Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG SƯ PHẠM
KHOA TOÁN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
(ENGLISH FOR MATHEMATICS)
H.24
Vậy số cách chọn một bộ quần áo là 2 . 3
H.24 = 6 (cách).
So the number of ways to choose an outfit Tổng quát, ta có quy tắc nhân sau đây.
is 2 . 3 = 6 (way). Quy tắc: Một công việc được hoàn thành
In general, we have the following bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m
multiplication rule. cách thực hiện hành động thứ nhất và
Rule: A job is completed by two ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện
consecutive actions. If there are m ways hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn
to do the first action and for each of them thành công việc.
n ways to do the second action, then there ? Từ thành phố A đến thành phố B có ba
are m.n ways to complete the job. con đường, từ B đến C có bốn con đường
? From city A to city B there are three (h.25). Hỏi có bao nhiêu cách đi Một b từ
roads, from B to C there are four roads A đến C, qua B ?
(h.25). How many ways are there to go A
b from A to C, through B ?
Chú ý:
Note: Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều
Multiplication rules can be extended to hành động liên tiếp.
multiple consecutive actions. Ví dụ 4. Có bao nhiêu số điện thoại gồm :
Example 4. How many phone numbers a) Sáu chữ số bất kì ?
include: b) Sáu chữ số lẻ ?
a) Any six digits? Giải
b) Six odd digits? a)Vì mỗi số điện thoại là một dãy gồm sáu
Solution chữ số nên để lập một số điện thoại, ta cần
a) Since each phone number is a sequence thực hiện sáu hành động lựa chọn liên tiếp
of six digits, to create a phone number, we các chữ số đó từ 10 chữ số
need to perform six consecutive actions of 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
selecting those digits from the 10 digits Có 10 cách chọn chữ số đầu tiên.
0,1,2,3,4 ,5,6,7,8,9. Tương tự, có 10 cách chọn chữ số thứ hai
There are 10 ways to choose the first digit. ;
Similarly, there are 10 ways to choose the …
second digit ; Có 10 cách chọn chữ số thứ sáu.
…
There are 10 ways to choose the sixth Vậy theo quy tắc nhân, số các số điện
digit. thoại gồm sáu chữ số là
So according to the multiplication rule, 𝟏𝟎. 𝟏𝟎. … . 𝟏𝟎 = 𝟏𝟎𝟔 = 1 000 000
⏟
the number of six-digit phone numbers is 𝟔 𝒕𝒉ừ𝒂 𝒔ố
𝟏𝟎. 𝟏𝟎. … . 𝟏𝟎 = 𝟏𝟎𝟔 = 1 000 000 (số).
⏟
𝟔 𝒕𝒉ừ𝒂 𝒔ố b) Tương tự, số các số điện thoại gồm sáu
(số). chữ số lẻ là 𝟓𝟔 = 15 625 (số).
b) Similarly, the number of odd six-digit Bài tập
𝟔
phone numbers is 𝟓 = 15625 (number). 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được
Exercise bao nhiêu số tự nhiên gồm :
1. How many natural numbers can be a) Một chữ số ? b) Hai chữ số ?
formed from the digits 1, 2, 3, 4, c) Hai chữ số khác nhau ?
including: 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập
a) A digit ? b) Two digits? được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?
c) Two different digits? 3. Các thành phố A, B, C, D được nối với
2. From the digits 1, 2, 3, 4, 5, 6, how nhau bởi các con đường như Hình26.
many natural numbers less than 100 can
be formed?
3. Cities A, B, C, D are connected by
roads as shown in Figure 26. Hỏi:
a) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà
qua B và C chỉ một lần ?
b) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi
Ask: quay lại A ?
a) How many ways are there to get from 4. Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông,
A to D through B and C only once? tròn, elip) và bốn kiểu dây (kim loại, da,
b) How many ways are there to get from vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn
A to D and back to A ? một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một
4. There are three watch face styles dây?
(square, round, elliptical) and four strap
styles (metal, leather, fabric and plastic).
How many ways are there to choose a
watch with one face and one strap?
2. Permutation-Arrangemen-
Combination 2. Hoán vị- Chỉnh hợp- Tổ hợp
2.1. Permutation 2.1. Hoán vị
2.1.1. Definition 2.1.1. Định nghĩa
Example 1. In a football match, after two Ví dụ 1. Trong một trận đấu bóng đá, sau
extra time the two teams are still tied, so hai hiệp phụ hai đội vẫn hòa nên phải thực
a penalty kick must be taken for 11 m. hiện đá luân lưu 11 m. Một đội đã chọn
One team selected five players to kick được năm cầu thủ để thực hiện đá năm quả
five 11 m kicks . Name three ways of 11 m . Hãy nêu ba cách sắp xếp đá phạt.
arranging free kicks.
