You are on page 1of 6

BÀI THỰC HÀNH TIN HỌC KINH TẾ ĐẠI CƯƠNG BUỔI 2

Lưu bài: Bài 6-10.Hovaten.MSSV.Thu


Bài 6:
1) Nhập và định dạng dữ liệu các cuộc gọi như sau:
KẾT
NGÀY BẮT ĐẦU TỈNH ĐƠN GIÁ
THÚC
Đơn giá
02/10 13:00:55 13:45:56 BDG Tỉnh
(đồng/phút)
05/10 20:17:50 20:39:01 DTP AGG 1100

06/10 8:15:20 8:58:10 AGG BDG 1000

08/10 12:00:58 13:02:56 DTP DTP 1100

09/10 20:17:50 21:19:01 DTP HNI 3250

10/10 8:15:20 8:28:10 HNI

12/10 20:12:50 22:19:01 AGG

13/10 13:00:55 13:02:56 BDG

17/10 20:18:50 20:59:01 DTP

18/10 7:15:20 8:28:10 BDG

19/10 14:18:17 15:20:26 AGG

Yêu cầu tính toán:


2) Tính số giờ, phút và giây của từng cuộc gọi
3) Quy đổi ra số phút gọi để tính số tiền khách hàng phải, định dạng với 2 số lẻ
4) ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào TỈNH, tra cứu trong bảng ĐƠN GIÁ
5) Thống kê số cuộc gọi và số phút gọi theo từng tỉnh. Vẽ đồ thị dạng hình cột cho 2 loại
thống kê.
6) Trình bày bảng tính
Bài 7:
1) Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:
ĐIỂM THI
DIỆN
MÃ TÊN MÔN MÔN MÔN TỔNG
CS
CS CN1 CN2 ĐIỂM
D201 Nguyễn Thái Nga 8 7 6
D202 Trương Ngọc Lan 7 8 9
N103 Lý Cẩm Nhi 8 9 8
D404 Lưu Thùy Nhi 4 5 7
D105 Trần Thị Bích Tuyền 9 6 6
N206 Phạm Thị Hương 7 8 6

Yêu cầu tính toán:


2) Tính cột Diện Chính sách (CS) biết rằng Cột MÃ gồm 4 kí tự, kí tự thứ 2 cho biết
Diện CS
3) Tính cột Tổng Điểm biết:
Tổng điểm = Môn CS + Môn CN1 + Môn CN2 + Điểm CS
Trong đó: Điểm CS là 1 nếu Diện CS là 1, Điểm CS là 0,5 nếu Diện CS là 2, còn lại
Điểm CS là 0
4) Tính Cột Loại HB biết rằng:
- Loại HB = A nếu Tổng điểm >= 24 và không có môn nào nhỏ hơn 8
- Loại HB = B nếu:
Hoặc Tổng điểm >= 24 và không có môn nào nhỏ hơn 6
Hoặc Tổng điểm >= 22 và không có môn nào nhỏ hơn 6 và Diện CS là 1
- Còn lại là Loại C
5) Tính cột Học Bổng (dựa vào loại học bổng trên bảng Loại HB
6) Tính Tổng tiền học bổng đã phát cho từng loại học bổng và tính tỷ trọng của từng loại
rồi vẽ đồ thị hình tròn.
Biết:
Loại Mức
HB HB
A 2000000
B 1000000
C 500000

7) Lập và trình bày bảng tính


Bài 8:
1) Nhập và định dạng dữ liệu bảng Số lượng điện tiêu thụ như sau:
Số
Khách Hàng Số Mới

Trần Vân Anh 468 500
Lê VănVũ 160 230
Phạm Thị Trang 410 509
Nguyễn Phương Lan 436 830
Nguyễn Thị Trang 307 430
Nguyễn Thái Nga 258 372
Trương Ngọc Lan 195 308
Lý Cẩm Nhi 507 859
Lưu Thùy Nhi 189 303
Trần Thị Bích Tuyền 338 481
Phạm Văn Tuấn 425 576
Phạm Thị Hương 171 505

Yêu cầu tính toán:


1)Tính lượng điện tiêu thụ của mỗi hộ biết rằng Tiêu Thụ = Số Mới - Số Cũ
2) Tính Tiền Điện biết rằng : Tiêu Điện = Tiêu Thụ * Đơn Giá, trong đó:
Đơn giá
Số kWh
(đồng/kWh)
50 kWh đầu tiên 1484
kWh từ 51 - 300 1768
kWh từ 301 trở lên 2559

