Professional Documents
Culture Documents
HD BT LUYỆN TẬP ĐẾM SỐ
HD BT LUYỆN TẬP ĐẾM SỐ
Dạng 1: Các bài toán ñếm số kết hợp hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Lời giải
ðể ñược một số có 4 chữ số theo yêu cầu ñề bài, ta chọn 4 chữ số trong 6 chữ số ñã cho và xếp
theo một thứ tự nào ñó, nghĩa là ta ñược một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Vậy số các số cần thành lập là A64 = 360 .
Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số phân biệt ñược chọn từ các chữ số 0,1, 2,3, 4,5, 6, 7,8
.
A. 3024. B. 2688. C. 1470. D. 1680.
Lời giải
Chọn B
ðặt S = {0;1;2;3;4;5;6;7;8} . Kí hiệu số cần lập là abcd với a , b , c , d là bốn chữ số từ các
chữ số ñã cho.
a có 8 cách (do a ∈ S \ {0} ); bcd có A83 cách (do b, c, d ∈ S \ {a} ).
Theo quy tắc nhân, ta ñược 8 × A83 = 2688 (số).
Câu 7. Từ các số 0 , 1, 2 , 7 , 8 , 9 tạo ñược bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 5 chữ số ñôi một khác nhau?
Xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào hai dãy ghế trên. Hai người ñược gọi là ngồi ñối diện với nhau
nếu ngồi ở hai dãy và có cùng vị trí ghế (số ở ghế). Có bao nhiêu cách xếp ñể mỗi bạn nam
ngồi ñối diện với một bạn nữ ?
Lời giải
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 1 (dãy 1): 8 cách. Có 4 cách chọn 1bạn ngồi vào ghế số 1 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 2 (dãy 1): 6 cách. Có 3 cách chọn 1bạn ngồi vào ghế số 2 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 3 (dãy 1): 4 cách. Có 2 cách chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 3 (dãy 2).
Chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 4 (dãy 1): 2 cách. Có 1 cách chọn 1 bạn ngồi vào ghế số 4 (dãy 2).
Vậy có tất cả: 8.4.6.3.4.2.2.1 = 9216 cách xếp.
Câu 13: Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số ñôi một khác
nhau và luôn có mặt chữ số 2 .
Lời giải
Số tự nhiên có 5 chữ số ñôi một khác nhau có dạng abcde .
Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 ta lập ñược 7.A74 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau.
Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6; 7 ta lập ñược 6.A64 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau, trong ñó
không có mặt chữ số 2.
Vậy có 7. A74 − 6. A64 = 3720 số có 5 chữ số ñôi một khác nhau, luôn có mặt chữ số 2.
Câu 14: Cho 5 số 0,1,3,5,7 . Có thể lập ñược bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từng ñôi một và
không chia hết cho 5 ?
Lời giải
Giả sử mỗi số thỏa mãn yêu cầu bài toán có dạng a1a2 a3a4 a5 a6 .
Ta thấy các chữ số 3 , 4 , 5 luôn ñứng cạnh nhau và chữ số 4 ñứng giữa hai chữ số còn lại.
Trường hợp 1: a2 = 4 , ta có: 2!. A73 = 420 số.
Trường hợp 2: a3 = 4 hoặc a4 = 4 hoặc a5 = 4 có 3.2!.6. A62 = 1080 số.
Vậy có 420 + 1080 = 1500 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 18. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số abc sao cho a , b , c là ñộ dài ba cạnh của một
tam giác cân.
Lờigiải
Không mất tính tổng quát, giả sử a = b ⇒ c < 2a .
TH 1: a = b = 1 ⇒ c < 2 ⇒ c = 1 .
TH 2: a = b = 2 ⇒ c < 4 ⇒ c ∈ {1; 2;3} .
TH 3: a = b = 3 ⇒ c < 6 ⇒ c ∈ {1;2;3;4;5} .
TH 4: a = b = 4 ⇒ c < 8 ⇒ c ∈ {1;2;3; 4;5;...;7} .
TH 5: a = b ∈ {5;6;7;8;9} ⇒ c ∈ {1;2;3;...;9} .
Do ñó có tất cả 1 + 3 + 5 + 7 + 9.5 = 61 bộ số thỏa mãn bài toán trong ñó có 9 bộ số là ñộ dài ba
cạnh của một tam giác ñều và 52 bộ số là ñộ dài của ba cạnh tam giác cân không ñều.
