You are on page 1of 44

Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI TẬP THỰC HÀNH EXCEL

BÀI 1.

 Mục đích: Ôn tập lại cách định dạng dữ liệu trong bảng tính, sử dụng hàm dò tìm
Hlookup, Vlookup.
- Sử dụng các hàm thống kê đơn giản COUNTIF, SUMIF
COUNTIF(vùng chứa điều kiện, điều kiện): đếm trong “vùng chứa điều kiện” bao
nhiêu ô thoả “điều kiện”.
SUMIF(vùng chứa điều kiện, điều kiện, [vùng tính tổng]): tính tổng trong vùng tính
tổng đố với những ô thoả “điều kiện” trong “vùng chứa điều kiện”.
Tổ chức bảng dữ liệu như sau:
BẢNG CHI TIẾT HÀNG XUẤT TỪ NGÀY 01/02/03 ĐẾN 30/02/03
MÃ MÃ TÊN ĐƠN SỐ DOANH
STT NGÀY ĐVT
TỈNH HH HÀNG HOÁ GIÁ LƯỢNG SỐ
1 02/02/03 SG S12 425
2 02/02/03 ĐN X50 340
3 06/02/03 HN S10 440
4 07/02/03 ĐN GHN 650
5 08/02/03 HN GTQ 725
6 15/02/03 HN S12 430
7 06/02/03 SG X30 225
TỔNG CỘNG
DANH MỤC HÀNG HOÁ
MÃ HH TÊN HÀNG HOÁ ĐVT ĐƠN GIÁ
S12 Sắt 12 Tấn 120000
X50 Xi Măng P500 Tấn 850000
S10 Sắt 10 Tấn 100000
GHN Gạch hoa m2 45000
GTQ Gạch men TQ m2 40000
X30 Xi Măng P300 Tấn 700000
VET Ván ép Tấn 35000

Yêu cầu:
Câu 1. Dựa vào MÃ HÀNG HOÁ và bảng DANH MỤC HÀNG HOÁ để xác định TÊN
HÀNG HOÁ, ĐVT, và ĐƠN GIÁ (Hướng dẫn: Sử dụng hàm dò tìm VlOOKUP)
Câu 2. TÍNH DOANH SỐ = ĐƠN GIÁ * SỐ LƯỢNG
Câu 3. Tính tổng cho các cột SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ, và DOANH SỐ
Câu 4. Tính tổng doanh số và đếm số lượng tỉnh theo tỉnh và lưu vào bảng sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 1


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

THỐNG KÊ THEO TỈNH


MÃ TỈNH Số lượt Tổng doanh số
SG
ĐN
HN

Câu 5. Trang trí và lưu bảng tính

BÀI 2.

 Mục đích: Ôn tập hàm Excel cơ bản, hàm điều kiện đơn giản.
 Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:

DANH SÁCH LƯƠNG DOANH NGHIỆP THÁNG 11//2005


MASO HỌ TÊN C.VỤ PHÁI TĐVH LGCB N.CÔNG P.CẤP THƯỞNG T.LƯƠNG
AFD8 Thu Giang 460 23
CFC1 Lê Hương 310 24
CMT5 Như Thông 330 23
BMC7 Minh Hoàng 430 25
AMD7 Thanh Quang 320 24
CFT3 Anh Đào 320 22
CFC6 Hao Lài 360 26
CFT4 Thanh Thuý 350 23
BMD5 Quang Tùng 390 20
CMC9 Chí Công 380 23

MS1 C.VỤ MS2 PHÁI MS3 TĐVH


A TP F Nữ D Đại Học
B PP M Nam C Cao Đẳng
C NV T Trung Cấp

C.VỤ TP PP NV
PCCV 60000 45000 30000

 MASO cho trên gồm 4 kí tự:


 Kí tự đầu là chức vụ.
 Kí tự thứ hai là PHÁI.
 Kí tự thứ ba là TĐVH.
 Kí tự thứ tư là Năm Công Tác.
 Yêu cầu:
Câu 1. Căn cứ vào MASO chèn các thông tin vào các cột PHÁI, C.VỤ, TĐVH. (Hướng
dẫn : Dùng hàm VLOOKUP để dò tìm.)

Khoa Công Nghệ Thông Tin 2


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Câu 2. Tính phụ cấp (P.CẤP) = PCCV+Năm công tác nhân 6000. Với PCCV được cho ở
bảng phụ trên.
Câu 3. Tính thưởng, biết:
 N.CÔNG>=25 thì thưởng 120000.
 N.CÔNG>=23 thì thưởng 70000.
 Còn lại thưởng thưởng 20000.
Câu 4. Tính T.LƯƠNG = (LGCB * 2100 * N.CÔNG)/26 + P.CẤP + THƯỞNG.
Câu 5. Tính tổng cho các cột P.CẤP, THƯỞNG, T.LƯƠNG.
Câu 6. Tính tổng P.CẤP, THƯỞNG, T.LƯƠNG theo phái theo mẫu sau (có số liệu để
tham khảo)
PHÁI P.CẤP THƯỞNG T.LƯƠNG
Nữ 312000 350000 4093000
Nam 408000 350000 4195000
Tổng Cộng 720000 700000 8288000

  Tính tổng P.Cấp theo phái là nữ : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"Nữ", Các
Giá Trị Cột P.CẤP)
 Tính tổng P.CẤP theo phái là nam : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"Nam",
Các Giá Trị Cột P.CẤP)
 Tính tổng THƯỞNG, T.LƯƠNG tương tự.
Câu 7. Tính tổng cộng các cột P.CẤP, THƯỞNG, T.LƯƠNG ở bảng tính trên. So sánh
các giá trị này với các giá trị tổng cộng của bảng tính chính.
Câu 8.
 Đếm có bao nhiêu người có T.LƯƠNG >=800000.
 Đếm có bao nhiêu người có C.VỤ là NV.
Và lưu vào bảng tính phụ sau.
Có bao nhiêu người có T.Lương lớn hơn 800000 ?
Có bao nhiêu người C.VỤ là NV ?
Câu 9. Trang trí và lưu bảng tính.

BÀI 3.

 Mục đích: Sử dụng các hàm thống kê đơn giản, các hàm CSDL Dsum, Dmax, Dmin,
Daverage, Dcount, DcountA..
Cú pháp hàm CSDL: Dfunction(CSDL, Trường, Vùng điều kiện)
Dfuction: Dsum, Dmax, Dmin, Daverage, Dcount, DcountA..
CSDL: Bảng dữ liệu
Trường: Tên nhãn cột, số thứ tự cột, địa chỉ nhãn cột
Vùng điều kiện: Bảng điều kiện

Xây dựng Bảng điều kiện


Điều kiện đơn Điều kiện kết hợp
Tên SV Lương LoạiP Điểm Toán Điểm Văn
Hoa >=5000000 *A >8 >6.5
Xác định Không xác định *B Điều kiện và
Điều kiện hoặc

Khoa Công Nghệ Thông Tin 3


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Nhập CSDL sau vao bảng tính

Công Ty Khách Sạn Bình Minh.


BẢNG THEO DÕI DOANH THU
Đơn vị tính: 1000 đ .
NGÀY NGÀY LƯU LOẠI ĐƠN TIỀN
STT TÊN KHÁCH
ĐẾN ĐI TRÚ PHÒNG GIÁ PHÒNG
1 Võ Chí Công 14/05/2002 22/05/2002 TR-A
2 Võ Vô Tư 16/05/2002 03/06/2002 L1-B
3 Dương Thanh Liêm 30/05/2002 11/06/2002 L2-C
4 Dương Chính Trực 02/06/2002 07/06/2002 L1-A
5 Đỗ Cân Bằng 05/06/2002 28/06/2002 TR-C
6 Đỗ Văn Minh 09/06/2002 15/06/2002 L2-A
7 Bao Thanh Thiên 12/06/2002 07/07/2002 TR-B
8 Tôn Công Sách 21/06/2002 06/07/2002 L1-B
9 Triển Chiêu 25/06/2002 04/07/2002 L1-A
10 Lưng Gù 28/06/2002 05/07/2002 L1-C

Bảng Giá Tiền Phòng


Hạng L1 L2 TR
A 150 125 105
B 120 95 85
C 100 75 65
 Yêu cầu:
Câu 1. Số ngày LƯU TRÚ bằng NGÀY ĐI - NGÀY ĐẾN +1.
Câu 2. Tính ĐƠN GIÁ cho mỗi loại phòng theo bảng giá tiền phòng
Hướng dẫn: Sử dụng Hlookup, hoặc Vlookup kết hợp hàm if Vlookup(right(loaiP), Bảng
giá tiền phòng, if(left(loaiP, 2)=”L1”, 2, if(left(LoaiP,2)=”l2, 3,4)),0)
Câu 3. Tính tiền phòng biết rằng: TIỀN PHÒNG bằng LƯU TRÚ nhân với ĐƠN GIÁ,
trong đó:
 Nếu số ngày lưu trú lớn 20 ngày thì giảm 10%.
 Nếu số ngày lưu trú từ 10 đến 20 ngày thì giảm 5%.
 Nếu số ngày lưu trú nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì không giảm.
Câu 4. Thống kê theo yêu cầu của bảng sau:
Loại P Số lượt dùng Tổng số ngày ở Tổng tiền
L1
L2
A

