Professional Documents
Culture Documents
Marathon vòng 1 .
• Hạn nộp bài: trước 23h ngày 27/5/2023. Tất cả những bạn nộp sau giờ này đều không được chấp
nhận,
• Vòng 1 chỉ cần sử dụng các kỹ thuật cơ bản: biến đổi tương đương, bất đẳng thức AM-GM, bất
đẳng thức Cauchy-Schwarz và các hệ quả như bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu số,
• Khi sử dụng bất đẳng thức có tên nào phải viết rõ tên bất đẳng thức đó, khi sử dụng bất đẳng thức
không có tên phải phát biểu trước rồi mới được áp dụng.
A1
a+b √ a+b+c √
3
≥ ab, ≥ abc.
2 3
Dấu bằng các bất đẳng thức trên xảy ra khi nào?
án
2. Chứng minh bất đẳng thức Bunhiacovsky: với mọi số thực a, b, c, x, y, z thì
To
(a2 + b2 + c2 )(x2 + y2 + z2 ) ≥ (ax + by + cz)2 .
3. Chứng minh rằng nếu a, b là các số thực thoả mãn a + b ≥ 0 thì a3 + b3 ≥ ab(a + b).
bộ
4. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c ta đều có 6a2 + 5b2 + 7c2 ≥ 4ab + 6bc + 8ca.
5. Chứng minh rằng với mọi số thực x, y ta đều có 5x2 + 2xy + 2y2 − 14x − 10y + 17 ≥ 0.
lạc
10x2 + 10y2 + z2 ≥ 4.
u
a b a+5 b+5
7. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b > 0 ta đều có + ≥ + .
Câ
b a b+5 a+5
8. Chứng minh rằng nếu a, b, c thoả mãn a + b + c = 0, ab + bc + ca = −3 thì −2 ≤ c ≤ 2.
1 2
9. Chứng minh rằng nếu a, b > 0 thoả mãn + = 3, chứng minh rằng a + 2b ≥ 3.
a b
a2 + ab + b2 ab 2
10. Chứng minh rằng với mọi a, b > 0 ta luôn có 2 2
+ 2 2
≥ .
a + 4ab + b 3(a + b ) 3
11. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b ta luôn có bất đẳng thức
12. Xét a, b, c là các số thực thoả mãn a ≥ 4, b ≥ 5, c ≥ 6 và a2 +b2 +c2 = 90, chứng minh rằng a+b+c ≥
16.
1 1
13. Với x, y > 0 thoả mãn x + y = 2, chứng minh rằng + ≥ x 2 + y2 .
x y
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
a2 b2
q
+ + 7(a + b) ≥ 8 2(a2 + b2 ).
b a
a b a+b
15. Chứng minh rằng với a, b, c > 0 thì + ≥p .
b+c c+a (a + c)(b + c)
A1
18. Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thoả mãn a + b + c = 3 thì
ab + a bc + b ca + c 3
+ + ≥ .
án
3b2 + 10b + 3 3c2 + 10c + 3 3a2 + 10a + 3 8
19. Xét a, b là các số thực không âm thoả mãn ab ≥ 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
To
2 3 2 3
F = a +b+ b +a+ .
a+2 b+2
bộ
20. Xét a, b, c > 0 thoả mãn a2 + b2 + c2 = 2(ab + bc + ca), chứng minh rằng
1
a+b+c+ ≥ 4.
2abc
lạc
u
Câ
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
.
a+b √ √ √
1. Bất đẳng thức ≥ ab tương đương với ( a − b)2 ≥ 0. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b.
2
√ √ √ a+b+c √
Đặt x = 3 a, y = 3 b, z = 3 c thì x, y, z ≥ 0 và bất đẳng thức ≥ 3 abc tương đương với
3
x3 + y3 + z3 ≥ 3xyz.
1
x2 + y2 + z2 − xy − yz − zx = ((x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2 ) ≥ 0
2
2. Ta có
A1
(a2 + b2 + c2 )(x2 + y2 + z2 ) − (ax + by + cz)2 = (ay − bx)2 + (bz − cy)2 + (cx − az)2 .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ay = bx, bz = cy, cx = az. Nếu x, y, z 6= 0 thì dấu bằng xảy ra khi và chỉ
án
a b c
khi = = .
x y z
Một cách tổng quát, dấu bẳng xảy ra khi và chỉ khi (a, b, c) = k(x, y, z).
To
3. Ta có a3 + b3 − ab(a + b) = (a + b)(a − b)2 ≥ 0 do a + b ≥ 0.
Suy ra điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
lạc
Lưu ý. Kỹ thuật được sử dụng trong bài toán là kỹ thuật ghép cặp. Cụ thể ta sẽ viết tổng 6a2 +
5b2 + 7c2 = m(a2 + b2 ) + n(b2 + c2 ) + p(c2 + a2 ). Thế thì ta phải có m + p = 6, n + p = 7, m + n = 5
và tìm được m = 2, n = 3, p = 4.
5. Bất đẳng thức đã cho tương đương với (4x − y − 2)2 + 9(x + y − 3)2 ≥ 0.
u
Câ
16x2 + z2 ≥ 8xz,
16y2 + z2 ≥ 8yz,
4(x2 + y2 ) ≥ 8xy.
Cộng các bất đẳng thức trên được
Rút gọn cho 2, ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 4x = 4y = z và đồng thời
1 1
xy + yz + zx = 1. Từ đó tìm được x2 = hay x = ± , tức là dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi (x, y, z)
9 3
1 1 4 1 1 4
là , , hoặc − , − , −
3 3 3 3 3 3
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
x y (x − y)2
7. Trừ mỗi vế của bất đẳng thức cho 2 và chú ý là + −2 = thì bất đẳng thức cần chứng
y x xy
minh tương đương với
(a − b)2 (a − b)2
≥
ab (a + 5)(b + 5)
hiển nhiên đúng do ab < (a + 5)(b + 5) và (a − b)2 ≥ 0.
Lưu ý một số đẳng thức
x y (x − y)2
• + −2 = .
y x xy
(x − y)2 (x − z)(y − z)
x y z x y y z y
• + + −3 = + −2 + + − −1 = + .
y z x y x z x x xy xz
x y z 3 x 1 (x − y) + (x − z)
• + + − = − =∑
y+z z+x x+y 2 ∑ y+z 2 2(y + z)
(x − y)2
1 1
A1
= ∑(x − y) − =∑ .
2(y + z) 2(x + z) 2(x + z)(y + z)
án
8. Giả thiết cho dưới dạng hệ phương trình ba ẩn a, b, c mà chỉ có hai phương trình nên ta coi một ẩn là
tham số. Chẳng hạn coi c là tham số, hệ phương trình được coi là hệ ẩn a, b. Ta có a + b = −c, ab =
−3 − (bc + ca) = −3 − c(a + b) = c2 − 3. Áp dụng bất đẳng thức (a + b)2 ≥ 4ab ta có c2 ≥ 4(c2 − 3)
To
và từ đây thì c2 ≤ 4 hay −2 ≤ c ≤ 2. Chứng minh tương tự, ta có 2− ≤ a, b, c ≤ 2.
1 1 1 1 1 1 9 9
9. Ta viết 3 = + + và sử dụng bất đẳng thức + + ≥ , ta suy ra 3 ≥ =
a b b x y z x+y+z a+b+b
bộ
9
. Từ đó a + 2b ≥ 3.
a + 2b
Lưu ý.
lạc
a2 + ab + b2 1 ab 1
2 2
− + 2 2
− ≥ 0.
a + 4ab + b 2 3(a + b ) 6
Vì 3(a2 + b2 ) − (a2 + 4ab + b2 ) = 2(a − b)2 ≥ 0 nên bất đẳng thức trên luôn đúng.
Lưu ý. Các bạn sẽ gặp nhiều bài toán kiểu chứng minh
A+B ≥C+D
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
trong đó A ≥ C, B ≤ D thì có một hướng giải là bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
(A −C) + (B − D) ≥ 0.
sau đó rút thừa số chung.
11. Vế trái của bất đẳng thức được viết lại thành
a(a + 2)b(b + 4) + (5a2 + 10a) + (7b2 + 28b) + 29
= (a2 + 2a)(b2 + 4b) + 5(a2 + 2a) + 7(b2 + 4b) + 29
= (a2 + 2a)(b2 + 4b + 5) + 7(b2 + 4b + 5) − 6
= (a2 + 2a + 7)(b2 + 4b + 5) − 6
= ((a + 1)2 + 6)((b + 2)2 + 1) − 6 ≥ 1.6 − 6 = 0.
12. Ta chứng minh được c ≤ 6, b ≤ 8, a ≤ 9. Từ đây là có
(a − 4)(a − 9) ≤ 0, (b − 5)(b − 8) ≤ 0, (c − 6)(c − 7) ≤ 0.
Khai triển và cộng lại là được.
A1
13. Quy đồng vế trái rồi nhân chéo, ta cần chứng minh xy(x2 + y2 ) ≤ 2 hay tương đương
2xy(x2 + y2 ) ≤ 4.
án
2
a+b
Áp dụng bất đẳng thức ab ≤ , ta có
2
To
2
2xy + x2 + y2 (x + y)4
(2xy).(x2 + y2 ) ≤ = = 4.
2 4
√ p
14. Quy đồng hai vế ta cần chứng minh 8 ab 2ab(a2 + b2 ) ≤ a3 + b3 + 7ab(a + b). Theo bất đẳng thức
bộ
a b a b 1 1 2(a + b + c)
15. + = +1+ + 1 − 2 = (a + b + c) + −2 ≥ p − 2.
b+c c+a b+c c+a b+c c+a (c + a)(c + b)
Chú ý là
u
p
2(a + b + c) a + b + (c + a) + (c + b) a + b + 2 (c + a)(c + b) a+b
Câ
p = p ≥ p =p +2
(c + a)(c + b) (c + a)(c + b) (c + a)(c + b) (c + a)(c + b)
nên
a b a+b
+ ≥p .
b+c c+a (c + a)(c + b)
A1
(x − y)(2x + y) ≥ 0
rõ ràng đúng vì x ≥ y. Phép chứng minh kết thúc. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
3b + 1 + b + 3 2
2 ab + a a
18. Ta có 3b + 10b + 3 = (3b + 1)(b + 3) ≤ = 4(b + 1)2 nên 2 ≥ .
án
2 3b + 10b + 3 4(b + 1)
Chứng minh tương tự với các bất đẳng thức còn lại, ta suy ra
ab + a bc + b ca + c 1 a 1 a2
To
+ + ≥ ∑ = ∑ .
3b2 + 10b + 3 3c2 + 10c + 3 3a2 + 10a + 3 4 b + 1 4 ab + a
A2 B2 C2 (A + B +C)2
Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu số + + ≥ và bất đẳng thức ab + bc + ca ≤
x y z x+y+z
bộ
1
(a + b + c)2 , ta có
3
a2 (a + b + c)2 (a + b + c)2
∑ ab + a ≥ ab + bc + ca + a + b + c ≥ 1
.
lạc
(a + b + c)2 + a + b + c
3
Tới đây sử dụng giả thiết a + b + c = 3 ta có ngay điều phải chứng minh.
19. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có a2 + 1 ≥ 2a, suy ra
u
3 3 a+2 3 2a 5 2a 5 7 2a
a2 + b + ≥ 2a + b + −1 = + + +a+b− ≥ 2+ +2− = + .
Câ
Marathon vòng 2 .
• Hạn nộp bài: trước 23h ngày 30/5/2023. Tất cả những bạn nộp sau giờ này đều không được chấp
nhận,
• Vòng 2 chỉ cần sử dụng các kỹ thuật cơ bản: biến đổi tương đương, bất đẳng thức AM-GM, bất
đẳng thức Cauchy-Schwarz và các hệ quả như bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu số,
ngoài ra có thể sử dụng thêm các bất đẳng thức 8-9, bất đẳng thức Schur,
• Khi sử dụng bất đẳng thức có tên nào phải viết rõ tên bất đẳng thức đó, khi sử dụng bất đẳng thức
không có tên phải phát biểu trước rồi mới được áp dụng.
A1
a b c a+5 b+5 c+5
+ + ≥ + + .
b c a b+5 c+5 a+5
√
2
√
2
án
2a + 2b + c
√
2
1
≥ .
4a + 12 + 4b + 12 + c + 12 2
To
3. Chứng minh bất đẳng thức 8 − 9 : với mọi số thực không âm a, b, c ta đều có
8
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca).
9
bộ
4. Chứng minh bất đẳng thức Schur: với mọi số thực không âm a, b, c ta đều có
7. Xét a, b, c là các số thực thoả mãn 3a2 + 2b2 + c2 = 6, chứng minh rằng
−6 ≤ 2(a + b + c) − abc ≤ 6.
8. Xét x, y là các số thực dương thoả mãn điều kiện xy ≥ x + y2 , tìm giá trị nhỏ nhất của G = x + 3y.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
r
a b b √
9. Xét a, b > 0, chứng minh rằng √ +√ + ≥ a + 2b.
a + 2b b + 2a 3
10. Cho a, b, c là các số thực không âm thoả mãn ab + bc + ca > 0. Chứng minh rằng
r r r
b c a
(2a + b) + (2b + c) + (2c + a) ≥ 2(a + b + c).
c+a a+b b+c
11. Xét a, b, c > 0 thoả mãn (2a + b + c)(2b + c + a)(2c + a + b) = 64, chứng minh rằng
ab + bc + ca ≤ 3.
12. Xét a, b, c là các số thực dương thay đổi nhưng luôn thoả mãn 2a + 3b + c = 18, tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức E = ab + bc + ca + abc − a − 2b − 7.
13. Xét các số thực dương x, y thoả mãn 3x2 + 8y2 + 14xy + 4x + 6y ≥ 35, chứng minh rằng
A1
x2 + 2xy + 2y2 ≥ 5.
14. Xét các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c = 3, chứng minh rằng
a
a4 + bc + 4
+
b
án
b4 + ca + 4
+
c
c4 + ab + 4
1
≤ .
2
To
3
15. Cho a, b, c > 0 thoả mãn a2 + b2 + c2 = . Chứng minh rằng (1 − a)(1 − b)(1 − c) ≥ abc.
4
16. Cho a, b, c > 0 thoả mãn a2 + b2 + c2 = 3, chứng minh rằng
bộ
17. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng
r r r
a3 b3 c3
+ + ≥ 3.
b c a
u
1 1 1
+ + ≥ 1.
4a2 − bc + 2 4b2 − ca + 2 4c2 − ab + 2
19 a b c 5
≤ + + ≤ .
12 b + c c + a a + b 3
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
1. Không mất tính tổng quát, giả sử c = min(a, b, c). Thế thì
(a − b)2 (a − c)(b − c)
a b c a b b c b
+ + −3 = + −2 + + − −1 = + .
b c a b a c a a ab ac
Tương tự thì
a+5 b+5 c+5 (a − b)2 (a − c)(b − c)
+ + −3 = + .
b+5 c+5 a+5 (a + 5)(b + 5) (a + 5)(c + 5)
Từ đó
a b c a+5 b+5 c+5
+ + −3 ≥ + + −3
b c a b+5 c+5 a+5
và từ đây ta có ngay điều phải chứng minh.
2. Chú ý là 12 = 4ab + 2bc + 2ca nên áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
2a + 2b + c
A1
P= √ √ √
4a + 4ab + 2ac + 2bc + 4b + 4ab + 2ac + 2bc + c2 + 4ab + 2ac + 2bc
2 2
2a + 2b + c
= r r r
c c c c
2 (a + b) a + + 2 (a + b) b + +2 a+ b+
án
2 2 2 2
2a + 2b + c 1
≥ c c c c = 2.
To
a+b+a+ +a+b+b+ +a+ +b+
2 2 2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi (a, b, c) = (1, 1, 2).
8
(a + b + c)(ab + bc + ca) − abc ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca)
9
hay tương đương
lạc
4. Vì vai trò của a, b, c là như nhau nên không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c. Ta sẽ tách
u
a − c = (a − b) + (b − c). Ta có vế trái có thể viết lại thành a(a − b)(a − b + b − c) + b(b − c)(b − a) +
Câ
c(c − a)(c − b)
= a(a − b)2 + a(a − b)(b − c) + b(b − c)(b − c) + c(c − a)(c − b)
= a(a − b)2 + (a − b)(b − c)(a − b) + c(c − a)(c − b) ≥ 0.
5. Áp dụng bất đẳng thức Schur (a + b + c)3 + 9abc ≥ 4(a + b + c)(ab + bc + ca), ta suy ra 27 + 9abc ≥
12(ab + bc + ca), dẫn tới
4
abc ≥ (ab + bc + ca) − 3.
3
Từ đó
15 12 4 3
+ abc ≥ + (ab + bc + ca) + − 3.
ab + bc + a ab + bc + ca 3 ab + bc + ca
12 4
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có + (ab + bc + ca) ≥ 8 và lại có ab + bc + ca ≤
ab + bc + ca 3
1
(a + b + c)2 = 3 nên ta có ngay điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
3
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho bốn số thực dương, ta được
r
a+b b+c c+a 6abc 4 (a + b)(b + c)(c + a)
+ + + ≥ 4. .
b c a ab + bc + ca ab + bc + ca
A1
√ √
(b(2 − ca) + 2. 2(a + c))2 ≤ (b2 + 2)((2 − ca)2 + 2(a + c)2 ) = (a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2).
Suy ra
(2(a + b + c) − abc)2 ≤ (a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2).
Tới đây áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
án 3
To
1 3a2 + 6 + 2b2 + 4 + c2 + 2
1 2
(3a + 6)(2b2 + 4)(c2 + 2) ≤ . = 36.
6 6 3
y2 1
8. Từ giả thiết suy ra x(y − 1) ≥ y2 từ đó y − 1 > 0 và x ≥ = y+1+ . Suy ra
y−1 y−1
s
1 1 1
lạc
1 3 9
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 4(y − 1) = hay y = , x = . Giá trị nhỏ nhất của G là 9.
y−1 2 2
u
9. Ta chứng minh bất đẳng thức tổng quát hơn là với a, b, c > 0 thì
Câ
a b c √
√ +√ +√ ≥ a + b + c.
a + 2b b + 2c c + 2a
A2 B2 C2 (A + B +C)2
Thật vậy, áp dụng bất đẳng thức + + ≥ , ta có
x y z x+y+z
a a2 (a + b + c)2
∑ √a + 2b = ∑ a√a + 2b ≥ ∑ a√a + 2b .
Lại có theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz thì
√ √ p 2 q q
∑ a a + 2b = ∑ a. a + 2ab ≤ (a + b + c)(a + 2ab + b + 2bc + c + 2ca) = (a + b + c)3 .
2 2 2
Suy ra
a √
∑ √a + 2b ≥ a + b + c.
Bất đẳng thức trong đề bài đạt được bằng cách cho b = c.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
10. Nếu một trong ba số a, b, c bằng 0, không mất tổng quát giả sử số đó là a thì bất đẳng thức trở
thành r r
b c
b + (2b + c) ≥ 2(b + c)
c b
hay tương đương √
b2 + (2b + c)c ≥ 2(b + c) bc,
√ √ √
(b − c)2 ≥ 2 bc( b − c)2 ,
√ √
(b + c)( b − c)2 ≥ 0,
Rõ ràng đúng. Bây giờ ta xét trường hợp a, b, c > 0. Khi đó theo bất đẳng thức AM-GM ta có
r
b (2a + b)b 2(2ab + b2 )
(2a + b) =p ≥ .
c+a b(c + a) a+b+c
A1
(2b + c) ≥ ,
a+b a+b+c
2(2ca + a2 )
r
a
(2c + a) ≥ .
b+c a+b+c
Cộng lại theo vế ta thu được
r
b
r
c
r
án
a 2(a + b + c)2
To
(2a + b) + (2b + c) + (2c + a) ≥ = 2(a + b + c).
c+a a+b b+c a+b+c
Tương tự thì p p
2b + c + a ≥ 2 (b + c)(b + a), 2c + a + b ≥ 2 c + a)(c + b)
nên từ giả thiết suy ra
64 ≥ 8(a + b)(b + c)(c + a)
u
kéo theo
Câ
Áp dụng bất đẳng thức 8-9 và bất đẳng thức (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca), ta có
8 8p
8 ≥ (a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca) ≥ . 3(ab + bc + ca).(ab + bc + ca).
9 9
p
Từ đây suy ra 9 ≥ 3(ab + bc + ca)3 dẫn tới ab + bc + ca ≤ 3.
13. Viết lại giả thiết thành (3x + 2y)(x + 4y) + (3x + 2y) + (x + 4y) ≥ 35. Đặt a = 3x + 2y, b = x + 4y thì
ab + a + b ≥ 35 và ta có 10(x2 + 2xy + 2y2 ) = a2 + b2 .
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có a2 + 25 ≥ 10a, b2 + 25 ≥ 10b, 5(a2 + b2 ) ≥ 10ab. Cộng các bất
đẳng thức này, ta được
6(a2 + b2 ) + 50 ≥ 10(a + b + ab) = 350.
Suy ra a2 + b2 ≥ 50 tức là x2 + 2xy + 2y2 ≥ 5. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = 1.
14. Ta có a4 + 3 = a4 + 1 + 1 + 1 ≥ 4a theo bất đẳng thức AM-GM. Suy ra
a4 + bc + 4 ≥ 4a + bc + 1 = 3a + bc + a + 1 = (a + b + c)a + bc + a + 1 = (a + b)(a + c) + a + 1.
(A + B +C)2 A2 B2 C2
Thế thì áp dụng bất đẳng thức ≤ + + ta có
x+y+z x y z
36a (4 + 1 + 1)2 16 1 1
≤ ≤ + + .
a4 + bc + 4 (a + b)(a + c) + a + 1 (a + b)(a + c) a 1
Nhân cả hai vế với a ta được
A1
36a 16a
≤ + 1 + a.
a4 + bc + 4 (a + b)(a + c)
Thiết lập tương tự với các số hạng còn lại, ta suy ra
36a a
án 32(ab + bc + ca)
∑ a4 + bc + 4 ≤ 16 ∑ (a + b)(a + c) + 6 = (a + b)(b + c)(c + a) + 6.
To
8 8
Áp dụng bất đẳng thức 8-9, ta có (a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca) = (ab + bc + ca),
9 3
ta suy ra
ab + bc + ca 3
≤ .
bộ
(a + b)(b + c)(c + a) 8
Do đó,
36a
∑ a4 + bc + 4 ≤ 18
lạc
a b
minh tương tự thì (1 − b)(1 − c) ≥ , (1 − c)(1 − a) ≥ . Nhân các bất đẳng thức này, ta được
Câ
2 2
r
abc
(1 − a)(1 − b)(1 − c) ≥ .
8
r
abc 1
Giờ ta sẽ chứng minh ≥ abc hay abc ≤ . Nhưng bất đẳng thức cuối cùng này đúng theo bất
8 8
đẳng thức AM-GM,
3
q
= a2 + b2 + c2 ≥ 3 3 (abc)2 .
4
16. Vì (a2 + 2)2 − (2a3 + 6a + 1) = (a − 1)2 (a2 + 3) ≥ 0 nên 2a3 + 6a + 1 ≤ (a2 + 2)2 . Chứng minh tương
tự thì 2b3 + 6b + 1 ≤ (b2 + 2)2 , 2c3 + 6c + 1 ≤ (c2 + 2)2 . Từ đó vế trái của bất đẳng thức cần chứng
minh không vượt quá ((a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2))2 và hơn nữa theo bất đẳng thức AM-GM,
2 3
2 2 2 a + 2 + b2 + 2 + c2 + 2
(a + 2)(b + 2)(c + 2) ≤ = 27
3
nên ta có điều phải chứng minh.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
Viết hai đánh giá tương tự rồi cộng lại ta thu được
r r r 2
a3 b3 c3 b2 c2
a
+ + ≥2 + + .
b c a a+b b+c c+a
A1
Hệ quả là
a2 b2 c2 a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
2 + + = + + .
a+b b+c c+a a+b b+c c+a
Bây giờ sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta được
∑ a+b ≥
√ √
án
2(a + b + c)
√
a2 + b2 ( a2 + b2 + b2 + c2 + c2 + a2 )2
To
cyc
p
a2 + b2 + c2 + ∑ (a2 + b2 )(a2 + c2 )
cyc
=
a+b+c
bộ
a2 + b2 + c2 + ∑ (a2 + bc)
cyc
≥
a+b+c
2(a + b + c2 ) + ab + bc + ca
2 2
= .
lạc
a+b+c
2(a2 + b2 + c2 ) + ab + bc + ca
u
≥ 3.
a+b+c
Câ
Sử dụng điều kiện giả thiết, ta viết lại bất đẳng thức này dưới dạng thuần nhất như sau
2(a2 + b2 + c2 ) + ab + bc + ca
q
≥ 3(a2 + b2 + c2 )
a+b+c
hay tương đương
hay
(x − y)2 ≥ 0
một kết quả hiển nhiên. Phép chứng minh đã được hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
1
18. Nếu một trong ba số a, b, c bằng 0, giả sử là a = 0 thì bc = 1 và khi đó vế trái bằng 1 + +
4b2 + 2
1
> 1. Giờ ta xét cả ba biến a, b, c đều dương. Ta có
4c2 + 2
(2ac + bc)(2ab + bc)
4a2 − bc + 2 = 4a2 − bc + 2(ab + bc + ca) = (2a + b)(2a + c) =
bc
nên áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
(2ab + bc + 2ac + bc)2 1
4a2 − bc + 2 ≤ = .
4bc bc
1
Suy ra ≥ bc. Chứng minh tương tự với các số hạng còn lại rồi cộng vào và sử dụng giả
4a2 − bc + 2
thiết ta có ngay điều phải chứng minh.
19. Ta chứng minh
1 1 1 1
+ + + ≥ a2 + b2 + c2 + d 2 .
ab bc cd da
A1
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
(a + c)(b + d) ≥ abcd(a2 + c2 ) + abcd(b2 + d 2 ).
án
Ta có vế phải bằng
1 1
bd.2ac.(a2 + c2 ) + ac.2bd.(b2 + d 2 ) ≤ . (b + d)2 .(a + c)4 + (a + c)2 .(b + d)4 .
2 32
To
Đặt x = a + c, y = b + d thì x + y = 4 và
2
2xy + x2 + y2
2 4 2 4 2 2 2 2 2 2
2 (b + d) .(a + c) + (a + c) .(b + d) = 2x y .(x +y ) = xy.2xy.(x +y ) ≤ xy. = 64xy.
bộ
2
Suy ra
1
(b + d)2 .(a + c)4 + (a + c)2 .(b + d)4 ≤ xy = (a + c)(b + d).
32
lạc
≤ + + ≤
12 x y z 3
hay
57
≤ xy + yz + xz ≤ 15.
4
9
Lưu ý xy + yz + zx = yz + x(y + z) = + x(7 − x) nên ta phải chứng minh
x
57 9
≤ x(7 − x) + ≤ 15.
4 x
Áp dụng bất đẳng thức (y + z)2 ≥ 4yz ta có
36
(7 − x)2 ≥ .
x
Khai triển, quy đồng và phân tích nhân tử ta được (x − 1)(x − 4)(x − 9) ≥ 0. Do đó, 1 ≤ x ≤ 4. Bất
đẳng thức 57 9 2
4 ≤ x(7 − x) + x tương đương với (x − 4)(2x − 3) ≤ 0 hiển nhiên.
Bất đẳng thức x(7 − x) + 9x ≤ 15 tương đương với (x − 1)(x − 3)2 ≥ 0 hiển nhiên.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
Marathon vòng 3 .
• Hạn nộp bài: trước 23h ngày 3/6/2023. Tất cả những bạn nộp sau giờ này đều không được chấp
nhận,
• Vòng 3 chỉ cần sử dụng các kỹ thuật: biến đổi tương đương, bất đẳng thức AM-GM, kỹ thuật Cauchy
ngược dấu, bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và các hệ quả như bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng
cộng mẫu số, ngoài ra có thể sử dụng thêm các bất đẳng thức 8-9, bất đẳng thức Schur, bất đẳng
thức với điều kiện các biến thuộc một khoảng.
A1
– Nếu ab + bc + ca + 2abc = 1 thì làm thế nào để đưa về trường hợp trên.
• Khi sử dụng bất đẳng thức có tên nào phải viết rõ tên bất đẳng thức đó, khi sử dụng bất đẳng thức
không có tên phải phát biểu trước rồi mới được áp dụng.
(1 − a)(1 − b) ≥ cd.
lạc
x2 + y2 + z2 ≤ 5.
u
a b c 3
+ + ≤ .
3a + 1 3b + 1 3c + 1 4
a + b + c + ab + bc + ca ≤ 6.
5
7. Xét các số thực a, b, c thoả mãn đồng thời các điều kiện a ≥ b ≥ 1 ≥ c > 0 và ab + bc + ca = , tìm
2
giá trị lớn nhất của biểu thức
1
P = a+b+c− .
