Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN: CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ROBOT CÔNG NGHIỆP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………
1
CHƯƠNG 01. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về robot Công nghiệp.
1.1.1. Lịch sử phát triển.
Thuật ngữ robot xuất hiện vào năm 1920 trong một tác phẩm văn học của nhà văn
Tiệp Khắc tên là Karel Capek.
Thuật ngữ Inducstrial Robot (IR) xuất hiện đầu tiên ở Mỹ do công ty AMF
(Americal Machine and Foundry Company) quảng cáo mô phỏng một thiết bị
mang dáng dấp và có một số chức năng như tay người được điều khiển tự động
thực hiện một số thao tác để sản xuất thiết bị có tên gọi Versatran.
Quá trình phát triển của IR được tóm tắt như sau:
Từ những năm 1950 ở Mỹ xuất hiện viện nghiên cứu đầu tiên.
Vào đầu những năm 1960 xuất hiện sản phẩm đầu tiên có tên gọi là Versatran của
công ty AMF.
Ở Anh người ta bắt đầu nghiên cứu và chế tạo IR theo bản quyền của Mỹ từ những
năm 1967.
Ở những nước Tây Âu khác như: Đức, Pháp, Ý, Thụy Điển thì bắt đầu chế tạo IR
từ nhưng năm 1970.
Châu Á có Nhật Bản bắt đầu nghiên cứu ứng dụng của IR từ những năm 1968.
Đến nay, trên thế giới có trên 600 công ty sản xuất IR trong số đó có 400 công ty
của Nhật Bản, 130 công ty của Tây Âu,70 công ty của Mỹ và một số công ty của
Nga, Tiệp Khắc … Trong đó 6/10 công ty sản xuất Robot lớn nhất thế giới của
Nhật Bản.
2
1.1.3. Ứng dụng của Robot.
Robot được sử dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống của con người, trong
đó robot công nghiệp đóng vai trò quan trọng và nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
công nghiệp như:
Phục vụ máy CNC và các hệ thống tự động linh hoạt.
Đúc.
Lắp ráp, đóng gói.
Phun, phủ.
Tự động hàn.
Đảm nhận thực hiện cấp phôi phục vụ các nguyên công trong các dây chuyền sản
xuất tự động.
Chế tạo máy.
Kiểm tra.
Sơn.
Bảo vệ
3
Hình 1.6: Robot sơn tự động
4
1.2. Xác định robot sử dụng.
1.2.1. Mô tả nhiệm vụ cộng nghệ đặt ra.
5
1.2.2. Xác định các thông số để lựa chọn robot phù hợp.
Từ yêu cầu công nghệ:
Độ cao chênh lệch giữa 2 vị trí đặt box ban đầu và vị trí box cuối là 304mm.
Khoảng cách giữa 2 vị trí đặt là 1655mm.
Từ 2 thông số trên, cần lựa chọn robot dạng chuỗi, có tầm với lớn hơn
827.5mm.
Có khả năng quay, thao tác trong không gian ba chiều.
1.2.3. Xác định điểm đặt robot => vị trí gốc O0 .
Do khoảng cách giữa 2 bên đăt kiện hang là 1655mm đủ lớn để đặt robot ở chính
giữa.
Vị trí O0 sẽ thuộc mặt phẳng song song cách đều với 2 mặt phẳng chứa vị trí
A và B.
Vị trí cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại robot đã chọn.
1.2.4. Lựa chọn robot đáp ứng được yêu cầu.
Lựa chọn robot IRB 1200–5/0.9 của hãng ABB
6
1.2.5. Phác họa không gian làm việc:
7
Hình 1.11: Tầm với của IRB 1200-5/0.9
1.2.6. Đánh giá khả năng đáp ứng được yêu của robot đã chọn.
Tầm với: robot IRB 1200-5/0.9 có tầm với 905 mm (> 827.5 mm)
Khả năng thao tác: robot IRB 1200-5/0.9 có thể thao tác trong không gian ba chiều,
khả năng cơ động cao, chính xác và ổn định.
8
CHƯƠNG 02. ĐỘNG HỌC ROBOT
9
Hình 2.1: Thông số IRB 1200-5/0.9
10
Từ thông số như trên, sẽ tiến hành lược đồ hóa robot.
