You are on page 1of 7

BÀI 3:

HỌ VÀ TÊN: ĐẶNG THỊ THANH HƯƠNG

Nội dung bài 1:


Doanh nghiệp Hàn Quốc: Xin chào ạ, Hiên tôi đang là nhà đầu tư vào thị trường Việt Nam, cũng
giống với các nhà đầu tư khác tôi có quan tâm lớn đến vấn đề thuế. Vì vậy mà tôi có thể hỏi một
vài điều được không?

국세청 대표자: 안녕하십니까? 오늘은 이 희담에서 투자가를 만나서 반갑니다.


오해하거나 궁금한 문제가 있으면 물어봐서 저희에게 최대한 대답해 주겠습니다.

Doanh nghiệp Hàn Quốc: Mục đích của quản lý thuế Việt Nam đế sửa đổi và hiên đại
hóa trong 3 năm tới có đúng là thực hiện các cuộc hội đàm, minh bạch hóa, và dịch
vụ hỗ trợ tốt nhất hay không?

국세청 대표자: 맞습니다. 납세자에게 세무의무와 부가비용의 부담을 감하기


위해 목적입니다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Có thể giải thích cụ thể hơn cho tôi được không?

국세청 대표자: 이 목표는 두 가지 측면에서 분명하게 되었습니다.

첫째, 세무정책: 세법들의 규정은 점점 더 투명해지고 더 단순해지고 , 세무의


의무도 더 줄어들 것이다

두째, 세무관리: 2008 년부터 자원신고시스템를 적용하였습니다.


Doanh nghiệp Hàn Quốc: Tôi cũng đã từng nghe về hệ thống cơ chế tự khai. Cái hệ
thống này có thể tiến hành hoạt động phòng chống trốn thuế và cung cấp dịch vụ hỗ
trợ cho người nộp thuế.

국세청 대표자: 네, 상황을 잘 알고 계시네요. 저희 기관은 새로운 업무 수행을


보장하기 위해 기능 모델에 따른 조직에 노력하고 있습니다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Tôi nghĩ việc tiết lộ tất cả các thủ tục hành chính để người
nộp thuế có thể biết được cần tài liệu gì và phải làm gì là 1 bước tiến lớn.

국세청 대표자: 네, 납세자들의 시간을 절약하기 위해 각급 게무서에 원스톱


부서를 설치하여 세무서 처리 결과를 받고 지불했습니다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Cơ quan thuế đến nay có nhiệm vụ gì trong việc sửa đổi hệ
thống thuế?

국세청 대표자: 조세 정책과 행정 절차 두 가지를 개혁했다.


