You are on page 1of 4

BẢNG SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC NGÀNH KĨ THUẬT ĐIÊN TỬ VỚI MỘT SỐ CHƯƠNG

TRÌNH DẠY HỌC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC


1. So sánh với chương trình dạy học ngành Kĩ thuật Điện tử của Học viện BCVT với chương
trình dạy học ngành kĩ thuật Điện tử của một số Trường trong nước năm 2016.
Cở sở đào tạo
Trường Đại học
Chỉ tiêu Học Viện Công nghệ Đại học Bách Khoa
Kỹ thuật Công Nghiệp
BCVT Hà Nội
(ĐH Thái Nguyên)
 
1. Thời gian 4 năm 5 năm 4.5 năm
2. Số tín chỉ 144 tín chỉ 160 tín chỉ 151 tín chỉ
Số tín Tỷ Tỷ
3. Khối kiến thức Số tín chỉ Tỷ lệ Số tín chỉ
chỉ lệ lệ
3.1 Giáo dục đại
54 37.50% 50 26,61% 48 31.8%
cương
3.2. Giáo dục chuyên
80 55,56% 98 73,39% 85 56.3%
nghiệp
3.2.1. Kiến thức cơ
sở ngành và khối 46 31.94% 48 48,39% 50 33.1%
ngành
3.2.2. Kiến thức
34 23.61% 50 16,94% 35 23.2%
chuyên ngành
3.3. Thực tập, khóa
10 6.94% 12 8,06% 18 11.9%
luận tốt nghiệp
Tổng 144 100% 160 100% 151 100%
Nhận xét:
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội không có ngành Kỹ thuật điện tử riêng mà kết hợp
với Viễn thông thành chuyên ngành Điện tử - Viễn thông
-Thời gian đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là
4 năm đối với cử nhân và 5 năm đối với kỹ sư.
- Trường đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái Nguyên chỉ đào tạo kỹ sư với thời gian học
là 4.5 năm.
-Tổng số tín chỉ cho chương trình đào tạo là khác nhau: Chương trình đào tạo kỹ sư của
Đại học Bách Khoa Hà Nội nhiều hơn của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông là 16 tín
chỉ.
-Thời lượng dành khối kiến thức đại cương của Học viện cao hơn của Đại học Bách Khoa
Hà Nội là 10.9% và Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 5.9%.
- Thời lượng dành cho kiến thức cơ sở ngành và khối ngành của Học viện thấp hơn so với
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là 17.83%.

1
- Thời lượng dành cho kiến thức chuyên ngành của Học viện cao hơn so Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 6.67% nhưng kiến thức cơ sở ngành của Học viện thấp hơn so Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội 16.45%.
-Thời lượng dành cho thực tập và khoá luận tốt nghiệp: Học viện 6.94%, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 8.06% và Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 11.9%.

2. So sánh với chương trình dạy học ngành kế toán của Học viện BCVT với chương trình dạy
học ngành kế toán của một số Trường trong nước năm 2018.
Cở sở đào tạo
Trường Đại học
Chỉ tiêu Học Viện Công nghệ Đại học Bách Khoa
Kỹ thuật Công Nghiệp
BCVT Hà Nội
(ĐH Thái Nguyên)
 
1. Thời gian 4 năm 5 năm 4.5 năm
2. Số tín chỉ 144 tín chỉ 160 tín chỉ 151 tín chỉ
Số tín Tỷ Tỷ
3. Khối kiến thức Số tín chỉ Tỷ lệ Số tín chỉ
chỉ lệ lệ
3.1 Giáo dục đại
54 37.50% 50 26,61% 48 31.8%
cương
3.2. Giáo dục chuyên
80 55,56% 98 73,39% 85 56.3%
nghiệp
3.2.1. Kiến thức cơ
sở ngành và khối 46 31.94% 48 48,39% 50 33.1%
ngành
3.2.2. Kiến thức
34 23.61% 50 16,94% 35 23.2%
chuyên ngành
3.3. Thực tập, khóa
10 6.94% 12 8,06% 18 11.9%
luận tốt nghiệp
Tổng 144 100% 160 100% 151 100%
Nhận xét:
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội không có ngành Kỹ thuật điện tử riêng mà kết hợp
với Viễn thông thành chuyên ngành Điện tử - Viễn thông
-Thời gian đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là
4 năm đối với cử nhân và 5 năm đối với kỹ sư.
- Trường đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái Nguyên chỉ đào tạo kỹ sư với thời gian học
là 4.5 năm.
-Tổng số tín chỉ cho chương trình đào tạo là khác nhau: Chương trình đào tạo kỹ sư của
Đại học Bách Khoa Hà Nội nhiều hơn của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông là 16 tín
chỉ.

