Professional Documents
Culture Documents
Take Note Tu Tuong HCM Ftu2
Take Note Tu Tuong HCM Ftu2
- Bản chất KHCM TT HCM (hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc)
- Nội dung cơ bản của CMVN (những vấn đề cách mạng VN)
- Cơ sở tư tưởng, lý luận của TT HCM (sự vận dụng của nghĩa Mác (khác nhau con đường
cách mạng của Mác là vô sản, của Việt Nam là giải phóng dân tộc), kế thừa và phát triển
các giá trị truyền thống, tiếp thu tinh hoa của VH nhân loại)
- Giá trị, ý nghĩa của TT HCM (là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và gúy giá của Đảng và dân
tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của nhân dân ta giành thắng lợi)
Sự khác biệt tư tưởng giữa công dân ở xã hội hiện tại (sinh viên) với HCM:
Do cách thức tiếp cận vấn đề: bị động và chủ động.
2. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM:
II. Đối tượng nghiên cứu:
III.
IV. Ý nghĩa của việc học TTHCM
Nguyễn Tuân ghi nhận HCM: Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà VH kiệt xuất
________________________________________________________
CHƯƠNG 2:
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM:
1. Cơ sở thực tiễn:
a. Thực tiễn Việt Nam cuối XIX đầu XX:
Gắn với triều đại PK - triều đình nhà Nguyễn (1802 - 1945). Thành tựu: ổn định lại XHVN
1802 - 1858: giai đoạn độc lập:
- Vào thời điểm vua Minh Mạng (1791 - 1840): bản đồ VN rộng lớn nhất
- Triều đình Nhà Nguyễn bế quan tỏa cảng (1802 - 1820). Nguyên nhân:
+ Lo sợ nguy cơ xâm lược từ các nước TB phương Tây
+ Nguyên nhân sâu xa: lo sợ cách mạng tư sản (cuộc cách mạng cho giai cấp tư sản
lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến) -> nhà Nguyễn sẽ mất đi vai trò đứng đầu ->
sụp đổ
1858 - 1945: giai đoạn mất độc lập:
- Pháp nổ súng xâm lược VN. Nếu triều đình Nhà Nguyễn đứng lên chống thực dân Pháp thì?
+ Pháp tấn công ĐNẵng (31/8/1858): có cảng sâu rộng, dễ ra vào; Huế gần ĐN, chiếm
được ĐN -> chiếm Huế
+ Pháp tấn công Gia Định (17/2/1859): vựa lúa lớn nhất VN -> cản trở tiếp tế lương
thực. Xa TQ -> hạn chế sự can thiệp của nhà Thanh
+ Pháp tấn công Thuận An (Huế - 20/8/1883)
- Nhà Nguyễn đầu hàng Pháp
- Phong trào chống Pháp theo ý thức hệ PK thất bại
+ Phong trào Cần Vương thất bại do: ý thức hệ PK, niềm tin của nhân dân, diễn ra lẻ tẻ,
thiếu tính liên kết -> sức mạnh không đủ lớn để tương quan lực lượng.
+ Phong trào PBC, PCTRinh
2. Thời kỳ từ ngày 6/6/1911 đến ngày 30/12/1920 (hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản)
HCM đặt chân lại nhiều bến cảng trên thế giới
- 1913 HCM đặt chân tới Mỹ (bình đẳng, bác ái, dân chủ nhưng không phải là hoàn toàn tốt
đẹp) -> HCM khẳng định chỉ có 2 loại người: bóc lột và bị bóc lột
- 1914 HCM đến Anh. Chiến tranh TG thứ nhất bùng nổ.
CMTM Nga
1919 gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam
HCM đọc luận cương của Lênin
Tháng 12/1920 tham gia Đại hội của Đảng CS Pháp, người sáng lập ra ĐCS Pháp, người bỏ phiếu
Quốc tế CS -> đánh dấu bước bản lề trong tư tưởng HCM.
4. Thời kỳ từ ngày 4/2/1930 đến ngày 28/1/1941 (vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững đường
lối, phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo)
Tả khuynh và hữu khuynh:
- Hữu khuynh: Có đường lối thỏa hiệp với giai cấp tư sản trong phong trào công nhân đối lập
với chủ nghĩa Mác Lênin
- Tả khuynh: khuynh hướng tư sản sai lầm về đường lối, chủ trương hoạt động CM do không
đánh giá đúng thực tế và tình hình quần chúng.
Năm 1930: ĐCSVN đi ngược lại với chủ trương của QTCS (không chỉ đấu tranh cho VN mà còn đấu
tranh cho Lào và Campuchia -> Nhận xét: HCM là người đi theo chủ nghĩa dân tộc -> Từ đó
ĐCSVN đổi tên thành ĐCS Đông Dương.
