You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÁO CÁO MÔN HỌC


TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỶ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG 12. NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỔI


NĂNG LƯỢNG GIÓ (WECS)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN


Ths. Trần Trung Khánh Ngô Việt Tứ - 1800188

Cần Thơ, 2022


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin được chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Trung Khánh
là giảng viên đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức để giúp em có thể hoàn thành được
học phần và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập để thực hiện được
bài báo cáo này.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và bạn bè, và gia đình đã luôn
tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học bồ sung và
hoàn tất học phần tốt đẹp.
Cần Thơ, ngày 25, tháng 07, năm
2022
Sinh viên thực hiện

Ngô Việt Tứ

[Type here]
NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

[Type here]
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MỤC LỤC
Chapter 12: Wind Energy And Wind Energy Converstion Sytem (WECS)...................5

12.1 INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU...............................................................................5

12.2 ADVANTAGES AND DISADVANTAGES OF WIND ENERGY CONVERSION


SYSTEMS/ ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM.......................................................................6

12.3 CATALOG OF TURBINE/ PHÂN LOẠI CÁC TURBIN........................................7

12.5 TYPE OF GENERATOR USED IN WIND TURBINES/ CÁC LOẠI MÁY


PHÁT SỬ DỤNG CHO TURBIN GIÓ...........................................................................7

12.8 POWER IN WIND/ SỨC MẠNH CỦA GIÓ.........................................................7

12.9 EFFECTS OF WIND FORCE/ ẢNH HƯỞNG LỰC CỦA GIÓ........................8

12.11 WIND MEASUREMENTS/ ĐO GIÓ...................................................................8

12.14.1 GENERATOR EFFICIENCY/ HIỆU QUẢ MÁY PHÁT..............................9

12.14.2 GEARBOX/ HỘP SỐ.........................................................................................10

12.16 GRID CONNECTION/ KẾT NỐI LƯỚI...........................................................10

GRAMMA/ Các cấu trúc ngữ pháp:.............................................................................15

[Type here]
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

Chapter 12: Wind Energy And Wind Energy Converstion


Sytem (WECS)
(NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG
LƯỢNG GIÓ (WECS))
12.1 INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU

The wind results from the large-scale Gió là kết quả của chuyển động quy mô
movements of air masses in the air in lớn của các khối khí trong không khí
motion. Succinctly put, wind is air in chuyển động. Nói một cách ngắn gọn,
motion. These movements of air created gió là không khí chuyển động. Những
on a global scale primarily by chuyển động này của không khí được tạo
differential solar heating of the earth’s ra trên quy mô toàn cầu chủ yếu là do sự
atmosphere. Thus, wind energy, like đốt nóng khác biệt của năng lượng mặt
hydro, is also an indirect form of solar trời đối với bầu khí quyển của trái đất.
energy. Like the sun, wind energy Giống như mặt trời, năng lượng gió phụ
depends on geographic location at the thuộc vào vị trí địa lý vào thời điểm
time of the year. In addition, there are trong năm. Ngoài ra, còn có một số hiệu
also a number of local effects. For ứng cục bộ. Ví dụ, sự gia nhiệt chênh
example, differential heating of the sea lệch của biển và đất liền cũng ảnh hưởng
and the land also affects the general đến dòng chảy chung. Loại địa hình,
flow. The type of the terrain, such as chẳng hạn như núi và thung lũng hoặc
mountains and valleys or more local nhiều chướng ngại vật cục bộ về các tòa
obstacles in terms of buildings and trees, nhà và cây cối, cũng có ảnh hưởng quan
also has an important effect on the trọng đến gió.
resulting wind.

