You are on page 1of 26

PRIVATE CIRCULATION

B/555_21_0177
For comment/vote - Action Due Date: 2021/10/03

DRAFT INTERNATIONAL STANDARD


DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
ISO/DIS 19650-4

ISO/TC 59/SC 13 Secretariat (Ban thư ký): SN


Voting begins on (Bỏ phiếu bắt đầu vào): Voting terminates on (Bỏ phiếu kết thúc vào):
2021-08-11 2021-11-03

Organization and digitization of information about


buildings and civil engineering works, including building
information modelling (BIM) — Information management
using building information modelling —

Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật


dân dụng, kể cả dự án mô hình hóa thông tin (BIM) — Quản
lý thông tin sử dụng mô hình thông tin dự án —
Part 4:
Information exchange
Phần 4:
Trao đổi thông tin
ICS: 35.240.67; 93.010; 91.010.
THIS DOCUMENT IS A DRAFT CIRCULATED
F O R C O M M E N T A N D AP PR O V A L . I T I S This document is circulated as received from the committee secretariat.
THEREFORE SUBJECT TO CHANGE AND MAY
NOT BE REFERRED TO AS AN INTERNATIONAL Tài liệu này được lưu hành khi nhận được từ ban thư ký ủy ban.
STANDARD UNTIL PUBLISHED AS SUCH.
TÀI LIỆU NÀY LÀ BẢN DỰ THẢO ĐƯỢC LƯU
HÀNH ĐỂ GÓI Ý KIẾN VÀ PHÊ DUYỆT. VÌ VẬY
NÓ CÓ THỂ THAY ĐỔI VÀ CÓ THỂ KHÔNG
ĐƯỢC XEM LÀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO ĐẾN
KHI ĐƯỢC CÔNG BỐ NHƯ VẬY.
ISO/CEN PARALLEL PROCESSING
IN ADDITION TO THEIR EVALUATION AS
BEING ACCEPTABLE FOR INDUSTRIAL, QUY TRÌNH SONG SONG ISO/CEN
TECHNOLOGI CAL, COMMER CIA L AND
USER PURPOSES, DRAFT INTERNATIONAL
STANDARDS MAY ON OCCASION HAVE TO
BE CONSIDERED IN THE LIGHT OF THEIR
POTENTIAL TO BECOME STANDARDS TO
WHICH REFERENCE MAY BE MADE IN
NATIONAL REGULATIONS. Reference number ISO/DIS 19650-4:2021(E)
BÊN NGOÀI ĐỂ ĐÁNH GIÁ LÀ CÓ THỂ CHẤP
NHẬN CHO CÁC MỤC ĐÍCH CÔNG NGHIỆP, Số tham chiếu ISO/DIS 19650-4:2021(E)
CÔNG NGHỆ, THƯƠNG MẠI VÀ NGƯỜI DÙNG,
CÁC DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CÓ THỂ
ĐỖNG HỢP PHẢI ĐƯỢC XEM XÉT THEO KHẢ
NĂNG TRỞ THÀNH TIÊU CHUẨN ĐỂ THAM
KHẢO TRONG CÁC QUY ĐỊNH QUỐC GIA.
© ISO 2021
RECIPIENTS OF THIS DRAFT ARE INVITED T O
SUBMIT, WI T H THEIR COMMENTS,
NOTIFICATION OF ANY RELEVANT PATENT
RIGHTS OF WHICH THEY ARE AWARE AND TO
PROVIDE SUPPORTING DOCUMENTATION.
MỜI NGƯỜI NHẬN BẢN THẢO NÀY NỘP NỘP,
CÙNG Ý KIẾN CỦA HỌ, THÔNG BÁO VỀ BẤT KỲ
QUYỀN SÁNG CHẾ LIÊN QUAN NÀO MÀ HỌ
BIẾT VÀ CUNG CẤP TÀI LIỆU HỖ TRỢ.
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

COPYRIGHT PROTECTED DOCUMENT


TÀI LIỆU ĐƯỢC BẢO VỆ BẢN QUYỀN
© ISO 2021
All rights reserved. Unless otherwise specified, or required in the context of its implementation, no part of this publication may
be reproduced or utilized otherwise in any form or by any means, electronic or mechanical, including photocopying, or posting
on the internet or an intranet, without prior written permission. Permission can be requested from either ISO at the address
below or ISO’s member body in the country of the requester.
Đã đăng ký Bản quyền. Trừ khi có quy định khác hoặc được yêu cầu trong bối cảnh thực hiện, không phần nào của ấn phẩm này
được phép sao chép hoặc sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử hoặc cơ khí, bao gồm cả
việc sao chụp, hoặc đăng trên internet hoặc mạng nội bộ mà không được thông báo trước. sự cho phép bằng văn bản. Giấy phép
có thể được yêu cầu từ ISO tại địa chỉ bên dưới hoặc cơ quan thành viên của ISO tại quốc gia của người yêu cầu.
ISO copyright office
CP 401 • Ch. de Blandonnet 8 CH-
1214 Vernier, Geneva Phone:
+41 22 749 01 11
Email: copyright@iso.org
Website: www.iso.org
Published in Switzerland

i © ISO 2021 – All rights reserved


ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Contents Page

Foreword ( Lời tựa ) ...............................................................................................................................................................................iv


Introduction ( Giới thiệu ) .................................................................................................................................................................... v
1 Scope ( Phạm vi )............................................................................................................................................................................................................................1
2 Normative references ( Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn ) ...................................................................................................1
3 Terms and definitions ( Thuật ngữ và định nghĩa ) ................................................................................................................2
3.1 Terms relating to phases (Thuật ngữ liên quan đến giai đoạn) ........................................................................... 2
3.2 Terms relating to activities(Thuật ngữ liên quan đến hoạt động) ............................................................... 2
4 Process overview (Tổng quan về quy trình) ...................................................................................................... 3
5 Process steps (Các bước quy trình) ................................................................................................................................ 3
5.1 Mobilization and information production (Huy động và sản xuất thông tin)............................... 3
5.1.1 Mobilization and testing prior to information exchange
(Huy động và thử nghiệm trước khi trao đổi thông tin) .................................................... 3
5.1 .2 Implementation (Thực hiện) ....................................................................................................................... 4
5.2 Shared state (Trạng thái chia sẻ) .................................................................................................................................... 4
5. 3 Published state (Trạng thái đã xuất bản) .............................................................................................................................. 4
5.4 Change actions (Thay đổi hành động) .................................................................................................................................... 5
5.4.1 Identify issues and risks.( Xác định các vấn đề và rủi ro)................................................................... 5
5.4.2 Allocate issues and risks. (Phân bổ các vấn đề và rủi ro) ............................................................. 5
5.4.3 Implement corrections. (Thực hiện chỉnh sửa).......................................................................................... 5
6 Decisions on change of state (Quyết định thay đổi trạng thái) ........................................................................ 6
6. 1 Decision A: Approve for SHARING (Quyết định A: Chấp thuận CHIA SẺ)....................................................... 6
6. 2 Decision B: Authorize and accept for PUBLICATION
(Quyết định B: Cho phép và chấp nhận XUẤT BẢN).............................................................................................. 6
6.3 Decision criteria (Tiêu chí quyết định) ................................................................................................................................. 6
6.4 Exceptions (Ngoại lệ)............................................................................................................................................................. 7
7 Criteria for reviewing an information exchange
(Tiêu chí đánh giá một cuộc trao đổi thông tin )............................................................................................... 7
7.1 Common Data Environment (CDE) Môi trường dữ liệu chung (CDE) ....................................................... 7
7.2 Conformance(Sự phù hợp) ....................................................................................................................................... 8
7. 3 Continuity (Liên tục) ................................................................................................................................................... 8
7.4 Communication (Giao tiếp) .......................................................................................................................................................................8
7. 5 Consistency (Tính nhất quán)..................................................................................................................................................................9
7.6 Completeness (sự hoàn chỉnh) ...............................................................................................................................................................9
7.7 Other criteria (Tiêu chí khác) .................................................................................................................................................... 10
Annex A (informative) Open schema and data format standards
(Phụ lục A (tham khảo) Các tiêu chuẩn định dạng dữ liệu và lược đồ mở) ................................................. 11
Bibliography (Thư mục) ....................................................................................................................................................................13

© ISO 2021 – All rights reserved iii


ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Foreword (Lời tựa).


ISO (the International Organization for Standardization) is a worldwide federation of national standards
bodies (ISO member bodies). The work of preparing International Standards is normally carried out
through ISO technical committees. Each member body interested in a subject for which a technical
committee has been established has the right to be represented on that committee. International
organizations, governmental and non-governmental, in liaison with ISO, also take part in the work.
ISO collaborates closely with the International Electrotechnical Commission (IEC) on all matters of
electrotechnical standardization.

ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một liên đoàn toàn cầu của các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia (các cơ
quan thành viên của ISO). Công việc soạn thảo Tiêu chuẩn quốc tế thường được thực hiện thông qua các ủy
ban kỹ thuật của ISO. Mỗi cơ quan thành viên quan tâm đến một chủ đề mà ủy ban kỹ thuật đã được thành
lập có quyền được đại diện trong ủy ban đó. Các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ, liên kết với ISO,
cũng tham gia vào công việc. ISO hợp tác chặt chẽ với Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) về mọi vấn đề tiêu
chuẩn hóa kỹ thuật điện.
The procedures used to develop this document and those intended for its further maintenance are
described in the ISO/IEC Directives, Part 1. In particular, the different approval criteria needed for the
different types of ISO documents should be noted. This document was drafted in accordance with the
editorial rules of the ISO/IEC Directives, Part 2 (see www .iso .org/ directives).
Các quy trình được sử dụng để phát triển tài liệu này và những quy trình dự định để duy trì thêm được
mô tả trong Chỉ thị ISO/IEC, Phần 1. Đặc biệt, cần lưu ý các tiêu chí phê duyệt khác nhau cần thiết cho
các loại tài liệu ISO khác nhau. Tài liệu này được soạn thảo theo các quy tắc biên tập của Chỉ thị
ISO/IEC, Phần 2 (xem www .iso .org/ directives).

Attention is drawn to the possibility that some of the elements of this document may be the subject of
patent rights. ISO shall not be held responsible for identifying any or all such patent rights. Details of
any patent rights identified during the development of the document will be in the Introduction and/or
on the ISO list of patent declarations received (see www .iso .org/ patents).

Cần chú ý đến khả năng một số yếu tố của tài liệu này có thể là đối tượng của quyền sáng chế. ISO sẽ
không chịu trách nhiệm xác định bất kỳ hoặc tất cả các quyền bằng sáng chế như vậy. Chi tiết về bất kỳ
quyền bằng sáng chế nào được xác định trong quá trình phát triển tài liệu sẽ có trong Phần giới thiệu
và/hoặc trong danh sách ISO về các tuyên bố bằng sáng chế nhận được (xem www.iso.org/patents).
Any trade name used in this document is information given for the convenience of users and does not
constitute an endorsement.
Bất kỳ tên thương mại nào được sử dụng trong tài liệu này là thông tin được cung cấp để thuận tiện cho
người dùng và không cấu thành sự chứng thực.

For an explanation of the voluntary nature of standards, the meaning of ISO specific terms and
expressions related to conformity assessment, as well as information about ISO's adherence to the
World Trade Organization (WTO) principles in the Technical Barriers to Trade (TBT), see www .iso .org/
iso/ foreword .html.
Để được giải thích về bản chất tự nguyện của các tiêu chuẩn, ý nghĩa của các thuật ngữ và cách diễn
đạt cụ thể của ISO liên quan đến đánh giá sự phù hợp, cũng như thông tin về việc ISO tuân thủ các
nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại

iv © ISO 2021 – All rights reserved


(TBT), xem www .iso .org/ iso/ lời nói đầu .html.
This document was prepared by Technical Committee ISO/TC 59, Organization of information about
construction works, Subcommittee SC 13, Information management using building information modelling.
Tài liệu này được chuẩn bị bởi Ban kỹ thuật ISO/TC 59, Tổ chức thông tin về công trình xây dựng, Tiểu ban
SC 13, Quản lý thông tin sử dụng mô hình thông tin công trình.
A list of all parts in the ISO 19650 series can be found on the ISO website.
Bạn có thể tìm thấy danh sách tất cả các phần trong sê-ri ISO 19650 trên trang web của ISO.

Any feedback or questions on this document should be directed to the user’s national standards body. A
complete listing of these bodies can be found at www .iso .org/ members .html.

Mọi phản hồi hoặc câu hỏi về tài liệu này phải được chuyển đến cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của người dùng.
Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các cơ quan này tại www .iso .org/ members .html.
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Introduction (Giới thiệu)


ISO 19650 parts 1-3 require the sharing of project and asset information as part of collaborative and
convergent processes. These provide the governance and strategy around the execution of both the
delivery phase and operational phase of information management. ISO 19650-4 complements parts 1-3
& 5 by providing the explicit process and criteria for an individual information exchange. The intention
is to secure the benefits arising from collaborative and interoperable Building Information Modelling
(BIM) and choosing ‘open’ schemas and data formats and conventions whilst defining when alternatives
may be appropriate..

ISO 19650 phần 1-3 yêu cầu chia sẻ thông tin tài sản và dự án như một phần của quy trình hợp tác và hội
tụ. Chúng cung cấp quản trị và chiến lược xung quanh việc thực hiện cả giai đoạn phân phối và giai đoạn
vận hành của quản lý thông tin. ISO 19650-4 bổ sung cho các phần 1-3 & 5 bằng cách cung cấp quy trình và
tiêu chí rõ ràng cho việc trao đổi thông tin cá nhân. Mục đích là để đảm bảo các lợi ích phát sinh từ việc tạo
mô hình thông tin xây dựng (BIM) hợp tác và có thể tương tác, đồng thời chọn các lược đồ và định dạng dữ
liệu và quy ước 'mở' trong khi xác định khi nào các lựa chọn thay thế có thể phù hợp..
Information exchanges occur within the information production and consumption process at every
level of project teams and asset/facility management and operation teams (see ISO 19650-2 Figure 2
and ISO 19650-3 Figure 3). It is critical that appropriate criteria are applied to ensure the reliability of
the information and the repeatability of the processes. The requirements around information exchange
(identified in this Standard) are distinct from any specific “exchange information requirements (EIR)”
as used in 19650-1, -2 and -3.
Trao đổi thông tin xảy ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ thông tin ở mọi cấp độ của các nhóm dự
án và các nhóm vận hành và quản lý tài sản/cơ sở (xem ISO 19650-2 Hình 2 và ISO 19650-3 Hình 3).
Điều quan trọng là các tiêu chí phù hợp được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy của thông tin và tính lặp
lại của các quy trình. Các yêu cầu xung quanh việc trao đổi thông tin (được xác định trong Tiêu chuẩn
này) khác với bất kỳ “yêu cầu trao đổi thông tin (EIR)” cụ thể nào như được sử dụng trong 19650-1, -2
và -3.
The information exchange process is based on the choice of how information containers (see ISO 19650-1
3.3.12) are defined to ensure that information can be managed.
In this context, an information container
— is given a persistent identifier and other metadata;
— can be retrieved, using a CDE and appropriate status metadata; and
— is made persistent, using revisioning with systematic archiving.

Quá trình trao đổi thông tin dựa trên sự lựa chọn cách thức các thùng chứa thông tin (xem ISO 19650-1
3.3.12) được xác định để đảm bảo rằng thông tin có thể được quản lý.
Trong bối cảnh này, một thùng chứa thông tin
— được cung cấp một mã định danh cố định và siêu dữ liệu khác;
— có thể được truy xuất, sử dụng CDE và siêu dữ liệu trạng thái thích hợp; và
— được thực hiện liên tục, sử dụng sửa đổi với lưu trữ có hệ thống.

© ISO 2021 – All rights reserved v


Applicability (Khả năng ứng dụng)

This document is applicable to assets of all sizes and all levels of complexity. This includes portfolios of
buildings, campuses, infrastructure networks, individual buildings and pieces of infrastructure. The
requirements in this document should be applied in a way that is proportionate and appropriate to the
scale and complexity of the asset. This document makes use of the phrase “shall consider”. This phrase
is used to introduce a list of items that the person in question must think about carefully in connection
with the primary requirement described in the sub-clause. The amount of thought involved, the time
taken to complete it, and the need for supporting evidence will depend on the complexity of the asset,
the experience of the person(s) involved, and the requirements of any national policy on introducing
building information modelling. On a relatively small or straightforward asset, it can be possible to
complete, or dismiss as not relevant, some of these “shall consider” items very quickly. One way to help
identify which of the “shall consider” statements are relevant can be to review each statement and
create templates for assets of different sizes and complexity.
Tài liệu này được áp dụng cho các tài sản thuộc mọi quy mô và mọi mức độ phức tạp. Điều này bao gồm
danh mục các tòa nhà, khuôn viên, mạng lưới cơ sở hạ tầng, các tòa nhà riêng lẻ và các phần cơ sở hạ tầng.
Các yêu cầu trong tài liệu này nên được áp dụng theo cách tương xứng và phù hợp với quy mô và độ phức
tạp của tài sản. Tài liệu này sử dụng cụm từ “sẽ xem xét”. Cụm từ này được sử dụng để giới thiệu một danh
sách các mục mà người được hỏi phải suy nghĩ cẩn thận liên quan đến yêu cầu chính được mô tả trong
mệnh đề phụ. Lượng suy nghĩ liên quan, thời gian cần thiết để hoàn thành nó và nhu cầu về bằng chứng hỗ
trợ sẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của tài sản, kinh nghiệm của (những) người liên quan và các yêu
cầu của bất kỳ chính sách quốc gia nào về việc giới thiệu mô hình thông tin công trình . Đối với một tài sản
tương đối nhỏ hoặc đơn giản, có thể hoàn thành hoặc loại bỏ vì không liên quan, một số mục “sẽ xem xét”
này rất nhanh. Một cách để giúp xác định câu lệnh “sẽ xem xét” nào phù hợp là xem xét từng câu lệnh và
tạo mẫu cho các nội dung có quy mô và độ phức tạp khác nhau.
Relationship with other standards ( Mối quan hệ với các tiêu chuẩn khác )
The concepts and principles relating to the application of the requirements within this document are
provided in ISO 19650-1, and in the information exchanges defined in ISO 19650-2 and ISO19650-3. EN
17412-1 (see bibliography ) describes a methodology for qualifying an exchange with criteria relating
[1]

to completeness.
Các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến việc áp dụng các yêu cầu trong tài liệu này được cung cấp
trong ISO 19650-1 và trong các trao đổi thông tin được xác định trong ISO 19650-2 và ISO19650-3. EN
17412-1 (xem tài liệu tham khảo[1]) mô tả phương pháp đánh giá chất lượng trao đổi với các tiêu chí
liên quan đến tính đầy đủ.
NOTE: Asset delivery and operation have a role in achieving the UN Sustainable Development Goals
(bibliography ).
[3]

