Professional Documents
Culture Documents
E-mail: khanhvanphan@hcmut.edu.vn
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 1 / 33
Nội dung
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 2 / 33
Định nghĩa
Tập rỗng: ∅
Tập con: A ⊂ B
Tập con thực sự: A B
Tập rời nhau: A ∩ B = ∅
Sơ đồ Venn: Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp.
Lực lượng: |A|
Ví dụ
Nếu Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, A = {1, 3, 5} ⇒ Ac = {2, 4, 6}.
Nếu Ω = R, A = [2, 4] ⇒ Ac = (−∞, 2) ∪ (4, ∞).
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 3 / 33
Các phép toán của tập hợp
Hợp: A + B hoặc A ∪ B
A + B = {x|x ∈ A hoặc x ∈ B}
Giao : AB hoặc A ∩ B
AB = {x|x ∈ A và x ∈ B}
Ví dụ
1 {1, 3, 4, 7} ∩ {2, 3, 5} = {3}. 3 {1, 3, 4, 7} ∪ {2, 3, 5}
= {1, 2, 3, 4, 5, 7}.
2 [1, 4) ∩ [2, 7] = [2, 4).
4 [1, 4) ∪ [2, 7] = [1, 7].
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 4 / 33
Các phép toán của tập hợp
Hiệu : B\A
B\A = {x|x ∈ B và x ∈
/ A}
Ví dụ
1 {1, 3, 4, 7}\{2, 3, 5} = {1, 4, 7}. 3 {1, 3, 4, 7} M {2, 3, 5}
= {1, 2, 4, 5, 7}.
2 [1, 4)\[2, 7] = [1, 2).
4 [1, 4) M [2, 7] = [1, 2) ∪ [4, 7].
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 5 / 33
Luật phân phối
1 A(B + C ) = AB + AC
2 A + (BC ) = (A + B)(A + C )
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 6 / 33
Quy tắc đếm
1 Quy tắc cộng: A và B là 2 tập rời nhau. Chọn 1 phần tử từ A và B:
|A| + |B| cách chọn.
2 Quy tắc nhân: Chọn lần lượt 1 phần tử từ A, và 1 phần tử từ B: |A|.|B|
cách chọn.
3 Quy tắc của người chăn cừu: ] cừu = ] chân /4: Khi phép đếm bị lập lại
bởi cùng một nhân tử thì ta phải chia cho nhân tử này.
4 Quy tắc Mississippi: ] hoán vị khác nhau của một dãy ký tự = ] số hoán vị
nếu như mọi ký tự đều khác nhau /] số hoán vị thu được khi đảo vị trí các
ký tự giống nhau.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 7 / 33
Ví dụ quy tắc nhân
1 Có 3 áo sơ mi, 4 quần tây và 2 đôi giày. Số cách chọn quần áo và giày là
3.4.2 = 24.
2 Số kết quả thu được khi tung một đồng xu 10 lần: 210 .
3 Số kết quả thu được khi tung một cục xúc sắc 3 lần: 63 .
4 Khi thiết kế trang web, ta có 4 màu, 3 font chữ và 3 vị trí đặt hình ảnh. Số
cách thiết kế là 4.3.3 = 36.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 8 / 33
Chọn k phần tử từ một tập gồm n phần tử
1 Chọn có hoàn lại, có xét thứ tự của các phần tử: có nk cách chọn.
n!
2 Chọn không hoàn lại, có xét thứ tự của các phần tử: Akn = (n−k)! cách chọn.
n!
3 Chọn không hoàn lại, không xét thứ tự: Cnk = k!(n−k)! cách chọn.
Ví dụ
1 Thành lập một từ gồm 4 chữ cái từ 24 chữ cái. Số cách chọn: 244 .
2 Một bảng mạch in có 8 vị trí khác nhau mỗi vị trị đặt 1 bộ phận. Nếu đặt 4
8!
bộ phận khác nhau vào bảng mạch thì có bao nhiêu cách đặt? A48 = (8−4)! .
3 Trong bệnh viện, phòng mổ cần lên lịch cho 3 ca phẫu thuật đầu gối (k) và 2
5!
ca phẫu thuật hông (h) trong một ngày. Có bao nhiêu cách xếp? C52 = 2!3! .
4 Một thùng có 50 sản phẩm trong đó có 3 sản phẩm lỗi và 47 sản phẩm bình
thường. Chọn ngẫu nhiên không hoàn lại 6 sản phẩm. Có bao nhiêu cách
chọn trong đó có 2 sản phẩm lỗi? C32 C47
4
.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 9 / 33
Thí nghiệm ngẫu nhiên
Môt thí nghiệm là một quá trình quan sát một hiện tượng nào đó. Một phép
thử là một lần thực hiện thí nghiệm. Một thí nghiệm thu được nhiều kết quả
khác nhau khi thực hiện trong cùng một điều kiện là một thí nghiệm ngẫu nhiên.
