Professional Documents
Culture Documents
TỔNG HỢP CÁC DẠNG VẼ BIỂU ĐỒ MOMEN
TỔNG HỢP CÁC DẠNG VẼ BIỂU ĐỒ MOMEN
Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Thống nhất lại cách vẽ biểu đồ nội lực và 1 số kiến thức cơ bản trong
môn SBVL I
1. Nhận dạng liên kết và xác định các phản lực tại liên kết gối tựa
Gối di động: có 1 phản lực dọc theo phương của gối tựa
V V V
V
M Ngàm trượt: có 2 phản lực gồm 1 phản lực dọc theo
2. Quy ước thể hiện dấu (+) và (-) trong biểu đồ nội lực M, N, Q
Đối với thanh có phương ngang
- Thớ dưới thanh: Momen dương
Thớ trên thanh: Momen âm
+
Trang 1
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
A B
+ Xét phần bên trái mặt cắt + Xét phần bên phải mặt cắt
M M
N N
Q Q
A B
Quy ước:
Momen quay theo chiều làm căng thớ dương của thanh
Lực cắt phương vuông góc với thanh và quay quanh phân tố thanh theo chiều kim
đồng hồ
Lực dọc phương dọc trục thanh và chiều hướng ra khỏi mặt cắt
4. Cách vẽ biểu đồ nội lực chung cho tất cả các dạng
Biểu đồ momen M
B1: Nhận dạng kết cấu của hệ, thông thường có các dạng như sau
Hệ khung, dầm tĩnh định đơn giản
Hệ dàn dầm
Hệ 3 khớp
Hệ ghép tĩnh định (hệ ghép chính – phụ)
B2: Tìm các phản lực liên kết tại gối tựa và giữa các hệ với nhau bằng các phương trình
cân bằng tĩnh học. Đối với mỗi dạng sẽ có cách tìm phản lực khác nhau
B3: Chia hệ thành các đoạn nhỏ sao cho trên giữa mỗi đoạn không có Lực tập trung,
Momen tập trung, Liên Kết hay Nút Khung (trong trường hợp sau khi chia xong
trên các đoạn có Lực Phân Bố Đều thì phải tiếp tục chia nhỏ để lực phân bố đều nằm trọn
trong 1 đoạn thanh)
B4: Xác định momen trên đầu mút mỗi đoạn bằng phương pháp Mặt Cắt hoặc phương
pháp Treo Biểu Đồ
B5: Trên các đoạn không có lực phân bố đều ta nối trực tiếp 2 tung độ momen vừa tìm
Trang 2
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
được ở bước 4 lại với nhau thành 1 đường thẳng. Nếu trên đoạn có lực phân bố đều ta xác
định thêm momen điểm thứ 3 ở giữa đoạn bằng tung độ treo rồi mới nối 3 tung độ với nhau
bằng đường cong.
CHÚ Ý: Tại đầu mút mỗi đoạn thông thường sẽ chỉ có 1 tung độ momen, tuy nhiên nếu tại
đầu mút mỗi đoạn có Momen tập trung hoặc Nút Khung thì sẽ có bước nhảy Momen và cần
phải xác định thêm tung độ momen bằng cách Cân Bằng Nút
Trang 3
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Dạng 1B:
MC Đối với dạng 1B có thể vẽ trực tiếp biểu đồ nội lực từ
phía
HC đầu tự do về phía liên kết ngàm mà không cần tìm
VC phản
lực (nếu muốn tìm phản lực tại ngàm thì sử dụng 3
phương trình cân bằng tĩnh học)
B C
q
6m
P
A P
D E
4m 4m
Trang 4
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
B C
P
A P
HA D E
VA VD
M A 0 VD 4 (q 6 3) M P 8
VD 149.5kN
Y 0 V P V 109.5kN
A D
X 0 H (q 6) P 136kN
A
MB Tại B: Sử dụng mặt cắt tại B, xét phần bên trái mặt cắt
M B (q 6) 3 H A 6 528kN .m
ql 2 16 62
72
8 8
HA
VA
P Tại D: Sử dụng mặt cắt tại D, xét phần bên phải mặt cắt
E M D P 4 160kN .m
MD
