You are on page 1of 14

ðẠI SỐ TỔ HỢP

Dạng 1: Các bài toán ñếm số kết hợp hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT


Câu 1: Từ tập X = {2,3, 4,5,6} có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số ñôi
một khác nhau?
Lời giải
Số các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số ñôi một khác nhau ñược lập từ tập X là số
chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử ⇒ số các số cần lập là A53 = 60 (số).
Câu 2: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 34 học sinh?
Lời giải
Mỗi cách chọn là 1 tổ hợp chập 2 của 34 học sinh.
Suy ra có C342 cách chọn.
Câu 3. Từ các số 0,1, 2, 6, 7,8 tạo ñược bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số khác nhau?
Lời giải
Gọi abcde là số cần tìm.
Nếu e = 0 , chọn 4 trong 5 số còn lại sắp vào các vị trí a, b, c, d có A54 = 120 cách.
Nếu e ≠ 0 , chọn e có 3 cách.
Chọn a ≠ 0 và a ≠ e có 4 cách.
Chọn 3 trong 4 số còn lại sắp vào các vị trí b, c, d có A43 cách.
Như vậy có: A54 + 3.4. A43 = 312 số.
Câu 4. Từ các số 0,1, 2, 7,8,9 tạo ñược bao nhiêu số lẻ có 5 chữ số khác nhau?
Lời giải
Gọi abcde là số cần tìm.
Chọn e có 3 cách.
Chọn a ≠ 0 và a ≠ e có 4 cách.
Chọn 3 trong 4 số còn lại sắp vào b, c, d có A43 cách.
Vậy có 3.4. A43 = 288 số.
Câu 5. Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số ñôi một khác
nhau?

Lời giải
ðể ñược một số có 4 chữ số theo yêu cầu ñề bài, ta chọn 4 chữ số trong 6 chữ số ñã cho và xếp
theo một thứ tự nào ñó, nghĩa là ta ñược một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Vậy số các số cần thành lập là A64 = 360 .
Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số phân biệt ñược chọn từ các chữ số 0,1, 2,3, 4,5, 6, 7,8
.
A. 3024. B. 2688. C. 1470. D. 1680.
Lời giải
Chọn B
ðặt S = {0;1;2;3;4;5;6;7;8} . Kí hiệu số cần lập là abcd với a , b , c , d là bốn chữ số từ các
chữ số ñã cho.
a có 8 cách (do a ∈ S \ {0} ); bcd có A83 cách (do b, c, d ∈ S \ {a} ).
Theo quy tắc nhân, ta ñược 8 × A83 = 2688 (số).
Câu 7. Từ các số 0 , 1, 2 , 7 , 8 , 9 tạo ñược bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 5 chữ số ñôi một khác nhau?

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 1


A. 312 . B. 600 . C. 360 . D. 288 .
Lời giải
Chọn D
Gọi abcde là số cần tìm.
Chọn e là số lẻ có 3 cách.
Chọn a có 4 cách.
Chọn ba số còn lại có A43 cách.
Vậy có 3.4.4.3.2 = 288 số.
Câu 8. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiêncó bốn chữ số khác
nhau?
A. 1792 . B. 1470 . C. 3584 . D. 2410 .
Lời giải
Chọn B
ðặt S = {0;1; 2;3; 4;5;6;7} . Kí hiệu số cần lập là abcd với a , b , c , d là bốn chữ số từ các
chữ số ñã cho.
a có 7 cách (do a ∈ S \ {0} ); bcd có A73 cách (do b, c, d ∈ S \ {a} ).
Theo quy tắc nhân, ta ñược 7 × A73 = 1470 (số).
Câu 9. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số khác
nhau?
A. 200 . B. 400 . C. 480 . D. 320 .
Lời giải
Chọn B
ðặt S = {0;1; 2;3;5;6;7} .Kí hiệu số cần lập là abcd với a , b , c , d là bốn chữ số từ các chữ
số ñã cho.
d có 4 cách (do d ∈ {1;3;5;7} );
a có 5 cách (do a ∈ S \ {0; d } );
bc có A52 cách (do b, c ∈ S \ {d ; a} ).
Theo quy tắc nhân, ta ñược 4 × 5 × A52 = 400 (số).
Câu 10. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số thứ tự
giảm dần?
A. 24 . B. 35 . C. 840 . D. 10 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là abcd , với a , b , c , d là bốn chữ số từ các chữ số ñã cho và
a > b > c > d . Nhận thấy, mỗi số thỏa yêu cầu bài toán là 1 cách chọn 4 chữ số từ 7 chữ số ñã
cho. Do ñó, ta ñược C74 = 35 (số).
Vậy 35 số.
Câu 11: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập ñược bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
Lời giải
Gọi số cần lập là abcd ( a ≠ 0, a, b, c, d khác nhau thuộc tập X = {0, 1, 2, 3, 4, 5} ).
Trường hợp 1: d = 0
- Có 1 cách chọn d .
- Có A53 cách chọn bộ ba số abc : a, b, c ∈ X \ {0} .
Trường hợp 1 có 1× A53 = 60 (số).
Trường hợp 2: d ≠ 0
- Có 2 cách chọn d : d ∈ {2, 4} .

