You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


ĐẠI HỌC- 2009
VIỆN CN SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

(Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57)

NĂM 2014
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
1 Mô hình và chương trình đào tạo
Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập học năm
2009 (K54) được đổi mới một cách cơ bản, toàn diện theo những chuẩn mực quốc tế, chú trọng tính thiết thực
của nội dung chương trình và năng lực làm việc của người tốt nghiệp, đồng thời có tính mềm dẻo và tính liên
thông cao, phát huy tối đa khả năng cá nhân của mỗi sinh viên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người học và nhu
cầu nguồn nhân lực trình độ cao của xã hội trong xu thế nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa.
Các bậc học được cấu trúc lại theo mô hình 4-1-1 (Cử nhân-Kỹ sư-Thạc sĩ) kết hợp 4-2 (Cử nhân-Thạc sĩ), phù
hợp với mô hình của các trường đại học trên thế giới.
Thạc sĩ
KH/KT/QTKD

1-1,5 năm

Kỹ sư

2 năm 2 năm
1 năm CT chuyển đổi
1 năm
0,5 năm
5 năm
Cử nhân Cử nhân
Khoa học/QTKD.. Kỹ thuật Cử nhân
Công nghệ
4 năm 4 năm
4 năm

Thi tuyển ĐH

Tốt nghiệp PTTH

Chương trình cử nhân được thiết kế cho thời gian 4 năm, định hướng cơ bản, đào tạo ngành rộng; trang bị cho
người học những kiến thức khoa học-kỹ thuật nền tảng và năng lực nghề nghiệp cơ bản để có khả năng thích
ứng với những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngành rộng được đào tạo. Khối lượng chương trình cử nhân tối
thiểu 130 tín chỉ và tối đa 134 tín chỉ. Sau khi hoàn thành bằng cử nhân, người học có thể đi làm hoặc học tiếp
lên chương trình kỹ sư (≈1 năm đối với các ngành kỹ thuật) hoặc thạc sĩ (≈2 năm). Chương trình cử nhân được
chia làm 3 loại:
 Chương trình Cử nhân kỹ thuật (Bachelor of Engineering, BEng), áp dụng cho các ngành thuộc khối kỹ thuật,
đào tạo theo định hướng tính toán, thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm kỹ thuật, công nghệ. Người tốt
nghiệp Cử nhân kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển để học tiếp chương trình Kỹ sư cùng
ngành rộng.
 Chương trình Cử nhân khoa học (Bachelor of Science, BS)/Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of
Business Administration, BBA) và các dạng tương đương khác, áp dụng cho các ngành khoa học, kinh tế, sư
phạm, ngôn ngữ. Người tốt nghiệp Cử nhân khoa học (và các tên gọi tương đương khác) muốn học chương
trình kỹ sư phải phải hoàn thành chương trình chuyển đổi theo quy định học văn bằng thứ hai.
 Chương trình Cử nhân công nghệ (kỹ thuật) (Bachelor of Technology, BTech), áp dụng cho các ngành thuộc
khối Công nghệ (kỹ thuật), đào tạo định hướng ứng dụng và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ. Cử nhân
công nghệ muốn học tiếp chương trình Kỹ sư thuộc cùng lĩnh vực đào tạo phải hoàn thành chương trình
chuyển đổi để đạt yêu cầu tương đương với chương trình Cử nhân kỹ thuật.
Chương trình kỹ sư được thiết kế cho thời gian 5 năm (1 năm đối với người tốt nghiệp cử nhân), áp dụng cho các
ngành kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp, đào tạo ngành hẹp (chuyên ngành), bổ sung cho người học những kiến
thức kỹ thuật nâng cao và năng lực nghề nghiệp chuyên sâu để có thể sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của thực tế
công việc. Chương trình kỹ sư có khối lượng tối thiểu 156-164 tín chỉ đối với người học thẳng hoặc 34-38 tín chỉ
đối với người đã có bằng cử nhân cùng ngành học. Người tốt nghiệp kỹ sư cũng có thể học tiếp lên chương trình
thạc sĩ (≈ 1-1,5 năm), trong trường hợp xuất sắc có thể được xét tuyển để làm thẳng nghiên cứu sinh.
2 Cấu trúc chương trình khối kỹ thuật
Cấu trúc chung cho khung chương trình các ngành kỹ thuật được thiết kế dựa trên các chuẩn mực quốc tế
(ABET, CDIO), đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt, liên
thông giữa các bậc học và ngành đào tạo.

Kỹ sư

∑ 158-166 TC

TTTN + ĐATN: 3+9 TC


Cử nhân

∑ 130-134 TC Chuyên ngành: 22-26 TC


(12-16 bắt buộc + 8-10 tự chọn)
ĐATN: 6 TC

∑ 124-128 TC (Chứng chỉ CTCN)


Tự chọn ≥ 26 TC
TT kỹ
Cơ sở và cốt lõi của ngành: 36 - 48 TC thuật:
2 TC
Lý luận CT,
Tiếng Anh Toán và khoa học cơ bản: ≥ 32 TC
Pháp luật ĐC
TOEIC: 6 TC (26 chung khối ngành + 6 riêng từng ngành)
12 TC

2.1 Cấu trúc chương trình cử nhân


TT Phần chương trình Số tín chỉ
1 Giáo dục đại cương ≥ 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản ≥ 32
Bắt buộc toàn khối ngành 26
Từng ngành bổ sung ≥6
1.2 Lý luận chính trị 10
1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất Chứng chỉ
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh Chứng chỉ
1.6 Tiếng Anh 6
2 Giáo dục chuyên nghiệp 80-84
2.1 Cơ sở và cốt lõi ngành 36-48
2.2 Tự chọn theo định hướng ≤ 18
2.3 Tự chọn tự do ≥8
2.4 Thực tập kỹ thuật 2
2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6
Tổng khối lượng chương trình 130-134

2.2 Cấu trúc chương trình kỹ sư


TT Phần chương trình Số tín chỉ
1 Chương trình môn học cử nhân 124-128
(bao gồm các mục 1.1-2.3 của
chương trình cử nhân)
2 Chương trình chuyên ngành kỹ sư 34-38
2.1 Chuyên ngành bắt buộc 12-18
2.2 Chuyên ngành tự chọn 8-10
2.3 Thực tập cuối khóa và đồ án tốt 12
nghiệp kỹ sư
Tổng khối lượng chương trình 158-166

2.3 Chuẩn trình độ tiếng Anh


Để có đủ năng lực học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, sinh viên ĐHBK Hà Nội phải đạt trình độ tiếng
Anh tối thiểu tương đương 450 điểm theo chuẩn TOEIC trước khi được làm khóa luận hay đồ án tốt nghiệp. Để
tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, Trường tổ chức các lớp tiếng Anh tương ứng với các trình độ khác nhau cho
sinh viên lựa chọn (theo kết quả kiểm tra phân loại đầu khoá). Những sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh tương
đương 450 TOEIC sẽ được miễn học.
Để sinh viên có kế hoạch học tập đạt yêu cầu chuẩn đầu ra này, Nhà trường quy định yêu cầu chuẩn trình độ
tiếng Anh theo trình độ năm học của sinh viên như sau:
 Sinh viên trình độ năm thứ hai: 300 điểm
 Sinh viên trình độ năm thứ ba: 350 điểm
 Sinh viên từ trình độ năm thứ tư: 400 điểm
 Trước khi làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 450 điểm.
Sinh viên không đạt yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo từng học kỳ sẽ bị Nhà trường hạn chế đăng ký học
tập chuyên môn xuống mức tối thiểu (12TC) để có thể bố trí thời gian học cải thiện trình độ tiếng Anh.

3 Chương trình giáo dục đại cương


3.1 Danh mục học phần học chung
Chương trình đào tạo của tất cả các ngành kỹ thuật có yêu cầu chung về phần kiến thức giáo dục đại cương như
sau (cột HK ghi học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn).

Mã số Tên học phần Khối lượng HK


MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 1
MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 2
MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 2
MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 1
PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 1
PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 2
EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2
IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 3
FL1100 Tiếng Anh PreTOEIC 3(0-6-0-6) 1
FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 2
Những NL cơ bản của CN
SSH1110 2(2-1-0-4) 1
Mác-Lênin I
Những NL cơ bản của CN
SSH1120 3(3-0-0-6) 2
Mác-Lênin II
SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 3-4
Đường lối CM của Đảng
SSH1130 3(3-0-0-6) 4-5
CSVN
SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 1
PE1010 Giáo dục thể chất A x(0-0-2-0) 1
PE1020 Giáo dục thể chất B x(0-0-2-0) 2
PE1030 Giáo dục thể chất C x(0-0-2-0) 3
PE201x Giáo dục thể chất D x(0-0-2-0) 4
PE202x Giáo dục thể chất E x(0-0-2-0) 5
MIL1110 Đường lối QS của Đảng x(3-0-0-6) 1
MIL1120 Công tác QP-AN x(3-0-0-6) 2
QS chung và kỹ chiến thuật
MIL1130 x(3-1-1-8) 3
bắn súng AK
Lưu ý:
 Chương trình Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo có cấp chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một ngành đào tạo. Điểm từng
học phần cũng không được tính trong tính điểm trung bình học tập của sinh viên, không tính trong điểm trung
bình tốt nghiệp.
 Hai học phần tiếng Anh được tính vào tổng khối lượng của chương trình toàn khóa, nhưng do đã có quy định
riêng về chuẩn trình độ từng năm học và chuẩn trình độ đầu ra nên không dùng để tính điểm trung bình học
tập, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên.

3.2 Danh mục các học phần tự chọn


Các học phần thuộc khối kiến thức Toán và khoa học cơ bản do ngành chọn bổ sung hoặc do sinh viên tự chọn
để đảm bảo khối lượng tối thiểu 32 TC theo chuẩn ABET.

Mã số Tên học phần Khối lượng


MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6)
PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6)
CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6)
ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6)
ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6)

3.3 Mô tả tóm tắt nội dung học phần

MI1110 Giải tích I


4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh
viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng
Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI1120 Giải tích II


3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai và bội ba,
Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường. Trên cơ sở đó, sinh
viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng
Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật và kinh tế.

MI1130 Giải tích III


3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với
những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ
phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các
môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh
tế.
MI1140 Đại số
4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình tuyến tính
theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ, Trường số phức và các ý
tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về
Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật,
công nghệ và kinh tế.

MI2020 Xác suất thống kê


3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích), MI1140 (Đại số).
Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về xác suất là các khái niệm và quy tắc suy diễn xác suất
cũng như về biến ngẫu nhiên và các phân phối xác suất thông dụng (một và hai chiều); các khái niệm cơ bản
của thống kê toán học nhằm giúp sinh viên biết cách xử lý các bài toán thống kê trong các mô hình ước lượng,
kiểm định giải thiết và hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở đó sinh viên có được một phương pháp tiếp cận với mô hình
thực tế và có kiến thức cần thiết để đưa ra lời giải đúng cho các bài toán đó.
Nội dung: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu
nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê.

PH1110 Vật lý I
3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (cơ học, nhiệt học), làm cơ sở cho
sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định luật về
động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế năng, định luật
bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ.
Thuyết động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý tưởng).
Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái nhiệt. Xét chiều diễn
biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi.

PH1120 Vật lý II
3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (điện từ).
Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ
thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và
điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.

PH1130 Vật lý III


3(2-1-1-6)
Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), PH1120 (Vật lý II).
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (quang học, vật lý lượng tử) làm cơ
sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các tính chất của ánh sáng: Tính sóng (giao thoa, nhiễu xạ..), tính hạt (bức xạ nhiệt, Compton), sự
phát xạ (tự nhiên, cảm ứng) và hấp thụ ánh sáng, laser.
Vận dụng lưỡng tính sóng- hạt của electron (vi hạt) để xét năng lượng và quang phổ nguyên tử, trạng thái và
nguyên lý Pauli, xét tính chất điện của các vật liệu (kim loại, bán dẫn), spin và các loại thống kê lượng tử.

CH1010 Hóa học đại cương


3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nguyên tử, cấu tạo phân tử và liên kết hoá học tạo cho
phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và chuẩn bị nghiên cứu sau này; cung cấp cho sinh viên những
khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và dung
dịch, tạo điều kiện để sinh viên có thể học tốt và biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học khi
học các môn học khác, giải quyết các bài toán cụ thể trong nhiều lĩnh vực.
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học,
thuyết Lewis, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại: phương pháp liên kết hoá trị
(phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương pháp MO); Cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử phức; Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại
tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử, kim loại); Nhiệt động hóa học: nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động
như ∆U, ∆H, ∆S, ∆G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được chiều hướng của
quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học; Ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học vào nghiên
cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch: cân bằng axit – bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít
tan, cân bằng tạo phức…; Động hóa học: nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng; Nghiên cứu quan hệ
qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân; Sau mỗi phần học là phần bài tập
bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã học.

ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản


3(3-1-0-6)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của hình học chiếu (là nền tảng của vẽ kỹ thuật) và vẽ
kỹ thuật cơ bản
Nội dung: Phần Hình hoạ: phép chiếu, biểu diễn các đối tượng hình học, hình chiếu phụ và xác định hình thật;
giao của các đối tượng; Phần Vẽ kỹ thuật cơ bản: các tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật, kỹ thuật vẽ phẳng, hình
chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đô, đọc hiểu 2D sang 3D, vẽ các chi tiết ghép và mối ghép, vẽ lắp đơn
giản.

ME2040 Cơ học kỹ thuật


3(3-1-0-6)
Mục tiêu: Sinh viên nắm được kiến thức về xây dựng mô hình lực, lập phương trình cân bằng của hệ lực, hai bài
toán cơ bản của động lực và các phương pháp cơ bản để giải chúng, phương trình chuyển động của máy.
Nội dung: Phần 1. Tĩnh học: Xây dựng mô hình lực, thu gọn hệ lực phẳng, thành lập phương trình cân bằng của
hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn và hệ vật rắn. Thu gọn hệ lực không gian. Phương trình cân bằng của hệ lực
không gian.Trọng tâm vật rắn. Phần 2. Động học: Các đặc trưng động học của vật rắn và các điểm thuộc vật.
Công thức tính vận tốc và gia tốc đối với chuyển động cơ bản của vật rắn. Tổng hợp chuyển động điểm, chuyển
động vật. Phần 3. Động lực học: Động lực học chất điểm và cơ hệ. Các định luật Newton, các định lý tổng quát
của động lực học, nguyên lý Đalămbe, phương pháp Tĩnh hình học - Động lực, phương trình chuyển động của
máy.

IT1110 Tin học đại cương


4(3-1-1-8)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ
chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc
trong các ngành kỹ thuật, công nghệ.
Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình
bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ
liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu.

EM1010 Quản trị học đại cương


2(2-0-0-4)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của doanh
nghiệp.
Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại công việc và
cán bộ quản lý doanh nghiệp.

4 Quy trình đào tạo và thang điểm


Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên được chủ động lập kế hoạch và
đăng ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân. Với sự
hỗ trợ của cố vấn học tập, sinh viên chọn đăng ký môn học, lớp học thuận lợi nhất cho kế hoạch học tập của
mình. Mọi quy trình thực hiện thuận lợi, dễ dàng qua mạng. Quy chế đào tạo theo tín chỉ của Trường có thể xem
và tải về tại trang Web dtdh.hust.edu.vn.
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính
thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10 Thang điểm 4


(điểm thành phần) Điểm chữ Điểm số
từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.

