You are on page 1of 18

BÀI TẬP 1

Bài tập excel cơ bản số 1

Nội dung: Thực hành các thao tác cơ bản trên Sheet: Thêm, đổi tên
sheet, copy & paste, điền dữ liệu tự động, định dạng sheet, table. Sử
dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối

1. Nhập bảng tính trên Sheet1, sau đó đổi tên Sheet thành GP.
2. Dùng Autofill để điền dữ liệu tự động cho số thứ tự (STT) và
Tháng.
3. Dùng Format table để định dạng bảng trên.
4. Định dạng cột tổng bán hàng, chi phí bán và lợi nhuận đơn vị
tiền tệ là $, có dấu phân cách hàng nghìn
5. Nhập công thức cho ô lợi nhuận (E2) = Tổng bán hàng – Chi phí
bán
6. Sao chép công thức sang các dòng còn lại.
7. Tạo thêm sheet khác kế sheet GP. Đặt tên là Comm. Nhập dữ
liệu và định dạng ở Sheet Comm đúng mẫu sau (cột AI, dòng
110) :
8.

Copy vùng dữ liệu từ B1 đến C9 của sheet GP vào ô A3 của


Sheet Comm và chọn chế độ sao chép là Transpose. Khi đó,
bảng tính Comm sẽ có dạng sau:
9.

Tính tiền hoa hồng 1 tại ô B9,B10 với tỉ lệ hoa hồng tương ứng
ở B6, B7. Sau đó sao chép công thức ở B9, B10 sang các ô còn
lại từ C9,C10 I9,I10
10. Tạo thêm sheet thứ 3 có tên là Sales. Sao chép dữ liệu
Tháng ở Sheet GP sang sheet Sales đặt ở vị trí như hình dưới
11. Chọn ô B4 của Sheet Sales, tạo liên kết dữ liệu đến ô C2
của sheet GP. Sau đó sao chép công thức cho các ô còn lại trên
cột B của sheet Sales.
12. Tính Tổng bán hàng cho tất cả các tháng tại ô B12. Tính tỉ
lệ cho từng tháng = tổng bán hàng mỗi tháng/giá trị tại ô B12.
13. Trở lại Sheet GP, tạo liên kết dữ liệu để lấy dữ liệu từ cột C
của sheet Sales sang cột F của sheet GP.
Bài tập excel cơ bản số 2
Nội dung chính: thực hành sử dụng các dạng địa chỉ và định dạng dữ
liệu

1. Lập công thức để điền giá trị cho cột thành tiền.
2. Lập công thức tính thuế cho tháng 1 tại F4, sau đó chép công
thức sang tháng 2, 3
3. Tính tổng tiền cho các ô ở dòng tổng cộng
Bài tập excel cơ bản số 3

Nội dung chính: sử dụng các hàm IF, ROUND, MIN, MAX, AVG
1. Điểm trung bình (ĐIỂM TB) được tính theo công thức: =(Điểm
LT + Điểm TH *2) / 3. Làm tròn 2 số lẻ.
2. Kết quả: nếu ĐIỂM TB>=5 thì đậu, ngược lại là rớt
3. Xếp loại như sau:
o Nếu 0 < Điểm TB < 5 thì Yếu.
o Nếu 5 <= Điểm TB < 7 thì Trung bình
o Nếu 7 <= Điểm TB < 8 thì Khá.
o Nếu 8 <= Điểm TB < 9 thì Giỏi
o Nếu 9 <= Điểm TB <= 10 thì XS
4. Tính Cao nhất, Trung bình, Thấp nhất
Bài tập excel cơ bản số 4

Nội dung: Sử dụng hàm IF và các hàm thao tác trên chuỗi, định dạng
bảng tính. Sắp sếp dữ liệu.

Bảng tính 1
1. Mã xuất nhập khẩu: 2 ký tự đầu của MÃ NV
2. Tên sản phẩm: nếu ký tự thứ 3 là G ghi là Gạo, là D ghi là
đường, là T ghi là Than
3. Số hiệu: 3 ký tự cuối chuyển về số
4. Lọc ra những nhân viên có số hiệu là 3.

