You are on page 1of 31

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ quan trắc..........................................................................3
1.1.1. Căn cứ thực hiện......................................................................................................3
1.1.2. Sự cần thiết của nhiệm vụ........................................................................................3
1.1.3. Nội dung công việc, tần suất quan trắc.....................................................................3
1.1.4. Mục tiêu nhiệm vụ...................................................................................................3
1.1.5. Đơn vị tham gia phối hợp.........................................................................................4
1.1.6. Vị trí quan trắc.........................................................................................................4
1.1.7. Phạm vi và thời gian thực hiện.................................................................................4
1.1.8. Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ...................................4
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ.................................................9
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC.................................10
2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc..........................................................................10
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực.....................10
2.1.2. Loại quan trắc.........................................................................................................10
2.1.3. Mô tả địa điểm lấy mẫu..........................................................................................10
2.1.4. Giới thiệu điểm quan trắc.......................................................................................13
2.1.5. Thông tin lấy mẫu của đợt quan trắc......................................................................15
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc....................................................................................16
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.........................................16
2.3.1. Thiết bị quan trắc...................................................................................................16
2.3.2. Thiết bị phân tích...................................................................................................17
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu................................................17
2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
......................................................................................................................................... 19
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường...........................................................20
2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc.....................................................................21
2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị.............................................................................21
2.6.3. QA/QC tại hiện trường...........................................................................................21
2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm.............................................................................22
2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị.................................................................................................22
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC...................23
3.1. Kết quả đo, phân tích môi trường không khí.............................................................23
3.2. Kết quả đo, phân tích môi trường nước.....................................................................24
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC..............................25
4.1. Kết quả QA/QC hiện trường......................................................................................26
4.2. QA/QC trong phòng thí nghiệm................................................................................28
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................29
5.1. Kết luận..................................................................................................................... 29
5.1.1. Tiến độ và thời gian thực hiện................................................................................29
5.1.2. Tình trạng hoạt động của hệ thống, công trình xử lý nước thải, khí thải................29
5.1.3. Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh..........29
5.2. Các kiến nghị............................................................................................................30

1
Bảng 1. Danh sách những người tham gia
Chuyên ngành
STT Họ và tên Chức danh
đào tạo
I Công ty cổ phần Prime Phổ Yên
1 Nguyễn Xuân Huấn Giám đốc công ty -
II Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
1 Người chịu trách nhiệm chính
Kỹ sư công nghệ khai thác
1.1 Nguyễn Minh Tùng Giám đốc trung tâm
mỏ
1.2 Trần Thị Minh Hải Phó Giám đốc trung tâm Th.s Khoa học MT
2 Những người thực hiện
2.1 Nhóm lấy mẫu quan trắc hiện trường
Dương Văn Hùng Trưởng phòng quan trắc Th.s Khoa học MT
Lê Mạnh Cường Phó phòng Quan trắc Kỹ sư Môi trường
Lưu Quang Vinh Quan trắc viên Kỹ sư Môi trường
Phùng Thị Thùy Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Lường Hoàng Xây Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Nguyễn Anh Tuyên Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Hà Thị Hoài Thu Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Vũ Thị Hồng Hạnh Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Dương Văn Long Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Phạm Ngọc Minh Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Trần Đình Hiếu Quan trắc viên Cử nhân khoa học MT
Nguyễn Đức Việt Quan trắc viên
2.2 Nhóm phân tích trong phòng thí nghiệm
Trịnh Đức Cường Trạm phó trạm Quan trắc Thạc sĩ Hóa phân tích
Nghiêm Văn Công Phó phòng phân tích Kỹ sư môi trường
Tạ Thị Quý Cán bộ phân tích Cử nhân sinh học
Bùi Thị Hồng Nhung Cán bộ Phân tích Cử nhân khoa học MT
Nguyễn Như Kiên Cán bộ Phân tích KS. Hoá phân tích
2.3 Nhóm tổng hợp, viết báo cáo
Đoàn Văn Vũ Trưởng phòng Công nghệ Th.s Khoa học MT
Tạ Văn Thái Phó phòng Công nghệ Kỹ sư MT
Nguyễn Thị Thanh Huệ P. Công nghệ môi trường Th.s Khoa học MT

2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ quan trắc
1.1.1. Căn cứ thực hiện
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng
ồn;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan
trắc môi trường;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNM ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Quyết định phê duyệt ĐTM hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường của nhà máy:
Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
phê duyệt.
1.1.2. Sự cần thiết của nhiệm vụ
Trong quá trình hoạt động công ty, việc thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường
định kỳ nhằm tuân thủ chương trình quan trắc theo cam kết đã được xác nhận trong bản
cam kết bảo vệ môi trường của công ty. Góp phần xác định các thay đổi hoặc diễn biến
chất lượng môi trường (qua các thông số) liên tục theo thời gian và không gian. Giúp xác
định nhanh/phát hiện sớm các vấn đề về chất lượng môi trường (có bị ô nhiễm không? ô
nhiễm gì? ô nhiễm như thế nào?).
Cung cấp số liệu, thời gian thực phục vụ quản lý và bảo vệ môi trường.
Cảnh báo kịp thời, đề xuất các biện pháp phù hợp để quản lý, bảo vệ môi trường.
Giúp kiểm soát quá trình sản xuất và vấn đề môi trường của các cơ sở sản xuất, giúp
cơ quan quản lý giám sát, xác định trách nhiệm của các cơ sở sản xuất.
1.1.3. Nội dung công việc, tần suất quan trắc
- Nội dung công việc
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng không khí;
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng nước thải;
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng khí thải ống khói;
+ Phân tích các chỉ tiêu môi trường;
+ Tổng hợp kết quả, lập báo cáo.
- Tần suất quan trắc: 3 tháng/ 1 lần.

