You are on page 1of 51

Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

TÀI LIỆU ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 12 – KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)

I. Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba cường quốc.

* Hoàn cảnh:

- CTTG 2 sắp kết thúc.

* Thời gian: Anh, Mĩ, Liên Xô họp ở Ianta (4 - 11/2/1945)

* Quyết định:

- Tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản => kết thúc chiến tranh.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

- Thỏa thuận vị trí đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

+ Châu Âu:

✔ Liên Xô: Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu;

✔ Mĩ, Anh, Pháp: Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu

+ Châu Á:

✔ Liên Xô chống Nhật; giữ nguyên Mông Cổ; Bắc Triều Tiên;

✔ Mĩ: Nhật Bản Nam Triều Tiên (vĩ tuyến 38)

* Hội nghị Pôtxđam: Quân Nhật ở Đông Dương giao cho Anh và Trung Hoa dân quốc

* Tác động: 🡪

Trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. (Tư bản chủ nghĩa – Mĩ >< Xã hội chủ nghĩa - Liên Xô)

II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc

* Thời gian: Từ 25/4 đến 26/6/1945,

* Địa điểm: Tại Xan Phranxixco (Mĩ)

* Thành phần: Sự tham gia của 50 quốc gia.

* Mục đích:

- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,

- Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

1
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- Hợp tác quốc tế.

* Nguyên tắc hoạt động:

- Các dân tộc có quyền bình đẳng và quyền tự quyết.

- Tôn trọng nền độc lập, toàn vẹn lãnh thổ.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Nhất trí của 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc

* Vai trò:

- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

- Giải quyết tranh chấp và xung đột khu vực.

- Thúc đẩy hợp tác hữu nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế

* Việt Nam: Thành viên thứ 149 (9-1977) – không thường trực HĐBA nhiệm kì 2008 – 2009 & 2021 - 2022

2
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Bài 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991)

LIÊN BANG NGA (1991 -2000)

I. Liên Xô từ năm 1945 đến 1991

1. 1945 - 1950

- Hoàn cảnh: Thiệt hại, nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.

- Biện pháp: Đề ra kế hoạch 5 năm

+ CN: Tăng 73%.

+ NN: Đạt mức trước chiến tranh

+ KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.

2. 1950 đến nửa đầu thập niên 70

- Về kinh tế:

+ CN thứ 2 trên thế giới, công nghiệp nặng (công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân) - chiếm 20%

+ NN tăng trung bình 16%.

- KHKT:

+ KHKT: Vệ tinh nhân tạo (1957), Phóng tàu vũ trụ (1961)  mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.

- Về chính trị - xã hội:

+ Ốn định,

+ Công nhân chiếm tỉ lệ cao (55%) lao động

+ Học vấn cao.

- Về đối ngoại:

+ Bảo vệ hòa bình thế giới,

+ Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc,

+ Giúp đỡ các nước XHCN.

3. Từ năm 70s – 1991

* Hoàn cảnh:

- 1973, khủng hoảng dầu mỏ.

- Liên Xô chủ quan, chậm sửa đổi  kinh tế giảm sút

3
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

* Công cuộc cải tổ và sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô:

- 1985, M. Góocbachốp - cải tổ

- Sai lầm: Thực hiện đa nguyên, đa đảng  Tình hình trầm trọng:

+ Chính trị, xã hội rối loạn

+ Kinh tế sa sút

+ Xuất hiện các lực lượng chống đối, mít tinh, biểu tình, xung đột sắc tộc.

- 8/1991: đảo chính lật đổ Góocbachốp ko thành công  đình chỉ Đảng cộng sản Liên Xô.

- 21/12/1991: thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

- 25/12/1991, Lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống  CNXH sụp đổ

4. Nguyên nhân tan rã

- Đường lối lãnh đạo, chủ quan duy ý trí, quan liêu bao cấp.

- Không bắt kịp tiến bộ khoa học – kĩ thuật

- Cải tổ sai lầm.

- Chống phá của thù địch.

III. Liên bang Nga (1991 -2000)

- Kinh tế:

+ Trước 1996, kinh tế tăng trưởng âm;

+ Từ 1996 nền kinh tế phục hồi

+ 1997 tăng trưởng kinh tế.

- Về chính trị – xã hội: + 1993, Hiến pháp thông qua - thể chế tổng thống liên bang.

+ Xã hội tương đối ổn định

+ Phong trào đòi li khai (Trécxnhia)

- Đối ngoại: + Một mặt ngả về phương Tây.

+ Phát triển quan hệ với Trung Quốc, châu Á

Bài 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

- Tình hình chính trị:

4
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

+ 1949, Cộng hòa Nhân Trung Hoa ra đời

+ 1948, Triều Tiên chia: Đại Hàn Dân quốc (Tư bản chủ nghĩa) và Cộng hòa DCND Triều Tiên (Xã hội chủ nghĩa).

- Phát triển kinh tế:

+ 3/4 con rồng kinh tế: Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công (và Xingapo – Đông Nam Á);

+ Nhật Bản: thứ 2 thế giới;

+ Trung Quốc: kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

II. Trung Quốc

1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

- 1946 – 1949: Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.

- Cuối 1949, nội chiến kết thúc => Quốc dân đảng thất bại

- 1/10/1049: Nước CHND Trung Hoa được thành lập.

- Ý nghĩa lịch sử:

● Đối với Trung Quốc:

+ Chấm dứt hơn 100 năm thống trị của đế quốc và tàn dư phong kiến.

+ Bước vào kỉ nguyên tự do và tiến lên xây dựng CNXH.

● Đối với thế giới:

+ Nối liền chủ nghĩa xã hội từ Âu sang Á.

+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới (Việt Nam).

3. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc

* Thời gian: 12/1978 ĐCS’ Trung Quốc đề ra đường lối mới - Đặng Tiểu Bình.

* Nội dung:

- Kinh tế làm trung tâm;

- Xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN

- Xây dựng XHCN mang đặc sắc Trung Quốc.

* Mục tiêu: Đưa Trung Quốc phát triển giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

* Thành tựu:

- Kinh tế: + Tốc độ tăng trưởng cao, GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%;

5
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

+ Thu nhập tăng nhanh, đời sống nhân dân cải thiện.

- KHKT: Thử thành công bom nguyên tử, đưa 5 con tàu Thần Châu và nhà du hành vào không gian.

- Đối ngoại:

+ Mở rộng hợp tác; bình thường hóa với Liên Xô, Mông Cổ, Inđô..

+ Thu hồi Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999)

BÀI 4 – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I. Các nước Đông Nam Á

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

- Trước CTTG II, phương Tây xâm lược và cai trị (trừ Thái Lan).

- Trong CTTG II, Nhật Bản chiếm đóng.

- Khi Nhật đầu hàng  3 nước giành độc lập: Inđônêxia, Việt Nam, Lào…

- Từ 1946, bị thực dân phương Tây xâm lược trở lại  Đến cuối những năm 50 thắng lợi.

- 3 nước Đông Dương tiếp tục chống Mĩ đến 1975.

- 2002, Đông Nam Á có 11 quốc gia độc lập.

b. Cách mạng Lào (1945 – 1975)

* 1945 – 1954: chống Pháp

- 10/1945, Lào tuyên bố độc lập.

- 3/1946, Pháp xâm lược trở lại

- ĐCS Đông Dương + Việt Nam giúp 🡪 giành nhiều thắng lợi.

- 7/1954, Hiệp định Giơnevơ 🡪 Pháp công nhận độc lập, chủ quyền Lào.

* 1954 – 1975: chống Mĩ

- 1954, Mĩ xâm lược 🡪 chống Mĩ 🡪 thắng lợi to lớn:

- 21/2/1973, Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại nền hoà bình.

- 2/12/1975, nước Cộng hoà DCND Lào thành lập

c. Cách mạng Campuchia (1945 - 1993)

* 1945 -1954:

6
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- 10/1945, Pháp xâm lược Campuchia.

- 7/1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận nền độc lập chủ quyền của Campuchia.

* 1954 -1970: Đường lối hoà bình, trung lập (Xihanuc)

* 1970 -1975: chống Mĩ

- 3/1970, Mĩ chỉ đạo tay sai lật đổ Xihanúc, rồi xâm lược  chống Mĩ.

- 17/4/1975, Phnômpênh giải phóng.

* 1975 – 1979:

- Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu tiến hành diệt chủng.

- 7/1/1979: VN giúp đỡ  Phnômpênh giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia thành lập.

* 1979 – 1991:

- Nội chiến.

- 23/10/1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết.

- 9/1993, thành lập vương quốc Cam puchia.

7
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN gồm: Inđônêxia, Xingapo, Philippin, Thái Lan, Malaysia

Nội dung Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại

Thời gian Sau khi giành độc lập đến những năm 60 - 70 Những năm 60 - 70 trở đi

Mục tiêu Xoá nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội

Nội dung - Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế nhập khẩu, - Mở cửa kinh tế, thu hút vốn và đầu tư nước ngoài.

- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Thành tựu Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp (tiêu biểu là Thái Kinh tế, xã hội có sự thay đổi to lớn:

Lan, Xingapo) - 1980 tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm nước này đạt 130 tỉ USD.

- Xingapo tăng trưởng 12%, (1 trong 4 “con rồng” ở châu Á)

Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí sản xuất cao  thua lỗ, quan liêu, tham nhũng

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

* Hoàn cảnh ra đời:

- Hợp tác cùng phát triển.

- Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

- Các tổ chức liên kết khu vực hoạt động hiệu quả (EU).

* Thời gian: 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan.

* Mục tiêu,: Phát triển KINH TẾ – VĂN HÓA qua những nỗ lực hợp tác chung.

* Nguyên tắc hoạt động:

- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ.

- Không sử dụng vũ lực.

- Giải quyết tranh chấp = hoà bình.

- Hợp tác có hiệu quả kinh tế, văn hoá, xã hội

* Quá trình hoạt động:

- 1967 – 1976: Non yếu, hoạt động lỏng lẻo.

- Sau Hiệp ước Bali (Inđônêxia, tháng 2/1976) đến nay: Khởi sắc hơn:

8
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

+ 1984, Brunây

+ 1995, Việt Nam.

+ 1997, Lào và Mianma

+ 1999, Campuchia  10 nước thành viên.

- 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập.

II. ẤN ĐỘ

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập

- 1946 – 1949, phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ do Đảng Quốc đại lãnh đạo.

- Anh: Phương án Maobatton chia cắt thành: Ấn Độ (Ấn Độ giáo) và Pakixtan (Hồi giáo).

- 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập.

2. Công cuộc xây dựng đất nước

+ Nông nghiệp: Cuộc “cách mạng xanh”  Năm 1995 - nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới.

+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 thế giới, “cách mạng chất xám” – cường quốc phần mềm.

+ Khoa học – kĩ thuật: bom nguyên tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo (1975).

+ Đối ngoại: hoà bình, trung lập, tích cực.

BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

I. Các nước Châu Phi

1. Khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi (Lục địa mới trỗi dậy)

* 1945 - 1960

- 1945 – 1954, giành độc lập: Ai Cập (1952)

- 1954 – 1960, lan rộng châu Phi.

- 1960 , 17 nước giành độc lập - “Năm Châu Phi”.

* 1960 - 1975

- 1960 – 1975, Môdămbich và Ăngôla  Sự sụp đổ cơ bản của hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.

