Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
CHƯƠNG 1 :
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CUNG CẤP ĐIỆN
1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Điện năng nói chung không tích luỹ được, trừ một
vài trường hợp cá biệt và công suất nhỏ như pin,
ac quy, vì vậy giữa sản xuất và tiêu thụ điện năng
phải luôn luôn đảm bảo cân bằng.
3
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH SX & PP ĐIỆN NĂNG
Điện năng là nguồn năng lượng chính của ngành
công nghiệp là điều kiện quan trọng phát triển các
đô thị và khu dân cư…do đó khi lập kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng
phải đi trước một bước, nhằm thoả mãn nhu cầu
điện năng. .
4
CÁC DẠNG NGUỒN ĐIỆN
5
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
a. Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi
b. Nhà máy nhiệt điện rút hơi
-1 Lò đốt 2 Bao hơi 3 Tuốc bin
-4 Máy phát điện 5 Buồng ngưng 6 Bơm nước bổ sung
M, 4 A
2 ~ B
3
-Than f=50hz
-Dầu 1 C
-khí đốt 5 Nưíc lµm l¹nh
6
6
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
7
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1. Tháp làm mát 10. Van hơi 19. Bộ quá nhiệt
2. Bơm nước làm mát 11. Tua bin áp lực cao 20. Quạt tuần hoàn
3. ĐZ truyền tải 12. Bình khử khí 21. Bộ gia nhiệt
4. Máy biến áp 13. Hệ thống hồi nước 22. Hệ thống cấp không khí
5. Máy phát điện 14. Băng tải than 23. Hệ thống nước tuần hoàn
6. Tua bin áp lực thấp 15. Phễu cấp than 24. Bộ sấy không khí
7. Bơm nước ngưng 16. Máy nghiền than 25. Bộ lắng
8. Bình ngưng 17. Bao hơi 26. Quạt hút
9. Tua bin áp lực trung 18. Thu xỉ than 27. Ống khói
8
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Hiện nay ở miền bắc nước ta do có mỏ than lớn nên đã
xây dựng các nhà máy nhiệt điện chạy than lớn như
Nhiệt điện Phả Lại 1 ( 400 MW ) Phả Lại 2 (600 MW)
Uông Bí ( 300 MW ) và một số nhà máy nhiệt điện khác.
Ở miền nam, do có nguồn khí khai thác từ các mỏ dầu
nên đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện chạy khí
lớn như Phú Mĩ ( 900MW ) Phú Mĩ 2,1 và 2,2 ( gần 600
MW ) nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1&2 (1500 MW).
Nhà máy nhiệt điện điezen có công suất nhỏ ( khoảng
hàng trăm KW ) thường được dùng làm nguồn dự
phòng, hoặc làm nguồn điện cho những vùng chưa có
điện lưới quốc gia.
9
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
1.Hồ thượng lưu; 2.Hồ hạ lưu ; 3.Đập ngăn
4.Đường ống dẫn nước áp lực; 5. Hợp bộ tuốc bin – Máy phát
6. Cửa xả nước sau tuốc bin
3
1
5
4 2
10
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
11
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
12
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
13
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
Bªn trong mét nhµ m¸y thuû Trôc nèi giữa turbine vµ
®iÖn m¸y ph¸t
14
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
15
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
Ở miền Bắc có nhà máy TĐ Hoà Bình ( 1920 MW ),
nhà máy TĐ Thác Bà ( 108 MW ), nhà máy TĐ TĐ
Sơn La (2400MW) vv…
Ở miền Trung có nhà máy TĐ Ya Ly ( 700 MW ) vv..
Ở miền Nam có nhà máy TĐ Trị An ( 400 MW ).
Ngoài ra còn có một số nhà máy TĐ khác có công
suất nhỏ hơn như TĐ Vĩnh Sơn, TĐ Sông Hinh, TĐ
Đa Nhim.
16
NHÀ MÁY NGUYÊN TỬ
Nhà máy điện nguyên tử (hay ngày nay còn hay gọi
là nhà máy điện hạt nhân) là một phát minh vĩ đại
của loài người.