Solution. To determine, we assume the Giải. Để xác định, ta giả thiết tên của năm
names of the five selected players are A, cầu thủ được chọn là A, B, C, D, E. Để tổ
B, C, D, E. To organize a penalty chức đá luân lưu, huấn luyện viên cần
shootout, the coach needs to assign the phân công người đá thứ nhất, thứ hai, …
first, second, ... and result. The và kết quả phân công là một danh sách có
assignment is an ordered list of five thứ tự của năm cầu thủ. Chẳng hạn, nếu
players. For example, if DEACB is viết DEACB nghĩa là D đá quả thứ nhất,
written, it means that D kicks the first E đá quả thứ hai, … và B đá quả cuối
kick, E kicks the second kick, … and B cùng.
kicks the last kick.
Có thể nêu ba cách tổ chức đá luân lưu
There are three ways to organize penalty như sau:
kicks as follows: Cách 1 : ABCDE.
Method 1: ABCDE. Cách 2 : ACBDE.
Method 2: ACBDE. Cách 3 : CABED.
Method 3: CABED. Mỗi kết quả của việc sắp xếp thứ tự của
Each result of the ordering of the five năm cầu thủ đã chọn được gọi là một hoán
selected players is called a permutation of vị tên của 5 cầu thủ.
the names of the five players. Định nghĩa
Definition Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).
Given a set A consisting of n elements Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần
(n ≥1). tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị
Each result of ordering n elements of set của n phần tử đó.
A is called a permutation of those n Nhận xét
elements. Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở
Comment thứ tự sắp xếp.
The two permutations of n elements differ Chẳng hạn, hai hoán vị abc và acb của ba
only in the sort order. phần tử a, b, c là khác nhau.
For example, the two permutations abc
and acb of the three elements a, b, c are
different.
2.2. Number of permutations 2.1.2. Số các hoán vị
Example 2. How many ways are there to Ví dụ 2. Có bao nhiêu cách sắp xếp bốn
arrange four friends An, Binh, Chi, Dung bạn An, Bình, Chi, Dung ngồi vào một
to sit at a table with four seats? bàn học bốn chỗ ?
Solution. For simplicity, we write A, B, Giải. Để đơn giản, ta viết A, B, C, D thay
C, D instead of the names of four friends cho tên của bốn bạn và viết ABCD để mô
and write ABCD to describe the tả cách xếp chỗ như hình dưới đây.
arrangement as shown below. A B C D
A B C D a, Cách thứ nhất : liệt kê.
a The first way: list. Các cách sắp xếp chỗ ngồi được liệt kê
The seating arrangements are listed as như sau :
follows: ABCD, ABDC, ACBD, ACDB, ADBC,
ABCD, ABDC, ACBD, ACDB, ADBC, ADCB, BACD, BADC, BCAD, BCDA,
ADCB, BACD, BADC, BCAD, BCDA, BDAC, BDCA, CABD, CADB, CBAD,
BDAC, BDCA, CABD, CADB, CBAD, CDBA, CDAB, CDBA, DACB, DABC,
CDBA, CDAB, CDBA, DACB, DABC, DBAC, DBCA, DCAB, DCBA.
DBAC, DBCA, DCAB, DCBA.
Như vậy có 24 cách, mỗi cách là một hoán
vị tên của 4 bạn và ngược lại.
So there are 24 ways, each way is
permutation of the names of 4 friends and b, Cách thứ hai : dùng quy tắc nhân.
vice versa..
b, The second way: use the ─ Có bốn cách chọn một trong bốn bạn để
multiplication rule xếp vào chỗ thứ nhất.
─ There are four ways to choose one of ─ Sau khi đã chọn một bạn còn ba bạn
the four friends to put in first place. nữa. Có ba cách chọn một bạn xếp vào chỗ
─ After choosing one friend, there are thứ hai.
three more friends. There are three ways ─ Sau khi đã chọn hai bạn rồi còn hai bạn
to choose a friend to put in second place. nữa. Có hai cách chọn một bạn ngồi vào
─ After choosing two friends, there are chỗ thứ ba.
two more. There are two ways to choose ─ Thế bạn còn lại ngồi vào ghế thứ tư.
a friend to sit in the third seat. Theo quy tắc nhân ta, ta có cách sắp xếp
─ Then you are left sitting in the fourth chỗ ngồi là
seat. 4 . 3 . 2 . 1 = 24 (cách).