5 Quy định về học ngành thứ hai


Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn
học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem
tại trang dtdh.hust.edu.vn.
Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ
thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và
Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt
lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương
trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song
ngành để sinh viên lựa chọn.
Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với
các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi
tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy
định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với
thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử
nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm
của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ
năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể
rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa.
Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây.
Chương trình Song Song
Khối kiến thức ngành bằng
Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS
Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS
Tự chọn định hướng
- CN, KS
Tự chọn bắt buộc
Chuyên ngành bắt buộc KS KS
NGÀNH 1
Chuyên ngành tự chọn - -
Tự chọn tự do - -
Thực tập kỹ thuật
CN, KS CN, KS
Thực tập tốt nghiệp
Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS
Giáo dục đại cương (CN, KS) CN, KS
Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS
Tự chọn định hướng
- -
Tự chọn bắt buộc
Chuyên ngành bắt buộc KS KS
NGÀNH 2
Chuyên ngành tự chọn - -
Tự chọn tự do - -
Thực tập kỹ thuật
- -
Thực tập tốt nghiệp
Đồ án/khóa luận TN - CN, KS
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT SINH HỌC
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Sinh học
Mã ngành: 52420202
Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật

1 Mục tiêu chương trình


Mục tiêu của Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Sinh học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là đào tạo những
Cử nhân có:
(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng
của ngành Kỹ thuật Sinh học
(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp
(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế
(4) Năng lực tham gia xây dựng phát triển hệ thống, tạo ra sản phẩm góp phần nghiên cứu giải pháp kỹ thuật
sinh học trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường
(5) Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi


Cử nhân tốt nghiệp ngành Kỹ thuật sinh học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội phải có được:
1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để có thể thích ứng tốt với những công việc khác nhau thuộc lĩnh
vực rộng của ngành Kỹ thuật Sinh học :
1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán và khoa học cơ bản để mô tả, tính toán và mô phỏng quá trình
tạo sản phẩm công nghệ sinh học
1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành học để nghiên cứu và phân tích quá trình tạo sản phẩm
công nghệ sinh học
1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi của ngành học kết hợp khai thác, sử dụng các phương pháp, công
cụ hiện đại để đánh giá và thiết kế từng phần các quá trình sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.
2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật
2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức
2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình
2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc
2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời
3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:
3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành)
3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống,
sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.
4. Năng lực tham gia xây dựng/phát triển hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực ngành học
trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường:
4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi
trường trong thế giới toàn cầu hóa
4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp kỹ thuật, tham gia xây dựng dự án
4.3 Năng lực tham gia thiết kế qui trình sản phẩm và cùng tham gia xây dựng giải pháp kỹ thuật
4.4 Năng lực thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học
4.5 Năng lực vận hành thiết bị quá trình sản xuất.
5. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc:
5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy
định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Nội dung chương trình


3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 53
1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 26 chung khối ngành kỹ thuật
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của
1.3 Pháp luật đại cương 2 Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết)
1.6 Tiếng Anh (TOEIC I và TOEIC II) 6 TC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 81
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 Trong đó 3 TC đồ án, mỗi kỳ thực hiện
không quá 1 đồ án
2.2 Tự chọn theo định hướng 14
2.3 Tự chọn tự do 8 Chọn trong danh sách do khoa, viện
phê duyệt
2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời
gian quy định và hè từ trình độ năm thứ
3
2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá
10 TC tự chọn
Tổng khối lượng chương trình 134

3.2 Danh mục học phần của chương trình đào tạo
KHỐI KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN
LƯỢNG 1 2 3 4 5 6 7 8
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 9 TC
1. CH3223 Hóa hữu cơ 3(2-1-1-6) 3
2. CH3080 Hóa lý 3(2-1-2-6) 3
3. CH3316 Hoá phân tích 2(2-1-0-4) 3
4. CH 3318 Thí nghiệm hóa phân tích 1(0-0-2-2) 1
Kiến thức Cơ sở và cốt lõi ngành (bắt buộc) 51 TC
Cơ sở kỹ thuật ngành 20
5. EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2
ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) 3
3. BF2112 Nhập môn kỹ thuật sinh học 2(1-2-0-4) 2
Quá trình và thiết bị cơ học 3(2-1-1-6)
4. CH3402 3

Quá trình và thiết bị truyền nhiệt – chuyển 4(3-1-1-8)


5. CH3431 4
khối
6. BF3121 Quá trình và thiết bị CNSH 2(2-0-0-4) 2
Kỹ thuật đo lường và điều khiển quá trình 2(2-0-1-4)
7. BF3125 2
công nghệ
8. BF3124 Hệ thống Quản lý chất lượng trong CNSH 2(2-1-0-4) 2
Kiến thức sinh học 28
9. BF2110 Hóa sinh 4 (4-0-0-8) 4
10. BF2111 Thí nghiệm hóa sinh 2 (0-0-4-4) 2
11. BF3111 Vi sinh vật 3 (3-0-0-6) 3
12. BF3112 Thí nghiệm vi sinh vật 2 (0-0-4-4) 2
13. BF3199 Sinh học tế bào 2 (2-0-1-4) 2
14. BF3119 Miễn dịch học 2( 2-0-0-4) 2
15. BF3114 Sinh thái học môi trường 3(3-0-0-6) 3
16. BF3115 Di truyền học và Sinh học phân tử 3(2-2-0-6) 3
17. BF3116 Kỹ thuật gen 3 (2-1-1-6) 3
18. BF3123 Tin sinh học 2(1-0-2-4) 2
19. BF3117 Phương pháp phân tích trong CNSH 2 (2-0-1-4) 2
Đồ án-thực tập 5
20. CH3441 Đồ án quá trình và thiết bị 1 (0-2-0-2) 1
21. BF3122 Đồ án chuyên ngành 2 (0-4-0-4) 2
BF4181 Thực tập kỹ thuật 2 TC 2
Đồ án tốt nghiệp 6
22. BF5191 Đồ án tốt nghiệp 6TC 6
Tự chọn bắt buộc (Chọn 14 TC/ 25TC) 14TC 12 2
23. BF4151 Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 3( 3-1-0-6)
24. BF4161 TN Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 2(0-0-4-4)
25. BF4152 Công nghệ vi sinh vật 3( 3-0-0-6)
26. BF4162 TN Công nghệ lên men 2(0-0-4-4)
27. BF4153 Công nghệ tế bào động vật 2( 2-0-0-4)
28. BF4163 TN Kỹ thuật DNA tái tổ hợp 2(0-0-4-4)
29. BF4154 Công nghệ enzyme 3( 3-0-0-6)
30. BF4164 TN Công nghệ enzyme 2(0-0-4-4)
Kỹ thuật thu nhận Hợp chất có hoạt tính 2 (2-1-0-4)
31. BF4155
sinh học từ thực vật
TN thu nhận các hoạt chất sinh học từ 2(0-0-4-4)
32. BF4156
thực vật
Các môn tự chọn tự do 8TC
Sinh viên tự chọn môn học có trong chương trình đào tạo của
2 2 2 2
viện và trường . Sinh viên có thể lựa chọn các môn học gợi ý
sau đây
33. MI 2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6)
34. FL 4110 Kỹ năng thuyết trình 2(2-1-0- 4)
35. BF4173 Qui hoạch thực nghiệm 2(2-0-0-4)
36. BF4174 Công nghệ sản phẩm lên men 2(2-0-0-4)
37. BF4175 Công nghệ sinh khối vi sinh vật 2(2-0-0-4)
38. BF3032 Dinh dưỡng an toàn thực phẩm 3(2-2-0-4)
39. BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6)
40. BF4316 Marketing thực phẩm 2(2-0-0-4)
41. HE2012 Kỹ thuật nhiệt 2(2-1-0-4)
CỘNG 90TC 11 16 18 13 18 14
Chương trình Cử nhân kỹ thuật Sinh học
Kế hoạch học tập chuẩn (áp dụng cho K57, nhập học 2012)

HK1 PH1110 (3TC) SSH1170 (2TC) MI1110 (4TC) MI1140 (4TC) FL1101 (3TC) SSH1110 (2TC)
16TC Vật lý I Pháp luật ĐC Giải tích I Đại số TA TOEIC I CN Mác-Lênin I

HK2 MI1120 (3TC) PH1120 (3TC) MI1130 (3TC) EM1010 (2TC) FL1102 (3TC) SSH1120 (3TC)
17TC Giải tích II* Vật lý II Giải tích III QT học ĐC TA TOEIC II CN Mác-Lênin II

HK3 ME2015 (3TC) EE2012 (2TC) CH3223(3TC) CH3080(3TC) IT1110 (4TC) SSH1050 (2TC)
17TC Đồ họa KT cơ bản Kỹ thuật điện Hóa hữu cơ Hóa lý Tin học ĐC TT HCM

HK4 CH3402(3TC) Tự chọn TD BF2110 (4TC) BF2111 (2TC) CH3306(3TC) BF2112(2TC)


16TC QT &TB cơ học (2 TC) Hóa sinh TNHóa sinh Hóa phân tích Nhập môn KTSH

CH3431(4TC) BF3115 (3TC) BF3113(4TC)


HK5 Tự chọn TD BF3110 (3TC) BF3111 (2TC)
QT&TB truyền Di truyền học và Sinh học tế bào
18TC (2 TC) Vi sinh vật TNVi sinh vật
nhiệt-chuyển khối Sinh học phân tử và miễn dịch

HK61 BF3121(2TC) CH3441(1TC) Tự chọn TD BF3114 (3TC) BF3116(3TC) BF3117 (2TC) SSH1130 (3TC)
16TC QT&TB CNSH ĐA QT&TB (2 TC) Sinh thái học MT Kỹ thuật gen PP phân tích Đường lối CM

BF3125(2TC)
HK7 BF3122(2TC) BF3123(2TC) Tự chọn ĐH
KT đo lường và
18TC ĐACN Tin sinh học (12 TC)
ĐKQTCN

Chú giải
Bắt buộc chung khối ngành HP tiên quyết
HK8 BF4190 (6TC) BF3124(2TC) BF4180 (2TC) Tự chọn TD Tự chọn ĐH
ĐATN CN Bắt buộc riêng của ngành HP học trước
14TC QL chất lượng TTKT (2 TC) (2 TC)
Tự chọn tự do HP song hành
chất của dung dịch keo, các phương pháp điều chế
4 Mô tả tóm tắt học phần và làm sạch hệ keo

CH3223 Hóa hữu cơ CH3316 Hóa phân tích


3(2-1-1-6) 2(2-1-0-4)

Học phần học trước: không Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ) và CH
3080( hóa lý)
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ
bản nhất về các phương pháp nghiên cứu cơ bản các Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
hợp chất hữu cơ; cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ; tính axit- bản về các quá trình hoá học xảy ra trong dung dịch,
tính bazơ các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân
chế, tính chất lý hoá học và ứng dụng của các lớp tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện
hợp chất hữu cơ quan trọng nhất để tiến hành các quá trình phân tích đó. Qua các bài
thí nghiệm sẽ rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng
Nội dung: Các khái niệm cơ bản và các phương pháp
tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học
hiện đại cơ bản để tách, tinh chế, xác định các hợp
chất hữu cơ; Liên kết Hoá học và các loại hiệu ứng Nội dung: Cơ sở lý thuyết của các phương pháp hóa
trong các hợp chất hưu cơ; Tính axit-tính bazơ của học dùng trong phân tích (phương pháp thể tích và
các chất hữu cơ; Tính chất lý hoá học và các phương phương pháp khối lượng). Cơ sở của một phương
pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu: các pháp tách thường dùng là phương pháp chiết. Các bài
Hyđrocacbon mạch hở, mạch vòng thường và thơm; thí nghiệm hoá học phân tích mà sinh viên sẽ thực
Dẫn xuất Halogen; Ancol, Phenol; Anđehyt, Xeton; hành tại phòng thí nghiệm.
Axit hữu cơ; Các dẫn xuất chứa Nitơ như Nitro, Amin,
Điazo; Các hợp chất tạp chức; Các hợp chất đa nhân EE2012 Kỹ thuật điện
thơm; Các hợp chất dị vòng; Các chất chỉ thị màu và 2(2-1-0-4)
thuốc nhuộm cơ bản. Học phần học trước: MI1120, PH1110
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
CH3080 Hóa lý
sở của ngành điện, có khả năng phân tích mạch điện,
3(2-1-2-6) khai thác sử dụng các thiết bị chính trong xí nghiệp
Học phần học trước: MI1140, PH1020 công nghiệp và có khả năng tham khảo các tài liệu
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên nắm những kiến thức chuyên sâu
và kỹ năng cơ bản về nhiệt động hóa học, động hóa Nội dung: Mạch điện: Những khái niệm cơ bản về
học, điện hóa học và hấp phụ - hóa keo. Trên cơ sở mạch điện. Dòng điện sin. Các phương pháp phân
các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học được, sinh tích mạch điện. Mạch ba pha. Quá trình quá độ trong
viên có thể tính toán được các bài toán đơn giản, làm mạch điện. Máy điện: Khái niệm chung về máy điện.
thí nghiệm, sử dụng được các nghiên cứu trong các Máy biến áp. Động cơ không đồng bộ. Máy điện đồng
lĩnh vực đã nêu và có thể áp dụng linh hoạt để giải bộ. Máy điện một chiều. Điều khiển máy điện.
quyết các bài toán về sinh học, thực phẩm và công
nghệ hoá học. BF2110 Hóa sinh
Nội dung: Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh 4 (4-0-0-8)
hưởng đến cân bằng hóa học từ đó ứng dụng vào các Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ)
quá trình công nghệ hóa học trong thực tế. Các kiến Mục tiêu:
thức cơ bản về cân bằng pha trong các hệ một và
Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật sinh học
nhiều cấu tử, dung dịch phân tử.
những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất, chức
- Động học các phản ứng đơn giản, phản ứng phức năng, sự chuyển hoá của các nhóm hợp chất hóa
tạp, phản ứng quang hóa và dây chuyền, động học sinh, chất xúc tác sinh học (enzym), làm nền tảng để
các quá trình dị thể, xúc tác. sinh viên hiểu nguyên tắc các quá trình sống của sinh
- Điện hóa học: dung dịch các chất điện ly; pin và vật và nguyên tắc quá trình công nghệ tạo sản phẩm
điện cực: thế điện cực, các loại điện cực, pin điện sinh học, nguyên tắc cấu trúc và ổn định chất lượng
hóa, các phương trình nhiệt động cơ bản cho hệ điện sản phẩm sinh học.
hóa; sự điện phân và các ứng dụng. Nội dung: Các kiến thức cơ bản về: cấu tạo, tính chất,
- Hấp phụ - hóa keo: các hiện tượng bề mặt và hấp chức năng, phân loại, nguồn gốc và sử dụng các hợp
phụ, những khái niệm cơ bản về hệ phân tán; các tính phần hóa sinh (enzym, protein, gluxit, lipit, vitamin,
axit nucleic); Các con đường trao đổi chất và chuyển Nội dung: Môn học giới thiệu cho sinh viên: khái niệm
hoá năng lượng của các hợp phần hóa sinh; Nguyên ngành, nguyên tắc kỹ thuật sinh học trong công nghệ
tắc biến đổi cấu trúc các thành phần hóa sinh; sản xuất sản phẩm CNSH
Nguyên tắc trao đổi năng lượng và trao đổi chất của
Môn học bao gồm ba phần:
các hợp phần hóa sinh
- Các khái niệm và giới thiệu về chuyên ngành
BF2111 Thí nghiệm hóa sinh Kỹ thuật sinh học
- Tham quan cơ sở chuyên ngành/ giáo viên
2 (0-0-4-4)
thỉnh giảng của cơ sở sản xuất
Điều kiện học phần: BF2110
- Bài tập phòng thí nghiệm theo nhóm do sinh
Mục tiêu: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng trong
viên thiết kế
chuẩn bị và phân tích các hợp phần hóa sinh, bao
gồm protein, axit amin, gluxit, lipit và hoạt động Thực hiện đề tài theo nhóm và báo cáo
enzym. Sau khi học sinh viên có khả năng:
BF3111 Vi sinh vật
 Kiểm nghiệm lại được một số tính chất của các
hợp phần thực phẩm được học ở trên lớp 3 (3-0-0-6)
 Biết cách vận hành và sử dụng một số thiết bị
phân tích sinh hóa thông thường trong phòng thí Học phần học trước: hóa sinh (BF2110)
nghiệm Mục tiêu : Sinh viên nắm được cấu trúc tế bào vi
 Có khả năng xác định một số chỉ tiêu sinh hóa của khuẩn, virus và vi nấm; đặc điểm sinh lý và hệ thống
các hợp phần thực phẩm (từ chuẩn bị mẫu, tiến phân loại vi sinh vật, đặc điểm trao đổi chất của các
hành thí nghiệm đến phân tích và xử lí kết quả thu nhóm vi sinh vật quan trọng và vai trò của vi sinh vật
được) trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và môi
Nội dung: Thực hành một số phương pháp phân tích trường.
định tính và định lượng các hợp phần sinh và phương Nội dung: Học phần được chia làm 6 chương về đặc
pháp xác định hoạt độ enzym. Các bài thí nghiệm điểm sinh lý, sinh hoá và sinh thái của vi sinh vật, tập
được thiết kế hoàn chỉnh cho phân tích một hợp phần trung vào các nhóm vi sinh vật có ứng dụng trong
hóa sinh, bao gồm từ lựa chọn phương pháp, pha hóa công nghiệp. Mô tả cấu trúc các nhóm tế bào vi
chất, phân tích, tính toán, diễn giải kết quả. Phương khuẩn, vi nấm và virus và hệ thống phân loại vi sinh
pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein, Xác vật; cung cấp các kiến thức về các con đường trao
định hàm lượng đường khử , phân tích và xác định đổi chất ở tế bào vi sinh vật; khả năng ứng dụng của
hàm lượng đường không khử (saccarose, tinh bột), Kỹ vi sinh vật trong công nghiệp sinh học, nông nghiệp
thuật sắc ký bản mỏng trong đỊnh loại gluxit, lipit, axit và môi trường.
amin, Chiết và đỊnh lượng chất béo trong vật phẩm,
Định lượng vitamin (C và B1). Xác định hoạt độ BF3112 Thí nghiệm vi sinh
enzyme (protease, amylase, và polyphenoloxydase) 2 (0-0-2-4)
Học phần song hành: BF3111
BF2112 Nhập môn kỹ thuật sinh học
Học phần học trước: BF2111
2 (1-2-0-4)
Mục tiêu: Trang bị kỹ năng thực nghiệm cơ bản về
Điều kiện học phần: không
chuẩn bị môi trường, kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật ; kỹ
Mục tiêu: Tạo môi trường thực hành và điều kiện học thuật làm tiêu bản và nghiên cứu cấu trúc tế bào,
trải nghiệm để sinh viện nhận thức sâu hơn về đặc nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh lý của một số
điểm của ngành nghề và yêu cầu công việc sau này, nhóm vi sinh vật điển hình.
tự khám phá kiến thức thông qua thực hành, đồng
Nội dung : Các bài thí nghiệm bao gồm: Chuẩn bị
thời rèn luyện một số kỹ năng tay nghề tối thiểu (thay
dụng cụ thí nghiệm; Chế tạo môi trường dinh dưỡng
cho môn thực tập nhận thức/thực tập xưởng trước
sử dụng kính hiển vi; kỹ thuật gieo cấy vi sinh vật; kỹ
kia). Sinh viên được làm quen và tìm hiểu ngành
thuật phân lập vi sinh vật; kỹ thuật định lượng tế bào
nghề thông qua bài giảng cuả giảng viên, bài giảng
vi sinh vật, kỹ thuật nuôi vi sinh vật hiếu khí, yếm khí,
của giáo viên thỉnh giảng và các bài tập PTN.
đánh giá khả năng lên men của vi sinh vật

