Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
1. Giới thiệu các khái niệm và vai trò của các nguồn NLTT trong HT năng lượng.
2. Trình bày về nguyên lý biến đổi NL, các phẩn tử chính, đặc điểm vận hành và
ưu điểm, nhược điểm của các HT NLTT. Khái quát các vấn đề cơ bản khi vận
hành và kết nối.
3. Hướng dẫn tính toán sơ bộ công suất phát của hệ thống các nguồn NLTT.
4. Trong các bài giảng có các bài tập và ví dụ ứng dụng, các giờ trình bày và
thảo luận để hướng tới người học có kỹ năng tư duy, trình bày các chuyên đề
kỹ thuật liên quan đến các nguồn NLTT.
2
MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1. Hiểu được các khái niệm cơ bản và vai trò của nguồn năng lượng tái tạo. Biết
được xu thế phát triển của các loại hình năng lượng tái tạo.
2. Hiểu được các phần tử chính và nguyên lý hoạt động của các bộ biến đổi
thường được sử dụng trong các nguồn NLTT (gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh
khối, thuỷ điện, đại dương)
3. Biết được các yếu tố bất định tác động tới công suất phát của từng hệ thống
NLTT và cách tính toán sơ bộ công suất phát cho một số nguồn NLTT.
4. Giới thiệu một số vấn đề kỹ thuật của hệ thống điện gió và điện mặt trời khi
vận hành kết nối lưới điện.
3
CÁCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
4
NỘI DUNG MÔN HỌC
I CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
6
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
Tuabin khí
110/35/22kV
110/35/22kV
110/35/22kV
35/22/0,4kV
35/22/0,4kV
Moyens et petits
Consommateurs
industriels
7
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
Import from
Lao
Export to
Cambodia
Cuu Long
9
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
10
11
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
12
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
13
ĐẶT VẤN ĐỀ
Công suất khả dụng HTĐ QG qua các tuần
14
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
15
Nguồn : Viện năng lượng
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
16
17
18
Chi phí sản xuất điện từ NLTT là thấp
hơn so với các loại NL khác
19
TIỀM NĂNG GIÓ VÀ MẶT TRỜI
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Phân bổ điện gió (MW)
29
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.1 NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng là khả năng làm thay đổi trạng
thái hoặc thực hiện công năng lên một hệ vật
chất.
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt
trời và năng lượng lòng đất.
30
Năng lượng mặt trời : bức xạ mặt trời, năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu,
thuỷ triều, dòng chảy sông...), năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
Power
Generation Transmission
Substation
Distributed Primary
Real-time Distribution
Connection Intelligence Substations
31
31
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.1 NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng mặt trời : bức xạ mặt trời, năng lượng sinh học (sinh khối động thực
vật), năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng
hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy sông...), năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt,
đá dầu).
Năng lượng lòng đất: nguồn địa nhiệt, núi lửa và năng lượng phóng xạ tập trung ở các
nguyên tố như U, Th, Po,...
“Về cơ bản, năng lượng được chia thành hai loại, năng lượng chuyển hóa toàn phần
(không tái tạo) và năng lượng tái tạo dựa trên đặc tính của nguồn nhiên liệu sinh ra
nó.”
32
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.1 NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng lòng đất: nguồn địa nhiệt, núi lửa và năng lượng phóng xạ tập trung ở các
nguyên tố như U, Th, Po,...
“Về cơ bản, năng lượng được chia thành hai loại, năng lượng chuyện hóa toàn phần
(không tái tạo) và năng lượng tái tạo dựa trên đặc tính của nguồn nhiên liệu sinh ra
nó.”
Năng lượng SẠCH (NL tái tạo): năng lượng được sản xuất từ quy trình không gây hại cho
môi trường, hoặc được sản xuất từ quá trình làm sạch môi trường, hoặc được sản xuất từ
quá trình tổng hợp các nguồn năng lượng trong tự nhiên và không gây hại cho môi trường.
