You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG


----------***----------

BÁO CÁO HỌC PHẦN


NĂNG LƯỢNG CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Chủ đề: Phân tích các thành phần và các khái niệm trong hệ
thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam. Thể
hiện ý tưởng và quan điểm về cơ hội việc làm, sự phát triển
bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện.
Phân tích ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến sự
biến đổi khí hậu và môi trường tại Việt Nam. Thể hiện ý
tưởng và quan điểm cá nhân về vấn đề này.
GVHD: Trần Thị Nhàn
Nhóm sinh viên: 1) Nguyễn Tuấn Kiệt
2) Vũ Đức Thắng
3) Trần Thế Việt
Lớp: D17QTDN1 + D17KIEMTOAN
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2023
Mục lục
Chủ đề 1: Phân tích các thành phần và các khái niệm trong hệ thống điện phân phối và truyền tải
điện ở Việt Nam. Thể hiện ý tưởng và quan điểm về cơ hội việc làm, sự phát triển bản thân trong
lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện......................................................................................3
A. Giới thiệu...............................................................................................................................3
1. Lý do......................................................................................................................................3
2. Mục tiêu.................................................................................................................................4
B. Tổng quan về hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam.................................5
1. Định nghĩa và vài trò của hệ thống điện phân phối và truyền tải điện...................................5
2. Các thành phần chính trong hệ thống điên phân phối và truyền tải điện..............................6
C. Hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam.......................................................6
1. Tổng quan về hệ thống điện ở Việt Nam...............................................................................6
2. Các thách thức trong hệ thống điện ở Việt Nam...................................................................8
D. Cơ hội việc làm trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện.........................................................9
1. Nhu cầu việc làm trong ngành năng lượng và lưới điện........................................................9
2. Các vai trò và cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực năng lượng và lưới điên..........................10
E. Sự phát triển của bản thân trong lĩnh vực năng lượng và lưới điên....................................12
F. Kết luận................................................................................................................................15
Chủ đề 2: Phân tích ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến sự biến đổi khí hậu và môi
trường tại Việt Nam. Thể hiện ý tưởng và quan điểm cá nhân về vấn đề này.................................18
Lời mở đầu......................................................................................................................................18
A. Thực trạng sự phát triển năng lượng tại Việt Nam:.............................................................18
1. Các nguồn năng lượng tại Việt Nam....................................................................................18
2. Sự phát triển năng lượng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền
vững, không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.............................................................19
B. Ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến biến đổi khí hậu tại Việt Nam......................20
1. Sự tăng lượng khí thải nhà kính từ ngành công nghiệp nhiệt điện sử dụng than và dầu mỏ.
20
2. Ô nhiễm không khí và tác động đến chất lượng không khí..................................................20
3. Biện pháp giảm thiểu tác động của năng lượng đến biến đổi khí hậu.................................21
C. Ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến môi trường tại Việt Nam.............................23
1. Thiếu hụt nguồn năng lượng tái tạo và tác động đến nguồn nước và đất đai.....................23
2. Sự tác động của các dự án năng lượng lớn đến đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái
24
3. Biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển năng lượng.................................25
D. Ý tưởng và quan điểm cá nhân về phát triển năng lượng bền vững và bảo vệ môi trường là
mục tiêu quan trọng mà chúng ta cần hướng đến..........................................................................26
1. Quan điểm về cần thiết phát triển năng lượng tái tạo và chuyển đổi sang mô hình phát
triển bền vững.............................................................................................................................26
2. Ý tưởng về khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và sạch................................27
3. Các biện pháp tăng cường ý thức cộng đồng và quản lý chặt chẽ để bảo vệ môi trường....28
4. Các giải pháp quản lý và giảm thiểu tác động môi trường...................................................28
E. Kết luận................................................................................................................................29

Tài liệu tham khảo………………………………………………………………….29


Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]

Chủ đề 1: Phân tích các thành phần và các khái niệm trong hệ thống điện phân
phối và truyền tải điện ở Việt Nam. Thể hiện ý tưởng và quan điểm về cơ hội việc
làm, sự phát triển bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện.
A. Giới thiệu
1. Lý do

Lý do để chọn Việt Nam làm đề tài nghiên cứu đề tải về năng lượng sạch là xuất phát
từ sự nhận thức về tầm quan trọng của ngành điện lực và vai trò của hệ thống điện
cũng như truyền tải điện đối với sự phát triển quốc gia. Việc hiểu rõ về các khãi niệm
trong hệ thống này không chỉ giúp chũng ta có cái nhìn toàn diện về cơ cấu hạ tầng
năng lượng của đất nước mà còn mở ra cơ hội phát triền bản thân trong lĩnh vực liên
quan đến lưới điện. Chủ đề này cũng đặc biệt hấp đãn vì sự phát triển nhanh chóng
của ngành năng lượng và lĩnh vực công nghệ mới, nhưng cũng đòi hỏi sự hiểu biết
sâu rộng và chuyên môn.

Năng lượng phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát
triển kinh tế và xã hội hiện tại cũng như bảo vệ môi trường và tài nguyên cho các thế
hệ tương lai. Năng lượng bền vững bao gồm sự sử dụng các nguồn năng lượng tái
tạo, tiết kiệm năng lượng và giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Hệ thống điện phân phối và truyền tải điện đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp năng lượng điện từ các nguồn tái tạo và không tái tạo đến người tiêu dùng. Hệ
thống này giúp kết nối các nguồn điện sản xuất từ các nhà máy điện, điện gió, điện
mặt trời và các nguồn năng lượng tái tạo khác đến các khu dân cư, doanh nghiệp và
các cơ sở công cộng.

Vai trò của hệ thống điện phân phối là chuyển đổi và phân phối năng lượng điện từ
các nguồn sản xuất đến các điểm tiêu thụ. Nó bao gồm mạng lưới dây dẫn điện, trạm
biến áp và các thiết bị khác để đảm bảo năng lượng điện được phân phối đến các
khu vực cần thiết. Hệ thống điện phân phối cần đảm bảo sự ổn định và tin cậy trong
việc cung cấp điện, đồng thời tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và giảm thiểu tổn
thất năng lượng.

Hệ thống truyền tải điện có nhiệm vụ chuyển đổi và truyền năng lượng điền từ các
trạm biến áp trung tâm đến các trạm biến áp phân phối trong một khu vực rộng lớn.
Nó thường sử dụng các đường dây truyền tải cao áp để vận chuyển năng lượng điện
trên khoảng cách xa. Hệ thống truyền tải điện cần được xây dựng và vận hành chất
lượng cao để đảm bảo sự ổn định và hiệu suất trong việc truyền tải năng lượng điện.

Tổng quan, hệ thống điện phân phối cà truyền tải điển đóng 1 vai trò rất quan trọng
trong việc cung cấp năng lượng phát triển bền vững từ các nguồn tái tạo và không tái

1
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
tạo đến người tiêu dùng. Sự phát triển bền vững của hệ thống điện phân phối và
truyền tải điện cần có sự tương thích với các nguồn điện tái tạo, như điện mặt trời,
điện nước, và các nguồn năng lượng khoảng sản khác.

Hệ thống điện phân phối và truyền tải điện phải có khả năng thích nghi với việc tích
hợp các nguồn điện tái tạo khác nhau, bởi vì các nguồn năng lượng tái tạo thường
không hoạt động liên tục hoặc có sự biến đổi tùy theo thời tiết và điều kiện thời tiết
và môi trường. Hệ thống này cần có khả năng tự động chuyển đổi giữa các nguồn
điện khác nhau, đảm bảo ổn định nguồn cung cấp điện và tránh sự mất mát năng
lượng.

Tổng quát, hệ thống điện phân phối và truyền tải điện đóng một vai trò quan trọng
trong việc cung cấp năng lượng phát triển bền vững và tích hợp các nguồn điện tái
tạo. Sự phát triển bên vững của hệ thống này cần đảm bảo sự ổn định cung cấp điện,
tăng cường hiệu suất năng lượng và tích hợp các công nghệ năng lượng mới. Nhờ sự
tương thích với các nguồn điện tái tạo và các công nghệ hiện đại, hệ thống điện phân
phối và truyền tải điện giúp tạo ra một hệ thống năng lượng bảo vệ môi trường.
Đồng thời sự phtas triển bền vững của hệ thống điện phân phối và truyền tải điện là
cần thiết trong việc cung cấp năng lượng phát triển bền vững. Sự tương thích với các
nguồn điện tái tạo, sự áp dụng công nghệ năng lượng sạch. Qua đó, hệ thống điện
phân phối và truyền tải điện có thể đảm bảo cung cấp năng lượng ổn định, giảm
thiểu tổn thất và có lợi ích cho môi trường và xã hội.

2. Mục tiêu

Mục tiêu của tiểu luận này là phân tích và trình bày các thành phần và khái niệm
trong hệ thống phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam . Chúng tôi sẽ tìm hiểu về vai
trò và chức năng của hệ thống truyền tải điện, bao gồm mạng truyền tải điện quốc
gia, đường dây truyền tải và trạm biến áp. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ nghiên cứu hệ
thống phân phối điện, đường dây, trạm biến áp và hệ thống bảo vệ. Qua đó, chúng
tôi hi vọng sẽ phân tích sẽ giúp hiểu rõ hơn về cách hoạt động và tâm quan trọng của
hệ thống điện phân phối và truyền tải điện trong ngành năng lượng của Việt Nam.

Ngoài ra, trong phần nghiên cứu này chúng tôi cũng sẽ thể hiện quan điểm về cơ hội
việc làm và sự phát triển bản thân trong lĩnh vự năng lượng liên quan đến lưới điện.
Sự phát triển của ngành năng lượng lưới điện tạo ra nhiều cơ hội việc làm đa dạng và
tiềm năng. Chúng tôi sẽ đánh giá các cơ hội việc làm trong lĩnh vực này và nhấn mạnh
vài trò của chuyên gia và kĩ sư có kiến thức chuyên môn sâu về điện lực và công nghệ
điện. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ thảo luận về cách sự phát triển trong lĩnh vực này
có thể đóng góp vào sự phát triển bản thân và tiềm năng thăng tiến trong nghề
nghiệp.

2
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Tiểu luận này sẽ tập trung vào phân tích các thành phần và khái niệm trong hệ thống
điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam, và thể hiện quan điểm cá nhân về cơ
hội việc làm và sự phát triển của bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến
lưới điện. Chúng tôi hi vọng rằng tiểu luận này sẽ đóng góp vào việc hiểu rõ hơn về
hệ thống điện phân phối và truyền tải điện và khám phá tiềm năng phát triển trong
lĩnh vực này.

B. Tổng quan về hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam.
1. Định nghĩa và vài trò của hệ thống điện phân phối và truyền tải điện.

Truyền tải điện hay còn gọi là hệ thống điện bao gồm lưới điện truyền tải và các nhà
máy điện đầu nối vào lưới điện truyền tải. Hệ thống truyền tải điện là một phương
pháp truyền tải điện năng công suất lớn trên khoảng cách xa.

