You are on page 1of 22

Bộ môn Tin học

BÀI TẬP THỰC HÀNH


TIN HỌC ỨNG DỤNG KINH TẾ - EXCEL
Bài 1: Lập bảng tính có dạng sau:.
BẢNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
Mã SV Họ tên Đ.Toán Đ.Lý Đ.Hoá Đ.Tin T.Điểm Đ.TB X.Loại H.Bổng
TN010 Nguyễn Thanh 4 3 5 4
QT011 Phạm Phương 10 9 8 7
KT101 Trần Hùng 10 9 9 6
KT102 Lê Minh Anh 7 8 5 8
QH101 Phan Tuệ Minh 7 5 8 5
BẢNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CÁC MÔN HỌC
Đ.Toá Đ.Lý Đ.Hoá Đ.Tin
n
4 3 3 4
BẢNG QUI ĐỊNH NGÀNH
Mã ngành TN QT KT QH
Tên ngành Tài chính ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế toán Quan hệ lao động

1. Thêm cột STT, đánh số thứ tự động, nhập dữ liệu vào các cột điểm theo qui định về điểm.
2. Tính tổng điểm trung bình chung (Đ.TB) cho từng sinh viên.
3. Thêm cột tên ngành sau cột họ và tên, dựa vào bảng qui định ngành, điền dữ liệu tên ngành
4. Xếp loại học tập (X.Loại) cho từng sinh viên như sau:
- Những sinh viên có Đ.TB >=8 thì X. loại là Giỏi.
- Những sinh viên có Đ.TB >= 7 và Đ.TB <8 thì X.loại là Khá.
- Những sinh viên có Đ.TB >=5 và Đ.TB <7 thì X.loại là Trung bình, Còn lại X.loại là Yếu.
5. Đưa ra Đ.TB cao nhất và thấp nhất của các sinh viên.
6. Thêm cột thứ hạng và nhập dữ liệu cho cột này dựa vào ĐTB. Cho biết sinh viên xếp thứ nhất
trong lớp tên là gì?
7. Đưa ra tên của các sinh viên có điểm Tin cao nhất và nhì trong lớp.
8. Cột H.Bổng (học bổng) được tính như sau:
- Những sinh viên có X.Loại là Giỏi và không có điểm dưới 7 thì được 200000.
- Những sinh viên có X.Loại là Giỏi hoặc Khá thì được 120000.
- Những sinh viên có X.Loại là Trung bình thì không được học bổng.
- Còn lại thì phải nộp 180000 (-180000).
9. Đếm số sinh viên xếp loại giỏi, số sinh viên xếp loại khá, số sinh viên xếp loại trung bình.
10. Đếm số sinh viên xếp loại giỏi và không có môn nào dưới 7 để tặng thưởng.
11. Tính tổng học bổng của các sinh viên ngành Kế toán
12. Tính tổng điểm thấp nhất, tổng điểm cao nhất của sinh viên QTKD hoặc TCNH
13. Đưa ra danh sách những sinh viên xếp loại yếu hoặc có môn bị điểm dưới 4.
14. Tổng hợp tổng học bổng theo từng loại sinh viên rồi vẽ đồ thị minh hoạ.
1
Bộ môn Tin học
15. Tạo bảng báo cáo thống kê số sinh viên theo từng mức học bổng ở các khoa

2
Bộ môn Tin học
Bài 2: Lập bảng quản lý cán bộ gồm các thông tin sau:

BẢNG QUẢN LÝ LƯƠNG


MLTT
Mã Giới Chức Trình Lương Tổng Ghi
cán bộ Họ và tên N.Sinh tính Đơn vị vụ độ
H.SL
CB
Phụ cấp
lĩnh chú
01VPCN Tô Lan 02/04/82 Nữ CV CN 3.8
02VPTS Cao Kỳ 12/05/53 Nam GĐ TS 5.2
01PXCN Trần Khôi 07/08/60 Nam QĐ CN 5.0
01PXGS Lê Hoa 05/17/67 Nữ CV PGS 4.2
03VPGS Cao Bách 08/23/59 Nữ TP PGS 5.7
(Ghi chú: V.phòng: Văn phòng, P.xưởng: Phân xưởng; GĐ: Giám đốc, QĐ: Quản đốc,TP:
Trưởng phòng, CV: Chuyên viên.)
BẢNG QUI ĐỊNH ĐƠN VỊ
Mã đơn vị Đơn vị
VP V.phòng
PX P.Xưởng
1. Nhập dữ liệu cho các cột Giới tính, Chức vụ theo kiểu danh sách cho trước
2. Tính LươngCB (lương cơ bản) cho từng người biết: Lương CB = HSL * MLTT
3,ựa vào bảng qui định đơn vị, điền dữ liệu đơn vị cho các cán bộ
4. Phụ cấp cho mỗi cán bộ được tính như sau:
- Nếu chức vụ là Giám đốc thì phụ cấp là 350000, là Trưởng phòng hoặc Quản đốc thì phụ
cấp là 200000, còn lại phụ cấp là 150000.
5. Tính Tổng lĩnh cho từng người.
6. Cột Ghi chú ghi:
- Tính đến năm hiện tại nếu từ 60 tuổi trở lên và là Nam hoặc từ 55 tuổi trở lên và là Nữ
thì ghi Về hưu. Còn lại ghi Làm việc.
7. Cho biết cán bộ có HSL thấp nhất và nhì cơ quan làm ở đơn vị nào?
8. Tính bình quân tổng lĩnh, tổng lĩnh lớn nhất của các cán bộ sinh trước năm 60 và có hệ số
lương >=5.
9. Tính tổng Lương CB của nữ cán bộ làm việc ở văn phòng.
10. Đưa ra danh sách những người trên 50 tuổi mà không có chức vụ.
11. Đưa ra danh sách những cán bộ nữ có trình độ PGS hoặc TS chưa có chức vụ để đề bạt.
12. Tổng hợp thu nhập trung bình theo giới tính
13. Tổng hợp đưa ra giá trị lương cơ bản cao nhất của từng đơn vị rồi vẽ đồ thị minh hoạ.
14. Tạo bảng báo cáo Tổng lĩnh của các cán bộ theo từng Trình độ
3
Bộ môn Tin học
Bài 3: Lập bảng tính có dạng sau:
BÁO CÁO KINH DOANH
Khách Loại Số Đơn Tiền Phụ Cộng
Ngày Mã HĐ Thuế
hàng hàng lượng giá hàng phí tiền
3/1/19 H01GA/KD VAFACO 520
3/1/19 H03BM/KD SGVNC 450
3/2/19 H02RU/NB IMEXCO 700
3/2/19 H03CA/XK VAFACO 220
3/3/19 H01CA/KD LOTUS 630
3/3/19 H02DU/KD IMEXCO 280
3/4/19 H01BI/NB LOTUS 270
3/5/19 H03RU/XK LOTUS 840
3/5/19 H04SU/XK VAFACO 250
3/6/19 H02BI/XK LOTUS 240
3/6/19 H03BM/KD VAFACO 950
3/6/19 H01CA/NB SGVNC 250
3/7/19 H02GA/NB DOBESC 159
3/7/19 H03CA/XK IMEXCO 283
BẢNG QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ
Mã hàng Loại hàng Đơn giá ($)
GA Gạo 550
DU Đường 420
SU Sữa 370
CA Cafe 320
BM Bột mỳ 320
BI Bia 270
RU Rượu 190
1. Nhập dữ liệu cho trường Khách hàng theo kiểu danh sách cho trước
2. Dựa bảng tham chiếu nhập loại hàng, đơn giá
3. Nhập dữ liệu cho các trường
a. Tiền hàng = đơn giá * số lượng.
b. Phụ phí = 2% *tiền hàng.
4. Thuế phụ thuộc vào số hợp đồng như sau:
- Hợp đồng nội bộ (NB) hoặc số lượng > 500 thì thuế = 0,
- Hợp đồng với mặt hàng là gạo và bột mỳ với số lượng > 300 thì thuế = 5%,
- Các hợp đồng khác = Tiền hàng*12%.
5. Đưa ra Tên khách hàng có số lượng lớn nhất, nhỏ nhất
6. Tính trung bình tiền thuế của các giao dịch vào thứ 4 có số lượng >= 250
7. Tính tổng số lượng hàng VAFACO mua vào các ngày chẵn
8. Tính tiền hàng lớn nhất của IMEXCO khi mua rượu hoặc cafe
9. Đưa ra danh sách các giao dịch của mặt hàng gạo trong nội bộ
10. Tổng hợp tổng tiền và tổng thuế của từng khách hàng, vẽ đồ thị minh hoạ.
11. Tổng hợp tổng tiền và tổng thuế của từng mặt hàng, vẽ đồ thị minh hoạ.
12. Tạo báo cáo theo dõi tình hình bán hàng của từng loại hàng và khách hàng nào mua loại
nào nhiều nhất.
4
Bộ môn Tin học

Bài 4: Hãy lập bảng tính sau:


BẢNG CÔNG NỢ NGOẠI TỆ CUỐI QUÝ III NĂM 2019
Ngày kết sổ 12/31/2019
Lãi quá hạn / ngày 0.05%

Tên khách Hạn thanh Tiền nợ Lãi quá Tiền
Số TT khách Ngoại tệ
hàng toán gốc hạn phải trả
hàng
1. A1 Công ty A1 8/1/2019 27000 FF
2. C3 Công ty C3 9/1/2019 34000 HKD
3. A4 Công ty D2 9/1/2019 20000 USD
4. E3 Công ty C3 8/21/2019 30000 FF
5. C4 Công ty D2 9/20/2019 14000 USD
6. B3 Công ty C3 9/21/2019 500000 VND
7. D2 Công ty D2 10/15/2019 49000 JPI
8. D1 Công ty A1 6/31/2019 5000 USD
9. E2 Công ty D2 9/10/2019 6000 USD
10. B2 Công ty D2 8/12/2019 10000 FF
11. A2 Công ty A1 12/31/2019 40000 HKD
12. D3 Công ty C3 10/15/2019 5500 HKD
BẢNG QUI ĐỔI TỶ GIÁ
Ngoại tệ JPI FF HKD VND USD
Tỷ giá 1.31 5.6 20 21000 1
1. Nhập dữ liệu cho trường Ngoại tệ theo kiểu danh sách cho trước
2. Thực hiện các tính toán sau (Số liệu làm tròn không có số lẻ):
- Lãi quá hạn = (Ngày kết sổ - Hạn thanh toán) * Lãi quá hạn/ ngày *Tiền nợ gốc.
- Tiền phải trả = Tiền nợ gốc + Lãi quá hạn.(Qui đổi ra USD - dựa vào bảng qui đổi)
4. Nhập dữ liệu cho cột Ghi chú như sau: Tính đến ngày Kết sổ
 Nếu quá thời hạn thanh toán >100 ngày thì ghi là Nợ xấu
 Nếu quá thời hạn thanh toán từ >50 và <=100 thì ghi là Nợ cần chú ý
 Còn lại ghi Nợ đủ tiêu chuẩn
3. Đưa ra danh sách các khách hàng vay USD và có Hạn thanh toán vào tháng 9.
4. Thống kê số khách hàng trả nợ không đúng hạn và có Mã bắt đầu bằng ký tự A.
5. Tính tổng Tiền trả của các khách hàng vay tiền FF hoặc HKD.
6. Tính trung bình tiền Lãi quá hạn của các khách hàng vay USD có Tiền nợ gốc >=10000
7. Thống kê số lần giao dịch của các khách hàng thuộc Công ty A1 có Hạn thanh toán trước tháng
9 năm 2019.
8. Đưa ra Tên khách hàng có Tiền phải trả lớn thứ nhất, thứ hai.
9. Tổng hợp tiền phải trả theo từng khách hàng. Vẽ đồ thị minh họa.
10. Tạo báo cáo Tiền lãi quá hạn của các khách hàng theo từng loại Ngoại tệ

5
Bộ môn Tin học
Bài 5: Lập một bảng tính có dạng sau:
BẢNG DOANH THU THÁNG 1/2020
Lãi suất 20%

Tên Đơn Số Thuế Phí Đơn giá Đơn giá Doanh


Stt Loại xe Lãi($)
xe giá($) lượng NK($) VC($) vốn($) bán($) thu
1 AK1 200
2 AK2 100
3 AK3 150
4 BK3 400
5 BK4 400
6 BK2 250
7 BK1 120
8 AK4 130

BẢNG QUY ĐỊNH THUẾ


Thuế nhập khẩu
Mã xe Loại xe (Theo đơn giá cho Đơn giá
một đơn vị số lượng )
K1 Vespa Primavera 100% 3000
K2 Vespa Sprint 70% 2000
K3 Vespa GTS 40% 5000
K4 Vespa LX 0 2500

1. Nhập dữ liệu cho cột Tên hàng với qui định là 3 ký tự.
2. Dựa vào bảng qui định thuế, nhập dữ liệu cho cột loại hàng, đơn giá và tính Thuế NK cho 1
đơn vị số lượng theo bảng quy định thuế của nhà nước.
3. Tính Phí VC (phí vận chuyển cho 1 đơn vị số lượng) như sau:
- Nếu số lượng <=100 thì Phí VC là 3% đơn giá.
- Nếu số lượng <=250 và >100 thì Phí VC là 2% đơn giá.
- Nếu số lượng >250 thì Phí VC là 1% đơn giá.
4. Tính đơn giá vốn cho từng xe nhập:
Đơn giá vốn = tổng của đơn giá, Thuế NK, Phí VC
5.Tính đơn giá bán và doanh thu cho từng xe, Đơn giá bán =đơn giá vốn*( 1 + lãi suất).
6. Tính tiền lãi = (đơn giá bán -đơn giá vốn)* số lượng.
7. Đưa ra Loại xe có Tiền lãi lớn nhất, thấp nhất.
8. Đưa ra danh sách những xe có số lượng từ 200 đến 400.
9. Thống kê xem có bao nhiêu xe thuộc dòng Vespa Primavera và Vespa Sprint mà có tiền lãi
>=170000 $.
10. Tính tổng số lượng các xe Vespa LX hoặc Vespa GTS có phí VC > 50$
11. Tổng hợp Thuế NK và lãi theo từng loại xe rồi vẽ đồ thị minh hoạ
12. Tạo Báo cáo Doanh thu theo từng loại xe

6
Bộ môn Tin học
Bài 6 : Hãy lập bảng tính sau:

SỔ TÍNH TIỀN ĐIỆN THÁNG 1/2020

Stt Mã hộ MĐSD Họ Tên CSC CSM Tiêu thụ ĐMức Đơn giá Tiền trả
1. A005AC Trương Thị Chi 1570 1690
2. A005AD Nguyễn An 1585 1665
3. B002AD Nguyễn Đức Duy 1615 1770
4. C001AE Đoàn Hiệp 1728 1848
5. B004AA Lê Thanh Dung 1645 1717
6. C002AF Phạm Thị Hoàng 1495 1629
7. C001AG Đỗ Tấn Sang 1721 1804
8. C005AB Tạ Trung Hậu 1740 1874

MĐSD: Mục đích sử dụng, CSC - CSM: Chỉ số cũ - chỉ số mới, ĐMức: Định mức.
Mã hộ ĐMức Đơn giá MĐSD Hệ số
A 80 400 Tdùng 1.5
B 120 600 KDoanh 2
C 240 800 Sxuất 2.5

1. Nhập dữ liệu cho cột Mã hộ với qui định là 6 ký tự.


2. Tính số điện năng tiêu thụ
3. Căn cứ vào mã hộ, điền vào cột tương ứng mục đích sử dụng (MĐSD), ĐMức, Đơn giá cho
từng hộ gia đình.
4. Tính số tiền điện mỗi hộ phải trả, biết rằng:
- Với những hộ không sử dụng vượt định mức, Tiền trả = Tiêu thụ * Đơn giá.
- Với những hộ sử dụng vượt định mức, phần trong định mức vẫn tính như trên, phần vượt
mức, đơn giá phải nhân thêm với hệ số tương ứng.
5. Thêm cột Ghi chú sau cột đơn giá và được tính như sau:
- Những hộ có Tiêu thụ lớn hơn Định mức thì ghi là VĐM (Vượt định mức), nếu không thì
ghi TĐM (Trong định mức).
6. Đưa ra danh sách những hộ có mục đích sử dụng là Kdoanh và điện tiêu thụ vượt quá định
mức.
7. Thống kê xem có bao nhiêu hộ sử dụng vượt định mức 150%.
8. Đưa ra Tên hộ sử dụng có số điện tiêu thụ nhiều thứ nhất, thứ nhì.
9. Tính trung bình tiền trả của những hộ có mục đích sử dụng là Sản xuất hoặc trong Mã hộ có ký
tự AD.
10. Tổng hợp Tiêu thụ của các hộ theo mục đích sử dụng rồi vẽ đồ thị minh họa.
11. Tạo bảng báo cáo Tiền trả của các hộ theo mục đích sử dụng
12. Tạo ra bảng tính tiền điện Tháng 2 và Tháng 3 bằng cách sao chép dữ liệu sang các Sheet
khác. Hãy lập bảng tổng hợp tiền điện Quý I bao gồm các số liệu Họ và tên các hộ, số điện tiêu
thụ và tổng tiền phải trả.

7
Bộ môn Tin học
Bài 7: Hãy lập bảng tính sau:

XE MÁY- KƯỜNG NGÂN


BẢNG THEO DÕI XE MÁY ĐÃ BÁN

Thời gian
Loại xe Mã số xe Tên khách hàng Ngày bán Tổng tiền Ghi chú
bảo hành
XAM01 Phạm Lan Anh 12/25/2018
XBM03 Trân Mai Loan 01/08/2016
XAM02 Lê Tuấn Minh 03/23/2015
XCM04 Lý Hồng Hạnh 04/16/2015
XDM02 Lê Tố Nữ 11/04/2016
XBM03 Nguyễn Mai 04/05/2016
XCM04 Bích Liên 10/06/2018

BẢNG THAM CHIẾU

Mã số xe AM BM CM DM
Loại xe DREAM MAX VIVA ATTILA
Thời gian bảo hành 4 3 5 6
Đơn giá($) 1900 1600 1850 2050

1) Nhập dữ liệu cho trường Mã số xe với qui định là 5 ký tự


2) Căn cứ vào Mã hộ để điền loại xe, thời gian bảo hành .
3) Tính Tổng tiền cho từng loại xe như sau: Tổng tiền =Đơn giá + VAT (10% )
Với những khách hàng mua vào quí 4 sau năm 2015 thì giảm 2% đơn giá.
4) Nhập dữ liệu cho cột ghi chú như sau:
- Tính đến thời điểm hiện tại, nếu hết thời gian bảo hành nhập "Hết hạn", còn lại nhập "Còn hạn".
5) Đưa ra tên Loại xe có thời gian bảo hành lớn nhất.
6) Đưa ra tất cả các các khách hàng mua xe vào năm chẵn và đã hết thời gian bảo hành.
7) Thống kê số xe bán được trong 6 tháng cuối năm 2016.
8) Tính tổng tiền các loại xe bán được có thời gian bảo hành >=5 hoặc trong Mã số xe có ký tự
M03.
9) Tổng hợp Tiền bán được theo từng loại xe rồi vẽ đồ thị minh hoạ.
10) Tạo bảng báo cáo tiền bán được theo từng loại xe.