According to the multiplication rule, the
seating arrangement is Kí hiệu Pn là số hoán vị của n phần tử. Ta
4 . 3 . 2 . 1 = 24 (way). có định lí sau.
The symbol Pn is the number of
permutations of n elements.We have the Pn = n(n ─ 1) ... 2.1 .
following theorem.
CHÚ Ý
Pn = n(n ─ 1) ... 2.1 . Kí hiệu n (n ─ 1) … 2.1 là n! (đọc là n
giai thừa), ta có
NOTE
The notation n (n ─ 1) … 2.1 is n! (read Pn = n!
as n factorial), we have
𝑷𝒏 = 𝑨𝒏𝒏
Giải
Example 6. A group of 10 people consists A, Mỗi đoàn được là một tổ hợp chập 5
of 6 men and 4 women. A delegation of 5 của 10 (người). Vì vậy số đoàn đại biểu có
people should be established. Ask : thể có là
a, How many ways are there in all? 𝟏𝟎!
𝒄𝟓𝟏𝟎 = = 𝟐𝟓𝟐
b,How many ways are there to form a 𝟓! 𝟓!
delegation, in which there are three men
and two women? a, Chọn 3 người từ 6 nam. Có 𝒄𝟑𝟔 cách
Solution chọn.
a, Each group is a combination of 5 of 10 Chọn 2 người từ 4 nữ. Có 𝒄𝟐𝟒 cách chọn.
(people). So the number of possible Theo quy tắc nhân, có tất cả 𝒄𝟑𝟔 . 𝒄𝟐𝟒 = 20.6
delegations is = 120 cách lập đoàn đại biểu gồm 3 nam
𝟏𝟎! và 2 nữ.
𝒄𝟓𝟏𝟎 = = 𝟐𝟓𝟐
𝟓! 𝟓!
= 𝑪𝒌−𝟏 𝒌
𝒏−𝟏 + 𝑪𝒏−𝟏 = 𝑪𝒏 .
𝒌
Note:From the definition it follows Chú ý: Từ định nghĩa trực tiếp suy ra:
directly: a) A̅ = "Không xảy ra biến cố A". Từ đó
a) A̅ = "Event A does not occur". From ta có: (A̅ xảy ra) ⇔ (A không xảy ra).
there we have: b) A̅ là phần bù của A trong Ω.
(A̅ happens) ⇔ (A does not happen). c) B là biến cố đối của biến cố A thì A là
b) A̅ is the complement of A in Ω. biến cố đối của biến cố B (A và B là hai
c) B is the opposite event of event A, then biến cố đối nhau). Đồng thời ta có:
A is the opposite event of event B (A and (A và B là hai biến cố đối
B are opposite events). At the same time nhau) ⇔ {A∪B=Ω và A∩B= ϕ}
we have: Kí hiệu Ngôn ngữ biến cố
( A and B are opposite events) ⇔ A A là biến cố
{A∪B=Ω and A∩B= ϕ}.
A=∅ A là biến cố không xảy ra
Sign Event language
A A is the event A=Ω A là biến cố chắc chắn xảy
ra
A = ∅ A is the event that does not
C=A∪B C là biến cố: “A hoặc B”
happen
C = A.B C là biến cố : “A và B”
A=Ω A is an event that is certain
to happen A∩B=∅ A và B xung khắc
C=A∪B C is the event : “A or B” B = A̅ A và B là hai biến cố đối
nhau
C = A.B C is the event : “A and B”
A∩B=∅ A and B are in conflict Ví dụ 1 :
Gieo một con súc sắc thì đây là môt phép
B = A̅ A and B are two opposite
thử.
event
Không gian mẫu Ω={1;2;3;4;5;6}.
Example1: Gọi A là biến cố: “Các mặt xuất hiện chẵn
Rolling a dice is a test. chấm”.
Sample space Ω={1;2;3;4;5;6}. Khi đó A={2;4;6}.
Let A be the event: "The faces appear Gọi B là biến cố: “Các mặt xuất hiện lẻ
even dotted". chấm”.
Then A={2;4;6}. Khi đó B={1;3;5}.
Let B be the event: "The faces appear
oddly dotted". Dễ thấy:
Then B={1;3;5}.
Easy to see: A∪B=Ω và A∩B=∅ nên A và B là các
A∪B=Ω and A∩B=∅, so A and B are biến cố đối của nhau.
opposite events. Ví dụ 2: Xét phép thử gieo một đồng tiền
Example 2: Consider the experiment of hai lần với các biến cố:
rolling a coin twice with the events: A: “Kết quả của hai lần gieo là như nhau”
A: “The result of two sows is the same” B: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”
B: “There is at least one occurrence of C: “Lần thứ hai mới xuất hiện mặt sấp”
tails” D: “Lần đầu xuất hiện mặt sấp”
C: "It's the second time that the tail Ta có:
appears" A={SS,NN}; B={SN,NS,SS}; C={NS}.