Hệ thống điện Việt Nam hiện nay đang tồn tại vấn đề không đồng đều trong việc
phân bồ nguồn điện giữa các vùng miền. Muốn truyền tải điện Bắc vào Nam thì phải
sử dụng dòng điện công suất lớn. Tuy nhiên, khả năng truyền tải điện giữa các vùng
còn nhiều hạn chế nên khả năng dự phòng thấp. Khi đường dây 500kV xuyên miền bị
sự cố dễ gây sụt áp, mất điện cục bộ. Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ
thống điện, phụ tải điện và sự lạm phát trong kinh tế xã hội.

Trong hệ thống điện Việt Nam, lưới điện truyền tải có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc kết nối điện năng giữa các vùng miền, kết nối các nhà máy điện và các
trung tâm phụ tải, cung cấp điện năng cho mọi miền đất nước. Vì vậy việc thiết lâp
hệ thống truyền tải điện an toàn, ổn định, bền vững không chỉ là mục tiêu của ngành
điện mà còn là mong muốn của khách hàng sử dụng điện. Đồng thời hệ thống điện
còn đảm bảo công việc sản xuất, truyền tải, phân phối nguồn điện năng để cung cấp
các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và phục vụ cả mục đích sinh hoạt hang ngày
của con người. Nó cũng có nhiệm vụ điều phối nguồn điện với độ tin cậy cao, đảm
bảo chất lượng nguồn điện năng phục vụ cho hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế
đất nước.

2. Các thành phần chính trong hệ thống điên phân phối và truyền tải điện.

Trong hệ thống điện phân phối và truyền tải điện tại Việt Nam, có các thành phần
chính sau đây:

Nhà máy điện: Tại Việt Nam, các nhà máy điện sử dụng để sản xuất điện năng từ
nguồn năng lượng đa dàng như than, dầu, khí tự nhiên, năng lượng mặt trời, gió và

3
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
thủy điện. Những nhà máy điện này chuyển đổi các nguồn năng lượng này thành
điện năng.

Trạm biến áp: Trong hệ thống điện ở Việt Nam, trạm biến áp được sử dụng để điều
chính điện áp trên quãng đường truyền tải. Chức năng chính của trạm biến áp là tăng
hoặc giảm điện áp để đảm bảo phù hợp với yêu cầu của hệ thống và các khách hàng.

Mang lưới truyền tải điện là một hệ thống dùng để truyền điện từ các nguồn phát
điện lớn đến các trạm biến áp trên toàn quốc. Nhiệm vụ chinhcuar mạng lưới truyền
tải điện với hiệu suất cao từ các nhà máy điện đến các điểm tiêu thụ. Các thành phần
quan trọng trong mạng lưới truyền tải gồm dây dẫn điện cao áp, trạm biến áp truyền
tải điện, thiết bị bảo vệ và kiểm soát, hệ thống truyền thông và hệ thống quản lý.

Mạng lưới phân phối điện: là mạng lưới được sử dụng để phân phối điện từ trạm
biến áp đến các khách hàng cuối cùng. Mục tiêu của mạng lưới phân phối là cung cấp
điện an toàn, ổn định và liên tục đến các khách hàng. Các thành phần trong mạng
lưới phân phối bao gồm dây dẫn điện, trạm biến áp phân phối, thiết bị bảo vệ và
kiểm soát, hệ thống đo lường và công tơ điện

C. Hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam


1. Tổng quan về hệ thống điện ở Việt Nam
a. Lịch sử và phát triển của hệ thống điện ở Việt Nam

Hệ thống điện ở Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển đáng kể kể từ khi
thành lập các cơ sở hạ tầng ban đầu. Ngược dòng về những năm của thế kỉ 19 thì nhà
máy điện đầu tiên của nước ta hay còn gọi là Đông Dương được khởi công và xây
dựng ở thành phố Hải phòng năm 1892 và chính thức được đưa vào hoạt động tháng
2 năm 1894. Vào thế kỉ 20, Việt Nam bắt đầu xây dựng các nhà máy điện đầu tiên
như nhà máy thủy điện Hòa Bình và nhà máy điện Ninh Bình. Từ đó, hệ thống điện ở
Việt Nam đã trải qua sự mở rộng và phát triển liên tục, bao gồm việc xây dựng các
nhà máy điện, các dự án truyền tải điện, và mở rộng mạng lưới điện. Và phải đến
hơn 60 năm sau vào ngày giải phóng thủ đô 10/10/1954, nhân dân Việt Nam ta mới
có thể làm chủ được ngành điện.

Các giai đoạn quan trọng trong lịch sử phát triển hệ thống điện ở Việt Nam bao gồm:

Giai đoạn 1 (1945 -1975): Trong giai đoạn này, hệ thống điện ở Việt Nam phát triển
chủ yếu dựa trên các nhà máy điện nhiệt. Các nhà máy điện nhiệt được xây dựng để
đáp ứng nhu câu điện của khu vực đô thị và công nghiệp tại thời điểm đó. Năm 1962,
những tuyến đường dây 110kv đầu tiên của hệ thống điện Việt Nam được đưa vào
sử dụng.

4
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Giai đoạn 2 (1976 – 1995): Trong giai đoạn này, Việt Nam đã tập trung phát triển các
nhà máy điện lớn hơn và đa dạng hóa nguồn năng lượng bằng cách xây dựng các nhà
máy điện thủy điên và nhà máy điện hạt nhân. Điều này giúp nâng cao khả năng cung
cấp điện và giảm độ phụ thuộc vào nguồn năng lượng nhiệt.

Giai đoạn 3 (1996 – nay): Trong giai đoạn này, Việt Nam đã tăng cường phát triển và
sử dụng năng lượng tái tạo, bao gồm điện gió, điện mặt trời và điện sinh khối. Đông
thời, hệ thống truyền tải điện cũng được nâng cấp và mở rộng để đảm bảo việc
chuyển giao điện năng lượng từ các nhà máy đến các khu vực sử dụng điện một cách
hiệu quả và ổn định.

b. Các tổ chức quản lý và điều hành hệ thống điện ở Việt Nam

Hệ thống điện ở Việt Nam được quản lý và điều hành bởi một số tổ chức chính. Bộ
Công Thương là cơ quan chủ trì trong việc đề xuất và thực hiện chính sách và quy
định về cung cấp điện, cung cấp định mức và giám sát giá điện. Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (EVN) là tổ chức quản lý và điều hành hệ thống điện an toàn và ổn định cho
người dân và doanh nghiệp. EVN chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng
điện, phát triển nguồn năng lượng, điều tiết và vận hành lưới điện.

Ngoài ra, các đơn vị quản lý điện cụ thể tại các cấp địa phương có trách nhiệm quản
lý và giám sát hệ thống điện trong khu vực của mình. Các cơ quan này bao gồm các
Sở Công Thương cấp tỉnh và các đơn vị quản lý điện tại địa phương.

2. Các thách thức trong hệ thống điện ở Việt Nam

Hệ thống điện ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức quan trọng, ảnh hưởng
đến hiệu suất và sự ổn định của nó:

Tăng trưởng nhu cầu điện: Với sự phát triển kinh tế và gia tặng dân số, nhu câu điện
tại Việt Nam đang tăng nhanh chóng. Sự gia tăng này đặt áp lực lớn lên hệ thống
điện, đòi hỏi sự đầu tư và mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao.

Quản lý tài nguyên năng lượng: Một thách thức quan trọng khác là quản lý tài
nguyên năng lượng. Việc sử dụng các nguồn năng lượng hóa thách tiếp tục đóng vai
trò quan trọng trong hệ thống điện ở Việt Nam, nhưng gặp phải nhiều vấn đề như
khả năng cung ứng nguồn năng lượng và biến động giá năng lượng. Đồng thời, việc
phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo, như điện gió và điện mặt trời, cũng đòi hỏi
đầu tư và công nghệ mới.

Đảm bảo hiểu suất và ổn định của hệ thống điện: Hệ thống điện cần đảm bảo hiệu
suất cao và sự ổn định trong việc cung cấp điện. Tuy nhiên, trong một số trường hợp,
hiệu suất của hệ thống điện có thể bị giảm do mất điện, hao hụt năng lượng và tổn

5
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
thất trong quá trình truyền tải điện. Vì vậy, việc nâng cao hiệu suất và ổn định của hệ
thống là một thách thức quan trọng mà cần được giải quyết.

ứng phó với các rủi ro an ninh lưới điện: Mạng lưới điện có thể đối mặt với các rủi ro
an ninh, bao gồm những rủi ro về sự cố kỹ thuật, tấn công mạng và các tác động từ
thiên tai. Việc đảm bảo an ninh lưới điện và khả năng ứng phó với các tình huống
khẩn cấp là một thách thức quan trọng mà hệ thống điện ở Việt Nam đang phải đối
mặt.

Cải thiện quản lý vận hành hệ thống: Quản lý và vận hành hệ thống điện cần phải
được cải thiện để đảm bảo hoạt động hiệu quả và bền vững. Việc đưa ra các chính
sách, quy định, và tiêu chuẩn rõ ràng, đồng thời nâng cao năng lực quản lý và kĩ thuật
trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện là một thách thức đang được đặt ra.

Vấn đề mất cân bằng cung – cầu điện cũng đang là một trong những vấn đề nan giải
hiện nay. Bởi lẽ miền Bắc hầu như không có nguồn điện mới được đưa vào khai thác
nên phải truyền tải cao từ các khu vực miền Nam hay miên Trung – theo ông Hà
Đăng Sơn (giám độc Trung tâm Năng lượng và Phát triền xanh). Và nguồn điện được
huy động gần đây nhất đó chính là nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 với công suất
1200MW. Và đường dây truyền tải điện Bắc – Nam có giới hạn lượng điện truyền tải
ản toàn ở mức 2200MW nhung ở một vài thời điểm dây phải truyền tải lên tới
2600MW và đây sẽ là sự khó khăn nhất trong vài năm tới khi mất đi sự cân dối giữa
nguồn cung ứng điện và nhu cầu phụ tải từng khu vực.

Đặc biệt như hiện nay, nguồn năng lượng đang thiếu trầm trọng ở một số tỉnh thành
miền Bắc đến mức phải cắt điện luân phiên ở các khu vực trong trung tâm Hà Nội là
bởi lẽ Việt Nam đang sử dụng nguồn năng lượng từ thủy điện chiếm tới 21% và hiện
tại cũng đã được thông báo mực nước ở 11 hồ thủy điện đang ở mực nước chết
không thể huy động phát điện để đảm bảo cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân cũng
như các nhà máy xí nghiệp trong khu vực theo báo cáo 08/06 của Cục Kỹ thuật an
toàn và môi trường công nghiệp. Riêng thủy điện Hòa Bình mực nước sẽ có thể duy
trì phát điện đến khoàng ngày 12-13/06. Và nếu tính đến ngày 06/06 công suất của
thủy điện là 3110MW và chỉ đạt mức xấp xỉ 23,7% trên tổng công suất.