BF3113 Sinh học tế bào và miễn dịch


4 (3-0-2-8)
Học phần học trước: BF2110, BF2112 Khái niệm chung về sinh thái học; các phương pháp
Mục tiêu: nghiên cứu sinh thái học. Hệ sinh thái; các thành tố
của hệ sinh thái. Các quy luật sinh thái; tương tác các
 Cung cấp các kiến thức cơ bản cấu trúc chức
thành tố trong hệ sinh thái. Nguyên tắc hoạt động
năng tế bào và các bộ phận tế bào, quá trình
của hệ sinh thái. Các chu trình sinh địa hóa học,
trao đổi chất và năng lượng trong tế bào, cơ
nhiễu loạn và hậu quả. Sinh thái môi trường học quần
chế tiếp nhận và xử lí thông tin tế bào.
thể. Sinh thái môi trường học quần xã. Độc chất sinh
 Trang bị các kiến thức cơ bản về cấu tạo,
thái học và chỉ thị sinh thái môi trường. Đa dạng sinh
thành phần và nguyên tắc hoạt động của hệ
học và sự tuyệt chủng. Các yếu tố gây biến động môi
thống đáp ứng miễn dịch. Các kiến thức cơ sở
trường và các hệ quả về sinh thái. An toàn sinh học
về nguyên tắc sản xuất vacxin, kháng thể đơn
và các vấn đề về an toàn sinh học. Đạo đức sinh học.
dòng, kháng thể tái tổ hợp… và một số phương
pháp phân tích dựa trên nguyên tắc miễn dịch
BF3115 Di truyền và Sinh học phân tử
như ELISA, sắc kí miễn dịch...
3 (2-2-0-6)
Nội dung:
Học phần học trước: BF2110
Phần 1. Cấu trúc và chức năng tế bào; Trao đổi chất
và năng lượng, Màng tế bào và quá trình vận chuyển Mục tiêu: Trang bị các kiến thức nhập môn về sinh
vật chất và thông tin; Cơ chế xử lý thông tin tế bào; học phân tử và di truyền học, cấu trúc và các nguyên
Cơ sở tế bào của di truyền học. lý hoạt động cơ bản của hệ thống di truyền trong cơ
thể, nguyên tắc điều khiển các hoạt động này trong
Phần 2. Khái niệm cơ bản về đáp ứng miễn dịch; Các
cơ thể procaryot và eucaryot.
cơ quan và tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch.
Kháng nguyên; Lympho bào- B; Bổ thể; Lympho bào Sau khi kết thúc học phần, học sinh hiểu được
T; Trình diện kháng nguyên-phức hợp hòa hệ mô chủ nguyên lý hoạt động của hệ thống di truyền ở mức độ
yếu; Một số ứng dụng thực tiễn dựa trên nguyên tắc phân tử và có khả năng khai thác và phát triển các
miễn dịch. ứng dụng từ kiến thức thu được

 Thí nghiệm: Nội dung:

Bài 1: Quan sát và so sánh hình thái cấu Phần 1. Di truyền học: Vật chất di truyền, Cấu trúc
trúc tế bào thực vật, động vật và vi sinh gen và bộ gen; Di truyền vi sinh vật; Các quy luật di
vật truyền; Biến dị
Bài 2: Quan sát các bào quan cấu tạo tế Phần 2. Sinh học phân tử: Tái bản và ổn định của
bào gen; Hoạt động và biểu hiện gen; Ứng dụng và triển
Bài 3: Quan sát quá trình vận chuyển các vọng của sinh học phân tử.
chất qua màng tế bào
BF3116 Kỹ thuật gen
BF3114. Sinh thái học môi trường 3 (2-0-2-6)
3(3-1-0-6) Học phần học trước : BF3113, BF3112 và BF3115
Học phần học trước: BF3111 Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ
Mục tiêu : Trang bị kiến thức về sinh thái học, mối bản về kỹ thuật gen và công nghệ DNA tái tổ hợp;
quan hệ giữa sinh thái và môi trường, các biến động Các yếu tố cần thiết trong kỹ thuật gen cũng như
môi trường và hậu quả sinh thái học, giúp cho sinh phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu phân lập và
viên có cách nhìn hệ thống và có thể áp dụng các tách dòng gen; Sinh viên nắm được cơ sở khoa học
quy luật sinh thái trong công tác quản lý môi trường. của các ứng dụng chủ yếu của kỹ thuật gen trong sản
Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị kiến thức về vai xuất protein, enzyme tái tổ hợp.
trò của sinh vật cũng như điều kiện vận hành tự nhiên Nội dung:
của hệ sinh thái là cơ sở cho môn học công nghệ
- - Các phương pháp cơ bản sử dụng trong kỹ
sinh học môi trường cũng như các kỹ thuật sinh học
thuật gen. Ứng dụng của các kỹ thuật gen.
trong bảo vệ môi trường.
- Tách dòng và biểu hiện gen ở vi sinh vật ;
Bên cạnh đó trang bị kiến thức cơ bản về an toàn
Các hệ thống biểu hiện gen ở vi sinh vật;
sinh học và đạo đức sinh học, nhằm đảm bảo chất
Nghiên cứu biểu hiện các gen đã tách dòng ;
lượng cuộc sống môi trường và sinh thái con người.
Ứng dụng kỹ thuật gen vi sinh vật trong thực
Nội dung : tiễn
- Các kỹ thuật biến nạp gen ở thực vật, các kỹ ma sát giữa dòng và thành. Cơ sở cấu tạo, nguyên
thuật phân tích cây chuyển gen, các ứng tắc làm việc và ứng dụng của các loại máy vận
dụng và các nguy cơ của thực vật chuyển chuyển của chất lỏng như bơm, quạt, máy nén. Các
gen. phương pháp phân riêng hệ khí và lỏng không đồng
Thí nghiệm: nhất dưới tác dụng của trọng lực, lực ly tâm và lực cơ
học. Nguyên tắc và cấu tạo của các thiết bị phân
Bài 1: Tinh sạch DNA plasmit, DNA của cây lúa
riêng như lắng, lọc, ly tâm. Một số kiến thức về cơ
Bài 2: Phương pháp PCR học rời, gia công vật liệu và các máy móc thiết bị gia
Bài 3: Điện di công như đập, nghiền, sàng.
Bài 4: Biến nạp DNA tái tổ hợp vào tế bào
CH 3431 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt- chuyển
Bài 5: Biểu hiện gen
khối
BF3117 Phương pháp phân tích trong CNSH 4 (3-1-1-6)
2 (2-0-1-4) Học phần học trước: CH3402, CH3080 (hóa lý)
Học phần học trước: CH3316 (hóa phân tích), Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về
CH3080(hóa lý), BF2110 (hóa sinh) nguyên lý các quá trình và thiết bị truyền nhiệt và
Mục tiêu: Cung cấp kiến thức cơ bản về các phương chuyển khối, có khả năng áp dụng toán, vật lý để xây
pháp phân tích bằng công cụ thường sử dụng trong dựng mô hình các quá trình công nghệ và tính toán
lĩnh vực công nghệ sinh học để sinh viên có khả năng các thiết bị, ứng dụng trong các ngành công nghiệp
lựa chọn phương pháp và áp dụng các phương pháp sinh học, khai thác và chế biến các sản phẩm thực
này trong nghiên cứu và sản xuất. phẩm.

Nội dung: Nội dung:

Nguyên tắc hoạt động, sơ đồ hệ thống thiết bị của Phần 1: Cơ sở lý thuyết về truyền nhiệt, các phương
các phương pháp phân tích thường sử dụng trong lĩnh thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ), các quá
vực công nghệ sinh học như các phương pháp sắc ký trình và thiết bị đun nóng, làm nguội, ngưng tụ, cô
( sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp, sắc ký trao đổi ion, đặc, lạnh đông.
sắc ký lớp mỏng…), các phương pháp quang phổ Phần 2: Cơ sở lý thuyết quá trình chuyển khối chung.
(quang phổ hấp thụ nguyên tử, phát xạ nguyên tử, Các quá trình chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly,
quang phổ tử ngoại-khả kiến, quang phổ huỳnh kết tinh, sấy. Cơ sở cấu tạo, nguyên tắc làm việc, ứng
quang, quang phổ hồng ngoại, các phương pháp điện dụng và phương pháp tính toán, thiết kế của các loại
hoá (đo điện thế, đo độ dẫn điện), phương pháp thiết bị chuyển khối
đánh dấu và điện di mao dẫn;
Thí nghiệm: Phương pháp sắc ký , Phương pháp CH3441. Đồ án quá trình và thiết bị
quang phổ và Phương pháp điện di. 1 (0-2-0-2)
Học phần học trước: CH 3431
CH3402 Quá trình và thiết bị cơ học
Mục tiêu: Sau khi học xong học phần này, sinh viên
3 (2-1-1-6)
có khả năng:
Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), ME 2015( Đồ
 Thiết kế hệ thống các quá trình trong lĩnh vực
họa kỹ thuật cơ bản)
công nghệ sinh học, thực phẩm
Mục tiêu : Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về  Tính toán, thiết kế và lựa chọn các thiết bị
các nguyên lý các quá trình và thiết bị thủy lực, thủy trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thực phẩm
cơ và gia công cơ học, có khả năng áp dụng toán, vật
lý để xây dựng mô hình các quá trình công nghệ và
tính toán các thiết bị, ứng dụng trong các ngành công Nội dung:
nghiệp sinh học, khai thác và chế biến các sản phẩm - Thiết kế dây chuyền công nghệ, vẽ sơ đồ hệ thống
thực phẩm. trên khổ A4
Nội dung : - Tính thiết bị chính; tính thiết bị phụ; tính cơ khí cho
thiết bị chính;
Cơ sở lý thuyết về tĩnh lực học và động lực
học chất lỏng, các phương trình cơ bản của chất lỏng, - Thể hiện thiết bị chính trên bản vẽ lắp khổ A1;
cơ chế chuyển động của chất lỏng trong đường ống - Thuyết minh đồ án.
và trong các dạng thiết bị, trở lực dòng chảy, trở lực
BF3121. Quá trình & Thiết bị Công nghệ sinh học Có khả năng thiết kế đoạn mồi, ứng dụng để nghiên
2(2-0-0- 4) cứu đặc tính cấu trúc chuỗi DNA, RNA, protein
Học phần học trước: : CH 3402, CH 3431 Nội dung:
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ - Đại cương về tin-sinh học, các dạng cơ sở dữ
bản về sự chuyển đổi vật chất trong một số quá trình liệu tin-sinh học và xử lý dữ liệu trực tuyến
cơ bản của công nghệ sinh học công nghiệp như quá qua mạng internet, nghiên cứu quy luật vận
trình sinh khối, quá trình thuỷ phân, quá trình sinh động các chuỗi mang thông tin sinh học cùng
tổng hợp vi sinh thu sản phẩm hoặc chế phẩm. Sinh nguồn (DNA, RNA, Protein...), thiết kế đoạn
viên có khả năng giải thích, vận hành thiết bị thực mồi, nghiên cứu dự đoán hoạt tính sinh học
hiện các quá trình này. theo đặc tính cấu trúc chuỗi DNA, RNA,
protein
Nội dung:
- Sự chuyển đổi vật chất trong quá trình sinh BF3124 Hệ thống Quản lý chất lượng trong CNSH
khối, quá trình thuỷ phân, quá trình sinh tổng
2 (2-1-0-4)
hợp vi sinh thu sản phẩm hoặc chế phẩm ;
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết Học phần học trước: BF2110
bị sử dụng thực hiện các quá trình; Động học Mục tiêu: Trang bị kiến thức về quản trị chất lượng,
của phản ứng và cách xác định các tham số các hệ thống quản trị chất lượng. Sinh viên có khả
của các quá trình công nghệ sinh học. năng biết cách lấy mẫu và kiểm tra trong quá trình
- Cấu tạo, dụng cụ đo đạc và kiểm soát các sản xuất và áp dụng được những kiến thức về các
thùng lên men; thu hồi sản phẩm; Các biện công cụ thống kê dùng để quản lý sản xuất
pháp xử lý tình huống trong thiết bị lên men
Nội dung:
công nghiệp
- Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng
- Cấu tạo, nguyên lý đo và chuyển đổi tín hiệu
sản phẩm sinh học; Hoạt động chất lượng và
của các Cảm biến đo nhiệt độ, áp suất, nồng
quản trị chất lượng ; Kỹ thuật lấy mẫu và
độ chất khô, mật độ tế bào, nồng độ oxy,
kiểm tra bằng quy hoạch mẫu ; Kiểm soát
nồng độ axit,….
quá trình sản xuất bằng các phương pháp
thống kê ;Tiêu chuẩn hóa ; Các hệ thống
BF3122. Đồ án chuyên ngành
quản trị chất lượng và đánh giá hệ thống
2 (0-4-0-4) quản trị chất lượng.
Học phần học trước: BF3121 (Quá trình và thiết bị
công nghệ sinh học) BF3125 Kỹ thuật đo lường và điều khiển quá trình
Mục tiêu: Trang bị kiến thức để SV biết cách tính cân công nghệ
bằng sản phẩm, tính điện, hơi, nước, tính và chọn 2(2-0-1-4)
thiết bị, bố trí mặt bằng của 1 phân xưởng SX, thể Học phần học trước: :BF3121 (Quá trình và thiết bị
hiện trên bản vẽ. Từ đó sinh viên có khả năng thiết kế công nghệ sinh học)
một phân xưởng trong dây chuyền sản xuất CNSH và
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
CNTP
bản về: Cơ sở lý thuyết điều khiển tuyến tính; Cơ sở
Nội dung: đo lường tự động các thông số công nghệ; Cấu trúc
- Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ. các hệ tự động hóa hiện đại với bộ điều khiển PLC và
Tính cân bằng sản phẩm. Tính điện, hơi, phần mềm giao diện Người – Máy; Thiết lập sơ đồ
nước. Tính và chọn thiết bị. Bố trí mặt bằng chức năng hệ thống đo lường và điều khiển các quá
phân xưởng. trình công nghệ sinh học-thực phẩm. Cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của các ảm biến trong thiết bị
BF3123. Tin sinh học công nghệ sinh học
2(1-0-2-4) Nội dung: Những khái niệm cơ bản về tự động hóa
Học phần học trước: IT1110 (Tin học đại cương) các quá trình công nghệ. Cơ sở lý thuyết điều khiển
tuyến tính; Cơ sở đo lường tự động các thong số công
Học phần học song hành:
nghệ; Cấu trúc các hệ tự động hóa hiện đại. Cấu tạo,
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức chung về
nguyên lý hoạt động và ứng dụng Bộ điều khiển khả
lĩnh vực khoa học sinh học ứng dụng mới tin-sinh học.
lập trình PLC. Phần mềm giao diện Người – Máy trong
hê điều khiển giám sát các quá trình công nghệ bằng
máy tính; Thiết lập sơ đồ chức năng đo lường và điều Nội dung: Gồm 6 chương:
khiển tự động các quá trình công nghệ; Sinh học phát triển tế bào động vật; Tế bào gốc; Các
 Cấu tạo, dụng cụ đo đạc và kiểm soát các thùng phương pháp nuôi cấy tế bào động vật; Công nghệ tế
lên men; thu hồi sản phẩm; Các biện pháp xử lý bào động vật; Công nghệ nhân bản vô tính động vật,
tình huống trong thiết bị lên men công nghiệp Một số ứng dụng của nuôi cấy tế bào động vật.
 Cấu tạo, nguyên lý đo và chuyển đổi tín hiệu của
các Cảm biến đo nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất BF4154. Công nghệ enzyme
khô, mật độ tế bào, nồng độ oxy, nồng độ axit,…. 3( 3-0-0-6)
Học phần học trước: BF3111
BF4151. Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
Học phần sonh hành:
3(3-0-0-6)
Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên ngành công nghệ
sinh học những kiến thức cơ bản cũng như những kỹ
Học phần học trước: BF3111, CH3402
thuật chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ enzym.
Học phần song hành: Những kiến thức này làm cơ sở cho sinh viên sau khi
Mục tiêu : Trang bị các kiến thức về ứng dụng của tốt nghiệp có thể tham gia nghiên cứu khoa học và
công nghệ sinh học trong các nghiên cứu về môi ứng dụng enzym trong mọi lĩnh vực sản xuất một
trường. Vai trò của sinh vật, khai thác các kiến thức cách thuận lợi hơn.
về trao đổi chất của vi sinh vật, các kỹ thuật sinh học Nội dung : Công nghệ thu chế phẩm enzyme từ các
sử dụng trong xử lý môi trường. nguồn vi sinh vật, động vật, thực vật; Enzym cố định
Nội dung : Các kiến thức về đặc điểm và đặc trưng (Khái niệm, các phương pháp điều chế enzym cố
trao đổi chất của các nhóm vi sinh vật quan trọng định, đặc tính) ; Điện cực sinh học (Điện cực enzym
trong môi trường, kỹ thuật xử lý nước thải, chất thải và các loại điện cực sinh học khác) ; Thiết bị cho
rắn, xử lý ô nhiễm bằng phương pháp sinh học. phản ứng enzym.