* 1975 – 1990s:

- Những năm 90, chống phân biệt chủng tộc Apacthai thắng lợi.

- 1994, N.Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên - Cộng hoà Nam Phi.

2.Tình hình phát triển kinh tế xã hội (đọc thêm)

9
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- Châu lục nghèo nhất thế giới.

- Hạn chế: Lạc hậu, không ổn định, xung đột sắc tộc, tôn giáo, đảo chính.

- Thách thức: Bệnh tật, nghèo đói, mù chữ, nợ nần.

II. Các nước Mĩ la tinh

1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập

- Sau CTTG II, Mĩ đã biến Mĩ Latinh thành “sân sau” 🡪 chế độ độc tài thân Mĩ.

- Cách mạng Cuba:

+ 3/1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài Batixta ở Cuba

+ 26/7/1953, tấn công trại lính Môncađa (Phiđen Caxtơrô).

+ 1/1/1959, chế độ Batixta bị sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời,

+ Từ 60s – 70s cách mạng ở Mĩ Latinh phát triển mạnh ở Panama, Caribê.

- 1983, vùng Caribê có 13 nước giành được độc lập  Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy  ”, : Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê,....

10
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

BÀI 6,7,8: NƯỚC MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN

I. BẢNG SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KHKT CỦA MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)

Tiêu chí 1945 - 1950 1950 – giữa 70s Giữa 70s - 1991 1991 - 2000

Mĩ - Trung tâm kinh tế - tài chính số 1: - 1973: Khủng hoảng dầu mỏ. - Phục hồi và phát triển.

+ Công nghiệm: > 1/2 sản lượng TG. => Khủng hoảng & Suy thoái. - KT: Đứng đầu nhưng tỉ

+ Nông nghiệp= 2 x (Đức + Italia + Nhật + Anh +Pháp). - 1983, phục hồi & phát triển trở lại trọng giảm.

+ Tài chính: 3/4 dự trữ vàng. - KHKT: 1/3 phát minh.

+ Tàu bè: > 50%, 10 ngân hàng lớn nhất TG…

- KHKT: Khởi đầu c/m KHKT

+ Máy tính, máy tự động, năng lượng mới, vật liệu mới, đi đầu Cách mạng xanh.

+ 1969: Chinh phục mặt trăng (N.Amstrong).

- Nguyên nhân:

● Tài nguyên, làm giàu từ WW2, cty năng động, Khoa học kĩ thuật, Nhà nước.

Tây Âu - Hậu quả nặng nề. - Phát triển nhanh, 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế - 1973: Khủng hoảng dầu mỏ. - Phục hồi và phát triển.

- Nhận viện trợ 17 tỉ USD (Mĩ) – KH Mác-san  giới. => Suy thoái, không ổn định.

phục hồi. - Nguyên nhân: Viện trợ, Khoa học kĩ thuật, Nhà nước.

(Phục hưng châu Âu)

Nhật Bản - Hậu quả nặng nề. - 52 - 60: Phát triển nhanh - Suy thoái ngắn. - 1 trong 3 TT KT - TC.

- 3 cuộc cải cách lớn: Giải tán Daibatxư, cải cách - 60 – 73: Phát triển thần kì – 10,8 %/năm, 1 trong 3 trung tâm - Siêu cường tài chính số 1 (gấp 3 Mĩ, 1,5 lần Đức) - KHKT cao.

ruộng đất, dân chủ hóa lao động. kinh tế - tài chính thế giới. - Chủ nợ lớn nhất.

 Phục hồi. - KHKT:

+ 6 tỉ USD mua phát minh.

+ Sản xuất ứng dụng dân dụng.

- Nguyên nhân: Con người, Khoa học – kĩ thuật, Nhà nước,

cty năng động, chi phí quốc phòng thấp, yếu tố bên ngoài…

II. BẢNG SO SÁNH CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC NƯỚC (1945 – 2000)

11
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Tiêu chí 1945 - 1950 1950 – giữa 70s Giữa 70s - 1991 1991 - 2000

Mĩ - Chiến lược toàn cầu - Tiếp tục chiến lược toàn cầu. - Chiến lược “Cam kết và mở rộng” (B.Clinton)

 Bá chủ thế giới (3 mục tiêu): - Suy giảm về KT – CT + toàn cầu hóa  Kết thúc + Đảm bảo an ninh Mĩ.

+ Xóa bỏ CNXH Chiến tranh lạnh (1989). + Phát triển sức mạnh KT Mĩ.

+ Đàn áp PT giải phóng dân tộc, công nhân, cộng sản + “Thúc đẩy dân chủ”  can thiệp vào nội bộ các nước.

+ Chi phối tư bản đồng minh  Thiết lập trật tự đơn cực

 Chiến tranh lạnh (Xô – Mĩ) - Khủng bố 11/9/2001  Mĩ thay đổi c/sách đối nội, đối ngoại.

- 1972: Hòa hoãn TQ, LX => chống lại phong trào c/mạng.

Tây Âu - Liên minh với Mĩ. - Tiếp tục liên minh với Mĩ. - 1972: HĐ CHLB Đức và CHDC Đức  Tây Âu dịu - Anh vẫn liên minh với Mĩ.

- Trở lại xâm lược thuộc địa. VD: Pháp  - Đa dạng hóa, đa phương hóa. đi. - Đức, Pháp - Đối trọng với Mĩ.

Đông Dương - 1975: Định ước Henxinki (33 nước Tây Âu) - Mở rộng quan hệ: Á, Phi, MLT, SNG…

- 1989: Bức tường Berlin phá bỏ  Đức thống nhất

(1990)

Nhật Bản - Liên minh với Mĩ. - Liên minh chặt chẽ với Mĩ. - 1977: Học thuyết Phucưđa (Trở về châu Á) - Liên minh với Mĩ - 1996: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh

- 1951: Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico - 1956: Nhật Bản – Liên Xô - 1999: Học thuyết Kaiphu viễn.

chấm dứt chế độ đóng quân của Đồng minh.  Phát triển quan hệ với ĐNÁ và ASEAN. - Học thuyết Myadaoa + Hasimoto: Coi trọng Tây Âu, ĐNÁ.

- 1951: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật: NB - 1973: Việt Nam – Nhật Bản

dưới ô bảo trợ hạt nhân của Mĩ

III. BẢNG SO SÁNH CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC (1945 – 2000)

Tiêu chí LIÊN HỢP QUỐC ASEAN EU

Hoàn cảnh, - CTTG2 sắp kết thúc  tổ chức lại thế giới. - Nhu cầu hợp tác  Phát triển. - 1951: Cộng đồng than – thép châu Âu.

thời gian - 2/1945 HN Ianta  thành lập LHQ, duy trì hòa bình – an ninh - Hạn chế ảnh hưởng cường quốc. - 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử và kinh tế

12
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- Tháng 4-6/1945 HN Sanphranxico chính thức  LHQ - Tổ chức quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều (EU)  cổ vũ ĐNA liên châu Âu.

kết. - 1967: Hợp nhất 3 tổ chức🡪Cộng đồng châu Âu.

- 1991: Liên minh châu Âu (EU).

Mục tiêu - Duy trì hòa bình – an ninh thế giới - Phát triển (1) kinh tế - (2) văn hóa qua nỗ lực chung. - Hợp tác liên minh về (1) kinh tế, (2) tiền tệ, (3) an

- Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc - Duy trì hòa bình, ổn định khu vực. ninh, (4) chính trị, (5) đối ngoại

- Hợp tác quốc tế/cơ sở tôn trọng bình đẳng, tự quyết

Nguyên tắc - Bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết. - Không can thiệp công việc nội bộ.

hoạt động - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị. - Không sử dụng vũ lực, de dọa = vũ lực.

- Ko can thiệp vào nội bộ. - Giải quyết tranh chấp hòa bình.

- Giải quyết tranh chấp = hòa binh - Hợp tác hiệu quả KT – VH – XH.

- Nhất trí 5 nước (HĐ Bảo an): LX – M- A – P – TQ

Cơ quan - Đại hội đồng: 1 năm họp 1 lần  thảo luận công việc trong hiến chương - Hội đồng châu Âu.

chính - HĐ Bảo an ( LX – M- A – P – TQ): Bảo vệ HB-AN. - Hội đồng bộ trưởng

- Ban Thư kí: Cơ quan hành chính – nhiệm kì 5 năm. - UB châu Âu,

- Ngoài ra: HĐ quản thác, HĐ KT- XH, Tòa án quốc tế - Quốc hội châu Âu.

- Toàn án châu Âu.

Giai đoạn - 1977: 50 thành viên - 67-75: Non trẻ, lỏng kẻo, chưa có vị thế. - 2002: sử dụng đồng Euro

phát triển - 2006: 192 thành viên - 2/76: Hiệp ước thân thiện, hợp tác Bali 🡪 khởi sắc. - 2007: Có 27 nước thành viên

- 1977: VN gia nhập - 1984 - Brunây, 1995 - VN, Lào, Mianma – 1997, CPC – 1999  10 - 1990: Việt Nam

nước.

- Cộng đồng ASEAN (2015).

Vai trò - Diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh - Phát triển nhanh chóng. - Tổ chức liên kết CT – KT lớn nhất hành tinh.

13
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- Giải quyết tranh chấp, xung đột nhiều nơi. - Đẩy mạnh hợp tác KT. - 1/4 GDP thế giới.

- Thúc đẩy hợp tác quốc tế, giúp đỡ KT-VH-GD-Y tế… - ĐNA - khu vực hòa bình, ổn định, phát triển.

Bài 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ

TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh

* Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông - Tây:

- Sự đối lập về mục tiêu chiến lược:

+ Liên Xô: duy trì hòa bình, an ninh thế giới

+ Mĩ: chống phá CNXH & đẩy lùi cách mạng.

- Hệ thống XHCN nối liền từ Đông Âu sang châu Á => khiến Mĩ lo ngại

- Mĩ muốn thực hiện tham vọng bá chủ thế giới, bị Liên Xô cản.

* Những sự kiện dẫn tới Chiến tranh lạnh:

Hành động của Mĩ Đối sách của Liên Xô

và các nước TBCN và các nước XHCN

+ 1947, Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động Chiến tranh lạnh + Liên Xô đẩy mạnh việc giúp đỡ các nước Đông Âu, Trung Quốc

+ Kế hoạch Mácsan, viện trợ Tây Âu 17 tỉ USD => khôi phục kinh tế, lôi kéo đồng minh + 1949, Liên Xô và các nước XHCN thành lập Hội đồng tương trợ
Kinh tế
kinh tế (SEV)

+ 1949, Mĩ + 11 nước thành lập khối quân sự NATO 🡪 chống Liên Xô và các nước XHCN + 1955, Liên Xô và các nước XHCN thành lập khối Vácsava để phòng
Quân sự
thủ và chống lại sự đe dọa của Mĩ, phương Tây

=> khối NATO và Vác sava đã xác lập cục diện hai phe 🡪 Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

III.Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh kết thúc

* Biểu hiện hòa hoãn giữa hai phe – TBCN và XHCN (70s – XX):

- 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

+ 8/1975, Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki 🡪 bảo đảm an ninh châu Âu & hợp tác giữa các nước.

+ Từ những năm 70, Liên Xô và Mĩ gặp cấp cao

+ 12/1989, Tổng thống G. Góocbachốp và G.Bush (cha) kí kết chấm dứt Chiến tranh lạnh

IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh

14
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

- CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ => trật tự hai cực sụp đổ.