5
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

12.2 ADVANTAGES AND DISADVANTAGES OF WIND ENERGY


CONVERSION SYSTEMS/ ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
ADVANTAGES OF A ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
WIND ENERGY CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
CONVERSION SYSTEM GIÓ
 It's the technology with the lowest cost  Là công nghệ có chi phí thấp nhất.
.
 It is a source of energy available in  Là nguồn năng lượng có sẵn hầu hết
most countries. ở các quốc gia.
 Supplied from the natural flow of the
wind and does not pollute the damage.  Được cung cấp từ dòng chảy tự
 Create opportunities to build systems nhiên của gió và không gây ô nhiểm
for places with small land areas and thiệt hại.
provide sources of income for users.
 Tạo cơ hội xây dựng hệ thống cho
các nơi có diện tích đất nhỏ.
DISAVANTAGES OF A WIND NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
ENERGY CONVERSION SYSTEM CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
 Wind power sources are not in constant GIÓ
supply and are not capable of storage  Nguồn điện gió không cung cấp
 The initial cost is very high. liên tục và không có khả năng lưu trữ
 Arises competition for the purpose of  Chi phí đòi hỏi ban đầu là rất cao
land use  Phát sinh canh tranh với mục đích
 Remote construction location causes của việc sử dụng đất
price increases between power grids  Vị trí xây dựng xa gây nên việc
 Noise and aesthetic concerns tăng giá tiền giữa các lưới điện

 Vấn ngại về tiếng ồn và thẩm mỹ

6
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

12.3 CATALOG OF TURBINE/ PHÂN LOẠI CÁC TURBIN


Wind turbines turn the kinetic energy of Tua bin gió biến động năng của không
the moving air into electric power or khí chuyển động thành cơ năng hoặc
mechanical work. There are various công cơ học. Có nhiều WECS khác
WECSs. They can be classified as (1) nhau. Chúng có thể được phân loại là (1)
horizontal-axis converters, (2) vertical- bộ chuyển đổi trục ngang, (2) bộ chuyển
axis converters, and (3) upstream power đổi trục dọc, và (3) trạm điện thượng
stations. nguồn.

12.5 TYPE OF GENERATOR USED IN WIND TURBINES/ CÁC


LOẠI MÁY PHÁT SỬ DỤNG CHO TURBIN GIÓ
There are three types of electrical Có ba loại máy điện có thể biến đổi cơ
machines that can convert mechanical năng thành điện năng, đó là máy phát
power into electrical power, which are điện một chiều, máy phát điện xoay
the dc generator, the synchronous chiều đồng bộ và máy phát điện cảm
alternator, and the induction generator. ứng. Trong quá khứ, máy phát điện một
In the past, the shunt-wound dc chiều cuộn dây shunt thường được sử
generators are commonly used in small dụng trong các tuabin gió sạc pin nhỏ.
battery-charging wind turbines. In these Trong các máy phát điện này, trường
generators, the field is on the stator and trên stato và phần ứng trên rôto. Một cổ
the armature is on the rotor. A góp trên rôto chỉnh lưu công suất sinh ra
commutator on the rotor rectifies the thành điện một chiều.
generated power to dc.

12.8 POWER IN WIND/ SỨC MẠNH CỦA GIÓ


The wind speed is always fluctuating, Tốc độ gió luôn dao động, và do đó, nội
and thus, the energy content of the dung năng lượng của gió luôn thay đổi.
wind is always changing. The Sự thay đổi phụ thuộc vào thời tiết và
variation depends on the weather and điều kiện bề mặt địa phương và những
on local surface conditions and trở ngại đối với luồng gió. Sản lượng
obstacles to the wind flow. Power điện từ tuabin gió sẽ thay đổi khi gió
output from a wind turbine will vary thay đổi, mặc dù các biến thể nhanh nhất
as the wind varies, even though the ở một mức độ nào đó sẽ được bù đắp
most rapid varia- tions will to some bởi quán tính của rôto tuabin gió.
extent be compensated for by the Người ta thường biết trên toàn cầu rằng
inertia of the wind turbine rotor. ban ngày gió nhẹ hơn ban đêm. Sự thay

7
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

It is common knowledge around the đổi này chủ yếu là kết quả của sự chênh
globe that it is windier during the day lệch nhiệt độ có xu hướng lớn hơn vào
time than at night. This variation is ban ngày so với ban đêm.
mostly as a result of temperature
differences that tend to be larger
during the day than at night.