Biến cố
Một tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố.
Biến cố chắc chắn: Ω.
Biến cố bất khả: ∅.
Biến cố ngẫu nhiên: Là biến cố có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra:
A ⊂ Ω, A 6= Ω, A 6= ∅.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 10 / 33
Ví dụ: Xét một thí nghiệm ngẫu nhiên tung một con xúc sắc
Không gian mẫu : Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6}. {2} là một biến cố sơ cấp.
A = {1, 3, 5} ⊂ Ω là một biến cố.
Không gian mẫu : Ω = {L, N, TB} với L là ký hiệu nếu kết quả lớn 5, 6, N
là ký hiệu nếu kết quả là nhỏ 1, 2, và TB là trung bình nếu kết quả là 3, 4.
{L} là một biến cố sơ cấp. A = {L, TB} ⊂ Ω là một biến cố.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 11 / 33
Quan hệ biến cố
AB: biến cố tích: A và B. Ā: biến cố đối lập: A không xảy ra.
A + B: biến cố tổng: A hoặc B.
A − B: biến cố hiệu: A xảy ra và Nếu AB = ∅: 2 biến cố A và B
B không xảy ra. được gọi là xung khắc.
Định nghĩa xác suất cổ điển cho không gian mẫu hữu hạn
Nếu |Ω| hữu hạn và mỗi kết quả có thể xảy ra trong Ω đều có khả năng xảy ra
|A|
như nhau thì P(A) = |Ω| ∈ [0, 1].
Ví dụ
Tung một con xúc sắc. Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
P(1) = P(2) = ... = P(6) = 16 . P(Ω) = 1, P(∅) = 0.
A = {1}, P(A) = 16 .
B = {1, 3, 5}: Số chấm là số lẻ, P(B) = 36 = 12 .
C = {3, 6}: số chấm chia hết cho 3, P(C ) = 31 .
C + B = {1, 3, 5, 6}, BC = {3}.
A = {2, 3, 4, 5, 6}, P(A) = 1 − P(A) = 56 .
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 12 / 33
Ví dụ
Giả sử có 9 chiếc tất giống hệt nhau trong ngăn kéo trong một căn phòng tối,
trong đó có 6 chiếc màu cam và 3 chiếc màu xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc tất,
tất cả các cách chọn đều có khả năng xảy ra như nhau. Tính xác suất để 2 chiếc
tất có cùng màu. Nếu thay vì lấy 2 chiếc tất, ta lấy 3 chiếc, tính xác suất để ít
nhất 2 trong số chúng có cùng màu.
Ví dụ
Tung 3 đồng xu cân bằng. Tính xác suất để 3 mặt của đồng xu không giống nhau.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 14 / 33
Ví dụ
Xét phương trình bậc hai x 2 + ax + b = 0 với a ∈ [0, 1], b ∈ [−1, 1].
a. Tính xác suất để phương trình trên có 2 nghiệm thực phân biệt.
b. Tính xác suất để phương trình có 2 nghiệm trùng nhau.
c. Tính xác suất để phương trình có 2 nghiệm phức.
Tính chất
1 0 ≤ P(A) ≤ 1 5 Với tập các biến cố xung khắc
2 P(Ω) = 1 và P(∅) = 0. từng đôi một A1 , · · · , An :
3 P(A) = 1 − P(A) P(A1 + A2 + · · · + An )
4 Nếu A ⊂ B thì P(A) ≤ P(B) = P(A1 ) + · · · + P(An )
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 16 / 33
P(A + B) = P(A \ B) + P(B).
P(A \ B) + P(AB) = P(A).
P(A + B + C )
= P(A) + P(B) + P(C ) − P(AB) − P(AC ) − P(BC ) + P(ABC )
Tổng quát,
P P P P
P ( i Ai ) = i P(Ai ) − i,j P(Ai Aj ) + i,j,k P(Ai Aj Ak ) − · · ·
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 17 / 33
Ví dụ
Một bệnh nhân đến phòng khám với tình trạng đau họng và sốt nhẹ. Sau khi kiểm
tra, bác sĩ quyết định rằng bệnh nhân bị nhiễm trùng do ít nhất một trong 2 loại
vi khuẩn hoặc vi rút. Bác sĩ quyết định rằng bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng do
vi khuẩn với xác suất 0.7 và người đó có thể bị nhiễm vi rút với xác suất là 0.4.
Tìm xác suất bệnh nhân bị nhiễm trùng do cả vi rút và vi khuẩn.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 18 / 33
Xác suất có điều kiện
Xác suất có điều kiện của biến cố B khi biết biến cố A xảy ra, được ký hiệu bởi
P(B|A), là:
P(BA)
P(B|A) = , với P(A) > 0.
