You are on page 1of 18

Bài 5

CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH TẠO HÌNH (tiếp)


1.Lệnh quay đối tượng Rotate (RO)
2.Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ Scale (SC)
3.Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI)
4.Lệnh dời và kéo giãn đối tượng Stretch (S)
5.Lệnh sao chép dãy Array (AR)
Các lệnh này thuộc menu
Modify (Hiệu chỉnh)
Có 3 cách gọi lệnh, đó là: từ
Menu chính (Pulldown Menu),
Tool bar và Command line.
1.Lệnh quay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO)
Lệnh Rotate thực hiện quay các đối tượng được chọn xung
quanh một điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay.
Command: ROTATE
*Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise
ANGBASE=0
*Select objects: 1 found, chọn xong Enter hoặc chuột phải;
*Specify base point: Truy bắt điểm làm tâm quay;
*Specify rotation angle or [Copy/Reference] <0>: 45. Ở bước
này: nếu ta nhập giá trị 45 thì thực hiện quay hình ngay 450 và
kết thúc lệnh. Nếu ta gõ tùy chọn R>, thì xuất hiện dòng nhắc:
*Specify the reference angle <0>: 0
*Specify the new angle or [Points] <0>: 45
2.Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ Scale (SC)
Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng
trên bản vẽ theo một tỉ lệ nhất định (phép biến đổi tỉ lệ)
Command: SC
*Select objects: Chọn các đối tượng cần thay đổi tỉ lệ, Enter
hoặc chuột phải để kết thúc chọn;
*Specify base point: Chọn điểm chuẩn (gốc);
*Specify scale factor or [Copy/Reference]: 0.5 <Nhập hệ số tỉ
lệ thu nhỏ ½ và kết thúc lệnh>. Nếu tại dòng nhắc này ta nhập
R, thì xuất hiện dòng nhắc tiếp:
*Specify reference length <1.0000>: 1 <hệ số chiều dài tham
khảo>
*Specify new length or [Points] <2.0000>: 2 <hệ số chiều dài
mới>. Kết thúc lệnh, hình sẽ phóng to 2 lần.
3.Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI)
Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng
được chọn qua một trục.
Command: MI
*Select objects: 4 found <Chọn các (4) đối tượng để lấy đối
xứng>
*Select objects: <Tiếp tục hoặc Enter hay chuột phải để kết thúc
chọn>
*Specify first point of mirror line: <Chọn điểm thứ nhất của
trục đối xứng>
*Specify second point of mirror line: <Chọn điểm thứ hai của
trục đối xứng>
*Erase source objects? [Yes/No] <No>: <Có xóa đối tượng ban
đầu không? Nhập Y hoặc N>
4.Lệnh dời và kéo giãn đối tượng Stretch (S)
- Lệnh Stretch dùng để dời và kéo (giãn hoặc co) các đối
tượng.
- Khi kéo vẫn duy trì sự liên kết các đối tượng: đoạn thẳng
được kéo dài ra hoặc ngắn lại, cung tròn khi kéo sẽ thay đổi
bán kính, đường tròn không thể kéo giãn mà chỉ có thể dời
đi.
- Khi chọn các đối tượng bằng cửa sổ (crossing window) thì:
đối tượng nào giao với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn, đối
tượng nào nằm hoàn toàn trong khung cửa sổ chọn sẽ được
dời đi (nếu đường tròn có tâm nằm trong khung cửa sổ cũng
sẽ được dời đi).
Command: S
*Select objects to stretch by crossing-window or crossing-
polygon...
*Select objects: <Chọn đối tượng theo phương pháp
Crossing window)
*Select objects: <Tiếp tục chọn, hoặc Enter hay chuột phải
để kết thúc>
*Specify base point or [Displacement] <Displacement>:
<Chọn điểm chuẩn hay khoảng cách di dời>
*Specify second point or <use first point as displacement>:
<Chọn điểm dời đến>
5.Lệnh sao chép dãy Array (AR)
Lệnh ARRAY dùng để copy các đối tượng và sắp xếp theo
mảng chữ nhật: hàng và cột (Rectangular Array); hoặc dùng để
copy và sắp xếp các đối tượng cách đều nhau trên một cung
tròn, đường tròn (Polar Array), hoặc sắp xếp theo một đường
dẫn cho trước (Path Array).
5.1.Command: ARRAYRECT, hoặc vào menu chính:
Modify/Array/Rectangular Array để tạo mảng dạng ma trận.
*Select objects: chọn đối tượng và Enter;
Type = Rectangular Associative = Yes
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base
point/COUnt/Spacing/COLumns/Rows/Levels/eXit]<eXit>: gõ COU
và Enter, để nhập số hàng và cột;
*Enter the number of columns or [Expression] <4>: 5
*Enter the number of rows or [Expression] <3>: 4
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base
point/COUnt/Spacing/COLumns/Rows/Levels/eXit]<eXit>: gõ S và
Enter;
*Specify the distance between columns or [Unit cell] <60>: 80
*Specify the distance between rows <60>: 80
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base
point/COUnt/Spacing/COLumns/Rows/Levels/eXit]<eXit>: gõ X để
kết thúc lệnh.
Các lựa chọn khi dùng Rectangular array:
- Associative: liên kết thành khối;
- Base point: điểm chuẩn;
- COUnt: gọi tích hợp để nhập cả số hàng và cột;
- Spacing: khoảng cách giữa các hàng và cột;
- COLumns: gọi số lượng cột riêng;
- Rows: gọi nhập số lượng hàng riêng;
- eXit: nhập chữ X để thoát (kết thúc lệnh).
5.2.Để tạo mảng phân bố đều trên cung tròn hoặc đường
tròn:
Command: ARRAYPOLAR hoặc vào menu chính:
Modify/Array/Polar Array.
*Select objects: chọn đối tượng và Enter;
Type = Polar Associative = Yes
*Specify center point of array or [Base point/Axis of
rotation]: chọn hoặc truy bắt điểm tâm của mảng, lúc này
xuất hiện bảng thông số cho phép nhập các tham số chính:
- Items: số lượng đối tượng được tạo thành;
- Between: góc phân bố giữa 2 đối tượng;
- Fill: góc điền đầy tất cả các đối tượng, lớn nhất là 3600;
- Rotate Items: có quay đối tượng theo góc phân bố không;
- Direction: Hướng quay cùng hay ngược chiều kim đồng
hồ;
Nếu không nhập theo bảng thì tại dòng nhắc lệnh, nhập các lựa chọn
và tham số như sau:
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base point/Items/Angle
between/Fill angle/ROWs/Levels/ROTate items/eXit]<eXit>: I, Enter;
*Enter number of items in array or [Expression] <6>: nhập 6, Enter;
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base point/Items/Angle
between/Fill angle/ROWs/Levels/ROTate items/eXit]<eXit>: a, Enter;
*Specify angle between items or [EXpression] <60>: 60, Enter;
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base point/Items/Angle
between/Fill angle/ROWs/Levels/ROTate items/eXit]<eXit>: f, Enter;
*Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) or [EXpression] <360>: 360,
Enter;
*Select grip to edit array or [ASsociative/Base point/Items/Angle
between/Fill angle/ROWs/Levels/ROTate items/eXit]<eXit>: X, Enter
để kết thúc.

You might also like