Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ: Giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?
Cá nh quạ t thườ ng xuyên quay nhanh, đồ ng nghĩa vớ i việc cá nh quạ t cọ xá t vớ i khô ng
khí -> cá nh quạ t nhiễm điện. Mà vậ t nhiễm điện hú t đượ c cá c vậ t nhỏ nhẹ. Trong khô ng
khí có bụ i bẩ n (kích thướ c nhỏ , khố i lượ ng nhẹ) nên bị cá nh quạ t hú t và o, vì vậ y trên
cá nh quạ t điện thườ ng bá m bụ i.
Ví dụ: Vì sao vào các ngày trời nóng, hanh khô, người ta thường khuyên ta không nên lau
màn hình tivi, vi tính bằng vải khô mà chỉ nên dùng chổi lông. Hãy giải thích?
Khi lau chù i gương soi, kính cử a sổ , mà n hình ti vi…bằ ng khă n bô ng khô , chú ng cọ xá t
vớ i khă n bô ng khô và bị nhiễm điện, vì thế chú ng hú t cá c hạ t bụ i vải => ti vi….vẫ n bị
bẩ n. Vì vậ y: và o cá c ngà y trờ i nó ng, hanh khô , ta khô ng nên lau mà n hình tivi, vi tính
bằ ng vả i khô mà chỉ nên dù ng chổ i lô ng
- Có hai loạ i điện tích là điện tích dương và điện tích â m.
- Các vậ t mang điện tích cù ng loạ i thì đẩ y nhau, khá c loạ i thì hú t nhau.
Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện dương hay âm? Dùng thanh nhựa đã cọ sát với
vải khô (khi đó thanh nhựa đã nhiệm điện âm): đưa lại gần vật nhiễm điện, nếu chúng hút
nhau thì vật đó nhiễm điện dương, nếu chúng đẩy nhau thì vật đó nhiễm điện âm.
- Ngườ i ta quy ướ c gọ i điện tích củ a thanh thủ y tinh khi cọ xá t vớ i lụ a là điện tích dương
(+), Điện tích củ a thanh nhự a sẩ m mà u cọ xá t vớ i vả i khô là điện tích â m (-).
Như vậy, sau khi cọ sát: thanh thủy tinh (+), lụa (-); vải khô (+), thanh nhựa (-); tóc (+),
lược nhựa (-)
Electron đã dịch chuyển từ vật nhiễm điện (+) sang vật nhiễm điện (-)
2. BÀI 19, 20, 21: DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN, CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN –
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI , SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
2.1. Dòng điện – Nguồn điện
- Dò ng điện là dò ng cá c điện tích dịch chuyển có hướ ng.
- Mỗ i nguồ n điện đều có hai cự c : cự c dương ( + ) và cự c â m ( - ).
- Dò ng điện chạ y trong mạ ch điện kín bao gồ m cá c thiết bị điện đượ c nố i liền vớ i hai
cự c củ a nguồ n điện bằ ng dâ y dẫ n
* Cô ng dụ ng củ a nguồ n điện: cung cấ p dò ng điện lâ u dà i cho cá c thiết bị điện hoạ t độ ng.
* Mộ t số loạ i nguồ n điện: cá c loạ i pin (pin nhiệt điện, pin quang điện, pin mặ t trờ i…), cá c
loạ i ắ c quy (ắ c quy axit, ắ c quy kiềm), má y phá t điện (đinamo ở xe đạ p, má y phá t điện
loạ i nhỏ ở xe má y, xe ô tô , ở cá c nhà má y điện..)
* Mộ t số vậ t sử dụ ng nguồ n điện là pin: đèn pin, đồ ng hồ pin, đồ chơi điện tử , điều khiển
ti vi..
