You are on page 1of 69

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 1)

Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. Bằng quyền lực Nhà nước.
B. Bằng chủ trương của Nhà nước.
C. Bằng chính sách của Nhà nước.
D. Bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?
A. Nên làm       B. Được làm.
C. Phải làm       D. Không được làm.
Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản.
D. tính truyền thống.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. do Nhà nước ban hành.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 6. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào
dưới đây?
A. Pháp luật       B. Giáo dục.
C. Thuyết phục       D. Tuyên truyền.
Câu 7. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc
nào dưới đây?
A. Không được làm       B. Không nên làm.
C. Cần làm       D. Sẽ làm.
Câu 8. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. trong một số lĩnh vực quan trọng.
C. đối với người vi phạm
D. đối với người sản xuất kinh doanh.
Câu 9. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được
trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về mặt nôi dung.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 10. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của
giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 11. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc
đối với
A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.
B. mọi cá nhân tổ chức.
C. mọi đối tượng cần thiết.
D. mọi cán bộ, công chức.
Câu 12. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác
nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất hiện đại.
Câu 13. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người
đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.
D. Tính quần chúng nhân dân.
Câu 14. Hệ thống quy tắc xử xự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham
gia vào các quan hệ xã hội được gọi là
A. chính sách         B. pháp luật.
C. chủ trương        D. văn bản.
Câu 15. Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do
A. nhân dân ban hành.
B. Nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành.
D. các đoàn thể quần chúng ban hành.
Câu 16. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo
hiểm. Quy định này thể hiện
A. tính chất chung của pháp luật.
B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
C. tính phù hợp của pháp luật.
D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
Câu 17. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính cụ thể về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 18. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành
pháp luật và
A. tổ chức thực hiện pháp luật.
B. xây dựng chủ trương, chính sách.
C. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.
D. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
Câu 19. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì
sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?
A. Bản chất giai cấp.
B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất tự nhiên.
D. Bản chất nhân dân
Câu 20. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
– là thể hiện các mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ pháp luật với chính trị.
B. Quan hệ pháp luật với đạo đức.
C. Quan hệ pháp luật với xã hội.
D. Quan hệ pháp luật với đạo đức.
Câu 21. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha
mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội”
là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Giữa gia đình với đạo đức.
B. Giữa pháp luật với đạo đức.
C. Giữa đạo đức với xã hội.
D. Giữa pháp luật với gia đình.
Câu 22. Căn cứ vào quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, công dân
thực hiện quyền của mình, được hiểu pháp luật là phương tiện để
A. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình.
B. công dân thực hiện quyền của mình.
C. công dân đạt được mục đích của mình.
D. mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh.
Câu 23. Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ
chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của
A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền.
B. từng người dân và của toàn xã hội.
C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội.
D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ.
Câu 24. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể
hiện ở chỗ, pháp luật được áp dụng
A. đối với tất cả mọi người.
B. chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.
C. chỉ những người là công chức Nhà nước.
D. đối với những người vi phạm pháp luật.
Câu 25. Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với
A. đạo đức.       B. kinh tế.
C. chủ trương.       D. đường lối.
Câu 26. Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất
A. xã hội.       B. chính trị.
C. kinh tế.       D. văn hóa.
Câu 27. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với
nhau phải tuân theo điều kiện: “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện”, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm túc.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi.
Câu 28. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.
C. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.
D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.
Câu 29. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện quyền của mình.
B. thực hiện mong muốn của mình.
C. đạt được lợi ích của mình.
D. làm việc có hiệu quả.
Câu 30. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa
vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế       B. đạo đức.
C. chính trị       D. văn hóa.
Câu 31. Pháp luật do tổ chức nào dưới đây xây dựng và ban hành ?
A. Nhà nước.
B. Đoàn thanh niên.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
D. Công đoàn.
Câu 32. Pháp luật có vái trò như thế nào đối với công dân ?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 33. Luật giao thông đường bộ quy định cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược
chiều. Quy định này được áp dụng chung cho mọi người tham gia giao thông. Điều
này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính uy nghiêm.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Yêu cầu chung cho mọi người.
D. Quy tắc an toàn giao thông.
Câu 34. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để
phân biệt pháp luật với đạo đức ?
A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.
B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .
Câu 35. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với
nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật ?
A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.
D. Trình tự khoa học của pháp luật .
Câu 36. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì
sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?
A. Bản chát giai cấp.
B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất chính trị.
D. Bản chất khoa học .
Câu 37. Pháp luật được các cá nhân, tầng lớp khác nhau trong xã hội chấp nhận,
coi là quy tắc xử sự chung, vì pháp luật bắt nguồn từ
A. thực tiễn đời sống xã hội.
B. các tầng lớp dân cư.
C. các giai cấp trong xã hội.
D. dư luận xã hội .
Câu 38. Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia gaio thông phải
dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính uy nghiêm.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính thống nhất.
Câu 39. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với
nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên,
là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi.
Câu 40. Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 41. Pháp luật ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể
hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhà nước.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 42. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh phù hợp với kahr năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò
của pháp luật là phương tiện để dông dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. thực hiện quyền của mình.
C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.
Câu 43. Khoản 1 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa
vụ của cha mẹ: “Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con, chăm lo việc học tập,
giáo dục để con phát triển mạnh mẽ về thể chất, trí tuệ, đạo đức” là thể hiện mối
quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị       B. đạo đức.
C. kinh tế       D. văn hóa.
Câu 44. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội
được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thẻ hiện mối quan hệ giữa
pháp luật với
A. chính trị       B. đạo đức.
C. xã hội       D. kinh tế.
Câu 45. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định
cụ thể trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đưuọc gọi là
A. tính cụ thể của văn bản pháp luật.
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính trình tự ban hành văn bản pháp luật.
D. tính cụ thể về mặt nội dung.
Câu 46. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo,
là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xã hội.
D. Tính dân chủ.
Câu 47. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký
mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp
luật là phương tiện như thế nào đối với công dân ?
A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.
Câu 48. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường trong sản xuát kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện
đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 49. Để quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần tích cực thực hiện
A. quảng cáo pháp luật trong xã hội.
B. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân.
C. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách.
D. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật ?
A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 51. Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Con có
nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt là khi cha mẹ mất năng
lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật” là thể hiện mối quan hệ giữa
A. pháp luật với chính trị.
B. pháp luật với đạo đức.
C. pháp luật với xã hội.
D. gia đình và xã hội.
Câu 52. Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu ?
A. Từ cuộc sống ở đô thị.
B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.
D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 53. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân
thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường
hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?
A. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.
B. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.
Câu 54. Năm 2010, Nhà nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ duyền lợi người tiêu
dùng để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, tránh sử dụng phải hàng giả, hàng
kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe. Việc ban hành Luật này là thể hiện vai
trờ nào dưới đây của pháp luật ?
A. Là công cụ điều chỉnh hoạt động kinh tế.
B. Là công cụ điều hành hoạt động xã hội.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
D. Là phương tiện trừng phạt người vi phạm.
Câu 55. Chị H và anh T yêu nhanh và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn
chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố
không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố
chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã
thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?
A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
Câu 56. Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với
khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện
để công dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. thực hiện quyền của mình.
C. thực hiện nhu cầu của bản thân.
D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.
Câu 57. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi khi phải xin phép nghỉ việc để
chăm sóc con ốm. Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra
quyết định điều chuyển chị sang vị trí công tác khác. Không đồng ý với quyết định
của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại vầ quyết định không thực hiện. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi công dân ?
A. Là cơ sở để công dân kiến nghị với cấp trên.
B. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của
mình.
C. Là cơ sở để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình.

Câu 58. Trong những năm qua, di tích lịch sử - văn hóa ở một số nơi thường bị
người dân xâm phạm. Trên cơ sở pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật
hình sự, các cơ quan chức năng đã xử lý vi phạm hành chính với những người vi
phạm. Trong những trường hợp này, pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp
luật hình sự đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?
A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
C. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 59. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012
Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam đã được áp dụng trong thực
tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ
A. mục đích bảo vệ tổ quốc.
B. lợi ích của cán bộ, chiến sĩ hải quân.
C. thực tiễn đời sống xã hội.
D. kinh nghiệm của các nước trên biển Đông.
Câu 60. Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật
đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?
A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh.
B. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.
C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật.
Câu 61. Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị
báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây
hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã
đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có
vai trò như thế nào đối với công dân ?
A. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.
B. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.
C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được
bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới
đây?
A. Quy định.
B. Quy chế.
C. Pháp luật.
D. Quy tắc.
Câu 2. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc sử dụng chung.
B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc ứng xử riêng.
D. quy định riêng
Câu 3. Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với
tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào
dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy định phổ biến.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 4. Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành
A. nhiều quy định pháp luật.
B. một số quy định pháp luật.
C. một quy phạm pháp luật.
D. nhiều quy định pháp luật.
Câu 5. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc
trưng nào dưới đây?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 6. Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại
quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 7. Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa
A. quy tắc chung.
B. quy định bắt buộc.
C. chuẩn mực chung.
D. quy phạm pháp luật.
Câu 8. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
A. chính xác, một nghĩa.
B. chính xác, đa nghĩa.
C. tương đối chính xác, một nghĩa.
D. tương đối chính xác, đa nghĩa.
Câu 9. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của
văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 10. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được
trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là
A. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
C. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.
D. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Câu 11. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.
B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Câu 12. Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 13. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
D. còn ghi nhận và bảo vệ lợi ích của các giai cấp trong xã hội.
Câu 14. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật
với đạo đức?
A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức.
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức.
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Câu 15. So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh
A. như nhau.
B. bằng nhau.
C. hẹp hơn.
D. rộng hơn.
Câu 16. Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là
A. đều điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.
B. đều là những quy tắc mang tính bắt buộc chung.
C. đều được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
D. đều điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.
Câu 17. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những
nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực xã hội.
B. Quy phạm đạo đức phổ biến.
C. Phong tục, tập quán.
D. Thói quen con người.
Câu 18. Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là
A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.
B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.
C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.
Câu 19. Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự
phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ
A. các giá trị đạo đức.
B. các quyền của công dân.
C. tính phổ biến của pháp luật.
D. tính quyền lực của pháp luật.
Câu 20. Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò
nào dưới đây?
A. Quản lí xã hội.
B. Bảo vệ các công dân.
C. Bảo vệ các giai cấp.
D. Quản lí công dân.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý
xã hội bằng pháp luật?
A. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.
B. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.
C. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.
D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
Câu 22. Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích nào dưới
đây?
A. Xây dựng pháp luật.
B. Phổ biến pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sửa đổi pháp luật.
Câu 23. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho nhà nước sử dụng pháp luật làm
phương tiện quản lí xã hội?
A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của các nhân.
Câu 24. Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí
xã hội?
A. Kế hoạch.
B. Chủ trương.
C. Đường lối.
D. Pháp luật.
Câu 25. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và
A. nghĩa vụ của mình.
B. nghĩa vụ cơ bản của mình.
C. lợi ích cơ bản của mình.
D. lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 26. Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định
A. các quyền cơ bản của công dân.
B. lợi ích và trách nhiệm của công dân.
C. lợi ích và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
D. các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 27. Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định

A. cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.
B. phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
C. hành động để công dân thực hiện quyền cuả mình.
D. việc làm để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 28. Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy định, ràng buộc chung.
Câu 29. Chủ thể nào dưới đây sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm
minh?
A. Công dân.
B. Tổ chức.
C. Nhà nước.
D. Xã hội.
Câu 30. Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn
mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nôi dung.
Câu 31. Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 32. Bạn A thắc mắc, tại sao tại sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy
định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính quyền lực.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 33. Để xử lý người có hành vi xâm hại đến lợi ích của giai cấp cầm quyền,
nhà nước sẽ sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế. Khẳng định này là nội dung nào
dưới đây của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Bản chất của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật.
D. Chức năng của pháp luật.
Câu 34. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm
quyền. Nội dung đó thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Xã hội.
D. Giai cấp.
Câu 35. Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo
đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
A. sức ép của dư luận xã hội.
B. lương tâm của mỗi cá nhân.
C. niềm tin của mọi người trong xã hội.
D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.
Câu 36. Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật mà nhà nước có thể kiểm
tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân?
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Bản chất của pháp luật.
C. Chức năng của pháp luật.
D. Vai trò của pháp luật.
Câu 37. Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều
kiện của mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Là phương tiện để công bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 38. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải
quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ
quyền và
A. nghĩa vụ của mình.
B. trách nhiệm của mình.
C. lợi ích hợp pháp của mình.
D. nghĩa vụ hợp pháp của mình.
Câu 39. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình
chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp
luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.
Câu 40. Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào
dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Sửa đổi pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật.
D.Thực hiện pháp luật.
Câu 41. Pháp luật được xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bởi tổ chức nào
sau đây?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Nhà nước
D. Đảng cầm quyền.
Câu 42. Trách nhiệm bảo đảm cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ
trong thực thế thuộc về:
A. Tất cả mọi người.
B. Nhà nước.
C. Cơ quan hành Pháp.
D. Chính phủ.
Câu 43. Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung cho nhà nước ban hành và được
bảo đảm thực hiện bằng:
A. Sức mạnh của quyền lực Nhà nước.
B. Ý chí của nhà nước.
C. Sức mạnh vũ lực của nhà nước.
D. Quy định của nhà nước.
Câu 44. Sức mạnh đặc trưng của pháp luật là
A. Tính thuyết phục
B. Hình Phạt
C. Tính công bằng
D. Quyền lực.
Câu 45. Pháp luật có tính
A. Quy phạm phổ biến
B. Quy định rộng
C. Ràng buộc phổ biến
D. Quy mô rộng khắp
Câu46. Đặc trưng nao của pháp luật khiến cho quy phạm pháp luật khác với quy
phạm đạo đức?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính nhân văn , cao cả.
Câu 47. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành được gọi là:
A. Văn bản quy định pháp luật
B. Văn bản quy Phạm pháp luật
C. Văn bản thực hiện pháp luật
D. Văn bản áp dụng pháp luật
Câu 48. Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp (2013) của nhà nước ta quy định “ Mọi người
đều bình đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính nhân văn, cao cả.
Câu 49. Điều 19 Hiến pháp (2013) của nước ta quy định “Mọi người có quyền
sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính
mạng trái pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính nhân văn , nhân đạo
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 50. Đặc trưng nào của pháp luật đòi hỏi ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quy
phạm pháp luật phải chính xác, phổ thông và cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu.
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 51. Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là:
A. Hiến pháp
B. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
C. Bộ luật hình sự
D. Luật tổ chức Quốc hội.
Câu 52. Văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta ?
A. Nghị quyết
B. Hiến pháp
C. Quyết định
D. Pháp lệnh.
Câu 53. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật ?
A. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ
C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã
hội , quốc phòng – an ninh năm 2016 và chỉ tiêu kế hoạch năm 2017.

Câu 54. Văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điệu lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về thực hiện lấp Ban chỉ đạo kì thi
Trung học hổ thông Quốc gia năm 2017 tại địa phương.
C. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về việc phê duyệt kế hoạch thời gian
năm học 2016 – 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên tại địa phương.
D. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A quy định mức thu đối với các khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Câu 55. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B ban hành quy chế làm việc cảu Ủy ban
nhân dân tỉnh nhiệm kì 2016 – 2021
B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B về việc bãi bỏ văn bản do Uỷ ban nhân
dân tỉnh đã ban hành trước đó.
C.Chỉ thị 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách về bảo vệ môi trường.
D. Lệnh công bố hiến pháp của Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.

Câu 56. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật nào dưới đây ?
A. Nghị quyết
B. Thông tư
C. Quyết định
D. Pháp lệnh.

Câu 57. Bộ luật tố tụng hình sự của nước ta do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nào xây dựng , ban hành, sửa đổi?
A. Chính phủ
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
C. Quốc hội
D. Chủ tịch nước.

Câu 58. Ở nước ta cơ quan nhà nước nào dưới đây có quyền công bố luật?
A. Chính phủ
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
C. Quốc hội
D. Chủ tịch nước.

Câu 59. Bộ luật hình sự cảu nước ta thực hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nào công bố ?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội
C.Thủ tướng chính phủ
D. Chính phủ

Câu 60. Bộ luật dân sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nào công bố ?
A. Quốc hội
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chính phủ
D. Chủ tịch nước.

Câu 61. Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nào của nước ta công bố ?
A. Quốc hội
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chính phủ
D. Chủ tịch nước.

Câu 62. Hiến pháp của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào
công bố ?
A. Quốc hội
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chủ tịch nước.
D. Chính phủ

Câu 63. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật nào dưới đây ?
A. Nghị quyết
B. Thông tư
C. Quyết định
D. Pháp luật

Câu 64. Ở nước ta, việc soạn thảo, thông qua Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp và thủ
tục, trình tự giải thích Hiến pháp do cơ quan nào quy định ?
A. Chính phủ
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Quốc hội
D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 65. Pháp luật luôn mang bản chất của
A. Giai cấp cầm quyền.
B. Giai cấp tiến bộ
C. Mọi giai cấp tầng lớp
D. Dân tộc

Câu 66. Pháp luật ở bất kì xã hội nào cũng đều mang


A. Tính giai cấp và tính lịch sử.
B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại.
C. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
D. Bản chất của giai cấp chiếm số đông trong xã hội.

Câu 67. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai
cấp cầm quyền mà nhà nước đó là đại diện thể hiện điều gì ?
A. Bản chất xã hội của pháp luật
B. Bản chất giai cấp của pháp luật
C. Tính bắt buộc chung của pháp luật.
D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Câu 68. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu,
lợi ích của ;
A. Đa số nhân dân.
B. Tất cả mọi người.
C. Đảng Cộng sản.
D. Giai cấp công nhân.

Câu 69. Bên cạnh bản chất giai cấp, pháp luật còn mang ban chất
A. Dân tộc
B. Xã hội
C. Thời đại
D. Nhân loại

Câu 70. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ


A. Lợi ích của giai cấp cầm quyền
B. Nhu cầu, ý chí của Nhà nước.
C. Thực tiễn đời sống xã hội.
D. Nhu cầu phát triển kinh tế đất nước.

Câu 71. Nhân định nào sau đây nói lên mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức?
A. Pháp luật là đạo đức tối đa, đạo đức là pháp luật tối thiểu.
B. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu.
C. Pháp luật được thực hiện bằng cưỡng chế, đạo đức được thực hiện tự giác.
D. Pháp luật và đạo đức tồn tại song song, đều có vai trò quan trọng.

Câu 72. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thực hiện và bảo vệ
A. Xã hội
B. Các giá trị đạo đức
C. Đất nước
D. Các công dân.