Bảng tính 2

1. Định dạng LƯƠNG CƠ BẢN có dấu phân cách hàng nghìn, đơn
vị là VNĐ
2. Chức vụ: dựa vào 2 ký tự đầu của MÃ GV: nếu là HT ghi là hiệu
trưởng, nếu là HP ghi là hiệu phó, còn lại ghi là Giáo viên
3. BẬC LƯƠNG là 2 ký tự cuối của MÃ GV
4. Thêm vào cột PHỤ CẤP sau cột LƯƠNG CƠ BẢN. Nếu chức vụ
là hiệu trưởng thì phụ cấp 200000, nếu là hiệu phó phụ cấp
150000, còn giáo viên phụ cấp 100000.
5. Thêm vào cột THỰC LÃNH = LƯƠNG CƠ BẢN * HỆ SỐ + PHỤ
CẤP.
6. Sắp xếp dữ liệu theo Bậc lương tăng dần, THỰC LÃNH giảm
dần.

Bảng tính 3

1. Tiền thuê = số ngày*giá; Số ngày = ngày đi – ngày đến; Giá dựa


vào ký tự trái của số phòng và bảng giá phòng. Dùng IF kết hợp
LEFT và địa chỉ tuyệt đối.
2. Tiền giảm: Nếu khách bắt đầu thuê phòng vào ngày 15 thì được
giảm 30% tiền phòng của ngày đó.
3. Tổng trả = Tiền thuê – tiền giảm.
4. Tính tổng số tiền thu được.
5. Có bao nhiêu loại phòng trong khách sạn đã cho thuê
Bài tập excel cơ bản số 5

Nội dung : Định dạng dữ liệu, sử dụng chức năng Sort, Filter,
FreezePane, các hàm ngày tháng, MIN, MAX ,AVG ,SUM , COUNT…
1. Nhập liệu bảng tính trên, dữ liệu Họ tên tự thêm vào
2. Định dạng Lương là VNĐ, có dấu phân cách hàng nghìn.
3. Thêm vào cột Phòng Ban kế cột Lương, điền dữ liệu cho cột
Phòng Ban dựa vào 2 ký tự đầu MÃ NV và mô tả : nếu là NS
ghi là Nhân sự, nếu là KT ghi là Kế toán, nếu là IT ghi là Kỹ
thuật, còn lại ghi Kinh Doanh.
4. Thêm vào cột Tuổi kế cột Ngày sinh, điền dữ liệu cho cột Tuổi =
Year(Today())-Year(Ngaysinh).
5. Thêm vào cột Số tiền chịu thuế. Tính Số tiền chịu thuế =
LƯƠNG – ô dữ liệu mức tối thiểu.
6. Thêm vào cột Mức giảm trừ. Điền dữ liệu cho cột này như sau
:những nhân viên không có con thì mức giảm trừ bằng 0.
Những nhân viên có số con từ 1 trở lên thì mức giảm trừ = số
con * 4.000.000
7. Thêm vào cột Thuế phải nộp. Nếu số tiền chịu thuế > Mức giảm
trừ thì mới tính thuế. Thuế phải nộp = (Số tiền chịu thuế – Mức
giảm trừ)*10%.
8. Thêm vào dòng cuối bảng tính, tính tổng cộng cho cột LƯƠNG,
THUẾ, trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất cho cột TUỔI, LƯƠNG.
9. Sắp xếp bảng tính theo Phòng ban tăng dần, lương giảm dần.
10. Lọc ra những nhân viên có năm sinh 1975
11. Lọc ra những nhân viên có số con bằng 3
12. Lọc ra những nhân viên ở phòng nhân sự có mức lương
lớn hơn 10 triệu.
13. Thống kê có bao nhiêu nhân viên nữ, nhân viên nam
14. Tính tổng lương theo mỗi phòng ban
15. Thống kê mỗi phòng ban có bao nhiêu nhân viên.
16. Thực hiện chức năng FreezePane cố định cột họ tên để
xem dữ liệu các cột còn lại.
Bài tập excel cơ bản số 6

Nội dung: Sử dụng hàm IF và các hàm thao tác trên chuỗi, kết hợp
với các hàm luận lý (AND, OR, MIN)