Với mỗi bộ ba số a , b , c là ñộ dài ba cạnh của tam giác cân, ta có 3 cách sắp xếp ñể tạo
thành một số có ba chữ số.
Vậy số các số cần tìm là: 9 + 52.3 = 165 .
Câu 19. Từ các chữ số 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 lập ñược bao nhiêu số tự nhiên gồm tám chữ số sao cho trong
mỗi số ñó có ñúng ba chữ số 1, các chữ số còn lại ñôi một khác nhau và hai chữ số chẵn không
ñứng cạnh nhau?
Lờigiải
5!
Bước 1: ta xếp các số lẻ: có các số lẻ là 1, 1, 1, 3 , 5 vậy có cách xếp.
3!
Bước 2: ta xếp 3 số chẵn 2 , 4 , 6 xen kẽ 5 số lẻ trên có 6 vị trí ñể xếp 3 số vậy có A 36 cách xếp.
5! 3
Vậy có .A6 = 2400 thỏa mãn yêu cầu bài toán
3!
Câu 20. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số trong mỗi số là 3 .
Lờigiải
Tổng 5 chữ số bằng 3 thì tập hợp các số ñó có thể là {0,1, 2} , {1,1,1} , {3,0} .
TH1: số có 5 chữ số gồm 3 chữ số 0 , 1 chữ số 1 và 1 chữ số 2 :
Chọn chữ số xếp vào vị trí ñầu có 2 cách, xếp chữ số còn lại vào 4 vị trí cuối có 4 cách nên
có: 2.4 = 8 (số)
TH2: số có 5 chữ số gồm 3 chữ số 1, 2 chữ số 0 có 6 số.
Xếp số 1 vào vị trí ñầu có 1 cách, 2 số 1 còn lại vào 4 vị trí cuối có C 42 cách nên có: C42 = 6
(số)
TH3: số có 5 chữ số gồm 1 chữ số 3 , 4 chữ số 0 có 1 số.
Vậy có 8 + 6 + 1 = 15 số thoả yêu cầu bài toán.
Lời giải
Chọn D
ðể lập ñược số có 5 chữ số mà có mặt ñủ cả 3 chữ số trên thì các chữ số ñó có mặt không quá
3 lần.
TH1: Một chữ số có mặt 3 lần, 2 chữ số còn lại có mặt 1 lần thì có C5 .2!.3 = 60 số.
3
TH2: Hai chữ số có mặt 2 lần, chữ số còn lại có mặt 1 lần thì có C5 .C3 .3 = 90 số.
2 2
Mỗi cách xếp vị trí cho các chữ số 4;5;6 như vậy sẽ tạo thành 4 khoảng trống
( 2 khoảng trống giữa ba số và 2 khoảng trống ở hai ñầu).
Do các chữ số 1;2;3 không ñứng cạnh nhau từng ñôi một nên chúng sẽ ñược xếp vào 3 trong 4
khoảng trống trên. Chọn 3 trong 4khoảng trống trên và xếp các chữ số 1;2;3 .
Số cách xếp là: A43
Như vậy có tất cả: 3!. A43 = 144 số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Câu 26. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số thứ tự tăng
dần?
A. 14 . B. 15 . C. 20 . D. 30 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là abcd , với a , b , c , d là bốn chữ số từ các chữ số ñã cho và
a<b<c<d.
Bước 1. ðếm cả a = 0 . Nhận thấy, mỗi số thỏa yêu cầu bài toán là 1 cách chọn 4 chữ số từ 7
chữ số ñã cho. Do ñó, ta ñược C74 = 35 (số).
Bước 2. a = 0 . Nhận thấy, mỗi số bcd là 1 cách chọn 3 chữ số từ 6 chữ số (trừ số 0) ñã cho.
Do ñó, ta ñược C63 = 20 (số).
Vậy 35 − 20 = 15 số.
Câu 27. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 5 có ba chữ
số khác nhau ?
A. 35 . B. 55 . C. 52 . D. 108 .
Lời giải
Chọn B
Kí hiệu số cần lập là abc , với a , b , c là ba chữ số từ các chữ số ñã cho
Trường hợp 1: c = 0 thì ab có A62 = 30 (số).
Trường hợp 2: c = 5 thì ab có A62 − 5 = 25 (số).
