Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Ôn Tập Lịch Sử Lớp 12 (2021) - Bản Tóm Tắt-1
Tài Liệu Ôn Tập Lịch Sử Lớp 12 (2021) - Bản Tóm Tắt-1
* Hoàn cảnh:
* Quyết định:
- Tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản => kết thúc chiến tranh.
- Thỏa thuận vị trí đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
+ Châu Âu:
+ Châu Á:
✔ Liên Xô chống Nhật; giữ nguyên Mông Cổ; Bắc Triều Tiên;
* Hội nghị Pôtxđam: Quân Nhật ở Đông Dương giao cho Anh và Trung Hoa dân quốc
* Tác động: 🡪
Trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. (Tư bản chủ nghĩa – Mĩ >< Xã hội chủ nghĩa - Liên Xô)
* Mục đích:
1
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Nhất trí của 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
* Vai trò:
- Thúc đẩy hợp tác hữu nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế
* Việt Nam: Thành viên thứ 149 (9-1977) – không thường trực HĐBA nhiệm kì 2008 – 2009 & 2021 - 2022
2
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
1. 1945 - 1950
- Hoàn cảnh: Thiệt hại, nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.
+ KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
- Về kinh tế:
+ CN thứ 2 trên thế giới, công nghiệp nặng (công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân) - chiếm 20%
- KHKT:
+ KHKT: Vệ tinh nhân tạo (1957), Phóng tàu vũ trụ (1961) mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
+ Ốn định,
- Về đối ngoại:
* Hoàn cảnh:
3
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Sai lầm: Thực hiện đa nguyên, đa đảng Tình hình trầm trọng:
+ Kinh tế sa sút
+ Xuất hiện các lực lượng chống đối, mít tinh, biểu tình, xung đột sắc tộc.
- 8/1991: đảo chính lật đổ Góocbachốp ko thành công đình chỉ Đảng cộng sản Liên Xô.
- 21/12/1991: thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- 25/12/1991, Lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống CNXH sụp đổ
- Đường lối lãnh đạo, chủ quan duy ý trí, quan liêu bao cấp.
- Kinh tế:
- Về chính trị – xã hội: + 1993, Hiến pháp thông qua - thể chế tổng thống liên bang.
4
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
+ 1948, Triều Tiên chia: Đại Hàn Dân quốc (Tư bản chủ nghĩa) và Cộng hòa DCND Triều Tiên (Xã hội chủ nghĩa).
+ 3/4 con rồng kinh tế: Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công (và Xingapo – Đông Nam Á);
+ Trung Quốc: kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
- 1946 – 1949: Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
- Cuối 1949, nội chiến kết thúc => Quốc dân đảng thất bại
+ Chấm dứt hơn 100 năm thống trị của đế quốc và tàn dư phong kiến.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới (Việt Nam).
* Thời gian: 12/1978 ĐCS’ Trung Quốc đề ra đường lối mới - Đặng Tiểu Bình.
* Nội dung:
* Mục tiêu: Đưa Trung Quốc phát triển giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: + Tốc độ tăng trưởng cao, GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%;
5
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
+ Thu nhập tăng nhanh, đời sống nhân dân cải thiện.
- KHKT: Thử thành công bom nguyên tử, đưa 5 con tàu Thần Châu và nhà du hành vào không gian.
- Đối ngoại:
+ Mở rộng hợp tác; bình thường hóa với Liên Xô, Mông Cổ, Inđô..
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước CTTG II, phương Tây xâm lược và cai trị (trừ Thái Lan).
- Khi Nhật đầu hàng 3 nước giành độc lập: Inđônêxia, Việt Nam, Lào…
- Từ 1946, bị thực dân phương Tây xâm lược trở lại Đến cuối những năm 50 thắng lợi.
- ĐCS Đông Dương + Việt Nam giúp 🡪 giành nhiều thắng lợi.
- 7/1954, Hiệp định Giơnevơ 🡪 Pháp công nhận độc lập, chủ quyền Lào.
- 21/2/1973, Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại nền hoà bình.
* 1945 -1954:
6
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- 7/1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận nền độc lập chủ quyền của Campuchia.
- 3/1970, Mĩ chỉ đạo tay sai lật đổ Xihanúc, rồi xâm lược chống Mĩ.
* 1975 – 1979:
- 7/1/1979: VN giúp đỡ Phnômpênh giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia thành lập.
* 1979 – 1991:
- Nội chiến.
7
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN gồm: Inđônêxia, Xingapo, Philippin, Thái Lan, Malaysia
Nội dung Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
Thời gian Sau khi giành độc lập đến những năm 60 - 70 Những năm 60 - 70 trở đi
Mục tiêu Xoá nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội
Nội dung - Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế nhập khẩu, - Mở cửa kinh tế, thu hút vốn và đầu tư nước ngoài.
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
Thành tựu Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp (tiêu biểu là Thái Kinh tế, xã hội có sự thay đổi to lớn:
Lan, Xingapo) - 1980 tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm nước này đạt 130 tỉ USD.
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí sản xuất cao thua lỗ, quan liêu, tham nhũng
- Các tổ chức liên kết khu vực hoạt động hiệu quả (EU).
* Thời gian: 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan.
* Mục tiêu,: Phát triển KINH TẾ – VĂN HÓA qua những nỗ lực hợp tác chung.
- Sau Hiệp ước Bali (Inđônêxia, tháng 2/1976) đến nay: Khởi sắc hơn:
8
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
+ 1984, Brunây
II. ẤN ĐỘ
- 1946 – 1949, phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ do Đảng Quốc đại lãnh đạo.
- Anh: Phương án Maobatton chia cắt thành: Ấn Độ (Ấn Độ giáo) và Pakixtan (Hồi giáo).
+ Nông nghiệp: Cuộc “cách mạng xanh” Năm 1995 - nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới.
+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 thế giới, “cách mạng chất xám” – cường quốc phần mềm.
+ Khoa học – kĩ thuật: bom nguyên tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo (1975).
1. Khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi (Lục địa mới trỗi dậy)
* 1945 - 1960
* 1960 - 1975
- 1960 – 1975, Môdămbich và Ăngôla Sự sụp đổ cơ bản của hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
* 1975 – 1990s:
- Những năm 90, chống phân biệt chủng tộc Apacthai thắng lợi.
- 1994, N.Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên - Cộng hoà Nam Phi.
9
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Hạn chế: Lạc hậu, không ổn định, xung đột sắc tộc, tôn giáo, đảo chính.
- Sau CTTG II, Mĩ đã biến Mĩ Latinh thành “sân sau” 🡪 chế độ độc tài thân Mĩ.
