Professional Documents
Culture Documents
TTHCM Ghi
TTHCM Ghi
Chương 1: Nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển, đối tượng, nhiệm vụ
và ý nghĩa học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
- Có mấy cuộc phân công lao động xã hội: 3 (chăn nuôi tách khỏi trồng trọt; thủ công nghiệp
tách khỏi nông nghiệp; Hình thành thương nghiệp: trung gian bóc lột người mua người bán)
- Chúng ta nghiên cứu TTHCM ở góc độ tiếp cận: Khoa học (bố mẹ ở góc độ tuyên truyền)
- Góc độ nghiên cứu TTHCM: 2 góc độ (Quá trình sản sinh tư tưởng HCM; Quá trình hiện thực
hoá)
- Tháng 2/1951: Đại hội II: Học tập đường lối, tác phong và đạo đức của HCM
Đại hội bắt đầu nhận thức về học tập HCM: Đại hội II
- Đại hội IV: Anh hùng dân tộc vĩ đại, Người chiến sĩ lỗi lạc
- Đại hội V: Học tập tư tưởng, đạo đức và tác phong của HCM (phân biệt với đại hội II)
- Đại hội VI: Nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của CN Mác lênin
Đảng lấy CN Mác lênin và TTHCM làm nền tảng tư tưởng kim chỉ nam
2001: Nhận thức đầy đủ về TTHCM (quan niệm → quan điểm → tư tưởng → chủ nghĩa)
- Đối tượng nghiên cứu TTHCM: Toàn bộ quan điểm của HCM: những bài nói, bài viết, trong
hoạt động cách mạng và trong cuộc sống hằng ngày của HCM; Quá trình hiện thực hoá hệ thống
quan điểm của HCM trong quá trình phát triển dân tộc VN
Phân biệt giữa pp luận (pp kép, đi một mình là sai) và pp cụ thể (3 phương pháp)
Chương 2: Nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
I. Nguồn gốc
- 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam (*)
→ Sau khi ký xong 4 bản hiệp ước đặc biệt là hai bản trên, VN chính thức trở thành quốc gia
thuộc địa và bảo hộ
● Thuộc địa:
CNTB cần thị trường đầu tiên, trong khi phong kiến và chiếm hữu nô lệ không cần thị trường→ Cách
mạng công nghiệp (lần thứ II) → Chuyển từ công nghiệp sang đại công nghiệp, chuyển từ công trường
thủ công sang nhà máy xí nghiệp → CNTB luôn luôn đối mặt với một mâu thuẫn: sức sản xuất thì phát
triển một cách vô hạn do sự phát triển của cách mạng công nghiệp, nhưng không gian vật chất lại hữu
hạn → CNTB muốn tồn tại phải luôn luôn đi giải quyết giới hạn thị trường sức sản xuất
(CMCN I khác với CMCN II đó là: CMCN I sử dụng hơi nước, than, sắt. CMCN II sử dụng điện, động
cơ đốt trong, dầu)
- Có 4 mâu thuẫn
Mâu thuẫn giữa Đế quốc >< Đế quốc (hay Tư bản >< Tư bản) (ngòi nổ)
Mâu thuẫn giữa CNXH >< CNTB (quả bom) (thể hiện thông qua chiến tranh lạnh)
Trước đây: Mâu thuẫn Tư bản >< Tư bản → thể hiện ở vấn đề tranh giành thị trường giữa đế quốc già
và đế quốc trẻ
Hiện nay: Mâu thuẫn Tư bản >< Tư bản (Vĩ mô) → thể hiện ở tam giác quyền lực của CNTB: Mỹ,
Nhật, EU → định giá tiền tệ → cạnh tranh giữa các đồng tiền mạnh
(Euro là đồng tiền chung châu Âu, còn đồng tiền chung châu Á: Nhật, Hàn, Trung, ASEAN). Phần lớn
hàng hoá TQ bán sang Mỹ không phải để thu tiền mặt để mua lại trái phiếu chính phủ → TQ trở thành
chủ nợ)
Mâu thuẫn Tư bản >< Tư bản (Vi mô) → cạnh tranh thông qua các tập đoàn kinh tế
→ Đó là giai đoạn đầu của CNTB, nó cần thị trường (đầu ra của quá trình sản xuất), nhưng đến
khi CNTB trở thành chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân thì cần đầu vào nữa, dẫn đến:
1925: Trong “Bản án chế độ thực dân Pháp”, HCM đưa ra 3 chính sách: Chính sách thuế máu (đi phu,
đi lính), đầu độc người bản xứ (thuốc phiện, thuốc lá, rượu, giáo dục), thuế khóa phong kiến (địa tô,
thuế thân)
● Bảo hộ: (lĩnh vực chính trị: trị nhau là chính =))), chủ thể là nhà nước) → bảo hộ chính là
nhà nước
→ Bảo hộ chính trị mà Pháp xây dựng ở VN: tick vào đáp án có nhà nước
Đặc trưng của nhà nước được xây dựng lúc bấy giờ ở Việt Nam: Nhà nước phong kiến (vua chúa quan
lại), nhà nước của chính người Pháp (toàn quyền, khâm sai)
Tại sao Pháp không xoá bỏ phong kiến, xây hẳn nhà nước tư bản mà lại duy trì phong kiến? ( đến
cuối cùng, tư sản và phong kiến có mâu thuẫn với nhau. Ở Pháp, để giải quyết mâu thuẫn giữa tư sản
và phong kiến phải trải qua 4 cuộc cách mạng, trong đó có 2 cuộc cách mạng nổi tiếng: ngục Bastille
(1789) <không triệt để: 1814, nước Pháp đón Louis XVI về lãnh đất nước → quay lại phong kiến>;
công xã Paris (1871) <không triệt để nốt>)
(Thiết chế chính trị của Pháp: vừa có thủ tướng, vừa có tổng thống (lưỡng)
Các nước tư bản: thiết chế cộng hoà) <biết thêm thôi>
Kinh tế: Đặc điểm VN là một nước nông nghiệp → 95% dân số là nông dân → phương thức cai trị của
phong kiến sẽ phù hợp hơn → duy trì phong kiến
Pháp không muốn phát triển công nghiệp → không muốn thương hại đến nền kinh tế chính quốc
Chính trị: Duy trì phong kiến để thực hiện 2 chính sách: Đó là một nền chuyên chế chính trị, đồng
thời dùng người Việt để trị người Việt <có trong thi, đây là từ ngữ chuẩn dùng trong thi>
Xuất phát từ chính sách của thực dân Pháp là chia để trị
Xuất phát từ chính sách dùng người Việt để trị người Việt
→ Hai mâu thuẫn cơ bản chủ yếu (1,2), một mâu thuẫn chủ yếu (1)
Văn hoá, xã hội: Xuất phát từ hệ tư tưởng Nho giáo chi phối các nước phương Đông → chữ “trung”
làm đầu → Kết luận: Duy trì phong kiến để triệt tiêu các cuộc đấu tranh, vì các cuộc đấu tranh lúc bấy
giờ ở VN đều theo hệ tư tưởng Cần Vương (ủng hộ vua, đưa vua quay lại ngai vàng) <sau có thi,
tick vào phương án ủng hộ vua>
● Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền, sang chủ nghĩa đế quốc
Tự do cạnh tranh ≠ Độc quyền: Các nước TB xuất hiện hiện tượng thừa tư bản (tiền đề chủ nghĩa thực
dân kiểu mới) → xuất khẩu tư bản (chủ nghĩa thực dân kiểu mới)
Trước kia, chủ nghĩa thực dân kiểu cũ chi phối nó bằng chính trị để khai thác kinh tế, thì chủ nghĩa
thực dân kiểu mới chi phối bằng kinh tế để chi phối về mặt chính trị
Dẫn đến, 1922: Nhà nước Liên bang Xô Viết ra đời <thi>
● Sự phát triển của phong trào công nhân, phong trào dân tộc trên thế giới về cả chất và lượng
Câu hỏi: Trong các phương án sau, cái nào không ảnh hưởng đến tình hình thế giới cuối XIX, đầu XX
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền, sang chủ nghĩa đế quốc (kinh tế)
C. Sự ra đời của Quốc tế cộng sản: 3/1919 (lúc đấy cách mạng t10 nga thành công nhưng nga
lúc bấy giờ đang rơi vào nội chiến → 1921 mới thoát ra khỏi nội chiến)
D. Sự phát triển của phong trào công nhân, phong trào dân tộc trên thế giới về cả chất và lượng
(văn hoá, xã hội: quan hệ tôn giáo) (bonus: văn hóa - xã hội chính là mqh người với người: có 3
quan hệ cơ bản: qhe dân tộc, qhe giai cấp và qhe tôn giáo)
2. Cơ sở lý luận
