Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
TOÁN KINH TẾ
6/2022
1
Thông tin về học phần
Chương 1 trình bày các kiến thức cơ bản, cấu trúc, phương
pháp phân tích mô hình toán kinh tế.
Chương 2 đề cập bài toán tối ưu hóa trong sản xuất và tiêu dùng.
Chương 3 trình bày về bài toán quy hoạch tuyến tính và phương
pháp giải.
Chương 4 trình bày về mô hình cân đối liên ngành
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp.
Đơn vị: Bộ môn Toán kinh tế & KHDL, Khoa Kinh tế phát triển
Chú ý
Bài kiểm tra giữa kỳ được làm vào tuần thứ 10.
Nội dung kiểm tra chương 2, 3. Bài kiểm tra tự luận, thời gian làm
bài 90 phút.
Sinh viên chỉ được tham dự kỳ thi kết thúc học phần khi tham gia
trên 70% số tiết trên lớp.
2. Hoàng Đình Tuấn, Bùi Dương Hải (2019), Giáo trình Lý thuyết mô hình
Toán kinh tế, NXB ĐH KTQD.
3. Lê Đình Thùy, Nguyễn Quỳnh Lan (2018), Giáo trình Toán cao cấp cho
các nhà kinh tế, NXB ĐH KTQD.
1.2. Nội dung của phương pháp mô hình trong phân tích
kinh tế
Bài 1
Các khái niệm cơ bản
Mô hình hóa là phương pháp nghiên cứu một đối tượng nào
đó gián tiếp qua mô hình của nó
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 10
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản
Giả thiết các yếu tố khác: điều kiện sx, thu nhập, sở thích…
là không đổi.
- Xét thị trường hàng hoá A, nơi người bán, người mua gặp nhau và
xuất hiện mức giá ban đầu. Với mức giá đó lượng hàng hoá người
bán muốn bán gọi là mức cung, lượng hàng hoá người mua muốn
mua gọi là mức cầu.
- Nếu cung lớn hơn cầu thì người bán phải giảm giá do đó hìnhthành
mức giá mới thấp hơn. Nếu cầu lớn hơn cung thì người mua sẵn
sàng trả giá cao hơn để mua được hàng do đó mức giá mới cao hơn
được hình thành.
- Với mức giá mới xuất hiện mức cung, mức cầu mới. Quá trình tiếp
diễn cho đến khi cung bằng cầu ở một mức giá gọi là giá cân bằng.
GV: LÊ THỊ HUỆ - UEB TOÁN KINH TẾ 11
12
Chương 1. Giới
Chương
thiệu Mô
3. hình số vàkinh
Hàm Toán giới tế
hạn Bài 1. Các khái niệm cơ bản
Khi đề cập đến tác động của thuế (T) và thu nhập
(M) đến quá trình hình thành giá của mặt hàng A,
Ta có mô hình MH 2
3.1. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc và công cụ toán học sử
dụng
- MH tối ưu
- MH cân bằng
- MH tất định, MH ngẫu nhiên
- MH toán kinh tế, MH kinh tế lượng
- MH tĩnh, MH động
3.2. Phân loại theo quy mô, phạm vi, thời hạn
- MH vĩ mô
- MH vi mô
- MH ngắn hạn, MH dài hạn
Bài 2.
Nội dung của phương pháp mô hình
trong phân tích kinh tế
2. Ví dụ minh họa
Khi điều chỉnh một sắc thuế đánh vào việc sản xuất và
tiêu thụ một loại hàng hóa A (tăng thuế suất), Nhà
nước quan tâm tới phản ứng của thị trường tới việc
điều chỉnh này – thể hiện bởi sự thay đổi của giá cả
cũng như lượng hàng hóa lưu thông – và muốn dự
kiến trước được phản ứng này, đặc biệt là vấn đề định
lượng. Từ đó có căn cứ tính toán mức điều chỉnh thích
hợp tránh tình trạng bất ổn của thị trường.
