s/ (v): sản xuất; tạo ra
an amount of st: một lượng cái gì
large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn; rộng
monitor /'mɒnitə[r]/ (v): quan sát, theo dõi
emission /i'mi∫n/ (n): sự phát ra, sự bốc ra, sự tỏa ra
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: That visitors throw garbage into the ocean shows how shallow their
commitment to the environment really is.
A. deep B. serious C. attentive D. significant
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng – Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Việc du khách ném rác ra biển cho thấy sự tận tâm của họ đối với môi trường
thực sự nông cạn đến mức nào.
=> shallow /'∫æləʊ/ (a): nông cạn, hời hợt
A. deep /di:p/ (a): sâu, sâu xa (nghĩa đen và nghĩa bóng)
B. serious /'siəriəs/ (a): nghiêm túc; nghiêm trọng, trầm trọng
C. attentive /ə'tentiv/ (a): chăm chú; ân cần
D. significant /sig'nifikənt/ (a): có ý nghĩa, đầy ý nghĩa; quan trọng, đáng kể
Note:
visitor /'vizitə[r]/ (n): du khách; khách đến thăm
throw st into st: ném cái gì vào đâu
garbage /'gɑ:bidʒ/ (n): đồ phế thải, rác; thùng rác; bãi rác
ocean /'əʊ∫n/ (n): đại dương
show /∫əʊ/ (v) cho thấy, thể hiện
commitment /kə'mitəmənt/ (n): sự cam kết, sự ràng buộc
environment /in'vaiərənmənt/ (n): môi trường
Question 23: She demonstrated a clear determination to win because she didn’t throw in the
towel just because she had lost one game.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
306

A. admit that she has been defeated B. stop trying to win


C. have the chance to succeed D. do her best to achieve victory
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ – Trái nghĩa
Tạm dịch: Cô ấy thể hiện quyết tâm chiến thắng rõ ràng vì cô ấy không ngừng cố gắng chỉ vì
thua một ván.
=> throw in the towel: không cố gắng, không nỗ lực nữa vì nhận ra mình không thể làm
được, không thể thành công
A. admit that she has been defeated: thừa nhận rằng cô ấy đã bị đánh bại
B. stop trying to win: ngừng cố gắng để chiến thắng
C. have the chance to succeed: có cơ hội thành công
D. do her best to achieve victory: cố gắng hết mình để giành được chiến thắng
Note:
demonstrate /'demənstreit/ (v): chứng minh, chứng tỏ
clear /kliə[r]/ (a): rõ ràng
determination /di,tɜ:mi'nei∫n/ (n): sự xác định, sự định rõ; sự quyết tâm; quyết tâm
lose a game: thua trận đấu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Ronaldo and Messi are meeting at an outdoor cafe serving drinks.
- Messi: “Which drink do you want, Coke or water?”
- Ronaldo: “__________ because it’s better for our health than Coke.”
A. Either will do B. I’d prefer a glass of water
C. I don’t like both of them D. No thanks, I’ve just had some
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Ronaldo và Messi hẹn nhau tại một quán cà phê ngoài trời phục vụ đồ uống.
- Messi: “Bạn muốn uống gì, Coca hay nước?”
- Ronaldo: “_____________ bởi vì nó tốt cho sức khỏe của chúng tôi hơn là Coca”.
A. Một trong hai đều được (không phù hợp nghĩa)
B. Tôi thích một cốc nước hơn (hợp nghĩa)
C. Tôi không thích cả hai (không phù hợp nghĩa)
D. Không, cảm ơn, tôi vừa có một số (không phù hợp nghĩa)
Question 25: Giang is showing his appreciation of Loan’s new shirt.
- Giang: “You look great in that new shirt.”
- Loan: “__________”
A. You like it, right? B. I appreciate it.
C. I don’t think so. D. That’s kind of you to say so.
Đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Giang đang khen chiếc áo sơ mi mới của Loan.
- Giang: “Trông bạn thật tuyệt trong chiếc áo mới đó”.
- Loan: “__________”
A. Bạn thích nó, phải không?
B. Tôi đánh giá cao nó.
C. Tôi không nghĩ vậy.
D. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy.
=> Đáp án D dùng để đáp lại lời khen.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: He introduced himself to me and asked if I’d like him to visit once in awhile on
his rounds. A B C D
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


307

Kiến thức về chữa lỗi – chính tả


once in a while: thỉnh thoảng, đôi khi, không thường xuyên
awhile /ə'wail/ (adv): một lát, một chốc
=> Sửa lỗi: once in awhile => once in a while
Tạm dịch: Anh ấy giới thiệu bản thân với tôi và hỏi tôi có muốn anh ấy thỉnh thoảng đến
thăm không.
Note:
introduce /,intrə'dju:s/ (v): giới thiệu (ai với ai)
would like to do st: muốn làm gì
visit /'vizit/ (v): đi thăm, đến thăm
Question 27: I am watching an interesting football match at the same time yesterday.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về chữa lỗi – thì của động từ
Ta có:
“at the same time yesterday” là mốc thời gian cụ thể, xác định trong quá khứ (lúc này ngày
hôm qua), là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
=> Sửa lỗi: am watching => was watching
Tạm dịch: Tôi đã đang xem một trận đấu bóng đá thú vị vào thời điểm này ngày hôm qua.
Note:
interesting /'intrəstiŋ/ (a): thú vị
football match: trận đấu bóng đá
Question 28: All the candidates for the scholarship will be equally
treated regardless of her age, sex, or nationality. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về chữa lỗi – tính từ sở hữu
Chủ ngữ chính của câu là “candidates” (các ứng viên) là ngôi ba, số nhiều.
=> Tính từ sở hữu “her” sai.
=> Sửa lỗi: her => their
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể tuổi tác, giới
tính hay quốc tịch của họ.
Note:
candidate /'kændidət/ (n): người ứng cử, ứng cử viên; thí sinh
scholarship /'skələ∫ip/ (n): học bổng
equally /'i:kəli/ (adv): (một cách) bằng nhau, ngang nhau
treat /tri:t/ (v): đối xử, đối đãi
regardless of: không kể, bất kể
sex /seks/ (n): giới tính (nam, nữ)
nationality /,næ∫ə'næləti/ (n): quốc tịch
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.
A. I have ever attended such an enjoyable wedding party before.
B. I attended such an enjoyable wedding party a long time ago.
C. I didn’t attend such an enjoyable wedding party for a long time.
D. I have never attended such an enjoyable wedding party before.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.
A. Tôi đã từng tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
B. Tôi đã tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy lâu lắm rồi.
C. Tôi đã không tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trong một thời gian dài rồi.
D. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án D đúng.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
308

Note:
attend /ə'tend/ (v): chú tâm vào; có mặt, tham dự
enjoyable /in'dʒɔiəbl/ (a): thú vị, thích thú
wedding party: tiệc cưới
Question 30: "It's me who broke your vase." Jane said to Ann.
A. Jane accused Ann of breaking her vase. B. Ann prevented Jane from breaking her
vase.
C. Jane denied breaking Ann's vase. D. Jane admitted having broken Ann’s vase.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu đồng nghĩa
Tạm dịch: "Chính tôi là người đã làm vỡ chiếc bình của bạn." Jane nói với Ann.
A. Jane buộc tội Ann đã làm vỡ chiếc bình của cô ấy.
B. Ann đã ngăn Jane làm vỡ chiếc bình của cô ấy.
C. Jane phủ nhận làm vỡ chiếc bình của Ann.
D. Jane thừa nhận đã làm vỡ chiếc bình của Ann.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án D đúng.
Question 31: It isn’t necessary for you to worry about these trivial things.
A. You may worry about these trivial things.
B. You needn’t worry about these trivial things.
C. You shouldn’t worry about these trivial things.
D. You must worry about these trivial things.
Đáp án B
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Bạn không cần phải lo lắng về những điều tầm thường này.
A. Bạn có thể lo lắng về những điều tầm thường này.
B. Bạn không cần phải lo lắng về những điều tầm thường này.
C. Bạn không nên lo lắng về những điều tầm thường này.
D. Bạn phải lo lắng về những điều tầm thường này.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B đúng.
Note:
necessary /'nesəsəri/ (a): cần thiết, cần
worry about: lo lắng, bận tâm về
trivial /'triviəl/ (a): tầm thường, không quan trọng, không đáng kể
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: She lives so far away. He really wants her to visit him more regularly.
A. If she doesn’t live so far away, she will be able to visit him more regularly.
B. He wishes she lived near here and could have visited him more regularly.
C. If only she lived near here and could visit him more regularly.
D. As long as she lives near here, she will be able to visit him more regularly.
Đáp án C
Kiến thức về viết lại câu đồng nghĩa – kết hợp câu
Tạm dịch: Cô ấy sống ở rất xa. Anh ấy thực sự muốn cô ấy đến thăm anh ấy thường xuyên
hơn.
A. Nếu cô ấy không sống ở xa như vậy, cô ấy sẽ có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn.
(không đồng nghĩa)
B. Anh ấy ước cô ấy sống gần đây và đã có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn. (“could
have done st” – “có thể đã làm gì” (nhưng không làm), dễ thấy câu này không đồng nghĩa với
câu gốc)
C. Giá mà cô ấy sống gần đây và có thể đến thăm anh thường xuyên hơn. (câu này đồng
nghĩa với câu gốc)
D. Miễn là cô ấy sống gần đây, cô ấy sẽ có thể đến thăm anh ấy thường xuyên hơn. (không
đồng nghĩa)
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
309

far away: cách xa


want (sb) to do st: muốn (ai) làm gì
visit /'vizit/ (v): đi thăm, đến thăm
regularly /'regjʊləli/ (adv): (một cách) đều, đều đặn
Question 33: His wife helped him much in his work. He was promoted to chief executive.
A. Only after he had been promoted to chief executive did his wife help him much in his
work.
B. Not only was he promoted to chief executive but his wife also helped him much in his
work.
C. Had it not been for his wife’s help in his work, he couldn’t have promoted to chief
executive.
D. But for his wife’s help in his work, he couldn’t have been promoted to chief
executive.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu đồng nghĩa – kết hợp câu
Tạm dịch: Vợ anh đã giúp anh nhiều trong công việc. Anh được thăng chức giám đốc điều
hành.
A. Chỉ sau khi anh được thăng chức giám đốc điều hành, vợ anh mới giúp anh nhiều trong
công việc. (không đồng nghĩa)
B. Không chỉ được thăng chức giám đốc điều hành mà vợ anh còn giúp đỡ anh rất nhiều
trong công việc. (không đồng nghĩa)
C. Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của vợ trong công việc, anh ấy đã không thể thăng chức
thành giám đốc điều hành. (ở mệnh đề thứ hai, động từ “promote” đang ở dạng chủ động
trong khi ở nghĩa câu gốc, người này được thăng chức, nên câu này không đồng nghĩa)
D. Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của vợ anh ấy trong công việc, anh ấy đã không thể được
thăng chức thành giám đốc điều hành. (đồng nghĩa)
Note:
be promoted: được thăng chức, được thăng tiến
chief executive: giám đốc điều hành
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
The (34) __________ girl who fell off a 12th floor apartment in Hanoi and was saved by
a truck driver last Sunday was discharged from hospital Friday morning. Hoang Hai Duc,
head of pediatric orthopedics at the National Children’s Hospital, said a dislocated hip has
been fixed and the child would have a (35) __________ after two or three weeks to see if her
hips have regained their full function. "This is truly too big a joy for our family," the girl’s
mother said. The three-year-old dislocated (36) __________ falling 50 m from the balcony in
an apartment complex on Nguyen Huy Tuong Street. She fortunately survived after Nguyen
Ngoc Manh, a 31-year-old truck driver (37) __________ had parked nearby, clambered up a
corrugated roof and caught the falling child. Manh, who slightly injured his arms in the
ordeal, said the (38) __________ has turned his life upside down. His story was picked up by
the national and international media, turning him into a celebrity overnight. Many called him
a hero to his discomfort. "I don’t see myself as a hero; I just want to do good," he had said at
the time.
Question 34: A. a little B. little C. few D. much
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Ta có:
a little + N (không đếm được): một chút, một ít gì đó
little + N (không đếm được): hầu như không có gì đó
little /'litl/ (a): nhỏ, nhỏ bé
few + N (số nhiều): hầu như không có gì đó
much + N (không đếm được): nhiều cái gì
=> Ở đây ta điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
310

Tạm dịch: The little girl who fell off a 12th floor apartment in Hanoi and was saved by a
truck driver last Sunday was discharged from hospital Friday morning.
(Bé gái rơi xuống từ tầng 12 chung cư ở Hà Nội và được tài xế xe tải cứu vào Chủ nhật tuần
trước đã được xuất viện vào sáng thứ Sáu.)
Question 35: A. checkup B. breakup C. outbreak D. breakthrough
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. checkup /ˈtʃek. ʌp/ (n): sự kiểm tra, sự kiểm lại, sự kiểm tra toàn bộ (sức khoẻ...)
B. breakup /'breikʌp/ (n): sự chấm dứt (mối quan hệ...)
C. outbreak /'aʊtbreik/ (n): cơn bùng ra, sự bột phát, sự bùng phát
D. breakthrough /'breikθru:/ (n): bước quan trọng, phát minh quan trọng (trong khoa học...);
bước đột phá
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án A hợp lí.
Tạm dịch: Hoang Hai Duc, head of pediatric orthopedics at the National Children’s Hospital,
said a dislocated hip has been fixed and the child would have a checkup after two or three
weeks to see if her hips have regained their full function.
(Hoàng Hải Đức, Trưởng khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Nhi Trung ương, cho biết
xương háng trật khớp đã được cố định và bé sẽ được kiểm tra tổng thể lại sau hai hoặc ba
tuần để xem phần hông đã có lại được đầy đủ chức năng chưa.)
Question 36: A. when B. before C. after D. while
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. when: khi mà
B. before: trước khi
C. after: sau khi
D. while: trong khi
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: The three-year-old dislocated after falling 50 m from the balcony in an apartment
complex on Nguyen Huy Tuong Street.
(Cháu bé ba tuổi bị trật khớp sau khi rơi từ ban công 50 m xuống khu chung cư trên đường
Nguyễn Huy Tưởng.)
Question 37: A. which B. what C. whose D. that
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which: cái mà (chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ)
B. what: gì mà, những gì mà (không phải đại từ quan hệ)
C. whose: của người mà (chỉ sở hữu, đứng sau phải là danh từ)
D. that: người mà, cái mà (chỉ người hoặc vật, dùng trong mệnh đề xác định; đóng vai trò chủ
ngữ hoặc tân ngữ)
=> Ở đây đang cần một mệnh đề quan hệ bổ sung thêm thông tin cho chủ thể là người (“truck
driver”), trong đó, đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Tạm dịch: She fortunately survived after Nguyen Ngoc Manh, a 31-year-old truck
driver who had parked nearby, clambered up a corrugated roof and caught the falling child.
(Bé may mắn sống sót sau khi anh Nguyễn Ngọc Mạnh, một tài xế xe tải 31 tuổi người
mà đậu gần đó trèo lên một mái tôn và đỡ được đứa trẻ đang rơi xuống.)
Question 38: A. occasion B. incident C. accident D. situation
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. occasion /ə'keiʒn/ (n): dịp, cơ hội
B. incident /'insidənt/ (n): sự cố, vụ việc bất ngờ
C. accident /'æksidənt/ (n): tai nạn
D. situation /,sit∫ʊ'ei∫n/ (n): tình thế, tình hình
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B hợp lí nhất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
311

Tạm dịch: Manh, who slightly injured his arms in the ordeal, said the incident has turned his
life upside down.
(Mạnh, người bị thương nhẹ ở cánh tay trong sự cố, cho biết vụ việc đã khiến cuộc sống của
anh bị đảo lộn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
The 21st century has become another important century for inventions and discoveries.
We are only in the 2nd decade of this century currently but we have already witnessed many
big innovations that have drastically changed our way of living. Bluetooth technology,
broadband internet, artificial heart, genetic engineering, virtual reality, 3D printing are some
to name a few. These inventions are changing the way we live, do our things and
communicate with the others. Even though some of these developments are in the early stage
of innovation, they have a more sophisticated and promising future. Social media is one of
the most important aspects that has affected each person in this modern time.
According to Heidi Cohen, Social Media are the platforms that enable the interactive
web by engaging users to participate in, comment on and create content as means of
communicating with their social graph, other users and the public. The power of social media
has changed most of the things in our daily life. Social media has revolutionized and
completely changed the way we send and receive information. It is more interactive, can be
done in realtime and uses a wide number of media like text, audio, video, pictures, graphics
and more. With these sites, sending and receiving messages offline and in realtime, audio and
video chatting, sharing pictures, video and text, going “Live” to many audiences, meeting old
friends and making new has revolutionized our way of establishing connections with others.
There are also the negative sides of the innovation of social media and their usage.
Increase in cyber-crime, invasion of privacy, security threats etc. is some of the issues
associated with social networks. But at the same time social networks are working themselves
to cope with the increasing problems that arise with the improper use of it. With more and
more sophistication and versatility of use, social media have undoubtedly proved to be
a boon to connectivity and social interaction between people in this age of communication
and information technology.
(Adapted from https://arjungelal.wordpress.com/)
Question 39: Which of the following could serve as the best title of the passage?
A. Social Media – One of the Greatest Inventions of the 21st Century
B. How Positive Social Media Changes Our Lives?
C. Advantages and Disadvantages of Social Media
D. Important Inventions in Modern Society
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể dùng làm tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Mạng xã hội – Một trong những phát minh vĩ đại nhất của thế kỉ 21.
B. Mạng xã hội thay đổi cuộc sống của chúng ta tích cực như thế nào?
C. Thuận lợi và bất lợi của Mạng xã hội
D. Các phát minh quan trọng trong xã hội hiện đại
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The 21st century has become another important century for inventions and discoveries. We
are only on the 2nd decade of this century currently but we have already witnessed many big
innovations that have drastically changed our way of living. (…) Social media is one of the
most important aspects that has affected each person in this modern time.
(Thế kỉ 21 đã trở thành một thế kỉ quan trọng với các phát minh và khám phá. Hiện tại,
chúng ta chỉ mới bước sang thập kỉ thứ 2 của thế kỉ này, nhưng chúng ta đã chứng kiến rất
nhiều phát minh lớn đã thay đổi mạnh mẽ cách sống của chúng ta. (…) Mạng xã hội là một
trong những khía cạnh quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mỗi người trong thời đại hiện
nay).
Question 40: What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A. information B. the way C. social media D. the power
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
312

Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. thông tin
B. cách thức
C. mạng xã hội
D. sức mạnh
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The social media has revolutionized and completely changed the way we send and receive
information. It is more interactive, can be done in real time and uses a wide number of media
like text, audio, video, pictures, graphics and more.
(Mạng xã hội đã tạo ra một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta gửi và
nhận thông tin. Nó có tính tương tác hơn, có thể thực hiện trong thời gian thực tế và sử dụng
đa dạng các phương tiện như văn bản, âm thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa).
Như vậy, “it” ở đây là mạng xã hội.
Question 41: The following are benefits brought by social media mentioned in paragraph
2, EXCEPT __________.
A. connecting people all over the world
B. keeping contact with others via various ways
C. helping people exchange information in a more interactive way
D. increasing the private invasion of users
Đáp án D
Dưới đây là những lợi ích từ mạng xã hội được đề cập trong đoạn 2, ngoại trừ
__________.
A. kết nối mọi người trên khắp thế giới
B. giữ liên lạc với người khác qua nhiều cách khác nhau
C. giúp mọi người trao đổi thông tin theo một cách tương tác hơn
D. làm tăng sự xâm phạm quyền riêng tư của người dùng
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
According to Heidi Cohen, Social Media are the platforms that enable the interactive web by
engaging users to participate in, comment on and create content as means of communicating
with their social graph, other users and the public. The power of social media has changed
most of the things in our daily life. The social media has revolutionized and completely
changed the way we send and receive information. It is more interactive, can be done in real
time and uses a wide number of media like text, audio, video, pictures, graphics and more.
With these sites, sending and received messages offline and in real time, audio and video
chatting, sharing picture, video and text, going “Live” to many audience, meeting old friends
and making new has revolutionized our way of establishing connected with others.
(Theo Heidi Cohen, mạng xã hội là những nền tảng cho phép tương tác trên web bằng cách
thu hút người dùng tham gia, bình luận và đăng tải nội dung như một cách để giao tiếp với
các biểu đồ xã hội, những người dùng khác và công chúng. Sức mạnh của mạng xã hội đã
làm thay đổi hầu hết mọi thứ trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Mạng xã hội đã tạo ra
một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta gửi và nhận thông tin. Nó có
tính tương tác hơn, có thể thực hiện trong thời gian thực tế và sử dụng đa dạng các phương
tiện như văn bản, âm thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa. Với những trang mạng
này, việc gửi và nhận tin nhắn ngoại tuyến và trực tuyến, gọi điện thoại và gọi video, chia sẻ
tranh ảnh, video và văn bản, phát trực tiếp với khán giả, gặp gỡ bạn cũ và kết bạn mới đều
đang tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mà chúng ta kết nối với người khác).
Question 42: According to the passage, which of the following sentences is TRUE?
A. The new inventions remain the way we interact with each other.
B. It’s unlikely for people to process documents on social media.
C. Using social media improperly will increase the problems for users.
D. People nowadays send and receive more online messages than normal.
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


313

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?


A. Những phát minh mới duy trì cách mà chúng ta tương tác với nhau.
B. Mọi người không thể xử lý tài liệu trên mạng xã hội.
C. Sử dụng mạng xã hội không hợp lý sẽ làm tăng các vấn đề cho người sử dụng.
D. Mọi người ngày nay gửi và nhận nhiều tin nhắn trực tuyến hơn bình thường.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
There are also the negative sides of the innovation of social media and their usage. Increase
in cyber-crime, invasion of privacy, security threats etc. are some of the issues associated
with social networks. But at the same time social networks are working themselves to cope
with the increasing problems that arise with the improper use of it.
(Ngoài ra còn có những mặt tiêu cực trong sự cải tiến của mạng xã hội và cách sử dụng
chúng. Gia tăng tội phạm mạng, xâm phạm quyền riêng tư, các mối đe dọa về an ninh ,v.v. là
một số vấn đề có liên quan đến mạng xã hội. Nhưng đồng thời các trang mạng xã hội cũng
đang tích cực làm việc để tự mình xử lý các vấn đề ngày càng gia tăng do việc sử dụng nó
không đúng cách).
Question 43: The word “boon” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
A. benefit B. drawback C. challenge D. advance
Đáp án A
Từ “boon” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. lợi ích
B. khó khăn
C. thách thức
D. tiến bộ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
With more and more sophistication and versatility of use, social media have undoubtly
proved to be a boon to connectivity and social interaction between people in this age of
communication and information technology.
(Với việc sử dụng ngày càng tinh vi và linh hoạt hơn, mạng xã hội chắc chắn đã chứng tỏ
được lợi ích trong việc kết nối và tương tác xã hội giữa mọi người trong thời đại truyền thông
và công nghệ thông tin).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Six the Musical tells the stories of King Henry VIII's six wives through a collection of
pop songs as they compare lives to see who suffered the most and who should therefore lead
their girl group. The songs are catchy, fun, and exciting, and they are genuinely great pop
tunes. The singing performances from the Australian actresses were amazing, and all
of them were technically very skilled.
It originated as a college student's concept album and it is clear even in performance that
it is not designed to exist as anything more than that. The dialogue is clumsy and tonally
confused. It gives the audience proverbial whiplash by sounding like a Hi-5 concert one
moment to hammy, beginner improv-style dialogue the next, before snapping to blunt, and
pretty overt, British jokes about sex and adultery.
Six tries to emulate Hamilton's success by using modern musical elements and basing
the story on a 'woke' and empowering retelling of history. But, as a revision on Henry VIII's
wives, it just regurgitates a bunch of facts that the audience already knows and sets it to the
song. In performance most of the characters are portrayed as strong, independent women, and
they pull it off well by anchoring their music in modern-day pop feminists. But the squabbles
between the wives play into the stereotype that women are catty and bitch about each other
behind their backs. The entire musical is steeped in the idea that these women are only
notable because of their relationship with King Henry VIII. Only in the last song of the show
do the women finally reject Henry VIII and come to support and appreciate each other. Six
didn't have to be like that. It could have been about the women supporting each other from
the start.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


314

And that is my other problem with Six. It tries to sell itself as a musical when it really
isn’t. Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography
they are working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge
or most other musicals. At the same time, the set and lighting design are barely used and don't
add much to their performances.
(Source: https://www.arc.unsw.edu.au/)
Vở nhạc kịch Six kể về câu chuyện của sáu người vợ của Vua Henry VIII thông qua
một loạt các bài hát nhạc pop khi họ so sánh các cuộc đời của bản thân để xem ai là người
phải chịu khổ nhất và do đó, nên làm trưởng nhóm nhạc nữ của họ. Các bài hát rất lôi cuốn,
vui nhộn và sôi động và chúng quả thật sở hữu những giai điệu pop tuyệt vời. Các màn trình
diễn ca hát của các nữ diễn viên Úc thật tuyệt vời, tất cả đều thể hiện kỹ thuật hát rất điêu
luyện.
Khởi điểm của nó chỉ là một album chủ đề của sinh viên đại học và rõ ràng rằng, kể
cả qua bản sân khấu, nó chẳng thể nào vượt qua cái bản chất mà nó được thiết kế. Các đoạn
hội thoại vụng về và lộn xộn về âm sắc. Nó mang đến cho khán giả lúc thì là cú ngoặt rập
khuôn chẳng khác một buổi hòa nhạc Hi-5, chốc lại là đoạn đối thoại ngẫu hứng đầy nghiệp
dư và chẳng có chút tinh tế nào, trước khi nhảy sang kiểu chuyện cười cộc lốc và khá lộ liễu
của Anh Quốc về tình dục và ngoại tình.
Six cố gắng mô phỏng sự thành công của Hamilton bằng cách sử dụng các yếu tố âm
nhạc hiện đại và dựa câu chuyện trên một bản viết lại của lịch sử mang tính ‘thức tỉnh' và
truyền sức mạnh. Tuy nhiên, với tư cách là một bản xét duyệt lại về những người vợ của
Henry VIII, nó chỉ nhai lại một loạt các sự kiện mà khán giả đã biết và biến nó thành bài hát.
Trong phần trình diễn, hầu hết các nhân vật đều được miêu tả là những người phụ nữ mạnh
mẽ, độc lập và họ cũng thể hiện rất thành công bằng cách gắn âm nhạc của mình vào các nhà
nữ quyền nhạc pop hiện đại. Nhưng những cuộc tranh cãi giữa những người vợ vẫn tiếp thêm
cho cái định kiến rằng phụ nữ rất xấu xí và hiểm ác sau lưng nhau. Toàn bộ vở nhạc kịch
khắc sâu vào cái quan niệm rằng những người phụ nữ này chỉ đáng chú ý vì mối quan hệ của
họ với Vua Henry VIII. Chỉ duy nhất trong bài hát cuối cùng của buổi diễn, những người phụ
nữ cuối cùng cũng ruồng bỏ Henry VIII và đến để giúp đỡ và yêu thương lẫn nhau. Six không
phải như vậy. Nó lẽ ra là đi theo hướng những người phụ nữ hỗ trợ lẫn nhau ngay từ đầu.
Và đó là một vấn đề nữa của tôi với Six. Nó cố gắng tiếp thị bản thân như một vở
nhạc kịch trong khi nó thực sự không phải. Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay
nhảy, họ chỉ có thể hát, và vũ đạo mà họ đang thực hiện chẳng có gì đặc sắc so với những vở
như West Side Story, Moulin Rouge hay hầu hết các vở nhạc kịch khác. Đồng thời, thiết kế
bối cảnh và ánh sáng hầu như không được sử dụng và cũng chẳng thể cộng thêm điểm cho
màn trình diễn của họ.
Question 44: Which is the most suitable title for the passage?
A. Feminism in the musical genre. B. Reviewing Six the musical.
C. The fame of a new musical. D. A failed copy of Hamilton.
Đáp án B
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Nữ quyền trong thể loại âm nhạc.
B. Bình phẩm về vở nhạc kịch Six
C. Sự nổi tiếng của một vở nhạc kịch mới.
D. Một bản sao thất bại của Hamilton.
=> Dựa vào thông tin các đoạn văn sau:
+ “The songs are catchy, fun, and exciting, and they are genuinely great pop tunes. The
singing performances from the Australian actresses were amazing, and all of them were
technically very skilled.”
(Các bài hát rất lôi cuốn, vui nhộn và sôi động và chúng quả thật sở hữu những giai điệu pop
tuyệt vời. Các màn trình diễn ca hát của các nữ diễn viên Úc thật tuyệt vời, tất cả đều thể
hiện kỹ thuật hát rất điêu luyện.)
=> Giới thiệu qua về vở nhạc kịch Six.
+ “It originated as a college student's concept album and it is clear even in performance that it
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
315

is not designed to exist as anything more than that.”


(Khởi điểm của nó chỉ là một album chủ đề của sinh viên đại học và rõ ràng rằng, kể cả qua
bản sân khấu, , nó chẳng thể nào vượt qua cái bản chất mà nó được thiết kế.)
=> Cùng với các đoạn sau đó, tác giả bắt đầu đưa ra dẫn chứng cho việc tại sao vở nhạc kịch
này không quá đặc biệt. Tất cả đều là những quan điểm, ý kiến CÁ NHÂN về:
(1) hội thoại;
(2) việc bắt chước vở kịch Hamilton;
(3) câu chuyện không có điểm sáng tạo;
(4) sự cứng nhắc trong vũ đạo cùng dựng cảnh,... của vở nhạc kịch.
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Reviewing Six the musical.
Question 45: The word “them” in paragraph 1 refers to __________.
A. Henry VIII's wives B. pop tunes C. performances D. actresses
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. Những người vợ của Henry VIII
B. Giai điệu nhạc pop
C. Những màn biểu diễn
D. Các nữ diễn viên
=> Dựa vào ngữ cảnh đoạn 1:
“The singing performances from the Australian actresses were amazing, and all of them were
technically very skilled.”
(Các màn trình diễn ca hát của các nữ diễn viên Úc thật tuyệt vời, tất cả họ đều thể hiện kỹ
thuật hát rất điêu luyện.)
=> Ta thấy “them” ở đây ám chỉ đến các nữ diễn viên Úc.
Question 46: The phrase “steeped in” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. imbued with B. connected with C. soaked in D. implanted in
Đáp án A
Cụm từ “steeped in” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. thấm đẫm, bị lấp đầy, bao trùm bởi (một đặc điểm, tính chất, cảm xúc nào đó)
B. kết nối với
C. ướt sũng, ngâm trong
D. cấy ghép vào (trong giải phẫu); khắc sâu vào, ăn sâu vào tâm trí con người
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The entire musical is steeped in the idea that these women are only notable because of their
relationship with King Henry VIII.”
(Toàn bộ vở nhạc kịch được bao trùm bởi quan niệm rằng những người phụ nữ này chỉ đáng
chú ý vì mối quan hệ của họ với Vua Henry VIII.)
=> Do đó: besteeped in sth: thấm đẫm, ngập tràn những, được bao trùm bởi ~ imbued with
Question 47: According to paragraph 3, what is the problem with Six the musical?
A. It tries to follow in the footsteps of the legendary historical musical – Hamilton.
B. The musical fails to provide a new perspective as a revision on Henry VIII's wives.
C. The characters can’t portray the pop stars they are modelled after.
D. The cast of Six the musical all consists of female performers.
Đáp án B
Theo đoạn 3, vở nhạc kịch Six có vấn đề gì?
A. Nó cố gắng đi theo bước chân của vở nhạc kịch lịch sử huyền thoại - Hamilton.
B. Vở nhạc kịch không thể cung cấp một góc nhìn mới cho câu chuyện dù với tư cách là một
bản xét duyệt lại về những người vợ của Henry VIII.
C. Các nhân vật không thể thể hiện được những ngôi sao nhạc pop mà họ được lấy để làm
mẫu.
D. Dàn diễn viên của vở nhạc kịch Six đều bao gồm các diễn viên nữ.
=> Dựa vào ngữ cảnh đoạn 3:
“Six tries to emulate Hamilton's success by using modern musical elements and basing the
story on a 'woke' and empowering retelling of history. But, as a revision on Henry VIII's wives,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
316

it just regurgitates a bunch of facts that the audience already knows and sets it to song.”
(Six cố gắng mô phỏng sự thành công của Hamilton bằng cách sử dụng các yếu tố âm nhạc
hiện đại và dựa câu chuyện trên một bản viết lại của lịch sử mang tính ‘thức tỉnh' và truyền
sức mạnh. Tuy nhiên, với tư cách là một bản xét duyệt lại về những người vợ của Henry VIII,
nó chỉ nhai lại một loạt các sự kiện mà khán giả đã biết và biến nó thành bài hát.)
Question 48: The word “static” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. stable B. steady C. unvarying D. orderly
Đáp án C
Từ “static” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. stable /ˈsteɪbl/ (a): ổn định, bền vững (theo xu hướng tốt vì không có biến động, dao động)
B. steady /ˈstedi/ (a): ổn định, đều đặn, thường xuyên (theo hướng tốt vì không thay đổi,
không bị giãn đoạn)
C. unvarying /ʌnˈværiɪŋ/ (a): không bao giờ thay đổi (cứng nhắc)
D. orderly /ˈɔːrdərli/ (a): gọn gàng, ngăn nắp; có trật tự
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn 4:
“Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography they are
working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge or most
other musicals.”
(Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay nhảy, họ chỉ có thể hát, và vũ đạo mà họ đang
thực hiện không đổi so với những vở kịch như West Side Story, Moulin Rouge hay hầu hết
các vở nhạc kịch khác.)
=> Do đó: static /ˈstætɪk/ (a): không thay đổi, lặp lại các động tác nhiều, không có các động
tác phạm vi lớn
~ unvarying: cố định, không thay đổi nhiều
=> Ngữ cảnh cho thấy vũ đạo không thay đổi là mang tính tiêu cực, vì nó không đặc sắc như
các vở kịch khác.
Question 49: The author’s criticism about the musical is based on the rationale that
__________.
A. a rendition of history should not stray too far from the original version.
B. historical stories should not be told with adulterous humor and sass.
C. a musical should combine acting, dancing, singing and set design together.
D. in Broadway, women’s stories don’t count unless they are about suffering.
Đáp án C
Lời phê bình của tác giả về vở nhạc kịch dựa trên cơ sở lý lẽ rằng ___________.
A. một bản tái hiện của lịch sử không nên đi quá xa so với phiên bản gốc.
B. không nên kể những câu chuyện lịch sử với những câu đùa và xấc xỉa “người lớn”.
C. một vở nhạc kịch nên kết hợp cả diễn xuất, khiêu vũ, ca hát lẫn dựng cảnh với nhau.
D. đối với Broadway, những câu chuyện về phụ nữ không đáng quan tâm trừ khi chúng kể về
đau khổ.
=> Dựa vào thông tin đoạn cuối:
“And that is my other problem with Six. It tries to sell itself as a musical when it really isn’t.
Most of the actresses cannot act or dance, they can only sing, and the choreography they are
working with is very static compared to the likes of West Side Story, Moulin Rouge or most
other musicals. At the same time, the set and lighting design are barely used and don't add
much to their performances.”
(Và đó là một vấn đề nữa của tôi với Six. Nó cố gắng tiếp thị bản thân như một vở nhạc kịch
trong khi nó thực sự không phải. Hầu hết các nữ diễn viên không thể diễn hay nhảy, họ chỉ có
thể hát, và vũ đạo mà họ đang thực hiện chẳng có gì đặc sắcso với những vở như West Side
Story, Moulin Rouge hay hầu hết các vở nhạc kịch khác.Đồng thời, thiết kế bối cảnh và ánh
sáng hầu như không được sử dụng và cũng chẳng thể cộng thêm điểm cho màn trình diễn của
họ.)
=> Ta thấy tác giả đã phê bình vở nhạc kịch vì một vở nhạc kịch nên kết hợp diễn xuất, khiêu
vũ, ca hát và thiết kế bối cảnh với nhau, nhưng Six đã không làm được điều đó.
Question 50: Which of the following statements is mentioned about Six the musical?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
317

A. Six the musical is nothing more than a concept album.


B. Six the musical’s songs belong on the Billboard Hot 100.
C. Six the musical is a celebration of 16th-century girl power.
D. Six the musical has a witty, clever, and powerful dialogue.
Đáp án A
Câu nào sau đây được đề cập đến về vở nhạc kịch Six?
A. Vở nhạc kịch Six chẳng có gì hơn ngoài một album chủ đề
B. Những ca khúc của vở nhạc kịch Six thuộc Billboard Hot 100.
C. Vở nhạc kịch Six là sự tôn vinh sức mạnh của cô gái thế kỷ 16.
D. Vở nhạc kịch Six có một cuộc đối thoại dí dỏm, thông minh và mạnh mẽ.
=> Dựa vào ngữ cảnh đoạn 2:
“It originated as a college student's concept album and it is clear even in performance that it
is not designed to exist as anything more than that.”
(Khởi điểm của nó chỉ là một album chủ đề của sinh viên đại học và rõ ràng rằng, kể cả qua
bản sân khấu, nó chẳng thể nào vượt qua cái bản chất mà nó được thiết kế.)

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
20 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 20
1. A 2. B 3. B 4. C 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. B
11. B 12. C 13. C 14. C 15. C 16. B 17. B 18. C 19. D 20. A
21. C 22. C 23. A 24. B 25. D 26. C 27. B 28. B 29. D 30. C
31. C 32. A 33. D 34. A 35. D 36. B 37. A 38. B 39. A 40. C
41. B 42. C 43. A 44. B 45. C 46. A 47. C 48. A 49. D 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. damaged B. practiced C. attacked D. escaped
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi “ed”
A. damaged /ˈdæmɪdʒd/
B. practiced /ˈpræktɪst/
C. attacked /əˈtækt/
D. escaped /ɪˈskeɪpt/
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2: A. search B. heart C. earth D. heard
Đáp án B
Kiến thức về phát âm “ea”
A. search /sɜːrtʃ/
B. heart /hɑːrt/
C. earth /ɜːrθ/
D. heard /hɜːrd/
=> Đáp án B được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɜː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
318

Question 3: A. complete B. access C. supply D. confirm


Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. complete /kəmˈpliːt/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. access /ˈækses/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. supply /səˈplaɪ/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. confirm /kənˈfɜːrm/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. effective B. romantic C. concentrate D. addiction
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. effective /ɪˈfektɪv/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ
có hậu tố -ive thì trọng âm rơi vào âm trước đó.
B. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
những từ có hậu tố -ic thì trọng âm rơi vào âm trước đó.
C. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
những từ kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. addiction /əˈdɪkʃn/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những
từ có hậu tố -tion thì trọng âm rơi vào âm trước đó.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: These roads were barely wide enough for us to pass, __________?
A. were they B. weren’t they C. did they D. didn’t they
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Ta có:
+ Vế đầu của câu có trạng từ phủ định “barely” => tính một lần phủ định ở mệnh đề chính.
+ Vế đầu của câu là câu phủ định và sử dụng thì QKĐ => Trợ động từ sử dụng cho câu hỏi
đuôi sẽ ở dạng khẳng định của HTĐ là “were they”.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Những con đường này hầu như không đủ rộng để chúng ta đi qua phải không?
Note:
- barely /ˈberli/ (adv): hiếm khi, hầu như không
- wide /waɪd/ (a): rộng, rộng rãi
- enough /ɪˈnʌf/: đủ
=> enough + N: đủ
=> adj + enough: đủ
Question 6: Relations between the two countries _______ further recently due to territorial
disputes.
A. have been deteriorated B. have deteriorated
C. were deteriorated D. deteriorates
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
*Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu “recently” là trạng từ dùng trong thì hoàn thành => loại C, D
- Động từ ở đây biểu thị nghĩa chủ động của chủ thể => loại A
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
319

Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước gần đây ngày càng xấu đi do tranh chấp lãnh thổ.
Note:
- between /bɪˈtwiːn/ (prep): ở giữa 2 đối tượng # among /əˈmʌŋ/ (prep): ở giữa từ 3 đối tượng
trở lên
- country /ˈkʌntri/ (n): đất nước, quốc gia
- deteriorate /dɪˈtɪriəreɪt/ (v): làm xấu đi, làm hư hỏng
- recently /ˈriːsntli/ (adv): gần đây
- due to + N/V-ing: vì, do
- territorial /ˌterəˈtɔːriəl/ (a): (thuộc) lãnh thổ
- dispute /ˈdɪspjuːt/ (n): sự tranh chấp, sự bàn cãi, sự cãi cọ
Question 7: Parents must keep an eye on their kids because they may eat stuff like pills or
marbles __________ mistake for candies.
A. at B. by C. for D. in
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
*Ta có:
- in mistake for: nhầm lẫn với cái gì
=> Do đó, D là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Cha mẹ phải để mắt đến con mình vì chúng có thể ăn nhầm những thứ như viên
thuốc hoặc viên bi với kẹo.
Note:
- parent /ˈperənt/ (n): bố mẹ
- keep an eye on: để mắt tới, theo dõi; trông giữ, canh giữ ai đó/điều gì đó
- stuff /stʌf/ (n): chất, món; chuyện vớ vẩn
- like /laɪk/ (prep): tương tự, giống như (sau nó là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể là một
câu, mệnh đề)
# as /æz/ (prep): với tư cách là (chỉ chức vụ, công việc của con người; mục đích sử dụng,
chức năng của vật, …)
- pill /pɪl/ (n): viên thuốc
- marble /ˈmɑːrbl/ (n): viên bi
- candy /ˈkændi/ (n): kẹo
Question 8: __________ the students concentrate on their lessons, the more impatient their
teachers will become.
A. The least B. The less C. The fewer D. The fewest
Đáp án B
Kiến thức về so sánh càng càng
- The adj (so sánh hơn) S + V, the adj (so sánh hơn) S + V => loại A, D
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Học sinh càng ít tập trung vào bài học thì giáo viên càng mất kiên nhẫn.
Note:
- concentrate on: tập trung = focus on
- lesson /ˈlesn/ (n): bài học
- impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ (a): thiếu khiên nhẫn, thiếu khiên trì
=> be impatient with sb: thiếu kiên nhẫn với ai
- become /bɪˈkʌm/ (v): trở thành, trở nên
=> become + adj/N: trở nên như thế nào, trở thành ai/cái gì/điều gì
Question 9: A fashionable couple bought two ____ rings at one of the most luxurious
jewelry stores.
A. wedding beautiful gold B. gold beautiful wedding
C. beautiful gold wedding D. beautiful wedding gold
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
320

Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Một cặp vợ chồng thời trang đã mua hai chiếc nhẫn cưới bằng vàng rất đẹp tại
một trong những cửa hàng trang sức sang trọng nhất.
Note:
- fashionable /ˈfæʃnəbl/ (a): đúng mốt, hợp thời trang; lịch sự, sang trọng
- couple /ˈkʌpl/ (n): cặp đôi, vợ chồng
- bought /bɔːt/: thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành của buy /baɪ/ (v): mua
=> buy sb st = buy st for sb: mua cho ai cái gì
- gold /ɡəʊld/ (a): (thuộc) vàng
- wedding /ˈwedɪŋ/ (n): đám cưới
- ring /rɪŋ/ (n): chiếc nhẫn
- one of the most + adj + N (số nhiều): một trong số
- luxurious /lʌɡˈʒʊriəs/ (a): sang trọng
- jewelry /ˈdʒuːəlri/ (n): đồ trang sức
- store /stɔːr/ (n): cửa hàng
Question 10: Before the Olympic Games __________, the home team had been well trained
to deal with difficult situations.
A. had been taken place B. took place C. were taken place D. will take
place
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không chia ở thì tương lai => loại D
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trước khi Thế vận hội Olympic diễn ra, đội chủ nhà đã được tập luyện rất kỹ để
đối phó với các tình huống khó.
Note:
- the Olympic Games /ði əˌlɪmpɪk ˈɡeɪmz/ (n): Thế vận hội Olympic
- home team (n): đội chủ nhà
- train /treɪn/ (v): huấn luyện, đào tạo
- deal with: giải quyết, đối phó
- difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): khó, khó khăn
- situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống, hoàn cảnh
Question 11: __________ the fact that they did not know English, the visitors were unaware
of what their tour guide asked them to do.
A. Despite B. Due to C. In spite of D. Because
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Despite + N/V-ing: mặc dù
B. Due to + N/V-ing: bởi vì, do
C. In spite of + N/V-ing: mặc dù
D. Because + clause: bởi vì
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Do không biết tiếng Anh nên du khách không biết hướng dẫn viên yêu cầu họ làm
gì.
Note:
- fact /fækt/ (n): sự thật, thực tế
- visitor /ˈvɪzɪtər/ (n): khách tham quan
- unaware /ˌʌnəˈwer/ (a): không biết, không có ý thức => be unaware of: không biết về điều

- tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch
- ask /æsk/ (v): hỏi, yêu cầu => ask sb to V st: yêu cầu ai làm gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


321

Question 12: Susan will have done voluntary work in hospitals for ten years __________
another job.
A. as soon as she had moved on to B. when she moved on to
C. by the time she moves on to D. after she will move on to
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì quá khứ khi muốn ám chỉ hành động đã xảy ra
rồi.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại khi muốn ám chỉ hành động chưa xảy ra.
=> Do đó C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Susan sẽ làm công việc tình nguyện trong bệnh viện trong mười năm vào thời
điểm cô ấy chuyển sang công việc khác.
Note:
- voluntary /ˈvɑːlənteri/ (a): (thuộc) tình nguyện; tự nguyện
- work /wɜːrk/ (n): công việc => out of work: thất nghiệp
- hospital /ˈhɑːspɪtl/ (n): bệnh viện
- move on: chuyển chủ đề hoặc công việc
Question 13: __________ a number of difficulties in the first week, Maria ultimately decided
to quit her new job.
A. Having been encountered B. Being encountered
C. Having encountered D. To encounter
Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành
* Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đồng thời chuyển động từ
về dạng V-ing/having + Vp2 (với động từ mang nghĩa chủ động).
- Dùng V-ing khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau.
- Dùng having + Vp2 khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành
động khác.
=> Do đó C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Sau khi gặp phải một số khó khăn trong tuần đầu tiên, Maria cuối cùng quyết định
bỏ công việc mới của cô ấy.
Note:
- encounter /ɪnˈkaʊntər/ (v): đối mặt, đọ sức
- difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): sự khó khăn => have difficulty (in) V-ing st: gặp khó khăn khi làm

- ultimately /ˈʌltɪmətli/ (adv): (một cách) cuối cùng
- decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
- quit /kwɪt/ (v): từ bỏ
Question 14: Intensive farming has brought about a __________ increase in outbreaks of
food poisoning in the countryside.
A. significance B. significantly C. significant D. signify
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): ý nghĩa, sự quan trọng
B. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): (một cách) đáng kể, có ý nghĩa
C. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): quan trọng, đáng kể; có ý nghĩa
D. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): có nghĩa là, báo hiệu
Ta thấy vị trí chỗ trống đứng sau mạo từ “a”, đứng trước danh từ “increase” nên cần một tính
từ.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Thâm canh đã làm gây ra sự tăng lên đáng kể của việc bùng phát ngộ độc thực
phẩm ở nông thôn.
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
322

- intensive /ɪnˈtensɪv/ (a): mạnh mẽ, chuyên sâu


- farming /ˈfɑːrmɪŋ/ (n): công việc đồng áng, công việc trồng trọt => intensive farming (n): sự
thâm canh
- bring about: gây ra (thường là nghĩa tiêu cực)
- increase /ˈɪŋkriːs/ (n): sự tăng lên => increase in: sự gia tăng lên cái gì
- outbreak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ, sự bùng phát
- food poisoning /ˈfuːd pɔɪzənɪŋ/ (n): ngộ độc thực phẩm
- countryside /ˈkʌntrisaɪd/ (n): nông thôn
Question 15: My family highly encourage me to __________ a place at Oxford University
because it has a high reputation for academic achievement.
A. try out B. try on C. try for D. try out for
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. try out: kiểm tra thử; kiểm tra thử xem liệu bạn có thích cái gì không
B. try on: chọc tức ai bởi làm ồn hoặc hành động xấu; cố gắng đạt được gì đó dù không có hy
vọng
C. try for: cố gắng đạt được gì đó
D. try out for: thử nghiệm trong một đội thể thao
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Gia đình tôi rất khuyến khích tôi cố gắng vào học tại Đại học Oxford vì trường
này nổi tiếng về thành tích học tập.
Note:
- family /ˈfæməli/ (n): gia đình
- highly /ˈhaɪli/ (adv): rất, hết sức, ở mức độ cao
- encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên => encourage sb to V st: khuyến khích
ai làm gì
- place /pleɪs/ (n): vị trí, địa điểm
- reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ (n): tiếng tăm, sự nổi tiếng
=> have a good/bad reputation: có danh tiếng tốt/xấu
=> reputation as st: nổi tiếng như là, được biết đến với vai trò là
=> reputation for st: nổi tiếng vì
- academic /ˌækəˈdemɪk/ (a): (thuộc) học viện, có tính chất học thuật
- achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tựu
Question 16: TV viewers are beginning to get very annoyed with advertisements which are
arranged to __________ the gaps between game shows.
A. bridge B. fill C. narrow D. close
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. bridge /brɪdʒ/ (v): vượt qua, hàn gắn
B. fill /fɪl/ (v): lấp đầy, điền vào đơn
C. narrow /ˈnærəʊ/ (v): thu hẹp, co lại
D. close /kləʊz/ (v): đóng, kết thúc, làm xong
Ta có cụm fill the gap: lấp đầy thông tin
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Người xem truyền hình đang bắt đầu rất khó chịu với những quảng cáo được dàn
dựng để lấp thông tin giữa các game show.
Note:
- viewer /ˈvjuːər/ (n): người xem
- annoyed /əˈnɔɪd/ (a): khó chịu, bị quấy rầy => be annoyed with: khó chịu với ai/điều gì
- advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ (n): quảng cáo
- arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp, sắp đặt, chuẩn bị
=> arrange for st to do st: sắp xếp cái gì để làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
323

=> arrange with sb about st: dàn xếp với ai vấn đề gì


- game show /ˈɡeɪm ʃəʊ/ (n): trò chơi truyền hình
Question 17: You should seek advice from your sister because she knows a lot about the
__________ of running a hotel business.
A. structures B. mechanics C. incentives D. constituents
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. structure /ˈstrʌktʃər/ (n): kết cấu, cấu trúc, công trình kiến trúc
B. mechanic /məˈkænɪk/ (n): thợ máy, công nhân cơ khí; cơ chế, cơ học
C. incentive /ɪnˈsentɪv/ (n): sự khích lệ, sự thúc đẩy
D. constituent /kənˈstɪtʃuənt/ (n): thành phần, cử tri, người ủy thác
=> Do đó, B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Bạn nên nhờ chị gái tư vấn vì chị ấy biết nhiều về cơ chế điều hành kinh doanh
khách sạn.
Note:
- seek /siːk/ (v): tìm kiếm
- advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên
- run /rʌn/ (v): chạy, điều hành
- hotel business (n): doanh nghiệp khách sạn
Question 18: I would encourage every individual to support the staff who are under the
__________ because of the overload of work.
A. weather B. table C. gun D. knife
Đáp án C
Kiến thức về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. under the weather: dùng để chỉ tình trạng không được khỏe mạnh
B. under the table: dùng để chỉ những hành vi ám muội - như đòi hối lộ hay bất hợp pháp
C. (everything) under the gun: ở trong tình huống căng thẳng, nhiều áp lực, cần phải có hành
động nhanh chóng
D. (go) under the knife: trải qua phẫu thuật
=> Do đó, C là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi muốn khuyến khích mọi cá nhân ủng hộ những nhân viên đang chịu nhiều áp
lức vì công việc quá tải.
Note:
- every + N (đếm được số ít/ đếm được số nhiều khi có số lượng cụ thể): mỗi, mọi
- individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n/a): cá nhân
- support /səˈpɔːrt/ (v): hỗ trợ, ủng hộ
- staff /stæf/ (n): nhân viên
- overload /ˌəʊvərˈləʊd/ (n): chất quá nặng, sự quá tải
Question 19: The ambulances were in _______ within 22 minutes to rush all victims to the
hospital.
A. emergency B. presence C. league D. attendance
Đáp án D
Kiến thức về cụm cố định
*Xét các đáp án:
A. emergency /ɪˈmɜːrdʒənsi/ (n): trường hợp khẩn cấp
B. presence /ˈprezns/ (n): sự hiện diện, sự có mặt
C. league /liːɡ/ (n): giải đấu
D. attendance /əˈtendəns/ (n): sự tham dự, sự có mặt
Ta có cụm in attendance: có mặt
=> Do đó, D là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Xe cấp cứu có mặt trong vòng 22 phút để đưa tất cả nạn nhân đến bệnh viện.
Note:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
324

- ambulance /ˈæmbjələns/ (n): xe cấp cứu


- rush /rʌʃ/ (v): vội vã đi gấp, xông lên, lao vào => rush sb to st: đưa gấp ai đến đâu
- all: dùng để chỉ ba người/vật (tất cả) trở lên
- victim /ˈvɪktɪm/ (n): bệnh nhân
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The state government is determined to tackle the problem of poverty in the
inner cities.
A. attack B. encounter C. appeal D. impair
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chính quyền bang quyết tâm giải quyết vấn đề đói nghèo ở nội thành.
=> tackle /ˈtækl/ (v): giải quyết, khắc phục (một vấn đề, một công việc…)
*Xét các đáp án:
A. attack /əˈtæk/ (v): tấn công; bắt đầu, bắt tay vào, lao vào (công việc)
B. encounter /ɪnˈkaʊntər/ (v): đối mặt, đọ sức
C. appeal /əˈpiːl/ (v): kêu gọi, kháng cáo, lôi cuốn
D. impair /ɪmˈper/ (v): làm suy giảm, làm hư hại
Do đó, tackle ~ attack
Note:
- state government (n): chính quyền bang
- determined /dɪˈtɜːrmɪnd/ (a): quyết tâm, nhất quyết, kiên quyết
- poverty /ˈpɑːvərti/ (n): nghèo đói
- inner /ˈɪnər/ (a): nội bộ, thân cận
Question 21: All ingredients you need to cook soup are readily available from your local
store, so you can buy them whenever you want.
A. willingly B. commonly C. freely D. scarcely
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tất cả các nguyên liệu bạn cần để nấu súp đều có sẵn ở cửa hàng địa phương, vì
vậy bạn có thể mua chúng bất cứ khi nào bạn muốn.
=> readily /ˈredɪli/ (adv): thoải mái, thỏa thích
=> readily available: có sẵn, có thể mua được dễ dàng và nhanh chóng
*Xét các đáp án:
A. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): (một cách) sẵn lòng, tự nguyện
B. commonly /ˈkɑːmənli/ (adv): thông thường
C. freely /ˈfriːli/ (adv): (một cách) tự do, thoải mái
D. scarcely /ˈskersli/ (adv): hầu như không, chỉ vừa mới
Do đó, readily ~ freely
Note:
- ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ (n): thành phần
- need /niːd/: cần
=> need to V: cần làm gì (động từ thường)
=> need V: cần làm gì (động từ khuyết thiếu)
- cook /kʊk/ (v): nấu
- soup /suːp/ (n): canh súp
- available /əˈveɪləbl/ (a): có sẵn => be available for st: có sẵn cho việc gì
- local /ˈləʊkl/ (a): (thuộc) địa phương
- whenever /wenˈevər/ (adv/conj): bất cứ lúc nào
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: His report was harshly criticized by fellow students because the information was
deemed too sensitive to be discussed.
A. softly B. slightly C. gently D. severely
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
325

Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Báo cáo của anh ấy đã bị chỉ trích gay gắt bởi các bạn cùng khóa vì thông tin
được cho là quá nhạy cảm để thảo luận.
=> harshly /ˈhɑːrʃli/ (adv): (một cách) cay nghiệt, khắc nghiệt
*Xét các đáp án:
A. softly /ˈsɔːftli/ (adv): (một cách) dịu dàng, êm ả (nói về đồ vật)
B. slightly /ˈslaɪtli/ (adv): mỏng manh, ở một mức độ không đáng kể
C. gently /ˈdʒentli/ (adv): (một cách) nhẹ nhàng, êm ái (nói về con người)
D. severely /sɪˈvɪrli/ (adv): (một cách) khắt khe, gay gắt, khốc liệt
Do đó, harshly >< gently
Note:
- report /rɪˈpɔːrt/ (n): bản báo cáo, bản tường thuật, biên bản
=> give a report on: đưa ra bản báo cáo về
=> make a report: làm một bản báo cáo, làm biên bản
=> report on st: bài báo cáo về vấn đề gì
- criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/ (v): chỉ trích => criticize sb/st for st: chỉ trích ai đó/cái gì vì điều gì
- fellow student (n): bạn cùng khóa
- information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/ (n): thông tin
- deem /diːm/ (v): cho rằng, tưởng rằng => deem sb/st to be st: tưởng rằng ai/cái gì là gì
- too + adj: quá (thường mang nghĩa tiêu cực)
- sensitive /ˈsensətɪv/ (a): nhạy cảm # sensible /ˈsensəbl/ (a): khôn ngoan, hợp lý
- discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
Question 23: He finally made a clean breast of everything and admitted that he had broken
into the art gallery and got away with two valuable paintings.
A. concealed the fact of everything B. revealed the truth of everything
C. exposed the truth to the public D. knew the fact of everything
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cuối cùng anh ta cũng nhận tội và thừa nhận rằng anh ta đã đột nhập vào phòng
trưng bày nghệ thuật và lấy đi hai bức tranh có giá trị.
=> make a clean breast of everything: thú nhận, thú lỗi, nhận tội; khai hết những việc/điều sai
trái đã làm
*Xét các đáp án:
A. conceal the fact of everything: che giấu sự thật của mọi thứ
B. reveal the truth of everything: tiết lộ sự thật của mọi thứ
C. expose the truth to the public: phơi bày sự thật trước công chúng
D. know the fact of everything: biết sự thật của mọi thứ
Do đó, made a clean breast of everything >< concealed the fact of everything
Note:
- finally /ˈfaɪnəli/ (adv): cuối cùng
- admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận
- break into: đột nhập
- gallery /ˈɡæləri/ (n): phòng trưng bày tranh
- get away with: không bị bắt, bị chỉ trích hoặc bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó; đạt
được điều gì đó, mặc dù không làm đúng hoặc đúng cách
- valuable /ˈvæljuəbl/ (a): có giá trị
- painting /ˈpeɪntɪŋ/ (n): bức tranh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 24: Jury is asking Nanno, her new fellow student, about her hometown.
- Jury: “Where are you from?”
- Nanno: “__________.”
A. I come from nowhere
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
326

B. It’s Thailand, which is a country in South East Asia


C. About five kilometers
D. My parents take me to school every day
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jury đang hỏi Nanno, bạn học mới của cô ấy, về quê hương của cô ấy.
- Jury: “Bạn đến từ đâu?”
- Nanno: “_______________________.”
*Xét các đáp án:
A. Tôi đến từ hư không. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. Đó là Thái Lan, một quốc gia ở Đông Nam Á. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. Khoảng 5 km. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu.
D. Cha mẹ đưa tôi đến trường hàng ngày. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
Note:
- ask sb about st: hỏi ai về điều gì
- hometown /ˈhəʊmtaʊn/ (n): quê hương
- come from nowhere: đến, xuất hiện một cách bất ngờ, đột ngột, ngạc nhiên; không biết tới
từ đâu
- take sb to sw: đưa ai đến đâu
- every day (adv): mỗi ngày # everyday /ˈevrideɪ/ (a): thông thường
Question 25: Billy and Laura are talking about working part-time.
- Billy: “I think working part-time is a distraction from our study.”
- Laura: “__________. It gives us the ability to spend money wisely and improve our time
management skills”
A. It makes sense to me B. It’s right
C. I totally agree with you D. I don’t quite agree
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Billy và Laura đang nói về việc đi làm thêm.
- Billy: “Tôi nghĩ rằng làm thêm là một điều khiến chúng ta phân tâm trong việc học tập.”
- Laura: “______________. Nó mang lại cho chúng ta khả năng tiêu tiền một cách khôn
ngoan và cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của chúng tôi”
*Xét các đáp án:
A. Nó có ý nghĩa với tôi. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. Đúng vậy. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. => Hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh câu.
D. Tôi không hoàn toàn đồng ý. => Không phù hợp về ngữ cảnh.
Note:
- talk /tɔːk/ (v): nói => talk to/with sb about sb/st: nói với ai về ai đó/điều gì
- part-time /ˌpɑːrt ˈtaɪm/ (a/adv): làm việc bán thời gian, làm thêm
- distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự phân tâm, sự phân tán => distraction from: phân tâm khỏi cái

- make sense to sb: hợp lí/ý nghĩa với ai đó
- ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng => have ability to V st: có khả năng làm gì
- wisely /ˈwaɪzli/ (adv): (một cách) thông minh, khôn ngoan
- improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
- time management skill (n): kỹ năng quản lý thời gian
- totally /ˈtəʊtəli/ (adv): hoàn toàn
- agree with sb: đồng ý với ai đó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction on each of the following questions.
Question 26: Yesterday evening, the search for the missing men are conducted in poor
weather conditions.
A B C D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
327

Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Chiều tối hôm qua, cuộc tìm kiếm những người đàn ông mất tích được tiến hành
trong điều kiện thời tiết xấu.
=> Ta thấy chủ ngữ của câu “the search or the missing men” là danh từ số ít nên phải dùng
“is”.
=> Sửa lỗi: are → is
Note:
- search for: tìm kiếm
- missing /ˈmɪsɪŋ/ (a): mất tích, lạc đường, thất lạc
- conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành, thực hành
- weather condition (n): điều kiện thời tiết
Question 27: A qualified engineer together with a friend of him has worked tirelessly for
the construction
A B C D
of a new office for a week.
Đáp án B
Kiến thức về đại từ sở hữu
Tạm dịch: Một kỹ sư có năng lực cùng với một người bạn của anh ta đã làm việc không mệt
mỏi để xây dựng một văn phòng mới trong một tuần.
=> Ta thấy ở đây không thể sử dụng tân ngữ “him” mà phải sử dụng đại từ sở hữu “his”.
=> Sửa lỗi: him → his
Note:
- qualified /ˈkwɑːlɪfaɪd/ (a): đủ khả năng; có năng lực
- engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ (n): kỹ sư
- together with: cùng với
- tirelessly /ˈtaɪərləsli/ (adv): không mệt mỏi
- construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
Question 28: This leaflet will give you the essence of how to prepare for a hurricane so that
you can
A B C
minimize potential damage.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Tờ rơi này sẽ cung cấp cho bạn thông tin cơ bản về cách chuẩn bị cho một cơn
bão để bạn có thể giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
=> Ta thấy vị trí chỗ trống không thể sử dụng “essense /ˈesns/ (n):” vì nó mang nghĩa là “bản
chất, tính chất”
Essential /ɪˈsenʃl/ (n): yếu tố cần thiết, vật cần thiết
=> Sửa lỗi: essence → essential
Note:
- leaflet /ˈliːflət/ (n): tờ rơi
- prepare /prɪˈper/ (v): chuẩn bị => prepare st for sb/st: chuẩn bị điều gì cho ai/cái gì
- hurricane /ˈhɜːrəkeɪn/ (n): cơn bão
- minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm thiểu
- potential /pəˈtenʃl/ (a): có tiềm năng, có thể xảy ra
- damage /ˈdæmɪdʒ/ (n): mối hại, sự phá hủy => damage to st: sự phá hủy cái gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 29: We haven’t gone to the concert for two years.
A. We last went to the concert for two years ago.
B. We have gone to the concert for two years.
C. We went to the concert for two years.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
328

D. The last time we went to the concert was two years ago.
Đáp án D
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi xem hòa nhạc trong hai năm.
*Xét các đáp án
A. Lần cuối cùng chúng tôi đến buổi hòa nhạc là hai năm trước. => Sai về cấu trúc
B. Chúng tôi đã đi xem hòa nhạc được hai năm. => Sai về ngữ nghĩa
C. Chúng tôi đã đến buổi hòa nhạc trong hai năm. => Sai về ngữ nghĩa
D. Lần cuối cùng chúng tôi đến buổi hòa nhạc là hai năm trước. => Đúng về ngữ nghĩa và
ngữ pháp
Note:
- concert /ˈkɑːnsərt/ (n): buổi hòa nhạc
Question 30: “Don’t forget to turn off the air conditioner or you will be punished” said my
mother to me.
A. My mother reminded me of forgetting to turn off the air conditioner or I would be
punished.
B. My mother warned me to turn off the air conditioner or I would be punished.
C. My mother reminded me to turn off the air conditioner or I would be punished.
D. My mother warned me against forgetting to turn off the air conditioner or I would be
punished.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: "Đừng quên tắt điều hòa nếu không con sẽ bị phạt" mẹ tôi nói với tôi.
*Xét các đáp án
A. Mẹ tôi gợi nhớ tôi về việc quên tắt điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ nghĩa
Remind sb of st/V-ing st: gợi nhớ ai về điều gì/làm gì
B. Mẹ tôi đã cảnh báo tôi tắt máy điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ nghĩa
Warn sb to V st: cảnh báo ai làm gì
C. Mẹ tôi nhắc tôi tắt điều hòa nếu không tôi sẽ bị phạt. => Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp
Remind sb to V st: nhắc nhở ai làm gì
D. Mẹ tôi cảnh báo tôi không được quên tắt điều hòa, nếu không tôi sẽ bị phạt. => Sai về ngữ
nghĩa
Warn sb against V-ingst: cảnh báo ai không làm gì
Note:
- forget /fərˈɡet/ (v): quên
=> forget + to V: quên phải làm gì
=> forget + V-ing: quên đã làm gì
- turn off: tắt
- air conditioner /ˈer kəndɪʃənər/ (n): điều hòa
- punish /ˈpʌnɪʃ/ (v): phạt
=> punish sb by V-ing st: phạt ai bằng cách làm gì
=> punish sb for st/V-ing st: phạt ai vì điều gì/làm gì
- say st to sb: nói điều gì với ai
Question 31: It’s high time that the school improved its educational facilities.
A. The school ought to improve its educational facilities.
B. The school doesn’t have to improve its educational facilities.
C. The school should have improved its educational facilities.
D. The school must have improved its educational facilities.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Đã đến lúc mà trường học cải thiện cơ sở vật chất giáo dục của mình.
*Xét các đáp án
A. Sai vì ought to V: nên làm gì
B. Sai vì don’t have to V: không nên làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
329

C. Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp (Trường học lẽ ra nên cải thiện cơ sở vật chất giáo dục
của mình.)
Should have P2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại
không xảy ra
D. Sai vì must have P2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Note:
- it’s high time + (that) + S + V (QKĐ): đã đến lúc ai làm gì
- educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a): (thuộc) giáo dục
- facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32: You don’t know how hard I’ve tried to please you. I hope that you can have
sympathy for me.
A. I wish you knew how hard I have tried to please you and could have sympathy for
me.
B. If only you knew how hard I had tried to please you and could have sympathy for me.
C. If you knew how hard I had tried to please you, you could have sympathy for me.
D. As long as you know how hard I’ve tried to please you, you can have sympathy for
me.
Đáp án A
Kiến thức về viết lại câu
Tạm dịch: Bạn không biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào. Tôi mong rằng các
bạn có thể thông cảm cho tôi.
*Xét các đáp án
A. Tôi ước gì bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào và có thể thông cảm cho
tôi.
=> Đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp. Khi viết lại câu ước, cần lùi một thì so với câu gốc.
B. Giá như bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào và có thể thông cảm cho tôi.
=> Sai về cấu trúc, phải là “have tried”
C. Nếu bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào, bạn có thể thông cảm cho tôi.
=> Sai về ngữ nghĩa
D. Miễn là bạn biết tôi đã cố gắng làm hài lòng bạn như thế nào, bạn có thể thông cảm cho
tôi. => Sai về ngữ nghĩa
As long as + clause: miễn là
Note:
- hard /hɑːrd/ (a/adv): chăm chỉ, vất vả # hardly /ˈhɑːrdli/ (adv): hầu như không
- try /traɪ/ (v): cố gắng
=> try to do st: cố gắng làm gì
=> try doing st: thử làm gì
- please /pliːz/ (v): làm hài lòng
- hope /həʊp/ (v): hi vọng => hope for V-ing st: mong mỏi điều gì
- sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự thông cảm
Question 33: I put the mobile on the table. She then called me back.
A. Only after she had called me back did I put the mobile on the table.
B. Had it not been for her call, I wouldn’t have put the mobile on the table.
C. Not only did she call me back but I also put the mobile on the table.
D. Hardly had I put the mobile on the table when she called me back.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Tôi đặt chiếc di động trên bàn. Sau đó cô ấy gọi lại cho tôi.
*Xét các đáp án
A. Chỉ sau khi cô ấy gọi lại cho tôi, tôi mới đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về ngữ
nghĩa
Only after + clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
330

B. Nếu không vì cuộc gọi của cô ấy, tôi đã không đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về
ngữ nghĩa
C. Cô ấy không chỉ gọi lại cho tôi mà tôi còn đặt điện thoại di động lên bàn. => Sai về ngữ
nghĩa
Not only + trợ động từ + S + V + but + S + (also) + V: không những … mà còn
D. Ngay khi tôi đặt điện thoại di động lên bàn thì cô ấy gọi lại cho tôi. => Đúng về ngữ nghĩa
và ngữ pháp
Hardly/barely/scarcely + had + S + P2 when + S + V (QKĐ): ngay khi … thì
Note:
- mobile /ˈməʊbl/ (n): điện thoại di động
- call sb back: gọi điện thoại lại cho ai đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
In the book The Population Bomb, which crystallized fears about the planet’s
burgeoning population, Paul Ehrlich predicted widespread famine, social upheaval and a
deterioration in environmental conditions.
The author was wrong. The green revolution that vastly increased agricultural
production starting in the 1960s meant his (34) __________ didn’t come to pass. From the
1960s through the 1900s, yields of rice and wheat in Asia doubled. (35)__________ as the
continent’s population increased by 60 per cent, grain prices fell, the average Asian
consumed nearly a third more calories, and the poverty rate was cut in half.
To keep doing that between now and 2050, we’ll need (36) __________green
revolution. There are two competing visions of (37)__________it will happen. One is high-
tech, with a heavy emphasis on continuing work of breeding better crops, but with modern
genetic techniques. Scientists can now identify and manipulate a huge variety of plant genes,
for traits like disease (38) __________ and drought tolerance. That is going to make farming
more productive and resilient.
(Adapted from newscientist.com)
Question 34: A. predictions B. implication C. guesses D. anticipation
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): sự dự đoán có thể dựa trên các dữ liệu, hoặc có thể chỉ dựa vào
linh tính và nhận xét cá nhân
B. implication /ˌɪmplɪˈkeɪʃn/ (n): ẩn ý, điều gợi ý
C. guess /ɡes/ (n): sự phỏng đoán của mỗi người
D. anticipation /ænˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự dự đoán 1 cái gì sẽ xảy ra để mình hành động trước khi
việc đó xảy ra
Tạm dịch:
The green revolution that vastly increased agricultural production starting in the 1960s meant
his (34) _______ didn’t come to pass.
Cuộc cách mạng xanh làm tăng đáng kể sản lượng nông nghiệp bắt đầu từ những năm 1960
có nghĩa là dự đoán của ông (34) đã không xảy ra.
Note:
- revolution /ˌrevəˈluːʃn/ (n): cuộc cách mạng
- vastly /ˈvæstli/ (adv): hết sức, rất lớn
- increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
- agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): (thuộc) nông nghiệp
- production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất, số lượng
- come to pass: diễn ra, thực hiện
Question 35: A. When B. If C. Much D. Even
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
331

A. When: khi
B. If: nếu
C. Much as + clause, clause: mặc dù… nhưng
D. Even: thậm chí
Tạm dịch:
From the 1960s through the 1900s, yields of rice and wheat in Asia doubled. (35) _____ as
the continent’s population increased by 60 per cent, grain prices fell, the average Asian
consumed nearly a third more calories, and the poverty rate was cut in half.
Từ những năm 1960 đến những năm 1900, sản lượng gạo và lúa mì ở châu Á đã tăng gấp
đôi. (35) Ngay cả khi dân số châu lục tăng 60%, giá ngũ cốc giảm thì người châu Á trung
bình tiêu thụ thêm gần một phần ba calo và tỷ lệ nghèo đói đã giảm một nửa.
Note:
- yield /jiːld/ (n): hoa lợi, sản lượng
- wheat /wiːt/ (n): lúa mì
- double /ˈdʌbl/ (v): tăng gấp đôi
- continent /ˈkɑːntɪnənt/ (n): lục địa, châu lục
- population /ˌpɑːpjuˈleɪʃn/ (n): dân số
- grain /ɡreɪn/ (n): ngũ cốc
- average /ˈævərɪdʒ/ (n): mức trung bình => on average: tính trên trung bình
- comsume /kənˈsuːm/ (v): tiêu thụ
- nearly /ˈnɪrli/ (adv): gần, sắp, suýt
- a third: một phần ba
- in half: một nửa
Question 36: A. other B. another C. many D. others
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. other + N (đếm được số nhiều): những cái khác, những người khác
B. another + N (đếm được số ít): một cái khác
C. many + N (đếm được): nhiều
D. others + V: những thứ khác nữa, được sử dụng như một chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: To keep doing that between now and 2050, we’ll need (36) ________green
revolution.
Để tiếp tục làm điều đó từ nay đến năm 2050, chúng tôi sẽ cần (36) một cuộc cách mạng
xanh khác.
Note:
- keep + V-ing: giữ, tiếp tục làm gì
Question 37: A. how B. when C. what D. which
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. how: như thế nào, cách thức điều gì diễn ra
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. what = the thing/things that: điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà
D. which: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
đó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Tạm dịch: There are two competing visions of (37) ________it will happen. One is high-
tech, with a heavy emphasis on continuing work of breeding better crops, but with modern
genetic techniques.
Có hai tầm nhìn có tính cạnh tranh về (37) cách nó sẽ xảy ra. Một là công nghệ cao, tập
trung nhiều vào việc tiếp tục tạo ra các loại cây trồng tốt hơn, nhưng với các kỹ thuật di
truyền hiện đại.
Note:
- competing /kəmˈpiːtɪŋ/ (a): có tính cạnh tranh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
332

- vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn


- happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra
- high-tech /ˌhaɪ ˈtek/ (a): công nghệ cao
- emphasis /ˈemfəsɪs/ (n): sự nhấn mạnh, tầm quan trọng => emphasis on: tập trung, nhấn
mạnh vào
- continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
- breed /briːd/ (v): sản sinh, nảy ra, gây giống
- modern /ˈmɑːdərn/ (a): hiện đại

- genetic /dʒəˈnetɪk/ (a): (thuộc) di truyền học, nguồn gốc


- technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật
Question 38: A. insistence B. resistance C. persistence D. existence
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. insistence /ɪnˈsɪstəns/ (n): sự khăng khăng
B. resistance /rɪˈzɪstəns/ (n): sự chống cự
C. persistence /pərˈsɪstəns/ (n): sự bền bỉ
D. existence /ɪɡˈzɪstəns/ (n): sự tồn tại
Ta có cụm disease resistance: khả năng kháng bệnh
Tạm dịch: Scientists can now identify and manipulate a huge variety of plant genes, for traits
like disease (38) _______ and drought tolerance. That is going to make farming more
productive and resilient.
Các nhà khoa học hiện có thể xác định và điều khiển rất nhiều loại gen thực vật, cho các đặc
điểm như kháng bệnh (38) và chịu hạn. Điều đó sẽ làm cho việc trồng trọt trở nên hiệu quả
và bền bỉ hơn.
Note:
- scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
- identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định
- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ (v): điều khiển
- a variety of + N (đếm được số nhiều): nhiều
- trait /treɪt/ (n): đặc điểm
- drought tolerance (n): khả năng chịu hạn
- productive /prəˈdʌktɪv/ (a): có hiệu quả, có năng suất
- resilient /rɪˈzɪliənt/ (a): bền bỉ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Education has been the focus of media attention since the virus
has intermittently closed classrooms and campuses over the past year. But despite the
disruption, the widespread shift to online learning has given learners and education providers
a glimpse of the future.
For our latest Better Managers Briefing, I spoke with Paul Geddes – CEO of technology
training provider QA; and Tim Stewart – the vice chancellor of BPP University and a
professor of business education.
Taking education online was the first and most obvious short-term delivery impact of
the pandemic. For example, Tim says that for him and BPP as an awarding body, the biggest
accomplishment was being able to move assessments online, enabling thousands of students
to sit hundreds of exams under supervision and be able to continue gaining credits and to
graduate. “Inevitably, after the pandemic, some of this will move back offline,” he predicts,
“but I think we will see a much more significant role for online teaching, online assessment,
online socializing and online libraries.”
Mixing “on-demand” digital delivery with live online learning has been essential at QA,
says Paul. “For learners, live lessons mean that you’re more likely to turn up, you're focused,
you're going to pay attention and not be distracted… because your trainer could ask you a
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
333

question at any time,” he says. “You can ask questions, you're part of a cohort that can learn
from each other and the subject matter can be tailored to your understanding.” Paul believes,
“If you're in a cohort of learners, it’s still important that you can have a cup of coffee
with them and chat through what you’ve just learned in class. But I don’t think things will
return fully to where they were in terms of physical attendance.”
(Source: https://www.managers.org.uk/)
Question 39: Which could be the best title of the passage?
A. The changing landscape of education.
B. Between going online or staying offline.
C. What makes teaching and learning successful.
D. How to thrive in the workforce of the future.
Đáp án A
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Bối cảnh giáo dục đang thay đổi.
B. Giữa việc trực tuyến hoặc ở lại ngoại tuyến.
C. Điều gì làm nên thành công của việc dạy và học.
D. Làm thế nào để phát triển mạnh về lực lượng lao động trong tương lai.
=> Căn cứ thông tin ngay đoạn đầu:
+ “Education has been the focus of media attention since the virus has intermittently
/ˌɪntəˈmɪtəntli/ closed classrooms and campuses /ˈkæmpəs/ over the past year. But despite the
disruption /dɪsˈrʌpʃn/, the widespread shift to online learning has given learners and
education providers a glimpse /ɡlɪmps/ of the future.”
(Giáo dục đã trở thành tâm điểm chú ý của giới truyền thông kể từ khi loại virus này khiến
các lớp học và trường học chốc chốc lại phải đóng cửa trong năm qua. Nhưng bất chấp sự
gián đoạn, sự chuyển đổi rộng rãi sang học trực tuyến đã cho người học và các nhà cung cấp
giáo dục cái nhìn về tương lai.)
+ Đoạn 3: “Taking education online was the first and most obvious short-term delivery
impact of the pandemic.”
(Giáo dục trực tuyến là tác động trong sự phân phối ngắn hạn đầu tiên và rõ ràng nhất của
đại dịch.)
=> Từ đó, ta dễ thấy chủ đề mà đoạn văn đang bàn tới là: The changing landscape of
education.
Question 40: The word “intermittently” in paragraph 1 mostly means __________.
A. customarily B. repeatedly C. sporadically D. continually
Đáp án C
Từ “intermittently” trong đoạn 1 gần như có nghĩa là _____________.
A. customarily /ˈkʌstəmərəli/ (adv): một cách thông thường, tiêu biểu
B. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): lặp lại nhiều lần
C. sporadically /spəˈrædɪkli/ (adv): thỉnh thoảng, một cách ngắt đoạn (dừng lại rồi lại bắt đầu
sau một quãng thời gian)
D. continually /kənˈtɪnjuəli/ (adv): một cách lặp đi lặp lại (gây khó chịu, phiền toái)
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Education has been the focus of media attention since the virus has intermittently closed
classrooms and campuses over the past year. But despite the disruption, the widespread shift
to online learning has given learners and education providers a glimpse of the future.”
(Giáo dục đã trở thành tâm điểm chú ý của giới truyền thông kể từ khi loại virus này khiến
các lớp học và trường học chốc chốc lại phải đóng cửa trong năm qua. Nhưng bất chấp sự
gián đoạn, sự chuyển đổi rộng rãi sang học trực tuyến đã cho người học và các nhà cung cấp
giáo dục cái nhìn về tương lai.)
=> Ta có: intermittently /ˌɪntərˈmɪtəntli/ (adv): một cách ngắt quãng, cách đoạn ~
sporadically
Question 41: Which is NOT mentioned about online learning during the pandemic?
A. Students can continue their degree and graduate normally.
B. Students can be supervised individually through technology.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
334

C. Students can interact with the teacher and other students.


D. Students can sit through tests and be graded.
Đáp án B
Điều nào KHÔNG được đề cập đến việc học trực tuyến trong thời kỳ đại dịch?
A. Sinh viên có thể tiếp tục lấy bằng và tốt nghiệp bình thường.
B. Học sinh có thể được giám sát theo cá nhân thông qua công nghệ.
C. Học sinh có thể tương tác giữa giáo viên và các học sinh khác.
D. Học sinh có thể thi qua các bài kiểm tra và được xếp loại.
=> Theo các thông tin trong bài như sau:
Taking education online was the first and most obvious short-term delivery impact of the
pandemic. For example, Tim says that for him and BPP as an awarding body, the biggest
accomplishment was being able to move assessments online, enabling thousands of students
to sit hundreds of exams under supervision and be able to continue gaining credits and to
graduate. “Inevitably /ɪnˈevɪtəbli/, after the pandemic, some of this will move back offline,”
he predicts, “but I think we will see a much more significant role for online teaching, online
assessment, online socialising and online libraries.”
(Chọn giáo dục trực tuyến là tác động ứng phó ngắn hạn đầu tiên và rõ ràng nhất của đại
dịch. Ví dụ, Tim nói rằng đối với anh ấy và BPP với tư cách là cơ quan trao giải, thành tựu lớn
nhất là có thể chuyển các bài đánh giá trực tuyến, cho phép hàng nghìn sinh viên tham gia
hàng trăm bài kiểm tra dưới sự giám sát và có thể tiếp tục đạt được tín chỉ và tốt nghiệp.
Ông dự đoán: “Chắc chắn là sau đại dịch, một số sẽ chuyển trở lại ngoại tuyến, nhưng tôi
nghĩ chúng ta sẽ thấy vai trò quan trọng hơn nhiều đối với việc giảng dạy trực tuyến, đánh giá
trực tuyến, tương tác trực tuyến và thư viện trực tuyến.”)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Question 42: The word “them” in paragraph 4 refers to __________.
A. trainers B. things C. learners D. questions
Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 4 ám chỉ đến _____________.
A. người đào tạo, huấn luyện
B. các thứ
C. người học
D. câu hỏi
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn 4:
“Paul believes, “If you're in a cohort /ˈkəʊhɔːt/ of learners, it’s still important that you can
have a cup of coffee with them and chat through what you’ve just learned in class.”
(Paul tin rằng: “Nếu bạn đang ở trong một nhóm người học, điều quan trọng vẫn là bạn có
thể uống một tách cà phê với họ và trò chuyện về những gì bạn vừa học được trong lớp.)
=> Như vậy, “them” ám chỉ đến “learners”.
Question 43: According to the passage, how will the education change post-pandemic?
A. Digital delivery will be blended with live learning.
B. Companies will invest more in digital infrastructure.
C. Physical classrooms will have lower rates of attendance.
D. Technical and soft skills will be added to the curriculum.
Đáp án A
Theo đoạn văn, nền giáo dục sẽ thay đổi như thế nào sau đại dịch?
A. Phân phối kỹ thuật số sẽ được kết hợp với học trực tiếp.
B. Các công ty sẽ đầu tư nhiều hơn vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số.
C. Phòng học thể chất sẽ có tỷ lệ đi học thấp hơn.
D. Các kỹ năng kỹ thuật và mềm sẽ được thêm vào chương trình học.
=> Căn cứ vào thông tin sau:
Mixing “on-demand” digital delivery with live online learning has been essential at QA, says
Paul. “For learners, live lessons mean that you’re more likely to turn up, you're focused,
you're going to pay attention and not be distracted… because your trainer could ask you a
question at any time,” he says.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
335

(Paul nói: Việc kết hợp bài giảng kĩ thuật số “theo yêu cầu” với học live là điều cần thiết tại
QA. “Đối với người học, các bài học phát trực tiếp có nghĩa là bạn có nhiều khả năng xuất
hiện hơn, bạn tập trung, bạn sẽ chú ý và không bị phân tâm… vì giáo viên của bạn có thể hỏi
bạn một câu hỏi bất cứ lúc nào,” anh nói.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
You’ve heard all the reasons why some people don’t learn languages, many of these
founded on long-held myths and misconceptions. The truth is, in today’s increasingly
interconnected and interdependent world, proficiency in other languages is a vital skill that
gives you the opportunity to engage with the world in a more immediate and meaningful
way—whether in your neighborhood or thousands of miles away—while better preparing you
to compete and succeed in the global economy.
One of the most rewarding aspects of the human experience is our ability to connect
with others. Being able to communicate with someone in his or her language is an incredible
gift. Bilinguals have the unique opportunity to communicate with a wider range of people in
their personal and professional lives. Knowing the language makes you a local no matter
where you are, opening up your world literally and figuratively. You will be shaped by
communities. You will be humbled by the kindness of strangers. You will build lifelong
friendships. And for these reasons alone, you will see the reward of learning languages for
many years to come.
Language skills can be a significant competitive advantage that sets you apart from your
monolingual peers. They are among the top eight skills required of all occupations—no
matter your sector or skill level—and the demand for bilingual professionals is rising
exponentially. In fact, between 2010 and 2015, the number of U.S. job postings
specifically geared toward bilingual candidates more than doubled. Employers are seeking
professionals who can communicate seamlessly with customers in new and expanding
overseas markets, as well as serve and sell to a large foreign-born population here at home.
With more than 60 million U.S. residents who speak a language other than English at home,
you don’t need to get on a plane to put your language skills to work. As an added incentive,
in many instances, language skills also lead to hiring bonuses and increased salaries.
Whatever your career aspiration—with language skills added to the mix, you’re ahead of the
crowd!
(Adapted from https://www.leadwithlanguages.org/)
Question 44: Which of the following best serves as the title of the passage?
A. Reasons Not to Learn Foreign Languages B. Why Learn Foreign Languages?
C. What Foreign Languages to Learn? D. Who Need to Learn Foreign Languages?
Đáp án B
Câu nào sau đây có thể phù hợp nhất làm tiêu đề của đoạn văn?
A. Lý do không học ngoại ngữ
B. Tại sao phải học ngoại ngữ
C. Cần học ngoại ngữ nào
D. Ai cần phải học ngoại ngữ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
You’ve heard all the reasons why some people don’t learn languages, many of these founded
on long-held myths /mɪθ/ and misconceptions. The truth is, in today’s increasingly
interconnected and interdependent world, proficiency /prəˈfɪʃnsi/ in other languages is a vital
skill that gives you the opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ to engage with the world in a more
immediate and meaningful way—whether in your neighborhood or thousands of miles
away—while better preparing you to compete and succeed in the global economy.
(Bạn đã nghe tất cả những lý do khiến một số người không học ngôn ngữ, nhiều lý do trong
số này được hình thành từ những quan niệm sai lầm và lầm tưởng lâu đời. Sự thật là, trong
thế giới ngày càng kết nối với nhau và phụ thuộc lẫn nhau ngày nay, việc thông thạo những
ngôn ngữ khác là một kĩ năng thiết yếu mang đến cho bạn cơ hội để hòa nhập vào thế giới
theo một cách trực tiếp và ý nghĩa hơn – dù ở trong khu vực láng giềng của bạn hay cách xa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
336

hàng ngàn dặm – trong khi lại trang bị cho bạn đầy đủ hơn để cạnh tranh và thành công
trong nền kinh tế toàn cầu).
Question 45: According to paragraph 2, the following are the benefits of knowing another
language, EXCEPT__________.
A. you can communicate with more people in their personal and professional lives.
B. you may become a local person wherever you go.
C. you will get suspicious if strangers are kind to you.
D. you will have many intimate friends.
Đáp án C
Theo đoạn 2, những câu sau là lợi ích của việc biết thêm 1 ngôn ngữ, ngoại trừ
___________.
A. bạn có thể giao tiếp với nhiều người hơn trong đời sống cá nhân lẫn công việc của họ.
B. bạn có thể trở thành người địa phương ở bất kì nơi nào bạn đến.
C. bạn sẽ cảm thấy nghi ngờ khi có người lạ tốt với bạn.
D. bạn sẽ có nhiều người bạn tốt.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Bilinguals /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ have the unique opportunity to communicate with a wider range of
people in their personal and professional /prəˈfeʃənl/ lives. Knowing the language makes you
a local no matter where you are, opening up your world literally /ˈlɪtərəli/ and figuratively
/ˈfɪɡərətɪvli/. You will be shaped by communities. You will be humbled by the kindness of
strangers. You will build lifelong friendships.
(Những người biết song ngữ có cơ hội đặc biệt để giao tiếp với nhiều người hơn trong cả đời
sống cá nhân và công việc của họ. Biết ngoại ngữ sẽ biến bạn thành 1 người địa phương bất
kể bạn đang ở đâu, mở ra thế giới của bạn cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Bạn sẽ bị ảnh
hưởng bởi cộng đồng xung quanh. Bạn sẽ bị chinh phục bởi lòng tốt của những người lạ. bạn
sẽ xây dựng được tình bạn lâu dài).
Question 46: The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. language skills B. monolingual peers C. eight skills D. occupations
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập tới _________.
A. kĩ năng ngoại ngữ
B. những đồng nghiệp đơn ngữ
C. 8 kĩ năng
D. nghề nghiệp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Language skills can be a significant competitive /kəmˈpetətɪv/ advantage that sets you apart
from your monolingual /ˌmɒnəˈlɪŋɡwəl/ peers. They are among the top eight skills required
of all occupations.
(Kĩ năng ngoại ngữ có thể là một lợi thế cạnh tranh đáng kể khiến bạn khác biệt với các đồng
nghiệp đơn ngữ. Chúng nằm trong số 8 kĩ năng hàng đầu cần có trong tất cả các ngành
nghề).
Như vậy: “they” là kĩ năng ngoại ngữ.
Question 47: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. Our ability to communicate with others is the first requirement in our jobs.
B. You have to learn languages for many years to travel alone.
C. There is an exponential increase in the demand for bilingual professionals.
D. You cannot succeed if you are unable to compete in the global economy.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Khả năng giao tiếp với người khác là yêu cầu đầu tiên trong công việc của chúng ta.
B. Bạn phải học ngoại ngữ nhiều năm để có thể đi lại 1 mình.
C. Có một sự tăng lên theo cấp số nhân trong nhu cầu về những chuyên gia song ngữ.
D. Bạn không thể thành công nếu bạn không thể cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
337

Language skills can be a significant competitive advantage that sets you apart from your
monolingual peers. They are among the top eight skills required of all occupations — no
matter your sector or skill level — and the demand for bilingual/ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ professionals is
rising exponentially /ˌekspəˈnenʃəli/.
(Kĩ năng ngoại ngữ có thể là một lợi thế cạnh tranh đáng kể khiến bạn khác biệt với các đồng
nghiệp đơn ngữ. Chúng nằm trong số 8 kĩ năng hàng đầu cần có trong tất cả các ngành nghề
- bất kể ngành nghề hay cấp độ kĩ năng – và nhu cầu về các chuyên gia song ngữ đang tăng
lên theo cấp số nhân).
Question 48: The word “geared” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. tended B. avoided C. trained D. left
Đáp án A
Từ “geared /ɡɪəd/” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. hướng tới
B. tránh
C. đào tạo
D. bỏ lại
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In fact, between 2010 and 2015, the number of U.S. job postings specifically
/spəˈsɪfɪkli/ geared toward bilingual candidates more than doubled.
(Trên thực tế, từ năm 2010 – 2015, số lượng các bài đăng việc làm ở Mỹ mà đặc biệt hướng
tới những ứng cử viên song ngữ đã tăng hơn gấp đôi).
Từ đồng nghĩa: gear (hướng tới) = tend.
Question 49: According to paragraph 3, what kind of employees do the U.S employers want
to hire?
A. the professionals who can speak a language other than English at home
B. the foreign employees who were born in their nation
C. the workers who can get on a plane to put their language skills to work
D. the professionals who can satisfy the demands to work with the international
customers in their nation and abroad
Đáp án D
Theo đoạn 3, các nhà tuyển dụng ở Mỹ muốn tuyển dụng nhóm người lao động nào?
A. những chuyên gia có thể nói 1 ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh tại nhà
B. những người lao động nước ngoài sinh ra tại quốc gia họ
C. những công nhân có thể lên máy bay để thực hành kĩ năng ngoại ngữ
D. những chuyên gia có thể đáp ứng các yêu cầu để làm việc với những khách hàng quốc tế ở
trong nước họ và ở nước ngoài
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Employers are seeking professionals who can communicate seamlessly /ˈsiːmləsli/ with
customers in new and expanding overseas markets, as well as serve and sell to a large foreign
/ˈfɒrən/ -born population here at home.
(Các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm các chuyên gia mà có thể giao tiếp liên tục với khách
hàng ở các thị trường mới và mở rộng ở nước ngoài, cũng như phục vụ và bán hàng cho một
số lượng lớn người nước ngoài sinh ra ở đây tại nhà).
Question 50: The phrase “ahead of the crowd” in the last paragraph most probably means
_______.
A. moving fast B. being outstanding C. becoming the owner D. being the
tallest
Đáp án B
Cụm từ “ahead of the crowd” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. di chuyển nhanh
B. trở nên nổi bật
C. trở thành người chủ
D. trở nên cao nhất
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
338

Whatever your career aspiration /ˌæspəˈreɪʃn/ — with language skills added to the mix,
you’re ahead of the crowd!
(Cho dù khát vọng nghề nghiệp của bạn là gì – khi có thêm kĩ năng ngoại ngữ, bạn sẽ dẫn
đầu đám đông).
Như vây: “ahead of the crowd” là trở nên nổi bật trong đám đông.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
21 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 21
1. B 2. C 3. D 4. C 5. B 6. B 7. B 8. C 9. B 10. A
11. A 12. A 13. A 14. C 15. B 16. B 17. D 18. B 19. A 20. C
21. B 22. A 23. B 24. A 25. A 26. B 27. D 28. C 29. D 30. C
31. D 32. C 33. D 34. B 35. A 36. A 37. A 38. B 39. D 40. D
41. C 42. D 43. A 44. A 45. D 46. B 47. C 48. C 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. tangle /ˈtæŋɡl/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/
D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Question 2: A. begged B. canned C. booked D. buttoned
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
A. begged /beɡd/: cầu xin
B. canned /kænd/: đóng hộp
C. booked /bʊkt/: đặt vé
D. buttoned /ˈbʌtnd/: cài khuy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. erode B. involve C. reduce D. product
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. erode /ɪˈroʊd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. involve /ɪnˈvɒlv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. reduce /rɪˈduːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2
âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. product /ˈprɒdʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh từ
có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
339

Question 4: A. discussion B. assistant C. character D. expensive


Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. discussion /dɪˈskʌʃn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là -sion thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. assistant /əˈsɪstənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. character /ˈkærəktər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. expensive /ɪkˈspensɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ive
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: There is no use persuading her to join us because her parents_______ her to
return home after the last game _________ over.
A. had told/was B. have told/is C. told/had been D. tell/has been
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Thuyết phục cô ấy tham gia cùng chúng ta là vô ích vì bố mẹ cô ấy đã dặn phải về
nhà sau khi trò chơi cuối cùng kết thúc.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
+ Việc “Bố mẹ cô ấy đã bảo cô ấy” là hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
=> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “after the last game _________ over”:
+ Vì hành động “trò chơi cuối chưa kết thúc” nên ta chia ở thì hiện tại đơn.
*Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ There is no use + V-ing: vô ích khi làm gì
+ Persuade sb to do st: thuyết phục ai làm gì
+ Tell sb to do st: bảo ai làm gì
Question 6: If anyone ________, tell them I'm not at home.
A. call B. calls C. called D. should call
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu có ai đó gọi thì bảo là mình không có nhà nhé.
=> Đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn. Căn cứ vào
“anyone” nên động từ phải chia ở dạng số ít.
Question 7: All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability.
A. searched B. vetted C. investigated D. scrutinized
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm, lục soát
B. vet /vet/ (v): xem xét kĩ lưỡng (lý lịch, chuyên môn.. của ai)
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra
D. scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ (v): nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng.
Question 8: They knew that it was just not feasible ______ such a small firm to compete
with the big boys.
A. in B. at C. for D. about
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
be feasible (for sb/st) to do st: khả thi, có khả năng (cho ai/cái gì) làm gì
Tạm dịch: Họ biết rằng là bất khả thi để một công ty nhỏ như vậy cạnh tranh với các ông
lớn.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


340

Cấu trúc khác cần lưu ý:


to compete with sb: cạnh tranh với ai
Question 9: If we lose the case we may be _______________ for the costs of the whole trial.
A. compatible B. liable C. available D. accessible
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. compatible /kəmˈpætəbl/ (a): hợp, tương thích
B. liable /ˈlaɪəbl/ (a): có trách nhiệm về pháp lý
C. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng
D. accessible /əkˈsesəbl/ (a): có thể tiếp cận được, sử dụng được
Cấu trúc:
- be compatible with sb/st: hợp, tương thích với ai/cái gì
- be liable for st: có trách nhiệm về pháp lý cho cái gì
- be accessible to sb: có thể tiếp cận được, sử dụng được bởi ai
Tạm dịch: Nếu chúng ta thua vụ kiện, chúng ta có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho
chi phí của cả phiên toà.
Question 10: _________ is someone who can reduce spending without hurting morale.
A. What is needed B. What needs C. Being needed D. That needs
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. What is needed: điều cần thiết => Hợp nghĩa. Ở đây "what = the thing that", "needed" ở
đây đóng vai trò là một tính từ, mang nghĩa "cần thiết, được mong muốn". Không nên hiểu
"be needed" ở đây là bị động, vì "need (v): cần cái gì, cần làm gì" không thể hiện rõ hàm
nghĩa "cần thiết" như tính từ của nó là "needed"
B. What needs: điều cần => Vì "need sth: cần cái gì" cho nên không thể không có tân ngữ
phía sau "need", không thể dùng dạng diễn đạt này
C. Being needed => Sai vì không dùng dạng diễn đạt này, không có cấu trúc: "Being adj/Vp2
+ be..."
D. That needs => Sai, vì "that" đứng đầu câu như vậy được hiểu là mệnh đề danh từ, do đó
không đúng cấu trúc: "That + S + V(chia theo S) + V(chính, số ít) + ...: việc mà, cái mà..."
Tạm dịch: Điều cần thiết là một ai đó có thể cắt giảm chi tiêu mà không làm tổn hại đến tinh
thần.
Question 11: We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but
it _____ the whole time we were there.
A. poured with rain B. rained dogs and cats
C. dropped in the bucket D. made hay while the sun shined
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
pour with rain: mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài.
rain cats and dogs: mưa như trút nước.
drop in the bucket: chuyện nhỏ, không quan trọng
make hay while the sun shines: mượn gió bẻ măng
Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời
mưa nặng hạt suốt quãng thời gian chúng tôi ở đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì
Question 12: She made as if ____________ but then stopped.
A. to speak B. speaking C. spoken D. speak
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make as if to do sth (idm): ra vẻ chuẩn bị làm gì
Tạm dịch: Cô ấy dường như định nói nhưng sau đó thì lại thôi.
Question 13: ____________ the ability to delay normal cognitive decline as we age, there
are significant social benefits to lifelong learning.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
341

A. Aside from B. In addition C. Moreover D. Furthermore


Đáp án A
Kiến thức về trạng từ:
aside from st/V-ing = apart from st/V-ing = besides st/V-ing: ngoài ra
in addition to st/V-ing: ngoài ra, thêm vào
moreover = furthermore = in addition + clause: hơn nữa, ngoài ra
Tạm dịch: Ngoài khả năng trì hoãn các suy giảm nhận thức khi ta già đi, còn có những ích
lợi xã hội nổi bật của việc học tập suốt đời.
Question 14: _________ massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up
recovery from medical problems.
A. a B. the C. Ø D. some
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ mang nghĩa là
“một” khi nó được nhắc tới lần đầu tiên.
Ở đây massage là danh từ không đếm được nên không thể dùng “a” hay “some” nên ta loại A
và D. Massage không xác định cụ thể nên ta loại B.
Tạm dịch: Xoa bóp làm dịu đi đau đớn và lo lắng, giảm căng thẳng và tăng tốc độ hồi phục
khỏi các vấn đề sức khoẻ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to speed up st: tăng tốc cái gì
Question 15. Since the situation was so bad, she should _________ care of much earlier.
A. have taken B. have been taken C. be taken D. take
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
S + should + have + Vp2: Lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
Căn cứ vào nghĩa, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn nên phải dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vì tình hình thực sự rất tệ, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to take care of sb: chăm sóc ai
Question 16: The committee is _______ of well-known mountaineers.
A. contained B. comprised C. included D. consisted
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
be comprised of = consist of: cấu thành bởi, gồm
Tạm dịch: Hội đồng bao gồm những nhà leo núi nổi tiếng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be well-known/famous for: nổi tiếng, được biết đến rộng rãi
Question 17: It is desirable that the hotel manager remember to call the __________ staff
every 6 months to clean up the air conditioners.
A. maintaining B. maintain C. maintainable D. maintenance
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. maintaining /meɪnˈteɪniŋ/: dạng V-ing của maintain
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. maintainable /mein'teinəbl/ (a): có thể duy trì được
D. maintenance /'meintinəns/ (n): sự duy trì, sự bảo dưỡng, bảo quản
Tạm dịch: Mong là quản lí khách sạn nhớ gọi cho nhân viên bảo dưỡng định kì 6 tháng để
lau dọn điều hoà.
Cấu trúc giả định cách
It + to be + advisable/desirable/essential/necessary + (that) + S + V (bare)
Question 18: He made all sorts of beautiful plans for his tour without taking into
consideration the possibility ________ an entry visa.
A. of refusing B. of being refused C. of refusal of D. to be refused
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
342

Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
possibility of st/doing st: khả năng của cái gì/việc gì
Căn cứ vào nghĩa, anh ta bị từ chối visa nên câu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Anh ta lên đủ các kế hoạch đẹp đẽ cho chuyến du lịch của mình mà không cân
nhắc khả năng bị từ chối cấp visa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take st into consideration/account: cân nhắc cái gì
Question 19: You have never had any liking for cats, ________ ?
A. have you B. haven’t you C. do you D. don’t you
Đáp án A
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ “you” => hỏi đuôi “you”
Trợ động từ “have” đi kèm là trạng từ có nghĩa phủ định “never” => hỏi đuôi là “have”
Tạm dịch: Bạn chưa từng thích mèo phải không?
Note:
have a liking for something: thích cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: While Tom Spinkler was travelling along Wagon Wheel Road in Big Cypress
Swamp in South Florida, he came across a young snake.
A. run up B. run down C. run into D. run out
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Khi Tom Spinker du lịch vòng quanh con đường Xe kéo ở đầm lầy Big Cypress ở
Nam Floria, ông tình cờ bắt gặp một con rắn con.
=> come across: tình cờ bắt gặp
Xét các đáp án:
A. run up st: tăng nợ vì chi tiêu vào thứ gì
B. run sb/st down: chỉ trích ai/cái gì
C. run into sb/st: tình cờ bắt gặp
D. run out of st: hết, cạn kiệt cái gì
Question 21: The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment
with scanty resources.
A. ordinary B. limited C. abundant D. natural
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài
nguyên ít ỏi.
=> scanty /ˈskænti/ (a): ít ỏi
Xét các đáp án:
A. ordinary /ˈɔːrdneri/ (a): thông thường; bình thường
B. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn
C. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều
D. natural /ˈnætʃrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. grew out of it
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.
=> lose one's nerve: mất can đảm, nhụt chí
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
343

Xét các đáp án:


A. be determined to do st: quyết tâm làm gì
B. lose one's temper: nóng giận
C. be discouraged from st/doing st: bị can ngăn, làm nhụt chí, chán nản khi làm gì
D. grow out of st/doing st: không còn thích cái gì
=> lose sb’s nerve >< be determined to do st
Question 23: Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
A. seriously B. insignificantly C. largely D. commonly
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng
không khí và nước.
=> severely /sɪˈvɪrli/ (adv): nghiêm trọng, dữ dội
Xét các đáp án:
A. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): nghiêm trọng, trầm trọng
B. insignificantly /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): không quan trọng, tầm thường
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): rộng rãi
D. commonly /ˈkɒmənli/ (adv): thường thường
=> severely >< insignificant
=> Đáp án là B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them
for most of the (24) __________ between them. They have always complained, more or less
justly, that their parents are old-fashioned, possessive and dominant; that they do not trust
their children to deal with obstacles; (25) ___________ they talk too much about certain
problems and that they have no sense of humor, at least in parent-child relationships. I think it
is true that parents often (26) _________ their teenage children and also forget how they
themselves felt when young.
Young people often irritate their parents with their choices in clothes and hairstyles, in
entertainers and music. This is not their motive. They feel cut off from the adult world into
which they have not yet been accepted. (27)_________they create a culture and society of
their own. Then, if it turns out that their music or entertainers or vocabulary or clothes or
hairstyles irritate their parents, this gives them additional enjoyment. They feel they are
superior, at least in a small way, and that they are leaders in style and taste.
If you plan to control your life, co-operation can be part of that plan. You can charm
others, especially parents, into doing things the ways you want. You can impress others with
your sense of responsibility and (28) _________, so that they will give you the authority to
do what you want to do.
(Source: https://www.woyaosouti.com/topic/107813763)
Question 24: A. misunderstandings B. debates C. conflict D. understanding
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
B. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
C. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
D. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame
them for most of the (24) __________ between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình
thường.)
Question 25: A. that B. which C. who D. why
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


344

Kiến thức về liên từ


A. that: rằng
B. which: cái nào
C. who: ai
D. why: tại sao
=> Ở đây có thể căn cứ vào sự tương xứng, song song của ba vế liên tiếp tách nhau bởi dấu
chấm phẩy, cùng diễn đạt một ý tương tự với "that" đứng đầu câu mang nghĩa "rằng"-có chức
năng cùng mệnh đề sau làm mệnh đề danh từ
Tạm dịch: They have always complained, more or less justly, that their parents are old-
fashioned, possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with
obstacles; (25) ___________ they talk too much about certain problems and that they have no
sense of humor, at least in parent-child relationships.
(Họ thường ít nhiều phàn nàn rằng bố mẹ họ cổ hủ, chiếm hữu và áp đặt; rằng họ không tin
tưởng con họ có thể đối đầu với các trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề cụ thể
và họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong quan hệ bố mẹ - con cái.)
Question 26: A. overestimate B. underestimate C. impose D. dominate
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
B. underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
C. impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
D. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo (mức độ mạnh, thường dùng cho các tầng lớp
có chức quyền, quyền lực thống trị một tầng lớp có vị trí thấp bé hơn trong giới chính trị,
kinh doanh)
Tạm dịch: I think it is true that parents often (26) _________ their teenage children and also
forget how they themselves felt when young.
(Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và
quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)
Question 27: A. However B. Besides C. Despite D. Therefore
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However (adv/conj): tuy nhiên
B. Besides st/doing st: ngoài ra
C. Despite + (cụm) danh từ/Ving: mặc dù
D. Therefore (adv): vì vậy, do đó
Tạm dịch: They feel cut off from the adult world into which they have not yet been accepted.
(27)_____ they create a culture and society of their own.
(Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy,
họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)
Question 28: A. initiation B. initiate C. initiative D. initial
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
B. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
C. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
D. initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) _________, so
that they will give you the authority to do what you want to do.
(Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ
cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: It was reported that a policeman was badly injured in the explosion.
A B C D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
345

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có báo cáo rằng một viên cảnh sát đã bị thương nghiêm trọng trong vụ nổ.
Tình huống: bị thương trong vụ nổ (do bom đạn).
=> Dùng "Injure" ám chỉ bị thương trong các tai nạn (như tai nạn giao thông) chứ không
phải do vũ khí, bom đạn (dùng wound).
=> Sửa lỗi: injured => wounded
Question 30: The Principal demanded that the heaters repair immediately. Winter is coming!
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Cấu trúc:
Chủ động: S + demand + (that) + S + V (bare) (yêu cầu ai làm gì)
Bị động: S + demand + (that) + S + be + Vp2 (yêu cầu cái gì cần được làm)
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu cái lò sưởi được sửa ngay. Mùa đông đang đến rồi!
Căn cứ vào nghĩa, cái lò sưởi cần được sửa nên dùng dạng bị động.
=> Sửa lỗi: repair => be repaired
Question 31: The accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về trạng từ
Trạng từ “completely” phải đứng sau have và trước động từ: Have + adv + Vp2
=> Sửa lỗi: destroyed completely => completely destroyed
Tạm dịch: Vụ tai nạn dường như đã phá đi hoàn toàn sự tự tin trong anh ta.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
So far, COVID-19 has caused the deaths of more than 3 million people worldwide, and
that number could be significantly higher given how challenging it is to track every COVID-
19 death. Despite this, it would make sense to assume that the natural world, at least, is
getting a bit of a break. A world in which humans are traveling far less should offer major
environmental benefits. But is wildlife really benefitting from the pandemic?
One major and predominately positive benefit of the pandemic for wildlife is less human
travel. Due to the significant reduction in journeys, fewer people are hitting and injuring or
killing wildlife on roadways. In addition, fewer ships are traveling through the world’s
waterways and oceans for shipping, fishing, aquaculture, and tourism purposes. A reduction
in water travel and activity could reduce the risk of ships striking and injuring or killing
marine animals. It may also reduce the marine disruption that occurs due to noise pollution
from ships, fishing sonar, and recreational boats. Birds might also be benefitting from the
sharp decline in air travel, which may have vastly reduced the risk of bird strikes. People are
also reporting seeing wildlife in unexpected places, such as in large cities and commercial
harbors. The increased number of animals in urban environments is likely due to reductions
in human presence, air and water pollution levels, and noise pollution.
However, some studies have also found that the pandemic may actually be causing harm
to wildlife. In one study, researchers found that reduced human disturbance relating to
lockdown has benefitted invasive alien species by interrupting the actions that people were
taking to control them. The authors also claim that pandemic restrictions have reduced the
work of conservation and law enforcement organizations that care for wildlife and protected
areas. Some experts also worry that economic hardship in low income countries may lead to
an increase in natural resource exploitation, such as unlicensed logging and the illegal
wildlife market, as people run out of ways to earn a living.
(Adapted from https://www.medicalnewstoday.com/)
Tính đến nay, COVID -19 đã gây tử vong cho hơn 3 triệu người trên toàn cầu, và con
số thực tế còn cao hơn rất nhiều do rất khó khăn trong việc báo cáo mỗi ca tử vong do
COVID. Mặc dù vậy, ít nhất nó cũng có nghĩa là thế giới tự nhiên sẽ được nghỉ ngơi đôi chút.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
346

Một thế giới mà con người ít đi du lịch xa sẽ mang lại các lợi ích lớn về môi trường. Nhưng
liệu rằng thế giới hoang dã thật sự có lợi từ đại dịch?
Một lợi ích tích cực chủ đạo của đại dịch lên thế giới hoang dã là ít người di chuyển
hơn. Bởi vì sự giảm sút đáng kể các chuyến đi, ít người đâm phải và làm bị thương hay làm
chết các động vật hoang dã trên đường. Thêm vào đó, ít tàu di chuyển theo đường thủy hay
đường biển để vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản và du lịch. Sự giảm sút
về du lịch và các hoạt động đường thủy có thể làm giảm nguy cơ tàu thủy va chạm và làm bị
thương hay làm chết các loài sinh vật dưới biển. Nó cũng có thể làm giảm sự tác động dưới
nước xảy ra do ô nhiễm tiếng ồn từ tàu thủy, hệ thống định vị đánh bắt cá và tàu thuyền giải
trí. Chim chóc có thể cũng đang được hưởng lợi từ việc giảm mạnh giao thông đường hàng
không, dẫn đến việc giảm mạnh nguy cơ chim bị va chạm. Mọi người cũng đang ghi nhận
việc nhìn thấy nhiều động vật hoang dã ở những nơi không mong đợi, như là các thành phố
lớn và các cảng thương mại. Sự gia tăng số lượng động vật ở các môi trường đô thị có thể là
vì giảm sự có mặt của con người, giảm mức độ ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm
tiếng ồn.
Tuy nhiên, một số nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng đại dịch thực sự có thể gây hại
cho động vật hoang dã. Trong một nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện rằng việc giảm
bớt sự xáo trộn do con người trong thời gian phong tỏa đã mang lại lợi ích cho các loài ngoại
lai xâm lấn bằng cách làm gián đoạn những hoạt động mà con người tiến hành để kiểm soát
chúng. Các tác giả cũng cho rằng những hoạt động hạn chế đại dịch đã làm giảm các hoạt
động của các tổ chức bảo tồn và thực thi pháp luật chăm sóc động vật hoang dã và các khu
bảo tồn. Một vài chuyên gia cũng lo ngại rằng sự khó khăn về kinh tế ở các nước có thu nhập
thấp có thể dẫn đến sự gia tăng về khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, như là khai thác gỗ
trái phép và thị trường buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì mọi người đã cạn kiệt
phương thức kiếm sống.
Question 32: Which of the following could be the best title of the passage?
A. The Advantages of COVID – 19 for Natural Environment
B. The Influence of COVID – 19 on Economics and on Wildlife: Which is Greater?
C. The Potential Impact of the COVID – 19 Pandemic on Wildlife
D. COVID – 19: Good or Bad?
Đáp án C
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích của COVID-19 với môi trường tự nhiên
B. Ảnh hưởng của COVID -19 lên nền kinh tế và lên thế giới hoang dã: Cái nào tác động lớn
hơn?
C. Tác động tiềm tàng của đại dịch COVID -19 lên thế giới hoang dã
D. COVID – 19: Tốt hay xấu?
Căn cứ vào thông tin chính của các đoạn văn như sau:
Đoạn 1: So far, COVID-19 has caused the deaths of more than 3 million people worldwide,
and that number could be significantly higher given how challenging it is to track every
COVID-19 death. Despite this, it would make sense to assume that the natural world, at least,
is getting a bit of a break. A world in which humans are traveling far less should offer major
environmental benefits. But is wildlife really benefitting from the pandemic?
(Tính đến nay, COVID -19 đã gây tử vong cho hơn 3 triệu người trên toàn cầu, và con số
thực tế còn cao hơn rất nhiều do rất khó khăn trong việc báo cáo mỗi ca tử vong do COVID.
Mặc dù vậy, ít nhất nó cũng có nghĩa là thế giới tự nhiên sẽ được nghỉ ngơi đôi chút. Một thế
giới mà con người ít đi du lịch xa sẽ mang lại các lợi ích lớn về môi trường. Nhưng liệu rằng
thế giới hoang dã thật sự có lợi từ đại dịch?)
Đoạn 2: Thảo luận các lợi ích của COVID -19
Đoạn 3: Các bất lợi của COVID -19
Question 33: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as the benefits of COVID –
19 for the wildlife?
A. Fewer terrestrial and marine animals are damaged by people’s transport.
B. The number of birds increases because fewer people travel by plane.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
347

C. There are more animals in urban places owing to the cleaner natural environment.
D. Marine disruption relating to noise pollution happens more frequently.
Đáp án D
Theo đoạn 2, câu nào KHÔNG được đề cập là lợi ích của COVID -19 với thế giới hoang
dã?
A. Ít động vật trên cạn và dưới nước bị làm hại do phương tiện giao thông của con người.
B. Số lượng loài chim tăng lên do ít người di chuyển bằng máy bay.
C. Có nhiều động vật xuất hiện ở khu đô thị hơn bởi vì môi trường tự nhiên trong lành hơn.
D. Sự tác động dưới nước do ô nhiễm tiếng ồn xảy ra thường xuyên hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
One major /ˈmeɪdʒə(r)/ and predominately /prɪˈdɒmɪnətli/ positive benefit of the pandemic
for wildlife is less human travel. Due to the significant reduction in journeys, fewer people
are hitting and injuring or killing wildlife on roadways. In addition, fewer ships are traveling
through the world’s waterways and oceans for shipping, fishing, aquaculture
/ˈækwəkʌltʃə(r)/, and tourism purposes /ˈpɜːpəs/. A reduction in water travel and activity
could reduce the risk of ships striking and injuring or killing marine animals. It may
also reduce the marine disruption /dɪsˈrʌpʃn/ that occurs due to noise pollution from
ships, fishing sonar /ˈsəʊnɑː(r)/, and recreational /ˌrekriˈeɪʃənl/ boats. Birds might also be
benefitting from the sharp decline in air travel, which may have vastly reduced the risk of
bird strikes. People are also reporting seeing wildlife in unexpected places, such as in large
cities and commercial harbors. The increased number of animals in urban environments is
likely due to reductions in human presence /ˈprezns/, air and water pollution levels, and noise
pollution.
(Một lợi ích tích cực chủ đạo của đại dịch lên thế giới hoang dã là ít người di chuyển hơn.
Bởi vì sự giảm sút đáng kể các chuyến đi, ít người đâm phải và làm bị thương hay làm chết
các động vật hoang dã trên đường. Thêm vào đó, ít tàu di chuyển theo đường thủy hay đường
biển để vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản và du lịch. Sự giảm sút về du
lịch và các hoạt động đường thủy có thể làm giảm nguy cơ tàu thủy va chạm và làm bị
thương hay làm chết các loài sinh vật dưới biển. Nó cũng có thể làm giảm sự tác động dưới
nước xảy ra do ô nhiễm tiếng ồn từ tàu thủy, hệ thống định vị đánh bắt cá và tàu thuyền giải
trí. Chim chóc có thể cũng đang được hưởng lợi từ việc giảm mạnh giao thông đường hàng
không, dẫn đến việc giảm mạnh nguy cơ chim bị va chạm. Mọi người cũng đang ghi nhận
việc nhìn thấy nhiều động vật hoang dã ở những nơi không mong đợi, như là các thành phố
lớn và các cảng thương mại. Sự gia tăng số lượng động vật ở các môi trường đô thị có thể là
vì giảm sự có mặt của con người, giảm mức độ ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí và ô nhiễm
tiếng ồn).
Question 34: The word “them” in paragraph 3 refers to __________.
A. people B. invasive alien species
C. researchers D. studies
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. mọi người
B. các loài ngoại lai xâm lấn
C. các nhà nghiên cứu
D. các nghiên cứu
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 3:
In one study, researchers found that reduced human disturbance /dɪˈstɜːbəns/ relating to
lockdown /ˈlɒkdaʊn/ has benefitted invasive /ɪnˈveɪsɪv/ alien /ˈeɪliən/ species by interrupting
the actions that people were taking to control them.
(Trong một nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện rằng việc giảm bớt sự xáo trộn do con
người trong thời gian phong tỏa đã mang lại lợi ích cho các loài ngoại lai xâm lấn bằng cách
làm gián đoạn những hoạt động mà con người tiến hành để kiểm soát chúng).
Như vậy: “them” ở đây chính là các loài ngoại lai xâm lấn.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


348

Question 35: The word “hardship” in the last paragraph is closest in meaning to
__________.
A. difficulty B. challenge C. recovery D. cooperation
Đáp án A
Từ “hardship” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khó khăn
B. thách thức
C. phục hồi
D. hợp tác
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn cuối:
Some experts /ˈekspɜːt/ also worry that economic hardship in low income countries may lead
to an increase in natural resource exploitation /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/, such as unlicensed /ʌnˈlaɪsnst/
logging /ˈlɒɡɪŋ/ and the illegal wildlife market, as people run out of ways to earn a living.
(Một vài chuyên gia cũng lo ngại rằng sự khó khăn về kinh tế ở các nước có thu nhập thấp
có thể dẫn đến sự gia tăng về khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, như là khai thác gỗ trái
phép và thị trường buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì mọi người đã cạn kiệt
phương thức kiếm sống).
Từ đồng nghĩa: hardship (khó khăn) ~ difficulty.
Question 36: The author stated in the passage that pandemic restrictions __________.
A. limited conservationists from preserving the wildlife and their habitat.
B. increased deforestation and overexploitation.
C. resulted in the disappearance of invasive alien species.
D. caused the reduction in animals’ presence in urban environments.
Đáp án A
Tác giả đề cập trong đoạn văn rằng những hoạt động hạn chế đại dịch _________.
A. hạn chế những nhà bảo tồn khỏi việc bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống của
chúng.
B. làm tăng nạn phá rừng và khai thác quá mức.
C. dẫn đến sự biến mất của các loài ngoại lai xâm lấn.
D. gây ra giảm sút sự có mặt của các loài động vật ở các nơi đô thị.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The authors also claim that pandemic restrictions /rɪˈstrɪkʃn/ have reduced the work of
conservation and law enforcement /ɪnˈfɔːsmənt/ organizations /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ that care for
wildlife and protected areas.
(Các tác giả cũng cho rằng rằng những hoạt động hạn chế đại dịch đã làm giảm các hoạt
động của các tổ chức bảo tồn và thực thi pháp luật chăm sóc động vật hoang dã và các khu
bảo tồn).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their
jobs due to the economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever
seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost,
and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start
thinking about a better future.
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or
other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations.
Sometimes a situation may really be overwhelming. However, in many cases, you really can
influence our own moods by the way you think about negative situations.
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a
devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold
dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things
and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a
second family is crying with joy. All of the people in their families are unharmed and safe.
This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
349

out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very
normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be
better off. They are thinking about making progress rather than focusing on tragic events.
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful
at the time. This could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets
through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the
steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this,
you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain
today.
Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help
you through many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you
are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to
seek help when you need it. The advice of a friend, family member, or even a professional
may be all it takes to get back on track.
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every
problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
(Adapted from “Select Readings – Upper Intermediate” by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations.
B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person.
C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful.
D. There seems to have more pessimists than optimists.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Lạc quan là một cách rất hiệu quả để vượt qua các hoàn cảnh khó khăn.
B. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người.
C. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công.
D. Dường như là có nhiều người bi quan hơn lạc quan.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what
they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not
lose, and they start thinking about a better future.
(Bạn đã từng thấy những người phải trải qua một tình huống tồi tệ? Vài người chỉ chăm chú
vào những gì họ đã mất, và điều này cũng dễ hiểu. Nhưng những người khác chỉ tập trung
vào những điều họ chưa mất, và họ bắt đầu nghĩ về 1 tương lai tốt hơn).
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem,
it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
(Nó nghe như 1 câu sáo rỗng. Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn
đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sống).
Question 38: The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage
Đáp án B
Từ “grief” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. vấn đề
B. nỗi buồn
C. sự thất vọng
D. sự thiệt hại
Từ đồng nghĩa: grief (nỗi đau buồn) = sorrow
Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot
mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed.
(Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình
không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn
toàn).
Question 39: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
350

A. tragic events B. all of the people


C. the first family D. the second family
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. thảm kịch
B. tất cả mọi người
C. gia đình thứ nhất
D. gia đình thứ hai
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making
progress rather than focusing on the tragic events.
(Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải
thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch).
Question 40: It can be inferred from the third paragraph that ______________.
A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations.
B. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems
are.
C. optimists often suffer less terrible situations than pessimists.
D. your attitude will decide the way you react to terrible situations.
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng ______________.
A. Sự thất vọng và nỗi buồn là cảm xúc chung của tất cả mọi người trong hoàn cảnh khó
khăn.
B. Thái độ của bạn trong các hoàn cảnh khó khăn thì quan trọng hơn là việc vấn đề đó
nghiêm trọng đến mức nào.
C. Người lạc quan thường ít gặp phải các hoàn cảnh khó khăn hơn người bi quan.
D. Thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng lại các hoàn cảnh khó khăn.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating
storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been
destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over
again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is
crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just
happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can
recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a
terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are
thinking about making progress rather than focusing on the tragic events.
(Hãy tưởng tượng có 2 gia đình: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận
bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ
họ có đã bị phá hủy hoàn toàn. Họ không thế tưởng tượng họ có thể thay thế những thứ đã
mất đi và làm lại như thế nào. Cuộc sống bình thường của họ dường như đã biến mất hoàn
toàn. Ngược lại, gia đình thứ 2 lại reo hò trong niềm sung sướng. Tất cả mọi người trong gia
đình của họ không bị thương và rất an toàn. Gia đình này cảm thấy hạnh phúc vì mọi người
đều sống sót. Gia đình này đang cố gắng tìm ra cách để vượt qua. Bạn không thể trách gia
đình số 1 vì đã phản ứng theo cách rất thông thường trước hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên,
gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình
hình chứ không tập trung vào thảm kịch).
=> Từ đoạn văn này có thể thấy rằng: Mỗi gia đình có 1 thái độ khác nhau trước hoàn cảnh
khó khăn, và thái độ của họ sẽ quyết định cách họ đối mặt với khó khăn như thế nào.
Question 41: The word “scenario” in paragraph 4 mostly means _____________.
A. trouble B. background C. circumstance D. imagination
Đáp án C
Từ “scenario” trong đoạn 4 có nghĩa là _____________.
A. khó khăn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
351

B. bối cảnh
C. tình huống
D. sự tưởng tượng
Từ đồng nghĩa: scenario (kịch bản, hoàn cảnh, tình huống) = circumstance
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the
time.
(Mặc dù tình huống này hơi cực đoan, nhưng dường như ai cũng có lúc trải qua khó khăn
trong cuộc đời).
Question 42: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations.
B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life.
C. Paying attention to the solutions to the setback is better than focusing on the damage
it causes.
D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations
today.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG đúng?
A. Điều mà mọi người phải nhớ là kiểm soát phản ứng của mình trong các hoàn cảnh khó
khăn.
B. Mỗi người cũng sẽ trải qua các khó khăn trong cuộc đời của họ.
C. Tập trung vào các giải pháp giải quyết khó khăn tốt hơn là chăm chú vào các thiệt hại do
khó khăn gây ra.
D. Để có 1 nền tảng tốt trong tương lai, bạn không nên trải qua các hoàn cảnh khó khăn hôm
nay.
Căn cứ vào các thông tin sau:
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other
people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations.
(Một lời khuyên hữu ích phải nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống
hay người khác. Điều duy nhất bạn có thể kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong
hoàn cảnh khó khăn đó.) (Đoạn 2)
Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to
focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is.
By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not
suffer as much pain today. (Không ai có thể sống mà không phải gặp bất kì 1 hoàn cảnh khó
khăn nào. Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào các bước bạn có thể làm để
vượt qua khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào. Bằng cách này, bạn sẽ thiết
lập được nền tảng cho 1 ngày mai tươi sáng hơn. Và bạn sẽ không phải chịu nhiều đau đớn
như hôm nay nữa.) (Đoạn 4)
Question 43: According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have
troubles?
A. Be optimistic and make out a plan. B. Ask other people for help when necessary.
C. Control your emotions. D. Determine how serious the problem is.
Đáp án A
Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì?
A. Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
B. Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.
C. Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn.
D. Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay
positive and work out a plan.
(Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được nếu
bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch).

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


352

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: He should have listened to your advice.
A. It was essential that he listen to your advice but he didn't.
B. It was likely that he could have listened to your advice.
C. I was guess he might have taken your advice.
D. He needn’t have listened to your advice.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức
should have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
might have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (thực tế đã làm)
Cấu trúc:
It + to be + essential + (that) + S + V (bare): cần thiết cho ai làm gì
It + to be + likely + that + S + V (bare): có khả năng làm gì
Đề bài: Anh ấy lẽ ra nên nghe lời khuyên của bạn
= A. Anh ấy nghe lời khuyên của bạn là chuyện cần thiết nhưng anh ấy đã không nghe.
Question 45: Tom said: "I have already had breakfast, so I am not hungry."
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he has already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Tom nói: “Tôi đã ăn sáng rồi, nên tôi không cảm thấy đói”
= D. Tom nói rằng anh ấy đã ăn sáng rồi, nên anh ấy không cảm thấy đói.
Question 46: As John became more successful, he had less time for his family.
A. The less time John had for his family, the more successful he became.
B. The more successful John became, the less time he had for his family.
C. More and more successful John achieved caused him to have less time for his family.
D. The more successful John achieved, the less time he had for his family.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh kép
The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V
Đề bài: Vì Tom trở nên thành công hơn, anh ấy có ít thời gian hơn cho gia đình
= B. John càng thành công thì anh ấy càng có ít thời gian cho gia đình.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two classmates are talking to each other.
– Student 1: “How can volunteers benefit from their work?”
– Student 2: “__________________.”
A. They earn a lot of money. B. They can live better than others.
C. They feel happy themselves. D. They don't have any worries.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn cùng lớp đang trò chuyện với nhau.
- Học sinh 1: “Tình nguyện viên đạt được ích lợi qua công việc như thế nào?”
- Học sinh 2: “_________”
Xét các đáp án:
A. They earn a lot of money: Họ kiếm được nhiều tiền
B. They can live better than others: Họ có thể sống tốt hơn những người khác.
C. They feel happy themselves: Tự họ cảm thấy hạnh phúc.
D. They don’t have any worries: Họ không có bất kì lo lắng nào.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


353

Các cấu trúc cần lưu ý:


benefit from st: đạt được lợi ích từ cái gì
Question 48: Ryan finds a new job in New York and is about to move there. He doesn't want
his friendship with Adriana to drift apart.
- Adriana: “Don't forget to drop me a line when you settle down."
- Ryan: “________________.”
A. Oh, that's great! But I'm going to miss you. B. I look forward to hearing from
you soon.
C. Trust me. I won't. I'll keep you posted. D. All right! Good luck!
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Ryan tìm thấy một công việc ở New York và chuyển bị chuyển đến đó. Anh ấy không muốn
tình bạn của mình với Adriana phai nhạt.
- Adriana: “Đừng quên liên lạc với tớ khi cậu ổn định nhé”
- Ryan: “_____________”
Xét các đáp án:
A. Oh, that’s great! But I’m going to miss you: Thật tuyệt! Tớ sẽ nhớ cậu lắm.
B. I look forward to hearing from you soon: Tớ mong chờ sớm nghe tin từ cậu.
C. Trust me. I won’t. I’ll keep you posted: Hãy tin tớ. Tớ sẽ không quên đâu. Tớ sẽ sớm
thông báo với cậu.
D. All right! Good luck!: Được rồi! Chúc may mắn!
Các cấu trúc cần lưu ý:
drop sb a line: liên lạc với ai
keep sb posted: báo cho người khác biết tin tức mới nhất về một chuyện gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We live in a world. Immediate and easy access to information is a standard
expectation there.
A. Immediate and easy access to information in the world we live in is a standard
expectation.
B. Immediate and easy access to information is expected to be standardized in the world
we live in.
C. People living in this world expect that immediate and easy access to information is a
standard.
D. It is expected that immediate and easy access to information in the world we live in is
a standard.
Đáp án A
Kiến thức về lược bỏ đại từ quan hệ
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, whom, which khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có
dấu phẩy và không có giới từ.
=> We live in a world => The world which we live in => The world we live in
Đề bài: Chúng ta sống trong một thế giới. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng là
sự kì vọng tiêu chuẩn
= A. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng trong thế giới ta sống là sự kì vọng tiêu
chuẩn
Question 50: Urban population grows and the effects of climate change worsen. Therefore,
our cities have to adapt.
A. Our cities have to adapt if urban population grows and the effects of climate change
worsen.
B. As the urban population grows and the effects of climate change worsen, our cities
have to adapt.
C. Our cities are always adaptive to urban population growth and the effects of climate
change.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


354

D. Urban population growth and effects of climate changes are worsening, which make
our cities more adaptive.
Đáp án B
Kiến thức về LIÊN TỪ
Đề bài: Dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn. Vì vậy, những
thành phố của chúng ta phải thích ứng
= B. Bởi vì dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn nên các
thành phố của chúng ta phải thích ứng.
=> Cấu trúc: As + clause = because + clause: bởi vì

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
22 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 22
1. B 2. A 3. A 4. D 5. A 6. C 7. A 8. B 9. C 10. A
11. C 12. B 13. A 14. B 15. D 16. B 17. C 18. C 19. D 20. A
21. C 22. B 23. B 24. C 25. D 26. A 27. C 28. D 29. C 30. A
31. D 32. D 33. A 34. C 35. D 36. B 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. C 43. B 44. B 45. A 46. C 47. C 48. C 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. arranged B. aged C. changed D. managed
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. arranged /əˈreɪndʒd/
B. aged /eɪdʒd/ (V-past) hoặc /ˈeɪdʒɪd/ (adj)
C. changed /tʃeɪndʒd/
D. managed /ˈmænɪdʒd/
Question 2: A. elongated B. integrate C. economy D. reliable
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ hoặc /ɪˈlɑːŋɡeɪtɪd/
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
C. economy /iˈkɑːnəmi/
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. volunteer B. theory C. physical D. principle
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –
eer nhận trọng âm.
B. theory /ˈθɪəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
C. physical /ˈfɪzɪkəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc hậu tố -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. principle /ˈprɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


355

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. burden B. childcare C. wisely D. esteem
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. burden /ˈbɜːdən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không
bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. childcare /ˈtʃaɪldker/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc với danh từ
ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
C. wisely /ˈwaɪzli/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ly không làm ảnh
hưởng đến trọng âm của từ.
D. esteem /ɪˈstiːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Thanks to lifelong learning, people's level of awareness ____________
significantly.
A. has improved B. have improved
C. has been improving D. have been improved
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Theo quy tắc, khi chủ ngữ của câu có dạng “N1 of N2” thì động từ chính của câu sẽ chia
theo “N1”. Xét trong câu, vì “N1” tương ứng với cấu trúc ở đây là “people’s level”- ở dạng
số ít nên động từ chính trong câu sẽ chia số ít. Do đó, ta loại B, D.
* Vì động từ “improve” vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ nên ta sẽ không
bao giờ chia ở thể bị động cho nó, bởi khi là một nội động từ thì nó đã mang nghĩa là “được
cải thiện, được cải tiến hay trở nên tốt đẹp hơn”.
Tạm dịch: Nhờ việc học tập suốt đời, mức độ nhận thức của con người đã được cải thiện
đáng kể.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Thanks to sb/sth: nhờ có, nhờ vào ai hay cái gì
- Raise/improve one’s awareness: nâng cao, cải thiện nhận thức của ai
Question 6: A generation gap or generational gap, is a difference __________ opinions
between one generation and another regarding beliefs, politics, or values.
A. in B. between C. of D. among
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả,
nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và
“difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này
và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Question 7: A new TV show has sparked ________ by showing the positive side of dropping
out of college.
A. controversy B. argument C. contention D. debate
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
356

Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định và từ cùng trường nghĩa
A. controversy /kənˈtrɒvəsi/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi (thiên về những cuộc tranh cãi hay
thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
B. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận
C. contention /kənˈtenʃən/ (n): sự bất đồng, ganh đua, tranh cãi
D. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, thảo luận (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về
các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
Ta có cụm: - Spark controversy: gây ra cuộc tranh cãi gay gắt (thiên về những cuộc tranh
cãi hay thảo luận công chúng về cái gì mà nhiều người kịch liệt phản đối vì nghĩ nó tệ, xấu,..)
- Spark debate: gây ra cuộc tranh luận gay gắt (thiên về sự khác nhau trong quan điểm về
các lĩnh vực chính trị, nhà nước,..)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, đây hoàn toàn là vấn đề do công chúng tranh luận, chứ
không liên quan đến vấn đề chính trị nước nhà nên ta dùng cụm "spark controversy".
Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi gay gắt bởi đã nêu ra mặt
tích cực của việc bỏ học đại học.
Cấu trúc cần lưu ý:
Drop out (of sth) (phr.v): bỏ, từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
Question 8: Singapore is a __________ example of a smart city, and is constantly evolving
its "city brain, "a backbone of technologies is used to help control pollution, monitor traffic,
allocate parking, communicate with citizens.
A. lead B. leading C. led D. leader
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. lead /liːd/ (v/n): kiểm soát, lãnh đạo, dẫn đầu; sự chiến thắng, sự dẫn dắt
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): có tầm quan trọng hàng đầu
C. led /led/: là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “lead”
D. leader /ˈliː.dər/ (n): nhà lãnh đạo, người đứng đầu; người chiến thắng (cuộc thi)
*Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Tạm dịch: Singapore là một ví dụ điển hình cho một thành phố thông minh, và nó luôn
không ngừng tiến hóa trong “bộ não thành phố” của mình, một xương sống của công nghệ
được sử dụng để giúp kiểm soát ô nhiễm, giám sát giao thông, phân bổ bãi đậu xe và giao tiếp
với những người dân.
Question 9: Despite the tough _______ in the sector, our little store managed to break
_________ its first year in operation.
A. contest/level B. competition/equal
C. competition/even D. opposition/equal
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ:
- Break even: hòa vốn (không kiếm được thêm lợi nhuận mà chỉ đủ để chi trả cho tiền vốn đã
chi ra để kinh doanh hay làm gì)
- Tough competition: cuộc canh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, nhưng cửa hàng nhỏ của
chúng tôi cũng đã có thể xoay xở được để hòa vốn ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Manage to do sth: xoay xở để làm gì
- In operation: đi vào hoạt động như bình thường
Question 10: Under this high-pressure and competitive environment, it is ____ a balanced
lifestyle.
A. difficult for people to achieve B. difficult to achieve for people
C. for people to achieve difficult D. for difficult people to achieve
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


357

Kiến thức về cấu trúc


Cấu trúc giả "it" : It + is/was + Adj + for sb + to do sth: thật … cho ai để làm gì
Tạm dịch: Dưới một môi trường cạnh tranh và áp lực cao như vậy, thật khó cho con người
để cân bằng cuộc sống.
Cấu trúc cần lưu ý:
Under (high) pressure: chịu/dưới áp lực (cao)
Question 11: This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
A. allows B. grants C. entitles D. credits
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+ sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+ sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu
cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+ sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì”
nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Question 12: __________ as it was at such a time, his work attracted much attention.
A. Being published B. Published C. Publishing D. To be published
Đáp án B
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
* Khi hai vế đồng chủ ngữ, thì ta có thể giản lược mệnh đề theo quy tắc sau:
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể chủ động, thì ta bỏ chủ ngữ và thay bằng Ving (liên từ có thể
bỏ hoặc không tùy theo từng trường hợp)
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể bị động, thì ta bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “to be” và giữ nguyên
động từ chính ở dạng Vp2
* Xét trong câu, vì động từ “publish” nên ta giản lược theo trường hợp thứ hai, đưa về dạng Vp2
Tạm dịch: Được xuất bản vào thời điểm như thế, tác phẩm của anh ta đã thu hút được rất nhiều
sự chú ý.
*Note: - Dùng dạng “Being Vp2” khi vế rút gọn có chứa liên từ là các giới từ không bỏ đi
khi giản lược như “after/before/….” và ngữ cảnh câu ở thì hiện tại. Còn nếu ở quá khứ thì
dùng “having been Vp2” nếu muốn nhấn mạnh vế rút gọn xảy ra trước vế còn lại trong quá
khứ.
- Dùng dạng “To be Vp2” khi muốn nói ý chỉ mục đích “để được…..thì.......phải…..”
Cấu trúc cần lưu ý:
Attract (much) attention: thu hút (nhiều) sự chú ý
Question 13: It can be argued that the future of human life on the planet rests on __________
smooth transition to cities that are more efficient and less wasteful.
A. a B. an C. the D. no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc mạo từ:
- Dùng “the” cho danh từ đã xác định với cả người nói và người nghe
- Dùng “a/an” cho danh từ chung chưa xác định và danh từ đó đồng thời là danh từ đếm được
số ít
* Xét trong câu, vì danh từ “transition” ở đây chưa xác định nên loại C. Mệnh đề quan hệ
“that are more…..wasteful” chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ “cities”
* Danh từ “transition” là danh từ đếm được số ít, sau chỗ trống là tính từ “smooth” bắt đầu
bởi một phụ âm nên ta dùng “a”
Tạm dịch: Có thể nói rằng tương lai của chúng ta trên hành tinh này phụ thuộc vào một bước
chuyển dịch nhịp nhàng sang những thành phố nơi mà cuộc sống sẽ hiệu quả hơn và bớt lãng
phí hơn.
Cấu trúc cần lưu ý:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
358

Rest on/upon sth (phr.v): dựa trên hoặc cần đến để trở thành hiện thực (đặc biệt dựa trên
niềm tin, quan niệm, thực tế,…)
Question 14: I wish you __________ throw rubbish out of the car window.
A. won't B. wouldn't C. didn't D. couldn't
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
* Theo cấu trúc điều ước:
- Ước ở quá khứ: S + wish (es) + S + had + Vp2 +…..
- Ước ở hiện tại: S + wish (es) + S + V (quá khứ đơn) +…..
- Ước ở tương lai: S + wish (es) + S + would/could + Vo +….
=> Theo cấu trúc ta loại A
* Vì “throw rubbish” là một hành động được thực hiện không có dấu hiệu cụ thể ở hiện tại
nên nó chỉ có thể hoặc là đã diễn ra trong quá khứ hoặc là sẽ diễn ra trong tương lai, do đó
không thể dùng cấu trúc điều ước ở hiện tại, loại C
* Căn cứ vào nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Tôi mong là bạn sẽ không còn vứt rác ra cửa ô tô như vậy nữa.
Question 15: Sarah’s friends all had brothers and sisters but she was a (n) _____ child.
A. singular B. individual C. single D. only
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. singular /ˈsɪŋɡjələr/ (a): bất thường, lạ thường, (ngôn ngữ học) ở số ít
B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, từng người một
C. single /ˈsɪŋɡəl/ (a): duy chỉ một; độc thân (chưa kết hôn)
D. only /ˈoʊnli/ (a): duy nhất, chỉ có một
*Cụm từ: Only child (coll): con một, đứa con duy nhất trong nhà, không có anh chị em ruột
Tạm dịch: Tất cả những người bạn của Sarah đều có những người anh chị em, nhưng riêng
cô ấy lại là con một.
Question 16: The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for
ourselves, or rather, loved __________ of ourselves.
A. regardless B. in spite C. in case D. instead
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. regardless of sth/doing sth: bất chấp; không quan tâm, không chú ý đến cái gì
B. in spite of sth/doing sth: mặc dù, bất chấp
C. in case of sth/doing sth: phòng khi, phòng trường hợp
D. instead of sth/doing sth: thay vì
Cụm từ: In spite of oneself: ai đó làm gì mà không có chủ định hay cố gắng để làm
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc lớn nhất trong cuộc sống là việc có thể tin chắc rằng chúng ta
được yêu thương – được yêu vì chính bản thân chúng ta, hay nói đúng hơn, ngẫu nhiên chúng
ta được yêu thương mà không hề có bất kỳ chủ định nào.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Or rather: hay nói đúng hơn là
Question 17: Being independent is a mixture of many things from teaching yourself new
things to __________ on an adventure all on your own.
A. to embark B. embark C. embarking D. embarked
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Nhận thấy ở đây cần có sự tương xứng trong cấu trúc “from….to…”. Vì sau “from” là một
“Ving” nên sau “to” cũng cần một “Ving” để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Tự lập là một sự kết hợp của nhiều thứ khác nhau từ việc tự dạy chính mình
những điều mới mẻ đến việc tự mình dấn thân vào một cuộc phiêu lưu, mạo hiểm.
Cấu trúc cần lưu ý:
Embark on/upon sth (phr.v): bắt đầu, bắt tay, lao vào, dấn mình vào làm gì lớn, quan trọng

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


359

Question 18: Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared
for him.
A. lending B. taking C. putting D. heading
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào
sử dụng hay hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà
bạn bè anh ta đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
- Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Question 19: __________ for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks
confidently.
A. Being trained B. Training
C. Having train D. Having been trained
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Căn cứ vào dịch nghĩa, ở đây ta thấy vế trước là nguyên nhân đã xảy ra dẫn đến kết quả ở vế
sau.
Căn cứ vào dịch nghĩa, nhận thấy vế câu thứ nhất đang ở dạng bị động.
Tạm dịch: Sau khi được đào tạo khoảng 4 tuần, giờ đây chúng tôi có thể thực hiện hầu hết
các nhiệm vụ một cách tự tin.
Note:
perform /pə'fɔ:m/ (v): làm, thực hiện; thi hành
task /'tɑ:sk/ (n): nhiệm vụ, công việc
confidently /ˈkɒn.fɪ.dənt.li/ (adv): (một cách) tự tin
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: That was so serious a matter that I had no choice but to call in the police.
A. ask the police to come and help B. phone to say where we are
C. ask the police to come to a particular place D. order the police by phone
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là một vấn đề quá nghiêm trọng đến nỗi mà tôi không còn sự lựa chọn nào
khác ngoài việc yêu cầu cảnh sát đến giúp đỡ.
=> Call in sb (phr.v): yêu cầu ai đó đến giúp đỡ một tình huống đặc biệt nào đó
= A. ask the police to come and help: yêu cầu cảnh sát đến và giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
B. phone to say where we are: gọi điện và nói chúng tôi đang ở đâu
C. ask the police to come to a particular place: yêu cầu cảnh sát đến một nơi đặc biệt
D. order the police by phone: gọi điện chỉ dẫn cho cảnh sát
*Note: Have no choice but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải làm
gì.
Question 21: An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
A. slow B. determined C. hesitant D. reliant
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vị chỉ huy không có tính quyết đoán thì không thể dành được sự tin tưởng
của quân mình.
=> Indecisive /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ (a): do dự, lưỡng lự, không quả quyết, không dứt khoát
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
360

A. slow /sloʊ/ (a): chậm chạp, đần độn


B. determined /dɪˈtɜːrmɪnd/ (a): quyết tâm, quả quyết làm gì
C. hesitant /ˈhezɪtənt/ (a): lưỡng lự, không chắc chắn
D. reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): đáng được in cậy, tín nhiệm; dựa vào, trông cậy vào
Cấu trúc cần lưu ý:
- Be (un)likely to do sth: (không) có khả năng làm gì
- Win the confidence: dành được, có được sự tự tin, tin tưởng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: My father was as poor as a church mouse growing up, so his sole focus was
to give his kids every opportunity in life that he missed out on.
A. looked like a million dollars B. was born with a silver spoon in his mouth
C. was short of cash D. was very poor
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cha tôi đã lớn lên trong nghèo đói, nên trọng tâm tập trung duy nhất của ông là
phải cho con cái mình mọi cơ hội trong cuộc sống mà ông đã từng bỏ lỡ.
=> Be as poor as a church mouse/mice: nghèo xơ xác
Xét các đáp án:
A. look like million dollars (idm): trông rất lộng lẫy, hấp dẫn
B. be born with a silver spoon in one’s mouth (idm): được sinh ra trong một gia đình giàu có;
sướng từ trong trứng sướng ra
C. be short of cash: kẹt tiền, thiếu tiền
D. be very poor: rất nghèo khổ
Cấu trúc cần lưu ý:
- Grow up (phr.v): lớn lên, trưởng thành
- Miss out (on) (phr.v): bỏ lỡ cơ hội/việc tận dụng cơ hội gì
Question 23: Social media which prove to be an efficient means of communication have
helped narrow the gap between faraway people.
A. inadequate B. ineffective C. incapable D. impotent
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Truyền thông đại chúng cái mà đã chứng minh được nó là một phương tiện giao
tiếp hiệu quả đã giúp thu hẹp khoảng cách giữa những người xa cách nhau.
=> Efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hiệu quả
Xét các đáp án:
A. inadequate /ɪnˈædɪkwət/ (a): không thích hợp, không thích đáng
B. ineffective /ˌɪnɪˈfektɪv/ (a): không hiệu quả
C. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (a): (+ of) không thể làm gì
D. impotent /ˈɪmpətənt/ (a): bất lực, yếu đuối; không có hiệu lực, ảnh hưởng
Cấu trúc cần lưu ý:
Narrow the gap: thu hẹp khoảng cách
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (24) ______ is the expected
good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. Lots of
people think that everyone should share the housework (25) ________, but in many homes
parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas
they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the
families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things
together. For this they can establish a housework planning.
(26)_________, housework's contributions of the teenager make him more
responsible. He will think that he has an important role in his family. According to
researchers, teenagers should share the housework because (27) ______ will help them when
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
361

they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults
leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to
teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in
their new grown-up life.
It can be (28) ________ concluded that many parents don't really prepare their
children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents
get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Question 24: A. custom B. tradition C. notion D. trend
Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (24)___________ is the
expected good relations with your family.”
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối
quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)
Question 25: A. equal B. equalize C. equality D. equally
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. equal /ˈiːkwəl/ (a): công bằng, đồng đều
B. equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho công bằng, làm cho bằng nhau (về số lượng, kích cỡ,…)
C. equality /iˈkwɒləti/ (n): sự công bằng, đồng đều
D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách đồng đều nhau, như nhau; tương tự
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “share” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (25)________,
but in many homes parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau,
nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Question 26: A. In addition B. However C. In contrast D. In case
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should
try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’
timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For
this they can establish a housework planning. (26)_________, housework’s contributions of
the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong
khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành
viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách
nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều
này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp
trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Question 27: A. which B. what C. that D. who
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


362

Kiến thức về đại từ chỉ định


Xét cấu trúc câu:
“According to researchers, teenagers should share the housework because (27) _______ will
help them when they have to establish their own family in the future.”
(Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ
giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.)
=> Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because”
và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một
đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
=> Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không
muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Question 28: A. likely B. probably C. auspiciously D. possibly
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì
có khả năng/không có khả năng làm gì.
Tạm dịch: “It can be (28) ___________ concluded that many parents don’t really prepare
their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì
họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)
Cấu trúc cần lưu ý:
- Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
- Run a house: quán xuyến việc nhà
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Everything that parents do will be very likely to transfer to their
children through the learning process. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Những thứ mà cha mẹ làm được thì cũng sẽ có khả năng được chuyển nhượng
sang cho con cái họ (con cái cũng có thể làm được) thông qua quá trình học hỏi.
=> Vị trí cần điền sau "be very likely" là một dạng “To be Vp2” của động từ “transfer” bởi
theo nghĩa thì nó ở thể bị động. Bởi đó có cấu trúc “be likely to do sth: có khả năng làm gì”,
khi động từ ở thể bị động ta dùng “be likely to be done”
*Note: Đáp án B không sai được, vì "do" và "will" trong câu này hoàn toàn không liên quan
nhau dù đứng cạnh nhau. "do" là động từ của "parents", mang nghĩa "bố mẹ làm" - nó là một
mệnh đề quan hệ, còn "will" là trợ động từ của "be" - động từ chính của "everything"
=> Sửa lỗi: to transfer => to be transferred
Question 30: It was the shop near my school that I bought these shirts and accessories.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về câu chẻ
Cấu trúc câu chẻ: It + is/was + [thành phần nhấn mạnh] + that/who + …..
Vì thành phần nhấn mạnh trong câu là “the shop”, nên ta phải có giới từ phía trước là “in the
shop”, bởi hành động “bought” là hành động “mua áo sơ mi và đồ đồ phụ tùng tại cửa hàng”
chứa không phải “mua cửa hàng”
Tạm dịch: Chính tại cửa hàng gần trường tôi nơi tôi đã mua những chiếc áo sơ mi và đồ phụ
kiện này.
=> Sửa lỗi: was the shop => was in the shop
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
363

Question 31: It is said that these good life skills will make young
people become more confidential.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở
nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=> Sửa lỗi: confidential => confident
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Exactly 50 years ago, humanity stepped foot on the surface of the Moon for the first
time. It was a miracle, and one made so powerful because it was so very unlikely. It was
hailed as an incredible success. But the chance of failure was such that authorities had to
prepare for the possibility of losing the astronauts. Those preparations offer a humbling
insight into how risky that mission was, and how high the stakes were. Probably the most
potent document from those preparations is the speech that would have been used to hail the
bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
It was written to announce to the world that the astronauts had been lost, and that the
Moon mission was a failure. After it was read, the two astronauts would be given a ceremony
something like the burial at sea, but one entirely without precedent. The document was
hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the record" after the
astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes. But over time it
became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available for the
public to read.
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back
to the main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was
most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular
moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with
no way of getting back home. "If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned
on the moon, left to die there," speechwriter William Safire said in 1999. "The men would
either have to starve to death or commit suicide."
In the end, and despite some very anxious moments, the crew would explore the lunar
surface and come back down safely. That meant that, instead of announcing their loss, Nixon
could instead share in the astronaut's success. In one of the most famous moments of the
mission, he spoke to them in a phone call that was beamed around the world. He recognised
the triumph of their achievement, and wished them safety for their return.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Question 32: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The successful landing on the Moon surface.
B. The anxiety for losing the astronauts on the flight to the Moon.
C. The preparations for an incredible success of the astronauts.
D. The speech prepared for the Moon landing failure.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Cuộc đổ bộ thành công lên Mặt Trăng.
B. Sự lo lắng cho việc mất mát các phi hành gia trên chuyến bay đến Mặt Trăng.
C. Sự chuẩn bị cho thành công không thể tin được của các phi hành gia.
D. Bài phát biểu được chuẩn bị cho việc đổ bộ lên Mặt Trăng thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


364

Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have
been used to hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
(Có lẽ tài liệu có sức thuyết phục nhất trong những sự chuẩn bị đó là bài phát biểu mà sẽ
được sử dụng để tôn vinh lòng dũng cảm của các phi hành gia vì họ đã hi sinh trên Mặt
Trăng).
Question 33: The phrase “tucked away” in paragraph 2 mostly means ____________.
A. stored B. discarded C. removed D. opened
Đáp án A
Cụm từ “tucked away” trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. lưu trữ, cất giữ
B. bỏ đi
C. loại bỏ
D. mở ra
Từ đồng nghĩa: tuck sth away (put sth in a private, safe place) = store
The document was hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the
record" after the astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes.
(Tài liệu đó đã được giấu trong nhiều năm – chưa từng được sử dụng, nó được cất giữ lặng
lẽ trong hồ sơ sau khi các phi hành gia trở về nhà, và Cục lưu trữ quốc gia đang cất giữ nó).
Question 34: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins
B. Buzz Aldrin and Michael Collins
C. Neil Armstrong and Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong and Michael Collins
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins
B. Buzz Aldrin và Michael Collins
C. Neil Armstrong và Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong và Michael Collins
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the
main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was
most likely that those pioneering explorers would not lose their lives in a single spectacular
moment. Instead, they would most likely be stranded, stuck 250,000 miles from Earth with
no way of getting back home.
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng
không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng
để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin
là Michael Collins. Trong trường hợp đó, có khả năng là những nhà thám hiểm tiên phong
này sẽ không mất mạng ngay. Thay vào đó, họ có thể bị mắc kẹt ở một nơi cách xa Trái Đất
250,000 dặm mà không có cách nào quay về nhà).
=> Như vậy người có thể bị kẹt lại là 2 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vì chỉ
có 2 người này đổ bộ lên Mặt Trăng.
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The writer of the speech made it possible for the public.
B. There was an astronaut on the main craft when the others landed on the Moon.
C. If the astronauts had failed to get back to the main craft, they would have died of hunger
or suicide.
D. The burial ceremony intended to give the astronauts has ever been celebrated some
times before.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Tác giả của bài phát biểu đã công khai nó với công chúng.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
365

B. Có một phi hành gia ở trên tàu chính trong khi các phi hành gia khác đổ bộ lên Mặt Trăng.
C. Nếu các phi hành gia không thể quay trở lại tàu chính, họ có thể sẽ chết vì đói hay tự tử.
D. Lễ tang được dự định tổ chức cho các nhà phi hành gia đã từng được tổ chức vài lần trước
đây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at
sea, but one entirely without precedent. (Đoạn 2)
(Sau khi bài phát biểu được đọc, hai nhà du hành vũ trụ sẽ được tổ chức một lễ tang ngoài
biển, điều chưa từng xảy ra trước đây).
But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now
available for the public to read. (Đoạn 2)
(Tuy nhiên qua nhiều năm nó đã được công khai, sau khi được công bố bởi chính tác giả của
nó, và giờ nó có sẵn cho mọi người đọc).
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the
main craft that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and
contained Neil Armstrong and Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. (Đoạn 3)
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng
không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng
để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin
là Michael Collins.)
"If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned on the moon, left to die there,"
speechwriter William Safire said in 1999. "The men would either have to starve to death or
commit suicide." (Đoạn 3)
(“Nếu họ không thể trở về an toàn, họ sẽ bị bỏ lại ở Mặt Trăng đến chết”, tác giả bài phát
biểu William Safire nói năm 1999. “Những người đàn ông đó hoặc là sẽ chết vì đói, hoặc sẽ
phải tự tử”).
Question 36: What did Nixon do after the crew landed safely?
A. He expressed his anxiety and wished them to return safely.
B. He made a call and appreciated their success.
C. He made a speech to share the achievement with other countries in the world.
D. He congratulated them and hailed their bravery.
Đáp án B
Nixon đã làm gì sau khi thủy đoàn đổ bộ an toàn?
A. Ông ấy đã thể hiện sự lo lắng và mong họ trở về an toàn.
B. Ông ấy đã gọi điện và đánh giá cao thành công của họ.
C. Ông ấy đã phát biểu để chia sẻ thành tựu với các nước khác trên thế giới.
D. Ông ấy đã chúc mừng họ và tôn vinh sự dũng cảm của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call that was
beamed around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them
safety for their return.
(Trong khoảnh khắc nổi tiếng nhất của sứ mệnh này, ông ấy đã gọi điện thoại nói chuyện với
họ và cuộc gọi được phát sóng trên toàn thế giới. Ông đã ghi nhận thành tựu tuyệt vời của họ
và chúc họ trở về an toàn).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of
Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses
were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar
Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of
monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project
leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how
climate change affects nature. It is just sad.”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


366

Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be


warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this
year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December,
leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not
dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures,
the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food
is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the
youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is
natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due
to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard
reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted
plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic
ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two
decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year.
The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer
summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7oC since 1900, more than three
times the global average increase of about 1oC. In 2016, the entrance to the town’s
“Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was
flooded following heavy rainfall.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Question 37: Which could best serve as the title of the passage?
A. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer.
B. Global warming – What are the effects on nature?
C. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands.
D. Climate change – What are the reasons?
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.
B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?
C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.
D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?
Căn cứ thông tin đoạn 1:
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard,
with scientists blaming their deaths on climate change.
(Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học
đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu).
Question 38: The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. cut down B. damaged C. recorded D. discovered
Đáp án C
Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. chặt xuống
B. thiệt hại
C. ghi nhận
D. khám phá
Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record
The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from
the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once
in 40 years of monitoring the animals’ population level.
(Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè
năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
367

có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng
của loài vật này).
Question 39: The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth.
B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year.
C. It is the northernmost town on our planet.
D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze.
Đáp án D
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming
quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year.
The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a
thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through
the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm
lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh
báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất
thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều
này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên
các cánh đồng như thường lệ).
Question 40: The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited
Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but
these are less nutritious and cause them stomach problems.
(Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan
hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Question 41: What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer
C. their usual pastures D. milder temperatures
Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce,
but these are less nutritious and cause them stomach problems.
(Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan
hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng).
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Question 42: Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
368

A. After over 2 months of investigation, reindeer populations were reported to decrease


because of the increase of unwanted plant species.
B. Nearly a half of reindeer populations have reduced in the last two decades.
C. Besides the scarcity of food, diseases are also the cause of reindeer’s mortality.
D. The average temperature of the Earth has increased by 3.7oC since 1990.
Đáp án C
Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của
các loài thực vật không mong muốn.
B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua.
C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần
lộc.
D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7oC kể từ năm 1990.
Căn cứ vào các thông tin sau:
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer
earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant
species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems
in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a
report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report
said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could
also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7oC since 1900, more than three
times the global average increase of about 1oC.
(Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi
đầu năm nay. Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể
khiến những loài thực vật không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ,
lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ.
Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một
báo cáo năm trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an
ninh lương thực chỉ chịu trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong
khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh
truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra.
Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7oC kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so
với mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1oC).
=> Như vậy, bệnh tật do nhiệt độ tăng cao gây ra cho tuần lộc cũng là lý do khiến chúng chết
đi nhiều. Đáp án B không chính xác vì số lượng giảm đến 56% > 50% => phần trăm giảm là
lớn hơn một nửa chứ không phải gần một nửa.
Question 43: It can be inferred from the passage that ______________ .
A. Arctic reindeer play the most important role in the Arctic ecosystems.
B. the Arctic ecosystems are altering worse because of the global warming.
C. the clearest effect of climate change is the limit of the food chain in nature.
D. the harsh weather in Arctic islands only damages the newborn calves.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.
A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.
B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.
C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con
tuần lộc do biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn,
nhiệt độ ở Longyearbyen tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


369

thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ
sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc “couldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không thể làm trong quá khứ
nhưng thực tế là đã làm được rồi
B. Cấu trúc “must have Vp2”: diễn tả suy đoán có căn cứ về sự việc chắc chắn đã xảy ra
trong quá khứ
C. Cấu trúc “shouldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không nên làm trong quá khứ
nhưng trên thực tế là đã làm rồi
D. Cấu trúc “might have Vp2”: diễn tả suy đoán không chắc chắn về sự việc có khả năng đã
diễn ra trong quá khứ vì không có cơ sở rõ ràng
Đề bài: Tôi chắc chắn rằng họ đã dày công khổ luyện cho những trận đấu bởi vì họ đã dành
rất nhiều huy chương.
Như vậy, sự việc trong đề bài là sự việc suy đoán dựa trên cơ sở hoàn toàn có căn cứ trong
quá khứ, do đó chọn B.
Cấu trúc cần lưu ý:
Win/award medal: giành được huy chương
Question 45: “Sometimes, I think I'm overly independent. I hate asking for help." She said.
A. She said sometimes she thought she was overly independent as she hated asking for
help.
B. Sometimes, she said she hated asking for help to be thought of as being overly
independent.
C. She said sometimes, she was thought to be overly independent as she hated asking for
help.
D. Sometimes, as she said, she hated being asked for help and thought she was overly
independent.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc trong câu tường thuật, ta sẽ lùi động từ về một thì so với câu gốc đồng thời
chuyển các đại từ nhân xưng. Khi câu dẫn có hai vế, thì chuyển sang câu gián tiếp sẽ dùng
các liên từ nối với nhau tùy theo ngữ nghĩa.
Xét trong câu dẫn trực tiếp, các động từ lần lượt ở hiện tại đơn nên ở đây ta lùi về thì quá khứ
đơn. Và hai vế trong câu có quan hệ nhân - quả nên ta dùng liên từ “as”.
Đề bài: “Đôi khi tôi nghĩ rằng mình đã độc lập một cách thái quá. Tôi ghét việc đi hỏi xin sự
giúp đỡ tương trợ từ người khác.”
= A. Cô ấy nói rằng đôi khi cô ấy nghĩ rằng cô đã độc lập một cách thái quá bởi vì cô ghét
việc đi hỏi xin sự giúp đỡ tương trợ từ người khác.
Question 46: Elephants have the same importance now as they did in the past.
A. Elephants now are the most important. B. Elephants have never been so
important.
C. Elephants are as important as ever. D. Elephants are as important as they will.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + {as + adj/adv} hoặc {the same + N} + as + …….
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
370

Đề bài: Loài voi ngày nay vẫn có tầm quan trọng như tầm quan trọng của chúng trong quá
khứ
= C. Loài voi vẫn quan trọng như đã từng.
*Note: as + adj + as ever: vẫn (adj) như đã từng, vẫn như cũ
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two parents are talking with each other about their teenage daughter:
- The husband: “________________.”
- The wife: "Though she was told not to, she spent all the money."
A. Are you going out with her? B. Have you read her school report?
C. Why are you so angry? D. Thanks god, she's doing very well at school.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai vợ chồng đang ngồi nói chuyện với nhau về đứa con gái đang ở tuổi niên
thiếu của họ:
- Chồng: “______________________.”
- Vợ: “Dù con bé đã được giao hẹn trước là không được tiêu hết số tiền đó, nhưng cuối cùng
nó vẫn tiêu hết rồi đấy thôi.”
Xét các đáp án:
A. Bà sẽ đi ra ngoài cùng con bé không?
B. Bà đã đọc báo cáo kết quả học tập ở trường của con bé chưa?
C. Tại sao bà lại tức giận như vậy?
D. Cảm ơn chúa, con bé đang học hành rất tốt ở trường.
Question 48: Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for:
- Manager: “____________.”
- Claudia: “I work hard and I enjoy working with other people.”
A. Can you do jobs on your own? B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths? D. Why have you applied for this
position?
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô đã nộp đơn
xin vào làm
- Quản lý: “__________________________”
- Claudia: “Tôi là người làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc cùng mọi người.”
Xét các đáp án:
A. Cô có thể tự làm các công việc một mình được không?
B. Cô xem mình là một người tham vọng ư?
C. Những điểm mạnh của cô là gì nào?
D. Tại sao cô lại xin ứng cử vào vị trí này?
=> Đáp án C
Cấu trúc cần lưu ý:
- On one’s own: một mình
- Describe oneself as adj: xem chính mình như nào đó
- Apply for sth (phr.v): ứng cử vào, nộp đơn xin vào công việc gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
A. I wonder whether you have the ability to confirm your attendance at the meeting.
B. If I were you I would reply this e-mail to confirm my attendance at the meeting.
C. Do you mind replying this e-mail to confirm your attendance at the meeting?
D. You'd better reply this e-mail to confirm your attendance at the meeting soon.
Đáp án C
Kiến thức về câu cầu khiến, đề nghị
Tạm dịch: Bạn có thể phản hồi lại e-mail này không? Làm ơn hãy xác nhận sự hiện diện của
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
371

bạn tại cuộc họp.


