You are on page 1of 15

BỘ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

TÀI LIỆU
ÔN THI MÔN GDCD NĂM HỌC 2021 – 2022
(Lưu hành nội bộ)

KIẾN THỨC CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 12


Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
A. Kiến thức trọng tâm:
 Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn
giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp
luật.
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và
làm nghĩa vụ trước NN và XH theo quy định của PL. Quyền của CD không tách rời
nghĩa vụ của CD.
 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:
o Một là: Mọi CD đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình.
Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa
kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ
phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ TQ, nghĩa vụ đóng thuế…
o Hai là: Quyền và nghĩa vụ của CD không bị phân biệt bởi DT, giới tính, tôn
giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị XH.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
 Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của
pháp luật.
 CD dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm PL đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định của PL (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi CD vi
phạm PL với t/chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau,
không phân biệt đối xử
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật .
 Quyền và nghĩa vụ của công dân được NN quy định trong Hiến pháp và luật.
 Nhà nước và XH có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân
có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
 NN có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống PL, xử lý nghiêm minh mọi
hành vi vi phạm PL và đảm bảo công bằng, hợp lý trong quá trình truy cứu trách
nhiệm pháp lý.
B. Hệ thống câu hỏi luyện tập:
Câu 1. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 2. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể
hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 3. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 4. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là
thể hiện công dân bình đẳng
A. về quyền và nghĩa vụ. B. trong sản xuất.
C. trong kinh tế. D. về điều kiện kinh doanh.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
Câu 7. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của
mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và chính trị.
Câu 9. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
Câu 10. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học
tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội
Câu 11. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện
A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. công việc chung. D. nhu cầu riêng.
Câu 12. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà
máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước.
D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
Câu 13. P tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội,
nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
Câu 14. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn
giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 15. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt như
nhau. Điều này thể hiện, công dân
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 16. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, M chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể
hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ?
A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau.
B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.
C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
D. Có, vì M không có lỗi.
Câu 17. Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức
quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông
S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. B. Về nghĩa vụ công dân.
C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về chấp nhận hình phạt.
Câu 18. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường đại học lớn của
thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường hợp này, X và Y có bình đẳng
với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào dưới đây ?
A. Có, bình đẳng về chính sách học tập. B. Có, bình đẳng về học không hạn chế.
C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.
Câu 19. Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét
xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. xét sử của Tòa án. B. nghĩa vụ pháp lý.
C. trách nhiệm pháp lý. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 20. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào
trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2 bạn có bình đẳng không? Nếu
có thì bình đẳng nào dưới đây ?
A. Không bình đẳng. B. Có, bình đẳng về học tập không hạn chế.
C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.
Câu 21. Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác
dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi.
Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: “Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác
nhường quyền ưu tiên cho mình”. Lời nói của Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây ?
A. Không ai được ưu tiên. B. Không nên làm phiền người khác.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 22. X và Y mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế với mức thuế
như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
A. về thực hiện trách nhiệm pháp lý. B. về trách nhiệm với Tổ quốc.
C. về quyền và nghĩa vụ. D. về trách nhiệm với xã hội.

Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
A. Kiến thức trọng tâm:
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
 Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền
giữa vợ, chồng; giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,
công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm
vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Bình đẳng giữa vợ và chồng:
 Trong quan hệ nhân thân:
o Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
o Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
o Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
 Trong quan hệ tài sản.
o Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa
kế, sử dụng, định đoạt...
 Bình đẳng giữa cha mẹ và con
o Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
o Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con
o Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con.
o Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
o Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
o Yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ
o Yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ.
o Không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ
 Bình đẳng giữa ông bà và cháu
o Ông bà: Có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và
nêu gương tốt cho con cháu.
o Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà (nội, ngoại).
 Bình đẳng giữa anh chị em.
o Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và
gia đình.
2. Bình đẳng trong lao động
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động
 Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao
động và người lao động thông qua hợp đồng lao dộng, bình đẳng giữa lao động nam
và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
 Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Quyền lao động của công dân có nghĩa là công dân được sử dụng sức lao động của mình làm
bất cứ việc gì, cho bất cứ người sử dụng sức lao động nào và bất kì nơi nào mà pháp luật
không cấm nhằm đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
 Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người LĐ với người sử dụng LĐ về việc làm có trả
công, điều kiện LĐ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ LĐ.
Khi kí kết hợp đồng LĐ đã thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người LĐ với tổ chức
hoặc cá nhân thuê mướn, sử dụng LĐ. Nội dung hợp đồng LĐ là cơ sở pháp lí để pháp luật
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cả hai bên, đặc biệt là đối với người LĐ.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tự nguyện, bình đẳng, hợp tác , tôn trọng quyền và
lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều cam kết
Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động đó là bình đẳng về cơ
hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xữ bình
đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động
và các điều kiện khác.
 Bình đẳng giữa LĐ nữ và LĐ nam
Pháp luật đã có những quy định cụ thể đối với LĐ nữ như: được hưởng chế độ thai sản,
người sử dụng LĐ không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với LĐ nữ vì lí
do kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Không được sử dụng LĐ nữ vào công
việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong
lao động.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ
KT từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức kinh doanh, đến việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của
PL.
b.Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký KD trong những ngành nghề mà PL không
cấm.
Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác
và cạnh tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi.
Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ
động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;chủ động lựa chọn hình thức và
cách thức huy động vốn; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong vàngoài nước theo
quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước; tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; …
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong kinh doanh.
B. Hệ thống câu hỏi luyện tập:
Câu 1. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện
quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh. B. trong lao động.
C. trong tài chính. D. trong tổ chức.
Câu 2. Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.
D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới
đây ?
A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.
D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát
triển.
Câu 4. Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn, giảm thuế như nhau.
C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
Câu 5. Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân
A. trước pháp luật về kinh doanh. B. trong tuyển dụng lao động.
C. trước lợi ích trong kinh doanh. D. trong giấy phép kinh doanh.
Câu 6. Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào
dưới đây ?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái.
B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi.
C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai.
Câu 8. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.
Câu 9. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 11. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết
hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng. D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.
Câu 12. Khoản 2 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là
“Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự,
truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Giữa anh, chị, em với nhau. B. Giữa cha mẹ và con.
C. Giữa các thế hệ. D. Giữa mọi thành viên.
Câu 13. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh
sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng
A. trong kinh doanh. B. trong lao động.
C. trong tìm kiếm thị trường. D. trong hợp tác quốc tế.
Câu 14. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là
nội dung bình bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ tình cảm. B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ gia đình.
Câu 15. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của
bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ. B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ. D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 16. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tinh thần.
C. Quan hệ xã hội. D. Quan hệ tình cảm.
Câu 17. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình
đẳng
A. trong kinh doanh. B. trong lao động.
C. trong đời sống xã hội. D. trong hợp tác.
Câu 18. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là
biểu hiện của bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tìm kiếm việc làm.
C. trong việc tự do sử dụng sức lao động. D. về quyền có việc làm.
Câu 19. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm lo công việc gia đình là nội dung bình
đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ chồng ?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tinh thần. D. Quan hệ giữa cha mẹ và con.
Câu 20. Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 21. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh
nghiệp, biểu hiện quyền bình đẳng của công dân
A. trong kinh doanh. B. trong mở rộng sản xuất.
C. trong phát triển thị trường. D. trong kinh tế - xã hội.
Câu 22. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
?
A. Quan hệ dòng tộc. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ giữa chị em với nhau.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em ?
A. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Anh, chị, em cùng yêu thương cha mẹ.
Câu 24. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Binh đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.
Câu 25. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ hành chính. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ giữa cha mẹ và con. D. Quan hệ nhân thân.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động ?
A. Bình đẳng trong công việc gia đình.
B. Bình đẳng trong công việc thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 27. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về hưởng lương giữa người lao động giỏi và lao động kém.
B. Bình đẳng thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 28. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng
trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng về chính trị. D. Bình đẳng về kinh tế - xã hội.
Câu 29. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình
đẳng giữa vợ và chồng trong qun hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ gia đình. D. Quan hệ chung.
Câu 30. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ
hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. Quan hệ giữa các thế hệ.
C. Bình đẳng về nhân thân. D. Bình đẳng về tự do ngôn luận.
Câu 31. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng
nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa anh, chị, em. B. Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 32. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng
cạnh tranh là nội dung của bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong kinh tế.
C. Bình đẳng trong cạnh tranh. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây là quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng ?
A. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng.
B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi ly hôn.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.
D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 34. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ chính trị. D. quan hệ xã hội.
Câu 35. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng ?
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
B. Lương hàng tháng của vợ, chồng.
C. Tài sản được chia cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Câu 36. Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và
chồng là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ hôn nhân. B. quan hệ tài sản.
C. quan hệ chính trị. D. quan hệ xã hội.
Câu 37. Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người lao động và đại diện người lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và nguời sử dụng lao động.
D. ông chủ và người làm thuê.
Câu 38. Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc,
thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng ?
A. Quan hệ mua bán. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp đồng. D. Quan hệ thỏa thuận.
Câu 39. Mỗi doanh nghiệp đều là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế nước ta là biểu hiện của
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong quan hệ thị trường. B. Bình đẳng trong kinh tế.
C. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh. D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 40. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây ?
A. Giao kết bằng văn bản.
B. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
C. Giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.
D. Giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.
Câu 41. Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều
được ?
A. miễn giảm thuế thu nhập.
B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.
D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
Câu 42. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong sản xuất. B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động. D. Bình đẳng trong xây dựng kinh tế.