P(A)
Tính chất
0 ≤ P(B|A) ≤ 1.
P(B|B) = 1.
Nếu AC = ∅, thì P(A + C |B) = P(A|B) + P(C |B).
P(Ā|B) = 1 − P(A|B).
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 19 / 33
Ví dụ
Tung một con xúc sắc. Tính xác suất ta có 2 chấm biết rằng số chấm là số chẵn.
Ví dụ
Tung con xúc sắc A = {2, 3, 4, 6}, B = {2, 5, 6}. Tính P(A|B).
1 1
AB = {2, 6}, P(AB) = , P(B) = .
3 2
P(AB) 1/3 2
P(A|B) = = = .
P(B) 1/2 3
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 20 / 33
Ví dụ
Biết rằng trong 2 bé có ít nhất 1 bé gái. Tính xác suất cả hai là con gái.
Ω = {TT , TG , GT , GG }
1 3
A: Cả 2 là con gái, P(A) =
. B: Ít nhất 1 bé là con gái, P(B) = .
4 4
1
AB = A ⇒ P(AB) = P(A) = .
4
P(AB) 1/4 1
P(A|B) = = = .
P(B) 3/4 3
Ví dụ
Biết rằng trong 2 bé, đứa lớn là con gái. Tính xác suất cả hai là con gái.
Ví dụ
Xác suất để một bộ phận được tạo ra trong giai đoạn 1 của một hoạt động gia
công đáp ứng các thông số kỹ thuật là 0.9. Xác suất để nó đáp ứng các thông số
kỹ thuật trong giai đoạn thứ 2, với điều kiện đáp ứng các thông số kỹ thuật trong
giai đoạn đầu tiên là 0.95. Xác suất để cả hai giai đoạn đều đáp ứng các thông số
kỹ thuật là bao nhiêu?
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 22 / 33
Ví dụ
Chọn 1 lá bài từ bộ bài 52 lá.
a) Tính xác suất để lá bài là con A.
b) Biết lá bài màu đỏ. Tính xác xuất để nó là con A.
4 1
a) A: lá bài là con A, P(A) = = .
52 13
2 1
b) B: lá bài màu đỏ. P(A|B) = = = P(A). A và B là 2 biến cố độc lập.
26 13
Chống va đập
Cao Thấp
Chống Cao 70 9
xước Thấp 16 5
Gọi A là biến cố đĩa có khả năng chống va đập cao, và gọi B là biến cố đĩa có khả
năng chống xước cao. Các biến cố A và B có độc lập không?
|A| 86
P(A) = |Ω = 100 ,
|B| 79
P(B) = |Ω = 100 ,
P(AB) = |AB|
|Ω = 10070
6= P(A) ∗ P(B).
Vậy A và B không độc lập.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 24 / 33
Ví dụ
Một mạch điện được mắc như hình vẽ. Mạch điện hoạt động khi có dòng điện
chạy từ trái sang phải. Xác suất để các link kiện hoạt động được cho như hình vẽ
và biết rằng các linh kiện hoạt động độc lập với nhau. Tính xác suất để mạch điện
hoạt động.
Gọi Ai , i = 1, 2..., 6 tương ứng là các biến cố link kiện thứ i hoạt động. O là biến
cố mạch điện hoạt động.
P(A1 ) = 0.9, P(A1 ) = 0.95, P(A3 ) = 0.9, P(A4 ) = 0.95, P(A5 ) = 0.8, P(A6 ) = 0.9.
P(O) = P ((A1 + A2 )(A3 + A4 )(A5 + A6 ))
= P(A1 + A2 )P(A3 + A4 )P(A5 + A6 ) (do các link kiệt hoạt động độc lập)
= [1 − P(A1 .A2 )][1 − P(A3 .A4 )][1 − P(A5 .A6 )]
= (1 − 0.1 ∗ 0.05)(1 − 0.1 ∗ 0.05)(1 − 0.2 ∗ 0.1) = 0.9702.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 25 / 33
Ta có: P(B) = P(BA) + P(B Ā)
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 26 / 33
Sự ô nhiễm chất bán dẫn
Thông tin về lỗi sản phẩm dựa trên sự ô nhiễm trong quá trình sản xuất chip
được đưa ra dưới đây. Gọi F và H biểu thị các trường hợp sản phẩm bị lỗi và chip
bị nhiễm bẩn cao. Tìm xác suất sản phẩm bị lỗi.
Từ bảng ta có P(F |H) = 0.1, P(H) = 0.2, P(F |H̄) = 0.005, P(H̄) = 0.8.