+ 1/1/1959, chế độ Batixta bị sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời,
+ Từ 60s – 70s cách mạng ở Mĩ Latinh phát triển mạnh ở Panama, Caribê.
- 1983, vùng Caribê có 13 nước giành được độc lập Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy ”, : Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê,....
10
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
I. BẢNG SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHKT CỦA MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Tiêu chí 1945 - 1950 1950 – giữa 70s Giữa 70s - 1991 1991 - 2000
Mĩ - Trung tâm kinh tế - tài chính số 1: - 1973: Khủng hoảng dầu mỏ. - Phục hồi và phát triển.
+ Công nghiệm: > 1/2 sản lượng TG. => Khủng hoảng & Suy thoái. - KT: Đứng đầu nhưng tỉ
+ Nông nghiệp= 2 x (Đức + Italia + Nhật + Anh +Pháp). - 1983, phục hồi & phát triển trở lại trọng giảm.
+ Máy tính, máy tự động, năng lượng mới, vật liệu mới, đi đầu Cách mạng xanh.
- Nguyên nhân:
● Tài nguyên, làm giàu từ WW2, cty năng động, Khoa học kĩ thuật, Nhà nước.
Tây Âu - Hậu quả nặng nề. - Phát triển nhanh, 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế - 1973: Khủng hoảng dầu mỏ. - Phục hồi và phát triển.
- Nhận viện trợ 17 tỉ USD (Mĩ) – KH Mác-san giới. => Suy thoái, không ổn định.
phục hồi. - Nguyên nhân: Viện trợ, Khoa học kĩ thuật, Nhà nước.
Nhật Bản - Hậu quả nặng nề. - 52 - 60: Phát triển nhanh - Suy thoái ngắn. - 1 trong 3 TT KT - TC.
- 3 cuộc cải cách lớn: Giải tán Daibatxư, cải cách - 60 – 73: Phát triển thần kì – 10,8 %/năm, 1 trong 3 trung tâm - Siêu cường tài chính số 1 (gấp 3 Mĩ, 1,5 lần Đức) - KHKT cao.
ruộng đất, dân chủ hóa lao động. kinh tế - tài chính thế giới. - Chủ nợ lớn nhất.
cty năng động, chi phí quốc phòng thấp, yếu tố bên ngoài…
II. BẢNG SO SÁNH CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC NƯỚC (1945 – 2000)
11
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Tiêu chí 1945 - 1950 1950 – giữa 70s Giữa 70s - 1991 1991 - 2000
Mĩ - Chiến lược toàn cầu - Tiếp tục chiến lược toàn cầu. - Chiến lược “Cam kết và mở rộng” (B.Clinton)
Bá chủ thế giới (3 mục tiêu): - Suy giảm về KT – CT + toàn cầu hóa Kết thúc + Đảm bảo an ninh Mĩ.
+ Xóa bỏ CNXH Chiến tranh lạnh (1989). + Phát triển sức mạnh KT Mĩ.
+ Đàn áp PT giải phóng dân tộc, công nhân, cộng sản + “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào nội bộ các nước.
+ Chi phối tư bản đồng minh Thiết lập trật tự đơn cực
Chiến tranh lạnh (Xô – Mĩ) - Khủng bố 11/9/2001 Mĩ thay đổi c/sách đối nội, đối ngoại.
- 1972: Hòa hoãn TQ, LX => chống lại phong trào c/mạng.
Tây Âu - Liên minh với Mĩ. - Tiếp tục liên minh với Mĩ. - 1972: HĐ CHLB Đức và CHDC Đức Tây Âu dịu - Anh vẫn liên minh với Mĩ.
- Trở lại xâm lược thuộc địa. VD: Pháp - Đa dạng hóa, đa phương hóa. đi. - Đức, Pháp - Đối trọng với Mĩ.
Đông Dương - 1975: Định ước Henxinki (33 nước Tây Âu) - Mở rộng quan hệ: Á, Phi, MLT, SNG…
(1990)
Nhật Bản - Liên minh với Mĩ. - Liên minh chặt chẽ với Mĩ. - 1977: Học thuyết Phucưđa (Trở về châu Á) - Liên minh với Mĩ - 1996: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh
- 1951: Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico - 1956: Nhật Bản – Liên Xô - 1999: Học thuyết Kaiphu viễn.
chấm dứt chế độ đóng quân của Đồng minh. Phát triển quan hệ với ĐNÁ và ASEAN. - Học thuyết Myadaoa + Hasimoto: Coi trọng Tây Âu, ĐNÁ.
- 1951: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật: NB - 1973: Việt Nam – Nhật Bản
III. BẢNG SO SÁNH CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC (1945 – 2000)
Hoàn cảnh, - CTTG2 sắp kết thúc tổ chức lại thế giới. - Nhu cầu hợp tác Phát triển. - 1951: Cộng đồng than – thép châu Âu.
thời gian - 2/1945 HN Ianta thành lập LHQ, duy trì hòa bình – an ninh - Hạn chế ảnh hưởng cường quốc. - 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử và kinh tế
12
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Tháng 4-6/1945 HN Sanphranxico chính thức LHQ - Tổ chức quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều (EU) cổ vũ ĐNA liên châu Âu.
Mục tiêu - Duy trì hòa bình – an ninh thế giới - Phát triển (1) kinh tế - (2) văn hóa qua nỗ lực chung. - Hợp tác liên minh về (1) kinh tế, (2) tiền tệ, (3) an
- Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc - Duy trì hòa bình, ổn định khu vực. ninh, (4) chính trị, (5) đối ngoại
Nguyên tắc - Bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết. - Không can thiệp công việc nội bộ.
hoạt động - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị. - Không sử dụng vũ lực, de dọa = vũ lực.
- Ko can thiệp vào nội bộ. - Giải quyết tranh chấp hòa bình.
- Giải quyết tranh chấp = hòa binh - Hợp tác hiệu quả KT – VH – XH.
Cơ quan - Đại hội đồng: 1 năm họp 1 lần thảo luận công việc trong hiến chương - Hội đồng châu Âu.
- Ban Thư kí: Cơ quan hành chính – nhiệm kì 5 năm. - UB châu Âu,
- Ngoài ra: HĐ quản thác, HĐ KT- XH, Tòa án quốc tế - Quốc hội châu Âu.