LƯU Ý: Việc bàn giao và vận hành tài sản có vai trò trong việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Bền vững của
Liên hợp quốc (thư mục [3]).
DRAFT INTERNATIONAL STANDARD ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Organization and digitization of information about


buildings and civil engineering works, including building
information modelling (BIM) — Information management
using building information modelling.
Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật
dân dụng, kể cả dự án mô hình hóa thông tin (BIM) — Quản
lý thông tin sử dụng mô hình thông tin dự án.
Part 4 ( Phần 4 ):
Information exchange ( Trao đổi thông tin ).
1 Scope ( Phạm vi ).
ISO 19650-4 provides the detailed process and criteria for the decision points when executing an
information exchange as defined by ISO 19650 so as to ensure the quality of the resulting project or
asset information model. It promotes a proportional and sustainable approach to information exchange
where the immediate delivery of information does not limit its future use. It details the implementation
of the concepts in IS019650-1 and is applicable to any information exchange within the delivery stages
covered by ISO 19650-2 and operational events covered by ISO 19650-3. The use of appropriate quality
assurance and quality control measures supports the fulfilment of a specific Exchange Information
Requirement related to an individual information exchange by enumerating criteria relating to
completeness, compliance to formal exchange schemas, the continuity of concepts between exchanges
and the elimination of spatial and specification conflicts.
ISO 19650-4 cung cấp quy trình và tiêu chí chi tiết cho các điểm quyết định khi thực hiện trao đổi thông
tin theo định nghĩa của ISO 19650 để đảm bảo chất lượng của mô hình thông tin tài sản hoặc dự án kết
quả. Nó thúc đẩy một cách tiếp cận cân đối và bền vững để trao đổi thông tin trong đó việc cung cấp
thông tin ngay lập tức không hạn chế việc sử dụng nó trong tương lai. Tiêu chuẩn này trình bày chi tiết
việc triển khai các khái niệm trong IS019650-1 và có thể áp dụng cho bất kỳ trao đổi thông tin nào trong
các giai đoạn phân phối được đề cập trong ISO 19650-2 và các sự kiện vận hành được đề cập trong ISO
19650-3. Việc sử dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng phù hợp hỗ trợ việc
đáp ứng Yêu cầu thông tin trao đổi cụ thể liên quan đến trao đổi thông tin cá nhân bằng cách liệt kê các
tiêu chí liên quan đến tính đầy đủ, tuân thủ các lược đồ trao đổi chính thức, tính liên tục của các khái
niệm giữa các trao đổi và loại bỏ không gian và xung đột đặc điểm kỹ thuật.

2 Normative references (Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn)


The following documents are referred to in the text in such a way that some or all of their content
constitutes requirements of this document. For dated references, only the edition cited applies. For
undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies.
Các tài liệu sau đây được đề cập trong văn bản. Đối với các tài liệu tham khảo có ghi ngày tháng, chỉ
áp dụng phiên bản được trích dẫn. Đối với các tài liệu tham khảo không ghi ngày tháng, ấn bản mới
nhất của tài liệu được tham chiếu (bao gồm mọi sửa đổi) sẽ được áp dụng.
ISO/TS 12911, Framework for building information modelling (BIM) guidance ISO/TS 8000-1:2011, Data
quality — Part 1: Overview
© ISO 2021 - All rights reserved 1
ISO/TS 12911, Hướng dẫn mô hình hóa thông tin công trình (BIM) ISO/TS 8000-1:2011, Chất lượng dữ liệu —
Phần 1: Tổng quan
ISO 19650-1, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works,
including building information modelling (BIM) — Information management using building information
modelling — Part 1: Concepts and principles
ISO 19650-1, Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm mô hình hóa
thông tin dự án (BIM) - Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình hóa thông tin dự án- Phần 1: Khái niệm
và nguyên tắc
ISO 19650-2, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works,
including building information modelling (BIM) — Information management using building information
modelling — Part 2: Delivery phase of the assets
ISO 19650-2, Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm mô hình hóa
thông tin dự án (BIM) - Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình hóa thông tin dự án- Phần 2: Giai đoạn
bàn giao tài sản
ISO 19650-3, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works,
including building information modelling (BIM) — Information management using building information
modelling — Part 3: Operational phase of the assets
ISO 19650-3, Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm mô hình hóa
thông tin dự án (BIM) - Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình hóa thông tin dự án - Phần 3: Giai đoạn
vận hành của tài sản
ISO 19650-5, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works,
including building information modelling (BIM) — Information management using building information
modelling — Part 5: Security-minded approach to information management
SO 19650-5, Tổ chức và số hóa thông tin về dự án và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông
tin dự án (BIM) - Quản lý thông tin bằng cách sử dụng mô hình hóa thông tin dự án - Phần 5: Bảo mật thông tin
dự án.
ISO 29481-1:2016, Building information models — Information delivery manual — Part 1: Methodology
and format
ISO 29481-1:2016, Xây dựng thông tin mô hình - Hướng dẫn cung cấp thông tin - Phần 1: Phương pháp luận
và định dạng
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

3 Terms and definitions (Thuật ngữ và định nghĩa)


For the purposes of this document, the terms and definitions given in ISO 6707-1, ISO 19650-1 and the following
apply
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong ISO 6707-1, ISO 19650-1 và
những điều sau đây sẽ được áp dụng
ISO and IEC maintain terminological databases for use in standardization at the following addresses:
ISO và IEC duy trì cơ sở dữ liệu thuật ngữ để sử dụng trong việc tiêu chuẩn hóa tại các địa chỉ sau:
— ISO Online browsing platform: available at https://www.iso.org/obp
— Nền tảng trực tuyến: có sẵn tại https://www.iso.org/obp
— IEC Electropedia: available at https://www.electropedia.org/
— IEC Electropedia: có sẵn tại https://www.electropedia.org/

3.1 Terms relating to phases (Thuật ngữ liên quan đến giai đoạn)
3.1.1 Stage distinct period in a project used as a management tool (Giai đoạn phân chia công việc trong
dự án được sử dụng như một công cụ quản lý).

Note 1 to entry: A stage generally terminates at a key decision point (IS019650-1 3.2.14) .
Chú thích 1: Giai đoạn thường kết thúc tại điểm quyết định quan trọng (IS019650-1 3.2.14) .
Note 2 to entry: Handover may be viewed as a delivery stage and as an operational trigger event.
Chú thích 2: Bàn giao có thể xem như một giai đoạn chuyển giao khởi đầu sự kiện kích hoạt.
Note 3 to entry: Trigger event is defined in ISO 19650-1 3.2.13.
Chú thích 3: Sự kiện kích hoạt được định nghĩa trong ISO 19650-1 3.2.13.
[SOURCE: ISO 6707 2:2017, 3.3.4, modified. Note 1 to entry removed. The admitted term
-

"phase" has been removed.]


[Nguồn: ISO 6707-2:2017, 3.3.4, có sửa đổi. Lưu ý 1 cho mục bị xóa. Thuật ngữ "giai đoạn"
được thừa nhận đã bị xóa.]

3.2 Terms relating to activities (Điều khoản liên quan đến hoạt động)
3.2.1 Information provider (Nhà cung cấp thông tin)

Note 1 to entry: Information providers include both the authors of requirements and the providers delivering information
according to the requirements.
Chú thích 1: Nhà cung cấp thông tin bao gồm cả tác giả và nhà cung cấp thông tin dựa theo các yêu cầu.
EXAMPLE 1 A structural engineer will prepare a detailed proposal during a detailed design stage.
VÍ DỤ 1 Một kỹ sư kết cấu sẽ chuẩn bị một đề xuất chi tiết trong giai đoạn thiết kế chi tiết.
EXAMPLE 2 A maintenance team will prepare an inspection report on an asset during an operational event.
VÍ DỤ 2 Nhóm bảo trì sẽ chuẩn bị báo cáo kiểm tra về tài sản trong quá trình vận hành.