Câu 5. Sử dụng các hàm SCDl, Thực hiện các thống kê sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 4


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

STT YÊU CẦU KẾT QUẢ


1 Tổng số tiền mà phòng Hạng A đã cho thuê ?
2 Tính tiền phòng lớn nhất mà phòng L1 thu được ?`
3 Tính số ngày ở trung bình của loại phòng L2 ?
4 Đếm xem có bao nhiêu lần khách hàng đã thuê phòng TR hoặc L1 ?
5 Tính số ngày ở ít nhất của phòng Hạng A ?
6 Số ngày lưu trú trung bình của phòng hạng A hoặc B ?
7 Tổng số ngày lưu trú của các khách hàng trong tháng 5 ?
8 Tổng số ngày lưu trú của các khách hàng trong tháng 6 ?
9 Tổng số ngày mà khách hàng đã ở trong tháng 6 và ở hạng B ?
Câu 6. Thực hiện trang trí và lưu bảng tính.

BÀI 4.

 Mục đích: Các thao tác trên danh sách dữ liệu: SORT, FILTER.
 Mở một Workbook mới và nhập bảng tính sau:

DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐƯỢC CẤP HỌC BỔNG - NĂM HỌC 2001-2002
Chuyên Ngoại Học
STT Họ Tên Ngày Sinh Nơi Sinh MAĐ Cơ sở ĐTB Tuổi
ngành ngữ Bổng
1 Thu Giang 15/05/1992 Đà Nẵng A01
2 Như Thông 13/02/1993 Đà Nẵng B03
3 Lê Hương 11/11/1993 Quảng Nam C04
4 Minh Hoàng 12/10/1994 TT-Huế A03
5 Thu Hiền 01/04/1995 Quảng Nam C02
6 Anh Đào 18/02/1996 Đà Nẵng B01
7 Hao Lài 01/01/1995 Quảng Nam B05
8 Thanh Thuý 09/09/1993 Đà Nẵng A02
9 Quang Tùng 10/10/1994 Quảng Nam C01
10 Chí Công 24/09/1990 TT-Huế B02

BẢNG ĐIỂM
Mã Điểm C01 C04 A03 B05 B01 B03 A02 B02 A01 C02
Cơ sở 10.0 7.0 2.0 5.5 9.0 8.5 9.0 6.0 4.5 7.0
Chuyên môn 9.0 8.0 5.5 7.5 9.5 10.0 3.5 8.5 7.0 6.0
Ngoại ngữ 9.0 10.0 6.5 5.5 9.5 8.0 9.5 10.0 3.0 8.0
 Yêu cầu:
Câu 1. Căn cứ vào MAĐ và Bảng Điểm (Table9) để tính điểm môn cơ sở, chuyên ngành,
ngoại ngữ và điểm trung bình (ĐTB).

Câu 2. Tính học bổng (H.BỔNG) theo điều kiện sau:


 Nếu ĐTB >=9 thì H.BỔNG là 240000.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 5
Bài thực hành Tin Ứng Dụng

 Nếu ĐTB >=8 thì H.BỔNG là 180000.


 Nếu ĐTB >=7 thì H.BỔNG là 120000.
 Ngoài ra không có học bổng.
Câu 3. Trích ra bảng tính khác và lưu vào Sheet2 với những điều kiện sau:
 Những học viên có mức học bổng 240000.
 Những học viên có mức học bổng 180000.
 Những học viên có mức học bổng 120000.
 Những học viên không có học bổng.
Hướng dẫn: Lập bảng điều kiện lọc:
Các vùng điều kiện lọc về học bổng
Học Bổng Học Bổng Học Bổng Học Bổng
240000 180000 120000 0

Để trích lọc ra bảng tính nằm ở Sheet khác: Kích chuột vào ô trống của Sheet sẽ trích lọc
đến, kích chọn Menu Data  Filter  Advancel Filter, xuất hiện hộp thoại sau:

Địa chỉ vùng dữ


liệu cần trích lọc

Địa chỉ bảng điều


kiện trích lọc

Địa chỉ vùng chứa


dữ liệu khi lọc

Câu 4. Trích ra bảng tính khác và lưu vào Sheet3 những học viên với những điều kiện sau:
 Từ 20 đến 23
 22 hoặc 23 tuổi.
 Trên 20 tuổi.
 Điểm trung bình >=6.0 và nơi sinh “Đà Nẵng”
 Điểm ngoại ngữ >=7 hoặc điểm chuyên ngành >=8
Hướng dẫn: Tạo các bảng điều kiện
Các vùng điều kiện lọc về tuổi
TUỔI TUỔI TUỔI TUỔI
>=20 <=23 22 >20
23

Câu 5. Thực hiện thao tác sắp xếp theo thứ tự Họ Tên, NG.Sinh, ĐTB. Sau mỗi lần sắp
xếp hãy quan sát sự thay đổi.
Câu 6. Trang trí và lưu bảng tính.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 6


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI 5.

Bảng 1. BẢNG THỐNG KÊ HÀNG HOÁ MUA BÁN QUÝ 1 NĂM 2006
Thành Thanh
Ngày Nghiệp Mã Tên Số Tiền
Khách Hàng
Chứng Từ Vụ Hàng Hàng Lượng Thuế
Tiền Toán
25/01/2006 Công ty Bến Thành M XD   456      
31/03/2006 Cửa hàng Bách Hợp M PB   568      
25/02/2006 Công ty Bến Thành M PB   347      
05/03/2006 Công ty Bến Thành M XD   975      
03/03/2006 Đại lý Tiến Tài B DC   347      
13/02/2006 Cửa hàng Bách Hợp B DC   976      
21/02/2006 Đại lý Tiến Tài B GN   568      
24/03/2006 Đại lý Tiến Tài B GN   765      
27/02/2006 Cửa hàng Bách Hợp B GN   345      
Bảng 2: Bảng tên hàng và đơn giá
Đơn Giá từng tháng
Mã Hàng Tên Hàng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
GN Gạo Nàng Hương 12000 13500 11000
XD Xăng m92 10500 10500 10000
PB Phân Bón 6000 6500 58000
DC Đường cát 9000 9500 9300

 Yêu cầu:
Câu 1: Nhập và định dạng dữ liệu của hai bảng trên vào bảng tính
Câu 2: Dựa vào mã hàng ở bảng 1 và bảng 2, điền vào giá trị cho cột Tên Hàng
Câu 3: Tính Thành Tiền=Số lượng * Đơn giá, trong đó Đơn giá của mỗi mặt hàng thì dựa
vào mã hàng và ngày chứng từ ở bảng 1 và tra bảng 2
Câu 4: Tính Tiền Thuế = Thành Tiền * Phần trăm Thuế, với Phần trăm thuế là 10% và nếu
đơn vị nào mua hàng (nghiệp vụ là M) thì được tính giảm thuế, còn bán hàng (nghiệp vụ là B) thì
tính thêm thuế.
Câu 5: Tính Thanh Toán=Thành tiền +Tiền Thuế
Câu 6. Sử dụng các hàm của Database để thực hiện các thống kê số liệu sau:
STT YÊU CẦU KẾT QUẢ
1 Tổng Số lượng Gạo Nàng Hương ?
2 Tổng thanh toán của Xăng m92 mà công ty Bách Hợp đã Bán ? ?
3 Khối lượng hàng hoá nhỏ nhất mà Công ty Bách Hợp đã bán ?
3 Tổng Thanh toán của các khách hàng trong tháng 3 ?
4 Tổng Thuế trong tháng 1 và 2 ?
5 Tổng Thanh toán của Cửa hàng Bách Hợp ?
6 Mức Thuế mà Đại lý Vĩnh Thịnh và Cửa hàng Bách Hợp đã thanh toán ?

Khoa Công Nghệ Thông Tin 7


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

7 Mức thuế mà công ty Minh Viễn thanh toán trong tháng 1 ?


8 Tổng thuế của các mặt hàng có số lượng >=500 ?
9 Tổng số lượng các mặt hàng phải nộp thuế ?
10 Tổng số lượng các mặt hàng được giảm thuế ?
11 Giá trị thanh toán nhỏ nhất của các mặt hàng được giảm Thuế ?
12 Tổng số lượng của mặt hàng được hàng trong tháng 3 ?