2.2.2. Xây dựng phương trình động học cho robot IRB 1200-5/0.9
2.2.2.1. Tiến hành đặt hệ trục tọa độ, lập bảng D-H
11
2.2.2.2. Viết hệ phương trình động hoc (giải bằng matlab)
Từ ma trận tổng quát:
𝐶𝜃 −𝐶𝛼𝑆𝜃 𝑆𝛼𝑆𝜃 𝑎 ∗ 𝐶𝜃
𝑆𝜃 𝐶𝛼𝐶𝜃 −𝑆𝛼𝐶𝜃 𝑎 ∗ 𝑆𝜃
𝐴𝑛−1
𝑛 =[ ]
0 𝑆𝛼 𝐶𝛼 𝑑
0 0 0 1
𝐶𝜃1 0 𝑆𝜃1 0
𝑆𝜃1 0 −𝐶𝜃1 0
𝐴10 = [ ]
0 1 0 399
0 0 0 1
𝐶𝜃4 0 −𝑆𝜃4 0
𝑆𝜃4 0 𝐶𝜃4 0
𝐴34 = [ ]
0 −1 0 451
0 0 0 1
𝐶𝜃5 0 −𝑆𝜃5 0
𝑆𝜃5 0 𝐶𝜃5 0
𝐴45 = [ ]
0 −1 0 0
0 0 0 1
12
𝐶𝜃6 −𝑆𝜃6 0 0
𝑆𝜃6 𝐶𝜃6 0 0
𝐴56 = [ ]
0 0 1 82
0 0 0 1
Tiến hành dung matlab để nhân ma trận:
[ 0,0,0,1]
Ma trận 4x4 mô tả vị trí và hướng chuyển đổi từ hệ tọa độ gốc O0 sang hệ tọa độ O6.
13
𝑛𝑥 𝑠𝑥 𝑎𝑥 𝑝𝑥
𝑛 𝑠 𝑎𝑦 𝑝𝑦
𝐴 = 𝐴06 = 𝐴10 . 𝐴12 . 𝐴23 . 𝐴34 . 𝐴45 . 𝐴56 = [ 𝑦 𝑦 ]
𝑛𝑧 𝑠𝑧 𝑎𝑧 𝑝𝑧
0 0 0 1
Đồng nhất hệ số với ma trận trên ta được hệ phương trình động học thuận của Robot
sau:
nx= C(t6)*(C(t5)*(S(t1)*S(t4) - C(t4)*(C(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t1)*C(t2)*C(t3)))
- S(t5)*(C(t1)*C(t2)*S(t3) + C(t1)*C(t3)*S(t2))) - S(t6)*(C(t4)*S(t1) +
S(t4)*(C(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t1)*C(t2)*C(t3)))
sx= -C(t6)*(C(t4)*S(t1) + S(t4)*(C(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t1)*C(t2)*C(t3))) -
S(t6)*(C(t5)*(S(t1)*S(t4) - C(t4)*(C(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t1)*S(t2)*C(t3))) -
S(t5)*(C(t1)*C(t2)*S(t3) + C(t1)*C(t3)*S(t2)))
ax= - S(t5)*(S(t1)*S(t4) - C(t4)*(C(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t1)*C(t2)*C(t3))) -
C(t5)*(C(t1)*C(t2)*S(t3) + C(t1)*C(t3)*S(t2))
ny= S(t6)*(C(t1)*C(t4) - S(t4)*(S(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t2)*C(t3)*S(t1))) -
C(t6)*(C(t5)*(C(t1)*S(t4) + C(t4)*(S(t1)*S(t2)*St3) - C(t2)*C(t3)*S(t1))) +
S(t5)*(C(t2)*S(t1)*S(t3) + C(t3)*S(t1)*S(t2)))
sy= C(t6)*(C(t1)*C(t4) - S(t4)*(S(t1)*S(t2)*S(t3) – C(t2)*C(t3)*S(t1))) +
S(t6)*(C(t5)*(C(t1)*S(t4) + C(t4)*(S(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t2)*C(t3)*S(t1))) +
S(t5)*(C(t2)*S(t1)*S(t3) + C(t3)*S(t1)*S(t2)))
ay= S(t5)*(C(t1)*S(t4) + C(t4)*(S(t1)*S(t2)*S(t3) - C(t2)*C(t3)*S(t1))) -
C(t5)*(C(t2)*S(t1)*S(t3) + C(t3)*S(t1)*S(t2))
nz= C(t6)*(S(t5)*(C(t2)*C(t3) -S(t2)*S(t3)) + C(t4)*C(t5)*(C(t2)*S(t3) +
C(t3)*S(t2))) +S(t4)*S(t6)*(C(t2)*S(t3) + C(t3)*S(t2))
sz= C(t6)*S(t4)*(C(t2)*S(t3) + C(t3)*S(t2)) - S(t6)*(S(t5)*(C(t2)*C(t3) -
S(t2)*S(t3)) + C(t4)*C(t5)*(C(t2)*S(t3) + C(t3)*S(t2)))
az= C(t5)*(C(t2)*C(t3) - S(t2)*S(t3)) - C(t4)*S(t5)*(C(t2)*S(t3) + C(t3)*S(t2))
14
2.2.3. Bài toán động học ngược.
Bài toán thuận động học nhằm xác định định vị và định hướng của phần công tác khi
cho trước các biến khớp. Bài toán ngược cho trước vị trí và định hướng của khâu tác
động sau cùng đòi hỏi phải xác định bộ thông số tọa độ suy rộng để đảm bảo chuyển
động cho trước của phần công tác. Đối với các tay máy dạng chuỗi động hở, ứng với
một bộ thông số mô tả định vị và định hướng của phần công tác khi giải bài toán ngược
có thể xảy ra các trường hợp:
Có thể có nhiều lời giải khác nhau.
