BÀI TẬP-CÁC-MẪU-HỢP-ĐỒNG

You might also like

You are on page 1of 68

MẪU 01: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số: /2020/HĐMB

Căn cứ LTM năm 2005

Căn cứ BLDS năm 2015.

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2020., tại Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:
……………………………………………………………………….......
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..........
Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
Đại diện bởi: ………………………………… Chức vụ:
…………………………......
Mã thuế:
………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………… Ngân hàng:
……………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)

1
BÊN BÁN:
…………………………………………………………………………....
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..........
Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
Đại diện bởi: ………………………………… Chức vụ:
…………………………......
Mã thuế:
………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………… Ngân hàng:
……………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung HĐ như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

Đơn Số Đơn Thành


STT Tên hàng hóa vị lượng giá tiền Ghi chú

1.

2.

Tổng
cộng

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn HĐ là: 12 tháng kể từ ngày ……………. đến hết ngày ………….........

2
ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán chưa bao gồm 10% VAT
là: …………. đồng/ lô hàng

3.2 Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán như sau

STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú

3.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá
đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo quy định của pháp
luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại … (Thỏa thuận địa điểm giao hành
rất quan trọng trong việc miễn nghĩa vụ của bên bán) trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kí kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại …

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do

Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến …

Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử
dụng hàng hoá theo quy định của HĐnày cho Bên mua.
3
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

Thanh toán theo quy định tại Điều 3 HĐ này.

Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến địa điểm
giao nhận tại Điều 4.

Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của
mình đến 6.2 Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các
Điều khoản trong HĐ này, mà không có vướng mắc gì thì HĐ coi như đã được
thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HĐ VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1 Đối với Bên Bán:

Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại HĐ này thì sẽ bị phạt số
tiền là 0,05% Tổng giá trị HĐ cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại
HĐ này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là
0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

8.2 Đối với bên mua:

Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại HĐ này
thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị HĐ cho 01 ngày vi phạm.

Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo quy định của HĐ
này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị HĐ cho 01 ngày vi phạm.

4
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện HĐ này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh
bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải
quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì có
quyền khởi kiện tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

HĐ này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

HĐ có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong HĐ này.

Khi một Bên vi phạm HĐ dẫn đến HĐ không thể thực hiện được thì phía

Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH


HĐ này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn
thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn
sửa đổi các điều khoản trong HĐ thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất
là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của
hai bên.
HĐ này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như
nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Kí tên, đóng dấu) (Kí tên, đóng dấu)

5
MẪU 02: HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Số: ………….

– Căn cứ LTM số 36/2005/QH 11;

– Căn cứ BLDS 2015 số 91/2015/QH13;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày ………. tháng …....... năm ……… Chúng tôi gồm:

BÊN A: ………………………………………………………... (Bên thuê vận


chuyển)
– Đại diện ông:
………………………………………………………………………......

– Chức vụ:
……………………………………………………………………………….

– Địa chỉ:
………………………………………………………………………………...

– Điện thoại: ……………………………...... Fax:


……………………………………...

– MST:
………………………………………………………………………………......

6
BÊN B: ……………………………………………………………... (Bên vận
chuyển)
– Đại diện ông:
………………………………………………………………………......

– Chức vụ:
……………………………………………………………………………….

– Địa chỉ:
………………………………………………………………………………...

– Điện thoại: ……………………………...... Fax:


……………………………………...

– MST:
………………………………………………………………………………......

– Tài khoản: ……………………… tại Ngân hàng:


…………………………………......

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng đồng ý kí kết HĐvận chuyển hàng hóa nội địa với
những điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: Hàng hoá vận chuyển và phương thức vận chuyển


Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hóa như sau:

-Mặt hàng vận chuyển:


………………………………………………………………......

– Nơi nhận hàng:


………………………………………………………………………...

– Phương thức vận


chuyển: ……………………………………………………………...
7
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao nhận
– Thời gian vận chuyển hàng hóa từ …………………. đến hết ngày
……………………

-Địa điểm giao nhận tùy thuộc vào mỗi đơn hàng mà bên A sẽ thông báo cho bên
B.

– Bên B sẽ đưa phương tiện đến nhận hàng tại hàng kho chứa gạo bên A và vận
chuyển tới địa chỉ của từng chuyến hàng do Bên A cung cấp.

Điều 3: Phương thức thanh toán


– Bên A thanh toán bằng ……………………………. cho Bên B theo từng chuyến
hàng.

– Giá cước vận chuyển sẽ tính theo từng thời điểm, từng khối lượng hàng được vận
chuyển.

– Tất cả các loại chi phí vận chuyển hoàn toàn do bên B chịu. Ngoài cước phí đã
thỏa thuận bên A không chịu bất cứ chi phí nào cho bên B.

Điều 4: Trách nhiệm của các bên


Trách nhiệm của Bên A:
– Thanh toán cước phí vận chuyển bằng tiền mặt cho bên B theo đúng thời hạn.

– Thông báo cho bên B kế hoạch giao hàng trước ………. ngày các thông tin về số
lượng từng đợt, để bên B sắp xếp phương tiện thời gian vận chuyển phù hợp.

– Lập phiếu xuất kho cho từng chuyến vận chuyển, trong đó ghi rõ tên hàng, số
lượng, quy cách, địa điểm giao hàng, ngày giờ vận chuyển.

Trách nhiệm của Bên B:


– Bên B sắp xếp phương tiện để vận chuyển khi nhận được các thông tin của bên
A.

8
– Vận chuyển hàng hóa an toàn đến địa điểm bên A giao. Trong quá trình vận
chuyển nếu xảy ra hư hỏng, mất mát, giao hàng chậm, Bên B phải chịu bồi thường
cho bên A tương ứng với giá trị hàng hóa vận chuyển

– Bên B chịu mọi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa.

– Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết khi bên A yêu cầu thanh toán.

Điều 5: Điều khoản chung


– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Nếu có thay đổi hoặc phát sinh, hai bên cùng nhau thoả thuận để thống nhất và
có biện pháp giải quyết cụ thể phụ lục hợp đồng.

– Các bên không được đơn phương thay đổi bất kỳ điều khoản nào khi chưa có sự
đồng ý của bên kia.

Điều 6: Hiệu lực hợp đồng


– HĐ này có hiệu lực kể từ ………........... đến hết ngày ………….........., HĐcó
hiệu lực từ ngày ký.

– HĐ được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

                  
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI BIÊN BÊN B
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)

9
MẪU 03: HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH


 Số: ………….

– Căn cứ LTM số 36/2005/QH 11;

– Căn cứ BLDS 2015 số 91/2015/QH13;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày………. tháng………. năm ……... Chúng tôi gồm:

Bên A (hành khách)


– Tên (đại diện hành khách):
…………………………………………………………….

– Địa chỉ
…………………………………………………………………………………

– Tài khoản số………………… Mở tại ngân


hàng………………………………………

– Đại diện là ông (bà)……………………….......... Chức


vụ…………………………….

Bên B (bên vận chuyển hành khách)


– Tên doanh nghiệp (đại diện chủ phương tiện):
…………………………………………

10
– Địa chỉ
…………………………………………………………………………………

– Điện thoại
……………………………………………………………………………...

– Tài khoản số…………………… Mở tại ngân


hàng……………………………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:

Điều 1. Vận chuyển hành khách


1. Số người: ………………. người

2. Tính giá cước: ……………………… đồng/người.

Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách

– Bên B phải đến


…………………………………………………………………………

  nhận hành khách vào thời gian


………………………………………………………….

– Địa điểm, thời gian giao khách:


……………………………………………………......

Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách


Phương tiện vận chuyển hành khách:
……………………………………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B


Quyền của bên vận chuyển
– Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách.

11
– Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm các điều lệ vận chuyển.

Nghĩa vụ của bên B


– Chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, lái xe và
phụ xe văn minh, lịch sự.

– Đảm bảo đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải
cho phép.

-Thời gian xuất phát:


…………………………………………………………………….

– Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu khách hàng thông báo cho
bên B trước …………. ngày.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ bên A


1. Quyền của bên A
– Được quyền yêu cầu bên B chở hành khách đúng bằng phương tiện vận chuyển
và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận.

– Được miễn cước phí vận chuyển đối vớihành lý.

2. Nghĩa vụ bên A
-Thanh toán đủ cước phí vận chuyển hành khách.

– Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận.

– Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định
khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp hợp đồng


Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trường hợp
xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm HĐthì hai bên sẽ giải quyết thông qua

12
thương lượng. Trong trường hợp không thương lượng được, hai bên sẽ đưa vụ việc
ra Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Điều7: Hiệu lực hợp đồng


HĐ được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

HĐ có hiệu lực từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)

13
MẪU 04: HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /2018/HĐDV/VPLSĐMS

- Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ ………………………………………………………………….

- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại ………………………...... chúng tôi
gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………...

Địa chỉ trụ sở:


……………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:
…………………………………………………………………….

Người đại diện pháp luật là ông/bà:


…………………………………………………......

14
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………

Điện thoại:
………………………………………………………………………………

Email:
……………………………………………………………………………………

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên:
……………………………………………………………………………......

Năm sinh:
……………………………………………………………………………......

Chứng minh nhân dân số ………............., ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:


………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:


…………………………………………………..........

Chỗ ở hiện tại:


…………………………………………………………………………...

Điện thoại:
……………………………………………………………………………….

Email:
……………………………………………………………………………………

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

15
Tên tổ chưc:
………………………………………………………………………….......

Địa chỉ trụ sở:


………………………………………………………………………........

Mã số doanh nghiệp:
…………………………………………………………………….

Người đại diện pháp luật là ông/bà:


………………………………………………..........

Chức vụ:
…………………………………………………………………………………

Điện thoại:
……………………………………………………………………………….

Email:
……………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện


………………………………………………, bên B đảm nhận và thực hiện
…………………………………………………………….

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

16
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa
điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện
công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ
ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo
ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

2. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại
hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý
bằng văn bản của bên A.

17
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn
thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không
bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao
gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

2. Phương thức thanh toán: …

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định
của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A
có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B
biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực
hiện và bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai
bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý.

18
Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại
tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và
hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và
không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như
nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

19
MẪU 05: HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Nghị định ………………CP ngày ………………………. của Chính phủ


hướng dẫn thi hành Luật thương mại.

- Căn cứ văn bản hương dẫn của các cấp các ngành;

Hôm nay, ngày…………. tháng…………. năm …………….., Tại


……………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ QUẢNG CÁO (BÊN A):
…………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………..
………………………………………...…
Điện thoại: ……………………..……………………..……………………..
…………..
Fax: ……………………..……………………..……………………..
………………….
Mã số thuế: ……………………..……………………..……………………..
………….
Tài khoản số: ……………………..……………………..……………………..
………...

20
Do ông (bà): ……………………..…………………………………….......làm đại
diện.
 BÊN NHẬN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO (BÊN B): ………………….
…………………
Địa chỉ: ……………………..……………………..……………………..
………………
Điện thoại: ……………………..……………………..
…………………………………
Fax: ……………………..……………………..……………………..
………………….
Mã số thuế: ……………………..……………………..
…………………………………
Tài khoản số: ……………………..……………………..
……………………………….
Do ông (bà): ……………………..……………………..…………………. làm đại
diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
a) Hình thức: Bên A thuê bên B làm dịch vụ quảng
cáo ………………………………….
bằng hình thức ……………………..
…………………………………………………….
b) Nội dung: Được hai bên thỏa thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật
hiện hành.
c) Chi tiết quảng cáo: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng.
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC, PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO

21
2.1. Phương thức: Yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu
tượng, âm thanh, lời nói … có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng.
2.2. Phương tiện: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có
hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình…
Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại phải đảm bảo:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương
trình hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm;
b) Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh
quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội;
c) Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện
thông tin đại chúng.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
a) Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: ……………………….. đồng (Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………
….).
Trong đó bao gồm:
- Phí dịch vụ quảng cáo là: ………… đồng
- Chi phí về nguyên, vật liệu là: …………. đồng
- Các chi phí khác (nếu có) là: …………... đồng
b) Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình
thức …………………… và được chia ra làm …… lần.
- Lần thứ nhất: ……………………..……………………..
…………………………
- Lần thứ hai: ……………………..……………………..
…………………………..
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A
22
a) Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương
tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản
xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các
thông tin do mình cung cấp cho bên B.
b) Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn
hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong
trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A
chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).
c) Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng. 
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B
a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng
thời hạn của hợp đồn.
b) Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần
thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.
c) Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
b) Thực hiện sự lựa chọn của bên A về người phát hành quảng cáo thương mại,
hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;
c) Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên A đã cung cấp.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

23
6.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu
có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động
bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập
biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
6.2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống
nhất sẽ khiếu nại tới tòa án …………….. là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
6.3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 7: THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……. tháng ……. năm ……… đến ngày …….
tháng ……. năm ……….. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp
đồng sau đó ……………. ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa
điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá
trị như nhau.
 
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

24
MẪU 06: HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày.......... tháng.......... năm.............., các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (BênA):………………………………………………………
CMND số:............................... Cơ quan
cấp:..................................................................
Nơi
ĐKTT:.......................................................................................................................
BÊN THUÊ (Bên B):
………………………………………………………………......
CMND số:................................ Cơ quan cấp:
………………………………………….
Nơi
ĐKTT:.......................................................................................................................
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp
Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

25
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất
và một căn nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng
làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;
Diện tích căn nhà:....................m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở
hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ….... tháng ..…. năm ……..;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn
giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là.........năm kể từ
ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A
phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng
chữ:......................................................................................................) ngay sau khi
ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho
thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo
trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo
trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi
thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
26
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu
Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền
khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi
phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng,
Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi
phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1
là: ..........................VNĐ/tháng (Bằng
chữ:....................................................................)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử
dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo
khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn
giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một)
tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí
sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt
Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ,
đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

27
- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp
Đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập
và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc
các quy định của Hợp Đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê.
Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian
Thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn
bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp
khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B
trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của
bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn
phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách
nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp
Đồng Thuê;
28
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến
kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được
tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ
(nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước
hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với
ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ
thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê
tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc
chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp
Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập
thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng
có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
- Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một)
bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

29
MẪU 07: HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC VÀ TRIỂN KHAI KỸ THUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

…, ngày……. tháng……..năm 20……..

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ………..

- Số: ………….

- Căn cứ ……….;

- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

- Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ


trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ”;

- Căn cứ ………………..(Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên đặt hàng (Bên A): (Ghi tên tổ chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng được
quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).

30
- Do Ông/Bà …………………………………………………………………………
….

- Chức vụ: ………………………………………………………………… làm đại


diện.

- Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………...

- Điện thoại: …………………………………
Email: …………………………………..

2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm):

- Do
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………

- Chức vụ: ………………………………………………………………… làm đại


diện.

- Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………...

- Điện
thoại: …………………………………. Email: …………………………………

- Số tài
khoản: …………………………………………………………………………...

31
- Tại:
…………………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện…. (sau đây gọi tắt là
Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm.

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm”…” theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là
Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
là ……… tháng, từ tháng ……….năm 20 ……..đến tháng … năm 20 …….

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm

1. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm được thực hiện theo hình thức:
Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
là ………………….. (bằng chữ……………………………… ), trong đó:

32
– Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………… (bằng
chữ……………………………..).

+ Kinh phí khoán: ………. (bằng


chữ………………………………………………….).

+ Kinh phí không giao khoán: …… (bằng


chữ………………………………………....)

– Kinh phí từ nguồn khác: ……. (bằng


chữ…………………………………………….).

3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù
hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều
3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu
được phê duyệt;

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và
dịch vụ của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm bằng kinh phí do Bên
A cấp (nếu có);

33
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối
lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện
Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên
B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải
quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí
và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện
hành;

i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc
được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm, bàn
giao kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm cho tổ chức
đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;

34
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được
từ việc ứng dụng kết quả của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm (nếu có);

m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết
quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm (nếu có) theo quy
định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo
Thuyết minh;

b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
đã được phê duyệt;

c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán
để thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm;

d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn
thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

35
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi
hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ
nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ
hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và
dịch vụ của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm bằng kinh phí do Bên
A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của
pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều
kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc
giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm theo quy định của pháp luật;

i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi
kết thúc Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm. Sau khi đánh giá, nghiệm
thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở,
Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh
giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc
được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các
tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

36
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A
đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);

n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định
pháp luật;

o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm sau
khi được Bên A cho phép;

p) Chủ nhiệm Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm cùng với các cá nhân
trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
đứng tên tác giả trong Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm và hưởng
quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương
mại các kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo quy
định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân
được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm;

r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;

s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản liên quan.

