You are on page 1of 5

제 4 과: 베트남중앙은행과 한국기획재정부

대외경제극 간의 간담회/
Cuộc họp giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cục
kinh tế đối ngoại – Bộ kế hoạch tài chính Hàn Quốc
대외경제국장: 먼저 바쁜 일정 Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại: lời
중에 이렇게 면담시간을 할애해 đầu tiên cho tôi xin cảm ơn vì đã
주신 데대해 감사드립니다. dành thời gian gặp gỡ trong lịch trình
bận rộn như thế này.
Phó thống đốc NHNNVN: Vâng, 베트남중앙은행 부총재: 네, 잠시
một lát nữa tôi sẽ có cuộc họp Quốc 후에 국회 회의가 있어서
hội nên kính mong phía Hàn Quốc 한국측에서 오늘 회의의 주요
đi vào nội dung chính của cuộc gặp 내용으로 들어가기를 바랍니다.
hôm nay
대외경제국장: 네, 알겠습니다. Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại:
바쁘신데 이렇게 면담을 Vâng tôi biết rồi ạ. Tôi thật sự xin lỗi
요청해서 진심으로 죄송합니다. vì đã yêu cầu gặp gỡ như này dù ông
한. 배트남 양국간 ODA rất bận. Trong chuyến thăm Việt
정책협의를 위해 베트남을 Nam để thảo luận về chính sách
방문하여, 어제 희의를 갖고 ODA giữa hai nước Hàn Việt, ngày
양국간 ODA 확대방안에 대해여 hôm qua cũng đã có cuộc họp và hội
많은 논의를 했습니다. 아시는 thảo nhằm mở rộng ODA giữa hai
nước. Như ông đã biết Việt Nam là
바와 같이 베트남은 한국이
nước nhận viện trợ lớn nhất trong các
지원하는 국가 중 최대
nước được Hàn Quốc viện trợ, và
수원국으로, 한국은 현재 일본
hiện nay Hàn Quốc đã trở thành nước
다음으로 베트남 내 2 위의 원조
viện trợ lớn thứ 2 tại Việt nam sau
공여국입니다. Nhật Bản.
Phó thống đốc NHNNVN: Thay 베트남중앙은행 부총재: 베트남
mặt chính phủ và nhân dân Việt 정부와 국민을 대표하여 한국
Nam, tôi xin được gửi lời cảm ơn 정부와 국민에게 깊은 감사를
sâu sắc đến chính phủ và nhân dân 드리며, 특히 기획재정부가
Hàn Quốc, đặc biệt là Bộ kế hoạch 발전하는 과정에서 우리나라를
Tài chính Hàn Quốc đã dành nhiều 위해 많은 애정을 쏟았습니다.
sự ưu ái giúp đỡ đất nước chúng tôi 우리는 차입금에 대한 지지를
trong quá trình phát triển. Chúng tôi 받았을 뿐만 아니라 한국으로부터
không chỉ nhận được sự ủng hộ về 귀중한 개발 경험을
vốn vay mà còn được chia sẻ những 공유했습니다.
kinh nghiệm phát triển quý báu từ
phía Hàn Quốc
대외경제국장: 베트남 Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại:
금융시장의 환경은 다양한 Môi trường của thị trường tài chính
변화를 겪고 있습니다. Việt Nam đang trải qua nhiều thay
기업부문에서는 국영기업의 đổi. Trong lĩnh vực doanh nghiệp,
민영화 추진, 자본시장의 발전에 thúc đẩy tư nhân hóa các doanh
따른 시장경제형 지금조달 등이 nghiệp nhà nước, huy động vốn theo
확대되고 있으며 hình thức kinh tế thị trường theo sự
소비자부문에세는 생활 방식의 phát triển của thị trường vốn đang
변화에 따른 카드, 대출, 자축, được mở rộng và nhu cầu thẻ tín
보험 등의 수요가 증가하고 dụng, cho vay, tự chúc mừng, bảo
있습니다. 외국투자자들의 hiểm v.v đang tăng lên theo sự thay
베트남 금융시장에 대한 관심도 đổi của lối sống. Mối quan tâm ngày
커지고 있습니다. 이는 지난 2 년 càng tăng của các nhà đầu tư nước
ngoài đối với thị trường tài chính
동안에 세계경제 불황에도
Việt Nam. Tôi cho rằng điều này là
불구하고 베트남이 지속적인
do Việt Nam tiếp tục đạt được tăng
고도 경제성장을 이루고, 징기적
trưởng kinh tế cao, không ngừng nghỉ
경제전망도 빍기 때문이라고
dù suy thoái kinh tế toàn cầu trong
생각합니다.
hai năm qua.
