You are on page 1of 5

*Lúa nhị ưu 838:

I. ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM


- Là giống cảm ôn, gieo trồng được 2 vụ.

- Thời gian sinh trưởng: Tại các tỉnh phía Bắc vụ Xuân 125-130 ngày, vụ Mùa 105-110 ngày (nếu gieo sạ thời
gian rút ngắn 3-5 ngày). Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ thời gian rút ngắn 3-5 ngày so với khu vực đồng bằng sông
Hồng. Tại Nam Trung Bộ vụ Đông Xuân 110-115 ngày, vụ Hè Thu 100-105 ngày.

- Chiều cao cây 105-110 cm, cứng cây, bông to dài 23-24cm, số hạt trên bông 170-190 hạt, đẻ nhánh khá. Hạt
mỏ tím, vỏ trấu màu vàng sáng, hạt to bầu, khối lượng 1000 hạt 28-29 gram, gạo trắng, ngon cơm mềm hơn Nhị
ưu 838.

II.Ưu điểm:

- Chịu rét khá tốt; phạm vi thích ứng rộng, kháng bệnh tốt, kháng được nhiễm bạc ,lá trung bình đến nặng.

- Năng suất trung bình 71 – 76 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 81 – 86 tạ/ha.

- đẻ nhánh khỏe, thân cứng, chống đỗ khá, bông dài, hạt to, xếp sít, năng suất ổn định, khá sạch sâu bệnh, chịu
thâm canh.

III. Nhược điểm: bộ lá rậm rạp, chất lượng gạo trung bình, không thể để lại làm giống cho vụ mùa sau

IV. Hướng sử dụng: cung cấp lương thực, giá thành rẻ nên phù hợp với nhu cầu của người nông dân.
*Ngô LVN092:

I. Đặc tính giống ngô LVN092:

LVN092 là giống ngô lai đơn giữa dòng tự phối C502N và dòng C152N, có sử dụng kỹ thuật nuôi cấy bao
phấn.

- Chín trung bình sớm (thời gian sinh trưởng 105 – 110 ngày).

- Thích ứng với vùng trồng thâm canh.

- Năng suất cao, ổn định

- Bắp to, dài, vùi nhỏ, hạt sâu cay, màu vàng cam, dạng răng ngựa.

- Cây khoẻ, cao trung bình, bộ lá xanh bền.

- Đường kính bắp (cm) 4.8 - 5,5 cm.

- Số hàng hạt 14 – 16.

- Trọng lượng 1000 hạt (g) 320 – 330.

-Chiều dài bắp khoảng 20-22 cm.

- Số hạt/ hàng:40-42/ hạt.

- Đóng bắp đầy, lá bi bao kín bắp.


- Chịu hạn tốt, chống chịu bệnh tốt.

- Khả năng thích ứng rộng.

II. Ưu Và Nhược Điểm:

*Ưu điểm:

- Giống ngô LVN 092 có ưu điểm như thời gian sinh trưởng ngắn (trung bình 105 -113 ngày), tốc độ sinh
trưởng nhanh, cây khỏe, khả năng chịu hạn và kháng bệnh tốt, độ đóng bắp đồng đều, bắp to, dài... năng suất đạt
trung bình khoảng 8 - 9 tấn/ha.

- Cứng cây, chiều cao đóng bắp thấp và bộ rễ chân kiềng vững chắc nên khả năng chống đổ rất tốt,

- Đầu bịt kín nên có thể yên tâm SX tại các vùng hay gặp mưa, lốc cuối vụ xuân hè.

*Nhược điểm:

- Ở giai đoạn đầu đưa ra SX, LVN092 có nhược điểm nhỏ là màu hạt không vàng đậm, mặc dù đây không phải
là hạn chế về mặt dinh dưỡng, nhưng một số thương lái lại không thích điều này.

III.Hướng sử dụng:

- Cung cấp lương thực.

- Phục vụ chăn nuôi

- Thích ứng với các vùng trồng ngô ở các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên
STT Tên Giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật
1 Giống ngô - Cung cấp lương thực. - Chín trung bình sớm, tốc độ
LVN092: - Phục vụ chăn nuôi sinh trưởng nhanh (thời gian sinh
- Thích ứng với các vùng trồng ngô ở trưởng 105 – 110 ngày).
các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên - Bắp to, dài, vùi nhỏ, hạt sâu
cay, màu vàng cam, dạng răng
ngựa.
- Chịu hạn, chống đổ tốt, chống
chịu bệnh tốt.
- Cây khoẻ, cao trung bình, bộ lá
xanh bền.

2 Lúa Nhị ưu 838 - Cung cấp lương thực - Kháng bệnh tốt

- Phù hợp nhu cầu của người nông dân - Năng suất ổn định

- Phạm vi thích ứng rộng.

* Nhận xét:

Ưu thế lai F1 :

+ Ví dụ giống ngô lai LVN092: bắp lớn, chiều dài bắp khoảng 20 – 22 cm; đường kính bắp 4,8 - 5,5 cm; hạt
màu vàng cam, dạng răng ngựa, số hàng hạt 14- 16 hàng; số hạt/hàng 40 - 42 hạt.

+ Ví dụ về giống lúa lai F1 Nhị ưu 838: Chiều cao cây 105-110 cm, cứng cây, bông to dài 23-24cm, số hạt trên
bông => Con lai F1 có năng suất và chất lượng vượt trội hơn hẳn bố mẹ 

Ở địa phương em hiện đang sử dụng các giống : 

      + Giống vật nuôi: Lợn Ỉ Móng Cái, gà chọi, gà Hồ Đông Cảo, vịt cỏ, vịt bầu, cá rô phi đơn tính, cá chép
lai…

      + Cây trồng: giống lúa nhị ưu 838, giống lúa lai Thiên ưu 8,… Giống ngô lai: LVN61, LVN4, LVN146…

You might also like