You are on page 1of 22

Câu 1: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh

Phân tích khái niệm


Đối tượng nghiên cứu môn học
1. Khái niệm:
 Là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản
của cách mạng Việt Nam
 Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa
Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta:
 Kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
 Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
 Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của đảng và dân tộc ta
mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành
thắng lợi
2. Khái niệm TTHCM đề cập tới ba nội dung:
 Bản chất TTHCM và nội dung cơ bản TTHCM
 Cơ sở hình thành TTHCM
 Ý nghĩa giá trị của TTHCM
3. Đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM:
 Quan điểm của HCM thể hiện trong di sản mà Người để lại: Hệ
thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về:
 sự phát triển của dân tộc Việt Nam
 sự phát triển văn minh tiến bộ của nhân loại
 Quá trình vận động của hệ thống quan điểm HCM về sự phát triển
của dân tộc Việt Nam và đối với sự phát triển văn minh tiến bộ của
nhân loại khi hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh đi vào thực tiễn.
Câu 2: Nguyên tắc của TTHCM
Nguyên tắc nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Thống nhất tính Đảng và tính khoa học (quan trọng nhất)
+ Tính Đảng: phải đứng trên lập trường giai cấp công nhân, đúng trên quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin, quán triệt cương lĩnh, đường lối, quan điểm của Đảng
cộng sản VN
+ Tính khoa học: phải đảm bảo tính khách quan, khoa học của các luận đề nêu ra
=> Tránh việc phủ nhận và cường điệu hóa tư tưởng HCM và mới hiểu rõ và hiểu
sâu sắc tư tưởng HCM
- Thống nhất lí luận và thực tiễn: ở HCM, tư duy và hành động kết hợp một cách
nhuần nhuyễn với nhau, lý luận và thực tiễn luôn luôn đi cùng nhau, trong lý luận
có chất thực tiễn đóng kết ở đó và trong thực tiễn có sự chỉ đạo của lý luận
- Quan điểm lịch sử, cụ thể: đặt quan điểm, luận điểm của HCM vào điều kiện lịch
sử, bối cảnh lịch sử nhất định mới có thể hiểu đúng đắn, chính xác bản chất tư
tưởng củ Người
- Quan điểm toàn diện và hệ thống: phải nắm vững toàn diện và hệ thống quan
điểm của Người, trong đó hạt nhân cốt lõi: độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã
hội
- Quan điểm kế thừa và phát triển: nghiên cứu, học tập tư tưởng HCM đòi hỏi
không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của
Người trong điểu kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế

CHƯƠNG 2
Câu 3: Cơ sở hình thành TTHCM (các nhóm nhân tố hình thành
TTHCM)
PT giá trị truyền thống dân tộc và CN Mác đối với sự hình thành
TTHCM?
1. KHÁCH QUAN:
 Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:
 Chủ nghĩa yêu nước: + dựng nước
+ giữ nước
+ xây dựng phát triển đất nước
+lòng tự hào tự tôn dân tộc
=> Quan trọng nhất
Là nền tảng tư tưởng
Điểm xuất phát => đốc thúc thúc đẩy: + HCM ra đi tìm đường cứu
nước.
+ Đến với CN Mác.
 Tinh thần đoàn kết: + gia đình, làng xóm
+ đất nước
+ chế ngự thiên nhiên
+ chống giặc ngoại xâm
=> Xây dựng phát triển đất nước.
 Đạo đức dân tộc: + tinh thần nhân nghĩa, nhân văn
+ yêu thương con người
+ yêu hòa bình
 Trí tuệ dân tộc: + tinh thần ham học
+ cầu thị
+ thông minh
+ sáng tạo
 Tinh thần vượt khó: + cần cù
+ chăm chỉ
+ chịu khó
+ lạc quan yêu đời
 Tinh hoa văn hóa nhân loại:
1. Văn hóa phương Đông:
 Nho giáo
 Phật giáo
 Đạo giáo
 Chủ nghĩa “tam dân” của Tôn Trung Sơn
1. Văn hóa phương Tây:
 Lý tưởng nhân quyền, dân quyền, Pháp quyền của những nhà khai
sáng Pháp
 Lý tưởng tự do bình đẳng bác ái của đại CM Pháp 1789
 Ý chí đấu tranh cho tự do độc lập, cho quyền sống của con người
được ghi lại trong tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ.
 Lòng nhân ái đức hy sinh của Thiên chúa giáo.