33
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.1 Phân loại theo khả năng tái sinh của các nguồn NL
Nguồn năng lượng không tái tạo:
- Trữ lượng của nó hầu như không được bổ sung, sử dụng đến đâu là hết đến đấy.
- Những nguồn NL mà ngày nay được tiêu dùng nhanh hơn là được tạo ra rất nhiều.
- Quá trình hình thành chúng kéo dài hàng triệu năm.
- Trữ lượng của các nguồn năng lượng này đang bị cạn kiệt nhanh chóng.
Nguồn năng lượng tái tạo
- Những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô hạn.
- Trữ lượng được bổ sung liên tục nên không bao giờ cạn kiệt hoặc tốc độ cạn
kiệt rất chậm.
- Phần lớn các dạng năng lượng tái tạo đều có nguồn gốc từ Mặt Trời và Mặt
Trời cũng là nguồn năng lượng tái tạo lớn nhất trên Trái Đất. 34
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.2 Phân loại theo TIÊU DÙNG
Theo các giai đoạn của quá trình khai thác và sử dụng người ta phân năng lượng
thành năng lượng sơ cấp, năng lượng cuối cùng và năng lượng hữu ích.
35
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.2.2 Phân loại theo TIÊU DÙNG
Năng lượng hữu ích là năng lượng cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng như
nhiệt năng, động lực, hơi nước, chiếu sáng… , được biến đổi ra từ các dạng
năng lượng cuối cùng thông qua các thiết bị sử dụng năng lượng.
36
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
37
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, băng tan làm mực nước biển dâng,…
=> Sự gia
tăng rất mạnh
lượng CO2
(nếu 2004 có
26,9 tỷ m3 khí
này thải vào
khí quyển thì
2030 sẽ là
42,9 tỷ m3)
40
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
Hiệp định Kyoto liên quan Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu
Kể từ tháng 9/2011 đã có khoảng 191 nước
Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2005
Chỉ có Năng lượng tái tạo mới đủ điều kiện giúp nhân loại giải quyết lâu bền
những vấn đề trọng yếu sau đây:
Chống hiệu ứng nhà kính (thay đổi khí hậu).
Phát triển bền vững kinh tế và xã hội (đem lại nhiều công ăn việc làm).
Dành dụm các nguồn hóa thạch.
Tránh những tai biến quan trọng, những cơn khủng hoảng địa lí về dầu, khí, hạt
nhân có thể gây ra chiến tranh.
Hạ mức sản xuất chất thải phóng xạ và sự lan rộng vũ khí nguyên tử.
41
1. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NL TÁI TẠO
1.3. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NL TÁI TẠO
Các dạng năng lượng có khả năng tái tạo được tức là trữ lượng của chúng
được bổ sung liên tục => còn gọi là năng lượng lựa chọn, năng lượng thay
thế hay năng lượng xanh
NL tái tạo được hiểu là người năng lượng vô hạn. Vô hạn có hai nghĩa:
Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng NLTT là tách một phần năng lượng từ
các quy trình diễn biến liên tục trong môi trường và đưa vào sử dụng. Các
quy trình này được thúc đẩy đặc biệt là từ Mặt trời.
42
1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Phân loại theo nguồn gốc sinh ra
Nguồn gốc từ bức xạ của mặt trời
Nguồn gốc từ nhiệt năng của trái đất
Nguồn gốc từ động năng hệ Trái Đất – Mặt trăng
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời
NL mặt trời thu được trên Trái đất là NL của dòng bức xạ điện từ. Có thể trực
tiếp thu lấy NL này thông qua:
Hiệu ứng quang điện, chuyển NL các photon của Mặt trời thành điện năng
(pin mặt trời)
NL photon cũng có thể được hấp thụ để làm nóng vật thể - nhiệt năng (bình
đun nước nóng MT, làm sôi nước trong tháp MT của NM điện MT
43
3. GIỚI THIỆU CHUNG NLTT
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời
Hạt photon hấp thụ và chuyển hóa thành NL trong các liên kết hóa học của các
phản ứng quang hóa => Quá trình quang hợp => quá trình này được cho là
dự trữ NLMT vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
NL MT được hấp thụ bởi thủy quyển và khí quyển TĐ để sinh ra các hiện tượng
khí tượng học chứa các dạng dự trữ NL có thể khai thác được (Dòng chảy của
gió, khí là quay tuabin gió - cối xay gió, chuyển động sóng biển)
Thế năng của nước mưa được dự trữ ở các đập nước và chạy máy phát điện (cối
xay nước, nhà máy điện dùng dòng hải lưu)=> thủy điện.