12.9 EFFECTS OF WIND FORCE/ ẢNH HƯỞNG LỰC CỦA GIÓ


In any WECS, the support of the Trong bất kỳ WECS nào, sự hỗ trợ của
tower on which the wind generator is tháp mà máy phát điện gió được gắn
mounted must be considered. When a trên đó phải được xem xét. Khi gió thổi
wind blows on a wind turbine, it vào tuabin gió, nó sẽ tác dụng một lực
applies a force on the blades. lên các cánh
Because of this, large wind turbines Do đó, các tuabin gió lớn gắn trên tháp
mounted on high towers must be cao phải được hỗ trợ thích hợp. Ngoài
properly supported. Also, many wind ra, nhiều tuabin gió có tính năng tự động
turbines have an automatic high-wind ngắt ở mức gió lớn. Tương lai này sẽ tự
shutdown feature. This future động quay các cánh quạt để chúng trở
automatically turns the blades so that nên song song với gió và nó có thể thoát
they become parallel to the wind and it khỏi bất kỳ thiệt hại nào đối với hệ
can escape any damage to the WECS thống WECS.
system.

12.11 WIND MEASUREMENTS/ ĐO GIÓ

Wind measurement equipment usually Thiết bị đo gió thường bao gồm một
consists of an anemometer, which máy đo gió, đo tốc độ gió và một cánh
measure wind speed, and a wind vane, gió, đo hướng gió. Ở hầu hết các quốc

8
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

which measures wind direction. In most gia, một viện khí tượng quốc gia đã đo
countries, a national meteorological đạc và thu thập dữ liệu về gió từ thế kỷ
institute has measured and collected data XIX. Họ đăng ký tốc độ gió, hướng gió,
on the winds since the nineteenth nhiệt độ và các loại dữ liệu khí tượng
century. They register wind speed, wind khác nhiều lần trong ngày (4 giờ một
direction, temperature, and other kinds lần, cả ngày và đêm) quanh năm.
of meteorological data several times a
day (every 4 h, day and night) all year
around.

12.14.1 GENERATOR EFFICIENCY/ HIỆU QUẢ MÁY PHÁT

A wind turbine can never utilize all the Một tuabin gió không bao giờ có thể sử
power in the wind. The amount of dụng tất cả sức mạnh của gió. Lượng
power that can be utilized by a wind công suất có thể được sử dụng bởi
turbine is given by power coefficient, tuabin gió được cho bằng hệ số công
Cp. It is known that (based on Betz’ suất, Cp. Được biết, (dựa trên định luật
law) the maxi- mum value of this Betz) giá trị tối đa của hệ số này là 0,59.
coefficient is 0.59. It varies with the Nó thay đổi theo tốc độ gió. Đối với hầu
wind speed. For the most wind turbines, hết các tuabin gió, giá trị lớn nhất thay
the maximum value varies between 0.45 đổi trong khoảng 0,45 đến 0,50 ở tốc độ
and 0.50 at a wind speed of 8–10 m/s. gió 8–10 m / s.
In order to convert the power in the Để chuyển đổi công suất trong gió từ
wind from the revolving rotor to electric rôto quay thành công suất điện, nó được
power, it is passed through a gearbox truyền qua hộp số và máy phát điện,
and a generator, or, for direct-drive hoặc đối với tuabin truyền động trực
turbines, through a generator and an tiếp, thông qua máy phát điện và bộ biến
inverter. In this conversion process, tần. Trong quá trình chuyển đổi này,
some power will be lost. Also, the một số điện năng sẽ bị mất. Ngoài ra,
efficiency of the individual compo- hiệu quả của các thành phần riêng lẻ sẽ
nents will vary with the wind speed. thay đổi theo tốc độ gió.

