Professional Documents
Culture Documents
QLY KTX
1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Mục đích:
- Tổng thể: Hỗ trợ việc quản lý các vấn đề liên quan đến ký túc xá.
- Cụ thể:
+ Giúp nhân viên quản lý và ban giám đốc quản lý các vấn đề như: số phòng đã đầy, số
phòng còn trống, danh sách sinh viên đang ở nội trú tại ký túc xá, hóa đơn – phiếu thu
hàng tháng/hàng kỳ,…
+ Giúp nhân viên quản lý và ban giám đốc tra cứu thông tin cần thiết, lập các báo cáo
thống kê nhằm hỗ trợ việc ra chính sách và quyết định.
+ Giúp nhân viên quản lý và ban giám đốc làm việc chính xác và nhanh chóng hơn
(nhờ vào việc thao tác trên hệ thống máy tính thay vì thủ công như trước đây).
+ Giúp ban giám đốc có cái nhìn tổng thể hơn khi giúp họ quản lý từ nhân sự (nhân
viên quản lý), tài sản, phòng ký túc xá,… đến sinh viên và những vi phạm kỷ luật của
sinh viên.
Phạm vi:
- Hệ thống được triển khai trên quy mô ký túc xá trường đại học.
Tài liệu này được sử dụng với các đối tượng như sau:
- Developer: Có trách nhiệm trong việc phát triển thiết kế hệ thống chi tiết, thực hiện
kiểm tra chức năng, kiểm tra tích hợp hệ thống.
- Đội tài liệu: Chịu trách nhiệm viết các hướng dẫn sử dụng cho ứng dụng
- Đội UAT: Chịu trách nhiệm thực hiện các phiên kiểm tra chấp nhận người dùng với
người dùng cuối.
Tối ưu hóa quản lý ký túc xá: Phân tích cơ sở dữ liệu kí túc xá có thể giúp tối ưu hóa quản lý
ký túc xá bằng cách thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin về sinh viên, phòng trọ, các dịch vụ
hỗ trợ và các hoạt động liên quan đến kí túc xá.
Nâng cao chất lượng dịch vụ: Bằng cách thu thập thông tin về sở thích, nhu cầu, yêu cầu và
đánh giá của sinh viên, nhân viên quản lý có thể cung cấp dịch vụ tốt hơn và đáp ứng nhu
cầu của sinh viên một cách tốt nhất.
Tăng hiệu quả hoạt động: Việc phân tích cơ sở dữ liệu kí túc xá có thể giúp tăng hiệu quả
hoạt động của kí túc xá, giảm thiểu tình trạng lãng phí và sự cố hỏng hóc trong quá trình
quản lý. Ngoài ra còn giúp các nhà quản lý dự đoán nhu cầu phòng trọ và đưa ra các quyết
định liên quan đến xây dựng thêm phòng trọ, nâng cấp cơ sở vật chất và cải thiện các dịch vụ
hỗ trợ.
Tăng tính khả thi của quy trình quản lý: Giúp nhà quản lý hiểu rõ hơn về quy trình quản lý
và các vấn đề liên quan đến kí túc xá. Nhờ đó, quản lý có thể đưa ra các quyết định đúng đắn
và hiệu quả hơn khi đối mặt với các vấn đề liên quan đến kí túc xá.
KHOAVIE Khoa Thực thể bao gồm tên khoa viện của sinh viên đăng
N viện kí ở tại ký túc xá. Mỗi khoa/ viện được xác định bởi
một mã khóa duy nhất và tên khoa
LOP Lớp Thực thể bao gồm lớp của sinh viên đăng ký ở
trong kí túc xá của trường. Mỗi lớp được xác định
bởi một mã lớp duy nhất, tên lớp và mã khoa.
SINHVIEN Sinh Thực thể bao gồm các sinh viên có nhu cầu truy
Viên cập vào hệ thống ký túc xá. Mỗi sinh viên được xác
định bởi mã sinh viên duy nhất, tên sinh viên, ngày
sinh, giới tính, căn cước công dân, SĐT, địa chỉ.
NHANVIE Nhân Thực thể bao gồm các nhân viên làm việc trong ký
N viên túc xá. Mỗi nhân viên được xác định bởi mã nhân
viên duy nhất, tên, chức vụ, giới tính, lương, SĐT,
địa chỉ của nhân viên.
DICHVU Dịch vụ Thực thể bao gồm các dịch vụ có trong kí túc xá.
Mỗi dịch vụ được xác định bởi một mã dịch vụ duy
nhất, tên dịch vụ, đơn giá.
HOADON Hóa đơn Thực thể bao gồm các hóa đơn như hóa đơn điện,
nước… Mỗi hóa đơn được xác định bởi một mã
hóa đơn duy nhất, tên hóa đơn, ngày hóa đơn.
PHIEUSDD Phiếu sử Thực thể bao gồm các phiếu sử dụng dịch vụ của
V dụng ký túc xác. Mỗi phiếu sử dụng dịch vụ được xác
dịch vụ định bởi một mã phiếu duy nhất, tên phiếu, thời
gian sử dụng dịch vụ.
LOAIPHO Loại Thực thể bao gồm các loại phòng có ở trong ký túc
NG phòng xá. Mỗi loại phòng được xác định bởi một mã loại
phòng duy nhất, tên loại phòng, số người tối đa,
tiền điện, tiền nước, giá phòng và phòng nam hay
nữ.
PHONG Phòng Thực thể bao gồm các phòng trong ký túc xá. Mỗi
phòng được xác định bởi mã phòng duy nhất, tên
phòng, số chỗ.
HOPDONG Hợp Thực thể bao gồm hợp đồng đăng ký và huỷ đăng
Đồng kí của sinh viên. Hợp Đồng được lưu lại trong cơ
sở dữ liệu với các thông tin như mã hợp đồng (duy
nhất), ngày lập, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, số tiền
phải đóng.