- Từ 1991, thế giới phát triển theo bốn xu thế:

+ Hình thành “đa cực”, nhiều trung tâm: Mĩ, EU, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.

+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước, tập trung vào kinh tế.

+ Mĩ lập trật tự thế giới “đơn cực”

+ Nhiều nơi vẫn không ổn định: nội chiến, xung đột quân sự.

- Cuộc khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ => buộc các nước phải điều chỉnh chiến lược phát triển.

Bài 10 – CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX

I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ

1. Nguồn gốc và đặc điểm

* Nguồn gốc:

- Do đòi hỏi cuộc sống => nhu cầu vật chất và tinh thần

- Bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên

* Đặc điểm:

- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Mọi phát minh bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

2. Những thành tựu tiêu biểu

3. Tác động

- Tích cực:

+ Tăng năng suất lao động, nâng cao cuộc sống.

+ Thay đổi cơ cấu dân cư thành thị và nông thôn, xu thế toàn cầu hóa,…

- Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động & giao thông, bệnh dịch mới, vũ khí hủy diệt…

II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó

- Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ

- Biểu hiện:

+ Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

15
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

+ Sự hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn.

+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

- Tác động:

+ Tích cực: Thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất, tăng trưởng cao về kinh tế.

+ Tiêu cực: Ngăn cách người giàu và người nghèo, mất bản sắc văn hóa dân tộc,…

=> Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển: Việt Nam.

CHƯƠNG I – VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

BÀI 12 – PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

* Hoàn cảnh:

- Pháp thiệt hại nặng nề sau CTTG I

* Mục đích: Để bù lấp thiếu hụt 🡪tăng cường vơ vét bóc lột.

* Nội dung khai thác:

- Kinh tế: Đầu tư vốn vào công nghiệp và nông nghiệp:

+ NN: Pháp chủ yếu đầu tư đồn điền cao su;

+ CN: Chủ yếu khai thác mỏ than, thiếc, kẽm, sắt.

- Giao thông vận tải: triển đường sắt, đường bộ, các đô thị mở rộng.

- Tài chính:

+ Mở ngân hàng Đông Dương,

+ Độc quyền phát hành giấy bạc,

+ Tăng thuế

3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam

a. Kinh tế: Có chuyển biến mới kinh tế  lạc hậu, mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.

b. Xã hội: Thứ tự xuất hiện: Địa chủ, Nông dân → Công nhân → Tư sản, Tiểu tư sản

Giai cấp Cũ/mới Đặc điểm xã hội

16
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Phân hóa 2 bộ phận

Địa chủ phong kiến Cũ + Đại địa chủ: cấu kết chặt chẽ với Pháp để cai trị dân ta.

+ Địa chủ vừa và nhỏ: có tinh thần yêu nước, chống Pháp.

+ Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất

Nông dân Cũ + Bần cùng hóa, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc

=> lực lượng cách mạng đông đảo và hùng hậu nhất.

Tiểu tư sản Mới Có tinh thần chống Pháp, nhất là tiểu tư sản trí thức (GV, HS, sinh viên,...)

Phân hóa 2 bộ phận:

Tư sản Mới + Tư sản mại bản: Gắn chặt quyền lợi với đế quốc.

+ Tư sản dân tộc: Có tinh thần yêu nước nhưng dễ thỏa hiệp.

+ Tăng nhanh về số lượng.

+ Chịu 3 tầng áp bức

Công nhân Mới + Có quan hệ gần gũi với nông dân,

+ Kế thừa truyền thống yêu nước,

+ Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin => lực lượng lãnh đạo cách mạng.

c. Mâu thuẫn:

● (1) Mâu thuẫn dân tộc: toàn thể dân tộc >< Pháp => Chủ yếu, cơ bản nhất

● (2) Mâu thuẫn giai cấp: nông dân >< địa chủ => Thứ yếu

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài

2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam Thuận lợi
* Tư sản: - ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Tẩy chay tư sản hoa Kiều -“chấn hưng hàng nội, bài trừ hàng ngoại”, chống độc quyền cảng Sài Gòn,…
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Thành lập Đảng lập hiến (1923)  Pháp nhượng bộ một số quyền lợi  thoả hiệp → cải lương, hai mặt

* Tiểu tư sản:

- Một số tổ chức chính trị ra đời: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng thanh niên,…

- Xuất bản báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã,… Khó khăn
- 1923, thành lập Tâm tâm xã (Quảng Châu)  Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái (chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân)  mở đầu thời kì đấu tranh mới.

- Đòi thả Phan Bội Châu (1925) và đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 17 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


* Công nhân:
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
- Trước 1925, mang tính tự phát Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công, ngăn cản Pháp đưa binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
=> bắt đầu chuyển sangTưởng, đánh
đấu tranh tự giác.
phát triển hệ thống phát hành tiền
3. Hoạt động của Nguyễn
quânÁi Quốc
Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
* Pháp

- 18/6/1919, gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam

- 7/1920, đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin => tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam – Con đường cách mạng vô sản. (Công lao to lớn đầu tiên)

- 12/1920, bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, gia nhập Đảng cộng sản Pháp => người cộng sản Việt Nam đầu tiên.

- 1921, lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Paris; xuất bản báo Người cùng khổ (Le paria).

- 1925, xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp”

* Liên Xô: 1923, đi Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại hội V Quốc tế Cộng sản.

* Trung Quốc: 1924, về Quảng Châu  chuẩn bị tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam.

* Ý nghĩa: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 18 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội,
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘCáo”,
Hội đồng nhân DÂNthực
CHỦ hiện
Ở VIỆT NAM
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
I. Sự ra đời và hoạt động của bađánh
tổ chức cách mạng

Tiêu chí Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Tân Việt cách mạng Đảng
phát triển hệ thống phát hành tiền
Việt Nam Quốc dân Đảng
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
Khuynh hướng Vô sản Vô sản//Tư sản Dân chủ tư sản

Sự thành lập - 1924, NAQ về Quảng Châu (Trung Quốc), lựa chọn trong - 7/1925, tù chính trị ở Trung kì và nhóm sinh viên -> Hội Phục - 12/1927, thành lập (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn

nhóm Tâm tâm xã -> lập ra Cộng sản đoàn.


Việt Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính lãnh).
- 6/1925, thành lập Hội VNCMTN.
- 7/1928 Tân Việt Cách mạng Đảng

Tư tưởng CN Mác Lênin + Lí luận giải phóng dân tộc - Tư tưởng “Tự do, bình đẳng, bác ái”.

- “Đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”

Hoạt động - 1925: Xuất bản báo “Thanh niên” . - Địa bàn: Trung Kì, - Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh

- 1927: “Đường kách mệnh” . - Chủ trương: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc, thiết lập xã hội bình => Khủng bố dã man.

- Mở lớp huấn luyện truyền bá lí luận giải phóng dân tộc. đẳng, bác ái. - 2/1930: KN Yên Bái - phương châm “không thành

- 1928: Phong trào “Vô sản hóa” Thúc đẩy phong trào công công cũng thành nhân”  Thất bại.

nhân phát triển mạnh.

=> Tổ chức tiền thân của ĐCSVN

Xu hướng - Hội viên Bắc Kì  Đông Dương CS Đảng (Báo Búa liềm) Thuận
- Nhiều hội viên lợiHội VN c/m thanh niên.
gia nhập - Chấm dứt vai trò của g/c tư sản VN.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
phát triển - Hội viên Nam Kì  An Nam CS Đảng (Báo Đỏ) - Còn lại  Đông Dương CS Liên đoàn.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

1. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929

- 1929, phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh.

- 3/1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên đã ra đời tại số nhà 5D phố Hàm Long ( Hà Nội) . Khó khăn
- 6/1929, (1) Đông Dương Cộng sản Đảng tuyên bố thành lập - báo Búa Liềm

- 8/1929, (2) An Nam Cộng sản Đảng ra đời - Báo Đỏ


Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 19 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- 9/1929, đảng Tân Việt  (3) Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
=> 3 tổ chức cộng sản ra đời, nhưng hoạt động riêng rẽ, nguy cơ chia rẽ phong trào cách mạng cả nước  cần phải thốngáo”,
Tưởng về hội, Hội đồng nhân nhất thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
a. Hoàn cảnh: Tưởng, đánh
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Cuối 1929, 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ  ảnh hưởng đến phong trào cách mạng  Nguyễn Ái Quốc thống nhất các tổ chức cộng sản.
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng, TQ)

- Thời gian: 6/1/1930

- Thành phần:

+ Nguyễn Ái Quốc – chủ trì.

+ 2/3 tổ chức Cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng & An Nam Cộng sản đảng.

b. Nội dung:

- Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản.

- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt của Đảng – Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Cương lĩnh chỉ rõ:

+ Đường lối: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng, tiến tới xã hội cộng sản.

+ Nhiệm vụ chiến lược:

● Đánh đế quốc Pháp => giành độc lập (chủ yếu, hàng đầu)

● Đánh phong kiến => giành ruộng đất (thứ yếu)

+ Lực lượng: công – nông, tiểu tư sản trí thức; phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản


Thuận lợi
+ Có mối quan hệ khăng khít với cách mạng thế giới.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
=> Cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
c. Ý nghĩa:

- Là sự kết hợp 3 yếu tố: ĐCSVN = Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.

- Đánh dấu bước ngoặt lớn, là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 20 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân CHƯƠNG
cử để bầuIIra– VIỆT
QuốcNAM TỪ "Nhường
NĂM 1930 cơm
ĐẾN NĂM
sẻ 1945
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Bài 14 – PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935 Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
quân Pháp tăng gia sản xuất
I. Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
1.Tình hình kinh tế: khủng hoảng, suy thoái, phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
2.Tình hình xã hội

- Nông dân bị cướp ruộng đất, sưu cao thuế nặng  bần cùng hoá.

- Công nhân, thợ thủ công thất nghiệp.

=> ĐCSVN vừa mới ra đời => lãnh đạo đấu tranh

II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ – Tĩnh

1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931

- 2 - 4/1930, nhiều phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.

- 1/5/1930, kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.

- 12/9/1930, nhân dân Hưng Nguyên (Nghệ An) biểu tình - Khẩu hiệu “đả đảo chủ nghĩa đế quốc”.

2. Xô viết Nghệ – Tĩnh (đỉnh cao)

- Hình thành ở Nghệ An và Hà Tĩnh  Xô viết Nghệ – Tĩnh

- Các xô viết là chính quyền kiểu mới:

+Về chính trị: tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp, các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập.
Thuận lợi
+Về kinh tế: tịch thu ruộng đất chia cho dân nghèo, bãi- bỏ
NDthuế
tavô
được
lí. làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+Về văn hóa - xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá tệ- nạn
Hệ xã
thống xãcờhội
hội như bạc,chủ
rượu,nghĩa
chè... đang hình thành,...