3
1.1.4. Mục tiêu nhiệm vụ
- Cung cấp thông tin về chất lượng môi trường không khí và nước hiện tại.
- Giám sát các biến đổi có hại đến môi trường không khí và nước.
- So sánh với các quy chuẩn kỹ thuật quốc qia.
1.1.5. Đơn vị tham gia phối hợp
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Đại diện đơn vị: Ông Nguyễn Minh Tùng - Chức vụ: Giám đốc;
- Địa chỉ: Số 425A, đường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên;
- Số điện thoại: 0208 3750 876; - Fax: 0208 3657 366.
- Các chứng chỉ được công nhận:
+ Quyết định số 330.2013/QĐVPCNCL ngày 5/11/2013 của Văn phòng công nhận
chất lượng về việc công nhận phòng thí nghiệm.
+ Chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2005. Mã số VILAS 154.
+ Quyết định số 218/QĐ-BTNMT ngày 28/1/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường (kèm theo Giấy chứng nhận).
+ Quyết định 3101/QĐ-BTNMT ngày 05/12/2017 về việc gia hạn giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
1.1.6. Vị trí quan trắc
Quan trắc lấy mẫu giám sát môi trường trong khu vực sản xuất của công ty tại xã
Thuận Thành, Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
1.1.7. Phạm vi và thời gian thực hiện
Quan trắc lấy mẫu giám sát môi trường trong khu vực sản xuất và xung quanh của
công ty tại xã Thuận Thành, Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương trình quan trắc môi trường đợt 4 năm 2018 tại công ty được thực hiện với
số lượng mẫu là 20 mẫu.
+ Mẫu khí thải ống khói: 10 mẫu
+ Môi trường không khí: 08 mẫu
+ Mẫu nước thải: 02 mẫu
- Thời gian thực hiện:
+ Ngày lấy mẫu: 30/11/2018, 3/12/2018 đến ngày 6/12/2018.
+ Ngày phân tích: Từ 1/12/2018 đến ngày 14/12/2018.
1.1.8. Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
a. Tên doanh nghiệp:
b. Loại hình sản xuất chính
* Sản phẩm chính: Cotto 400x400, Cotto 500x500, Ceramic 500x500

4
- Công suất: 12 triệu m2 sản phẩm/năm
* Sản phẩm phụ:
- Gạch vỡ, xỉ than: 500 m3/năm
c. Diện tích (ha): 16,5 (ha)
d. Tình trạng hệ thống xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn: Công ty đã đầu
tư lắp đặt các máy hút bụi dạng túi vải tại các phân xưởng có phát sinh bụi, xây dựng hệ
thống mương rãnh, bể thu gom nước thải sản xuất thu gom, tuần hoàn, tái sử dụng 100%,
không xả thải ra ngoài Môi trường.
Đối với chất thải rắn tiến hành thu gom và san lấp mặt bằng. Đối với chất thải hữu
cơ hợp đồng với HTX Môi trường Trung Thành thu gom, xử lý hợp vệ sinh.
Chất thải nguy hại Công ty đã kí hợp đồng với Công ty CP Môi trường đô thị 10 –
URENCO 10.
e. Công nghệ sản xuất/ Tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
+ Ngành nghề sản xuất: Sản xuất vật liệu xây dựng;
+ Giấy phép kinh doanh số 4600 409 440;
+ Tổng số cán bộ trong bộ máy quản lý: 27 người;
+ Tổng số công nhân trực tiếp sản xuất: 427 người;
+ Doanh thu (năm 2017): 863,8 tỷ/năm;
+ Mức thu nhập trung bình: 8.200.000 đồng/tháng;
+ Tổng mức đầu tư cho môi trường: 1,2 tỷ/năm;
Quy trình sản xuất của công ty:

5
Kho chứa đất phong
hoá (đất sét –
felspat)

Sơ chế đất Bụi ồn, đất đá, cỏ cây...

Phế phẩm tái sử dụng


Nghiền Xương Bụi ồn

Nước Bể chứa bùn (thô)

Than, nước
Lọc (sàng rung) Đất đá thải bỏ
Trạm
Xỉ than hoá
Than khí Bể chứa bùn (tinh)

CO Sấy phun Nhiệt, ồn, bụi, CO2...

Xilô chứa

Ép tạo hình Bụi ồn

Lò sấy Nhiệt, ồn, bụi, CO2...

Phủ men
Bụi ồn

In lưới (tạo văn


Bụi ồn
hoa)

Lò nung nhanh Nhiệt, ồn, bụi, CO2...

Nhập kho Phân loại sản phẩm Gạch phế thải

Xưởng mài khô

Hình 01. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty

6
Bảng 1.1. Khối lượng công việc thực hiện
TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu

I Thành phần môi trường không khí

1 Ồn 01
2 Bụi TSP 01
3 NO2 01
4 SO2 01
5 CO 01
6 CO2 01
II Thành phần môi trường nước thải 01
1 pH 01
2 BOD5 01
3 COD 01
4 TSS 01
5 TDS 01
6 Cd 01
7 Cu 01
8 Fe 01
9 Ca 01
10 NH4+-N 01
11 Dầu mỡ 01
III Thành phần khí thải ống khói
1 Bụi tổng 01
2 NOx 01
3 SO2 01
4 CO 01
5 CO2 01

7
Bảng 1.2. Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực
Số điểm quan trắc
Khu vực quan trắc Trong khu vực Ngoài khu
sản xuất vực sản xuất

Thành phần môi trường không khí 08

Tại khu vực ép gạch 01


Tại khu vực nghiền liệu 01
Tại khu vực đầu lò sấy 01
Tại khu vực cuối lò sấy 01
Tại khu vực đầu lò nung 01
Tại khu vực cuối lò nung 01
Tại bãi chứa nguyên liệu ( đầu hướng gió - phía
01
Đông Nam bãi chứa)
Tại bãi chứa nguyên liệu ( cuối hướng gió - phía
01
Tây Bắc bãi chứa)
Thành phần môi trường nước thải 02
Tại bể thu gom nước thải trước khi xử lý 01
Tại bể xử lý cuối cùng trước khi tuần hoàn sản
01
xuất
Thành phần khí thải ống khói 10
Tại ống khói sấy phun 02 01
Tại ống khói sấy phun 01 01
Tại ống khói lò nung 01 01
Tại ống khói lò nung 02 01
Tại ống khói lò nung 03 01
Tại ống khói lò nung 04 01
Tại ống khói lò sấy 01 01
Tại ống khói lò sấy 02 01
Tại ống khói lò sấy 03 01
Tại ống khói lò sấy 04 01

8
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
Địa điểm quan trắc thuộc khu vực Công ty cổ phần Prime Phổ Yên nằm trên địa
phận xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đặc điểm thời điểm tiến hành
quan trắc trời nắng, rất thuận lợi cho công tác quan trắc môi trường.
Theo kế hoạch quan trắc giám sát môi trường đã được phê duyệt, ngày 30/11/2018,
3/12/2018 đến ngày 6/12/2018 Công ty cổ phần Prime Phổ Yên đã phối hợp với Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên tiến hành quan trắc giám sát môi
trường không khí, khí thải ống khói, nước theo tần suất 4 lần/năm, đợt quan trắc lần
04/2018 tiến hành vào tháng 11,12 của năm.