Năm 1930, 1931: HCM bị bắt ở Hương Cảng (do thực dân Anh và thực dân Pháp)
Năm 1934 - 1938: QTCS điều động HCM về Liên Xô và hoạt động cho QTCS nhưng lại không giao
nhiệm vụ thực tiễn vì vẫn cho rằng NAQ là người theo chủ nghĩa dân tộc.
Tháng 12/1940: trực tiếp chỉ đạo CMVN
28/1/1941: HCM đặt chân về nước.
Tiền đề để cho năm 1945 giành được thắng lợi
5. Thời kỳ từ ngày 29/1/1941 - 2/9/1969 (tư tưởng HCM tiếp tục phát triển soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta)
19/5/1941: thành lập mặt trận Việt Minh
1942, 1943: bị bắt giam ở nhà tù Tưởng Giới Thạch
22/12/1944: sáng lập VN tuyên truyền giải phóng quân
CMT8 năm 1945: thành công lật đổ chế độ PK hơn ngàn năm
1944-1945: giặc đói, giặc dốt giai đoạn bi thương của dân tộc VN (2 triệu đồng bào ở miền Bắc chết
đói).
- Giặc đói: nhiệm vụ đầu tiên là diệt giặc đói: ngắn hạn (nhường cơm xẻ áo), dài hạn (tăng gia
SX)
- Giặc dốt: HCM và Phan Châu Trinh đều đề cao vai trò của dân trí. Triển khai phong trào bình
dân học vụ (chỉ là giải quyết nhất thời)
+ Không chỉ có ĐCSVN mà có các Đảng khác. Tuy nhiên chỉ có ĐCSVN thể hiện rõ vai
trò lãnh đạo công nhân, lãnh đạo giai cấp của VN (Các tổ chức khác không giải quyết
được vấn đề đó)
- Tại sao CM giải phóng dân tộc phải dựa trên đại đoàn kết dân tộc?
+ Xuất phát từ truyền thống yêu nước
+ Xuất phát từ thực tiễn CM trước HCM (các phong trào trước chưa đoàn kết, nhiều
phong trào diễn ra riêng rẽ)
- Và tại sao phải lấy liên minh công-nông làm nền tảng?
+ Cần có lực lượng nòng cốt
+ Công - nông bị áp bức nặng nề nhất. Khi càng bị áp bức thì tinh thần CM càng cao.
+ Đồng thời là tinh thần kỷ luật và trình độ của công nhân -> dễ dàng tiếp thu tri thức
của các lãnh đạo.
- CM giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc:
CM giải phóng dân tộc có thể thành công nhưng CM giải phóng giai cấp chưa thể thành công. Mỗi
quốc gia, mỗi thời kỳ thực tiễn khác nhau, chúng ta cần chủ động, dựa trên nền tảng đó sáng tạo và
đưa ra các đường lối thích hợp.
+ 2 cuộc CM này (giải phóng dân tộc và vô sản) là ngang bằng nhau, diễn ra song hành -
không phụ thuộc vào nhau,
+ TBCN đang tập trung ở các nước thuộc địa, giải phóng dân tộc từ thuộc địa có thể
giành thắng lại trước CMVS của chính quốc. Không trông chờ bất kỳ tổ chức nào -> tự
thân sẵn sàng cho các cuộc cách mạng của VN.
- CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
+ Vì các nước đế quốc đã sử dụng bạo lực để đàn áp các phong trào yêu nước
+ Chỉ sử dụng vũ trang để đối phó với vũ trang. Đàm phán hòa bình đến sau khi chúng ta
có 1 đối trọng nào đó để đặt lên bàn cân. VD: khi đàm phán không thành công -> ký
hiệp định sơ bộ.
- Tại sao HCM phải tận dụng yếu tố về đàm phán, hòa bình?
Vì vũ trang sẽ đổ máu rất nhiều. Tận dụng yếu tố về thời gian để đàm phán hạn chế đau thương và
máu cho người dân VN. Bên cạnh đó, CM dựa trên tự lực cánh sinh là chính, dựa trên sức mạnh
của công - nông (không dựa trên các quốc gia khác).
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VN
1. Tư tưởng HCM về CNXH:
a. Quan điểm của HCM về CNXH
Là mô hình XH. Đặc điểm:
- Thực hiện công hữu về tư liệu SX. Người nào nhiều thì được nhiều, người nào không làm thì
không ăn. Tất nhiên là trừ người già cả, đau yếu, trẻ con (Trước đó, tư hữu SX khiến cho
người sỡ hữu, người không sở hữu dẫn đến đấu tranh giai cấp)
- Dựa trên bình đẳng trong phân phối lao động: phân phối thu nhập dựa trên số lượng và chất
lượng lao động không phân biệt màu da, giới tính.