a. Truyền thống dân tộc: yêu nước, đoàn kết dân tộc (cố kết cộng đồng dân tộc, đứng đầu là nước,
dưới nước là Đảng, dưới Đảng là nhà)
A. Lòng
B. Truyền thống
C. Tư tưởng
D. Chủ nghĩa
Yêu nước của người VN hơn các nước trên thế giới vì được thế giới công nhận, được chứng
minh hơn 4000 năm dựng nước đi kèm giữ nước → yêu nước không phải dừng ở tư tưởng, ý
thức mà phải hành động (chủ nghĩa hiện thực)
Câu hỏi thi: Sự kiện nào trong các sự kiện sau đánh dấu bước chuyển về chủ nghĩa yêu
nước của HCM? Sự kiện 5/6/1911 (trước đó chỉ là hình thành tư tưởng yêu nước của
HCM, chứ ko gọi chủ nghĩa yêu nước của HCM) (biến từ tư tưởng trở thành hành động)
VN không những phải dựng nước mà còn giữ nước, vì VN có thứ mà các nước khác không
có, đó là:
- VN có lợi thế so sánh: Con người (trẻ, khoẻ, rẻ, đẹp); Vị trí địa lý
Việt Nam học Tư tưởng Hồ Chí Minh thì Trung Quốc học Tư tưởng Mao Trạch Đông
Việt Nam học Lịch sử Đảng thì Trung Quốc học Lý luận Đặng Tiểu Bình - nhà cải cách kinh tế
thế kỷ XXI (Thuyết con mèo <kinh tế, chính trị>: mèo đen, mèo vàng ko quan trọng, mèo là
phải bắt được chuột <chuột chính là năng suất lao động>)
+ Nho giáo: Tác giả tác phẩm Khổng tử; tư tưởng tam tộc, trung hiếu nghĩa tín; tư tưởng Hàn Phi
Tử >< tư tưởng Khổng tử
Thế giới quan Khổng tử về con người: Nhân chi sơ, tính bản thiện
→ Bản tính con người sinh ra là thiện → Dùng đức trị; Ngược lại bản tính con người là ác →
Dùng pháp trị
Ảnh hưởng là đức trị, nhưng Hệ tư tưởng đã thực sự trở thành hệ tư tưởng của phong kiến Trung
Hoa: Pháp trị (Tần Thuỷ Hoàng)
Xuất hiện xã hội: Tự, bình, yên, trung. Người dùng đức để trị phải là một tấm gương có giá trị
nêu gương. Đức trị nho giáo là để tu thân, tu dưỡng đạo đức cá nhân → tư tưởng để hình
thành tư tưởng đạo đức của HCM
Pháp trị: thông qua con người Tần Thuỷ Hoàng → thanh gươm chuyên chế
2.
→ thừa tư bản, xuất khẩu tư bản → Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
Sự thắng lợi của cách mạng t10 → 1922: Nhà nước Liên bang Xô Viết ra đời
Sự pt phong trào công nhân, phong trào dân tộc về chất và lượng
- Truyền thống dân tộc: yêu nước, đoàn kết <cố kết cộng đồng dân tộc, đứng đầu là nước, dưới
nước là Đảng, dưới Đảng là nhà>
Nho giáo:
Lão giáo: vô vi. Dẫn đến TT HCM về vấn đề xây dựng con người. Dẫn đến xây dựng TT HCM
về vde đạo đức cán bộ
+ Phương tây:
Pháp: Cách mạng tư sản Pháp 1789 → Tuyên ngôn nhân quyền, dân quyền Pháp 1791 <tự do,
bình đẳng, bác ái> →dân chủ →chưa đến nơi
Mỹ: Cách mạng tư sản Mỹ 1776 → 13 nước Bắc Mỹ lúc bấy giờ → đầu tiên thoát khỏi chế độ
thuộc địa
1986:
Trong tp đầu tiên nói về nn của HCM 1927, Nhà nước là nhà nước thuộc về số đông trong tp
đường kách mệnh
CHNL
NN tư bản CN
->giám sát
+ Thế giới quan, pp luận: duy vật, biện chứng (HCM tiếp cận pp làm việc biện chứng của CN
Mác)
→ Chất (chân chính<giải phóng con người>, chắc chắn<cơ sở khoa học>, cách mạn<xóa bỏ CNTB,
xây dựng CNXH>
- Tư duy độc lập sáng tạo, ham học hỏi và ko ngừng học hỏi
- Sống hoài bão lý tưởng: chủ nghĩa yêu nước
- Tinh thần kiên cường bất khuất vượt qua mọi thử thách
+ 1987: HCM là anh hùng giải phóng dân tộc TK XX→ mở ra con đường , nhà văn hóa kiệt xuất
- HCM là một nhà văn hóa kiệt xuất: sống hoài bão lý tưởng
Trong các vai trò chủ quan trên, quan trọng nhất là: Sống hoài bão lý tưởng: chủ nghĩa yêu nước