9
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

12.14.2 GEARBOX/ HỘP SỐ

Typically, on a large modern wind Thông thường, trên tuabin gió lớn hiện
turbine, the rotor has a rotational speed đại, rôto có tốc độ quay 20–30 vòng /
of 20–30 rpm, while the generator will phút, trong khi máy phát sẽ cần quay ở
need to rotate at 1520 rpm. In order to tốc độ 1520 vòng / phút. Để tăng tốc độ,
increase the speed, a gearbox is used. If một hộp số được sử dụng. Nếu rôto
the turbine rotor runs at 30 rpm, a gear tuabin chạy với tốc độ 30 vòng / phút thì
change of 30:1520 = 1:50.7 is required. cần chuyển số 30: 1520 = 1: 50,7. Có
That is, one revolution of the main shaft nghĩa là, một vòng quay của trục chính
has to be increased to 50.7 revolutions phải được tăng lên 50,7 vòng trên trục
on the secondary shaft that is connected thứ cấp được kết nối với máy phát điện.
to the generator. Nói chung, hộp số có một số bước, do
Generally, a gearbox has several steps, đó tốc độ quay được tăng lên từng bước.
thus the rotational speed is increased Tổn thất có thể được ước tính là 1% cho
stepwise. Losses can be estimated at 1% mỗi bước. Trong tuabin gió, hộp số ba
per step. In wind turbines, three-step bước thường được sử dụng và hiệu suất
gearboxes are usually used and the của hộp số khi đó sẽ đạt khoảng 97%.
efficiency of the gearbox will then be Tuy nhiên, tuabin gió có máy phát điện
about 97%. dẫn động trực tiếp và tốc độ thay đổi
However, wind turbines with a direct- không cần hộp số. Thay vào đó, tần số
drive generators and variable speed do và điện áp của dòng điện sẽ thay đổi
not need any gear- box. Instead, the theo tốc độ quay.
frequency and voltage of the electrical
current will vary with the rotational
speed.

12.16 GRID CONNECTION/ KẾT NỐI LƯỚI

The term “grid” is often used loosely to Thuật ngữ "lưới" thường được sử dụng
describe the totality of the network. lỏng lẻo để mô tả tổng thể của mạng. Cụ
Specifically, grid- connected means thể, kết nối lưới có nghĩa là được kết nối
connected to any part of the network. với bất kỳ phần nào của mạng. Thuật
The term “national grid” usually means ngữ “lưới điện quốc gia” thường có
the EHV transmission network. nghĩa là mạng lưới truyền tải EHV.

10
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

Example:

11
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

Example 12.1 Ví dụ 12.1


Consider a wind turbine that is rated at Hãy xem xét một tuabin gió có công
100 kW in a 10 m/s wind speed in air at suất 100 kW với tốc độ gió 10 m / s
standard condi- tions. If power output is trong không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
directly proportional to air density, Nếu sản lượng điện tỷ lệ thuận với mật
determine the power output of the wind độ không khí, hãy xác định sản lượng
turbine in a 10 m/s wind speed at a điện của tuabin gió ở tốc độ gió 10 m / s
temperature of 20°C at a site that has the ở nhiệt độ 20 ° C tại địa điểm có độ cao
elevation of
(a) One thousand meters above sea (a) Một nghìn mét trên mực nước biển
level (b) Hai nghìn mét trên mực nước biển
(b) Two thousand meters above sea
level

Solution Giải:
From Figure 12.8, the average pressure Từ Hình 12.8, áp suất trung bình ở độ
at the 1000 m elevation is 90 kPa and cao 1000 m là 90 kPa và từ Công thức
from Equation 12.7, the density at 20°C 12.7, khối lượng riêng ở 20°C = 293 K
= 293 K

