You are on page 1of 22

lOMoARcPSD|29486573

Take note Tư tưởng HCM FTU2

Tư tưởng Hồ Chí Minh (Trường Đại học Ngoại thương)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|29486573

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


Giữa kỳ: nói thẳng chủ đề, không nói lý thuyết. Có chấm điểm cách trình bày slides.
Đề thi cuối kỳ: 2 câu hỏi, lấy chủ đề giữa kỳ làm cuối kỳ
Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của đất nước: Độc lập tự chủ
CHƯƠNG I
I. Khái niệm tư tưởng HCM:
1. Khái niệm tư tưởng:
Phân biệt tư tưởng của cá nhân và tư tưởng của HCM:
Tư tưởng của cá nhân không phải là một hệ thống. HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về vấn đề cách mạng VN. Bằng việc vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác -> 4 ý
trong TTHCM.

- Bản chất KHCM TT HCM (hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc)
- Nội dung cơ bản của CMVN (những vấn đề cách mạng VN)
- Cơ sở tư tưởng, lý luận của TT HCM (sự vận dụng của nghĩa Mác (khác nhau con đường
cách mạng của Mác là vô sản, của Việt Nam là giải phóng dân tộc), kế thừa và phát triển
các giá trị truyền thống, tiếp thu tinh hoa của VH nhân loại)
- Giá trị, ý nghĩa của TT HCM (là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và gúy giá của Đảng và dân
tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của nhân dân ta giành thắng lợi)
Sự khác biệt tư tưởng giữa công dân ở xã hội hiện tại (sinh viên) với HCM:
Do cách thức tiếp cận vấn đề: bị động và chủ động.
2. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM:
II. Đối tượng nghiên cứu:
III.
IV. Ý nghĩa của việc học TTHCM
Nguyễn Tuân ghi nhận HCM: Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà VH kiệt xuất
________________________________________________________
CHƯƠNG 2:
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM:
1. Cơ sở thực tiễn:
a. Thực tiễn Việt Nam cuối XIX đầu XX:

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Gắn với triều đại PK - triều đình nhà Nguyễn (1802 - 1945). Thành tựu: ổn định lại XHVN
1802 - 1858: giai đoạn độc lập:
- Vào thời điểm vua Minh Mạng (1791 - 1840): bản đồ VN rộng lớn nhất
- Triều đình Nhà Nguyễn bế quan tỏa cảng (1802 - 1820). Nguyên nhân:
+ Lo sợ nguy cơ xâm lược từ các nước TB phương Tây
+ Nguyên nhân sâu xa: lo sợ cách mạng tư sản (cuộc cách mạng cho giai cấp tư sản
lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến) -> nhà Nguyễn sẽ mất đi vai trò đứng đầu ->
sụp đổ
1858 - 1945: giai đoạn mất độc lập:
- Pháp nổ súng xâm lược VN. Nếu triều đình Nhà Nguyễn đứng lên chống thực dân Pháp thì?
+ Pháp tấn công ĐNẵng (31/8/1858): có cảng sâu rộng, dễ ra vào; Huế gần ĐN, chiếm
được ĐN -> chiếm Huế
+ Pháp tấn công Gia Định (17/2/1859): vựa lúa lớn nhất VN -> cản trở tiếp tế lương
thực. Xa TQ -> hạn chế sự can thiệp của nhà Thanh
+ Pháp tấn công Thuận An (Huế - 20/8/1883)
- Nhà Nguyễn đầu hàng Pháp
- Phong trào chống Pháp theo ý thức hệ PK thất bại

+ Phong trào Cần Vương thất bại do: ý thức hệ PK, niềm tin của nhân dân, diễn ra lẻ tẻ,
thiếu tính liên kết -> sức mạnh không đủ lớn để tương quan lực lượng.
+ Phong trào PBC, PCTRinh

Giống nhau Khác nhau

Đi theo con đường dân chủ tư sản PBC:


Cùng được vào thế lược bên ngoài + cứu nước để cứu dân
+ Cầu viện Nhật -> tuy nhiên không thấy đượ
vọng của Nhật
PCT:
+ Cứu dân (lật đổ chế độ PK) rồi mới cứu nước.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