3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930)

- Thời gian: 10/1930 tại Hương Cảng - Trần Phú chủ trì – Tổng bí thư đầu tiên của ĐCSVN, trẻ tuổi nhất

- Nội dung: Khó khăn

+ Đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương

+ Bầu Trần Phú làm tổng bí thư Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 21 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


+ Thông qua Luận cương chính trị (10 – 1930):
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
* Đường lối: Từ cách mạng tư sản dân quyền tiến thẳng lên cách mạng XHCN bỏ qua thời kì TBCN Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Nhiệm vụ cách mạng: Đánh phong kiến và đánh đổ quân Pháp
đế quốc tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
* Động lực cách mạng: công nhân và nông dân phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
* Lãnh đạo: giai cấp công nhân, đội tiên phong là Đảng cộng sản

- Nhận xét hạn chế:

+ Nhiệm vụ: Không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

+ Động lực (lực lượng): Chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của một số giai cấp, tầng lớp (tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ)

4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 -1931

a.Ý nghĩa:

- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám 1945.

- Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng,

- Liên minh công nông hình thành.

b. Bài học kinh nghiệm:

- Công tác tư tưởng, liên minh công nông,

- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

- Lãnh đạo quần chúng đấu tranh.


Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước
BẢNGta
SOcó Đảng,
SÁNH: Chủ LĨNH
CƯƠNG tịch Hồ ChíTRỊ
CHÍNH Minh lãnh đạo
(NGUYỄN ÁI QUỐC) VÀ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (TRẦN PHÚ)
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
Tiêu chí CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ

Thời gian 2/1930 – Tại HN thành lập ĐCS Việt Nam 10/ 1930 – Tại HN lần thứ I ĐCS Việt Nam

Khó khăn
Địa điểm Hương Cảng (TQ) Hương Cảng (TQ)

Người viết Nguyễn Ái Quốc Trần Phú


Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 22 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Đường lối Tư sản dân quyền c/m Tưởng
+ Thổ địa về hội, Hội đồng nhân
c/m  XH Cộng sản áo”, thực
Cáchhiện
mạng tư sản dân quyền  tiến thẳng lên CNXH
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
Nhiệm vụ (1) Đánh đếquânquốc +Pháp
(2) đánh phong kiến tăng gia sản (1)
xuấtĐánh phong kiến + (2) đánh đế quốc
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
phát triển hệ thống phát hành tiền
Lực lượng Công nhân + Nông dân + Tiểu tư sản Trí thức Công nhân + nông dân
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam

Trung tiểu địa chủ, tư sản lợi dụng hoặc trung lập

Lãnh đạo Đảng CS Việt Nam – công nhân Đảng CS Đông Dương

Đánh giá Sáng tạo, đúng đắn Nhiều hạn chế

Kết hợp vấn đề dân tộc + giai cấp + Nhiệm vụ: Không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng

đất.

+ Động lực (lực lượng): Chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của một số giai cấp, tầng lớp (tiểu

tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ)

Bài 15 - PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

I. Tình hình thế giới và trong nước

Thuận lợi
1. Tình hình thế giới
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Chủ nghĩa phát xít ở Đức, Italia, Nhật Bản. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII (1935) => chống chủ nghĩa phát xít + kêu gọi thành lập mặt trận nhân dân.

- 6 – 1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa (có Đông Dương)

2.Tình hình trong nước


Khó khăn
* Chính trị:

- Cử phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, nới lỏng một số quyền như tự do báo chí.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 23 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Nhiều Đảng phái với xu hướng chính trị khác nhau cùng hoạt động.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
* Kinh tế: Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để bù đắp cho chính quốc. Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Xã hội: Mọi tầng lớp nhân dân đều khốn cùng quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
 hăng hái đứng dậy đấu tranh đòi tự do, cơm áo, hoà bình dưới sự lãnh đạo của Đảng. phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
II. Phong trào dân chủ 1936 – 1939

1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936

- Địa điểm: Thượng Hải, do Lê Hồng Phong chủ trì

- Nội dung:

+ Nhiệm vụ:

 Chiến lược: Chống đế quốc, chống phong kiến,

 Trước mắt: chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

+ Phương pháp: công khai & hợp pháp + bí mật & bất hợp pháp

+ Hình thức: Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương (tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).

2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu

a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ

- Phong trào Đông Dương đại hội: thu thập “dân nguyện” gửi lên phái đoàn của Pháp sang Đông Dương.

- Phong trào “đón rước” Gôđa. Thuận lợi


- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- 1/5/1938, mít tinh Quốc tế Lao động - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
b. Đấu tranh nghị trường

c. Đấu tranh báo chí

KHÔNG CÓ ĐẤU TRANH VŨ TRANG


Khó khăn
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939

- Quần chúng được giác ngộ và trở thành lực lượng chính trị.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 24 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
- Kinh nghiệm: Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
+ Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
+ Tổ chức lãnh đạo quần chúng, đấu tranh công khai, hợp pháp. phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam

BÀI 16 - PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945).

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI

I. Tình hình Việt Nam (1939 - 1945)

1. Chính trị

- 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ  Pháp đầu hàng Đức

- 9/1940, Nhật xâm lược nước ta  Pháp đầu hàng, câu kết với Nhật cai trị nhân dân ta.

- 1945, quân phát xít thất bại 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp

2. Kinh tế

- Pháp ban hành chính sách Kinh tế chỉ huy -> tăng cường vơ vét bóc lột

- Nhật cướp đất, nhổ lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh.

=> Nhân dân ta “một cổ, hai tròng” Pháp - Nhật.

→ mâu thuẫn dân tộc gay gắt nhất → giải phóng dân tộc
Thuận lợi
- ND
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9 năm 1939 đếntatháng
được làm1945
3 năm chủ,
phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
1. Hội nghị BCH Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939)
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Địa điểm: Bà Điểm – Hóc Môn (Gia Định), do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

- Nội dung:

+ Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đế quốc và tay sai, giải phóng Đông Dương. Khó khăn

+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc + địa chủ phản bội

+ Thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền xô viết công, nông, binh. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 25 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


+ Chuyển từ đấu tranh đòi quyền lợi dân sinh dân chủ sang lật đổ đế quốc và tay sai
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
+ Phương pháp bí mật, bất hợp pháp. Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
quân
+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Pháp
Dương. tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
- Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ ,giải phóng dân tộc lên hàng đầu phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới (đọc thêm)

a) Khởi nghĩa Bắc Sơn (thành lập đội du kích Bắc Sơn)

b. Khởi nghĩa Nam Kì (xuất hiện là cờ đỏ sao vàng đầu tiên)

c. Binh biến Đô Lương

3. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 -1941)

- 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10-19/5/1941.

- Nội dung:

+ Nhiệm vụ chiến lược: Giải phóng dân tộc  quyết định đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

+ Khẩu hiệu đấu tranh: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay vào đó là khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế.

+ Chính quyền: thành lập Việt Nam dân chủ cộng hoà.

+ Thành lập Mặt trận Việt Minh

+ Nhiệm vụ trung tâm: chuẩn bị khởi nghĩa

+ Hình thái: là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược của Đảng ta,- đưa
Hệ nhiệm
thốngvụxã
giảihội chủdânnghĩa
phóng tộc lênđang hình
hàng đầu, mọithành,...
nhiệm vụ phải khác nhằm vào đó mà giải quyết.

- Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo, chuẩn bị lực lượng cách mạng cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 26 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


BẢNG SO SÁNH: CÁC HỘI NGHỊ BCH TW ĐẢNG CỘNG SẢN ĐÔNG DƯƠNG (1930 – 1945)
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tiêu chí HỘI NGHỊ BCHTưởng về SẢN
TW ĐẢNG CỘNG hội, Hội đồng nhân áo”,
HỘI NGHỊ BCH thực
TW ĐẢNG hiện
CỘNG SẢN
Mở lớp bình dânHỘI NGHỊ BCH TWQuyên
ĐẢNG CỘNG SẢN
góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
ĐÔNG DƯƠNG (7-1936) ĐÔNG DƯƠNG (11-1939) ĐÔNG DƯƠNG (5-1941)
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Hoàn cảnh Tưởng,
- CN pháđánh
t xít ra đờ i. - CTTG 2 bù ng nổ . - N + P câ u kết thố ng trị Đô ng Dương.

phát triển hệ thống phát hành tiền


- Mặ t trậ n nhâ n dâ n Phá p cầ m quyền - Nhậ t xâ m lượ c Đô ng Dương, Phá p đầ u hà ng, câ u kết vớ i Nhậ t. + Phá p: Kinh tế chỉ huy
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
+ NB: Cướ p đấ t, nhổ lú a trồ ng đay…

 Nạ n đó i 1945

Địa điểm Thượ ng Hả i (TQ) Bà Điểm – Gia Định Pá c Bó (Cao Bằ ng)

Chủ trì Lê Hồng Phong Nguyễn Văn Cừ Nguyễn Ái Quốc

Nhiệm vụ - Chiến lược: Chố ng đế quố c + phong kiến. - Đá nh đế quố c + tay sai, giả i phó ng Đô ng Dương. - Giả i phó ng dâ n tộ c.

- Trước mắt: Chố ng phả n độ ng thuộ c địa, phá t xít, chiến tranh, đò i tự do

dâ n chủ …

Khẩu hiệu - Tạm gác: Cá ch mạ ng ruộ ng đấ t và Thà nh lậ p chính quyền Xô viết - Tạm gác: Cá ch mạ ng ruộ ng đấ t.

- Đề ra: Tịch thu ruộ ng đấ t củ a đế quố c địa chủ - Thà nh lậ p Chính phủ dâ n - Đề ra: Giả m tô thuế, chia lạ i ruộ ng – Thà nh lậ p Chính phủ VN DCCH

chủ cộ ng hò a - Chủ trương: Giả i quyết vấ n đề dâ n tộ c trong từ ng nướ c  mỗ i

nướ c 1 mặt trận riêng.

Phương pháp đấu tranh Cô ng khai + bí mậ t Hoạ t độ ng bí mậ t Khở i nghĩa từ ng phầ n  tổ ng khở i nghĩa.

Mặt trận Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương Mặt trận Việt Minh

 Đổ i: Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1938) (Mặt trận riêng đầu tiên của VN)

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
Ý nghĩa - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình
- Đặ t nhiệm thành,...
vụ giả i phó ng dâ n tộ c – số 1. - Hoà n chỉnh chủ trương từ HN 11 – 1939.

- Bướ c và o thờ i kì trự c tiếp cứ u nướ c.

4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền

a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang Khó khăn

* Xây dựng lực lượng chính trị:

- Vận động quần chúng tham gia Việt Minh, nhiều Hội Cứu quốc được thành lập. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 27 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Cao Bằng - thí điểm hội Cứu quốc
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
- 1943 ra đời Đề cương văn hoá Việt Nam. Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Xây dựng lực lượng vũ trang: quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
- Lực lượng vũ trang đầu tiên là đội du kích Bắc Sơn phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Năm 1941, Trung đội Cứu quốc quân I (2/1941), đội Cứu Quốc quân II ra đời (9/1941).

- Tại Cao Bằng: cuối năm 1941, Nguyễn Ái Quốc thành lập đội tự vệ vũ trang

- Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời, -> đánh thắng liên tiếp hai trận: Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng) -> Tên gọi: Chính trị > quân sự

* Xây dựng căn cứ địa:

(1) Bắc Sơn – Võ Nhai → đầu tiên

(2) Cao Bằng → Nguyễn Ái Quốc xây dựng

III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945)

* Hoàn cảnh:

- Đầu 1945, Liên Xô truy kích phát xít Đức và giải phóng các nước Đông Âu.

- Ở Châu Á – Thái Bình Dương Nhật thất bại nặng nề.