Trang 2 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


- Có 4 cách chọn a : a ∈ X \ {0, d } .
- Có A42 cách chọn bộ hai số bc : b, c ∈ X \ {a, d } .
Trường hợp 2 có 2 × 4 × A42 = 96 (số).
Vậy số các số thỏa mãn bài toán là: 60 + 96 = 156( số ).
Câu 12: Cho hai dãy ghế ñược xếp như sau:

Xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào hai dãy ghế trên. Hai người ñược gọi là ngồi ñối diện với nhau
nếu ngồi ở hai dãy và có cùng vị trí ghế (số ở ghế). Có bao nhiêu cách xếp ñể mỗi bạn nam
ngồi ñối diện với một bạn nữ ?
Lời giải
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 1 (dãy 1): 8 cách. Có 4 cách chọn 1bạn ngồi vào ghế số 1 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 2 (dãy 1): 6 cách. Có 3 cách chọn 1bạn ngồi vào ghế số 2 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 3 (dãy 1): 4 cách. Có 2 cách chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 3 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 4 (dãy 1): 2 cách. Có 1 cách chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 4 (dãy 2).
Vậy có tất cả: 8.4.6.3.4.2.2.1 = 9216 cách xếp.
Câu 13: Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số ñôi một khác
nhau và luôn có mặt chữ số 2 .
Lời giải
Số tự nhiên có 5 chữ số ñôi một khác nhau có dạng abcde .
Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 ta lập ñược 7.A74 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau.
Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 ta lập ñược 6.A64 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau, trong ñó
không có mặt chữ số 2.
Vậy có 7. A74 − 6. A64 = 3720 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau, luôn có mặt chữ số 2.

Câu 14: Cho 5 số 0,1,3,5,7 . Có thể lập ñược bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từng ñôi một và
không chia hết cho 5 ?
Lời giải

Gọi số cần tìm dạng: abcd , ( a ≠ 0 ) .


Số các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau: 4.A43 = 96 số.
Số các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5: A43 + 3. A32 = 42 .
Vậy số các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau không chia hết cho 5 là: 96 − 42 = 54 số.
Câu 15: Cho ña giác ñều có 20 cạnh. Có bao nhiêu hình chữ nhật (không phải là hình vuông), có các
ñỉnh là ñỉnh của ña giác ñều ñã cho?
Lờigiải
ða giác ñều có 20 cạnh thì sẽ có tất cả 10 ñường chéo ñi qua tâm của ña giác.
Một hình chữ nhật ñược tạo thành từ 2 ñường chéo ñi qua tâm, suy ra số hình chữ nhật ñược
tạo thành là C102 = 45 .
Hình vuông ñược tạo thành từ 2 ñường chéo vuông góc nhau, ta có tất cả 5 cặp ñường chéo
vuông góc nhau, suy ra có tất cả 5 hình vuông.
Vậy có 40 hình chữ nhật (không phải hình vuông) ñược tạo thành.
Câu 16. Từ các số 1, 2,3, 4,5,6 lập ñược bao nhiêu số tự nhiêngồm 4 chữ số ñôi một khác nhau và
không bắt ñầu bằng chữ số 1.
Lời giải
Gọi số cần lập là: x = abcd
Vì a ≠ 1 nên a có 5 cách chọn. Ứng với mỗi cách chọn a ta có: A53 cách chọn b, c, d . Vậy có
5. A53 = 300 số.
Câu 17. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số ñôi một khác nhau trong ñó chứa các chữ số 3 , 4 , 5 và
chữ số 4 ñứng cạnh chữ số 3 và chữ số 5 ?
Lờigiải

Giả sử mỗi số thỏa mãn yêu cầu bài toán có dạng a1a2 a3a4 a5 a6 .
Ta thấy các chữ số 3 , 4 , 5 luôn ñứng cạnh nhau và chữ số 4 ñứng giữa hai chữ số còn lại.
Trường hợp 1: a2 = 4 , ta có: 2!. A73 = 420 số.
Trường hợp 2: a3 = 4 hoặc a4 = 4 hoặc a5 = 4 có 3.2!.6. A62 = 1080 số.
Vậy có 420 + 1080 = 1500 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 18. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số abc sao cho a , b , c là ñộ dài ba cạnh của một
tam giác cân.
Lờigiải
Không mất tính tổng quát, giả sử a = b ⇒ c < 2a .
TH 1: a = b = 1 ⇒ c < 2 ⇒ c = 1 .
TH 2: a = b = 2 ⇒ c < 4 ⇒ c ∈ {1; 2;3} .
TH 3: a = b = 3 ⇒ c < 6 ⇒ c ∈ {1;2;3;4;5} .
TH 4: a = b = 4 ⇒ c < 8 ⇒ c ∈ {1;2;3; 4;5;...;7} .
TH 5: a = b ∈ {5;6;7;8;9} ⇒ c ∈ {1;2;3;...;9} .
Do ñó có tất cả 1 + 3 + 5 + 7 + 9.5 = 61 bộ số thỏa mãn bài toán trong ñó có 9 bộ số là ñộ dài ba
cạnh của một tam giác ñều và 52 bộ số là ñộ dài của ba cạnh tam giác cân không ñều.
Với mỗi bộ ba số a , b , c là ñộ dài ba cạnh của tam giác cân, ta có 3 cách sắp xếp ñể tạo
thành một số có ba chữ số.
Vậy số các số cần tìm là: 9 + 52.3 = 165 .
Câu 19. Từ các chữ số 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 lập ñược bao nhiêu số tự nhiên gồm tám chữ số sao cho trong
mỗi số ñó có ñúng ba chữ số 1, các chữ số còn lại ñôi một khác nhau và hai chữ số chẵn không
ñứng cạnh nhau?
Lờigiải
5!
Bước 1: ta xếp các số lẻ: có các số lẻ là 1, 1, 1, 3 , 5 vậy có cách xếp.
3!
Bước 2: ta xếp 3 số chẵn 2 , 4 , 6 xen kẽ 5 số lẻ trên có 6 vị trí ñể xếp 3 số vậy có A 36 cách xếp.
5! 3
Vậy có .A6 = 2400 thỏa mãn yêu cầu bài toán
3!
Câu 20. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số trong mỗi số là 3 .
Lờigiải
Tổng 5 chữ số bằng 3 thì tập hợp các số ñó có thể là {0,1, 2} , {1,1,1} , {3,0} .
TH1: số có 5 chữ số gồm 3 chữ số 0 , 1 chữ số 1 và 1 chữ số 2 :
Chọn chữ số xếp vào vị trí ñầu có 2 cách, xếp chữ số còn lại vào 4 vị trí cuối có 4 cách nên
có: 2.4 = 8 (số)
TH2: số có 5 chữ số gồm 3 chữ số 1, 2 chữ số 0 có 6 số.
Xếp số 1 vào vị trí ñầu có 1 cách, 2 số 1 còn lại vào 4 vị trí cuối có C 42 cách nên có: C42 = 6
(số)
TH3: số có 5 chữ số gồm 1 chữ số 3 , 4 chữ số 0 có 1 số.
Vậy có 8 + 6 + 1 = 15 số thoả yêu cầu bài toán.