Câu 7. Với số liệu từ Bảng 1, sử dụng chức năng Subtotal (áp dụng từ câu a đến câu e) và
chức năng pivot table (câu f,g) để tổng hợp số liệu sao cho có thể theo dõi được các thông tin:
a). Về số lượng hàng hoá và mức Thanh toán cho mỗi khách hàng
b). Về Thành Tiền và Số lượng cho mỗi mặt hàng.
c). Mức thành tiền lớn nhất cho mỗi mặt hàng
d). Trung bình tiền thuế mà mỗi mặt hàng đã thanh toán
e). Số tiền nhỏ nhất đã thanh toán cho các nghiệp vụ mua hoặc bán
f). Số lượng hàng hoá lớn nhất mà mỗi khách hàng đã mua hoặc bán
g). Tổng tiền và số lượng hàng hoá tiêu thụ ít nhất của mỗi khách hàng

BÀI 6.

 Mục đích: Tổ chức dữ liệu, thao tác và sử dụng các hàm cơ bản trên bảng tính Excel.
Đề: Hãy tổ chức công tác quản lý lương của doanh nghiệp X bằng Microsoft Excel. Biết
rằng công ty X là một doanh nghiệp kinh doanh nhỏ, số lượng nhân viên không nhiều (<=15 nhân
viên). Thu nhập của nhân viên trong công ty hằng tháng dựa trên hai khoản chính: tiền lương và
tiền thưởng. Sau đây là cách thức tính lương của doanh nghiệp:
1. Ngày công thực tính=ngày công thực làm, nếu ngày công thực làm<=số ngày làm
việc chuẩn trong tháng. Mỗi ngày công thực làm vượt quá số ngày làm việc chuẩn sẽ được
tính gấp đôi.
2. Lương chính=(Bậc lương*Hệ số lương)*(Ngày công thực tính/Số ngày làm việc
chuẩn).
3. Phu cấp=(Mức phụ cấp*Hệ số lương)*(Ngày công thực tính/Số ngày làm việc
chuẩn), mức phụ cấp căn cứ vào chức vụ nhân viên đó đang đảm nhận.
4. Lương=Lương chính+Phụ cấp.
5. Tổng thưởng=Quỹ lương-Tổng lương toàn nhân viên. Doanh nghiệp tự phân bổ
quỹ lương dựa vào tính hình kinh doanh trong tháng.
6. Thưởng mỗi người=(Tổng thưởng/Tổng số ngày công thực tính)*Ngày công thực
tính của mỗi người.
7. Tổng lương của mỗi người=Lương+Thưởng.
8. Hàng tháng nhân viên được ứng lương vào thời điểm giữa tháng. Số tiền lương
ứng căn cứ vào số ngày công đã làm, mức lương chính và phụ cấp của từng nhân viên đến
thời điểm đó. Phần lương ứng được lập riêng trong một bảng, kết quả sẽ được liên kết với
bảng chính, người làm lương không cần phải cập nhật lại số tiền tạm ứng vào cuối tháng.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 8


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Hướng dẫn: Mở sheet2, lập bảng tiền lương tạm ứng của từng nhân viên, số tiền tạm
ứng tối đa là ½ số tiền lương chính của người đó.
9. Bảo hiểm xã hội=5% *lương không kể thưởng do nhân viên chịu.
10. Bảo hiểm y tế=1% lương không kể thưởng do nhân viên chịu.
11. Thuế thu nhập dựa trên tổng lương (kể cả thưởng), được tính theo phương pháp
lũy tiến như sau:
Từ Đến Mức thuế
<=3.000.000 0%
3.000.001 4.000.000 5%
4.000.001 6.000.000 10%
>6.000.000 15%
12. Còn lại=Tổng lương-Tạm ứng-BHXH-BHYT-Thuế thu nhập
Một số danh mục phục vụ cho công việc tính lương:
BẢNG DANH MỤC CHỨC VỤ BẢNG BẬC LƯƠNG
Mã chức vụ Chức vụ Mức phụ cấp Mã bậc lương Bậc lương
GĐ Giám đốc 400 1 1000
KT Kỹ thuật 100 2 1100
NV Nhân viên - 3 1200
PGĐ Phó GĐ 300 4 1300
PP Phó phòng 150 5 1400
TP Trưởng phòng 200 6 1500

CÁC THAM SỐ CHUNG


Quỹ lương 100.000.000
Hệ số lương 3.000
Số ngày làm việc chuẩn 26

BÀI 7.

Bảng 1: BẢNG TRA TÊN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ


Đơn Giá Theo Quý
Mã Vật
Tên Hàng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất
N7610 Nokia 7610 5256 5265 5256 5257 5257 5266 5270 5490
N6060 Nokia 6060 2281 2283 2279 2281 2290 2295 2290 2300
SX640 SamSung X640 2788 2797 278 2789 2773 2773 2790 2900
ME398 Motorola E398 3346 3355 3335 3337 3343 3343 3350 3350
O2XDA O2 XDA 11776 11785 11789 11789 11793 11793 11790 14900
SE530 SamSung E530 5168 5168 5157 5166 5156 5165 5170 5600

Khoa Công Nghệ Thông Tin 9


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

SCF75 Siemens CF75 2931 2932 2944 2953 2939 2939 2950 2799
LT960 Lenovo ET960 7986 7993 7998 8005 7997 7997 7999 9990
MC390 Motorola C390 2338 2339 2337 2343 2337 2343 2350 2399
INA10 Inno A10 4085 4087 4100 4102 4106 4100 4100 4199

Bảng 2: BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 1


Ngày CT Mã Vật Tư Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
05/01/06 N6060 43
08/02/06 ME398 30
02/02/06 O2XDA 25
26/03/06 LT960 26
30/03/06 INA10 44

Bảng 3: BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 2


Ngày CT Mã Vật Tư Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
07/04/06 N6060 37
20/04/06 ME398 78
27/05/06 SE530 70
26/05/06 SCF75 66
10/06/06 MC390 42

Bảng 4: BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 3


Ngày CT Mã Vật Tư Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
01/07/06 N7610 25
25/07/06 ME398 29
15/08/06 O2XDA 17
1/09/06 LT960 30
15/09/06 INA10 60

Bảng 5: BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 4


Ngày CT Mã Vật Tư Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
02/10/06 EX640 42
25/10/06 N7610 14
08/11/06 SE530 99
07/12/06 SCF75 99
25/12/06 SX640 13

 Yêu cầu:
Câu 1: Nhập bảng số liệu vào máy tính theo yêu cầu sau: Mỗi bảng số liệu nằm trên 1
sheet, đặt tên các sheet theo qui định: BangDonGia, Quy1, Quy2, Quy3, Quy4

Khoa Công Nghệ Thông Tin 10


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Câu 2: Tính thành tiền của mỗi Quý biết rằng: Thành tiền =Số lượng * Đơn giá, với
Đơngiasr dữa vào Số lượng Nhập hoặc Xuất để định đơn giá nhập hay xuất. Nếu Số lượng Nhập
>0 thì Đơn Giá Nhập, ngược lại nếu Số Lượng Xuất >0 thì Đơn Giá Xuất.
Nếu hàng hoá là nhập thì Thành tiền là số âm (Chi ra), ngược lại: hàng hoá là xuất thì
Thành tiền là dương (thu vào)
Đơn giá Nhập hoặc Xuất cho mỗi mặt hàng thì dựa vào Mã Vật Tư ở mỗi Quý và tra ở
Bảng 1
Câu 3. Chèn thêm một Sheet mới, đặt tên là TongHop. Sử dụng chức năng Consolidate để
tổng hợp tình hình nhập xuất hàng hoá.
+ Các số liệu tổng hợp lấy từ các Sheet Quy 1 Quy 2, Quy 3, Quy 4.
+ Số liệu tổng hợp đặt ở Sheet TongHop
+ Tạo sự liên kết giữa các Sheet số liệu và số liệu tổng hợp được.

BÀI 8.