Các phương trình đồng nhất thức thường có dạng phi tuyến.
Có thể gặp nghiệm vô định vì có các liên kết thừa.
Có thể có lời giải toán học, song lời giải này không chấp nhận được về mặt vật
lí do kết cấu của cấu trúc không đáp ứng được.
Nhìn chung khi số bậc tự do càng lớn thì bài toán ngược càng khó giải, số nghiệm toán
học lại càng nhiều, để chọn được nghiệm điều khiển đòi hỏi phải loại bỏ các nghiệm
không phù hợp dựa trên cơ sở các ràng buộc về giới hạn hoạt động của các khớp. Việc
lựa chọn phương pháp để giải bài toán ngược cũng là một vấn đề vì không có phương
pháp tổng quát nào có thể áp dụng cho tất cả các robot.
Hình 2.4: Quỹ đạo làm việc của robot yêu cầu
15
Hình 2.5: Thông số các điểm
Cho vị trí và hướng của bàn kẹp tức là biết ma trận AP . Cần phải xác định các biến
khớp qi (i=1 ... 6) theo vị trí và hướng bàn kẹp.
Input: Ma trận T là tích các ma trận thành phần đã tính ở bài toán thuận. Ma trận
A là tọa độ thực đã biết.
Output: Kết quả của biến khớp qi ( i = 1,2,3,4,5,6 ).
16
d4=451(mm)
d6=82(mm)
2.2.3.2. Phương pháp giải bài toán giải bài toán động học ngược robot
Sử dụng pháp số GRG Nonlinear để giải bài toán: Phương pháp này là tìm giá trị
gần đúng nhất của biến khớp mà sai số của nó nằm trong phạm vi cho phép. Cân bằng
các phần tử của hai ma trận tọa độ lý thuyết và tọa độ thực ta có hệ phương trình.
Bài toán cần giải động học ngược của cơ cấu là: cho biết vị trí tay kẹp so với các
khớp q1 q2 … để xử lý bài toàn ta cần xử dụng tới excel. Với các giá trị ta có như sau:
Từ ma trận 𝐴06 ta được hệ phương trình động học nghịch:
17
L5=(𝐴𝑦 − 𝑎23)2
L6=(𝐴𝑧 − 𝑎33)2
L=L1+L2+L3+L4+L5_L6
Bước 3: Dùng công cụ Solver tìm biến khớp q1,q2,q3,q4,q5,q6.
Chọn gói công cụ Solver bằng đường dẫn
18
Thiết lập solver Parameters.
19
Hình 2.10: Thiết lập Tab GRG Nonlinear
20
Bảng 2.13: Thông số đầu vào.
Điểm q1 q2 q3 q4 q5 q6
O1 3.141568 0.53255 0.29163 0 -2.394855 0
O2.1 3.141568 0.97337 -0.67317 0 -1.8709929 0
O2.2 3.141568 0.97337 -0.67317 0 -1.8709929 3.141568
O3 3.141568 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O4 2.879793 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O5 2.617994 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O6 2.356194 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O7 2.094395 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O8 1.832596 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O9 1.570796 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O10 1.308997 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
21
O11 1.047198 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O12 0.785398 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O13 0.523599 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O14 0.261799 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O15 0 1.537 -0.49619 0 -2.61171069 3.141568
O16 0 0.83944 0.466701 0 -2.87700074 3.141568
22
CHƯƠNG 03. THIẾT KẾ QUỸ ĐẠO CHO ROBOT
3.1. Thiết kế quỹ đạo chuyển động trong không gian khớp.
23
Hình 3.2: thông số quỹ đạo biến khớp
Từ vị trí O3, khâu cuối sẽ trượt dọc trên phương z một khoảng 304mm đến O2.
Hình 3.2..
24
Từ vị trí O2, khâu cuối sẽ trượt dọc trên phương x một khoảng 320mm đến O1, hút
lấy khối hàng.
Hình 3.3.
Từ vị trí O1, khâu cuối sẽ trượt dọc trên phương x một khoảng 320mm đến O2, tiến
hành xoay khớp quay 6 một góc 𝜃6 = π (do yêu cầu giữ nguyên tương quan vị trí chữ
“TNUT” ở hai vị trí A, B).
Hình 3.4.
Từ vị trí O2, khâu cuối sẽ trượt trên Phương z một khoảng 304mm đến O3.
Hình 3.5.
25
Từ vị trí O3, khâu cuối sẽ quay quanh trục z một góc 15° đến O4, O5, …, O15 (khớp
quay 1 quay, các khớp quay khác giữ nguyên ).
Hình 3.6.
Tương tự như trên, đến O15, khâu cuối sẽ trượt dọc trên trục x một khoảng 320 để đặt
khối hàng đến vị trí O16.
Hình 3.7.
Từ vị trí O16, khâu cuối sẽ đi ngược các bước trên để về vị trí O2, khết thúc hành
trình.
Hình 3.8.
Kết quả sẽ thực hiện được yêu cầu vận chuyền khối hàng từ A sang B vẫn giữ nguyên
mặt chữ “TNUT” ở phía trước.
26
3.2. Cơ sở nội suy quỹ đạo trong không gian khớp.
Quỹ đạo không gian khớp có dạng hàm bậc 3:
𝑢(𝑡 ) = 𝑎1 𝑡 3 + 𝑏1 𝑡 2 + 𝑐1 𝑡 + 𝑑1 (*)
Phương trình tiếp tuyến với quỹ đạo U(t) hay phương trình vận tốc tại thời điểm t là:
𝑢′ (𝑡 ) = 3. 𝑎1 𝑡 2 + 2. 𝑏1 𝑡 + 𝑐1
Xét ui(t):
Điều kiện về vận tốc công nghệ tại điểm đầu và cuối quỹ đạo.
𝑢̇ = 0
Điều kiện đi qua:
𝑢 (𝑡 ) = 𝑞𝑖−1
{ 𝑖 𝑖−1
𝑢𝑖 (𝑡𝑖 ) = 𝑞𝑖
𝑞 𝑖 − 𝑞 𝑖−1 𝑞 𝑖+1 − 𝑞 𝑖
𝑘𝑖 = ; 𝑘𝑖+1 =
𝑡𝑖 − 𝑡𝑖−1 𝑡𝑖+1 − 𝑡𝑖
Nếu 𝑠𝑖𝑔 (𝑘𝑖 ) ≠ 𝑠𝑖𝑔(𝑘𝑖+1 ) → 𝑣𝑖 = 0
𝑘𝑖 +𝑘𝑖+1
Nếu 𝑠𝑖𝑔 (𝑘𝑖 ) = 𝑠𝑖𝑔(𝑘𝑖+1 ) → 𝑣𝑖 =
2
Ta có hệ phương trình:
𝑢𝑖 (𝑡𝑖−1 ) = 𝑞 𝑖−1
𝑢𝑖 (𝑡𝑖 ) = 𝑞 𝑖
𝑢̇𝑖 (𝑡𝑖−1 ) = 𝑣𝑖−1
{ 𝑢̇𝑖 (𝑡𝑖 ) = 𝑣𝑖
Giải hệ phương trình trên ta được phương trình ui(t)
Một số câu lệnh trong matlab :
Plot (t, u): đồ thị.
Hold on: giữ đồ thị trước đó vẽ tiếp vào.
Grid on: chia lưới đồ thị.
Plot (t, u,’lineWidth’,1.5): tăng độ nét dày hơn cho đường đồ thị.
27
3.3.1. Tính k và kc cho biến khớp.
Bước 1: Tính các hệ số góc (vận tốc trung bình trên các đoạn)
Công thức:
𝑞 𝑖+1 − 𝑞 𝑖
𝑘𝑖 =
𝑡𝑖+1 − 𝑡𝑖
𝑘𝑖: ℎệ 𝑠ố 𝑔ó𝑐 𝑞𝑖
Với: { 𝑞𝑖: 𝑔ó𝑐 𝑞𝑢𝑎𝑦 (𝜋)
𝑡𝑖: 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 (𝑠)
Bước 2: tìm hệ số góc chuyển tiếp tại các điểm chốt:
Nếu 𝑠𝑖𝑔 (𝑘𝑖 ) ≠ 𝑠𝑖𝑔(𝑘𝑖+1 ) → 𝐾𝑐𝑖 = 0
𝑘𝑖 +𝑘𝑖+1
Nếu 𝑠𝑖𝑔 (𝑘𝑖 ) = 𝑠𝑖𝑔(𝑘𝑖+1 ) → 𝐾𝑐𝑖 =
2
Bước 3: Xác định hệ số cho đa thức nội suy dựa theo điều kiện đi qua và điều kiện vận
𝑈1 (𝑡1) = 𝑞𝑖(𝑡1)
𝑈2 (𝑡2) = 𝑞𝑖(𝑡2)
tốc của biến khớp qi :
U1’(t1) = kc01
{ U2’(t2) = kc12
28
Bảng 3.9: k và kc của biến khớp q1.
Điểm q1 t k kc Điểm q1 t k kc
O3 3.14157 0 0 -1.998E-15 O14 0.2618 16 -0.2618 -0.1309
O2.1 3.14157 1 -4E-15 0 O15 0 17 0 0
O1 3.14157 2 4E-15 1.9984E-15 O16 0 18 0 0.1309
O2.1 3.14157 3 0 0 O15 0 19 0.261799 0.261799
O2.2 3.14157 4 0 -0.130887 O14 0.2618 20 0.261799 0.261799
O3 3.14157 5 -0.2618 -0.261786 O13 0.5236 21 0.261799 0.261799
O4 2.87979 6 -0.2618 -0.261799 O12 0.7854 22 0.261799 0.261799
O5 2.61799 7 -0.2618 -0.261799 O11 1.0472 23 0.261799 0.261799
O6 2.35619 8 -0.2618 -0.261799 O10 1.309 24 0.261799 0.261799
O7 2.0944 9 -0.2618 -0.261799 O9 1.5708 25 0.261799 0.261799
O8 1.8326 10 -0.2618 -0.261799 O8 1.8326 26 0.261799 0.261799
O9 1.5708 11 -0.2618 -0.261799 O7 2.0944 27 0.261799 0.261799
O10 1.309 12 -0.2618 -0.261799 O6 2.35619 28 0.261799 0.261799
O11 1.0472 13 -0.2618 -0.261799 O5 2.61799 29 0.261799 0.261787
O12 0.7854 14 -0.2618 -0.261799 O4 2.87979 30 0.261775
O13 0.5236 15 -0.2618 -0.261799 O3 3.14157 31
Điểm q2 t k kc Điểm q2 t k kc
O3 1.537 0 -0.5636 -0.502225 O14 1.537 16 0 -0.3488
O2.1 0.97337 1 -0.4408 0 O15 1.537 17 -0.6976 0
O1 0.53255 2 0.4408 0.220410 O16 0.83944 18 0.6976 0.3488
O2.1 0.97337 3 0 0.281815 O15 1.537 19 0 0
O2.2 0.97337 4 0.5636 0.281815 O14 1.537 20 0 0
O3 1.537 5 0 0 O13 1.537 21 0 0
O4 1.537 6 0 0 O12 1.537 22 0 0
O5 1.537 7 0 0 O11 1.537 23 0 0
O6 1.537 8 0 0 O10 1.537 24 0 0
O7 1.537 9 0 0 O9 1.537 25 0 0
O8 1.537 10 0 0 O8 1.537 26 0 0
O9 1.537 11 0 0 O7 1.537 27 0 0
O10 1.537 12 0 0 O6 1.537 28 0 0
O11 1.537 13 0 0 O5 1.537 29 0 0
O12 1.537 14 0 0 O4 1.537 30 0
O13 1.537 15 0 0 O3 1.537 31
29
Bảng 3.11: k và kc của biến khớp q3.
Điểm q3 t k kc Điểm q3 t k kc
O3 -0.49619 0 -0.17699 0 O14 -0.49619 16 0 0.481443
O2.1 -0.67317 1 0.964803 0 O15 -0.49619 17 0.962886 0
O1 0.29163 2 -0.9648 -0.482401 O16 0.466701 18 -0.96289 -0.48144
O2.1 -0.67317 3 0 0.088494 O15 -0.49619 19 0 0
O2.2 -0.67317 4 0.176988 0.088494 O14 -0.49619 20 0 0
O3 -0.49619 5 0 0 O13 -0.49619 21 0 0
O4 -0.49619 6 0 0 O12 -0.49619 22 0 0
O5 -0.49619 7 0 0 O11 -0.49619 23 0 0
O6 -0.49619 8 0 0 O10 -0.49619 24 0 0
O7 -0.49619 9 0 0 O9 -0.49619 25 0 0
O8 -0.49619 10 0 0 O8 -0.49619 26 0 0
O9 -0.49619 11 0 0 O7 -0.49619 27 0 0
O10 -0.49619 12 0 0 O6 -0.49619 28 0 0
O11 -0.49619 13 0 0 O5 -0.49619 29 0 0
O12 -0.49619 14 0 0 O4 -0.49619 30 0
O13 -0.49619 15 0 0 O3 -0.49619 31
Điểm q4 t k kc Điểm q4 t k kc
O3 0 0 0 0 O14 0 16 0 0
O2.1 0 1 0 0 O15 0 17 0 0
O1 0 2 0 0 O16 0 18 0 0
O2.1 0 3 0 0 O15 0 19 0 0
O2.2 0 4 0 0 O14 0 20 0 0
O3 0 5 0 0 O13 0 21 0 0
O4 0 6 0 0 O12 0 22 0 0
O5 0 7 0 0 O11 0 23 0 0
O6 0 8 0 0 O10 0 24 0 0
O7 0 9 0 0 O9 0 25 0 0
O8 0 10 0 0 O8 0 26 0 0
O9 0 11 0 0 O7 0 27 0 0
O10 0 12 0 0 O6 0 28 0 0
O11 0 13 0 0 O5 0 29 0 0
O12 0 14 0 0 O4 0 30 0
O13 0 15 0 0 O3 0 31
30
Bảng 3.13: k và kc của biến khớp q5.
Điểm q5 t k kc Điểm q5 t k kc
O3 -2.61171 0 0.740718 0 O14 -2.61171 16 0 -0.13265
O2.1 -1.87099 1 -0.52386 0 O15 -2.61171 17 -0.2653 0
O1 -2.39486 2 0.523862 0.261931 O16 -2.877 18 0.2653 0.132645
O2.1 -1.87099 3 0 -0.37036 O15 -2.61171 19 0 0
O2.2 -1.87099 4 -0.74072 -0.37036 O14 -2.61171 20 0 0
O3 -2.61171 5 0 0 O13 -2.61171 21 0 0
O4 -2.61171 6 0 0 O12 -2.61171 22 0 0
O5 -2.61171 7 0 0 O11 -2.61171 23 0 0
O6 -2.61171 8 0 0 O10 -2.61171 24 0 0
O7 -2.61171 9 0 0 O9 -2.61171 25 0 0
O8 -2.61171 10 0 0 O8 -2.61171 26 0 0
O9 -2.61171 11 0 0 O7 -2.61171 27 0 0
O10 -2.61171 12 0 0 O6 -2.61171 28 0 0
O11 -2.61171 13 0 0 O5 -2.61171 29 0 0
O12 -2.61171 14 0 0 O4 -2.61171 30 0
O13 -2.61171 15 0 0 O3 -2.61171 31
Điểm q6 t k kc Điểm q6 t k kc
O3 0 0 0 0 O14 3.141568 16 0 0
O2.1 0 1 0 0 O15 3.141568 17 0 0
O1 0 2 0 1.570784 O16 3.141568 18 0 0
O2.1 0 3 3.141568 1.570784 O15 3.141568 19 0 0
O2.2 3.141568 4 0 0 O14 3.141568 20 0 0
O3 3.141568 5 0 0 O13 3.141568 21 0 0
O4 3.141568 6 0 0 O12 3.141568 22 0 0
O5 3.141568 7 0 0 O11 3.141568 23 0 0
O6 3.141568 8 0 0 O10 3.141568 24 0 0
O7 3.141568 9 0 0 O9 3.141568 25 0 0
O8 3.141568 10 0 0 O8 3.141568 26 0 0
O9 3.141568 11 0 0 O7 3.141568 27 0 0
O10 3.141568 12 0 0 O6 3.141568 28 0 0
O11 3.141568 13 0 0 O5 3.141568 29 0 0
O12 3.141568 14 0 0 O4 3.141568 30 0
O13 3.141568 15 0 0 O3 3.141568 31
31
3.3.2. Dùng plot trong matlab để vẽ đồ thị.
Các thiết lập trong matlab được thực hiện như sau :
Khai báo thời gian.
Khai báo ma trận A (chứa các biến t).
Khái báo ma trận B (Các giá trị q và hệ số góc chuyển tiếp).
Tính nghiệm là các hệ số của đa thức nội suy.
Lập các hàm nội.
Dùng lệnh plot để vẽ đồ thị.
Thực hiện lệnh Run vẽ đồ thị.
Dưới đây là code matlap để vẽ đồ thị quỹ đạo chuyển động robot:
t1=0; t2=1; t3=2;t 4=3; t5=4; t6=5; t7=6; t8=7; t9=8; t10=9; t11=10;
t12=11; t13=12; t14=13; t15=14; t16=15; t17=16; t18=17; t19=18; t20=19;
t21=20; t22=21; t23=22; t24=23; t25=24; t26=25; t27=26; t28=27; t29=28;
t30=29; t31=30; t32=31;
32
A17=[t17.^3 t17.^2 t17 1 ; t18.^3 t18.^2 t18 1 ; 3.*t17.^2 2.*t17
1 0 ; 3.*t18.^2 2.*t18 1 0];
A18=[t18.^3 t18.^2 t18 1 ; t19.^3 t19.^2 t19 1 ; 3.*t18.^2 2.*t18
1 0 ; 3.*t19.^2 2.*t19 1 0];
A19=[t19.^3 t19.^2 t19 1 ; t20.^3 t20.^2 t20 1 ; 3.*t19.^2 2.*t19
1 0 ; 3.*t20.^2 2.*t20 1 0];
A20=[t20.^3 t20.^2 t20 1 ; t21.^3 t21.^2 t21 1 ; 3.*t20.^2 2.*t20
1 0 ; 3.*t21.^2 2.*t21 1 0];
A21=[t21.^3 t21.^2 t21 1 ; t22.^3 t22.^2 t22 1 ; 3.*t21.^2 2.*t21
1 0 ; 3.*t22.^2 2.*t22 1 0];
A22=[t22.^3 t22.^2 t22 1 ; t23.^3 t23.^2 t23 1 ; 3.*t22.^2 2.*t22
1 0 ; 3.*t23.^2 2.*t23 1 0];
A23=[t23.^3 t23.^2 t23 1 ; t24.^3 t24.^2 t24 1 ; 3.*t23.^2 2.*t23
1 0 ; 3.*t24.^2 2.*t24 1 0];
A24=[t24.^3 t24.^2 t24 1 ; t25.^3 t25.^2 t25 1 ; 3.*t24.^2 2.*t24
1 0 ; 3.*t25.^2 2.*t25 1 0];
A25=[t25.^3 t25.^2 t25 1 ; t26.^3 t26.^2 t26 1 ; 3.*t25.^2 2.*t25
1 0 ; 3.*t26.^2 2.*t26 1 0];
A26=[t26.^3 t26.^2 t26 1 ; t27.^3 t27.^2 t27 1 ; 3.*t26.^2 2.*t26
1 0 ; 3.*t27.^2 2.*t27 1 0];
A27=[t27.^3 t27.^2 t27 1 ; t28.^3 t28.^2 t28 1 ; 3.*t27.^2 2.*t27
1 0 ; 3.*t28.^2 2.*t28 1 0];
A28=[t28.^3 t28.^2 t28 1 ; t29.^3 t29.^2 t29 1 ; 3.*t28.^2 2.*t28
1 0 ; 3.*t29.^2 2.*t29 1 0];
A29=[t29.^3 t29.^2 t29 1 ; t30.^3 t30.^2 t30 1 ; 3.*t29.^2 2.*t29
1 0 ; 3.*t30.^2 2.*t30 1 0];
A30=[t30.^3 t30.^2 t30 1 ; t31.^3 t31.^2 t31 1 ; 3.*t30.^2 2.*t30
1 0 ; 3.*t31.^2 2.*t31 1 0];
A31=[t31.^3 t31.^2 t31 1 ; t32.^3 t32.^2 t32 1 ; 3.*t31.^2 2.*t31
1 0 ; 3.*t32.^2 2.*t32 1 0];
%q6
B1= [0;0;0;0];
B2= [0;0;0;1.57078];
B3= [0;0;1.57078;1.57078];
B4= [0;3.14157;1.57078;0];
B5= [3.14157;3.14157;0;0];
B6= [3.14157;3.14157;0;0];
B7= [3.14157;3.14157;0;0];
B8= [3.14157;3.14157;0;0];
B9= [3.14157;3.14157;0;0];
B10= [3.14157;3.14157;0;0];
B11= [3.14157;3.14157;0;0];
B12= [3.14157;3.14157;0;0];
B13= [3.14157;3.14157;0;0];
B14= [3.14157;3.14157;0;0];
B15= [3.14157;3.14157;0;0];
B16= [3.14157;3.14157;0;0];
B17= [3.14157;3.14157;0;0];
B18= [3.14157;3.14157;0;0];
B19= [3.14157;3.14157;0;0];
33
B20= [3.14157;3.14157;0;0];
B21= [3.14157;3.14157;0;0];
B22= [3.14157;3.14157;0;0];
B23= [3.14157;3.14157;0;0];
B24= [3.14157;3.14157;0;0];
B25= [3.14157;3.14157;0;0];
B26= [3.14157;3.14157;0;0];
B27= [3.14157;3.14157;0;0];
B28= [3.14157;3.14157;0;0];
B29= [3.14157;3.14157;0;0];
B30= [3.14157;3.14157;0;0];
B31= [3.14157;3.14157;0;0];
X1= inv(A1)*B1;
X2= inv(A2)*B2;
X3= inv(A3)*B3;
X4= inv(A4)*B4;
X5= inv(A5)*B5;
X6= inv(A6)*B6;
X7= inv(A7)*B7;
X8=inv(A8)*B8;
X9=inv(A9)*B9;
X10=inv(A10)*B10;
X11=inv(A11)*B11;
X12=inv(A12)*B12;
X13=inv(A13)*B13;
X14=inv(A14)*B14;
X15=inv(A15)*B15;
X16=inv(A16)*B16;
X17=inv(A17)*B17;
X18=inv(A18)*B18;
X19=inv(A19)*B19;
X20=inv(A20)*B20;
X21=inv(A21)*B21;
X22=inv(A22)*B22;
X23=inv(A23)*B23;
X24=inv(A24)*B24;
X25=inv(A25)*B25;
X26=inv(A26)*B26;
X27=inv(A27)*B27;
X28=inv(A28)*B28;
X29=inv(A29)*B29;
X30=inv(A30)*B30;
X31=inv(A31)*B31;
T1=0:0.01:1;
T2=1:0.01:2;
T3=2:0.01:3;
T4=3:0.01:4;
T5=4:0.01:5;
T6=5:0.01:6;
T7=6:0.01:7;
34
T8=7:0.01:8;
T9=8:0.01:9;
T10=9:0.01:10;
T11=10:0.01:11;
T12=11:0.01:12;
T13=12:0.01:13;
T14=13:0.01:14;
T15=14:0.01:15;
T16=15:0.01:16;
T17=16:0.01:17;
T18=17:0.01:18;
T19=18:0.01:19;
T20=19:0.01:20;
T21=20:0.01:21;
T22=21:0.01:22;
T23=22:0.01:23;
T24=23:0.01:24;
T25=24:0.01:25;
T26=25:0.01:26;
T27=26:0.01:27;
T28=27:0.01:28;
T29=28:0.01:29;
T30=29:0.01:30;
T31=30:0.01:31;
35
u28=X28(1).*T28.^3+X28(2).*T28.^2+X28(3).*T28+X28(4);
u29=X29(1).*T29.^3+X29(2).*T29.^2+X29(3).*T29+X29(4);
u30=X30(1).*T30.^3+X30(2).*T30.^2+X30(3).*T30+X30(4);
u31=X31(1).*T31.^3+X31(2).*T31.^2+X31(3).*T31+X31(4);
hold on
grid on
plot (T1,u1,'linewidth',2)
plot (T2,u2,'linewidth',2)
plot (T3,u3,'linewidth',2)
plot (T4,u4,'linewidth',2)
plot (T5,u5,'linewidth',2)
plot (T6,u6,'linewidth',2)
plot (T7,u7,'linewidth',2)
plot(T8,u8,'linewidth',2)
plot(T9,u9,'linewidth',2)
plot(T10,u10,'linewidth',2)
plot(T11,u11,'linewidth',2)
plot(T12,u12,'linewidth',2)
plot(T13,u13,'linewidth',2)
plot(T14,u14,'linewidth',2
plot(T15,u15,'linewidth',2)
plot(T16,u16,'linewidth',2)
plot(T17,u17,'linewidth',2)
plot(T18,u18,'linewidth',2)
plot(T19,u19,'linewidth',2)
plot(T20,u20,'linewidth',2)
plot(T21,u21,'linewidth',2)
plot(T22,u22,'linewidth',2)
plot(T23,u23,'linewidth',2)
plot(T24,u24,'linewidth',2)
plot(T25,u25,'linewidth',2)
plot(T26,u26,'linewidth',2)
plot(T27,u27,'linewidth',2)
plot(T28,u28,'linewidth',2)
plot(T29,u29,'linewidth',2)
plot(T30,u30,'linewidth',2)
plot(T31,u31,'linewidth',2)
36
Hình 3.15: Sự thay đổi của biến khớp q1.