9
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực
Thuận Thành là một xã thuộc thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Đây là
xã cực nam của thị xã và của cả tỉnh Thái Nguyên. Thuận Thành có tuyến quốc lộ 3 và
đường sắt Hà Nội - Quan Triều và đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên chạy qua và do
vậy đây cũng là cửa ngõ phía nam của tỉnh Thái Nguyên, cách thủ đô Hà Nội chỉ qua một
cây cầu Đa Phúc. Thuận Thành giáp với cả sông Cầu cùng một phụ lưu lớn của nó là
sông Công. Thuận Thành là xã ngã ba ranh giới giữa Thái Nguyên, Bắc Giang và Hà Nội.
Thuận Thành giáp với xã Trung Thành cùng thị xã ở phía bắc và tây bắc, giáp với
xã Tân Phú cùng thị xã ở phía đông bắc. Qua sông Cầu, Thuận Thành giáp với xã Hợp
Thịnh của huyện Hiệp Hòa thuộc tỉnh Bắc Giang ở phía đông. Qua sông Công, Thuận
Thành giáp với hai xã Trung Giã và Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn, Hà Nội ở phía nam
và tây nam. Theo Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 1999-2003, xã Thuận Thành có
diện tích 5,65 km², dân số là 4081 người, mật độ dân cư đạt 850 người/km². Thuận Thành
được chia thành 14 xóm gồm Xây Đông, Xây Tây, Thượng, Lai 1, Lai 2, Bíp, Đoàn Kết,
Phú Thịnh, Công Thương, Đông Triều, Đầm, Dâu, Chùa 1, Chùa 2.
2.1.2. Loại quan trắc
Quan trắc chất môi trường tác động và quan trắc chất phát thải
2.1.3. Mô tả địa điểm lấy mẫu
Công ty nằm trên địa bàn xã Thuận Thành, Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Công ty
có vị trí tiếp giáp với các bên như sau:
- Phía Đông giáp: Xóm Thượng, Thuận Thành,TX Phổ Yên, Thái Nguyên
- Phía Tây giáp: Công ty TNHH Xuân Sơn
- Phía Nam giáp: Quốc lộ 3
- Phía Bắc giáp: Xóm Xây, Thuận Thành, TX Phổ Yên, Thái Nguyên.
Hình 1: Vị trí tương đối công ty Cổ phần Prime Phổ Yên

10
Bảng 2.1. Tổng hợp các vị trí lấy mẫu
Kí hiệu
STT Vị trí quan trắc Tọa độ
mẫu
I Mẫu khí
X:105°52'23.1''
1 KK-11.04-1 Tại khu vực ép gạch
Y:21°21'14.2''
X:105°52'24.2''
2 KK-11.04-2 Tại khu vực nghiền liệu
Y:21°21'14.5''
X:105°52'22.3''
3 KK-11.04-3 Tại khu vực đầu lò sấy
Y:21°21'13.3''
X:105°52'21.1''
4 KK-11.04-4 Tại khu vực cuối lò sấy
Y:21°21'11.2''
X:105°52'21.6''
5 KK-11.04-5 Tại khu vực đầu lò nung
Y:21°21'13.1''
X:105°52'21.3''
6 KK-11.04-6 Tại khu vực cuối lò nung
Y:21°21'05.5''
Tại bãi chứa nguyên liệu ( đầu hướng X:105°52'39.1''
7 KK-11.04-7
gió - phía Đông Nam bãi chứa) Y:21°21'04.2''
Tại bãi chứa nguyên liệu ( cuối hướng X:105°52'37.1''
8 KK-11.04-8
gió - phía Tây Bắc bãi chứa) Y:21°21'58.1''
II Mẫu nước thải sản xuất
NT- Tại bể thu gom nước thải trước khi xử X:105°52'35.1"
1
11.04-1 lý Y:21°21'10.2''
NT- Tại bể xử lý cuối cùng trước khi tuần X:105°52'34.2''
2
11.04-2 hoàn sản xuất Y:21°21'08.9''
III Mẫu khí thải ống khói
KTOK- X:105°52'24.7''
1 Tại ống khói sấy phun 02
11.04-1 Y:21°21'14.2''
KTOK- X:105°52'24.5''
2 Tại ống khói sấy phun 01
11.04-2 Y:21°21'14''
KTOK- X:105°52'21.5''
3 Tại ống khói lò nung 01
11.04-3 Y:21°21'12.8''
KTOK- X:105°52'22.0''
4 Tại ống khói lò nung 02
11.04-4 Y:21°21'12.9''
KTOK- X:105°52'22.9''
5 Tại ống khói lò nung 03
11.04-5 Y:21°21'13.3''
KTOK- X:105°52'22.7''
6 Tại ống khói lò nung 04
11.04-6 Y:21°21'13.0''

11
KTOK- X:105°52'21.0''
7 Tại ống khói lò sấy 01
11.04-7 Y:21°21'11.2''
KTOK- X:105°52'21.4''
8 Tại ống khói lò sấy 02
11.04-8 Y:21°21'12.6''
KTOK- X:105°52'20.4''
9 Tại ống khói lò sấy 03
11.04-9 Y:21°21'10.4''
KTOK- X:105°52'20.6''
10 Tại ống khói lò sấy 04
11.04-10 Y:21°21'10.7''

12
2.1.4. Giới thiệu điểm quan trắc
Bảng 2.2. Danh mục điểm quan trắc
Ký hiệu điểm Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm
STT Tên điểm quan trắc Kiểu/loại quan trắc
quan trắc X Y quan trắc
I Thành phần môi trường không khí

