You are on page 1of 4

TỔNG HỢP XÁC SUẤT

TRONG ĐỀ THI THỬ TOÀN QUỐC 2022


Câu 1: Một tổ có 5 bạn nam và 7 bạn nữ, chọn một nhóm 3 bạn để tham gia biểu diễn văn nghệ.
Xác suất để chọn được 3 bạn nữ bằng
5 21 7 1
A. . B. . C. . D. .
44 220 44 22
Câu 2: Một nhóm học sinh gồm có 4 nam và 5 nữ, chọn ngẫu nhiên ra 2 bạn. Tính xác suất để hai bạn được chọn
có 1 nam và 1 nữ.
5 5 4 7
A. . B. . C. . D. .
9 18 9 9
Câu 3: Từ một hộp chứa 10 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 6 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả.
Xác suất để lấy được đồng thời 2 quả khác màu bằng
2 1 2 8
A. B. C. D.
9 3 15 15
Câu 4: Một hộp chứa 10 bi xanh và 5 bi đỏ, lấy ngẫu nhiên 3 bi. Xác suất để lấy được đúng một bi đỏ là
3 200 2 45
A. . B. . C. . D. .
4 273 3 91
Câu 5: Một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi test Covid.
Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có 2 nam và 2 nữ.
855 285 59 59
A. . B. . C. . D. .
2618 748 5236 10472
Câu 6: Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh
4 24 4 33
A. B. C. D.
455 455 165 91
Câu 7: Một túi đựng 5 bi xanh và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, xác suất để cả hai bi đều màu đỏ là:
1 2 2 8
A. . B. . C. . D. .
3 9 5 9
Câu 8: Chọn ngẫu nhiên một số trong số 21 số nguyên không âm đầu tiên. Xác suất để chọn được số lẻ bằng
10 11 9 4
A. . B. . C. . D. .
21 21 21 7
Câu 9: Một đội thanh niên tình nguyện của trường gồm có 6 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
4 học sinh để cùng các giáo viên tham gia đo thân nhiệt cho học sinh khi đến trường. Xác suất để chọn được
4 học sinh trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ bằng
5 5 6 2
A. . B. . C. . D. .
66 11 11 33
Câu 10: Một hộp đựng 15 viên bi khác nhau trong đó có 8 viên bi xanh , 5 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng .
Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp trên . Tính xác suất để trong 6 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu vàng
và không có quá 4 viên bi đỏ .
9 3287 3279 657
A. B. C. D.
35 5005 5005 1001
Câu 11: Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu bằng
5 6 5 8
A. . B. . C. . D. .
22 11 11 11

