You are on page 1of 75

Chuyên đề 8:

Quản lý hợp đồng trong hoạt


động xây dựng

TS. Lương Đức Long.


ĐHBK TPHCM
Email: luongduclong@hcmut.edu.vn

TS.LUONG DUC LONG 1


TỔNG QUÁT
ƒYêu cầu của quản lý DA là đòi
hỏi sự làm việc thống nhất giữa
các bên tham gia.

ƒChủ đầu tư cần phải


cung cấp các yêu cầu về
công trình, kinh phí cho
phép, chất lượng cần
thiết và tiến độ yêu cầu.
TS.LUONG DUC LONG 2
TỔNG QUÁT
™Đơn vị thiết kế phải thành lập một bộ hồ sơ thiết
kế làm cơ sở thành lập hợp đồng thực hiện dự án
đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư về kinh phí chất
lượng và thời gian.

TS.LUONG DUC LONG 3


TỔNG QUÁT
™ Bên thi công : tổ chức thi công công trình
một cách có hiệu quả theo đúng hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 4


Những vấn đề chung về hợp
đồng xây dựng

1. Khái niệm:

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi
là hợp đồng xây dựng) là hợp đồng dân sự; là sự
thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và
bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên để thực
hiện một, một số hoặc toàn bộ công việc trong
hoạt động xây dựng.

TS.LUONG DUC LONG 5


2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng:

- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu


tố kinh tế.
- Có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài.
- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền
với quá trình lựa chọn nhà thầu.
- Các quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng của các
chủ thể hợp đồng có liên quan đến bên thứ 3.

TS.LUONG DUC LONG 6


- Bộ Luật Dân sự năm 2005: từ Điều 388 đến Điều 427 và
từ Điều 518 đến Điều 526 .
- Luật Xây dựng năm 2003: quy định tại Chương VI - Mục
2 từ Điều 107 đến Điều 110 .
- Luật Thuơng mại.
- Luật Đấu thầu.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngay 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tu xây dựng công trình.
- Thông tu số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây
dựng huớng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Các văn bản pháp quy khác có liên quan.

TS.LUONG DUC LONG 7


Tuỳ theo quy mô, tính chất của công trình, loại công việc và
mối quan hệ giữa các bên tham gia, hợp đồng xây dựng có
nhiều loại với hình thức vài nội dung khác nhau. Có một số
cách phân loại hợp đồng như sau:
1) Theo tính chất, loại công việc :
- Hợp đồng tư vấn xây dựng
- Hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị xây dựng
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình
- Hợp đồng tổng thầu xây dựng: Hợp đồng tổng thầu thiết kế;
Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng; Hợp đồng tổng thầu
thiết kế và thi công xây dựng; Hợp đồng tổng thầu EPC; Hợp
đồng tổng thầu chìa khoá trao tay
2) Theo mối quan hệ quản lý:
- Hợp đồng thầu chính
- Hợp đồng thầu phụ
- Hợp đồng tổng thầu
TS.LUONG DUC LONG 8
1.1- Hợp đồng tư vấn xây dựng:
- Khái niệm
- Việc áp dụng
1.2- Hợp đồng ung ứng vật tư, thiết bị xây dựng:
- Khái niệm
- Việc áp dụng
1.3- Hợp đồng thi công xây dựng công trình
- Khái niệm
- Việc áp dụng
1.4- Hợp đồng thiết cung ứng vật tư thiết bị - thi công xây
dựng (viết tắt theo tiếng Anh là EPC)
- Khái niệm.
- Việc áp dụng.
1.5. Hợp đồng chìa khoá trao tay
- Khái niệm.
- Việc áp dụng.
TS.LUONG DUC LONG 9
Hợp đồng tư vấn xây dựng
• Là hợp đồng xây dựng để thực hiện một, một số hay
toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động xây dựng
như: lập quy hoạch xây dựng; lập dự án đầu tư xây
dựng công trình; khảo sát xây dựng; thiết kế xây dựng
công trình; lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công xây
dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình; thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán và các
hoạt động tư vấn khác có liên quan đến xây dựng
công trình.
• Hợp đồng tư vấn thực hiện toàn bộ công việc thiết kế
xây dựng công trình của dự án là hợp đồng tổng thầu
thiết kế.

TS.LUONG DUC LONG 10


Hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị
xây dựng
• Là hợp đồng xây dựng để thực hiện việc cung ứng
vật tư, thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ
được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế
công nghệ cho dự án đầu tư xây dựng công trình.

TS.LUONG DUC LONG 11


Hợp đồng EPC (Hợp đồng thiết kế - cung
ứng vật tư, thiết bị - thi công xây dựng)

Hợp đồng EPC là hợp đồng xây dựng để thực hiện


toàn bộ các công việc từ thiết kế, cung ứng vật tư, thiết
bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công
trình.
Thuật ngữ “ Hợp đồng EPC” thường dùng cho loại hợp
đồng giữa Chủ đầu tư (CĐT) và Tổng thầu (TT) thực
hiện một công trình với phạm vi công việc bao gồm các
khâu: Thiết kế (E=Engineering), mua sắm thiết bị vật tư
(P=Procument) và xây lắp(C=Construction)

TS.LUONG DUC LONG 12


Hợp đồng thi công xây dựng

• Là hợp đồng xây dựng để thực hiện việc thi công xây
dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc
xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình.
• Hợp đồng xây dựng thực hiện toàn bộ công việc thi
công xây dựng công trình của dự án là hợp đồng tổng
thầu thi công xây dựng công trình.
• Hợp đồng thực hiện toàn bộ công việc thiết kế và thi
công xây dựng công trình của dự án là hợp đồng tổng
thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình.
• Hợp đồng thiết kế - cung ứng vật tư, thiết bị - thi công
xây dựng (viết tắt theo tiếng Anh là EPC)

TS.LUONG DUC LONG 13


Hợp đồng chìa khoá trao tay

• Là hợp đồng xây dựng để thực hiện trọn gói toàn bộ


các công việc lập dự án, thiết kế, cung ứng vật tư,
thiết bị và thi công xây dựng công trình.