4abc
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
8. Với a, b, c là các số thực lớn hơn hoặc bằng 1, chứng minh rằng
9. Với x, y, z là các số thực không âm thoả mãn x + y + z = 2, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
10. Xét x, y, z > 0 thoả mãn xy + yz + zx + xyz = 4, tìm giá trị lớn nhất của
x y z
A= + + .
x3 + 3 y3 + 3 z3 + 3
a−1 3
11. Xét a, b, c là các số thực có tổng bằng 0, chứng minh rằng ∑ a2 + 8 ≥ − 8 .
b(2a − b) c(2b − c) a(2c − a) 3
A1
12. Xét a, b, c > 0, chứng minh rằng + + ≤ .
a(b + c) b(c + a) c(a + b) 2
13. Với x, y, z là các số thực dương thoả mãn xyz(x + y + z) = 3, chứng minh rằng
án
(2x2 − xy + 2y2 )(2y2 − yz + 2z2 )(2z2 − zx + 2x2 ) ≥ 27.
15. Cho các số thực không âm a, b, c thoả mãn a > 0, b + c > 0 và a2 + b2 + c2 = 1. Chứng minh rằng
a3 b3 + c3 √
+ ≥ 2.
b2 − bc + c2 a2
lạc
16. Xét a, b, c ∈ [1, 2] thoả mãn a + b + c = 5, tìm giá trị lớn nhất của
a b c
F= + + .
u
b2 + 2 c2 + 2 a2 + 2
Câ
17. Xét a ≥ b ≥ c thoả mãn a + b + c = 0, ab + bc + ca = −3, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
b.
18. Chứng minh rằng nếu a, b, c là các số thực thoả mãn a3 + b3 + c3 = 4abc và ab + 2bc + 3ca = 0 thì
a = b = c = 0.
19. Cho các số thực dương a, b, c, x, y, z thỏa mãn a ≤ x < y < z ≤ c, a < b < c, và a+b+c = x+y+z, abc =
xyz. Chứng minh rằng a = x, b = y, c = z.
a+b+c+d 2 1
1. Ta có ab + bc + cd ≤ ab + bc + cd + ad = (a + c)(b + d) ≤ = . Dấu bằng xảy ra
2 4
1
chẳng hạn khi a = b = , c = d = 0.
2
(a + b)2 + 1
2. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có (1 − a)(1 − b) = 1 − (a + b) + ab ≥ 1 − + ab =
2
1 − (a + b)2 + 2ab 1 − a2 − b2 c2 + d 2
= = ≥ cd.
2 2 2
3. Có nhiều cách
Cách 1. Bất đẳng thức cần chứng minh (x + y + z)2 − 2(xy + yz + zx) ≤ 5 và chú ý giả thiết, ta cần
chứng minh
xy + yz + zx ≥ 2.
Xét tích (2 − x)(2 − y)(2 − z) ≥ 0 khai triển được
A1
8 − 4(x + y + z) + 2(xy + yz + zx) − xyz ≥ 0.
Thay x + y + z = 3 thì bất đẳng thức trên cho ta 2(xy + yz + zx) ≥ 4 + xyz ≥ 4. Suy ra xy + yz + zx ≥ 2.
Dấu bằng xảy ra chẳng hạn khi x = 2, y = 1, z = 0.
án
Cách 2. Đặt x = a + 1, y = b + 1, z = c + 1 thì a, b, c ∈ [−1; 1] và a + b + c = 0. Khi đó,
x2 + y2 + z2 = (a + 1)2 + (b + 1)2 + (c + 1)2 = a2 + b2 + c2 + 3.
To
Vì a, b, c ∈ [−1; 1] nên |a|, |b|, |c| ≤ 1 kéo theo a2 , b2 , c2 ≤ |a|, |b|, |c|. Suy ra
a2 + b2 + c2 ≤ |a| + |b| + |c|.
Trong ba số a, b, c luôn có hai số ở cùng một phía với 0, không mất tính tổng quát giả sử a, b cùng
bộ
phía với 0, thì |a| + |b| = |a + b| = | − c| = |c|. Thế thì |a| + |b| + |c| = 2|c| ≤ 2.
1 1 1
4. Viết lại giả thiết thành + + = 1. Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành
a + 2 b +2 c + 2
lạc
3a 9 1 9 1 3
∑ 3a + 1 ≤ 4 hay ∑ 1 − 3a + 1 ≤ 4 tương đương ∑ 3a + 1 ≥ 4 .
A2 B2 (A + B)2
Áp dụng bất đẳng thức + ≥ , ta có
x y x+y
u
52 42 (5 + 4)2 27
Câ
+ ≥ = .
5 3a + 1 5 + 3a + 1 a + 2
5 4
(Sở dĩ chọn các hệ số trên là đảm bảo dấu bằng xảy ra = .)
5 3a + 1
Thiết lập tương tự với các bất đẳng thức còn lại rồi cộng lại và sử dụng đẳng thức ở trên là ta suy
ra được điều phải chứng minh.
1 1 1
5. Lưu ý là với abc = 1 thì + + = 1. Do đó, ta cần tách mẫu.
1 + a + ab 1 + b + bc 1 + c + ca
(A + B)2 A2 B2
Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu ≤ + , ta có
x+y x y
(3 + 2)2 32 22
≤ +
3 + a + ab 1 + a + ab 2
hay
25 9
≤ + 2.
3 + a + ab 1 + a + ab
Chứng minh tương tự với các bất đẳng thức khác rồi cộng lại ta có điều phải chứng minh.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
6. Từ giả thiết suy ra 4 − a2 = b2 + c2 + abc ≥ 2bc + abc = bc(2 + a). Rút gọn được 2 − a ≥ bc hay
a + bc ≤ 2. Chứng minh tương tự b + ca ≤ 2, c + ab ≤ 2 rồi cộng các bất đẳng thức trên ta có điều
phải chứng minh.
7
7. Từ giả thiết suy ra (1 − a)(1 − b)(1 − c) ≥ 0 dẫn tới a + b + c ≤ − abc. Suy ra
5
7 1
P ≤ − abc + .
5 4abc
1 1
Sử dụng AM-GM với hai số abc và ta có abc + ≥ 1 kéo theo P ≥ 25. Dấu bằng xảy ra
4abc 4abc
1 5
khi và chỉ khi (1 − a)(1 − b)(1 − c) = 0, abc = và ab + bc + ca = .
4abc 2
8. Giả sử phản chứng
A1
Thế thì
10a2 − 5a + 1 10b2 − 5b + 1 10c2 − 5c + 1
, , > abc.
b2 − 5b + 10 c2 − 5c + 10 a2 − 5a + 10
Nhân các phân số trên thì
án
10a2 − 5a + 1 10b2 − 5b + 1 10c2 − 5c + 1
> (abc)3 .
To
. .
b2 − 5b + 10 c2 − 5c + 10 a2 − 5a + 10
10a2 −5a+1
Nhưng a2 −5a+10
≤ a3 vì bất đẳng thức này tương đương với (a − 1)5 ≥ 0.
bộ
9. Vì hoán vị vòng quanh nên giả sử x là số nhỏ nhất trong ba số x, y, z. Ta có các đánh giá
Suy ra
1
E ≤ y(x + 3y)z(x + 3z)(3y2 − 2yz + 3z2 ) = (4zx + 12yz)(4xy + 12yz)(9y2 − 6yz + 9z2 ).
48
u
3
4zx + 12yz + 4xy + 12yz + 9y2 − 6yz + 9z2 1 (y + z)(9y + 9z + 4x) 3
1
E≤ . = .
48 3 48 3
+) Nếu gặp giả thiết xy + yz + zx + 2xyz = 1 thì ta nhân cả hai vế với 4 được
Trở lại bài toán, bất đẳng thức đã cho tương đương với
3x 3y 3z 9
+ + ≤ .