Giai đoạn - 1977: 50 thành viên - 67-75: Non trẻ, lỏng kẻo, chưa có vị thế. - 2002: sử dụng đồng Euro
phát triển - 2006: 192 thành viên - 2/76: Hiệp ước thân thiện, hợp tác Bali 🡪 khởi sắc. - 2007: Có 27 nước thành viên
- 1977: VN gia nhập - 1984 - Brunây, 1995 - VN, Lào, Mianma – 1997, CPC – 1999 10 - 1990: Việt Nam
nước.
Vai trò - Diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh - Phát triển nhanh chóng. - Tổ chức liên kết CT – KT lớn nhất hành tinh.
13
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Giải quyết tranh chấp, xung đột nhiều nơi. - Đẩy mạnh hợp tác KT. - 1/4 GDP thế giới.
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế, giúp đỡ KT-VH-GD-Y tế… - ĐNA - khu vực hòa bình, ổn định, phát triển.
- Hệ thống XHCN nối liền từ Đông Âu sang châu Á => khiến Mĩ lo ngại
- Mĩ muốn thực hiện tham vọng bá chủ thế giới, bị Liên Xô cản.
+ 1947, Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động Chiến tranh lạnh + Liên Xô đẩy mạnh việc giúp đỡ các nước Đông Âu, Trung Quốc
+ Kế hoạch Mácsan, viện trợ Tây Âu 17 tỉ USD => khôi phục kinh tế, lôi kéo đồng minh + 1949, Liên Xô và các nước XHCN thành lập Hội đồng tương trợ
Kinh tế
kinh tế (SEV)
+ 1949, Mĩ + 11 nước thành lập khối quân sự NATO 🡪 chống Liên Xô và các nước XHCN + 1955, Liên Xô và các nước XHCN thành lập khối Vácsava để phòng
Quân sự
thủ và chống lại sự đe dọa của Mĩ, phương Tây
=> khối NATO và Vác sava đã xác lập cục diện hai phe 🡪 Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
III.Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh kết thúc
* Biểu hiện hòa hoãn giữa hai phe – TBCN và XHCN (70s – XX):
- 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
+ 8/1975, Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki 🡪 bảo đảm an ninh châu Âu & hợp tác giữa các nước.
+ 12/1989, Tổng thống G. Góocbachốp và G.Bush (cha) kí kết chấm dứt Chiến tranh lạnh
14
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ => trật tự hai cực sụp đổ.
+ Hình thành “đa cực”, nhiều trung tâm: Mĩ, EU, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.
+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước, tập trung vào kinh tế.
+ Nhiều nơi vẫn không ổn định: nội chiến, xung đột quân sự.
- Cuộc khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ => buộc các nước phải điều chỉnh chiến lược phát triển.
* Nguồn gốc:
- Do đòi hỏi cuộc sống => nhu cầu vật chất và tinh thần
* Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
3. Tác động
- Tích cực:
+ Thay đổi cơ cấu dân cư thành thị và nông thôn, xu thế toàn cầu hóa,…
- Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động & giao thông, bệnh dịch mới, vũ khí hủy diệt…
- Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
- Biểu hiện:
15
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
+ Sự hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
- Tác động:
+ Tích cực: Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất, tăng trưởng cao về kinh tế.
+ Tiêu cực: Ngăn cách người giàu và người nghèo, mất bản sắc văn hóa dân tộc,…
=> Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển: Việt Nam.
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
* Hoàn cảnh:
* Mục đích: Để bù lấp thiếu hụt 🡪tăng cường vơ vét bóc lột.
- Giao thông vận tải: triển đường sắt, đường bộ, các đô thị mở rộng.
- Tài chính:
+ Tăng thuế
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a. Kinh tế: Có chuyển biến mới kinh tế lạc hậu, mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.
b. Xã hội: Thứ tự xuất hiện: Địa chủ, Nông dân → Công nhân → Tư sản, Tiểu tư sản
16
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Địa chủ phong kiến Cũ + Đại địa chủ: cấu kết chặt chẽ với Pháp để cai trị dân ta.
+ Địa chủ vừa và nhỏ: có tinh thần yêu nước, chống Pháp.
Nông dân Cũ + Bần cùng hóa, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc
=> lực lượng cách mạng đông đảo và hùng hậu nhất.
Tiểu tư sản Mới Có tinh thần chống Pháp, nhất là tiểu tư sản trí thức (GV, HS, sinh viên,...)
Tư sản Mới + Tư sản mại bản: Gắn chặt quyền lợi với đế quốc.
+ Tư sản dân tộc: Có tinh thần yêu nước nhưng dễ thỏa hiệp.
+ Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin => lực lượng lãnh đạo cách mạng.
c. Mâu thuẫn:
● (1) Mâu thuẫn dân tộc: toàn thể dân tộc >< Pháp => Chủ yếu, cơ bản nhất
● (2) Mâu thuẫn giai cấp: nông dân >< địa chủ => Thứ yếu
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam Thuận lợi
* Tư sản: - ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Tẩy chay tư sản hoa Kiều -“chấn hưng hàng nội, bài trừ hàng ngoại”, chống độc quyền cảng Sài Gòn,…
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Thành lập Đảng lập hiến (1923) Pháp nhượng bộ một số quyền lợi thoả hiệp → cải lương, hai mặt
* Tiểu tư sản:
- Một số tổ chức chính trị ra đời: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng thanh niên,…
- Xuất bản báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã,… Khó khăn
- 1923, thành lập Tâm tâm xã (Quảng Châu) Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái (chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân) mở đầu thời kì đấu tranh mới.
- Đòi thả Phan Bội Châu (1925) và đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 17 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- 18/6/1919, gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam
- 7/1920, đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin => tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam – Con đường cách mạng vô sản. (Công lao to lớn đầu tiên)
- 12/1920, bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, gia nhập Đảng cộng sản Pháp => người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
- 1921, lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Paris; xuất bản báo Người cùng khổ (Le paria).
* Liên Xô: 1923, đi Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
* Trung Quốc: 1924, về Quảng Châu chuẩn bị tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam.
* Ý nghĩa: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Khó khăn
… 18 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Tiêu chí Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Tân Việt cách mạng Đảng
phát triển hệ thống phát hành tiền
Việt Nam Quốc dân Đảng
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
Khuynh hướng Vô sản Vô sản//Tư sản Dân chủ tư sản
Sự thành lập - 1924, NAQ về Quảng Châu (Trung Quốc), lựa chọn trong - 7/1925, tù chính trị ở Trung kì và nhóm sinh viên -> Hội Phục - 12/1927, thành lập (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn
Tư tưởng CN Mác Lênin + Lí luận giải phóng dân tộc - Tư tưởng “Tự do, bình đẳng, bác ái”.