2.2. Chất dẫn điện và chất cách điện
- Chấ t dẫ n điện là chấ t cho dò ng điện đi qua. Chấ t dẫ n điện gọ i là vậ t liệu dẫ n điện đượ c
dù ng để là m cá c vậ t hay các bộ phậ n dẫ n điện. Ví dụ: kim loại, than chì, dung dịch axit,
dung dịch kiềm, dung dịch muố i, muố i nó ng chả y, nướ c tự nhiên
- Chấ t cá ch điện là chấ t khô ng cho dò ng điện đi qua. Chấ t cá ch điện gọ i là vậ t liệu cá ch
điện đượ c dù ng để là m cá c vậ t hay cá c bộ phậ n cá ch điện. Ví dụ: nước nguyên chất,
không khí khô, gỗ khô, chất dẻo, nhựa, cao su, thủy tinh, sứ
- Lưu ý :
+ Kim loạ i dẫ n điện tố t vì trong kim loạ i có sẵ n Electron tự do.
+ Các dung dịch axit, kiềm, muố i, nướ c thườ ng là nhữ ng chấ t dẫ n điện.
- Ở điều kiện thườ ng khô ng khí là chấ t cá ch điện, trong điều kiện đặ c biệt thì khô ng khí
có thể dẫ n điện.
2.3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
- Trong kim loạ i có cá c electron thoá t ra khỏ i nguyên tử và chuyển độ ng tự do trong kim
loạ i, chú ng đượ c gọ i là cá c electron tự do. Phầ n cò n lạ i củ a nguyên tử dao độ ng xung
quang nhữ ng vị trí cố định.
- Dò ng điện trong kim loạ i là dò ng cá c electron tự do dịch chuyển có hướ ng. Trong
mạ ch điện kín có dòng điện chạy qua các dây dẫn kim loại thì các electron tự do
trong kim loạ i bị cực âm của nguồn điện đẩy và cự c dương củ a nguồ n điện hú t.
- Sơ đồ mạ ch điện là hình vẽ mô tả cách mắ c cá c bộ phậ n củ a mạ ch điện bằ ng cá c kí
hiệu.
* Trong một số trường hợp, tác dụng nhiệt của dòng điện có ích nhưng trong một số
trường hợp khác lại có hại. Ví dụ : có ích: tá c dụ ng nhiệt trong bà n là , nồ i cơm điện, ấ m
điện..; có hạ i: tá c dụ ng nhiệt trong các độ ng cơ điện như quạ t điện, má y bơm nướ c….lú c
nà y nó là m hao phí dò ng điện.
* Người ta sử dụng ấm điện để đun nước.
+ Nếu cò n nướ c trong ấ m thì nhiệt độ cao nhấ t củ a ấ m là bao nhiêu độ ?
100oC, vì khi còn nước nhiệt độ của ấm và của nước bằng nhau do có sự tiếp xúc,
mà nhiệt độ sôi của nước là 100oC nên nhiệt độ cao nhất chỉ là 100oC.
+ Nếu vô ý để quên, nướ c trong ấ m cạ n hết thì có sự cố gì xả y ra? Vì sao?
Khi đó ấm tiếp tục nóng lên, đến một lúc nào đó, lượng nhiệt cung cấp đủ lớn thì dây may-
so trong ấm đạt đến nhiệt độ nóng chảy, sẽ bị chảy ra và ấm bị hỏng
- Trong bó ng đèn củ a bú t thử điện có chứ a khí nêon. Dò ng điện chạ y qua chấ t khí trong
bó ng đèn củ a bú t thử điện là m chấ t khí nà y phá t sá ng trong khi bó ng đèn nà y nó ng lên
hầ u như khô ng đá ng kể (dò ng điện có tá c dụ ng phá t sá ng)
- Đèn Điô t phá t quang (Đèn LED) chỉ cho dò ng điện đi qua theo mộ t chiều nhấ t định và
khi đó đèn sá ng.
3.2. Tác dụng từ
- Cuộ n dâ y quấ n quanh lõ i sắ t non có dò ng điện chạ y qua là nam châ m điện.
- Nam châ m điện có tính chấ t từ vì nó có khả nă ng là m quay kim nam châ m và hú t các
vậ t bằ ng sắ t, thép. Ta nó i dò ng điện có tá c dụ ng từ .
* Ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện: Chuông điện.