Trên đoạn CD: MD = -160 (Sử dụng cân bằng nút tại D)
Trang 5
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
MC MD
160
P
P
D E
Tại C: Sử dụng mặt cắt tại C, xét phần bên phải mặt
VD
cắt
M M C P 4 P 6 80kN .m
MC
80
Trên đoạn BC: MB = 528 (Sử dụng cân bằng nút tại B)
M C 80 M 90kN .m
Từ các giá trị trên, nối các điểm đầu mút vào ta được biểu đồ mô-men như hình vẽ :
528 80
90
528
72
160
160
(M)
Trang 6
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
ql M p Mt
Qt
Từ biểu đồ mô-men sử dụng công thức l 2 ta được biểu đồ lực cắt như
M p M t ql
Qp
l 2
hình vẽ:
40 40
- 109.5
+ -
+ 40
136 (Q)
Để vẽ được biểu đồ lực dọc, ta sử dụng phương pháp mặt cắt cho từng thanh
Sử dụng mặt cắt trên thanh AB, xét phần bên trái mặt cắt
NAB
Y 0 N AB VA 109.5kN
A
HA
VA
Sử dụng mặt cắt trên thanh BC, xét phần bên phải mặt cắt
X 0 N P 40kN
M
NBC BC
C
P
P
D E
Trang 7
VD
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
NCD
P
P
D E
Sử dụng mặt cắt trên thanh CD, xét phần bên phải mặt cắt
VD
Y 0 N CD P VD 109.5kN
Sử dụng mặt cắt trên thanh DE, xét phần bên phải mặt cắt
P X 0 N DE 0
NDE
E
Từ các giá trị trên ta có biểu đồ lực dọc như hình vẽ:
+ 40
+
-
Trang 8
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
A B C D E F
2m 2m 4m 3m 4m
Bài giải:
1. Do cơ hệ không có lực dọc tác dụng theo phương trục thanh nên sẽ chỉ có biểu đồ
nội lực mômen M và lực cắt Q.
Để đơn giản cho tính toán ta rời lực tập trung P = 24kN về điểm B dưới dạng 1 lực
tập trung có giá trị P = 24kN và 1 mômen tập trung có giá trị M = P×0.7 = 16.8kN
6kN/m
24kN 6kN/m
16.8kN.m
HA A B C D E F
VA VE
Trang 9
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
X 0 H A 0
1 8
M 0 VE 11 24 2 16.8 (6 4 6) ( 4 6) (11 )
A
2 3
VE 33.891kN
1
Y 0 V A 24 6 4 4 6 VE 26.109
2
Tại B: Sử dụng mặt cắt tại B, xét phần bên trái mặt cắt
MB
HA A
M Bt VA 2 52.218kN .m
VA
P Tại C: Sử dụng mặt cắt tại C, xét phần bên trái mặt cắt
M
MC M C VA 4 16.8 24 2 73.236kN .m
HA A B
VA
Trên đoạn CD :
P
M
Tại D: Sử dụng mặt cắt tại D, xét phần bên
trái mặt cắt
MD
HA A B C
M D VA 8 24 6 16.8 6 4 2 33.672kN .m
VA
1 1
ql 2 6 42 12
8 8
Trên đoạn DE :
Tại E: Sử dụng mặt cắt tại E, xét phần bên phải mặt
MC cắt
E F
1 2
VE M E ( 6 4) ( 4) 32kN .m
2 3
Trang 10
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Từ các giá trị trên, nối các điểm đầu mút vào ta được biểu đồ mô-men như hình vẽ :
32
6
A B C D E F
33.672
52.218
12
69.018 73.236
(M)
qlM p Mt
Qt
Từ biểu đồ mô-men sử dụng công thức l 2 ta được biểu đồ lực cắt như
M p M t ql
Qp
l 2
hình vẽ:
3
26.109 + 2.109 12
A B C D - E F
21.891
(Q)
2. Dựa vào biểu đồ mômen ta xác định được vị trí có mômen âm lớn nhất là tại điểm
E (ME = -32kN.m) và vị trí có mômen dương lớn nhất là tại điểm nằm trên đoạn
CD mà tại đó có giá trị lực cắt = 0. Dựa vào biểu đồ lực cắt Q và quan hệ tam giác
đồng dạng ta xác định được điểm đó cách điểm C 1 đoạn 0.3515m
Vậy giá trị mômen dương lớn nhất trên biểu đồ mômen là:
1
M max M C SQ 73.236 0.3515 2.109 73.607kN .m
2
Trang 11
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
M
P
A
HA
B C
M 20kN .m
q 15kN / m
VA
3m
P 30kN
P
D
3m
q
E F
6m
G
VG 6m 6m
1. Phản lực tại các liên kết được xác định như sau
M A 0 VG 6 2 M P 12 (q 6) 9 P 3
VG 129.64kN
2
X 0 H 2
VG
P H A 121.67kN
A
2
Y 0 VA P q 6 VG 2 28.33kN
2. Vẽ biểu đồ nội lực
Trên đoạn AB: MA = 0 (tại A là khớp)
A Tại B, sử dụng mặt cắt tại B xét phần bên trái mặt
MB cắt
H A
VA M B VA 6 169.98kN
Trang 12
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
MB
MD
G
VG
Từ các giá trị trên ta vẽ được biểu đồ momen cho hệ kết cấu như sau
180
A 369.98 B C
169.98
D
5.01
67.5
270
270
E F
(M)
Trang 13
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
+
C
A B
-
D
90
121.66
-
-
E F
91.67
(Q)
Từ biểu đồ lực cắt và tách, xét lần lượt từng thanh ta có biểu đồ lực dọc như sau
121.67
+
C
A 1.67 B
-
E F
(N)
-
129.64
G
Trang 14
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
M q 10kN / m
P P 10kN
D E M 20kN .m
5m
q
C
F
P
5m
B
A G
HG
VA VG
4m
1. Phản lực tại các liên kết được xác định như sau
M G 0 VA 4 P 10 q 4 2 M P 2.5
VA 46.25kN
X 0 H 2 P 20kN \
G
Y 0 V q 4 V 6.25kN
G A
2. Từ các giá trị phản lực tìm được ta vẽ được biểu đồ nội lực cho hệ như sau
Trang 15
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
20 10
D E D E
-
46.25
+
25 6.25
C F 50 C F
45
150
B
-
20 +
A G (Q) G
(M) 10 A 30
D E
10
+
6.25
C F
+
-
A (N)
46.25 G
Trang 16
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
N3 X 0 N N sin 0
1 3
N2
Y 0 N N cos 0
2 3
N1
Phương pháp 2: Sử dụng mặt cắt
Đây là phương pháp tìm nội lực bằng cách sử dụng mặt cắt đi qua các thanh
cần tìm lực dọc. Thông thường sử dụng mặt cắt đi qua tối đa 3 thanh trong đó có chứa
thanh cần tìm.
Ví dụ: Có 1 hệ giàn cần xác định lực dọc 2 thanh N2 và N3 ta sử dụng mặt cắt
1-1 qua 3 thanh N1, N2 và N3 xét phần bên phải ta được hình vẽ sau:
P P
N3
N2
A N1 B
VB
Trường hợp 1: mặt cắt đi qua 3 thanh trong đó 2 thanh không cần tìm nội lực
cắt nhau ở vô cùng. Trong trường hợp này để tìm lực dọc ta chiếu cả hệ lên
phương vuông góc với phương 2 thanh còn lại (ví dụ muốn tìm thanh N2 chiếu
cả hệ lên phương Y vuông góc 2 thanh N3 và N1)
Trang 17
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Trường hợp 2: mặt cắt đi qua 3 thanh trong đó 2 thanh không cần tìm nội lực
cắt nhau. Trong trường hợp này để tìm lực dọc ta xét cân bằng momen cả hệ tại
giao điểm 2 thanh không cần tìm lực dọc (ví dụ muốn tìm thanh N3 ta xét cân
bằng momen cả hệ tại điểm A)
4. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1 (đề thi năm 2019). Cho hệ kết cấu như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định các phản lực liên kết
2. Xác định lực dọc N1, N2, N3, N4
P P P P P
1 2 3 N3 4 5
N4
2m
9 N2 10
N1
2m
A 8 7 6 B
4m 4m 4m 4m
N4
9 N2 10
N1
HA A 8 7 6 B
VA VB
X 0 H 0 A
VB 2.5 P
Y 0 V A 5 P VB 2.5P
5
N45
N4
Sử dụng mặt cắt 1-1 qua 3 thanh 34, 47, 67. Xét phần bên phải mặt cắt ta có:
Trang 18
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
P P
M 7 0 N3 4 P 4 P 8 VB 8
4 5
N3 N3 90kN
N4
N47 10
7 N67 6 B
VB
Sử dụng mặt cắt 2-2 qua 3 thanh 23, 27, 78. Xét phần bên trái mặt cắt ta có:
P P
2
1 2 N23 Y 0 N 2
2
P P VA
45
N2 kN
2
9 N2
N1
HA A 8 N78
VA
Tách mắt 2
N12 2 N23 = N34 N23 = N34 = N3 (do hệ đối xứng chịu tải đối xứng)
N29
N2
2 4
N1 X 0 N 2 N 23 N 29
2 42 22
2 2
Y 0 N 29 N1 N 2 P0
2 4
2 2 2
N1 33.75kN
Trang 19
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
N3
4m
N2
N1
A 6 5 B
P 2P P
4m 4m 4m 4m
1. Phản lực tại các gối tựa có phương và chiều như hình vẽ sau đây
2 3 4
N3
4m
N2
N1
HA A 6 5 B
P 2P P
VA VB
4m 4m 4m 4m
M A 0 VB 16 P 4 2 P 8 P 12
VB 240kN
X 0 H 0 A
Y 0 V V A B P 2 P P 240kN
2. Xác định lực dọc các thanh
Tách mắt 3 ta có
N32 N34
Y 0 N 3 0
N3
Sử dụng mặt cắt 1-1 qua 3 thanh 23, 14 và 16 xét phần trái mặt cắt ta được hình vẽ sau
2 N
Nhận thấy N23 // N16, chiếu cả hệ lên phương Y ta có
23
4
N2 VA N 2 240 5kN
N 42 82
2
N16
HA A
VA
Trang 20
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Sử dụng mặt cắt 2-2 qua 4 thanh 34, 14, 64 và 65 xét phần trái mặt cắt ta được hình vẽ
sau
2 3 N 344
Nhận thấy N24, N14 và N46 đồng quy tại 4
N2
=>Xét cân bằng momen cho cả hệ tại 4
N64 M 4 0 N1 4 P 4 VA 8
N1 360kN
N1
HA A 6
P
VA
Trang 21
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
E P2
2m
A F
4m 4m
Số liệu đề bài: P1 = 180kN; P2 = 160kN; M = 360kN.m; q = 10kN/m
Bài giải:
1. Phản lực tại các gối tựa có phương và chiều như hình vẽ sau đây:
M P1
B C D
E P2
HA A F HF
VA VF
Trang 22
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Hóa rắn cả hệ, ta có hệ phương trình cân bằng tĩnh học như sau:
M A 0 VF 8 (q 4 2) M P1 4 P2 2
VF 105kN
Y 0 V A P1 VF 75kN
F HF
Trên thanh AB biểu đồ lực cắt là đường thẳng bậc nhất với
QA p QAt H A QA p 145kN
QB Q p A Sq 145 q 4 185kN
Trên thanh BC biểu đồ lực cắt là hằng số với giá trị:
QBC VA 75kN
Trên thanh CD biểu đồ lực cắt là hằng số với giá trị:
QCD QBC P1 QCD 105
Trên thanh EF biểu đồ lực cắt là hằng số với giá trị:
QEF H F 25kN
Trên thanh DE biểu đồ lực cắt là hằng số với giá trị:
QEF QDE P2 QDE 185kN
Từ các giá trị trên ta có biểu đồ lực cắt như hình vẽ sau đây:
75
+
B C D 185
185 -
+
105
-
E
+
(Q)
A F 25
145
Trang 23
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
300
420
660 B C D
50
20 E
(M)
A F
Biều đồ lực dọc:
B C D
- 185
-
(N)
A 75 105 F
Trang 24
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 2 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định các phản lực liên kết
2. Vẽ biểu đồ nội lực mô-men uốn, lực cắt và lực dọc của hệ kết cấu
M
q
q 20kN / m
D C E F M 130kN .m
2m
HA A B HB
VA VB
2m 2m 1m
1. Giá trị các phản lực tại gối tựa được xác định như sau
M A 0 VB 4 q 2 1 M
VB 42.5kN
M C 0 VB 2 H B 2 M
H B 22.5kN
X 0 H H 22.5kN
A B
Y 0 V q 2 V 2.5kN
A B
2. Từ giá trị các phản lực ta vẽ nhanh được các biểu đồ nội lực sau
85