Phó thống đốc NHNNVN: Xin cảm 베트남중앙은행 부총재: 리뷰에
ơn những lời nhận xét đánh giá của 감사드립니다. 현재 베트남
ông. Với sự thay đổi đa dạng của thị 금융시장의 다양한 변화로 인해
trường tín dụng Việt Nam hiện nay, 우리는 적지 않은 어려움을 겪고
chúng tôi đang gặp không ít khó 있으며 특히 중소기업을 위한
khăn, đặc biệt là lĩnh vực tín dụng 금융 부문이다. 세계 금융위기
dành cho các doanh nghiệp vừa và 대응을 위한 경기부양책의
nhỏ. Trong nội dung của chính sách 내용에는 위기 충격을 최소화할
kích cầu kinh tế nhằm đối phó với 수 있는 기업 지원방안, 합리적
cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, 대출금리 적용, 부채완화 등이
chúng tôi đã đề ra những giải pháp 제시됐습니다.
hỗ trợ cho các doanh nghiệp giảm
thiểu tối đa những tác động từ cuộc
khủng hoảng như: Áp dụng lãi suất
cho vay hợp lý, giãn nợ…
대외경제국장: 베트남은 WTO Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại:
가입 후 6 년 이내인 2012 년까지 Việt Nam cần tăng cường khả năng
모든 외국계 은행에 대한 내국인 cạnh tranh của các ngân hàng trong
대우에 대비하기 위해, 최근 nước Việt Nam, cùng với việc nới
진행되고 있는 금융산업에 대한 lỏng quy định đối với ngành tài chính
규제 완화와 함께, đang diễn ra gần đây để chuẩn bị cho
베트남국내은행의 경쟁력 강화가 đối xử với tất cả các ngân hàng nước
필요하다고 봅니다. 한국 정부는 ngoài trong vòng 6 năm kể từ khi gia
베트남 정부와 협력하여, 한국 nhập WTO. Chính phủ Hàn Quốc
đang nỗ lực hợp tác với chính phủ
금융기관의 베트남 진출을
Việt Nam để mở rộng sự thâm nhập
확대하고자 노력하고 있습니다.
của các tổ chức tài chính Hàn Quốc
그러나, 은행산업 발전을 위한
vào Việt Nam. Tuy nhiên, mặc dù
베트남 정부남 정부의 적극적인 Chính phủ Việt Nam tích cực tăng
은행산업 육성장책에도 불구하고 trưởng ngành ngân hàng để phát triển
여전히 다양한 제약 요인이 ngành ngân hàng nhưng vẫn còn
있습니다. nhiều yếu tố hạn chế
Phó thống đốc NHNNVN: Chúng 베트남중앙은행 부총재: WTO 에
tôi biết rằng sau khi gia nhập WTO, 가입한 후 베트남 신용 금융
hệ thống pháp quy của ngành tài 산업의 규제 체계가 세계의
chính tín dung Việt Nam cần phải 전반적인 추세를 따라잡기 위해
cải cách để bắt kịp xu thế chung của 개혁해야 한다는 것을 알고
thế giới. Và hiện tại, có rất nhiều các 있습니다. 그리고 현재
tổ chức tài chính tín dụng nước 베트남에서 운영되고 있는 많은
ngoài đang hoạt động tại Việt Nam 외국 금융 기관들이 행정 절차에
gặp rất nhiều vướng mắc và bức xúc 많은 어려움과 불만을 겪고 있다.
về thủ tục hành chính. Tôi rất mong 나는 이 문제에 대한 한국 측의
được nghe ý kiến của phía Hàn 의견을 듣기를 고대합니다.