3x + 1 3y + 1 3z + 1 4
3x 1 3y 1 3z 1
Chú ý là = 1− , = 1− , = 1− nên ta cần chứng minh
3x + 1 3x + 1 3y + 1 3y + 1 3z + 1 3z + 1
1 1 1 3
+ + ≥ .
3x + 1 3y + 1 3z + 1 4
A2 B2 (A + B)2
Áp dụng bất đẳng thức + ≥ ta có
x y x+y
42 52 (4 + 5)2 27
A1
+ ≥ = .
3x + 1 5 3(x + 2) x + 2
Suy ra
16 27
+5 ≥ .
án
3x + 1 x+2
1 1 1
Chứng minh tương tự với y, z rồi cộng lại sử dụng đẳng thức + + = 1 là ta suy ra
x+2 y+2 z+2
To
điều phải chứng minh.
4a − 4 3
∑ a2 + 8 ≥ − 2 .
lạc
Cộng mỗi số hạng với 1, ta viết lại bất đẳng thức thành
(a + 2)2 3
∑ a2 + 8 ≥ 2 .
u
Chú ý
Câ
2 1 2 1 2 2 2
a2 + 8 = a2 + a2 + 8 = a2 + (b + c)2 + 8 ≤ a2 + (b2 + c2 ) + 8 = (a2 + b2 + c2 + 12).
3 3 3 3 3 3 3
Tương tự với các mẫu số còn lại, suy ra
(a + 2)2 (b + 2)2 4c − 4 1
+ 2 + 2 ≥ .
a2 + 8 b +8 c +8 2
Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu cho hai phân số đầu thì vế trái không nhỏ hơn
(a + b + 4)2 4c − 4
+ .
a2 + b2 + 16 c2 + 8
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
(a + b + 4)2 4c − 4 (4 − c)2 8c − 8 1
2 2
+ 2
≥ 2
+ 2 = .
a + b + 16 c + 8 2c + 16 2c + 16 2
Cách 3. Không mất tính tổng quát, giả sử a2 ≤ b2 ≤ c2 . Thế thì sử dụng phép nhóm abel, ta viết
lại tổng
(a + 2)2
2 1 1 2 2
1 1
∑ a2 + 8 = (a + 2) a2 + 8 − b2 + 8 + (a + 2) + (b + 2) b2 + 8 − c2 + 8
1
+ (a + 2)2 + (b + 2)2 + (c + 2)2 . 2
c +8
1
≥ (a + 2)2 + (b + 2)2 + (c + 2)2 . 2
.
c +8
1 (4 − c)2
Chú ý là (a + 2)2 + (b + 2)2 ≥ (a + b + 4)2 = nên
2 2
A1
1 3
(a + 2)2 + (b + 2)2 + (c + 2)2 ≥ ((4 − c)2 + 2(c + 2)2 ) = (c2 + 8).
2 2
Từ đó,
(a + 2)2 3 2 1 3
án
∑ 2
≥ (c + 8). 2 = .
a +8 2 c +8 2
2b 2c 2a b2 c2 a2
+ + − − −
b + c c + a a + b a (b + c) b (c + a) c (a + b)
b2 c2 a2
c a b
= 2 1− +2 1− +2 1− − − −
u
b2 c2 a2
c a b
= 6−2 + + − + + .
b+c c+a a+b a (b + c) b (c + a) c (a + b)
Do đó bất đẳng thức tương đương
b2 c2 a2
c a b 9
2 + + + + + ≥ .
b+c c+a a+b a (b + c) b (c + a) c (a + b) 2
c a b (c + a + b)2 x + 2y
+ + ≥ = ,
b + c c + a a + b c (c + b) + a (c + a) + b (a + b) x+y
b2 c2 a2 (b + c + a)2 x + 2y
+ + ≥ = .
a (b + c) b (c + a) c (a + b) a (b + c) + b (c + a) + c (a + b) 2y
Do đó ta chỉ cần chứng minh
2 (x + 2y) x + 2y 9
+ ≥ ,
x+y 2y 2
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
(x − y)2
≥ 0,
2y (x + y)
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c.
Cách 2. Phân tích bình phương S.O.S
b(2a − b) a2 − (a − b)2 a (a − b)2
Chú ý là = = − . Tương tự với các phân thức còn lại. Khi đó,
a(b + c) a(b + c) b + c a(b + c)
bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại thành
(a − b)2
a 1
∑ b + c − 2 − ∑ a(b + c) ≤ 0.
Chú ý
(a − b)2
a 1 a−b+a−c 1 1
∑ − =∑ = ∑(a − b) − =∑ .
b+c 2 b+c b+c a+c (b + c)(a + c)
A1
Từ đây ta có ngay điều phải chứng minh.
1 3 3
13. Ta có 2x2 − xy + 2y2 = (x − y)2 + (x2 + y2 ) ≥ (x + y)2 . Đánh giá tương tự với các thừa số còn lại
2 2 4
và tới đây ta nghĩ tới bất đẳng thức
8
án
(x + y)(y + z)(z + x) ≥ (x + y + z)(xy + yz + zx).
9
To
Lại có 9 = 3xyz(x + y + z) ≤ (xy + yz + zx)2 nên xy + yz + zx ≥ 3. Lại có (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) = 9
nên x + y + z ≥ 3. Từ các bất đẳng thức vừa nêu ta suy ra điều phải chứng minh.
bộ
Hơn nữa
9abc 1 1 1
≤ 2abc + + .
a+b+c b+c c+a a+b
u
Do đó
Câ
= 3(ab + bc + ca)
a3 b3 + c3 a3 b3 a4 b4 (a2 + b2 )2
+ = + = + ≥ .
b2 − bc + c2 a2 b2 a2 ab2 ba2 ab(a + b)
a3 b3 + c3 a4 b4 c4 (a2 + b2 + c2 )2
+ = + + ≥ .
b2 − bc + c2 a2 a(b2 − bc + c2 ) ba2 ca2 a(b2 − bc + c2 + a(b + c))
a2 + (b + c)2 1 + 2bc
Dùng AM-GM thì a(b + c) ≤ = từ đó suy ra
2 2
a3 b3 + c3 2
2 2
+ 2
≥
b − bc + c a a(3 − 2a2 )
p
rồi sử dụng AM-GM cho mẫu số 4a2 (3 − 2a2 )(3 − 2a2 ).
16. Bài này ý tưởng rất rõ ràng là sử dụng kỹ thuật Cauchy ngược dấu, tuy nhiên phải chú ý điều kiện
đề bài để xử lí mẫu số.
Ta có (a − 1) (a − 2) ≤ 0 nên a2 + 2 ≤ 3a. Biến đổi
ab2 ab2
A1
2a ab
2
= a − 2
≤ a − = a− .
b +2 b +2 3b 3
Tương tự,
b bc c ca
≤ b− , 2 ≤ c− .
án
c2 + 2 3 a +2 3
Cộng các bất đẳng thức trên suy ra
To
a b c 1 ab + bc + ca
+ + ≤ 5− .
b2 + 2 c2 + 2 a2 + 2 2 3
Khai triển
bộ
1 ab + bc + ca 1 8 7
VT ≤ 5− ≤ 5− = .
2 3 2 3 6
Do đó,
abc(a + b + c) = (a + b + c)2 (a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca) ≥ 0.