BF4152 Công nghệ vi sinh vật BF4155. Kỹ thuật Hợp chất có hoạt tính sinh học từ
3( 3-0-0-6) thực vật
Học phần học trước: BF3111, BF3121 (học phần thí 2(2-1-0-4)
nghiệm) Học phần học trước: CH3223 (hóa hữu cơ), BF3117
Học phần sonh hành: Học phần song hành:
Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên kiến thức chung về Mục tiêu : Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản
nghiên cứu, triển khai và kiểm soát quá trình công về một số nhóm hợp chất có hoạt tính sinh học từ
nghệ vi sinh vật. thực vật.
Nội dung: Đại cương về công nghệ lên men, giống và Nội dung : Học phần bao gồm những kiến thức đại
các giải pháp cải tạo chất lượng giống, nhân giống cương về một số nhóm hoạt chất sinh học từ thực vật.
cấp cho sản xuất quy mô công nghiệp, môi trường và Giới thiệu về nguồn nguyên liệu, cấu tạo hóa học và
thiết bị lên men; chuẩn bị, thiết lập, vận hành và kiểm hoạt tính sinh học, dược học của một số hợp chất tiêu
soát các quá trình công nghệ vi sinh vật; các kỹ thuật biểu có hoạt tính cao, khả năng ứng dụng của chúng
xử lý thu sản phẩm và xử lý an toàn chất thải trong việc phòng chống bệnh tật và sản xuất thuốc
trừ sâu, diệt côn trùng. Các bài thí nghiệm.
BF4153 Công nghệ tế bào động vật
2( 2-0-0-4) BF4161. Thí nghiệm kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
Học phần học trước: BF3113, BF3115 2(0-0-4-4)
Mục tiêu: Ứng dụng các kiến thức hóa sinh, sinh học Học phần học trước:
tế bào, di truyền trong nuôi cấy và biệt hóa một số Học phần song hành: BF4151
loại tế bào động vật. Sinh viên các chuyên ngành đào Mục tiêu :Trang bị cho sinh viên những kiến thức thực
tạo hiểu được cơ sở khoa học của các ứng dụng công hành về một số các kỹ thuật xử lý môi trường trong xử
nghệ tế bào động vật: cơ chế biệt hóa và nuôi cấy tế lý nước thải và xử lý chất thải rắn.
bào gốc, ứng dụng trong nhân bản vô tính động vật,
Nội dung : Xử lý nước thải : lấy mẫu, xác định một số
sản xuất kháng thể đơn dòng và protein dược liệu,
thông số đặc trưng (pH, COD, BOD, SS), vận hành
ứng dụng trong đều trị bệnh ở người
hệ thống xử lý nước thải hiếu khí.
Xử lý chất thải rắn thành phân bón hữu cơ (vi sinh vật kỹ thuật, tinh khiết hay dưới dạng chế phẩm cố định
phân hủy xenlulose, thực hành quá trình xử lý chất (không hoà tan)
thải rắn thành phân bón hữu cơ bằng vi sinh vật : Nội dung : Phương pháp thu chế phẩm enzyme từ vi
theo dõi các thông số công nghệ) sinh vật, thực vật, tinh chế và xác định tínhh chất cơ
bản của enzym, bao gồm: Nuôi vi sinh vật thu enzym
BF4162. Thí nghiệm Công nghệ lên men ; Thu chế phẩm enzym kỹ thuật ; Thu chế phẩm tinh
2(0-0-4-4) khiết bằng phương pháp sắc ký cột (lọc gel hoặc ái
Học phần học trước: lực, trao đổi ion); Kiểm tra độ tinh sạch enzyme bằng
Học phần song hành: BF4152 phương pháp điện di trên gel polyacrylamit SDS-
PAGE ; Cố định enzym; Ứng dụng enzyme
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành,
phân tích đánh giá, kiểm soát quá trình từ nguyên liệu BF4165. Thí nghiệm thu nhận hợp chất có hoạt tính
cho đến sản phẩm của một số công nghệ trong lĩnh sinh học từ thực vật
vực công nghệ lên men
2(0-0-4-4)
Nội dung : Phân tích nguyên liệu, xử lý nguyên liệu,
Học phần học trước:
thực hiện quy trình công nghệ, phân tích chất lượng
sản phẩm (công nghệ axit hữu cơ, sản phẩm chứa Học phần song hành: BF4155
etanol, dung môi hữu cơ) Mục tiêu : Cung cấp cho sinh viên kỹ năng thu nhận
một số nhóm hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực
BF4163. Thí nghiệm Kỹ thuật DNA tái tổ hợp vật.
2(0-0-4-4) Nội dung : Một số kỹ thuật tách chiết và tinh sạch; kỹ
Học phần học trước: BF3116 thuật phân tích định tính và định lượng; phương pháp
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ xác định hoạt tính kháng VSV, chống oxi hóa, chống
năng thực hành về thao tác gen bao gồm tách chiết viêm, chống ung thư in vitro và in vivo của một số
DNA, khuếch đại gen quan tâm bằng kỹ thuật PCR, hoạt chất sinh học tiêu biểu từ thực vật.
cắt và nối ghép gen, biến nạp vector tái tổ hợp vào
BF4180 Thực tập kỹ thuật
vật chủ vi khuẩn, kiểm tra kết quả biến nạp, biểu hiện
protein ngoại lai trong chủng chủ. Sau khi thực hành 2 TC
xong học phần này, sinh viên sẽ nắm được quy trình Học phần học trước: BF3121
tạo DNA, protein tái tổ hợp ở vi khuẩn và có thể ứng Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng làm việc trong môi
dụng cho các đối tượng và mục đích khác nhau trong trường thực tế
thực tiễn.
Đối với sinh viên thực tập nhà máy:
Nội dung : Chuẩn bị các nguyên vật liệu cần thiết
Sinh viên có được các kiến thức thực tế về nguyên
cho thí nghiệm kỹ thuật DNA tái tổ hợp. Thực hành
liệu, thiết bị sản xuất, qui trình công nghệ sản xuất,
các kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp bao gồm tách chiết
tạo sản phẩm, bảo quản sản phẩm công nghệ sinh
DNA tổng số, nhân gen đích bằng PCR, cắt và nối
học. Nắm vững các quá trình công nghệ của dây
ghép gen bằng các enzyme chuyên biệt, biến nạp
chuyền sản xuất, phương pháp đánh giá quá trình
bằng sốc nhiệt, kiểm tra kết quả biến nạp. Biểu hiện
công nghệ, sản phẩm, maketing sản phẩm.
protein ngoại lai trong chủng chủ vi khuẩn, phân tích
sự biểu hiện của protein tái tổ hợp. - Đối với sinh viên thực tập tại cơ sở nghiên cứu:
Sinh viên có được các kiến thức thực hành trong
BF4164 Thí nghiệm công nghệ enzyme nghiên cứu, cách tổ chức nghiên cứu (đặt vấn đề,
2(0-0-4-4) mục tiêu, phương pháp thực hiện), kỹ thuật phân tích,
các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu
Học phần học trước:
Nội dung:
Học phần song hành: BF4154
-Thực tập nhà máy: qui trình công nghệ sản xuất sản
Mục tiêu : trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực
phẩm chính trong nhà máy, phương pháp đánh giá
hành (cũng như tiếp xúc với một số trang thiết bị)
chất lượng bán sản phẩm, sản phẩm, theo dõi quá
trong phòng thí nghiệm về các phương pháp thu 1
trình sản xuất, cấu tạo và cách vận hành thiết bị.
chế phẩm enzyme từ các nguồn khác nhau : động
vật, thực vật, vi sinh vật dưới các dạng khác nhau -Thực tập nghiên cứu: Phương pháp tổ chức nghiên
phục vụ (tuỳ theo) yêu cầu sản xuất : chế phẩm thô, cứu, phương pháp thực hiện, kỹ thuật phân tích và
thiết bị sử dụng trong nghiên cứu
BF4190 Đồ án tốt nghiệp năng trình bày, thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp và làm
6(0-0-12-12) việc nhóm; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ.
Học phần học trước: Chỉ còn nợ tối đa 10 TC học Nội dung: Thực hiện theo nhóm 1-4 SV dưới dạng đồ
phần tự chọn án nghiên cứu, thiết kế hoặc giải quyết vấn đề thực
tế. Sinh viên có thể làm việc tại các phòng thí
Mục tiêu: Liên kết và củng cố kiến thức cốt lõi, mở
nghiệm, xưởng thực hành (do cán bộ giảng dạy
rộng và nâng cao kiến thức chuyên môn của ngành
hướng dẫn) hoặc tại các cơ sở công nghiệp (do cán
rộng. Phát triển năng lực chế tạo/thực thi và vận
bộ giảng dạy và cán bộ ngoài trường đồng hướng
hành/khai thác sản phẩm công nghệ… Rèn luyện các
dẫn). Báo cáo viết và bảo vệ kết quả thực hiện đồ án
kỹ năng chuyên nghiệp và kỹ năng xã hội: Kỹ
trước Hội đồng.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ KỸ THUẬT SINH HỌC

Tên chương trình: Chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học


Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật sinh học
Mã ngành:
Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

1 Mục tiêu chương trình


Mục tiêu của chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học là trang bị cho người tốt nghiệp:
(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng
đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp của ngành Kỹ thuật Sinh học.
(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp.
(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế.
(4) Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị, quá trình kỹ thuật sinh học phù hợp bối cảnh
kinh tế, xã hội và môi trường.
(5) Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là
 Kỹ sư quản lý dự án
 Kỹ sư thiết kế, phát triển
 Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng
 Kỹ sư kiểm định, đánh giá
 Tư vấn thiết kế, giám sát.
tại các viện nghiên cứu và các nhà máy sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học .

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi


Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư kỹ thuật sinh học của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:
1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên cứu,
phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất trong lĩnh vực rộng của ngành công nghệ sinh học:
1.1 Khả năng áp dụng kiến thức toán học, vật lý, hóa học và công nghệ
1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật sinh học trong nghiên cứu, phân tích trong lĩnh vực
công nghệ sinh học
1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi và chuyên sâu của kỹ thuật sinh học để thiết kế dây chuyền sản
xuất, đánh giá các giải pháp công nghệ sinh học công nghiệp.
2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
2.1 Lập luận phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức.
2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình.
2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.
2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.
3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:
3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm đa ngành.
3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử
dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.
4. Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học
4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật ứng dụng công nghệ sinh học với các yếu tố
kinh tế, xã hội và môi trường.
4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp, đề xuất và xây dựng các dự án ứng dụng
kỹ thuật sinh học.
4.3 Năng lực thiết kế dây chuyền công nghệ sản phẩm của lĩnh vực công nghệ sinh học.
4.4 Năng lực triển khai và đưa vào vận hành hệ thống dây chuyền thiết bị của lĩnh vực công nghệ sinh
học..
5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa

3.1 Chương trình chính quy


 Thời gian đào tạo theo thiết kế: 5 năm.
 Khối lượng kiến thức toàn khoá: 162 tín chỉ (TC)

3.2 Chương trình chuyển hệ từ CNKT


Áp dụng cho sinh viên đã tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật sinh học (4 năm) hoặc các ngành gần. Thời gian đào
tạo và khối lượng kiến thức phụ thuộc định hướng sinh viên lựa chọn ở chương trình Cử nhân kỹ thuật:
 Thời gian đào tạo theo thiết kế: 1 -1,5 năm
 Khối lượng kiến thức toàn khoá: 28TC

4 Đối tượng tuyển sinh


4.1 Học sinh tốt nghiệp phổ thông trúng tuyển kỳ thi đại học vào nhóm ngành phù hợp của Trường ĐHBK
Hà Nội sẽ theo học chương trình 5 năm hoặc chương trình 4+1 năm.
4.2 Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật sinh học của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học
chương trình chuyển hệ 1 năm.
Người tốt nghiệp Cử nhân Kỹ thuật thực phẩm và Cử nhân Công nghệ thực phẩm của Trường ĐHBK Hà
Nội được tuyển thẳng vào học chương trình 1 năm nhưng phải bổ sung một số học phần tương ứng quy
định cho từng chương trình để đạt yêu cầu tương đương chương trình Cử nhân kỹ thuật sinh học.
4.3 Người đang học chương trình Cử nhân hoặc Kỹ sư các ngành khác tại Trường ĐHBK Hà Nội có thể học
chương trình song bằng theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK
Hà Nội.
4.4 Người tốt nghiệp đại học các ngành khác của Trường ĐHBK Hà Nội hoặc của các trường đại học khác
có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo những quy
định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp


Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học chế tín
chỉ của Trường ĐHBK Hà Nội. Những sinh viên theo học chương trình song bằng còn phải tuân theo Quy định về
học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.
6 Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính
thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10 Thang điểm 4


(điểm thành phần) Điểm chữ Điểm số
từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
Điểm đạt*
từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
từ 4,0 đến 4,9 D 1.0
Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.
7 Nội dung chương trình
7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo (đối sánh với chương trình Cử nhân kỹ thuật)

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH CNKT KỸ SƯ GHI CHÚ

I Giáo dục đại cương 53TC 53TC Yêu cầu chung cho khối kỹ thuật

1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 35 26 chung khối kỹ thuật + 9 của ngành
Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT. GDTC
1.2 Lý luận chính trị 10 10 và GDQP-AN không tính vào tổng số tín chỉ
toàn khóa.
1.3 Pháp luật đại cương 2 2

1.4 GD thể chất (5) (5)

1.5 GD quốc phòng-an ninh (10) (10)

1.6 Tiếng Anh 6 6 Học theo lớp phân loại trình độ

II Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 61 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

III Thực tập kỹ thuật 2 2 Yêu cầu chung cho CNKT và KS


Yêu cầu chung cho CNKT và KS
IV Tự chọn tự do 8 8
(chọn từ danh mục do Viện phê duyệt)
V Chuyên ngành 20 38

5.1 Tự chọn chuyên ngành-1 14 14 Yêu cầu chung cho CNKT và KS


Yêu cầu riêng của chương trình KS, khác
5.2 Tự chọn chuyên ngành-2 12
chương trình CNKT từ HK8.
5.3 Đồ án tốt nghiệp 6 12 Bao gồm 3TC thực tập TN

Tổng khối lượng 134TC 162TC


Ghi chú:
 Đối tượng tuyển sinh 4.1 học đầy đủ 162TC gồm toàn bộ các phần chương trình từ I-V
 Đối tượng tuyển sinh 4.2, 4.3 chỉ phải học phần V (chuyên ngành) và những học phần chuyển đổi cần
thiết

7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo
STT/ KHỐI KIẾN THỨC/ KHỐI KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Giáo dục đại cương 53TC 18 17 12 3 3
(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)
Trong đó 42TC chung toàn trường và 9 TC
bổ sung khoa học cơ bản
II Cơ sở và cốt lõi ngành
gồm 51 TC như chương trình Cử nhân kỹ
thuật và 10TC chương trình kỹ sư
Các môn cốt lõi ngành của CT Cử nhân Kỹ 51TC 5 11 16 11 6 2
thuât
Các môn học thuộc chương trình kỹ sư 8TC 8

BF5010 Tối ưu hóa quá trình và tổ chức sản xuất 2(2-1-0-4)


BF5020 Cơ sở lập dự án và thiết kế nhà máy 4(3-2-0-8)

EM2104 Quản trị doanh nghiệp 2(2-1-0-4)

III Thực tập kỹ thuật 2TC


2
(thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3)
IV Tự chọn tự do 8TC 2 2 2 2
(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)

V-1 Chuyên ngành Kỹ thuật sinh học 40TC 12 2 12 12

Tự chọn chuyên ngành-1 14 TC 12 2


Chọn 14 TC trong số các học phần sau (như
trong chương trình cử nhân)
BF4151 Cơ sở Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 3( 3-1-0-6)

BF4161 TN Cơ sở Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 2(0-0-4-4)

BF4152 Công nghệ vi sinh vật 3( 3-0-0-6)

BF4162 TN Công nghệ vi sinh vật 2(0-0-4-4)

BF4153 Công nghệ tế bào động vật 2( 2-0-0-4)

BF4163 TN Kỹ thuật DNA tái tổ hợp 2(0-0-4-4)

BF4154 Công nghệ enzyme 3( 3-0-0-6)

BF4164 TN Công nghệ enzyme 2(0-0-4-4)

Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh 2 (2-1-0-4)


BF4155
học từ thực vật
TN Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính 2(0-0-4-4)
BF4165
sinh học từ thực vật
Tự chọn chuyên ngành -2 14 TC 2 12
Chọn 14 TC trong số các học phần sau
BF5110 Độc tố học 2(2-1-0-4)
BF5111 Công nghệ vắc xin 2(2-1-0-4)
BF5112 Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải rắn 2(2-1-0-4)
BF5133 Kỹ thuật sinh học xử lý nước thải 2(1-2-0-4)
BF5120 Công nghệ phân bón vi sinh 3(2-1-1-6)
BF5130 Công nghệ chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật 3(2-1-1-6)
BF5140 Công nghệ lên men các hợp chất kháng sinh 3(2-1-1-6)
BF5151 Công nghệ axit amin 3(2-1-1-6)
BF5160 Công nghệ sản xuất các axit và dung 3(2-2-0-6)
môi hữu cơ
BF5170 Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật 3(2-1-1-6)
BF5191 Điều khiển tự động trong CNSH 2(2-1-0-4)
BF4174 Công nghệ sản phẩm lên men 2(2-0-0-4)
BF4175 Công nghệ sinh khối vi sinh vật 2(2-0-0-4)
BF5920 Thực tập và Đồ án tốt nghiệp kỹ sư (KTSH) 12 TC 12
Cộng khối lượng toàn khoá 162TC 18 17 17 16 18 16 18 16 14 12
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT THỰC PHẨM
Ngành đào tạo: Công nghệ Thực phẩm
Mã ngành: 52540101
Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật

1 Mục tiêu chương trình


Mục tiêu của Chương trình cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm là trang bị cho người tốt nghiệp:
(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng
của ngành Kỹ thuật Thực phẩm
(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp
(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế
(4) Năng lực tham gia xây dựng phát triển hệ thống, tạo ra sản phẩm góp phần nghiên cứu giải pháp kỹ thuật
thực phẩm trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường
(5) Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi


Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:
1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng
của ngành Kỹ thuật thực phẩm
1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán, vật lý, để mô tả, tính toán và mô phỏng các hệ thống, các quá
trình sản xuất
1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật về công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng quá trình và
thiết bị trong công nghệ thực phẩm để nghiên cứu và phân tích các hệ thống, các quá trình sản xuất
1.3 Khả năng áp dụng kiến thức kỹ thuật, hoá học, sinh học, công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng,
quá trình và thiết bị kết hợp khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết
kế và đánh giá các giải pháp của các hệ thống, các quá trình sản xuất
2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật
2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức
2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình
2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc
2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời
3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:
3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành)
3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử
dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC 450.
4. Năng lực tham gia xây dựng, phát triển hệ thống, tạo sản phẩm, đề xuất và giải quyết giải pháp kỹ thuật
Thực phẩm trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường
4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường
trong thế giới toàn cầu hóa
4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp kỹ thuật, tham gia xây dựng dự án
4.3 Năng lực tham gia thiết kế hệ thống, quá trình sản xuất
4.4 Năng lực tham gia thực thi, chế tạo, triển khai hệ thống, thực hiện quá trình, tạo sản phẩm và đề xuất,
giải quyết giải pháp kỹ thuật.
4.5 Năng lực vận hành, sử dụng, khai thác hệ thống, tham gia thực hiện quá trình, tạo sản phẩm và tham
gia giải pháp kỹ thuật…
5. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc:
5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Nội dung chương trình


3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo
KHỐI LƯỢNG
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH GHI CHÚ
(Tín chỉ, TC)
1 Giáo dục đại cương 53
1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 26 chung khối ngành kỹ thuật, 9
bổ sung của chương trình
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định
1.3 Pháp luật đại cương 2 chung của Bộ Giáo dục và Đào
1.4 Giáo dục thể chất (5) tạo
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165
tiết)
1.6 Tiếng Anh (TOEIC I và TOEIC II) 6 TC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 79
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 39 Trong đó 3TC đồ án, mỗi kỳ thực
hiện không quá 1 đồ án
2.2 Bắt buộc theo định hướng
+ Công nghệ thực phẩm 22
+ Quản lý chất lượng 24
+ Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm 24
2.3 Tự chọn tự do Chọn trong danh sách do Viện
+ Công nghệ thực phẩm 10 CNSH-CNTP phê duyệt
+ Quản lý chất lượng 8
+ Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm 8
2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong
thời gian qui định và hè từ trình độ
năm thứ 3
2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không
quá 10 TC tự chọn
Tổng khối lượng chương trình 132

3.2 Danh mục học phần của chương trình đào tạo
KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI LƯỢNG
1 2 3 4 5 6 7 8
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 9 TC
1 CH3223 Hóa hữu cơ 3(2-1-1-6) 3
2 CH3080 Hóa lý 3(2-1-2-6) 3
3 CH3316 Hoá phân tích 2(2-1-0-4) 2
4 CH3318 Thí nghiệm hóa phân tích 1(0-0-2-2) 1
Cơ sở và cốt lõi ngành 39TC
4 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2
5 ME2015 Đồ hoạ kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) 3
6 BF3050 Hoá sinh 4(4-0-0-8) 4
7 BF3091 Thí nghiệm hoá sinh 2(0-0-4-4) 2
8 BF3012 Vi sinh vật thực phẩm 3(3-0-0-6) 3
9 BF3013 Thí nghiệm vi sinh vật thực phẩm 2(0-0-4-4) 2
10 BF3014 Quá trình và thiết bị cơ học 3(2-1-1-6) 3
11 BF3015 Quá trình và thiết bị chuyển khối 3(2-1-1-6) 3
12 BF3016 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt 2(2-0-1-4) 2
13 BF3017 Đồ án I – Quá trình và thiết bị 1(0-0-2-2) 1
Quản lý chất lượng trong công nghệ thực
14 BF3018 2(2-0-0-4) 2
phẩm
Kỹ thuật đo lường và lý thuyết điều khiển
15 BF3019 3(3-0-1-6) 3
tự động
16 BF3032 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm 3(2-2-0-4) 3
Các phương pháp phân tích và kiểm tra
17 BF3033 4(3-0-2-8) 4
chất lượng thực phẩm
18 BF3023 Nhập môn Kỹ thuật thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
Thực tập và đồ án tốt nghiệp 8TC
19 BF4580 Thực tập kỹ thuật 2 2
20 BF4591 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 6
Tự chọn định hướng Công nghệ Thực phẩm 22TC
21 BF4219 Kỹ thuật thực phẩm 3(3-0-0-6) 3
22 BF4216 Nguyên liệu thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
23 BF4212 Enzym trong công nghệ thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
24 BF4213 Bảo quản nông sản thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
25 BF4214 Thí nghiệm chuyên ngành CNTP 3(0-0-6-6) 3
27 BF4217 Công nghệ lạnh thực phẩm 2(1-2-0-4) 2
28 BF4317 Bao bì thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
29 BF4340 Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng 2(2-1-0-4) 2
Kỹ thuật xử lý chất thải trong công nghệ
30 BF3022 2(1-2-0-4) 2
thực phẩm
31 BF4215 Đồ án chuyên ngành CNTP 2(0-0-4-4) 2
Tự chọn tự do 10 4 6
CỘNG 88 TC 0 0 11 15 16 15 17 14
Tự chọn định hướng Quản lý chất lượng 24TC
32 BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6) 3
33 BF4311 Kiểm soát CL VSV trong TP 2(1-0-2-4) 2
34 BF4312 Đánh giá cảm quan thực phẩm 2(1-0-2-4) 2
35 BF4313 Phân tích thành phần lý hóa thực phẩm 2(1-0-2-4) 2
36 BF4314 Hệ thống văn bản quản lý chất lượng 3(2-2-0-6) 3
37 BF4315 Xử lý thống kê ứng dụng 2(2-1-0-4) 2
38 BF4316 Marketing thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
39 BF4317 Bao bì thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
40 BF4318 Tiêu chuẩn và quy chuẩn thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
41 BF4319 Phụ gia thực phẩm 2(2-0-0-4) 2
42 BF4321 Đồ án chuyên ngành QLCL 2(0-4-0-4) 2
Tự chọn tự do 8 4 4
CỘNG 88 TC 0 0 11 15 16 15 15 16
Tự chọn định hướng Quá trình và thiết bị Công nghệ thực
24TC
phẩm
43 ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6) 3
44 BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6) 3
45 BF4411 Máy và thiết bị chế biến thực phẩm 3(3-0-0-6) 3
Điều khiển tự động các quá trình công
46 BF4412 2(2-0-0-4) 2
nghệ thực phẩm
47 ME3090 Chi tiết máy 3(3-0-1-6) 3
48 ME3190 Sức bền vật liệu 2(2-0-0-4) 2
49 BF4415 Thí nghiệm chuyên ngành QTTB 2(0-0-4-4) 2
50 BF4416 Máy tự động trong sản xuất TP 2(2-0-0-4) 2
Ứng dụng tin học trong tính toán thiết kế
51 BF4419 2(2-1-0-4) 2
máy và thiết bị
52 BF4421 Đồ án chuyên ngành QTTB 2(0-4-0-4) 2
Tự chọn tự do 8 4 6
Các môn tự chọn tự do sinh viên tự chọn môn học có trong
chương trình đạo tạo của Viện và Trường
CỘNG 88 TC 0 0 11 15 19 15 16 12
Chương trình Cử nhân kỹ thuật Thực phẩm
Kế hoạch học tập chuẩn (áp dụng cho K57, nhập học 2012)

HK1 PH1110 (3TC) MI1140 (4TC) MI1110 (4TC) SSH1170 (2TC) FL1101 (3TC) SSH1110 (2TC)
16TC Vật lý I Đại số Giải tích I Pháp luật ĐC TA TOEIC I CN Mác-Lênin I

HK2 PH1120 (3TC) MI1120 (3TC) MI1130 (3TC) EM1010 (2TC) FL1102 (3TC) SSH1120 (3TC)
17TC Vật lý II Giải tích II Giải tích III QT học ĐC TA TOEIC II CN Mác-Lênin II

HK3 IT1110 (4TC) EE2012 (2TC) CH3223 (3TC) CH3080 (3TC) ME 2015 (3TC) SSH1050 (2TC)
17TC Tin học ĐC Kỹ thuật điện Hóa Hữu cơ Hóa lý Đồ họa cơ bản TT HCM

BF3023 (2TC)
HK4 Tự chọn tự do CH3306 (3TC) BF3010 (4TC) BF3091 (2TC) SSH1130 (3TC)
Nhập môn KT
18TC (4TC) Hóa Phân tích Hóa sinh TN Hóa sinh Đường lối CM
thưc phẩm

BF3012 (3TC) BF3013 (2TC) BF3019 (3TC) BF3032 (3TC) BF3016 (2TC)
HK5 BF3014 (3TC)
VI sinh vật thực TN Vi sinh vật KT đo lường và Dinh dưỡng và QT&TB truyền
16TC QT&TB cơ học
phẩm thực phẩm lý thuyết ĐKTĐ ATTP nhiệt

BF3015 (3TC) BF3018 (2TC) BF3031 (4TC)


HK6
QT&TB chuyển
BF3017 ((1TC)
Ql chất lượng Tự chọn ĐH Các PPKT CL
15TC ĐA1 QT&TB (5TC)
khối thực phẩm thực phẩm

HK7 Tự chọn ĐH
17/15/ Tự chọn ĐH Tự chọn ĐH QT (BF4580)(2TC) ĐA CN theo định
CNTP(13TC) QLCL (11TC) TB&CNTP (12TC) TTKT hướng(2TC)
16TC

Chú giải
HK8
Tự chọn ĐH Tự chọn ĐH Tự chọn ĐH QT Tự chọn tự do (4- Bắt buộc chung khối ngành HP tiên quyết
14/16/ BF4590(6TC)
CNTP(2TC) QLCL (6TC) TB&CNTP (3TC) (4-6TC)
12TC ĐATN Bắt buộc riêng của ngành HP học trước

Tự chọn tự do HP song hành


chất của dung dịch keo, các phương pháp điều chế
4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần và làm sạch hệ keo