Câu 73. Giữa đạo đức và pháp luật có điểm chung là đều


A. Gíup nhà nước quản lí xã hội hiệu quả
B. Thể hiện, bảo vệ các giá trị nhân văn và vì con người.
C. Cần phải được giáo dục, phổ biến cho mọi người.
D. Tác động làm thay đổi hành vi của con người.

Câu 74. Điều 185 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định "Tội ngược đãi hoặc hành
hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình" là
biểu tượng của mối quan hệ giữa pháp luật và
A. Văn hóa
B. Dân tộc
C. Đạo đức
D. Truyền thống

Câu 75. Khoản 1 Điều 319 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định "Người nào đào
phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ hoặc có hành vi khác
xâm phạm thi thể, mô mả, hài cốt, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm
hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm" là biểu hiện cho quan hệ giữa pháp luật và
A. Phong tục
B. Văn hóa
C.Tập quán
D. Đạo đức

Câu 76. Nhà quá nghèo, mẹ đang bị bệnh nặng, A đã lấy trộm tiền của một nhà
cùng xóm để đưa mẹ đi chữa bệnh. Trong trường hợp này, hành động của A
A. Vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức
B. Chỉ vi phạm pháp luật, không vi phạm đạo đức.
C. Là vi phạm pháp luật nhưng có thể tha thứ.
D. Cho thấy pháp luật và đạo đức

Câu 77. Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng
A. Giáo dục
B. Công an, quân đội.
C. Pháp luật.
D. Chính sách và mệnh lệnh.

Câu 78. Nhà nước dựa vào đâu để vừa pháp huy được quyền lực của mình, vừa
kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức , cơ quan
A. Giáo dục, thuyết phục.
B. Pháp luật.
C. Chủ trương, chính sách.
D. Cơ quan thi pháp luật.

Câu 79. Đối với nhà nước, phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất là quản
lí bằng.
A. Động viên, thuyết phục
B. Pháp luật
C. Tuyên truyền, giáo dục
D. Đạo đức.

Câu 80. Quyền và lợi ích hợp tác của công dân luôn được pháp luật quy định và
A. Ghi nhân
B. Bảo vệ
C. Thừa Nhận
D. Tôn trọng

Câu 81. Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách hiệu quả
nhất, công dân cần:
A. Luôn luôn cảnh rác
B. Có nhiều tiền
C. Luôn luôn thận trọng.
D. Dựa vào pháp luật

Câu 82. H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã
thường xuyên dùng hình ảnh , clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang
yêu nhau để tống tiền H và đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các
hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Trong trường hợp này , H cần làm gì để bảo vệ
quyền lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Im lặng và bí mật đáp ứng các yêu cầu của M.
B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của M.
C. Chuyển tiền theo yêu cầu của M với điều kiện M phải xóa bỏ các hình ảnh, clip
liên quan đến mình.
D. Bí mật báo công an giải quyết.

Câu 83. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào đâu để buộc các chủ thể
vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình ?
A.Quyền lực của mình
B. Pháp luật
C. Chính sách của mình.
D. Hành vi.

Câu 84. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A
phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy
phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 85. Uỷ ban nhân dân phường X đã lập viên bản xử phạt vi phạm hành chính
và đình chỉ thi công đối với công trình đang thi công mà không có giấy phép xây
dựng của ông T. Trong trường hợp này,pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 86. Sau khi ủy ban nhân dân huyện A ra quyết định trái pháp luật về việc thu
hồi 300 mét vuông đất của nhà bà T giao cho Công ty Đ. Bà T đã nộp đơn khởi
kiện lên Tòa án nhân dân huyện A đòi Uỷ ban nhân dân huyện A phải hủy bỏ
quyết định thu hồi đất trái pháp luật nêu trên. Trong trường hợp này, bà T đã dựa
vào pháp luật để
A. Ngăn chặn hành vi trái pháp luật
B. Thực hiện quyền tố cáo của mình
C. Thúc đẩy vai trò quản lí của Nhà nước.
D. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 87. Ông B cho ông H thuê nhà để ở và kinh doanh. Sau khi kết thúc hợp đồng,
ông B đã nhiều lần đòi nhà nhưng ông H không chịu trả lại nhà cho ông B. Trong
trường hợp này , ông B cần phải làm gì ?
A.Mời công an đến giải quyết
B. Kêu người đến đuổi ông H ra khỏi nhà của mình
C. Thương lượng với ông H để gia hạn hợp đồng thêu nhà.
D. Làm đơn khởi kiện ôn H lên Tòa án nhân dân huyện để đòi lại nahf.

Câu 88. Bà M cho ông D cạnh nhà vay 200 triệu đồng, ông D đã viết giấy vay tiền
và ghi rõ thời gian trả. Đến thời hạn trả tiền , bà M đã nhiều lần đến đòi nhưng ông
D không chịu trả tiền cho bà M. Trong trường hợp này, bà M cần phải làm gì ?
A. Nhờ công an giải quyết
B. Nhờ Uỷ ban nhân dân phường giải quyết.
C. Thuê người chuyên đòi nợ thuê đến tìm ông D đòi nợ giúp mình
D. Làm đơn khởi kiện ông D lên tòa án nhân dân quận để đòi lại tiền.

Câu 89. A và B yêu nhau và muốn kết hôn với nhau nhưng bị gia đình 2 bên phản
đối với lí do là giữa hai người có quan hệ họ hàng. A và B vẫn quyết định kết hôn
với nhau với lí do quan hệ họ hàng giữa hai người đã ngoài phạm vi năm đời, do
đó việc kết hôn giữa họ không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trong trường hợp này, pháp luật là phương tiện để A và B
A. Thuyết phục hai bên gia đình chấp nhận
B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Bác bỏ lí do cấm đoán của hai bên gia đình.
D.Thách thức sự cấm đoán của hai bên gia đình.

Câu 90. Tòa án nhân dân thành phố H mở phiên tòa xét xử sơ thẩm và tuyên phạt
bị cáo V 5 năm tù giam về tội “Lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi
ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân” theo quy định
tại Điều 258 , khoản 2 – Bộ luật hình sự. Trong trường hợp này pháp luật đã thể
hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. Quản lí xã hội’
B. Trừng phạt người phạm tội
C. Quản lí công dân
D.Thể hiện quyền lực

Câu 91. Tòa án nhân dân tỉnh A mở phiên tòa xét xử và tuyên phạt bị cáo Nguyễn
Văn C 14 năm tù về các tội “ cướp tài sản” và “cố ý gây thương tích”. Trong
trường hợp này , pháp luật đã thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước.
A. Quản lí xã hội
B.trừng phạt người phạm tội
C. Quản lí công dân
D. Thể hiện quyền lực.

Câu 92. Pháp luật có đặc điểm là


A. vì sự phát triển của xã hội.
B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
D. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 93. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở pháp luật
A. được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện.

Câu 94. Những chuẩn mực đạo đức như thế nào được nhà nước đưa vào các quy
định của pháp luật?
A. Có tính phổ biến, quyền lực chung.
B. Phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
C. Phản ánh phong tục tập quán của từng vùng miền.
D. Có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

Câu 95. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm
đạo đức?
A. Trách nhiệm pháp lý.
B. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.
C. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật (phần 1)
Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy
định của pháp luật
A. đi vào cuộc sống.
B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống.
D. có chỗ đứng trong thực tiễn.

Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi


A. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. tự nguyện của mọi người.
D. dân chủ trong xã hội.
Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Không thích hợp.
B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc
nào dưới đây ?
A. Quản lý nhà nước.
B. An toàn lao động.
C. Ký kết hợp đồng.
D. Công vụ nhà nước.

Câu 5. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ?


A. Bốn hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Hai hình thức.
D. Một hình thức.

Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật ?


A. Bốn loại.      B. Năm loại.
C. Sáu loại.      D. Hai loại.

Câu 7. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. các quy tắc quản lý nhà nước.
D. trật tự, an toàn xã hội.
Câu 8. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài
sản, đó là quan hệ
A. sở hữu, hợp đồng.
B. hành chính, mệnh lệnh.
C. sản xuất, kinh doanh.
D. trật tự, an toàn xã hội.

Câu 9. Người phải chịu hình phạt từ là phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.      B. hành chính.
C. kỷ luật.      D. dân sự.

Câu 10. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kinh tế.
D. vi phạm quyền tác giả.

Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thẻ chịu


A. hình phạt tù.      B. phê bình.
C. hạ bậc lương.      D. kiểm điểm.

Câu 12. Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.      B. kỉ luật.
C. bồi thường.      D. dân sự.

Câu 13. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ
luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.
D. an toàn xã hội.

Câu 14. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 15. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ
công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.
D. vi phạm dân sự.
Câu 16. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. hành chính.      B. dân sự.
C. kỉ luật.      D. quan hệ xã hội.

Câu 17. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái phong tục tập quán.
B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 18. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
B. nội quy trường học.
C. các quan hệ xã hội.
D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 19. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái chính sách.
B. Trái pháp luật.
C. Lỗi của chủ thể.
D. Năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể.

Câu 20. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ
nhân thân, đó là các quan hệ về mặt
A. tinh thần.      B. lao động.
C. xã giao.      D. hợp tác.

Câu 21. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. trật tự xã hội.
D. quan hệ kinh tế.

Câu 22. Vi phạm pháp luật là hành vi


A. trái thuần phong mĩ tục.
B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.
D. trái nội quy của tập thể.

Câu 23. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Câu 24. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi
nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

Câu 25. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Khuyết điểm.      B. Lỗi.
C. Hạn chế.      D. Yếu kém.