Hoạt động - 1925: Xuất bản báo “Thanh niên” . - Địa bàn: Trung Kì, - Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh
- 1927: “Đường kách mệnh” . - Chủ trương: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc, thiết lập xã hội bình => Khủng bố dã man.
- Mở lớp huấn luyện truyền bá lí luận giải phóng dân tộc. đẳng, bác ái. - 2/1930: KN Yên Bái - phương châm “không thành
- 1928: Phong trào “Vô sản hóa” Thúc đẩy phong trào công công cũng thành nhân” Thất bại.
Xu hướng - Hội viên Bắc Kì Đông Dương CS Đảng (Báo Búa liềm) Thuận
- Nhiều hội viên lợiHội VN c/m thanh niên.
gia nhập - Chấm dứt vai trò của g/c tư sản VN.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
phát triển - Hội viên Nam Kì An Nam CS Đảng (Báo Đỏ) - Còn lại Đông Dương CS Liên đoàn.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- 1929, phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh.
- 3/1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên đã ra đời tại số nhà 5D phố Hàm Long ( Hà Nội) . Khó khăn
- 6/1929, (1) Đông Dương Cộng sản Đảng tuyên bố thành lập - báo Búa Liềm
… 19 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Thành phần:
+ 2/3 tổ chức Cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng & An Nam Cộng sản đảng.
b. Nội dung:
- Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản.
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt của Đảng – Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
+ Đường lối: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng, tiến tới xã hội cộng sản.
● Đánh đế quốc Pháp => giành độc lập (chủ yếu, hàng đầu)
+ Lực lượng: công – nông, tiểu tư sản trí thức; phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
- Là sự kết hợp 3 yếu tố: ĐCSVN = Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
- Đánh dấu bước ngoặt lớn, là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.
Khó khăn
… 20 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Nông dân bị cướp ruộng đất, sưu cao thuế nặng bần cùng hoá.
=> ĐCSVN vừa mới ra đời => lãnh đạo đấu tranh
II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ – Tĩnh
- 2 - 4/1930, nhiều phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
- 12/9/1930, nhân dân Hưng Nguyên (Nghệ An) biểu tình - Khẩu hiệu “đả đảo chủ nghĩa đế quốc”.
+Về chính trị: tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp, các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập.
Thuận lợi
+Về kinh tế: tịch thu ruộng đất chia cho dân nghèo, bãi- bỏ
NDthuế
tavô
được
lí. làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+Về văn hóa - xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá tệ- nạn
Hệ xã
thống xãcờhội
hội như bạc,chủ
rượu,nghĩa
chè... đang hình thành,...
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930)
- Thời gian: 10/1930 tại Hương Cảng - Trần Phú chủ trì – Tổng bí thư đầu tiên của ĐCSVN, trẻ tuổi nhất
+ Bầu Trần Phú làm tổng bí thư Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 21 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
+ Nhiệm vụ: Không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Động lực (lực lượng): Chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của một số giai cấp, tầng lớp (tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ)
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 -1931
a.Ý nghĩa:
- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám 1945.
Thời gian 2/1930 – Tại HN thành lập ĐCS Việt Nam 10/ 1930 – Tại HN lần thứ I ĐCS Việt Nam
Khó khăn
Địa điểm Hương Cảng (TQ) Hương Cảng (TQ)
… 22 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Trung tiểu địa chủ, tư sản lợi dụng hoặc trung lập
Lãnh đạo Đảng CS Việt Nam – công nhân Đảng CS Đông Dương
Kết hợp vấn đề dân tộc + giai cấp + Nhiệm vụ: Không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng
đất.
+ Động lực (lực lượng): Chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của một số giai cấp, tầng lớp (tiểu
Thuận lợi
1. Tình hình thế giới
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Chủ nghĩa phát xít ở Đức, Italia, Nhật Bản. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII (1935) => chống chủ nghĩa phát xít + kêu gọi thành lập mặt trận nhân dân.
- 6 – 1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa (có Đông Dương)
- Cử phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, nới lỏng một số quyền như tự do báo chí.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 23 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ:
Trước mắt: chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
+ Phương pháp: công khai & hợp pháp + bí mật & bất hợp pháp
+ Hình thức: Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương (tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Phong trào Đông Dương đại hội: thu thập “dân nguyện” gửi lên phái đoàn của Pháp sang Đông Dương.
- Quần chúng được giác ngộ và trở thành lực lượng chính trị.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 24 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
BÀI 16 - PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945).
1. Chính trị
- 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ Pháp đầu hàng Đức
- 9/1940, Nhật xâm lược nước ta Pháp đầu hàng, câu kết với Nhật cai trị nhân dân ta.
- 1945, quân phát xít thất bại 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp
2. Kinh tế
- Pháp ban hành chính sách Kinh tế chỉ huy -> tăng cường vơ vét bóc lột
- Nhật cướp đất, nhổ lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh.
→ mâu thuẫn dân tộc gay gắt nhất → giải phóng dân tộc
Thuận lợi
- ND
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9 năm 1939 đếntatháng
được làm1945
3 năm chủ,
phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
1. Hội nghị BCH Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939)
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Địa điểm: Bà Điểm – Hóc Môn (Gia Định), do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đế quốc và tay sai, giải phóng Đông Dương. Khó khăn
+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc + địa chủ phản bội
+ Thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền xô viết công, nông, binh. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 25 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
a) Khởi nghĩa Bắc Sơn (thành lập đội du kích Bắc Sơn)
3. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 -1941)
- 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10-19/5/1941.
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ chiến lược: Giải phóng dân tộc quyết định đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Khẩu hiệu đấu tranh: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay vào đó là khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế.
+ Chính quyền: thành lập Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+ Hình thái: là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược của Đảng ta,- đưa
Hệ nhiệm
thốngvụxã
giảihội chủdânnghĩa
phóng tộc lênđang hình
hàng đầu, mọithành,...
nhiệm vụ phải khác nhằm vào đó mà giải quyết.
- Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo, chuẩn bị lực lượng cách mạng cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Khó khăn
… 26 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Nạ n đó i 1945
Nhiệm vụ - Chiến lược: Chố ng đế quố c + phong kiến. - Đá nh đế quố c + tay sai, giả i phó ng Đô ng Dương. - Giả i phó ng dâ n tộ c.
- Trước mắt: Chố ng phả n độ ng thuộ c địa, phá t xít, chiến tranh, đò i tự do
dâ n chủ …
Khẩu hiệu - Tạm gác: Cá ch mạ ng ruộ ng đấ t và Thà nh lậ p chính quyền Xô viết - Tạm gác: Cá ch mạ ng ruộ ng đấ t.