3.2.2 information receiver (Thu thập thông tin)


Actor who receives information in an information container ( Người nhận thông tin từ khu chứa thông tin)
Note 1 to entry: One information receiver may be the appointing party or a lead appointed party with responsibility
for the authorization and acceptance of information into the PUBLISHED state. See ISO 19650-1 Figure 6.

2 © ISO 2021 - All rights reserved


Chú thích 1: Một bên nhận thông tin có thể là bên chỉ định hoặc bên chỉ định chính có trách nhiệm cấp phép và
chấp nhận thông tin ở trạng thái ĐÃ CÔNG BỐ. Xem ISO 19650-1 Hình 6.

Note 2 to entry: For appointing party, lead appointed party and appointed party see ISO 19650-1 3.2.3 and 3.2.4.

Chú thích 2: Đối với chỉ định thông tin, bên chỉ định chính và bên chỉ định xem ISO 19650-1 3.2.3 và 3.2.4.

3.2.3 Information reviewer (Duyệt thông tin)


Actor who reviews information and its information container (Người viên xem xét thông tin và vùng chứa
thông tin đó)
Note 1 to entry: The task team leader acts as reviewer before approval out of Work-in-Progress (WIP) state..\
Chú thích 1: Trưởng nhóm nhiệm vụ đóng vai trò là người đánh giá trước khi phê duyệt ngoài trạng thái Công việc đang
tiến hành (WIP).

Note 2 to entry: The delivery or operational team including the lead appointed party, act as reviewers before the authorization
into the PUBLISHED state and its possible acceptance by the appointing party.

CHÚ THÍCH 2: Nhóm chuyển giao hoặc vận hành bao gồm bên được chỉ định chính, đóng vai trò là người đánh giá trước khi
cấp phép vào trạng thái ĐÃ CÔNG BỐ và có thể được bên chỉ định chấp nhận.
Note 3 to entry: An information reviewer may be an artificial intelligence agent or an automated rules-based process.
CHÚ THÍCH 3: Người đánh giá thông tin có thể là trí tuệ nhân tạo hoặc tự động hóa quy trình.
EXAMPLE : An information provider such as a structural engineer or maintenance team, acts as a reviewe r
before approval from the Work-in-Progress (WIP) state. Reviews should not only be conducted by the author(s).

VÍ DỤ Một nhà cung cấp thông tin như kỹ sư kết cấu hoặc nhóm bảo trì, đóng vai trò là người đánh giá
trước khi được phê duyệt từ trạng thái Work-in-Progress (WIP). Đánh giá không nên chỉ được thực hiện bởi (các) tác
giả.
4 Process overview (Tổng quan về quy trình)
Each information exchange, whether executed during or at the end of a stage or event, shall be executed
as specified in ISO 19650-2 5.6 and 5.7 or ISO 19650-3 5.6 and the associated governance arrangements,
as summarized in figure 1. Each process is detailed in section 5 and each decision in section 6.

Trao đổi thông tin, cho dù được thực hiện trong hoặc khi kết thúc một giai đoạn hoặc sự kiện, cần được
thực hiện như quy định trong ISO 19650-2 5.6 và 5.7 hoặc ISO 19650-3 5.6 và các thỏa thuận quản trị
liên quan, được tóm tắt trong hình 1. Mỗi quy trình được trình bày chi tiết tại mục 5 và từng quyết định
tại mục 6.

Key

1 Generate Work-in-Progress (see 5.1) - Tạo công việc đang tiến hành (xem 5.1)

2 Use Shared state (see 52) - Sử dụng Trạng thái chia sẻ (xem 52)

3 Use Published state (see 5.3) - Sử dụng Trạng thái đã xuất bản (xem 5.3)

4 Develop Corrective actions (see 5.4)- 4 Xây dựng các hành động Khắc phục (xem 5.4)

Decision A: Approve for sharing (see 6.1) - Quyết định A: Phê duyệt chia sẻ (xem 6.1)

Decision B: Authorize and accept for publication (see 62) - Quyết định B: Cho phép và chấp nhận xuất bản (xem 62)

Figure 1 Information exchange process - Quá trình trao đổi thông tin

NOTE: Section 6.4 provides the criteria and examples of information exchanges that can omit the SHARED
state given other controls, shown dotted.
LƯU Ý: Mục 6.4 cung cấp các tiêu chí và ví dụ về trao đổi thông tin có thể bỏ qua phần CHIA SẺ trạng thái
đưa ra các điều khiển khác, được hiển thị chấm.
5 Process steps (Các bước xử lý)

5.1 Mobilization and information production (Huy động và sản xuất thông tin).
During delivery stages and operational events Information providers shall produce information and
develop information containers as Work In Progress. (see figure 1 process 1).
Trong các giai đoạn chuyển giao và các sự kiện vận hành, các nhà cung cấp thông tin sẽ tạo ra thông
tin và phát triển các khu thông tin dưới dạng Công việc đang tiến hành. (xem hình 1 quy trình 1).
NOTE: Implementation (5.1.2) may be dependent on steps taken during mobilization (5.1.1).

CHÚ THÍCH: Việc triển khai (5.1.2) có thể phụ thuộc vào các bước được thực hiện trong quá trình huy động (5.1.1).

5.1.1 Mobilization and testing prior to information exchange (Huy động và thử nghiệm trước
khi trao đổi thông tin)
The methods and procedures of undertaking an information exchange shall be tested to ensure flow of
information, prior to finalizing requirements and exchanging deliverables.
Các phương pháp và quy trình thực hiện trao đổi thông tin sẽ được thử nghiệm để đảm bảo luồng thông tin,
trước khi hoàn thiện các yêu cầu và trao đổi các sản phẩm bàn giao.
The information provider shall review and confirm the choices of authoring software to use during
mobilization (ISO 19650-2 5.4 and ISO 19650-3 5.4).
Nhà cung cấp thông tin phải xem xét và xác nhận các lựa chọn của phần mềm tác giả để sử dụng trong
quá trình huy động (ISO 19650-2 5.4 và ISO 19650-3 5.4).
To facilitate the information development process, the information provider shall select authoring
software that supports:
Để tạo thuận lợi cho quá trình phát triển thông tin, nhà cung cấp thông tin sẽ chọn phần mềm soạn
thảo hỗ trợ:
- Import of the schemas and data formats of relevant reference information

- Nhập các lược đồ và định dạng dữ liệu của thông tin tham khảo có liên quan

- Export of the requested schemas and data formats

- Xuất các lược đồ và định dạng dữ liệu được yêu cầu

- Interaction with any agreed issue and risk registering and agreed management tools.

- Tương tác với bất kỳ vấn đề đã thỏa thuận nào và đăng ký rủi ro cũng như các công cụ quản lý đã thỏa thuận
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

The information receivers shall consider the need for information exchange using:
Người nhận thông tin xem xét nhu cầu trao đổi thông tin bằng cách sử dụng: .

Open schema and data format standards that allow cross -party collaboration
các tiêu chuẩn định dạng dữ liệu và lược đồ mở cho phép cộng tác giữa các bên
— Proprietary or native data formats where this does not disadvantage any infor mation receivers'
immediate or future needs,
— Các định dạng dữ liệu gốc hoặc độc quyền không gây bất lợi cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai
nào của người nhận thông tin,
NOTE: Open schemas and data formats are summarised in annex A.

LƯU Ý: Các lược đồ mở và định dạng dữ liệu được tóm tắt trong phụ lục A.

The information receivers shall check and confirm the choices of review and integration software
(ISO 19650-2 5.4 and ISO 19650-3 5.4) capable of the appropriate handling of information exchanges
including:
Người nhận thông tin phải kiểm tra và xác nhận các lựa chọn phần mềm rà soát và tích hợp (ISO
19650-2 5.4 và ISO 19650-3 5.4) có khả năng xử lý thích hợp các trao đổi thông tin bao gồm:
— Importing into a persistent information container (Nhập vào khu chứa thông tin liên tục)
— Federating using applications to create a temporary information resource (Liên kết bằng cách
sử dụng các ứng dụng để tạo nguồn thông tin tạm thời)
— Linking as information references or semantic web linking. (Liên kết dưới dạng tham chiếu
thông tin hoặc liên kết web ngữ nghĩa.)
The information receivers and reviewers shall review and confirm the versions of open data formats
and proprietary data formats to be used.
Người nhận thông tin và người đánh giá sẽ xem xét và xác nhận các phiên bản của định dạng dữ liệu
mở và định dạng dữ liệu độc quyền sẽ được sử dụng.