130
D 45
C 45 E F
45
10
(M)
A B
Trang 25
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
D C E F
22.5
- -
2.5 42.5
-
(Q)
A 22.5 B
22.5 +
D
C E F
-
+
(N)
2.5
A 42.5 B
Trang 26
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
P q
A B C D E
P q
HA A B C D
VA VC VE
2m 2m 2m 5m
Trang 27
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
1. Các phản lực tại các gối tựa được xác định như sau
Do DE đóng vai trò là hệ phụ nên tách khớp D, xét hệ phụ DE
q
D
M D 0 VE 5 q 5 2.5
VE 50kN
VE
Hóa rắn cả hệ ta có:
M A 0 VC 4 P 2 q 7 7.5 VE 11
VC 200kN
Y 0 V A P q 7 VE VC 40kN
2. Từ giá trị các phản lực gối tựa ta vẽ nhanh được các biểu đồ nội lực sau đây
140
10
B 62.5
A C D E
80
(M)
50
90
+
40 50
+
-
A B - C D E
110
(Q)
Trang 28
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
5 6 7 8 9
4m
B
A 1 2 3 4
M P P 2m
q
m
D E k H C
3m
F G
4m 4m 4m 4m 4m 4m
Trang 29
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 2 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn, lực cắt và lực dọc trong hệ trên hình vẽ
2. Xác định chuyển vị thẳng đứng tại tiết diện 1
3. Vẽ đường ảnh hưởng của mômen và lực cắt tại tiết diện 1 khi tải trọng di động P=1
trên BF
M
q
F
B 1 C E
1m 1m
P
D
q
2m
A
2m 2m 2m 2m 2m
Ví dụ 3 (đề thi năm 2019) Hệ dàn phẳng tĩnh định chịu tải trọng như hình. Yêu cầu xác định
1. Phản lực liên kết
2. Nội lực của các thanh dàn N1, N2, N3
3. Vẽ đường ảnh hưởng lực dọc của các thanh dàn N1, N2, N3 khi lực tập trung P=1 không
thứ nguyên thẳng đứng, hướng xuống di chuyển trên đường biên trên của dàn
P 2P P
A N3 B
N2
4m
N1
4m 4m 4m 4m
Trang 30
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 4 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định các phản lực liên kết
2. Vẽ biểu đồ nội lực mô-men uốn, lực cắt, và lực dọc của hệ kết cấu
3. Xác định chuyển vị thẳng đứng và chuyển vị xoay tại tiết diện 1
M P
q
1
1m
4m
4m 2m 2m 2m 2m 2m
Ví dụ 5 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị lực dọc trong thanh số 1 và 2
2. Vẽ đường ảnh hưởng lực dọc trong thanh số 1, khi tải trọng P=1 thẳng đứng, hướng
xuống dưới di động từ A đến B
P 2P
A N2 B
2m
N1
2m 2m 2m
Trang 31
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 6 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn, biểu đồ lực cắt và biểu đồ lực dọc
2. Vẽ đường ảnh hưởng: phản lực tại A, mômen uốn tại k, lực cắt tại k. Cho P=1 thẳng
đứng, hướng xuống, di chuyển trên các thanh ngang
3. Tính chuyển vị thẳng đứng tại D, cho EI=const, bỏ qua biến dạng dọc trục và biến dạng
trượt
M
A B q
H
k D E G I
2m
P
2m
4m 2m 2m 2m 2m 2m
Ví dụ 7 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Tính các phản lực gối tựa
2. Tính lực dọc trên các thanh đánh số từ 1 đến 4 trên hình
P P P
3
1m
1m 1m 1m 1m
Trang 32
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 8 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Tính các phản lực gối tựa
2. Xác định lực dọc trong các thanh đánh dấu N1, N2 và N3