2. Xác định các thuộc tính của thực thể
(
[MAKHOA] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MALOP] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MASV] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MANV] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MADV] ASC
) ON [PRIMARY]
go
(
[MAHD] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MAPHIEU] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MALOAIPHONG] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MAPHONG] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MAHOPDONG] ASC
) ON [PRIMARY]
go
[MANHA] ASC
) ON [PRIMARY]
● Cho biết tên những phòng còn trống, phòng đó là nam hay nữ và còn trống bao
nhiêu chỗ
GROUP BY TENPHONG,SONGUOITOIDA,PHONGNAMHAYNU
) AS SOSANH
GROUP BY TENPHONG,PHONGNAMHAYNU
SELECT TENPHONG,PHONGNAMHAYNU
● Tìm tên những sinh viên đang ở phòng 100 tòa N1 trong kỳ (Mã sv, họ tên, ng
sinh, lớp, khoa, khóa).
ON SINHVIEN.MASV=HOPDONG.MASV
XÁ TRONG KI'
FROM HOPDONG
FROM LOP,[KHOA/VIEN],SINHVIEN
ON NHANVIEN.MANV=PHONG.MANV
● Sinh viên nào đó đã thanh toán tiền dịch vụ vào ngày nào và thanh toán bao
nhiêu tiền?
'TỔNG TIỀN'
FROM SINHVIEN,HOADON,PHIEUSDDV,DICHVU
● Mỗi sinh viên đã thanh toán tiền dịch vụ vào ngày nào và thanh toán bao nhiêu
tiền?
'TỔNG TIỀN'
FROM SINHVIEN,HOADON,PHIEUSDDV,DICHVU
AND 6
GROUP BY TENDV
● Tiền mỗi sinh viên phải nộp trong kỳ không tính tiền dịch vụ ( lưu ý sinh viên ở
tháng nào sẽ tính tiền tháng đó, ví dụ vào ở từ 15 tháng 5 thì vẫn tính tiền của
tháng 5, và kỳ 1 sẽ kết thúc vào 30/6 hàng năm)
(MONTH(NGAYKETTHUC)-MONTH(NGAYBATDAU)+1)*TIENDIEN
+ (MONTH(NGAYKETTHUC)-MONTH(NGAYBATDAU)+1)*TIENNUOC) as 'Tong
Tien Phai Nop' FROM HOPDONG, PHONG,LOAIPHONG,SINHVIEN
HOPDONG.MAPHONG=PHONG.MAPHONG AND
PHONG.MALOAIPHONG=LOAIPHONG.MALOAIPHONG AND
GROUP BY HOTEN
● Tính doanh thu của từng phòng theo kỳ (bắt đầu 1/1/2023 kết thúc 30/6/2023)
MONTH(NGAYBATDAU)+1)*GIAPHONG + (MONTH(NGAYKETTHUC)-
MONTH(NGAYBATDAU)+1)*TIENDIEN + (MONTH(NGAYKETTHUC)-
HOPDONG.MAPHONG=PHONG.MAPHONG AND
<= '2023-06-30'
GROUP BY TENPHONG
VALUES (N'P1000NAM ', N'PHÒNG 1000 NAM', 200000, 100000, 1000000, 4, N'NAM')
INSERT [dbo].[LOAIPHONG] ([MALOAIPHONG], [TENLOAIPHONG], [TIENDIEN],
[TIENNUOC], [GIAPHONG], [SONGUOITOIDA],[PHONGNAMHAYNU])
VALUES (N'P1000NU ', N'PHÒNG 1000 NỮ', 200000, 100000, 1000000, 4, N'NỮ')
GO
-- Tao view
AS SELECT
SINHVIEN.MASV,SINHVIEN.HOTEN,LOP.TENLOP,[KHOA/VIEN].TENKHOA
ON LOP.MAKHOA=[KHOA/VIEN].MAKHOA)
ON SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP
I. GIỚI THIỆU
1. Mục đích
● Cung cấp một hệ thống quản lý toàn diện cho cửa hàng bán thuốc, giúp quản lý và vận
hành các hoạt động kinh doanh liên quan đến việc mua bán, nhập xuất hàng hóa, quản
lý kho hàng, quản lý nhân viên, đối tác và khách hàng.
● Cải thiện hiệu quả quản lý, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch
vụ và tăng doanh thu cho cửa hàng bán thuốc. Hệ thống cũng sẽ giúp tạo điều kiện cho
sự hiểu biết chung về các yêu cầu chức năng đối với tất cả các bên liên quan và thiết
lập một cơ sở để có cái nhìn chung cho toàn bộ các đơn vị liên quan về yêu cầu chức
năng trong hệ thống.
2. Phạm vi
● Đáp ứng nhu cầu quản lý các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của cửa
hàng bán thuốc trực tuyến, giúp cho việc quản lý sản phẩm, đơn hàng, khách hàng,
kho hàng và nhân viên trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn. Nó sẽ hỗ trợ quản lý các
hoạt động kinh doanh của cửa hàng, từ việc quản lý sản phẩm đến việc quản lý khách
hàng và nhân viên. Các thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu này cũng có thể
được sử dụng để phân tích và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
● Developer: Có trách nhiệm trong việc phát triển thiết kế hệ thống chi tiết, thực hiện
kiểm tra chức năng, kiểm tra tích hợp hệ thống.
● UI Designer: Lên kế hoạch và phát triển phần UI.
● Tester: Lên kế hoạch kiểm thử và xác thực kết quả.
● Đội tài liệu: Chịu trách nhiệm viết các hướng dẫn sử dụng cho ứng dụng
● Đội UAT: Chịu trách nhiệm thực hiện các phiên kiểm tra chấp nhận người dùng với
người dùng cuối.
