Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Bom, quat trong nha may nhiet dien
Bài giảng Bom, quat trong nha may nhiet dien
BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 1:
bơm, quạt,
máy nén
Năng lượng
Cơ năng Máy thủy khí chất lỏng
đông cơ thủy
khí, tuốc bin
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
4
PHÂN LOẠI
Khoa Điện
Bơm
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
5
PHÂN LOẠI
Khoa Điện
Bơm cánh dẫn được phân loại dựa trên chiều chuyển động của chất lỏng ra khỏi bánh công tác
Bơm ly tâm Bơm hướng trục Bơm hướng chéo
H(m)
H(m) H(m)
N(Kw) η η η
% % N(Kw) %
N(Kw)
Q(l/s) Q(l/s) Q(l/s)
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
6
PHÂN
Khoa ĐiệnLOẠI
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
7
CÁC THÔNG SỐKhoa
CƠ ĐiệnBẢN
CỘT ÁP H (m cột chất lỏng): năng lượng 1 đơn vị chất lỏng nhận từ máy
Bơm, quạt, máy nén:
p2 p1 v22 v12
H b z2 z1
g 2g
p2 p1
Nếu D1 = D2 và z1 = z2: Hb
g
Tăng áp suất của chất lỏng đi qua máy
Tuốc bin, động cơ thủy lực:
p1 p2 v12 v22
H tb z1 z2
g 2g
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
8
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Lưu lượng: lượng chất lỏng chuyển động qua máy trong một đơn vị thời gian
Nếu bỏ qua rò rỉ, lưu lượng khối lượng hút vào = lưu lượng đẩy ra
Lưu lượng của máy thủy khí được xác định thông qua kích thước của nó, tốc độ quay và đặc biệt là
hệ thống trong đó máy làm việc
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
9
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Công suất thủy lực Ntl: năng lượng chất lỏng trao đổi với máy trong một đơn vị thời gian
Công suất máy N: năng lượng mà máy nhận được từ động cơ dẫn động
N = .M (W)
Trong đó:
: tốc độ góc của trục quay (rad/s)
M : momen trên trục quay (N.m)
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
10
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Hiệu suất : thông số đánh giá tổn thất năng lượng trong quá trình trao đổi năng lượng giữa máy và
chất lỏng
N tl N
BQMN: Tuốc bin, Động cơ thủy lực:
N N tl
Trong thực tế, hiệu suất của máy thủy khí phụ thuộc vào chủng loại, kích thước, loại chất lỏng làm
việc, điều kiện hoạt động và đặc biệt là hệ thống trong đó máy làm việc.
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
11
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Tổn thất lưu lượng NQ: là phần năng lượng tiêu hao do rò rỉ chất lỏng từ vùng có áp suất cao tới
vùng có áp suất thấp của máy hoặc ra ngoài. Tổn thất lưu lượng được đánh giá thông qua Hiệu
suất lưu lượng Q N tl N Q Q
N Q gQ H Q 1
N tl Q
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
12
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Các tổn thất thường xảy ra trong máy thủy khí (tiếp):
Tổn thất cơ khí Nck: năng lượng tiêu hao do các loại ma sát trong ổ trục, ổ đệm, ma sát giữa các
bộ phận chuyển động và không chuyển động, giữa các bộ phận chuyển động với chất lỏng tĩnh.
Tổn thất cơ khí được đánh giá thông qua Hiệu suất cơ khí ck
N N ck N ck
ck 1
N N
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
13
PHẠM VI SỬ DỤNG
Khoa Điện
H(m)
10000
Bơm piston
1000
10
1 Q(m3/h)
10 100 1000 10000 100000
Phân loại phạm vi sử dụng bơm của Nga Phân loại phạm vi sử dụng bơm của Nhật
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
14
PHẠM VI SỬ DỤNG
Khoa Điện
Nhận xét:
Bơm ly tâm thuộc loại bơm có cánh dẫn, được dùng phổ biến nhất trong các loại bơm vì có nhiều ưu
điểm:
Bơm được nhiều loại chất lỏng như nước, dầu, nhiên liệu, hóa chất…kể cả các hỗn hợp của chất lỏng
và chất rắn.
Phạm vi sử dụng lớn và năng suất cao:
+ Cột áp H từ 10 đến hàng nghìn m cột nước;
+ Lưu lượng Q từ 2 đến 70.000 m3/h. Công suất từ 1 đến 6000kW. Số vòng quay n từ 730 đến 6000 vòng/phút
Kết cấu nhỏ gọn, chắc chắn, làm việc tin cậy.
Hiệu suất của bơm tương đối cao so với các loại bơm khác (= 0,65-0,9).
Chỉ tiêu kinh tế tốt ( giá thành tương đối rẻ ).
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
15
NỘI
KhoaDUNG
Điện
6 13
10
9
8
7
2
4
5
1 14 3
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
17
CẤU TẠO
Khoa Điện
Đĩa sau
Đĩa trước
ống vào ống tăng áp
D2
Truc
… Bánh công tác dạng đóng
D1
b1
Phớt làm kín dọc trục
b2 BCT
Thông thường, bơm hai miệng hút được sử dụng trong các hệ thống yêu cầu lưu lượng > 550 m3/h
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
19
CẤU TẠO
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
20
CẤU TẠO
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
21
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Giả thiết 1: số cánh dẫn của bánh công tác nhiều vô hạn và cánh dẫn mỏng vô cùng
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
23
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
Chuyển động của chất lỏng qua BCT gồm 2 chuyển động: quay cùng bánh công tác (vận
tốc u) và chuyển động dọc theo cánh dẫn từ 1 đến 2 (vận tốc w)
u Vận tốc vòng
c Vận tốc tuyệt đối cuw C2
w Vận tốc tương đối C2m C
W2
2u
U2 2
2
c w W1
cm 1 ω
α C1
R1
R2
cu u 1
U1
Tam giác vận tốc
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
24
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
25
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
26
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
27
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
Ảnh hưởng của góc đặt cánh 2 tới cột áp của bơm:
Xét ba dạng cánh dẫn của bánh công tác:
2 < 90o : cánh dẫn cong về phía sau (backward-curved)
2 = 90o : cánh dẫn có mép ra hướng kính (radial) 2 90o
2 > 90o : cánh dẫn cong về phía trước (forward-curved)
2 > 90o
Giả thuyết:
c1 c2m 2 <90o
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
28
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
Ảnh hưởng của góc đặt cánh 2 tới cột áp của bơm:
c2 w2
Giả thiết 1 = 90o và c1 = c1m = c2m: c2m
α2 2
Từ tam giác vận tốc:
c2u u2
u 2 c 2u c 2m cot 2 c 2u u 2 c 2m cot 2
u 22 u 2c 2m
H l cot 2
g g
Góc 2 ảnh hưởng rất lớn đến cột áp lý thuyết của bơm
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
29
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khoa Điện
Ảnh hưởng của góc đặt cánh 2 tới cột áp của bơm:
Hl Cánh dẫn Cánh dẫn
ngoặc sau ngoặc trước
Nhận xét: Hl = f(2)
Cánh dẫn có 2 > 90o tạo ra cột áp lớn nhất
Cột áp do cánh dẫn ngoặt trước tạo ra chủ yếu là cột
áp động, còn cánh dẫn ngoặc sau là cột áp tĩnh (Hd)l
D2 n
2
n cot 2 2 < 90o
H l Q C EQ
3600g 60b 2 g C
Q
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
0
32
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
Đường đặc tính làm việc khi xét đến tổn thất thủy lực:
Xét tại số vòng quay không đổi n = const:
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
33
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
Đường đặc tính làm việc khi xét đến tổn thất thủy lực:
Xét tại số vòng quay không đổi n = const:
N
n = const N = F(Q)
n = const
Nidl N
max
Q Q
0 Q0 Qmax
= 0 tại Q = 0 hoặc Qmax (H = 0)
= max : Điểm hiệu suất tối ưu hoặc Điểm thiết kế (Best efficiency point – BEP)
BEP – công suất tiêu thụ là ít nhất
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
34
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
Đường đặc tính làm việc thực tế của bơm được xác định từ thực nghiệm:
Lưu lượng kế
Venturi
Áp kế
po
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
35
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
Đường đặc tính làm việc thực tế của bơm được xác định từ thực nghiệm:
H(m) N(kw)
Xét n=const
H = f(Q) N = f(Q)
60 180Kw
52m BEP (%)
50 100
40 80
ηmax=82%
30
60
= f(Q)
20
40
10 20
n=const
0
Q(m3/s)
0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
36
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
H
N (m)
Đường đặc tính tổng hợp: (Kw)
75%
79%
81%
83%
Xét n const
83%
15 30
81%
79%
75%
10 20
5 10
0
0 10 20 Q(l/s)
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
37
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
Đường đặc tính tổng hợp khi đường kính bánh công tác thay đổi:
Xét D const
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
38
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
39
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
VÍ DỤ: Hệ thống tẩy rửa tại nhà máy điện cần một lưu lượng 370 gpm nước. Cột áp yêu cầu tại lưu lượng này
là 24 ft. Một kỹ sư chọn mua một bơm Taco Model 4031 FI có đường kính bánh công tác là 8.25 in. Bơm này
hoạt động ở số vòng quay 1160 vòng/phút, và có cột áp 24 ft tại lưu lượng 370 gpm (hiệu suất 70 %). Tuy
nhiên, một kỹ sư này khác quan tâm đến hiệu suất, nên chọn chọn BCT có đường kính 12.75 in (hiệu suất
76.5 %) tại cùng lưu lượng này. Lựa chọn nào là tốt nhất để khi bơm hoạt động ít tiêu thụ điện năng nhất?