= C. Phiền bạn có thể phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp sớm
được không?
Cấu trúc: Do you mind + Ving……? (Bạn có phiền để làm ……..hay không?) là một dạng
cấu trúc câu đề nghị lịch sự để yêu cầu một cách trang trọng ai đó làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đang băn khoăn/tự hỏi liệu rằng bạn có khả năng để xác nhận sự hiện diện của bạn tại
cuộc họp hay không
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/were +….., S + would/could + Vo
D. Bạn nên phản hồi lại e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc: S + had better + Vo = S + should + Vo: ai đó nên làm gì
Question 50: Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can
cause cancer.
A. No matter what people know that sunbathing can cause cancer, it is still a popular
activity.
B. Because sunbathing is still a popular activity, it can cause cancer.
C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can cause cancer.
D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a popular activity.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động rất phổ biến. Mọi người vẫn làm nó mặc dù họ
biết rằng nó có thể gây bệnh ung thư.
= A. Mặc dù con người biết rằng tắm nắng có thể gây bệnh ung thư, nhưng nó vẫn là một
hoạt động rất phổ biến.
=> Cấu trúc:
Even though + clause, main clause (mặc dù … nhưng …)
= No matter what + clause, main clause (dù có … đi chăng nữa … thì …)
Các đáp án còn lại:
A. Because + clause, main clause: bởi vì … nên …….
B. Main clause + as long as + clause: … miễn là ……
C. Unless + S + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn)
= If + S + not + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn) = (Nếu không … thì …)

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
23 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 23
1. A 2. B 3. D 4. B 5. D 6. A 7. B 8. D 9. D 10. C
11. C 12. D 13. A 14. C 15. B 16. B 17. B 18. A 19. C 20. B
21. B 22. C 23. D 24. C 25. B 26. A 27. C 28. D 29. D 30. C
31. D 32. B 33. D 34. A 35. C 36. C 37. B 38. C 39. D 40. A
41. C 42. D 43. B 44. C 45. C 46. C 47. C 48. A 49. D 50. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. graduate B. mandatory C. explode D. persuade
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


372

Kiến thức về phát âm của phụ âm


A. graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/
B. mandatory /ˈmæn.də.tər.i/
C. explode /ɪkˈspləʊd/
D. persuade /pəˈsweɪd/
Question 2: A. chooses B. clothes C. encourages D. boxes
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. abundant B. admission C. demolish D. dynasty
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. abundant /əˈbʌn.dənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. admission /ədˈmɪʃ.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. demolish /dɪˈmɒl.ɪʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ish
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. dynasty /ˈdɪn.ə.sti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. abroad B. dweller C. degree D. intact
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. abroad /əˈbrɔːd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào
nguyên âm dài /ɔː/ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. dweller /ˈdwel.ər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. degree /dɪˈɡriː/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào
nguyên âm dài /iː/.
D. intact /ɪnˈtækt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào
âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: With 1960 islands in different sizes and an unbelievable smooth sea surface, Ha
Long Bay __________ its name to one of the worthiest places in the world to visit.
A. writes B. wrote C. will write D. has written
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Theo quy tắc thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ
nhưng không biết thời điểm cụ thể hoặc không cần biết thời điểm cụ thể.
Ta có:
Vì không xác định được thời gian cụ thể mà Vịnh Hạ Long ghi tên mình vào một trong
những đáng ghé thăm nhất trên thế giới → không có thời gian cụ thể → chia thì hiện tại
hoàn thành
Tạm dịch: Với 1960 hòn đảo đủ các kích cỡ khác nhau và một bề mặt biển phẳng lặng đến
khó tin, Vịnh Hạ Long đã ghi tên mình vào một trong những nơi đáng ghé thăm nhất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
373

=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Write sb’s name to: ghi tên ai vào đâu
Question 6: Lifelong learning can also help _______ some of the weaknesses of the
education system.
A. amend B. repair C. mend D. adjust
Đáp án A
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Amend /əˈmend/ (v): sửa cho tốt hơn, cải thiện; sửa đổi (văn bản, điều lệ)
B. Repair /rɪˈpeər/ (v): sửa chữa (thiết bị, đồ dùng)
C. Mend /mend/ (v): chắp vá, tu bổ, tu sửa (cái gì bị vỡ, hỏng hóc); hồi phục (sau ốm đau)
D. Adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (cho vừa vặn, thích nghi hơn hoặc phù
hợp hơn)
=> Ta dùng cụm từ: Amend the weakness: cải thiện điểm yếu
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời có thể giúp cải thiện một số điểm yếu của hệ thống giáo
dục.
Question 7: Teachers’ _________ would rise an average of $1000 under the proposal.
A. pensions B. salaries C. wages D. incomes
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp lương hưu
B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương cơ bản (theo năm)
C. Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (theo tháng, theo ngày công)
D. Income /ˈɪn.kʌm/ (n): thu nhập
Tạm dịch: Lương của giáo viên sẽ tăng trung bình 1000 đô theo sự đề xuất.
=> Đáp án là B
Question 8: She drinks a lot less now, to ____________ benefit of her health as a whole.
A. a B. an C. 0 D. the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy uống bia ít hơn nhiều rồi, nhìn chung cũng là vì lợi ích cho sức
khỏe của cô ấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘the’ trước danh từ ‘benefit’ bởi vì danh từ ‘benefit’ đã được xác định cụ
thể là của cô ấy nên ta dùng mạo từ ‘the’
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
As a whole: nhìn chung, nói chung
Question 9: _______ the institution type, in the United States, students typically earn credits
for courses they take and these credits count towards the completion of a program.
A. According to B. In regard to C. Thanks to D. Regardless of
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như
B. In regard to: về vấn đề
C. Thanks to: nhờ vào, nhờ có
D. Regardless of: bất kể, bất chấp
Tạm dịch: Bất kể là loại hình đào tạo nào, ở Hoa Kỳ, các sinh viên đều kiếm được các tín chỉ
từ các khóa học mà họ tham gia và những tín chỉ đó là một phần cần thiết trong việc hoàn
thành một chương trình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a course: tham gia một khóa học
Count towards sth: là một phần thiết yếu trong cái gì, tính vào cái gì
Question 10: Electronic devices are becoming ________ common in educational
environment.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
374

A. increase B. increasing C. increasingly D. increased


Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. Increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên, gia tăng
B. Increasing /ɪnˈkriːsɪŋ/: gia tăng (Ving)
C. Increasingly /ɪnˈkriːsɪŋli/ (adv): một cách nhanh chóng
D. Increased /ɪnˈkriːst/: gia tăng (Vp2/p3)
Căn cứ vào động từ ‘becoming’ và tính từ ‘common’ nên vị trí trống ta cần một trạng từ. Vì
theo quy tắc ta có: "become + (adv) + adj: trở nên như thế nào", trong đó trạng từ nếu có
sẽ bổ nghĩa cho tính từ. Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Tạm dịch: Các thiết bị điện tử đang trở nên phổ biến một cách nhanh chóng trong môi
trường giáo dục.
Question 11: I hope you _______ the point of everything your mother and I do for you.
A. annoy B. have C. see D. take
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
See the point of sth: hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của một
việc gì.
Tạm dịch: Cha hy vọng rằng con hiểu được ý nghĩa của tất cả những thứ mà mẹ của con và
cha làm cho con.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Do for sb: làm cho ai
Question 12: Those in ____ of banning laptops in classrooms like to demonstrate how
handwritten notes lead to better learning compared to notes taken on a computer.
A. search B. need C. view D. favor
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
In search of sth: tìm kiếm điều gì
In need of: cần cái gì, điều gì
In view of sth: xem xét về cái gì
In favor of sth: ủng hộ cái gì
Tạm dịch: Những người ủng hộ việc cấm các máy tính xách tay trong lớp học thích mô tả
việc viết tay dẫn đến việc học tốt hơn như thế nào so với việc ghi chú trên máy tính.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Lead to sth: dẫn đến việc gì
Question 13: Teachers can tell their students to use mobile apps like "PIAZZA” to access
course materials and also to post questions about specific subjects, all _______ can be done
in the classroom or outside the classroom.
A. this B. what C. which D. how
Đáp án A
Kiến thức về đại từ
Theo quy tắc:
All + một danh từ/đại từ số ít
Tạm dịch: Các giáo viên có thể nói với các học sinh của họ sử dụng các ứng dụng di động
như là “PIAZZA” để truy cập vào các tài liệu khóa học và cũng có thể đăng những câu hỏi về
các chủ đề cụ thể, tất cả quá trình đó có thể được thực hiện trong hoặc ngoài lớp học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Tell sb to do sth: nói ai đó làm gì
Question 14: The Heritage Education for Sustainable Development project aims ____
strengthening the linkage between culture and education for sustainable development.
A. to B. for C. at D. by
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
375

Đáp án C
Kiến thức về giới từ
- Aim at sth/doing sth: nhằm mục đích làm gì, nhắm vào làm gì
- Aim to do sth = aim for sth: lên kế hoạch và hi vọng đạt được điều gì
=> Phía sau là Ving "strengthening" nên ta chỉ có thể dùng "at" ở đây
Tạm dịch: Dự án Di sản Giáo dục cho sự phát triển bền vững nhằm mục đích củng cố sự liên
kết giữa văn hóa và giáo dục cho sự phát triển bền vững.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The linkage between sth and sth: sự liên kết giữa cái gì và cái gì
Question 15: ____________, the bird may abandon the nest, leaving the chicks to die.
A. If the birds are disturbed B. If disturbed
C. If you disturbed the bird D. Should the birds be disturbed
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
=> Vì hai vế có chung chủ ngữ nên ta bỏ bớt một chủ ngữ và thay động từ bằng Vp2 (vì nó
mang nghĩa bị động)
- Đáp án A chưa đúng vì không dùng "the" với danh từ số nhiều "birds" không xác định như
vậy, hơn nữa, theo ngữ nghĩa thì vế trước cũng phải đang nói đến một con chim nào đó, chứ
không phải nhiều con để dùng "birds" ở dạng số nhiều như vậy bởi vế sau người ta dùng
"the" cho "bird", chứng tỏ "bird" đó đã được làm rõ ở vế trước rồi nên vế trước buộc phải có
chủ ngữ là "bird" mà thôi
- Đáp án C sai vì đang dùng câu điều kiện loại 1 (vế hai dùng "may Vo") nên không thể dùng
động từ "disturbed" - chia ở quá khứ đơn như vậy
- Đáp án D là đảo ngữ của câu A theo câu điều kiện loại 1 nên cũng sai hoàn toàn tương tự
Tạm dịch: Nếu như bị quấy rối, con chim có thể sẽ bỏ rơi cái tổ, để mặc những con chim con
đến chết.
Question 16: Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve
through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief.
A. diploma B. certification C. license D. degree
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2
năm)
B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận
C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép (giấy phép lái xe, kinh doanh,...)
D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm)
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để
mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be required to do sth: được yêu cầu làm gì
In order to do sth: để làm gì
Question 17: __________ with the internet, which is a system of linked computer networks,
the worldwide web was invented by British computer scientist Tim Berners-Lee.
A. Not to confuse B. Not to be confused
C. To be not confused D. Confused not to be
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn trong mệnh đề trạng ngữ
Theo quy tắc hai mệnh đề có cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ
Cấu trúc lược bỏ chủ ngữ dạng bị động chỉ mục đích: To be + Vp3, S + V
Tạm dịch: Để không bị nhầm lẫn với mạng Internet, một hệ thống các mạng lưới máy tính
được kết nối, mạng lưới toàn cầu được phát minh bởi một nhà khoa học máy tính Tim-
Berners-Lee.
Question 18: It's time for us __________ in efficiency and renewable energy, rebuild our
cities, towns, municipalities and states.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
376

A. to invest B. invest C. investing D. invested


Đáp án A
Kiến thức về thức giả định
Theo quy tắc:
It's time + for sb + to do sth: đã đến lúc ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta nên đầu tư vào năng lượng tái tạo và hiệu suất, xây dựng lại
các thành phố của chúng ta, thị trấn, khu đô thị và các bang.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Invest in sth: đầu tư vào cái gì
Question 19: People think he will not win the competition, __________?
A. do they B. will he C. don’t they D. won’t he
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “people” => hỏi đuôi là “they”
Động từ “think” chia thì hiện tại đơn, thể khẳng định => hỏi đuôi là “don’t”
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng anh ấy sẽ không thắng cuộc thi, phải không?
Note:
competition /,kəmpə'ti∫n/ (n): cuộc tranh tài, cuộc thi đấu
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Western cultures are often more informal, where business leaders often refer to
each other by first names. In countries like Japan, this is frowned upon as it indicates
disrespect.
A. hated by B. disapproved of C. agreed on D. kept away from
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Các nền văn hóa phương Tây thường ít hình thức hơn, nơi mà các lãnh đạo doanh
nghiệp thường gọi nhau bằng tên. Ở những quốc gia như Nhật Bản, điều đó không được chấp
nhận bởi vì nó thể hiện sự không tôn trọng.
=> Frown upon sth: không chấp nhận, không bằng lòng về việc gì
Xét các đáp án:
A. Hated by: bị ghét bởi
B. Disapproved of: không chấp thuận
C. Agreed on sth: đồng ý, đồng tình với việc gì
D. Kept away from: tránh xa việc gì
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Refer to sth: đề cập đến cái gì
Question 21: Notwithstanding some members' objections, I think we must go ahead with
the plan.
A. Similarly B. Despite C. Along with D. Otherwise
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dù rằng có một vài sự phản đối của các thành viên, nhưng tôi nghĩ chúng ta vẫn
nên tiếp tục thực hiện kế hoạch.
=> Notwithstanding /ˌnɒt.wɪðˈstæn.dɪŋ/ (prep): dù rằng, mặc dù sự thật rằng
Xét các đáp án:
A. Similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv): theo một cách giống nhau
B. Despite: dù rằng, mặc dù
C. Along with: cùng với, song song với
D. Otherwise /ˈʌð.ə.waɪz/: nếu không thì
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Go ahead with sth: tiếp tục, tiến lên làm cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
377

Question 22: For eliminating pollution, one can switch to alternative and renewable energy
sources like bio fuels instead of depending on non-renewable fossil fuels that only help in
polluting our planet.
A. change for the better B. substitute for the unavailable
C. make no change at all D. find a replacement for
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Để mà giảm sự ô nhiễm, người ta có thể chuyển sang những nguồn năng lượng
thay thế và có thể tái sử dụng như là nhiên liệu sinh học thay vì phụ thuộc vào những nhiên
liệu hóa thạch không tái sinh cái mà chỉ giúp cho làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
=> Switch to sth: chuyển sang cái gì
Xét các đáp án:
A. Change for better: thay đổi để tốt hơn
B. Substitute for the unavailable: thay thế cho cái không có sẵn
C. Make no change at all: không thay đổi gì cả
D. Find a replacement for: tìm kiếm sự thay thế cho
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
Question 23: Scientists believe that it is possible for waves to reach the heights described
when they come into contact with strong ocean currents.
A. touch B. enter C. meet D. avoid
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả
khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.
=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm
B. Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào
C. Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ
D. Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's
atmosphere (24) ________ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the
glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (25) ______ it is
absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse
gases trap some of this heat, and the (26) ________ escapes into space. The more greenhouse
gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.
Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier
calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse
effect is what keeps the Earth's climate (27) _________. Without it, the Earth's surface would
be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate
change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature
climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some
areas, warm others, and change the amount of rain and snow falling. (28)_________, the
climate changes differently in different areas.
(Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)
Question 24: A. seize B. capture C. trap D. grasp
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
378

Chủ đề về GREENHOUSE EFFECT


Kiến thức về từ vựng
A. Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy
B. Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được
C. Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại
D. Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt
=> trap heat: giữ nhiệt
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất
giữa nhiệt.
Question 25: A. which B. where C. that D. what
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và
sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóng.
Question 26: A. rest B. other C. latter D. remain
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Rest /rest/ (n): còn lại
B. Other /ˈʌð.ər/ (determiner): cái khác
C. Latter /ˈlæt.ər/ (n): cái/người thứ hai (trong 2 cái/người)
D. Remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì, còn lạiu
=> Đứng sau "the" chỉ có thể là một danh từ nên loại D. Các đáp án còn lại:
+ The rest: những cái còn lại
+ The other: cái còn lại trong bộ hai cái
+ The latter: cái thứ hai trong bộ hai cái
=> Xét nghĩa, ta chọn A.
Tạm dịch: Trong không khí, khí nhà kính giữ lại một vài sức nóng đó, và sức nóng còn
lại thì thoát vào trong không khí.
Question 27: A. lively B. alive C. livable D. living
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động
B. Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
C. Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được
D. Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ
=> Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái Đất có thể sống được
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giúp cho khí hậu Trái Đất phù hợp cho sự sống.
Question 28: A. However B. In addition C. On the contrary D. As a result
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
B. In addition: thêm vào đó
C. On the contrary: trái lại
D. As a result: kết quả là, do đó
Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: At the moment, students in England, Wales and Northern Ireland are
required to pay for
A B
both their tuition fees and life expenses.
C D
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
379

Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bây giờ, các học sinh ở Anh, xứ Wales, phía bắc Ireland được yêu cầu phải trả cả
tiền học phí và tiền sinh hoạt phí của họ.
Ta có:
Living expenses /lɪvɪŋ ɪkˈspɛnsɪz/ (np): chi phí sinh hoạt
=> Sửa lỗi: life → living
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pay for sth: chi trả cho cái gì
Question 30: If you look at the environment around us, you can see that there is a number of
issues
A B C
that come to our attention.
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Nếu như bạn nhìn vào môi trường xung quanh chúng ta, bạn có thể thấy rằng có
nhiều vấn đề mà chúng ta cần phải chú ý.
Ta có:
* There is + N(số ít)
* There are + N(số nhiều)
Bởi vì: a number of + N(số nhiều) + V(số nhiều) = many: nhiều cái gì
=> Ta xem cả cụm "a number of + N(số nhiều)" là một cụm danh từ ở dạng số nhiều, do dó
phía trước phải dùng "there are"
=> Sửa lỗi: is → are
Question 31. If you care about protecting nature and having a positive impact,
you should make sure
A B C
that your travels have done sustainably.
D
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nếu như bạn quan tâm về việc bảo vệ thiên nhiên và có ảnh hưởng tích cực, bạn
nên chắc rằng những chuyến đi của bạn được thực hiện một cách bền vững.
Ta có: Các chuyến đi của bạn (your travels) phải được thực hiện chứ bản thân chúng không
tự thực hiện được. Do đó, ta cần dùng thể bị động.
=> Sửa lỗi: have done → are done
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Care about sth: quan tâm, lo lắng về
Have an impact: có sự ảnh hưởng
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Many of us worry about the effects of television on family life. We think that we
spend too much time watching television and that it takes us away from more important
activities, such as reading, exercising and talking to family and friends. But is this really true?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of
their television sets. About 98% of American homes have at least one TV set, and in the
average home the TV is on more than six hours a day. But how much attention do people
actually pay to the programs? And do people who watch TV really spend less time on other
free-time activities? Recently some researchers in New York City tried to find the answers to
these questions by conducting a telephone survey. They phoned more than a thousand people
all over the United States and asked them questions about how they spend their free time.
No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time
activity in the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every
day or almost every day. The second most popular activity that they mentioned was reading
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
380

the newspaper. Listening to music at home was third, talking on the phone to friends and
relatives was fourth and doing some form of exercise was fifth.
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits.
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not
actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom
pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework,
read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on,
but it is just background music.
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away
from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In
fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV,
they found that there were no great differences in their other activities. The frequent watchers
read to their children and talk to their families just as much as the others.
(Adapted from “Reading Academic English” by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah
Feingold)
Question 32: Which of the following could be the best tittle of the passage?
A. Do people prefer watching TV to other free-time activities?
B. The TV is on but who’s watching?
C. Is TV always bad?
D. What are people’s TV habits?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B. TV đang mở nhưng ai đang xem?
C. Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D. Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì?
Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their
television sets.
(Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV
nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not
actually watch it very much.
(Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không
thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or
magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just
background music.
(Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò
chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó
chỉ là nhạc nền).
=> Qua đó, có thể thấy đáp án B tổng quát hơn cả. Nó thể hiện được vấn đề đặt ra ở đây là:
dù tưởng như con người dành nhiều thời gian cho TV và không còn thời gian cho những việc
khác, nhưng trên thực tế lại không phải như vậy mà TV thì vẫn bật nhiều thật, nhưng con
người không phải chăm chăm ngồi xem mà họ lại đi làm những việc khác hoặc không thực sự
tập trung vào nó. Đó chính là câu trả lời cho đáp án B "TV bật nhưng ai là người đang xem?"
*Các đáp án còn lại có thể có một khía cạnh nào đó đúng nhưng nó chưa đủ hoặc chỉ là một
phần của đáp án B mà thôi.
Question 33: According to the passage, the following are true, EXCEPT ____________.
A. Almost all American households own one or more TV sets.
B. Reading newspapers ranks second in popularity, just after watching TV.
C. American people have their TV on for more than a quarter of a day.
D. About a third of those asked spent more time on other free-time activities.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
381

Theo đoạn văn, những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ___________.
A. Hầu hết tất cả các hộ gia đình người Mỹ đều có 1 hoặc nhiều cái TV trong nhà.
B. Đọc báo xếp thứ 2 về tính phổ biến, chỉ sau xem TV.
C. Người Mỹ thường mở TV trong khoảng hơn ¼ ngày.
D. Khoảng 1/3 những người được hỏi sử dụng nhiều thời gian cho các hoạt động giải trí khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
About 98% of American homes have at least one TV set, and in the average home the TV is
on more than six hours a day.
(Khoảng 98% các gia đình người Mỹ có ít nhất 1 cái TV, và trung bình mỗi gia đình TV được
mở hơn 6 tiếng mỗi ngày). (Đoạn 2)
No one was surprised to find out that watching TV is the most popular free-time activity in
the United States. More than 70% of those asked said that they watch TV every day or almost
every day. The second most popular activity that they mentioned was reading the newspaper.
(Không ai ngạc nhiên khi phát hiện rằng xem TV là hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Mỹ.
Hơn 70% những người được hỏi nói rằng họ xem TV mỗi ngày hay hầu như mỗi ngày. Hoạt
động phổ biến thứ 2 mà họ đề cập là đọc báo) (Đoạn 3)
Question 34: The word “conducting” in paragraph 2 is closest in meaning to
____________.
A. organizing B. preparing C. asking D. reviewing
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tổ chức, thực hiện
B. chuẩn bị
C. hỏi
D. xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions
by conducting a telephone survey.
(Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Question 35: What did the researchers find about Americans’ TV habits in their survey?
A. TV distracts most people from doing other activities.
B. People who seldom watch TV spend more time on children than frequent watchers.
C. 60% of frequent watchers often do others things while the TV is on.
D. Infrequent watchers do a more variety of activities than others.
Đáp án C
Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo
sát của họ?
A. TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.
B. Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường
xuyên.
C. 60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.
D. Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to
this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it
very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it.
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or
magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just
background music.
(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người
Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ
không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó.
Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
382

chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng
đó chỉ là nhạc nền).
Question 36: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. free-time activities B. Americans
C. the researchers D. frequent watchers
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A. các hoạt động giải trí
B. người Mỹ
C. các nhà nghiên cứu
D. những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more
important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact,
when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they
found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động
quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật
sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy
rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior,
as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen
in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken
seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not
valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However,
members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one
another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and
recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job
well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to
manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's
important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of
the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just
because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might
be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than
another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker
might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to
understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them
and appreciate each other's work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the
very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due
to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college,
she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show
curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging
remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work
instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with
the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to
handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that
younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks
differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
383

technology. Learning to speak their technological language can make them feel more
connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager
to gain experience by learning from senior colleagues.
(Source: http://work.chron.com/)
Question 37: What is the purpose of writer in the passage?
A. To describe the status of generation gap in the workplace.
B. To suggest the solutions to bridge the generation gap between the older and younger
workers.
C. To determine which generation will have more influence on the workforce.
D. To show the differences between the older and younger at their work.
Đáp án B
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B. Để đề xuất các giải pháp để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ.
C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to
meet one another halfway.
(Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn
sàng gặp nhau nửa chừng).
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giả đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng
cách thế hệ nơi làm việc.
Question 38: Each generation should respect the other generation at work to
_____________.
A. affirm their ability or personal experience they contribute to work.
B. express the recognition of the other’s position in the workplace.
C. make the other feel that they are necessary or useful in the workplace.
D. treat the other equally at work.
Đáp án C
Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để ___________.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and
recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job
well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to
manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's
important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of
the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just
because of their age.
(Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ
và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được
thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư
vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người
công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao
động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn
cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)
Question 39: What does the writer mean by stating “put themselves in their colleagues'
shoes” in paragraph 3?
A. Workers should try on their colleagues’ shoes to master the difference of their
generation.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
384

B. Workers should buy their colleagues’ shoes not to bother them about generational age
differences.
C. Workers should determine the differences between their generational ages so that
they can understand their colleagues’ situations.
D. Workers should imagine that they are in their colleagues’ situation to understand and
sympathy the difficulties they meet.
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves in their colleagues' shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về
tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu
hoàn cảnh của đồng nghiệp.
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho
những khó khăn mà họ gặp phải.
=> Thành ngữ put themselves in their colleagues' shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí
của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn
để hiểu họ hơn.
Question 40: The word “him” in paragraph 3 refers to ____________.
A. an older worker B. a younger worker C. a colleague D. a person
Đáp án A
Từ “him” trong đoạn 3 đề cập đến ______________.
A. 1 người công nhân lớn tuổi
B. 1 người công nhân trẻ tuổi
C. 1 đồng nghiệp
D. 1 người nào đó
Từ “him” thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước.
If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities,
or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job.
(Nếu 1 người lớn tuổi hơn 1 người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn,
hay lo sợ rằng 1 người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến
anh ta bị mất việc).
Question 41: What is the synonym of the word “stereotypes” in paragraph 4?
A. achievements B. failures C. prejudices D. jealousness
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu
B. thất bại
C. thành kiến
D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very
opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due
to stereotypes.
(Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì
mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).
Question 42: According to the passage, the following are measures to overcome the
generation gap, EXCEPT _____________.
A. Keeping an open mind B. Doing the opposite
C. Requesting feedback D. Appreciating the opportunity
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại
trừ _____ .
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
385

B. Làm điều trái ngược lại


C. Yêu cầu phản hồi
D. Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ 1 tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia.
Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công
việc.
Question 43: It can be inferred from the passage that _______________.
A. The younger and older workers should meet one another on the way to reduce the
generation gap in the workplace.
B. The main principle to bridge the generation gap is to balance the experience and
technology.
C. Positive attitude will help to decrease the conflicts between the older and younger.
D. The competitive environment in the workplace might make the generation gap wider.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn là ______________.
A. Những công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi nên gặp nhau trên đường để làm giảm khoảng
cách thế hệ ở nơi làm việc.
B. Nguyên tắc chính để vượt qua khoảng cách thế hệ là cân bằng giữa kinh nghiệm và công
nghệ.
C. Thái độ tích cực sẽ giúp giảm mâu thuẫn giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi.
D. Môi trường cạnh tranh ở nơi làm việc có thể khiến khoảng cách thế hệ rộng hơn.
Căn cứ vào nội dung trong bài:
Trong các giải pháp tác giả đưa ra để vượt qua khoảng cách thế hệ thì nguyên tắc xuyên suốt
trong đó là dung hoà giữa kinh nghiệm của những người lớn tuổi với công nghệ mà giới trẻ
lĩnh hội được để đem vào công việc.
*Note: Bridge the generation gap (idm): thu hẹp, rút ngắn khoảng cách thế hệ
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Ecotourism can support conservation and environmental management if
properly carried out.
A. As ecotourism is properly carried out, it can support conservation and environmental
management.
B. In order for ecotourism to support conservation and environment management, it is
properly carried out.
C. Only when properly carried out can ecotourism support conservation and
environmental management.
D. Supporting conservation and environmental management, ecotourism is properly
carried out.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có:
Only when + S + V, Auxiliary/To be/Modal verb + S + V
Đề bài: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ sự bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện
một cách phù hợp.
= C. Chỉ khi được thực hiện một cách phù hợp du lịch sinh thái có thể giúp hỗ trợ sự bảo tồn
và quản lý môi trường.
*Note: Ta có cấu trúc: In order (for sb/sth) to do sth: với mục đích đạt được cái gì cho
ai/cái gì
=> Đáp án B: Với mục đích hỗ trợ việc bảo tồn và quản lý môi trường cho du lịch sinh thái,
nó được thực hiện một cách phù hợp
=> Đáp án này sai nghĩa vì câu gốc ý là "du lịch sinh thái giúp hỗ trợ bảo tồn và quản lý môi
trường" chứ không phải "việc hỗ trợ bảo tồn và quản lý môi trường mục đích dành cho du
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
386

lịch sinh thái".


Cấu trúc khác cần lưu ý:
Carry out sth: thực hiện việc gì
Question 45: "Which cities have the worst waste problem?" the student asked the teacher.
A. The student asked the teacher for which cities had the worst waste problem.
B. The student asked the teacher to tell him which cities had the worst waste problem.
C. The student asked the teacher which cities had the worst waste problem.
D. The student asked the teacher which cities had had the worst waste problem.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc thì khi tường thuật lại câu hỏi có từ để hỏi thì ta giữ lại câu hỏi và sau đó ta đổi
vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ và chia theo thì phù hợp (nếu cần). Do đó, ta loại
phương án A, B, D.
Đề bài: “Thành phố nào có vấn đề chất thải tồi tệ nhất?” học sinh đó hỏi giáo viên.
= C. Học sinh đó hỏi giáo viên rằng thành phố nào có vấn đề chất thải tồi tệ nhất.
*Note cấu trúc:
Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Question 46: My brother quickly adapted to his new job at the bank.
A. My brother was used to adapting to new jobs at the bank quickly.
B. My brother's new job at the bank was easy for him to adapt to.
C. My brother quickly got used to his new job at the bank.
D. My brother was able to do his new job at the bank easily.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ đồng nghĩa
Ta có:
Adapt to sth = Get used to sth: làm quen, thích nghi với cái gì
Đề bài: Anh trai của tôi đã nhanh chóng thích nghi với công việc mới của anh ấy ở ngân
hàng.
= C. Anh trai tôi đã nhanh chóng làm quen với công việc mới của anh ấy tại ngân hàng.
*Note: Đáp án A chưa chính xác vì đang muốn nói đến "his new job" chứ không phải là "new
jobs" nào đó không cụ thể => sai từ "jobs" và thiếu tính từ sở hữu "his" để rõ nghĩa cho câu
hơn
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be used to + V = be used for Ving: được dùng để làm gì
Get used to + Ving/Noun: dần quen với
Used to + V: đã từng làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: – "What are the major tourist attractions in your city?"
– “______________.”
A. Half of the city has been rebuilt.
B. The more you know about my city, the more you like it.
C. We have a lot of historic buildings and ruins.
D. You should go on a city tour by bus.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Những điểm thu hút khách du lịch chủ yếu nào ở thành phố của bạn?” -
“______________________”
Xét các đáp án:
A. Half of the city has been rebuilt: một nửa thành phố đã được sửa chữa
B. The more you know about my city, the more you like it: bạn càng biết nhiều về thành phố
của tôi thì bạn càng thích nó.
C. We have a lot of historical buildings and ruins: chúng tôi có rất nhiều công trình và di tích
lịch sử
D. You should go on a city tour by bus: bạn nên tiếp tục chuyến tham quan thành phố bằng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
387

xe buýt.
=> Đáp án là C
Question 48: A: “Can you concentrate on other things when you are listening to music?”
B: “_____________________________.”
A. I prefer to work in a quite area.
B. I'm keen on listening to dance music.
C. I often share my favorite albums with friends.
D. I don't think music can help with this.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn có thể tập trung vào những thứ khác trong khi bạn đang nghe nhạc
không?”
B: “____________”
Xét các đáp án:
A. I prefer to work in a quiet area: tôi thích làm việc ở nơi yên tĩnh hơn.
B. I’m keen on listening to dance music: tôi rất thích nghe nhạc khiêu vũ.
C. I often share my favorite albums with my friends: tôi thường chia sẻ các bộ sưu tập yêu
thích của mình với bạn của tôi
D. I don’t think music can help with this: tôi không nghĩ nhạc sẽ giúp chuyện này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Concentrate on sth: tập trung vào việc gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching
children and youth.
A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide
range of volunteer working activities.
B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer
work.
C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and
youth.
D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children
and youth.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Theo quy tắc:
Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay thế cho đồ vật hoặc sự việc.
Đề bài: Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động. Trong số chúng có việc
huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
= D. Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động, trong số các hoạt động đó có
việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
*Các đáp án còn lại:
A. Sai về ngữ nghĩa, vì các việc "huấn luyện trẻ em và các bạn trẻ" là hai trong số rất nhiều
hoạt động của công việc tình nguyện chứ không phải là phổ biến nhất
B. Sai vì chủ ngữ "coaching children and youth" là cụm danh từ số ít nên động từ phải chia
"is"
C. Bao gồm một loạt các hoạt động, công việc tình nguyện liên quan đến việc huấn luyện trẻ
em và người trẻ => Hai mệnh đề này hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau để dùng theo
cách nối hai mệnh đề đồng chủ ngữ với nhau bằng một liên từ như vậy. Như trong đáp án này
thì người ta đã giản lược bớt chủ ngữ và liên từ bằng cách đưa về Ving cho động từ vế đầu.
Nhưng chúng là hai mệnh đề độc lập với nhau, do đó không phù hợp về nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
A wide range of sth: hàng loạt cái gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


388

Question 50: The company director decided to raise the workers' wages. He did not want them
to leave.
A. The company director decided to raise the workers' wages, so they did not leave.
B. The company director decided to raise the workers' wages though he wanted them to
leave.
C. The workers did not want to leave since the company director decided to raise their
wages.
D. Not wanting the workers to leave, the company director decided to raise their wages.
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn chủ ngữ
Theo quy tắc:
Nếu hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ.
Ving + O, S + V (dạng chủ động)
Đề bài: Vị giám đốc đã quyết định tăng lương của nhân viên. Anh ta không muốn họ bỏ đi.
= D. Không muốn những người lao động bỏ đi, vị giám đốc đã quyết định tăng lương của họ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do sth: quyết định làm gì
Want sb to do sth: mong muốn ai đó làm gì

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
24 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 24
1. D 2. A 3. D 4. A 5. C 6. D 7. B 8. C 9. C 10. D
11. B 12. C 13. B 14. B 15. C 16. B 17. C 18. B 19. C 20. B
21. B 22. C 23. A 24. B 25. A 26. C 27. A 28. D 29. A 30. D
31. D 32. D 33. A 34. C 35. C 36. B 37. A 38. D 39. C 40. A
41. C 42. D 43. B 44. C 45. A 46. C 47. C 48. A 49. B 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. report B. perform C. according D. word
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. report /rɪˈpɔːt/
B. perform /pəˈfɔːm/
C. according /əˈkɔːdɪŋ/
D. word /wɜːd/
Question 2: A. eliminated B. forced C. worked D. missed
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. eliminated /iˈlɪmɪneɪtɪd/
B. forced /fɔːst/
C. worked /wɜːkt/
D. missed /mɪst/
+ Các từ có kết thúc bằng một trong hai âm sau thì đuôi –ed được phát âm thành /ɪd/: /t/-/d/.
+ Các từ có kết thúc bằng một trong những âm vô thanh sau thì đuôi –ed được phát âm thành
/t/: /p/-/k/-/s/-/f/-/tʃ/-/ʃ/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
389

Question 3: A. dismiss B. destroy C. discount D. district


Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. dismiss /dɪˈsmɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. destroy /dɪˈstrɔɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
C. discount /ˈdɪskaʊnt/ hoặc /dɪˈskaʊnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ
hai khi thay đổi chức năng từ loại của nó. Nếu làm danh từ thì sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết
đầu và nếu làm động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
D. district /ˈdɪstrɪkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ hai
âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án A, B có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai và đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Ở đây ta xét đáp án
C theo âm tiết thứ hai vì nếu xét nó theo âm tiết đầu sẽ xảy ra trường hợp 50/50.
Question 4: A. remember B. memorize C. dedicate D. clarify
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. remember /rɪˈmembər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm thường không rơi vào âm nhẹ như /ɪ/ và đồng thời không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. memorize /ˈmeməraɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi
–ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
C. dedicate /ˈdedəkeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –
ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
D. clarify /ˈklærəfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Why should we wait any longer? We’ve been told to act once we ______ the
governor’s permission.
A. received B. will have received
C. have received D. will receive
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
* Theo quy tắc, đứng sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì động từ không bao giờ chia ở
các thì tương lai, thay vào đó ta chỉ dùng thì hiện tại, do đó ta loại B, D.
* Vì vế trước động từ đang dùng ở thì hiện tại nên loại ngay được A.
Tạm dịch: Tại sao chúng ta còn chần chừ chờ đợi thêm gì nữa vậy? Chúng ta đã được yêu
cầu là phải hành động ngay khi chúng ta nhận được sự cho phép của chính phủ mà.
Question 6: Don’t forget to ring me up if _________ any changes in the timetable.
A. they are B. it will be C. there will be D. there are
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
* Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1:
S + V (hiện tại đơn) + O, {S + will/can + Vo} hoặc {V + O (câu mệnh lệnh)}
=> Loại B, C
* Cấu trúc: There + be (chia theo N) + N: có cái gì
Tạm dịch: Đừng quên gọi cho tôi nếu có bất kỳ thay đổi nào trong lịch trình làm việc đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Forget to do sth: quên để làm gì
+ Ring sb up (phr.v): gọi điện cho ai

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


390

Question 7: Of 30 countries inspected for airline safety, only 17 received a _________bill of


health.
A. clear B. clean C. pure D. dirty
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
* Cụm từ: Clean bill(s) of health (coll): chứng nhận chính thức về việc hoạt động an toàn,
hợp pháp hoặc ổn định về tài chính
Tạm dịch: Trong số 30 quốc gia được kiểm định về vấn đề an toàn hàng không, thì chỉ có 17
quốc gia đã nhận được chứng nhận về việc họ đang hoạt động an toàn.

Question 8: Solar power is _________ to become the world's largest source of electricity by
2050.
A. estimated B. antedated C. anticipated D. awaited
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. estimate /ˈestəmeɪt/ (v): dự đoán, ước tính, ước lượng (giá cả, giá trị, số lượng, kích cỡ)
B. antedate /ˌæntiˈdeɪt/ (v): đã tồn tại hoặc xảy ra trước một cái khác
C. anticipate /ænˈtɪsəpeɪt/ (v): hình dung, mong chờ điều gì sẽ xảy ra; hành động để chuẩn bị
cho điều gì sẽ xảy ra (chờ đợi với hi vọng sẽ có điều mới mẻ diễn ra)
D. await /əˈweɪt/ (v): chờ đợi, đang chờ đợi điều gì (thường chờ đợi ai/cái gì về thời gian)
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời được mong chờ sẽ trở thành nguồn điện lớn nhất trên thế
giới trước năm 2050.
Question 9: The contract includes a 35-cent per hour increase in night shift ____________
pay.
A. difference B. different C. differential D. differentiate
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. difference /ˈdɪfərəns/ (n): sự khác nhau
B. different /ˈdɪfərənt/ (a): khác biệt, khác, không giống (trong quan điểm, lý tưởng, đặc
điểm)
C. differential /ˌdɪfəˈrenʃəl/ (a;n): khác nhau, chênh lệch (về số lượng hoặc trong việc chi trả
tiền công giữa các tổ chức khác nhau hay giữa các nhân viên trong cùng một tổ chức); lượng
khác nhau giữa các đối tượng được so sánh
D. differentiate /ˌdɪfəˈrenʃieɪt/ (v): thể hiện, phân biệt sự khác nhau
Tạm dịch: Hợp đồng bao gồm việc gia tăng 35 phần trăm mỗi giờ trong việc chi trả chênh
lệch tiền công cho công nhân làm việc ca đêm.
* Note: night shift (n): ca đêm
Question 10: Tom is always blowing his trumpet that he is a qualified electrician, but the
truth is quite _______.
A. or else B. instead C. though D. otherwise
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
* Căn cứ vào cấu trúc câu, vị trí cần điền chỉ có thể là một trạng từ, do đó ta xét các đáp án
theo chức năng trạng từ tương ứng của chúng thay vì như một liên từ:
A. or else: nếu không thì (làm liên từ nối hai vế có quan hệ phụ thuộc nhau; ngoài ra nó có
thể đứng cuối một câu có tính mệnh lệnh để thể hiện sắc thái hăm dọa nhẹ)
B. instead (adv): thay vì
C. though (adv): mặc dù vậy
D. otherwise (adv): nếu không thì; theo một cách khác; ngoại trừ điều đó
Tạm dịch: Tom lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một thợ điện có năng lực, nhưng sự
thật lại theo một cách khác (thực tế không giỏi).
Cấu trúc cần lưu ý:
Blow one’s own trumpet/horn (idm): khoe khoang, phô trương thành tựu bản thân

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


391

Question 11: Be present _______ the hall _______ time and then I will present you
______him.
A. with/on/to B. at/in/to C. to/on/with D. at/on/with
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào các cấu trúc:
+ Present at somewhere (adj): hiện diện, có mặt ở đâu
+ Present sth to sb = present sb with sth (v): đưa, cung cấp cái gì cho ai
+ Present sb to sb (v): giới thiệu ai đó cho một người khác
+ In time: kịp lúc, kịp thời
+ On time: đúng giờ
Tạm dịch: Hãy có mặt ở hội trường kịp giờ và sau đó tôi sẽ giới thiệu bạn cho anh ta.
Question 12: To solve the problems of pollution, it is important to identify the __________
of it.
A. reasons B. purpose C. causes D. facts
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. reason /ˈriːzən/ (n): nguyên nhân (cái để giải thích hoặc biện hộ cho tình huống, sự
kiện,…)
B. purpose /ˈpɜː.pəs/ (n): lí do (giải thích cho mục tiêu đề ra)
C. cause /kɑːz/ (n): nguyên nhân (là nguồn gốc sâu xa của vấn đề, thường là điều gì đó tệ, xấu
đã diễn ra)
D. fact /fækt/ (n): thực tế
Tạm dịch: Để giải quyết những vấn đề về ô nhiễm, điều quan trọng là cần phải xác định
được nguyên nhân sâu xa của nó.
Question 13: The company was strongly criticized for _______ large amounts of waste into
the river.
A. dumping B. having dumped C. being dumped D. having been dumped
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ hoàn thành
* Nhận thấy vị trí cần điền là một động từ ở dạng Ving vì đứng sau giới từ. Xét về nghĩa,
động từ này ở thể chủ động nên ta loại C, D.
* Khi muốn nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta
dùng “having Vp2” thay vì chỉ dùng “Ving”, do đó loại A.
Tạm dịch: Công ty đó đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã xả ra một lượng lớn rác thải vào dòng
sông này.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Criticize sb for sth/doing sth: chỉ trích ai vì điều gì/đã làm gì
+ Dump sth into sth/sw: xả, thải cái gì vào cái gì/vào đâu
Question 14: The judge declared he was immune ____________ prosecution.
A. to B. from C. about D. at
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
- Be immune from sth/doing sth (adj): được miễn khỏi không bị phạt hoặc bị hủy hoại
- Be immune to st: miễn dịch với cái gì
Tạm dịch: Quan tòa đã tuyên bố rằng anh ta được miễn khỏi việc bị khởi tố.
Question 15: Most young people want to ____ an independent life without being influenced
by anyone.
A. lay B. put C. lead D. bring
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ: Lead an independent life: sống một cuộc sống tự lập

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


392

Tạm dịch: Hầu hết mọi người trẻ đều muốn sống một cuộc sống tự lập mà không bị ảnh
hưởng bởi bất kỳ ai khác.
Question 16: _________ to withdraw from the tournament surprised us all.
A. What the champion decided B. That the champion decided
C. The champion decided D. That the champion's decision
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề danh từ
* Theo cấu trúc:
That/what/…. + S + V (chia theo S) + V (chính; luôn ở dạng số ít) + …….
+ Dùng “that” để trả lời cho câu hỏi “việc gì/cái gì”
+ Dùng “what” để trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”
Xét các đáp án:
A. What the champion decided => Sai, vì dùng “what” đồng nghĩa với việc “what” làm tân
ngữ cho động từ “decide”, mang nghĩa “quyết định làm gì”; trong khi đó phía sau còn có “to
withdraw from the tournament” lại làm tân ngữ tiếp cho “decide”, do đó không hợp lý
B. That the champion decided => Đúng, vì “that” ở đây trả lời cho câu hỏi “việc mà …..”
C. The champion decided => Sai, vì như thế làm câu có đến hai động từ cùng lúc cùng chia thì
của câu là “decide” và “surprise”
D. That the champion’s decision => Sai, vì chưa có động từ cho chủ ngữ “the champion’s
decision”
Tạm dịch: Việc mà nhà vô địch quyết định rút khỏi giải đấu đã làm cho tất cả chúng tôi rất
ngạc nhiên.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Decide to do sth: quyết định làm gì
+ Withdraw from sth/sw: rút khỏi cái gì/khỏi đâu
Question 17: __________ car is responsible for causing a lot of damage to our environment.
A. A B. An C. The D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc về mạo từ:
+ Dùng mạo từ “the” trước một danh từ số ít để chỉ cả bộ/giống loài
Tạm dịch: Xe hơi phải chịu trách nhiệm cho nguyên nhân đã gây ra nhiều thiệt hại cho môi
trường của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho cái gì hay việc đã làm gì
Question 18: _____ a cry whenever you have a feeling that you are in danger so that
everyone could hear you and come to help immediately.
A. Send B. Give C. Make D. Lend
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Give/utter a cry: hét lên, kêu lên thật to (người); rống lên, thét lên (động vật)
Tạm dịch: Hãy hét lên thật to bất cứ khi nào bạn có cảm giác rằng bạn đang trong tình huống
nguy hiểm để mọi người có thể nghe thấy và đến giúp bạn ngay lập tức.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be in danger: đang trong tình huống nguy hiểm
Question 19. We are happy today because today is a __________ day.
A. memorable training long B. long memorable training
C. memorable long training D. training memorable long
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “memorable /'memərəbl/ (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên” chỉ ý kiến
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
393

+ Tính từ “long /lɔη/ (a): dài, xa” chỉ kích cỡ


+ “training /'treiniŋ/ (n): sự rèn luyện, sự đào tạo; sự tập dượt
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án C.
Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi rất vui vì hôm nay là một ngày huấn luyện dài đáng nhớ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Simon earned the respect of his friends when he determined to complete such a
challenging task while others had already given up.
A. dropped by B. dropped out C. dropped in D. dropped off
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Simon đã dành được sự tín nhiệm của bạn bè khi anh ta quyết tâm để hoàn thành
một yêu cầu đầy thách thức như thế trong khi những người khác đã từ bỏ rồi.
=> Give up (phr.v): từ bỏ làm điều gì
Xét các đáp án:
A. drop by (phr.v): tạt qua, ghé thăm ai
B. drop out (phr.v): từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
C. drop in (phr.v) = drop by: tạt qua, ghé thăm (bất ngờ)
D. drop off (phr.v): thiu thiu ngủ; suy giảm dần dần (về mức độ, giá trị, giá cả)
=> Give up ~ Drop out
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Earn/gain the respect of sb: dành được lòng tín nhiệm, sự ngưỡng mộ từ ai
+ Determine to do sth: quyết tâm, nỗ lực làm gì
Question 21: Because of his disease, the doctor advised him to abstain from alcohol and
meat. However, he seems not to follow this advice.
A. continue B. desist C. increase D. undermine
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vì bệnh tật của anh ta nên bác sĩ đã khuyên anh nên kiêng chất cồn và thịt. Tuy
nhiên, anh ta dường như chẳng thể làm theo lời khuyên này.
=> Abstain /æbˈsteɪn/ (v): (+ from sth/doing sth) tránh làm gì hoặc hưởng một lạc thú gì
(thường là điều gây hại); kiêng, nhịn làm gì
Xét các đáp án:
A. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): (+ to Vo/doing sth) duy trì, tiếp tục
B. desist /dɪˈsɪst/ (v): (+ from doing sth) ngừng, bỏ làm gì (do ai đó không muốn bản thân
làm)
C. increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng, tăng thêm
D. undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (v): làm suy yếu dần dần, phá hoại ngầm
=> Abstain ~ Desist
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì
+ Seem to do sth: dường như, có vẻ sẽ làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: When I was young and idealistic I believed it was possible to change the
world.
A. applicable B. energetic C. practical D. thoughtless
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ và mơ mộng, tôi đã tin rằng có thể để thay đổi thế giới.
=> Idealistic /ˌaɪdiːəˈlɪstɪk/ (a): thuộc về duy tâm, mơ mộng hão huyền
Xét các đáp án:
A. applicable /əˈplɪkəbəl/ (a): có tác động, ảnh hưởng hoặc liên quan đến ai/cái gì
B. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ (a): năng nổ, tràn đầy năng lượng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
394

C. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thuộc về thực tế (liên quan đến trải nghiệm, hành động, tình
huống trên thực tế thay vì các tư tưởng, suy nghĩ hay mường tượng)
D. thoughtless /ˈθɔːt.ləs/ (a): thiếu suy nghĩ, không suy nghĩ trước lúc nói hay làm gì; vô tâm
=> Idealistic >< Practical
Question 23: There is a (n) world of difference between love and marriage. While love
belongs to emotion, marriage means a lot of bonds and responsibilities.
A. striking similarity B. sharp contrast
C. general equivalence D. clear distinction
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Có sự khác nhau rất lớn giữa tình yêu và hôn nhân. Trong khi tình yêu thuộc về
cảm xúc thì hôn nhân lại có nghĩa là rất nhiều sự ràng buộc và trách nhiệm.
=> A world of difference (coll): sự khác biệt rất lớn, khác hoàn toàn giữa hai đối tượng được
so sánh
Xét các đáp án:
A. striking similarity: sự tương đồng nổi bật
B. sharp contrast: sự đối lập sắc nét, rất tương phản nhau
C. general equivalence: sự tương đương toàn thể, chung chung
D. clear distinction: sự khác biệt rõ ràng
=> A world of difference >< A striking similarity
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and
its causes, most people have (24) _______to realize how severe the problem is. Coming
climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of
the 22nd century. These changes could in (25) ____ cause widespread extinctions among
plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _______ they face
the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many
animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass
(27) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that
many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate
estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many
scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a
tripling is far more realistic. If they are (28) ____, the effects on nature will be even more
dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
Question 24: A. hence B. yet C. however D. therefore
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have yet to do sth = have not done sth: vẫn chưa làm gì
Tạm dịch: “Despite the wealth of information campaigns telling people about global
warming and its causes, most people have (24)________ to realize how severe the problem
is.”
(Mặc dù có sự phong phú của các chiến dịch thông tin đã nói với mọi người về sự nóng lên
toàn cầu và nguyên nhân của nó nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra vấn đề nghiêm
trọng như thế nào.)
Question 25: A. turn B. order C. result D. line
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. (in) turn = by turns: lần lượt
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
395

B. (in) order: phù hợp, đúng theo ngữ cảnh, tình huống, dịp….; đúng lúc đúng chỗ
C. (in) result: trong kết quả….
D. (in) line: nội dòng, nối tiếp nhau, nội tuyến, theo trục; theo như mong chờ, mong đợi (lợi
nhuận, cổ phiếu,…)
Tạm dịch: “Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal
habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (25)________ cause
widespread extinctions among plant and animal species around the globe.”
(Việc thay đổi khí hậu sắp tới có thể thay đổi một phần ba môi trường sống thực vật và động
vật vào cuối thế kỷ 22. Những thay đổi này có thể lần lượt gây ra sự tuyệt chủng rộng rãi
giữa các loài thực vật và động vật trên toàn cầu.)
Question 26: A. although B. providing C. since D. therefore
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. although + clause: mặc dù
B. providing = provided (that)= as long as: miễn là
C. since + clause: bởi vì
D. therefore: do đó, do vậy; vì lí do đó
Tạm dịch: “Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _________
they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.”
(Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ là mối nguy hiểm lớn nhất bởi vì chúng phải đối
mặt với các mối đe dọa kết hợp của việc đại dương ấm lên và mực nước biển dâng cao.)
Question 27: A. migrations B. onslaught C. emigration D. extinctions
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. migration /maɪˈɡreɪʃən/ (n): sự di trú, sự di cư (tạm thời, chẳng hạn động vật di cư theo
mùa)
B. onslaught /ˈɒnslɔːt/ (n): sự công kích, tấn công dữ dội
C. emigration /ˌem.ɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di cư, di dời (chuyển đến nơi khác sống vĩnh viễn,
không quay về nữa)
D. extinction /ɪkˈstɪŋkʃən/ (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: “As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more
suitable homes for themselves. Mass (27) __________of at least some animals are certainly
to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast
enough.”
(Khi môi trường sống thay đổi, nhiều động vật sẽ phải chịu áp lực mạnh mẽ để tìm ra những
mái nhà phù hợp hơn cho chính chúng. Sự di cư hàng loạt của ít nhất một số động vật chắc
chắn sẽ như được dự kiến, nhưng thực tế là nhiều động vật sẽ không thể di chuyển đủ nhanh.)
Question 28: A. precise B. true C. exact D. correct
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống
kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một
khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa “tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của
các nhà khoa học đã từng nói” nên ta dùng “correct”. Lưu ý "they" chỉ "các nhà khoa học",
nó không thể ám chỉ "con số" vì "this figure" ở dạng số ít, không thể dùng "they" thay thế.
Tạm dịch: “Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative,
and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28)_________, the effects on
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
396

nature will be even more dramatic.”


(Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất dè dặt (ước tính thấp hơn so
với thực tế) và họ đã khẳng định rằng việc nó tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều. Nếu những
nhà khoa học này đúng thì các ảnh hưởng đối với thiên nhiên sẽ còn nghiêm trọng hơn nữa.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: As emissions increase, it trap more heat in the atmosphere, leading to a period
of
A B C
unprecedented warming.
D
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Khi khí thải tăng lên, chúng giữ nhiệt nhiều hơn trong khí quyển, điều đó sẽ dẫn
đến một giai đoạn nóng lên chưa từng thấy từ trước.
* Nhận thấy A sai vì cần dùng đại từ “they” để thay thế cho danh từ số nhiều “emissions” đã
nêu ở vế trước đồng thời động từ “trap” phía sau cũng đang chia ở dạng số nhiều của hiện tại
đơn.
=> Sửa lỗi: it => they
Question 30: Thanks to artificial intelligence, the phone's voice-
recognition system converts the sound
A B C
into numerous data.
D
Đáp án D
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Nhờ vào trí tuệ nhân tạo, hệ thống nhận dạng giọng nói đã chuyển đổi âm thanh
thành một lượng dữ liệu số.
* Nhận thấy D sai vì danh từ “data” là danh từ không đếm được nên không thể dùng
“numerous” trước nó được. “Numerous” có nghĩa và cách dùng giống “many”, nó chỉ dùng
trước một danh từ đếm được số nhiều
=> Sửa lỗi: numerous => numerical
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Thanks to: nhờ vào, nhờ có
+ Convert sth into sth: chuyển đổi, biến đổi cái gì thành cái gì
Question 31: One of the most famous and respectable learners of the country is said to have
found this school. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về thể bị động
Tạm dịch: Một trong những người học trò nổi tiếng và đáng ngưỡng mộ của đất nước được
cho là đã thành lập ngôi trường này.
* Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì:
- find => found => found: tìm thấy
- found => founded => founded: thành lập
=> Sửa lỗi: have found => have founded
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Long gone but not forgotten are those carefree student days of shared showers,
derelict rental properties and parties where the booze always ran out before midnight. Being a
student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
In the early 1960s, only 4% of school leavers went to university, rising to around 14%
by the end of the 1970s. Nowadays, more than 40% of young people start undergraduate

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


397

degrees – but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to
pay back over their working lives.
So how has the student experience changed over the years? Parents looking back on
their university lives are amazed at the luxuries their sons and daughters enjoy, such as en
suite bathrooms, flatscreen TVs and leather sofas. Student accommodation has improved but
rents have soared and taken up a bigger whack of the living cost loans, leaving today’s
undergraduates little better off than their parents.
They still party and have a good time, but students are working harder and more
consistently, their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to
continuous assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above
degree classification. One-third of students were awarded firsts or 2:1s in 1970. Last year it
was over two-thirds: 70%.
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on
extracurricular activities, more responsibilities and work experience to compete in the
graduate jobs market. Meeting people, making friends for life and discovering new interests:
these are the things that have not changed for students who are following the same route to
independence as their parents.
(Adapted from https://www.theguardian.com/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The differences in students’ and their parents’ thoughts.
B. How universities have changed.
C. The number of undergraduate students over the years.
D. The student experience – then and now.
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự khác nhau trong suy nghĩ của sinh viên và bố mẹ họ.
B. Các trường đại học đã thay đổi như thế nào.
C. Số lượng sinh viên qua các năm.
D. Trải nghiệm sinh viên – xưa và nay.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Đoạn văn thảo luận về trải nghiệm thời sinh viên của thế hệ cha mẹ và con cái ngày nay. Cụ
thể, đoạn văn trả lời cho câu hỏi:
So how has the student experience changed over the years?
(Trải nghiệm sinh viên đã thay đổi như thế nào qua các năm?)
Question 33: The phrase “footed the bill” in the first paragraph mostly means
______________.
A. paid the cost B. lent the money
C. offered scholarships D. built the facilities
Đáp án A
Cụm từ “footed the bill” trong đoạn 1 hầu như có nghĩa là ________.
A. chi trả chi phí
B. cho vay tiền
C. tặng học bổng
D. xây dựng cơ sở vật chất
Từ đồng nghĩa: foot the bill (chi trả các hóa đơn, chi phí) = pay the cost
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
(Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi chính
quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có việc làm
ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Question 34: Which statement is NOT true according to the passage?
A. There are more and more high-school graduates attending universities.
B. The life of today’s undergraduates is nearly the same as their parents.
C. Today’s graduates are easier to get a job after university than their parents.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
398

D. Modern students have to work hard after graduating to pay the loans for their studies.
Đáp án C
Phát biểu nào KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Ngày càng có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học theo học các trường đại học.
B. Cuộc sống của các sinh viên ngày nay gần như tương tự cuộc sống sinh viên của bố mẹ họ.
C. Các sinh viên tốt nghiệp đại học ngày nay dễ dàng tìm được một công việc hơn bố mẹ họ.
D. Sinh viên ngày nay phải làm việc vất vả sau tốt nghiệp để chi trả cho các khoản vay cho
việc học.
Căn cứ vào các thông tin sau:
In the early 1960s, only 4% of school leavers went to university, rising to around 14% by the
end of the 1970s. Nowadays, more than 40% of young people start undergraduate degrees –
but it comes at a cost. Today’s students leave with debts of £40,000 and upwards to pay back
over their working lives. (Đoạn 2) (Những năm đầu thập niên 1960, chỉ có 4% học sinh trung
học tiếp tục học đại học, sau tăng lên khoảng 14% vào những năm cuối thập niên 1970. Ngày
nay, có hơn 40% giới trẻ tham gia học đại học – nhưng điều này cũng có cái giá của nó. Các
sinh viên ngày nay tốt nghiệp với khoản nợ khoảng 40,000 bảng hay cao hơn cần hoàn trả lại
trong khoảng thời gian đi làm sau này).
Student accommodation has improved but rents have soared and take up a bigger whack of
the living cost loans, leaving today’s undergraduates little better off than their parents.
(Đoạn 3) (Chỗ ăn ở của sinh viên đã được cải thiện, nhưng tiền thuê nhà đã tăng vọt và
chiếm một phần lớn hơn trong khoản vay chi phí sinh hoạt, khiến cuộc sống của các sinh viên
ngày nay cũng chỉ khá hơn bố mẹ chúng 1 chút xíu).
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
(Đoạn 1) (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi
chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có
việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular
activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market.
(Đoạn 5) (Sinh viên ngày nay có định hướng nghề nghiệp tốt hơn và phải tham gia vào các
hoạt động ngoại khóa, có trách nhiệm và kinh nghiệm làm việc hơn để cạnh tranh trong thị
trường việc làm sau khi tốt nghiệp).
Question 35: What does the word “they” in paragraph 4 refer to?
A. students B. today’s undergraduates
C. parents D. friends
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ai?
A. các sinh viên
B. sinh viên ngày nay
C. bố mẹ
D. bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently,
their parents believe. Partly, it is the move away from “big bang” finals to continuous
assessment, they say, but also the pressure to get that all-important 2:1 or above degree
classification.
(Bố mẹ họ tin rằng họ vẫn tổ chức tiệc tùng và có khoảng thời gian vui vẻ, nhưng các sinh
viên này đang làm việc chăm chỉ hơn và kiên định hơn. Họ nói, một phần là vì những bài
kiểm tra cuối kì đã được thay thế bằng các bài đánh giá liên tục, và cũng là áp lực phải đạt
được sự phân loại bằng 2:1 hay các bằng cấp cao hơn).
=> Như vậy, “they” ở đây là bố mẹ các sinh viên.
Question 36: The following adjectives are true about today’s students in comparison with
their parents, EXCEPT _________.
A. more career-orientated B. more privileged
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
399

C. more responsible D. more hard-working


Đáp án B
Những tính từ sau đây là đúng về các sinh viên ngày nay khi so sánh với bố mẹ chúng,
ngoại trừ _____________.
A. có định hướng nghề nghiệp tốt hơn
B. được ưu tiên hơn
C. có trách nhiệm hơn
D. chăm chỉ hơn
Căn cứ vào các thông tin sau:
Being a student was quite a privilege in the good old days when local authorities and the
government footed the bill and there was almost certainly a job at the end of it.
(Đoạn 1) (Trở thành sinh viên thì khá được ưu tiên trong những ngày vàng son trước đây khi
chính quyền địa phương và chính phủ chi trả toàn bộ chi phí và họ gần như chắc chắn có
việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đại học).
They still party and have a good time, but students are working harder and more consistently,
their parents believe.
(Đoạn 4) (Bố mẹ họ tin rằng họ vẫn tổ chức tiệc tùng và có khoảng thời gian vui vẻ, nhưng
các sinh viên này đang làm việc chăm chỉ hơn và kiên định hơn.)
Today’s students are more career-orientated and under pressure to take on extracurricular
activities, more responsibilities and work experience to compete in the graduate jobs market.
(Đoạn 5) (Sinh viên ngày nay có định hướng nghề nghiệp tốt hơn và phải tham gia vào các
hoạt động ngoại khóa, có trách nhiệm và kinh nghiệm làm việc hơn để cạnh tranh trong thị
trường việc làm sau khi tốt nghiệp).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
If you’ve done any traveling at all, you’re likely quite aware that customs and
etiquette differ from one culture to another: what may be perfectly innocuous in one place
may be hideously offensive in another, and vice-versa. Granted, even if you haven’t traveled
at all, you’re probably aware of the fact that certain types of behavior aren’t exactly
acceptable in other countries: belching at the table may be a sign of gratitude in some places,
but in most areas of North America and Europe, such a display will earn you a fair bit of ire.
Whether you plan on traveling to any of the places listed below or just doing business with a
foreign client, it’s important to educate yourself on the standards of politesse and etiquette
beforehand—the last thing you want to do is offend someone with any ignorant, boorish
behavior. Here’s how to be polite in different countries.
When dealing with Japanese clients, be sure to dress fairly conservatively, and make
sure that you bow lower than they do upon meeting them. Accept gifts with both hands and
open them later, not in front of the giver, and never blow your nose at the dining table. Avoid
asking and answering direct questions: it’s better to imply rather than ask, and to answer with
vagueness during conversations.
In Mexico, when meeting others, women should initiate handshakes with men, but all
people should avoid making too much eye contact; that can be seen as aggressive and
belligerent behavior. If sharing a meal with others, keep your elbows off the table and try to
avoid burping at all costs. Keep your hands off your hips, and make sure you never make the
“okay” sign with your hand: it’s vulgar.
In Kenya, when greeting someone older or of a higher status than yourself, grip their
right wrist with your left hand while shaking it; it’s a sign of respect and deference. Do ask
questions about their health, family, business etc. before getting to major topics, as skipping
these niceties is seen as impolite. If sharing meals, do not begin eating until the eldest male
has been served and starts to eat.
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a
good idea to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with
Russian or Ukrainian clients. Don’t smile at strangers or they’ll think you’re deranged, and

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


400

when paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly
to the cashier.
(Adapted from https://www.lifehack.org/)
Question 37: Which of the following could be served as the best title of the passage?
A. Behavior to be a courteous person in distinct nations.
B. Different customs you should know when travelling abroad.
C. Different meanings of the same behavior in many countries.
D. Avoiding offensive behavior in different countries.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể được dùng như là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách cư xử để là một người lịch sự ở các quốc gia khác nhau.
B. Các văn hóa khác nhau bạn nên biết khi đi du lịch nước ngoài.
C. Ý nghĩa khác nhau của cùng một hành vi ở nhiều quốc gia.
D. Tránh các hành vi gây khó chịu ở các quốc gia khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Here’s how to be polite in different countries.
(Dưới đây là cách để trở nên lịch sự ở các quốc gia khác nhau).
Question 38: The word “innocuous” in the first paragraph is closest in meaning to
__________.
A. wonderful B. acceptable C. impolite D. harmless
Đáp án D
Từ “innocuous” ở trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tuyệt vời
B. có thể chấp nhận được
C. bất lịch sự
D. vô hại
Từ đồng nghĩa: innocuous (vô hại, không cố ý làm người khác khó chịu) = harmless
If you’ve done any traveling at all, you’re likely quite aware that customs and etiquette differ
from one culture to another: what may be perfectly innocuous in one place may be hideously
offensive in another, and vice-versa.
(Nếu bạn đã từng đi du lịch, bạn có thể nhận ra rằng các văn hóa và quy tắc ứng xử ở mỗi
nước là khác nhau: những hành vi có thể là hoàn toàn vô hại ở nước này có thể cực kì gây
khó chịu ở một nước khác, và ngược lại).
Question 39: According to the passage, which of the following behavior should be avoided
when sharing meals with others?
A. Try to not burp at the table in North America and Europe.
B. Never blow your nose at a Japanese dinner.
C. Don’t keep your elbows off the table in Mexico.
D. Never eat before the eldest Kenyan man begins his meal.
Đáp án C
Theo đoạn văn, hành vi nào sau đây nên tránh khi ăn cùng người khác?
A. Cố gắng không ợ hơi tại bàn ăn ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
B. Không xì mũi tại bữa ăn tối của người Nhật.
C. Không để khủy tay khỏi bàn ăn ở Mexico.
D. Không ăn trước khi người đàn ông lớn tuổi nhất trong gia đình Kenya bắt đầu bữa ăn của
họ.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Belching at the table may be a sign of gratitude in some places, but in most areas of North
America and Europe, such a display will earn you a fair bit of ire.
(Đoạn 1) (Ợ hơi ở bàn ăn có thể là tín hiệu của lòng biết ơn ở một số quốc gia, nhưng ở hầu
hết các vùng của Bắc Mỹ và Châu Âu, hành động này sẽ khiến bạn bị nổi giận).
Accept gifts with both hands and open them later, not in front of the giver, and never blow
your nose at the dining table.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


401

(Đoạn 2) (Hãy nhận quà bằng cả 2 tay và mở chúng sau chứ không mở trước mặt người tặng,
và đừng bao giờ xì mũi tại bàn ăn).
If sharing a meal with others, keep your elbows off the table and try to avoid burping at all
costs.
(Đoạn 3) (Nếu ăn cùng người khác, hãy để khủy tay của bạn khỏi bàn ăn và cố gắng không ợ
hơi bằng mọi giá).
If sharing meals, do not begin eating until the eldest male has been served and starts to eat.
(Đoạn 4) (Nếu ăn cùng người khác, đừng vội ăn cho đến khi người đàn ông già nhất được
phục vụ và bắt đầu ăn trước).
=> Như vậy, các hành vi ở câu A, B và D đều là nên làm, còn câu C là không nên làm khi ăn
cùng người khác.
Question 40: What does the word “it” in paragraph 4 refer to?
A. their right wrist B. your left hand
C. a higher status D. a sign of respect and deference
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cổ tay phải của họ
B. tay trái của bạn
C. một địa vị cao hơn
D. một biểu hiện của sự kính trọng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
In Kenya, when greeting someone older or of a higher status than yourself, grip their right
wrist with your left hand while shaking it; it’s a sign of respect and deference.
(Ở Kenya, khi chào một người lớn tuổi hơn hay người có địa vị cao hơn bạn, hãy nắm chặt cổ
tay phải của họ bằng tay trái của bạn khi bắt tay họ; đó là một biểu hiện của sự kính trọng).
Như vậy, “it” ở đây là their right wrist
Question 41: The word “fortify” in the last paragraph mostly means _____________.
A. debilitate B. enervate C. invigorate D. enfeeble
Đáp án C
Từ “fortify” trong đoạn cuối có nghĩa là ___________.
A. làm yếu sức
B. làm kiệt sức
C. tiếp thêm sức lực
D. làm suy yếu
Từ đồng nghĩa: fortify (củng cố, tăng cường sức mạnh) = invigorate
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients.
(Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực
cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách
hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Question 42: According to the last paragraph, what behavior is often seen in Russia?
A. turning down an alcohol drink
B. smiling at strangers
C. asking direct questions
D. avoiding handing money directly to the cashier
Đáp án D
Theo đoạn văn cuối, hành vi nào là thường thấy ở Nga?
A. từ chối đồ uống có cồn
B. cười với người lạ
C. hỏi các câu hỏi trực tiếp
D. tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
402

to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients. Don’t smile at strangers or they’ll think you’re deranged, and when
paying for items, place your money on the counter rather than trying to hand it directly
to the cashier.
(Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng cường sức lực
cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối với khách
hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay. Đừng cười với người lạ, nếu không họ sẽ nghĩ
bạn bị loạn trí, và khi trả tiền mua những món hàng, hãy đặt tiền lên quầy hơn là cố gắng
đưa tiền trực tiếp cho người thu ngân).
=> Việc tránh trả tiền trực tiếp cho người thu ngân là việc nên làm, do đó chắc chắn đa phần
mọi người sẽ tuân theo, chỉ có một bộ phận nhỏ nào đó là luôn làm trái lại nguyên tắc. Do đó,
nó được xem là hành vi thường thấy. Trong khi đó, các đáp án A, B cũng được nhắc tới
nhưng nó là hành vi nên tránh, không nên làm.
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Europeans are stricter than people in other countries.
B. Understanding clients’ customs is an important criterion in doing business.
C. Dinning etiquette is the most important one to know about other countries.
D. Observing and imitating behavior of the eldest is a wise choice.
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Người Châu Âu nghiêm khắc hơn người ở các quốc gia khác.
B. Hiểu được văn hóa của khách hàng là một tiêu chí quan trọng kinh doanh.
C. Nghi thức ăn tối là quy tắc ứng xử quan trọng nhất cần biết về các quốc gia khác.
D. Quan sát và làm theo hành vi của người lớn tuổi nhất là một lựa chọn khôn ngoan.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Whether you plan on traveling to any of the places listed below or just doing business with a
foreign client, it’s important to educate yourself on the standards of politesse and etiquette
beforehand—the last thing you want to do is offend someone with any ignorant, boorish
behavior.
(Đoạn 1) (Dù bạn có ý định đi du lịch ở bất kì nơi nào được liệt kê dưới đây hay không hay
chỉ là làm việc với một khách hàng nước ngoài, điều quan trọng là phải tự học về các tiêu
chuẩn của phép lịch sự và quy tắc ứng xử trước – trừ khi điều cuối cùng bạn muốn làm là xúc
phạm ai đó bằng hành vi thô lỗ và dốt nát của mình).
When dealing with Japanese clients, be sure to dress fairly conservatively, and make sure that
you bow lower than they do upon meeting them.
(Đoạn 2) (Khi làm việc với khách hàng người Nhật, hãy đảm bảo ăn mặc khá kín đáo, và hãy
chắc chắn rằng bạn cúi đầu thấp hơn khi gặp họ).
Turning down an alcoholic drink is considered terribly offensive in Russia, so it’s a good idea
to fortify yourself with some greasy food before heading out for a meal with Russian or
Ukrainian clients.
(Đoạn cuối) Từ chối đồ uống có cồn được coi là cực kì xúc phạm ở Nga, vì vậy, tự tăng
cường sức lực cho mình bằng cách ăn một vài món ăn nhiều dầu mỡ trước khi ra ngoài ăn tối
với khách hàng người Nga hay Ukraine là 1 ý tưởng hay).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: You should not have come to class late.
A. I'd rather you didn't come to class late.
B. I would like you not to be late for class.
C. I'd sooner you hadn't come to class late.
D. I would prefer that you come to class on time.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
*Ta có các cấu trúc:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


403

- S1 + would rather/ would sooner + S2 + V (lùi về một thì so với câu gốc): S1 muốn S2 làm

- S + would like sth/to do sth: ai đó thích làm gì hoặc thể hiện yêu cầu lịch sự
- S1 + would like + S2 + to do sth: S1 muốn yêu cầu lịch sự S2 làm gì
- S + would prefer N/to do sth: ai đó thích làm gì
- S + would prefer {sth to sth} hoặc {to do sth rather than (do) sth}: ai đó thích làm gì hơn
làm gì
- Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là đã làm rồi
Đề bài: Bạn đáng lẽ không nên đến lớp muộn như thế
= C. Tôi muốn là bạn đã không đến lớp muộn như thế
=> Trong câu này, vì câu gốc dùng “should have not Vp2” nên cho thấy hành động đã diễn ra
trong quá khứ, do đó khi dùng sau “would sooner” thì động từ phải lùi về một thì là chia ở
quá khứ hoàn thành.
*Note: - Trong câu gốc dùng cấu trúc “should not have Vp2” đã thể hiện sắc thái tỏ ý trách
móc nên không thể chọn B theo cách thể hiện yêu cầu lịch sự.
- On time: đúng giờ
Question 45: It was careless of you to leave the windows open last night.
A. You shouldn’t have left the windows open last night.
B. You left the windows open last night due to your carelessness.
C. If you hadn’t been careless, you wouldn’t have left the windows open last night.
D. You can’t have left the windows open last night because you were careless.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Bạn thật là bẩn cẩn khi đã không đóng cửa sổ vào đêm qua.
= A. Bạn đáng lẽ không nên để cửa sổ mở đêm qua như vậy.
(Should not have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ không nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là đã làm rồi.)
Các đáp án còn lại:
B. Bạn đã để cửa sổ mở đêm qua vì sự bất cẩn của bạn => Cấu trúc: due to N/Ving: bởi vì, do
C. Nếu bạn không bất cẩn, bạn sẽ đã không để cửa sổ mở như vậy đêm qua.
=> Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
“If + S + had Vp2 + O, S + would have Vp2 + O”, diễn tả hành động không có thật trong
quá khứ.
=> Tuy nhiên, đáp án này không chính xác lắm vì câu gốc dùng cấu trúc "It + is/was + Adj +
of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì" trong câu này để thể hiện ý trách móc ai đó đã
làm gì sai, thì khi thường thuật theo một cách diễn đạt khác cũng phải thể hiện được ý trách
móc đó, do đó dùng đáp án A sẽ đảm bảo được khía cạnh này. Trong khi đáp án C chỉ đưa ra
giả sử "nếu.... thì....." thì nó chỉ thể hiện mong ước của người nói về một sự việc đã diễn ra
không thể thay đổi.
D. Bạn chắc hẳn không thể để cửa sổ mở đêm qua bởi vì bạn bất cẩn => Cấu trúc: can’t have
Vp2: chắc hẳn không thể làm gì trong quá khứ (thể hiện sự dự đoán về một sự việc không thể
xảy ra trong quá khứ có căn cứ rõ ràng)
*Note: Cấu trúc: It + is/was + Adj + of sb to do sth: ai đó thật……khi/để làm gì (thường
dùng với các tính từ (adj) chỉ tư chất, tính cách con người)
Question 46: My father likes reading newspapers more than watching TV.
A. My father doesn’t like reading newspapers as much as watching TV.
B. My father likes watching TV as much as reading newspapers.
C. My father doesn’t like watching TV as much as reading newspapers.
D. My father likes watching TV more than reading newspapers.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
*Ta có các cấu trúc so sánh sau:
- S + V1 + O1 + more than (+ V2) + O2: ai đó …… làm gì hơn làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
404

- S + V1 + O1 + as + adj/adv + as + (V2) + O2: ai đó ……. làm gì bằng ……. làm gì


Đề bài: Cha tôi thích đọc báo hơn là xem tivi
= C. Cha tôi không thích xem tivi nhiều như đọc báo
Các đáp án còn lại:
A. Cha tôi không thích đọc báo nhiều như xem tivi
B. Cha tôi thích xem tivi nhiều như đọc báo
D. Cha tôi thích xem tivi nhiều hơn là đọc báo
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47. - Hung: "I have thought of a way to save energy around the house!"
- Teacher: "________________!"
A. Best wishes B. My dear C. Well done D. That's very well
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Hùng: “Em vừa mới nghĩ ra một cách để tiết kiệm năng lượng xung quanh nhà
ở!”
- Giáo viên: “__________________________!”
Xét các đáp án:
A. Mong cho mọi điều tốt đẹp nhất với bạn (“best wish” là lời chúc thân mật hoặc dùng trong
thư từ để kết thúc lá thư với một người thân mật)
B. Em thân mến/yêu của tôi (“my dear” thường dùng để mở đầu thư từ với một người mà bạn
yêu mến; hoặc dùng trong lời nói thể hiện sự thân thiện, quý mến với một người bạn, người
thân,…)
C. Giỏi lắm/tốt lắm (“well done” dùng để bày tỏ sự hài lòng, như một lời khen cho đối
phương khi họ đã làm gì rất tốt)
D. Điều đó thật tốt (“it/that’s very well” thường không đứng một mình để chỉ ý lời khen và
mang tính trang trọng, lịch sự mà nó thường đi kèm theo kiểu “it/that’s very well, but…..” để
bày tỏ sự lấy làm tiếc khi cái gì tốt nhưng vì một lý do khác mà khiến câu chuyện diễn ra theo
chiều hướng xấu đi)
Question 48. - A: “______________”
- B: “You have to obtain the high school diploma.”
A. What is the requirement to enter this university?
B. When do we finish high school?
C. I can't wait to obtain the high school diploma.
D. I am trying my best to win a place at university.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “_______________”
– B: “Bạn phải có được bằng tốt nghiệp cấp ba.”
Xét các đáp án:
A. Yêu cầu để vào học đại học là gì vậy?
B. Khi nào chúng mình hoàn thành chương trình cấp ba vậy?
C. Tôi không thể chờ đợi để lấy được bằng cấp ba nữa.
D. Tôi đang cố gắng hết sức để vào được đại học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Try one’s best to do sth: cố gắng hết mình để làm gì
+ Win a place at university: vào được đại học
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: He was very tired. He agreed to play tennis.
A. Tired as though he was, he agreed to play tennis.
B. Tired though he was, he agreed to play tennis.
C. Tired, he agreed to play tennis.
D. So tired was he that he agreed to play tennis.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
405

Kiến thức về đảo ngữ


Đề bài: Anh ta rất mệt. Anh ta đồng ý chơi quần vợt
= B. Dù mệt nhưng anh ta vẫn đồng ý chơi quần vợt
=> Cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause: mặc dù….. nhưng…..
Các đáp án còn lại:
A. Sai vì chỉ dùng “as” hoặc “though”
C. Sai vì khi hai vế độc lập nối với nhau bởi dấu phẩy cần có liên từ để thể hiện mối tương
quan giữa hai vế
D. Sai vì không đúng nghĩa: “So + adj + V + S + that + clause: quá…..đến nỗi mà…..”
Question 50: Tina does not want to become a lawyer. She wants to become a counselor.
A. It is a lawyer, not a counselor that Tina wants to become.
B. It is Tina who wants to become a counselor not a lawyer.
C. It is Tina who wants to become a lawyer not a counselor.
D. It is a counselor, not a lawyer that Tina wants to become.
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
*Ta có cấu trúc câu chẻ như sau:
It + is/was + [thành phần nhấn mạnh] + that/who + clause: chính là…….
Đề bài: Tina không muốn trở thành một luật sư. Cô muốn trở thành một nhà cố vấn.
= D. Chính là một nhà cố vấn, không phải là một luật sư người mà Tina muốn trở thành.
*Note: Vì thành phần nhấn mạnh ở đây là nghề nghiệp Tina muốn trở thành, hoặc là một luật
sư, hoặc là một nhà cố vấn nên không thể dùng thành phần nhấn mạnh là Tina như đáp án B
hay C.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
25 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 25
1. A 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A 9. A 10. A
11. B 12. C 13. C 14. B 15. C 16. C 17. A 18. A 19. C 20. C
21. A 22. A 23. B 24. C 25. A 26. A 27. A 28. B 29. D 30. C
31. D 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. A 38. C 39. D 40. B
41. C 42. A 43. B 44. C 45. A 46. C 47. A 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions
Question 1: A. absence B. arrive C. absorb D. apologize
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. absence /ˈæbsəns/
B. arrive /əˈraɪv/
C. absorb /əbˈzɔːrb/
D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/
Question 2: A. dogged B. crooked C. naked D. backed
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. dogged /ˈdɒɡɪd/
B. crooked /ˈkrʊkɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. backed /bækt/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
406

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. approach B. panda C. income D. current
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có
hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không
bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive
làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: All of the plants now raised on farms _______ from plants that ______ wild.
A. had been developed – once were grown B. have been developed – once grew
C. have been developed – have grown D. had been developed – once grew
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
* Vế đầu đang diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong hiện tại (từ lúc bấy giờ) nên
không thể chia nó ở dạng thì quá khứ hoàn thành được – thì này để diễn tả một hành động
xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
→ Loại A, D
* Vế hai, căn cứ vào “once” là dấu hiệu của thì quá khứ, do đó không thể chia vế hai ở thì
hiện tại
→ Loại C
Tạm dịch: Tất cả những cây được nuôi trong các nông trại ngày nay thì được phát triển từ
những cây đã từng mọc hoang dại.
Question 6: We _______ more time with our children before they left for university. We
were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent B. were supposed to be spending
C. would like to have spent D. regret that we didn’t spend
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi
một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend”
ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
407

B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be
Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong
quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”.
Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì”
C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả
mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước
hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”
D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động
“leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng
đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không
nghĩ về điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu
- Be too + adj + to do sth: quá … đến nỗi không thể làm gì
Question 7: Though she lost her job last month, she still wanted to save _____ so she said
that she had left it willingly.
A. mouth B. face C. reputation D. fame
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ:
Save face (idm): giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự
tôn trọng dành cho mình
Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá
nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.
Question 8: The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the
last minutes.
A. obstacles B. difficulty C. hindrance D. impediment
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại
B. difficulty /ˈdɪfkəlti/ (n): khó khăn
C. hindrance /'hindrəns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn
D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn
* Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh
từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này
cần điền một dạng danh từ số nhiều
→ Loại B, C, D
Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua
những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.
* Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì
Question 9: Your store needs a bold sign that will catch the _____ of anyone walking down
the street. That may help to sell more products.
A. eye B. peek C. flash D. glimpse
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú
ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng
hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn
thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
408

Question 10: No matter how busy I may be, I shall be there tonight come what_______.
A. may B. might C. can D. could
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Come what may = whatever happens: bất kể có chuyện gì xảy ra
Tạm dịch: Cho dù tôi có thể bận đến đâu đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ ở đây đêm nay bất kể có
chuyện gì xảy ra.
* Note cấu trúc:
- No matter how + adj/adv + S + V, clause = Although + S + V, clause: mặc dù/cho dù có
thế nào đi chăng nữa thì…..
Question 11: Organizations may qualify for exemption from income tax if they _______
exclusively as charities.
A. operated B. operate C. had operated D. are operated
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, vì động từ là “may + V” nên cho thấy đó là dấu hiệu của câu điều kiện
loại 1. Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may + Vo + ……: Nếu…..thì……..
=> Như vậy, vị trí cần điền là một động từ chia ở hiện tại đơn, dễ dàng loại A, C. Xét về
nghĩa, động từ ở thể chủ động, loại D.
Tạm dịch: Các tổ chức có thể đủ điều kiện để được miễn thuế thu nhập nếu họ hoạt động độc
quyền như các tổ chức từ thiện.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Qualify for sth/doing sth: đủ tư cách/phẩm chất/điều kiện để làm gì
+ Exemption from sth/doing sth: được miễn khỏi cái gì hay làm gì
Question 12: I used to be nervous when my father asked me to give him my school
_________.
A. diploma B. certificate C. report D. background
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành
một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)
B. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính
xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)
C. report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở
trường của trẻ
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh
Tạm dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi mà bố yêu cầu tôi đưa cho ông báo cáo kết quả
học tập ở trường của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Used to do st: đã từng làm gì trong quá khứ
+ Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Give sb sth = give sth to sb: đưa cho ai cái gì
Question 13: Simon Lake drew the inspiration __________ La submarine of undersea travel
and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea.
A. at B. by C. for D. of
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
Draw the inspiration for sth (to sb) from sth: lấy nguồn cảm hứng cho cái gì (cho ai) từ cái

Tạm dịch: Simon Lake đã lấy nguồn cảm hứng cho chiếc tàu ngầm La để đi lại và thám
hiểm dưới đáy biển từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
409

Question 14: Parents should start teaching them how to manage more complicated duties
__________ children graduate from toddlerhood and move toward preschool.
A. yet B. when C. and D. so
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. yet = but (conj): nhưng, tuy nhiên
B. when + clause: khi mà….
C. and (conj): và
D. so (conj): vì vậy
Tạm dịch: Cha mẹ nên bắt đầu dạy con trẻ làm thế nào để xoay xở những nhiệm vụ phức tạp
hơn khi mà chúng hết tuổi ấu thơ và chuyển sang độ tuổi chuẩn bị đi học.
Question 15: Ecotourism is any type of tourism to relatively _______ natural areas for the
enjoyment of natural, cultural and historical features.
A. disturbed B. disturb C. undisturbed D. disturbance
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (a): bị rối loạn, có vấn đề về tinh thần, cảm xúc; bối rối, lúng túng
B. disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm sao nhãng, cắt ngang, xen ngang; làm ai đó buồn
C. undisturbed /ˌʌndɪˈstɜːbd/ (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi,
không bị sao nhãng
D. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, làm nhiều loạn; sự gây lo lắng, phiền muộn
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó được trạng từ đứng trước bổ nghĩa và đồng
thời đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là bất kỳ loại hình du lịch đến các khu vực tự nhiên tương đối
yên tĩnh để tận hưởng các đặc điểm tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
Question 16: Different activities should be carried out to raise _________ awareness of our
people about ecotourism.
A. a B. an C. the D. 0
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn
phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định
rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó
để có dùng “the” hay không
Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người
chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành
+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận
thức của ai về vấn đề gì
Question 17: __________ perform a function that requires water to perform that function,
you had better give that water to the body in advance of the event.
A. Any time you want to B. Unless you want to C. What you want
to D. You want to
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Xét các đáp án:
A. Any time you want to: bất cứ lúc nào bạn muốn …. → Đúng nghĩa
B. Unless you want to: nếu như bạn không muốn → Sai nghĩa
C. What you want to → Sai, vì đây không phải dạng mệnh đề danh từ bởi nếu vậy thì câu
chưa có động từ chính, “want” chỉ là động từ phụ của mệnh đề danh từ
D. You want to → Sai, vì thiếu liên từ để nối hai vế với nhau
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn muốn thực hiện một chức năng cái mà cần nước để thực hiện

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


410

chức năng đó, tốt nhất bạn nên cung cấp lượng nước đó cho cơ thể trước sự kiện.
*Note: Had better do sth = should do sth: nên làm gì
Question 18: There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the
moment.
A. go into B. go around C. go for D. go up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết
và thận trọng
B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
D. go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu
để thảo luận kỹ ngay lúc này.
Question 19: The older Ms. Lucy is, __________ she becomes.
A. the most attractive B. most attractive
C. the more attractive D. more attractive
Đáp án C
Kiến thức về so sánh kép
Ta có công thức so sánh kép:
The + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S + V, the + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S
+ V ...: càng ..., càng ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Cô Lucy càng lớn tuổi thì cô càng trở nên hấp dẫn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get
rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria.
A. minimize B. develop C. eradicate D. appreciate
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng và cụm động từ
Tạm dịch: Vào những năm 1960, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã bắt đầu một chiến dịch để
tiệt trừ những loại muỗi truyền phát căn bệnh sốt rét.
=> Get rid of (phr.v): tiệt trừ, loại bỏ, xóa bỏ
Xét các đáp án:
A. minimize /ˈmɪnəmaɪz/ (v): tối ưu hóa, tối thiểu hóa
B. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển thêm, làm gia tăng
C. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa bỏ, tiệt trừ hoàn toàn
D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng điều gì/ai
=> Get rid of ~ Eradicate
Question 21: A father will be his child's role model. He will be the example for his child of
what husbands and fathers are like.
A. someone that others admire and follow B. someone that others share interest with
C. someone that others love and live with D. someone that others are fond of with
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm
gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.
=> Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng
của ai để họ noi theo
Xét các đáp án:
A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo
B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó
C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
411

D. ai đó người mà những người khác thích


Cấu trúc khác cần lưu ý:
The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it
comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important.
A. benefit B. responsibility C. aid D. difficulty
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất
vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều
quan trọng.
=> Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn
Xét các đáp án:
A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ (tiền, thức ăn cho những người/quốc gia gặp khó khăn)
D. difficulty /dɪf.ə.kəl.ti/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới
hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Question 23: Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the
wedding before you've even been invited to it?
A. doing things in the wrong order B. do things in the right order
C. knowing the ropes D. upsetting the apple cart
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên
mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=> Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm
đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một
công việc hoặc hoạt động nào đó
D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (24) ____
opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so
much more, yet at the very basic we are all human species. Ideally, all people feel (25) ____
and joy despite the differences. Today, the changes in time and technology have made it
extremely impossible for any group of people to live without interacting with others outside
their group. Often people of different cultural and geographical (26) ____ meet in
international conferences, education exchange programs, sports, etc.
Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences
has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (27)
_________ individual greed. Properties and economies have also been destroyed due to lack
of understanding. Unfortunately, some of these occurrences are visible even today,
perpetuated by people who little understand the importance of the (28)__________of our
diversity.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
412

(Source: https://www.springbreakwatches.com)
Question 24: A. from B. by C. in D. with
Đáp án C
Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về giới từ
* Căn cứ vào các cấu trúc sau:
+ Sb/sth differ from sb/sth else: ai đó/cái gì khác ai/cái khác về vấn đề gì
+ Differ with sb on/about/over sth: khác với ai về vấn đề gì
+ Differ in sth: khác trong vấn đề gì, lĩnh vực gì
=> Xét ngữ cảnh của câu, vì ở đây muốn nói rằng "con người khác nhau trong các lĩnh vực
như về quan điểm, tôn giáo, quốc tịch,..." nên ta dùng "in". Chứ không thể dùng "from" vì
như vậy đồng nghĩa với việc ta đi "so sánh con người với một loạt các danh từ quan điểm, tôn
giáo,...", điều này hoàn toàn vô lý.
Tạm dịch: “Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (24)
_________ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion,
lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species.”
(Con người vô cùng đa dạng theo rất nhiều cách. Họ khác nhau về ý kiến, chủng tộc, quốc
tịch, giới tính, tuổi tác, tình dục, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn nữa,
nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.)
Question 25: A. pain B. pained C. painful D. painless
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. pain /peɪn/ (n/v): nỗi đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
B. pained /peɪnd/ (a): buồn bã, bị xúc phạm
C. painful /ˈpeɪnfəl/ (a): đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
D. painless /ˈpeɪnləs/ (a): không gây đau
* Vì vị trí cần điền cần có chức năng tương đương với danh từ “joy” để đảm bảo cấu trúc
song song khi hai từ cùng loại được nối với nhau bởi liên từ “and”, do đó ta cần điền một
danh từ ở vị trí trống
Tạm dịch: “Ideally, all people feel (25)___________ and joy despite the differences.”
(Điều thật lý tưởng là tất cả mọi con người đều có cảm giác biết sự đau đớn và vui mừng, bất
chấp sự khác biệt.)
Question 26: A. backgrounds B. settings C. identities D. surroundings
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, nguồn gốc, lai lịch
B. setting /ˈsetɪŋ/ (n): vị trí (của nhà ở hoặc một tòa nhà nào đó)
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng, phẩm chất
D. surroundings /səˈraʊndɪŋz/ (n): vùng phụ cận, vùng xung quanh
Tạm dịch: “Often people of different cultural and geographical (26) ________ meet in
international conferences, education exchange programs, sports, etc.”
(Thông thường những người có nguồn gốc văn hóa và địa lý khác nhau thường gặp nhau
trong các hội nghị quốc tế, chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.)
Question 27: A. because of B. thanks to C. despite D. as a result
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because of + N/Ving: bởi vì
B. thanks to + N/Ving: nhờ vào, nhờ có
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. as a result: kết quả là
Tạm dịch: “Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural
differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights
(27) ___________ individual greed.”
(Đáng buồn thay, lịch sử của nhân loại phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
413

đã có với chúng ta từ nhiều năm trước. Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền của
họ bởi vì lòng tham cá nhân.)
Question 28: A. specialty B. uniqueness C. identity D. sustainability
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. specialty /ˈspeʃəlti/ (n): nét đặc biệt (hàng hóa); đặc trưng; đặc sản; chuyên môn
B. uniqueness /juːˈniːknəs/ (n): sự độc nhất, độc đáo, sự khác thường
C. identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng
D. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/ (n): sự bền vững, sự chịu đựng lâu dài
Tạm dịch: “Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by
people who little understand the importance of the (28)_________ of our diversity.”
(Thật không may, một số trong những sự kiện này có thể rõ thấy ngay cả ngày nay, được duy
trì bởi những người mà gần như không hiểu được tầm quan trọng của sự độc đáo trong sự đa
dạng của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The innovators behind objects like the cellphone or the helicopter took
inspiration from
A B C
work like "Star Trek" and “War of the Worlds”.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các nhà phát minh những vật dụng như điện thoại di động hay máy bay trực
thăng đều đã lấy nguồn cảm hứng từ những tác phẩm như “Ngôi sao Trek” và “Đại chiến thế
giới”.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì “work” cần chia ở dạng danh từ số nhiều, bởi ngay sau
đó tác giả đã nêu ra hai tác phẩm cụ thể là “Ngôi sao Trek và Đại chiến thế giới”, đó là hai
tác phẩm riêng biệt đưa ra làm đại diện cho danh từ “work” nên danh từ đó phải ở dạng số
nhiều
=> Sửa lỗi: work => works
*Note:
+ Work (danh từ không đếm được): công việc
+ Work (danh từ đếm được): tác phẩm
Cấu trúc cần lưu ý:
Take (the) inspiration from sth: lấy nguồn cảm hứng từ cái gì
Question 30: How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, were the
world's first
A B C
suspension bridge?
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Có bao nhiêu người biết rằng cây cầu Brooklyn được xây dựng năm 1883 là cây
cầu treo đầu tiên trên thế giới?
*Nhận thấy C sai vì chủ ngữ là “the Brooklyn Bridge” - tên của một cây cầu do đó động từ
phải chia ở dạng số ít.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 31: It is said that the accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về vị trí từ loại
Tạm dịch: Người ta nói rằng vụ tai nạn dường như đã hủy hoại đi sự tự tin của anh ta.
*Ta thấy D sai vì vị trí trạng từ “completely” chưa đúng. Đối với động từ ở các thì đơn thì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
414

trạng từ có thể đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho động từ, nhưng khi động từ có đi kèm
với trợ động từ như thì hoàn thành thì trạng từ phải đứng giữa trợ động từ và động từ chính
để bổ nghĩa cho nó.
=> Sửa lỗi: destroyed completely => completely destroyed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The best explainer videos are realized by great background score. When was the last
time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you
remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally
pressed the mute button!
The importance of background music and sound effects for your explainer video,
therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones
to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or
simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional
quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to
the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has
no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with
the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need
to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.
While the focus of explainer videos production is more on passing the desired
information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll
be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not
going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it
more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it
must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who
choose to watch it.
(Source: https://www.b2w.tv/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The importance of background music and sound effects.
B. The influence of silence and background music on memory.
C. Inside the booming business of background music.
D. How to choose the background music for your explainer videos?
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào?
A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh.
B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ.
C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền.
D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn?
*Note: “Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui
nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý
nghĩa nào đó đến với người xem.
Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để
câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa
tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề
của đoạn.
=> Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông
qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video
này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc
nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính
của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng
dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó.
→ Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer
video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố
tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
415

Question 33: The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______.


A. grove B. mark C. instrument D. music
Đáp án D
Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho ____________.
A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ
B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số
C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ
D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa:
“When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while?
Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve
accidentally pressed the mute button!”
(Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem
một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim
rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!)
=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music
*Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để
đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh
Question 34: According to paragraph 2, what is the main purpose for using background
music?
A. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers.
B. Background music can control how the audience should react to a scene.
C. Background music can influence both everyone’s mood and choices.
D. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things.
Đáp án C
Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì?
A. Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem.
B. Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay.
C. Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người.
D. Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm.
Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2:
“You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but
whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract
customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background
music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same
feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and
should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.”
(Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm
trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn
giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu
trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu
đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là
trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh
thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.)
Question 35: The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
A. score B. video C. sound D. background
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ _________________.
A. score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim
B. video /ˈvɪdioʊ/ (n): vi-đê-ô
C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh
D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nền
*Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu ngay trước câu chứa nó hoặc ngay trong câu chứa
nó để suy luận từ được quy chiếu.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
416

*Căn cứ vào thông tin trong câu cuối đoạn 3 sau:


“Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects
or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.”
(Ngay cả khi video của bạn không yêu cầu nhạc nền, nó phải bao gồm một số hiệu ứng âm
thanh nếu không nó sẽ không phải là một trải nghiệm tốt cho những người lựa chọn xem nó.)
→ Như vậy, đại từ “it” in đậm cũng chính là hai đại từ “it” còn lại trong cùng câu đó, ám chỉ
“video”.
Question 36: According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer
videos?
A. It is used to distill wide-ranging and complex ideas into a viewer-friendly package.
B. Businesses use them to quickly introduce themselves and their importance.
C. It is designed as a means to stimulate both auditory and visual senses.
D. It helps the customers with their daily life problems with scientific information.
Đáp án B
Theo đoạn 3, cách dùng cơ bản và điển hình của những explainer video là gì?
A. Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân
thiện với người xem.
B. Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu họ và tầm quan trọng của họ.
C. Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác.
D. Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa
học.
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau:
“While the focus of explainer videos production is more on passing the desired
information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean
you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is
not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and
turn it more watchable and share-able.”
(Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải
thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách
dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền.
Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó
chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In our connected globalized world, the languages which dominate communications
and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing
small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people
speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the
language of their ancestors towards languages which promise education, success and the
chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving
their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the
children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more
reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national
language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive,
allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language,
national governments should be under no obligation to provide education in an economically
unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that
national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide.
Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfill their full
potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work
in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs.
People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have
limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
417

their local language, their government’s position should be one of benign neglect,
allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their
language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to
communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on
the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently
expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to
die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of
knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that
language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are
part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.
(Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines)
Question 37: Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
A. The threat to minority languages in different parts of the world.
B. The domination of business languages all over the world.
C. The shift from regional to national languages in many countries.
D. The benefits of national languages in the modern world.
Đáp án A
Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Mối đe dọa các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới.
B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới.
C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước.
D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại.
Căc cứ thông tin đoạn 1:
In our connected globalised world, the languages which dominate communications and
business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small
languages spoken in remote places under increasing pressure.
(Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao
tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng
Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở
vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn).
Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là mối đe dọa
các ngôn ngữ thiểu số.
Question 38: According to the first paragraph, why do many parents consider the change
towards national languages a reasonable choice?
A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors.
B. Because children now can learn to speak both a local and a national language.
C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better
living condition.
D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access
to wider world culture.
Đáp án C
Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển sang sử dụng ngôn ngữ
quốc gia là một lựa chọn hợp lý?
A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ.
B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia.
C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt
hơn.
D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn
hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children
shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education,
success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
418

choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on
television, the children themselves often lose touch with their roots.
(Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ
ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo
dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có
thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên
truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn).
Question 39: What does the word “this” in the first paragraph refer to?
A. the more reasonable option
B. the place where children can use bilingualism
C. the opportunity to achieve prosperity
D. the promotion of bilingualism
Đáp án D
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. lựa chọn hợp lý hơn
B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ
C. cơ hội giàu có
D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to
speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many
endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition
with access to wider world culture.
(Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn
ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng
rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối
truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn).
Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ.
Question 40: The word “constraints” in the second language is closest in meaning to
___________.
A. investments B. restrictions C. crises D. depressions
Đáp án B
Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tiền đầu tư
B. sự hạn chế
C. khủng hoảng
D. sự suy thoái
Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national
governments should be under no obligation to provide education in an economically
unproductive language, especially in times of budget constraints.
(Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay
không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục theo ngôn ngữ
không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).
Question 41: What is the influence of the shortage of minority language resources on many
PhD students mentioned in paragraph 3?
A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning.
B. Their qualified research is unlikely to complete.
C. They will have many difficulties in understanding these languages.
D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves.
Đáp án C
Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề
cập trong đoạn 3 là gì?
A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
419

đang học.
B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được.
C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này.
D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language
skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate
with speakers of the language they are studying.
(Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát
triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để
giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học).
Question 42: The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by
_____________.
A. aspects B. problems C. procedures D. products
Đáp án A
Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________.
A. khía cạnh, mặt
B. vấn đề
B. tiến trình
D. sản phẩm
Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect
Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture,
built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and
species extinction are different facets of the same process.
(Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được
xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng
của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá
trình).
Question 43: Which statement is NOT true according to the passage?
A. Local languages can’t unite and create as much wealth as national languages.
B. State education is obligatory to ensure young people to speak and work in their regional
languages.
C. Lack of language skills causes a negative effect on the quality of PhD students’
research.
D. Each citizen has the right to decide whether they want to speak a minority language
or not.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn?
A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ
quốc gia.
B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ
của địa phương họ.
C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các
nghiên cứu sinh.
D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay
không.
Căn cứ vào các thông tin sau:
While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national
governments should be under no obligation to provide education in an economically
unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that
national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide.
Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full
potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work
in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
420

(Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ
thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục
không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin
rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn
ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng
thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải
cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ
để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm).
Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language
skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate
with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality
of their research.
(Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư
liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và
thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác
động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "Please don't leave until I come back", Sarah said.
A. Sarah suggested not leaving until she comes back.
B. Sarah asked us to leave until she came back.
C. Sarah told us not to leave until she came back.
D. Sarah offered to leave until she came back.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
* Ta có các cấu trúc:
- S + suggest(s/ed) + Ving: ai đó đề xuất, gợi ý làm gì
- S + ask/tell sb to do sth: ai đó yêu cầu làm gì
- S + offer to do sth: ai đó đưa ra lời đề nghị, xung phong làm gì
Đề bài: “Làm ơn đừng rời đi cho đến khi tôi quay trở lại”, Sarah nói
= C. Sarah yêu cầu chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy trở lại.
Question 45: The weather has been terrible recently. I am very depressed now.
A. If the weather had not been terrible lately, I wouldn't be so depressed now.
B. If the weather hasn't been terrible recently, I won't be so depressed now.
C. If the weather hadn't been terrible recently, I wouldn't have been so depressed now.
D. If the weather had been more terrible recently, I would be depressed now.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
* Vế đầu ta viết lại câu theo câu điều kiện loại 3 (giả thiết trái ngược với hiện tại hoàn thành
ta lùi về một thì là quá khứ hoàn thành), cấu trúc: If + S + had Vp2
* Vế sau ta viết lại theo câu điều kiện loại 2, vì có dấu hiệu “now”, diễn tả giả thiết trái với
hiện tại, có cấu trúc: S + would/could + Vo
=> Do đó, ở đây ta dùng câu điều kiện trộn 3-2.
Đề bài: Thời tiết gần đây thật tệ, bây giờ tôi đang cảm thấy rất chán nản.
= A. Nếu thời tiết gần đây không tệ thì tôi bây giờ không cảm thấy chán nản thế này.
Question 46: I eat a lot. I cannot keep fit.
A. I eat more and more and become fitter and fitter.
B. The less I eat, the fitter I become.
C. The more I eat, the less fit I become.
D. I become fit not only because I eat a lot.
Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} +
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
421

S + V: càng…….càng……
Đề bài: Tôi ăn rất nhiều. Tôi không thể giữ dáng.
= C. Tôi ăn càng nhiều, tôi càng trở nên kém cân đối hơn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”
- “_____________________.”
A. Me too. I'm thinking of applying for 'Hope'.
B. I do, but I don't have enough time for studying.
C. That's great. You have been coming of age.
D. Is that all? How about using time wisely?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè
này.”
- “_______________________.”
A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.
B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.
C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.
D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Have enough + N + for doing sth: có đủ … để làm gì
+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử;
giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành
công
+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào
Question 48. - Phúc: “I am offered the job at Vietravel.”
- Thomas: “_______________.”
A. Good Heavens! B. Congratulations!
C. Good luck! D. Never mind, better luck next time!
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Phúc: “Tôi đã được mời làm công việc ở tổ chức Vietravel rồi.”
- Thomas: “____________________.”
A. Trời ơi!
B. Chúc mừng!
C. Chúc may mắn nhé!
D. Đừng bận tâm, chúc bạn may mắn lần sau!
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Good Heavens/grief/gracious/God/Lord! : trời ơi!
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.
A. We came in the room, our boss was sitting in the front desk.
B. When we came in the room, our boss had been sitting in the front desk.
C. When we came in the room, in the front desk was sitting our boss.
D. Hardly had we come in the room when our boss sat in the front desk.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập
nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ
B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
422

sau bị biến đổi so với câu gốc


C. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau
dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu:
(Cụm từ chỉ phương hướng) + V + S
D. Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát
nghĩa với câu gốc. Với cấu trúc đảo ngữ của “hardly…..when….”:
Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn) …: ngay khi… thì…
Question 50: Sara's classmates said that she littered on the school yard. She denied it.
A. Sara denied having littered on the school yard.
B. Sara denied her friends' littering on the school yard.
C. Having littered on the school yard, Sara's classmates denied it.
D. As Sara denied it, her classmates said that she littered on the school yard.
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận
điều đó.
Xét các đáp án:
A. Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + V-ing sth:
phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy
ra trước hành động “deny” trong quá khứ
B. Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa
C. Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa
D. Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự
hành động diễn ra

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
26 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 26
1. D 2. B 3. D 4. D 5. A 6. B 7. A 8. C 9. B 10. B
11. C 12. A 13. C 14. A 15. D 16. A 17. A 18. B 19. C 20. A
21. A 22. D 23. B 24. C 25. A 26. B 27. D 28. A 29. D 30. D
31. B 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. B 38. A 39. B 40. D
41. C 42. C 43. D 44. C 45. A 46. B 47. B 48. A 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. final B. revival C. reliable D. liberty
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. final /ˈfaɪ.nəl/
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/
D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/
Question 2: A. booths B. months C. mouths D. paths
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


423

A. booths /buðz/ hoặc /buθs/


B. months /mʌnθs/
C. mouth /maʊθ/
=> mouths /maʊðz/
D. path /pæθ/
=> paths /pæðz/
=> Xét các âm trên, hai đáp án C, D là các trường hợp đặc biệt nên có cách phát âm bất quy
tắc.
Đáp án B theo quy tắc và đáp án A vì từ gốc "booth" có hai cách đọc nên vẫn theo quy tắc ta
có hai cách phát âm đuôi -s tương ứng
=> Xét theo đa số để đồng bộ các đáp án, ta thấy cả A, C, D đều có cách phát âm đuôi -s là
/z/ mà đáp án B không có, chọn B
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. rechargeable B. continuous C. appreciate D. academic
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. rechargeable /riːˈtʃɑː.dʒə.bəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
tiền tố re- và hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. continuous /kənˈtɪn.ju.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ous không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
tận cùng là -ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
D. academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ có
tận cùng là -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. thesis B. vital C. tension D. champagne
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. thesis /ˈθiː.sɪs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. vital /ˈvaɪ.təl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. tension /ˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. champagne /ʃæmˈpeɪn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The late 1800s and early 1900s ____ excitement over a wide array of inventions
and developments.
A. brought B. have brought C. had brought D. would bring
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Ta có:
‘The late 1800s and early 1900s’ (mang nghĩa ‘cuối những năm 1800 và đầu những năm
1900’) là khoảng thời gian đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Do đó, ta dùng thì quá khứ đơn, ta loại phương án B, C, D.
Tạm dịch: Giai đoạn những năm 1800 và đầu những năm 1900 đã mang lại sự hứng khởi
trong hàng loạt các phát minh và sự phát triển.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


424

Cấu trúc khác cần lưu ý:


A wide array of sth: hàng loạt cái gì
Question 6: ________ the Australian gold mining company ________ more care with the
storage of cyanide, the catastrophe could have been prevented.
A. Has – taken B. Had – taken C. Would – take D. Should – take
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Ta có:
S + had + Vp2, S + would/could + have + Vp2
Hoặc Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)
Tạm dịch: Nếu công ty khai thác vàng của Úc mà thận trọng hơn trong việc dự trữ chất
Xyanua thì thảm họa đã có thể được ngăn ngừa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take more care with sth: thận trọng hơn với cái gì, điều gì
Question 7: Tourism is changing rapidly as nature, heritage, and recreational destinations
become more important, and as conventional tourism is forced to ____ tougher
environmental requirements.
A. meet B. impose C. lay D. set
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
- Meet the requirements: đáp ứng những yêu cầu
- Impose a burden/hardship on sb: áp đặt gánh nặng lên ai
- Lay the foundations/groundwork/base for sth: đặt nền móng cho cái gì
- Set standards/limits/guidelines: đưa ra tiêu chuẩn, giới hạn, hướng dẫn
Tạm dịch: Du lịch đang thay đổi một cách nhanh chóng bởi vì thiên nhiên, di sản, và các địa
điểm vui chơi giải trí đang ngày càng quan trọng hơn, và bởi vì du lịch thông thường bị bắt
buộc phải đáp ứng được những yêu cầu về môi trường ngày càng khắt khe hơn.
Question 8: Gender __________ is not only a fundamental human right, but a necessary
foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.
A. equity B. unity C. equality D. identity
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:
+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách
nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)
+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu
tương ứng của họ
=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là
quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là
một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only... but also...: không những... mà còn...
Question 9: When children have a strong, positive relationship with their parents, they are
____ to succeed in school.
A. most likely B. more likely C. the likelier D. the more likely
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
425

Kiến thức về cấu trúc từ vựng


*Ta có:
To be likely to do sth: có khả năng, có xu hướng làm gì
Tạm dịch: Khi mà trẻ có mối quan hệ gắn bó và tích cực với cha mẹ của chúng thì chúng có
khả năng thành công hơn trong học tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Have relationship with sb: có mối quan hệ với ai
Question 10: Students can only use technological devices to complete their work ____
investment on notebooks and books.
A. rather than B. instead of C. but for D. in case
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Học sinh có thể chỉ cần sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành bài của
mình thay vì cắm đầu vào vở và sách.
Xét các đáp án:
A. Rather than: hơn là
B. Instead of: thay cho, thay vì
C. But for: nếu không có, nếu không vì
D. In case: trong trường hợp, phòng khi
Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án C, D.
Phân biệt Instead of và Rather than:
* Rather than là một cụm từ thường được dùng trong so sánh, mang tính chọn lựa giữa các
vật hay các hành động mà bản thân cảm thấy thích thú hơn. Rather than nghĩa là thích cái gì
hơn cái gì, còn Instead of dùng để thể hiện sự lựa chọn cái ban đầu thay vì chọn một thứ gì
khác.
* Rather than + N/Ving/mệnh đề
* Instead of + N/Ving

Question 11: The advantages of the new method really ____ the disadvantages.
A. outperform B. outdo C. outweigh D. outgrow
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Outperform /ˌaʊt.pəˈfɔːm/ (v): làm tốt hơn, thành công hơn trong một hoạt động hoặc
công việc nào đó khi so sánh với một bên khác cùng loại
B. Outdo /ˌaʊtˈduː/ (v): làm giỏi hơn
C. Outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): có nhiều ảnh hưởng hơn, tốt hơn, lớn hơn hoặc quan trọng hơn
cái khác
D. Outgrow /ˌaʊtˈɡrəʊ/ (v): phát triển lớn hơn
Tạm dịch: Các lợi ích của phương pháp mới thật sự nhiều vượt trội hơn so với những bất lợi.
Question 12: Jimmy always takes the _____ by the horns at every chance in order to become
a famous pop star, which is why he is so successful now.
A. bull B. horse C. cow D. buffalo
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn
Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi
tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In order to do sth: để làm gì
Question 13: A smart city is an urban area that uses different types of electronic data
collection sensors to supply information which __________ assets and resources efficiently.
A. used to manage B. is used to managing
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
426

C. is used to manage D. is using to manage


Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Ta có:
- Used to do sth: đã từng làm gì
- be used to do sth = be used for doing sth: được sử dụng làm gì
- be/get used to doing sth: quen với việc gì (ở hiện tại)
Tạm dịch: Một thành phố thông minh là một khu vực đô thị sử dụng các loại sưu tập cảm
biến dữ liệu điện từ khác nhau để cung cấp thông tin cái mà được sử dụng để quản lý các
đánh giá và nguồn thông tin một cách hiệu quả.
Question 14: It is the classical Athenians who can probably lay claim __________ the
invention of commercial advertising as we know it today.
A. to B. for C. of D. with
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Lay claim to sth: tuyên bố sự sở hữu đối với cái gì
Tạm dịch: Đó là người Hy Lạp cổ người mà có lẽ đã tuyên bố sự sở hữu đối với sự phát
minh ra quảng cáo thương mại như là chúng ta biết ngày nay.
Question 15: The storm did a lot of ______ to our village. All the crops were drastically
destroyed and many houses were washed away.
A. injury B. hardship C. harm D. damage
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Injury /ˈɪn.dʒər.i/ (n): chấn thương
B. Hardship /ˈhɑːd.ʃɪp/ (n): sự gian khổ
C. Harm /hɑːm/ (n): sự tổn thương, sự gây hại (mức độ nhẹ hơn "damage" nhiều)
D. Damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (n): sự hư hại, sự phá hoại (thiên tai, thảm khốc,....)
=> do damage to st: phá hoại/gây thiệt hại cho cái gì
*Note: Ngoài ra, ta vẫn có cụm:
- Do harm to sb/sth: gây hại, có hại (về thể chất, sức khỏe, lòng tín nhiệm,....)
=> Nhưng mức độ của nó không tàn khốc đến nỗi phá hoại ngôi làng như trong trường hợp
này, nó chỉ thường dùng với mức độ gây hại, gây tổn thương cho sức khỏe, thể chất,...
Tạm dịch: Cơn bão đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho ngôi làng của chúng tôi. Tất cả các vụ
mùa đã bị tàn phá một cách nặng nề và rất nhiều ngôi nhà đã bị cuốn trôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Wash sth away: cuốn đi, quét sạch cái gì
Question 16: My aunt gave me a(n) ______ bag on my 24th birthday.
A. expensive small brown Chanel leather B. small brown expensive leather Chanel
C. expensive small brown leather Chanel D. small expensive brown leather Chanel
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ trong câu
Theo quy tắc:
Tính từ trong câu được sắp xếp như sau:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
* Expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt tiền → Opinion
* Small /smɔːl/ (a): nhỏ, không to → Size
* Brown /braʊn/ (n): màu nâu → Color
* Chanel: hãng thời trang Chanel → Origin
* Leather /ˈleð.ər/ (n): da động vật → Material
Tạm dịch: Dì của tôi đã tặng cho tôi một cái túi nhỏ màu nâu làm từ da hiệu Chanel đắt tiền
vào sinh nhật lần thứ 24 của tôi.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


427

Question 17: Cultural diversity expands choices, nurtures _______ variety of skills, human
values and worldviews and provides wisdom from the past to inform the future.
A. a B. an C. the D. no article
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta có:
- a variety of = many: nhiều
Tạm dịch: Sự đa dạng văn hóa mở rộng các lựa chọn, phát triển nhiều kỹ năng, giá trị con
người và các tầm nhìn thế giới và lấy sự khôn ngoan từ quá khứ để phục vụ cho tương lai.
Question 18: Our bodies are supported by the skeletal system, which consists of 206 bones
______ tendons, ligaments and cartilage.
A. that connect to B. that are connected by
C. which connects to D. which is connected by
Đáp án B
Kiến thức về thể bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bởi vì ‘bones’ (mang nghĩa ‘những bộ xương’) là vật nên không thể tự kết nối → ta dùng thể
bị động
Tuy nhiên ‘bones’ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, thế nên động từ trong mệnh đề quan
hệ phải được chia theo chủ từ số nhiều.
Tạm dịch: Cơ thể của chúng ta được hỗ trợ bởi hệ xương khớp, bao gồm 206 bộ xương được
kết nối với nhau bởi các bó gân, dây chằng và sụn.
Question 19: He gave up work because of ill health, __________ ?
A. wasn’t he B. is he C. didn’t he D. does he
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “he” => hỏi đuôi là “he”
Động từ “gave” (thì quá khứ đơn) => hỏi đuôi là “didn’t”
Tạm dịch: Anh ấy đã từ bỏ công việc vì sức khỏe kém, phải không?
Note:
give up work: bỏ việc
ill /il/ (a): ốm, yếu, tồi (sức khỏe)
health /helθ/ (n): sức khỏe
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A lot of adults pay lip service to the idea that it is important to listen to
teenagers' ideas, but they tend to listen and then forget.
A. empty promise B. solemn promise C. broken promise D. early promise
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rất nhiều người lớn nói đãi môi rằng điều quan trọng là lắng nghe ý kiến của
thanh thiếu niên, nhưng họ có xu hướng lắng nghe và sau đó quên ngay.
=> Lip service /ˈlɪp ˌsɜː.vɪs/ (n): lời nói sáo rỗng, lời nói đãi môi
Xét các đáp án:
A. Empty promise: lời hứa sáo rỗng
B. Solemn promise: lời hứa nghiêm túc
C. Broken promise: thất hứa
D. Early promise: lời hứa ban đầu
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pay lip service to st: nói lời sáo rỗng đối với cái gì
Question 21: Students will find all academic assignments via the class blog their teachers
create to post assignments.
A. by means of B. in terms of C. by the way D. in search of
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


428

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Học sinh sẽ tìm thấy bài tập thông qua nhật ký lớp học mà giáo viên tạo ra để
đăng bài tập.
=> Via /ˈvaɪə/ (prep): thông qua
Xét các đáp án:
A. By means of sth: bằng cách, thông qua cái gì
B. In terms of sth: về mặt, về phương diện cái gì
C. By the way: tiện thể, nhân tiện
D. In search of sth: tìm kiếm cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The manager needs an assistant that he can count on to take care of problems
in his absence.
A. discredit B. disrespect C. dislike D. distrust
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Giám đốc cần một trợ lý mà anh ta có thể tin tưởng để giải quyết vấn đề khi anh
ta vắng mặt.
=> Count on sb: tin tưởng vào ai
Xét các đáp án:
A. Discredit /dɪˈskred.ɪt/ (v): làm mất thể diện, mất uy tín
B. Disrespect /ˌdɪs.rɪˈspekt/ (n): sự thiếu tôn trọng
C. Dislike /dɪˈslaɪk/ (v): không thích, ghét
D. Distrust /dɪˈstrʌst/ (v): không tin tưởng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take care of sb/sth: trông nom, giám sát ai/cái gì
Question 23: If it had not been for the couch's decision to strike while the iron is hot, the
team would not have won the game so easily.
A. take advantage of an opportunity B. miss the boat
C. face the music D. put others first
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Nếu không có quyết định của huấn luyện viên để mà nhanh chóng chớp lấy cơ
hội, cả đội đã không thắng trò chơi một cách dễ dàng như vậy.
=> Strike while the iron is hot: nhanh chóng chớp lấy cơ hội, cờ đến tay ai người ấy phất,
hành động trong lúc tốt nhất có thể
Xét các đáp án:
A. Take advantage of an opportunity: tận dụng cơ hội
B. Miss the boat: bỏ lỡ cơ hội
C. Face the music: chịu trận (tình huống khó khăn)
D. Put others first: nghĩ cho người khác trước khi nghĩ cho mình
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Amparo Lasén, the Spanish sociologist who conducted the study found that
Londoners use their cell phones the least in public. If they are with others, they prefer to let
calls be answered by voice mail (a recorded message) and then they check for messages later.
If the English do answer a call on the street, they seem to dislike talking with others around.
They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (24) ________ they
cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. They
seem to feel that the danger of the traffic is (25) ___________ to the risk of having their
conversation be overheard. This has led to a behavior that Laser has called "clustering." At a
busy time of day on the streets of London, you may find small crowds of cell phone users
grouped together, each one talking into a cell phone. Even when it is raining—as it is often in

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


429

London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They
talk (26) _____________ their umbrellas or in a doorway.
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is
not considered polite to use a phone in a restaurant, (27) ______________, though it might be
acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in
cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside
them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (28)
_____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public
and are quick to express that disapproval, even to strangers.
(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)
Question 24: A. which B. when C. where D. what
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước,
do đó dùng "where"
They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (24)______ they
cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street.
(Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không
thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép
của một con đường.)
Question 25: A. preferable B. prefer C. preference D. preferential
Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn
B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên
D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi, ưu tiên
Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C. Xét nghĩa ta loại D.
They seem to feel that the danger of the traffic is (25)_______ to the risk of having their
conversation be overheard.
(Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến
cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.)
Question 26: A. on B. under C. in D. after
Đáp án B
Kiến thức về giới từ:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
They talk (26) ________their umbrellas or in a doorway.
(Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.)
Question 27: A. for examples B. moreover C. nevertheless D. for instance
Đáp án D
Kiến thức về từ nối:
A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế
C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên
D. for instance: ví dụ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not
considered polite to use a phone in a restaurant, (27)____ , though it might be acceptable in
the more informal setting of a café.
(Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện
thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc
dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường thân mật của quán cà phê.)
Question 28: A. put away B. put back C. put down D. put aside
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
430

Kiến thức về cụm động từ:


A. put away: cất đi
B. put back: trả lại, thay thế
C. put down: dừng, trả tiền
D. put aside: tiết kiệm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are
expecting someone. When the friend arrives, the phone is (28)______ .
(Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu
rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The reasons why lack of water causes the body to become stressed and
diseased, as well
A B
as very simple methods to ensure your own vibrant health, are all explained in details.
C D
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
In detail là một cụm từ cố định mang nghĩa ‘một cách thật chi tiết’
Tạm dịch: Những nguyên nhân tại sao sự thiếu nước khiến cho cơ thể trở nên căng thẳng và
mệt mỏi, cũng như là những phương pháp rất đơn giản để bảo đảm não bộ của chính bạn
được khỏe mạnh sung mãn, tất cả được giải thích một cách thật chi tiết.
=> Sửa lỗi: in details → in detail
*Note: Become + adj: trở nên như thế nào
Question 30: Volunteer work, understood in its traditional meaning, as unpaid
activity oriented to help
A B
others and to improve society, have existed throughout the history of humanity.
C D
Đáp án D
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bởi vì ‘Volunteer work’ là danh từ không đếm được → ta chia động từ ở dạng số ít
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện, được hiểu theo nghĩa truyền thống của nó, như là một
hoạt động không được trả lương được định hướng để giúp những người khác và cải thiện xã
hội của chúng ta, đã tồn tại xuyên suốt lịch sử loài người.
=> Sửa lỗi: have existed → has existed
Question 31: Vinton G. Cerf founded the InterNetworking Group in 1972 and this has been
since
A B
recognized as the birth-year of the Internet.
C D
Đáp án B
Kiến thức về vị trí của trạng từ
Ta có:
- “Since” là trạng từ (mang nghĩa “kể từ lúc đó”), mà vị trí của trạng từ là đứng trước động từ
thường và đứng sau động từ đặc biệt như tobe, động từ khuyết thiếu can/may/...
Tạm dịch: Victon G. Cerf đã sáng lập InterNetworking Group vào năm 1972 và kể từ đó
năm ấy được công nhận như là năm ra đời của mạng Internet.
=> Sửa lỗi: has been since → has since been
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be recognized as sth: được công nhận như là

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


431

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a
competition may occur, hindering the results of your match.
While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing
performance anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as
meditation and guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse
what you will do during your competition. Your imagination holds much more power than
you may expect, helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors
that contribute to your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.
To master the mental game, it takes time. Starting one month before your competition,
consider sitting in solitude in a comfortable position for 15 minutes each day. Focus first on
breathing in and out deeply. Then, begin to imagine competition situations and visualize
yourself in a fight with your competitor. Be mindful of your anxiety and return your focus to
breathing if you feel yourself tense up. Sometimes, you may find yourself thinking self-
deprecating or negative thoughts, at which point you should consciously replace any negative
self-talk with positive self-talk. During these visualizations, also be sure to think about your
posture and form and create cues — mental and verbal — that will help you review and
correct your technique.
Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that.
Accepting that this excitement and/or nervousness is normal will help your body also
understand that what you are experiencing is not fear, but perhaps part of your adrenaline
response to competition. With more experience, mindful visualization and mental/physical
preparation can help you manage and overcome performance anxiety.
(Source: https://blog.perfectmind.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. Overcoming performance anxiety before a competition.
B. Songs Olympians listen to before competition.
C. How to pray before, during, and after competition.
D. Anxiety before a competition can lead to insomnia.
Đáp án A
Chủ đề PERFORMANCE ANXIETY
Câu nào trong các câu sau là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Vượt qua hội chứng sợ trình diễn trước đám đông trước một cuộc thi.
B. Những bài hát mà các vận động viên Olympic nghe trước cuộc thi.
C. Làm thế nào để cầu nguyện trước, trong, và sau cuộc thi.
D. Sự lo lắng trước một cuộc thi có thể dẫn đến chứng mất ngủ.
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition
may occur, hindering the results of your match.”
(Không màng đến việc bạn được huấn luyện nhiều như thế nào, hội chứng sợ trình diễn trước
đám đông trước hoặc trong một cuộc thi có thể xảy ra, làm cản trở các kết quả trận đấu của
bạn.)
- “While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance
anxiety may not be as simple as.”
(Trong khi bạn có thể tự nhủ là phải bình tĩnh trước một cuộc thi, việc kiểm soát hội chứng
sợ trình diễn trước đám đông có thể không hề đơn giản như vậy.)
- “With more experience, mindful visualization and mental/physical preparation can help you
manage and overcome performance anxiety.”
(Cùng với nhiều kinh nghiệm hơn, sự mường tượng trong đầu và sự chuẩn bị về tinh thần/thể
chất có thể giúp cho bạn kiểm soát và vượt qua hội chứng sợ trình diễn trước đám đông.)

Question 33: The word “hindering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.


A. frustrating B. crippling C. arresting D. hampering
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
432

Đáp án D
Cụm từ ‘hindering’ trong đoạn 1 có nghĩa gần với ___________ .
A. Gây thất vọng
B. Làm hỏng, phá hỏng
C. Bắt giữ
D. Làm cản trở
Từ đồng nghĩa: hindering (gây cản trở) = hampering
““No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition
may occur, hindering the results of your match.”
(Không màng đến việc bạn được huấn luyện nhiều như thế nào, hội chứng sợ trình diễn trước
đám đông trước hoặc trong một cuộc thi có thể xảy ra, làm cản trở các kết quả trận đấu của
bạn.)
Question 34: According to paragraph 2, what is NOT mentioned as a contributing factor for
victory?
A. Imagination B. Preparation
C. Anxiety D. Anxiety management
Đáp án C
Theo như đoạn 2, cái gì không được đề cập đến như là một yếu tố góp phần làm nên sự
chiến thắng?
A. Sức tưởng tượng
B. Sự chuẩn bị
C. Sự lo lắng
D. Sự kiểm soát nỗi lo lắng
Từ khóa: NOT MENTIONED/a factor for victory
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance
anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as meditation and
guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse what you will do
during your competition. Your imagination holds much more power than you may expect,
helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors that contribute to
your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.”
(Trong khi bạn có thể nói với bản thân bình tĩnh trước một cuộc thi, việc kiểm soát hội chứng
sợ trình diễn trước đám đông có thể không hề đơn giản như vậy. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
các chiến lược như là sự suy ngẫm và hình tượng được hướng dẫn là những nơi tuyệt vời để
bắt đầu; cả hai cái đòi hỏi não bộ của bạn diễn tập trước những gì mà bạn sẽ làm trong suốt
sự thi đấu của bạn. Sự tưởng tượng của bạn nắm giữ nhiều quyền lực hơn là bạn tưởng, giúp
cho bạn tập trung vào làm cách nào để đánh bại đối thủ của bạn, thay vì những nhân tố khác
mà góp phần vào nỗi lo lắng của bạn. Sự chuẩn bị đầy đủ cũng đóng một vai trò rất lớn. )
Question 35: According to paragraph 3, what step is NOT included in the mindful
visualization technique?
A. Maintain a daily habit of 15-minute sitting alone for a month before the contest day.
B. Visualize interconnected dots in your minds while reciting the secret mantra.
C. Simulate several possible interactions between yourself and your opponents.
D. Steer is clear of pessimistic thoughts and substitutes them with optimistic ones.
Đáp án B
Theo như đoạn 3, bước nào không được bao gồm trong kỹ thuật sự mường tượng tinh
thần?
A. Duy trì một thói quen hằng ngày của việc ngồi một mình 15 phút trong vòng một tháng
trước ngày thi.
B. Mường tượng những điểm liên kết với nhau trong những ký ức của bạn trong khi thuật lại
câu thần chú cầu thần bí mật
C. Mô phỏng một vài sự tương tác có thể giữa chính bản thân mình và các đối thủ
D. Hướng đến việc thoát khỏi những suy nghĩ tiêu cực và thay thế chúng bằng những suy
nghĩ tích cực
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
433

Từ khóa: NOT INCLUDED/the mindful visualization technique


Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
- “Starting one month before your competition, consider sitting in solitude in a comfortable
position for 15 minutes each day.”
(Bắt đầu một tháng trước cuộc thi của bạn, xem xét việc ngồi một mình ở một vị trí thoải mái
trong vòng 15 phút mỗi ngày.)
- “Then, begin to imagine competition situations and visualize yourself in a fight with your
competitor.”
(Sau đó, bắt đầu tưởng tượng những tình huống trong cuộc thi và mường tượng bản thân bạn
trong trận đấu với đối thủ của bạn.)
- “Sometimes, you may find yourself thinking self-deprecating or negative thoughts, at which
point you should consciously replace any negative self-talk with positive self-talk.”
(Thi thoảng, bạn có thể nhận thấy bản thân mình suy nghĩ những ý nghĩ tự ti và tiêu cực, vào
những thời điểm đó bạn nên thay thế một cách có nhận thức cuộc độc thoại nội tâm tiêu cực
bằng cuộc độc thoại nội tâm tích cực.)
Question 36: The word “that” in paragraph 4 refers to _______.
A. The fact that your fear for the competition is a kind of inexplicable phobia.
B. The fact that feeling anxious before a competition is nothing unusual.
C. The fact that hardly anyone will understand your aversion to contest.
D. The fact that introspection is not an effective pre-test calming practice.
Đáp án B
Từ “that” trong đoạn 4 đề cập tới __________ .
A. Sự thật rằng sự sợ hãi của bạn cho cuộc thi là một chứng ám ảnh sợ hãi không thể giải
thích
B. Sự thật rằng cảm giác lo lắng trước một cuộc thi là không có gì bất thường
C. Sự thật rằng hầu như không có ai sẽ hiểu ác cảm của bạn đối với cuộc thi
D. Sự thật rằng sự tự xem xét nội tâm không phải là một bài luyện tập bình tĩnh hiệu quả
trước cuộc thi
Từ khóa: THAT/refer to
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that.”
(Những sự bồn chồn trước cuộc thi là hoàn toàn bình thường và thật quan trọng để nhận ra
được điều đó.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Coral reefs are some of the most diverse ecosystems in the world, housing tens of
thousands of marine species. With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as
being rocks. And, because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often
mistaken for plants. However, unlike rocks, corals are alive. And unlike plants, corals do not
make their own food. Corals are in fact animals. Appearing as solitary forms in the fossil
record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved
into modern reef-building forms over the last 25 million years.
Coral reefs are the largest structures on earth of biological origin. Coral reefs are
unique and complex systems. Rivaling old growth forests in longevity of their ecological
communities, well-developed reefs reflect thousands of years of history.
Corals are ancient animals related to jellyfish and anemones. The branch or mound
that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny animals called polyps. A
coral polyp is an invertebrate that can be no bigger than a pinhead to up to 30 centimeters (1
foot) in diameter. The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms
called plankton and other small creatures. Each polyp has a saclike body and a mouth that is
encircled by stinging tentacles. The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater
to build a hard, cup-shaped skeleton. This skeleton protects the soft, delicate body of the
polyp.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


434

Reefs only occur in shallow areas that are reachable by sunlight because of the
relationship between coral and algae. Various types of microscopic algae, known
as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow
faster.
There are over 2,500 kinds (species) of corals. About 1,000 are the hard corals that
build coral reefs. Other corals are soft corals. Soft corals have skeletons that are flexible and
can bend with the water. The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs,
and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows
seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding
islands. When a fringing reef continues to grow upward from a volcanic island that has sunk
entirely below sea level, an atoll is formed. Atolls are usually circular or oval in shape, with
an open lagoon in the center. Any reef that is called a barrier reef gets its name because its
presence protects the shallow waters along the shore from the open sea. That protection
promotes the survival of many types of sea plant and animal life.
(Adapted from http://justfunfacts.com)
Question 37: Which of the following could best reflect the main purpose of the author in the
passage?
A. To prove that coral reefs are animals.
B. To provide the facts about coral reefs.
C. To explain that coral reefs are the most diverse ecosystems in the ocean.
D. To distinguish coral reefs from other animals.
Đáp án B
Câu nào sau đây thể hiện chính xác nhất mục đích chính của tác giả trong bài đọc?
A. Nhằm chứng minh rằng dải san hô ngầm là động vật.
B. Để cung cấp các thông tin thật về dải san hô ngầm.
C. Để giải thích rằng dải san hô ngầm là hệ sinh thái đa dạng nhất dưới đại dương.
D. Để phân biệt dải san hô ngầm và các động vật khác.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Bài đọc cung cấp cho chúng ta toàn bộ thông tin về loài san hô, từ cấu tạo (đoạn 2, 3), nơi
sinh sống (đoạn 4) và các loại san hô (đoạn cuối). Như vậy, đáp án A bao quát được nội dung
toàn bài, các đáp án còn lại chỉ là một phần tạo nên nội dung chính toàn bộ bài.
Question 38: The word “solitary” in the first paragraph could be best replaced by
____________.
A. single B. private C. general D. typical
Đáp án A
Từ “solitary” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. đơn độc, riêng lẻ
B. riêng tư
C. chung
D. điển hình, tiêu biểu
Từ đồng nghĩa: solitary (đơn độc, riêng lẻ) = single
Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are
extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25
million years.
(Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là
loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm
qua).
Question 39: The word “rivaling” in paragraph 2 is closest in meaning to _____________.
A. differing from B. comparing with C. relating to D. changing from
Đáp án B
Từ “rivaling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khác với
B. so với, ví như là
C. có liên quan tới
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
435

D. thay đổi từ
Từ đồng nghĩa: rivaling (ví như) = compare with
Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed
reefs reflect thousands of years of history.
(Ví như những khu rừng tồn tại lâu đời trong cộng đồng sinh thái của chúng, các rặng san hô
phát triển tốt cũng phản chiếu hàng ngàn năm lịch sử).
Question 40: According to the passage, the following are true about coral
reefs, EXCEPT _______.
A. Coral reefs are mistaken for rocks and plants because of their hardened surface and
“roots”.
B. Polyps are the composition of corals.
C. The skeleton of a polyp is created from calcium carbonate in seawater.
D. Corals absorb food in the sunlight using their tentacles.
Đáp án D
Theo đoạn văn, các câu sau đây là đúng về dải san hô ngầm, ngoại trừ __________.
A. San hô thường bị nhầm lẫn với đá và thực vật vì bề ngoài thô cứng và “bộ rễ” của chúng.
B. Sinh vật đơn bào dạng ống là thành phần cấu tạo của san hô.
C. Bộ xương của sinh vật đơn bào dạng ống được tạo thành từ CaCO3 trong nước biển.
D. San hô hấp thụ thức ăn trong ánh sáng mặt trời nhờ các xúc tu.
Căn cứ vào các thông tin sau:
With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because
they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants.
(Đoạn 1) (Với bề mặt thô cứng, san hô đôi khi bị nhầm lẫn với đá. Và bởi vị chúng dính chặt,
“mọc rễ” xuống đáy biển, chúng thường bị nhầm là thực vật).
The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny
animals called polyps.
(Đoạn 3) (Một nhánh hay một ụ mà chúng ta thường gọi là 1 san hô thực chất được tạo thành
từ hàng ngàn sinh vật nhỏ xíu có tên là sinh vật đơn bào dạng ống).
The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped
skeleton. (Đoạn 3) (Sinh vật đơn bào dạng ống sử dụng CaCO3 (đá vôi) trong nước biển để
tạo nên một bộ xương cứng hình chén).
The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton
and other small creatures.
(Đoạn 3) (Các sinh vật đơn bào dạng ống mở rộng các xúc tu vào ban đêm để chích và tiêu
thụ các sinh vật nhỏ xíu được gọi là sinh vật phù du và các sinh vật nhỏ khác).
Question 41: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. coral atolls B. barrier reefs C. fringing reefs D. the shores
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. san hô vòng
B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)
C. dãy san hô gần bờ
D. bờ biển
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The
most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from
the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands.
(Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với đất liền bởi 1 eo
biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ. Loại san hô này mọc trực
tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc theo bờ biển và xung quanh các hòn
đảo).
Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.
Question 42: As mentioned in the last paragraph, why a reef is called a barrier reef?
A. As it keeps developing from a volcanic island that has sunk entirely below sea level.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
436

B. Because its skeleton is flexible enough to defend many marine organisms.


C. Since it saves the low waters along the coastline from the open sea.
D. Because it is one kind of 1,000 hard corals that protect the shoreline.
Đáp án C
Như được nhắc đến trong đoạn cuối, tại sao một rạn san hô lại được gọi là “barrier reef”?
A. Vì chúng tiếp tục phát triển từ 1 hòn đảo núi lửa đã hoàn toàn chìm dưới mực nước biển.
B. Bởi bộ xương của chúng đủ linh hoạt để bảo vệ nhiều sinh vật biển khác.
C. Bởi chúng bảo vệ vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi.
D. Vì chúng là 1 trong 1,000 loài san hô cứng bảo vệ bờ biển.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the shallow
waters along the shore from the open sea.
(Bất kì rạn san hô nào được gọi tên là “barrier reef” là bởi vì sự tồn tại của chúng bảo vệ
các vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi).
Question 43: It can be inferred from the passage that coral reefs ______________.
A. evolved from a kind of plant on the Earth.
B. are the biggest structures that have ever lived on the Earth.
C. are the origin of many marine plants and animals.
D. appeared on the Earth hundreds of million years ago.
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng san hô ________________.
A. tiến hóa từ một loại thực vật trên Trái Đất.
B. là cấu trúc lớn nhất từng tồn tại trên Trái Đất.
C. là nguồn gốc của nhiều loài thực vật và động vật dưới biển.
D. đã xuất hiện trên Trái Đất hàng trăm triệu năm trước.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are
extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25
million years.
(Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là
loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm
qua).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: It is against the school rules to cheat in the test.
A. You don't have to cheat in the test. B. You must cheat in the test.
C. You must not cheat in the test. D. You have to cheat in the test.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một
số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong
khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng
và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Question 45: "You should open up and tell our teacher about your situation", said Maria to
Victor.
A. Maria advised Victor to open up and tell their teacher about his situation.
B. Maria forbid Victor to open up and tell their teacher about his situation.
C. Maria forced Victor to open up and tell their teacher about his situation.
D. Maria allowed Victor to open up and tell their teacher about his situation.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
437

Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Bạn nên mở lời và nói với giáo viên của chúng ta về tình trạng của bạn.” Maria nói
với Victor
= A. Maria khuyên Victor nên mở lời và nói với giáo viên của họ về tình trạng của anh ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì
Forbid sb to do sth: cấm ai đó làm gì
Force sb to do sth: ép buộc ai đó làm gì
Allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Question 46: The professor is a more efficient financial adviser than the expert.
A. The professor gives advice on finance less efficiently than the expert.
B. The expert is a less efficient financial adviser than the professor.
C. The professor gives advice on finance not as efficiently as the expert.
D. The expert gives financial advice more efficiently than the professor.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
S + to be + adj + er + than + N (dùng cho trường hợp tính từ ngắn)
S + to be + more/less + adj + than + N (dùng cho trường hợp tính từ dài)
Đề bài: Vị giáo sư là một cố vấn tài chính có năng lực hơn vị chuyên gia
= B. Vị chuyên gia là một người cố vấn tài chính kém năng lực hơn vị giáo sư.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: – "Do you get along well with your brothers?"
– “______________”
A. He's not living with us, he's living in the town.
B. We have never got into a fight but sometimes in a quarrel.
C. He likes swimming, and I like reading when free.
D. Mom and Dad always help us with our school work.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn có mối quan hệ hòa hợp với anh trai của bạn không?”
- “_________”
Xét các đáp án:
A. He’s not living with us, he’s living in the town: Anh ấy không sống cùng với chúng tôi,
anh ấy đang sống trong thị trấn.
B. We have never got into fight but sometimes in quarrel: Chúng tôi chưa bao giờ đánh nhau
nhưng thỉnh thoảng cũng có cãi nhau.
C. He likes swimming, and I like reading when free: Khi rảnh rỗi, anh ấy thích đi bơi còn tôi
thì thích đọc.
D. Mom and Dad always help us with our school work: Bố mẹ tôi luôn luôn giúp đỡ chúng
tôi với bài tập của chúng tôi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get along well with sb: có mối quan hệ hòa hợp với ai
Help sb with sth: giúp đỡ ai với cái gì
Question 48: - A: "Doctor, can you give me some suggestions on how to stay healthy?"
- B: “___________________.”
A. Well, first of all, you need to make sure that you eat the right foods.
B. It is very confusing to know what to eat.
C. As long as you don't overdo it, a glass of wine a day should be OK.
D. If you smoke, you need to stop.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- A: “Bác sĩ, ông có thể cho tôi biết một vài gợi ý để mà làm sao sống khỏe mạnh được
không?”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
438

- B: “____________.”
Xét các đáp án:
A. Well, first of all, you need to make make sure that you eat the right foods: Được thôi, đầu
tiên, cô cần phải chắc chắn rằng cô ăn những đồ ăn hợp lý.
B. It is very confusing to know what to eat: Thật là khó hiểu để biết đồ gì để ăn.
C. As long as you don’t overdo it, a glass of wine a day should be OK: Miễn là bạn đừng làm
thái quá điều đó, một ly rượu mỗi ngày là ổn.
D. If you smoke, you need to stop: Nếu bạn hút thuốc, bạn cần phải dừng lại.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: His parents don't like some of his friends. His friends wear too flashy clothes.
A. His parents don't like some of his friends despite their too flashy clothes.
B. His parents don't like some of his friends because of their too flashy clothes.
C. His parents don't like some of his friends but for their flashy clothes.
D. His parents don't like some of his friends without their too flashy clothes.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Theo quy tắc:
Despite + N/Ving: mặc dù cái gì
Because of + N/Ving: bởi vì cái gì
But for + N: nếu không có cái gì
Without + N: mà không có cái gì
Đề bài: Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ấy. Những người bạn của
anh ta mặc đồ quá lòe loẹt
= B. Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ta bởi vì những bộ đồ quá lòe
loẹt của họ.
Question 50: Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
A. Instead of trying to solve a problem, inventors' and engineers' initial ideas are to try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
B. Rarely do inventors' and engineers' initial ideas solve a problem rather than try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
C. Because inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
D. Even though inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem, they try
different ideas, learn from mistakes, and try again.
Đáp án C
Kiến thức về câu đảo ngữ
Theo quy tắc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + Vo
Đề bài: Những ý tưởng ban đầu của những nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết
được một vấn đề. Thay vào đó, họ thử rất nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những lỗi lầm,
và cố gắng lại.
= C. Bởi vì những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết
được một vấn đề nên họ đã thử nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và cố gắng
lại.
*Đáp án B sai, vì:
B. Hiếm khi những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư giải quyết được một vấn
đề thay vào đó là thử rất nhiều ý tưởng, học hỏi từ những lỗi lầm, và thử lại lần nữa.
=> Dịch qua thì cảm giác câu này đúng, nhưng cần đọc kỹ, thì chúng ta thấy rằng theo cấu
trúc "rather than": "S + V1(chia theo S) + rather than + V2(chia theo S): ai đó làm gì thay
vì làm gì", trong đó V1 và V2 có chung chủ ngữ là S. Xét trong câu, nếu dùng cấu trúc như
vậy thì đồng nghĩa rằng chủ ngữ của động từ "try (different ideas)" cũng là "inventors' and

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


439

engineers' initial ideas", vô lý vì để "thử các ý tưởng khác nhau" thì phải là "các nhà phát
minh và kỹ sư" chứ không phải là "các ý tưởng của họ" lại tự thử nghiệm được.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
27 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 27
1. B 2. A 3. A 4. B 5. B 6. B 7. A 8. B 9. C 10. B
11. D 12. B 13. A 14. B 15. C 16. B 17. A 18. A 19. B 20. C
21. A 22. B 23. A 24. A 25. B 26. B 27. C 28. D 29. B 30. D
31. A 32. A 33. D 34. C 35. B 36. B 37. A 38. C 39. C 40. B
41. D 42. A 43. C 44. C 45. A 46. A 47. C 48. A 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. interaction B. initiative C. hospitality D. activity
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. interaction /ˌɪntərˈækʃn/
B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/
C. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/
D. activity /ækˈtɪv.ə.ti/
Question 2: A. invites B. comes C. arrives D. loves
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. invites /ɪnˈvaɪts/
B. comes /kʌmz/
C. arrives /əˈraɪvz/
D. loves /lʌvz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. cartoon B. answer C. open D. paper
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. cartoon /kɑːˈtuːn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ tận
cùng bằng đuôi -oon trọng âm nhấn ở chính đuôi này.
B. answer /ˈɑːnsə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. open /ˈəʊpən/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/ hoặc âm /əʊ/ nhưng nếu trong một từ cùng có hai loại âm trên thì trọng âm rơi
vào âm /əʊ/.
D. paper /ˈpeɪpə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. certificate B. knowledgeable C. prosperity D. development
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. certificate /səˈtɪfɪkət/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ
kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
440

B. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
hậu tố -able và –ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. prosperity /prɒˈsperəti/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
những từ tận cùng là –y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
D. development /dɪˈveləpmənt/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và động từ có 3 âm tiết thì trọng âm
không rơi vào âm tiết đầu và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions
Question 5: Unfortunately, many of the travel experiences we take part in _______ into
consideration how it affects our planet and the well-being of people.
A. does not take B. do not take C. is not taken D. are not taken
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Không may thay, nhiều trải nghiệm du lịch mà chúng ta tham gia không cân nhắc
đến việc nó ảnh hưởng đến hành tinh của chúng ta và phúc lợi con người ra sao.
=> Câu mang nghĩa chủ động, chủ ngữ là số nhiều nên chọn được đáp án B. Ta có thể ngầm
hiểu rằng các trải nghiệm này chính là cách thức con người hành xử trong chuyến du lịch của
mình, và nó là chủ thể của động từ "cân nhắc", do đó nó vẫn mang hàm nghĩa chủ động,
không phải là vật chịu tác động từ một cái khác để chia nghĩa bị động như đáp án D.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take part in st: tham gia vào cái gì
To take (st) into consideration: cân nhắc, xem xét cái gì
Question 6: If he had not spent his youth not learning anything, he __________ himself for
his lack of knowledge now.
A. will not blame B. would not blame
C. would not have blamed D. would blame
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
If + S + had + Vp2, S + would/could + V (bare): Diễn tả giả thiết trái với quá khứ còn kết
quả thì trái với hiện tại.
Tạm dịch: Nếu anh ấy không dành cả tuổi trẻ của mình mà chẳng học hành gì, thì anh ấy sẽ
không tự trách bản thân vì sự thiếu hiểu biết của mình như bây giờ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- spend + time/money + doing st/on st: dành thời gian, tiền bạc làm gì/vào cái gì
- blame sb for st: đổ lỗi cho ai vì cái gì
Question 7: Research suggested that people can ________ recall events that never happened.
A. vividly B. clearly C. obviously D. certainly
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. vividly /ˈvɪvɪdli/ (adv): chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng) sống động, mạnh mẽ (khả
năng trí tuệ)
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa
C. obviously /ˈɒbviəsli/ (adv): rõ ràng; hiển nhiên
D. certainly /ˈsɜːtnli/ (adv): dĩ nhiên
Tạm dịch: Các nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người có thể hồi tưởng một cách đầy sống động
các sự kiện chưa bao giờ xảy ra.
Question 8: ____________ , the driver couldn’t make out the road signs.
A. There is a lot of freezing fog and icy patches
B. There being a lot of freezing fog and icy patches
C. It was a lot of freezing fog and icy patches
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
441

D. It being a lot of freezing fog and icy patches


Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc tuyệt đối
Khi 2 vế không cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn một vế bằng dạng S + V-ing với dạng chủ
động hoặc S + Vp2 với dạng bị động, 2 vế ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
Ex1: We shall play the match tomorrow if weather permits.
=> We shall play the match tomorrow, weather permitting.
Ex2: If more time had been given, we should have done the job much better
=> More time given, we should have done the job much better.
*Xét trong câu, ta dùng cấu trúc: "There + be + N: có cái gì"; không dùng "It + be" nên loại
C, D. Loại đáp án A vì dùng vậy cần có liên từ cho hai vế
Tạm dịch: Do có nhiều sương lạnh và đóng băng, tài xế không thể thấy biển báo giao thông.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
make out sb/st: nhìn thấy, nhận ra ai/cái gì
Question 9: If you don't have anything __________ to say, it's better to say nothing.
A. construct B. construction C. constructive D. constructor
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): có tính xây dựng
D. constructor /kənˈstrʌktə(r)/ (n): kỹ sư xây dựng
Tạm dịch: Nếu bạn không thể nói gì mang tính xây dựng, tốt hơn là bạn không nên nói gì cả.
Question 10: Let’s leave early, so we’ll be ahead of the rush of commuters. We can’t risk
_______in heavy traffic during rush hour.
A. holding up B. being held up C. to be held up D. to hold up
Đáp án B
Kiến thức về bị động của danh động từ
*Risk doing st: liễu lĩnh, mạo hiểm làm gì
Câu mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng: risk + being + Vp2
Tạm dịch: Hãy đi sớm, để chúng ta sẽ đi trước dòng người đi làm ồ ạt. Chúng ta không thể
mạo hiểm bị kẹt lại trong ùn tắc giao thông giờ cao điểm.
Question 11: Global warming will result _____ crop failures and famines.
A. with B. from C. for D. in
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
result from st: bắt nguồn, là kết quả của cái gì
result in st: gây ra cái gì
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn tới mất mùa và đói kém.
Question 12: There are both advantages and disadvantages of living in families with three or
four generations, also known as __________ families.
A. single-parent B. extended C. nuclear D. crowded
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
- single-parent family: gia đình với bố/mẹ đơn thân
- extended family: đại gia đình (gia đình với nhiều thế hệ sống chung với nhau)
- nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình với chỉ bố mẹ và con cái)
Tạm dịch: Có cả ưu và nhược điểm của việc sống trong một gia đình với 3 hoặc 4 thế hệ, còn
được biết đến là đại gia đình.
Question 13: ______ I got to the dentist last week, I had to sit in the waiting room for over
one hour.
A. When B. Once C. While D. Since
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
442

Kiến thức về liên từ


When: Khi
Once: Một khi đã
While: Trong khi
Since: Vì, kể từ
=> Căn cứ vào nghĩa, ta chọn được A.
Tạm dịch: Khi tôi đến nha sĩ vào tuần trước, tôi phải ngồi trong phòng chờ hơn một giờ đồng
hồ.
Question 14: He decided to withdraw from the powerboat race as he had a (n) _____ of
danger.
A. omen B. premonition C. foreboding D. prediction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. omen /ˈəʊmən/ (n): điềm
B. premonition /ˌpreməˈnɪʃn/ (n): linh cảm về một điều không lành sắp xảy ra
C. foreboding /fɔːˈbəʊdɪŋ/ (n): linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra
D. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): dự đoán
=> Cấu trúc: Have a premonition/foreboding of danger: linh cảm, dự báo về một nguy
hiểm sắp ập đến
=> Do đó câu này đáp án B, C đều hoàn toàn chính xác.
Tạm dịch: Anh ấy quyết định rút lai khỏi giải đua xuồng máy vì anh ấy có linh cảm về sự
nguy hiểm sắp ập đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
withdraw from st: rút lui khỏi cái gì
Question 15: When I agreed to help, I didn't know what I was __________ myself in for.
A. laying B. putting C. letting D. bringing
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
let oneself in for st: vô tình dính líu vào một tình thế khó khăn
Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình mình sẽ đẩy bản thân vào tình thế khó
khăn gì.
Question 16: Friends will come and go in your life, but more important than __________ is
your friends' acceptance of you for who you are.
A. how long do your friendships last B. how long your friendships will last
C. how long your friendships last D. how long will your friendships last
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
How long + S + V
=> How: trả lời cho câu hỏi "ra sao, như thế nào"
Đáp án A và D đảo trợ động từ lên trước nên bị loại. Căn cứ vào nghĩa ta chọn được B vì câu
thể hiện hàm ý tình bạn sẽ có thể tiếp diễn và kéo dài trong tương lai chứ không đơn thuần là
ở hiện tại.
Tạm dịch: Bạn bè sẽ đến rồi đi trong đời bạn, nhưng quan trọng hơn tình bạn sẽ kéo dài bao
lâu đó là việc họ chấp nhận con người thật của bạn.
Question 17: _______ Spring festival season in Vietnam starts with the Lunar New Year and
closes with the celebration honoring the mythical founding fathers, ______ Hung Kings, on
_____ tenth day of _______ third lunar month.
A. The/the/the/the B. 0/0/the/the
C. The/0/0/the D. The/the/0/0
Đáp án A
Dịch nghĩa: Mùa lễ hội mùa xuân ở Việt Nam bắt đầu từ Tết Nguyên đán và khép lại bằng lễ
kỷ niệm tôn vinh những người sáng lập huyền thoại, Vua Hùng, vào ngày mùng mười tháng
ba âm lịch.
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
443

+ Dùng “the” cụm từ đã xác định "Spring festival season"


+ Dùng “the” trước những gì là duy nhất, độc nhất (King – mỗi nước chỉ có một ông vua)
+ Dùng “the” trước số thứ tự (tenth, third)
Question 18: I'm not suggesting ________ that she meant to cause any trouble.
A. for one minute B. for sure
C. for sales D. for a laugh
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Not for one minute = certainly not: chắc chắn là không (dùng để nhấn mạnh khi bạn không
tin một điều gì là đúng)
+ for sure: chắc chắn (điều gì là đúng) => thường dùng trong dạng câu khẳng định và nhấn
mạnh cho ý khẳng định đó. Đây là câu phủ định nên không chọn B.
+ for sales: được bán, rao bán; sẵn có để mua
+ for a laugh: để tiêu khiến, để vui
=> Khi phía trước người ta đang dùng "is not suggesting", dạng phủ định, tức bây giờ cần
một cụm đi với "not", có ý chỉ "không tin/nghĩ điều gì là đúng", do đó chọn A
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn không có ý nói cô ấy có ý định gây rắc rối.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- mean to do st: có ý định làm gì
- mean doing st: có nghĩa là làm gì
Question 19: These parts of the world don’t have different climatic conditions, __________?
A. didn’t they B. do they C. weren’t they D. are they
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “these parts” => hỏi đuôi là “they”
Trợ động từ “don’t” => hỏi đuôi là “do”
Tạm dịch: Những khu vực này trên thế giới không có điều kiện khí hậu khác nhau phải
không?
Note:
different /'difrənt/ (a): khác
climatic /klai'mætik/ (a): (thuộc) khí hậu
condition /kən'di∫n/ (n): tình trạng; điều kiện
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: I took a course at the employment bureau to learn how to organize my résumé
to best show off my experience and qualifications.
A. enhance B. promote C. boast D. achieve
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Tôi tham gia một khoá học ở cục việc làm để học cách sắp xếp lí lịch để khoe
được kinh nghiệm và học vấn.
=> show off: khoe mẽ
Xét các đáp án:
A. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
B. promote /prəˈməʊt/ (v): xúc tiến, đẩy mạnh
C. boast /bəʊst/ (v): khoe khoang, khoác lác
D. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, giành được
Cấu trúc khác cần lưu ý:
boast about st: khoe khoang về cái gì
Question 21: In their senseless killing of innocent people, the terrorists have shown their
lack of respect for human life.
A. had B. earned C. gained D. commanded
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


444

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Trong khi giết hại người vô tội mà không vì mục đích gì, bọn khủng bố đã cho
thấy sự coi thường mạng sống con người.
=> show /ʃəʊ/ (v): cho thấy, lộ ra
Xét các đáp án:
A. have /hæv/ (v): có
B. earn /ɜːn/ (v): kiếm được
C. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được
D. command /kəˈmɑːnd/ (v): ra lệnh
=> have/ shown one’s lack of respect for st: thể hiện sự coi thường cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: On the whole, further education still plays an important role in the
development of any country.
A. Generally B. Specifically C. Essentially D. Surprisingly
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nhìn chung, giáo dục sau phổ thông vẫn đóng một vai trò quan trọng trong sự
phát triển của đất nước.
=> on the whole: nhìn chung
Xét các đáp án:
A. generally /ˈdʒenrəli/ (adv): nói chung; thường thường
B. specifically /spəˈsɪfɪkli/ (adv): một cách cụ thể
C. essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): về bản chất, về cơ bản
D. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ (adv): làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
=> on the whole >< specifically
Cấu trúc khác cần lưu ý:
play a role in st: đóng vai trò trong cái gì
Question 23: It's not beyond the realm of possibility that some schools may have to cut sport
altogether.
A. possible B. impossible C. unlikely D. certain
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Không phải là không có khả năng một số trường sẽ phải cắt hoàn toàn môn thể
dục.
=> beyond the realm of possibility: bất khả thi, không có khả năng
Xét các đáp án:
A. possible /ˈpɒsəbl/ (a): khả thi
B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (a): bất khả thi
C. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (a): không chắc xảy ra
D. certain /ˈsɜːtn/ (a): chắc chắn
=> beyond the realm of possiblity >< possible
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
An A level is an Advanced level GCE qualification. This exam is (24) __________
taken after two years of A level study, following the O level/IGCSE exams. Students can take
any number of A level exams; in the UK, most college students take three or four A level
exams for their final two years of study. The (25) __________ of A levels to be taken will
often depend on the qualifications that the university chosen requires. A level results can
open doors to undergraduate studies at some of the best higher educational institutions in the
world, and to a wide range of professional and vocational courses (26) _______ can help
build skills for an exciting and rewarding career. In many countries round the world, some
schools follow the GCE syllabus to prepare their pupils for taking A level exams. Students at
these schools should enquire at their school about how they can register and sit (27) ____ the
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
445

exams. Students who do not attend a school that follows the GCE syllabus can still take A
level exams and can register as a private individual with the British Council.
In order to register for an A level exam one will need to complete an entry form
which will become available at the British Council offices. Forms usually become (28)
__________ for January examinations in early August of the preceding year. For May/June
examinations, they are available in early December of the preceding year.
(Source: https://qualifications.pearson.com)
Question 24: A. normally B. popularly C. largely D. noticeably
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường
B. popularly /ˈpɒpjələli/ (adv): với tính chất đại chúng, được quần chúng ưa thích
C. largely /ˈlɑːdʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi
D. noticeably /ˈnəʊtɪsəbli/ (adv): đáng lưu ý, đáng quan tâm
Tạm dịch: This exam is (24) __________ taken after two years of A level study, following
the O level/IGCSE exams.
(Kì thi này thông thường được tham dự 2 năm sau khi học tập bậc A, theo sau kì thi bậc
O/IGCSE. )
Question 25: A. sum B. number C. amount D. quantity
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ chỉ số lượng
- sum of st: tổng số
- a number of + N (số nhiều): nhiều
- the number of + N (số nhiều, đếm được): số lượng cái gì
= the amount of + N (không đếm được): lượng
= (a) quantity of st: số lượng, lượng

Tạm dịch: The (25) ____ of A levels to be taken will often depend on the qualifications that
the university chosen requires.
(Số lượng kì thi trình độ A phải tham dự thường phụ thuộc vào học vị mà trường đại học
được chọn yêu cầu.)
=> Vì vị trí cần điền mang nghĩa là "số lượng cái gì" nên loại A.
Danh từ đi kèm là "levels" - danh từ số nhiều đếm được nên loại C.
Người ta chỉ dùng "a quantity of/quantity of" nên loại D.
Question 26: A. what B. that C. when D. who
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
"Professional and vocational courses" là vật nên cần dùng đại từ quan hệ là "which" hoặc
"that" trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: A level results can open doors to undergraduate studies at some of the best higher
educational institutions in the world, and to a wide range of professional and vocational
courses (26) __________ can help build skills for an exciting and rewarding career.
(Một kết quả cấp độ A có thể mở ra cánh cửa cho các nghiên cứu đại học tại một số tổ chức
giáo dục đại học tốt nhất trên thế giới, và một loạt các khóa học chuyên nghiệp và dạy nghề
có thể giúp xây dựng các kỹ năng cho một sự nghiệp thú vị và bổ ích.)
Question 27: A. at B. in C. for D. into
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To sit for an exam: tham dự một kì thì
Tạm dịch: Students at these schools should enquire at their school about how they can
register and sit (27) __________ the exams.
(Học sinh ở các trường này có thể đòi hỏi trường họ về cách họ có thể đăng kí và tham dự
các kì thi.)
Question 28: A. availability B. avail C. availably D. available
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
446

Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. availability /əˌveɪləˈbɪləti/ (n): tính sẵn sàng để dùng
B. avail /əˈveɪl/ (v): sử dụng cái gì; lợi dụng cái gì
C. availably /əˈveɪl.əb.li/ (adv): một cách sẵn có để dùng
D. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng
Sau become + adj => đáp án D
Tạm dịch: Forms usually become (28) __________ for January examinations in early August
of the preceding year.
(Đơn cho các kì thi vào tháng một thường có sẵn vào tháng tám của năm trước đó.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: According to the results of a survey which conducted by a USA
magazine, there isn't
A B C
really a generation gap.
D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Theo kết quả của một cuộc khảo sát được tiến hành bởi tạp chí Mỹ, thực sự không
có khoảng cách thế hệ.
Căn cứ vào nghĩa thì mệnh đề which mang nghĩa bị động nên phải thêm be vào trước động từ
hoặc lược bỏ which chỉ còn lại Vp2.
=> Sửa lỗi: which conducted => which was conducted/conducted

Question 30: The best way to get ready for an interview is to take the time to review the most
common
A B C
interview questions you will mostly likely be asked.
D
Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Tạm dịch: Cách tốt nhất để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn là dành thời gian ôn tập các
câu hỏi phỏng vấn phổ biến mà bạn chủ yếu có khả năng được hỏi.
=> Căn cứ vào cấu trúc:
Be likely to do st: có khả năng làm gì
=> Sửa lỗi: mostly likely => be mostly likely to
Question 31: Down did an apple fall when he was passing under the tree.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Khi câu bắt đầu bằng một (cụm) giới từ thì ta nghĩ ngay đến dạng đảo ngữ toàn bộ
Cấu trúc: Giới từ + V + S
Ví dụ: The bird flies round and round => Round and round flies the bird.
Chú ý: Với chủ ngữ là đại từ nhân xưng thì không đảo động từ lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: She sat in the armchair => In the armchair she sat.
Tạm dịch: Một quả táo rơi xuống lúc anh ấy đi ngang qua dưới cái cây.
=> Sửa lỗi: did an apple fall => fell an apple
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
New research shows that long-term changes in diseases in ocean
species coincide with decades of widespread environmental change. The paper, "Increases
and decreases in marine disease reports in an era of global change," was published Oct. 9 in
Proceedings of the Royal Society B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
447

Understanding oceanic trends is important for evaluating today's threats to marine


systems, and disease is an important sentinel of change, according to senior author Drew
Harvell, professor of marine biology at Cornell University. "Disease increases and decreases
can both be bad news," said lead author Allison Tracy, who studied with Harvell. "The long-
term changes in disease that we see here may result from anthropogenic pressure on plants
and animals in the ocean." The researchers examined marine infectious disease reports from
1970 to 2013, which transcend short-term fluctuations and regional variation. They examined
records of corals, urchins, mammals, decapods, fish, mollusks, sharks, rays, seagrass and
turtles.
For corals and urchins, reports of infectious disease increased over the 44-year period.
In the Caribbean, increasing coral disease reports correlated with warming events. It is widely
known that coral bleaching increases with warming, but Harvell said they have established a
long-term connection between warming and coral disease. "We've finally linked a coral killer
like infectious disease to repeated warming bouts over four decades of change," she said.
"Our study shows that infectious disease reports are associated with warm temperature
anomalies in corals on a multi-decadal scale." These results improve understanding of how
changing environments alter species interactions, and they provide a solid baseline for health
of marine life in the period studied.
(Source: https://www.myvetcandy.com/)
Question 32. Which best serves as the title for the passage?
A. Infectious disease in marine life linked to ocean warming.
B. Ocean pollution and diseases resulted from aquaculture.
C. Health threats from polluted coastal waters.
D. What to know about flesh-eating bacteria infections.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bệnh truyền nhiễm trong môi trường biển liên quan đến sự nóng lên của đại dương.
B. Ô nhiễm đại dương và các bệnh do nuôi trồng thủy sản.
C. Các mối đe dọa sức khỏe từ vùng nước ven biển bị ô nhiễm.
D. Những điều cần biết về sự truyền nhiễm của những vi khuẩn ăn thịt.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
New research shows that long-term changes in diseases in ocean species coincides with
decades of widespread environmental change.
(Nghiên cứu mới cho thấy những thay đổi lâu dài về bệnh tật ở các sinh vật đại dương trùng
khớp với nhiều thập kỷ của sự thay đổi môi trường phổ biến.)
Như vậy đoạn văn đang muốn đề cập đến việc các bệnh truyền nhiễm ở môi trường biển là có
liên quan với sự thay đổi khi hậu.
Question 33: The word “coincide” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. agree B. coexist C. differ D. concur
Đáp án D
Từ “coincides” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. đồng ý
B. cùng tồn tại
C. khác nhau
D. cùng xảy ra, trùng hợp
Từ coincides (trùng với) = concurs
New research shows that long-term changes in diseases in ocean species coincides with
decades of widespread environmental change.
(Nghiên cứu mới cho thấy những thay đổi lâu dài về bệnh tật ở các sinh vật đại dương trùng
khớp với nhiều thập kỷ của sự thay đổi môi trường phổ biến.)
Question 34: According to paragraph 2, what role does marine disease play in the oceanic
analysis?
A. It reflects the progress in the study of human immunology.
B. It deals with the task of monitoring vector-borne threats.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
448

C. It serves as an indicator of the presence of oceanic changes.


D. It induces changes in fungal communities under the water.
Đáp án C
Theo đoạn 2, bệnh sinh vật biển có vai trò gì trong việc phân tích đại dương?
A. Nó phản ánh sự tiến bộ trong nghiên cứu về miễn dịch học của con người.
B. Nó liên quan đến nhiệm vụ giám sát các mối đe dọa từ vector.
C. Nó được xem như là một dấu hiệu cho thấy sự xuất hiện của những thay đổi trong đại
dương.
D. Nó gây ra những thay đổi trong cộng đồng nấm dưới nước.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Understanding oceanic trends is important for evaluating today's threats to marine systems,
and disease is an important sentinel of change, according to senior author Drew Harvell,
professor of marine biology at Cornell University.
(Việc hiểu xu hướng đại dương là rất quan trọng để đánh giá các mối đe dọa ngày nay đối
với các hệ thống ở biển và bệnh dịch là một dấu hiệu quan trọng của sự thay đổi, theo tác giả
cao cấp Drew Harvell, giáo sư sinh học biển tại Đại học Cornell.)
Question 35: The word “They” in paragraph 2 refers to _______.
A. reports B. researchers C. animals D. fluctuations
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến.
A. báo cáo
B. nhà nghiên cứu
C. động vật
D. sự dao động
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà nghiên cứu được nhắc tới trước đó.
The researchers examined marine infectious disease reports from 1970 to 2013, which
transcend short-term fluctuations and regional variation. They examined records of corals,
urchins, mammals, decapods, fish, mollusks, sharks, rays, seagrass and turtles.
(Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra các báo cáo về bệnh truyền nhiễm ở biển từ năm 1970 đến
2013, cái mà vượt qua sự biến động ngắn hạn và biến động khu vực. Họ đã kiểm tra hồ sơ
của san hô, nhím, động vật có vú, tôm, cá, động vật thân mềm, cá mập, cá đuối, rong rêu và
rùa.)
Question 36: According to paragraph 3, what can be concluded from the Allison Tracy’s
investigation?
A. Water sources might soon become poisonous to ocean life and the humans.
B. Rising global temperatures are spreading disease at an unprecedented level.
C. Oceans have absorbed more than 90% of the warming effects of climate change.
D. No level of conservation in the future will be enough to override the warming
impacts.
Đáp án B
Theo đoạn 3, những gì có thể được kết luận từ cuộc điều tra của Allison Tracy?
A. Nguồn nước có thể sớm trở nên độc hại đối với đời sống đại dương và con người
B. Nhiệt độ toàn cầu đang gia tăng đang lan truyền bệnh ở mức độ chưa từng thấy
C. Đại dương đã hấp thụ hơn 90% các tác động nóng lên của biến đổi khí hậu
D. Không có mức độ bảo tồn trong tương lai sẽ đủ để ghi đè lên các tác động nóng lên
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
"We've finally linked a coral killer like infectious disease to repeated warming bouts over
four decades of change," she said. "Our study shows that infectious disease reports are
associated with warm temperature anomalies in corals on a multi-decadal scale."
("Cuối cùng chúng tôi đã liên kết một kẻ giết san hô như bệnh truyền nhiễm với những sự
nóng lên lặp đi lặp lại sau bốn thập kỷ thay đổi", cô ấy nói." Nghiên cứu của chúng tôi cho
thấy rằng báo cáo bệnh truyền nhiễm có liên quan đến sự khác thường nhiệt độ ấm ở san hô
trên quy mô giảm dần.")