Trong quá trình khảo sát thực tế nhóm em thấy nhà thuốc còn gặp nhiều khó khăn
trong việc cung cấp dịch vụ nhanh chóng và tiện lợi cho khách hàng, mọi tquy trình đều
đang phụ thuộc chính vào nguồn lực con người.
Nhà quản lý cũng gặp nhiều khó khăn khi muốn nắm bắt thông tin về hoạt động bán
hàng của nhà thuốc để đưa ra những quyết định kịp thời và chính xác. Bộ phận bán hàng cũ
bị quá tải và chậm khi thanh toán với số lượng lớn khách và sản phẩm thuốc. Khách hàng
phải đợi lâu trong quá trình tìm thuốc và thanh toán.
Trong quá trình ghi sổ sách và giao dịch xay ra thực trạng nhân viên không thể kiểm
soát được đơn giá, số lượng tồn còn bao nhiêu, loại thuốc nào bán chạy, thông tin nhà cung
cấp - khách hàng, hạn sử dụng, không quản lý được doanh thu gây tổn thất cho nhà thuốc.
Chỉ một phần trong số các báo cáo được lập định kỳ nhưng việc lập mất nhiều thời
gian. Hơn nữa file riêng lẻ, khi cần làm báo cáo tổng hợp cuối năm xảy ra bất cập vì phải rà
soát lại từ đầu
Số liệu thống kê cho thấy, mỗi ngày có khoảng 70% khách hàng đến hiệu thuốc mua
thuốc, nhưng hiệu suất áp dụng tin học chỉ xấp xỉ 5%.
3. Nguyên nhân
- Khối lượng thông tin phải lưu trữ ngày càng lớn đòi hỏi sự lâu dài và độ chính
xác cao.
- Do khi sử dụng excel cần khá nhiều câu lệnh phức tạp nên việc nhầm lẫn rủi ro
cao. Vì vậy các quy trình xử lý mất nhiều thời gian và công sức, đòi hỏi người dùng thành
thạo excel.
- Do các hệ thống đã được xây dựng lâu, thủ công và thiếu trang thiết bị hiện đại,
chưa được cải thiện, thay đổi kịp với sự phát triển trong thời đại công nghệ thông tin ngày
nay.
Ưu điểm:
- Quy trình thực hiện công việc rõ ràng và có sự kiểm soát chặt chẽ từ quản lý.
- Tổ chức quy trình, các khâu hoạt động hợp lý đáp ứng được những yêu cầu cơ
bản của một nhà thuốc.
Nhược điểm:
- Nhà thuốc đa số vẫn thực hiện các quy trình thủ công, phần mềm quản lí nhà
thuốc chỉ đáp ứng được những yêu cầu cơ bản (Excel)
- Hệ thống đơn giản chỉ tập trung vào lưu trữ thông tin khách hàng, in hóa đơn và
in doanh thu khi cần.
- Excel chưa có các tính năng quản lý bao quát cả hệ thống, cập nhật những thông
tin mới chưa linh hoạt, chưa tối ưu hóa, tiện ích.
1. Thiết kế hệ thống
NHANVIEN Nhân Thực thể bao gồm các nhân viên làm việc trong
viên cửa hàng. Mỗi nhân viên được xác định bởi mã
nhân viên duy nhất, tên, chức vụ, giới tính, lương,
SĐT, địa chỉ của nhân viên.
NCC Nhà Thực thể bao gồm các nhà cung cấp thuốc cho
cung cửa hàng. Mỗi nhà cung cấp xác định bởi mã nhà
cấp cung cấp (duy nhất), tên nhà cung cấp, SĐT, địa
chỉ nhà cung cấp.
KHACHHAN Khách Thực thể bao gồm các khách hàng mua thuốc
G hàng trong cửa hàng. Mỗi khách hàng được xác định
bởi mã khách hàng duy nhất, tên khách hàng, giới
tính, SĐT, địa chỉ khách hàng.
HOADONXU Hóa Thực thể bao gồm hóa đơn xuất ra cho khách
AT đơn hàng khi mua hàng. Hóa đơn xuất được lưu lại
xuất trong cơ sở dữ liệu với các thông tin như mã hóa
đơn (duy nhất), ngày xuất hóa đơn, tổng tiền, mã
khách hàng, mã nhân viên.
HOADONNH Hóa Thực thể bao gồm hóa đơn nhập vào khi nhập
AP đơn thuốc từ nhà cung cấp. Mỗi hóa đơn nhập vào
nhập được lưu lại trong cơ sở dữ liệu với các thông tin
như mã hóa đơn nhập (duy nhất), ngày nhập hóa
đơn, tổng tiền, mã NCC, mã nhân viên.
THUOC Sản Thực thể bao gồm tất cả thuốc trong cửa hàng.
phẩm Mỗi sản phẩm được xác định bởi 1 mã duy nhất,
tên thuốc, đơn vị tính, số lượng tồn kho, NSX,
HSD, mã nhóm.
NHOMTHUO Nhóm Thực thể bao gồm các loại thuốc, dùng để phân
C sản loại sản phẩm. Mỗi loại được xác định bởi 1 mã
phẩm duy nhất, tên nhóm.
CHITIETNHA Chi tiết Thực thể bao gồm chi tiết các phiếu nhập khi
P Phiếu nhập thuốc ở nhà cung cấp và có hóa đơn nhập,
Nhập được xác định bởi mã hóa đơn nhập, mã thuốc, lô
sản xuất, NSX, HSD, đơn vị tính, số lượng, đơn
giá, thành tiền.