Vậy 30 + 25 = 55 (số cần lập).
Câu 28. Có thể lập bao nhiêu số tự nhiên gồm 9 chữ số từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 7, 8, 9 trong ñó các
chữ số 6 và 8 có mặt hai lần, còn các chữ số khác chỉ có mặt một lần?
A. 90720 . B. 97 200 . C. 79 200 . D. 79 020 .
Lời giải
Chọn B
9!
Sắp xếp 1, 2, 4, 6,6, 7,8,8,9 thành một dãy, có = 90720 (cách).
2.2
Vậy có 90720 số tự nhiên cần lập.
Câu 29.Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ñôi một khác nhau sao cho trong mỗi số ñó có ñúng hai chữ
số chẵn và hai chữ số lẻ?
A. 1440 . B. 2160 . C. 2400 . D. 720 .
Lời giải
Chọn B
Câu 33: Cho tập A = {1; 2;3;...; 2019} và các số a , b , c ∈ A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abc
sao cho a < b < c và a + b + c = 2019 .
Lời giải
Ta có số nghiệm nguyên dương của của phương trình a + b + c = 2019 chính là số cách ñặt 2
2
cái thước vào 2018 khe giữa các que khi trải 2019 cái que thành dàn hàng ngang. Tức có C2018
nghiệm.
Khi a = b = c thì có 1 bộ ( a; b; c ) thỏa mãn là: ( 673;673;673)
Khi a = b ≠ c ta có 2a + c = 2019 ⇒ c là số lẻ thuộc {1; 2;3;...; 2017} tức có 1009 bộ thỏa mãn,
trong ñó có chứa bộ ( 673;673;673) vậy có 1008 bộ.
Tương tự cho 2 trường hợp a = c ≠ b; c = b ≠ a
2
Khi ñó có C2018 − 3.1008 − 1 bộ ( a; b; c ) , a , b , c ∈ A, a ≠ b ≠ c thỏa mãn a + b + c = 2019
2
C2018 − 3.1008 − 1
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là: = 338688 .
3!
Câu 34: Một thầy giáo có 10 cuốn sách toán ñôi một khác nhau, trong ñó có 3 cuốn ðại số, 4 cuốn Giải
tích và 3 cuốn Hình học. Ông muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 học sinh sao cho sau khi tặng
mỗi loại sách còn lại ít nhất một cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách tặng?
Lời giải
Ta có,
Số cách lấy 5 quyển sách ñể tặng cho 5 học sinh là: S = A105 = 30240 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách ðại số là: S1 = C72 .5! = 2520 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Giải tích là: S 2 = C61 .5! = 720 cách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Hình học là: S3 = C72 .5! = 2520 cách.
Vậy số cách tặng thoả yêu cầu bài toán là: S − S1 − S 2 − S3 = 24480 cách.
Câu 35: Thầy giáo gọi ba bạn học sinh lần lượt lên bảng, mỗi bạn viết ra một số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi
có bao nhiêu cách ñể tổng 3 số ñược viết ra là một số chẵn và chia hết cho 1111.
Lời giải
Gọi 3 số ñược viết ra là a , b, c với a, b, c ∈ [100;999] .
Ta có 300 ≤ a + b + c ≤ 2997
Mặt khác ( a + b + c ) chẵn và ( a + b + c )⋮1111 suy ra a + b + c = 2222
(*) .
Số cách thỏa mãn là số nghiệm nguyên thuộc [100;999] của phương trình (*) .
a − 99 = m
ðặt b − 99 = n . m, n, p ∈ [1;900 ] .
c − 99 = p
Phương trình (*) trở thành m + n + p = 1925 (**) .
901 − m = x
ðặt 901 − n = y . x, y, z ∈ [1;900] .
901 − p = z
Phương trình (**) trở thành x + y + z = 778 (***) .
Số nghiệm nguyên của phương trình (***) là C777
2 2
. Vậy có C777 cách.
Lời giải
Xét phương trình a + b + c = 2016 .
2
Ta biết phương trình trên có C2015 nghiệm nguyên dương. Xét các cặp nghiệm 3 số trùng
nhau : a = b = c = 672 .
Xét các cặp nghiệm có a = b ⇒ 2a + c = 2016 có 1006 cặp (trừ cặp ( 672, 672, 672 ) ).