8
Bộ môn Tin học
Bài 8: Hãy lập bảng tính sau:

DOANH THU PHÒNG LẺ THÁNG 4/ 2019


Stt Tên khách Quốc tịch Ngày đến Ngày đi Thành tiền
phòng
1 Mary Lake Mỹ P101 4/4/2019 4/11/2019
2 Hoàng Anh VN P103 4/12/2019 4/17/2019
3 L.Williams Anh P104 4/3/2019 4/23/2019
4 Lê Vân Hà VN P203 4/2/2019 4/12/2019
5 LiShang Trung quốc P207 4/15/2019 4/22/2019
6 Kim Shenhe Hàn quốc P308 4/6/2019 4/28/2019
7 Andrey Nga P219 4/21/2019 4/27/2019
8 MaChau Trung quốc P301 4/15/2019 4/22/2019
BẢNG QUI ĐỊNH GIÁ
Loại Đơn giá /ngày
phòng ($)
P1 50
P2 40
P3 25

1. Nhập dữ liệu cho trường Loại phòng theo kiểu danh sách cho trước và Trường Ngày đến và
Ngày đi trong tháng 4/2019
2. Thêm cột Giảm giá sau cột Ngày đi và tính giảm giá cho những khách thuê phòng loại 2 và
ở trên 20 ngày là 15% Đơn giá, còn lại không giảm giá.
3. Tính thành tiền cho các khách thuê phòng ở khách sạn. Chú ý đối với những khách hàng đã
được giảm giá.
4. Đưa ra danh sách những khách thuê phòng loại 1 và ở trên 1 tuần hoặc khách ở trên 1 tháng
để có quà tặng.
5. Thống kê xem có bao nhiêu khách thuê phòng là người nước ngoài đến thuê phòng vào 15
ngày đầu tháng.
6. Đưa ra Họ và tên khách đến thuê có số tiền trả cao nhất trong tháng.
7. Tính tổng số tiền thu được của khách là người Việt Nam và đến thuê phòng loại 2 hoặc 3.
8. Tổng hợp thống kê số khách đến khách sạn theo quốc tịch. Vẽ đồ thị minh họa
9. Tạo bảng báo cáo về tổng tiền trả theo từng loại phòng và khách nước nào thường thuê loại
phòng nào.
10. Tạo ra bảng Doanh Thu tháng 5,6 bằng cách sao chép dữ liệu sang các Sheet khác. Hãy
lập bảng tổng hợp Doanh thu Quý II gồm Loại phòng, Thành tiền

9
Bộ môn Tin học
Bài 9: Hãy lập bảng tính sau:
BẢNG QUẢN LÝ TIỀN ĐIỆN THOẠI CƠ QUAN THÁNG 9/ 2019
TG kết
Thời gian
Loại nối
Stt Số máy Đơn vị gọi nội hạt Thành tiền
đơn vị Internet
(phút)
(phút)
1. 38573204 B.M Ngoại ngữ 1570 150
2. 38583334 B.M TDQS 1585 200
3. 35634589 Ph. Đào tạo 1615 1200
4. 38327983 Kh. BHLĐ 1728 2300
5. 38765194 Kh. QTKD 1645 3000
6. 38574236 Ph. HCTH 1495 6900
7. 38574147 Ph. Tài vụ 1721 1500
8. 38567903 B.M Tin học 740 9000
9. 35581976 Kh. XHH 890 50

BẢNG QUI ĐỊNH MIỄN GIẢM


Đối tượng Kh. Ph. B.M

Miễn giảm 80% 60% 50%


Loại Khoa Phòng Bộ môn
1/ Nhập dữ liệu cho trường Số máy là trường có 8 ký tự
2/ Thêm cột Tiền gọi nội hạt vào sau cột TG kết nối Internet và tính như sau:
- Nếu thời gian gọi <=200 phút thì mỗi phút giá 80đ/phút
- Nếu thời gian gọi <=1000 phút thì 200 phút đầu được tính như trên, các phút còn lại tính
60đ/phút
- Nếu thời gian gọi >1000 phút thì 1000 phút đầu được tính như trên, các phút còn lại tính 40
đ/phút.
3/ Thêm cột Tiền kết nối Internet sau cột tiền gọi nội hạt và tính như sau:
- Nếu thời gian kết nối <=200 phút thì mỗi phút giá 180đ/phút
- Nếu thời gian kết nối <=1000 phút thì 200 phút đầu được tính như trên, các phút còn lại tính
150đ/phút
- Nếu thời gian gọi >1000 phút thì 1000 phút đầu được tính như trên, các phút còn lại tính 100
đ/phút.
4/ Tính Thành tiền của các Đơn vị có tính đến mức Miễn giảm.
5/ Đưa ra Tên Đơn vị có Thành tiền lớn nhất và nhỏ nhất.
6/ Đưa ra danh sách các Khoa, Phòng có thời gian gọi vượt quá 1500 phút.
7/ Thống kê xem có bao nhiêu đối tượng không kết nối Internet có số máy điện thoại bắt đầu là
38.
8/ Tính thời gian gọi nội hạt trung bình của các Bộ môn.
9/ Nhập dữ liệu cho trường Loại đơn vị rồi tổng hợp Thời gian gọi nội hạt, Thời gian kết nối
Internet theo từng Loại đơn vị và vẽ đồ thị minh họa.
10/ Tạo báo cáo Thành tiền theo từng loại đơn vị.