Nó đã giúp cho con người giải quyết được một loạt
những vấn đề có tính chất thời đại, đó là vấn đề
mâu thuẫn giữa nhu cầu sử dụng năng lượng ngày
càng tăng và sự hạn chế của các nguồn năng lượng
sơ cấp, đó là vấn đề ô nhiễm môi trường do tác động
của việc đốt nhiên liệu khoáng gây ra.
Đó là vấn đề thiếu các nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp do viêc dùng chúng làm nhiên liệu cho các
nhà máy nhiệt điện.v.v...
17
NHÀ MÁY NGUYÊN TỬ
Hiện nay, trên thế giới đang có 439 lò phản ứng hạt nhân
đang hoạt động, cung cấp hơn 17% tổng điện năng trên
toàn thế giới.
Có 31 lò phản ứng đang được xây dựng. Con số này ngày
càng tăng khi các dạng năng lượng truyền thống (thuỷ
năng, than, dầu, khí) ngày một cạn kiệt, trong khi đó các
yêu cầu về an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường ngày
càng cao, trình độ công nghệ của điện nguyên tử cũng
ngày càng được nâng cao, an toàn hơn, tin cậy hơn...
Việt Nam chúng ta đang khởi động dự án xây dựng nhà
máy điện hạt nhận tại Ninh Thuận với công nghệ của Nga
18
NHÀ MÁY NGUYÊN TỬ
19
NHÀ MÁY NGUYÊN TỬ
20
NHÀ MÁY NGUYÊN TỬ
21
NĂNG LƯỢNG GIÓ
23
NĂNG LƯỢNG GIÓ
Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, lọai hình năng
lượng này đã xuất hiện nhiều ở những nước công
nghiệp cao và hứa hẹn một tiềm năng kinh doanh
đầy triển vọng.
Hiện tại những nghiên cứu ứng dụng tổng hợp
được áp dụng với nguồn năng lượng này nhằm hạn
chế khả năng bất ổn định của nó để đưa vào lưới
điện chính cũng như dự trữ năng lượng gió dưới
một dạng khác đang được tiến hành nhiều nơi, kể cả
Việt Nam.
24
NĂNG LƯỢNG GIÓ
26
NĂNG LƯỢNG GIÓ
27
NĂNG LƯỢNG GIÓ
28
NĂNG LƯỢNG GIÓ
29
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Đây là một dạng năng lượng mà mặt trời cung cấp
cho chúng ta từ ngàn xưa. Nhờ ánh sáng của mặt
trời mà chúng ta có thể nhìn thấy vạn vật cũng như
nhờ sức nóng mà con người bao đời qua có thể phơi
khô quần áo, phơi lúa, trồng cây….
Cho đến gần đây, sức nóng mặt trời được chú trọng
trong việc ứng dụng vào việc chuyển hóa sang nhiệt
năng, điện năng phục vụ nhu cầu của cuộc sống.
Sức nóng của ánh nắng mặt trời được tập trung lại
bằng những thiết bị đặc biệt để đun nóng nước sử
dụng trong gia đình hay tạo ra hơi nước để sản xuất
điện.
30
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Đây là nguồn năng lượng vô cùng tận và gần như
hoàn toàn miễn phí cũng như không sản sinh ra chất
thải hủy họai môi trường.
Tuy nhiên năng lượng mặt trời vẫn còn đang trong
thời kỳ đầu của những ứng dụng vì nó đòi hỏi
những đầu tư rất lớn cho thiết bị nhưng lại chỉ
chuyển hóa được một lượng rất nhỏ năng lựợng từ
mặt trời sang dạng hữu ích. Hơn nữa, năng lượng
mặt trời lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên, không đủ
ổn định để những thiết bị điện và điện tử có thể sử
dụng một cách an toàn và hiệu quả.
31
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
33
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
36
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
37
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
38
MẠNG LƯỚI ĐIỆN
Điện năng sau khi sản xuất ra từ các nguồn phát sẽ được
truyền tải - cung cấp - phân phối tới các hộ tiêu thụ điện
nhờ mạng lưới điện.
