You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG

BÁO CÁO MÔN HỌC


Wind Energy and Wind Energy Conversion System (WECS)
NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG GIÓ

GIẢNG VIÊN NHÓM SINH VIÊN


Ths. Trần Trung Khánh Ngô Việt Tứ 1800188
Lê Hoàng Diễn 1800811
Đỗ Thanh Thiên 1800323
Nguyễn Minh Thuận 1800427
Hà Thế Vinh 1800453
1
1. Introduction
(Giới thiệu)
 Ô nhiễm môi trường ngày
càng trở thành vấn đề quan
trọng, một trong những biện
pháp tốt nhất để giảm lượng
khí thải ra môi trường là sử
dụng năng lượng sạch trong
đó có nguồn năng lượng
gió.
 Năng lượng gió là động
năng của không khí di
chuyển trong bầu khí quyển
trái đất. 2
2.Advantages And Disadvantages of Wind
Energy Conversion Systems.
(Ưu và Nhược điểm của hệ thống chuyển đổi
năng lượng gió)

3
Advantages (Ưu điểm)
 Là nguồn năng lượng có sẳn, không bị giới hạn.
 Là nguồn năng lượng sạch
 Nó cũng có thể được xây dựng trong các trang trại hoặc trại
chăn nuôi cung cấp cho nền kinh tế ở các vùng nông thôn
chỉ sử dụng một phần nhỏ diện tích đất.

4
Disadvantages (Nhược điểm)
 Là nguồn năng lượng không liên tục vì không phải lúc nào
cũng có gió thổi.
 Chi phí cao hơn các nguồn năng lượng tái tạo khác.
 Ảnh hưởng tiếng ồn do cánh quạt tạo ra.

5
3.Categories of Wind Turbiner
(Các loại Tua bin gió)
Gồm có 3 loại:
1. Luorizonal – axis converters ( bộ chuyển đổi trục ngang).
2. Vertical – axis converters ( bộ chuyển đổi trục dọc).
3. Upstream power stations ( các trạm năng lượng thượng
nguồn).

6
4.Types of Generators Used in Wind Turbines
(Các loại máy phát điện dùng trong Tuabin
gió)
Gồm có 3 loại:
1. Máy phát một chiều
2. Máy phát xoay chiều đồng bộ
3. Máy phát cảm ứng

7
8
5. Wind Turbines Operating Systems
(Hệ thống vận hành Tua bin gió)
Gồm có 2 loại:
1. Tuabin gió tốc độ không đổi: Cấu trúc đơn giản, mạnh mẽ, độ
tin cậy cao, chi phí vốn thấp.
2. Tuabin gió tốc độ thay đổi: Có khả năng thu năng lượng cao,
có hiệu quả về mặt khí động học.

9
6. Power in the Wind
(Sức mạnh trong gió)
 Tốc độ gió dao động và thay đổi phụ thuộc vào thời tiết, điều
kiện bề mặt ở địa phương.
 Sản lượng thu được sẽ thay đổi khi gió thay đổi.
 Theo nhận định của các nhà vật lý học cho biết rằng ban ngày
gió nhẹ hơn ban đêm do sự chênh lệch nhiệt độ và có sự hổn
loạn lượng gió nên việc dự báo năng lượng là việc khó khăn.

10
7. Effects of a Wind Force
(Ảnh hưởng của lực gió)

Khi gió thổi vào tuabin sẽ tác động 1 lực lên cánh quạt
Lực gió được viết theo công thức sau:

11
8. Impact of tower height on wind power
(Tác động độ cao đến năng lượng gió)

Mối quan hệ giữa tốc độ gió và độ cao của Tuabin:

12
9. Wind measurements
(Phép đo gió)

Các thiết bị đo:


 Máy đo gió
 Máy đo tốc độ gió
 Máy đo một cánh gió
 Máy đo hướng gió

13
10. Characteristics of a Wind Generator
(Đặc điểm máy phát điện gió)
 Đặc tính quan trọng nhất của máy phát điện gió là đường
cong công suất của nó, thường là một đồ thị được cung
cấp bởi nhà sản xuất.
 Ngoài cung cấp thông tin về sản lượng, còn cung cấp
thông tin về tốc độ cắt, công suất định mức, tốc độ định
mức, và tốc độ tắt.

14
15
11. Efficiency and performance
(Hiệu quả và hiệu suất)

 Một tuabin gió có thể tạo ra bao nhiêu năng lượng phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: roto quét, chiều cao của trục và hiệu quả chuyển đổi từ
động năng của tuabin gió.
 Ngoài ra còn có các yếu tố khác: tốc độ gió trung bình, phân bố tần
số tại nơi lắp đặt trục tuabin.
 Sức mạnh của gió cấp cho tuabin tỷ lệ thuận với diện tích quét của
rôto.
16
12. Efficiency of a Wind Tuarbine
(Hiệu suất Tuabin)
Hiệu suất của máy phát phát điện: hoạt động hiệu quả nhất khi nó chạy ở công suất định mức.
Hầu hết thời gian máy phát điện hoạt động trên một phần tải, tức là nó chạy với công suất thấp hơn.
Khi tốc độ gió thấp hơn tốc độ gió định mức.
Hộp số: Được sử dụng để tăng tốc độ. Thông thường trên tuabin gió lớn hiện đại, rôto có tốc độ quay
20–30 vòng/phút, trong khi máy phát điện sẽ cần quay ở tốc độ 1520 vòng/phút .Trong tuabin gió,
hộp số ba bước thường được sử dụng và hiệu suất của hộp số khi đó sẽ đạt khoảng 97%.
Hiệu quả tổng thể: Tổng hiệu suất tổng thể của tuabin gió là sản phẩm của công suất của rôto tuabin.