10
Bộ môn Tin học
Bài 10: Hãy lập bảng tính sau:
Công ty SamSung ViNa
THEO DÕI BÁN HÀNG QUÍ I/ 2019

Khách Thời hạn Ngày thanh Chiết


Stt Tên hàng Mã hàng Đơn giá Số lượng
hàng thanh toán toán khấu
1. Mo VA1X1 CTy A 200 2/1/2019 2/3/2019
2. Fri DB 661 CTy C 50 1/12/2019 1/10/2019
3. Mo VA 1X1 CTy A 150 3/3/2019 3/3/2019
4. Fo SS 812 CTy B 120 2/2/2019 2/12/2019
5. Fre DB 661 CTy C 30 2/15/2019 2/15/2019
6. Tv ZX 21 CTy A 25 3/6/2019 3/3/2019
7. Mo VAX1 CTy D 170 2/21/2019 2/27/2019
8. Fo SS812 CTy B 250 2/15/2019 2/15/2019

BẢNG QUI ĐỊNH GIÁ


Mã Chiết khấu
Tên hàng Đơn giá ($)
hàng Trả trước Trả sau
MoX1 Monitor 110 1% -1.5 %
Fr61 Fridge 125 2% -1.7 %
Fo12 MobiFone 420 1.5 % -1.7 %
Tv21 Television 205 0.5 % -0.5 %

1. Nhập dữ liệu cho 2 trường Ngày thanh toán và thời hạn thanh toán trong quí I/2019
2. Nhập tên hàng, đơn giá cho từng mặt hàng.
3. Tính chiết khấu cho khách hàng như sau:
- Nếu thanh toán trước thời hạn thì tính chiết khấu ở cột trả trước
- Nếu thanh toán sau thời hạn thì tính chiết khấu ở cột trả sau
- Còn lại chiết khấu là 0%
4. Tính tiền thực trả cho các khách hàng
Thực trả = số lượng * đơn giá*(1+ 10%VAT - chiết khấu).
5. Đưa ra danh sách những khách hàng mua Monitor với số lượng trên 170 hoặc khách hàng trả
trước tiền hàng để có quà tặng.
6. Thống kê xem có bao nhiêu khách hàng thanh toán chậm và có số lượng >120.
7. Tính tổng số tiền thực trả của Công ty A mua hàng có mã X1.
8. Đưa ra các thông tin về những khách hàng mua MobiFone đến thanh toán vào ngày12 hàng
tháng.
9. Tổng hợp trung binhg Tiền thực trả theo từng khách hàng, vẽ đồ thị minh hoạ.
10. Đưa ra Tên khách hàng có số lượng cao nhất, thấp nhất
11. Tạo bảng báo cáo về số lượng hàng theo từng mặt hàng và khách hàng nào được hưởng chiết
khấu cao.

11
Bộ môn Tin học
Bài 11:
KẾT QUẢ KỲ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, TRƯỜNG ĐH HÀ NỘI
Năm học: 2019-2020

Điểm chuẩn 26

Điểm Điểm
Ngày Quê Khu Ngàn Điểm Điểm
SBD Họ đệm Tên môn Ưu
sinh quán vực h học môn1 môn2
3 tiên
D172-0123 Nguyễn Văn An 12/12/91 Hà Nội KV1 5.0 4.5 8.5
D170-1765 Đinh Diệu Thuý 12/20/91 Nam Định KV2 8.5 6.0 7.5
D172-1234 Lê Đình Hùng 03/19/92 Huế KV3 7.5 5.0 3.0
D171-0010 Trần Hùng Hùng 12/31/92 Hà Nội KV3 7.0 8.5 5.5
D170-7654 Lê Lam Sơn 05/15/90 Huế KV2 5.5 7.5 6.5
D172-0461 Nguyễn Văn Anh 02/02/91 Hà Nội KV2 6.5 7.0 9.0
D171-3542 Đặng Anh Dũng 10/10/92 Nam Định KV1 6.0 5.5 4.0
D170-0001 Phạm Văn Dũng 03/17/91 Huế KV1 4.0 6.5 5.5
D170-1999 Trần Tuyết Nga 19/28/91 Hà Nội KV3 9.5 9.0 9.0
D172-0719 Lê Hữu Phước 12/31/91 Nam Định KV2 3.0 7.0 7.0

BẢNG ĐIỂM ƯU TIÊN


Mã Ngành KV3 KV2 KV1 Ngành Học
D170 0.0 0.5 1.0 Phiên dịch Anh
D171 0.5 1.0 1.5 Phiên dịch Pháp
D172 1.0 1.5 2.0 Phiên dịch Nga
1. Nhập dữ liệu cho cột SBD theo qui định có 9 ký tự
2. Nhập dữ liệu cho cột ngành học và tính điểm ưu tiên dựa vào bảng bên dưới
3. Nhập dữ liệu theo qui định cho các cột sau: SBD: 9 ký tự, Điểm thi: 0..10 điểm
- Khu vực: theo kiểu danh sách cho trước
4. Thêm cột Tổng điểm, tính tổng điểm (môn1 được tính hệ số 2).
5. Thêm cột Kết quả, điền vào cột Kết quả: nếu tổng điểm<25: Trượt; tổng điểm>=30: Đỗ Học
bổng; còn lại: Đỗ thường.
6. Thêm cột thứ hạng và xếp thứ hạng cho các thí sinh theo tổng điểm.
7. Cho biết tên của thí sinh đỗ thủ khoa, á khoa
8. Thống kê số sinh viên đạt điểm giỏi (9,10) cả 3 môn.
9. Đưa ra danh sách sinh viên thuộc khu vực 2 đỗ học bổng.
10. Tổng hợp tổng điểm của 3 môn thi theo quê quán, vẽ đồ thị minh hoạ.
11. Tổng hợp trung bình tổng điểm của 3 môn thi theo ngành học, vẽ đồ thị minh hoạ.
12. Tạo bảng báo cáo Kết quả tuyển sinh theo Khu vực

12
Bộ môn Tin học
Bài 12:
BẢNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ

Giá
Mã Hạn sử
Tên thiết Số Đơn giá Khấu trị
Stt thiết bị Ngày mua dụng
bị lượng mua ($) hao hiện
(năm)
thời
1. TB001 Máy cẩu 20 3/15/2015 20000 10
2. TB002 Máy xúc 15 6/10/2016 15000 6
3. TB003 Máy cẩu 40 12/30/2015 30000 4
4. TB004 Máy trộn 80 1/1/2018 25000 10
5. TB005 Máy xúc 60 10/15/2015 5000 6