 CN Mác-Lênin:
 Vai trò
 Bản chất thế giới quan khoa học của TTHCM
 Phương pháp hoạt động biện chứng của Hồ Chí Minh
=> Tiền đề lý luận quan trọng nhất quyết định việc hình thành
TTHCM
=> TT VN thời đại: + Tính khoa học sâu sắc
+ Tính cách mạng triệt để
2. CHỦ QUAN:
1. Phẩm chất Hồ Chí Minh:
 Sống có hoài bão lý tưởng cao cả cứu nước, cứu dân
 Tư duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén, giàu tính phê phán
 Có năng lực tổ chức
 Có tầm nhìn chiến lược bao quát thời đại
 Năng lực tổng kết thực tiễn, dự báo tương lai
 Suốt đời tận chung với nước, tận hiếu với dân
2. Tài năng:
 Hành động tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận.
 Có vốn sống thực tiễn cách mạng phong phú phi thường
 Thấu hiểu: PT GPDT
Chủ nghĩa xã hội
Đảng cộng sản
 Nhà tổ chức vĩ đại của CMVN
 Thể hiện hóa tư tưởng lý luận => hiện thực sinh động.
=> Nhân tố chủ quan giữ vai trò quyết định hình thành TTHCM.
Câu 4: Bằng thực tiễn lịch sử, hãy làm rõ nhận xét của Tổng bí thư
ĐCS Mỹ: “Đồng chí Hồ Chí Minh ...... nhất.”
1. Tình hình Việt Nam cuối TK 19 đầu 20:
 Thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam mất nước năm 1884
 Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng khác nhau đều thất bại
 Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến:
 PT đấu tranh của nhân dân Nam bộ (1858 - 1884)
 PT Cần Vương (1885 - 1896)
 PT nhân dân Yên Thế (1884 - 1913)
 Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản (1897 -
1930):
 Xu hướng bạo động của PBC
 Xu hướng cải cách của Phan Chu Trinh
 Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng
=> Nhận xét:
 Thể hiện tinh thần yêu nước quật cường của dân tộc
 Tuy nhiên tất cả phong trào đều thất bại
=> Hình thành tư tưởng yêu nước
=> Hình thành chí hướng cứu nước
2. Thế giới cuối TK 19 đầu 20:
 CN tư bản => CN đế quốc (đẩy mạnh xâm lược thuộc địa)
=> phong trào giải phóng dân tộc.
 CM T10 Nga 1917:
 Cổ vũ phong chào giải phóng dân tộc
 Mở ra con đường giải phóng mới cho các nước thuộc địa
 Việt Nam:
 Dõi theo tin tưởng ánh sáng CMT10 Nga
 Quốc tế Cộng sản 1919:
 Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc: CMVS
 Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào các nước
=> ĐCS ra đời
 Đại hội II: thông qua Luận cương của Lênin về dân tộc và thuộc địa.
3. Kết luận:
 Trước những đòi hỏi của lịch sử dân tộc:
+. NAQ đã ra đi tìm đường cứu nước
+ Tìm thấy con đường đtranh gpdt: CMVS.
Câu 5: Quá trình hình thành phát triển TTHCM?
1. Trước 5/6/1911: hình thành ở HCM tư tưởng yêu nước và tìm
phương hướng cứu nước.
 Sinh ra trong gia đình bố làm quan mẹ là người phụ nữ viết chữ
=> gia đình bài bản
 Nghe bố và người bạn bố đàm đạo
=> một phần hình thành tư tưởng
 Sinh ra ở vùng quê giàu truyền thống về lao động sản xuất, vhoa,
chống ngoại xâm
=> Quê hương và gia đình là những điều kiện quan trọng hình thành nên
tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Giữa năm 1911 - 1920:
 Dần hình thành tư tưởng cứu nước
 Lên đường ra đi tìm đường cứu nước
 Tìm thấy con đường CMVS cứu nước
3. Cuối năm 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng
về CMVN
1. Căn cứ hoạt động:
 Hđ ở Pháp (1920- 1923): chủ yếu ở lĩnh vực báo chí:
 “Người cùng khổ”
 “Bản án chế độ thực dân Pháp”
 “Nhân đạo”....
 Hđ ở Liên Xô (1923 -19 24):
 Dự đại hội V Quốc tế cộng sản
 Hđ ở Trung Quốc:
+ Thành lập “Hội VN CM thanh niên” (1925)
+ Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cách mạng
+ Xuất bản tác phẩm “Đường cách mệnh”
 1930: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
2. Những luận điểm quan trọng về CMVN:
 CM các dân tộc bị áp bức là GPGC, GPDT
 Đường lối chính trị của Đảng: giành độc lập dân tộc, tự do cho nhân
dân
 CM là sự nghiệp của quần chúng
 CM GPDT nằm trong quỹ đạo của CMVS thế giới
 CM do ĐCS lãnh đạo
4. 1930-1941:
 Vượt qua sóng gió
 Khẳng định, giữ vững đường lối
 Phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
5. 1941-1969: TTHCM tiếp tục hoàn thiện
Câu 6: Đại hội VII (6/1991) khẳng định: “Đảng lấy danh nghĩa Mác-
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hoạt động của Đảng và CM….”
