You are on page 1of 58

Cẩm nang

phát âm chuẩn

Anh Mỹ
#ACE_THE_FUTURE
TABLE OF CONTENTS

Đường học thuật 5

Cách tạo môi trường cho việc học tiếng anh 11

Cách tra từ vựng – học từ vựng như một Pờ - Rồ 17

Bảng phiên âm quốc tế IPA 44 âm 34

Đối với nguyên âm, một số trường hợp âm khóchúng ta cần lưu ý 36

Phân biệt một số âm dài Anh – Anh vàAnh – Mỹ 37

Phát âm không bật âm cuối 38

Không đúng trọng âm từ/câu – Ngữ điệu câu 39

2|Page
ACE The Future English
Một số lưu ý Trọng âm của TỪ 40

Trọng âm của CÂU 41

Câu trần thuật 42

Câu liệt kê và đọc số 43

Câu hỏi thông tin wh-question 44

Câu hỏi yes/no 44

Câu hỏi đuôi. 45

Ngắt câu 46

Lười tra từ điển vàphát âm theo cảm tí


nh 47

Các phát âm /t/ silent 48

3|Page
ACE The Future English
When t is Between Two Vowels 49

Phát âm là/iz/ 50

Phát âm là/s/ 51

Phát âm là/z/ 52

Đuôi ed được đọc là/id/. 53

Đuôi ed được đọc là/t/ 54

Đuôi ed được đọc là/d/. 55

Các đuôi đọc là/dz/ và/ts/ 56


57
Các đuôi đọc là/pt/ và/bd/
Các đuôi đọc là/DL/ và/TL/ 58

4|Page
ACE The Future English
Đường học thuật

Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu, được xử dụng trong các hội nghị quốc

tế, các văn bản quốc tế, công bố khoa học toàn cầu. Vấn đề này không xa lạ

với tất cả chúng ta nhưng tại sao chúng ta lại vẫn thờ ơ với tiếng Anh như

vậy?

Tiếng anh sẽ mở ra cơ hội việc làm quốc tế, học tập quốc tế. Làm việc

trong các môi trường đa quốc gia, nước ngoài, liên doanh OR học tập trong

các chương trình du học, liên kết.

5|Page
ACE The Future English
Tiếng anh giúp mở ra chân trời chi thức và thông tin vô tận của nhân

loại. Kênh thông tin và kiến thức của 100 triệu dân Việt Nam so với kênh

thông tin liên tục và khách quan của 8 tỷ dân toàn cầu, bạn sẽ chọn cái nào?

Tiếng Anh cần được xem là ngôn ngữ thứ 2 để tất cả trẻ em, học sinh,

người dân sử dụng một cách phổ thông giống các nước Singapore, Ấn Độ,

Philipine… Chứ không thể coi Tiếng Anh như một ngoại ngữ, ngoại ngữ nên

tính bằng Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Hàn, Trung, Ấn….

Bạn cần tìm lý do đủ lớn để kiên trìhọc tiếng anh đến cùng. Hãy tưởng

tượng năm nay các bạn 18 tuổi – là sinh viên năm nhất Đại Học. Các bạn bỏ

6|Page
ACE The Future English
ra 2 năm nghiêm túc và liên tục kiên trì học Tiếng Anh, năm đó bạn 20 tuổi

or 21 tuổi. Giả sử bạn sống thọ 100 tuổi, bạn có 80-81 năm sử dụng Tiếng Anh

một cách đàng hoàng, chỉn chu thay vìbập bẹ nói và viết thứ Tiếng Anh “bồi”.

Các bạn học càng sớm ngày nào thì cơ hội đến với bạn càng nhiều và

cuộc sống đối với bạn sẽ dễ dàng hơn nhiều. Tuy nhiên các bạn thường có tư

tưởng lười biếng, không dành thời gian và tâm sức học tập nhưng lại muốn

đạt kết quả cao. Cố gắng tìm ai đó hay trung tâm nào đó giúp mình đạt được

mong muốn trong 3-6 tháng ngắn ngủi.