37
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp
đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm theo quy định pháp luật.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của
pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã kết thúc và được
nghiệm thu:

38
a) Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã kết thúc và đánh giá nghiệm
thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy
định tại Hợp đồng này.

b)Đềtài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã kết thúc, nhưng nghiệm thu
mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách
nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước
…. tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm nếu do lỗi khách quan hoặc ….8 tổng kinh phí ngân sách
nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu do
lỗi chủ quan.

2. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm chấm dứt khi có căn cứ
khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm chấm dứt khi có căn
cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối
lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã
sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm và thu hồi
số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên
cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng
mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp
đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm bị đình chỉ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp

39
hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo
quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách
nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà
nước ….9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu do lỗi khách quan hoặc  ….10 tổng kinh phí ngân
sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu
do lỗi chủ quan.

4. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm không hoàn thành do lỗi
của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số
kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm,
nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành
bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm sử
dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị
trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy
định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông

40
báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung
hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức
xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của
các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả
của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không
thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm
thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả
kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm
hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm
các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương
lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai
bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……….. Hợp đồng này được lập thành …. bản
và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ….bản./.

ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIÊN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

41
MẪU 08: HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ


Số ....../HĐĐL
- Căn cứ vào BLDS được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 24/11/2015.
- Căn cứ LTM được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005.
- Dựa vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày ........ tháng ......năm……...... tạị số ........……………………....
Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên A)
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………. Fax:
…………………………………...
3. Số tài khoản: ……………………; tại ngân hàng:
………………………………….
4. Mã số thuế doanh nghiệp:
…………..........................................................................

42
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………………......
6. Người đại diện: …………………………; Chức vụ:
……………………………….
Ngày sinh: ………………………….......... số CMND:
………………………………
BÊN ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên B):
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………..........; Fax:
……………………………………….
3. Số tài khoản: …………………; tại ngân hàng:
……………………………………
4. Mã số thuế doanh nghiệp:
………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………………......
6. Người đại diện: ………………………………......; chức vụ:
………………………
Ngày sinh: ……………………….; Số CMND:
……………………………………...
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các
điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung

43
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………………….
mang nhãn hiệu: ……………………………....... và theo đăng ký chất lượng số:
…………..................... do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở
vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng
hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện
đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp,
đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất
kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên
B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể………….
/…………bằng thư, fax, điện tính.
2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe
do xếp dỡ chậm).
3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với
đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên
phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
4. Thời gian giao hàng: ……………………. (để tham khảo, sẽ có thời gian cụ
thể cho từng cửa hàng).
Điều 3: Phương thức thanh toán
1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi
trong mỗi hóa đơn trong vòng ……………. ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B
đặt hàng.
2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị
các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên

44
A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị
đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân
biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được
tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất
cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3
tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả
và thời gian vượt quá 3 tháng.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà
Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công
bố thống nhất trong khu vực.
2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo
trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm
về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
3. Tỷ lệ hoa hồng:
…………………………………………………………………......
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường
hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát,
nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

45
2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể
thực hiện việc bảo quản đúng cách.
3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay
nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu
xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công
trình trọng điểm bất cứ nơi nào. 
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả
hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận
trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ………………………...
ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng
nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn
đề sau đây:
- Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A
bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
- Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn
tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại

46
1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình
gây ra ở các trường hợp sau:
- Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B
hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
- Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
- Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp
đồng.
2. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời
gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt
hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa
thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy
ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của LTM và pháp luật hiện hành.
2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại
Tòa
án ................................................................................................................................
........
Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do
bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ ……… bản có giá trị như
nhau.
 
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

47
MẪU 09: HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ......./20…/...-.../HDHTKD

- Căn cứ qui định tại BLDS năm 2015 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành;

- Căn cứ luật LTM số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ hợ đồng cung ứng dịch vụ số …. /20…/HĐDV được lập ngày…. tháng …
năm 20….;

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên và dựa trên tinh thần trung thực và
thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

BÊNA: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:


……………………………………………………………………………

Người đại diện:


………………………………………………………………………......
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………...