2
-Thời lượng dành khối kiến thức đại cương của Học viện cao hơn của Đại học Bách Khoa
Hà Nội là 10.9% và Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 5.9%.
- Thời lượng dành cho kiến thức cơ sở ngành và khối ngành của Học viện thấp hơn so với
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là 17.83%.
- Thời lượng dành cho kiến thức chuyên ngành của Học viện cao hơn so Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 6.67% nhưng kiến thức cơ sở ngành của Học viện thấp hơn so Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội 16.45%.
-Thời lượng dành cho thực tập và khoá luận tốt nghiệp: Học viện 6.94%, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 8.06% và Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 11.9%.
3. So sánh chương trình dạy học ngành Kế toán của Học viện BCVT với chương trình dạy học
ngành Kế toán của một số trường trong nước năm 2020-2021.
Cở sở đào tạo
Trường Đại học
Chỉ tiêu Học Viện Công nghệ Đại học Bách Khoa
Kỹ thuật Công Nghiệp
BCVT Hà Nội
(ĐH Thái Nguyên)
 
1. Thời gian 4 năm 5 năm 4.5 năm
2. Số tín chỉ 150 tín chỉ 160 tín chỉ 151 tín chỉ
Số tín Tỷ Tỷ
3. Khối kiến thức Số tín chỉ Tỷ lệ Số tín chỉ
chỉ lệ lệ
3.1 Giáo dục đại
53 35.33% 50 26,61% 48 31.8%
cương
3.2. Giáo dục chuyên
85 56,67% 98 73,39% 85 56.3%
nghiệp
3.2.1. Kiến thức cơ
sở ngành và khối 46 30.67% 48 48,39% 50 33.1%
ngành
3.2.2. Kiến thức
39 26.00% 50 16,94% 35 23.2%
chuyên ngành
3.3. Thực tập, khóa
12 8.00% 12 8,06% 18 11.9%
luận tốt nghiệp
Tổng 150 100% 160 100% 151 100%
Nhận xét:
- Tổng số tín chỉ cho chương trình đào tạo là khác nhau: Học viện 150 TC Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 160 TC, Trường Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái Nguyên 151 TC.
- Thời lượng dành cho thực tập và khoá luận tốt nghiệp: Học viện 8.0%, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội 8.06%; Trường Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái Nguyên 11.9%.

3
- Thời lượng dành khối kiến thức đại cương của Học viện cao hơn của Đại học Bách Khoa
Hà Nội là 8.72% và Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 3.53%.
- Thời lượng dành cho kiến thức ngành và chuyên ngành của chương trình đào tạo của
Học viện tương đương so với Trường Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp Thái Nguyên nhưng thấp
hơn so với Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là 16.72%.
4. So sánh chương trình dạy học ngành Kĩ thuật điện tử của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông vơi chương trình dạy học ngành Kĩ thuật điện tử của các trường ở nước ngoài năm 2021

Nhận xét:

- Chương trình đào tạo của các trường tham khảo không chia rõ ra thành các mục “Giáo
dục đại cương”, “Kiến thức cơ sở ngành và khối ngành” … nên khó làm bảng so sánh. Có bảng
Excel phụ lục cung cấp thông tin về những môn học ở các trường nước ngoài giống với Học
Viện.

- Trường Norfolk State University đào tạo cử nhân với 130 tín chỉ, Trường Korea
University đào tạo cử nhân 4 năm với 43 tín chỉ bắt buộc và 168 tín chỉ lựa chọn, Trường Sung
Kyun Kwan University đào tạo cử nhân 4 năm với 114 tín chỉ bao gồm đại cương và cơ sở
ngành, 52 tín chỉ cho kiến thức chuyên ngành có lựa chọn.

- Xét toàn bộ chương trình đào tạo và so sánh với Học Viện thì trường Norfolk State
University có 28 môn học giống với tổng là 91 tín chỉ, trường Seoul National University có 28
môn học giống, trường Korea University có 28 môn học giống với tổng là 97 tín chỉ, trường Sung
Kyun Kwan University có 36 môn học giống với tổng là 116 tín chỉ. Các tín chỉ và môn học giống
với Học Viện được thống kê ở trên không bao gồm khóa luận cuối kì.

You might also like