+ Ôn hòa -> dựa vào Pháp để “Khai dân trí, ch


khí, hậu dân sinh”>
Cuối XIX đầu XX: Sự phát triển của Chủ nghĩa TB -> dẫn đến trong trào giải phóng dân tộc và đấu
tranh giải phóng giai cấp -> dẫn đến tác động vào bối cảnh của VN.
Điểm chung của GPDT và GPGC: 2 con đường giải phóng tiêu biểu nhất thời bấy giờ, chung kẻ thù
-> dẫn đến 2 ptrao có mối liên hệ mật thiết với nhau.
- GPDT: chống giai cấp cầm quyền
- GPGC: chống giai cấp tư sản
Phong trào giải phóng giai cấp đi theo con đường vô sản của Lê nin đã đạt được thành tựu nhất định
-> sự thành công lật đổ chế độ chính quyền, xây dựng XH mới theo mô hình mới hướng tới quyền lợi
và lợi ích cho tất cả mọi người (mọi tầng lớp giai cấp). CMTM Nga thành công đã mở ra hướng đi
mới cho thế giới (trong đó có VN). Lúc này cũng là lúc HCM sinh sống làm việc ở Pháp -> tác động
đến mindset của HCM, nghiên cứu con đường thành công của CMTM Nga. Conclusion: Khi VN đi
sang các nước phương Tây, HCM đã mở rộng thực tiễn ra cả các nước khác (không bó hẹp lại ở
trong nước)
Yếu tố tác động đến HCM từ đó HCM ra đi tìm đường cứu nước:
https://truongchinhtri.edu.vn/home/thong-tin-nghien-cuu-trao-doi/mot-so-nhan-to-tac-dong-den-quye
t-dinh-ra-di-tim-duong-cuu-nuoc-cua-chu-tich-ho-chi-minh-1233.html
2. Cơ sở lý luận:
Giá trị truyền thống dân tộc:
- Chủ nghĩa yêu nước (nền tảng): nền tảng, tư tưởng động lực giúp HCM ra đi tìm đường cứu
nước
- Truyền thống đoàn kết (nền tảng)
Cuối năm 1929, HCM sống ở Thái Lan, đến Hương Cảng Trung Quốc nhằm thống nhất 3 tổ chức
công sản thành ĐCSVN
- Tinh thần tương thân, tương ái
- Trí thông minh, sáng tạo
- Ý chí vượt khó vươn lên
- Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại:
Tinh hoa VH nhân loại:
- Phương Đông:
+ Nho giáo: chính danh là địa vị, bổn phận, ngay dưới
+ Đạo giáo: con người HCM có lối sống giống Đạo giáo
+ Phạt giáo
- Phương Tây:
Chủ nghĩa Mác - Lênin:
3. Nhân tố chủ quan:
- Phẩm chất HCM

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

- Tài năng hoạt động thực tiễn của HCM


II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ từ ngày 5/6/1911 trở về trước (hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con
đường cứu nước mới)
Nguyễn Tất Thành -> Nguyễn Ái Quốc (1919 ký bản yêu sách của nhân dân An Nam) -> Hồ Chí
Minh (1942 trong thẻ căn cước từ VN sang TQ -> vận động ủng hộ phong trào cách mạng VN)
- Yếu tố gia đình:
+ Tình cảm của người mẹ (cần mẫn, tần tảo, đảm đang) -> tác động đến tư tưởng nhân
đức với mọi người và sự việc qua đời của mẹ HCM đã tác động đến tư tưởng HCM (về
tình làng nghĩa xóm, đoàn kết)
+ HCM sinh ra trong một gia đình khoa bảng. Cụ Nguyễn Sinh Sắc thường dặn các con:
“Đừng lấy phong cách nhà quan làm phong cách nhà ta”.
- Yếu tố quê hương: Nghệ An là vùng đất giàu tinh thần yêu nước
- Bối cảnh đất nước: triều đình phong kiến là bù nhìn
-> Hình thành nên tư tưởng HCM về con đường cứu nước

2. Thời kỳ từ ngày 6/6/1911 đến ngày 30/12/1920 (hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản)
HCM đặt chân lại nhiều bến cảng trên thế giới
- 1913 HCM đặt chân tới Mỹ (bình đẳng, bác ái, dân chủ nhưng không phải là hoàn toàn tốt
đẹp) -> HCM khẳng định chỉ có 2 loại người: bóc lột và bị bóc lột
- 1914 HCM đến Anh. Chiến tranh TG thứ nhất bùng nổ.
CMTM Nga
1919 gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam
HCM đọc luận cương của Lênin
Tháng 12/1920 tham gia Đại hội của Đảng CS Pháp, người sáng lập ra ĐCS Pháp, người bỏ phiếu
Quốc tế CS -> đánh dấu bước bản lề trong tư tưởng HCM.