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


449

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is
“simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel
benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers
into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species
such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black
market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times
more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours,
luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million
over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation,
generating sustainable revenue and ensuring the better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while
also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help
replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can
also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help
travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance
of conservation. This ultimately helps to create a more mindful and conscious legion of
travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In
wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or
trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica,
unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism
infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management
empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers
indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve
traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being
conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism
also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal
relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures.
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never
want to travel the traditional way again.
(Source: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
Question 37: The most suitable title for the passage could be ______.
A. The benefits of ecotourism.
B. Making the most of ecotourism.
C. An introduction to ecotourism.
D. Encourage conservation or adding to exploitation?
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply
a better way to travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits
conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into
environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi
rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi du lịch”. Đây là một cái
nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa văn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
450

hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái.
Question 38: The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
A. reward B. benefit C. profit D. interest
Đáp án C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and
other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its
lifetime!
(Khi bạn xem xét doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng
và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của
nó!)
Question 39: According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the
society?
A. Green tourism maintains the balance between animals and humans.
B. Ecotourism provides financial support for local communities.
C. Sustainable tourism yields substantial environmental benefits.
D. Ecotourism encourages open dialogue about deforestation.
Đáp án C
Theo đoạn 3, du lịch có tính đạo đức có thể giúp ích gì cho xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp sự hỗ trợ tài chính cho các cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích cho môi trường đáng kể.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also
protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help
replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn agriculture.
(Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng
thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp
có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy.)
=> Đọc quan đoạn 3, ta thấy rõ được du lịch có tính đạo đức đã góp phần bảo vệ môi trường
sinh thái đáng kể theo nhiều phương diện, do đó đáp án C là rõ ràng chính xác.
*Chúng ta cần đọc kỹ để không nhầm lẫn với đáp án B. Vì chính xác là du lịch sinh thái giúp
tạo ra nguồn doanh thu để có thể bù đắp cho nguồn tài chính mất mát từ việc khai thác
mỏ và đốt nương làm rẫy của người dân địa phương, từ đó giúp cân bằng sự phát triển
tài chính của họ nói chung, không bị tạo ra lỗ hổng. Chứ không phải là nó cung cấp sự hỗ
trợ về tài chính, nói như vậy có nghĩa là nó giúp tạo thêm lợi nhuận cho người dân địa
phương; trong khi thực tế là nó chỉ đủ để san bằng với những thiệt hại do chính họ gây
ra từ các hành động làm phá hoại môi trường sinh thái, căn cứ vào động từ "replace".
Question 40: The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______.
A. natural B. untouched C. beautiful D. dirty
Đáp án B
Từ "pristine" trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. tự nhiên
B. hoang sơ
C. đẹp
D. dơ bẩn
Từ đồng nghĩa pristine (nguyên sinh) = untouched
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
451

Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach
them about the importance of conservation.
(Hướng dẫn tự nhiên cũng giúp khách du lịch hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sinh và
dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)
Question 41: The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
A. species B. relationships C. poachers D. locals
Đáp án D
Từ "them” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. loài
B. mối quan hệ
C. kẻ săn trộm
D. người địa phương
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more
revenue is reinvested locally.
(Tham gia cộng đồng địa phương trong việc quản lý du lịch trao quyền cho họ bằng cách
đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư tại địa phương.)
Question 42: According to paragraph 5, why did the author claim that people will prefer
ecotourism over normal one?
A. Because it is such an awakening and mind-expanding experience.
B. Because the author is a trend-setting writer who believes in his words’ influence.
C. Because anything with a green label on it is all the craze now.
D. Because the standard of ecotourism service is more satisfying than other types.
Đáp án A
Theo đoạn 5, tại sao tác giả tuyên bố rằng mọi người sẽ thích du lịch sinh thái hơn du lịch
truyền thống?
A. Bởi vì đó là một trải nghiệm thức tỉnh và mở rộng hiểu biết.
B. Bởi vì tác giả là một nhà văn thiết lập xu hướng, người tin vào ảnh hưởng của lời nói của
chính mình.
C. Bởi vì bất cứ điều gì với một nhãn màu xanh lá cây trên đó là các cơn sốt lúc bây giờ.
D. Vì tiêu chuẩn của dịch vụ du lịch sinh thái thỏa mãn hơn các loại khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn năm:
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and
mindful of the impact we have on the destinations we visit.
(Chắc chắn, là một du khách có trách nhiệm cần một mức độ cam kết cao hơn để có ý thức và
lưu tâm đến tác động của chúng ta đến các điểm đến chúng ta ghé thăm.)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem.
(Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài
người trong hành tinh của chúng ta hệ sinh thái.)
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Ecotourism is seasonal in nature, therefore a vulnerable industry.
B. The current sustainable tourism service is just greenwashing.
C. Ecotourism is a win-win experience, both for nature and the people.
D. Responsible travel is a unique opportunity for business.
Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Du lịch sinh thái mang tính thời vụ, do đó là ngành dễ bị ảnh hưởng.
B. Dịch vụ du lịch bền vững hiện tại chỉ là “greenwashing”.
C. Du lịch sinh thái là một trải nghiệm cùng có lợi, cả cho tự nhiên và con người.
D. Du lịch có trách nhiệm là một cơ hội duy nhất cho kinh doanh.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife,

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


452

(Để xem du lịch sinh thái có lợi cho thiên nhiên và động vật hoang dã như thế nào,)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in
our planetary ecosystem.
(Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của
loài người trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: She said, "John, I'll show you around my city when you're here."
A. She made a trip around her city with John.
B. She planned to show John around her city.
C. She promised to show John around her city.
D. She organized a trip around her city for John.
Đáp án C
Kiến thức về câu trần thuật
Cấu trúc:
Plan to do st: Dự định làm gì
Promise to do st: Hứa hẹn sẽ làm gì
Đề bài: Cô ấy nói: "John, tớ sẽ dẫn bạn đi thăm thành phố của tớ trong lúc bạn ở đây.
= C. Cô ấy hứa sẽ dẫn John đi thăn thành phố của cô ấy.
Question 45: People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
A. Vietnamese students are said not to be well-prepared for their future jobs.
B. Vietnamese students say they are not well-prepared for their future jobs.
C. People do not like Vietnamese students to be well-prepared for their future jobs
D. People, as well as Vietnamese students, are not well-prepared for their future jobs.
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Đề bài: Người ta nói rằng học sinh Việt Nam không được chuẩn bị tốt cho công việc tương
lai của họ.
= A. Học sinh Việt Nam được nói là không được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ.
Question 46: Unlike traditional learning, the e-learning is flexible for the students as well as
for the teachers.
A. The e-learning is more flexible for the students and the teachers than traditional
learning.
B. The students' e-learning is more flexible than the teachers' traditional learning.
C. The e-learning for the students is more flexible than traditional learning for the
teachers.
D. The students use more flexible e-learning than traditional learning used by the
teachers.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh hơn
Đề bài: Không giống như hình thức học truyền thống, học điện tử linh hoạt hơn với học sinh
cũng như giáo viên.
= A. Học điện tử linh hoạt cho học sinh và giáo viên hơn học truyền thống.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Nick: "What about stopping by a fishing village for lunch?”
- Linh: “_______________.’
A. It's isn't really worth seeing. B. Thanks, that's really useful.
C. That sounds fantastic! D. You've done a very good job.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Nick: “Dừng ở một làng chài để ăn trưa được chứ? ”
- Linh: “_______ ”
Xét các đáp án:
A. It isn't really worth seeing: Nó không đáng xem lắm.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
453

B. Thanks, that's really useful: Cảm ơn, điều đó thật sự rất hữu ích.
C. That sounds fantastic: Nghe thật tuyệt.
D. You've done a very good job: Bạn đã làm rất tốt.
Question 48: - "Will you please show me how to operate the new machine?
- “_______________.”
A. Sure. It's a piece of cake. B. Is it like a piece of cake?
C. Of course it's no easy work. D. No, I won't.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- “Bạn có thể chỉ tôi cách vận hành cái máy được không? ”
- “______ ”
Xét các đáp án:
A. Sure. It’s a piece of cake: Đương nhiên. Nó dễ không ý mà.
B. Of course it’s no easy work: Đương nhiên đó là một việc không dễ dàng.
C. Is it like a piece of cake?: Nó có như một miếng bánh không?
D. No, I won't: Không đâu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: They were exhausted. They could hardly continue the journey
A. They were so exhausted that they could hardly continue the journey.
B. They were hardly exhausted but they could not continue the journey.
C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.
D. They could continue the journey as they were hardly exhausted.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Cấu trúc:
S + be + so + adj + that + clause: quá ... đến nỗi
Adj/adv + as/though + S + V, clause: mặc dù ..., nhưng
Đề bài: Họ kiệt sức. Họ khó có thể tiếp tục cuộc hành trình
= A. Họ kiệt sức đến mức khó có thể tiếp tục cuộc hành trình.
Question 50: Karen didn’t want to go to the cinema with us. She had already seen the movie.
A. Karen didn’t want to go to the cinema with us, so she had already seen it.
B. Karen didn’t want to go to the cinema with us as she had already seen it.
C. As Karen had already seen the movie, Karen didn’t want to go to the cinema.
D. Karen had already seen the movie, then she didn’t want to go the cinema.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Karen không muốn đi tới rạp chiếu phim với chúng tôi. Cô ấy đã xem bộ phim ấy rồi.
= C. Vì Karen đã xem bộ phim ấy rồi, cô ấy không muốn đến rạp chiếu phim.
*Đáp án B chưa chính xác vì "it" ở đây muốn chỉ "the movie", trong khi vế trước nó chưa
nhắc tới để dùng đại từ thay thế như vậy. Nếu dùng B sẽ hiểu là "she had already seen the
cinema", vô lý.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
28 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 28
1. D 2. C 3. D 4. B 5. D 6. B 7. A 8. D 9. B 10. B
11. D 12. C 13. A 14. A 15. D 16. A 17. D 18. B 19. A 20. B
21. A 22. A 23. A 24. D 25. D 26. D 27. C 28. C 29. B 30. A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
454

31. D 32. A 33. D 34. C 35. A 36. B 37. D 38. A 39. C 40. B
41. C 42. A 43. B 44. C 45. B 46. B 47. C 48. D 49. B 50. A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. asked B. danced C. cashed D. studied
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. asked /æskt/
B. danced /dænst/
C. cashed /kæʃt/
D. studied /ˈstʌdid/
Question 2: A. compile B. facile C. facsimile D. textile
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. compile /kəmˈpaɪl/
B. facile /ˈfæsaɪl/
C. facsimile /fækˈsɪməli/
D. textile /ˈtekstaɪl/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. social B. common C. verbal D. polite
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. social /ˈsoʊʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và /oʊ/, nhưng nếu trong một từ đều chứa cả hai âm này
thì nó sẽ ưu tiên rơi vào âm /oʊ/.
B. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. verbal /ˈvɜːbəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. polite /pəˈlaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. solidarity B. effectively C. documentary D. dedication
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. solidarity /ˌsɑːlɪˈderəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi –
y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. effectively /əˈfektɪvli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ly
không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời đuôi –ive làm trọng âm rơi vào âm tiết
ngay trước nó.
C. documentary /ˌdɑːkjəˈmentɚri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy
tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. dedication /ˌdedəˈkeɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi
–tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The majority of the students _______ home for their holidays for the past few
weeks.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
455

A. has gone B. had gone C. goes D. have gone


Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
*Theo quy tắc, ta có: “The majority + of + N + V(chia theo N)”
Xét trong câu, danh từ sau “of” là “the students”- danh từ ở dạng số nhiều, do đó động từ phải
chia ở dạng số nhiều → Loại A, C
*Căn cứ vào dấu hiệu “for the past few weeks” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó
ta loại B. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành ở đây để diễn tả việc nghỉ lễ đã diễn ra từ vài tuần
trước trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Phần lớn các học sinh đều đã về nhà để nghỉ lễ vài tuần qua rồi.
Question 6: My sister often reads _______ fashion pages in _______ newspapers to keep up
with __________ latest styles.
A. Ø/the/the B. the/the/the C. Ø/Ø/the D. the/Ø/the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
*Xét chỗ trống thứ hai trước, với danh từ “newspaper” thì ở đây ta cần dùng mạo từ, vì với
danh từ này ta có cụm “in the newspaper”
*Xét chỗ trống đầu, cụm danh từ “fashion papes” cũng cần dùng mạo từ bởi nó đã xác định là
những trang báo về thời trang ở “in the newspapers” ngay phía sau nó
*Xét chỗ trống còn lại, ta luôn dùng “the” trước một tính từ so sánh nhất, ở đây có tính từ
“latest” ở dạng so sánh nhất, do đó phải dùng “the”
Tạm dịch: Chị tôi thường đọc những trang về thời trang trên báo để cập nhật những thời
trang mới nhất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Keep up with sth (phr.v): bắt kịp, đuổi kịp; cập nhật cái gì
Question 7: Mrs Townsend was left ___________ all the arrangements for the outing by
herself.
A. to make B. making C. having made D. to making
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên thể có To
*Căn cứ vào nghĩa, vị trí cần điền là một động từ nguyên thể có “to” để chỉ mục đích, do đó
ta chọn A
Tạm dịch: Bà Townsend bị bỏ lại để tự mình sắp xếp hết mọi thứ cho buổi đi chơi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Make a (the) arrangement(s) (coll): sắp xếp, chuẩn bị, lên kế hoạch cho việc gì
- By oneself = on one’s own: một mình, tự mình
Question 8: “If I ________ and my life depended on the solution, I would spend the first 55
minutes determining the proper question to ask, for once I know the proper question, I could
solve the problem in less than five minutes." - Albert Einstein
A. have an hour to solve a problem B. had an hour solving a problem
C. had had an hour to solve a problem D. had an hour to solve a problem
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào cấu trúc câu có “If”, vế hai có “would + Vo” nhận thấy đây là dạng câu điều
kiện loại hai, diễn tả giả thiết không có thật trong hiện tại hoặc tương lai.
Ta có cấu trúc như sau:
If + S + V (quá khứ đơn) + O, S + would/could + Vo: nếu… thì…
→ Loại A, C
*Xét về nghĩa, ta loại C vì cần dùng “To V” với động từ “solve” để chỉ mục đích
Tạm dịch: “Nếu như tôi có một giờ để giải quyết một vấn đề và sự sống của tôi phụ thuộc vào
giải pháp cho vấn đề đó, thì tôi sẽ dành 55 phút đầu tiên để quyết định câu hỏi thích hợp để
hỏi, vì một khi tôi đã biết câu hỏi thích hợp rồi thì tôi có thể giải quyết vấn đề đó trong vòng
không đầy 5 phút.” - Albert Einstein.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
456

- Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì


- Spend [a period of time] doing sth: dành bao nhiêu thời gian để làm gì
Question 9: I’m sorry but I assure you that I had no intention ____________ offending you.
A. in B. of C. to D. for
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc: Have (no) intention to do sth/of doing sth: (không) có ý định để làm gì
*Xét cấu trúc trong câu, sau chỗ trống cần điền là một Ving, do đó ta dùng “of”
Tạm dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi đảm bảo rằng tôi không hề có ý định xúc phạm bạn đâu.
Question 10: As a devoted and respectable woman, she makes a large donation to a
_____________ cause every year.
A. worthless B. worthy C. worthwhile D. worth
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. worthless /ˈwɜːθləs/ (a): vô giá trị (về tiền bạc); vô dụng, vô ích, không quan trọng
B. worthy /ˈwɝːði/ (a): xứng đáng nhận được sự tôn trọng, ngưỡng mộ hoặc sự hỗ trợ, giúp
đỡ
C. worthwhile /ˌwɜːθˈwaɪl/ (a): đủ hữu ích, quan trọng (một kết quả xứng đáng với công sức,
tiền bạc, thời gian đã bỏ ra)
D. worth /wɜːθ/ (a/n): có giá trị đặc biệt (về tiền bạc); giá trị, có giá tiền bao nhiêu; tầm quan
trọng, sự hữu ích
*Căn cứ vào nghĩa, cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “cause”, mang nghĩa là “mục
đích chính đáng/cao cả”, do đó chỉ đáp án B phù hợp ngữ cảnh ngữ nghĩa
Tạm dịch: Là một người phụ nữ tận tâm tận tụy và đáng được tôn trọng, mỗi năm bà ấy
thường tài trợ một khoản tiền lớn cho những mục đích cao cả.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make a (large) donation to sb/sth: tài trợ, hỗ trợ một khoản tiền lớn cho ai/cái gì
Question 11: __________ you have thought about where you are at now and where you want
to be, you can work on getting to know your skills, interests and values.
A. As B. Although C. Unless D. Once
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. As (conj): khi; bởi vì
B. Although + clause: mặc dù
C. Unless: trừ khi, nếu không… (dùng trong câu điều kiện)
D. Once (conj): ngay khi mà, một khi mà; kể từ thời điểm khi mà...
*Ở đây ta cân phân biệt hai liên từ "as" và "once". Khi dịch nghĩa ra, chúng có vẻ tương
đương nhau, nhưng ở đây cần hiểu bản chất của nó thì ta sẽ thấy sự khác biệt trong cách dùng
của chúng:
+ As: khi là một liên từ, bản chất nghĩa của nó là "during the time that: trong suốt một
khoảng thời gian nào đó" => nó mang tính tiếp diễn trong một quá trình hơn là nhất quán tại
một thời điểm nhất định
+ Once: khi là một liên từ, nó mang bản chất nghĩa là "as soon as: ngay khi" hoặc là "from
the moment when: kể từ thời điểm khi mà" => nó mang tính khẩn cấp hơn một chút, và
hành động sau nó sẽ mang tính nhất quán tại một thời điểm nào đó thay vì kéo dài trong cả
một quá trình.
=> Xét trong câu, hành động "nghĩ về việc bây giờ mình đang ở đâu, mình muốn gì", nó thể
hiện hàm ý diễn tả hành động mang tính nhất quán và khẩn cấp vì hành động đó một khi xảy
ra thì nó sẽ chỉ nhất quán tại một thời điểm nhất định, không hề có tính tiếp diễn để dùng "as"
như đáp án A.
Tạm dịch: Một khi bạn đã nghĩ về việc bây giờ mình đang ở đâu và mình muốn gì thì bạn có
thể dành thời gian để hiểu thêm nhiều hơn về những kĩ năng, mối quan tâm và những giá trị
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
457

của riêng mình.


Cấu trúc khác cần lưu ý:
Work on sth/doing sth (phr.v): dành thời gian để tu sửa, cải thiện cái gì hay làm gì
Question 12: When we went to Egypt he knew __________ no Arabic, but within six months
he had become extremely fluent.
A. entirely B. barely C. virtually D. scarcely
Đáp án C
Kiến thức về trạng từ
Xét các đáp án:
A. entirely /ɪnˈtɑɪərli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
B. barely /ˈberli/ (adv): chỉ vừa đủ; ít ỏi, trơ trụi (mang nghĩa phủ định, do đó luôn dùng trong
câu khẳng định)
C. virtually /ˈvɜːtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
D. scarcely /ˈskersli/ (adv): gần như không, khan hiếm; chắc chắn là không (mang nghĩa phủ
định, do đó luôn dùng trong câu khẳng định)
*Nhận thấy sau chỗ trống có từ chỉ phủ định hoàn toàn là “no”, do đó loại B, D. Căn cứ vào
nghĩa ta loại A
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến Ai Cập, anh ta hầu như chẳng biết gì về tiếng Ả-rập, nhưng chỉ
trong vòng 6 tháng thì anh ta đã trở nên cực kỳ thành thạo.
Question 13: In ______________, I must acknowledge that we were guilty of errors of
judgment.
A. retrospect B. review C. experience D. hindsight
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. retrospect /ˈretrəspekt/ (n)
→ Cụm từ: In retrospect: bây giờ nghĩ lại (điều gì trong quá khứ)
B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự xem xét lại, sự cân nhắc lại
C. experience /ɪkˈspɪriəns/ (n): trải nghiệm, kinh nghiệm
D. hindsight /ˈhaɪndsaɪt/ (n)
→ Cụm từ: With/in hindsight: nhìn lại, xét lại thì (khả năng có thể hiểu được tình huống và
vấn đề chỉ sau khi nó vừa xảy ra về lí do và cách thức nó đã được làm như nào và lẽ ra nó nên
được làm ra sao để trở nên tốt hơn)
*Xét cấu trúc trong câu hỏi, chỗ trống cần điền là một từ đi với “in” để mang nghĩa “bây giờ
nghĩ lại việc đã xảy ra trong quá khứ”, nhìn chung ta loại hai đáp án B, C.
*Tuy nhiên, ở đây vì hàm ý của câu chỉ muốn nhấn mạnh hành động “nghĩ lại, hồi tưởng lại
điều đã làm và thừa nhận nó là đúng”, chứ không có ý sâu xa rằng “nghĩ lại để rồi thấu hiểu
và nuối tiếc, mong muốn lẽ ra nó nên được làm tốt hơn”, hơn nữa, với “in retrospect”
thường để nghĩ lại vấn đề đã qua sau một thời gian nhất định, còn với “in hindsight” thì ám
chỉ việc nhìn lại, xét lại ngay sau khi sự việc mới xảy ra
=> Do đó đáp án D chưa hoàn toàn phù hợp với văn cảnh đang nói đến bởi động từ vế sau
chia ở quá khứ đơn “were”, diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
thay vì chia ở thì hiện tại hoàn thành – diễn tả hành động vừa mới diễn ra
Tạm dịch: Bây giờ nghĩ lại, tôi phải thừa nhận rằng tôi đã mắc rất nhiều sai lầm trong cách
phán xét, đánh giá của mình.
Question 14: Union leaders feel it is time Cabinet Ministers put their _______________ on
the table regarding their long-term plans.
A. cards B. hands C. feet D. papers
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Put/lay one’s cards on the table (idm): chân thành, thành thật với cảm xúc,
ý định của chính bản thân ai đó
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo công đoàn cảm thấy rằng đã đến lúc những bộ trưởng nội các
cần phải thẳng thắn về việc xem xét những kế hoạch dài hạn của họ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


458

Question 15: "Anyone who stops learning is old, ________. Anyone who keeps learning
stays young." - Henry Ford
A. either at twenty or eighty B. neither at twenty or eighty
C. neither at twenty nor eighty D. whether at twenty or eighty
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Ta có các cặp từ sau:
+ Either ….. or …..: hoặc cái này hoặc cái kia
+ Neither …. nor …..: không cái này cũng không cái kia
+ Whether …. or …..: liệu/dù cái này hay cái kia
→ Căn cứ vào nghĩa ta thấy các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: “Bất kỳ ai dừng việc học đều già nua hết, dù là họ ở tuổi 20 hay tuổi 80. Bất kỳ ai
vẫn tiếp tục học tập thì họ vẫn sẽ mãi trẻ trung.” - Henry Ford
Question 16: He has been given work as a window cleaner even though he has no _____ for
heights.
A. head B. skill C. ability D. balance
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ: Have no (a) head for heights (idm): không có khả năng tốt về thể chất để
làm gì hoặc chịu đựng điều gì; cảm thấy sợ, ngợp, không thoải mái khi đứng ở một vị trí cao
Tạm dịch: Anh ta được giao cho công việc lau chùi cửa sổ mặc dù anh ta là người luôn sợ độ
cao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Work as + [tên nghề nghiệp]: làm nghề…..
Question 17: The ________________ of his first novel appeared in The Times yesterday.
A. survey B. inspection C. appraisal D. review
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. survey /ˈsɜːveɪ/ (n): cuộc khảo sát, kiểm tra
B. inspection /ɪnˈspekʃən/ (n): kiểm tra, khám xét cẩn thận, kỹ lưỡng
C. appraisal /əˈpreɪzəl/ (n): sự kiểm tra về giá trị, tình trạng, chất lượng,…
D. review /rɪˈvjuː/ (n): lời nhận xét, đánh giá, bình luận (bày tỏ quan điểm cá nhân về cuốn
sách, bộ phim,… mới ra)
Tạm dịch: Những lời bình luận về cuốn tiểu thuyết đầu tiên của anh ấy đã xuất hiện trên tờ
báo Times ngày hôm qua đấy.
Question 18: One moment you say you love me, the next moment you are dating another girl,
______?
A. don’t you B. aren’t you C. won’t you D. do you
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
*Xét trong câu, nhận thấy câu có hai mệnh đề với hai động từ chia khác thể nhau, mệnh đề
đầu chia với thì hiện tại đơn và mệnh đề sau chia ở thì tương lai gần. Tuy nhiên, xét về nghĩa
thì ta thấy câu có hàm ý nhấn mạnh vế hai hơn là vế một, nhằm thể hiện “ý tố cáo và khiển
trách anh chàng vì đã không chân thành trong tình yêu với cô gái”, bằng chứng là hành động
ngay trong mệnh đề thứ hai; chứ không phải nhằm nhấn mạnh vế một là “anh chàng nói rằng
anh ta yêu cô gái”.
→ Với mệnh đề này có trợ động từ là “are”, câu ở thể khẳng định, do đó ta dùng đuôi với
“aren’t you”
Tạm dịch: Chỉ trong một chốc lát anh nói rằng anh yêu tôi, nhưng ngay sau đó anh lại đi hẹn
hò với một cô gái khác, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Date sb = have/get a date with sb: hẹn hò với ai/có cuộc hẹn hò cùng ai
Question 19: Ms. Hoa is a __________ girl who always smiles with everyone friendly.
A. beautiful tall young B. young beautiful tall
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
459

C. young tall beautiful D. tall young beautiful


Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (a): đẹp, hay chỉ ý kiến
+ Tính từ tall /tɔːl/ (a): cao chỉ kích cỡ
+ Tính từ young /jʌŋ/ (a): trẻ chỉ tuổi
Tạm dịch: Cô Hoa là một cô gái trẻ cao ráo xinh đẹp, người luôn nở nụ cười thân thiện với
mọi người.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: If the rain doesn't let up soon, we shall have to look for a taxi.
A. brighten B. stop C. clear D. darken
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ và từ vựng
Tạm dịch: Nếu như trời mưa mà không tạnh sớm thì chúng ta sẽ phải tìm một chiếc taxi thôi.
=> Let up (phr.v): (thời tiết xấu) ngừng, tạnh hoặc trở nên tốt hơn
Xét các đáp án:
A. brighten /ˈbraɪtən/ (v): trở nên sáng sủa hơn
B. stop /stɑːp/ (v): ngưng, dừng lại
C. clear /klɪr/ (v): rõ ràng, quang đãng, sáng sủa
D. darken /ˈdɑːrkən/ (v): trở nên tối tăm
=> Let up ~ Stop
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Look for sth (phr.v): tìm kiếm cái gì
Question 21: Veronica broke the school rules so many times that the headmistress finally had
no alternative but to expel her.
A. force her to leave a school B. make her meet the headmaster
C. punish her severely D. beat her violently
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Veronica vi phạm luật nhà trường quá nhiều lần đến nỗi mà bà hiệu trưởng cuối
cùng cũng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải đuổi học cô bé.
=> Expel sb /ɪkˈspel/ (v): đuổi học ai đó
Xét các đáp án:
A. buộc cô bé phải nghỉ học
B. khiến cho cô bé phải đi gặp mặt hiệu trưởng
C. trừng phạt cô bé một cách hà khắc
D. đánh đập cô bé một cách tàn nhẫn
=> Expel sb ~ force sb to leave a school
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Break a rule (coll): phá vỡ quy tắc, vi phạm luật lệ
+ Have no alternative but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoại trừ phải làm gì
đấy
+ Force sb to do sth: bắt buộc ai phải làm điều gì
+ Make sb do sth: khiến ai phải làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: It is an ideal opportunity to make yourself memorable with employers for the
right reasons by asking sensible questions.
A. theoretical B. silly C. practical D. burning
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
460

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Đó là một cơ hội lý tưởng để cho bạn khiến chính mình trở nên đáng nhớ trong
mắt nhà tuyển dụng bởi những lý do đúng đắn bằng cách hỏi những câu hỏi mang tính thực
tế.
=> Sensible /ˈsensəbəl/ (a): hợp lý, có tính thực tế, thực thi thay vì chỉ đơn thuần là lý thuyết
viển vông
Xét các đáp án:
A. theoretical /ˌθiːəˈretkəl/ (a): thuộc về lý thuyết
B. silly /ˈsɪli/ (a): ngu xuẩn, ngu ngốc
C. practical /ˈpræktɪkəl/ (a): thực tế, thực nghiệm, thực thi
D. burning /ˈbɜːnɪŋ/ (a): rất nóng, tạo ra lửa
=> Sensible >< Theoretical
Question 23: Steve was very happy in his job until he fell out with his boss. After that, it
was difficult for them to work together.
A. made up with B. made for C. made out D. made off
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Steve đã luôn rất vui vẻ với công việc của mình cho đến khi anh ta cãi lộn với
sếp. Sau đó trở đi thì thật khó cho cả hai làm việc cùng nhau trở lại.
=> Fall out with sb (phr.v): cãi lộn, cãi cọ với ai
Xét các đáp án:
A. make up with sb (phr.v): làm hòa với ai
B. make for sth (phr.v): làm ra, tạo ra cái gì
C. make out sb/sth (phr.v): nhìn thấy, nghe thấy hoặc thấu hiểu ai/điều gì
D. make off (with sth) (phr.v): ăn trộm cái gì
=> Fall out with sb >< Make up with sb
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A little while ago, the European Parliament recommended a list of 8 key
competencies which they believe all (24) ____ institutions should provide their students with,
to promote lifelong learning. These key competencies consist of knowledge, skills, and
attitudes which are central to the development of (25) ____ children, young people and
eventually adults.
Finland isn't the first country to recognize the value of ‘lifelong learning’ but Finland
is the first country to base their teaching curriculum (26) ____ the eight key competencies.
Instead of focusing on classic academic subjects, like. History or English, Finnish schools
will now structure lessons around broader, crosscutting and interdisciplinary "topics".
Speaking on why Finland decided to make this shift towards lifelong learning. Pasi
Sahlberg. Visiting Professor at the Graduate School of Education Harvard University, said:
“educators in Finland think, quite correctly, that schools should teach what young people
need in their lives ... (27) ______ Finnish youth need more than before are more integrated
knowledge and skills about real world issues”.
As Professor Sahlberg explains the key competencies don't focus on knowledge
acquisition and test score results, (28) ____ on developing skills for longer term learning,
with an emphasis on social and emotional development.
(Source: https://www.mindmeister.com/blog/8-lesson-plans-promote-lifelong-learning/)
Question 24: A. educate B. educating C. education D. educational
Đáp án D
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒəkeɪt/ (v): giáo dục, đào tạo, dạy học
B. educating /ˈedʒəkeɪtɪŋ/ (V-ing): giáo dục, đào tạo, dạy học
C. education /ˌedʒəˈkeɪʃən/ (n): sự giáo dục
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
461

D. educational /ˌedʒəˈkeɪʃənəl/ (a): thuộc về hoặc liên quan đến giáo dục
*Căn cứ vào chỗ trống, ta thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó đứng sau trạng từ “all” và
trước danh từ “institutions” để bổ nghĩa cho danh từ này.
Tạm dịch: “A little while ago, the European Parliament recommended a list of 8 key
competencies which they believe all (24) _____________ institutions should provide their
students with, to promote lifelong learning.”
(Cách đây ít lâu, Nghị viện châu Âu đã đề xuất một danh sách 8 năng lực chính mà họ tin
rằng tất cả các tổ chức giáo dục nên cung cấp cho sinh viên của họ, để thúc đẩy việc học tập
suốt đời.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Provide sb with sth = provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
Question 25: A. good-rounding B. well-rounding C. good-rounded D. well-
rounded
Đáp án D
Kiến thức về tính từ ghép
*Theo quy tắc cấu tạo tính từ ghép, ta có: Adv-Vp2
→ Loại các đáp án A, B, C vì không tồn tại các dạng tính từ này
→ Ta có tính từ ghép: well-rounded /ˌwel ˈraʊndɪd/ (a): có liên quan hoặc có nhiều kinh
nghiệm về nhiều lĩnh vực và các hoạt động khác nhau, toàn diện
Tạm dịch: “These key competencies consist of knowledge, skills, and attitudes which are
central to the development of (25) _____________ children, young people and eventually
adults.”
(Những năng lực quan trọng này bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ những thứ là trọng
tâm cho sự phát triển của trẻ em, thanh niên và cuối cùng là người lớn đến mức độ toàn
diện.)
Question 26: A. in B. for C. over D. round
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. in (prep): trong, ở phía trong
B. for (prep): dành cho; với mục đích để
C. over (prep): cao hơn, ở vị trí cao hơn cái khác
D. round (prep): xung quanh, trong vòng, bao quanh
Tạm dịch: “Finland isn’t the first country to recognize the value of ‘lifelong learning’ but
Finland is the first country to base their teaching curriculum (26) _________ the eight key
competencies.”
(Phần Lan không phải là quốc gia đầu tiên nhận ra giá trị của ‘học tập suốt đời’ nhưng Phần
Lan là quốc gia đầu tiên đã tạo nền tảng cho chương trình giảng dạy của họ xung quanh tám
năng lực chính.)
Question 27: A. that B. it C. what D. which
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
*Theo cấu trúc ta có:
What/that + S + V1 (chia theo S) + V2 (chính, luôn chia số ít) + ….
+ Dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì”, làm tân ngữ cho động từ V1
+ Dùng “that” khi trả lời cho câu hỏi “việc gì/rằng”, không có vai trò làm tân ngữ
*Xét trong câu, vị trí trống cần một từ có chức năng làm tân ngữ cho động từ “need” phía
sau, trả lời cho câu hỏi “cần cái gì”, do đó ta chọn “what”
Tạm dịch: “Educators in Finland think, quite correctly, that schools should teach what young
people need in their lives… (27) ____________ Finnish youth need more than before are
more integrated knowledge and skills about real world issues”
(Các nhà giáo dục ở Phần Lan nghĩ khá chính xác rằng các trường học nên dạy những gì
người trẻ cần trong cuộc sống của họ. Những gì giới trẻ Phần Lan cần cái mà nhiều hơn
trước hết mọi thứ là những kiến thức và kỹ năng tích hợp về các vấn đề trong thế giới thực.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
462

Question 28: A. rather B. instead C. but D. than


Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. rather (adv): khá, rất
B. instead (adv): thay vì (thay thế cho cái gì)
C. but (conj/prep): ngoại trừ (chỉ dùng được cái này mà không dùng được cái kia); nhưng
D. than (conj/prep): dùng trong so sánh hơn
Tạm dịch: “As Professor Sahlberg explains, the key competencies don’t focus on knowledge
acquisition and test score results, (28) _________ on developing skills for longer term
learning, with an emphasis on social and emotional development.”
(Như giáo sư Sahlberg giải thích, các năng lực chính không tập trung vào việc tiếp thu kiến
thức và kết quả điểm kiểm tra, ngoại trừ việc tập trung vào phát triển các kỹ năng để học tập
lâu dài, với việc chú trọng vào sự phát triển xã hội và cảm xúc.)
=> Không thể chọn B vì dù dịch qua nghe ổn, nhưng bản chất của nó là khác. "Instead"
mang nghĩa "thay vì" nhưng dùng cho sự thay thế, tức là cái này có thể thay thế cho cái kia và
ngược lại. Trong khi câu mang tính bài trừ một trong hai lựa chọn, nên loại B
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: If students are going to an open day they should be familiarized themselves
with a
A B
Range of courses in that institution.
C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
*Căn cứ vào nghĩa của câu, nhận thấy B sai vì động từ ở đây mang nghĩa chủ động, không
cần chia bị động
Tạm dịch: Nếu các sinh viên chuẩn bị đón ngày hội tân sinh viên, họ nên tự làm quen với
một loạt các khóa học trong ngôi trường đó.
=> Sửa lỗi: should be familiarized => should familiarize
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Familiarize with sth (v): làm quen với cái gì
- Open day: ngày hội mà các tổ chức như trường cao đẳng, đại học, công ty,… để chào đón
những thế hệ mới vào tổ chức đó để thăm quan và dần thích nghi với môi trường mới
Question 30: Employers offer pension or a salary for the workers in exchange for the
worker's work or labor. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy A sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý các danh từ
cùng trường nghĩa sau:
- Pension /ˈpenʃən/ (n): lương hưu (số tiền do chính phủ hoặc công ty tư nhân cung cấp cho
cá nhân nào đã từng làm việc ở đó nhưng đã nghỉ hưu hoặc do bệnh tật)
- Salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương (số tiền cố định trả theo tháng, năm, định kỳ dài hạn cho
nhân viên)
- Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (số tiền cố định trả theo tuần, theo ngày cho nhân viên, định
kỳ ngắn hạn hơn)
→ Như vậy, với khoản tiền trả cho công nhân theo năng suất lao động thì ta chỉ có thể dùng
“salary” hoặc “wage” theo tùy mức định kỳ trả lương, do đó không thể dùng “pension” trong
trường hợp này.
Tạm dịch: Các ông chủ thường sẽ trả lương theo định kỳ ngắn hạn hoặc dài hạn cho công
nhân của họ để trao đổi với công việc hoặc công sức lao động chân tay mà họ đã làm.
=> Sửa lỗi: pension => wage

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


463

Question 31: Many people suppose that the more popular television programmes become,
the
A B C
more badly they seem.
D
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}
+ S + V: càng……. càng……
=> Căn cứ vào cấu trúc, ta thấy D sai. Vì theo quy tắc, ta dùng “seem + adj” bởi “seem” là một
trong những động từ chỉ tri giác, sau nó sẽ dùng tính từ thay vì trạng từ như những động từ
thường khác. Do đó, hình thức so sánh hơn của tính từ “bad” ở đây là “worse”
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng các chương trình tivi càng trở nên phổ biến thì chúng dường
như càng trở nên tồi tệ hơn.
=> Sửa lỗi: more badly => worse
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes
the types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships,
as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance
of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent
when people spent approximately 43 hours together within three weeks of the meeting. He
further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after
three weeks, and 164 hours over three months. Hall's research also demonstrated, however,
that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than
quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building
quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content.
Meaningful conversation is the key to bonding with others.
Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through
catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider
the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an
acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make
before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall
found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not
promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who
remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest
vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a
friend, as opposed to an acquaintance.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The priceless gift of time B. The cluttered social life
C. A world of online acquaintances. D. From best friends to acquaintances.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Món quà vô giá của thời gian
B. Đời sống xã hội bừa bộn
C. Một thế giới của những người quen trực tuyến
D. Từ bạn thân đến người quen
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was
time spent enjoying leisure activities together.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


464

(Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn
thân thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về tác dụng của những khoảng thời gian bên nhau trong một
tình bạn.
Question 33: The word “he” in paragraph 2 refers to _______.
A. classmate B. friend C. acquaintance D. Jeffrey
Đáp án D
Từ "he" trong đoạn 2 nói đến .
A. Một bạn học cùng lớp
B. bạn
C. người quen
D. Jeffrey
Từ “he” ở đây dùng để thay thế cho danh từ riêng “Jeffrey” được nhắc tới trước đó.
In "How many hours does it take to make a friend?" (2018), Jeffrey A. Hall describes the
types of encounters that build a friendship.
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was
time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that …
(Trong cuốn sách "Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?" (2018), Jeffrey A. Hall mô tả các loại
những cuộc gặp gỡ, cái mà xây dựng một tình bạn.
Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau có liên quan đến tình bạn thân
thiết hơn, như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau. Cụ thể, ông
ấy nhận thấy rằng …)
Question 34: According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of
Jeffrey A. Hall?
A. Constant contact exhausting, the pressure to be positive all day long is draining.
B. Even in our fast-paced world, you can create friendships that truly last a lifetime.
C. Both quantity and quality of time spent together contribute to spark true friendships.
D. Individuals are motivated to engage in conversations that form and strengthen
relationships.
Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận nào có thể được rút ra từ phát hiện của Jeffrey Hall?
A. Tiếp xúc liên tục kiệt sức, áp lực phải tích cực suốt cả ngày đang cạn kiệt
B. Ngay cả trong thế giới phát triển nhanh của chúng tôi, bạn có thể tạo ra tình bạn thực sự
tồn tại lâu dài
C. Cả số lượng và chất lượng thời gian dành cho nhau đều góp phần khơi dậy tình bạn chân
chính
D. Các cá nhân được thúc đẩy để tham gia vào các cuộc trò chuyện, cái mà hình thành và
củng cố các mối quan hệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing
friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation,
topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is
not as important as the content. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng đã chứng minh rằng
khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng.
Và khi nó đến cuộc trò chuyện, chủ đề quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan
hệ chất lượng, thời gian cuộc hội thoại không quan trọng bằng nội dung.)
Question 35: The word “inane” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. silly B. small C. regular D. normal
Đáp án A
Từ "inane" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. ngớ ngẩn
B. nhỏ
c. đều đặn
D. bình thường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
465

Từ đồng nghĩa inane (ngu ngốc) = silly


Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an
acquaintance.
(Hãy xem xét các chủ đề ngu ngốc, cái mà thường xuyên xảy ra khi bạn bị mắc kẹt trong
thang máy với một người quen.)
Question 36: According to paragraph 3, what kind of setting can foster real amity?
A. High-fiving with a stranger on the street.
B. Travelling with your friend on holiday.
C. Boarding the same lift as your neighbor.
D. Discussing with a classmate for the class project.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào có thể thúc đẩy tình bạn thực sự?
A. Cao hứng với một người lạ trên đường phố
B. Đi du lịch với bạn của bạn vào kỳ nghỉ
C. Lên cùng chuyến bay giống như người bạn bè của bạn
D. Thảo luận với bạn cùng lớp về dự án ở lớp
=> Căn cứ vào thông tin đoạn ba, ta thấy đáp án A, C hoàn toàn không có thông tin, nên loại.
Xét các thông tin sau:
"Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace,
does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone
who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your
latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you
consider a friend, as opposed to an acquaintance."
(Hall thấy rằng thời gian bắt buộc dành cho nhau, chẳng hạn như trong lớp học hoặc nơi
làm việc, không thúc đẩy sự gần gũi. Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian cùng
nhau. Một người nào đó nhớ các chi tiết về cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình,
công việc, kỳ nghỉ mới nhất của bạn, v.v., rất có thể trên con đường trở thành người mà bạn
coi là bạn, trái ngược với người quen.)
=> Thông tin gạch chân cho thấy đáp án D không chính xác, vì dành thời gian trong lớp học
để làm việc cùng nhau nó không giúp thúc đẩy tình bạn. Các thông tin còn lại ở trên là dẫn
chứng cho đáp án B, dành thời gian cho nhau ở khoảng riêng tư như kỳ nghỉ, gia đình,... là
một trong những cách để trở thành những người bạn thực sự.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Although television was first regarded by many as “radio with pictures,” public
reaction to the arrival of TV was strikingly different from that afforded the advent of radio.
Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a medium of
cultural significance. The public quickly adjusted to radio broadcasting and either enjoyed its
many programs or turned them off. Television, however, prompted a tendency to criticize and
evaluate rather than a simple on-off response.
One aspect of early television that can never be recaptured is the combined sense of
astonishment and glamour that greeted the medium during its infancy. At the midpoint of the
20th century, the public was properly agog about being able to see and hear actual events
that were happening across town or hundreds of miles away. Relatively few people had sets
in their homes, but popular fascination with TV was so pronounced that crowds would gather
on the sidewalks in front of stores that displayed a working television set or two. The same
thing happened in the typical tavern, where a set behind the bar virtually guaranteed a full
house. Sports events that might attract a crowd of 30,000 or 40,000 suddenly, with the
addition of TV cameras, had audiences numbering in the millions. By the end of television’s
first decade, it was widely believed to have a greater influence on American culture than
parents, schools, churches, and government-institutions that had been until then the dominant
influences on popular conduct. All were superseded by this one cultural juggernaut.
The 1950s was a time of remarkable achievement in television, but this was not the
case for the entire medium. American viewers old enough to remember TV in the ’50s may
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
466

fondly recall the shows of Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but
such high-quality programs were the exception; most of television during its formative years
could be aptly described, as it was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at
home movies.” The underlying problem was not a shortage of talented writers, producers, and
performers; there were plenty, but they were already busily involved on the Broadway stage
and in vaudeville, radio, and motion pictures. Consequently, television drew chiefly on a
talent pool of individuals who had not achieved success in the more popular media and on the
young and inexperienced who were years from reaching their potential. Nevertheless, the new
medium ultimately proved so fascinating a technical novelty that in the early stages of its
development the quality of its content seemed almost not to matter.
Fortunately, the dearth of talent was short-lived. Although it would take at least
another decade before areas such as news and sports coverage approached their potential,
more than enough excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to
deserve the attention of discriminating viewers. They are the most fondly remembered of the
Golden Age genres for both emotional and intellectual reasons. Live TV drama was, in
essence, the legitimate theatre’s contribution to the new medium; such shows were regarded
as “prestige” events and were afforded respect accordingly. The comedies of the era are
remembered for the same reason that comedy itself endures: human suffering and the ever-
elusive pursuit of happiness render laughter a necessary palliative, and people therefore have
a particular fondness for those who amuse them.
(Source: https://www.britannica.com/)
Question 37: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Television development in comparison with radio
B. Sports events on television
C. High-quality programs enjoyed by American
D. Television in the United States
Đáp án D
Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của truyền hình so với phát thanh
B. Sự kiện thể thao trên truyền hình
C. Các chương trình chất lượng cao được người Mỹ ưa thích
D. Truyền hình tại Hoa Kỳ
Căn cứ vào nội dung chính từng đoạn, ta thấy:
- Đoạn 1: giới thiệu tình hình chung về TV những ngày đầu ở Mỹ bằng cách so sánh nó với
đài phát thanh.
- Đoạn 2: những ngày đầu khi có TV đã khiến con người ngạc nhiên, tò mò và bị thích thú
bởi nó
=> phản ứng của con người với sự ra đời của TV
- Đoạn 3: sự phát triển và những khó khăn gặp phải của những năm sau đó với TV.
- Đoạn 4: thăng trầm qua đi và được phục sinh
=> giai đoạn tiếp tục khẳng định sự phổ biến và được ủng hộ của TV cũng như các nội dung
chương trình được chiếu
=> Như vậy, có thể thấy xuyên suốt bài đọc đó là một quá trình từ những ngày đầu cho đến
những năm 50 về sự có mặt của nó và những thăng trầm cũng như thành tựu mà nó dành
được theo chuỗi thời gian thứ tự trong lịch sử. Từ đây, có thể khẳng định được "TV ở Mỹ" là
tiêu đề tốt nhất cho bài văn.
Các đáp án còn lại:
A. Đáp án này chỉ là tiêu đề của đoạn 1, đó là cơ sở để làm rõ về TV những ngày đầu ở Mỹ.
B. Đáp án này chỉ là một trong những dẫn chứng ở đoạn 2 để cho thấy sự thu hút mạnh mẽ
của TV với con người.
C. Đáp án này là một trong những thành tựu mà TV đã đạt được khi ra mắt các chương trình
công chiếu trước công chúng.
Question 38: The phrase “agog about” in paragraph 2 can be best replaced by _____.
A. looking forward to B. interested in
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
467

C. involved in D. keen on
Đáp án A
Cụm từ “agog about” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _____.
A. mong chờ
B. quan tâm đến
C. tham gia vào
D. thích thú
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
At the midpoint of the 20th century, the public was properly agog about being able to see
and hear actual events that were happening across town or hundreds of miles away.
(Giữa thế kỷ 20, công chúng mong chờviệc có thể để xem và nghe các sự kiện thực tế đã được
diễn ra trên khắp thị trấn hoặc cách xa hàng trăm dặm.)
=> be agog about (mong chờ) = look forward to
Question 39: According to paragraph 2, why would the public gather on the sidewalks in
front of stores?
A. They had no work B. They had a sense of astonishment
C. Because of their fascination with TV D. They went to the tavern together
Đáp án C
Theo đoạn 2, tại sao công chúng tụ tập trên vỉa hè trước cửa hàng?
A. Họ không có việc
B. Họ có cảm giác ngạc nhiên
C. Bởi vì niềm đam mê của họ với TV
D. Họ cùng nhau đến quán rượu
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so
pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a
working television set or two. (Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê
chung với truyền hình rõ ràng đến mức đám đông thường tập trung trên vỉa hè phía trước
các cửa hàng có một hoặc hai màn hình tivi đang mở.)
Question 40: Which of the following does the word “aptly” in paragraph 3 probably mean?
A. at a slow speed; not quickly
B. in a way that is suitable or appropriate in the circumstances
C. happening in a short time or without delay
D. the whole of; as much as
Đáp án B
Từ “aptly” trong đoạn 3 có thể có ý nghĩa nào sau đây?
A. ở tốc độ chậm; không nhanh chóng
B. theo cách phù hợp hoặc thích hợp trong hoàn cảnh
C. xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc không trì hoãn
D. toàn bộ; nhiều như
Kiến thức từ vựng:
aptly (adv) = một cách thích hợp
American viewers old enough to remember TV in the ’50s may fondly recall the shows of Sid
Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, and Lucille Ball, but such high-quality programs were
the exception; most of television during its formative years could be aptly described, as it
was by one Broadway playwright, as “amateurs playing at home movies.”
(Người xem Mỹ đủ lớn tuổi để nhớ các chương trình tivi vào những năm 50 có thể nhớ lại
những chương trình của Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle, và Lucille Ball, nhưng
những chương trình chất lượng cao như vậy chỉ là ngoại lệ; hầu hết các chương trình truyền
hình trong những năm mới hình thành có thể được mô tả một cách khéo léo giống như một
nhà soạn kịch Broadway đã mô tả là “những người nghiệp dư đang dạo chơi trong phim”.)
Question 41: According to paragraph 3, why is television described as “amateurs playing at
home movies”?
A. Writers, producers, and performers don’t have enough money to invest in television.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
468

B. There are no high-quality programs.


C. Because talented writers, producers, and performers are busy with Broadway stage
and in vaudeville, radio, and motion pictures.
D. There are no talented writers, producers, and performers.
Đáp án C
Theo đoạn 3, tại sao truyền hình được mô tả là “những người nghiệp dư đang dạo chơi
trong phim”?
A. Các nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn không có đủ tiền để đầu tư vào truyền hình.
B. Không có chương trình chất lượng cao.
C. Bởi vì các nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng đang bận rộn với sân khấu
Broadway, kịch vui, đài phát thanh và phim điện ảnh.
D. Không có nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng nào.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The underlying problem was not a shortage of talented writers, producers, and performers;
there were plenty, but they were already busily involved on the Broadway stage and in
vaudeville, radio, and motion pictures.
(Vấn đề cơ bản không phải là thiếu nhà văn, nhà sản xuất và người biểu diễn tài năng; có rất
nhiều nhưng họ lại bận tham gia vào sân khấu Broadway, kịch vui, đài phát thanh và phim
điện ảnh.)
Question 42: The word “dearth” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
A. lack B. plenty C. absence D. empty
Đáp án A
Từ “dearth” trong đoạn cuối cùng gần nghĩa nhất với từ ______.
A. thiếu
B. nhiều
C. vắng mặt
D. trống rỗng
=> Kiến thức từ vựng, từ đồng nghĩa: dearth (thiếu thốn) = lack
Fortunately, the dearth of talent was short-lived. Although it would take at least another decade
before areas such as news and sports coverage approached their potential, more than enough
excellence in the categories of comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention
of discriminating viewers.
(May mắn thay, sự thiếu thốn tài năng chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn. Mặc dù phải
mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi những chương trình như tin tức và thể thao đạt được kỳ
vọng, sự xuất sắc của các chương trình kịch và hài kịch xuất hiện những năm 1950 xứng
đáng có được sự quan tâm của những khán giả sành sỏi.)
Question 43: Which of the following is TRUE according to the paragraph?
A. Television in its early days was perceived as a technological wonder rather than a
medium of cultural significance.
B. Few people had TV sets at home but they all enjoyed watching programs especially
sports on TV.
C. Television could draw chiefly on a talent pool of individuals who had achieved
success in the more popular media.
D. The categories of comedy and drama that emerged in the 1950s were not good
enough to attract viewers.
Đáp án B
Thông tin nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Truyền hình trong những ngày đầu của nó được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một
phương tiện có ý nghĩa văn hóa.
B. Rất ít người có TV ở nhà nhưng tất cả họ đều thích xem các chương trình đặc biệt là thể thao
trên TV.
C. Truyền hình có thể thu hút chủ yếu một nhóm tài năng của các cá nhân đã đạt được thành
công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


469

D. Các thể loại hài kịch và phim truyền hình nổi lên trong những năm 1950 không đủ tốt để
thu hút người xem.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 1: Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a
medium of cultural significance.
(Phát thanh trong những ngày đầu của nó đã được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một
phương tiện có ý nghĩa văn hóa.)
Đoạn 2: Relatively few people had sets in their homes, but popular fascination with TV was so
pronounced that crowds would gather on the sidewalks in front of stores that displayed a
working television set or two.
(Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng niềm đam mê phổ biến với truyền hình rõ ràng
đến mức đám đông sẽ tập trung trên vỉa hè phía trước các cửa hàng có một hoặc hai màn
hình tivi đang mở.)
Đoạn 3: Consequently, television drew chiefly on a talent pool of individuals who had not
achieved success in the more popular media and on the young and inexperienced who were
years from reaching their potential.
(Do đó, truyền hình chỉ chủ yếu thu hút vào một nhóm tài năng của những cá nhân đã không
đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn và nhưng người trẻ
chưa có đủ kinh nghiệm để đạt tới thành công tương xứng với năng lực của họ.)
Đoạn 4: Although it would take at least another decade before areas such as news and sports
coverage approached their potential, more than enough excellence in the categories of
comedy and drama emerged in the 1950s to deserve the attention of discriminating viewers.
(Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi những chương trình như tin tức và thể
thao đạt được kỳ vọng, sự xuất sắc của các chương trình kịch và hài kịch xuất hiện những
năm 1950 xứng đáng có được sự quan tâm của những khán giả sành sỏi.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: He broke up with her but now he thinks that was a mistake.
A. He feels pity that he had broken up with her.
B. He wishes not to have broken her up.
C. He regrets having broken up with her.
D. He was mistaken about breaking up with her.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Anh ta đã chia tay với cô ấy nhưng bây giờ anh ta lại nghĩ rằng đó là một sai lầm.
= C. Anh ta đã hối hận vì đã chia tay với cô ấy
(Cấu trúc: Regret + V-ing: hối hận, nuối tiếc vì đã làm gì)
Xét cấu trúc các đáp án:
A. Anh ta cảm thấy một sự nuối tiếc rằng anh ta đã chia tay với cô ấy → Sai động từ ở vế
sau, vì động từ “break” phải chia ở quá khứ đơn
B. Anh ta ước là đã đã không chia tay với cô ấy → Sai, vì theo cấu trúc với câu điều ước
“wish” thì động từ sau “wish” phải lùi về một thì so với câu gốc, do đó động từ “break” ở đây
phải chia ở quá khứ hoàn thành
D. Anh ta bị mắc lỗi vì đã chia tay với cô ấy → Sai vì động từ “mistake” cần phải chia ở thể
chủ động
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Break up with sb (phr.v): chia tay, cắt đứt mối quan hệ với ai
Question 45: "Let's tell Dad about our problem” said Carol to Tony.
A. Carol ordered Tony to tell Dad about their problem.
B. Carol suggested telling Dad about their problem.
C. Carol forbid Tony to tell Dad about their problem.
D. Carol allowed Tony to tell Dad about their problem.
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


470

Dịch nghĩa: Carol nói với Tony: "Chúng ta hãy nói với bố về vấn đề của chúng mình đi”.
Let’s + V(bare) = suggest + Ving: gợi ý, đề xuất
Question 46: People believed that Jane failed the test because of her laziness.
A. It is believed that Jane failed the test because of her laziness.
B. Jane was believed to fail the test on account of her laziness.
C. Jane is believed to fail the test owing to her laziness.
D. It was believed that Jane had failed the test due to laziness.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
*Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 + ….
= It + be + V1 (pp) + that + S2 + V2 + ….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) + ….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
*Căn cứ vào câu, động từ “believe” được chia ở thì quá khứ đơn, do đó loại A, C.
Đáp án D chưa chính xác vì mệnh đề sau “that” chỉ cần chia động từ ở thì quá khứ đơn như
câu gốc là “failed” theo cấu trúc ở trên
*Động từ V1 và V2 tương ứng trong đề bài đều chia ở quá khứ đơn, do đó ta dùng với “to V
(bare)”
Đề bài: Người ta tin rằng Jane đã thất bại trong bài kiểm tra của mình vì sự lười biếng của
anh ta.
= B. Jane được tin rằng anh ta đã thất bại trong bài kiểm tra bởi vì sự lười biếng của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
On account of = Because of = Owing to = Due to + N/Ving: bởi vì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: A student is talking with his professor about his missing the midterm test.
Complete the exchanges with the best answer:
- Student: "What can I do to make up for the missing midterm test, professor?"
- Professor: “______________________.”
A. Don't mention it. It's my pleasure to do this.
B. Thank you very much for accepting the invitation.
C. You are supposed to write a chapter review.
D. I agree to some extent with this statement.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Một học sinh đang ngồi nói chuyện với giáo sư anh ta về việc anh ta đã bỏ lỡ bài
kiểm tra giữa kỳ của mình. Hoàn thành cuộc trao đổi dưới đây với câu trả lời tốt nhất:
- Học sinh: “Em có thể làm gì để bù đắp cho bài kiểm tra giữa kì em đã bỏ lỡ vậy, thưa giáo
sư?”
- Giáo sư: “_________________________.”
Xét các đáp án:
A. Không có gì đâu. Đó là niềm vinh hạnh của tôi để làm điều đó. (Để đáp lại lời cảm ơn)
B. Cảm ơn em rất nhiều vì đã chấp nhận lời mời của tôi. (Để đáp lại lời mời)
C. Em có trách nhiệm là phải viết một bài đánh giá một về một chương sách.
D. Tôi đồng ý đến một chừng mực nào đó với lời khẳng định này. (Để đưa ra quan điểm, ý
kiến về một phát ngôn, lập luận nào đấy)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì; có trách nhiệm là phải làm gì
+ To some extent: đến một chừng mực nào đó nhất định
Question 48: Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.”
- Jenifer: “___________.”
A. Don’t mention it B. That’s nice of you to say so.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
471

C. I’d love it. D. I couldn’t agree more.


Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc
- Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”
- Jenifer: “___________________________.”
Xét các đáp án:
A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)
C. Tôi thích nó.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
*Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t
agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: The average lifespan is 79 years. However, the poorest men in this city have a
life expectancy of 54 years.
A. If the average lifespan is 79 years, the poorest men in this city have a life expectancy
of 54 years.
B. The average life expectancy of 79 years is higher than that of the poorest men in this
city.
C. The poorest men in this city have a life expectancy of 54 years, much lower than the
average lifespan.
D. The average life expectancy is 25 years higher than the poorest men in this city.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tuổi thọ trung bình là 79 năm. Tuy nhiên, những người đàn ông nghèo nhất ở
thành phố này có tuổi thọ trung bình là 54 năm.
A. Nếu tuổi thọ trung bình là 79 tuổi, thì những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này có
tuổi thọ là 54.
=> sai nghĩa so với câu gốc.
B. Tuổi thọ trung bình là 79 tuổi cao hơn mức tuổi thọ trung bình của những người đàn ông
nghèo nhất ở thành phố này
=> Đúng vì như vậy sẽ hiểu "that" ở đây thay thế cho cả cụm "the average life expectancy",
cụm này đồng nghĩa với cụm "life expectancy"
C. Những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố này có tuổi thọ là 54, cái mà thấp hơn nhiều
so với tuổi thọ trung bình.
=> Sai vì mặc dù có cụm "much lower...lifespan" phía sau là mệnh đề quan hệ đã được lược
bỏ đại từ quan hệ và tobe, và nó là một cụm tính từ được giữ lại; dấu phẩy ngăn cách mệnh đề
quan hệ vì nó là mệnh đề không hạn định, do cụm danh từ "a life expectancy of 54 years" đã
xác định bởi một con số cụ thể rồi; nhưng vẫn chưa đủ thông tin so với câu gốc do vế sau
không có thông tin tuổi thọ trung bình nói chung là 79
D. Tuổi thọ trung bình cao hơn 25 năm so với những người đàn ông nghèo nhất ở thành phố
này.
=> Sai vì không so sánh người đàn ông và tuổi thọ trung bình.
Question 50: Sam has a new job title and she gets a higher salary now. This means, she has
been promoted.
A. Sam has a new job title and gets a higher salary now, which means she has been
promoted.
B. Sam has been promoted because she has a new job title to get a higher salary now.
C. Getting a higher salary after having a new job title had made Sam promoted.
D. Having been promoted, Sam has a new job title and gets a higher salary now.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Sam có một tước vị công việc mới và bây giờ cô ấy đã có một mức lương cao hơn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
472

rồi. Điều này có nghĩa rằng cô ấy đã được thăng chức rồi.


= A. Sam có một tước vị công việc mới và bây giờ cô ấy đã có một mức lương cao hơn rồi,
điều này có nghĩa rằng cô ấy đã được thăng chức rồi.
=> Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước, làm chủ ngữ cho
mệnh đề phía sau.
*Note: Đáp án D không chính xác về cách diễn đạt so với câu gốc. Theo câu gốc, vế đầu
đồng nghĩa với vế hai, vì nó dùng "mean". Còn nếu rút gọn theo câu D, nó được rút gọn theo
dạng mệnh đề trạng ngữ, tức hai vế nối với nhau bởi liên từ, trong khi hai vế đồng nghĩa thì
không có liên từ nào diễn đạt được sự đồng nghĩa cả (tất cả có 7 liên từ), do đó đáp án D
không chính xác dù xét riêng thì nó có vẻ hợp về nghĩa và đúng về cấu trúc.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
29 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 29
1. C 2. A 3. C 4. D 5. C 6. C 7. B 8. C 9. A 10. C
11. C 12. D 13. A 14. C 15. A 16. A 17. B 18. B 19. A 20. A
21. A 22. A 23. A 24. B 25. C 26. A 27. A 28. D 29. A 30. B
31. B 32. C 33. D 34. D 35. B 36. A 37. B 38. A 39. C 40. C
41. D 42. A 43. B 44. A 45. A 46. C 47. C 48. B 49. A 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. breath B. path C. wither D. breakthrough
Đáp án C
Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. breath /breθ/ (n): hơi thở
B. path /pɑːθ/ (n): lối đi
C. wither /ˈwɪðər/ (v): làm khô, làm héo
D. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự chọc thủng phòng tuyến
Question 2: A. reads B. meets C. stops D. drops
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi s
A. reads /riːdz/ (v): đọc
B. meets /miːts/ (v): gặp
c. stops /stɒps/ (v): dừng
D. drops /drɒps/ (v): rơi
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. comment B. common C. commence D. compass
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɒment/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. common /ˈkɒmən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. commence /kəˈmens/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. compass /ˈkʌmpəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
473

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ đầu.
Question 4: A. compliment B. argument C. nursery D. requirement
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm trong từ ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. argument /ˈɑːɡjəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. nursery /ˈnɜːsəri/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: She was sitting on the grass, out of breath. She ______. She shouldn't have run
so long.
A. was running B. had run home C. had been running D. ran
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở hổn hển. Cô ấy đã chạy rất lâu. Cô ấy lẽ ra không
nên chạy quá lâu như vậy.
=> Căn cứ vào động từ “was” ở mệnh đề trước nên động từ ở vế sau cần chia ở thì quá khứ
hoàn thành (hành động chạy xảy ra xong trước hành động ngồi và thở hổn hển).
* Người ta dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động và dùng quá
khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động.
=> Vì câu cho thấy hành động để lại kết quả là "cô ngồi thở hổn hển", nhưng đồng thời cụm
"so long" đã nhấn mạnh đến quá trình chạy của cô là trong suốt một thời gian rất dài, nên
dùng đáp án C là chính xác nhất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- out of breath: thở dốc, thở hổn hển
- should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì
Question 6: If____________, those areas will not be available to future generations any
longer.
A. those areas were damaged or destroyed B. are damaged or destroyed
C. damaged or destroyed D. they damage or destroy
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính “will not be” nên suy ra động từ của mệnh đề if sẽ
chia ở dạng: If + S + V (hiện tại đơn). => Mệnh đề đó sẽ là: if those areas are damaged or
destroyed.
Nhưng ở đây, ta sẽ rút gọn mệnh đề đó đi về dạng “damaged or destroyed” vì nó mang nghĩa
bị động.
Tạm dịch: Nếu bị hư hỏng hoặc bị phá hủy, thì những khu vực đó sẽ không còn cho các thế
hệ tương lai nữa.
Question 7: His aggressive style contrasts __________ with that of his low-key predecessor.
A. thoroughly B. sharply C. fully D. coolly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): hoàn toàn (một cách toàn diện, kỹ lưỡng)
B. sharply /ˈʃɑːpli/ (adv): mạnh mẽ, sắc bén

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


474

C. fully /ˈfʊli/ (adv): hoàn toàn (về mức độ, ý rất nhiều, gần như toàn bộ)
D. coolly /ˈkuːlli/ (adv): điềm tĩnh, mát mẻ
*Cụm từ: Contrast sharply (coll): đối lập, tương phản một cách rõ rệt
Tạm dịch: Cách thức hung hăng của anh ấy tương phản một cách rõ rệt với phong thái điền
tĩnh của người tiền nhiệm.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Contrast with: tương phản với
Question 8: The company had to _______ reparation to those who suffered ill health as a
result of chemical pollution.
A. take B. do C. make D. pay
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Make reparation to sb: bồi thường cho ai
+ Pay reparations to sb: trả chi phí bồi thường cho ai (thường là một quốc gia phải chịu trách
nhiệm với những thiệt hại đã gây ra hoặc cho một quốc gia khác)
=> Đáp án D thường đi với "reparations" ở dạng số nhiều và mang nghĩa cụ thể hơn là bồi
thường bằng chi phí; do đó ta không chọn được.
Tạm dịch: Công ty đã phải bồi thường cho những người bị bệnh bởi vì ô nhiễm hóa chất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
as a result of + N: bởi vì
Question 9: Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like
health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, _______, and the environment.
A. communication B. communicative C. communicator D. communicating
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
C. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “health, food, safety, transportation, aerospace, electronics,
_____ , and the environment” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ. Loại B, D.
Tạm dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như
sức khỏe, thực phẩm, an toàn, vận chuyển, hàng không vũ trụ, điện tử, giao tiếp và môi
trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look for: tìm kiếm
Question 10: A good way to show your responsibility and commitment to your family is to
do your chores without complaining or___________.
A. asking B. ask C. being asked D. to be asked
Đáp án C
Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta
có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là
làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì
Question 11: According to some researchers, the emphasis in education in the next few years
would be __________ the development of student's computer skills.
A. to B. at C. on D. with
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Theo một số nhà nghiên cứu, sự chú trọng trong giáo dục trong vài năm tới sẽ tập
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
475

trung vào phát triển các kỹ năng máy tính của học sinh.
=> Emphasis on st: tập trung, chú trọng vào cái gì
Cấu trúc khác cần lưu ý:
According to sb/ sth: theo như ai/ cái gì (trong trường hợp này không dùng “according to
me”)
Question 12: I hope you won’t take _________ if I tell you the truth.
A. annoyance B. resentment C. irritation D. offence
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
To take offence (at sth): bất bình, tức giận (về việc gì)
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ không tức giận được nếu tôi nói cho bạn nghe một sự thật.
Question 13: Just water these plants twice a week, and ____________ the ones in the
bedroom.
A. likewise B. otherwise C. nonetheless D. unless
Đáp án A
Kiến thức về từ nối
A. likewise /ˈlaɪkwaɪz/: tương tự, cũng như vậy
B. otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặt khác, nếu không thì
C. nonetheless /nʌnðəˈles/: tuy nhiên
D. unless /ənˈles/: trừ khi
Tạm dịch: Chỉ cần tưới những cái cây này hai lần một tuần, và tương tự như vậy với những
cái cây khác trong phòng ngủ.
Question 14: Crops are often completely destroyed by _________ of locusts.
A. bands B. troupes C. swarms D. flocks
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. band /bænd/ (n): nhóm người
B. troupe /truːp/ (n): nhóm người trình diễn (như ca sĩ …)
C. swarm /swɔːm/ (n): bầy (côn trùng)
D. flock /flɒk/ (n): bầy (cừu, dê, chim chóc)
Tạm dịch: Cây trồng thường bị phá hoại hoàn toàn bởi những đàn châu chấu.
Question 15: They failed to ___________ the necessary precautions to avoid infection.
A. take B. lead C. do D. conduct
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
take precaution: có sự những sự phòng ngừa
Tạm dịch: Họ không thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh nhiễm trùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- fail to V: thất bại trong việc gì
- avoid + N/V-ing: tránh việc gì hay cái gì
Question 16: The more satisfied employees are, ______________ to the company.
A. the more likely they will remain loyal B. the more loyal they will remain likely
C. the more they will likely remain loyal D. the likely they will remain more loyal
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
Cấu trúc so sánh kép:
Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả
hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
The + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er} + S + V, the + {more adj/adv}/{adj_er/adv_er + S
+ V: càng... càng...
Tạm dịch: Nhân viên càng cảm thấy hài lòng, họ càng có khả năng giữ vững lòng trung
thành với công ty.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


476

Question 17: _______lunch in Spain is _____ bit different from what we're used to in _____
America.
A. The/a/0 B. 0/a/0 C. 0/0/0 D. A/a/the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ
không đếm được. Nhưng trong một số trường hợp, không dùng mạo từ xác định:
- Trước tên gọi các bữa ăn
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
Ngoài ra, ta có cụm từ “a bit” nghĩa là một ít.
Tạm dịch: Bữa trưa ở Tây Ban Nha hơi khác so với những gì chúng ta đã quen ở Mỹ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- different from: khác với
- Used to V: đã từng làm gì
- Be used to V-ing: quen với việc gì
- Get used to V-ing: dần quen với việc gì
Question 18: The victims of the disaster finally decided not to choose __________ of the
two plans of receiving relief supplies from the government.
A. both B. either C. not D. neither
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Either: một trong hai, cái này hay cái kia (dùng trong câu phủ định) => "Either" có thể đi với
"or" hoặc dùng "either of + N (số nhiều chỉ hai đối tượng) để mang nghĩa "hoặc cái này hoặc
cái kia"
Neither: không cái nào trong hai, không cái nào, chẳng người nào. Neither đã hàm chứa
nghĩa phủ định, nên ta dùng động từ ở thể khẳng định. => Loại B vì động từ dùng "decided
not"
Both: cả hai
Tạm dịch: Các nạn nhân của thảm họa cuối cùng đã quyết định sẽ không chọn cái nào trong
hai kế hoạch nhận hàng cứu trợ từ chính phủ.
Question 19: __________ to wake him up, I turned off the radio.
A. Not wanting B. Not wanted
C. Not to want D. Not have been wanted
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn câu
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc, chọn đáp án A.
Tạm dịch: Không muốn đánh thức anh ấy, tôi đã tắt radio.
Note:
want to do st: muốn làm gì
wake sb up: đánh thức ai
turn off: tắt (đài, ti vi)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It was Giovanni Luppis, an officer in the army of the Austrian empire, who
first came up with the idea of a self-propelled anti-ship weapon.
A. suggested B. discovered C. propose D. revealed
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là Giovanni Luppis, một sĩ quan trong quân đội của đế chế Áo, người đầu tiên
đã nảy ra ý tưởng về một vũ khí chống hạm tự hành.
=> Come up with: nảy ra một ý tưởng
A. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị một ý tưởng, một kế hoạch
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
477

B. discover /dɪˈskʌvər/ (v): phát hiện ra


C. propose /prəˈpəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất một hành động, kế hoạch
=> Sai vì cụm "come up with" đang chia ở quá khứ, nên động từ này cũng phải ở quá khứ
mới đồng nghĩa được
D. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ
Question 21: If he so much as harms a hair on her head, I won't be responsible for my
actions.
A. hurts her B. flirts her C. dates her D. beats her
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu thậm chí anh ta chỉ cần động đến một sợi tóc của cô ấy thì tôi sẽ không chịu
trách nhiệm cho hành động của mình đâu nhé.
=> harm a hair on one’s head: phá phách, làm tổn thương ai
A. hurts her: làm tổn thương cô ấy (về mặt tinh thần)
B. flirts her: tán tỉnh cô ấy
C. dates her: hẹn hò với cô ấy
D. beats her: đánh cô ấy (dũng vũ lực)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
- So much as: nhấn mạnh ý chỉ ai đó thậm chí là làm một việc gì mà họ không mong chờ,
không muốn
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Today, illegal hunting still threatens many species, especially large mammals
such as tigers, rhinoceros, bears and even primates.
A. allowed by law B. forbidden by law
C. introducing a law D. imposing a law
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ngày nay, săn bắn trái phép vẫn đe dọa đến nhiều loài, đặc biệt là các loài động
vật có vú lớn ví dụ như hổ, tê giác, gấu và thậm chí cả linh trưởng.
=> illegal /ɪˈliːɡəl/ (a): bất hợp pháp, trái phép
A. allowed by law: được cho phép bởi luật pháp
B. forbidden by law: bị cấm bởi luật pháp
C. introducing a law: giới thiệu một bộ luật
D. imposing a law: áp đặt một luật
Question 23: His lawyer thought he had a good chance of being acquitted at the trial, if no
further evidence was found.
A. found guilty B. declared innocent
C. advised of appealing D. charged of fraud
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Luật sư của anh ta nghĩ rằng anh ta sẽ có cơ hội được tha bổng tại phiên tòa, nếu
không có thêm bất cứ bằng chứng nào được tìm thấy.
=> acquitt /əˈkwɪt/ (v): tha bổng
A. found guilty: kết tội
B. declared innocent: tuyên bố vô tội
C. advised of appealing: được khuyên kháng cáo
D. charged of fraud: bị buộc tội gian lận
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- have a good chance of doing sth: có cơ hội tốt để làm gì
- Be advised of V-ing/ N: được khuyên làm gì
- Be charged of V-ing/ N: bị buộc tội, chịu trách nhiệm về cái gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


478

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In
my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (24)_______,
in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and
I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
To (25) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in
my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (26)
_______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually
I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained
to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that
(27) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations
with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still
made many good female friends afterwards (28) _______I still maintain contact.
(Source: https://books.google.com.vn)
Question 24: A. However B. Therefore C. Moreover D. Otherwise
Đáp án B
Chủ đề về Education
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (24) ____,
in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and
I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
(Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người
đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm
thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên
tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú
Question 25: A. pay B. show C. return D. give
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
c. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (25) ______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my
country.
(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví
dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Question 26: A. uncomfortable B. comfort C. comfortably D. comfortable
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C. comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
479

D. comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái


Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (26)_____around
me. One was even quite offended and told me to leave her alone.
(Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không
thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô
ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Question 27: A. nothing B. something C. anything D. everything
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nothing /ˈnʌθɪŋ/ : không cái gì
B. something /ˈsʌmθɪŋ/ : một số điều
C. anything /ˈeniθɪŋ/ : bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/ : mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (27) ____ was wrong with me, but rather with the way I was
interpreting my conversations with women.
(Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách
tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Question 28: A. whom B. to whom C. who D. with whom
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends”
được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good
female friends afterwards (28) __________ I still remain contact.
(Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với
nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Everyone can take an important role by always doing their best to help their
families flourish.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Dịch nghĩa: Mọi người có thể góp một phần quan trọng bằng cách luôn cố gắng hết sức mình
để giúp gia đình của mình phát triển.
Căn cứ vào cụm từ “play an important role”: đóng/ giữ một vai trò quan trọng
=> Sửa lỗi: take => play
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do one’s best: cố gắng hết sức
Question 30: The liver has many functions, which includes detoxifying of harmful
chemicals,
A B
breakdown of drugs, filtering of blood, secretion of bile and production of blood-
clotting proteins.
C D
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


480

Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Ở đây, ta có which dùng để thay thế cho danh từ “many functions” được nhắc tới ở phía
trước, nên suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: which includes => which include
Tạm dịch: Gan có rất nhiều chức năng, bao gồm có việc giải độc các chất hóa học gây hại,
sự phân hủy thuốc, lọc máu, sự bài tiết của mật và sự sản sinh ra protein giúp làm đông máu
lại.
Question 31: Not only men and women do have many differences, but they also have many
similarities.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là:
Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….
=> Sửa lỗi: men and women do => do men and women
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
How might volunteering contribute to lower blood pressure? Performing volunteer
work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very active, says
lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at
Carnegie Mellon University. It may also reduce stress. “Many people find volunteer work to
be helpful with respect to stress reduction, and we know that stress is very strongly linked to
health outcomes,” she says.
As with any activity thought to improve health, researchers are trying to identify the
specific characteristics of volunteering that provide the greatest benefit. For example, how
much time would you need to put into volunteer work to lower your blood pressure or live
longer? In the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower
blood pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of
volunteering a year. Which types of volunteer activities improve health the most? No one
really knows. Sneed speculates that mentally stimulating activities, like tutoring or reading,
might be helpful for maintaining memory and thinking skills, while “activities that promote
physical activity would be helpful with respect to cardiovascular health, but no studies have
really explored this.”
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons.
A 2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with
some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic. In other words,
they had to be volunteering to help others—not to make themselves feel better.
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is “To serve
others and do good.” If recent research is any indication, serving others might also be the
essence of good health.
(Source: https://www.health.harvard.edu/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. Global volunteer experience. B. Volunteer opportunities for teenagers.
C. The benefits of volunteering. D. Voluntary work with children
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về gì?
A. Trải nghiệm tình nguyện toàn cầu
B. Cơ hội tình nguyện cho thanh thiếu niên
C. Những lợi ích của tình nguyện
D. Công việc tình nguyện với trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t
otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social
and health psychology at Carnegie Mellon University.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
481

(Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà
không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến
sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon.)
=> Như vậy, ta có thể suy ra đoạn văn đang nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện.
Question 33: The word “It” in paragraph 2 refers to _______.
A. Physical activity B. Blood pressure C. Doctoral candidate D. Volunteer
work
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến________ .
A. Hoạt động thể chất
B. Huyết áp
C. Ứng cử viên tiến sĩ
D. Công việc tình nguyện
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công việc tình nguyện được nhắc tới trước đó.
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t
otherwise very active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social
and health psychology at Carnegie Mellon University. It may also reduce stress.
(Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể cả với người mà
không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến
sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon. Nó cũng có thể làm
giảm căng thẳng.)
Question 34: According to paragraph 2, what information about volunteers has NOT been
supported by researchers?
A. 100 hours of voluntary activities are enough for a certain health benefit, but a low
blood pressure level requires double that amount.
B. Only 100 hours of volunteering per annum are needed to reap a health benefit.
C. 200 hours of voluntary activities should be spent annually to influence the level of
blood pressure.
D. Mentally demanding works enhance intellectual capacity while physical ones benefit
the heart and blood flow.
Đáp án D
Theo đoạn 2, thông tin nào về công việc tình nguyện KHÔNG được được ủng hộ bởi các
nghiên cứu?
A. 100 giờ hoạt động tự nguyện là đủ cho một lợi ích sức khỏe nhất định, nhưng bệnh huyết
áp thấp đòi hỏi gấp đôi số giờ đó
B. Chỉ cần 100 giờ tình nguyện mỗi năm để gặt hái được một lợi ích sức khỏe
C. 200 giờ hoạt động tự nguyện nên được dành ra hàng năm để ảnh hưởng đến mức độ huyết
áp
D. Những công việc đòi hỏi trí tuệ giúp nâng cao năng lực trí tuệ trong khi những công việc
thể chất có lợi cho tim và lưu lượng máu
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
"In the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower blood
pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of volunteering
a year."
(Trong nghiên cứu của Carnegie Mellon, 200 giờ tình nguyện mỗi năm có liên quan đến bệnh
huyết áp thấp. Các nghiên cứu khác đã nhận thấy một lợi ích sức khỏe sẽ đạt được từ ít nhất
100 giờ tình nguyện một năm.)
=> Thông tin trên cho thấy các đáp án A, B, C đều không sai. Do đó, đáp án D sai.
Question 35: The word “altruistic” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. egoistic B. philanthropic C. liberal D. magnanimous
Đáp án B
Từ "altruistic" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____ .
A. bản ngã
B. nhân ái
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
482

C. tự do
D. hào hung
=> Từ đồng nghĩa: altruistic (vị tha) = philanthropic
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A
2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with
some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic.
(Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện là làm điều đó vì những lý do đúng
đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã cho thấy những người
tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích của họ thực
sự vị tha.)
Question 36: According to paragraph 4, what is the lesson from one of the greatest
intellectual figures in history?
A. Opportunities to serve others result in a stronger sense of purpose and meaning in
life.
B. Without the freedom of forgiveness, you’ll end up serving for the wrong reasons.
C. We should take advantage of the generous help of others without giving in return.
D. Only a small minority of people use their lives to serve others.
Đáp án A
Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?
A. Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong
cuộc sống
B. Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những lý do sai lầm
C. Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại
D. Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and
do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of
good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc
sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu
nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than
men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers
have suggested.
Recent figures show about 65% of those living with dementia in the UK are women,
with a similar statistic seen in the US for Alzheimer’s disease, while dementia is the leading
cause of death for women in England. Alzheimer’s disease is only one of the types of
dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases
with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there
might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked
to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los
Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-
reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them
to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and
178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild
cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease. Cognitively
normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain.
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show
similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. “Based
on that we kind of try to reconstruct the pattern of spread,” Dr Sepideh Shokouhi, who is
presenting the research, told the Guardian. “It is kind of like reconstructing a crime scene.”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


483

The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting
tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
Other research presented at the conference – and also not yet peer-reviewed – added
weight to the idea that there might be differences between men and women that affect
dementia risk. Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of
genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological
sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the
study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a
genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it
develops.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Question 37: Which of the following could be the best title of the passage?
A. The differences between the male and female brain and the condition for
Alzheimer’s.
B. Research shines a light on why women are more likely to develop Alzheimer’s.
C. The method for treating Alzheimer’s in women
D. Alzheimer’s – the leading cause of death for women.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Sự khác nhau giữa bộ não của nam và nữ và các điều kiện để mắc bệnh Alzheimer.
B. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân vì sao phụ nữ dễ bị Alzheimer hơn.
C. Phương pháp điều trị Alzheimer ở nữ giới.
D. Alzheimer – nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men
might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have
suggested.
(Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh
Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Question 38: The word “tangles” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. muddles B. orders C. arrangements D. positions
Đáp án A
Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn
B. trật tự
C. sự sắp xếp, sắp đặt
D. vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life
expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including
that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread
differently in women’s brains than men’s.
(Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ
thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể
nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được
cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ
và đàn ông).
Question 39: As mentioned in paragraph 3, positron emission tomography is a method to
__________.
A. distinguish between the amount of tau in normal people and that in those with
cognitive problems.
B. diagnose who are easier to get Alzheimer’s disease.
C. observe the increase of a protein called tau in the brains of subjects.
D. review whether people with cognitive problems have a protein called tau or not.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
484

Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 3, chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ là một phương pháp để
________.
A. phân biệt giữa số lượng protein T trong người bình thường và trong người có vấn đề về
nhận thức.
B. chẩn đoán ai là người dễ mắc bệnh Alzheimer hơn.
C. quan sát sự phát triển của protein T trong não của đối tượng nghiên cứu.
D. đánh giá liệu những người có vấn đề về nhận thức có protein T hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles
by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used
scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the
way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women
without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems
– although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease.
(Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi
các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các
hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ. Phương pháp
này cho phép họ quan sát cách mà một nhóm protein có tên gọi là T phát triển trong não 123
người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức, cũng như não của 101 đàn ông
và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ - mặc dù vẫn chưa được chẩn đoán là bị
Alzheimer).
Question 40: What does the word “their” in paragraph 3 refer to?
A. 123 men’s and 178 women’s without cognitive problems
B. 101 men’s and 60 women’s with mild cognitive problems
C. cognitively normal older people’s
D. people’s with Alzheimer’s disease
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. của 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức
B. của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ
C. của những người lớn tuổi bình thường về nhận thức
D. của những người bị Alzheimer
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas
of their brain. (Những người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng
protein T nhỏ hơn trong một số vùng nhất đinh của não họ).
Question 41: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The data from the maps may help researchers find out the treatment for dementia.
B. The men’s life expectancies are longer than women’s, so they are less suffered from
Alzheimer’s.
C. All the research at the conference has been peer-reviewed before presented.
D. Female brains are likely more convenient for tau to develop than male ones.
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu từ bản đồ có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm ra cách chữa trị cho bệnh mất trí
nhớ.
B. Tuổi thọ của nam giới lớn hơn của nữ giới, vì vậy họ ít bị bệnh Alzheimer hơn.
C. Tất cả nghiên cứu tại hội nghị đã được kiểm duyệt trước khi trình bày.
D. Não bộ của nữ giới thì thuận tiện cho protein T phát triển hơn là não bộ nam giới.
Căn cứ các thông tin sau:
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life
expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


485

that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread
differently in women’s brains than men’s.
(Đoạn 2) (Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác,
và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có
thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và
được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của
phụ nữ và đàn ông).
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles
by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used
scans from a method called positron emission tomography.
(Đoạn 3) (Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los
Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử
dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ.)
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to
the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk.
(Đoạn 7) (Một nghiên cứu khác được trình bày tại hội nghị - và cũng chưa được kiểm duyệt –
nhấn mạnh vào ý kiến rằng sự khác biệt giữa nam và nữ có thể tác động đến nguy cơ mất trí
nhớ).
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar
signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected.
(Đoạn 6) ((Từ dữ liệu đó, các nhà nghiên cứu có thể xây dựng các bản đồ chỉ ra khu vực nào
của bộ não có các tín hiệu có liên quan tới protein T trong hình ảnh cắt lớp và chỉ ra chúng
liên kết như thế nào).
The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting
tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
(Đoạn 6) (Các nhà nghiên cứu cho biết kết quả cho thấy các bản đồ này trông khác nhau ở
đàn ông và phụ nữ, và rằng protein T có thể phát triển nhanh hơn trong não bộ nữ giới).
Question 42: The word “revealed” in the last paragraph could be best replaced by
__________.
A. discovered B. created C. experimented D. treated
Đáp án A
Từ “revealed” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng từ ________.
A. phát hiện ra
B. tạo ra
C. thí nghiệm
D. chữa trị
Từ đồng nghĩa” reveal (phát hiện ra, khám phá ra) = discover
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and
genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the
other.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và
các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia).
Question 43: It can be inferred from the last paragraph that ____________.
A. researchers are sure that the differences between genders will affect Alzheimer’s risk.
B. the influence of a handful of genes and genetic variants on Alzheimer’s has not been
scientifically illuminated.
C. the research has studied all groups of participants for the risk of dementia.
D. the results of all research on Alzheimer’s are different from each other.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _______________.
A. các nhà khoa học chắc chắn rằng sự khác biệt về giới tính sẽ ảnh hưởng tới nguy cơ bị
Alzheimer.
B. sự ảnh hưởng của một nhóm gien và các biến thể gien lên bệnh Alzheimer vẫn chưa được
làm sáng tỏ về mặt khoa học.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
486

C. các nghiên cứu đã nghiên cứu toàn bộ các nhóm người tham gia về nguy cơ mất trí nhớ.
D. kết quả của các nghiên cứu về Alzheimer đều khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and
genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the
other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only
looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason
for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và
các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong
khi tầm quan trọng của các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan
sát ở nhóm người da trắng, các nhà nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien
cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và nữ, và cách chúng phát triển).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “What happens to what we throw away?", Mary wonders.
A. Mary wonders what happens to what we throw away.
B. Mary wondered what happened to what we threw away.
C. Mary wondered what has happened to what we threw away.
D. Mary wonders what happened to what we threw away.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật:
S1 + wonder + từ để hỏi + S2 + V
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì sẽ không có sự thay đổi về thì khi chuyển sang
gián tiếp
Đề bài: “Điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi?” Mary tự hỏi.
= A. Mary tự hỏi rằng điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- throw away: vứt đi
Question 45: Dr. Mercer decided not to accept the research grant at Harvard because he is
going to take six months off to spend more time with his family.
A. Dr. Mercer would have accepted the research grant at Harvard if he were not going to
take six months off to spend more time with his family.
B. Dr. Mercer would accept the research grant at Harvard if he were not going to take
six months off to spend more time with his family.
C. Dr. Mercer would have accepted the research grant at Harvard if he had not been
going to take six months off to spend more time with his family.
D. Dr. Mercer would accept the research grant at Harvard if he had not been going to
take six months off to spend more time with his family.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
- Ở đây ta sẽ dùng mệnh đề sau because để làm mệnh đề if và mệnh đề còn lại để làm mệnh
đề chính.
- Động từ ở mệnh đề because chia ở thì hiện tại (is going to) nên suy ra mệnh đề if có dạng:
If + S + V-ed
- Động từ ở mệnh đề còn lại chia ở thì quá khứ (decided) nên suy ra mệnh đề chính có dạng:
S + would/ could + have + V-ed/Vp2
=> đây là câu điều kiện trộn.
Đề bài: Tiến sĩ Mercer đã quyết định không chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học
Harvard bởi vì anh ấy dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình
của mình.
= A. Tiến sĩ Mercer sẽ chấp nhận khoản trợ cấp nghiên cứu ở đại học Harvard bởi nếu anh ấy
không dự định nghỉ phép sáu tháng để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
487

Cấu trúc khác cần lưu ý:


- accept the grant: chấp nhận khoản trợ cấp
- take time off: nghỉ ngơi, nghỉ phép
Question 46: Textbooks can't provide students with the latest information as a mobile device
can.
A. Textbooks do not provide students with information later than can a mobile device.
B. The information provided by textbooks is not later than that provided by a mobile
device.
C. Textbooks can't provide students with as new information as a mobile device can.
D. The information provided by textbooks is newer than that provided by a mobile
device.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh bằng
Đề bài: Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh những thông tin mới nhất như các
thiết bị di động có thể cung cấp.
= C. Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh những thông tin mới như các thiết bị di
động có thể cung cấp.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47. – “I am sorry. I've spoilt the cake.”
- “__________”
A. OK. Go ahead B. Yes, definitely
C. That's alright. Don't worry. D. I'd rather not do it
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - “Tôi xin lỗi. Tôi đã làm hư cái bánh rồi”
- “__________”
A. OK. Go ahead: Được rồi, tiếp tục nào.
B. Yes, definitely: Vâng, tất nhiên rồi.
C. That's alright. Don't worry: Không sao đâu. Đừng lo.
D. I'd rather not do it: Tôi sẽ không làm điều đó đâu.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Go ahead: tiếp tục làm điều gì đó
Question 48: - A: “I need to stop eating such unhealthy foods.”
- B: “___________________.”
A. That sounds delicious and nutritious.
B. I know what you mean. I've started eating better myself.
C. I mainly eat baked chicken, because there's not a lot of fat.
D. Are you sure that's how you want me to make it?
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - A: "Tôi cần chấm dứt việc ăn những thức ăn không tốt cho sức khỏe."
- B: “__________”
A. That sounds delicious and nutritious: Có vẻ ngon và nhiều dinh dưỡng đấy.
B. I know what you mean. I've started eating better myself: Tôi hiểu ý của bạn là gì. Tôi đã
bắt đầu việc ăn uống tốt cho sức khỏe hơn rồi.
C. I mainly eat baked chicken, because there's not a lot of fat: Tôi chủ yếu chỉ ăn gà nướng
thôi. Bởi vì không có quá nhiều chất béo trong đó. (Không phù hợp vì khi đối phương đang
đưa ra quan điểm của mình thì người đáp phải đáp lại theo hướng có liên quan; trong khi đáp
án này cho thấy người đáp lại nêu ra thói quen của riêng mình trong khi đối phương không
hỏi cũng không yêu cầu)
D. Are you sure that's how you want me to make it?: Bạn có chắc là bạn muốn tôi làm điều
đó không?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
488

Cấu trúc khác cần lưu ý:


- need to do sth: cần làm gì
- need V-ing: cần được làm gì
- stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
- stop to do sth: dừng để làm cái gì (tạm thời)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Technology allows for remote working. This expands women's options.
A. Technology allows for remote working, which expands women's options.
B. That technology allows for remote working will expand women's options.
C. Because technology allows for remote working, it expands women's options.
D. Allowing for remote working, technology expands women's options.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta sẽ sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho nguyên mệnh đề phía trước.
Đề bài: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ.
= A. Công nghệ cho phép làm việc từ xa, điều đó mở ra nhiều sự lựa chọn cho phụ nữ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
allows for sth: cho phép điều gì
Question 50: She teaches children with special needs. Many of them have severe learning
difficulties.
A. She teaches children with special needs and whoever has severe learning difficulties.
B. She teaches children with special needs and severe learning difficulties.
C. She teaches children with severe learning difficulties and with special needs.
D. She teaches children with special needs, many of whom have severe learning
difficulties.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “trẻ em” được nhắc tới trước đó.
Đề bài: Cô ấy dạy trẻ em với những yêu cầu đặc biệt. Nhiều trong số chúng có nhiều khó
khăn trong việc học.
= D. Cô ấy dạy trẻ em với những yêu cầu đặc biệt, nhiều trong số đó có nhiều khó khăn trong
việc học.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
30 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 30
1. A 2. A 3. D 4. C 5. C 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C
11. D 12. C 13. A 14. B 15. A 16. B 17. C 18. B 19. D 20. C
21. D 22. A 23. B 24. D 25. B 26. B 27. A 28. B 29. B 30. D
31. C 32. A 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. B 39. D 40. B
41. A 42. C 43. D 44. A 45. A 46. D 47. B 48. A 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. promote B. voluntarily C. solidarity D. bronchitis
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. promote /prəˈməʊt/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
489

B. voluntarily /ˈvɒləntrəli/
C. solidarity /sɒlɪˈdærəti/
D. bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/
Question 2: A. obliged B. graduated C. attended D. wretched
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. obliged /əˈblaɪdʒd/
B. graduated /ˈɡrædʒuətid/
C. attended /əˈtendid/
D. wretched /ˈretʃid/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advice B. apply C. career D. lifelong
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. advice /ədˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. apply /əˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/.
C. career /kəˈrɪə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì các từ tận cùng bằng đuôi – ade,
– ee, – ese, – eer, – ette, – oo, - mental… thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
D. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì tính từ ghép thì trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 4: A. demonstrate B. paperwork C. probation D. dealership
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. demonstrate /ˈdemənstreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
các từ kết thúc bằng – ate thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
B. paperwork /ˈpeɪpəwɜːk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào danh từ đầu.
C. probation /prəˈbeɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc các từ có
hậu tố -tion làm trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
D. dealership /ˈdiːləʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc hậu tố -
ship và đuôi –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: By the time Ryan finally graduated from high school, he __________ five
different schools because his parents moved frequently.
A. attended B. was attending
C. had attended D. has been attending
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Ta có:
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau
vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.
Cấu trúc cần lưu ý:
- graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó
Question 6: If computers become as smart as humans, ____________?

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


490

A. would they do our jobs better than we can B. will they do our jobs better than we
can
C. would they do our jobs better than we could D. will they do our jobs better than
we could
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có:
- Loại 1: If + S1 + V , S2 + will/may/can + V.
- Loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V(nguyên mẫu).
- Loại 3: If + S1 + had + V(ed/PII), S2 + would/could + have + V(ed/PII).
“If computers become as smart as human,” => điều kiện loại 1
Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu chúng có làm công việc của
con người tốt hơn chúng ta không?
Question 7: Most people are interested in __________ about famous celebrities, which is
why tabloid magazines still exist.
A. juicy chatter B. juicy gossip C. gossip freely D. juicy talk
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. juicy chatter => không có => Iddle chatter(n) : việc tán gẫu, nói những chuyện phiếm.
B. juicy gossip (n): những thông tin đời tư của người khác.
C. gossip freely: tán gẫu một cách tự do
D. juicy talk : cuộc nói chuyện lý thú
Tạm dịch: Hầu hết mọi người quan tâm đến thông tin đời tư về những người nổi tiếng, đó là
lý do tại sao các tạp chí lá cải vẫn tồn tại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be interested in sth: quan tâm, thích thú cái gì
Question 8: There’s no need for you to try to _____ an argument with him. You need to calm
down or your relationship will get worse.
A. win B. beat C. defeat D. gain
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. win /wɪn/ (v): chiến thắng, thắng cuộc
B. beat /biːt/ (v): đánh bại ai; thắng ai
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh thắng, đánh bại
D. gain /ɡeɪn/ (v): lấy được, giành được
Tạm dịch: Bạn không cần phải cố gắng cãi thắng anh ta. Bạn cần bình tĩnh lại nếu không
mối quan hệ của bạn sẽ trở nên tồi tệ đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- there is no need (for sb) to do sth: không cần thiết làm gì
- try to do sth: cố gắng làm gì
- get worse : trở nên tồi tệ
Question 9: Lifelong learning involves the use of both formal and informal learning
opportunities throughout people's lives in order to foster the __________ development.
A. continuing B. continuous C. continual D. continued
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. continuing /kənˈtɪnjuːiŋ/ (Ving): tiếp tục, làm tiếp
B. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tiếp, không ngừng (xảy ra một cách liên tiếp, không
ngừng trong suốt một thời gian dài)
C. continual /kənˈtɪnjuəl/ (adj): liên tục, liên miên, lặp đi lặp lại (theo cách gây ra khó chịu,
bực bội)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
491

D. continued /kənˈtɪnjuːd/ (adj): kiên định, nhất quán (tồn tại ở một trạng thái không thay đổi,
hay bị gián đoạn)
=> Đáp án B. Vì câu này đang ám chỉ đến việc thúc đẩy để phát triển không ngừng, luôn đi
lên.
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời liên quan đến việc sử dụng cả những cơ hội học tập chính
thức và không chính thức trong suốt cuộc đời của con người để thúc đẩy sự phát triển không
ngừng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- in order to V = to V: để mà, mục đích để
- both st and st: cả cái gì và cái gì
Question 10: She couldn't resist _______ at him in those clothes
A. to laugh B. laugh C. laughing D. laughed
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ
Ta có: resist + Ving: chống lại, kháng cự
Tạm dịch: Cô không thể nhịn được cười khi anh ta mặc bộ quần áo đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to laugh at sth/sb: cười nhạo ai, cái gì
Question 11: He harbors a deep resentment ___________ his parents for his miserable
childhood.
A. on B. from C. for D. against
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Ta có:
a deep resentment against : oán hận ai sâu sắc
Tạm dịch: Anh ta có một sự oán giận cha mẹ sâu sắc vì tuổi thơ khốn khổ của mình.
Question 12: We are raising funds for people with visual __________ in the city.
A. breakages B. failures C. impairments D. damages
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. breakages /ˈbreɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ
B. failures /ˈfeɪljəz/ (n): sự thất bại
C. impairments /ɪmˈpeəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại
=> visual impairments: khiếm thị
D. damages /ˈdæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to raise fund: gây quỹ
Question 13: The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _____,
they do free home deliveries.
A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy
C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà
D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng
tận nhà miễn phí.
Question 14: On being told about her sack, ________.
A. her boss felt sorry for Mary B. Mary was shocked
C. Mary's face turned pale D. her boss changed his attitude
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
492

Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Tạm dịch: Khi được thông báo về việc bị sa thải, Mary thực sự rất sốc.
=> Căn cứ theo quy tắc:
Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng Ving (với câu
chủ động), Vp2 (với câu bị động).
=> Căn cứ theo nghĩa “Khi được thông báo về việc bị sa thải” => Mary là người được thông
báo => Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to feel sorry for sb about sth: cảm thấy tiếc cho ai về việc gì
Question 15: He did his work ____________ because he did not like the culture of this
company.
A. reluctantly B. willingly C. inefficiently D. successfully
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ (adv): miễn cưỡng; bất đắc dĩ
B. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): sẵn lòng, vui lòng
C. inefficiently /ˌɪnɪˈfɪʃntli/ (adv): vô ích, không hiệu quả
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): thành công; thắng lợi
Tạm dịch: Anh ấy làm công việc của mình một cách miễn cưỡng vì anh ấy không thích văn
hóa của công ty này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to be reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì
- to be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
- to be successful in: thành công
Question 16: It is impossible for him to be financially independent at such an early age,
____?
A. isn't it B. is it C. doesn't he D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng
không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì
Question 17: The government is trying its best to narrow the gap between ____ rich and
____ poor
A. the / a B. a / the C. the / the D. a / a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ:
Ta có quy tắc:
- The + adj => N(số nhiều) (the rich/the poor: người nghèo, người giàu)
Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng hết sức để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to try/do one’s best to do sth: cố gắng hết sức làm gì
Question 18: The government has given the _____ light to our tree – planting project, so we
can go ahead and start organizing things.
A. blue B. green C. red D. white
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
- give the green light to: cho phép ai làm gì (bật đèn xanh để làm gì)
Tạm dịch: Chính phủ đã cho phép chúng tôi thực hiện dự án trồng cây của mình, vì vậy
chúng tôi có thể tiếp tục và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
493

Question 19: Vietnam has become __________ to foreign tourists.


A. the more and more attractive B. most and most attractive
C. the most and most attractive D. more and more attractive
Đáp án D
Kiến thức về so sánh kép
“more and more + adj (dài)” hoặc “adj-er (ngắn) and adj-er (ngắn)”: càng ngày càng ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án D đúng.
Tạm dịch: Việt Nam ngày càng trở nên thu hút hơn đối với khách du lịch nước ngoài.
Note:
foreign /'fɒrən/ (a): (thuộc) nước ngoài, ngoại
tourist /'tʊərist/ (n): khách du lịch, du khách
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The amount spent on defense is in sharp contrast to that spent on housing and
health.
A. blare B. flask C. stark D. spark
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Số tiền chi cho quốc phòng trái ngược hoàn toàn với chi phí cho nhà ở và sức
khỏe.
=> sharp /ʃɑːp/ (adj): hoàn toàn, rõ ràng, sắc nét
Xét các đáp án:
A. blare /bleə/ (n): tiếng om sòm
B. flask /flɑːsk/ (n): bình, lọ
C. stark /stɑːk/ (adj): hoàn toàn; tuyệt đối
D. spark /spɑːk/ (n): tia lửa, tia sáng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- in contrast to: đối lập với
- to spend sth on doing sth: dành cái gì làm việc gì.
Question 21: To keep up with new developments and technology, modern people need to
implement lifelong learning all the time.
A. come up with B. get on with C. face up with D. catch up with
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Để theo kịp sự phát triển và công nghệ mới, người hiện đại cần phải luôn luôn
thực hiện học tập suốt đời.
=> keep up with: theo kịp, bắt kịp
Xét các đáp án:
A. come up with: nghĩ ra ý tưởng
B. get on with: hòa thuận với, thân với
C. face up with: đối mặt, đương đầu với
D. catch up with: theo kịp, bắt kịp
=> keep up with = catch up with
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions
Question 22: The rapid development of artificial intelligence can replace many people in
their jobs and make many people unemployed.
A. have a job working for a company or another person
B. not have a job that provides money
C. have enough skills and abilities for someone to employ you
D. have enough skills and abilities
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể thay thế nhiều người trong
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
494

công việc và khiến nhiều người bị thất nghiệp.


=> unemployed /ˌʌnɪmˈplɔɪd/ (adj): không có việc làm, thất nghiệp.
Xét các đáp án:
A. have a job working for a company or another person: có việc làm ở một công ty hoặc cho
người khác.
B. not have a job that provides money: không có việc làm tạo ra tiền.
C. not have enough skills and abilities for someone to employ you: không đủ kĩ năng và trình
độ để được thuê.
D. have enough skills and abilities: có đủ khả năng và trình độ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to make sb/sth +V/adj: làm ai, cái gì như thế nào
Question 23: My teacher required us to present our report of the survey's result in black and
white in order for her to see our points easily.
A. clearly B. ambiguously C. thoroughly D. obviously
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi trình bày báo cáo về kết quả khảo sát một
cách rõ ràng để cô ấy dễ dàng nhìn thấy những ý chính của chúng tôi.
=> in black and white: rõ ràng, minh bạch
Xét các đáp án:
A. clearly /ˈklɪəli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa
B. ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): mơ hồ, nhập nhằng
C. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): hoàn toàn; kỹ lưỡng
D. obviously /ˈɒbviəsli/ (adv): rõ ràng; hiển nhiên
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
- in order to V = to V: để mà, mục đích để
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The next time you are watching a film and you see one of the characters jumping out
of a plane, falling off a horse, or being blown through a window - spare a (24) ________ for
the stunt artist. Lots of people think that stunt artists are just "extras" who play small,
unimportant parts in films and television. Nothing could be further from the truth. A stunt
artist must combine the skills of an actor with the physical abilities of a first - (25)
_____________ athlete. He or she must be extremely fit, and highly trained in a number of
activities like scuba-diving, horse riding, martial arts or parachuting.
It is not easy to get started in a career as a stunt performer. Film and television
producers look for experience and proven ability, as it is unlikely that they will take on a
complete newcomer. However, because of the (26) ____________ of their profession, stunt
artists tend to retire early. This means that new performers must be employed, or there will be
no one to take (27) ______________ when the present generation quits.
Even when a stunt artist becomes well-known, the work is not regular. It may
sometimes be necessary to travel to the other side of the world for a job which involves long
hours and great physical danger. It is not a glamorous occupation either. Unlike the famous
actors for (28) ____________ they sometimes risk their lives, few stunt artists are recognized
in the street by adoring fans.
(Source: https://matthewtoffolo.com/category/cinematography/page/2/)
Question 24: A. coin B. sympathy C. minute D. thought
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. coin /kɔɪn/ (n): tiền, đồng tiền xu
B. sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự thông cảm; sự đồng cảm
C. minute /ˈmɪnɪt/ (n): phút, một lúc, một lát
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
495

D. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ; ý nghĩ, tư tưởng


=> spare a thought for sb = think about someone who is in a bad situation: nghĩ tới ai (ở
trong hoàn cảnh tồi tệ)
Dịch câu: The next time you are watching a film and you see one of the characters jumping
out of a plane, falling off a horse, or being blown through a window - spare a (24) thought for
the stunt artist.
(Lần tới khi bạn đang xem phim và bạn thấy một trong số các nhân vật nhảy ra khỏi máy bay,
ngã ngựa hoặc bị thổi qua cửa sổ - hãy suy nghĩ ngay đến diễn viên đóng thế.)
Question 25: A. gold B. class C. national D. level
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. gold /ɡəʊld/ (n): vàng, tiền vàng
B. class /klɑːs/ (n): lớp, giai cấp; hạng, mục
C. national /ˈnæʃnəl/ (a): thuộc quốc gia
D. level /ˈlevl/ (n): mức độ, trình độ
*Ta có: First-class (a) = excellent: xuất sắc, hạng nhất
Dịch câu: A stunt artist must combine the skills of an actor with the physical abilities of a
first- (25) class athlete.
(Một nghệ sĩ đóng thế phải kết hợp các kỹ năng của một diễn viên với khả năng thể chất của
một vận động viên hạng nhất.)
Question 26: A. feature B. nature C. aspect D. type
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. feature /ˈfiːtʃə/ (n): nét đặc biệt, tính cách
B. nature /ˈneɪtʃə/ (n): tự nhiên; bản chất, tính chất
C. aspect /ˈæspekt/ (n): vẻ bề ngoài, khía cạnh
D. type /taɪp/ (n): kiểu; loại => không hợp nghĩa với ngữ cảnh mặc dù nói "kiểu, loại nghề
nghiệp" nó vẫn hợp lý. Vì nói kiểu, loại còn chung chung, nó chưa bộc lộ rõ bản chất sâu xa
của vấn đề dẫn đến việc nghỉ hưu; mà phải là do tính chất mới là thứ quyết định
Dịch câu: However, because of the (26) nature of their profession, stunt artists tend to retire
early.
(Tuy nhiên, vì tính chất nghề nghiệp của họ, các nghệ sĩ đóng thế có xu hướng nghỉ hưu
sớm.)
Question 27: A. over B. in C. up D. out
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. take over: tiếp nhận, đảm nhận
B. take in: hiểu toàn bộ, hiểu rõ
C. take up: bắt đầu làm, chiếm chỗ, chiếm thời gian
D. take out: loại bỏ, xóa bỏ
Dịch câu: This means that new performers must be employed, or there will be no one to take
(27) over when the present generation quits.
(Điều này có nghĩa là những người biểu diễn mới phải được tuyển dụng, nếu không sẽ không
có ai đảm nhận khi thế hệ hiện tại nghỉ việc.)
Question 28: A. who B. whom C. them D. which
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Dựa vào “actors” (diễn viên) và “ they risk their lives for” => dùng “whom”.
Dịch câu: Unlike the famous actors for (28) whom they sometimes risk their lives, few stunt
artists are recognized in the street by adoring fans.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


496

(Không giống như các diễn viên nổi tiếng mà đôi khi họ liều mạng mình cho, rất ít nghệ sĩ
đóng thế được nhận ra trên đường phố bởi các người hâm mộ.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held
on the campus
A B C
of Dartmouth College during the summer of 1956.
D
Đáp án B
Lỗi dùng từ
Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức
trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.
Ta có:
- find => found => found: tìm
- found => founded => founded: thành lập
=> Sửa lỗi: found => founded
Question 30: A recent report in Neurology noted that while cognitive activity can't change
the biology
A B
of Alzheimer's, learning activities can help delay symptoms, preserve people's quality of life.
C D
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Một báo cáo gần đây về Thần kinh học lưu ý rằng trong khi hoạt động nhận thức
không thể thay đổi cơ chế sinh học của bệnh Alzheimer, các hoạt động học tập có thể giúp trì
hoãn các triệu chứng, điều đó giúp duy trì chất lượng của cuộc sống con người.
=> Ta thấy D sai vì động từ cần chia theo dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động,
động từ phải đưa về Ving.
=> Sửa lỗi: preserve => preserving
Question 31: Many nations protect endangered species by forbidding hunting, to restrict land
A B C
development and creating preserves.
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Ta có: Khi liệt kê động từ cùng chức năng, trước đó là dạng động từ gì thì sau đó cũng là
dạng động từ ấy.
Ở đây, trước dấu phẩy là Ving (forbidding, creating) thì sau nó cũng phải là Ving.
=> Sửa lỗi: to restrict => restricting
Tạm dịch: Nhiều quốc gia bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách cấm săn bắn,
hạn chế mở rộng đất đai và tạo ra các phương pháp bảo tồn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- protect sth/sb from/against sth: bảo vệ, che chở
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not
the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew
Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger
and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller
percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not
see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of
disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
497

technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in
their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The
answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less
emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the
younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the
musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation
generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the
older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s
with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all
generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for
others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
Question 32: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Generation gap doesn’t cause a big problem in American families.
B. Different points of view are the main problem between generations in America.
C. The generation gap in the past was different from that in modern time.
D. The areas of differences in the generation gap have changed over the years.
Đáp án A
Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ
B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ
C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại
D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm
*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề
tài bài đọc nói đến. Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn
lại.
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
- Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được
những sự khác biệt trong khoảng cách thế hệ
- Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ
không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ
=> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng
cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn
cuối…
Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia
đình Mĩ.
- Đáp án A: chính xác
- Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt
lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different
point of views - sự khác nhau trong quan điểm” => Loại
- Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng
cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ
nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều
gây ra vấn đề… => Loại
- Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa => Loại
Question 33: The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to
_________.
A. agreeing B. positive C. serious D. discordant
Đáp án D
Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ __________.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
498

B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)


C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm
D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ
*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ:
“Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see
them as divisive”
(Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu
hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).
Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn
thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên
từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống
cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D.
Question 34: What are the two reasons why large differences between generations don’t
cause disagreement?
A. The generosity of the elder generation and the attitude of the younger generation.
B. The different styles of music and the knowledge of the elder generation.
C. The major aspects of differences between generations and the respect to the elder
generation.
D. The pride of the elder generation and the obedience of the younger one
Đáp án C
Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?
A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ
B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già
C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già
D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ
Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “not …
disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:
- First, the two largest areas of difference- technology and music - are less emotionally
charged than political issues…
(Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ - cái mà nặng ít về mặt
cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….).
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older
generation as superior to their own generation…
(Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những
người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Question 35: The word “their” in the last paragraph refers to __________.
A. the older generation’s B. the younger generation’s
C. supervisor’s D. over-thirty people’s
Đáp án B
Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ_________.
A. của thế hệ người già
B. của thế hệ người trẻ
C. của những người vượt trội
D. của những người ngoài 30
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older
generation as superior to their own generation…
(Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những
người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation’s”
Question 36: According to the passage, which is NOT true?
A. The majority of Americans agree generations’ viewpoint to be the major differences.
B. Technology is one of the two biggest areas creating the gap between the old and the
young.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
499

C. Grandparents feel uncomfortable with their grandchildren because of their better


technology skills.
D. The elderly in America are admired in moral values, work ethic and respect for
others.
Đáp án C
Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn
B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và
người trẻ
C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng
tốt hơn
D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn
trọng đối với người khác
Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:
The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology
rather than to view it as a problem.
(Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực
công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Sixty percent of working Americans today say they’ve left a job, or considered
leaving a job, because they didn’t like their direct supervisor, according to a survey from
human resource consulting firm Randstad US. Though leaving a job may seem like the best
solution for retiring a bad boss, that doesn’t mean that it’s always the best plan for your
career. In fact, if you’re in a situation where you love your job and the opportunities it
presents, then leaving your role because of a difficult boss may not be the best idea. Pollak
and Monster.com career expert Vicki Salemi broke down three ways you can deal with a bad
boss without quitting a job you love.
Pollak says that in many cases, a difficult relationship with your boss is often due to
differing personalities and habits. One way to mend this relationship, she says, is to closely
study your boss’s behavior so that you can meet their expectations. “Become the world’s
leading expert on your boss or your manager,” says Pollak, who is also the author of the book
“The Remix: How to Lead and Succeed in the Multigenerational Workforce.” “How does this
person like to communicate? If she hates long emails, stop sending long emails. If she doesn’t
like it when you drop by her office but reacts better when you schedule an appointment, then
learn to always schedule appointments instead of dropping in. If she is not a morning person,
don’t ask for things in the morning. If this person is really detail-oriented, then triple check
your documents before handing them in.” Salemi agrees. She says that if you have a boss
who’s critical or a micromanager, often the best way to deal with them is to be proactive in
meeting their needs. “It’s kind of like you’re managing them without making it seem like
you’re managing them,” she says.
When dealing with a difficult boss, Pollak says one of the best ways to figure out how
to successfully work under their leadership is to talk to other people who you know have been
in a similar situation. “Other people can be a resource, whether it’s a mentor, someone at a
different company, a coach or people who have worked for this person in the past,” she says.
“Treat it as a positive and say, ‘I really want to be successful working with X. What
recommendations do you have?’” However, she emphasizes, you should never talk about the
situation in a negative way, or say you don’t like working for your boss. Instead, discuss
about the situation in a way that shows your willingness to adapt to make the relationship
work.
If talking to other colleagues isn’t helpful, then Pollak says one of your last options
should be to talk directly to your boss. Consider your approach carefully. Instead of saying,
“We’re not getting along. What should we do?”, say something to the effect of, “I’d really
like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that I’m communicating
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
500

in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being as productive as
possible. Is there anything I can do differently?” This way, she says, you’re approaching the
situation by asking how you can help, instead of emphasizing a problem.
(Adapted from https://www.cnbc.com/)
Question 37: Which best serves as the main idea of the passage?
A. How to get on well with your strict boss.
B. Is it a good idea to quit the job you love?
C. How to make the best plan for your career.
D. Three ways to become a boss of the job you love.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Làm cách nào để hòa hợp được với người chủ khó tính của bạn.
B. Từ bỏ công việc mà bạn yêu thích có phải là một ý kiến hay?
C. Làm cách nào để lập kế hoạch tốt nhất cho sự nghiệp của bạn.
D. Ba cách để trở thành người chủ của công việc mà bạn yêu thích.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Pollak and Monster.com career expert Vicki Salemi broke down three ways you can deal
with a bad boss without quitting a job you love.
(Pollak và chuyên gia nghề nghiệp của Monster.com Vicki Salemi đã chia nhỏ ra thành 3
cách bạn có thể đối phó với người chủ khó ưa của bạn mà không phải từ bỏ công việc mà
bạn yêu thích).
Question 38: The phrase “dropping in” in the second paragraph mostly means __________.
A. paying a formal visit to a place B. paying an informal visit to a person
C. having an arrangement before D. leaving before saying goodbye
Đáp án B
Cụm từ “dropping in” trong đoạn 2 có nghĩa là _____________.
A. ghé thăm chính thức đến một địa điểm
B. ghé thăm ai đó một cách thân mật
C. có một cuộc hẹn từ trước
D. rời khỏi mà không chào tạm biệt
Căn cứ thông tin đoạn 2:
If she doesn’t like it when you drop by her office but reacts better when you schedule an
appointment, then learn to always schedule appointments instead of dropping in.
(Nếu cô ấy không thích khi bạn ghé ngang qua văn phòng cô ấy nhưng phản ứng tốt hơn khi
bạn hẹn trước lịch, vậy thì hãy luôn nhớ hẹn lịch thay vì ghé ngang qua).
Giải thích nghĩa của từ: drop in = pay an informal visit to a person: đến thăm ai theo một
cách thân mật
Question 39: What does the phrase “this person” in paragraph 3 refer to?
A. a mentor B. someone at a different company
C. a coach D. your boss
Đáp án D
Cụm từ “this person” trong đoạn 3 đề cập tới người nào?
A. một người cố vấn
B. một người ở công ty khác
C. một huấn luyện viên
D. người chủ của bạn
Căn cứ thông tin đoạn 3:
When dealing with a difficult boss, Pollak says one of the best ways to figure out how to
successfully work under their leadership is to talk to other people who you know have been in
a similar situation. “Other people can be a resource, whether it’s a mentor, someone at a
different company, a coach or people who have worked for this person in the past,” she says.
(Pollak nói rằng khi ứng phó với một người chủ khó tính, một trong những cách tốt nhất để
tìm ra cách làm việc hiệu quả dưới sự lãnh đạo của họ là hãy hỏi những người mà bạn biết
đã từng ở trong hoàn cảnh tương tự. Cô ấy nói, “Những người khác có thể là nguồn tư liệu,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
501

cho dù đó là một nhà cố vấn, một người ở công ty khác, một huấn luyện viên hay là những
người đã từng làm việc với người này trong quá khứ”).
Như vậy, người này (this person) là đang ám chỉ người chủ của bạn.
Question 40: What should you have to pay attention to if you want to ask for others’ advice
about your boss?
A. your feeling B. your attitude C. your situation D. your relationship
Đáp án B
Bạn nên chú ý điều gì nếu bạn muốn hỏi ý kiến của người khác về người chủ của mình?
A. cảm xúc của bạn
B. thái độ của bạn
C. hoàn cảnh của bạn
D. mối quan của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say
you don’t like working for your boss. Instead, discuss about the situation in a way that shows
your willingness to adapt to make the relationship work.
(Tuy nhiên, cô ấy nhấn mạnh, bạn không bao giờ nên nói về hoàn cảnh của mình theo cách
tiêu cực, hay nói bạn không thích làm việc cho người chủ của mình. Thay vào đó, hãy thảo
luận về tình huống của bạn theo cách mà thể hiện được rằng bạn sẵn lòng thích nghi để có
một mối quan hệ công việc tốt).
Như vậy, khi nhờ người khác cho lời khuyên về người chủ của mình, hãy chú ý đến thái độ
của bạn, luôn phải giữ thái độ tích cực với công việc.
Question 41: The word “productive” in the last paragraph is closest in meaning to
_____________.
A. useful B. destructive C. harsh D. critical
Đáp án A
Từ “productive” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. hữu ích
B. phá hoại
C. khắt khe
D. chỉ trích, phê phán
Từ đồng nghĩa: productive (năng suất, hữu ích) = useful
Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the
effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that
I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being
as productive as possible. Is there anything I can do differently?”
(Thay vì nói “Chúng ta không hòa hợp với nhau. Chúng ta nên làm gì?”, hãy nói vài điều về
hiệu quả của công việc, “Tôi thực sự muốn chắc chắn rằng tôi đã đáp ứng được yêu cầu của
anh/chị. Tôi muốn chắc chắn rằng tôi đang làm việc cùng anh/chị rất hiệu quả và tôi cũng
muốn chắc rằng mình sẽ hữu ích nhất có thể. Liệu tôi có điều gì cần phải thay đổi không?”)
Question 42: Which statement is NOT true, according to the passage?
A. Always check your documents carefully before giving them to a detailed-oriented
boss.
B. Don’t talk about your situation negatively.
C. Never show your enthusiasm for work when talking to your boss.
D. Don’t mention the problem between you and your boss.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào là không đúng?
A. Hãy luôn kiểm tra tài liệu của bạn thật kĩ trước khi đưa cho người chủ mà rất chú trọng chi
tiết.
B. Đừng nói về hoàn cảnh của mình một cách tiêu cực.
C. Đừng bao giờ thể hiện lòng nhiệt tình cho công việc khi nói chuyện với người chủ của
bạn.
D. Đừng để cập đến rắc rối giữa bạn với người chủ của bạn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
502

Căn cứ vào các thông tin sau:


If this person is really detail-oriented, then triple check your documents before handing them
in.
(Đoạn 2) (Nếu người này là người chú trọng chi tiết, hãy kiểm tra tài liệu của bạn 3 lần trước
khi đưa nó cho người chủ).
However, she emphasizes, you should never talk about the situation in a negative way, or say
you don’t like working for your boss.
(Đoạn 3) (Tuy nhiên, cô ấy nhấn mạnh, bạn không bao giờ nên nói về hoàn cảnh của mình
theo cách tiêu cực, hay nói bạn không thích làm việc cho người chủ của mình.)
Instead of saying, “We’re not getting along. What should we do?”, say something to the
effect of, “I’d really like to make sure that I’m serving your needs. I’d like to make sure that
I’m communicating in a way that’s effective for you and I want to make sure that I’m being
as productive as possible. Is there anything I can do differently?” This way, she says, you’re
approaching the situation by asking how you can help, instead of emphasizing a problem.
(Đoạn cuối) (Thay vì nói “Chúng ta không hòa hợp với nhau. Chúng ta nên làm gì?”, hãy nói
vài điều về hiệu quả của công việc, “Tôi thực sự muốn chắc chắn rằng tôi đã đáp ứng được
yêu cầu của anh/chị. Tôi muốn chắc chắn rằng tôi đang làm việc cùng anh/chị rất hiệu quả
và tôi cũng muốn chắc rằng mình sẽ hữu ích nhất có thể. Liệu tôi có điều gì cần phải thay đổi
không?” Cô ấy nói, theo cách này, bạn đang tiếp cận tình huống bằng cách hỏi xem liệu bạn
có thể giúp được gì, thay vì nhấn mạnh đến rắc rối của tình huống).
=> Như vậy, ở đoạn cuối, khi nói chuyện với người chủ, hãy thể hiện lòng nhiệt tình với công
việc của bạn, rằng bạn có thể làm tốt hơn, chứ đừng nhấn mạnh đến rắc rối trong mối quan hệ
của bạn với người chủ.
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Not every boss appreciates your willingness to adapt their behavior.
B. Finding help whenever suffering a bad boss is the best solution.
C. A proactive person will not face a strict boss.
D. Your positive attitude will help you know how to deal with your difficult boss.
Đáp án D
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Không phải người chủ nào cũng coi trọng việc bạn sẵn sàng thích ứng với cách cư xử của
họ.
B. Tìm kiếm sự giúp đỡ bất cứ khi nào bạn gặp một người chủ khó ưa là giải pháp tốt nhất.
C. Một người chủ động sẽ không phải đối mặt với người chủ khó tính.
D. Thái độ tích cực của bạn sẽ giúp bạn biết phải ứng phó với người chủ khó tính như thế
nào.
Căn cứ vào nội dung toàn bài:
Khi gặp một người chủ khó tính, cho dù bạn chọn giải pháp nào trong 3 gợi ý được đề cập
trong bài (tìm hiểu về cách cư xử của người chủ, hỏi ý kiến người khác hay nói chuyện trực
tiếp với người chủ) thì việc quan trọng nhất luôn là giữ được thái độ tích cực. Qua đó, bạn sẽ
biết được nên ứng phó như thế nào để giải quyết được vấn đề.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “My father doesn’t work in the factory anymore” Bella told us.
A. Bella said that her father no longer worked in the factory.
B. Bella wished that her father didn’t work in the factory anymore.
C. Bella hoped that her father was used to working in the factory
D. Bella denied that her father used to work in the factory.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Bố tôi không còn làm việc ở nhà máy nữa”, Bella nói với chúng tôi.
A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc ở nhà máy nữa.
B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc ở nhà máy.
C. Bella hi vọng rằng bố cô ấy quen với làm việc ở nhà máy.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
503

D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc ở nhà máy.


Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be/get used to Ving: quen, thích nghi với việc gì
- used to V: từng làm việc gì ở quá khứ, giờ không còn nữa
Question 45: He visited London three years ago.
A. He hasn’t visited London for three years.
B. He was in London for three years.
C. He didn’t visit London three years ago.
D. He has been in London for three years.
Đáp án A
Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
Đề bài: Anh ấy từng đến thăm quan London 3 năm về trước.
A. Anh ấy đã không thăm quan London 3 năm rồi.
B. Anh ấy từng sống ở London trong 3 năm.
C. Anh ấy đã không thăm quan London 3 năm trước.
D. Anh ấy sống ở London trong vòng 3 năm.
Question 46: If someone understands this theory, they are cleverer than I am.
A. There is someone who is cleverer than I am as he understands this theory
B. Some people who understand this theory are cleverer than I am
C. No one who is cleverer than I am understands this theory.
D. Anyone who understands this theory is cleverer than I am.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Nếu ai đó hiểu được giả thuyết này, họ thông minh hơn tôi.
A. Có một người thông minh hơn tôi bởi vì anh ta hiểu giả thuyết này.
B. Một vài người mà hiểu được giả thuyết này thì thông minh hơn tôi => Chưa chính xác vì
theo câu gốc là không giới hạn số lượng "ai đó", trong khi câu này chỉ nói "một vài người"
nên loại
C. Không một ai thông minh hơn tôi hiểu được giả thuyết này.
D. Bất cứ ai mà hiểu được giả thuyết này đều thông minh hơn tôi => Hợp lý
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two friends meet on the first day at school. Complete the conversation.
- A: “Hey John. I didn't know you were coming to this school.”
- B: “____. It's good to see you.”
A. Oh, nice to meet you B. Yeah, what a coincidence
C. That's life D. Every now and then
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Đề bài: Hai người bạn gặp nhau vào ngày đầu tiên đến trường. Hoàn thành cuộc trò chuyện
sau.
- A: “Này John. Tớ không biết bạn đi học ở trường này đấy.”
- B: “_______. Rất vui được gặp bạn.”
Xét các đáp án:
A. Oh, rất vui được gặp cậu.
B. Ừ, trùng hợp thật đấy.
C. Cuộc sống mà.
D. Thỉnh thoảng thôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Every now and then: thỉnh thoảng.
Question 48: Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: “Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening.”
- Sally: “__________”
A. Really? I'd love to. B. How do you feel about it?
C. Shall we go out tonight? D. I love going out.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
504

Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Đề bài: Joanna đang mời Sally đi chơi với cô ấy.
- Joanna: “Này, bạn có muốn ra ngoài ăn tối không? Tối nay chúng mình hãy đi đâu đó chơi
nhé!”
- Sally: “________”.
Xét các đáp án:
A. Thật chứ? Tớ rất thích.
B. Bạn cảm thấy điều đó thế nào?
C. Tối nay chúng ta có thể đi chơi không?
D. Tôi yêu thích việc đi chơi.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Ann can't use her office this week. The painters are working there.
A. Ann is not working at her office because the painters are working there.
B. Ann can't use her office this week because her office is being painted.
C. The painters who are working at Ann's office ask her out during the week.
D. The painters are using Ann's office this week as they are working there.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này. Các thợ sơn đang làm
việc ở đó.
Xét các đáp án:
A. Ann đang không làm việc tại văn phòng của cô ấy vì các thợ sơn đang làm việc ở đó.
B. Ann không thể sử dụng văn phòng của cô ấy trong tuần này vì văn phòng của cô ấy đang
được sơn.
C. Các thợ sơn mà đang làm việc tại văn phòng của Ann bảo cô ấy ở bên ngoài trong cả tuần.
D. Các thợ sơn đang sử dụng văn phòng của Ann trong tuần này bởi vì họ đang làm việc ở
đó.
Question 50: So many animals are now in danger of extinction. Then, a list of them is kept in
a Red Book.
A. To keep many animals from danger of extinction, a list has been made in a Red Book.
B. So many animals are now in danger of extinction that a list of them is kept in a Red
Book
C. So many animals are now in danger of extinction so that a list of them is kept in a
Red Book.
D. So many animals are now in danger of extinction as to keep a list of them in a Red
Book.
Đáp án B
Đề bài: Quá nhiều động vật hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng. Sau đó, một danh sách
các loài được lưu trong Sách đỏ.
Xét các đáp án:
A. Để giữ cho nhiều loài động vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng, một danh sách đã được lập trong
Sách đỏ => Sai nghĩa
B. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng đến nỗi một danh sách của
chúng được lưu giữ trong Sách đỏ => Đúng nghĩa
C. Nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để mà một danh sách của chúng
được lưu trong Sách đỏ => Sai nghĩa
D. Quá nhiều loài động vật hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng để lưu một danh sách của
chúng trong Sách đỏ => Sai nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- In danger of = on the verge of: bên bờ vực của.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


505

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
31 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 31
1. C 2. D 3. C 4. D 5. A 6. D 7. C 8. B 9. A 10. C
11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. A 17. C 18. B 19. C 20. C
21. D 22. A 23. D 24. B 25. B 26. B 27. A 28. C 29. D 30. A
31. A 32. D 33. C 34. B 35. B 36. B 37. D 38. C 39. A 40. C
41. D 42. C 43. D 44. B 45. D 46. B 47. C 48. A 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. bachelor B. chapter C. chemistry D. teacher
Đáp án C
đáp án C
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. bachelor /’bæt∫ələ/
B. chapter /'t∫æptə/
C. chemistry /'kemistri/
D. teacher /'ti:t∫ə/
Question 2: A. bushes B. wishes C. researches D. headaches
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -es
A. bushes /bʊ∫iz/
B. wishes /wi∫iz/
C. researches /ri'sə:t∫iz/
D. headaches /'hedeɪks/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. upset B. preserve C. rhino D. expand
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. upset /ʌp'set/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có 2 âm
tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. preserve /pri'zə:v/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ə:/.
C. rhino /'rainou/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. expand /ɪk'spænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -
cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


506

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.


D. aquatic /ə‘kwætik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Hoang ______ his email four times a week in order not to miss anything
important.
A. checks B. will check C. is checking D. check
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu nhận biết: four times a week => thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Hoàng kiểm tra email của anh ấy bốn lần một tuần để không bỏ lỡ những thứ
quan trọng.

Question 6: We're best friends as we have a ______ interest in music.


A. passion B. passionately C. passionless D. passionate
Đáp án D
Kiến thức về loại từ
Dấu hiệu nhận biết: interest là danh từ nên trước nó cần điền 1 tính từ
A. passion /'pæ∫ən/ (n): đam mê
B. passionately /'pæ∫ənətli/ (adv): một cách say đắm, nhiệt tình; nồng nhiệt, mạnh mẽ, rất
C. passionless /'pæ∫ənləs/ (a): không say sưa, không nồng nàn, không nồng nhiệt, không thiết
tha
D. passionate /'pæ∫ənət/ (a): say đắm, nồng nàn; nồng nhiệt, thiết tha
Tạm dịch: Chúng tôi là bạn thân bởi chúng tôi có cũng sở thích đam mê âm nhạc.
Question 7: However, some scientists argue that the historical evidence shows that over time
the Earth heats ______ and cools ______ naturally.
A. up – away B. away – down C. up – down D. down – up
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Heat up: nóng lên, đun nóng, nung nóng
Cool down: lạnh đi, nguội đi
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học tranh luận rằng các bằng chứng lịch sử đã cho thấy
trái đất trước kia nóng lên và lạnh dần một cách tự nhiên.
Question 8: Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organization.
A. volunteer B. donation C. effort D. fund
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a donation: tặng, hiến, quyên góp
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
Tạm dịch: Mọi người có thể giúp người nghèo bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.
Question 9: They ______ your money if you haven't kept your receipt.
A. won't refund B. didn’t refund C. no refund D. not refund
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 1
If + S + V(hiện tại), S + Will/Can/shall ...... + V
Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn.

Question 10: The second-hand car Patrick bought was almost new ______ it was made in the
1995s.
A. or B. because C. although D. however
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
507

Kiến thức về liên từ


A. or: hoặc
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được
sản xuất vào những năm 1990.
Question 11: People demand higher wages because prices are ______ all the time.
A. rising B. progressing C. growing D. exceeding
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. rise /raiz/: tăng lên, gia tăng (về số lượng, mức độ, giá cả)
B. progress /’prəugres/: phát triển, tiến bộ
C. grow /grəu/: phát triển, lớn lên; trưởng thành
D. exceed /ik'si:d/: vượt quá một quy định hoặc tiêu chuẩn
Tạm dịch: Mọi người đòi tăng lương vì giá cả cứ liên tục tăng.
Question 12: What measures have been ______ to control traffic jam at rush hours?
A. imagined B. taken C. done D. carried
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Take measure to do st: có biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Những biện pháp gì đã được áp dụng để điều tiết giao thông vào những giờ cao
điểm?
Question 13: He left on ______ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to
______ hospital last week when he broke his right leg.
A. the-the B. the-a C. a-a D. the-0
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ
+ Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go
to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…).
=> Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để
học (đi họp phụ huynh,...)
Question 14: Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it
before leaving.
A. to lock B. having locked C. to have locked D. she locks
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa
trước khi ra ngoài
Ngoài ra:
Forget + to V: quên phải làm điều gì
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
Regret + to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì
Regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì
Stop + to V: dừng lại để làm gì
Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Mean + to V: cố tình làm gì
Mean + V-ing: có nghĩa là gì
Question 15: I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project.
A. brief B. short C. quick D. lull
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
508

Kiến thức về cụm từ cố định


Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật
của dự án.
Question 16: It’s normal for small businesses to operate at a __________ for the first couple
of years before they start to break even.
A. loss B. failure C. luck D. loose
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Operate at a loss: hoạt động thua lỗ
Break even: hòa vốn
Tạm dịch: Đó là việc hết sức bình thường cho các doanh nghiệp nhỏ làm ăn thua lỗ trong vài
năm đầu trước khi họ có thể hòa vốn.
Question 17: Mary expected ______ to her dreamy university, but she wasn't.
A. to admit B. admitting C. to be admitted D. being admitted
Đáp án C
Kiến thức về dụng động từ và câu bị động
Expect + to V: hy vọng, mong đợi làm gì
Expect + to be + Vp2: mong đợi được làm gì
Tạm dịch: Mary mong được nhận vào trường đại học mơ ước nhưng cô ấy không được.
Question 18: These thought-provoking poems ___ questions about what it means to love
unconditionally.
A. draw B. raise C. make D. give
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise questions: nêu ra vấn đề, đặt vấn đề
Tạm dịch: Những bài thơ đáng suy ngẫm này đã đặt ra vấn đề về việc thế nào là tình yêu vô
điều kiện.
Question 19: She had owned the telephone for 5 years __________ a new smartphone.
A. until she decides to buy B. when she was deciding to buy
C. before she decided to buy D. after she had decided to buy
Đáp án C
Kiến thức về phối thì
A. until she decides to buy: cho đến khi chúng tôi quyết định mua (không phối thì quá khứ
hoàn thành với hiện tại đơn)
B. when she was deciding to buy: khi cô ấy đã đang quyết định mua (“decide” không chia thì
tiếp diễn)
C. before she decided to buy: trước khi cô ấy đã quyết định mua (hợp nghĩa, đúng về thì)
D. after she had decided to buy: sau khi cô ấy đã quyết định mua (không phù hợp về sự phối
thì)
Tạm dịch: Cô ấy đã sở hữu chiếc điện thoại này trong 5 năm trước khi quyết định mua một
chiếc điện thoại thông minh mới.
Note:
own /əʊn/ (v): sở hữu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word (s) in each of the following questions.
Question 20: Both CARE and Oxfam organizations have programmes to help people in
underdeveloped countries better their lives.
A. make B. risk C. improve D. start
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cả hai tổ chức CARE và Oxfam đều có những chương trình để giúp các nước
chưa phát triển có cuộc sống tốt hơn.
=> Better = improve: trau dồi, cải thiện để tốt hơn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
509

A. make /meik/: làm ra, tạo ra


B. risk /risk/: sự rủi ro
D. start /sta:t/: bắt đầu, khởi hành
Question 21: Some tourist areas have suffered from some environmental damage.
A. covered B. finished C. taken D. undergone
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Một số vùng du lịch phải chịu thảm họa của môi trường.
=> Suffer from = undergo /,ʌndə'gəʊ/: chịu dựng, trải qua
Các đáp án khác:
A. cover /'kavə/: bao phủ, che phủ
B. finish /'fini∫/: kết thúc, hoàn thành
C. take /teik/: cầm, nắm
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: From my point of view, parental divorce can cause lasting negative
consequences for children.
A. beginning of a marriage B. the situation of not marrying
C. single person D. ending of a marriage
Đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, việc ly dị của bố mẹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến những
đứa trẻ của họ.
=> Divorce: ly hôn >< beginning of a marriage: kết hôn
Các đáp án khác:
B. the situation of not marrying: chưa kết hôn
C. single person: độc thân
D. ending of a marriage: ly hôn
Question 23: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming.
A. Shrinking B. Declining C. Decreasing D. Increasing
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Cắt giảm việc sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để làm giảm sự nóng lên toàn
cầu.
=> Cut down on = decrease = decline (giảm) >< increase (tăng)
Shrink /∫riŋk/: co lại
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: "_________________."
A. Do you want to know where I bought them? B. Thanks for your compliment.
C. I know it's fashionable. D. Yes, of course.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
- Mai: "Đôi giày thể thao của bạn trông thật thời trang."
- Nam: “______________________.”
A. Bạn có muốn biết nơi mua nó không?
B. Cảm ơn vì lời khen.
C. Tớ biết nó rất thời trang.
D. Ồ, đương nhiên
Question 25: - A: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"
- B: “____________________.”
A. I'm sorry to hear that. B. Thanks, it's nice of you to say so.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
510

C. Don't mention it. D. Thanks for your gift!


Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
A: "Chiếc váy cưới bạn mặc hôm nay trông thật đẹp, Daisy.”
B: " ________________________."
A. Rất tiếc phải nghe điều đó
B. Cảm ơn, thật tốt khi bạn nói điều đó.
C. Không sao. (dùng để đáp lại lời cảm ơn hoặc xin lỗi)
D. Cảm ơn vì món quà.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each the numbered blanks.
At present, single-parent families ought to be of great focus, be recognized and
supported as they are a growing family form and should not be an afterthought in family,
economic and labor market policies. Single parent families should be (26) _______
considered and addressed in all family policy discussions and decisions. (27)________,
home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains from employment to
take care of her child at home, can have significant consequences encouraging lower levels of
female employment among single-parent families, (28)________ in turn results in higher
childhood poverty. In this regard, work-life balance policies and workplace practices also
need to (29)________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard
work hours when childcare is not available.
The provision of educational and skill-building opportunities and affordable quality
daycare becomes even more urgent in families with single parents. Such families should have
a higher priority and subsidized access to childcare facilities. Governmental agencies should
be established (30)________ child support payment from non-resident parents in case of
conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
(Adapted from http://www.socialtrendsinstitute.org/)
Question 26: A. implicitly B. clearly C. indirectly D. completely
Đáp án B
A. implicitly /ɪmˈplɪsɪtli/ (adv): một cách không trực tiếp, ngầm; hoàn toàn
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu
C. indirectly /ˌɪndaɪˈrektli/ (adv): một cách gián tiếp, không rõ ràng
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối
Tạm dịch: “Single parent families should be clearly considered and addressed in all family
policy discussions and decisions”
(Những gia đình cha hoặc mẹ đơn thân nên được xem xét một cách rõ ràng và được ghi tên
trong tất cả các thảo luận và quyết định về chính sách gia đình).
Question 27: A. For instance B. However C. Moreover D. Therefore
Đáp án A
A. for instance /fɔːr ˈɪnstəns/ (conj.) = for example: ví dụ, chẳng hạn
B. however /ˌhaʊˈevɚ/ (conj; adv): tuy nhiên
C. moreover /ˌmɔːrˈoʊvɚ/ (conj; adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại
D. therefore /ˈðerfɔːr/ (conj; adv): do đó, do vậy, vì lẽ đó…
Tạm dịch: “_______, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstains
from emloyment to take care of for her child at home, can have significant consequences
encouraging lower levels of female employment among single-parent families…”
(Chẳng hạn, những khoản trợ cấp tiền mặt cho việc chăm sóc tại nhà, cái mà được dành cho
người mẹ nghỉ việc làm để chăm sóc con cái của cô ấy ở nhà, có thể có những tác động đáng
kể khuyến khích mức độ việc làm phụ nữ thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân).
=> Từ này nối hai câu liên tiếp nhằm để câu sau đưa ra bằng chứng cho giả thiết câu trước.
Question 28: A. who B. whose C. which D. that
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


511

*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ
quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “… can have significant consequences encouraging lower levels of female
employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood
poverty.”
(… có thể có những tác động đáng kể cái mà khuyến khích mức độ việc làm phụ nữ thấp hơn
giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà do đó sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em
cao hơn).
*Như vậy, từ which là thay thế cho cả cụm từ “lower levels of female employment among
single-parent families”.
Question 29: A. take responsible for B. take in hand
C. take no notice of D. take account of
Đáp án D
A. take responsible for: không có cấu trúc này
=> Take responsibility for sb/sth/doing sth (coll): chịu trách nhiệm cho ai/cái gì/làm gì
Hoặc: Be responsible for sb/sth/doing sth (adj): chịu trách nhiệm cho; kiểm soát, nắm quyền
B. (to be) take in hand: nắm quyền, kiểm soát
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth = take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to
_________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours
when childcare is not available.
(Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là
một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động
của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).
Question 30: A. to facilitate B. facilitating C. facilitated D. facilitate
Đáp án A
A. to faciliate (to V): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (V-ing): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (V-ed): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (V): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established________ child support payment
from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments, e.g, after a
divorce or separation”
(Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để làm cho thuận tiện trong những khoản tiền hỗ
trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những
khoản tiền bị trì hoãn, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
The world’s oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for
more than 300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor
Alam, and his wife, Nazra, have been forced to put the business and
its accompanying cottage on the market due to ill health.
The Alams are “heartbroken” to leave the post office, and are concerned that if a
buyer cannot be found its rich history could be lost. “It was my husband who was always the
one most interested in stamps and the postal service but over the last few years of working
here it has grown on me too,” said Mrs Alam. The couple are the post office’s 16th
postmasters, and if they become the last, the title will fall to a Stockholm branch, which
opened in 1720.
Dumfries and Galloway councillor, Andrew Wood, said lots of rural areas were
struggling to keep their post offices open. He said it would be a “sad day” if the business
folded. “I was wondering if the community could arrange a buyout but it shouldn’t come

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


512

down to that,” he said. “We’re a wealthy country and should be able to have them in good-
sized towns.”
The property is on the market for £275,000, and includes a three-bed cottage with two
bathrooms, a large living room, and garden with outbuildings. Agent Humberstones suggests
the outbuilding could be a holiday let, tea room or postal museum, as Mr Alam had planned.
“My ambition is to promote the rich heritage of the past by establishing a postal museum —
the only one in Scotland — and combining it with a modern business, securing this wonderful
post office for future generations,’” he had said when he took on the business.
(Source: https://www.countrylife.co.uk/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. The world’s oldest post office facing prospect of closure.
B. The longest-standing post office closed due to weather.
C. The world’s oldest post office re-opening this month.
D. The longest-standing post office got revamping.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bưu điện lâu đời nhất thế giới đối mặt với nguy cơ đóng cửa
B. Bưu điện lâu đời nhất bị đóng cửa do thời tiết
C. Bưu điện lâu đời nhất thế giới mở lại trong tháng này
D. Bưu điện lâu đời nhất đã phục hồi
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
The world's oldest post office, which has been operating in Sanquhar, Scotland, for more than
300 years, faces an uncertain future. Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and
his wife, Nazra, have been forced to put the business and its accompanying cottage on the
market due to ill health.
(Bưu điện lâu đời nhất thế giới, cái mà đã hoạt động tại Sanquhar, Scotland khoảng hơn 300
năm, đối mặt với một tương lai không chắc chắn. Chủ sở hữu đồng thời cũng là nhà sưu tập
tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị buộc phải đưa doanh nghiệp và ngôi
nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về việc cái bưu điện lâu đời nhất thế giới đang phải đối mặt
với nguy cơ bị đóng cửa.
Question 32: The word “accompanying” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. attending B. coinciding C. supported D. associated
Đáp án D
Từ “accompanying” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tham dự
B. trùng
C. được hỗ trợ
D. được liên kết, kèm với
Từ đồng nghĩa accompanying (đi kèm) = associated
Current owner and stamp collector, Manzoor Alam, and his wife, Nazra, have been forced to
put the business and its accompanying cottage on the market due to ill health.
(Chủ sở hữu đồng thời là nhà sưu tập tem hiện tại Manzoor Alam, và vợ ông là Nazra, đã bị
buộc phải mang doanh nghiệp và ngôi nhà đi kèm rao bán trên thị trường do sức khỏe kém.)
Question 33: According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the owners of
Sanquhar post office?
A. They are the 15th successor of the structure.
B. They are married as husband and wife.
C. They are the last postmasters of the place.
D. Mrs Alam slowly displayed her love for the post office.
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN về chủ của bưu điện Sanquhar?
A. Họ là người kế thừa đời thứ 15 của toà nhà.
B. Họ là cặp vợ chồng đã kết hôn với nhau.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
513

C. Họ là những trưởng bưu cục cuối cùng của nơi này.


D. Bà Alam từ từ hiển lộ tình yêu của mình đối với bưu điện.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The Alams are “heartbroken” to leave the post office, and are concerned that if a buyer
cannot be found its rich history could be lost. “It was my husband who was always the one
most interested in stamps and the postal service but over the last few years of working here it
has grown on me too,” said Mrs Alam. The couple are the post office’s 16th postmasters, and
if they become the last, the title will fall to a Stockholm branch, which opened in 1720.
(Vợ chồng Alam rất đau khổ khi phải rời bỏ bưu điện, và lo lắng về việc nếu không có người
mua lại thì lịch sử dày rộng của nơi này sẽ biến mất. “Chồng tôi mới là người có hứng thú
nhất về tem và dịch vụ bưu điện nhưng theo năm tháng làm việc ở đây thì tôi cũng dần trở
nên thích nó”, bà Alam đã nói vậy. Cặp đôi này là người trưởng bưu cục thứ 16, và nếu họ
trở thành người cuối cùng, danh hiệu bưu điện lâu đời nhất sẽ thuộc về chi nhánh ở
Stockholm được xây dựng năm 1720.)
Giải thích:
Đáp án A sai vì có thông tin là cặp đôi là trưởng bưu cục thứ 16 bằng nghĩa với việc người
thừa kế tiếp nhận bưu cục từ 15 đời trước, chứ không phải là thứ 15.
Đáp án B sai vì hai người được nhắc đến là “The Alams” và có xưng hô “husband”.
Đáp án C đúng vì hai người chỉ là trưởng bưu cục cuối cùng nếu bưu cục này không được
mua lại.
Đáp án D sai vì đoạn văn có nhắc đến việc bà Alam dần dần thích công việc ở bưu cục.
Question 34: The word “them” in paragraph 3 refers to _______.
A. rural areas B. post offices C. outbuildings D. postmasters
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến __________ .
A. nông thôn
B. bưu điện
C. nhà phụ
D. giám đốc bưu điện
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bưu điện được nhắc tới trước đó.
Dumfries and Galloway councillor, Andrew Wood, said lots of rural areas were struggling to
keep their post offices open. … “We're a wealthy country and should be able to have them in
good-sized towns."
(Andrew Wood, ủy viên hội đồng của Gallfay và Andrew Wood, cho biết rất nhiều khu vực
nông thôn đang đấu tranh để giữ bưu điện mở cửa. ... “Chúng ta là một đất nước giàu có và
sẽ có thể nên có chúng trong các thị trấn có quy mô lớn.”)
Question 35: According to paragraph 4, what is NOT included in the premises?
A. A yard. B. A museum. C. A common rooms. D. Two washrooms.
Đáp án B
Theo đoạn 4, những gì không được có trong các khu vực đất đai?
A. Một cái sân
B. Một bảo tàng
C. Một phòng chung
D. Hai nhà vệ sinh
Căn cứ vào thông đoạn bốn:
The property is on the market for £275.000. and includes a three-bed cottage with two
bathrooms, a large living room, and garden with outbuildings.
(Đất đai được bán trên thị trường với giá £ 275,000 và bao gồm một ngôi nhà ba giường với
hai phòng tắm, một phòng khách lớn, và khu vườn với nhà phụ.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity.
They represent how far the human population has come in terms of community development.
Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
514

discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans
living in these large urban areas.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical
health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing
country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40
years went from being an agrarian-based society to a significant industrialized country. This
industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning
having lots of jobs and living spaces within close proximity. This is what is known as
urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial
based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within
its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled.
These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban
areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health
challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas
is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air.
This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and
refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and
refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to the vast number of
people in these urbanized cities, air pollution is known to be very extreme. These conditions
can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or
disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these
conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health
effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more
susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in
diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food.
This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of
sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase
in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease,
obesity, or any other health conditions.
(Adapted from https://medium.com)
Question 36: Which of the following could be served as the best title for the passage?
A. Urbanization – Pros and cons
B. Urbanization – How people’s health is impacted?
C. Urban cities – The new opportunity for community development
D. Developing countries – The fastest urbanization
Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đô thị hóa - mặt lợi và mặt hại
B. đô thị hóa - sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị - cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển - đô thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical
health of humans living in these large urban areas”
(Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể
chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).
Question 37: What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
A. industrialized countries B. lots of jobs and living spaces
C. immigrants D. negative physical health effects
Đáp án D
Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã công nghiệp hóa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
515

B. nhiều công việc và không gian sống


C. những người nhập cư
D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực
Để làm dạng câu hỏi này, hãy đọc câu trước câu chứa từ đó và chính câu chứa từ:
“As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health
effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country
experiencing these problems is China”
(Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh
hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đô thị
hóa. Một ví dụ về đất nước đang phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc).
Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”.
Question 38: According to paragraph 2, which of the following is TRUE about China?
A. This is a developed country for the past 30-40 years.
B. The population of cities now more than doubles that in the past.
C. Most of the new urban areas’ populations are emigrants from remote places.
D. Because of urbanization, more immigrants find their ways to this country.
Đáp án C
Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây ĐÚNG về Trung Quốc?
A. đó là một quốc gia đã phát triển cách đây 30-40 năm
B. dân số của các thành phố ngày nay nhiều gấp đôi so với trước đây
C. hầu hết dân số của những khu vực đô thị mới là người di cư từ những nơi xa xôi, hẻo lánh
D. bởi vì sự đô thị hóa, nhiều người nhập cư tìm con đường cho mình để đến đất nước này.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 6-10 đoạn 2:
“In most recent decades, since China’change to being more of an industrial based economy,
the country has experience record high number of people migrating within its borders…..
These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban
areas”
(Trong những thập kỉ gần đây nhất, do những thay đổi của Trung Quốc đến một nền công
nghiệp dựa trên kinh tế nhiều hơn, đất nươc này đã trải qua lượng người di cư cao trong khu
vực miền biên giới…. Những sự di cư này tiêu biểu là của những người từ những khu vực
nông thôn Trung Quốc chuyển lên những khu vực đô thị mới).
Question 39: The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. overcrowded B. sparse C. contaminated D. fresh
Đáp án A
Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. overcrowded /ˌoʊvərˈkraʊdɪd/ (a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì
B. sparse /spɑːrs/ (a): thưa thớt, rải rác
C. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/ (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm
D. fresh /freʃ/ (a): tươi, sạch
- Congested /kənˈdʒestɪd/ (a): đông đúc, ách tắc (giao thông)
“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air
pollution”
(Một khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đông đúc đó là ô nhiễm
không khí).
Question 40: The word “detrimental” in paragraph 3 mostly means ___________.
A. beneficial B. positive C. harmful D. dangerous
Đáp án C
Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.
A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (suy nghĩ)
C. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a): có hại
D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
- Detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (a): có hại, gây hại
“When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
516

more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and
health…”
(Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một
người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh
quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút….).
Question 41: The following are the air pollution sources mentioned in paragraph
3, EXCEPT _____.
A. industrial factories B. refineries waste C. chemicals D. sewage
Đáp án D
Dưới đây là những nguồn gây ô nhiễm không khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI
TRỪ ____.
A. các nhà máy công nghiệp
B. các nhà máy tinh chế rác thải
C. các chất hóa học
D. rác thải cống
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
- Câu 3: “….. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial
plants and refineries waste, or chemical like CO2 or Methane…”
(Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công
nghiệp, nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan…)
Như vậy, chỉ có đáp án D. sewage là không được nhắc đến.
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Living in urban areas for a long time will make the life expectancy of inhabitants
shorten.
B. One of the negative health effects comes from overpopulation in industrialized
countries.
C. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization
than those in developing nations.
D. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to
people in urban cities.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng________.
A. sống ở thành thị lâu có thể rút ngắn tuổi thọ của cư dân
B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã
công nghiệp hóa
C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những
người ở các quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa
D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích nó mang
lại cho mọi người ở những khu đô thị
*Đây là dạng câu hỏi “infer” nên đòi hỏi chúng ta phải hiểu bài và biết liên kết các thông tin
kết hợp suy luận để lựa chọn đáp án chính xác nhất. Do đó, những đáp án có thông tin cụ thể
giống hệt trong bài thường là không chính xác:
- Đáp án A: hàm nghĩa không sai nhưng thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể giống hệt
thông tin trong bài ở câu cuối đoạn 3: “….. and shortened life span” => Loại
- Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho
sức khỏe là “air pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này không được đề cập trong bài. => Loại
- Đáp án C: đáp án này chính xác. Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be
expected, developing coutries tend to see more negative physical health effects than modern
countries in regard to urbanization” (Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có
xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện
đại liên quan đến đô thị hóa). => Đúng
- Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì toàn bài chủ yếu nói đến
những ảnh hưởng tiêu cực của sự đô thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi
ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan đến lợi ích - tác hại… => Loại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
517

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43. I wish to publicly record my gratitude to those whose support and
assistance were made this possible. A B C D
Đáp án D
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Tôi muốn công khai ghi nhận lòng biết ơn đối với những ai mà sự hỗ trợ và giúp
đỡ của họ đã làm nên điều có thể này.
=> Sửa lỗi: were made => made
Question 44. Viet Nam was the first lndochinese country joining ASEAN, and its
move helped end
A B C
confrontation between the lndochinese party and ASEAN.
D
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào "the first" nên động từ theo sau nó chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng
cách dùng “to V"
=> Sửa lỗi: joining => to join
Tạm dịch: Việt Nam là quốc gia Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN, và động thái này
đã giúp chấm dứt sự đối đầu giữa đảng Đông Dương và ASEAN.
Question 45. Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to loose money.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chuẩn bị sẵn sàng
cho việc mất tiền.
+ Loose (v): nới lỏng, làm rộng ra (quần áo, đồ dùng....)
+ Lose (v): mất
=> Sửa lỗi: to loose money => to lose money
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: “We saw a strange man in the garden,” they told their son.
A. They told their son that we had seen a strange man in the garden.
B. They told their son that they had seen a strange man in the garden.
C. They told their son that we saw a strange man in the garden.
D. They told their son that they saw a strange man in the garden.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật: cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
+ Các đại từ: cần được thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh của câu
+ Thay đổi thì của câu: lùi một thì
+ Thay đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Đề bài: "Bố mẹ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ ở trong vườn". Họ nói với con trai.
A. Chưa thay đổi các đại từ: we => they
B. ĐÚNG
C. Chưa thay đổi các đại từ: we => they. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
D. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen
Question 47: Nobody in my class is as outgoing as I am.
A. I am as outgoing as nobody in my class.
B. I am the more outgoing than nobody in my class.
C. I am the most outgoing person in my class.
D. I am not as outgoing as people in my class.
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


518

Kiến thức về so sánh


Đề bài: Không một ai trong lớp là người dễ gần như tôi.
A. SAI do không phù hợp về nghĩa.
B. SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Tôi là người dễ gần nhất trong lớp. => ĐÚNG
D. Tôi không dễ gần bằng mọi người trong lớp => SAI về nghĩa
Question 48: It is pointless to ask me about it because I know nothing.
A. It's no use asking me about it because I know nothing.
B. It's no use to ask me about it because I know nothing.
C. It's not use asking me about it because I know nothing.
D. It's not use to ask me about it because I know nothing.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Thật vô ích khi bạn hỏi tôi về điều đó vì tôi không biết gì hết.
It is pointless to do st = It is no use doing st = thật vô ích khi làm gì đó
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: It’s cold outside and my leg hurts. I haven’t been out for weeks.
A. I haven't been out for weeks, which makes the weather cold and my leg bad.
B. The weather is cold and my leg is bad as a result of my stay indoors for weeks.
C. Due to the cold weather and my bad leg, I haven't been out for weeks.
D. What makes the weather cold and my leg bad is my stay indoors for weeks.
Đáp án C
Đề bài: Ngoài trời lạnh và chân tôi lại bị dau. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay rồi.
A. Tôi không thể ra ngoài hàng tuần nay, điều này làm cho trời lạnh và chân tôi bị dau
=> SAI do không phù hợp về nghĩa.
B. Trời lạnh và cái chân của tôi bị dau là kết quả của việc ở trong nhà hàng tuần nay.
=> SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Với trời lạnh và cái chân đau, tôi không thế ra ngoài hàng tuần nay. => ĐÚNG nghĩa.
D. Điều làm cho trời lạnh và chân đau là việc ở trong nhà cả tuần. => SAI nghĩa
Question 50: His Wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to
bring along the document.
A. His wife phoned him early in the morning lest he would forget to bring along the
document.
B. His wife phoned him early in the morning so that she wanted him to bring along the
document.
C. His wife phoned him early in the morning when she didn't want him to bring along the
document.
D. His wife phoned him early in the morning though she didn't want him to forget to
bring along the document.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng. Cô ấy không muốn anh quên mang
theo tài liệu.
A. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng kẻo anh ấy lại quên mang theo tài liệu =>
ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc. Ta dùng "lest (liên từ): để ngăn chặn cái gì có thể xảy ra;
vì lo rằng"
B. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng để cô ấy muốn anh mang theo tài liệu. =>
SAI do không phù hợp về nghĩa.
C. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng khi cô ấy không muốn anh mang theo tài
liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.
D. Vợ anh ấy gọi anh ấy dậy sớm vào buổi sáng mặc dù cô ấy không muốn anh ấy quên mang
theo tài liệu. => SAI do không phù hợp về nghĩa.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


519

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
32 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 32
1. A 2. C 3. D 4. B 5. C 6. B 7. C 8. C 9. C 10. D
11. B 12. A 13. C 14. B 15. D 16. D 17. A 18. B 19. C 20. D
21. B 22. D 23. B 24. D 25. C 26. D 27. C 28. A 29. C 30. B
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. B 37. D 38. A 39. C 40. B
41. C 42. A 43. A 44. B 45. B 46. B 47. B 48. D 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. culture B. student C. institution D. university
Đáp án A
Kiến thức về nguyên âm ngắn
A. culture /kʌlt∫ər/
B. student /ˈstjuː.dənt/
C. institution /,ɪnstɪ'tju:∫n/
D. university /,ju:nɪ’vɜ:səti//
Question 2: A. kites B. hopes C. balls D. kicks
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s/es
A. kites /kaɪts/
B. hopes /həʊps/
C. balls /bɔ:lz/
D. kicks /kɪks/
Mark the letter A, B, G or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. shadow B. lifelong C. worship D. unique
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. shadow /’∫ædəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc không
bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
B. lifelong /'laɪflɒŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. worship /'wɜ:∫ɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng
âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
D. unique /ju'ni:k/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. decorate B. disabled C. privacy D. integrate
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. decorate /‘dekəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc -ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. disable /dis'eɪbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
C. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Vì theo nguyên tắc tất cả
các âm mà ngắn nhất thì rơi vào âm tiết thứ nhất.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


520

D. integrate /'ɪntɪgreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -
ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: They had a global ______ hit with their album concept about “The dark side of
the Moon”.
A. top B. song C. smash D. popular
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A smash hit: một bài hát, một bộ phim,... rất phổ biến, nổi tiếng và đạt được nhiều thắng lợi
Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang
chủ đề “The dark side of the moon”.
*Note: Đáp án A không phù hợp. Mặc dù có thể dùng cụm "top hit" để chỉ cái gì đó rất phổ
biến bậc nhất, hàng đầu nhưng vị trí này ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ
đứng sau tính từ "global". Hơn nữa, nếu đã dùng "top" mang ý chỉ sự phổ biến, nổi bật hàng
đầu (trên toàn cầu) rồi thì việc dùng "global" sẽ gây lặp ý.
Question 6: When you get involved in a volunteer project, you are able to ______ your
knowledge into practice.
A. take B. put C. bring D. push
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Put st into st: đưa/ đặt/ dành/ áp dụng cái gì vào cái gì
Tạm định: Khi bạn tham gia vào một chiến dịch tình nguyện, bạn có thể áp dụng kiến thức
đã học của mình vào thực tiễn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get involved in sth: tham gia vào
Be able to do sth: có thể, có khả năng làm gì
Question 7: In the past, the ______ and engagement ceremonies took place one or two years
before the wedding.
A. propose B. proposing C. proposal D. proposed
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ => Đáp án là C.
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm.
Question 8: ______ Japanese manage not to ask direct questions in order not to embarrass
_____ person who they are speaking with.
A. A – the B. A – a C. The – the D. The – a
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
The + adj + N (chỉ người - số nhiều) => the Japanese: người Nhật
The + N + mệnh đề quan hệ => the person
Tạm dịch: Người Nhật hạn chế hỏi những câu hỏi trực tiếp để không gây lúng túng cho
người họ đang trò chuyện cùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Manage to do st: xoay xở, điều khiển, quản lý
In order to/so as to + V: để, để mà
Question 9: ______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
A. Finding B. After having found
C. Having found D. We found
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
521