CN chân chính, chắc chắn, cách mạng nhất là chủ nghĩa lênin
Quan niệm -> Quan điểm -> Tư tưởng -> Chủ nghĩa
Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về CN yêu nước: 5/6
VN có lợi thế: con người <dân số vàng: trẻ, khỏe, rẻ>, vị trí địa lý
II. Quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh (5 giai đoạn)
4. 1930 - 1941: Thử thách, 6/6/1938: gửi bức thư cho các đồng chí cộng sản
Chương 3: Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và CNXH
I. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
- Mác: CNTB → phương pháp luận chung → đặc trưng về dân tộc: ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết)
→ xã hội; lãnh thổ; văn hóa (phong tục, tập quán) → chính trị; phương thứ sản xuất → kinh tế;
Nhà nước → chính trị
Trong bức tranh xung đột trên thế giới hiện nay sẽ bắt nguồn từ
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hóa
D. Xã hội
Trong các đặc trưng này, đặc trưng nào quan trọng nhất
A. Kinh tế
B. Chính trị
D. Tất cả
- Lênin: CNĐQ → xu hướng phát triển phong trào dân tộc: phân lập, liên hiệp → quyền dân tộc:
bình đẳng, tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân các dân tộc
Trong các quyền dân tộc này, quyền nào quan trọng nhất
A. Bình đẳng
B. Tự quyết
D. Tất cả
Trong các phương án sau, phương án nào nhầm lẫn và thiếu nội dung
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội: và → gắn liền
B. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng con người → giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp, giải phóng con người
D. Dân chủ gắn liền CNXH → Độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH
E. Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ → Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ, Thắng bần
cùng lạc hậu khó hơn nhiều
F. Nếu nước độc lập mà dân không có tự do, độc lập chẳng có nghĩa lý gì →Nếu nước độc lập mà
dân không có tự do, độc lập chẳng có nghĩa lý gì, người dân hiểu giá trị của độc lập tự do khi họ
ăn no mặc đủ
a. Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc
b. Độc lập dân tộc phải gắn với ấm no, hạnh phúc của nhân dân (các câu nói gắn với CNXH)
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để (gắn với các bối cảnh lịch sử,
nghiêng về yếu tố chính trị)
d. Độc lập dân tộc phải gắn với độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Độc lập + chủ quyền: HCM kế thừa từ truyền thống độc lập dân tộc
Toàn vẹn lãnh thổ: biên giới (Lào: 100%; Campuchia: 80%; Trung Quốc: 100% đất liền
<1/1/2009 kết thúc 8 năm đàm phán với 1116 cột mốc biên giới); (11/2009:
II. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc (3lđ mang tính tất yếu, 2lđ mang tính sáng
tạo)
Lenin: Con đường CMTS kiểu mới <người lãnh đạo mới → vô sản lãnh đạo>
Toàn dân → hình ảnh bàn tay 5 ngón (ngôi sao 5 cánh)
d. Cách mạng GPDT có thể diễn ra và dành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc (sáng tạo)
Mối quan hệ bình đẳng: hai cánh của con chim đại bàng
CN Mác Lenin: CNTB → TS >< VS (giá trị thặng dư: m <vi mô>), (lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất <vĩ mô>) → gphong giai cấp là tiền đề để giải phóng dân tộc
Tư sản CNXH
e. Cách mạng GPDT VN phải đi theo con đường bạo lực cách mạng
- Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: Bạo lực cách mạng là chủ nghĩa thực dân tự bản thân nó, đó
là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu
Bạo lực cách mạng của HCM: là kết hợp giữa đấu tranh tư tưởng chính trị và lực lượng vũ trang
→ tư tưởng vừa đàm vừa đáy
Bạo lực cách mạng của HCM: Toàn dân (chính nghĩa), toàn diện (trên mọi mặt), trường kỳ
(kháng chiến kiến quốc), dựa vào sức mình là chính (tự lực gánh sinh)
Sở hữu 3: tư nhân, tập thể 2: toàn dân (quốc 1: công cộng
(hỗn hợp), toàn dân dân), tập thể (hợp tác
(nhà nước) xã)
Hình thức quản lý Nhà nước vận hành Kế hoạch hóa Ko giai cấp → không
theo cơ chế thị trường nhà nước → xã hộ tự
→ hỗn hợp quản cao
Tất yếu → tự do
TN → chủ thể
Phương pháp Dựa trên kết quả Làm theo năng lực, Làm theo năng lực,
ldong + hiệu quả kte hưởng theo lao động hưởng theo nhu cầu
+ chính sách xã hội +
vốn góp
75 → 86
86 → nay
- Liên xô
+ 1917, 1921: Cộng sản thời chiến → trưng thu lương thực thừa
+ 1922 - 1924: NEP → sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế (5)
- Trung Quốc
+ 1/10/1949: Mao Trạch Đông CNXH: lực lượng sản xuất (toàn dân luyện gang thép - công
nghiệp hóa <tuần tự: cải tiến, văn minh, ứng dụng> → HĐH), quan hệ sản xuất (CXND), kiến
trúc thượng tầng (cách mạng văn hóa
+ 1976
+ 1989 gtt
- Con đường
+ Mác: Xp từ các nước TBPT → tuần tự → trực tiếp → Liên Xô
+ Lenin: XP từ các nước tiền tư bản (chưa qua tbcn) → nhảy vọt → gián tiếp → Đông Âu, Trung
Quốc, VN
- Đặc điểm
+ VN từ 1 nước nn lạc hậu tiến thẳng lên cnxh không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ
nghĩa
- Tính chất
+ Đây là một thời kỳ khó khăn, phức tạp và lâu dài
- Nguyên tắc
+ CN Mac lenin làm nền tảng (ko phải học tập nguyên xi, chỉ học nguyên lý phổ biến)
Sơ đồ tư duy
Chương 4: Tư tưởng HCM về đảng CSVN và nhà nước của dân, do dân và vì
dân
HTCT: 3 cột trụ
Nhà nước: có sự pt của llsx và qhsx → phương thức sx mới → NSLĐ mới → tư hữu → phân chia gcap
→ mâu thuẫn → là spham quá trình đấu tranh giai cấp (thấp) → CMXH
Nhà nước: theo cn mac lenin là sp của những mâu thuẫn gc ko thể điều hòa, nhà nước ra đời vs hai dấu
hiệu: sự phân chia dân tộc theo lãnh thổ; quyền lực công nảy sinh từ trong lòng xhoi nhưng về hình
thức lại đứng trên xh
Chức năng của nnuoc theo quan điểm của cn mac lenin
CCVS → thống trị gcap, từ nhà nước nguyên nghĩa nhà nước -> ½ nnuoc <tiêu vong cnang ccvs>
TTHCM:
Đảng: 1. A. Tất yếu: Nội dung: Mác: PTCN: tự phát → tự giác;...
B. vai trò
Lenin: người đưa ra quy luật hình thành ĐCS <chủ nghĩa mác ptcn>
Tsao cần có phong trào yêu nước: phong trào yêu nước có trước ptrao công nhân; ptrao yêu nước và
ptrao công nhân có cùng mục tiêu; phong trào yêu nước vnam cuối 19 đầu 20 là nhân tố góp phần ra
đời Đảng
?: nếu theo cn mac lenin, cách mạng trước hết cần có chủ nghĩa lòng tốt; theo hcm thì trước hết cần có
Đảng
Bản chất của Đảng: giai cấp cnhan; nhân dân lao động; dân tộc vnam
Tpham: cương lĩnh 1930 (tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng đi lên cncs); cương lĩnh 10/1930 (đưa
vde thổ địa cách mạng lên đầu); cương lĩnh 1951 (đổi tên đảng thành đảng lao động, đoàn kết toàn dân
phụng sự tổ quốc); cương lĩnh 1991
Vde hướng tới mục tiêu gp con người; lợi ích nhân dân; ?
Nguyên tắc hdong của Đảng: tr128 trong tp di chúc, tr129 trong tp di chúc
Đảng kiểu mới: tư tưởng của lenin. Nguyên tắc 1: Tập trung dân chủ (ddkien tiên quyết → nguyên tắc
tổ chức; ndung: có mqh mật thiết; tập trung cho nền tảng dân chủ <nguyên tắc… số đông> và dân chủ
phải đi đến tập trung <tuân thủ số đông>); NT2: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách: tập trung trên nền
tảng… ndung: hai nguyên tắc này phải đi đôi vs nhau; NT3: tự phê bình và phê bình: nguyên tắc sinh
hoạt: phê bình việc, ko phê bình người, phê bình trên cơ sở đoàn kết, thống nhất và thương yêu lẫn
nhau
NT4: Kỷ luật, nghiêm minh, tự giác: ngtac tạo nên sức mạnh của Đảng
NT5: nguyên tắc… thống nhất trong đảng: NT quan trọng nhất của đảng kiểu mới: vì hạt nhân của
đoàn kết toàn dân chính là đoàn kết trong đảng
Vde xây dựng đảng: Xdung đội ngũ cán bộ (Tpham: nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa
cá nhân đăng trên báo nhân dân ngày 3/2/1969)
Tại sao phải coi trọng đội ngũ cán bộ vì: Cán bộ là người đem csach của đảng đến dân, cán bộ là gốc
của mọi cvec
Câu nói
1. Trang 67: “Mỗi thời 1. Trang 45: “Người ta 1. Nguyễn Sinh Sắc:
đại xã hội đều cần chỉ có thể trở thành “Quan trường là nô lệ
những con người vĩ người cộng sản khi trong những người nô
đại của nó và nếu biết làm giàu trí óc của lệ”
không có những con mình bằng sự hiểu biết
người vĩ đại như thế tất cả những kho tàng 2. Nguyễn Sinh Sắc:
thì thời đại sẽ sáng tạo tri thức mà nhan loại “Đừng lấy phong cách
ra những con người đã tạo ra” nhà quan làm phong
như thế, thì như cách nhà ta”
Henvetuyt đã nói, nó 2. Trang 40: “Chỉ những
người cách mạng 3. Lao động liên hiệp lại
sẽ nặn ra họ” (HCM)
chân chính mới thu
2. Trang 94: Sự sụp đổ thái được những những 4. 87: đại hội VI: chỉ có
của giai cấp tư sản và điều hiểu biết quý báu thể thực hiện hoàn
sự thắng lợi của gc vô của các đời trước để toàn công cuộc giải
sản đều tât syêu snhuw lại” phóng các nước thuộc
nhau địa (quốc tế cộng sản)
3. Vô sản các dân tộc bị
3. Trang 90: Bạo lực là .. áp bức liên hiệp lại 5. 87: quốc tế V: vận
đỡ cho xhoi cũ đang mệnh của giai cấp vô
thai nghén trong xh 4. 85: không có sự ủng
hộ của nhân dân thì… sản thế giới
mới
5. 6. 89. Công cuộc nỗ
4. Vô sản các nước đoàn lực… anh em
kết lại của Mác
1. (36) Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc
đương đầu với bọn đế quốc thực dân
2. (39) Nước Việt Nam có quyền tự do và độc lập , và sự thực đã thành một nước tự do
và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh
và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy
3. (44) Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất,
chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lenin
4. (44) Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lenin
5. (45) Chủ nghĩa Mác có ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng
6. (46) Chúng tôi giành được thắng lợi đó là do nhiều nhân tố, nhưng cần phải nhấn mạnh
rằng - mà không phải nhân dịp kỷ niệm 100 ngày sinh Lenin - chúng tôi giành được
những thắng lợi đó trước hết là nhờ cái vũ khí không gì thay thế được là CN Mác
Lênin
7. (56) Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản..
trích trong tác phẩm nào: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của DCS VN
8. (59) Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải đoàn
kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng
9. (64) 17/7/1966: Ko có gì quý hơn độc lập tự do.
10. (64) Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to
đẹp hơn: Trong Di chúc
11. (64) Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình,
thống nhất, độc lập , dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách
mạng thế giới: Trong Di chúc
12. (70) Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù chuốc oán với ai
13. (70) quyền bình đẳng, quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do…
14. (75) toàn vẹn lãnh thổ cho tổ quốc và độc lập cho đất nước
15. (81) cách mạng Pháp, cách mạng Mỹ là cách mạng không đến nơi
Trong thì tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa
16. (84) Cách mạng trước hết phải có đảng cách mệnh
17. (85) Dân tộc cách mệnh là gì
18. (86) Lòng cách mệnh là,.. Công nông là tay không chân rồi…
19. (88) bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng
20. (92) tùy từng kết hợp khéo léo, kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
21. (95) chế độ dân chủ mới là chế độ…
22. (100) công trình tập thể
23. (101) chế độ ta là chế độ dân chủ tức là nhân dân làm chủ
24. (107) chủ nghĩa cá nhân phải chống lại những tư tưởng, tác phong nào
25. (107) con người muốn xây dựng cnxh trước hết phải có con người xhcn
26. (109) tiến thẳng không kinh qua
27. (112) học cn mác lenin để…
28. (116)chỉ có cnxh và cncs mới có thể giải phóng dân tộc bị áp bức và người lao động
29. (128) đạo đức cách mạng
30. (131) ko ai thi hành
31. (132) Đảng phải giữ kỷ luật
32. (133) Việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng
33. (133) Trong sửa đổi lối làm việc có 12 điều: điều 9,10 là về Đảng
34. (134) đoàn kết
35. (137) đặt lợi ích của Đảng lên trên hết
36. (140) đạo đức cách mạng
37. (155) phụng công, thủ pháp chí công vô tư là cơ quan tư pháp
38. (159) phải tổ chức sự kiểm soát
● Buổi 1: 0,3đ
● Buổi 2: 1,5đ
- Để đẩy CNTB đi tìm kiếm thị trường, cách mạng CN lần thứ II: 0,2đ
- Có 4 mâu thuẫn cơ bản, mỗi mâu thuẫn 0,2đ, trả lời đúng mâu thuẫn giai cấp tư sản và vô sản:
0,2đ
- Câu hỏi: Trong các phương án sau, cái nào không ảnh hưởng đến tình hình thế giới cuối XIX,
đầu XX: Sự ra đời của Quốc tế cộng sản: 3/1919: 0,2đ (giơ tay phát biểu)
- Quốc tế cộng sản 3/1919 không giải quyết vấn đề nào cả → không ảnh hưởng đến tình hình thế
giới, vì lúc đó CMT10 Nga thành công nhưng nước Nga lúc bấy giờ đang rơi vào nội chiến,
năm 1921 mới thoát ra khỏi nội chiến → 0,2đ
- Câu hỏi: Yêu nước người VN thường gọi là gì? Chủ nghĩa: 0,1đ (giơ tay phát biểu)
● Buổi 3: 1,2đ
- Cách mạng Tân Hợi 1911 do Tôn Trung Sơn đứng đầu: 0,1đ
- Muốn liên kết các hạt cát rời rạc với nhau, thì bắt đầu từ giá trị lấy dân làm nền tảng: 0,1đ
- Cuộc cách mạng theo con đường cách mạng của các nước Anh, Pháp, Mỹ là cuộc cách mạng
chưa đến nơi: 0,2đ
- Cuộc cách mạng đến nơi là cuộc cách mạng Tháng 10: 0,1đ
- Quyền cơ bản nhất của con người: sống, tự do, mưu cầu hạnh phúc → nền tảng cho tư tưởng
nhân quyền: 0,1đ
- Trong xã hội pk, quyền lực của vua có từ cha truyền con nối: 0,1đ
● Buổi 4: 1,8đ
- HCM sống trong gdoan lsu gọi là: chủ nghĩa thực dân: 0,1đ
- 2 góc độ đó là: dân tộc quốc gia, tộc người: 0,2đ (mỗi ý 0,1đ)
- Dân tộc có 5 đặc trưng: ngôn ngữ, lãnh thổ, văn hoá, phương thức sản xuất, nhà nước: 0,3đ
(mỗi ý đúng 0,1đ)
- Cuối giờ làm bài test review lại bài thuyết trình → cộng 0,5đ
● Buổi 6: 0,5đ
- 0,2đ