3. Thời kỳ từ ngày 31/12/1920 đến ngày 3/2/1930


Năm 1921: HCM thành lập nên Hội liên hiệp thuộc địa. Thành lập lên người cùng khổ (lên án sự áp
bức bóc lột của Pháp)
Năm 1923: Bác đến Liên Xô -> mục đích: gặp Lênin và kiểm nghiệm lý thuyết con đường cách
mạng VS, con đường xây dựng CNXH.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

3 tp: bản án chế độ thực dân Pháp 1925,


Năm 1925: Bác Hồ rời Liên Xô đến Trung Quốc bắt đầu hành trình truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin.
Cụ thể:
- HCM thành lập hội VN cách mạng Thanh niên -> tập hợp thanh niên yêu nước -> đưa 1 con
đường cách mạng mới vào VN (truyền bá chủ nghĩa Mác - con đường CMVS). Thành lập nên
cơ quan ngôn luận (tờ báo Thanh Niên - năm 21/6/1925)
Năm 1927: xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh ở Quảng Châu TQ
Cuối 1929: HCM rời TQ đến Thái Lan. Cuối tháng 1 đầu tháng 3/1930: thành lập Đảng Cộng sản
VN… Cương lĩnh chính trị củng cố cho tác phẩm Đường cách mệnh.
1930: dấu mốc thành lập ĐCSVN -> con đường vô sản đã đi sâu vào thực tiễn

4. Thời kỳ từ ngày 4/2/1930 đến ngày 28/1/1941 (vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững đường
lối, phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo)
Tả khuynh và hữu khuynh:
- Hữu khuynh: Có đường lối thỏa hiệp với giai cấp tư sản trong phong trào công nhân đối lập
với chủ nghĩa Mác Lênin
- Tả khuynh: khuynh hướng tư sản sai lầm về đường lối, chủ trương hoạt động CM do không
đánh giá đúng thực tế và tình hình quần chúng.
Năm 1930: ĐCSVN đi ngược lại với chủ trương của QTCS (không chỉ đấu tranh cho VN mà còn đấu
tranh cho Lào và Campuchia -> Nhận xét: HCM là người đi theo chủ nghĩa dân tộc -> Từ đó
ĐCSVN đổi tên thành ĐCS Đông Dương.
Năm 1930, 1931: HCM bị bắt ở Hương Cảng (do thực dân Anh và thực dân Pháp)
Năm 1934 - 1938: QTCS điều động HCM về Liên Xô và hoạt động cho QTCS nhưng lại không giao
nhiệm vụ thực tiễn vì vẫn cho rằng NAQ là người theo chủ nghĩa dân tộc.
Tháng 12/1940: trực tiếp chỉ đạo CMVN
28/1/1941: HCM đặt chân về nước.
Tiền đề để cho năm 1945 giành được thắng lợi
5. Thời kỳ từ ngày 29/1/1941 - 2/9/1969 (tư tưởng HCM tiếp tục phát triển soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta)
19/5/1941: thành lập mặt trận Việt Minh
1942, 1943: bị bắt giam ở nhà tù Tưởng Giới Thạch
22/12/1944: sáng lập VN tuyên truyền giải phóng quân
CMT8 năm 1945: thành công lật đổ chế độ PK hơn ngàn năm
1944-1945: giặc đói, giặc dốt giai đoạn bi thương của dân tộc VN (2 triệu đồng bào ở miền Bắc chết
đói).
- Giặc đói: nhiệm vụ đầu tiên là diệt giặc đói: ngắn hạn (nhường cơm xẻ áo), dài hạn (tăng gia
SX)
- Giặc dốt: HCM và Phan Châu Trinh đều đề cao vai trò của dân trí. Triển khai phong trào bình
dân học vụ (chỉ là giải quyết nhất thời)

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

- Giặc ngoại xâm:


1945-1946: chuyển bị điều kiện cơ sở bước vào cuộc chiến mới
19/12/1946; HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Kéo dài 9 năm
1954: Chiến thắng ĐBP. Sau hiệp định Giơnevơ: hòa bình được thành lập tại miền Bắc
Năm 1961: bầu cử
III. Giá trị tư tưởng HCM:
1. Đối với CMVN:
a. TTHCM đưa CM giải phóng dân tộc VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng 1 XH mới
trên đất nước ta
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại:
________________________________________________________
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XH
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc:
Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của all các dân tộc
VD: Ukraine
Cách tiếp cận:
- Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc VN:
- Quyền con người:
- Độc lập tự do:
ĐLDT phải gắn liền với tự do cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
Tại sao sao muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS:
- Thực tiễn CMVN, từ những thất bại trước đó
- CM tư sản không triệt để, vòng lặp bóc lột
- Con đường giải phóng dân tộc
Muốn thắng lợi phải do Đảng lãnh đạo:
- Tại sao cần phải có Đảng?
Cần có 1 tổ chức lãnh đạo. Do xuất phát từ thực trạng VN, tổ chức nào cũng cần có người đứng đầu.
Mà ở đây, người đứng đầu là triều đình nhà Nguyễn, tuy nhiên, triều đình nhà Nguyễn đã tự phủ định
đi vai trò lãnh đạo của mình.
- Tại sao đó lại là ĐCSVN?
+ Con đường CMVN là đi theo con đường CM vô sản.
+ Tiến hình LS, khi ĐCSVN ra đời đã thay đổi thực tiễn. Từ 1930-45 làm thành công
CMT8, giành lại độc lập tự do cho nhân dân.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

+ Không chỉ có ĐCSVN mà có các Đảng khác. Tuy nhiên chỉ có ĐCSVN thể hiện rõ vai
trò lãnh đạo công nhân, lãnh đạo giai cấp của VN (Các tổ chức khác không giải quyết
được vấn đề đó)
- Tại sao CM giải phóng dân tộc phải dựa trên đại đoàn kết dân tộc?
+ Xuất phát từ truyền thống yêu nước
+ Xuất phát từ thực tiễn CM trước HCM (các phong trào trước chưa đoàn kết, nhiều
phong trào diễn ra riêng rẽ)
- Và tại sao phải lấy liên minh công-nông làm nền tảng?
+ Cần có lực lượng nòng cốt
+ Công - nông bị áp bức nặng nề nhất. Khi càng bị áp bức thì tinh thần CM càng cao.
+ Đồng thời là tinh thần kỷ luật và trình độ của công nhân -> dễ dàng tiếp thu tri thức
của các lãnh đạo.
- CM giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc:
CM giải phóng dân tộc có thể thành công nhưng CM giải phóng giai cấp chưa thể thành công. Mỗi
quốc gia, mỗi thời kỳ thực tiễn khác nhau, chúng ta cần chủ động, dựa trên nền tảng đó sáng tạo và
đưa ra các đường lối thích hợp.
+ 2 cuộc CM này (giải phóng dân tộc và vô sản) là ngang bằng nhau, diễn ra song hành -
không phụ thuộc vào nhau,
+ TBCN đang tập trung ở các nước thuộc địa, giải phóng dân tộc từ thuộc địa có thể
giành thắng lại trước CMVS của chính quốc. Không trông chờ bất kỳ tổ chức nào -> tự
thân sẵn sàng cho các cuộc cách mạng của VN.
- CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
+ Vì các nước đế quốc đã sử dụng bạo lực để đàn áp các phong trào yêu nước
+ Chỉ sử dụng vũ trang để đối phó với vũ trang. Đàm phán hòa bình đến sau khi chúng ta
có 1 đối trọng nào đó để đặt lên bàn cân. VD: khi đàm phán không thành công -> ký
hiệp định sơ bộ.
- Tại sao HCM phải tận dụng yếu tố về đàm phán, hòa bình?
Vì vũ trang sẽ đổ máu rất nhiều. Tận dụng yếu tố về thời gian để đàm phán hạn chế đau thương và
máu cho người dân VN. Bên cạnh đó, CM dựa trên tự lực cánh sinh là chính, dựa trên sức mạnh
của công - nông (không dựa trên các quốc gia khác).
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VN
1. Tư tưởng HCM về CNXH:
a. Quan điểm của HCM về CNXH
Là mô hình XH. Đặc điểm:
- Thực hiện công hữu về tư liệu SX. Người nào nhiều thì được nhiều, người nào không làm thì
không ăn. Tất nhiên là trừ người già cả, đau yếu, trẻ con (Trước đó, tư hữu SX khiến cho
người sỡ hữu, người không sở hữu dẫn đến đấu tranh giai cấp)