TS.LUONG DUC LONG 14


1. Nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số
nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được
chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải
thống nhất, đồng bộ với hợp đồng mà nhà thầu chính đã
ký với chủ đầu tư.

Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về
tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các
công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

TS.LUONG DUC LONG 15


2. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì các thành viên
trong liên danh phải có thoả thuận liên danh, trong hợp
đồng phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia
liên danh;

Trường hợp, các thành viên trong liên danh thoả thuận uỷ
quyền cho một nhà thầu đứng đầu liên danh ký hợp đồng
trực tiếp với bên giao thầu, thì nhà thầu đứng đầu liên
danh ký hợp đồng với bên giao thầu.

TS.LUONG DUC LONG 16


NGUYÊN TẮC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực, không trái
pháp luật và mọi thoả thuận phải được ghi trong hợp đồng;
2. Hợp đồng được ký kết sau khi hoàn thành lựa chọn nhà
thầu và kết thúc đàm phán hợp đồng
3. Hình thức hợp đồng:
- Đối với hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ: mọi nội dung hợp
đồng được ghi trong văn bản hợp đồng
- Đối với hợp đồng phức tạp, quy mô lớn: nội dung hợp đồng
được thể hiện trong văn bản hợp đồng, điều kiện chung,
điều kiện riêng của hợp đồng và các tài liệu kèm theo khác
4. Giá hợp đồng: không vượt giá trúng thầu (trường hợp đấu
thầu)/dự toán gói thầu được duyệt (chỉ định thầu)
TS.LUONG DUC LONG 17
5. Có thể có nhiều hợp đồng thầu chính. Các hợp đồng thầu
chính phải thống nhất đồng bộ, đảm bảo mục tiêu dự án
6. Có thể có một số hợp đồng thầu phụ. Các hợp đồng thầu
phụ phải thống nhất đồng bộ với hợp đồng thầu chính.
Nhà thầu chính chịu trách nhiệm về công việc của thầu
phụ

7. Nhà thầu liên danh:


- Phải có thoả thuận liên danh
- Nhà thầu đứng đầu liên danh hoặc mọi thành viên trong
liên danh ký hợp đồng

8. Đại diện đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng: phải có
đủ thẩm quyền và chịu trách nhiệm

TS.LUONG DUC LONG 18


Nội dung chủ yếu của HĐXD
Hồ sơ hợp đồng gồm Hợp đồng xây dựng và Các tài liệu kèm
theo hợp đồng. Nội dung chủ yếu của hợp đồng bao gồm:

1. Văn bản hợp đồng xây dựng: Thể hiện cam kết của các bên
tham gia hợp đồng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, chế
tài để thực hiện các cam kết hợp đồng và được thể hiện qua
các nội dung sau:

- Thông tin về hợp đồng và các bên liên quan tham gia ký kết
hợp đồng;
- Các định nghĩa, diễn giải (của hợp đồng);
- Luật, ngôn ngữ, loại tiền thanh toán;
- Khối lượng, phạm vi công việc;
TS.LUONG DUC LONG 19
- Giá hợp đồng xây dựng;
- Điều chỉnh giá hợp đồng;
- Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng;
- Thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Thời gian và tiến độ thực hiện;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Quyền, nghĩa vụ chung bên nhận thầu;
- Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu;
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghiệm thu các công việc hoàn thành;
TS.LUONG DUC LONG 20
- Quy định về nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định;
- Bảo hiểm, bảo hành công trình;
- Bảo vệ môi trường, an toàn, phòng chống cháy nổ;
- Đảm bảo điện, nước và an ninh công trường;
- Trách nhiệm đối với sai sót;
- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;
- Rủi ro và trách nhiệm các bên;
- Bất khả kháng;

TS.LUONG DUC LONG 21


- Thưởng phạt hợp đồng:

+ Thưởng hợp đồng: Quy định các trường hợp thưởng;


Cách thức xác định mức thưởng.