Thus, the power output at the conditions


is just the ratio of this density to the Do đó, sản lượng điện ở các điều kiện
density at standard conditions times the chỉ là tỷ số giữa mật độ này với mật độ
power at standard conditions: ở điều kiện tiêu chuẩn nhân với công
suất ở điều kiện tiêu chuẩn:

12
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

From Figure 12.8, the average pressure Từ Hình 12.8, áp suất trung bình của độ
of the 2000 m elevation is 80 kPa and cao 2000 m là 80 kPa và vì nhiệt độ vẫn
since the temperature is still 20°C = 293 là 20 ° C = 293 K, mật độ là
K, the density là

Do đó, sức
Hence, the power at the 2000 m mạnh ở độ cao 2000 m là
elevation is

Example 12. 2 Ví dụ 12.2


Determine the amount of power that is Xác định công suất có trong một cơn gió
present in a 10 m/s wind striking a 10 m / s tác động vào một cối xay gió có
windmill whose blades have a radius of các cánh của nó có bán kính 5 m.
5 m. Giải
Solution Khu vực bị quét bởi các cánh của tuabin
The area swept by the blades of the gió là
wind turbine is

Thus, the power that is present in the Do đó, sức mạnh hiện diện trong gió là
wind is

13
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

If the turbine power coefficient (Cp) is Nếu hệ số công suất tuabin (Cp) là 0,20,
0.20, then the amount that will be thì lượng sẽ được chuyển đổi thành công
converted to usable electrical power is suất điện có thể sử dụng là

Example 12.3 Ví dụ 2.3


If the average wind speeds on an open Nếu tốc độ gió trung bình trên đồng
plain (roughness class 1) is known to bằng trống (cấp độ nhám 1) được biết là
be 6 m/s at 10 m height, determine the 6 m / s ở độ cao 10 m, hãy xác định tốc
wind speed at 50 m height. độ gió ở độ cao 50 m.
Solution Giải
From Table 12.1, α = 0.15 and using Từ Bảng 12.1, α = 0,15 và sử dụng
Equation 12.15,

Công thức 12.15,

14
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

15
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

Example 12.4 Ví dụ 12.4


Assume that the average wind speed at Giả sử rằng tốc độ gió trung bình tại
a point A is 6 m/s, while at point B is 7 điểm A là 6 m / s, còn tại điểm B là 7
m/s. In order to capture 2 kW, m / s. Để thu được 2 kW, hãy xác định
determine the blade diameter d for a đường kính cánh d cho tuabin gió hoạt
wind turbine operating động

At point A (a) Tại điểm A


At point B (b) Tại điểm B
Solution Giải
Using Equation 12.10, the given wind Sử dụng Công thức 12.10, tốc độ gió đã
speed needs to be converted to ft/s as cho cần được chuyển đổi thành ft

16
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

GRAMMA/ Các cấu trúc ngữ pháp:

CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN

Therefore, a smaller (cheaper) wind turbine could be employed at point A and


provide the same power as a larger wind turbine at point B.

CẤU TRÚC ĐẠI TỪ QUAN HỆ


Wind measurement equipment usually consists of an anemometer,
which measure wind speed, and a wind vane, which measures wind direction

CẤU TRÚC MỆNH ĐỀ IF


If its power output is at 120 V at 60 Hz, determine the net efficiency of this WECS at
a wind speed of 20 mph

Vocabulary/ Từ vựng:

Wind turbine : Turbin gió Integration: Hội nhập

Gearbox: Hộp số Tranmission Systems: Hệ thống truyền


dẫn
Generator: Máy phát
Eliminating bottlenecks in high-load
Grid: Lưới, mạng lưới corridors: Loại bỏ sự trì hoãn trong hành
lang chịu tải cao.
Net Metering: Đo lường
System reliability: Độ tin cậy hệ thống
Coastal: Duyên hải Photovoltaics: Quang điện

17
Trường đại học kỹ thuật - công nghệ Cần Thơ GVHD: ThS Trần Trung Khánh

18

You might also like