 Bước phát triển tư duy trong nhận thức và hành động thực tiễn vì nền
tảng tư tưởng của Đảng
 Bảo đảm sự thống nhất trong nhận thức của Đảng
 TTHCM là nền tảng lý luận và định hướng để ĐCSVN xây dựng
đường lối CM đúng đắn
 Giá trị sự ra đời TTHCM:
 Đối với Việt Nam:
 Đưa CM GPDT VN => thắng lợi
 Bước đầu xây dựng xã hội mới
 Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hoạt động của Đảng và
CMVN
 Đối với thế giới:
 Mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn
với sự tiến bộ xã hội
 Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ,
hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
CHƯƠNG 3
Câu 7: Nêu nội dung TTHCM về Độc lập dân tộc?
1. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc:
 Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa vì họ là
những nước mất độc lập khát vọng giành độc lập cho dân tộc tự do
cho nhân dân.
2. Độc lập dân tộc gắn liền với tự do cơm no áo ấm và hạnh phúc của
nhân dân
3. Độc lập dân tộc là nền độc lập thật sự hoàn toàn và triệt để
4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
PT luận điểm a)
Câu 8: Nêu TTHCM về giải phóng dân tộc
Phân tích phương pháp tiến hành giải phóng dân tộc?
 NÊU:
1. CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS:
 Thực tiễn CMVN (phong trào đấu tranh cuối 19 đầu 20 thất bại)
 Thắng lợi của CMT10 Nga (đấu tranh giai cấp -> giải phóng dân tộc)
 Lý luận Mác-Lênin (CN Mác xác định gpdt, gpgc là cuộc giải phóng
thật sự)
 GPDT gắn với GPGC, GPDT trên hết
 Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
=> Phù hợp với mọi xu thế phát triển của thời đại
Hướng đến giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan cụ thể của
CMVN đặt ra cuối 19 đầu 20.
2. CM GPDT muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo:
 Để vận động tổ chức lãnh đạo quần chúng và liên lạc với cách mạng
thế giới
 Đảng Cộng sản Việt Nam là của giai cấp công nhân, của nhân dân
lao động và của dân tộc Việt Nam
3. CM GPDT dựa trên lực lượng đoàn kết toàn dân, liên minh công
nông làm nòng cốt:
 Lực lượng toàn dân tộc: công nhân
nông dân
 CN Mác: “Cách mạng là sự nghiệp quần chúng, quần chúng là chủ
thể sáng tạo ra lịch sử”.
 V.I.Lênin: “Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao
động đối với đội tiền phong của mình, tức là đối với giai cấp vô sản,
CMVS không thể thực hiện được”.
4. CM GPDT cần chủ động, sáng tạo có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc:
 Quan điểm của Hồ Chí Minh
 Quan điểm của Quốc tế Cộng sản
 Cương lĩnh Đại hội VI QTCS (1928): “ Chỉ có thể thực hiện toàn
hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô
sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến”.
 Đại hội V QTCS (6/1924) NAQ khẳng định:
“....Nọc độc và sức sống của con rắn độc chủ nghĩa tư bản đang tập trung ở
các thuộc địa hơn là chính quốc….”
5. CM GPDT phải được tiến hành bằng bạo lực cách mạng:
 Bạo lực là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén một xã hội mới.
 Không có bạo lực thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà
nước vô sản được.

 PHÂN TÍCH: phương pháp tiến hành CM GPDT:


CM GPDT theo TTHCM là sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
 Hồ Chí Minh:
 Kế thừa quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
 Vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam
=> nâng lên thành nghệ thuật quân sự
 CNĐQ sử dụng bạo lực để xâm lược
=> con đường CM bạo lực mới dành và bảo vệ nền độc lập.
 Bạo lực cách mạng là bạo lực quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo
của ĐCS
 Hình thức đấu tranh: chính trị + đấu tranh vũ trang
(căn cứ hoàn cảnh cụ thể xác định hình thức)
 Giải quyết xung đột bằng biện pháp hoà bình
Thương lượng, nhượng bộ có nguyên tắc
 TT bạo lực cách mạng thống nhất với TT nhân đạo hoà bình
 Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
 Hình thái của bạo lực cách mạng:
 khởi nghĩa toàn dân
 chiến tranh nhân dân
Câu 9: Phân tích luận điểm sau của Hồ Chí Minh:
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc…. con đường cách mạng vô
sản”
 Tình hình cách mạng Việt Nam cuối 19 đầu 20:
 Khủng hoảng bế tắc về giai cấp lãnh đạo
 Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, phương pháp cách mạng khoa
học
 Không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng
=> Bác ra đi tìm đường cứu nước
 Cách mạng T10 Nga là cách mạng triệt để nhất
 Con đường CMVS mới giải phóng được dân tộc Việt Nam
 Học thuyết CMVS của CN Mác-Lênin được Hồ Chí Minh vận dụng
sáng tạo trong điều kiện CMVN
=> Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp
=> Giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết

 Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 10: Phân tích TT HCM về mối quan hệ giữa ĐLDT và CNXH?