Câu 26. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu
hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình ?
A. Không cẩn thận.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu suy nghĩ.
D. Thiếu kế hoạch.

Câu 27. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định được người tốt và người xấu.
D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.

Câu 28. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm
trái pháp luật là một trong các mục đích của
A. giáo dục pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. vận dụng pháp luật.

Câu 29. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm.      B. tội phạm.
C. vi phạm.      D. xâm phạm.

Câu 30. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây ?
A. Cảnh cáo.
B. Phê bình.
C. Chuyển công tác khác.
D. Buộc thôi việc.

Câu 31. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật ?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.
D. Mọi công dân.

Câu 32. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm ?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 33. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý ?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 34. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 35. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về
mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Từ đủ 14 tuổi.
B. Từ đủ 16 tuổi.
C. Từ đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 36. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về vi
phạm hành chính do cố ý ?
A. Từ đủ 14 đến dưới 16.
B. Từ đủ 15 dến dưới 16.
C. Từ đủ 15 đến dưới 18.
D. Từ đủ 14 đến dưới 18.

Câu 37. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải
chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm xã hội.
D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 38. Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không được làm là vi phạm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. nội quy lao động.
D. quy tắc an toàn lao động.

Câu 39. Hành vi nào dưới đây không phải là trái pháp luật ?
A. Đi xe máy vượt đèn đỏ theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Học sinh 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy.
C. Học sinh 12 tuổi đi xe đạp điện đến trường.
D. Đỗ xe đạp dưới lòng đường.

Câu 40. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải
được người đại diện theo pháp luật đồng ý ?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 41. Người có hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là vi
phạm
A. hành chính.      B. hình sự.
C. dân sự.      D. kỉ luật.

Câu 42. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ là hành vi
A. không thiện chí.
B. trái pháp luật.
C. không phù hợp.
D. trái với các quan hệ xã hội.

Câu 43. Cán bộ, công chức vi phạm công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.      B. kỉ luật.
C. hình sự.      D. hành chính.

Câu 44. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?
A. Làm mất tài sản của người khá.
B. Đi học muộn không có lí do chính đáng.
C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khá.
D. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn cho người bán.

Câu 45. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về
mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Từ đủ 12 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 46. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.

Câu 47. Đối tượng bị xử phạt vi phạm kỷ luật là


A. công dân.
B. cán bộ, công chức.
C. học sinh.
D. cơ quan, tổ chức.

Câu 48. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi
là bao nhiêu ?
A. Chưa đủ 14 tuổi.
B. Chưa đủ 16 tuổi.
C. Chưa đủ 18 tuổi.
D. Chưa đủ 20 tuổi.

Câu 49. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm
A. độ tuổi và nhận thức.
B. độ tuổi và trình độ.
C. độ tuổi và hành vi.
D. nhận thức và hành vi.

Câu 50. Độ tuổi của con người có năng lực trách nhiệm pháp lí là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 51. Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là
A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi.
D. không có lỗi.

Câu 52. Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền
là biểu hiện của vi phạm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. trật tự đô thị.
D. chính sách nhà ở.

Câu 53. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không
bị coi là vi phạm pháp luật vì
A. không trái pháp luật.
B. không có lỗi.
C. nguời thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. nguời thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật.

Câu 54. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong
A. Bộ luật Hình sự.
B. Luật Hành chính.
C. Luật An ninh Quốc gia.
D. Luật Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 55. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc áp dụng trách
nhiệm pháp lý ?
A. Ngăn chặn người vi phạm tiếp tục vi phạm.
B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với mọi người vi phạm pháp luật.
C. Giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái
pháp luật.
D. Buộc người vi phạm chấm dứt những hành vi trái pháp luật.

Câu 56. H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị Cảnh sát giao
thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội.
B. Vi phạm nội quy trường học.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 57. Công chức nhà nước tự thành lập doanh nghiệp là vi phạm
A. hành chính.
B. kỷ luật.
C. nội quy lao động.
D. quy tắc an toàn lao động.

Câu 58. Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?


A. Tham ô tài sản của Nhà nước.
B. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.
C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.
D. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.

Câu 59. Ông N thuê nhà của ông L nhưng không đống tiền thuê nhà đầy đủ và
đúng hạn theo hợp đồng. Ông N có hành vi
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỷ luật.

Câu 60. Thấy D không có ở nhà mà cửa thì không đóng nên C đã lẻn vào và lấy
trộm chiếc quạt điện. Hành vi của C là biểu hiện của
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm kỷ luật.

Câu 61. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường
nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử
phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dựng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.

Câu 62. M đi xe vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền.
Vậy M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự.      B. Dân sự.
C. Hành chính.      D. Kỷ luật.

Câu 63. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng
đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi
phạm hành chinh và phải bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách
nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỷ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hành chính và kỷ luật.

Câu 64. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an
toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T
đã thực hiện hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.

Câu 65. Là viên chức nhà nước, ông V thường xuyên đi làm muộn mà không có lý
do chính đáng. Ông V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Hình sự.      B. Hành chính.
C. Kỷ luật.      D. Dân sự.

Câu 66. Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố,
chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà
M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của
mình ?
A. Trách nhiệm kỷ luật.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính.
D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 67. Sau khi tốt nghiệp Đại học Công nghệ thông tin, H đã xin mở Công ty
máy tính và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận. Việc làm của H là biểu hiện
của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Sáng kiến pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thực hành pháp luật.

Câu 68. Là người kinh doanh tự do, bà K thường xuyên bày bán hàng trên hè phố.
Việc làm của bà K là biểu hiện của
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm trật tự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm quy tắc hè phố.

Câu 69. Ông K cơi nới nhà nên đã để sắt, thép chiếm dụng lối đi của người tham
gia giao thông. Hành vi của ông K là biểu hiện vi phạm
A. an toàn đô thị.
B. an toàn tính mạng công dân.
C. hành chính.
D. kỷ luật.

Câu 70. Anh A cố ý không vận chuyển hàng đến cho anh B đúng hẹn theo hợp
đồng nên đã gây thiệt hại cho anh B. Hành vi của anh A là hành vi vi phạm nào
dưới đây ?
A. Hành chính.      B. Kỷ luật.
C. Dân sự.      D. Thỏa thuận.

Câu 71. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường
xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi
A. vi phạm tổ chức.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vi phạm nội quy cơ quan.
Câu 72. Cứ sáng thứ 7 hằng tuần, nhân dân khu dân cư M lại tập trung làm vệ sinh
đường phố. Việc làm của nhân dân khu dân cư M là biểu hiện của hình thức thực
hiện pháp luật nào duới đây ?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sáng kiến pháp luật.

Câu 73. Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi
trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành
vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật
nào duới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Đảm bảo pháp luật.

Câu 74. Phát hiện một cơ sở kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm, anh A đã
báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Anh A đã thực
hiện pháp luật theo hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.

Câu 75. Một vụ chìm tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây
là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của
chủ tàu. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hành chính.      B. Kỷ luật.
C. Hình sự.      D. Dân sự.

Câu 76. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà
pháp luật cho phép là nội dung của hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tìm hiểu pháp luật.
D. tuyên truyền pháp luật.

Câu 77. Chị Y là công nhân nhà máy sản xuất hàng may mặc, thường xuyên vi
phạm quy định về chất lượng sản phẩm. Chị Y đã có hành vi vi phạm nào dưới đây
?
A. Hình sự.      B. Hành chính.
C. Kỷ luật.      D. Dân sự.
Câu 78. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Lan tiếp tục vào học Đại học.
Vậy, trong trường hợp này Lan thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Làm theo pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 79. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó có một người
là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc làm của Cảnh
sát giao thông là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Làm theo pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 80. C cố ý không hoàn thành việc xây nhà cho D đúng thời hạn theo hợp
đồng. Hành vi của C là vi phạm
A. hành chính.      B. kỷ luật.
C. dân sự.      D. thỏa thuận.

Câu 81. Là cán bộ cơ quan nhà nước, anh G thường xuyên không hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Hành vi của anh G là
A. vi phạm tổ chức.
B. vi phạm chuyên môn.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vi phạm nội quy cơ quan.

Câu 82. Các học sinh nam lớp 11 Trường Trung học phổ thông X xin phép cô giáo
chủ nhiệm cho nghỉ học để đi đăng ký nghĩa vụ quân sự ở phường. Việc làm này là
hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.

Câu 83. C không cung cấp đày đủ hàng cho D đúng hạn theo hợp đồng mà không
có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho D. Hành vi của C là hành vi vi phạm
nào dưới đây ?
A. Hành chính.      B. Kỷ luật.
C. Dân sự.      D. Thỏa thuận.

Câu 84. Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường
xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh A ban hành quyết định điều chuyển
cán bộ từ phòng C sang phòng B. Giám đốc đã thực hiện pháp luật theo hình thức
nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Làm theo pháp luật.

Câu 86. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Q ở nhà làm theo nghề truyền
thống của gia đình. Việc làm của Q là biểu hiện thực hiện pháp luật theo hình thức
nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Làm theo pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 87. Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thẻ thực hiện hoặc
không thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 88. Học xong Trung học phổ thông, anh K đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đề nghị được mở hiệu cắt tóc, làm đầu. Anh K đã thực hiện pháp
luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 89. Do mâu thuẫn cá nhân mà N đánh M gây tổn hại sức khỏe tới 15%. Hành
vi của N là vi phạm
A. dân sự.      B. hành chính.
C. hình sự.      D. kỷ luật.