TỔNG ÔN XÁC SUẤT TRONG ĐỀ THI THỬ TOÀN QUỐC 2022 Trang 1/4
Câu 12: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất ba lần. Xác suất mặt sáu chấm xuất hiện
ít nhất một lần bằng
125 1 1 91
A. . B. . C. . D. .
216 6 216 216
Câu 13: Chọn ngẫu nhiên một số trong 10 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số nguyên tố bằng
3 2 1 1
A. . B. . C. . D. .
10 5 2 5
Câu 14: Một lớp có 15 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh tham gia trực tuần
cùng Đoàn trường. Xác suất để trong 4 học sinh được chọn có không quá một nữ bằng
3705 57 855 79
A. . B. . C. . D. .
5236 136 2618 136
Câu 15: Một hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Lấy ngẫu nhiên
3 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ bằng
1 16 19 17
A. . B. . C. . D. .
3 21 28 42
Câu 16: Có 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 2 thẻ. Xác suất để chọn được 2 tấm thẻ
đều ghi số chẵn là
2 1 7 1
A. . B. . C. . D. .
9 4 9 2
Câu 17: Từ hộp có 10 viên bi đánh số từ 1 đến 10, lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 bi. Xác suất để lấy được 2 bi
có tích hai số trên chúng là một số lẻ bằng
1 4 2 1
A. B. C. D.
2 9 9 9
Câu 18: Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ tập E  1; 2;3; 4;...; 25 . Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng
13 11 12 143
A. . B. . C. . D. .
50 50 25 250
Câu 19: Một hộp đựng 12 viên bi được đánh số từ 1 đến 12 . Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp, xác suất
để tổng 6 số ghi trên 6 viên bi là một số lẻ bằng
118 109 1 8
A. . B. . C. . D.
231 231 2 231
Câu 20: Chọn ngẫu nhiên ba số phân biệt bất kì trong 20 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất chọn được
ba số có tích là số lẻ bằng:
2 17 7 5
A. . B. . C. . D.
19 19 19 19
Câu 21: Một hộp chứa 15 cái thẻ được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên ba cái thẻ. Xác suất để rút được
ba cái thẻ có tổng các số ghi trên ba thẻ là số lẻ bằng
8 32 24 16
A. . B. . C. . D. .
65 65 65 65
Câu 22: Có 60 quả cầu được đánh số từ 1 đến 60. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu rồi nhân các số
trên hai quả cầu với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chia hết cho 10
209 161 53 78
A. . B. . C. . D. .
590 590 590 295
Câu 23:Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ra ngẫu nhiên 10 thẻ. Tính xác suất để 10 thẻ được chọn
có 5 thẻ lẻ và 5 thẻ chẵn trong đó chỉ có đúng 1 thẻ chia hết cho 10
200 1001 99 568
A. . B. . C. . D. .
3335 3335 667 667

TỔNG ÔN XÁC SUẤT TRONG ĐỀ THI THỬ TOÀN QUỐC 2022 Trang 2/4
Câu 24: Trong hộp có 30 tấm thẻ được đánh số thứ tự lần lượt từ số 1 đến số 30. Người ta lấy ngẫu nhiên
cùng một lúc từ hộp ra hai tấm thẻ rồi nhân số thứ tự của hai thẻ lấy được với nhau. Tính xác suất để tích
thu được là một số chẵn.
1 22 7 51
A. B. C. D.
2 29 29 58
Câu 25: Thầy Bình đặt lên bàn 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30 . Bạn An chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ.
Tính xác suất để trong 10 tấm thẻ lấy ra có 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm mang số chẵn trong đó chỉ có
một tấm thẻ mang số chia hết cho 10 .
8 99 3 99
A. . B. . C. . D. .
11 667 11 167
Câu 26: Có 20 quả cầu được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu rồi nhân các số
trên hai quả với nhau. Xác suất để tích nhận được là một số chia hết cho 6 bằng
79 15 151 6
A. . B. . C. . D. .
190 38 190 19
Câu 27: Chọn ngẫu nhiên ba số a, b, c trong tập hợp S  1; 2;...; 26 Tính xác suất để ba số chọn ra thỏa mãn
a2  b2  c2 chia hết cho 5 .
21 7 11 14
A. B. C. D.
65 65 65 65
Câu 28: Tại điểm tiêm vaccine phòng chống dịch Covid-19 của một cơ sở y tế có 5 người gồm bác sỹ và
y tá , trong đó có đúng một cặp vợ chồng . Xếp ngẫu nhiên 5 người ngồi vào một dãy 5 ghế thẳng hàng
(mỗi người một ghế ) để thực hiện công việc . Tính xác suất để hai bạn A và B là cặp vợ chồng không
ngồi cạnh nhau .
1 4 3 2
A. B. C. D.
5 5 5 5
Câu 29:Một em bé có bộ 7 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có 2 thẻ chữ T giống nhau,
một thẻ chữ H, một thẻ chữ P, một thẻ chữ C, một thẻ chữ L và một thẻ chữ S. Em bé xếp theo hàng ngang
ngẫu nhiên 7 thẻ đó. Xác suất em bé xếp được dãy theo thứ tự THPTCLS là
1 1 2 1
A. . B. . C. . D. .
7 2  6! 7! 7!
Câu 30: Gọi S là tập hợp gồm 18 điểm được đánh dấu trong bàn cờ ô ăn quan như hình bên. Chọn ngẫu
nhiên 2 điểm thuộc S , xác suất để đường thẳng đi qua hai điểm được chọn không chứa cạnh của bất kì
hình vuông nào trong ô bàn cờ là
1 7
A. B.
3 17
2 10
C. D.
3 17

