Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp trực tiếp HPT (LT)
Phương pháp trực tiếp HPT (LT)
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
n n
trong đó A = (aij )n×n ∈ R , b ∈ R là ma trận hệ số và vecto cột hệ số
tự do, x ∈ Rn là vecto nghiệm cần tìm.
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
n n
trong đó A = (aij )n×n ∈ R , b ∈ R là ma trận hệ số và vecto cột hệ số
tự do, x ∈ Rn là vecto nghiệm cần tìm.
Các phương pháp giải hệ phương trình (1) được chia thành hai loại
1 Các phương pháp trực tiếp
Phương pháp Gauss
Phương pháp phân rã
Phương pháp trực giao
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
n n
trong đó A = (aij )n×n ∈ R , b ∈ R là ma trận hệ số và vecto cột hệ số
tự do, x ∈ Rn là vecto nghiệm cần tìm.
Các phương pháp giải hệ phương trình (1) được chia thành hai loại
1 Các phương pháp trực tiếp
Phương pháp Gauss
Phương pháp phân rã
Phương pháp trực giao
2 Các phương pháp lặp
Phương pháp lặp đơn
Phương pháp Jacobi
Phương pháp Seidel
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
1. Phương pháp khử Gauss
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Bx = d (2)
trong đó B là ma trận tam giác trên. Khi đó nghiệm tìm bằng cách thế
ngược.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
1. Phương pháp khử Gauss
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Bx = d (2)
trong đó B là ma trận tam giác trên. Khi đó nghiệm tìm bằng cách thế
ngược.
Nhận xét:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập trình trên máy và khối lượng tính toán ít.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
1. Phương pháp khử Gauss
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Bx = d (2)
trong đó B là ma trận tam giác trên. Khi đó nghiệm tìm bằng cách thế
ngược.
Nhận xét:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập trình trên máy và khối lượng tính toán ít.
(k−1)
Nhược điểm: Nếu phần tử dẫn akk ≈ 0 thì kết quả thiếu chính xác.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Giải hệ phương trình tam giác dưới By = b tìm được y , sau đó giải
hệ phương trình tam giác trên Cx = y tìm được x.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã (tiếp)
Nhận xét
Ưu điểm: Việc giải hệ dễ.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã (tiếp)
Nhận xét
Ưu điểm: Việc giải hệ dễ.
Nhược điểm: Việc đưa A = B.C là không tầm thường.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã (tiếp)
Nhận xét
Ưu điểm: Việc giải hệ dễ.
Nhược điểm: Việc đưa A = B.C là không tầm thường.
Nếu ma trận A thoả mãn:
a11 a12 ... a1n
a a12 a21 a22 ... a2n
6= 0, 11
a11 6
= 0, ..., 6= 0
a21 a22 ...
... ... ...
an1 an2 ... ann
thì ta luôn biểu diễn được A = B.C trong đó B là ma trận tam giác
dưới, C là ma trận tam giác trên.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
2. Phương pháp phân rã (tiếp)
Nếu A là ma trận đối xứng, xác định dương thì A = B.B T trong đó
B là ma trận tam giác trên:
√ a1j
b11 = a11 ; b1j = (j > 1)
a11
v
u
u i−1
X
bii = taii − 2
bki (1 < i ≤ n)
k=1
Pi−1
aij − k=1 bki bkj
bij = (i < j)
bii
bij = 0 (i > j).
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
3. Phương pháp trực giao
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
3. Phương pháp trực giao
Bài toán
Giải hệ phương trình
Ax = b, (1)
Nhận xét
Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập trình.
Nhược điểm: Công thức trực giao hoá Hilbert-Schmidt không ổn định
nên độ chính xác không cao.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
4. Phân tích sai số
Dễ thấy M = kAk và nếu m > 0 thì A không suy biến và m = kA−1 k−1 .
Definition 1
M
Đại lượng cond(A) := = kAk.kA−1 k được gọi là số điều kiện của ma
m
trận A.
Definition 2
Ma trận A được gọi là điều kiện xấu nếu cond(A) >> 1.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
4. Phân tích sai số (tiếp)
Một số tính chất của số điều kiện
1 Cond(A) ≥ 1.
2 Nếu A là ma trận trực giao thì Cond(A) = 1.
3 Với mọi c 6= 0 thì Cond(cA) = Cond(A).
max1≤i≤n |ai |
4 Nếu A = diag (ai )ni=1 thì Cond(A) = .
min1≤i≤n |ai |
b. Phân tích sai số
Giả sử x là nghiệm của phương trình Ax = b.
và x + ∆x
( là nghiệm của phương trình A(x + ∆x) = b + ∆b.
kbk = kAxk ≤ Mkxk
Khi đó: .
k∆bk = kA(∆x)k ≥ mk∆xk
Suy ra
k∆xk M k∆bk k∆bk
≤ . = Cond(A). (7)
kxk m kbk kbk
Vậy sai số tương đối của nghiệm có thể bằng sai số tương đối của vế
phải tăng lên Cond(A) lần.
Khoa Toán Tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP