Professional Documents
Culture Documents
Tư Tư NG H Chí Minh
Tư Tư NG H Chí Minh
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN
TTHCM
1/ Khái niệm tư tưởng hcm được đảng csvn chính thức định nghĩa lần đầu tiên vào năm nào?
Trả lời: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng năm 1991.
2/ Đến nay, khái niệm TTHCM được bổ sung, điều chỉnh bao nhiêu lần?
Trả lời: 3 lần: Đại hội VII (1991), Đại hội IX (2001), Đại hội XI (2011)
+ 1991: TTHCM = CN Mác Lênin (Cách mạng vô sản → giải phóng giai cấp) đã vận dụng sáng tạo
→ tạo nên thắng lợi cho Cách mạng Việt Nam ( cần 1 con đường CN để giải phóng dân tộc)
+
2001: TTHCM hoàn chỉnh
+
2011: TTHCM = 1 hệ thống (quan điểm toàn dân và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN
(độc lập dt + CNXH))
*(2001 + 2011) → Kế thừa và phát triển những giá trị truyền thống của dân tộc
→ CN Mác Lenin vận dụng và phát triển sáng tạo → VN
→ Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại
⇒ là tài sản vô giá của CMVN.
II/ Qúa trình hình thành và phát triển TTHCM: 5 giai đoạn
1. Trước năm 1911: thời kì thành tinh thần yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Từ năm 1911 - 1920: thời kì đi ra nước ngoài → tìm ra con đường CMVS (7/1920)
3. Từ năm 1920 - 1930: thời kì hình thành về cơ bản tư tưởng về con đường CMVN = CMVS ( giải phóng
dân tộc) thông qua các tác phẩm:
+ 1925: Bản án chế độ thực dân Pháp
+ 1927: Đường Cách Mệnh
+ 1930: Cương lĩnh chính trị đầu tiên
4. Từ năm 1930 - 1941: vượt qua thử thách, kiên trì bảo vệ đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo
5. Từ năm 1941 - 1969: phát triển và hoàn thiện TTHCM
+ 1945: Đảng cộng sản → cầm quyền
TTHCM về nhà nước dân chủ
+ 1954: TT về CNXH & con đường quá độ lên XHCN
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
I/ TT HCM về độc lập dân tộc
(1) Về độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc
+ Tuyên ngôn nhân quyền, dân quyền của Pháp (1791)
+ Tuyên ngôn độc lập của Mỹ (1776)
⇒ Khái quát những tuyên bố về quyền của con người thành quyền của DÂN TỘC.
⇒ Tuyên ngôn độc lập của VN
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân dân
+ Cả cuộc đời của Bác luôn coi độc lập gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân: “ ai cũng
có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”
⇒ Mục tiêu cuối: “HẠNH PHÚC”
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để (không dựa dẫm, không bị chi
phối)
d. Độc lập phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
(2) Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
b. CMGPDT trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
c. CMGPDT phải dựa trên lý luận đại đoàn kết dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng → lực
lượng cách mạng là toàn dân. Công nông là người chủ cách mệnh… là gốc cách mệnh
d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
e. CMGPDT = con đường bạo lực cách mạng
+ Tại sao?
Vì kẻ thù sử dụng sức mạnh bạo lực ⇒ dùng nhiều cách nhưng phải có bạo lực
+ Khi nào?
Sau khi hòa hoãn, nhân nhượng không thành công → GP cuối → Khi kẻ thù bắt buộc mình
phải dùng
+ Hình thức?
Bạo lực chính trị: nền tảng xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang
Bạo lực vũ trang: quyết đinh → kết thúc chiến tranh
+ Sd như thế nào?
Nhân đạo và hòa bình
II/ Tư tưởng HCM về CNXH và xây dụng XHCN ở VN
1. Tư tưởng về CNXH
a. Quan điểm của HCM về CNXH:
+ Độc lập - tự do - hạnh phúc
+ Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, học hành
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
+ Qui luật: chế độ công xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ —> phong kiến —> TBCN →
XHCN và cộng sản chủ nghĩa.
⇒ VN giải phong dân tộc: CMVS → XHCN
c. Một số đặc trưng cơ bản của XHCN
+ Chính trị: nền dân chủ (do dân làm chủ)
+ Kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao → KH - CN tiến bộ → phù hợp chính trị
+ Văn hóa, đạo đức: phát triển cao, quan hệ XH công bằng, hợp lí
+ Chủ thể của CNXH: quần chúng nhân dân do Đảng cộng sản lãnh đạo.
2. TTHCM về xây dụng CNXH ở VN
a. Mục tiêu CNXH ở VN
+ Chính trị: xây dựng chế độ dân chủ
+ Kinh tế: xây dựng nền KT phát triển cao, KH-CN tiến tiến → phù hợp chính trị
+ Văn hóa, đạo đức: tính dân tộc, khoa học, đại chúng
+ Quan hệ xã hội: dân chủ, công bằng, văn minh
b. Động lực
+ Nội lực:
- con người ( nhân lực): con người của XHCN, có tài và đức.