2. Ví dụ minh họa
2. Ví dụ minh họa
2. Ví dụ minh họa
Bài 3
Một số phương pháp
phân tích mô hình
Phân tích tác động của biến ngoại sinh đến biến nội sinh qua hai
cách:
- Phân tích cận biên (đạo hàm, vi phân): tác động tuyệt đối
- Phân tích hệ số co giãn: tác động tương đối
Phân tích xu hướng thay đổi qua thời gian: hệ số tăng trưởng
Phân tích thay thế, bổ sung
Phân tích tối ưu: bài toán cực trị (chương 2), quy hoạch tối ưu
(chương 3)
Phân tích bảng cân đối liên ngành, ma trận hệ số (chương 4)
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
a. Đo lường sự thay đổi tuyệt đối
Đạo hàm của hàm 1 biến: Biến nội sinh y, biến ngoại sinh 𝑥
Hàm số 𝑦 = F ( x ) khả vi tại 𝑥0
Tại 𝑥 = 𝑥0, 𝑥 thay đổi một lượng đủ nhỏ 𝑑𝑥
𝑑𝑦
𝐹 ′ 𝑥0 = ቤ → 𝑑𝑦 = 𝐹′( 𝑥 0 )𝑑𝑥
𝑑𝑥 𝑥=𝑥
0
Tại 𝒙𝟎, khi 𝑥 tăng 1 đơn vị thì y thay đổi xấp xỉ |𝐹′(𝒙 𝟎 )| đơn vị
𝐹′(𝑥 0 ) > 0: y tăng lên 𝐹′( 𝑥 0 ) (x, y thay đổi cùng chiều)
𝐹′(𝑥 0 ) < 0: y giảm đi | 𝐹′(𝑥 0 )| (x, y thay đổi ngượ c chiều)
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Đạo hàm của hàm nhiều biến
Biến nội sinh y, biến ngoại sinh độc lập x1, x2,…, xn
𝜕𝐹
Đạo hàm riêng của y theo xi tại x0 : 𝐹𝑖 𝑥0 = 𝜕𝑥 ฬ
𝑖 𝑥0
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Ví dụ 3: Hàm cầu hàng hóa thông thường trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo: 𝑄𝑑 = 10 + 0,1.𝑌𝑑 − 0,2.𝑃
a. Nếu Yd tăng 1 đv, P không đổi thì lượng cầu thay đổi thế nào?
b. Nếu P tăng1 đv, Yd không đổi thì lượng cầu thay đổi thế nào?
c. Nếu Yd tăng 1 đv, P giảm 2 đơn vị thì lượng cầu thay đổi thế nào?
Giải:
a. Q’(𝑌𝑑 ) = 0,1> 0: thu nhập khả dụng Yd tăng 1 đơn vị, , P
không đổi thì lượng cầu tăng 0,1 đơn vị.
b. Q’(P)=-0,2<0: giá P tăng 1 đơn vị, Yd không đổi thì lượng cầu
giảm 0,2 đơn vị.
c. Khi 𝑌𝑑 tăng (+)1 đơn vị, P giảm(-) 2 đơn vị Q tăng 0,5 đơn vị
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
b. Đo lường sự thay đổi tương đối - Hệ số co giãn
Tại𝑥 0 , khi 𝑥𝑖 tăng 1%, biến khác không đổi thì y thay đổi
𝒚
tương đối xấp xỉ |𝜺𝒙𝒊 𝒙𝟎 | %.
𝑦
Nếu 𝜀𝑥𝑖 𝑥 0 >(<)0 thì x và y thay đổi cùng (ngược) chiều.
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Hệ số co giãn
𝑦
Hệ số co giãn toàn phần của y tại x0: 𝜀 𝑦 𝑥 0 =σ𝑛𝑖=1 𝜀𝑥𝑖 (𝑥 0 )
• Hệ số co giãn: 𝜀 𝑦 = 𝑀𝐹𝑖/𝐴𝐹𝑖
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Hệ số co giãn
𝛼 𝛼 𝛼
Hàm dạng Cobb-Douglas: 𝑦 = 𝛼0 𝑥1 1 𝑥2 2 … 𝑥𝑛 𝑛
𝑦
thì 𝜀𝑥𝑖 𝑥 0 = 𝛼𝑖 và 𝜀 𝑦 𝑥 0 =σ𝑛𝑖=1 𝛼𝑖
Ví dụ 2. Tính hệ số co dãn cầu của hàm sau tại điểm (20; 30)
5
biết Q=6300-2𝑃12 − 3 𝑃22
1. Đo lường sự thay đổi của biến nội sinh theo sự thay đổi
của biến ngoại sinh
Hệ số tăng trưởng của Y (rY) cho biết tỷ lệ thay đổi trung bình
% của Y trong khoảng thời gian t.
Ví dụ 1. Bài toán lãi kép, lượng tiền thu được tại thời điểm t
(Vt): Vt = V0(e)rt
𝜕𝑉 1
Hệ số tăng trưởng của V: 𝑟𝑉 = =r
𝜕𝑡 𝑉
Tại điểm (M, P) = (3, 4) thì thịt bò và khoai tây là hai mặt hàng
có thể thay thế được
Hàm thuần nhất: Hàm z=f(x,y) được gọi là hàm thuần nhất cấp k
(k≥0) nếu ∀𝑡 ≥ 0, ta có:
𝑓 𝑡𝑥, 𝑡𝑦 = 𝑡𝑘 𝑓(𝑥, 𝑦)
VD: hàm sản xuất 𝑄 𝐾, 𝐿 = 𝑎𝐾 𝛼 𝐿𝛽 là hàm thuần nhất cấp 𝛼 + 𝛽
Vấn đề hiệu quả của quy mô:
Xét hàm sản xuất Q=f(K,L) với K,L là yếu tố đầu vào, Q là yếu tố
đầu ra.
+ Nếu Q(mK,mL)>mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng
theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL)<mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm
theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL)=mQ(K, L) thì hàm sản xuất có hiệu quả không
đổi theo quy mô.