Hệ thống điện bao gồm toàn bộ các khâu phát điện -
truyền tải - cung cấp - phân phối đến các hộ tiêu thụ điện.
hộ tiêu thụ
Nhà
Mạng Mạng
máy Mạng hộ tiêu
truyền tải cung phân thụ
điện cấp
phối
hộ tiêu thụ
39
MẠNG LƯỚI ĐIỆN
41
MẠNG LƯỚI ĐIỆN
Theo kinh nghiệm thiết kế và vận hành, người ta đã xây
dựng được đường cong giới hạn cấp điện áp truyền tải
điện kinh tế.
P( MW )
180
160
120 220 kV
80 154 kV
40 110 kV
35 kV
L(km)
0 40 60 80 120 180 200 240 280 900 1000
42
PHÂN LOẠI MẠNG ĐIỆN
Căn cứ theo tiêu chuẩn điện áp cao, thấp và
khoảng cách dẫn điện xa, gần...
Mạng điện khu vực:
Cung cấp và phân phối điện cho một khu vực rộng
lớn, với bán kính hoạt động từ 30km trở lên tới
(200300) km. Điện áp của mạng điện khu vực thông
thường là 35kV, 110kV đến 220kV.
Mạng điện địa phương:
Như các mạng điện công nghiệp, thành phố, nông
thôn cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ trong bán kính
không quá (15-30) km. Điện áp của mạng điện địa
phương thông thường là 0,4kV, 6kV, 10kV đến 35kV.
43
PHÂN LOẠI MẠNG ĐIỆN
Mạng điện hở:
Là mạng điện mà các hộ tiêu thụ được cung cấp điện
chỉ từ một phía (hình 1-5). Mạng điện này vận hành
đơn giản, dễ tính toán nhưng mức bảo đảm cung cấp
điện thấp.
F
X
44
PHÂN LOẠI MẠNG ĐIỆN
Mạng điện kín:
Là mạng điện mà các hộ tiêu thụ có thể nhận điện
năng ít nhất từ hai phía (hình 1-6). Mạng điện này
tính toán khó khăn, vận hành phức tạp nhưng tính
liên tục cung cấp điện cao.
F1 F2
45
ĐẶC ĐIỂM HỘ TIÊU THỤ
47
ĐẶC ĐIỂM HỘ TIÊU THỤ
2.Hộ loại 2 :là hộ tiêu thụ mà khi bị ngừng cung cấp
điện sẽ gây ra thiệt hại về kinh tế như hỏng một bộ
phận máy móc thiết bị gây ra phế phẩm ngưng trệ
sản xuất.Ví dụ về hộ loại 2 :nhà máy cơ khí,nhà máy
thực phẩm,khách sạn lớn,trạm bơm tưới tiêu….
Cung cấp điện cho hộ loại 2 thường có thêm nguồn
dự phòng.Vấn đề ở đây là phải so sánh giữa vốn đầu
tư cho nguồn dự phòng và hiệu quả kinh tế đưa lại
do không bị ngừng cung cấp điện .
48
ĐẶC ĐIỂM HỘ TIÊU THỤ
3.Hộ loại 3:là những hộ tiêu thụ điện còn lại như khu
dân cư,truờng học,phân xưởng phụ, nhà kho của các
nhà máy….Đối với hộ loại 3 cho phép mất điện trong
thời gian ngắn để khắc phục sửa chữa các sự
cố.Thông thường hộ loại 3 được cung cấp điện từ một
nguồn.
Trong thực tế việc phân loại hộ tiêu thụ không hoàn
toàn cứng nhắc mà còn tuỳ thuộc vào tầm quan trọng
của hộ tiêu thụ được xét với các hộ tiêu thụ còn lại.
49
ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
50
CÁC YÊU CẦU TK CUNG CẤP ĐIỆN
Khi vạch ra những phương án cung cấp điện cần đề
cập tới các vấn đề chính sau :
1. Xác định vị trí và khả năng cung cấp điện của các
điểm nguồn.
2. Lựa chọn cấp điện áp của nguồn cấp .
3. Xác định vị trí và phụ tải yêu cầu của các hộ tiêu thụ
trên bản vẽ mặt bằng phân bố phụ tải.