1. Độc lập dân tộc là cơ sở tiền đề tiến lên CNXH:
 GPDT giành độc lập dân tộc: là mục tiêu đầu tiên của cách mạng
là cơ sở tiền đề cho mục tiêu tiếp theo:
CMCS
 ĐLDT:
 nhân dân, dân tộc và dân chủ
 tự do cơm no áo ấm, hạnh phúc nhân dân
=> Mục tiêu gpdt, Người cũng đã định hướng đến mục tiêu CNXH
 Đề cao mục tiêu độc lập dân tộc nhưng không coi là mục tiêu cuối
cùng của cách mạng
=> Tiền đề cho một cuộc cách mạng tiếp theo
=> CM XHCN, CMDTDC mang tính định hướng xã hội chủ nghĩa từ đầu
=> ĐLDT là tiền đề
là nguồn sức mạnh to lớn cho CMXHCN.
2. CNXH là điều kiện để bảo đảm nền độc lập vững chắc:
 CNXH: + là một chế độ dân chủ do Do nhân dân làm chủ thể hiện
trong tất cả các mặt của đời sống xã hội
+ được thể chế hóa bằng pháp luật
=> Điều quan trọng nhất đảm bảo nền độc lập dân tộc
Tạo ra nền tảng ý thức xã hội bảo vệ chủ quyền dân tộc
Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu thôn tính đe dọa nền độc
lập tự do dân tộc
 CNXH: + là một xã hội tốt đẹp không còn chế độ áp bức bóc lột
+ là một xã hội bình đẳng công bằng, hợp lý
=> bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
 Xây dựng CNXH: + là xây dựng tiềm lực
+ khả năng phát triển của đất nước trên tất cả các
lĩnh vực
=> Tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ nền độc lập dân tộc
=> Góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa
=> Bảo vệ được nền hòa bình trên thế giới
=> Không còn tình trạng dân tộc này đi thống trị và áp bức dân tộc khác
trên thế giới
3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH:
 Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS
 Phải cùng cố khối đại đại đoàn kết dân tộc, nền tảng là liên minh
công - nông
 Phải đoàn kết gắn bó chặt chẽ với CMTG

CHƯƠNG 4

Câu 11: Phân tích quan niệm Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản
của chủ nghĩa xã hội?
Vì sao theo người đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một
tất yếu khách quan?
1. Một số đặc trưng chủ nghĩa xã hội:
 Chính trị: Xã hội có chế độ dân chủ
 Kinh tế : Nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hoạt động và
công hữu về TLSX
 VH - XH: Xã hội có trình độ phát triển cao về văn hóa, đạo đức và
đảm bảo sự công bằng, hợp lý
 Chủ thể: CNXH là công trình tập thể của nhân dân, dưới sự lãnh đạo
của ĐCS VN.
2. Là một tất yếu khách quan:
 CN Mác-Lênin:
 Lịch sử nhân loại đã và đang trải qua 5 hình thái xã hội:
Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản
chủ nghĩa => Cộng sản chủ nghĩa.
 Hồ Chí Minh:
 Xác định con đường CMVN: CMVS
 Tất yếu CMVN thành công đưa đất nước đi lên CNXH.
 Các phong trào thất bại
=> CNXH mới đem lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
=> Con đường đi lên CNXH:
 Vừa là một tất yếu
 Vừa đáp ứng được khát vọng của lực lượng tiến bộ xã hội trong quá
trình đấu tranh tự giải phóng mình
Câu 12: Nêu và phân tích nguyên tắc xây dựng đội ngũ Cán bộ, Đảng
viên?
1. Phải tuyệt đối trung thành với Đảng:
 CB, ĐV phải tuyệt đối trung thành với Đảng
 Suốt đời phấn đấu cho lợi ích CM, vì mục tiêu lý tưởng của Đảng
2. Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, nghị quyết của Đảng:
 CB, ĐV nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm,
chủ trương, nghị quyết của Đảng và nguyên tắc xây dựng Đảng
3. Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
4. Phải luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt
5. Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
6. Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo:
 CB, ĐV phải là những người “thắng không kiêu, bại không nản”
 Luôn luôn có tinh thần sáng tạo hăng hái nêu cao trách nhiệm
 Dám chịu trách nhiệm trước Đảng, trước nhân dân
7. Phải là những người luôn luôn phòng và chống tiêu cực:
 CB, ĐV đặc biệt phòng chống tham ô, tham nhũn, lãng phí quan liêu
 Bởi Hồ Chí Minh cho đó là giặt nội xâm, là những kẻ địch bên trong.
 Mỗi kẻ địch bên trong là một bạn đồng minh của kẻ địch bên ngoài
 Địch bên ngoài không đáng sợ, địch bên trong đáng sợ hơn vì nó phá
từ trong phá ra.
Câu 13: Trong công tác xây dựng Đảng, Hồ Chí Minh nhấn mạnh:
“Cán bộ là gốc của mọi việc” …. “công việc thành công…. cán bộ của
Đảng”
 HCM thấy rõ vị trí tầm quan trọng của CB và CTCB trong sự nghiệp
CM
 Theo HCM, cán bộ:
 là cái dây chuyền của bộ máy
 là mắtt khâu trung gian nối liền giữa Đảng, nhà nước với nhân dân
 Người CB luôn phải có:
 đủ đức
 đủ tài
 phẩm chất và năng lực
=> đạo đức là cái gốc của người cách mạng
 Đối với vấn đề này Đảng phải:
 quan tâm tới CTCB
 hiểu rõ CB
 cân nhắc CB cho đúng
 khéo dùng CB
 phân phối CB cho đúng
 tuyển chọn đào tạo rèn luyện CB
 bồi dưỡng CB
 đánh giá đúng CB
 thể hiện chính sách đối với CB
 Ý nghĩa quan điểm:
 Đảng và nhà nước luôn phải coi trọng vấn đề CB và CTCB
 Ban hành chủ trương chính sách phù hợp để phát huy vai trò năng
lực công tác của cán bộ
 Tăng cường công tác giáo dục tự giáo dục và rèn luyện về phẩm chất
năng lực cho đội ngũ cán bộ đảng viên
 Cần tiến hành đổi mới trên tất cả các khâu tuyển chọn đào tạo rèn
luyện cán bộ bồi dưỡng cán bộ
Câu 14: Phân tích bản chất Giai cấp công nhân của nhà nước?
Giải thích nhận định: “Cán bộ vừa là….. nhân dân”?
1. Đảng giữ vị trí và vai trò cầm quyền:
 Đường lối
 Các tổ chức Đảng và Đảng viên
 Công tác kiểm tra
2. Định hướng đi lên CNXH của đất nước - mục tiêu nhất quán của
Đảng
 Hiến pháp
 Pháp luật
 Chính sách nhà nước
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ:
 Bản chất GCCN của nhà nước thống nhất với tính nhân dân + tính
dân tộc
 Nhà nước Việt Nam ra đời = kết quả cuộc đấu tranh của toàn thể dân
tộc nhân dân Việt Nam
 Nhà nước vì lợi ích của GCCN, của nhân dân, của dân tộc Việt Nam
 Nhà nước đã tổ chức nhân dân đấu tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc và
xây dựng phát triển đất nước
Giải thích nhận định: “Cán bộ vừa là….. nhân dân”?
1. Phải quyết định mọi vấn đề một cách đúng đắn
=> so sánh kinh nghiệm của dân chúng
vì dân chúng là những người chịu đựng kết quả của sự lãnh đạo của
ta
2. Phải tổ chức sự thi hành cho đúng
=> không có dân chúng giúp sức thì không xong
3. Phải tổ chức sự kiểm soát
=> muốn kiểm soát đúng phải có quần chúng giúp mới được
 Là người lãnh đạo
 Lãnh đạo bằng phương pháp giáo dục thuyết phục để làm cho dân:
 hiểu
 phục
 tin
 theo
 Phải luôn sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân dân
 Lắng nghe ý kiến của nhân dân
 Học hỏi nhân dân
 Chịu sự kiểm soát của nhân dân
 Thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai trò tiên phong của đội ngũ
CB, Đảng viên của Đảng
 Là người đầy tớ
 Phục vụ nhân dân chứ không phải theo đuôi quần chúng
 Vì lợi ích chính đáng của nhân dân
 Tận tâm, tận lực
=> Lãnh đạo và đầy tớ là hai khái niệm có mối quan hệ biện chứng
với nhau
Câu 15: Phân tích TTHCM về Nhà nước của nhân dân, vì nhân dân, do
nhân dân?