D: "First appearance of the tail" D={SS,SN}.
We have: Từ đó,
A={SS,NN}; B={SN,NS,SS}; C={NS}. C ∪ D ={SN,NS,SS}=B
D={SS,SN}. A ∩ D ={SS}là biến cố “Cả hai lần đều
From that, xuất hiện mặt sấp”
C ∪D ={SN,NS,SS}=B Bài Tập
A ∩ D ={SS} is the event “Twilights Bài 1: Gie một đồng tiền 3 lần.
appear both times” a. Mô tả không gian mẫu
Exercise b. Xác định các biến cố
Exercise1: Toss a coin 3 times. A:"Lần đầu xuất hiện mặt sấp"
a. Description of the sample space B:"Mặt sấp xảy ra đúng một lần”
b. Identify events C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần".
A: "First appearance of the face"
B: "Tails happens exactly once" Bài 2: Gieo một con súc sắc hai lần.
C: "Heads happen at least once". a) Mô tả không gian mẫu
Exercise 2: Roll a dice twice. b) Phát biểu các biến cố sau dưới dạng
a) Describe the sample space mệnh đề:
b) State the following events in A = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5),
propositional form: (6, 6)};
A = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, B = {(2, 6), (6, 2), (3, 5), (5, 3), (4, 4)};
6)};
B = {(2, 6), (6, 2), (3, 5), (5, 3), (4, 4)}; C = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5),
C = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, (6, 6)}.
6)}.
Exercise 3: A box contains 4 cards Bài 3: Một hộp chứa 4 cái thẻ được đánh
numbered 1,2,3,4, 2 cards are randomly số 1,2,3,4 lấy ngẫu nhiên 2 thẻ.
drawn. a. Mô tả không gian mẫu
a. Description of the sample space b. Xác định các biến cố sau :
b. Identify the following events: A: “Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn”
A: “The sum of the numbers on the two B: “Tích các số trên hai thẻ là số chẵn”
cards is even”
B: “The product of the numbers on the
two cards is even”
Hướng dẫn:
Tutorial: Không gian mẫu:
Sample space: Ω ={1;2;3;4;5;6} n(A) = 6
Ω ={1;2;3;4;5;6} n(A) = 6 Biến cố A: Mặt xuất hiện có số chia hết
Event A: The face appears with a cho 3
number divisible by 3
Then A={3;6} n(A) = 2 Khi đó A={3;6} n(A) = 2
𝑛(𝐴) 2 1
So probability P(A)= = = Vậy xác suất P(A)=
𝑛(𝐴) 2
= =
1
𝑛(Ω) 6 3
𝑛(Ω) 6 3
5.2. Basic properties of probability 5.2. Các tính chất cơ bản của xác suất
5.2.1. Theorem: 5.2.1. Định lí:
a. P(∅) =0; P(Ω) = 1
a. P(∅) =0; P(Ω) = 1
b. 0 P(A) 1 for all events A
b. 0 P(A) 1với mọi biến cố A
c. If A and B are in conflict with each c. Nếu A và B xung khắc với nhau:
other:
P(A∪B ) = P(A) + P(B) (formula for P(A∪B ) = P(A) + P(B) (công thức cộng
adding probability) xác suất)
5.2.2 Consequence:
5.2.2. Hệ quả:
With every event A, we always have:
P(𝐴̅ ) = 1 - P(A) Với mọi biến cố A, ta luôn có:
P(𝐴̅ ) = 1 - P(A)
Thành tích của một vận động viên trong mỗi lần
chạy là độc lập với nhau
5.3.2. Theorem:
If A, B are two events (related to the Thành tích của một vận động viên trong mỗi lần
same trial) such that P(A)>0 chạy là độc lập với nhau
then we have:
5.3.2.Định lí:
a)A and B are two independent events
if and only if: Nếu A, B là hai biến cố (liên quan đến
P(A.B) = P(A) . P(B) cùng một phép thử) sao cho
Note: The above result is only true in the P(A)>0 thì ta có:
case of examining the independence of 2
events. a) A và B là hai biến cố độc lập với nhau
b)If A and B are independent, then the khi và chỉ khi:
following pairs of events are also P(A.B)=P(A) . P(B)
independent:
Chú ý: Kết quả vừa nêu chỉ đúng trong
A and 𝐵̅, 𝐴̅ and B, 𝐴̅ and 𝐵̅
trường hợp khảo sát tính độc lập của 2
Example: biến cố.