Trang 4 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Câu 21. Từ các chữ số 1, 2, 3 lập ñược bao nhiêu số gồm 5 chữ số sao cho có mặt ñủ cả 3 chữ số trên?
A. 50 . B. 100 . C. 300 . D. 150 .

Lời giải
Chọn D
ðể lập ñược số có 5 chữ số mà có mặt ñủ cả 3 chữ số trên thì các chữ số ñó có mặt không quá
3 lần.
TH1: Một chữ số có mặt 3 lần, 2 chữ số còn lại có mặt 1 lần thì có C5 .2!.3 = 60 số.
3

TH2: Hai chữ số có mặt 2 lần, chữ số còn lại có mặt 1 lần thì có C5 .C3 .3 = 90 số.
2 2

Vậy có 150 số.


Câu 22. Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 ñược lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5?
A. 15. B. 30. C. 25. D. 20.
Lời giải
Chọn B
Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 có 1 chữ số ñược lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 là 5.
Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 có 2 chữ số ñược lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 là 5.5 = 25 .
Vậy có 30 số thỏa mãn.
Câu 23. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số ñôi một khác nhau lớn hơn 2020 ñược chọn từ các
chữ số 0,1, 2, 3, 4,5, 6, 7 .
A. 1180. B. 1195. C. 1200. D. 1185.
Lời giải
Chọn B
Giả sử n = abcd ∈ A ta có n > 2020 nên có các trường hợp xảy ra như sau:
TH1: a = 2; b = 0 thì c ∈ {3; 4;5;6;7} nên c có 5 cách chọn và d có 5 cách chọn.
Do ñó trường hợp này có 1.1.5.5 = 25 số.
TH2: a = 2; b ∈ {1;3; 4;5;6;7} thì cd có A52 cách chọn và sắp xếp.
Do ñó trường hợp này có 1.6. A52 = 120 số.
TH3: a ∈ {3; 4;5;6; 7} thì bcd có A73 cách chọn và sắp xếp.
Do ñó trường hợp này có 5. A73 = 1050 số.
Số số tự nhiên thoả mãn yêu cầu bài ra là: 25 + 120 + 1050 = 1195 .
Câu 24. Từ các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số gồm 5 chữ số ñôi
một khác nhau và trong ñó phải có mặt chữ số 5?
A. 1320 . B. 2040 . C. 1560 . D. 420 .
Lời giải
Chọn C
ðặt X = {0;1; 2;3; 4;5; 6} .
Gọi số thỏa mãn yêu cầu ñề bài là a1a2 a3 a4 a5 .
• TH1: a1 = 5 ⇒ ai ∈ X \ {5} , i = 2;5 .
Do ñó a2 a3a4 a5 có A64 = 360 cách chọn. Do ñó trường hợp này có 360 số.
• TH2: a1 ≠ 5
Chọn vị trí cho chữ số 5: có 4 cách chọn.
a1 ∈ X \ {0;5} nên có 5 cách chọn.
3 chữ số còn lại thuộc X \ {a1 ;5} nên có A53 = 60 cách chọn và xếp.
Do ñó trường hợp này có 4.5.60 = 1200 số. Vậy có tất cả 360 + 1200 = 1560 số.

