You are on page 1of 57

Nguồn và công nghệ năng lượng tái tạo

Phần 3: Thủy điện


◼ Khái niệm
◼ Phân loại
◼ Tiềm năng nguồn
◼ Công nghệ thủy điện
◼ Ảnh hưởng môi trường của việc sử
dụng thủy điện
Vòng tuần hoàn của nước

http://www1.eere.energy.gov/windandhydro/hydro_how.html
Thủy điện
Thuỷ điện là nguồn điện có được từ năng lượng nước. Đa số
năng lượng thuỷ điện có được từ thế năng của nước được tích
tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát
điện. Kiểu ít được biết đến hơn là sử dụng năng lượng động
lực của nước hay các nguồn nước không bị tích bằng các đập
nước như năng lượng thuỷ triều.

◼ Ngoài nhiều mục đích phục vụ cho các mạng lưới điện công
cộng, một số dự án thuỷ điện được xây dựng cho những mục
đích thương mại tư nhân. Ví dụ, việc sản xuất nhôm đòi hỏi
tiêu hao một lượng điện lớn, vì thế thông thường bên cạnh nhà
máy nhôm luôn có các công trình điện phục vụ riêng cho
chúng. Các nhà máy này khi ở vùng có tiềm năng thủy điện thì
có thể phát điện bằng thủy điện.
Thủy điện
◼ Thuỷ điện, sử dụng động lực hay năng lượng dòng chảy của
các con sông hiện nay chiếm 20% lượng điện của thế giới. Na
Uy sản xuất toàn bộ lượng điện của mình bằng sức nước, trong
khi Iceland sản xuất tới 83% nhu cầu của họ (2004), Áo sản
xuất 67% số điện quốc gia bằng sức nước (hơn 70% nhu cầu
của họ). Canada là nước sản xuất điện từ năng lượng nước lớn
nhất thế giới và lượng điện này chiếm hơn 70% tổng lượng sản
xuất của họ.
◼ Ngoài một số nước có nhiều tiềm năng thuỷ điện, năng lực
nước cũng thường được dùng để đáp ứng cho giờ cao điểm bởi
vì có thể tích trữ nó vào giờ thấp điểm (trên thực tế các hồ
chứa thuỷ điện bằng bơm
Thủy điện ở Việt Nam
◼ Việt Nam có 2360 con sông với chiều dài từ 10
km trở lên, trong đó có 9 hệ thống sông có diện
tích lưu vực từ 10.000 km2.
◼ Mật độ sông suối trung binh trên toàn lãnh thổ là
0,6km/km2.
◼ Tổng kết các nghiên cứu về quy hoạch thuỷ điện
ở nước ta cho thấy tổng trữ năng lý thuyết của
các con sông đựơc đánh giá đạt 300 tỷ
KWh/năm, công suất đặt ước tính khoảng
34.647MW.
◼ Trữ năng kinh tế – kỹ thuật đựơc đánh giá
khoảng 80-84 tỷ KWh/năm, công suất đặt ước
tính khoảng 19.000 - 21.000MW.
Tiềm năng thủy điện ở Việt Nam
Mặt cắt ngang đập thủy điện
Quá trình phát triển của việc
sử dụng sức nước
Guồng nước tưới tiêu cho
nông nghiệp
Máy xay sử dụng sức nước
Máy xay sử dụng sức nước
Tua bin Fourneyron’s
Nhà máy thủy điện
◼ Cột áp
◼ Là độ chênh giữa mức nước tại điểm cao và mức
nước tại điểm xả ở cửa ra tua bin
◼ Đập thủy điện: có 3 loại
◼ Đập cao (hơn 800 feet (khoảng 244m))
◼ Đập trung bình (100 đến 800 feet (30 – 244m))
◼ Đập thấp (dưới 100 feet (30m))
◼ Năng lượng sinh ra tỉ lệ với
cột áp x lưu lượng
Quy mô của thủy điện
◼ Loại lớn
◼ Hơn 100 MW cung cấp cho mạng điện lớn
◼ Loại trung bình
◼ 15 - 100 MW thường cũng cấp lên lưới
◼ Loại nhỏ
◼ 1 - 15 MW – thường cấp lên lưới
◼ Loại mini
◼ Từ 100 kW đến1 MW
◼ Có thể cấp điện độc lập hoặc phát lên lưới
◼ Loại Micro
◼ Từ 5kW đến 100 kW
◼ Thường cung cấp cho cộng đồng nhỏ ở vùng xa vùng sâu cách xa
lưới điện trung tâm
◼ Loại Pico
◼ Từ vài trăm W đến 5 kWW
◼ Cấp cho vùng xa vùng sâu.
Một số loại hình nhà máy