+ Phạt vi phạm hợp đồng: Quy định các trường hợp phạt
vi phạm hợp đồng; Cách thức xác định mức phạt;
Biện pháp khắc phục khi vi phạm hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 22


- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Quy định về nguyên tắc giải quyết tranh
chấp hợp đồng; Các bước thực hiện xử lý tranh
chấp hợp đồng.
- Quyết toán hợp đồng;
+ Hồ sơ quyết toán.
+ Các quy định về trình tự, thủ tục.
- Thanh lý hợp đồng.
- Hiệu lực hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 23


Nội dung chủ yếu của HĐXD
2. Các Tài liệu kèm theo hợp đồng:
Tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của
hợp đồng xây dựng và bao gồm:
- Thông báo trúng thầu hoặc Văn bản chỉ định thầu;
- Các điều kiện hợp đồng: điều kiện riêng, điều kiện chung;
- Đề xuất của nhà thầu;
- Các chỉ dẫn kỹ thuật;
- Các bản vẽ;
- Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
- Các bảng, biểu;
- Các giấy bảo lãnh (nếu cần), bảo hiểm;
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Tuỳ thuộc đặc điểm cụ thể của công việc, quy mô, tính chất
của công trình xây dựng mà nội dung tài liệu kèm theo hợp
đồng có thể thêm hoặc bớt một số nội dung nêu trên. Cần
chú ý về thứ tự của các nội dung nêu trong tài liệu hợp
đồng. TS.LUONG DUC LONG 24
3. Mối quan hệ giữa các phần trong hồ sơ hợp đồng
xây dựng
- Các điều kiện hợp đồng (điều kiện chung): là tài liệu chính
thức để giải nghĩa các tài liệu khác trong Tài liệu hợp
đồng.
- Các điều kiện bổ sung của hợp đồng (điều kiện riêng): là
những thay đổi và bổ sung được đưa thêm vào các điều
kiện chung.
- Các chỉ dẫn kỹ thuật: Xác định các yêu cầu về chất
lượng của
sản phẩm, vật liệu và nhân công trong hợp đồng xây
dựng.
- Các bản vẽ.
- Phụ lục hợp đồng: được lập bổ sung hay phân loại mục
tiêu
của Tài liệu hợp đồng.
TS.LUONG DUC LONG 25
Xác định giá HĐXD
1. Cơ sở xác định giá hợp đồng xây dựng

- Giá hợp đồng xây dựng được căn cứ vào các tài liệu sau:
- Các hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Các đề xuất của nhà thầu.
- Kết quả đàm phán với nhà thầu trúng thầu.
- Loại hợp đồng xây dựng và hình thức giá hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 26


Xác định giá HĐXD (tiếp)
2. Hình thức giá hợp đồng xây dựng:
2.1- Giá hợp đồng theo giá trọn gói:
- Khái niệm
- Trường hợp được áp dụng
- Phần việc xác định giá trọn gói
- Điều kiện liên quan
- Điều kiện được điều chỉnh hợp đồng nếu có
- Cách thức điều chỉnh phần bổ sung ngoài hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 27


• Giá hợp đồng trọn gói: là giá hợp đồng xây dựng không
thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với các
công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ các trường
hợp được phép điều chỉnh có qui định trong hợp đồng (nếu
có)
• Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các công trình hoặc gói
thầu đã xác định rõ về khối lượng, chất lượng, thời gian
thực hiện hoặc trong một số trường hợp không xác định
được khối lượng và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh
nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định giá trọn gói và chấp
nhận các rủi ro liên quan đến việc xác định giá trọn gói.
• Tất cả các loại hợp đồng xây dựng đều có thể áp dụng giá
hợp đồng trọn gói khi đủ điều kiện xác định giá hợp đồng
trước khi ký kết, kể cả hình thức giá hợp đồng xác định
theo tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc khối lượng công việc tư
vấn thông thường.

TS.LUONG DUC LONG 28


2.2- Giá hợp đồng theo giá đơn giá cố định:
- Khái niệm
- Trường hợp được áp dụng
- Phần việc xác định áp dụng
- Cách thức điều chỉnh đơn giá khi thay đổi khối lượng
- Thoả thuận về phần việc bổ sung, điều chỉnh ngoài hợp
đồng
- Cách thức điều chỉnh phần bổ sung ngoài hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 29


•Giá hợp đồng theo đơn giá cố định (hình thức theo đơn giá
và hình thức theo thời gian quy định trong Luật Đấu thầu):
là giá hợp đồng xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng
công việc tạm tính và đơn giá từng công việc trong hợp đồng là
cố định và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp
đồng, trừ các trường hợp được phép điều chỉnh qui định trong
hợp đồng (nếu có).
•Giá hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng cho các gói thầu không đủ
điều kiện xác định chính xác về khối lượng nhưng đủ điều kiện xác định
về các đơn giá thực hiện công việc và bên nhận thầu có đủ năng lực,
kinh nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định đơn giá xây dựng công trình
cố định và các rủi ro liên quan đến việc xác định đơn giá. Đơn giá cố định
không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ các trường
hợp được phép điều chỉnh đã ghi rõ trong hợp đồng.

•Đơn giá cố định có thể là đơn giá đầy đủ đối với các công việc thi công
xây dựng, đơn giá nhân công theo thời gian (tháng, tuần, ngày hoặc giờ)
đối với một số công việc tư vấn.
TS.LUONG DUC LONG 30
2.3- Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh:
- Khái niệm
- Trường hợp được áp dụng
- Phần việc xác định áp dụng
- Cách thức điều chỉnh đơn giá, khối lượng
- Thoả thuận về phần việc bổ sung ngoài hợp đồng
- Cách thức điều chỉnh phần bổ sung ngoài hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 31


•Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh: là giá hợp đồng xây
dựng mà khối lượng công việc và đơn giá cho công việc
trong hợp đồng được phép điều chỉnh trong các trường
hợp được qui định tại hợp đồng xây dựng.
•Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh áp dụng cho các công
trình hoặc gói thầu mà ở thời điểm ký kết hợp đồng xây
dựng không đủ điều kiện xác định chính xác về khối lượng
công việc cần thực hiện hoặc các yếu tố chi phí để xác
định đơn giá thực hiện các công việc.
•Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh (tại thời điểm ký kết giá
hợp đồng chỉ là tạm tính) sẽ được điều chỉnh thay đổi khi
có đủ điều kiện xác định khối lượng, đơn giá thực hiện
theo qui định trong hợp đồng.
TS.LUONG DUC LONG 32
2.4- Giá hợp đồng theo giá kết hợp:
- Khái niệm
- Trường hợp được áp dụng
- Phần việc xác định áp dụng
- Cách thức điều chỉnh đơn giá, khối lượng
- Thoả thuận về phần việc bổ sung ngoài hợp đồng
- Cách thức điều chỉnh phần bổ sung ngoài hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 33


Giá hợp đồng kết hợp: là giá hợp đồng được xác định theo
các hình thức nêu trên.