PHIEUTHU Phiếu Thực thể bao gồm các phiếu thu khi khách hàng
Thu mua hàng và cửa hàng phải thu khách hàng. Mỗi
phiếu thu được xác định bởi mã phiếu thu, mã
khách hàng, mã hóa đơn bán, tổng tiền, phương
thức thanh toán, ngày thu.
PHIEUCHI Phiếu Thực thể bao gồm các phiếu chi khi cửa hàng
Chi phải trả nhà cung cấp. Mỗi phiếu chi được xác
định bởi mã phiếu chi, mã hóa đơn nhập, tổng
tiền, phương thức thanh toán, ngày chi.
TENNV NVARCHAR(50),
GIOITINH NVARCHAR(50),
NGAYSINH DATETIME,
CHUCVU NVARCHAR(50),
DIACHI NVARCHAR(50),
SDT VARCHAR(10)
TENNCC NVARCHAR(50),
DIACHI NVARCHAR(50),
SDT VARCHAR(50),
EMAIL VARCHAR(10)
)
TENKH NVARCHAR(50),
NGAYSINH DATETIME,
GIOITINH NVARCHAR(10),
DIACHI NVARCHAR(50),
SDT VARCHAR(50),
● Bảng thuốc
TENTHUOC NVARCHAR(50),
DVT VARCHAR(10),
NGUONGOC NVARCHAR(10),
GIABAN FLOAT,
SOLUONG INT,
MANCC VARCHAR(50),
MANHOM VARCHAR(50),
)
● Bảng nhóm
TENNHOM NVARCHAR(50),
GHICHU NVARCHAR(MAX)
MANCC VARCHAR(50),
MANV VARCHAR(50),
NGAYNHAP DATETIME
MAHDN VARCHAR(50),
MATHUOC VARCHAR(50),
LOSX VARCHAR(10),
HSD DATETIME,
SOLUONGNHAP INT,
GIANHAP FLOAT,
)
MAKH VARCHAR(50),
NGAYLAP DATETIME
MAHDX VARCHAR(50),
MATHUOC VARCHAR(50),
SOLUONGXUAT INT,
MAPHIEUCHI NVARCHAR(10),
MAHDN VARCHAR(50),
NGAYCHI DATETIME,
TONGTIEN MONEY,
PHUONGTHUCTT NVARCHAR,
MAPHIEUTHU NVARCHAR(10),
MAHDX VARCHAR(50),
NGAYTHU DATETIME,
TONGTIEN MONEY,
PHUONGTHUCTT VARCHAR(20),
MAKH VARCHAR(50),
)
ALTER TABLE dbo.PHIEUCHI ADD CONSTRAINT FK_HOADONNHAP FOREIGN
KEY(MAHDN) REFERENCES dbo.HOADONNHAP(MAHDN)
3. Update
● Thay đổi ngày nhập của hóa đơn nhập có mã hóa đơn = HD04
UPDATE HOADONNHAP
4. Truy vấn
● Chọn mã thuốc, tên thuốc, số lượng có trong nhóm ‘Thuoc gay te, me’
● Lấy ra số lượng hóa đơn nhập, tiền nhập của các nhà cung cấp (đếm số lượng tương
ứng)
● Lấy ra tổng số lượng thuốc của mỗi hóa đơn nhập trong bảng chi tiết hóa đơn nhập
● Lấy ra tên thuốc, mã thuốc thuộc nhóm ‘Thuoc gay te, me’
● Lấy ra danh sách mã hóa đơn nhập, mã thuốc, tên thuốc có giá nhập > 20000 trong
bảng nhập chi tiết
FROM THUOC
● Báo cáo hàng tồn kho đến thời điểm hiện tại (Mã thuốc, tên thuốc, số lượng tồn)
FROM THUOC T
LEFT JOIN (
FROM XUATCT
GROUP BY MATHUOC
) X ON T.MATHUOC = X.MATHUOC
LEFT JOIN (
FROM NHAPCT
GROUP BY MATHUOC
) N ON T.MATHUOC = N.MATHUOC
5. Trigger
● TẠO TRIGGER TÍNH TỔNG TIỀN NHẬP, NẾU SỐ LƯỢNG >= 300 THÌ HƯỞNG
CHIẾT KHẤU 5%
AS BEGIN
UPDATE NHAPCT
WHEN(SOLUONGNHAP>=300) THEN
0.05
END)
FROM NHAPCT
UPDATE NHAPCT
FROM NHAPCT
END
--TẠO TRIGGER TÍNH THÀNH TIỀN, CHIẾT KHẤU 10% NẾU MUA SỐ LƯỢNG >=
30
ON XUATCT
AS
BEGIN
UPDATE XUATCT
END)
FROM XUATCT
UPDATE XUATCT
FROM XUATCT
END
● THÊM
@MATHUOC varchar(50),
@TENTHUOC nvarchar(50),
@DVT varchar(10),
@NGUONGOC nvarchar(10),
@GIABAN float,
@SOLUONG int,
@MANCC varchar(50),
@MANHOM varchar(50)
)
AS
BEGIN
VALUES
@MANCC, @MANHOM)
END
GO
● SỬA
USE [QUANLYTHUOC]
GO
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
@MATHUOC varchar(50),
@TENTHUOC nvarchar(50),
@DVT varchar(10),
@NGUONGOC nvarchar(10),
@GIABAN float,
@SOLUONG int,
@MANCC varchar(50),
@MANHOM varchar(50)
AS
BEGIN
UPDATE [dho].[THUOC]
, [DVT] = @DVT
, [NGUONGOC] = @NGUONGOC
, [GIABAN] = @GIABAN
, [SOLUONG] = @SOLUONG
, [MANCC] = @MANCC
, [MANHOM] = @MANHOM
END
● XÓA
USE [QUANLYTHUOC]
GO
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
@MATHUOC varchar(50) )
AS
BEGIN
END
I. GIỚI THIỆU
1. Mục đích
● Mục đích của tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này là cung cấp một cái nhìn
tổng quan, dễ hiểu về các yêu cầu, thành phần của dự án quản lý dịch vụ khám
chữa bệnh tại phòng khám dịch vụ.