- Đề ra: Tịch thu ruộ ng đấ t củ a đế quố c địa chủ - Thà nh lậ p Chính phủ dâ n - Đề ra: Giả m tô thuế, chia lạ i ruộ ng – Thà nh lậ p Chính phủ VN DCCH
Phương pháp đấu tranh Cô ng khai + bí mậ t Hoạ t độ ng bí mậ t Khở i nghĩa từ ng phầ n tổ ng khở i nghĩa.
Mặt trận Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương Mặt trận Việt Minh
Đổ i: Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1938) (Mặt trận riêng đầu tiên của VN)
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
Ý nghĩa - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình
- Đặ t nhiệm thành,...
vụ giả i phó ng dâ n tộ c – số 1. - Hoà n chỉnh chủ trương từ HN 11 – 1939.
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang Khó khăn
- Vận động quần chúng tham gia Việt Minh, nhiều Hội Cứu quốc được thành lập. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 27 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Tại Cao Bằng: cuối năm 1941, Nguyễn Ái Quốc thành lập đội tự vệ vũ trang
- Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời, -> đánh thắng liên tiếp hai trận: Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng) -> Tên gọi: Chính trị > quân sự
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945)
* Hoàn cảnh:
- Đầu 1945, Liên Xô truy kích phát xít Đức và giải phóng các nước Đông Âu.
- Ở Đông Dương, Pháp chuẩn bị chờ thời cơ phản công Nhật. Mâu thuẫn Pháp – Nhật gay gắt.
=> Đêm ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.
Thuận lợi
- Chủ trương của ta: Đảng đã họp Hội nghị Thường vụ-Ban
NDchấp
ta được làmương
hành Trung chủ,tạiphấn khởi, gắn bó với chế
Đình Bảng độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+ Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng
- Hệ ta” (12/3/
thống 1945).
xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
* Diễn biến:
- Khởi nghĩa từng phần nổ ra từng bổ phận ở nhiểu nơi, chính quyền và căn cứ địa cách mạng được mở rộng Khó khăn
- Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” - Bắc Kì, Bắc Trung Kì.
- Tù chính trị ở nhà lao như Ba Tơ, Nghĩa Lộ, Sơn La, Hỏa Lò nổi dậy... Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 28 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.
- Đầu tháng 8/1945, quân Nhật bị quân Đồng Minh tấn công mạnh mẽ.
- Ngày 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện.
Quân Nhật ở Đông Dương và chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang dao động đến cực độ.
=> Thời cơ cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân đã đến.
- Từ 13/8, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập, ban bố "Quân lệnh số 1" chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
- Từ 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng đã họp tại Tân Trào.
- Từ 16 đến 17/8/1945, Quốc dân Đại hội đã họp tại Tân Trào.
- 25/8: nhân dân Sài Gòn giành thắng lợi. Khó khăn
- 28/8 hai tỉnh cuối cùng là Hà Tiên và Đồng Nai Thượng giành thắng lợi.
- 30/8: vua Bảo Đại thoái vị → chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 29 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn.
- Quá trình chuẩn bị 15 năm, trải qua ba phong trào: 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 -1945 đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng, lãnh đạo quần chúng và nghệ thuật chớp thời cơ.
* Khách quan:
- Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã cổ vũ tinh thần, thời cơ cho nhân dân ta khởi nghĩa thắng lợi.
* Trong nước:
- Cách mạng Tháng tám thành công mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.
- Phá tan xiềng xích nô lệ hơn 80 năm của thực dân Pháp, và phát xít Nhật, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm trên đất nước ta. Lập nên nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, nhà nước do nhân dân làm chủ.
- Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc - kỉ nguyên độc lập dân tộc.
* Quốc tế:
- Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của bọn đế quốc.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.
Thuận lợi
3. Bài học kinh nghiệm - ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với cách mạng.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Tập hợp quần chúng trong Mặt trận thống nhất trên cơ sở liên minh công nông và phân hoá kẻ thù.
- Phương pháp cách mạng: bạo lực kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.
Khó khăn
… 30 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Đảng & Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo thuận lợi cơ bản nhất.
* Khó khăn:
+ Bắc: quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách.
+ Nam: quân Pháp được đế quốc Anh giúp sức đã trở lại xâm lược.
- Nạn đói đe dọa, nạn dốt (hơn 90% dân số mù chữ), tài chính trống rỗng,….
=> “Ngàn cân theo sợi tóc”. → Ngoại xâm & nội phản - nguy hiểm nhất
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- 6/1/1946, Tổng tuyển cử trong cả nước bầu ra Quốc hội khóa đầu tiên.
- Xây dựng các lực lượng vũ trang gồm: Giải phóng quân và dân quân tự vệ.
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
2. Giải quyết nạn dói - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ
- Trước mắt: Kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũthống
gạo cứuxã hội
đói” …chủ nghĩa đang hình thành,...
- Lâu dài: Kêu gọi “tăng gia sản xuất”, bỏ các loại thuế vô lí và giảm tô thuế,…
- Lâu dài: Khai giảng hệ thống trường học từ phổ thông đến đại học, áp dụng nội dung và phương pháp giáo dục mới.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 31 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ
- Ngày “Tết độc lập” (2/9/1945), Pháp xả súng ở Sài Gòn - Chợ Lớn làm 47 người chết, nhiều người bị thương.
- 23/9/1945, Pháp đánh úp Xứ ủy Nam Bộ → chính thức nổ súng, quay lại xâm lược Việt Nam lần hai.
- Cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến, hàng vạn thanh niên miền Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân “Nam tiến”.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
- Biện pháp:
+ Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế Bộ trưởng.
+ Nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi (cung cấp một phần lương thực, nhận tiêu tiền Quan Kim Quốc tệ của Trung Quốc,…)
+ Đảng tuyên bố “tự giải tán” 🡪 rút vào hoạt động bí mật.
=> Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù thất bại.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
* Mục đích: Để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian hòa hoãn và chuẩn bị lực lượng.
- Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng,…
Khó khăn
- Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân vào miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc 🡪 rút dần trong 5 năm.
- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức sau này.
… 32 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Bài 18 – NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
- Pháp bội ước, gây xung đột: Nam Bộ, Lạng Sơn, Hải Phòng, Hà Nội,…
- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô.
* Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ:
- 18 và 19/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, quyết định phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trong cả nước.
- 20h ngày 19/12/1946, nhà máy điện Yên Phụ phá máy - tín hiệu tiến công
→ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.
+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946),
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946). Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng- Bí thư Trường
Nước ta cóChinh
Đảng,(9/1947).
Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là: (1)- Hệ
toànthống xãtoàn
dân, (2) hộidiện,
chủ(3)
nghĩa đang
trường hình
kì, (4) thành,...
tự lực cánh sinh, (5) tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Kết quả: Sau hai tháng chiến đấu và tiêu hao nhiều sinh lực địch 🡪 quân ta rút khỏi các đô thị, lên căn cứ Việt Bắc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 33 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Từ 7/10/1947, Pháp huy động 12.000 quân, chia làm ba đường (dù + bộ + thủy) tấn công lên => Kế hoạch Rơve gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta
Việt Bắc.
Chủ trương của ta “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp”. - Quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
Diễn biến chính - Với quân dù: Ta bao vây, tiến công giặc ở Chợ Mới, chợ Đồn, Bắc Kạn,… buộc chúng phải - 16/9/1950, mở màn đánh Đông Khê - Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập, hệ thống
rút lui. phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay.
- Với quân thủy: thắng lớn ở Đoan Hùng, Khe Lau,… đánh chìm nhiều ca nô, tàu chiến. - Pháp rút quân khỏi Cao Bằng, thực hiện cuộc “hành quân kép”: điều quân từ Thất Khê lên tái
- Với quân bộ: phục kích đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau. Đường số 4 trở thành “con chiếm lại Đông Khê và đón quân từ Cao Bằng về.
đường chết” của Pháp - Ta mai phục trên đường số 4, chặn đánh các cánh quân địch khiến chúng không gặp được nhau,
- Các chiến trường khác bộ đội ta cũng gây cho địch nhiều khó khăn địch trở nên hoảng loạn.
=> ngày 19/12/1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. - 22/10/1950, quân Pháp rút chạy khỏi đường số 4, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
Thuận lợi
Kết quả, ý nghĩa - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên, thu và phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên, giải phóng và khai thông biên giới Việt - Trung dài 750
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
Pháp. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo km với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông - Tây”. Kế hoạch Rơve của Pháp phá sản.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Cơ quan đầu não kháng chiến được giữ vững, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành về nhiều - Bước phát triển mới của Cuộc kháng chiến của nhân dân ta: giành thế chủ động trên chiến
- Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng => Tính chất: Tiến công lớn đầu tiên
chuyển sang “đánh lâu dài” bằng chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiếnKhó khăn
… 34 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương qua hình thức viện trợ cho Pháp về kinh tế, tài chính, quân sự.
- 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
- Năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi: gấp rút xây dựng lực lượng cơ động mạnh; lập “vành đai trắng”; bình định vùng tạm chiếm và vơ vét sức người, sức của; đánh phá hậu phương kháng chiến của ta,…
=> Gây cho ta nhiều khó khăn, tổn thất, nhất là ở vùng sau lưng địch.
II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)
- Từ 1950, quân ta giữ vững quyền chủ động ở chiến trường, Pháp liên tiếp thất bại và Mĩ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương => cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
- Thông qua hai báo cáo quan trọng: Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh.
- Quyết định tách ĐCS Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng. Ở Việt Nam lấy tên là ĐCS Việt Nam, đưa Đảng ra hoạt động công khai.
- Thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.
- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương (Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí thư).
Thuận lợi
* Ý nghĩa: Đại hội có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển về mọi mặt
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
* Về chính trị: - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt -> Mặt trận Liên Việt, do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch (3/1951).
- Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào để tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương (3/1951).
- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong các ngành (bầu 7 anh hùng).
Khó khăn
* Về kinh tế:
- Vận động nhân dân lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, chấn chỉnh thuế khóa, ngân hàng,… Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 35 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954)
- Pháp bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động, không còn khả năng kéo dài cuộc chiến tranh.
- Mĩ tiếp tục can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh, chuẩn bị thay thế Pháp.
- 7/5/1953, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương - Kế hoạch Nava
* Mục đích: giành thắng lợi trong 18 tháng - “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
- Bước 1: (từ thu - đông 1953 đến xuân 1954): phòng ngự trên chiến trường miền Bắc, tiến công chiến lược để bình định miền Trung và miền Nam.
- Bước 2 (từ thu - đông 1954): chuyển lực lượng ra miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
* Triển khai thực hiện: Tập trung 44 tiểu đòan cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, càn quét, bình định, mở rộng vùng chiếm đóng,… để phá kế hoạch tiến công của ta.
- 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị họp đề ra kế hoạch tác chiến trong đông-xuân 1953-1954.
Thuận
- Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng tiến công địch ở những địa bàn quan trọng mà địch sơ hở, buộc lợi chia nhỏ lực lượng để đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
chúng phải
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Phương châm: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc, tiến chắc”.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệvàthống
II. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 xã hội
chiến dịch Điệnchủ
Biênnghĩa đang hình thành,...
Phủ 1954
- 12/1953, tiến công Tây Bắc Pháp điều quân lên (2) Điện Biên Phủ.
- 12/1953, tiến công Trung Lào Pháp tăng thêm quân cho (3) Xênô.
Khó khăn
- 1/1954, tiến công Thượng Lào, giải phóng Phongxalì Pháp điều thêm quân cho (4) Luôngphabang.
- 2/1954, tiến công Bắc Tây Nguyên Pháp điều thêm quân cho (5) Plâyku.
=> Ý nghĩa: bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 36 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Tháng 12/1953, Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Mục tiêu: tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc và tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
+ Đợt 1: Từ 13/3 đến 17/3/1954, quân ta tiến công địch ở Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, tiêu diệt gần 2000 tên.
+ Đợt 2: Từ 30/3 đến 26/4/1954, quân ta đồng loạt tiến công địch ở phân khu Trung tâm tại các đồi A1, C1, D1, C2,… chiếm được phần lớn các cứ điểm. Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và dọa sẽ ném bom nguyên tử.
+ Đợt 3: Từ 1/5 đến 7/5/1954, quân ta đồng loạt tiến công địch ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Cátxtơri và toàn bộ Ban tham mưu của địch bị bắt sống.
-> Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
- Tính từ đông-xuân 1953 đến chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 12,8 vạn tên, hạ 162 máy bay và thu nhiều vũ khí, đạn dược,…
- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
- Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
2. Hiệp định Giơnevơ - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Các bên cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản [1.độc lập; 2.chủ quyền; 3.thống nhất; 4.toàn vẹn lãnh thổ] 3 nước: Việt Nam - Lào - Campuchia
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài nào Đông Dương.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 37 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
* Hạn chế: Chưa trọn vẹn vì mới giải phóng miền Bắc.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Chủ quan:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo “Toàn dân…..quốc tế”..