5.1.2 Implementation (Thực hiện)


All information development and information exchanges shall be executed under the appropriate
security management plan (see ISO 19650-5).
Tất cả việc phát triển thông tin và trao đổi thông tin phải được thực hiện theo kế hoạch quản lý an
ninh thích hợp (xem ISO 19650-5).
The information provider shall generate information as 'work in progress' (using other SHARED and/or
PUBLISHED resources as background information).
Nhà cung cấp thông tin sẽ tạo ra thông tin dưới dạng 'công việc đang tiến hành' (sử dụng các tài nguyên ĐÃ
CHIA SẺ và/hoặc ĐÃ CÔNG BỐ khác làm thông tin cơ bản).
The information provider shall plan the exchange of information, to support collaborative working and
the CDE process as described in ISO 19650-1 clause 12, and exchange it in accordance with the agreed
governance (see ISO 19650-2 section 5.5 or ISO 19650-3 section 5.5) with appropriate status when:
Nhà cung cấp thông tin phải lập kế hoạch trao đổi thông tin, hỗ trợ công việc cộng tác và quy trình CDE
được mô tả trong điều 12 của ISO 19650-1 và trao đổi thông tin đó theo sự quản trị đã được thống nhất
(xem mục 5.5 của ISO 19650-2 hoặc ISO 19650-3 mục 5.5) với trạng thái phù hợp khi:
— The information is in a coherent state, (see ISO 19650 -2 5.7) (thông tin nhất quán, xem ISO
19650-2 5.7)
— Early in a delivery stage or operational event (sớm trong giai đoạn bàn giao hoặc sự kiện
4 © ISO 2021 - All rights reserved
vận hành)
— Often, when changes have been made (thông thường khi các thay đổi đã được thực hiện.)

NOTE See 6.1 for the subsequent decision A for approval into SHARED state.

LƯU Ý Xem 6.1 về quyết định A tiếp theo để phê duyệt vào trạng thái ĐƯỢC CHIA SẺ.

5.2 Shared state (Trạng thái chia sẻ)


Information reviewers shall review the information container, using the SHARED information as
reference material and context where necessary. (See ISO 19650-1 section 12). See figure 1 process 2.
Người đánh giá thông tin sẽ xem xét khu chứa thông tin, sử dụng thông tin ĐƯỢC CHIA SẺ làm tài
liệu tham khảo khi cần thiết. (Xem ISO 19650-1 phần 12). Xem hình 1 quy trình 2.
NOTE See 6.1 for the preceding decision A for approval into SHARED state.
LƯU Ý Xem 6.1 về quyết định A trước đó để phê duyệt vào trạng thái ĐƯỢC CHIA SẺ
NOTE Reference information may be provided by the appointing party or other teams.
LƯU Ý Thông tin tham khảo có thể được cung cấp bởi bên chỉ định hoặc các nhóm khác.

NOTE See 6.2 for the subsequent decision B for authorization and acceptance into PUBLISHED state.

LƯU Ý Xem 6.2 để biết quyết định B tiếp theo về cấp phép và chấp nhận ở trạng thái ĐÃ CÔNG BỐ.

5.3 Published state (Trạng thái công bố)


The information receiver shall use the information exchanged in the PUBLISHED state for the key
decisions, completion of a delivery stage or operational event and subsequent, stages and events (See
ISO 19650-1 section 12). See figure 1 process 3.
Người nhận thông tin sẽ sử dụng thông tin được trao đổi ở trạng thái ĐÃ CÔNG BỐ cho các quyết định
quan trọng, hoàn thành giai đoạn phân phối hoặc sự kiện vận hành và các giai đoạn và sự kiện tiếp theo
(Xem phần 12 của ISO 19650-1). Xem hình 1 quy trình 3.
NOTE See 6.2 for the preceding decision B for authorization and acceptance into PUBLISHED state.
LƯU Ý Xem 6.2 về quyết định B trước đó để cấp phép và chấp nhận ở trạng thái ĐÃ CÔNG BỐ.

5.4 Change actions


Change action can be required from issues and risks detected at decision A and at decision B (see figure 1,
process 4), as illustrated in figure 2.
Có thể được yêu cầu từ các vấn đề và rủi ro được phát hiện ở quyết định A và quyết định B (xem hình 1, quy
trình 4), như được minh họa trong hình 2.

Key
4.1 Identify issues and risks (see 5.4.1) - Xác định các vấn đề và rủi ro (xem 5.4.1)
4.2 Allocate issues and risks (see 5.4.2) - Phân bổ các vấn đề và rủi ro (xem 5.4.2)
4.3 Implement corrections (see 5.4.3) - Thực hiện hiệu chỉnh (xem 5.4.3)

Figure 2 — Change action process — Quy trình hành động thay đổi

© ISO 2021 – All rights reserved 5


ISO/DIS 19650-4:2021(E)

5.4.1 Identify issues and risks - Xác định vấn đề và rủi ro.

An information reviewer shall review the information to identify any issues and risks relevant to the purpose
for the information exchange (see figure 2 process 4.1).
Người đánh giá thông tin sẽ xem xét thông tin để xác định mọi vấn đề và rủi ro liên quan đến mục đích trao
đổi thông tin (xem hình 2 quy trình 4.1).

EXAMPLE: The structural engineer can review their coordination models against any shared coordination
models.
Ví dụ: Kỹ sư kết cấu có thể xem xét các mô hình phối hợp của họ dựa trên bất kỳ mô hình phối hợp được
chia sẻ nào.

EXAMPLE: In response to the outcome of a thermal analysis, the mechanical engineer resizes the air
handling unit, and updates the mechanical coordination model. The electrical engineer must review the
coordination model and respond to new electrical supply demands of the mechanical systems.
Ví dụ: Để đáp ứng với kết quả phân tích nhiệt, kỹ sư cơ khí thay đổi kích thước xử lý không khí đơn vị và
cập nhật mô hình phối hợp cơ học. Kỹ sư điện phải xem xét mô hình phối hợp và đáp ứng nhu cầu cung cấp
điện mới của các hệ thống cơ khí.

EXAMPLE: The maintenance team can review that the received report uses agreed equipment identifiers.
Ví dụ: Nhóm bảo trì có thể xem xét báo cáo nhận được có sử dụng các mã định danh thiết bị đã thỏa thuận
hay không.

NOTE: A collaborative issue register may hold the information delivery risks (see ISO 19650-2 5.3.6 and
ISO 19650-3 5.3.6). Commercial, operational and health-and-safety risks may be handled separately.
Lưu ý: Đăng ký vấn đề cộng tác có thể chứa các rủi ro cung cấp thông tin (xem ISO 19650-2 5.3.6 và ISO
19650-3 5.3.6). Rủi ro thương mại, vận hành và độ an toàn có thể được xử lý riêng.

5.4.2 Allocate issues and risks - Phân bổ vấn đề và rủi ro.


An information reviewer shall document all identified issues and risks for revision and corrective actions to
the lead appointed party or as set out in the appointment. A determination can then be made as to whether the
issue or risk can be allocated directly or requires a collaborative review (see figure 2 process 4.2).

Người đánh giá thông tin sẽ ghi lại tất cả các vấn đề và rủi ro đã xác định để sửa đổi và hành động khắc
phục cho bên được chỉ định chính hoặc như được nêu trong cuộc hẹn. Sau đó, có thể đưa ra quyết định về
việc liệu vấn đề hoặc rủi ro có thể được phân bổ trực tiếp hay yêu cầu đánh giá hợp tác (xem hình 2 quy
trình 4.2).
NOTE: Documentation may be through BCF (see bibliography[15]) or other messages or may be entered
directly into a register.

Lưu ý: Tài liệu có thể thông qua BCF (xem thư mục [15]) hoặc các thông báo khác hoặc có thể được nhập
trực tiếp vào đăng ký.

5.4.3 Implement corrections - Thực hiện hiệu chỉnh.

The information provider shall implement any necessary revisions and change actions in their WIP,
(see figure 2 process 4.3), by returning to 5.1.2 (figure 1, process 1.2).

Nhà cung cấp thông tin sẽ thực hiện mọi hành động sửa đổi và thay đổi cần thiết trong WIP của họ,
(xem hình 2 quy trình 4.3), bằng cách quay lại 5.1.2 (hình 1, quy trình 1.2).

NOTE: Only the originating team, as the information provider, can modify and revise an
information container in their WIP ISO/DIS 19650-4:2021(E).

Lưu ý: Chỉ nhóm ban đầu, với tư cách là nhà cung cấp thông tin, mới có thể sửa đổi và chỉnh sửa
vùng chứa thông tin trong WIP ISO/DIS 19650-4:2021(E).