● Tài liệu được tạo để phục vụ cho những nhà phát triển phần mềm, kiểm thử
viên, nhà quản lý dự án cũng như các bên liên quan cũng như thiết lập một cơ
sở để có cái nhìn chung cho toàn bộ các đơn vị về yêu cầu chức năng trong hệ
thống.
● Tạo điều kiện cho sự hiểu biết chung về các yêu cầu chức năng đối với tất cả
các bên liên quan về quy trình quản lý bệnh nhân từ lúc nhập viện cho tới khi
xuất viện tại phòng khám dịch vụ nhằm:
o Truy tìm thông tin bệnh nhân nhanh chóng và chính xác.
o Hỗ trợ các bác sĩ trong việc khám bệnh, kê toa thuốc
o Lập hóa đơn viện phí
o Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc quản lý bệnh nhân.
● Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này được xây dựng nhằm phục vụ cho dự
án quản lý thông tin về nhân viên, bệnh nhân, bệnh án, thuốc, lập toa thuốc, các
dịch vụ, lập hóa đơn viện phí và lập báo cáo theo đợt trong phòng khám dịch
vụ.
● Phục vụ cho các nhu cầu to lớn về khám chữa bệnh trên toàn cầu hiện nay.
● Việc phát triển hệ thống quản lý các dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám
dịch vụ sẽ cung cấp cho phòng khám, khách hàng, tổ chức cá nhân một công cụ
mang lại nhiều lợi ích về kinh tế với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo được nội
dung cũng như chất lượng của quản lý trực tuyến.
● Đề tài chỉ dừng lại ở khâu khám bệnh: tiếp nhận bệnh nhân, khám bệnh, chỉ
định cận lâm sàng, xem kết quả cận lâm sàng, kê toa thuốc, in toa thuốc.
Tài liệu này được sử dụng với các đối tượng như sau:
● Developer: Có trách nhiệm trong việc phát triển thiết kế hệ thống chi tiết,
thực hiện kiểm tra chức năng, kiểm tra tích hợp hệ thống.
● UI Designer: Lên kế hoạch và phát triển phần UI.
● Tester: Lên kế hoạch kiểm thử và xác thực kết quả.
● Đội tài liệu: Chịu trách nhiệm viết các hướng dẫn sử dụng cho ứng dụng
● Đội UAT: Chịu trách nhiệm thực hiện các phiên kiểm tra chấp nhận người
dùng với người dùng cuối.
TỔNG QUAN YÊU CẦU
1. Thiết kế hệ thống
TaiKhoan Tài Thực thể bao gồm các tài khoản của từng nhân
khoản viên trong phòng khám. Mỗi tài khoản được xác
định bởi Tên đăng nhập duy nhất, mật khẩu và vai
trò của người dùng (bác sĩ, y tá, nhân viên hành
chính)
NhanVien Nhân Thực thể bao gồm các thông tin nhân viên phòng
viên khám. Mỗi thực thể nhân viên được xác định bởi
mã nhân viên duy nhất, tên nhân viên, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ
PhieuNhapVi Phiếu Thực thể bao gồm phiếu nhập viện của mỗi bệnh
en nhập nhân. Mỗi phiếu nhập viện được xác định bởi mã
viện phiếu nhập viện duy nhất và ngày nhập viện
BenhNhan Bệnh Thực thể bao gồm các thông tin của bệnh nhân.
nhân Mỗi bệnh nhân được xác định bởi mã bệnh nhân
duy nhất, CCCD/CMND, họ tên bệnh nhân, giới
tính, dân tộc, ngày sinh, địa chỉ và số thẻ BHYT
(nếu có)
PhieuKham Phiếu Thực thể lưu thông tin chi tiết của 1 lần khám của
khám bệnh nhân được xác định bởi mã phiếu khám duy
nhất, ngày khám, triệu chứng
Benh Bệnh Thực thể lưu thông tin các bệnh của bệnh nhân
theo phiếu khám, được xác định bởi mã ICD
BangICD Bảng Thực thể bảng ICD là danh mục tên bệnh, bao gồm
ICD 2 thuộc tính là Mã ICD (thuộc tính khóa) và tên
bệnh
DichVuCLS Dịch vụ Thực thể lưu thông tin về dịch vụ cận lâm sàng.
cận lâm Mỗi dịch vụ CLS được xác định bởi mã dịch vụ
sàng duy nhất, tên dịch vụ và đơn giá.
KetQuaCLS Kết quả Thực thể lưu các kết quả của dịch vụ cận lâm sàng,
cận lâm bao gồm các thuộc tính như: mã kết quả để phân
sàng biệt các kết quả cận lâm sàng, ngày thực hiện, kết
quả và ngày có kết quả
DMThuoc Danh Thực thể lưu các thông tin chi tiết của mỗi loại
mục thuốc, được xác định bởi mã thuốc để phân biệt
thuốc từng loại thuốc, tên thuốc, đơn vị tính, đường dùng
(uống/tiêm/chích) và đơn giá thuốc
ToaThuoc Toa Thực thể lưu thông tin của toa thuốc. Mỗi toa
thuốc thuốc được xác định bởi mã toa duy nhất, liều
dùng (ngày dùng mấy lần), số ngày dùng, chỉ định
(mỗi lần dùng bao nhiêu)
BangKe Bảng kê Thực thể bao gồm các bảng kê dịch vụ trong đợt
khám. Mỗi bảng kê được xác định bởi mã bảng kê
và ngày lập
ChiTietBang Chi tiết Thực thể lưu thông tin chi tiết bảng kê dịch vụ,
Ke bảng kê được xác định bởi mã bảng kê và số lượng
1 Đăng nhập Chức năng này nhằm mục đích xác thực
người dùng khi tương tác với hệ thống
nhằm cung cấp quyền cũng như phạm vi
truy cập hệ thống.