Đại dương nóng hơn không khí vào ban đêm và lạnh hơn không khí vào ban
ngày => khai thác chện lệch nhiệt độ để chạy các động cơ nhiệt trong các nhà
máy điện dung nhiệt lượng của biển.
44
1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Khí nhiệt năng hấp thụ từ photon của MT làm bốc hơi nước biển, một phần NL
đó được dự trữ sử dụng tách muối ra khỏi nước biển. Nhà máy nhiệt điện dùng
phản ứng nước ngọt – nước mặn thu lại phần NL này khi đưa nước ngọt của
dòng sông trở về biển
Nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy
phóng xạ của các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề
mặt Trái Đất.
Năng lượng nhiệt có được thông qua các phản ứng phân rã hạt nhân âm ỉ
trong lòng đất => nhà máy nhiệt địa nhiệt và sưởi ấm địa nhiệt 45
1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT
Trường hấp dẫn không đều trên Trái Đất không đều gây ra bởi Mặt trăng
+ trường lực quán tính ly tâm không đều trên bề mặt thủy quyển của
Trái đất + Trái Đất quay quanh Mặt Trăng => mực nước biển tại một
điểm trên TĐ dâng lên hạ xuống trong ngày => hiện tượng thủy triều
Sự nâng hạ của nước biển -> chuyển động các NMĐ trong các NM thủy
triều
46
Các ứng dụng của năng lượng mới và tái tạo
Về mặt kỹ thuật:
Năng lượng tái tạo thường có nguồn gốc từ Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái đất
Năng lượng tái tạo là loại năng lượng không bao giờ cạn kiệt theo
cách nói thông thường và theo chuẩn mực của con người.
Năng lượng tái tạo thường không ổn định, lúc có lúc không, lúc mạnh
lúc yếu phụ thuộc vào nguồn năng lượng thiên nhiên.
Năng lượng tái tạo thường không phát thải các chất độc hại nên khi sử
dụng chúng sẽ có lợi cho môi trường
49
Đặc trưng các nguồn năng lượng tái tạo
NLTT trừ các nguồn thuỷ năng lớn ra còn lại thường là nguồn NL phân
tán, nhỏ lẻ, rất phức tạp khi hoà vào lưới điện. Khi kết nối vào lưới điện dễ
gây ra các vấn đề về chất lượng điện năng (dao động chậm về điện áp,
dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt về điện, nhấp nháy điện, phát
sóng hài và các sóng hài đa hài, không cân bằng, gây nhiễu lên các hệ
thống tín hiệu), ảnh hưởng đến độ nhạy và độ chọn lọc của toàn bộ hệ
thổng bảo vệ,...
Giá thành của các thiết bị thu hồi NLTT còn khá cao nên nếu không có sự tài
trợ thì chúng rất khó cạnh tranh với các nguồn NL truyền thống.
52
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 52
4. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
Khó khăn thách thức
Các nguồn điện NLTT (gió, mặt trời,...): dựa vào những nguồn tài
nguyên không kiểm soát được nên phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, thời
tiết và địa điểm xây dựng, tạo ra nhiều khó khăn khi kết nối vào HTĐ đặc
biệt với quy mô lớn.
53
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 53
4. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
Khó khăn thách thức
Tính khả dụng của nguồn điện:
Nguồn NLTT phụ thuộc thời tiết, tốc độ gió nên Công suất biến động nhanh.