Giá hợp đồng kết hợp áp dụng cho các công trình hoặc gói
thầu có qui mô lớn, kỹ thuật phức tạm và thời gian thực hiện
kéo dài.
Bên giao thầu và bên nhận thầu căn cứ vào các loại công
việc trong hợp đồng để thoả thuận, xác định các loại công
việc áp dụng theo giá hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo
đơn giá cố định hay giá hợp đồng theo giá điều chỉnh cho
phù hợp.

TS.LUONG DUC LONG 34


3. Phương thức xác định giá các loại hợp đồng
xây dựng
3.1- Xác định giá hợp đồng tư vấn xây dựng:
- Theo thời gian thực hiện công việc tư vấn
- Theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị công việc được
tư vấn
- Khoán trọn gói về chi phí thực hiện

TS.LUONG DUC LONG 35


3.2- Xác định giá hợp đồng thi công xây dựng và
lắp đặt:

- Các yếu tố chi phí cần thiết

- Các chi phí về chuẩn bị công trường, xây dựng nhà tạm
phục vụ thi công (nếu cần thiết) của nhà thầu;

- Dự phòng cho phần khối lượng công việc không lường


hết và trượt giá trong thời gian thực hiện công việc, công
trình xây dựng.

- Lợi nhuận dự tính của nhà thầu, các khoản thuế phải
nộp đối với sản phẩm xây dựng theo quy định

TS.LUONG DUC LONG 36


3.3- Xác định giá hợp đồng tổng thầu:

- Đối với hợp đồng tổng thầu thì giá hợp đồng tổng thầu
phải bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ
các công việc của hợp đồng và các chi phí có liên quan
đến việc tổ chức, quản lý thực hiện công việc, thực hiện
chuyển việc giao công nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm từ
tổng thầu.

- Việc xác định giá của hợp đồng tổng thầu còn tuỳ thuộc
vào phương thức lựa chọn nhà thầu và mức độ giao
thầu về thiết kế xây dựng công trình.

TS.LUONG DUC LONG 37


Điều chỉnh giá HĐXD
1. Các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

- Bổ sung công việc;


- Hợp đồng sử dụng đơn giá tạm tính;
- Khối lượng phát sinh lớn hơn 20 % công việc tương ứng;
- Các đơn giá theo thoả thuận được điều chỉnh sau một
thời gian thực hiện hợp đồng nhất định;
- Giá đầu vào (nhiên liệu, vật tư, thiết bị,…) thay đổi có ảnh
hưởng tới các yếu tố chi phí của đơn giá xây dựng.
- Bất khả kháng quy định trong hợpđồng (các công việc đã
có/ các công việc chưa có).
- Trượt giá có thoả thuận trong hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 38


2. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
2.1. Cơ sở
- Thực hiện các bước công việc theo thoả thuận trong hợp
đồng đã ký.
- Khối lượng: Điều kiện thoả thuận trong hợp đồng; khối
lượng nghiệm thu.
- Đơn giá: Điều kiện về đơn giá đã thoả thuận; Công thức
trượt giá; Các căn cứ xác định hệ số trượt giá.

2.2. Điều chỉnh đơn giá trong hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc điều chỉnh
- Các trường hợp được điều chỉnh đơn giá hợp đồng
- Điều chỉnh đơn giá

2.3. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

TS.LUONG DUC LONG 39


Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
HĐ XD
1. Tạm ứng hợp đồng
1.1. Nguyên tắc: thoả thuận trong hợp đồng những
nội dung liên quan đến tạm ứng.
1.2. Mức tạm ứng: Quy định theo loại hợp đồng.
1.3. Thu hồi vốn tạm ứng: Ngay khi thanh toán lần
đầu và thu hồi dần theo các lần thanh toán, kết
thúc tạm ứng khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp
đồng.

TS.LUONG DUC LONG 40


•Đối với hợp đồng tư vấn, mức tạm ứng vốn tối thiểu là 25%
giá hợp đồng;
•Đối với hợp đồng thi công xây dựng, mức tạm ứng vốn tối
thiểu là 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ
đồng; tối thiểu 15% đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng và tối thiểu 20% đối với các hợp đồng có giá trị
dưới 10 tỷ đồng;
•Đối với hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị tuỳ theo giá trị hợp
đồng nhưng mức tạm ứng không thấp hơn 10% giá hợp đồng;
•Đối với hợp đồng thực hiện theo hình thức EPC, việc tạm ứng
vốn để mua thiết bị được căn cứ theo tiến độ cung ứng trong
hợp đồng; các công việc khác như thiết kế, xây dựng mức tạm
ứng tối thiểu là 15% giá trị công việc đó trong hợp đồng.
•Đối với công việc giải phóng mặt bằng thực hiện theo kế
hoạch giải phóng mặt bằng;

TS.LUONG DUC LONG 41


2. Thanh toán hợp đồng xây dựng

2.1. Nguyên tắc: Thanh toán hợp đồng phù hợp với loại hợp
đồng, giá hợp đồng, số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán
và các điều kiện các bên đã ký kết.