D. Cơ hội việc làm trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện
1. Nhu cầu việc làm trong ngành năng lượng và lưới điện

Với sự tăng trưởng mạnh mẽ của hệ thống điện ở Việt Nam, cơ sở hạ tầng điện đang
được tăng cường và mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao. Điều này tạo
ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực xây dựng và vận hành các nhà máy điện, các
dự án truyền tải điện và mở rộng mạng lưới điện. Công việc trong lĩnh vực này bao

6
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
gồm kỹ sư điện, kỹ thuật viên, công nhân xây dựng và các chuyên gia vận hành hệ
thống điện. Những người làm việc trong lĩnh vực này đóng góp vào việc nâng cao khả
năng cung ứng điện và đảm bảo sự ổn định của hệ thống điện quốc gia.

Việc tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo và nâng cao hiệu quả năng lượng là một
xu hướng quan trọng trong lĩnh vực năng lượng ở Việt Nam. Điều này tạo ra cơ hội
việc làm trong các ngành công nghiệp năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời,
điện nhiệt từ năng lượng mặt trời và điện sinh khối. Các chuyên gia trong lĩnh vực
này, bao gồm kỹ sư năng lượng tái tạo, kỹ thuật viên lắp đặt và bảo trì hệ thống, có
thể tìm thấy nhiều cơ hội việc làm và đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành
năng lượng. Đồng thời, việc tăng cường hiệu quả năng lượng đòi hỏi sự tham gia của
các chuyên gia quản lý năng lượng, các chuyên gia tư vấn và các chuyên gia phân tích
về tiêu thụ năng lượng.

Cơ hội việc làm gắn với năng lượng tái tạo là một trong những cân nhắc quan trọng
trong kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính đặc biệt trong bối cảnh thế giới đang phải
đối mặt với sự biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên và hơn cả Việt Nam cũng là một
trong những quốc gia tham gia diễn đàn COP26 ở Vương quốc Anh. Ngoài những
mục tiêu là bảo vệ môi trường thì còn có các lợi ích về kinh tế xã hội, trong đó có các
cơ hội việc làm được gia tăng theo sự đa dạng hóa của chuổi cung ứng năng lượng và
cũng như theo dự tính ngành năng lượng nói chung và năng lượng tái tạo nói rieng
sẽ có khoảng 43 triệu việc làm trong 3 thập kỉ tới trên toàn cầu. Thêm vào đó việc
làm ở Việt Nam đang gia tăng trong đó có thủy điện là có tỷ lệ việc làm là cao thứ 5
toàn thế giới năm 2015 – 2017 và đến năm 2020 thì Việt Nam đã đứng thứ 4 thế giới
chiếm 4% tổng số việc làm toàn cầu xấp xỉ 88 nghìn việc làm cũng như đứng đầu khu
vực Đông Nam Á về phát triền năng lượng tái tạo. Việt Nam cũng nằm trong top 5
quốc gia có số việc làm lớn nhất trong lĩnh vực điện mặt trời với tổng số 126300 việc
làm vào 2020 trong đó có gần 99.700 việc làm trong lĩnh vực điện mặt tời trên mái
nhà còn lại tập trung ở các khâu sản xuất vận hành và bảo trì sẽ khoảng 25 nghìn việc
làm.

Ngoài sự phát triển của năng lượng mặt trời hay thủy điện thì Việt Nam cũng đang
tăng tốc phát triển mảng năng lượng gió khi được IRENA dự đoán sẽ có khoảng 3500
công việc. Đã có 4 GW được chính phủ phê duyệt và đang được khởi công xây dựng
thì dự kiến sẽ có thể tạo ra khoảng 21.000 việc làm. Nhưng do đại dịch Covid 19 bùng
phát khiến cho mọi thứ trở nên khó khăn và chuổi cung ứng bị tắc nghẽn cũng như
hạn chế hoàn toàn khả năng di chuyển để làm việc của công nhân do các lệnh giới
nghiêm được yêu câu mọi công dân phải chấp hành.

2. Các vai trò và cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực năng lượng và lưới điên

7
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện, có nhiều vai trò khác nhau mà các chuyên gia
có thể đóng góp và phát triển sự nghiệp của mình. Dưới đây là một số vai trò quan
trọng và cơ hội nghề nghiệp liên quan:

Kỹ sư điện

Vai trò của kỹ sư điện là thiết kế, xây dựng, và vận hành các hệ thống điện. Kỹ sư
điện có kiến thức về công nghệ điện, mạng lưới điện, hệ thống truyền tải, và quản lý
năng lượng. Các công việc của kỹ sư điện có thể bao gồm đặc tả yêu cầu kỹ thuật,
giám sát việc xây dựng hệ thống điện, và thực hiện các bài kiểm tra và bảo trì. Kỹ sư
điện cũng có vai trò quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp công nghệ mới và cải
tiến hiệu suất của hệ thống điện.

Chuyên gia vận hành hệ thống điện

Chuyên gia vận hành hệ thống điện có trách nhiệm giám sát và điều khiển hoạt động
của hệ thống điện. Các chuyên gia này theo dõi dữ liệu về việc cung cấp và tiêu thụ
điện, đảm bảo ổn định và an toàn cho hệ thống. Họ cũng đảm bảo sự phân phối điện
hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với sự phát triển của công nghệ thông
tin và truyền thông, vai trò của chuyên gia vận hành hệ thống điện ngày càng trở nên
quan trọng để đảm bảo sự liên kết và tương tác giữa các thành phần của hệ thống

Chuyên gia nghiên cứu và phát triển

Các chuyên gia nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện đóng
góp vào việc tạo ra các công nghệ mới, nâng cao hiệu suất và tối ưu hóa hệ thống.
Công việc của họ bao gồm nghiên cứu và thử nghiệm các công nghệ mới, phân tích
dữ liệu, và đề xuất các giải pháp cải tiến. Các chuyên gia này cần có kiến thức chuyên
sâu về công nghệ điện, quản lý năng lượng và sử dụng các phương pháp nghiên cứu
và phân tích.

Chuyên gia quản lý năng lượng và tư vấn

Các chuyên gia quản lý năng lượng và tư vấn đóng vai trò quan trọng trong việc phân
tích và quản lý việc sử dụng năng lượng. Công việc của họ bao gồm đưa ra các chiến
lược tiết kiệm năng lượng, phân tích tiêu thụ và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng năng
lượng. Họ cũng có thể cung cấp tư vấn cho các tổ chức và doanh nghiệp về việc thực
hiện các chính sách và tiêu chuẩn năng lượng.

Trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện, có nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng và tiềm
năng. Các công ty điện lực là nơi cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực năng
lượng và lưới điện. Bạn có thể tìm kiếm các vị trí trong kỹ thuật, quản lý, vận hành, và
nghiên cứu phát triển. Các công ty điện lực thường có các chương trình đào tạo và

8
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
phát triển chuyên sâu để nâng cao năng lực và kỹ năng của nhân viên. Với sự gia tăng
của năng lượng tái tạo, các công ty trong lĩnh vực này cung cấp nhiều cơ hội việc làm.
Bạn có thể làm việc trong các công ty điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối và các
công ty khai thác năng lượng mặt trời. Các vị trí công việc có thể bao gồm kỹ sư năng
lượng tái tạo, chuyên gia phát triển dự án, và chuyên viên tư vấn về năng lượng tái
tạo.

Tổ chức nghiên cứu và đào tạo cung cấp cơ hội cho những người muốn tham gia vào
công cuộc phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện. Bạn có thể làm
việc trong các viện nghiên cứu, trường đại học, hoặc tổ chức phi chính phủ để tham
gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.

Các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, Quỹ Năng lượng Môi trường (IEA), và các tổ
chức phi chính phủ khác cung cấp cơ hội làm việc toàn cầu trong lĩnh vực năng lượng
và lưới điện. Bạn có thể tham gia vào các dự án quốc tế, tư vấn và đóng góp vào các
chương trình và chính sách quốc tế về năng lượng bền vững.

Ngoài các cơ hội việc làm truyền thống, lĩnh vực năng lượng và lưới điện cũng tạo ra
môi trường thích hợp cho khởi nghiệp và hợp tác. Bạn có thể tạo ra các dự án mới,
công nghệ tiên tiến và dịch vụ trong lĩnh vực này. Sự tăng trưởng của năng lượng tái
tạo, hệ thống thông tin và truyền thông, và quan tâm ngày càng lớn đến phát triển
bền vững tạo ra cơ hội để bạn thúc đẩy sự sáng tạo và kinh doanh. Cũng như có thể
hợp tác quốc tế mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp. Bạn có thể tham gia vào các dự
án hợp tác quốc tế, làm việc với các đối tác và chuyên gia từ các quốc gia khác nhau
để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

E. Sự phát triển của bản thân trong lĩnh vực năng lượng và lưới điên

Để phát triển bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện, việc tham
gia các chương trình đào tạo và học tập chuyên sâu là rất quan trọng. Có nhiều tổ
chức, trường đại học và viện nghiên cứu cung cấp các khóa học và chương trình đào
tạo chuyên sâu trong lĩnh vực này. Những chương trình này giúp bạn nắm vững kiến
thức về hệ thống điện, công nghệ năng lượng và quản lý lưới điện.

Bạn có thể tham gia vào các khóa học về kỹ thuật điện, công nghệ năng lượng tái tạo,
quản lý năng lượng và hệ thống truyền tải điện. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về
các công nghệ và quy trình trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện. Ngoài ra, các
trường đại học và viện nghiên cứu cung cấp cơ hội để tham gia vào các dự án nghiên
cứu và phát triển công nghệ mới, từ đó làm tăng khả năng nghiên cứu và ứng dụng
của bạn trong lĩnh vực này.

9
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Để phát triển bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện, không chỉ
cần kiến thức chuyên môn mà còn cần phát triển các kỹ năng cá nhân và tham gia
vào các hoạt động khác. Dưới đây là một số hoạt động và kỹ năng phát triển cá nhân
mà bạn có thể tham gia:

Tham gia vào các dự án và hoạt động nghiên cứu: Việc tham gia vào các dự án và
hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện giúp bạn áp
dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng thực hành. Bạn có thể tham gia vào các dự
án nghiên cứu tại trường đại học, viện nghiên cứu hoặc cùng với các tổ chức năng
lượng và lưới điện.

Xây dựng mạng lưới kết nối và quan hệ đối tác: Việc xây dựng mạng lưới kết nối và
quan hệ đối tác trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện rất quan trọng để
mở rộng cơ hội việc làm và phát triển bản thân. Bạn có thể tham gia vào các diễn
đàn, hội thảo và sự kiện chuyên ngành để gặp gỡ và giao lưu với các chuyên gia, nhà
quản lý và doanh nhân trong ngành. Qua đó, bạn có thể học hỏi và chia sẻ kinh
nghiệm, tạo dựng mối quan hệ và cơ hội hợp tác trong lĩnh vực này.

Phát triển kỹ năng mềm và lãnh đạo trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới
điện cũng rất quan trọng. Các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, quản lý thời gian, làm
việc nhóm, lãnh đạo và giải quyết vấn đề là những kỹ năng cần thiết để bạn phát
triển và tiến xa trong sự nghiệp của mình. Bạn có thể tham gia vào các khóa học và
chương trình đào tạo về phát triển cá nhân và lãnh đạo, hoặc tham gia vào các hoạt
động tình nguyện và tổ chức xã hội để rèn kỹ năng này.

