Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm.
Python cung cấp một loạt các dữ liệu phức hợp, thường được gọi là các chuỗi
(sequence), sử dụng để nhóm các giá trị khác nhau. Đa năng nhất là danh sách (list). Danh
sách (list) trong Python được biểu diễn bằng dãy các giá trị, được phân tách nhau bằng dấu
phẩy, nằm trong dấu []. List không giới hạn số lượng giá trị, bạn có thể có nhiều kiểu dữ
liệu khác nhau trong cùng một list, như chuỗi, số nguyên, số thập phân,...
list1 = [] # list rỗng
list2 = [1, 2, 3] # list để lưu trữ các số nguyên
list3 = [1, “Hello”, 3.4] # list để lưu trữ các kiểu dữ liệu hỗn hợp
list4 = [“hoa”cuc”,”lan”] # list để lưu trữ các xâu kí tự
Ví dụ:
Dayle=[1,3,5,7,9]
Dayle có 5 phần tử lần lượt là 1 3 5 7 9, các phần tử có chỉ số lần lượt là 0,1,2,3,4
Daythuc=[1.2,2.5,3.5]
Daythuc có 3 phần tử, phần tử thứ 1 là 1.2 có chỉ số là 0, phần tử thứ 2 là 2.5 có chỉ số là 1,
phần tử thứ 3 là 3.5 có chỉ số là 2.
b. Cách truy xuất tới các phần tử trong danh sách
Để truy xuất tới các phần tử trong list bạn dùng toán tử [] theo cú pháp sau:
Tên danh sách[chỉ số của phần tử đó]
Ví dụ 1: Dayle[0] truy xuất đến phần tử đầu tiên có giá trị là 1
Ví dụ 2: Ta có đoạn lệnh
1
Kết quả khi chạy chương trình:
Dung
Ví dụ 3: Ta có đoạn lệnh
print(list1[-1])
print(fruits[2:5])
Kết quả:
['guava', 'orange', 'kiwi']
Ví dụ 2: Bằng cách loại bỏ giá trị bắt đầu, phạm vi sẽ bắt đầu ở chỉ số đầu tiên:
fruits = ["apple", "banana", "guava", "orange", "kiwi",
"melon", "mango"]
2
print(fruits[:4])
Kết quả:
['apple', 'banana', 'guava', 'orange']
Ví dụ 3: Bằng cách loại bỏ giá trị cuối, phạm vi sẽ đi đến cuối danh sách:
fruits = ["apple", "banana", "guava", "orange", "kiwi",
"melon", "mango"]
print(fruits[3:])
Kết quả:
['orange', 'kiwi', 'melon', 'mango']
print(fruits[-4:-1])
Kết quả:
['orange', 'kiwi', 'melon']
c. Cách thêm một phần tử vào cuối 1 danh sách
Để thêm một phần tử vào cuối của list ta dùng thủ tục append() theo cú pháp
lst = []
lst.append(4)
lst.append(3)
lst.append(6)
3
n = int(input())
lst = [] #khoi tao danh sách rỗng
for i in range(n):
lst.append(int(input()))
Ví dụ 4: Ta có đoạn code:
list=[1,2,3,4]
list[2]=5
print(list)
4
- Nối 2 list trong Python
Một trong những cách dễ nhất để nối 2 list là sử dụng toán tử +.
list1 = [‘a’, ‘b’ , ‘c’]
list2 = [1, 2, 3]
list3 = list1 + list2
print(list3)
Kết quả: ['a', 'b', 'c', 1, 2, 3]
lst = [2, 3, 1]
print(len(lst))
lst = [2, 3, 1]
for i in range(len(lst)):
print(lst[i])
lst = [2, 3, 1]
print(max(lst))
print(min(lst))
list = [6, 2, 3, 8, 2]
thì list.count(2)=2
a. insert
Đây là thủ tục dùng để thêm một phần tử vào một ví trí trong list:
List.insert(n,x): Thực hiện chèn x vào danh sách list tại vị trí thứ n của list. Lưu ý trong
danh sách bắt đầu là vị trí 0
Ví dụ:
b. remove
list.remove(x): Thực hiện xóa phần tử x xuất hiện đầu tiên trong list
Ví dụ1:
6
['a', 'b',’d’]
Ví dụ 2:
Nguyen=[1,2,3,4,2]
Nguyen.remove(2)
Print(Nguyen)
Kết quả khi chạy chương trình: [1,3,4,2]
Lưu ý, nếu trong list không có phần tử x thì Python sẽ báo lỗi “x not in list”
c. pop
list.pop(n): Dùng để xóa một phần tử có chỉ số n trong list.
Ví dụ 1:
['A', 'C']
d. sort
list.sort(): Thực hiện sắp xếp các phần tử trong list tăng dần. Ví dụ:
list = [4, 5, 3, 7, 6, 1]
# Sắp xếp các phần tử trong list theo thứ tự tăng dần
list.sort()
print(list)
[1, 3, 4, 5, 6, 7]
e. reverse
7
list.reverse(): Thực hiện đảo ngược vị trí xuất hiện của các phần tử trong list. Ví dụ:
list = [4, 5, 3, 7, 6, 1]
list.reverse()
print(list)
[1, 6, 7, 3, 5, 4]
f. clear
list.clear(): Thực hiện xóa hết các phần tử bên trong list:
lst = [1, 2, 3]
lst.clear()
print(lst)
Kết quả:
['banana', 'guava']