Sử dụng công thức xác suất đầy đủ
P(F ) = P(F |H).P(H) + P(F |H̄).P(H̄) = 0.02 + 0.004 = 0.024
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 27 / 33
Ví dụ
Lô 500 thùng nước cam đông lạnh có 5 thùng bị lỗi. Hai chiếc được chọn ngẫu
nhiên, không hoàn lại từ lô hàng. Gọi A và B biểu thị các sự kiện mà thùng chứa
thứ nhất và thùng chứa thứ hai được chọn tương ứng bị lỗi.
a. A và B có độc lập không?
b. Nếu việc lấy mẫu được hoàn lại, liệu A và B có độc lập không?
5
a. P(A) = = 0.01.
500
4 5
P(B) = P(B|A) ∗ P(A) + P(B|Ā) ∗ P(Ā) = 499 ∗ 0.01 + 499 ∗ 0.99 = 0.01 6= P(B|A).
Vậy A và B không độc lập.
b. Nếu chọn có hoàn lại:
P(B) = 0.01 = P(B|A): A và B độc lập.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 28 / 33
Định lý
[Công thức xác suất đầy đủ (nhiều biến cố)]
k
P k
P
P(B) = P(BEi ) = P(B|Ei )P(Ei ),
i=1 i=1
k
S
với Ei ∩ Ej = ∅ (xung khắc) với mọi i 6= j và Ω = Ei .
i=1
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 29 / 33
Công thức Bayes (2 biến cố)
Từ công thức nhân:
P(AB) = P(A|B)P(B) = P(B|A)P(A),
ta có
P(B|A)P(A)
P(A|B) = P(B) , for P(B) > 0: Công thức Bayes.
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 30 / 33
Ví dụ
Cho 2 chai giống hệt nhau. Trong chai thứ nhất có 4 cái kẹo màu xanh, 2 cái màu
đỏ. Trong chai thứ hai có 3 viên kẹo màu xanh và 3 viên màu đỏ. Giả sử rằng
chúng ta chọn ngẫu nhiên một cái chai và lấy một viên kẹo từ nó, và biết rằng
viên kẹo được lấy ra có màu xanh. Tìm xác suất để viên kẹo này được lấy từ chai
thứ nhất.
B1 : Viên kẹo được lấy từ chai thứ 1, B1 : Viên kẹo lấy từ chai thứ 2. Ta có:
1
P(B1 ) = P(B1 ) = .
2
A: Viên kẹo có màu xanh.
Xác suất để viên kẹo có màu xanh lam, biết rằng nó được lấy từ chai thứ nhất và
2
thứ hai P(A|B1 ) = , P(A|B1 ) = 12
3
Xác xuất để viên kẹo được lấy từ chai thứ nhất:
2 1 1 1 7
P(A) = P(A|B1 ).P(B1 ) + P(A|B1 ).P(B1 ) = . + . = .
3 2 2 2 12
P(A|B1 )P(B1 ) 2/3.1/2 4
Sử dụng công thức Bayes: P(B1 |A) = = = .
P(A) 7/12 7
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 31 / 33
Ví dụ
Khách hàng được yêu cầu đánh giá các thiết kế sản phẩm tiền kỳ. Theo số liệu,
95% sản phẩm thành công cao nhận được đánh giá tốt, 60% sản phẩm thành
công vừa phải nhận được đánh giá tốt và 10% sản phẩm kém nhận được đánh giá
tốt. Ngoài ra, có 40% sản phẩm thành công cao, 35% sản phẩm thành công vừa
phải và 25% là sản phẩm kém.
a) Xác suất để một sản phẩm nhận được đánh giá tốt là bao nhiêu?
b) Nếu một thiết kế mới nhận được đánh giá tốt, thì xác suất nó sẽ là một sản
phẩm thành công cao là bao nhiêu?
c) Nếu một sản phẩm không đạt được đánh giá tốt, thì khả năng sản phẩm đó sẽ
là một sản phẩm thành công cao là bao nhiêu?
A, B, C , T : biến cố sản phẩm thành công cao, trung bình, kém, được đánh giá tốt.
Ta có: P(T |A) = 0.95, P(T |B) = 0.6, P(T |C ) = 0.1,
P(A) = 0.4, P(B) = 0.35, P(C ) = 0.25.
a) P(T ) = P(T |A).P(A) + P(T |B).P(B) + P(T |C ).P(C ) = 0.615.
P(T |A).P(A) 0.95 ∗ 0.4
b) P(A|T ) = = = 0.6179.
P(T ) 0.615
P(T̄ |A).P(A) 0.05 ∗ 0.4
c) P(A|T̄ ) = = = 0.0519.
P(
(Phan Thị Khánh Vân)
T̄ ) − 0.615
1 Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 32 / 33
Cảm ơn các em đã quan tâm!
(Phan Thị Khánh Vân) Chương 1: Đại cương về xác suất Ngày 19 tháng 2 năm 2022 33 / 33