Câu 90. Các bạn nam thanh niên ở khu dân cư X đi nhập ngũ theo đúng quy định
của luật Nghĩa vụ quân sự. Việc làm này là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật.
B.Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.

Câu 91. Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương
tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải
chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự và kỷ luật.
D. Hình sự và dân sự.

Câu 92. Đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hóa, Công ty D đột nhiên dừng
thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công
ty E. Hành vi của Công ty D là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hành chính.      B. Kỷ luật.
C. Dân sự.      D. Hình sự.

Câu 93. Công ty mì gói A đã sử dụng hình ảnh của một ca sỹ để quảng cáo cho sản
phẩm của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sỹ đó. Hành vi của công ty mì gói
A là loại vi phạm nào dưới đây ?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm kỷ luật.
D. Vi phạm dân sự.

Câu 94. D biết hành vi của một người trộm cắp xe máy, nhưng D không tố giác
với cơ quan công an. Hành vi không tố giác tội phạm của D là thuộc loại hành vi
nào dưới đây ?
A. Hành vi im lặng.
B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động.
D. Hành vi hợp pháp.

Câu 95. Tòa án nhân dân thành phố B ra quyết định phạt C 5 năm tù về tội “Vận
chuyển trái phép chất ma túy”. Quyết định của Tòa án là hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.

Câu 1. Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung của khái
niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.

Câu 2. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự
phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 3. Mục đích của việc ban hành pháp luật là điều chỉnh cách xử sự của công
dân theo các quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của chủ thể nào dưới đây?
A. Tổ chức.
B. Cộng đồng.
C. Nhà nước.
D. Xã hội.

Câu 4. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi nào dưới đây của
các cá nhân tổ chức?
A. Phù hợp.
B. Đúng đắn.
C. Hợp pháp.
D. Chính đáng.

Câu 5. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?
A. Làm những việc mà pháp luật cấm.
B. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

Câu 6. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà
pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của
mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.
B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm.
D. quy định phải làm.
Câu 8. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn
làm hoặc không làm
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9. công dân được làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 10. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những
gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12. Thi hành pháp luật được hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa
vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
A. quy định làm.
B. không cấm.
C. quy định phải làm.
D. cho phép làm.

Câu 13. Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.
B. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.
C. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.
D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.

Câu 14. Việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là biểu
hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15. Tuân thủ pháp luật là hình thức, thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân,
tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. quy định cấm.
C. quy định phải làm.
D. không bắt buộc.

Câu 16. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định
trong quản lý, điều hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 17. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với
các hình thức còn lại?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 18. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định
ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền,
nghĩa vụ cụ thể của công dân là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 19. Áp dụng pháp luật được hiểu là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm
quyền ban hành các quyết định ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc
thay đổi việc thực hiện
A. các quyền và trách nhiệm cụ thể của công dân.
B. các quyền và nghĩa vụ cụ thể của công dân.
C. các nghĩa vụ và lợi ích cụ thể của công dân.
D. các nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể của công dân.

Câu 20. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái
niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 21. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là một trong những căn cứ để xác định
một hành vi vi phạm pháp luật?
A. Hành vi chứa đựng lỗi của của chủ thể thực hiện.
B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
D. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 22. Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi
vi phạm pháp luật?
A. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện.
B. Hành vi do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.
C. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

Câu 23. Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái
pháp luật?
A. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội.
B. Hành vi xâm hại tới các phong tục, tập quán.
C. Hành vi xâm hại tới các quy định xã hội.
D. Hành vi xâm hại tới quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ.

Câu 24. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

Câu 25. Dấu hiệu nào dưới đây là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
B. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Công dân làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

Câu 26. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện?
A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
B. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ kính nhà hàng.
Câu 27. Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật
có lỗi?
A. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
B. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
C. Chị L che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
D. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm của anh A vì quen biết.

Câu 28. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành
vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Nghĩa vụ pháp lí.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Thực hiện pháp luật.

Câu 29. Anh K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm
họ bị chân thương, tổn hại sức khỏe 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trường hợp
này, anh K phải chịu đựng những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự.
D. Kỉ luật và dân sự.

Câu 30. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
B. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
C. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
D. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.

Câu 31. Người từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về
A. mọi tội phạm.
B. tội phạm nghiêm trọng do vô ý.
C. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. tội phạm do lỗi cố ý.

Câu 32. Người có hành vi vi phạm hình sự trước hết phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. dân sự.
D. kỉ luật.

Câu 33. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm


A. kỉ luật lao động.
B. kỉ luật tổ chức.
C. quy tắc quản lí nhà nước.
D. quy tắc quản lí hành chính.
Câu 34. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lí
nhà nước do
A. tổ chức kinh tế thực hiện.
B. tổ chức chính trị thực hiện.
C. cá nhân thực hiện.
D. cá nhân hoặc tổ chức thực hiện.

Câu 35. Vi phạm dân sự là những hành vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ
nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 36. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu
anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to
tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video,
anh K và bạn gái vội vã bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành
chính?
A. AnhK và anh B.
B. Anh K và bạn gái.
C. Anh K, bạn gái và người quay video.
D. Anh B, K và bạn gái.

Câu 37. Người có hành vi trái pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan
hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 38. Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến
liên hoan. Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh
C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thừ, không
ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã
gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ,
anh C và D bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh B, C và D.
B. Anh A, C và D.
C. Anh A, B, C và D.
D.Anh C và D.

Câu 39. K (14 tuổi) đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt
nào?
A. Răn đe, giáo dục.
B. Phạt tù.
C. Tạm giữ để giáo dục.
D. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H.

Câu 40. Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với
mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi
hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị
N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và
hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu
cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới
đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A và chị B.
B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
C. Chị N, chị A và chị B.
D. Chị A, chị B và chồng chị N.

Câu 41. Qúa trình hoạt động có mục đích , làm cho quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân , tổ chức là quá
trình.
A. Thi hành pháp luật
B. Triển khai pháp luật
C. Thực hiện pháp luật
D. Sử dụng pháp luật

Câu 42. Thực hiện pháp luật gồm những hình thức cơ bản nao dưới đây?
A.Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, vận dụng pháp luật
B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật, triển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.
D. Triển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng pháp
luật.

Câu 43. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhân, tổ chức sử
dụng đúng đắn các quyền của mình , làm những gì mà pháp luật cho phép làm la
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 44. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhâ, tổ chức thực
hiện đầy đủ những nghĩa vụ , chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải
làm là
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 45. Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc các cá nhâ, tổ chức không
làm những điều mà pháp luật cấm là
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 46. Các cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để
ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền,
nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là hình thức
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 47. Anh A tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều
kiện , khả năng của mình và tổ chức việc kinh doanh theo đúng pháp luật. Trong
trường hợp này anh A đã
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Thi hành pháp luật

Câu 48. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, D quyết định học nghề kim hoàn.
Sau 10 năm theo nghề, D trở thành giám đốc một doanh nghiệp chuyên gia công
vàng, bạc và đá quý nổi tiếng ở địa phương. Trong quá trình tổ chức kinh doanh,
doanh nghiệp D luôn thực hiện đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp
này, D đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật
D. Thi hành pháp luật

Câu 49. Sáng nay , chị B đã chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy
đủ quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, chị B đã
A. Tuân thủ pháp luật
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật

Câu 50. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh C đã lên đường nhập ngũ và
hiện đang đóng quân tại đảo Sinh Tồn thuộc quần đảo Trường Sa. Trong trường
hợp này , anh C đã
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 51. Trên đường đi học, H luôn dừng xe mỗi khi gặp tín hiệu đèn đỏ tại các
ngã ba, ngã tư. Trong trường hợp nay, H đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 52. A nhiều lần rủ B gớp vốn để mua các loại pháo nổ được sản xuất ở nước
ngoài về bán tại thị trường Việt Nam. B quyết định không góp vốn và kiên quyết từ
chối kinh doanh mặt hàng này. Trong trường hợp này , B đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật

Câu 53. X tham gia đường dây vận chuyển, buôn bán ma túy từ Lào vào Việt
Nam. Trong trường hợp này , X đã
A. Không sử dụng pháp luật
B. Không Thi hành pháp luật
C. Không tuân thủ pháp luật
D. Không áp dụng pháp luật

Câu 54. Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên đăng kí kinh doanh để tổ
chức môi giới, chứa và tổ chức mại dâm. Trong trường hợp này , M đã
A. Không sử dụng pháp luật
B. Không Thi hành pháp luật
C. Không tuân thủ pháp luật
D. Không áp dụng pháp luật

Câu 55. Chủ thể nào có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm
phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền , nghĩa vụ cụ thể của cá
nhân, tổ chức ?
A. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
B. Các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân.
C. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các cơ quan, công chức thuộc bộ máy nhà nước.

Câu 56. Chủ thể nào sau đây không có quyền á dụng pháp luật ?
A. Tòa án nhân dân huyện A
B. Uỷ ban nhân dân xã A.
C. Chi cục trưởng chi cục thuế
D. Giám đốc Công ty vệ sĩ Bảo An.

Câu 57. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với
Nguyễn Văn A do A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ tại ngã tư. Trong trường hợp
này, cảnh sát giao thông đã
A. Sử dụng pháp luật
B.Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. tuân thủ pháp luật.