48
BÊN B:
………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:


……………………………………………………………………………

Người đại diện:


………………………..............................................................................
Mã số thuế :
……………………………………………………………………………...

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều
kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác địa
điểm kinh doanh
…………………………......................................................................... thuộc quyền
quản lý của ....................................................................................................

Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên
thị trường và phát huy tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi cửa
hàng bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản.

Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường,
nhu cầu, thị hiếu khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm
kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày……. tháng……. năm
20…...... đến hết ngày…… tháng …… năm 20....... Thời hạn trên có thể được kéo
49
dài theo sự thoả thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số …/20…/HĐDV được
lập ngày……. tháng ………. năm 20……….

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn:

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩm
kinh doanh phù hợp với yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục
hàng hóa và định giá giá trị của từng sản phẩm do Bên A góp sẽ được hai bên
thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này). Giá trị trên bao gồm
toàn bộ các chi phí vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm kinh doanh.

Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho
toàn bộ mặt bằng phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa điểm nói trên. (Bảng chi
phí vật tư và nhân công thực hiện do hai bên thống nhất và lập thành văn bản
không tách rời hợp đồng này).

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh:

Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các sản
phẩm nông sản tại địa điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo
tỷ lệ giá trị phần vốn góp của mỗi bên tính đến thời điểm phân chia lợi nhuận trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được
hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà
nước.

Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm
tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …......... /……… / 20........

3.3 Chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:
50
+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên
bản giao hàng của nhà phân phối đến địa điểm kinh doanh);

+ Lương nhân viên;

+ Chi phí điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+ Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật
về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết
toán vào Bên A.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy
đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong
đó Bên A sẽ cử 02 (hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các
quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi
quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng
ý.

Đại diện của Bên A là:

Ông …………….…………………......... - Chức danh:


…………………………….......

51
Đại diện của Bên B là:

Ông …………………………………….. - Chức danh:


………………………………...

Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:

Đại diện Bên A: Ông:


……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………. Fax:


………………………………………...

Đại diện Bên B: Ông:


……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………... Fax:


………………………………………….

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:


…………………………………………………………

Nhiệm vụ của ban điều hành:

- Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định
hướng kế hoạch phát triển hàng và thông qua Lãnh đạo Hai Bên.

- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.

- Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Hai Bên.

- Lập các báo cáo định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh
phí cho các hoạt động đó.

52
- Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân
phối.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

- Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;

- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối cung
cấp sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.

- Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch
toán tài chính quá trình kinh doanh.

- Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;

- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, nhân viên tại
địa điểm kinh doanh. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân,
cán bộ làm việc tại địa điểm kinh doanh.

- Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo
tháng/Quý/Năm tài chính.

- Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.

- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy
định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

- Thực hiện quyền bán buôn các sản phẩm nông sản;

- Tìm kiếm đối tượng khách hàng phù hợp phục vụ cho hoạt động bán buôn nông
sản;

53
- Trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho
nhóm khách hàng này;

- Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá
trình kinh doanh;

- Có trách nhiệm triển khai tìm kiếm và bán lẻ các sản nông sản bán sản phẩm
trong điều kiện cho phép;

- Đưa máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung
tâm;

- Nguồn hàng bán buôn phải nhập từ nguồn phân phối của trung tâm và hạch toán
trực tiếp vào trung tâm phân phối;

- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy
định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy
định tài chính của trung tâm phân phối tại địa điểm kinh doanh;

- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước.
Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan
thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.

- Phối hợp cùng Bên A xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo
tháng/Quý/Năm tài chính.

- Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và chấm dứt thoả thuận
hợp tác

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết;

54
- Trong trường hợp một trong Hai Bên có mong muốn sửa đổi, bổ sung phải thông
báo trước cho bên kia bằng văn bản.

- Trong trường hợp một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên đơn
phương có nghĩa vụ thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 06
tháng trước khi chấm dứt hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của các bên tại thời điểm
kí kết sẽ được hai bên trực tiếp thương thảo và xác lập bằng văn bản.

- Hai Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và điều khoản trên và nhất trí ký
kết thoả thuận hợp tác này.