- Ở Đông Dương, Pháp chuẩn bị chờ thời cơ phản công Nhật. Mâu thuẫn Pháp – Nhật gay gắt.

=> Đêm ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.
Thuận lợi
- Chủ trương của ta: Đảng đã họp Hội nghị Thường vụ-Ban
NDchấp
ta được làmương
hành Trung chủ,tạiphấn khởi, gắn bó với chế
Đình Bảng độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+ Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng
- Hệ ta” (12/3/
thống 1945).
xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

* Diễn biến:

- Khởi nghĩa từng phần nổ ra từng bổ phận ở nhiểu nơi, chính quyền và căn cứ địa cách mạng được mở rộng Khó khăn

- Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” - Bắc Kì, Bắc Trung Kì.

- Tù chính trị ở nhà lao như Ba Tơ, Nghĩa Lộ, Sơn La, Hỏa Lò nổi dậy... Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 28 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Ở Nam Kì, hoạt động của Việt Minh mạnh nhất ở Mĩ Tho, Hậu Giang.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa. Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- 15 đến 20/4/1945, Hội nghị Quân sự Cách mạng Bắc quân
Kì đượcPháp
triệu tập. tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
- 16/4/1945, Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập. Tân Trào được chọn là thủ đô của khu giải phóng. phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Khu giải phóng Việt Bắc - Cao, Bắc, Lạng, Hà, Tuyên, Thái.

3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.

* Thời cơ Tổng khởi nghĩa:

- Đầu tháng 8/1945, quân Nhật bị quân Đồng Minh tấn công mạnh mẽ.

- Ngày 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện.

 Quân Nhật ở Đông Dương và chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang dao động đến cực độ.

=> Thời cơ cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân đã đến.

* Chủ trương của ta:

- Từ 13/8, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập, ban bố "Quân lệnh số 1"  chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa toàn quốc.

- Từ 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng đã họp tại Tân Trào.

- Từ 16 đến 17/8/1945, Quốc dân Đại hội đã họp tại Tân Trào.

b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa.


Thuận lợi
- NDthịta
- 16/8, Võ Nguyên Giáp dẫn một đoàn quân về giải phóng xã được làm chủ,
Thái Nguyên. phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- 18/8 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương,
- Hệ thống Hàchủ
xã hội Tĩnh,nghĩa
Quảngđang
Nam. hình thành,...

- 19/8, Hà Nội khởi nghĩa thắng lợi.

- 23/8: khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi.

- 25/8: nhân dân Sài Gòn giành thắng lợi. Khó khăn

- 28/8 hai tỉnh cuối cùng là Hà Tiên và Đồng Nai Thượng giành thắng lợi.

- 30/8: vua Bảo Đại thoái vị → chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 29 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, Hồ Chủ tịch đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng tám năm 1945 Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
1. Nguyên nhân thắng lợi quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
* Chủ quan: phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Truyền thống yêu nước

- Lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn.

- Quá trình chuẩn bị 15 năm, trải qua ba phong trào: 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 -1945 đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng, lãnh đạo quần chúng và nghệ thuật chớp thời cơ.

* Khách quan:

- Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã cổ vũ tinh thần, thời cơ cho nhân dân ta khởi nghĩa thắng lợi.

2. Ý nghĩa lịch sử.

* Trong nước:

- Cách mạng Tháng tám thành công mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.

- Phá tan xiềng xích nô lệ hơn 80 năm của thực dân Pháp, và phát xít Nhật, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm trên đất nước ta.  Lập nên nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, nhà nước do nhân dân làm chủ.

- Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc - kỉ nguyên độc lập dân tộc.

* Quốc tế:

- Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của bọn đế quốc.

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.
Thuận lợi
3. Bài học kinh nghiệm - ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với cách mạng.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Tập hợp quần chúng trong Mặt trận thống nhất trên cơ sở liên minh công nông và phân hoá kẻ thù.

- Phương pháp cách mạng: bạo lực kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần  chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.

Khó khăn

CHƯƠNG III – VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954


Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 30 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân cử đểBàibầu
17 – NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”,NGÀY
TỪ NGÀY 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC thực 19
hiện
– 12 – 1946
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
* Thuận lợi: Tưởng, đánh
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành,...
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Nhân dân rất phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.

- Đảng & Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo  thuận lợi cơ bản nhất.

* Khó khăn:

- Giặc ngoại xâm và bọn nội phản:

+ Bắc: quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách.

+ Nam: quân Pháp được đế quốc Anh giúp sức đã trở lại xâm lược.

+ 6 vạn quân Nhật,

→ Pháp nguy hiểm nhất

- Nạn đói đe dọa, nạn dốt (hơn 90% dân số mù chữ), tài chính trống rỗng,….

=> “Ngàn cân theo sợi tóc”. → Ngoại xâm & nội phản - nguy hiểm nhất

II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

1. Xây dựng chính quyền cách mạng

- 6/1/1946, Tổng tuyển cử trong cả nước bầu ra Quốc hội khóa đầu tiên.

- 2/3/1946, Quốc hội họp kì đầu tiên.

- 9/11/1946, thông qua Hiến pháp của nước VNDCCH

- Xây dựng các lực lượng vũ trang gồm: Giải phóng quân và dân quân tự vệ.
Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
2. Giải quyết nạn dói - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ
- Trước mắt: Kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũthống
gạo cứuxã hội
đói” …chủ nghĩa đang hình thành,...

- Lâu dài: Kêu gọi “tăng gia sản xuất”, bỏ các loại thuế vô lí và giảm tô thuế,…

- Kết quả: Nạn đói được đẩy lùi.

3. Giải quyết nạn dốt


Khó khăn
- Trước mắt: Mở các lớp bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.

- Lâu dài: Khai giảng hệ thống trường học từ phổ thông đến đại học, áp dụng nội dung và phương pháp giáo dục mới.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 31 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Kết quả: Xóa nạn mù chữ cho hơn 2,5 triệu người, nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa mới.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
4. Giải quyết khó khăn về tài chính Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Trước mắt: Kêu gọi nhân dân hưởng ứng “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Lâu dài: 23/11/1946, lưu đánh
hành tiền Việt Nam.
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Kết quả: 1946, cân bằng thu – chi.
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng

1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ

* Thực dân Pháp xâm lược trở lại

- Ngày “Tết độc lập” (2/9/1945), Pháp xả súng ở Sài Gòn - Chợ Lớn làm 47 người chết, nhiều người bị thương.

- 23/9/1945, Pháp đánh úp Xứ ủy Nam Bộ → chính thức nổ súng, quay lại xâm lược Việt Nam lần hai.

* Nhân dân ta kháng chiến:

- Nam Bộ đã tổ chức kháng chiến => Pháp nhiều khó khăn.

- Cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến, hàng vạn thanh niên miền Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân “Nam tiến”.

2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc

- Biện pháp:

+ Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế Bộ trưởng.

+ Nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi (cung cấp một phần lương thực, nhận tiêu tiền Quan Kim Quốc tệ của Trung Quốc,…)

+ Đảng tuyên bố “tự giải tán” 🡪 rút vào hoạt động bí mật.

=> Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù thất bại.

3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta

* Hoàn cảnh: Thuận lợi


- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Pháp kí kết, quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay quân Trung Hoa Dân quốc ⭢ gây bất lợi cho ta.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Ta đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ- Pháp
Hệ thống xãSơhội
Hiệp định bộ chủ nghĩa đang hình thành,...
(6/3/1946).

* Mục đích: Để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian hòa hoãn và chuẩn bị lực lượng.

* Nội dung của Hiệp định Sơ bộ:

- Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng,…
Khó khăn
- Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân vào miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc 🡪 rút dần trong 5 năm.

- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức sau này.

* Sau Hiệp định Sơ bộ: Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 32 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Ta tôn trọng Hiệp định, khẩn trương củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về
- Pháp lại ra sức phá hoại, tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ. hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- 14/9/1946, Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước, nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
* Ý nghĩa của việc hoà Tưởng,
hoãn đánh
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Loại bớt kẻ thù nguy hiểm (quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai phải ra khỏi nước ta).
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Có thêm thời gian để củng cố, xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho đánh Pháp lâu dài.

Bài 18 – NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)

I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ

* Pháp bội ước, tiến công ta:

- Pháp bội ước, gây xung đột: Nam Bộ, Lạng Sơn, Hải Phòng, Hà Nội,…

- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô.

* Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ:

- 18 và 19/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, quyết định phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trong cả nước.

- 20h ngày 19/12/1946, nhà máy điện Yên Phụ phá máy - tín hiệu tiến công

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

→ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.

* Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:

- Được thể hiện trong các văn kiện:

+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946),

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946). Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng- Bí thư Trường
Nước ta cóChinh
Đảng,(9/1947).
Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là: (1)- Hệ
toànthống xãtoàn
dân, (2) hộidiện,
chủ(3)
nghĩa đang
trường hình
kì, (4) thành,...
tự lực cánh sinh, (5) tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

- Tính chất: chính nghĩa + nhân dân.

II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16


Khó khăn
- Âm mưu của Pháp: đánh úp cơ quan đầu não, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ⭢ Cuộc chiến đấu trước tiên diễn ra ở các đô thị: Hà Nội, Bắc Giang, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng,…

- Kết quả: Sau hai tháng chiến đấu và tiêu hao nhiều sinh lực địch 🡪 quân ta rút khỏi các đô thị, lên căn cứ Việt Bắc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 33 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Tác dụng: Giam chân địch ở các đô thị để cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta rút lên căn cứ Việt Bắc an toàn. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Nội dung Chiến dịch Việt Bắc 1947 Mở lớp bình dân
Chiến Quyên góp tiền
dịch Biên giới 1950
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
Âm mưu và hành - 3/1947, Bôlae sang làm quân
Cao Pháp
ủy Pháp ở Đông Dương thay cho Đácgiăngliơ, thực hiện tăng
kế gia- 5/1949,
sản xuất Mĩ giúp Pháp đề ra Kế hoạch Rơve: tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4,
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
động của Pháp hoạch tấn công lên Việt Bắc thiết lập “Hành lang Đông - Tây”
phát triển hệ thống phát hành tiền
quân- Âm mưu: Đập tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta và sớm kết - Âm mưu: cắt đứt congiáo
Pháp đườngdục phổgiữa
liên lạc thông giấybị Việt
ta với quốc tế, chuẩn Nam
tiến công lên Việt Bắc lần thứ

thúc chiến tranh. hai để kết thúc chiến tranh.

- Từ 7/10/1947, Pháp huy động 12.000 quân, chia làm ba đường (dù + bộ + thủy) tấn công lên => Kế hoạch Rơve gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta

Việt Bắc.

Chủ trương của ta “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp”. - Quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:

+ Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,

+ Khai thông biên giới Việt – Trung,

+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc

+ Tạo đà cho cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.

Diễn biến chính - Với quân dù: Ta bao vây, tiến công giặc ở Chợ Mới, chợ Đồn, Bắc Kạn,… buộc chúng phải - 16/9/1950, mở màn đánh Đông Khê - Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập, hệ thống

rút lui. phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay.

- Với quân thủy: thắng lớn ở Đoan Hùng, Khe Lau,… đánh chìm nhiều ca nô, tàu chiến. - Pháp rút quân khỏi Cao Bằng, thực hiện cuộc “hành quân kép”: điều quân từ Thất Khê lên tái

- Với quân bộ: phục kích đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau. Đường số 4 trở thành “con chiếm lại Đông Khê và đón quân từ Cao Bằng về.