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

- Dựa trên bình đẳng trong phân phối lao động: phân phối thu nhập dựa trên số lượng và chất
lượng lao động không phân biệt màu da, giới tính.
- Chế độ phúc lợi XH ngoại trừ những người không nằm trong độ tuổi lao động.
- Nâng cao đời sống văn hóa, vật chất tinh thần cho nhân dân.
Chủ nghĩa XH là mô hình thấp của CNCS. Chỉ mới là bước chuyển từ CNTB sang CNXH. Trong khi
đó, CNCS thì không

a. Tiến lên CNXH là một yếu tố khách quan

Thứ nhất, phát triển tuần tự


Thứ hai, bỏ qua 1, 2 hình thái KT XH để tiến lên hình thái KT XH khác. Phù hợp với đặc điểm
của mỗi quốc gia dân tộc.
Khi công cụ lao động ra đời, con người cũng thay đổi theo. Tạo ra nhiều của cải vật chất. Từ đó, XH
loài người cũng thay đổi theo. Trong lịch sử phát triển dân tộc VN, con người đã không trải qua
chiếm hữu nô lệ. XH bước vào XHPK khi
b. Một số đặc trưng của CNXH
c. Quan niệm của HCM về những đặc trưng của CNXH
CNXH là chế độ có chế độ dân chủ
CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSC hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
CNXH có trình độ phát triển cao về VH, đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ
XH.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
2. Tư tưởng HCM xây dựng CNXH ở VN

Con người giữ vai trò quan trọng nhất


3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ
- Tính chất; phức tạp nhất, lâu dài, khó khăn, gian khổ
- Đặc điểm: từ nước nông nghiệp tiến thẳng lên CNXH

- Nhiệm vụ:

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ:
- Mọi tư tưởng hành động phải thực hiện trên nền tảng CN M-L
- Phải giữ vững được độc lập dân tộc
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nuocs anh em
- Xây dựng đi đôi với chống
III. TTHCM VỀ MQH GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH:

Có độc lập, tự chủ, tự quyền là tiền đề cho sự phát triển văn hóa, kinh tế quốc gia. Vì có độc lập thì
có “sự ổn định”.
2. CNXH là điều kiện đảm bảo KT, VH, XH phát triển vững chắc -> làm cho vị thế của
dân tộc VN ngày càng mạnh mẽ hơn.

IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI CNXH
TRONG SỰ NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
________________________________________________________

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VÀ NN CỦA ND, DO ND, VÌ ND


I. Tư tưởng HCM về ĐCSVN
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của ĐCSVN:
Chủ nghĩa Mác + phong trào đấu tranh giai cấp công nhân -> ra đời ĐCS trên TG
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh

b. Các nguyên tắc xây dựng Đảng:

c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên đủ đức và tài

II. Tư tưởng HCM về NNVN


1. NN dân chủ
a. Bản chất giai cấp của NN
b. Nhà nước của ND
c. Nhà nước do ND
d. Nhà nước vì ND
2. NN Pháp quyền
a. NN hợp hiến, hợp pháp
Tại sao HCM từ bản yêu sách 8 điểm (Bản yêu sách của nhân dân An Nam) lại dịch sang thể thơ?

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

- Xuất phát từ dân trí -> để truyền tài tư tưởng của mình 1 cách đơn giản nhất -> dịch thành thơ

2/3/1946 Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.


Đến hiện nay VN có 05 bản HP

b. NN thượng tôn pháp luật


c. Pháp quyền nhân nghĩa
Quyền cao nhất là quyền sống
3. NN trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực NN
Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu -> xuất phát từ bản chất NN do dân vì dân
b. Phòng, chống tiêu cực trong NN
- Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
Chống lãng phí là BP để tiết kiệm, là quốc sách của mọi quốc gia
Cảnh sát giao thông và quản lý đất đai chịu tham ô mạnh mẽ nhất
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
Nguyên nhân:
+ Chủ quan: chủ nghĩa cá nhân, thiếu tu dưỡng, rèn luyện; công tác cán bộ của Đảng, NN chưa
tốt
+ Khách quan: Cách thức tổ chức vận hành trong Đảng, NN, sự phối hợp chưa hiệu quả, trình
độ phát triển còn thấp của đời sống XH, tàn dư của XH cũ, âm mưu chống phá của các lực
lượng thù địch.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