Roll a evenly matched dice twice. b) Nếu A và B độc lập với nhau thì các
Calculate the probability of the following cặp biến cố sau đây cũng độc lập với nhau:
events:
A và 𝐵̅, 𝐴̅ và B, 𝐴̅ và 𝐵̅
A: “First appearance of face 4 dot”
B: “Second appearance of face 4 dot” Ví dụ:
From this, two events A and B are Gieo một con súc sắc cân đối và đồng
independent chất hai lần. Tính xác suất các biến cố
sau:
A: “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm”
B:“Lần thứ hai xuất hiện mặt 4 chấm”
Từ đó suy ra hai biến cố A và B độc lập
Tutorial:
Sample space:L
Ω={(i;j); i,j ∈Z, 1 i 6, 1 j 6}
n(Ω) = 6.6 = 36
Event A: “First appearance of face 4 dot”
A={(4;1), (4;2), (4;3), (4;4), (4;5), (4;6)}
n(A) = 6 Hướng dẫn:
𝒏(𝑨) 𝟔 𝟏
P(A)= = = Không gian mẫu:
𝒏(Ω) 𝟑𝟔 𝟔
Ω={(i;j); i,j ∈Z, 1 i 6, 1 j 6}
Event B: “The 2nd times appearance of
face 4 dot” n(Ω) = 6.6 = 36
B={(1;4), (2;4), (3;4), (4;4), (5;4), (6;4)} Biến cố A: “ Lần thứ nhất xuất hiện mặt
n(B) = 6 4 chấm”
𝒏(𝑩) 𝟔 𝟏 A={(4;1), (4;2), (4;3), (4;4), (4;5), (4;6)}
P(B)= = = n(A) = 6
𝒏(Ω) 𝟑𝟔 𝟔
𝒏(𝑨) 𝟔 𝟏
P(A)= = =
𝒏(Ω) 𝟑𝟔 𝟔
Let C = A.B be the event: "Both times
appear 4 dots"
Then C={(4;4)} Biến cố B: “ Lần thứ hai xuất hiện mặt 4
chấm”
𝒏(𝑪) 𝟏 B={(1;4), (2;4), (3;4), (4;4), (5;4), (6;4)}
P(A.B)= =
𝒏(Ω) 𝟑𝟔
n(B) = 6
It is easy to see that P(A.B) = P(A) . 𝒏(𝑩) 𝟔 𝟏
P(B) so A, B are two independent events P(B)= = =
𝒏(Ω) 𝟑𝟔 𝟔
Gọi C = A.B là biến cố : “Cả hai lần đều
xuất hiện mặt 4 chấm”
Khi đó C={(4;4)}
𝒏(𝑪) 𝟏
P(A.B)= =
𝒏(Ω) 𝟑𝟔
Exercise 1: How many even digits 1. Đếm số phương án liên quan đến số tự
consisting of four distinct double digits nhiên
are formed from the numbers Bài 1: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm bốn
0,1,2,4,5,6,8. chữ số đôi một khác nhau được lập từ các
số 0,1,2,4,5,6,8.
Exercise 2: Let the set A =
{0,1,2,3,4,5,6}. From set A we can make Bài 2: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}.Từ
how many natural numbers consisting of tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự
4 different double digits nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.
Exercise 3: Let A = Bài 3: Cho tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8}.
{1,2,3,4,5,6,7,8}.From set A, how many
different 8-digit numbers can be formed Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số
such that these odd numbers are not gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao các
divisible by 5 số này lẻ không chia hết cho 5
2. Count the number of options 2. Đếm số phương án liên quan đến kiến
related to practical knowledge thức thực tế
Exercise 1: From city A to city B there Bài 1: Từ thành phố A đến thành phố B
are 6 roads, from city B to city C there có 6 con đường, từ thành phố B đến thành
are 7 roads. How many ways are there to phố C có 7 con đường. Có bao nhiêu cách
get from city A to city C, knowing that đi từ thành phố A đến thành phố C, biết
you have to go through city B? phải đi qua thành phố B.
Exercise 2: A class has 23 girls and 17 Bài 2: Một lớp có 23 học sinh nữ và 17
boys. học sinh nam.
a) How many ways are there to choose a a) Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học
student to participate in the sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi
environmental competition? trường?
b) How many ways are there to choose b) Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học
two students to participate in the camp sinh tham gia hội trại với điều kiện có cả
provided there are both boys and girls? nam và nữ?