3 Quản trị người dùng Quản trị viên có vai trò quản trị những
người dùng trong hệ thống.
4 Các nhóm chức năng quản Công việc quản lý dữ liệu liên quan của
lý bệnh lý, dịch vụ, danh Quản trị viên
mục thuốc, chứng từ, bệnh
nhân
--TẠO BẢNG
CREATE TABLE NhanVien (
MaNV nvarchar(20) PRIMARY KEY,
TenNV nvarchar(80) NOT NULL,
NgaySinh datetime,
GioiTinhNV nchar(3) check (GioiTinhNV in (N'Nam', N'Nữ')) ,
DiaChiNV nvarchar(100)
)
CREATE TABLE TaiKhoan (
TenDN nvarchar(30) PRIMARY KEY,
MatKhau nvarchar(50),
VaiTro nvarchar(10),
MaNV nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES NhanVien(MaNV)
)
CREATE TABLE BenhNhan (
MaBN nvarchar(20) PRIMARY KEY,
TenBN nvarchar(80) NOT NULL,
SDT numeric(10,0),
NamSinh numeric(4,0),
CCCD numeric(12,0),
SoBHYT char(15),
DiaChi nvarchar(100)
)
CREATE TABLE BangICD (
MaICD nvarchar(7) PRIMARY KEY,
TenBenh nvarchar(200) UNIQUE
)
CREATE TABLE PhieuKham (
MaPK nvarchar(20) PRIMARY KEY,
MaBN nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES BenhNhan(MaBN),
MaNV nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES NhanVien(MaNV),
NgayKham datetime,
TrieuChung nvarchar(200),
)
CREATE TABLE PhieuNhapVien (
MaPNV nvarchar(20) PRIMARY KEY,
MaBN nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES BenhNhan(MaBN),
NgayNhapVien datetime
)
CREATE TABLE DichVuCLS (
MaDV nvarchar(20) PRIMARY KEY,
TenDV nvarchar(255) UNIQUE,
DonGiaDV money
)
CREATE TABLE KetQuaCLS (
MaKQ nvarchar(20) PRIMARY KEY,
MaDV nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES DichVuCLS(MaDV),
NgayTH datetime,
MaPK nvarchar(20)FOREIGN KEY REFERENCES PhieuKham(MaPK),
KetQua nvarchar(255),
NgayCoKQ datetime
)
CREATE TABLE DMThuoc (
MaThuoc nvarchar(20) PRIMARY KEY,
TenThuoc nvarchar(80),
DVT nvarchar(8),
DuongDung nvarchar(5),
DonGiaThuoc money
)
CREATE TABLE ToaThuoc (
MaToa nvarchar(20) PRIMARY KEY,
MaPK nvarchar(20)FOREIGN KEY REFERENCES PhieuKham(MaPK),
MaThuoc nvarchar(20)FOREIGN KEY REFERENCES DMThuoc (Mathuoc),
LieuDung int,
SoNgayDung int,
ChiDinh nvarchar(25)
)
CREATE TABLE BangKe (
MaBK nvarchar(20) PRIMARY KEY,
MaNV nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES NhanVien(MaNV),
NgayLap datetime,
MaBN nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES BenhNhan(MaBN),
)
CREATE TABLE ChiTietBangKe (
MaBK nvarchar(20)FOREIGN KEY REFERENCES BangKe(MaBK),
MaDV nvarchar(20) FOREIGN KEY REFERENCES DichVuCLS(MaDV),
SoLuong int
constraint ChiTietBangKe_MaBK_MaDV_PK PRIMARY KEY (MaBK, MaDV)
)
CREATE TABLE Benh (
MaICD nvarchar(7)FOREIGN KEY REFERENCES BangICD(MaICD),
MaPK nvarchar(20)FOREIGN KEY REFERENCES PhieuKham(MaPK),
constraint Benh_MaICD_MaPK_PK PRIMARY KEY (MaICD, MaPK)
)
set dateformat dmy
a. Danh sách bệnh nhân tới khám trong quý 1 và quý 2 năm 2023
WHERE
BenhNhan.MaBN= PhieuKham.MaBN
AND BangKe.MaBK=ChiTietBangKe.MaBK
AND
FROM DMThuoc
f. Thống kê số lượng số bảng kê đã được lập bởi nhân viên “Nguyen Van Tu”?
SELECT COUNT (MaBK)as 'Số bảng kê đã được lập bởi nhân viên “Nguyen Van
Tu”'
From BangKe
where MaNV in
g. Cho biết tên nhân viên lập bảng kê “BK000003” hoặc có vai trò là "Y tá"
SELECT TenNV as 'Tên nhân viên', N'Lập bảng kê ' + MaBK as 'Trách nhiệm'
WHERE NhanVien.MaNV=BangKe.MaNV
UNION
where NhanVien.MaNV=TaiKhoan.MaNV
h. Cho biết thông tin loại thuốc có liều dùng là “1” và số ngày dùng lớn hơn 15
ngày?
FROM ToaThuoc
i. Với mọi bệnh nhân sinh sau năm 1980 và trước năm 2000, hãy liệt kê thông
tin mã số dịch vụ CLS được sử dụng, tên dịch vụ CLS và bác sĩ chữa bệnh?