3)Tính giá bình quân sinh hoạt của các hộ biết: Giá bình quân sinh hoạt = Tổng tiền
điện/Tổng số kWh tiêu thụ
4) Thống kê các hộ dùng số kWh theo 3 mức trong bảng giá bán điện sinh hoạt, tính tỷ
trọng và vẽ đồ thị dạng biểu đồ tròn.
5) Lập và trình bày bảng tính
Bài 9:
1) Nhập và định dạng dữ liệu bảng Khách thuê xe như sau:
Tên Khách Ngày Thuê Ngày Trả Loại xe

Nguyễn Thái Nga 1/20/2018 1/30/2018 004

Trương Ngọc Lan 1/1/2018 1/5/2018 007

Lý Cẩm Nhi 1/20/2018 1/28/2018 007

Lưu Thùy Nhi 1/18/2018 1/25/2018 004

Trần Thị Bích Tuyền 1/2/2018 1/26/2018 004

Yêu cầu tính toán:


2) Tính Số Ngày Thuê Xe = Ngày Trả - Ngày Thuê.
3) Hãy quy đổi Số Ngày Thuê thành Số Tuần và Số Ngày Lẻ
Ví dụ : Nếu Số Ngày Thuê là 10 ngày thì quy đổi thành 1 tuần và 3 ngày lẻ
4) Tính giá trị số tiền khách Phải Trả biết rằng:
Phải trả = Số Tuần x Đơn Giá Tuần + Số Ngày x Đơn Giá Ngày
và mỗi khách hàng được giảm 5% số tiền Phải Trả nếu thuê từ 1 tuần trở lên
5) Tính Tổng Cộng cho các cột Số Ngày Thuê, Số Tuần, Số Ngày Lẻ và Phải Trả
6) Lập và trình bày bảng tính biết:
Xe 4 chỗ Xe 7 chỗ

TUẦN
3,200,000.00 4,500,000.00
ĐƠN GIÁ THUÊ
NGÀY
500,000.00 700,000.00
004: xe 4 chỗ
007: xe 7 chỗ
Bài 10:
1) Nhập và định dạng dữ liệu như bảng tính sau:
TÊN SỐ LƯỢNG Đơn giá
STT HỌ TÊN MÃ NV
ĐƠN VỊ (SP)
1 Nguyễn Bình An 01DH3 QL-PX1 300 32.500
2 Phạm Thanh Bình 02NH2 SX-PX1 150 32.000
3 Nguyễn Văn Công 03NH4 100
4 Trần Văn Danh 04DH2 QL-PX2 26.000
5 Lê Thị Đào 05NH1 SX-PX2 180 25.000
6 Nguyễn Hương Giang 06DH3 390
7 Trần Việt Hùng 07DH2 QL-PX3 30.500
8 Lê văn Khoa 08DH4 SX-PX3 120 30.000
9 Phạm Thị Loan 09NH1 100

Yêu cầu tính toán:


1) Sử dụng Fill Down để hoàn thành các ô còn trống
2) Chèn vào giữa cột SỐ LƯỢNG SP và cột ĐƠN GIÁ các cột: LƯƠNG SP, BHXH, HỆ
SỐ, THU NHẬP, TẠM ỨNG, THỰC LĨNH
3) Lập công thức tính lương sản phẩm:
LƯƠNG SP = SỐ LƯỢNG SP * ĐƠN GIÁ
4) Bảo hiểm xã hội (BHXH) được quy định bằng 5% lương sản phẩm nhưng chỉ tính cho
những người có hợp đồng dài hạn và loại hợp đồng được ghi trong MÃ NV.
(DH: Dài hạn, NH: Ngắn hạn)
5) Dựa vào cấp bậc (là ký tự cuối của MÃ NV) ở BẢNG HỆ SỐ

Bậc 1 2 3 4
Hệ số 1.02 1.06 1.13 1.2
Tính THU NHẬP: Nếu thuộc bộ phận quản lý (QL) thì THU NHẬP = LƯƠNG SP * HỆ
SỐ
ngược lại: THU NHẬP chính là LƯƠNG SP.
6) TẠM ỨNG: Công nhân có cấp bậc từ 3 trở lên sẽ được tạm ứng bằng 1/3 của mức THU
NHẬP, ngược lại TẠM ỨNG là 1/5 mức THU NHẬP.

7) THỰC LĨNH = THU NHẬP - (BHXH + TẠM ỨNG).


8) Tháng: Dùng hàm lấy ra Tháng và Năm hiện tại. Vd: 09/2006.
9) Trình bày bảng tính

You might also like