- Chế độ phúc lợi XH ngoại trừ những người không nằm trong độ tuổi lao động.
- Nâng cao đời sống văn hóa, vật chất tinh thần cho nhân dân.
Chủ nghĩa XH là mô hình thấp của CNCS. Chỉ mới là bước chuyển từ CNTB sang CNXH. Trong khi
đó, CNCS thì không
CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
2. Tư tưởng HCM xây dựng CNXH ở VN
- Nhiệm vụ:
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ:
- Mọi tư tưởng hành động phải thực hiện trên nền tảng CN M-L
- Phải giữ vững được độc lập dân tộc
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nuocs anh em
- Xây dựng đi đôi với chống
III. TTHCM VỀ MQH GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH:
Có độc lập, tự chủ, tự quyền là tiền đề cho sự phát triển văn hóa, kinh tế quốc gia. Vì có độc lập thì
có “sự ổn định”.
2. CNXH là điều kiện đảm bảo KT, VH, XH phát triển vững chắc -> làm cho vị thế của
dân tộc VN ngày càng mạnh mẽ hơn.
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CNXH
TRONG SỰ NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
________________________________________________________
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên đủ đức và tài
- Xuất phát từ dân trí -> để truyền tài tư tưởng của mình 1 cách đơn giản nhất -> dịch thành thơ
III. Vận dụng tư tưởng HCM vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng NN
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch vững mạnh
2. Xây dựng Nhà Nước
CHƯƠNG V: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT
QUỐC TẾ
I. Cơ sở hình thành
1. Cơ sở lý luận
Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc VN
Triết lý về dân: giá trị truyền thống dân tộc VN, người dân có vai trò ntn?
Quan điểm về tương thân tương ái. Giá trị của nghĩa đồng bào: tất cả cùng là anh em, huyết thống
Truyền thống có kết cộng đồng trên sở trục Nhà - Làng - Nước: tạo nên sự thống nhất
Tinh thần hòa hiếu, yêu hòa bình của dân tộc VN. Hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng:
Những giá trị nhân bản trong văn hóa phương Đông và phương Tây
Quan niệm của Nho giáo: “dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”
Quan niệm về “Đức trị”
Quan niệm về xã hội đại đồng
Tư tưởng cách mạng Pháp: tư tưởng về cộng hòa, nền dân chủ cộng hòa: giá trị của mỗi người dân
trong xã hội.
Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
Khẳng định vai trò, sức mạnh của nhân dân trong tiến trình lịch sử
Các mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
Nhấn mạnh sức mạnh Công - Nông: sau đó là trí thức
Quan niệm của CN Mác - lênin về thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính, đoàn kết dân tộc phải gắn
với đoàn kết quốc tế: từ đó phát huy được tiến trình đấu tranh chống thực dân Pháp -> có ý nghĩa sâu
sắc
Mác: Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại
Lênin: Vô sản tất cả các nước và dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại.
2. Cơ sở thực tiễn;
Thiếu tính đoàn kết trong các phong trào CM -> bài học
- Tổng kết và nắm bắt đòi hỏi của CMVN
- Tổng kết thực tiễn của phong trào công nhân ở các nước TBCN, phong trào giải phóng dân
tộc cở các nước thuộc địa -> hình thành nên tư tưởng đoàn kết quốc tế
3 giá trị thực tiễn của CMT10 Nga:
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và dân tộc
Dù có vấn đề xảy ra hay thời kỳ hòa bình vẫn luôn giữ vững đoàn kết
- Đại đoàn kết DT phải được quán triệt trong all lĩnh vực từ đường lối, chủ trương, chính sách
đến hđộng của Đảng
- Đại đoàn kết DT phải được khẳng định là mission hàng đầu của ll gđoạn CM
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
Lực lượng nền tảng cho khối ĐK dân tộc là công nhân, nông dân và tri thức
3. Điều kiện để build khối ĐK toàn dân tộc
- Kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc
- Phải khoan dung độ lượng với con người
- Phải có niềm tin vào nhân dân
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức khối DĐK dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
Tùy từng thời kỳ sẽ có những nét khác nhau
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống phất
- Phải được build trên khối liên minh công - nông tri thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ: mỗi thành viên có quyền tham gia bàn bạc
và đưa ra ý kiến
- Phải đoàn kết lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI
MỚI
I. Tư tưởng HCM về Văn hóa:
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và QH giữa VH với các lĩnh vực khác
a. Quan điểm HCM về VH
II. Tư tưởng HCM về đạo đức
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của XH, của người cách mạng
Đạo đức: quy tắc chuẩn mực/ hành vi đạo đức
Đạo đức là nền tảng là gốc rễ của con người
Giai đoạn 1890 - 1911: dưới tác động của truyền thống quê hương và mẹ + thực tế xã hội. Đồng thời
là văn hóa tiến bộ phương tây.