P 2P 2P P
N3
2m
N1
N2
2m 2m 2m
Ví dụ 9 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ các biểu đồ mômen uốn M và lực cắt Q
2. Vẽ đường ảnh hưởng mômen uốn tại tiết diện k và đường ảnh hưởng lực cắt tại tiết
diện m. Cho P=1 thẳng đứng, hướng xuống, di chuyển từ A tới F
3. Tính mômen uốn tại tiết diện k bằng đường ảnh hưởng
4. Bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục và biến dạng trượt, tính chuyển vị ngang tại
điểm C
P M
q
C
B k m D E F
A
3m
G H
2m 2m 2m 1m 2m
Trang 33
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 10 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị lực dọc trong thanh số 1 và 2
2. Vẽ đường ảnh hưởng lực dọc trong thanh số 1, khi tải trọng P=1 thẳng đứng, hướng
xuống dưới di động từ A đến B
P 2P
2m
N1
A N2 B
2m 2m 2m
Ví dụ 11 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn và biểu đồ lực cắt
2. Vẽ đường ảnh hưởng mômen uốn tại tiết diện số 1, khi tải trọng P=1 thẳng đứng,
hướng xuống di động từ A đến B
M
q
A 1 B
4m 1.5m 1.5m 4m 4m
Ví dụ 12 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn
2. Xác định chuyển vị thẳng đứng tại khớp C
Bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục và biến dạng trượt trong các cấu kiện chịu
uốn
q
C
2m
P
2m
4m 4m
Trang 34
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 13 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Xác định lực dọc trong các thanh N2-5, N2-6 và N2-7
2. Vẽ đường ảnh hưởng lực dọc trong thanh N2-5 và thanh N2-7 khi lực P=1 có phương
thẳng đứng, chiều hướng xuống, di động trên biên dưới của dàn, từ 1 đến B
P 2P P
4 5 6 7 N3 8
N2
4m
N1
1 A 2 3 B
4m 4m 4m 4m
Ví dụ 14 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn, lực cắt và lực dọc trên đoạn ABC
2. Vẽ đường ảnh hưởng mômen uốn và đường ảnh hưởng lực dọc tại tiết diện 1, khi P=1
có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, di động trên thanh ngang từ B đến G
3. Xác định M1 theo đường ảnh hưởng
4. Xác định góc xoay tại B. Biết EI = hằng số
M P
q
B C D F G
2.5m
1
2.5m
A
E
5m 5m 5m 5m
Trang 35
Biên soạn: KS. Hà Tuấn Sơn
Số điện thoại: 0972.083.886
GÓC ĐỒ ÁN & ÔN THI XD
385 TRẦN ĐẠI NGHĨA
Ví dụ 15 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn trên đoạn CB
2. Vẽ đường ảnh hưởng lực dọc tại tiết diện 3, khi lực P=1 có phương thẳng đứng, chiều
hướng xuống, di động từ A đến B
M
A
HA B
VA
4m
C
4m 4m VC
Ví dụ 16 (đề thi năm 2019) Cho hệ kết cấu chịu tải trọng như hình vẽ. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn, biểu đồ lực cắt và biểu đồ lực dọc trong hệ
2. Vẽ đường ảnh hưởng mômen uốn và lực cắt tại các tiết diện 1 và 2 khi có lực P=1 chạy
theo đường A, D, F, G
3. Tính chuyển vị thẳng đứng tại tiết diện 1
P
E
6m
P
q
A 1 D 2 F G
6m
C
6m
3m 3m 6m 6m 6m
CHÚ Ý: Số liệu tải trọng của các ví dụ sinh viên tự cho. Mọi dạng đề sẽ được chữa
khi đến học trực tiếp theo phương pháp vẽ siêu nhanh tại CLB Góc Đồ Án & Ôn Thi
XD
Trang 36