Đáp án C
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước
hành động còn lại trong quá khứ. Và khi đã rút gọn hai vế đồng chủ ngữ và có hàm ý nhấn
mạnh như vậy rồi thì người ta thường lược bỏ cả liên từ/giới từ đi kèm vì nó không cần thiết,
gây rườm rà.
=> Như trong câu này việc chia "having Vp2" đã thể hiện được ý nhấn mạnh hành động "tìm
thấy khách sạn" xảy ra trước hành động "tìm nơi ăn tối" rồi, trong khi "after" mang nghĩa
"sau khi" nữa, dẫn đến lặp ý => đáp án B không sai nhưng nó chưa phải là phương án tối ưu
nhất
Tạm dịch: Khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Question 10: Nowadays, people ______ social networks with more and more caution.
A. uses B. are using C. used D. use
Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Question 11: It is predicted that over the next few decades many species will die ______ as
once fertile areas turn to desert.
A. off B. out C. up D. down
Đáp án B
Kiến thức về cụm giới từ
Die out: tuyệt chủng
Die off: chết lần lượt
Die down: chết dần, chết mòn
Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng qua vài thập kỷ tới nhiều loài sinh vật sẽ tuyệt chủng khi
mà những vùng đất tươi tốt chuyển thành sa mạc.
Question 12: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to
______ to charity to help those in need.
A. give away B. give in C. give back D. give up
Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. Give away: cho, trao, phát
B. Give in: nhượng bộ, chịu thua
C. Give back: hoàn lại, trả lại
D. Give up: từ bỏ
Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ
những người đang cần.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
Question 13: Unless you ______ well-trained, you ______ to the company.
A. aren't / will never be admitted B. aren't / will never admit
C. are / will never be admitted D. are / will never admit
Đáp án C
Kiến thức về dạng bị động của câu điều kiện loại 1
Unless = if... not: nếu... không
Unless luôn đi với mệnh đề khẳng định.
Tạm dịch: Nếu bạn không được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty đó.
Cụm từ khác cần lưu ý:
well-trained (adj): được đào tạo tốt
Question 14: We ______ today and I got into trouble because l hadn't done it.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
522

A. were checked our homework B. had our homework checked


C. have our homework checking D. had checked our homework
Đáp án B
Kiến thức về dụng bị động thể nhờ vả
Have sb do st = get sth to do st: nhờ ai đó làm gì
Have/ get st done: có cái gì được làm bởi ai
=> Dù có "today" là dấu hiệu phổ biến của thì hiện tại đơn, nhưng đây là một câu kể và các
hành động đều đã xảy ra rồi, vì được kể trong cùng ngày hành động xảy ra nên dùng "today",
nhưng động từ phải chia quá khứ. Do đó dùng "had sth done".
Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi bị kiểm tra bài tập về nhà và tôi đã gặp phải rắc rối bởi vì tôi
đã chưa làm nó.
Cụm từ khác cần lưu ý:
get into trouble: gặp phải rắc rối
Question 15: ______ his poor English, he managed to communicate his problem very
clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của
mình một cách rất rõ ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Question 16: Tom looks so frightened and upset. He ______ something terrible.
A. must experience B. can have experienced
C. should have experienced D. must have experienced
Đáp án D
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Must have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic cho hành động trong quá khứ dựa trên những
căn cứ chắc chắn.
Tạm dịch: Tom trông có vẻ sợ hãi và lo lắng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó khủng
khiếp.
Question 17: When preparing a CV, university ______ can consider attaching a separate
report about official work experience during the course.
A. graduates B. leavers C. candidates D. applicants
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
University graduate: sinh viên tốt nghiệp đại học
Tạm dịch: Khi chuẩn bị cho bản lý lịch cá nhân, các sinh viên tốt nghiệp đại học có thể xem
xét đính kèm thêm một bài tường thuật riêng về kinh nghiệm làm việc chính thức trong suốt
quá trình học tập.
Các từ vựng khác cần lưu ý
Candidate (n): ứng cử viên
Applicant (n): người ứng tuyển xin việc
Question 18: The company's advertising campaign was a ______ failure - it didn't attract a
single new customer.
A. miraculous B. spectacular C. wonderful D. unprecedented
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. miraculous (adj): kỳ diệu, phi thường.
B. spectacular (adj): gây ngạc nhiên, ngoạn mục
C. wonderful (adj): tuyệt vời
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
523

D. unprecedented (adj): chưa từng thấy


=> Cụm từ: Spectacular failure: thất bại thảm hại
=> Ngoài ra, nếu theo nghĩa dịch xuôi, tính từ đứng trước bổ nghĩa danh từ thì ta dùng D cũng
phù hợp: A unprecedented failure: một sự thất bại chưa từng có
=> Do đó, ta có thể chọn được cả B và D.
Tạm dịch: Chiến dịch quảng bá đó của công ty là một sự thất bại thảm hại - nó đã không thu
hút được thêm một khách hàng mới nào.
Question 19: There was hardly a cloud in the sky yesterday, __________?
A. was it B. wasn’t it C. was there D. wasn’t there
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Có “there” => hỏi đuôi là “there”
Động từ là ”was” đi kèm trạng từ mang nghĩ phủ định “hardly” => hỏi đuôi là “was”
Tạm dịch: Ngày hôm qua hầu như không có một đám mây nào trên bầu trời phải không?
Note:
hardly /'hɑ:dli/ (adv): hiếm, khó mà, hầu như không
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word (s) in each of the following questions.
Question 20: In spite of poverty, we manage to raise our children properly.
A. give up B. go up C. make up D. bring up
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Mặc dù nghèo khó, chúng tôi cố xoay xở để nuôi dưỡng những đứa con của mình
đầy đủ. => raise: nuôi dưỡng
Xét các đáp án:
A. give up: từ bỏ
B. go up: tăng1ên
C. make up: tạo nên, trang điểm, bịa đặt
D. bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
Question 21: I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older
brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.
A. contactable B. harmonized C. opposed D. truthful
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa
cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò
chuyện trong khoảng 17 năm rồi.
=> reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải
Các đáp án khác:
A. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. opposed (adj): chống lại, phản đối
D. truthful (adj): chân thật, trung thực
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: They fear that with the enactment event taken off, the festival may fade away
in obscurity
A. darkness B. dimness C. fuzziness D. sharpness
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Họ e sợ rằng khi đạo luật bị xóa bỏ thì lễ hội đó có thể biến mất dần trong mơ hồ.
=> obscurity (n): sự tối tăm, mơ hồ
Xét các đáp án:
A. darkness (n): chỗ tối, bóng tối
B. dimness (n): sự lờ mờ, sự mơ hồ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
524

C. fuzziness (n): sự mờ nhạt


D. sharpness (n): độ sắc nét
Cụm động từ khác cần lưu ý:
Take off: xóa bỏ, cất cánh, rời đi, cởi bỏ
Fade away: biến mất dần
Question 23: His performance stood head and shoulders above the rest.
A. was better than B. was worse than
C. became higher than D. became cheaper than
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Stand head and shoulder above: tốt hơn hẳn, cao hơn hẳn
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy thì tốt hơn hẳn những màn biểu diễn còn lại.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Hung: “How was the game show last night?”
- Phuong: “____________.”
A. It showed at 8 o'clock.
B. Just talking about it.
C. I think it wasn't a good game.
D. Great. I gained more knowledge about biology.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hùng hỏi Phương về chương trình truyền hình tối qua.
- Hung: “Chương trình truyền hình tối qua thế nào?”
- Phuong: “___________________.”
A. Nó đã chiếu vào lúc 8 giờ.
B. Hãy nói về nó.
C. Tôi nghĩ nó không phải là một trò chơi hay.
D. Tuyệt. Tôi đã có thêm nhiều kiến thức về sinh học hơn (từ chương trình đó)
Question 25: - Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
- Quan: “_______________.”
A. I'm glad you like it. B. Thanks a million.
C. That was the least I could do. D. You can say that again.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hạnh khen ngợi Quân vì tính cách hào phóng của anh ấy.
- Hanh: “Bạn thật hào phóng khi đã thanh toán.”
- Quan: “__________________.”
A. Tôi vui khi bạn thích nó => không phù hợp ngữ cảnh
B. Ngàn lần cảm ơn => dùng để cảm ơn: Thanks a million = Thank you very much
C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm => hợp lý
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn => đáp lại một quan điểm, ý kiến thể hiện sự đồng tình
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should
drink this water first thing before doing anything else. The (26) ______ of the water should
be similar to body temperature; (27) ______ too hot nor too cold. Why should you drink this
water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your
stomach for (28) ______, Water can also help your intestines work better. After drinking
water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go
to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people (29) ______ 1,600 milliliters of water each day. But
don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much
harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon.
Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
525

dilutes the juices produced in our stomachs, (30) ______ can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow,
you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to
drink more water. A little more water each day could make you much healthier!
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 26: A. moisture B. heat C. coolness D. temperature
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /ˈmɔɪs.tʃər/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature”
(Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.)
Question 27: A. either B. both C. neither D. but
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither... nor ...”: Không ... cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too
hot nor too cold.”
(Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.)
Question 28: A. digestion B. digestive C. digestible D. digest
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares
your stomach for digestion.”
(Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ
dày của bạn cho việc tiêu hóa.)
Question 29: A. take out B. take up C. take in D. take off
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take in 1,6002 milliliters of water each day.”
(Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên uống 1.600 ml nước mỗi ngày.)
Question 30: A. that B. which C. who D. whom
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water dilutes the juices produced in our stomaths, which can
interfere with normal digestion.
(Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, điều này có thể cản trở
việc tiêu hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là B. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề
phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng
trước. Không dùng “Who” vì không có đại từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


526

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Cable television was born in 1928. Sadly, we are all witnessing its death. Not so long
ago, a TV guide could be found on every living room coffee table to help consumers plan
their evening TV show lineup. Today, Generation Z consumes video content in a completely
different way. These young viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames
outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience.
From the type of content they watch and the format they watch it in to the device they
watch it on, Gen Z is asking for content to be catered to them. The successful streaming
platforms will be the ones that listen. The migration from traditional media to on-demand
streaming has forced media outlets to become more agile than ever.
While cable TV is holding on for dear life to its remaining subscribers, successful
platforms have provided what their customers want — content on the go. Gone are the days
where family members rush home to secure a spot on the couch just in time to tune into their
favorite programs. Instead, Gen Z has ignited the movement of content providers toward
specialized content streaming. Specifically, platforms have carved out success by placing
more tailored content onto apps and services that are geared toward the younger viewers and
accessible by phone or tablet. Studies have revealed that a Gen Z audience consumes the
majority of its content on three platforms: YouTube, Instagram, and Twitter.
Gen Z consumes three hours of entertainment and video content on their phones,
nearly doubling the number of hours spent watching cable TV. With this in mind, it should
come as no surprise that producers are opting to create streamable, accessible, mobile content
over traditional platforms.
(Source: https://gritdaily.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. How to win with a Gen Z audience.
B. Traditional media still matters in the digital age.
C. Digital and traditional media work together.
D. Traditional content missing the mark.
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để thu hút khán giả thế hệ Z
B. Truyền thông truyền thống vẫn còn vấn đề trong thời đại kỹ thuật số
C. Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và truyền thống làm việc cùng nhau
D. Nội dung truyền thống không đạt được mục đích
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Today, Generation z consumes video content in a completely different way. These young
viewers have placed a premium on flexibility. Rigid time frames outlining ad-laden TV
shows are wholly unappealing to such an audience.
(Ngày nay, thế hệ Z xem nội dung video theo một cách hoàn toàn khác. Những khán giả trẻ
đã đặt ra một sự cao cấp về tính linh hoạt. Khung thời gian cứng nhắc phát song những
chương trình TV đầy quảng cáo hoàn toàn không hấp dẫn đối với khán giả như vậy.)
=> Như vậy, ta thấy tiêu đề thích hợp nhất ở đây sẽ là làm cách nào để thu hút khán giả trẻ
tuổi.
Question 32: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as the reason that causes
TV to be neglected?
A. It lacks in flexibility regarding the airing schedules.
B. It broadcasts an excessive amount of advertisements.
C. The television is infected with fake and misleading news.
D. Other technologies can accommodate the weakness of TV.
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì KHÔNG được đề cập là lý do khiến TV bị bỏ bê?
A. Nó thiếu linh hoạt về lịch trình phát sóng
B. Nó phát quá nhiều quảng cáo
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
527

C. Chiếc tivi bị nhiễm tin tức giả và sai lệch


D. Các công nghệ khác có thể đáp ứng sự yếu kém của TV
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Not so long ago, a TV guide could be found on every living room coffee table to help
consumers plan their evening TV show lineup. Today, Generation z consumes video content
in a completely different way. These young viewers have placed a premium on flexibility.
Rigid time frames outlining ad-laden TV shows are wholly unappealing to such an audience.
(Cách đây không lâu, một hướng dẫn truyền hình có thể được tìm thấy trên mỗi bàn cà phê
phòng khách để giúp người tiêu dùng lên kế hoạch cho chương trình truyền hình buổi tối của
họ. Ngày nay, thế hệ Z xem nội dung video theo một cách hoàn toàn khác. Những khán giả
trẻ đã đặt ra một sự cao cấp về tính linh hoạt. Khung thời gian cứng nhắc phát song những
chương trình TV đầy quảng cáo hoàn toàn không hấp dẫn đối với khán giả như vậy.)
Question 33: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. format B. content C. type D. device
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến_____ .
A. định dạng
B. nội dung
C. kiểu
D. thiết bị
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nội dung được nhắc tới trước đó.
From the type of content they watch and the format they watch it in to the device they
watch it on, Gen z is asking for content to be catered to them.
(Từ loại nội dung họ xem và định dạng họ xem nó đến thiết bị họ xem, thế hệ Z đang yêu cầu
nội dung được phục vụ cho họ.)
Question 34: According to paragraph 3, what do successful businesses do to retain young
viewers?
A. Cutting through the noise and removing commercials and ads.
B. Providing consumers with the desirable content even outside of the house.
C. Using cutting-edge CG technology to offer better, targeted content on TV.
D. Playing mainstream music and incorporating youngsters’ lingo.
Đáp án B
Theo đoạn 3, các doanh nghiệp thành công làm gì để giữ chân người xem trẻ?
A. Cắt giảm tiếng ồn và loại bỏ quảng cáo
B. Cung cấp cho người tiêu dùng nội dung mong muốn ngay cả bên ngoài ngôi nhà
C. Sử dụng công nghệ CG tiên tiến để cung cấp nội dung hay hơn và có mục tiêu trên TV
D. Chơi nhạc chính thống và kết hợp với biệt ngữ của giới trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Specifically, platforms have carved out success by placing more tailored content onto apps and
services that are geared toward the younger viewers and accessible by phone or tablet.
(Cụ thể, các nền tảng đã khắc họa thành công bằng cách đặt nội dung phù hợp hơn trên các
ứng dụng và dịch vụ hướng đến người xem trẻ tuổi và có thể truy cập bằng điện thoại hoặc
máy tính bảng.)
Question 35: The word “opting” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. dropping B. singling C. picking D. choosing
Đáp án D
Từ “opting” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với_____ .
A. thả
B. cô đơn
C. nhặt, lựa chọn (cái tinh hoa, tốt nhất; do đó sẽ chọn 1 loại 1)
D. lựa chọn (chọn một hoặc nhiều khả năng mà phù hợp với hoàn cảnh)
Từ đồng nghĩa opt (lựa chọn) = choose
With this in mind, it should come as no surprise that producers are opting to create streamable,
accessible, mobile content over traditional platforms.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
528

(Với suy nghĩ này, nó sẽ không gây ngạc nhiên khi mà các nhà sản xuất đang lựa chọn để tạo
nội dung có thể truy cập, di động hơn nền tảng truyền thống.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Modern technologies have changed the way that people communicate with one
another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate --
text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient
communication and can help build relationships. However, modern technologies can also
have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The
nature of the effect depends in large part on the type of relationship.
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With
the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -
- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict
between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also
limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their
parents.
Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with
their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth
communication. A California State University and UCLA study indicates that for young
people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of
communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or
difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase
communication and therefore strengthen friendships.
Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern
technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-
to-face contact. The anonymity and low risk are what makes Internet dating and social
networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous.
In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she
met online.
Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever
before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell
phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply --
or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect
relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is now part
of the public sphere.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Question 36: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The advantages and disadvantages of social networks.
B. The positive and negative effects of modern technologies on communication.
C. The differences between the way people communicate in the past and now.
D. How people’s relationships have to change to keep up with the development of
modern technologies.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội.
B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp.
C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ.
D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của
công nghệ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another.
These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text
messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient
communication and can help build relationships. However, modern technologies can also
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
529

have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships.
(Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này
cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò
truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn
và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác
động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 37: The word “straining” in the first paragraph mostly means _________.
A. connecting B. healing
C. breaking down D. experiencing pressure
Đáp án D
Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là_____________.
A. kết nối
B. hàn gắn
C. phá vỡ
D. làm căng thẳng, áp lực
Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal
contact and straining relationships.
(Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc
cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ).
Question 38: According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between
family members?
A. Because people often take advantage of these technologies to work from home.
B. Since parents spend so much time on TV and the Internet that they can’t take care of
their children.
C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at the
workplace.
D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other.
Đáp án A
Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên
trong gia đình?
A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà.
B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc
con cái.
C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết
tại nơi làm việc.
D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the
advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to --
address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between
family members.
(Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của
máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các
công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu
thuẫn giữa các thành viên trong gia đình).
Question 39: What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to?
A. the preference for face-to-face communication
B. the preference to young people
C. the preference for communicating by modern modes
D. the preference for communicating with their friends
Đáp án C
Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
530

B. sự thiên vị cho giới trẻ


C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại
D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication.
A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face
interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could
cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues.
(Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới
trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì
phương thức giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở
thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn
trong các vấn đề xã hội).
Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện
đại.
Question 40: The following are benefits of modern technologies mentioned in the
passage, EXCEPT __________.
A. People are easier to keep in touch with their friends.
B. Singles can have all information about their partners before face-to-face meeting.
C. More work is done from home instead of at the workplace.
D. People will have a more efficient way to build new relationships.
Đáp án B
Những câu sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn,
ngoại trừ ___________.
A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn.
B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt
trực tiếp.
C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc.
D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới.
Căn cứ các thông tin sau:
They allow faster and more efficient communication and can help build relationships.
(Đoạn 1) (Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng
các mối quan hệ.)
With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often
expected to -- address work issues from home.
(Đoạn 2) (Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và
được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.)
Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen
friendships.
(Đoạn 3) (Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp
và do đó sẽ củng cố được tình bạn).
The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways
of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman
sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online.
(Đoạn 4) (Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng
xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất
nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi
bị cưỡng hiếp bởi một người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
Question 41: The word “instant” in paragraph 5 is closest in meaning to ____________.
A. exact B. appropriate C. immediate D. gradual
Đáp án C
Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. chính xác
B. phù hợp, tương ứng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
531

C. ngay lập tức


D. dần dần, từ từ
Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate
With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to
communication. A delayed reply - or none at all - can lead to suspicion and anger.
(Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả
lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời - có thể dẫn tới
nghi ngờ và tức giận).
Question 42: It can be inferred from the last paragraph that __________.
A. people’s personal information now is no longer confidential as people depend too
much on social networks.
B. people’s relationships become worse and worse with the increasing use of modern
technologies.
C. couples are likely to separate because of the pressure of keeping in touch on social
networks.
D. conflicts between people are not difficult to solve with the help of modern
technologies.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________ .
A. thông tin cá nhân của mọi người bây giờ không còn bảo mật khi mọi người phụ thuộc quá
nhiều vào mạng xã hội.
B. mối quan hệ của mọi người trở nên ngày càng xấu đi vì sự gia tăng của việc sử dụng công
nghệ hiện đại.
C. các cặp đôi có thể chia tay vì áp lực phải giữ liên lạc qua mạng xã hội.
D. các mâu thuẫn giữa mọi người không khó giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ hiện
đại.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -
such as relationship conflicts - is now part of the public sphere.
(Việc sử dụng mạng xã hội cũng có thể ảnh hưởng tới các mối quan hệ. Những thông tin từng
là riêng tư - như là các mâu thuẫn trong các mối quan hệ - giờ lại là một phần của xã hội).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: ASEAN was found in Bangkok, Thailand on 8 August 1967 when the
five founding
A B C
members signed the ASEAN Declaration.
D
Đáp án A
Lỗi dùng từ:
find - found - found: tìm ra, tìm thấy
found - founded - founded: thành lập
Bị động của thì quá khứ: was/ were + Vp2
Tạm dịch: Tổ chức ASEAN được thành lập tại Bangkok, Thái Lan vào ngày 8 tháng 8 năm
1967 khi ấy có năm thành viên sáng lập ký vào Hiến chương ASEAN.
=> Sửa lỗi: was found => was founded
Question 44: We need to consider if or not the disadvantages of the plan outweigh the
advantages.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Whether or not = If + clause: có… hay không
=> Sửa lỗi: if or not => whether (or not)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


532

Tạm dịch: Chúng ta cần xem xét những bất lợi của kế hoạch có cao hơn những thuận lợi hay
không.
Question 45: Trigonometry concerns the functions of angels, such as sine,
cosine and tangent.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Lượng giác liên quan đến các chức năng của góc, chẳng hạn như sin, cos và tiếp
tuyến.
=> Sửa lỗi: angels => angles: thiên thần => góc
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: "I'm sorry I couldn't come to your birthday party last Friday, Jane" Bod said.
A. Bob was sorry for not coming to Jane's birthday party last Friday.
B. Bob apologized for not coming to Jane's birthday party the last Friday.
C. Bob made excuses for not coming to Jane's birthday party the last Friday.
D. Bob wished to come to Jane's birthday party the last Friday.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Mình xin lỗi mình đã không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào thứ Sáu tuần
trước, Jane à!”, Bod nói.
=B. Bod xin lỗi vì đã không đến bữa tiệc sinh nhật của Jane vào thứ Sáu tuần trước.
=> Cấu trúc: Be sorry for sth/doing sth (a): xin lỗi vì điều gì/đã làm gì
*Note:
- Apologize (to sb) for sth/doing sth: xin lỗi (ai) vì điều gì/đã làm gì
- Make excuses (coll): viện cớ, biện minh
Question 47: When I was young, I wasn't allowed to watch much TV.
A. When I was young, my parents did not make me watch much TV.
B. When I was young, my parents did not let me watch much TV.
C. When I was young, my parents did not ask me to watch much TV.
D. When I was young, my parents did not take me to watch much TV.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
- be allowed to do sth: được cho phép làm gì
- let sb do st: để ai đó làm gì
Đề bài: Khi tôi còn nhỏ, tôi không được phép xem TV nhiều.
= B. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không để tôi xem TV nhiều.
Các đáp án khác:
A. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không khiến cho tôi xem TV nhiều.
C. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không yêu cầu tôi xem TV nhiều.
D. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không bắt tôi xem TV nhiều.
Question 48: Cultural changes have never been as accelerated as they are now during the
globalization.
A. Never before cultural changes have been as accelerated as they are now during the
globalization.
B. Never before cultural have changes been as accelerated as they are now during the
globalization.
C. Never before have been cultural changes as accelerated as they are now during the
globalization.
D. Never before have cultural changes been as accelerated as they are now during the
globalization.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành
Never before + have/has + S + Vp2
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
533

Never before: chưa từng, chưa bao giờ trước đó


Đề bài: Những thay đổi về văn hóa chưa bao giờ mau lẹ như bây giờ, khi mà chúng đang
trong quá trình toàn cầu hóa.
= D. Chưa bao giờ trước đó những thay đổi về văn hóa lại mau lẹ như bây giờ, khi mà chúng
đang trong quá trình toàn cầu hóa.
Các đáp án khác sai với cấu trúc này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
as + adj + as: như là
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Her living conditions were not good. However, she studied very well.
A. Living in difficult conditions forced she to study very well.
B. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
C. Difficult as her living conditions were, she studied very well.
D. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ và cấu trúc “dù ... đến thế nào”
Adj + as/though + S + V, Clause (S + V)
Đề bài: Điều kiện sống của cô ấy thì không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
= C. Dù điều kiện sống của cô ấy khó khăn đến thế nào, cô ấy vẫn học rất giỏi.
Các đáp án khác:
A. Phương án này sai vì phải dùng forced her thay vì forced she.
B. Cô ấy học rất giỏi chỉ bởi vì cô ấy sống trong điều kiện khó khăn.
D. Phương án này sai vì phải dùng have no choice but thay vì have no choice but to
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Force sb to do st: buộc ai đó làm gì
- Have nothing to do but to do st: không có việc gì để làm cả ngoài việc
- Have no choice but do st: không có chọn lựa nào cả ngoài việc
Question 50: Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars.
However, cars are the greatest contributor of air pollution.
A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the
greatest contributors of air pollution.
B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are
among the greatest contributors of fair pollution.
C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the
greatest contributor of air pollution.
D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars
to contribute to the pollution of air.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhờ vào sự phát minh ra xe ô tô. Tuy nhiên xe ô tô
là nhân tố góp phần lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
= C. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng xe ô tô là
nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
Các đáp án khác:
A. Sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhưng xe ô tô nằm
trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
B. Tuy sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, cũng chính chiếc xe ô
tô nằm trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng con người sử
dụng xe ô tô đóng góp vào việc gây ô nhiễm không khí.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


534

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
33 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 33
1. C 2. A 3. B 4. D 5. C 6. C 7. A 8. C 9. B 10. B
11. A 12. D 13. C 14. B 15. A 16. B 17. A 18. A 19. B 20. C
21. C 22. D 23. D 24. C 25. C 26. A 27. A 28. C 29. B 30. A
31. A 32. C 33. B 34. B 35. D 36. A 37. B 38. B 39. D 40. C
41. D 42. A 43. A 44. A 45. C 46. A 47. D 48. A 49. D 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. control B. ecology C. contour D. combine
Đáp án C
Kiến thức về cách phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. ecology /iˈkɒlədʒi/
C. contour /ˈkɒn.tɔːr/
D. combine /kəmˈbaɪn/
Question 2: A. understated B. washed C. produced D. confessed
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. understated /,ʌndər'stændid/
B. washed /wa:∫t/
C. produced /prə'du:st/
D. confessed /kən'fest/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. magpie B. engaged C. import D. fortune
Đáp án B
Kiến thức trọng âm
A. magpie /'mægpaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm,
danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai.
Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu
nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.
D. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. masterpiece B. television C. emperor D. emission
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. masterpiece /'mæstərpi:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
B. television /'telɪvɪʒən/ hoặc /telɪ’vɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc
thứ ba.
C. emperor /'empərər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


535

D. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc những từ tận
cùng là đuôi -ion thì trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Their massive salaries let them afford to give __________ huge amounts to
Charities.
A. off B. up C. away D. back
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. give off: tỏa ra
B. give up: từ bỏ
C. give away: cho đi, quyên góp
D. give back: trả lại
Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho
các tổ chức từ thiện.
Question 6: Viet Nam has kept a variety of superstitious _____ about daily activities.
A. believe B. believing C. beliefs D. believable
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Tạm dịch: Người Việt Nam vẫn còn giữ khá nhiều mê tín dị đoan về các hoạt động thường
nhật.
Question 7: I do morning exercise and play volleyball regularly so as to keep _____ and be
healthier.
A. fit B. good shape C. healthy D. strong
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Keep fit: giữ dáng đẹp
Tạm dịch: Tôi tập thể dục buổi sáng và chơi bóng chuyền thường xuyên để giữ dáng đẹp và
được khỏe mạnh hơn.
Question 8: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region
boasts no fewer than thirty golf courses, _____ amateurs and professionals alike with year-
round golfing opportunities.
A. provides B. provided C. providing D. to provide
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động
=> Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent
gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and
professionals alike with year-round golfing opportunities.
Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào
có không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ
hội chơi golf quanh năm.
Question 9: I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it
was stolen yesterday.
A. rode – went B. ride - am going
C. ride – go D. is riding - am going
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: "every day”, “but today"
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
536

Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay
đổi của thói quen.
Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe
buýt vì nó đã bị mất cắp ngày hôm qua.
Question 10: She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help _____ at.
A. laugh B. laughing C. to laugh D. to laughing
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được
Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Question 11: Every week, his mother goes to _____ university to visit him while my mother
has never come to visit me since I went to _____ university.
A. the-0 B. the-the C. 0-0 D. a-the
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to
school and go to the school)
- dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
Ex: His mother goes to the university to visit him.
- không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Ex: I went to university.
Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao
giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học.
Question 12: Many of the people who attended Major Gordon's funeral _____ him for many
years.
A. didn't see B. wouldn't see C. haven't seen D. hadn't seen
Đáp án D
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: ngữ cảnh, “attended" và "for many years”.
=> Vì hành động "không gặp" xảy ra trước hành động "tham dự đám tang" nên ta phải chia
động từ thứ hai ở thì quá khứ hoàn thành - nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động
còn lại trong quá khứ
Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong
nhiều năm.
Question 13: Fast food is very popular. _____, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken
is not very healthy.
A. Consequently B. Moreover C. Unfortunately D. In contrast
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại, trái lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà
rán lại không đảm bảo sức khỏe.
Question 14: Out _____ from its tiny cage.
A. does the bird fly B. flew the bird
C. did the bird fly D. fly the bird
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của giới từ
Cấu trúc: Những giới từ: away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over
(qua), round (vòng quanh), up (trên)... + V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ
Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ.
Question 15: Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the _____.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
537

A. cards B. boards C. papers D. days


Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Be on the cards: chắc chắn, khả năng cao sẽ xảy ra
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng một đợt dịch cúm khác rất có thể sẽ bùng phát.
Question 16: After the last argument I _____ with my brother, we didn't speak to each other
for months.
A. made B. had C. caused D. took
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Have argument (with sb) (about/ over st): tranh luận, cãi vã với ai về việc gì
Tạm dịch: Sau cuộc cãi vã cuối cùng của tôi với anh tôi, chúng tôi đã không nói chuyện với
nhau trong nhiều tháng.
Question 17: There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of
them are __________ for an interview.
A. shortlisted B. listed C. screened D. tested
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. shortlist /'∫ɔ:rtlɪst/ (v): lọt vào danh sách
B. list /lɪst/ (v): liệt kê
C. screen /skri:n/ (v): sàng lọc
D. test /test/ (v): kiểm tra, thử nghiệm
Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc xin việc ứng cử vào một vị trí. Nhưng chỉ một
vài trong số họ được lọt vào danh sách trong cuộc phỏng vấn.
Question 18: We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was
way off the _____ it was $4000.
A. mark B. point C. spot D. trace
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Off the mark: không chính xác, sai, ngoài dự đoán, vượt quá dự tính
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng việc sửa chữa xe sẽ tốn khoảng 500 đô la, nhưng dự tính của
chúng tôi đã sai. nó là $ 4000.
Question 19: They can all kinds of fruit, __________?
A. can’t they B. don’t they C. can they D. do they
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “they” => hỏi đuôi là “they”
động từ “can” chia ở hiện tại đơn => hỏi đuôi dùng “don’t”
Tạm dịch: Họ đóng hộp tất cả các loại trái cây phải không?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: We're surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving
parents when he was a child.
A. abandoned B. limited C. fostered D. restricted
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy được nuôi
dưỡng bởi tình yêu của cha mẹ khi anh còn nhỏ.
=> Nurture /'nɜ:rt∫ər/ (v) = foster /'fa:stər/ (v): nuôi dưỡng, bồi đắp
Các đáp án khác:
A. abandon /ə'bændən/ (v): bỏ rơi
B. limit /'lɪmɪt/ (v): hạn chế
D. restrict /rɪ'strɪkt/ (v ): hạn chế

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


538

Question 21: Ecotourism is a unique way for travelers to engage in sustainable tourism while
vacationing.
A. disconnect B. promise to marry
C. join D. catch
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là một cách độc đáo để du khách tham gia vào du lịch bền vững
trong khi đi nghỉ mát.
=> Engage in = join: tham gia
Các đáp án khác:
A. disconnect /,dɪskə'nekt/ (v): không liên kết
B. promise to marry: hứa sẽ kết hôn
D. catch /kæt∫/ (v): bắt
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: It is undeniable that instrument innovations hit the right note in 2013 with the
3D-printed guitar, the AT-200 guitar, the seaboard grand and the wheel harp.
A. growth B. modernization C. revolution D. stagnation
Đáp án D
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng những đổi mới công cụ đã đạt được thành tựu trong
năm 2013 với đàn Guitar 3D, guitar AT-200, biển lớn và bánh xe đàn hạc.
=> Innovation (n): đổi mới >< stagnation (n): trì trệ
Các đáp án khác:
A. growth /groʊθ/ (n): sự phát triển
B. modernization /,ma:dərnə'zeɪ∫n/ (n): hiện đại hóa
C. revolution /,revə'lu:∫n/ (n): cách mạng
Question 23: It was obvious that the deal was no longer tenable, so we kicked it into touch.
A. measure it B. mention it C. forgot it D. approved it
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn có thể thực hiện được, vì vậy chúng tôi đã hủy
bỏ nó.
=> Kick st into touch/into the long grass: hủy bỏ, ngừng lại >< approve /ə'pru:v/: phê
duyệt, đồng ý
Các đáp án khác:
A. measure /'meʒər/ (v): đo lường
B. mention /'men∫n/ (v): đề cập
C. forget /fər'get/ (v): quên
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones
and prevent disease like cancer?”
- Huong: “Wow! ___________________.”
A. I would love to B. It's a good idea
C. That's incredible D. You must like apple
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Mai: "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, làm xương
khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh như ung thư?
- Hương: “ Wow! ____________________.”
A. Tôi rất thích.
B. Đó là một ý tưởng hay => đáp lại một quan điểm, ý kiến hoặc lời lời gọi, rủ rê
C. Thật không thể tin được => hợp lý, vì nó bày tỏ sự ngạc nhiên xen lẫn cảm giác thích thú
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
539

trước một thông tin hữu ích như vậy; hơn nữa có "wow" ở phía trước đã thể hiện sự ngạc
nhiên rất lớn
D. Bạn chắc phải thích táo lắm => không sát nghĩa để đáp lại trong ngữ cảnh này
Question 25: - James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural
world?"
- Anna: “____________________.”
A. Of course. You're right. B. There is no hope about it.
C. Well, that sounds interesting. D. Yes, I couldn't agree more.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự
nhiên?
- Anna: "______________________."
A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have
you experienced those embarrassing and awkward moments (26) _____ you can't think of
something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being
prepared can (27) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as
you express your delight (28) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you
know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (29) _____ or
hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a
greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long
time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the
situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer
a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that
you might be (30) _____.
(Source: https://www.thespruce.com)
Question 26: A. when B. which C. what D. that
Đáp án A
CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when"
Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (26) _____
you can't think of something to say?”
(Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)
Question 27: A. make B. tell C. create D. do
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
- Make the difference: tạo ra sự khác biệt
- Tell the difference (coll): phân biệt được, nhận ra được sự khác biệt giữa hai thứ
=> Xét nghĩa, ta chọn A
Tạm dịch: "Being prepared can (27) _____ the difference between feeling self-conscious and
being confident"
(Chuẩn bị trước có thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Question 28: A. at B. on C. in D. out
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


540

Kiến thức về giới từ


Delight in sth: thích thú về điều gì đó
Tạm dịch: "Being prepared can make the difference between feeling self-conscious and
being confident as you express your delight (28) _____ seeing someone you know."
(Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú
khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết)
Question 29: A. seeing B. to see C. having seen D. to seeing
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Pretend + (not) to V: giả vờ (không) làm gì
Tạm dịch: “Although you might be tempted to pretend not (29) _____ or hear the other
person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in
return.”
(Mặc dù bạn có thể bị xúi giục giả vờ không nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn
đang vội, nhưng đó là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.)
Question
30: A. contagious B. contagiousness C. contagiously D. contagion
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. contagious /kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm
B. contagiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan
C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây
D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh
=> Sau "be" ta cần một tính từ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
National parks play a highly valuable role in documenting climate change.
Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and
habitats. At first, they collected observational data on foot; now, they use sophisticated
methods such as aerial surveillance with drones like those used in Northrop Grumman’s
Wildlife Challenge to collect information on polar bears.
Observational longitudinal data collection shows the effects of climate change that
impact vegetation and animal species. The pika is the perfect example of an animal who may
need to be relocated from the parks due to climate change, as described in Smithsonian
Magazine. The park service is taking this very seriously. “It is … openly discussing the
possibility of “assisted migration”: manually relocating some animals and plants if it turns
out they can’t survive within the park’s changing landscapes.”
National park research also documents glacier retreat, finding that some ice fields
have lost as much as 85 percent in the last five decades, according to U.S. Geological Survey.
Glacier Park might be recognizable only as a historical name by 2030, it projects. It’s not just
glaciers retreating. The Conversation notes that national park data shows that trees are also
affected by climate change: “Climate change is killing trees due to increased drought,
changes in wildfire patterns and increased bark beetle infestations. Tracking of trees in …
national parks has contributed to a database that revealed how climate change has doubled
tree mortality since 1955 across the western United States.”
We should not forget that at its inception, the National Parks Service’s long-term
intention was to protect the parks and “leave them unimpaired for the enjoyment of future
generations.”
(Source: https://now.northropgrumman.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. The importance of national parks is more than for scenery.
B. Consider modernizing and privatizing national parks.
C. The implications of climate change for biodiversity conservation.
D. The importance of research and science for the national parks.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
541

Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của các công viên quốc gia không chỉ là cảnh quan
B. Xem xét hiện đại hóa và tư nhân hóa các vườn quốc gia
C. Ý nghĩa của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh học
D. Tầm quan trọng của nghiên cứu và khoa học đối với các vườn quốc gia
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
National parks play a highly valuable role in documenting climate change. Researchers have
utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and habitats.
(Các vườn quốc gia đóng một vai trò rất có giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu.
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các
loài và môi trường sống.)
Như vậy, ta có thể thấy vườn quốc gia không chỉ nơi du lịch mà còn đóng một vai trò rất có
giá trị trong việc ghi nhận sự thay đổi khí hậu.
Question 32: According to paragraph 1, what do NOT scientists capitalize on when keeping
a record of climate change?
A. Aerial tracking through the use of drones.
B. Observation information gathered when walking.
C. Reports of jungles turning into residential areas.
D. Data on areas of unspoiled hinterland.
Đáp án C
Theo đoạn 1, các nhà khoa học không tận dụng điều gì khi lưu giữ hồ sơ về sự thay đổi
khí hậu?
A. Theo dõi trên không thông qua việc sử dụng máy bay không người lái
B. Thông tin quan sát được thu thập khi đi bộ
C. Báo cáo về rừng rậm biến thành khu dân cư
D. Dữ liệu về các khu vực nội địa hoang sơ
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Researchers have utilized the vast tracts of pristine wilderness to collect data on species and
habitats. At first, they collected observational data on foot; now, they use sophisticated
methods such as aerial surveillance with drones like those used in Northrop Grumman’s
Wildlife Challenge to collect information on polar bears.
(Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các vùng đất rộng lớn hoang sơ để thu thập dữ liệu về các
loài và môi trường sống. Lúc đầu, họ thu thập dữ liệu quan sát khi đi bộ; bây giờ, họ sử dụng
các phương pháp tinh vi như giám sát trên không với máy bay không người lái giống như
những loại được sử dụng trong thử thách động vật hoang dã Northrop Grumman để thu thập
thông tin về gấu Bắc Cực.)
Question 33: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. animals B. species C. plants D. parks
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến.
A. động vật
B. các loài
C. thực vật
D. công viên
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ một số động vật và thực vật được nhắc tới
trước đó.
manually relocating some animals and plants if it turns out they can't survive within the
park’s changing landscapes."
(di dời thủ công một số động vật và thực vật nếu chúng không thể sống sót trong những cảnh
quan đang thay đổi của công viên ")
Question 34: According to paragraph 3, in what way does climate change affect trees?
A. It makes trees experience longer growing seasons.
B. It increases the death rates of trees through disturbances.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
542

C. It creates a negative change in wood density.


D. It causes lumber from trees to be less durable.
Đáp án B
Theo đoạn 3, biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cây như thế nào?
A. Nó làm cho cây trải qua mùa sinh trưởng dài hơn
B. Nó làm tăng tỷ lệ chết của cây thông qua các xáo trộn
C. Nó tạo ra một sự thay đổi tiêu cực của mật độ gỗ
D. Nó làm cho gỗ từ cây kém bền
Căn cứ vào thông đoạn ba:
“Climate change is killing trees due to increased drought, changes in wildfire patterns and
increased bark beetle infestations. Tracking of trees in ... national parks has contributed to a
database that revealed how climate change has doubled tree mortality since 1955 across the
western United States.” (“Biến đổi khí hậu đang giết chết cây do hạn hán gia tăng, thay đổi
mô hình cháy rừng và gia tăng bọ cánh cứng phá hoại. Theo dõi cây trong ... vườn quốc gia
đã góp phần vào cơ sở dữ liệu, cái mà tiết lộ sự thay đổi khí hậu đã làm tăng gấp đôi tỷ lệ tử
vong của cây kể từ năm 1955 trên khắp miền tây Hoa Kỳ.”)
Question 35: The word “inception” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. debut B. genesis C. conclusion D. establishment
Đáp án D
Từ “inception” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. ra mắt
B. nguồn gốc
C. phần kết luận
D. thành lập
Từ đồng nghĩa inception (thành lập) = establishment
We should not forget that at its inception, the National Parks Service's long-term intention
was to protect the parks and “leave them unimpaired for the enjoyment of future
generations.”
(Chúng ta không nên quên rằng khi mới thành lập, ý định lâu dài của dịch vụ vườn Quốc gia
là bảo vệ các công viên và “để cho chúng còn nguyên vẹn vì sự thích thú của các thế hệ
tương lai.”)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the earth’s most
valuable natural resources. They govern the weather, clean the air, help feed the world, and
provide a living for millions. They also are home to most of the life on earth, from
microscopic algae to the blue whale, the largest animal on the planet. Yet we’re
bombarding them with pollution. By their very nature—with all streams flowing to rivers, all
rivers leading to the sea—the oceans are the end point for so much of the pollution we
produce on land, however far from the coasts we may be. And from dangerous carbon
emissions to choking plastic to leaking oil to constant noise, the types of ocean pollution
humans generate are vast. As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their
health at an alarming rate. Here are some ocean pollution facts that everyone on our blue
planet ought to know.
When we burn fossil fuels, we don’t pollute just the air but the oceans, too. Indeed,
today’s seas absorb as much as a quarter of all man-made carbon emissions, which changes
the pH of surface waters and leads to acidification. This problem is rapidly worsening—
oceans are now acidifying faster than they have in some 300 million years. It’s estimated that
by the end of this century, if we keep pace with our current emissions practices, the surface
waters of the ocean could be nearly 150 percent more acidic than they are now.
The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic—and here to
stay. That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water bottles, drinking
straws, and yogurt containers, among eight million metric tons of the plastic items we toss
(instead of recycle), won’t biodegrade. Instead, they can persist in the environment for a
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
543

millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and getting ingested by fish and
seabirds.
Where does all this debris originate? While some is dumped directly into the seas, an
estimated 80 percent of marine litter makes its way there gradually from land-based
sources―including those far inland―via storm drains, sewers, and other routes. Oil from
boats, airplanes, cars, trucks, and even lawn mowers is also swimming in ocean waters.
Chemical discharges from factories, raw sewage overflow from water treatment systems, and
storm water and agricultural runoff add other forms of marine-poisoning pollutants to the
toxic brew.
The ocean is far from a “silent world.” Sound waves travel farther and faster in the
sea’s dark depths than they do in the air, and many marine mammals like whales and
dolphins, in addition to fish and other sea creatures, rely on communication by sound to find
food, mate, and navigate. But an increasing barrage of human-generated ocean noise
pollution is altering the underwater acoustic landscape, harming—and even killing—marine
species worldwide.
(Adapted from https://www.nrdc.org/)
Question 36: Which of the following could best reflect the main idea of the passage?
A. Oceans are being contaminated from many different pollution sources.
B. Oceans bring myriad benefits to people on the Earth.
C. Waste from human’s activities is the cause of ocean pollution.
D. People should know what they have done to the oceans.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau thể hiện ý chính của đoạn văn tốt nhất?
A. Đại dương đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn ô nhiễm khác nhau.
B. Đại dương mang lại nhiều lợi ích cho con người trên Trái Đất.
C. Rác thải từ các hoạt động của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương.
D. Con người nên biết họ đã làm gì đại dương.
=> Đọc qua các đoạn, ta sẽ có cái nhìn chung về toàn bài như sau:
+ Đoạn 1: Nêu ra vai trò biển cả và thực trạng đáng báo động về sự ô nhiễm đại dương của
chúng ta
+ Đoạn 2: Những nguồn gây ô nhiễm và hậu quả tương ứng mà môi trường, hành tinh chúng
ta sẽ phải gánh chịu
+ Đoạn 3: Nguồn gốc chính của những rác thải đó đến từ đâu
+ Đoạn 4: Những tác động đối với môi trường sinh sống của sinh vật biển
=> Qua các tiêu đề chính cho mỗi đoạn, ta có thể dễ thấy được vấn đề mà bài đang nói đến là
sự ô nhiễm đại dương và nguyên nhân cũng như hậu quả của nó. Phân tích các lựa chọn, ta
thấy như sau:
A. Đáp án này hợp lý nhất. Về ý thứ nhất, nó đang nói đến việc đại dương bị ô nhiễm là điều
rõ ràng. Và về ý thứ hai, nguyên nhân của nó đến từ các nguồn ô nhiễm khác nhau. Thực tế,
nhìn chung các hoạt động đều có nguồn gốc từ con người, nhưng tác động trực tiếp do họ gây
ra sự ô nhiễm đại dương là không lớn, mà chủ yếu là các ảnh hưởng mang tính gián tiếp và
kéo theo từ nhiều nguồn khác nhau, điều này sẽ thấy cụ thể hơn ở đoạn thứ 3.
B. Đáp án này loại đầu tiên vì nó thực tế chỉ được nhắc qua trong nửa đoạn đầu.
C. Đáp án này chưa chính xác và nó còn mang tính hạn chế nội dung toàn bài khi chỉ có ý
nhấn mạnh đến "waste - rác thải" từ các hoạt động của con người. Thực tế như đã phân tích ở
đáp án A, đúng là có thể khẳng định rằng hầu hết mọi hoạt động và sự vận hành cuộc sống
đều có nguồn gốc là từ con người, nhưng nếu chỉ giới hạn nó trong "activities" thì nó chưa
thực sự bao quát được các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm biển, vì nó còn bao gồm các ảnh
hưởng khác như đất đai, cống rãnh, nông nghiệp,... như được đề cập đến đoạn 3.
D. Đáp án này thiên về việc phân tích đến hoạt động con người đối với đại dương cũng như
những cảnh báo mà tác giả muốn nhắm đến con người, để ám chỉ rằng họ nên nhận thức được
hành động của mình. Trong khi bài ở đây lại tập trung đến những nguyên nhân và hậu quả của
việc ô nhiễm đại dương, do đó không phù hợp.
Question 37: What does the word “them” in the first paragraph refer to?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
544

A. natural resources B. oceans C. millions D. blue whales


Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến từ nào?
A. tài nguyên thiên nhiên
B. đại dương
C. hàng triệu người
D. cá voi xanh
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the earth’s most valuable
natural resources. They govern the weather, clean the air, help feed the world, and provide a
living for millions. They also are home to most of the life on earth, from microscopic algae to
the blue whale, the largest animal on the planet. Yet we’re bombarding them with pollution.
(Che phủ hơn 70% bề mặt hành tinh của chúng ta, đại dương là một trong những nguồn tài
nguyên thiên nhiên quý giá nhất của Trái Đất. Chúng điều hòa thời tiết, làm sạch không khí,
giúp nuôi sống thế giới và cung cấp cuộc sống cho hàng triệu người. Chúng cũng là nơi sinh
sống của hầu hết sinh vật sống trên Trái Đất, từ loài tảo nhỏ xíu đến cá voi xanh, loài lớn
nhất trên hành tinh. Tuy nhiên, chúng ta lại đang tàn phá chúng bằng nạn ô nhiễm).
Như vậy, “them” (chúng) ở đây là đại dương.
Question 38: As mentioned in paragraph 2, acidification ______________.
A. changes the pH of surface waters.
B. is formed due to the absorption of artificial carbon emissions.
C. was more serious 300 million years ago than today.
D. is estimated to keep up with our current emission practices.
Đáp án B
Theo đoạn 2, sự axit hóa _____________.
A. thay đổi độ pH của lớp nước mặt.
B. được hình thành do sự hấp thụ khí thải cacbon nhân tạo.
C. vào 300 năm trước thì nghiêm trọng hơn bây giờ.
D. được ước tính là sẽ bắt kịp với hoạt động xả thải hiện nay.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
When we burn fossil fuels, we don’t pollute just the air but the oceans, too. Indeed, today’s
seas absorb as much as a quarter of all man-made carbon emissions, which changes the pH of
surface waters and leads to acidification.
(Khi chúng ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta không chỉ làm ô nhiễm không khí mà còn
làm ô nhiễm đại dương. Thật sự, đại dương ngày nay hấp thụ nhiều bằng ¼ tổng lượng khí
thải cacbon nhân tạo, cái mà gây biến đổi độ pH của nước trên bề mặt và dẫn đến sự axit
hóa).
=> Đáp án A sai vì chính xác là cacbon nhân tạo gây biến đổi độ pH của nước trên bề mặt
và điều này đã dẫn đến sự axit hóa chứ không phải là sự axit hóa gây ra sự thay đổi của
nước trên bề mặt.
Question 39: The word “persist” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
A. degrade B. damage C. develop D. endure
Đáp án D
Từ “persist” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________ .
A. phân hủy
B. thiệt hại
C. phát triển
D. tồn tại, kéo dài
Từ đồng nghĩa: persist (tiếp tục tồn tại, còn mãi) = endure
Instead, they can persist in the environment for a millennium, polluting our beaches,
entangling marine life, and getting ingested by fish and seabirds.
(Thay vào đó, chúng sẽ tồn tại trong môi trường khoảng 1 thiên niên kỉ, gây ô nhiễm các bãi
biển, vướng bẫy các sinh vật sống dưới nước và có thể bị ăn phải bởi cá và các loài chim
biển).
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
545

Question 40: According to the passage, which of the following is TRUE?


A. The oceans are mainly damaged by the pollution humans produce on the coasts.
B. Most garbage we litter in the oceans can be decomposed easily.
C. Sea creatures are unlikely to have a normal life because of the increase in ocean
noise.
D. Water treatment systems always process raw sewage before discharging it into the
ocean.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Đại dương chủ yếu bị gây hại do nạn ô nhiễm mà con người gây ra trên các vùng duyên
hải.
B. Hầu hết rác thải mà chúng ta xả ra trên biển có thể bị phân hủy dễ dàng.
C. Các sinh vật biển đã không còn cuộc sống bình thường như trước bởi vì sự gia tăng của
tiếng ồn dưới đại dương.
D. Các hệ thống xử lý nước thải luôn luôn xử lý nước bẩn trước khi thải ra đại dương.
Căn cứ vào các thông tin sau:
By their very nature - with all streams flowing to rivers, all rivers leading to the sea - the
oceans are the end point for so much of the pollution we produce on land, however far from
the coasts we may be. (Đoạn 1) (Với đặc điểm tự nhiên – tất cả dòng suối đều đổ về sông, tất
cả con sông đều đổ ra biển – đại dương là điểm cuối cùng cho rất nhiều ô nhiễm mà chúng ta
thải ra trên đất liền, cho dù chúng ở khá xa bờ biển).
The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic—and here to stay.
That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water bottles, drinking straws,
and yogurt containers, among eight million metric tons of the plastic items we toss (instead of
recycle), won’t biodegrade. (Đoạn 3) (Đa số rác thải đổ xuống biển hàng năm là nhựa – và ở
luôn tại đó. Đó là bởi vì không giống các loại rác khác, các túi tạp hóa dùng một lần, chai
nước, ống hút nước và vỏ sữa chua, trong số 8 triệu tấn rác thải nhựa chúng ta tống xuống
biển (thay vì tái chế) đều không thể phân hủy).
While some is dumped directly into the seas, an estimated 80 percent of marine litter makes
its way there gradually from land-based sources―including those far inland―via storm
drains, sewers, and other routes. Chemical discharges from factories, raw sewage overflow
from water treatment systems, and storm water and agricultural runoff add other forms of
marine-poisoning pollutants to the toxic brew.
(Đoạn 4) (Trong khi một số rác được đổ trực tiếp xuống biển, thì ước tính khoảng 80% lượng
rác dưới biển xuất phát từ các nguồn trên đất liền – bao gồm cả những vùng xa xôi – thông
qua cống thoát nước mưa, cống rãnh và các con đường khác. Hóa chất thải ra từ nhà máy,
nước thải thô tràn ra từ các hệ thống xử lý nước và nước mưa và nước thải nông nghiệp đã
cộng thêm rất nhiều chất gây ô nhiễm nguồn nước độc hại vào vại chất độc).
Sound waves travel farther and faster in the sea’s dark depths than they do in the air, and
many marine mammals like whales and dolphins, in addition to fish and other sea creatures,
rely on communication by sound to find food, mate, and navigate. But an increasing barrage
of human-generated ocean noise pollution is altering the underwater acoustic landscape,
harming - and even killing - marine species worldwide.
(Đoạn cuối) (Sóng âm truyền đi xa hơn và nhanh hơn dưới biển sâu so với trên không, và
nhiều động vật có vú dưới biển như cá heo và cá voi, cộng thêm các loài cá và sinh vật biển
khác, dựa vào sự giao tiếp bằng âm thanh để tìm thức ăn, giao phối và định hướng. Nhưng sự
gia tăng của tiếng ồn đại dương do con người tạo ra đang làm thay đổi cảnh quang âm thanh
dưới nước, gây hại – thậm chí giết hại – các loài sinh vật biển trên toàn thế giới).
Question 41: Which source of ocean pollution is NOT mentioned in the passage?
A. trash in the oceans B. acidification C. noise pollution D. soil pollution
Đáp án D
Loại ô nhiễm đại dương nào không được nhắc đến trong đoạn văn?
A. rác thải dưới đại dương
B. axit hóa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
546

C. ô nhiễm tiếng ồn
D. ô nhiễm đất
Căn cứ vào thông tin các đoạn sau:
Đoạn 2: axit hóa
Đoạn 3-4: rác thải dưới đại dương
Đoạn 5: ô nhiễm tiếng ồn
Question 42: It can be inferred from the passage that __________.
A. oceans are at risk because of human’s activities.
B. people don’t care much about what they have done to the oceans.
C. people still can’t find an effective way to protect the oceans.
D. tiny creatures are affected by the alteration of the oceans more than big ones.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________.
A. đại dương đang bị đe dọa vì các hoạt động của con người.
B. con người không quan tâm tới những gì họ đã làm với đại dương.
C. con người vẫn chưa tìm ra một giải pháp hiệu quả để bảo vệ đại dương.
D. các sinh vật nhỏ bé bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của đại dương nhiều hơn các sinh vật to
lớn.
Căn cứ vào nội dung toàn bài:
=> Hầu hết các nguồn gây ra ô nhiễm đại dương đều do hoạt động của con người, từ rác thải,
khí cacbon độc hại, chất thải, rò rỉ dầu hay tiếng ồn đại dương.
+ As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming
rate.
(Và kết quả là, gom chung lại, tác động của chúng ta lên đại dương đang tàn phá sức khỏe
của chúng ở mức báo động.).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: The book publishing last week is her first novel about a World Heritage Site in
Viet Nam. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
=> Sửa lỗi: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một
di sản thế giới ở Việt Nam.
Question 44: I wish you won't come through the kitchen with your dirty boots on.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về câu ước
Cấu trúc câu ước:
1. Câu ước loại 1: là câu ước về một điều trong tương lai.
S + wish + S + would/ could + V (nguyên thể)
2. Câu ước loại 2: câu ước về một điều trái với hiện tại.
S + wish + S + V-QKĐ
3. Câu ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
S + wish + S + had + Vp2
Tạm dịch: Tôi ước bạn không đi qua nhà bếp với đôi giày bẩn của bạn.
=> Sửa lỗi: won't come => wouldn’t come
Question 45. The town has a concert hall and two theatres. The later were both built in the
1950.
A B C D
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
547

Kiến thức về lỗi dùng từ


Tạm dịch: Thị trấn có một phòng hòa nhạc và hai nhà hát. Hai nhà hát đều được xây dựng
trong những năm 1950.
Later: sau đó
The latter: cái thứ hai/ bộ thứ hai
=> Sửa lỗi: The later => The latter
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: "Let’s go for a walk. We've been working all day”, said Joanna.
A. Joanna suggested going for a walk because they had been working all day.
B. Joanna insisted on going for a walk because they had been working all day.
C. Joanna suggested going for a walk because they have been working all day.
D. Joanna suggested going for a walk because she had been working all day.
Đáp án A
Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý:
1. I suggest + V-ing / that clause
2. I think we should + V(bare inf)
3. Let’s + V(bare inf)
4. Shall we + V(bare inf) .........?
5. Why don't we/you + V(bare inf) ..............
6. Why not + V(bare inf) ............... ?
7. How about/ What about + V-ing ?
8. Would you like to + V(bare inf)/ + N?
Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói.
A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày.
B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày => Sai nghĩa
C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày => Đáp án này sai vì chưa lùi thì
D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày. => Đáp án này sai ở "she", phải đổi
thành "they" vì không phải mỗi "she" làm việc cả ngày.
Question 47: The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.
A. Twice as many people were unemployed in 2005 compared to 2009.
B. Twice as many people were unemployed in 2009 than in 2005.
C. There were twice as many unemployed people in 2005 compared to 2009.
D. There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh gấp bội
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Đề bài: Số người thất nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2005 đến 2009.
A. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009 => Sai vì ngược nghĩa,
thực tế là số người thất nghiệp năm 2009 tăng gấp đôi năm 2005
B. Sai vì ta chỉ dùng cấu trúc: "twice as.......as/compared to"
C. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009 => Ngược nghĩa như
đáp án A
D. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005 => Đúng
Question 48: There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official
language.
A. Although there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.
B. Despite there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.
C. However, there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.
D. In spite of using Vietnamese as the official language, there are over fifty ethnic
groups.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
548

Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức.
B. (sai cấu trúc) Despite + Ving/ N
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ
chính thức => không hợp cấu trúc
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. => sai
nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: It was midnight. The noise upstairs stopped.
A. The noise upstairs stopped before midnight.
B. The noise upstairs didn’t stop even it was midnight.
C. The noise upstairs wouldn't stop unless it were midnight.
D. It was not until midnight that the noise upstairs stopped.
Đáp án D
Cấu trúc:
It was not until ... that ... : mãi cho đến khi... thì...
Đề bài: Đó là nửa đêm. Tiếng ồn trên gác dừng lại.
A. Tiếng ồn trên gác dừng lại trước nửa đêm.
B. Tiếng ồn trên gác không dừng lại ngay cả khi đã nửa đêm.
C. Tiếng ồn trên gác sẽ không dừng lại trừ khi nửa đêm.
D. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn trên gác mới dừng lại.
Question 50: Tomorrow you don’t go to school. I will inform your parents about that.
A. Whenever you don’t go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
B. Though you don’t go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
C. You don't go to school tomorrow, but I will inform your parents about that.
D. If you don't go to school tomorrow, I will inform your parents about that.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện
0. If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh
1. If + S + V(s,es), S + will/can/shall ...... + V + O: giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở
tương lai
2. If + S + V2/ Ved, S + would/could/should...+ V + O: giả thuyết không có thật ở hiện tại
3. If + S + had + V3/Ved, S + would/ could... + have + V3/Ved: giả thuyết không có thật trong
quá khứ
4. Câu điều kiện hỗn hợp: If + S + had +Vp2, S + would + V + O
Đề bài: Ngày mai bạn không đi học. Tôi sẽ thông báo cho bố mẹ của bạn về điều đó.
A. Bất cứ khi nào bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
B. Mặc dù bạn không đi học vào ngày mai, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
C. Bạn không phải đi học vào ngày mai, nhưng tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.
D. Nếu mai bạn không đi học, tôi sẽ thông báo cho bố mẹ bạn về điều đó.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
34 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 34
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
549

1. A 2. B 3. C 4. C 5. C 6. B 7. A 8. A 9. C 10. D
11. B 12. B 13. D 14. B 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. B
21. B 22. D 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. A 29. B 30. B
31. D 32. C 33. B 34. B 35. A 36. D 37. D 38. D 39. B 40. D
41. A 42. B 43. A 44. B 45. A 46. B 47. C 48. A 49. A 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. because B. nurse C. horse D. purpose
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. because /bɪˈkɔːz/
B. nurse /nɝːs/
C. horse /hɔːrs/
D. purpose /ˈpɜːpəs/
Question 2: A. passed B. realized C. touched D. wished
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. passed /pæst/
B. realized /ˈrɪəlaɪzd/
C. touched /tʌtʃt/
D. wished /wɪʃt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. stress-free B. workout C. upgrade D. darkroom
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. stress-free /‘stresfriː /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, tính từ
ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. workout /ˈwɜːkaʊt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, danh từ ghép
thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. upgrade /ʌpˈɡreɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyen âm đôi /eɪ/.
D. darkroom /ˈdɑːrkrʊm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh
từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question
4: A. coordination B. discrimination C. interpersonal D. environmental
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. coordination /koʊˌɔːrdənˈeɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. discrimination /dɪˌskrɪməˈneɪʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi –tion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc,
đuôi –al và tiền tố inter- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài /ɜː/.
D. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy
tắc, đuôi mental- làm trọng âm rơi vào chính nó.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ tư.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
550

Question 5: Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for
five straight hours. Finally, she took a break.
A. had sat B. has been sitting C. had been sitting D. has sat
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
*Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, các động từ đều đang chia ở quá khứ đơn để diễn tả một hành
động đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại, do đó
loại B, D.
*Dấu hiệu “for five straight hours” cho thấy hành động đó diễn ra và kéo dài liên tục trong
một khoảng thời gian nhất định ở quá khứ, nhằm nhấn mạnh quá trình của hành động, ta chia
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Đôi mắt Jane đã nóng đỏ lên và đôi vai cô ấy cũng bị đau nữa. Cô ấy đã ngồi
trước máy tính trong suốt 5 giờ liền. Cuối cùng, cô ấy đã nghỉ giải lao.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a break (coll): nghỉ giải lao, thư giãn
Question 6: If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.
A. were going B. will go C. would do D. went
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Căn cứ vào vế 1, vì cấu trúc với “if” và động từ “is” cho thấy dấu hiệu của câu điều kiện
loại 1.
Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may…+ Vo + …: nếu… thì…
=>Loại A, C, D
Tạm dịch: Nếu tuần này thời tiết tốt, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Question 7: The hospital had _________ given her up for dead, but she eventually recovered.
A. virtually B. merely C. totally D. intensively
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình
phục trở lại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Give sb up for dead = give up on sb: nghĩ rằng chắc chắn ai đó sẽ chết
Question 8: __________, noise pollution adversely affects the human being, leading to
irritation, loss of concentration, and loss of hearing.
A. Often neglected B. Often it was neglected
C. Often neglecting D. Often people neglected
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:
[Liên từ] + S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving
+ Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2
*Xét các đáp án:
A. Often neglected → Đúng cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
B. Often it was neglected → Sai, vì động từ “to be” cần chia ở thì hiện tại đơn
C. Often neglecting → Sai cấu trúc, vì động từ “neglect” ở đây mang nghĩa bị động
D. Often people neglected → Sai, vì “neglect” là một ngoại động từ, nên nó phải có tân ngữ
đi kèm, không đứng một mình như thế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
551

Tạm dịch: Thường bị phớt lờ, ô nhiễm không khí đã có những tác động nghiêm trọng đến
loài người, điều đã dẫn đến tình trạng cáu bẳn, mất khả năng tập trung, và mất khả năng nghe.
Question 9: Different _________ have not only their own distinct worldview but also their
own way of working and preferred methods of communication.
A. generators B. generate C. generations D. generation
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. generators /ˈdʒenəreɪtəz/ (n): (số nhiều) những nhà khởi xướng
B. generate /ˌdʒenəˈreɪt/ (v): phát sinh, tạo ra, sinh ra
C. generations /ˌdʒenəˈreɪʃnz/ (n): (số nhiều) các thế hệ
D. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ
*Căn cứ vào cấu trúc từ loại, vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ “different”, đồng
thời là danh từ số nhiều để làm chủ ngữ cho động từ “have” chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Các thế hệ khác nhau không chỉ có cách nhìn về thế giới khác biệt nhau mà họ
còn có cả cách làm việc và cách thức giao tiếp của riêng mình.
Question 10: Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the
window and now they are nowhere to be seen.
A. to be leaving B. to have left C. to leave D. leaving
Đáp án D
Kiến thức về danh động từ
*Căn cứ vào cấu trúc với “remember” như sau:
+ Remember to do sth: nhớ phải làm gì (việc chưa diễn ra)
+ Remember doing sth: nhớ đã làm gì (việc đã làm rồi)
*Xét ngữ cảnh của câu, đó là hành động đã diễn ra rồi bởi có cấu trúc “must have Vp2” ở vế
đầu, cho thấy một dự đoán chắc chắn về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ trên cơ sở, căn
cứ rõ ràng.
Tạm dịch: Ai đó chắc hẳn là đã lấy chìa khóa của tôi mất rồi. Tôi nhớ rõ ràng là đã để chúng
chỗ cửa sổ và bây giờ tôi chẳng tìm thấy chúng đâu nữa.
Question 11: His rudeness when we first met didn't dispose me very kindly __________ him.
A. with B. to C. for D. in
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cấu trúc: Dispose sb to/toward sb else: khiến cho ai đó có cảm giác về một ai khác
hay cư xử với họ theo một cách đặc biệt nào đó
Tạm dịch: Sự thô lỗ của anh ta đã thể hiện ra khi chúng tôi gặp nhau lần đầu đã khiến tôi
cảm thấy rằng tôi chẳng thể tử tế nổi với anh ta được.
Question 12: We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious
environmental problems.
A. deposit B. dispose C. discard D. dump
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. deposit /dɪˈpɑːzɪt/ (v): gửi tiền vào ngân hàng; đặt cọc; đặt, để cái gì xuống
B. dispose /dɪˈspoʊz/ (v): (+ of sth) loại bỏ, thải đi, xử lí
C. discard /dɪˈskɑːrd/ (v): (+ sth): loại đi, bỏ đi thứ không còn dùng nữa
D. dump /dʌmp/ (v): (+ sth) thải ra, tống ra, đổ ra
*Căn cứ vào giới từ sau chỗ trống là “of”, do đó ta chọn B
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra một cách tốt hơn để xử lý rác thải bằng nhựa bởi vì chúng đã
gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho môi trường.
Question 13: A new study by University College London shows that teenage girls are twice
as likely as to be depressed _______ social media as boys.
A. as a result B. thanks to C. despite D. due to
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. as a result: kết quả là, hậu quả là
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
552

B. thanks to sth: nhờ vào, nhờ có


C. despite + N/Ving: mặc dù
D. due to + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới tại trường Đại học Cao đẳng Luân Đôn cho thấy rằng những
bé gái ở tuổi vị thành niên có khả năng bị trầm cảm bởi mạng xã hội truyền thông gấp đôi so
với các bé trai.
Question 14: Some studies have suggested a link between certain types of __________
sweetener and cancer.
A. fake B. artificial C. wrong D. false
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. fake /feɪk/ (a): làm giả mạo, đồ giả, hàng nhái
B. artificial /ˌɑːrtɪˈfɪʃl/ (a): nhân tạo
C. wrong /rɔːŋ/ (a): sai, không đúng về đạo lý, logic,…; không xác thực
D. false /fɔːls/ (a): sai về nguyên tắc, logic,….
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã gợi ý ra rằng có một mối liên kết nhất định giữa các dạng
chất đường hóa học và bệnh ung thư.
Question 15: Mr John is held in high ______ for his dedication to the school.
A. respect B. esteem C. homage D. honor
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ sau: Hold sb in high esteem/regard for sth/doing sth (idm): tôn trọng,
ngưỡng mộ ai vì điều gì hay vì họ đã làm gì
Tạm dịch: Ông John được mọi người kính trọng bởi những cống hiến của ông dành cho nhà
trường.
Question 16: I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was
a child.
A. long fantastic summer B. fantastic summer long
C. fantastic long summer D. summer fantastic long
Đáp án C
Kiến thức về trật tự tính từ
*Theo quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP, ta có:
fantastic (Opinion) – long (Size) – summer (n)
=> Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi trưa hè dài không tưởng đó khi mà chúng tôi đã dành
thời gian vui đùa ngoài bãi biển hồi tôi còn bé.
Question 17: The Great Pyramid of Giza is ______ biggest and _______ oldest one among
the three pyramids forming the Giza Pyramid Complex.
A. 0/0 B. a/the C. the/the D. 0/the
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
*Theo quy tắc về mạo từ, ta luôn dùng mạo từ “the” trước các hình thức so sánh nhất. Nhận
thấy cả hai chỗ trống trong câu đều đứng trước tính từ ở dạng so sánh nhất, do đó ở đây cả
hai đều dùng mạo từ ‘the’.
Tạm dịch: Kim tự tháp Great của Giza là một trong ba kim tự tháp lớn nhất và cổ nhất đã
dựng nên khu liên hợp kim tự tháp Giza.
Question 18: An 18-year-old girl, of no fixed _____, was charged with robbery in connection
with the incident.
A. abode B. accommodation C. dwellings D. lodgings
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ cố định sau:
Be of/have no fixed abode/address (idm): không có nhà cửa, chốn nương thân lâu dài, ổn
định
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
553

Tạm dịch: Một cô gái ở tuổi 18, không có nhà cửa ổn định, đã bị buộc tội có liên quan đến
vụ trộm cướp rắc rối này.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
- Charge sb with sth/doing sth: buộc tội ai vì điều gì/vì đã làm gì
- In connection with: về chủ đề nào đó, liên quan tới vấn đề gì
Question 19: We have just bought __________.
A. an old wooden thick table B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table D. a wooden thick old table
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “thick /θik/ (a): dày” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “old /əʊld/ (a): già, có tuổi” chỉ tuổi
+ Tính từ “wooden /'wʊdn/ (a): bằng gỗ” chỉ chất liệu
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mua một chiếc bàn gỗ cũ dày.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: People usually look through travel brochures to decide on their holiday
destinations.
A. scan B. skim C. spot D. swallow
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ và từ vựng
Tạm dịch: Mọi người thường chỉ đọc lướt qua tập quảng cáo về du lịch để quyết định về
điểm đến cho kỳ nghỉ của họ.
=> Look through sth (phr.v): nhìn qua, đọc lướt qua cái gì
Xét các đáp án:
A. scan /skæn/ (v): đọc lướt nhanh để lấy thông tin cụ thể (detailed infor)
B. skim /skɪm/ (v): đọc lướt nhanh để lấy tiêu đề chính của bài (main idea)
C. spot /spɑːt/ (v): nhận ra, phát hiện ra
D. swallow /ˈswɑːloʊ/ (v): nuốt chửng; ngấu nghiến
=> Việc quyết định cho điểm đến chỉ như lướt nhanh tên các địa danh, giống như "main
idea"- nó ngắn gọn, rõ ràng để có thể có khả năng đọc nhanh, lướt qua thay vì đọc tỉ mỉ, chi
tiết về thông tin cụ thể của các địa danh. Ý câu đang muốn nói con người thường chỉ đọc qua
tên các địa danh để quyết định cho điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
=> look through sth ~ skim
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide on sth (v): quyết định cái gì, lựa chọn cái gì sau khi đã suy nghĩ
Question 21: He sank into deep despair when he lost his job.
A. became very enjoyable B. became very unhappy
C. was delighted D. burst into tears
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Anh ấy đã chẳng vui chút nào khi anh bị mất việc.
=> sink into deep despair (idm): trở nên không vui, không hạnh phúc
Xét các đáp án:
A. trở nên rất hào hứng
B. trở nên rất không vui, không hạnh phúc
C. rất vui vẻ
D. bật khóc
=> Sink into deep despair ~ Become very unhappy

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


554

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the


underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: She waved her hand about, ostentatiously displaying her large diamond ring.
A. expensively B. showily C. enormously D. humbly
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ta vẫy vẫy tay của mình lên, khoe khoang chiếc nhẫn kim cương thật lớn của
mình.
=> Ostentatiously /ˌɑːstenˈteɪʃəsli/ (adv): phô trương, khoe khoang
Xét các đáp án:
A. expensively /ɪkˈspensɪvli/ (adv): một cách đắt đỏ
B. showily /ˈʃoʊɪli/ (adv): một cách lòe loẹt, phô trương
C. enormously /ɪˈnɔːrməsli/ (adv): một cách to lớn, khổng lồ
D. humbly /ˈhʌmbli/ (adv): nhún nhường, khiêm nhường
=> Ostentatiously >< Humbly
Question 23: You’ll really have to work hard if you want to make the grade as a journalist.
A. succeed B. fail C. win D. fulfill
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Bạn thực sự phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn trở thành một nhà báo thành
công.
=> Make the grade (idm): đủ tốt, đủ giỏi để thành công trong lĩnh vực gì đó
Xét các đáp án:
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
B. fail /feɪl/ (v): thất bại
C. win /wɪn/ (v): chiến thắng
D. fulfill /fʊlˈfɪl/ (v): đáp ứng, hoàn thành, làm trọn
=> Make the grade >< Fail
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Acupuncture is a Chinese method of treating illnesses by inserting needles into certain
points of the body. The idea is that this restores the natural balance of energy, (24) ________
is disturbed when a person is ill. The origins of this therapy have been traced back over five
thousand years, but it only began to be accepted in the West in the 1970s.
In 1971, James Reston, a well-known journalist from the New York Times, was
visiting China when he developed appendicitis. He was operated (25) _____________ in a
hospital in Peking, where the doctors used acupuncture to relieve his pain. Reston was
surprised at how (26) _____________ it was, and wrote about it in an article for the
newspaper.
Soon afterwards, Chairman Mao Tse-tung invited a group of distinguished Western
doctors over to China to witness for themselves that (27) ________ worked. They were
accompanied by television crews, and soon viewers in the West were watching operations
being carried out on patients with acupuncture needles sticking out of them. The patients felt
no pain.
The Western experts were a little embarrassed at what they saw, because they had
(28)_______ ridiculed the idea that patients could be treated with needles. But now they were
forced to admit that it actually worked, and acupuncture became a popular form of therapy.
(Source: https://www.encyclopedia.com)
Question 24: A. which B. that C. where D. what
Đáp án A
Chủ đề về MEDICAL
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Căn cứ vào cấu trúc câu, ta thấy vị trí cần điền là một đại từ quan hệ có chức năng làm chủ
ngữ, thay thế cho cụm danh từ phía trước là “the natural balance of energy”, do đó ta dùng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
555

“which”.
Tạm dịch: “The idea is that this restores the natural balance of energy, (24)________ is
disturbed when a person is ill.”
(Ý tưởng rằng điều này giúp khôi phục lại sự cân bằng năng lượng tự nhiên, cái mà bị xáo
trộn khi một người mắc bệnh tật.)
Question 25: A. at B. over C. in D. on
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc sau: Operate on sb (phr.v): tiến hành phẫu thuật cho ai đó
Tạm dịch: “He was operated (25) __________ in a hospital in Peking, where the doctors
used acupuncture to relieve his pain.”
(Ông ấy được phẫu thuật trong một bệnh viện ở Bắc Kinh, nơi các bác sĩ đã sử dụng châm
cứu để giảm đau cho ông.)
Question 26: A. practical B. effective C. influential D. used
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. practical /ˈpræktɪkl/ (a): tính thực thi, thực tế
B. effective /ɪˈfektɪv/ (a): hiệu quả
C. influential /ˌɪnfluˈenʃl/ (a): có ảnh hưởng
D. used /juːst/ (a): tương tự với, quen với (vì đã từng trải qua rồi)
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ vì ta có cấu trúc: “How + adj + S + V”, căn cứ vào
nghĩa, ta chọn B.
Tạm dịch: “Reston was surprised at how (26) ___________ it was, and wrote about it in an
article for the newspaper.”
(Reston rất ngạc nhiên về tính hiệu quả của nó, và đã viết về nó trong một bài viết trên báo.)
=> Ở đây nó thể hiện "tính hiệu quả" bởi vế trước cho thấy phương pháp châm cứu đã giúp
giảm đau cho cơn đau của Reston.
Question 27: A. acupuncturist B. acupuncture C. puncture D. acupoint
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. acupuncturist /ˈækjupʌŋktʃərɪst/ (n): nhà châm cứu, chuyên gia châm cứu
B. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃər/ (n): sự châm cứu
C. puncture /ˈpʌŋktʃər/ (n/v): châm chích, đâm thủng; lỗ thủng
D. acupoint: không tồn tại từ này
Tạm dịch: “Soon afterwards, Chairman Mao Tse-tung invited a group of distinguished
Western doctors over to China to witness for themselves that acupuncture worked.”
(Ngay sau đó, Chủ tịch Mao Trạch Đông đã mời một nhóm các bác sĩ phương Tây xuất sắc
sang Trung Quốc để chứng kiến rằng chính phương pháp châm cứu đó đã thực thi.)
Question 28: A. previously B. before C. early D. anciently
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
A. previously /ˈpriːviəsli/ (adv): trước đây
B. before (adv): trước khi, từ trước, trước đây
C. early /ˈɜːrli/ (adv): đầu, sớm
D. anciently /ˈeɪnʃəntli/ (adv): cổ đại, xa xưa
*Vì mệnh đề “they had … needles” là một mệnh đề tường thuật, vì cấu trúc:
"S + V(say/told/ridicule/...) + that + clause", trong đó "ridicule" cũng tương tự như "say" -
nó là một đông từ tường thuật => do đó phải đổi “before” thành “previously” theo quy tắc,
mặc dù cả hai đều có cùng chức năng và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: “The Western experts were a little embarrassed at what they saw, because they
had (28) __________ ridiculed idea that patients could be treated with needles.”
(Các chuyên gia phương Tây bị một chút bối rối với những gì họ nhìn thấy, bởi vì trước đây
họ đã chế giễu ý tưởng rằng bệnh nhân có thể được điều trị bằng kim tiêm.)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


556

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Many different kinds of food are sold today have artificial flavoring added
to them.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Căn cứ vào cấu trúc câu, ta thấy B sai. Nhận thấy câu có cùng lúc hai động từ là “are” và
“have” chia theo thì của câu, do đó động từ thứ nhất cần chia theo dạng rút gọn mệnh đề quan
hệ. Động từ “add” phía sau là một động từ thứ ba trong câu nhưng nó đã được rút gọn theo
mệnh đề quan hệ về dạng Vp2 theo nghĩa bị động.
*Vì động từ “sell” mang nghĩa bị động ở đây nên theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to
be” và giữ nguyên động từ ở dạng “Vp2”.
Tạm dịch: Rất nhiều loại thức ăn cái mà được bán ngày nay có hương vị nhân tạo được thêm
vào chúng.
=> Sửa lỗi: are sold => sold/which (that) are sold
Question 30: Under no circumstances we should do anything that will benefit ourselves but
at the
A B C
same time harm the interests of others.
D
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
*Khi có cụm “under no circumstances” đứng đầu câu, ta cần dùng theo cấu trúc đảo ngữ như
sau:
Under no circumstances + trợ động từ + S + V + …: dù trong bất cứ trường hợp nào cũng
không…
Tạm dịch: Dù trong bất cứ trường hợp nào chúng ta cũng không nên làm những việc mang
lại lợi ích cho mỗi bản thân chúng ta mà cùng lúc đó nó gây hại cho những mối quan tâm của
người khác.
=> Sửa lỗi: we should do => should we do
Question 31: Sparking pools of water lay trapped among the rocks as the tide retreated.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những vũng nước lấp lánh nằm giữa những tảng đá khi thủy triều rút xuống.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta thấy D sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai động từ cùng
trường nghĩa sau:
- Retreat /rɪˈtriːt/ (v): rút lui, chạy thoát (trốn khỏi hiểm nguy, dùng trong lĩnh vực quân sự,
an ninh)
- Recede /rɪˈsiːd/ (v): di chuyển ra xa, đi xa (làm cho trở nên kém hơn về chất lượng, giá trị,
số lượng, độ sắc nét)
Khi muốn nói thủy triều rút, thúy triều xuống, thì sẽ dùng với động từ “recede”.
=> Sửa lỗi: retreated => receded
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Bali, the fabled "Island of the Gods", has been enchanting visitors for centuries with
its rich cultural traditions and spectacular panoramas. From lofty, mist enshrouded volcanoes
and cool mountain lakes down through terraced rice fields to a golden strand lapped by azure
waters, every square inch of Bali offers a fresh and unforgettable image.
No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are
recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology.
Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


557

so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the
material is blurry at best.
Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of
opportunities, as colorful ceremonies and traditional performances occur with regularity of
sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist
audiences but none the less exquisite. The hill town of Ubud, the island's premier arts center,
also has a full schedule of performance, and the nearby stone-cutter's village of Batubulan is
famed for its Barong lion dances. The shoppers among you will find Bali a treasure house of
handicrafts and fine works of art. The Balinese are incredibly gifted artists and craftsmen, and
their material creations are imbued with the same sense of wonderment with which they
regard their universe. Stone and wood carvings, traditional and modern paintings and
intricately designed jewelry in gold and silver are readily in shops and galleries throughout
the island.
As for recreation, there is no shortage of options. Nature walks, horseback riding,
diving, surfing, even bunny jumping, and white water rafting await the adventurous here.
(Source: https://books.google.com.vn/books)
Question 32: The topic of the given passage is ____________.
A. Balinese life B. Scenery in Bali
C. Tourism in Bali D. Bali for recreation
Đáp án C
Chủ đề của đoạn văn là _______________.
A. Cuộc sống của con người Bali
B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali
C. Du lịch ở Bali
D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí
Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ
chính xác sau khi đã làm các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết còn lại.
=> Suy ra từ toàn bài: xuyên suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến
phiêu lưu, khám phá của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi
đây. Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những
cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này. Như vậy, chỉ có đáp án C là bao
quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong toàn bài đọc, các đáp án còn
lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác.
Question 33: The second paragraph of the passage mainly discusses _______.
A. Population of Bali B. artistry and piety of Bali
C. Balinese religion D. daily lives of Balinese
Đáp án B
Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.
A. Dân số ở Bali
B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali
C. Tôn giáo của người Bali
D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are
recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian
cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's
inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the
spiritual and the material is blurry at best.”
(Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và
lòng mộ đạo được công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt
chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu
của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới
giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


558

=> Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là
của những con người ở đất nước này.
Question 34: The word "their" in the second paragraph refers to ____.
A. 2.7 million souls B. Bali's inhabitants
C. daily lives D. the spiritual and the material
Đáp án B
Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ __________ .
A. 2,7 triệu linh hồn
B. những cư dân ở Bali
C. cuộc sống hàng ngày
D. tinh thần và vật chất
Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy
luận từ được quy chiếu.
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:
“Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and
so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the
material is blurry at best.”
(Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được
khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất
bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.)
=> Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”.
Question 35: Which of the following might be a synonym of the word "exquisite" in the third
paragraph?
A. skillful B. clever C. spiritual D. material
Đáp án A
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?
A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo
B. clever (a): thông minh
C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần
D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình
Căn cứ vào ngữ cảnh trong hai câu sau:
“Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of
opportunities, as colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of
sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist
audiences but none the less exquisite.”
(Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hòn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các
nghi lễ đầy màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu
hết các khách sạn cung cấp các chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình
thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng không kém phần kỹ xảo.)
Question 36: You can find all these recreational activities in Bali EXCEPT __________ .
A. horseback riding B. nature walks
C. water rafting D. parachute jumping
Đáp án D
Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI
TRỪ _____________.
A. cưỡi lưng ngựa
B. đi dạo thiên nhiên
C. thả bè dưới nước
D. nhảy dù
*Căn cứ vào các thông tin sau trong đoạn cuối:
“As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving,
surfing - even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here.”
(Đối với giải trí, không thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng -
thậm chí nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
559

lưu ở đây.)
=> Như vậy, chỉ có môn nhảy dù không có trong các thú tiêu khiển.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Astronomers have for the first time definitively ID’d the birth of a specific heavy
element during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the
wavelengths of light — or spectra — making up this collision’s afterglow.
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron
stars, would trigger a chain of nuclear reactions. They’re known as the r-process. In such an
environment, the nuclei of atoms could rapidly gobble up neutrons. Afterward, those nuclei
would become transformed in a process known as radioactive decay. The r-process was seen
as a way to transform old, smaller elements into newer, bigger ones. About half of all
elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. Finding strontium in the
recent collision at last offered the most direct evidence yet that neutron-star collisions really
do trigger the r-process.
Physicists had long predicted that silver, gold and many other elements more massive
than iron formed this way. But scientists weren’t sure where those r-process reactions took
place. After all, no one had directly seen the r-process underway in a celestial event. Or they
didn’t until the merger of two neutron stars in 2017. Scientists quickly analyzed light given
off by that cataclysm. In it, they found evidence of the birth of a hodgepodge of heavy
elements. All would seem to have come from the r-process.
The researchers were examining mostly very heavy elements — ones whose complex
atomic structures can generate millions of spectral features. And all of those features were not
yet fully known, Watson points out. This made it extremely difficult to tease apart which
elements were present, he says.
Strontium, however, is relatively light compared to other r-process elements. And its
simple atomic structure creates a few strong and well-known spectral clues. So Watson and
his colleagues expanded their analysis to consider it. In doing so, they turned up the clear
"fingerprint" of strontium. It emerged in light collected by the Very Large Telescope in Chile
within a few days of the neutron-star collision. Seeing strontium in the afterglow wasn’t all
that unexpected, says Brian Metzger. He’s an astrophysicist at Columbia University in New
York City and not involved in the new work. Strontium, he notes, “does tell us something
interesting” about the elements formed during the neutron-star collision.
(Source: https://www.sciencenewsforstudents.org/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Gravitational waves linked to neutron star collision.
B. A nearby neutron star crash could cause calamity on Earth.
C. Neutron-star collision shakes space and time.
D. Heavy element identified from a neutron-star collision.
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sóng hấp dẫn liên kết với va chạm sao neutron
B. Một vụ va chạm sao neutron gần đó có thể gây ra thiên tai trên Trái đất
C. Va chạm sao neutron làm rung chuyển không gian và thời gian
D. Nguyên tố nặng được xác định từ vụ va chạm sao neutron
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Astronomers have for the first time definitively ID'd the birth of a specific heavy element
during a neutron-star smashup. They found strontium. And it showed up in the wavelengths
of light — or spectra — making up this collision's afterglow.
(Các nhà thiên văn học lần đầu tiên xác định rõ ràng sự ra đời của một nguyên tố nặng cụ
thể trong một vụ va chạm sao neutron. Họ tìm thấy stronti. Và nó xuất hiện trong các bước
sóng ánh sáng - hoặc quang phổ - tạo nên phát quang của vụ va chạm này.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về một nguyên tố nặng mới được xác định từ vụ va chạm sao
neutron là stronti.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
560

Question 38: The word “it” in paragraph 1 refers to _____.


A. collision B. afterglow C. smashup D. strontium
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến .
A. sự va chạm
B. hào quang
C. đập phá
D. stronti
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nguyên tố “stonti” được nhắc tới trước đó.
They found strontium. And it showed up in the wavelengths of light — or spectra — making
up this collision's afterglow.
(Họ tìm thấy stronti. Và nó xuất hiện trong các bước sóng ánh sáng - hoặc quang phổ - tạo
nên hậu quả của vụ va chạm này.)
Question 39: According to paragraph 2, what is NOT mentioned about the r-process?
A. R-process happens before the radioactive decay process.
B. R-process reactions are similar to thermonuclear weapon explosions.
C. R-process is a set of nuclear reactions initiated by neuron-star collision.
D. It is responsible for the creation of approximately half of the atomic nuclei heavier
than iron.
Đáp án B
Theo đoạn 2, những gì không được đề cập về quá trình R?
A. Quá trình R xảy ra trước quá trình phân rã phóng xạ
B. Phản ứng quá trình R tương tự như vụ nổ vũ khí nhiệt hạch
C. Quá trình R là một tập hợp các phản ứng hạt nhân được bắt đầu bởi sự va chạm giữa các
ngôi sao neutron
D. Nó chịu trách nhiệm tạo ra khoảng một nửa số hạt nhân nguyên tử nặng hơn sắt
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
They're known as the r-process … Afterward, those nuclei would become transformed in a
process known as radioactive decay. ... About half of all elements heavier than iron were
thought to be made in the r-process. Finding strontium in the recent collision at last offered
the most direct evidence yet that neutron-star collisions really do trigger the r-process.
(Chúng được gọi là quá trình R. ... Sau đó, những hạt nhân đó sẽ bị biến đổi trong một quá
trình được gọi là phân rã phóng xạ. .... Khoảng một nửa trong số các nguyên tố nặng hơn sắt
được cho là sẽ được tạo ra trong quá trình R. Việc tìm ra stronti trong vụ va chạm gần đây
cuối cùng đã đưa ra hầu hết các bằng chứng trực tiếp cho thấy các vụ va chạm sao neutron
thực sự kích hoạt quá trình R.)
Question 40: The word “hodgepodge” in paragraph 3 can be replaced by _______.
A. selection B. jumble C. assemblage D. medley
Đáp án D
Từ "hodgepodge" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng .
A. sự lựa chọn
B. lộn xộn (sự hỗn tạp các thứ, đồ vật; cảm xúc, ý tưởng => thể hiện tính lộn xộn, rối rắm)
C. tập hợp
D. hỗn hợp (sự trộn lẫn các thứ khác nhau lại, cùng nhau tạo thành một cái gì => thể hiện tính
hợp tác, hòa trộn với nhau)
=> Ngữ cảnh cho thấy đó sự trộn lẫn của các thành phần, nguyên tố,... để tạo thành một
nguyên tố nặng chứ không có ý nói là một mớ rối rắm, lộn xộn nên từ đồng nghĩa trong ngữ
cảnh này là: hodgepodge = medley
Tạm dịch: In it, they found evidence of the birth of a hodgepodge of heavy elements.
(Trong đó, họ tìm thấy bằng chứng về sự ra đời của một hỗn hợp của các nguyên tố nặng.)
Question 41: The word “tease” in paragraph 4 can be replaced by _______.
A. tell B. tear C. taunt D. move
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


561

Từ “tease” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng... .


A. kể
B. khóc
C. chế nhạo
D. di chuyển
Tạm dịch: This made it extremely difficult to tease apart which elements were present, he
says.
(Điều này làm cho nó cực kỳ khó khăn để phân biệt những yếu tố nào là hiện tại, ông nói.)
=> Với dạng câu hỏi từ vựng cần dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ. Ở đây ta
thấy từ "tease" theo ngữ cảnh nó sẽ mang nghĩa là "phân biệt". Mặc dù nghĩa chính, hay dùng
của nó là một nghĩa khác, nhưng trong một bài đọc thì hoàn toàn không thể áp dụng mọi ngữ
nghĩa của nó được mà phải suy ra từ ngữ cảnh của bài.
Ta có: Tease (v): cười nhạo, trêu đùa; kéo tách ra, làm tách ra từng phần, mảnh riêng biệt
=> Tease apart sth: phân biệt, làm rõ ràng cái gì
Tell apart sth (phr.v): phân biệt, thấy được sự khác biệt
=> Tease ~ Tell
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. Gold fell from the sky as either the tears or the sweat of the sun god Inti.
B. Scientists couldn’t pinpoint precisely which elements were in the resultant mix.
C. S-process and r-process are the predominant mechanisms for the production of heavy
elements.
D. Researchers focused on the light elements when observing the crash’s aftermath.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Vàng rơi xuống từ bầu trời như nước mắt hoặc mồ hôi của thần mặt trời Inti
B. Các nhà khoa học không thể xác định chính xác các nguyên tố trong một hỗn hợp các kết
quả
C. Quá trình S và quá trình R là các cơ chế chiếm ưu thế để sản xuất các nguyên tố nặng
D. Các nhà nghiên cứu tập trung vào các yếu tố ánh sáng khi quan sát hậu quả của vụ tai nạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Astronomers have for the first time definitively ID'd the birth of a specific heavy element
during a neutron-star smashup.
(Các nhà thiên văn học lần đầu tiên xác định một cách rõ ràng sự ra đời của một nguyên tố
nặng cụ thể trong một vụ va chạm sao neutron.)
*Note: ID'd = Identificated
=> Việc xác định được rõ ràng danh tính của các nguyên tố mới chỉ được thực hiện trong thời
gian gần đây vì tác giả đang dùng thì hiện tại hoàn thành. Chứng tỏ, điều này trong quá khứ
là chưa thể làm được. Chọn đáp án B, dùng "couldn't Vo" để diễn tả một hành động không có
khả năng làm được trong quá khứ.
Question 43: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Spotted strontium supports the idea that neutron-star mergers create many elements
heavier than iron.
B. Scientists have detected a new element for the periodic table in the aftermath of a
neutron star crash.
C. A neutron-rich environment generates lighter r-process elements than a neutron-free
one.
D. A pair of black holes is more productive than that of neutron stars in creating gold.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Stronti được phát hiện ủng hộ ý tưởng rằng sự hợp nhất sao neutron tạo ra nhiều yếu tố
nặng hơn hơn sắt
B. Các nhà khoa học đã phát hiện ra một nguyên tố mới cho bảng tuần hoàn sau hậu quả của
một va chạm của ngôi sao neutron
C. Một môi trường giàu neutron tạo ra các nguyên tố quá trình R nhẹ hơn so với môi trường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
562

không có neutron
D. Một cặp lỗ đen có năng suất cao hơn so với các sao neutron trong việc tạo ra vàng
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Scientists had assumed that a collision by two super-dense objects, such as neutron stars,
would trigger a chain of nuclear reactions. They're known as the r-process. … About half of
all elements heavier than iron were thought to be made in the r-process. (Các nhà khoa học
đã cho rằng một vụ va chạm giữa hai vật thể siêu dày đặc, như sao neutron, sẽ kích hoạt một
chuỗi các phản ứng hạt nhân. Chúng được gọi là quá trình R… Khoảng một nửa trong số các
nguyên tố nặng hơn sắt được cho là sẽ được tạo ra trong quá trình R.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "Your application must be submitted before the end of the month," said the
secretary to applicants.
A. The secretary told the applicants not to submit their applications before the end of the
month.
B. The secretary said that the application had to be submitted before the end of the
month.
C. The secretary asked that the applicants submit their applications before the end of the
month.
D. The secretary reminded the applicants to submit their applications before the end of
the month.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
*Căn cứ vào các cấu trúc sau:
- Tell sb to do sth = ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
- Remind sb to do sth: nhắc nhở/nhắc nhớ ai làm gì
*Với sắc thái “must Vo: phải làm gì”- mang tính bắt buộc thì không thể dùng “remind”-
mang tính nhắc nhở, nhắc nhớ để tường thuật được, do đó loại D. Các đáp án A, C chưa đúng
cấu trúc.
Đề bài: “Đơn xin việc của bạn phải được nộp trước cuối tháng”, thư ký nói với người ứng
tuyển.
= B. Thư ký nói với người ứng tuyển rằng đơn xin việc phải được nộp trước cuối tháng.
=>Trong câu tường thuật, ta dùng “have to” để tường thuật lại “must Vo” trong câu gốc , thể
hiện tính bắt buộc, ràng buộc ai đó phải làm gì. Ở đây ngữ cảnh câu đang ở quá khứ nên ta
dùng “had to”.
Question 45: Governments should take measures to protect wildlife, or more and more
animals will become endangered.
A. The sooner governments take measures to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
B. Because more governments take measures to protect wildlife, fewer animals will
become endangered.
C. The more measures governments take to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
D. Governments take measures to protect wildlife, so that fewer animals will become
endangered.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
*Theo cấu trúc so sánh kép, ta có:
The + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er}, the + {more adj/adv} hoặc
{adj/adv_er}: càng… càng…
Đề bài: Chính phủ nên thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, nếu không thì
ngày càng nhiều động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
= A. Chính phủ thi hành các biện pháp càng sớm để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít
động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
563

Xét các đáp án còn lại:


B. Bởi vì chính phủ thi hành các biện pháp càng sớm để bảo vệ động vật hoang dã nên càng ít
động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai, vì hành động này chỉ đang được khuyến khích chính
phủ nên làm, chứ trên thực tế nó vẫn chưa diễn ra nên không thể dùng mệnh đề nguyên nhân
– hệ quả được

C. Chính phủ thi hành các biện pháp càng nhiều để bảo vệ động vật hoang dã, thì càng ít
động vật sẽ gặp nguy hiểm hơn. → Sai về ngữ nghĩa so với câu gốc
D. Chính phủ thi hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã, để càng ít động vật sẽ gặp
nguy hiểm hơn. → Sai tương tự câu B, vì câu này đang khẳng định rằng “chính phủ đã thi
hành các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã rồi”
Question 46: It was wrong of you not to show any concern for her mom's health.
A. You should show concern for her mom's health.
B. You should have shown concern for her mom's health.
C. It was wrong that you showed concern for her mom's health.
D. You shouldn't have shown any concern for her mom's health.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
*Cấu trúc: It + be + adj + of sb (not) to do sth: ai đó nó thật là … khi đã (không) làm gì
Đề bài: Bạn đã sai trái khi đã không bày tỏ bất kỳ sự quan tâm nào tới sức khỏe của mẹ
mình.
= B. Bạn lẽ ra nên bày tỏ sự quan tâm đến sức khỏe của mẹ mình.
=> Cấu trúc: Should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên
thực tế là chưa làm
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - A: “Have you ever done any volunteer work?”
- B: “___________”
A. I'm doing a part-time job to support my student life.
B. You see, earning money is difficult these days.
C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital.
D. I have been trying to work with all my heart.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Bạn đã từng làm bất kỳ một công việc tình nguyện nào chưa?”
- B: “___________________.”
Xét các đáp án:
A. Tôi đang làm một công việc bán thời gian để hỗ trợ cho cuộc sống sinh viên của mình.
B. Bạn thấy đấy, ngày nay kiếm tiền thật là khó khăn.
C. Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là sinh viên, tôi đã làm việc giúp đỡ trong một bệnh viện.
D. Tôi đang cố gắng để làm việc với toàn tâm toàn ý của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try to do sth with all one’s heart = Try to do sth with one’s whole heart: cố gắng toàn
tâm toàn ý để làm gì
Question 48: - A: “Are you attending the conference on gender equality this week?”
- B: “___________________”
A. I don't think I will be able to come. B. Did you say that?
C. Well, things are different now. D. That's the way life is.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Bạn sẽ tham dự hội thảo về sự công bằng giới tình vào tuần này chứ?”
- B: “______________________.”
Xét các đáp án:
A. Mình không nghĩ rằng mình có thể đến được đâu.
B. Bạn đã nói như vậy à?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
564

C. Ồ, mọi thứ nay đã khác đi rồi.


D. Cuộc sống mà, chấp nhận đi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
That’s way life is (idm): một cụm từ để khuyến khích chấp nhận sự thất vọng và rủi ro như
chỉ là một phần tất yếu của cuộc sống.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: After Harry had packed his luggage, he loaded it into the car and set off for the
airport.
A. Having packed his luggage, Harry loaded it into the car and set off for the airport.
B. Only after Harry had packed his luggage, he loaded it into the car and set off for the
airport.
C. No sooner had Harry packed his luggage when he loaded it into the car and set off for
the airport.
D. Not until Harry had packed his luggage did he load it into the car and set off for the
airport.
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề
*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:
[Liên từ] S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving
+ Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2
*Xét câu đề bài, vì hai vế đồng chủ ngữ, động từ vế đầu mang nghĩa chủ động nên theo cấu
trúc ta đưa về dạng Ving. Tuy nhiên, vì để nhấn mạnh hành động vế đầu xảy ra trước hành
động vế sau trong quá khứ nên ta dùng “having Vp2”.
Đề bài: Sau khi Harry đã gói ghém xong hành lý của mình, anh ấy đã chất nó vào xe hơi và
khởi hành đến sân bay.
= A. Gói ghém xong hành lý của mình, Harry đã chất nó vào xe hơi và khởi hành đến sân
bay.
Xét các đáp án còn lại:
B. Sai, vì theo cấu trúc: “Only after + clause + [hình thức đảo ngữ] => câu chưa đảo ngữ
C. Sai, vì theo cấu trúc:
“No sooner + had Vp2 … + than + S + V (quá khứ đơn)
= Hardly + had Vp2 … + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi … thì …”
D. Sai vì chưa hợp ngữ cảnh ngữ nghĩa so với câu gốc, với cấu trúc:
“Not until + clause + [hình thức đảo ngữ]: mãi đến khi … thì …”
Question 50: Trees should be planted everywhere possible. Trees absorb carbon dioxide, a
greenhouse gas.
A. Trees, which should be planted everywhere possible, absorb carbon dioxide, a
greenhouse gas.
B. Trees should be planted everywhere possible as they absorb carbon dioxide, a
greenhouse gas.
C. Trees should be planted everywhere possible to be able to absorb carbon dioxide, a
greenhouse gas.
D. Trees should be planted everywhere possible where they absorb carbon dioxide, a
greenhouse gas.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Cây cối nên được trồng mọi nơi nhiều nhất có thể. Cây hấp thụ khí CO2, một loại khí
hiệu ứng nhà kính.
= B. Cây cối nên được trồng mọi nơi nhiều nhất có thể bởi vì chúng hấp thụ khí CO2, một
loại khí hiệu ứng nhà kính.
=> Các đáp án C, D không đúng nghĩa. Đáp án A sai vì đó là mệnh đề quan hệ hạn định,
không thể dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ như vậy được.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
565

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
35 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 35
1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. B 7. D 8. A 9. C 10. A
11. D 12. D 13. B 14. C 15. B 16. C 17. C 18. A 19. C 20. C
21. B 22. A 23. C 24. C 25. A 26. B 27. A 28. C 29. D 30. B
31. A 32. C 33. D 34. B 35. B 36. A 37. A 38. D 39. B 40. C
41. C 42. D 43. B 44. C 45. C 46. B 47. C 48. B 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. academic B. apply C. apology D. achieve
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. academic /,ækə'demɪk/
B. apply /ə'plaɪ/
C. apology /ə'pɒlədʒi/
D. achieve /ə't∫i:v/
Question 2: A. impresses B. abolishes C. influences D. heightens
Đáp án D
Kiến thức về cách đọc đuôi - s/es
A. impresses /ɪm'presiz/
B. abolishes /ə'bɒlɪ∫iz/
C. influences /'ɪn.flu.ənsiz/
D. heightens /'haɪ.tənz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. muscle B. listen C. disease D. pretty
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. muscle /’mʌsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. listen /'lɪsən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
C. disease /dɪ'zi:z/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. pretty /'prɪti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. biomass B. addicted C. distinguished D. efficient
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.
C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
566

đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm
đó.
D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc
bằng đuôi -ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: They are always ____________ about how smart their children are.
A. praising B. boasting C. complimenting D. congratulating
Đáp án B
Ta có:
- praise sb for st/doing st: ca ngợi ai vì cái gì/vì đã làm gì
- boast about st: khoe khoang về cái gì
- compliment sb on st: khen ai cái gì
- congratulate sb on st/doing st: chúc mừng ai vì cái gì/vì đã làm gì
Tạm dịch: Họ luôn khoe khoang về việc con họ giỏi giang như nào.
Question 6: Charles had very little interest in the museum: he gave each exhibit no more than
a(n) _____ glance.
A. transient B. cursory C. ephemeral D. temporary
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. transient /ˈtrænziənt/ (a): chỉ trong một thời gian ngắn, tạm thời
B. cursory /ˈkɜːrsəri/ (a): được làm nhanh chóng; không có nhiều chú tâm vào chi tiết vấn đề
C. ephemeral /ɪˈfemərəl/ (a): kéo dài chỉ trong một thời gian ngắn
D. temporary /ˈtemprəri/ (a): tạm thời, chỉ trong thời gian ngắn
*Vì câu đang muốn nói đến “sự chú tâm, để ý của anh ta về vấn đề bảo tàng là không nhiều,
chỉ sơ sài vì anh ta không quan tâm nó” nên ta chọn B.
*Ngoài ra, có thể ghi nhớ cụm: Give a cursory glance: liếc nhanh, liếc qua
Dịch nghĩa: Charles có rất ít mối quan tâm đến bảo tàng: anh ta không có nhiều hơn cái liếc
qua với mỗi bức triển lãm.
Question 7: People often use the natural world as inspiration to design and invent new
______.
A. producers B. productivities C. productions D. products
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. producers /prə'dʒu:sər/ (n): người sản xuất
B. productivity /,prɒdʌk'tɪvəti/ (n): năng suất
C. production /prə'dʌk∫ən/ (n): sự sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thế giới tự nhiên thường là nguồn cảm hứng cho con người để thiết kế và tạo ra
những sản phẩm mới.
Question 8: In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object
______ their choice.
A. to B. for C. against D. with
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Object to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Question 9: Several passengers received minor injuries when the train unexpectedly came to a
______.
A. delay B. brake C. halt D. cease
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


567

Kiến thức về cụm từ cố định


A. delay /dɪˈleɪ/ (n): sự hoãn lại (để cho nó xảy ra muộn hơn so với dự kiến ban đầu)
B. brake /breɪk/ (n): cái phanh (để hãm lại, phanh lại phương tiện di chuyển)
C. halt /hɒlt/ (n): khoảng thời gian ngừng, dừng lại hoạt động gì
D. cease /siːs/ (n): sự ngừng lại, dừng lại, không xảy ra nữa
*Ta có cụm từ: Come to a halt (idm): dừng lại, ngưng lại một cách đột ngột.
Dịch nghĩa: Nhiều hành khách đã bị thương nhẹ khi con tàu dừng lại một cách quá đột ngột.
Question 10: If one wants to take part in volunteer organizations such as Green Summer
Camp, Green Saturday Movement, Blood Donor, he/she will have to ______ an application
form.
A. fill in B. find out C. log on D. send off
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. fill in: điền vào (đơn)
B. find out: tìm ra
C. log on: đăng nhập
D. send off: gửi đi (quà, thư)
Tạm dịch: Nếu ai muốn tham gia các tổ chức tình nguyện như Green Summer Camp, Green
Saturday Movement, Blood Donor thì cần phải điền đơn đăng kí.
Question 11: Southern Spain's Costa del Sol, ______ from Nerja in the east to Manilva in the
west, is one of the most fascinating tourist areas in the world.
A. stretches B. being stretched C. stretched D. stretching
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
- Which stretched from Nerja => stretching (mệnh đề chủ động)
- Động từ "is" phía sau là động từ chính của câu.
Tạm dịch: Bờ biển phía Nam Tây Ban Nha, cái mà trải dài từ Nerja ở phía đông đến Manilva
ở phía tây, là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất trên thế giới.
Question 12: Next week when there ______ a full moon, the ocean tides will be higher.
A. will be B. will have been C. is being D. is
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Thì hiện tại đơn được sử dụng mang nghĩa tương lai khi nói về một lịch trình. Sau các trạng
từ chỉ thời gian như "when" ta không dùng thì tương lai đơn mà thay vào đó sẽ dùng thì hiện
tại đơn.
Tạm dịch: Khi trăng rằm xuất hiện trong tuần tới, sóng biển sẽ dâng cao hơn.
Question 13: I have visited ______ Portugal but I have never been to ______ Netherlands.
A. the – the B. Ø – the C. a – the D. a - a
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Dùng “the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo,
bang,...; còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”. "Netherlands" là một trong những
nước cần nhớ để thêm "the" khi nói về nó
Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan.
Question 14: ______ irritating they are, you shouldn't lose temper with small children.
A. No matter how much B. As much as
C. However D. Although
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/adv + S + V = Although + S + V
Tạm dịch: Dù trẻ con có chọc tức bạn đến mức nào thì bạn cũng không nên cáu giận với
chúng.
Question 15: If I weren't afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship,
which took me much longer time.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
568

A. I hadn't had B. I wouldn't have had


C. I shouldn't have had D. I wouldn't have
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If + S + Ved, S + would + have + V(p2)
=> Căn cứ vào dấu hiệu:
- Hành động "sợ đi máy bay" là bản tính của một người => giả định lại nó nghĩa là giả định
lại sự việc không có thật ở hiện tại nên chia loại hai
- Hành động "cần tốn nhiều thời gian" là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, vì
mệnh đề quan hệ "which took... time" là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ "ship" được chia ở
quá khứ - cho thấy thực tế ở quá khứ là tốn nhiều thời gian => giả định với sự thật ở quá khứ
ta dùng loại 3
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng máy bay, tôi đã không cần phải tốn nhiều thời gian đi
đến Mỹ bằng thuyền.
Question 16: ______ is over your head is just an exaggeration because you have well
prepared for it over the years.
A. This entrance exam B. What this entrance exam
C. That this entrance exam D. It is this entrance exam
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
What/that + S + V(chia theo S) + V (chính, luôn chia dạng số ít) ......
+ Dùng "what" khi nó trả lời cho câu hỏi "nói gì, làm gì, cái gì" (tùy thuộc vào việc nó bổ
nghĩa và làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó)
+ Dùng "that" khi nó trả lời cho câu hỏi "việc mà, cái mà, rằng"
Tạm dịch: Việc bài thi đầu vào này là quá khó đối với bạn chỉ là sự phóng đại thôi, vì bạn đã
chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc thi này qua nhiều năm rồi còn gì.
*Note: Over one’s head: quá khó, quá tầm với của ai đó
Question 17: It was ______ silent inside the old, abandoned house.
A. extremely B. hardly C. perfectly D. totally
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. extremely /ɪk'stri:mli/ (adv): cực kì
B. hardly /'hɑ:dli/ (adv): ít khi
C. perfectly /'pɜ:fektli/ (adv): tuyệt đối
D. totally /’təʊtəli/ (adv): hoàn toàn
=> Perfectly/totally silent: tĩnh lặng tuyệt đối
=> Do đó, ta chọn cả C và D.
Tạm dịch: Bên trong ngôi nhà cũ bỏ hoang là một sự tĩnh lặng tuyệt đối.
Question 18: I don't like networking events - spending hours trying to ______ small talk with
strangers just isn't my cup of tea.
A. make B. take C. have D. do
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make small talk with sb: nói chuyện vẩn vơ với ai đó (thường là nói chuyện giữa hai người
không quen biết nhau nhiều, nói những điều vu vơ không quan trọng)
=> Cụm đi kèm ở đây là "small talk", và nó không có mạo từ "a" đi kèm.
*Note: Cụm này khác với: Have a talk with sb: có một cuộc trò chuyện, thảo luận với ai về
một vấn đề/chủ đề cụ thể
=> "Talk" là danh từ đếm được, luôn phải có "a".
=> Ngoài hàm nghĩa thì có thể dựa vào mạo từ 'a' để phân biệt 2 cụm từ A và C. Do đó, câu
này ta chọn A.
One's cup of tea: vật, thứ, người mình thích
Tạm dịch: Tôi không thích các sự kiện - nơi dành hàng giờ để nói chuyện vẩn vơ với một
người lạ nào đó không phải thứ tôi thích.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
569

Question 19: Most students in this class don’t know that Peter will repeat a class,
__________?
A. won’t he B. will he C. do they D. don’t they
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
Chủ ngữ là “students” => hỏi đuôi là “they”
Trợ động từ “don’t” => hỏi đuôi là “do”
Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong lớp này không biết rằng Peter sẽ học lại một lớp phải
không?
Note:
repeat a class: học lại lớp, ở lại lớp
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.
A. make the last decision B. make important changes
C. raise the first idea D. sacrifice for others
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
=> Take the initiative: khởi xướng
Xét các đáp án:
A. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng
B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng
C. raise the first idea: khởi xướng
D. sacrifice for others: hi sinh vì người khác
Question 21: The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed
basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.
A. banner B. logo C. motto D. slogan
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Biểu tượng của Hiệp hội Đông Nam Á được thiết kế dựa trên gạo - lương thực
chính của người dân Đông Nam Á.
=> Emblem /'embləm/ (n): huy hiệu, biểu tượng
Xét các đáp án:
A. banner /'bænær/ (n): băng rôn, biểu ngữ
B. logo /’ləʊgəʊ/ (n): huy hiệu, biểu tượng
C. motto /'mɒtəʊ/ (n): khẩu hiệu, phương châm
D. slogan /'sləʊgən/ (n): khẩu hiệu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The best hope of avoiding a downmarket tabloid TV future lies in the pressure
currently being put on the networks to clean up their act.
A. expensive B. famous C. poor quality D. uncreative
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hi vọng lớn nhất của việc tránh xuất hiện TV giá rẻ trong tương lai dựa vào
những áp lực hiện tại đang đè lên mạng lưới di động để họ dẹp những hành động ấy.
=> Downmarket /,daʊn'mɑ:kɪt/ (a): giá rẻ
Xét các đáp án:
A. expensive /ɪk'spensɪv/ (a): đắt
B. famous /'feɪməs/ (a): nổi tiếng
C. poor quality: chất lượng kém
D. uncreative /,ʌn.kri'eɪtɪv/ (a): không sáng tạo
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
570

Question 23: Teenagers can become addicted to social networking if they can't control their
spending online.
A. dependent on B. hooked on C. indifferent to D. exhausted by
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát thời gian họ
dùng.
=> Addicted to: say mê, nghiện
Xét các đáp án:
A. dependent on: dựa vào
B. hooked on: đam mê
C. indifferent to: thờ ơ
D. exhausted by: bị vắt kiệt sức bởi cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - A: “Well, Brad Pitt and Angelina Jolie have just decided to divorce! Don't
you know?”
- B: “__________________.”
A. I couldn't agree more. B. Oh, thanks!
C. Really? Are you kidding? D. No, not right now.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Brad Pitt với Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn đấy. Cậu có biết không?”
- B: “____________.”
A. Tôi đồng ý
B. Ồ cảm ơn
C. Thật ư? Cậu đùa à?
D. Không, không phải bây giờ
Question 25: - Stranger: “Could you show me how to get to the nearest train station from
here?”
- Lan: “_____________.”
A. I'm not certain but its maybe at the end of the street.
B. I totally agree with you.
C. Sorry, I never know you.
D. I'm busy. now.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- Người lạ: “Cháu có thể chỉ đường đến nhà ga gần đây nhất được không?”
- Lan: “__________.”
A. Cháu không chắc nhưng chắc nó nằm ở cuối con đường.
B. Cháu hoàn toàn đồng ý với bác.
C. Xin lỗi, cháu không quen chú.
D. Cháu đang bận.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling
languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and
family. (26) ______ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind,
improving your career prospects and making friends from all over the world - can make
digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at
The Student World. “Being (27) ______ in another culture, understanding differences and
spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) ______ will have an impact
on every student.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
571

Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad
via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year
degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require
specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels
including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such
as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (29) ______ time
can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth
considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says
Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you
might encounter lower (30) ______ requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Question 26: A. But B. However C. Therefore D. Thereby
Đáp án B
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby”
là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling
languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and
family.(26) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind,
improving your career prospects and making friends from all over the world - can make
digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm
bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của
việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ
khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)
Question 27: A. immersed B. interested C. resided D. taken
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): chìm đắm
B. interested (a): thích thú, có chú ý
C. resided (v): cư trú
D. taken (n): lấy đi, mang đi
Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vào.
Tạm dịch: “Being (27) immersed in another culture, understanding differences and spotting
similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”
(Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm
tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Question 28: A. where B. why C. which D. that
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho
từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu
xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (27) immersed in another culture, understanding differences and spotting
similarities, living on a beach or in the mountains, (28) which will have an impact on every
student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
572

những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi
học sinh.)
Question 29: A. on B. off C. in D. of
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ahead of time = in advance: trước
Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.”
(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
Question 30: A. entry B. entrance C. enter D. entered
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm danh từ: Entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for
example, you might encounter lower (30) entrance requirements.”
(Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu
cầu đầu vào thấp hơn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the answer to each
of the questions.
Having a hobby that you enjoy - whether that’s crocheting a sweater for your beastie’s
new baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet
class - has all sorts of well-documented benefits, from lower levels of stress to an increased
sense of belonging and purpose. Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality
of life. But they can also improve your work performance. According to licensed professional
counselor Rebecca Weiler, when you’re engaged and fulfilled in your life outside of work
like you are when you’re pursuing meaningful hobbies, that happiness spills over. It can
make you more focused and enthusiastic when you’re on the job.
And depending on the hobby, the skills you gain as a result of your leisurely pursuits
can also make you better at your job and make you a more appealing candidate for potential
employers. “For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby
could be attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also
be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
So, having a hobby that you love can do good things for your life and your job. But what
if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to
find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients - especially young people -
seek counseling. Clearly, there are plenty of people out there who don’t have, or don’t know
how to find, a hobby. But that doesn’t mean they can’t find one. It doesn’t matter if you’re 25 or
85 years old - it’s not too late to hop on board the hobby train!
(Source: https://www.themuse.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. It’s good for your life and career to find a hobby you love.
B. Hobbies are essentially different from your jobs.
C. How to succeed in your hobby outside of work.
D. Not just your job, your hobbies also define who you are.
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thật tốt cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn để tìm một sở thích mà bạn yêu thích
B. Sở thích về cơ bản là khác với công việc của bạn
C. Làm thế nào để thành công trong sở thích của bạn ngoài công việc
D. Không chỉ công việc của bạn, sở thích của bạn cũng xác định bạn là ai
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
573

your work performance. According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when
you're engaged and fulfilled in your life outside of work like you are when you're pursuing
meaningful hobbies, that happiness spills over. It can make you more focused and
enthusiastic when you're on the job.
(Rõ ràng, sở thích có thể ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của bạn. Nhưng nó
cũng có thể cải thiện hiệu suất công việc của bạn. Theo cố vấn chuyên môn được cấp phép
Rebecca Weiler, khi bạn tham gia và hoàn thành trong cuộc sống ngoài công việc giống như
khi bạn theo đuổi những sở thích có ý nghĩa, đó là hạnh phúc tràn về. Nó có thể khiến bạn
tập trung và nhiệt tình hơn khi làm việc.)
Question 32: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a rewarding hobby by
the author?
A. Give your expecting friend a baby-sized sweater with your needlework skill.
B. Partake in some athletic recreational activities like the winter sport of skiing.
C. Making a pie or baking a batch of cookies for your family on the weekend.
D. Polish the technique of spinning while poised on the toe of shoe with the other leg
bent.
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều gì không được đề cập đến như một sở thích bổ ích của tác giả?
A. Tặng cho người bạn mong đợi một chiếc áo len cỡ bé với kỹ năng may vá của bạn
B. Tham gia một số hoạt động giải trí thể thao như môn thể thao trượt tuyết mùa đông
C. Làm một chiếc bánh hoặc nướng một mẻ bánh quy cho gia đình bạn vào cuối tuần
D. Tập luyện kỹ thuật xoay tròn trong khi giữ thăng bằng trên mũi giày với chân còn lại uốn
cong
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Having a hobby that you enjoy - whether that’s crocheting a sweater for your bestie’s new
baby, hitting the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class -
has all sorts of well-documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of
belonging and purpose.
(Có một sở thích mà bạn rất thích,- cho dù đó là việc móc một chiếc áo len cho đứa con mới
chào đời của bạn, trượt tuyết để tận hưởng một ít bột tươi mát, hoặc luyện tập động tác xoay
tròn trên đầu ngón chân trong lớp múa ba lê- có tất cả các loại - ghi nhận lợi ích, từ mức độ
căng thẳng thấp hơn đến sự gia tăng về ý thức và mục đích.)
Question 33: The word “improvisational” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. casual B. rehearsed C. temporary D. extempore
Đáp án D
Từ “improvisational” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. một cách giản dị
B. diễn tập
C. tạm thời
D. không suy nghĩ kỹ
Từ đồng nghĩa improvisational (ngẫu hứng) = extempore
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be
attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more
comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển
dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình
bày trước mặt nhóm người, Weiler nói.)
Question 34: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. skills B. candidates C. employers D. clients
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. kỹ năng
B. thí sinh
C. nhà tuyển dụng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
574

D. khách hàng
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be
attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be more
comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says.
("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể thu hút nhà tuyển
dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải mái hơn khi trình
bày trước mặt một nhóm người", Weiler nói.)
=> Như vậy, người có thể đưa ra quyết định nhanh chóng thì chưa xác định được là
"candidates" hay "employers" nhưng vế sau: "cũng có thể thoải mái hơn khi trình bày trước
mặt một nhóm người"
=> chỉ có thể là "candidates" vì một nhóm người ở đây là "các nhà tuyển dụng", vì sẽ có
nhiều người tuyển dụng cùng lúc để phỏng vấn một ứng viên, với ứng viên mới là người "cần
thoải mái" chứ không phải là nhà tuyển dụng.
Question 35: According to paragraph 3, what kind of people requires counseling?
A. People who have no problems but want self-discovery and self-improvement.
B. People who live a boring life with no mentionable hobbies or interests.
C. People who have experienced a stressful or traumatic life event.
D. People with mental health problems need a supportive environment.
Đáp án B
Theo đoạn 3, loại người nào cần tư vấn?
A. Những người không có vấn đề nhưng muốn tự khám phá và cải thiện bản thân
B. Những người sống một cuộc sống nhàm chán không có sở thích
C. Những người đã trải qua một sự kiện cuộc sống căng thẳng hoặc tổn thương
D. Những người có vấn đề về sức khỏe tâm thần cần được hỗ trợ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But what if you don’t actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to
Weiler, trying to find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients -
especially young people - seek counseling.
(Nhưng nếu bạn không thực sự có một sở thích bạn thích? Bạn không cô đơn. Theo Weiler,
cố gắng tìm một sở thích có ý nghĩa là một trong những lý do chính khiến khách hàng của cô
ấy, đặc biệt là những người trẻ tuổi, tìm kiếm sự tư vấn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is
rapidly gaining in popularity – and that's a whole other ball game, Prof. Dannon explains.
"Sports gamblers seem to believe themselves the cleverest of all gamblers. They think that
with experience and knowledge – such as player's statistics, manager's habits, weather
conditions, and stadium capacity – they can predict the outcome of a game better than the
average person."
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes. Indeed, he says, the two most successful gamblers in their study had no prior
experience in gambling or knowledge of the sport in question. This should inform how
psychologists approach sports gamblers, who need to be treated using different methods than
their casino-addicted counterparts.
For their study, the researchers focused on the field of soccer betting, one of the most
popular and growing forms of sports gambling. They recruited three groups of participants,
including 53 professional sports gamblers, 34 soccer fans who were knowledgeable about the
sport but had never gambled, and finally, 78 non-gamblers with no prior knowledge of soccer
at all. All participants were asked to place bets on the final scores of the 16 second-round
matches of the Champion's League, organized by the Union of European Football
Associations. This model mimics how gamblers actually put their money on the games,
where they need to bet on exact scores to win.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
575

Although those who had prior knowledge of soccer were expected to have a higher
success rate, the researchers discovered that, in fact, their success rate was no better than
those of the other two groups. Interestingly, the two participants with the most successful
record, correctly betting on seven out of the 16 games each, hailed from the group with no
prior understanding of the sport.
This doesn't indicate that there is an advantage to inexperience, says Prof. Dannon –
many others in the third group were unable to predict any of the results correctly. But the
outcome exposes the myth of knowledge as a powerful betting advantage. The sense of
control that encourages sports gamblers in their betting is just an illusion.
(Source: https://www.sciencedaily.com/)
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
A. No predictor of success. B. The future of sport gambling
C. Regret is a gambler’s curse. D. How to top in elite sports?
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Không có nhà dự đoán nào về sự thành công
B. Tương lai của cá cược thể thao
C. Sự hối hận là một lời nguyền của các con bạc
D. Làm thế nào để đứng đầu trong các môn thể thao ưu tú?
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes.
(Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến
sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có
kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức nào về các chi tiết phức tạp của trò chơi liên quan
đến kết quả cá cược thành công.)
Như vậy, chúng ta không thể nào đoán được cơ hội thành công.
Question 37: The word “strategic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. tactical B. critical C. random D. sensible
Đáp án A
Từ "strategic" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. chiến thuật
B. quan trọng
C. ngẫu nhiên
D. hợp lý
Từ đồng nghĩa strategic (chiến lược) = tactical
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is rapidly
gaining in popularity - and that’s a whole other ball game, Prof. Dannon explains.
(Mặc dù cờ bạc thường được kết hợp với các trò chơi sòng bạc, việc cá cược thể thao chiến
lược nhanh chóng trở nên nổi tiếng - và đó là một trò chơi bóng khác, Giáo sư Dannon giải
thích.)
Question 38: According to paragraph 2, what element can help sports gamblers win their
bet?
A. Real-time digital wagering has created betting opportunities that don’t rely on the
score.
B. Their inexperience coupling with ignorance could easily bring a lucky or miraculous
result.
C. The trick is that the prediction made on the first hunch is always better than the
second thought.
D. There is no actual connection between winning a bet and any concrete betting pattern.
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


576

Theo đoạn 2, yếu tố nào có thể giúp các con bạc thể thao thắng cược?
A. Đặt cược kỹ thuật số theo thời gian thực đã tạo ra các cơ hội cá cược, cái mà không dựa
vào điểm số
B. Sự thiếu kinh nghiệm của họ kết hợp với sự thiếu hiểu biết có thể dễ dàng mang lại một
kết quả may mắn hoặc kỳ diệu
C. Bí quyết là dự đoán được thực hiện trên linh cảm thứ nhất luôn đúng hơn khi suy nghĩ kĩ
D. Không có mối liên hệ thực tế nào giữa việc thắng cược và bất kỳ mô hình cá cược cụ thể
nào
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen
Huberfeld of the Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting
experience nor knowledge of the arcane details of the game is connected to successful betting
outcomes.
(Nhưng trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến
sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có
kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức về các chi tiết phức tạp của trò chơi được kết nối
với kết quả cá cược thành công.)
Question 39: The word “they” in paragraph refers to _____.
A. fans B. gamblers C. scores D. games
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến .
A. người hâm mộ
B. người đánh bạc
C. điểm
D. trò chơi
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ những con bạc được nhắc tới trước đó.
This model mimics how gamblers actually put their money on the games, where they need to
bet on exact scores to win.
(Mô hình này bắt chước cách các con bạc thực sự đặt tiền vào các trò chơi, nơi họ cần đặt
cược chính xác tỉ số để giành chiến thắng.)
Question 40: According to paragraph 3, who are NOT in the lineup as the research subjects?
A. Ardent non-gambler football lover. B. Accomplished sports plungers.
C. Skillful sports psychologists. D. Inexperienced newcomers.
Đáp án C
Theo đoạn 3, những người không có trong nhóm là những đối tượng nghiên cứu?
A. Những người yêu thích bóng đá không phải là con bạc
B. Những con bạc lớn chuyên nghiệp
C. Nhà tâm lý học thể thao tài giỏi
D. Người mới thiếu kinh nghiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
They recruited three groups of participants, including 53 professional sports gamblers, 34
soccer fans who were knowledgeable about the sport but had never gambled, and Finally, 78
non-gamblers with no prior knowledge of soccer at all.
(Họ tuyển ba nhóm người tham gia, bao gồm 53 con bạc thể thao chuyên nghiệp, 34 người
hâm mộ bóng đá am hiểu về môn thể thao này nhưng không bao giờ đánh bạc, và cuối cùng,
78 người không chơi cờ bạc và không có kiến thức trước về bóng đá.)
Question 41: The word “hailed” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. honored B. saluted C. came D. approached
Đáp án C
Từ “hail” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. vinh dự
B. chào mừng, chào hỏi
C. đến
D. tiếp cận
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
577

=> Từ hail (đến) = come


Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven
out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport.
(Điều thú vị là hai người tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số
16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có sự hiểu biết trước về thể thao.)
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Legalization of sports gambling could lead to increased sports viewing.
B. The total value of the sports betting market is hard to estimate due to the lack of
consistency.
C. For decades, sports gambling tended to be a static and underhanded experience.
D. Knowledge of the game cannot serve as a decisive advantage in sports gambling.
Đáp án D
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Hợp pháp hóa cờ bạc thể thao có thể dẫn đến tăng lượt xem thể thao
B. Tổng giá trị của thị trường cá cược thể thao rất khó ước tính do thiếu tính nhất quán
C. Trong nhiều thập kỷ, cờ bạc thể thao có xu hướng là một kinh nghiệm tĩnh và ngầm
D. Kiến thức về trò chơi không thể đóng vai trò là lợi thế quyết định trong cờ bạc thể thao
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven
out of the 16 games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport.
(Điều thú vị là hai người tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số
16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có sự hiểu biết trước về thể thao.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side
effects such as
A B C
pain, anxiety or shortness of breath.
D
Đáp án B
Kiến thức về chủ động, bị động
Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác
dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không.
=> Sửa lỗi: is helped => can help
Question 44: ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well
as provide
A B C
opportunities for its members.
D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp
Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo
cơ hội cho các nước thành viên.
=> Sửa lỗi: provide => providing (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng
với động từ trước đó)
Question 45: She complained that her husband never paid her any complements anymore.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu.
=> Sửa lỗi: any complements => any compliments
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
578

Question 46: I have never read a better book about cultural diversity than this book.
A. This book is a good book about cultural diversity I have ever read.
B. This is the best book about cultural diversity I have ever read.
C. This book is as good as the one about cultural diversity I have ever read,
D. The book about cultural diversity I have ever read isn't better than this one.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa.
A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.
D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp về nghĩa
Question 47: "You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.
A. Mum urged Tommy to waste time.
B. Mum advised Tommy not to waste your time.
C. Mum advised Tommy not to waste his time.
D. Mum advised Tommy not to waste her time.
Đáp án C
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp
Tạm dịch: “Con không nên lãng phí thời gian, Tommy" mẹ nói.
A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian.
B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn.
C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy.
D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ.
Question 48: If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to
make time to attend the reception party.
A. I knew their wedding would be planned earlier so I made some time to attend the
reception party.
B. I wish I had known their wedding plan sooner so that I could arrange time to attend
the reception party.
C. I don't know their wedding plan earlier so I can't make time to attend the reception
party.
D. When I knew their wedding party, it was too late to attend the reception party.
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến
tham dự buổi tiệc chiêu đãi.
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời
gian để đến dự buổi tiệc của bạn.
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến
tham dự buổi tiệc => lời ước cho hành động xảy ra trong quá khứ, ta lùi về quá khứ hoàn
thành. Tuy nhiên, hành động đó chỉ ở vế đầu, còn ở vế sau (sau "so that") đó là mệnh đề chỉ
mục đích, nó không liên quan đến lời ước nên vẫn giữ nguyên thì là quá khứ đơn mà không
lùi về quá khứ hoàn thành
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến
dự buổi tiệc => sai vì câu gốc chia câu điều kiện 3, chứng tỏ sự thật của hành động đang ở
quá khứ (vì khi giả định sự việc không có thật trong quá khứ thì chia điều kiện loại 3), do đó
không thể viết câu sự thật ở hiện tại đơn như đáp án này
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We don't have to wash the dishes any more. We have just bought a new
dishwasher.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
579

A. It is not necessary for us to wash the dishes, even when we have bought a new
dishwasher.
B. No longer do we have to wash the dishes because we have just bought a new
dishwasher.
C. The new dishwasher we have just bought needs doing the washing-up.
D. With the help of the new dishwasher, we won't have to do the washing-up very often.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát.
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát.
=> Cấu trúc đảo ngữ "no longer": No longer + trợ từ + S + V + ...: không còn làm gì nữa....
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mới mua, chúng mình không cần phải rửa bát
thường xuyên nữa.
=> Chưa sát nghĩa, vì dùng như vậy nghĩa là "vẫn có thể thỉnh thoảng phải rửa dù nó không
thường xuyên", nhưng trên thực tế là "không cần phải rửa bát nữa", do đó thừa "very often"
Question 50: I had ability of learning many foreign languages. My mother herself recognized
it.
A. I had ability of learning many foreign languages though my mother herself
recognized it.
B. It was my mother who recognized my ability of learning many foreign languages.
C. I had ability of learning many foreign languages unless my mother herself recognized
it.
D. It was my mother's ability of learning many foreign languages that she herself
recognized.
Đáp án B
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng. Chính mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
A. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng dù mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
B. Chính mẹ tôi là người phát hiện ra khả năng học nhiều thứ tiếng của tôi.
C. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng nếu không phải mẹ tôi phát hiện ra điều ấy.
D. Mẹ tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng mà mẹ cũng tự phát hiện ra.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
36 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 36
1. A 2. B 3. D 4. B 5. D 6. B 7. D 8. C 9. B 10. C
11. B 12. B 13. A 14. C 15. A 16. C 17. D 18. B 19. B 20. D
21. D 22. A 23. A 24. C 25. C 26. C 27. A 28. D 29. B 30. A
31. A 32. D 33. C 34. B 35. B 36. B 37. C 38. A 39. A 40. B
41. C 42. A 43. A 44. C 45. C 46. A 47. B 48. B 49. B 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. established B. destroyed C. encouraged D. remembered
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed
A. established /ɪ'stæblɪ∫t/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
580

B. destroyed /dɪ'strɔɪd/
C. encouraged /ɪn'kʌrɪdʒd/
D. remembered /rɪ'membərd/
Question 2: A. savour B. devour C. favour D. flavour
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. savour /’seɪvər/
B. devour /dɪ'vaʊər/
C. favour /'feɪvər/
D. flavour /'fleɪvər/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. ailment B. process C. velcro D. address
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. ailment /ˈeɪl.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. process /'pra:ses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/.
C. velcro /'velkrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /əʊ/.
D. address /ə'dres/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. dominant B. introduce C. faraway D. dishwasher
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ
ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.
D. dishwasher /'dɪ∫,wa:∫ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với
danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: After standing in the sun for more than an hour, two of the people in the queue
______ out and they __________ to after some women threw water in their faces.
A. turned/went B. put/threw
C. came/turned D. passed - came
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Giải thích:
Pass out = BECOME UNCONSCIOUS: bị ngất, bất tỉnh
Come to: tỉnh lại
Tạm dịch: Sau khi đứng dưới trời nắng trong hơn một giờ, hai người trong hàng bị ngất và
sau khi một vài người phụ nữ hất nước vào mặt họ thì họ mới tỉnh lại.
Question 6: We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
A. to come B. not to come C. not coming D. coming
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
581

Kiến thức về cấu trúc


Expect sb (not) to V: mong đợi, hy vọng (ai) làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng Linh sẽ không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất
cánh trong 15 phút tới.
Question 7: Befriending can offer volunteers the opportunity to provide support and
friendship to a person who may be going _____ a difficult period.
A. up B. on C. off D. through
Đáp án D
A. Go up: tăng, đi lên
B. Go on = continue = go ahead: tiếp tục
C. Go off: nổ, để chuông (điện thoại), thiu thối (thức ăn)
D. Go through: vượt qua, kiểm tra, thực hiện công việc
Tạm dịch: Đối xử như bạn có thể tạo ra cho các tình nguyện viên những cơ hội giúp người
nào đó vượt qua những giai đoạn khó khăn.
Question 8: _____ noodles are a precooked and usually dried block invented by Japanese.
A. Instantaneous B. Instance C. Instant D. Instantly
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. Instantaneous /,ɪnstən'teɪniəs/ (a) : xảy ra ngay lập tức, tức thời, được làm ngay
B. Instance /'ɪnstəns/ (n): thí dụ, trường hợp
C. Instant /'ɪnstənt/ (a): nhanh, tức thì
D. Instantly /'ɪnstəntli/ (adv): ngay lập tức
INSTANT NOODLES: mì ăn liền
Tạm dịch: Mì ăn liền là dạng mì đã được nấu chín sơ bộ và đóng thành khối và nó được phát
minh bởi người Nhật.
Question 9: Christmas Eve is _____ best time for Japanese youngsters to go out for _____
special, romantic evening.
A. a-a B. the-a C. the-the D. a-the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
best (dạng so sánh hơn nhất) => dùng the
special, romantic evening: chưa xác định và nó là cụm danh từ đếm được số ít => dùng a
Tạm dịch: Đêm Giáng Sinh là một khoảng thời gian tuyệt vời và thích hợp nhất cho những
thanh thiếu niên Nhật Bản ra ngoài hưởng thụ một đêm vô cùng lãng mạn và đặc biệt.
Question 10: Though _____ many centuries ago, the palace remains practically intact.
A. building B. to build C. built D. people built
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vài năm trước đó nhưng cung điện vẫn còn rất nguyên
vẹn.
Câu đầy đủ là: Though the palace was built many centuries ago,....
Question 11: I didn't know you were asleep. Otherwise, I _____ so much noise when I came
in.
A. didn't make B. wouldn't have made
C. won‘t make D. don't make
Đáp án B
Cấu trúc với OTHERWISE
“Otherwise": nếu không thì, kẻo
- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.
=> He must be at home before 11pm; otherwise he would be locked out.
“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước
MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.
S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V
S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
582

Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà
tôi đến.
Question 12: The little girl started crying. She _____ her doll, and no one was able to find it
for her.
A. has lost B. had lost C. was losing D. was lost
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động
xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu khóc bởi vì nó đã làm mất con búp bê và không ai có thể tìm lại nó
cho con bé.
Sự việc mất búp bê xảy ra trước sự việc khóc => quá khứ hoàn thành => dùng had lost.
Question 13: The house was empty when I arrived. They __________.
A. must have gone to bed B. should have gone to bed
C. would have gone to bed D. need have gone to bed
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà không có ai cả. Chắc hẳn họ đã đi ngủ hết rồi.
1. Could + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng
trên thực tế là không
2. May/ might + have + Vpp: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ
nhưng không chắc.
3. Must + have + Vpp: dùng để diễn tả những suy luận hợp lí trong quá khứ
=> Đáp án là A (Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ
sở rõ ràng.)
Question 14: If the bride's father _____ the car for the wrong time, she _____ at the Church
by now.
A. hadn’t booked/would have been B. didn’t book/would have been
C. hadn’t booked/would be D. hadn’t booked/had been
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện - kết hợp loại 2,3
If + S + had + VPP (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu mà cha cô dâu không đặt xe nhầm thời gian thì lẽ ra cô ấy giờ phải đang có
mặt ở nhà thờ rồi.
Question 15: John will never buy you a drink - he's far too _________.
A. tight-fisted B. pig-headed C. highly-strung D. easy-going
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. tight-fisted (a): keo kiệt
B. pig-headed = stubborn (a): cứng đầu cứng cổ
C. highly-strung (a): dễ bị kích động
D. easy-going (a): dễ tính
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ mua cho bạn đồ uống đâu, anh ta vô cùng keo kiệt.
Question 16: Study much harder ________.
A. if you will pass the exam B. unless you pass the exam
C. or you won't pass the exam D. and you pass the exam
Đáp án C
Kiến thức về dạng biến thể câu điều kiện (OR)
=> Xét nghĩa các đáp án chỉ có C phù hợp
Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt bài kiểm tra.
Question 17: The _____ polluted atmosphere in some industrial regions is called "smog".
A. widely B. largely C. fully D. heavily
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


583

Kiến thức về từ vựng


A. widely /'waɪdli/ (adv): rộng rãi, khắp nơi
B. largely /'la:dʒli/ (adv): trên quy mô lớn; rộng rãi
C. fully /'fʊli/ (adv): đầy đủ, hoàn toàn
D. heavily /'hevəli/ (adv): nặng, nặng nề
Heavily polluted: ô nhiễm trầm trọng
Tạm dịch: Sự ô nhiễm không khí trầm trọng ở một số khu công nghiệp được gọi là “sương
khói ô nhiễm”.
Question 18: They are conducting a wide _____ of surveys throughout Vietnam.
A. collection B. range C. selection D. group
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A wide range of = a variety of: nhiều, đa dạng
Tạm dịch: Họ đang tiến hành nhiều cuộc khảo sát trên khắp Việt Nam.
Question 19: The more polite you appear to be, __________ your partner will be.
A. the happiest B. the happier
C. the most happily D. the more happily
Đáp án B
Kiến thức về so sánh kép
Ta có công thức so sánh kép:
The + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S + V, the + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S
+ V ...: càng ..., càng ...
Tạm dịch: Bạn càng tỏ ra lịch sự, đối tác của bạn càng hài lòng.
Note:
polite /pə'lait/ (a): lễ phép, có lễ độ, lịch sự
appear to do st: có vẻ làm gì
partner /'pɑ:tnə[r]/ (n): người cùng chung phần, đối tác
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: She was so happy when he got down on bended knee and popped the
question.
A. asked her out B. asked her to be on a date
C. asked her to give him some money D. asked her to marry him
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Cô ấy đã vô cùng hạnh phúc khi được anh ta quỳ gối cầu hôn.
Get down on sb's knees = go down on sb's knees: quỳ gối xuống
Pop the question = propose = ask sb to marry: cầu hôn
Question 21: An organization for Educational Development co-operated with our school to
establish free English classes for the poor in the area.
A. put away B. put off C. set off D. set up
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Một tổ chức phát triển Giáo dục đã hợp tác với trường chúng tôi để thành lập ra
các lớp học tiếng anh miễn phí cho các vùng khó khăn.
=> Establish (v): thành lập, xây dựng
Xét các đáp án:
A. put away: dọn đi, cất đi
B. put off = postpone = delay: trì hoãn
C. set off: khởi hành (chuyến tàu)
D. set up = establish = found: thành lập
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


584

Question 22: The major shortcoming of ASEAN as an organization is the inability to go


through many declarations, agreements, and instruments that they have proliferated over the
years.
A. advantage B. benefit C. drawback D. success
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự hạn chế chính của tổ chức ASEAN đó là sự thiếu khả năng thông qua các
tuyên bố, sự chấp thuận, hay công cụ mà họ đã đưa ra hằng năm qua.
=> Shortcoming (n): điểm yếu, sự hạn chế
Xét các đáp án:
A. advantage /əd'va:ntidʒ/ (n): lợi thế (điểm mạnh mà giúp ai đó thành công hoặc tốt hoặc
hữu ích hơn ai/cái gì khác)
B. benefit /'benəfit/ (n): lợi ích (sự hữu ích mà ai đó nhận được từ đâu; hoặc ảnh hưởng có lợi
mà cái gì có)
C. drawback /'drɔ:bak/ (n): hạn chế
D. success /sək'ses/ (n): sự thành công
Question 23: Most of the Imperial Citadel of Thang Long was demolished in the early 20th
century.
A. rebuilt B. pulled down C. put up D. pulled up
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long đã gần như bị phá hủy hết trong đầu thế kỷ 20.
=> Demolish = Pull down: phá hủy >< Rebuild: tái xây dựng
Các đáp án khác:
C. Put up sth (phr.v): dựng lên, xây lên hoặc đặt cái gì ở đâu (làm mới hoàn toàn)
D. Pull up (phr.v): (xe cộ, phương tiện giao thông) dừng lại
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Son: “I've been awarded a scholarship to Harvard University.”
- Mum: “_________________________.”
A. Just kidding! B. It's up to you.
C. Good job! D. Same to you Thanks!
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Con trai: “Mẹ à, con vừa được nhận một suất học bổng vào đại học Harvard.”
- Mẹ: “________________________.”
A. Chỉ đùa thôi mà.
B. Tùy bạn
C. Con giỏi lắm.
D. Bạn cũng như vậy nhé, cảm ơn.
Question 25: - Lam: “I'm really fed up with work at the moment. I need a break.”
- Linh: “__________________________.”
A. Why shouldn't you take next Friday off and have a long weekend in Paris or
Amsterdam?
B. I would advise you to take next Friday off and have a long weekend in Paris or
Amsterdam.
C. Why don't you take next Friday off and have a long weekend in Paris or Amsterdam?
D. You're highly recommended taking next Friday off and have a long weekend in Paris
or Amsterdam.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Lam: “Tôi đã vô cũng chán ngấy với công việc hiện tại. Tôi cần nghỉ ngơi.”
- Linh: "Tại sao bạn không xin nghỉ Thứ sáu tới và có chuyến du lịch dài cuối tuần ở Paris
hay Amsterdam nhỉ?"
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
585

Be fed up with sth: chán ngấy cái gì đó


Why don't you + V: gợi ý ai đó làm gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each the numbered blanks.
Cultural beliefs differ as to whether directness or indirectness is considered positive.
In the mainstream American culture, the ideal (26) __________ of communication includes
being direct rather than indirect (“ideal" here means that the culture values this style,
although not everyone speaks directly). There are several expressions in English (27)
__________ emphasize the importance of being direct: “Get to the point! Don't beat around
the bush! Let's get down to business!" These sayings all indicate the importance of dealing
directly with issues rather than (28) __________ them. One way to determine whether a
culture favors a direct or indirect style in communication is to find out how the people in that
culture express disagreement or how they say, “No”. In Japan, there are at least fifteen ways
of saying “No”, without actually saying the word. Similarly, in Japan, it would be (29)
_______ rude to say directly “I disagree with you” or “You're wrong”.
Many Americans believe that "honesty is the best policy" and their communication
style reflects this. Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a
(30) ________, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different
beliefs about directness and honesty in communication.
(Source: https://www.mobt3ath.com/uplode/book/book)
Question 26: A. word B. shape C. form D. phrase
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. word /wɜːd/ (n): từ
B. shape /ʃeɪp/ (n): hình dạng, hình thù
C. form /fɔːm/ (n): hình thức, dạng, kiểu
D. phrase /freɪz/ (n): cụm từ
Tạm dịch: In the mainstream American culture, the ideal (26) ______ of communication
includes being direct rather than indirect ("ideal" here means that the culture values this style,
although not everyone speaks directly)
Trong văn hoá chủ đạo của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm nói trực tiếp thay vì
gián tiếp (“lý tưởng” ở đây nghĩa là nền văn hoá đánh giá cao phong cách này, mặc dù
không phải tất cả mọi người đều nói trực tiếp).
Question 27: A. that B. what C. whether D. when
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật
Tạm dịch: There are several expressions in English (27) _______ emphasize the importance
of being direct: "Get to the point! Don't beat around the bush! Let's get down to business!"
(Có một vài thành ngữ trong tiếng Anh nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nói trực tiếp: “Đi
vào vấn đề đi! Đừng vòng vo nữa! Bắt tay vào việc thôi!”)
Ta có cụm thành ngữ:
Beat around/about the bush: vòng vo tam quốc
Question 28: A. deciding B. supporting C. observing D. avoiding
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ
C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
Tạm dịch: These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather
than (28)_______ them.
(Những câu nói này đều chỉ ra tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trực tiếp thay vì né
tránh chúng.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
586

Question 29: A. recommended B. considered C. accepted D. expressed


Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): gợi ý, đề xuất
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, coi là, cho là
C. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
D. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ, thể hiện
Tạm dịch: Similarly, in Japan, it would be (29) ______ rude to say directly "I disagree with
you" or "You're wrong".
( Tương tự, ở Nhật Bản, nói thẳng “Tôi không đồng ý với bạn” hay “Bạn nhầm rồi” được
cho là thô lỗ.)
Question 30: A. surprise B. connection C. passage D. system
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. surprise /səˈpraɪz/ (n): bất ngờ, ngạc nhiên
B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối
C. passage /ˈpæsɪdʒ/ (n): đoạn, ống
D. system /ˈsɪstəm/ (n): hệ thống
Tạm dịch: It is not a (30)_______ , then, to find out that cultural groups misjudge each other
based on different beliefs about directness and honesty in communication.
(Không phải là một sự ngạc nhiên khi thấy những cộng đồng văn hoá đánh giá sai lầm lẫn
nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự trực tiếp và trung thực trong giao tiếp.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
According to The Official Guide to the Quidditch World Cup – produced by the
International Confederation of Wizards Quidditch Committee (ICWQC) and available
through all reputable wizarding bookstores for what many feel is the ridiculously overpriced
sum of thirty nine Galleons – the tournament has been held every four years since 1473. As
with so much else about the wizarding world’s most important sporting competition,
many query the accuracy of this statement.
As only European teams competed during the fifteenth and sixteenth centuries, purists
prefer to date the Quidditch World Cup’s inception from the seventeenth century when it
became open to all continents. There is also heated debate about the accuracy of some
historical accounts of tournaments. A substantial amount of all post-game analysis centres on
whether magical interference took place and whether it made, or ought to have made, the
final result moot.
The ICWQC has the unlucky job of regulating this contentious and anarchic
competition. The rulebook concerning both on- and off-pitch magic is alleged to stretch to
nineteen volumes and to include such rules as “no dragon is to be introduced into the stadium
for any purpose including, but not limited to, team mascot, coach or cup warmer” and
“modification of any part of the referee’s body, whether or not he or she has requested such
modification, will lead to a lifetime ban from the tournament and possibly imprisonment.”
A source of vehement disagreements, a security risk for all who attend it and a
frequent focus for unrest and protest, the Quidditch World Cup is simultaneously the most
exhilarating sporting event on Earth and a logistical nightmare for the host nation.
(Source: https://www.wizardingworld.com/)
Question 31: Which best serves as the title for the passage?
A. The Quidditch World Cup. B. The least infamous tournament.
C. Magical or not is depending on you. D. The history that never existed.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giải Quidditch thế giới
B. Giải đấu ít tai tiếng nhất
C. Ma thuật hay không là tùy thuộc vào bạn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
587

D. Lịch sử chưa từng tồn tại


Quidditch là môn thể thao đồng đội được lấy ý tưởng từ môn thể thao hư cấu cùng tên xuất
hiện trong bộ truyện nổi tiếng Harry Potter và loạt phim điện ảnh Harry Potter của nhà văn J.
K. Rowling.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
According to The Official Guide to the Quidditch World Cup - produced by the International
Confederation of Wizards Quidditch Committee (ICWQC) and … the tournament has been
held every four years since 1473.
(Theo hướng dẫn chính thức về giải Quidditch thế giới - được sản xuất bởi ICWQC và … giải
đấu đã được tổ chức bốn năm một lần kể từ năm 1473.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về giải Quidditch thế giới.
Question 32: The word “query” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. quiz B. inquire C. object D. question
Đáp án D
Từ “query” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. đố
B. yêu cầu, hỏi xin thêm (thông tin về cái gì để biết thêm hoặc dùng vì cần thiết)
C. phản đối
D. hỏi, chất vấn (thể hiện sự hoài nghi, muốn kiểm tra xem có đúng hay chưa)
Tạm dịch: As with so much else about the wizarding world’s most important sporting
competition, many query the accuracy of this statement.
(Cũng như rất nhiều về cuộc thi thể thao quan trọng nhất thế giới, nhiều người chất vấn tính
chính xác của các tuyên bố này.)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta có thể đoán được nghĩa của từ "query" là chất vấn, muốn biết
được tuyên bố đó có chính xác hay không, thể hiện sự hoài nghi nên ta chọn D. Đáp án B
hoàn toàn không hợp ngữ cảnh nên loại
=> Từ đồng nghĩa: query ~ question
Question 33: According to paragraph 2, what does most of the after-game discussion mainly
concern?
A. The effect of illegal magic devices on the well-being of players.
B. The debate, dispute, or uncertainty concerning the fair play issues.
C. The influence of magic usage on the outcomes of the game.
D. The conflict between supporters of each team in case of misunderstanding.
Đáp án C
Theo đoạn 2, phần lớn các cuộc bình luận sau trận đấu chủ yếu tập trung vào?
A. Ảnh hưởng của các thiết bị ma thuật bất hợp pháp đối với sức khỏe của người chơi
B. Cuộc tranh luận, tranh chấp hoặc sự không chắc chắn liên quan đến các vấn đề chơi công
bằng
C. Ảnh hưởng của việc sử dụng phép thuật đến kết quả của trò chơi
D. Xung đột giữa những người ủng hộ mỗi đội trong trường hợp hiểu lầm
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
A substantial amount of all post-game analysis centres on whether magical interference took
place and whether it made, or ought to have made, the final result moot.
(Một số lượng đáng kể của tất cả các phân tích sau trận đấu tập trung vào liệu sự can thiệp
của phép thuật có diễn ra hay không hoặc nó đã được thực hiện hay đáng nhẽ ra phải thực
hiện, kết quả cuối cùng sẽ là gì.)
Question 34: According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the Quidditch
guidebook?
A. It maintains that dragon the mythical creature is excluded from the competition area.
B. No match will commence in the event of extreme natural or magical weather.
C. It forbids any kind of alterations on the umpire’s body under any circumstances.
D. There currently exist nineteen tomes in the series of ICWQC rulebook.
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


588

Theo đoạn 3, điều nào không được nhắc đến về quyển sách hướng dẫn môn Quidditch?
A. Nó nhấn mạnh rằng rồng loài sinh vật thần thoại không được xuất hiện trong khu vực thi
đấu.
B. Trận đấu sẽ không bắt đầu trong trường hợp thời tiết tự nhiên hay ma thuật khắc nghiệt.
C. Bất cứ hình thức thay đổi nào trên cơ thể trọng tài đều bị cấm trong mọi trường hợp.
D. Hiện tại đang có mười chín tập trong bộ quy tắc ICWQC.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The ICWQC has the unlucky job of regulating this contentious and anarchic competition. The
rulebook concerning both on- and off-pitch magic is alleged to stretch to nineteen volumes
and to include such rules as “no dragon is to be introduced into the stadium for any purpose
including, but not limited to, team mascot, coach or cup warmer” and “modification of any
part of the referee’s body, whether or not he or she has requested such modification, will lead
to a lifetime ban from the tournament and possibly imprisonment.”
(ICWQC có công việc chẳng hay ho mấy là điều chỉnh cuộc thi đấu gây tranh cãi và vô tổ
chức này. Quy tắc liên quan đến cả ma thuật trên và ngoài sân được cho là kéo dài đến mười
chín tập và bao gồm các quy tắc như “Rồng không được đưa vào sân vận động với bất kỳ
mục đích nào bao hàm nào, nhưng không giới hạn ở linh vật đội, huấn luyện viên chính
hoặc huấn luyện viên phụ, việc sửa đổi và bất kỳ phần nào của cơ thể trọng tài, dù anh ta
hoặc cô ta có yêu cầu sửa đổi như vậy hay không, sẽ dẫn đến lệnh cấm thi đấu trọn đời và
có thể bị cầm tù.
Question 35: The word “it” in paragraph 4 refers to _______.
A. risk B. event C. source D. nation
Đáp án B
Từ “it” ở đoạn 4 là chỉ về _____.
A. rủi ro
B. sự kiện
C. nguồn gốc
D. quốc gia
Căn cứ thông tin đoạn 4:
A source of vehement disagreements, a security risk for all who attend it and a frequent focus
for unrest and protest, the Quidditch World Cup is simultaneously the most exhilarating
sporting event on Earth and a logistical nightmare for the host nation.
(Là nguồn gốc của những bất đồng ý kiến kịch liệt, rủi ro an ninh cho tất cả những người
tham dự nó và là nơi tập trung của sự bất ổn và biểu tình, World Cup Quidditch đồng thời
cũng là sự kiện thể thao phấn khích nhất trên Trái đất và là cơn ác mộng hậu cần cho quốc
gia chủ nhà.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the questions.
Australia has a well-organized and well-structured education system. The education
starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts
with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or
separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for
Australians. There are a large number of primary and high school across the country with
most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of
scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed
by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching.
Universities, on the other hand, are mainly public institutions.
The Australian education system has established a standard curriculum so all scholars
will be given the same quality of education. Despite there may be some states at which this
curriculum is modified a bit, but the change is not that significant. The actual curriculum set
out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life:
Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative
thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


589

Vocational and Technical schools prepare students that want to skip the university and
want to move directly to the job market. Actually, here it stands the difference between
universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching
practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different
academic careers. There are hundreds of other schools out there that provide technical and
further education (TAFE) and vocational education and training (VET). These schools offer
short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on
training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the
workplace. These schools offer a wide variety of courses and qualifications attained by these
courses can lead to different career pathways to follow afterward.
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of
educational providers including universities and different training organizations. Currently,
there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public
except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven
Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world
which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and
accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million
with international students sharing more than half a million. There are also 3 self-accrediting
higher education institutions. Furthermore, dozens of smaller schools do not grant any
degrees or have an accreditation – these are private schools that focus on theology, business,
information technology, natural therapies, hospitality, health, law, and accounting.
(Source: http://www.studying-in-australia.org/)
Question 36: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The levels of education in Australia.
B. The Australian education system.
C. The curriculum of schools in Australia.
D. The position of Australian schools in the world.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cấp giáo dục ở Úc.
B. Hệ thống giáo dục của Úc.
C. Chương trình giáo dục của các trường học ở Úc.
D. Vị trí của các trường học ở Úc trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Australia has a well-organized and well-structured education system.
(Úc có một hệ thống giáo dục được tổ chức tốt và có cấu trúc chặt chẽ.)
Question 37. According to paragraph 1, which of the following is TRUE about education in
Australia?
A. Children must start school when they are five years old.
B. Pre-school education is not optional for Australian children.
C. There are more students attending public schools than private schools.
D. Every education provider can start up their school without any requirements.
Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào là đúng về nền giáo dục ở Úc?
A. Trẻ em phải đến trường khi chúng được 5 tuổi.
B. Giáo dục mầm non là bắt buộc cho trẻ em Úc.
C. Có nhiều học sinh học các trường công lập nhiều hơn các trường tư.
D. Mọi nhà cung cấp giáo dục đều có thể mở trường mà không có bất kì yêu cầu gì.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between
states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered
within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the
compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
590

across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools
amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education
providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including
infrastructure and teaching.
(Giáo dục bắt đầu ở độ tuổi năm hoặc sáu, nhưng nó có thể khác nhau bởi ranh giới hẹp giữa
các tiểu bang. Nó bắt đầu với giáo dục mầm non không bắt buộc và có thể được dạy trong
cùng một trường học hoặc riêng biệt. Trường tiểu học và trung học bao gồm chương trình
giáo dục bắt buộc cho người Úc. Có một số lượng lớn các trường tiểu học và trung học trên
toàn quốc với hầu hết trong số đó là trường công lập. Người ta ước tính rằng các trường
công lập chiếm tới 60% học sinh so với con số 40% ở các cơ sở tư nhân. Tất cả các nhà cung
cấp giáo dục này phải được chính phủ cấp phép và phải đáp ứng các yêu cầu nhất định bao
gồm cơ sở hạ tầng và giảng dạy.)
Question 38: What is the curriculum of the Australian education system based on?
A. It focuses on necessary skills that students must be prepared for in their life.
B. It is based on essential abilities like reading, writing and numbers.
C. It concentrates on knowledge and technology for students.
D. It depends on the quality of education that the schools provide.
Đáp án A
Chương trình học của hệ thống giáo dục Úc dựa vào điều gì?
A. Nó tập trung vào các kĩ năng cần thiết mà học sinh cần được trang bị cho cuộc sống của
họ.
B. Nó dựa vào các khả năng cần thiết như đọc, viết và con số.
C. Nó tập trung vào kiến thức và công nghệ cho học sinh.
D. Nó dựa vào chất lượng giáo dục mà các trường học cung cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities
one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology,
Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding,
intercultural understanding.
(Chương trình giảng dạy thực tế được đặt ra trong hệ thống giáo dục Úc dựa trên những khả
năng quan trọng mà người ta phải có trong cuộc sống của mình: Biết chữ, giỏi Toán, Công
nghệ thông tin và truyền thông, Tư duy phê phán và sáng tạo, năng lực cá nhân và xã hội,
hiểu biết đạo đức, hiểu biết liên văn hóa.)
Question 39: The word “They” in paragraph 3 refer to _________.
A. these schools B. short courses C. diplomas D. advanced diplomas
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những trường này
B. các khoá học ngắn hạn
C. văn bằng
D. bằng cấp cao cấp
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “they” thay thế cho danh từ “these schools”.
These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced
diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their
students get out into the workplace.
(Các trường này cung cấp các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ từ I đến IV, văn bằng và bằng
cấp cao cấp. Họ tập trung vào việc đào tạo sinh viên của họ trong một nghề nghiệp cụ thể
hoặc chỉ để giúp sinh viên của họ được nhận vào làm việc.)
Question 40: The word “reputation” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. obscurity B. renown C. difference D. stability
Đáp án B
Từ “reputation” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự tối tăm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
591

B. sự nổi tiếng
C. sự khác biệt
D. sự ổn định
Từ đồng nghĩa: reputation (sự nổi tiếng) = renown
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of
educational providers including universities and different training organizations.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp
giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau.)
Question 41: The word “undisputed” in paragraph 4 could be best replaced by __________.
A. questionable B. doubtful C. undeniable D. unacknowledged
Đáp án C
Từ “undisputed” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. đáng ngờ
B. đáng nghi
C. không thể phủ nhận
D. không được thừa nhận
Từ đồng nghĩa: undisputed (không thể tranh cãi, phủ nhận) = undeniable
The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are
traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to
highlight their quality.
(Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy
trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới,
đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.)
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Australia is an ideal place for not only Australian students but also international ones
to study.
B. There are more and more international students choosing Australian universities to
attend.
C. Because of the fame in the world, more universities and training organizations are
established each year.
D. Students in Australia prefer Vocational and Technical schools to others.
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Úc là 1 nơi lý tưởng cho cả sinh viên người Úc và sinh viên quốc tế theo học.
B. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế lựa chon các trường đại học của Úc để tham dự.
C. Bởi vì sự nổi tiếng trên thế giới, ngày càng nhiều trường đại học và tổ chức đào tạo được
thành lập mỗi năm.
D. Sinh viên ở Úc thích các trường dạy nghề và kĩ thuật hơn các trường khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational
providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43
universities across the country. The vast majority of universities are public except two private
universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian
universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a
sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited.
Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with
international students sharing more than half a million.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp
giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau. Hiện nay, có 43
trường đại học trên toàn quốc. Đại đa số các trường đại học đều là trường công lập trừ hai
trường đại học tư. Hai người Úc là các chi nhánh của các trường đại học ở nước ngoài.
Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy
trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
592

đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.
Bên cạnh các trường đại học, hơn 5.000 tổ chức đào tạo được đăng ký và được công nhận.
Số liệu thực tế cho thấy số lượng sinh viên ghi danh là khoảng 3,8 triệu, trong đó sinh viên
quốc tế chiếm hơn nửa triệu).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: Human infants born with about 270 bones, some of which fuse together as their
body
A B C
develops.
D
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Trẻ sơ sinh được sinh ra với khoảng 270 xương, một số trong đó hợp nhất với
nhau khi cơ thể chúng phát triển.
=> Sửa lỗi: born => are born
Question 44: The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc:
S1 + along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)
Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.
=> Sửa lỗi: were => was
Question 45: Today's students also appear more formerly dressed and conservative-
looking these days.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay dường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
=> Sửa lỗi: more formerly dressed => more formally dressed
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: Pho (rice noodles) is believed to be the most typical food in Viet Nam.
A. It is believed that Pho (rice noodles) is the most typical food in Viet Nam.
B. A more typical food than Pho (rice noodles) is believed in Viet Nam.
C. I believe that Viet Nam has the most typical food like Pho (rice noodles).
D. No food in Viet Nam is less typical than Pho (rice noodles).
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam. => ĐÚNG
B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam. => Sai nghĩa và cấu trúc
câu
C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở. => Loại vì sai
nghĩa
D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở. => Câu không đúng nghĩa
Question 47: "I’ll take the children to the park," said the husband to his wife.
A. The husband asked the wife to take the children to the park.
B. The husband offered to take the children to the park.
C. The husband insisted on taking the children to the park.
D. The husband requested to take the children to the park.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
593

Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Question 48: Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film
based on it.
A. Nancy doesn't understand what the story is about.
B. Not until she saw the film based on it did Nancy understand what the story was about.
C. It was until she saw the film based on it that Nancy understood what the story was
about.
D. Nancy went to see the film before she read the story.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ
phim phỏng theo câu chuyện ấy.
A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI vì thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc
là thì quá khứ).
B. Mãi đến khi xem bộ phim phỏng theo câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội
dung của nó. => ĐÚNG
C. Sai cấu trúc
D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi
xem phim.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
▪ IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S + V-ed
=> Đảo ngữ: NOT UNTIL + S + V-ed + DID + S + V-inifitive
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We had a good goalkeeper. We didn’t lose the final match.
A. We had a good goalkeeper, so we lost the final match.
B. If it hadn't been for the good goalkeeper, we would have lost the final match.
C. We didn't lose the final match unless we had a good goalkeeper.
D. We lost the match even if we had a good goalkeeper.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng ta có một thủ môn xuất sắc. Chúng ta đã không thua trong trận chung kết.
A. Chúng ta có một thủ môn xuất sắc, vì vậy chúng ta đã thua trong trận chung kết. => SAI
về mặt nội dung
B. Nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc thì chúng ta đã thua trong trận chung kết. =>
ĐÚNG cả về nghĩa và cấu trúc (câu điều kiện loại 3)
C. Chúng ta đã không thua trận chung kết nếu chúng ta không có một thủ môn xuất sắc. =>
SAl
D. Chúng ta đã thua trong trận chung kết ngay cả khi chúng ta có một cầu thủ xuất sắc. =>
SAl
Question 50: Enormous efforts have been made. People want to find a cure for this disease.
A. Enormous efforts have been made; however, people want to find a cure for this
disease.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
594

B. Enormous efforts have been made, so people want to find a cure for this disease.
C. Although enormous efforts have been made, people want to find a cure for this
disease.
D. Enormous efforts have been made to find a cure for this disease.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Một sự nỗ lực to lớn đã được làm. Mọi người muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh
này.
A. Nhiều nỗ lực lớn đã được làm, tuy nhiên, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn
bệnh này.
=> SAI (không nên có "tuy nhiên")
B. Nhiều nỗ lực lớn, vì vậy, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. =>
SAI (không nên có “vì vậy”)
C. Mặc dù đã có nhiều sự nỗ lực lớn nhưng mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn
bệnh này. => SAI về nghĩa
D. Những nỗ lực lớn đã được thực hiện để tìm ra cách chữa trị cho căn bệnh => ĐÚNG cả về
nội dung và cấu trúc
Cấu trúc cần lưu ý:
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
In order to/so as to/to do st: để làm gì