Exercise 3: A bag contains 20 different Bài 3: Một túi có 20 viên bi khác nhau
marbles, including 7 red marbles, 8 blue trong đó có 7 bi đỏ, 8 bi xanh và 5 bi
marbles and 5 yellow marbles. How vàng. Hỏi có bao nhiêu cách lấy 3 viên bi
many ways are there to get 3 marbles of khác màu?
different colors?
3.Quy tắc cộng xác suất
3.Probability addition rule
Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì:
If two events A and B are mutually
exclusive, then: P(A ∪ B)=P(A)+P(B)
P(A ∪ B)=P(A)+P(B) ♦ Mở rộng quy tắc cộng xác suất
♦ Extend the rule of probability addition Cho k biến cố A1,A2,A3…..Ak đôi một
xung khắc. Khi đó:
Let k events A1,A2,A3…..Ak double one
incompatible. Then: P(A1 ∪A2 A3…..∪Ak )=P(A1 )+P(A2)+.
..+P(Ak )
P(A1 ∪A2 A3…..∪Ak )=P(A1 )+P(A2)+...
+P(Ak ) ♦ P(𝐴̅)=1-P(A)
̅ ) = 1-P(A)
♦ P(𝑨
♦ Suppose A and B are two arbitrary ♦ Giả sử A và B là hai biến cố tùy ý cùng
events related to an experiment. liên quan đến một phép thử.
Then: P(A ∪ B)= P(A)+P(B) Lúc đó: P(A ∪ B)= P(A)+P(B)
4. Probability multiplication rule 4. Quy tắc nhân xác suất
♦ We say that two events A and B are
independent if the occurrence (or non- ♦ Ta nói hai biến cố A và B độc lập nếu
occurrence) of A does not affect the sự xảy ra (hay không xảy ra) của A không
probability of B. làm ảnh hưởng đến xác suất của B.
♦ Two events A and B are independent if
and only if P(A.B)=P(A).P(B) ♦ Hai biến cố A và B độc lập khi và chỉ
Problem 01: Calculating probability using khi P(A.B)=P(A).P(B)
addition rule
Method: Using the counting rules and the Bài toán 01: Tính xác suất bằng quy tắc
formula for the opposite event, the cộng
formula for the combined event.
Phương pháp: Sử dụng các quy tắc đếm
♦ P(A ∪ B)=P(A)+P(B) where A and B và công thức biến cố đối, công thức biến
are two mutually exclusive events. cố hợp.
♦ P(𝑨̅ ) = 1-P(A)
♦ P(A ∪ B)=P(A)+P(B) với A và B là hai
biến cố xung khắc
♦ P(𝐴̅) = 1-P(A)
Problem 02: Calculating probability using Bài toán 02: Tính xác suất bằng quy tắc
the multiplication rule nhân
Method:
To apply the multiplication rule we need: Phương pháp:
♦ Prove that A and B are independent
Để áp dụng quy tắc nhân ta cần:
♦ Apply the formula: P(A.B)=P(A).P(B)
♦ Chứng tỏ A và B độc lập
Exercise 1 ̅̅̅̅̅̅̅
Gọi x=𝒂𝒃𝒄𝒅
Ta có: a,b,c,d ∈ {0,1,2,4,5,6,8}, a ≠ 0.
̅̅̅̅̅̅̅
Let x=𝑎𝑏𝑐𝑑
Vì x là số chẵn nên d ∈ {0,2,4,6,8}.
We have: a,b,c,d ∈{0,1,2,4,5,6,8},a≠ 0.
TH1: d = 0 ⇒ có 1 cách chọn d.
Since x is even, d ∈ {0,2,4,6,8}.
Vì a ≠ 0 nên ta có 6 cách chọn a ∈
TH1: d = 0 ⇒ there is 1 way to choose d. {1,2,4,5,6,8}.
Since a ≠ 0, we have 6 ways to choose a Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn
∈ {1,2,4,5,6,8}. b ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a}.
For each way of choosing a, d, we have Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách
5 ways to choose b ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a}. chọn c ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a,b}.
For each choice a, b, d, we have 4 ways Suy ra trong trường hợp này có 1.6.5.4 =
to choose c ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a,b}. 120 số.
So in this case there are 1.6.5.4 = 120 TH2: d ≠ 0, d chẵn nên d ∈ {2,4,6,8}.
numbers. Vậy có 4 cách chọn d
TH2: d ≠ 0, d is even, so d ∈ {2,4,6,8}. Với mỗi cách chọn d, do a ≠ 0 nên ta có
So there are 4 ways to choose d 5 cách chọn a ∈ {1,2,4,5,6,8}\{d}.
For each choice of d, since a ≠ 0, we have Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn
5 ways to choose a ∈ {1,2,4,5,6,8}\{d}. b ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\{a,d}.