1 Tại khu vực ép gạch KK-11.04-1 X:105°52'23.1'' Y:21°21'14.2''

2 Tại khu vực nghiền liệu KK-11.04-2 X:105°52'24.2'' Y:21°21'14.5''

3 Tại khu vực đầu lò sấy KK-11.04-3 X:105°52'22.3'' Y:21°21'13.3''

4 Tại khu vực cuối lò sấy KK-11.04-4 X:105°52'21.1'' Y:21°21'11.2''


Quan trắc môi trường tác
Trong khu vực
5 Tại khu vực đầu lò nung KK-11.04-5 động X:105°52'21.6'' Y:21°21'13.1''
sản xuất của nhà
6 Tại khu vực cuối lò nung KK-11.04-6 X:105°52'21.3'' Y:21°21'05.5'' máy

Tại bãi chứa nguyên liệu


7 ( đầu hướng gió - phía Đông KK-11.04-7 X:105°52'39.1'' Y:21°21'04.2''
Nam bãi chứa)
Tại bãi chứa nguyên liệu
8 ( cuối hướng gió - phía Tây KK-11.04-8 X:105°52'37.1'' Y:21°21'58.1''
Bắc bãi chứa)
II Mẫu nước thải
Trước khi chảy
Tại bể thu gom nước thải NT-
1 Quan trắc chất phát thải X:105°52'35.1" Y:21°21'10.2'' vào hệ thống xử
trước khi xử lý 11.04-1

13
Sau khi qua hệ
Tại bể xử lý cuối cùng trước NT- thống xử lý,
2 Quan trắc chất phát thải X:105°52'34.2'' Y:21°21'08.9''
khi tuần hoàn sản xuất 11.04-2 trước khi quay
lại sản xuất

III Mẫu Khí thải ống khói


KTOK-11.04-
1 Tại ống khói sấy phun 02 Quan trắc chất phát thải X:105°52'24.7'' Y:21°21'14.2''
1
KTOK-11.04-
2 Tại ống khói sấy phun 01 Quan trắc chất phát thải X:105°52'24.5'' Y:21°21'14''
2
KTOK-11.04-
3 Tại ống khói lò nung 01 Quan trắc chất phát thải X:105°52'21.5'' Y:21°21'12.8''
3
KTOK-11.04-
4 Tại ống khói lò nung 02 Quan trắc chất phát thải X:105°52'22.0'' Y:21°21'12.9''
4
KTOK-11.04-
5 Tại ống khói lò nung 03 Quan trắc chất phát thải X:105°52'22.9'' Y:21°21'13.3''
5 Tại ống khói nhà
KTOK-11.04- máy
6 Tại ống khói lò nung 04 Quan trắc chất phát thải X:105°52'22.7'' Y:21°21'13.0''
6
KTOK-11.04-
7 Tại ống khói lò sấy 01 Quan trắc chất phát thải X:105°52'21.0'' Y:21°21'11.2''
7
KTOK-11.04-
8 Tại ống khói lò sấy 02 Quan trắc chất phát thải X:105°52'21.4'' Y:21°21'12.6''
8
KTOK-11.04-
9 Tại ống khói lò sấy 03 Quan trắc chất phát thải X:105°52'20.4'' Y:21°21'10.4''
9
KTOK-11.04-
10 Tại ống khói lò sấy 04 Quan trắc chất phát thải X:105°52'20.6'' Y:21°21'10.7''
10

14
2.1.5. Thông tin lấy mẫu của đợt quan trắc
Bảng 2.3. Điều kiện lấy mẫu
Ký hiệu mẫu Ngày lấy mẫu Giờ lấy mẫu Đặc điểm thời tiết Điều kiện lấy mẫu Tên người lấy mẫu
Môi trường không khí Thời điểm lấy mẫu công
KK-11.04-1 03/12/2018 8h05' ty hoạt động sản xuất
KK-11.04-2 03/12/2018 8h10' bình thường, điều kiện
03/12/2018 8h45' thời tiết đảm bảo
KK-11.04-3 Lê Mạnh Cường
KK-11.04-4 03/12/2018 8h50' Lưu Quang Vinh
KK-11.04-5 03/12/2018 9h30' Trời nắng Nguyễn Anh Tuyên
KK-11.04-6 03/12/2018 9h35' Lường Hoàng Xây
KK-11.04-7 03/12/2018 10h15' Hà Thị Hoài Thu
KK-11.04-8 03/12/2018 10h20' Vũ Thị Hồng Hạnh
Nước thải sản xuất
NT-11.04-1 03/12/2018 8h15'
NT-11.04-2 03/12/2018 8h35'
Môi trường khí thải ống khói Dương Văn Hùng
KTOK-11.04-1 30/11/2018 10h30' Trời nắng nhẹ Phùng Thị Thùy
KTOK-11.04-2 30/11/2018 14h10' Dương Văn Long
KTOK-11.04-3 03/12/2018 9h00' Phạm Ngọc Minh
Trời nắng Trần Đình Hiếu
KTOK-11.04-4 03/12/2018 13h00'
04/12/2018 Nguyễn Đức Việt
KTOK-11.04-5 9h00' Trời nắng nhẹ
KTOK-11.04-6 04/12/2018 14h30'
KTOK-11.04-7 05/12/2018 9h00'
KTOK-11.04-8 05/12/2018 14h00'