2.2. Thanh toán đối với giá hợp đồng trọn gói:

- Phương thức thanh toán theo tỷ lệ % giá hợp đồng hoặc


giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc
hoàn thành cho từng đợt thanh toán sau khi có hồ sơ thanh
toán được xác nhận và kiểm tra của bên giao thầu.

- Hồ sơ thanh toán: Biên bản nghiệm thu; Hồ sơ hoàn công


của các công việc hoàn thành (nếu có); Bảng xác định giá trị
khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; Bảng xác
định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; Bảng tính
giá trị đề nghị thanh toán.
TS.LUONG DUC LONG 42
2.3. Thanh toán đối với giá hợp đồng theo đơn giá cố
định:
•Cơ sở thanh toán: khối lượng công việc hoàn thành (kể cả
khối lượng phát sinh) được nghiệm thu và đơn giá tương
ứng ghi trong hợp đồng (đơn giá này đã được xác định từ khi
kí kết hợp đồng).
•Hồ sơ thanh toán: Biên bản nghiệm thu; Hồ sơ hoàn công
của các công việc hoàn thành (nếu có); Bảng xác định giá trị
khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; Bảng xác
định đơn giá điều chỉnh quy định của hợp đồng; Bảng tính
giá trị đề nghị thanh toán.

TS.LUONG DUC LONG 43


2.4. Thanh toán đối với giá hợp đồng theo giá điều chỉnh

-Cơ sở thanh toán: Khối lượng công việc hoàn thành và đơn
giá đã điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng hoặc đơn giá
tạm tính khi kí kết hợp đồng nếu chưa đủ điều kiện điều
chỉnh đơn giá theo quy định của hợp đồng.

-Hồ sơ thanh toán: Biên bản nghiệm thu; Hồ sơ hoàn công


của các công việc hoàn thành (nếu có); Bảng xác định giá trị
khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; Bảng xác
định đơn giá điều chỉnh quy định của hợp đồng; Bảng tính
giá trị đề nghị thanh toán.

2.5. Thanh toán đối với giá hợp đồng kết hợp:

Tương ứng với loại giá cho từng công việc cụ thể thanh toán
theo các quy định tương ứng trên.
TS.LUONG DUC LONG 44
3. Quyết toán hợp đồng

3.1. Hồ sơ quyết toán: Hồ sơ hoàn công; Biên bản nghiệm


thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, phát sinh; Kết
quả nghiệm thu khảo sát, thiết kế; Biên bản bàn giao
công trình đưa vào sử dụng; Bảng xác định giá trị quyết
toán hợp đồng đã được xác nhận; Tài liệu khác có liên
quan.
3.2. Các quy định về trình tự, thủ tục quyết toán

TS.LUONG DUC LONG 45


Quản lý thực hiện HĐXD

TS.LUONG DUC LONG 46


Quản lý thực hiện HĐXD
Bên giao thầu, bên nhận thầu, trong phạm vi quyền và nghĩa
vụ của mình có trách nhiệm lập kế hoạch và biện pháp tổ
chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồng đã kí
kết nhằm đạt được các thoả thuận trong hợp đồng. Nội
dung quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm:

1. Quản lý chất lượng


- Việc quản lý chất lượng hợp đồng xây dựng căn cứ vào các
quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình.
- Nội dung quản lý chất lượng.
- Trách nhiệm về quản lý chất lượng.
- Biện pháp bảo đảm chất lượng.
- Xử lý các phát sinh về chất lượng.
- Các quy định về nghiệm thu các công việc hoàn thành.
TS.LUONG DUC LONG 47
2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng

- Căn cứ vào kết quả đấu thầu, biện pháp quản lý tiến độ,
từ các đề xuất của nhà thầu về tiến độ đã được trúng
thầu.
- Quy định các mốc thời gian tiến hành.
- Nội dung quản lý
- Đánh giá các yếu tố tác động.
- Trách nhiệm các bên trong việc quản lý tiến độ.

TS.LUONG DUC LONG 48


3. Quản lý giá hợp đồng và thay đổi, điều chỉnh hợp đồng

- Căn cứ vào loại hợp đồng, giá hợp đồng, các quy định
về quản lý chi phí để quản lý giá hợp đồng, điều chỉnh giá
hợp đồng.
- Nội dung quản lý.
- Trách nhiệm của các bên trong việc quản lý giá, điều
chỉnh giá hợp đồng.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến giá hợp đồng và việc
điều chỉnh giá hợp đồng.
- Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 49


4. Quản lý an toàn, vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ
- Căn cứ quản lý thực hiện theo quy định của Luật
Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP, các pháp
luật khác có liên quan.
- Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia hợp
đồng.
5. Quản lý thay đổi và điều chỉnh hợp đồng
- Trường hợp điều chỉnh.
- Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng.