6 © ISO 2021 – All rights reserved


ISO/DIS 19650-4:2021(E)

6 Decisions on change of state


6.1 Decision A: Approve for SHARING
An information provider shall review their information using the criteria in section 7 prior to
either withholding or granting approval for the information to transition to the SHARED state (see
ISO 19650-1 section 12.3, ISO 19650-2 section 5.6.3 and ISO 19650-3 5.6.3). See figure 1 decision A and 5.4
for corrective actions.
Nhà cung cấp thông tin phải xem xét thông tin của họ bằng cách sử dụng các tiêu chí trong phần
7 trước khi giữ lại hoặc cấp phê duyệt cho thông tin chuyển sang trạng thái chia sẻ (xem ISO
19650-1 mục 12.3, ISO 19650-2 mục 5.6.3 và ISO 19650-1 3 5.6.3). Xem hình 1 quyết định A và
5.4 để biết các hành động khắc phục.
An information provider shall consider the effectiveness of the processes in effect:
— Quality assurance processes by the information provider to ensure compliance; and
— Quality control processes by the information provider and receivers to check for compliance.
Một nhà cung cấp thông tin sẽ xem xét tính hiệu quả của các quá trình có hiệu lực.
— Các quy trình đảm bảo chất lượng của nhà cung cấp thông tin để đảm bảo tuân thủ .
— Quy trình kiểm soát chất lượng của bên cung cấp và bên nhận thông tin để kiểm tra sự tuân thủ.
6.2 Decision B: Authorize and accept for PUBLICATION

The Information receiver shall review an information container using the criteria in section 7.
The information receiver shall either reject or authorize and accept for the PUBLISHED state (see ISO
19650-1 section 12.5, ISO 19650-2 section 5.7.2 and ISO 19650-3 5.6.6). See figure 1 decision B.
Người nhận thông tin sẽ xem xét một thùng chứa thông tin bằng cách sử dụng các tiêu chí trong
phần 7. Người nhận thông tin phải từ chối hoặc cho phép và chấp nhận trạng thái đã xuất bản
(xem ISO 19650-1 phần 12.5, ISO 19650-2 phần 5.7.2 và ISO 19650- 3 5.6.6). Xem hình 1 quyết
định B.
NOTE This decision process can be carried out in two steps, the first requiring authorization by
the Lead
Lưu ý Quy trình quyết định này có thể được thực hiện theo hai bước, bước đầu tiên cần có sự cho phép
của Trưởng nhóm.

Appointed party and the second requiring acceptance by the Appointing Party, as described in ISO
19650-2 clause 5.7.4 and ISO 19650-3 clause 5.7.2.

Bên được chỉ định và bên thứ hai yêu cầu sự chấp nhận của Bên chỉ định, như được mô tả trong điều 5.7.4
của ISO 19650-2 và điều 5.7.2 của ISO 19650-3.
The information reviewers shall consider the effectiveness in ensuring compliance of the quality
management processes including:
— Quality control and assurance processes applied by the information provider before sharing; and
— Quality control processes applied by information reviewers after sharing.
Người rà soát thông tin sẽ xem xét tính hiệu quả trong việc đảm bảo tuân thủ các quy trình quản lý
chất lượng bao gồm:
— Các quy trình đảm bảo và kiểm soát chất lượng được người cung cấp thông tin áp dụng trước khi
chia sẻ.
— Các quy trình kiểm soát chất lượng do người đánh giá thông tin áp dụng sau khi chia sẻ.
6 © ISO 2021 – All rights reserved
6.3 Decision criteria - Tiêu chí quyết định
An information reviewer shall support or endorse the information exchange prior to decision A on
sharing or prior to decision B on publication if the acceptance criteria in clause 7 are met, or otherwise
raise the pertinent issues for resolution. Figure 3 illustrates sources for criteria.
Người đánh giá thông tin sẽ hỗ trợ hoặc xác nhận việc trao đổi thông tin trước quyết định A về chia sẻ
hoặc trước quyết định B về xuất bản nếu các tiêu chí chấp nhận trong khoản 7 được đáp ứng hoặc nếu
không thì nêu ra các vấn đề thích hợp để giải quyết. Hình 3 minh họa các nguồn cho các tiêu chí.
All the criteria shall be applied to all information containers, except as allowed in 6.4.
Tất cả các tiêu chí sẽ được áp dụng cho tất cả các vùng chứa thông tin, trừ khi được cho phép trong
6.4.

NOTE 1 Criteria may be derived from ISO 12911, ISO 29481-1 and EN 17412-1 1 (see bibliography[1]),
and from the Information Standard, Shared Resources, Information Production Methods and Procedures
and any EIR as defined in ISO19650-2 and ISO19650-3.

Lưu ý 1: Tiêu chí có thể được lấy từ ISO 12911, ISO 29481-1 và EN 17412-1 1 (xem tài liệu tham
khảo[1]) và từ Tiêu chuẩn thông tin, Tài nguyên dùng chung, Phương pháp và quy trình sản xuất thông
tin và bất kỳ EIR nào được định nghĩa trong ISO19650- 2 và ISO19650-3.
NOTE 2 These criteria can be in the IS, IPMP and the applicable EIR and are outlined in ISO 19650-1
section
11.3. See also ISO 19650-2 5.2.1 and ISO 19650-3 5.2.2.d and 5.4.3.

Lưu ý 2: Các tiêu chí này có thể nằm trong IS, IPMP và EIR hiện hành và được nêu trong phần ISO 19650-1,
11.3. Xem thêm ISO 19650-2 5.2.1 và ISO 19650-3 5.2.2.d và 5.4.3.
NOTE 3 Structured information and consistent processes may support systematic and automated
compliance checking.
Lưu ý 3: Thông tin có cấu trúc và các quy trình nhất quán có thể hỗ trợ kiểm tra sự tuân thủ một cách hệ
thống và tự động

Key
a. Project/Asset Information Standard - Tiêu chuẩn thông tin dự án/tài sản.
b. Project/Asset Shared Resources - Tài nguyên chia sẻ dự án/tài sản.
c. Project/Asset Information Production Methods and Procedures -
Phương pháp và thủ tục sản xuất thông tin dự án/tài sản EIR.
d. EIR

Figure 3 — Sources of criteria — Nguồn tiêu chí.


ISO/DIS 19650-4:2021(E)

6.4 Exceptions - Ngoại lệ


The review process may exclude information containers that are not subject to revision or change as
long as the quality, naming and metadata associated are checked by the information receivers.
Quá trình xem xét có thể loại trừ các vùng chứa thông tin không phải là đối tượng sửa đổi hoặc thay
đổi miễn là chất lượng, cách đặt tên và siêu dữ liệu liên quan được người nhận thông tin kiểm tra.
The information reviewers shall consider exempting the following cases:
— Electronic representations of physical evidence related to administration, certificates and
acceptance documents.
— Direct process monitoring signals once appropriate automatic filters and triggers have been
established following their initial activation.
— Photographs, scans and video material.
Người rà soát thông tin xem xét miễn trừ các trường hợp sau:
— Đại diện điện tử của bằng chứng vật lý liên quan đến quản lý, chứng chỉ và tài liệu chấp nhận.
— Các tín hiệu giám sát quy trình trực tiếp khi các bộ lọc và kích hoạt tự động thích hợp đã được thiết
lập sau khi kích hoạt ban đầu.
— Hình ảnh, bản quét và tài liệu video.

7 Criteria for reviewing an information exchange - Tiêu chí đánh giá trao đổi thông tin

7.1 Common Data Environment (CDE)

The information reviewer shall check that the naming and metadata requirements of the CDE are being
correctly applied to the information container.
Người đánh giá thông tin sẽ kiểm tra xem các yêu cầu đặt tên và siêu dữ liệu của CDE có được áp dụng
chính xác cho vùng chứa thông tin hay không.
The information reviewer shall check that security and handling requirements have not been breached,
especially relating to the visibility of the information container to others.
Người đánh giá thông tin sẽ kiểm tra để đảm bảo rằng các yêu cầu về bảo mật và xử lý không bị vi
phạm, đặc biệt liên quan đến khả năng hiển thị của vùng chứa thông tin đối với những người khác.
NOTE 1 Refer to ISO 19650 part 1 section 12, part 2 section 5.1.7 or part 3 section 5.1.9 and ISO 19650-5.
Lưu ý 1: Tham khảo ISO 19650 phần 1 phần 12, phần 2 phần 5.1.7 hoặc phần 3 phần 5.1.9 và ISO 19650-5.
ISO/DIS 19650-4:2021(E).

NOTE 2 If the CDE is composed of multiple CDE solutions, then it may also be necessary to check that the
naming and metadata is retained and that the legally significant archive is maintained.

Lưu ý 2: Nếu CDE bao gồm nhiều giải pháp CDE, thì cũng có thể cần phải kiểm tra xem việc đặt tên và siêu dữ
liệu có được giữ lại không và kho lưu trữ có ý nghĩa pháp lý có được duy trì không.

7.2 Conformance - Tuân thủ


The information reviewer shall check the information container against the chosen exchange schema
and data format.
Người đánh giá thông tin sẽ kiểm tra vùng chứa thông tin dựa trên lược đồ trao đổi và định dạng dữ
liệu đã chọn.

© ISO 2021 – All rights reserved 7


NOTE 1 These checks are part of the checks against the project information standard in ISO 19650-2
clause 5.6.3, against the asset information standard in ISO 19650-3 clause 5.6.3 & 5.6.6, and against
the acceptance criteria mentioned in ISO 19650-2 clauses 5.7.2 and 5.7.4 and ISO 19650-3 clause 5.7.2.
Lưu ý 1 Những kiểm tra này là một phần của kiểm tra đối với tiêu chuẩn thông tin dự án trong ISO
19650-2 khoản 5.6.3, đối với tiêu chuẩn thông tin tài sản trong ISO 19650-3 khoản 5.6.3 & 5.6.6 và
đối với các tiêu chí chấp nhận được đề cập trong ISO 19650-2 điều 5.7.2 và 5.7.4 và ISO 19650-3 điều
5.7.2.
EXAMPLE Checking that the schema adheres to ISO 16739-1 and the data format adheres to ISO 10303-
21 as agreed in the Project/Asset Information Standard.