 Mục đích: Tìm kiếm mục tiêu với Goal Seek, Solver
Tiền là phương tiện để mua bán hàng và dịch vụ, do vậy nó có giá trị. Nếu một cá nhân
hoặc cơ quan nào cho vay, gởi ký thác vào ngân hàng hoặc đầu tư một khoản tiền kinh doanh, thì
người cho vay được hưởng một khoản tiền lãi do người sử dụng số tiền đó phải trả. Tương tự như
vậy, nếu một người hoặc một cơ quan vay một khoản tiền, thì người vay có trách nhiệm chi trả
một khoản tiền do sử dụng tiền của người khác gọi là tiền lãi. Một lượng tiền cho vay hoặc vay
gọi là tiền vốn. Các phép tính tiền lãi thường dựa trên lãi suất và khi tính lãi thường dựa trên lãi
gộp. Lúc thực hiện các phép tính về lãi gộp thì giả sử toàn bộ thời gian được chia ra thành nhiều
khoảng lãi suất liên tục và lãi tích luỹ từ một thời khoảng tính lãi này đến một khoảng tính lãi kế
tiếp.
Giả sử chúng ta cho vay một khoản tiền vốn (P) để thu lãi với lãi suất không đổi (i) trong
một thời khoảng tính lãi kế tiếp (n) năm, ta có công thức tính lãi gộp như sau: F=P(1+i)n
Bài toán 1: Một hộ nông dân dự định vay ngân hàng số tiền là 50.000.000 đồng đê đầu tư
sản xuất, lãi suất vay hàng năm là 7%. Khả năng chi trả cao nhất (tính cả vốn lẫn lãi) mà hộ nông
dân có thể đạt được là 60.000.000 đồng.
a. Vậy thời gian mà hộ này sử dụng số tiền này là bao lâu.
b. Nếu lãi suất là 6.5%, thì thời gian sử dụng vốn là bao nhiêu?
c. Nếu hộ nông dân muốn trả cả vốn lẫn lãi 60000000 trong vòng 3 năm thì lãi suất
của ngân hàng là bao nhiêu?
Bài toán 2: Một nông dân gởi vài ngân hàng số tiền là 20.000.000 đồng, lãi suất hàng năm
lài 5%, biết rằng lãi suất ngân hàng không đổi trong vòng 20 năm tới.
a. Nếu nông dân này không gởi thêm hay rút ra khoản tiền nào thì sau 20 năm số tiền
cả vốn lẫn lãi mà nông dân này có được là bao nhiêu?
b. Nếu người nông dân muốn rút khoản tiền là 30.000.000 (tính cả vốn lẫn lãi) thì số
tiền mà nông dân này phải gởi là bao nhiêu?
c. Nếu muốn nhận được số tiền là 40.000.000 sau 20 năm thì thì nông dân này tìm
ngân hàng có lãi suất tiền gởi hàng năm là bao nhiêu?
Với số tiền gởi 20.000.000 và lãi suất ngân hàng 7%, thì sau bao nhiêu năm người nông dân
sẽ nhân được số tiền 30.000.000
Khoa Công Nghệ Thông Tin 11
Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài toán 3: Một nhà máy dự định tiến hành sản xuất 5 loại sản phẩm Sj ( j 1,5 ). Cả 5 loại
sản phẩm này đều sử dụng 4 loại nguyên vật liệu chính NVLi ( i 1,4 ). Có mức tiêu hao nguyên
vật liệu, lợi nhuận đơn vị thu được và giới hạn dự trữ như sau:
S1 S2 S3 S4 S5 Dự trữ
NVL1 2 5 6 8 4 1200
NVL2 3 1 5 6 1 800
NVL3 7 5 4 5 2 2000
NVL4 8 5 7 9 1 1865
Lợi nhuận đơn vị 300 250 500 150 320
Hãy xây dựng phương án sản xuất để nhà máy đạt được tổng lợi nhuận lớn nhất.
Bài toán 4: Công ty Quốc Hùng dự định sản xuất 4 loại sản phẩm:Áo sơ mi, Quần tây,Áo
thun, Quần lửng.Từ các nguyên liệu chính là :Vải, nút, côn, dây kéo. Khối lượng dự trữ của các
nguyên liệu trên tương ứng là 1200, 1000, 800, 750. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản phẩm của bốn
loại sản phẩm trên theo thứ tự là:10000, 12000, 15000, 20000. Mục đích của công ty là tối đa hoá
lợi nhuận. Biết rằng nhu cầu về nguyên liệu của các sản phẩm được cho tương ứng trong bảng
sau:
Nguyên liệu Áo sơ mi Quần tây Áo thun Quần lửng
Vải 10 10 6 5
Nút 2 5 9 5
Côn 5 2 8 8
Dây kéo 2 2 6 6
Bài toán 5: Công ty thép Miền Trung chuyên nhập thép từ nước ngoài để phục vụ nhu cầu
xây dựng và cung cấp cho thị trường, thép được nhập dưới dạng từng thanh dài 20m. Theo yêu
cầu của thị trừờng công ty phải cung cấp 170 đoạn dài 50m, 200 đoạn dài 7m và 350 đoạn dài
9m. Để thực hiện yêu cầu này cty phải cắt thép 20m thành nhiều đoạn có chiều dài như trên .
Việc cắt này sẻ để lại những mẫu thép thừa không sử dụng được và có tất cả 6 phương án cắt
như bảng dưới.
Yêu cầu: Hãy xác định số lượng thép cần nhập và phương án cắt sao cho công ty có số
thép thừa là ít nhất.
Chiều dài phân đoạn (m)
Phương án cắt Thép thừa (m)
5 7 9
PA1 0 1 1 4
PA2 2 1 0 3
PA3 2 0 1 1
PA4 4 0 0 0
PA5 1 2 0 1
PA6 0 0 2 2
Nhu cầu 170 200 350
Bài toán 6: Công ty cà fê Trung Nguyên Có 4 kho hàng tại thành phố Đồng hới, công ty
cần phân phối lượng hàng trong kho đến các đại lý bán lẽ sao cho chi phí vận chuyển là thấp
nhất.Biết rằng khoảng cách từ các kho đến các đại lý bán lẽ và nhu cầu tiêu thụ tại các đại lý được
tập hợp ở bảng sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 12


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

  D1 D2 D3 D4 D5 dự trữ
K1 25 30 8 24 23 250
K2 12 10 4 6 5 300
K3 20 5 15 10 9 540
K4 18 2 28 9 5 120
Nhu cầu tiêu thụ 400 340 250 140 80 1210
Hãy xây dựng phương án vận chuyển sao cho chi phí vận chuyển là thấp nhất và phân phối
đầy đủ lượng ca fê cho các đại lý bán lẽ.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 13


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI THỰC HÀNH MS ACCESS

BÀI 1:

Mục tiêu:
- Tạo cơ sở dữ liệu (Database) và các thao tác trên cửa sổ CSDL
- Thiết kế và chỉnh sửa cấu trúc bảng (Table), tạo khóa chính, tạo mối quan hệ giữa các
bảng
- Nhập dữ liệu cho các bảng
- Thực hiện sắp xếp, trích lọc trên các bảng dữ liệu
Tạo cở sở dữ liệu: Khởi động access-> Blank database-> đặt tên CSDL vào hộp
Filename, chọn vị trí lưu file -> Create

Bài 1:

1. Tạo mới một cơ sở dữ liệu với tên QLBANHANG.accdb để quản lý hóa đơn mua
bán hàng
2. Thiết kế cấu trúc các bảng sau, tạo khóa chính cho các trường in đậm trong mỗi
bảng, tạo thuộc tính lookup cho các trường của bảng
 Bảng KHACHHANG: lưu trữ thông tin của khách hàng, gồm các trường(fields)
sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAKH Text Mã khách hàng Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
HOLOT Text Họ lót Field Size 30
TENKH Text Tên khách hàng Field Size 10
PHAI Yes/No Giới tính khách hàng. Giới Default Yes
tính là Nam: Yes(-1), Nữ:
No(0)
DIACHI Text Địa chỉ khách hàng Field Size 50
DIENTHOAI Text Số điện thọai khách hàng Field Size 10

 Bảng NHACUNGCAP: Lưu trữ thông tin của những nhà cung cấp
Field Name Data Type Description Field Properties
MANCC Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
TENNCC Text Tên nhà cung cấp Field Size 30
DIACHI Text Địa chỉ nhà cung cấp Field Size 50
DIENTHOAI Text Số điện thọai nhà cung cấp Field Size 10

 Bảng DMHANG :Lưu trữ thông tin các mặt hàng gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHANG Text Mã hàng Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)

Khoa Công Nghệ Thông Tin 14


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

TENHANG Text Tên hàng Field Size 30


MANCC Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
ĐVT Text Đơn vị tính Field Size 10
 MANCC có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường
MANCC của bảng NHACUNGCAP
Hướng dẫn: Trong phần Field Properties bạn chọn sang tab Lookup, chọn Display
Control = Combo Box, Row Source = bảng NHACUNGCAP, Bound Column = 1.
Hoặc là tại trường MANCC, trong mục Data type, chọn kiểu Lookup Wizard thay cho
kiểu Text. Trong hộp thọai Lookup Wizard, chọn mục I want the lookup column...

Và tiếp tục làm theo chỉ dẫn.