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
40
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Mục đích:
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
42
ĐỒNG DẠNG CỦA BƠM
Khoa Điện
Ký hiệu:
H
CH 2 2
- Hệ số cột áp
n D
Q
CQ 3 - Hệ số lưu lượng
nD
N
CP - Hệ số công suất
n D
3 5
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
44
ĐỒNG DẠNG CỦA BƠM
Khoa Điện
Các tiêu chuẩn tương tự của hai bơm ly tâm đồng dạng:
Bơm A làm việc tại chế độ A (QA; HA; NA, nA) và bơm B làm việc tại chế độ B (QB; HB; NB, nB) (hoặc hai chế
độ làm việc A và B của một bơm) đồng dạng động lực học với nhau thỏa mãn các tiêu chuẩn tương tự
5 3
Q B D 2B n B
3
H B D 2B n B
2 2
N B B D 2B n B
H A D 2A n A N A A D 2A n A
Q A D 2A n A
Nếu D2B = D2A, chỉ thay đổi số vòng quay của bơm:
2 3
QB n B HB nB NB nB
QA n A HA nA NA n A
Nếu n = const, chỉ thay đổi đường kính bánh công tác của bơm:
2 5
Q B D 2B
3
H B D 2B N B D 2B
H A D2A N A D 2A
Q A D 2A
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
45
ĐỒNG DẠNG CỦA BƠM
Khoa Điện
VÍ DỤ: Một bơm ly tâm, đường kính bánh công tác 0.5 m, quay ở tốc độ 750 vg/ph, có đặc tính làm việc
cho như bảng:
Xác đinh đường đặc tính làm việc của một bơm đồng dạng có đường kính bánh công tác là 0.35 m và quay
ở tốc độ 1450 vg/ph.
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
46
SỐ VÒNG QUAY ĐẶCKhoa
TRƯNG
Điện
Số vòng quay đặc trưng là số vòng quay máy bơm mô hình đồng dạng về hình học với bơm thực,
làm việc trong chế độ làm việc tương tự có hiệu suất thủy lực và hiệu suất thể tích như bơm
thực, tạo ra cột áp H = 1m và tiêu hao công suất 1 mã lực (=0,736 kW), vận chuyển chất lỏng có
khối lượng riêng là 1000 kg/m3
n N
nS 1,167 5
(vòng / phút )
H 4
n Q
nS 3,65 3 4 (vòng / phút )
H
Trong đó: n (v/ph), Q (m3/s), H (m), N (kW)
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
47
SỐ VÒNG QUAY ĐẶCKhoa
TRƯNG
Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
48
SỐ VÒNG QUAY ĐẶCKhoa
TRƯNG
Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
49
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Xâm thực: là hiện tượng xảy ra trong máy thủy khí khi làm việc trong một số điều kiện nhất định.