CH3223 Hóa hữu cơ CH 3306 Hóa phân tích


3(2-1-1-6) 3(2-1-1-6)
Học phần học trước: không Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ) và CH
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ 3080( hóa lý)
bản nhất về các phương pháp nghiên cứu cơ bản các Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
hợp chất hữu cơ; cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ; tính axit- bản về các quá trình hoá học xảy ra trong dung dịch,
tính bazơ các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân
chế, tính chất lý hoá học và ứng dụng của các lớp tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện
hợp chất hữu cơ quan trọng nhất để tiến hành các quá trình phân tích đó. Qua các bài
Nội dung: Các khái niệm cơ bản và các phương pháp thí nghiệm sẽ rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng
hiện đại cơ bản để tách, tinh chế, xác định các hợp tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học
chất hữu cơ; Liên kết Hoá học và các loại hiệu ứng Nội dung: Cơ sở lý thuyết của các phương pháp hóa
trong các hợp chất hưu cơ; Tính axit-tính bazơ của học dùng trong phân tích (phương pháp thể tích và
các chất hữu cơ; Tính chất lý hoá học và các phương phương pháp khối lượng). Cơ sở của một phương
pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu: các pháp tách thường dùng là phương pháp chiết. Các bài
Hyđrocacbon mạch hở, mạch vòng thường và thơm; thí nghiệm hoá học phân tích mà sinh viên sẽ thực
Dẫn xuất Halogen; Ancol, Phenol; Anđehyt, Xeton; hành tại phòng thí nghiệm.
Axit hữu cơ; Các dẫn xuất chứa Nitơ như Nitro, Amin,
Điazo; Các hợp chất tạp chức; Các hợp chất đa nhân EE2012 Kỹ thuật điện
thơm; Các hợp chất dị vòng; Các chất chỉ thị màu và 2(2-1-0-4)
thuốc nhuộm cơ bản. Học phần học trước: PH1120
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
CH3080 Hóa lý
sở của ngành điện, có khả năng phân tích mạch điện,
3(2-1-2-6) khai thác sử dụng các thiết bị chính trong xí nghiệp
Học phần học trước: công nghiệp và có khả năng tham khảo các tài liệu
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên nắm những kiến thức chuyên sâu
và kỹ năng cơ bản về nhiệt động hóa học, động hóa Nội dung: Mạch điện: Những khái niệm cơ bản về
học, điện hóa học và hấp phụ - hóa keo. Trên cơ sở mạch điện. Dòng điện sin. Các phương pháp phân
các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học được, sinh tích mạch điện. Mạch ba pha. Quá trình quá độ trong
viên có thể tính toán được các bài toán đơn giản, làm mạch điện. Máy điện: Khái niệm chung về máy điện.
thí nghiệm, sử dụng được các nghiên cứu trong các Máy biến áp. Động cơ không đồng bộ. Máy điện đồng
lĩnh vực đã nêu và có thể áp dụng linh hoạt để giải bộ. Máy điện một chiều. Điều khiển máy điện.
quyết các bài toán về sinh học, thực phẩm và công
nghệ hoá học. BF3010 Hóa sinh
Nội dung: Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh 4(4-0-0-8)
hưởng đến cân bằng hóa học từ đó ứng dụng vào các Học phần học trước: CH3223
quá trình công nghệ hóa học trong thực tế. Các kiến
Học phần song hành: CH3316
thức cơ bản về cân bằng pha trong các hệ một và
nhiều cấu tử, dung dịch phân tử. Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật thực
phẩm những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất,
- Động học các phản ứng đơn giản, phản ứng phức
chức năng, sự chuyển hoá của các hợp phần thực
tạp, phản ứng quang hóa và dây chuyền, động học
phẩm, cũng như về chất xúc tác sinh học (enzym),
các quá trình dị thể, xúc tác.
làm nền tảng để sinh viên có khả năng tiếp thu kiến
- Điện hóa học: dung dịch các chất điện ly; pin và thức của các môn chuyên ngành.
điện cực: thế điện cực, các loại điện cực, pin điện
Hiểu được các cơ chế chuyển hóa của các quá trình
hóa, các phương trình nhiệt động cơ bản cho hệ điện
trong và ngoài cơ thể nhằm ứng dụng trong sản xuất
hóa; sự điện phân và các ứng dụng.
và bảo quản các sản phẩm sinh học, thực phẩm một
- Hấp phụ - hóa keo: các hiện tượng bề mặt và hấp cách có hiệu quả.
phụ, những khái niệm cơ bản về hệ phân tán; các tính
Nội dung:  Các qúa trình trao đổi chất ở vi sinh vật, sự sinh
 Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật thực phẩm trưởng phát triển và kiểm soát sự trưởng thành và
những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất, chức phát triển, sinh thái vi sinh vật ứng dụng, vi sinh
năng, sự chuyển hoá của các hợp phần thực vật ;
phẩm, cũng như về chất xúc tác sinh học (enzym),  Động học vi sinh vật và vai trò vi sinh vật trong
làm nền tảng để sinh viên có khả năng tiếp thu công nghệ chế biến thực phẩm.
kiến thức của các môn chuyên ngành.
 Hiểu được các cơ chế chuyển hóa của các quá BF3013 Thí nghiệm vi sinh vật thực phẩm
trình trong và ngoài cơ thể nhằm ứng dụng trong 2(0-0-4-4)
sản xuất và bảo quản các sản phẩm sinh học, Học phần song hành: BF3012
thực phẩm một cách có hiệu quả
Mục tiêu: Trang bị một số kiến thức cơ bản về chuẩn
bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật ; kỹ thuật làm tiêu
BF3091 Thí nghiệm hoá sinh
bản và nghiên cứu cấu trúc tế bào, đặc điểm hình
2(0-0-4-4) thái sinh lý của một số nhóm vi sinh vật điển hình.
Học phần song hành: BF3010 /BF3050 Nội dung: Các bài thí nghiệm bao gồm
Mục tiêu: Sinh viên được học, làm quen và rèn luyện  Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu;
kỹ năng trong chuẩn bị và phân tích các hợp phần  Chế tạo môi trường dinh dưỡng nuôi vi sinh vật;
thực phẩm, bao gồm protein, axit amin, gluxit, lipit ,  Kỹ thuật sử dụng kính hiển vi;
vitamin và hoạt độ enzym.  Các kỹ thuật gieo cấy vi sinh vật; Kỹ thuật phân
Nội dung: lập vi sinh vật; Kỹ thuật định lượng tế bào vi sinh
 Thực hành một số phương pháp phân tích định vật. Kỹ thuật làm tiêu bản quan sát vi sinh vật, và
tính và định lượng các hợp phần thực phẩm và nghiên cứu khả năng lên men của vi sinh vật.
phương pháp xác định hoạt độ enzym. Các bài thí
nghiệm được thiết kế hoàn chỉnh bao gồm từ lựa BF3014 Quá trình và thiết bị cơ học
chọn phương pháp, pha hóa chất, chuẩn bị mẫu, 3(2-1-1-6)
phân tích, tính toán, diễn giải kết quả. Học phần học trước:
 Các bài thí nghiệm bao gồm:Phương pháp
Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở vầ
Kendan. Xác định hàm lượng nitơ tổng số và
các nguyên lý cấu tạo, vận hành các thiết bị cơ học
protein, Phương pháp đo quang, xác định hàm
trong sản xuất thực phẩm. Nhờ vậy sinh viên khi tốt
lượng protein: Lowry/Bradforrd, Xác định hàm
nghiệp nắm được các phương pháp tính toán sản
lượng đường khử tổng.
xuất, biến thao tác, vận hành và điều chỉnh các thông
 Phân tích và xác định hàm lượng đường không
số kỹ thuật của các thiết bị cơ học trong sản xuất thực
khử (saccarose, tinh bột), Kỹ thuật sắc ký bản
phẩm, có thể cải tiến hoặc ứng dụng sản xuất các
mỏng. Áp dụng trong đỊnh loại gluxit, lipit, axit
sản phẩm thực phẩm khác nhau
amin, Đánh giá các chỉ số lí hóa của dầu mỡ, Định
lượng vitamin (C và B1), Xác định hoạt độ enzym, Nội dung: Học phần “ Quá trình và thiết bị cơ học
Áp dụng cho protease, amylase, và trong sản xuất thực phẩm” trang bị cho sinh viên khái
polyphenoloxydase. niệm cơ bản, phương pháp tính cân bằng vật liệu,
năng lượng, cấu tạo và nguyên tắc làm việc, thao tác,
BF3012 Vi sinh vật thực phẩm điều chỉnh, vận hành các thiết bị cơ học trong sản
3(3-0-0-6) xuất thực phẩm.