 Bảng HOADON: Lưu trữ thông tin về các hóa đơn, thông tin mua bán hàng của
công ty gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
NGAYHD Date/Time Ngày mua bán hàng Format dd/mm/yy
Input mask 99/99/99
Validation Rule >= #01/01/1900# And
<= #12/30/2999#
Validation Text Ban phai nhap ngay
hoa don tu 01/01/1995
den 31/12/2999
MAKH Text Mã khách hàng Field Size 4
Format >
Input mask LL00
LOAIHD Text Lọai hóa đơn (M:mua Field Size 1
hàng, B: bán hàng) Default Value “M”
Validation Rule “M” or “B”
Validation Text Ban chi duoc phep
nhap loai hoa don M
hay B
 MAKH có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường
MAKH của bảng KHACHHANG

 Bảng CTHOADON: Lưu trữ thông tin chi tiết về các mặt hàng mua bán của từng
hóa đơn,gồm các trường sau:
Khoa Công Nghệ Thông Tin 15
Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Field Name Data Type Description Field Properties


MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
MAHANG Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
SOLUONG Mumber Số lượng mua hay bán
DONGIA Mumber Đơn giá của từng mặt hang
 MAHD có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHD của bảng HOADON
 MAHANG có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHANG của bảng DMHANG
 Bảng CTHOADON không có khóa chính.
3. Tạo mối quan hệ cho các bảng như sau:

4. Mở cửa sổ nhập liệu và nhập liệu cho các bảng như sau:
 Bảng KHACHHANG:

 Bảng NHACUNGCAP:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 16


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

 Bảng DMHANG:

 Bảng HOADON:

 Bảng CTHOADON:

Bài 2:

1. Tạo mới một cơ sở dữ liệu với tên QLLUONG.accdb để quản lý lương cũng như các
thông tin chi tiết của công nhân viên
2. Thiết kế cấu trúc các bảng sau, tạo khóa chính cho các trường in đậm trong mỗi
bảng, tạo thuộc tính loookup cho các trường của bảng
 Bảng PHONGBAN: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong công ty
MAPB Text Mã phòng ban
TENPB Text Tên phòng ban
GHICHU Text Ghi chú

Khoa Công Nghệ Thông Tin 17


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

 Bảng NHANVIEN: lưu trữ thông tin cá nhân của cán bộ công nhân viên
MANV Text Mã nhân viên
HOLOT Text Họ lót nhân viên
TENNV Text Tên nhân viên
PHAI Yes/No Giới tính nhân viên
MAPB Text Mã phòng ban của nhân viên
DCHI Text Địa chỉ nhân viên
DIENTHOAI Text Điện thoại nhân viên
 MAPB có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPB của
bảng PHONGBAN

 Bảng HESOLUONG:
MAHSL Text Mã hệ số lương
TDHV Text Trình độ học vấn
HSL Double Hệ số lương

 Bảng PCCV:
MAPCCV Text Mã phụ cấp chức vụ
CHUCVU Text Chức vụ
TienPCCV Number Tiền phụ cấp chức vụ

 Bảng LUONG:
MANV text Mã nhân viên
MAHSL text Mã hệ số lương
MAPCCV text Mã phụ cấp chức vụ
THANG date/time Tháng năm của cấp lương
 MANV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ
MANV của bảng NHANVIEN
 MAHSL có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ
MAHSL của bảng HESOLUONG
 MAPCCV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ
MAPCCV của bảng PCCV

3. Tạo mối quan hệ cho các bảng như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 18


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

4. Mở cửa sổ nhập liệu và nhập 5 bản ghi (record) cho mỗi bản ghi

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Query trong MS Access
- Vận dụng được khả năng xử lý, truy vấn dữ liệu linh hoạt của các loại Query trong
MS Access như: Select Query, Select -Total Query, Parameter Query, CrossTab Query và
hàm IIF
Nội dung :
Mở tập tin CSDL QLBANHANG.accdb đã thiết kế ở Bài 1 – Bài thực hành số 1. Thực
hiện các query sau đây:
1. Thiết kế query q-tonghop hiển thị tất cả các thông tin sau:
Mã hóa đơn Lọai hóa đơn Tên khách hàng Tên mặt hàng Tên NCC Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query
2. Thiết kế query q-soluonghon5 hiển thị các hóa đơn bán hàng có số lượng từng mặt
hàng bán ra lớn hơn hay bằng 5
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường SOLUONG là >=5
3. Thiết kế query q-thanhtienmathang hiển thị tất cả các thông tin sau:
Loại hóa Tên khách
Mã hóa đơn Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm 1 trường mới là trường THANHTIEN và được
tính như sau: THANHTIEN:[DONGIA]* [SOLUONG]
4. Thiết kế query q-thanhtienhoadonHD01 hiển thị tất cả các thông tin của hóa đơn có
mã số HD01:
Lọai hóa Tên khách
Mã hóa đơn Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHD là “HD01”
5. Thiết kế query q-nhacungcap0203 hiển thị tất cả các thông tin của mặt hàng của nhà
cung cấp có mã số NCC02 và NCC03:
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là “CC02” và
“CC03”
6. Thiết kế query q-thanhtienmathangMH02 của mặt hàng có mã MH02
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là “MH02”
7. Thiết kế Q_năm 2002 để liệt kê các hoá đơn trong năm 2002
Mã hoá đơn Năm Tên hàng Thành tiền
8. Liệt kê các khách hang Nữ có mua bia tháng 8
9. Liệt kê các khách hàng nam mua hàng trong tháng 8.
10. Thiết kế query q-thanhtienhoadon để hiển thị tổng tiền của tất cả các hóa đơn
Mã hóa đơn Lọai hóa đơn Tên khách hàng Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, dùng lại Query q-thanhtienmathang, thực
hiện Group By trên trường MAHD, Sum trên trường THANHTIEN.
11. Thiết kế Query tổng hợp số lượng đã bán ra cho từng mặt hàng
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, thực hiện Group By trên trường MAMH, Sum
trên trường SOLUONG
12. Đếm số mặt hàng trong mỗi hoá đơn
13. Tính đơn giá thấp nhất của mỗi mặt hàng

Khoa Công Nghệ Thông Tin 19


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

14. Tính thành tiền cao nhất trong từng tháng


15. Tính số lượng trung bình của mặt hàng bia
16. Thiết kế query q-nhacungcap yêu cầu nhập vào mã nhà cung cấp và hiển thị tất cả
các mặt hàng mà nhà cung cấp đó đã cung cấp.
Mã Tên mặt Đơn vị Mã Tên nhà Đị
mặt hàng hàng tính NCC cung cấp a chỉ
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là
like[nhập mã nhà cung cấp].
17. Thiết kế Query q-nhapmahang yêu cầu nhập vào mặt hàng, hiển thị tất cả các
hóa đơn đã bán cho mặt hàng này với các thông tin sau:
Mã hóa đơn Ngày hóa đơn Loại hóa đơn Tên khách hàng Mã hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện
của trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường
LOAIHOADON nhập “B”
18. Thiết kế Query q-mathangngay yêu cầu nhập vào mặt hàng và ngày, hiển thị
tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt hàng này từ ngày nhập vào đến ngày hiện tại với các
thông tin sau:
Mã hóa đơn Ngày hóa đơn Loại hóa đơn Tên khách hàng Mã hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện
của trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [ngày bắt đầu]. Muốn biết ngày hiện tại dùng hàm Date().
19. Thiết kế Query q-mathangthang yêu cầu nhập vào mặt hàng và tháng, hiển thị
tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt hàng trong tháng vừa nhập vào với các thông tin sau:
Mã hóa đơn Ngày hóa đơn Loại hóa đơn Tên khách hàng Mã hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện
của trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [thang]. Định dạng tháng hiển thị có dạng yyyy-mm: format([NGAYHD],”yyyy-mm”),
khi thực hiện Query, gõ tháng vào theo đúng định dạng trên.
Ví dụ : nhập tháng 2002-05
20. Thiết kế Query q-tungaydenngay yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày, hiển thị
tất cả các hóa đơn, các mặt hàng đã bán trong khỏang thời gian đó với các thông tin sau:
Mã hóa đơn Ngày hóa đơn Loại hóa đơn Tên khách hàng Mã hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày , tại vùng
điều kiện của trường NGAYHD nhập Between [Tu Ngay] And [Den Ngay]
21. Thiết kế Query tính tiền cho từng hóa đơn như sau: dùng CrossTab Query

22. Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng tháng
như sau: dùng CrossTab Query