Nếu đặt x = ab, y = bc, z = ca thì xy + yz + zx = abc(a + b + c) ≥ 0 và x + 2y + 3z = 0. Suy ra x =
−(2y + 3z) và dẫn tới
(
(a − x)(a − y)(a − z) ≤ 0
19. Từ giả thiết suy ra Từ đây suy ra
(c − x)(c − y)(c − z) ≥ 0
(
a3 − (x + y + z)a2 + (xy + yz + zx)a − xyz ≤ 0
c3 − (x + y + z)c2 + (xy + yz + zx)c − xyz ≥ 0
A1
Từ đây suy ra xy + yz + zx = ab + bc + ca.
(p + q + r + s)2 − p2 + q2 + r2 + s2
(pq + rs) + (pr + qs) + (ps + qr) =
án 2
và theo bất đẳng thức sắp xếp lại pq + rs ≥ pr + qs ≥ ps + qr, nên pq + rs ≥ 10.
= 30,
To
Giờ ta để ý
(p + q) + (r + s) = 9
bộ
và p + q ≥ r + s, ta phải có p + q ≥ 5.
Cuối cùng,
lạc
Marathon vòng 4 .
• Hạn nộp bài: trước 23h ngày 4/6/2023. Tất cả những bạn nộp sau giờ này đều không được chấp
nhận,
• Khi sử dụng bất đẳng thức có tên nào phải viết rõ tên bất đẳng thức đó, khi sử dụng bất đẳng thức
không có tên phải phát biểu trước rồi mới được áp dụng.
A1
1 1
a+ +2 b+ ≥ 10.
a b
√
x y 2 xy
4. Với x, y > 0, chứng minh rằng + + ≥ 3.
án
y x x+y
r r
3 3
5. Với x, y > 0 thoả mãn xy = 1, chứng minh rằng x2 + 2 + y2 + 2 ≥ 4.
To
y x
√ √
8. Với a, b, c > 0 thoả mãn ab + 2 ac = 3, chứng minh rằng
4ab 3bc 5ca
+ + ≥ 12.
c a b
lạc
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1
+ + ≥ 1.
u
a2 + 4b + 1 b2 + 4c + 1 c2 + 4a + 1
Câ
3 1
10. Cho a, b > 0 thoả mãn a + b = − . Chứng minh rằng
a b
2
a + 2ab + ≥ 5.
b
11. Với a, b, c không âm thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 9, tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức
1
P = a + b − c + abc.
2
12. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng
13. Với a, b, c > 0, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a b c
P= √ +√ +√ .
2b2 + 16bc + 7c2 2c2 + 16ca + 7a2 2a2 + 16ab + 7b2
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
14. Với a, b, c là các số thực thoả mãn a ≥ 2, b, c ≥ 5 và 2a2 + b2 + c2 = 69, tìm giá trị nhỏ nhất của
P = 12a + 13b + 11c.
1 1 1
15. Với x, y, z > 1 thoả mãn + + = 2, chứng minh rằng
x y z
1
(x − 1)(y − 1)(z − 1) ≤ .
8
16. Với x, y, z là các số thực dương thoả mãn xyz(x + y + z) = 3, chứng minh rằng
17. Với a, b, c ≥ 0 thỏa mãn a(ab + bc + ca) > 0 và a2 + b2 + c2 = 2. Chứng minh rằng
a3 2b3 2c3
+ + ≥ 1.
2b2 − 3bc + 2c2 a(4a + c) a(4a + b)
A1
18. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có
a b c 3 ab + bc + ca 9
+ + + · ≥ .
b c a 2 a2 + b2 + c2 2
án
19. Với a, b, c > 0 thoả mãn điều kiện abc(a + b + c) = 3, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
To
F = (a2 − a + 1)(b2 − b + 1)(c2 − c + 1).
1. Ta viết r
2 1 1
F = (2x − 1) + x + − 1 ≥ 0 + 2 x. − 1 = 0.
4x 4x
1 1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2x − 1 = 0, x = tức là x = . Giá trị nhỏ nhất của F là 0.
4x 2
2. Bài gốc của bài này là: cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c + abc = 4, chứng minh rằng
a3 + b3 + c3 ≥ 3. (bài trong đề là trường hợp đặc biệt khi cho b = c).
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
Cộng các bất đẳng thức trên và sử dụng giả thiết là ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra
khi và chỉ khi a = b = c = 1.
A1
3. Bài gốc của bài này là: cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c ≤ 1. Chứng minh rằng
1 1 1
a + + b + + c + ≥ 10.
a b c
án
(Bài trong đề là một trường hợp đặc biệt khi cho b = c.) Ta có các bất đẳng thức sau
1
To
9a + ≥ 6,
a
1
9b + ≥ 6, ,
b
bộ
1
9c + ≥ 6,
c
−8(a + b + c) ≥ −8.
lạc
Cộng các bất đẳng thức trên cho ta điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b =
1
c= .
3
4. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
u
√
Câ
x y 2 xy
+ +2 + ≥5
y x x+y
hay √
(x + y)2 2 xy
+ ≥ 5.
xy x+y
x+y
Nếu đặt t = √ thì t ≥ 2 và ta cần chứng minh
xy
2
t2 + ≥ 5.
t
Ta có r
2 2 2 t 2 7 t 2 7
t + = (t − 2) + + + t −4 ≥ 0+2 . + .2 − 4 = 5.
t 2 t 2 2 t 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi t = 2 hay x = y.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
6. Mấy bài này thì ý tưởng là tạo tích. Cụ thể, ta có a2 + b2 + c2 = (a + b + c)2 − 2(ab + bc + ca) =
36 − 2(ab + bc + ca). Do đó, ta cần chứng minh ab + bc + ca ≤ 11.
Ta có (3 − a)(3 − b)(3 − c) ≥ 0 nên
A1
Cộng hai bất đẳng thức trên, ta được 2(ab + bc + ca) − 8(a + b + c) + 26 ≥ 0. Thay a + b + c = 6 ta
suy ra ab + bc + ca ≥ 11 và phép chứng minh hoàn tất.
Dấu bằng xảy ra chẳng hạn khi a = 1, b = 2, c = 3.
Suy ra
1 án
7. Sử dụng bất đẳng thức 3abc(a+b+c) ≤ (ab+bc+ca)2 và vì a+b+c = 3 nên 9abc ≤ (ab+bc+ca)2 .
2 2 2
(ab + bc + ca)(ab + bc + ca)(a + b + c ) ≤ = 27.
3
Từ các bất đẳng thức vừa nêu, ta suy ra điều phải chứng minh.
lạc
ab bc bc ca ca ab
8. Viết lại vế trái thành + +2 + +3 + , rồi sử dụng bất đẳng thức AM-GM,
c a a b b c
ta được
4ab 3bc 5ca √ √
u
a2 + 1 2
9. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có a2 + 4b + 1 = (a2 + 1) + 2.2.b.1 ≤ 2(b + 1). Suy ra
+
a2 + 1 a2 + 1
∑ a2 + 4b + 1 ≥ ∑ (a2 + 1) + 2(b2 + 1) .
Nếu đặt x = a2 + 1, y = b2 + 1, z = c2 + 1 thì
a2 + 1 x x2 (x + y + z)2
∑ a2 + 4b + 1 ≥ ∑ x + 2y = ∑ x2 + 2xy ≥ x2 + 2xy + y2 + 2yz + z2 + 2zx = 1.