7|Page
ACE The Future English
Khoảng thời gian 3-6 tháng là bước chạy đà giúp các bạn bắt đầu đi lên

trong đường cong học thuật của mình. Các bạn cần liên tục bổ sung kiến thức

đến khi đạt được điểm bão hòa trên đường cong học thuật, tức là tại đó bạn

cảm thấy thỏa mái với kiến thức kĩ năng mình có với độ ứng dụng cao và bạn

chuyển sang một mức độ học tập mới: “tự duy trìvàổn định”.

8|Page
ACE The Future English
Tuy nhiên, chúng ta có thói quen bỏ cuộc giữa chừng khi học và tích

lũy được một thời gian rồi bỏ ngang sau đó quay lại học với tình trạng quên

hết kiến thức cũ. Điều đó thực sự đáng tiếc và chúng ta sẽ không đạt được

9|Page
ACE The Future English
điểm ổn định của đường học thuật (không chỉ áp dụng với việc học Tiếng
Anh mà còn cho tất cả các loại kiến thức kĩ năng khác).

Vậy là việc của chúng ta khi muốn giỏi và thành công ở bất kỳ việc gì,

là hãy duy trìliên tục và thực tập liên tục cho đến khi ta có những thành tựu

nhất định và tốt nhất là hãy đạt tới điểm bão hòa khi mà trình độ của bạn về

lĩnh vực đó không cần nhiều nỗ lực mà bạn vẫn có thể duy trìnó.

Mastering self-discipline is the only skill that can

help you to master any other skills.

10 | P a g e
ACE The Future English
Cách tạo môi trường cho việc học tiếng anh

Một ngày chúng ta có 24h và chúng ta sử dụng tiếng Việt với cường độ

và tần suất siêu cao. Chúng ta nói mọi lúc nọi nơi, nghe mọi lúc mọi nơi,

đọc mọi lúc mọi nơi những gìchúng ta nhìn thấy. Và viết cũng tương đối

nhiều bằng email công việc, bài vở trên trường và các post sướt mướt trên

facebook? Thậm chítrong lúc ngủ chúng ta còn nói mơ.

Tuy nhiên chúng ta dành bao nhiêu thời gian cho Tiếng Anh? Bạn

tự hiểu tại sao bạn lại giỏi/chưa giỏi tiếng Anh rồi đó. Hãy tìm cách đưa

nó vào cuộc sống hàng ngày của bạn.Tạo thành việc sử dụng tiếng anh

11 | P a g e
ACE The Future English
như một thói quen. Chỉ bằng cách đó, ngày ngày bạn vun vén tích lũy cho

nó thì sau một thời gian bạn sẽ bất ngờ với những gì mình có được. Còn

với cách làm cũ, cách tư duy cũng và mong chờ kết quả mới. NOOOOOO

 Cùng đi vào từng kỹ năng với các gợi ý để tạo môi trường cho mình
nhé.

12 | P a g e
ACE The Future English
Kỹ Năng Cách Tạo Môi Trường

- Nghe nhạc

- Nghe nhạc hoặc Vlogs youtube có lyrics hoặc

subtitles
Nghe
- Nghe audio books, audio tests

- Nghe phim (hoạt hình, Mỹ…)

- Nghe TV shows

- Nghe podcasts

13 | P a g e
ACE The Future English
- Tự nói trước gương, điện thoại

- Tham gia câu lập bộ tiếng anh

- Kết bạn với người nước ngoài

Nói - Đọc lớn

- Homestay với couchsurfing.com

- Lên speaking24h.com

- Tìm đồng đội cùng luyện tập

14 | P a g e
ACE The Future English
- Đọc báo motivational website

- Đọc comments trên các mạng xãhội (9Gag, Bright

side, …)

Đọc - Đọc sách chuyên môn

- Đọc các báo chính thống (CNN, ABC, VOA…)

- Đọc chuyện tranh thể loại ưa thích

- Đọc sách tiếng anh (mấy phiên bản Việt đã


nhuần)

15 | P a g e
ACE The Future English
- Viết nhật kí

- Viết blog

- Viết cảm nhận về bất cứ điều gì

Viết - Tăng độ dài của câu và đoạn văn

- Viết essays cho các bài test

- Tham ra viết bài review trên tripadvisors vàcác

forums khác.