17
13. Grid Connection
(Kết nối lưới)

Cụ thể, kết nối lưới có nghĩa là được kết nối với bất kỳ phần
nào của mạng.
Thuật ngữ “national grid” có nghĩa là mạng lưới truyền tải
EHV.
Năng lượng gió có thể được phân loại là loại nhỏ và không
nối lưới, loại nhỏ và nối lưới, loại lớn và loại không nối lưới, loại
lớn và loại nối lưới.

18
14. Some Further issues related to wind
energy.
(Một số vấn đề liên quan đến năng lượng gió)

19
Bao gồm 6 vấn đề chính:
 Sản lượng điện phát ra của các tua bin gió phụ thuộc hoàn toàn vào sức gió.
 Các tua bin gió dù lớn hay nhỏ không những không có khả năng tham gia
vào việc điều tần của hệ thống điện. Đòi hỏi phải xây dựng thêm các nguồn
điện đắt tiền khác
 Khi tỷ trọng điện gió trong hệ thống đạt mức 20÷25%, sẽ xuất hiện các vấn
đề nghiêm trọng trong lưới điện.
 Đối với các tua bin gió nhỏ lẻ, việc đấu nối với lưới quốc gia có thể trở nên
không khả thi về mặt kinh tế.
 Đối với các tua bin gió công suất lớn, vấn đề khó khăn nhất liên quan đến
các qui trình sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng.
20
15. Energy Storage.
(Bảo quản năng lượng)

Các công nghệ lưu trữ điện gió hiện nay:


 Lưu trữ bằng Pin lithium
 Lưu trữ năng lượng bánh đà
 Lưu trữ năng lượng khí nén

21
16. Từ vựng chuyên ngành
Từ vựng Tiếng Anh Nghĩa
Metering Đo lường
Potential capacity Năng lượng tiềm năng
Effective capacity Năng lượng hiệu quả
Energy storage Lưu trữ năng lượng
Weather prediction Dự báo thời tiết
Eliminating bottlenecks Loại bỏ tắc nghẽn
Pumped hydro Dự trữ thủy điện bằng bơm
Higher-speed Tốc độ cao
Wind farms Trang trại gió
Industrial voltage Điện áp công nghiệp
Harmonics Sóng hài
Reference heigh Độ cao tham chiếu
Measurements Phép đo
Characteristics Đặc điểm
Rated power. Công suất định mức
22
16. Từ vựng chuyên ngành
Từ vựng Tiếng Anh Nghĩa
Diameter Đường kính
Rated speed Tốc độ định mức
Tower height Tháp gió
Blades Lưỡi dao
Grid connected Lưới điện kết nối
Transmission of electricity Sự truyền điện
Capacity at full Toàn bộ công suất
Factor of safety Hệ số an toàn
Velocities Tốc độ, tốc lực
Diurnal variation Biến thiên hằng ngày
The off-peak electrical energy Năng lượng điện cao điểm
Transmission Truyền tải
The potential Tiềm năng
Offshore wind Gió biển
Generator Máy phát điện
23
16. Từ vựng chuyên ngành
Từ vựng Tiếng Anh Nghĩa
Transmission towers Tháp đường dây điện
Power line Dây điện
Transformer Máy biến áp
Capacity Năng suất
Efficiency Hiệu suất
Electric power system Hệ thống điện
Electric network/grid Mạng lưới điện
Wind power plant Nhà máy điện gió
Reactive power Công suất phản kháng
Apparent power Công suất biểu kiến
Frequency Tần số
Synchronizing (SYN) Hòa đồng bộ

24
17. Cấu trúc
S + will/can/should + be + V3/ed
Ex: It cannot be stored (Nó không thể được lưu trữ)

S + V2/ed + O
Ex: Despite the fact that the cost of wind power has
come down substantially in the past 10 years.
(Mặc dù chi phí cho năng lượng gió đã giảm đáng kể
trong 10 năm qua ) 25
17. Cấu trúc

S + Vs/Ves + O

Ex: It still provides opporturity.


(Nó vẫn cung cấp cơ hội )

26
17. Cấu trúc
Has/Have + V3/ed
Ex: Over the last years, the size of the largest
commercial wind turbines, as shown in Figure 12.4
has increased from approximately 50kW to 2MW.
(Trong những năm qua, kích thước của tua - bin gió
thương mại lớn nhất, như được trình bày trong hình
12. 4 đã tăng từ xấp xỉ 50kW đến 2MW)
27
17. Cấu trúc
Has/Have + been + V3/ed
Ex: It has been built only in Spain and in India.
(Trong những năm qua, kích thước lớn nhất của nó
chỉ được xây dựng ở Tây Ban Nha và Ấn Độ).

28
17. Cấu trúc
Thus Đứng Đầu câu chỉ nguyên
nhân kết quả
Ex: Thus, the total energy for 8h duration is
Total energy = 0+1.05+1.7+1.65kWh=3.855kWh
(Vì vậy, tổng năng lượng cho thời gian 8h là).

29
30

You might also like