- cơ chế
- kinh tế
- văn hóa, khoa học, giáo dục
→ Sức mạnh
+ Ngoại lực:
- Vốn
- Công nghệ
→ Đường mới, nước ngoài
3. TTHCM về thời kì quá độ
+ Độc lập dân tộc là cơ sở nền tảng
- CM GPDT: CMVS → thắng lợi → độc lập dt → chính quyền vô sản → XD CNXH
+ Tiến lên CNXH để đảm bảo cho nền độc lập vững chắc
- dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh
→ Giàu và mạnh ⇒ Bảo vệ tốt độc lập
TỔNG KẾT:
1. Thế nào là thời kì quá độ? xã hội cũ → mới
2. Đặc điểm? không trải qua giai đoạn TBCN
3. Khó khăn? xuất phát từ 1 nước lạc hậu
4. Khát vọng cuối cùng? XD độc lập - tự do → quyết định hạnh phúc và ptrien cho dân nhờ
Thêm: Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước:
+ Do ĐCS lãnh đạo
+ Thực hiện chủ trương xay dựng CNXH
+ Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
II/ TTHCM về nhà nước của ND, do ND, vì ND
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất của GCCN:
+ Nhà nước mang bản chất GCCN
+ Nhà nước phục vụ cho lợi ích của nhân dân lao động và dân tộc VN để tạo ra thống nhất với tính
nhân dân, dân tộc.
b. NN của ND
c. NN do ND
d. NN vì ND
2. Nhà nước pháp quyền
a. NN hợp pháp, hợp hiến
b. NN thương tôn pháp luật
(a + b) ⇒ NN lập ra đúng qui định do Quốc hội lập ra, dân làm nên, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật
do Quốc hội thông qua
c. Pháp quyền nhân nghĩa vừa có yếu tố xử phạt, vừa hướng đến những điều tốt đẹp
⇒ Đặc ước của TTHCM
3. Nhà nước trong sach, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực của NN
b. Phòng, chống tiêu cực trong NN:
+ Đặc quyền, đặc lợi
+ Tham ô, lãng phí quan liêu
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
CHƯƠNG 5: TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I/ TTHCM về đại đoàn kết dân tộc
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM:
+ Đoạn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
+ Thành công, thành công, đại thành công
+ Đoàn kết là sức mạng, đoàn kết là then chốt
→ Bác dựa vào đâu?
Trả lời: Dựa vào ls dân tộc → Dân tộc bị xâm lăng → (1) Đoàn kết thành một khối (ĐĐK) → (2) Sức mạnh
vô địch của VN → (3) Chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược
⇒ (3) cần (2) cần (1) \
b. Đại đoàn kết dân tộc là một trong mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc là con người VN, là một tập hợp đông đảo quần chúng
nhân dân: có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ Quốc và phục vụ nhân dân
b. Nền tảng của khối ĐĐK dân tộc là liên minh công, nông, trí
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
+ Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ
→ Trong thời kì chống ngoại xâm, nhờ có lợi ích chung mà độc lập dân tộc
→ Thời nay, lợi ích chung làm sự phát triển của đất nước
+ Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc
+ Có lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc _ mặt trận được thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất (hình thức)
1930: Hội phản đế đồng minh
1936: Mặt trận dân chủ Đông Dương
1939: Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
1941: Mặt trân Việt Minh (*)
1951: Mặt trân Liên Việt
1960: Mặt trân dân tộc giải phóng miền Nam, Việt Nam (*)
1968: Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam
1955, 1976: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (*)
b. Nguyên tắc:
+ Xây dựng trên nền tảng liên minh công nông trí do ĐCS lãng đạo
+ Hoạt động theo ngheo tắc hiệp chương dân chủ
+ Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, điều kiện thật sự chân thành thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân
→ phải chịu khó tìm đủ cách giải thích cho họ hiểu rằng: những việc đó là vì lợi ích của họ mà
phải làm
+ Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng →
các tổ chức, đoàn thể là hạt nhân của khối đại đoàn kết
+ Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
II/ TTHCM về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế:
a. Đoàn kết nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo ra sức mạnh tổng
hợp cho CM
+ Sức mạnh tổng hợp:
> Nội lực
> Ngoại lực:
- Chiến tranh: nhận được sự ủng hộ: XHCN, Ptrao GPDT
- Nay: vốn đầu tư nước ngoài công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao
● Chú thích:
- Xưa: Đoàn kết quốc tế
- Nay: Hợp tác quốc tế
b. Góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu CM của thời đại
Xưa: giải phóng thuộc địa
Nay: đưa các nước nghèo thoát khỏi đói khổ, lạc hậu
⇒ Mục tiêu, CM của thời đại.
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
a1. Lực lượng chiến tranh:
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế (Liên Xô, Trung Quốc)
+ Phong trào giải phóng dân tộc (Lào, Campuchia)
+ Người dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới
a2. Lực lượng ngày nay:
+ Hợp tác với tất cả quốc gia trên thế giới
b. Hình thức ___ mặt trân Việt Miên Lào (thành công nhất trong k/c chống Pháp Mỹ)
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
- Thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
- Độc lập, tự chủ