1. Thêm vào cột Khu vực dự thi kế cột ƯU TIÊN. Khu vực dự thi
dựa vào 3 ký tự đầu của Số BD
2. Điền dữ liệu cho cột điểm ƯU TIÊN như sau: nếu thí sinh ở KV1
hoặc KV2 và không có điểm thi nào bằng 0 thì được cộng 0.5.
Nếu thí sinh ở KV3 và không có điểm thi nào bằng 0 thì cộng 1.
Các trường hợp khác không cộng điểm.
3. Tổng điểm = TOÁN + LÝ + HÓA + ƯU TIÊN
4. Thêm vào cột KHỐI THI sau cột KHU VỰC. Điền dữ liệu cho
KHỐI THI dựa vào ký tự thứ 4 của SỐ BD.
5. Điền dữ liệu cho cột KẾT QUẢ: biết điểm chuẩn khối A là 15,
khối B là 13 và khối C là 12.
Bài tập excel cơ bản số 7

Nội dung: sử dụng các hàm thao tác trên chuỗi, IF, MID, MOD và các
loại địa chỉ.

1. Loại xe: dựa vào 3 ký tự cuối của MÃ THUÊ với mô tả sau: nếu
là MAX là máy xúc, nếu là NAH là xe nâng hàng, nếu là TNH là
xe tải nhẹ, còn lại là xe tải nặng.
2. Khách hàng: là ký tự đầu của MÃ THUÊ nối với chuỗi loại xe. Ví
dụ MÃ THUÊ là Minh-MAX thì KHÁCH HÀNG sẽ là M_Máy xúc.
3. Số ngày thuê được tính từ phần dư của tổng số ngày thuê chia
cho 7. ( MOD(ngaytra-ngaythue,7))
4. Số tuần thuê được tính từ phần nguyên của tống số ngày thuê/7
(hàm INT)
5. ĐƠN GIÁ THUÊ được tính từ bảng kế bên(lưu ý sử dụng địa chỉ
tuyệt đối để ghi nhận giá trị tính toán).
6. PHẢI TRẢ = ĐƠN GIÁ THUÊ * (NGÀY TRẢ – NGÀY THUÊ).
Lưu ý nếu khách hàng có SỐ TUẦN THUÊ >3 thì giảm 10%
ĐƠN GIÁ THUÊ.
Các bài tập Excel từ cơ bản đến nâng cao ứng dụng
tình huống thực tế
Bài thực hành excel số 1

1) Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:

BẢNG KÊ HÀNG NHẬP KHO


Ngày: 20
S CƯỚC
TÊN SỐ ĐƠN TRỊ
T THUẾ CHUYÊN CỘNG
HÀNG LƯỢNG GIÁ GIÁ
T CHỞ
Video 100 4000000
Ghế 50 150000
Giường 58 1200000
Tủ 79 850000
Nệm 92 200000
Tivi 220 2500000
Bàn 199 600000
TỔNG CỘNG:

Yêu cầu tính toán:

1. Đánh số thứ tự cho cột STT (sử dụng mốc điền).


2. Định dạng cột đơn giá có dấu phân cách hàng ngàn.
3. Trị giá = Số lượng * Đơn giá.
4. Thuế = Trị giá * 5%.
5. Cước chuyên chở = Số lượng * 1500.
6. Cộng = Trị giá + Thuế + Cước chuyên chở.
7. Hãy tính tổng cộng các cột TRỊ GIÁ, THUẾ, CƯỚC CHUYÊN
CHỞ và CỘNG.
8. Ngày: Dùng hàm lấy ra ngày, tháng, năm hiện tại.
9. Lưu bài tập với tên Bai1.xls.
Bài thực hành excel số 2

Cho bảng dữ liệu:

Cty TNHH Đại Thái Bình Dương Tháng: 8


S LƯƠNG PHỤ
CHỨC NGÀY TẠM CÒN
T HỌ TÊN CĂN CẤP LƯƠNG
VỤ CÔNG ỨNG LẠI
T BẢN CHỨC VỤ
Trần Thị Yến NV 2000 25
Nguyễn Thành BV 2000 30
Đoàn An TP 5000 26
Lê Thanh GĐ 10000 28
Hồ Kim PGĐ 8500 24
Trần Thế TP 5000 23
Nguyễn Văn Sơn KT 3500 30
Lê Nam TP 5000 27
Hồ Tấn Tài NV 3000 24
TỔNG CỘNG:
TRUNG BÌNH:
CAO NHẤT:
THẤP NHẤT:

Yêu cầu tính toán:

1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:


2. Đánh số thứ tự cho cột STT (sử dụng mốc điền).
3. Phụ cấp chức vụ được tính dựa vào chức vụ: (Sử dụng hàm IF)
o GĐ: 500
o PGĐ: 400
o TP: 300
o KT: 250
o Các trường hợp khác: 100.
4. Lương = Lương căn bản * Ngày công.
5. Tạm ứng được tính như sau:
o Nếu (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3 < 25000 thì Tạm ứng
= (Phụ cấp chức vụ + Lương)*2/3
o Ngược lại: Tạm ứng = 25000 (Làm tròn đến hàng ngàn,
sử dụng hàm ROUND) “
o Còn lại = Phụ cấp chức vụ + Lương – Tạm ứng.
6. Tháng: Dùng hàm lấy ra tháng hiện hành.
7. Lưu bài tập với tên Bai2.xls.
Bài thực hành excel số 3 bảng kê hàng nhập kho
BẢNG KÊ HÀNG NHẬP KHO

Tiền
Mã Số Thành
Tên hàng Đơn giá chiết
hàng lượng tiền
khấu
ML01 Máy lạnh SANYO 12 4000000
ML02 Máy lạnh HITACHI 4 2500000
ML03 Máy lạnh NATIONAL 5 3000000
MG01 Máy giặt HITACHI 8 1500000
MG02 Máy giặt NATIONAL 9 5000000
TV01 Tivi LG 1 4500000
TV02 Tivi SONY 8 5550000
TL01 Tủ lạnh HITACHI 12 6000000
TỔNG CỘNG:

Yêu cầu tính toán:

1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:


2. Định dạng cột Đơn giá có dấu phân cách hàng ngàn và đơn vị là
VND.
3. 3) Tính Tiền chiết khấu như sau: Tiền chiết khấu = Đơn giá * Số
lượng * Phần trăn chiết khấu. Với:
o phần trăm chiết khấu là 5% nếu số lượng > 10,
o phần trăm chiết khấu là 2% nếu 8 <= số lượng <= 10,
o phần trăm chiết khấu là 1% nếu 5 <= số lượng <8,
o phần trăm chiết khấu là 0 nếu số lượng < 5.”
4. Thành tiền = Đơn giá * Số lượng – Tiền chiết khấu.
5. Tính tổng cộng cho các cột Tiền chiết khấu và Thành tiền.
6. Sắp xếp bảng theo thứ tự giảm dần của cột Thành tiền. (Vào
Data/Sort)
7. Lưu bài tập với tên Bai3.xls.
Bài thực hành excel số 4 bảng theo dõi nhập xuất hàng

BẢNG THEO DÕI NHẬP XUẤT HÀNG

Mã Nhậ Xuấ Đơn Tiề Thu


hàng p t giá n ế
A001 100
Y 0
B012 250
N 0
B003 458
Y 2
A011 140
N 0
B054 165
Y 0

Yêu cầu tính toán:

1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:


2. Tính cột Xuất như sau:
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A thì Xuất = 60% * Nhập
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B thì Xuất = 70% * Nhập”
3. Tính Đơn giá như sau:
o Nếu Mã hàng có ký tự cuối là Y thì Đơn giá = 110000
o Nếu Mã hàng có ký tự cuối là N thì Đơn giá = 135000″
4. Tính cột Tiền = Xuất * Đơn giá.
5. Cột Thuế được tính như sau:
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là Y thì Thuế
= 8% của Tiền
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là N thì Thuế
= 11% của Tiền
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là Y thì Thuế
= 17% của Tiền
o Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là N thì Thuế
= 22% của Tiền.
6. Lưu bài tập với tên Bai4.xls.
Bài thực hành excel số 5 danh sách thi tuyển

Cho bảng dữ liệu:

DANH SÁCH THI TUYỂN


STT TÊN THÍ SINH NHẬP LÝ THỰ ĐTB XẾP
ĐIỂM THUYẾT C LOẠI
LT TH HÀNH
1 Nguyễn Thái Nga 45 75
2 Trương Ngọc Lan 4 4.5
3 Lý Cẩm Nhi 56 56
4 Lưu Thùy Nhi 7.5 6.5
Trần Thị Bích
5 89 80
Tuyền
BẢNG XẾP LOẠI
Điể
Xếp loại
m
0 Rớt
5 Trung bình
8 Khá
10 Giỏi

Yêu cầu tính toán:

1. Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:


2. LÝ THUYẾT = LT/10 nếu LT>10, ngược lại LÝ THUYẾT = LT.
3. THỰC HÀNH = TH/10 nếu TH>10, ngược lại THỰC HÀNH =
TH.
4. ĐTB = (LÝ THUYẾT + THỰC HÀNH)/2.
5. Xếp loại cho thí sinh dựa vào BẢNG XẾP LOẠI.
6. Trang trí cho bảng tính và lưu lại với tên Bai5.xls.
Bài thực hành excel số 6 bảng tính tiền nhập hàng

BẢNG TÍNH TIỀN NHẬP HÀNG

Tên Loại Số Trị Phí


Giá Thuế Tiền
hàng hàng lượng giá vận chuyển
Radio A 25 400000
Casette B 45 700000
Máy lạnh C 55 8000000
Tủ lạnh B 64 7000000
Đầu máy D 75 5500000
Tivi A 80 5000000
TỔNG CỘNG:

Yêu cầu:

1. Nhập số liệu cho bảng tính


2. Định dạng cột GIÁ có dấu phân cách hàng ngàn và đơn vị VND.
3. Tính Trị giá như sau: Trị giá = Số lượng * Giá
4. Tính Thuế như sau:
o Thuế = 10% * Trị giá nếu Loại hàng là A
o Thuế = 20% * Trị giá nếu Loại hàng là B
o Thuế = 30% * Trị giá nếu Loại hàng là C
o Thuế = 0 với các loại hàng khác
5. Tính Tổng Số lượng và Tổng Trị giá
6. Tính Phí vận chuyển như sau: Phí vận chuyển = (Tổng trị giá /
Tổng số lượng) * Số lượng * 10%
7. Tiền = Trị giá + Thuế + Phí vận chuyển
8. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Phí vận chuyển
9. Định dạng bảng tính và lưu bài với tên Bai6.xls.
Bài thực hành excel số 7 bảng tính tiền điện

LOẠI CHỈ SỐ CHỈ SỐ THÀNH PHỤ


HỆ SỐ CỘNG
SD ĐẦU CUỐI TIỀN TRỘI
KD 400 1500
NN 58 400
CN 150 700
TT 90 150
KD 34 87
NN 50 90

Yêu cầu:

1. Nhập số liệu cho bảng tính.


2. Cột Hệ số được tính như sau:
o Nếu Loại SD là “KD” thì Hệ số = 3
o Nếu Loại SD là “NN” thì Hệ số = 5
o Nếu Loại SD là “TT” thì Hệ số = 4
o Nếu Loại SD là “CN” thì Hệ số = 2
3. Thành tiền = (Chỉ số cuối – Chỉ số đầu) * Hệ số *550.
4. Tính Phụ trội như sau:
o Phụ trội = 0 nếu (Chỉ số cuối – Chỉ số đầu) < 50
o Phụ trội = Thành tiền * 35% nếu 50 <= (Chỉ số cuối – Chỉ
số đầu) <= 100
o Phụ trội = Thành tiền * 100% nếu (Chỉ số cuối – Chỉ số
đầu) > 100
5. Cộng = Phụ trội + Thành tiền.
6. Sắp xếp bảng tính giảm dần theo cột Cộng.
7. Tháng: Dùng hàm lấy ra tháng, năm hiện tại.
8. Định dạng bảng tính và lưu bài với tên Bai7.xls.
Bài thực hành excel số 8 phiếu giao nhận

1) Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:

TÊN KHUYẾN THÀNH


MÃ SP LƯỢNG ĐƠN GIÁ
SP MÃI TIỀN
XB01 Xà bông LifeBoy 19
S001 Nước 5
T001 Thực phẩm 16
T002 Súp Knor 1
Tổng cộng:
SẢN PHẨM
Mã SP Tên SP Đơn giá
XB01 Xà bông LifeBoy 4200
S001 Nước 4350
T002 Súp Knor 1000
T001 Thực phẩm 2000