+ Chính quyền dân chủ nhân dân và mặt trận thống nhất được củng cố, mở rộng; toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng đánh Pháp.
- Khách quan: Tình đoàn kết ba nước Đông Dương sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và nhân dân các nước tiến bộ trên thế giới.
* Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách đô hộ của Pháp trên đất nước ta: miền Bắc được giải phóng xây dựng CNXH, làm hậu phương vững chắc cho cuộc chiến tranh chống Mĩ ở miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch và tham vọng xâm lược của các nước đế quốc; góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân; cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới
Bài 21 – XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ
- Pháp: 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng ⭢ miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
* Miền Nam:
Khó khăn
- Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
- Âm mưu:
… 38 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn, phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 - 1960)
* Nguyên nhân:
- Mĩ – Diệm ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam giết hại đồng bào.
- 1/1959, Đảng họp Hội nghị lần thứ 15: dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ Mĩ – Diệm.
- Nổ ra đầu tiên ở Bình Định, Ninh Thuận, Quảng Ngãi (1959) lan ra khắp miền Nam trở thành “Đồng khởi”, tiêu biểu là ở tỉnh Bến Tre (1/1960).
- “Đồng khởi” tiếp tục lan rộng tới Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Nam Trung Bộ.
- 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời đoàn kết, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
- Ý nghĩa:
+ Giáng đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ,
+ Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Thuận lợi
- ND ta
+ Làm thất bại hình thức thống trị thực dân kiểu mới điển hình
được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+ Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam,- chuyển
Hệ thốngtừ thếxã
giữhội
gìnchủ nghĩa
lực lượng đang
sang hình
thế tiến thành,...
công.
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9/1960)
* Nội dung:
Khó khăn
- 9/1960, Đảng Lao động VN tiến hành đại hội tại Hà Nội.
- Xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam – Bắc và mối quan hệ của cách mạng hai miền.
… 39 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH MĨ ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM (1954 – 1975)
Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh
Công thức Quân Sài Gòn + cố vấn Mĩ + trang bị, vũ khí Mĩ Quân Mĩ + quân đồng minh Mĩ + quân Sài Gòn Quân Sài Gòn + cố vấn Mĩ + hỏa lực, không quân Mĩ
Âm mưu -“Dùng người Việt đánh người Việt”. - Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng “Dùng người Việt đánh người Việt” và “dùng người Đông
Thủ đoạn – - Kế hoạch Xtalây-Taylo -> bình định miền Nam trong 18 tháng; - Mở cuộc hành quân “tìm diệt” & “bình định” vào “vùng đất - Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng
hành động của - Đưa cố vấn quân sự; tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. thánh” Việt cộng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). cường chiến tranh với Lào => chiến tranh lan ra toàn Đông
Mĩ - Dồn dân lập “ấp chiến lược”, bình định miền Nam - Mở hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967. Dương.
- Hoạt động phá hoại miền Bắc. - Chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. - Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc cô lập cách mạng
Nhân dân miền * Chống phá bình định: * Chống phá bình định: * Chống phá bình định: phá “ấp chiến lược” ở các vùng
Nam chiến đấu - Phá “ấp chiến lược” quyết liệt. Khẩu hiệu “Một tấc không
Thuận lợi
- Chống bình định, phá “ấp chiến lược” diễn ra toàn miền Nam. nông thôn, rừng núi, đô thị diễn ra mạnh mẽ, giành quyền làm
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
đi, một li không rời”. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo chủ thêm hàng nghìn ấp.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
+ Cuối 1965, “ấp chiến lược” – xương sống của chiến lược
- Nhân dân ở Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng sôi nổi xuống đường đấu - Vùng giải phóng được mởKhó
rộng,khăn
Mặt trận Dân tộc giải phóng - 6/6/1969, Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam VN được
tranh. miền Nam Việt Nam ngày càng có uy tín thành lập, 23 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Tiêu biêu: cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo và “đội - 4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 40 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
tranh đặc biệt. chinh Mĩ. - 12/2 đến 23/3/1971, quân đội Việt Nam và Lào đập tan cuộc
- Thắng lợi ở Bình Giã -> phá sản cơ bản CTĐB - Mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, ta đánh bại các cuộc hành hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn Mĩ và
- Thắng lợi An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng quân “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ – Ngụy. quân đội Sài Gòn.
Xoài (Bình Phước),… -> phá sản hoàn toàn CTĐB - Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) -> trọng tâm - Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972:
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Kết quả Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ hoàn toàn bị phá sản. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
Mĩ thừa nhận thất bại trong “Chiến tranh cục bộ”. thừa nhận thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
- Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm tranh”.
MIỀN BẮC LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG VÀ CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI CỦA ĐẾ QUỐC MĨ.
(1964 – 1973)
Khó khăn
Nội dung Chiến tranh phá hoại lần 1 Chiến tranh phá hoại lần 2
… 41 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
chiến tranh phá => 1/11/1968, Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. và 5 chiếc F111)
hoại
- Tính chung cả đợt: bắn rơi 735 máy bay, 124 tàu chiến..
=> Mĩ chấm dứt các hoạt động ném bom bắn phá miền Bắc.
Miền Bắc làm - Kịp thời chi viện cho miền Nam theo phương châm “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu - Bảo đảm chi viện đầy đủ theo yêu cầu của miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.
- 1965 – 1968: chi viện về sức người và sức của cho miền Nam tăng 10 lần so với trước.
Kết quả - Góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ - Góp phần đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
bước sang giai đoạn mới. - Mĩ phải quay lại bàn đàm phán và kí với ta Hiệp định Pari.
V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
* Hoàn cảnh và quá trình diễn ra hội nghị Pari - bàn tròn:
- 31/3/1968 Níchxơn phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc và bắt đầu đàm phán với ta.
Thuận lợi
- ND
- 13/5/1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa ta được
Kì diễn làmthương
ra cuộc chủ, phấn khởi,
lượng đầu tiên gắn bó với chế
tại Pari. độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- 25/1/1969, cuộc thương lượng mở rộng, gồm 4 bên: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN, Hoa Kì và VN Cộng hòa, nhưng thực chất là giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kì.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Lập trường của Việt Nam và Hoa Kì khác xa 🡪 đàm phán căng thẳng, kéo dài, gián đoạn.
- 27/1/1973 Mĩ phải chịu nhượng bộ và kí vào văn bản Hiệp định Pari.