Giai đoạn 2: các bọt khí và hơi ngưng tụ đột ngột trong vùng môi trường có áp suất
cao
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
51
XÂM THỰC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
52
XÂM THỰC
Khoa Điện
Giai đoạn 2: bọt khí và hơi ngưng tụ trong vùng áp suất cao
Bọt khí vỡ xuất hiện khoảng trống cục bộ tạo thành tia nước đánh vào bề mặt cánh
công tác áp suất tăng và tỏa nhiệt lủng bề mặt cánh ăn mòn hóa học, ăn mòn điện
hóa
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
53
XÂM THỰC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
54
XÂM THỰC
Khoa Điện
Đường kính đường ống hút bằng đường kính ống vào bơm
Hạn chế số van và tăng kích thước van trên đường ống hút
g g
Theo cột áp chân không cho phép [Hck]
pa p 2t 2 v 22
ck
H > Hs H ck h t1,2
g g 2g
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
56
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Bơm làm việc trong một hệ thống nhất định lưu lượng và pod vod
cột áp của bơm không chỉ phụ thuộc vào đặc tính của Bể đẩy
Chế độ làm việc ổn định của bơm trong một hệ thống khi: Hdh
Khóa đẩy
Q b Q yc H b H yc
Chân Van 1 chiều
Không kế Áp kế
Trong đó: - Qb, Hb là lưu lượng và cột áp của bơm
Khóa hút
- Qyc là lưu lượng chảy trong hệ thống
Hs poh
- Hyc là cột áp yêu cầu của hệ thống, dùng để thắng
Bể hút v Bơm và
toàn bộ sức cản trong hệ thống oh Động cơ
Lưới chắn rác Ống hút d1, L1
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG và van 1 chiều
58
HỆ THỐNG SỬ DỤNG BƠM
Khoa Điện
Ký hiệu: - voh, poh là vận tốc và áp suất trên mặt thoáng bể hút Bể đẩy
Bể hút v Bơm và
oh Động cơ
Lưới chắn rác Ống hút d1, L1
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG và van 1 chiều
59
HỆ THỐNG SỬ DỤNG BƠM
Khoa Điện
Bể hút v Bơm và
oh Động cơ
Lưới chắn rác Ống hút d1, L1
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG và van 1 chiều
60
HỆ THỐNG SỬ DỤNG BƠM
Khoa Điện
H Hyc-Q
Hd
Ht
Hyc
Ht
Q
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
61
HỆ THỐNG SỬ DỤNG BƠM
Khoa Điện
Giao điểm của đường đặc tính bơm H(Q) và đường đặc tính của hệ thống Hyc(Q) là điểm làm việc
A của bơm trong hệ thống
H (Hyc-Q)d=200mm
(Hyc-Q)d=400mm
A
HA BEP
H η
H-Q
ηmax
η- Q ηA
Bơm
Ht
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
62
ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Khoa Điện
H (Hyc-Q)* P Hyc-Q
HA’ A' B
HA
A=Aopt
A’’
H-Q
HA”
(H-Q)*
A -Q
1
A ‘’= B >1
Q* QA Q
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
64
GHÉP BƠM
Khoa Điện
Q= Q1 = Q2=… ; H
H = H1 +H2+… Tăng cột áp (H-Q)1+2 Hyc-Q
A
H2i
(H-Q)1
H=H1+H2
B1 B2
H1
H2i H2
(H-Q)2
0 Qi QA Q
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
65
GHÉP BƠM
Khoa Điện
Hi
1 2 Q1i Q1i
(H-Q)1 (H-Q)2
Q1 Q
Q2
QA
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
66
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Các thành phần lực tác dụng lên Bánh công tác:
Lực ngang: (thẳng góc với trục bơm) do dòng chảy đi vào và ra BCT không đối xứng
rotor bị mất cân bằng tĩnh và cân bằng động. Có thể chống đỡ bằng các ổ trục
Lực hướng trục: do áp suất không cân bằng tác dụng lên phía ngoài đĩa trước và đĩa sau
của BCT và do sự đổi hướng dòng chảy vào và ra khỏi BCT. Lực hướng trục có thể đạt giá
trị rất lớn phương án khắc phục
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
68
LỰC HƯỚNG TRỤC
Khoa Điện
Bơm 1 cấp, 2 miệng hút Bơm nhiều cấp, BCT lắp đối xứng
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
69
LỰC HƯỚNG TRỤC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
70
LỰC HƯỚNG TRỤC
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
71
NỘI
KhoaDUNG
Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
73
BƠM TRONG NMNĐ
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
74
BƠM TRONG NMNĐ
Khoa Điện
Q = Qk + Qdầu + QMF
Trong đó:
Qk – lưu lượng nước làm mát bình ngưng, được xác định từ tính toán nhiệt bình ngưng, m3/h;
Qdầu + QMF – chiếm khoảng (6 15%)
Bơm nước ngưng: bơm nước từ bình ngưng lên bình bài khí
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
76
BƠM TRONG NMNĐ
Khoa Điện
gQk H
Công suất bơm N BNN , kW Hiệu suất của bơm ở chế độ tối ưu = 0,5 0,8
1000
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
77
BƠM TRONG NMNĐ
Khoa Điện
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
78
BƠM TRONG NMNĐ
Khoa Điện
Cột áp toàn phần (80 - 120 mH2O): pbc = (pbao hơi + pan toàn + pmực nước + p - p)
pbao hơi - áp suất dư định mức trong bao hơi;
pan toàn - độ dự trũ áp suất để mở van an toàn;
pdâng – độ chênh mực nước bình bài khí và mức nước trong bao hơi.