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 5


Câu 25. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số, các chữ số ñôi một khác nhau, ñược lấy từ tập
X = {1;2;3;4;5;6} , sao cho các chữ số 1;2;3 không ñứng cạnh nhau từng ñôi một.
A. 144. B. 150. C. 145. D. 154.
Lời giải
Chọn A
Trước hết chọn vị trí và xếp chỗ cho 3 chữ số 4;5;6 ta có 3! cách.
X X X

Mỗi cách xếp vị trí cho các chữ số 4;5;6 như vậy sẽ tạo thành 4 khoảng trống
( 2 khoảng trống giữa ba số và 2 khoảng trống ở hai ñầu).
Do các chữ số 1;2;3 không ñứng cạnh nhau từng ñôi một nên chúng sẽ ñược xếp vào 3 trong 4
khoảng trống trên. Chọn 3 trong 4khoảng trống trên và xếp các chữ số 1;2;3 .
Số cách xếp là: A43
Như vậy có tất cả: 3!. A43 = 144 số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Câu 26. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số thứ tự tăng
dần?
A. 14 . B. 15 . C. 20 . D. 30 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là abcd , với a , b , c , d là bốn chữ số từ các chữ số ñã cho và
a<b<c<d.
Bước 1. ðếm cả a = 0 . Nhận thấy, mỗi số thỏa yêu cầu bài toán là 1 cách chọn 4 chữ số từ 7
chữ số ñã cho. Do ñó, ta ñược C74 = 35 (số).
Bước 2. a = 0 . Nhận thấy, mỗi số bcd là 1 cách chọn 3 chữ số từ 6 chữ số (trừ số 0) ñã cho.
Do ñó, ta ñược C63 = 20 (số).
Vậy 35 − 20 = 15 số.
Câu 27. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 5 có ba chữ
số khác nhau ?
A. 35 . B. 55 . C. 52 . D. 108 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là abc , với a , b , c là ba chữ số từ các chữ số ñã cho
Trường hợp 1: c = 0 thì ab có A62 = 30 (số).
Trường hợp 2: c = 5 thì ab có A62 − 5 = 25 (số).
Vậy 30 + 25 = 55 (số cần lập).
Câu 28. Có thể lập bao nhiêu số tự nhiên gồm 9 chữ số từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 7, 8, 9 trong ñó các
chữ số 6 và 8 có mặt hai lần, còn các chữ số khác chỉ có mặt một lần?
A. 90720 . B. 97 200 . C. 79 200 . D. 79 020 .
Lời giải
Chọn B
9!
Sắp xếp 1, 2, 4, 6,6, 7,8,8,9 thành một dãy, có = 90720 (cách).
2.2
Vậy có 90720 số tự nhiên cần lập.
Câu 29.Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ñôi một khác nhau sao cho trong mỗi số ñó có ñúng hai chữ
số chẵn và hai chữ số lẻ?
A. 1440 . B. 2160 . C. 2400 . D. 720 .
Lời giải
Chọn B

Trang 6 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Số cách sắp xếp 4 chữ số ñôi một khác nhau, trong ñó có ñúng 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ (kể
cả số 0 ở vị trí ñầu tiên) là: C52 .C52 .4! = 2400 .
Số cách sắp xếp 4 chữ số ñôi một khác nhau, trong ñó có ñúng 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, số
0 ở vị trí ñầu tiên: 1.C41 .C52 .3! = 240 .
Số số tự nhiên có 4 chữ số ñôi một khác nhau sao cho trong mỗi số ñó có ñúng hai chữ số chẵn
và hai chữ số lẻ: 2400 − 240 = 2160 .
Câu 30. Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5;6;7 có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số ñôi một khác nhau?
A. 840 . B. 1470 . C. 1680 . D. 630 .
Lời giải
Chọn B
Số tạo thành có 4 vị trí.
Chọn 1 chữ số (khác 0) ñể xếp vào vị trí hàng nghìn: có 7 cách.
Chọn 3 chữ số trong 7 chữ số ñể xếp vào 3 vị trí còn lại: Có A73 cách.
Theo quy tắc nhân, có 7. A73 = 1470 số.
Câu 31: Từ các chữ số 0 , 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 8 lập ñược bao nhiêu số có ba chữ số ñôi một khác nhau, chia
hết cho 2 và 3 .
Lời giải
Số chia hết cho 2 và 3 là số chẵn và có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 .
Gọi a1a2 a3 là số tự nhiên có ba chữ số ñôi một khác nhau, chia hết cho 2 và 3 ñược lập từ các
chữ số 0 , 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 8 .
Trường hợp 1: a3 = 0
Khi ñó các chữ số a1 , a2 ñược lập từ các tập {1; 2} , {1;5} , {1;8} , {2; 4} , {4;5} , {4;8} .
Trường hợp này có 6.2! = 12 số.
Trường hợp 2: a3 = 2
Khi ñó các chữ số a1 , a2 ñược lập từ các tập {1; 0} , {4;0} , {1;3} , {3; 4} , {5;8} .
Trường hợp này có 2 + 3.2! = 8 số.
Trường hợp 3: a3 = 4
Khi ñó các chữ số a1 , a2 ñược lập từ các tập {2; 0} , {2;3} , {3;5} , {3;8} .
Trường hợp này có 1 + 3.2! = 7 số.
Trường hợp 4: a3 = 8
Khi ñó các chữ số a1 , a2 ñược lập từ các tập {0;1} , {0; 4} , {1;3} , {2;5} , {3; 4} .
Trường hợp này có 2 + 3.2! = 8 số.
Vậy có tất cả 12 + 8 + 7 + 8 = 35 số cần tìm.
Câu 32: Một hộp ñựng 20 viên bi khác nhau ñược ñánh số từ 1 ñến 20 . Lấy ba viên bi từ hộp trên rồi
cộng số ghi trên ñó lại. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ñể kết quả thu ñược là một số chia hết cho 3
?
Lời giải
20 viên bi khác nhau ñược ñánh số từ 1ñến 20 , chia làm ba phần:
Phần 1gồm các viên bi mang số chia hết cho 3 , có 6 viên.
Phần 2 gồm các viên bi mang số chia cho 3 dư 1, có 7 viên.
Phần 3 gồm các viên bi mang số chia cho 3 dư 2 , có 7 viên.
Lấy ba viên bi từ hộp trên rồi cộng số ghi trên ñó lại, ñược một số chia hết cho 3 có các trường
hợp sau:
Trường hợp 1: lấy ñược 3 viên bi ở phần 1, có C63 cách.
Trường hợp 2 : lấy ñược 3 viên bi ở phần 2 , có C73 cách.
Trường hợp 3 : lấy ñược 3 viên bi ở phần 3 , có C73 cách.