Biến động công suất phát: lớn, nhanh
Số liệu: Báo cáo tháng 5/2018 của World Bank về kết quả nghiên cứu sơ bộ "Tích hợp
các mục tiêu NLTT vào HTĐ của Việt Nam", để đạt được mục tiêu phát triển NLTT theo
Quy hoạch điện VII (hiệu chỉnh) thì độ tin cậy của HTĐ không bị tác động lớn đến năm
2030, nhưng đến 2035 sẽ phải đầu tư thêm khoảng 3 tỷ USD cho nguồn công suất dự
trữ. Trong trường hợp giảm phát thải CO2 ở mức 25%, giảm nhiệt điện than khoảng
10%, thì phải đầu tư 49 tỷ USD chủ yếu cho nguồn NLTT và khoảng 12 tỷ USD cho
nguồn công suất dự trữ của HTĐ đến năm 2035.
54
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 54
4. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
Khó khăn thách thức: Sự thay đổi liên tục công suất phát theo giờ và ngày
55
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 55
4. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
Khó khăn thách thức
Khả năng dự báo nguồn NLTT:
Dự báo là một vấn đề rất quan trọng của hệ thống quản lý năng lượng đối với việc
lập kế hoạch vận hành, quy hoạch phát triển HTĐ nhằm đảm bảo sự ổn định và độ
tin cậy cao.
Dự báo nguồn (nguồn NLTT) so với dự báo phụ tải?
NLTT phụ thuộc vào thời tiết và các
yếu tố môi trường nên dự báo khả
năng phát điện là rất khó khăn, mỗi
công nghệ NLTT có những đặc điểm
riêng của nó, vì vậy các phương pháp
dự báo cũng sẽ khác nhau. Point Forecast Uncertainty Forecast
56
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 56
4. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
Khó khăn thách thức
Địa điểm xây dựng các nhà máy điện NLTT:
Nhà máy điện NLTT quy mô lớn chiếm một diện tích đáng kể (ví dụ: 35 MW điện mặt
trời ở Phong Điền chiếm 45 ha đất).
Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy điện NLTT sẽ kéo theo nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến việc tích hợp nó vào lưới điện: chi phí, khả năng phát điện của nguồn NLTT (phụ
thuộc rất nhiều vào thời tiết, khí hậu tại địa điểm xây dựng nguồn NLTT), khả năng
truyền tải.
Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong vận hành tích hợp nguồn điện gió, mặt trời với tỷ
trọng cao trong hệ thống điện => gặp khó khăn trong giai đoạn đầu vận hành.
Cơ chế, chính sách, thủ tục...
57
New and Renewable Energy in Power System-NREPS 57
GIẢI TỎA CÔNG SUẤT
CÁC NGUỒN NLTT
GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN NLTT
Công suất nguồn NLTT lớn nhưng khả năng giải tỏa thấp
59
LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC NINH THUẬN, BÌNH THUẬN
Trạm 500 kV Vĩnh Tân
quá tải
61
KHẢ NĂNG GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN NLTT
Năm 2025 Năm 2030
Tỉnh
CS đã đăng ký CS đã phê Khả năng giải CS đã đăng ký CS đã Khả năng
(MWAC) duyệt (MWAC) tỏa (MWAC) (MWAC) phê duyệt giải tỏa
(MWAC) (MWAC)
Ninh thuận 2562 1755 550 - 600 2980 1753 750 - 890
Bình Thuận 2391 1151 700 - 850 2782 1151 980- 1170
Phú Yên 1216 0 ~100 1216 0 100 - 170
Khánh Hòa 488 125 80 - 125 488 125 125
Đăk Lăk 1918 111 600 - 640 2335 111 980 -1290
Tây Ninh 835 456.7 835 2085 1706.7 ~1700
Lâm Đồng 300 0 0 300 0 0
Cà Mau 517.8 0 400 - 450 517.8 0 500
Trong tương lai, công suất phê duyệt nguồn NLTT tăng cao ở hầu hết các tỉnh nhưng khả
năng giải tỏa công suất vẫn còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng lưới điện.