37
Hình 3.17: Sự thay đổi của biến khớp q3.
38
Hình 3.19: Sự thay đổi của biến khớp q5.
39
3.4. Mô phỏng chuyển động.
40
Hình 3.23: Khâu 2.
41
Hình 3.25: Khâu 4.
42
Hinh3.27: Bố cục toàn phần robot IRB 1200-5/0.9
43
KẾT LUẬN ĐỒ ÁN
1. Khái quát lại nội dung đồ án.
Từ yêu cầu công nghệ thực hiện gắp khối hàng từ vị trí A sang vị trí B cách nhau
1650mm, đảm bảo sự tương quan vị trí của chữ “TNUT ”.
Tiến hành lựa chọn robot đáp ứng được yêu cầu công nghệ, robot IRB 1200-5/0.9 có
tầm với 905mm.
Tiến hành giải bài toán động học, mô hình hóa, xây dựng phương trình động học cho
robot, giải bài toán động ngược robot.
Tiến hành thiết kế quỹ đạo chuyển động cho robot, nội suy quỹ đạo trong không gian
khớp.
Tiến hành mô phỏng.
3. Ưu - nhược điểm.
Đồ án của em về cơ bản đã hoàn thành được nội dung lý thuyết các yêu cầu thiết kế và
đã đạt được yêu cầu về kỹ thuật và ứng dụng. Robot có thể di chuyển được cánh tay,
mang theo tay kẹp để kẹp gắp vật từ vị trí này đến vị trí kia.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian làm đồ án như kiến thức chuyên môn chưa thật tốt
và cũng là lần đầu tiên làm đồ án nên chưa có kinh nghiệm, đồ án bọn em chắc chắn
vẫn còn nhiều hạn chế như tốc độ xử lý, điều khiển chưa thể hoàn hảo vẫn còn thiếu
sót…
Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô để đề tài đồ án của em có thể hoàn thiện
hơn.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Thành Long: Robot Công nghiệp, 2010. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội –
2010.
2. Nguyễn Văn Khang: Động lực học hệ nhiều vật. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,
2007.
3. Bộ môn Cơ điện tử; Bài giảng Rô bốt Công nghiệp; Trường Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp Thái Nguyên.
4. Nguyễn Thiện Phúc; Robot Công nghiệp, 2002. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội –
2002.
5. Nguyễn Văn Khang: Robot Công nghiệp, 2011. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2011.
6. Trần Thế San, TS Nguyễn Tiến Dũng: Cơ sở nghiên cứu & sáng tạo ROBOT- Nhà xuất
bản thống kê – 2003.
Các tài liệu liên quan khác:
"Unimate PUMA Mark III Robot 560C Series Models 561/562 Equipment Manual
398Z1" Unimation Westinghouse. 1986.
John J. Craig, “Introduction to robotics”, Addition-Wesley Publishing Company, Inc,
1986.
Phạm Thành Long, Giáo trình robot công nghiệp, Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái
Nguyên.
Trần Quanh Khánh, Giáo trình cơ sở Matlab ứng dụng, NXB KHKT.
Giáo Trình Thực Hành Thiết Kế Cơ Khí Với Solidworks – Phạm Quang Huy & Trịnh
Vũ Khuyên.
Lê Hoài Quốc, “Kỹ thuật người máy. Phần 1: Robot công nghiệp”, NXB Đại Học Quốc
Gia Tp Hồ Chí Minh, 2005.
Phạm Thành Long-Nguyễn Hữu Công-Lê Thị Thu Thủy “Ứng dụng phương pháp giảm
Gradient tổng quát trong kỹ thuật robot, NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật.
45