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
37 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 37
1. D 2. D 3. A 4. D 5. C 6. D 7. C 8. A 9. D 10. A
11. B 12. C 13. B 14. A 15. B 16. D 17. A 18. C 19. B 20. A
21. D 22. C 23. D 24. D 25. A 26. A 27. C 28. B 29. C 30. D
31. A 32. C 33. C 34. B 35. C 36. A 37. A 38. C 39. A 40. D
41. B 42. C 43. A 44. C 45. C 46. B 47. C 48. C 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. dream B. mean C. peace D. steady
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm nguyên âm
A. dream /dri:m/
B. mean /mi:n/
C. peace /pi:s/
D. steady /'stedi/
Question 2: A. developed B. introduced C. influenced D. raised
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi “ed”
A. developed /dɪ’veləpt/
B. introduced /,ɪntrə'dju:st/
C. influenced /'ɪnfluənst/
D. raised /reɪzd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. donate B. bulky C. public D. obvious
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
595

Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. donate /dəʊ'neɪt/ hoặc /ˈdoʊneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất
B. bulky /'bʌlki/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. public /‘pʌblɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. obvious /'ɒbviəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ious
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất. Nhưng trường hợp này ta
chỉ xét nó có âm hai vì nếu xét âm nhất thì cả 4 phương án đều cùng âm nhất. Do đó, đáp án
A là đáp án có sự ngoại lệ và khác với các phương án còn lại.
Question 4: A. imperial B. emission C. distinctive D. breathtaking
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. imperial /ɪm'pɪəriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có đuôi -ial thì
trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có hậu tố là “ion”
thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
C. distinctive /dɪ’stɪŋktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -
ive làm trọng âm rơi vào trước nó.
D. breathtaking / 'breθteɪkɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trong âm rơi
vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Most people will receive______ benefits when sharing the housework in their
family.
A. enormously B. enormity C. enormous D. enormousness
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. enormously /i’nɔ:məsli/ (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức
B. enormity /i’nɔ:miti/ (n): sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ
C. enormous /i'nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ
D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ (n): sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn
Căn cứ vào danh từ "benefits” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà trong gia đình
của họ.
Question 6: My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.
A. to travel B. travelling C. not to travel D. travel
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc
Would rather + V + than + V: muốn làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.
Question 7: A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping
needy people.
A. done B. taken C. made D. given
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make (a lot of) contributions to st/ doing st: đóng góp nhiều/cống hiến cho cái gì
Tạm dịch: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc giúp đỡ
những người đang cần được giúp đỡ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


596

Từ vựng đáng lưu ý:


The needy = needy people: những người cần được giúp đỡ.
Question 8: Whenever I set out for ______ examination, I always try to avoid crossing
______ path of ______ woman.
A. an - the - a B. an - a - the C. an - the - the D. the - the - a
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
- dùng "an" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u, e, i) và dùng “a” khi chữ đằng
sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- “a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa
biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “the” khi nhắc tới vật đó.
- “the” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
(the path of => path đã được xác định)
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ
nữ.
Cụm từ đáng lưu ý:
Set out for st: bắt đầu chuẩn bị cho cái gì (có mục đích)
Question 9: Most of the air pollution results __________ the burning of fossil fuels, motor
vehicles, factories, aircraft and rockets.
A. in B. to C. on D. from
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
Resulf from: là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới
Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có
động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Question 10: I have a______ on a classmate who is very near and dear to me.
A. crush B. desire C. flame D. passion
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó
Tạm dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với
tôi.
Question 11: I was encouraged to ______ for the grandest prize in the dancing competition.
A. try B. strive C. reach D. achieve
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Strive for st: cố gắng hết sức làm gì
Tạm dịch: Tôi được khích lệ cố gắng hết sức giành giải thưởng cao quý nhất trong cuộc thi
nhảy.
Question 12: Children with cognitive impairments may have ______ in learning basic skills
like reading, writing, or problem solving.
A. problem B. troubled C. difficulty D. challenge
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Have difficulty/trouble (in) st/ doing st: gặp khó khăn/trắc trở trong việc gì
Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật về nhận thức có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng
cơ bản như đọc, viết, hoặc giải quyết vấn đề.
Từ vựng cần lưu ý:
- children with cognitive impairments: trẻ em khuyết tật về nhận thức
- problem solving: giải quyết vấn đề
Question 13: It is no use ______ a girl that she doesn't need to lose any weight.
A. convince B. convincing C. to convince D. to convincing
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


597

Kiến thức về thì động từ


It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì
Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.
Cấu trúc cần lưu ý:
Lose weight: giảm cân
Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì
Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì
Question 14: ______ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.
A. Found B. Finding C. To find D. Having found
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Tạm dịch: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây phổ biến
nhất ở Georgia.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vpp.
Question 15: If the primary candidates __________ more on the issue, the results of the
election would have been quite different.
A. have focused B. had focused C. focused D. were focused
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện loại 3
Khái niệm:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều hiện loại 3:
If + S + had + Vpp (quá khứ phân từ), S + would + have + Vpp
Tạm dịch: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả của cuộc
bầu cử sẽ khá khác đi.
Question 16: When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied.
He _____ no major book since he settled in Uganda.
A. has published B. could have published
C. published D. had published
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời, ông có vẻ không hài
lòng.
Ông đã không có cuốn sách nổi bật nào kể từ khi ông định cư tại Uganda.
Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
Tuy nhiên, căn cứ vào động từ của câu phía trước đã chia ở thì quá khứ đơn nên ta lùi thì hiện
hoàn thành thì quá khứ hoàn thành.
Question 17: You should stop working too hard __________ you'll get sick.
A. or else B. if C. in case D. whereas
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. or else: nếu không thì, nếu khác thì
B. if: nếu
C. in case: phòng khi; trong trường hợp
D. whereas: trong khi đó; trái lại, trái với
Tạm dịch: Bạn nên đừng làm việc quá sức hoặc bạn sẽ bị ốm đấy.
Question 18: I don't have time to argue with this self - _____ women.
A. controlled B. dominated C. opinionated D. liked
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. self-controlled /,self kən'trəʊld/ (adj): sự kiểm soát bản thân (về cảm xúc, hành vi)
B. self-dominated: không tồn tại từ này
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
598

C. self-opinionated /self ə'pɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, cố chấp


D. sef-liked: không tồn tại từ này
Tạm dịch: Tôi không có thời gian cãi nhau với một người phụ nữ bảo thủ như vậy.
Question 19: Sophie has got no major problems living in the new city, __________?
A. hasn’t she B. has she C. doesn’t she D. does she
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Ta có:
Chủ ngữ là “she” => hỏi đuôi là “she”
Trợ động từ “has” đi kèm định từ phủ định “no” => hỏi đuôi là “has”
Tạm dịch: Sophie không gặp vấn đề gì lớn khi sống ở thành phố mới, phải không?
Note:
major /'meidʒə[r]/ (a): lớn [hơn], trọng đại, chủ yếu
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Gary doesn't always see eye to eye with his father, and this is where the
honesty shows through.
A. agree with B. be opposed to C. look up to D. take after
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with sb = agree with sb: đồng tình, đồng ý với ai
Các đáp án khác:
B. be opposed to: phản đối
C. look up to: kính trọng, coi trọng
D. take after: trông giống ai
Tạm dịch: Gary không phải lúc nào cũng đồng tình với bố của anh ta và đây là nơi sự trung
thực được thể hiện qua.
Question 21: Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the
press.
A. publications B. news bulletins
C. reference books D. newspapers and magazines
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà báo cũng có thể có lúc sai vì vậy đừng tin mọi thứ được viết trên báo.
The press /pres/ (n): báo chí = newspaper and magazines
Các đáp án khác:
A. publications /,pʌblɪ'keɪ∫n/ (n): sự công bố, sự xuất bản sách.
B. news bulletins (n): mẩu tin tức
C. reference books (n): sách tham khảo
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: If you live in an extended family, you'll have great joy and get support of other
members.
A. close family B. traditional family C. nuclear family D. large family
Đáp án C
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn sống trong một đại gia đình bạn sẽ cảm thấy rất vui và nhận được sự
giúp đỡ từ nhiều thành viên khác trong gia đình.
=> Extended family (n): đại gia đình >< nuclear family (n): gia đình hạt nhân (có bố mẹ và
con cái)
Question 23: In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught,
you can be fined up to 2000 Baht.
A. evil B. illegal C. immoral D. legal
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
599

Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Ở Thái Lan, xả rác trên vỉa hè là phạm pháp. Nếu bạn bị bắt gặp, bạn có thể bị
phạt lên đến 2000 Bạt.
=> Against the law >< legal /'li:gl/ (adj): đúng luật, theo luật
Các đáp án khác:
A. evil /'i:vl/ (adi): xấu xa về mặt đạo đức
B. illegal /ɪ'li:g1/ (adj): phạm pháp, trái luật
C. immoral /ɪ'mɒrə1/ (adj): trái đạo đức
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24. - Pha: “From my point of view, all family members should share the chores
equally.”
- Tam: “____________________.”
A. It's a breathtaking view. B. You lied to me.
C. But you're right. D. There's no doubt about it.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
- Pha: “Theo mình, tất cả các thành viên gia đình nên chia sẻ việc vặt như nhau.”
- Tam: “______________.”
Các đáp án:
A. Nó là một cái nhìn ngoạn mục.
B. Cậu nói dối tớ.
C. Nhưng cậu nói đúng.
D. Chắc chắn rồi/Đồng ý.
Question 25: - Jane: “How do I sign up for the psychology course?”
- Phili: “________________.”
A. You need to fill in the online application form first.
B. It's not yours.
C. The course was full.
D. Your deadline is May 15.
Đáp án A
Tlnh huống giao tiếp
- Jane: “Làm thế nào để đăng ký các khóa học tâm lý?”
- Phili: “_____________.”
Các đáp án:
A. Bạn cần phải điền vào các mẫu đơn trực tuyến trước.
B. Đó không phải việc của bạn.
C. Khóa học đã đủ người.
D. Hạn chót là ngày 15 tháng 5.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Despite these drawbacks, (26) __________ the retirement age is still considered by
policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam, But
these are only temporary solutions. Complementary long-term solutions such as increasing
labor productivity must also be examined.
As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a cheap
labor force in the global supply chain, (27) __________ higher education should be reoriented
to focus more on vocational training rather than university degrees. The Vietnamese
government has already taken action by simplifying the entrance exam to university.
Previously, Vietnam's national entrance exam was very difficult and only a limited number of
the most talented citizens managed to enter universities.
However, as living standards in Vietnam improve and more families can afford to send
their children to university, universities have become more commercialized and entering
university is no longer a rare achievement. The low quality of Vietnamese universities also
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
600

means the majority of graduating students are unable to find an appropriate job. By simplifying
entrance exams to deemphasize university degrees, the government has encouraged students to
opt for vocational training. (28)_______, 2016 saw a remarkable decrease in the number of
students applying (29) ______ university. Another supplementary policy is to have productivity-
based rather than seniority-based salaries, (30) _______ are common in Asian countries. This
would address public concern about aged seniors doing less work for more pay than younger
employees. Companies and government agencies would employ and appreciate the young while
benefiting from the experience of the old. But this issue feeds the Communist regime's dilemma
between adhering to Communist principles and integrating into the capitalist culture of
productivity for profits.
(Adapted from http://www.eastasiaforuntorg/2017/01/25/)
Question 26: A. raising B. rising C. plant D. feed
Đáp án A
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. raise (v): nâng lên, tăng lên, nuôi
B. rise (v): mọc lên, tăng lên
C. plant (v): trồng trọt (cây)
D. feed (v): nuôi, cho ăn (con vật)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì A là đáp án đúng. Đáp án B là nội động từ nên không thể chọn.
Tạm dịch: “Despite these drawbacks, (26) _________ the retirement age is still considered
by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam"
(Bất chấp những hạn chế này, tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách
coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam.)
Question 27: A. nationally B. nationality C. national D. nation
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. nationally /'næ∫ənəli/ (adv): về mặt dân tộc, quốc gia
B. nationality /,næ∫ən'æləti/ (n): quốc tịch
C. national /'næ∫ənəl/ (adj): thuộc về quốc gia
D. nation /'nəɪ∫ən/ (n): quốc gia
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “As Vietnam has specialized in manufacturing with its competitive advantage of a
cheap labor force in the global supply chain, national higher education should be reoriented
to focus more on vocational training rather than university degrees.”
(Vì Việt Nam chuyên sản xuất với lợi thế cạnh tranh là lực lượng lao động giá rẻ trong chuỗi
cung ứng toàn cầu, giáo dục đại học ở nước ta cần được định hướng lại để tập trung nhiều
hơn vào đào tạo nghề thay vì bằng đại học.)
Question 28: A. However B. As a result C. But D. Otherwise
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề)
B. As a result: kết quả là (dùng khi diễn đạt nguyên nhân – kết quả)
C. But: nhưng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
D. Otherwise: nếu không
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: "By simplifying entrance exams to deemphasise university degrees, the
government has encouraged students to opt for vocational training. (28) As a result, 2016
saw a remarkable decrease in the number of students applying (29) for university.
(Bằng cách đơn giản hóa các kỳ thi tuyển sinh để lấy bằng đại học, chính phủ đã khuyến
khích sinh viên lựa chọn đào tạo nghề. Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể
số lượng sinh viên đăng ký cho trường đại học.)
Question 29: A. in B. with C. for D. at
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
601

Kiến thức về cụm giới từ


"Apply for university” có nghĩa là “đăng kí học đại học”
Tạm dịch: "As a result, 2016 saw a remarkable decrease in the number of students applying
for university."
(Do đó, năm 2016 đã chứng kiến sự sụt giảm đáng kể số lượng sinh viên đăng ký cho trường
đại học.)
Question 30: A. what B. why C. that D. which
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong trường hợp này đáp án B loại vì "why" được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ
nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu có
dấu phẩy thì sẽ không sử dụng từ “that”.
Trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho từ chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: "Another supplementary policy is to have productivity-based rather than
seniority-based salaries, (30)________ are common in Asian countries"
(Một chính sách bổ sung khác là có mức lương dựa trên năng suất thay vì thâm niên, điều mà
vốn phổ biến ở các nước châu Á.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the
pollution caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming. In a single minute,
the world consumes one million plastic bottles; in a year, the world consumes five billion
single-use plastic bags, according to Vietnamplus. The scary fact is that such plastic bottles
and bags are not properly treated, as each year, the world discharges 300 million tons of
plastic waste, accounting for some 10% of all solid waste, putting the environment and
human health under tenterhooks, according to the news site.
The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used
for five minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000
years to become totally decomposed,” says Vietnamplus.
In another message given by the UN General Secretary and delivered at the
conference, it is reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the
oceans each year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present
trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports,
quoting Caitlin Wiesen, country director of the UN Development Programme in Vietnam.
These above-mentioned fearful facts, however, are not merely global issues, but
domestic problems as well, according to local media. Many local news outlets, when relating
data from the conference, point out that white pollution – a term used to indicate the
overwhelming discharge of plastic bags into the environment – is even getting worse in
Vietnam than elsewhere.
(Source: https://english.thesaigontimes.vn)
Question 31: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. White pollution is getting worse and worse.
B. White pollution – a new type of pollution.
C. The facts about plastic bags are scarier than what we can see.
D. The problems caused by white pollution are increasing.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ô nhiễm trắng đang ngày càng trầm trọng hơn.
B. Ô nhiễm trắng – một loại ô nhiễm mới.
C. Sự thật về túi nilong đáng sợ hơn những gì chúng ta nhìn thấy.
D. Các vấn đề gây ra bởi ô nhiễm trắng đang tăng lên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


602

A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution
caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming.
(Một báo cáo từ Liên hiệp quốc công bố tại hội nghị tiết lộ mức độ ô nhiễm do đồ dùng bằng
nhựa, đặc biệt là túi nhựa, đang trở nên đáng lo ngại đến mức nào.)
Question 32: The word “tenterhooks” in the first paragraph mostly means
_______________.
A. The feeling of happiness to know the good results.
B. The possibility of harm or death to someone.
C. Worry or nervousness about something that is going to happen.
D. A statement about what you think will happen in the future.
Đáp án C
Từ “tenterhooks” trong đoạn 1 có nghĩa là __________ .
A. Cảm giác hạnh phúc khi biết kết quả tốt.
B. Sự có thể làm hại hay gây chết người.
C. Sự lo lắng hay căng thẳng về một điều sắp xảy ra.
D. Lời phát biểu về những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Định nghĩa của từ: Tenterhooks (lo sốt vó, ruột gan như lửa đốt) = Worry or nervousness
about something that is going to happen.
The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the
world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid
waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news
site.
(Theo một trang tin tức, sự thật đáng sợ rằng các chai và túi nhựa này không được xử lý
đúng cách, bởi vì mỗi năm, thế giới thải ra 300 triệu tấn rác thải nhựa, chiếm khoảng 10%
tổng số chất thải rắn, đặt môi trường và sức khỏe con người trong tình trạng lo sốt vó).
Question 33: The following are the facts about white pollution, EXCEPT ___________.
A. Five billion is the number of single-use plastic bags consumed by the world population
in one year.
B. Plastic waste makes up about one tenth of the solid waste on the Earth.
C. It is as effortless to decay plastic bags as to manufacture them.
D. Every year over eight million tons of plastic bags are littered in the oceans.
Đáp án C
Các thông tin sau đây là sự thật về ô nhiễm trắng, ngoại trừ __________ .
A. 5 tỉ là con số túi nhựa sử dụng 1 lần được tiêu thụ bởi người dân toàn cầu mỗi năm.
B. Chất thải nhựa chiếm khoảng 1/10 tổng chất thải rắn trên Trái đất.
C. Việc phân hủy túi nhựa cũng đơn giản như sản xuất ra chúng.
D. Mỗi năm hơn 8 triệu tấn túi nhựa bị xả xuống đại dương.
Từ khóa: facts about white pollution/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five
minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to
become totally decomposed,” says Vietnamplus.
(Theo báo Vietnamplus, hội nghị còn chỉ ra một sự thật khác: “Với 1 chiếc túi nhựa mà có
thể được sử dụng trong 5 phút, chỉ mất khoảng 5 giây để sản xuất, mất 1 giây để vứt bỏ,
nhưng mất 500 -1000 năm để phân hủy hoàn toàn).
Question 34: What does the phrase “present trends” in paragraph 3 refer to?
A. Microplastics in the seas now are much more than the stars in the sky.
B. Million tons of plastics bags are discharged into the oceans.
C. It takes 500 to 1,000 years to decompose the whole plastic bags.
D. There are more plastic bags in the oceans than fish.
Đáp án B
Cụm từ “present trends” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn nhiều hơn cả sao trên trời.
B. Hàng triệu tấn túi nhựa bị thải ra đại dương.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
603

C. Mất khoảng 500- 1000 năm để phân hủy hoàn toàn túi nhựa.
D. Có nhiều túi nhựa trong đại dương hơn là cá.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is
reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each
year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present
trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports.
(Báo Dân Trí dẫn lời, trong một thông điệp khác được trình bày bởi Liên hiệp quốc tại hội
nghị, người ta báo cáo rằng hơn 8 triệu tấn túi nhựa đổ xuống địa dương mỗi năm. “các
mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn vượt xa cả số sao trên trời”. “Nếu xu hướng này
tiếp tục tái diễn, đến năm 2050, đại dương chúng ta sẽ có nhiều rác hơn là cá”).
Question 35: What does the author imply in the last paragraph?
A. White pollution in Vietnam is almost out of control.
B. Vietnamese should solve this environmental problem themselves.
C. The state of plastic pollution in Vietnam is becoming the worst in the world.
D. To reduce pollution, every country in the world has to join hands together.
Đáp án C
Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?
A. Ô nhiễm trắng ở Việt Nam sắp vượt ngoài tầm kiểm soát.
B. Người Việt nên tự mình giải quyết vấn đề môi trường này.
C. Tình trạng ô nhiễm nhựa ở Việt Nam đang trở nên trầm trọng nhất trên thế giới.
D. Để giảm bớt ô nhiễm, mọi quốc gia trên thế giới phải cùng hợp sức lại.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white
pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the
environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.
(Nhiều trang tin địa phương khi đề cập đến các dữ liệu tại hội nghị đã chỉ ra rằng ô nhiễm
trắng – một thuật ngữ để chỉ sự thải các túi nhựa ra môi trường quá mức – thậm chí đang trở
nên tồi tệ hơn ở Việt Nam hơn bất kì nơi nào khác).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each
of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting
and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on
Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several
years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a
new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your
spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in
your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents.
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be
applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you
display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your
abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit
from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by
highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't
been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization
you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what
you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might
make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional
weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain
strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer
position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


604

are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an
occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do
it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable
organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around
accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for
organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract
other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
Question 36: What is the author’s main purpose in the passage?
A. To explain why volunteer work is always beneficial to volunteers.
B. To advise unemployed people to do voluntary work.
C. To prove that people can have a good job via doing volunteer work.
D. To describe the procedure to have a profit job.
Đáp án A
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can
often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate
yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner
or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by
spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Ngay cả khi các nhà tuyển dụng đang tuyển dụng với tỷ lệ cao hơn so với họ trong vài năm
qua, thường có thể mất vài tháng để thực hiện theo cách của bạn thông qua quá trình tìm
kiếm việc làm. Nếu bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu
gần đây bạn chuyển đến một địa điểm mới với vợ/chồng của bạn hoặc nếu bạn thất nghiệp vì
bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể tìm thấy thành công trong việc tìm kiếm việc làm của mình
bằng cách dành thời gian tình nguyện tại tổ chức phi lợi nhuận.)
=> Sau đó, đoạn 2 tác giả nêu ra những giải thích về các lợi ích mà những tình nguyện viên
đã nhận được sau khi đi làm các vị trí cho các tổ chức phi lợi nhuận. Tiếp đến đoạn 3 là một
vài chiến thuật tác giả gợi ý cho các tình nguyện viên, kèm theo đó tiếp tục là những lợi ích
mà họ nhận được.
=> Tóm lại, qua toàn bài ta thấy mục đích chính của tác giả là giải thích được các lợi ích mà
một tình nguyện viên nhận được khi làm các công việc thiện nguyện, để từ đó ngầm khuyên
bảo cho những ai cần và có nhu cầu. Nó không chỉ là giúp họ có một công việc tốt, mà còn
cho họ cả những kỹ năng và kinh nghiệm quý giá cho bản thân mình.
=> Do đó, đáp án C chưa thực sự đầy đủ khi chỉ giới hạn lợi ích mà tình nguyện viên nhận
được chỉ là "có một công việc tốt".
Question 37: According to the first passage, the following should spend time volunteering at
a nonprofit organization, EXCEPT _____________.
A. employers B. emigrants C. the jobless D. new graduates
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi
nhuận, ngoại trừ _______.
A. người tuyển dụng
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
605

If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale
with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find
success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới
chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất
nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm
việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
=> Chỉ đáp án A - nhà tuyển dụng không được nhắc đến ở đây.
Question 38: As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when
searching for an unpaid job?
A. They should not mention what voluntary jobs they have done in the resume.
B. They should merely display their abilities when doing the for-pay jobs.
C. The best type of volunteer work should be relevant to the one they want to get wages.
D. The employers may think you have been wasting time doing nonprofit jobs.
Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm một công
việc tình nguyện?
A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận
lương sau này.
D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi
nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be
applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you
display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your
abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit
from your talents.
(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm
bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó
thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sư mệnh của nó, và bộc lộ
được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị trí việc làm mà được lợi từ
tài năng của bạn xuất hiện.)
Question 39: The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. precedence B. unimportance C. demonstration D. preference
Đáp án A
Từ “priority” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự ưu tiên
B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện
D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll
want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've
already done, or want to do, in the for-profit sector.
(Có một vài tiêu chí bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức
nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở
một bộ phận có lợi nhuận.)
Question 40: What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
A. volunteer jobs and for-profit jobs
B. volunteer jobs and their organizations
C. unpaid jobs and corporate sponsors
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
606

D. nonprofit organizations and corporate sponsors


Đáp án D
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their
corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be
that nexus point between the two.
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuân luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với
các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép
bạn ở giữa 2 tổ chức đó).
Question 41: What can be inferred from paragraph 3?
A. Doing the voluntary work that you’re not good at is not a good idea.
B. Volunteering is a perfect time to change your weak points into the new good ones.
C. Keeping contacts with corporate sponsors will help you to have a good-paid job in
the future.
D. It’s ideal for graduates to choose the positions similar to the jobs they have learnt.
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
B. Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm
mạnh mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
D. Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã
học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn
an area of professional weakness into a new strength.
(Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến
lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Question 42: The phrase “marketable skills” in the last paragraph mostly means
__________.
A. the practical skills you can learn from selling things at the markets.
B. the technical skills for a particular job.
C. the useful skills that make an employer want to give you a job.
D. the skills you have been taught at schools.
Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give
you a job.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make
three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable
organizations you would want to support.
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu, hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ
năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ
thiện nào bạn muốn tham gia).

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


607

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: Alternative therapies often dismiss by orthodox medicine because they are
sometimes
A B
administered by people with no formal medical training.
C D
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Phương pháp điều trị thay thế thường bị bỏ qua bởi y học chính thống vì chúng
đôi khi được vận hành bởi những người không được đào tạo y tế một cách chính quy.
=> Sửa lỗi: often dismiss => are often dismissed
Question 44: The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
Stand/sit/run + Ving: mang nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời.
Tạm dịch: Bức tranh quá đẹp đến nỗi mà tôi phải vừa đứng vừa chiêm ngưỡng nó một lúc
lâu.
=> Sửa lỗi: admired => admiring
Question 45: Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Festival.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim
Moscow.
Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện => heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: There are more superstitious beliefs in Eastern countries than in Western ones.
A. Western countries don't have fewer superstitious beliefs than Eastern ones.
B. Eastern countries have more superstitious beliefs than Western ones.
C. Eastern and Western countries have many more superstitious beliefs.
D. More superstitious beliefs exist in Western countries than in Eastern ones.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ở các đất nước phương Đông so với phương Tây.
A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây.
B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn.
D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông.
Question 47: "You've broken my CD player, Sam," said Jenny.
A. Jenny charges Sam with having broken her CD player.
B. Jenny charged Sam with having broken my CD player.
C. Jenny blamed Sam for having broken her CD player.
D. Jenny blamed Sam for having broken my CD player,
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Bạn đã làm vỡ CD của tôi, Sam" Jenny nói.
A. Jenny buộc tội Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. (sai thì động từ)
B. Jenny buộc tội Sam với đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của anh ta. (đổi ngôi sai)
C. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. => Đúng
D. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã phá vỡ máy nghe nhạc CD của tôi. (đổi ngôi sai)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


608

=> Cấu trúc: Blame sb for sth = charge sb with sth: buộc tội, công kích công khai ai vì đã
làm gì sai.
Question 48: When the class was over, the students ran out, screamed and shouted.
A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted.
B. No sooner was the class over, the students ran out, screamed and shouted.
C. As soon as the class had finished, the students ran out, screamed and shouted.
D. If the class was over, the students would run out, scream and shout.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ.
A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Sai nghĩa
B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ. => Sai cấu trúc
vì "no sooner" phải đi với "than")
C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Đúng
D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ => Sai nghĩa
Cấu trúc cần lưu ý:
As long as: miễn là
As soon as: ngay sau khi
No sooner ... than ... : Ngay khi ... thì ...
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Hans told us about his investment in the company. He did it on his arrival at the
meeting.
A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the
meeting.
C. Hardly had he informed us about his investment in the company when Hans arrived at
the meeting.
D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investment in the
company.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay
khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc
họp.
C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến
cuộc họp.
D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong
công ty.
Question 50: You criticized your son before his friends left. It was wrong of you to do that.
A. If you had criticized your son after his friends had left, he wouldn't be so upset now.
B. Your son must have been embarrassed when you criticized him in front of his friend.
C. You should have delayed criticizing your son until after his friends had gone.
D. You must be careful not to embarrass your son when he is with his friends.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Bạn đã chỉ trích con trai mình trước khi bạn bè nó về. Đó là sai lầm của bạn khi làm
điều đó.
A. Nếu bạn đã chỉ trích con trai của bạn sau khi bạn bè của nó đã về thì bây giờ nó sẽ không
quá buồn bã như vậy => Sai nghĩa vì câu gốc chỉ nói là "đã chỉ trích con trước mặt bạn" chứ
không nói "con trai buồn hay không".
B. Con trai của bạn chắc hẳn đã rất ngại ngùng, bối rối khi bạn chỉ trích nó trước mặt bạn bè
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
609

của nó => Không có thông tin này trong câu gốc để suy đoán chắc chắn với "must have Vp2"
như vậy.
C. Bạn lẽ ra nên hoãn việc chỉ trích con trai bạn cho đến sau khi bạn bè của nó đã về =>
Đúng. Dùng cấu trúc "should have Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không
làm".
D. Bạn phải cẩn thận không để gây bối rối cho con trai của bạn khi nó đang ở bên bạn bè của
nó. => Sai vì câu gốc không có thông tin gì về việc con trai bị rối hay không.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
38 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 38
1. C 2. D 3. B 4. A 5. D 6. A 7. B 8. D 9. A 10. B
11. B 12. C 13. B 14. A 15. A 16. D 17. C 18. B 19. B 20. A
21. D 22. B 23. D 24. C 25. C 26. A 27. C 28. A 29. B 30. D
31. A 32. D 33. C 34. B 35. D 36. B 37. C 38. A 39. D 40. B
41. C 42. A 43. B 44. A 45. B 46. B 47. B 48. D 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. August B. gerund C. purpose D. suggest
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. August /'ɔ:gəst/
B. gerund /'dʒerənd/
C. purpose /'pɜ:pəs/
D. suggest /sə'dʒest/
Question 2: A. solutions B. hospitals C. families D. projects
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. solutions /sə'lu:∫nz/
B. hospitals /'hɒspɪtlz/
C. families /'fæməliz/
D. projects /'prɒdʒekts/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. patient B. release C. martyr D. hopeless
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. patient /ˈpeɪ.ʃənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. release /rɪ'li:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. martyr /'ma:tə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/ .
D. hopeless /'həʊpləs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -
less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. infectious B. privacy C. principle D. charity
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
610

Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. infectious /ɪn'fek∫əs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có
đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất
cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. charity /'t∫ærəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có
đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: We take _____ in doing the washing-up, cleaning the floor and watering the
flowers.
A. turn B. actions C. measures D. turns
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Take turns: lần lượt, thay phiên nhau
Take action: hành động
Take measure: có những biện pháp
Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa.
Các cụm động từ khác:
Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì
Question 6: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for
thousands of years.
A. has been used B. has using C. has used D. has been using
Đáp án A
Kiến thức về cụm câu bị động
Căn cứ vào trạng từ: for + time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành => chia động từ ở dạng bị
động của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thống của Trung Quốc và được sử dụng ở
Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay.
Question 7: Most of the students in that special school are making good progress, but
Michael is a _____ case.
A. hopefully B. hopeless C. hopeful D. hopelessly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. hopefully /'həʊpfəli/ (adv): một cách đầy hi vọng, phấn khởi
B. hopeless /'həʊpləs/ (adj): vô vọng, không có hy vọng, tuyệt vọng
C. hopeful /'həʊpfə/ (adj): đầy hi vọng, phấn khởi
D. hopelessly /'həʊpləsli/ (adv): một cách vô vọng, không có hy vọng
Căn cứ vào danh từ “case" nên vị trí trống cần điền một tính từ. Từ đó, ta loại phương án A,
D.
Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong trường học đặc biệt đó đều có tiến bộ đáng kể nhưng chỉ
trừ Michael là một trường hợp không có hy vọng gì.
Question 8: In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a
gift like money or jewelry.
A. a-a B. a-the C. the-a D. the-the
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
611

Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những
món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.
Question 9: After graduating from university, I want to ______ my father's footsteps.
A. follow in B. succeed in C. go after D. keep up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Follow in one's footsteps: theo bước chân của ai, kế nghiệp của ai
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn tiếp bước bố tôi.
Các cụm từ khác:
Success in: thành công trong lĩnh vực gì
Go after: đuổi theo, theo dõi ai đó
Keep up: tiếp tục mà không ngừng nghỉ
Question 10: I don't know what to say to break the _____ with someone I've just met at the
party.
A. air B. ice C. leg D. rule
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Break the ice with sb: tạo thiện cảm, làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và
bắt đầu nói chuyện với nhau.
Tạm dịch: Tôi không biết nên nói gì để tạo thiện cảm với ai đó mà tôi vừa mới gặp ở bữa
tiệc.
Các cụm từ khác:
Break a leg = good luck: chúc may mắn
Break the rules: phá luật
Question 11: The director informed that no candidate ______ all the criteria for the
administrative position.
A. completed B. fulfilled C. achieved D. suited
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. complete /kəm'pli:t/ (v): hoàn thành
B. fulfill /fʊl'fɪl/ (v): đáp ứng (ước mong, lòng mong muốn, mục đích)
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được (thành tựu)
D. suite /'su:t/ (v): phù hợp
Tạm dịch: Giám đốc thông báo rằng không có ứng cử viên đáp ứng được tất cả các tiêu chí
cho vị trí hành chính.
Question 12: After the visit to that special school, we __________ friends with some
students with reading disabilities.
A. acquainted B. had C. made D. realized
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make friends with sb: kết bạn với ai đó
Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được
với một số bạn có vấn đề về kĩ năng đọc.
Các cấu trúc cần lưu ý khác:
Be acquainted with sb: quen với ai
Make acquaintance: làm quen
Question 13: The archaeological excavation __________ to the discovery of the ancient city
lasted several years.
A. led B. leading C. to lead D. being led
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét cấu trúc câu:
Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho
câu nên ta dùng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
612

Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing (câu
chủ động)
Question 14: If Mr. David __________ at the meeting, he would make a speech.
A. were B. had been C. was D. has been
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương
lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có
mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)
Cấu trúc:
Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ
Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.
Question 15: Australia is the greenest country in the world ________ the people are
environmentally friendly.
A. because B. therefore C. however D. yet
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì
B. therefore: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên
D. yet: nhưng, ấy vậy mà
Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với
môi trường.
Question 16: I wanted to say goodbye to Jerry, but he __________.
A. was already left B. already left
C. had already been leaving D. had already left
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành.
Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được
chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi.
Question 17: Since moving to another country, some people decide to follow the customs of
the new country, while _____ prefer to keep their own customs.
A. another B. other C. others D. the other
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những
người khác
C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác
D. The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người
The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.
Ví dụ:
I have two brothers: One is married and the other isn't.
I have three brothers: One is married and the others aren't.
Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất
nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


613

Question 18: I have a _____ schedule this semester - classes from Monday to Friday, 7 AM
to 7 PM!
A. consuming B. grueling C. ungodly D. tight
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định và từ vựng
A. consuming /kən'sju:mɪŋ/ (adj): ám ảnh, chi phối
B. grueling /'gru:əlɪŋ/ (adj): mệt nhoài (cần nhiều nỗ lực trong một khoảng thời gian dài), dày
đặc (lịch trình)
C. ungodly /ʌn'gɒdli/ (adj): kinh khủng
D. tight /taɪt/ (adj): chặt, bó sát
*Ta có các cụm từ:
- (At an) ungodly hours: rất sớm/ rất muộn (những giờ bất tiện, gây phiền toái)
- Grueling schedule = tight schedule (coll): lịch trình dày đặc
=> Đáp án B, D đều đúng
Tạm dịch: Tôi có một lịch trình dày đặc cho học kỳ này - các lớp học từ thứ hai đến thứ sáu,
từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối.
Question 19: __________ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap
restaurant.
A. Having been walked B. Having walked
C. Walking D. Walked
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Dễ thấy vế trước đã xảy ra gây đến kết quả cho vế sau, loại C, D.
“Walk” không chia ở thể bị động nếu chủ ngữ là người.
Tạm dịch: Đi bộ được 4 giờ, họ quyết định dừng lại ăn trưa tại một nhà hàng rẻ tiền.
Note:
decide to do st: quyết định làm gì
stop to do st: dừng lại để làm gì
have lunch: ăn trưa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Stop the degradation of the planet's natural environment and build a future in
which humans live in harmony with nature.
A. coexist peacefully with B. fall in love with
C. agree with D. cooperate with
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hãy ngừng làm suy thoái môi trường của hành tinh và xây dựng một tương lai ở
đó loài người chung sống hòa bình với thiên nhiên.
=> Live in harmony with = A. coexist peacefully with: Chung sống hài hòa với ...
Các đáp án khác:
B. fall in love with: yêu ai say đắm với
C. agree with = see eye to eye: đồng tình, đồng ý với
D. cooperate with: hợp tác với
Question 21: We have achieved considerable results in the economic field, such as high
economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.
A. achievement B. development C. prevention D. reduction
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng
hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
614

=> alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n) = D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm


Các đáp án khác:
A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được
B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 22: Then the strangest thing happens - Will and Marcus strike up an unusual
friendship.
A. cover up B. give up C. make up D. remain
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau đó thứ lạ nhất xảy ra là Will và Marcus bắt đầu một mối quan hệ không bình
thường.
=> strike up: bắt đầu >< B. give up: từ bỏ, kết thúc
Các đáp án khác:
A. cover up: che đậy
C. make up: trang điểm, bịa chuyện, quyết định, làm hòa
D. remain: duy trì
Question 23: A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more
severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and
punished quickly.
A. economical B. practical C. profitable D. worthless
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn,
chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một
cách nhanh chóng.
=> cost-effective /,kɒs tɪ'fektɪv/ (adj): hiệu quả >< worthless /'wɜ:θləs/ (adj): vô dụng, không
có giá trị, không có ích
Các đáp án khác:
A. economical /,i:kə'nɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
B. practical /'præktɪkl/ (adj): thực tế, thực dụng
C. profitable /'prɒfɪtəbl/ (adj): có lợi nhuận
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Hai: “I've seen John at the workshop on communication skills.”
- Phong: “__________________.”
A. I see. I'll call him.
B. The workshop was very useful.
C. That can't be John because he's in Paris now.
D. No, I don't think so.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Hải: "Tôi đã nhìn thấy John tại hội thảo về kỹ năng giao tiếp."
- Phong: “____________________.”
Các đáp án:
A. Tớ biết mà. Tớ sẽ gọi cậu ấy.
B. Hội thảo rất hữu ích.
C. Đó không thể là John được vì bây giờ cậu ấy đang ở Paris mà.
D. Không, tớ không nghĩ vậy.
Question 25: - John: “Last year, we went to one of those resorts where everything – food and
drink - was free.”
- Thomas: “____________________.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
615

A. Wow! I didn't realize you were such snobs!


B. Really? I prefer to go somewhere a bit quieter.
C. It sounds great. I've never been on an all-inclusive holiday.
D. If you want all your meals and drinks included, you can stay on an all-inclusive basis.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- John: “Năm ngoái, chúng mình đã đi đến một trong những khu nghỉ dưỡng nơi mà mọi thứ -
đồ ăn và thức uống - là miễn phí.”
- Thomas: “________________________.”
Các đáp án:
A. Ồ! Tôi đã không nhận ra bạn lại học đòi làm sang như vậy!
B. Thật sao? Tôi thích đi đâu đó một chút yên tĩnh hơn.
C. Nghe thú vị đấy nhỉ. Tôi chưa bao giờ nghỉ một kỳ nghỉ trọn gói.
D. Nếu bạn muốn đồ uống và đồ ăn được bao gồm, bạn có thể dùng một gói trọn gói cơ bản.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most
important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievements
was the (26) _____ of the three laws of motion, which are still used today. But he also had a
very unusual personality. Some people would say he was actually insane.
His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac
hated his stepfather so much that he once (27) ____________ to burn his house down - when
his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate
from Cambridge without being thrown into prison.
Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist
wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28)
_____________ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal
Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)______________, this
made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.
The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with
anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his (30)
____________. For this reason he lived a large part of his life isolated from other scientists. It
is unlikely that many of them complained.
(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)
Question 26: A. discovery B. research C. findings D. inventions
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá, tìm ra (một thứ đã có sẵn)
B. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n): sự nghiên cứu
C. finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự tìm ra
D. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh, tìm ra (một thứ hoàn toàn mới)
Tạm dịch: One of his greatest achievement was the (26)______ of the three laws of motion,
which are still used today.
(Một trong những thành tựu vĩ đại nhất của ông ấy là sự khám phá ra 3 định luật về chuyển
động, thứ mà vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay.)
Question 27: A. shouted B. frightened C. threatened D. warned
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. shout /ʃaʊt/ (v): hét lên
B. frighten /ˈfraɪtn/ (v): làm hoảng sợ
C. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ
D. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
Tạm dịch: The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27)_______ to burn
his house down - when his stepfather and mother were still inside!
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
616

(Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ
của ông vẫn còn đang ở bên trong.)
Question 28: A. responsible B. reasonable C. guilty D. attributable
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
B. reasonable (a): vừa phải, hợp lí
C. guilty /ˈɡɪlti/ (a): có tội
D. attributable /əˈtrɪbjətəbl/ (a): có thể quy cho
Tạm dịch: The scientist (28) _______ for the criticism was a man called Robert Hooke.
(Nhà khoa học chịu trách nhiệm cho sự chỉ trích là một người đàn ông được gọi là Robert
Hooke.)
=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ và to be vì đã có "was" làm
động từ chính trong câu rồi.
Question 29: A. Although B. However C. Despite D. What is more
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
However, clause = tuy vậy, ….
What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….
Tạm dịch: (29) _______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for
over a year.
(Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn
một năm.)
Question 30: A. anger B. mood C. character D. temper
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
lose one’s temper: nổi giận, mất bình tĩnh
Tạm dịch: As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his (30)
______ (Ngay khi một người nào đó nói điều gì mà ông ấy không tán thành, ông ấy sẽ nổi
giận.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should
drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should
be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean
out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines
work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our
food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t
drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder
to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some
people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes
the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light
yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably
need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
(Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 31: What is the main idea of the passage?
A. The importance of water B. The advice of the doctors
C. How to drink water correctly? D. The best amount of water to drink
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
617

Ý chính của đoạn văn này là gì?


A. Tầm quan trọng của nước
B. Lời khuyên của các bác sĩ
C. Uống nước thế nào là hợp lý?
D. Lượng nước phù hợp nhất để uống
Căn cứ vào các thông tin
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn văn:
- Đoạn 1: giới thiệu vấn đề chung là về tầm quan trọng của việc uống nước và lời khuyên của
bác sĩ cũng như của tác giả
- Đoạn 2: lý do/công dụng của việc uống nước
- Đoạn 3: cách thức uống nước như thế nào là khoa học và đúng cách => đáp án C chỉ là luận
điểm chính của đoạn 3 nên chưa đầy đủ, chính xác
- Đoạn 4: câu hỏi dành cho cá nhân người đọc và lời khuyên
=> Qua đó, có thể thấy đáp án A bao quát được nội dung toàn bài nhất, vì các đáp án B, C, D
đều có trong bài nhưng chúng chỉ là các yếu tố thành phần để giúp làm rõ vấn đề chính của
bài ở đây đó là "tầm quan trọng của nước".
Question 32: According to the passage, water is good for the following organs of the
body, EXCEPT ___________.
A. kidneys B. stomach C. intestines D. livers
Đáp án D
Theo đoạn văn, nước rất tốt cho các bộ phận trong cơ thể, ngoại trừ __________.
A. thận
B. dạ dày
C. ruột
D. gan
Từ khóa: water/ good/ organs/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your
stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water,
the intestines can more easily take out nutrients from our food.
(Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày
chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn. Nước cũng có thể làm cho ruột bạn hoạt động tốt hơn.
Sau khi uống nước, đường ruột có thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất từ thức ăn hơn.)
Question 33: The word “it” in paragraph 2 refers to ___________.
A. your body B. your kidney C. water D. your stomach
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ ____________.
A. cơ thể bạn
B. thận của bạn
C. nước
D. dạ dày bạn
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your
stomach for digestion.
(Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày
chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn).
Question 34: The word “eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to
______________.
A. preserve B. remove C. absorb D. process
Đáp án B
Từ “eliminate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. duy trì
B. loại bỏ
C. hấp thụ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
618

D. xử lý
Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove
If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
(Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó).
Question 35: Which of the following is NOT true?
A. The first thing you should do every morning is to drink water.
B. You shouldn’t drink too much water at the same time.
C. Drinking water while having meals may interfere with normal digestion.
D. You need to drink more water if your urine is light yellow.
Đáp án D
Câu nào sau đây là không đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.
D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.
Từ khóa: not true
Căn cứ các thông tin sau:
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink
this water first thing, before doing anything else.
(Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước
trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác).
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all
of that water in one sitting.
(Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất
cả số nước đó trong 1 lần).
Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water
dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
(Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ
cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu
hóa thông thường).
Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough.
(Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to
listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older
relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked,
how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths
have no idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never
thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their
grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to
see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about
their older relatives is because they don’t really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign,
said: “We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to
offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family
members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime
and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling
on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their
lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they
deserve.”
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents
every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
619

while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a
week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or
have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest
achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And
42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history – and are therefore
clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps
due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up
to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed
their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they’re funny – with
23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: https://www.independent.co.uk)
Question 36: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Grandparents are outdated people in their families.
B. Young people now do not concern much about their grandparents.
C. Grandparents are not interested in telling stories about their life in the past any more.
D. Young people are too busy to take care of their grandparents.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen
to their stories from the olden days.
(Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn
để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Question 37: According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
A. Merely over one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of
their grandparents.
B. Over 50% of the young don’t know about their older relatives’ professions before
superannuation.
C. Most of youths visit their grandparents to ask for money.
D. Nearly a quarter of young people don’t have proper opportunities to converse with
their older relatives.
Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong
quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần ¼ thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to
hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was
living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no
idea what job their grandparent did before retirement – admitting they’d never thought to ask.
Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s
previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is
because they don’t really get the chance to talk properly.
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến
thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
620

trong quá khứ; như là ông bà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nào và họ
gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông
bà trước khi nghỉ hưu – họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là,
1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài
năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và ¼ chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt.
Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp
phù hợp để trò chuyện).
Question 38: The word “feats” in the third paragraph is closest in meaning to ___________.
A. accomplishments B. failures C. difficulties D. differences
Đáp án A
Từ “feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành tựu
B. thất bại
C. khó khăn
D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (chiến công, thành tựu) = accomplishments
We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the
spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people.
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt
được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người
già ngày nay).
Question 39: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. parents B. children C. colorful lives D. grandparents
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. bố mẹ
B. con cái
C. cuộc sống đầy màu sắc
D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out
what they have done in their lives – and continue to do, and tell us all about it so we can give
them the credit they deserve.
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem
họ đã làm những gì trong cuộc đời – và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để
chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Question 40: It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone’s Inspirational
Generation campaign _____________.
A. encourages people to ask more questions about their grandparents’ jobs.
B. would like to honour the retirees with their remarkable achievements and experienced
life.
C. hopes to give recognition to the older family members.
D. intends to retell the heroic tales of the older generation and find out what they have done
in the past.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone
_______.
A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy
kinh nghiệm của họ.
C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì
trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone’s Inspirational Generation campaign
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
621

Căn cứ thông tin đoạn 3:


We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the
spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents
and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives – and
continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve.
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt
được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người
già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để
tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời – và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với
chúng tôi để chúng tôi có thể cho họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Question 41. According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting
their older family members every week is __________.
A. 37% B. 65% C. 28% D. 39%
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần
là ____.
A. 37%
B. 65%
C. 28%
D. 39%
Từ khóa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every
single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to.
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà
hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như
vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó là tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Question 42: The author implied in the last paragraph that ____________.
A. youngsters nowadays are too indifferent to their grandparents’ lives in the former
times.
B. more youths use modern technology to keep in touch with their older generation.
C. grandchildren do not have much time to care for their elderly relatives’ special skills
and talents.
D. lack of communication and respect is the main reason why youngsters are not
interested in what their grandparents have done in the past.
Đáp án A
Tác giả hàm ý trong đoạn cuối là _____________.
A. thanh thiếu niên thời nay quá lãnh đạm với cuộc đời của ông bà họ thời xa xưa.
B. ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giữ liên lạc với ông bà.
C. con cháu không có nhiều thời gian để quan tâm đến các kĩ năng đặc biệt và tài năng của
ông bà họ.
D. thiếu giao tiếp và kính trọng là nguyên nhân chính vì sao giới trẻ không có hứng thú với
những gì ông bà đã làm trong quá khứ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every
single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39
per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16
per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in
the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are,
while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t
spend any time talking about their grandparent’s history – and are therefore clueless about
what their grandmother or grandad was like when they were younger.
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
622

hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như
vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một
tuần 1 lần – trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần – thì các cuộc trò chuyện ít khi tập
trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu
đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ
năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe
về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ
sống như thế nào).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in
order to assure a successful cure. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định:
It + be + essential/necessary/vital... that + S + (should) + V(infinitive)
=> Sửa lỗi: is => be
Tạm dịch: Điều cần thiết là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để
đảm bảo chữa trị thành công.
Question 44: Having deciding on the topic of the presentation, he started finding relevant
information
A B C
for it.
D
Đáp án A
Kiến thức về câu đồng chủ ngữ
Having + Vpp, S + V (quá khứ đơn): sau khi đã làm gì, .....
=> Sửa lỗi: Having deciding => Having decided
Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông
tin liên quan cho nó.
Question 45: The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
feliciate /fəˈlɪs.ɪ.teɪt/: khen ngợi, chúc mừng => sửa thành facilitate /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: Tet holiday is the most interesting Vietnamese traditional festival that he's ever
attended.
A. Tet holiday is more interesting than the Vietnamese traditional festival that he’s ever
attended.
B. He has never attended a more interesting Vietnamese traditional festival than Tet
holiday.
C. He has attended many interesting Vietnamese traditional festivals including Tet
holiday.
D. Tet holiday is one of the most interesting Vietnamese traditional festivals he's ever
attended.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Tết là lễ hội truyền thống thú vị nhất của Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
A. Tết thì thú vị hơn so với lễ hội truyền thống Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
B. Ông chưa bao giờ tham dự một lễ hội truyền thống Việt Nam nào thú vị hơn Tết.
C. Ông đã tham dự nhiều lễ hội truyền thống thú vị Việt Nam bao gồm cả Tết.
D. Tết là một trong lễ hội truyền thống thú vị nhất Việt Nam ông đã từng tham dự.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
623

=> Chỉ có đáp án B thỏa mãn về nghĩa và ngữ pháp


Question 47: “You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I
got home!” the woman told her son.
A. The woman scolded her son with unlocking the door that morning as she found the
key on the table.
B. The woman criticized her son for not locking the door that morning, adding that she
saw the keys on the table.
C. The Woman blamed her son for not unlocking the door that morning as she found the
key on the table.
D. The woman reproached her son of not locking the door that morning, emphasizing
that she saw the keys on the table.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về đến
nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.
A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa
khóa trên bàn.
B. Người phụ nữ trách cứ con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và nói thêm rằng bà
đã nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy
chìa khóa trên bàn.
D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn
thấy chìa khóa trên bàn.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì
Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì
Blame sb for doing st: buộc tội ai vì đã làm gì
Question 48: Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
A. That forests are being cut down carelessly results from soil erosion
B. Soil erosion contributes to forests being cut down carelessly.
C. Soil erosion results in forests being cut down carelessly.
D. That forests are being cut down carelessly leads to soil erosion.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Be a result of: là kết quả của
Lead to st: dẫn đến cái gì
Result in: gây ra, dẫn tới
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you are by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là
cách duy nhất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
624

A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái
hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + V-ing + trợ từ + S + V)
Question 50: As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show.
A. You have remained calm for a long time in spite of your fear of the talk show.
B. Talk shows are only intimidating for people who are not extremely calm.
C. Provided that you do not get nervous, the talk show won't go badly for you.
D. Even if you are afraid of the talk show, it is important not to express it.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì để lo sợ về buổi “talk show”.
A. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù sợ hãi của bạn của chương trình thảo
luận => In spite of + N/Ving: mặc dù
B. Buổi “talk show" chỉ là đáng sợ cho những người phải là cực kỳ không bình tĩnh.
C. Miễn là bạn không lo lắng về buổi “talk show”, nó sẽ không xảy ra quá tệ với bạn =>
Provided that: miễn là
D.Thậm chí ngay cả khi bạn đang lo sợ về buổi "talk show" thì điều quan trọng vẫn là không
được thể hiện nó => Even if + clause, clause: thậm chí nếu... thì vẫn...

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
39 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 39
1. D 2. B 3. C 4. C 5. C 6. D 7. D 8. A 9. A 10. A
11. B 12. C 13. A 14. C 15. C 16. B 17. B 18. A 19. B 20. A
21. D 22. D 23. D 24. D 25. D 26. D 27. A 28. C 29. B 30. D
31. C 32. A 33. D 34. B 35. A 36. A 37. D 38. D 39. D 40. A
41. B 42. A 43. B 44. A 45. B 46. B 47. B 48. C 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. emblem B. member C. regret D. theme
Đáp án D
Kiến thức về nguyên âm
A. emblem /'embləm/
B. member (n) /‘membər/
C. regret /rɪ‘gret/
D. theme (n) /θi:m/
Question 2: A. definitions B. documents C. combs D. doors
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. definitions /,defɪ'nɪ∫nz/
B. documents /'dɑ:kjumənts/
C. combs /koʊmz/
D. doors /dɔ:rz/
Mark the fetter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
625

Question 3: A. pursue B. enroll C. legend D. export


Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. persue /pər'su:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.
B. enrol /ɪn'roʊl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm, động
từ có hai âm tiết, trọng âm thường sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
C. legend /'ledʒənd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. export /ɪk'spɔ:rt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. interact B. entertain C. compassion D. submarine
Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. interact /,ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
B. entertain /,entər'teɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. compassion /kəm‘pæ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì những từ có tận
cùng là -ion thì trọng âm rơi vào ngay trước nó.
D. submarine /,sʌbmə‘ri:n/ hoặc /'sʌbməri:n/: từ này có hai cách đánh trọng âm.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: To Hoa, her father is the greatest person in the world and he always sets a good
_______ for her.
A. role B. behavior C. example D. action
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Set an example for sb: làm gương cho ai noi theo
Các đáp án khác:
A. role /roʊl/ (n): vai trò
=> play an (important) role/part in....: đóng vai trò quan trọng trong…
B. behaviour /bɪ'heɪvjər/ (n): cách cư xử, đối xử
D. action /'æk∫n/ (n): hành động
=> take action: hành động
Tạm dịch: Với Hoa, bố cô ấy là một người vĩ đại nhất trên thế giới và ông ấy luôn là một tấm
gương tốt cho cô noi theo.
Question 6: Food and drinks which strongly______ the body can cause stress.
A. boost B. motivate C. encourage D. stimulate
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. boost /bu:st/ (v): nâng cao, tăng cường (sự phát triển, cải thiện, gia tăng)
B. motivate /'moʊtɪveɪt/ (v): động viên, thúc đẩy (như một động cơ để giúp ai làm gì tốt hơn)
C. encourage /ɪn'kɜ:rɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên (kích thích sự tự tin để giúp làm gì)
D. stimulate /'stɪmjuleɪt/ (v): kích thích, tác động (về mặt thể chất hoặc tinh thần)
=> Ngữ cảnh câu là kích thích, gây tác động lên cơ thể, hay thể chất, do đó chỉ dùng được
"stimulate"
=> Strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể
Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra
stress.
Question 7: They were so _________ about joining the local volunteer group that they
couldn’t sleep last night.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
626

A. excite B. excitement C. exciting D. excited


Đáp án D
Kiến thức về dạng từ
A. excite /ɪk'saɪt/ (v): hào hứng
B. excitement /ɪk'saɪtmənt/ (n): sự hào hứng
C. exciting /ɪk'saɪtŋ/ (a): thú vị
D. excited /ɪk'saɪtɪd/ (a): hào hứng
* Phân biệt:
Excited - dùng để diễn tả cảm nhận của chủ thể (thường là con người)
Exciting - dùng để chỉ tính chất của sự vật
Tạm dịch: Tối qua họ háo hức về việc tham gia tổ chức tình nguyện của địa phương đến nỗi
không thể ngủ.
Question 8: In Japan, ______ most important holiday of ______ season is New Year’s Day,
which comes one week after Christmas.
A. the - the B. ∅ - the C. the - ∅ D. the - a
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
* So sánh nhất phải có ‘the’
* 'the' dùng trong cấu trúc: the + N1 + of + the + N2
Tạm dịch: Ở Nhật, kì nghỉ quan trọng nhất trong các mùa đó là năm mới, diễn ra sau Giáng
sinh một tuần.
Question 9: The travel industry should work with local councils and government agencies to
agree ____________ realistic standards for planning and development in tourist areas.
A. upon B. with C. at D. for
Đáp án A
Kiến thức về giới từ theo sau động từ
A. agree upon: tán thành, thỏa hiệp
B. agree with sb about/on st: đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Ngành du lịch nên làm việc với các hội đồng địa phương và các cơ quan chính
phủ để thỏa hiệp các tiêu chuẩn thực tế để lập kế hoạch và phát triển trong khu vực du lịch.
Question 10: In Viet Nam, you shouldn't ________ at somebody's house on the first day of
the New Year unless you have been invited by the house owner.
A. show up B. get up C. put up D. go up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến
B. get up: thức dậy
C. put up: đưa lên
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi
bạn được chủ nhà mời.
Question 11: The Convention for the Rights of Persons with Disabilities came into _______
on 3rd May 2008.
A. action B. force C. truth D. reality
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Come into force: có hiệu lực
Tạm dịch: Công ước về quyền của người khuyết tật có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm
2008.
Question 12: I_______ for the information about the differences between further education
and higher education all this morning.
A. had searched B. have been searched
C. have been searching D. have searched
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
627

Kiến thức về thì của động từ


Dấu hiệu: all this morning => hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi đã nghiên cứu để biết thông tin về sự khác biệt giữa giáo dục sau đại học và
giáo dục đại học cả sáng nay.
Question 13: ______ interested in Curling, I would try to learn more about this sport.
A. Were I B. If I am C. Should I D. I was
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:
+ Loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can/may/might + V(nguyên thể)
+ Loai 2: Were + S + O/to V, S + would/ could + V(nguyên thể)
+ Loai 3: Had + S + Vp2, S + would/ could + have + Vp2
Căn cứ vào cụm "would try" => câu này dùng điều kiện loại 2.
Tạm dịch: Nếu tôi thích Curling, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về môn thể thao này.
Question 14: After seeing the film Memoir of a Geisha, ____________.
A. the book was read by many people B. the book made many people want to read it
C. many people wanted to read the book D. the reading of the book interested
people
Đáp án C
Tạm dịch: Sau khi xem bộ phim Hồi ức của Geisha, nhiều người muốn đọc cuốn sách.
Giải thích: 2 hành động xảy ra phải cũng một chủ thể. Nói cách khác, hai vế đồng chủ ngữ
nên ta rút gọn chủ ngữ vế đầu và thay bằng V-ing khi nó mang nghĩa chủ động.
Question 15: I won't buy that car because it has too much __________ on it.
A. ups and downs B. odds and ends C. wear and tear D. white lie
Đáp án C
Kiến thức về thành ngữ
A. ups and downs: thăng trầm
B. odds and ends: đồ vật linh tinh, đầu thừa đuôi thẹo
C. wear and tear: hao mòn sau quá trình sử dụng
D. white lie: lời nói dối vô hại
Tạm dịch: Tôi sẽ không mua cái xe đó bởi vì nó có quá nhiều hao tổn.
Question 16: _____ is wiping out many kinds of plants and animals.
A. Defoliation B. Deforestation C. Deformation D. Degradation
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. defoliation /,di:,foʊli'eɪ∫n/ (n): sự phá hoại
B. deforestation /,di:,fɔ:rɪ'steɪ∫n/ (n): sự phá rừng
C. deformation /dir:fɔ:r'meɪ∫n/ (n): sự biến dạng
D. degradation /,degrə'deɪ∫n/ (n): sự suy thoái
Tạm dịch: Sự phá rừng đang làm mất dần nhiều loài động thực vật.
Question 17: __________ Jim was waiting for Sam outside the cinema, he realized that the
street was funnily crowded.
A. So B. While C. Unless D. Even though
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Trong khi anh đang đợi Sam ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố
rất đông vui.
A. So: vì vậy, cho nên
B. While: trong khi
C. Unless: trừ khi
D. Even though: mặc dù
Question 18: She's been ______ gymnastics since she was 5 years old.
A. doing B. going C. playing D. practicing
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
628

Kiến thức về cụm từ


Người ta dùng:
+ “play” khi muốn nói chơi các môn thể thao đồng đội (play football/badminton...)
+ “do” khi muốn nói chơi các môn thể thao cá nhân (do yoga...)
+ “go” khi đi với các từ có đuôi -ing (go camping/fishing...)
=> Do gymnastics: tập gym
Tạm dịch: Cô ấy đã tập gym từ khi 5 tuổi.
Question 19: _________ demand for the product, we decided to invest much money in
manufacturing goods.
A. Satisfying B. Having satisfied
C. To satisfy D. Having been satisfied
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất ở đây sử dụng cấu trúc chủ động,
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất đã xảy ra trước.
Tạm dịch: Sau khi đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, chúng tôi quyết định đầu tư nhiều tiền vào
sản xuất hàng hoá.
Note:
satisfy demand: đáp ứng nhu cầu
product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
decide to do st: quyết định làm gì
invest in: đầu tư vào
manufacture /,mænjʊ'fækt∫ə[r]/ (v): chế tạo, sản xuất
goods /gʊdz/ (n): hàng hóa, hàng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: After the collapse of the Soviet Union in 1989, the 13th National Congress of
the Communist Party of Viet Nam adopted a resolution to have 'more friends and fewer
enemies'.
A. breakdown B. breakthrough C. break-in D. outbreak
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau khi Liên Xô sụp đổ năm 1989, Đại hội toàn quốc lần thứ 13 Đảng Cộng sản
Việt Nam đã thông qua một nghị quyết để có thêm bạn bớt thù.
=> collapse /kə‘læps/ = breakdown /'breɪkdaʊn/: sự sụp đổ
Các đáp án khác:
B. breakthrough /'breɪkθru:/ (n): sự đột phá
C. breakin /'breɪkɪn/ (n): đột nhập
D. outbreak /'aʊtbreɪk/ (n): sự bùng nổ
Question 21: Local people have cut down the forests to make way for farming.
A. allow farming to take place B. lose way in farming
C. have a way of farming D. give way to farming
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm từ cố định
+ Ta dùng cụm từ: Make way for st = give way to sth: dọn chỗ, nhường chỗ cho cái gì;
được thay thế bởi cái gì khác
+ Cấu trúc: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
=> Xét về ngữ nghĩa, thì đáp án A cũng có thể chấp nhận được. Nhưng nó không hoàn toàn
sát nghĩa và chính xác như đáp án D được nên ta ưu tiên chọn đáp án D.
Tạm dịch: Người dân địa phương đã chặt phá rừng để dọn chỗ cho nông nghiệp.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


629

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the


underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: We greatly respect my teacher for all of the best things that she brought to us.
A. look up to B. look forwards C. look for D. look down on
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Chúng tôi rất kính trọng giáo viên của tôi về tất cả những điều tuyệt với nhất mà
cô ấy đã mang đến chúng tôi.
=> Respect /rɪ'spekt/ >< look down on: tôn trọng >< coi thường
Các đáp án khác:
A. look up to = respect (v): ngưỡng mộ, tôn trọng
B. look forward to doing st/st: trông đợi làm gì/điều gì
D. look for: tìm kiếm
Question 23: During the Great Depression, many people suddenly found
themselves jobless after a night.
A. unemployed B. redundant C. unoccupied D. supplementary
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau
một đêm.
=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp >< có việc, bổ sung
nguồn lực
Các đáp án còn lại:
A. unemployed /,ʌnɪm’plɔɪd/ (a) = jobless: thất nghiệp
B. redundant /rɪ'dʌndənt/ (a): dư thừa
C. unoccupied /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/ (a): không có người
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Question 24: - Nam: “As women live longer than men, should they retire later?”
- Lan: “___________________.”
A. When women are retired, they want to enjoy life.
B. When men are retired, they still want to continue working.
C. The government is still discussing the retirement age.
D. I don't think so. Physically, they are weaker and they need to retire earlier.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
- Nam: “Vì phụ nữ sống lâu hơn nam giới, họ có nên nghỉ hưu muộn hơn không?”
- Lan: “_________________.”
A. Khi phụ nữ nghỉ hưu, họ muốn tận hưởng cuộc sống.
B. Khi đàn ông đã nghỉ hưu, họ vẫn muốn tiếp tục làm việc.
C. Chính phủ vẫn đang thảo luận về tuổi nghỉ hưu.
D. Tôi không nghĩ vậy. Về mặt thể chất, họ yếu hơn và họ cần nghỉ hưu sớm hơn.
Question 25: - Thuy: “Don't forget to finish your homework before class.”
- Ngan: “_________________.”
A. Do it later.
B. Not much.
C. It's quite difficult.
D. Thank you for reminding me.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
- Thủy: “Đừng quên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp nhé!”
- Ngân: “_________.”
A. Tôi sẽ làm nó sau.
B. Không nhiều.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
630

C. Nó khá khó khăn.


D. Cảm ơn bạn đã nhắc nhở tôi.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
All living things require energy to do the work necessary for survival and
reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (26) ____ work is
done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need
energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (27) ____ of bed in the
morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how
do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to
make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (28) ____ of energy to do work.
Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and
water. The process by which carbon dioxide and water are (29) ____ to sugar and oxygen
using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning
energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide
and the water molecules together to form sugar. Sun (30) ____ the energy needed to drive
photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar
molecule.
Question 26: A. which B. that C. why D. where
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- “Which” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, “that” cũng có thể được dùng thay cho
“which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- “Why” mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm “for the reason”, “for
that reason”.
- “Where” thay thế trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm, hoàn cảnh.
Tạm dịch: Energy is simply the ability to do work, (26) ______ work is done when a force
moves an object.
(Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, trong hoàn cảnh việc được hoàn thành khi một
lực làm di chuyển một vật.)
Question 27: A. get out B. get up C. wake out D. wake up
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
get out of st: ra khỏi cái gì
get up: thức dậy và ra khỏi giường
wake up: tỉnh giấc
Tạm dịch: You need energy to (27)______ of bed in the morning.
(Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng)
Question 28: A. degree B. scale C. source D. format
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. degree /dɪˈɡriː/ (n): bậc, mức độ
B. scale /skeɪl/ (n): cái đĩa cân, quy mô
C. source /sɔːs/ (n): nguồn
D. format /ˈfɔːmæt/ (n): sự sắp xếp, cấu trúc, dạng thức
Tạm dịch: Organisms, in turn, use sugar as a (28) _______ of energy to do work.
(Sinh vật, lần lượt, dùng đường như một nguồn năng lượng để làm việc)
Question 29: A. purchased B. converted C. exchanged D. removed
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (v): mua, sắm, tậu
B. convert /kənˈvɜːt/ (v): chuyển hoá, biến đổi
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
D. remove /rɪˈmuːv/ (v): xoá bỏ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
631

Tạm dịch: The process by which carbon dioxide and water are (29) _______ to sugar and
oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis.
(Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyến hoá thành đường và oxi bằng ánh sáng
mặt trời được gọi là quang hợp)
Question 30: A. absorbs B. transfers C. consumes D. provides
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
A. absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ
B. transfer /trænsˈfɜː(r)/ (v): dời, chuyển
C. consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ
D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Tạm dịch: Sun (30)______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the
energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.
(Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để tiến hành quang hợp, và một số năng lượng dùng
để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men
sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or
pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic
and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was
a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts
deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language
developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of
the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated
a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to
eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this
Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of
the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought
into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You’ll
come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition
you’ll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your
lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the
same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to
book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what
secret messages you have embedded in the flowers.
(Source: www.artofmanliness.com)
Question 31: What is the author’s main purpose in the passage?
A. To complain that men are not romantic enough.
B. To prove that men are not as romantic as women.
C. To suggest ways for men to be more romantic.
D. To explain what is called “romance”.
Đáp án C
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.
C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men
sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
632

pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic
and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.
(Phụ nữ thường phàn nàn rằng đàn ông cuả đời họ không đủ lãng mạn. Nhưng đôi khi đàn
ông gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc của họ, thường dùng đến những tấm thiệp
Hallmark sành điệu hoặc đồ trang sức đắt tiền để giúp họ làm việc đó. Nhưng có 1 cách tốt
hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở
miệng ra nói).
Question 32: The word “dignified” in paragraph 2 mostly means ____________.
A. serious B. trivial C. unimportant D. slight
Đáp án A
Từ “dignified” trong đoạn 2 có nghĩa gần như là ______.
A. nghiêm túc
B. tầm thường
C. không quan trọng
D. qua loa
Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal
and dignified endeavor.
(Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán
tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).
Question 33: Which of the following does NOT express a secret message for the female
receiver during the Victorian Era?
A. The kind of flowers B. The size of flowers
C. The way flowers are wrapped D. The colors of the flowers
Đáp án D
Từ nào sau đây không chuyển tải một thông điệp bí mật cho người nhận là nữ giới trong
suốt thời kì Victoria?
A. Loại hoa tặng
B. Kích cỡ của bông hoa
C. Cách hoa được gói
D. Màu sắc của hoa
Từ khóa: not express/ a secret message/ Victorian Era
Căn cứ thông tin đoạn 2:
During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and
receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held
or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and
intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and
endlessly dissect.
(Trong thời đại Victoria, toàn bộ ngôn ngữ lãng mạn đã phát triển xung quanh việc tặng hoa
và nhận hoa. Mọi thứ từ loại hoa, kích cỡ bông hoa đến cách hoa được cắm hay trình bày
đều chuyển tải các tầng ý nghĩa và truyền đạt cảm xúc và ý định của quý ông. Mỗi bó hoa
chứa đựng 1 thông điệp bí mật để quý cô háo hức diễn giải và tìm hiểu không ngừng).
Question 34: As mentioned in the third paragraph, it’s so moving if a man ____________.
A. takes a bouquet available
B. thinks of the flowers carefully before choosing.
C. enjoys giving flowers to a woman.
D. gives his woman something to eat.
Đáp án B
Như đã đề cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông ______________.
A. chọn một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.
C. thích tặng hoa cho phụ nữ
D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.
Từ khóa: moving/ a man
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
633

Căn cứ thông tin đoạn 3:


Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than
grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.
(Quý cô của bạn sẽ ngất ngây khi bạn dành nhiều suy nghĩ về việc chọn hoa hơn là chọn lấy
1 bó hoa từ thùng máy tại Wal-Mart).
Question 35: What does the word “her” in the last paragraph refer to?
A. your lady B. women C. yourself D. a flower dictionary
Đáp án A
Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. quý cô của bạn
B. những người phụ nữ
C. chính bạn
D. một cuốn từ điển về hoa
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady
a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the same
reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to
book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find
what secret messages you have embedded in the flowers.
(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua
cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng
chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng
có thể thay đổi từ sách này sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy
có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Plastic bags are used by everybody. From a vegetable vendor to a designer store,
everyone seems to use them. Even though they are one of the modern conveniences that we
seem to be unable to do without, they are responsible for causing pollution, killing wildlife,
and using up the precious resources of the Earth. But, most of us are blissfully unaware of
the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic
bags.
Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from
providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect.
Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap,
strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other
goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then,
when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other
parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the
developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are
ending up littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into
our waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with
toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed
every year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and
therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and
decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may
ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The
decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition
of plastic! Thus, save the environment for the future generations as well as animals.
Petroleum products are diminishing and getting more expensive by the day, since we
have used this non-renewable resource increasingly. And to make plastic, about 60-100
million barrels of oil are needed every year around the world. Surely, this precious resource
should not be wasted on producing plastic bags, should it? Petroleum is vital for our modern
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
634

way of life. It is necessary for our energy requirements - for our factories, transportation,
heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of energy yet on the horizon,
if the supply of petroleum were to be turned off, it would lead to practically the entire world
grinding to a halt.
So, what can be done? A tote bag can make a good substitute for carrying groceries
and the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put your purchases
into it instead of the usual plastic bag. Recycling the bags you already have is another good
idea. These can come into use for various purposes, like holding your garbage, instead of
purchasing new ones. While governments may be working out ways to lessen the impact of
plastic bags on the environment; however, each of us should shoulder some of the
responsibility for this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-
biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For a clean and green
environment, try to use alternatives to plastic whenever and wherever possible. Cut down
your use of plastic, and do your bit to save our planet.
(Source: https://helpsavenature.com/)
Question 36: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Plastic pollution - Problems and solutions.
B. Harmful effects of plastic bags on the environment.
C. Plastic pollution - What should we do?
D. Plastic bags - New threat for the environment.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.
B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.
C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?
D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:
Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa, hậu quả và các giải pháp
để làm giảm mức độ ô nhiễm. Vì vậy, đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.
Question 37: What is the synonym of the word “repercussions” in the first paragraph?
A. situation B. interference C. contamination D. consequence
Đáp án D
Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?
A. tình huống
B. sự can thiệp
C. sự ô nhiễm
D. hậu quả
Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence
But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take
place in the future because of the plastic bags.
(Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương
lai vì các túi nhựa này).
Question 38: According to the second paragraph, what is NOT true about the reality of
plastic bags?
A. The more population a country has, the more complicated the plastic pollution is.
B. Plastic bags are often used because of their convenience.
C. Importing plastic waste from developed countries makes the problem more
sophisticated.
D. The governments do not prohibit the use of plastic bags at the stores.
Đáp án D
Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi nhựa?
A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.
B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.
C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
635

D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Every once in a while, the government passes out an order banning store owners from
providing plastic bags to customers for carrying their purchases, with little lasting effect.
Plastic bags are very popular with both retailers as well as consumers because they are cheap,
strong, lightweight, functional, as well as a hygienic means of carrying food as well as other
goods. About a hundred billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then,
when one considers the huge economies and populations of India, China, Europe, and other
parts of the world, the numbers can be staggering. The problem is further exacerbated by the
developed countries shipping off their plastic waste to developing countries like India.
(Đã có đôi lúc, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp túi nhựa cho khách hàng
để đựng hàng hoá của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ
cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, chức năng, cũng như các phương
tiện vệ sinh để mang thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni-lông
được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số
khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con số có thể
đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận chuyển chất
thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như Ấn Độ.)
Question 39: The following are the negative effects of plastic bags on the
environment, EXCEPT ________.
A. They make water, soil and air polluted.
B. Marine animals may die because of eating plastic bags.
C. It takes plastic bags a very long time to be biodegraded.
D. People do not live long enough to check whether plastic bags are decomposed or not.
Đáp án D
Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường, ngoại trừ __________.
A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.
B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.
C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.
D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị phân huỷ hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more and more bags are ending up
littering the environment. Once they become litter, plastic bags find their way into our
waterways, parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse the air with toxic
fumes. About 100,000 animals, such as dolphins, turtles, whales, penguins are killed every
year due to these bags. Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and
therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and
decomposition of the animal. Thus, it lies around in the landscape where another victim may
ingest it. One of the worst environmental effects is that they are non-biodegradable. The
decomposition takes about 400 years. No one will live so long to witness the decomposition
of plastic!
(Một khi chúng được sử dụng, hầu hết các túi sẽ đi vào bãi rác. Mỗi năm, ngày càng có nhiều
túi được kết thúc bằng việc xả rác môi trường. Một khi chúng trở thành rác rưởi, túi ny-lon
tìm đường vào các tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và, nếu
chúng bị đốt cháy, chúng sẽ truyền vào không khí với khói độc. Khoảng 100.000 động vật,
chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài
động vật ăn phải túi nhựa, nhầm chúng với thức ăn, và do đó, bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa ăn
vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con vật. Vì vậy, nó nằm
xung quanh trong cảnh quan nơi một nạn nhân khác có thể ăn nó. Một trong những tác động
môi trường tồi tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng
400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến sự phân hủy của nhựa).
=> Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa bị phân huỷ không
phải là tác hại của chúng lên môi trường.
Question 40: The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to ______________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
636

A. undamaged B. broken C. harmful D. dangerous


Đáp án A
Từ “intact” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. nguyên vẹn, không bị phá huỷ
B. phá vỡ
C. gây hại
D. nguy hiểm
Từ đồng nghĩa: intact (nguyên vẹn) = undamaged
And worse, the ingested plastic bag remains intact even after the death and decomposition of
the animal.
(Và tệ hơn, túi nhựa ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau cái chết và sự phân hủy của con
vật.)
Question 41: What does the word “it” in the last paragraph refer to?
A. the cashier B. the bag C. the shopping D. a good substitute
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?
A. người thu tiền
B. cái túi
C. việc mua sắm
D. một vật thay thế tốt
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Từ “it” thay thế cho danh từ the bag.
A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep
the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag.
(Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để
cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông
thường.)
Question 42: What does the author suggest in the last paragraph?
A. Plastic bags should be limited as much as possible to save the Earth from their
harmful impacts.
B. Each individual should reuse their plastic bags to save money for other purchases.
C. The governments should cooperate with every citizen in cleaning the plastic bags in
the polluted oceans.
D. It is easier to keep the environment clean at first than to save it after it is polluted.
Đáp án A
Tác giả đề xuất gì trong đoạn cuối?
A. Túi nhựa nên bị hạn chế nhiều nhất có thể để bảo vệ Trái Đất khỏi những tác hại của
chúng.
B. Mỗi cá nhân nên tái sử dụng túi nhựa của họ để tiết kiệm tiền mua hàng hoá.
C. Chính phủ nên hợp tác với mọi công dân trong việc dọn sạch túi nhựa trong các đại dương
bị ô nhiễm.
D. Giữ cho môi trường trong sạch ngay lúc đầu dễ hơn là bảo vệ nó sau khi đã bị ô nhiễm.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and the shopping. You can keep
the bag with the cashier, and then put your purchases into it instead of the usual plastic bag.
Recycling the bags you already have is another good idea. These can come into use for
various purposes, like holding your garbage, instead of purchasing new ones. While
governments may be working out ways to lessen the impact of plastic bags on the
environment; however, each of us should shoulder some of the responsibility for this
problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-biodegradable, but are one of
the major pollutants of the sea. For a clean and green environment, try to use alternatives to
plastic whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic, and do your bit to save
our planet.
(Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
637

cái túi chỗ người tính tiền, và sau đó đặt hàng hoá của bạn vào nó thay vì túi nhựa thông
thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử
dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi
các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy
nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, cái mà cuối cùng
cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn là một trong
những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải
pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa
của bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 43: These companies were accused on having released a large amount of carbon
dioxide into the atmosphere. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về giới từ theo sau động từ
Be accused of st: bị buộc tội vì điều gì
Tạm dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải một lượng lớn carbon điôxit vào khí quyển.
=> Sửa lỗi: on => of
Question 44. Annoying by the receptionist's behavior, they decided not to stay in that hotel.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Cảm thấy bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại
khách sạn đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu và theo quy tắc giản lược mệnh đề của hai vế đồng chủ ngữ, ta
bỏ liên từ, chủ ngữ và động từ to be, giữ nguyên tính từ.
*Ta có:
- Annoying (a): gây bực bội, phiền toái (gây tác động cho người/vật khác)
- Annoyed (a): bị, cảm thấy bực bội, phiền toái (bị tác động bởi người/vật khác)
=> Sửa lỗi: annoying => annoyed
Question 45: He acknowledges that sometime art simply holds up a mirror to the society it
is born from.
A B C D
Đáp án B
Lỗi dùng từ
Tạm dịch: Ông thừa nhận rằng đôi khi nghệ thuật chỉ đơn giản là một tấm gương cho xã hội
mà nó được sinh ra.
+ Sometime (adv): một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó)
+ Sometime (adj): trước kia, đã có một thời kỳ, trước đây
+ Sometimes (adv): thi thoảng
=> Sửa lỗi: sometime => sometimes
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 46: I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam.
D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be… : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
638

Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Question 47: I’ve never seen such a nice bouquet of wedding flowers.
A. This bouquet of wedding flowers is the nicest that I’ve ever made.
B. This is the nicest bouquet of wedding flowers that I’ve ever seen.
C. I have never seen the nicest bouquet of wedding flowers so far.
D. Nothing I’ve seen is nicer than this bouquet of wedding flowers.
Đáp án B
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + VP2: lần đầu làm gì
=> S + have/has + never + VP2 + before
Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy.
A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm.
B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy.
C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay.
D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này.
Question 48: "I don't think Janet will win this time" said Tony.
A. Tony wondered if Janet would win this time.
B. Tony believed that Janet would win that time.
C. Tony doubted whether Janet would win that time.
D. Tony suggested that Janet should try to win that time.
Đáp án C
Kiến thức về câu gián tiếp
Đề bài: “Tôi không tin rằng Janet sẽ chiến thắng lần này”, Tony nói.
A. Tony tự hỏi liệu Janet có chiến thắng lần này không.
B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng thời gian đó.
C. Tony nghi ngờ liệu Janet có chiến thắng lần đó không.
D. Tony đề nghị Janet nên cố gắng giành chiến thắng thời gian đó.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions
and got good marks.
A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the
questions and got good marks.
B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and
got good marks.
C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the
questions and got good marks.
D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer all
the questions and got good marks.
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Đề bài: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt
điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie không thể trả lời tất cả câu hỏi và
có điểm tốt
B. Khi đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và nhận
được điểm số tốt.
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả câu hỏi và có
điểm tốt.
D. Đó là vì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài tập về nhà, Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi
và có điểm tốt.
=> Having + Vp2 có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành
trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
639

Question 50: The plane will leave on time. The weather may be nice or not.
A. The plane will leave on time regardless of the weather.
B. The plane will leave on time only if the weather were good.
C. The flight will be cancelled due to the fact that the weather is not nice.
D. The plane won't leave if the weather is bad.
Đáp án A
Kiến thức về liền từ
Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.
= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.
Các đáp án còn lại:
B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.
C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.
D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.
Cụm từ cần lưu ý:
Regardless of: bất kể, không quan tâm đến

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
40 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 40
1. C 2. A 3. B 4. C 5. B 6. C 7. C 8. C 9. D 10. D
11. B 12. A 13. B 14. A 15. B 16. C 17. D 18. A 19. B 20. A
21. B 22. A 23. A 24. D 25. B 26. A 27. B 28. A 29. B 30. D
31. A 32. A 33. C 34. A 35. D 36. C 37. A 38. B 39. A 40. C
41. D 42. A 43. A 44. A 45. D 46. D 47. B 48. B 49. A 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. nourish B. flourish C. courageous D. courage
Đáp án C
Kiến thức về nguyên âm
A. nourish /'nʌrɪ∫/
B. flourish /'flʌrɪ∫/
C. courageous /kə'reɪdʒəs /
D. courage /'kʌrɪdʒ /
Question 2: A. tickled B. published C. produced D. replaced
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. tickled /'tɪkld/
B. published /'pʌbɪ∫t/
C. produced /prə'dju:st/
D. replaced /rɪ'pleɪst/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. transcript B. preserve C. training D. royal
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. transcript /'trænskrɪpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu
tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. preserve /prɪ'z ɜ:v/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
640

ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /3:/.


C. training /'treɪnɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ing
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. royal /'rɔɪə1/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm thứ nhất.
Question 4: A. meaningful B. portable C. interact D. handkerchief
Đáp án C
Kiên thức về trọng âm
A. meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu
tố -ful và -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. portable /'pɔ:təbl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -
able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. interact / ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
D. handkerchief / 'hæŋkət∫ɪf /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: He took one of ______ books at _____ random.
A. 0/0 B. the/0 C. 0/the D. 0/a
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định
One of st: một trong những cái gì đó => st đã được xác định => sử dụng mạo từ “the".
At random: một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Anh ta lấy một cuốn sách (trong số nhiều cuốn sách) một cách ngẫu nhiên.
Question 6: I _______the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can
borrow it.
A. will finish B. will be finishing C. will have finished D. finish
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lai hoàn thành
By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành
Căn cứ vào "by tomorrow" nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Ngày mai tớ sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo, sau đó thì cậu có thể mượn
nó.
Question 7: The government ordered the military ______ robots to access remote areas that
are dangerous to the lives of militants.
A. to designing B. design C. to design D. design
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Order sb to do st: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ yêu cầu quân đội phải thiết kế những con robot có thể tiếp cận tới
những vùng xa xôi nơi mà nguy hiểm tới tính mạng của những binh lính.
Question 8: A nature reserve _____ from a natural park usually in being smaller and having
its sole purpose as the protection of nature.
A. differing B. different C. differs D. that differs
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Phân tích câu:
“A nature reserve" là chủ ngữ và câu chưa có động từ chính => chọn C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
641

Tạm dịch: Khu bảo tồn thiên nhiên khác với công viên tự nhiên là nó nhỏ hơn và có mục
đích chính là bảo vệ thiên nhiên.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
St differ from st: cái gì khác với cái gì
Question 9: It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer
revolution has brought _____ greater impacts into people's lives.
A. in B. out C. over D. about
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại
Bring st in: đề ra [luật]
Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất
Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói
Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to
lớn đến cuộc sống của nhân loại.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì
Question 10: It is important to keep ourselves clean______ germs can cause infections in
parts of our body.
A. although B. unless C. while D. because
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù
B. unless: trừ khi
C. while: trong khi
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm
trong các phần của cơ thể chúng ta.
Question 11: In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses
cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.
A. now considering B. now considered C. which considers D. which
considered
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
Xét cấu trúc câu:
Robert Merton: chủ ngữ
Discusses: động từ chính của câu
=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ
=> chọn B (ban đầu: “is now considered" giản lược còn "now considered")
Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, bây giờ được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert
Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển
của khoa học hiện đại.
Question 12: If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he
was at university, ______now.
A. he would not be so experienced B. he will not be so experienced
C. he would not have been so experienced D. he would be so experienced
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If + S + had + Vp2, S + would/could + V(bare) (now, today)
Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi
học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.
Question 13: It is recommended that proper actions_______ to protect wildlife and wild
places.
A. to be taken B. be taken C. to be done D. be done
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
642

Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu giả định và cụm từ cố định
S1 + recommend/require/demand/propose/ ... + that + S + V (infinitive)...
Take actions: Hành động
Tạm dịch: Những hành động kịp thời rất cần được đưa ra để bảo vệ cuộc sống hoang dã và
những nơi hoang vu.
Question 14: When I told my family I wanted to be a professional musician, I faced a
______ of criticism from my parents, who strongly disapproved of the idea.
A. barrage B. barricade C. blast D. attack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A barrage of criticism: sự chỉ trích nặng nề
Tạm dịch: Khi tôi nói với gia đình tôi rằng tôi muốn trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, tôi
đã phải đối mặt với nhiều sự chỉ trích nặng nề từ bố mẹ tôi người phản đổi rất kịch liệt.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Strongly disapprove of st: kịch liệt phản đối chuyện gì/điều gì
Want (sb) to do st: muốn (ai đó) làm gì
Question 15: When my daughter was a baby, I noticed that she developed a ______ liking
for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.
A. special B. particular C. specific D. dominant
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Develop a paticular liking for st: cực kì đam mê cái gì
Tạm dịch : Khi con gái của tôi còn nhỏ, tôi đã thấy nó cực kì đam mê âm nhạc cổ điển, và
khi con bé 6 tuổi thì tôi đã đăng kí cho nó một khóa học Violin.
Question 16: I _____ an instant dislike to Sam from the moment we were introduced. Within
five minutes, he was talking about his ____dislike of foreigners - without knowing that my
own parents were immigrants from Argentina.
A. had/ extreme B. kept/total C. took/deep D. made/instant
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take a dislike: ngay lập tức ghét ai đó
Deep dislike: ác cảm, ghét cay ghét đắng
Tạm dịch: Tôi ngay lập tức ghét Sam từ khi chúng tôi mới được giới thiệu với nhau. Trong
vòng 5 phút, anh ấy chỉ nói về ác cảm của mình với người nước ngoài mà không biết rằng bố
mẹ của tôi là người di cư từ Argentina.
Những cấu trúc khác cần lưu ý:
Introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Talk about: nói về, kể về
Without doing st: mà không làm gì
Question 17: Randy Fisher, president of the software company NewTech, is facing _______
of fraud by its chief financial officer, Brian King, who has openly accused Fisher of hiding
millions of dollars of profit in off-shore bank accounts in order to avoid paying taxes.
A. blames B. criticism C. acclaimation D. accusations
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
Face accusations of fraud: đối mặt với cáo buộc lừa đảo
Tạm dịch: Randy Fisher, chủ tịch của công ty phần mềm NewTech, đang phải đối mặt với
cáo buộc lừa đảo bởi giám đốc điều hành, Brian King, người mà buộc tội Fisher đã giấu hàng
triệu đô la lợi nhuận trong tài khoản ngân hàng nước ngoài để tránh phải trả thuế.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Accuse sb of st/ doing st: buộc tội ai về cái gì/vì đã làm gì
ln order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà
Avoid doing st: tránh làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
643

Question 18: I hate it when people ______assumptions about me based on my skin color.
A. make B. do C. give D. take
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make assumptions about: cho rằng, tin điều gì mà không có bằng chứng
Tạm dịch: Tôi ghét khi mọi người phán xét tôi chỉ dựa trên màu da của tôi.
Question 19: __________, he will have worked there for 10 years.
A. While his contract with the company is expiring
B. By the time his contract with the company expires
C. As soon as his contract with the company had expired
D. Before his contract with the company will expire
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
A. While his contract with the company is expiring: Trong khi hợp đồng của anh ấy với công
ty đang hết hạn (không hợp nghĩa, “expire” không chia ở thì tiếp diễn)
B. By the time his contract with the company expires: Vào thời điểm hợp đồng của anh ấy
với công ty hết hạn (phù hợp về nghĩa, sự kết hợp giữa mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia
thì hiện tại đơn và mệnh đề chính chia thì tương lai đơn là rất phổ biến)
C. As soon as his contract with the company had expired: Ngay khi hợp đồng của anh ấy với
công ty đã hết hạn (không phù hợp về sự phối thì)
D. Before his contract with the company will expire: Trước khi hợp đồng của anh với công ty
sẽ hết hạn (không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Tạm dịch: Vào thời điểm hết hạn hợp đồng với công ty, anh ta đã làm việc ở đó được 10
năm.
Note:
contract /'kɒntrækt/ (n): hợp đồng
company /'kʌmpəni/ (n): công ty
expire /ik'spaiə[r]/ (v): hết hạn, hết hiệu lực
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each
of the following questions.
Question 20: Learning can be see as something that takes place on an ongoing basis from our
daily
A B
interactions with others and with the world around us.
C D
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Học tập có thể được xem như là một cái gì đó diễn ra trên cơ sở liên tục từ tương
tác hàng ngày của chúng ta với những người khác và với thế giới xung quanh chúng ta.
=> Sửa lỗi: can be see => can be seen
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take place: diễn ra (có kế hoạch/trù bị từ trước] # happen/occur: diễn ra bất ngờ)
Question 21: Her ambition and dogged determination ensures that she rose to the top of her
profession.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào động từ "rose” ở thì quá khứ đơn nên "ensures” cũng phải chia ở thì quá khứ đơn.
=> Sửa lỗi: ensures => ensured
Tạm dịch: Tham vọng và quyết tâm kiên định của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy đã vươn lên dẫn
đầu trong sự nghiệp của mình.
Question 22: My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our
plates.
A B C D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
644

Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng
Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa - mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả
mọi thứ trên đĩa của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
make sb do st: bắt ai đó làm gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 23: Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal
beaches.
A. Acquisition B. Requirement C. Inquiry D. Acknowledgement
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bãi
ven biển.
=> Accumulations /əˌkjuː.mjəˈleɪ.ʃən/ (n): sự tích lũy
A. acquisition /.ækwɪ'zɪ∫n/ (n): sự đạt được, sự kiếm được
B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt / (n): sự yêu cầu
C. inquiry /ɪn'kwaɪəri / (n): câu hỏi, tìm hiểu
D. acknowledgement /ək'n iəlɪdʒmənt/ (n): sự công nhận
Question 24: My Mum said I had to do all the ironing as a punishment, but I am hoping she
will let me off.
A. punish me B. promise me C. commend me D. forgive me
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Mẹ tôi nói tôi phải là (ủi) tất cả số quần áo đó như một hình phạt, nhưng tôi hy
vọng bà sẽ tha cho tôi.
=> Let sb off = forgive: tha cho
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: The river has been polluted with toxic waste from local factories.
A. strengthened B. purified C. urbanized D. harmonized
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.
=> Polluted / pə'lu:tid /: bị ô nhiễm >< purified (v2/3): được làm cho tinh khiết, làm cho
sạch, lọc sạch
C. urbanized / 'ɜ:bənaɪzd/ (v): đô thị hóa
D. harmonize / 'ha:mə,naiz / (v): làm hài hoà, làm cân đối, làm hoà hợp
Question 26: Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.
A. serious problem B. trivial thing
C. commercial tension D. financial issue
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)
Tạm dịch: Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
Các đáp án khác:
B. trivial thing: điều tầm thường
C. commercial tension: căng thẳng thương mại
D. financial issue: vấn đề tài chính
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
645

Question 27: Tom is inviting Linda to his birthday party.


- Tom: “Would you like to come to my birthday party next week?”
- Linda: “__________________”
A. Why not? B. Yes, I'd love to.
C. I don’t think so. D. No, I‘d love to.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tom đang mời Linda tới bữa tiệc sinh nhật của mình.
- Tom: “Cậu có muốn tham gia bữa tiệc sinh nhật vào tuần sau của tớ không?"
- Linda: "________."
A. Tại sao không nhỉ? (đáp lại khi ai đó đưa ra ý kiến)
B. Có, tớ rất muốn đi (đáp lại lời mời)
C. Tớ không nghĩ vậy đâu
D. Không, tớ rất muốn
Question 28. Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.
- Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?”
- Tom: “________________.”
A. Sure. Have a good time there. B. Yes, I think.
C. Could you buy me something? D. Yes, it does.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Laura đang hỏi Tom về ý tưởng của anh ấy cho kì nghỉ ở bãi biển.
- Laura: “Cậu có nghĩ rằng đi nghỉ ở biển là tốt cho tớ không?”
- Tom: “_______________”
A. Chắc chắn rồi. Chúc đi vui vẻ nha.
B. Có. Tớ nghĩ vậy => không đáp lại kiểu này
C. Cậu có thể mua cho tớ vài thứ được không?
D. Có. Nó sẽ như vậy mà.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 29: When we asked the Minister about the strike, he declined to comment.
A. On asking us about the strike, the Minister declined to comment.
B. When asked about the strike, the Minister declined to comment.
C. We declined to comment when the Minister asked us about the strike.
D. Declining to comment, the Minister asked us about the strike.
Đáp án B
Kiến thức câu chủ động câu bị động
Đề bài: Khi chúng tôi hỏi Bộ trưởng về cuộc đình công, ông ấy từ chối bình luận.
B. Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng đã từ chối bình luận.
Các đáp án khác:
A. Sau khi hỏi chúng tôi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối bình luận.
C. Chúng tôi từ chối bình luận khi bộ trưởng hỏi về cuộc đình công.
D. Từ chối bình luận, bộ trưởng hỏi chúng tôi về cuộc đình công.
Question 30: The man with red hair may have caused it.
A. It may have been caused by the man whose his hair was red.
B. The man whose red hair may have caused it.
C. It may have caused by the man whose hair was red.
D. It may have been caused by the man whose hair was red.
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động và mệnh đề quan hệ
Đề bài: Người đàn ông với mái tóc đỏ có thể đã gây ra nó.
D. Nó có thể đã bị gây ra bởi người đàn ông mà tóc của ông ta màu đó.
Question 31: Every page of this book is full of excitement so once you have opened it you
cannot put it down.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
646

A. Every page of this book is so exciting that once you have opened it you cannot put it
down.
B. Every page of this book is so exciting that it's hard to open it again after putting it
down.
C. Every page book is full of excitement so once you have opened it you can put it
down.
D. Every page of this book is full of excitement, so not until you have opened it can you
notput it down.
Đáp án A
Kiến thức về "so ... that"
S + V + SO + ADI/ADV + THAT + CLAUSE: quá ...... đến nỗi mà
Đề bài: Mỗi trang của cuốn sách này đều tràn đầy sự thú vị nên một khi bạn đã mở nó ra thì
không thể đặt nó xuống được.
A. Mỗi trang sách của cuốn sách này rất thú vị đến nỗi mà một khi bạn đã mở nó ra thì không
thể đặt nó xuống được.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 32: We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the
threats of cybercrime less.
A. The more knowledge about how to stay safe online we gain, the less we worry about
the threats of cybercrime.
B. The more we stay online to gain safety knowledge, the less we worry about the threats of
cybercrime.
C. The more knowledge about how to stay safe online we gain, the more we worry about
the threats of cybercrime.
D. The more we know about how to stay safe online, we worry about the threats of
cybercrime less.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V
Đối với tính từ dài và trạng từ dài:
The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V
Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.
Chúng tôi lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.
= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các
mối đe dọa của tội phạm mạng.
Question 33: My brother was so rude to my friends last night. I now regret it.
A. I wish my brother wouldn’t be so rude to my friends last night.
B. My brother regrets having been so rude to my friends last night.
C. I wish my brother hadn’t been so rude to my friends last night.
D. My brother would have been so rude to my friends last night if I regretted it now.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Anh trai của tôi quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. Bây giờ tôi rất tiếc về
chuyện đó.
C. Tôi ước anh trai của tôi đã không cư xử quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua.
Các đáp án khác:
A. Tôi ước giá như anh trai tôi sẽ không cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. =>
Câu này sai về ngữ pháp (mong ước ở quá khứ phải dùng thì quá khứ hoàn thành.)
B. Anh trai tôi hối tiếc vì đã cư xử quá thô lồ với những người bạn của tôi tối qua.
D. Anh trai tôi sẽ cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua nếu bây giờ tôi hối tiếc
điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
647

Regret doing st: hối tiếc vì đã làm điều gì


Regret to do st: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's
name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the
world’s leading experts on (34) __________ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes
computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will
be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than
many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be
hundreds of years (35) __________ a computer was more intelligent than a human. He said
that it would not be long before computer (36) ______ is one billion times more powerful
than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for
predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but
everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical anymore.
I've actually stayed (37)________. It's the rest of the world that's changing its view.” He
highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things
make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now:
"Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (38)
__________ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
(Source: https://breakingnewsenglish.com)
Question 34: A. artificial B. false C. handmade D. fake
Đáp án A
Chủ đề Về ARTIFICIAL lNTELLIGENCE
Kiến thức về từ vựng
A. artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫əl/ (a): nhân tạo
B. false /fɒls/ (n): giả
C. handmade /'hænd,meid/ (a): làm thủ công
D. fake /feɪk/ (n): vật làm giả, đồ giả mạo
=> Artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo
Question 35: A. while B. after C. then D. before
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. while: trong khi
B. after: sau khi
C. then : sau đó
D. before: trước khi
Tạm dịch: “The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of
years (35) __________ a computer was more intelligent than a human.”
(Nhà khoa học đó nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm
năm trước khi một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.)
Question 36: A. intelligent B. intelligently C. intelligence D. intelligences
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh
B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh
C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh
Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương
án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.
Question 37: A. consistent B. insistent C. persistent D. resistant
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
648

B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ


C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng
D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng
Tạm dịch: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for
predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but
everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more.
I've actually stayed (37)____. It's the rest of the world that's changing its'view.”
(Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán
máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người
khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi
thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”
Question 38: A. which B. where C. whom D. what
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
He said people think differently now: "Because the pullic has seen things like Siri (the
iPhone's voice-recognition technology) (38)_____ you talk to a computer, they've seen the
Google self-driving cars.
Anh ấy nói mọi người nghĩ khác bây giờ: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như
Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone), nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã
thấy những chiếc xe tự lái của Google.”
Đại từ quan hệ where dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Vì "bạn nói chuyện với
máy tính ở Siri" chứ không phải "Siri là cái mà bạn nói chuyện" nên không thể dùng đại từ
quan hệ làm tân ngữ như which/that
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly aging population,
the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of
people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The
demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and healthcare
systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and
violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group.
The report, Ageing in the 21st Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in
nine people around the world is older than 60. The elderly population is expected to swell by
200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This
rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation,
healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International,
say the aging population is being widely mismanaged. "In many developing countries with
large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies
and practices in place to support their current older populations or made enough preparations
for 2050," the agencies said in a joint statement.
(Source: www.ieltsbuddy.com)
Question 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The influence of the rise in the aged population.
B. The quick increase of the elderly people.
C. The countries with high percentage of the aged.
D. The challenges caused by the aging population.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự ảnh hưởng của sự gia tăng dân số già.
B. Sự tăng lên nhanh chóng của số người già.
C. Các đất nước có tỉ lệ người già cao.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
649

D. Các thách thức gây ra bởi sự già hóa dân số.


Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN
has warned - particularly in developing countries.
(Liên hiệp quốc đã cảnh báo thế giới cần làm nhiều hơn để chuẩn bị cho những tác động của
sự già hóa dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển).
=> Cùng với các thông tin còn lại trong bài, ta thấy đoạn văn đang bàn đến những ảnh hưởng
của sự gia tăng dân số già.
*Note: Đáp án D chưa chính khác khi nó chưa thể hiện được ý "gia tăng" của lượng dân số
già. Vì trong đoạn văn đã chứng tỏ điều này bằng các số liệu thống kê cụ thể - cho thấy sự gia
tăng nhanh chóng của nó cũng là một vấn đề đáng lo ngại chứ không đơn thuần là sự tồn tại
của già hóa dân số. Dù có thể xem "những thách thức bị gây ra bởi sự già hóa dân số" cũng
có ý đúng khi làm tiêu đề đoạn văn, nhưng nó chưa đủ.
Question 40: The word “abuse” in the first paragraph could be best replaced by
_____________.
A. care B. protection C. insult D. praise
Đáp án C
Từ “abuse” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ______.
A. quan tâm
B. bảo vệ
C. sỉ nhục, lạm dụng
D. tán dương
Từ đồng nghĩa: abuse (lạm dụng, sỉ nhục) = insult
The UN agency also said more had to be done to tackle “abuse, neglect and violence against
older persons”.
(Liên hiệp quốc cũng cảnh báo cần làm nhiều việc hơn để chống lại sự sỉ nhục, thờ ơ và bạo
lực với người già).
Question 41: The number of the elderly rises because of the following
reasons, EXCEPT ________.
A. sanitation B. medical care
C. economic well-being D. finance
Đáp án D
Số người già đang tăng lên bởi vì các nguyên nhân sau, ngoại trừ __________.
A. hệ thống vệ sinh
B. chăm sóc y tế
C. phúc lợi xã hội
D. tài chính
Từ khóa: The number of the elderly rises/ reasons/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition,
sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report
says.
(Báo cáo cho biết tỉ lệ người già tăng lên là kết quả của sự thành công được đóng góp từ cải
thiện dinh dưỡng, hệ thống vệ sinh, y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội).
Question 42: Which of the following is TRUE about older people?
A. Of all age groups, the elderly have the fastest growth.
B. More aged people will reduce the pressure on countries’ welfare, pension and
healthcare systems.
C. There will be 200 million older people in 2050.
D. The aging population is managed properly.
Đáp án A
Câu nào sau đây là đúng về người già?
A. Trong tất cả các nhóm tuổi, người già có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Nhiều người già hơn sẽ làm giảm áp lực lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
650

C. Sẽ có khoảng 200 triệu người già vào năm 2050.


D. Sự già hóa dân số đang được quản lý hợp lý.
Từ khóa: true/ older people
Căn cứ các thông tin sau:
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group.
(Số lượng người già trên khắp thế giới tăng nhanh hơn bất kì nhóm tuổi nào).
The demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and
healthcare systems.
(Sự thay đổi về nhân khẩu sẽ đặt thêm thách thức lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống
y tế của các nước).
The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one
billion, and reach two billion by 2050.
(Dân số già được cho là sẽ tăng thêm 200 triệu người trong 2 thập kỉ tới để vượt qua cột mốc
1 tỉ, và sẽ chạm mốc 2 tỉ vào năm 2050).
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the
ageing population is being widely mismanaged.
(Nhưng Liên hiệp quốc và 1 tổ chức từ thiện khác Help Age International tham gia trong bản
báo cáo cho rằng dân số già đang bị quản lí rất kém).
Question 43: The word “their” in the last paragraph refers to ____________.
A. governments’ B. policies C. practices D. older populations
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ___________.
A. chính phủ
B. chính sách
C. thực tiễn
D. dân số già
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that
governments have not put policies and practices in place to support their current older
populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
(Trong một tuyên bố chung, các bên liên quan cho biết, ở nhiều nước đang phát triển có số
lượng dân số trẻ đông, thách thức là các chính phủ không áp dụng các chính sách và thực
tiễn nhằm hỗ trợ số người già của họ hay không chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho năm 2050).
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online.
However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the
Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used
by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent websurfers. This new
kind of attack is called “phishing.”
Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying
to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait
in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and
false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and
passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies.
Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to
respond and give away their personal financial information.
Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is
huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five
percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated
that phishers send more than three billion spam messages each year. Even by tricking only
five percent of the people, phishers can make a lot of money.
Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the
interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
651

organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars
from people online. The group created official-looking email messages requesting people to
update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the
bank in the message actually sent people to the phishers’ fake websites. To make matters
worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang
in Russia.
How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to
recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent
requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but
fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from
phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the
recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you
normally deal with will typically include your name.
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 44: Which of the following could best serve as the topic of the passage?
A. A new type of internet attack.
B. Passwords and government ID numbers on the Internet.
C. Innocent websurfers and online risks.
D. Valuable information shared on the internet.
Đáp án A
Câu nào sau đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một kiểu tấn công internet mới.
B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet.
C. Những người lướt web vô tội và những rủi ro trực tuyến.
D. Những thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers
from innocent websurfers. This new kind of attack is called "phishing."
(Một loại tấn công mới đang được sử dụng bởi những người không trung thực để đánh cắp số
ID và số thẻ tín dụng từ các người lướt web vô tội. Kiểu tấn công mới này được gọi là "lừa
đảo.")
Như vậy, tác giả đang nói về một cách thức lừa đảo mới trên internet.
Question 45: The word “lure” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. avert B. obviate C. forestall D. entice
Đáp án D
Từ "lure” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _____________.
A. quay đi
B. xóa bỏ
C. chặn trước
D. dụ dỗ
=> Từ đồng nghĩa lure (dụ dỗ) = entice
Phishing sounds the same as the word "fishing," and it implies that a thief is trying
to lure people into giving away valuable information.
(Lừa đảo nghe giống như từ "câu cá" và nó ám chỉ rằng một tên trộm đang cố dụ dỗ mọi
người cho đi thông tin có giá trị.)
Question 46: What does the word “they” in paragraph 2 refer to_______?
A. credit card numbers, account usernames, and passwords
B. people
C. fake emails and false websites
D. phishers
Đáp án D
Từ "they” trong đoạn 2 chỉ cái gì?
A. số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu
B. con người
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
652

C. email giả và trang web giả


D. kẻ lừa đảo
Từ “they” dùng để thay thế danh từ những kẻ lừa đảo ở câu trước.
For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing
credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks,
online sellers, and credit card companies.
(Ví dụ: kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và trang web giả để lừa đảo mọi người tiết lộ số
thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng, người bán
hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng nổi tiếng.)
Question 47: According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big
problem?
A. Because these 5% of internet users are the wealthiest people among the online
population.
B. Because the number of the online population is myriad and three fourths of them live
in rich nations.
C. Because the number of scam messages sent to these users is more than three billion.
D. Because the personal information these people are tricked is financial.
Đáp án B
Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là một vấn đề lớn?
A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong dân số trực tuyến.
B. Bởi vì số lượng dân số trực tuyến là vô số và ba phần tư trong số họ sống ở các quốc gia
giàu có
C. Bởi vì số lượng tin nhắn lừa đảo gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ.
D. Bởi vì thông tin cá nhân mà những người này bị lừa là về tài chính
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350
million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users
live in the wealthiest countries on Earth.
(Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu
người đã truy cập Internet và 75% những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu
có nhất trên Trái Đất.)
Question 48: As mentioned in paragraph 4, the trick used by phishers in Eastern Europe is
________.
A. creating fake international bank’s website to deceive police’s investigation
B. requesting users to update information through official-looking email messages
C. connecting people’s personal information to a major crime gang in Russia
D. interesting many small-time crooks to organize a phishing group
Đáp án B
Như đã đề cập ở đoạn 4, thủ đoạn lừa gạt được những kẻ lừa đảo sử dụng ở Đông Âu là
_______.
A. Tạo ra trang web ngân hàng quốc tế giả mạo để đánh lừa sự điều tra của cảnh sát
B. Yêu cầu người dùng cập nhật thông tin qua tin nhắn email tìm kiếm chính thức
C. Kết nối thông tin cá nhân của mọi người với một băng đảng tội phạm lớn ở Nga
D. Thu hút nhiều kẻ lừa đảo hoạt đriêng lẻ để tổ chức thành một nhóm lừa đảo lớn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
The group created official-looking email messages requesting people to update their personal
information at an international bank's website.
(Nhóm này đã tạo các email có giao diện chính thức yêu cầu mọi người cập nhật thông tin cá
nhân của họ tại trang web của một ngân hàng quốc tế.)
Question 49: What suggestion is TRUE according to the last paragraph?
A. Keep calm and be careful with urgent financial messages without your name.
B. You shouldn’t answer any message related to your personal financial information.
C. Ask your bank or company if you receive any upsetting or exciting emails.
D. Be cautious with any email without the name of the sender.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
653

Đáp án A
Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin đoạn cuối?
A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên của bạn.
B. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nào liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của
bạn.
C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị.
D. Hãy thận trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be
wary of any email with urgent requests for personal financial information.
(Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác
với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân.)
Question 50: What can be inferred from the passage?
A. Phishers mostly steal the personal information of the wealthiest people.
B. It’s not easy to track down phishers since their websites are false.
C. Recognizing the differences between true and fake messages will help innocent
people protect their information.
D. Successful phishers may steal people’s personal information from false international
banks, online sellers and credit card companies.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn là?
A. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất.
B. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của họ là giả mạo.
C. Nhận ra sự khác biệt giữa tin nhắn thật và tin nhắn giả mạo sẽ giúp những người vô tội bảo
vệ thông tin của họ.
D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể đánh cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân
hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize
email that has been sent by a phisher.
(Làm thế nào những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra
email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo.)

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
41 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 41
1. B 2. D 3. A 4. D 5. D 6. A 7. C 8. B 9. A 10. A
11. B 12. A 13. C 14. B 15. D 16. C 17. B 18. C 19. B 20. D
21. A 22. C 23. C 24. A 25. D 26. A 27. B 28. D 29. A 30. D
31. D 32. A 33. C 34. D 35. B 36. B 37. A 38. C 39. B 40. C
41. D 42. C 43. A 44. C 45. C 46. A 47. C 48. A 49. D 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. creates B. faces C. strikes D. cigarettes
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. creates /kriˈeɪts/
B. faces /feɪsɪz/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
654

C. strikes /straɪks/
D. cigarettes /ˈsɪɡərets/
Question 2: A. gorgeous B. cordial C. accord D. crossword
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/
B. cordial /ˈkɔːdiəl/
C. accord /əˈkɔːd/
D. crossword /ˈkrɒswɜːd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. blackmail B. require C. review D. explore
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. blackmail /ˈblækmeɪl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh
từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. require /rɪˈkwaɪər/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. review /rɪˈvjuː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /u:/.
D. explore /ɪkˈsplɔːr/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. volunteer B. referee C. recommend D. spiritual
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ
tận cùng là -eer là trọng âm nhấn ở chính âm này.
B. referee /ˌrefəˈriː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận cùng
là -ee là trọng âm nhấn ở chính âm này.
C. recommend /ˌrekəˈmend/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Over the last century, there __________ many significant changes in the way we
live.
A. are B. were C. had been D. have been
Đáp án D
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Trong thế kỉ qua, đã có nhiều thay đổi đáng kể trong cách mà chúng ta sống.
Căn cứ vào trạng từ thời gian “Over the last century” nên động từ cần chia ở thì hiện tại
hoàn thành.
Question 6: ____ colleges and universities are the main institutions that provide ____ tertiary
education.
A. Ø – Ø B. The – Ø C. The – the D. Ø – the
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến
chung chung.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
655

Ở đây “colleges and universities” không được nhắc đến cụ thể, lại là số nhiều nên không
dùng mạo từ.
“Tertiary education” là danh từ không đếm được cũng không xác định cụ thể nên cũng không
dùng mạo từ.
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở đào tạo chính cung cấp chương
trình giáo dục đại học.
Question 7: We are aware that, __________ , the situation will get worse.
A. unless dealing with carefully B. if dealt not carefully with
C. if not carefully dealt with D. if not carefully dealing with
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
Căn cứ về nghĩa của câu thì vế bị lược phải ở dạng bị động. Ta loại A, D.
*Ta có cụm động từ: deal with (phr.v): giải quyết
=> Không thể chen trạng từ vào giữa động từ và giới từ trong cụm động từ. Ta loại B.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thức được rằng, nếu như không được giải quyết cẩn thận, tình
hình sẽ trở nên tồi tệ.
Question 8: Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is
reflected, to the surface. This makes the sea look blue. ______ , a stormy sky will make the
sea look grey.
A. Therefore B. Hence C. Consequently D. However
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ
A. therefore /ˈðer.fɔːr/ (adv): do đó, vì vậy (như một kết quả của sự việc đã nhắc đến trước
đó)
B. hence /hens/ (adv): do đó; cũng vì lý do đó (đó là lý do cho hoặc giải thích cho sự việc gì)
C. consequently /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): kết quả là, hậu quả là (thường của một hành động
nào đó, và thường tiêu cực vì có tác động xấu)
D. however /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên
=> Có thể thấy có sự tương đồng giữa các đáp án A, B, C. Nhưng trước hết loại C, vì nó
không hợp cho ngữ cảnh này do đây là một hiện tượng tự nhiên, không phải một hành động
và cũng không có kết quả tiêu cực nào. Tiếp theo, vì ý của câu là kết quả "trời âm u sẽ làm
biển cũng có màu xám" là do "hiện tượng phản chiếu", nên ta dùng "hence" với nghĩa "cũng
vì lý do đó", bởi mệnh đề trước đó: "trời xanh cũng làm biển xanh" cũng là một lý do của
hiện tượng phản chiếu trước. Còn không, nếu dùng "therefore" ta sẽ hiểu rằng "trời xanh làm
biển xanh" là lý do dẫn tới "trời âm u làm biến xám xịt", như vậy sẽ không phù hợp, loại A
Tạm dịch: Một vài màu sắc biến mất nhanh chóng trong biển nhưng ánh sáng xanh dương
được dội ngược trở lại hay được phản chiếu lại bề mặt. Điều này làm biển có màu xanh. Và
cũng vì lí do đó, một bầu trời mây mù sẽ làm biển trông xám xịt.
Question 9: Although many people use the word "milk" to __________ to cows’milk, it also
applies to milk from any animal, including human milk and goat’s milk.
A. refer B. prefer C. mention D. address
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v) (+ to): quy cho, ám chỉ, nói đến
B. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
C. mention /ˈmenʃn/ (v): kể ra, đề cập
D. address /əˈdres/ (v): giải quyết
Tạm dịch: Mặc dù nhiều người dùng từ “sữa” để chỉ sữa bò, nó cũng được áp dụng cho sữa
từ bất kì động vật nào, kể cả sữa của con người và sữa dê.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


656

Cấu trúc khác cần lưu ý:


apply to sb/st: áp dụng với ai/cái gì
Question 10: __________ becoming extinct is of great concern to zoologists.
A. That giant pandas are B. Giant pandas are
C. Are giant pandas D. The giant panda is
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That + S + V(chia theo S) + V (chính, luôn chia số ít) + .....
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”
What: trả lời cho câu hỏi “cái gì/nói gì/làm gì”
Tạm dịch: Việc mà gấu trúc lớn đang trên đà tuyệt chủng là một mối quan tâm lớn cho các
nhà động vật học.
Question 11: To come __________ somebody means to meet him/her by chance.
A. into B. across C. between D. up
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
come across: vô tình bắt gặp
come into: thừa kế
come between: xen vào (một mối quan hệ)
come up: xuất hiện, xảy ra
Tạm dịch: Bắt gặp ai đó có nghĩa là tình cờ gặp anh ấy/cô ấy.
Question 12: They appeared __________ pessimistic about their chances of winning.
A. surprisingly B. advisedly C. firmly D. repeatedly
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ (adv): ngạc nhiên, kinh ngạc; đáng sửng sốt
B. advisedly /ədˈvaɪzədli/ (adv): có suy nghĩ chín chắn, thận trọng
C. firmly /ˈfɜːmli/ (adv): vững chắc, kiên quyết
D. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): lặp đi lặp lại
=> be surprisingy pessimistic about st: vô cùng bi quan về điều gì
Tạm dịch: Họ xem ra vô cùng bi quan về cơ hội chiến thắng của mình.
Question 13: Your basic needs are the things you __________ to live a normal life.
A. must B. had C. must have D. must have had
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
must + V (bare): phải làm gì
must have + Vp2: phỏng đoán, tin rằng một điều khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Nhu cầu cơ bản của bạn là thứ bạn cần phải có để sống một cuộc sống bình
thường.
Question 14: ____ to rent a flat, we set about contacting all the accommodation agencies in
the city.
A. Deciding B. Having decided C. To decide D. Decided
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ hoàn thành
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing/Having + Vp2 với câu chủ động (dùng Having + Vp2 để nhấn mạnh một hành động
xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ)
- Vp2 với câu bị động
Căn cứ về nghĩa của câu thì vế bị lược ở dạng chủ động và xảy ra trước vế chính nên phải
dùng having + Vp2
Tạm dịch: Đã quyết định sẽ thuê một căn hộ, chúng tôi bắt đầu liên lạc với các cơ quan lưu
trú ở trong thành phố.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


657

Cấu trúc khác cần lưu ý:


set about: bắt đầu
Question 15: The responsibility of the __________ is to know how to discover, cure, and
rehabilitate the health both of the individuals and the community.
A. physics B. physicist C. physicality D. physician
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. physics /ˈfɪzɪks/ (n): vật lý
B. physicist /ˈfɪzɪsɪst/ (n): nhà vật lý
C. physicality /ˌfɪz.ɪˈkæl.ə.ti/ (n): thể chất
D. physician (n): bác sĩ
Tạm dịch: Trách nhiệm của bác sĩ là biết cách chuẩn đoán, chữa trị và phục hồi sức khoẻ của
cả các cá nhân và cộng đồng.
Question 16: Dr. Johnson is a very __________ man in our neighborhood.
A. impossible B. unlike C. unpopular D. disliked
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (a): (người) cư xử tệ => không hợp nghĩa vì nó chỉ tính cách, bản
chất của một người chứ không phải trong riêng phạm vi sống là khu dân cư của họ
B. unlike /ˌʌnˈlaɪk/ (a): không giống; khác
C. unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ (a): không được ưa chuộng, không được ngưỡng mộ (bởi nhiều
người, một nhóm, tập thể người)
D. disliked /dɪsˈlaɪkt/ (v): không ưa, không thích, ghét
=> Vị trí cần điền là một tính từ: "be + a very + adj + N", do đó ta loại D. Căn cứ vào nghĩa,
ta chọn C
Tạm dịch: Bác sĩ Johnson là một người đàn ông không được ưa mến trong khu dân cư của
chúng tôi.
Question 17: I found it very stressful living in the centre of town, so I was pleased when we
moved to a quiet residential area in the __________ .
A. edge B. suburbs C. estate D. outskirts
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. edge /edʒ/ (n): rìa, cạnh
B. suburbs /ˈsʌbɜːrbz/ (n): ngoại ô; ngoại thành
C. estate /ɪˈsteɪt/ (n): điền trang
D. outskirts /ˈaʊtskɜːts/ (n): vùng ngoại ô
Cụm từ cố định: in the suburbs = on the outskirts: ở vùng ngoại ô
Tạm dịch: Tôi thấy sống ở trung tâm thị trấn rất căng thẳng, nên tôi hài lòng khi chúng tôi
chuyển dến khu dân cư yên tĩnh ở vùng ngoại ô.
Question 18: I had no idea that you and he were on such intimate __________. I thought you
were only casual acquaintances.
A. spans B. periods C. terms D. semesters
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Be on intimate terms: có mối quan hệ thân thiết
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn và anh ấy lại thân thiết đến vậy. Tôi nghĩ bạn chỉ là quen
biết thông thường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Have no idea: Không biết
Question 19: James read that book, __________?
A. did she B. didn’t she C. doesn’t she D. does she
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
658

Chủ ngữ là “James” => hỏi đuôi là “she”


Động từ là “read” (quá khứ đơn) => hỏi đuôi là “didn’t”
Tạm dịch: James đã đọc cuốn sách đó, phải không?
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The building had originally been a manor house and must have looked
beautiful in its heyday.
A. the beginning stage B. period of trial
C. a phase of depression D. a time of great success
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Toà nhà đó ban đầu là một trang viên và chắc hẳn trông rất đẹp trong những ngày
hoàng kim của nó.
=> heyday /ˈheɪdeɪ/ (n): thời hoàng kim
Xét các đáp án:
A. the beginning stage: giai đoạn đầu
B. period of trial: giai đoạn thử nghiệm
C. a phase of depression: thời kì suy sụp
D. a time of great success: thời kì thành công lớn
Question 21: Certain parts of town were restricted to residential use, while others were
set aside for industrial or commercial development.
A. kept for a special purpose B. used for building factories
C. reserved for the future D. changed for the better
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Một vài khu vực nhất định trong thị trấn bị giới hạn với sự sử dụng của người
dân, trong khi những khu khác được dành ra cho hoạt động phát triển công nghiệp và thương
mại.
=> set aside for st: để dành ra cho cái gì
Xét các đáp án:
A. kept for a special purpose: giữ cho mục đích đặc biệt
B. used for building factories: dùng để xây dựng nhà máy
C. reserved for the future: dự trữ cho tương lai
D. changed for the better: thay đổi để tốt hơn
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: He's really out of shape, so he'd better start exercising. Otherwise, he won't be
able to join us on the hiking trip next month.
A. out of work B. unhealthy and stressed
C. physically fit D. always joyful
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Anh ấy không khoẻ mạnh, vì vậy anh ấy nên bắt đầu tập thể dục. Nếu không, anh
ấy sẽ không thể tham gia cùng chúng ta trong chuyến leo núi vào tháng tới.
=> out of shape: không khoẻ mạnh
Xét các đáp án:
A. out of work: thất nghiệp
B. unhealthy and stressed: không khoẻ mạnh và bị áp lực
C. physically fit: khoẻ mạnh về thể chất
D. always joyful: luôn vui vẻ
=> out of shape >< physically fit
Question 23: Many new medicines today eradicate diseases before they become too
widespread.
A. wipe out B. get rid of C. speed up D. find out
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
659

Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nhiều loại thuốc mới ngày nay tiêu diệt các bệnh trước khi chúng trở nên quá phổ
biến.
=> eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): trừ tiệt, bài trừ
Xét các đáp án:
A. wipe out: quét sạch
B. get rid of: vứt bỏ
C. speed up: tăng tốc
D. find out: tìm ra
=> eradicate >< speed up
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE RISE OF OLDER CITIES
Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new (24)
______ . Sometimes the impetus for this type of change comes from the need to provide new
facilities for particular events being held in the city - a sporting event, or something similar.
On other occasions the change just seems to take place almost naturally.
Take Birmingham, for instance, (25) __________ it was previously an unfashionable
place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by
the new-look architecture that can be found everywhere in the city. The old shopping centre
has been knocked down and completely rebuilt, and new shopping malls are (26) ________
to attract shoppers with the high quality of their services and goods. The area located around
the canal, once hidden away and surrounded by decaying factories was often used as a
rubbish tip, but it has now become a trendy place made up of modern offices, bars, sought-
after apartments and restaurants. To (27) __________ up, Birmingham has become the place
to be. Even in what was formerly the poorest part of the city an old factory has been
converted into a lively complex of studios, galleries and coffee bars. With its theatres,
museums and football teams Birmingham is (28) ____ worth visiting and has something for
everyone.
Question 24: A. look B. view C. panorama D. sight
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. look /lʊk/ (n): ngoại hình, diện mạo
B. view /vjuː/ (n): quang cảnh, tầm nhìn
C. panorama /ˌpænəˈrɑːmə/ (n): toàn cảnh của một khu vực rộng lớn
D. sight /saɪt/ (n): tầm nhìn cảnh tượng
Tạm dịch: Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new
(24) ____ (Nhiều thành phố cổ đang được tân trang hiện đại và chúng đang có một diện mạo
mới)
Question 25: A. Even B. Since C. As D. Although
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-
ing, clause = mặc dù ... nhưng
Because/as/since + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause: bởi vì ... nên
Tạm dịch: Take Birmingham, for instance, (25) ____ it was previously an unfashionable
place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by
the new-look architecture that can be found everywhere in the city.
(Lấy Birmingham làm ví dụ, mặc dù trước đây nó là một nơi lỗi thời để sống, giờ nó trở nên
thời thượng, và sự thay đổi này được mang đến chủ yếu nhờ kiến trúc kiểu mới có thể được
tìm thấy ở mọi nơi trong thành phố)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Bring about st: mang lại cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
660

Question 26: A. competing B. competitive C. competition D. competitor


Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. competing: V-ing của động từ "compete"
B. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): có tính cạnh tranh, đua tranh
C. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc cạnh tranh
D. competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): người cạnh tranh; đấu thủ, đối thủ
Tạm dịch: The old shopping centre has been knocked down and completely rebuilt, and new
shopping malls are (26) ____ to attract shoppers with the high quality of their services and
goods.
(Trung tâm thương mại cũ đã bị phá sập và xây mới lại hoàn toàn, và những trung tâm mua
sắm mới đang cạnh tranh để thu hút người mua hàng với chất lượng dịch vụ và hàng hoá
cao.)
=> Xét nghĩa, ta chọn A vì nó diễn tả hành động đang diễn ra theo trào lưu tại thời điểm nói
=> Thì hiện tại tiếp diễn: be + V-ing
*Note: Không thể dùng B theo cấu trúc sau "be" dùng tính từ, vì ý ở đây không phải nói
"những trung tâm mua sắm mang tính cạnh tranh để thu hút khách hàng" => không có nghĩa,
vì tính cạnh tranh là ý chỉ tính chất của các trung tâm này mang tính cạnh tranh như thế, còn
để thu hút khách hàng thì họ phải đang cạnh tranh lẫn nhau mới thu hút khách hàng được
Cấu trúc khác cần lưu ý:
knock down st: phá sập, bãi bỏ cái gì
Question 27: A. end B. sum C. finish D. break
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
End up: cuối cùng, kết cục
Sum up: tóm tắt, tổng kết
Break up: chia tay
Tạm dịch: To (27) __________ , Birmingham has become the place to be.
(Nói lại, Birmingham đã trở thành một nơi lý tưởng)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The place to be: nơi lí tưởng, đáng sống
Question 28: A. exactly B. absolutely C. completely D. well
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Well worth = certainly worth: vô cùng xứng đáng
Tạm dịch: With its theatres, museums and football teams, Birmingham is (28) __________
worth visiting and has something for everyone.
(Với rạp hát, bảo tàng và đội bóng, Birmingham đáng đến thăm và dành cho tất cả mọi
người)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Since they would study in the same primary school, they have known each
other.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về sự phối thì
S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
=> Sửa lỗi: would study => studied
Tạm dịch: Từ khi học chung học trường tiểu học, họ đã quen biết nhau.
Question 30. The first time that Gertrude went skiing, she bruised one of her legs and
broke another.
A B C D
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


661

Kiến thức về lượng từ


- Another (+ N (số ít)): một cái khác (thêm vào cái đã nói)
- Other (+ N (số nhiều)): những cái khác (khác với những cái đã nói)
- The other: cái còn lại (trong hai cái)
Tạm dịch: Lần đầu tiên Gertrude đi trượt tuyết, cô ấy bị thâm tím một bên chân và gãy bên
còn lại.
=> Sửa lỗi: another => the other
Question 31. That the patient's condition had worsened so quickly surprising the doctor.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That + S + V + V (số ít) + .....
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”
Mệnh đề that đóng vai trò chủ ngữ nên động từ “surprise” phải được chia dựa vào vào mệnh
đề that. Căn cứ vào nghĩa “việc tình trạng bệnh nhân xấu đi khiến bác sĩ ngạc nhiên” đã xảy
ra trong quá khứ nên “surprise” cần chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Việc tình trạng bệnh nhân xấu đi nhanh chóng khiến bác sĩ ngạc nhiên.
=> Sửa lỗi: surprising => surprised
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
When we think of the renewable energy transition, we often have in mind dark blue
photovoltaic rectangles carpeting the landscape or large three-blade horizontal axis wind
turbines marching along mountain ridges or into the sea. We think about grid reliability and
consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we
will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. All of these elements are
important from technical and policy perspectives, but there is something missing that will be
key to success if we are to meet the goals that we have set for ourselves. We must recognize
the importance of human culture to the realization of change.
It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of
imagination that can possibly pull us back from it. If we are going to succeed in reducing
carbon emissions, we must make the solutions more visible, inspire the general public, and
get people excited about the renewable energy transition.
This is the mission of the Land Art Generator Initiative (LAGI), a nonprofit that
works with cities around the world on civic art installations that also function as renewable
energy infrastructures. These generous works of art give back more than just beauty and
return more than just kilowatt hours on their capital investment. LAGI design competitions
have changed the way that cities and developers manage the integration of public art and
creative placemaking into the master planning process for new developments. Competitions
for Dubai/Abu Dhabi (2010), New York City (2012), Copenhagen (2014), Glasgow (2015),
Santa Monica (2016), Willimantic (2017), and Melbourne (2018) have brought in over 1,000
designs from 60+ countries.
(Source: https://www.archdaily.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. When aesthetics meets practicality. B. A pioneer in sustainability and energy.
C. Future scenarios for renewables. D. Green energy mitigating climate change.
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Khi thẩm mỹ đáp ứng thực tiễn
B. Người tiên phong về sự bền vững và năng lượng
C. Tương lai cho các ngành năng lượng tái tạo.
D. Năng lượng xanh ngăn chặn biến đổi khí hậu.
=> Căn cứ vào nội dung chính từng đoạn như sau:
Đoạn 1: When we think of the renewable energy transition, we often have in mind dark blue
photovoltaic rectangles carpeting the landscape or large three-blade horizontal axis wind
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
662

turbines marching along mountain ridges or into the sea. We think about grid reliability and
consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we
will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. All of these elements are
important from technical and policy perspectives, but there is something missing that will be
key to success if we are to meet the goals that we have set for ourselves. We must recognize
the importance of human culture to the realization of change.
(Khi chúng ta nghĩ về sự chuyển đổi năng lượng tái tạo, chúng ta thường nghĩ đến những
hình chữ nhật quang điện màu xanh thẫm trải trên bức tranh phong cảnh hoặc những tuabin
gió trục ngang ba cánh lớn dọc theo những rặng núi hoặc xuống biển. Chúng tôi nghĩ về độ
tin cậy lưới và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt giờ, hoặc chúng tôi nghĩ về ngày tận thế biến
đổi khí hậu mà chúng tôi sẽ gây ra cho các thế hệ tương lai nếu chúng tôi không hành động
đủ nhanh. Tất cả những yếu tố này đều quan trọng từ các quan điểm kỹ thuật và chính sách,
nhưng có một thứ gì đó thiếu sót mà chính thứ đó sẽ là chìa khóa thành công nếu chúng ta
đáp ứng các mục tiêu mà chúng ta đã đặt ra cho chính mình. Chúng ta phải nhận ra tầm
quan trọng của văn hóa con người đối với việc thực hiện thay đổi.)
=> Đoạn 1: Khẳng định tầm quan trọng của văn hóa con người trong việc chuyển đổi năng
lượng có thể tái tạo - điều mà con người thường không để ý đến
Đoạn 2: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of
imagination that can possibly pull us back from it. If we are going to succeed in reducing
carbon emissions, we must make the solutions more visible, inspire the general public, and
get people excited about the renewable energy transition.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó. Nếu chúng ta sẽ thành công trong việc
giảm lượng khí thải carbon, chúng ta phải làm cho các giải pháp trở nên rõ ràng hơn, truyền
cảm hứng cho công chúng và khiến mọi người hào hứng với quá trình chuyển đổi năng lượng
tái tạo.)
=> Đoạn 2: Hậu quả và giải pháp đồng thời cho sự thiếu sót trong văn hóa con người
Đoạn 3: This is the mission of the Land Art Generator Initiative (LAGI), a nonprofit that
works with cities around the world on civic art installations that also function as renewable
energy infrastructures. These generous works of art give back more than just beauty and
return more than just kilowatt hours on their capital investment. LAGI design competitions
have changed the way that cities and developers manage the integration of public art and
creative placemaking into the master planning process for new developments.
(Đây là nhiệm vụ của LAGI, một tổ chức phi lợi nhuận hợp tác với các thành phố trên khắp
thế giới về lắp đặt nghệ thuật dân sự cũng có vai trò như cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo.
Những tác phẩm nghệ thuật hào hoa này mang lại nhiều thứ hơn là vẻ đẹp và trả lại nhiều
hơn chỉ một kilowatt giờ cho khoản đầu tư vốn của họ. Các cuộc thi thiết kế LAGI đã thay đổi
cách các thành phố và nhà hoạch định chật vật trong việc tích hợp nghệ thuật công cộng và
dấu ấn sáng tạo vào quy trình lập kế hoạch tổng thể cho những phát triển mới.)
=> Đoạn 3: Giải pháp cụ thể thuộc trách nhiệm của LAGI
Question 33: According to paragraph 1, which is the consideration that the constructors fail
to notice?
A. The price for sustainable energy. B. Future unwanted consequences.
C. The projects’ impact on humans. D. The resilience of electric line.
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều cân nhắc nào mà các nhà xây dựng đã không để ý?
A. Giá cả cho năng lượng bền vững
B. Hậu quả không mong muốn trong tương lai
C. Các ảnh hưởng của dự án đến con người
D. Độ bền của đường dây điện
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
We think about grid reliability and consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the
climate change apocalypse that we will impose on future generations if we fail to act swiftly
enough.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
663

(Chúng ta nghĩ về độ tin cậy của hệ thống đường dây điện và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt-
giờ, hoặc chúng ta nghĩ về ngày tận thế biến đổi khí hậu, cái mà chúng ta sẽ gây ra cho thế
hệ tương lai nếu chúng ta không hành động đủ nhanh chóng.)
=> Ta thấy rõ đáp án A, D đều được đề cập, nên loại. Đáp án B chính là ám chỉ đến chi tiết
"những ngày tận thế của biến đổi khí hậu" - đó chính là hậu quả ngoài mong muốn trong
tương lai, nên loại B
Question 34: The word “influx” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. invasion B. swamp C. downpour D. entrance
Đáp án D
Từ “influx” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. xâm lược
B. đầm lầy
C. mưa rào
D. lối vào
=> Từ đồng nghĩa: influx (lối vào) = entrance
Tạm dịch: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be
an influx of imagination that can possibly pull us back from it.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)
Question 35: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. change B. brink C. success D. imagination
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. Một sự thay đổi
B. bờ vực
C. sự thành công
D. trí tưởng tượng
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bờ vực được nhắc tới trước đó.
It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of
imagination that can possibly pull us back from it.
(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí
tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)
Question 36: According to paragraph 3, which area is NOT mentioned as the participants of
the design contest?
A. Copenhagen B. Buenos Aires. C. Santa Monica D. Glasgow
Đáp án B
Theo đoạn 3, khu vực nào không được đề cập là những người tham gia cuộc thi thiết
kế?
A. Copenhagen
B. Buenos Aires
C. Santa Monica
D. Glasgow
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Competitions for Dubai/Abu Dhabi (2010), New York City (2012), Copenhagen (2014),
Glasgow (2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017), and Melbourne (2018) have
brought in over 1,000 designs from 60+ countries.
(Các cuộc thi ở Dubai/Abu Dhabi (2010), New York (2012), Copenhagen (2014), Glasgow
(2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017) và Melbourne (2018) đã mang về hơn
1.000 thiết kế từ hơn 60 quốc gia.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 37: "Stop smoking or you'll be ill", the doctor told me.
A. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness.
B. The doctor suggested smoking to treat illness.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
664

C. I was ordered not to smoke to recover from illness.


D. I was warned against smoking a lot of cigarettes.
Đáp án A
Kiến thức về câu trần thuật
Cấu trúc:
Advise sb to do st: khuyên ai làm gì
Suggest doing st: gợi ý làm gì
Order sb to do st: yêu cầu ai làm gì
Warn sb against doing st: cảnh báo ai không làm gi
Đề bài: “Ngừng hút thuốc hoặc nếu không bạn sẽ bị bệnh đó”, bác sĩ bảo tôi
= A. Bác sĩ khuyên tôi từ bỏ hút thuốc để ngăn ngừa bệnh tật.
Question 38: He didn't hurry, so he missed the plane.
A. If he hurried, he wouldn't miss the plane.
B. If he had hurried, he wouldn't have caught the plane.
C. If he had hurried, he could have caught the plane.
D. He didn't miss the plane because he was hurried.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3 dùng để giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have/could have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đã không khẩn trương, nên anh ấy đã lỡ máy bay.
= A. Nếu anh ấy khẩn trương, anh ấy đã có thể bắt được máy bay.
Question 39: No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong.
A. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it.
B. As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good
one.
C. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one.
D. Since James did not like his new job, he began looking for a better one.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V-ed = As soon as + S + V-ed, S + V-ed: Ngay khi
... thì ....
Đề bài: Ngay khi James vừa bắt đầu công việc mới thì anh ấy biết quyết định của mình là sai
lầm
= A. Ngay khi James bắt đầu làm việc, anh ấy nhận ra quyết định của mình không phải là một
quyết định tốt.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 40: - Nam: "Guess what! I won that photo competition!"
- Nick: “____”
- Nam: "No! First prize is a camera, I'll get it next week!"
A. Sound lovely B. Yes, spot on C. You're kidding D. What a pity
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Nam: “Đoán xem! Tôi vừa thắng cuộc thi ảnh đó đấy!”
- Nick: “_______ ”
- Nam: “Không! Giải nhất là một chiếc máy ảnh, tôi sẽ nhận nó vào tuần sau!”
Xét các đáp án:
A. Sound lovely: Nghe có vẻ đáng yêu đấy
B. Yes, spot on: Đúng, chính xác
C. You’re kidding: Bạn đang đùa
D. What a pity: Thật là đáng tiếc
Question 41: - “How about some chocolate?”
- “__________”
A. Yes. Why not chocolate now? B. Thank you for your attention.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
665

C. It's OK. Chocolate is good. D. No, thanks. I'm on a diet.


Đáp án D
Tình huống giao tiếp
- “Bạn có muốn một ít sô cô la không?”
- “______ ”
Xét các đáp án:
A. Yes. Why not chocolate now?: Có. Tại sao lại không chứ?
B. Thank you for your attention: Cảm ơn vì sự chú ý của bạn.
C. It’s OK. Chocolate is good: Được thôi. Sô cô la rất ngon => Không dùng cách đối đáp
này, vì khi người ta hỏi "how about V-ing...?" tức là người ta đang đưa ra lời gợi ý, đề xuất
làm gì hay cái gì, đặc biệt với câu này là hàm ý đề nghị làm gì cho người khác, nên mình phải
đáp lại có lời cảm ơn. Còn không, dùng như vậy nó sẽ hơi bất lịch sự và thô lỗ.
D. No, thanks. I’m on a diet: Không, cảm ơn. Tôi đang ăn kiêng.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever
more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be
like? How much will artificial intelligence advance? Will global
warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the
climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th
anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to
weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series,
Life in 2050. Demographic changes in world population and population growth will certainly
be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by
2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a
significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks
urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our
economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh,
Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the
unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the
umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill
Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look
like "some sort of science-fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet,
unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and
augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make
the roads safer, drive more efficiently, and provide faster transports. A larger version of
driverless cars—driverless trucks—may make long-haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the
traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times
Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in
the future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on
niche topics.
(Source: https://bigthink.com)
Question 42: What topic does the passage mainly discuss?
A. The population in the future B. The advanced artificial intelligence
C. The life in 2050 D. Global warming and its impacts
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Dân số trong tương lai
B. Trí thông minh nhân tạo tiến bộ
C. Cuộc sống vào năm 2050
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
666

D. Biến đổi khí hậu và các tác động của nó


Căn cứ thông tin đoạn 1:
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more
resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like?
How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic
changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
(Đến giữa thế kỉ này, khả năng sẽ có khoảng 9 tỉ người trên hành tinh, tiêu thụ nhiều nguồn
tài nguyên thiên nhiên và thậm chí dẫn đến cuộc sống phức tạp hơn về công nghệ. Các thành
phố của chúng ta sẽ thế nào? Trí thông minh nhân tạo sẽ tiến bộ ra sao? Liệu sự nóng lên
toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thể tìm ra con đường thoát
khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).
Như vậy, đoạn văn đang nói về cuộc sống vào năm 2050.
Question 43: The word “trigger” in the first paragraph could be best replaced by
_____________.
A. cause B. prevent C. encourage D. promote
Đáp án A
Từ “trigger” trong đoạn 1 có thể được thay thế bởi từ ________________.
A. gây ra
B. ngăn cản
C. khuyến khích
D. thúc đẩy
Từ đồng nghĩa: trigger (gây ra) = cause
Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out
of the climate change crisis?
(Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thể tìm ra
con đường thoát khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).
Question 44: Which of the following predictions in paragraph 2 is NOT true?
A. The world population will grow considerably.
B. The humans will have a longer life span.
C. Urbanization trends will increase the separation between home and workplace.
D. More and more inhabitants choose urban areas to live.
Đáp án C
Dự đoán nào trong đoạn 2 sau đây là không đúng?
A. Dân số thế giới sẽ tăng trưởng đáng kể.
B. Con người sẽ có tuổi thọ dài hơn.
C. Xu hướng đô thị hóa sẽ làm tăng sự ngăn cách giữa nhà và nơi làm việc.
D. Nhiều người dân chọn khu đô thị để sống hơn.
Từ khóa: Predictions/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic.
Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the
majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly
higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization
trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real
estate driven and erasing the divisions between home and work.
(Sự thay đổi nhân khẩu trong dân số thế giới và tốc độ tăng trưởng dân số chắc chắn sẽ rất
nhanh. Nhà sinh vật – toán học của Đại học Rockefeller, Joel Cohen, nói rằng có khả năng
đến năm 2050, đa số người dân thế giới sẽ sống ở vùng đô thị, và sẽ có tuổi thọ trung bình
cao hơn đáng kể so với mọi người ngày nay. Nhà lý thuyết về thành thị, Richard Florida, cho
rằng xu hướng đô thị hóa sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế suy
giảm về kinh doanh bất động sản và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà ở và nơi làm việc).
Question 45: The word “disrupt” in paragraph 3 is closest in meaning to _______________.
A. settle B. establish C. disturb D. replace
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
667

Từ “disrupt” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất _______________.


A. định cư
B. thiết lập
C. làm xáo trộn
D. thay thế
Từ đồng nghĩa: disrupt (phá vỡ, làm xáo trộn) = disturb
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico,
and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of
France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella
of the European Union .
(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh,
Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây
hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương
quốc Anh dưới sựu bảo trợ của Liên minh châu Âu).
Question 46: According to paragraph 4, the following countries are damaged by the
migrations, EXCEPT ____________.
A. the countries in the Middle East B. Germany
C. the United Kingdom D. the Netherlands
Đáp án A
Theo đoạn văn 4, những đất nước sau đây đều bị thiệt hại do sự di cư gây ra, NGOẠI
TRỪ ____?
A. các nước Trung Đông
B. Đức
C. Vương quốc Anh
D. Hà Lan
Từ khóa: countries/ damaged/ migrations
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico,
and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of
France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella
of the European Union .
(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh,
Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây
hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương
quốc Anh dưới sựu bảo trợ của Liên minh châu Âu).
Question 47: What is the problem caused by advanced technology for future humans in
paragraph 4?
A. It makes people likely to live in virtual reality.
B. It will be unsafe for people to drive their cars on the roads.
C. Long - haul drivers may become unemployed.
D. People’s lives will be getting worse.
Đáp án C
Công nghệ tiến bộ gây ra vấn đề nào cho con người trong tương lai ở đoạn 4?
A. Nó khiến cho mọi người có khả năng sống trong thực tế ảo.
B. Sẽ không còn an toàn cho mọi người lái xe ra đường.
C. Các lái xe đường dài có thể bị thất nghiệp.
D. Cuộc sống của con người sẽ tồi tệ hơn.
Từ khóa: problem/ advanced technology
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster
transports. A larger version of driverless cars—driverless trucks—may make long haul
drivers obsolete.
(Các chiếc xe tự lái sẽ khiến các con đường an toàn hơn, lái xe hiệu quả hơn và cung cấp các

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


668

phương tiện nhanh hơn. Một phiên bản xe tự lái lớn hơn – xe tải không người lái – có thể
khiến các lái xe đường dài dần trở nên lỗi thời).
Question 48: What does the word “who” in the last paragraph refer to?
A. Daniel Okrent B. New York Times C. author D. traditional model
Đáp án A
Từ “Who” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. Daniel Okrent
B. thời báo New York
C. tác giả
D. mô hình truyền thống
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional
model of what a news organization is, says author and former New York Times Public
Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the
future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on
niche topics.
(Trong khi đó, Internet vẫn tiếp tục chuyển đổi hoàn toàn phương tiện truyền thông, phá hủy
mô hình truyền thống của tổ chức truyền thông, tác giả và là cựu biên tập viên Thời báo New
York, Daniel Okrent cho biết, ông tin rằng các loại tổ chức truyền thông phổ biến nhất trong
tương lai sẽ là “cá nhân và các liên minh cá nhân nhỏ” chuyên báo cáo và xuất bản các chủ
đề thích hơp.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: The region's average rainfall is high. Few streams and rivers can be seen there.
A. Because of the region's high average rainfall, few streams and rivers can be seen
there.
B. The region's average rainfall is so high that few streams and rivers can be seen there.
C. If the region's average rainfall were high, more streams and rivers could be seen
there.
D. In spite of the region's high average rainfall, few streams and rivers can be seen there.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Although/even though/though + clause, clause
= In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù ... nhưng
Because + clause, clause
= Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì ... nên
Đề bài: Lượng mưa trung bình của vùng đó cao. Ít suối và sông có thể được nhìn thấy ở đó
= D. Mặc cho lượng mưa trung bình cao của vùng đó nhưng ít suối và sông có thể được nhìn
thấy ở đó.
Question 50: Boys and girls can't be real friends. Tara's grandmother thinks so.
A. Tara's grandmother finds it impossible for boys and girls to be real friends.
B. Tara's grandmother makes it impossible for boys and girls to be real friends.
C. Tara's grandmother finds it possible for boys and girls to be real friends.
D. Tara's grandmother makes it possible for boys and girls to be real friends.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To find sb/st + adj: thấy ai/cái gì như thế nào
Be impossible for sb to do st: không thể cho ai để làm gì
Đề bài: Con trai và con gái không thể là bạn thực sự. Bà của Tara nghĩ như vậy
= A. Bà của Tara thấy không thể cho con trai và con gái là bạn thực sự.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


669

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
42 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 42
1. B 2. A 3. B 4. D 5. A 6. A 7. D 8. D 9. B 10. B
11. D 12. D 13. C 14. C 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. D
21. D 22. A 23. A 24. D 25. A 26. B 27. C 28. D 29. D 30. B
31. D 32. C 33. D 34. B 35. A 36. D 37. A 38. A 39. B 40. B
41. C 42. A 43. D 44. C 45. B 46. A 47. B 48. B 49. B 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. weighs B. coughs C. ploughs D. soughs
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
+ Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
+ Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
+ Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:
A. weighs /weɪz/
B. coughs /kɔːfs/
C. ploughs /plaʊz/
D. soughs /saʊz/ hoặc /sʌfs/
=> Đáp án D có 2 cách đọc như trên. Để có đáp án đúng thì ta xét D theo cách đọc thứ nhất
với cách phát âm đuôi -s là /z/. Nếu không thì sẽ xảy ra trường hợp 50/50 và không có đáp án
đúng duy nhất.
Question 2: A. nation B. national C. nationality D. nationally
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. nation /ˈneɪ.ʃən/
B. national /ˈnæʃ.ən.əl/
C. nationality /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/
D. nationally /ˈnæʃ.ən.əl.i/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. intellect B. insecure C. visitor D. slavery
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. intellect /ˈɪn.təl.ekt/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. insecure /ˌɪn.sɪˈkjʊər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ʊər/.
C. visitor /ˈvɪz.ɪ.tər/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –or không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết
đầu.
D. slavery /ˈsleɪ.vər.i/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc
Đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. combustion B. achievement C. ambitious D. dominant
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


670

Kiến thức về trọng âm


A. combustion /kəmˈbʌs.tʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi
–ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. achievement /əˈtʃiːv.mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố
-ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trong âm không rơi vào âm /ə/.
C. ambitious /æmˈbɪʃ.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
tận cùng là -ious thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
D. dominant /ˈdɒm.ɪ.nənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: ____ Internet is offering human beings a wide range of benefits and some
drawbacks as well.
A. The B. Ø C. A D. An
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
* Mạo từ ‘the’ được dùng trước một danh từ được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã
được đề cập đến trước đó. Ngoài ra, ta dùng ‘the + N (số ít)’ để tượng trưng cho một nhóm
đồ vật. Ta dùng ‘the Internet’ với ý nghĩa ‘hệ thống thông tin toàn cầu’
Tạm dịch: Hệ thống thông tin toàn cầu đang cung cấp cho con người hàng loạt các lợi ích
cũng như một số nhược điểm nữa.
Question 6: Last year, my father __________ , but now after a bad cough, he has given it up.
A. was always smoking B. always smokes
C. always smoked D. had always smoked
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Bởi vì ta có ‘last year’ (mang nghĩa ‘năm ngoái’) là dấu hiệu của thì quá khứ. Do đó ta loại
phương án B
Tuy nhiên khi muốn thể hiện ý than phiền, phàn nàn về một việc gì đó ta dùng công thức:
S + to be + always + V-ing
Tạm dịch: Vào năm ngoái, cha tôi lúc nào cũng hút thuốc, nhưng bây giờ sau một thời gian
bị ho nặng, ông ấy đã bỏ nó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Give sth up: từ bỏ cái gì
Question 7: John admitted ____ a lot of compulsory courses in his higher education
curriculum.
A. to skip B. to have skipped
C. to be skipping D. to having skipped
Đáp án D
Kiến thức về danh động từ
Theo quy tắc:
Admit to sth/doing sth: thừa nhận cái gì/ làm việc gì
=> Ta dùng "admit to having Vp2" để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn
lại trong quá khứ
Tạm dịch: John thừa nhận đã bỏ qua rất nhiều khóa học bắt buộc trong chương trình học
chuyên sâu của anh ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Admit sb into/to sth: cho phép ai tham gia vào cái gì
Question 8: If my time-management skills had been better, I ______________ from serious
stress when I was in university.
A. wouldn't suffer B. hadn't suffered
C. will not suffer D. wouldn't have suffered
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
671

Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện loại ba
Công thức:
S + had + Vp2, S + would + have + Vp2
Hoặc Had + S + Vp2, S + would + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)
Tạm dịch: Nếu kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, tôi đã không bị căng thẳng trầm
trọng khi còn học đại học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
Question 9: An individual has not started living until he can rise above the narrow confines
of his _____________ concerns to the broader concerns of all humanity.
A. individual B. individualistic C. individualism D. individualize
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, một cá thể
B. Individualistic /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/ (a): thuộc cá nhân, cá thể
C. Individualism /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa cá nhân
D. Individualize /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlaɪz/ (v): cá nhân hóa
Bởi vì ta có ‘concerns’ (mang nghĩa ‘những mối quan tâm’) là danh từ và trước danh từ ta
cần một tính từ hoặc cụm tính từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Một cá nhân vẫn không bắt đầu sống cho đến khi anh ta có thể vươn lên khỏi
những cái giới hạn đầy rẫy những mối quan tâm cá nhân để đến với mối quan tâm rộng lớn
hơn của toàn nhân loại.
Question 10: One of the main drawbacks of office work is that people can be easily inflicted
________ back pains.
A. from B. with C. by D. on
Đáp án B
Kiến thức về cụm tính từ
Theo quy tắc:
To be inflicted with sth: phải chịu đựng cái gì
Tạm dịch: Một trong những khuyết điểm của công việc văn phòng đó là mọi người có thể
phải chịu đựng các cơn đau lưng.
Question 11: In a relationship if you are giving and getting nothing back in _______, stop
giving so much, and spend time being. Give to yourself, be who you are.
A. fact B. the end C. addition D. return
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Get nothing back in return: không nhận lại được gì cả
Tạm dịch: Trong một mối quan hệ nếu như bạn cho đi và không nhận lại được gì cả, hãy
dừng cho đi quá nhiều, và dành thời gian để sống. Hãy tặng cho bản thân mình, hãy là chính
bạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Spend time doing sth: dành thời gian làm gì
In fact = indeed: thực sự
In the end = finally: cuối cùng
In addition: ngoài ra
Question 12: As you grow older, you will discover that you have two hands - one for helping
yourself, ______________ for helping others.
A. another B. other C. two D. the other
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Theo quy tắc:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
672

* Another được dùng trước danh từ đếm được số ít, mang ý nghĩa ‘một cái khác’, ‘một người
khác’ (không trong bộ/nhóm nào cả)
* Other được dùng trước danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa ‘những cái khác’, ‘những
người khác’ (trong nhiều cái/người)
* The other được dùng trước danh từ mang nghĩa cái còn lại (trong một bộ hai cái/người).
Nếu ‘The other’ đứng một mình thì được hiểu là cái còn lại, người còn lại
Tạm dịch: Khi mà bạn lớn lên, bạn sẽ khám phá ra rằng bạn có hai cái tay - một cái để giúp
chính bản thân bạn, cái còn lại là để giúp những người khác.
Question 13: In the United States, there has risen a demand that guns __________ from the
public.
A. are banned B. ban C. be banned D. banned
Đáp án C
Kiến thức về thức giả định
Theo quy tắc:
Proposal/suggestion/demand + (that) + S + V0
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, đã dấy lên một đòi hỏi rằng các khẩu súng nên bị cấm khỏi công
chúng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be banned from sth/Ving: bị cấm khỏi cái gì
Question 14: She thinks very _____ of him although he behaves badly to her.
A. openly B. kindly C. highly D. widely
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
Think highly of sb/sth: ngưỡng mộ, tôn trọng ai/cái gì
Tạm dịch: Cô ấy rất tôn trọng anh ta mặc dù anh ta đối xử tệ với cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Behave to sb: đối xử với ai
Speak well/highly of sb/sth: đánh giá cao ai/cái gì
Question 15: Alex dreams of going on tour – he’s just waiting for his big ________ to get his
foot in the door of the music industry.
A. deal B. break C. cake D. cheese
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Deal /diːl/ (n): sự giao dịch, sự mua bán
B. Break /breɪk/ (n): một thời cơ, cơ may
C. Cake /keɪk/ (n): một cái bánh ngọt
D. Cheese /tʃiːz/ (n): phô mai
=> Cụm từ: Big break: cơ hội đổi đời
*Ngoài ra, ta có cụm: Big cheese (idm): một người đóng vai trò quan trọng trong công ty/tổ
chức và có rất nhiều tầm ảnh hưởng
Tạm dịch: Alex mơ ước được đi diễn - anh ta đang chờ đợi cơ hội lớn đến với anh ta để có
thể bước chân vào ngành công nghiệp âm nhạc.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Dream of doing sth/sth: mơ ước làm gì/cái gì
Wait for doing sth/sth: chờ đợi làm gì/cái gì
Question 16: When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
A. mood B. luck C. fortune D. merit
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Theo quy tắc:
In a good/bad mood: trong một tâm trạng tốt/xấu
Down on sb’s luck: ai đó gặp vận rủi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
673

Make a fortune: kiếm được nhiều tiền


Tạm dịch: Khi mà một ai đó gặp vận rủi, những người bạn thật không dễ để tìm.
Question 17: The widened _________ will help keep traffic flowing during rush hours.
A. entryway B. runway C. freeway D. pathway
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Entryway /ˈen.tri.weɪ/ (n): lối vào
B. Runway /ˈrʌn.weɪ/ (n): đường băng
C. Freeway /ˈfriː.weɪ/ (n): đường cao tốc
D. Pathway /ˈpɑːθ.weɪ/ (n): đường nhỏ, đường mòn
Tạm dịch: Một đường cao tốc rộng sẽ giúp giữ cho lượng giao thông lưu thông trong suốt
những giờ cao điểm.
Cụm từ cần lưu ý:
Rush hour: giờ cao điểm
Question 18: We all thought that Doug was _________ to be an artist, so we were very
surprised when he became a trader on Wall Street.
A. likely B. about C. bound D. due
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Theo quy tắc:
- To be likely to do sth: có khả năng sẽ làm gì; có lẽ, có khả năng xảy ra hoặc tồn tại (mức độ
không chắc chắn 100%, chỉ khoảng 80-90%)
- To be about to do sth: sắp sửa làm gì
- To be bound to do sth: chắc chắn sẽ làm gì
- To be due to do sth: được mong chờ sẽ diễn ra (vào một thời gian cụ thể đã định trước)
=> Vì vế sau nhấn mạnh họ bị ngạc nhiên khi mọi thứ lại diễn ra không như mong đợi, suy
nghĩ, nên chứng tỏ trước đó họ hẳn là đã chắc chắn luôn chứ không còn hoài nghi gì nữa, do
đó A chưa chính xác
Tạm dịch: Chúng tôi tất cả đều nghĩ rằng Doug chắc chắn trở thành một họa sĩ, vì thế chúng
tôi rất ngạc nhiên khi mà anh ấy trở thành một thương nhân ở phố Wall.
Question 19: Have you seen that __________ invention?
A. fantastic new Italian B. new fantastic Italian
C. new Italian fantastic D. Italian new fantastic
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “fantastic /fæn'tæstik/ (a): kỳ diệu; tuyệt vời” chỉ ý kiến
+ Tính từ “new /nju:/ (a): mới” chỉ tuổi
+ Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án A.
Tạm dịch: Bạn đã thấy phát minh mới tuyệt vời đó của Ý chưa?
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: ln 1921, accompanied by her two daughters, Marie Curie made
a triumphant journey to the United States to raise funds for research on radium.
A. sorrowful B. difficult C. adventurous D. victorious
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vào năm 1921, cùng với hai cô con gái của mình, Marie Curie đã thực hiện một
chuyến đi thành công đến Mỹ để gây quỹ cho sự nghiên cứu chất radium.
=> Triumphant /traɪˈʌm.fənt/ (a): thành công, chiến thắng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
674

Xét các đáp án:


A. Sorrowful /ˈsɒr.əʊ.fəl/ (a): rất buồn
B. Difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ (a): khó khăn
C. Adventurous /ədˈven.tʃər.əs/ (a): thích phiêu lưu
D. Victorious /vɪkˈtɔː.ri.əs/ (a): chiến thắng, thành công
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Raise funds for sth: gây quỹ cho cái gì
Question 21: Although the general manager is officially in charge, everyone knows his
deputy is really in the driving seat.
A. out of control B. on duty
C. abusing of power D. in control of a situation
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Mặc dù tổng giám đốc chính thức phụ trách, mọi người đều biết phó giám đốc
mới thực sự là người chèo chống.
=> In the driving seat: kiểm soát tình hình, chèo chống
Xét các đáp án:
A. Out of control: ngoài tầm kiểm soát
B. On duty: đang làm việc
C. Abusing of power: sự lạm dụng quyền lực
D. In control of a situation: kiểm soát một tình hình
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be in charge: chịu trách nhiệm, phụ trách
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The matches went on till as late as 10 p.m. on Saturday and even then the A
division final had to be carried over to the next day.
A. brought forward B. put out C. moved out D. put off
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Các trận đấu đã diễn ra đến tận 10 giờ đêm thứ bảy và thậm chí sau đó trận chung
kết hạng A phải được chuyển sang ngày hôm sau.
=> Carry over: kéo dài sang giai đoạn khác, hoãn lại cho nó xảy ra muộn hơn
Xét các đáp án:
A. Bring forward sth (phr.v): làm cho cái gì xảy ra sớm hơn (so với dự kiến, kế hoạch)
B. Put out sth (phr.v): dập tắt (lửa, thuốc lá,..); xuất bản; ném cái gì ra bên ngoài,...
C. Move out: rời khỏi, rời đi
D. Put off sth (phr.v): hoãn lại, trì hoãn cái gì cho nó xảy ra muộn hơn
=> Câu cần tìm từ trái nghĩa nên chọn A: Be carried over >< Be brought forward
Question 23: Urbanization is the triumph of the unnatural over the natural, the grid over the
organic.
A. failure B. effort C. power D. side
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự đô thị hóa là sự thành công của sự không tự nhiên và tự nhiên, của hệ thống
mạng lưới và hữu cơ.
=> Triumph /ˈtraɪ.əmf/ (n): sự thành công
Xét các đáp án:
A. Failure /ˈfeɪ.ljər/ (n): sự thất bại
B. Effort /ˈef.ət/ (n): sự nỗ lực
C. Power /paʊər/ (n): quyền lực
D. Side /saɪd/ (n): mép, lề, ranh giới
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word
or phrase that best fits each of the numbered blanks.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
675

STREET PAPERS
The problem of homelessness is an international one. In the capital cities of the world,
the sight of people begging on the streets is becoming increasingly rare. But all over the
world, homeless people are taking the future into their own (24) _____________. By selling
"street papers" they no longer need to beg for a (25) ____________.
The concept of the street paper is simple. It is sold by homeless and ex-homeless
people (26)________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping
40p for themselves. If they have no money, then they can get the first ten copies on (27)
_____________ and pay for them later. Every paper seller receives training and is given a
special identity badge.
The paper itself contains articles of general and social interest, film and book reviews,
cartoons and the occasional celebrity interview. Advertising and sales provide most of the
income, and all profits go (28) ______________ into helping homeless people.
Question 24: A. heads B. shoulders C. mouths D. hands
Đáp án D
Chủ đề về STREET PAPERS
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
Take sth into sb’s hands: tự ai đó giải quyết cái gì
=> Taking the future into their own hands: tự họ giải quyết tương lai của họ
Tạm dịch: “But all over the world, homeless people are taking the future into their own
hands.”
(Nhưng trên toàn thế giới, những người vô gia cư đang tự họ giải quyết tương lai của họ.)
Question 25: A. living B. life C. lively D. live
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định Ta có:
Beg for a living: ăn mày, ăn xin để kiếm sống
=> Need to beg for a living: cần phải đi ăn xin để kiếm sống
Tạm dịch: By selling “street papers” they no longer need to beg for a living.
(Bằng cách bán báo đường phố họ không còn cần phải đi ăn xin nữa.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Need to do sth: cần phải làm gì
Question 26: A. whom B. who C. which D. whose
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘ex-homeless people’ là người. Do đó, ta loại phương án C. Hơn nữa, trong mệnh đề
quan hệ ta đang cần một chủ từ → ta chọn phương án B.
Tạm dịch: “It is sold by homeless and ex-homeless people (26)_________ buy it at a fixed
price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves.”
(Nó được bán bởi những người vô gia cư và người nghèo những người mà mua nó với giá 30
pound và bán nó cho công chúng với giá 70 pound, giữ lại 40 pound cho bản thân họ.)
Question 27: A. cash B. cheque C. credit D. card
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
In cash: bằng tiền mặt
Pay with a/by cheque: trả bằng séc
On credit: mua chịu (trả từ từ)
By card: bằng thẻ tín dụng
=> Get the first ten copies on credit and pay for them later.
(Nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau.)
Tạm dịch: “If they have no money, then they can get the first ten copies on credit and pay for
them later.” (Nếu họ không có tiền, họ có thể nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả
tiền cho chúng sau.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
676

Cấu trúc khác cần lưu ý:


Pay for sth: trả tiền cho cái gì
Question 28: A. forward B. out C. through D. back
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Theo quy tắc:
Go forward: tiến triển, tiến lên
Go out: đi ra ngoài
Go through: trải qua (một vấn đề khó khăn)
Go back: quay trở lại, quay ngược lại
=> All profits go back into helping homeless people.
(Tất cả lợi nhuận quay trở lại giúp những người vô gia cư.)
Tạm dịch: “Advertising and sales provide most of the income, and all profits go (28)
___________ into helping homeless people.”
(Việc quảng cáo và bán hàng cung cấp hầu hết thu nhập, và tất cả lợi nhuận quay trở lại
giúp những người vô gia cư.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Though the police tried their best to catch the thief, he was escaped.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về thể bị động
Động từ ESCAPE:
- Nếu là ngoại động từ, ‘Escape’ có nghĩa là: thoát khỏi, trốn thoát khỏi cái gì, vô tình buột ra
khỏi (cửa miệng, lời nói,...)
- Nếu là nội động từ, ‘Escape’ có nghĩa là: trốn thoát, tẩu thoát
Tạm dịch: Mặc dù những người cảnh sát cố gắng hết sức để bắt tên trộm, anh ta đã tẩu thoát.
=> Sửa lỗi: was escaped → escaped
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try sb’s best: cố gắng hết sức
Question 30: I'm sorry to inform that he can have done very well, but he was lazy.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có:
Could have + Vp2: có thể đã làm gì nhưng trên thực tế là không
Can’t have + Vp2: không thể là đã làm gì vì có căn cứ cơ sở rõ ràng
=> Tuy nhiên ta không có can have + Vp2
Tạm dịch: Tôi rất lấy làm tiếc phải thông báo rằng anh ấy có thể đã làm rất tốt, nhưng anh ta
lại lười biếng.
=> Sửa lỗi: can → could
Question 31: The lesions caused by the activity of the scolytid create an entry site
for secondary infection
A B C
by bacterium and fungi.
D
Đáp án D
Kiến thức về danh từ số nhiều
Bởi vì ‘bacterium’ (mang nghĩa ‘một loại vi khuẩn’) là danh từ đếm được số ít, mà trước
danh từ đếm được số ít thì ta phải có mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc ‘the’. Hơn nữa, ‘fungi’ (mang
nghĩa ‘nhiều loại nấm’) là danh từ số nhiều và được nối với từ ‘bacterium’ bằng liên từ
‘and’, thế nên ta phải dùng dạng số nhiều của danh từ ‘bacterium’.
Tạm dịch: Những thương tổn gây ra bởi hoạt động của bọ cánh cứng tạo ra một vị trí lối vào

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


677

cho sự nhiễm trùng phụ bởi những loại vi khuẩn và nấm.