TS.LUONG DUC LONG 50


6. Quản lý các nội dung khác của hợp đồng
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định: Trách nhiệm của
bên giao thầu về thầu phụ.
- Quyền hạn của nhà thầu chính đối với thầu phụ.
- Bảo hiểm, bảo hành công trình.
- Trách nhiệm đối với sai sót.
- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng.
- Rủi ro và trách nhiệm các bên.
- Bất khả kháng.
- Thưởng phạt hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Hiệu lực hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 51


Bảo đảm thực hiện hợp đồng
xây dựng
• Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc nhà thầu thực
hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư
bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng xây
dựng của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

•Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng xây dựng trước khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, trừ
lĩnh vực đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn và hình thức tự
thực hiện.

TS.LUONG DUC LONG 52


•Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ
sơ mời thầu và tối đa bằng 10% giá hợp đồng xây dựng;
trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng xây dựng phải cao hơn nhưng không
quá 30% giá hợp đồng xây dựng và phải được Người có
thẩm quyền cho phép.

•Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng xây
dựng phải kéo dài cho đến khi chuyển sang thực hiện nghĩa
vụ bảo hành, nếu có.

•Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp
đồng xây dựng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp
đồng xây dựng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

TS.LUONG DUC LONG 53


Quyền và nghĩa vụ chung của bên nhận thầu

Đại diện bên nhận thầu


Bên nhận thầu có thể chỉ định người đại diện của mình
và uỷ quyền cho họ thực hiện một số công việc nhất định
nhưng phải được qui định cụ thể trong Hợp đồng.
Trường hợp đại diện bên nhận thầu không được ghi cụ
thể trong Hợp đồng, thì trước ngày khởi công, bên nhận
thầu phải trình cho bên giao thầu tên và các thông tin chi
tiết về người đại diện, cũng như quyền hạn và trách nhiệm
của họ để xem xét và chấp thuận.
Khi không có sự đồng ý trước của bên giao thầu, bên
nhận thầu không được bãi nhiệm người đại diện của mình
hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.

TS.LUONG DUC LONG 54


Nhân lực chính của bên nhận thầu

Trong hợp đồng phải qui định cụ thể các vấn đề có liên
quan đến nhân lực chính của bên nhận thầu bố trí, sử
dụng cho công việc như:

Nhân lực chính của bên nhận thầu tại công trường xây
dựng và tại Văn phòng của bên nhận thầu;
Báo cáo về nhân lực và thiết bị chính của bên nhận
thầu;
Sự giám sát của bên giao thầu đối với nhân lực chính
của bên nhận thầu.

TS.LUONG DUC LONG 55


Ngoài ra trong hợp đồng còn phải qui định quyền
và nghĩa vụ chung của bên nhận thầu đối với:

1. Nhà thầu phụ (nếu có);


2. Việc nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ;
3. Vấn đề hợp tác giữa các bên liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng;
4. Định vị các mốc;
5. Các qui định về an toàn;
6. Dữ liệu (điều kiện) về công trường;
7. Quyền về đường đi và phương tiện;
8. Trách nhiệm đối với các công trình và dân cư;
9. Đường vào công trường;
10.Vận chuyển hàng hoá;

TS.LUONG DUC LONG 56


11.Thiết bị chính của bên nhận thầu;
12.Thiết bị và vật liệu do bên giao thầu cung cấp;
13.Báo cáo tiến độ;
14.Việc cung cấp và sử dụng tài liệu;
15.Các bản vẽ hoặc chỉ dẫn bị chậm trễ;
16.Việc bên nhận thầu sử dụng tài liệu của bên giao
thầu;
17.Các chi tiết bí mật;
18.Đồng trách nhiệm và đa trách nhiệm;
19.Việc di chuyển lực lượng của bên nhận thầu ra khỏi
công trường sau khi đã được nghiệm thu công trình.
20.Những vấn đề khác có liên quan (cổ vật, ...)

TS.LUONG DUC LONG 57


Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu

Hợp đồng phải qui định quyền và nghĩa vụ chung của


bên giao thầu đối với:

•Nhân lực chính của bên giao thầu;


•Trách nhiệm thu xếp tài chính của bên giao thầu;
•Việc bên giao thầu sử dụng tài liệu của bên nhận
thầu;
• Khiếu nại của bên giao thầu.

TS.LUONG DUC LONG 58


Trường hợp bên giao thầu thuê các tổ chức, cá nhân có
đủ năng lực để cung cấp cho bên giao thầu các dịch vụ
tư vấn nhằm thực hiện tốt các công việc, thì trong hợp
đồng phải qui định các vấn đề liên quan đến nhà tư vấn
như:

•Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà tư vấn;


•Uỷ quyền của nhà tư vấn;
•Chỉ dẫn của nhà tư vấn;
•Thay thế nhà tư vấn;
•Việc quyết định của nhà tư vấn.

TS.LUONG DUC LONG 59


Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định (nếu
có)

Trường hợp có những phần việc mà các bên tham gia hợp
đồng thống nhất có thể sử dụng nhà thầu phụ do chủ đầu
tư chỉ định để thực hiện một số phần việc nhưng phải được
sự chấp nhận của nhà thầu chính.

Khi đó, trong hợp đồng phải qui định các vấn đề có liên
quan đến nhà thầu phụ được chỉ định như:

•Định nghĩa nhà thầu phụ được chỉ định;


•Quyền phản đối của nhà thầu chính đối với nhà thầu
phụ được chỉ định;
•Việc thanh toán cho nhà thầu phụ được chỉ định.
TS.LUONG DUC LONG 60
Quản lý chất lượng công trình xây dựng

Việc quản lý chất lượng công trình phải tuân thủ đúng
các qui định của Nhà nước về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.