- Hai bên ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự ở miền Bắc Việt Nam
- Hoa Kì rút hết quân đội, quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào công việc nội bộ miền Nam VN. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 42 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân hai miền đất nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN rút quân về nước nên thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm” , tạo thế và lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- 29/3/1973, quân Mĩ đã rút khỏi nước ta, để lại hơn 2 vạn “cố vấn” quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- Phá hoại Hiệp định Pari, mở các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” để “bình định và lấn chiếm” vùng giải phóng của ta ⭢ Thực chất Mĩ tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
+ Tiếp tục cách mạng bạo lực
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống
- 6/1/1975, quân ta giành thắng lợi lớn ở Đường 14 - Phước xã hội
Long - trinh chủ lược
sát chiến nghĩa đang hình thành,...
→ quân Sài Gòn bất lực + Mĩ can thiệp trở lại rất hạn chế
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
- Mĩ và đồng minh của Mĩ đã rút hết quân đội về nước, ta liên tiếp giành được thắng lợi ở chiến trường miền Nam
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 43 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Nội dung Chiến dịch Tây Nguyên Chiến dịch Huế - Đà Nẵng Chiến dịch Hồ Chí Minh
Diễn biến - 4/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum. - 26/3, giải phóng toàn bộ tỉnh Thừa Thiên Huế. - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng,
- 10/3/1975, ta đánh Buôn Ma Thuột và thắng lớn. - 29/3/1975, giải phóng hoàn toàn Đà Nẵng (chiều). tích cực chuẩn bị để giải phóng miền Nam trước mùa mưa -
- Địch phản công chiếm lại nhưng thất bại -> rút chạy về chiến dịch Hồ Chí Minh.
miền Trung. - 17h ngày 26/4/1975, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn.
- 10h45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc
Lập. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không
điều kiện
- 11h30 cùng ngày, lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc
- 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải
phóng.
* Chủ quan:
Khó khăn
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh (độc đáo: 2 đường lối - 2 miền)
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, dũng cảm chiến đấu; Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 44 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
* Trong nước
- Kết thúc 21 năm cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975)
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: cả nước độc lập, thống nhất, cùng đi lên CNXH
* Quốc tế:
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Khó khăn
… 45 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Nội dung - Bá o cá o Chính trị (HCM) - Quyết định sử dụng bạo lực đá nh Mĩ – Diệm. - Vị trí cách mạ ng 2 miền: - Nhiệm vụ : Tiếp tụ c c/m DTDCND.
- Bà n về c/m Việt Nam (Trườ ng Chinh). - Con đườ ng: Đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp + Miền Bắ c: Quyết định nhất - Chỉ rõ tiếp tụ c con đườ ng c/m bạo lự c đấ u
- Thà nh lậ p mỗ i nướ c Đ. Dg 1 Đả ng riêng Đả ng Lao động đấu tranh vũ trang. + Miền Nam: Quyết định trực tiếp tranh 3 mặ t trậ n: Quân sự + C.Trị + Ngoại giao.
Kết quả, ý nghĩa “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Phá t độ ng phong trà o “Đồ ng Khở i” (1960). - Thự c hiện độ c đá o 2 nhiệm vụ c/m ở 2 miền.
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Khó khăn
… 46 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
quân Pháp
- Đườ ng lố i đú ng đắ n. - Đoà n kết. giáo dục phổ
- Linhthông giấy
hoạ t kết hợ p đấ u tranh: Quâ n sựViệt
+ chínhNam
trị + ngoạ i giao.
b. Khách quan:
b. Khách quan: b. Khách quan:
- Giú p đỡ , ủ ng hộ : LX, TQ, nhâ n dâ n tiến bộ Mĩ và thế giớ i phả n đố i chiến tranh.
- Giú p đỡ : LX, TQ, nhâ n dâ n Phá p…
- Bướ c ngoặ t lớ n: phá tan xiềng xích > 80 nă m củ a Phá p, 5 nă m củ a Nhậ t. - Chấ m dứ t thố ng trị củ a Phá p gầ n 1 thế kỉ. - Kết thú c 21 nă m chố ng Mĩ, 30 nă m giả i phó ng dâ n tộ c, bả o vệ đấ t nướ c.
- Thà nh lậ p nướ c VN DCCH Độ c lậ p, tự do. - Miền Bắ c giả i phó ng c/m XHCN. - Kí nguyên độ c lậ p, thố ng nhấ t CNXH.
- Chọ c thủ ng khâ u yếu nhấ t củ a CN đế quố c. b. Thế giới: - Cổ vũ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c.
- Cổ vũ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c. - Là m tan rã hệ thố ng thuộ c địa. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc
- Xâ y dự ng mặ t trậ n.
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Khó khăn
… 47 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
* Khó khăn
- Chiến tranh phá hoại tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài.
2. Miền Nam
* Thuận lợi: hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân bị sụp đổ.
* Khó khăn:
II. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC
III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1986)
1. Hoàn cảnh
- Tổ quốc Việt Nam thống nhất về mặt lãnh thổ, tuy nhiên mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
(Miền Bắc: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - Miền Nam: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam)
- Nguyện vọng nhân dân 2 miền Bắc – Nam sum họp trong 1 đại gia đình.
2. Qúa trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
a. Qúa trình - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Hội nghị 24 BCHTW Đảng (9 – 1975) đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- 15 – 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị (Sài Gòn): nhất trí về chủ trương, biện pháp
- 24/6 – 3/7/1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên ở Hà Nội. Khó khăn
b. Quyết định của Quốc hội khóa VI
- Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2/7/1976).
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 48 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
- Nước CHXHCN Việt Nam vừa thành lập đã có 94 nước công nhận & đặt quan hệ ngoại giao.
3. Ý nghĩa
- Tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành thống nhất về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, cả nước đi lên CNXH.
BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
a. Thế giới
- Cách mạng khoa học – kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.
b. Trong nước
Thuận lợi
- ND
- Tình trạng khủng hoàng, trước hết là khủng hoảng tatếđược
kinh làm chủ,
- xã hội. phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
=> Yêu cầu: Tiến hành Đổi mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
2. Đường lối đổi mới
* Qúa trình
- Đại hội VII (1991), Đại hội VIII (1996), Đại hội IX (2001) – bổ sung & phát triển. Khó khăn
* Quan niệm
- Kiên định chủ nghĩa xã hội: Không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 49 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986 – 20000
- Đánh giá tình hình đất nước, kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng.
- Trong 5 năm (1986 – 1990), tập trung sức người, sức của thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: (1) lương thực – thực phẩm. (2) hàng tiêu dùng, (3) hàng xuất khẩu.
Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần - Phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc
… 50 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Khó khăn
… 51 dốt