16 | P a g e
ACE The Future English
Cách tra từ vựng – học từ vựng như một Pờ - Rồ

Đầu tiên chúng ta cần xác định việc tra từ vựng và học từ vựng là yếu

tố sống còn của việc học TA. Bạn không có từ vựng bạn không thể đọc

hiểu, không thể nghe hiểu và đương nhiên bạn không thể viết hoặc nói

được TA.

Tuy nhiên các phương pháp học từ vựng hiện tại của bạn đã thực sự

đem lại hứng thú và hiệu quả chưa? Và một điều cực kìquan trọng là bạn

đã thực sự TRA CỨU TỪ VỰNG chưa?

17 | P a g e
ACE The Future English
Chúng ta thường khá lười biếng và hời hợt với việc tra cứu nghĩa và

cách đọc của các từ mới khi xuất hiện. Tâm lý thường thấy của các bạn đó

là từ này biết rồi không cần tra lại HOẶC từ này khó quá dài quá chắc

không dùng đầu nên không cần học.

Chúng ta phải cài đặt lại toàn bộ suy nghĩ về việc tra cứu từ vựng trong

quá trình học. Khi gặp một chướng ngại vật thay vìđi vòng qua nó chúng

ta phải bước qua nó, đập vỡ nó hoặc đi xuyên qua nó, chỉ có bằng con

đường đó các bạn mới có thể tiến bộ bất kể công việc hay trong học tập.

18 | P a g e
ACE The Future English
Khi bạn gặp một từ vựng, bạn tra cứu nó một lần, bạn quên nó và lần

tới khi bạn gặp bạn lại tiếp tục tra từ vựng đó. Có thể đến lần thứ ba bạn

gặp lại từ vựng đó và vẫn không thể nhớ chính xác nghĩa của từ đó trong

các hoàn cảnh khác nhau. Bạn lại tra cứu một lần nữa và bạn tin không,

bạn sẽ không thể nào quên được nó cho đến lần thứ ba, thứ tư thậm chílà

thứ năm. Hãy cứ kiên trìhuấn luyện trínão của bạn.

Ở chương này các bạn sẽ được chia sẻ một quy trình tra từ vực cực kì

hiệu quả khiến bạn có thể nhớ từ vựng đó sau một lần tra cứu. Quy trình

được tạm gọi tên là “ACE the 5-step Process”.

19 | P a g e
ACE The Future English
ACE the 5-step Process

Step 1 Check by E-E dictionary

Step 2 Check by Google translation

Step 3 Check by Google Image

Step 4 Check by Google Search

Step 5 Use “words” in sentences

20 | P a g e
ACE The Future English
 Step 1: Check by E-E Dictionary

Tại bước 1: Các bạn sử dụng từ điển Anh – Anh để tra nghĩa của từ

vựng. Tại sao các bạn luôn phải qua bước 1 này cho dù bạn đang ở trình

độ cơ bản hoặc đã vượt qua trình độ cơ bản rồi. Tại bước này các bạn

check thật kĩ cách phát âm của từ. Trong các từ điển Anh – Anh luôn có

2 cách đọc theo giọng Anh – Anh hoặc Anh - Mỹ cho các bạn lựa chọn.

Check thật kĩ phiên âm và cách đọc mà bạn đang theo sau đó đọc lại

theo chuỗi âm thanh của từ điển. Một số từ điển các bạn có thể tham

khảo để sử dụng như bên dưới:

21 | P a g e
ACE The Future English
Từ điển Long Man

22 | P a g e
ACE The Future English
Từ điển Cambridge

23 | P a g e
ACE The Future English
Từ điển Oxford

24 | P a g e
ACE The Future English
Nếu các bạn ở trình độ intermediate có cơ bản rồi có thể khai thác thật
nhiều thông tin trên các từ điển “chuẩn” này ví dụ như:

- Các từ thông dụng hay được tra cứu


- Từ được tra cứu nhiều nhất trong ngày
- Các định nghĩa giải thích, từ loại và vídụ đối với từ vựng trong phần
tra cứu.
- Các ứng dụng mở rộng của các từ điển.