Câu 43. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A, Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.
B, Được trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau.
C, Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
D, Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Câu 44. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 45. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 46. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có
quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của
mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ?
A. Giữa các thành viên. B. Giữa cha mẹ và con.
C. Giữa các thế hệ. D. Giữa người lớn và trẻ em.
Câu 47. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
?
A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
Câu 48. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
là nội dung của quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 49. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?
A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
C. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.
D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.
Câu 50. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân
thân ?
A. Vợ, chồng yêu thương, chung thủy với nhau.
B. Vợ, chồng tôn trọng vầ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Vợ, chồng quan tâm lẫn nhau cả về vật chất lẫn tinh thần.
D. Vợ, chồng yêu thương chăm sóc lẫn nhau.
Câu 51. Pháp luật quy định như thế nào về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh
doanh ?
A. Người chồng có quyền quyết định tất cả.
B. Người chồng có quyền quyết định trên cơ sở tham khảo ý kiến của vợ.
C. Vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau.
D. Người vợ tự quyết định tất cả.
Câu 52. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Con chỉ vâng lời, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu.
B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Con trai có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ hơn con gái.
D. Con đẻ cần có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ nhiều hơn con nuôi.
Câu 53. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện
quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.
B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 54. Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ
theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 55. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao
động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 56. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động ?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong công việc gia đình.
Câu 57. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là ?
A. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
B. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
C. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
D. Bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Câu 58. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của
cha mẹ là “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân
của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ
A. giữa pháp luật với cha mẹ. B. giữa cha mẹ với xã hội.
C. giữa cha mẹ và con. D. giữa các thế hệ trong gia đình.
Câu 59. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa
vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền
bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ. B. Bình đẳng giữa người trước và người sau.
C. Bình đẳng giữa anh, chị, em. D. Bình đẳng giữa các thành viên.
Câu 60. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý
do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào
dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?
A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 61. Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn
cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng ?
A. Bình đẳng trong giao tiếp giữa Giám đốc và nhân viên.
B. Bình đẳng về tự do ngôn luận.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa những người lao động.
Câu 62. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng
trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.
Câu 63. Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều
được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào
dưới đây ?
A. Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.
B. Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.
Câu 64. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp
luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 65. Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ
quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ
và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ gia đình. B. Quan hệ phụ thuộc.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ đạo đức.
Câu 66. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề
liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng
A. giữa các thành viên trong gia đình. B. giữa các thế hệ.
C. giữa cha mẹ và con. D. giữa người trên và người dưới.
Câu 67. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài
chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình
đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 68. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan
đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được
sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh
vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Trong lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong thực hiện quyền lao động. D. Trong nhận tiền lương.
Câu 69. L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. L phải
dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ ?
A. Con có toàn quyền quyết định ngành nghể cho mình.
B. Cha mẹ phải để tự con quyết định.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 70. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị
Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong
trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
Câu 71. Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ
phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung nào
dưới đây ?
A. Giao kết trực tiếp. B. Tự nguyện.
C. Pháp luật lao động. D. Bình đẳng giới.
Câu 72. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D
phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?
A. Tự do, tự nguyện.
B. Bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp.
Câu 73. Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách
nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không
bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng
trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 74. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị
H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám
đốc công ty đã xâm phạm tới
A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
A. Kiến thức trọng tâm:
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc
 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không
bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt
chủng tộc màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
phát triển.
b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
 Bình đẳng về chính trị
 Bình đẳng về kinh tế
 Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
 Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết
dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ văn minh”.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo
a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo
 Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có hoạt
động tôn giáo trong khuôn khổ của Pháp luật, đều bình đẳng trước pháp luật, những
nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
b. Nội dung cơ bản quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
 Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
 Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo đảm
các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
 Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết keo
sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong
công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
B. Hệ thống câu hỏi luyện tập:
Câu 1. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị
phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.
Câu 3. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là ?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.
C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
Câu 4. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh
vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 5. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là
thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 6. Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B. Văn hóa, giáo dục.
C. Chính trị. D. Xã hội.
Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Chính trị. B. Đầu tư.
C. Kinh tế. D. Văn hóa, xã hội.
Câu 8. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là
ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo
Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện
A. lạm dụng quyền hạn. B. không thiện chí với các tôn giáo khác.
C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. D. không đoàn kết giữa các tôn giáo.
Câu 9. Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam
A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Câu 10. Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu
số là thể hiện
A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.
B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.
C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.
Câu 11. Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ
18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng
A. về bầu cử, ứng cử.
B. về tham gia quản lý nhà nước.
C. giữa các dân tộc, tôn giáo.
D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.
Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 13. H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong
trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình.
Câu 14. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít
người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. Bình đẳng giữa các vùng miền.
B. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 15. Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử
thể hiện quyền bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 16. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt
động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. giữa các tín ngưỡng.
C. giữa các chức sắc tộc. D. giữa các tín đồ.
Câu 17. Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các
trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng
A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc.
C. giữa các thành phần dân cư. D. giữa các trường học.
Câu 18. Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy
chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình
đẳng
A. giữa các địa phương. B. giữa các giáo hội.
C. giữa các tôn giáo. D. giữa các gia đình.
Câu 19. Xã Q là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan
tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà
kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về chủ trương. B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh.
C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế. D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

You might also like