15
KTOK-11.04-9 06/12/2018 9h10'
KTOK-11.04-10 06/12/2018 14h00'

16
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc
Bảng 2.4. Danh mục thành phần, thông số quan trắc
STT Nhóm thông số Thông số
I Thành phần môi trường không khí
1 Khí tượng Áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
2 Môi trường không khí TSP, NO2, SO2, CO, CO2
3 Tiếng ồn
II Thành phần nước thải sản xuất
pH, t0, độ dẫn, Oxy hòa tan, TDS, Độ
1 Thông số quan trắc tại hiện trường
muối
BOD5, COD, TDS, NH4+-N, TSS, Dầu
2 Hóa lý
mỡ
3 Kim loại Fe, Cd, Cu, Ca
III Thành phần khí thải ống khói
1 Thông số khí tượng Áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
2 Môi trường không khí TSP, NOx, SO2, CO, CO2
3 Thông số quan trắc tại hiện trường Lưu lượng, %O2, Thông số ống khói
Đối với loại hình sản xuất gạch lát, chất ô nhiễm chủ yếu đối với môi trường không
khí là bụi, các loại khí thải như CO, NOx, SO2 có trong khí thải do đốt than. Nước thải
sản xuất dùng để bảo dưỡng sản phẩm, làm mát máy. Do đó, những thông số lựa chọn các
thông số đối với khu vực quan trắc trên là hoàn toàn phù hợp.
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
2.3.1. Thiết bị quan trắc
a. Thiết bị lấy mẫu khí, bụi, đo tiếng ồn
- Thiết bị lấy mẫu khí thải, thiết bị lấy mẫu bụi tổng số với tốc độ lớn,…
- Thiết bị đo lưu lượng khí thải, thiết bị đo tiếng ồn,...
b. Thiết bị lấy mẫu, đo nhanh các chỉ tiêu trong nước
- Thiết bị lấy mẫu nước theo chiều đứng, thiết bị lấy mẫu nước theo chiều ngang và
thiết bị lấy mẫu nước thải của Mỹ…
- Thiết bị đo nhanh các chỉ tiêu nước như pH, DO, Độ dẫn, TDS, nhiệt độ, độ đục…
- Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh của Trung Quốc…

17
Bảng 2.5. Tổng hợp danh mục thiết bị quan trắc lấy mẫu
Nước sản
TT Tên thiết bị Model
xuất
A Thiết bị quan trắc
1 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió Mỹ Kestrel 4000
2 Thiết bị đo tiếng ồn có phân tích tần số Mỹ SP-SE-2-1/1-10
3 Thiết bị đo độ rung Hoa kỳ VI 100
4 Máy lấy mẫu bụi Mỹ Staplex
5 Thiết bị hấp thụ khi Kimoto Nhật Kimoto HS7
6 Thiết bị hấp thụ khi Apex Mỹ ZC 572-V
7 Máy phát điện xách tay Nhật kw SH 1900
8 Tủ bảo quản mẫu YANMAR Nhật CRB-1
Thiết bị lấy mẫu nước tổ hợp Cole-
Parmer
07578-10
Sampling line tubing, Tygon (ID 3/16 in,
06408-03
50 ft long), 01; AC Adaptor/battery
07578-11
charge, 01 pc; Replacement battery with
9 Mỹ 07578-60
connector, 0,4 pks; Polyethylene bottle,
06025-50
Volume 1 liter 1/4 Gal), 04pcs;
06025-20
Polyethylene bottle, Volume 4 liler
06031-42
(1Gal), 04pcs; Polyethylene bottle,
Volume 16 liler (4 Gal), 01pcs;
10 Lấy mẫu nước: Chai 1 lít (01l) Mỹ
11 Thiết bị đo nhanh nước (6 chỉ tiêu ) Mỹ YSI 556MPS
12 Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh Trung Quốc EZ-15
13 Máy định vị vệ tinh Đài Loan Garmin
2.3.2. Thiết bị phân tích
- Thiết bị Quang phổ hấp thụ nguyên tử và Thiết bị ICP-MS phân tích các kim loại.
- Thiết bị Sắc ký ion phục vụ phân tích các anion và Cation trong nước.
- Thiết bị GC-MS hợp chất hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật…
- Thiết bị UV-VIS, TOC, Quang phổ huỳnh quang…
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Mẫu được lấy và bảo quản theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, gồm:
TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)- Chất lượng nước-Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.

18
TCVN 5994 : 1995 (ISO 5667-4 : 1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo;
TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992)-Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy
mẫu nước thải.
TCVN 5067:1995- Chất lượng không khí – Phương pháp khối lượng xác định
hàm lượng bụi .
TCVN 5293:1995 - Chất lượng không khí – Phương pháp indophenol – Xác định
hàm lượng Amoniac.
TCVN 5971:1995 - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit- Phương
pháp tetracloromercurat (TCM)/ pararosanilin.
TCVN 6137:2009 - Xác định nồng độ khối lượng của nitơ dioxit- Phương pháp
Griess-saltzman cải biên.
TCVN 7878-2:2010 - Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2:
Xác định mước tiếng ồn môi trường.
MASA method 701. Phương pháp xác định H2S
ASTM D4185-96: Phương pháp xác định bụi kim loại.
EPA Method 1-5, 7, 8: Phương pháp xác định hàm lượng bụi trong khí thải ống
khói
TCVN 7242: 2003: Phương pháp xác định nồng độ Cacbon Monoxit trong khí thải
Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
TT Thông số Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Mẫu không khí
TCVN Chất lượng không khí. Phương pháp khối
1 Bụi TSP
5067:1995 lượng xác định hàm lượng bụi
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi
TCVN 7878-
2 Ồn trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi
2:2010
trường
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
TCVN
3 SO2 lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp
5971:1995
tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
4 NO2 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
TCVN
(NOx) lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-
6137:2009
Saltzman cải biên
TCVN Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
7172:2002 lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương
pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự
phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối

19
TT Thông số Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
TCVN Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương
7172:2002 pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự
5 CO phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
Quyết định
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
3733/2002/BYT
sinh lao động
B Mẫu nước
TCVN Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy
1 Nước thải
5999:1995 mẫu nước thải
Bảo quản TCVN 6663- Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn
2
mẫu 3:2008 bảo quản và xử lý mẫu
2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng
thí nghiệm
- Các thông số đo nhanh đều được thực hiện đo tại hiện trường
- Các chỉ tiêu phân tích theo các tiêu chuẩn quốc tế như APHA 2012, ASTM 2006,
EPA và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Bảng 2.7. Tổng hợp phương pháp phân tích
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Không khí
Chất lượng không khí. Phương pháp khối
1 Bụi TSP TCVN 5067:1995
lượng xác định hàm lượng bụi
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn
2 Ồn TCVN 7878-2:2010 môi trường. Phần 2: Xác định mức tiếng
ồn môi trường
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương
3 SO2 TCVN 5971:1995
pháp tetracloromercurat
(TCM)/pararosanilin
4 NO2 TCVN 6137:2009 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp

20
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
Griess-Saltzman cải biên
5 CO2 Thường quy bộ y tế
B Mẫu nước
1 pH TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xác định pH
Standard Methods for the examination of
2 BOD5 SMEWW 5210B-2012
water & wastewater - Oil and Grease
Standard Methods for the examination of
3 COD SMEWW 5220D-2012 water & wastewater - Closed Reflux,
Colorimetric Method
Standard Methods for the examination of
4 TSS SMEWW 2540D-2012 water & wastewater - Total Suspended
Solids Dried at 103 - 105 0C
Standard Methods for the examination of
5 Mn, Fe SMEWW 3111B-2012 water & wastewater - Direct Air -
Acetylene Flame Method
Standard Methods for the examination of
6 Dầu mỡ SMEWW 5520-2012
water & wastewater - Oil and Grease
C Khí thải ống khói
- EPA 5 (Determination of particulate
matter emissions from stationary sources)
1 Bụi US EPA method 5
- Xác định bụi tổng trong khí thải từ
nguồn cố định.
EPA 7 (Determination of nitrogen oxide
emissions from stationary sources) - Xác
2 NOx EPA method 7
định nitơ ôxít trong khí thải từ nguồn cố
định
- EPA 6 (Determination of sulfur dioxide
emissions from stationary sources) - Xác
3 SO2 EPA method 6
định lưu huỳnh điôxít trong khí thải từ
nguồn cố định.
Xác định nồng độ khối lượng ra cacbon
4 CO TCVN 7242:2003
monoxit (CO) - Phương pháp sắc kí khí
Environmental Protection Agency - USA
5 CO2 US EPA method 3
method 3
Environmental Protection Agency - USA
6 O2 US EPA method 3
method 3

21
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường
2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc
- Đã xác định rõ các vị trí lấy mẫu
- Đã xác định và làm rõ các thông số cần quan trắc, bao gồm tên thông số, đơn vị
đo, phương pháp quan trắc của từng thông số này.
2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị
- Cán bộ, nhân viên thực hiện quan trắc hiện trường đã đảm bảo có trình độ,
chuyên môn phù hợp.
- Đã sử dụng các phương pháp quan trắc phù hợp với mục tiêu, thông số quan trắc.
Phương pháp quan trắc được thực hiện theo các văn bản, quy định pháp luật hiện hành về
quan trắc môi trường. Thông tin về thông số và phương pháp quan trắc đã được thực hiện
theo đúng thông tư số 24/2017/TT-BTNMT.
- Đã sử dụng trang thiết bị phù hợp với phương pháp quan trắc đã được xác định,
đáp ứng yêu cầu của phương pháp về kỹ thuật và đo lường. Trang thiết đều có hướng dẫn
sử dụng, thông tin chi tiết về bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn và người sử dụng thiết bị
quan trắc. Thông tin về thiết bị quan trắc đã được thực hiện theo quy định tại thông tư số
24/2017/TT-BTNMT.
- Hóa chất, mẫu chuẩn đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của từng phương
pháp quan trắc, được đựng trong chai thủy tinh có nút xoắn, dán nhãn thể hiện đầy đủ
các thông tin về: tên hóa chất, mẫu chuẩn; tên nhà sản xuất; nồng độ; ngày chuẩn bị;
người chuẩn bị; thời gian sử dụng.
2.6.3. QA/QC tại hiện trường
- Đã sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan
trắc theo các quy định pháp luật hiện hành về quan trắc môi trường. Thông tin về thông
số và phương pháp quan trắc thực hiện theo quy định tại thông tư số 24/2017/TT-
BTNMT.
- Đã sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan
trắc theo các quy định pháp luật hiện hành về quan trắc môi trường. Các thiết bị lấy mẫu
khí bao gồm thiết bị Kimoto của Nhật và Staplex. Các hóa chất được pha làm dung dịch
hấp thụ khí đều được mua của hãng sản xuất tin cậy như Merk (Đức), chai đựng mẫu khí
có nút xoắn và được bảo quản lạnh (hãng sản xuất Đức), mẫu lấy được chuyển về phòng
thí nghiệm và phân tích trong vòng 24 giờ.
- Dụng cụ chứa mẫu đã đáp ứng đủ các yêu cầu: phù hợp với từng thông số quan
trắc; bảo đảm chất lượng, không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất lượng của mẫu; được
dán nhãn trong suốt thời gian tồn tại của mẫu. Nhãn thể hiện đủ các thông tin về thông số
quan trắc; ký hiệu mẫu; thời gian lấy mẫu; phương pháp bảo quản mẫu đã sử dụng.

22
- Việc vận chuyển mẫu đã bảo toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Sau khi lấy
mẫu được vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng xe ôtô chuyên phục vụ quan trắc lấy
mẫu. Các thông số đo nhanh hiện trường được thực hiện ngay tại địa điểm lấy mẫu, mẫu
sau khi lấy xong được tiến hành bảo quản theo yêu cầu của từng thông số quan trắc và
được vận chuyển về phòng thí nghiệm ngay trong ngày.
2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm
- Giao và nhận mẫu đã được thực hiện theo đúng quy định tại thông tư số
24/2017/TT-BTNMT, cụ thể như sau: sau khi lấy mẫu, quan trắc viên bàn giao cho cán
bộ chịu trách nhiệm vận chuyển mẫu; việc giao và nhận mẫu tại phòng thí nghiệm được
lập biên bản bản giao, trong đó có đầy đủ tên, chữ kí của các bên liên quan theo đúng quy
định.
- Tất cả các quá trình phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã được quy
định tại SOP của phòng thí nghiệm.
- Việc tính toán, xử lý số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại phòng thí nghiệm và đã
được hướng dẫn cụ thể trong mỗi SOP.
- Khi các tiêu chí đặt ra không đạt được, phòng thí nghiệm sẽ rà soát lại, tìm ra
nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả
thử nghiệm tin cậy.
2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị
- Việc thực hiện hiệu chuẩn công tác:
Các phương pháp hiệu chuẩn phải được công nhận theo ISO IEC 17025:2005.
Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn: Trung tâm Quan trắc-Tổng cục môi trường và Phòng
hiệu chuẩn -Tổng cục đo lường chất lượng
- Việc thực hiện hiệu chuẩn định kỳ: thực hiện 1năm/lần.