For each way of choosing a,d, we have 5 Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách
ways to choose b ∈ chọn c ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\{a,d,b}.
{0,1,2,4,5,6,8}\{a,d}.
Suy ra trong trường hợp này có 4.5.5.4=
For each choice a, b, d, we have 4 ways 400 số.
to choose c ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\{a,d,b}.
Vậy có tất cả 120 + 400 = 520 số cần lập.
So in this case there are 4.5.5.4= 400
numbers.
Bài 2:
Exercise 2
̅̅̅̅̅̅̅
Let x=𝑎𝑏𝑐𝑑 ̅̅̅̅̅̅̅
Gọi x=𝒂𝒃𝒄𝒅
Ta có: a,b,c,d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}, a ≠ 0.
We have: a,b,c,d ∈{0,1,2,3,4,5,6},a ≠ 0.
Vì a ≠ 0 nên a có 6 cách chọn a ∈
Since a ≠ 0, a has 6 ways to choose a ∈
{1,2,3,4,5,6}.
{1,2,3,4,5,6}.
Với mỗi cách chọn a ta có 6 cách chọn b
For each way of choosing a, we have 6
∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a}.
ways to choose b ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a}.
Với mỗi cách chọn a,b ta có 5 cách chọn
For each way of choosing a, b, we have
c ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b}.
5 ways to choose c ∈
{0,1,2,3,4,5,6}\{a,b}. Với mỗi cách chọn a,b, c ta có 4 cách
chọn d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b,c}.
For each choice a,b,c we have 4 ways to
choose d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b,c}. Vậy có 6.6.5.4 = 720 số cần lập.
So there are 6.6.5.4 = 720 numbers to set Bài 3:
up.
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
Gọi x= 𝒂𝒃𝒄𝒅𝒆𝒇𝒈𝒉
Exercise 3
Ta có: a,b,c,d,e,f,g,h ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8}
Let x= ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑎𝑏𝑐𝑑𝑒𝑓𝑔ℎ là số cần tìm.
We Vì x lẻ và không chia hết cho 5 nên h ∈
have:a,b,c,d,e,f,g,h∈{1,2,3,4,5,6,7,8} {1,3,7} nên h có 3 cách chọn
is the number to find.
Số các chọn các chữ số còn lại là:
Since x is odd and not divisible by 5, h 7.6.5.4.3.2.1
{1,3,7} so h has 3 ways to choose
Vậy 15120 số thỏa yêu cầu bài toán.
The number of remaining digits is:
7.6.5.4.3.2.1 2. Đếm số phương án liên quan đến kiến
thức thực tế
So 15120 numbers satisfy the problem
requirements. Bài 1
2. Count the number of options
related to practical knowledge Để đi từ thành phố A đến thành phố B ta
có 6 con đường để đi. Với mỗi cách đi từ
Exercise 1 thành phố A đến thành phố B ta có 7 cách
đi từ thành phố B đến thành phố C. Vậy
To get from city A to city B we have 6 có 6.7 = 42 cách đi từ thành phố A đến
paths to take. For each way from city A C.
to city B, we have 7 ways to go from city
B to city C. So there are 6.7 = 42 ways to
go from city A to city C.
Exercise 2
Bài 2
a) According to the rule of addition: 23
+17 = 40 ways to choose a student to a) Theo quy tắc cộng có: 23 +17 = 40
participate in the environmental cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi
competition. môi trường.
b) The selection of two students (male b) Việc chọn hai học sinh (nam và nữ)
and female) involves two consecutive phải tiến hành hai hành động liên tiếp
actions Hành động 1: chọn 1 học sinh nữ trong
Action 1: choose 1 female student out of số 23 học sinh nữ nên có 23 cách chọn
23 girls so there are 23 ways to choose Hành động 2: chọn 1 học sinh nam có 17
Action 2: choose 1 male student with 17 cách chọn
choices Theo quy tắc nhân, có 23.17=391 cách
According to the multiplication rule, chọn hai học sinh tham gia hội trại có cả
there are 23.17=391 ways to choose two nam và nữ.
students to join the camp with both boys Bài 3
and girls.
Việc chọn 3 viên bi khác màu phải tiến
Exercise 3 hành 3 hành động liên tiếp: chọn 1 bi đỏ
Choosing 3 different colored marbles trong 7 bi đỏ nên có 7 cách chọn, tương
requires 3 consecutive actions: choose 1 tự có 8 cách chọn 1 bi xanh và 5 cách
red ball out of 7 red marbles, so there are chọn 1 bi vàng. Theo quy tắc nhân ta có:
7 ways to choose, similarly there are 8 7.8.5 = 280 cách.
ways to choose 1 blue ball and 5 ways to 3. Quy tắc cộng và quy tắc nhân
choose 1 yellow ball. According to the
multiplication rule, we have: 7.8.5 = 280 Bài 1:
ways.