25 | P a g e
ACE The Future English
 Step 2: Check by Google translation
- Tại bước này, bạn muốn hiểu rõ về ý nghĩa tiếng Việt của từ do bạn
không suy luận được khi dùng từ điển Anh – Anh. Hoặc bạn muốn
kiểm chứng lại suy đoán của mình có đúng hay không, thay vì dùng
một từ điển Việt – Anh nào, bạn chỉ cần dùng Google translation là ưu
việt nhất.
- Cùng xem minh họa bên dưới để tìm hiểu tính ưu việt của Google,
bạn nên nhớ nó là một cỗ máy AI kinh dị với mã nguồn mở luôn
update kiến thức liên tục từng giây khi người ta tra cứu. Google
không ngừng học hỏi từ vựng, khái niệm mới với tốc độ cao hơn bất
cứ cái từ điển nào trên thế giới!

26 | P a g e
ACE The Future English
Tại số 1: Bạn có thể coi định nghĩa tương tự từ điển A-A

Tại số 2: Bạn có thể xem các từ đồng nghĩa

Tại số 3: Có rất nhiều vídụ về việc sử dụng từ đó một cách Tây nhất.

Tại số 4: Là các nghĩa tiếng Việt cho bạn lựa chọn

Tại số 5: Khi bạn click vào nghĩa của từ sẽ có các option thay đổi trong
trường hợp bạn dịch cả câu và đoạn văn, bạn có thể lựa chọn nghĩa phù
hợp với ngữ cảnh.
=>> Guidance

27 | P a g e
ACE The Future English
28 | P a g e
ACE The Future English
Step 3: Check by Google Image

Theo nghiên cứu thìbộ não chúng ta nhớ tốt với hình ảnh. Đơn giản
bạn chỉ cần làm một phép thử nho nhỏ với tâm trícủa bạn. Khi bạn đọc to
một từ dưới đây bạn hãy xem chuyện gìxảy ra với trínhớ của bạn.

Let’s GOO:

APPLE MOBILE PHONE CAR

MOUNTAIN HOTDOG

Bạn thấy điều gìxảy ra với trínhớ của bạn, có phải từng từ khi bạn đọc
lên sẽ xuất hiện những hình ảnh hết sức sinh động trong tâm trícủa bạn liên
quan đến từ vựng đó? CHÍNH XÁ C!

29 | P a g e
ACE The Future English
Cách này đặc biệt hiệu quả khi các bạn sử dụng để học Danh Từ.
Tính từ động từ à? Đừng lo, bạn chỉ cần ghép một tính từ vào danh từ
sao cho phù hợp và nhớ các cụm từ điển hình đó kèm với hình ảnh sinh
động.

APPLE  AN FRESH APPLE


MOBILE PHONE  A BEAUTIFUL MOBILE PHONE
CAR  A FAST LUXURIOUS CAR
MOUNTAIN  A GREEN BIG MOUNTAIN
HOTDOG  A DELICIOUS HOTDOG
Và nhiệm vụ của các bạn là đặt các cụm đó lên google image và tận
hưởng những hình ảnh siêu đẹp với ấn tượng cực sâu vào tâm trí.