Hợp đồng phải qui định cụ thể đối với việc quản lý
chất lượng công trình, bao gồm: Quản lý chất lượng
của nhà thầu (bên nhận thầu); Quản lý chất lượng
của chủ đầu tư (bên giao thầu) và nhà tư vấn (bao
gồm cả tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn thiết kế, tư
vấn giám sát và các nhà tư vấn khác có liên quan).

TS.LUONG DUC LONG 61


Nghiệm thu các công việc hoàn thành

Trong hợp đồng phải qui định trách nhiệm, nghĩa vụ của
các bên đối với việc nghiệm thu toàn bộ công việc, từng
phần việc và những phần công việc cần nghiệm thu trước
khi chuyển qua phần công việc khác, trong đó bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
•Nội dung những công việc cần nghiệm thu (nghiệm thu
từng phần, nghiệm thu toàn bộ công việc);
•Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, người ký
biên bản nghiệm thu;
•Biểu mẫu biên bản nghiệm thu đối với từng đối tượng
nghiệm thu, trong đó có đánh giá kết quả công việc
được nghiệm thu;
•Các công việc cần đo lường để thanh toán, phương
pháp đo lường;
TS.LUONG DUC LONG 62
Bảo hiểm và bảo hành công trình

•Trong hợp đồng phải qui định trách nhiệm của các bên về
bảo hiểm, bao gồm các nội dung chủ yếu như: Đối tượng bảo
hiểm; Mức bảo hiểm; Thời gian bảo hiểm.
•Bảo hiểm công trình xây dựng và các tài sản thuộc quyền sở
hữu của bên giao thầu sẽ do bên giao thầu mua. Trường
hợp, phí bảo hiểm này đã được tính vào giá trúng thầu thì
bên nhận thầu thực hiện mua bảo hiểm.
•Bên nhận thầu phải thực hiện mua các loại bảo hiểm cần
thiết để bảo đảm cho hoạt động của chính mình theo qui định
của pháp luật.
•Bên giao thầu, bên nhận thầu thống nhất và qui định trong
hợp đồng về điều kiện bảo hành, thời hạn bảo hành và trách
nhiệm của các bên đối với việc bảo hành công trình xây
dựng. Nội dung bảo hành công trình thực hiện theo các qui
định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
TS.LUONG DUC LONG 63
Bảo vệ môi trường, an toàn lao động và
phòng chống cháy nổ

Trong hợp đồng các bên phải qui định rõ yêu cầu, trách
nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên về bảo vệ môi trường, an
toàn lao động và phòng chống cháy nổ trong quá trình
thực hiện công việc.

Nội dung việc bảo vệ môi trường và an toàn lao động


theo qui định của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.

TS.LUONG DUC LONG 64


Điện, nước và an ninh công trường
Hợp đồng phải qui định rõ quyền, nghĩa vụ của mỗi bên
trong việc cung cấp, thanh toán chi phí điện, nước và cho an
ninh công trường.
Trách nhiệm đối với các sai sót
Trong hợp đồng phải qui định rõ trách nhiệm của các bên đối
với các sai sót trong quá trình thực hiện công việc như:
•Việc hoàn thành các công việc còn dở dang và sửa chữa sai
sót, hư hỏng;
•Chi phí cho việc sửa chữa các sai sót;
•Thời gian thông báo sai sót;
•Không sửa chữa được sai sót;
•Di chuyển công việc bị sai sót ra khỏi công trường;
•Các kiểm định thêm đối với các sai sót sau sửa chữa;
•Nguyên nhân dẫn đến các sai sót;
•Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành theo hợp đồng.
TS.LUONG DUC LONG 65
Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi bên giao
thầu và bên nhận thầu

Trong hợp đồng xây dựng các bên giao thầu, bên nhận
thầu phải thoả thuận và qui định cụ thể về:

•Các tình huống được tạm ngừng và chấm dứt hợp


đồng, quyền được tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
của các bên;
•Trình tự thủ tục tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
xây dựng bởi các bên;
•Việc xác định giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt;
•Trách nhiệm thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
của các bên.

TS.LUONG DUC LONG 66


Rủi ro và trách nhiệm của các bên
Trong hợp đồng phải qui định cụ thể trách nhiệm của các bên
giao nhận thầu đối với các rủi ro như: Bồi thường đối với những
thiệt hại do mỗi bên gây ra cho bên kia; Xử lý rủi ro khi xảy ra
của mỗi bên.
Bất khả kháng
Trong hợp đồng các bên phải qui định cụ thể về: Các trường
hợp được coi là bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc,
sóng thần, lở đất; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến
tranh; Xử lý bất khả kháng.
Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng phải được ghi
trong hợp đồng. Tuy nhiên, mức thưởng không vượt quá 12%
giá trị phần hợp đồng làm lợi, mức phạt không vượt quá 12%
giá trị hợp đồng bị vi phạm.
TS.LUONG DUC LONG 67
Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng xây
dựng, các bên có trách nhiệm thương lượng giải
quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa
các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện
thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Toà án giải quyết
theo quy định của pháp luật.