p – tổng tổn thất ống hút và đẩy
p - áp suất trong bình khử khí
- hệ số dự trữ áp suất; thường là 1,05 1,1
Q k p bomcap
Công suất bơm N Hiệu suất của bơm ở chế độ tối ưu = 0,7 0,8
BƠM
HỌC PHẦN: CÁNH
KINH TẾ DẪN
XÂY DỰNG
79
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Khoa Điện
CHƯƠNG 2:
Quạt ly tâm
Sử dụng quạt
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
2
ĐỊNH
KhoaNGHĨA
Điện
Quạt là máy cánh dẫn dùng để biến cơ năng của động cơ thành năng lượng chất khí,
tạo ra áp suất không quá 1500 mm nước (ứng với kk=1,2kg/m3).
Quạt làm việc trong hệ thống bao gồm bình chứa, đường ống hút và đường ống đẩy.
Quạt cùng với động cơ được gọi là thiết bị quạt.
Do áp suất sau quạt không lớn hơn áp suất trước nó là bao nhiêu bỏ qua tính nén
của chất khí. Vì vậy cơ sở lý thuyết, việc tính toán quạt cũng được tiến hành tương tự
như với bơm
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
3
PHÂN LOẠI
Khoa Điện
Theo nguyên lý làm việc và theo chiều chuyển động chất khí trong BCT( theo ns) :
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
4
CÁC THÔNG SỐKhoa
CƠ ĐiệnBẢN
Lưu lượng Q(m3/s), G(N/s): là lượng chất khí do quạt cung cấp trong một đơn vị thời gian, tính ở điều
kiện làm việc thực tế của quạt
Lưu lượng tương đối Q0(m3/s), G0(N/s): tính trong trường hợp quạt vận chuyển không khí sạch ở 0 oC
với áp suất khí trời 760 mm Hg
Qo Q
o
Dùng để so sánh các loại quạt vận chuyển các loại khí trong những điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khác
nhau
Lưu lượng tiêu chuẩn Qtc, Gtc: tính trong điều kiện tiêu chuẩn (môi chất công tác là không khí sạch, ở
20 oC, áp suất khí trời 760 mm Hg, độ ẩm tương đối 50%
Quạt thường được tính toán trong điều kiện tiêu chuẩn và quy đổi về điều kiện
Qtc Q
tc thực tế tùy theo từng trường hợp cụ thể
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
5
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Cột áp: H (m cột nước) cột áp của quạt là lượng năng lượng do quạt cung cấp cho 1 đơn vị chất khí
đi qua quạt. Trong thực tế, cột áp H thường biểu diễn theo mm cột nước.
Áp suất toàn phần p (N/m2): là năng lượng mà 1 m3 chất khí nhận được khi vận chuyển qua quạt.