Đập thấp Đập trung bình Đập cao


Các loại hình nhà máy thủy điện
Các loại hệ thống
◼ Đập ngăn dòng
◼ Hoover Dam, Grand Coulee
◼ Hệ thống kiểu chuyển hướng dòng chảy
◼ Niagara Falls và các hệ thống nhỏ hơn
◼ Bơm chứa
◼ Nước được bơm lên bể chứa vào giờ thấp
điểm và phát điện vào giờ cao điểm.
◼ Mục đích là để dự trữ năng lượng để cân
bằng phụ tải
Đập thủy điện truyền thống
Đập Hoover (US)
Thủy điện kiểu chuyển hướng
dòng chảy
Thủy điện chuyển hướng dòng chảy
(Tazimina, Alaska)
Nhà máy thủy điện microm kiểu
chuyển hướng dòng chảy.
Thí dụ về thủy điện micro
Sơ đồ hệ thống kiểu bơm chứa
Hệ thống kiểu bơm chứa
Biểu đồ phát và sử dụng điện
của hệ thống kiểu bơm chứa
Các loại tua bin nước

Tua bin Francis


Tua bin Kaplan
Tua bin Pelton
Tua bin Turgo
Các thiết kế mới
Types of Hydropower Turbines
Phân loại tua bin
◼ Tua bin phản lực
◼ Năng lượng sinh ra nhờ độ chênh áp trước và sau tua bin

◼ Hoàn toàn ngập trong nước

◼ Chuyển động quay của tua bin được chuyển đổi thành

điện năng.
◼ Bao gồm các loại tua bin Propeller, Francis, and Kaplan

◼ Tua bin xung lực


◼ Biến đổi động năng dòng nước đi vào máng quay.

◼ Không có chênh áp trước và sau tua bin

◼ Bao gồm các loại tua bin Pelton, Turgo, and Dòng ngang
Tua bin Francis
Mặt cắt của tua bin Francis

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tua bin Francis loại nhỏ và
máy phát
Tua binFrancis tại đập Grand
Coulee
Tua bin Fixed-Pitch Propeller
Tua bin Kaplan
Mặt cắt tua bin Kaplan
Tua bin Kaplan đặt đứng
Tua bin Kaplan đặt ngang
Tua bin Penton

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tua bin Turgo

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Giới hạn thiết kế các loại tua
bin

◼ Kaplan 2 < H < 40


◼ Francis 10 < H < 350
◼ Pelton 50 < H < 1300
◼ Turgo 50 < H < 250

(H = chiều cao cột áp m)


Ranh giới áp dụng của các loại
tua bin
Khuyến nghị cho thiết kế tua
bin

Cột áp
Cao Trung bình Tháp

Xung Pelton Crossflow Crossflow


lực Turgo Turgo
Multi-jet Pelton Multi-jet Pelton
Phản Francis Propeller
lực Pump-as-Turbine Kaplan

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tính toán năng lượng thủy
năng
Hiệu suất của thủy điện
◼ Thủy điện có hiệu suất khá cao
◼ Hiệu suất = (Điện năng sinh ra) ÷ (Thế năng
theo cột áp nước)
◼ Các tổn thất là do
◼ Ma sát và sự rối của dòng
◼ Ma sát và tổn thất từ trong tua bin và máy
phát
◼ Hiệu suất chung là 75-95%

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tính toán thủy năng
P = g   Q  H
P  10   Q  H
◼ P = Điện năng (kW)
◼ g = lực trọng trường (9.81 m/s2)
◼  = Hiệu suất tua bin – máy phát
(0<n<1)
◼ Q = lưu lượng nước (m3/s)
◼ H = Cột áp hiệu dụng (m)
Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003
Ví dụ 1

Tính điện năng phát ra được của một nhà máy thủy
điện có cột áp hiệu dụng là 25 m và lưu lượng là
600 l/phút. Giả thiết hiệu suất nhà máy là 83%
◼ H = 25 m

◼ Q = 600 ℓ/phút × 1 m3/1000 ℓ × 1 min/60s


Q = 0.01 m3/s
◼  = 0.83

◼ P  10QH = 9.81(0.83)(0.01)(25) = 2.036


P  2.036 kW

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tính lượng năng lượng sinh ra được trong mỗi
năm?
E = P×t
E = 2.036 kW × 24 hrs/day × 365 days/yr
E = 17832 kWh annually
Khoảng bao nhiêu người sẽ được cấp điện với
nhu cầu chung là 3,000 kWh / person trong 1
năm

◼ Số người = E÷3000 = 17832/3000 = 5.94


◼ Khoảng 6 người
Ví dụ 2
Trả lời các câu hỏi như ví dụ 1 với chiều cao hiệu dụng là
100 m và lưu lượng 6,000 m3/s (Tương tự thác
Niagara).