Điều 9. Điều khoản chung

Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả
kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng
bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo
cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc.
Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký
của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước
hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được
giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
55
Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp
đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Toàn bộ tài sản
sản sẽ được kiểm kê và phân chia theo tỷ lệ vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết
hiệu lực.

Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai)
bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có
hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

56
MẪU 10: HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH


Số: …/HĐHTKD
- Căn cứ theo quy định của BLDS năm 2015;
- Căn cứ theo quy định của LTM năm 2005;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:
………………………………………………………………………………………
…...
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ:
………………………………………………………..........................................
Đại diện: Ông ……………………………… Chức vụ: ………….…...
…………………
Điện thoại: …………………………........................................
………………………….
Số tài khoản: …………………………… tại: ……………........
………………………...

…………………………….
……………………………………………………………..

57
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ: ……………………………………………………...
…………………………...
Đại diện: Ông…………………………………… Chức vụ: ……...……………...
……...
Điện thoại:
……………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………...... tại:
………………………………………….
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi
nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh
để cùng phát sinh lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát
triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm,
dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên
liệu;
- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong
phạm vi hợp tác;
58
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là …… (……… năm) bắt đầu từ ngày ….. tháng …..
năm … .. đến ngày …… tháng ……. năm ……….;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời
hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh
doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……………. tương đương với số tiền là
…………………………
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……………. tương đương với số tiền

………………………………………………………………………………………
…...
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên
A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn
thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính
được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài
chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải
thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc
đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp
tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
59
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp
luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng,
đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt
động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ ………, Bên B sẽ cử
…………. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là: Ông/Bà
…………………………………………………………
- Đại diện của Bên B là: Ông/Bà
…………………………………………………………
- Ông:
……………………………………………………………………………………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định
tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít
nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên
trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt
tại: ……………………………………………………...
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
………………………………………………………………………………………
…...

60
….
……………………………………………………………………………………….
.
- Được hưởng……... % lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên
A………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
…...
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên
B…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
…….
Được phân chia …………… % lợi nhận sau thuế
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- ……………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………..............
……….
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả
kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng
bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

61
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải
báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công
việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ
ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết
trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ
được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp
đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp
đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01
(một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

62
MẪU 11: HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
GIỮA HAI DOANH NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH


Số: ......./HDHTKD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY TNHH ............................................................. (Sau đây gọi tắt là
Bên A)
Trụ
sở: ...............................................................................................................................
GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu
tư ..................... cấp ngày: ......................;
Số tài
khoản: ......................................................................................................................
Điện
thoại: .........................................................................................................................
Người đại
diện: ..................................................................................................................
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………

63
2. CÔNG TY ……….............................................................. (Sau đây gọi tắt là
Bên B)
Trụ
sở: ...............................................................................................................................
GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu
tư ..................... cấp ngày: ......................;
Số tài
khoản: ......................................................................................................................
Điện
thoại: .........................................................................................................................
Người đại
diện: .................................................................................................................
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và
điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp
tác ........................................................................
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là ……………… năm bắt đầu kể từ ngày ……. tháng ………
năm ............đến hết ngày ……… tháng ………năm ................Thời hạn trên có thể
được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn

64
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái
chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các
chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây
chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá
trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt
động .............................................................................................
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được
hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà
nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính
được tính bắt đầu kể từ ngày: ........../.............../...................
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
+ Tiền mua phế liệu;
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác...
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật
về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy
đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
65
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong
đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các
quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi
quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng
ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ……………………………………- Chức vụ:
………………
Đại diện của Bên B là: Ông ………………………………… -Chức vụ:
……………….
Bà ……….............................................................................. –Chức vụ:
……………….
Trụ sở của ban điều hành đặt
tại: ........................................................................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập
khẩu ........................................................................................
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà
cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch
toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng,
kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo
phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện
hành.

66
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy
định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy
định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước.
Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan
thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân
tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ
làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả
kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng
bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo
cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công
việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký
của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

67
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết
trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ
được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp
đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng,
nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm ….. (………….) trang không thể tách rời nhau, được lập
thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý
như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

68

You might also like