You are on page 1of 5

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Tham gia bảo về Tổ quốc
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư.
Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách
nhiệm pháp lý là
A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trong việc thực
hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Hỗ trợ người già neo đơn
Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Bảo trợ người vô gia cư. D. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp.
Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội?
A. Công khai gia phả dòng họ. B. Thống nhất địa điểm cư trú.
C. Tôn trọng nhân phẩm của nhau. D. Tự chuyển quyền nhân thân.
Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?
A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Câu 107 :
Câu 13: hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
Trang 1/5 - Mã đề thi DT
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. D. Lựa chọn giao dịch dân sự.
Câu 14: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lí là
A. ngang bằng về lợi nhuận. B. thỏa mãn tất cả nhu cầu.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bảo trợ người vô gia cư B. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
C. Công khai gia phả dòng họ. D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 16: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội?
A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
C. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. D. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. B. Hỗ trợ người già neo đơn.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Câu 18: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội?
A. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. B. Lựa chọn gioa dịch dân sự.
C. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 19: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
C. Tìm hiểu loại hình phục vụ. D. Giữ gìn an ninh trật tự.
Câu 20: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội?
A. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Từ chối di sản thừa kế D. Tự chuyển quyền nhân thân
Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ trối di sản thừa kế. B. tham gia quản lí xã hội.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. thỏa mãn tất cả nhu cầu.
Câu 22: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. Thay đổi địa bàn cư trú.
C. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. D. Thống nhất địa điểm cư trú.
Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Lựa chọn giao dịch dân sự.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn gioa dịch dân sự. B. Từ trối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo về Tổ quốc D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 25: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ
trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản B. Thống nhất địa điểm cư trú.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội.
Trang 2/5 - Mã đề thi DT
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thực hiện đúng nghĩa vụ của người sản xuất, kinh
doanh?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. B. Buôn bán hàng kém chất lượng.
C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ. D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Hoàn thiện thủ tục nhận khoán rừng. B. Khai báo điều tra nhân khẩu.
C. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Thống nhất địa điểm cư trú. B. Giao nộp người nhập cảnh trái phép.
C. khai báo tạm trú theo quy định. D. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Khai báo thông tin cử tri. D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 31: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?
A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Thao gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Lựa chọn giao dịch dân sự. B. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
C. Tiến hành cấp đổi căn cước. D. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường
Câu 34: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?
A. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. B. Đi đăng kiểm đúng quy định.
C. Hoàn thiện hồ sơ cấp mã số thuế. D. Khai báo tạm trú tạm vắng theo quy định.
Câu 35: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 36: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
Câu 37: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. tham gia quản lí xã hội. B. Từ chối che giấu tội phạm khủng bố.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
Câu 38: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?
A. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ. B. Nộp thuế theo quy định.
C. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. D. nhập cảnh trái phép.
Câu 39: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng
quyền ?
A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng
C. Từ chối công khai danh tính người bệnh. D. Tham gia bảo về Tổ quốc
Câu 40: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ
sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 41: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp
là thể hiện bình đẳng về

Trang 3/5 - Mã đề thi DT


A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 42: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm
pháp luật đều
A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại.
C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người.
Câu 43: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 44: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng trước Nhà nước. D. bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 45: Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một
mức thu nhập. Cuối năm anh A phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh B. Điều này thể hiện:
A. Sự không công bằng B. Sự bất bình đẳng.
C. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Sự mất cân đối.
Câu 46: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. hòa giải. B. điều tra. C. liên đới. D. pháp lí.
Câu 47: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách
nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 48: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. gia đình theo quy định của dòng họ. B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 49: Mọi người thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử
trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng
A. về bổn phận. B. trước xã hội. C. về nghĩa vụ. D. trước pháp luật.
Câu 50: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện
A. trách nhiệm. B. nhu cầu riêng. C. công việc chung. D. nghĩa vụ.
Câu 51: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
A. pháp lí. B. xã hội. C. cá nhân. D. đạo đức.
Câu 52: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người
đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lí . D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 53: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều
A. hưởng quyền công dân ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật.
B. thực hiện nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước, các tổ chức xã hội.
C. có quyền và làm nghĩa vụ giống nhau không bị phân biệt đối xử.
D. bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
Câu 54: Hồ Chí Minh nói: “Chủ tịch nước cũng không có đặc quyền” ý nói đến công dân bình đẳng
A. về trách nhiệm pháp lí. B. trước pháp luật. C. về nghĩa vụ. D. về quyền.
Câu 55: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật khi tiến hành kinh doanh đều phải
nộp thuế, điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về trách nhiệm. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về quyền.
Câu 56: Khoản 2, Điều 5, Hiến pháp 2013: “Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác” là biểu hiện
công dân bình đẳng về
A. quyền. B. quyền và nghĩa vụ. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ.
Câu 57: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Trang 4/5 - Mã đề thi DT
Câu 58: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
Câu 59: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần
và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. nghĩa vụ pháp lý.
Câu 60: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động,
kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. mặt xã hội. B. nghĩa vụ. C. trách nhiệm. D. quyền.
Câu 61: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
Câu 62: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước
pháp luật?
A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.
B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.
C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
Câu 63: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. gia đình theo quy định của dòng họ. B. cơ quan, tổ chức theo quy định của nội quy.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 64: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định ở đâu?
A. Chỉ thị, thông tư. B. Hiến pháp, luật pháp.
C. Quyết định, chính sách. D. Nghị quyết, văn bản.
Câu 65: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bầu cử, ứng cử, tự do
lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 66: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có phải nộp thuế, bảo vệ Tổ
quốc. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 67: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị
phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bình đẳng về kinh tế. D. bình đẳng về chính trị.
Câu 68: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện
quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ .
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 69: Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp
luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ .
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháplí.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi DT

You might also like