Dựa trên các nghiên cứu và phân tích đã thực hiện, chúng ta có thể đưa ra một số đề
xuất và hướng phát triển trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện. Dưới
đây là một số đề xuất có thể được xem xét:

Nâng cao cơ sở hạ tầng và công nghệ: Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của lưới
điện, cần đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng điện và áp dụng công nghệ tiên tiến. Điều
này bao gồm việc phát triển và triển khai các công nghệ thông minh, hệ thống lưu trữ
năng lượng, và công nghệ quản lý thông tin để tăng cường hiệu quả và ổn định của
lưới điện.

Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo: Năng lượng tái tạo đóng vai trò quan trọng
trong phát triển bền vững của lĩnh vực năng lượng. Cần khuyến khích và hỗ trợ việc
sử dụng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối và điện nhiệt
từ năng lượng mặt trời. Đồng thời, cần nghiên cứu và phát triển công nghệ mới để
tăng cường hiệu suất và giảm chi phí của các nguồn năng lượng tái tạo.

10
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Đẩy mạnh quản lý năng lượng và tiết kiệm năng lượng: Việc quản lý năng lượng hiệu
quả và tiết kiệm năng lượng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững
của lĩnh vực năng lượng. Cần xây dựng các chính sách, tiêu chuẩn và quy định để
khuyến khích việc sử dụng năng lượng hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các
công nghệ tiết kiệm năng lượng.

Tăng cường nghiên cứu và phát triển công nghệ mới: Nghiên cứu và phát triển công
nghệ mới là một yếu tố quan trọng để đưa lĩnh vực năng lượng và lưới điện tiến xa
hơn. Cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới như lưu trữ năng
lượng, hệ thống thông minh và công nghệ phân phối điện hiệu quả. Đồng thời, cần
tạo ra môi trường hỗ trợ cho sự đổi mới và ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực
này.

Đào tạo và phát triển nhân lực chất lượng: Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
lĩnh vực năng lượng và lưới điện, cần tạo ra các chương trình đào tạo và phát triển
nhân lực chất lượng. Cần đào tạo và nâng cao kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm
cho các chuyên gia trong lĩnh vực này. Đồng thời, cần tạo ra các chương trình học tập
liên kết giữa trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp để đáp ứng nhanh
chóng các yêu cầu và thách thức mới của lĩnh vực năng lượng và lưới điện.

Tóm lại, lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện đang đối mặt với nhiều cơ hội
và thách thức trong việc phát triển bền vững. Qua nghiên cứu này, chúng tađã tìm
hiểu về các thành phần và khái niệm trong hệ thống điện phân phối và truyền tải
điện ở Việt Nam, cũng như thể hiện ý tưởng và quan điểm về cơ hội việc làm và sự
phát triển bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện.

Để tiếp tục phát triển bền vững trong lĩnh vực này, chúng ta cần tăng cường cơ sở hạ
tầng và công nghệ, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, quản lý năng lượng và
tiết kiệm năng lượng, nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, và đào tạo và phát
triển nhân lực chất lượng.

Hy vọng rằng nghiên cứu này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về lĩnh vực
năng lượng và lưới điện, cũng như cung cấp đề xuất và hướng phát triển cho tương
lai. Bạn có thể sử dụng các kết quả và thông tin trong nghiên cứu này để đóng góp
vào sự phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện.

F. Kết luận

Trong quá trình nghiên cứu và viết nghiên cứu này, chúng ta đã tìm hiểu và phân tích
các thành phần và khái niệm trong hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt
Nam, cùng với thể hiện ý tưởng và quan điểm về cơ hội việc làm và sự phát triển bản
thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện.

11
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Từ việc tìm hiểu về cấu trúc của hệ thống điện, các thành phần như nhà máy điện,
trạm biến áp và đường dây truyền tải, chúng ta đã nhận thấy vai trò quan trọng của
lưới điện trong việc phân phối và truyền tải điện năng. Chúng ta đã nắm vững quy
trình và cách thức hoạt động của lưới điện, từ sản xuất điện, chuyển đổi và phân
phối cho đến tiêu thụ cuối cùng.

Ngoài ra, chúng ta đã đánh giá các thách thức mà hệ thống điện ở Việt Nam đang đối
mặt, như hạn chế về cơ sở hạ tầng, sự phát triển năng lượng tái tạo và hiệu quả năng
lượng, cũng như các vấn đề liên quan đến an toàn và ổn định của lưới điện. Các
thách thức này đòi hỏi sự đổi mới, đầu tư và nỗ lực để đảm bảo sự phát triển bền
vững trong lĩnh vực năng lượng và lưới điện. Đồng thời, chúng ta cũng đã thảo luận
về cơ hội việc làm và sự phát triển bản thân trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến
lưới điện. Chúng ta đã nhận thấy rằng sự phát triển cơ sở hạ tầng điện, sử dụng năng
lượng tái tạo và công nghệ mới tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các chuyên gia trong
lĩnh vực này. Đồng thời, việc phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm cũng là
rất quan trọng để nắm bắt cơ hội và đạt được thành công trong lĩnh vực này.

Từ những điểm nhấn và kết quả của nghiên cứu, chúng ta có thể rút ra một số kết
luận chính:

Hệ thống điện phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong
việc phân phối và truyền tải điện năng đến người dùng cuối. Các thành phần trong hệ
thống điện như nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây truyền tải cần được xây
dựng và quản lý một cách hiệu quả để đảm bảo sự ổn định và an toàn của lưới điện.

Hệ thống điện ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức như cơ sở hạ tầng hạn
chế, sự phát triển năng lượng tái tạo và hiệu quả năng lượng. Để vượt qua những
thách thức này, cần đầu tư và nâng cao công nghệ, đồng thời tăng cường quản lý và
ứng dụng các giải pháp bền vững.

Lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện đang tạo ra nhiều cơ hội việc làm và
phát triển bản thân. Việc tăng cường cơ sở hạ tầng điện, sử dụng năng lượng tái tạo
và phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các
chuyên gia trong lĩnh vực này.

Để đạt được sự phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới
điện, cần thúc đẩy nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, đào tạo và phát triển
nhân lực chất lượng, và tạo ra môi trường thuận lợi cho sự đổi mới và ứng dụng công
nghệ.

Với những kết luận trên, chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của lĩnh vực năng
lượng và lưới điện trong sự phát triển bền vững của đất nước. Cần có sự hợp tác và

12
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
nỗ lực từ tất cả các bên liên quan, bao gồm chính phủ, các tổ chức nghiên cứu, ngành
công nghiệp và cá nhân, để xây dựng một hệ thống điện phân phối và truyền tải điện
hiệu quả và bền vững, đồng thời tạo ra cơ hội việc làm và phát triển bản thân trong
lĩnh vực năng lượng liên quan đến lưới điện.

Cũng như phát triển năng lượng tái tạo được xem là giải pháp góp phần thực hiện
mục tiêu môi trường bền vững, giảm nhẹ phát khí thải nhà kính trong các hoạt động
năng lượng, là động lực chính để phát triển một nền kinh tế xanh thông qua chuyển
đổi năng lượng theo hướng tận dụng tối đa giá trị tài nguyên, hạn che tối đa chất thải
ra môi trường; đồng thời, là cơ hội để gia tăng việc làm mới trong xã hội. Đồng thời
qua bài nghiên cứu này cũng có thể cho thấy được rằng là Việt Nam đang hướng đến
một đất nược xanh không phát thải ra môi trường và đang dần thực hiện việc Việt
Nam cam kết chấm dứt sử dụng than đá trong các nhà máy nhiệt điện và là một
trong những cam kết rất quan trọng để đạt được mức phát thải ròng là 0 vào năm
2050. Và đó cũng chính là lý do tại sao Việt Nam đang phát triển ngành theo hướng
bền vững và tái tạo.

Để mở rộng các loại hình việc làm và tận dụng cơ hội việc làm mới đòi hỏi Nhà nước
phải có các công cụ khuyến khích phù họp; ưu tiên đầu tư theo chuồi liên kết từ sản
xuất đến tiêu thụ, hạn chế nhập khẩu thiết bị và nguồn nhân lực từ bên ngoài. Mặt
khác, cần có chính sách đào tạo, giáo dục nguồn nhân lực, đào tạo các kỳ năng để tận
dụng cơ hội việc làm do ngành NLTT mang lại thông qua các kết quả nghiên cứu dự
báo nhu cầu việc làm, tiêu chuẩn nghề đảm bảo tính khoa học, thực tiễn, phù hợp với
năng lực lãnh thồ. Mặt khác, cần có chính sách đào tạo, giáo dục nguồn nhân lực,
đào tạo các kỳ năng để tận dụng cơ hội việc làm do ngành NLTT mang lại thông qua
các kết quả nghiên cứu dự báo nhu cầu việc làm, tiêu chuẩn nghề đảm bảo tính khoa
học, thực tiễn, phù hợp với năng lực lãnh thồ.

13
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]

Chủ đề 2: Phân tích ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến sự biến đổi khí
hậu và môi trường tại Việt Nam. Thể hiện ý tưởng và quan điểm cá nhân về vấn
đề này.
Lời mở đầu
Sự phát triển năng lượng đã và đang đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện
đại, nhưng đồng thời cũng gây ra những ảnh hưởng đáng kể đến sự biến đổi khí hậu
và môi trường. Việt Nam, một quốc gia đang phát triển nhanh chóng, không nằm
ngoài tác động của quá trình này.

Việt Nam không phải là ngoại lệ khi đối mặt với những ảnh hưởng tiêu cực của sự
phát triển năng lượng và biến đổi khí hậu. Việt Nam đang chứng kiến một tăng
trưởng kinh tế đáng kể, với nhu cầu năng lượng gia tăng đồng thời với việc mở rộng
các ngành công nghiệp và hạ tầng. Điều này đã đẩy mạnh sự tăng trưởng sử dụng các
nguồn năng lượng truyền thống, gây ra những tác động tiêu cực cho môi trường và
khí hậu.

Một trong những vấn đề chính mà Việt Nam đang đối mặt là ô nhiễm không khí. Sự
sử dụng chất đốt hóa thạch như than và dầu mỏ để sản xuất điện đã góp phần làm
tăng lượng khí thải CO2 và các chất gây ô nhiễm khác. Điều này không chỉ gây ảnh
hưởng đến sức khỏe của người dân mà còn gây tổn hại đáng kể cho môi trường xung
quanh, bao gồm các tài nguyên nước, đất và đời sống của các sinh vật sống.

Bên cạnh đó, sự phát triển năng lượng cũng gây ra các vấn đề môi trường khác. Khai
thác và vận chuyển các nguồn năng lượng truyền thống có thể gây ra ô nhiễm nước
và đất, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên. Sự xây dựng các cơ
sở hạ tầng năng lượng cũng có thể gây mất môi trường sống tự nhiên, gây hủy hoại
các khu vực đa dạng sinh học và làm mất cân bằng sinh thái.