SELECT BenhNhan.MaBN, KetQuaCLS.MaDV, TenDV, TenNV AS 'Bác sĩ'
FROM BenhNhan
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for Win để
quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho việc cần thiết
phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung bình mỗi ngày, bộ phận bán
hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin. Vào những dịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng
gấp nhiều lần so với ngày thường. Do đó, tốc độ truy xuất dữ liệu không đủ nhanh để có thể
đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách hàng. Và trong tương lai sẽ
không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị.
Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị với
nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu.
Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm hiểu
thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết siêu thị
hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây tốn
thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu cầu và
khả năng tài chính của họ.
b. Các vấn đề và giải pháp:
Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép người
dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải ghi nhớ tất
cả những gì đã làm trước đó.
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp
cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh
và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp, mặt
hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:
Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp ứng được nhu cầu
mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem, như thế sẽ gây khó
khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian. Ngoài ra, siêu thị với nhiều quầy hàng trong
một khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hóa không được sắp xếp theo chủng loại một cách thuận
tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ không tìm thấy được mặt hàng họ cần. Mặc dù các
sản phẩm trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu cầu của họ.
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức năng ngày
cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao gồm: nhãn
hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định được mặt hàng họ
cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều thời gian để tìm kiếm.
2. Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị:
a. Nghiệp vụ nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập và
cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
b. Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho, tiến
hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.
c. Nghiệp vụ bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền cho
khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d. Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hóa trong
siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng thực tế của
một mặt hàng cụ thể.
e. Nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm lập báo cáo
dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất…
3. Giới thiệu hệ thống mới:
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của các hệ
thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề mà hệ thống
cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng tiện ích nhằm giúp cho quá
trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:
· Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ
chính trong siêu thị.
· Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
· Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm
nhằm giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
· Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Mô tả Là
giám
đốc
siêu
thị
hoặc
những
người
quản
lý các
bộ
phận
trong
siêu
thị.
Quyền Sử
dụng
toàn
bộ các
chức
năng
của hệ
thống.
Mô tả Nhân
viên
làm
việc
trong
siêu
thị,
thực
hiện
nghiệp
vụ
nhập
hàng
hóa
vào
kho.
Quyền Sử
dụng
các
chức
năng:
lập
phiếu
nhập;
quản
lý
thông
tin
nhóm
hàng,
ngành
hàng,
hàng
hóa và
nhà
cung
cấp.
Mô tả Nhân
viên
làm
việc
trong
siêu
thị,
thực
hiện
nghiệp
vụ
xuất
hàng
hóa
lên
quầy.
Quyền Sử
dụng
các
chức
năng:
lập
phiếu
xuất;
xem
thông
tin
hàng
hóa,
kiểm
tra
hàng
tồn.
Mô tả Nhân
viên
làm
việc
trong
siêu
thị,
thực
hiện
nghiệp
vụ
thâu
ngân.
Mô tả Nhân
viên
làm
việc
trong
siêu
thị,
thực
hiện
nghiệp
vụ
kiểm
kê
hàng
hoá.
Quyền Sử
dụng
các
chức
năng:
lập
phiếu
kiểm
kê,
xem
thộng
tin các
phiếu
nhập
và
xuất,
kiểm
tra
hàng
tồn.
Mô tả Nhân
viên
làm
việc
trong
bộ
phận
tin
học
của
siêu
thị.
Quyền Sử
dụng
các
chức
năng:
lập
báo
cáo
thống
kê,
xem
thông
tin
các
phiếu
nhập
xuất,
phiếu
kiểm
kê.
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời kiểm
tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh mục
chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây là mặt được
nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa. Trong
trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo
danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến
hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng hàng
hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b. Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ tiến
hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không. Nếu có
thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất. Ngược lại, nhân viên
sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng với nhà cung cấp. Phiếu
xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho và quầy được tự động cập
nhật.
c. Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận yêu
cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có mã vạch
nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng kiểm tra lại mã
hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn
sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng trên quầy được tự động cập
nhật vào cơ sở dữ liệu.
d. Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên kiểm kê
sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu với các
phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông như thế nào.
e. Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng hay
cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn hình thức
và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như: báo cáo
bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,... và các tiêu chí báo cáo
như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu
cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.
3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER
--Tạo database
USE MASTER
GO
IF EXISTS (SELECT*FROM sys.databases WHERE NAME ='QLBANHANG')
DROP DATABASE QLBANHANG
GO
CREATE DATABASE QLBANHANG
GO
USE QLBANHANG
-- 1.Cho biết hàng hóa thuộc nhóm hàng thực phẩm sống và được sản xuất ở Thái Bình
WHERE NHANVIEN.MaCV=CHUCVU.MaCV
--3.Tính tổng số lượng hàng hóa đã nhập trong quý 3 năm 2023
--4.Cho biết tên hàng hóa và số lượng hàng hóa được xuất vào ngày 01/08/2012
--5.Tính tổng tiền hóa đơn mà nhân viên Nguyễn Thị A đã lập vào quý 1 năm 2023
WHERE HOADONBANHANG.MaNV=NHANVIEN.MaNV
--6.Với mỗi nhà cung cấp, liệt kê tổng tiền siêu thị phải trả cho họ
AS TongPhaiTraNCC
--7.Cho biết tên mặt hàng bán chạy nhất vào quý 1 năm 2023
SELECT MAX(SL_Ban)
As MAXSLban
WHERE CT_PHIEUKIEMKE.MaPKK=PHIEUKIEMKE.MaPKK
--8.Thống kê chi tiết kiểm kê các hàng hóa vào ngày 01/12/2023
WHERE CT_PHIEUKIEMKE.MaPKK=PHIEUKIEMKE.MaPKKv
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1. GIỚI THIỆU
Trong thời đại công nghệ 4.0, sử dụng công nghệ thông tin để quản lý nhân sự đã trở thành
một yếu tố không thể thiếu để tăng tính hiệu quả và đáp ứng nhanh chóng với sự biến động
của thị trường.