Câu 31: Lập các số tự nhiên có 5 chữ số thuộc tập hợp X  0;1; 2;3; 4;5;6 . Lấy ngẫu nhiên một số,
tính xác suất để số lấy được là số chẵn và có các chữ số đôi một khác nhau.
5 5 30 1600
A. B. C. D.
12 14406 343 2401
Câu 32:Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 . Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S , xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp
nào cùng lẻ bằng
17 41 31 5
A. . B. . C. . D. .
42 126 126 21
Câu 33: Một chiếc máy có hai chiếc động cơ I và II chạy độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và II
chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để ít nhất một động cơ chạy tốt là
A. 0, 24. B. 0,94. C. 0,14. D. 0,56.

TỔNG ÔN XÁC SUẤT TRONG ĐỀ THI THỬ TOÀN QUỐC 2022 Trang 3/4
Câu 34: Từ hộp chứa 12 quả cầu gồm 3 quả cầu đỏ,4 quả cầu xanh và 5 quả cầu vàng, lấy ngẫu nhiên
đồng thời 5 quả. Xác suất để số quả cầu còn lại trong hộp có đủ 3 màu là
762 25 83 203
A. . B. . C. . D. .
792 87 88 792
Câu 35: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên b sao cho phương trình x2  8x  b  0 có nghiệm.
Xác suất để số b chọn được là một số nguyên tố bằng
3 5 6 7
A. B. C. D.
8 16 17 17
Câu 36: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để
số được chọn có các chữ số đôi một khác nhau, đồng thời phải có mặt chữ số 0 và chữ số 2.
7 7 7 25
A. . B. . C. . D. .
125 150 3600 81
Câu 37: Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi độc lập. Mỗi Câu hỏi có 4 đáp án trả lời, trong đó chỉ
có một đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm, câu trả lời sai được 0 điểm. Học sinh A làm bài
bằng cách chọn ngẫu nhiên câu trả lời cho tất cả 50 câu hỏi. Biết xác suất làm đúng k câu hỏi của học sinh
A đạt giá trị lớn nhất, khi đó giá trị k bằng
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.

Câu 38: Một bài kiểm tra kiến thức về an toàn giao thông có 10 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi trắc nghiệm
có 4 phương án lựa chọn và chỉ có duy nhất một phương án đúng. Với mỗi câu, lựa chọn đúng được 1 điểm,
lựa chọn sai được 0 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên một lựa chọn cho tất cả 10 câu hỏi
của bài kiểm tra. Tính xác suất để thí sinh được 5 điểm
C105 .35 C105 1 1
A. B. C. D.
410 410 2 C105
Câu 39: Cho hai đường thẳng song song a và b . Trên đường thẳng a lấy 6 điểm phân biệt; trên đường thẳng
b lấy 5 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm trong các điểm đã cho trên hai đường thẳng a và b .
Tính xác suất để 3 điểm được chọn tạo thành một tam giác.
5 60 2 9
A. B. C. D.
11 169 11 11

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.D 4.D 5.B 6.A 7.B 8.A 9.B 10.B
11.C 12.D 13.B 14.B 15.B 16.A 17.C 18.C 19.A 20.A
21.B 22.B 23.C 24.B 25.B 26.B 27.D 28.C 29.C 30.D
31.C 32.A 33.B 34.C 35.C 36.B 37.D 38.A 39.D

TỔNG ÔN XÁC SUẤT TRONG ĐỀ THI THỬ TOÀN QUỐC 2022 Trang 4/4

You might also like