◼ P  9.81QH = 9.81(0.83)(6000)(100)
P  4.885 triệu kW = 500 MW (megawatt)
◼ E = P×t = 500MW × 24 hrs/day × 365 days/yr
E = 43827 MWh
◼ Số người = E÷3000 = 43827 MWh / 3,000 kWh
People = 14.5 million people
◼ (This assumes maximum power production 24x7)

Boyle, Renewable Energy, 2nd edition, Oxford University Press, 2003


Tính kinh tế của thủy điện
So sánh về chi píh phát điện
Chi phí đầu tư của một số nhà
máy thủy điện
Ước tính chi phí xây dựng nhà
máy thủy điện
◼ Nghiên cứu từ 2000 địa điểm có thể xây dựng nhà máy
thủy điện từ 1 đến 1300 MW tại Mỹ cho thấy
◼ Ước tính chi phí
◼ Tổng chi phí $2,000-4,000 per kW

◼ Chi phí xây lắp 65-75%

◼ Nghiên cứu môi trường và cấp phép 15-25%

◼ Hệ thống tua bin-Máy phát và điều khiển ~10%

◼ Chi phí vận hành ~1-2% của NPV của dự án


Ảnh hưởng môi trường
Ảnh hưởng môi trường của đập thủy điện
Ảnh hưởng sinh thái
◼ Mất rừng, môi trường sống của động thực vật
◼ Giảm sút lượng nước từ thượng nguồn do việc chứa
nước trong khu vực chứa
◼ Mục nát thực vật và qua đó phát thải khí nhà kính
◼ Mất sự đa dạng sinh học của vùng nước, vấn đề về đánh
cá và các vấn đề khác ở cuối dòng.
◼ Ảnh hưởng tích lũy cho chất lượng nước, sự ngập lụt tự
nhiên.
◼ Phá vỡ sự chuyển hóa tự nhiên của năng lượng, phù sa
và dưỡng chất
◼ Sự lắng đọng phù sa làm giảm tuổi thọ đập và ăn mòn
tua bin
Vấn đề về môi trường xã hội
◼ Sử dụng đất – Sự ngập lụt và di dời dân
◼ Ảnh hưởng đến môi trường nước tự nhiên
◼ Tăng lượng hơi nước bốc lên trong vùng
◼ Ảnh hưởng dòng chảy của sông và chu trình ngập lụt tự
nhiên
◼ Sự lắng đọng phù sa
◼ Ảnh hưởng đa dạng sinh họcImpacts on biodiversity
◼ Sinh thái nước, Cá, cây, động vật có vú
◼ Đặc tính hóa học của nước thay đổi
◼ Thủy ngân, Nitrat, oxy
◼ Vi khuẩn và vi rút mới
◼ Rủi ro về sự cố đập
Ưu nhược điểm của thủy điện
Ưu điểm Nhược điểm
Không phát thải môi trường CO2, NOX, Thường xuyên lưu trữ một lượng nước lớn
SOX, hydrocarbons, bụi gây ảnh hưởng môi trường sống do sụ ngập
lụt
Là nguồn năng lượng tái tạo với hiệu suất Phụ thuộc vào thời tiết
chuyển đổi thành điện cao (80+%)
Có thể dự trữ năng lượng với hồ chứa Ảnh hưởng đến dòng chảy của sông, sinh
thái nước, lượng oxy hòa tan trong nước

Có thể sử dụng ở phụ tải cơ sở, tải đỉnh Ảnh hưởng xã hội của việc phải di cư nhiều
hoặc hệ thống bơm chứa dự trữ người
Quy mô có thể từ nhỏ đến lớn từ 10 KW to Ảnh hưởng sức khỏe đối với các nước đang
20,000 MW phát triển
Chi phí vận hành bảo dưỡng thấp Chi phí đầu tư caoHigh initial capital costs

Tuổi thọ cao Thời gian chuẩn bị và xây dựng lâu đối với
dự án lớn

You might also like