You are on page 1of 4

Bài 1: 

Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung
dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít.

B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,15 lít.

Bài 2: Tính khối lượng kết tủa sinh ra, khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
Ba(OH)2 ?

A. 3,94 gam.

B. 39,4 gam.

C. 25,7 gam.

D. 51,4 gam.

Bài 3: Hấp thụ 11,2 lít CO2 vào dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối tạo thành là

A. 55 gam.

B. 44 gam.

C. 53 gam.

D. 42 gam.

Bài 4: Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO, H 2 vừa đủ qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao.
Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là

A. 2,0 gam.

B. 1,2 gam.

C. 3,2 gam.

D. 4,2 gam.
Bài 5: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít
khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

A. 10,6 gam và 8,4 gam.

B. 16 gam và 3 gam.

C. 10,5 gam và 8,5 gam.

D. 16 gam và 4,8 gam.

Bài 6: Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy
có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3?

A. 224 lít

B. 448 lít

C. 336 lít

D. 672 lít

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho V lít khí
CO2 (ở đktc) sục qua dung dịch A và sau phản ứng thấy có 25 gam kết tủa và dung dịch B. Đun
nóng nhẹ dung dịch B, không thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của V là

A. 7,84 lít

B. 5,6 lít

C. 8,96 lít

D. 8,4 lít

Bài 8: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít
CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 142 gam.

B. 124 gam.

C. 141 gam.
D. 140 gam.

Bài 9: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra
qua nước vôi trong lấy dư thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là

A. 10 gam và 28,2 gam.

B. 11 gam và 27,2 gam.

C. 10,6 gam và 27,6 gam.

D. 12 gam và 26,2 gam.

Bài 10: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Khối lượng
chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 14,9 gam

B. 7,45 gam

C. 22,35 gam

D. 34,6 gam

Bài 11: Nung 65,1g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2 (ở đktc). Sục
CO2 thu được vào 500ml Ba(OH)2 2M được 152,675 gam kết tủa. Tìm kim loại M?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Bài 12: Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 29,7 gam MCO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết
thúc thu được 20,9 gam chất rắn và V lít khí CO2 (đktc). Xác định thể tích khí CO2 thu được?

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít
C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Bài 13: Đốt m gam C trong oxi dư sinh ra V lít khí CO 2 (ở đktc). Dẫn V lít khí CO2 thu được
vào  3,4 lít dung dịch NaOH 0,5 M ta được 2 muối, trong đó muối hiđrocacbonat có nồng độ
mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà. Giá trị của m là

A. 12g

B. 14,4g

C. 24g

D. 18g

Bài 14: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn
và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu
được sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 10g

B. 15g

C. 12g

D. 20g

Bài 15: Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y và khí CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất
rắn không tan. Khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

A. 12,9g

B. 11,6g

C. 5,8g

D. 6,45g

You might also like