VÍ DỤ Kiểm tra để đảm bảo rằng lược đồ tuân thủ ISO 16739-1 và định dạng dữ liệu tuân thủ ISO 10303-21
như đã thỏa thuận trong Tiêu chuẩn thông tin dự án/tài sản.

7.3 Continuity - Tính liên tục


The information reviewer shall check for the stability of the content compared with:
Người đánh giá thông tin phải kiểm tra tính ổn định của nội dung so với:
— Other information containers; - Các bộ chứa thông tin khác;
— Previous versions for the current information container; - Các phiên bản trước của bộ chứa thông
tin hiện tại;
— Previous status changes; - Thay đổi trạng thái trước đó;
— Previous delivery stages and operational events; - Các giai đoạn giao hàng trước đó và các sự kiện
vận hành;
— Previous delivery or operational phase. - Giai đoạn vận hành hoặc giao hàng trước đó.
With respect to: ( Đối với: )
— Geospatial co-location, including geo-location, site location and asset location; Đồng vị trí không
gian địa lý, bao gồm vị trí địa lý, vị trí địa điểm và vị trí tài sản;
— Calendar coordination; - Điều phối lịch;
— Spatial, physical and process entity naming including process, site, facility, storey/region, types and
systems and zones, packages and method statements;
Đặt tên thực thể không gian, vật lý và quá trình bao gồm quá trình, địa điểm, cơ sở, kho/khu vực, loại
và hệ thống và khu vực, gói và tuyên bố phương pháp;

— Space/location, component and task entity naming; - Đặt tên thực thể không gian/vị trí, thành phần
và nhiệm vụ;

— Attribute, material and shape/profile naming, - Đặt tên thuộc tính, vật liệu và hình dạng/hồ sơ.

NOTE 1 This is necessary to support comparisons and progress tracking, ensuring that only actual changes
are detected.
Lưu ý 1: Điều này là cần thiết để hỗ trợ so sánh và theo dõi tiến độ, đảm bảo rằng chỉ những thay đổi thực tế
mới được phát hiện.
NOTE 2 These checks explain in more detail the information container and information model reviews
mentioned in ISO 19650-2 clauses 5.6.4, 5.6.5 and 5.7.2, and in ISO 19650-3 clauses 5.6.4, 5.6.5 and 5.6.6.

Lưu ý 2: Những kiểm tra này giải thích chi tiết hơn về vùng chứa thông tin và đánh giá mô hình thông tin được
đề cập trong các điều khoản 5.6.4, 5.6.5 và 5.7.2 của ISO 19650-2 và trong các điều khoản 5.6.4, 5.6.5 và 5.6
của ISO 19650-3 và 5.6.4, 5.6.5 và 5.6 .6.
7.4 Communication- Giao tiếp
The information reviewer shall check that the exchanged information can be or has been stored without
degradation or loss due to translation or conversion.
Người rà soát thông tin phải kiểm tra xem thông tin trao đổi có được lưu trữ hay không, không bị suy giảm,
mất mát do dịch thuật, chuyển đổi.
NOTE 1 Degradation can only be detected after the information container has been exchanged, so tests should
also be conducted during mobilization, and any lessons learned applied.
Lưu ý 1: Sự xuống cấp chỉ có thể được phát hiện sau khi thùng chứa thông tin đã được trao đổi, vì vậy cũng nên
tiến hành kiểm tra trong quá trình huy động và áp dụng các bài học kinh nghiệm.

The information reviewer shall consider effects due to changes of:


— date format or calendar assumptions;
— units of measure; and
— character sets or encoding.

Người đánh giá thông tin sẽ xem xét các tác động do thay đổi của:
— Định dạng ngày tháng hoặc các giả định về lịch.
— Đơn vị đo lường.
— Bộ ký tự hoặc mã hóa.

The information reviewer shall consider effecting comparison using:


— visualizations;
— reports; and/or
— file size and check-sums.

Người đánh giá thông tin sẽ xem xét việc thực hiện so sánh bằng cách sử dụng:

— Hình dung;

— Báo cáo.

— Kích thước tệp và tổng kiểm tra.

NOTE 2 These checks explain in more detail the information model reviews mentioned in ISO 19650-2
clause 5.7.4 and ISO 19650-3 clause 5.7.2.
Lưu ý 2 Những kiểm tra này giải thích chi tiết hơn về đánh giá mô hình thông tin được đề cập trong
điều 5.7.4 của ISO 19650-2 và điều 5.7.2 của ISO 19650-3.

7.5 Consistency - Tính nhất quán


The information reviewer shall check for the internal consistency with any referenced information
containers in terms of:
— Spatial, physical and process coherence including the absence of duplication and conflicts such as
overlaps or gaps;
— Attribute and property coherence such as contradictions;
— Gaps or overlaps with adjacent information containers within the federation strategy;
— Mistaken allocation with other information containers within the federation strategy; and
— Appropriate accuracy including quantitative accuracy of locational and property values and
thematic accuracy of classification and text properties.
— An information reviewer shall consider the intended status code prior to SHARED state or the assigned
status code prior to PUBLISHED state as defined in ISO 19650-1 section 3.3.12 and 12.1.
Người đánh giá thông tin sẽ kiểm tra tính nhất quán nội bộ với bất kỳ vùng chứa thông tin được tham
chiếu vè mạ t:
— Sự gắn kết về không gian, vật lý và quy trình bao gồm cả việc không trùng lặp và xung đột như chồng
chéo hoặc khoảng cách;
— Thuộc tính và tính gắn kết như mâu thuẫn;
— Các khoảng trống hoặc chồng chéo với các vùng chứa thông tin liền kề trong chiến lược liên kết;
— Phân bổ nhầm với các vùng chứa thông tin khác trong chiến lược liên kết; Và
— Độ chính xác phù hợp bao gồm độ chính xác định lượng của các giá trị thuộc tính và vị trí và độ chính
xác theo chủ đề của các thuộc tính phân loại và văn bản.
— Người đánh giá thông tin sẽ xem xét mã trạng thái dự định trước trạng thái đã chia sẻ hoặc mã trạng
thái được chỉ định trước trạng thái đã công bố như được định nghĩa trong phần 3.3.12 và 12.1 của iso
19650-1.
NOTE 1 These checks explain in more detail the information container and information model
reviews mentioned in ISO 19650-2 clauses 5.6.4, 5.6.5 and 5.7.2, and in ISO 19650-3 clauses 5.6.4, 5.6.5
and 5.6.6.
Lưu ý 1: Các kiểm tra này giải thích chi tiết hơn về vùng chứa thông tin và đánh giá mô hình thông tin
được đề cập trong các điều 5.6.4, 5.6.5 và 5.7.2 của ISO 19650-3 và trong các điều 5.6.4, 5.6.5 và 5.6.4,
5.6.5 và 5.6.5 của ISO 19650-3. 5.6.6.

7.6 Completeness
An information reviewer shall check for the presence and adequacy of the information against the Level
of Information Need specified by the EIR and any additional expectations.
Người đánh giá thông tin sẽ kiểm tra sự hiện diện và tính đầy đủ của thông tin so với mức độ cần thông
tin do EIR quy định và bất kỳ kỳ vọng bổ sung nào.
NOTE 1This can include entities, relationships, properties and shape, and their representations
and descriptions (see ISO/TS 12911 and EN 17412-1 1 (see bibliography[1])).

Lưu ý 1: Điều này có thể bao gồm các thực thể, mối quan hệ, thuộc tính và hình dạng, và biểu diễn của
chúng và mô tả (xem ISO/TS 12911 và EN 17412-1 1 (xem tài liệu tham khảo[1])).
An information reviewer shall consider the following three requirements.
— to satisfy the purposes associated to the immediate delivery stage or operational event;
— to support oversight and coordination of the delivery or operational phase, including support for
coordination of spatial, physical and process aspects; and
— to enable long-term management and societal requirements, using standard naming and
classification and open standards.
Người đánh giá thông tin sẽ xem xét ba yêu cầu sau.
— Để đáp ứng các mục đích liên quan đến giai đoạn giao hàng ngay lập tức hoặc sự kiện vận
hành;
— Để hỗ trợ giám sát và điều phối giai đoạn phân phối hoặc vận hành, bao gồm hỗ trợ điều phối
các khía cạnh không gian, vật lý và quá trình; Và
— Để cho phép các yêu cầu xã hội và quản lý lâu dài, sử dụng cách đặt tên và phân loại tiêu
chuẩn và các tiêu chuẩn mở.
An information reviewer shall consider:
— the intended status code prior to SHARED state or the assigned status code prior to PUBLISHED
state as defined in ISO 19650-1 section 3.3.12 and 12.1
— using a formalized procedure when checking against the information requirements or checklists
derived from them possibly including structured rules using repeatable automated processes.
— means of sharing checking procedures with information providers through the information
production methods and procedures.
Người đánh giá thông tin sẽ xem xét:
— Mã trạng thái dự định trước trạng thái chia sẻ hoặc mã trạng thái được chỉ định trước trạng thái
xuất bản như được định nghĩa trong ISO 19650-1 phần 3.3.12 và 12.1
— Sử dụng một thủ tục chính thức khi kiểm tra các yêu cầu thông tin hoặc danh sách kiểm tra bắt
nguồn từ chúng có thể bao gồm các quy tắc có cấu trúc bằng cách sử dụng các quy trình tự động
có thể lặp lại.
— Phương tiện chia sẻ các thủ tục kiểm tra với các nhà cung cấp thông tin thông qua các phương
pháp và thủ tục sản xuất thông tin.