Doanh nghiệp Hàn Quốc: Tôi biết sơ sơ về việc sửa đổi chính sách thuế. Luật
thuế bổ sung, sửa đổi, Nghị định thi hành đã góp phần xóa bỏ sự phân biệt
giữa dầu thô đầu tư, nhập khẩu công nghệ, quyền xuất khẩu, không nộp thuế
đối với thế hệ nộp thuế.
국세청 대표자: 납세자에게 세무의무를 감하면 기업과 국민들이 생산의
재개와 생활 개선을 위해 자본을 축적할 수 있는 더 많은 조건을 가질
것이라고 생각한다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Vậy là sửa đổi thủ tục hành chính thuế à?
국세청 대표자: 시간을 단축하고 서류 절차를 단축하는 방향으로 세무 행정
절차를 간소화하여 정보 기술을 세무 관리에 적용하도록 촉진합니다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: nếu như vậy thì có thể biến đổi thủ tục hành chính
thuế một cách cơ bản. Hệ thống nộp thuế được thanh toán ở cơ quan thuế,
đã thay đổi phương thức là người đánh thuế tự khai báo chứ không phải
đánh thuế.
국세청 대표자: 맞아요. 이는 납세자의 법률 앞에 자율성을 발휘하기 위한
납세 메커니즘의 근본적인 변화이다
Doanh nghiệp Hàn Quốc : Nếu vậy thì không phải cơ quan thuế quá rảnh rỗi sao?
국세청 대표자: 아닙니다. 과세관청은 납세자 요구의 조속한 해결을 보장하기
위해 업무관리 개선과 효율적인 분류와 관리를 위해 납세자 정보 수집 및
분석에 주력해야 한다.
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Điều mà tôi thắc mắc là các thuế như: thuế giá trị
gia tăng, thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân, …ông có thể giải thích đơn giản
về những loại thuế ấy cho tôi được ko?
국세청 대표자: 부가가치세의 경우 다음과 같은 몇 가지 변화가 있다.
부가가치세를 내지 않는 재화, 용역의 대상을 28 개 집단에서 25 개 집단으로
축소하였다.
국제해운에 대해 0% 세율 적용 대상을 확대한다.
비료, 농약 등 농업생산 투입품에 5%의 낮은 세율을 적용했다.
부가가치세 비과세, 재화, 용역의 생산과 무관하게 고정자산에 대한 세금 공제
아직 생산되지 않은 국내 전용 기계, 장비, 운송수단을 수입할 때에는
부가가치세를 징수하지 아니한다.
수출품에 대한 투입 부가가치세 환급
Doanh nghiệp Hàn Quốc: Vì vậy mà cuộc sửa đổi này đã giúp ích rất lớn trong việc
phát triển sản xuất và công nghệ và có thể là cơ hội cạnh tranh với các doanh nghiệp
quốc tế cảm ơn vì đã giải thích chi tiết cho tôi.
Bài 2:

1. 개정 세법에 영어판이 인터넷에 올라왔는지 여쭤봐도 될까요?


2. 왜 새 세법은 부가가치세를 내지 않는 서비스 상품의 대상을 28 개
집단에서 25 개 집단으로 줄이는가?
3. 오늘 새로운 세법 설명회를 세심하게 열어 주신 국세청 감사 드립니다
4. 국세청장에게 핫라인 있나요? 있다면 핫라인 전화번호가 어떻게 되죠?
5. Đối với trường hợp người nước ngoài làm việc và sống định cư ở Việt Nam thì
nghĩa vụ đóng thuế cá nhân sẽ như thế nào?
6. Người chu cấp cho gia đình nào có thể được khấu thuế?
7. Chúng tôi đang tham khảo và nghiên cứu mô hình các nước phát triển trên thế
giới
8. Tại sao lại áp dụng thuế suất thấp nếu là hàng hóa mua nông nghiệp?
9. Thuế là nghĩa vụ của cá nhân và doanh nghiệp cũng là để quản lý bản thân.
10.나는 이번 개정 세법이 기업과 국민이 세금 절차를 밟는 시간을 줄이는
데 도움이 될 것이라고 믿는다.

Bài 3: Hiến tặng giọng nói: 목소리 기부

MC: 여러분들과 김아 아나운서 여러분, 얼마 전 A 언니가 해설 녹음을 통해


목소리 출연을 했습니다. 안녕하세요, 김언니. 어떤 이유로 이 일에 참여하게
되었나요?

김모: Bình thường tôi cũng muốn quyên góp giọng nói nhưng không biết cách làm.
Sau đó, tôi tình cờ thấy thông báo tuyển dụng trợ lý quảng cáo của Trung tâm phúc
lợi người khiếm thị được dán lên bảng thông báo của công ty. Vai trò của những như
người quyên góp giọng là chủ yếu chịu trách nhiệm tường thuật video hoặc xã hội sự
kiện nên tôi đã nhanh chóng đăng ký.
MC: 목소리 기부는 이상하네요. 목소리가 뭐예요?

김모: Đó là một loại quyên góp tài năng có giọng nói của mình và giúp người khác
bằng cách đọc sách cho người khiếm thị không thể nhìn thấy, thu âm bài hát hoặc
tường thuật và quyên góp số tiền đã thu được.

MC: 또 다른 목소리 기부 활동에 참여하셨습니까?

김모: việc thu âm kia đã trở thành nhân duyên nên bây giờ tôi đang tham gia vào
hoạt dộng tình nguyện đọc sách để thu âm.