Ngoài ra, biến đổi khí hậu cũng đang có những tác động rõ rệt tại Việt Nam. Nước ta
chịu tác động của các hiện tượng như tăng nhiệt độ, mưa lũ, hạn hán và tăng mực
nước biển. Những thay đổi này gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho nông nghiệp,
nguồn lợi nước, đồng cỏ và đời sống của người dân, đồng thời cũng làm gia tăng
nguy cơ thiên tai và sự suy thoái môi trường tự nhiên.

A. Thực trạng sự phát triển năng lượng tại Việt Nam:

14
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
1. Các nguồn năng lượng tại Việt Nam

Ngành năng lượng Việt Nam hai mươi năm qua đã phát triển mạnh trong tất cả các
khâu thăm dò, khai thác, sản xuất, truyền tải, phân phối và xuất nhập khẩu năng
lượng. Điều đó đã góp phần qua trọng vào quá trình phát triển và đổi mới đất nước.

Đến nay, hệ thống năng lượng Việt Nam luôn dựa trên ba trụ cột chính là dầu khí,
than đá và điện lực. Thủy điện chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất điện Việt
Nam. Về hiện trạng tiêu thụ năng lượng, giai đoạn 2000-2009, tổng tiêu thụ năng
lượng sơ cấp của Việt Nam tăng trưởng trung bình 6,54%/năm và đạt 57 triệu TOE
vào năm 2009. Tiêu thụ than tăng trung bình 12,12%/năm, xăng dầu tăng
8,74%/năm, khí tăng 22,53%/năm, điện tăng 14,33%/năm, đạt 74,23 tỷ kWh năm
2009.

Tuy vậy, quy mô và hiệu quả ngành năng lượng còn thấp, biểu hiện ở chỉ tiêu năng
lượng trên đầu người còn thấp xa với trung bình của thế giới, ngược lại, cường độ
năng lượng cao hơn gần gấp hai lần trung bình thế giới. Trạng thái an ninh năng
lượng Việt Nam chưa được bảo đảm, hiện tượng xa thải phụ tải điện xảy ra thường
xuyên vào kỳ cao điểm. Dự trữ dầu quốc gia chưa đủ khả năng bình ổn giá khi xay ra
khủng hoảng giá dầu trên thị trường quốc tế.

Việc xem xét phát triển các nguồn năng lượng khác bên cạnh các nguồn năng lượng
cơ bản ngày càng trở nên quan trọng trong cơ cấu nguồn năng lượng Việt Nam trong
tương lai, đặc biệt là các nguồn năng lượng tái tạo. Theo đánh giá của các nhà khoa
học Viện Khoa học năng lượng, trong các nguồn năng lượng tái tạo, trong tương lai,
nguồn địa nhiệt có thể khai thác tổng cộng khoảng 340 MW; Năng lượng mặt trời,
gió, tổng cộng tiềm năng phát triển cả hai loại hình dự báo có thể đạt tới 800-1000
MW vào năm 2025; Tiềm năng sinh khối được đánh giá vào khoảng 43-46 triệu
TOE/năm. Việc phát triển nguồn năng lượng mới này không chỉ giải quyết vấn đề cân
bằng cung cầu năng lượng, an ninh năng lượng mà còn góp phần quan trọng giảm
phát thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu toàn cầu.

Trong thời gian tới, các nghiên cứu khoa học về phương pháp luận và xây dựng mô
hình tối ưu phát triển tổ hợp năng lượng nhiên liệu để cung cấp cơ sở khoa học cho
việc xây dựng chiến lược, chính sách phát triển năng lượng bền vững và đảm bảo an
ninh năng lượng quốc gia cần được đẩy mạnh hơn nữa.

2. Sự phát triển năng lượng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự
phát triển bền vững, không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn thế giới

Năng lượng là một yếu tố cốt lõi trong hoạt động sản xuất và đời sống hàng ngày của
con người. Tuy nhiên, việc sử dụng không hiệu quả và không bền vững các nguồn

15
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
năng lượng đã góp phần tạo ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và gây biến
đổi khí hậu toàn cầu. Sự phát triển năng lượng đóng vai trò không thể thiếu trong
việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Năng lượng là nguồn cung cấp đáng tin cậy cho các ngành công nghiệp, giao thông,
hạ tầng và các hoạt động hàng ngày. Nó là động lực để nâng cao sản xuất, tạo ra việc
làm và tăng cường sự phát triển kinh tế.

Ngoài ra, sự phát triển năng lượng còn giúp cải thiện điều kiện sống và đời sống của
người dân thông qua việc cung cấp năng lượng sạch, an toàn và phù hợp với mọi
tầng lớp xã hội. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và
tiếp cận công bằng đến năng lượng cho tất cả mọi người. Sự phát triển năng lượng
không bền vững đã góp phần vào các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu tại Việt
Nam. Việc sử dụng các nguồn năng lượng không tái tạo như than và dầu mỏ đã gây
ra lượng khí thải nhà kính lớn, đặc biệt là CO2. Khí thải này góp phần vào hiện tượng
nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ngoài ra, sự thiếu hụt nguồn năng lượng tái
tạo như năng lượng mặt trời và gió đã khiến Việt Nam phải dựa quá nhiều vào nguồn
năng lượng không tái tạo. Điều này không chỉ gây ra tác động tiêu cực đến môi
trường, mà còn ảnh hưởng đến nguồn nước và đất đai, làm giảm chất lượng cuộc
sống của người dân và gây mất cân bằng sinh thái.

Để giải quyết vấn đề này, phân tích ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến sự
biến đổi khí hậu và môi trường tại Việt Nam là cần thiết. Việc nắm vững thông tin về
tình hình hiện tại và tác động của các nguồn năng lượng đối với môi trường sẽ giúp
chúng ta tìm ra giải pháp hợp lý để xây dựng một hệ thống năng lượng bền vững và
thân thiện với môi trường tại Việt Nam.

B. Ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến biến đổi khí hậu tại Việt Nam

Sự phát triển năng lượng đóng góp lớn vào việc tạo ra lượng khí thải nhà kính và gây
ảnh hưởng tiêu cực đến biến đổi khí hậu tại Việt Nam. Việc sử dụng các nguồn năng
lượng hóa thạch như than, dầu mỏ và khí tự nhiên để sản xuất điện và nhiên liệu cho
các ngành công nghiệp gây ra lượng khí thải carbon dioxide (CO2) và các khí thải nhà
kính khác. Lượng khí thải này làm gia tăng tác động của hiệu ứng nhà kính và góp
phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu.

1. Sự tăng lượng khí thải nhà kính từ ngành công nghiệp nhiệt điện sử dụng
than và dầu mỏ.

Ngành công nghiệp nhiệt điện sử dụng than và dầu mỏ là một trong những nguồn
gốc chính của khí thải nhà kính tại Việt Nam. Quá trình đốt cháy than và dầu mỏ tạo
ra khí CO2, SO2 và NOx, góp phần vào hiệu ứng nhà kính và làm gia tăng nồng độ khí

16
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
CO2 trong không khí. Việc đốt than đá để sản xuất điện và nhiên liệu gây ra lượng khí
thải CO2 đáng kể, góp phần vào hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu. Việc sử dụng
nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ để vận hành các nhà máy điện, giao thông và công
nghiệp cũng tạo ra lượng khí thải CO2 lớn. Sự tăng cường sản xuất và sử dụng dầu
mỏ tại Việt Nam đồng nghĩa với việc gia tăng khí thải gây nên biến đổi khí hậu.

Khí CO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu, làm tăng
nhiệt độ trái đất và gây ra hiện tượng nổi lên của mực nước biển. Việc đốt than và
dầu mỏ để tạo ra năng lượng trong quá trình sản xuất điện sinh ra lượng lớn khí thải
nhà kính, chủ yếu là carbon dioxide (CO2). CO2 là một trong những nguyên nhân
chính gây hiệu ứng nhà kính và góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu. Ngành công
nghiệp nhiệt điện sử dụng lượng lớn than đá và dầu mỏ, là tài nguyên không tái tạo.
Việc khai thác và sử dụng lượng lớn các nguồn tài nguyên này góp phần vào sự cạn
kiệt tài nguyên thiên nhiên và gây ra các vấn đề về bền vững trong lâu dài.

Vì những tác động tiêu cực này, việc chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng tái
tạo và các công nghệ thân thiện với môi trường là cần thiết để bảo vệ môi trường và
phát triển năng lượng lâu dài.

2. Ô nhiễm không khí và tác động đến chất lượng không khí

Sự phát triển năng lượng cũng góp phần vào ô nhiễm không khí và tác động đến chất
lượng không khí tại Việt Nam. Các nguồn gốc chính gây ra ô nhiễm không khí bao
gồm khói từ các nguồn nhiệt điện và nhà máy công nghiệp, khí thải từ phương tiện
giao thông, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, và việc cháy rừng. Sự phát triển các nguồn
năng lượng truyền thống như than đá và dầu mỏ cùng với các ngành công nghiệp và
giao thông tăng cao đã góp phần vào sự ô nhiễm không khí tại Việt Nam. Việc sử
dụng năng lượng không sạch này dẫn đến mức ô nhiễm không khí cao, gây ảnh
hưởng xấu đến sức khoẻ con người và môi trường sống. Sự gia tăng nhanh chóng của
số lượng ô tô và xe máy cũng gây ra sự ô nhiễm không khí. Không chỉ khí thải CO2,
các phương tiện giao thông cũng thải ra các chất gây ô nhiễm khác như khí nhà kính
và các chất gây ô nhiễm không khí khác như khói bụi và hợp chất ô nhiễm.

Các chất gây ô nhiễm chính trong không khí bao gồm khí nhà kính như CO2 và
methane, các chất gây ô nhiễm không khí hữu cơ bay hơi (VOCs), các chất gây ô
nhiễm không khí không hữu cơ (như ô nhiễm từ khói, bụi mịn, và hợp chất hóa học),
và các chất gây ô nhiễm không khí phóng xạ. Các nguồn năng lượng truyền thống
như than, dầu mỏ và khí tự nhiên thường gây ra khói bụi, khí thải và chất ô nhiễm
khác trong quá trình sản xuất và sử dụng. Các chất ô nhiễm như SO2, NOx và hạt mịn
PM2.5 có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe con người, như bệnh hô hấp, kích thích
mắt và gây tổn hại đến hệ thống sinh thái. Một số chất gây ô nhiễm không khí, chẳng

17
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
hạn như khí nhà kính, gây biến đổi khí hậu và tăng nhiệt đới. Sự gia tăng của các chất
gây ô nhiễm này trong không khí góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu.

3. Biện pháp giảm thiểu tác động của năng lượng đến biến đổi khí hậu

Để giảm thiểu tác động của sự phát triển năng lượng đến biến đổi khí hậu tại Việt
Nam, cần thiết áp dụng các biện pháp sau

Đầu tư vào nguồn năng lượng tái tạo:

Chính phủ và các doanh nghiệp cần thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo như năng
lượng mặt trời, gió, thủy điện và sinh khối. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
giúp giảm khí thải nhà kính và phụ thuộc ít hơn vào các nguồn năng lượng truyền
thống. Việt Nam đã đặt mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo và gia tăng công suất
cài đặt các dự án điện gió và điện mặt trời trên khắp đất nước. Qua đó, nhằm giảm
sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch và giảm lượng khí thải carbon dioxide.