Câu 37. Cho tập hợp A = {1; 2;3; 4;5; 6; 7;8;9} .Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số ñược chọn từ tập A và
chia hết cho 6.
Lời giải
Gọi A là biến cố “ chọn ñược số có 4 chữ số chia hết cho 6 ”
Số ñược chọn có dạng abcd .
Số ñược chọn chia hết cho 6 ⇔ nó chia hết cho 2 và 3, nên d ∈ {2; 4; 6;8} ⇒ có 4 cách chọn d
Ta thấy abcd chia hết cho 3 ⇔ (a+b+c+d) phải chia hết cho 3, xét các trường hợp xảy ra
TH1: Nếu a+b+d chia hết cho 3 thì c chia hết cho 3 nên c ∈ {3, 6, 9}, c có 3 cách chọn.
TH2: Nếu a+b+d chia cho 3 dư 1 thì c chia 3 dư 2, nên c ∈ {2, 5, 8}, c có 3 cách chọn
TH3: Nếu a+b+d chia cho 3 dư 2 thì c chia 3 dư 1, nên c ∈ {1, 4, 7}, c có 3 cách chọn
Trong mọi trường hợp thì c luôn có 3 cách chọn; a và b có 9 cách chọn; d có 4 cách chọn.
Vậy : n ( A) = 4.3.9.9 = 972 số.
Câu 38. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số ñôi một khác nhau ñược chọn từ các chữ
số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 . Lấy ngẫu nhiên một số tự nhiên từ S , có bao nhiêu số chia hết cho 11 và
tổng 4 chữ số của nó cũng chia hết cho 11 .
Lời giải
Ký hiệu số có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu là:
( )
abcd = 100ab + cd = 11 9ab + a + c + ( b + d − a − c ) .
( b + d − a − c )⋮11 ( b + d )⋮11
Theo giả thiết ta có: ⇒ .
( a + b + c + d )⋮11 ( a + c )⋮11
Và do 3 ≤ b + d ≤ 17,3 ≤ a + c ≤ 17 nên b + d = a + c = 11 .
Các cặp số có tổng là 11 : ( 2,9 ) , ( 3,8) , ( 4, 7 ) , ( 5, 6 ) .
Trường hợp 1: Số cần lập có một chữ số thuộc {4;5; 6} , có C13 ⋅ C32 ⋅ 6! = 6480 (số).
Trường hợp 2: Số cần lập có hai chữ số thuộc {4;5; 6} , có C32 ⋅ C13 ⋅ 6! = 6480 (số).
Khi ñó: Có 5 cặp với những số còn lại có chứa chữ số 0 nên số các số thỏa mãn là
5.5.5! = 3000 số;
có 2 cặp với những số còn lại không chứa chữ số 0 nên số các số thỏa mãn là 2.6! = 1440 số.
Vậy có 3000 + 1440 = 4440 số thỏa mãn bài toán.
Câu 41. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số ñôi một khác nhau trong ñó chứa các chữ số 3 , 4 , 5 và
chữ số 4 ñứng cạnh chữ số 3 và chữ số 5 ?
A. 1470 . B. 750 . C. 2940 . D. 1500 .
Lời giải
Chọn D.
Gọi số cần tìm là abcdef . Vì chữ số 4 cạnh chữ số 3 và chữ số 5 nên có 2 lựa chọn là 345 và
543 .
TH1:
-Nếu abc là 345 , 543 thì có 2 cách sắp xếp.
Chọn def : Có A73 cách.
Vậy có 2. A73 cách.
TH2:
- Nếu abc không là 345 và 543 .
Chọn a : Có 6 cách (Loại 0, 3, 4, 5 )
Còn lại 6 chữ số, chọn thêm 2 chữ số: Có C62 cách.
Ba chữ số 3. 4, 5 cạnh nhau coi là một khối, hoán vị với 2 chữ số vừa lấy thêm có 3! cách.
Vậy có 6.C62 .3! cách.
Kết luận có 2. A73 + 6.C62 .3! = 1500 số.
Câu 42. Có bao nhiêu số tự nhiên có tám chữ số trong ñó có ba chữ số 0 , không có hai chữ số 0 nào
ñứng cạnh nhau và các chữ số khác chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần.
A. 786240 . B. 846000 . C. 907200 . D. 151200 .
Lời giải
Chọn D.