MC: 아, 네. 그런데 목소리가 특별한 사람에게만 목소리를 선물하는 것 같은


느낌이 드는데 혹시 능력의 조건이 있나요?

김모: Có điều kiện là phải dùng ngôn ngữ chuẩn và hoàn thành các quá trình đào tạo
tình nguyện viên đọc. Tuy nhiên, phải đọc điều đặn một lần một tuần nên việc có tinh
thần thiện nguyện và tinh thần trách nhiệm là điều quan trọng hơn

MC: 그럼 혹시 시각장애인들에게 도움이 되는 활동이 있나요?

김모:Sử dụng chương trình máy tính Hangul để nhập nội dung của cuốn sách bằng
chữ nổi cũng có hoạt động tình nguyện nhập liệu. Cũng có tình nguyện hiệu đính để
so sánh nội dung đã nhập với sách ban đầu và sửa sai phần sai. Trong trường hợp
này, bất cứ ai cũng có thể tham gia nếu biết sử dụng chương trình máy tính Hangul.
Vì có nhiều phương pháp đa dạng nên đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với trung tâm
phúc lợi thị trường. Mong là sẽ có nhiều người tham gia, nhưng tình hình vẫn còn
thiếu sự giúp đỡ.

MC: 당신의 말을 들으니 저도 참가하고 싶은데, 어떻게 신청하나요?

김모: Nếu bạn tìm kiếm "Trung tâm phúc lợi người khiếm thị" trên trang tìm kiếm
Internet, địa chỉ trang chủ sẽ xuất hiện. Nếu truy cập trang chủ thì sẽ có mẫu đăng ký
tình nguyện. Chỉ cần nộp đơn giản thông tin cá nhân, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực tình
nguyện theo hình thức đó là được

BÀI 4 CUỘC HỌP


Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại: lời đầu tiên cho tôi xin cảm ơn vì đã dành thời gian phỏng vấn
như thế này trong lịch trình bận rộn
예, 잠시 후에 국회 회의가 있어서 한국측에서 오늘 회의의 주요 내용으로 들어가기를
바랍니다.
Cục trưởng cục kinh tế đối ngoại: Vâng em biết rồi. Tôi thật sự xin lỗi vì đã yêu cầu phỏng vấn
như này dù bận. Trong chuyến thăm Việt Nam để thảo luận về chính sách ODA giữa hai nước
Hàn Việt, ngày hôm qua cũng đã có cuộc họp và hội thảo nhằm mở rộng ODA giữa hai nước.
Như ông đã biết Việt Nam là nước nhận viện trợ lớn nhất trong các nước được Hàn Quốc viện
trợ, và hiện nay Hàn Quốc đã trở thành nước viện trợ lớn thứ 2 tại Việt nam sau Nhật Bản.

베트남 정부와 국민을 대표하여 한국 정부와 국민에게 깊은 감사를 드리며, 특히


기획재정부가 발전하는 과정에서 우리나라를 위해 많은 애정을 쏟았습니다. 우리는
차입금에 대한 지지를 받았을 뿐만 아니라 한국으로부터 귀중한 개발 경험을 공유했다.
Môi trường thị trường tài chính Việt nam đang biến đổi rất đa dạng. Trong lĩnh vực doanh
nghiệp, thúc tiến cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, theo sự phát triển của vốn thị trường
đang mở rộng huy động phát triển vốn theo hình thức kinh tế thị trường, trong lĩnh vực tiêu
dùng, theo sự biến đổi của phương thức sinh hoạt thì cũng đã tăng về nhu cầu tín dụng, cho
vay, tiết kiệm, bảo hiểm.