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 7


Trường hợp 4 : lấy ñược 1viên bi ở phần 1, 1viên bi ở phần 2 và 1viên bi ở phần 3 , có
C61 .C71 .C71 cách.
Vậy có C63 + C73 + C73 + C61 .C71 .C71 = 384 cách lấy ñược ba viên bi thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 33: Cho tập A = {1; 2;3;...; 2019} và các số a , b , c ∈ A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abc
sao cho a < b < c và a + b + c = 2019 .
Lời giải
Ta có số nghiệm nguyên dương của của phương trình a + b + c = 2019 chính là số cách ñặt 2
2
cái thước vào 2018 khe giữa các que khi trải 2019 cái que thành dàn hàng ngang. Tức có C2018
nghiệm.
Khi a = b = c thì có 1 bộ ( a; b; c ) thỏa mãn là: ( 673;673;673)
Khi a = b ≠ c ta có 2a + c = 2019 ⇒ c là số lẻ thuộc {1; 2;3;...; 2017} tức có 1009 bộ thỏa mãn,
trong ñó có chứa bộ ( 673;673;673) vậy có 1008 bộ.
Tương tự cho 2 trường hợp a = c ≠ b; c = b ≠ a
2
Khi ñó có C2018 − 3.1008 − 1 bộ ( a; b; c ) , a , b , c ∈ A, a ≠ b ≠ c thỏa mãn a + b + c = 2019
2
C2018 − 3.1008 − 1
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là: = 338688 .
3!
Câu 34: Một thầy giáo có 10 cuốn sách toán ñôi một khác nhau, trong ñó có 3 cuốn ðại số, 4 cuốn Giải
tích và 3 cuốn Hình học. Ông muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 học sinh sao cho sau khi tặng
mỗi loại sách còn lại ít nhất một cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách tặng?
Lời giải
Ta có,
Số cách lấy 5 quyển sách ñể tặng cho 5 học sinh là: S = A105 = 30240 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách ðại số là: S1 = C72 .5! = 2520 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Giải tích là: S 2 = C61 .5! = 720 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Hình học là: S3 = C72 .5! = 2520 cách.
Vậy số cách tặng thoả yêu cầu bài toán là: S − S1 − S 2 − S3 = 24480 cách.
Câu 35: Thầy giáo gọi ba bạn học sinh lần lượt lên bảng, mỗi bạn viết ra một số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi
có bao nhiêu cách ñể tổng 3 số ñược viết ra là một số chẵn và chia hết cho 1111.
Lời giải
Gọi 3 số ñược viết ra là a , b, c với a, b, c ∈ [100;999] .
Ta có 300 ≤ a + b + c ≤ 2997
Mặt khác ( a + b + c ) chẵn và ( a + b + c )⋮1111 suy ra a + b + c = 2222
(*) .
Số cách thỏa mãn là số nghiệm nguyên thuộc [100;999] của phương trình (*) .
a − 99 = m

ðặt b − 99 = n . m, n, p ∈ [1;900 ] .
c − 99 = p

Phương trình (*) trở thành m + n + p = 1925 (**) .
901 − m = x

ðặt 901 − n = y . x, y, z ∈ [1;900] .
901 − p = z

Phương trình (**) trở thành x + y + z = 778 (***) .
Số nghiệm nguyên của phương trình (***) là C777
2 2
. Vậy có C777 cách.

Trang 8 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Câu 36. Cho tập A = {1; 2;3;...; 2018} và các số a, b, c ∈ A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abc
sao cho a < b < c và a + b + c = 2016 .

Lời giải
Xét phương trình a + b + c = 2016 .
2
Ta biết phương trình trên có C2015 nghiệm nguyên dương. Xét các cặp nghiệm 3 số trùng
nhau : a = b = c = 672 .

Xét các cặp nghiệm có a = b ⇒ 2a + c = 2016 có 1006 cặp (trừ cặp ( 672, 672, 672 ) ).

Tương tự ta suy ra có 1006.3 cặp nghiệm có 2 trong 3 số trùng nhau.


2
C2015 − 3.1006 − 1
Vậy số tập hợp gồm ba phần tử có tổng bằng 2016 là = 337681 .
3!
Mỗi tập hợp này tương ứng với một bộ abc thỏa mãn bài toán.

Vậy có 337681 số.