=> Sửa lỗi: bacterium → bacteria
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions.
In the near term, the goal of keeping AI’s impact on society beneficial motivates
research in many areas, from economics and law to technical topics such as verification,
validity, security and control. Whereas it may be little more than a minor nuisance if your
laptop crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an AI system does what
you want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated
trading system or your power grid. Another short-term challenge is preventing a devastating
arms race in lethal autonomous weapons.
In the long term, an important question is what will happen if the quest for strong AI
succeeds and an AI system becomes better than humans at all cognitive tasks. Such a system
could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an intelligence explosion
leaving human intellect far behind. By inventing revolutionary new technologies, such a
superintelligence might help us eradicate war, disease, and poverty, and so the creation of
strong AI might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern,
though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the AI with ours
before it becomes superintelligent.
There are some who question whether strong AI will ever be achieved, and others
who insist that the creation of superintelligent AI is guaranteed to be beneficial. At FLI we
recognize both of these possibilities, but also recognize the potential for an artificial
intelligence system to intentionally or unintentionally cause great harm. We believe research
today will help us better prepare for and prevent such potentially negative consequences in
the future, thus enjoying the benefits of AI while avoiding pitfalls.
(Source: https://www.beyondteaching.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. Transcending complacency on superintelligent machines.
B. No time like the present for AI safety work.
C. The importance of researching AI safety.
D. Challenges to ensuring the safety of AI systems.
Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Sự tự mãn quá mức của các máy tính siêu trí tuệ.
B. Hiện tại là lúc thích hợp nhất để thực hiện công tác an toàn cho AI.
C. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác an toàn cho AI.
D. Những thách thức trong việc đảm bảo sự an toàn của các hệ thống AI.
Giải thích:
Đáp án A sai vì hoàn toàn lệch với nội dung của bài văn.
Đáp án B sai vì bài văn không nhấn mạnh thời gian nghiên cứu là hiện tại.
Đáp án C đúng vì bài văn nêu ra các trường hợp xấu có thể xảy ra nếu AI mất kiểm soát.
Đáp án D sai vì bài văn nhắc đến những khó khăn AI sẽ tạo ra mà không phải là những thách
thức trong quá trình loại bỏ những khó khăn này.
Question 33: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a potential benefit of AI?
A. Facilitating the identification system. B. Managing the electricity in homes.
C. Controlling vehicles and gadgets. D. Curing life-threatening diseases.
Đáp án D
Theo đoạn 1, những gì không được đề cập là lợi ích tiềm năng của Al?
A. Tạo điều kiện cho hệ thống nhận dạng
B. Quản lý điện trong nhà
C. Điều khiển phương tiện và tiện ích
D. Chữa các bệnh đe dọa đến tính mạng
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
In the near term, the goal of keeping AI’s impact on society beneficial motivates research in
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
678

many areas, from economics and law to technical topics such as verification, validity,
security and control. Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop
crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an AI system does what you
want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated trading
system or your power grid.
(Trong thời gian tới, mục tiêu giữ tác động có lợi đến xã hội của AI thúc đẩy nghiên cứu
trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế và pháp luật đến các chủ đề kỹ thuật như xác minh, hiệu lực,
bảo mật và kiểm soát. Trong khi đó, nó có thể ít phiền toái hơn nếu máy tính xách tay của
bạn gặp sự cố hoặc bị hack, điều quan trọng hơn là hệ thống AI sẽ làm những gì bạn muốn
nó làm nếu nó điều khiển xe hơi, máy bay, máy tạo nhịp tim, hệ thống giao dịch tự động
hoặc mạng lưới điện.)
Question 34: The word “recursive” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. powerful B. repeated C. impossible D. monotonous
Đáp án B
Từ "recursive" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. mạnh mẽ
B. lặp đi lặp lại
C. không thể
D. đơn điệu
Từ đồng nghĩa recursive (đệ quy - Đệ quy là quá trình lặp đi lặp lại một thành phần theo
cùng một cách) = repeated
Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an
intelligence explosion leaving human intellect far behind.
(Một hệ thống như vậy có thể có khả năng trải qua quá trình tự cải thiện đệ quy, gây ra vụ
bùng nổ trí tuệ thông minh bỏ xa trí thông minh của con người.)
Question 35: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
A. event B. human C. history D. poverty
Đáp án A
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. sự kiện
B. con người
C. lịch sử
D. sự nghèo đói
Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.
AI might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern,
though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the AI with ours
before it becomes superintelligent.
AI (trí tuệ nhân tạo) có thể là sự kiện lớn nhất trong lịch sử loài người. Mặc dù vậy, một số
chuyên gia đã bày tỏ sự quan ngại rằng nó cũng có thể là lần cuối cùng, trừ khi chúng ta biết
cách kết hợp các mục tiêu của AI với chúng ta trước khi nó trở nên siêu thông minh.
Question 36: According to paragraph 3, which information is incorrect about the future of
AI?
A. We cannot deny the likelihood of AI turning on its creator – the human.
B. The emergence of superintelligence will yield valuable benefits for humans.
C. One of the focus of AI systems nowadays should be preparation and preventive
measures.
D. The probability of malicious artificial intelligence is an unexpected zero.
Đáp án D
Theo đoạn 3, thông tin nào không chính xác về tương lai của Al?
A. Chúng ta không thể phủ nhận khả năng AI phản lại người tạo ra nó - con người
B. Sự xuất hiện của siêu trí tuệ sẽ mang lại lợi ích có giá trị cho con người
C. Một trong những trọng tâm của hệ thống AI hiện nay nên là các biện pháp chuẩn bị và
phòng ngừa
D. Xác suất của trí tuệ nhân tạo độc hại là một con số không mong đợi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
679

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:


There are some who question whether strong AI will ever be achieved, and others who insist
that the creation of superintelligent AI is guaranteed to be beneficial. At FLI we recognize
both of these possibilities, but also recognize the potential for an artificial intelligence system
to intentionally or unintentionally cause great harm. We believe research today will help US
better prepare for and prevent such potentially negative consequences in the future.
(Có một số người đặt câu hỏi liệu AI sẽ đạt được sức mạnh hay không, và những người khác
quả quyết rằng việc tạo ra AI siêu thông minh được đảm bảo là có lợi. Tại FLI, chúng tôi
nhận ra cả hai khả năng này, nhưng cũng nhận ra tiềm năng của một hệ thống trí tuệ nhân
tạo có thể cố ý hoặc vô ý gây ra tác hại lớn. Chúng tôi tin rằng nghiên cứu ngày hôm nay
sẽ giúp Mỹ chuẩn bị tốt hơn và ngăn chặn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn như vậy trong
tương lai,)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 37: Meaningful silence is always better than meaningless words.
A. Meaningless words are not so good as meaningful silence.
B. Meaningful silence is the best among meaningful words.
C. Silence is always less meaningful than words are.
D. Words are always meaningless, and so is silence.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh bằng
Ta có:
S + to be + as/so + adj + as + N
Đề bài: Sự im lặng đầy ý nghĩa thì luôn luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa.
= A. Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng đầy ý nghĩa.
Question 38: "It's the funniest show I've ever seen," Susan said.
A. Susan said that it was the funniest show she had ever seen.
B. Susan said that she's never seen such a funny show before.
C. Susan said no other shows in the world were as funny as this one.
D. Susan said that this was one of the funniest shows of all time.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải thực hiện theo ba bước sau:
* Lùi thì động từ
* Đổi các đại từ và tính từ sở hữu
* Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
Cụ thể trong câu ta có: Is → was; I → she; have ever seen → had ever seen
Đề bài: “Đó là buổi trình diễn hài hước nhất mà tôi đã từng xem.” Susan nói.
= A. Susan nói rằng đó là buổi biểu diễn hài hước nhất mà cô ấy đã từng xem.
Question 39: It was wrong of you to scare your brother like that.
A. You must not scare your brother like that.
B. You ought not to have scared your brother like that.
C. You should have scared your brother like that.
D. You should not scare your brother like that.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Must not do sth: không được phép làm gì
Ought to do sth: nên làm gì
Should have + Vp3: lẽ ra đã nên làm gì nhưng không làm (trách móc)
Shouldn’t/ought not to have + Vp2: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)
Should not do st: không nên làm gì
Đề bài: Đó là điều sai trái của con khi dọa em trai con như vậy.
= B. Con đáng ra không nên dọa em trai con như vậy.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
680

Question 40: Two graduates are talking with each other.


- Student A: “Then, are you working or taking a postgraduate course?”
- Student B: “________.”
A. I think I should earn a living myself rather than live on my parents.
B. I'm for working and getting experience before going into further study.
C. I think taking a postgraduate course when unemployed will really do.
D. I guess, taking a course is better than doing nothing.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai cử nhân đang nói chuyện với nhau.
- Sinh viên A: “Sau này, bạn sẽ làm việc hay là học lên thạc sĩ vậy?”
- Sinh viên B: “_________”
Xét các đáp án:
A. I think I should earn a living myself rather than live on my parents: tôi nghĩ là mình nên tự
kiếm sống thay vì sống dựa vào bố mẹ.
B. I’m for working and getting experience before going into further study: tôi thiên về việc đi
làm và kiếm thêm kinh nghiệm trước khi đi học tiếp lên cao hơn.
C. I think taking a postgraduate course when unemployed will really do: tôi nghĩ là việc tham
gia một khóa học thạc sĩ khi bị thất nghiệp sẽ thật sự đúng.
D. I guess, taking a course is better than doing nothing: tôi đoán là, việc tham gia một khóa
học là tốt hơn so với việc không làm gì cả.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a course: tham gia một khóa học
Question 41: - A: “What do you think about time management skill?”
- B: “_____________.”
A. It's time to go. B. I quite agree with you.
C. It is an important life skill. D. I can't help thinking about it.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Bạn nghĩ gì về kỹ năng quản lý thời gian?”
- B: “________”
Xét các đáp án:
A. It’s time to go: đã đến lúc phải đi
B. I quite agree with you: tôi khá đồng ý với bạn
C. It is an important life skill: nó là một kỹ năng sống quan trọng
D. I can’t help thinking about it: tôi không thể ngừng nghĩ về nó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì
It’s time to do sth: đã đến lúc phải làm gì
Agree with sb: đồng ý với ai
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the questions.
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This
represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant
challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and
lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and
communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global
Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very
large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will
be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and
longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has
resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per
woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
681

the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total
fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship
between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the
latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at
which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general
economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the
recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between
official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging
developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed
reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the
age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for
bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by
workers. Other measures to enhance income for older people include new financial
instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and
supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations
within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the
‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the
number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within
each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s
will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their
grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is
no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
Question 42: Which of the following best describes the main purpose of the author in the
passage?
A. To present a synopsis of the causes and effects of the aging population.
B. To provide an overview of the drawbacks of the world’s aging population.
C. To suggest some effective solutions to deal with the rapid increase of the aging
population.
D. To prove the significant contribution of the aging population to the world economy.
Đáp án A
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?
A. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và ảnh hưởng của dân số già.
B. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về những hạn chế của dân số già trên thế giới.
C. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả để đối phó với sự gia tăng nhanh chóng của dân số
già.
D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già cho nền kinh tế thế giới.
=> Đáp án A là chính xác nhất
Question 43: As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by
the aging in the society, EXCEPT ___________.
A. the stable progress of families B. social welfare
C. medical care D. technology achievements
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già
hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.
A. sự tiến bộ ổn định của các gia đình
B. phúc lợi xã hội
C. chăm sóc y tế
D. thành tựu công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the
sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
682

citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the
World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all
regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health
services.
(Sự lão hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác,
bao gồm sự bền vững của các gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng để cung cấp
nguồn lực cho người già và những mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một
nghiên cứu được thực hiện bởi Tổ chức Y tế Thế giới, dự đoán sự gia tăng rất lớn về bệnh
mãn tính liên quan đến tuổi ở tất cả các khu vực của thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một
thách thức đáng kể cho tất cả các quốc gia về dịch vụ y tế.)
=> Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 1.
Question 44: What can be inferred from the second paragraph?
A. The birthrate in developed countries is less than that in developing nations.
B. The increase in the death rate led to the shortage of laborers in developed countries.
C. The fertility of the world population is not enough to substitute for the elderly.
D. The improvement in medical care is one of the reasons for falling fertility.
Đáp án C
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?
A. Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển ít hơn ở các nước đang phát triển.
B. Sự gia tăng tỷ lệ tử vong dẫn đến tình trạng thiếu lao động ở các nước phát triển.
C. Khả năng sinh sản của dân số thế giới không đủ để thay thế người cao tuổi.
D. Sự cải thiện trong chăm sóc y tế là một trong những lý do khiến khả năng sinh sản giảm
sút.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity.
In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in
current levels being below the population replacement rate of two live births per woman.
Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace
of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility
rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
(Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm khả năng sinh sản và cải thiện sức khỏe và
tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, mức sinh sản giảm bắt đầu từ đầu những năm 1900 đã
dẫn đến mức hiện tại thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số của hai lần sinh sống trên mỗi phụ nữ.
Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất trong 20 năm qua là tốc độ giảm
sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn tỷ
lệ thay thế ở 44 quốc gia kém phát triển.)
Question 45: What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
A. public pension benefits
B. the reduction of the official age entirely pensioned
C. the relationship between the official retirement age and actual retirement age
D. central issue
Đáp án B
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. trợ cấp hưu trí công cộng
B. sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu
C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế
D. vấn đề trung tâm
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “This” đang đề cập đến “sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu”.
Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed
nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension
benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy,
and private pension trends.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


683

(Trong nhiều thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp tuổi chính
thức mà tại đó mọi người được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp hưu trí công cộng. Điều này
được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, thay đổi triết lý phúc lợi và xu hướng lương
hưu tư nhân.)
Question 46: The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. entitled B. unqualified C. mature D. devoted
Đáp án A
Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. đủ tư cách, điều kiện được hưởng
B. không đủ tiêu chuẩn
C. trưởng thành
D. tận tụy
Từ đồng nghĩa: eligible (đủ điều kiện) = entitled
One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public
pension benefits.
(Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp
hưu trí công cộng.)
Question 47: According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age
social insurance programs?
A. The decrease in the age the elderly can receive a pension.
B. The encouragement of the elderly to contribute more in the economy.
C. Enacting many policies to increase their income before retirement.
D. Widening the gap between official and actual ages of retirement.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi
già?
A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.
B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.
C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu.
D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social
insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are
eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for
older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance
income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives
for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
(Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm
xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện
nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người
già là phải tăng cường sự đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để tăng thu
nhập cho người già bao gồm các công cụ tài chính mới cho tiết kiệm tư nhân, ưu đãi thuế cho
tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung.)
=> Qua đó, có thể thấy biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già là khuyến
khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế. Vì cái phổ biến và quan trọng
hơn là lý do đầu tiên - gia tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, hay nói cách khác là người
già phải đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, rồi đến một độ tuổi cao hơn thông thường họ
mới được nghỉ hưu để hưởng các chế độ hưu trí cá nhân => Khi đó, có thể dễ dàng chọn B
+ Còn 2 biện pháp phía sau là nhằm mang lại lợi ích cho người già khi họ đã được yêu cầu là
cống hiến nhiều hơn cho xã hội, như một sự đáp trả đôi bên cùng có lợi giữa người già và xã
hội. Trong đó, bao gồm có biện pháp là thúc đẩy những người lao động đóng góp nhiều hơn,
để giúp bảo vệ an ninh kinh tế cho người già.
Question 48: The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by
________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
684

A. illustrated B. demonstrated C. proved D. recognized


Đáp án B
Từ “manifested” trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________ .
A. minh họa
B. biểu thị/chứng minh
C. chứng minh
D. công nhận
Từ đồng nghĩa: manifested (biểu thị) = demonstrated
In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family’, a vertical
extension of family structure characterised by an increase in the number of living generations
within a lineage and a decrease in the number of people within each generation.
(Ở các nước phát triển hơn, điều này đã tự biểu thị là gia đình ‘beanpole’, một sự mở rộng
theo chiều dọc của cấu trúc gia đình được đặc trưng bởi sự gia tăng số lượng thế hệ sống
trong một dòng dõi và sự giảm số lượng người trong mỗi thế hệ.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can
also contribute to our community.
A. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community.
B. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community.
C. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community.
D. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Ta có:
Either + N + or + N: hoặc cái/người này hoặc cái/người kia
Both + N + and + N: cả hai cái/người
Neither + N + nor + N: không cái/người này cũng không cái/người kia
Đề bài: Những người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. Những người
không bị khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.
= B. Cả người khuyết tật lẫn người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của
chúng ta.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Contribute to sth: đóng góp cho cái gì
Question 50: More and more Vietnamese youngsters are studying English. They recognize
the importance of the language.
A. As more and more Vietnamese youngsters are studying English, they recognize the
importance of the language.
B. Seeing the importance of English, more and more Vietnamese youngsters are
studying the language.
C. More and more Vietnamese youngsters are studying English, but they recognize the
importance of the language.
D. More and more Vietnamese youngsters are studying English, or they recognize the
importance of the language.
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
Nếu hai mệnh đề cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn hai mệnh đề theo công thức:
V-ing + O, S + V (dạng chủ động)
Being + Vp2, S + V (dạng bị động)
Đề bài: Ngày càng nhiều những người trẻ Việt Nam đang học tiếng Anh. Họ nhận ra tầm
quan trọng của ngôn ngữ này.
= B. Nhận thấy sự quan trọng của tiếng Anh, ngày càng nhiều người trẻ Việt Nam đang học
ngôn ngữ này.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


685

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
43 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 43
1. B 2. C 3. A 4. A 5. C 6. A 7. D 8. C 9. B 10. C
11. A 12. A 13. A 14. A 15. A 16. C 17. B 18. B 19. D 20. D
21. B 22. A 23. B 24. D 25. B 26. C 27. B 28. A 29. B 30. C
31. B 32. A 33. C 34. B 35. D 36. C 37. C 38. B 39. D 40. A
41. B 42. C 43. A 44. B 45. A 46. B 47. A 48. D 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. plays B. says C. stays D. days
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
Tuy nhiên đối với từ ‘say’ sau khi thêm ‘s’ vào thì phiên âm của từ bị biến đổi.
Cụ thể: say /seɪ/ → says /sez/
Question 2: A. advertiser B. advertising C. advertisement D. advertise
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. advertiser /ˈæd.və.taɪ.zər/
B. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/
C. advertisement /ədˈvɜː.tɪs.mənt/
D. advertise /ˈæd.və.taɪz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. nature B. canal C. occur D. record
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. nature /ˈneɪ.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
C. occur /əˈkɜːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy trọng âm không rơi
vào âm /ə/.
D. record /rɪˈkɔːd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. conservative B. flexibility C. refugee D. population
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. flexibility /ˌflek.səˈbɪl.ə.ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ
có tận cùng là -y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
C. refugee /ˌref.juˈdʒiː/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


686

cùng là -ee thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.


D. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các
danh từ có chứa -tion thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước âm tiết đó
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: He plagued me ___________ stupid questions all through lunch.
A. for B. at C. with D. on
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Plague sb with sth: khiến ai đó nổi giận vì điều gì
Tạm dịch: Anh ta khiến tôi nổi giận vì các câu hỏi ngu xuẩn suốt buổi ăn trưa.
Question 6: Mrs Florida felt that her marriage had become __________ prison.
A. a B. the C. Ø D. an
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Cô Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của cô ấy trở thành một cái nhà tù.
=> Dùng mạo từ “a/an” trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.
*Note: Chỉ áp dụng dạng the/0 với các danh từ chỉ nơi chốn như prison/hospital/school/....
khi chúng đi kèm với cụm "go to the/0 + prison/hospital/school/...".
Question 7: - "Which CD did you get Marcus in the end?"
- "I got him the one ____ said he really wanted to hear."
A. that B. who he C. whose D. which he
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘the one’ được dùng để ám chỉ ‘CD’ → ‘the one’ là vật → ta dùng đại từ quan
hệ ‘which’ hoặc ‘that’, nhưng trong mệnh đề quan hệ đang cần thêm một chủ từ, do đó ta
loại phương án A, B, C.
Tạm dịch: - “Cuối cùng cậu đưa cho Marcus cái đĩa CD nào vậy?”
- “Tớ đã đưa cho cậu ấy cái mà cậu ấy nói là cậu ấy thật sự rất muốn nghe.”
Question 8: To get their message across, animal activists are even willing to
_______________ the use of violence.
A. make use of B. take advantage of
C. resort to D. make allowance for
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Make use of sth: lợi dụng cái gì (tiêu cực), tận dụng cái gì (tích cực)
B. Take advantage of sth: tận dụng tối đa cái gì
C. Resort to sth: phải sử dụng đến cái gì (giải pháp cuối cùng)
D. Make allowance for sb: chiếu cố cho ai
Tạm dịch: Để mà thông điệp của họ được truyền đi, các nhà hoạt động bảo vệ động vật sẵn
sàng sử dụng đến bạo lực.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì
Question 9: Peter says that they__________ the party in the garden if the weather_______
good.
A. would have/was B. will have/is C. would have/is D. have/is
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Bởi vì động từ tường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (says) → ta không cần lùi thì khi chuyển
về câu gián tiếp, hơn nữa cấu trúc trong câu tường thuật là câu điều kiện loại 1. Do đó, ta loại

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


687

phương án A, C, D.
Tạm dịch: Peter nói rằng họ sẽ có một bữa tiệc trong vườn nếu như thời tiết tốt.
Question 10: People believe that many anonymous poetic satires and letters were attributed
to this mythical ____________.
A. personnel B. personality C. personage D. personalize
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Personnel /ˌpɜː.sənˈel/ (n): nhân sự
B. Personality /ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/ (n): nhân cách, tính cách
C. Personage /ˈpɜː.sən.ɪdʒ/ (n): nhân vật quan trọng, người có vai vế
D. Personalize /ˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v): cá nhân hóa
Bởi vì ‘mythical’ là tính từ và sau tính từ ta cần một danh từ. Do đó, ta loại phương án D.
Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án A, B.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng các bài thơ và lá thư trào phúng khuyết danh được quy cho
nhân vật huyền thoại quan trọng này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be attributed to sb: được quy cho ai
Question 11: Nutritionists report that diets that are high in saturated fat clog up our arteries,
_________ reducing the blood flow to our hearts and brains.
A. thereby B. so C. therefore D. as a result
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Thereby /ˌðeəˈbaɪ/ (adv): do đó => thereby + V-ing
B. So /səʊ/ (adv): vì vậy
C. Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, vì thế
D. As a result: bởi vậy, kết quả là
Ta có:
S + V, thereby + cụm danh từ/N/V-ing: …., do đó….
S + V, so S + V: …, vì vậy….
S + V, therefore, S + V: …, vì vậy, ......
As a result, S + V: kết quả là, ….
Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng báo cáo rằng các chế độ dinh dưỡng có nhiều chất
béo bão hòa làm tắc nghẽn các động mạch, vì vậy làm giảm lượng máu lưu thông tới tim và
não của chúng ta.
Question 12: “I will marry you when I __________ up”, my little son said to Jimmy.
A. grow B. grew C. have grown D. will grow
Đáp án A
Kiến thức về sự phối thì
Theo quy tắc:
When + S + V(s/es), S + will + V0: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai
Tạm dịch: “Mình sẽ cưới bạn khi mình lớn lên”, đứa con trai nhỏ của tôi nói với Jimmy.
Question 13: The Hawaiian alphabet, introduced by missionaries in the 1820's, __________
and only seven consonants.
A. consists of five vowels B. that consists of five vowels
C. consisting of five vowels D. the five vowels of which consist of
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Bảng chữ cái của người Hawaii, được giới thiệu bởi những người truyền giáo ở
những năm 1820, chỉ bao gồm năm nguyên âm và bảy phụ âm.
=> Căn cứ vào “introduced by missionaries in the 1820's”. Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn,
do đó vị trí trống cần một động từ chính chia theo thì của câu.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


688

Cấu trúc khác cần lưu ý:


Consist of sth: bao gồm cái gì
Question 14: There are fascinating and _____________ stories of everyday life and insights
into how different people live
A. thought-provoking B. thought-bound C. thought-controlled D. thought-
executing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. thought-provoking /ˈθɔːtprəˈvəʊkɪŋ/ (a): khiến người khác suy nghĩ nhiều, gây băn khoăn,
trăn trở
B. thought-bound /θɔːtbaʊnd/ (a): bị, cảm thấy ràng buộc, day dứt
C. thought-controlled /ˈθɔːtkənˌtrəʊld/ (a): bị kiểm soát suy nghĩ, bị khống chế tư tưởng, suy
nghĩ
D. thought-executing /θɔːtˈeksɪkjuːtɪŋ/ (a): tư duy nhạy bén, nhanh nhạy
Tạm dịch: Có những câu chuyện hấp dẫn và đáng suy ngẫm về cuộc sống hàng ngày và
những hiểu biết sâu sắc về cách sống của nhiều người khác nhau.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Insight into sth: sự hiểu thấu cái gì
Question 15: Many others certainly don't see it that way and are adamant that the late
politician was largely to blame for having a(n) ______________ for the vision but scant
regard for the detail.
A. eye B. ear C. nose D. tongue
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Ta có:
- Have an eye for sth: giỏi, có năng khiếu về cái gì
- Have an ear for sth: có khả năng cảm thụ âm (nhạc) tốt
- Stick sb’s nose in sth: chĩa mũi vào chuyện gì
- On the tip of sb's tongue: ở ngay trên đầu lưỡi, định nói gì mà bất thình lình quên mất.
Tạm dịch: Nhiều người khác chắc chắn không thấy nó theo cách đó và kiên quyết rằng chính
trị gia quá cố này đa phần sẽ bị trách cứ cho việc có tài trong việc nhìn ra trông rộng nhưng
lại không quan tâm đến tiểu tiết.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Regard for sth: để ý, xem xét cái gì
Blame sb for sth: trách ai vì điều gì
Blame sth on sb: quy trách nhiệm việc gì cho ai
Question 16: People also need to _____the same warnings in mind if they use mobile phones
and email.
A. take B. put C. bear D. have
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take sth into consideration/account: xem xét việc gì
Bear/keep sth in mind: ghi nhớ điều gì
Put sth into perspective: so sánh cái gì so với những cái còn lại
Have sth in mind: có một kế hoạch hoặc ý định, dự định gì trong đầu
Tạm dịch: Mọi người cũng phải ghi nhớ một lời cảnh báo chung khi họ sử dụng điện thoại di
động và thư điện tử.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Need to do sth: cần phải làm gì
Question 17: Running can make your heart work __________ harder than just walking.
A. vigorously B. significantly C. generally D. possibly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
689

A. Vigorously /ˈvɪɡ.ər.əs.li/ (adv): một cách năng động, đầy nhiệt huyết
B. Significantly /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/ (adv): một cách đáng kể
C. Generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/ (adv): một cách chung chung, nhìn chung
D. Possibly /ˈpɒs.ə.bli/ (adv): một cách có thể
Tạm dịch: Việc chạy bộ có thể khiến cho tim đập nhanh một đáng kể hơn là khi đi bộ.
Question 18: Many people__________ the advanced learning of some children who take
music lessons to other personality traits, such as motivation and persistence, which are
required in all types of learning.
A. distinguish B. accredit C. criticize D. appraise
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt
B. Accredit /əˈkred.ɪt/ (v): gán cho, quy cho, đổ cho
C. Criticize /ˈkrɪt.ɪ.saɪz/ (v): chỉ trích
D. Appraise /əˈpreɪz/ (v): đánh giá, định giá
Ta có:
Distinguish sth from sth: phân biệt cái gì với cái gì
Accredit sth to/with sth: gán, quy cái gì cho cái gì
Criticize sb for sth: chỉ trích ai vì điều gì
Tạm dịch: Nhiều người thì quy việc học nâng cao nhạc của một vài đứa trẻ cho các đặc điểm
tính cách khác, như là động lực và sự bền bỉ, cái mà cần cho tất cả các loại việc học ở những
môn học khác.
Question 19: Don't distract me while I'm working, __________?
A. won’t you B. aren’t I C. do you D. will you
Đáp án D
Kiến thức về hỏi đuôi
Mệnh đề là câu mệnh lệnh => hỏi đuôi “will you”
Tạm dịch: Đừng làm tôi phân tâm khi đang làm việc, được không?
Note:
distract /di'strækt/ (v): làm sao lãng, làm lơ đãng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: No matter how the connection between language and music is parsed, what is
apparent is that our sense of music, even our love for it, is as deeply rooted in our biology and
in our brains as language is.
A. related B. separated C. detached D. construed
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dù cho sự liên kết giữa ngôn ngữ và âm nhạc được phân tích như thế nào đi
chăng nữa, cái mà rõ ràng là cảm giác của chúng ta về âm nhạc, thậm chí tình yêu của chúng
ta cho nó, cũng đã được ăn vào gốc rễ một cách sâu sắc trong sinh học và trong não của
chúng ta y như ngôn ngữ vậy.
=> Parse /pɑːs/ (v): phân tích
Xét các đáp án:
A. Relate /rɪˈleɪt/ (v): liên quan
B. Separate /ˈsep.ər.ət/ (v): tách biệt, chia ra
C. Detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo gỡ
D. Construe /kənˈstruː/ (v): phân tích
Question 21: A rumor is floating about that the businessman is getting ready to waste
millions again in a futile attempt to become governor, but that's relevant only to the coyotes
who will take his money.
A. concealing B. circulating C. obscuring D. covering
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
690

Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Một lời đồn đang lan truyền về việc vị doanh nhân đó đang sẵn lòng lại tiêu tốn
hàng triệu đô la trong một nỗ lực vô ích để trở thành một ủy viên hội đồng quản trị, nhưng đó
chỉ liên quan tới kẻ vô lại người mà sẽ lấy tiền của ông ta.
=> Float about: lan truyền
Xét các đáp án:
A. Conceal /kənˈsiːl/ (v): che đậy
B. Circulate /ˈsɜː.kjə.leɪt/ (v): lan truyền
C. Obscure /əbˈskjʊər/ (v): che khuất
D. Cover /ˈkʌv.ər/ (v): che phủ
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get ready to do sth: sẵn sàng làm gì
In an attempt to do sth: trong một nỗ lực làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Successful desert plants are resilient to scorching summers and frigid winters,
drought, and high-salt conditions.
A. rigid B. flexible C. tough D. sturdy
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những cái cây chịu hạn thành công là có thể nhanh phục hồi trong những mùa hè
nóng như thiêu đốt và những mùa đông lạnh thấu xương, hạn hán, và các kiểu thời tiết sương
muối cao.
=> Resilient /rɪˈzɪl.i.ənt/ (a): mau phục hồi, có tính đàn hồi
Xét các đáp án:
A. Rigid /ˈrɪdʒ.ɪd/ (a): cứng, không mềm dẻo (không dễ uốn, dễ gấp, hay thay đổi hình dáng);
kiên quyết, không nhân nhượng, không chịu thay đổi (tính cách) => Từ này mang sắc thái
nghĩa tiêu cực
B. Flexible /ˈflek.sə.bəl/ (a): linh hoạt, linh động
C. Tough /tʌf/ (a): khó khăn
D. Sturdy /ˈstɜː.di/ (a): cứng cáp, vững chắc (thể hiện tính mạnh mẽ, vững chãi để chống chọi
mọi tác động bên ngoài mà không dễ dàng đổ, ngã, vỡ,...) => Từ này mang sắc thái nghĩa tích
cực
=> Vì câu đang muốn nói đến tính dễ dàng phục hồi của cây cối, nó thể hiện tính tích cực. Do
đó, tìm từ trái nghĩa thì ta sẽ chọn A với sắc thái nghĩa tiêu cực.
Question 23: But some of the weird writing calls that composer to mind, especially in the
more reflective moments of the second movement.
A. recalls that composer B. forgets that composer
C. reminds that composer D. distracts that composer
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Nhưng một vài chữ viết rất lạ làm gợi nhớ đến người sáng tác đó, đặc biệt trong
khoảnh khắc đầy trầm tư của hoạt động thứ hai.
=> Calls that composer to mind: gợi nhớ, nhớ về người sáng tác đó
Xét các đáp án:
A. Recalls that composer: nhớ lại người sáng tác đó
B. Forgets that composer: quên đi người sáng tác đó
C. Reminds that composer: gợi nhớ lại sáng tác đó
D. Distracts that composer: làm mất tập trung người sáng tác đó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Bring/call + sb/sth to mind: nhớ về ai/cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


691

Tattooing has been around for thousands of years. The act of making a permanent
design or mark on the body was originally thought to (24) ______________ magical
protection against disease and misfortune. Later, it was used to show a person's social status.
The Romans, for example, used to tattoo slaves and criminals.
With the arrival of Christianity in Europe, tattooing was forbidden. It virtually died
out for hundreds of years, until European explorers came into (25) ________ with American
Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries. Sailors would return from long
voyages, decorated with large and elaborate designs. Many of these sailors later joined
circuses, and earned a living by showing their tattoos to the public.
Nowadays, tattooing is neither as unusual, nor as popular as it once was. Tattoo
parlors do exist, but most people are unwilling to go (26) ____________ the rather painful
procedure. On the other hand, temporary tattoos are becoming increasingly common. The
design, (27)_______lasts for three to six weeks, is painted painlessly onto the skin.
Other people still prefer the (28) _________, permanent techniques, of course. The
world record for the most-tattooed person is held by Tom Leppard from Scotland. His
leopard-skin design covers 99.2% of his body surface!
(Source: https://www.britannica.com/art/tattoo)
Question 24: A. prove B. do C. make D. provide
Đáp án D
Chủ đề về HISTORY OF TATTOOING
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
Prove to be + adj/Vp2: được xác nhận là
Do about sth: hành động để giải quyết cái gì
Make against sth: bất lợi cho cái gì
Provide against sth: lên kế hoạch để giải quyết cái gì
=> Provide magical protection against disease and misfortune: lên kế hoạch sự bảo vệ thần
thông để giải quyết căn bệnh và sự rủi ro.
Tạm dịch: “The act of making a permanent design or mark on the body was originally
thought to (24)_________ magical protection against disease and misfortune.”
(Hành động làm các biểu tượng vĩnh viễn hoặc dấu ấn trên cơ thể ban đầu được cho là mang
lại sự bảo vệ kỳ diệu chống lại bệnh tật và bất hạnh.)
Question 25: A. touch B. contact C. meeting D. communication
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Touch /tʌtʃ/ (v): chạm
B. Contact /ˈkɒn.tækt/ (v): liên lạc
C. Meeting /ˈmiː.tɪŋ/ (n): cuộc họp
D. Communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp
=> Come into contact with sb: tiếp xúc với ai
Tạm dịch: “It virtually died out for hundreds of years, until European explorers came into
(25)________ with American Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries.”
(Nó hầu như biến mất hoàn toàn trong hàng trăm năm, mãi cho đến khi các nhà thám hiểm
người châu Âu tiếp xúc với những người Thổ dân châu Mỹ và người Polynesia vào thế kỉ 17
và 18.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Die out: tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn
Question 26: A. under B. along C. through D. with
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
Go under: đóng cửa, phá sản, chìm
Go along to sth: đi tới cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
692

Go through sth: trải qua cái gì đó (khó khăn)


Go with sb/sth: đồng ý với ai/cái gì
Tạm dịch: “Tattoo parlors do exist, but most people are unwilling to go (26)________ the
rather painful procedure.”
(Các dịch vụ xăm hình vẫn tồn tại, nhưng hầu hết mọi người không sẵn sàng trải qua một quy
trình khá đau đớn như vậy.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be unwilling to do sth: không sẵn sàng làm gì
Question 27: A. what B. which C. that D. whom
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘the design’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ hoặc ‘that’, nhưng ở đây trước
đại từ quan hệ có dấu phẩy → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’
Tạm dịch: “The design, (27)__________ lasts for three to six weeks, is painted painlessly
onto the skin.” (Biểu tượng đó, cái mà kéo dài trong ba đến sáu tuần, được vẽ một cách
không đau đớn lên da.)
Question 28: A. original B. originate C. originality D. origin
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (a): nguyên bản, gốc
B. Originate /əˈrɪdʒ.ən.eɪt/ (v): bắt nguồn từ
C. Originality /əˌrɪdʒ.ənˈæl.ə.ti/ (n): tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên
D. Origin /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ (n): nguồn gốc
Bởi vì ‘techniques’ là danh từ và trước danh từ ta cần tính từ hoặc cụm tính từ.
=> The original, permanent techniques: những cái kỹ thuật nguyên bản và vĩnh viễn
Tạm dịch: “Other people still prefer the (28)_________, permanent techniques, of course.”
(Dĩ nhiên, những người khác vẫn còn thích những kỹ thuật nguyên bản, vĩnh viễn.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: In South Korea, the national government has been
built English immersion schools all over the country. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thể chủ động
Bởi vì việc Chính phủ Hàn quốc xây dựng các trường giảng dạy theo phương pháp ngâm
Tiếng Anh là mang nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, Chính phủ quốc gia cho xây dựng các trường giảng dạy theo
phương pháp ngâm Tiếng Anh trên toàn quốc.
=> Sửa lỗi: has been built → has built
Question 30: In the United States, the burning of fossil fuels making electricity is the largest
source of
A B C
heat-trapping pollution.
D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Bởi vì ta chỉ có thể sử dụng ‘generate electricity’ hoặc ‘produce electricity’ với ý nghĩa ‘tạo
ra điện’
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, việc đốt nóng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra điện là nguồn ô nhiễm hút
nóng lớn nhất.
=> Sửa lỗi: making → to generate hoặc produce
Question 31: Raw chemical litter is being pumped into the sea, from where it pollutes our
beaches.
A B C D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
693

Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Bởi vì ta có ‘Raw chemical sewage’ mang ý nghĩa là ‘nước thải chưa qua xử lí’
Tạm dịch: Nước thải chưa qua xử lí đang được thải ra biển, từ đó nó làm ô nhiễm bãi biển
của chúng ta.
=> Sửa lỗi: litter → sewage
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pump sth into sth: thải cái gì ra cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Though the conservation movement had European roots, many observers maintain
that the United States has emerged as the world's leader in environmentalism.
The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world
arrived just in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution. As
forests disappeared under the ax of reckless timber barons, coal became a popular source of
energy. Unfettered use of coal in homes and factories resulted in horrific air pollution in cities
like London, Philadelphia, and Paris.
In the 1850s, a carnival huckster named George Gale heard about an immense
California redwood that was over 600 years old when Jesus was born. Upon seeing the
magnificent tree, nicknamed The Mother of the Forest, Gale hired men to cut the tree down
so that its bark could be displayed in his sideshow. The reaction to Gale's stunt, however, was
swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect desecration, to cut down such a
splendid tree ... what in the world could have possessed any mortal to embark in such a
speculation with this mountain of wood?," wrote one editor.
The growing realization that human industry was obliterating irreplaceable wilderness
-- and endangering human health -- resulted in the earliest efforts at managing natural
resources. In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of
America's best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation.
(Source: https://www.thoughtco.com)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. The green movement and the industrial revolution.
B. Unimaginable callousness towards nature.
C. The fragility of our environment in the hands of humans.
D. Industrialization happened at a bad time.
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phong trào xanh và cách mạng công nghiệp.
B. Sự nhẫn tâm không thể tưởng tượng được đối với thiên nhiên.
C. Sự mong manh của môi trường nằm trong tay của con người.
D. Công nghiệp hóa xảy ra vào thời điểm xấu.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn hai:
Though the conservation movement had European roots, many observers maintain that the
United States has emerged as the world's leader in environmentalism.
The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just
in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution.
(Mặc dù phong trào bảo tồn có nguồn gốc từ châu Âu, nhưng nhiều nhà quan sát cho rằng
Hoa Kỳ đã nổi lên như là nhà lãnh đạo thế giới trong chủ nghĩa môi trường. Chủ nghĩa siêu
việt của đầu những năm 1800 và lễ kỷ niệm thế giới tự nhiên của nó đã đến đúng lúc để bị
giẫm đạp dưới chân bởi sự tàn phá của Cách mạng Công nghiệp.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về phong trào xanh và cách mạng công nghiệp
Question 33: The word “ravages” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. appearance B. impression C. destruction D. flow
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


694

Từ "ravages" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .


A. ngoại hình
B. sự ấn tượng
C. sự phá hủy
D. dòng chảy
Từ đồng nghĩa ravages (sự tàn phá) = destruction
The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just
in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution.
(Chủ nghĩa siêu việt ở đầu những năm 1800 và lễ kỷ niệm thế giới tự nhiên của nó đã đến đã
đến lúc bị giẫm đạp dưới chân bởi sự tàn phá của Cách mạng Công nghiệp.)
Question 34: According to paragraph 3, what made George Gale want to destroy such a holy
tree?
A. The desire to preserve the tree beauty in his own way.
B. His instant and gratuitous self-gratification.
C. Profit from selling its wood.
D. His indifference and unbelief towards Jesus.
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều gì đã khiến George Gale muốn phá huỷ một cái cây thần thánh như
vậy?
A. Ham muốn được lưu giữ vẻ đẹp của cây theo cách riêng của mình.
B. Sự thoả mãn lòng hư vinh vô cớ và nhất thời.
C. Tiền tài từ việc bán gỗ cây.
D. Sự thờ ơ và không có đức tin vào Chúa Jesus.
=> Căn cứ thông tin đoạn 3:
Upon seeing the magnificent tree, nicknamed The Mother of the Forest, Gale hired men to
cut the tree down so that its bark could be displayed in his sideshow. The reaction to
Gale's stunt, however, was swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect
desecration, to cut down such a splendid tree ... what in the world could have possessed
any mortal to embark in such a speculation with this mountain of wood?," wrote one editor.
(Ngay khi nhìn thấy cây đại thụ hùng vĩ, lấy danh là Người Mẹ của Sơn Lâm, Gale đã thuê
người chặt cây xuống để có thể trưng bày vỏ cây trong cuộc triển lãm nhỏ của mình. Tuy
nhiên, phản hồi với những kỳ công cố gắng của Gale lại rất bất chợt và khó chịu: "Đối với
chúng tôi, đó dường như là một ý tưởng tàn bạo, một sự mạo phạm hoàn toàn để chặt một
cái cây lộng lẫy như vậy ... Cái gì trên thế giới có thể chứa bất kỳ phàm nhân nào lại dấn
thân vào một sự đầu cơ như vậy với núi gỗ này?", một biên tập viên viết.)
=> Qua đó, có thể thấy: với quan điểm của Gale, ông muốn phá hủy cây thần thánh như vậy
là vì để có thể trưng bày vỏ cây đó trong triển lãm của mình. Với hành động đó, một biên tập
viên đã nghĩ rằng hành động của ông mang tính tàn nhẫn, mạo phạm và với mục đích đầu cơ
=> với họ, đó là hành động để thỏa mãn lòng hư vinh trong bất chợt và vô nghĩa của ông
=> Căn cứ vào thông tin trong câu đầu đoạn 3: George Gale là một "carnival huckster - một
tên hám lợi bừa bãi", điều này đã cho thấy ông này không phải là người tốt để có hành động
phá cây giúp bảo vệ vẻ đẹp của nó theo cách của riêng mình được. Do đó, mục đích, âm mưu
chính xác của ông đúng như người biên tập viên nói, đáp án là B.
Question 35: The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
A. the tree B. carnival huckster C. bark D. stunt
Đáp án D
Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến________ .
A. cái cây
B. người vụ lợi quá độ
C. vỏ cây
D. trò thích gây chú ý/thích thể hiện
Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ trò quảng cáo ở phía trước.
The reaction to Gale’s stunt, however, was swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel
idea, a perfect desecration, to cut down such a splendid tree...
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
695

Tuy nhiên, phản ứng với trò thích gây chú ý của Gale rất nhanh và xấu: "Đối với chúng tôi,
có vẻ như một ý tưởng độc ác, mạo phạm hoàn hảo, để chặt một cái cây lộng lẫy như vậy….
Question 36: According to paragraph 4, what was the earliest milestone of green history in
the USA?
A. Understanding the importance of protecting natural resources.
B. The idea of Earth Day celebration.
C. The establishment of the oldest national park in the world.
D. The introduction of transcendentalism movement in the 1800s.
Đáp án C
Theo đoạn 4, điều nào là cột mốc đầu tiên của lịch sử xanh ở Hoa Kỳ?
A. Hiểu tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Ý tưởng về lễ kỷ niệm Ngày Trái đất.
C. Việc thành lập công viên quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.
D. Sự ra đời của phong trào siêu việt vào những năm 1800.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of America's
best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation.
(Vào năm 1872, Công viên quốc gia Yellowstone được thành lập, nơi đầu tiên trở thành một
trong những nơi ý tưởng nhất ở Mỹ: một mạng lưới các công viên quốc gia bị giới hạn khai
thác.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view
has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion.
But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the
environment, if managed properly.
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and
economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The
same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without.
In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. The service sector requires
urbanization because it needs a concentration of clients. As services generally pollute less
than manufacturing, this aspect of urbanization is also beneficial to the environment.
Second, for any given population, the high urban density is benign for the
environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of
energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of
trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. Third, environment-
friendly infrastructure and public services such as piped water, sanitation, and waste
management are much easier and more economical to construct, maintain, and operate in an
urban setting. Urbanization allows more people to have access to environment-friendly
facilities and services at affordable prices.
Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term,
environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of
the green economy. Green innovations in Asia's cities will be supported by the region's vast
market as the billions of people who will be buying energy-efficient products will create
opportunities and incentives for entrepreneurs to invest in developing such products. Finally,
the higher standard of living associated with urbanization provides people with better food,
education, housing, and health care. Urban growth generates revenues that fund infrastructure
projects, reducing congestion and improving public health. Urbanization fosters a pro-
environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the
introduction and enforcement of environmental laws and regulations.
Of course, urbanization also comes with costs. Millions of people are migrating to
Asian cities and companies are locating there to employ them. Urban sprawl and industrial
activities, such as power generation, transportation, construction, garbage and waste disposal,

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


696

harm the environment. An assessment of the impact of urbanization on the environment must
balance its benign and adverse effects.
(Source: https://www.asiapathways-adbi.org/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Urban sprawl brings challenges.
B. Five things to do in the age of urbanization.
C. Urbanization might actually do some good.
D. Driving force behind urbanization.
Đáp án C
Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự phát triển đô thị mang đến những thách thức.
B. Năm điều cần làm trong thời đại đô thị hóa.
C. Đô thị hóa thực sự có thể tạo ra một số mặt tốt.
D. Động lực thúc đẩy đô thị hóa.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has
led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But
this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the
environment, if managed properly.
(Đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến
nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô
thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi
trường, nếu được quản lý đúng cách.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về những mặt tốt mà đô thị hóa có thể mang lại.
Question 38: The word “footprint” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. area B. damage C. mark D. limit
Đáp án B
Từ "footprint" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. khu vực
B. thiệt hại
C. đánh dấu
D. giới hạn
Từ đồng nghĩa: Footprint (thiệt hại) = damage
First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and
economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The
same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without.
In this sense, urbanization reduces the ecological footprint.
(Đầu tiên, đô thị hóa mang lại năng suất cao hơn vì các yếu tố bên ngoài và tính kinh tế tích
cực của nó. Năng suất đô thị châu Á gấp hơn 5,5 lần so với khu vực nông thôn. Sản lượng
tương tự có thể được tạo ra bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn với cụm đô thị hơn là không
có. Theo nghĩa này, đô thị hóa làm giảm thiệt hại về sinh thái.)
Question 39: According to paragraph 3, through which can the optimization of power be
achieved?
A. High-powered public transport.
B. The awareness of commuters
C. Interconnected relationships of townspeople
D. The proximity of places in cities.
Đáp án D
Theo đoạn 3, thông qua cái gì mà sự tối ưu hóa sức mạnh có thể đạt được?
A. Giao thông công cộng năng lượng cao.
B. Nhận thức của người đi lại.
C. Mối quan hệ gắn kết của người dân thị trấn.
D. Khoảng cách gần giữa các địa điểm trong thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
697

The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use.
High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban
living encourages walking and cycling rather than driving.
(Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng
lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời
gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe.)
Question 40: The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. gentle B. harmful C. considerate D. overwhelming
Đáp án A
Từ "benign" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. tốt
B. có hại
C. ân cần
D. áp đảo
Từ đồng nghĩa benign (tốt) = gentle
Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment.
(Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường.)
Question 41: According to paragraph 4, why is the promotion of an environmentally friendly
attitude necessary?
A. So that the government will not need a forceful means of regulation
B. It is conducive to the later intervention of legal rules.
C. Urbanization cannot proceed further without the consideration for nature.
D. Due to the conscience of the affluent
Đáp án B
Theo đoạn 4, tại sao việc thúc đẩy một thái độ thân thiện với môi trường là cần thiết?
A. Vì chính phủ sẽ không cần phải sử dụng một phương tiện điều chỉnh bắt buộc.
B. Nó có lợi cho sự can thiệp sau này của các quy tắc pháp lý.
C. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn mà không xem xét cho tự nhiên.
D. Do lương tâm của người giàu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class,
which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.
(Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp
trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định
về môi trường.)
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The service industry does more harm than good.
B. The term urbanization refers to when the lifestyle that is common in a city becomes
prevalent
C. Visionary technologies can ensure environmentally sustainable development.
D. The detrimental effects of urbanization on the environment cannot be reversed.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn là đem lại lợi ích.
B. Thuật ngữ đô thị hóa dùng để chỉ khi lối sống phổ biến ở thành phố trở nên thịnh hành.
C. Công nghệ có tầm nhìn có thể đảm bảo sự phát triển bền vững với môi trường.
D. Những tác động bất lợi của đô thị hóa đến môi trường không thể đảo ngược.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will
determine the future of the green economy.
(Về lâu dài, các thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết
định tương lai của nền kinh tế xanh.)
Question 43: The word “them” in paragraph 5 refers to _____.
A. migrants B. Asian cities C. costs D. clients
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
698

Đáp án A
Từ "them" trong đoạn 5 đề cập đến .
A. người di cư
B. thành phố châu Á
C. chi phí
D. khách hàng
Từ “them” dùng để thay thế cho danh từ người di cư ở trước đó.
Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to
employ them.
(Hàng triệu người đang di cư sang các thành phố châu Á và các công ty đang định cư ở đó
để thuê mướn họ.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: "You mustn't forget to put a stamp on," said the clerk.
A. The clerk told me that I mustn't put a stamp on.
B. The clerk reminded me to put a stamp on.
C. I told the clerk that I mustn't put a stamp on.
D. I told the clerk not to forget to put a stamp on.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì
Đề bài: “Bạn không được quên dán cái tem vào,” người thư ký nói.
= B. Người thư ký nhắc nhở tôi dán cái tem vào
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Remind sb of sb/st: gợi cho ai nhớ tới ai/cái gì
Question 45: I have never been as relaxed as my sister when talking to our father.
A. My sister has always been more relaxed than me when she talks to our father.
B. I have never tried to be relaxed when talking to our father but my sister has.
C. My sister has always been less relaxed than me when talking to our father.
D. Both my sister and I are equally relaxed when we talk to our father.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Ta có:
S + to be + adj + er + than + N (tính từ ngắn)
S + to be + more + adj + than + N (tính từ dài)
Đề bài: Tôi không bao giờ thoải mái như chị gái của tôi khi nói chuyện với cha tôi.
= A. Chị gái tôi thì luôn luôn thoải mái hơn tôi khi chị ấy nói chuyện với cha tôi.
Question 46: I guess Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.
A. Mary should have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
B. Mary may have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
C. Mary must have been very disappointed when she failed to get the scholarship.
D. Mary could have been disappointed when she failed to get the scholarship.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Theo quy tắc:
Should have + Vp2: lẽ ra nên (trách móc)
May have + Vp2: có thể đã (không có chứng cứ và cũng không chắc chắn)
Must have + Vp3: chắc hẳn đã (có chứng cứ và khá là chắc chắn)
Could have + Vp3: có thể làm gì nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi đoán là Mary đã rất thất vọng khi cô ấy trượt học bổng.
= B. Mary có thể đã rất thất vọng khi mà cô ấy trượt học bổng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - A: “____________.”
- B: “That's a good idea.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
699

A. Why not take a trip to the Citadel in Hue this summer holiday?
B. What happened to the Citadel in Hue after the storm?
C. Have you heard about the Citadel in Hue?
D. How can we book a tour to the Citadel in Hue this summer holiday?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “__________ .”
- B: “Đó là một ý tưởng hay.”
Xét các đáp án:
A. Why not take a trip to the Citadel in Hue this summer holiday?: Tại sao chúng ta không có
một chuyến đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay?
B. What happened to the Citadel in Hue after the storm?: Chuyện gì đã xảy ra với Kinh thành
Huế sau cơn bão vậy?
C. Have you heard about the Citadel in Hue?: Bạn đã từng nghe về Kinh thành Huế chưa?
D. How can we book a tour to the Citadel in Hue this summer holiday?: Chúng ta có thể đặt
chuyến đi đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay như thế nào?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take a trip: có một chuyến đi
Question 48: - A: “Jenny is always late for appointments.”
- B: “Yes. ________________”
A. But she is having an appointment.
B. But she will never be appointed to the position.
C. And the appointment is never late, too.
D. And she always knows how to make an excuse.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Jenny luôn luôn trễ hẹn”
- B: “Ừ, _______”
Xét các đáp án:
A. But she is having an appointment: Nhưng bây giờ cô ấy đang có một cuộc họp
B. But she will never be appointed to this position: Nhưng cô ấy không bao giờ được chỉ định
vào vị trí này đâu.
C. And the appointment is never late, too: Và cuộc họp cũng không bao giờ trễ nữa.
D. And she always knows how to make an excuse: Và cô ấy luôn luôn biết cách văn vở.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make an excuse: viện cớ
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: ASEAN is an international organization. It consists of 10 countries located in
Southeast Asia.
A. ASEAN is an international organization, so it consists of 10 countries located in
Southeast Asia.
B. An international organization which consists of 10 countries located in Southeast
Asia is called ASEAN.
C. ASEAN is an international organization, consisting of 10 countries located in
Southeast Asia.
D. ASEAN is an international organization having consisted of 10 countries located in
Southeast Asia.
Đáp án C
Dịch nghĩa: ASEAN là một tổ chức quốc tế. Nó bao gồm 10 quốc gia nằm ở Đông Nam Á.
= C (ASEAN là một tổ chức quốc tế, bao gồm 10 quốc gia ở Đông Nam Á.)
=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ.
*Note: Đáp án B chưa chính xác. Theo câu gốc thì mệnh đề chính của câu phải là "ASEAN
là một tổ chức quốc tế", khi đó mệnh đề quan hệ còn lại nó là mệnh đề không xác định,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
700

nghĩa là không cần thiết có vẫn hiểu được ý câu trọn vẹn. Trong khi đó, nếu dùng câu B thì
mệnh đề chính của câu lại là "Một tổ chức quốc tế được gọi là ASEAN", thì mệnh đề
"which consists....Asia" là mệnh đề bổ trợ cho cụm danh từ "an international organization",
khi đó mệnh đề quan hệ này lại là mệnh đề quan hệ xác định, câu bắt buộc có nó mới rõ nghĩa
được. Rõ ràng có thể thấy đáp án B đã thay đổi vai trò của các thành phần câu so với câu gốc.
Question 50: A hurricane is defined as a tropical storm. In this storm, winds attain speeds
greater than 120 kilometers per hour.
A. A hurricane in which winds attain speeds greater than 120 kilometers per hour is
defined as a tropical storm.
B. A hurricane is defined as a tropical storm in which winds attain speeds greater than
120 kilometers per hour.
C. Defined as a cyclone, winds in a tropical storm often attain speeds greater than 120
kilometers per hour.
D. Because a hurricane is defined as a tropical storm, its winds attain speeds greater than
120 kilometers per hour.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Bởi vì ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’) là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’. Hơn
nữa, ta đã biết mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và ta
đang sử dụng ‘which’ để thay thế cho ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’), thế nên đại từ
quan hệ ‘which’ ở đây phải đứng liền sau ‘a tropical storm’.
Đề bài: Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới. Trong
cơn bão đó, các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.
= B. Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới mà trong
đó các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
44 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 44
1. D 2. A 3. B 4. B 5. D 6. B 7. A 8. A 9. B 10. D
11. C 12. B 13. B 14. A 15. A 16. B 17. A 18. B 19. C 20. B
21. D 22. A 23. C 24. B 25. C 26. D 27. A 28. B 29. B 30. B
31. A 32. A 33. B 34. C 35. C 36. A 37. D 38. C 39. A 40. B
41. C 42. C 43. A 44. C 45. B 46. C 47. B 48. C 49. C 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. envelopes B. communicates C. headaches D. judges
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –s
A. envelopes /ˈen.və.ləʊps/
B. communicates /kəˈmjuː.nɪ.keɪts/
C. headaches /ˈhed.eɪks/
D. judges /dʒʌdʒiz/
Question 2: A. geyser B. honeymoon C. journey D. money
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. geyser /ˈɡiːzər/
B. honeymoon /ˈhʌnimuːn/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
701

C. journey /ˈdʒɜːni/
D. money /ˈmʌni/
=> Đáp án A "ey" được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. workforce B. career C. downside D. battle
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. workforce /ˈwɜːk.fɔːs/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh
từ ghép trọng âm rơi vào danh từ đầu.
B. career /kəˈrɪər/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/ hoặc quy tắc đuôi “eer” nhận trọng âm.
C. downside /ˈdaʊn.saɪd/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh
từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. battle /ˈbæt.əl/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nguyên âm
ngắn /ə/ không nhận trọng âm.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
Question 4: A. assessment B. measurable C. description D. effective
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. assessment /əˈses.mənt/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-
ment” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.
B. measurable /ˈmeʒ.ər.ə.bəl/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi “-able” không làm ảnh hưởng trọng âm của từ và nguyên âm /ə/ không nhận trọng âm.
C. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc
đuôi “-ion” làm trọng trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
D. effective /ɪˈfek.tɪv/ (a): từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi “-ive”
làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 2.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: People believe that habitual learners are more likely to put themselves _______
new and challenging social situations throughout life.
A. at B. by C. of D. into
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc: put oneself into st: đặt bản thân mình vào cái gì
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những người học theo thói quen có nhiều khả năng đưa mình
vào những tình huống xã hội mới và đầy thách thức trong suốt cuộc đời
Question 6: We can only give you ______ approximate number of refugees crossing the
border at the moment.
A. a B. the C. Ø D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và lượng từ
+ A number of + N (đếm được, số nhiều): nhiều cái gì
+ The number of + N (đếm được, số nhiều): số lượng cái gì
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi chỉ có thể đưa cho bạn số liệu ước lượng về người tị nạn vượt
qua biên giới.
Question 7: The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate
assistance to any country __________ by a disaster.
A. hit B. to hit C. hits D. hitting
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
702

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ


Có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ
+ V-ing: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Ex: The boy who sits next to you is my friend.
=> The boy sitting next to you is my friend.
+ VP2: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Ex: The bridge which was built in 1980 is 100 meters long.
=> The bridge built in 1980 is 100 meters long.
+ To V: Khi xuất hiện các từ only hoặc số thứ tự: first, second….
Ex: She is the last woman that comes to meeting.
=> She is the last woman to come to meeting.
- Trong câu: which was hit => hit.
Tạm dịch: Sự tồn tại của một trung tâm như vậy được mong đợi để giúp đỡ các thành viên
ASEAN tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ bất cứ quốc gia nào bị tàn phá bởi thiên tai.
Question 8: After __________ the train, we managed to find our seats and then relax on the
long trip ahead.
A. boarding B. having board C. we have boarded D. had boarded
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Sau khi lên tàu, chúng tôi đã tìm chỗ ngồi của mình và thư giãn trên chuyến hành
trình dài.
=> Câu mang nghĩa chủ động nên ta dùng ở dạng rút gọn mệnh đề bằng cách dùng V-ing. Lẽ
ra vị trí này nên dùng "having Vp2" để nhấn mạnh hành động "lên tàu" xảy ra trước hành
động " tìm chỗ" trong quá khứ, nhưng đáp án B ở đây động từ "board" sai vì thiếu "ed" mới
đúng, do đó đáp án A là lựa chọn tối ưu
Question 9: Unless you ____________ your heart, you might spend the rest of your life
wishing you had.
A. followed B. follow C. had followed D. following
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: diễn tả một giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Unless = If … not
If + S1 + V (hiện tại đơn) + O, S2 + will/shall/may/might/can + V + O.
Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo con tim mách bảo, bạn có lẽ phải dành cả phần đời còn
lại để hối tiếc về những gì đã làm.
Question 10: Winning the cup in 1998 was just a ___________ in the pan – they haven’t
won the match since then.
A. blaze B. flame C. light D. flash
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ:
A flash in the pan: chuyện đầu voi đuôi chuột, chớp nhoáng, nhất thời.
Tạm dịch: Chiến thắng giải bóng đá năm 1998 chỉ là thành công nhất thời - Họ đã không
thắng thêm trận nào kể từ đó.
Question 11: It is estimated by some linguists that this total is actually in the region of
around 1.8 billion, due to the English language being taught in many Asian schools,
__________ being something of a lingual Francesca of the world.
A. because of B. so as to C. as well as D. so long as
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because of + N/Ving = due to + N/Ving = On the account of + N/Ving = because +
clause: bởi vì
B. so as to V = in order to V = to V = in order that/so that + clause: để làm gì (chỉ mục đích)
C. as well as + V-ing: cũng như là
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
703

D. as long as = provided/providing that: miễn là


Tạm dịch: Theo ước tính của một số nhà ngôn ngữ học tổng số này thực sự nằm trong
khoảng 1.8 tỉ, do ngôn ngữ anh được dạy ở nhiều trường châu Á, cũng như là ngôn ngữ
chung của thế giới.
Question 12: He'll give you a call as soon as he ____________.
A. will arrive B. arrives C. is arriving D. is going to arrive
Đáp án B
Kiến thức về sự kết hợp thì
S + V (tương lai đơn) + O + until/when/as soon as + S + V(hiện tại đơn).
Tạm dịch: Anh ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi anh ấy đến.
Question 13: There is a lot of traffic so we are trying to find an ______ route.
A. alternate B. alternative C. alternation D. alternated
Đáp án B
Kiến thức về loại từ
Xét các đáp án:
A. alternate /ˈɒl.tə.neɪt/ (v): xen kẽ, luân phiên.
B. alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ (a): có thể thay thế.
C. alternation /ˌɒl.təˈneɪ.ʃən/ (n): sự xen kẽ.
=> alternative route: tuyến đường thay thế
Tạm dịch: Có quá nhiều xe cộ nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường khác
Question 14: We take it rather as a time for reflection and _________ realism about how far
the nation has progressed on the path towards freedom and democracy, and how much farther
we still have to go.
A. clear-sighted B. short-sighted C. long-sighted D. far-sighted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. clear-sighted (a): sáng suốt, thấu đáo
B. short-sighted (a): cận thị; tầm nhìn hạn hẹp
C. long-sighted (a): viễn thị; có tầm nhìn xa trông rộng
D. far-sighted = long-sighted (a): như đáp án C
=> clear-sighted realism: chủ nghĩa hiện thực sáng suốt
Tạm dịch: Chúng tôi coi đó là một thời gian để suy ngẫm và chủ nghĩa hiện thực rõ ràng về
quốc gia đó đã tiến bao xa trên con đường hướng tới sự từ do và dân chủ, và chúng ta vẫn còn
phải đi bao xa nữa.
Question 15: You won’t pile on the ___________ if you eat one of our tasty snacks
whenever you’re feeling hungry.
A. pounds B. weights C. kilograms D. scales
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
+ pile on the pounds: tăng cân
Tạm dịch: Bạn sẽ không tăng cân nếu bạn ăn một trong số những đồ ăn nhẹ của chúng tôi
bất cứ khi nào bạn cảm thấy đói.
Question 16: In recent years, China has ____________ the lead in global warming pollution,
producing about 28 percent of all CO2 emissions.
A. put B. taken C. given D. done
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Take the lead in st: dẫn đầu trong cái gì.
Tạm dịch: Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã dẫn đầu trong sự ô nhiễm nóng lên
toàn cầu, sản sinh ra 28% tổng khí thải CO2.
Question 17: The United States, China and India are now competing for political influence in
ASEAN, and France, a leading European country, does not want to be ___________.
A. left out B. put off C. thought of D. led on
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
704

Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. leave out: bỏ rơi, loại ra ngoài
B. put off = postpone = delay: trì hoãn
put sb off: làm cho ai mất hứng
C. think of sb/st: nghĩ về ai, cái gì
D. lead sb on: thuyết phục ai tin điều gì đó là sai.
Tạm dịch: Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ đang cạnh tranh nhau về sức ảnh hưởng chính trị lên
ASEAN và Pháp, một quốc gia hàng đầu châu Âu, không muốn bị loại ra ngoài.
Question 18: Don’t ___ in my presentation with your comments like that. It is so annoying
and rude.
A. take B. chip C. but D. cut
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
+ Chip in (with sth): ngắt quãng một cuộc trò chuyện (với cái gì) => để nói điều gì muốn nói
+ Butt in = cut in (+ on sb/sth) : xen vào, ngắt đoạn (ai/cái gì khi họ đang nói)
=> Vì có giới từ "with" đi kèm phía sau nữa, nên ta chọn B. Hai cụm "butt in" và "cut in"
không có cấu trúc này.
Tạm dịch: Đừng có để thêm vào phần thuyết trình của tôi với những lời lẽ như thế. Nó thật
gây bực mình và thô lỗ.
Question 19: Mrs Carter feels happy _____ her daughter has made good progress in her
studies recently.
A. because of B. although C. because D. despite
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. because of + N/V-ing: vì
B. although + S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. despite + N/V-ing: mặc dù
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, cấu trúc, đáp án C hợp lí.
Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì con gái bà đã có nhiều tiến bộ trong học tập gần đây.
Note:
make a progress: tiến bộ, tiến triển
recently /'ri:sntli/ (adv): gần đây, mới đây, mới
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Understanding the need for change is essential for the ability to
successfully cope with these challenges.
A. get rid of B. deal with C. go down D. keep up with
Đáp án B
Cụm từ đồng nghĩa
Ta có:
A. get rid of st = discard st = do away with st: vứt bỏ cái gì
C. go down: đi xuống
D. keep up with sb/st = keep pace with sb/st = catch up with sb/st: bắt kịp ai, cái gì
+ cope with st = deal with st: đối mặt, giải quyết cái gì.
Tạm dịch: Hiểu được nhu cầu cho sự thay đổi là rất cần thiết để đối mặt thành công với
những thử thách.
Question 21: He stressed that the idea of the event is to grab the public's attention with their
favorite acts, rather than to give them a diverse arts festival.
A. distract B. evaluate C. change D. attract
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


705

Cụm từ đồng nghĩa


Ta có:
A. distract: gây xao nhãng, mất tập trung.
B. evaluate: đánh giá
C. change: thay đổi
+ grab/attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai.
Tạm dịch: Anh ta đã nhấn mạnh rằng ý tưởng của sự kiện là để thu hút sự chú ý của công
chúng với những hoạt động yêu thích của họ thay vì đưa ra cho họ một lễ hội nghệ thuật đa
dạng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The best hope of avoiding a down-market tabloid TV future lies in the
pressure currently being put on the networks to clean up their act.
A. expensive B. cheap C. inferior D. economical
Đáp án A
Cụm từ trái nghĩa
B. cheap (a): rẻ
C. inferior (a): tệ hơn
D. economical (a): tiết kiệm
=> down-market: rẻ tiền, kém chất lượng>< expensive: đắt
Tạm dịch: Hy vọng tốt nhất của việc tránh những chương trình kém chất lượng trong tương
lai nằm ở áp lực gần đây đang được đặt lên mạng lưới để làm sạch hoạt động của chúng.
Question 23: Danny put the cat among the pigeons by suggesting that the company might
have to make some redundancies.
A. made other people disappointed B. made other people nervous
C. made a lot of people satisfied D. made a lot of people worried
Đáp án C
Cụm từ trái nghĩa
Xét các đáp án:
A. khiến cho người khác thất vọng
B. khiến cho người khác lo lắng
D. khiến cho nhiều người lo lắng
+ put the cat among the pigeons: gây sự bối rối, phiền phức>< make a lot of people
satisfied: khiến cho nhiều người hài lòng.
Tạm dịch: Danny gặp rắc rối bởi việc gợi ý rằng công ty có lẽ phải sa thải một số người.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
BRITPOP
In the early to mid-1990s Britpop artists, influenced by British guitar sounds of the
1960s and 70s, wrote about topics that were considered purely British and relevant to their
generation. The music style with its (24) __________ songs was considered as a reaction
against the grunge music that was arriving from the States and, in fact, it did not have a huge
commercial success in the USA.
Britpop bands included Suede, Pulp, Blur and Oasis but it was the (25) __________
two that really dominated the market. In 1994 Blur released their album Parklife (26) ______
had a strong retro feel from the 70s and Oasis released Definitely Maybe, again with a retro
feel reminiscent of John Lennon.
The two bands were often seen (27) __________ rivals and this was exaggerated by
the media who emphasized their differences in origins and class: Oasis from the north of
England, Blur from the south. This culminated in both bands releasing singles on the same
day in 1985, with Blur's single Country House reaching number one in the charts and
Oasis's Roll With It number two. Oasis, however, went on to have greater commercial
success, particularly with the album (What's the story) Morning Glory? (1985) which sold
412 million (28) __________ in the UK.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
706

Question 24: A. caught B. catchy C. catcher D. catch-up


Đáp án B
ĐỌC ĐIỀN – CHỦ ĐỀ MUSIC
Kiến thức về từ vựng
A. caught /kɔːt/ (v): bắt lấy, tóm, chộp.
B. catchy /ˈkætʃi/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ.
C. catcher /ˈkætʃə(r)/ (n): người bắt bóng.
D. catch-up /ˈkætʃ ʌp/ (n): cuộc họp, cuộc hội ngộ
- Vị trí chỗ trống cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “songs”. Do đó, ta chọn
đáp án B.
Dịch nghĩa:
In the early to mid-1990s Britpop artists, influenced by British guitar sounds of the 1960s and
70s, wrote about topics that were considered purely British and relevant to their generation.
The music style with its (24)______________ songs was considered as a reaction against the
grunge music that was arriving from the States and, in fact, it did not have a huge commercial
success in the USA.
(Vào đầu những năm 1990 đến giữa những năm 1990, các nghệ sĩ người Anh, chịu ảnh
hưởng của âm thanh guitar của Anh những năm 1960 và 70, đã viết về các chủ đề được coi
là hoàn toàn của Anh và phù hợp với thế hệ của họ. Phong cách âm nhạc với những bài hát
hấp dẫn của nó được coi là một phản ứng chống lại âm nhạc grunge đến từ Hoa Kỳ và trên
thực tế, nó không có được thành công lớn về mặt thương mại ở Hoa Kỳ.)
Question 25: A. latest B. later C. latter D. late
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. latest /ˈleɪtɪst/ (adj): muộn nhất, gần đây nhất.
B. later /ˈleɪtər/ (adv): sau đó, sau.
C. latter /ˈlætə(r)/ (adj): cái thứ hai (trong hai cái đã được đề cập đến trước đó)
D. late /leɪt/ (adj): chậm, muộn, gần đây, mới đây.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Britpop bands included Suede, Pulp, Blur and Oasis but it was the latter two that really
dominated the market.
(Các ban nhạc Britpop bao gồm Suede, Pulp, Blur và Oasis nhưng hai nhóm sau mới thực sự
chiếm lĩnh thị trường.)
Question 26: A. what B. where C. when D. which
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In 1994 Blur released their album Parklife (26)____________ had a strong retro feel from the
70s and Oasis released Definitely Maybe, again with a retro feel reminiscent of John Lennon.
(Năm 1994, Blur phát hành album Parklife mang cảm giác retro mạnh mẽ từ thập niên 70 và
Oasis phát hành Definite Should, một lần nữa với cảm giác retro gợi nhớ đến John Lennon.)
* retro: thuật ngữ diễn tả xu hướng, phong cách những năm 50 - 70.
- Vị trí chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật đứng trước nó là
“Parklife” nên ta dùng which.
Question 27: A. as B. like C. but D. if
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. as /æz/ (conj): như là (nói về vai trò, chức năng)
B. like (conj): giống như (theo cách tương tự như)
C. but /bʌt/ (conj): nhưng
D. if /ɪf/ (conj): nếu
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The two bands were often seen (27) ____________ rivals and this was exaggerated by the
media who emphasised their differences in origins and class: Oasis from the north of
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
707

England, Blur from the south. (Hai ban nhạc thường được coi như là đối thủ và điều này đã
được phóng đại bởi các phương tiện truyền thông nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn gốc và
đẳng cấp của họ: Oasis từ phía bắc nước Anh, Blur từ phía nam.
Question 28: A. versions B. copies C. editions D. episodes
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. version /ˈvɜː.ʃən/ (n): phiên bản, kiểu
B. copies /ˈkɒp.iz/ (n): bản sao
C. edition /ɪˈdɪʃ.ən/ (n): tổng số lượng sách, báo, đĩa được xuất bản ra cùng lúc (thường dùng
cho sách, báo, tạp chí,...)
D. episode /ˈep.ɪ.səʊd/ (n): phần giữa, đoạn, hồi, tình tiết, tập
Căn cứ vào nghĩa của câu:
This culminated in both bands releasing singles on the same day in 1985, with Blur’s single
Country House reaching number one in the charts and Oasis’s Roll With It number two.
Oasis, however, went on to have greater commercial success, particularly with the album
(What’s the story) Morning Glory? (1985) which sold 412 million (28)__________ in the
UK.
Điều này lên đến đỉnh điểm trong cả hai ban nhạc phát hành đĩa đơn trong cùng một năm
vào năm 1985, với Country Country Blur Blur đạt vị trí số một trong bảng xếp hạng và Oasis
Oasis Roll With It đứng thứ hai. Oasis, tuy nhiên, đã có được thành công thương mại lớn
hơn, đặc biệt là với album (Chuyện gì xảy ra) Morning Glory? (1985) đã bán được 412 triệu
bản sao tại Anh.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions
Question 29: The Department of Foreign Languages are not located in the
new building opposite the old one. A B C D
Đáp án B
Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ với động từ
Dịch: Khoa ngoại ngữ không nằm trong tòa nhà mới đối diện với tòa nhà cũ.
- Do chủ ngữ là “The Deparment” chia ở dạng số ít nên động từ cũng phải chia ở dạng số ít.
=> Sửa lỗi: are => is
Question 30: Urban legends are funny, surprising or scary stories that told again and again,
often by
A B
people saying that they happen to ‘a friend of a friend’.
C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Dịch: Truyền thuyết đô thị là những câu chuyện hài hước, đáng ngạc nhiên hoặc đáng sợ
được kể lại nhiều lần bởi những người nói rằng chúng xảy ra với “một người bạn của một
người bạn”.
+ Căn cứ vào nghĩa: “những câu chuyện được kể đi kể lại” nên động từ “kể” phải chia ở thể
bị động.
+ Chủ ngữ: “stories” số nhiều nên cần dùng động từ be chia ở dạng số nhiều “are”.
=> Sửa lỗi: told again and again => are told again and again
Question 31: His ambition and doggy determination ensured that he rose to the top of
his profession.
A B C D
Đáp án A
Lỗi về cách dùng từ
Tạm dịch: Sự tham vọng và quyết tâm bền bỉ của anh ta đảm bảo rằng anh ta sẽ vươn lên
dẫn đầu trong giới nghề nghiệp của anh ta.
+ doggy (a): chó má, khốn nạn => dogged (a): bền bỉ, gan lì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


708

=> dogged determination: quyết tâm bền bỉ


=> Sửa lỗi: doggy => dogged
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In today's fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in
ways that challenge the norm. But thankfully, there is a promise for such lifelong learning
online - a promise that will save you time and money while helping you earn more of both.
Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting
started is probably lower than it ever has been. And with those things in place, it is a matter
of finding the content you wish to learn. So, to help others who may be looking to maximize
their own learning efforts, I have listed some quick tips below.
First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about
what you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might
be landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management.
The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your
learning process. Within a couple of weeks ask yourself, "Am I getting closer to my goal?" or
"Am I learning the skills necessary to reach my goals?" If you are not, then you may need to
look elsewhere.
Second, learn with others. By yourself, learning anything has a high propensity to
become frustrating. Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best
resource for maintaining motivation while you learn.
Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or
watching videos on YouTube. If you have the downtime for such activities, then you could
spend that downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you
will have plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new
online habit by making a commitment to learning something new each day.
Question 32: What does the word "both" in Paragraph 1 refer to?
A. Time and money B. Lifelong and online learning
C. New skills and ways D. Industry and technology
Đáp án A
Từ “both” (cả hai) trong đoạn 1 nói lên điều gì?
A. Thời gian và tiền bạc.
B. Học tập suốt đời và trực tuyến.
C. Kỹ năng và cách thức mới.
D. Công nghiệp và công nghệ.
Căn cứ vào nghĩa của đoạn:
In today’s fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways
that challenge the norm. But thankfully, there is promise for such lifelong learning online–a
promise that will save you time and money while helping you earn more of both.
(Trong ngành công nghiệp phát triển nhanh ngày nay, việc học tập rất có thể sẽ liên quan
đến việc tìm kiếm các kỹ năng mới theo những cách thách thức các tiêu chuẩn. Nhưng may
mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy, một lời hứa sẽ giúp bạn
tiết kiệm thời gian và tiền bạc đồng thời giúp bạn kiếm được nhiều tiền hơn từ cả hai.)
=> Như vậy, cả hai ở đây là "thời gian và tiền bạc".
Question 33: According to the passage, what are the basic condition for learning online?
A. A smartphone and a 4-G sim card B. A computer and the Internet
C. A goal and learning efforts D. A content and the wish to learn
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?
A. Một chiếc điện thoại thông minh và một chiếc thẻ sim 4-G.
B. Một cái máy tính và mạng Internet.
C. Một mục tiêu và sự nỗ lực học tập.
D. Một nội dung và mong muốn học.
Căn cứ vào đầu đoạn thứ hai:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
709

Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started
is probably lower than it ever has been.
(Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, rào cản để bắt đầu có lẽ
thấp hơn bao giờ hết.)
Question 34: According to the passage, what is the first step of learning online?
A. Buying a computer and having it checked every two weeks.
B. Landing a new job and building a tangible product.
C. Setting practical goals and checking them regularly.
D. Varying your goals in size as well as complexity.
Đáp án C
Theo đoạn văn, bước đầu tiên để học trực tuyến là gì?
A. Mua một cái máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.
B. Kiếm một công việc mới và xây dựng một sản phẩm hữu hình.
C. Đặt ra những mục tiêu thực tế và kiểm tra chúng một cách thường xuyên.
D. Thay đổi về độ lớn cũng như sự phức tạp trong mục tiêu của bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn thứ ba:
First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what
you want to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be
landing that new job, building a tangible product, or impressing your current management.
The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your
learning process. Within a couple weeks ask yourself, “Am I getting closer to my goal?” or
“Am I learning the skills necessary to reach my goals?” If you are not, then you may need to
look elsewhere.
(Đầu tiên, đặt mục tiêu có thể đạt được. Khi bạn bắt đầu học, bạn nên đặt mục tiêu về những
gì bạn muốn học hoặc những gì bạn có thể làm với kiến thức mới có được. Nó có thể là công
việc mới, xây dựng một sản phẩm hữu hình hoặc gây ấn tượng với quản lý hiện tại của bạn.
Các mục tiêu có thể khác nhau về kích thước và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại những mục
tiêu này trong suốt quá trình học tập của bạn. Trong vòng một vài tuần, hãy tự hỏi mình, tôi
có đang tiến gần hơn đến mục tiêu của mình không? Tôi có học được những kỹ năng cần
thiết để đạt được mục tiêu của mình không? Nếu bạn không, thì bạn có thể cần phải tìm ở nơi
khác.)
Question 35: What is the word "commitment" in the last paragraph closest in meaning to?
A. a rule B. a chance C. a need D. a situation
Đáp án C
Từ “commitment” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ nào?
A. Một luật lệ.
B. Một cơ hội.
C. Một nhu cầu.
D. Một tình huống.
Căn cứ vào nghĩa của đoạn cuối:
Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching
videos on Youtube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that
downtime learning something. And why not learn something? If you do, then you will have
plenty more to talk about on social media anyways. So, make learning your new online habit
by making a commitment to learn something new each day.
(Thứ ba, biến nó thành thói quen. Thói quen trực tuyến thường bao gồm xem qua phương tiện
truyền thông xã hội hoặc xem video trên Youtube. Nếu bạn có thời gian rảnh cho các hoạt
động như vậy, thì bạn có thể dành thời gian rảnh đó để học một cái gì đó. Và tại sao không
học thứ gì? Nếu bạn làm như vậy, thì bạn sẽ có nhiều hơn để nói về phương tiện truyền thông
xã hội. Vì vậy, hãy tạo thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó
mới mỗi ngày.)
=> commitment: lời cam kết, sự cam kết là phải làm gì ~ a need (một sự cần thiết, một nhu
cầu cần phải làm gì)
Question 36: What is the passage mainly about?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
710

A. Tips for lifelong learning B. Advantages of the Internet


C. Changes of technology D. Effects of social media
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu nói về cái gì?
A. Những cách để học suốt đời.
B. Những thuận lợi của Internet.
C. Những sự thay đổi của công nghệ.
D. Ảnh hưởng của truyền thông mạng xã hội.
- Ở đoạn văn đầu đề cập đến ý:
“But thankfully, there is promise for such lifelong learning online,…”
(Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy,…)
và xuyên suốt cả đoạn văn nói về các bước để học trực tuyến suốt đời.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in
evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out
onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater
with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects
which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions,
snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and
various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land,
none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life,
including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land
animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned
to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates
might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales
(including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the
manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their
remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air,
having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.
Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor
which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys
quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear
to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoises. You might wonder how we can
tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found.
Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with
fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like
dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring
the bones of their forelimbs.
(Adapted from Cambridge English IELTS 9)
Question 37: Which of the following best serves as the main idea for the passage?
A. The evidence of the time marine animals moved to land.
B. The relationship between terrestrial species and marine creatures.
C. The reasons why species had to change their living place.
D. The evolution of marine species in changing places to live.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Những bằng chứng về thời điểm các loài động vật dưới nước di chuyển lên cạn.
B. Mối quan hệ giữa các loài sống trên cạn và các loài ở dưới nước.
C. Những nguyên nhân tại sao các loài phải thay đổi nơi sống.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
711

D. Sự tiến hóa của các loài vật dưới nước khi thay đổi môi trường sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary
history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the
land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with
them in blood and cellular fluids.
(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi sinh vật đều sống dưới biển. Ở những thời điểm khác nhau
trong lịch sử tiến hóa, những cá thể mạnh dạn trong nhiều loài khác nhau đã di chuyển lên
đất liền, đôi khi còn đến tận những sa mạc khô cằn nhất, mang theo nước biển trong máu và
dịch tế bào của chúng.)
Question 38: As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the
water least completely?
A. whales B. manatees C. turtles D. dugongs
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường
nước nhất?
A. cá voi
B. lợn biển
C. rùa
D. cá nược
Từ khóa: returned to the water least completely
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins,
the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of
their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe
air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine
incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate
returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given
back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những
người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên
cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi. Chúng thậm chí còn không lên bờ để
sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chúng cũng chưa từng phát triển bất cứ thứ
gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ. Rùa đã quay trở lại biển
cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước,
chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường
nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.
Question 39: The word “ceased” in paragraph 2 mostly means ______________.
A. stopped happening or existing B. got familiar
C. began to happen or exist D. decided to become
Đáp án A
Từ “ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là ____________.
A. dừng xảy ra hay tồn tại
B. quen với
C. bắt đầu diễn ra hay tồn tại
D. quyết định trở thành
Từ đồng nghĩa: ceased (chấm dứt) = stopped happening or existing
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins
the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of
their remote ancestors.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những
người anh em họ thân thiết của chúng – lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên
cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


712

Question 40: The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by
__________.
A. ancestor B. embodiment C. evolution D. natural selection
Đáp án B
Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ ________.
A. tổ tiên
B. hiện thân
C. sự tiến hóa
D. chọn lọc tự nhiên
Từ đồng nghĩa: incarnation (hiện thân) = embodiment
They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of
their earlier marine incarnation.
(Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với
mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ).
Question 41: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Seals are able to live on land and in the water.
B. Some terrestrial habits remained when the species reverted to water life.
C. Apart from breathing and breeding, marine species were expected to change nothing
to live on land.
D. Ichthyosaurs might have resembled dolphins.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.
B. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển.
C. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên
cạn.
D. Thằn lằn cá có nét tương đồng với cá heo.
Từ khóa: NOT TRUE
Căn cứ thông tin trong đoạn văn:
- Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been
like.
(Hải cẩu chỉ quay trở về 1 phần. Chúng cho ta thấy những sinh vật trung gian sống như thế
nào).
- Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the
water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water
than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
(Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống
trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó,
chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng
trên các bãi biển.)
- Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including
breathing and reproduction.
(Di chuyển từ môi trường nước lên cạn đòi hỏi phải thiết kế lại mọi mặt của cuộc sống, bao
gồm hô hấp và sinh sản).
- Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined
bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
(Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp
hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là
sống trong môi trường nước.)
Question 42: What does the word “they” in the last paragraph refer to?
A. dinosaurs B. fins and streamlined bodies
C. ichthyosaurs D. dolphins
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


713

Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?


A. khủng long
B. vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý
C. thằn lằn cá
D. cá heo
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined
bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
(Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp
hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là
sống trong môi trường nước.)
Question 43: It can be inferred from the last passage that _____________.
A. the body features of the fossil animals help scientists to distinguish the terrestrial and
marine species.
B. turtles’ ancestors and dinosaurs became extinct contemporarily.
C. it’s clear to determine the living places of all species through the fragments found.
D. the fossils of turtles and tortoises might have similar appearances to dolphins.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng _______________.
A. đặc điểm cơ thể của các động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt được loài
sống trên cạn và dưới nước.
B. tổ tiên loài rùa và khủng long tuyệt chủng cùng thời.
C. rất rõ ràng để phân biệt nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.
D. hóa thạch của rùa cạn và rùa biển có thể có ngoại hình giống với cá heo.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water,
especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian
contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like
dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less
obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.
(Bạn có thể tự hỏi chúng ta có thể biết liệu động vật hóa thạch đó sống trên cạn hay dưới
nước bằng cách nào, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy các mảnh vỡ. Đôi khi nó rất rõ ràng. Thằn
lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý.
Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong
môi trường nước. Với rùa thì ít rõ ràng hơn. Một cách để xác định được là đo xương bàn
chân trước của chúng).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Tome denied breaking the teacher's laptop.
A. "No, I refuse to break the teacher's laptop."
B. "No, I didn't intend to break the teacher's laptop."
C. "It is not I who broke the teacher's laptop."
D. The teacher's laptop was not what I wanted to break."
Đáp án C
Tom phủ nhận việc làm hỏng máy tính của giáo viên.
A. “Không, tôi từ chối làm hỏng máy tính của giáo viên.”
B. “Không, tôi không dự định làm hỏng máy tính của giáo viên.”
C. “Đó không phải là tôi người làm hỏng máy tính của giáo viên.”
D. “Máy tính của giáo viên không phải thứ tôi muốn làm hỏng.”
Cấu trúc:
- refuse + to V: từ chối làm gì.
- intend to do sth: dự định làm gì.
Question 45: No other student in his class is as successful as Pat.
A. Pat succeeded in beating all other students in his class.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
714

B. Pat is the most successful student in his class.


C. His class is less successful than Pat is
D. The more successful his class is, the more success Pat gets.
Đáp án B
Không học sinh nào trong lớp thành công như Pat
A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các thành viên khác trong lớp.
B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp.
C. Lớp anh ấy kém thành công hơn Pat.
D. Lớp anh ấy càng thành công, Pat càng có được thành công hơn nữa.
Question 46: To let Harold join our new project was silly as he knows little about our
company.
A. Harold couldn’t have joined our new project with such poor knowledge about our
company.
B. Harold must have known so little about our company that he wasn’t let to join our
new project.
C. We shouldn’t have allowed Harold to join our new project as he doesn’t know much
about our company.
D. We would have joined the new project with Harold provided that he knew much about
our company.
Đáp án C
Để Harold tham gia vào dự án mới của chúng tôi thì thật ngớ ngẩn vì anh ta chả biết tí
gì về công ty chúng ta cả.
A. Harold không thể tham gia dự án mới của chúng tôi với hiểu biết hạn hẹp về công ty
chúng ta.
B. Harold chắc hẳn phải biết quá ít về công ty chúng tôi đến nỗi mà anh ta không tham gia
vào dự án mới.
C. Chúng ta đáng nhẽ không nên để Harold tham gia vào dự án mới vì anh ta không biết
nhiều về công ty của chúng ta.
D. Chúng tôi sẽ tham gia vào dự án mới với Harold miễn là anh ta biết nhiều về công ty
chúng tôi
Cấu trúc: Modal perfect
- should + have + VII: lẽ ra nên làm gì nhưng không làm
- shouldn’t + have + VII: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Hoa: “_______________________”
- Jeny: “It's plausible and it can bring about big changes.”
A. How about launching a project on recycling waste?
B. What do you think about the project on recycling?
C. I couldn't have put the project better myself.
D. Could you help me with the project on recycling?
Đáp án B
- Hoa: “_____________________________________”
- Jeny: “Nó hợp lí và có thể mang lại những thay đổi lớn.”
A. Thế còn về việc khởi động một dự án tái chế chất thải? => Người ta sẽ không dùng "how
about V-ing" trong ngữ cảnh này, vì "how about V-ing" dùng để đưa ra lời gợi ý, đề xuất một
ai đó cùng với họ sẽ làm gì, chẳng hạn rủ cùng nhau đi chơi. Và do đó, khi đáp lại có thể thể
hiện sự đồng tình hoặc phản đối.
B. Bạn nghĩ gì về việc dự án tái chế? => Đúng, người ta dùng câu hỏi với "what do you
think..." để hỏi về quan điểm, ý kiến của đối phương về một vấn đề, dự án, kế hoạch, quan
điểm,...
C. Tôi không thể tự làm dự án tốt hơn.
D. Bạn có thể giúp tôi với dự án tái chế không?
=> Đáp án B phù hợp nhất.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


715

Question 48: - Lan: “Will you be able to finish the report in three days?”
- Minh: “_________________________”
A. I don't hope that B. I will have great difficulty.
C. I'm afraid not D. Wow! What can I do?
Đáp án C
- Lan: “Bạn có khả năng kết thúc bản báo cáo trong ba ngày không?”
- Minh: “_______________________________________________.”
A. Tôi không hi vọng điều đó.
B. Tôi sẽ gặp khó khăn lớn.
C. Tôi e là không.
D. Wow! Tôi có thể làm gì?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: You have just passed your final examination. This makes your parents happy.
A. Having just passed your final examination making your parents happy.
B. You have just passed your final examination makes your parents happy.
C. That you have just passed your final examination makes your parents happy.
D. What you have just passed your final examination makes your parents happy.
Đáp án C
Bạn đã thi đỗ tốt nghiệp. Điều đó làm bố mẹ của bạn vui.
A. Vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì thiếu chủ ngữ và động từ chính)
B. Bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì một câu không thể có hai động từ
chính)
C. Việc bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (đúng vì có “That + S +V” đóng vai trò
làm chủ ngữ trong câu và trả lời cho câu hỏi về “sự việc gì”)
D. Điều bạn vừa vượt qua kì thi làm bố mẹ bạn vui. (sai vì “What” trả lời cho câu hỏi “nói
gì/làm gì”)
Question 50: Beethoven's first teacher was his father. He often pulled Beethoven out of bed
to practice until morning.
A. As Beethoven's father often pulled him out of bed to practice until morning, he
became Beethoven's first teacher.
B. Beethoven's first teacher was his father who used to pull him out of bed to practice
until morning.
C. To be Beethoven's first teacher, Beethoven's father used to pull him out of bed to practice
until morning.
D. Being his first teacher, Beethoven's father had to pull Beethoven out of bed to practice
until morning.
Đáp án B
Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy. Ông ấy thường kéo Beethoven ra
khỏi giường để luyện tập cho tới sáng.
A. Vì bố của Beethoven thường kéo ông ấy ra khỏi giường để luyện tập cho tới sáng nên ông
ấy trở thành thầy giáo đầu tiên của Beethoven.
B. Thầy giáo đầu tiên của Beethoven là bố của ông ấy người từng kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.
C. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy đã kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.
D. Trở thành giáo viên đầu tiên của Beethoven, bố của ông ấy phải kéo ông ấy ra khỏi giường
để luyện tập cho tới sáng.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


716

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
45 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 45
1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C 7. C 8. B 9. B 10. A
11. D 12. C 13. A 14. C 15. A 16. A 17. B 18. C 19. B 20. B
21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. C 27. B 28. D 29. B 30. B
31. D 32. B 33. A 34. A 35. D 36. C 37. B 38. D 39. A 40. C
41. B 42. D 43. A 44. D 45. B 46. C 47. A 48. B 49. D 50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. weighed B. coughed C. used D. laughed
Đáp án A
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. weighed /weɪd/
B. coughed /kɒft/
C. used /juːst/
D. laughed /lɑːft/
Question 2: A. increase B. meant C. flea D. lease
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. increase /ɪnˈkriːs/
B. meant /ment/
C. flea /fliː/
D. lease /liːs/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. achieve B. unite C. curious D. unique
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. achieve /əˈtʃiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. unite /ju’naɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. curious /ˈkjʊəriəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc đuôi –
ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. unique /juˈniːk/: /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào âm dài.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. relationship B. arrangement C. challenging D. eliminate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc
trọng âm không rơi vào hậu tố -ship và đuôi “tion” làm trọng âm rơi vào trước nó.
B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc
hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc
trọng âm không rơi vào hậu tố -ing và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


717

D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The historical building seems to have been ______ construction for quite some
time.
A. in B. under C. on D. below
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có:
under construction = in progress: đang thi công
Tạm dịch: Những tòa nhà lịch sử có vẻ như đang được thi công gần đây.
Question 6: The two nations came into _____ conflict over air pollution. The two
governments solved the dispute peacefully.
A. some B. the C. Ø D. a
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có: come into conflict: xảy ra xung đột
Tạm dịch: Hai quốc gia xảy ra xung đột về ô nhiễm không khí. Chính phủ của hai quốc gia
đã giải quyết tranh cãi trong hòa bình.
Question 7: When Tommy started to learn French, he had a difficult time ______ the words
correctly.
A. pronounce B. pronunciation C. pronouncing D. to pronounce
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ
Have a hard/difficult time doing sth: có một thời gian gặp khó khăn khi làm gì ~
have trouble/difficulty + (in) + Ving: gặp khó khăn khi làm gì.
Tạm dịch: Khi Tommy bắt đầu học tiếng Pháp, cậu ấy đã có một thời gian gặp khó khăn khi
phát âm từ một cách chính xác.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- start to do/doing sth: bắt đầu làm gì
Question 8: ______ about the exam results, she rushed home to tell her family the good
news.
A. Exciting B. Excited C. To excite D. Having excited
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Mệnh đề 1 giản lược chủ ngữ và to be, sử dụng “excited” vì theo quy tắc ta bỏ chủ ngữ và 'to
be', còn lại tính từ "excited".
*Note: Excite (v): làm, khiến cho ai cảm thấy hào hứng, sung sướng, hạnh phúc,...
=> Các đáp án A, C, D đều ở dạng chủ động do đó không phù hợp
=> Hơn nữa, ở đây dùng tính từ "excited" với nghĩa "cảm thấy sung sướng, hạnh phúc" thay
vì hiểu nó là động từ ở dạng bị động "được làm cho sung sướng, hạnh phúc".
Tạm dịch: Sung sướng về kết quả bài kiểm tra, cô ấy vội vã về nhà để khoe với gia đình cô
những tin tốt.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- rush somewhere = hurry to somewhere: vội vã đến đâu.
Question 9: Only if I had known the difference ________ the more expensive car.
A. would I bought B. would I have bought
C. would I buy D. I would have bought
Đáp án B
Kiến thức về câu đảo ngữ
Ta có:
- Căn cứ vào only if ta suy ra đây là câu đảo ngữ:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
718

ONLY IF + S + V + Auxiliary + S + V: Chỉ khi, nếu


- Căn cứ vào động từ của mệnh đề if chia là “had known” => đây là câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch: Nếu mà tôi biết về sự khác biệt thì tôi đã mua chiếc xe ô tô đắt hơn.
Question 10: Although she had never met him before, she could fall into a ___________with
him easily.
A. conversation B. speech C. dialogue D. conservation
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. conversation /kɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luận
B. speech /spiːtʃ/ (n): lời nói, lối nói
C. dialogue /ˈdaɪəlɒɡ/ (n): cuộc đối thoại
D. conservation /kɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn, sự bảo toàn
=> Cấu trúc: Fall into a conversation with: đối thoại/trò chuyện với ai
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy chưa bao giờ gặp anh ta, cô ấy vẫn có thể nói chuyện với anh ấy rất
dễ dàng.
Question 11: He was well-prepared for the interview; ________; he couldn’t help
stammering before the exam
A. therefore B. on the other hand C. what’s worse D. nevertheless
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. therefore: vì thế, vì vậy
B. on the other hand: trái lại, mặt khác
C. what’s worse: tồi tệ nhất là
D. nevertheless: tuy nhiên, tuy thế mà
Tạm dịch: Anh ta đã chuẩn bị kĩ cho buổi phỏng vấn. Tuy nhiên anh ta vẫn liên tục nói lắp
trước lúc thi.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- can’t help + V-ing: không thể dừng làm gì
- prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì
Question 12: I have been saving money because I _____ buy a computer.
A. shall B. will C. am going to D. would
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tôi đã tiết kiệm tiền vì tôi sắp sửa mua một cái máy tính.
=> Tình huống nói về kế hoạch, ý định có từ trước thời điểm nói, có bằng chứng ở hiện tại là
“đang tiết kiệm tiền” => dùng thì tương lai gần.
Question 13: Unfortunately, Tom’s illness turned out to be extremely _____ so he was kept
in isolation.
A. infectious B. infection C. infect D. infectiously
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (adj): lây nhiễm, có khả năng lây truyền
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): sự nhiễm trùng
C. infect /ɪnˈfekt/ (v): gây cho ai/cái gì bị bệnh
D. infectiously /ɪnˈfekʃəsli/ (adv): dễ lây lan, dễ truyền
Căn cứ vào trạng từ “extremely” nên vị trí trống cần một tính từ (Quy tắc: sau trạng từ là
tính từ)
Tạm dịch: Thật không may, bệnh tình của Tom hóa ra lại có khả năng lây nhiễm cao vì thế
anh ấy đã bị cách ly.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- infect sb/sth with: gây cho ai/cái gì bị bệnh, làm cho ai/cái gì bị nhiễm độc.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


719

- turn out : hóa ra là


- be kept in isolation from : bị cách ly khỏi
Question 14: If Bill loses his job, at least they have Mary’s income to _______on.
A. fall behind B. fall for C. fall back D. fall under
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó
C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào
D. fall under: bị kiểm soát
Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào.
Question 15: In Korea, all men have to __________ military service for a period of time in
their lives.
A. do B. make C. have D. take
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
do military service: tham gia nghĩa vụ quân sự
Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả đàn ông đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự trong một
khoảng thời gian nhất định.
Question 16: Global warming is damaging the environment ______, governments are trying
to reduce this warning.
A. Consequently B. Unequivocally C. Evidently D. Indisputably
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
B. unequivocally /ʌnɪˈkwɪvəkli/ (adv): không lập lờ, không mập mờ; rõ ràng
C. evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): hiển nhiên, rõ ràng
D. indisputably /ɪndɪˈspjuːtəbli/ (adv): hiển nhiên, không thể bàn cãi
Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang phá hủy môi trường. Do đó, chính phủ đang
cố gắng giảm thiểu sự nóng lên này.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- try to do sth = attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì
Question 17: I have never been to South America before and I can’t speak _____ of Spanish.
A. people B. a word C. words D. sentences
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Not speak a word of st: không nói được nửa lời/câu/từ
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến Bắc Mỹ trước đây và tôi không thể nói được một từ Tây
Ban Nha nào.
Question 18: She gave me her_______________ that she would pay me back immediately.
A. endurance B. insurance C. assurance D. ensurance
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): sự chịu đựng
B. insurance /ɪnˈʃʊərəns/ (n): bảo hiểm
C. assurance /əˈʃʊərəns/ (n): sự chắc chắn; sự tin chắc
D. ensurance: từ này không tồn tại hoặc hiếm dùng
Cấu trúc:
- give sb assurance that + clause: cam đoan với ai rằng
Tạm dịch: Cô ấy cam đoan với tôi rằng cô ấy sẽ trả tiền cho tôi ngay lập tức.
Question 19: You have to collect the children from school at 3 o’clock, __________?
A. haven’t you B. don’t you C. shall we D. will you
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
720

Kiến thức về hỏi đuôi


Trợ động từ trong mệnh đề chính là have to thì hỏi đuôi là don’t (hoặc doesn’t với chủ ngữ
số ít)
Tạm dịch: Bạn phải đón bọn trẻ từ trường vào lúc 3 giờ chiều, phải không?
Note:
have to do st: phải làm gì
collect /kə'lekt/ (v): thu lượm, thu thập, thu gom
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The new system for assessing claims is expected to come into operation early
next month.
A. finish working B. start working
C. continue working D. postpone working
Đáp án B
Kiến thức về từ đồng nghĩa – từ vựng
Tạm dịch: Hệ thống mới để đánh giá khiếu nại được mong chờ sẽ hoạt động vào đầu tháng
tới.
=> come into operation: bắt đầu hoạt động.
Xét các đáp án:
A. finish working: ngừng hoạt động
B. start working: bắt đầu hoạt động
C. continue working: tiếp tục hoạt động
D. postpone working: trì hoãn hoạt động
=> start working = come into operation
Question 21: Now that Jack has a new car, he no longer takes the commuter train to work
every day.
A. Because B. Because of C. As a result D. Nonetheless
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa - cụm từ
Tạm dịch: Bởi vì Jack đã có một chiếc xe mới, anh không còn bắt tàu đi làm mỗi ngày.
=> Now that = because = since = as: bởi vì
Xét các đáp án:
A. Because + clause: bởi vì
B. Because of + N : bởi vì cái gì
C. As a result: kết quả là
D. Nonetheless: tuy nhiên, dù sao
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Before the group of doctors would give their opinion they wanted
to confer with each other.
A. conceal B. confirm C. confess D. confide
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trước khi nhóm bác sĩ đưa ra ý kiến, họ muốn trao đổi với nhau.
=> confer /kənˈfɜː/ (v): bàn bạc, hội ý
Xét các đáp án:
A. conceal /kənˈsiːl/ (v): giấu giếm, giấu, che đậy
B. confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận; chứng thực
C. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận
D. confide /kənˈfaɪd/ (v): kể (một bí mật) cho ai nghe
=> conceal >< confer
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to confer sth on sb : trao, tặng
- to confer with sb on sth: bàn bạc, trao đổi ý kiến
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
721

- to conceal sb/sth from sb/sth: giấu diếm khỏi cái gì


- to confess to sth/sb: thú nhận
- to confide sth to sb: kể (một bí mật) cho ai nghe
Question 23: I can’t write that kind of letter unless I’m in the right frame of mind.
A. high spirits B. good mood C. bad mood D. low spirits
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi không thể viết loại thư đó trừ khi tôi có tâm trạng tốt.
=> the right frame of mind : tâm trạng tốt
Xét các đáp án:
A. hight spirits: có tinh thần tốt
B. good mood: tâm trạng tốt
C. bad mood: tâm trạng tồi tệ
D. low spirits: có tinh thần kém
=> the right frame of mind >< bad mood
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The (24) _________ over vending machines in schools is not new. For a long time,
regional governments and public schools have been deliberating on whether or not it is a
good idea to have vending machines in schools. In America, (25) __________, only one state
has banned these machines in its public schools. Around the country, however, most state
schools have different rules about how many and how often vending machines should be
accessible to students. Although some people believe that having these drink and snack
machines in schools is a good idea, others (26) _________ that there are many disadvantages,
too.
Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage of
having vending machines in schools is based on health and (27) ________. They cite
statistics that show school – aged children have poorly balanced diets, often due to eating too
much fast food. If vending machines are introduced to schools, children will have yet another
option for eating unhealthy foods. In a survey of vending machines sales across the country,
it was found that sweet drinks like colas and sugary snacks like candy bars were the biggest
sellers. Sugary foods and drinks commonly cause obesity in consumers. Opponents of
vending machines in schools worry that we are teaching children to be obese.
(28)__________ the problem of childhood obesity, it is plausible to say that children’s health
problems will only get worse if vending machines are followed in schools.
(Source: Academic Pathways)
Question 24: A. argument B. debate C. quarrel D. row
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): (+ about/over sth) cuộc tranh cãi giữa hai hoặc nhiều người
(thường là gay gắt, tức giận)
B. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận, tranh cãi
C. quarrel /ˈkwɒr.əl/ (n): (+ over sth) sự cãi nhau, sự tranh chấp (về vấn đề cá nhân, riêng tư)
D. row /rəʊ/ (n): (+ about/over) sự cãi nhau, cuộc tranh luận (mang tính nghiêm trọng giữa
một tập thể, tổ chức,...)
=> Cấu trúc: Debate over sth: cuộc tranh cãi về vấn đề gì có sự khác biệt nhau trong quan
điểm (thường là về những vấn đề mang tính chính trị, chính sách hay chính phủ và đơn giản
là thể hiện sự khác nhau trong quan điểm)
=> Trong câu này là một vấn đề như thế. Nó liên quan đến một chính sách mang tính công
chúng, và không thể hiện ý có cuộc tranh cãi gay gắt hay nghiêm trọng gì cả, mà chỉ đơn
thuần là có sự khác biệt trong quan điểm.
Tạm dịch: The (24) debate over vending machines in schools is not new.
(Tranh cãi về máy bán hàng tự động trong trường học không phải là mới.)
Question 25: A. for example B. however C. instead D. thus
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
722

Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. For example : ví dụ như
B. However: tuy nhiên
C. Instead : thay vì
D. Thus: vì vậy, do đó
Tạm dịch: In America, (25) for example only one state has banned these machines in its
public schools.
(Ở Mỹ, chẳng hạn, chỉ có một bang cấm các máy này ở các trường công lập).
Question 26: A. intend B. content C. contend D. extend
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. intend /ɪnˈtend/ (v): dự định, kế hoạch cho việc gì
B. content /kənˈtent/ (v): tạm bằng lòng
C. contend /kənˈtend/ (v): dám chắc rằng, cho rằng
D. extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng
Tạm dịch: Although some people believe that having these drink and snack machines in
schools is a good idea, others (26) contend that there are many disadvantages, too.
(Mặc dù một số người tin rằng có những máy uống và đồ ăn nhẹ này trong trường học là một
ý tưởng tốt, những người khác cho rằng cũng có nhiều nhược điểm.)
Question 27: A. nutritious B. nutrition C. nutritional D. nutritionist
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. nutritious /njuːˈtrɪʃ.əs/ (adj): bổ dưỡng
B. nutrition /njuːˈtrɪʃən/ (n): sự dinh dưỡng, đồ bổ
C. nutritional /njuːˈtrɪʃənl/ (adj): giàu dinh dưỡng
D. nutritionist /njuːˈtrɪʃənist/ (n): chuyên gia dinh dưỡng
Căn cứ vào từ “and” nên hai vế của nó phải cùng chức năng từ loại. Mà “health” là danh từ
nên vị trí trống cũng cần một danh từ. Từ đó, ta loại A, C.
Tạm dịch: Doctors and other health workers, for instance, suggest that the main disadvantage
of having vending machines in schools is based on health and (27) nutrition.
(Chẳng hạn, các bác sĩ và nhân viên y tế khác cho rằng nhược điểm chính của việc có máy
bán hàng tự động trong trường học là dựa trên sức khỏe và dinh dưỡng.)
Question 28: A. Providing B. Assuming C. Supposing D. Considering
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Providing: với điều kiện là
B. Assuming: cho rằng, thừa nhận
C. Supposing : giả sử rằng, cho rằng
D. Considering: cân nhắc về
Tạm dịch: (28) Considering the problem of childhood obesity, it is plausible to say that
children's health problems will only get worse if vending machines are followed in schools.
(Xét về vấn đề béo phì ở trẻ em, có thể nói rằng các vấn đề sức khỏe của trẻ em sẽ chỉ trở nên
tồi tệ hơn nếu máy bán hàng tự động được cho phép trong trường học.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Over 20 years went by but I never forgot the time we first met each other.
A B C D
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


723

Tạm dịch: Hơn 20 năm trôi qua nhưng tôi không bao giờ quên khoảng thời gian chúng tôi
gặp nhau lần đầu.
Căn cứ vào “Over 20 years” => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
=> Sửa lỗi: went by => has gone by
Question 30: It's believed that young kids should have taught to make peace rather than war.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Người ta tin rằng trẻ nhỏ nên được dạy dĩ hòa hơn là gây chiến.
=> Câu diễn tả một lời khuyên chứ không phải diễn tả một sự nuốn tiếc.
=> Sửa lỗi: should have taught => should be taught
Question 31: By 2050, the population in this area is expected to double what of 2002.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ thay thế
Dịch nghĩa: Trước năm 2050, dân số của vùng này được cho là sẽ tăng lên gấp đôi so với
năm 2002.
=> Ở đây người ta so sánh giữa dân số năm 2002 với 2050, mà không muốn lặp lại danh
từ population lần thứ 2 nên ta có thể dùng that để thay thế.
=> Sửa lỗi: what => that
Cấu trúc khác cần lưu ý
- expect to do sth: hi vọng làm gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The great debate, “Is cheerleading a sport?” It’s the topic that will get any cheerleader
fired up and ready to defend their side. The definition of sport from the Oxford Dictionary is
“An activity involving physical exertion and skill in which an individual or team competes
against another or others for entertainment.” Cheer has a competitive nature and it takes both
mental and physical ability to succeed. Hollywood has made the “cheerleading character”
into a fantasy where all the boys are after them, they’re dumb and they parade around in short
skirts. Of course you should never trust the appearance of movies because it’s Hollywood and
not reality.
First off, cheerleading has a purpose. The purpose is to encourage positivity and
entertain at athletic games and events. Without cheerleaders the “circle of energy” in a game
would be non-existent. It’s a sporting event tradition that has lasted for over 100 years.
Also cheerleaders do train for what they do. Just as a football player would,
cheerleaders train too. How else do you think the girls get thrown in the air and come down
safely? Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would.
Stunting is the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. Most injuries
from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to mention the
endless bruises. It ranks 1st in the catastrophic sports injuries for women and 2nd in all
sports combined next to football.
I believe every sport should have support from others because the athletes care and
are passionate about what they do. Cheerleading has its challenges and rewards like every
other sport and I believe it’s time for cheerleaders to be recognized for their hard work.
(Source: https://theeyrie.org/)
Question 32: The passage mainly discusses _______.
A. The gendered politics of sport. B. Why cheerleading is a sport.
C. Catastrophic cheerleading injuries. D. The masculine aspect of cheerleading.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về _______.
A. Chính trị giới tính của thể thao.
B. Tại sao cổ vũ là một môn thể thao.
C. Chấn thương cổ vũ thảm khốc.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
724

D. Khía cạnh nam tính của cổ vũ.


Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The great debate, "Is cheerleading a sport?" It’s the topic that will get any cheerleader fired
up and ready to defend their side.
(Một cuộc tranh luận gay gắt, "Cổ vũ có phải là một môn thể thao?" Nó là một chủ đề sẽ
khiến bất kỳ người cổ vũ nào bị phấn khích và sẵn sàng để bảo vệ phe của họ.)
=> Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi "Cổ vũ có phải là một môn thể thao?"
Question 33: According to paragraph 1, in what sense is cheerleading considered a sport?
A. Competitive cheerleading is a spiritually and corporeally demanding sport.
B. Cheerleading’s primary purpose is to compete in skills, and supporting athletic teams
comes second.
C. Cheerleading has outstanding aestheticism to make up for its lack of athleticism.
D. It is governed by rules that explicitly define the time, space, and purpose of the
contest.
Đáp án A
Theo đoạn 1, theo khía cạnh nào thì cổ vũ được coi là một môn thể thao?
A. Cổ vũ tranh tài là một môn thể thao đòi hỏi tinh thần và thể chất
B. Mục đích chính của đội cổ vũ là thi đấu các kỹ năng và hỗ trợ các đội thể thao sau
C. Cổ vũ có tính thẩm mỹ nổi bật để bù đắp cho sự thiếu thể thao của nó
D. Nó được điều chỉnh bởi các quy tắc, cái mà xác định rõ ràng thời gian, không gian và mục
đích của cuộc thi
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The definition of sport from the Oxford Dictionary is "An activity involving physical exertion
and skill in which an individual or team competes against another or others for entertainment."
Cheer has a competitive nature and it takes both mental and physical ability to succeed.
(Định nghĩa về thể thao trong từ điển Oxford là “Một hoạt động bao gồm sự nỗ lực về thể
chất và kỹ năng, trong đó một cá nhân hoặc nhóm thi đấu với người khác hoặc những nhóm
khác để giải trí”. Cổ vũ có bản chất cạnh tranh và cần cả khả năng tinh thần và thể chất để
thành công.)
Question 34: The word “It” in paragraph 2 refers to _______.
A. Cheerleading B. Game C. Football D. Positivity
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. Cổ vũ
B. Trò chơi
C. Bóng đá
D. Sự tích cực
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự cổ vũ được nhắc tới ở câu trước đó.
Without cheerleaders the "circle of energy" in a game would be non- existent. It’s a sporting
event tradition that has lasted for over 100 years.
(Nếu không có đội cổ vũ, "vòng tròn năng lượng" trong một trò chơi sẽ không tồn tại. Đó là
một truyền thống sự kiện thể thao đã tồn tại hơn 100 năm.)
Question 35: The word “bruises” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. laceration B. scratch C. trauma D. contusion
Đáp án D
Từ "bruises" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. vết rách
B. vết xước
C. chấn thương
D. sự thâm tím
Từ đồng nghĩa bruise (vết thâm tím) = contusion
Most injuries from cheer end up being concussions, broken bones, stitches, and not to
mention the endless bruises.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


725

(Hầu hết các chấn thương từ cổ vũ cuối cùng là sự chấn động, gãy xương, sự đau xóc hông,
và chưa kể đến là những vết bầm tím liên tục.)
Question 36: According to paragraph 3, what activity is NOT included in cheerleading
training?
A. Stunting and tumbling. B. Dumbbell exercise.
C. Powerlifting exercise. D. Cardiorespiratory
Đáp án C
Theo đoạn 3, hoạt động nào không được đưa vào việc đào tạo bộ môn cổ vũ?
A. Nhào lộn
B. Bài tập nâng tạ
D. Tim mạch
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Cheerleaders have to lift weights and do cardio just as any other athlete would. Stunting is
the most exciting, entertaining, and dangerous part of cheerleading. (Đội cổ vũ phải nâng
tạ và tập các bài tập liên quan đến tim mạch như mọi vận động viên khác. Nhào lộn là phần
thú vị, giải trí, và nguy hiểm nhất của môn cổ vũ.)
=> Đáp án C dù được đề cập nhưng nó không đúng: "powerlifting" là môn thể thao nâng tạ
theo 3 bài tập gồm squat, brench press và deadlift. Do đó, chính xác là ta phải dùng
"Powerlifting exercises". Hơn nữa, về hình thức tập nó cũng khác: "powerlifting" cũng là
dạng "lift weights" nhưng là tên để chỉ một môn thể thao cử tạ, được tập theo 3 bài tập dạng
cụ thể như trên. Còn "Dumbbell exercise" hay "lift weights" là chỉ "việc tập thể dục bằng
cách nâng tạ" nói chung.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen?
You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising
ways that technology intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of
teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of
those digital friends ever meet in person.
While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend
55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual
time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of
communication are key in maintaining friendships day-to-day —27 percent of teens instant
message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7
percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication —
almost half of survey respondents say it's their chosen method of communication with their
closest friend.
While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new
friends (and maintaining friendships) in the gaming world—89 percent play with friends they
know, and 54 percent play with online-only friends. Whether they're close with their
teammates or not, online gamers say that playing makes them feel "more connected" to
friends they know, or gamers they've never met.
When making new friends, social media has also become a major part of the teenage
identity - 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when
connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best
method of contact). Despite the negative consequences - 21 percent of teenage users feel
worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found
support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received
support during a challenging time in their lives via social media platforms.
Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay
connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study
reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all
teenage users report experiencing "drama among their friends on social media."
(Source: https://www.realsimple.com/)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
726

Question 37: What is the main idea of the passage?


A. Social media affects friendship too much.
B. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way.
C. The difference in making new friends between girls and boys.
D. Social media connects friendship.
Đáp án B
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Phương tiện truyền thông mạng xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn.
B. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo 1 cách rất đáng ngạc nhiên.
C. Sự khác nhau về cách kết bạn giữa nam và nữ.
D. Phương tiện truyền thông mạng xã hội kết nối tình bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu tiên:
A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology
intersects with teen friendships—and the results show that 57 percent of teens have made at
least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends
ever meet in person.
(1 cuộc khảo sát mới do trung tâm nghiên cứu Pew thực hiện cho thấy những cách đáng ngạc
nhiên mà công nghệ can thiệp vào tình bạn và kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã
kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến. Thậm chí đáng ngạc nhiên hơn, chỉ có 20% số
người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)
Question 38: The word “digital” in the first paragraph is closest in meaning to
___________.
A. analogue B. numeracy C. numerous D. online
Đáp án D
Từ “digital” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. vật tương tự
B. sự giỏi toán
C. nhiều
D. trực tuyến
Xét nghĩa trong bài: digital friends (những người bạn kĩ thuật số) = online friends (những
người bạn trực tuyến).
Question 39: According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their
friends?
A. 25% B. 55% C. 27% D. 23%
Đáp án A
Theo bài đọc, tỉ lệ thanh thiếu niên thực sự dành thời gian cho bạn bè mình là bao
nhiêu?
A. 25%
B. 55%
C. 27%
D. 23%
Căn cứ thông tin đoạn 2:
While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55
percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual
time with their friends on a daily basis (outside of school hallways).
Mặc dù giới trẻ thực sự có kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, nhưng
họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ có 25% thanh thiếu niên
thực sự dành thời gian cho bạn bè mình hàng ngày (ngoài hành lang trường học).
Question 40: The following sentences are true, EXCEPT _______________.
A. According to the survey, more than half of teens have ever made new friends online.
B. Teens only meet face-to-face one fifth of online friends they have made.
C. Most teenagers use video chat to maintain the relationship with friends.
D. New forms of communication play an important role in keeping friendships.
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
727

Những câu sau đây là đúng, ngoại trừ ____________


A. Theo đoạn văn, hơn 1 nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn trưc tuyến.
B. Giới trẻ chỉ gặp mặt 1/5 người bạn trực tuyến mà họ đã làm quen.
C. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng video chat để duy trì tình bạn.
D. Những loại hình giao tiếp mới đóng 1 vai trò quan trọng trong việc giữ gìn tình bạn.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
(….) and 7 percent even video chat daily.
(và 7% giới trẻ sử dụng video chat hằng ngày).
- Câu A đúng vì căn cứ thông tin:
the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online.
(kết quả chỉ ra rằng 57% thanh thiếu niên đã kết bạn với ít nhất 1 người bạn trực tuyến.)
- Câu B đúng vì căn cứ thông tin:
only 20 percent of those digital friends ever meet in person.
(chỉ có 20% số người bạn trực tuyến đó đã từng gặp mặt ngoài đời.)
- Câu D đúng vì căn cứ thông tin:
These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day.
(những loại hình giao tiếp mới này là chìa khoá để duy trì tình bạn hằng ngày).
Question 41: The word “they” in paragraph 3 refers to_____________.
A. friends B. online gamers C. their teammates D. online-only friends
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. những người bạn
B. những game thủ trực tuyến
C. thành viên cùng đội của họ
D. chỉ những người bạn trực tuyến
Từ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.
Whether they're close with their teammates or not, online gamers say that playing makes
them feel "more connected" to friends they know, or gamers they've never met.
Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc
chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà
họ chưa từng gặp.
Question 42: What can be inferred from the passage?
A. Boys are more likely to meet new friends than girls.
B. Most teens are not easy to give others their usernames when making new friends.
C. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in
their lives.
D. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face
challenges in their lives.
Đáp án D
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Con trai thì dễ kết bạn mới hơn con gái.
B. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn
mới.
C. Đa số người dùng thanh thiếu niên đồng ý rằng phương tiện truyền thông mạng xã hội có
ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của họ.
D. Nhờ vào phương tiện truyền thông mạng xã hội, có hơn 2/3 giới trẻ được hỗ trợ khi họ gặp
khó khăn trong cuộc sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social
media platforms.
(Sự thật, 68% giới trẻ được nhận hỗ trợ trong thời gian khó khăn của cuộc sống thông qua
các phương tiện truyền thông mạng xã hội.
Question 43: What is the synonym of the word “breakup” in the last paragraph?
A. termination B. divorce C. commencing D. popularity
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
728

Đáp án A
Từ đồng nghĩa của “breakup” trong đoạn cuối là gì?
A. sự đổ vỡ, chấm dứt
B. sự ly hôn
C. sự bắt đầu
D. tính phổ biến
=> Từ đồng nghĩa: breakup = termination (n): sự chấm dứt, tan vỡ một mối quan hệ (bạn
bè, tình yêu,...)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”
A. Steve warned Mike about not touching the electric wires as it might be deadly.
B. Steve warned Mike against touching the wires as it might have been deadly.
C. Steve warned that Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
D. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it might be deadly
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Ta có: S + warned + sb + to V/not to V + O hoặc S + warned sb against V-ing: cảnh báo ai
không làm gì.
Đề bài: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy."
=> Đáp án D (Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây diện vì nó có thể gây chết người.)
*Note: Không chọn đáp án B vì sai ở “might have been”
Question 45: However much effort he puts in to it, I’m sure he’ll never make a success of the
business.
A. Unless he’s willing to make more of an effort, the business is never likely to be a
success.
B. No matter how hard he tries, it’s clear that he won’t ever turn that business into a
going concern.
C. He’s a failure as a businessman even though he is extremely hard-working.
D. The success of the business will be obviously depend upon the amount of hard work
he puts into it.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Dù anh ấy đã nỗ lực rất nhiều, tôi chắc chắn anh ấy sẽ không bao giờ làm nên thành
công cho công việc kinh doanh.
A. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực nhiều hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể
thành công.
B. Dù anh ấy có cố gắng thế nào thì việc anh ấy sẽ không bao giờ biến việc kinh doanh đó
thành một thành công vẫn là đương nhiên.
C. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ.
D. Thành công của việc kinh doanh rõ ràng sẽ phụ thuộc vào mức độ chăm chỉ mà anh ấy bỏ
ra.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- make a success of sth: thành công với cái gì
Question 46: It wasn’t necessary for you to go to the doctor to have a check-up because you
just had your check-up last week.
A. You couldn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
B. You can’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
C. You needn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
D. You shouldn’t have gone to the doctor to have a check-up because you just had your
check-up last week.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
729

Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Bạn không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần trước.
A. Bạn không thể đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
B. Bạn không thể đã đến bác sĩ kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
C. Bạn đáng nhẽ không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra vào tuần
trước.
D. Bạn lẽ ra không nên đến bác sĩ để kiểm tra vì bạn vừa mới kiểm tra tuần trước.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- to have a check-up: kiểm tra
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges
Question 47: A custom officer is talking to a client at the airport.
- Officer: “Welcome. Can I see your ticket, please?”
- Client: “________”
A. Yes, here you are. B. Can you tell me how to get to gate A22?
C. Thank you for all your help. D. Can I have a seat near the emergency exit?
Đáp án A
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Đề bài: Một nhân viên đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay.
- Nhân viên: “Chào mừng. Tôi có thể xem vé của bạn được không?”
- Khách hàng: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Vâng, đây ạ.
B. Bạn có thể chỉ cho tôi lối đến cổng A22 không?
C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
D. Tôi có thể có chỗ ngồi ở gần lối thoát hiểm không?
Question 48: Two friends are talking with each other about a musical concert.
- A: “Hey, there is a musical concert in the park. Do you want to go seeing the band play?”
- B: “________.”
A. How long ago did the band start playing at our park?
B. I am done with my homework; I can go.
C. Oh, I like all kinds of music as long as it is not Hard Rock.
D. My favorite is Rock and Roll music.
Đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau về một buổi hòa nhạc.
- A: “Này, có một buổi hòa nhạc trong công viên. Bạn có muốn đi xem ban nhạc chơi
không?”
- B: “_______”.
Xét các đáp án:
A. Ban nhạc chơi ở công viên từ bao lâu rồi nhỉ?
B. Tôi làm xong bài về nhà rồi, tôi có thể đi đấy.
C. Ồ, tôi thích tất cả các loại nhạc miễn là nó không phải là Hard Rock.
D. Sở thích của tôi là nhạc Rock and Roll.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: As we go far to the north, we are less likely to meet high temperature.
A. The farther north we go, the less likely we are to meet high temperature.
B. The further north we go, the less likely we are to meet high temperature.
C. The farther we go to the north, the more likely we are to meet high temperature.
D. Both A and B are correct.
Đáp án D
Kiến thức về cấp so sánh kép
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
730

- the + short adj/adv-er + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V


- the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V
- the + short adj/adv-er + S + V, the more + long adj/adv + S + V
- the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/adv-er + S + V
Đề bài: Khi chúng ta đi xa về phía bắc, chúng ta sẽ ít gặp nhiệt độ cao hơn.
A. Chúng ta càng đi xa về phía bắc, chúng ta càng ít gặp nhiệt độ cao.
B. Tương tự câu A, câu này cũng phù hợp. Vì "further" thường dùng để chỉ hàm ý nghĩa bóng
(sâu sắc hơn, chuyên sâu hơn); nhưng về ngữ nghĩa cho khoảng cách địa lý (không gian) hoặc
thời gian thì nó vẫn dùng được.
C. Chúng ta càng đi xa về phía bắc, chúng ta càng gặp nhiệt độ cao. => sai nghĩa
D. Cả A và B đều đúng.
Question 50: At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements.
They make it one of the most exciting places to visit in the UK.
A. At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements which
makes it one of the most exciting places to visit in the UK.
B. At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements making
it one of the most exciting places to visit in the UK.
C. At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements that
making it one of the most exciting places to visit in the UK.
D. At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements made it
one of the most exciting places to visit in the UK.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tích của mình. Chúng làm
cho nước đó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.
=> they = achievements
A. Không đúng nghĩa vì “which” thay thế cho danh từ trước nó là “achievements” - ở dạng số
nhiều nên động từ "make" phải chia số nhiều: makes => make
B. Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về những thành tựu của mình khiến nó trở thành
một trong những nơi thú vị nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh.
=> rút gọn “, which make” => making
C. Không đúng nghĩa nếu dùng mệnh đề quan hệ that thì động từ phải chia theo thì của câu
(making dùng sai)
D. Câu mang ý chủ động không thể dùng dạng VpII “made” mang ý bị động.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
46 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 46
1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. B 7. C 8. B 9. C 10. A
11. A 12. B 13. A 14. B 15. D 16. B 17. B 18. A 19. B 20. C
21. C 22. C 23. A 24. C 25. A 26. D 27. B 28. B 29. B 30. A
31. A 32. A 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. C 39. D 40. B
41. C 42. B 43. A 44. D 45. D 46. D 47. A 48. B 49. C 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. terrified B. influenced C. averaged D. accompanied
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


731

Kiến thức về phát âm đuôi - ed


A. terrified /ˈterəfaɪd/
B. influenced /ˈɪnfluənst/
C. averaged /ˈævərɪdʒd/
D. accompanied /əˈkʌmpənid/
Question 2: A. identify B. final C. applicant D. decide
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. identify /aɪˈdentɪfaɪ/
B. final /ˈfaɪnəl/
C. applicant /ˈæplɪkənt/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. enroll B. promote C. require D. danger
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. enroll /ɪnˈroʊl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố en- không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. promote /prəˈməʊt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. require /rɪˈkwaɪər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. danger /ˈdeɪndʒər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
→ Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Question 4: A. optimistic B. diversity C. environment D. assimilate
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
B. optimistic /ɒptɪˈmɪstɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. diversity /daɪˈvɜːsəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. assimilate /əˈsɪmɪleɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.
→ Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: It is a policy in our school that you should turn __________ your student's card
when you leave the college.
A. out B. in C. down D. into
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
Turn out: hóa ra, đưa ra một kết quả không ngờ
Turn down: từ chối, vặn nhỏ
Turn into: trở thành, biến thành
Turn in: gửi, nộp
Tạm dịch: Đó là một chính sách ở trường của chúng tôi rằng bạn nên nộp lại thẻ sinh viên
của mình khi ra trường.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


732

Question 6: By training additional staff, management could significantly ease


_____________ burden on its over-worked personnel.
A. a B. the C. Ø D. an
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Bằng cách đào tạo thêm nhân viên, việc quản lý có thể giảm bớt gánh nặng về
việc nhân sự phải làm việc quá sức một cách đáng kể.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định sau:
Ease/lighten/reduce the burden (on sb): giảm bớt gánh nặng của ai
=> Vị trí trống cần "the".
Question 7: At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements,
____ it one of the most exciting places to visit in the UK.
A. that makes B. made C. making D. to make
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Có ba cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử
dụng V-ing
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử
dụng V-ed
- Nếu mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chứa số thứ tự/ only/ so sánh hơn nhất thì ta sẽ rút
gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng To V
Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về thành tích của mình, những điều khiến nó
trở thành một trong những nơi thú vị nhất để ghé thăm ở vương quốc Anh.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
takes pride in sth: tự hào về
Question 8: My worst exam moment happened when I was caught ____ by my mum after a
history exam.
A. cheat B. cheating C. to cheat D. cheated
Đáp án B
Kiến thức về phân từ hiện tại
Căn cứ vào cấu trúc:
- watch/ find/ catch sb doing st: bắt gặp (xem) ai đó đang làm gì
- Be watched/ found/ catched doing st: bị bắt gặp đang làm gì
Tạm dịch: Khoảnh khắc tồi tệ nhất trong kì thi của tôi xảy ra khi tôi bị bắt gặp gian lận bởi
mẹ của tôi trong bài thi môn lịch sử.
Question 9: If you both __________ furniture for a new house, it's important to speak your
mind and make a joint decision.
A. chose B. could choose C. choose D. may choose
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính đang chia ở thì hiện tại đơn “it's” nên mệnh đề if sẽ
phải chia thành if + S + V (bare).
Tạm dịch: Nếu cả hai bạn cùng chọn đồ nội thất cho một ngôi nhà mới, điều quan trọng là
phải nói lên suy nghĩ của cả hai và đưa ra một quyết định chung.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make a dicision = decide: quyết định
Question 10: Don't trust him. He is just a wolf in sheep's ________________.
A. clothing B. clothes C. cloth D. skin
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định:
a wolf in sheep's clothing: sói đội lốt cừu => ám chỉ một người có vẻ ngây thơ, vô hại nhưng
thực chất lại xấu tính và nguy hiểm.
Tạm dịch: Đừng tin anh ta. Anh ta chỉ là một con sói đội lốt cừu thôi.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
733

Question 11: My responsibilities there included __________ serving customers as well as


shelf-filling and answering the phone.
A. Ø B. such C. like D. as
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Include + Ving: bao gồm làm gì
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở đó bao gồm việc phục vụ khách hàng cũng như bày hàng
lên giá và trả lời điện thoại.
Question 12: Don't put the laptop away – I ____ using it yet.
A. don't finish B. haven't finished C. didn't finish D. won't finish
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ:
Căn cứ vào từ “yet” ở cuối câu nên suy ra động từ ở đây sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Đừng cất máy tính đi – tôi vẫn chưa sử dụng nó xong.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Put sth away: cất cái gì đi
Question 13: If you are really convinced that what you have to do is ____, it would be easier
to say no to things that you are not responsible.
A. essential B. essentially C. essences D. essentialist
Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
A. essential /ɪˈsenʃəl/ (a): cần thiết
B. essentially /ɪˈsenʃəlli/ (adv): về cơ bản, về bản chất
c. essence /ˈesəns/ (n): sự cần thiết
D. essentialist /ˈesənʃəlist/ (n): người theo bản chất luận
Căn cứ vào động từ tobe “is” nên chỗ trống ta cần một tính từ. Ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Nếu bạn thực sự bị thuyết phục rằng những gì bạn cần phải làm là cần thiết, thì sẽ
rất dễ để nói không với những thứ mà bạn không có trách nhiệm.
Question 14: Many technological innovations, such as the telephone, ____ the result of
sudden bursts of inspiration, in fact were preceded by many inconclusive efforts.
A. whose appearance B. that appear to be C. and appear to be D. are
appearing
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ để thay thế cho danh từ “nhiều phát minh công nghệ, chẳng hạn như
điện thoại” nên ta dùng that.
*Note: Ta không bao giờ dùng "that" trước dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tuy nhiên, trong câu này đây hoàn toàn là mệnh đề quan hệ xác định. Hai dấu phẩy đầu là để
tách cụm "such as the telephone" - đóng vai trò là một bằng chứng, ví dụ được đưa ra để làm
rõ cho "many technological innovations". Còn dấu phẩy thứ hai là để tách cụm "in fact" ra, vì
nó đóng vai trò là một trạng từ trong câu
Tạm dịch: Nhiều phát minh công nghệ, chẳng hạn như điện thoại, những cái mà xuất hiện
như là kết quả của sự bùng nổ bất ngờ của các nguồn cảm hứng, trong thực tế đã được đi
trước bởi nhiều nỗ lực không thể đi đến kết luận.
Question 15: Regarding what food to avoid before taking an important examination,
homophones and the shape of your food comes into __________ .
A. action B. fact C. reality D. play
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định:
come into play: bắt đầu hoạt động, bắt đầu có hiệu lực
Tạm dịch: Khi xét về những thực phẩm cần tránh ăn trước khi làm một bài kiểm tra quan
trọng, từ đồng âm và hình dạng của thực phẩm có thể có hiệu lực.
(Ý câu này là: trước khi đi thi thường tránh một số loại thực phẩm vì niềm tin may rủi, nhưng
không cần ăn nó, mà chỉ cần việc sử dụng các ngôn từ đồng âm với loại thực phẩm đó hoặc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
734

dùng những đồ vật có hình dạng giống chúng thì cũng sẽ có tác dụng tương tự như khi ăn
chúng.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take an examination: tham gia một kỳ thi
Question 16: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for ____ of failing
'like sliding on a banana skin'.
A. cheer B. fear C. scare D. anger
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
For fear of st/ doing st: vì e rằng, vì sợ rằng
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kỳ thi vì sợ sẽ bị trượt như trượt vỏ chuối.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Slide on a banana skin/peel: trượt vỏ chuối => tự làm mình xấu hổ
prior to sth: trước cái gì đó
Question 17: Do you find it easier to___________ what's happening when you watch a film
in English?
A. see through B. work out C. make up D. get round
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
See through sth (phr.v): nhận ra sự thật về cái gì; quyết tâm làm gì cho đến khi hoàn thành
Work out what, where,....: tìm ra câu trả lời, biện pháp hay hiểu được điều gì
Make up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa, dựng lên
Get round st: giải quyết xong, né tránh giải quyết
Tạm dịch: Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những gì đang xảy ra khi bạn xem một bộ phim
bằng tiếng Anh không?
Question 18: There is no longer the ___________ use of animals to test products. Only some
are used.
A. extensive B. intensive C. tentative D. expansive
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): lớn về số lượng, rộng rãi
B. intensive /ɪnˈtensɪv/ (a): mạnh mẽ, sâu sắc
C. tentative /ˈtentətɪv/ (a): ngập ngừng, không dứt khoát
D. expansive /ɪkˈspænsɪv/ (a): có thể mở rộng, bao quát
Tạm dịch: Người ta không còn sử dụng rộng rãi các loài động vật để thử nghiệm sản phẩm
nữa. Chỉ còn một số loài được sử dụng.
Question 19: You will not know who your true friend is __________.
A. as soon as you had trouble and needed help
B. until you have trouble and need help
C. when you were having trouble and needing help
D. after you had had trouble and needed help
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
A. as soon as you had trouble and needed help: ngay khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(không phù hợp về sự phối thì, không hợp nghĩa)
B. until you have trouble and need help: cho đến khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ (hợp
nghĩa, phù hợp về sự phối thì)
C. when you were having trouble and needing help: khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(không phù hợp về sự phối thì)
D. after you had had trouble and needed help: sau khi bạn gặp khó khăn và cần giúp đỡ
(Không phù hợp về sự phối thì)
Tạm dịch: Bạn sẽ không biết ai là người bạn thực sự của mình cho đến khi bạn gặp khó khăn
và cần sự giúp đỡ.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


735

Note:
trouble /'trʌbl/ (n): điều phiền hà; điều khó làm
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: A person who suffers from stage fright is easily intimidated by a large
audience.
A. inspired B. applauded C. frightened D. expelled
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người bị chứng sợ sân khấu dễ dàng bị làm cho sợ hãi bởi một lượng lớn
khán giả.
=> intimidate /ɪnˈtɪmɪdeɪt/ (v): đe dọa, làm hoảng sợ
Xét các đáp án:
A. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
B. applaud /əˈplɔːd/ (v): cổ vũ
C. frighten /ˈfraɪtən/ (v): làm hoảng sợ
D. expel /ɪkˈspel/ (v): đuổi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
suffers from: trải qua
stage fright: nỗi sợ sân khấu
Question 21: Educators are complaining that students rely on social media so much that they
lose the ability to think critically.
A. insist on B. appear on C. depend on D. decide on
Đáp án C
Tạm dịch: Những nhà giáo dục đang phàn nàn về việc học sinh phụ thuộc quá nhiều vào
mạng xã hội đến mức chúng mất đi khả năng suy nghĩ chín chắn.
=> rely on: dựa dẫm, phụ thuộc
Xét các đáp án:
A. insist on: khăng khăng
B. appear on: xuất hiện
C. depend on: phụ thuộc
D. decide on: quyết định
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: If a friend is usually very smart but suddenly doesn't understand a simple joke,
you might say he is thick.
A. slow to learn new things B. clever at telling jokes
C. quick to understand everything D. not interested in funny stories
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu một anh bạn bình thường rất thông minh nhưng đột nhiên không hiểu một trò
đùa đơn giản, bạn có thể nói anh ta là chậm hiểu.
=> thick /θɪk/ (a): chậm hiểu
A. slow to learn new things: chậm hiểu những điều mới
B. clever at telling jokes: thông minh trong việc kể chuyện cười
C. quick to understand everything: nhanh chóng hiểu mọi thứ
D. not interested in funny stories: không hứng thú với những câu chuyện hài hước
Cấu trúc khác cần lưu ý:
interest in: hứng thú với
Question 23: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. began to dislike it
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


736

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Tôi định thử đi nhảy dù nhưng đã chùn bước vào phút cuối.
=> lose my nerve: mất tinh thần, chùn bước
A. was determined to go ahead: quyết tâm tiếp tục làm điều gì
B. lost my temper: mất bình tĩnh
C. was discouraged from trying: đã bị ngăn cản cố gắng
D. began to dislike it: bắt đầu không thích nó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To have a go at sth: thử làm việc gì
Go ahead: tiếp tục
Deter sb from sth/Ving = discourage sb from sth/Ving = ngăn cản ai làm việc gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in
densely (24)________ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of
economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society.
However, it also (25) __________ various problems for local authorities and town planners
in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, the urban infrastructure can't be
effective. There will be a (26) ________ of livable housing, energy and water supply. This
will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization
is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has
little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation.
Their children only manage to get a basic education. Hence, the struggle for (27) ________ is
their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is
improved, can they seek (28) ________ other high values in their life.
Question 24: A. popular B. crowded C. populated D. numerous
Đáp án C
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. popular /ˈpɒpjələr/ (a): phổ biến
B. crowded /ˈkraʊdɪd/ (a): đông đúc
C. populated /ˈpɒpjəleɪtɪd/ (a): có người ở
D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều
=> Ta dùng cụm từ: Densely populated (a): dân cư đông đúc, dày đặc
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc
biệt là ở khu vực mật độ dân cư dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
carry out: tiến hành
Question 25: A. poses B. offers C. leads D. imposes
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. pose /pəʊz/ (v): đặt ra, đưa ra
B. offer /ˈɒfər/ (v): đề nghị
C. lead /liːd/ (v): dẫn đầu
D. impose /ɪmˈpəʊz/ (v): áp đặt
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà
quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang
phát triển.
Question 26: A. appearance B. plenty C. loss D. lack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. appearance /əˈpɪərəns/ (n): ngoại hình
B. plenty /ˈplenti/ (n): sự dồi dào
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
737

C. loss /lɒs/ (n): sự mất


D. lack /læk/ (n): sự thiếu
Căn cứ vào cấu trúc:
Lack of sth: thiếu cái gì
Tạm dịch: Sẽ thiếu nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước.
Question 27: A. survive B. survival C. survivor D. survived
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. survive /səˈvaɪv/ (v): tồn tại
B. survival /səˈvaɪvəl/ (n): sự tồn tại
C. survivor /səˈvaɪvər/ (n): người còn sống
D. survived (V-qk)
Sau giới từ “for” ta cần một danh từ hoặc V-ing. Loại A, D.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Hence, the struggle for (27)_______is their first priority rather than anything else.
(Do đó, cuộc đấu tranh cho sự sống là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.)
Question 28: A. about B. for C. with D. on
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Seek for: tìm kiếm
Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng cuộc sống hiện tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm
kiếm những giá trị cao hơn khác trong đời sống.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The Angkor complex represented the entire range of Khmer art from the 9th to the
14th century.
A B C D
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khu phức hợp Angkor đại diện cho toàn bộ nền nghệ thuật Khmer từ thế kỷ 9 đến
thế kỷ 14.
Ở đây, ta đang nói về một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
→ Sửa lỗi: represented => represents
Question 30: Special attention needs for the development of ecotourism and local people
should also
A B
involve themselves in the protection of the property.
C D
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Căn cứ vào nghĩa của câu ở đây, thì ta cần sử dụng thể bị động cho động từ need.
→ Sửa lỗi: needs => is needed
Tạm dịch: Cần có sự chú ý đặc biệt dành cho du lịch sinh thái và người dân địa phương cũng
nên tham gia vào việc bảo vệ di sản.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Involve in: tham gia vào
Question 31: Contrary to that the papers claim, they are not going to reconstruct
the ancient houses.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/ what + S + V + V (số ít) + … That: trả lời cho câu hỏi sự việc gì
What: trả lời cho câu hỏi cái gì
Ví dụ: That Susan didn’t come to work makes her boss angry.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
738

Martin wants to know what the point of this speech is.


→ Sửa lỗi: that => what
Tạm dịch: Trái ngược với những điều các bài báo đã tuyên bố, họ sẽ không xây dựng lại
những ngôi nhà cổ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Optimists have plenty to be happy about. In other words, if you can convince yourself
that things will get better, the odds of it happening will improve - because you keep on
playing the game. In this light, optimism “is a habitual way of explaining your setbacks to
yourself”, reports Martin Seligman, the psychology professor and author of Learned
Optimism. The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists
- they succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and
achieve more personal goals.
Studies also show that belief can help with the financial pinch. Chad Wallens, a social
forecaster at the Henley Centre who surveyed middle-class Britons’ beliefs about income, has
found that “the people who feel wealthiest, and those who feel poorest, actually have almost
the same amount of money at their disposal. Their attitudes and behaviour patterns, however,
are different from one another.”
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust.
For example, a study of 660 volunteers by the Yale University psychologist Dr. Becca Levy
found that thinking positively adds an average of seven years to your life. Other American
research claims to have identified a physical mechanism behind this. A Harvard Medical
School study of 670 men found that optimists have significantly better lung function. The
lead author, Dr. Rosalind Wright, believes that attitude somehow strengthens the immune
system. “Preliminary studies on heart patients suggest that, by changing a per¬son’s outlook,
you can improve their mortality risk,” she says.
Few studies have tried to ascertain the proportion of optimists in the world. But a
1995 nationwide survey conducted by the American magazine Adweek found that about half
the population counted themselves as optimists, with women slightly more apt than men (53
per cent versus 48 per cent) to see the sunny side.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The benefits of sanguine thoughts.
B. The influences of proper attitudes.
C. The successful life of optimists.
D. The comparison between optimism and pessimism.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Lợi ích của những suy nghĩ lạc quan.
B. Ảnh hưởng của những thái độ đúng đắn.
C. Cuộc sống thành công của những người lạc quan.
D. Sự so sánh giữa lạc quan và bi quan.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
Những lợi ích của những suy nghĩ lạc quan và dẫn chứng về điều đó được đưa ra xuyên suốt
đoạn văn.
Optimists have plenty to be happy about.
(Những người lạc quan có rất nhiều điều để hạnh phúc.)
The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they
succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve
more personal goals.
(Nghiên cứu cho thấy rằng khi khó khăn, những người lạc quan làm tốt hơn những người bi
quan - họ thành công hơn trong công việc, phản ứng tốt hơn với căng thẳng, chịu đựng
những cơn trầm cảm ít hơn và đạt được nhiều mục tiêu cá nhân hơn.)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


739

Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust. (Những
người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ hơn.)
Question 33: What does the word “they” in the first paragraph refer to?
A. pessimists B. times
C. psychology professor and author D. optimists
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn đầu đề cập đến điều gì?
A. người bi quan
B. lần
C. giáo sư tâm lý và tác giả
D. người lạc quan
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “they” được đề cập thay cho “người lạc quan”.
The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they
succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve
more personal goals.
(Nghiên cứu cho thấy rằng khi khó khăn, những người lạc quan làm tốt hơn những người bi
quan - họ thành công hơn trong công việc, phản ứng tốt hơn với căng thẳng, chịu đựng
những cơn trầm cảm ít hơn và đạt được nhiều mục tiêu cá nhân hơn.)
Question 34: According to the passage, which of the following is UNTRUE about
optimism?
A. Optimists are superior in dealing with troubles than pessimists.
B. The differences between positive and negative people are attitudes and behavior, not
income.
C. Positive outlook may aggravate people’s mortality risk.
D. Females are proved to be more optimistic than men.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về sự lạc quan?
A. Những người lạc quan thì vượt trội trong việc xử lý rắc rối hơn những người bi quan.
B. Sự khác biệt giữa người tích cực và tiêu cực là thái độ và hành vi, không phải thu nhập.
C. Cách nhìn tích cực có thể làm cho người dân tăng nguy cơ tử vong.
D. Nữ giới được chứng minh là lạc quan hơn nam giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The lead author, Dr. Rosalind Wright, believes that attitude somehow strengthens the
immune system. “Preliminary studies on heart patients suggest that, by changing a person’s
outlook, you can improve their mortality risk,” she says.
(Tác giả chính, Tiến sĩ Rosalind Wright, tin rằng thái độ bằng cách nào đó củng cố hệ thống
miễn dịch. “Các nghiên cứu sơ bộ về bệnh nhân tim cho thấy, bằng cách thay đổi cái nhìn
của một người, bạn có thể cải thiện nguy cơ tử vong của họ”, cô nói.)
=> Phương án C là không đúng về sự lạc quan.
Question 35: The word “robust” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
A. feeble B. vigorous C. delicate D. shaky
Đáp án B
Từ “robust” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. yếu đuối
B. mạnh mẽ
C. tinh tế, mỏng manh
D. run rẩy, dễ lung lay
Từ đồng nghĩa: robust (mạnh mẽ) = vigorous
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust.
(Những người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ
hơn.)
Question 36: As mentioned in the passage, who found that optimists have a longer life
expectancy than negative counterparts?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
740

A. Martin Seligman B. Chad Wallens


C. Dr. Becca Levy D. Dr. Rosalind Wright
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, ai thấy rằng những người lạc quan có tuổi thọ cao hơn
so với các đối tác tiêu cực?
A. Martin Seligman
B. Chad Wallens
C. Tiến sĩ Becca Levy
D. Tiến sĩ Rosalind Wright
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
For example, a study of 660 volunteers by the Yale University psychologist Dr. Becca Levy
found that thinking positively adds an average of seven years to your life.
(Ví dụ, một nghiên cứu trên 660 tình nguyện viên của nhà tâm lý học Đại học Yale, Tiến sĩ
Becca Levy đã phát hiện ra rằng suy nghĩ tích cực sẽ bổ sung trung bình bảy năm vào tuổi
thọ của bạn.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when
they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law.
However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present
challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all
know what these stereotypes are: A “feminine” girl should be insecure, accommodating and a
little illogical in her thinking. A “masculine” boy should be strong, unemotional, aggressive,
and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the
researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys
and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak,
teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on
the behavior. It’s more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For
example, few people would give pink baby clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later,
many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and
construction sets. There’s nothing wrong with that. The problem arises when certain
activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J.
Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of
practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
“The fact is,” says Nicholson, “that society functions as a kind of sorting machine
regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six
percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven
percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work”. If we are
serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate
such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming
aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome
these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and
support their children, and encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed
ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.islcollective.com)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Deep-seated stereotypes about genders and their effects.
B. Different prejudice about how girls and boys should behave and be treated.
C. The role of culture in the behavior of different genders.
D. The influence of education and society on gender stereotypes.
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
741

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế
nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow
up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-
fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging
questions for parents.
(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi
chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong
các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn
là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
=> Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.
Question 38: According to the second passage, David and Myra Sadker of the American
University of Washington, D.C found that ______________.
A. schoolboys and schoolgirls are treated equally in the classroom.
B. teachers often concentrate on boys’ behavior and girls’ manners.
C. boys are commented usefully whereas girls are paid attention to behavior.
D. girls are taught to be insecure, accommodating and illogical while boys are strong,
unemotional, aggressive, and competitive.
Đáp án C
Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ
đã phát hiện ra rằng ______________.
A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.
B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học
sinh nữ.
C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về
hành vi ứng xử.
D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải
mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.
Từ khóa: David and Myra Sadker/ found
Căn cứ thông tin đoạn 2:
According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of
Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found
out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech,
teachers tend to focus on the behavior. It’s more important how the girls act rather than what
they say.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của
Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện
ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây
dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng
xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thế nào quan trọng hơn những gì họ nói).
Question 39: What does the word “that” in paragraph 3 refer to?
A. The differences between boys and girls begin at birth and continue throughout
childhood.
B. People often give pink clothes to a boy and a blue blanket to a girl.
C. Many people give girls dolls and miniature kitchen and boys receive action figures
and construction sets when they were born.
D. People give different genders of children distinct kinds of presents or clothes.
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


742

Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?


A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ
ấu.
B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.
C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt
hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.
D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác
nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For
example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl.
Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action
figures and construction sets. There’s nothing wrong with that.
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví
dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái.
Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé
trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).
=> Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo
giới tính của chúng.
Question 40: The word “deemed” in paragraph 3 is closest in meaning to _____________.
A. celebrated B. supposed C. designed D. established
Đáp án B
Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ______________.
A. được tổ chức
B. được cho là
C. được thiết kế
D. được thiết lập
Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed
The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the
other.
(Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không
dành cho giới còn lại).
Question 41: According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender
stereotypes?
A. Male and female children are expected to behave the same as what adults think they
should.
B. The distinctions in treatment to boys and girls commence when they were given birth.
C. It’s beneficial for children to practice fundamental skills if they are treated unequally
quite early.
D. Children are differently treated not only at home but also at schools.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?
A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên
làm.
B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh ra.
C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách
không công bằng từ khi còn khá nhỏ.
D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường.
Từ khóa: untrue/ gender stereotypes
Căn cứ các thông tin trong bài văn:
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.
(Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như
thế nào).

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


743

According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of
Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của
Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)
The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the
other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for
Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for
their future lives.
(Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không
dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên
quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu
các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).
Question 42: The word “counteract” in the last paragraph could be best replaced by
______________.
A. promote B. frustrate C. encourage D. inspire
Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. thúc đẩy
B. chống lại
C. khuyến khích
D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children,
and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas about
differences of sext are.
(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và
khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. Parents are able to help reduce the influence of gender stereotypes on their children.
B. Teachers and parents have to join hands to encourage children’s confidence in social
activities.
C. Society functions often categorize jobs regardless of genders.
D. The problems males and females get when they are adults may originate from gender
stereotypes.
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái
họ.
B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã
hội.
C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.
D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các
định kiến về giới tính.
Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the
messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect
ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their
children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas
about differences of sex are.
(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận
thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm
ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Để chống lại các tư tưởng này,
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
744

cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua
các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
=> Như vậy, có thể thấy cha mẹ là những người có khả năng giúp giảm thiểu những ảnh
hưởng về định kiến giới tính cho con cái bằng phương pháp phù hợp của riêng họ.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “Why don't you stay in and watch a romantic movie this afternoon?” said he.
A. He said let's stay in and watch a romantic movie this afternoon.
B. He suggests staying in to watch a romantic movie that afternoon.
C. He persuaded that staying in and watching a romantic movie will compensate for that
boring afternoon.
D. He said If he were me, he would stay in and watch a romantic movie that afternoon.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Cấu trúc:
- Why don't you V(bare): tại sao bạn không => khuyên, đề nghị
- S suggest + V-ing / that clause: gợi ý làm gì, đề nghị làm gì
- Let's V(bare): hãy làm gì đó
- S1 say If S1 were S2, S1 would V(bare): nếu ai là ai, thì họ sẽ làm gì => gợi ý, khuyên
Đề bài: Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều nay? Anh ấy nói.
= D. Anh ấy nói nếu anh ấy là tôi, anh ấy sẽ ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều
nay.
Question 45: Probably no man had more effect on the daily lives of most people in the
United State than did Henry Ford, a pioneer in automobile production.
A. Probably Henry Ford, a pioneer in automobile production, had more effect on the
daily lives of most people in the United State than any other man.
B. Probably many men had no effect on the daily lives of most people in the United
State rather than did Henry Ford, a pioneer in automobile production.
C. Probably no man in the United States had as many effects on the daily lives of most
people
As Henry Ford, a pioneer in automobile production.
D. Probably Henry Ford, a pioneer in automobile production, had the most effect on the
daily lives of most people in the United State.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Có lẽ không có người đàn ông nào có ảnh hưởng lớn hơn đối với cuộc sống hàng
ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ hơn Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản
xuất ô tô.
= D. Có lẽ Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản xuất ô tô, có ảnh hưởng lớn nhất
đến cuộc sống hàng ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ.
*Note: Đáp án C chưa chính xác vì ý câu gốc muốn nói là "không người đàn ông nào trên thế
giới có tác động đến người dân Hoa Kỳ bằng ông Henry Ford"; trong khi câu C lại thu hẹp
phạm vi lại thành "không người đàn ông nào ở Hoa Kỳ có tác động đến hầu hết người dân
(trên toàn thế giới) bằng ông Henry Ford"
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- have effect on sth/ sb: có ảnh hưởng với ai/ cái gì
- rather than: hơn
Question 46: I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.
A. He may have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
B. He could have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
C. He should have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.
D. He must have said something terrible to her because I could see it from her red eyes.
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
745

Kiến thức về động từ khiếm khuyết


Cấu trúc:
+ Could/ may/ might (not) + have + PII: có lẽ đã
=> Diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
+ Must have (not) + PII: chắc hẳn là đã.
=> Chỉ sự suy đoán dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, người nói chắc chắn.
Should have (not) + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên.
=> Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đề bài: Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô
ấy đỏ hoe.
Ta thấy trong đề bài có cụm “I’m sure” và có dẫn chứng rõ ràng là “because of her red
eyes” nên suy ra đây là một sự suy đoán chắc chắn.
= D. Anh ấy chắc hẳn đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều
đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
because of sth/ V-ing = because S V
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Mai: “We'd better take a taxi rather than a coach as we go in a group”.
- Tom: “____.”
A. You took the words right out of my mouth
B. I'm along with you on that one
C. It is on the tip of my tongue
D. It does make a difference to me
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- Mai: Chúng ta nên đi taxi hơn là đi xe bus khi chúng ta đi theo nhóm.
- Tom: "_______________"
Xét tất cả đáp án:
A. You took the words right out of my mouth: tôi cũng nghĩ thế
=> Dùng "took" vì ý chỉ hành động mà "Mai đã nói mất điều mà Tom định nói" đã diễn ra
xong rồi trong quá khứ.
B. I'm along with you on that one: tôi và bạn cùng hòa thuận về điều đó
C. It is on the tip of my tongue: tôi chắc chắn biết nó nhưng thôi không nhớ ra được
D. It does make a difference to me: nó tạo ra một sự khác biệt cho tôi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To take the words out of my mouth: tôi cũng nghĩ thế
Be/get along with sb: có quan hệ tốt với ai đó
on the tip of my tongue: mình không thể nhớ ra được điều gì đó mặc dù chắc chắn mình đã
biết về điều đó.
make a difference: tạo sự khác biệt
had better to do sth: tốt hơn để làm
Question 48: - Tom: “Who's going to win the contest?”
- Jerry: “__________ .”
A. It might be a good idea to bet
B. Your guess is as good as mine
C. I've set my heart on winning it
D. There's nothing you don't know about beauty
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
- Tom: Ai sẽ chiến thắng trong cuộc thi này?
- Jerry:
Xét tất cả các đáp án:
A. It might be a good idea to bet: Đặt cược có thể là một ý tưởng hay.
B. Your guess is as good as mine: Tôi không biết.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
746

C. I've set my heart on winning it: Tôi đã rất muốn chiến thắng nó
D. There's nothing you don't know about beauty: Bạn không hề biết một cái gì về vẻ đẹp
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Set one's heart on st = have one's heart set on st: rất muốn cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: He is likely to go to the capital. He would like to find a steady job.
A. He is likely to go to the capital in order that he likes a steady job.
B. He is likely to go to the capital in view of finding a steady job.
C. He is likely to go to the capital with a view to finding a steady job.
D. He is likely to go to the capital considering a steady job.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích
Cấu trúc chỉ mục đích:
Mệnh đề + So that/ In order that + S + can/will + V + O
Mệnh đề + In order to/ So as to/ To + V
With a view to doing sth: với mục đích làm gì
Đề bài: Có khả năng anh ấy sẽ chuyển đến thủ đô. Anh ấy muốn tìm một công việc ổn định.
= C. Anh ta có thể sẽ chuyển đến thủ đô với mục đích tìm kiếm một công việc ổn định.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be likely to do sth: có khả năng làm gì
Question 50: The reasons for his resignation were a complete mystery to some people.
A. The reason why he was resigned had been a complete mystery to some people.
B. Some people might find it confused to understand his reasons for resignation.
C. Some people were completely mystified by the reasons for his resignation.
D. Some people were curious about his reasons for his resignation and they considered it
a mystery.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
=> Cấu trúc dạng thức bị động: S + be + V-ed/pp
Đề bài: Những lý do cho việc từ chức của ông ta vẫn còn là một bí ẩn đối với một số người.
= C. Một số người đã hoàn toàn bị bối rối bởi những lý do của việc từ chức của ông ta.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Find sb/sth Adj: nhận thấy ai/cái gì như thế nào

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
47 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 47
1. A 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. C 8. B 9. D 10. C
11. C 12. B 13. B 14. B 15. C 16. A 17. A 18. A 19. B 20. B
21. A 22. A 23. D 24. D 25. C 26. A 27. D 28. B 29. C 30. A
31. B 32. A 33. C 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. C
41. C 42. B 43. A 44. B 45. B 46. D 47. C 48. A 49. D 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cymbal B. cybercrime C. psychology D. stereotype
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


747

Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. cymbal /ˈsɪmbəl/
B. cybercrime /ˈsaɪbərkraɪm/
C. psychology /saɪˈkɒlədʒi/
D. stereotype /ˈsteriətaɪp/
Question 2: A. apprentice B. atmosphere C. acquire D. admission
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. apprentice /əˈprentɪs/
B. atmosphere /ˈætməsfɪr/
C. acquire /əˈkwaɪər/
D. admission /ədˈmɪʃn/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. evolve B. protect C. argue D. resist
Đáp án C
A. evolve /ɪˈvɑːlv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
C. argue /ˈɑːrɡjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
D. resist /rɪˈzɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên
rơi vào những âm cuối kết thúc từ hai phụ âm trở lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. profession B. consequence C. substantial D. objective
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. profession /prəˈfeʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. consequence /ˈkɑːnsəkwəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời nó ưu tiên rơi vào nguyên âm dài
/ɑː/.
C. substantial /səbˈstænʃəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. objective /əbˈdʒektɪv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và đồng thời các từ có đuôi –tive có trọng âm rơi vào
âm tiết trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The battery life of this laptop does not go _____________ three hours. I have to
charge the battery again after that.
A. over B. by C. beyond D. off
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. over => go over: kiểm tra lại, ôn lại, soát lại
B. by => go by: trôi qua, tuột mất
C. beyond => go beyond st: vượt quá, nhiều hơn hoặc không có sự giới hạn với cái gì
D. off => go off: đổ chuông, nổ tung, thiu thối
Tạm dịch: Tuổi thọ pin của laptop không vượt quá ba giờ đồng hồ. Tôi phải sạc pin trở lại
sau khoảng thời gian đó.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
748

Question 6: Environmental campaigners argue that cheap short-haul flights have caused
___________ massive increase at carbon emissions over the past few years.
A. a B. an C. the D. Ø
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Các nhà vận động môi trường lập luận rằng các chuyến bay ngắn giá rẻ đã gây ra
một sự gia tăng lớn về lượng khí thải carbon trong vài năm qua.
* Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ khi mang ý nghĩa là một, và nó chưa xác định.
=> Không dùng "the" vì sự gia tăng đó còn chưa xác định, còn chung chung.
Question 7: The extinction of dinosaurs is believed ____ by a giant meteor crashing into the
Earth.
A. to cause B. to be caused
C. to have been caused D. to have caused
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
* Căn cứ vào cấu trúc câu bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
- S1 + V1 + that + S2 + V2 +….
→ S2 + be + V1 (pp) + to V2 (bare)/to have V2 (pp) + ….
+ Dùng “to V (bare)” khi hai động từ V1 và V2 cùng thì
+ Dùng “to have Vpp” khi hai động từ V1 và V2 khác thì
* Xét trong câu, vì hành động thứ hai “cause” là hành động đã xảy ra và hoàn toàn kết thúc
trong quá khứ trong khi động từ đầu “is believed” được chia ở thể bị động của hiện tại đơn,
theo quy tắc ta dùng “to have Vpp”.
* Xét về nghĩa, động từ thứ hai tiếp tục là một động từ cần chia ở thể bị động vì nó mang
nghĩa là “bị gây ra bởi”.
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng của các loài khủng long được tin rằng đã bị gây ra bởi một ngôi
sao băng khổng lồ đã đâm sầm vào Trái Đất của chúng ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
Crash into sth (phr.v): đâm sầm vào, va chạm vào đâu/cái gì
Question 8: Without the increasing congestion on our roads recently, scientists __________
new forms of transport.
A. would develop B. wouldn't develop
C. wouldn't have been developed D. will have developed
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
* Căn cứ vào vế đầu, trạng từ “recently” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó cho
thấy đây là câu điều kiện loại hai – diễn tả hành động không có thật trong hiện tại hoặc tương
lai. Theo cấu trúc:
- “If + S + V(quá khứ đơn) +….. /without + N, S + would/could + Vo”
=>Loại C, D vì chưa đúng dạng thức câu điều kiện ở vế hai
* Xét về nghĩa, ta loại A
Tạm dịch: Nếu như không có sự gia tăng ách tắc giao thông trên các con đường của chúng ta
trong thời gian gần đây thì các nhà khoa học sẽ không phát triển thêm các hình thức vận tải
mới như vậy.
Question 9: It was a complete surprise to discover that teenagers themselves saw heated
arguments ____.
A. if they had arguments with their parents
B. as if their parents are trying to get closer to them
C. as when they didn't want to be closer to their parents
D. as something that brought them closer to their parents
Đáp án D
Kiến thức về liên từ và các loại mệnh đề
Tạm dịch: Đó là một điều hoàn toàn ngạc nhiên để phát hiện ra rằng chính bản thân các
thanh thiếu niên đã nhận thấy những cuộc tranh cãi gay gắt, nổ lửa như một thứ gì đó đã
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
749

mang họ lại gần hơn với cha mẹ mình.