Phương pháp này còn giúp bạn phân biệt các danh từ với nhau.
Trong rất nhiều trường hợp khi bạn tra từ điển ra các từ đồng thanh
30 | P a g e
ACE The Future English
tuy nhiên khác nghĩa và khách về hình dạng, tính chất cũng như chức
năng. Google image có thể phân biệt cho bạn. Thử làm một bài tập
nhỏ nhé.
VD1: Phân biệt các từ:

warehouse/ storehouse/ auxiliary house/ workshop/ bunker


/pit/tunnel

Nếu mà chỉ bằng từ điển không các bạn sẽ thực sự bối rối về
nghĩa và không hình dung ra và nhớ được ngữ cảnh sử dụng phù hợp
cho từ từng.
VD2: Phân biệt các từ: Glider/Roller Coaster

31 | P a g e
ACE The Future English
 Step 4: Check by Google Search

Những trường hợp bạn không thể tra từ điển từng từ riêng lẻ để có
thể hiểu nghĩa của câu hay cụm từ được. Vìtrong tiếng anh sử dụng
rất nhiều collocation (các từ đi với nhau), idioms (thành ngữ), do đó
để tra riêng rẽ từng từ trong các cụm và thành ngữ thìbạn sẽ không
thể tìm được ý nghĩa chính xác cách diễn đạt.

Cùng xem xét vídụ sau:

“Don't take your family for granted, tell them and show you love them now,
and you will never have regrets.”

Nếu bạn tra nghĩa từ [grant] trong câu trên để cố gắng hiểu câu nói
trên thìbạn sẽ gặp khó khăn. Để giải quyết vấn đề này bạn cần nhận
dạng điều bạn không biết và đặt nó vào google search. Sẽ có cả triệu
32 | P a g e
ACE The Future English
kết quả giải thích cho bạn nếu bạn gõ: “take something or someone for
granted NGHĨA LÀ GÌ?” lên google search.

Bạn cần để chữ NGHĨA LÀ GÌ ở cuối câu trong trường hợp bạn
chưa đủ vốn liếng đọc bằng tiếng anh. Có cả triệu kết quả trên các
trang web tiếng Việt sẽ giải thích cho bạn. Trong trường hợp trình độ
của bạn cao hơn rồi hãy thay từ NGHĨA LÀ GÌ thành từ MEANING.
 Step 5: Use “word” in sentences or Đặt câu với “word”

Bằng cách này bạn tìm thêm cho mình thêm các vídụ chuẩn về việc
sử dụng từ bạn đang tra cứu từ đó kiểm chứng cách dùng từ của
mình.

Chúc các bạn tra từ vui và hiệu quả!

33 | P a g e
ACE The Future English
Bảng phiên âm quốc tế IPA 44 âm

Bảng phiên âm quốc


tế bao gồm 44 âm:
- 12 nguyên âm
đơn
- 8 nguyên âm
đôi
- 24 phụ âm

34 | P a g e
ACE The Future English
Đối với phụ âm, các bạn chia thành 2 nhóm: unvoiced sounds (vô thanh) và
voiced sounds (hữu thanh) theo như bảng bên dưới. Đối với 2 nhóm này
tương tứng cách để khẩu hình miệng tuy nhiên một bên sẽ không rung
họng, một bên thìrung họng.

Unvoiced sounds Voiced sounds


/p/ /b/
/t/ /d/
/k/ /g/
/f/ /v/
/ð/ /θ/
/s/ /z/
/∫/ /ʒ/
/t∫/ /dʒ/

35 | P a g e
ACE The Future English
Đối với nguyên âm, một số trường hợp âm khó chúng ta cần lưu ý

- Â m / ɪ /: Để miệng chữ e đọc chữ i, rất đục và ngắn.


- Â m / ʌ /: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”,
phải bật hơi ra.
- Â m /æ /: Mở rộng khẩu hình miệng hết cỡ, để miệng chữ a và đọc chữ
e
- Â m / ɒ /: Â m nổ trong cổ họng không ra đầu môi.
- Â m / ʊ /: Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi
để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

36 | P a g e
ACE The Future English
Phân biệt một số âm dài Anh – Anh vàAnh – Mỹ

Phát âm Anh – Anh Phát âm Anh – Mỹ


/ɔ:/ /ɔ:/(r)
/ɜ:/ /ɜ:/(r)
/ɑ:/ /ɑ:/(r)
Trong tiếng anh Mỹ, các âm trên sẽ cong và có xu hướng tròn miệng
do luôn có âm /r/ đi cùng.