1. Nhà nước của dân:
 Là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội
đều thuộc về nhân dân
 Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân
 Dân có quyền kiểm soát, phê bình, bãi miễn nhiệm những đại biểu họ
lựa chọn
 Luật pháp dân chủ => công cụ quyền lực của nhân dân
2. Nhà nước do dân:
 Do dân lập nên, dân ủng hộ, dân làm chủ
 Nhân dân “cử ra” “tổ chức nên” nhà nước dựa trên:
 nền tảng pháp lý của một chế độ dân chủ
 theo các trình tự dân chủ với các quyền bầu cử, phúc quyết
 Nhà nước do dân: dân làm chủ
=> nhấn mạnh quyền lợi nghĩa vụ của nhân dân
3. Nhà nước vì dân:
 Là nhà nước vì lợi ích chính đáng của nhân dân
 Nhà nước không có đặc quyền, đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm
liêm chính
 Mục đích hoạt động của nhà nước là cải thiện nâng cao đời sống
nhân dân
 Nhà nước chăm lo đến mọi mặt đời sống nhân dân nhất là lợi ích
thiết thực
 Nhà nước phải trong sạch vững mạnh
 Cán bộ nhà nước phải là người đầy tớ trung thành của nhân dân
Câu 16: Vì sao Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Nếu không có nhân dân….
không ai dẫn đường”?
 Quan điểm biện chứng trong mối quan hệ giữa nhân dân và chính
phủ:
 Hồ Chí Minh khẳng định vai trò quan trọng của nhân dân
=> chính phủ phải dựa vào dân
 Đồng thời nhân dân cũng phải ủng hộ và có trách nhiệm đi theo
chính phủ
=> đúng đắn và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc

CHƯƠNG 5

Câu 17: Phân tích TTHCM về vai trò của Đoàn kết dân tộc đối với cách
mạng?
Phân tích luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết - Thành công,
thành công, đại thành công”
1. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định
thành công của CM:
 Chiến lược: phương châm kế hoạch xuyên suốt thời kỳ cách mạng
 Sách lược: phương châm kế hoạch trong từng thời kỳ cách mạng
 Đại đoàn kết dân tộc không phải là “một thủ đoạn chính trị nhất thời”
=> có ý nghĩa chiến lược lâu dài và xuyên suốt tiến trình cách mạng
=> khối đại đoàn kết vững chắc lâu dài
 Sứ mệnh của sự nghiệp CM là to lớn
Người cách mạng phải đoàn kết để thực hiện sự nghiệp đó
 Chỉ có lòng yêu nước không thôi là chưa đủ
Lòng yêu nước -> sức mạnh khi biết đoàn kết toàn dân
 Trong thời đại mới kẻ thù của cách mạng mang tính quốc tế
Kẻ thù rất mạnh nên càng phải đoàn kết
 Nhân dân ta là một lực lượng đông đảo
=> được tập hợp tổ chức -> sức mạnh thực sự.
 Đại đoàn kết dân tộc:
 quyết định thành công của cách mạng
 là vấn đề sống còn quyết định thành bại của cách mạng
 phải có chính sách phương pháp phù hợp với đối tượng
 chính sách mặt trận được đặt ra để tập hợp lực lượng
2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
 Của Đảng:
 Đại đoàn kết dân tộc có vai trò hết sức quan trọng đối với sự nghiệp
cách mạng
 Đảng làm nhiệm vụ lãnh đạo và tổ chức cho dân chúng đấu tranh ->
đoàn kết dân tộc
 Đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng trong mọi giai đoạn
CM (quán triệt trong đường lối, chủ trương, chính sách)
 Đảng phải cụ thể hóa thành mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp CM
thích hợp để tập hợp quần chúng nhân dân trong thực tiễn CM
 Của dân tộc:
 Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng do quần chúng và vì quần
chúng
 Trong quá trình đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng xã hội mới
thì quần chúng đã này sinh nhu cầu đoàn kết
 Đảng phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng tổ
chức họ thành khối đại đoàn kết tạo thành sức mạnh tổng hợp
Phân tích luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết - Thành công,
thành công, đại thành công”
 Từ thực tiễn CM, HCM đã khái quát thành nhiều luận điểm có tính
chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết
 HCM nhấn mạnh đến cấp độ của đoàn kết trong thực tiễn cách
mạng
=> Càng đoàn kết càng thành công
 Đoàn kết -> thành công, thắng lợi
 Đoàn kết: tập hợp đông đảo quần chúng
phát huy sức mạnh tiềm năng của quần chúng