Trong tương lai, việc đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo và chuyển đổi sang
nguồn năng lượng sạch là thật sự cần thiết giúp giảm bớt ảnh hưởng tiêu cực đến
biên đổi khí hậu và môi trường. Đồng thời, cần thúc đẩy nỗ lực giảm khí thải trong
các ngành công nghiệp và giao thông, cùng với việc xây dựng chính sách bảo vệ môi
trường và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch.

Nâng cao hiệu suất năng lượng:

Cần tăng cường năng suất và hiệu suất sử dụng năng lượng trong các ngành công
nghiệp và các hệ thống tiêu dùng. Việc sử dụng công nghệ tiên tiến và quản lý năng
lượng hiệu quả giúp giảm lượng năng lượng tiêu thụ và giảm khí thải nhà kính. Điều
này bao gồm việc áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, cải tiến quy trình sản xuất
và sử dụng nguồn năng lượng hiệu quả hơn như sử dụng các công nghệ tiên tiến và
quy trình sản xuất hiệu quả để tăng cường hiệu suất trong các nguồn năng lượng như
nhiệt điện, điện gió, điện mặt trời và thủy điện. Điều này có thể đạt được thông qua
việc tối ưu hóa thiết bị, quy trình sản xuất và sử dụng các vật liệu năng lượng mới.
Đầu tư vào công nghệ và hệ thống năng lượng mới và tiên tiến hơn như bộ biến tần,
bộ lưu trữ năng lượng, mạng lưới điện thông minh và các công nghệ khác có thể giúp
tăng cường hiệu suất và tiết kiệm năng lượng. Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng
lượng trong việc xây dựng như cải thiện cách cách nhiệt, sử dụng hệ thống chiếu
sáng và làm mát hiệu quả, cũng như thúc đẩy việc sử dụng các thiết bị gia dụng tiết
kiệm năng lượng và năng lượng sạch.

Một hệ thống năng lượng hiệu quả giúp cung cấp điện năng ổn định và đáng tin cậy,
đảm bảo sự tiện lợi và an toàn cho cộng đồng. Đồng thời, giảm ô nhiễm không khí và

18
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
tăng cường sức khỏe cho con người. Tập trung vào hiệu suất năng lượng có thể khai
thác các nguồn năng lượng tái tạo và sử dụng các công nghệ mới. Điều này mở ra cơ
hội cho sự phát triển và sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng sạch và tạo nền tảng cho
một tương lai bền vững hơn. Tổng quát, nâng cao hiệu suất năng lượng không chỉ có
lợi ích kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào sự bền vững của hệ thống năng
lượng và môi trường sống

Khuyến khích vận hành xe chạy bằng năng lượng sạch:

Chính phủ và các cơ quan có thể thúc đẩy sử dụng xe chạy bằng năng lượng sạch như
ô tô điện hoặc xe chạy bằng hydro để giảm lượng khí thải từ phương tiện giao thông.
Việt Nam đang khuyến khích việc sử dụng xe điện và hạt nhân trong giao thông công
cộng. Điều này giúp giảm lượng khí thải từ phương tiện giao thông và thúc đẩy việc
sử dụng năng lượng sạch. Xe chạy bằng năng lượng sạch không sản sinh khí thải gây
ô nhiễm như các loại xe chạy bằng động cơ đốt trong. Khí thải từ ô tô truyền thống
chủ yếu là các chất gây hiệu ứng nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí khác
như khí CO2, khí nitrogen oxit và hạt nhỏ gây ô nhiễm không khí. Sử dụng xe chạy
bằng năng lượng sạch giúp giảm tác động xấu lên môi trường, giữ gìn không khí trong
lành và giảm nguy cơ tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.

Xe chạy bằng năng lượng sạch thường sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như điện,
hidro, và năng lượng mặt trời, điều này giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng
lượng hóa thạch như dầu mỏ và than đá, giúp giảm lượng khí thải carbon và giữ cho
nguồn năng lượng sạch không cạn kiệt. Mặc dù xe chạy bằng năng lượng sạch có thể
có giá mua ban đầu cao hơn so với xe truyền thống, nhưng vận hành và bảo dưỡng
của chúng thường rẻ hơn. Điều này là do chi phí nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng
thường thấp hơn so với xe chạy bằng động cơ đốt trong. Ngoài ra, việc sử dụng xe
chạy bằng năng lượng sạch cũng giúp giảm sự phụ thuộc vào giá dầu mỏ và các biến
động giá nhiên liệu.

Nâng cao ý thức cộng đồng và giáo dục về tiết kiệm năng lượng:

Cần tăng cường giáo dục và tạo ra những chương trình thông tin về tiết kiệm năng
lượng, khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện các biện pháp tiết kiệm và
sử dụng năng lượng hiệu quả. Sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm có thể giảm
thiểu chi phí năng lượng trong gia đình và doanh nghiệp. Khi mọi người hiểu được
cách sử dụng năng lượng một cách hiệu quả, họ có thể giảm đáng kể hóa đơn năng
lượng hàng tháng và tiết kiệm tiền. Tiết kiệm năng lượng là một phương pháp hiệu
quả để giảm lượng khí thải và ô nhiễm môi trường. Khi tiêu thụ ít năng lượng hơn,
chúng ta giảm yêu cầu về sản xuất năng lượng từ các nguồn không tái tạo như than
đá và dầu mỏ, giúp giảm thiểu khí thải carbon dioxide và các chất gây ô nhiễm khác.

19
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm cũng giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên
nhiên như nước và đất đai. Việc giảm lượng năng lượng tiêu thụ đồng nghĩa với việc
giảm việc khai thác và sử dụng tài nguyên này, giữ cho chúng tồn tại lâu dài và bền
vững hơn.

Đó là những ảnh hưởng chính của sự phát triển năng lượng đến biến đổi khí hậu tại
Việt Nam và các biện pháp giảm thiểu tác động này. Việc áp dụng những biện pháp
này là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường cho thế hệ
tương lai.

C. Ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến môi trường tại Việt Nam

Sự phát triển năng lượng tại Việt Nam không chỉ gây ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu
mà còn tác động mạnh đến môi trường nói chung. Đối với các nhà máy nhiệt điện,
mỗi loại hình công nghệ sẽ phát sinh các loại chất thải khác nhau. Lượng phát sinh
chất thải phụ thuộc vào loại nhiên liệu sử dụng và công nghệ sản xuất. Trong đó,
nhiệt điện than phát thải một lượng lớn bụi và khí SO, NO; nhiệt điện dầu FO phát
thải chủ yếu khí SO2, NO2; nhiệt điện khí – tuabin khí hỗn hợp phát thải chủ yếu khí
NOx. Ngoài ra, hoạt động của các nhà máy nhiệt điện than còn phát sinh một lượng
lớn tro, xỉ, có thể sử dụng làm phụ gia cho một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng.

Việc ưu tiên huy động nguồn thủy điện dẫn đến việc phát triển một số công trình
thủy điện nhỏ, không chú ý đến tác động về KT-XH và môi trường, đã gây tác động
tiêu cực ở một số nơi như: giảm diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ đầu nguồn.
Bên cạnh đó, việc xả nước không thường xuyên, không đảm bảo dòng chảy tối thiểu
cho khu vực hạ lưu đã khiến cho các hệ sinh thái nước và ven sông ở khu vực sau đập
thủy điện bị suy giảm đồng thời ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp khu
vực hạ lưu do thiếu nguồn nước, đặc biệt vào mùa kiệt… gây nguy cơ khô hạn và sa
mạc hóa ở hạ lưu, gia tăng xói mòn, sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn… Tại nhiều dự
án thủy điện, chủ đầu tư chậm trồng rừng bù lại diện tích rừng mất đi do xây dựng
thủy điện, dẫn đến thiên tai trong vùng ngày một khốc liệt, đe dọa an sinh xã hội.

1. Thiếu hụt nguồn năng lượng tái tạo và tác động đến nguồn nước và đất đai

Việt Nam đang đối mặt với thiếu hụt nguồn năng lượng tái tạo, đặc biệt là trong lĩnh
vực điện mặt trời và gió. Điều này dẫn đến sự phụ thuộc lớn vào các nguồn năng
lượng truyền thống như than, dầu mỏ và khí tự nhiên, gây ra các vấn đề môi trường
nghiêm trọng. Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng năng lượng từ dầu mỏ và
khí đốt có thể gây ô nhiễm nước. Sự rò rỉ và rò rỉ dầu từ các cấu trúc và cơ sở hạ tầng
có thể dẫn đến ô nhiễm nước mặt và nguồn nước ngầm. Khi dầu mỏ và khí đốt bị rò
rỉ vào nguồn nước, chúng có thể gây hại cho hệ sinh thái nước sống, ảnh hưởng đến

20
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
sự sinh trưởng của cây cỏ, động vật và cả con người. Các hoạt động khai thác dầu mỏ
và khí đốt, như khoan và khai thác dưới biển, có thể gây xâm nhập nước biển vào đất
liền. Điều này có thể làm suy giảm chất lượng nước ngọt và gây ra tình trạng mặn
hóa đất, ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp và hệ sinh thái đất đai. Khai thác dầu
mỏ và khí đốt thường đi kèm với việc tàn phá môi trường tự nhiên và mất mát đa
dạng sinh học. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống ống dẫn, cũng như sự ô
nhiễm môi trường từ các hoạt động này, có thể làm mất đi môi trường sống tự nhiên
của nhiều loài động và thực vật. Khai thác dầu mỏ và khí đốt có thể gây ra sự suy
thoái đất đai và mất mát lớn về chất lượng đất. Hoạt động khai thác có thể làm mất
đi một phần lớn đất mà không thể khôi phục, gây ra hiện tượng đất bị đổ sụp và gây
ra sự mất cân bằng sinh thái.

Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện làm thay đổi cấu trúc địa hình và thay đổi lưu
lượng nước trong các dòng sông. Điều này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh
thái, chiếm diện tích sông hồ khiến lũ lụt, hạn hán xảy ra thất thường. Việc khai thác
và sản xuất năng lượng có thể gây ra nhiễm độc nước và đất đai do sự rò rỉ và xả thải
không đúng quy định. Các chất ô nhiễm như thuỷ ngân, chì và các chất độc hại khác
có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và súc khoẻ con người.

Sự khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống này tác động tiêu cực
đến nguồn nước và đất đai. Các hoạt động khai thác than và dầu mỏ có thể gây ô
nhiễm nước mặt và nguồn nước ngầm, gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sự phát
triển của các loài sống.