Khoa Công Nghệ Thông Tin 20


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

23. Thiết kế Query hiệu chỉnh q-update có mã khách hàng KH01 tên Nguyễn Thu
Hằng thành Nguyễn Hoài Thu, địa chỉ là 33 Lê Quý Đôn, quận 3, TP Hồ Chí Minh
24. Thiết kế Query xóa q-delete mã hàng bán MH01 trong hóa đơn HD01.
CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC, SO SÁNH VÀ LOGIC SỬ DỤNG TRONG BIỂU THỨC
ĐIỀU KIỆN TRUY VẤN CRITERIAL, BIỂU THỨC TÍNH TOÁN
Ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
+ , - , *, / Cộng, trừ, nhân, chia lấy số thực 12/5
\, Mod Chia lấy phần nguyên, chia lấy số dư 12\5 12 mod 5
^ Luỹ thừa 2^3
& Nối giá trị biểu thức cho một chuỗi “bài”&”tập”
=, <, >, >=, <=, Các toán tử so sánh =”Nam” >=500
And Phải thoả cùng một lúc 2 điều kiện >=100 and <=1000
Or Chỉ cần thoả một trong 2 điều kiện =”mai” or “hoa”
Not Phủ định giá trị Not like “Nam”
Like Bằng với giá trị (dùng để so sánh 2 chuỗi) Like “T?”
Giá trị bao giữa “ “ có thể chứa dấu: Like “Tran*”
? : thay cho một ký tự bất kỳ Like “Đà Nẵng”
* : Thay cho 0 hay nhiều ký tự bất kỳ Like “HC#”
# : thay cho một chữ số bất kỳ Like “T*g”
Beetween ...And ... Kể từ giá trị ... đến giá trị ... Beetween 23 and 41
In Có hiện biện giá trị trong danh sách In (“Lan”, “Thu”, “Nga”)
Is null Có giá trị = Null
Is not null Xác định có giá trị
Chú ý:
- Các giá trị chuỗi có thể bao giữa hai dấu nháy kép “.. .” hay nháy đơn ‘...’
- Sử dụng tên trường trong các biểu thức cần sử dụng dấu bao giữa [ ], ví dụ : [hoten]
CÁC HÀM TÍNH TOÁN TRƯỜNG SỬ DỤNG CHO BIỂU THỨC
TÊN HÀM Ý NGHĨA
SUM Tính tổng cộng các giá trị của một trường số
MIN Tính trị cực tiểu của một trường số
MAX Tính cực đại của một trường số
AVG Tính trung bình các giá trị của một trường số
COUNT Đếm số bản ghi có giá trị trong một trường (không kể trị null)
STDEV Tính độ chênh lệch của các giá trị trong cùng một trường
VAR Tính sự biến thiên của các giá trị trong cùng một trường
FIRST Trị của trường thuộc bản ghi đầu tiên

Khoa Công Nghệ Thông Tin 21


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

LAST Trị của trường thuộc bản ghi cuối cùng


Các bản ghi có cùng giá trị trong trường này sẽ được kết nhóm dữ liệu để
GROUPBY
tính toán
Đối với những Field có điều kiện và tại đó không muốn Groupby, bạn chon
WHERE
Where tại dòng Total
Đối với những Field có chứa biểu thức và tại đó không muốn Groupby, bạn
EXPRESSION
chon Expression tại dòng Total

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Query trong MS Access
- Vận dụng được khả năng xử lý, truy vấn dữ liệu linh hoạt của các loại Query trong
MS Access như: CrossTab Query, Delete Query, Update Query, Union Query, Append Query
và Bài lệnh IIF.
Nội dung :
Mở tập tin CSDL QLBANHANG.accdb và thực hiện các Query sau:
1. Thiết kế Query tổng hợp thành tiền hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng tháng,
có dạng như sau:

2. Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng mua vào theo từng nhà cung cấp theo từng
mặt hàng, có dạng như sau:

3. Thiết kế Query xóa các hóa đơn đã bán cho khách hàng KH01. Thực hiện Query này
sau đó mở bảng HOADON, CTHOADON để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MAKH là “KH01”
4. Thiết kế Query xóa các mặt hàng do nhà cung cấp NCC02 cung cấp. Thực hiện
Query này sau đó mở bảng DMHANG để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là “NCC02”
5. Thiết kế Query cho phép tăng đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH01”,
“MH02” lên 10%
Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là
“MH01” và “MH02”, đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập vào :
DONGIA + DONGIA*10/100
6. Thiết kế Query cho phép giảm đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH04” xuống
15%
Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là
“MH04” đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập vào : DONGIA -
DONGIA*15/100

Khoa Công Nghệ Thông Tin 22


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

7. Thiết kế Query tổng hợp số lượng tồn (số lượng mua vào - số lượng bán ra) của từng
mặt hàng
Hướng dẫn:
- Trước hết thiết kế Query tổng hợp số lượng mua vào theo từng mặt hàng (dùng
Select-Total Query )
- Thiết kế Query tổng hợp số lượng bán ra theo từng mặt hàng (dùng Select-
Total Query )
- Tạo Select Query, sử dụng dữ liệu từ 2 bảng trên.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 23


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Form trong MS Access
- Tự thiết kế form hay sử dụng công cụ trợ giúp Wizard

Bài 1

Mở tập tin CSDL QLBANHANG.accdb và thực hiện các Form theo yêu cầu sau:
1. Tạo form Wizard với dữ liệu lấy từ bảng KHACHHANG. Thiết kế lại form như sau:

Hướng dẫn:
- Tạo thêm các Command Button bằng công cụ Wizard trong
vùng Detail để cho phép về đầu, về cuối, về trước, về sau trên các mẫu tin (có thể thiết kế
Command Button với hình ảnh hay nhập dòng chữ)
- Tạo các Command Button Thêm mới để thêm 1 mẫu tin mới, Xóa để huỷ bỏ
các mẫu tin hiển thị bên trên.
- Command Button để đóng form.

Ý nghĩa của các Command Button Categories Action


 - Về đầu Record Navigation Go to first Record
- Về trước Record Navigation Go to next Record
 - Về sau Record Navigation Go to Previous Record
- Về cuối Record Navigation Go to last Record
Thêm mới Record Operations Add New Record
Xóa Record Operations Delete Record
Thoát Form Operations Close Form
 Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho bảng KHACHHANG.

2. Thiết kế form chính/phụ để cập nhật hóa đơn bán hàng cũng như các mặt hàng bán
cho hóa đơn đó.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 24


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Hướng dẫn:
- Tạo Form mới kiểu Form Wizard với dữ liệu cho form chính lấy từ bảng
HOADON, dữ liệu cho form phụ lấy từ bảng CTHOADON
- Thêm label CẬP NHẬT HÓA ĐƠN BÁN HÀNG trong phần Form Header.
 Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho việc bán hàng hoặc mua hàng.

Bài 2

Mở tập tin CSDL QLLUONG.accdb và thực hiện các Form theo yêu cầu sau:
1. Thiết kế Chính phụ dùng Wizard với dữ liệu lấy từ bảng PHONGBAN và
NHANVIEN. Thiết kế form như sau:

 Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 nhân viên cho 1 phòng ban mới.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 25


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2. Tạo form Wizard với dữ liệu lấy từ bảng KHACHHANG. Thiết kế lại form như sau:

Hướng dẫn:
- Mở bảng NHANVIEN tạo thêm trường DANTOC với kiểu dữ liệu kiểu Text, ,
PHUCAP với kiểu dữ liệu Number.
- Sau khi thiết kế form dùng công cụ Wizard,chỉnh sửa lại form như trên.
- Xóa textbox dân tộc, tạo lại cho trường này dạng combo box để cho phép chọn lựa các
dân tộc đã nhập sẵn, sử dụng công cụ Wizard
- Xóa textbox Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú, tạo lại cho trường này một đối tượng
Option Group Wizard, với các giá trị phụ cấp tương ứng. Đối tượng 1: 100000, Đối tượng 2:
50000, Đối tượng 3: 0.
 Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 nhân viên mới.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 26


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Report trong MS Access
- Tạo các báo cáo có dạng bảng tính(Tabular) ,dạng cột(Columnar), dạng cộng nhóm
(Groups/Totals Report), dạng tổng cộng(Summary Report) và một số dạng cơ bản khác.

Bài 1

Mở tập tin CSDL QLBANHANG.accdb và thực hiện các Report (báo cáo) theo yêu
cầu sau:
1. Thiết kế Report liệt kê tất cả các mặt hàng theo từng nhà cung cấp theo mẫu sau:

Hướng dẫn:
- Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng DMHANG
- Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu, nhóm dữ liệu
theo nhà cung cấp.
2. Thiết kế Report liệt kê danh sách khách hàng theo dạng bảng tính như mẫu sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 27


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Hướng dẫn:
- Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng KHACHHANG, tạo Report theo dạng Tabular
- Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu.
3. Thiết kế Report để liệt kê các hóa đơn với tổng tiền bán được:

Hướng dẫn:
- Sử dụng Group/Total Report lấy dữ liệu từ Query q-thanhtienmathang, sum trên
trường THANHTIEN
- Thiết kế lại Report theo đúng yêu cầu trên

Bài 2

Mở tập tin CSDL QLLUONG.accdb và thực hiện các Report (báo cáo) theo yêu cầu
sau:
1. Thiết kế Report liệt kê tất cả các nhân viên của từng phòng ban:

2. Thiết kế Report để báo cáo tổng lương của từng phòng ban
3. Thiết kế Report để báo cáo trung bình lương của từng phòng ban
4. Thiết kế Report để báo cáo tổng các nhân viên cùng trình độ học vấn

Khoa Công Nghệ Thông Tin 28


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6

Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Macro trong MS Access
- Tạo các Macro thực hiện mở /đóng form, mở/đóng report, các macro autoexec, macro
đóng cửa sổ, đóng, thoát ứng dụng...

Bài 1

Hãy tạo các Macro đơn sau đây :


1. Macro tên In Chung tu Nhap dùng để mở báo cáo RChung tuNhap.
2. Macro tên In Chung tu Xuat dùng để mở báo cáo RChung tuXuat.