=> sức mạnh vĩ đại đập tan mọi lực lượng thù địch
=> đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng đập tan mọi âm
mưu chia rẽ của kẻ thù
 Đoàn kết:
 trong đảng
 trong dân tộc
 ngoài quốc tế
 Không có đoàn kết -> không có thành công
Câu 18: Giải thích: “Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân
Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng
đại đoàn kết của nhân dân”
 Đại đoàn kết phải dựa trên nguyên tắc:
 trọng dân
 tin dân
 dựa vào dân
 Bắt nguồn từ sự kế thừa truyền thống ông cha:
 “Nước lấy dân làm gốc”
 “Chở thuyền là dân lật thuyền cũng là dân”
là sự quán triệt sâu sắc quan điểm của CN Mác Lênin:
 “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
 Đoàn kết được toàn dân tộc
=> đem lại thắng lợi cho sự nghiệp cách mạng
 Chính sách Đảng và chính phủ, Bác nhấn mạnh:
 chăm lo đời sống nhân dân
 dân đói => đảng chính phủ có lỗi
 dân rét => đảng chính phủ có lỗi
 dân dốt => đảng chính phủ có lỗi
 dân ốm => đảng và chính phủ có lỗi
 dân đói, rét, bệnh, dốt => chính sách của ta có hay đến mấy cũng
không thực hiện được
 Liên hệ:
 Đoàn kết là một khoa học và nghệ thuật
 Đại đoàn kết:
 tuyên truyền
 giáo dục
 vận động quần chúng
=> phải có đường lối + chủ trương đáp ứng nguyện vọng chính đáng của
quần chúng => đây là điều quan trọng hàng đầu
 Đứng trước đại dịch COVID 19, với tinh thần: “Chống dịch như
chống giặc” => Đoàn kết là vấn đề sống còn” - Hồ Chí Minh
 “Không đoàn kết thì suy và mất. Có đoàn kết thì thịnh và còn. Chúng
ta phải lấy đoàn kết mà xoay vần vận mệnh, giữ gìn dân tộc và bảo
vệ nước nhà”
CHƯƠNG 6
Câu 19: Quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa?
PT các vai trò của văn hóa theo quan điểm Hồ Chí Minh?
 Nghĩa rộng: Tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người
 Nghĩa hẹp: Đời sống tinh thần của xã hội thuộc kiến trúc thượng
tầng
 Nghĩa hẹp hơn:
 bàn đến các trường học
 số người đi học
 xóa nạn mù chữ
 Tiếp cận theo phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt
 Định nghĩa về văn hóa:
 Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người đã sáng
tạo và phát minh ra:
 ngôn ngữ
 chữ viết
 đạo đức
 pháp luật
 tôn giáo,....
 những công cụ sinh hoạt hằng ngày
 phương thức sử dụng công cụ đó
=> Đó là văn hóa
 Văn hóa là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra phục vụ đời sống sinh tồn của con người
PT các vai trò của văn hóa theo quan điểm Hồ Chí Minh?
1. Văn hóa là mục tiêu động lực trong sự nghiệp cách mạng
 Mục tiêu:
 xây dựng một xã hội:
 quyền sống
 quyền sung sướng
 quyền tự do
 quyền mưu cầu hạnh phúc
 là giá trị về chân - thiện - mỹ
=> mục tiêu văn hóa
 Động lực:
 xây dựng phát triển văn hóa có các động lực:
 vật chất - tinh thần
 cộng - cá nhân
 nội lực - ngoại lực
1. Văn hóa chính trị:
 Soi đường cho quốc dân đi
 Lãnh đạo quốc dân để thực hiện độc lập, tự cường, tự chủ
2. Văn hóa văn nghệ:
 nâng cao
 lòng yêu nước
 lý tưởng
 tình cảm cách mạng
 sự lạc quan
 ý chí quyết tâm niềm tin vào thắng lợi cách mạng
3. Văn hóa giáo dục:
 diệt giặc dốt
 xóa mù chữ
 giúp con người hiểu biết quy luật phát triển xã hội
4. Văn hóa đạo đức, lối sống:
 nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con người
 hướng con người đến các giá trị chân - thiện - mỹ
5. Văn hóa pháp luật:
 đảm bảo:
 dân chủ
 trật tự
 kỷ cương
 phép nước
2. Văn hóa là một mặt trận:
 Là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa, có tính cam
go quyết liệt
 Văn hóa hướng tới: chân - thiện - mỹ
 Anh chị em văn nghệ sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận ấy, phụng sự
tổ quốc phục vụ nhân dân.
=> Có lập trường vững vàng
=> Ngòi bút là vũ khí sắc bén, phải bám sát cuộc sống thực tiễn đi sâu vào
quần chúng.
3. Văn hóa phục vụ quần chúng:
 Phản ánh khát vọng quần chúng nhân dân
 Vì nhân dân phục vụ, định hướng giá trị cho nhân dân
 Hiểu và đánh giá đúng quần chúng
Câu 20: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
Em hiểu câu này như thế nào?