/ɔ:/ hoặc /ɔ:/(r) /ɜ:/ hoặc /ɜ:/(r) /ɑ:/ hoặc /ɑ:/(r)


Short Girl Heart
Sport Bird Farther
Port Fur Guard
Horse Burden Hard

37 | P a g e
ACE The Future English
Phát âm không bật âm cuối

Việc không phát âm âm cuối (ending sounds) giống như việc bạn nói
tiếng Việt mà không có dấu. VD: Viêc không phat âm âm cuôi giông như
viêc ban noi tiêng Viêt ma không co dâu. Người nước ngoài khi nghe bạn
nói sẽ cảm thấy rất kìcục và không hiểu bạn đang nói gì.

Vídụ về việc phân biệt âm cuối:

Fire Live
Fight Life
File Lie
Five Line
Fine Lion
Find Like

38 | P a g e
ACE The Future English
Không đúng trọng âm từ/câu – Ngữ điệu câu

Tương tự như việc phát âm mà bỏ ending sounds, việc đánh sai trọng
âm của từ cũng gây nhầm lẫn và gây cảm giác bối rối cho người nghe.

Một số trường hợp liên quan đến trọng âm từ cần lưu ý:

Verb Noun
preSENT (trình bày) PREsent (hiện tại)
reCORD (thu âm) REcord (hồ sơ)
proJECT (lên kế hoạch) PROject (dự án)
surVEY (khảo sát) SURvey (cuộc khảo sát)
subJECT (phải chịu) SUBject (môn học)

39 | P a g e
ACE The Future English
Một số lưu ý Trọng âm của TỪ
- Các từ có đuôi ic, ish, sion or tion, ance or ence: nhấn âm trước nó.

ecoNOmic, FOOlish, exPREssion, eduCAtion, ENtrance, dePENdence.

- Các từ có đuôi là y (cy, phy, gy, ty), ize và ate: nhấn cách đuôi này 1 âm tiết.

deMOcracy, techNOlogy, geOgraphy, acTIvity, inVEStigate, SPEcialize.

- Các từ có đuôi là ee, eer, ese, ique, esque, ain: nhấn ngay âm đó.

attenDEE, engiNEER, JapaNESE, mainTAIN, uNIQUE, pictuRESQUE.

- Ngoại lệ: comMIttee, COffee, emPLOYee,...

40 | P a g e
ACE The Future English
Trọng âm của CÂU
- Các từ mang THÔNG TIN sẽ được nhấn và phát âm to hơn những từ
còn lại.
- Từ mang thông tin thường là: danh từ, động từ, tí
nh từ, trạng từ, từ phủ
định.
- Từ không nhấn thường là: mạo từ, giới từ, liên từ, địa từ, tí
nh từ sở hữu,...
VD:
1) They have not yet determined what the problem was.
2) Would you like the three-month or the six-month plan?
3) Do you know what time it is?
4) You wouldn’t have an extra pencil, would you?

41 | P a g e
ACE The Future English
Câu trần thuật

- Xuống giọng cuối câu.

1) Mr. Taylor will be answering questions from listeners who call in.

2) Hello, thank you for calling Larson’s Computer Repair Center.

3) We are currently closed.

4) One of our customer representatives will get back to you promptly


in the morning.

42 | P a g e
ACE The Future English
Câu liệt kê và đọc số

- Lên giọng với từ cuối trong mỗi hạng mục được liệt kê.

- Xuống giọng với từ cuối hạng mục cuối cùng trong danh sách liệt kê/dãy số.

1) Please leave your name, number and a short message after the beep.

2) Call us now at 354-9082 to make a reservation.

3) We’ll discuss the music industry, Mr. Taylor’s early career, and his
latest album.

4) With our amazing range of delicious dishes, wonderful atmosphere


and surprisingly affordable prices, you’ll never want to eat anywhere
else.