Quốc về vấn đề này.
대외경제국장: 네, 그렇습니다. Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại:
우선 은행산업의 인허가 관련 Vâng, đúng thế. Trước hết là thủ tục
행정절차 및 구제입니다. 조건 및 hành chính, cứu trợ liên quan đến
절차가 법령에 명시되어 있으나, giấy phép của ngành ngân hàng. Điều
사실상 신청 후 인가 시까지 kiện, thủ tục được quy định trong
시간이 얼마나 소요될지 pháp lệnh nhưng trên thực tế rất khó
예측하기 힘든 실정입니다. để dự đoán được thời gian sẽ mất bao
그리고 중권회사, 보험회사 등 lâu sau khi đăng ký và đến khi được
여타 금융기관은 베트남 내 phê duyệt. Và các tổ chức tài chính
은행부문으로의 진출이 khác như các công ty trung gian,
불가능하게 되어 있습니다. công ty bảo hiểm… sẽ không thể tiến
vào lĩnh vực ngân hàng ở Việt
외국계은행 지점은 1 개 성에 1
Nam.Chi nhánh ngân hàng nước
개 점포만 설립이 가능하고 점포
ngoài chỉ có thể thành lập một cửa
밖 ATM 도 별도 지점으로
hàng trong một thành phố và số
간주되는 등 점포수가 lượng cửa hàng bị hạn chế, chẳng
제한됩니다. 또한 은행산업 관련 hạn như ATM bên ngoài cửa hàng
법규적이 명확하게 정의되어야 được coi là chi nhánh riêng biệt.
힙니다. 법규정간위임관계가 Ngoài ra, pháp luật liên quan đến
불분명하고 자의적으로 해석될 ngành ngân hàng phải được xác định
수 있는 내용이 있어, 법령 rõ ràng. Quan hệ ủy nhiệm chính
변경의 예측이 어렵습니다. thức của pháp luật không rõ ràng và
có nội dung có thể được giải thích
một cách tùy tiện nên việc dự đoán
thay đổi pháp lệnh rất khó
Phó thống đốc NHNNVN: Tôi xin 베트남중앙은행 부총재: 한국
tiếp nhận những ý kiến phản ánh của 금융기관들이 겪고 있는 어려움과
phía Hàn Quốc về những vướng 애로사항에 대한 한국 측의
mắc và khó khăn mà các tổ chức tài 반론도 수용한다. 앞으로 해외
chính tín dụng Hàn Quốc đang gặp 금융기관들이 안심하고 베트남에
phải. Trong thời gian sắp tới, chúng 투자하고 사업을 할 수 있도록
tôi sẽ cố gắng sửa đổi lại hệ thống 법적 문서체계를 재정비하도록
văn bản pháp lý để có thể giúp cho 노력하겠다. 제가 회의에 가야 할
các tổ chức tài chính tín dụng nước 시간이 되어 죄송합니다. 다음에
ngoài yên tâm đầu tư và kinh doanh 뵙겠습니다. 그래야 더 많은
tại Việt Nam. Xin lỗi đã đến giờ tôi 의견을 나눌 수 있습니다. 베트남
phải đi họp, xin phép được hẹn gặp 국영은행을 방문해 주셔서
ông vào lần khác để chúng ta có thể 감사합니다. 당신의 베트남
chua sẻ thêm nhiều ý kiến hơn. Cảm
출장이 많은 성공을 거두기를
ơn ông đã đến thăm Ngân hàng Nhà
기원합니다
nước Việt Nam. Kính chúc chuyến
công tác Việt Nam của ông gặp hái
được nhiều thành công.
대외경제국장: 귀한 시간을 내 Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại:
주셔서 진심으로 감사드립니다. Chân thành cảm ơn vì đã dành thời
한국에서 다시 만나 뵙기를 gian quý báu cho chúng tôi. Hy vọng
바랍니다. sẽ gặp lại ở Hàn Quốc

You might also like