Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 (9 - 8 - 2021)
Chương 1 (9 - 8 - 2021)
TỔNG QUAN VỀ HỆ
THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Nhà máy là nơi sản xuất là điện năng cung cấp cho phụ
tải, thành phần chính của nhà máy điện gồm:
Máy phát đồng bộ xoay chiều 3 pha có hai phần
.Cuộn dây phát trên stator
Cuộn dây kích từ trên rotor
Nhiên liệu sơ cấp
Các thành phần phụ trợ
Điện áp máy phát có điện áp có thể đến 30kV
Công suất máy phát có thể lên đến 1500MW
1.2 Hệ thống cung cấp điện hiện nay
1.2.1 Nhà máy điện
NM nhiệt điện NM điện
NM thuỷ điện thông
thường
NM điện nguyên tử
Năng
NM điện gió
lượng
sơ cấp NM điện mặt trời
NM điện địa nhiệt NM điện
sạch
NM điện đại dương
Các loại NM điện khác
1.2 Hệ thống cung cấp điện hiện nay
1.2.2 Nhà máy nhiệt điện
NM nhiệt điện
tuabin ngưng hơi
NM nhiệt điện
tuabin khí
1.2.2.1 Nhà máy nhiệt điện tuabin ngưng hơi
1. Cooling tower 10. Steam Control valve 19. Superheater
2. Cooling water pump 11. High pressure steam turbine 20. Forced draught (draft) fan
3. Transmission line (3-phase) 12. Deaerator 21. Reheater
4. Step-up transformer (3-phase) 13. Feedwater heater 22. Combustion air intake
5. Electrical generator (3-phase) 14. Coal conveyor 23. Economiser
6. Low pressure steam turbine 15. Coal hopper 24. Air preheater
7. Condensate pump 16. Coal pulverizer 25. Precipitator
8. Surface condenser 17. Boiler steam drum 26. Induced draught (draft) fan
9. Intermediate pressure steam turbine 18. Bottom ash hopper 27. Flue-gas stack
1.2.2.1 Nhà máy nhiệt điện tuabin ngưng hơi
1.2.2.2 Nhà máy nhiệt điện tuabin khí
• Hiệu suất cao 57-58% , công nghệ mới có thể đạt 62%
Phân loại
NM thuỷ điện kiểu
ống dẫn
1.2.3 Nhà máy thủy điện
Maët caét ngang cuûa nhaø maùy thuûy ñieän kieåu ñaäp chaén
1.2.3 Nhà máy thủy điện
Công suất nhà máy thuỷ điện được xác định bởi công
thức:
𝑃 = 9,81. 𝜇. 𝑄. 𝐻 (𝑀𝑤)
Trong đó:
Q là lưu lượng nước (𝑚3 𝑔𝑖â𝑦)
H là độ cao cột nước (m).
𝜇 là hiệu suất tuốc bin
1.2.3 Nhà máy thủy điện
1
3
4
8 6
Yeâu caàu trình ñoä kyõ thuaät cao trong vieäc xaây döïng loø
phaûn öùng vaø laøm giaøu quaëng Uranium.
Ñieàu lo ngaïi nhaát laø söï an toaøn roø rỉ sau thôøi gian
vaän haønh nhieàu naêm do moät soá söï coá ñaõ xaûy ra ñoái
vôùi NMÑ nguyeân töû cuûa caùc nöôùc ñaõ gaây haäu quaû
nghieâm troïng trong khu vöïc lôùn.
1.2.4 Nhà máy nguyên tử
Đặc điểm:
• Sử dụng ở nơi có mật độ gió cao > (320÷400W/𝑚2 )
• Vận tốc gió khoảng 5,8m/s
• Hiệu suất tuốc bin gió khoảng 20% to 34%
• Sử dụng những vùng có vận tốc gió lớn
1.2.6 Điện mặt trời
Đặc điểm:
• Sử dụng nguồn năng lượng không cạn kiệt
• Chi phí phát điện thấp và sử dụng hiệu quả ở những
nơi không thể kéo điện đến
• Độ tin cậy cao
• Chi phí bảo trì ít
• Không gây ô nhiễm môi trường
• Hiệu suất khoảng 12% tới 25%
1.2.7 Nhà máy địa nhiệt
Mục đích của mạng truyền tải là tải năng lượng từ các
máy phát ở các nơi khác nhau đến mạng phân phối
• Điện áp mạng truyền tải: 69kV; 115kV; 38kV;…
500kV
• Đường dây truyền tải kết thúc ở trạm cao áp (nơi
nhận)
• Các đường dây truyền tải cũng kết nối với các hệ
thống điện lân cận
1.5 Hệ thống phân phối
Mạng phân phối là phần kết nối giữa các trạm phân phối
và hộ tiêu thụ.