p gH H
Cột áp H của quạt không phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất khí, còn áp suất toàn phần tỷ lệ
thuận với trọng lượng riêng của chất khí
Dựa vào áp suất làm việc, có thể phân loại quạt như sau:
Quạt có áp suất thấp: p 100 mm cột nước
Quạt có áp suất trung bình: p = 100 300 mm cột nước
Quạt có áp suất cao: p = 300 1000 mm cột nước
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
6
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Công suất N (W): Khi quạt làm việc, chất khí liên tục nhận được từ nó năng lượng do động cơ truyền
cho trục của quạt
Năng lượng dòng chất khí nhận được gọi là năng lượng hữu ích, tính trong một đơn vị thời gian gọi là
công suất hữu ích - công suất thủy lực Ntl
N tl gQH pQ (W)
Công suất do động cơ truyền qua trục quạt gọi là công suất máy N
N tl pQ
N (W) - hiệu suất toàn phần của quạt
Công suất của động cơ Ndc
pQ
N dc N N trd (W) i - hiệu suất của bộ phận truyền động
i
Công suất tối đa khi chọn động cơ: N dcmax 1, 05 1,15 N dc (W)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
7
CÁC THÔNG SỐ CƠ
Khoa Điện BẢN
Hiệu suất :
N tl gQH pQ
0,60 0, 75
N N N
Chú ý: lviec 0,9max
Tuy nhiên, quạt được thiết kế để vận chuyển chất khí và làm tăng thế năng (cột áp tĩnh)
của nó đánh giá hiệu suất của quạt thông qua hiệu suất tĩnh (static efficiency)
N t gQH t p t Q
st
N N N
st thay đổi theo từng loại quạt khác nhau, tùy thuộc vào góc 2. Thông thường st (70 –
80%)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
8
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Quạt ly tâm
Sử dụng quạt
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
9
QUẠTKhoa
LYĐiệnTÂM
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
10
PHÂN LOẠI QUẠT Khoa
LYĐiệnTÂM
Quạt ly tâm cánh hướng kính (radial blades)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
11
QUẠT LY TÂM CÁNH HƯỚNG
Khoa ĐiệnKÍNH
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
12
QUẠT CÁNH DẪN CONG
Khoa ĐiệnSAU
Lưu lượng, cột áp, hiệu suất cao (cao hơn 20% các loại khác), có khả năng chịu quá tải;
Sử dụng cho thông gió công nghiệp, quạt cấp gió buồng đốt (forced draft fan)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
13
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Khoa Điện
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
14
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA HỆKhoaTHỐNG
Điện
Sức cản phụ thuộc cấu hình air duct (kích thước, chiều dài, đoạn uốn, các lưới lọc, các
điểm xoáy);
p = RQ 2
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
15
ĐIỂM LÀM VIỆC CỦA QUẠT
Khoa Điện
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
16
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Quạt ly tâm
Sử dụng quạt
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
17
QUẠT HƯỚNG
Khoa TRỤC
Điện
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
18
QUẠT HƯỚNG TRỤC
Khoa Điện
Phân loại quạt theo phương pháp lắp cánh dẫn trên bầu cánh:
Quạt có cánh dẫn cố định (Fixed blades)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
19
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA QUẠT
Khoa Điện
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
20
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Quạt ly tâm
Sử dụng quạt
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
21
ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Khoa Điện
Phương pháp tiết lưu: đóng bớt khóa trên đường ống đẩy – đơn giản, không kinh
tế
Phương pháp thể tích: thay đổi số vòng quay của quat – hiệu quả, phức tạp
Điều chỉnh cánh hướng dòng: thay đổi góc quay của cánh hướng dòng – hiệu quả
Điều chỉnh bằng bướm gió (cửa đẩy – damper)
Điều chỉnh bằng ghép quạt song song/nối tiếp
Điều chỉnh bằng góc cánh (quạt có bước cánh thay đổi)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
22
ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Khoa Điện
A: Điểm làm việc ban đầu (vòng quay N1, hệ thống chưa điều chỉnh);
A B: Giữ nguyên vòng quay, điều chỉnh đóng bớt bướm gió;
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
23
LUẬT ĐỒNG DẠNG CỦAKhoaQUẠT
Điện
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
24
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LỰA CHỌN QUẠT
Khoa Điện
Thành phần của khí (có tạp chất rắn, chất gây ăn mòn, mài
mòn, bám cáu cặn);
Khả năng điều khiển (thay đổi tốc độ, sử dụng bướm gió).
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
25
TIẾNG ỒN TRONG QUẠT
Khoa Điện
Tiếng ồn khí động lực học: sinh ra do sự tác dụng của các bộ phận của quạt lên không khí tiếp
xúc với nó.
Cách khắc phục:
Vận tốc vòng nhỏ hơn 30 m/s
Cánh không được làm quá mỏng.