2. Sự tác động của các dự án năng lượng lớn đến đa dạng sinh học và mất
cân bằng sinh thái

Việc triển khai các dự án năng lượng lớn như nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt
nhân và các công trình thủy điện nhỏ đã gây ra tác động lớn đến môi trường tự
nhiên. Nhà máy thủy điện tạo ra năng lượng bằng cách sử dụng lực nước để tạo ra
điện. Xây dựng các con đập và hồ chứa nước có thể làm thay đổi đáng kể hệ sinh thái
tự nhiên trong khu vực đó. Việc chặn luồng nước có thể ảnh hưởng đến di chuyển
của cá và động vật nước khác, gây gián đoạn quá trình sinh sản và ảnh hưởng đến sự
sống của các loài động vật và thực vật. Nhà máy điện gió tạo ra năng lượng bằng
cách sử dụng gió để vận chuyển cánh quạt và tạo ra điện. Mặc dù năng lượng gió là
một nguồn năng lượng tái tạo và không gây ra khí thải carbon, nhưng việc xây dựng
các nhà máy điện gió có thể ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài chim và
động vật khác. Ngoài ra, tiếng ồn từ các cánh quạt có thể ảnh hưởng đến các loài
động vật có thính lực nhạy cảm. Nhà máy nhiệt điện than tạo ra năng lượng bằng
cách đốt than để tạo ra hơi nước và quay các tuabin tạo điện. Quá trình đốt than tạo

21
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
ra khí thải carbon gây ô nhiễm không khí và môi trường sống của động thực vật
quanh nhà máy.

Các công trình này thường dẫn đến mất mát lớn về đa dạng sinh học và phá hủy môi
trường sống của các loài động vật và thực vật. Ngoài ra, việc lấn chiếm đất và thay
đổi sự cân bằng sinh thái trong khu vực xung quanh các dự án năng lượng cũng gây
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và các cộng đồng địa phương.

3. Biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển năng lượng

Để giảm thiểu ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến môi trường tại Việt Nam,
cần áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả. Dưới đây là một số biện
pháp quan trọng:

Đầu tư vào năng lượng tái tạo:

Cần khuyến khích và đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, gió,
thủy điện và sinh khối. Việc sử dụng nguồn năng lượng tái tạo giúp giảm thiểu lượng
khí thải và phụ thuộc ít hơn vào các nguồn năng lượng truyền thống. Đầu tư vào
năng lượng tái tạo giúp Việt Nam đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng và giảm
phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch, như dầu, than và khí đốt.

Điều này làm tăng sự ổn định và an ninh năng lượng, giảm rủi ro từ biến động giá
năng lượng toàn cầu. Năng lượng tái tạo không gây ra khí thải carbon dioxide và các
chất gây ô nhiễm khác, giúp giảm tác động tiêu cực đến môi trường và khí hậu. Điều
này đóng góp vào việc bảo vệ và cải thiện chất lượng không khí, giảm lượng chất thải
đi vào môi trường và hạn chế sự biến đổi khí hậu. Năng lượng tái tạo thường có hiệu
suất cao và giúp tiết kiệm năng lượng so với nguồn năng lượng hóa thạch. Đầu tư
vào năng lượng tái tạo giúp giảm chi phí năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp, giao
thông và hộ gia đình, đồng thời tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp và giảm gánh
nặng cho người dân. Đầu tư vào năng lượng tái tạo tạo ra cơ hội việc làm mới và thúc
đẩy sự phát triển kinh tế. Việc xây dựng, vận hành và bảo trì các dự án năng lượng tái
tạo tạo ra các công việc trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật và dịch vụ.
Ngoài ra, lĩnh vực năng lượng tái tạo còn hỗ trợ sự phát triển của các ngành công
nghiệp liên quan, như sản xuất thiết bị năng lượng tái tạo và nghiên cứu phát triển
công nghệ.

Áp dụng công nghệ sạch:

Cần thúc đẩy việc sử dụng công nghệ hiện đại và sạch trong các ngành công nghiệp
và các hệ thống tiêu dùng. Sử dụng công nghệ tiên tiến và quản lý năng lượng hiệu
quả giúp giảm lượng năng lượng tiêu thụ và giảm khí thải nhà kính. Công nghệ sạch

22
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
giúp giảm lượng khí thải và ô nhiễm môi trường. Ví dụ, công nghệ xử lý khí thải hiệu
quả và hệ thống quản lý rác thải thông minh có thể giảm tác động tiêu cực lên chất
lượng không khí, nước và đất. Áp dụng công nghệ sạch có thể cải thiện chất lượng
không khí, nước và môi trường sống. Điều này tạo ra một môi trường sống lành
mạnh hơn cho cư dân, giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi
trường và cải thiện chất lượng cuộc sống nói chung. Công nghệ sạch thường tập
trung vào sự hiệu quả năng lượng và tài nguyên. Các công nghệ tiết kiệm năng lượng
và tối ưu hóa quá trình sản xuất có thể giảm chi phí sản xuất và sử dụng năng lượng
một cách hiệu quả hơn. Điều này giúp giảm gánh nặng tài chính cho các doanh
nghiệp và người tiêu dùng.

Công nghệ sạch tạo ra cơ hội việc làm trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và các ngành
công nghiệp liên quan. Việc đầu tư và phát triển công nghệ sạch cũng thu hút đầu tư
trong lĩnh vực công nghệ cao và sáng tạo, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
phát triển bền vững. Áp dụng công nghệ sạch giúp Việt Nam giảm sự phụ thuộc vào
các nguồn năng lượng nhập khẩu và tăng cường an ninh năng lượng. Việc phát triển
các nguồn năng lượng tái tạo trong nước giúp giảm rủi ro do biến động giá cả và
chính sách của các quốc gia xuất khẩu năng lượng.

Nâng cao ý thức cộng đồng:

Cần tăng cường giáo dục và tạo ra những chương trình thông tin về bảo vệ môi
trường và tiết kiệm năng lượng. Qua việc nâng cao ý thức cộng đồng, người dân và
doanh nghiệp sẽ tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường và sử dụng năng lượng
hiệu quả. Và đây là những ảnh hưởng của sự phát triển năng lượng đến môi trường
tại Việt Nam và các biện pháp bảo vệ môi trường cần thiết để đảm bảo sự phát triển
bền vững. Việc cân nhắc và thực hiện những biện pháp này là rất quan trọng để bảo
vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển năng lượng hài hòa và bền vững tại Việt
Nam.Khuyến khích người dân tham gia vào các hoạt động xã hội liên quan đến bảo
vệ môi trường, chẳng hạn như dọn dẹp môi trường, trồng cây, hoặc tham gia vào các
nhóm hoạt động môi trường trong cộng đồng của bạn. Qua việc tham gia, ta không
chỉ góp phần cải thiện môi trường nơi ta sống mà còn truyền cảm hứng và tạo động
lực cho những người khác tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường. Các doanh
nghiệp nên sử dụng các nhiên liệu có thể tái chế, hữu cơ và tái sử dụng để giảm thiểu
lượng rác thải và tác động đến môi trường.

D. Ý tưởng và quan điểm cá nhân về phát triển năng lượng bền vững và bảo vệ
môi trường là mục tiêu quan trọng mà chúng ta cần hướng đến
1. Quan điểm về cần thiết phát triển năng lượng tái tạo và chuyển đổi sang
mô hình phát triển bền vững

23
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
Quan điểm phát triển năng lượng bền vững nhấn mạnh việc sử dụng các nguồn năng
lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và sinh khối. Các nguồn này
không gây ra lượng khí thải carbon dioxide và có thể tái tạo trong tự nhiên. Sử dụng
năng lượng tái tạo giúp giảm ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
Việc phát triển năng lượng tái tạo là cần thiết để đáp ứng nhu cầu năng lượng của xã
hội mà không gây hại đến môi trường. Năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời,
gió, thủy điện và sinh khối mang lại nhiều lợi ích kinh tế và môi trường. Chúng không
chỉ giảm thiểu khí thải và ô nhiễm mà còn giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và
tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững. Phát triển năng lượng tái tạo và chuyển đổi
sang mô hình phát triển bền vững là cách để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và suy
thoái tài nguyên. Năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và sinh
học không gây ra khí thải carbon và không đóng góp vào hiệu ứng nhà kính, giúp
giảm thiểu tác động đến biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước.

Ngoài ra, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo giúp bảo vệ các môi trường sống tự
nhiên và đa dạng sinh học. Sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch (như dầu,
than và khí đốt) gây ra rủi ro an ninh năng lượng, vì nó phụ thuộc vào các nguồn tài
nguyên hạn chế và thường phải nhập khẩu từ các quốc gia khác. Trái lại, năng lượng
tái tạo có thể được khai thác và sử dụng ở nhiều khu vực, đảm bảo độc lập năng
lượng và giảm rủi ro an ninh năng lượng. Phát triển các ngành công nghiệp năng
lượng tái tạo tạo ra cơ hội việc làm và kích thích tăng trưởng kinh tế. Việc xây dựng,
vận hành và bảo trì các dự án năng lượng tái tạo đòi hỏi lao động, đồng thời tạo ra
một loạt các công việc trong các lĩnh vực như nghiên cứu, phát triển, sản xuất và dịch
vụ liên quan. Điều này có thể hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững và giảm độ phụ
thuộc vào nguồn năng lượng truyền thống.

Chúng tôi tin rằng cần chuyển đổi sang một mô hình phát triển bền vững hơn, trong
đó sự sử dụng và tiêu thụ năng lượng được đánh giá theo tiêu chí tiết kiệm và hiệu
quả. Điều này đòi hỏi sự tận dụng tối đa các nguồn năng lượng sạch và cải thiện hiệu
suất năng lượng trong các ngành công nghiệp, hệ thống giao thông và các lĩnh vực
khác. Đồng thời, chúng ta cần khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và đổi mới
công nghệ để phát triển những giải pháp sáng tạo và hiệu quả trong lĩnh vực năng
lượng.

2. Ý tưởng về khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và sạch

Tôi ủng hộ ý tưởng về khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng tiết kiệm và sạch
nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và đảm bảo sự bền vững của hệ thống
năng lượng. Các nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và
sinh khối không chỉ giúp giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính mà còn có thể

24
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
đáp ứng nhu cầu năng lượng của xã hội. Tận dụng năng lượng mặt trời thông qua
việc cài đặt hệ thống pin mặt trời trên mái nhà, công trình công cộng hoặc trên không
gian mở. Năng lượng mặt trời có thể được chuyển đổi thành điện năng để cung cấp
cho hệ thống điện, nước nóng và hệ thống làm mát. Xây dựng các trạm điện gió trên
đồng cỏ, bãi biển hoặc khu vực núi non có gió mạnh. Các cánh quạt của các tuabin
gió sẽ quay và tạo ra năng lượng điện. Điều này giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn
năng lượng từ hóa thạch. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như sinh khối, sinh
học khí, và biodiesel để sản xuất nhiên liệu thay thế cho nhiên liệu hóa thạch. Điều
này bao gồm việc sử dụng các tài nguyên như rơm, cỏ, bã cà phê, bã mía, hoặc các
chất thải hữu cơ để tạo ra năng lượng. Sử dụng công nghệ hạt nhân để tạo ra điện
năng. Năng lượng hạt nhân có thể được khai thác từ các nguồn nhiên liệu như
uranium hoặc thorium và không gây ra khí thải carbon dioxide. Tuy nhiên, việc sử
dụng năng lượng hạt nhân cần được xem xét cẩn thận vì các vấn đề về an toàn và
quản lý chất thải hạt nhân.