당신의 리뷰에 감사드립니다. 현재 베트남 금융시장의 다양한 변화로 인해 우리는 적지


않은 어려움을 겪고 있으며 특히 중소기업을 위한 금융 부문이다. 세계 금융위기 대응을
위한 경기부양책의 내용에는 위기 충격을 최소화한 기업에 대한 지원책으로는 합리적
대출금리 적용, 부채 탕감 등이 제시됐다
Việt Nam cần tăng cường khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong nước Việt Nam, cùng
với việc nới lỏng quy định đối với ngành tài chính đang diễn ra gần đây để chuẩn bị cho đối xử
với tất cả các ngân hàng nước ngoài trong vòng 6 năm kể từ khi gia nhập WTO. Chính phủ Hàn
Quốc đang nỗ lực hợp tác với chính phủ Việt Nam để mở rộng sự thâm nhập của các tổ chức tài
chính Hàn Quốc vào Việt Nam. Tuy nhiên, bất chấp chính sách phát triển ngành ngân hàng tích
cực của chính phủ Việt Nam nhằm phát triển ngành ngân hàng, vẫn còn nhiều yếu tố hạn chế.

우리는 WTO 에 가입한 후 베트남 금융 산업의 규제 체계가 세계 공통의 코드로 킵을


잡기 위해 개혁해야 한다는 것을 알고 있다. 그리고 현재 베트남에는 많은 외국 금융
기관들이 운영되고 있으며 행정 절차에 대해 많은 문제와 불만을 가지고 있다. 나는 이
문제에 대한 한국 측의 의견을 듣기를 고대한다.
Vâng, đúng thế. Trước hết là quy chế, tiết chế hành chính liên quan đến cấp phép của ngành
ngân hàng. Điều kiện, thủ tục bị lờ đi trong pháp lệnh nhưng trên thực tế rất khó để dự đoán
thời gian sẽ mất bao lâu sau khi đăng ký và đến khi được công nhận. Và các tổ chức tài chính
khác như công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm… sẽ không thể tiến vào lĩnh vực ngân hàng ở
Việt Nam. Chi nhánh của Ngân hàng Y tế Quốc dân bị hạn chế số lượng cửa hàng, trong đó chỉ
có thể thành lập một cửa hàng trên một thành phố và hình phạt ATM bên ngoài cửa hàng cũng
được coi là chi nhánh. Ngoài ra, quy định pháp luật liên quan đến ngành ngân hàng phải được
xác định rõ ràng. Quan hệ ủy quyền định kỳ của pháp luật không rõ ràng và có nội dung có thể
tự giải thích nên việc thay đổi pháp lệnh rất khó.

한국의 금융주체들이 겪고 있는 어려움과 문제점들에 대한 한국 측의 반론들을


받아들인다. 앞으로 우리는 외국 신용 금융 기관들이 안심하고 베트남에서 투자하고
사업을 할 수 있도록 법적 문서 체계를 바꾸도록 노력할 것이다. 제가 회의에 가야 할
시간이 되어 죄송합니다. 다음에 뵙겠습니다. 그래야 더 많은 의견을 나눌 수 있습니다.
베트남 국영은행을 방문해 주셔서 감사합니다. 당신의 베트남 출장이 많은 성공을
거두기를 기원합니다.
Chân thành cảm ơn vì đã dành thời gian quý báu cho chúng tôi. Hẹn gặp lại ở Hàn Quốc
Bài 2:

1. 작년 이맘때 서울에서 당신의 출장 중에 처음 만났던 것으로 기억합니다.


2. 세계 금융위기 이후 국내 경제는 적지 않은 어려움을 겪었다
3. 우리는 베트남에서 외국 금융회사들의 어려움에 대한 당신의 의견을 수렴합니다.
4. 우리는 또한 그동안 기업들에게 최대한의 지원을 해주려고 노력해왔다.
5. 한국의 ODA 자금은 베트남의 사회 경제 발전을 촉진하는데 기여했다.
6. Về việc mở văn phòng đại diện ngân hàng chúng tôi tại Hà Nội, chúng tôi đã chỉnh sửa
hồ sơ và trình lên Ngân hàng Trung ương Việt Nam.
7. Tất nhiên, khách hàng chính của ngân hàng chúng tôi là các doanh nghiệp Hàn Quốc.
8. Để phù hợp với xu hướng phát triển thị trường cấm âm thanh, cần bổ sung hoặc sửa đổi
quy định và quy định liên quan.
9. Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian và lắng nghe ý kiến của chúng tôi.
10. Việt Nam được hỗ trợ ODA không chỉ từ Hàn Quốc mà còn từ Nhật Bản, Pháp và Thụy
Điển
Bài 3: Phóng viên hỏi giám đốc trung tâm nghiên cứu phát triển văn hóa về sản phẩm văn hóa
sáng tạo.