Câu 58. Ủy ban nhân dân phường X cấp giấy đăng kí kết hôn cho anh A và chị B.
Trong trường hợp này, ủy ban nhân dân phường X đã
A. Sử dụng pháp luật
B.Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật

Câu 59. Tòa án nhân dân huyện Y ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa
anh A và chị B. Trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện Y đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật

Câu 60. Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định giải quyết tranh chấp về quyền sở
hữu tài sản giữa ông A và bà M. Trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X
đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 61. Tòa án nhân dân huyện T ra quyết định giải quyết tranh chấp về quyền
thừa kế tài sản giữa ông A và ông B. Trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện
T đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật

Câu 62. Tòa án nhân dân huyện A ra quyết định , giải quyết tranh chấp về quyền
sử dụng đất giữa bà H và ông V. Trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện A
đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 63. Sau khi phát hiện hành vi trồn thuế của Công ty A, cơ quan thuế đã ra
quyết định xử phạt Công ty A về hành vi chốn thuế đồng thời buộc công ty này
phải nộp đủ số tiền chốn thuế vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp này, cơ
quan thuế đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật

Câu 64. Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định giải quyết về phân chia tài sản và
trách nhiệm nuôi con giữa anh A và chị B sau khi ly hôn. Trong trường hợp này,
tòa án nhân dân huyện A đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật

Câu 65. Tòa án nhân dân quận H tuyên phạt Nguyễn Văn M 10 năm tù giam về tội
cướp tài sản. Trong trường hợp này , tòa án nhân dân Quận H đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật

Câu 66. Tòa án nhân dân Thành phố A (tỉnh B) tuyên án sơ thẩm, yêu cầu tòa án
nhân dân tỉnh B hải bồi thường hơn 22,9 tỷ đồng tiền oan sai cho ông P do trước
đó tòa án nhân dân tỉnh B đã xử sai khiến ông P phải ngồi tù oan gần 3 năm. Trong
trường hợp này, tòa án nhân dân huyện A đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật

Câu 67. Chi cục thi hành án dân sự Quận 1(thành phố C) tiến hành cưỡng chế thi
hành án buộc bà Lê Thị H giao trả nguyên hiện trạng diện tích đang xử dụng tại
tầng trệt nhà số 3 đường X , phường Y, Quận 1 cho ông Võ Văn T theo kết luật
bản án số 123/2015/DSPT ngày 5 tháng 6 năm 2015 của tòa án nhân dân Thành
phố C về giải quyết việc “ tranh chấp hợp đồng thuê nhà và đòi tài sản” giữa ông
Võ Văn T và bà Lê Thị H. Trong trường hợp này , chi cục thi hành án Quân 1
( thành phố C) đã
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật

Câu 68. Thực hiện pháp luật bao gôm mấy hình thức ?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.

Câu 69. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện, sâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi
A. Vi phạm kỉ luật.
B. Phạm quy
C. Vi phậm pháp luật
D. Phạm tội

Câu 70. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Là hành vi sai trái , có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Là hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Là hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực chịu trách nhiệm pháp lí thực
hiện.
D. Là hành vi trái đạo đức, có lỗi, do người có năng lực chịu trách nhiệm pháp lí
thực hiện.

Câu 71. Vi phạm pháp luật là hành vi trái luật, có lỗi , do


A. Tội phạm thực hiện.
B. Người có năng lực thực hiện.
C. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Mọi tổ chức hoặc cá nhân thực hiện.

Câu 72. Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào sau đây?
A. Là hành vi trái pháp luật
B. Do người có năng lực pháp lí thực hiện
C. Làm cho người khác phải ân hận , đau khổ.
D. Người vi phạm pháp luật có lỗi.

Câu 73. Việc xác đinh hành vi vi phạm pháp luật là cơ sở để xác định
A. Trách nhiệm.
B. Nghĩa vụ pháp lí
C. Tội danh
D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 74. Nghĩa vụ các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành
vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là
A. Nghĩa vụ pháp lí.
B. Hình phạt
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Sự trừng phạt.

Câu 75. Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi vượt
đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quy định xử phạt của cảnh sát giao
thông. Trong trường hợp này, A đã phải
A. Thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình
B. Chịu trách nhiệm pháp lí về vi phạm pháp luật của mình.
C. Chịu thiệt hại do vi phạm pháp luật.
D. Khắc hục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 76. Vi phạm pháp luật thường được chia thanh mấy loại ?
A. Hai.
B. Ba
C. Bốn.
D. Năm

Câu 77. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại
A. Nghĩa vụ pháp lí
B. Hình phạt nhất định
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm cụ thể.

Câu 78. Tương ứng với mỗi loại trách nhiệm pháp luật là một loại
A. Vi phạm nhất định
B.Vi phạm pháp luật
C. Hình phạt nhất định
D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 79. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ
luật Hình sự là hành vi
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm dân sự

Câu 80. Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo quy định
tại Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm
A. Hành chính
B. Dân sự
C. Hình sự
D. Kỉ luật
Câu 81. Nguyễn Văn Y (35 tuổi) sử dụng thông tin về tài khoản, thẻ ngân hàng
của một số cá nhân để chiếm đoạt tài sản của chủ tài khoản, chủ thẻ số tiền lên đến
1,1 tỷ đồng. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn Y đã
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm kỉ luật
D. Vi phạm dân sự.

Câu 82. B ( 19 tuổi) thấy chi H đeo 2 nhẫn vàng ở ngón tay nên T đã dùng gậy
đánh vào sau gáy của chị H làm chị bị ngất, sau đó T lấy hai chiếc nhẫn vàng của
chị H. Trong trường hợ này, B đã vi phạm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính.
D. Kỉ luật

Câu 83. B ( 19 tuổi) thấy chi H đeo 2 nhẫn vàng ở ngón tay nên B đã dùng gậy
đánh vào sau gáy của chị H làm chị bị ngất, sau đó B lấy hai chiếc nhẫn vàng của
chị H. Ngay sau đó B đã bị công an bắt.Trong trường hợp này, B phải chịu trách
nhiệm
A. Hình sự
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 84. H vừa lĩnh 60 triệu đồng tiền gửi ngân hàng đi ra đến đường quốc lộ thì T
(35 tuổi) dùng dao dí vào cổ H và yêu cầu H đưa tiền, nếu không đưa T sẽ đâm.
Ngay lúc đó quần chúng nhân dân chạy tới bắt giữ T. Trong trường hợp nàyT phải
chịu trách nhiệm
A. Kỉ luật
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 85. Cho rằng A có bình luận xúc phạm mình trên facebook, D là sinh viên
Trường Cao đẳng X đã chặn đường đánh, khiến A bị thương rất nặng phải nhập
viện điều trị. Trong trường hợp này, D đã vi phạm
A. Hình sự.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 86. Cho rằng M có bình luận xúc phạm mình trên facebook, D là sinh viên
Trường Đại học Y đã chặn đường và dunghf dao nhọn đâm M bị thương nặng phải
đưa đi cấp cứu. Trong trường hợp này, D phải chịu trách nhiệm
A. Kỉ luật..
B. Hình sự.
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 87. Người bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 88. Tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ
A. 10
B. 12
C. 14
D. 16

Câu 89. Người đủ bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý ?
A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 90. Người đủ bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 91. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người từ
đủ
A. 14 tuổi trở lên.
B. 15 tuổi trở lên..
C. 16 tuổi trở lên..
D. 18 tuổi trở lên.

Câu 92. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm do mình gây ra?
A. 14 tuổi trở lên.
B. 15 tuổi trở lên..
C. 16 tuổi trở lên..
D. 18 tuổi trở lên.

Câu 93. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
A. Một số tội phạm.
B. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
C. Mọi tội phạm
D. Tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý.

Câu 94. Nguyễn Văn A 15 tuổi bị bắt sau khi lừa bán hai cô gái ( một cô 14 tuổi
và một cô 15 tuổi) sang bên kia biên giới. Với tội mua bán người A phải chịu trách
nhiệm
A. Hình sự
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính

Câu 95. Trần Văn X ( 14 tuổi 6 tháng) bị công an bắt khi đang vận chuyển 3 kg
ma túy đến nơi tiêu thụ. Với hành vi này, X phải chịu trách nhiệm
A. Kỉ luật.
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 96. A ( 14 tuổi ) và B ( 15 tuổi ) cướp giật túi sách của chị M, trong túi có 300
triệu đồng và 10 lượng vàng. Trên đường tẩu thoát, A và B đã bị quần chúng nhân
dân đuổi theo và bắt giữ. Với tội cướp tài sản, A và B phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 97. P ( 14 tuổi 8 tháng ) mang trong người 160 triệu đồng tiền giả. Khi P đang
gạ bán số tiền giả nói trên cho L thig bị bắt. Trong trường hợp này, P phải chịu
trách nhiệm
A. Kỉ luật
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Hành chính

Câu 98. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội
phạm , xâm hại các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
Câu 99. Vi phạm hành chính là hành vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho
xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. Quan hệ lao động
B. Quy tắc quản lí nhà nước
C. Quan hệ tài sản
D. Quy tắc chung của xã hội.