Tiếng động khí động học cũng nảy sinh ở trong vỏ quạt do sự tạo thành xoáy ở cửa vào và
cửa ra.
Tiếng ồn cơ học: do chấn động của động cơ làm việc và quạt (tiếng động của ổ đỡ và truyền
động) lắp ghép không đúng
Cách khắc phục:
Đặt quạt cần cân bằng bánh công tác cẩn thận và vặn chặt vào mối ghép.
Dùng ổ đỡ trượt, làm các nền đàn hồi, các tấm đệm và đặt các chất hấp thụ âm.
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
26
NỘI
KhoaDUNG
Điện
Quạt ly tâm
Sử dụng quạt
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
27
QUẠT TRONG NHÀ MÁY NHIỆT
Khoa ĐiệnĐIỆN
Cung cấp không khí cần thiết cho quá trình cháy
Tuần hoàn khí để quá trình trao đổi nhiệt tốt hơn
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
28
QUẠT THỔI (FORCED DRAFT FANS
Khoa Điện– FD)
Quạt thổi cung cấp không khí cần thiết cho quá trình đốt cháy nhiên liệu
Đây thường là các quạt có hiệu suất cao nhất trong nhà máy nhiệt điện vì điều
kiện hoạt động là sạch nhất.
Thông thường, quạt thổi thường sử dụng dạng quạt ly tâm sử dụng cánh dẫn
dạng airfoil hoặc quạt hướng trục có cánh dẫn thay đổi
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
29
QUẠT THỔI (FORCED DRAFT FANS
Khoa Điện– FD)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
30
QUẠT THỔI (FORCED DRAFT FANS
Khoa Điện– FD)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
31
QUẠT THỔI (FORCED DRAFT FANS
Khoa Điện– FD)
Q q.thoi .H q.thoi .k
Công suất quạt N q.thoi kW, k – hệ số dự trữ, bằng 1,1.
102.3600.q.th
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
32
QUẠT KHÓI (INDUCED DRAFT FANS
Khoa Điện – ID)
Quạt khói đặt ở cửa ra của hệ thống lò hơi, để hút khói và bụi tro ra khỏi lò hơi.
Quạt khói làm việc trong điều kiện nặng nề nhất, thường chịu sự mài mòn và ăn
mòn của bụi tro, kể cả khi có hệ thống khử khí
Để chóng lại sự mài mòn, quạt khói có thể sử dụng loại ly tâm có cánh dẫn
hướng kính, loại cong trước hoặc cong sau nghiêng, có hiệu suất thấp hơn.
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
33
QUẠT KHÓI (INDUCED DRAFT FANS
Khoa Điện – ID)
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
34
QUẠT TRONG NHÀ MÁY NHIỆT
Khoa ĐiệnĐIỆN
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
35
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY HƯ HỎNG QUẠT
Khoa Điện
Các nguyên nhân chủ yếu gây hư hỏng quạt trong nhà máy nhiệt điện:
Mài mòn (Erosion)
Ăn mòn (Corrosion)
Trong đó, hư hỏng do mài mòn là nguyên nhân lớn nhất. Tốc độ
mài mòn phụ thuộc vào các hạt huyền phù và bụi tro trong khí
thải.
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
36
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY HƯ HỎNG QUẠT
Khoa Điện
Ảnh hưởng của dạng cánh đến khả năng chống mài mòn và hiệu suất:
Giảm tốc độ của quạt và chọn loại cánh dẫn phù hợp có thể làm giảm tốc độ mài mòn của
quạt.
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
37
QUẠT SỬ DỤNG CHO LÒ HƠI
Khoa500
Điện MW
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
38
QUẠT SỬ DỤNG CHO LÒ HƠI
Khoa200
Điện MW
QUẠT
HỌC PHẦN: KINH TẾ XÂY DỰNG
39
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Khoa Điện
CHƯƠNG 3:
Chi phí trong một vòng đời của hệ thống bơm nước:
BẢO DƯỠNG (5%) ĐẦU TƯ BAN ĐẦU (10%) NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ (85%)
...
BẢO DƯỠNG (5%) ĐẦU TƯ BAN ĐẦU (8%) NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ (87%)
Giảm tốc quạt bằng cách thay đổi đường kính puli
Sử dụng biến tần
Bôi trơn tốt hơn để giảm tổn thất ma sát
Sử dụng bộ truyền động tốt hơn