đường chết” của Pháp - Ta mai phục trên đường số 4, chặn đánh các cánh quân địch khiến chúng không gặp được nhau,

- Các chiến trường khác bộ đội ta cũng gây cho địch nhiều khó khăn địch trở nên hoảng loạn.

=> ngày 19/12/1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. - 22/10/1950, quân Pháp rút chạy khỏi đường số 4, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
Thuận lợi
Kết quả, ý nghĩa - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên, thu và phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên, giải phóng và khai thông biên giới Việt - Trung dài 750
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
Pháp. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo km với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông - Tây”. Kế hoạch Rơve của Pháp phá sản.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Cơ quan đầu não kháng chiến được giữ vững, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành về nhiều - Bước phát triển mới của Cuộc kháng chiến của nhân dân ta: giành thế chủ động trên chiến

mặt. trường chính ở Bắc Bộ.

- Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng => Tính chất: Tiến công lớn đầu tiên

chuyển sang “đánh lâu dài” bằng chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiếnKhó khăn

tranh nuôi chiến tranh”.

→ Tính chất: Phản công lớn


Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 34 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
Bài 19 – BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
phát triển hệ thống phát hành tiền
I. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
* Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương:

- Tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương qua hình thức viện trợ cho Pháp về kinh tế, tài chính, quân sự.

- 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.

* Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi:

- Năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi: gấp rút xây dựng lực lượng cơ động mạnh; lập “vành đai trắng”; bình định vùng tạm chiếm và vơ vét sức người, sức của; đánh phá hậu phương kháng chiến của ta,…

=> Gây cho ta nhiều khó khăn, tổn thất, nhất là ở vùng sau lưng địch.

II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)

* Hoàn cảnh triệu tập:

- Từ 1950, quân ta giữ vững quyền chủ động ở chiến trường, Pháp liên tiếp thất bại và Mĩ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương => cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

- 2/1951, Đảng họp đại hội lần II ở Chiêm Hóa-Tuyên Quang

* Nội dung cơ bản của đại hội:

- Thông qua hai báo cáo quan trọng: Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh.

- Quyết định tách ĐCS Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng. Ở Việt Nam lấy tên là ĐCS Việt Nam, đưa Đảng ra hoạt động công khai.

- Thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.

- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương (Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí thư).

Thuận lợi
* Ý nghĩa: Đại hội có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển về mọi mặt
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
* Về chính trị: - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt -> Mặt trận Liên Việt, do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch (3/1951).

- Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào để tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương (3/1951).

- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong các ngành (bầu 7 anh hùng).
Khó khăn
* Về kinh tế:

- Triệt để giảm tô, cải cách ruộng đất ở vùng tự do

- Vận động nhân dân lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, chấn chỉnh thuế khóa, ngân hàng,… Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 35 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


* Về văn hóa, giáo dục, y tế:
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hộivàđồng
- Tiếp tục cải cách giáo dục theo ba phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh phục vụnhân
sản xuất”. áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Thực hiện vệ sinh phòng dịch, xây dựng đời sống, văn hóa mới.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
IV. Những chiến dịch tiến đánh
công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường
phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
Bài 20 – CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC

CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954)

I. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương: Kế hoạch Nava

1. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Nava.

* Hoàn cảnh ra đời:

- Pháp bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động, không còn khả năng kéo dài cuộc chiến tranh.

- Mĩ tiếp tục can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh, chuẩn bị thay thế Pháp.

- 7/5/1953, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương - Kế hoạch Nava

* Mục đích: giành thắng lợi trong 18 tháng - “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

* Nội dung kế hoạch Nava:

- Bước 1: (từ thu - đông 1953 đến xuân 1954): phòng ngự trên chiến trường miền Bắc, tiến công chiến lược để bình định miền Trung và miền Nam.

- Bước 2 (từ thu - đông 1954): chuyển lực lượng ra miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.

* Triển khai thực hiện: Tập trung 44 tiểu đòan cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, càn quét, bình định, mở rộng vùng chiếm đóng,… để phá kế hoạch tiến công của ta.

2. Chủ trương của ta

- 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị họp đề ra kế hoạch tác chiến trong đông-xuân 1953-1954.

Thuận
- Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng tiến công địch ở những địa bàn quan trọng mà địch sơ hở, buộc lợi chia nhỏ lực lượng để đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
chúng phải
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Phương châm: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc, tiến chắc”.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệvàthống
II. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 xã hội
chiến dịch Điệnchủ
Biênnghĩa đang hình thành,...
Phủ 1954

1. Cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954

- 12/1953, tiến công Tây Bắc  Pháp điều quân lên (2) Điện Biên Phủ.

- 12/1953, tiến công Trung Lào  Pháp tăng thêm quân cho (3) Xênô.
Khó khăn
- 1/1954, tiến công Thượng Lào, giải phóng Phongxalì  Pháp điều thêm quân cho (4) Luôngphabang.

- 2/1954, tiến công Bắc Tây Nguyên  Pháp điều thêm quân cho (5) Plâyku.

=> Ý nghĩa: bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 36 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


(1)Đồng bắc Bắc Bộ - (2) Điện Biên Phủ - (3) Xênô - (4) Luông Phabang - (5) Plâyku
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Âm mưu của Pháp – Mĩ ở Điện Biên Phủ:
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Thất bại trong đông-xuân đánhNava chọn Điện Biên Phủ - thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
1953-1954,
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Tổng cố quân địch ở Điện Biên Phủ có 16.200 tên, chia làm 49 cứ điểm và 3 phân khu: phân khu Bắc có đồi Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo; phân khu Trung tâm có sân bay Mường Thanh, tập trung 2/3 quân địch và phân khu Nam.
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
=> Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”.

* Chủ trương của ta:

- Tháng 12/1953, Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Mục tiêu: tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc và tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

* Diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954):

+ Đợt 1: Từ 13/3 đến 17/3/1954, quân ta tiến công địch ở Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, tiêu diệt gần 2000 tên.

+ Đợt 2: Từ 30/3 đến 26/4/1954, quân ta đồng loạt tiến công địch ở phân khu Trung tâm tại các đồi A1, C1, D1, C2,… chiếm được phần lớn các cứ điểm. Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và dọa sẽ ném bom nguyên tử.

+ Đợt 3: Từ 1/5 đến 7/5/1954, quân ta đồng loạt tiến công địch ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Cátxtơri và toàn bộ Ban tham mưu của địch bị bắt sống.

-> Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

* Kết quả, ý nghĩa:

- Tính từ đông-xuân 1953 đến chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 12,8 vạn tên, hạ 162 máy bay và thu nhiều vũ khí, đạn dược,…

- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

- Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.

III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương

1. Hội nghị Giơnevơ


Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước
- Hội nghị diễn ra rất căng thẳng, đến 21/7/1954 thì được ta có
Hiệp định Đảng,
Giơnevơ Chủ
được tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
kí kết

2. Hiệp định Giơnevơ - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

* Nội dung Hiệp định:

- Các bên cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản [1.độc lập; 2.chủ quyền; 3.thống nhất; 4.toàn vẹn lãnh thổ] 3 nước: Việt Nam - Lào - Campuchia

- Các bên ngừng bắn, lập lại hòa bình.


Khó khăn
- Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. (Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời).

- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài nào Đông Dương.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 37 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những ngườiTưởng về kế tục.
kí và người hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Ý nghĩa:
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Pháp phải chấm dứt chiến tranh ởđánh
Đông Dương và rút quân về nước
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Miền Bắc được giải phóng để xây dựng CNXH, trở thành hậu phương vững chắc cho miền Nam đấu tranh chống Mĩ.

* Hạn chế: Chưa trọn vẹn vì mới giải phóng miền Bắc.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Chủ quan:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh

+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo “Toàn dân…..quốc tế”..

+ Chính quyền dân chủ nhân dân và mặt trận thống nhất được củng cố, mở rộng; toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng đánh Pháp.

- Khách quan: Tình đoàn kết ba nước Đông Dương sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và nhân dân các nước tiến bộ trên thế giới.

* Ý nghĩa lịch sử

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách đô hộ của Pháp trên đất nước ta: miền Bắc được giải phóng xây dựng CNXH, làm hậu phương vững chắc cho cuộc chiến tranh chống Mĩ ở miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

- Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch và tham vọng xâm lược của các nước đế quốc; góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân; cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

Bài 21 – XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ

VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI Thuận lợi NAM (1954 – 1965)


GÒN Ở MIỀN
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
* Miền Bắc: - Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Ta: 10/10/1954, tiếp quản Thủ đô.

- Pháp: 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng ⭢ miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

* Miền Nam:
Khó khăn
- Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

- Âm mưu:

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 38 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


+ Chia cắt lâu dài Việt Nam thành hai miền
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
+ Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á Hội đồng nhân
Tưởng về hội, áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Nhiệm vụ cách mạng hai miền : quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
- Miền Bắc: Hàn gắn vếtTưởng, đánh
thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Miền Nam: Đấu tranh quân
giải phóng dân tộc (tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân)  thống nhất đất nước.
Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).

1. Công cuộc cải cách ruộng đất (1954 – 1957)

III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn, phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 - 1960)

2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)

* Nguyên nhân:

- Mĩ – Diệm ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam giết hại đồng bào.

- 1/1959, Đảng họp Hội nghị lần thứ 15: dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ Mĩ – Diệm.

* Diễn biến chính:

- Nổ ra đầu tiên ở Bình Định, Ninh Thuận, Quảng Ngãi (1959)  lan ra khắp miền Nam trở thành “Đồng khởi”, tiêu biểu là ở tỉnh Bến Tre (1/1960).

- “Đồng khởi” tiếp tục lan rộng tới Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Nam Trung Bộ.

* Kết quả, ý nghĩa:

- 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời đoàn kết, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Mĩ – Diệm.

- Ý nghĩa:

+ Giáng đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ,

+ Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Thuận lợi
- ND ta
+ Làm thất bại hình thức thống trị thực dân kiểu mới điển hình
được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
+ Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam,- chuyển
Hệ thốngtừ thếxã
giữhội
gìnchủ nghĩa
lực lượng đang
sang hình
thế tiến thành,...
công.

IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH (1961 – 1965)

1. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9/1960)

* Nội dung:
Khó khăn
- 9/1960, Đảng Lao động VN tiến hành đại hội tại Hà Nội.

- Xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam – Bắc và mối quan hệ của cách mạng hai miền.

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 39 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


+ Miền Bắc: c/m XHCN  vai trò quyết định nhất
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về
+ Miền Nam: c/m dân tộc dân chủ nhân dân  vai trò quyết định trực tiếp hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệquân
Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Bầu Ban chấp hành Trung đánh
ương mới của Đảng, (Hồ Chí Minh là Chủ tịch, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất của Đảng).
phát triển hệ thống phát hành tiền
* Ý nghĩa: Là đại hội xây dựng CNXH
quân Pháp ở miền Bắc và đấu tranh vì hòa bình, thống nhất Tổ quốc. giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
\

CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH MĨ ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM (1954 – 1975)

Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh

Thời gian 1961-1965 1965 – 1968 1969-1973

Công thức Quân Sài Gòn + cố vấn Mĩ + trang bị, vũ khí Mĩ Quân Mĩ + quân đồng minh Mĩ + quân Sài Gòn Quân Sài Gòn + cố vấn Mĩ + hỏa lực, không quân Mĩ

Âm mưu -“Dùng người Việt đánh người Việt”. - Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng “Dùng người Việt đánh người Việt” và “dùng người Đông

ngự, bị động Dương đánh người Đông Dương”.