Năng lượng sạch không tạo ra lượng khí thải như carbon dioxide (CO2) và các chất
gây ô nhiễm khác như các nguồn năng lượng hóa thạch. Sử dụng năng lượng tái tạo
giúp giảm lượng khí thải nhà kính và giảm tác động tiêu cực lên môi trường, giúp
giảm biến đổi khí hậu và bảo vệ hệ sinh thái. Năng lượng tái tạo sử dụng tài nguyên
không tái tạo như ánh sáng mặt trời, gió, nước và sinh vật. Điều này giúp tiết kiệm
các nguồn tài nguyên hạn chế như than đá và dầu mỏ. Việc sử dụng năng lượng sạch
giúp bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên quý giá. Các ngành công nghiệp năng
lượng sạch tạo ra cơ hội việc làm và đóng góp vào phát triển kinh tế. Đầu tư vào
năng lượng tái tạo có thể tạo ra các công việc mới trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng,
vận hành và bảo trì hệ thống năng lượng sạch. Sử dụng năng lượng sạch giúp giảm ô
nhiễm không khí và nước. Các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió và điện mặt
trời không tạo ra khí thải và chất thải gây ô nhiễm. Điều này cải thiện chất lượng
không khí và nước, giúp bảo vệ sức khỏe của con người.

Việc sử dụng năng lượng mặt trời để tạo điện, đẩy mạnh sử dụng xe điện và phát
triển hệ thống vận chuyển công cộng bằng năng lượng sạch là những ý tưởng thiết
thực và hiệu quả. Chúng không chỉ giúp giảm ô nhiễm không khí mà còn tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và đời sống của cộng đồng.

3. Các biện pháp tăng cường ý thức cộng đồng và quản lý chặt chẽ để bảo vệ
môi trường

Để đạt được sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, chúng ta cần tăng cường
ý thức cộng đồng về tầm quan trọng của năng lượng và môi trường. Chương trình
giáo dục và tuyên truyền về ý nghĩa của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và sạch

25
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
cần được triển khai mạnh mẽ để tạo ra sự nhận thức và thay đổi hành vi tiêu dùng
của người dân. Ngoài ra, việc quản lý chặt chẽ các hoạt động liên quan đến phát triển
năng lượng là điều cần thiết. Cần thiết có các quy định và quy tắc rõ ràng để đảm bảo
việc thực hiện các dự án năng lượng không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường
và đa dạng sinh học. Đồng thời, cần xây dựng cơ chế giám sát và kiểm soát nghiêm
ngặt để đảm bảo việc tuân thủ các quy định và giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường. Xây dựng sự hợp tác giữa các bên liên quan, bao gồm chính phủ, doanh
nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng để đạt được sự thống nhất trong việc
bảo vệ môi trường. Tạo ra một diễn đàn để các bên có thể thảo luận, chia sẻ thông
tin và xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường hiệu quả. Thiết lập và tuân thủ các
quy định và luật pháp về bảo vệ môi trường. Đảm bảo tuân thủ các quy định về xử lý
rác thải, khí thải, nước thải và các hoạt động gây ô nhiễm khác. Áp dụng các biện
pháp trừng phạt đối với những người vi phạm để tạo ra một môi trường kinh doanh
và sống lành mạnh. Tạo ra các chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ sạch và
năng lượng tái tạo. Hỗ trợ đầu tư và phát triển công nghệ sạch, đồng thời hạn chế sử
dụng các nguồn năng lượng gây ô nhiễm như than đá và dầu mỏ.

Tóm lại, việc phát triển năng lượng bền vững và bảo vệ môi trường là một nhiệm vụ
quan trọng. Chúng ta cần có quan điểm rõ ràng và ý tưởng cụ thể để thúc đẩy sự
chuyển đổi sang một hệ thống năng lượng tiết kiệm, sạch và bền vững. Đồng thời,
việc tăng cường ý thức cộng đồng và quản lý chặt chẽ cũng là những biện pháp quan
trọng để bảo vệ môi trường và đạt được sự phát triển ổn định và bền vững cho đất
nước.

4. Các giải pháp quản lý và giảm thiểu tác động môi trường

Tăng cường giao thông công cộng, hạn chế xe cá nhân; Khuyến cáo sử dụng nhiên
liệu, năng lượng sạch, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Bố trí vệt cây xanh trên
các tuyến giao thông hợp lý, tăng cường dải cây xanh cách ly trên các tuyến trục giao
thông chính, đường sắt (đặc biệt với khu vực dân cư, bệnh viện, trường học…). Tăng
diện tích cây xanh cách ly đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật giữa các khu công nghiệp,
khu trung chuyển hàng hóa, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, thương mại dịch vụ và khu
dân cư, khu vực đường sắt.

Quản lý chặt chẽ quá trình xây dựng. Chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có áp dụng công nghệ hiện đại, sử dụng năng
lượng sạch, có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường hiệu quả và sử dụng lao động địa
phương; Đồng thời xử phạt nghiêm khắc đối với những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
trong khu vực. Tăng cường công tác quản lý buôn bán hóa chất bảo vệ thực vật và
kiểm định vệ sinh an toàn thực phẩm; Hướng dẫn người dân sử dụng hóa chất đúng

26
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
quy cách, liều lượng, khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp,
hạn chế sử dụng hóa chất trong sản xuất. Vận động người dân có ý thức thu gom bao
bì hóa chất sau khi sử dụng tập trung đưa đi xử lý.

Khuyến cáo người dân sử dụng nước cấp, quản lý chặt chẽ việc khai thác nước ngầm.
Quản lý chặt chẽ hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo các trạm xử lý
luôn hoạt động liên tục, đúng công suất và quy trình kỹ thuật, đảm bảo nước thải
đầu ra luôn đạt các quy chuẩn về môi trường, khi phát hiện sự cố phải kịp khời xử lý
và có biện pháp dự phòng. Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh
hoạt như nội dung đề xuất quy hoạch. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý phải đạt
QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Nước thải sinh hoạt sau khi
xử lý đạt yêu cầu môi trường đối

Với nguồn loại A (nếu có), cần được lưu chứa ở hồ để kiểm tra chất lượng nước thải
sau xử lý và tái sử dụng cho nhu cầu tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa,... Nước
thải công nghiệp phải được xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận. Việc xử lý nước thải công nghiệp phải được kiểm soát chặt chẽ,
tuyệt đối không để xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến môi trường.

Khi chúng ta có thể áp dụng tất cả các biện pháp trên cho toàn bộ người dân cũng
như doanh nghiệp thì sẽ có thể giảm thiểu được rất nhiều những tác hại tới môi
trường từ các nguồn năng lượng than đá, dầu mỏ, ... Thay vào đó sử dụng đến các
loại năng lượng tái tạo năng lượng sạch thì trong tương lai chúng ta không phải hứng
chịu nhiều tới sự ô nhiểm môi trường cũng như việc khan hiếm nhiên liệu giúp đời
sống con người được nâng cao hơn cũng như sự phát triển càng bền vững hơn.

E. Kết luận

Trong bối cảnh hiện nay, sự phát triển năng lượng đóng vai trò then chốt trong việc
đảm bảo phát triển bền vững của một quốc gia, và Việt Nam không phải là ngoại lệ.
Tuy nhiên, sự phát triển năng lượng cũng đồng thời tác động đáng kể đến biến đổi
khí hậu và môi trường tại Việt Nam. Để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ
môi trường, cần có quan điểm rõ ràng và nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của
phát triển năng lượng bền vững.

Tổng kết lại, sự phát triển năng lượng tại Việt Nam đã góp phần đáng kể vào sự biến
đổi khí hậu. Ngành công nghiệp nhiệt điện sử dụng than và dầu mỏ đã tạo ra lượng
khí thải nhà kính đáng kể, góp phần làm gia tăng tác động nhà kính và tăng nhiệt đới.
Ngoài ra, ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chất
lượng không khí và sức khỏe của người dân. Tuy nhiên, nhận thức về vấn đề này đã
dẫn đến sự thay đổi trong các biện pháp giảm thiểu tác động của năng lượng đến

27
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]
biến đổi khí hậu. Việc tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo và chuyển đổi sang các
nguồn năng lượng tiết kiệm và sạch đang được thực hiện để giảm bớt lượng khí thải
và tác động tiêu cực đến môi trường.

Quan điểm cá nhân của chúng tôi là cần thiết phát triển năng lượng tái tạo và chuyển
đổi sang mô hình phát triển bền vững. Điều này đòi hỏi sự đầu tư và nỗ lực từ các
bên liên quan, bao gồm chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng. Sử dụng nguồn năng
lượng tiết kiệm và sạch không chỉ giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến biến đổi
khí hậu và môi trường, mà còn đảm bảo sự bền vững và an toàn trong cung cấp năng
lượng cho đất nước.

Để đối phó với vấn đề này và thúc đẩy phát triển năng lượng sạch tại Việt Nam, cần
có các biện pháp cần thiết. Trước tiên, cần tăng cường nhận thức và giáo dục công
chúng về tầm quan trọng của sử dụng năng lượng sạch và bảo vệ môi trường. Quản
lý chặt chẽ và áp dụng các quy định, tiêu chuẩn môi trường cũng là một yếu tố không
thể thiếu. Đồng thời, cần khuyến khích và hỗ trợ đầu tư vào các dự án năng lượng tái
tạo và công nghệ tiết kiệm năng lượng. Chính phủ cần đưa ra chính sách và cơ chế
kích thích sự phát triển năng lượng sạch, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc
đầu tư và phát triển các nguồn năng lượng mới.

Tóm lại, sự phát triển năng lượng đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững
của Việt Nam. Tuy nhiên, cần nhận thức rõ ràng về ảnh hưởng của sự phát triển năng
lượng đến biến đổi khí hậu và môi trường, và đề xuất các biện pháp cần thiết để đối
phó với vấn đề này. Chúng ta cần định hướng phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng
nguồn năng lượng tiết kiệm và sạch, và tăng cường ý thức cộng đồng và quản lý chặt
chẽ để bảo vệ môi trường. Chỉ thông qua những nỗ lực này, chúng ta mới có thể đạt
được mục tiêu phát triển bền vững và tạo ra một tương lai tươi sáng cho Việt Nam.

28
Năng lượng cho phát triển bền vững 2022-2023
[Document title]

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] https://www.evn.com.vn/d6/news/So-do-to-chuc-bo-may-quan-ly-va-dieu-
hanh-Tap-doan-Dien-luc-Viet-Nam-2-11-1133.aspx
[2] https://www.pecc3.com.vn/truyen-tai-dien-la-gi-vai-tro-cua-he-thong-
truyen-tai-dien/
[3] https://www.evn.com.vn/d6/news/Tom-tat-lich-su-65-nam-xay-dung-va-
phat-trien-cua-Nganh-Dien-luc-Viet-Nam-0-0-24815.aspx
[4] https://vbcsd.vn/detail.asp?id=449
[5] Ministry of Industry and Trade of Vietnam. (2022). Vietnam Energy
Outlook.
[6] Vietnam Sustainable Energy Alliance (VSEA). (2022). Renewable Energy
in Vietnam: Opportunities and Challenges.

29

You might also like