Câu 100. Phòng cảnh sát môi trường, Công an tỉnh Q kiểm tra phát hiện Công ty
sản xuất thương mại T vi phạm các quy đinh về vệ sinh an toàn thực phẩm trong
sản xuất nước uống đóng chai. Kết quả xét nghiệm cho thấy 100% mẫu nước do
công ty sản xuất không đạt tiêu chuẩn. Trường hợp này, Công ty sản xuất thương
maị T đã vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 101. A điều kiển xe mô tô ngược chiều của đường một chiều. Trường hợp này
A đã vi phạm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật

Câu 102. B điều kiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định 20km/h.Trường hợp này
B đã vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 103. Người có hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội
thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước thì phải chịu trách
nhiệm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật

Câu 104. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm hành chính thì
phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính

Câu 105. Sau khi phát hiện điều kiển xe mô tô chạy vượt đèn đỏ tại ngã tư, Cảnh
sát giao thông đã yêu cầu D dừng xe để kiểm tra giấy tờ. Với hành vi điều kiển xe
mô tô vượt đèn đỏ, D phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật

Câu 106. T điều kiển xe mô tô chạy vào đường cấm và đã bị cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng lại để kiểm tra giấy tờ. T đã thừa nhận với Cảnh sát giao thông là
mình chưa có giấy phép lái xe mô tô. Với các hành vi điều kiển xe mô tô đi vào
đường cấm và điều kiện xe khi không có giấy phép lái xe, T phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 107. Đoàn kiểm tra và chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm thành phố phát hiện
cơ sở sản xuất nước đá VA không đạt điều kiện vệ sinh, chưa xét nghiệm nguồn
nước sự dụng cho sản xuất và mẫu nước đá do cơ sở này sản xuất không đạt chuẩn.
Với những hành vi trên, cơ sở sản xuất nước đá VA phải chịu trách nhiệm
A. Hành chính
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 108. Ông D bị Đội quản lí thị trường Quận X bắt giữ khi đang vận chuyển
100kg thịt lợn đã bốc mùi hôi thối, đang trong quá trình phân hủy đi tiêu thụ.
Trong trường hợp này, ông D phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính

Câu 109. Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu xử phạt hành chính về vi phạm hành
chính do cố ý ?
A. Từ đủ 10 tuổi đến 12 tuổi.
B. Từ đủ 12 tuổi đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi.

Câu 110. Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do
mình gây ra là người từ đủ
A. 14 tuổi trở lên.
B. 15 tuổi trở lên.
C. 16 tuổi trở lên.
D. 18 tuổi trở lên.

Câu 111. Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về


A. Vi phạm hành chính do cố ý
B. Một số vi phạm hành chính do mình gây ra
C. Mọi vi phạm hành chính do mình gây ra
D. Hành vi vi phạm kỉ luật do mình gây ra.

Câu 112. B 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều và bị Cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe để kiểm tra. Trong trường hợp này, Cảnh sát giao thông cần xử lí
vi phạm của B như thế nào ?
A. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức phạt tiền
B. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức phạt tiền cảnh cáo
C. Vừa quyết định xử phạt hành chính vừa phạt tiền
D. Nhắc nhở, giáo dục B rồi cho đi.

Câu 113. X 14 tuổi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị Cảnh sát giao thông
dừng xe kiểm tra. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông sẽ
A. Ra quyết định xử phạt hành chính đối với X
B. Không xử phạt hành chính X vì chưa đủ tuổi
C. Ra quyết định phạt tiền đối với hành vi vi phạm của X.
D. Nhận một ít tiền của X , không xử phạt cho X đi tiếp.

Câu 114. Hành vi vi phạm pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân là hành vi vi phạm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật

Câu 115. Vi phạm dân sự là hành vi pháp luật, xâm phạm tới các
A. Quan hệ lao động, công vụ nhà nước
B. Quan hệ sở hữu, quan hệ gia đình
C. Quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ kinh tế, quan hệ xã hội.

Câu 116. Người có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản
và quan hệ nhân thân thì phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật
Câu 117. Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật

Câu 118. Khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thì người trong độ tuổi nào cần
phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?
A. Chưa đủ 6 tuổi
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi

Câu 119. Người chưa thành niên là người chưa đủ


A. 15 tuổi
B. 16 tuổi
C. 17 tuổi
D. 18 tuổi

Câu 120. Người bị bệnh tâm thần không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình là người
A. Không có năng lực hành vi dân sự
B. Mất năng lực hành vi dân sư.
C. Hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Vẫn có năng lực hành vi dân sự.

Câu 121. Người chưa đủ sáu tuổi là người


A.Không có năng lực hành vi dân sự
B.Mất năng lực hành vi dân sư.
C.Hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D.Vẫn có năng lực hành vi dân sự.

Câu 122. Giao dịch dân sự của người chưa đủ 6 tuổi phải do


A. Một người khác thực hiện
B. Cơ quan thực thi pháp luật đại diện
C. Người lớn trong gia đình thực hiện
D. Người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện

Câu 123. Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự
A. Phải được người lớn hơn đồng ý
B. Phải do người lớn hơn làm thay
C. Phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
D. Không cần người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Câu 124. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
A. Không thể tự mình xác lập, thực hiện giao dich dân sự.
B. Có thể tự mình xác lập, thực hiện một số giao dịch dân sự.
C. Chỉ được thực hiện giao dịch dân sự khi người đại diện đồng ý.
D. Có thể tự mình xác lập, thực hiện bất cứ giao dịch dân sự nào.

Câu 125. Công ty A xử dụng hình ảnh của người mẫu X để quảng cáo về sản
phẩm của Công ty mình mà chưa được sự đồng ý của người mẫu X. Trường hợp
này, Công ty A đã vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 126. A cho B vay 100 triệu. B nhận tiền và viết giấy biên nhận, hẹn sau đúng
3 tháng sẽ trả lại tiền cho A. Tuy nhiên, 6 tháng sau B vẫn chưa trả lại tiền cho A.
Mỗi lần A đên đòi tiền B đều có ý lẩn tránh. Trường hợp này B đã vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Kỉ luật
D. Dân sự

Câu 127. A và B đã thỏa thuận về mua bán nhà, trong đó A bán nhà cho B với giá
1 tỷ đồng. B đưa trước cho A 100 triệu tiền đặt cọc và hẹn sẽ thanh toán đầy đủ sau
khi hoàn thiện hợp đồng công chứng, Khi đặt cọc tiền , hai bên viết biên nhận thỏa
thuận nếu B không mua nữa sẽ mất toàn bộ số tiền đặt cọc, Nếu A không bán nữa
sẽ phải đền gấp đôi số tiền đặt cọc cho B. Sau đó A quyết định không bán nhà và
chỉ trả lại 100 triệu tiền đặt cọc cho B mà không đền bù như đã thỏa thuận. Trong
trường hợp này, A đã có hành vi vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 128. Công ty A và Công ty B kí hợp đồng mua bán sản phẩm sữa bột dành
cho trẻ em. Sau đó Công ty A chuyển hàng cho Công ty B theo đúng số lượng,
chủng loại, đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng đã kí. Tuy nhiên đã quá thời
gian thanh toán 2 tháng mà Công ty B chưa hoàn tiền mua hàng cho Công ty A
như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Công Ty B đã có hành
vi vi phạm
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật
Câu 129. D và H là hai người bạn lâu ngày gặp lại nhau. H mời D vào nhà hàng
uống rượu. Mặc dù không uống được rượu nhưng do H mời nhiệt tình , và cũng do
nể bạn nên D đã uống đến say. Khi ra về , do say quá nên D đã va chân vào bàn
bên cạnh làm nồi lẩu đang sôi đổ xuống khiến hai người khách đang ngồi ăn bị
bỏng nặng. Trong trường hợp này ai sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho hai vị
khách kia?
A. D phải chịu trách nhiệm bồi thường
B. D không phải bồi thường vì D đang say rượu.
C. Cả H và D đều phải chịu trách nhiệm bồi thường.
D. H sẽ phải bồi thường vì đã mời D uống rượu đến say.

Câu 130. A thế chấp ngôi nhà thuộc quyền sở hữu của chính mình cho ngân hàng
X để vay 2 tỷ đồng kinh doanh. Sau đó việc làm ăn của A bị thua lỗ dẫn đến phá
sản và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Trong trường hợp này, ngôi nhà
của A sẽ được ngân hàng xử lý như thế nào?
A. Yêu cầu A giao nhà và sẽ trực tiếp bán để thu hồi vốn.
B. Giao lại ngôi nhà cho A bán để lấy tiền trả cho ngân hàng.
C. Giữ giấy tờ nhà đất của A đến khi nào A trả hết số tiền cho ngân hàng.
D. Khởi kiện A ra Tòa án và dành quyền bán ngôi nhà của A để thu hồi vốn.

Câu 131. Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công cụ nhà
nước,… do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là hành vi vi phạm
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự
D. Kỉ luật.

Câu 132. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm phá luật xâm phạm các quan hệ lao
động, công vụ nhà nước,… được pháp luật nào bảo vệ?
A. Pháp luật lao động và pháp luật hành chính.
B. Pháp luật hành chính và pháp luật dân sự.
C. Pháp luật dân sự và pháp luật lao động.
D. Pháp luật lao động và pháp luật tài chính.