III. Vận dụng tư tưởng HCM vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng NN
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch vững mạnh
2. Xây dựng Nhà Nước

CHƯƠNG V: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT
QUỐC TẾ
I. Cơ sở hình thành
1. Cơ sở lý luận
Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc VN
Triết lý về dân: giá trị truyền thống dân tộc VN, người dân có vai trò ntn?
Quan điểm về tương thân tương ái. Giá trị của nghĩa đồng bào: tất cả cùng là anh em, huyết thống
Truyền thống có kết cộng đồng trên sở trục Nhà - Làng - Nước: tạo nên sự thống nhất
Tinh thần hòa hiếu, yêu hòa bình của dân tộc VN. Hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng:
Những giá trị nhân bản trong văn hóa phương Đông và phương Tây
Quan niệm của Nho giáo: “dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”
Quan niệm về “Đức trị”
Quan niệm về xã hội đại đồng
Tư tưởng cách mạng Pháp: tư tưởng về cộng hòa, nền dân chủ cộng hòa: giá trị của mỗi người dân
trong xã hội.
Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
Khẳng định vai trò, sức mạnh của nhân dân trong tiến trình lịch sử
Các mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
Nhấn mạnh sức mạnh Công - Nông: sau đó là trí thức
Quan niệm của CN Mác - lênin về thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính, đoàn kết dân tộc phải gắn
với đoàn kết quốc tế: từ đó phát huy được tiến trình đấu tranh chống thực dân Pháp -> có ý nghĩa sâu
sắc
Mác: Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại
Lênin: Vô sản tất cả các nước và dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại.
2. Cơ sở thực tiễn;
Thiếu tính đoàn kết trong các phong trào CM -> bài học
- Tổng kết và nắm bắt đòi hỏi của CMVN
- Tổng kết thực tiễn của phong trào công nhân ở các nước TBCN, phong trào giải phóng dân
tộc cở các nước thuộc địa -> hình thành nên tư tưởng đoàn kết quốc tế
3 giá trị thực tiễn của CMT10 Nga:

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Đoàn kết quốc tế: Liên Xô, Trung Quốc


3. Phẩm chất cá nhân HCM:
II. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
1. Vai trò, vị trí của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp CM:
Vai trò:
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM
Ngoại xâm, bão lụt -> thể hiện giá trị của tinh thần đoàn kết
Tuy nhiên, lại cạnh tranh quyền lực, đấu đá giữa các tầng lớp giai cấp -> chia rẽ đoàn kết

b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và dân tộc

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Dù có vấn đề xảy ra hay thời kỳ hòa bình vẫn luôn giữ vững đoàn kết
- Đại đoàn kết DT phải được quán triệt trong all lĩnh vực từ đường lối, chủ trương, chính sách
đến hđộng của Đảng
- Đại đoàn kết DT phải được khẳng định là mission hàng đầu của ll gđoạn CM
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
Lực lượng nền tảng cho khối ĐK dân tộc là công nhân, nông dân và tri thức
3. Điều kiện để build khối ĐK toàn dân tộc
- Kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc
- Phải khoan dung độ lượng với con người
- Phải có niềm tin vào nhân dân

4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức khối DĐK dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
Tùy từng thời kỳ sẽ có những nét khác nhau
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống phất
- Phải được build trên khối liên minh công - nông tri thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ: mỗi thành viên có quyền tham gia bàn bạc
và đưa ra ý kiến
- Phải đoàn kết lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

III. Tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế


1. Sự cần thiết (vai trò) xây dựng đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức
mạnh tổng hợp cho CM
b. Đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân TG thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM của
thời đại
IV. Vận dụng TTHCM về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong giai đoạn hiện
nay

CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI
MỚI
I. Tư tưởng HCM về Văn hóa:
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và QH giữa VH với các lĩnh vực khác
a. Quan điểm HCM về VH
II. Tư tưởng HCM về đạo đức
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của XH, của người cách mạng
Đạo đức: quy tắc chuẩn mực/ hành vi đạo đức
Đạo đức là nền tảng là gốc rễ của con người