1) Nhập Mã thiết bị có 5 ký tự
2) Hãy tính khấu hao trung bình hàng năm cho các thiết bị. (Biết giá trị còn lại của các
thiết bị sau khi đã dùng hết hạn là 10% giá trị ban đầu).
3) Thêm cột Xếp loại và nhập dữ liệu là “Còn hạn “ và “Hết hạn” vào cột Xếp loại
4) Tính giá trị hiện thời của các thiết bị.
5) Tính khấu hao cho các thiết bị vào năm sử dụng thứ 7.
6) Thêm cột Thanh lý và tính số tiền Thanh lý cho các thiết bị đã hết hạn theo giá trị hiện
thời. (Nếu thiết bị còn hạn sử dụng thì không thanh lý).
7) Hãy đưa ra Tên thiết bị có Hạn sử dụng nhiều nhất, ít nhất.
8) Hãy thống kê số thiết bị còn hạn sử dụng và có giá trị hiện thời >1/2 giá trị ban đầu của
thiết bị đó.
9) Hãy tính tổng số tiền thanh lý của các mặt hàng hết hạn sử dụng.
10) Đưa ra danh sách các mặt hàng mua trước năm 2011 và có số lượng > 20.
11) Tổng hợp Giá trị hiện thời theo từng thiết bị. Vẽ đồ thị minh họa
12) Tạo Báo cáo về Khấu hao TB của các thiết bị theo từng loại Hạn sử dụng

13
Bộ môn Tin học
Bài 13:
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂM THẮNG
BẢNG THEO DÕI ĐẦU TƯ
Tiền Thời gian
Mã hiệu Lãi suất Tiền lấy TĐĐ TĐĐ
đầu tư Ngày đầu tư đầu tư
đầu tư /năm ra/năm (lãi định kỳ) (lãi gộp)
($) (năm)
A 100000 10/10/2017 0.08 4 1500
B 120000 8/9/2016 0.09 7 2000
C 125000 11/12/2018 0.07 10 1800
D 80000 11/11/2015 0.09 9 1000
E 78000 2/22/2016 0.07 8 1100

1. Tính số tiền đạt được của mỗi khoản đầu tư nếu lãi suất được trả theo định kỳ vào cột
TĐĐ (lãi định kỳ).
2. Giả sử các mã đầu tư đều không rút tiền hàng năm, tính số tiền đạt được của mỗi khoản
đầu tư vào cột TĐĐ (lãi gộp).
3. Với mã đầu tư A để đạt được số tiền là 550000$ (lãi suất, tiền đầu tư không đổi) thì cần
thời gian đầu tư là bao nhiêu năm? (hàng năm không rút tiền).
4. Với mã đầu tư B để đạt được số tiền là 230000$ (Tiền đầu tư, thời gian không đổi) thì
lãi suất mỗi năm là bao nhiêu?
5. Với mã đầu tư là C bạn đầu tư trong thời gian 10 năm nhưng vì lý do nào đó bạn muốn
lấy hết số tiền đó trong 6 năm thì bạn sẽ lấy ra mỗi năm là bao nhiêu?
6. Tính giá trị đầu tư để đạt được số tiền là 150000$ của mã đầu tư D (Lãi suất, thời gian,
tiền trả mỗi kỳ không đổi).
7. Với mã đầu tư là A, sau khi đầu tư được 1 năm bạn rút ra một khoản tiền là 10000$, và
sau đó 2 năm, mỗi năm bạn rút ra 1 khoản tiền là 20000$. Tính giá trị hiện tại ròng của
dự án đầu tư đó.
8. Đưa ra danh sách những mã hiệu đầu tư có thời gian đầu tư còn lại > 3 năm.
9. Thống kê số dự án đầu tư sau năm 2012 và có TĐĐ (lãi định kỳ) >250000.

14
Bộ môn Tin học
Bài 14:
CỬA HÀNG XE MÁY TRẢ GÓP MINH HÀ
QUẢN LÝ KINH DOANH
Lãi Số tháng
Khách hàng Mã xe Loại xe Ngày bán Trả trước Nợ
suất trả góp
Lê Mai V242003 02/24/2018 10000000 24
Thu Nga W562003 06/05/2018 5000000 18
Bằng Việt A132002 03/13/2017 15000000 12
Hoàng Nam V182002 09/18/2017 8000000 12
Vũ Hải M241003 10/24/2018 7000000 24

Bảng tham chiếu


Mã xe V M A W
Loại xe VIVA MAX ATTILA WAVE
Giá bán 25000000 20000000 28000000 12000000

1/ Nhập dữ liệu cho cột Mã xe bao gồm 7 ký tự.


2/ Dựa vào Mã xe, hãy nhập dữ liệu cho cột loại xe.
3/ Nhập dữ liệu cho cột lãi suất như sau: Nếu thời gian trả góp từ 2 năm trở lên thì lãi suất
là 0.7%/tháng, nếu thời gian trả góp dưới 2 năm và trên 1 năm thì lãi suất là
0.65%/tháng còn lại lãi suất là 0.5%/tháng.
4/ Tính số tiền nợ của các khách hàng.
5/ Thêm cột tiền trả tháng thứ 5 và tính tiền gốc phải trả trong tháng này cho từng khách
hàng.
6/ Thêm và tính số tiền trả đều hàng tháng của các khách hàng.
7/ Đưa ra danh sách những khách hàng có tiền trả trước từ 10000000 trở lên và đã thanh
toán xong.
8/ Thống kê số khách hàng mua xe VIVA vào quí I năm 2018
9/ Tính tổng số tiền nợ của các khách hàng mua xe trả góp dưới 2 năm hoặc có Mã xe có
các ký tự là 2003.
10/ Tổng hợp tiền trả tháng thứ 5 theo từng loại xe, vẽ đồ thị minh họa.

15
Bộ môn Tin học
Bài 15:
Một sinh viên ra trường, vào làm việc tại công ty KENWOOD và được công ty trang bị
các tiện nghi sinh hoạt tối thiểu theo hình thức trả góp với lãi suất thấp. Việc quản lý
thanh toán thông qua bảng sau:

BẢNG THEO DÕI THANH TOÁN


Họ và tên: NGUYỄN VĂN AN
Ngày vào công ty: 01/01/2015

Thời hạn Lãi suất Tiền trả hàng


Thiết bị Đơn giá vay
(năm) tháng
(năm)
Căn hộ T2 $185 000 30 6.5%
Tivi siêu phẳng 21' $ 450 5 6%
Dàn Sony 650 $ 900 8 6%
Tủ lạnh 150 $ 350 5 6%
Điều hoà 2 chiều $ 800 5 6%
Đồ gỗ nội thất $2 750 10 6%
Ô tô $32 500 20 6.5%

1. Tính tổng số tiền hàng tháng An phải trả lại cho công ty.
2. Đưa ra danh sách những thiết bị đến nay chưa thanh toán hết.
3. Tính tổng số tiền hàng tháng Michiko phải trả cho công ty đối với các thiết bị đến nay
chưa thanh toán hết.
4. Thống kê các thiết bị có đơn giá < 1000$ và có Thời hạn > 5.
5. Theo qui định, nếu AN ra khỏi công ty thì sẽ phải trả góp theo lãi suất không ưu đãi và
số tiền trả góp mỗi tháng là $1 250 đối với căn hộ T2. Hỏi nhân viên AN khi còn làm
trong công ty đã được giảm lãi suất bao nhiêu %?