43 | P a g e
ACE The Future English
Câu hỏi thông tin wh-question

- Xuống giọng ở cuối câu.

1) What did you do last weekend?

2) Where is the meeting?

3) Why didn’t he call?

Câu hỏi yes/no

- Lên giọng ở cuối câu.

1) Are you looking to get into shape?

2) Does anyone have any questions?

3) Have you ever been late for work or an appointment?


44 | P a g e
ACE The Future English
Câu hỏi đuôi.

- Xuống giọng ở vế đầu, lên giọng ở đuôi.

- Hỏi khi mong đợi câu trả lời làYES: xuống giọng ở đuôi.

1) You will feel relieved if you listen to this song, won't you?

2) Mark helped me recharge my mobile phone, didn't he?

3) These flowers are so beautiful, aren't they?

4) Yoga practice and other physical activities can improve people's


health, can't they?

45 | P a g e
ACE The Future English
Ngắt câu
- Khi gặp dấu câu, liên từ vàcụm giới từ

If you’re ever in the mood for tasty Italian food, then you should
head down to Maria’s, the new restaurant down on the waterfront.
Having only opened for business last month, we have quickly
established ourselves as one of the most popular family restaurants in
the area. With our amazing range of delicious dishes, wonderful
atmosphere and surprisingly affordable prices, you’ll never want to eat
anywhere else. We also have a special children’s menu which your little
ones will just love! Call us now at 354-9082 to make a reservation.

46 | P a g e
ACE The Future English
Lười tra từ điển vàphát âm theo cảm tính
Các bạn học viên thường có thói quen đoán cách đọc và thậm chí
đoán nghĩa của từ dựa trên trínhớ hay dựa trên các từ mình đã biết rồi
đưa ra kết luận về việc phát âm hoặc nghĩa của từ mới đó.
Trường hợp tương tự có thể là nhớ mang máng các đọc hoặc nghĩa
của từ, nhưng cũng đưa ra phán đoán và lười kiểm tra lại bằng từ điển.
Thói quen này ảnh hưởng rất xấu đến bạn, khi tâm trí xác lập một
chuỗi âm thanh hoặc ngữ nghĩa sai bạn sẽ rất khó để sửa lại nó và sẽ luôn
sử dụng sai trong rất nhiều tình huống.
Do đó, việc bạn phải làm là check từ điển ngay lập tức để khẳng định
lại với trí nhớ của mình điều gì là đúng và từ đó về sau bạn luôn tự tin
để sử dụng đúng chứ không võ đoán. (Xem “Tra từ vựng như một Pờ
Rồ”)

47 | P a g e
ACE The Future English
Các phát âm /t/ silent

Nếu after âm /n/ thì/t/ silent (Phát âm giọng Mỹ)

1. interview 5. dentist 9. international 13. Santa Monica


2. twenty 6. intellectual 10. center 14. Atlanta
3. disappointing 7. quantity 11. cantaloupe 15. Orange County
4. accountable 8. advantages 12. plenty 16. Sacramento

 Các âm t câm thìâm n sẽ trội và được phát âm thành ‘ter’ = ‘ner’


‘ta’ = ‘na’, ‘ting’ = ‘ning’, ‘ty’ = ‘ny’…

48 | P a g e
ACE The Future English
When t is Between Two Vowels
A t becomes a “fast /d/” in the following cases:
A. Between two vowels: We don’t say: We say:
better bedder
B. Before an “l”: We don’t say: We say:
little liddle
C. After an “r” and a vowel: We don’t say: We say:
party pardy
forty fordy
Note: A t does not change to a “fast /d/” sound if it’s within a
stressed syllable. We don’t say: “adack,” we say “attack.”
Some words for practice
1. city 3. better 5. total 7. meeting
2. duty 4. ability 6. matter 8. Quality
49 | P a g e
ACE The Future English
Phát âm là/iz/
- Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x…
Words Phonetic Symbol

Washes /wɑːʃiz/

Changes /tʃeɪndʒiz/

Classes /klæ siz/

Watches /wɑːtʃiz/
 Thôi cứ nhớ đơn giản là nó “xùy” hay “xì” hay “chùy” rồi là chỉ còn
“xuỵt”, “xịt” và “chuỵt” được thôi chứ đâu thể hai lần “xùy”, “xì” hay
“chùy” phải hơm.