Câu 37. Cho tập hợp A = {1; 2;3; 4;5; 6; 7;8;9} .Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số ñược chọn từ tập A và
chia hết cho 6.
Lời giải
Gọi A là biến cố “ chọn ñược số có 4 chữ số chia hết cho 6 ”
Số ñược chọn có dạng abcd .
Số ñược chọn chia hết cho 6 ⇔ nó chia hết cho 2 và 3, nên d ∈ {2; 4; 6;8} ⇒ có 4 cách chọn d
Ta thấy abcd chia hết cho 3 ⇔ (a+b+c+d) phải chia hết cho 3, xét các trường hợp xảy ra
TH1: Nếu a+b+d chia hết cho 3 thì c chia hết cho 3 nên c ∈ {3, 6, 9}, c có 3 cách chọn.
TH2: Nếu a+b+d chia cho 3 dư 1 thì c chia 3 dư 2, nên c ∈ {2, 5, 8}, c có 3 cách chọn
TH3: Nếu a+b+d chia cho 3 dư 2 thì c chia 3 dư 1, nên c ∈ {1, 4, 7}, c có 3 cách chọn
Trong mọi trường hợp thì c luôn có 3 cách chọn; a và b có 9 cách chọn; d có 4 cách chọn.
Vậy : n ( A) = 4.3.9.9 = 972 số.
Câu 38. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số ñôi một khác nhau ñược chọn từ các chữ
số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 . Lấy ngẫu nhiên một số tự nhiên từ S , có bao nhiêu số chia hết cho 11 và
tổng 4 chữ số của nó cũng chia hết cho 11 .
Lời giải
Ký hiệu số có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu là:
( )
abcd = 100ab + cd = 11 9ab + a + c + ( b + d − a − c ) .
( b + d − a − c )⋮11 ( b + d )⋮11
Theo giả thiết ta có:  ⇒ .
( a + b + c + d )⋮11 ( a + c )⋮11
Và do 3 ≤ b + d ≤ 17,3 ≤ a + c ≤ 17 nên b + d = a + c = 11 .
Các cặp số có tổng là 11 : ( 2,9 ) , ( 3,8) , ( 4, 7 ) , ( 5, 6 ) .

Số lượng các số thỏa mãn yêu cầu là A42 .2!.2!.


Câu 39. Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8, 9 lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số ñôi một khác
nhau sao cho trong ñó luôn có ba chữ số 1, 2, 3 và tồn tại ba chữ số có tổng bằng 9 .
Lời giải

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 9


Ta có 9 = 1 + 2 + 6 = 1 + 3 + 5 = 2 + 3 + 4 .
Vì trong số cần lập luôn có ba chữ số 1, 2,3 nên trong ba chữ số còn lại cần có ít nhất một chữ
số thuộc {4;5; 6} .

Trường hợp 1: Số cần lập có một chữ số thuộc {4;5; 6} , có C13 ⋅ C32 ⋅ 6! = 6480 (số).

Trường hợp 2: Số cần lập có hai chữ số thuộc {4;5; 6} , có C32 ⋅ C13 ⋅ 6! = 6480 (số).

Trường hợp 3: Số cần lập có ba chữ số thuộc {4;5; 6} , có 6! = 720 (số).

Vậy số các số cần lập là 6480 + 6480 + 720 = 13680


Câu 40. Cho tập A = {0;1; 2;3; 4;5; 6;7} .Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau nhưng luôn
có mặt chữ số 1 ñồng thời chia hết cho 3 .
Lời giải
Vì 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 nên từ tập A bỏ ñi hai chữ số sao cho tổng hai số ñó là số
chia cho 3 dư 1: {0; 4} , {0; 7} , {2;5} , {3; 4} , {3;7} , {6; 7} , {4;6} .

(trừ các cặp {0;1} , {3;1} , {6;1} do luôn có mặt chữ số 1 )

Khi ñó: Có 5 cặp với những số còn lại có chứa chữ số 0 nên số các số thỏa mãn là
5.5.5! = 3000 số;
có 2 cặp với những số còn lại không chứa chữ số 0 nên số các số thỏa mãn là 2.6! = 1440 số.
Vậy có 3000 + 1440 = 4440 số thỏa mãn bài toán.
Câu 41. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số ñôi một khác nhau trong ñó chứa các chữ số 3 , 4 , 5 và
chữ số 4 ñứng cạnh chữ số 3 và chữ số 5 ?
A. 1470 . B. 750 . C. 2940 . D. 1500 .
Lời giải
Chọn D.
Gọi số cần tìm là abcdef . Vì chữ số 4 cạnh chữ số 3 và chữ số 5 nên có 2 lựa chọn là 345 và
543 .
TH1:
-Nếu abc là 345 , 543 thì có 2 cách sắp xếp.
Chọn def : Có A73 cách.
Vậy có 2. A73 cách.
TH2:
- Nếu abc không là 345 và 543 .
Chọn a : Có 6 cách (Loại 0, 3, 4, 5 )
Còn lại 6 chữ số, chọn thêm 2 chữ số: Có C62 cách.
Ba chữ số 3. 4, 5 cạnh nhau coi là một khối, hoán vị với 2 chữ số vừa lấy thêm có 3! cách.
Vậy có 6.C62 .3! cách.
Kết luận có 2. A73 + 6.C62 .3! = 1500 số.
Câu 42. Có bao nhiêu số tự nhiên có tám chữ số trong ñó có ba chữ số 0 , không có hai chữ số 0 nào
ñứng cạnh nhau và các chữ số khác chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần.
A. 786240 . B. 846000 . C. 907200 . D. 151200 .
Lời giải
Chọn D.