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Giai đoạn 1890 - 1911: dưới tác động của truyền thống quê hương và mẹ + thực tế xã hội. Đồng thời
là văn hóa tiến bộ phương tây.
- Nghệ An là vùng đất giàu truyền thống yêu nước, lắm nhân tài và anh hùng yêu nước nổi
tiếng trong lịch sử dân tộc.
- Tinh thần yêu nước và thương dân và nhân cách của cụ N Sinh Sắc ảnh hưởng đến tư tưởng
của HCM. Bằng tấm lòng nhân hậu và mẫu cảm của người mẹ cũng đã tác động đến HCM
- Tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương. Hiểu rõ thực cảnh của xã hội lúc bấy giờ bị giặc
ngoại xâm đô hộ -> HCM đã tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ (1908)
Ngày 5/6/1911, HCM đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Thực tế XH mâu thuẫn giai cấp ngày càng nhiều: giữa nông dân và tư sản, giữa toàn dân và đế quốc
Pháp, bên cạnh nông dân và địa chỉ phong kiến.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Khẳng định vai trò của CM thuộc địa, tố cáo tội ác của CNTD
HCM sáng lập tổ chức tiền thân của ĐCS: Hội VN Thanh niên CM (6/1925) -> từng bước truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận CM trong những người yêu nước và công nhân.
Từ kinh nghiệm của cuộc CM tư sản Anh Pháp Mỹ và từ CMT10 Nga -> vạch rõ CM VN phải có
ĐCS với chủ nghĩa Mác Lênin làm cốt để lãnh đạo. Lực lượng là toàn thể nhân dân VN và nòng cốt
là liên minh công nông. Những nội dung cốt lõi đó được hình thành trong TP Đường cách mệnh của
Người (1927 Quảng Châu, TRung Quốc) -> TP là sự chuẩn bị mọi mặt về chính trị, tư tưởng, tổ
chức cho sự ra đời của ĐCSVN
ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo vào năm 1930 đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối và tổ chức lãnh đạo CM VN

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Những tư tưởng mới mẻ, đúng đắn, sáng tạo của HCM trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên không
được hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán, coi là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa:. Hội nghị
Trung ương Đảng 10/1930 cho rằng Ng Ái Quốc có nhiều sai lầm trong hội nghị hiệp nhất Đảng. Từ
đó vào năm 1938, HCM gửi thư xin được về nước hoạt động (rời Liên Xô để đến với Việt Nam).
Trải qua sóng gió, thử thách, quan điểm cơ bản nhất về đường lối CM giải phóng dân tộc VN của
HCM được Đảng khẳng định đưa vào thực tiễn -> dẫn đến thắng lợi của CMT8 năm 1945

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Ngày 18/8/1945, HCM chớp đúng thời cơ, ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền, CMT8
thành công lật đổ chế độ phong kiến hơn ngàn năm.
-> Đây là thắng lợi to lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM ở VN
2/9/1945 HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời -> mở ra kỷ nguyên
mới trong LS dân tộc VN
1946 - 1954: HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Năm 1954 cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở VN thắng lợi -> hòa bình lập lại ở miền Bắc VN
1954 - 1969: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiếp tục cuộc CM dân tộc dân chủ ND ở miền Nam
Năm 1975: cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa XH.

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)


lOMoARcPSD|29486573

Chương II:
Cơ sở lý luận:
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN: chủ nghĩa yêu nước là giá trị xuyên suốt, là nền
tảng tư tưởng, điểm xuất phát và động lực thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước và tìm
thấy ở chủ nghĩa Mác - Lênin con đường cứu nước cứu dân (link với giai đoạn đầu tiên hình
thành tư tưởng yêu nước)
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Tinh hoa VH phương đông: 3 học thuyết lớn gồm Nho, Phật, Lão. Nho giáo: xây dựng
một xã hội lý tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân nghĩa trí dũng tín liêm -> tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người. Phật giáo: từ bi, vị tha, yêu thương con
người, làm điều thiện. Lão giáo: sống gắn bó với thiên nhiên
+ Tinh hoa VH phương tây: nghiên cứu lý luận, tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa nhân
loại tại những trung tâm chính trị KT-VH lớn ở các cường quốc trên thế giới.
- CHủ nghĩa Mác Lênin: là TG quan, quan điểm và PP luận trong nhận thức và hoạt động CM

Downloaded by K61 NGÔ T?N HÀ (k61.2212155073@ftu.edu.vn)

You might also like