Câu 133. Nhân viên A tự ý nghỉ việc 3 ngày không có lí do và không xin phép
công ty. Trong trường hợp này, A đã vi phạm
A. Nội quy
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 134. Ông X ( giám đốc một công ty nhà nước) đã bổ nhiệm em trai ruột vào
chức vụ Kế toán trưởng Công ty. Việc bổ nhiệm em trai làm kế toán trưởng công
ty do mình làm giám đốc của ông X là hành vi vi phạm
A. Hình sự.
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 135. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm
A. Theo quy định
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Dân sự

Câu 136. Là công nhân của Công ty X , A thường xuyên bị nhắc nhở vì hay đi
muộn về sớm. Hành vi đi muộn về sớm của A là vi phạm
A. Hình sự.
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 137. Ông A cán bộ của Uỷ ban nhân dân phường Y bị bắt gặp khi đang uống
rượu trong giờ hành chính. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm
A. Hành chính
B. Theo quy định
C. Dân sự
D. Kỉ luật

Câu 138. Bị phát hiện nhờ người đi học thay, sinh viên A bị đình chỉ học 1 năm.
Trong trường hợp này, A đã phải chịu trách nhiệm
A. Hình sự.
B. Kỉ luật
C. Dân sự
D. Hành chính.

Câu 139. Học sinh B và học sinh D bị Hội đồng kỉ luật nhà trường ra quyết định kỉ
luật cảnh cáo toàn trường vì đã đánh nhau ngay trong giờ ra chơi. Trong trường
hợp này, B và D đã phải chịu trách nhiệm
A. Kỉ luật
B. Hành chính
C. Dân sự.
D. Trước nhà trường.

Câu 140. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt
hình sự?
A. Vượt đèn đỏ, gây tai nạn chết người.
B. Đi ngược chiều.
C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng.
D. Cắt trộm cáp điện.

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 (có đáp án): Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 1)

Câu 1. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 2. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của
pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 3. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và
địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn giáo.
D. Bình đẳng dân tộc.

Câu 4. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có
quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng
A. về quyền và nghĩa vụ.
B. trong sản xuất.
C. trong kinh tế.
D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 6. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
Câu 7. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành
vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và chính trị.

Câu 9. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 10. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 11. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực
hiện
A. nghĩa vụ.      B. trách nhiệm.
C. công việc chung.      D. nhu cầu riêng.

Câu 12. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm
công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng
nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước.
D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 13. P tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ
Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới
đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 14. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm
trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng
nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 15. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với
mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
D. bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 16. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh
sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của
Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
không ? Vì sao ?
A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau.
B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.
C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
D. Có, vì M không có lỗi.

Câu 17. Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là
cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù
còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện
công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
B. Về nghĩa vụ công dân.
C. Về trách nhiệm pháp lý.
D. Về chấp nhận hình phạt.

Câu 18. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường
đại học lớn của thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường
hợp này, X và Y có bình đẳng với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào
dưới đây ?
A. Có, bình đẳng về chính sách học tập.
B. Có, bình đẳng về học không hạn chế.
C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.
Câu 19. Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc
vào người bị xét xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân
bình đẳng về
A. xét sử của Tòa án.
B. nghĩa vụ pháp lý.
C. trách nhiệm pháp lý.
D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 20. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N
thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2
bản có bình đẳng không? Nếu có thì bình đẳng nào dưới đây ?
A. Không bình đẳng.
B. Có, bình đẳng về học tập không hạn chế.
C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.

Câu 21. Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật
lên. Xe của Bác dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao
thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: “Các chú không
được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình”.
Lời nói của Bá Hồ thể hiện điều gì dưới đây
A. Không ai được ưu tiên.
B. Không nên làm phiền người khác.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 22. X và Y mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế
với mức thuế như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
A. về thực hiện trách nhiệm pahps lý.
B. về trách nhiệm với Tổ quốc.
C. về quyền và nghĩa vụ.
D. về trách nhiệm với xã hội.

Câu 23. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực
hiện
A. Pháp luật.
B. Quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Nghĩa vụ đối với người khác.
D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

Câu 24. Pháp luật nước ta nghiêm cấm


A. Phân loại vi phạm để xử lí.
B. Phân biệt đối xử về giới.
C. Phân loại tội phạm để xử lí
D. Phân biệt trách nhiệm về mặt pháp lí.
Câu 25. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ
thuộc vào
A. Nhu cầu , sở thích, cách sống của mỗi người.
B. Nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người.
C. Khả năng ,hoàn cảnh,điều kiện của mỗi người.
D. Quy định và cách xử lí của cơ quan nhà nước.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và
nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 27. M được tuyển chọn vào thẳng đại học với điểm xét tuyển cao hơn, còn N
thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này
giữa hai bạn bình đẳng về quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về học suốt đời.
B. Bình đẳng về học tập không hạn chế.
C. Bình đẳng trong tuyển sinh.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 28. Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như
nhau. Anh A sống đọc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế
thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn
phụ thuộc vào
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. địa vị mà của A và B.
C. điều kiện , hoàn cảnh cụ thể của A và B.
D. độ tuổi của A và B.

Câu 29. Việc tòa án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào
người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy nhà nước
nói đến
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Công dân bình đẳng về quyền.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc
bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định.
D. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.
Câu 3. Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội.
B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước.
D. tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 4. Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?
A. Quốc hội.
B. Tòa án.
C. Chính phủ.
D. Ủy ban nhân dân.

Câu 5. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội sẽ bị
Nhà nước
A. xử lí thật nặng.
B. xử lí nghiêm minh.
C. xử phạt nghiêm minh.
D. xử phạt thật nặng.

Câu 6. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân pháp luật?
A. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kì hội nhập.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.

Câu 7. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái
niệm nào dưới đây
A. Bình đẳng trước pháp luật.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền con người.

Câu 8. Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt
bởi
A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.
D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.

Câu 9. Mọi công dân đều bình đẳng về hướng quyền và thực hiện nghĩa vụ của
mình trước Nhà nước và xã hội theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm
nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 10. Bác hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái,
trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ
nghiã là công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm với đất nước.
B. Nghĩa vụ của công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. T rách nhiệm pháp lí.

Câu 11. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D
đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh
hưởng nghiêm ừọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên
bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D.
D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.

Câu 12. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được
hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới
đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước xã hội.

Câu 13. Do nghi nghờ chị Nguyễn Thị N đã nói xấu mình với bà Phạm Thị C nên
Đặng Thị A có ý định trả thù chị N. Khoảng 7h sáng ngày 15/11/2012, thấy chị N
đi chợ qua nhà A, A cùng con gái là Đoàn Thị H chạy đuổi theo đến chợ. Khi chị
N đang lom khom mua cá thì A đi đến dùng tay kẹp cổ chị N và kêu H (con gái)
vào hỗ trợ. Lúc này, Đoàn Thị L (là con gái A) đi qua thấy vậy cũng vào giúp sức
giữ chân tay và đè chị N để A xé, lột quần áo chị N. Chị N bị lột hết quần áo liền
vùng dậy, chạy vào cửa hàng quần áo ở gần đấy và được chủ cửa hàng cho mượn
quần áo để mặc. Do mọi người can ngăn nên mẹ con A đã ra về. Trong tình huống
này , những ai vi phạm pháp luật ?
A. Chị N và bà C.
B. Chị N , bà C, chị A
C. Chị A, chị H, chị L.
D. Chị N, chị A, chị H, chị L.

Câu 14. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ
cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba ữiệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán
nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh
gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T.
B. Anh S và Đ.
C. Anh H, M, S và Đ.
D. Anh H, S và Đ.

Câu 15. Khẳng định: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật là nói
về nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 16. Hành vi vi phạm pháp luật với tinh chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như
nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường
đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau.
B. khác nhau.
C. ưu tiên người giữ chức vụ.
D. ưu tiên người lao động.

Câu 17. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có
người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X,
ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số
vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát
hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ
quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm
pháp lí?
A. Ông A và ông T.
B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A.
D. Ông A, ông B và ông T.
Câu 18. Phó chủ tịch Ủy an nhân dân quận X cùng Giám đốc Công ty Y lợi dụng
chức vụ để tham ô 14 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét
xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí.
D. nghĩa vụ kinh doanh.

Câu 19. N (19 tuổi ) và A (17 tuổi ) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe
máy và đam người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70% ). Cả hai đều bình đẳng
về trách nhiệm pháp lí nhưng xét trên điều kiện của từng người thì mức xử phạt với
N là chung than còn A là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án làm căn
cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.

Câu 20. Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước
theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn
tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền
sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán
cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì
trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ông H và ông B.
C. Ông B, anh K và anh M.
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.

Câu 21. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng
trước
A. Nhà nước.
B. Xã hôi.
C. Pháp luật
D. Cộng đồng.

Câu 22. Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã
hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công
dân bình đẳng
A. Như nhau
B. Trước pháp luật
C. Ngang nhau.
D. Trước nhà nước
Câu 23. Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội
theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng
A. Về quyền và nghĩa vụ.
B. Về nhu cầu và lợi ích.
C. Trong thực hiện pháp luật.
D. Về quyền và trách nhiệm.

Câu 24. Quyền của công dân không tách rời


A. Lợi ích của công dân
B. Nghĩa vụ của công dân
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nhiệm vụ của công dân.

Câu 25. Quyền và nghĩa vụ của công dân


A. Nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính.
B. Đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
C. Không bị phân biệt bởi dân tộc , giới tính , tôn giáo, giàu nghèo…
D. Phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyền.
Câu 26. Quyền và nghĩa vụ của công dân
A. Ít nhiều bị phân biệt bời giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội,…
B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, đại vị xã hội, giới tính,…
C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập.
D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính , tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập,

Câu 27. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân
A. Được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.
B. Có thể được hưởng quyền và có nghĩa vụ khác nhau.
C. Được hưởng quyền như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau.
D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.

Câu 28. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ tôn
trọng
A. Nhau.
B. Quyền của người khác.
C. Người khác.
D. Nghĩa vụ của người khác.

You might also like