TS.LUONG DUC LONG 68


Quyết toán hợp đồng xây dựng
Trong hợp đồng phải qui định trình tự, thủ tục, thời hạn giao
nộp quyết toán nhưng không quá 30 ngày. Nội dung chủ yếu
của hồ sơ bao gồm:
•Hồ sơ hoàn công (đối với hợp đồng thi công xây dựng
công trình) đã được các bên xác nhận;
•Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành;
•Biên bản xác nhận khối lượng công việc phát sinh;
•Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
•Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
•Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng;
•Bản xác định giá trị quyết toán hợp đồng đã được các bên
xác nhận;
•Các tài liệu khác có liên quan.
TS.LUONG DUC LONG 69
Thanh lý hợp đồng xây dựng
Ngay sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành nghĩa vụ theo
hợp đồng, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ có liên quan
khác.
Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời
hạn bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày các bên tham gia
hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực kể từ ngày các bên tham
gia hợp đồng ký kết hợp đồng trừ trường hợp các bên có
thoả thuận khác.

TS.LUONG DUC LONG 70


Vi du Thanh Toan HD
Một dự án nhà làm việc một trụ sở cơ quan sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước. Giá trị hợp đồng thi công xây
dựng là 63.7 tỷ đồng, phương thức thanh toán hợp đồng
theo giai đoạn. Sau khi ký kết hợp đồng, bên A tạm ứng
cho bên B 10% giá trị hợp đồng. Thời điểm bắt đầu thu hồi
tạm ứng ngay từ lần thanh toán đầu tiên. Mức thu hồi từng
lần thanh toán là 10% khối lượng thanh toán. Bảo hành
công trình 5% giá trị hợp đồng. Bên B đảm bảo hoàn trả đủ
số vốn đã tạm ứng khi thanh toán khối lượng hoàn thành
đạt 80% giá trị hợp đồng.

TS.LUONG DUC LONG 71


Hợp đồng được thanh toán theo 4 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Giá trị đề nghị thanh toán phần (khối lượng hoàn
thành đã được nghiệm thu) phần móng thi công là 15.2 tỷ
Giai đoạn 2: Giá trị đề nghị thanh toán phần thô từ tầng 1 đến
hết tầng 4 là 20.6 tỷ.
Giai đoạn 3: Giá trị đề nghị thanh toán phần thô từ tầng 5 đến
hết phần mái thi công là 19.8 tỷ.
Giai đoạn 4: Giá trị đề nghị thanh toán phần hoàn thiện công
trình, lắp đặt điện, nước, chống sét và lắp đặt các thiết bị khác
là 8.1 tỷ đồng.

Yêu cầu:
Anh (chị) hãy nêu những căn cứ kiểm soát khối lượng hoàn
thành?
Sau khi nhà thầu thi công xong phần móng, những hồ sơ
nào cần gửi cho từng lần thanh toán gửi lên kho bạc nhà
nước?
Hãy xác định tỷ lệ thanh toán
TS.LUONG DUCtừng
LONG giai đoạn? 72
Trả lời:
•Căn cứ khối lượng kiểm soát hoàn thành
•Tài liệu để mở tài khoản;
•Dự toán đầu tư xây dựng công trình, kèm quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền;
•Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng công
việc, hạng mục công trình, công trình;
•Văn bản lực chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu
thầu;
•Hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu (bao gồm
các tài liệu kèm theo hợp đồng) (theo thông tư hướng dẫn
về hợp đồng trong hoạt động xây dựng – Bộ Xây Dựng)
•Bảo lãnh tạm ứng (nếu có) theo quy định cụ thể của hợp
đồng

TS.LUONG DUC LONG 73


Hồ sơ gửi cho từng lần thanh toán:
•Biên bản nghiệm thu (theo nội dung quy định Nghị
định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 2009 hoặc tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu);
•Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo
hợp đồng;
•Bảng xác định theo đơn giá điều chỉnh theo quy
định của hợp đồng (đối với hợp đồng theo đơn giá
cố định và hợp đồng theo giá điều chỉnh);
•Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán (giá trị khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng);
•Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
•Giấy rút vốn đầu tư
TS.LUONG DUC LONG 74
Xác định thanh toán từng giai đoạn
Giai đoạn 1:
Giá trị đã tạm ứng: 6.37 tỷ
Giá trị thu hồi tạm ứng lần 1: 15.2 x 0.1 = 1.52 tỷ
Giá trị thanh toán nhà thầu thực lĩnh giai đoạn 1: 15.2 – 1.52 = 13.68 tỷ
Giai đoạn 2:
Giá trị thu hồi tạm ứng lần 2: 20.6 x 0.1 = 2.06 tỷ
Giá trị thanh toán nhà thầu thực lĩnh giai đoạn 2: 20.6 – 2.06 = 18.54 tỷ
Giai đoạn 3:
Giá trị đề nghị thanh toán lần 3: 19.8 tỷ đồng
Giá trị đề nghị thanh toán cả 3 lần: (15.2+20.6+19.8) = 55.6 tỷ > 63.7 x
0.8 = 50.96 tỷ. Thu hồi hết vốn đã tạm ứng: 6.37 – (1.52+2.06) = 2.79 tỷ
Giá trị thanh toán nhà thầu thực lãnh giai đoạn 3: 19.8 – 2.79 = 17.01 tỷ
Giai đoạn 4:
Bảo hành công trình: 5% giá trị hợp đồng.
Giá trị thanh toán nhà thầu thực lĩnh giai đoạn 4: 8.1– 63.7x0.05= 4.915
tỷ.

TS.LUONG DUC LONG 75

You might also like