Gọi các biến cố:
3.Addition rule and multiplication rule
Exercise 1 D: "lấy được 2 viên đỏ" ;
Call the events: D: "Get 2 red balls" ;
X: "Get 2 green balls" ; X: "Lấy được 2 viên xanh" ;
V: "Get 2 gold"
We have D, X, V as mutually exclusive V: "Lấy được 2 viên vàng"
events, and C = D ∪ X ∪ V
Ta có D, X, V là các biến cố đôi một xung
khắc và C = D ∪ X ∪ V
Exercise 2
We have: n(Ω)= 25
Call A: " Get a ticket without the digit 2"
B: " Get a lottery ticket without the digit Bài 2
7" Ta có : n(Ω)=25
So n(A)=n(B)= 95 ⇒ P(A)=P(B)= 0.95
The number of lottery tickets on it without Gọi A: "lấy được vé không có chữ số 2"
the digits 2 and 7 is: 85, so n(A ∩ B)= 85
⇒ P(A ∩ B)= 85 B: "Lấy được vé số không có chữ số 7"
Because X=A∪B
⇒P(X)=P(A)+P(B)-P(A ∪ B) Suy ra n(A)=n(B)=95
=0.8533.
⇒ P(A)=P(B)=0.95
Exercise 3
Let Xi be the event of drawing box i , i = Số vé số trên đó không có chữ số 2 và 7
𝟏
1,2,3 deduce P(Xi) =
𝟑 là: 85, suy ra n(A ∩ B)=85
Let Ai be the event of getting two blue
pens in box i, i = 1,2,3 ⇒ P(A ∩ B)=0.85
𝟏
We have : P(A1) = P(A2) = 𝟑 , P(A3) =0 Do X=A∪⇒P(X)=P(A)+P(B)-P(A ∪ B)
𝑪𝟕
𝟏 𝟏 𝟐
So P(A) = ( 2. +0)= .
𝟑 𝑪𝟐
𝟕 𝟔𝟑 =0.8533.
Let Bi be the event of getting two pens in
box i that are not black, i = 1,2,3 Bài 3
𝑪𝟐
𝟓 𝑪𝟐
𝟒 𝑪𝟐
𝟔
Gọi Xi là biến cố rút được hộp thứ i , i =
P(𝑩𝟏 )= , P(𝑩𝟐 )= , P(𝑩𝟑 )= 𝟏
𝑪𝟐
𝟕 𝑪𝟐
𝟕 𝑪𝟐
𝟕 1,2,3 suy ra P(Xi) =
𝟑
𝟏 𝑪𝟐 𝟐 𝟐
𝟓 +𝑪𝟒 +𝑪𝟔 𝟑𝟏
So P(B) = ( )= Gọi Ai là biến cố lấy được hai bút màu
𝟑 𝑪𝟐 𝟔𝟑
𝟕
xanh ở hộp thứ i, i = 1,2,3
𝟏
Ta có: P(A1) = P(A2) = , P(A3) =0
𝑪𝟑
𝟕
𝟏 𝟏 𝟐
Vậy P(A) = ( 2. +0)= .
𝟑 𝑪𝟐
𝟕 𝟔𝟑
Gọi Bi là biến cố rút hai bút ở hộp thứ i
không có màu đen, I = 1,2,3.
𝑪𝟐
𝟓 𝑪𝟐
𝟒 𝑪𝟐
𝟔
P(𝑩𝟏 )= , P(𝑩𝟐 )= , P(𝑩𝟑 )=
𝑪𝟐
𝟕 𝑪𝟐
𝟕 𝑪𝟐
𝟕
𝟏 𝑪𝟐 𝟐 𝟐
𝟓 +𝑪𝟒 +𝐂𝟔 𝟑𝟏
Vậy ta có P(B)= ( 𝟐 )=
𝟑 𝑪𝟕 𝟔𝟑
REFERENCES
[1] Trần Văn Hạo, Vũ Tuấn, Đào Ngọc Nam, Lê Văn Tiến,Vũ Viết Yên (2014), Đại
số và giải tích 11, NXB Giáo dục Việt Nam.
[2] Nguyễn Hữu Điển (2009), Mẫu câu Toán học Anh Việt, NXB Giáo dục
[3] Trần Vui, Lương Hà (2009), English for Mathematics, NXB Giáo dục.