4. Lựa chọn các hình thức kết nối và đi dây vạch ra trên
mặt bằng
5. Tìm hiểu quy trình ,quy phạm về trang bị điện .
6. Nghiên cứu các chủ trương, chính sách , đường lối
phát triển kinh tế xã hội của nhà nước đối với từng địa
phương khu vực hoặc xí nghiệp…
51
CÁC YÊU CẦU TK CUNG CẤP ĐIỆN
Phương án cung cấp điện được gọi là hợp lí nếu
thoả mãn các điều kiện cơ bản sau :
1. Đảm bảo chất lượng điện nghĩa là đảm bảo được
tần số và điện áp nằm trong phạm vi cho phép .
Tần số được duy trì và điều chỉnh do nhà máy
điện. Còn điện áp ngoài nhà máy điện điều chỉnh và
duy trì ra còn phụ thuộc vào người thiết kế tính toán
lựa chọn phương án đảm bảo sao cho tổn thất điện áp
nằm trong giới hạn cho phép.
52
CÁC YÊU CẦU TK CUNG CẤP ĐIỆN
ChÊt lưîng tÇn sè ®îc ®¸nh gi¸ b»ng :
Đé lÖch tÇn sè so víi tÇn sè ®Þnh
møc. Qui ®Þnh b»ng 0,5Hz
Khi x¶y ra mÊt c©n b»ng CSTD trong
HT, th«ng sè thay ®æi chñ yÕu lµ tÇn
sè. Do ®ã viÖc ®¶m b¶o tÇn sè HT cã
liªn quan chÆt chÏ víi kh¶ năng ®iÒu
chØnh CSTD.
ë c¸c XN, ®Ó æn ®Þnh tÇn sè khi phô
t¶i tăng lªn thưêng ®Æt thiÕt bÞ tù
53
CÁC YÊU CẦU TK CUNG CẤP ĐIỆN
Điện áp đặt lên đầu cực TBĐ so với điện áp
định mức của nó không được vượt quá giới hạn cho
phép. Quy định như sau:
- Đối với mạng cung cấp cho các thiết bị động lực:
[U%] = 5%.
- Đối với mạng cung cấp cho các thiết bị chiếu sáng:
[U%] = 2,5%.
Trong trường hợp khởi động động cơ hoặc
mạng đang ở trong tình trạng sự cố thì độ lệch điện
áp cho phép có thể tới - 10%Uđm.
54
CÁC YÊU CẦU TK CUNG CẤP ĐIỆN
2.Đảm bảo độ tin cậy,tính liên tục cung cấp điện phù
hợp với yêu cầu của hộ tiêu thụ . Điều này phụ thuộc
vào người vạch và lựa chọn phương án.
3.Thuận tiện cho việc thi công lắp đặt,quản lí,vận
hành và sửa chữa khi bị sự cố.
4. Có chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật hợp lí.
55
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
57
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
58
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
59
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
60
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
Bước 7 : Tính toán chống sét và nối đất
Tính toán chống sét cho trạm biến áp
Tính toán chống sét cho đường dây cao áp
Tính toán nối đất chung tính của MBA,hạ áp
Bước 8 :Tính toán tiết kiệm điện và nâng cao hệ số
công suất cosφ
Các phương pháp tiết kiệm điện và nâng cao hệ số
công suất cosφ tự nhiên
Phương pháp bù bằng tụ điện bù :xác định dung
lượng bù,phân phối tụ điện bù trong mạng cao áp
và hạ áp
61
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
Bước 9 : Bảo vệ rơle và tự động hoá
Bảo vệ rơle cho MBA, đường dây cao áp,các thiết
bị điện có công suất lớn và quan trọng
Các biện pháp tự động hoá
Các biện pháp thông tin điều khiển
62
CÁC BƯỚC TK CUNG CẤP ĐIỆN
Bước 10: Hồ sơ thiết kế cung cấp điện
Bảng thống kê các dữ liệu ban đầu
Bản vẽ mặt bằng công trình và phân bố phụ tải
Bản vẽ sơ đồ nguyên lí cung cấp điện mạng cao
áp,mạng hạ áp,mạng chiếu sáng
Bản vẽ mặt bằng và sơ đồ đi dây của mạng cao
áp,mạng hạ áp,mạng chiếu sáng
Bản vẽ chi tiết các bộ phận như bảo vệ rơle, đo
lường, tự động hoá,nối đất,thiết bị chống sét…
Các chỉ dẫn về vận hành và quản lí hệ thống cung
cấp điện
63