*Xét cấu trúc các đáp án:
A. If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + Vo → Dạng thức câu điều kiện loại hai, diễn
tả hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Nếu chọn đáp án này thì cấu trúc vế hai
chưa chính xác và đồng thời nghĩa không phù hợp
B. As if + S + V (lùi một thì so với động từ ở vế trước nó) → Dạng thức câu giả định, mang
nghĩa “như thể là”. Nếu chọn câu này thì chưa chính xác động từ, vì động từ ở vế trước chia ở
quá khứ đơn, theo quy tắc thì động từ ở vế sau “as if” phải lùi lại một thì so với vế trước
C. As when + clause: giống như khi mà…… → Sai vì chưa hợp nghĩa
D. As + N: giống như/như ….. → “As” ở đây đóng vai trò là một liên từ để nối hai vế với
hàm ý so sánh. “That” là đại từ quan hệ thay cho đại từ bất định “something”, làm chủ ngữ
cho mệnh đề sau đó.
Question 10: Finally, after 10 years in prison, Tom found himself as free as a(n) __________
.
A. bee B. ant C. bird D. eagle
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Cụm từ: (As) free as a bird (coll): hoàn toàn tự do làm những gì mình muốn
Tạm dịch: Cuối cùng thì sau 10 năm trong tù, Tom thấy bản thân mình được hoàn toàn tự do
làm những gì mình muốn.
Question 11: _____________ some members' objections, I think we must go ahead with the
plan.
A. Be that as it may B. Now that C. Notwithstanding D. Providing
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Be that as it may: mặc dù vậy nhưng, cho dù vậy thì vẫn…. → Luôn đứng ở vị trí giữa hai
mệnh đề, tách thành phần chính của câu bởi dấu phẩy
B. Now that = Because + clause: bởi vì
C. Notwithstanding: mặc dù
D. Providing = Provided (that): miễn là
Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối của một số thành viên, nhưng tôi nghĩ chúng ta vẫn phải
bắt đầu kế hoạch thôi.
Cấu trúc cần lưu ý:
Go ahead (phr.v): bắt đầu làm gì; bắt đầu xảy ra, diễn ra
Question 12: Many girls want to go to the pub only a minority ______ to watch TV at home
now.
A. want B. wants C. is wanting D. to want
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
* Thông thường, “minority” thường đi với “of” và khi nó làm chủ ngữ sẽ chia động từ theo
danh từ đi sau “of”, nhưng trong trường hợp này, nó chỉ đi một mình. Và khi đó, với nghĩa
“một nhóm rất ít người/vật trong một tập thể nhiều hơn”, số lượng thường chỉ ít hơn một nửa
trong số toàn thể, đứng ra làm chủ ngữ thì động từ sẽ chia số ít. Mặc dù trong Anh – Anh,
người ta vẫn chia số nhiều được nhưng ở đây ta xét đến đa số, do đó đáp án B là chính xác
hơn cả.
*Note: Mặc dù có “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, nhưng với “want” là động từ
chỉ “cảm xúc, tình cảm, ham muốn” nên không chia nó ở dạng tiếp diễn được trong ngữ cảnh
này
Tạm dịch: Bây giờ rất nhiều cô gái muốn đi tới quán nhậu và chỉ một số ít người muốn ở nhà
xem TV.
Question 13: These women were viewed with __________ and they had to work twice as
hard to be accepted by their male colleagues.
A. suspicious B. suspicion C. suspect D. suspiciously
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
750

Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): hoài nghi, nghi ngờ
B. suspicion /səˈspɪʃən/ (n): sự hoài nghi, sự nghi ngờ
C. suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, ngờ vực
D. suspiciously /səˈspɪʃəsli/ (adv): theo cách nghi ngờ, hoài nghi
* Vì đứng sau giới từ “with” chỉ có thể dùng một danh từ hoặc một động từ ở dạng “V-ing”
nên chỉ đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Những người phụ nữ này bị xem với sự nghi ngờ và họ phải làm việc chăm chỉ
gấp đôi để được đồng nghiệp nam chấp nhận.
Question 14: You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles
that last longer.
A. percentage B. proportion C. propensity D. majority
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với 100%)
B. proportion /prəˈpɔːʃən/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ tổng của đối tượng hoặc tỷ lệ,
mức độ của một thứ khi so sánh với một thứ khác)
C. propensity /prəˈpensəti/ (n): xu hướng, thiên hướng, khả năng ai đó cư xử trong một tình
huống đặc biệt (thường theo cách tệ)
D. majority /məˈdʒɔːrəti/ (n): phần lớn, đại đa số
Tạm dịch: Bạn phải pha đúng tỷ lệ giữa nước và xà phòng nếu bạn muốn thổi bong bóng
được lâu hơn.
Question 15: When you are in the desert, you have to keep your eyes __________ for snakes
that may be hidden in the sand.
A. unblinking B. wide C. peeled D. sharp
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Cụm từ: Keep your eyes peeled/skinned (idm): coi chừng, cảnh giác, để mắt kĩ, cẩn thận ai
hoặc cái gì
Tạm dịch: Khi bạn đang ở giữa sa mạc, bạn phải để mắt tới những con rắn có thể lấp mình
dưới bãi cát đấy.
Question 16: People often avoid eating squash, pumpkin, melon and peanuts before their
exams because they suppose that it is a _______.
A. no-go B. so so C. way out D. bright side
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): tình trạng bế tắc hoặc không được phép, không thể chấp nhận được
B. so so (adv): tàm tạm
C. way out (a): bất thường, lạ thường (thường là do rất hiện đại trong phong cách)
D. bring aside (n): những mặt lợi hay điểm tốt của một tình huống
Tạm dịch: Con người thường tránh việc ăn bí, bí ngô, dưa, lạc trước khi đi thi bởi vì họ cho
rằng nó sẽ dẫn đến tình trạng bế tắc (trong suy nghĩ, tư duy).
Cấu trúc cần lưu ý:
Avoid + V-ing: tránh làm gì
Question 17: ______ her interest in children, teaching seems the right job for her.
A. Given B. Taken C. Considered D. Accounted
Đáp án A
Kiến thức về liên từ và cụm từ
A. Given (prep): xét về, biết về, cân nhắc về một thứ gì đặc biệt
B. Taken (a): (+ with/by sth): tin rằng cái gì đó xứng đáng nhận được sự tôn trọng, ngưỡng
mộ
C. Considered (a): (+ opinion/view/decision): quan điểm, ý kiến mà ai đó quyết định đưa ra
sau khi suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận, kĩ càng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
751

D. (Be) accounted + adj/n: được coi là, được cho là…..


Tạm dịch: Xét về mối quan tâm của cô ấy đối với trẻ con, công việc giảng dạy có vẻ là một
nghề nghiệp phù hợp với cô ấy.
Question 18: The Estonia, which was well designed and carefully maintained, carried the
proper number of lifeboats. Moreover, it had been __________ inspected before the day of its
fatal voyage.
A. thoroughly B. considerably C. largely D. totally
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): một cách toàn diện, hoàn toàn, kĩ lưỡng; rất nhiều
B. considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): một cách đáng kể
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): gần như hoàn toàn
D. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): một cách toàn bộ, hoàn toàn
* Đây là dạng kiến thức trạng từ đi với động từ để tạo thành cụm từ cố định.
Với động từ “inspect” thì ta dùng với “thoroughly”, ngoài ra còn một số động từ tương tự
cũng đi với trạng từ này như:
Thoroughly inspect/test/study: nghiên cứu, kiểm chứng một cách kĩ lưỡng, toàn diện
Tạm dịch: Con tàu Estonia được thiết kế tốt và bảo trì cẩn thận đã mang theo số lượng xuồng
cứu sinh thích hợp. Hơn nữa, nó đã được kiểm tra một cách toàn diện, kĩ lưỡng trước ngày
diễn ra hành trình định mệnh của nó.
Question 19: You often play sports, __________?
A. won’t you B. don’t you C. didn’t you D. haven’t you
Đáp án B
Kiến thức về hỏi đuôi
Ta có:
Chủ ngữ là “you” => hỏi đuôi là “you”
Động từ là “play” (hiện tại đơn) => hỏi đuôi là “don’t”
Tạm dịch: Bạn thường chơi thể thao phải không?
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: In 1903 the members of the governing board of the University of Washington
in Seattle engaged a firm of landscape architects to advise them on an appropriate layout for
the university grounds.
A. trained B. hired C. described D. evaluated
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Năm 1903, các thành viên của hội đồng quản trị của Đại học Washington, Seattle
đã thuê một công ty kiến trúc sư cảnh quan để tư vấn cho họ về cách bố trí phù hợp cho sân
trường đại học.
=> Engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ (v): thuê ai làm gì
Xét các đáp án:
A. train /treɪn/ (v): đào tạo, huấn luyện
B. hire /haɪr/ (v): thuê ai làm việc gì
C. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả, diễn tả
D. evaluate /ɪˈvæljueɪt/ (v): đánh giá, định giá
=> Engage ~ hire
Cấu trúc cần lưu ý:
Advise sb on sth: cố vấn, khuyên bảo, tư vấn cho ai về vấn đề gì
Question 21: We can only give you the approximate number of refugees crossing the border
at the moment.
A. a sort of B. a bit of C. a variety of D. a deluge of
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho bạn một số lượng xấp xỉ những người lánh nạn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
752

đã băng qua biên giới ở thời điểm này.


=> Approximate /əˈprɑːksəmət/ (a): xấp xỉ, khoảng
Xét các đáp án:
A. a sort of (a;adv): xấp xỉ, khoảng, hơi (để mô tả cái gì mà người nói không biết rõ, chính
xác về đối tượng đang nói đến)
B. a bit of: một chút, một xíu
C. a variety of: đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau
D. a deluge of = a lot of sth: rất nhiều thứ gì
=> Approximate ~ A sort of
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The water workers' claim for a 10 percent pay rise has been under
consideration by the Government.
A. neglected B. concentrated C. suspected D. bethought
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đòi hỏi tăng lương 10% của các công nhân nhà máy nước đang được chính phủ
xem xét.
=> Under consideration (idm): đang được xem xét, cân nhắc, thảo luận
Xét các đáp án:
A. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): phớt lờ, thờ ơ, lãnh đạm
B. concentrate /ˈkɑːnsəntreɪt/ (v): tập trung, chú ý
C. suspect /səˈspekt/ (v): hoài nghi, ngờ vực
D. bethink /bɪˈθɪŋk/ (v): (+ oneself) suy nghĩ về điều gì
=> Under consideration >< neglect
Question 23: Joe's been walking with a spring in his step ever since he found out he was
getting a promotion.
A. a happy and excited mood B. a joyful and energetic mood
C. a worried and depressed moon D. a bad and sorrow mood
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: John đã bước đi một cách tràn đầy năng lượng kể từ khi mà anh ta biết rằng anh ta
sẽ được thăng chức.
=> (Walk/have) spring in one’s step (idm): bước đi một cách đầy năng lượng, thể hiện niềm
vui, hạnh phúc và sự tự tin
Xét các đáp án:
A. a happy and excited mood: trong một tâm trạng vui vẻ và hảo hứng
B. a joyful and energetic mood: trong một tâm trạng đầy hứng khởi và năng lượng
C. a worried and depressed moon: không có nghĩa vì “moon” mang nghĩa là “mặt trăng”
D. a bad and sorrow mood: trong một tâm trạng buồn bã và thất vọng
=> Spring in one’s step >< a bad and sorrow mood
Cấu trúc cần lưu ý:
Get a promotion: được thăng chức
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The annual mortality burden in the UK from exposure to outdoor air pollution is
equivalent to around 40,000 deaths. To this can be (24) __________ further impacts from
exposure to indoor air pollutants such as radon and second-hand smoke.
The health problems resulting from exposure to air pollution also have a (25)
__________ cost to society and business, our health services, and people who suffer from
illness and premature death. In the UK, these costs add up to more than £20 billion every
year.
Vulnerable people are prisoners of air pollution, having to stay indoors and limit their
(26) __________ when pollution levels are high. This is not only unjust; it carries a cost to
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
753

these individuals and the community from missed work and school, from more health
problems (27) __________ lack of exercise, and from social isolation.
Taking action will reduce pain, suffering and demands on the National Health Service
(NHS), while (28) __________ people back to work, learning, and active life. The value of
these benefits far exceeds the cost of reducing emissions.
Question 24: A. afforded B. calculated C. contributed D. added
Đáp án D
Chủ đề về AIR POLLUTION
Kiến thức về từ vựng
A. afford /əˈfɔːrd/ (v): có khả năng chi trả cho việc mua thứ gì
B. calculate /ˈkælkjəleɪt/ (v): tính toán
C. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): (+ to) đóng góp, góp phần
D. added /ædɪd/ (a): thêm vào, làm gia tăng
Tạm dịch: “The annual mortality burden in the UK from exposure to outdoor air pollution is
equivalent to around 40,000 deaths. To this can be (24)______ further impacts from exposure
to indoor air pollution such as radon and second-hand smoke.”
(Gánh nặng tử vong hàng năm ở Anh do tiếp xúc với ô nhiễm không khí ngoài trời tương
đương với khoảng 40.000 ca tử vong. Về vấn đề này có thể thêm vào những tác động nghiêm
trọng hơn từ việc tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong nhà như radon và khói thuốc phụ
ngoài mong muốn.)
Các cấu trúc cần lưu ý:
- Be equivalent to: tương ứng, tương đương với
- Second-hand smoke: khói thuốc ngoài mong muốn mà ai đó hít phải từ ai đó đang hút
Question 25: A. expensive B. great C. high D. average
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt tiền
B. great /ɡreɪt/ (a): lớn, nhiều (về số lượng, mức độ, kích cỡ)
C. high /haɪ/ (a): cao
D. average /ˈævərɪdʒ/ (a): trung bình
*Cụm từ: high-cost = expensive (a): đắt đỏ, đắt tiền
Question 26: A. activity B. motion C. vocation D. doing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động
B. motion /ˈmoʊʃən/ (n): sự chuyển động
C. vocation /voʊˈkeɪʃən/ (n): thiên hướng vào; nghề nghiệp con người
D. doing /ˈduːɪŋ/ (n): thứ được làm hoặc được gây ra bởi con người
Tạm dịch: Vulnerable people are prisoners of air pollution, having to stay indoors and limit
their (26)________ when pollution levels are high.
(Những người dễ bị tổn thương là những tù nhân của ô nhiễm không khí, phải ở trong nhà và
hạn chế hoạt động của họ khi mức độ ô nhiễm cao.)
Question 27: A. resulting in B. regardless of C. just as D. due to
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. result in (phr.v): gây ra, mang lại
B. regardless of (conj): bất chấp, bất kể
C. just as: chỉ khi
D. due to + N/Ving: bởi vì, do
Tạm dịch: This is not only unjust; it carries a cost to these individuals and the community
from missed work and school, from more health problems (27)___________ lack of exercise,
and from social isolation.
(Điều này không chỉ bất công; nó còn mang lại một chi phí cho những cá nhân này và cộng

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


754

đồng từ việc bỏ lỡ công việc và trường học, từ nhiều vấn đề sức khỏe hơn do thiếu tập thể dục
và từ sự cô lập xã hội.)
Question 28: A. making B. getting C. forcing D. turning
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
*Cụm từ: Get back to sth (phr.v): trở lại, bắt đầu làm gì hay nói về điều gì trở lại
Tạm dịch: Taking action will reduce pain, suffering and demands on the National Health
Service, while (28) _________ people back to work, learning, and an active life.
(Hành động sẽ giảm bớt đau đớn, đau khổ và đòi hỏi đối với NHS, đồng thời giúp mọi người
trở lại làm việc, học tập và với một cuộc sống năng động.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Any property that a bankrupt person may still have is usually divided among
the various
A B
people for whom money is owed.
C D
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: Bất kỳ tài sản nào mà một người phá sản vẫn có thể có thường được chia cho
những người khác nhau mà còn bị nợ tiền (người phá sản nợ họ).
*Ta có cấu trúc: Owe sb for sth = Owe sth to sb: mắc nợ ai cái gì
=> Vì “whom” là đại từ quan hệ chỉ người thay cho danh từ số nhiều “the various people”
đứng trước nó nên giới từ đi trước “whom” phải là “to”, bởi nó là giới từ của động từ “owe”
được đảo lên trước đại từ quan hệ để thể hiện sắc thái trang trọng hơn.
=> Ngoài ra, hiểu theo một cách khác: "money" là một danh từ, do đó thay vì dùng theo cấu
trúc trên thì ta dùng cấu trúc: Owe sth: mắc nợ cái gì => Ta dùng sở hữu cách với "money",
dùng "whose" để thể hiện tính sở hữu này.
=> Sửa lỗi: for whom => to whom or whose
Question 30: Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few
days after the murder. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về giản lược mệnh đề
Tạm dịch: Dựa trên những manh mối được tìm thấy, cảnh sát đã cố gắng để tóm được kẻ
tình nghi vài ngày sau vụ án mạng.
*Khi hai vế cùng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề bằng cách lược bỏ chủ ngữ vế đầu và
thay thế động từ theo hai cách sau:
S1 + V1 + ….., S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 ở thể chủ động: V1-ing + ……, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 ở thể bị động: V1-ed + ………, S1 + V2 + …….
+ Nếu V1 là động từ “to be”, hay vế đầu có dạng: “S1 + to be + adj + N...” thì ta rút bỏ chủ
ngữ và động từ “to be”, giữ nguyên tính từ: Adj + N…., S1 + V2 +…..
*Ta có các cấu trúc với “base”:
+ Base sth on sth (phr.v): dựa cái gì trên cái gì
+ Be based on sth (adj): dựa trên cái gì
Xét cấu trúc câu, vì “base” và giới từ “on” đi liền kề nhau mà không có tân ngữ chen vào
giữa nên “base” ở đây không thể làm động từ để rút gọn theo cấu trúc nếu V1 ở thể chủ động
như trên; do đó, ở đây cần dùng “based” với vai trò là một tính từ.
=> Sửa lỗi: basing on => based on
Cấu trúc cần lưu ý:
Manage to do sth: cố gắng, xoay xở để làm gì
Question 31. There was a live debate about the Middle East, then they moved to a vote.
A B C D
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
755

Kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận sôi nổi về vấn đề ở Trung Đông, và sau đó thì họ lại
chuyển sang bỏ phiếu.
* Căn cứ vào nghĩa, nhận thấy B. sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai tính từ sau:
- Live /lɪv/ (a): vẫn còn sống, chưa chết; dẫn điện; có khả năng gây cháy nổ,…
- Lively /ˈlaɪvli/ (a): sống động, tràn đầy năng lượng, thú vị
=> Sửa lỗi: live => lively
=> a lively debate: một cuộc tranh luận sôi nổi
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In
fact, there are now so many healthy, elderly people that there's a new term for them: the
wellderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood
pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is
typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in
Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these
there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their
long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: 'I eat a
lot of fruit and vegetables.' 'A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking.’
While in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an
explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is
Eric Topol, who says, "There must be genes that explain why these individuals are protected
from the aging process."
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic
connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country
there are a number of people with the same genetic condition. It's called Laron syndrome.
The condition means that they don't grow to more than about one, but it also seems to give
them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in
their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there's another group of long-
lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity
is due to genetics and how much to the environment. By checking public records going back
to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and
centenarians. They concluded that there were genetic factors involved.
Question 32: Diabetes, heart disease and high blood pressure __________ .
A. are common illnesses in elderly people
B. teach scientists a lot about old age and long life
C. are never found among a group of people in Ecuador
D. have been scientifically proved to be the signs of aging
Đáp án A
Bệnh tiểu đường, bệnh về tim mạch và huyết áp cao _________________.
A. là những căn bệnh phổ biến ở người già
B. đã dạy cho các nhà khoa học về tuổi già và việc sống lâu
C. chưa bao giờ được tìm thấy giữa những nhóm người sống ở thủ đô Ecudor
D. đã được chứng minh một cách khoa học rằng chúng là các dấu hiệu của sự lão hóa
Căn cứ vào nội dung ngay trong đoạn đầu tiên:
“There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact,
there are now so many healthy, elderly people that there’s a new term for them: the wellderly.
These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure,
heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.”
(Đã có rất rất nhiều người đã bước qua ngưỡng tuổi 100. Trên thực tế, hiện nay có rất nhiều
người già, khỏe mạnh và có một thuật ngữ mới dành cho họ: the wellderly. Đây là những
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
756

người trên 80 tuổi không mắc các bệnh như huyết áp cao, bệnh tim mạch hoặc tiểu
đường và chưa bao giờ phải dùng thuốc cho những tình trạng sức khỏe như thế này.)
=> Suy ra từ đoạn văn: trên thực tế có rất nhiều người sống đến già mà vẫn khỏe mạnh. Và
chính họ là những người không mắc các căn bệnh như huyết áp cao, bệnh tim hay bệnh tiểu
đường. Vốn dĩ tác giả liệt kê các căn bệnh này bởi nó là phổ biến đối với đại đa số người già,
những người không thuộc nhóm người trên 80 tuổi mà vẫn khỏe mạnh như đã nêu trên.
Question 33: What do some people from Calabria and Okinawa have in common?
A. They suffer from diabetes. B. They have an unusual genetic illness.
C. They live long and healthy lives. D. They originated from the same ancestors.
Đáp án C
Một số người đến từ Calabria và Okinawa có điểm gì chung?
A. Họ đều mắc bệnh tiểu đường
B. Họ mắc căn bệnh di truyền bất thường
C. Họ sống lâu và có cuộc sống lành mạnh
D. Họ có chung cội nguồn tổ tiên
Căn cứ vào các thông tin sau:
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical.
These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are
at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life,
the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit
and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking’.
(Đã có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng nơi tuổi già khỏe mạnh là điển hình.
Chúng bao gồm những nơi như Calabria ở miền nam Italy và đảo Okinawa ở Nhật Bản.
Ngôi làng nhỏ Molochio ở Calabria có khoảng 2.000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất tám
nhân mã. Khi các nhà nghiên cứu hỏi những người như thế này về bí mật của cuộc sống lâu
dài của họ, câu trả lời hầu như luôn luôn là với chế độ ăn và hầu như luôn luôn giống nhau:
'Tôi ăn nhiều trái cây và rau quả.' 'Một chút ít ỏi, nhưng là tất cả mọi thứ.' 'Không hút thuốc,
không uống rượu.')
Question 34: According to the article, __________ .
A. scientists are investigating people who are 120 years old
B. scientific advances mean we will all live to at least 100 years
C. scientists have found genes that might influence how long we live
D. scientists have concluded environment is the decisive factor in longevity
Đáp án C
Theo bài báo, ______________.
A. các nhà khoa học đang nghiên cứu tỉ mỉ về những người sống già đến 120 tuổi
B. những tiến bộ khoa học hướng đến việc tất cả chúng ta đều sẽ sống đến ít nhất là 100 tuổi
C. các nhà khoa học đã tìm thấy rằng gien có thể có ảnh hưởng đến việc chúng ta sống lâu
như thế nào
D. các nhà khoa học đã kết luận rằng môi trường là nhân tố mang tính quyết định đến tuổi thọ
con người
Căn cứ vào các thông tin sau:
“One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these
individuals are protected from the aging process.’ [….]
By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed
the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there
were genetic factors involved.”
(Một nhà nghiên cứu như vậy là Eric Topol, người nói, ‘Chắc hẳn là gien cái đã giải thích
tại sao những cá nhân này được bảo vệ khỏi quá trình lão hóa.’ […]
Bằng cách kiểm tra các hồ sơ công khai từ thế kỷ 19, các nhà nghiên cứu đã tái tạo lại cây
gia phả của 202 người sống thọ 90 tuổi và người sống thọ trăm tuổi. Họ kết luận rằng có các
yếu tố di truyền liên quan.)
Question 35: Laron syndrome is interesting to scientists because ______________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
757

A. it might help people with growth problems


B. it shows that there is a genetic reason for old age
C. there are different versions of the syndrome
D. it is related to taking the investigation into some family trees
Đáp án B
Hội chứng Laron gây thú vị với các nhà khoa học bởi vì _________________.
A. nó có thể giúp con người về vấn đề tăng trưởng
B. nó cho thấy rằng có lý do liên quan đến gien về tuổi già
C. nó có nhiều kiểu khác nhau của hội chứng
D. nó liên quan đến việc điều tra kĩ lưỡng về cây gia phả
Căn cứ vào thông tin trong đoạn sau:
“The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection.
[…..]. The condition means that they don’t grow to more than about one metre, but it also
seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than
other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another
group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron
syndrome group.”
(Nghiên cứu mới về cuộc sống lâu dài đã hướng vào các nhóm người có mối liên hệ về di
truyền. […]. Điều kiện này có nghĩa là chúng không lớn lên khoảng hơn một mét, nhưng
dường như nó cũng giúp chúng chống lại ung thư và tiểu đường. Kết quả là, họ sống lâu hơn
những người khác trong gia đình họ. Trong khi đó, trên đảo Oahu của Hawaii, có một
nhóm người đàn ông sống lâu khác là người Mỹ gốc Nhật. Họ có một gen tương tự như
nhóm hội chứng Laron.)
Question 36: Healthy elderly people ______________________.
A. often say that their diet is the most important thing
B. don't usually know what the secret to a long life is
C. give many different reasons for their old age
D. agree that their genes protect them from aging
Đáp án A
Những người già sống khỏe mạnh thì ____________________.
A. thường nói rằng chế độ ăn của họ là điều quan trọng nhất
B. thường không biết bí mật của sự sống lâu là gì
C. đưa ra nhiều lí do giải thích cho tuổi già của họ
D. đồng ý rằng gien của họ đã bảo vệ họ khỏi quá trình lão hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn sau:
When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost
always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A
little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking’.
(Khi các nhà nghiên cứu hỏi những người như thế này về bí mật của cuộc sống lâu dài của
họ, câu trả lời hầu như luôn luôn là với chế độ ăn và hầu như luôn luôn giống nhau: 'Tôi ăn
nhiều trái cây và rau quả.' 'Một chút ít ỏi, nhưng là tất cả mọi thứ.' 'Không hút thuốc, không
uống rượu.')
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or
completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a
past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do
not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what
results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the
best, the worst or just average in your position.
The more concrete information you can include, the better. As far as possible,
provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


758

the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing
productivity, by what percentage did you increase it?
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It
tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what
you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career
summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person
reviewing your application want to read further.
Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or
‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as
important as your technical skills.
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which
you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current
job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand
how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will
not be a mind reader.
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a
resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your
ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch
the truth or lie.
(Source: www.ielts-mentor.com)
Question 37: What topic does the passage mainly discuss?
A. The way how to write a resume for a job application.
B. The mistakes people make when applying for a job.
C. The common way to make an impression in a job interview.
D. The necessary skills for job application.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a
job application. Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin
việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Question 38: The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to
________________.
A. enumerating B. determining C. completing D. implementing
Đáp án D
Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they
know what results you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ
đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Question 39: The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by
______________.
A. indeterminate B. specific C. substantial D. important
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
759

Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better.
(Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).
Question 40: What does the word “it” in paragraph 3 refer to?
A. organization money B. information C. productivity D. percentage
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần tram
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If
you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã
tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm
tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Question 41: According to the passage, what information should candidates include in their
resumes?
A. specific skills for previous jobs B. the past achievements
C. previous positions D. future objective
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch
của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
+ The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past
position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not
necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what
results you achieved - both of which are essential.
(Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả
những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn đã phải làm gì.
Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ
đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều là những sai
lầm căn bản). => Loại A, B. Và chọn C.
+ Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.
(Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một
sự lãng phí giấy) => Loại D
Question 42: Why did the author mention that applicants should write a good brief career
summary?
A. To make the employers interested in what they want.
B. To make the interviewers more curious about you.
C. Because the employers do not care for what you want to achieve.
D. Because it can provide their specific skills in their positions.
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
760

Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết
một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không thích những gì bạn muốn đạt được.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences
long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.
(Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù
hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc
của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
*Note: Đáp án C không đúng:
+ Thứ nhất là vì nó không đúng trọng tâm đề bài hỏi. Trọng tâm câu hỏi là: "Lý do mà tác giả
đề cập đến rằng ứng viên nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn". Chứ không
hỏi: "Tại sao ứng viên không nên viết mục tiêu của mình trong CV".
=> Mặc dù đó cũng có thể xem là 1 nguyên nhân gián tiếp khiến bạn cần phải viết một bản
tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn. Nhưng đó không phải là nguyên nhân chính, không phải
là chủ ý của tác giả khi đề cập đến việc "cần phải viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn
gọn".
+ Cái thứ hai là cần chú ý đến cụm "care for sth". Vì:
- Care (v): quan tâm, để ý đến cái gì
- Care for sth (phr.v): thích cái gì; chăm sóc cho cái gì
=> Theo ngữ nghĩa dịch sát giữa đáp án C và thông tin trong bài thì nó cũng không phù hợp.
Question 43: It can be inferred from the last paragraph that ________________.
A. you should write accurately about your ability for the vacant position.
B. you should be modest about what you can do.
C. a resume reader is good enough to understand what you imply about your ability in
the CV.
D. you are allowed to exaggerate the truth of your competence if possible.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng __________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn
trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume
reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you
need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or
lie.
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc
bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả
năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không
bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: “You're always working so hard, why don't you let your hair down?”, said he.
A. He said that I had been working so hard that I looked unkempt.
B. He said that it was time for me to relax and enjoy myself.
C. He asked me to throw a party to celebrate my achievement.
D. He told me not to just work and work but I needed to do my hair then.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
761

Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ trong câu gián tiếp phải luôn
lùi về một thì đồng thời chuyển đổi các đại từ nhân xưng và các trạng từ chỉ thời gian nếu có.
Đề bài: “Bạn đã luôn làm việc rất cật lực rồi, tại sao bạn không cho phép bản thân nghỉ ngơi
và thư giãn một chút đi?”, anh ta nói
= B. Anh ta nói rằng đã đến lúc cho tôi thư giãn và tận hưởng cuộc sống một chút rồi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta nói rằng tôi đã làm việc quá là cật lực đến nỗi trông tôi thật rối bù
C. Anh ta yêu cầu tôi tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng thành tựu của tôi
D. Anh ta yêu cầu tôi không chỉ cứ việc chăm chăm vào công việc mà tôi còn cần phải đi làm
tóc sau đó nữa
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Let one’s hair down (coll): thoải mái, thư giãn sau những giờ phút căng thẳng
+ Throw a party (idm) = have a party: tổ chức một bữa tiệc
+ Ask sb to do sth = told sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ Need to do sth: cần làm gì
Question 45: The photographs of Mars taken by satellite are much clearer than those taken
from the Earth.
A. The photographs of Mars taken from the Earth are clearer than those taken by
satellite.
B. The photographs of Mars taken from the Earth are not as clear as those taken by
satellite.
C. The photographs of Mars taken from the Earth are fader than those taken by satellite.
D. The photographs of the earth are not as clear as those of Mars.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
* Theo cấu trúc so sánh hơn:
S + V + (much/far) + {more adj/adv} hoặc {adj/adv_er} + than + ……
* Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + (not) + as + adj/adv + as + ………
Đề bài: Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa bởi vệ tinh rõ ràng hơn nhiều so với những bức
ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất.
= B. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh chụp
được của sao Hỏa từ vệ tinh.
*Note: ở đây “those” là một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều “the photographs of Mars” khi
người ta không muốn nhắc lại nó trong cùng một mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Những bức ảnh chụp được của sao Hỏa từ Trái Đất rõ ràng hơn những bức ảnh chụp được
của sao Hỏa từ vệ tinh.
C. Vì “fade” chỉ đóng vai trò là một động từ hoặc danh từ, do đó không tồn tại cấu trúc đó cũng
như “fader”.
D. Những bức ảnh của Trái Đất không rõ ràng như những bức ảnh của sao Hỏa.
Question 46: I guess the man with red hair may have caused it.
A. It may have been caused by the man whose his hair was red.
B. The man whose red hair may have caused it.
C. It may have caused by the man whose hair was red.
D. It may have been caused by the man whose hair was red.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Tôi đoán là người đàn ông với mái tóc đỏ kia đã gây ra điều này.
= D. Nó có thể đã bị gây ra bởi người đàn ông mà có mái tóc màu đỏ
Các đáp án còn lại:
A. sai vì thừa “his”, do “whose” đã là đại từ quan hệ có tính chất sở hữu thay cho danh từ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
762

“the man” rồi


B. sai vì mệnh đề quan hệ “whose red hair” chưa hoàn chỉnh, còn thiếu động từ; động từ
“may have caused” phía sau là của chủ ngữ chính “the man” phía trước
C. sai vì cần chia ở thể bị động cho chủ ngữ “it”
Note: cấu trúc “may have Vp2” để diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong quá khứ
nhưng không chắc chắn bởi không có bằng chứng, cơ sở rõ ràng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Tom: “Would you like to watch a water puppet show with me?”
- Jerry: “__________ .”
A. It might be a good idea to bet.
B. Do you think I would.
C. I'm afraid I can't as I have a lot of homework.
D. There's nothing you don't know about water puppet.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Tom: “Bạn có muốn đi xem một chương trình múa rối nước với mình không?”
- Jerry: “________________.”
Xét các đáp án:
A. Đó có thể là một ý tưởng tốt để cá cược.
B. Bạn nghĩ rằng mình sẽ đi không?
C. Mình e rằng mình không thể đi được vì mình có rất nhiều bài tập về nhà.
D. Chẳng có gì là bạn không biết về múa rối nước cả.
Question 48: - “Why did she leave me for him? I've done everything for her.”
- “__________”
A. Man. There's no use crying over spilt milk.
B. Let's party tonight. You look so anxious.
C. It serves you right.
D. No worries. It’s not a pity.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tại sao cô ấy lại bỏ tôi vì anh chứ? Tôi đã làm mọi thứ cho cô ấy rồi còn gì.”
- “_____________________”
A. Này anh. Sẽ chẳng có ích gì khi mà anh cứ kêu ca nuối tiếc muộn màng như thế đâu.
B. Hãy cùng làm một bữa tiệc tối nay đi. Anh trông thật đầy nỗi khắc khoải, lo âu.
C. Điều đó đáng với anh đấy.
D. Đừng lo lắng nữa. Nó không phải là điều đáng tiếc.
Cấu trúc cần lưu ý:
+ There’s no use doing sth: thật vô ích khi làm gì
+ Cry over spilt/spilled milk: khóc sướt mướt
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Mary was trying to swim in the sea alone. She should never have been allowed
to do so.
A. When Mary left to swim in the sea alone, she said she knew what she was doing.
B. It would probably be wrong to let Mary swim in the sea on her own.
C. No one could have stopped Mary from trying to swim in the sea by herself.
D. Someone ought to have stopped Mary from attempting to swim in the sea on her own.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Mary đang cố gắng để bơi ngoài biển một mình. Lẽ ra cô ấy không bao giờ được
phép làm như vậy.
= D. Ai đó lẽ ra nên ngăn Mary không được cố gắng để bơi ngoài biển một mình như thế.
Xét các đáp án còn lại:
A. Khi Mary rời đi để đi bơi ngoài biển, cô ấy nói rằng cô biết những gì cô ta đang làm
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
763

B. Nó có khả năng là sai lầm để cho Mary bơi ngoài biển một mình
C. Lẽ ra không ai có khả năng ngăn Mary khỏi việc tự mình cố gắng để bơi ngoài biển như
vậy
Các cấu trúc cần lưu ý:
+ Try to do sth = attempt to do sth: cố gắng để làm gì
+ Stop sb from doing sth: ngăn ai khỏi làm gì
+ Be allowed to do sth: được phép làm gì
+ On one’s own = by oneself: một mình, tự mình
+ Could have Vp2: diễn tả hành động đáng lẽ đã có thể làm việc gì trong quá khứ nhưng trên
thực tế là không
+ Ought to have Vp2 = should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ
nhưng trên thực tế là chưa làm
Question 50: It started to rain. We ran as fast as we could to the shelter.
A. Although it started to rain, we ran as fast as we could to the shelter.
B. It started to rain but we ran as fast as we could to the shelter.
C. It started to rain, at which point we ran as fast as we could to the shelter.
D. Unless it started to rain, we ran as fast as we could to the shelter.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Đề bài: Trời bắt đầu mưa. Chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu.
= C. Trời bắt đầu mưa, ở thời điểm đó chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn
náu.
Xét các đáp án còn lại:
A. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
B. Trời bắt đầu mưa nhưng chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
(Đáp án này nghe qua có vẻ hợp nghĩa nhưng thực tế chưa chính xác, bởi hai sự việc “trời bắt
đầu mưa” và “chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu” hoàn toàn là hai hành
động độc lập, không có tính đối lập nhau để dùng liên từ “but” ở đây; mà có thể thay vào đó
dùng liên từ “so” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Trừ khi trời mưa thì chúng tôi đã chạy nhanh nhất có thể để đến chỗ ẩn náu
Cấu trúc cần lưu ý:
+ Start to do sth: bắt đầu làm gì
+ At one (that/which/….) point: ở lúc nào đó, vào một thời điểm nào đó

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
48 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 48
1. B 2. D 3. C 4. B 5. C 6. D 7. B 8. A 9. B 10. B
11. B 12. B 13. B 14. A 15. B 16. B 17. C 18. D 19. A 20. B
21. B 22. A 23. A 24. A 25. D 26. A 27. C 28. A 29. C 30. D
31. B 32. B 33. A 34. C 35. A 36. D 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. C 43. C 44. A 45. D 46. D 47. B 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. creature B. creative C. creamy D. crease
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. creature /ˈkriː.tʃər/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
764

B. creative /kriˈeɪ.tɪv/
C. creamy /ˈkriː.mi/
D. crease /kriːs/
Question 2: A. chooses B. houses C. rises D. horses
Đáp án D
*Kiến thức về phát âm của đuôi -es
- Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
- Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
- Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/
*Xét các đáp án:
A. chooses /tʃuzɪz/
B. houses /ˈhaʊzɪz/
*Note: house /ˈhaʊs/ nhưng với "houses" số nhiều thì đuôi "se" sẽ được phát âm là "z" thay vì
"s"
C. rises /raɪzɪz/
D. horses /hɔːrsɪz/
=> Ở đây xét đuôi -ses thì ta thấy đáp án D khác với các đáp án còn lại khi nó được phát âm
là /sɪz/ # /zɪz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advent B. adverb C. adventure D. advocate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. advent /ˈæd.vent/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. adverb /ˈæd.vɜːb/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hầu hết các
danh từ và tính từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. adventure /ədˈven.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. advocate /ˈæd.və.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –
ate làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết đầu.
Question 4: A. comparable B. comparative C. compass D. company
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi –able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. comparative /kəmˈpær.ə.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. compass /ˈkʌm.pəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. company /ˈkʌm.pə.ni/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: On their way to the station they were caught _____ the rain and before long were
wet ______.
A. under/from B. in/with C. in/through D. during/out
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Ta có:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
765

* In the rain: trong cơn mưa


* Be wet through: bị ướt hoàn toàn, ướt sũng
Tạm dịch: Trên đường đi đến nhà ga họ đã bị mắc mưa và chẳng bao lâu sau họ đã bị ướt
sũng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be caught in the rain: bị mắc mưa
Before long: chẳng bao lâu sau
Question 6: I still keep wondering if I was doing the right thing when I asked my father for
__________ permission to leave school.
A. a B. an C. the D. Ø
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Ta có cấu trúc:
Ask sb for permission: xin phép ai đó
Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi rằng liệu tôi có đang làm đúng không khi tôi xin phép cha cho
nghỉ học.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Ask sb for help: xin sự giúp đỡ của ai đó
Do the right thing: làm điều phải, điều đúng đắn
Keep doing st: tiếp tục làm gì
Question 7: She has told me I should stay till she ______________ a replacement. Well, last
time it took two weeks.
A. found B. finds C. has found D. will find
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Theo quy tắc:
Sau ‘till’ ta chia mệnh đề ở thì hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tương lai.
Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Cô ấy đã nói với tôi rằng tôi phải ở yên đây cho tới khi cô ấy tìm được chỗ thay
thế. Ồ, lần trước nó kéo dài tới hai tuần đấy.
Question 8: One of the men was lying on the ground after ___________ down by a piece of
rock.
A. being knocked B. knocking C. having been knock D. having knocked
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ rút gọn dạng bị động
Theo quy tắc:
- After + S + V(chia theo thì của câu)
- After + V-ing => với câu chủ động
- After + being + Vp2 => với câu bị động
Tạm dịch: Một trong số những người đàn ông đang nằm trên sàn sau khi một tảng đá rơi
trúng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Knock down sb/sth: đánh ngã ai/cái gì
Question 9: Intellectuals think that if we _____________daily on tolerance and racism, we
will end up killing one another.
A. won’t lecture B. are not lectured C. don’t lecture D. won’t have lectured
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Bởi vì theo nghĩa ‘chúng ta không được giảng dạy hằng ngày’ chứ không phải chúng ta
không tự giảng dạy cho bản thân mình. Do đó, ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Các nhà tri thức thì nghĩ rằng nếu chúng ta không được giao giảng hằng ngày về
sự khoan dung và nạn phân biệt chủng tộc thì chúng ta sẽ kết thúc với việc chém giết lẫn
nhau.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
766

End up with sth: kết thúc với điều gì, việc gì


Be lectured on sth: được giảng dạy về điều gì
Question 10: What I strongly object to is the very principle ______ on one another.
A. to get the boys themselves inform B. of getting the boys themselves to inform
C. of getting the boys themselves inform D. to get the boys themselves informing
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc nhờ vả
Theo quy tắc:
* Get sb to do sth: để cho ai đó làm gì, nhờ ai đó làm gì
* Get sth done by sb: có việc gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Điều mà tôi kịch liệt phản đối đó là cái nguyên tắc cho chính những đứa con trai
tự tố cáo lẫn nhau.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Inform on/against sb: đấu tố, tố cáo ai đó
Object to sth/doing sth: phản đối điều gì/làm gì
Question 11: “Fantastic sale. Everything must be sold ______________ of the price.”
A. in spite B. regardless C. in case D. on account
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
In spite of + N: mặc dù điều gì
Regardless of + N: bất kể điều gì
In case of + N: trong trường hợp điều gì
On account of + N: bởi vì, do điều gì
Tạm dịch: “Đợt giảm giá này thật tuyệt. Tất cả mọi thứ phải được bán bất kể giá cả như
nào.”
Question 12: The recreation plan______ they disagreed would require the construction of
two new dams.
A. which B. about which C. on whom D. whom
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
‘The recreation plan’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’
Bởi vì ta có disagree about sth mang nghĩa là không đồng ý về cái gì nên ta có trong mệnh
đề quan hệ phải đi kèm với giới từ ‘about’ và vị trí của giới từ là đứng trước đại từ quan
hệ.
Tạm dịch: Kế hoạch giải trí cái mà họ không đồng ý sẽ đòi hỏi việc xây dựng thêm hai cái
đập nước.
Question 13: The judge said that there was no doubt about the outcome of the trial. The man
was a _______ criminal.
A. self-centered B. self-confessed C. self-conscious D. self-contained
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Self-centered /ˌselfˈsen·tərd/ (a): tự cho mình là trung tâm của vũ trụ
B. Self-confessed /ˌself.kənˈfest/ (a): tự nhận, thú nhận
C. Self-conscious /ˌselfˈkɒn.ʃəs/ (a): tự ý thức
D. Self-contained /ˌself.kənˈteɪnd/ (a): tự túc, độc lập
Tạm dịch: Vị thẩm phán đã nói rằng không nghi ngờ gì về kết quả của phiên xét xử. Người
đàn ông đó là một tên tội phạm tự thú.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be no doubt about sth: không nghi ngờ về điều gì
Question 14: The boy was punished for playing __________ from his physics lessons.
A. truant B. runaway C. absent D. joyride
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


767

Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có:
Play truant: trốn học, cúp học
Absent from sth: vắng mặt khỏi cái gì
Tạm dịch: Cậu con trai ấy đã bị trách phạt vì trốn mấy tiết Vật lý.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be punished for sth/doing st: bị phạt vì điều gì
Question 15: People didn't believe his ______ that he had stolen the money in order to give it
to charity.
A. explanatory B. explanation C. explain D. explainable
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. Explanatory /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ (a): mang tính giải thích
B. Explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích
C. Explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích, giảng giải
D. Explainable (a): có thể giải thích được
Theo quy tắc sau tính từ sở hữu là một danh từ hoặc cụm danh từ. Do đó, ta loại phương án
A, C, D.
Tạm dịch: Mọi người không tin vào sự giải thích của anh ấy rằng anh ấy đã lấy cắp tiền để
làm từ thiện.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
In order to do sth: để làm gì
Give sth to sth: tặng cái gì cho cái gì
Question 16: The students in the nursing department are ____________ female.
A. restrictively B. predominantly C. arbitrarily D. spontaneously
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Restrictively /rɪ.ˈstrɪk.tɪv.li/ (adv): một cách hạn chế
B. Predominantly /prɪˈdɒm.ɪ.nənt.li/ (adv): một cách chính, đa phần
C. Arbitrarily /ˌɑː.bɪˈtreə.rəl.i/ (adv): một cách tự ý, tùy ý
D. Spontaneously /spɒnˈteɪniəsli/ (adv): một cách tự động, phát sinh
Dựa vào nghĩa của câu ta loại phương án A, C, D.
Tạm dịch: Các sinh viên trong bộ phận y tá đa phần là nữ.
Question 17: Factory workers have threatened __________ action if their demands are not
met in the next two days.
A. business B. working C. industrial D. manufacturing
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Business /ˈbɪz.nɪs/ (n): công việc, chuyện làm ăn
B. Working /ˈwɜː.kɪŋ/ (a): liên quan đến công việc
C. Industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (a): thuộc về công nghiệp
D. Manufacturing /ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ/ (n): việc sản xuất
=> industrial action: đình công
Tạm dịch: Các công nhân trong nhà máy đe dọa đình công nếu như các yêu cầu của họ
không được đáp ứng trong vòng hai ngày tới.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Meet the demand: đáp ứng yêu cầu
Do business with sb: làm ăn với ai
Question 18: It’s said that the government has made no _______ in the fight against
inflation; indeed, the situation has worsened recently.
A. triumph B. effect C. avail D. headway
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
768

Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có:
- A triumph for sth: một chiến thắng cho cái gì
- Have an effect on sth: có một sự ảnh hưởng lên cái gì
- To/no of avail: thật vô ích
- Make headway towards/in/with sth: tiến bộ trong cái gì, điều gì
Tạm dịch: Mọi người nói rằng chính phủ không thành công trong cuộc chiến chống lại lạm
phát; sự thật là, vấn đề đó đang ngày càng trở nên tồi tệ hơn hiện nay.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The fight against sth: cuộc chiến chống lại cái gì, điều gì
Question 19: My sister and I share the housework. We take turns ______ the dishes and
clean the house.
A. wash up B. wash over C. wash away D. wash through
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. wash up: rửa tay (trước bữa ăn); dọn rửa
B. wash over: đột ngột trải qua cảm xúc mạnh mẽ
C. wash away: càn quét, đổ bộ
D. wash through: không có cụm động từ này
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Tôi và em gái chia sẻ việc nhà. Chúng tôi thay nhau rửa bát và lau nhà.
Note:
share the housework: chia việc nhà
take turns to do st: thay phiên nhau làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The Ministry of Defense has been holding up the decision to withdraw from
the military action for the past several months.
A. carrying off B. putting off C. playing down D. giving up
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Bộ trưởng Quốc phòng đã hoãn ra quyết định rút khỏi hành động quân sự trong
nhiều tháng qua.
=> Holding up sth: trì hoãn cái gì
Xét các đáp án:
A. Carrying off sth: thành công, chiến thắng trong cái gì, điều gì
B. Putting off sth: trì hoãn, đình trệ cái gì
C. Playing down sth: khiến cho điều gì bớt quan trọng
D. Giving up sth: từ bỏ cái gì
Question 21: Bill Gates is famous for his generosity. He donated a large part of his
possessions to charities.
A. hospitality B. kindness C. greediness D. wealthiness
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bill Gates thì rất nổi tiếng vì sự phóng khoáng của ông ấy. Ông ấy quyên góp một
phần lớn tài sản của mình cho từ thiện.
=> Generosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ (n): sự phóng khoáng, hào hiệp
Xét các đáp án:
A. Hospitality /ˌhɒs.pɪˈtæl.ə.ti/ (n): sự thân thiện
B. Kindness /ˈkaɪnd.nəs/ (n): sự tử tế, hào hiệp
C. Greediness /ˈɡriː.di.nəs/ (n): thói tham lam
D. Wealthiness /'welθinis/ (n): tính chất giàu có
Cấu trúc khác cần lưu ý:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


769

Be famous for sth: nổi tiếng vì cái gì


Donate sth to sth: quyên góp cái gì cho cái gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Renewable resources, such as solar, wind, tidal energy, etc., are the resources
that can be replenished over time naturally.
A. depleted B. restored C. replaced D. substituted
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những nguồn năng lượng tái tạo, như là năng lượng mặt trời, gió, thủy triều,..., là
các nguồn có thể phục hồi theo thời gian một cách tự nhiên.
=> Replenish /rɪˈplen.ɪʃ/ (v): làm đầy, bổ sung, phục hồi
Xét các đáp án:
A. Deplete /dɪˈpliːt/ (v): làm giảm, làm vơi đi
B. Restore /rɪˈstɔːr/ (v): dự trữ
C. Replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
D. Substitute /ˈsʌb.stɪ.tʃuːt/ (v): thay thế
Question 23: John's decision to drop out of university to go to a vocational school drove his
mother up the wall. She thought that it was really a stupid decision.
A. made his mother pleased B. made his mother angry
C. made his mother worried D. made his mother ashamed
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Sự quyết định của John khi bỏ học đại học để đi học trường nghề đã khiến cho mẹ
của anh ấy nổi giận. Bà ấy nghĩ rằng đó thật sự là một quyết định ngu xuẩn.
=> Drive sb up the wall/bend: khiến ai đó bực tức, nổi giận
Xét các đáp án:
A. Made his mother pleased: khiến cho mẹ của anh ấy hài lòng
B. Made his mother angry: khiến cho mẹ của anh ấy nổi điên
C. Made his mother worried: khiến cho mẹ của anh ấy lo lắng
D. Made his mother ashamed: khiến cho mẹ của anh ấy xấu hổ
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Drop out of university: bỏ học đại học
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (24)
____ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of
routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only
with global access, but also with global sources of income.
India and other South Asian countries are (25) ____ the largest recipients of monthly
transfers from their diaspora workers. Due to their religious, ethnic and social diversity, more
than 30 million Indians access and transfer (26) ____ from countries as various as Saudi
Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
Regional languages and minority religions have (27) ____ themselves as global
community networks. This is as much true for the Tamils in Malaysia as for the Sikhs in
Canada. Such connections provide them with (28) ____ to education and jobs, partly through
professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current
times. These communities have created their own formats, many of which have become
international actors, such the Global Tamil Forum and the World Sikh Organization.
Question 24: A. neighboring B. neighborhood C. neighbor D. neighbored
Đáp án A
Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về từ loại
A. Neighboring /ˈneɪ·bər·ɪŋ/ (a): kế bên, gần kề, liền kề
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
770

B. Neighborhood /ˈneɪ·bərˌhʊd/ (n): khu vực lân cận


C. Neighbor /ˈneɪ·bər/ (n): hàng xóm
D. Neighbored → không có từ này
=> Neighboring South Asian countries: các quốc gia láng giềng Nam Á
Tạm dịch: “Indians and most people in (24) _________South Asian countries commonly
speak more than one language daily, as a matter of routine.”
(Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các quốc gia láng giềng Nam Á thông thường nói
nhiều hơn một ngôn ngữ mỗi ngày, như là một thói quen.)
Question 25: A. in B. of C. between D. among
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. In /ɪn/ (prep): trong
B. Of /əv/ (prep): của
C. Between /bɪˈtwiːn/ (prep): nằm giữa hai cái (đi với giới từ and)
D. Among /əˈmʌŋ/ (prep): trong số, giữa (những cái gì)
=> Among the largest recipients of monthly transfers: trong số những nước nhận sự chuyển
nhượng hằng tháng lớn nhất
Tạm dịch: “India and other South Asian countries are (25) _________the largest recipients
of monthly transfers from their diaspora workers.”
(Ấn Độ và các nước Nam Á khác là trong số những nước nhận sự chuyển nhượng hằng tháng
lớn nhất từ những người lao động di cư.)
Question 26: A. remittances B. salary C. payment D. taxes
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Remittance /rɪˈmɪt.əns/ (n): số tiền được gửi đi
B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương (theo năm)
C. Payment /ˈpeɪ.mənt/ (n): tiền chi trả
D. Tax /tæks/ (n): tiền thuế
=> Transfer remittances: chuyển đi số tiền mà bạn gửi cho ai đó
Tạm dịch: “ India and other South Asian countries are among the largest recipients of
monthly transfers from their diaspora workers. Due to their religious, ethnic and social
diversity, more than 30 million Indians access and transfer (26)_________from countries as
various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and
Australia.”
(Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nước nhận chuyển khoản hàng
tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Bởi vì họ có sự đa dạng trong tín
ngưỡng, sắc tộc, xã hội nên hơn 30 triệu người Ấn Độ đã truy cập và chuyển tiền từ đa dạng
các quốc gia như Ả Rập Saudi, các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất, Malaysia, Singapore,
Hoa Kỳ, Canada, Anh quốc và Úc.)
Question 27: A. considered B. regarded C. established D. formed
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Consider /kənˈsɪd.ər/ (v): xem xét
B. Regard /rɪˈɡɑːd/ (v): cho là, coi như, đánh giá
C. Establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập
D. Form /fɔːm/ (v): thành lập, định hình
Cấu trúc: establish oneself as st: dần xây dựng được vị thế
Tạm dịch: “Regional languages and minority religions have (27) _______themselves as
global community networks.”
(Các ngôn ngữ vùng miền và các tín ngưỡng thiểu số đã từng bước gây dựng được vị thế như
là một mạng lưới cộng đồng toàn cầu.)
Question 28: A. access B. limitation C. routes D. solutions
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


771

Kiến thức về cụm danh từ


A. Access /ˈæk.ses/ (n): sự tiếp cận
B. Limitation /ˌlɪm.ɪˈteɪ.ʃən/ (n): sự hạn chế
C. Route /ruːt/ (n): đường lối
D. Solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp
Ta có:
Access to sth: sự tiếp cận vào cái gì
=> Access to education and jobs: sự tiếp cận vào nền giáo dục và các công việc
Tạm dịch: “Such connections provide them with (28)_______ to education and jobs.”
(Các liên kết như vậy tạo điều kiện cho họ tiếp cận với giáo dục và việc làm.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: It is necessary that the use of public transport is encouraged to reduce traffic
jams and air pollution. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về thức giả định
Tạm dịch: Việc sử dụng phương tiện công cộng cần thiết được khuyến khích để giảm ách tắc
giao thông và ô nhiễm không khí.
It’s necessary that + S + (should) + V(bare)
=> Sửa lỗi: is encouraged → be encouraged
Question 30: People who spend too much time on the Internet run the risk of
getting addiction to it.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Những người mà dành quá nhiều thời gian trên mạng Internet sẽ có nguy cơ bị
nghiện nó.
Get addicted to sth: bị nghiện thứ gì
=> Sửa lỗi: addiction → addicted
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Spend time on sth/doing st: dành thời gian cho cái gì/làm gì
Question 31: She didn’t get a high mark because she had made the classical mistake of
forgetting to put
A B C
the “s” on the verb in the third person singular.
D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cô ấy đã không đạt được điểm cao vì cô ấy đã phạm phải lỗi cơ bản của việc
thêm quên “s” vào động từ ở ngôi thứ ba số ít.
Ta có cụm từ: Classic mistakes: những lỗi cơ bản
=> Sửa lỗi: classical → classic
*Note:
- Classic (a): có chất lượng cao, có giá trị về mặt truyền thống; tiêu biểu, điển hình, kinh điển
nhất của cái gì
- Classical (a): văn hóa, các hình thức nghệ thuật thuộc về quá khứ, truyền thống, có tính cổ
điển
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get high mark: có được điểm cao
Make mistake: phạm lỗi lầm
Put sth on sth: đặt cái gì vào cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


772

Called the ‘Red Planet,’ Mars is roughly half the size of Earth, and one of our closest
neighboring planets. Though Mars is the most Earth-like of any other planet, the two are still
worlds apart. Living on Mars has been the stuff of science fiction for decades. However, can
humans really live on Mars? Will it ever be possible or safe? NASA (the National
Aeronautics and Space Administration) hopes to find out. NASA researchers on Earth are
conducting several experiments together with the International Space Station (ISS) to study
the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible.
Food and oxygen would be the main necessities for travelers living extended periods
on Mars. The need to grow plants, which provide both food and oxygen, would be a key. But
the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the
plants and make them hard to grow. However, space station crews are growing plants in
controlled environments in two of the station’s greenhouses. They take care of the plants,
photograph them, and collect samples to be sent back to Earth. Researchers then use the data
to develop new techniques that will make it possible to grow plants successfully in space.
Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space
radiation on humans. A spacecraft traveling to Mars would be exposed to large amounts of
radiation. Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the
spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft
from exposure. Researchers are using special machines inside the crew areas of the
International Space Station to carefully watch radiation levels. NASA scientists, who have
maintained radiation data since the beginning of human space flight, continue to learn about
the dangers it poses. Researchers use the station to test materials that could be used in making
a spacecraft that could successfully travel to Mars.
Will it ever be safe for humans to live on Mars? It is still too early to say. But thanks
to the dedicated researchers of NASA and the results of ISS experiments, we are getting
closer to knowing every day.
(Adapted from “Select Readings – Intermediate Tests” by Linda Lee and Erik Gundersen)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The potential of Mars. B. Life on Mars.
C. The experiments on Mars. D. The pressure on Mars.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Tiềm năng của sao Hỏa
B. Cuộc sống trên sao Hỏa
C. Những thí nghiệm trên sao Hỏa
D. Áp lực trên sao Hỏa
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
NASA researchers on Earth are conducting several experiments together with the
International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life
on Mars is possible.
(Các nhà nghiên cứu của NASA trên Trái đất đang tiến hành một số thí nghiệm cùng với
Trạm vũ trụ quốc tế (ISS) để nghiên cứu các vấn đề về sức khỏe và an toàn, để có thể cho
chúng ta biết nếu cuộc sống trên sao Hỏa là có thể.)
Như vậy, tác giả đang đề cập đến cuộc sống trên sao Hỏa.
Question 33: What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
A. space station crews B. plants
C. environments D. station’s greenhouses
Đáp án A
Từ "they" trong đoạn 2 chỉ điều nào sau?
A. phi hành đoàn trạm vũ trụ
B. thực vật
C. môi trường
D. nhà kính của nhà ga
Từ “they” thay thế cho danh từ phi hành đoàn trạm vũ trụ ở câu trước.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
773

However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the
station's greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to
be sent back to Earth.
(Tuy nhiên, phi hành đoàn trạm vũ trụ đang trồng cây trong môi trường được kiểm soát trong
hai nhà kính của trạm. Họ chăm sóc cây cối, chụp ảnh chúng và thu thập các mẫu để gửi về
Trái đất.)
Question 34: As mentioned in paragraph 2, why can’t people grow plants successfully in
space?
A. Because there is a lack of food and oxygen on Mars.
B. Because there aren’t enough station’s greenhouses to control the environment.
C. Because of the reduced gravity and low atmospheric pressure environment.
D. Because of the shortage of new techniques.
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn 2, tại sao mọi người không thể trồng cây thành công trong
không gian?
A. Bởi vì thiếu thức ăn và oxy trên sao Hỏa.
B. Bởi vì nhà kính của nhà ga không đủ để kiểm soát môi trường.
C. Do trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp.
D. Vì thiếu kỹ thuật mới.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2:
But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress
the plants and make them hard to grow.
(Nhưng trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp của hành tinh này sẽ gây ra áp
lực cho thực vật và khiến chúng khó phát triển.)
Question 35: The word “hazards” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
A. dangers B. problems C. diseases D. symptoms
Đáp án A
Từ "hazards" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ _________.
A. mối nguy hiểm
B. vấn đề
C. dịch bệnh
D. triệu chứng
=> Từ đồng nghĩa: hazard (mối nguy hại) = danger
Tạm dịch: Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of
space radiation on humans.
(Một mối quan tâm khác đối với những nhà du hành không gian là những mối nguy hại cho
sức khỏe do tác động của bức xạ không gian đối với con người.)
Question 36: According to paragraph 3, which of the following is the demand for
manufacturing spacecrafts travelling to Mars?
A. They must contain special machines inside to watch radiation levels.
B. They have to be made from special materials which are light and safe for travelling.
C. They have to maintain radiation data from the beginning of human space flight
inside.
D. They have to protect travelers from radiation exposure effectively.
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là yêu cầu của việc sản xuất tàu vũ trụ để du hành tới sao
Hỏa?
A. Chúng phải chứa các máy móc đặc biệt bên trong để theo dõi mức độ bức xạ.
B. Chúng phải được làm từ những vật liệu đặc biệt, cái mà nhẹ và an toàn khi đi du lịch.
C. Chúng phải duy trì dữ liệu về sự bức xạ từ khi bắt đầu chuyến bay vào vũ trụ của con
người.
D. Chúng phải bảo vệ các nhà du hành khỏi phơi nhiễm bức xạ một cách hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
774

used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from
exposure.
(Vì khi con người tiếp xúc với bức xạ mạnh như vậy có nghĩa là dẫn đến cái chết chắc chắn,
tàu vũ trụ được sử dụng cho việc di chuyển như vậy sẽ phải bảo vệ con người ở bên trong tàu
khỏi bị phơi nhiễm.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern
laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the
wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride’s family and one
sheet from the groom’s family. These wedding invitations symbolize the union of the two
families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the
bride to stop as she walks up the aisle and to hand her mother a single flower. The two then
embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and
the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace,
symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the
bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it.
After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor.
When the next female member of the bride’s family is to be wed, the handkerchief is
removed from its frame, the new bride’s name is embroidered onto it, and it is passed down.
The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an
important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs
placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the
queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third
finger of his bride’s left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending
love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart,
symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first
kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other’s spirit
as the couple each breaths in a portion of their new mate’s soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom
exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of
money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient
times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would
last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family
did not try to steal their daughter back from her new husband.
(Source: http://www.best-country.com/)
Question 37: Which of the following could be the best title of the passage?
A. Belgium’s wedding customs and traditions.
B. The bride’s and groom’s traditional activities on their wedding day.
C. The differences between an ancient wedding and a modern one in Belgium.
D. Belgium’s wedding ceremony.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Phong tục và truyền thống đám cưới ở Bỉ.
B. Các hoạt động truyền thống của cô dâu và chú rể trong ngày cưới.
C. Những sự khác nhau giữa đám cưới cổ và đám cưới hiện đại ở Bỉ.
D. Lễ cưới ở Bỉ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
775

Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.


(Bỉ là một quốc gia rất cổ xưa, với sự kết hợp hài hòa giữa phong tục cũ và luật lệ hiện đại.
Các đám cưới ở Bỉ có thể được thực hiện như một buổi lễ dân sự hoặc như một buổi lễ tôn
giáo.)
Question 38: What does the word “them” in the third paragraph refer to?
A. the bride and her mother B. the bride and the groom
C. the bride and her mother-in-law D. the groom and his mother-in-law
Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. cô dâu và mẹ cô ấy
B. cô dâu và chú rể
C. cô dâu và mẹ chồng
D. chú rể và mẹ vợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến cô dâu và mẹ chồng.
Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and the new
bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace,
symbolizing the bride’s acceptance of her new mother.
(Sau đó, trong bài thánh ca tiễn sau khi làm lễ, cô dâu và chú rể đi đến mẹ của chú rể và cô
dâu mới đưa cho mẹ chồng cô ấy một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng
trưng cho sự chấp nhận cô dâu của người mẹ mới của cô ấy.)
Question 39: The following is true about Belgium’s wedding, EXCEPT ____________.
A. The weddings in Belgium are not only a civil event but also a religious one.
B. The wedding invitations are the symbol of both the bride’s and the groom’s families.
C. Each mother of the couple is given a single flower at their children’s wedding.
D. The bride often hugs her mother-in-law before embracing her mother.
Đáp án D
Các câu sau là đúng về đám cưới ở Bỉ, ngoại trừ ___________.
A. Những đám cưới ở Bỉ không chỉ là sự kiện dân sự mà còn là sự kiện tôn giáo.
B. Thiệp mời đám cưới là biểu tượng của cả gia đình cô dâu và chú rể.
C. Mỗi người mẹ của cặp đôi mới cưới được tặng 1 bông hoa duy nhất vào ngày cưới của con
họ.
D. Cô dâu thường ôm mẹ chồng trước khi ôm mẹ cô ấy.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
(Các đám cưới ở Bỉ có thể được thực hiện như một buổi lễ dân sự hoặc như một buổi lễ tôn
giáo.)
These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the
new union. (Những lời mời đám cưới này tượng trưng cho sự kết hợp của hai gia đình và
quan hệ đối tác của sự hợp nhất mới).
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to
stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace.
Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom’s mother and the new
bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing
the bride’s acceptance of her new mother.
(Một phong tục cổ ở Bỉ được thiết kế để đoàn kết hai gia đình kêu gọi cô dâu dừng lại khi cô
đi lên hòn đảo và để đưa cho mẹ cô một bông hoa duy nhất. Cả hai sau đó ôm nhau. Sau đó,
trong bài thánh ca tiễn sau khi làm lễ, cô dâu và chú rể đi đến mẹ của chú rể và cô dâu mới
đưa cho mẹ chồng cô ấy một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho
sự chấp nhận cô dâu của người mẹ mới của cô ấy.)
Question 40: It can be inferred from the passage that the wedding handkerchief
___________.
A. is prepared for the bride by her mother before the wedding.
B. is highly appreciated in the home of Belgian people.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
776

C. is only replaced by another person in their house.


D. is embroidered on most important occasions in Belgium.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng chiếc khăn tay cưới __________.
A. được chuẩn bị cho cô dâu bởi người mẹ trước ngày cưới.
B. rất được coi trọng ở trong gia đình người Bỉ.
C. chỉ được thay thế bởi 1 người khác trong nhà họ.
D. được thêu trong hầu hết các dịp ở Bỉ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to
carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the
wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next
female member of the bride’s family is to be wed, the handkerchief is removed from its
frame, the new bride’s name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding
handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family
heirloom.
(Một trong những truyền thống quan trọng và lâu dài nhất của đám cưới Bỉ là cho cô dâu
mang theo một chiếc khăn tay thêu đặc biệt có thêu tên của cô trên đó. Sau đám cưới chiếc
khăn tay này được đóng khung và treo trên tường ở một nơi danh dự. Khi người phụ nữ tiếp
theo của gia đình cô dâu được cưới, chiếc khăn tay được lấy ra khỏi khung, tên cô dâu mới
được thêu lên nó, và nó được truyền lại. Khăn tay cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác, và được coi là một vật gia truyền quan trọng trong gia đình.)
Question 41: The word “heirloom” in paragraph 4 is closest in meaning to _____________.
A. inheritance B. dowry C. representation D. pride
Đáp án A
Từ “heirloom” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. của di truyền, gia tài
B. của hồi môn
C. sự tượng trưng
D. niềm tự hào
Từ đồng nghĩa: heirloom (vật gia truyền) = inheritance
The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an
important family heirloom.
(Khăn tay cưới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, và được coi là một vật gia truyền
quan trọng trong gia đình.)
Question 42: According to paragraph 5, what is CORRECT about the wedding ring?
A. It is worn onto the third finger of the bride’s right hand.
B. The groom wears the ring for his mate at the beginning of the ceremony.
C. The ring represents the boundless love of the couple.
D. The ring is presented by the queen and the king of their country.
Đáp án C
Theo đoạn 5, câu nào là đúng về nhẫn cưới?
A. Nó được đeo trên ngón tay thứ 3 trên tay phải của cô dâu.
B. Chú rể đeo chiếc nhẫn cho người bạn đời vào lúc bắt đầu buổi lễ.
C. Chiếc nhẫn tượng trưng cho tình yêu vô tận của cặp đôi.
D. Chiếc nhẫn được trao tặng bởi nữ hoàng và đức vua của đất nước họ.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of
his bride’s left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the
third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing
love.
(Vào lúc kết thúc buổi lễ, chú rể đeo chiếc nhẫn cưới lên ngón tay thứ ba trên tay trái của cô
dâu. Chiếc nhẫn, là một vòng tròn vô tận, tượng trưng cho tình yêu không bao giờ kết thúc,

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


777

và ngón tay thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch truyền đến trái tim, tượng
trưng cho tình yêu.)
Question 43: The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period
that ______.
A. the bride and the groom live far from each other.
B. lasts for a fortnight after the wedding.
C. protects the new bride from her family’s effort to take her back.
D. the new couple serves the guests honey wine.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ ở đoạn cuối như là 1 thời kì mà
___________.
A. cô dâu và chú rể sống xa nhau.
B. diễn ra trong 2 tuần sau đám cưới.
C. bảo vệ cô dâu khỏi nỗ lực mang cô về lại nhà của gia đình cô.
D. cặp đôi mới cưới mời các vị khách rượu mật ong.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the
honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28
days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride’s family did not
try to steal their daughter back from her new husband.
(Sau đám cưới, cô dâu và chú rể sẽ đi nghỉ trăng mật . Vào thời cổ đại, tuần trăng mật cái
mà được tổ chức bởi việc uống rượu mật ong sẽ kéo dài 28 ngày, một chu kỳ hoàn chỉnh của
mặt trăng. Điều này là để đảm bảo rằng gia đình của cô dâu không cố gắng ăn cắp con gái
của họ trở lại từ người chồng mới của cô.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: The diagram shows it is hotter in summer than in winter in the northern
hemisphere.
A. As can be seen from the diagram, the weather of the northern hemisphere is hotter in
summer than that in winter.
B. According to the diagram, in the northern hemisphere is colder in winter than in
summer.
C. The diagram illustrates the trend of the climate in the northern hemisphere is that
summer is cooler than winter.
D. As we can see from the diagram, the climate of the northern hemisphere is hotter in
summer more than in winter.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh hơn
Theo quy tắc:
S + to be + adj + er + than + N (với tính từ ngắn)
S + to be + more + adj + than + N (với tính từ dài)
Đề bài: Biểu đồ cho thấy ở Bắc Bán Cầu mùa hè thì nóng hơn mùa đông.
= A. Có thể nhìn thấy từ biểu đồ rằng, thời tiết ở Bắc Bán Cầu vào mùa hè thì nóng hơn so
với thời tiết mùa đông.
*Các đáp án còn lại:
B. Thiếu "that" sau "than" để thay thế cho cụm "in the northern hemisphere" khi không muốn
nhắc lại nó lần hai, vì ở đây so sánh "thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với "thời tiết ở
bắc bán cầu vào mùa hè" chứ không phải so sánh ''thời tiết ở bắc bán cầu vào mùa đông" với
"mùa hè"
C. Thừa chữ "that" trước "summer"
D. Sai tương tự B, thiếu "that" sau "more than"
Question 45: "I'm sorry I forgot your birthday," he told me.
A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday
party.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
778

C. He begged me to forget my birthday. D. He apologized for forgetting my


birthday.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc:
Refuse to do sth: từ chối làm gì
Beg sb to do sth: cầu xin ai đó làm gì
Apologize (to sb) for sth/doing st: xin lỗi ai đó vì điều gì/ vì đã làm gì
Đề bài: “Anh xin lỗi anh quên mất sinh nhật em.” Anh ta nói với tôi.
= D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật tôi.
Question 46: I really believe my letter came as a great surprise to John.
A. John may be very surprised to receive my letter.
B. John might have been very surprised to receive my letter.
C. John must be very surprised to receive my letter.
D. John must have been very surprised to receive my letter.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Theo quy tắc:
May + V0: có thể làm gì (không chắc chắn)
Might have + Vp2: có lẽ đã (phỏng đoán sự việc trong quá khứ)
Must + V0: chắc chắn làm gì/phải làm gì
Must have + Vp2: chắn hẳn đã làm gì
Đề bài: Tôi thực sự tin rằng lá thư của tôi đã đến như một bất ngờ lớn đối với John.
= D. John chắc hẳn đã rất ngạc nhiên khi nhận lá thư của tôi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Nam and Nga are talking with each other about artificial intelligence.
- Nam: “I think that the rapid development of artificial intelligence would pose a threat to
humankind. What do you think?”
- Nga: “_________________. Human beings are very smart. They create artificial
intelligence and would know how to keep it under control.”
A. I totally agree with you B. No. I don't think so
C. What on earth you are talking about D. You can't say it again
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Nam và Nga đang nói chuyện với nhau về trí tuệ nhân tạo.
- Nam: “Tôi nghĩ rằng sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo sẽ đe dọa loài người.
Bạn nghĩ gì?”
- Nga: “_____________. Loài người rất thông minh. Họ tạo ra trí thông minh nhân tạo và sẽ
biết cách kiểm soát nó.”
Xét các đáp án:
A. I totally agree with you: tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
B. No, I don’t think so: không, tôi không nghĩ như vậy
C. What on earth you are talking about: bạn đang nói về cái gì vậy
D. You can’t say it again: bạn không thể nói lại điều đó được
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Pose a threat to sth: đe dọa cái gì
Keep sth under control: kiểm soát cái gì
Question 48: Binh is inviting Nam to join the football club.
- Binh: “I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?”
- Nam: “__________ ”
A. Yes. I am very busy. B. Yeah. Good idea. I'd love to.
C. What a good friend you are! D. What do you think?
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


779

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Bình đang mời Nam tham gia câu lạc bộ bóng đá.
- Bình: “Tớ biết cậu rất giỏi chơi đá bóng. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ
không.”
- Nam: “______________”
Xét các đáp án:
A. Yes, I am very busy: vâng, tớ rất bận
B. Yeah. Good idea. I’d love to: vâng. Một ý tưởng tuyệt vời. Tớ rất muốn
C. What a good friend you are!: cậu đúng là một người bạn tốt
D. What do you think?: bạn nghĩ gì?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be good/bad at sth: rất giỏi/tệ ở cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Fast-food restaurants attract children. They offer toys and a party atmosphere.
A. If fast-food restaurants offer toys and a party atmosphere, they will attract children.
B. Whenever fast-food restaurants offer toys and a party atmosphere, they attract
children.
C. To attract children to their restaurants, fast-food restaurants offer toys and a party
atmosphere.
D. By attracting children, fast-food restaurants offer toys and a party atmosphere.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Đề bài: Các nhà hàng ăn nhanh thu hút những đứa trẻ. Họ tặng cho chúng các món đồ chơi
và một không khí tiệc tùng.
= C. Để mà thu hút những đứa trẻ nhỏ, các nhà hàng ăn tặng các món đồ chơi và một không
khí tiệc tùng.
Question 50: Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-
care costs.
A. Not only is smoking unhealthy but it also costs governments billions of dollars in
health-care costs.
B. Whereas smoking is unhealthy, it costs governments billions of dollars in health-care
costs.
C. If smoking is unhealthy, it will cost governments billions of dollars in health-care
costs.
D. Smoking is so unhealthy that it costs governments billions of dollars in health-care
costs.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
- Not only + to be/trợ động từ + S + adj/V0 but + S + also + V: không những… mà còn…
- Whereas + S + V, S + V: trong khi
- If + S + V(s/es), S + will + V0 (câu điều kiện loại một): nếu như
- S + to be + so + adj + that + S+ V: quá… đến nỗi mà
Đề bài: Hút thuốc thì có hại cho sức khỏe. Nó cũng tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong
chi phí chăm sóc sức khỏe.
= A. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn hàng triệu đô la của chính
phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
49 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
780

(Đề thi có 06 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ 49
1. B 2. A 3. C 4. A 5. D 6. D 7. B 8. C 9. B 10. B
11. A 12. D 13. B 14. C 15. A 16. D 17. B 18. D 19. D 20. A
21. C 22. D 23. C 24. A 25. C 26. D 27. B 28. B 29. C 30. A
31. D 32. A 33. D 34. B 35. C 36. C 37. A 38. A 39. C 40. B
41. B 42. A 43. C 44. A 45. A 46. A 47. A 48. A 49. B 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. evolve B. protection C. robot D. operate
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. evolve /ɪˈvɒlv/
B. protection /prəˈtekʃn/
C. robot /ˈrəʊbɒt/
D. operate /ˈɒpəreɪt/
Question 2: A. naked B. looked C. booked D. mocked
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
A. naked /neɪkɪd/
B. looked /lʊkt/
C. booked /bʊkt/
D. mocked /mɒkt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. identity B. emergency C. advertising D. accessible
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. identity /aɪˈdentəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
những từ có đuôi –y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ise làm trọng âm dịch chuyển
ba âm tính từ cuối lên.
D. accessible /əkˈsesəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -
ible làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. upmarket B. relative C. cultural D. rational
Đáp án A
A. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ hoặc /ˈʌp.mɑːr.kɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
hoặc thứ hai.
B. relative /ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ive
làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. cultural /ˈkʌltʃərəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al
và –ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. rational /ˈræʃnəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


781

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: Two young men were arrested on suspicion of setting fire ____________a
police van.
A. in B. on C. with D. to
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
set fire to sb/st: thiêu cháy ai/cái gì
Tạm dịch: Hai thanh niên bị bắt do bị tình nghi đốt xe cảnh sát.
Các cấu trúc cần lưu ý:
- on suspicion of st/doing st: nghi ngờ điều gì/làm gì
Question 6: Many centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on ______ east bank of the Nile
______ great temple arose.
A. Ø/some B. an/Ø C. the/the D. the/a
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
- Dùng mạo từ the trước các danh từ chỉ phương phướng
- Dùng mạo từ a/an trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là một
Tạm dịch: Nhiều thế kỉ trước ở Karnak, trên bờ đông của sông Nile mọc lên một ngôi chùa
lớn.
Question 7: When he ________ an essay in on time for once, his professor __________ him
a look of surprise.
A. handed/ would hand B. handed/gave
C. was handing/gave D. had handed/gave
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Để diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nào đó trong quá khứ, ta dùng
thì quá khứ đơn.
Căn cứ vào nghĩa của câu thì cả 2 động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Một lần khi anh ấy nộp bài luận đúng giờ, giáo sư của anh ấy nhìn anh ấy với vẻ
ngạc nhiên.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
hand st in: nộp cái gì
give sb a look of surprise: nhìn ai với vẻ ngạc nhiên
Question 8: After __________ her an email, I waited for her reply patiently.
A. had sent B. sending C. having sent D. having been sent
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
=> Đáp án B theo quy tắc ngữ pháp thì không sai. Tuy nhiên, câu này ta dùng "having Vp2"
để nhấn mạnh hành động "gửi email" diễn ra trước hành động "chờ phản hồi", do đó chọn C
sẽ hợp lí hơn.
Tạm dịch: Sau khi gửi cho cô ấy một email, tôi kiên nhẫn chờ đợi hồi âm của cô ấy.
Question 9: If the Moon _______ one orbit around the earth and one complete revolution on
its axis at the same rate, we sometimes _____________ the other side of it.
A. doesn’t complete/ will see B. didn’t complete/would see
C. hadn’t completed/would have seen D. doesn’t complete/see
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


782

Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 2 được dùng để giả định một điều trái với sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could + V (bare)
=> Vì trên thực tế, Mặt Trăng không bao giờ quay quanh trục của nó, mà nó chỉ quay một
mặt quanh Trái Đất và hầu như luôn giữ nguyên một hướng về phía Trái Đất ở mọi thời điểm,
do đó nó luôn có một mặt tối; nên giả định trong câu là sự việc không có thật ở hiện tại
Tạm dịch: Nếu Mặt Trăng không hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh Trái Đất và hoàn
thành một vòng tự quay quanh trục của nó với tốc độ như nhau, chúng ta sẽ thi thoảng sẽ nhìn
thấy phía bên kia của nó.
Question 10: As the students who had taken the university entrance exam were waiting for
the results_________, they seemed_________ more and more nervous.
A. having been announced / to have got B. to be announced / to be getting
C. announced / to get D. to be announced / to get
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- wait for sb/st to do st: chờ ai/cái gì làm gì
- seem to do: có vẻ làm gì
=> Căn cứ vào nghĩa thì vế trước mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng to be + Vp2, vế sau
diễn tả tình trạng học sinh đang ngày càng lo lắng trong khi chờ đợi kết quả nên cần chia ở
dạng to be + V-ing.
Tạm dịch: Khi những học sinh tham dự kì thi đại học chờ đợi kết quả được công bố, họ có vẻ
trở nên ngày càng lo lắng hơn.
Question 11: Mary wants to be a career woman; she doesn’t want to be a housewife,
__________ does she want to be a mother.
A. nor B. neither C. either D. none
Đáp án A
Kiến thức về lượng từ
- Neither st nor st: cả hai đều không
- Either st or st: một trong hai
- None: không cái gì (trong số từ 3 cái trở lên)
- Nor + trợ từ + S + V
- Neither + trợ từ + S
Căn cứ vào does she want nên ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary muốn trở thành một người phụ nữ có sự nghiệp, cô ấy không muốn trở
thành một bà nội trợ, cũng không muốn làm mẹ.
Question 12: Since, at that time, his name ________ secret, we all addressed him “Uncle
Roy”.
A. has been kept B. was keeping
C. must have been kept D. had to be kept
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Cấu trúc:
- must have + Vp2: phỏng đoán một sự việc khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ.
- have to do st: phải làm gì
Căn cứ vào nghĩa, ở thời điểm đó, tên của ông ấy phải được giữ bí mật nên phải dùng have to be
+ Vp2.
Tạm dịch: Vì, ở thời điểm đó, tên của ông ấy phải được giữ bí mật, tất cả chúng tôi đều gọi ông
ấy là "Bác Roy".
Question 13: They live in a/an_____________ house which stands itself in a field.
A. attached B. detached C. detaching D. semi-detached
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. attached /əˈtætʃt/ (a): gắn bó
B. detached /dɪˈtætʃt/ (a): tách ra, đứng riêng ra
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
783

C. detaching: dạng V-ing của detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo/gỡ cái gì ra khỏi cái gì
D. semi-detached /ˌsem.i.dɪˈtætʃt/ (a): chung tường; liền vách (về một ngôi nhà)
=> a semi-detached house: căn nhà chung tường (với một nhà khác)
detached house: nhà đứng riêng, nhà tách biệt
Tạm dịch: Họ sống trong một căn nhà biệt lập giữa cánh đồng.
Question 14: The house possesses __________ grounds with gardens, tennis- courts and an
orchard.
A. extension B. extended C. extensive D. extensively
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự gia hạn; sự mở rộng
B. extended /ɪkˈstendɪd/ (a): mở rộng
C. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): có phạm vi rộng
D. extensively /ɪkˈstensɪvli/ (adv): rộng rãi, bao quát
Căn cứ vào danh từ “grounds” nên vị trí trống cần một tính từ. Loại A, D.
Căn cứ vào nghĩa ta chọn C
Tạm dịch: Căn nhà chiếm hữu một khoảng đất rộng với vườn tược, sân tennis và vườn cây
ăn quả.
Question 15: Could you give me a rough_______ of what the decoration job might cost?
A. estimate B. correlation C. account D. value
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. estimate /ˈestɪmət/ (n): sự đánh giá, sự ước tính
B. correlation /ˌkɒrəˈleɪʃn/ (n): sự tương quan
C. account /əˈkaʊnt/ (n): bản kê khai; bản báo cáo
D. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị
=> rough estimate: ước tính sơ bộ
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ước tính sơ bộ của chi phí trang trí được không?
Question 16: Even if that laptop is the most expensive in the store, it doesn’t _________
mean that it is the best.
A. severely B. valuably C. doubtfully D. necessarily
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. severely /sɪˈvɪəli/ (adv): khắt khe, gay gắt
B. valuably /'væljuəbli/ (adv): có giá trị
C. doubtfully /ˈdaʊtfəli/ (adv): nghi ngại, hồ nghi
D. necessarily /ˌnesəˈserəli/ (adv): tất yếu, nhất thiết
Tạm dịch: Mặc dù chiếc máy tính xách tay đó là đồ đắt nhất trong cửa hàng, nhưng nó
không nhất thiết phải là chiếc tốt nhất.
Question 17: The army claimed that during the invasion there was no _________ of life.
A. death B. loss C. killing D. disappearance
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
loss of life: thương vong
Tạm dịch: Quân đội tuyên bố rằng trong cuôc xâm chiếm, không hề có thương vong.
Question 18: I really have to _________ my brains to remember the answers to even the
simplest questions.
A. search B. look C. stretch D. rack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
to rack sb’s brain: cố gắng suy nghĩ
Tạm dịch: Tôi thực sự phải cố gắng suy nghĩ để nhớ ra câu trả lời thậm chí cho cả những câu
hỏi đơn giản nhất.
Question 19: We like to live in the countryside __________ we want to be close to nature.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
784

A. although B. because of C. despite D. because


Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although + S + V: mặc dù
B. because of + N/V-ing: vì
C. despite + N/V-ing: mặc dù
D. because + S + V: bởi vì
=> Căn cứ vào cấu trúc, dịch nghĩa, đáp án D hợp lí.
Tạm dịch: Chúng tôi thích sống ở nông thôn vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.
Note:
live in the countryside: sống ở nông thôn
want to do st: muốn làm gì
be close to: gần gũi, thân mật
nature /'neit∫ə[r]/ (n): thiên nhiên, tự nhiên, tạo hóa
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The floor was so rotten that it almost gave way under his weight.
A. collapsed B. crumpled C. deflate D. languished
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sàn nhà đã mục nát đến mức gần như lún xuống dưới sức nặng của anh ấy.
=> give way: bị hư hỏng, gãy do mang, chở quá nặng
Xét các đáp án:
A. collapse /kəˈlæps/ (v): sụp, đổ sập
B. crumple /ˈkrʌmpl/ (v): bị ép thành nhiều nếp hoặc vò nhàu
C. deflate /dɪˈfleɪt/ (v): tháo hơi, xả hơi
D. languish /ˈlæŋɡwɪʃ/ (v): ốm yếu, tiều tuỵ
Question 21: It is an ideal opportunity to make yourself memorable with employers for the
right reasons by asking sensible questions.
A. theoretical B. silly C. practical D. burning
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đó là một cơ hội lí tưởng để khiến bạn trở nên đáng nhớ với các ông chủ vì những
lí do chính đáng bằng cách hỏi những câu hỏi hợp lí.
=> sensible /ˈsensəbl/ (a): hợp lí, biết điều, có óc xét đoán
Xét các đáp án:
A. theoretical /ˌθiːəˈretɪkl/ (a): (thuộc) lý thuyết
B. silly /ˈsɪli/ (a): ngớ ngẩn, khờ dại
C. practical /ˈpræktɪkl/ (a): thiết thực, thông minh trong việc thực hiện, có óc thực tế
D. burning /ˈbɜːrnɪŋ/ (a): thiết tha, mãnh liệt
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Urbanization has resulted in massive problems besides the benefits.
A. major B. serious C. few D. minor
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự đô thị hoá đã gây ra các vấn đề lớn bên cạnh các ích lợi.
=> massive /ˈmæsɪv/ (a): to lớn, đồ sộ
Xét các đáp án:
A. major /ˈmeɪdʒər/ (a): trọng đại, chủ yếu
B. serious /ˈsɪəriəs/ (a): hệ trọng, quan trọng
C. few /fjuː/ (a): không nhiều, ít
D. minor /ˈmaɪnər/ (a): nhỏ hơn, không quan trọng, thứ yếu
=> massive >< minor
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
785

Cấu trúc khác cần lưu ý:


result in st: gây ra cái gì
Question 23: One of the best ways to understand what a job is like, is to do it. Work
experience is a great way to get a feel for what a job is all about.
A. to have an understanding about B. to touch with one's own hands
C. not to have the faintest idea about D. to do something on purpose
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để hiểu một công việc ra sao, là làm nó. Kinh
nghiệm công việc là một cách tốt để hiểu biết một công việc như thế nào.
=> get a feel for st: bắt đầu hiểu cách làm tốt việc gì
Xét các đáp án:
A. to have an understanding about st: hiểu biết về thứ gì
B. to touch with one’s own hands: tự tay chạm vào
C. not have the faintest idea about st: không biết về thứ gì
D. to do st on purpose: làm gì có mục đích
=> get a feel for >< not have the faintest idea about
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
According to research conducted in the US, adult learners are the fastest-growing
segment of the population (24) ____ lifelong learning. The reason behind this trend is the fact
that many professionals are beginning to realize that to remain competitive in the ever-
changing world of business they need to stay current and (25) ____.
The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that anyone
interested (26) ____ career development needs to be able to keep up. This is especially
important since recent graduates will constantly (27) ____ your position as they will be more
up-to-date with the changes in the industry.
And it's not as simple as learning a few computer skills here and there. For
professionals across all industries to remain current they should closely follow trends and
seek to provide depth in their industry knowledge. (28) ____, according to Scott Brinker, a
marketing expert, marketers should have started learning to the program since the turn of the
decade.
Question 24: A. pursuing B. capturing C. chasing D. grabbing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. pursue /pərˈsuː/ (v): theo đuổi, cố gắng để đạt được cái gì qua một thời gian dài (mục tiêu,
đam mê, sở thích, mơ ước, sự nghiệp....)
B. capture /ˈkæptʃər/ (v): bắt giữ, lấy được, chiếm được
C. chase /tʃeɪs/ (v): săn đuổi; cố gắng để đạt được điều gì (tiền bạc, công việc, sự thành công,
mơ ước)
D. grab /ɡræb/ (v): túm lấy, vồ lấy
=> Với "lifelong learning" thì ta ghi nhớ cụm từ:
Pursue lifelong learning: theo đuổi việc học tập suốt đời
Tạm dịch: According to research conducted in the US, adult leaners are the fatest growing
segment of the population (24) ____ lifelong learning.
(Theo như nghiên cứu gần đây được tiến hành ở Mỹ, những người học là người lớn là thành
phần tăng trưởng nhanh nhất trong số những người theo đuổi việc học tập suốt đời)
Question 25: A. modern B. downgraded C. updated D. civilized
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại
B. downgraded /ˌdaʊnˈɡreɪdɪd/ (a): bị giáng chức
C. updated /'ʌpdeitɪd/ (a): được cập nhật hoá (thông tin mới nhất)
D. civilized /ˈsɪvəlaɪzd/ (a): văn minh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
786

Tạm dịch: The reason behind this trend is the fact that many professionals are beginning to
realize that to remain competitive in the ever-changing world of business they need to stay
current and (25) ____
(Lí do đằng sau xu hướng này là thực tế nhiều chuyên gia đang bắt đầu nhận ra rằng để duy
trì cạnh tranh trong thế giới kinh doanh không ngừng thay đổi, họ cần phải theo kịp thời thế và
được cập nhật thông tin mới nhất)
Question 26: A. on B. with C. of D. in
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
be interested in st: thích thú, quan tâm cái gì
Tạm dịch: The markets and the economy are changing at a fast pace, and this means that
everyone interested (26) ____ career development needs to be able to keep up.
(Thị trường và nền kinh tế đang thay đổi với tốc độ nhanh, điều này nghĩa là bất kì ai quan
tâm đến phát triển sự nghiệp cần phải có khả năng theo kịp)
Question 27: A. protect B. threaten C. prevent D. avoid
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
Tạm dịch: This is especially important since recent graduates will constantly (27) ___ your
position as they will be more up-to-date with the changes in the industry.
(Điều này cực kì quan trọng vì những cử nhân mới ra trường sẽ không ngừng đe dọa đến vị
trí của bạn vì họ cập nhật nhanh chóng hơn các thay đổi trong ngành công nghiệp)
Question 28: A. Of course B. For example C. Actually D. Eventually
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. of course: đương nhiên, tất nhiên
B. for example: ví dụ
C. actually: thực sự
D. eventually: cuối cùng, suy cho cùng
Tạm dịch: (28) ____, according to Scott Brinker, a marketing expert, marketers should have
started learning to program since the turn of the decade.
(Ví dụ, theo Scott Brinker, một chuyên gia về marketing, người tiếp thị lẽ ra nên học cách lập
trình từ đầu của thập kỉ.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: I have never had much of a/an ability for languages, unfortunately.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ có nhiều khả năng tốt về ngôn ngữ, không may là vậy.
- have the ability to do st: có khả năng làm gì
- has a capacity for st: có khả năng về cái gì
=> Sửa lỗi: ability => capacity
Question 30: My mother was coming across a ring that she had lost months ago when she
was cleaning the attic. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Mẹ tôi vô tình thấy một chiếc nhẫn mà bà ấy làm mất vài tháng trước trong lúc bà
đang dọn gác mái.
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào thì ta
dùng thì quá khứ tiếp diễn với hành động đang xảy ra và dùng thì quá khứ đơn với hành động
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
787

xen vào.
Căn cứ vào nghĩa thì hành động bắt gặp chiếc nhẫn là hành động xen vào trong khi hành
động dọn gác mái đang diễn ra nên cần chia ở quá khứ đơn.
=> Sửa lỗi: was coming => came
Question 31: The letter he received this morning said that his application had rejected.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Lá thư anh ấy nhận được sáng nay nói rằng đơn ứng tuyển của anh ấy đã bị loại.
Căn cứ vào nghĩa, mệnh đề sau "that" phải ở dạng bị động
=> Sửa lỗi: had rejected => had been rejected
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Volunteering has been acknowledged as part of the wider health policy, with the NHS
five-year plan identifying a need to encourage community volunteering. It also has an
important role to play in tackling social exclusion, through projects such as lunch clubs for
older people, assisted gardening schemes, or young play leaders.
Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them
new skills, confidence and aiding social integration. This is of particular value to those who
are most excluded from the labour market, such as recent migrants or people with disabilities.
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can
include poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring
responsibilities, such as looking after grandchildren. Younger people can be deterred by
feeling they don’t have the time to volunteer, or not knowing anyone else who
volunteers. Many of them also think volunteering is just for older people with time on their
hands. Volunteering has an image problem – particularly with men and younger people.
More should be done to promote the value of volunteering to the particular needs of
different groups. There is evidence on why people choose to volunteer, and we need to make
better use of that information. For instance, a recent survey showed that 95% of young
people, aged 13-24, hoped to develop new skills through volunteering, compared to just 32%
of volunteers aged over 55. Almost three quarters of young people were keen to gain
qualifications through volunteering compared to just 13% of those over 55. Over three
quarters of disabled volunteers were keen to develop new skills and nearly two thirds hoped
to improve their health and wellbeing through volunteering.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Question 32: What is the main idea of the passage?
A. Why are not many people interested in being a volunteer?
B. Who gets more benefits from volunteer work?
C. What are volunteer activities?
D. How many people take part in volunteer work?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau là ý chính của đoạn văn?
A. Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?
B. Ai nhận được nhiều lợi ích hơn từ các công việc tình nguyện?
C. Các hoạt động tình nguyện là gì?
D. Có bao nhiêu người tham gia vào hoạt động tình nguyện?
Căn cứ vào thông tin đoạn 2, 3:
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
(Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng chứng rất
đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến thời gian

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


788

chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).
There are many reasons for people not to volunteer.
(Có rất nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện).
=> Ta có thể thấy mẫu chốt của đoạn văn là đang nhấn mạnh đến vấn đề đáng lo ngại đó là
việc "Tại sao không có nhiều người hứng thú với việc trở thành một tình nguyện viên?" dù nó
có nhiều mặt lợi nhất định. Cụ thể:
+ Đoạn 1,2: Tình nguyện viên là công việc mang lại nhiều lợi ích cho người tham gia nhưng
lại không có nhiều người hứng thú với nó.
+ Đoạn 3: Nguyên nhân cho vấn đề này.
+ Đoạn 4: Giải pháp giải quyết vì đó thực sự là hoạt động hữu ích cho cộng đồng.
=> Dù đáp án A không thể nêu lên được hết ý chính của cả 4 đoạn theo tóm tắt tiêu đề mỗi
đoạn như ở đây, nhưng hoàn toàn có thể xem nó là tiêu đề của bài vì nó là trọng tâm chính
mà bài đang hướng tới.
Question 33: The following are provided to help people out of poverty through
volunteering, EXCEPT ___________.
A. new skills B. confidence
C. aid social integration D. labour market
Đáp án D
Những điều sau đây được cung cấp để giúp mọi người thoát nghèo thông qua các hoạt
động tình nguyện, ngoại trừ ____________.
A. các kĩ năng mới
B. sự tự tin
C. hỗ trợ hòa nhập xã hội
D. thị trường lao động
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Volunteering can help to provide people with ways out of poverty, by giving them new skills,
confidence and aid social integration.
(Hoạt động tình nguyện có thể cung cấp cho mọi người cách thoát nghèo, bằng cách cho họ
các kĩ năng mới, sự tự tin và hỗ trợ hòa nhập xã hội).
Question 34: The word “deterred” in paragraph 3 is closest in meaning to _____________.
A. encouraged B. discouraged C. motivated D. bothered
Đáp án B
Từ “deterred” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. khuyến khích
B. ngăn cản, làm nản lòng
C. thúc đẩy
D. làm phiền
Từ đồng nghĩa: deterred (ngăn cản, làm nản lòng) = discouraged
Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not
knowing anyone else who volunteers.
(Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình
nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào).
Question 35: What does the phrase “many of them” in paragraph 3 refer to?
A. volunteers B. grandchildren C. younger people D. older people
Đáp án C
Cụm từ “many of them” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. những tình nguyện viên
B. cháu
C. người trẻ tuổi hơn
D. người lớn tuổi hơn
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Younger people can be deterred by feeling they don’t have the time to volunteer, or not
knowing anyone else who volunteers. Many of them also think volunteering is just for older
people with time on their hands.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
789

(Những người trẻ tuổi hơn có thể nản lòng vì suy nghĩ rằng họ không có thời gian làm tình
nguyện, hay không quen biết bất kì một tình nguyện viên nào. Nhiều người trong số họ cũng
cho rằng tình nguyện là chỉ dành cho người già có sẵn thời gian rảnh rỗi).
Vì vậy, many of them ở đây chỉ nhiều người trong số những người trẻ tuổi hơn.
Question 36: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The people who could get themost advantages from volunteering are also the ones
participating most enthusiastically in this activity.
B. Wealth is one of the reasons preventing the old from doing volunteer work.
C. Not only most of the young from 13 to 24 years old but also the disabled volunteers
hope to get new skills through volunteering.
D. People over 55 years old are keener on gaining qualifications through volunteer work
than learning a new skill.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ hoạt động tình nguyện cũng chính là
những người tham gia tích cực nhất trong hoạt động này.
B. Sự giàu có là một trong các lý do ngăn cản người già làm tình nguyện.
C. Không chỉ có những người từ 13 đến 24 tuổi mà còn cả những tình nguyện viên tàn tật
mong muốn phát triển các kĩ năng mới thông qua hoạt động tình nguyện.
D. Những người trên 55 tuổi thì háo hức để đạt được bằng cấp thông qua tình nguyện hơn là
học một kĩ năng mới.
Căn cứ vào các thông tin sau:
But while the benefits of volunteering are clear, there is worrying evidence that the people
who could benefit most from giving their time are precisely those least likely to be involved.
(Đoạn 2) (Tuy nhiên, cho dù lợi ích của hoạt động tình nguyện rất rõ ràng, có một bằng
chứng rất đáng lo ngại là những người có thể nhận được nhiều lợi ích nhất từ việc cống hiến
thời gian chính xác lại là những người ít có tham gia vào các hoạt động tình nguyện nhất).
There are many reasons for people not to volunteer. For older people, the barriers can include
poor health, poverty, lack of skills, poor transport links, or having caring responsibilities,
such as looking after grandchildren.
(Đoạn 3) (Có nhiều nguyên nhân vì sao mọi người không làm tình nguyện. Với những người
lớn tuổi hơn, rào cản có thể là sức khỏe kém, nghèo nàn, thiếu kĩ năng, giao thông không
thuận lợi hay phải chăm sóc người thân, ví dụ như chăm sóc cháu).
For instance, a recent survey showed that 95% of young people, aged 13-24, hoped to
develop new skills through volunteering, compared to just 32% of volunteers aged over 55.
Almost three quarters of young people were keen to gain qualifications through volunteering
compared to just 13% of those over 55. Over three quarters of disabled volunteers were keen
to develop new skills and nearly two thirds hoped to improve their health and wellbeing
through volunteering.
(Đoạn 4) (Cho ví dụ, một khảo sát gần đây chỉ ra rằng 95% người trẻ từ 13 đến 24 mong
muốn phát triển kĩ năng mới thông qua tình nguyện, so với chỉ 32% tình nguyện viên trên 55
tuổi mong muốn điều này. Gần ¾ người trẻ mong muốn đạt được bằng cấp thông qua tình
nguyện, trong khi chỉ 13% người trên 55 tuổi tình nguyện vì lý do này. Hơn ¾ tình nguyện
viên tàn tật háo hức muốn phát triển kĩ năng mới và gần 2/3 mong sẽ cải thiện sức khỏe và
tài chính thông qua các hoạt động tình nguyện).
Câu D sai vì số người tình nguyện trên 55 tuổi mong muốn phát triển 1 kĩ năng mới là 32%,
trong khi chỉ 13% muốn có được bằng cấp thông qua tình nguyện.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook users spend an average of more than 15 hours a month on social networking
sites. While there are plenty who caution against such intensive use — and there are a
number of studies detailing the harm Facebook could potentially cause — there also are lots
of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for its upcoming
initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
790

Spending time on Facebook can help people relax, slow down their heart rate and
decrease stress levels, according to researchers from the Massachusetts Institute of
Technology and the University of Milan. In a study published earlier this year, researchers
studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social
media network that led to relaxed heart rates and lower levels of stress and tension. In the
study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes,
performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation
was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on
Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the
researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other social media
networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
While many may argue that social media networks only distract employees, research
shows the opposite may be true. Research from Keas.com found that a 10-minute Facebook
break makes employees happier, healthier and more productive. The study examined workers
in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use
the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. The
Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not
allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was
allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet,
enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and
as a result, increased productivity," said Brent Coker of the department of management and
marketing at the University of Melbourne in Australia.
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60
percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they
like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once
the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their
relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use
between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout
the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the
social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their
significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those
surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a
notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Source: https://www.businessnewsdaily.com/)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. The benefits that Facebook might bring you.
B. The disadvantages that Facebook causes in modern life.
C. The classes are most influenced by Facebook.
D. The functions that are used most on Facebook.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site's virtues. As the social media giant prepares for
its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for
you.
(Có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội
khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích
mà Facebook có thể mang lại cho bạn).
Question 38: The word “sparked” in the second paragraph probably means ____________.
A. produced B. reduced C. prevented D. controlled
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
791

Đáp án A
Từ “sparked” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______________.
A. tạo ra
B. giảm xuống
C. ngăn cản
D. kiểm soát
Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce
In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural
high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart
rates and lower levels of stress and tension.
(Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30
sinh viên và thấy rằng một sự thích thú tự nhiên đã được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền
thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)
Question 39: According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?
A. Spending too much time on Facebook may increase levels of pressure and heart
disease.
B. Students often suffer from stress when they are working with something related to
mathematics.
C. Facebook can make its users more optimistic and aroused.
D. The success of Facebook may motivate the development of other social networks.
Đáp án C
Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên cứu của họ?
A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ áp lực và bệnh tim
mạch.
B. Học sinh thường chịu áp lực khi họ làm việc với những thứ có liên quan tới toán.
C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.
D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng xã hội khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic
landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the
first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most
stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The
findings support the researchers' hypothesis that Facebook's success, as well as that of other
social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users
experience.
(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh
phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi
tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất,
thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này
ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của
các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần
và thể chất của người dùng.)
Question 40: The word “one” in paragraph 3 refers to __________.
A. the study B. a group C. the Internet D. a research
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. nghiên cứu
B. 1 nhóm
C. Internet
D. nghiên cứu
Từ “one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.
The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was
allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the
Internet and Facebook. (Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
792

được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng Internet và một nhóm
được phép sử dụng Internet và Facebook trong 10 phút.)
Question 41: Why does Facebook motivate the productivity of employees?
A. Because the Internet distracts users to take breaks out of work.
B. Because it helps people refresh their mind and then enhance the concentration on
work.
C. Because employees are happy with what they read on Facebook.
D. Because they are allowed to relax after hard work.
Đáp án B
Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not
allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was
allowed no breaks. "Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet,
enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day's work, and
as a result, increased productivity,"
(Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được
phép sử dụng Internet và gần 40% hiệu quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. "Nghỉ
giải lao ngắn và không phô trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho phép
tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả
là, tăng năng suất").
Question 42: The word “courting” in the last paragraph is closest in meaning to
__________.
A. dating B. marriage C. divorce D. making acquaintance
Đáp án A
Từ “courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. hẹn hò, tán tỉnh
B. hôn nhân
C. li hôn
D. làm quen
Từ đồng nghĩa: courting (tán tỉnh) = dating
Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update
their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first.
(Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật
trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè
của họ trước tiên.)
Question 43: Which of the following is NOT correct about the impact of Facebook on users’
relationships?
A. More than half of single people tend to make new friends on Facebook after face-to-
face contact.
B. Married people often use Facebook to keep in touch with their spouses.
C. Not many people change the relationship status to single after their breakdown.
D. Adults are more likely to update their relationship status on Facebook than to tell
their friends about that.
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là KHÔNG đúng về sự tác động của Facebook lên mối
quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
793

mối quan hệ.


D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là
kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of
singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what
they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the
courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their
relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use
between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout
the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the
social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their
significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those
surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a
notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng là 1 lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60 % người độc thân sẽ kết
bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ
thấy, 25 % có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook.
Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng
thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ
trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục
thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin
nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần
trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi
mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái
của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại
chu kỳ hẹn hò.)
*Note: Khi nói đến "couple", ta có thể hiểu đó là "hai người đã kết hôn/hai người đang trong
mối quan hệ hẹn hò", vì thế, trong bài này người ta hoàn toàn có thể dùng theo dạng thay đổi
dạng thức từ, dùng từ đồng nghĩa như đáp án B: "married people = couple"
=> B không sai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Governments should take measures to protect wildlife, or more and more
animals will become endangered.
A. The sooner governments take measures to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
B. The more governments take measures to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
C. The more measures governments take to protect wildlife, the fewer animals will
become endangered.
D. Governments take measures to protect wildlife, so that fewer animals will become
endangered.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
The + (so sánh hơn) + clause, the + (so sánh hơn) + clause
Đề bài: Chỉnh phủ nên hành động để bảo vệ động vật hoang dã, nếu không ngày càng nhiều
động vật sẽ gặp nguy hiểm
= A. Chính phủ hành động để bảo vệ động vật hoang dã càng sớm thì càng ít động vật sẽ gặp
nguy hiểm.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take measures to do st: bắt tay vào hành động để để làm gì
Question 45: "Good luck in your new job. It will work out well for you," said his mother.
A. His mother wished him good luck and said his new job would work out well for him.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
794

B. His mother wanted him to get good luck in his new job as it would work out well for
him.
C. His mother wondered whether he got luck in his job or it would work out well for
him.
D. His mother ascertained that his new job would work out well for him and bring him
luck.
Đáp án A
Kiến thức về câu trần thuật
Đề bài: "Chúc may mắn với công việc mới. Nó sẽ tốt đẹp với con thôi", mẹ anh ấy nói.
= A. Mẹ anh ấy chúc anh ấy may mắn và nói công việc mới sẽ tốt đẹp với anh ấy thôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
work out for sb: tiến triển đối với ai đó
Question 46: People cannot have computers solve problems in which the rules do not
currently exist.
A. Problems in which rules do not currently exist cannot be solved by computers.
B. People cannot solve computers problems in which rules do not currently exist.
C. Problems in which rules do not currently exist have to be solved by computers.
D. People have to solve problems in which rules do not currently exist by computers.
Đáp án A
Kiến thức về thể sai khiến
Cấu trúc:
- have sb do st = get sb/st to do st: nhờ ai đó làm gì
- have/get st done: có cái gì được làm
Đề bài: Con người không thể dùng máy tính giải quyết các vấn đề mà trong đó những luật lệ
hiện chưa tồn tại
= A. Các vấn đề trong đó luật lệ hiện chưa tồn tại không thể được giải quyết bằng máy tính.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - Linda: “Go to the party on Sunday?”
- John: “______________________.”
A. You bet B. Lucky you
C. I prefer cuisine to speech D. You know the party well
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- Linda: “Bạn đến bữa tiệc hôm chủ nhật chứ?”
- John: “_______”
Xét các đáp án:
A. You bet: chắc chắn rồi
B. Lucky you: bạn thật may mắn
C. I prefer cuisine to speech: tôi thích ẩm thực hơn lời nói
D. You know the party well: bạn biết rõ bữa tiệc mà
Question 48: - Minh: “It's true that she's going to leave the company.”
- Huong: “_______________________________.”
A. Not to my knowledge B. Not to my mind
C. I not think so D. Not by my knowledge
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- A: “Việc cô ấy sắp rời công ty là thật ”
- B: “_______”
Xét các đáp án:
A. Not to my knowledge: Mình không tin
B. Not to my mind => không có cấu cấu trúc này
C. I not think so => sai ngữ pháp
D. Not by my knowledge => không có cấu trúc này

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


795

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday.
B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday.
C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday.
D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ước muốn, giả định
S + wish(es) + S + had + Vp2 = If only + S + had + Vp2: ước muốn một việc trong quá khứ
Đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì hôm qua đã nói với cô ấy gay gắt như vậy. Cô ấy bị tổn
thương lắm.
= B. Tôi ước gì hôm qua tôi đã không nói chuyện với cô ấy gay gắt như vậy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
must have + Vp2: phỏng đoán một sự việc khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ.
Question 50: The whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be. This quote should be posted in schools for kids to see and live by.
A. That the whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
B. It's the whole point of education that gives students the knowledge to be who they
want to be, which is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
C. Because whole point of education is to give students the knowledge to be who they
want to be, this is a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
D. Not only is the whole point of education to give students the knowledge to be who
they want to be, but also a quote that should be posted in schools for kids to see and live by.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/What + S + V + V (số ít) + …..
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì” (nghĩa là rằng, việc mà)
What: trả lời cho câu hỏi “cái gì”
Đề bài: Toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng
muốn. Câu trích dẫn này nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo.
= A. Rằng toàn bộ mục đích của giáo dục là cho học sinh kiến thức để trở thành người chúng
muốn là câu trích dẫn nên được dán ở các trường học để lũ trẻ nhìn thấy và học theo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to live by: sống theo, làm theo niềm tin nào đó

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
50 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 07 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 50
1. A 2. B 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. C 9. D 10. A
11. D 12. B 13. A 14. A 15. B 16. A 17. B 18. B 19. C 20. D
21. D 22. B 23. D 24. C 25. A 26. D 27. B 28. A 29. A 30. B
31. C 32. C 33. C 34. A 35. D 36. D 37. D 38. C 39. B 40. A
41. C 42. B 43. A 44. D 45. C 46. C 47. C 48. D 49. D 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. laughter B. caution C. applause D. autumn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
796

Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. laughter /ˈlɑːftər/
B. caution /ˈkɔːʃən/
C. applause /əˈplɔːz/
D. autumn /ˈɔːtəm/
Question 2: A. changes B. durables C. privileges D. marches
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s/es
A. changes /tʃeɪndʒiz/
B. durables/ˈdʊrəbəlz/
C. privileges /ˈprɪvəlɪdʒiz/
D. marches /mɑːtʃiz/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. compulsory B. secondary C. separate D. fee-paying
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –y làm trọng
âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
B. secondary /ˈsekəndri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –y làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. separate /ˈsepərət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. fee-paying /ˈfiːˌpeɪ:ɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đối với tính từ ghép thì
trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết hai, còn lại rơi vào âm tiết đầu.
Question 4: A. general B. popular C. interrupt D. dedicate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. general /ˈdʒenərəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. popular /ˈpɒpjələr/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. interrupt /ɪntəˈrʌpt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo nguyên tắc các tiền tố
không nhận trọng âm.
D. dedicate /ˈdedɪkeɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: I can make ____________ a bed in the spare room if you’d like to stay the night.
A. up B. out C. for D. make over
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi có thể dọn giường cho bạn ở phòng trống nếu bạn muốn ngủ qua đêm.
A. make up (phrV): trang điểm, tạo dựng ra, dọn dẹp ngăn nắp
B. make out (phrV): cố gắng để nghe, hiểu
C. make for (phrV): di chuyển về hướng
D. make over (phrV): cải thiện, nâng cấp
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- would like to do sth: muốn, thích làm gì
- make up the bed : dọn dẹp gọn ghẽ, làm cho ngăn nắp

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


797

Question 6: It was with _______ greatest difficulty that Brian had persuaded him to join____
Browns.
A. the/Ø B. the/the C. Ø/the D. Ø/Ø
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
- “The” dùng trước so sánh nhất
- “The” + họ (ở dạng số nhiều) để chỉ cả gia đình: the Browns, the Smiths…
Tạm dịch: Phần khó khăn nhất là Brian thuyết phục anh ta tham gia vào gia cùng gia đình
nhà Brown.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Persuade sb to do sth/ into doing sth: thuyết phục ai làm gì
Question 7: Nobody visits the office on Sunday, which means that by the time the first
workers _______ the burglary, the burglars may have left the country with the documents.
A. discovered B. have discovered C. had discovered D. discover
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> Trong câu này, vế sau thay vì người ta dùng quá khứ hoàn thành, người ta dùng "may
have Vp2" để diễn tả một suy đoán về một sự việc có khả năng diễn ra trong quá khứ nhưng
không chắc chắn, và hành động này có tính chất xảy ra trước hành động "discover" trong quá
khứ
=> Chỗ trống cần điền là một động từ chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Không ai đến công ty vào chủ nhật, điều này có nghĩa là khi những công nhân đầu
tiên phát hiện ra vụ trộm thì những tên trộm đó có thể đã trốn khỏi thành phố với những tài
liệu đó rồi.
Question 8: The man the police caught yesterday __________ bomb attack was also accused
________ in many other crimes previously.
A. prepare/to be involved B. to prepare/with having been involved
C. preparing /of having been involved D. preparing /of having involved
Đáp án C
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà hôm qua cảnh sát bắt gặp đang chuẩn bị một vụ tấn công
bằng bom cũng bị cáo buộc có liên quan đến nhiều vụ án trước đó.
Ta có cấu trúc:
- Catch sb doing st: bắt được ai đó đang làm gì
=> Loại phương án A, B
- Be accused of doing/have done: bị cáo buộc (đã) làm gì
- Be involved in st/doing st (adj): liên quan tới cái gì/làm gì
Question 9: If she had asked us, we___________ how to fix it, or we ________ at least.
A. knew, tried B. would know, would try
C. know, try D. would have known, would have tried
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
- Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
- Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
- Loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu cô ấy bảo chúng tôi thì chúng tôi đã có thể biết cách sửa nó hoặc là chúng tôi
ít ra cũng sẽ thử sửa nó.
Căn cứ vào “had asked” => đây là câu điều kiện loại 3 => đáp án D
Question 10: James didn’t take ___________ to your suggestion that she was mean with
money.
A. kindly B. pleasantly C. cheerfully D. agreeably
Đáp án A
Dịch nghĩa: James không vừa lòng với ý kiến của bạn rằng cô ấy khá keo kiệt về tiền nong.
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
798

A. kindly /ˈkaɪndli/ (adv): tử tế, tốt bụng


B. pleasantly /ˈplezntli/ (adv): vui vẻ, dễ chịu
C. cheerfully /ˈtʃɪrfəli/ (adv): vui vẻ, phấn khởi
D. agreeably /əˈɡriːəbli/ (adv): thú vị, dễ chịu
Cấu trúc:
take kindly to st: vừa lòng với cái gì
Question 11: - “Can you come with me to Huong’s party next weekend?”
- “I can’t as I’m busy with my work. ____________, my mother is ill.”
A. Even so B. After all C. All the same D. On top of that
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Even so: mặc dù như vậy, ngay cả như thế
B. After all : rốt cuộc là (thể hiện ý mặc dù có những hoài nghi, ngờ vực trước đó nhưng
chuyện gì vẫn xảy ra); hơn nữa là vì (dùng để bổ sung thêm thông tin nhằm ý khẳng định
chắc chắn hơn những gì mình nói trước đó là đúng)
C. All the same: mặc dù đã nói
D. On top of sth = Additionally: thêm vào đó, hơn thế nữa (thường dùng để thêm và nhấn
mạnh thông tin sau đó là tiêu cực, không mấy tốt đẹp hay dễ chịu)
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh trong câu, đáp án D phù hợp nhất.
Tạm dịch: - “Bạn có thể đi cùng tớ đến bữa tiệc của Hương cuối tuần tới không?”
- “Tớ không thể vì tớ bận làm việc. Hơn nữa, mẹ tớ đang bị ốm.”
Question 12: The origin of April Fool’s Day, the first day of April, is uncertain, but it
_________ to arrival of spring in late March, when nature _________to “fool” humanity with
changes in weather.
A. has been related – has said B. may be related – is said
C. ought to relate – has been said D. relates – is saying
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nguồn gốc của ngày Cá tháng Tư, ngày đầu tiên của tháng Tư, là không chắc
chắn, nhưng nó có thể liên quan đến sự xuất hiện của mùa xuân vào cuối tháng ba, khi thiên
nhiên được cho là “lừa” loài người với sự thay đổi của thời tiết.
Ta có cấu trúc:
Be related to st: có liên quan đến cái gì
=> Loại C, D
Vế sau mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án B
Question 13: The new arrivals may just be an adornment, with little structural importance for
the ecosystem. But to Wilkinson, this sounds like _____________ at straws.
A. clutching B. torching C. punching D. plunging
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. clutch /klʌtʃ/ (v): chộp, bắt lấy, bám chặt
B. torch /tɔːtʃ/ (v): làm sáng, chiếu sáng
C. punch /pʌntʃ/ (v): đóng, khoan
D. plunge /plʌndʒ/ (v): nhúng, đâm sâu vào
Tạm dịch: Những thứ mới đến có lẽ chỉ như sự tô điểm, có ít tầm quan trọng về cấu trúc hệ
sinh thái. Nhưng đối với Wilkinson, điều này có vẻ như một tia hi vọng mong manh.
Cấu trúc cần lưu ý:
- clutching / grasping at straws: tia hi vọng mong manh
Question 14: Smoking not only cuts your lifespan by affecting your internal organs, but it
also ages you on the outside by causing ____ damage.
A. skin B. skinner C. skinny D. skinning
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


799

Dịch nghĩa: Hút thuốc không chỉ làm giảm tuổi thọ của bạn bằng cách ảnh hưởng đến các cơ
quan nội tạng của bạn, mà còn khiến bạn già đi trong diện mạo bằng cách gây tổn thương da.
Xét các đáp án:
A. skin /skɪn/(n): da
B. skinner /´skinə/(n): người lột da thú, người buôn bán da thú, người buôn bán áo bằng da
long, kẻ lừa đảo
C. skinny /'skini/(a): gầy nhom, gầy trơ xương, rất gầy
D. skinning /´skiniη/ (Ving)
Căn cứ vào danh từ “damage” nên vị trí trống cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ
=> Loại C, D
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn A
Question 15: - “How did you know that he was lying?”
- “It was just a ________ feeling.”
A. faint B. gut C. slight D. vain
Đáp án B
Dịch nghĩa: - “Sao bạn biết được anh ta đang nói dối?”
- “Chỉ là linh cảm thôi”
Xét các đáp án:
A. faint /feɪnt/ (a): yếu ớt, mờ nhạt, không rõ
B. gut /ɡʌt/ (n): ruột
C. slight /slaɪt/ (a): mỏng mảnh, thon, gầy
D. vain /veɪn/ (a): rỗng tuếch, không có ý nghĩa
Cấu trúc:
gut feeling: linh cảm
Question 16: How birds manage to ___________ travel between distant locations is one
aspect that has fascinated observers for centuries.
A. unerringly B. incorrectly C. successfully D. precisely
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. unerringly /ʌnˈɜːrɪŋli/ (adv): không trượt, không nhầm (phương hướng/đường)
B. incorrectly /ɪn.kərˈektli/ (adv): không đúng
C. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
D. precisely /prɪˈsaɪsli/ (adv): đúng, chính xác
Tạm dịch: Làm thế nào mà những con di chuyển giữa các địa điểm xa nhau mà không nhầm
lẫn chút nào là một khía cạnh làm mê hoặc các nhà quan sát trong nhiều thế kỉ.
Question 17: She __________ her hands in horror at his suggestion that she should marry
him.
A. broke up B. threw up C. brought up D. woke up
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. break up: ly hôn, chia tay
B. throw up: nôn ra, đưa ra, từ bỏ công việc đột ngột
C. bring up: đề cập, nuôi dưỡng
D. wake up: thức giấc
Tạm dịch: Cô ấy đã rất sốc với lời đề nghị của anh ấy rằng cô ấy nên lấy anh ấy.
=> throw up your hands in horror/despair: sốc, rất ngạc nhiên
Question 18: He had been lied to and _________in the back by people that he thought were
his friends.
A. knew B. stabbed C. gripped D. tabbed
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. know /nəʊ/ (v): biết, hiểu biết
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
800

B. stab /stæb/ (v): sát hại, đâm bằng dao


C. grip /ɡrɪp/ (v): giữ chặt
D. tab /tæb/ (n): vạt, nhãn , thẻ
=> Cụm từ: be stabbed in the back: bị đâm sau lưng (bị chơi xấu, bị hãm hại)
Tạm dịch: Anh ấy đã bị lừa và bị đâm sau lưng bởi người mà anh ta vẫn nghĩ là bạn.
Question 19: Life here is so good, __________?
A. was it B. has it C. isn’t it D. wasn’t it
Đáp án C
Kiến thức về hỏi đuôi
Chủ ngữ là “life” => hỏi đuôi “it”
Động từ “is” => hỏi đuôi “isn’t”
Tạm dịch: Cuộc sống ở đây thật tốt phải không?
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: Dark clouds began to spread out across the sky, so we rushed to the house as fast
as possible.
A. shrink B. diminish C. lessen D. extend
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Những đám mây đen bắt đầu che kín trên bầu trời, vì thế chúng tôi vội vàng chạy
vào nhà nhanh nhất có thể.
=> spead out (v): lan ra, toả ra, che kín
A. shrink /ʃrɪŋk/ (v): trở nên nhỏ hơn hoặc khiến cái gì trở nên nhỏ hơn
B. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): bớt, giảm, hạ bớt
C. lessen /ˈlesən/ (v): làm giảm
D. extend /ɪkˈstend/ (v): kéo dài, mở rộng ra
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- rush to: chạy vội vã
- as fast/soon/… as possible: nhanh/sớm nhất như có thể
Question 21: If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love
for each other in public by touching each other and saying loving things.
A. lovesick B. romantic C. demonstrative D. affectionate
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Nếu hai người trong mối quan hệ tình cảm yêu đương, họ thể hiện tình yêu dành
cho nhau ở nơi công cộng bằng cách động chạm vào nhau và nói những lời yêu thương.
=> lovey-dovey (adj): yêu thương, trìu mến
Xét các đáp án:
A. lovesick /ˈlʌvsɪk/ (adj): tương tư
B. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (adj): lãng mạn; như tiểu thuyết
C. demonstrative /dɪˈmɒnstrətɪv/ (adj): hay giãi bày tâm sự, hay thổ lộ tâm tình
D. affectionate /əˈfekʃənət/ (adj): trìu mến với ai; có tình
=> lovey-dovey = affectionate
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Developments in technology mean we can now do banking transactions at our
leisure.
A. comfortably B. inconveniently C. freely D. independently
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sự phát triển về công nghệ có nghĩa là chúng ta có thể giao dịch ngân hàng một
cách tiện lợi.
=> at one’s leisure : tự do, tiện lợi, không bị gò bó
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
801

A. comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): dễ chịu, thoải mái


B. inconveniently /ɪnkənˈviːniəntli/ (adv): bất tiện, phiền phức
C. freely /ˈfriːli/ (adv): không gò bó, thoải mái
D. independently /ˌɪndɪˈpendəntli/ (adv): không lệ thuộc, không phụ thuộc
=> inconveniently >< at one’s leisure
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do transaction: thực hiện giao dịch, buôn bán
Question 23: He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him.
A. is completely successful in B. takes effect
C. turned out to be a disaster D. has no effect on
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Cậu ta rất bướng bỉnh nhưng lời nịnh hót luôn hiệu quả với anh ấy.
=> work like a charm on: rất hiệu quả
Xét các đáp án:
A. is completely successful in: hoàn toàn thành công
B. takes effect: có hiệu quả
C. turned out to be a disaster: hóa ra lại là thảm họa
D. has no effect on: không có hiệu quả
=> work like a charm on >< has no effect on
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The growing popularity of video games, online gaming and videos make children
inactive in their daily routine. The time (24) __________ has been spent watching online
videos and games can be better utilized by doing some physical activities. Here, parents can
become role models in their children’s life. The parents should not make them addicted to the
techie-gadgets and be active in their lifestyle so that their kids can also become physically
(25) _________ and active.
The best way to become physically fit is to be active in sports and games. The
importance of sports in our life is crucial. It not only makes a body physically fit and active
but also contributes (26) ________ the mental growth and development. Active participation
in sports and games can have many benefits in students’ life. It gives a student a chance to
enhance their physical and social skills. It offers a child a change from the monotony of a
daily routine. It keeps the stress and anxiety away. However, a proper balance has to be
maintained between a child’s maturity, skills and interests.
Nowadays, sports and games are taken to be a good career option as well. It plays a
pivotal role in shaping a child’s interest in his profession. Sports and games also help in
character building and provide strength and energy. Sport is a form of competitive physical
activity (27) ________ by a person via an organized or casual participation. Sports and games
not only involve the development of skills but it also stimulates competitive behavior among
students. It builds up confidence in the minds of the students. It not only strengthens the
physical growth rather it also contributes towards mental growth. (28) _______, it plays an
important role in a student’s life.
(Adapted from https://www.budingstar.com)
Question 24: A. when B. where C. which D. what
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ “the time” ở phía trước và làm chủ
ngữ trong câu.
The time (24)________ has been spent watching online videos and games can be better
utilized by doing some physical activities.
(Thời gian, cái mà đã được dành để xem video và trò chơi trực tuyến, có thể được sử dụng tốt
hơn bằng cách thực hiện một số hoạt động thể chất.)
Question 25: A. sound B. strength C. mature D. smart
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
802

Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
A. sound /saʊnd/ (a): khỏe mạnh
B. strength /streŋθ/ (n): sức mạnh
C. mature /məˈtʃʊər/ (a): trưởng thành
D. smart /smɑːt/ (a): thông minh
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The parents should not make them addictive to the techie-gadgets and be active in their
lifestyle so that their kids can also become physically (25)________ and active.
(Cha mẹ không nên làm cho bản thân họ bị nghiện với các thiết bị công nghệ và mà nên tích
cực trong lối sống của họ để con cái họ cũng có thể trở nên khỏe mạnh và tích cực hơn.)
Question 26: A. in B. on C. into D. towards
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ:
Ta có cụm từ: Contribute to/ towards: đóng góp cho
It not only makes a body physically fit and active but also contributes (26) ________ the
mental growth and development.
(Nó không chỉ làm cho một cơ thể khỏe mạnh và linh hoạt mà còn đóng góp cho sự tăng
trưởng và phát triển của tinh thần.)
Question 27: A. performing B. performed C. to perform D. to be performed
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn:
Ta có 3 dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ: V-ing, To-V, V-pp. Ở đây, nghĩa của câu có ý bị
động nên ta sẽ dùng dạng V-pp.
Sport is a form of a competitive physical activity (27) ________ by a person via an organized
or a casual participation.
(Thể thao là một hình thức hoạt động thể chất cạnh tranh được trình diễn bởi một người
thông qua sự tham gia có tổ chức hoặc ngẫu nhiên.)
Question 28: A. Hence B. Finally C. Furthermore D. In contrast
Đáp án A
Kiến thức về từ nối:
A. Hence /hens/: do đó
B. Finally /ˈfaɪnəli/: cuối cùng
C. Furthermore /fɜːðəˈmɔːr/: hơn thế nữa
D. In contrast: ngược lại, trái lại
Ta thấy vế sau bổ sung thêm ý nghĩa cho vế trước.
It not only strengthens the physical growth rather it also contributes towards the mental growth.
(28) ______, it plays an important role in a student's life.
(Nó không chỉ tăng cường sự phát triển thể chất mà nó còn góp phần vào sự tăng trưởng về
tinh thần. Do đó, nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của học sinh.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few
days after the murder. A B C D
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Dựa vào các manh mối tìm được, cảnh sát đã bắt được kẻ tình nghi sau vài ngày
vụ cướp ngân hàng xảy ra.
Ta có: Based on sth: căn cứ theo cái gì
Base sth on sth: dựa vào, căn cứ vào
=> Sửa lỗi: basing on => based on
Question 30: His wife insisted that he stopped sitting around and start to look for a new job.
A B C D
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
803

Kiến thức về thức giả định


Tạm dịch: Vợ anh ta từng khăng khăng rằng anh ấy đừng ăn không ngồi rồi nữa và nên bắt
đầu tìm công việc mới.
Cấu trúc:
- insist on + Ving: khăng khăng làm gì
- insist that + S + (should) + V(bare): nhất nhất đòi ai phải làm gì
=> Sửa lỗi: stopped => should stop
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- stop doing sth: dừng hẳn làm việc gì # stop to do sth: dừng lại để làm gì
- look for: tìm kiếm
- sit around = spend time sitting down and doing very little: ăn không ngồi rồi (không chịu
làm gì)
Question 31: Leisure activities are necessary for personal development and also
to maintain good health.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về từ loại và lỗi dùng từ
Ta có: personal /ˈpɜːsənəl/ (adj): thuộc về cá nhân, riêng tư
personality /ˌpɜːsənˈæləti/ (n): nhân cách, nhân phẩm
=> personality development : phát triển nhân cách
Tạm dịch: Hoạt động vui chơi giải trí cần thiết cho phát triển nhân cách và cũng giúp duy trì
sức khỏe.
=> Sửa lỗi: personal development => personality development
*Note: Người ta vẫn dùng cụm "personal development" để nói về "sự phát triển năng lực cá
nhân". Tuy nhiên, cụm từ này thiên về việc ám chỉ đến quá trình phát triển trong suốt một quá
trình kéo dài cả cuộc đời con người, về việc mong muốn nâng cao trình độ, kỹ năng, tầm hiểu
biết, tích lũy kinh nghiệm làm việc ...
=> Do đó, cụm này nó mang một phạm trù rộng lớn hơn rất nhiều, và thiên về năng lực hơn.
Trong khi đó, các hoạt động giải trí sẽ có thiên hướng giúp phát triển nhân cách con người hơn
là về "personal development" như vậy.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in
the average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.
Since the latter half of the 20th century, growing banks of data and improved climate
models have convinced most climate scientists that rising trends in greenhouse gas emissions
are directly responsible for a rising trend in atmospheric temperature. The source of these
emissions vary, consisting of a mix of gases that include methane and carbon dioxide. While
some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared
with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as
insignificant over recent centuries.
Greenhouse gases are made of molecules that absorb electromagnetic radiation, such
as the light reflecting from the planet's surface, and re-emit it as heat. These gases include
methane, carbon dioxide, water, and nitrous oxide. Despite making up only a small
percentage of the atmosphere's mix of gases they are very important. If we had no naturally
occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global temperature on Earth
would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees Celsius we have
enjoyed most of human history.
Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to
the burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smelting. Current levels
are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280
ppm. Models vary in their predictions of further temperature increases, and depend heavily
on future trends in greenhouse gas emissions. Conservative estimates by the

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


804

Intergovernmental Panel on Climate Change predict an even chance of 4 degrees Celsius rise
by the end of the century if current emissions trends continue.
(Source: https://www.sciencealert.com/)
Question 32: Where is the passage possibly taken from?
A. An official business letter. B. A brochure for ecotourism.
C. An environmental magazine. D. A questionnaire at the mall.
Đáp án C
Đoạn văn có thể được lấy từ đâu?
A. Một lá thư kinh doanh chính thức
B. Một tài liệu cho du lịch sinh thái
C. Một tạp chí môi trường
D. Một bảng câu hỏi tại trung tâm mua sắm
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the
average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.
(Sự nóng lên toàn cầu nhân tạo là một lý thuyết giải thích sự gia tăng dài hạn ngày nay của
nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất là một tác động của ngành công nghiệp và nông
nghiệp của con người.)
Ta thấy đoạn văn đang nói về sự nóng lên toàn cầu nên ta có thể suy ra đoạn văn được lấy từ
một tạp chí môi trường.
Question 33: The word “livestock” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. beast B. animal C. cattle D. poultry
Đáp án C
Từ “livestock” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. con thú
B. động vật
C. gia súc
D. gia cầm
Từ livestock (chăn nuôi) = cattle
While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with
those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as
insignificant over recent centuries.
(Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của
chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi
đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.)
Question 34: According to paragraph 3, what would happen if the Earth were bereft of
natural greenhouse gases?
A. The Earth’s temperature would be too cold for the habitation of any living things.
B. The sunny weather would be a permanent setting for the Earth.
C. Most of the Earth’s surface would crack due to the scorching heat.
D. No noticeable changes in the climate would arise.
Đáp án A
Theo đoạn 3, điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất bị mất đi khí nhà kính tự nhiên?
A. Nhiệt độ của Trái Đất sẽ quá lạnh đối với mọi sinh vật sống.
B. Thời tiết nắng sẽ là một khung cảnh vĩnh viễn cho Trái Đất.
C. Hầu hết bề mặt Trái Đất sẽ bị nứt do sức nóng thiêu đốt.
D. Không có thay đổi đáng chú ý trong khí hậu sẽ phát sinh.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global
temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees
Celsius we have enjoyed most of human history.
(Nếu chúng ta không có sự xuất hiện khí nhà kính tự nhiên trong khí quyển, nhiệt độ trung
bình toàn cầu trên Trái đất sẽ thấp hơn nhiều -18 độ thay vì khoảng 15 độ C chúng ta đã trải
qua trong hầu hết lịch sử loài người.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
805

Question 35: The word “those” in paragraph refers to _______.


A. levels B. models C. sources D. emissions
Đáp án D
Từ “those” trong đoạn văn đề cập đến .
A. một cấp độ
B. mô hình
C. nguồn
D. khí thải
Từ “those” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khí thải được nhắc tới trước đó.
While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with
those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as
insignificant over recent centuries.
(Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của
chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi
đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.)
Question 36: According to paragraph 4, what are the CO2 - producing fossil fuels utilized
for?
A. Fossil fuels, as the main energy source, generate a significant share of electricity.
B. The oil and natural gas industry supply a massive number of jobs.
C. Coals provide the right amount of heat for extracting metal from its ore.
D. Petroleum and other derivatives power various means of transport.
Đáp án D
Theo đoạn 4, nhiên liệu hóa thạch sản xuất ra CO2 được sử dụng để làm gì?
A. Nhiên liệu hóa thạch, như một nguồn năng lượng chính, tạo ra một phần điện năng đáng
kể
B. Ngành công nghiệp dầu và khí tự nhiên cung cấp một số lượng lớn việc làm
C. Than cung cấp lượng nhiệt thích hợp để chiết xuất kim loại từ quặng của nó
D. Dầu mỏ và các dẫn xuất khác cung cấp năng lượng cho đa dạng các phương tiện giao
thông
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to the
burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smelting. Current levels
are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280
ppm.
(Nồng độ carbon dioxide đã tăng đều đặn trong hai thế kỷ qua, phần lớn là do việc đốt nhiên
liệu hóa thạch cho điện năng nói chung, giao thông vận tải và luyện kim. Mức độ hiện nay
xấp xỉ 415 phần triệu (ppm), tăng so với mức tiền công nghiệp khoảng 280 ppm.)
=> Qua thông tin trên, có thể thấy nhiên liệu hóa thạch đốt cháy có 3 công dụng: góp phần
cung cấp điện năng nói chung, giao thông vận tải và luyện kim.
=> Loại B, C vì không có liên quan ở đây. Ta loại A vì chưa chính xác, khi theo thông tin thì
nhiên liệu chỉ góp phần cung cấp điện năng nói chung, chưa hẳn là một nguồn năng lượng
chính để tạo ra nguồn điện đáng kể.
=> Đáp án D chính xác nhất, vì nó tạo ra năng lượng, đại loại như xăng dầu hay các dẫn xuất
của nó cho các phương tiện giao thông.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Every summer, when the results of the university entrance exam come out, many
newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country. Most
portray students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families.
They are often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and
communities. And they symbolize the efforts made to lift them, and their relatives, out of
poverty. The students are often too poor to attend any extra-classes, which makes their
achievements more illustrious and more newsworthy. While everyone should applaud the

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


806

students for their admirable efforts, putting too much emphasis on success generates some
difficult questions.
If other students look up to them as models, of course, it's great. However, in a way, it
contributes to society's attitude that getting into university is the only way to succeed. For
those who fail, their lives are over. It should be noted that about 1.3 million high school
students take part in the annual university entrance exams and only about 300,000 of them
pass. What's about the hundreds of thousands who fail? Should we demand more stories
about those who fail the exam but succeed in life or about those who quit university
education at some level and do something else unconventional?
"I personally think that it's not about you scoring top in an entrance exam or getting
even into Harvard. It's about what you do for the rest of your life," said Tran Nguyen Le Van,
29. He is the founder of a website, vexere.com, that passengers can use to book bus tickets
online and receive tickets via SMS. His business also arranges online tickets via mobile
phones and email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global
Management in Arizona in the United States. His story has caught the attention of many
newspapers and he believes more coverage should be given to the youngsters who can be role
models in the start-up community. Getting into university, even with honours, is just the
beginning. "We applaud them and their efforts and obviously that can give them the
motivation to do better in life. However, success requires more than just scores," Van said.
Van once told a newspaper that his inspiration also came from among the world's most
famous drop-outs, such as Mark Zuckerberg of Facebook or Bill Gates who also dropped out
of Harvard University.
Alarming statistics about unemployment continue to plague us. As many as 162,000
people with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics
this month. An emphasis on getting into university does not inspire students who want to try
alternative options. At the same time, the Ministry of Education and Training is still
pondering on how to reform our exam system, which emphasises theories, but offers little to
develop critical thinking or practice. Vu Thi Phuong Anh, former head of the Centre for
Education Testing and Quality Assessment at Viet Nam National University in HCM City
said the media should also monitor student successes after graduation. She agreed there were
many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking
unconventional paths were not also encouraged.
Viet Nam is, more than ever, in desperate need of those who think outside the box.
Time for us to recognise talent, no matter where it comes from or how.
(Source: http://vietnamnews.vn)
Question 37: Which of the following best describes the main idea of this passage?
A. Many students consider universities as their only way after school.
B. A good model of being successful in the real-life out of school.
C. Not many students are successful after graduating from university.
D. University is not the only way to success.
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau mô tả chính xác nhất ý chính của đoạn văn?
A. Nhiều học sinh coi đại học là con đường duy nhất sau khi học xong cấp 3.
B. Một tấm gương sáng về thành công trong cuộc sống thực sau khi tốt nghiệp cấp 3.
C. Không nhiều sinh viên thành công sau khi tốt nghiệp đại học.
D. Đại học không phải là con đường duy nhất tới thành công.
Căn cứ vào nội dung bài đọc:
Tác giả đã chỉ ra rằng có những người không hoàn thành chương trình đại học nhưng vẫn
thành công, trong khi hàng ngàn sinh viên ra trường không tìm được việc làm. Vì vậy, đại
học không phải là con đường duy nhất đến thành công.
Question 38: What is NOT stated in the passage about the top-scorers in the entrance exam?
A. The majority of them are poor but intelligent and eager to learn.
B. They are hoped to find a way to better their families’ lives.
C. Their success is more glorious because they attend more classes than others.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
807

D. The students are admired for their great efforts.


Đáp án C
Thông tin nào về những thủ khoa kì thi tuyển sinh đại học không được đề cập đến trong
bài?
A. Đa số những người này là con nhà nghèo nhưng thông minh và hiếu học.
B. Họ được hi vọng là sẽ tìm ra cách để cải thiện cuộc sống của gia đình mình.
C. Thành công của họ huy hoàng hơn vì họ tham dự nhiều lớp học hơn những người khác.
D. Những học sinh này được khâm phục bởi nghị lực phi phường.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Every summer, when the results of university entrance exam come out, many newspaper
stories are published about students who are top-scorers across the country. Most portray
students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families. They are
often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and communities.
And they symbolise the efforts made to lift them and their relatives, out of poverty. The
students are often too poor to attend any extra-classes, which make their achievements more
illustrious and more newsworthy.
(Mỗi mùa hè, khi kết quả kì thi tuyển sinh đại học xuất hiện, nhiều câu chuyện trên báo chí
được xuất bản về những sinh viên là những người thủ khoa trên toàn quốc. Hầu hết chân
dung các sinh viên đều chăm chỉ, hiếu học, thông minh và nói chung, xuất thân từ các gia
đình có thu nhập thấp. Họ thường được coi là anh hùng hay nữ anh hùng bởi gia đình, xã,
làng và cộng đồng của họ. Và họ tượng trưng cho những nỗ lực được thực hiện để đưa họ và
người thân của họ thoát khỏi đói nghèo. Các sinh viên thường quá nghèo để tham dự bất kỳ
lớp học thêm nào, điều này làm cho thành tích của họ thêm lừng lẫy và đáng chú ý hơn.)
Question 39: The word “unconventional” in paragraph 2 could best be replaced by
____________.
A. common B. unusual C. well-known D. infamous
Đáp án B
Từ “unconventional” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi ____________.
A. phổ biến
B. bất thường
C. nổi tiếng
D. nổi tiếng xấu
Từ đồng nghĩa: unconventional (bất thường, khác thường) = unusual
Should we demand more stories about those who fail the exam but succeed in life or about
those who quit university education at some level and do something else unconventional?
(Chúng ta có nên yêu cầu nhiều câu chuyện hơn về những người thất bại trong kỳ thi nhưng
thành công trong cuộc sống hay về những người bỏ học đại học ở một mức độ nào đó và làm
điều gì đó khác thường không?)
Question 40: The author described Tran Nguyen Le Van in the third passage as
___________.
A. a good example to achieve success although he didn’t finish his education.
B. a businessman who gains money by selling mobile phones online.
C. a founder whose website was inspired by social networks like Facebook.
D. a top-scorer who books online tickets and confirms through messages.
Đáp án A
Tác giả miêu tả Trần Nguyễn Lê Vân trong đoạn 3 như là ____________.
A. một tấm gương sáng đạt được thành công mặc dù anh ấy không hoàn thành chương trình
giáo dục của mình.
B. một doanh nhân kiếm tiền bằng cách bán điện thoại trực tuyến.
C. một người sáng lập mà website của anh ta có cảm hứng từ mạng xã hội như Facebook.
D. một thủ khoa đặt vé trực tuyến và xác nhận qua tin nhắn.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
He is the founder of a website, vexere.com, that passengers can use to book bus tickets online
and receive tickets via SMS. His business also arranges online tickets via mobile phones and
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
808

email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global Management in
Arizona in the United States.
(Anh là người sáng lập ra trang web, vexere.com, mà hành khách có thể sử dụng để đặt vé xe
buýt trực tuyến và nhận vé qua tin nhắn điện thoại. Doanh nghiệp của anh cũng hỗ trợ đặt vé
trực tuyến qua điện thoại di động và email. Vân bỏ học cử nhân quản trị kinh doanh (MBA)
tại Trường Quản lý Toàn cầu Thunderbird ở Arizona, Hoa Kỳ).
Question 41: The word “them” in paragraph 3 refers to _________________.
A. honours B. role-models C. the youngsters D. newspapers
Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến __________ .
A. sự vinh dự
B. tấm gương
C. những người thanh niên
D. báo chí
Từ “them” thay thế cho những thanh niên trẻ tuổi trong câu trước.
His story has caught the attention of many newspapers and he believes more coverage should
be given to the youngsters who can be role-models in the start-up community. Getting into
university, even with honours, is just the beginning. "We applaud them and their efforts and
obviously that can give them motivation to do better in life.
(Câu chuyện của ông đã thu hút được sự chú ý của nhiều tờ báo và ông tin rằng cần phải có
nhiều sự dũng cảm hơn cho các bạn trẻ, những người có thể là tấm gương trong cộng đồng
khởi nghiệp. Vào được đại học, ngay cả với niềm vinh dự, chỉ là khởi đầu. "Chúng ta hoan
nghênh họ và những nỗ lực của họ và rõ ràng là điều này có thể tiếp thêm cho họ động lực để
làm tốt hơn trong cuộc sống).
Question 42: The word “plague” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. conflict B. afflict C. remind D. bother
Đáp án B
Từ “plague” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. mâu thuẫn
B. làm ưu phiền, lo lắng (có tác động đến ai một cách tiêu cực)
C. nhắc nhở
D. làm phiền, quấy rầy ai (khiến cho họ bực mình)
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu:
Alarming statistics about unemployment continues to plague us. As many as 162,000 people
with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics this
month.
(Số liệu thống kê báo động về tình trạng thất nghiệp tiếp tục làm cho chúng ta lo lắng. Theo
thống kê của Bộ Lao động trong tháng này, có tới 162.000 người có bằng đại học không thể
tìm được việc làm).
=> Từ đồng nghĩa: plague (v): làm ai đó lo lắng, không yên trong suốt một thời gian
dài ~ afflict
Question 43: What can be inferred from the passage?
A. It’s high time for the young to change their ways of thinking about success.
B. High scores are the first step to attain achievements in the future.
C. Failing the entrance exam will not determine that these students are doing
unconventional things.
D. The most concerning thing for each student is unemployment.
Đáp án A
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Đã đến lúc giới trẻ nên thay đổi cách suy nghĩ về thành công.
B. Điểm cao là bước đầu tiên để đạt được thành công trong tương lai.
C. Thi rớt đại học sẽ không xác định được là những học sinh này đang làm những việc khác
thường.
D. Điều đáng quan tâm nhất cho mỗi sinh viên là tình trạng thất nghiệp.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
809

Căn cứ vào thông tin cả bài và đoạn cuối:


Viet Nam is, more than ever, in desperate need of those who think outside the box. Time for
us to recognise talent, no matter where it comes from or how.
(Việt Nam, hơn bao giờ hết, đang rất cần những người suy nghĩ vượt ra khỏi khuôn khổ. Đã
đến lúc để chúng ta công nhận tài năng, bất kể nó đến từ đâu hay đến như thế nào).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Warm-blooded animals have metabolic rates about five to ten times higher than
those of similarly sized cold-blooded ones.
A. Cold-blooded animals have lower metabolic rates than warm-blooded ones which
have a similar size.
B. Cold-blooded animals are about five to ten times as small as warm-blooded ones.
C. Cold-blooded animals’ metabolic rates are about five to ten times as low as those of
warm-blooded ones.
D. With similarly sized animals, the metabolic rates of cold-blooded animals are about
five to ten times lower than those of warm-blooded ones.
Đáp án D
Kiến thức về nghĩa của câu
Đề bài: Động vật máu nóng có tỉ lệ trao đổi chất cao hơn khoảng 5 đến 10 lần so với những
loài động vật máu lạnh cùng kích cỡ.
A. Động vật máu lạnh có tỉ lệ trao đổi chất thấp hơn so với loài động vật máu nóng cùng kích
cỡ => sai vì thiếu thông tin: five to ten times
B. Động vật máu lạnh nhỏ hơn 5 đến 10 lần so với động vật máu nóng.
C. Tỉ lệ trao đổi chất của động vật máu lạnh thì khoảng 5 đến 10 lần thấp như động vật máu
nóng.
D. Với những động vật có cùng kích cỡ, tỉ lệ trao đổi chất của động vật máu lạnh thì thấp hơn
khoảng 5 đến 10 lần so với động vật máu nóng.
Question 45: He said: “I haven’t met her since she left school.”
A. He said that he hadn’t met her since he had left school.
B. He said that he hadn’t met her since he left school.
C. He said that he hadn’t met her since she left school.
D. He said that he hadn’t met her since she had left school.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Trong câu tường thuật, nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì
phải lùi thì. Tuy nhiên, nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã ở thì quá khứ
thì không lùi thì nữa.
=> Do đó, chỉ có haven’t met => hadn’t met
Tạm dịch: Anh ấy nói: “Tôi vẫn chưa gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường”.
=> Anh ấy nói anh ấy vẫn chưa gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường.
Question 46: You are not tactful; that is why you are always offending other people.
A. You must have offended other people because you are not tactful.
B. If you were tactful, you wouldn’t satisfy other people.
C. I wish you were tactful so that you don’t offend other people.
D. You should have been tactful so that you didn’t offend other people.
Đáp án C
Kiến thức về câu ước
- should have + V (PII): dùng để nói về những sự việc đáng ra nên làm nhưng lại không làm
- must have + V(PII): dùng để diễn tả những suy luận hợp lý trong quá khứ
Đề bài: Bạn không khéo léo, đó là lý do tại sao bạn luôn làm mọi người khó chịu.
A. Bạn chắc đã phải làm mọi người khó chịu vì bạn không khéo ứng xử.
B. Nếu bạn khéo léo, bạn đã không làm vừa ý người khác.
C. Tôi ước bạn khéo léo để mà bạn sẽ không làm mọi người khó chịu.
D. Bạn đáng ra nên khéo léo để mà không làm người khác khó chịu.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
810

Các cấu trúc khác cần lưu ý:


- to be always doing sth: dùng để phàn nàn về chuyện gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Ba and Lan are talking about the development of robots.
- Ba: “Do you think that robots can do all the housework for people in the future?”
- Lan: “____”
A. Sorry, I can't.
B. I am happy that you like robots.
C. Why not? Robots have been used in helping people with the housework now.
D. What for? There have been quite a few robots around here.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Ba và Lan đang nói về sự phát triển của người máy.
- Ba: “Cậu có nghĩ rằng người máy có thể làm tất cả công việc nhà cho con người trong
tương lai không?”
- Lan: “__________”
Xét các đáp án:
A. Xin lỗi, tôi không thể
B. Tôi mừng rằng bạn thích người máy.
C. Tại sao không nhỉ? Bây giờ người máy đã đang được sử dụng để giúp con người với công
việc nhà rồi.
D. Để làm gì? Có khá ít người máy ở xung quanh đây.
Question 48: It's late in the evening and two sisters have just come home.
- Jenny: “I'm starving, and there's nothing in the kitchen.”
- Jane: “____”
A. So am I. I'm so thirsty for a glass of cold water.
B. Have you finished the housework before going out?
C. Don't you think we should start cleaning the cupboard?
D. Why don't we try that new restaurant on the corner?
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Trời đã tối muộn và 2 chị em mới vừa về đến nhà.
- Jenny: “Chị đang sắp chết đói đây, và không có gì trong tủ lạnh cả.”
- Jane: “______”
Xét các đáp án:
A. Em cũng thế. Em đang khát quá, em cần một cốc nước lạnh.
B. Chị đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi chơi chưa?
C. Chị có nghĩ chúng ta nên bắt đầu dọn dẹp tủ bát đĩa không?
D. Tại sao chúng ta không đi ăn thử ở quán mới trên góc phố nhỉ?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: New York is described as the world's cultural centre. It is situated on the bank
of the Hudson river.
A. As long as New York is described as the world's cultural centre, it is situated on the
bank of the Hudson river.
B. In spite of the fact that it is situated on the bank of the Hudson river, New York is
described as the world's cultural centre.
C. Because it is situated on the bank of the Hudsonriver, New York is described as the
world's cultural centre.
D. New York, which is situated on the bank of the Hudson river, is described as the
world's cultural centre.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề
- As long as/ provided that/ providing that: miễn là, trong trường hợp là. (Đằng sau là mệnh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
811

đề ở hiện tại)
- In spite of/ Despite + N/Ving, S + V = Though/ although S + V, S + V: mặc dù, tuy rằng
Đề bài: New York được mệnh danh là trung tâm văn hóa thế giới. Nó nằm ở bên bờ sông
Hudson.
= D: New York, thành phố nằm ở bên bờ sông Hudson, được mệnh danh là trung tâm văn hóa
thế giới.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To be described as: được miêu tả, được xem như là
Situate on = locate on: nằm ở, định vị ở
Question 50: I had just arrived home. I was called immediately back to the head office nearly
10 kilometers away
A. Hardly had I arrived home when I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
B. Because I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
C. Should I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
D. Whenever I had just arrived home, I was called immediately back to the head office
nearly 10 kilometers away.
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Ta có: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(quá khứ đơn)
= Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn)
Đề bài: Tôi chỉ mới vừa về đến nhà. Tôi ngay lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần
10 km.
= A: Ngay khi tôi vừa về đến nhà thì đã lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần 10
km.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
51 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 51
1. D 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. A 8. C 9. C 10. C
11. C 12. D 13. C 14. A 15. D 16. C 17. A 18. B 19. B 20. B
21. D 22. D 23. B 24. B 25. A 26. D 27. A 28. D 29. A 30. C
31. B 32. A 33. B 34. C 35. B 36. D 37. A 38. C 39. D 40. B
41. A 42. A 43. C 44. B 45. A 46. C 47. B 48. C 49. B 50. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. brought B. ought C. thought D. though
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. brought /brɔːt/
B. ought /ɔːt/
C. thought /θɔːt/
D. though /ðoʊ/
Question 2: A. flooded B. learned C. implanted D. improved
Đáp án D

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


812

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed


- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là
/id/:
1. aged /eɪdʒɪd/ (a): cao tuổi, lớn tuổi
aged /eɪdʒd/ (Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
2. blessed /blesɪd/: thần thánh, thiêng liêng
3. crooked /krʊkɪd/: cong, oằn, vặn vẹo
4. dogged /dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bĩ
5. naked /neɪkɪd/: trần trụi, trần truồng
6. learned /lɜːnɪd/ (a): có học thức, thông thái, uyên bác
learned /lɜːnd/ (Vpast): học
7. ragged /rægɪd/: rách tả tơi, bù xù
8. wicked /wɪkɪd/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9. wretched /ˈretʃɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10. beloved /bɪˈlʌvɪd/: yêu thương
11. cursed/ˈkɜːsɪd/: tức giận, khó chịu
12. rugged /ˈrʌɡɪd/: xù xì, gồ ghề
13. sacred /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng
14. legged /legɪd/: có chân
15. hatred /ˈheɪtrɪd/: lòng hận thù
16. crabbed /ˈkræbɪd/: càu nhàu, gắt gỏng
Xét các đáp án
A. flooded /ˈflʌdɪd/
B. learned /lɜːnɪd/
C. implanted /ɪmˈplæntɪd/
D. improved /ɪmˈpruːvd/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. relics B. rely C. reply D. release
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. relics /ˈrelɪks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. rely /rɪˈlaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ai/.
C. reply /rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /ai/.
D. release /rɪˈliːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. ferocious B. adventure C. history D. achievement
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. ferocious /fəˈroʊʃəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có
hậu tố là -ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. adventure /ədˈventʃər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. history /ˈhɪstri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
D. achievement /əˈtʃiːvmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
813

- ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: She was not ________ little girl he had known, but she was not yet ________
woman either.
A. a/the B. the/a C. a/a D. the/the
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến
chung chung, mang nghĩa là “một”.
Ở đây cô bé (little girl) đã được xác định cụ thể bởi mệnh đề (he had known) nên dùng the,
còn woman chỉ một người phụ nữ nên dùng a.
Tạm dịch: Cô ấy không còn là cô bé mà anh ấy từng biết, nhưng cô cũng chưa phải là một
người phụ nữ.
Question 6: If Tom _______ a bit more ambitious, he would have found himself a better job
years ago.
A. had been B. is C. were D. was
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Dùng câu điều kiện kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả
thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + V-ed, S + would + have + Vp2
Căn cứ vào nghĩa của câu thì đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng thêm chút nữa, anh ấy đã có thể tìm được một công việc tốt
hơn nhiều năm về trước.
Question 7: Those students who ___________ the exam are going to take another one held
in August.
A. have failed B. failed C. had failed D. were failing
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những học sinh đã trượt bài kiểm tra sẽ làm một bài khác tổ chức vào tháng tám.
Giải thích:
- Hành động thi trượt đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian => chia thì hiện tại
hoàn thành
Question 8. She had butterflies in her stomach _________ having prepared carefully for the
interview.
A. although B. due to C. despite D. because
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn
prepare for st: chuẩn bị cho cái gì
Question 9: The main focus _________ interest at the opening ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ was
the attendance of some celebrities.
A. on B. at C. of D. toward
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


814

Kiến thức về cụm từ cố định


The focus of st: ý chính, trọng tâm, tâm điểm của cái gì
Tạm dịch: Tâm điểm chú ý chính ở buổi lễ khai trương là sự tham gia của một số người nổi
tiếng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to focus on sb/st: tập trung, chú ý vào ai/cái gì
Question 10: ______________ depends on your gentle persuasion.
A. That he agreed to help you B. That he agrees to help you
C. Whether he agrees to help you D. Whether he agreed to help you
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/what/Whether + S + V + V (số ít) + …..
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”
Whether: trả lời cho câu hỏi “có hay không”
Ta loại A và D vì “depends” là chia ở hiện tại nên “agree” cũng phải chia ở hiện tại là
“agrees’” thay vì “agreed”
Xét B và C
B. Sự việc anh ấy đồng ý giúp bạn phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.
C. Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được C
Tạm dịch: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng
của bạn.
Question 11: Once _____________ off by the teacher, the class filed out of the room in
silence.
A. being told B. have been told C. told D. having told
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Once + clause, clause: Khi, một khi
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
=> Câu mang nghĩa bị động nên chọn được C
Tạm dịch: Khi bị mắng bởi giáo viên, cả lớp chìm trong sự yên lặng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to tell sb off: quát mắng ai
Question 12: He was not at all interested in what was going on around him, but insisted
_________ back to his country on the first sight.
A. to be sent B. on sending him C. to send him D. on being sent
Đáp án D
Kiến thức về bị động của danh động từ
to insist on st/doing st: khăng khăng, nài nỉ cái gì
Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn D
Tạm dịch: Anh ta hoàn toàn không quan tâm đến những gì đang diễn ra xung quanh mình,
nhưng ngay từ lúc đầu anh ta khăng khăng đòi được quay lại đất nước của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to insist one’ doing st: đòi hỏi, yêu cầu ai làm gì
to insist that + S + V(bare): khăng khăng
to go on = to continue: tiếp tục
Question 13: It was reported that three top athletes have been ________ from the
championship after positive drug tests.
A. qualification B. unqualified C. disqualified D. qualitatively
Đáp án C

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


815

Kiến thức về từ loại


A. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ chuyên môn
B. unqualified /ˌʌnˈkwɒlɪfaɪd/ (a): không đủ tư cách, không đủ trình độ
C. disqualified: Vp2 của disqualify /dɪsˈkwɒlɪfaɪ/ (v): loại ra, tuyên bố không đủ tư cách, truất
quyền tham gia
D. qualitatively /ˈkwɒlɪtətɪvli/ (adv): (thuộc) phẩm chất, định tính, chất lượng
Cấu trúc:
to disqualify sb from st/doing st: loại ai ra, tuyên bố ai không đủ tư cách, truất quyền tham
gia cái gì của ai
Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng, ba vận động viên hàng đầu đã bị loại khỏi chức vô địch
sau có kết quả kiểm tra dương tính với ma túy.
Question 14: In the second game, her opponent hurt her leg. Hence, that she became the
champion was a/an ________ conclusion.
A. foregone B. rash C. amicable D. unpredictable
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. foregone /ˈfɔːrɡɔːn/ (a): dự tính trước, biết trước, tất nhiên, tất yếu
B. rash /ræʃ/ (a): bừa bãi; cẩu thả, thiếu suy nghĩ
C. amicable /ˈæmɪkəbl/ (a): thân ái, thân mật, thân tình
D. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (a): không thể dự đoán
=> Cụm từ cố định: Forgone conclusion (n): kết quả mà mọi người đều biết trước khi nó xảy
ra
Tạm dịch: Trong game thứ hai, đối thủ của cô ấy bị thương ở chân. Vì lẽ đó, việc cô ấy trở
thành nhà vô địch là một kết quả có thể biết trước được.
Question 15: His poor standard of play fully justifies his __________ from the team for the
next match.
A. expulsion B. dismissal C. rejection D. exclusion
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ
chức,…)
B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)
C. rejection /rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)
D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+ from st) (n): sự đuổi ra (khỏi một địa điểm), ngăn không cho
tham gia cái gì
Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi
đội cho trận đấu tiếp theo.
Question 16: Although her boss gives quite obvious a hint of dismissing Nancy for her
incompetence, she is still __________ ignorant of the fact that she is about to face up to a
gloomy scenario of unemployment.
A. jubilantly B. ecstatically C. blissfully D. decorously
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. jubilantly /ˈdʒuːbɪləntli/ (adv): vui vẻ, hân hoan
B. ecstatically /ɪkˈstætɪkli/ (adv): vui mừng, hạnh phúc
C. blissfully /ˈblɪsfəli/ (adv): hạnh phúc, sung sướng
D. decorously /ˈdekərəsli/ (adv): lịch thiệp, đúng đắn
Kiến thức về cụm từ cố định
blissfully ignorant/unaware: vui vẻ, hạnh phúc bất chấp những điều không vui xảy đến
Tạm dịch: Mặc dù ông chủ của cô ấy đưa ra những ngụ ý khá rõ ràng về việc sa thải Nancy
vì năng lực yếu kém của cô ấy, cô vẫn vui vẻ bất chấp việc cô ấy sắp phải đối mặt với viễn
cảnh u ám của thất nghiệp.
Cấu trúc khác cần lưu ý:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


816

to dismiss sb for st: sa thải ai vì cái gì


to face up to st: đối mặt với cái gì
Question 17: He never stops smoking; one cigarette after another. I’m afraid he’s become a
__________ smoker.
A. chain B. cord C. line D. rope
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
chain smoker: người hút thuốc lá liên tục
Tạm dịch: Anh ta không bao giờ ngừng hút thuốc, hút liên tục hết điếu này sau điếu khác.
Tôi sợ rằng anh sẽ trở thành người hút thuốc liên miên mất.
Question 18: We regret that it is impossible to meet the ______ date for the goods you
recently ordered from us.
A. arrival B. delivery C. carriage D. transport
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. arrival /əˈraɪvl/ (n): sự đến, sự tới nơi
B. delivery /dɪˈlɪvəri/ (n): sự phân phát (thư, hàng...)
C. carriage /ˈkærɪdʒ/ (n): xe ngựa, toa hành khách, cước phí
D. transport /ˈtrænspɔːt/ (n): sự chuyên chở, sự vận tải
Tạm dịch: Chúng tôi lấy làm tiếc vì sẽ là bất khả thi để giao hàng đúng lịch món đồ mà bạn
đặt từ chỗ chúng tôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
order st from sb: đặt cái gì từ ai
meet the demand/need/date: đáp ứng, đạt được đòi hỏi/nhu cầu

Question 19: __________, he will go out with his friends.


