Professional Documents
Culture Documents
TNKQ-10-QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
TNKQ-10-QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Bài 10: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 1.(NB)
Theo quy định của ph áp luật mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng
quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là
A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 2.(NB)
Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ
A. đóng bảo hiểm xã hội . B. bình đẳng trước pháp luật .
C. bình đẳng trong kinh doanh. D. tuân theo Hiến pháp và pháp luật.
Câu 3. (NB)
Bất kì công dân nào nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu
A. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm trước pháp luật.
B. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm và nghĩa vụ.
Câu 4. (NB)
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân?
A. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
D. Tham gia góp ý vào các vấn đề của đất nước.
Câu 5 (NB)
Một trong những biểu hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân là
A. mọi người có quyền và nghĩa vụ như nhau
B. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
C. quyền công dân tách rời nghĩa vụ công dân
Câu 6 (NB)
Công dân đều được hường quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
A. quyền và trách nhiệm C. nghĩa vụ và trách nhiệm
B. quyền và nghĩa vụ D. trách nhiệm và pháp lí
Câu 7 (NB)
Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình
và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện sự bình đẳng của công dân về
A. nghĩa vụ và trách nhiệm C. quyền và nghĩa vụ.
B. trách nhiệm pháp lí D. trách nhiệm và chính trị
Câu 8 (NB)
Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh
là thể hiện sự bình đẳng của công dân
A. trong kinh tế B. về quyền và nghĩa vụ
C. về điều kiện kinh doanh D. trong sản xuất
Câu 9. (TH)
Nội dung nào dưới đây thể nghĩa hiện ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật?
A. Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân
B. Bất bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ.
C. Mọi công dân đều được làm việc mình thích.
D. Không phân biệt trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 10.(TH)
Quyền bình đẳng trước pháp luật mang lại lợi ích nào dưới đây cho xã hội?
A. Làm cho xã hội văn minh như các nước phát triển.
B. Thúc đẩy tiến bộ xã hội một cách nhanh chóng.
C. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng.
D. Đảm bảo cho xã hội không còn người nghèo khổ
Câu 11 (TH)
Nội dung nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội
A. Lựa chọn mô hình kinh doanh
B. Hỗ trợ người già không nơi nương tựa.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
D. Thay đổi môi trường học tập
Câu 12 (TH)
Cảnh sát giao thông lập Biên bản xử phạt người tham gia giao thông vi phạm trật tự an
toàn giao thông, bất kể người đó là ai, địa vị xã hội cao hay thấp. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trước pháp luật.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
D. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí
Câu 13 (TH)
Tòa án nhân dân tỉnh H quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông T là cán bộ có chức
quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ khác.
Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện sự bình đẳng của công dân về lĩnh vực nào
dưới đây?
A. Về trách nhiệm pháp lí C. Về nghĩa vụ công dân.
B. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. D. Về chấp nhận hình phạt.
Câu 14 (VD)
B được tuyển chọn vào thẳng trường Đại học có điểm xét tuyền cao hơn, còn D thì vào
trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này, hai bạn bình đẳng về
quyền nào của công dân?
A. Bình đẳng trong học tập không hạn hế C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trong học tập suốt đời. D. Bình đẳng trong tuyển sinh Đại học.
Câu 15 (VD)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của
công dân trước pháp luật
A. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
C. Mức độ sự dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công
dân về nghĩa vụ?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 17. Theo quy định của pháp luật: mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. Quyền của công dân
A. luôn tách rời với nghĩa vụ công dân.
B. không liên quan đến nghĩa vụ công dân.
C. không tách rời với nghĩa vụ công dân.
D. không có mối liên hệ với nghĩa vụ công dân.
Câu 18. Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần,
địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật - đó là nội dung của
quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 19 Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào đủ điều kiện đều phải nộp thuế
là thể hiện công dân bình đẳng về
A. danh dự cá nhân. C. địa vị chính trị.
B. phân chia quyền lợi D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 20 Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước Nhà nước và xã hội khi
thực hiện nghĩa vụ
A. thành lập doanh nghiệp tư nhân. C. xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội. D. đầu tư các dự án kinh tế.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện
nghĩa vụ
A. bảo vệ môi trường. C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
B. đầu tư các dự án kinh tế. D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 22. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là
A. bình đẳng trước pháp luật. C. đáp ứng mọi sở thích.
B. ngang bằng về lợi nhuận. D. thỏa mãn tất cả nhu cầu
.Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công
dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội?
A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.
D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.
Câu 24. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật?
A. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
B. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết
chữ.
C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H.
D. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu
số.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề: công dân bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ trước pháp luật?
A. Pháp luật thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của những người giàu có trong xã hội.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ, như: nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ môi trường,
…
C. Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định đều được hưởng các quyền công
dân.
D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như
nhau.
Pháp luật không thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của của bất kì đối tượng, tầng lớp nào
trong xã hội.
Câu 26. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm
A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản. C. về hành vi vi phạm của mình.
B. phủ nhận lời khai nhân chứng. D. thay đổi hiện trường gây án.
Câu 27. Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau,
trong một hoàn cảnh như nhau thì
A. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí.
B. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí.
D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí.
Câu 1: Trong lĩnh vực chính trị, sự bình đẳng giữa nam và nữ được thể hiện
A. trong tham gia quản lí Nhà nước, các hoạt động xã hội, bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân.
B. trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin,
nguồn vốn, thị trường.
C. về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, sự bình đẳng giữa nam và nữ được thể hiện
A. trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân.
B. trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin,
nguồn vốn, thị trường.
C. về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 3: Trong lĩnh vực lao động, sự bình đẳng giữa nam và nữ được thể hiện
A. trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân.
B. trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin,
nguồn vốn, thị trường.