• Mạng phân phối thứ cấp cung cấp cho hộ tiêu thụ có
điện áp thấp như: 240/120V; 400/240V..
Là những hộ mà khi cung cấp điện bị gián đoạn sẽ gây
tổn thất lớn về kinh tế, rối loạn các quá trình công nghệ
phức tạp, rối loạn hoạt động bình thường của thành phố.
• Ví dụ các hộ tiêu thụ loại II : xưởng nhuộm, lò luyện
thép, hầm ủ bia,
• Hộ tiêu thụ điện loại II phải được cung cấp điện bằng
ít nhất một nguồn cung cấp điện chính và một nguồn dự
phòng, được phép ngừng cung cấp điện trong thời gian
cần thiết để đóng nguồn dự phòng.
1.6 Hộ tiêu thụ
1.2.1 Hộ tiêu thụ loại 3
heo quy phạm trang bị điện, hộ tiêu thụ loại 3 : Không
thuộc loại 1 và 2.
• Ví dụ các hộ tiêu thụ loại 3 : khu dân cư, trường học,
....
• Hộ tiêu thụ điện loại 3 được phép ngừng cung cấp điện
trong thời gian sữa chữa hoặc xử lý sự cố.
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
Hệ thống tiếp địa hệ thống phải được lựa chọn cẩn thận
vì về cơ bản nó quyết định hành vi và tính chất của hệ
thống cung cấp. Đây cũng là một yếu tố góp phần vào
các vấn đề liên quan đến việc sử dụng hệ thống, chẳng
hạn như:
• Cung cấp độ tin cậy và / hoặc khả năng cung cấp điện
• Chi phí lắp đặt, bảo trì.
• Thời gian nghỉ
• Tương thích hệ thống thông tin
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
1.7.1 Hệ thống TT
Điểm trung tính được kết nối trực tiếp với trái đất. Các bộ
phận dẫn điện của tải được nối với đất và cách ly với nối
đất của hệ thống
Thiết bị bảo vệ quá dòng, các thiết bị bảo dòng dò (RCD)
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
1.7.2 Hệ thống TN
Điểm trung tính được kết nối trực tiếp với đất và các phần
dẫn điện tiếp xúc điện được kết nối với điềm trung tính
qua các dây dẫn đất bảo vệ.
Có ba loại hệ thống TN, được phân biệt dựa trên sự sắp
xếp của các dây dẫn đất trung tính và bảo vệ:
• TN-S
• TN-C
• TN-C-S
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
1.7.2 Hệ thống TN
1.7.2.1 Hệ thống TN - S
TN-S: Dây dẫn đất bảo vệ tách biệt trong toàn hệ thống.
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
1.7.2 Hệ thống TN
1.7.2.2 Hệ thống TN- C
TN-C: Các dây dẫn đất trung tính và bảo vệ được kết
hợp trong một dây dẫn duy nhất trong toàn hệ thống
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
1.7.2 Hệ thống TN
1.7.2.3 Hệ thống TN- C -S
TN-C-S: Các chức năng trung lập và bảo vệ được kết
hợp trong một dây dẫn duy nhất trong một phần của hệ
thống.
1.7 Hệ thống trung tính trong mạng điện
1.7.3 Hệ thống IT
Không có kết nối được thực hiện giữa điểm trung tính
của nguồn cung cấp đất, dây nối đất thực hiện riêng biệt
1.7 Hệ thống trung tính trong mạng điện
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống nối đất
Hệ
Ưu điểm Nhược điểm
thống
- Dòng rò đất thấp trong các hệ - Cách điện phải tốt cho hệ
Hệ thống nhỏ thống
thống IT - Ít gây ra hư hỏng cho dây dẫn - Cần có thiết bị bảo vệ quá áp
cho dây dẫn N
• Bảo vệ phụ thuộc vào dòng • Chỉ tương thích khi sử dụng
ngắn mạch của hệ thống RCD
Hệ
• Ít nỗ lực kỹ thuật để lắp đặt • Yêu cầu kiểm tra thường
thống
dây cáp và dây dẫn xuyên
TT
• Có thể kết hợp với hệ thống • Tiếp địa hoạt động rất phức
TN tạp (≤ 2Ω)
• Dễ dàng cài đặt • Gây nhiễu hệ thống thông tin
Hệ
• Chi phí vật liệu thấp • Mất an toàn cho người khi
thống
đứt dây PEN
TN - C
• Tăng nguy cơ hỏa hoạn
1.7 Hệ thống tiếp địa trong mạng điện
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống nối đất