A. When Tony finished his project B. When Tony finishes his project
C. When Tony had finished his project D. When Tony was finishing his project
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Khi mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở
thì hiện tại đơn (tuyệt đối không dùng thì tương lai đơn).
Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành dự án của mình, anh ấy sẽ đi chơi với bạn của mình.
Note:
project /'prədʒekt/ (n): dự án
go out with sb: đi chơi với ai
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: I can’t get on well with my boss because of his authoritative manner that at
times is almost arrogant.
A. struck up B. stuck up C. drunk up D. sprung up
Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Tôi không thể có mối quan hệ tốt với sếp vì thái độ cửa quyền của ông ấy thi
thoảng gần như là kiêu ngạo.
=> arrogant /ˈærəɡənt/ (a): kiêu căng; ngạo mạn
Xét các đáp án:
A. struke up: bắt chuyện, cất giọng
B. stuck up: kiêu căng, cao ngạo
C. drunk up: uống cạn
D. sprung up: mọc lên, nảy ra, đột ngột xuất hiện
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to get on/along (well) with sb: có mối quan hệ tốt với ai

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


817

Question 21: Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have
been altered.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được
thay thế.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
Cấu trúc khác cần lưu ý:
on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơn
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The schoolboy’s excuse wasn’t credible at all. Nobody in the classroom
believed in the far-fetched story he told.
A. reliable B. predictable C. knowledgeable D. unbelievable
Đáp án D
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Lời biện hộ của cậu học sinh đó không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin
lời câu chuyện khó tin mà cậu kể
=> credible /ˈkredəbl/ (a): đáng tin, tin được
Xét các đáp án:
A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): chắc chắn, đáng tin cậy
B. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán, dự báo
C. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): am hiểu
D. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): khó tin, lạ lùng, làm kinh ngạc, không thể tin được
=> credible >< unbelievable
Cấu trúc khác cần lưu ý:
far-fetched: khó tin
Question 23: We have to work against the clock so as to meet the deadline of the clients
tomorrow.
A. work in a haste B. work slowly
C. work as fast as possible D. work strenuously
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi phải làm việc cật lực để kịp hạn chót của khách hàng ngày mai.
=> work against the clock: làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)
Xét các đáp án:
A. work in a haste: làm việc gấp rút
B. work slowly: làm việc chậm chạp
C. work as fast as possible: làm nhanh nhất có thể
D. work strenuously: làm việc hăng hái
=> work against the clock >< work slowly
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The string family is the largest section of the orchestra. The four main stringed
instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings
with the fingers or with a bow, which is pulled (24) ____ across the instrument's four strings.
The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (25)
____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
818

leave a performance. The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can
play lower notes. (26) ____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to
tell them apart. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.
The CELLO is (27) ________ the violin and the viola. It is so large that the cellist
must sit on a chair holding the cello between his or her knees in order to play. The cello often
plays accompaniment parts.
Because it is the largest of the stringed instruments, the DOUBLE BASS plays the
lowest notes. This instrument is so large that the bass players have to stand up or sit on tall
stools to play it. The bass often plays (28) ____ parts with the cello.
Question 24: A. now and then B. back and forth C. again and again D. high
and low
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
every now and then: thỉnh thoảng
back and forth: qua lại, tới lui
again and again: lặp đi lặp lại
high and low: khắp mọi nơi
Tạm dịch: Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which
is pulled (24)__________ across the instrument’s four strings.
(Mỗi thứ có thể được chơi bằng cách gảy dây với các ngón tay hoặc với cây vĩ, thứ mà được
kéo qua lại giữa 4 dây của nhạc cụ)
Question 25: A. notes B. noting C. notable D. noted
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. notes /noʊts/ (n): lời ghi chú, nốt nhạc
B. noting: dạng V-ing của note /noʊt/ (v): chú ý, ghi chú lại
C. notable /ˈnoʊtəbl/ (a): có tiếng, đáng kể, đáng chú ý
D. noted /ˈnoʊtɪd/ (a): nổi tiếng, có danh tiếng
Tạm dịch: The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest
(25) _______
(Đàn violin là nhạc cụ có dây nhỏ nhất và có thể chơi đến nốt cao nhất)
Question 26: A. Although B. However C. Whereas D. Since
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing,
clause = mặc dù … nhưng
- Because/Since/Now that + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì … nên
- However: tuy nhiên, tuy vậy
- Whereas: trong khi, trái với...
Tạm dịch: (26) _____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell
them apart. (Vì đàn viola chỉ lớn hơn violin một chút nên thật khá khó để phân biệt chúng với
nhau)
=> Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên ta dùng "since". Trạng từ "only" càng
làm rõ mối quan hệ này hơn.
*Note: Ở đây không thể dùng "although" vì chúng không có mối quan hệ tương phản - đối
lập:
"Mặc dù đàn viola chỉ lớn hơn đàn violin một chút nhưng thật khá khó để phân biệt chúng
với nhau"
=> nghĩa không phù hợp, nếu nói "dù chỉ nhỏ hơn một chút nhưng dễ phân biệt" thì hợp lý vì
thực tế là càng ít sự khác biệt về kích cỡ thì càng khó phân biệt.
Question 27: A. much larger than B. the largest between
C. as large as D. the larger of
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


819

Xét các đáp án:


A. much larger than the violin and the viola: lớn hơn nhiều so với violin và viola
B. the largest between the violin and the viola: lớn nhất giữa violin và viola
C. as large as the violin and the viola: lớn như violin và viola
D. the larger of the violin and the viola: lớn hơn của violin và viola
Căn cứ vào nghĩa ta chọn A
Tạm dịch: The CELLO is (27) _____ the violin and viola.
(Đàn cello lớn hơn nhiều so với violin và viola)
Question
28: A. companion B. companionship C. accompany D. accompaniment
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. companion /kəmˈpænjən/ (n): bạn, sổ tay, vật cùng đôi
B. companionship /kəmˈpænjənʃɪp/ (n): tình bạn bè
C. accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng, hộ tống, đệm nhạc
D. accompaniment /əˈkʌmpənimənt/ (n): bản nhạc đệm
Tạm dịch: The bass often plays (28) _____ parts with the cello.
(Âm trầm thường chơi những khúc đệm với đàn cello)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: From time memorial, cities have been the central gathering places of human
life, from where
A B C D
the great ideas and movements of the world have sprouted.
Đáp án A
Tạm dịch: Từ rất lâu rồi, những thành phố đã là nơi trung tâm tụ tập cuộc sống con người, từ
nơi đó những ý tưởng vĩ đại và những chuyển biến của thế giới đã phát triển.
Ta có cụm: From/since time immemorial = for an extremely long time: trong khoảng thời
gian dài
=> Sửa lỗi: memorial => immemorial
Question 30: Daisy is on a diet, so she just usually has a sandwich for lunch.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về vị trí của trạng từ
“just” phải đứng giữa “usually” và “has”
=> Sửa lỗi: just usually has => usually just has
Tạm dịch: Daisy đang ăn kiêng, nên cô ấy thường chỉ ăn một cái sandwich cho bữa trưa.
Question 31: This morning one customer phoned to complain that she still hadn't been
received the book
A B
she had ordered several weeks ago.
C D
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động – chủ động
Động từ “receive” ở đây mang nghĩa chủ động vì hành động nhận là do cô ấy làm, cô ấy
nhận cuốn sách chứ không phải "được/bị nhận cuốn sách".
=> Sửa lỗi: hadn’t been received => hadn’t received
Tạm dịch: Sáng nay, một khách hàng gọi điện phàn nàn về việc cô ấy vẫn chưa nhận được
cuốn sách mình đã đặt vài tuần trước.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their
actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
820

designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that
don’t, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their
customer’s expectations of them. Make no mistake, in our high-paced and digitally connected
economies, the experience gap is driving markets, fast.
For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole
new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled
that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also
seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the
space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open.
Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers
a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says
banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank
is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It’s significantly harder
work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better
relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.”
Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, lead to better
relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump
straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary
foundation of trust first.
(Source: https://which-50.com/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The importance of experience to competitive advantage.
B. Businesses are unwilling to disrupt themselves.
C. A far-reaching cultural transformation.
D. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh
B. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình
C. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng
D. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual
products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed
experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets.
(Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn
là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng
kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua những thị trường cạnh tranh nhất.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh.
Question 33: The word “them” in paragraph 1 refers to _______.
A. brands B. customers C. economies D. markets
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. nhãn hiệu
B. khách hàng
C. nền kinh tế
D. thị trường
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đó.
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual
products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed
experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets.
(Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn
là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng
kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua thị trường cạnh tranh nhất.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
821

Question 34: According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the
stated instance?
A. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution.
B. They are the one and only companies providing such revolutionary services.
C. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy.
D. Prior to their advent, there were already several competitors in the field.
Đáp án C
Theo đoạn 2, những gì là sự thật về Instagram và Twitter trong phần ví dụ đã nêu?
A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy
C. Chúng là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị định hướng kinh nghiệm
D. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
For example, take Instagram and Twitter. … They were pioneers, and there were no
established players to unseat.
(Chẳng hạn như Instagram và Twitter. ... Chúng đã là những người tiên phong đi đầu, và
không có người chơi nào mà đã có uy tín từ lâu để có thể lật đổ được chúng.)
Question 35: According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the
customers?
A. He sees them as modern slaves to consumerism.
B. He maintains a healthy relationship of giving and taking.
C. He displays worship in its purest form towards them.
D. He views them as the golden goose for his business.
Đáp án B
Theo đoạn 3, thái độ của Robert Bell đối với khách hàng là gì?
A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng.
B. Anh ấy duy trì một mối quan hệ lành mạnh của việc cho và nhận.
C. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần túy đối với họ.
D. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It’s
significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can
have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more
products and services.”
Neobank của anh ấy đang làm việc để giải quyết vấn đề của khách hàng một cách toàn diện
hơn. Bell nói: “Nó là công việc chăm chỉ hơn nhiều, mất nhiều thời gian hơn để trở thành
một ngân hàng, nhưng thực hiện được điều đó thì chúng ta sẽ có thể có mối quan hệ tốt hơn
nhiều với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và
dịch vụ hơn.”
Question 36: What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean?
A. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things.
B. A person who travels without settling down for any significant period of time.
C. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling.
D. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal.
Đáp án D
Cụm từ “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự.
B. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian đáng kể.
C. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố.
D. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định.
Ta có: stepping stone: bước đệm
Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better
relationships, which is then the stepping stone for more offerings?

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


822

(Hãy suy nghĩ về điều đó một lúc. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến
những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn?)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although
mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar
losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job
growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other
technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to
occur.
Now, an expert at the Wharton School of Business at the University of Pennsylvania
is ringing the alarm bells. According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the
business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within
the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The
Economist reports. These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been
restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.
To combat “structural unemployment” and the terrible blow, it is bound to deal with
the American people, Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it
is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, but the
trend is also irreversible. The venture capitalist called on corporations, academia,
government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for
instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the
machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them,
and so on. A lot of times those in one profession could pivot to another. At the beginning of
the 20th century, for instance, automobiles were putting blacksmiths out of business. Who
needed horseshoes anymore? But they soon became mechanics. And who was better suited?
Not so with this new trend. Unemployment today is significant in most developed
nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be
by and large obsolete. So far the benefits have only gone to the ultra-wealthy, the top 1%.
This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle
class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, but they’ll
also be more efficient too.
Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware:
your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and
compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a
chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient. Not only are these
folks in trouble, but such a trend is also likely to freeze salaries for those who remain
employed, while income gaps only increase in size. You can imagine what this will do to
politics and social stability.
(Source: https://bigthink.com/)
Question 37: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Many jobs will disappear in the future.
B. AI will replace the workers’ positions in almost jobs.
C. Manufacturing jobs are predicted to be the first ones to disappear.
D. Changing jobs is not a new trend in the future.
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhiều công việc sẽ biến mất trong tương lai.
B. Trí thông minh nhân tạo sẽ thay thế vị trí của các công nhân trong hầu hết các công việc.
C. Công việc sản xuất được dự đoán sẽ là những công việc đầu tiên biến mất.
D. Thay đổi công việc không còn là 1 xu hướng mới trong tương lai.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
823

The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization
has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to
populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future,
economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies
continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
(Các chiến dịch Trump khởi động nhằm mục tiêu mang việc làm trở lại bờ biển Mỹ, mặc dù
cơ giới hóa là lý do lớn nhất cho sự biến mất của các công việc sản xuất. Những tổn thất
tương tự đã dẫn đến phong trào dân túy ở một số quốc gia khác. Nhưng thay vì một tương lai
tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí
thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần
tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)
Question 38: It can be inferred from paragraph 2 that “blue and white collar jobs” are related
to _______.
A. people whose uniforms’ colors are blue and white.
B. people who are distinguished by the colors of their collars.
C. people who do physical work in industry and who work in an office.
D. people (mainly women) who do low-paid jobs, for example in offices and restaurants.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng “blue and white collar jobs” có liên quan
đến ____________.
A. những người mặc đồng phục trắng và xanh dương.
B. những người được phân biệt qua màu sắc của cổ áo.
C. những người lao động chân tay trong ngành công nghiệp và những nhân viên văn phòng.
D. những người (chủ yếu là phụ nữ) làm những công việc với mức lương thấp như ở văn
phòng hay nhà hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar
variety, particularly in manufacturing.
(Những mất mát này gồm cả các công nhân nhà máy và nhân viên văn phòng. Cho đến nay,
sự mất mát đang bị giới hạn ở nhiều công việc tay chân, đặc biệt là trong sản xuất.)
Question 39: The word “irreversible” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. impermanent B. remediable C. reparable D. unalterable
Đáp án D
Từ “irreversible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tạm thời
B. có thể sửa chữa được
C. có thể đền bù được
D. không thể thay đổi được
Từ đồng nghĩa: irreversible (không thể thay đổi được) = unalterable
Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend
is irreversible.
(Không chỉ toàn bộ khái niệm về việc làm sắp thay đổi theo kiểu thời trang ấn tượng, mà xu
hướng này là không thể thay đổi được).
Question 40: According to the passage, which of the following is NOT true about jobs in the
future?
A. AI, robots and technologies continuously used will put more labourers out of their
jobs.
B. Every country has applied many policies to prepare for the massive loss of jobs in the
next 25 years.
C. Many different organizations are called to cooperate in renovating the workforce.
D. Working Nation is an organization founded to warn the public and make plans to
save people from job loss.
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


824

Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?
A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến
nhiều người lao động mất việc làm.
B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25
năm tới.
C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.
D. Working Nation là 1 tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để
bảo vệ con người khỏi mất việc.
Căn cứ vào các thông tin sau:
But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as
AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how
quickly this is likely to occur.
(Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán
những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được
đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)
According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the
developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years,
according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports.
(Theo Art Bilger, 1 nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh
doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến
47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. "Không có chính phủ
nào được chuẩn bị cho điều này," tờ The Economist đưa tin.)
The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to
cooperate in modernizing our workforce.
(Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận
hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.)
Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public
and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
(Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là Working Nation, có sứ mệnh cảnh báo
công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.)
Question 41: According to paragraph 4, what is the advantage of mechanization?
A. Although mechanization drives people out of work, it also creates more jobs.
B. People can change their jobs to be more suitable with society.
C. People will no longer need the useless like horseshoes.
D. Workers will spend less time on manufacturing with the help of machines.
Đáp án A
Theo đoạn 4, lợi ích của sự cơ giới hoá là gì?
A. Mặc dù sự cơ giới hoá khiến nhiều người mất việc nhưng nó cũng tạo ra nhiều việc hơn.
B. Nhiều người có thể thay đổi công việc để phù hợp hơn với xã hội.
C. Nhiều người sẽ không còn cần những thứ vô dụng như móng ngựa nữa.
D. Công nhân sẽ sử dụng ít thời gian hơn trong sản xuất với sự giúp đỡ của máy móc.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put
weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going,
machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on.
(Rõ ràng rằng sự cơ giới hóa luôn luôn được đánh đổi bằng chính công ăn việc làm của
chúng ta. Ví dụ, máy dệt cơ khí sẽ loại bỏ người thợ dệt ra khỏi ngành này. Nhưng nó cũng
tạo ra công ăn việc làm. Thợ máy phải giữ cho máy móc hoạt động, các thợ chế tạo máy phải
chế tạo các bộ phận cho máy móc, và công nhân phải có mặt làm cùng với máy móc, vân
vân).
Question 42: The word “obsolete” in paragraph 5 could be best replaced by __________.
A. outdated B. modern C. fashionable D. adventurous
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


825

Từ “obsolete” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ __________.


A. lạc hậu
B. hiện đại
C. thời trang
D. mạo hiểm
Từ đồng nghĩa: obsolete (quá hạn, lỗi thời) = outdated
Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get
worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete.
(Thất nghiệp ngày nay khá nghiêm trọng ở hầu hết các quốc gia phát triển và nó chỉ sẽ tồi tệ
hơn. Đến năm 2034, chỉ một vài thập kỷ tới, công việc ở mức trung cấp sẽ qua đi và trở nên
lỗi thời.)
Question 43: What does the word “they” in paragraph 5 refer to?
A. people B. tasks
C. computers D. the entire middle class
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 5 đề cập đến từ nào?
A. mọi người
B. nhiệm vụ
C. máy tính
D. toàn bộ tầng lớp trung lưu
Căn cứ thông tin đoạn 5:
This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle
class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be
more efficient too.
(Cuộc cách mạng công nghệ sắp tới này được thiết lập để quét sạch những gì được cho là
toàn bộ tầng lớp trung lưu. Các máy tính sẽ có thể thực hiện nhiệm vụ không những rẻ hơn so
với mọi người, mà chúng cũng sẽ hiệu quả hơn.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Jupiter is the biggest than all the other planets in the solar system.
A. No other planets in the solar system is as big as Jupiter.
B. Jupiter is the biggest planet in the solar system.
C. All other planets in the solar system are not so big that Jupiter.
D. Among the planets in the solar system, Jupiter is the biggest of all.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Sao Mộc lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời.
= B. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
*Các đáp án còn lại:
A. Sai vì: No + N(số nhiều) + V(số nhiều) => Động từ "to be" phải là "are".
Tương tự, cần lưu ý: No + N(số ít/không đếm được) + V(số ít)
C. Sai cấu trúc "so that".
D. Sai vì khi đã dùng "among" thì phía sau không cần "of all" nữa vì gây lặp.
Question 45: My friend told me, "If I were you, I would not ask him for help."
A. My friend advised me not to ask him for help.
B. My friend told me to ask him for help.
C. My friend prohibited me from asking him for help.
D. My friend suggested not asking him for help.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Cấu trúc:
advise sb to do st: khuyên ai làm gì
tell sb to do st: bảo, yêu cầu ai làm gì
prohibit sb from doing st: cấm ai làm gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
826

suggest doing st: gợi ý làm gì


Đề bài: Bạn tôi bảo tôi: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không xin anh ấy giúp đỡ”
= A. Bạn của tôi khuyên tôi không nên xin anh ấy giúp đỡ.
Question 46: I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.
A. Max wouldn’t have broken your vase because he wasn’t here then.
B. Max was likely to break your vase because he wasn’t here then.
C. Max can’t have broken your vase because he wasn’t here then.
D. Max wasn’t able to break your vase because he wasn’t here then.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
can’t have + Vp2: phỏng đoán một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở
rõ ràng
Cấu trúc:
be able to do st: có thể làm gì
be likely to do st: có khả năng làm gì
Đề bài: Tôi không nghĩ Max làm vỡ cái lọ của bạn vì lúc đó anh ấy không ở đây.
= C. Max không thể nào làm vỡ cái lọ của bạn được vì lúc đó anh ấy không ở đây.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two students, Joe and James are chatting about time.
- Joe: “The weekend goes so quickly.”
- James: “I know. __________ ”
A. I love watching TV all Saturdays and Sundays.
B. I can't believe that it's Monday tomorrow.
C. I have English lessons on Tuesdays and Fridays.
D. How about going out for a meal this weekend?
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Hai học sinh, Joe và James đang nói chuyện về thời gian.
- Joe: “Cuối tuần trôi qua nhanh quá”
- James: “Tôi biết. ________”
Xét các đáp án:
A. I love watching TV all Saturdays and Sundays: Tôi thích xem TV cả thứ bảy và chủ nhật.
B. I can’t believe that it’s Monday tomorrow: Tôi không thể tin được mai là thứ hai.
C. I have English lesson on Tuesday and Friday: Tôi có tiết Tiếng Anh vào thứ ba và thứ sáu.
D. How about going out for a meal this weekend?: Hãy đi ra ngoài ăn uống cuối tuần này đi.
Question 48: Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.
- Manager: “__________ ”
- Claudia: “I work hard and I enjoy working with other people.”
A. Can you do jobs on your own? B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths? D. Why have you applied for this
position?
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.
- Giám đốc: “_________”
- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”
Xét các đáp án:
A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?
B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng
không?
C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?
D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?
Các cấu trúc cần lưu ý:

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


827

+ Apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì


+ Describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: The burglar was trying to break into the shop. He was caught by the night
guard when doing so.
A. By the time the night guard caught him, the burglar had broken into the shop.
B. While trying to break into the shop, the burglar was caught by the night guard.
C. Having tried to break into the shop, the burglar was caught by the night guard.
D. Having seen the burglar breaking into the shop, the night guard caught him.
Đáp án B
Kiến thức về lược mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển
động từ thành:
- V-ing với câu chủ động
- Vp2 với câu bị động
Cấu trúc By the time
By the time + S + V-ed, S + had + Vp2: Khi một việc xảy ra thì việc kia đã xảy ra trước đó
rồi.
Đề bài: Tên trộm cố gắng đột nhập vào cửa hàng. Hắn ta bị bắt bởi người gác đêm trong khi
làm vậy.
= B. Trong khi đang cố gắng đột nhập vào cửa hàng, tên trộm bị bắt bởi người gác đêm.
Question 50: Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
A. Julian regretted having dropped out of college after his first year.
B. Julian wishes he didn’t drop out of college after his first year.
C. Julian regrets having dropped out of college after his first year.
D. Only if Julian had dropped out of college after his first year.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Regret having done st: tiếc nuối vì đã làm gì trong quá khứ
S + wish(es) + S + had + Vp2: ước muốn một việc trong quá khứ
Đề bài: Julian bỏ học Cao đẳng sau năm đầu tiên. Giờ đây anh ấy tiếc nuối điều đó.
= C. Julian tiếc nuối vì đã bỏ học Cao đẳng sau năm đầu tiên.
=> Hành động "regret" diễn ra ở hiện tại (now he regrets) nên ta chia nó theo thì hiện tại đơn
thay vì quá khứ đơn như đáp án A.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
52 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 52
1. B 2. D 3. B 4. C 5. D 6. A 7. B 8. B 9. A 10. C
11. C 12. C 13. C 14. A 15. D 16. B 17. A 18. B 19. C 20. C
21. B 22. C 23. A 24. B 25. B 26. A 27. D 28. A 29. D 30. A
31. C 32. C 33. D 34. A 35. A 36. C 37. A 38. B 39. C 40. C
41. A 42. C 43. C 44. A 45. D 46. A 47. A 48. A 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. great B. bread C. break D. steak
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
828

Kiến thức về phát âm của nguyên âm:


A. great /ɡreɪt/
C. break /breɪk/
B. bread /bred/
D. steak /steɪk/
Question 2: A. landed B. planted C. naked D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
A. landed /ˈlæn.dɪd/
B. planted /plæntid/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. construct B. constant C. connect D. contain
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. construct /kən'strʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
B. constant /'kɒnstənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. connect /kə'nekt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. contain /kən'tein/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Question 4: A. investigate B. investment C. indicate D. immediate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. investigate /in'vestigeit/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc đuôi
–ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. investment /ɪnˈvest.mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc hậu
tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó
kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
C. indicate /ˈɪn.dɪ.keɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi –
ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. immediate /ɪˈmiː.di.ət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc đuôi –
ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: I was told by my friends not to believe __________ girl’s tears.
A. the B. some C. a D. Ø
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Tôi đã được bạn bè bảo rằng không nên tin vào nước mắt của con gái.
→ Không sử dụng mạo từ trước những danh từ số nhiều không xác định.
Cấu trúc khác cần lưu ý
Tell sb to do st: bảo ai làm gì
Question 6: Students are not allowed to handle these chemicals unless they _________ under
the supervision of a teacher.
A. are B. were C. have been D. had been
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
829

Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính đang chia “are not allowed” nên ta suy ra
đây là câu điều kiện loại 1.
=> chọn được phương án A
Tạm dịch: Học sinh không được phép xử lý các hóa chất này, nếu không có sự giám sát của
giáo viên.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Allow/permit sb to do st = let sb do st: cho phép ai làm gì
+ Allow/permit doing st: cho phép làm gì
+ Be allowed/permitted to do st: được phép làm gì
+ Be under the supervision of sb: dưới sự giám sát của ai
Question 7: Mr. Brown ________ reading the letter when the telephone on his desk rang.
A. has just finished B. had just finished
C. just finished D. was just finishing
Đáp án B
Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch: Ông Brown vừa đọc xong bức thư thì điện thoại trên bàn reo.
=> Hành động đọc thư xảy ra xong trước hành động điện thoại kêu. Mà hành động điện thoại
kêu đang chia ở thì quá khứ thì hành động đọc thư xong phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hơn nữa, dấu hiệu "just" là dấu hiệu của thì hoàn thành, do đó không dùng các thì đơn như
đáp án C.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Finish doing st: hoàn thành làm gì
Question 8: Mysteriously, the light came on, __________ no one was near the switch.
A. however B. although C. because D. hence
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Ta có quy tắc:
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving,
clause: mặc dù… nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…. nên
- However: tuy nhiên
- Hence: vì lẽ đó
Tạm dịch: Một cách bí ẩn, đèn đã bật sáng, mặc dù đã chẳng có ai ở gần công tắc.
=> Căn cứ vào nghĩa câu, ta chọn B

Question 9: An independent adviser has been brought in __________ between the two sides
involved in the conflict.
A. to conciliate B. conciliating C. conciliate D. being conciliated
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích
Ta có quy tắc: To V = in order to/so as to Vinf: để mà
Căn cứ vào nghĩa của câu ta nhận thấy đây là mệnh đề chỉ mục đích nên chọn phương án A.
Tạm dịch: Một cố vấn độc lập đã được đưa vào để hòa giải hai bên liên quan trong cuộc
xung đột.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- Bring sb in = ask someone to do a particular job: đề nghị ai làm công việc gì
- Bring in st = earn money/introduce something new such as a product or a law: kiếm tiền,
đưa ra (sản phẩm, đạo luật) mới
Question 10: _______________ remains mysterious.
A. That the actor killed himself B. What the actor killed himself
C. Why the actor killed himself D. Whether the actor kills himself
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
830

Kiến thức về mệnh đề danh từ


*Ta có cấu trúc: That/ What/Wh_(từ để hỏi) … + S + V1 + (O) + V2 + … (V2 luôn ở dạng số
ít)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, mệnh đề danh từ là mệnh đề chỉ lý do, do đó phải dùng "why".
Tạm dịch: Lý do nam diễn viên tự sát vẫn còn là bí ẩn.
Question 11: As _____________ about this change of schedule earlier, I arrived at the
meeting late.
A. not being informed B. not having informed
C. not informed D. had not been informed
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc
họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed => Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với
động từ bị động như trong câu này. Vì ta chỉ dùng "being Vp2" cho bị động của danh động từ
B. not having informed => Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể
chủ động.
C. not informed => Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, “tôi không
được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn.”
D. had not been informed => Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì
không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì
Question 12: Nobody believed him although he managed to convince them _____ his
innocence.
A. on B. in C. of D. at
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Convince sb of sth: thuyết phục ai về cái gì/ làm cho ai tin cái gì
Tạm dịch: Không một ai tin anh ấy dù cho anh ấy thuyết phục họ về sự vô tội của mình.
Question 13: As a young actress, Linda tried to resist the ____________ to move to
Hollywood.
A. tempt B. tempting C. temptation D. temptingly
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. tempt /tempt/ (v): dụ, xúi giục, cám dỗ
B. tempting /'temptiη/ (adj): hấp dẫn, khêu gợi
C. temptation /tem(p)'tei∫(ə)n/ (n): sự xúi giục, sự hấp dẫn, sự cám dỗ
D. temptingly /'temptiηli/ (adv): một cách cám dỗ, một cách khêu gợi, một cách hấp dẫn
Căn cứ vào mạo từ “the” trước vị trí trống nên ta cần một danh từ. Vậy chọn phương án C
Tạm dịch: Vì là một nữ diễn viên trẻ, Linda đã cố gắng cưỡng lại mong muốn đến
Hollywood.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ resist the temptation to do st: cố cưỡng lại việc làm gì
Question 14: The movement's major _____ has included not only legal, economic, and
political gains but also has changed the ways in which people live, dress, dream of their
future and make a living.
A. achievement B. civilization C. status D. power
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tựu
B. civilization /ˌsɪv.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n): văn minh
C. status /ˈsteɪ.təs/ (n): địa vị, vị thế
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
831

D. power /paʊər/ (n): sức mạnh, quyền lực


Tạm dịch: Thành tựu lớn của phong trào không chỉ bao gồm lợi ích đạt được về pháp lý,
kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và
cách kiếm sống.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make/earn a living: kiếm sống
Question 15: He felt a sense of incredulity, anger and pain at the _________ made against
him.
A. judgment B. improvement C. progress D. accusation
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Make accusation: cáo buộc
Tạm dịch: Anh ấy có cảm giác hoài nghi, tức giận, và đau khổ trước những lời buộc tội
chống lại anh ta.
Question 16: They has ______________ denied responsibility, but it agreed to the settlement
to avoid the expense of lengthy litigation.
A. continually B. consistently C. hesitantly D. reluctantly
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. continually /kən'tinjʊəli/ (adv): một cách liên tục, không ngớt
B. consistently /kən'sistəntli/ (adv): một cách kiên định, phù hợp
C. hesitantly /'hezitəntli/ (adv): một cách do dự, chần chừ
D. reluctantly /ri'lʌktəntli/ (adv): một cách miễn cưỡng, bất đắt dĩ
Tạm dịch: Họ một mực chối bỏ trách nhiệm, nhưng đồng ý giải quyết để tránh các chi phí
kiện tụng kéo dài.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- deny responsibility: chối bỏ trách nhiệm
- take/assume responsibility: chịu trách nhiệm
Question 17: Kerry was delighted with her gifts from the Rotarians and thanked all of them
for ____________ her day.
A. making B. taking C. giving D. having
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make one’s day = cause one to feel very happy: khiến ai đó cảm thấy vui
Tạm dịch: Kendy rất vui với những món quà của cô ấy từ gia đình nhà Rotarian và cảm ơn
tất cả họ vì đã làm cô thấy rất hạnh phúc.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ be delighted with sth: vui sướng, thích thú bởi điều gì
+ thank sb for sth/doing sth: cảm ơn ai về cái gì/vì đã làm gì
Question 18: One of the country's legendary tenor saxophone players, his name might not
________ for those who are not in tune with Jazz in India, but he deserves to be remembered.
A. hit it off B. ring a bell
C. hand in his notice D. fit the bill
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định:
ring a bell (idioms): nghe quen thuộc
Tạm dịch: Một trong những huyền thoại về chơi saxophone tenor của đất nước, tên của ông
ấy có thể không quen thuộc với những người không đồng điệu với Jazz của Ấn Độ, nhưng
ông ấy xứng đáng được nhớ đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ in tune with so/sth: đồng điệu với ai đó/cái gì
+ deserve to do st: xứng đáng làm gì
+ hit it off with sb: đồng ý với ai, ăn ý với ai, tâm đầu ý hợp với ai

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


832

+ hand in/give in one’s notice: nộp đơn xin thôi việc


+ fit the bill = be suitable for a particular purpose: phù hợp, thích hợp với
Question 19: The prize __________ to Xuan yesterday.
A. awards B. has awarded C. was awarded D. was awarding
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Giải thưởng được trao cho Xuân hôm qua.
Căn cứ vào dịch nghĩa, ta thấy ở đây sử dụng cấu trúc bị động.
Note:
prize /praiz/ (n): giải thưởng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: The Beatles split up in 1970 and its members followed their individual careers.
A. separated from B. emerged from C. broke up D. divided into
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: The Beatles tan rã vào năm 1970, và mỗi thành viên theo đuổi sự nghiệp riêng
của họ.
=> split up: tan rã
Xét các đáp án
A. separate from sth: tách ra khỏi cái gì
B. emerge from: xuất hiện, nổi lên từ
C. break up: chia lìa, giải tán
D. divide st into st: chia thành
Question 21: I only applied for this business with a view to accumulating first-hand
experience.
A. attaining B. gaining C. penetrating D. accomplishing
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi chỉ ứng tuyển cho việc kinh doanh này nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.
=> accumulating: to get more and more of something over a period of time: tích lũy, làm tăng
thêm.
Xét các đáp án
A. attain /ə'tein/: đạt được, giành được
B. gain /gein/: làm tăng thêm
C. penetrate /'penitreit/: sâu sắc
D. accomplish /əˈkʌm.plɪʃ/: hoàn thành, đạt đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
with a view to doing st: với mục đích làm gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: It's only quite recently that the long-lasting and devastating effects of such
chemicals on wildlife have come to light.
A. durable B. effective C. transient D. flexible
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chỉ tới gần đây, các tác động lâu dài và có sức tàn phá của các hóa chất này đối
với động vật hoang dã mới được bị phơi bày.
=> long-lasting: continuing for a long period of time: lâu dài
Xét các đáp án:
A. durable /'djʊərəbl/ (a): lâu bền
B. effective /i'fektiv/ (a): hiệu quả
C. transient /'trænziənt/ (a): ngắn ngủi, nhất thời
D. flexible /'fleksəbl/ (a): dễ uốn nắn, linh hoạt
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
833

Cấu trúc khác cần lưu ý:


come to light: đưa ra ngoài ánh sáng, bị phơi bày
Question 23: - John: “I think we have done enough work today. I’m feeling tired now”.
- Alice: “Let’s call it a day and hit the hay!”
A. stay awake B. go to sleep C. take a bath D. eat something
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch:
- John: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã làm đủ việc cho ngày hôm nay. Bây giờ tôi đang cảm thấy
mệt rồi.
- Alice: Hãy ngừng lại và đi ngủ thôi!
hit the hay: đi ngủ
Xét các đáp án:
A. stay awake: không ngủ, thức
B. go to sleep: đi ngủ
C. take a bath: đi tắm
D. eat something: ăn gì đó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ call it a day: nghỉ thôi, ngừng thôi (ngưng làm việc gì sau khi dành suốt ngày để làm việc
đó.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The tradition of gift giving is a worldwide (24)_______ that is said to have been
around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed
their own gift giving customs and traditions.
In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as
the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or
flowers is an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for
the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides,
gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with
funerals in this country. Gifts (25)______ symbolize cutting such as scissors, knives and other
sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in
some countries you should not open the gift in front of the giver and in (26)__________ it
would be an insult if you did not open the gift.
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented.
Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only
your right hand or using both hands, (27)_____. Others have strong traditions related to the
appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously
refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift
in front of the giver for fear of appearing greedy.
Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an
appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or (28)__________ as you seek to
build a better cross-cultural relationship.
(Source: http://www.giftypedia.com/International_Gift_Customs)
Question 24: A. exercise B. practice C. work D. task
Đáp án B
CHỦ ĐỀ CULTURE
Kiến thức về từ vựng
A. exercise /'eksəsaiz/ (n): sự tập luyện, bài tập luyện, sự vận dụng
B. practice /'præktis/ (n): thói quen, lệ thường, sự thực hành
C. work /wɜ:k/ (n): sự làm việc, việc, công việc
D. task /'tɑ:sk/ (n): nhiệm vụ, công việc
Tạm dịch: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been
around since the beginning of human beings.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
834

(Truyền thống tặng quà là một tập quán trên toàn thế giới được cho là có từ khi con người
bắt đầu.)
Question 25: A. what B. that C. where D. who
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Gifts (25) _________ symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects
should be avoided because they mean the cutting of relationship.”
(Những món quà mà nó tượng trưng cho việc chia cắt như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác
nên được tránh, vì chúng có nghĩa là chấm dứt mối quan hệ.)
=> Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ có chức năng làm động từ, thay thế cho danh từ chỉ
vật "gifts"
=> Chỉ có đại từ quan hệ that thỏa mãn. Các đáp án A, C, D không có chức năng này.
Question 26: A. others B. other C. the others D. the other
Đáp án A
Kiến thức về lượng vựng
A. others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả, không xác định nên
không có mạo từ.)
B. other + N(số nhiều): những cái/người khác
C. the others: những cái kia (còn lại trong 1 số lượng nhất định)
D. the other: cái kia (còn lại trong 2 cái)
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in
(26)__________ it would be an insult if you did not open the gift.
(Ngoài ra, ở một số quốc gia, bạn không nên mở quà trước mặt người tặng và ở các quốc gia
khác, đó sẽ là một sự xúc phạm nếu bạn không mở quà.)
Question 27: A. yet B. instead C. though D. for example
Đáp án D
Kiến thức về phó từ
A. yet: cho đến bây giờ, vẫn chưa
B. instead: thay vào đó
C. though: mặc dù vậy, thế nhưng
D. for example: chẳng hạn
Tạm dịch: “Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered
– using only your right hand or using both hands, (27) _________.”
(Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà - chỉ sử dụng
tay phải hoặc sử dụng cả hai tay, chẳng hạn.)
Question
28: A. embarrassment B. embarrass C. embarrassing D. embarrassed
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. embarrassment /im'bærəsmənt/ (n): sự làm lúng túng, sự làm bối rối
B. embarrass /im'bærəs/ (v): làm lúng túng, làm bối rối
C. embarrasing /im'bærəsiη/ (a): lúng túng, bối rối
D. embarrased /im'bærəst/ (a): bị lúng túng, bối rối
Căn cứ vào danh từ “awkwardness” trước or nên ta chọn phương án A vì khi
có or hoặc and ở giữa thì hai từ phải cùng loại từ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: Despite the fact that it has been a long debate, I hope that the dispute will be
settled
A B C
without resource to litigation.
D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
835

Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Resource (n): tài nguyên
Recourse (n): Sự cầu viện, sự nhờ đến, sự cầu đến, sự trông cậy vào (sự giúp đỡ trong lúc khó
khăn..)
Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế đó là một cuộc tranh luận dài nhưng tôi hy vọng rằng việc tranh
cãi sẽ được giải quyết mà không cần nhờ tới pháp lý.
=> Sửa lỗi: resource => recourse
Question 30: It's often not that you meet someone who you're instantly attracted to.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ chỉ tần suất
Ta có quy tắc:
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và đứng sau to be
=> Sửa lỗi: often not => not often
Question 31: Police are investigating how £20 million illegally transferred out of
the trust's bank account. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Căn cứ vào “£ 20 million” là vật nên mang nghĩa bị động (được chuyển đi).
=> Vì cấu trúc: "how + S + be Vp2: việc gì đã được làm như thế nào"
=> cả mệnh đề danh từ "how... account" làm tân ngữ cho động từ "investigate", do đó động từ
"was illegally transfered" được chia là động từ chính cho "£ 20 million", không thể hiểu là
chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ có chủ ngữ "police" để dùng Vp2 được
=> Sửa lỗi: illegally transferred => was illegally transferred
Tạm dịch: Cảnh sát đang điều tra làm thế nào mà 20 triệu bảng Anh đã được chuyển trái
phép ra khỏi tài khoản ngân hàng.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more
than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters.
There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and
sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite these
massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely
dictated by nation states, not cities.
Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already
displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of
global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20
countries. Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through
transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in
Mexico and the U.S., transcend borders. In the process, cities are collectively forging common
regional plans, trading partnerships, and infrastructure corridors.
The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity,
connect human capital, and when well governed, they drive growth. That many cities and their
residents are rolling up their sleeves and getting things done - where nations have failed - are
grounds for optimism. In the future, we hope that it is our proximate, accountable, and
empowered city leaders who will define our fates.
Question 32: What is the passage mainly about?
A. History of cities all over the world B. Types of cities in the world
C. Contributions of cities to the world D. The not-to-distant future of cities
Đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Lịch sử của các thành phố trên toàn thế giới.
B. Các loại thành phố trên thế giới.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
836

C. Sự đóng góp của các thành phố cho thế giới.


D. Tương lai không xa của các thành phố
Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta phải nắm được ý tưởng toàn bài. Vì vậy khi gặp dạng câu này
nên để làm cuối.
Suy ra từ toàn bài ta nhận thấy các đặc điểm thành phố là hình thức thống trị của nền văn
minh nhân loại trong thế kỷ 21, thay thế các quốc gia là nút giao của nền kinh tế toàn cầu, tạo
ra gần 80% GDP toàn cầu, thúc đẩy tăng trưởng, …vv.
Question 33: Which of the following is NOT true according to the writer?
A. Humanity transitioned from a rural to a primarily urban species at breathtaking speed.
B. Cities are the dominant form of human civilization in the 21st century.
C. There is a tendency for cities to connect to form large urban regions.
D. People should not be too optimistic about the future of cities.
Đáp án D
Theo tác giả, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Loài người chuyển từ khu vực nông thôn sang các đô thị lớn với tốc độ chóng mặt.
B. Các thành phố là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21.
C. Các thành phố có xu hướng kết nối để tạo nên các đô thị lớn.
D. Mọi người không nên lạc quan về tương lai của các thành phố.
Căn cứ vào các thông tin sau
- Humanity transitioned from a rural to a primarily urban species - homo urbanis – at
breathtaking speed.
(Nhân loại đã chuyển dịch từ nông thôn sang một loại chủ yếu ở thành thị - homo Urbanis -
với tốc độ chóng mặt.) => câu A đúng.
- Cities, not nation states, are the dominant form of human civilization in the 21st century.
(Các thành phố, không phải quốc gia, là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại
trong thế kỷ 21.) => câu B đúng.
- Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through
transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities
in Mexico and the US, transcend borders.
(Các khu vực đô thị và đặc khu kinh tế đang liên kết các thành phố toàn cầu thông qua các
chuỗi cung ứng xuyên quốc gia. Ngày càng nhiều các khu vực lớn, chẳng hạn như các thành
phố liên kết ở Mexico và Mỹ, vượt ra khỏi biên giới.) => câu C đúng.
Question 34: The phrase "flex their muscles" in paragraph 2 is closest in meaning to
__________ .
A. show their strength B. change their attitudes
C. leave their side D. find their ways
Đáp án A
Cụm từ “flex their muscles” trong đoạn 2 có nghĩa là________.
A. cho thấy sức mạnh của họ
B. thay đổi quan điểm của họ
C. rời khỏi họ
D.tìm lối đi của họ
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
“Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already
displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80%
of global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20
countries.”
(Các thành phố đang bắt đầu cho thấy sức mạnh của mình trên trường quốc tế. Chúng đã
thay thế các quốc gia là nút trung tâm của nền kinh tế toàn cầu, tạo ra gần 80% GDP toàn
cầu. Các thành phố như New York và Tokyo lớn hơn về GDP so với nhiều quốc gia G-20.)
=> “flex one’s muscles” nghĩa là cho thấy sức mạnh hay quyền lực của ai đó.
Question 35: Would the following sentence best be placed at the end of which paragraph?
“This is neither fair nor rational.”
A. Paragraph 1
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
837

B. Paragraph 2
C. Paragraph 3
D. Paragraph 4
Đáp án A
Câu sau nên đặt ở cuối đoạn nào là tốt nhất?
- “Điều này không công bằng cũng không hợp lý”
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than
half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters.
There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities
and sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite
these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are
still largely dictated by national states, not cities.”
(Vào đầu những năm 1800, ít hơn 3% dân số thế giới sống ở các thành phố; ngày nay, hơn
một nửa dân số toàn cầu là thành thị và đến năm 2050, tỷ lệ này sẽ tăng lên ba phần tư. Có
hàng ngàn thành phố vừa và nhỏ cùng với hơn 30 siêu đô thị phủ khắp, các khu vực đô thị
liên kết với 15 triệu dân trở lên. Tuy nhiên, bất chấp những thay đổi lớn trong cách mọi
người sống và tương tác, các vấn đề quốc tế của chúng ta vẫn chủ yếu được quyết định bởi
các quốc gia, chứ không phải các thành phố. Điều này không công bằng cũng không hợp lý.)
Question 36: The word "they” in paragraph 4 refers to __________ .
A. plans B. partnerships C. cities D. residents
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _________?
A. Các kế hoạch
B. Quan hệ đối tác
C. Các thành phố
D. Những cư dân
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
“The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect
human capital, and when well governed, they drive growth.”
(Sự trỗi dậy ngoạn mục của các thành phố đã không xảy ra một cách tình cờ. Sáng tạo kênh
thành phố, kết nối vốn nhân lực và khi được quản lý tốt, chúng thúc đẩy tăng trưởng.)
they = cities. Do đó đáp án là C.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely
different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions
of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a
rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don’t know it’s raining. The trees
grow so closely together that rain doesn’t always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They
are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in
South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square
kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in
Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the
“lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world’s oxygen. One fifth of
the world’s fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the
world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth’s rainforests. Eighty percent of
the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn,
potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the
drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of
these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from
rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
838

6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to
make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with
losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems
worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for
the world.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 37: What is the author’s purpose in the passage?
A. To provide factual information about tropical rainforests for readers.
B. To prove that rainforests are indispensable in our lives.
C. To explain why people have destroyed a large area of tropical rainforests.
D. To prevent people from damaging tropical rainforests.
Đáp án A
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place
where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the
rainforest.
(Đó là 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi
cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are
found in tropical parts of the world.
(Rừng mưa chỉ chiếm một phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở
vùng nhiệt đới của thế giới).
Rainforests provide us with many things.
(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ). …
Question 38: The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to
_____________.
A. dry B. moist C. cloudy D. overwhelmed
Đáp án B
Từ “humid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________ .
A. khô hạn
B. ẩm ướt
C. nhiều mây
D. bị tràn ngập
Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a
rainforest.
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1
nơi nóng và ẩm ướt.)
Question 39: Why don’t people know it’s raining in the rainforests?
A. Because the trees grow very tall there.
B. Because they are the habitats of millions of flora and fauna.
C. Because the branches are too dense for the rain to touch the ground.
D. Because it hardly rains in the rainforests.
Đáp án C
Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.
B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.
C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
839

D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới.


Từ khóa: don’t know/ raining
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don’t know it’s raining. The trees grow so
closely together that rain doesn’t always reach the ground.
(Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa.
Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất).
Question 40: The following are the facts about rainforests, EXCEPT ___________.
A. The only places to see rainforests are in tropical zones.
B. The rainforest in Western Africa ranks second after the Amazon in South America in
the covered area.
C. Rainforests account for about one sixth of the Earth’s surface.
D. There’s a considerable variety of plants and animals in the rainforests.
Đáp án C
Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________ .
A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.
C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.
D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.
Từ khóa: facts/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:
Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest.
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)
Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are
found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in
South America. The second largest rainforest is in Western Africa.
(Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở
vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ.
Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).
Question 41: The word “that” in paragraph 3 refer to ______________.
A. plants
B. the drugs
C. rainforests
D. pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.
A. thực vật, cây cối
B. thuốc
C. rừng mưa
D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “that” thay thế cho các loại cây.
Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only
in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.
(25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong
rừng mưa nhiệt đới. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Question 42: The word “countless” in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A. trivial B. meaningless C. numberless D. derisive
Đáp án C
Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ __________ .
A. không quan trọng, tầm thường
B. vô nghĩa
C. vô kể, không đếm xuể
D. chế nhạo, chế giễu
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
840

Từ đồng nghĩa: ”countless” (vô kể, không đếm xuể) = numberless


The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear
land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests
creates many problems worldwide.
(Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng
với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn
cầu).
Question 43: What can be inferred from the last passage?
A. People are not aware of the significance of the rainforests.
B. The consequences of deforestation are greater than what people can imagine.
C. The more rainforests are destroyed, the harder people’s life will become.
D. People’s economic benefits are more important than environmental problems.
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?
A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.
B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.
C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.
D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying
our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every
second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to
clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of
rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more
pollution, less rain, and less oxygen for the world.
(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đới mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại
đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh,
tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm
trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài
quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa
dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).
=> Có thể thấy đoạn này chủ yếu nói về các thực trạng đáng lo ngại và hậu quả khôn lường
về việc tàn phá rừng, điều đó đồng nghĩa rằng tác giả đang muốn gây báo động với mọi người
về tình hình đáng lo ngại này và ám chỉ về những khó khăn mà con người phải gánh chịu khi
thực trạng này vẫn còn tiếp diễn => Tàn phá rừng càng nhiều, cuộc sống con người càng trở
nên khó khăn hơn.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: It's such a pity my mother can't attend my birthday party.
A. If only my mother could attend my birthday party.
B. If only my mother had attended my birthday party.
C. I am very sorry that my mother didn't attend my birthday party.
D. I wonder why my mother can't attend my birthday party.
Đáp án A
Kiến thức về câu ước
+ Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.
Công thức: If only/S + wish + S + V2/ed/ (be → were)
+ Diễn tả mong muốn sẽ xảy ra trong tương lai.
Công thức: If only/S + wish + S + would/ could + V_inf
+ Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.
Công thức: If only/wish + S + had + Vp2
Đề bài: Thật đáng tiếc khi mẹ tôi không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi.
Đề bài ở thì hiện tại => đáp án A (diễn tả mong ước ở thì hiện tại) “Giá như mẹ có thể tham
dự bữa tiệc sinh nhật của tôi.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
841

Question 45: Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.


A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan.
B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on earth.
C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is exclusive Fansipan.
D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan.
Đáp án D
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương.
= D. Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.
Question 46: We have some minutes to spare so you don't have to be hurried.
A. There is no need for you to be hurried as we have time to spare.
B. You should be hurried as we have no time to spare.
C. It is necessary for you not to be hurried as we have time to spare.
D. You must not be hurried as we have plenty of time to spare.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Chúng ta có vài phút rảnh rỗi vì vậy bạn không phải vội đâu.
A. Không cần thiết cho bạn phải vội vàng vì chúng tôi có thời gian rảnh rỗi => Đúng
B. Bạn nên khẩn trương vì chúng ta không có thời gian rảnh rỗi => Sai nghĩa
C. Điều cần thiết là bạn đừng vội vàng vì chúng ta có thời gian rảnh rỗi => Sai cấu trúc vì cần
đưa "not" lên sau "be" => "It isn't necessary..."
D. Bạn không được phép vội vàng vì chúng tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi => Sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Shirley is at the information desk of the airport.
- Attendant: “Hello. Can I see your passport?”
- “__________ ”
A. Here you are. I don't have a ticket because I booked online.
B. There you are. Why don't you come over here?
C. Here I am. Sorry. I've got stuck in the traffic for so long.
D. Here it is. You can see it clearly from this angle.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Shirley và nhân viên an ninh đang nói chuyện về thủ tục check-in sân bay.
- Nhân viên: “Xin chào. Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn được không.”
- Shirley: “_______________”
Xét các đáp án
A. Đây ạ. Tôi không có vé đâu nhé vì tôi đã đặt trực tuyến.
=> Đáp án này phù hợp. Vì trên thực tế, khi đi máy bay và đến bàn quầy thông tin ở sân bay,
người ta sẽ yêu cầu kiểm tra hộ chiếu/visa, vé máy bay, chứng minh thư và nếu có đồ đạc thì
đưa lên để cân, rồi kiểm tra cả hành lý xách tay cá nhân có hợp lệ không. Sau khi xong thủ
tục check-in này, người ta sẽ đưa cho bạn vé máy bay, các giấy tờ liên quan và thẻ lên máy
bay nữa,...
=> Tóm lại, ý ở đây là khi đến bàn check-in ở sân bay, trong tình huống này họ đang mới chỉ
hỏi mình về hộ chiếu, và dù họ chưa hỏi đến vé hay chứng minh thư như yêu cầu thường lệ,
nhưng mình hoàn toàn có thể báo luôn là đã đặt vé online rồi nên không cần mua vé ở đó nữa,
vì tất cả các thủ tục đó đều được thực hiện tại bàn check-in này, và với một người hiểu rõ
hoặc quen rồi thì họ biết sẽ phải làm gì tiếp theo, nên việc thông báo, cung cấp thêm thông tin
như vậy hoàn toàn là chấp nhận được
B. Bạn đây rồi. Tại sao bạn không đến đây?
C. Tôi đây. Lấy làm tiếc. Tôi bị kẹt xe quá lâu.
D. Nó đây rồi. Bạn có thể nhìn thấy nó rõ ràng từ góc độ này.
=> Đáp án này không phù hợp. Thứ nhất, là vế đầu "here it is", cụm này dù dịch ra tiếng Việt
thì rất hợp lý, nhưng bản chất là nó dùng để chỉ trỏ một vật nào đó, hoặc khi bạn đến nơi nào,
hoặc khi tìm kiếm và thấy cái gì. Còn khi muốn cung cấp, chỉ ra cho đối phương thứ họ đang

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


842

cần hoặc yêu cầu từ mình thì dùng "Here you are" là lịch sự và hay nhất, dù "here it is" cũng
có thể dùng nhưng nó mang sắc thái thiếu trang trọng hơn rất nhiều.
=> Thứ hai, vế sau hoàn toàn không phù hợp. Khi hỏi về hộ chiếu, chỉ việc bảo "nó đây rồi"
là đã hiểu rằng đồng thời khi đó, họ cũng đưa hộ chiếu ra cho nhân viên kiểm tra rõ trước mặt
rồi, đâu phải nó ở trong ngóc ngách nào đó để nói rằng "nhìn rõ từ góc độ này", cảm giác
rằng mình đang buộc người nhân viên phải nhìn hộ chiếu một cách khó khăn,... tóm lại là đáp
án này không phù hợp.
Question 48: Two students are talking with each other about their student life.
- Student A: “Do you prefer to live on campus or in a rent apartment?”
- Student B: “__________ .”
A. I'm thinking of renting an apartment for more freedom.
B. Actually, it's not good living with someone you don't really like.
C. Living on the campus helps you socialize with many other students.
D. It's not easy to find an apartment for sale at reasonable price.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hai sinh viên đang nói chuyện với nhau về cuộc sống sinh viên của họ.
- Sinh viên A: “Bạn thích sống trong khuôn viên trường hay trong một căn hộ cho thuê?”
- Sinh viên B: “________________.”
A. Tôi đang định thuê một căn hộ để tự do hơn.
B. Thực ra, nó là không đáng để sống với người mà bạn không thực sự thích.
C. Sống trong khuôn viên trường giúp bạn có cơ hội xã giao với nhiều sinh viên khác.
D. Không dễ để tìm một căn hộ giao bán với giá hợp lý.
=> Sinh viên đang hỏi "do you prefer" thì người đáp đòi hỏi phải đưa ra quan điểm về sự ưu
tiên cá nhân của mình về chủ đề đang nói tới, do đó không thể dùng "help you" ở đây được.
Chứ không phải đang đưa ra ý kiến, sự đánh giá đối với một trong hai khía cạnh đang đề cập
do đó không chọn C.
+ Với lời đáp như đáp án C, câu hỏi phải là dạng sinh viên A đang cần B cho một lời khuyên,
một ý kiến cá nhân vì bản thân họ không thể tự quyết cho mình.
Những cấu trúc cần lưu ý:
It’s no good/use + Ving: không đáng để làm gì
Socialize with sb: giao tiếp với ai
For sale: rao bán
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Tourism allows us to do more than just learn facts about various locations. It
allows us to immerse ourselves in the cultures and lifestyles of others.
A. Because tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it
allows us to immerse ourselves in the cultures and lifestyles of others.
B. If tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it will
allow us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
C. Not only does tourism allow us to do more than just learn facts about various
locations, it also allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
D. When tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it
allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ “Not only…, but also…”
Cấu trúc: Not only + Trợ động từ/Tobe + S + (Để nguyên vế sau)
Ví dụ: - She is not only rich but also famous.
=> Not only is she rich but also famous.
- I not only sing well but also dance perfectly.
=> Not only do I sing well but also dance perfectly.
Đề bài: “Du lịch cho phép chúng tôi làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu thực tế về địa điểm khác
nhau. Nó cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của những nơi khác.”

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


843

= C. (Du lịch không chỉ cho chúng ta làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu sự thật về nhiều địa điểm
khác nhau, mà còn cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của nơi khác.)
Question 50: Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated
the connections between electricity, magnetism and motion.
A. Michael Faraday was employed by the Royal Institution, where he investigated the
connections between electricity, magnetism and motion.
B. When Michael Faraday was employed by the Royal Institution, he investigated the
connections between electricity, magnetism and motion.
C. The Royal Institution employed Michael Faraday to investigate the connections
between electricity, magnetism and motion.
D. After he investigated the connections between electricity, magnetism and motion,
Michael Faraday was employed by the Royal Institution.
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ quan hệ
WHERE: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
…. N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Đề bài: “Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức Hoàng gia. Tại đây, ông nghiên cứu
về mối liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.”
= A. (Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức Hoàng gia, nơi ông nghiên cứu về mối
liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.)

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
53 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 53
1. C 2. B 3. B 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. B 10. C
11. B 12. A 13. C 14. A 15. A 16. B 17. A 18. C 19. C 20. B
21. D 22. B 23. B 24. A 25. D 26. B 27. B 28. B 29. C 30. A
31. D 32. A 33. C 34. D 35. B 36. B 37. A 38. D 39. C 40. D
41. A 42. B 43. A 44. B 45. A 46. D 47. A 48. B 49. C 50. A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. clothes B. clothe C. cloth D. clothing
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. clothes /kləʊðiz/
B. clothe /kləʊð/
C. cloth /klɒθ/
D. clothing /kləʊðiŋ/
Question 2: A. leaned B. learned C. opened D. listened
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. leaned /liːnd/
B. learned /lɜːnt/
C. opened /ˈəʊpənd/
D. listened /ˈlɪsənd/
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
844

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. mental B. canal C. central D. rental
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. mental /ˈmentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. central /ˈsen.trəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
D. rental /ˈrentəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. television B. documentary C. secondary D. category
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. television /ˈtelɪvɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo nguyên tắc tất cả
các nguyên âm mà ngắn thì trọng âm rơi vào âm đầu.
B. documentary /dɒkjəˈmentəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –y là,
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. secondary /ˈsekəndri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. category /ˈkæt.ə.ɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: In Southern Asia, only 74 girls were enrolled in primary school for every 100
boys in 1990. By 2012, _______ enrolment ratios were the same for girls as for boys.
A. an B. the C. Ø D. any
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Ở Nam Á, chỉ có 74 nữ trên 100 nam được đi học tiểu học năm 1990. Đến năm
2012, tỉ lệ nam nữ tham gia tiểu học vẫn giữ nguyên.
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ “enrolment” vì nó đã xác định cụ thể.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The ratio of sth to sth: tỉ lên giữa cái gì với cái gì
The same for sth: cái gì vẫn giữ nguyên
Question 6: To my mind housework is boring and __________ it takes a lot of time with a
hardly visible result.
A. besides B. then C. yet D. so
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Theo tôi, làm việc nhà thì thật chán và bên cạnh đó nó còn tốn rất nhiều thời gian
mà kết quả thì không rõ.
Vì đã có “and” nên không thể dùng “so”. Hai vế có nghĩ bổ sung cho nhau nên dùng
“beside”, không dùng “then”(nghĩa trước sau) và “ yet”( nghĩa phủ định).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To one’s mind: theo quan điểm của ai
Take time: tốn thời gian
Question 7: Some children consider that their parents __________ these old-fashioned ideas
about making beds in the morning, washing the dishes after every meal and so on.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
845

A. are having B. will have C. have D. are going to have


Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Nhiều đứa trẻ coi rằng bố mẹ chúng có quan điểm lỗi thời về việc gập chăn màn
vào buổi sáng, rửa chén đĩa sau bữa ăn và vân vân.
=> Nói về sự thật ở hiện tại nên dùng hiện tại đơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make beds: gập chăn màn
Wash the dish: rửa chén đĩa
Question 8: It is almost impossible __________ our life without electronic appliances which
make the housework better and faster.
A. to imagine B. imagine C. to imagining D. imagining
Đáp án A
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: It is impossible to V(nguyên dạng) => đáp án A
Tạm dịch: Thật khó tưởng tượng cuộc sống sẽ ra sao nếu thiếu các thiết bị điện tử giúp công
việc nhà an toàn và hiệu quả hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make sth/sb + adj/V: làm ai đó như thế nào
Question 9: Provided you use a freezer wisely, it can help to make significant savings on
your _____ budget.
A. housing B. household C. houseful D. house
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Ta có cụm từ: household budget (n): ngân sách gia đình
Tạm dịch: Với điều kiện bạn sử dụng tủ lạnh một cách thông minh, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm
ngân sách gia đình đáng kể.
Question 10: Some young artists don't have the chance _________ to the music industry and
most importantly there is no platform for them to showcase their real talents.
A. to exposing B. to expose C. to be exposed D. be exposed
Đáp án C
Kiến thức về bị động của động từ nguyên mẫu
The chance to do sth: có cơ hội cho việc gì
Đằng sau động từ “expose” không có tân ngữ nên nó phải ở dạng bị động.
Tạm dịch: Nhiều nghệ sĩ trẻ tuổi không có cơ hội được tiếp xúc với ngành công nghiệp âm
nhạc và quan trọng nhất là không có nền tảng để bộc lộ tài năng thật của họ.
Cấu trúc cần lưu ý:
Be exposed to do st: được tiếp xúc với cái gì
Question 11: They've spent a lot of money on _______ and they're beginning to see the
results.
A. advertise B. advertising C. advertisement D. advertised
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Đằng sau các giới từ: in, on, for,… cộng với danh từ hoặc V–ing. Loại A, D
Tạm dịch: Họ chi rất nhiều tiền cho việc quảng cáo và đang bắt đầu có kết quả.
Xét các đáp án:
A. advertise (v): quảng cáo
B. advertising (n): sự quảng cáo
C. advertisement (n): bài quảng cáo
=> Xét theo nghĩa ta chọn B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Spend money on doing sth: dành tiền làm gì
Question 12: _____________ in most Asian countries is different from that of Western
countries.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
846

A. The concept of love and marriage B. As the concept of love and marriage
C. The concept of love and marriage that D. Because the concept of love and
marriage
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề
As = Because + clause1, clause2: bởi vì, nên
Trong câu chỉ có một mệnh đề nên loại B, C, D => chọn A
Tạm dịch: Khái niệm về tình yêu và hôn nhân ở các quốc gia châu Á thì khác với các quốc
gia phương Tây
Cấu trúc khác cần lưu ý
Be different from sb/sth: khác với ai, cái gì
Question 13: Housework is less tiring and boring thanks to the invention of __________
devices.
A. environment-friendly B. time-consuming C. labor-saving D. pollution-
free
Đáp án C
Kiến thức về từ ghép
A. environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường
B. time-consuming (adj): tốn thời gian
C. labor-saving (adj); tiết kiệm sức lao động
D. pollution-free(adj): không gây ô nhiễm
Tạm dịch: Công việc nhà ít vất vả và nhàm chán hơn nhờ vào các thiết bị tiết kiệm sức lao
động.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
(to) thank to sth/sb: nhờ vào ơn của ai, cái gì
Question 14: Worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has
seriously __________ the number of endangered species.
A. reduced B. minimized C. demolished D. eliminated
Đáp án A
Kiến thức về nghĩa của từ
A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm, làm bớt
B. minimize /'minimaiz/ (v): làm giảm đến mức tối thiểu
C. demolish /dɪˈmɒlɪʃ/ (v): phá hủy, đánh đổ
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại ra, loại trừ
Tạm dịch: Việc khai khác thương mại động vật trên thế giới để làm thức ăn và các sản phẩm
khác làm giảm trầm trọng số lượng các loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Question 15: V-pop's style __________ by the intersection of domestic and Western media
in the lives of many young Vietnamese.
A. is influenced B. influencing C. has influenced D. are influenced
Đáp án A
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Phong cách nhạc Việt bị ảnh hưởng bởi sự giao thoa của truyền thông trong nước
và truyền thông phương Tây trong lối sống của thanh niên Việt Nam.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta loại B, C
=> Chủ ngữ “V-pop's style” là danh từ số ít nên ta chọn A
Question 16: After moving to India, Alice __________ to do something different and started
teaching blind children in the age group of two to five years.
A. has decided B. decided C. decides D. will decide
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Trong câu có 2 động từ mà động từ thứ 2 là “started” ở quá khứ nên động từ trước cũng ở quá
khứ.
Tạm dịch: Sau khi chuyển đến Ấn Độ, Alice quyết định làm gì đó mới mẻ và bắt đầu dạy
cho trẻ mù tuổi từ 2 đến 5.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
847

Cấu trúc khác cần lưu ý:


- to decide to do sth: quyết định làm gì
- to start to do/ doing sth: bắt đầu làm gì
Question 17: Glass containers can be used __________ storing food or other items.
A. for B. to C. of D. into
Đáp án A
Kiến thức về cụm giới từ
- To be used for st/doing st = be used to do sth: được dùng để làm gì
- Be/get used to doing sth: đã quen với việc làm gì
Tạm dịch: Các hộp thủy tinh có thể được dùng để chứa thức ăn hoặc các thứ khác.
Question 18: If I were you, I __________ products made from recycled materials.
A. could select B. will select C. would select D. might select
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
- Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
- Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
- Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn những sản phẩm từ vật liệu tái chế.
Question 19: __________ you love English, the better you can learn it.
A. Most B. Most of C. The more D. More
Đáp án C
Kiến thức về so sánh kép
Ta có công thức so sánh kép:
The + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S + V, the + more adj (dài)/ adj-er (“ngắn”) + S
+ V ...: càng ..., càng ...
Tạm dịch: Bạn càng yêu thích tiếng Anh, bạn càng có thể học tốt.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: I highly appreciate Mr. Harrison's practical advice on minimizing
deforestation.
A. supportive B. realistic C. constructive D. decent
Đáp án B
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Tôi đánh giá rất cao lời khuyên thiết thực của ngài Harrision về việc giảm thiểu
chặt phá rừng.
=> practical /ˈpræk.tɪ.kəl/ (a): thực tế, thiết thực
Xét các đáp án:
A. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): khuyến khích, đem lại sự giúp đỡ
B. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): hiện thực, thực tế
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng
D. decent /ˈdiːsnt/ (adj): đứng đắn, lịch sự
=> practical /'præktɪkl/ (adj) = realistic: thực tế, có tính hiện thực
Question 21: The fall in the number of deaths from heart disease is generally attributed
to improvements in diet.
A. due to B. contributing to C. responsible for D. thanks to
Đáp án D
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Sự giảm số lượng người chết vì bệnh đau tim là nhờ sự cải thiện trong chế độ ăn.
=> Ta có cấu trúc: Attribute sth to sth: cái gì là kết quả của cái gì
=> Bị động: Be attributed to sth: được tin là kết quả của cái gì; nhờ vào cái gì
Xét các đáp án:
A. due to: bởi vì (thường mang nghĩa tiêu cực)
B. contribute to sth: đóng góp, góp phần hoặc gây ra cái gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


848

=> Bị động: Be contributed to: cái gì đó được đóng góp vào đâu
C. (be) responsible for: chịu trách nhiệm cho
D. thanks to sth: nhờ có, nhờ vào cái gì
=> Căn cứ vào nghĩa, vì ta cần dùng từ mang nghĩa "được đóng góp, nhờ vào cái gì" chứ
không phải "cái gì được đóng góp vào đâu, góp phần vào cái gì" nên ta chọn D.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I am just a cog in the machine in this organization as my contribution to it is
still minor.
A. negligible B. pivotal
C. of little importance D. of complete indifference
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi chỉ là một thành viên nhỏ của tổ chức này vì đóng góp của tôi vẫn còn ít.
=> a cog in the machine: thành viên bình thường
Xét các đáp án:
A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbəl/ (adj): không đáng kể
B. pivotal /ˈpɪv.ə.təl/ (adj): trung tâm, quan trọng
C. of little importance: ít quan trọng
D. of complete indifference: hoàn toàn không khác
=> a cog in a/the machine >< pivotal
Cấu trúc khác cần lưu ý:
The contribution to sth: cống hiến cho cái gì
Question 23: What ruins our presentation on the mitosis process is that Natasha and Jackie
are not on the same wavelength about how to deal with it.
A. not familiar-thinking B. not like-minded
C. not same-minded D. not though-sharing
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Điều làm hỏng bài thuyết trình của chúng ta về quá trình nguyên phân là do
Natasha và Jackie không nhất quán về cách làm nó.
=> On the same wavelength: nghĩ giống nhau hoặc hiểu kĩ nhau.
Xét các đáp án:
A. not familiar-thinking => không có từ này
B. not like-minded: không cùng chí hướng
C. not same-minded => không có từ này
D. not though-sharing: không chia sẻ suy nghĩ
=> On the same wavelength >< not like-minded
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To deal with sb/sth: đối phó với ai, cái gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or,
have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier
to connect with people (24) __________ are closer to your age than those who are older or
younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings.
There are (25) ________ six generations living in the United States: the Greatest Generation,
Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. Each
generation has its own unique set of characteristics and norms. (26)________, the Greatest
Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to
institutions. The Millennials (born 1980-2000) are (27) __________ by their dependence on
technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no
wonder that many people from different generations have a hard time understanding each
other.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
849

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that
exist between (28) ________ from different generations. So, what causes these differences?
(Source: https://study.com/academy)
Question 24: A. who B. whom C. which D. what
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Maybe you find it easier to connect with people (24) _______are closer to your age than
those who are older or younger than you.
(Có thể bạn thấy dễ hơn khi giao tiếp với những người bằng tuổi hơn là những người lớn tuổi
hơn hay nhỏ tuổi hơn bạn)
=> “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ
Question
25: A. approximately B. apparently C. contemporarily D. currently
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng:
A. approximately /əˈprɒk.sɪ.mətli/ (adv): xấp xỉ, tương đối
B. apparently /əˈparəntli/ (adv): rõ ràng, hiển nhiên
C. contemporarily /kənˈtempərərili/ (adv): đương thời, thuộc cùng một thời
D. currently /ˈkʌr.əntli/ (adv): gần đây, hiện nay
Căn cứ vào nghĩa của câu:
There are (25) __________ six generations living in the United States: the Greatest
Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.
(Hiện tại có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby
Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z.)
Question 26: A. Such as B. For example C. Accordingly D. However
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Such as: như là
B. For example: ví dụ như
C. Accordingly: theo đó
D. However: tuy nhiên
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Each generation has its own unique set of characteristics and norms. (26)________, the
Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty
to institutions. (Mỗi thế hệ có các đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ như, thế hệ tuyệt vời
nhất (sinh năm 1901-1924) nổi tiếng vì lòng yêu nước, làm việc chăm chỉ và trung thành.
Question
27: A. characterize B. characterized C. characteristic D. characteristically
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The Millennials (born 1980-2000) are (27) _______ by their dependence on technology,
detachment from traditional institutions, optimism and open-mindedness.
Millennials (từ 1980-2000) được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi
các tổ chức truyền thống, sự lạc quan và tinh thần phóng khoáng.
characterlized: được mô tả
Question 28: A. members B. individuals C. persons D. human beings
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. members /ˈmem.bərz/ (n): các thành viên
B. individuals /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlz/ (n): các cá nhân
C. persons /ˈpɜː.sənz/ (n): những con người
D. human beings (n): loài người
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
850

Căn cứ vào nghĩa của câu:


Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist
between (28)________ from different generations.
(Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt trong hành động, niềm tin, lợi ích và quan niệm
tồn tại giữa các cá nhân từ các thế hệ khác nhau.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: One by one the old buildings in the city have been destroyed and replaced with
A B C
modern tower blocks.
D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những tòa nhà cũ ở trong thành phố đã dần dần bị phá bỏ và được thay thế bằng
những tòa nhà cao tầng.
Tình huống: Ở đây những ngôi nhà cũ bị phá hoàn toàn để tạo ra khoảng đất trống mới xây
lên được những tòa tháp mới. Nếu dùng "destroyed" có nghĩa bị phá hủy hoàn toàn => sai
ở destroyed. Phải đổi destroyed thành demolished (phá hủy để phục vụ cho mục đích khác)
=> Sửa lỗi: destroyed => demolished
Question 30: The more difficult part of running a business is keeping up-to-date with the
A B C
client's needs and desires.
D
Đáp án A
Kiến thức về cấp so sánh
be + more + adj + than: so sánh hơn
The most + adj + N: so sánh nhất
=> Sửa lỗi: more difficult part => most difficult part (vì trước nó có “The”)
Tạm dịch: Phần khó khăn nhất của việc điều hành một doanh nghiệp là luôn cập nhật các
nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Question 31: The lecturer said that he would attend a conference on how to
develop renewable energy
A B C
technology next day.
D
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Theo nguyên tắc trong câu tường thuật, trạng từ thời gian next day => the next day/the
following day.
=> Sửa lỗi: next day => the next day/the following day
Tạm dịch: Giảng viên nói rằng ông sẽ tham dự một hội nghị về cách phát triển công nghệ
năng lượng tái tạo vào ngày hôm sau.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Expanding the planet's protected natural areas to safeguard vanishing forests and other
ecosystems, and the species they protect, is unlikely to be effective on its own as human
encroachment into reserves grows, scientists warned Tuesday. A study by Cambridge
University researchers, which looked at thousands of conservation areas in more than 150
countries, found that, on average, protected designation is not reducing human encroachment
in vulnerable areas. Both chronic underfunding of efforts to protect the land, and a lack of
engagement with local communities that live there are hurting conservation efforts, they
found.
Creating protected areas is "a type of intervention that we know can work, we know is
absolutely essential for conserving biodiversity, at a time in this world's history where it has
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
851

never been under higher pressure," said lead author Jonas Geldmann. "But despite that we are
seeing that some of our protected areas are not managing to mitigate or stop that increasing
pressure," said Geldmann, of the University of Cambridge Conservation Research Institute.
One-sixth of the globe now falls within protected areas, the study noted. Those
include national parks, nature reserves and wilderness areas, according to the International
Union for Conservation of Nature's World Database on Protected Areas. Such protected areas
are vital for preserving diverse ecosystems, and helping to curb climate change by conserving
carbon-sequestering forests and other vegetation. The United Nations Environment Program
estimates protected areas hold 15% of the carbon stored on land.
"Protected areas are one of the most important things that we can do to stem the loss
of biodiversity and to help solve the climate crisis," said Andrew Wetzler, managing director
of the U.S.-based Natural Resources Defense Council's nature program. "The destruction of
natural habitat is the single biggest driver of extinction."
(Source: https://www.voanews.com/)
Question 32: Which best serves as the title for the passage?
A. Protected status is not enough to guard threatened nature.
B. Destruction of nature is as dangerous as climate change.
C. Damaged and threatened national natural landmarks.
D. Conservation status and history of threatened species.
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tình trạng bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa.
B. Phá hủy thiên nhiên nguy hiểm như biến đổi khí hậu.
C. Các dấu mốc tự nhiên quốc gia bị hư hại và bị đe dọa.
D. Tình trạng bảo tồn và lịch sử của các loài bị đe dọa.
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Expanding the planet's protected natural areas to safeguard vanishing forests and other
ecosystems, and the species they protect, is unlikely to be effective on its own as human
encroachment into reserves grows, scientists warned Tuesday.
(Mở rộng các khu vực tự nhiên được bảo vệ của hành tinh để bảo vệ rừng biến mất và các hệ
sinh thái khác, và các loài mà chúng bảo vệ, không có khả năng có hiệu quả khi con người
xâm lấn vào tăng trưởng dự trữ, các nhà khoa học đã cảnh báo hôm thứ ba.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc bảo vệ không đủ để bảo vệ thiên nhiên khỏi bị đe dọa.
Question 33: According to paragraph 1, what is mentioned as one of the problems for nature
conservation?
A. Unauthorized access of motor vehicles.
B. Widespread abandonment of the area.
C. Continually insufficient financial provision.
D. Post-fire invasion of pyrophytes species.
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì được đề cập là một trong những vấn đề bảo tồn tự nhiên?
A. Tiếp cận trái phép của xe cơ giới
B. Sự từ bỏ rộng rãi của khu vực
C. Cung cấp tài chính liên tục không đủ
D. Cuộc xâm lược sau hỏa hoạn của các loài pyrophytes
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Both chronic underfunding of efforts to protect the land, and a lack of engagement with local
communities that live there are hurting conservation efforts, they found.
(Cả việc thiếu quỹ thường niên của những nỗ lực để bảo vệ vùng đất và thiếu sự gắn kết với
các cộng đồng địa phương, người sống ở đó, cũng là những nỗ lực bảo tồn mà gây tổn
thương, họ nhận thấy.)
Question 34: The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. time B. history C. intervention D. biodiversity
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
852

Từ “it” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .


A. thời gian
B. lịch sử
C. sự can thiệp
D. sự đa dạng sinh học
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự đa dạng sinh học được nhắc tới trước đó.
Creating protected areas is “a type of intervention that we know can work, we know is
absolutely essential for conserving biodiversity, at a time in this world's history where it has
never been under higher pressure,” said lead author Jonas Geldmann.
(Tạo các khu vực được bảo vệ là “một loại can thiệp mà chúng tôi biết có thể hoạt động,
chúng tôi biết là hoàn toàn cần thiết để bảo tồn đa dạng sinh học, tại một thời điểm trong
lịch sử thế giới này, nơi nó chưa từng tồn tại áp lực cao hơn,” tác giả chính Jonas Geldmann
nói.)
Question 35: According to paragraph 3, how much land do the total preserved zones in the
world account for?
A. Above 60% of the terrain area. B. Nearly 17% of the earth’s surface.
C. Approximately 15% of the globe. D. One-sixteenth of the hydrosphere.
Đáp án B
Theo đoạn 3, tổng diện tích đất bảo tồn trên thế giới là chiếm khoảng bao nhiêu?
A. Trên 60% diện tích địa hình
B. Gần 17% bề mặt trái đất
C. Khoảng 15% toàn cầu
D. Một phần mười sáu của thủy quyển
Căn cứ vào thông đoạn ba:
One-sixth of the globe now falls within protected areas, the study noted.
(Một phần sáu toàn cầu hiện đang nằm trong các khu vực được bảo vệ, nghiên cứu lưu ý.)
=> 1/6 ~ 17%
Question 36: The word “stem” in paragraph 4 refers to _______.
A. stalk B. restrict C. spring D. originate
Đáp án B
Từ “stem” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. đuổi theo
B. hạn chế
C. mùa xuân
D. xuất phát từ
Từ đồng nghĩa stem (ngăn chặn) = restrict
“Protected areas are one of the most important things that we can do to stem the loss of
biodiversity and to help solve the climate crisis,” said Andrew Wetzler,
“Các khu vực được bảo vệ là một trong những điều quan trọng nhất mà chúng ta có thể làm
để ngăn chặn sự mất đa dạng sinh học và để giúp giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu”,
Andrew Wetzler, nói.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
For hundreds of years, giving flowers has been a social means of communication. In
the United States, flowers are often given during rites of passage, for commemorating special
occasions or as a heartfelt gift between loved ones and friends. Flower gifting also occurs in
most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary.
While students traditionally gave their favorite teacher an apple in past years, in
China, teachers are given flowers. Peonies are by far the flower most often given in
China. They are also quite popularly used for weddings. Strangely, potted plants are not
considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined
by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.
In Russia, in lieu of giving birthday presents, the guest of honor receives a single
flower or an unwrapped bouquet. Floral arrangements or baskets are not given. Russians
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
853

celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or
tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy,
carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of
birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. For
joyous occasions, arrangements and bouquets generally contain an odd number of flowers.
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and
encourage fertility. The Dutch believed that flowers were food for the soul. When invited to
someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are
acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. Not unlike the United
States, red roses are a symbol of love. Flowers are generally gifted in odd numbered
increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding
the number 13, so the number is avoided.
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during
Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and
weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las
Vegas and across the United States flowers are an acceptable gift for any reason desired.
(Source: http://www.flowersofthefieldlv.com/ )
Question 37: What does the topic mainly discuss?
A. The fascinating tradition of giving flowers.
B. The different meanings of flowers in different cultures.
C. The comparison of giving flowers between Asian and European cultures.
D. The kinds of flowers people often give others in different cultures.
Đáp án A
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Truyền thống thú vị về việc tặng hoa.
B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hoá khác nhau.
C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hoá Châu Á và Châu Âu.
D. Những loại hoa mọi người thường tặng trong các văn hoá khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and
traditions often vary.
(Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các ý nghĩa và truyền
thống cũng thường đa dạng).
=> Các đoạn văn sau đó, tác giả lần lượt nêu ra các truyền thống phong tục tặng hoa trong
nhiều dịp và xét trên các phương diện như: tặng cho ai? vào dịp nào? hay loại hoa nào?... ở
một số quốc gia như Trung Quốc, Nga, Ý, Hà Lan, Ai Cập,...
Question 38: What does the word “They” in paragraph 2 refer to?
A. Students B. Teachers C. Flowers D. Peonies
Đáp án D
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Học sinh
B. Giáo viên
C. Hoa
D. Hoa mẫu đơn
“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.
Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used
for weddings.
(Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng
được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới.)
Question 39: Why should not you give a potted plant to an Asian?
A. Because the Asians prefer to be given flowers.
B. As this gift is often given at weddings in Asia.
C. Since this gift is believed to symbolize a binding and limitation in Asia.
D. Because the Asian students like to give an apple or flowers to others.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
854

Đáp án C
Tại sao bạn không nên tặng 1 chậu cây cho 1 người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people
believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.
(Lạ lùng là những chậu cây không được coi là 1 món quà dễ chịu ở các nền văn hoá ở Châu
Á. Người ta tin rằng nó giống như 1 cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng
trưng cho sự bó buộc và sự giới hạn.)
Question 40: According to the passage, the following flowers are given at Woman’s Day in
Russia, EXCEPT __________.
A. red roses B. hyacinths C. tulips D. yellow roses
Đáp án D
Theo đoạn văn, những loài hoa sau thường được tặng vào ngày Quốc Tế Phụ nữ ở Nga,
ngoại trừ___________.
A. hoa hồng đỏ
B. hoa lan dạ hương
C. hoa tulip
D. hoa hồng vàng
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses,
hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to
express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which
signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is
commonly yellow.
(Người Nga tổ chức 1 ngày lễ gọi là ngày Quốc tế Phụ nữ. Những món quà truyền thống bao
gồm hoa hồng đỏ, hoa lan dạ hương hay hoa tulip. Khi có đám tang hay các dịp khác mà
người ta thường muốn bày tỏ sự cảm thông thì hoa cẩm chướng, hoa huệ tây hay hoa hồng
được kết theo hình tròn, có ý nghĩa là sự chuyển giao giữa sự sinh ra, lớn lên và chết đi để tái
sinh. Trong dịp này, màu sắc thường được chọn là màu vàng).
Question 41: What could the word “fertility” in paragraph 4 best be replaced by?
A. fecundity B. good spirit C. happiness D. loyalty
Đáp án A
Từ “fertility” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. sự mắn đẻ
B. tinh thần tốt
C. hạnh phúc
D. sự thuỷ chung
Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and
encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh
hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản).
Question 42: The word “superstitions” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. deep-seated belief B. unfounded belief C. religious belief D. traditional
belief
Đáp án B
Từ “superstitions” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ __________ .
A. niềm tin lâu đời
B. niềm tin vô căn cứ
C. niềm tin tôn giáo
D. niềm tin truyền thống
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
855

Từ đồng nghĩa: superstitions (mê tín) = unfounded belief


Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion.
However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is
avoided.
(Hoa thường được tặng theo số lẻ bất kể vào dịp nào. Tuy nhiên, người Anh cũng có mê tín
về số 13, vì vậy số này được tránh tặng).
Question 43: It can be inferred from the passage that _______________.
A. People can give flowers to the Americanson in any occasion.
B. Egyptians are rather comfortable when receiving flowers at funerals and weddings.
C. Flowers given in Britain are in even numbers in any case.
D. At funerals in any cultures, flowers are gifted in circular configurations.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______________.
A. Người ta có thể tặng hoa cho người Mỹ vào bất kì dịp nào.
B. Người Ai Cập khá thoải mái trong việc nhận hoa ở đám tang và đám cưới.
C. Hoa ở nước Anh được tặng theo số chẵn ở mọi trường hợp.
D. Ở đám tang ở bất kì văn hoá nào, hoa được tặng theo hình vòng tròn.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas.
Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings.
While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and
across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired.
(Ở khu vực phía nam của châu lục, hoa thường được tặng theo truyền thống vào dịp Giáng
sinh. Người Ai Cập thận trọng hơn nhiều và giới hạn việc tặng hoa vào đám tang hay đám
cưới. Trong khi 1 số loài hoa thường có những ý nghĩa khác nhau, hoa ở Las Vegas và xuyên
suốt nước Mỹ là 2 món quà được chấp nhận cho bất kì lý do nào).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Every student is required to write an essay on music.
A. Every student might write an essay on music.
B. Every student must write an essay on music.
C. They require every student write an essay on music.
D. Every student should write an essay on music.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Is required to = must: phải, bắt buộc
A. “might”: có thể => không hợp nghĩa
C. sai cấu trúc => require sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
D. “should”: nên => không hợp nghĩa
= B. Tất cả học sinh phải viết một bài tiểu luận về âm nhạc.
Question 45: "Do homework now or I'll cut your pocket money!" shouted the mum to her
son.
A. The mum threatened to cut his pocket money if her son didn't do homework.
B. The mum said that she would cut his pocket money if her son didn't do homework.
C. The mum told her son that she would cut his pocket money if he didn't do homework.
D. The mum informed her son that she would cut his pocket money if he didn't do
homework.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Threaten to do/doing sth: đe dọa sẽ làm gì
Đề bài: “Làm bài tập ngay không mẹ sẽ cắt tiền tiêu vặt của con” bà mẹ quát cậu con trai.
= A. Mẹ dọa sẽ cắt tiền tiêu vặt nếu cậu con trai không làm bài tập.
Question 46: She wasn't wearing a seat-belt. She was injured.
A. If she hadn't been wearing a seat-belt, she wouldn't have been injured.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
856

B. If she had been wearing a seat-belt, she would have been injured.
C. If she were wearing a seat-belt, she wouldn't be injured.
D. If she had been wearing a seat-belt, she wouldn't have been injured.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Câu gốc ở quá khứ => câu điều kiện loại 3 => loại C
Đề bài: Cô ấy đã không thắt dây an toàn, cô ấy đã bị thương.
A. Nếu cô ấy không thắt dây an toàn, cô ấy không bị thương. => sai nghĩa
B. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ bị thương. => sai nghĩa
D. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, cô ấy sẽ không bị thương.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - “I do believe the computer acts as a teacher or tutor, providing material,
guiding a student how to learn it.”
- “_____________________.”
A. I can't agree more. B. I'm not sure whether it's possible.
C. I'm not sure it's the best idea. D. My feelings on the issue are so-so.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi tin rằng máy tính có thể làm một giáo viên hay gia sư, cung cấp tài liệu,
hướng dẫn học sinh cách học nó”
- "___________".
Xét các đáp án:
A. I can’t agree more: Tôi hoàn toàn đồng ý
B. I’m not sure whether it’s posisible: tôi không chắc nó có thể
C. I’m not sure it’s the best idea: tôi không chắc nó là ý tốt nhất.
D. My feelings on the issue are so-so: Cảm giác của tôi về vấn đề thì bình thường.
Đáp án B không phù hợp, vì khi người ta đã đưa ra quan điểm như vậy thì hoặc là tán thành,
hoặc là phản đối và kèm theo lý do. Ở câu B lời đáp còn hơi ngắn cụt, nó cần phải đưa ra lý
do giải thích cho quan điểm nếu mình không tán thành.
Question 48: - “It goes without saying that parents should not treat boys and girls differently at
home.”
- “_________________.”
A. I am under the impression that it's true. B. We are of one mind on the issue.
C. This argument must not hold water. D. Yes. I disagree with you.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Đương nhiên là bố mẹ không nên phân biệt đối xử với con trai và con gái trong
gia đình.”
Xét các đáp án:
A. Tôi có cảm tưởng rằng nó đúng
B. Chúng tôi đồng ý với quan điểm đó
C. Ý kiến này chắc chắn không đúng
D. Ừ, tôi không đồng ý với cậu.
Cấu trúc khác cần lưu ý
Under the impression: có cảm tưởng
To be of someone’s mind: đồng ý, tán thành với ai
Hold water: đúng, là sự thật
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
A. Only after the rescue party arrived did we give up hope.
B. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope.
C. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived.
D. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
857

Đáp án C
Đề bài: Chúng tôi gần như mất hi vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đã đến.
Xét các đáp án
A. Chỉ sau khi đội cứu hộ đến chúng tôi mới mất hết hi vọng.
B. Mãi cho đến khi đội cứu hộ đến thì chúng tôi mới mất hết hi vọng
C. Chúng tôi đang trên vờ vực tuyệt vọng thì đội cứu hộ đến.
D. Nếu như đôi cứu hộ không đến thì chúng tôi cũng không mất hi vọng.
Cấu trúc khác cần lưu ý
- Đảo ngữ: Only after + Noun/ clause: chỉ sau khi
- It was not until… that + clause: mãi cho đến khi
- On the verge of: bên bờ vực của
Question 50: Sam has a new job title and he gets a higher salary now. This means, she has
been promoted.
A. Sam has a new job title and gets a higher salary now, which means she has been
promoted.
B. Sam has been promoted because she has a new job title to get a higher salary now.
C. Getting a higher salary after having a new job title had made Sam promoted.
D. Having been promoted, Sam has a new job title and gets a higher salary now.
Đáp án A
Đề bài: Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn. Điều này có nghĩa cô ấy
đã được thăng chức.
A. Sam có một công việc mới và giờ cô ấy có lương cao hơn, có nghĩa rằng cô ấy đã được
thăng chức.
B. Sam đã được thăng chức vì cô ấy có công việc mới để có lương cao hơn.
C. Có lương cao hơn sau khi có công việc mới khiến cô ấy được thăng chức.
D. Được thăng chức, Sam có công việc mới và lương cao hơn.

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
54 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 07 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 54
1. D 2. C 3. A 4. C 5. A 6. C 7. A 8. B 9. D 10. B
11. A 12. B 13. D 14. C 15. C 16. B 17. A 18. C 19. A 20. A
21. D 22. A 23. C 24. B 25. C 26. C 27. A 28. D 29. D 30. D
31. C 32. B 33. C 34. A 35. D 36. A 37. A 38. D 39. D 40. C
41. C 42. C 43. A 44. D 45. C 46. A 47. A 48. A 49. B 50. C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. imitate B. tsunami C. ripple D. evidence
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. imitate /ˈɪməteɪt/
B. tsunami /tsuːˈnɑːmi/
C. ripple /ˈrɪpəl/
D. evidence /ˈevɪdəns/ hoặc /ˈevədəns/
=> Đáp án D có chữ "i" được phát âm là /i/ hoặc /ə/. Nhưng ở đây ta xét theo âm thứ hai vì cả
ba đáp án còn lại chỉ có một cách phát âm duy nhất là /i/.
Question 2: A. used B. stopped C. learned D. laughed
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
858

Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. used /juːst/ (V-past)
used /juːzd/ (Adj)
B. stopped /stɑːpt/ (V-past)
C. learned /ˈlɜːrnɪd/ (Adj)
learned /lɜːnd/ (V-past)
D. laughed /læft/ (V-past)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. inspire B. fabric C. spacesuit D. email
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. inspire /ɪnˈspaɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. fabric /ˈfæbrɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. spacesuit /ˈspeɪssuːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc các danh từ
ghép có trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. email /ˈiːmeɪl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc các danh từ và tính
từ hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Question 4: A. charity B. processor C. computer D. benefit
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. charity /ˈtʃærəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc
những từ có ba âm tiết trở lên kết thúc bằng đuôi –y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính
từ dưới lên.
B. processor /ˈprɑːsesər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. computer /kəmˈpjuːtər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. benefit /ˈbenɪfɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: I ___________ him once or twice in town.
A. have seen B. see C. had seen D. saw
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
* Thì hiện tại hoàn thành để diễn hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
* Căn cứ vào dấu hiệu “once, twice” - là những trạng từ đếm số lần, diễn tả hành động đã
diễn ra trong quá khứ và tính đến thời điểm nói thì đã được bao nhiêu lần rồi (hành động lặp
đi lặp lại). Với dấu hiệu đó, ta luôn chia động từ ở thì hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi đã gặp anh ta một hay hai lần gì đấy ở thị trấn này rồi.
Question 6: I am writing in connection with the volunteer opportunities __________ on 10
November.
A. appeared B. were appearing C. appearing D. to appear
Đáp án C
Kiến thức về giản lược mệnh đề quan hệ
* Vì câu đã có đầy đủ chủ vị nên động từ cần điền ở chỗ trống phải là dạng rút gọn của mệnh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
859

đề quan hệ.
* Theo quy tắc, ta có ba cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ ở thể chủ động: bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving.
- Động từ ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và để nguyên dạng phân từ Vp2.
- Khi mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm danh từ có chứa số thứ tự/so sánh nhất/the only…. thì
ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.
* Xét về nghĩa của câu, động từ “appear” mang nghĩa chủ động nên theo quy tắc thứ nhất ta
rút gọn thành “appearing”. Ngoài ra, “appear” là một nội động từ nên nó không bao giờ chia ở
thể bị động.
Tạm dịch: Tôi đang viết về chủ đề các cơ hội tình nguyện cái mà đã xuất hiện vào hôm mồng
10 tháng 11.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- In connection with sth: (viết, nói) về vấn đề/chủ đề gì.
Question 7: ________ a game I used to play with my father when I was small.
A. Dominoes is B. Dominoes are C. The dominoes is D. Domino is
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ và mạo từ
* Nhận thấy danh từ “dominoes” là tên của một trò chơi. Xét trong nghĩa này, danh từ có
đuôi –es nhưng đó không phải là dạng số nhiều, mà đơn thuần là trò chơi đó nó mang tên có
chứa hậu tố -es, do đó động từ ta vẫn chia ở dạng số ít. Còn “dominoes” xét ở dạng số nhiều
của danh từ “domino” thì nó lại mang nghĩa khác là “những quân cờ đô-mi-nô”.
* Về kiến thức mạo từ, ta không dùng “the” trước tên của một trò chơi thể thao, do đó ở đây
không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Trò chơi cờ đô-mi-nô là một loại trò chơi mà tôi đã từng chơi với bố khi tôi còn
bé.
Question 8: The company was dealt a ________ blow when its chief designer deserted to
another firm.
A. killing B. mortal C. homicidal D. suicidal
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. killing /ˈkɪlɪŋ/ (a): cực kỳ mệt mỏi, kiệt sức; cực kỳ thú vị
B. mortal /ˈmɔːrtl/ (a): chết; có khả năng chết, nghiêm trọng
C. homicidal /ˌhɒmɪˈsaɪdəl/ (a): có khả năng giết người, liên quan đến tội giết người
D. suicidal /ˌsuːɪˈsaɪdl/ (a): tự tử, tự sát
*Cụm từ: Strike/deal a mortal blow (to sth) (idm): tàn phá, hủy hoại hoàn toàn hay giáng
một đòn mạnh lên cái gì
Tạm dịch: Công ty đã bị hủy hoại hoàn toàn khi nhà thiết kế chính của nó đã bỏ lại để sang
một công ty khác.
Question 9: The government has __________ new proposals to tackle the problem of
increasing crime.
A. brought over B. brought through C. brought round D. brought forward
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. bring sth/sb over (to) (phr.v): mang cái gì/ai đến đâu
B. bring sb through sth (phr.v): giúp ai vượt qua khó khăn, nguy hiểm
C. bring sb round (phr.v): làm ai tỉnh lại (sau khi hôn mê); thuyết phục ai (nghe theo quan
điểm của mình)
D. bring forward sth (phr.v): dời lịch để nó xảy ra sớm hơn; gợi ý, đề xuất, đưa ra (cho cuộc
thảo luận, bàn bạc)
Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra những đề án mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- Tackle/solve the problem: giải quyết vấn đề
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
860

Question 10: It's absolutely vital that your son ___________ a rest and _____ hard.
A. takes/doesn’t study B. take/not study
C. takes/studies D. should take/study
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định
* Cấu trúc thức giả định với tính từ:
S + be + [tính từ giả định: vital, advised, necessary, essential,…] + that + S + (should) +
V(bare) + O.
* Căn cứ vào cấu trúc, nhận thấy hai chỗ trống cần điền là động từ nguyên mẫu không chia,
bởi cùng nối với nhau bằng liên từ “and” nên hai vế phải đồng dạng, do đó loại hai đáp án A,
C.
* Xét về nghĩa, ta chọn B. Vì đã “nghỉ ngơi” thì không thể “nên học hành vất vả” nữa.
Tạm dịch: Điều hoàn toàn cần thiết rằng con trai bạn nên nghỉ ngơi và không nên học hành
quá chăm chỉ như vậy.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Take a rest (coll): nghỉ ngơi, thư giãn
Question 11: The organizers said that if it continued ______, they might have to cancel the
outdoor concert.
A. to rain B. raining C. to raining D. rain
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Continue + To V: tiếp tục làm gì hay xảy ra mà không có sự gián đoạn nào
- Continue + Ving/ To V: tiếp tục làm gì hay xảy ra sau khi nó có sự gián đoạn
* Xét trong câu, vì “trời cứ mưa liên tục mà không hề có dấu hiệu của sự giãn đoạn nào” nên
chỉ có thể dùng To V
Tạm dịch: Nhà tổ chức đã nói rằng nếu trời cứ tiếp tục mưa như thế thì họ sẽ phải hủy bỏ
buổi hòa nhạc ngoài trời.
Question 12: I remember you have told me that I am your best friend, _________?
A. don’t I B. haven’t you C. aren’t I D. all are correct
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Theo quy tắc câu hỏi đuôi, khi trong câu có nhiều mệnh đề thì cần xác định mệnh đề chính
cái mà người ta đang muốn nhấn mạnh để dùng làm câu hỏi đuôi:
- Với vế đầu “I remember”, theo quy tắc khi có “I + V (remember/believe/…)” thì luôn lấy vế
còn lại làm câu hỏi đuôi.
- Với vế hai “You have told me”, đây là mệnh đề chính cần nhấn trong câu, do đó lấy câu hỏi
đuôi sẽ là “haven’t you”.
- Vế còn lại chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề hai.
Tạm dịch: Tôi nhớ là bạn đã từng nói với tôi rằng tôi là người bạn tốt nhất của bạn, có phải
không?
Question 13: Now that she is trained, she hopes to earn her living as a ________ in an office.
A. staff B. personnel C. typewriter D. clerk
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. staff /stæf/ (n): đội ngũ nhân viên làm việc cho một tổ chức nào đó (ý chỉ nhiều người,
không phải một cá nhân)
B. personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (n): những người làm việc cho một tổ chức nào đó hoặc cho lực
lượng quân đội
C. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n): máy đánh chữ
D. clerk /klɜːrk/ (n): thư ký, viên chức phụ trách về sổ sách, tài khoản,….văn phòng
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã được qua đào tạo, nên cô hi vọng có thể làm việc kiếm sống như
một người thư ký ở văn phòng.
*Các cấu trúc cần lưu ý:
- Now that + clause = because + clause: bởi vì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
861

- Earn one’s living: kiếm sống, kiếm kế sinh nhai


- Work/earn one’s living + as + a/an + name of job: làm nghề….. để kiếm sống
Question 14: My wife would much rather have our baby at home than in _____ hospital.
A. the B. a C. Ø D. an
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc mạo từ:
- Dùng mạo từ the + hospital/prison/church/school/…..: khi muốn nói đến bệnh viện/nhà
tù/nhà thờ/trường học không đúng mục đích thực của từng nơi đó.
- Không dùng mạo từ trước hospital/prison/church/school….: khi muốn nói đến bệnh
viện/nhà tù/nhà thờ/trường học theo đúng mục đích thực của từng nơi.
* Xét trong câu, vì người phụ nữ đến bệnh viện để sinh nở, đúng theo mục đích thực của
bệnh viện là nơi để làm việc đó nên ở đây không dùng “the”.
Tạm dịch: Vợ tôi rất muốn sinh con ở nhà hơn là đến sinh ở bệnh viện.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- S + would (much) rather + Vo: ai đó muốn cái gì (rất nhiều)
- S1 + would (much) rather + S2 + V(lùi thì theo từng ngữ cảnh): ai đó muốn ai khác làm gì
(rất nhiều)
Question 15: In 2002 in the UK, there were __________ 350 community recycling initiatives
linked to the Community Recycling Network.
A. approximate B. approximation C. approximately D. approximated
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. approximate /əˈprɒksɪmət/ (a,v): xấp xỉ, khoảng, gần với; gần giống (về số lượng, chất
lượng, giá trị, đặc điểm)
B. approximation /əˌprɑːksɪˈmeɪʃn/ (n): sự ước tính, ước lượng
C. approximately /əˈprɑːksɪmətli/ (adv): xấp xỉ, khoảng
D. approximated (Vpast): gần giống (về số lượng, chất lượng, giá trị, đặc điểm)
* Nhận thấy vị trí cần điền là một trạng từ, bởi đứng trước con số cụ thể “350 community”
như thế thì không thể là một tính từ, bởi trạng từ sẽ bổ nghĩa cho con số 350. Mặc dù trước đó
là một động từ “to be”, nhưng tính từ chỉ đứng trước danh từ khi bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Vào năm 2002 tại vương quốc Anh có khoảng 350 sáng kiến tái chế trong cộng
đồng được liên kết với Mạng lưới tái chế cộng đồng.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be linked to sth: được liên kết với
Question 16: My mother told me to give him a sniff of smelling _____ to bring him around.
A. salt B. salts C. a little salt D. the salt
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. salt /sɒlt/ (n,a,v): hạt muối; có vị mặn; làm cho có vị mặn, thêm muối vào
B. salts /sɒlts/ (n): (danh từ số nhiều) chất hóa học được tạo ra với a-xít
C. a little salt: một chút muối
D. the salt: không dùng “the” trước danh từ không đếm được, không xác định “salt”
*Cụm từ: Smelling salts (n): một loại dung dịch hóa học có mùi rất mạnh, đựng trong lọ nhỏ;
trước đây hay dùng để đặt dưới mũi ai đó để làm họ tỉnh lại.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói với tôi hãy đưa cho anh ta ngửi lọ dung dịch hóa học đó để làm anh ta
tỉnh lại.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Tell sb to do sth: bảo ai làm gì
- Bring sb around (phr.v): làm ai tỉnh lại (sau khi hôn mê, bất tỉnh)
Question 17: When one door closes another door opens; but we often look so long and so
regretfully upon the closed door _______ we do not see the ones which open for us.
A. that B. who C. which D. what
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
862

Kiến thức về câu nhấn mạnh


* Theo cấu trúc câu nhấn mạnh với “so …. that”:
S + V + so + adj/adv + ….. + that + clause: …. quá …… đến nỗi mà……
* Nhận thấy vị trí cần điền phải là đại từ “that”. Ở đây không phải dạng mệnh đề quan hệ vì
đã đầy đủ các cặp chủ-vị rồi nên không chọn các đáp án còn lại.
Tạm dịch: Khi một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng chúng ta thường
nhìn quá lâu và quá nuối tiếc với cánh cửa đã đóng lại đến nỗi mà chúng ta không thấy được
cánh cửa cái mà đã mở ra cho chúng ta.
Question 18: Martin is called the teacher's pet by his classmates because he is taken under
his teacher's __________ .
A. hands B. arms C. wings D. legs
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Cụm từ: Take sb under one’s wings (coll): bắt đầu bảo vệ, chăm sóc, nâng đỡ ai đó.
Tạm dịch: Bạn bè trong lớp gọi Martin là trò cưng bởi vì cậu ta được giáo viên nâng đỡ.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Teacher’s pet (n): trò cưng, học sinh cưng của giáo viên (được giáo viên đối xử tốt hơn so
với những người khác trong lớp).
Question 19: Her aunt gave her a __________ handbag on her birthday last week.
A. beautiful red Korean B. red Korean beautiful
C. beautiful Korean red D. Korean red beautiful
Đáp án A
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến
+ Tính từ “red /red/ (a): đỏ” chỉ màu sắc
+ Tính từ “Korean /kə'riən/ (a): (thuộc) Hàn quốc” chỉ nguồn gốc
=> Theo công thức sắp xếp, chọn đáp án A.
Tạm dịch: Tuần trước cô của cô ấy đã tặng cô ấy một chiếc túi xách Hàn Quốc màu đỏ rất
đẹp.
Note:
aunt /ɑ:nt/ (n): cô, dì, thím, mợ, bác gái
give sb st: cho, tặng, biếu ai cái gì
handbag /'hændbæg/ (n): túi xách, ví xách tay (của nữ)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: After months lying in bed because of a serious disease, now she looks so
shabby, which is really different from her being animate before.
A. alive B. tired C. exhausted D. active
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sau hàng tháng nằm liệt giường vì bệnh nặng, bây giờ trông cô ấy thật quá là tiều
tụy, điều đó thực sự làm cho cô khác hoàn toàn so với dáng vẻ đầy sức sống trước kia.
=> Animate /ˈænəmət/ (a): có sức sống, đầy sự sống
Xét các đáp án:
A. alive /əˈlaɪv/ (a): vẫn còn sống, chưa chết; rất sống động, tràn đầy năng lượng
B. tired /ˈtaɪərd/ (a): mệt mỏi
C. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (a): cực kỳ mệt mỏi; kiệt sức
D. active /ˈæktɪv/ (a): năng động (hay làm nhiều việc, nhiều thứ)
=> Animate ~ Alive
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be different from sth (a): khác biệt với cái gì
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
863

Question 21: We’re missing the boat on improving relationship with our partners because
you were late for the meeting which made them really angry. It is you who have to take the
responsibility for this.
A. having a field day B. making hay while the sun shines
C. being laughed out of court D. closing the door
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng ta đã làm lỡ mất cơ hội cho việc cải thiện mối quan hệ với đối tác bởi vì
bạn đã đến muộn cuộc họp điều mà đã làm cho họ rất tức giận. Chính bạn là người sẽ phải
chịu trách nhiệm cho vấn đề này.
=> Miss the boat (idm): làm mất cơ hội làm gì bởi vị sự chậm trễ trong việc làm gì khác.
Xét các đáp án:
A. have a field day (idm): tận dụng cơ hội để làm gì bạn thích
B. make hay while the sun shines (idm): tận dụng cơ hội làm gì trong khi điều gì đó đang kéo
dài, đang diễn ra (mượn gió bẻ măng)
C. be laughed out of court (idm): ngớ ngẩn, lố bịch, không phù hợp (thường ở quan tòa)
D. close/shut the door on sth (idm): làm lỡ mất, làm cho không thể xảy ra (kế hoạch, giải
pháp,….)
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Take the responsibility for sth (coll): chịu trách nhiệm cho việc gì
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: One journalist has commented, "Ordering a frozen embryo is a little more
emotionally complicated than ordering a home-delivered pizza - but not so
different logistically".
A. in theory B. in practice C. in fact D. in deed
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một nhà báo đã bình luận rằng: “Đặt phôi đông lạnh thì phức tạp hơn một chút so
với đặt một chiếc pizza có vận chuyển đến tận nhà - nhưng về mặt thực tế thì nó không hoàn
toàn khác nhau.”
=> Logistically /ləˈdʒɪstɪkli/ (adv): trên thực tế
Xét các đáp án:
A. in theory: theo lý thuyết
B. in practice: trong thực tế
C. in fact: trên thực tế
D. in deed: không tồn tại từ này. Người ta chỉ dùng “indeed” như một trạng từ để nhấn mạnh,
mang nghĩa “thực sự là, thực tế là, sự thật là”.
Question 23: I heard it through the grapevine that they were enemies and had never been on
good terms.
A. gave it the low-down B. put it in the picture
C. heard it straight from the horse’s mouth D. kept it in the loop
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng họ là kẻ thù của nhau và chưa bao giờ họ là những người bạn
tốt.
=> Hear (sth) through/on the grapevine (idm): nghe lời đồn đại từ ai đó (là tin tức được
truyền miệng từ người này sang người kia, không có tính xác đáng)
Xét các đáp án:
A. give sth the low-down (idm): chia sẻ điều gì với ai (là điều sự thật, thực tế và thường cụ
thể về ai hay điều gì)
B. put sb in the picture (idm): kể cho ai nghe về thực tế, sự thật của một tình huống
C. hear sth straight from the horse’s mouth (idm): nghe điều gì trực tiếp từ một người có kiến
thức rất trực quan về điều gì hay về ai
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
864

D. keep sb in the loop (idm): giữ cho ai đó được cập nhật, được thông báo về tin tức, thông
tin của tình hình (dự án, kế hoạch)
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be on good/friendly/…. terms (with sb): có mối quan hệ tốt/thân thiện/…. với ai.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Glaciers are melting, sea levels are rising, and cloud forests are dying. More
alarmingly, wildlife is scrambling to keep (24) ____. It's becoming clear that humans have
caused most of the past century's warming by (25) ____ heat-trapping gases as we power our
modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000
years.
We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth's
climate, or long-term weather patterns, whichvary from place to place. As the Earth spins
each day, the new heat swirls with it, (26) ____ up moisture over the oceans, rising here,
settling there. It's changing the rhythms of climate that all living things have come to rely
upon.
What will we do to slow this warming? How will we cope (27) ____ the changes
we've already set into (28) ____? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth
as we know it-coasts, forests, farms and snow-capped mountains-hangs in the balance.
Question 24: A. space B. pace C. rhythms D. step
Đáp án B
Chủ đề về GLOBAL WARMING
Kiến thức về cụm từ cố định
A. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng không sẵn có để dùng làm gì
B. pace /peɪs/ (n): nhịp, bước đi, tốc độ đi/chạy…
C. rhythms /ˈrɪðəmz/ (n): giai điệu (bài hát, bài thơ); sự thay đổi theo tự nhiên (thở)
D. step /step/ (n): bước (chân); khoảng cách ngắn
=> Cụm từ: Keep pace (with sth): bắt kịp, bắt nhịp được theo cái gì (để kịp thích nghi với sự
thay đổi hay môi trường)
Question 25: A. relieving B. publishing C. releasing D. unraveling
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. relieve /rɪˈliːv/ (v): thở phào nhẹ nhõm, làm dịu đi (lo âu, phiền muộn, đau đớn)
B. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản (tác phẩm, sách báo,…)
C. release /rɪˈliːs/ (v): thải ra, nhả ra, phóng thích (chất thải, khí thải)
D. unravel /ʌnˈrævl/ (v): tháo ra, tách ra, gỡ ra từng phần
Tạm dịch: “It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming
by (25)____ heat-trapping gases as we power our modern lives.”
(Nó càng ngày càng trở nên rõ ràng rằng loài người đã gây ra phần lớn sự nóng lên trong
những thế kỷ trước bằng cách thải ra những chất khí bẫy nhiệt khi chúng ta vận hành năng
lượng để cung cấp cho cuộc sống hiện đại.)
Question 26: A. pick B. to pick C. picking D. picks
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét mệnh đề: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26)______up
moisture over the oceans, rising here, settling there.”
=> Hai vế được nối với nhau bởi liên từ “as” với mệnh đề thứ nhất là “the Earth spins each
day”, mệnh đề còn lại là “the new heat swirls with it”. Như vậy, chỗ trống cần điền là một
động từ được rút gọn theo mệnh đề quan hệ để tạo thành một mệnh đề nữa bổ nghĩa cho đại
từ “it”.
* Theo cấu trúc song song, phía sau được liệt kê loạt các động từ “rising”, “settling” được nối
với nhau bởi các dấu phẩy, nên chỗ trống cũng cần một V-ing để đảm bảo quy tắc song song
này.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
865

Tạm dịch: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26) ______ up
moisture over the oceans, rising here, settling there.”
(Khi Trái Đất quay vòng mỗi ngày, khí mới cũng cuộn xoáy theo vòng quay đó, cái mà hút
hơi ẩm từ đại dương lên, bốc lên ở đây, và lắng đọng xuống đó.)
Question 27: A. with B. on C. at D. to
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Ta có cấu trúc:
- Cope with sth: đương đầu với, giải quyết khó khăn gì
Question 28: A. fluctuation B. direction C. movement D. motion
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. fluctuation /ˌflʌktʃuˈeɪʃən/ (n): sự giao động, biến đổi
B. direction /dəˈrekʃn/ (n): phương hướng
C. movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự di chuyển, thay đổi vị trí; phong trào
D. motion /ˈmoʊʃn/ (n): sự chuyển động, sự di chuyển
*Cụm từ: Set/put sth into/in motion (coll): bắt đầu chuyển động, khởi động, vận hành hoạt
động.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: He was arrested because he answered to the description of the wanting man.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ta bị bắt bởi vì anh ta giống với người đàn ông đang bị truy nã.
* Cụm từ: Wanted man (n): người đàn ông đang bị truy nã
=> Sửa lỗi: wanting → wanted
* Cấu trúc cần lưu ý:
- Answer/fit to the description of sb/sth (coll): giống người/vật được mô tả.
Question 30: My history teacher said that Belize became fully independent of Britain in
1981.
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về giới từ đi với tính từ
* Ta có các cấu trúc:
- Independent of sth (adj): độc lập, không cần đến sự hỗ trợ của bất kỳ ai khác
- Independent from sth (adj): độc lập về mặt chính trị, thể chế, không bị cai trị hay thống chế
bởi một quốc gia khác
Tạm dịch: Giáo viên dạy sử của tôi đã nói rằng Bê-li-xê trở nên hoàn toàn độc lập khỏi nước
Anh vào năm 1981.
=> Sửa lỗi: of → from
*Note: Vì có mốc thời gian cụ thể là “in 1981” nên không lùi thì trong câu gián tiếp, do đó
động từ “became” vẫn giữ nguyên ở thì quá khứ đơn là chính xác.
Question 31: If I didn’t wake up early to catch the first bus today, I wouldn’t have to go to
bed
A B C
at 9: 00 pm last night.
D
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện trộn
* Xét vế đầu, căn cứ vào dấu hiệu “today” nên vế này là giả định với hiện tại, theo quy tắc ta
dùng vế này ở dạng câu điều kiện loại hai, với vế giả định thì dùng “Vpast simple”, do đó loại
A. Phía sau dùng “to catch” để chỉ mục đích, loại B.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
866

* Xét vế hai, căn cứ vào dấu hiệu “last night” nên vế này là giả định với quá khứ, theo quy
tắc dùng vế này ở dạng câu điều kiện loại ba, với vế chỉ kết quả thì dùng với “would/could
have Vp2”, do đó đáp án C sai.
=> Sửa lỗi: wouldn’t have → wouldn’t have had
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Wake up (phr.v): thức dậy, thức tỉnh
- Catch/take the bus (coll): bắt xe buýt
- Go to bed: đi ngủ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy
while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It
may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According
to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say
they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children
with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of
too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult
behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative
feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to
them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that
winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players
or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting
other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are
injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports
games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.
Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach
children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or
not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In
addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a
child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as
winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)
Question 32: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Children should be discouraged to play sports when they are too young.
B. Playing sports is not always beneficial to children’s health.
C. The negative impacts sports bring children outweigh its positive effects.
D. Playing sports may make children more violent.
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Trẻ em không được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.
B. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ.
C. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực của nó.
D. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while
playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.
(Mọi người nghĩ trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao là niềm vui, và trẻ em khỏe mạnh trong
khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ
em.)
Question 33: The word “this” in paragraph 1 refers to _____________.
A. playing sports
B. millions of kids playing sports in the US
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
867

C. being yelled or called names while playing sports


D. aggressive behavior
Đáp án C
Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. chơi thể thao
B. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ
C. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao
D. hành vi gây hấn
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao.”
According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18
million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many
children with a bad impression of sports.
(Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18
triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để
lại nhiều trẻ em với một ấn tượng xấu về thể thao.)
Question 34: The word “reinforced” in the second paragraph could be best replaced by
________.
A. strengthened B. deteriorated C. reduced D. prevented
Đáp án A
Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. củng cố
B. xuống cấp
C. giảm
D. ngăn chặn
Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened
They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further
reinforced through both positive and negative feedback.
(Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vi này sau đó được củng
cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.)
Question 35: According to paragraph 2, the following are the reasons of children’s
aggression, EXCEPT __________.
A. parents and coaches are too aggressive to win.
B. children are likely trained that it’s appropriate to commit a foul against an opponent.
C. violent manners are repeated many times on television.
D. children shout at their opponents as playing.
Đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ __________.
A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng.
B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ.
C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình.
D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too
much aggression in children’s sports… Often these adults behave aggressively themselves,
sending children the message that winning is everything.
(Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên
nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những
người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất
cả.) => A
As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be
pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence
seem exciting.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


868

(Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được,
hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => B
Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on
television.
(Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi
lặp lại trên truyền hình.) => C
Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 2.
Question 36: What does the author suggest in the last paragraph?
A. Relishing themselves should be children’s principal purpose when playing sports.
B. Aggressive behavior is indispensable in playing sports.
C. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports.
D. Being injured in sports is not acceptable.
Đáp án A
Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?
A. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.
B. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao.
C. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi
thể thao.
D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and
coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better
values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not
necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition,
children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child
with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as
winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó.
Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy
cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không.
Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải
là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một
đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức
khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ
em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
From time immemorial, cities have been the central gathering places of human life,
from where the great ideas and movements of the world have sprouted. In this country, the
beginnings of our independence fomented with the Boston Tea Party, while Philadelphia
served as the home of the Constitutional Convention. The seeds of economic and financial
power were sowed on the streets of New York City. Around the world, the great thinkers of
the Renaissance assembled in Florence, the impressionist painters flocked to Paris, and the
industrial revolution sparked in Birmingham England.
Hundreds of years later, great ideas and innovations are still sprouting in cities – but
this time accompanied by a growth in urbanized life over the last several decades never
before seen. For the first time in history, more people are living in cities than rural areas.
And, this way of living is only going to continue: by 2050, the urban share of global
population is projected to surpass 66 percent (up from 30 percent in 1950). This trend to
urbanization is even more dramatic beyond the borders of the United States. Take Nigeria's
capital, Lagos, which had a population of approximately 7.2 million in 2000, and is expected
to rise to 24 million by 2030. And, eight times more Nigerians live in cities today than in
1975. Moreover, the metro areas of Tokyo, New York and Mexico City were the only metro

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


869

areas in 1975 with at least 10 million people. Today, that list would include 31 such
megacities – with 10 more to join by 2030 – all of which are outside the United States.
Cities are undergoing what Brookings Institution author Bruce Katz terms the
"metropolitan revolution." Financial capitals New York and London are transforming into
major world tech hubs as new and innovative companies emerge within these cities. And, this
shift is not exclusive to New York or London, as many cities are undergoing similar
transformations driven by this global trend toward urbanization. This wave of urban growth
stems, in large part, from the mass adoption of the internet and interconnected technologies.
Interestingly, many sociologists predicted years ago that the advent of such interconnectivity
would enable people to live and work anywhere. But the practical result has been the
opposite.
Indeed, in this new 21st century economy, innovative workers seek one another to
collaborate in building and developing new knowledge-based industries that are increasingly
disrupting and dominating a rapidly evolving global economy. Bright, curious minds in the
sciences and technology demand proximity in order to be more productive, more creative and
further stimulated. This need for collaboration has propelled millennials to move to urban
areas in droves. But once they get there, they desire new open physical environments – such
as incubators and shared work places – to enhance their collaborative efforts. Beyond work, a
growing single population – one that now outnumbers married people in the United States –
seeks out other singles amid the myriad activities and diverse nightlife that only cities offer.
(Adapted from https://www.usnews.com/)
Question 37: What topic does the passage mainly discuss?
A. The increasing number of city dwellers and its challenges.
B. The movement of villagers to cities due to the urbanization.
C. The influence of innovations on urbanized life.
D. Urbanization and its potential.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Sự gia tăng dân số thành phố và các thách thức của việc gia tăng này (đối với con người).
B. Sự di cư của dân làng ra các thành phố vì đô thị hóa.
C. Sự ảnh hưởng của các cải cách lên đời sống đô thị.
D. Đô thị hóa và tiềm năng của nó.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đoạn văn cung cấp thông tin về sự gia tăng dân số ở các đô thị và chỉ ra các thách thức về sự
gia tăng dân số đó mà người dân cần phải giải quyết.
Question 38: According to paragraph 1, which country was mentioned when the author
stated “in this country”?
A. England B. Italy C. France D. The United States
Đáp án D
Theo đoạn văn 1, đất nước nào được để cập khi tác giả phát biểu “in this country”?
A. Anh
B. Ý
C. Pháp
D. Hoa Kỳ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
In this country, the beginnings of our independence fomented with the Boston Tea Party,
while Philadelphia served as the home of the Constitutional Convention. The seeds of
economic and financial power were sowed on the streets of New York City.
(Ở đất nước này, sự khởi đầu của nền độc lập được bắt đầu từ Tiệc Trà Boston, trong khi
Philadelphia là ngôi nhà của Công ước Hiến pháp. Những hạt giống sức mạnh kinh tế và tài
chính được gieo trồng trên khắp các con đường của thành phố New York).
Cảng Boston, thành phố Philadelphia và New York là các địa danh của Hoa Kỳ.
Question 39: The word “sparked” in the first paragraph is closest in meaning to
____________.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
870

A. completed B. succeeded C. changed D. initiated


Đáp án D
Từ “sparked” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. hoàn thành
B. thành công
C. thay đổi
D. khởi đầu, bắt nguồn từ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Around the world, the great thinkers of the Renaissance assembled in Florence, the
impressionist painters flocked to Paris, and the industrial revolution sparked in Birmingham
England.
(Trên khắp thế giới, các nhà tư tưởng vĩ đại của thời kì Phục Hưng tập trung tại Florence,
các họa sĩ theo trường phái ấn tượng đổ xô đến Paris, và cuộc cách mạng công nghiệp đã nổ
ra ở Birmingham, Anh).
Từ đồng nghĩa: sparked (nổ ra, khơi mào) = initiated
Question 40: Which of the following is NOT true about the urban population?
A. In the past, more people lived in the countryside than in cities.
B. As predicted, the number of urban inhabitants in 1950 was nearly a half of that in the
next 100 years.
C. The rate of urbanization in the United States is greater than the proportion in any
other place in the world.
D. More and more megacities are set up beyond the United States.
Đáp án C
Câu nào sau đây là KHÔNG đúng về dân số đô thị?
A. Trong quá khứ, có nhiều người sống ở miền quê hơn là ở thành phố.
B. Như đã được dự đoán, dân số đô thị năm 1950 chỉ gần bằng một nửa so với dân số đô thị
trong 100 năm sau.
C. Tỉ lệ đô thị hóa ở Hoa Kỳ tăng nhanh hơn tỉ lệ đô thị hóa ở bất kì nơi nào trên thế giới.
D. Ngày càng có nhiều siêu đô thị được hình thành bên ngoài Hoa Kỳ.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
For the first time in history, more people are living in cities than rural areas. And, this way of
living is only going to continue: by 2050, the urban share of global population is projected to
surpass 66 percent (up from 30 percent in 1950). This trend to urbanization is even more
dramatic beyond the borders of the United States.
Lần đầu tiên trong lịch sử, hiện có nhiều người sống ở các thành phố hơn là các vùng nông
thôn. Và, lối sống này sẽ luôn tăng lên: tính đến 2050, dân số đô thị trên toàn cầu được dự
báo sẽ vượt mức 66% (tăng từ 30% vào năm 1950). Xu hướng đô thị hóa này ở các khu vực
bên ngoài biên giới Hoa Kỳ tăng còn mạnh hơn.
Moreover, the metro areas of Tokyo, New York and Mexico City were the only metro areas
in 1975 with at least 10 million people. Today, that list would include 31 such megacities –
with 10 more to join by 2030 – all of which are outside the United States.
(Hơn nữa, các khu vực đô thị ở thành phố Tokyo, New York và Mexico là các khu đô thị duy
nhất vào năm 1975 với ít nhất khoảng 10 triệu người. Ngày nay, danh sách này gồm khoảng
31 siêu đô thị - với thêm 10 cái vào năm 2030 – tất cả các siêu đô thị này đều nằm bên ngoài
Hoa Kỳ).
Question 41: According to paragraph 3, what is the main reason for the increase in
urbanization?
A. There are many new and innovative companies appearing in financial capitals.
B. Many cities are influenced by global urbanization.
C. The internet and interconnected technologies are widely applied.
D. People are likely to live and work wherever they want.
Đáp án C
Theo đoạn 3, nguyên nhân chính cho sự gia tăng đô thị hóa là gì?
A. Có nhiều công ty mới và tiên tiến xuất hiện ở các thủ đô tài chính.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
871

B. Nhiều thành phố bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa toàn cầu.
C. Internet và công nghệ kết nối được ứng dụng rộng rãi.
D. Mọi người có thể sống và làm việc ở bất kì đâu họ muốn.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
This wave of urban growth stems, in large part, from the mass adoption of the internet and
interconnected technologies.
(Làn sóng tăng trưởng đô thị này phần lớn xuất phát từ sự ứng dụng rộng rãi internet và
công nghệ kết nối).
Question 42: The following are the changes in the new 21st century
economy, EXCEPT __________.
A. Co-workers have to be advanced to work together in building and improving new
industries.
B. Intelligent scientists require similar counterparts to work more effectively.
C. People rush to urban areas to find open physical environments to improve their
ability.
D. Single population often finds their life partners through activities at nights provided
only in cities.
Đáp án C
Những câu sau đây là các thay đổi trong nền kinh tế mới của thế kỉ 21, ngoại trừ
____________.
A. Các đồng nghiệp công nhân phải đổi mới để có thể làm việc cùng nhau trong xây dựng và
phát triển các ngành công nghiệp mới.
B. Các nhà khoa học tài năng cũng cần các đồng nghiệp tương tự để làm việc hiệu quả hơn.
C. Mọi người đổ xô đến các vùng đô thị để tìm kiếm các môi trường làm việc mở tự nhiên để
cải thiện năng lực.
D. Nhóm người độc thân thường tìm kiếm bạn đời thông qua các hoạt động về đêm chỉ có ở
các thành phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Indeed, in this new 21st century economy, innovative workers seek one another to collaborate
in building and developing new knowledge-based industries that are increasingly disrupting
and dominating a rapidly evolving global economy. Bright, curious minds in the sciences and
technology demand proximity in order to be more productive, more creative and further
stimulated. This need for collaboration has propelled millennials to move to urban areas in
droves. But once they get there, they desire new open physical environments – such as
incubators and shared work places – to enhance their collaborative efforts. Beyond work, a
growing single population – one that now outnumbers married people in the United States –
seeks out other singles amid the myriad activities and diverse nightlife that only cities offer.
(Thật sự, trong nền kinh tế mới của thế kỉ 21 này, các công nhân sáng tạo tìm kiếm các đồng
nghiệp tương ứng để hợp tác trong việc xây dựng và phát triển các ngành công nghiệp dựa
trên tri thức mới đang ngày càng phá vỡ và chi phối nền kinh tế toàn cầu đang phát triển một
cách nhanh chóng. Những người thông minh và hiếu kì trong các ngành khoa học và công
nghệ yêu cầu trí tuệ tương đồng để có năng suất cao hơn, sáng tạo hơn và kích thích hơn.
Nhu cầu về sự hợp tác này đã khiến những người sinh từ 1980 đến những năm đầu 2000 đổ
xô về các khu đô thị. Nhưng một khi họ đã đến đó, họ lại mong muốn có một môi trường làm
việc mở tự nhiên – như vườn ươm và không gian làm việc chung – để tăng cường các nỗ lực
hợp tác của họ. Ngoài công việc, một bộ phận những người độc thân – hiện có số lượng đông
hơn cả những người đã kết hôn ở Hoa Kỳ - tìm kiếm những người độc thân khác trong vô số
các hoạt động và cuộc sống về đêm đa dạng mà chỉ có ở thành phố).
Question 43: It can be inferred from the passage that ___________.
A. City dwellers tend to be more and more creative and innovative.
B. Cities now are too crowded to live in.
C. The drawbacks urbanization causes are greater than its benefits.
D. Urbanization is one of the reasons for the increasing number of singles at cities.
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
872

Có thể suy ra từ đoạn văn là ___________.


A. Các công dân thành phố có khuynh hướng ngày càng sáng tạo và đổi mới.
B. Thành phố bây giờ quá đông đúc để sinh sống.
C. Những bất lợi mà đô thị hóa gây ra còn lớn hơn cả những lợi ích của nó.
D. Đô thi hóa là một trong các nguyên nhân cho sự gia tăng số người độc thân ở các thành
phố.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1, 2 và đoạn cuối:
Cho dù là trước đây hay hàng trăm năm sau, các tư tưởng và sự đổi mới vĩ đại vẫn đang xuất
hiện ở các thành phố.
Ngay cả là công nhân hay các nhà khoa học cũng cần phải sáng tạo và đổi mới để có thể hợp
tác tốt trong công việc ở các thành phố.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: Pop culture often reflects what our society thinks about friends.
A. Often reflecting what our society thinks about friends is pop culture.
B. Our society or friends are reflected in the pop culture we follow.
C. Reflecting what our society thinks about friends is often pop culture.
D. What our society thinks about friends is often reflected in pop culture.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ và câu bị động
* Cấu trúc mệnh đề danh từ:
- That/what + S + V(theo S) + V(động từ chính và luôn chia số ít) + ….., trong đó:
+ That: trả lời cho câu hỏi “việc gì, cái gì”
+ What: trả lời cho câu hỏi “nói gì, làm gì”
Tạm dịch: Văn hóa đại chúng thường phản ánh những gì xã hội chúng ta nghĩ về bạn bè
mình.
= D. Những gì xã hội chúng ta nghĩ về bạn bè mình thường được phản ánh trong văn hóa đại
chúng.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Think about/of sth/sb: nghĩ về điều gì/ai
- Pop culture (n): văn hóa đại chúng (bao gồm âm nhạc, TV, điện ảnh, sách, v.v ... phổ biến
và được yêu thích bởi những người bình thường, hơn là các chuyên gia hoặc những người rất
có học thức)
Question 45: We employed a market researcher to find out what people really want from a
cable TV system.
A. We got a market researcher found out what people really want from a cable TV
system.
B. We had a market researcher to find out what people really want from a cable TV
system.
C. A market researcher was hired to find out what people really want from a cable TV
system.
D. We got a market researcher to find out what people really want from a cable TV
system.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
* Cấu trúc câu nhờ vả, cầu khiến với “have/get”:
- Get sb to do sth = Have sb do sth: sắp xếp cho/sai khiến/bảo ai làm gì (đôi khi phải trả phí
cho họ để họ làm việc gì đó cho mình); thuyết phục ai làm gì
- Get sth done = Have sth done: cho cái gì được làm bởi ai đó (đôi khi là thuê ai làm gì); phải
chịu ảnh hưởng gì mà ai đó làm
*Cấu trúc với động từ "hire":
- Hire sb to do sth: thuê ai làm gì
=> Bị động: Be hired to do sth: được thuê để làm gì

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


873

Tạm dịch: Chúng tôi đã thuê một nhà nghiên cứu về thị trường để tìm ra những gì con người
thực sự mong muốn từ hệ thống tivi dây cáp.
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, ta thấy cả cấu trúc "get sb to do sth" và "be hired to do
sth" đều có thể phù hợp cho ngữ cảnh câu này nên đáp án C, D đều có thể chấp nhận được.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Find out sth (phr.v): tìm ra, tìm hiểu kĩ điều gì
- Employ sb to do sth: thuê ai làm việc và trả lương cho họ
Question 46: Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps.
A. The longer life spans are, the more prevalent generations gaps become.
B. When life spans are increased, the prevalence of generation gaps increases.
C. No longer do the life spans increase the prevalence of generation gaps.
D. Only when life spans increase does the prevalence of generation gaps increase.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh kép
* Cấu trúc so sánh tăng tiến kép:
The + more adj/adj_er+ clause, the + more adj/adj_er + clause:… càng …. càng …
Tạm dịch: Tuổi thọ cao cũng làm gia tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ.
= A. Tuổi thọ càng dài, khoảng cách thế hệ càng trở nên phổ biến hơn.
* Các đáp án còn lại:
B. Sai vì “life-spans” không cần chia bị động
C. No longer + trợ động từ + S + V + …: … không còn nữa => sai nghĩa
D. Only when + clause + trợ động từ + S + V + …: chỉ khi … thì … => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: Two students are talking with each other about the weekend picnic.
- Student 1: “Can you come with us?”
- Student 2: “________________________.”
A. Whether my parents will let me or not is the question.
B. The teacher is asking us to submit the paper next week.
C. The weather is so nice for a picnic.
D. Well, I thought it was yesterday.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai học sinh đang nói với nhau về chuyến đi picnic vào cuối tuần.
- Học sinh thứ nhất: “Cậu có đi cùng chúng tôi không?”
- Học sinh thứ hai: “__________________________.”
Xét các đáp án:
A. Liệu bố mẹ mình có cho phép mình đi hay không mới là câu hỏi.
B. Giáo viên yêu cầu bọn mình phải nộp bài vào tuần tới rồi.
C. Thời tiết quá tuyệt cho một chuyến picnic.
D. Ồ, tôi cứ nghĩ đó là ngày hôm qua.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
- Let sb do sth: cho phép ai làm gì
Question 48: Two students are talking with each other.
- Student A: “Do you believe that your parents should be your friends?”
- Student B: “__________________________.”
A. Actually, parents are now my best friends.
B. Indeed, parents are giving us best advices.
C. Sometimes, parents are too busy to take care of you.
D. My parents take very good care of me and my sister.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai đứa học sinh đang nói chuyện với nhau:
- Học sinh A: “Cậu có tin rằng bố mẹ của cậu hẳn là những người bạn của cậu không?”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
874

- Học sinh B: “__________________________”


Xét các đáp án:
A. Thực sự thì bây giờ bố mẹ tớ là những người bạn tốt nhất của tớ.
B. Thực sự là bố mẹ sẽ cho chúng ta những lời khuyên tốt nhất.
C. Đôi khi bố mẹ quá bận rộn đến nỗi không thể chăm sóc cho bạn.
D. Bố mẹ tớ chăm sóc rất tốt cho tớ cùng chị gái tớ.
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be too adj to do sth: quá … đến nỗi không thể làm gì
- Take (very good) care of sb/sth: chăm sóc (rất tốt) cho ai/cái gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Plants grow old as surely as do animals. However, a generally accepted
definition of age in plants has not yet been realized.
A. Plants grow old as surely as do animals, and a generally accepted definition of age in
plants has not yet been realized.
B. Although plants grow old as surely as do animals, a generally accepted definition of
age in plants has not yet been realized.
C. Plants grow old as surely as do animals, so a generally accepted definition of age in
plants has not yet been realized.
D. For plants to grow old as surely as do animals, a generally accepted definition of age
in plants has not yet been realized.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Thực vật trở nên già cỗi chắc chắn cũng giống như thực vật già cỗi đi vậy. Tuy
nhiên, một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi về sự lão hóa ở thực vật thì vẫn chưa được tìm
ra.
* Xét các đáp án:
A. Sai vì dùng liên từ “and” để nối hai mệnh đề, hai vế có nghĩa tương đồng bổ trợ cho nhau.
B. Đúng. Vì “although + clause, clause: mặc dù…… nhưng… ”để diễn tả hai vế có tính
tương phản nhau.
C. Sai vì dùng liên từ “so” để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả.
D. Sai vì dùng liên từ “for” để nối hai câu có nguyên nhân hệ quả. “For” ở đây mang nghĩa là
“bởi vì”.
Question 50: They finished one project. They started working on the next.
A. Had they finished one project, they would have started working on the next.
B. Only if they had they finished one project did they start working on the next.
C. Hardly had they finished one project when they started working on the next.
D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Họ đã hoàn thành xong một dự án. Họ bắt đầu làm tiếp dự án tiếp theo.
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc câu đảo ngữ của điều kiện loại 3: “Had + S + Vp2 +…., S + would/could have
Vp2 + ……” → Không phù hợp nghĩa.
B. Cấu trúc câu ước: “Only if + S + V (lùi một thì tùy theo ngữ cảnh câu) +… : giá mà…”
→ Không đúng cấu trúc và nghĩa không hợp.
C. Cấu trúc đảo ngữ với “Hardly… when”: “Hardly + had + S + Vp2 + O + when + clause: ngay
khi… thì…”
→ Đúng nghĩa và cấu trúc.
D. Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: “Not until + clause + trợ động từ + S + V+….: Mãi đến khi…
thì…”
→ Không phù hợp nghĩa.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


875

ĐỀ MINH HỌA SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
55 2023
Biên soạn: Cô Trang Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Anh Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ 55
1. C 2. A 3. B 4. A 5. D 6. A 7. A 8. C 9. D 10. B
11. C 12. A 13. C 14. D 15. B 16. A 17. C 18. B 19. D 20. C
21. C 22. D 23. A 24. B 25. A 26. C 27. D 28. A 29. D 30. B
31. C 32. B 33. A 34. D 35. D 36. C 37. D 38. D 39. B 40. A
41. C 42. D 43. A 44. C 45. D 46. B 47. D 48. D 49. C 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. primary B. hike C. linguistics D. divide
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. primary /ˈpraɪ.mər.i/
B. hike /haɪk/
C. linguistics /lɪŋˈɡwɪs.tɪks/
D. divide /dɪˈvaɪd/
Question 2: A. promises B. realizes C. devises D. socializes
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi -es
Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/
Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/
Xét các đáp án:
A. promise /ˈprɑːmɪs/ => promises /ˈprɑːmɪsɪz/ HOẶC /ˈprɑ.mə.səz/
B. realizes /ˈriːəlaɪzɪz/
C. devises /dɪˈvaɪzɪz/
D. socializes /ˈsoʊʃəlaɪzɪz/
=> Đáp án A có hai cách phát âm với "promises" khi thêm đuôi -es nên ta chọn A.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. indoor B. damage C. despite D. canal
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. indoor /ˌɪnˈdɔːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ nhất (tùy từ điển).
Nhưng ở đây ta xét nó âm hai để đồng bộ các đáp án, hơn nữa phát âm âm 2 vẫn được dùng
phổ biến hơn. Có thể hiểu theo quy tắc là trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
B. damage /ˈdæm.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. despite /dɪˈspaɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào nguyên âm /ə/
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4: A. generous B. extensive C. resources D. eternal
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


876

ous và –er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.


B. extensive /ɪkˈsten.sɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. resources /rɪˈzɔː.sɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. eternal /ɪˈtɜː.nəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu
tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The kids ____ to get up this morning. It ____ and it was cold, and their bed was
so warm.
A. don't want / is raining B. didn’t want / rained
C. weren't wanting / rained D. didn't want / was raining
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những đứa trẻ không muốn thức dậy vào buổi sáng này. Ngoài trời đang mưa và
lạnh, và cái giường của chúng thì thật là ấm áp.
- Căn cứ vào “this morning” nên động từ trong câu chia ở thì quá khứ đơn. Từ đó, ta loại A,
C.
- Lúc bọn trẻ phải thức dậy là ngoài trời đang mưa => hành động mưa đang diễn ra => quá
khứ tiếp diễn
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Want to do sth: muốn làm gì
Question 6: Almost 50 per cent of cancer _______ are treated successfully.
A. sufferers B. patients C. victims D. invalids
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Sufferer /ˈsʌf.ər.ər/ (n): người mắc phải một căn bệnh nào đó (nhấn mạnh đến tình trạng
một người mắc một căn bệnh nào đó, phải chịu bệnh lý nào đó)
B. Patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân (nhấn mạnh đến việc một người mắc bệnh nào đó được
điều trị và chăm sóc ở bệnh viện, bởi một bác sĩ cụ thể)
C. Victim /ˈvɪk.tɪm/ (n): nạn nhân
D. Invalid /ˈɪn.və.lɪd/ (n): người tàn tật, người tàn phế
Tạm dịch: Gần năm mươi phần trăm người mắc bệnh ung thư được chữa trị một cách thành
công.
=> Theo ngữ cảnh và sắc thái của câu thì ta dùng "sufferers" vì nó đang muốn nhấn mạnh đến
những người mắc bệnh ung thư trên toàn thế giới nói chung thay vì những bệnh nhân được
điều trị tại một bệnh viện cụ thể.
=> cancer sufferers: những người mắc phải bệnh ung thư
Question 7: I don't know why you insist __________ blaming me __________ all my
troubles.
A. on / for B. in / for C. at / on D. over / for
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Insist on sth/doing sth: khăng khăng điều gì/làm việc gì
Blame sb for sth: trách ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi không hiểu tại sao bạn cứ khăng khăng trách tôi vì tất cả những rắc rối của
tôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Blame sth on sb: quy trách nhiệm của việc gì cho ai
Question 8: The fifth generation computers, with artificial intelligence, ________ and
perfected now.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
877

A. developed B. have developed


C. are being developed D. will have been developed
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Bởi vì ‘now’ là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, ta loại phương án A, B, D.
Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn:
Be + being + Vp2: đang được làm gì
Tạm dịch: Các máy tính ở thế hệ thứ năm, cùng với trí tuệ nhân tạo, đang được phát triển và
hoàn thiện ngay lúc này.
Question 9: These trainers are the _______ article. Those others are just cheap imported
copies.
A. real B. existent C. authentic D. genuine
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. Real /rɪəl/ (a): thực sự
B. Existent /ɪɡˈzɪs.tənt/ (a): đang tồn tại
C. Authentic /ɔːˈθen.tɪk/ (a): đích thực
D. Genuine /ˈdʒen.ju.ɪn/ (a): thật, chính cống
The genuine article: hàng thật, hàng chính hãng
Tạm dịch: Những đôi giày thể thao đó là hãng chính hãng. Còn những đôi kia chỉ là hàng
nhái nhập khẩu rẻ tiền.
Question 10: A love marriage, however, does not necessarily __________ much sharing of
interests and responsibilities.
A. take over B. result in C. hold on D. keep to
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
A. Take over sth: đảm nhận, tiếp nhận cái gì
B. Result in sth: dẫn đến điều gì
C. Hold on: đợi một lát
D. Keep to sth: làm điều gì bạn đã hứa
Tạm dịch: Tuy nhiên, hôn nhân có tình yêu, không cần thiết dẫn đến việc chia sẻ quá nhiều
những lợi ích và trách nhiệm.
Question 11: __________ of the brothers wants to give in. Both are as stubborn as a mule.
A. None B. Either C. Neither D. Each
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Theo quy tắc:
- None of + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có cái/người nào trong
số ba cái/người trở lên
- Either of + the/tính từ sở hữu +N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa một trong
hai cái/người
- Neither of + the/tính từ sở hữu + N (số nhiều) + V (chia ở dạng số ít) mang nghĩa không có
cái/người nào trong hai cái/người
- Each of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều) + V(chia ở dạng số ít) mang nghĩa mỗi
cái/người trong số nhiều cái/người
Tạm dịch: Không có người nào trong số hai người anh trai muốn nhượng bộ cả. Cả hai đều
rất cứng đầu cứng cổ.
Question 12: The bridge will be completed at the end of next year, two years _________.
A. hence B. thus C. consequently D. therefore
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Theo quy tắc:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
878

- Hence /hens/ (adv): do dó, do vậy


Ngoài ra Hence còn mang nghĩa: kể từ bây giờ (được dùng ở cuối câu, sau một khoảng thời
gian cụ thể)
- Thus /ðʌs/ (adv): như vậy, theo như cách đó
- Consequently /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): hệ quả là, kết quả là
- Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, chính vì nguyên nhân đó
Tạm dịch: Cây cầu đó sẽ được hoàn thành vào cuối năm sau, hai năm nữa kể từ bây giờ.
Question 13: We bought both sofas from _______ big furniture warehouse that's just off the
motorway.
A. some B. the C. a D. Ø
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua hai chiếc ghế sofa từ một cửa hàng nội thất lớn, mà chỉ vừa ra
khỏi đường cao tốc là thấy.
Ta sử dụng mạo từ ‘a’ trước cụm danh từ ‘furniture warehouse’ bởi vì nó mang ý nghĩa là
một cửa hàng nội thất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sth from: mua cái gì từ
Question 14: It is __________ that you are cordially /ˈkɔː.di.ə.li/ invited to attend.
A. at our annual wine-tasting evening B. on our annual wine-tasting evening
C. in our annual wine-tasting evening D. our annual wine-tasting evening
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Đó là buổi tối thưởng thức rượu vang hằng năm của chúng tôi, dịp mà bạn được
mời tham dự một cách thân mật.
Ta có cấu trúc:
- Cấu trúc câu chẻ: It’s/was + thành phần nhấn mạnh + that/who + …..
- Thành phần nhấn mạnh có thể là chủ ngữ/tân ngữ/trạng ngữ
- Cấu trúc: Attend st: tham dự vào cái gì.
Do đó, ở đây là nhấn mạnh tân ngữ
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be invited to do sth: được mời làm gì
Question 15: ___________ are that they'll be late anyway, so we’d better wait for them for
another moment.
A. Opportunities B. Chances C. Fortunes D. Lucks
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khả năng là họ sẽ đến muộn, vì vậy tốt nhất là chúng ta nên đợi họ thêm lúc nữa.
Xét các đáp án:
A. Opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội có thể xảy ra hoặc chúng ta mong muốn nó xảy ra
B. Chance /tʃɑːns/ (n): cơ may xảy ra trong một tình huống ngẫu nhiên hoặc tình cờ
C. Fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): thời cơ, sự may mắn (do chúng ta tạo ra)
D. Luck /lʌk/ (n): sự may mắn (ngẫu nhiên, tình cờ). Ngoài ra Luck là danh từ không đếm
được
=> Chances are that ….: khả năng rằng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
‘d better + V0 = had better + V0: nên, tốt hơn nên làm gì
Wait for sth: chờ đợi cái gì
Question 16: When my parents traveled to Singapore, they bought me a _______ piano on my
birthday.
A. precious grand ancient wooden B. wooden grand ancient precious
C. precious ancient grand wooden D. ancient grand precious wooden
Đáp án A

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


879

Kiến thức về trật tự các tính từ trong câu


Theo quy tắc, trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự như sau: Opinion – Size – Age –
Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Ta có:
Precious /ˈpreʃ.əs/ (a): đắt, quý giá → tính từ chỉ quan điểm → Opinion
Grand /ɡrænd/ (a): rất lớn, to → tính từ chỉ kích thước → Size
Ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (a): cổ xưa, cổ → tính từ chỉ độ tuổi → Age
Wooden /ˈwʊd.ən/ (a): làm bằng gỗ → tính từ chỉ chất liệu → Material
Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi đi du lịch đến Singapore, họ đã mua cho tôi một chiếc đàn piano
cổ rất to làm bằng gỗ đắt tiền vào ngày sinh nhật của tôi.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Buy sb sth: mua cho ai cái gì
Question 17: Strangely, no one believed us when we told them we'd been visited by a
creature from Mars, __________?
A. didn’t we B. did we C. did they D. didn’t they
Đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định
S + Vp2, didn’t + S?
* Mệnh đề chính phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định
S + didn’t + V0, did + S?
Nếu mệnh đề chính có chủ ngữ là NO ONE, NOBODY → mệnh đề chính ở dạng phủ định,
vì thế câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và chủ ngữ của câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’. Do đó, ta loại
phương án A, D, B.
Tạm dịch: Kỳ lạ thay, không ai tin chúng tôi khi chúng tôi nói với họ rằng chúng tôi được
viếng thăm bởi một sinh vật từ sao Hỏa, phải vậy không?
Question 18: Urbanization has resulted in _____________ problems besides the benefits.
A. vary B. various C. variety D. variability
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. Vary /ˈveə.ri/ (v): làm cho biến đổi, làm cho khác nhau
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): đa dạng, khác nhau
C. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
D. Variability /ˌveə.ri.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có thể thay đổi, tính hay thay đổi
Căn cứ vào danh từ ‘problems’ nên vị trí trống cần một tính từ nên ta chọn B
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích mà nó
mang lại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Result in sth: dẫn đến cái gì
Result from sth: bắt nguồn từ cái gì
Question 19: __________ the book again and again, I finally understood what the author
meant.
A. Have been reading B. Have been read C. Have read D. Having read
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + … : (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Tạm dịch: Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ý của tác giả.
Note:
finally /'fainəli/ (adv): cuối cùng
author /'ɔ:θə[r]/ (n): tác giả
mean /mi:n/ (v): có ý
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
880

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the


underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: She must have gotten up on the wrong side of the bed; normally she is very
friendly, but she seems to be screaming at everyone today.
A. have a bad day from the moment it begins B. was in a bad mood
C. felt irritable D. all are correct
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cô ấy chắc hẳn đã có tâm trạng không vui; thường thì cô ấy rất là thân thiện
nhưng hôm nay cô ấy có vẻ như là muốn nói băm bổ người ta vậy.
=> Get up on the wrong side of the bed: trong tâm trạng tồi tệ và dễ cáu gắt
Xét các đáp án:
A. Have a bad day from the moment it begins: có một ngày tồi tệ ngay từ khi nó bắt bầu
B. Was in a bad mood: trong một tâm trạng tồi tệ, ủ rủ
C. Felt irritable: cảm thấy bực bội, tức giận
D. All are correct: tất cả đều đúng
=> Căn cứ theo nghĩa thì B, C đều đúng. Tuy nhiên, ở vị trí từ thay thế là Vp2 nên chỉ có đáp
án C thỏa mãn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Must have + Vp2/ed: chắc hẳn đã làm gì
Seem + to be + Ving: có vẻ như là đang muốn làm gì
Scream at sb: hét vào mặt ai
Question 21: The changing physical landscape reflected the shift to an urbanized society.
Railroad terminals, factories, skyscrapers, apartment houses, streetcars, electric engines,
department stores, and the increased pace of life were all signs of an emerging urban
America.
A. position B. resource C. change D. returns
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Quang cảnh tự nhiên đang dần thay đổi phản ánh sự chuyển dịch đến một xã hội
được đô thị hóa. Những ga đường sắt, nhà máy, tòa nhà chọc trời, những căn hộ, những chiếc
tàu điện, các động cơ điện, những cửa hàng bách hóa, và nhịp sống tăng nhanh là tất cả
những dấu hiệu cho một nước Mỹ đô thị đang dần xuất hiện.
=> Shift /ʃɪft/ (n): sự thay đổi, sự chuyển mình
Xét các đáp án:
A. Position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí, địa vị
B. Resource /rɪˈzɔːs/ (n): nguồn tài nguyên
C. Change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi, sự biến đổi
D. Returns /rɪˈtɜrnz/ (n): kết quả bầu cử
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Rather than assuming responsibility for explaining corporate losses, the
CEO passed the buck to his CFO to explain the downturn.
A. denied responsibilities
B. shifted the responsibility for something to someone else
C. made someone responsible for a problem that you should deal with
D. shouldered the blame
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Thay vì chịu trách nhiệm giải trình những thua lỗ liên quan đến tập đoàn, vị tổng
giám đốc điều hành đã đẩy trách nhiệm cho vị giám đốc tài chính để giải trình cho sự thất
thoát đó.
=> Pass the buck: đổ trách nhiệm cho người khác
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
881

A. Denied responsibilities: chối bỏ trách nhiệm


B. Shifted the responsibility for something to someone else: đổ trách nhiệm về việc gì cho ai
C. Made someone responsible for a problem that you should deal with: khiến ai đó chịu trách
nhiệm về việc mà đáng lẽ ra bạn phải giải quyết
D. Shouldered the blame: nhận sự khiển trách
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Assume responsibility for sth: chịu trách nhiệm về việc gì
Question 23: It is believed that conflicts between parents and children can be resolved by
means of heart-to-heart talks.
A. harmony B. disagreements C. differences D. similarities
Đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta tin rằng những xung đột giữa cha mẹ và con cái có thể được giải quyết
bằng những cuộc nói chuyện chân tình.
=> Conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n): cuộc xung đột
Xét các đáp án:
A. Harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (n): sự hòa hợp
B. Disagreement /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ (n): sự không đồng tình
C. Difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
D. Similarity /ˌsɪm.ɪˈlær.ə.ti/ (n): nét tương đồng
=> Conflict >< Harmony
Cấu trúc khác cần lưu ý:
By means of sth: bằng cách gì, bằng phương tiện gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
At present, single-parent families ought to be of great focus, be recognized and supported
as they are a growing family form and should not be an afterthought in family, economic and
labor market policies. Single parent families should be (24) ___________ considered and
addressed in all family policy discussions and decisions. (25)_______________, home-care cash
allowances, which are paid to a parent who abstains from employment to take care for her child
at home, can have significant consequences encouraging lower levels of female employment
among single-parent families, (26)____________ in turn results in higher childhood poverty. In
this regard, work-life balance policies and workplace practices also need to
(27)_________________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard
work hours when childcare is not available.
The provision of educational and skill-building opportunities and affordable quality day
care become even more urgent in families with single parents. Such families should have a
higher priority and subsidized access to childcare facilities. Governmental agencies should be
established (28)___________ child support payment from non-resident parents in case of
conflicts, disagreements or delayed payments, e.g., after a divorce or separation.
Question 24: A. implicitly B. clearly C. indirectly D. completely
Đáp án B
A. implicitly /ɪmˈplɪsɪtli/ (adv): một cách không trực tiếp, ngầm; hoàn toàn
B. clearly /ˈklɪrli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu
C. indirectly /ˌɪndaɪˈrektli/ (adv): một cách gián tiếp, không rõ ràng
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối
Tạm dịch: “Single parent families should be clearly considered and addressed in all family
policy discussions and decisions”
(Những gia đình cha hoặc mẹ đơn thân nên được xem xét một cách rõ ràng và được ghi tên
trong tất cả các thảo luận và quyết định về chính sách gia đình).
Question 25: A. For instance B. However C. Moreover D. Therefore
Đáp án A
A. for instance /fɔːr ˈɪnstəns/ (conj.) = for example: ví dụ, chẳng hạn
B. however /ˌhaʊˈevɚ/ (conj; adv): tuy nhiên
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
882

C. moreover /ˌmɔːrˈoʊvɚ/ (conj; adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại


D. therefore /ˈðerfɔːr/ (conj; adv): do đó, do vậy, vì lẽ đó…
Tạm dịch: “_______, home-care cash allowances, which are paid to a parent who abstrains
from emloyment to take care of for her child at home, can have significant consequences
encouraging lower levels of female employment among single-parent families…”
(Chẳng hạn, những khoản trợ cấp tiền mặt cho việc chăm sóc tại nhà, cái mà được dành cho
bố/mẹ nghỉ việc để chăm sóc con cái họ ở nhà, có thể có những tác động đáng kể khuyến
khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân).
*Từ này nối hai câu liên tiếp nhằm để câu sau đưa ra bằng chứng cho giả thiết câu trước.
Question 26: A. who B. whose C. which D. that
Đáp án C
A. who /huː/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
B. whose /huːz/ (pro): (+ N) đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
C. which /wɪtʃ/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật/ mệnh đề
D. that /ðæt/ (pro): đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/ vật/ người + vật
*Vì sau “whose” cần N nên loại B; trước “that” không được có dấu “,” nên loại D và đại từ
quan hệ cần điền không phải thay thế cho N chỉ người nên loại A.
Tạm dịch: “… can have significant consequences encouraging lower levels of female
employment among single-parent families, _______ in turn results in higher childhood
poverty.”
(có thể có những tác động đáng kể khuyến khích mức độ phụ nữ ra ngoài làm việc thấp hơn
giữa những gia đình cha/mẹ đơn thân, điều mà vì thế sẽ gây ra mức độ nghèo đói cho trẻ em
cao hơn). *Như vậy, từ which thay thế cho cả một mệnh đề phía trước.
Question 27: A. take responsible for B. take in hand
C. take no notice of D. take account of
Đáp án D
A. take responsible for (coll): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. take in hand = be in charge of sb/sth (coll): chịu trách nhiệm
C. take no notice of (coll): không chú ý, để ý đến ai/ cái gì
D. take account of sth = take sth into account (coll): xem xét, cân nhắc kĩ điều gì
Tạm dịch: In this regard, work-life balance polices and workplace practices also need to
_________ a single-parent perspective, for example, the impact of non-standard work hours
when childcare is not available.
(Xét về mặt này, các chính sách cân bằng giữa công việc- cuộc sống và nơi làm việc cũng là
một khía cạnh của ông bố/bà mẹ đơn thân cần phải xem xét kĩ, chẳng hạn là những tác động
của giờ giấc làm việc không chuẩn mực khi việc chăm sóc trẻ là không sẵn có).
Question 28: A. to facilitate B. facilitating C. facilitated D. facilitate
Đáp án A
A. to faciliate (to V): để làm cho dễ dàng, thuận tiện
B. faciliating (V-ing): làm cho dễ dàng, thuận tiện
C. (be) faciliated (V-ed): (được) làm cho dễ dàng, thuận tiện
D. faciliate (v): làm cho dễ dàng, thuận tiện
*Vị trí cần một “to V” để chỉ mục đích nên chọn đáp án A
Tạm dịch: “Governmental agencies should be established __________ child support
payment from non-resident parents in case of conflicts, disagreements or delayed payments,
e.g, after a divorce or separation”
(Các cơ quan chính phủ nên được thiết lập để tạo điều kiện thuận lợi trong những khoản hỗ
trợ trẻ em có cha mẹ không nơi ở trong những trường hợp xích mích, bất đồng hay những
khoản thanh toán kéo dài, chẳng hạn sau li dị hoặc ly thân).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: The survey shows that today's generation of young people generally get
along well with
A B
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
883

their parents and appreciate the way they're being risen.


C D
Đáp án D
Lỗi sai về cách dùng từ
Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với
cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.
Theo quy tắc:
Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển,
tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’
=> Sửa lỗi: being risen → being raised
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Question 30: His parents asked him to buy books which he found them useful
and necessary for his
A B C
study.
D
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng
hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.
Theo quy tắc:
Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ (‘them’)
=> Sửa lỗi: them → bỏ them
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì
Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì
Question 31: Neither the clerks nor the department manager are being considered for
promotion this time. A B C D
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Cả thư ký và giám đốc bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức lần
này.
Cấu trúc:
Neither + S1 + nor + S2 + V(S2): ... không ... cũng không
=> Sửa lỗi: are → is
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be considered for sth: được xem xét cho việc gì
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the
iceberg. I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the
visible and ignore or underestimate the invisible part. The hidden part of our culture is that
part which we know instinctively because we absorbed it from childhood on. It's handed
down to us from generation to generation. We could also say, it's the "thinking" and "feeling"
part of culture: habits, assumptions, attitudes, desires, values, tastes, etc.
Now, if we are in a new culture, our customary evaluations and interpretations are
likely not to be on target because we see everything through our own cultural glasses.
Imagine yourself in a new city trying to get around with a map from your own hometown. It
wouldn't take long for you to get lost and completely frustrated! When we experience an
encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through
our own cultural glasses.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


884

I want to propose an alternate approach to our initial gut reaction. Instead of


immediately and instinctively judging a situation through our own glasses, we might first just
pause and notice what is happening and then realize that this is a cultural learning situation.
Remember the iceberg metaphor! The new culture becomes your mirror that shows you a
hidden part of your own culture. What an opportunity for personal growth and new insight!
You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture.
This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from
both sides.
(Source: https://english-magazine.org/)
Question 32: What does the passage mainly discuss?
A. The simplicity of culture. B. The personal definition of culture.
C. Culture as a socializing tool. D. The open surface of culture.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Sự đơn giản của văn hóa
B. Định nghĩa cá nhân về văn hóa
C. Văn hóa như một công cụ xã hội hóa
D. Bề mặt mở của văn hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg.
(Có nhiều phép ẩn dụ khác nhau được sử dụng để mô tả văn hóa. Cái mà tôi thích nhất là
tảng băng trôi.)
Như vậy, trong đoạn văn tác giả đang nói về định nghĩa về văn hóa trên quan điểm của mình.
Question 33: The word “vividly” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. clearly B. vaguely C. boringly D. warmly
Đáp án A
Từ “vividly’’ ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. rõ ràng
B. mơ hồ
c. nhàm chán
D. nồng nhiệt
Từ đồng nghĩa vividly (rõ ràng) = clearly
I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and
ignore or underestimate the invisible part.
(Tôi nghĩ, nó thể hiện rất rõ những gì có thể xảy ra với chúng ta nếu chúng ta chỉ tin vào
những thứ hữu hình và bỏ qua hoặc đánh giá thấp những phần vô hình.)
Question 34: According to paragraph 2, what is the most common reaction when
experiencing cultural differences?
A. People accept the cultural distinction with modern open-mindedness.
B. People imitate the behaviors and patterns of the observed local citizens.
C. People use a map and ask around for more information.
D. People continue to apply their own cultural norms to the newly met situations.
Đáp án D
Theo đoạn 2, phản ứng phổ biến nhất khi trải qua sự khác biệt văn hóa là gì?
A. Mọi người chấp nhận sự khác biệt về văn hóa với tinh thần cởi mở hiện đại
B. Mọi người bắt chước các hành vi và mô hình của các công dân địa phương được quan sát
C. Mọi người sử dụng bản đồ và hỏi xung quanh để biết thêm thông tin
D. Mọi người tiếp tục áp dụng các chuẩn mực văn hóa của riêng họ vào các tình huống mới
gặp
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common
reaction is to judge it through our own cultural glasses.
(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối,
phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
885

Question 35: The word “it” in paragraph 2 refers to _______.


A. map B. culture C. reaction D. encounter
Đáp án D
Từ "it mệnh đề trong đoạn 2 đề cập đến .
A. bản đồ
B. văn hóa
C. phản ứng
D. sự gặp gỡ
=> Từ it ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự gặp gỡ được nhắc tới trước đó.
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common
reaction is to judge it through our own cultural glasses.
(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối,
phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)
Question 36: According to paragraph 3, what is the advice for people facing unfamiliar
cultural events?
A. Making friends with local people helps people familiarize themselves with the culture
better.
B. It’s advisable to learn about a culture before travelling to exotic places.
C. It’s a real win-win situation to combine the knowledge from different cultures.
D. Sometimes it is wise to judge from your own cultural lens and sometime it isn’t.
Đáp án C
Theo đoạn 3, lời khuyên cho những người phải đối mặt với một sự kiệnvăn hóa xa lạ là
gì?
A. Kết bạn với người dân địa phương giúp mọi người làm quen với văn hóa tốt hơn
B. Thật tuyệt vời khi tìm hiểu về một nền văn hóa trước khi đi du lịch đến những nơi kỳ lạ
C. Nó là một tình huống đôi bên cùng có lợi để kết hợp kiến thức từ các nền văn hóa khác
nhau
D. Đôi khi thật khôn ngoan khi đánh giá từ lăng kính văn hóa của chính bạn và đôi khi là
không
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture.
This gives you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from
both sides.
(Bạn có thể so sánh hai cách tiếp cận khác nhau, một của nền văn hóa mới và còn lại là của
nền văn hóa của bạn. Điều này cho bạn một sự lựa chọn. Bây giờ bạn có thể quyết định cái gì
là phù hợp nhất với bạn hoặc thậm chí tận dụng tốt nhất từ cả hai bên.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all
sides with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital
natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older
age groups.
According to Pew Research, 92% of Millennials (born 1981–1996) own smartphones,
compared with 85% of Gen Xers (born 1965–1980) and 67% of Baby Boomers (born 1946–
1964). In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for
making calls, whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world.
Phones are used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to
music, and recording and watching videos.
The daily media consumption of different generations also vastly differs. Gen Z and
Millennials favor streaming and online services, with 46% of teens saying they use Netflix
compared to 31% of those aged over 16. Furthermore, 16-24s spend 30% of
their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent on these activities by
the average UK adult. Boomers spend a whopping 344 minutes a day watching regular TV,
significantly more than any other age group.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
886

Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer
smaller screens sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and
technology newbies - the Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets.
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as
an integral part of their existence, and since few Millennials and Gen Z can remember a time
without social media, they’re more fearless and carefree when it comes to technology. So
much so, that a LivePerson report revealed 65% of Millennials and Gen Z interact more with
each other online than they do in the real world.
Fundamentally, these behaviors and preferred technologies combine to create a
technological generation gap, where employees, shaped by their personal experiences,
demonstrate different levels of ability and willingness to adopt new tech. Constantly chasing
the next update or device, switched on Millennials and Gen Z are quick to lap up the latest
apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Source: https://info.templafy.com/)
Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. Bridging the technological generation gap.
B. Decoding the ethical generational gap.
C. The technological generation gap in family life.
D. What is the technological generation gap?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides
with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital
natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older
age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã
hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp
nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi
nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ
lớn tuổi.)
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách thế hệ công nghệ.
Question 38: The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
A. window B. media C. society D. technology
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. cửa sổ
B. phương tiện truyền thông
C. xã hội
D. công nghệ
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó.
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides
with technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital
natives” generally being more connected, more switched-on and more tech literate than older
age groups.
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã
hội, xã hội bị phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp
nhận nó một cách khác nhau, với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


887

nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ
lớn tuổi.)
Question 39: According to paragraph 2, what is the technological characteristic of
Millennials?
A. They are hesitant when discussing technology.
B. They are dependent on smartphones for almost every activity.
C. They are optimistic about technology’s benefits to society.
D. They are ignorant to the older ones’ advice about technology.
Đáp án B
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì?
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls,
whereas for younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are
used for social media, going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and
recording and watching videos.
(Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi
điện, trong khi đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện
thoại được sử dụng cho phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi
trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và xem video.)
Question 40: The word “downtime” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. spare time B. inactivity C. suspension D. stay
Đáp án A
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. thời gian rảnh
B. sự không hoạt động
C. sự đình chỉ
D. ở lại
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40%
of time spent on these activities by the average UK adult.
(Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV hoặc video, so với 40% thời gian
dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc Anh.)
Question 41: According to paragraph 4, which statement is correct about different
generations and their gap?
A. Boomers are willing to queue overnight for a state-of-the-art mobile gadgets.
B. Millennials and Gen Z are more accustomed to face-to-face than messaging.
C. iPhones and other mobile devices are a necessary part of life for young people.
D. Younger generations prefer bigger technological devices over portable ones.
Đáp án C
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua
một thiết bị di động hiện đại
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người
trẻ tuổi
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as
an integral part of their existence,

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


888

(Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là
một phần không thể thiếu của sự tồn tại của họ,)
Question 42: The word “embrace” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
A. reject B. include C. cuddle D. adopt
Đáp án D
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .
A. từ chối
B. bao gồm
C. ôm
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to
lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Y và Z sẽ nhanh chóng
cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường
chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Question 43: Which of the following can be inferred from the passage?
A. There's a huge disparity in attitudes towards technology among different age groups.
B. The difference in digital literacy and ability between generations is negligible.
C. Generation gap issues in work life can result in workplace tensions and hinder team
collaboration.
D. Catering for the diverse digital habits and capabilities of individual students is
essential.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại
nơi làm việc và cản trở hợp tác nhóm
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần
thiết
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to
lap up the latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower
to embrace technology - both at home and in the workplace.
(Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ Yvà Z sẽ nhanh chóng
cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và Boomers thường
chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: It wasn’t her who you saw in her office last Friday because she she's been out
of town for two weeks.
A. You needn’t have seen her in her office last Friday because she’s been out of town for
two weeks.
B. You shouldn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
C. You can’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
D. You mustn’t have seen her in her office last Friday; she's been out of town for two
weeks.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
889

Needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm nhưng đã làm


Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì
Can’t have + Vp2: không thể đã làm gì
Mustn’t have + Vp3 → không có cấu trúc này
Ta có: Must have + Vp2: chắc hẳn là đã làm gì
Đề bài: Đó không thể là cô ấy người mà bạn gặp trong văn phòng của cô ấy và hôm thứ sáu
vừa rồi đâu bởi vì cô ấy đã đi khỏi thành phố hai tuần rồi.
= C. Bạn không thể là đã nhìn thấy cô ấy trong văn phòng của cổ vào thứ sáu vừa rồi được vì;
cô ấy đã ra khỏi thành phố trong hai tuần rồi.
Question 45: “Everyone treated me unfairly”, said she.
A. She maintains to have been treated unfairly.
B. She maintains to be treating unfairly.
C. She maintains that she had been treated unfairly.
D. She maintains she was treated unfairly.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Theo quy tắc, khi động từ thường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (maintains) thì ta không được
lùi thì, chỉ thay đổi ngôi/tân ngữ (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, C.
Đề bài: “Mọi người đã đối xử với tôi một cách không công bằng” cô ấy đã nói.
= D. Cô ấy cứ khăng khăng cho rằng cô ấy đã bị đối xử một cách không công bằng.
Question 46: He was working abroad, so he couldn’t willingly help us with the project.
A. If he hadn’t worked abroad, he would willingly have helped with us the project.
B. If it hadn’t been for the fact that he was working abroad, he would willingly have
helped us with the project.
C. Hadn’t he been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
D. Without working abroad, he could willingly help us with the project.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Công thức:
Câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng
tôi dự án này.
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ
chúng tôi dự án này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Question 47: - X: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?”
- Y: “_________________________________.”
A. As a matter of fact, I don't mind it at all.
B. I do. I've been excited about it now.
C. However. My parents and I are going to take
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Bạn có dự định về sum họp gia đình vào lễ Giáng sinh không?”
- Y: “_________________________________”
Xét các đáp án:
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all: thực ra thì, tôi không bận tâm việc đó chút nào.
B. I do. I’ve been excited about it now: Tôi có chứ. Tôi đã rất háo hức về điều đó ngay bây
giờ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
890

C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa
lấy.
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả
các chú dì của tôi cũng đem theo con cái về nữa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Take sb along: dắt ai theo cùng
Question 48: - X: “What's the problem, Harry?”
- Y: “__________ .”
A. No problem
B. No trouble at all
C. Thank you for asking me about it
D. I can't remember where I left my glasses
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?”
- Y: “____________________”
Xét các đáp án:
A. No problem: không có gì đâu.
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả.
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó.
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của
mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: Mariah sings well. She writes good songs, too.
A. Mariah can either sing well or write good songs.
B. Mariah can neither sing well or write good songs.
C. Not only does Mariah sing well but she also writes good songs.
D. Not only does Mariah sing well but she write good songs as well.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Công thức:
Either … or: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (... hoặc …)
Neither ... nor: được dùng để nối hai ý phủ định (... không … cũng không)
Not only ... but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không những ... mà còn …)
Not only… but … as well (dạng biến thể của not only ... but also): không những ... mà còn
Cấu trúc Not only … but also/not only … but … as well:
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc)
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời.
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời.
Question 50: How about having these exercises finished before playing games?
A. I suggest you play games before finishing these exercises.
B. I suggest these exercises finish before we play games.
C. Let's play games before having these exercises finished.
D. I suggest playing games after having these exercises finished.
Đáp án D
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý
Theo quy tắc:
S + suggest + that + S + V0
S + suggest + V-ing
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
891

= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
How about + V-ing?: vậy còn làm việc gì thì sao?
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả)

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM

You might also like