Học phần học trước: BF3010/BF3050 BF3015 Quá trình và thiết bị chuyển khối
Mục tiêu: Trên cơ sở các kiến thức cơ bản về hóa hữu 3(2-1-1-6)
cơ, hóa sinh sinh sinh viên nắm được cấu trúc tế bào
Học phần học trước: BF3016 (quá trình và thiết bị
vi khuẩn, virus và vi nấm; đặc điểm sinh lý và hệ
nhiệt)
thống phân loại vi sinh vật, vai trò của vi sinh vật
trong thực tiễn. Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức về truyền
nhiệt chuyển chất trong các quá trình cô đặc, sấy,
Nội dung:
chưng luyện và trích ly.
 Đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hoá của vi sinh
Nội dung: Quá trình cô đặc – sấy – chưng luyện và
vật,
trích ly.
BF3016 Quá trình và thiết bị nhiệt Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên biết xác
2(2-0-1-4) định phương pháp đo, chọn dụng cụ đo và xử lý kết
quả đo các thông số công nghệ cơ bản và hiểu
Học phần học trước:
nguyên lý hoạt động của hệ thống điều chỉnh tự động
Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản các quá trình công nghệ.
về truyền nhiệt, các dạng kết cấu cơ bản của các
Nội dung:
thiết bị truyền nhiệt và ứng dụng của các dạng thiết bị
đó trong Công nghiệp thực phẩm. Phần1: Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến
tính hóa. Trong đó giới thiệu phương pháp phân tích
Nội dung: Môn học gồm 3 chương về truyền nhiệt,
và tổng hợp hệ thống điều khiển tự động bao gồm
các thiết bị trao đổi nhiệt cơ bản và những biến đổi
phương pháp phương trình vi phân và biến đổi
xảy ra trong quá trình gia công nhiệt.
Laplace. Khảo sát đặc tính của các khâu cơ bản. Luật
BF3017 Đồ án I – Qúa trình và thiết bị điều chỉnh. Đánh giá độ ổn định của hệ thống tự động
và chất lượng quá trình điều chỉnh.
1(0-0-0-2)
Phần 2: Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ cơ
Học phần học trước: BF3014,BF3015,ME2015.
bản. Giới thiệu những khái niệm cơ bản của khoa học
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành quá trình và đo lường, trong đó cấp chính xác dụng cụ đo, sai số
thiết bị SH - TP kiến thức về hoàn thành 1 đồ án môn phép đo. Trình bày nguyên lý đo, cấu tạo của cảm
học chuyên ngành về tính toán, thiết kế, vẽ kết cấu ở biến, sơ đồ đo và phương pháp lắp đặt cảm biến vào
quy mô nhỏ trước lúc làm đồ án tốt nghiệp đối tượng công nghệ để đo và điều khiển các thông
Nội dung: Sinh viên tính toán các nội dung về nhiệt, số công nghệ cơ bản (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng,
tính bền và các phần liên quan đồng thời về thiết bị( mức, độ ẩm, pH).
bản vẽ lắp) trên bản Ao.Đồ án môn học được bảo vệ
trước bộ môn BF3032 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
3(2-2-0-4)
BF3018 Quản lý chất lượng trong công nghệ thực Học phần học trước: BF3010/BF2110/BF3050
phẩm
Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ
2(2-0-0-4)
bản về vai trò của các chất dinh dưỡng, các nguyên
Học phần học trước: BF3012; BF3032 tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng và mối quan hệ hữu
Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ cơ giữa thực phẩm, tình trạng dinh dưỡng, đôc tố thực
bản về vai trò của chất lượng, quá trình phát triển của phẩm với các bệnh tật có liên quan và các biện
chất lượng các vấn đề liên quan đến quản lý chất pháp nhằm đảm bảo an toàn dinh dưỡng va an toàn
lượng trong công nghiệp thực phẩm, tiêu chuẩn hóa thực phẩm.
và giới thiệu một số hệ thống chất lượng. Nội dung:
Nội dung:  Các chất dinh dưỡng và vai trò của chúng trong
 Chất lượng thực phẩm dinh dưỡng
 Hoạt động chất lượng và hoạt động quản lýchất  Các nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng chế
lượng độ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
 Kỹ thuật lấy mẫu và kiểm tra bằng quy hoạch mẫu  Một số chế độ dinh dưỡng,
 Kiểm soát quá trình sản xuất bằng các phương  Sự ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân sinh học,
pháp thống kê  Ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân hoá học
 Tiêu chuẩn hóa  Ngộ độc thực phẩm
 Giới thiệu một số hệ thống quản lý chất lượng  Các biện pháp tăng cường vệ sinh an toàn thực
phẩm.
BF3019 Kỹ thuật đo lường và lý thuyết điều khiển
tự động BF3033 Các phương pháp Phân tich và Kiểm tra
3(3-0-1-6) chất lượng thực phẩm
Học phần học trước: 4(3-0-2-8)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ Học phần học trước: CH3316
bản về kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ cơ Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản và lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính hóa. bản nhất về các phương pháp phân tích vật lý, hoá lý
quan trọng và phổ biến nhất. Giúp sinh viên biết cách
vận hành các thiết bị phân tích. Biết được các ứng BF4590 Đồ án tốt nghiệp
dụng trong phân tích, kiểm tra chất lượng thực phẩm 6(0-0-12-12)
Nội dung: Học phần học trước: Chỉ còn nợ tối đa 10 TC học
 Nhóm các phương pháp quang phổ phần tự chọn
 Nhóm các phương pháp điện hóa
Học phần học trước: Các học phần chuyên ngành và
 Nhóm các phương pháp tách và làm giàu hoá học
thực tập kỹ thuật
 Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá học
Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng liên kết khối kiến thức
BF3023 Nhập môn Kỹ thuật thực phẩm cốt lõi, mở rộng và nâng cao kiến thức chuyên môn
của ngành rộng. Phát triển năng lực chế tạo/thực
2(2-0-0-4)
hành và vận hành/khai thác sản phẩm công nghệ…
Học phần học trước: không Rèn luyện các kỹ năng chuyên nghiệp và kỹ năng xã
Mục tiêu: Tạo môi trường thực hành và điều kiện học hội: Kỹ năng trình bày, thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp
trải nghiệm để sinh viện nhận thức sâu hơn về đặc và làm việc nhóm; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ.
điểm của ngành nghề và yêu cầu công việc sau này, Nội dung: Tùy theo định hướng Công nghệ thực
tự khám phá kiến thức thông qua thực hành, đồng phẩm, quản lý chất lượng hay quá trình và thiết bị
thời rèn luyện một số kỹ năng tay nghề tối thiểu (thay công nghệ thực phẩm.
cho môn thực tập nhận thức/thực tập xưởng trước
Định hướng Công nghệ thực phẩm: Thiết kế công
kia). Sinh viên được làm quen và tìm hiểu ngành
nghệ một phân xưởng hoặc một nhà máy sản xuất
nghề thông qua bài giảng cuả giảng viên, bài giảng
một hoặc nhiều loại sản phẩm thực phẩm hoặc
của giáo viên thỉnh giảng và các bài tập PTN.
nghiên cứu một khâu công nghệ hoặc một vấn đề lý
Nội dung: thuyết trong công nghệ.
 Khái niệm ngành
Định hướng quản lý chất lượng: Thực hiện theo nhóm
 Nguyên tắc kỹ thuật sinh học trong công nghệ sản
3-4 sinh viên (đề tài khác nhau) do cán bộ giảng dạy
xuất sản phẩm thực phẩm.
hướng dẫn. Giờ thực hành sinh viên làm tại các
 Giới thiệu về chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm
phòng thí nghiệm, xưởng thực hành (do cán bộ giảng
 Tham quan cơ sở chuyên ngành/ giáo viên thỉnh
dạy hướng dẫn) hoặc ngoài công nghiệp (do cán bộ
giảng của cơ sở
giảng dạy và cán bộ ngoài trường đồng hướng dẫn).
 Bài tập phòng thí nghiệm theo nhóm do sinh viên
Theo dõi chỉ tiêu và phân tích nguyên nhân trong quá
thiết kế
trình thay đổi chất lượng sản phẩm. Xây dựng văn
 Thực hiện đề tài theo nhóm, báo cáo viết
bản hệ thống quản lý chất lượng.
Định hướng quá trình và thiết bị công nghệ thực
phẩm: Tính toán thiết kế máy và thiết bị chế biến thực
BF4580 Thực tập kỹ thuật
phẩm
2(0-0-4-4)
Học phần học trước: BF3019 BF4219 Kỹ thuật thực phẩm
Mục tiêu: Sinh viên được bổ sung kiến thức thực tế tại 3(3-0-0-6)
nhà máy sản xuất thực phẩm từ nhập và kiểm tra Học phần học trước: BF3014, BF3023 hoặc học phần
nguyên liệu, qui trình sản xuất, thiết bị sản xuất, tạo tương đương
sản phẩm, bảo quản sản phẩm, đánh giá chất lượng
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên khả năng điều hành,
sản phẩm, phân phối sản phẩm và các dịch vụ sau
thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm
bán hàng
và phát triển sản phẩm mới.
Nội dung: Qui trình sản xuất và các thông số công
Nội dung: Sơ đồ chi tiết và qui trình công nghệ sản
nghệ của một hoặc nhiều sản phẩm thực phẩm tại
xuất các sản phẩm thực phẩm cụ thể.
một nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm, Cấu
tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị chính và
BF4216 Nguyên liệu thực phẩm
phụ trợ, Bố trí thiết bị trong phân xưởng sản xuất
2(2-0-0-4)
chính, Kiểm tra chất lượng sản phẩm, điều kiện bảo
quản nguyên liệu và sản phẩm, vệ sinh thiết bị nhà Học phần học trước: BF3010, BF3012
xưởng và an toàn lao động Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ
Tùy theo từng định hướng có yêu cầu cụ thể hơn về bản về đặc tính cấu tạo, giá trị thương phẩm của các
nội dung. loại nguyên liệu thực phẩm.
Nội dung: Giới thiệu đặc tính, cấu tạo, nguồn gốc, BF4217 Công nghệ lạnh thực phẩm
giống loại, tính chất cơ học, thành phần hoá học và 2(1-2-0-4)
sinh hoá, giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu thực Học phần học trước: (EE2012/EE2010), BF3016
phẩm.
Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ
BF4212 Enzym trong công nghệ thực phẩm bản để có thể thiết kế hệ thống cấp lạnh và điều hành
sản xuất trong các nhà máy chế biến, bảo quản lạnh
2(2-0-0-4)
và lạnh đông các sản phẩm thực phẩm.
Học phần học trước: BF3010, BF3012
Nội dung :
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
 Những khái niệm cơ bản về công nghệ lạnh thực
sở về vai trò và tác dụng công nghệ của enzim trong
phẩm
những biến đổi sinh học của quá trình chế biến và
 Cơ sở lý thuyết các quá trình và thiết bị của hệ
bảo quản thực phẩm.
thống lạnh dùng trong thực phẩm
Nội dung: Các vai trò công nghệ của enzym trong  Tính và chọn thiết bị cho hệ thống lạnh
công nghiệp thực phẩm. Nguyên tắc lựa chọn chế  Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật lạnh và lạnh đông thực
phẩm enzym điều khiển công nghệ. Hệ enzym phẩm
proteinaza trong các công nghệ chế biến nguyên liệu  Quy trình công nghệ, kỹ thuật chế biến lạnh và
giàu protein. Hệ enzym amilaza trong các công nghệ lạnh đông thực phẩm nhiệt đới
chế biến nguyên liệu giàu tinh bột. Hệ enzym  Ứng dụng kỹ thuật lạnh trong các ngành công
pectinaza trong các công nghệ chế biến nguyên liệu nghiệp khác và trong đời sống.
giàu pectin. Bản chất chuyển hoá và vai trò của một
số nhóm enzym khác. BF4317 Bao bì thực phẩm
2(2-0-0-4)
BF4213 Bảo quản nông sản thực phẩm
Học phần học trước: CH3223; CH3080, BF3010
2(2-0-0-4)
/BF3050
Học phần học trước: BF3010, BF3012
Mục tiêu: Cung cấp cho học viên những hiểu biết về
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bao bì thực phẩm bao gồm các lĩnh vực:
bản về chất lượng nông sản thực phẩm, các biến đổi  Luật pháp về bao bì và ghi nhãn hàng
của nông sản thực phẩm sau khi thu hái, giết mổ, các  Các loại vật liệu để làm bao bì thực phẩm
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản và qui trình  Công nghệ chế tạo bao bì và công nghệ đóng gói
công nghệ bảo quản một số nông sản thực phẩm. các sản phẩm thực phẩm
Nội dung: Tổn thất nông sản thực phẩm sau thu Nội dung : Bao gồm các kiến thức về chức năng của
hoạch và nguyên nhân gây tổn thất. Các biến đổi xảy bao bì, các loại chất liệu để làm bao bì, Các phương
ra đối với nông sản thực phẩm sau thu hoạch. Một số pháp chế tạo bao bì, công nghệ đóng gói thực phẩm
bệnh thường gặp của nông sản thực phẩm. Các yếu và sự biến đổi chất lượng thực phẩm khi chứa đựng
tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sản thực trong bao bì.
phẩm; Công nghệ bảo quản một số nông sản thực
phẩm. BF4319 Phụ gia thực phẩm
2(2-0-0-4)
BF4214 Thí nghiệm chuyên ngành CNTP
Học phần học trước: BF3010, BF3012
3(0-0-6-6)
Mục tiêu: Cung cấp cho người học các kiến thức cơ
Học phần học trước: BF4219
bản về phụ gia thực phẩm, các chất trợ giúp trong
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ quá trình chế biến thực phẩm
bản và kỹ năng thực hành về phân tích các chỉ tiêu
Yêu cầu sinh viên biết sử dụng các chất phụ gia thực
chất lượng của nguyên liệu và thành phẩm các sản
phẩm vào các quá trình công nghệ sản xuất thực
phẩm thực phẩm. Thực hành công nghệ sản xuất một
phẩm nhất định; đồng thời sinh viên nắm rõ ảnh
số sản phẩm thực phẩm
hưởng của các chất phụ gia thực phẩm đến an toàn
Nội dung : Hiểu và thực hiện được các thao tác tác vệ sinh thực phẩm tuân theo Pháp luật của Nhà
phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguyên nước.
liệu và sản phẩm thực phẩm. Qui trình công nghệ sản
Nội dung : Các loại chất phụ gia được phép sử dụng
xuất một số sản phẩm thực phẩm
trong chế biến nông sản thực phẩm. Các phương
pháp sử dụng các chất phụ gia trong quá trình chế
biến, bảo quản và lưu thông các sản phẩm thực  Tính và chọn thiết bị. Bố trí mặt bằng phân xưởng.
phẩm trên thị trường. Khả năng gây độc hại của chất Thể hiện mặt bằng, mặt cắt phân xưởng trên bản
phụ gia thực phẩm. Các chất trợ giúp thường được sử vẽ.
dụng trong quá trình chế biến thực phẩm.
BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương
BF4340 Hệ thống Quản lý và đảm bảo chất lượng 3(3-0-0-6)
2(2-1-0-4) Học phần học trước: BF3010, BF3012
Học phần học trước: BF3018, BF3033 Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên khối kiến thức cơ
Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản để nắm vững được các yêu cầu về nguyên liệu
bản về Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo công nghệ của từng loại sản phẩm thực phẩm bao
các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong sản xuất và gồm thực phẩm truyền thống, thực phẩm chức năng,
tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm, xây dựng chiến thực phẩm an nhanh, thực phẩm công nghiệp.
lược về chất lượng sản phẩm dựa trên hệ thống quản Nội dung: Qui trình chế biến các quá trình công nghệ
lý chất lượng quốc tế trong tình hình hội nhập kinh tế cơ bản trong sản xuất thực phẩm.
toàn cầu.
Nội dung: BF4311 Kiểm soát CL VSV trong TP
 Quản lý và đảm bảo chất lượng 2(1-0-2-4)
 Hệ thống quản lý chất lượng
Học phần học trước: CH3316, BF3012
 Hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực
Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về các nguyên
phẩm
tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh vật trong thực phẩm
 Hệ thống quản lý chất lượng thử nghiệm.
ở điều kiện sản xuất, các phương pháp kiểm định các
BF3022 Kỹ thuật xử lý chất thải trong công nghệ chỉ tiêu vi sinh vật và các loại vi sinh vật thường bị
thực phẩm nhiễm trong quá trình sản xuất như mặt bằng và thiết
bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm và sản phẩm thực
2(2-0-0-4)
phẩm.
Học phần học trước: BF3010, BF3012, BF3023
Nội dung:
Mục tiêu : Học sinh nắm được các nguyên lý phương  Các nguồn vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến
pháp xử lý phế thải hữu cơ và nước thải trong công sự phát triển của vi sinh vật
nghệ thực phẩm bằng giải pháp sinh học.  Các chỉ tiêu vi sinh vật thực phẩm
Nội dung :  Các phương pháp kiểm định vi sinh vật thực phẩm
 Tính chất và phân loại các chất thải trong công và các nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh
nghệ thực phẩm vật công nghiệp
 Các phương pháp xử lý môi trường, đánh giá kết  Các bài thí nghiệm bao gồm phân tích các chỉ tiêu
quả xử lý. vi sinh vật trong thực phẩm.

BF4215 Đồ án chuyên ngành CNTP BF4312 Đánh giá cảm quan thực phẩm
2(0-0-4-4) 2(1-0-2-4)
Học phần song hành: các môn tự chọn định hướng Học phần tiên quyết: CH3223, CH3080,
BF3010/BF3050
Mục tiêu: Trang bị kiến thức để sinh viên biết cách
tính cân bằng sản phẩm, tính điện, hơi, nước, tính và Mục tiêu: Cung cấp cho người học các kiến thức cơ
chọn thiết bị, bố trí mặt bằng của 1 phân xưởngỉan bản về cơ chế hoạt động của các cơ quan cảm giác
xuất, thể hiện trên bản vẽ. Từ đó sinh viên có khả và biết cách vận dụng khi đánh giá cảm quan các
năng thiết kế một phân xưởng trong dây chuyền sản sản phẩm thực phẩm; Biết cách tổ chức một hội đồng
xuất công nghệ thực phẩm. đánh giá cảm quan thực phẩm; Biết tổ chức đánh giá
cảm quan trên một số sản phẩm thực phẩm cụ thể và
Nội dung:
viết báo cáo.
 Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ
Nội dung:
 Tính cân bằng sản phẩm.
 Đại cương về đánh giá cảm quan thực phẩm
 Tính điện, hơi, nước.
 Cơ sở sinh lý học thần kinh của đánh giá cảm
quan
 Các phép thử sử dụng trong kỹ thuật đánh giá Nội dung: Đo lường, thu thập và xử lý số liệu sơ cấp;
cảm quan Một số phương pháp thu thập số liệu sơ cấp cơ bản;
 Phương diện thực hành của kỹ thuật đánh giá cảm Phương pháp xử lý số liệu; Phân tích dữ liệu;
quan thực phẩm
 Thực hành đánh giá cảm quan một số sản phẩm BF4316 Marketing thực phẩm
thực phẩm theo TCVN 2(2-0-0-4)

BF4313 Phân tích thành phần lý hóa thực phẩm Học phần học trước: EM1010

2(1-0-2-4) Mục tiêu: Học phần cung cấp những kiến thức về cơ
sở khoa học và nội dung cơ bản của phương pháp
Học phần học trước: CH3080, CH3316
maketing nói chung và đối với sản xuất thực phẩm
Mục tiêu: Trang bị kiến thức và rèn kỹ năng để sinh nói riêng, xây dựng chiến lược sản phẩm dựa trên hệ
viên biết cách vận hành các thiết bị phân tích; biết thống marketing.
ứng dụng trong phân tích, kiểm tra chất lượng thực
Nội dung:
phẩm
 Hệ thống sản xuất thực phẩm, người tiêu dùng
Nội dung: thực phẩm, mối quan tâm của người tiêu dùng đối
 Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu vật lý với thực phẩm,
 Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá học  Qui trình marketing trong kinh doanh thực phẩm,
thương hiệu trong kinh doanh thực phẩm,
BF4314 Hệ thống văn bản quản lý chất lượng  Hệ thống tiêu thụ sản phẩm thực phẩm, sản xuât
3(2-2-0-6) thực phẩm
Học phần học trước: BF3018, BF3031  Xây dựng thị trường, thương mại thực phẩm trên
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và một thế giới.
số kỹ năng xây dựng hệ thống văn bản tài liệu nhằm
quản lý và đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn BF4318 Tiêu chuẩn và qui chuẩn thực phẩm
quốc gia và quốc tế trong sản xuất và tiêu thụ các 2(2-0-0-4)
sản phẩm thực phẩm. Học phần học trước: BF4310
Nội dung: Mục tiêu: Cung cấp cho học viên cao học hệ thống
Giới thiệu những kiến thức pháp luật hiện hành của nhà nước
 Phạm vi áp dụng hệ thống chất lượng Việt nam về tiêu chuẩn hoá chất lượng sản phẩm. Có
 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng khả năng hiểu và vận dụng những kiến thức về tiêu
 Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng chuẩn chất lượng thực phẩm vào quá trình sản xuất
 Theo dõi, đánh giá vận hành hệ thống quản lý và tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chất lượng thực
chất lượng phẩm ở các mức khác nhau. Có trình độ tư duy về
 Chứng nhận hệ thống luật pháp để trong trường hợp cụ thể có thể trực tiếp
hoặc gián
BF4315 Xử lý thống kê ứng dụng Nội dung:
2(2-1-0-4)  Tiêu chuẩn hoá thực phẩm
Học phần học trước: MI1140  Các chỉ tiêu chất lượng thực phẩm,
 Các phương pháp và qui trình xây dựng tiêu chuẩn
Mục tiêu: Trang bị các kiến thức cơ bản về phương
pháp xử lý số liệu trong nghiên cứu khoa học để giúp
BF4321 Đồ án chuyên ngành quản lý chất lượng
sinh viên có được công cụ khi làm nghiên cứu khoa
(QLCL)
học và làm tốt nghiệp. Môn học này sẽ hướng dẫn
cho sinh viên: 2(0-4-0-4)