Thủ đoạn – - Kế hoạch Xtalây-Taylo -> bình định miền Nam trong 18 tháng; - Mở cuộc hành quân “tìm diệt” & “bình định” vào “vùng đất - Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng

hành động của - Đưa cố vấn quân sự; tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. thánh” Việt cộng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). cường chiến tranh với Lào => chiến tranh lan ra toàn Đông

Mĩ - Dồn dân lập “ấp chiến lược”, bình định miền Nam - Mở hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967. Dương.

- Hoạt động phá hoại miền Bắc. - Chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. - Thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc  cô lập cách mạng

Việt Nam với thế giới.

Nhân dân miền * Chống phá bình định: * Chống phá bình định: * Chống phá bình định: phá “ấp chiến lược” ở các vùng

Nam chiến đấu - Phá “ấp chiến lược”  quyết liệt. Khẩu hiệu “Một tấc không
Thuận lợi
- Chống bình định, phá “ấp chiến lược” diễn ra toàn miền Nam. nông thôn, rừng núi, đô thị diễn ra mạnh mẽ, giành quyền làm
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
đi, một li không rời”. - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo chủ thêm hàng nghìn ấp.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
+ Cuối 1965, “ấp chiến lược” – xương sống của chiến lược

“Chiến tranh đặc biệt” căn bản bị phá sản.

* Chính trị: * Chính trị: * Chính trị - ngoại giao:

- Nhân dân ở Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng sôi nổi xuống đường đấu - Vùng giải phóng được mởKhó
rộng,khăn
Mặt trận Dân tộc giải phóng - 6/6/1969, Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam VN được

tranh. miền Nam Việt Nam ngày càng có uy tín thành lập, 23 nước đặt quan hệ ngoại giao.

- Tiêu biêu: cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo và “đội - 4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp 
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 40 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


quân
Trướctóc 6/3
dài”. ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ quyết tâm của đoàn kết chống Mĩ.

Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện


* Quân sự: Mở lớp bình
* Quândân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân*các
Quân sự:
cấp tiết kiệm, sự:

- 1/1963, thắng lớn trong trận quân


Ấp BắcPháp
=> dấy lên phong trào tăngTường
- 8/1965, thắng lợi lớn ở Vạn gia sản xuấtNgãi) => dấy lên - 30/4 đến 30/6/1970, quân đội Việt Nam và Campuchia đập
(Quảng
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. tan cuộc hành quân xâm lược của 10 vạn quân Mĩ và quân đội
phát triển hệ thống phát hành tiền
quân
→ chứngPháp
tỏ: nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại Chiến giáo
→ chứng tỏ: nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân viễndụcSài
phổ thông
Gòn. giấy Việt Nam

tranh đặc biệt. chinh Mĩ. - 12/2 đến 23/3/1971, quân đội Việt Nam và Lào đập tan cuộc

- Thắng lợi ở Bình Giã -> phá sản cơ bản CTĐB - Mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, ta đánh bại các cuộc hành hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn Mĩ và

- Thắng lợi An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng quân “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ – Ngụy. quân đội Sài Gòn.

Xoài (Bình Phước),… -> phá sản hoàn toàn CTĐB - Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) -> trọng tâm - Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972:

đô thị  Quảng Trị

 Đông Nam Bộ

 Tây Nguyên

Kết quả Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ hoàn toàn bị phá sản. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược 

 Mĩ thừa nhận thất bại trong “Chiến tranh cục bộ”. thừa nhận thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến

- Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm tranh”.

phán tại Pari. Thuận lợi


- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân Mậu Thân 1968 → bước
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình
ngoặt của thành,...
kháng chiến chống Mĩ

MIỀN BẮC LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG VÀ CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI CỦA ĐẾ QUỐC MĨ.

(1964 – 1973)
Khó khăn
Nội dung Chiến tranh phá hoại lần 1 Chiến tranh phá hoại lần 2

(1964 – 1968) (1969 – 1973)

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 41 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Hành động của -Trước
Dựng lên sự kiện
6/3 ta “Vịnh Bắc Bộ” (8/1964),
đuổi quânMĩ cho máy bay
cửbắn
đểphá
bầu1 sốranơiQuốc
ở miền Bắc. - 4/1972,
"Nhường cơm Níchxơn
sẻ ra lệnh dùng không quân và hải quân bắn phá miền Bắc lần hai.
Mĩ Tưởng về hội, Hội đồng nhân
- 12/1964, Mĩ sử dụng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. áo”, thực hiện
- 12/1972, Níchxơn phê chuẩn kế hoạch
Mở lớp bìnhdùng
dânmáy bay B52 ném bom Hà
Quyên Nộitiền
góp và Hải Phòng.
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Âm mưu, thủ đoạn: Dùng máy bay ném
quân Pháp bom đánh phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền - 18sản
tăng gia đến xuất
29/12/1972, Mĩ dùng B52 ném bom Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác, gây
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
Bắc, ngăn cản xây dựng CNXH và sự chi viện cho miền Nam. nên nhiều tội ác cho nhân dân ta.
phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
Miền Bắc chống - Bắn rơi hơn 3243 máy bay Mĩ - Nhân dân ta làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, bắn rơi 81 máy bay Mĩ (có 34 chiếc B52

chiến tranh phá => 1/11/1968, Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. và 5 chiếc F111)
hoại
- Tính chung cả đợt: bắn rơi 735 máy bay, 124 tàu chiến..

=> Mĩ chấm dứt các hoạt động ném bom bắn phá miền Bắc.

Miền Bắc làm - Kịp thời chi viện cho miền Nam theo phương châm “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu - Bảo đảm chi viện đầy đủ theo yêu cầu của miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.

nghĩa vụ hậu một người”.


phương
- Khai thông đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển

- 1965 – 1968: chi viện về sức người và sức của cho miền Nam tăng 10 lần so với trước.

Kết quả - Góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ - Góp phần đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

bước sang giai đoạn mới. - Mĩ phải quay lại bàn đàm phán và kí với ta Hiệp định Pari.

-> Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.

V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam

* Hoàn cảnh và quá trình diễn ra hội nghị Pari - bàn tròn:

- 31/3/1968 Níchxơn phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc và bắt đầu đàm phán với ta.
Thuận lợi
- ND
- 13/5/1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa ta được
Kì diễn làmthương
ra cuộc chủ, phấn khởi,
lượng đầu tiên gắn bó với chế
tại Pari. độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- 25/1/1969, cuộc thương lượng mở rộng, gồm 4 bên: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN, Hoa Kì và VN Cộng hòa, nhưng thực chất là giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kì.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Lập trường của Việt Nam và Hoa Kì khác xa 🡪 đàm phán căng thẳng, kéo dài, gián đoạn.

- 27/1/1973 Mĩ phải chịu nhượng bộ và kí vào văn bản Hiệp định Pari.

* Nội dung cơ bản của Hội nghị:


Khó khăn
- Hoa Kì và các bên cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự ở miền Bắc Việt Nam

- Hoa Kì rút hết quân đội, quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào công việc nội bộ miền Nam VN. Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 42 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai thông qua tổng tuyển cử tự do.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
- Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 hai quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 Hội
Tưởng về hội, đồng
lực lượng nhân
chính trị. áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
- Hoa Kì cam kết hàn gắn Tưởng, đánh
vết thương chiến tranh ở Việt Nam, Đông Dương.
phát triển hệ thống phát hành tiền
* Ý nghĩa: quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự & chính trị - ngoại giao.

- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân hai miền đất nước.

- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN  rút quân về nước nên  thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

=> Hoàn thành cơ bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”

Bài 23 – KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở


MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)

II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm” , tạo thế và lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

* Âm mưu, thủ đoạn mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn:

- 29/3/1973, quân Mĩ đã rút khỏi nước ta, để lại hơn 2 vạn “cố vấn” quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

- Phá hoại Hiệp định Pari, mở các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” để “bình định và lấn chiếm” vùng giải phóng của ta ⭢ Thực chất Mĩ tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

* Miền Nam đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn:

- Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973)

+ Kẻ thù: Mĩ & tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
+ Tiếp tục cách mạng bạo lực
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống
- 6/1/1975, quân ta giành thắng lợi lớn ở Đường 14 - Phước xã hội
Long - trinh chủ lược
sát chiến nghĩa đang hình thành,...

→ quân Sài Gòn bất lực + Mĩ can thiệp trở lại rất hạn chế

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc

1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.


Khó khăn
* Hoàn cảnh lịch sử mới:

- Mĩ và đồng minh của Mĩ đã rút hết quân đội về nước, ta liên tiếp giành được thắng lợi ở chiến trường miền Nam
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 43 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


=> so sánh lực lượng có lợi cho ta.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân
- 6/1/1975, ta giành thắng lợi lớn ở Phước Long, quân đội Sài Gòn bất lực, Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt và đe dọa từ xa. áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam: quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
- Bộ Chính trị đưa ra kếTưởng,
hoạch giảiđánh
phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976; nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng trong 1975.
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Phương châm: Thần quân
tốc, táo bạo,
Pháp để đỡ thiệt hại về người và của cho dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. giáo dục phổ thông giấy Việt Nam

BA CHIẾN DỊCH GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM

Nội dung Chiến dịch Tây Nguyên Chiến dịch Huế - Đà Nẵng Chiến dịch Hồ Chí Minh

Diễn biến - 4/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum. - 26/3, giải phóng toàn bộ tỉnh Thừa Thiên Huế. - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, 

- 10/3/1975, ta đánh Buôn Ma Thuột và thắng lớn. - 29/3/1975, giải phóng hoàn toàn Đà Nẵng (chiều). tích cực chuẩn bị để giải phóng miền Nam trước mùa mưa -

- Địch phản công chiếm lại nhưng thất bại -> rút chạy về chiến dịch Hồ Chí Minh.

miền Trung. - 17h ngày 26/4/1975, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn.

- 10h45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc

Lập. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không

điều kiện

- 11h30 cùng ngày, lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc

Lập. Chiến dịch lịch sử mang tên Bác toàn thắng.

- 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải

phóng.

Kết quả - 24/3/1975, Tây Nguyên được giải phóng.


Thuận lợi
Giải phóng Huế Đà Nẵng Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
-> từ tiến công chiến lược-thành
Nước tatiến
tổng có công
Đảng, Chủ
chiến tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
lược.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)

1. Nguyên nhân thắng lợi

* Chủ quan:
Khó khăn
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh (độc đáo: 2 đường lối - 2 miền)

- Đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo.

- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, dũng cảm chiến đấu; Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 44 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Có hậu phương lớn miền Bắc vững chắc.
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
* Khách quan: Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Đoàn kết, liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Sự giúp đỡ của Liên Xô, đánhcác nước XHCN.
Trung Quốc,
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Sự ủng hộ của các lực quân
lượng tiến bộ yêu hòa bình trên thế giới.
Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
2. Ý nghĩa lịch sử

* Trong nước

- Kết thúc 21 năm cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975)

- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: cả nước độc lập, thống nhất, cùng đi lên CNXH

* Quốc tế:

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng trên thế giới.