Tuki Group là startup về Thương mại điện tử, với sứ mệnh đem lại những giải pháp tối ưu
khi mua hàng qua mạng và ứng dụng công nghệ, công ty có nhu cầu xây dựng chương trình
quản lý nhân sự với quy mô ban đầu là quản lý 50 nhân viên.
- Mục đích của tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này là cung cấp một cái nhìn tổng quan, dễ
hiểu về các yêu cầu, thành phần của cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự.
- Tài liệu được tạo để phục vụ cho những nhà phát triển phần mềm, kiểm thử viên cũng như
các bên liên quan, từ đó thiết lập một cơ sở để có cái nhìn chung cho toàn bộ các đơn vị về
yêu cầu chức năng trong hệ thống.
- Tạo điều kiện cho sự hiểu biết chung về các yêu cầu chức năng đối với tất cả các bên liên
quan.
1.3. Phạm vi
- Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này được xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý và tổ
chức thông tin liên quan đến nhân sự một cách chính xác và hiệu quả, từ đó phục vụ cho nhu
cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ vận hành doanh nghiệp hiện nay.
- Công ty Tuki Group có nhu cầu xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho công ty với
quy mô ban đầu là quản lý 50 nhân viên.
- Developer: Có trách nhiệm trong việc phát triển thiết kế hệ thống chi tiết, thực hiện kiểm
tra chức năng, kiểm tra tích hợp hệ thống.
- Đội tài liệu: Chịu trách nhiệm viết các hướng dẫn sử dụng cho phần mềm.
- Nhân viên kỹ thuật: Hiểu cấu trúc cơ sở dữ liệu và các quy trình liên quan một cách chính
xác để bảo trì và sửa chữa cơ sở dữ liệu.
- Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ người dùng phần mềm khi có vấn đề liên quan đến cơ sở
dữ liệu.
NhanVien Nhân viên Thực thể bao gồm các nhân viên làm việc tại
doanh nghiệp. Mỗi nhân viên được xác định bởi
mã nhân viên duy nhất, tên nhân viên, email, số
điện thoại
PhongBan Phòng ban Thực thể bao gồm các phòng ban như phòng nhân
sự, phòng kế toán. Mỗi phòng ban được xác định
bởi 1 mã phòng ban duy nhất, tên phòng ban, địa
chỉ, số điện thoại
ChucVu Chức vụ Thực thể bao gồm các chức vụ trong doanh
nghiệp. Mỗi chức vụ sẽ có 1 mã chức vụ duy nhất,
tên chức vụ, ngày nhận chúc
TrinhDoHoc Trình độ Thực thể gồm trình độ văn hóa của các nhân viên
Van văn hóa trong doanh nghiệp. Mỗi trình độ văn hóa sẽ có 1
mã trình độ văn hóa duy nhất, trường, hình thức
đào tạo, xếp loại, năm cấp
HocHamHoc Học hàm Thực thể gồm học hàm học vị của các nhân viên
Vi học vị trong doanh nghiệp. Mỗi học hàm học vị sẽ có 1
học vị duy nhất, xếp loại, nơi đào tạo, năm cấp,
lĩnh vực, học hàm học vị
ChungChi Chứng chỉ Thực thể gồm chứng chỉ của các nhân viên trong
doanh nghiệp. Mỗi chứng chỉ gồm mã chứng chỉ
(duy nhất), loại chứng chỉ, năm cấp, nơi cấp chứng
chỉ, xếp loại chứng chỉ, lĩnh vực
PhuCap Phụ cấp Thực thể gồm phụ cấp dành cho nhân viên trong
doanh nghiệp. Mỗi phụ cấp gồm mã phụ cấp (duy
nhất), loại phụ cấp, số tiền dành cho phụ cấp
KTKL Khen Thực thể gồm các loại khen thưởng/kỷ luật trong
thưởng/Kỷ doanh nghiệp. Mỗi loại khen thưởng/kỷ luật gồm
luật mã khen thưởng/kỷ luật (duy nhất), số tiền khen
thưởng/kỷ luật, loại khen thưởng/kỷ luật
HopDong Hợp đồng Thực thể là hợp đồng của người lao động với
doanh nghiệp. Mỗi loại hợp đồng gồm mã hợp
đồng (duy nhất), thời hạn hợp đồng và lương cơ
bản, ngày chấm dứt, ngày hiệu lực, nội dung hợp
đồng, người ký
HoSo Hồ sơ Thực thể là hồ sơ của các nhân viên trong công ty.
Mỗi hồ sơ gồm một mã hồ sơ duy nhất, giới tính,
họ tên, quê quán, dân tộc, căn cước công dân,
ngày sinh, tôn giáo nhân viên
NguoiThan Người thân Thực thể là người thân của các nhân viên. Mỗi
người thân gồm có mã số (duy nhất), họ tên, giới
tính, ngày sinh
2.1.2. Xác định các thuộc tính của thực thể
Qua quá trình nghiên cứu, nhóm đã xây dựng được một hệ cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cơ
bản đáp ứng được một số yêu cầu của các doanh nghiệp như sau:
- Quản lý thông tin nhân sự bao gồm đầy đủ, chi tiết về nhân sự trong doanh nghiệp
- Theo dõi, cập nhật thường xuyên thông tin nhân sự, phòng ban, tổ đội trong doanh nghiệp
- Quản lý các thông tin liên quan tới nhân sự và khen thưởng, kỷ luật nhân viên
- Quản lý các thông tin liên quan tới việc tuyển dụng nhân sự mới trong doanh nghiệp
- Trả hồ sơ cho nhân viên khi chấm dứt hợp đồng lao động