23
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Kết quả đo, phân tích môi trường không khí
a. Kết quả đo vi khi hậu
Bảng 3.1. Các số liệu đo nhanh môi trường vi khí hậu tại khu vực sản xuất
của nhà máy

Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió Áp suất


TT Ký hiệu mẫu
(0C) (%) (m/s) (hpa)
1 KK-11.04-1 30 65,2 0,2 1015
2 KK-11.04-2 30,5 66,3 0,3 1015
3 KK-11.04-3 30,7 67,5 0,0-0,2 1015
4 KK-11.04-4 30,6 67,2 0,0-0,3 1015
5 KK-11.04-5 30,4 63,7 0,0 1015
6 KK-11.04-6 30,6 64,2 0,0 1015
7 KK-11.04-7 30,7 66,8 0,4 1015
8 KK-11.04-8 30,8 67,9 0,4 1015
(Xem Phiếu dữ liệu lấy mẫu môi trường phần phụ lục)
b. Kết quả đo, phân tích không khí trong khu vực sản xuất
Bảng 3.2. Kết quả phân tích môi trường không khí khu vực sản xuất
Kết quả
TT Ký hiệu mẫu Ồn Bụi TSP NO2 SO2 CO CO2
(dBA) (mg/m ) 3
(mg/m ) 3
(mg/m ) 3
(mg/m )3
(%)
1 KK-11.04-1 79,1 0,31 <0,08 <0,026 <5 0,05
2 KK-11.04-2 80,9 0,21 <0,08 <0,026 <5 0,05
3 KK-11.04-3 78 0,17 <0,08 <0,026 <5 0,03
4 KK-11.04-4 76,5 0,16 <0,08 <0,026 <5 0,05
5 KK-11.04-5 76,9 0,19 <0,08 <0,026 <5 0,05
6 KK-11.04-6 77,3 0,11 <0,08 <0,026 <5 0,06
7 KK-11.04-7 61,3 0,1 <0,08 <0,026 <5 0,06
8 KK-11.04-8 60,6 0,24 <0,08 <0,026 <5 0,06
3733/2002/QĐ-BYT
85 4 10 10 40 -
QCVN 24:2016/BYT
Xem Phiếu kết quả phần phụ lục
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<": thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Tiêu chuẩn so sánh

24
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT: Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Quy chuẩn Việt Nam 24:2016/BYT:  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn -
Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
*Nhận xét: Kết quả phân tích môi trường không khí trong khu vực sản xuất của
công ty cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh
với Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT và quy chuẩn QCVN 24:2016/BYT.
3.2. Kết quả đo, phân tích môi trường nước
Bảng 3.3. Kết quả đo, phân tích nước thải

Kết quả QCVN


TT Chỉ tiêu Đơn vị
NT-11.04-1 NT-11.04-2 40:2011/BTNMT (B)
1 pH - 7,5 7,4 5,5 - 9,0
2 BOD5 mg/l 110,82 28,92 50
3 COD mg/l 223,19 53,16 150
4 TSS mg/l 205 31,6 100
5 TDS mg/l 750 67 -
6 Cd mg/l <0,0005 <0,0005 0,1
7 Cu mg/l 0,0258 0,0038 2
8 Fe mg/l 1,622 <0,3 5
9 Ca mg/l 85,77 17,83 -
10 NH4+-N mg/l 236,7 8,9 10
11 Dầu mỡ mg/l 0,66 0,5 10
Xem Phiếu kết quả phần phụ lục
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<" thể hiện giới hạn phát hiện của phép đo;
- Dấu (-) là không quy định;
- Những chỉ tiêu có dấu * bên cạnh là những chỉ tiêu được công nhận theo Tiêu
chuẩn ISO 17025:2005;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
* Nhận xét kết quả phân tích:
- Theo kết quả đo và phân tích mẫu nước thải cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích
của mẫu nước thải sau khi xử lý trước khi tuần hoàn quay trở lại sản xuất có giá trị nằm
trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).

25
3.2. Kết quả đo, phân tích mẫu khí thải ống khói
Bảng 3.3. Kết quả đo, phân tích khí thải ống khói

Kết quả ( Trung bình 3 lần đo)