50 | P a g e
ACE The Future English
Phát âm là/s/
 Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Words Phonetic Symbol

Units /ˈjuːnɪts/

Stops /stɑːps/

Topics /ˈtɑːpɪks/

Laughes /læ fs/

Breathes /breθs/

 Vô thanh rồi là “xì” ra vô thanh luôn, lúc đó mà bắt “zì” là rất khó.
Nguyên tắc phát âm sinh ra cũng là để thuận tiện cho người dùng.

51 | P a g e
ACE The Future English
Phát âm là/z/
 Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/,
/d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.

Words Phonetic Symbol

Hugs /hʌgz/

Plays /pleiz/

Bags /bæ gz/

Returns /rɪˈtɜːrnz/

Reads /riːdz/

 Hữu thanh rồi là “zì” nguyên tắc tương tự như “xì”

52 | P a g e
ACE The Future English
Đuôi ed được đọc là/id/.

- Khi động từ có âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Words Phonetic Symbol

Wanted /wɑːntid/

Added /æ did/

Decided /dɪˈsaɪdid/

 Cái này dễ quá rùi nhỉ các bạn.

53 | P a g e
ACE The Future English
Đuôi ed được đọc là/t/
- Khi động từ có âm kết thúc là: /p/, /f/, /s/, /k/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
(Các âm vô thanh)

Words Phonetic Symbol

Hoped /hoʊpt/

Coughed /kɒ:ft/

Fixed /fɪkst/

laughed /læ ft/

 Nguyên tắc lặp lại, vô thanh rồi nên “t” cũng vô thanh thôi.

54 | P a g e
ACE The Future English
Đuôi ed được đọc là/d/
- Các trường hợp còn lại (& hữu thanh)

Words Phonetic Symbol

Cried /kraɪd/

Smiled /smaɪld/

Played /pleɪd/

cleaned /kliːnd/

 Các trường hợp ngoài vô thanh phát âm vô thanh, thìcác âm hữu


thanh và các âm còn lại đều phát âm /d/

55 | P a g e
ACE The Future English
Các đuôi /dz/ và /ts/

DZ – hữu thanh. TS – vô thanh.


husbands ads sports lights
hands tends hurts paints
foods finds parents parts
sounds holds that’s what’s
roads ends carrots minutes
Her husband’s hands mixed the His dislike of sports hurts his
foods. parents.
The sounds on these roads have That’s where the carrots grow
been used in many ads. under lights.
The gardener tends plants and The machine paint parts in what’s
finds a basket that holds ends. minutes saved per part

56 | P a g e
ACE The Future English
Các đuôi /pt/ và /bd/

PT - UNVOICED BD - VOICED
stopped /stɑːpt/ jabbed /dʒæ bd/

slept /slept/ ribbed /rɪbd/


roped /roʊpt/ robed /roʊbd/
slipped /slɪpt/ grabbed /ɡræ bd/

wiped /waɪpt/ stabbed /stæ bd/


- We stopped and slept for a - We jabbed and ribbed him.
while. - The robed man was
- I roped off the area where grabbed from behind and
she slipped, and wiped up. stabbed.

57 | P a g e
ACE The Future English
Các đuôi /DL/ và /TL/
DL – VOICED TL - UNVOICED
needle /ˈniːdl/ little /ˈlɪtl/

puddle /ˈpʌdl/ rattle /ˈræ tl/

cradle /ˈkreɪdl/ dental /ˈdentl/

medal /ˈmedl/ cattle /ˈkæ tl/

- The little bottle caused a rattle.


- There was a needle in the middle of the puddle under the cradle.
- His dental work on cattle won him a medal.

58 | P a g e
ACE The Future English

You might also like