Liên hệ bản thân
 Là quan niệm đúng đắn của Hồ Chí Minh
=> Nhấn mạnh chức năng mở rộng hiểu biết, nâng cao dân chí của văn hóa
 Khẳng định trí tuệ của nhân dân về quyết định sức mạnh dân tộc
 Sức mạnh dân tộc được đảm bảo là điều kiện vững chắc, cần thiết để
mở rộng dân trí cho nhân dân
 Liên hệ bản thân
Câu 21: Trình bày những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo quan
điểm Hồ Chí Minh?
1. Trung với nước, hiếu với dân:
1. Trung với nước:
 Đặt lợi ích của Đảng ,tổ quốc, cách mạng lên đầu
 Quyết tâm thực hiện mục tiêu của Đảng
 Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng
2. Hiếu với dân:
 Khẳng định vai trò sức mạnh nhân dân
 Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến dân
 Chăm sóc đời sống vật chất tinh thần nhân dân
=> Phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất, chi phối các phẩm chất
khác
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:
 Cần: cần cù, siêng năng
 Kiệm: tiết kiệm, không hoang phí
 Liêm: trong sạch, không tham lam
 Chính: không tà, thẳng thắn
 Chí công vô tư; không suy nghĩ đến bản thân trước, chỉ biết vì đảng
vì tổ quốc vì nhân dân
3. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa:
 Tình yêu thương đó dành cho
 người cùng khổ
 người lao động bị áp bức bóc lột
 không phân biệt màu da dân tộc
 Biết tôn trọng con người, không vui dập con người
 Tự phê bình, phê bình một cách chân thành, thẳng thắn
=> Là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất
4. Có tinh thần quốc tế trong sáng:
 Tinh thần đoàn kết vô sản (dân tộc bị áp bức + nhân dân lao động +
những người tiến bộ trên thế giới vì hòa bình)
 Tránh chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, ích kỷ
 Tránh chủ nghĩa sô vanh, bá quyền
 Tránh chủ nghĩa biệt lập, chỉ nghĩ đến mình
Câu 22: Giải thích luận điểm của Hồ Chí Minh
Nêu ý nghĩa và liên hệ bản thân?
“Học để làm việc, làm người, làm cán bộ,…… thì phải cần kiệm liêm
chính chí công vô tư”
1. Mục đích của việc học:
 Học để hoàn thành nhiệm vụ được giao phó
 Học để rèn luyện tu dưỡng bản thân
 Học để phụng sự nhân dân, tổ quốc, nhân loại
2. Yêu cầu việc học để phụng sự để cống hiến thì phải:
 Cần: cần cù, siêng năng
 Kiệm: tiết kiệm, không hoang phí
 Liêm: trong sạch, không tham lam
 Chính: không tà, thẳng thắn
 Chí công vô tư; không suy nghĩ đến bản thân trước, chỉ biết vì đảng
vì tổ quốc vì nhân dân
3. Liên hệ bản thân
Câu 23: Anh chị hiểu như thế nào về luận điểm sau
Nêu ý nghĩa đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
VN hiện nay?
“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có con người xã hội
chủ nghĩa”
1. Phân tích:
 Xây dựng XHCN: sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, gian khổ,
cần nhiều nguồn lực.
=> Con người là nhân tố quan trọng, giữ vai trò quyết định.
 Con người xã hội chủ nghĩa:
 Giữ những giá trị truyền thống tốt đẹp
 Định hình những tư tưởng, đạo đức, trí tuệ, bản lĩnh để làm chủ cuộc
sống
 Có tác phong xã hội chủ nghĩa
 Có lòng nhân ái vị tha độ lượng
2. Ý nghĩa:
 Đảng và nhà nước coi trọng nhân tố con người trong sự nghiệp cách
mạng hiện nay
 Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 Có các biện pháp, chế độ, chính sách => phát huy nguồn lực con
người trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Trình bày nội dung sinh viên học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh?
Liên hệ bản thân?
1. Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cách mạng
 Trung với nước:
 Đặt lợi ích của Đảng ,tổ quốc, cách mạng lên đầu
 Quyết tâm thực hiện mục tiêu của Đảng
 Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng
 Hiếu với dân:
 Khẳng định vai trò sức mạnh nhân dân
 Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến dân
 Chăm sóc đời sống vật chất tinh thần nhân dân
2. Tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
3. Tin tưởng, kính trọng,hết lòng hết sức phục vụ nhân dân
Khoan dung và nhân hậu với con người
4. Học tập và làm theo tấm gương về ý chí, nghị lực, vượt thử thách,
đạt được mục đích cuộc sống

You might also like