- Nghệ An là vùng đất giàu truyền thống yêu nước, lắm nhân tài và anh hùng yêu nước nổi
tiếng trong lịch sử dân tộc.
- Tinh thần yêu nước và thương dân và nhân cách của cụ N Sinh Sắc ảnh hưởng đến tư tưởng
của HCM. Bằng tấm lòng nhân hậu và mẫu cảm của người mẹ cũng đã tác động đến HCM
- Tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương. Hiểu rõ thực cảnh của xã hội lúc bấy giờ bị giặc
ngoại xâm đô hộ -> HCM đã tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ (1908)
Ngày 5/6/1911, HCM đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Thực tế XH mâu thuẫn giai cấp ngày càng nhiều: giữa nông dân và tư sản, giữa toàn dân và đế quốc
Pháp, bên cạnh nông dân và địa chỉ phong kiến.
Khẳng định vai trò của CM thuộc địa, tố cáo tội ác của CNTD
HCM sáng lập tổ chức tiền thân của ĐCS: Hội VN Thanh niên CM (6/1925) -> từng bước truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận CM trong những người yêu nước và công nhân.
Từ kinh nghiệm của cuộc CM tư sản Anh Pháp Mỹ và từ CMT10 Nga -> vạch rõ CM VN phải có
ĐCS với chủ nghĩa Mác Lênin làm cốt để lãnh đạo. Lực lượng là toàn thể nhân dân VN và nòng cốt
là liên minh công nông. Những nội dung cốt lõi đó được hình thành trong TP Đường cách mệnh của
Người (1927 Quảng Châu, TRung Quốc) -> TP là sự chuẩn bị mọi mặt về chính trị, tư tưởng, tổ
chức cho sự ra đời của ĐCSVN
ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo vào năm 1930 đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối và tổ chức lãnh đạo CM VN
Những tư tưởng mới mẻ, đúng đắn, sáng tạo của HCM trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên không
được hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán, coi là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa:. Hội nghị
Trung ương Đảng 10/1930 cho rằng Ng Ái Quốc có nhiều sai lầm trong hội nghị hiệp nhất Đảng. Từ
đó vào năm 1938, HCM gửi thư xin được về nước hoạt động (rời Liên Xô để đến với Việt Nam).
Trải qua sóng gió, thử thách, quan điểm cơ bản nhất về đường lối CM giải phóng dân tộc VN của
HCM được Đảng khẳng định đưa vào thực tiễn -> dẫn đến thắng lợi của CMT8 năm 1945
Ngày 18/8/1945, HCM chớp đúng thời cơ, ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền, CMT8
thành công lật đổ chế độ phong kiến hơn ngàn năm.
-> Đây là thắng lợi to lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM ở VN
2/9/1945 HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời -> mở ra kỷ nguyên
mới trong LS dân tộc VN
1946 - 1954: HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Năm 1954 cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở VN thắng lợi -> hòa bình lập lại ở miền Bắc VN
1954 - 1969: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiếp tục cuộc CM dân tộc dân chủ ND ở miền Nam
Năm 1975: cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa XH.
Chương II:
Cơ sở lý luận:
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN: chủ nghĩa yêu nước là giá trị xuyên suốt, là nền
tảng tư tưởng, điểm xuất phát và động lực thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước và tìm
thấy ở chủ nghĩa Mác - Lênin con đường cứu nước cứu dân (link với giai đoạn đầu tiên hình
thành tư tưởng yêu nước)
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Tinh hoa VH phương đông: 3 học thuyết lớn gồm Nho, Phật, Lão. Nho giáo: xây dựng
một xã hội lý tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân nghĩa trí dũng tín liêm -> tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người. Phật giáo: từ bi, vị tha, yêu thương con
người, làm điều thiện. Lão giáo: sống gắn bó với thiên nhiên
+ Tinh hoa VH phương tây: nghiên cứu lý luận, tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa nhân
loại tại những trung tâm chính trị KT-VH lớn ở các cường quốc trên thế giới.
- CHủ nghĩa Mác Lênin: là TG quan, quan điểm và PP luận trong nhận thức và hoạt động CM