C. về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 4: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, sự bình đẳng giữa nam và nữ được thể hiện
A. trong tham gia quản lí nhà nước, hoạt động xã hội, ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân.
B. trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin,
nguồn vốn, thị trường.
C. về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 5: Trong lĩnh vực gia đình, vợ chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau
A. trong sở hữu tài sản chung, con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện
như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
B. trong việc thành lập doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh, quản lí, tiếp cận thông tin,
nguồn vốn, thị trường.
C. về tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc.
D. về độ tuổi, lựa chọn ngành, nghề học tập, tiếp cận chính sách về giáo dục.
Câu 6: Theo em, bình đẳng giới là gì?
A. Là việc nam giới được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện phát
huy năng lực.
B. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy
năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và hưởng thụ như nhau về
thành quả của sự phát triển đó.
C. Là việc nữ được ưu tiên hơn trong khi tuyển dụng, làm các công việc có điều kiện làm
việc thoải mái hơn nam, được quyền kiểm soát các tài sản chung.
D. Là việc nữ chịu trách nhiệm hỗ trợ ủng hộ nam giới phát huy hết khả năng của bản
thân.
Câu 7: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong trong chính trị?
A. Nam được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào quản lí nhà nước.
B. Nữ được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào quản lí nhà nước.
C. Nam và nữ được tự do ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. Chỉ có nam giới mới được tham gia vào các cơ quan lãnh đạo cấp cao của nhà nước.
Câu 8: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Nam giới được phép thành lập doanh nghiệp và thuê nhân công về làm việc.
B. Nữ giới chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm mang tính nhỏ lẻ.
C. Chỉ nam giới mới được phép kêu gọi nguồn vốn từ các nguồn khác nhau.
D. Nam, nữ được bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Câu 9. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực
nào?
A. Chính trị. C. Hôn nhân và gia đình.
B. Kinh tế. D. Văn hóa và giáo dục.
Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính
trị là: nam, nữ bình đẳng trong
A. tiếp cận các cơ hội việc làm. C. tiế hành hoạt động sản xuất.
B. tham gia quản lý nhà nước. D.lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 11. Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc - đó là quy
định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị. C. Lao động.
B. Văn hóa. D. Giáo dục
II. Thông hiểu
Câu 12: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực lao động?
A. Nam giới được ưu tiên tuyển dụng vào các vị trí có triển vọng hơn là nữ.
B. Nữ giới chỉ được tham gia vào thị trường lao động khi chưa lập gia đình.
C. Cả nam và nữ đều được nhận mức lương như nhau tương đương về trình độ, kĩ năng.
D. Nam giới phải làm trong điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nữ giới.
Câu 13: Sư bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo?
A. Chỉ có các trẻ em nam được ưu tiên đến trường.
B. Trẻ em nam và nữ đều nhận được các đãi ngộ như nhau khi đi học.
C. Chỉ các học sinh nữ mới được đăng kí nguyện vọng vào các ngành thuộc ban xã hội.
D. Chỉ có các học sinh nam mới được đăng kí học các ngành thuộc chuyên ngành khoa
học tự nhiên.
Câu 14: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình?
A. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền.
B. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái.
C. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình.
D. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập.
Câu 15: “Phụ nữ không ………bất bình đẳng giới và phân biệt đối xử trong gia đình và
xã hội”. Điền vào dấu (….) để hoàn thiện câu khẩu hiệu?
A. Quan tâm. C. Lo lắng.
B. Cam chịu. D. Thông nhất.
Câu 16: Vì sao cần phải thực hiện các biện pháp bình đẳng giới?
A. Để tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ trong xã hội được cân bằng.
B. Để đảm bảo tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ không bị quá chênh lệch trong các cơ quan nhà nước.
C. Đảm bảo cho nam, nữ đều có quyền hạn và vai trò như nhau trong xã hội.
D. Để bảo vệ cho nữ giới được hưởng những quyền lợi thuộc về mình.
Câu 17: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đến tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt
nào trong các chính sách bình đẳng giới?
A. Bình đẳng trong quyền lợi.
B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc.
C. Bình đẳng trong Giáo dục và Đào tạo.
D. Bình đẳng về tôn giáo, tín ngưỡng.
Câu 18: Trong một lần tham gia phỏng vấn chị V vô tình nghe được bộ phận nhân sự của
công ty nói chuyện với nhau về việc công ty chỉ tuyển nhân viên nam, còn nhân viên nữ
hầu như không có cơ hội vào làm tại công ty. Theo em, cách suy nghĩ này của công ty đã
vi phạm vào quyền lợi nào của công dân?
A. Quyền bình đẳng giới trong gia đình.
B. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
C. Quyền bình đẳng giới trong học tập, giáo dục.
D. Quyền bình đẳng giới trong sự tiếp cận với các thông tin
Câu 19. Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và
xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
B. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 20. Đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, chúng ta cần
A. học tập, noi gương.
B. khuyến khích, cổ vũ.
C. lên án, ngăn chặn.
D. thờ ơ, vô cảm.
Câu 21: Trong quá trình tham gia phỏng vấn chị V nhận ra rằng các lao động nam
được trả tiền lương cao hơn các lao động nữ. Chị V nên làm gì để chứng minh với
công ty cả nam và nữ đều có thể hoàn thành công việc một các hiệu quả nhất?
A. Chỉ làm các công việc mà mình được giao
B. Làm tốt các nhiệm vụ của mình được giao, học hỏi tích lũy thêm kĩ năng vào các
nhiệm vụ mới, giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc
C. Thực hiện tốt các điều khoản đã được thống kê trong hợp đồng lao động
D. Lựa chọn các công việc sẽ mang lại danh tiếng cho mình mới làm