Trang 10 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Cách 1: Chọn ra 5 chữ số khác 0 trong 9 chữ số (từ 1 ñến 9 ) và sắp xếp chúng theo thứ tự có
A95 cách.
ðể hai chữ số 0 không ñứng cạnh nhau ta có 6 vị trí ñể xếp (do 5 chữ số vừa chọn tạo ra 6 vị
trí).
Do chữ số 0 không thể xếp ở ñầu nên còn 5 vị trí ñể xếp số 0 .
Khi ñó xếp 3 số 0 vào 5 vị trí nên có C53 cách.
Vậy có A95C53 = 151200 số cần tìm.
Cách 2: Gọi số cần tìm có dạng a1a2 a3a4 a5 a6 a7 a8
+) Chọn vị trí của 3 chữ số 0 trong 7 vị trí (trừ a1 ). Vì giữa 2 chữ số 0 luôn có ít nhất 1 chữ
số khác 0 nên chọn 3 vị trí trong 5 vị trí ñể ñiền các số 0 , sau ñó thêm vào giữa 2 số 0 gần
nhau 1 vị trí nữa.
Suy ra số cách chọn là C53 = 10.
+) Chọn các số còn lại, ta chọn bộ 5 chữ số trong 9 chữ số từ 1 ñến 9 , có A95 cách chọn.
Vậy có tất cả 10. A95 = 151200 số cần tìm.
Câu 43. Trong các số nguyên từ 100 ñến 999 , số các số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần
(kể từ trái qua phải) bằng:
A. 204 . B. 120 . C. 168 . D. 240 .
Lời giải
Chọn A.
Số nguyên cần lập có 3 chữ số ñôi một khác nhau. Xét hai trường hợp:
+ TH1: Các chữ số tăng dần từ trái qua phải.
Khi ñó 3 chữ số ñược chọn từ tập A = {1; 2;3; 4;5; 6;7;8;9}
Với một cách chọn 3 chữ số từ tập này ta có duy nhất một cách xếp chúng theo thứ tự tăng
dần. Do ñó số các số lập ñược trong trường hợp này là: C93 .
+ TH2: Các chữ số giảm dần từ trái qua phải.
Khi ñó 3 chữ số ñược chọn từ tập B = {0;1; 2;3; 4;5;6; 7;8;9}
Với một cách chọn 3 chữ số từ tập này ta có duy nhất một cách xếp chúng theo thứ tự giảm
dần. Do ñó số các số lập ñược trong trường hợp này là: C103 .
Vậy số các số cần tìm là: C93 + C103 = 204 số.
Câu 44. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số ñược lập từ tập A = {0;1; 2;3;...;9} mà có tích các chữ số
bằng 1400 .
A. 240 . B. 420 . C. 600 . D. 360 .
Lời giải
Chọn C.
Gọi số cần tìm có dạng abcdef với a ≠ 0 .
Ta có 1400 = 23.52.7 = 2.2.2.5.5.7 = 1.2.4.5.5.7 = 1.1.5.5.7.8
6!
TH1: 1400 = 2.2.2.5.5.7 , ta có = 60 số thỏa mãn.
3!.2!
6!
TH2: 1400 = 1.2.4.5.5.7 , ta có = 360 số thỏa mãn.
2!
6!
TH3: 1400 = 1.1.5.5.7.8 , ta có = 180 số thỏa mãn.
2!.2!
Vậy có: 60 + 360 + 180 = 600 số thoả mãn.
Câu 45. Có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abcd , trong ñó 1 ≤ a ≤ b ≤ c ≤ d ≤ 9 .
A. 498. B. 495. C. 499. D. 500.
Lời giải

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 11


Chọn B.
Cách1: Số tự nhiên có bốn chữ số có dạng abcd trong ñó 1 ≤ a ≤ b ≤ c ≤ d ≤ 9 ’’
a ∈ {1; 2;3;4;5;6;7;8;9} suy ra có 9 cách chọn
bcd có 10 3 cách chọn
Số dạng aaaa có 9 số.
Số dạng abcd ( a < b < c < d ) có C94 số.
Số dạng aaab có C92 số.
Số dạng aabb có C92 số.
Số dạng abbc có C93 số.
Số dạng abbc có C93 số.
Số dạng abcc có C93 số.
n ( A) = 9 + C94 + 3.C92 + 3.C93 = 495 .
Cách2:
Từ giả thiết 1 ≤ a ≤ b ≤ c ≤ d ≤ 9 ⇒ 1 ≤ a < b + 1 < c + 1 < d + 1 ≤ 9 + 3 = 12 .
Số cách chọn a , b , c , d và sắp xếp chúng theo một thứ tự duy nhất là C124 = 495 .
Câu 46. Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6 lập ñược bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số gồm sáu chữ số ñôi một
khác nhau sao cho tổng của ba chữ số ñầu và tổng của ba chữ số cuối hơn kém nhau một ñơn
vị?
A. 216 . B. 72 . C. 423 . D. 108 .
Lời giải
Chọn A
Gọi số cần lập có dạng a1a2 a3a4 a5 a6 ; ai ≠ a j ; i ≠ j ; i, j = 1, 6; ai ∈ {1, 2, 3, 4,5, 6} .
ðặt x = a1 + a2 + a3 ; y = a4 + a5 + a6 .
 x + y = 21
 x + y = 21   x = 10; y = 11
Ta có:  ⇔  x − y = 1 ⇔  .
 x − y = 1   x − y = −1  x = 11; y = 10