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 45 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta đuổi quân cửBẢNG
để SO
bầuSÁNH: CÁC ĐẠI HỘI & HỘI NGHỊ ĐẢNG (1945 - 1975)
ra Quốc "Nhường cơm sẻ
ĐẠI HỘI Tưởng
ĐẢNG II về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Tiêu chí HỘI NGHỊ 15 BCH TW
Mở lớp bình dân
ĐẠI HỘI ĐẢNG III
Quyên góp tiền
HỘI NGHỊ 21 BCH TW ĐẢNG
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
(2/1951) (1/1959) (9-1960) (7-1973)
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Hoàn cảnh Tưởng,
- K/cđánh
chố ng Phá p. - Mĩ xâ m lượ c, dự ng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - C/m 2 miền có nhiều bướ c tiến - Mĩ – Thiệu tiếp tụ c phá hoạ i HĐ Pari.
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Mĩ can thiệp và o Đ. Dg. - Mĩ – Diệm tă ng cườ ng khủ ng bố .
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
Địa điểm Chiêm Hóa – Tuyên Quang Hà Nội

Nội dung - Bá o cá o Chính trị (HCM) - Quyết định sử dụng bạo lực  đá nh Mĩ – Diệm. - Vị trí cách mạ ng 2 miền: - Nhiệm vụ : Tiếp tụ c c/m DTDCND.

- Bà n về c/m Việt Nam (Trườ ng Chinh). - Con đườ ng: Đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp + Miền Bắ c: Quyết định nhất - Chỉ rõ tiếp tụ c con đườ ng c/m bạo lự c  đấ u

- Thà nh lậ p mỗ i nướ c Đ. Dg 1 Đả ng riêng  Đả ng Lao động đấu tranh vũ trang. + Miền Nam: Quyết định trực tiếp tranh 3 mặ t trậ n: Quân sự + C.Trị + Ngoại giao.

Việt Nam.  Quan hệ gắ n bó , tác độ ng  thố ng nhấ t đấ t nướ c.

- Bầ u Trường Chinh – TBT. - Miền Bắ c: Tiến nhanh, mạ nh, vữ ng chắ c  CNXH.

- Bầ u Lê Duẩn - Bí thư thứ I.

Kết quả, ý nghĩa “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Phá t độ ng phong trà o “Đồ ng Khở i” (1960). - Thự c hiện độ c đá o 2 nhiệm vụ c/m ở 2 miền.

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 46 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


BẢNG SO SÁNH: NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI – Ý NGHĨA LỊCH SỬ - BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tiêu chí Tưởng
Cách mạng tháng về
Tám 1945 hội, Hội đồng nhân áo”,
Kháng chiến thực
chống Pháphiện
(45 – 54) Kháng chiến chống Mĩ (54 – 75)
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
Nguyên nhân
hoà quân
a. Chủ quan:
nước và đánh dân các cấp
a. Chủ quan:
tiết kiệm, a. Chủ quan:
quân Pháp tăng gia sản xuất
- Yêu nướ c. - Đả ng + CT HCM lã nh đạ o. học vụ, - Đả ng + CT HCM lã nh đạ o. của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
- Đả ng + CT HCM lã nh đạ o. - Đườ ng lố i đú ng đắ n: Toàn dân, toàn diện…. phát triển -hệ thống
Đườ ng lố i đú ng đắ n: 2 nhiệm phát
vụ c/m ởhành
2 miền. tiền

quân Pháp
- Đườ ng lố i đú ng đắ n. - Đoà n kết. giáo dục phổ
- Linhthông giấy
hoạ t kết hợ p đấ u tranh: Quâ n sựViệt
+ chínhNam
trị + ngoạ i giao.

- Chuẩ n bị lâ u dà i 15 nă m - Mặ t trậ n củ ng cố + lự c lượ ng vũ trang lớ n mạ nh. - Yêu nướ c + đoà n kết.

- Chớ p thờ i cơ. - Hậ u phương lớ n, vữ ng chắ c. - Hậ u phương miền Bắ c vữ ng mạ nh.

b. Khách quan:
b. Khách quan: b. Khách quan:

- Đoà n kết 3 nướ c VN + Là o + CPC.


- Liên Xô và Đồ ng minh chiến thắ ng phá t xít Đứ c + NB  Thời cơ tổ ng khở i nghĩa. - Đoà n kết 3 nướ c VN + Là o + CPC.

- Giú p đỡ , ủ ng hộ : LX, TQ, nhâ n dâ n tiến bộ Mĩ và thế giớ i phả n đố i chiến tranh.
- Giú p đỡ : LX, TQ, nhâ n dâ n Phá p…

Ý nghĩa a. Dân tộc: a. Dân tộc: a. Dân tộc:

- Bướ c ngoặ t lớ n: phá tan xiềng xích > 80 nă m củ a Phá p, 5 nă m củ a Nhậ t. - Chấ m dứ t thố ng trị củ a Phá p gầ n 1 thế kỉ. - Kết thú c 21 nă m chố ng Mĩ, 30 nă m giả i phó ng dâ n tộ c, bả o vệ đấ t nướ c.

- Thà nh lậ p nướ c VN DCCH  Độ c lậ p, tự do. - Miền Bắ c giả i phó ng  c/m XHCN. - Kí nguyên độ c lậ p, thố ng nhấ t  CNXH.

b. Thế giới: - Cơ sở  giả i phó ng miền Nam. b. Thế giới:

- Chọ c thủ ng khâ u yếu nhấ t củ a CN đế quố c. b. Thế giới: - Cổ vũ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c.

- Cổ vũ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c. - Là m tan rã hệ thố ng thuộ c địa.  Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc

- Cổ vũ phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c.

Bài học - Đườ ng lố i đú ng đắ n.

- Xâ y dự ng mặ t trậ n.

- Linh hoạ t kết hợ p: chính trị + vũ trang.

- Chớ p thờ i cơ.

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 47 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC - NAM SAU NĂM 1975 Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
1. Miền Bắc quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh
* Thuận lợi
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Thành tựu to lớn toàn quân
diện. Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội

* Khó khăn

- Chiến tranh phá hoại tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài.

2. Miền Nam

* Thuận lợi: hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân bị sụp đổ.

* Khó khăn:

 Hậu quả chiến tranh nặng nề

 Kinh tế nông nghiệp, phát triển không cân đối.

II. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC

III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1986)

1. Hoàn cảnh

- Tổ quốc Việt Nam thống nhất về mặt lãnh thổ, tuy nhiên mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

(Miền Bắc: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - Miền Nam: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam)

- Nguyện vọng nhân dân 2 miền Bắc – Nam sum họp trong 1 đại gia đình.

2. Qúa trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
a. Qúa trình - Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
- Hội nghị 24 BCHTW Đảng (9 – 1975) đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- 15 – 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị (Sài Gòn): nhất trí về chủ trương, biện pháp

- 25 – 4 – 1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung

- 24/6 – 3/7/1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên ở Hà Nội. Khó khăn
b. Quyết định của Quốc hội khóa VI

- Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2/7/1976).
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 48 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Quốc huy: mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
- Quốc kì: cờ đỏ sao vàng. Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
- Quốc ca: Tiến quân ca quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
- Thủ đô: Hà Nội. Tưởng, đánh
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Thành phố Sài Gòn – Gia
quânĐịnh: đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
c. Thành tựu bước đầu:

- Nước CHXHCN Việt Nam vừa thành lập đã có 94 nước công nhận & đặt quan hệ ngoại giao.

- 20/9/1977, thành viên 49 của Liên hợp quốc.

3. Ý nghĩa

- Tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành thống nhất về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, cả nước đi lên CNXH.

- Nâng cao vị thế của đất nước.

BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG

1. Hoàn cảnh lịch sử mới

a. Thế giới

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

- Công cuộc cải cách ở Trung Quốc.

- Cách mạng khoa học – kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.

b. Trong nước
Thuận lợi
- ND
- Tình trạng khủng hoàng, trước hết là khủng hoảng tatếđược
kinh làm chủ,
- xã hội. phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
=> Yêu cầu: Tiến hành Đổi mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...
2. Đường lối đổi mới

* Qúa trình

- Đại hội VI (12/1986) – đề ra

- Đại hội VII (1991), Đại hội VIII (1996), Đại hội IX (2001) – bổ sung & phát triển. Khó khăn
* Quan niệm

- Kiên định chủ nghĩa xã hội: Không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 49 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


- Đổi mới toàn diện & đồng bộ (kinh tế, chính trị, tổ chức…)
Trước 6/3 ta đuổi quân cử để bầu ra Quốc "Nhường cơm sẻ
- Trọng tâm: đổi mới kinh tế Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
* Đổi mới kinh tế
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng,
- Xóa bỏ kinh tế tập đánh
trung, quan liêu, bao cấp.
phát triển hệ thống phát hành tiền
- Hình thành cơ chế thị trường.
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam
- Xây dựng kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN.

* Đổi mới chính trị

- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.

- Nền dân chủ XHCN, quyền lực thuộc về nhân dân.

- Đối ngoại: Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986 – 20000

1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990

a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới

- Đánh giá tình hình đất nước, kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng.

- Khẳng định: tiếp tục cách mạng XCHN.

- Trong 5 năm (1986 – 1990), tập trung sức người, sức của thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: (1) lương thực – thực phẩm. (2) hàng tiêu dùng, (3) hàng xuất khẩu.

b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới

Lĩnh vực Thuận lợi Thành tựu


- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
Lương thực – thực phẩm
- Nước ta- Từ
có chỗ thiếu ăn  đáp ứng nhu cầu trong, dự trữ và xuất khẩu.
Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội
- Hàng tiêu chủ
dùng nghĩa
dồi dào, đang hình thành,...
đa dạng.
Hàng hóa trên thị trường
- Tiến bộ về mẫu mã, chất lượng.

- Tăng gấp 3 lần.


Kinh tế đối ngoại.
- Tăng thêm các mặt hàng xuất khẩu như gạo, dầu thô (1986 – xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo).
Khó khăn
Lạm phát Kiềm chế được 1 bước.

Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần - Phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân.
Giặc Tài chính khó khăn
Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 50 dốt
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử - 2021 Giáo viên: Trần Anh Qúy

Sau 6/3, ta Tổ chức Tổng tuyển


Trước 6/3 ta - Khơi dậy tiềm cử
đuổi quân năngđể& bầu
sức sáng
ra tạo.
Quốc "Nhường cơm sẻ
Tưởng về hội, Hội đồng nhân áo”, thực hiện
- Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, thiếu việc làm. Mở lớp bình dân Quyên góp tiền
hoà quân nước và đánh dân các cấp tiết kiệm,
Hạn chế - Đời sống người dân còn khó khăn.
quân Pháp tăng gia sản xuất
học vụ, của từ nhân dân,
Tưởng, đánh - Tình trạng tham nhũng, mất dân chủ…
phát triển hệ thống phát hành tiền
quân Pháp giáo dục phổ thông giấy Việt Nam

Thuận lợi
- ND ta được làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới.
- Nước ta có Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành,...

Khó khăn

Giặc Tài chính khó khăn


Quân Tưởng, quân Anh, quân Pháp, Chính quyền non trẻ đói Giặc

… 51 dốt

You might also like