창조문화상품에 대한 관심이 높아짐에 따라, 오늘 우리는 문화발전연구센터 김 A 소장을


초청하여 이 문제를 논의한다. 부인, 요즘 그들은 신문이나 뉴스에서 "창의적인 반화학
제품"이라는 개념을 자주 듣는데, 창조적인 문화 제품이 무엇인지 알려주실 수 있나요?
Nói một cách đơn giản, nội dung văn hóa là sản phẩm văn hóa được tạo ra dựa trên sự sáng tạo,
trí tưởng tượng. Nói cách khác, nếu các yếu tố văn hóa như văn hóa, lối sống, nghệ thuật văn
hóa gặp sáng tạo và được thương mại hóa thì có thể trở thành nội dung văn hóa. Thông thường
nội dung văn hóa bao gồm phim ảnh, trò chơi, phim truyền hình, hoạt hình, truyện tranh, nhân
vật, âm nhạc, phát sóng…

우리는 상품이라는 단어를 쓰기 때문에, 듣는 사람들은 경제적 가치를 연상하게 되는데,


창조 문화 상품이 경제와 관련이 있는 것은 아닐까요?
Tất nhiên rồi. Nội dung văn hóa được tạo ra tốt dẫn đến xuất khẩu mặt trời. Trên thực tế, nếu
nhìn vào dữ liệu xuất khẩu nội dung văn hóa trong 5 năm gần đây cho thấy xuất khẩu đang tăng
liên tục. 5 năm trước, kim ngạch xuất khẩu nội dung văn hóa là 1,3 tỷ đô la, nhưng bây giờ đã
đạt 2,6 tỷ đô la, gấp đôi. Đó cũng là bằng chứng cho thấy tình yêu và sự quan tâm của mọi
người trên thế giới đối với nội dung vô nghĩa của chúng ta đang tăng lên.

가장 많이 수출되는 창조 문화 상품은 무엇입니까?


Đây là trò chơi sử dụng thiết bị kỹ thuật số. Trò chơi mà người chơi có thể trực tiếp lựa chọn nội
dung của trò chơi hoặc nhiều người cùng tham gia đang trở nên phổ biến. Cũng có trường hợp
phương tiện truyền thông tĩnh gọi là truyện tranh giống như trò chơi Lineage dựa trên truyện
tranh gặp gỡ các thiết bị kỹ thuật số và thay đổi một cách linh động và trở nên phổ biến ở cả
Hàn Quốc và năm. Tuy nhiên, các nội dung văn hóa như phát sóng và âm nhạc cũng phổ biến
không kém các trò chơi.

지금처럼 상쾌한 문화를 "핫"하게 만들기 위해 우리는 무엇을 해야 할까요?


Như tôi đã nói trước đó, nội dung văn hóa về cơ bản bắt nguồn từ trí tưởng tượng. Nếu bạn có
thể thay đổi phương tiện truyền thông hoặc thay đổi nội dung để gây ấn tượng với mọi người,
đó có thể là một nội dung văn hóa thành công. Ví dụ, buổi biểu diễn "Bibap" đang nhận được sự
yêu mến gần đây đang thể hiện một cách ấm áp món cơm trộn Hàn Quốc bằng điệu nhảy và âm
nhạc. Thực phẩm và buổi biểu diễn hòa hợp trên sân khấu và vượt qua trí tưởng tượng của
khán giả nên có thể thấy nó đã trở nên phổ biến.

어떤 창조적 문화상품이든 마음을 움직이며 새로운 요소가 필요하다는 뜻인가요?


인터뷰 답변 감사합니다.

You might also like