TT Ký hiệu mẫu Lưu lượng * Bụi tổng NOx SO2 CO * CO2
(m3/phút) (mg/Nm ) (mg/Nm3)
3
(mg/Nm3) (mg/Nm3) (%)
1 KTOK-11.04-1 512 118,67 52,57 48,97 <63 12,50
2 KTOK-11.04-2 552 72,53 80,50 27,05 <63 12,5
3 KTOK-11.04-3 557 44,33 142,53 56,70 <63 12,6
4 KTOK-11.04-4 530 55,4 91,0 24,6 113,7 12,4
5 KTOK-11.04-5 593 36,6 78,8 49,2 149,5 12,4
6 KTOK-11.04-6 613 33,1 79,5 23,2 185,5 12,4
7 KTOK-11.04-7 648 57,3 72,0 23,3 168,0 12,4
8 KTOK-11.04-8 661 34,3 52,9 24,7 199,5 12,4
9 KTOK-11.04-9 681 39,3 71,5 23,0 185,9 12,4
10 KTOK-11.04-10 670 57,9 83,2 27,1 203,7 12,4
QCVN 19:2009/BTNMT (B) - 200 850 500 1000 -
[Xem phụ lục - kết quả phân tích]
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<": thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích.
- Nhiệt độ ống khói được đo tại điểm chích lấy mẫu.
* Tiêu chuẩn so sánh
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa
cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh,
dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng
đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho
phép trong khí thải công nghiệp đối với:
+ Các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động từ ngày
16 tháng 01 năm 2007.
+ Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian
áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
* Nhận xét kết quả phân tích:
Kết quả phân tích các mẫu khí thải ống khói của Công ty cho thấy, tất cả các chỉ tiêu
đo đạc, quan trắc đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN
19:2009/BTNMT (cột B).
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC
4.1. Kết quả QA/QC hiện trường
Trong quá trình thực hiện quan trắc hiện trường, các nội dung thực hiện QA/QC
đều được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của mỗi đơn vị. Trong chương trình
quan trắc tại công ty nội dung mẫu trắng thiết bị, mẫu chuẩn, mẫu chuẩn thẩm tra được
chọn đối với các thông số đo tại hiện trường (pH, độ dẫn, TDS…) để kiểm soát chất
lượng các kết quả đo hiện trường. Trong đó:
- Mẫu trắng thiết bị: là nước cất tại phòng thí nghiệm được mang ra hiện trường và
được cho trực tiếp vào thiết bị quan trắc, để đánh giá sự nhiễm bẩn do thiết bị gây ra, các
kết quả đều nhỏ hơn giới hạn của thiết bị thì đánh giá thiết bị không bị nhiễm bẩn, trong
trường hợp, kết quả cao hơn giới hạnh phát hiện của thiết bị kết luận thiết bị nhiễm bẩn
và cần được vệ sinh theo quy định.
- Mẫu chuẩn: là mẫu có đại lượng cần đo nằm trong khoảng đo (đường chuẩn) của
thiết bị. Mẫu chuẩn được sử dụng sau khi hiệu chuẩn thiết bị, dùng để kiểm soát quá
trình hiệu chuẩn của thiết bị.
- Mẫu chuẩn thẩm tra: là mẫu có đại lượng cần đo nằm trong khoảng đo (đường
chuẩn) của thiết bị. Mẫu chuẩn thẩm tra được sử dụng cùng với quá trình đo mẫu theo
một khoảng thời gian đo mẫu nhất định. Ví dụ, đo 10 mẫu lại đo một lần mẫu chuẩn
thẩm tra để đánh giá độ ổn định của thiết bị.
4.2. QA/QC trong phòng thí nghiệm
Nội dung QA/QC tại phòng thí nghiệm được thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt.
Mỗi một thông số phân tích đều được cán bộ thực hiện kèm theo mẫu thêm chuẩn, mẫu
trắng, mẫu lặp. Trong đó:
+ Mẫu trắng: Các mẫu trắng sau khi phân tích có kết quả nhỏ hơn giới hạn định
lượng của phương pháp, kết quả quan trắc đảm bảo tin cậy.
+ Mẫu lặp:
Theo phụ lục 09 về tiêu chí chấp nhận của kiểm soát chất lượng và biện pháp khắc
phụ (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Tại mục 1, phần I của phụ lục 09 quy
định về mẫu lặp hiện trường như sau:
Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá RPD, được tính
toán như sau:

LD1-LD2
RPD (%) = X 100%
(LD1+LD2)/2

Trong đó:
RPD: phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: kết quả phân tích lần thứ nhất;
LD2: kết quả phân tích lần thứ hai.
Giới hạn RPD được tổ chức thực hiện quan trắc thiết lập và không vượt quá 30%
nhưng phải bảo đảm độ chụm theo phương pháp áp dụng.
+ Mẫu thêm chuẩn: Mẫu thêm chuẩn được sử dụng để tính toán độ thu hồi của kết
quả.
Toàn bộ các quá trình QA/QC đều có hồ sơ lưu tại phòng thí nghiệm của Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường. Trong đó, các số liệu đã được đánh giá theo các
quy định đối với đơn vị đạt giấy chứng nhận đủ hoạt động quan trắc môi trường.
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.1.1. Tiến độ và thời gian thực hiện
- Đợt quan trắc đã đảm bảo về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết quả áp
dụng QA/QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.
5.1.2. Tình trạng hoạt động của hệ thống, công trình xử lý nước thải, khí thải
- Đối với hệ thống xử lý nước thải: Các bể chứa, mương dẫn, hệ thống bơm thu gom
đảm bảo dung tích chứa, bờ bao không có hiện tượng nứt vỡ, rò rỉ, hoạt động ổn định.
+ Nước thải nhà vệ sinh: Được xử lý qua bể phốt sau đó chảy về hồ chứa có dung tích
30.500 m3 dự trữ phục vụ sản xuất, không thải ra ngoài Môi trường.
+ Nước thải nhà ăn: Nước thải của nhà ăn được thu hồi qua bể chứa và bơm thu gom
triệt để vào hồ chứa dự trữ phục vụ sản xuất, không thải ra ngoài Môi trường.
+ Nước thải sản xuất: Tại các phân xưởng có phát sinh nước thải được xây dựng mương
rãnh, bể thu gom sử dụng tái sản xuất 100%.
- Chất thải rắn nguy hại: Hợp đồng thu gom, vân chuyển và xử lý chất thải rắn nguy hại
với Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị 10 – URENCO 10.
- Công nghệ xử lý khí, bụi thải: đầu tư lắp đặt máy hút bụi dạng túi vải tại các phân
xưởng có phát sinh ra bụi.
5.1.3. Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung
quanh
Môi trường không khí trong khu vực sản xuất: Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều
nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với quy định 3733/2002/QĐ-BYT và quy chuẩn
QCVN 24:2016/BYT.
- Mẫu nước thải: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau khi xử lý cho thấy tất cả các
chỉ tiêu đo đạc phân tích nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT (cột B).
- Mẫu khí thải ống khói: Tất cả các chỉ tiêu đo đạc phân tích tại các mẫu khí thải
ống khói của Công ty có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
19:2009/BTNMT (cột B).
Công ty sẽ tiếp tục triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường hiện có, và lập kế hoạch nghiên cứu, áp dụng các công trình, biện pháp khác nhằm
mục đích thực hiện công tác bảo vệ môi trường ngày một tốt hơn.
Công ty tổ chức khơi thông cống rãnh thường xuyên tránh ứ đọng nước thải.
Cán bộ an toàn – môi trường của Công ty thường xuyên sẽ tiến hành kiểm tra hệ
thống, kết hợp với chương trình kiểm tra, giám sát môi trường định kỳ với tần suất giám
sát theo bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
5.2. Các kiến nghị
Công ty cổ phần Prime Phổ Yên cam kết thực hiện nghiêm túc biện pháp bảo vệ
môi trường, hạn chế tác động đến môi trường xung quanh. Đề nghị Sở Tài nguyên Môi
trường và các cơ quan chức năng hướng dẫn, hỗ trợ Công ty thực hiện ngày càng tốt hơn
công tác bảo vệ môi trường, giữ cho môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.

Thái nguyên, ngày tháng năm 2018


CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME PHỔ YÊN

You might also like