Phương pháp thu thập và xử lý các tài liệu tham khảo/ Học phần học trước: BF4310
thông tin thứ cấp; cũng như các kỹ thuật thiết kế Học phần song hành: BF 4314
nghiên cứu để thu thập thông tin sơ cấp. Mục tiêu: Trang bị tổng quan các kiến thức liên quan
Hướng dẫn cách thức viết, trình bày bản báo cáo kết đến chất lượng và đảm bảo chất lượng bao gồm
quả nghiên cứu, đặc biệt là tập trung vào việc giúp nguyên liệu, thiết bị sản xuất, qui trình sản xuất, tạo
sinh viên luyện tập để có thể thực hiện được các tiểu sản phẩm, bảo quản sản phẩm, phân phối sản phẩm
luận, luận văn (luận án) tốt nghiệp. và các dịch vụ sau bán hàng đối với một tổ chức sản
xuất và kinh doanh cho một đối tượng cụ thể.
Nội dung: Tổng quan các kiến thức liên quan đến Học phần học trước: PH1120
chất lượng trên một mô hình nhà máy cụ thể Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cần thiết về tác
Phương án quản lý và đảm bảo chất lượng dụng cơ học trong để giải quyết các vấn đề thực tế
liên quan đến các khâu từ thiết kế đến chế tạo và để
BF4411 Máy và thiết bị chế biến thực phẩm phục vụ cho việc nghiên cứu các môn học chuyên
3(3-0-0-6) ngành khác trong lĩnh vực cơ khí
Học phần học trước: BF4310, BF3014, BF3015, Nội dung: Khái niệm về nội lực, ứng suất, trạng thái
BF3016 ứng suất, biến dạng, định luật Huc tổng quát. Các
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành quá trình và kiến thức cơ bản để biết tính toán độ bền, độ cứng
thiết bị SH - TP kiến thức chung về các loại máy và của thanh chịu kéo, nén, uốn, xoắn. Các thuyết bền.
thiết bị sử dụng trong chế biến các loại sản phẩm Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang.
thực phẩm
BF4415 Thí nghiệm chuyên ngành QTTB
Nội dung: Học phần có 8 chương gồm: Quá trình và
1(0-0-2-4)
thiết bị vận chuyển – Làm sạch, phân loại, định lượng
– Quá trình và thiết bị làm nhỏ vật liệu – Máy và thiết Học phần học trước: BF3015, BF3019
bị tạo hình sản phẩm – Máy và thiết bị gia công nhiệt – Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức để tiến
Quá trình và tiết bị trộn, li tâm – Quá trình và thiết bị hành một thí nghiệm và phương pháp lấy số liệu
chưng cất – Sấy sản phẩm , thực phẩm trong quá trình thí nghiệm để vẽ đồ thị, xác định các
yếu tố của quá trình.
BF4412 Điều khiển tự động các quá trình công Nội dung:
nghệ thực phẩm
 Thực hành lấy số liệu thông số công nghệ.
2(2-0-0-4)  Thực hành tổng hợp hệ điều khiển thiết bị hoà trộn
Học phần tiên quyết: BF3019 dùng PLC.
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết  Sinh viên làm thí nghiệm thực tế trên máy sấy sấy
lập sơ đồ chức năng đo và điều khiển các quá trình thí nghiệm để xác định các thông số và vẽ được
công nghệ và tổng hợp các hệ thống điều khiển tự đồ thị sấy.
động các quá trình công nghệ cơ bản.  Thực hành vận hành tháp chưng luyện, nghiên
cứu các chế độ làm việc và tính toán một số thông
Nội dung: Ký hiệu quy ước sơ đồ chức năng đo và
số chính của tháp chưng luyện cồn.
điều khiển các quá trình công nghệ. Thực hành thiết
lập sơ đồ chức năng đo và điều khiển các quá trình
BF4416 Máy tự động trong sản xuất TP
công nghệ. Giải pháp điều khiển các quá trình công
nghệ cơ bản. 2(2-0-0-4)
Mục tiêu: Trang bị cho các học viên những kiến thức
ME3090 Chi tiết máy cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số
3(3-0-1-6) máy tự động cơ bản trong sản xuất thực phẩm.
Học phần học trước: Nội dung: Phân loại các máy tự động. Cấu tạo,
nguyên lý hoạt động một số máy tự động cơ bản
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
trong sản xuất thực phẩm. Cấu trúc hệ điều khiển các
bản về nguyên lý làm việc, cấu tạo và phương pháp
máy tự động. Phương pháp tổng hợp hệ thống điều
tính toán thiết kế các chi tiết máy và máy thông dụng.
khiển logic cho các máy tự động.
Rèn luyện khả năng phân tích hệ thống truyền động
cơ khí trong các máy thông dụng và áp dụng các kiến
BF4419 Ứng dụng tin học trong tính toán, thiết kế
thức đã học trong vấn đề thiết kế máy.
máy và thiết bị
Nội dung: Các vấn đề cơ bản trong tính toán thiết kế
3(2-2-0-6)
chi tiết máy: tải trọng, ứng suất, chỉ tiêu về khả năng
Học phần học trước:ME3090, ME3190, IT1110
làm việc, độ bền mỏi... Các chi tiết máy ghép và nối
trục. Các bộ truyền thông dụng trong truyền động cơ Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức sử dụng
khí: bộ truyền đai, xích, bánh răng, trục vít. Trục, ổ công cụ tin học trong các lĩnh vực ứng dụng chính,
trượt và ổ lăn. bao gồm bài toán tính toán thiết kế công nghệ; bài
toán tính toán thiết kế phần cơ khí của máy và thiết bị
ME3190 Sức bền vật liệu công nghệ.
2(2-0-0-4)
Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên còn có
khả năng lập trình tính toán thiết kế thiết bị công nghệ
và sử dụng phần mềm thiết kế 3 chiều trong thiết kế
máy và thiết bị..
Nội dung: Giới thiệu các công cụ toán học cần thiết
để thực hiện tính toán thiết kế công nghệ với sự trợ
giúp của PC, bao gồm: phương pháp chuyển dữ liệu
dạng bảng thành hàm số; các phương pháp tìm
nghiệm gần đúng khi giải mô tả toán học của thiết bị
công nghệ.
Trong bài toán thiết kế: Tính toán thiết kế thiết bị
truyền nhiệt; thiết bị chưng luyện
Trong bài toán vận hành: Tính toán khảo sát đặc tính
tĩnh học của quá trình chưng luyện.

BF4420 Đồ án chuyên ngành QTTB


2(0-4-0-4)
Học phần học trước: BF 3014, BF 3015, BF 3016,
Học phần song hành: BF 4411
Mục tiêu: Sử dụng tổng thể kiến thức đã học ở các
học phần BF 3014, BF 3015, BF 3016, BF 4411, biết
tính toán và thiết kế các máy và thiết bị truyền nhiệt,
chuyển khối và các thiết bị cơ bản trong công nghệ
sinh học, thực phẩm
Nội dung: Tính toán thiết kế các máy và thiết bị chế
biến thực phẩm.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Tên chương trình: Chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm


Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Thực phẩm
Mã ngành:
Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

1 Mục tiêu chương trình


Mục tiêu của chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm là trang bị cho người tốt nghiệp:
(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực
rộng đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp của ngành Kỹ thuật Thực phẩm.
(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp.
(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế.
(4) Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị, quá trình kỹ thuật thực phẩm phù hợp
bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường.
(5) Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là
 Kỹ sư quản lý dự án
 Kỹ sư thiết kế, phát triển
 Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng
 Kỹ sư kiểm định, đánh giá
 Tư vấn thiết kế, giám sát.
Và tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các viện nghiên cứu và các nhà máy sản xuất các sản phẩm
công nghệ thực phẩm .

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi


Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:
1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên
cứu, phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất trong lĩnh vực rộng của ngành công nghệ thực phẩm:
1.1 Khả năng áp dụng kiến thức toán học, vật lý, hóa học và công nghệ
1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật thực phẩm trong nghiên cứu, phân tích trong
lĩnh vực công nghệ thực phẩm
1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi và chuyên sâu của kỹ thuật thực phẩm để thiết kế dây
chuyền sản xuất, đánh giá các giải pháp công nghệ thực phẩm
2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
2.1 Lập luận phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức.
2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình.
2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.
2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.
3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:
3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm đa ngành.
3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình
huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.
4. Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị sử dụng trong lĩnh vực công nghệ
thực phẩm
4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật ứng dụng công nghệ thực phẩm với
các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.
4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp, đề xuất và xây dựng các dự án ứng
dụng kỹ thuật thực phẩm.
4.3 Năng lực thiết kế dây chuyền công nghệ sản phẩm của lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
4.4 Năng lực triển khai và đưa vào vận hành hệ thống dây chuyền thiết bị của lĩnh vực công nghệ
thực phẩm
5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc:
5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình
quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa

3.1 Chương trình chính quy


 Thời gian đào tạo theo thiết kế: 5 năm.
 Khối lượng kiến thức toàn khoá: 162 tín chỉ (TC)

3.2 Chương trình chuyển hệ từ CNKT


Áp dụng cho sinh viên đã tốt nghiệp Cử nhân Kỹ Thuật Thực phẩm (4 năm) hoặc các ngành gần.
Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức phụ thuộc định hướng sinh viên lựa chọn ở chương trình Cử
nhân kỹ thuật:
 Thời gian đào tạo theo thiết kế: 1-1,5 năm.
 Khối lượng kiến thức toàn khoá: 34-44 tín chỉ (TC)

4 Đối tượng tuyển sinh


 4.1 Học sinh trúng tuyển kỳ thi đại học vào nhóm ngành phù hợp của Trường ĐHBK Hà Nội
theo học chương trình 5 năm hoặc chương trình 4+1 năm.
 4.2 Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển
thẳng vào học chương trình chuyển hệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật Sinh học của Trường
ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học chương trình 1 năm,i bổ sung một số học phần để đạt
yêu cầu tương đương chương trình Cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm.
 4.3 Người tốt nghiệp Cử nhân Công nghệ Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội được xét Comment [C1]: Cử nhân Cong nghệ thực
tuyển vào học chương trình chuyển hệ 1 năm sau khi hoàn thành một học kỳ chuyển đổi, bổ phẩm chưa thấy có?

sung.
 4.4 Người đang học chương trình Cử nhân hoặc Kỹ sư các ngành khác tại Trường ĐHBK Hà
Nội có thể học chương trình song bằng theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy
của Trường ĐHBK Hà Nội.
 4.5 Người tốt nghiệp đại học các ngành khác của Trường ĐHBK Hà Nội hoặc của các trường
đại học khác có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
theo những quy định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp


Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học
chế tín chỉ của Trường ĐHBK Hà Nội. Những sinh viên theo học chương trình song bằng còn phải tuân
theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

6 Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập
chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10 Thang điểm 4


(điểm thành phần) Điểm chữ Điểm số
từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
Điểm đạt*
từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
từ 4,0 đến 4,9 D 1.0
Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Yêu cầu điểm tổng kết học phần từ C trở lên
7 Nội dung chương trình
7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo (so sánh với chương trình Cử nhân kỹ thuật)

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH CNKTTP KỸ SƯ GHI CHÚ


I Giáo dục đại cương 53TC 53TC Yêu cầu chung cho khối kỹ thuật
1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 35 26 chung khối kỹ thuật + 9 của ngành
1.2 Lý luận chính trị 10 10 Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT.
1.3 Pháp luật đại cương 2 2 GDTC và GDQP-AN không tính vào tổng
số tín chỉ toàn khóa.
1.4 GD thể chất (5) (5)
1.5 GD quốc phòng-an ninh (10) (10)
1.6 Tiếng Anh 6 6 Học theo lớp phân loại trình độ
II Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 51 Yêu cầu chung cho CNKT và KS
III Thực tập kỹ thuật 2 2 Yêu cầu chung cho CNKT và KS
IV Tự chọn tự do 8 8 Yêu cầu chung cho CNKT và KS
(chọn từ danh mục do Viện phê duyệt)
V Chuyên ngành 14 44
5.1 Định hướng chuyên ngành CN 10 10 Yêu cầu chung cho CNKT và KS
5.2 Bổ sung chuyên ngành KS - 14 Yêu cầu riêng của chương trình KS, khác
5.3 Tự chọn bắt buộc - 8 chương trình CNKT từ HK8.
ĐATN kỹ sư theo từng chuyên ngành, kết
5.4 Đồ án tốt nghiệp 6 12
hợp TTTN (3TC)
Tổng khối lượng 134TC 162TC
Ghi chú:
 Đối tượng tuyển sinh 4.1 học đầy đủ 162TC gồm toàn bộ các phần chương trình từ I-V
 Đối tượng tuyển sinh 4.2, 4.3 chỉ phải học phần V (chuyên ngành) và những học phần chuyển đổi
cần thiết

7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo
STT/ KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
KHỐI KIẾN THỨC/ KHỐI

TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
SỐ
I Giáo dục đại cương 53TC 18 17 12 3 3
(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)
II Cơ sở và cốt lõi ngành (theo định hướng) 51TC
(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)
Công nghệ Thực phẩm 5 15 16 15 17 2
Quản lý Chất lượng 5 15 16 15 15 6
Quá trình và thiết bị Công nghệ thực phẩm 5 15 16 15 16 2
III Thực tập kỹ thuật 2TC
2
(thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3)
IV Tự chọn tự do
IV-1 Công nghệ Thực phẩm 4 6
IV-2 Quản lý Chất lượng 4 4
IV-3 Quá trình và thiết bị CNTP 4 4
V Các môn học chung cho 3 chuyên ngành 8TC 8
BF5011 Tối ưu hóa quá trình và tổ chức 2(2-1-0-4)
sản xuất
BF5020 Cơ sở lập dự án và thiết kế nhà 4(3-2-0-
máy 8)
EM2104 Quản trị doanh nghiệp 2(2-1-0-4)
VI Các môn học theo chuyên ngành
Thực tập và đồ án tốt nghiệp
Thực tập tốt nghiệp CNTP 12 12
BF5930
Đồ án tốt nghiệp CNTP
VI-1 Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm 20
Thông gió, hút bụi và điều hòa 2(2-0-0-4)
BF5210
không khí
BF5350 Thiết kế đảm bảo vệ sinh trong 2(1-2-0-4)
công nghiệp thực phẩm
BF5681 Thực phẩm biến đổi gen 2(2-1-0-4)
BF5682 Thực phẩm chức năng 2(2-1-0-4)
Chọn 12 TC theo một trong các nhóm các 20
môn công nghệ sau
TP1
BF5220 Công nghệ malt và bia 3(2-0-1-6)
BF5280 Công nghệ thuỷ sản 3(3-0-1-6)
BF5270 Công nghệ ngũ cốc 3(3-0-1-6)
BF5450 Công nghệ thuốc lá 3(3-0-1-6)
TP2

BF5230 Công nghệ cồn và rượu cao độ 3(3-0-1-6)


BF5250 Công nghệ sữa 3(3-0-1-6)
BF5470 Công nghệ đường 3(3-0-1-6)
BF5430 Công nghệ dầu béo 3(3-0-1-6)
TP3
BF5240 Công nghệ rượu vang 3(3-0-1-6)
BF5290 Công nghệ chè 3(3-0-1-6)
BF5480 Công nghệ bánh kẹo 3(3-0-1-6)
BF5260 Công nghệ thịt 3(3-0-1-6)

BF5460 Công nghê rau quả 3(3-0-1-6)


BF5410 Công nghệ cà phê và ca cao 3(3-0-1-6)
BF5440 Công nghệ chất thơm 3(3-0-1-6)
BF5440 Công nghệ chất thơm 3(3-0-1-6)
CỘNG 18 17 17 15 16 18 17 16 20 12
VI-2 Chuyên ngành Quản lý Chất lượng 20TC 20
BF5310 Phân tích nhanh chất lượng TP 3(3-0-1-6)

BF5320 Kiểm định nguồn gốc thực phẩm 2(1-0-2-4)


Quản lý chất lượng toàn diện 3(2-1-0-4)
BF5331
chuỗi cung ứng TP
2( 2-0-0-
BF5340 Thực phẩm hữu cơ
4)
Thiết kế đảm bảo vệ sinh trong 2(1-2-0-4)
BF5350
công nghiệp thực phẩm
BF5681 Thực phẩm biến đổi gen 2(2-1-0-4)
BF5682 Thực phẩm chức năng 2(2-1-0-4)
BF5360 Tin học ứng dụng trong QLCL 2(2-1-0-4)
Chọn tự do 6TC trong danh mục các nhóm
môn công nghệ TP1, TP2, TP3
CỘNG 18 17 17 15 16 18 15 18 20 12
VI-3 Chuyên ngành Quá trình và Thiết bị Công 20 20
nghệ Thực phẩm
BF5510 2( 0-2-0-
Đồ án chuyên ngành II
4)
BF5520 Thiết kế các Máy gia công cơ 3( 3-1-0-
học trong sản xuất thực phẩm 6)
BF5530 Thiết kế thiết bị truyền nhiệt,
chuyển khối trong sản xuất thực 4(3-1-1-8)
phẩm
BF5540 Tích hợp hệ thống tự động điều 3( 2-1-1-
khiển quá trình công nghệ 6)
BF5550 Trang thiết bị điện cho Máy thực 2( 2-0-0-
phẩm 4)
Chọn 6TC trong danh mục học phần sau
Cơ cấu chấp hành tự động thủy – 2( 2-1-0-
BF5560
khí 4)
BF5570 Máy vận chuyển, định lượng và 2( 2-1-0-
bao gói sản phẩm 4)
Thiết kế hệ thống Bơm quạt máy 2( 2-1-0-
BF5580
nén 4)
BF5590 Thiết kế hệ thống lạnh và điều 2( 2-1-0-
hòa Không Khí 4)
Thiết kế hệ thống sấy các sản 2( 2-1-0-
BF5511
phẩm thực phẩm 4)
CỘNG 18 17 17 15 16 18 16 14 20 12
Cộng khối lượng toàn khoá 162TC

You might also like