Yêu cầu tính toán:

1. TÊN SP: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
2. ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào MÃ SP, tra cứu trong bảng SẢN PHẨM.
3. Tính số lượng sản phẩm được khuyến mãi cho các mặt hàng
theo quy tắc mua 5 tặng 1, cụ thể như sau (theo Lượng):
o Từ 1 đến 4: không được tặng
oTừ 5 đến 9: tặng 1 sản phẩm
o Từ 10 đến 14: tặng 2 sản phẩm
o Từ 15 đến 19: tặng 3 sản phẩm
o Từ 19 trở lên: tặng 5 sản phẩm
4. THÀNH TIỀN = (LƯỢNG – KHUYẾN MÃI) * ĐƠN GIÁ.
5. Tính Tổng cộng tiền khách hành phải trả.
6. Trang trí cho bảng tính và lưu lại với tên Bai8.xls.
Bài thực hành excel số 9 bảng chi phí vận chuyển

Tỷ giá USD: 20000

THÀNH
CHỦ LOẠI ĐỊNH TRỌNG GIÁ TIỀN
TIỀN
HÀNG HÀNG MỨC LƯỢNG CƯỚC PHẠT
(VN)
Cty E A 1900
DNTN D B 1580
Cty G A 800
Tổ hợp C B 1000
Cty A A 500
XN B C 350
XN F C 70
BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ CƯỚC
LOẠI ĐỊNH GIÁ
HÀNG MỨC CƯỚC
A 200 3
B 400 2
C 600 1
D 800 0.5

Yêu cầu:

1. Nhập số liệu và trang trí cho bảng tính.


2. Tính ĐỊNH MỨC và GIÁ CƯỚC dựa vào LOẠI HÀNG.
3. Tính TIỀN PHẠT như sau: Nếu TRỌNG LƯỢNG > ĐỊNH MỨC
thì:
o TIỀN PHẠT = (TRỌNG LƯỢNG – ĐỊNH MỨC) * 20% *
GIÁ CƯỚC
o TIỀN PHẠT = 0.
4. Tính THÀNH TIỀN như sau:
5. THÀNH TIỀN = (GIÁ CƯỚC + TIỀN PHẠT) * Tỷ giá USD
6. Sắp xếp bảng tính giảm dần theo cột THÀNH TIỀN (VN).
7. Định dạng bảng tính và lưu với tên Bai9.xls.
Bài thực hành excel số 10 bảng kết quả tuyển sinh

1) Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:

MÃ SỐ ĐIỂM
SỐ TÊN CỘNG TỔNG KẾT
HỌ VÀ TÊN NGÀNH- TOÁN LÝ ƯU
TT NGÀNH ĐIỂM CỘNG QUẢ
ƯU TIÊN TIÊN
1 Lê Văn Bình A1 Tin học 7.0 3.0 17 2 19 Đậu
2 Trần Thị Cơ B3 Lý 4.0 7.0 15 1 16 Rớt
3 Lý Thị Loan C2 Hóa 7.0 6.0 20 1.5 21.5 Đậu
Trần Hoàng
4 C4 Hóa 6.0 6.5 18.5 0 18.5 Đậu
Thái
ĐIỂM ƯU TIÊN

NGÀNH Mã ngành A B C
ưu tiên
Điểm
HỌC
Tên ngành Tin học Lý Hóa 1 2
2 1.5
3 1
4 0

Yêu cầu tính toán:

1. TÊN NGÀNH: Căn cứ vào ký tự đầu của MÃ SỐ NGÀNH-ƯU


TIÊN, tra cứu trong bảng NGÀNH HỌC.
2. CỘNG ĐIỂM = (TOÁN*2 + LÝ)
3. ĐIỂM ƯU TIÊN: Căn cứ vào ký tự cuối của MÃ SỐ NGÀNH-ƯU
TIÊN, tra trong bảng ĐIỂM ƯU TIÊN.
4. TỔNG CỘNG = CỘNG ĐIỂM + ĐIỂM ƯU TIÊN.
5. KẾT QUẢ: Nếu TỔNG CỘNG > 18 thì ghi Đậu, ngược lại ghi
Rớt.
6. Trang trí cho bảng tính và lưu lại với tên Bai10.xls

You might also like