16
Bộ môn Tin học
Bài 16: Hàm khấu hao

1. Tính số tiền khấu hao của năm đầu tiên của một chiếc máy trộn bê tông có giá trị
khi mua vào ngày 1/2/2018 là 30 triệu đồng, giá trị thu hồi khi hết hạn sử dụng 6
năm là 100,000 đồng ?

2. Một chiếc máy xay sát có giá trị khi mua vào là 55 triệu đồng, giá trị thu hồi được
của khi hết hạn sử dụng là 200,000 đồng, hạn sử dụng là 10 năm. Dùng phương
pháp số dư giảm dần, tính khấu hao cho ngày đầu tiên, tháng đầu tiên của năm thứ
3, năm cuối? Biết hệ số là 1.5?

3. Tính khấu hao của năm thứ hai và năm cuối cùng của một chiếc máy cắt cỏ có giá
trị ban đầu là 15 triệu đồng. Giá trị còn lại sau khi đã khấu hao là 100,000 đồng, thời
hạn sử dụng 10 năm?

4. Tính khấu hao trung bình mỗi tháng cho một chiếc máy hút bụi có giá trị ban đầu là
10 triệu đồng, giá trị còn lại sau khi hết khấu hao là 150,000 đồng, thời hạn sử dụng
3 năm?

Bài 17: Hàm đầu tư

1. Công ty Phú Mỹ Hưng bán căn hộ trả góp với giá một căn nhà là 45000 USD, người
mua trả trước 15000 USD, phần còn lại trả góp hàng tháng và có thể chọn kỳ hạn trả
trong 1 năm ( lãi suất hàng tháng là 0,5%) trả trong 2 năm (lãi suất hàng tháng là
0,7%), trả trong 3 năm ( lãi suất hàng tháng là 0,8%). Hãy tính số tiền phải trả hàng
tháng cả gốc lẫn lãi trong mỗi trường hợp trên.
2. Công ty tài chính DFC phát hành trái phiếu với lãi suất là 8%/năm, với các mức thời
gian 1 năm, 2 năm, 3 năm. Vốn cộng lãi sẽ lĩnh vào lúc hết kỳ hạn. Nếu khách hàng
mua theo hạn 1 năm sẽ tính lãi suất thực theo chu kỳ lãi nhập vốn theo 6 tháng, mua
2 năm sẽ tính lãi thực theo chu kỳ nhập vốn theo quý, mua thời hạn 3 năm sẽ tính
chu kỳ theo tháng. Một khách hành dự định mua $ 45000, hãy tính số tiền được lĩnh
theo các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm.

17
Bộ môn Tin học
3. Một kỹ sư ký gửi một khoản tiền $300 vào cuối mỗi năm. Tài khoản trả lãi với tỷ
suất là 6% mỗi năm, được gộp hàng năm. Hãy tính:
a. Qua 30 năm, người kỹ sư này sẽ tích luỹ được bao nhiêu tiền?
b. Anh này sẽ mất bao nhiêu thời gian để tích luỹ được khoản tiền $ 300000.
4. Một sinh viên đã nhận được một món quà bằng tiền mặt khi cô ta tốt nghiệp ĐH là
$500. Cô hy vọng tích luỹ được $ 50,000 vào thời điểm cô ta về hưu, tức là 35 năm
sau. Nếu ngân hàng địa phương trả lãi 5% mỗi năm được gộp hàng tháng, thì món
quà đó có đủ cho sinh viên này gửi để đạt được mục đích của mình.
5. Giả sử một sinh viên ký gửi $ 5000 vào một tài khoản ngân hàng khi cô ta tốt
nghiêp đại học. Sinh viên này dự định gửi tiền lại trong ngân hàng, tích luỹ lãi trong
khoảng 40 năm. Hãy xác định số tiền tích luỹ được sau 40 năm nếu lãi xuất hàng
năm là 4%, 5%, 6%. (Tiền tích luỹ = Fv - Pv)
6. Giả sử bạn vay $ 3000 vào đầu năm học cuối để đáp ứng các khoản chi tiêu của bạn.
Nếu bạn không thanh toán trong vòng 10 năm và sau đó trả lại toàn bộ số tiền vay,
bao gồm cả lãi. Tính số tiền phải trả nợ, giả sử lãi suất là 6% mỗi năm được gộp
theo hàng năm, hàng quí, hàng tháng, hàng ngày.
7. Một sinh viên đầu tư $ 2000 vào một tài khoản ngân hàng với lãi suất là 5%, được
tính gộp hàng năm. Nếu sau đó sinh viên này không gửi thêm hay rút ra bất kỳ một
khoản tiền nào, thì sau 20 năm khoản tiền tích luỹ được sẽ là bao nhiêu. Hãy xác
định khoản tiền bổ xung nếu lãi xuất được gộp theo: hàng quí, hàng tháng, hàng
ngày.
8. Một khách hàng đến ngân hàng vay với số tiền là 200,000,000 đồng, vay trong 3
năm với lãi suất không đổi là 12% một năm. Khách hàng cam kết với ngân hàng sẽ
trả cả gốc và lãi cho ngân hàng định kỳ theo từng tháng. Hãy cho biết số tiền trả
trong từng tháng, số tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên, số tiền gốc phải
thanh toán trong năm cuối cùng ?
9. Một căn hộ được bán trả góp theo hình thức sau: Giá trị của căn hộ là $50,000 trả
trước 30%, số còn lại được trả góp $500 mỗi tháng (bao gồm cả tiền nợ gốc và lãi),
biết rằng thời gian trả góp là 8 năm, cho biết mức biết lãi suất áp dụng với khách
hàng là bao nhiêu % một năm ?