62
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
1. Nguồn NLTT không ổn định nên công suất ra của tuabin gió không được bằng phẳng => ảnh
hưởng đến sự cân bằng công suất trong hệ thống. Sự ảnh hưởng này sẽ là đáng kể khi cánh
đồng gió có công suất tương đối lớn với hệ thống kết nối
63
63
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG
Ổn định điện áp, tần số: khi sự cố ĐZ 110kV Tháp Chàm 220-SP Infra thì có nguy cơ mất ổn
định điện áp/tần số cho các NMĐ trong khu vực (tổng 400MW)
64
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
2. Quá tải lưới điện:
- Đấu nối nguồn NLTT vào lưới phân phối sẽ làm thay đổi dòng công suất trên
lưới điện. Thay đổi này tích cực khi làm giảm dòng công suất mang tải của lưới điện.
- Nếu quy hoạch lưới không tốt hoặc phương án đấu nối chưa tính toán kỹ =>
nguồn NLTT làm tăng dòng công suất trên lưới.
Dòng công suất khi nguồn điện đi vào hoạt động có thể vượt quá giá trị mang
tải định mức các thiết bị trên lưới, gây quá tải cục bộ cho lưới phân phối trong một số chế độ
vận hành.
3. Vấn đề sự cố và bảo vệ rơle:
65
65
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
Lưới trung áp (22kV)
3. Vấn đề sự cố và bảo vệ rơle:
Cánh đồng MT
Thay đổi dòng ngắn mạch trên lưới:
Bảo vệ kết nối
Lưới hạ áp (0.4kV)
Khu thương - Khi sự cố, các nguồn NLTT lại đóng
mại
góp vào dòng điện sự cố trong mạng lưới
=> Bảo đảm hoạt động an toàn cho lưới và và các hệ thống PV => sẽ ảnh hưởng tới trạng thái ổn định
của hệ thống và khiến cho việc kiểm soát
ngắn mạch khó khăn hơn.
- Giá trị dòng ngắn mạch trên lưới có thể vượt quá quy định khi có nguồn NLTT đấu nối vào lưới
nếu dòng NM đã gần đạt đến giá trị dòng ngắn mạch quy định 66
66
67
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
Lưới trung áp (22kV)
3. Vấn đề sự cố và bảo vệ rơle:
Cánh đồng MT
Thay đổi dòng ngắn mạch trên lưới:
Bảo vệ kết nối
ATM
Mức độ tăng của dòng điện sự cố phụ
Lưới hạ áp (0.4kV)
Khu thương thuộc công suất, mức độ thâm nhập,
mại
công nghệ và giao diện kết nối của nguồn
=> Bảo đảm hoạt động an toàn cho lưới và và các hệ thống PV NLTT cùng với cấp điện áp hệ thống trước
khi sự cố. Công suất càng lớn, mức độ
ảnh hưởng càng cao.
68
68
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
3. Vấn đề sự cố và bảo vệ rơle:
- Thay đổi sự an toàn của hệ thống bảo vệ: Kết nối nguồn NTT làm tăng dòng ngắn mạch. Nếu
cao hơn quy định hoặc cao hơn khả năng hoạt động của các thiết bị trên lưới => dòng ngắn
mạch duy trì => không chỉ làm hỏng thiết bị mà còn gây nguy hiểm cho tính mạng con người69 69
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
3. Chất lượng điện áp:
Biên độ điện áp: tác động đến quá trình điều khiển điện áp lưới. Nguồn NLTT làm biên
độ điện áp trên lưới tăng cao hoặc sụt xuống hoặc gây dao động điện áp trên lưới.
Nếu nguồn CSPK phát ra từ nguồn NLTT không được điều chỉnh phù hợp với lượng CSTD
phát ra thì gây biến đổi biên độ điện áp tại điểm kết nối.
70
70
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
3. Chất lượng điện áp:
71
71
5. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ĐẤU CÁC NGUỒN NLTT ĐẾN HTĐ
72
3. Chất lượng điện áp:
Các dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt về điện áp
Nhấp nháy điện áp: những dao động nhanh của điện áp trên lưới phân phối => làm giảm
chất lượng điện năng cấp cho khách hàng khi ánh sáng từ bóng đèn sợi đốt nhấp nháy thay vì
là ánh sáng liên tục (những dao động với tần số khoảng 8Hz trở xuống).