3 1
10. Ta có = a + b + ≥ a + 2 từ đây chứng minh được 0 < a ≤ 1. Sử dụng giả thiết, ta có
a b
2 3 1 2
a + 2ab + = a + 2a −a− + = −2a2 + a + 6.
b a b b
11. Từ giả thiết suy ra c2 ≤ 9 hay c ≤ 3. Ta có P ≥ −c ≥ −3. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi (a, b, c) =
(0; 0; 3). Vậy, giá trị nhỏ nhất của P là −3.
Mặt khác, lại có 4P = 4a + 4b − 4c + 2abc ≤ a2 + 4 + b2 + 4 − 4c + (a2 + b2 )c = 17 − c3 − c2 + 5c =
20 − (c − 1)2 (c + 3) ≤ 20. Do đó, P ≤ 5. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = 2, c = 1. Vậy, giá trị
lớn nhất của P là 5.
12. Biến đổi tương đương, chứng minh được 3(a3 + a + 1) ≤ (a2 + 2)2 . Tương tự với b, c rồi nhân lại ta
được
27(a3 + a + 1)(b3 + b + 1)(c3 + c + 1) ≤ ((a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2))2 .
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
3
a2 + 2 + b2 + 2 + c2 + 2
2 2 2
(a + 2)(b + 2)(c + 2) ≤ = 27.
3
Từ đó suy ra ngay điều phải chứng minh.
13. Viết 2b2 + 16bc + 7c2 = (2b + 3c)2 − 2(b − c)2 ≤ (2b + 3c)2 . Suy ra
A1
p
2b2 + 16bc + 7c2 ≤ 2b + 3c.
Chứng minh tương tự thì
p p
2c2 + 16ca + 7a2 ≤ 2c + 3a và 2a2 + 16ab + 7b2 ≤ 2a + 3b.
Từ đó,
a b c a2 án
b2 c2
To
P≥ + + = + + .
2b + 3c 2c + 3a 2a + 3b 2ab + 3ac 2bc + 3ba 2ac + 3bc
A2 B2 C2 (A + B +C)2
Áp dụng bất đẳng thức + + ≥ . suy ra
x y z x+y+z
bộ
(a + b + c)2 3
P≥ ≥ ,
5(ab + bc + ca) 5
do (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca).
lạc
14. Vì a ≥ 2, b ≥ 5 nên 2a2 +b2 ≥ 33, kéo theo c2 ≤ 36 hay c ≤ 6. Như vậy 5 ≤ c ≤ 6 cho ta (c−5)(c−6) ≤
0 hay tương đương
c2 + 30 ≤ 11c.
u
a2 + 8 ≤ 6a.
Cũng chứng minh được 5 ≤ b ≤ 8 nên (b − 5)(b − 8) ≤ 0 cho ta
b2 + 40 ≤ 13b.
Từ các bất đẳng thức trên, ta suy ra
12a + 13b + 11c ≥ 2a2 + b2 + c2 + 16 + 40 + 30 = 155.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = 2, b = 5, c = 6. Giá trị nhỏ nhất của P là 155.
15. Ta có s
1 1 1 y−1 z−1 (y − 1)(z − 1)
= 1− + 1− = + ≥2 .
x y z y z yz
Tương tự thì s
r
1 (z − 1)(x − 1) 1 (x − 1)(y − 1)
≥2 , ≥2 .
y zx z xy
Nhân các bất đẳng thức trên và rút gọn cho xyz, ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu lạc bộ Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 Đợt 1 - Inequality
1 3 3
16. Ta có 2x2 − xy + 2y2 = (x − y)2 + (x2 + y2 ) ≥ (x + y)2 . Đánh giá tương tự với các thừa số còn lại
2 2 4
và tới đây ta nghĩ tới bất đẳng thức
8
(x + y)(y + z)(z + x) ≥ (x + y + z)(xy + yz + zx).
9
Lại có 9 = 3xyz(x + y + z) ≤ (xy + yz + zx)2 nên xy + yz + zx ≥ 3. Lại có (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) = 9
nên x + y + z ≥ 3. Từ các bất đẳng thức vừa nêu ta suy ra điều phải chứng minh.
a3 2c3 a4 c4 (a2 + c2 )2
VT = + = + ≥ .
2c2 4a2 2ac2 2a2 c 2ac(a + c)
p a2 + c2
Ta có a + c ≤ 2(a2 + c2 ) và ac ≤ nên từ đây có ngay V T ≥ 1. Tương tự với c = 0. Giờ ta
2
xét a, b, c > 0 thì sử dụng bất đẳng thức cộng mẫu số, ta có
A1
2a4 2b4 2c4 (a2 + b2 + c2 )2
VT = + + ≥ .
4ab2 − 6abc + 4ac2 4a2 b + abc 4a2 c + abc 2a(b2 + c2 ) − 2abc + 2a2 (b + c)
án
2a(b2 + c2 ) − 2abc + 2a2 (b + c) ≤ 2a(2 − a2 ) + 2a = −2(a3 + 1 + 1) + 6a + 2 ≤ 4.
To
Từ đây suy ra V T ≥ 1.
18. Không mất tính tổng quát, giả sử c = min(a, b, c). Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a b c 3 ab + bc + ca
bộ
+ + −3 + . − 1 ≥ 0.
b c a 2 a2 + b2 + c2
Chú ý là
a b c (a − b)2 (a − c)(b − c)
lạc
+ + −3 = +
b c a ab ac
và
ab + bc + ca (a − b)2 + (a − c)(b − c)
2 2 2
−1 = − .
a2 + b2 + c2
u
a +b +c
Từ đó
Câ
a b c 3 ab + bc + ca
+ + −3 + . −1
b c a 2 a2 + b2 + c2
2 1 1 3 1 1
≥ (a − b) − + (a − c)(b − c) − ≥0
ab a2 + b2 + c2 2 ac a2 + b2 + c2
do ab < 2ab < a2 + b2 + c2 , ac < 2ac < a2 + c2 + b2 .
r
a4 + 1
19. Ta chứng minh a2 − a + 1 ≥ bằng biến đổi tương đương. Bình phương hai vế thì bất đẳng
2
4
thức tương đương với (a − 1) ≥ 0.
r
2 b4 + 1
Tương tự thì b − b + 1 ≥ . Từ đó suy ra
2
1 1
q
(a2 − a + 1)(b2 − b + 1) ≥ (a4 + 1)(1 + b4 ) ≥ (a2 + b2 )
2 2
Sử dụng các bất đẳng thức quen thuộc x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx và (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) ta
có a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ≥ abc(a + b + c) = 3 và (a2 + b2 + c2 )2 ≥ 3(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ) = 9. Từ các bất
đẳng thức này, ta có ngay F ≥ 1. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Vậy, giá trị nhỏ nhất của F là 1.
20. Ta có a + b = 6 − c, ab = 9 − c(a + b) = 9 − c(6 − c) rồi sử dụng bất đẳng thức (a + b)2 ≥ 4ab thì có
ngay 0 ≤ c ≤ 4. Suy ra 0 ≤ a, b, c ≤ 4.
A1
Lại có (c − a)(c − b) ≥ 0 mà (c − a)(c − b) = c2 − (a + b)c + ab = c2 − (6 − c)c + c2 − 6c + 9 = 3(c2 −
4c + 3) nên c2 − 4c + 3 ≥ 0. Rõ ràng c ≥ 2 nên c ≥ 3.
Tương tự b2 − 4b + 3 ≤ 0, a2 − 4a + 3 ≥ 0 là suy ra ngay điều phải chứng minh.
án
To
bộ
lạc
u
Câ