18
Bộ môn Tin học
10.Một dự án đầu tư có chi phí tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản
xuất là 70 triệu USD, lói thực trong năm thứ nhất là 12 triệu USD, trong năm thứ
hai là 15 triệu USD, trong năm thứ ba là 18 triệu USD, trong năm thứ tư là 21 triệu
USD và trong năm thứ năm là 26 triệu USD. Tính lói suất nội bộ của dự ỏn này sau
2 năm, sau 4 năm, sau 5 năm? Cho biết dự án khả thi vào thời điểm nào?
11.Công ty Dsoe dự định xây dựng nhà máy sản xuất giầy thể thao với vốn đầu tư 15 tỷ
đồng, vòng đời dự án là 6 năm. Theo dự toán của công ty, dự định khoản thu lợi từ
năm thứ nhất đến năm thứ 5 là 2.5 tỷ, 4 tỷ, 5.5 tỷ, 6.5 tỷ, 4.5 tỷ. Hãy tính tiền hiện
tại và lãi suất nội bộ của dự án, được biết lãi suất ngân hàng là 8%/ năm.
12.Hãy tính giá trị hiện tại ròng của 1 khoản đầu tư có chi phí lần lượt là 10000$,
2750$, 4250$, 3250$, 2750$ vào các ngày tương ứng là: 01/01/2018, 01/03/2018,
30/10/2018,15/02/2019, 01/04/2019 với tỷ suất chiết khấu là 9% 1 năm?

Bài 18: Hàm chứng khoán


1. Tính lãi gộp của một trái phiếu kho bạc có mệnh giá $100,000,000, phát hành ngày
1/3/2016, ngày tới hạn là 1/3/2019, lãi suất hằng năm là 10%?
2. Tính tỷ lệ lãi suất của một chứng khoán có ngày kết toán là 1/1/2017, ngày đáo hạn
là 1/1/2019, số tiền đầu tư là 100,000,000 giá trị nhận được khi đáo hạn là
115,000,000?
3. Tính số tiền sẽ nhận được vào ngày đáo hạn của một chứng khoán có ngày kết toán
là 1/2/2019, ngày đáo hạn là 1/2/2020, số tiền đầu tư là 100,000,000, tỷ lệ chiết
khấu của chứng khoán là 9%?
4. Tính tỷ lệ chiết khấu cho một trái phiếu kho bạc được mua vào ngày 1/5/2016, có
ngày tới hạn là 1/5/2020, giá mua là $97.975, giá trị hoàn lại là $100?
5. Tính giá trị của một trái phiếu (dựa trên đồng $100) có ngày phát hành là 1/1/2014,
ngày kết toán là 1/2/2014, ngày đáo hạn là 1/2/2019, lãi suất hằng năm là 11.5% và
thanh toán lãi vào ngày đáo hạn, lợi nhuận hằng năm của trái phiếu đó là 8.1%?
6. Tính số lần phải trả lãi kể từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn của chứng khoán có
ngày kết toán là 1/1/2017 và ngày đáo hạn là 1/1/2019, trả lãi 3 tháng 1 lần?

19
Bộ môn Tin học
Bài 19:

Bảng thống kê về doanh số và lợi nhuận của trung tâm thương mại Việt Nam 12 tháng
trong năm 2019 như sau:
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI - VIỆT NAM

Thán Doanh số($) Lợi nhuận ($)


g
1 4300 610
2 4310 615
3 4315 620
4 4318 622
5 4320 625
6 4345 633
7 4357 640
8 4380 645
9 4396 640
10 4400 645
11 4450 648
12 4460 652

1/ Đưa ra các giá trị mô tả dãy số liệu về doanh số, lợi nhuận của trung tâm thương mại
2/ Vẽ đường xu hướng mô tả sự phát triển của lợi nhuận và đưa ra nhận xét.
3/ Hãy xác định mức độ tương quan và phương trình hồi quy giữa doanh số và lợi nhuận.
4/ Hãy dự báo nếu với doanh số là 8000$ thì lợi nhuận thu được là bao nhiêu bằng 2
phương pháp (sử dụng phương trình hồi quy và hàm forecast).
5/ Hãy dự đoán trong năm 2020 và 2021, Lợi nhuận sẽ đạt được bao nhiêu?

20
Bộ môn Tin học

Bài 20:
Công ty Meta có số liệu của 12 tháng năm 2018 theo bảng sau:

Tháng Vốn gốc Doanh thu


1 350 440
2 350 459
3 390 490
4 390 450
5 400 555
6 420 584
7 450 612
8 470 630
9 450 610
10 450 612
11 500 670
12 520 688

1. Đưa ra các giá trị mô tả dãy số liệu về doanh thu của công ty.
2. Vẽ đường xu hướng mô tả sự phát triển của doanh thu và đưa ra nhận xét
3. Giữa Vốn gốc và Doanh thu có quan hệ với nhau như thế nào? Đưa ra các bằng
chứng (Hệ số tương quan và Phương trình hồi qui) và kết luận.
4. Dự đoán doanh thu của công ty trong năm 2022.
5. Nếu trong 1 tháng nào đó công ty đầu tư vốn 600 triệu đồng thì doanh thu đạt được
là bao nhiêu?

21
Bộ môn Tin học
Bài 21:

Các số liệu về doanh số bán hàng, chi phí quảng cáo và chi phí chào hàng của công ty
UNIVERSAL trong 10 năm, từ năm 2008 đến năm 2017.

Doanh số bán Chi phí quảng cáo Chi phí chào hàng
Năm
(triệu) (triệu) (triệu)
2008 1270 180 100
2009 1490 250 110
2010 1060 190 60
2011 1630 240 160
2012 1020 150 70
2013 1800 260 170
2014 1610 250 140
2015 1280 160 120
2016 1390 170 120
2017 1440 230 120

1. Từng kỹ thuật tiếp thị có ảnh hưởng như thế nào tới doanh số bán hàng? Lập mô hình
hồi qui để mô tả sự phụ thuộc tuyến tính của từng kỹ thuật tiếp thị tới doanh số bán hàng.
Hãy dự báo doanh số bán hàng như sau: nếu chi phí cho quảng cáo là 250 triệu hoặc chi
phí cho chào hàng là 180 triệu bằng các phương pháp khác nhau có thể.
2. Hãy cho biết các kỹ thuật tiếp thị (quảng cáo, chào hàng,...) có liên quan tuyến tính với
doanh số bán hàng tại các khu vực như thế nào? Lập mô hình hồi qui để mô tả sự phụ
thuộc tuyến tính của các kỹ thuật tiếp thị tới doanh số bán hàng.

Hãy dự báo doanh số bán hàng như sau: Nếu chi phí cho quảng cáo là 300 triệu và chi phí
cho chào hàng là 200 triệu thì doanh số bán hàng sẽ là bao nhiêu?

3. Hãy dự đoán Doanh số bán ra của Công ty trong 5 năm tiếp theo (Từ 2018 đến 2023)

22

You might also like