Khi điện áp của các nguồn NLTT không cân bằng pha, sẽ
gây ra mất cân bằng U và I trong HT.
74
KIẾN NGHỊ
75
HIỆN TRẠNG VỀ NLTT TRƯỚC NĂM 2018
Một số vấn đề đặt ra:
Không có quy hoạch về NLTT.
Sự phát triển không đồng bộ hạ tầng truyền tải, TBA (có NM 30-40%)
Bất cập trong phối hợp thẩm định, phê duyệt dự án.
Không
có đánh giá, nghiên cứu về việc đấu nối các nguồn NLTT vào
HTĐ Quốc gia.
Nguồn lực NN và EVN còn hạn chế, chưa đa dạng hóa nguồn đầu tư
trong HT truyền tải, TBA => cần cơ chế đầu tư NLTT, điều chỉnh 1 số
ND trong luật điện lực, luật đầu tư.
76
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị EVN:
• Sớm ban hành Quy trình kiểm định và giám sát thử nghiệm trong đó có quy
định chi tiết về các thử nghiệm đối với công trình nguồn điện gió và mặt trời
như thử nghiệm khả năng hút phát công suất phản kháng, thử nghiệm điều
khiển điện áp, tần số, đo đạc chất lượng điện năng (Power Quality), kết nối
AGC, kết nối hệ thống ghi sự cố ,…
• Tă ng cường che tà i xử phạ t cá c Đơn vị phá t điệ n khô ng đá p ứng điều tần sơ
cấp, thứ cấp, khả năng phát/hút công suất phản kháng, điều chỉnh điện áp.
• Thúc đẩy phát triển Chương trình ĐMT áp mái.
77
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị Bộ Công thương:
• Sớm có quy hoạch Điện mặt trời và điện gió, đảm bảo phát triển đồng bộ giữa
nguồn điện và lưới điện
• Sớm phê duyệt nguyên tắc huy động nguồn điện khi có sự tham gia vận hành của
các nguồn năng lượng tái tạo điện gió và mặt trời, đặc biệt trong trường hợp gây
quá tải và mất ổn định lưới điện khu vực.
• Đẩy nhanh các công tác rà soát, hiệu chỉnh các văn bản pháp quy, thông tư, quy
trình, quy định kỹ thuật phù hợp với xu hướng phát triển NLTT.
• Sớm đầu tư dự án “Nâng cao năng lực vận hành của Trung tâm Điều độ HTĐ
Quốc gia khi có kết nối NLTT”.
78
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị Bộ Công thương:
• Có cơ che đay nhanh đau tư lưới và trạ m bien á p đong bộ với tien độ đưa và o vậ n
hà nh cá c nguồn NLTT.
• Yêu cầu các chủ đầu tư NMĐ trang bị các mạch sa thải đặc biệt khi có sự cố gây
quá tải ĐZ/MBA.
• Yêu cầu chủ đầu tư NMĐ tuân thủ công tác thử nghiệm và giám sát thử nghiệm
trước và sau khi đóng điện: SCADA/EMS, AGC, mạch sa thải, FR/WAMs/PQ, chất
lượng điện áp,…
• Tı́nh cá c chi phı́ giá bá n điện công khai, minh bạch khi quy mô năng lượng MT
thâm nhập đáng kể
79
KẾT LUẬN
- Sự mở rộng NLTT và các biên pháp quản lý tốt sẽ giúp giảm Năng lượng nhập
khẩu.
- Tiết kiệm năng lượng sẽ mang lại tiết kiệm chi phí cho toàn hệ thống
- Đầu tư vào Điện mặt trời và điện gió là tối ưu chi phí cho hệ thống. Chuyển từ cơ
chế FIT sang cơ chế đấu giá.
- Hệ thống có thể tích hợp tỷ trọng cao của NLTT chủ yếu thông qua công nghệ
tích trữ năng lượng (BESS: Battery Energy Strorage System).
- Đảm bảo an ninh năng lượng
80