You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÀI GIẢNG
TOÁN KINH TẾ

Khoa Kinh tế phát triển


Bộ môn Toán kinh tế & Khoa học dữ liệu
Giảng viên: TS. Lê Thị Huệ

6/2022

1
Thông tin về học phần

Tên học phần : Toán kinh tế

Số tín chỉ: 03 (45 tiết).

Nội dung học phần: Học phần gồm 4 chương.

Chương 1 trình bày các kiến thức cơ bản, cấu trúc, phương
pháp phân tích mô hình toán kinh tế.
Chương 2 đề cập bài toán tối ưu hóa trong sản xuất và tiêu dùng.
Chương 3 trình bày về bài toán quy hoạch tuyến tính và phương
pháp giải.
Chương 4 trình bày về mô hình cân đối liên ngành
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 2


Thông tin về giảng viên

Giảng viên: TS. Lê Thị Huệ

Đơn vị: Bộ môn Toán kinh tế & KHDL, Khoa Kinh tế phát triển

Văn phòng Khoa: Phòng 711 nhà E4, Trường ĐH Kinh tế -


ĐHQGHN- 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Website của Khoa: www.ktpt.ueb.edu.vn.

Email: hue100988@gmail.com, lthue@vnu.edu.vn.


Mobile: 0975740127

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 3


Phân bổ thời gian giảng dạy

Chương Số tiết Tuần học


Chương 1. Giới thiệu mô hình toán kinh 3 1
tế
Chương 2. Bài toán tối ưu hóa sản xuất 9 2-4
và tiêu dùng
Chương 3. Bài toán quy hoạch tuyến tính 18 5-11
trong kinh tế
Chương 4. Mô hình cân đối liên ngành 12 12-15

Chú ý
Bài kiểm tra giữa kỳ được làm vào tuần thứ 10.
Nội dung kiểm tra chương 2, 3. Bài kiểm tra tự luận, thời gian làm
bài 90 phút.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 4


Cơ cấu đánh giá điểm

Điểm thành phần Tỷ lệ Thang điểm


Chuyên cần 10 % 10
Bài tập 10 % 10
Kiểm tra giữa kỳ 20 % 10
Thi kết thúc học phần 60 % 10

Sinh viên chỉ được tham dự kỳ thi kết thúc học phần khi tham gia
trên 70% số tiết trên lớp.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 5


Tài liệu
Tài liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Quang Dong, Ngô Văn Thứ, Hoàng Đình Tuấn
(2006), Giáo trình Mô hình Toán kinh tế, NXB Thống kê.
2. Bài tập môn học
Tài
1
liệu tham khảo
1.Michael Carter, Foundation of Mathematical Economic, 2001, The MIT
press.
2

2. Hoàng Đình Tuấn, Bùi Dương Hải (2019), Giáo trình Lý thuyết mô hình
Toán kinh tế, NXB ĐH KTQD.
3. Lê Đình Thùy, Nguyễn Quỳnh Lan (2018), Giáo trình Toán cao cấp cho
các nhà kinh tế, NXB ĐH KTQD.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 6


CHƯƠNG 1. G I Ớ I T H I Ệ U M Ô H Ì N H T O Á N K I N H T Ế

Các nội dung cơ bản:

 1.1. Các khái niệm cơ bản

 1.2. Nội dung của phương pháp mô hình trong phân tích
kinh tế

 1.3. Một số phương pháp phân tích mô hình toán


kinh tế

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 7


Chương 1. Giới thiệu Mô hình Toán kinh tế Bài 1. Các khái niệm cơ bản

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ

Bài 1
Các khái niệm cơ bản

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 8


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế


Các phương pháp nghiên cứu khoa học kĩ thuật
 Phương pháp quan sát trực tiếp
 Phương pháp thí nghiệm, thử nghiệm có kiểm soát
Tính chất của các vấn đề trong kinh tế - xã hội
 Rất phức tạp, nhiều mối quan hệ đan xen hoặc tiềm ẩn
 Quy mô rất rộng và đa dạng đòi hỏi chi phí lớn về thời gian và
tiền bạc…. nếu muốn tiến hành thử nghiệm.
 Gắn với hoạt động của con người
Áp dụng các phương pháp trên vào nghiên cứu kinh tế - xã hội
thường không hiệu quả. Trong nghiên cứu kinh tế - xã hội thường
sử dụng:
Phương pháp mô hình
1. Mô hình hóa đối tượng
2. Phân tích mô hình
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 9
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế


Khái niệm mô hình
 Mô hình của đối tượng: biểu diễn đơn giản nhưng đầy
đủ những đặc tính cơ bản của đối tượng theo mục
đích nghiên cứu. Mô hình bao gồm: nội dung và hình thức.

 Mô hình kinh tế: mô hình của các đối tượng trong


lĩnh vực kinh tế

 Mô hình toán kinh tế là mô hình kinh tế được trình bày


bằng ngôn ngữ toán học => áp dụng các phương pháp suy
luận, phân tích toán học

 Mô hình hóa là phương pháp nghiên cứu một đối tượng nào
đó gián tiếp qua mô hình của nó
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 10
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế

Ví dụ 1: Mô hình hình thành giá của một loại hàng hóa A

 Giả thiết các yếu tố khác: điều kiện sx, thu nhập, sở thích…
là không đổi.

 Đối tượng nghiên cứu: thị trường hàng hóa A và sự vận


hành của nó

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 11


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế

 Mô hình bằng lời:

- Xét thị trường hàng hoá A, nơi người bán, người mua gặp nhau và
xuất hiện mức giá ban đầu. Với mức giá đó lượng hàng hoá người
bán muốn bán gọi là mức cung, lượng hàng hoá người mua muốn
mua gọi là mức cầu.

- Nếu cung lớn hơn cầu thì người bán phải giảm giá do đó hìnhthành
mức giá mới thấp hơn. Nếu cầu lớn hơn cung thì người mua sẵn
sàng trả giá cao hơn để mua được hàng do đó mức giá mới cao hơn
được hình thành.

- Với mức giá mới xuất hiện mức cung, mức cầu mới. Quá trình tiếp
diễn cho đến khi cung bằng cầu ở một mức giá gọi là giá cân bằng.
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 11
12
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế


Mô hình toán kinh tế:
- Gọi S, D, p tương ứng là đường cung, đường cầu, giá của hàng
hóa A trên thị trường.
- Vì S, D phụ thuộc vào p nên S = S(p); D = D(p).
- Người bán luôn sẵn sàng bán nhiều sản phẩm khi giá tăng
nên S đồng biến theo p hay S’(p) > 0
- Người mua thường hạn chế mua sản phẩm khi giá tăng nên D
nghịch biến theo p hay D’(p) < 0.
- Cân bằng thị trường khi S(p)=D(p)
Ta có mô hình cân bằng thị trường ký hiệu MH 1 dưới đây:

Giải pt S=D ta thu được


giá cân bằng của loại hàng hóa A

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 13


11
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế

Khi đề cập đến tác động của thuế (T) và thu nhập
(M) đến quá trình hình thành giá của mặt hàng A,
Ta có mô hình MH 2

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 14


11
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế


Ví dụ 2 : Nghiên cứu và phân tích sản lượng sản xuất của một
doanh nghiệp để thu được lợi nhuận tối đa. Thuế (a) có ảnh hưởng
như thế nào đến lợi nhuận?
Mô hình toán:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí – thuế
Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) – a.TR(Q)
-Tìm Q để Π(Q) đạt cực đại.
- Khảo sát sự biến thiên của Π(Q) khi a thay đổi.

Ví dụ 3: Mô hình chi tiêu


- Phân tích mối quan hệ thu nhập – chi tiêu
- Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ của thu nhập – chi tiêu của
1 cá nhân (lý thuyết tiêu dùng Keynes)
- Mô hình bằng lời: “Một cá nhân sẽ tăng tiêu dùng khi thu nhập
tăng lên tuy nhiên mức tăng của tiêu dùng sẽ nhỏ hơn mức tăng
của thu nhập”
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 1
11
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế

Ví dụ 3: Mô hình chi tiêu


 Mô hình kinh tế
Thỏa mãn
mục đích
 Mô hình tiêu dùng của Keynes (toán kinh tế)
𝐶 = 𝑓(𝑌𝑑)
Với C là chi tiêu, 𝑌𝑑 là thu nhập khả dụng

𝐶0 = 𝑓(0)> 0: tiêu dùng tự định

0 < 𝑓′ < 1: khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC)

Dạng đơn giản: 𝐶 = 𝐶0 + 𝑐(𝑌 − 𝑇)


GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 15
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

1. Khái niệm mô hình toán kinh tế

Ví dụ 4: Mô hình sản xuất


 Mô hình kinh tế

 Mô hình toán kinh tế:

Hàm sản xuất gộp dạng Cobb-Douglas: 𝑄 = 𝐴.𝐾 𝛼 𝐿 𝛽


Với Q là sản lượng, K là vốn, L là lao động
Để phù hợp: 0 < 𝛼,𝛽 < 1

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 16


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

2. Cấu trúc mô hình toán kinh tế

2.1 Các biến số của mô hình:


- Biến nội sinh (biến phụ thuộc, biến được giải thích): phản ánh,
thể hiện trực tiếp hiện tượng kinh tế; giá trị phụ thuộc vào giá trị
của các biến khác trong mô hình. VD: biến tiêu dùng của một
người, biến lợi nhuận của DN,…
- Biến ngoại sinh (biến độc lập, biến giải thích): độc lập với các
biến khác trong mô hình, giá trị tồn tại bên ngoài mô hình. VD:
biến số thể hiện chi tiêu của chính phủ, biến số liên quan đến
nhập khẩu,…
- Tham số (thông số): tương đối ổn định trong phạm vi nghiên
cứu, phản ánh xu hướng, mức độ ảnh hưởng của các biến khác
đến biến nội sinh. VD: hệ số thuế, hệ số tiết kiệm biên,…

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 19


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

2. Cấu trúc mô hình toán kinh tế

Ví dụ: Hãy xác định biến nội sinh, ngoại sinh,


tham số trong MH 1 và MH 2.

Trong MH 1 có biến nội sinh: S, D, p


Trong MH 2 có:
- Biến nội sinh: S, D, p
- Biến ngoại sinh: M, T
- Nếu có 𝑆 =∝ 𝑝𝛽 𝑇 𝛾 thì
𝛼, 𝛽, 𝛾 là các tham số của mô hình

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 19


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

2. Cấu trúc mô hình toán kinh tế


2.2 Các hệ thức liên hệ của mô hình:
- Phương trình định nghĩa: pt thể hiện quan hệ định nghĩa giữa
các biến số hoặc giữa hai biểu thức ở hai vế của pt.
VD: Lợi nhuận 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶, xuất khẩu ròng: NX=EX-IM,
Trong MH 1: 𝑆 ′ 𝑝 = 𝑑𝑆/𝑑𝑝, 𝐷′ 𝑝 = 𝑑𝐷/𝑑𝑝
- Phương trình hành vi: pt mô tả quan hệ giữa các biến do tác
động của các quy luật hoặc do giả định (VD: khi thu nhập tăng thì
người tiêu dùng sẽ chi tiêu nhiều hơn)
Từ pt hành vi có thể biết được sự biến động của biến nội sinh khi
các biến số khác thay đổi.
VD: Trong MH 1: S=S(p), D=D(p)
- Phương trình điều kiện: pt mô tả quan hệ giữa các biến số
trong các tình huống có điều kiện mà mô hình đề cập.
VD: Trong MH 1: S=D (đk CB thị trường)
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 19
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản

3. Phân loại mô hình toán kinh tế

3.1. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc và công cụ toán học sử
dụng
- MH tối ưu
- MH cân bằng
- MH tất định, MH ngẫu nhiên
- MH toán kinh tế, MH kinh tế lượng
- MH tĩnh, MH động

3.2. Phân loại theo quy mô, phạm vi, thời hạn
- MH vĩ mô
- MH vi mô
- MH ngắn hạn, MH dài hạn

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 19


Chương 1. Giới thiệu Mô hình Toán kinh tế Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ

Bài 2.
Nội dung của phương pháp mô hình
trong phân tích kinh tế

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 22


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

1. Nội dung của phương pháp mô hình

Phương pháp mô hình cố gắng diễn tả lý thuyết kinh tế, sử


dụng phương tiện toán học: biến số, hàm số, phương
trình… và các suy luận toán học để:

1. Giải mô hình từ đó kiểm tra tính phù hợp của lý thuyết.


2. Mô hình có lời giải thì ta sử dụng suy luận toán học xây
dựng kịch bản (tham số thay đổi, biến số tăng hoặc
giảm) và dự định chính sách.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 23


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

1. Nội dung của phương pháp mô hình


Các bước của phương pháp mô hình
Bước 1. Đặt vấn đề: Trả lời các câu hỏi
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu là gì?
- Mục tiêu của nghiên cứu là gì?
- Các yêu cầu của nghiên cứu?...
Bước 2. Mô hình hóa
- Xác định các yếu tố, sự kiện cần xem xét cùng các mối liên hệ
trực tiếp giữa chúng.
- Lượng hóa các yếu tố này, coi chúng là các biến của mô hình.
- Xem xét vai trò của các biến số và thiết lập các hệ thức toán
học.
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 23
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

1. Nội dung của phương pháp mô hình

Bước 3. Phân tích mô hình


Sử dụng các phương pháp phân tích mô hình để phân tích.
Kết quả phân tích có thể dùng để hiệu chỉnh mô hình cho
phù hợp với thực tiễn.
Bước 4. Giải thích kết quả
Dựa vào kết quả phân tích mô hình ta sẽ đưa ra giải
đáp cho vấn đề cần nghiên cứu.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 24


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

1. Nội dung của phương pháp mô hình

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 23


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

2. Ví dụ minh họa

Khi điều chỉnh một sắc thuế đánh vào việc sản xuất và
tiêu thụ một loại hàng hóa A (tăng thuế suất), Nhà
nước quan tâm tới phản ứng của thị trường tới việc
điều chỉnh này – thể hiện bởi sự thay đổi của giá cả
cũng như lượng hàng hóa lưu thông – và muốn dự
kiến trước được phản ứng này, đặc biệt là vấn đề định
lượng. Từ đó có căn cứ tính toán mức điều chỉnh thích
hợp tránh tình trạng bất ổn của thị trường.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 25


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

2. Ví dụ minh họa

Đặt vấn đề:


Để đáp ứng yêu cầu, chúng ta cần phân tích tác động
trực tiếp (ngắn hạn) của thuế đối với việc sản xuất và
tiêu thụ loại hàng hóa A.
Mô hình hóa:
Các yếu tố (biến số) ta cần xem xét là mức cung (S), mức
cầu (D), giá cả (p) và thuế (T).
Ta có mô hình:
S = S(p, T) ( S’ = S/p > 0) D = D(p, T) ( D’ = D/p < 0)
S = D.
Trong đó S, D, p là các biến nội sinh, T là biến ngoại sinh
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 26
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

2. Ví dụ minh họa

Phân tích mô hình

- Pt cân bằng S = D có nghiệm là p*. Rõ ràng p* phụ

thuộc vào T, nên ta có thể viết p*=p*(T).

- Thay p* vào hàm cung, cầu ta tìm được lượng cân


bằng Q* = S(p*(T), T), D = D(p*(T), T).
- Với các giả thiết thích hợp về mặt toán học, ta tính
được: dp*/dT, dQ*/dT và chúng phản ánh tác động của
thuế T tới giá và lượng cân bằng.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 27


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 2. Nội dung của pp mô hình trong pt kinh tế

2. Ví dụ minh họa

Giải thích kết quả


Để phân tích tác động của thuế T tới giá cả và
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường về
mặt định tính ta chỉ cần xét dấu của dp*/dT, dQ*/dT.
Nếu muốn đánh giá về lượng ta cần có thông tin, dữ liệu
cụ thể của các biến để có thể định dạng chi tiết và ước
lượng (dạng số) mô hình.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 28


Chương 1. Giới thiệu Mô hình Toán kinh tế Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ

Bài 3
Một số phương pháp
phân tích mô hình

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 29


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

Các phương pháp phân tích mô hình

 Phân tích tác động của biến ngoại sinh đến biến nội sinh qua hai
cách:
- Phân tích cận biên (đạo hàm, vi phân): tác động tuyệt đối
- Phân tích hệ số co giãn: tác động tương đối

 Phân tích xu hướng thay đổi qua thời gian: hệ số tăng trưởng
 Phân tích thay thế, bổ sung
 Phân tích tối ưu: bài toán cực trị (chương 2), quy hoạch tối ưu
(chương 3)
 Phân tích bảng cân đối liên ngành, ma trận hệ số (chương 4)

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 30


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
a. Đo lường sự thay đổi tuyệt đối

Đạo hàm của hàm 1 biến: Biến nội sinh y, biến ngoại sinh 𝑥
 Hàm số 𝑦 = F ( x ) khả vi tại 𝑥0
 Tại 𝑥 = 𝑥0, 𝑥 thay đổi một lượng đủ nhỏ 𝑑𝑥
𝑑𝑦
𝐹 ′ 𝑥0 = ቤ → 𝑑𝑦 = 𝐹′( 𝑥 0 )𝑑𝑥
𝑑𝑥 𝑥=𝑥
0

Tại 𝒙𝟎, khi 𝑥 tăng 1 đơn vị thì y thay đổi xấp xỉ |𝐹′(𝒙 𝟎 )| đơn vị

𝐹′(𝑥 0 ) > 0: y tăng lên 𝐹′( 𝑥 0 ) (x, y thay đổi cùng chiều)
𝐹′(𝑥 0 ) < 0: y giảm đi | 𝐹′(𝑥 0 )| (x, y thay đổi ngượ c chiều)

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 31


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Phân tích cận biên

 Thông thường đạo hàm 𝐹 ′ ( x ) là một hàm của 𝑥

 Giá trị đạo hàm phụ thuộc vào 𝑥 (ngoại sinh)

 Đạo hàm 𝐹 ′ ( x ) biểu diễn khái niệm cận biên trong


kinh tế (khuynh hướng tiêu dùng cận biên
MPC=C’(Y), doanh thu cận biên MR=TR’(Q), chi phí
cận biên MC=TC’(Q), lợi ích cận biên MU=U’(𝑥1 , 𝑥2 ),
năng suất cận biên MP=Y’(K,L)…)

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 32


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Ví dụ 1: TC(Q) = Q3 – 6Q2 + 15Q + 100


Sự thay đổi của TC khi Q tăng(giảm) 1 đơn vị , kí hiệu MC (chi phí
cận biên): MC(Q) = 3Q2 – 12Q + 15

Ví dụ 2: Cho hàm doanh thu 𝑇𝑅 𝑄 = 1200𝑄 − 𝑄 2 ; 𝑄 ≥ 0


a. Tìm hàm doanh thu cận biên
b. Tại 𝑄0 =590, khi Q tăng lên 1 đơn vị thì doanh thu sẽ thay đổi
bao nhiêu đơn vị?
c. Tính giá trị doanh thu biên tại 𝑄0 =610 và giải thích ý nghĩa.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 33


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Đạo hàm của hàm nhiều biến

 Biến nội sinh y, biến ngoại sinh độc lập x1, x2,…, xn

 Hàm số 𝑦 = 𝐹(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛 ) khả vi theo xi tại điểm x0

𝜕𝐹
 Đạo hàm riêng của y theo xi tại x0 : 𝐹𝑖 𝑥0 = 𝜕𝑥 ฬ
𝑖 𝑥0

 Tại 𝒙 = 𝒙𝟎 , 𝒙𝒊 tăng 1 đơn vị, các biến khác không đổi


thì y thay đổi xấp xỉ : |𝑭𝒊 𝒙𝟎 | đơn vị.
 Vi phân toàn phần: khi các biến thay đổi một lượng
đủ nhỏ tương ứng là 𝑑𝑥1, 𝑑𝑥 2 , …, 𝑑𝑥 𝑛 thì:
𝑛

𝑑𝑦 = 𝐹1𝑑𝑥1 + 𝐹2𝑑𝑥2 + ⋯+𝐹𝑛 𝑑𝑥𝑛 = ෍ 𝐹𝑖𝑑𝑥𝑖


GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 𝑖=1 34
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Ví dụ 3: Hàm cầu hàng hóa thông thường trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo: 𝑄𝑑 = 10 + 0,1.𝑌𝑑 − 0,2.𝑃
a. Nếu Yd tăng 1 đv, P không đổi thì lượng cầu thay đổi thế nào?
b. Nếu P tăng1 đv, Yd không đổi thì lượng cầu thay đổi thế nào?
c. Nếu Yd tăng 1 đv, P giảm 2 đơn vị thì lượng cầu thay đổi thế nào?
Giải:
a. Q’(𝑌𝑑 ) = 0,1> 0: thu nhập khả dụng Yd tăng 1 đơn vị, , P
không đổi thì lượng cầu tăng 0,1 đơn vị.
b. Q’(P)=-0,2<0: giá P tăng 1 đơn vị, Yd không đổi thì lượng cầu
giảm 0,2 đơn vị.
c. Khi 𝑌𝑑 tăng (+)1 đơn vị, P giảm(-) 2 đơn vị  Q tăng 0,5 đơn vị

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 35


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Ví dụ 4: Cho hàm sản xuất dạng 𝑄 = 3𝐾 0,5 𝐿0,5


a. Tại K = 100; L = 144, khi K tăng 1 đơn vị , L không đổi
thì sản lượng thay đổi ntn?
b. Tại K = 100; L = 144, khi K tăng 2 đơn vị , L giảm 6 đơn
vị sản lượng thay đổi ntn?

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 36


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
b. Đo lường sự thay đổi tương đối - Hệ số co giãn

Hàm số 𝑦 = 𝐹(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛) = F(x)

Hệ số co giãn riêng của y theo 𝑥𝑖 (𝑖 = 1 ÷ 𝑛) tại 𝑥 0


𝑦 𝜕𝐹 𝑥𝑖
𝜀𝑥𝑖 (𝑥 0 ) = . ቤ =𝑏
𝜕𝑥𝑖 𝐹(𝑥) 𝑥0

Tại𝑥 0 , khi 𝑥𝑖 tăng 1%, biến khác không đổi thì y thay đổi
𝒚
tương đối xấp xỉ |𝜺𝒙𝒊 𝒙𝟎 | %.
𝑦
Nếu 𝜀𝑥𝑖 𝑥 0 >(<)0 thì x và y thay đổi cùng (ngược) chiều.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 37


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Hệ số co giãn
𝑦
 Hệ số co giãn toàn phần của y tại x0: 𝜀 𝑦 𝑥 0 =σ𝑛𝑖=1 𝜀𝑥𝑖 (𝑥 0 )

Khi x1, x2,…, xn cùng tăng 1% thì y thay đổi xấp xỉ |𝜀 𝑦 𝒙𝟎 |%

 Hàm hợp: 𝑦 = F (x), 𝑥 = 𝐺(𝑧) thì  zy   xy zx


 Nếu 𝑦 = 𝐹(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛) thì
• Hàm cận biên theo 𝑥𝑖 : 𝑀𝐹𝑖 = 𝜕𝐹/𝜕𝑥𝑖
• Hàm bình quân theo 𝑥𝑖 : 𝐴𝐹𝑖 = 𝑦/𝑥𝑖

• Hệ số co giãn: 𝜀 𝑦 = 𝑀𝐹𝑖/𝐴𝐹𝑖

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 38


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Hệ số co giãn
𝛼 𝛼 𝛼
Hàm dạng Cobb-Douglas: 𝑦 = 𝛼0 𝑥1 1 𝑥2 2 … 𝑥𝑛 𝑛
𝑦
thì 𝜀𝑥𝑖 𝑥 0 = 𝛼𝑖 và 𝜀 𝑦 𝑥 0 =σ𝑛𝑖=1 𝛼𝑖

Ví dụ 1. Cho hàm sản xuất dạng Y= 𝐾 0,5 𝐿1,2

 a. Khi K tăng 1% ,L không đổi thì Y thay đổi ntn?

 b. Khi K tăng 2%, L giảm 3% thì Y thay đổi ntn?

Ví dụ 2. Tính hệ số co dãn cầu của hàm sau tại điểm (20; 30)
5
biết Q=6300-2𝑃12 − 3 𝑃22

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 39


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh

Ví dụ 3. Cho hàm tổng chi phí : TC= 𝑄 3 − 5𝑄 2 + 14Q + 144


a) Tính hệ số co giãn của TC theo Q tại Q= 2.
b) Cho giá sản phẩm là P= 70, với mức thuế doanh thu 20%, tính lợi
nhuận khi Q=3.

Ví dụ 4. Cho hàm tổng chi phí 5Q 2


TC  5000 
Q3
a) Tìm hàm chi phí biên MC
b) Tính chi phí trung bình AC tại Q=100
c) Tính hệ số co giãn của TC theo Q tại Q=17

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 40


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

2. Tính hệ số tăng trưởng

Giả sử Y = F(X1, X2,…, Xn, t), t là biến thời gian, Hệ số tăng


trưởng của Y (tính %) là:
𝝏𝒀 𝟏
𝒓𝒀 = .
𝝏𝒕 𝒀

Hệ số tăng trưởng của Y (rY) cho biết tỷ lệ thay đổi trung bình
% của Y trong khoảng thời gian t.

Ví dụ 1. Bài toán lãi kép, lượng tiền thu được tại thời điểm t
(Vt): Vt = V0(e)rt
𝜕𝑉 1
Hệ số tăng trưởng của V: 𝑟𝑉 = =r
𝜕𝑡 𝑉

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 41


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

2. Tính hệ số tăng trưởng

Y = F(X1(t), X2(t),…, Xn(t)) thì 𝒓𝒀 = σ𝒏𝒊=𝟏 𝜺𝒀𝒙𝒊 . 𝒓𝒙𝒊


Giả sử: u = g(t) và v = h(t)
- Nếu y = u.v thì: ry = ru + rv
- Nếu y = u/v thì: ry = ru - rv
u v
- Nếu y = u + v thì: ry  ru  rv
uv uv
u v
- Nếu y = u – v thì: ry  ru  rv
u v u v
Ví dụ 2. Cho hàm sản xuất Y(t)=0,2 𝐾 0,4 𝐿0,8
Trong đó K=120+0,1t; L=300+0,3t.
Tính hệ số tăng trưởng của K, L, Y.
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 42
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

3. Tính hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)

Xét hàm y = f(x1, x2,…,xn) tại x0. Khi đó: f(x0) = y0


Nếu cho hai biến ngoại sinh 𝑥𝑖 , 𝑥𝑗 thay đổi và cố định các biến khác
sao cho biến nội sinh 𝑦 = 𝑦0 , khi đó hai biến ngoại sinh sẽ thay
đổi với tỷ lệ là
f
dx x j
MRS (i, j )  i  
dx j f
xi
x0

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 43


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

3. Tính hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)


• Nếu MRS(i, j) < 0 thì tại x0 yếu tố i có thể thay thế được cho yếu
tố j với tỷ lệ |MRS(i,j)|.
Ý nghĩa: Khi xj tăng 1 đơn vị thì phải giảm xi một lượng là | MRS(i, j) |
đơn vị để y=y0 không đổi.
• Nếu MRS(i, j) > 0 thì tại x0 yếu tố i và yếu tố j bổ sung cho nhau
với tỷ lệ MRS(i,j).
Ý nghĩa: Khi xj tăng 1 đơn vị thì phải tăng xi một lượng là MRS(i, j)
đơn vị để y=y0 không đổi.
• Nếu MRS(i, j) = 0 thì tại x0 yếu tố i và yếu tố j không thể thay thế
hoặc bổ sung cho nhau.
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 44
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

3. Tính hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)

Ví dụ 1: Cho hàm sản xuất 𝑌 𝑡 = 5𝐾 0,6 𝐿0,3 .


Tính hệ số thay thế của K cho L.
Ví dụ 2: Cho hàm lợi ích của hộ gia đình 𝑈 = 2𝑥10,5 𝑥22 .
Tại 𝑥1 = 5, 𝑥2 = 4 nếu tăng 𝑥2 lên 1 đơn vị thì 𝑥1 thay đổi như
thế nào để lợi ích của hộ gia đình không đổi?
Ví dụ 3: Một người đi chợ mua M kg thịt bò, P kg khoai tây.
Cho biết hàm tổng hữu dụng đối với thịt bò và khoai tây của
người này là: TU = (M – 2).P
a) Tìm hệ số thay thế giữa thịt bò và khoai tây để hữu dụng không
thay đổi.
b) Giả sử người đó mua 3kg thịt bò và 4kg khoai tây, tính hệ số
thay thế giữa thịt bò và khoai tây trong trường hợp này. Nêu kết
luận về hệ số thay thế này?
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 45
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

3. Tính hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)

a. Hệ số thay thế giữa thịt bò và khoai tây để hữu dụng


không thay đổi: dM/dP=-(M-2)/P

b. Hệ số thay thế tại điểm (M,P)=(3, 4) là dM/dP=-1/4

Để tổng hữu dụng TU = (3 – 2).4 = 4 (Đvhd) không thay đổi thì


khi tăng (giảm) lượng khoai tây 1 đơn vị thì cần giảm (tăng)
1/4 đơn vị thịt bò.

Tại điểm (M, P) = (3, 4) thì thịt bò và khoai tây là hai mặt hàng
có thể thay thế được

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 46


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

4. Vấn đề hiệu quả của quy mô

Hàm thuần nhất: Hàm z=f(x,y) được gọi là hàm thuần nhất cấp k
(k≥0) nếu ∀𝑡 ≥ 0, ta có:
𝑓 𝑡𝑥, 𝑡𝑦 = 𝑡𝑘 𝑓(𝑥, 𝑦)
VD: hàm sản xuất 𝑄 𝐾, 𝐿 = 𝑎𝐾 𝛼 𝐿𝛽 là hàm thuần nhất cấp 𝛼 + 𝛽
Vấn đề hiệu quả của quy mô:
Xét hàm sản xuất Q=f(K,L) với K,L là yếu tố đầu vào, Q là yếu tố
đầu ra.
+ Nếu Q(mK,mL)>mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng
theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL)<mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm
theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL)=mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả không
đổi theo quy mô.

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 48


Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

4. Vấn đề hiệu quả của quy mô

Liên hệ hiệu quả của quy mô với bậc thuần nhất


Giả sử hàm sx Q=f(K,L) là hàm thuần nhất cấp k.
+ Nếu k>1 thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô.
+ Nếu k<1 thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô.
+ Nếu k=1 thì hàm sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô.

Hàm sản xuất 𝑸 𝑲, 𝑳 = 𝒂𝑲𝜶 𝑳𝜷 là hàm thuần nhất cấp 𝜶 + 𝜷


+ Nếu 𝛼 + 𝛽 > 1 thì hsx có hiệu quả tăng theo quy mô.
+ Nếu 𝛼 + 𝛽 < 1 thì hsx có hiệu quả giảm theo quy mô.
+ Nếu 𝛼 + 𝛽 = 1 thì hsx có hiệu quả không đổi theo quy mô.
VD 1: Cho hàm sản xuất 𝑌 = 0,3𝐾 0,4 𝐿0,5 , Y: sản lượng, K:
vốn, L: lao động. Quá trình có hiệu quả tăng, giảm hay không đổi
theo quy mô?
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 49
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình

4. Vấn đề hiệu quả của quy mô

Ví dụ 2: Cho hàm sản xuất 𝑄 𝐾, 𝐿 = 30𝐾 2/3𝐿1/3


𝜕𝑄 𝜕𝑄
a. Tìm và giải thích ý nghĩa kinh tế 𝜕𝐾 , 𝜕𝐿 tại điểm K=27, L=64.
b. Tìm các hệ số co giãn riêng của Q theo K và L
c. Nếu K, L cùng tăng 1% thì Q tăng bao nhiêu %?
d. Nếu K tăng 3% , L giảm 2 % thì Q thay đổi ntn %?
e. Với hàm sản xuất trên thì tăng quy mô có hiệu quả không?
f. Hai yếu tố K, L trong hàm có quan hệ bổ sung hay thay thế cho
nhau?
g. Hàm trên có thỏa mãn quy luật lợi ích cận biên giảm dần
không?
h. Giả sử vốn K có nhịp tăng 3% 1 năm và lao động có nhịp tăng
6% 1 năm thì nhịp tăng trưởng của Q là bao nhiêu?

GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 49

You might also like