 x = 10
Trường hợp 1:  ⇒ a1 + a2 + a3 = 10 , khi ñó ( a1 ; a2 ; a3 ) ∈ {(1;3;6 ) , ( 2;3;5) , (1; 4;5)} và 3
 y = 11
vị trí sau xếp 3 chữ số còn lại trừ ( a1 ; a2 ; a3 ) .
Vậy có 3.3!.3! = 108 số.
Trường hợp 2: Tương tự Trường hợp 1, chỉ ñảo vị trí ñầu và cuối.
Vậy có tất cả 2.108 = 216 số.
Câu 47. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số ñôi một khác nhau, chia hết cho 15 và mỗi chữ số ñều
không vượt quá 5.
A. 38 . B. 44 . C. 24 . D. 48 .
Lời giải
Chọn A
Mỗi chữ số ñều không vượt quá 5. Ta lập số từ tập hợp {0;1;2;3; 4;5} .
Số chia hết cho 15 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Do ñó tận cùng nó là 0 hoặc 5.
Trường hợp 1:Số cần lập có dạng abc0 với a; b; c ∈ {1; 2;3; 4;5}
Tổng a + b + c + 0 phải chia hết cho 3 ⇒ a + b + c chia hết cho 3.
Có 4 tập hợp {a; b; c} có tổng các phần tử chia hết cho 3: {1; 2;3} ; {2;3; 4} ; {3; 4;5} ;{1;3;5} .
Suy ra có 4.3! = 24 số.

Trang 12 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Trường hợp 2:Số cần lập có dạng abc5 với a; b; c ∈ {0;1; 2;3; 4}
Tổng a + b + c + 5 phải chia hết cho 3 ⇒ a + b + c chia cho 3 dư 1.
Có 3 tập hợp {a; b; c} có tổng các phần tử chia 3 dư 1: {0;1;3} ; {0;3; 4} ;{1; 2; 4}
Có 2. ( 3!− 2!) + 3! = 14 số.
Vậy có tất cả 24 + 14 = 38 số thỏa ñề bài.
Câu 48. Cho tập A = {1; 2;3; 4;5;6;7;8} . Hỏi từ A lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số ñôi một
khác nhau sao cho chữ số 1 luôn ñứng trước chữ số 7?
A. 2400 . B. 1200 . C. 4800 . D. 3360 .
Lời giải
Chọn B
Chọn 2 vị trí trong 5 vị trí có C52 cách, ñặt 2 chữ số 1, 7 vào có 1 cách xếp ñể chữ số 1 ñứng
trước chữ số 7.
Ba vị trống còn lại ta chọn 3 chữ số khác nhau trong tập {2;3; 4;5; 6;8} xếp vào có A63 cách.
Vậy có C52 . A63 = 1200 số.
Câu 49. Từ các chữ số của tập hợp {0;1; 2;3; 4;5} lập ñược bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ít nhất 5 chữ
số và các chữ số ñôi một phân biệt.
A. 624 . B. 522 . C. 312 . D.432.
Lời giải
Chọn A
Trường hợp 1: Số tự nhiên chẵn có 5 chữ số và các chữ số ñôi một phân biệt.
Gọi số tự nhiên có 5 chữ số là a1a2 a3 a4 a5 .
Trường hợp 1.1: a5 = 0 .
Chọn 4 số từ 5 số còn lại xếp vào 4 vị trí còn lại từ a1 ñến a4 có A54 cách.
Nên có A54 số.
Trường hợp 1.2: a5 ∈ {2; 4} suy ra a5 có 2 cách.
Chọn a1 có 4 cách.
Chọn 3 số từ 4 số còn lại xếp vào 3 vị trí còn lại từ a2 ñến a4 có A43 cách.
Nên có 2.4 A43 số.
Trường hợp 2: Số tự nhiên chẵn có 6 chữ số và các chữ số ñôi một phân biệt.
Gọi số tự nhiên có 6 chữ số là a1a2 a3a4 a5 a6 .
Trường hợp 2.1: a6 = 0 .
Chọn 5 số từ 5 số còn lại xếp vào 5 vị trí còn lại từ a1 ñến a5 có P5 cách.
Nên có P5 số.
Trường hợp 2.2: a6 ∈ {2; 4} suy ra a6 có 2 cách.
Chọn a1 có 4 cách.
Chọn 4 số từ 4 số còn lại xếp vào 4 vị trí còn lại từ a2 ñến a5 có P4 cách.
Nên có 2.4P4 số.
Vậy có A54 + 2.4. A43 + P5 + 2.4.P4 = 624 số.
Câu 50. Từ các chữ số 0,1, 2,3, 4,5 có thể lập ñược bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho
3?
A. 36 . B. 40 . C. 9 . D. 20 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là x = abc với a , b , c là ba chữ số từ các chữ số ñã cho.

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 13


Vì abc chia hết cho 3 nên a + b + c cũng chia hết cho 3, và ngược lại. Do ñó, từ các chữ số
0,1, 2,3, 4,5 ta ñược các bộ 3 chữ số mà tổng của chúng chia hết cho 3 như sau:
( 0;1; 2 ) , ( 0; 2; 4 ) , ( 0;1;5) , ( 0; 4;5) , (1; 2;3) , ( 2;3; 4 ) , ( 3; 4;5) , (1;3;5) .
Trường hợp 1: 4 bộ số ( 0;1; 2 ) , ( 0; 2; 4 ) , ( 0;1;5 ) , ( 0; 4;5 ) có 4 × ( 3!− 2!) = 16 số.
Trường hợp 2: 4 bộ số (1; 2;3) , ( 2;3; 4 ) , ( 3; 4;5 ) , (1;3;5 ) có 4 × 3! = 24 số .
Vậy ta có 16 + 24 = 40 số.

Trang 14 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa

You might also like