Bài 2

1. Hãy tạo Form sau đây :

Trên Form có một đối tượng Option Group được đặt tên là CHON , đối tượng này gồm
có 3 mục chọn. Lưu tên Form là Indanhmuc
2. Tạo Macro có điều kiện In Danh muc như sau :
Condition Action Report Name View
[chon]=1 OpenReport RDmHHoa Print Preview
[chon]=2 OpenReport RDMNCCap Print Preview
[chon]=3 OpenReport RDMKhach Print Preview
- Lưu tên Macro : In Danh muc
- Trở lại Form In Danh mục, liên kết Macro In Danh mục vừa tạo ở trên với nút lệnh có
biểu tượng In qua sự kiện Click .

Bài 3

Khoa Công Nghệ Thông Tin 29


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

1. Tạo Form có giao diện như hình trên, lưu Form với tên là FormChinh.
2. Tạo Macro Cap Nhat là một Macro nhóm như sau :
Macro Name Action Form Name
Hoa don nhap OpenForm CtuNhap
Hoa don xuat OpenForm CtuXuat
Kho hang OpenForm Tonkho
Lưu tên Macro là Cap Nhat
3. Tạo Macro Danh muc cũng là một Macro nhóm như sau :
Macro Name Action Form Name
Danh muc hang hoa OpenForm DmHHoa
Danh muc Khach OpenForm DmKhach
Danh muc nha cung cap OpenForm DmNCCap
Lưu tên Macro là Danh muc.
4. Tạo Macro In an, cũng là một Macro nhóm như sau :
Macro Name Action Form Name View
Mo Form In danh muc OpenForm Indanhmuc Form
Bao cao ton kho OpenReport R Ton kho Print Preview
Lưu tên Macro là In an.
5. Tạo Macro He thong, cũng là một Macro nhóm như sau :
Macro Name Acti ObjectTy Object Option
on pe Name
Ve Access Clos Form FormC
e hinh
Ve Windows Quit Save All
Lưu tên Macro là He thong

Bài 4

Liên kết các Macro đã tạo Cap Nhat, Danh muc, In an, He thong với các nút lịnh trên
FormChính.

Bài 5

Vào trình đơn Tool, chọn mục StartUp, để mở cửa sổ StartUp, tại cửa sổ này trên mục
Display Form , chọn tên Form là : FormChinh , xong chọn [OK].

Khoa Công Nghệ Thông Tin 30


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

DANH SÁCH CÁC BÀI TẬP CÁ NHÂN

Bài tập 1:
Câu 1. Tạo mới 1 CSDL có tên Quanlykhachsan.accdb dùng để lưu trử CSDL quản lý
quá trình sử dụng dịch vụ của các khách trọ trong một khách sạn gồm các bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Bảng Khách trọ gồm có các thông tin: Mã khách trọ, Họ lót, Tên khách trọ, số
CMND, Phái, Quê quán, Điện thoại.
 Bảng dịch vụ gồm các trường: Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị tính, Tiền dịch
vụ (tính theo Đơn vị tính)
 Bản sử dụng dịch vụ gồm các trường: ID, Mã khách trọ, mã dịch vụ, số lượng.
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng (lưu ý:
trường PHAI trong bảng KHACHTRO có kiểu dữ liệu Yes/No)
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
- Thiết lập quan hệ cho các bảng
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng KHACHTRO

 Bảng DICHVU  Bảng SDDICHVU

Câu 2. Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế Q_LietKeDichVu để liệt kê tất cả nhửng dịch vụ mà các khách trọ đã sử
dụng, sắp xếp tăng dần trên trường SOLUONG với các thông tin sau:
MAKT HO TEN TENDV SOLUONG TIENDV THANH TIEN
Trường HO TEN = HOLOT + TENKT
Trường THANH TIEN = SOLUONG * TIENDV

Khoa Công Nghệ Thông Tin 31


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.2. Thiết kế Q_TongTienTungDichVu để tính tổng số tiền mà khách hàng đã sử dụng


theo từng dịch vụ bao gồm các thông tin:
MADV TENDV TONGTIEN
Hướng dẫn: Group by trên trường MADV, Sum trên trường TONGTIEN và TONGTIEN
= SOLUONG * TIENDV
2.3 Thiết kế Q_TongTienTheoKhach để tính tổng tiền phải trả của từng khách trọ bao
gồm những thông tin sau:
MAKT HOVATEN TONGTIEN
2.4 Thiết kế Q-NhapMaDichVu yêu cầu nhập vào mã dịch vụ, hiển thị tất cả những
khách trọ sử dụng dịch vụ với các thông tin sau:
MAKT HO TEN PHAI MADV TENDV SOLUONG
Trường PHAI Phải hiển thị rõ là “Nam” hoặc “Nữ”.
2.5. Thiết kế Q_TongTienSuDungDichVu thống kê tổng tiền sử dụng dịch vụ của từng
khách trọ theo từng dịch vụ với kết quả như sau

Trong đó, TONG TIEN DV = tổng của ([SOLUONG] * [TIENDV])


2.6. Thiết kế query Q-CapNhat thực hiện cập nhật tăng giá tiền dịch vụ là 10% cho tất
cả các dịch vụ trong khách sạn.
2.7 Thiết kế Q-XoaDichVu để xóa dịch vụ có mã số là DV04, xem thay đổi trong các
bảng và nhận xét.
Câu 3: Thiết kế các Form
3.1 Thiết kế Form THONGTINKHACHTRO hiển thị các thông tin về khách trọ bao
gồm (Mã khách trọn, Họ lót, Tên khách trọ, Số CMND, Phái, Quê quán, Điện thoại). Thiết kế
nút lệnh cho phép Thêm, Xóa, Lưu bản ghi và đóng form.
3.2 Thiết kế Form/subform như sau:

Câu 4: Thiết kế Report như sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 32


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 2:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLDIANHAC.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
đĩa của một cửa hàng kinh doanh băng đĩa gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong các bảng, Bảng BAN DIA có
khóa chính là ID với kiểu dữ liệu dạng số tăng tự động.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
 Tạo thuốc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
- Thiết lập quan hệ cho các bảng như hình trên.
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng LOAI DIA

 Bảng DANH MUC DIA

 Bảng BAN DIA

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query liệt kê tất cả những loại đĩa hiện có, sắp xếp tăng dần trên trường
SOLUONG với các thông tin sau:
MADIA TENDIA SOLUONG THANH TIEN
Trường THANH TIEN = SOLUONG * SOTIEN
2.2. Thiết kế Query tính tổng tiền bán đĩa theo từng ngày gồm các thông tin:
NGAY TONGTIEN
Trong đó TONGTIEN=SOLUONG*SOTIEN
2.3 Thiết kế query yêu cầu nhập vào mã đĩa, hiển thị tất cả những thông tin sau:
MADIA TENDIA SOLUONG THANH TIEN

Khoa Công Nghệ Thông Tin 33


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.4. Thiết kế query tính tổng tiền bán đĩa của từng loại đĩa theo từng tháng với các
thông tin sau:

2.5 Thiết kế query thực hiện xóa đĩa có mã số “NH02”


2.6 Thiết kế query cập nhật SOTIEN lên 10% cho loại đĩa có MALOAI =”L01”
2.7 Tạo thêm một bảng DANH MUC DIA1 có cấu trúc giống bảng DANH MUC DIA
tuy nhiên MADIA lại không giống nhau (nhập khoảng 5 bản ghi). Thực hiện nối DANH
MUC DIA1 vào sau DANH MUC DIA để có bảng tổng hợp gồm các mẫu tin lấy từ 2 bảng
trên.
Câu 3: Thiết kế các Form
3.1. Thiết kế Form DANH MUC DIA NHAC lấy các thông tin từ bảng DANH MUC
DIA trong đó có các nút lệnh cho phép Thêm, Xóa, Lưu mẫu tin.
3.2. Thiết kế form như sau:

Cáu 4: Thiết kế Report như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 34


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 3:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLHOCVIEN.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
học viên của một trung tâm tin học gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Bảng LOP gồm các thông tin: Lớp, Ngày khai giảng, Thời gian, Ghi chú.
 Bảng HOC VIEN gồm các trường: Mã học viên, Họ lót, Tên học viên, Phái,
Ngày sinh, Lớp.
 Bảng DIEM gồm các trường: Mã học viên, Tên môn, Điểm, Ghi chú.
 Bảng MON HOC gồm các trường: Tên môn, Số tiết.
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại.
- Thiết lập quan hệ cho các bảng.
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng LOP  Bảng DIEM

 Bảng HOC VIEN  Bảng MON HOC

Câu 2: Thiết kế các query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 thực hiện cập nhật lại số tiết cho môn học MS EXCEL là 50.
2.2. Thiết kế query cau22 tính điểm trung bình cho từng học viên theo từng môn học
với kết quả như sau:

2.3. Thiết kế query cau23 tính điểm trung bình cho từng học viên, sau đó xếp loại dựa
theo điểm trung bình với các thông tin sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 35


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Trong đó:
- HO VA TEN được ghép từ 2 trường HOLOT và TENHV
- XEP LOAI được tính như sau:
 Nếu DIEMTRUNGBINH >=9, xếp loại “Xuat Sac”
 Nếu DIEMTRUNGBINH >=8, xếp loại “Gioi”
 Nếu DIEMTRUNGBINH >=7, xếp loại “Kha”
 Ngược lại xếp loại “Trung Binh”
2.4. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào MAHV sẽ hiển thị thông tin của học viên đó với
các thông tin
MAHV HO VA TEN PHAI TENMON DIEM
Trong đó HO VA TEN ghép từ trường HOLOT và trường TENHV, PHAI ghi rõ là
“nam” hay “nu”
2.5. Thiết kế Form dùng Make-Table để tạo ra bảng tổng hợp các thông tin sau
MAHV HO VA TEN PHAI DIEMTB XEPLOAI
Câu 3: Thiết kế các Form
3.1. Thiết kế Form DANH SACH HOC VIEN lấy thông tin từ bảng HOCVIEN, trên
form có các nút lệnh Thêm, Sửa, Xóa, Lưu các mẫu tin.
3.2. Thiết kế Form như sau

Câu 4. Thiết kế báo cáo thống kê số lượng học viên theo từng môn học

Khoa Công Nghệ Thông Tin 36


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 4:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLTAXXI.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý hoạt
động đón khách của Taxi gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Bảng TAI XE gồm các thông tin: Mã tài xế, Họ tên, Ngày sinh, Điện thoại,
Quê quán.
 Bảng DON KHACH gồm các trường: ID, Mã tài xế, Mã taxi, Ngày đón
khách, Giờ đón khách, số KM. Trường ID làm khóa chính.
 Bảng TAXI gồm các trường: Mã taxi, Loại xe, Số tiền/1 KM/ 1 giờ.
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại.
- Thiết lập quan hệ cho các bảng.
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng TAI XE

 Bảng TAXI  Bảng DON KHACH

Câu 2: Thiết kế các query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 hiển thị danh sách các tài xế sinh vào tháng 2 với các thông
tin sau:
MATAIXE HOTEN NGAYSINH DIENTHOAI QUEQUAN
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập vào mã tài xế, hiển thị tất cả các hoạt động đón
trả khách của tài xế đó với các thông tin sau (sắp xếp tăng dần theo trường ngày)
MATAIXE MATAXI NGAY GIODONKHACH SO KM
2.3. Thiết kế query cau23 tính tổng tiền thu được của từng tài xế theo từng ngày với các
thông tin sau:

Trong đó: TONGTIEN = Tổng của (SO KM * SOTIEN / KM)


2.4. Thiết kế query cau24 thực hiện xóa đi những taxi thuộc loại xe 12 chổ ngồi.
2.5. Thiết kế query cập nhật để tăng giá tiền cho loại xe taxi TAXI01 lên 4500 đồng.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 37


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.6. Tạo thêm bảng TAI XE1 có cấu trúc như bảng TAI XE, nhập vào 3 bản ghi (có mã
tài xế không trùng với mã tài xế đã có), thực hiện nối dữ liệu trong bảng TAI XE1 vào bảng
TAI XE.
Hướng dẫn: sử dụng Append Query
Câu 3: Thiết kế các Form
3.1: Thiết kế form THÔNG TIN TAXI lấy các thông tin từ bảng TAXI, trên form có
các nút lệnh cho phép Thêm, Lưu, Xóa các mẫu tin.
3.2 Thiết kế Form như sau:

Câu 4. Thiết kế Report thể hiện tổng tiền thu được của từng tài xế.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 38


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 5:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLDL.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý quá trình
đặt TOUR du lịch của các khách du lịch gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Bảng KHACH DU LICH gồm các thông tin: Mã khách du lịch, Họ tên, Phái,
Ngày sinh, Số CMND, Điện thoại.
 Bảng GOI TOUR gồm các trường: Mã gọi tour, Nơi đi, Nơi đến, Số ngày, Giá
tiền.
 Bảng TOUR gồm các trường: Mã tour, Mã gọi tour, Ngày khởi hành.
 Bảng DAT TOUR gồm các trường: Mã đặt tour, Mã khách du lịch, Ngày dặt
tour, Mã tour.
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại.
- Thiết lập quan hệ cho các bảng.
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng KHACHDULICH

 Bảng GOI TOUR

 Bảng TOUR  Bảng DATTOUR

Câu 2: Thiết kế các query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 liệt kê tất cả những khách du lịch đăng ký tour trước ngày
khởi hành 3 ngày, sắp xếp tăng dần trên trường NGAYDT với các thông tin sau:
MAKDL MADT NGAYDT MATOUR NOIDI NOIDEN
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập nơi đi và nơi đến, liệt kê những gói tour đó với
các thông tin
MAGOITOUR NOIDI NOIDEN SONGAY GIATIEN
2.3. Thiết kế query cau23 thống kê doanh thu của từng mã tour theo từng khách du lịch
với kết quả như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 39


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.4. Thiết kế query cau24 thực hiện xóa đi gói tour du lịch có nơi đi là “Đà Nẵng” và
nơi đến là “Nha Trang”.
2.5. Thiết kế query tổng hợp số tiền phải trả theo từng khách hàng bao gồm những
thông tin sau:
MAKDL TENKDL TONGTIEN
Hướng dẫn: Nhóm trên MAKDL, tính tổng trên TONGTIEN và
TONGTIEN=songay*giatien
2.6. Thiết kế query cho phép cập nhật giá tiền cho tour DN_NT lên 10000000.
Câu 3: Thiết kế các Form
3.1. Thiết kế form THÔNG TIN TOUR DU LICH lấy các thông tin từ bảng TOUR,
Trên form có các nút lệnh cho phép Thêm, Lưu, Xóa các mẫu tin.
3.2. Thiết kế Form như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 40


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 6:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLVT.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý vật tư
gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng. Bảng CHITIET_PHIEU có
trường ID là khóa chính.
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại.
- Thiết lập quan hệ cho các bảng.
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
 Bảng KHACH HANG

 Bảng VAT TU

 Bảng PHIEU BAN HANG

 Bảng CHITIET_PHIEU

Câu 2: Thiết kế các query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 liệt kê tất cả những vật tư của phiếu bán hàng có ngày bán
hàng trước ngày 16/02/2006 và có số lượng lớn hơn hoặc bằng 2, sắp xếp tăng dần trên trường
SOLUONG với các thông tin sau
MAPHIEU NGAY TENKHACHHANG MAVATTU TENVATTU SOLUONG
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập vào mã vật tư, hiển thị tất cả những mã phiếu
bán có vật tư với các thông tin sau:
MAVATT MAKHACHHANG MAPHIEU SOLUONG DONGIABAN THANHTIEN
U
Với trường THANHTIEN = DONGIABAN * SOLUONG.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 41


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.3. Thiết kế query cau23 cập nhật đơn giá bán cho hóa đơn có mã số “P003”. Biết rằng
đơn giá bán được lấy từ trường đơn giá trong bảng VATTU
2.4. Thiết kế query cau24 tính tổng tiền của các phiếu bán hàng theo từng mã vật tư
hiển thị như sau

Trong đó, TONG TIEN = tổng của (DONGIABAN * SOLUONG)


Câu 3: Thiết kế form cho phép cập nhật vật tư như sau

Cáu 4: Thiết kế report tính doanh thu theo từng phiếu bán hàng như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 42


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Bài tập 7:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLTHUOC.accdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
thuốc gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
- Thiết kế các bảng
 Tạo khóa chính cho các trường in đậm trong bảng. Bảng CTNHAPXUAT có
khóa chính là khóa cặp trên 2 trường MATHUOC và MAPHIEU
 Chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
 Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
 Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
- Thiết lập quan hệ cho các bảng
- Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Chú ý: trường HANDUNG trong bảng DANH MUC THUOC không nhập dữ liệu
 Bảng DANH MUC THUOC

 Bảng KHACH HANG

 Bảng PHIEU NHAP XUAT  Bảng CTNHAPXUAT

Câu 2: Thiết kế Query theo các yêu cầu sau:


2.1 Thiết kế query Cau21 yêu cầu nhập vào mã khách hàng, hiển thị tất cả những
mã phiếu của khách hàng với các thông tin sau:
MAKHACHHANG TENKHACHHANG MAPHIEU NGAY LOAIPHIEU
Trường LOAIPHIEU phải hiển thị rõ là “Mua” hoặc “Bán”.
2.2. Thiết kế query Cau22 tính tổng tiền của từng phiếu nhập xuất theo từng loại
thuốc gồm các thông tin sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 43


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Câu 3: Thiết kế Form như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 44

You might also like