NOTE 2 IDM/MVD/IDS definitions may have a role in checking for the completeness in terms of
entities, relationships, properties and geometry (see ISO 29481).
CHÚ THÍCH 2: Các định nghĩa IDM/MVD/IDS có thể đóng vai trò kiểm tra tính đầy đủ về mặt thực
thể, mối quan hệ, thuộc tính và hình học (xem ISO 29481).
NOTE 1 These checks explain in more detail the checks against level of information need
mentioned in ISO 19650-2 clauses 5.6.4, 5.7.2 and 5.7.2, and in ISO 19650-3 clauses 5.6.4, 5.6.6 and
5.7.2.
CHÚ THÍCH 1: Các kiểm tra này giải thích chi tiết hơn các kiểm tra đối với mức độ cần thông tin
được đề cập trong các điều 5.6.4, 5.7.2 và 5.7.2 của ISO 19650-2 và trong các điều 5.6.4, 5.6.6 và 5.7
của ISO 19650-3 và 5.6.4, 5.6.6 và 5.7.2.

7.7 Other criteria


The information reviewer can also check for satisfaction of the asset delivery and/or operational
requirements using judgement and analysis tools as appropriate. Delivery and operational phase
requirements can have been articulated within appointment documentation

Người đánh giá thông tin cũng có thể kiểm tra sự thỏa mãn của việc cung cấp tài sản và/hoặc các yêu
cầu vận hành bằng cách sử dụng các công cụ phân tích và đánh giá khi thích hợp. Các yêu cầu về giai
đoạn giao hàng và vận hành có thể đã được trình bày rõ ràng trong tài liệu cuộc hẹn
The reviewer can consider:
— functional criteria;
— capacity and performance criteria;
— technical standards;
— commercial and legal requirements; and
— health and safety considerations.

Người đánh giá có thể xem xét:


— tiêu chí chức năng;
— tiêu chí năng lực và hiệu suất;
— tiêu chuẩn kỹ thuật;
— các yêu cầu về thương mại và pháp lý; và
— cân nhắc về sức khỏe và an toàn.

NOTE This review can be particularly significant at the end of each delivery stage or operational
event. SeeCEN/TR 17439-1 (6.4) 1 (see bibliography[2]).
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Annex A - Phụ lục A


(informative - nhiều thông tin)

Open schema and data format standards - Các tiêu chuẩn định dạng
dữ liệu và sơ đồ mở

A.1 Open schema - Sơ đồ mở


Open schema supporting cross-part communication include - Sơ đồ mở hỗ trợ giao tiếp giữa các bộ
phận bao gồm:

Table A.1 — Open schema

(Bảng A.1 — Sơ đồ mở)


ISO Standard - Tiêu
Data Format -
chuẩn ISO File suffixes -
Name (Tên) Định dạng dữ
Đuôi tệp
(bibliography )[4-6]
liệu

IFC ISO 16739-1 spf xml rdf/owl .ifc .ifcxml


GML ISO 19136 xml .gml
Posc/Cesar ISO 15926 .spf

Other regionally or sector defined open schemas and data formats are in use (see bibliography ) - [16-19]

Các sơ đồ mở và định dạng dữ liệu được xác định theo khu vực hoặc khu vực khác đang được sử
dụng (xem thư mục [16-19]):
a. CAFMconnect for built asset orientated handover - CAFMconnect để bàn giao định hướng
tài sản được xây dựng
b. COBie for built asset orientated equipment and impact handover - COBie cho thiết bị định
hướng tài sản được xây dựng và bàn giao tác động
c. CFIHOS for plant-orientated handover - CFIHOS cho bàn giao định hướng nhà máy
d. Oscre for various property related transactions - Oscre cho các giao dịch liên quan đến tài
sản khác nhau

Open schema and data formats may be checkable using formal requirements definitions such as
ISO 29481-3 mvdXML/IDS (forthcoming) - Có thể kiểm tra các định dạng dữ liệu và sơ đồ mở bằng
cách sử dụng các định nghĩa yêu cầu chính thức, chẳng hạn như ISO 29481-3 mvdXML/IDS (sắp
xuất bản)

© ISO 2021 – All rights reserved 11


A.2 Open data formats - Mở định dạng dữ liệu
Open data formats allowing cross-party communication include - Các định dạng dữ liệu mở cho phép
giao tiếp giữa các bên bao gồm:

Table A.1 — Open data formats

(Bảng A.1 — Mở định dạng dữ liệu)


ISO Standard
(see bibliogra-
phy ) Data Format -
[ 7 - 1 3 ]
File suffixes -
Use - Sử dụng Định dạng dữ
Tiêu chuẩn ISO Đuôi tệp
liệu
(tham khảo bibliogra-
phy ) :[ 7 - 1 3 ]

Document, Spread- ISO 29500 xml .docx .xlsx .csv


sheet
Document, Sheet ISO 32000 .pdf
office document ISO 26300 xml .odt .ods .odp
portable document ISO 19005 pdf
portable document ISO STS xml pdf
RDMS ISO 9075-1 text .sql .gql
Image ISO 10918 .jpg
Image ISO 15948 .png

Table A.1 (continued)


ISO Standard
Use (see bibliogra- Data Format File suffixes
phy ): [ 7 - 1 3 ]

Multi container pack- ISO 21597-1 and -2 zip, rdf-xml .icdd


age

BCF (see bibliography ) is an international industry consensus defined open schema and data format
[15]

for the identification, communication and exchange of issues.


PD ISO TR 22299 (see bibliography )c overs the significance of information container standards in
[14]

more detail.

BCF (xem tài liệu tham khảo[15]) là một lược đồ mở và định dạng dữ liệu được xác định theo sự đồng
thuận của ngành quốc tế để xác định, liên lạc và trao đổi các vấn đề.
PD ISO TR 22299 (xem tài liệu tham khảo[14])c đề cập chi tiết hơn về tầm quan trọng của các tiêu
chuẩn vùng chứa thông tin.
ISO/DIS 19650-4:2021(E)

Bibliography - Tài liệu tham khảo

Standards publications - Các tiêu chuẩn hiện hành


For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the
referenced document (including any amendments) applies.
Đối với tài liệu có ghi ngày tháng, chỉ những bản được nêu được áp dụng. Đối với các tài liệu tham khảo
không ghi ngày tháng, ấn bản mới nhất của tài liệu được tham chiếu (bao gồm mọi sửa đổi) sẽ được áp
dụng.
[1] EN 17412-1 Level of Information Need - Concepts and principles
[2] EN/TR 17439-1 Guidance on how to implement EN ISO 19650-1 and -2 in Europe
[3] ISO TC251 Asset management - Achieving the UN Sustainable Development Goals https://
committee.iso.org/ files/ live/ sites/ tc251/ files/ guidance/ ISOTC251SDGMarch2018.pdf
[4] ISO 16739-1 Industry Foundation Classes (IFC) for data sharing in the construction and facility
management industries - Part 1:Data schema
[5] ISO 19136 Geographic information — Geography Markup Language (GML)
[6] ISO 15926 Integration of life-cycle data for process plants, including oil and gas production
facilities.
[7] ISO 26300 Information technology — Open Document Format for Office Applications
(OpenDocument)
[8] ISO 29500 Information technology — Document description and processing languages — Office
Open XML File Formats
[9] ISO 32000 Document management — Portable document format
[10] ISO 9075-1 Information technology — Database languages — SQL
[11] ISO 10918 Information technology — Digital compression and coding of continuous-tone still
images
[12] ISO 15948 Information technology — Computer graphics and image processing — Portable
Network Graphics (PNG)
[13] ISO 21597-1 and -2 Information container for linked document delivery. Exchange specification
Container
[14] PD ISO TR 22299 Document management — Digital file format recommendations for long-term
storage
Other resources
[15] BCF https:// technical.buildingsmart.org/ standards/ bcf/
[16] CAFMconnect https:// www.cafm-connect.org/
[17] COBie https:// www.nationalbimstandard.org/ files/ NBIMS-US V3 4.2 COBie.pdf
[18] CFIHOS https:// www.jip36-cfihos.org/
[19] Oscre: https:// www.oscre.org/

© ISO 2021 – All rights reserved 13

You might also like