You are on page 1of 23

Hiệu chỉnh đối tượng

• Erase • Stretch
• Copy Object • Trim
• Mirror • Extend
• Offset • Break at Point
• Array • Break
• Move • Chamfer
• Rotate • Fillet
• Scale
Erase

• Command line: e: → Select objects…, kết thúc việc chọn đối tượng
bằng chuột phải, tất cả đối tượng đã lựa chọn sẽ bị xóa
Copy Object

• Command line: cp, co hoặc copy → Select objects…, kết thúc việc
chọn đối tượng bằng chuột phải hoặc Enter → Specify base point or
displacement, or [Multiple]: lựa chọn tâm copy hoặc chọn chế độ
copy hàng loạt → specify second point: lựa chọn điểm đặt cho đối
tượng
Mirror

• Command line: mi → Select objects…, kết thúc việc chọn đối


tượng bằng chuột phải hoặc Enter → Specify first/second point of
mirror line: chọn điểm đầu/điểm cuối của đường đối xứng → Delete
source object [Y/N]: chế độ xóa đối tượng nguồn
Offset

• Command line: o → Select offset distance or [through]: chọn


khoảng cách tới đối tượng nguồn hoặc chọn điểm đi qua (vd 1 →
mirror → 2 → Pedit + offset →3
Array

• Sao chép các đối tượng được chọn thành dãy hình chữ nhật hay sắp
xếp xung quanh tâm
• Command line: array (ar) → Rectangular/Polar array
→ Rectangular Array
• row offset: khoảng cách theo hàng giữa các đối tượng
• Column offset: khoảng cách theo cột giữa các đối tượng
• Angle of array: góc tạo bởi một cạnh hình chữ nhật với OX
• Select Object: lựa chọn (nhóm) đối tượng được sao chép
• Preview: xem trước kết quả nhận được
Array (tiếp)

→ Polar Array
• Center Point: tâm của đối tượng được tạo thành
• Method:
→ Total number of items: số đối tượng sao chép
→ Angle between items: góc giữa các đối tượng
→ Angle to fill: góc tạo bởi đối tượng đầu → tâm → đối
tượng cuối
Ví dụ Array

The object to be a
semicircle (R = 20)
and centre 200,400

Centre point of
array 200,200

Total number of items = 32


Angle to fill = 360
Move, Rotate

• Command line: move (m) → Select Objects, kết thúc bằng chuột
phải hoặc Enter
→Specify base/second point: chọn tâm di chuyển và tâm đến của đối
tượng
• Command line: rotate (ro) → select objects, kết thúc chọn đối
tượng bằng chuột phải hoặc Enter
→Specify base point: xác định tâm quay
→Specify rotation angle: xác định góc quay
Ví dụ: Rotate
Scale

• Command line: scale (sc) → Select Objects, kết thúc bằng chuột
phải hoặc Enter
→Specify base point: chọn điểm chuẩn
→Specify scale factor: nhập hệ số tỉ lệ
Stretch

• Command line: stretch → Select Objects to stretch by crossing-


window or crossing-polygon
• Crossing Window Selection: chế độ lựa chọn đối tượng bằng
cửa sổ, các đối tượng nằm trong hoặc cắt đường bao của cửa
sổ sẽ được lựa chọn (gõ “C” tại dấu nhắc Select Object)
• Crossing Polygon Selection: lựa chọn các đối tượng nằm
trong hoặc cắt đường bao của đa tuyến, hình dạng của đa
tuyến tùy theo người sử dụng (gõ “CP” tại dấu nhắc Select
Object)
Stretch (ví dụ Crossing Window/Polygon)

The Crossing selection box is shown Objects within and crossing the
as a rectangle with a broken line window will be selected
Ví dụ Stretch
Trim

• Command line: trim (tr)


→Select Cutting Edges: chọn cạnh cắt (Block và Text không thể
bị cắt hoặc sử dụng làm cạnh cắt)
→Select Object to trim: chọn đối tượng sẽ được cắt
→Trim Extend: kéo dài đối tượng tới điểm giao với cạnh cắt
→ Projection mode: chỉ dùng cho các đối tượng 3D trong trường
hợp cần cắt xén những đối tượng mà trong thực tế chúng
không giao với cạnh cắt
Ví dụ Trim

• Sử dụng 1,2 làm cutting edges, chọn object


là phần trên điểm cắt của 1,2
• Sử dụng 3,4 làm cutting edges, chọn Edge
→ Extend, cắt 5,6,7
Extend

• Command line: extend (ex)


• Select boundary edges: chọn cạnh biên
• Select object to extend: chọn đối tượng sẽ được kéo dài, đối tượng
sẽ được kéo tới điểm giao với cạnh biên
• Các tính năng khác của Extend tương tự Trim
Ví dụ Extend
Break

• Phân biệt Break và Break at Point


→ Command line: break (br): → select object
→ Specify second break point: phân đoạn ở giữa điểm second point và
điểm select object sẽ bị xóa
→ Specify first point → second point: phân đoạn ở giữa điểm first và
second point sẽ bị xóa
→ Break at Point: → specify first break point chia đối tượng thành hai phân
đoạn tại điểm chọn
Ví dụ Break
Chamfer

• Command line: chamfer (cha)


• TRIM mode: xén đối tượng tại điểm vát mép
• Chamfer distance: kích thước đường vát mép
• Method: chọn một trong hai phương pháp định kích thước đường vát mép:
Distance (nhập giá trị hai khoảng cách), Angle (nhập giá trị một khoảng cách và
góc nghiêng)
• Trim/Notrim: thực hiện lệnh đang ở trạng thái Trim mode (mặc định) thì các đối
tượng được chọn để Chamfer sẽ kéo dài đến hoặc xén các phân đoạn thừa tại các
điểm tiếp xúc, ngược lại là Notrim
• Nếu muốn vát mép tại tất cả đỉnh của Pline thì sau khi nhập các giá trị kích thước
xong, tại dòng nhắc nhập P
Fillet

• Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi một cung tròn


→ Xác định bán kính cung nối tiếp R (có thể sử dụng R=0)
để kéo dài hoặc xén các đối tượng giao nhau)
→ Chọn hai đối tượng để thực hiện Fillet
• Polyline: nếu chỉ cần Fillet hai phân đoạn của một đa tuyến thì sau
khi xác định bán kính R cần chọn lần lượt hai phân đoạn kế tiếp của
đa tuyến như hai đối tượng đơn
• Trim/Notrim: tương tự Chamfer
Ví dụ Fillet Chamfer

You might also like