Professional Documents
Culture Documents
QTVH MC GL313
QTVH MC GL313
Trang
Chương I – Hướng dẫn an toàn 1
I – Yêu cầu an toàn chung 1
II – An toàn khi sử dụng SF6 1
III – An toàn khi vận chuyển 2
Chương II – Mô tả kỹ thuật 2
I – Thông số kỹ thuật của máy cắt 2
II – Thông số kỹ thuật của bộ truyền động lò xo 3
III – Cấu tạo máy cắt 3
1 – Máy cắt 3
2 – Bộ truyền động lò xo 4
1
Chương VI – Nghiệm thu máy cắt 17
I – Nối phần điện 17
1 – Bộ giám sát áp lực 17
2 – Kiểm tra sự làm việc của tiếp điểm trong bộ giám sát áp lực 17
3 – Kiểm tra điện trở nhiệt chống ngưng tụ hơi nước 18
4 – Điện áp cung cấp 18
II – Hệ thống khí SF6 18
1 – Nối ống dẫn khí SF6 18
2 – Nạp khí SF6 cho máy cắt 19
III – Thí nghiệm các chức năng 22
1 – Thí nghiệm điều khiển 22
2 – Thời gian nạp của lò xo đóng 22
3 – Thí nghiệm điều khiển bằng tay cơ khí 22
4 – Kiểm tra hệ thống chống dã dò 23
5 – Chức năng khóa mạch điều khiển của máy cắt 23
6 – Các hạng mục thí nghiệm sau lắp đặt 23
7 – Kiểm tu máy cắt 23
8 – Đại tu máy cắt 24
2
CHƢƠNG I – HƢỚNG DẪN AN TOÀN
- Việc hiệu chỉnh, nghiệm thu, sửa chữa thiết bị mô tả trong tài liệu hướng dẫn
vận hành này chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và kỹ thuật
viên và phải theo những nguyên tắc an toàn điện.
- Cả máy cắt và những phần hiệu chỉnh phải được ngắt điện trước khi công việc
bắt đầu và duy trì cho tới khi công việc kết thúc.
- Nhân viên lắp đặt, vận hành, sửa chữa phải tuân theo hướng dẫn vận hành này
+ Lưu ý:
- Phải tuân theo đúng khoảng cách an toàn khi làm việc.
- Các bộ phận trên máy cắt có thể có mối nguy hiểm về áp lực khí sf6 trong khi
vận hành.
- Các thanh nối và tay đòn có thể bất ngờ chuyển động mà không biết trước.
- Khí sulfur Hexafluoride (SF6) là khí không màu, không mùi. Khí SF6 nguyên
chất theo tiêu chuẩn IEC 376 là không độc hại. Nó không phải là hợp chất gây
hư hỏng cho các vật liệu trên máy cắt.
+ Chú ý:
- Khi dung khí SF6 trong các thiết bị đóng cắt, sản phẩm phân ly của độc tố được
hình thành do hồ quang điện. sản phẩm này gây khó chịu cho cơ quan hô hấp và
bề mặt da không được bảo vệ.
- Tuyệt đối không được ăn, uống, lưu trữ thực phẩm trong phòng có chứa khí
SF6 vì trong khi sửa chữa các bộ phận chứa SF6 có thể bị mở ra
- Không tiếp xúc với các bộ phận xung quanh khí SF6 mà không có quần áo và
thiết bị bảo vệ.
- Phòng làm việc được thông gió tốt khi làm việc trên những máy cắt đặt trong
nhà
- Chỉ sử dụng tối thiểu số nhân viên cần thiết để thực hiện công việc.
- Tắm rửa cận thận sau khi hoàn thành công việc.
- Khi làm bất kỳ công việc gì mà sử dụng khí SF6, các nhân viên phải được trang
bị những dụng cụ sau:
- Thiết bị bảo vệ cơ quan hô hấp (bộ lọc khí mang ở miệng).
- Bộ đồng phục làm từ vật liệu không dệt.
- Găng tay và ủng cao su.
1
III – An toàn khi vận chuyển :
- Các trụ cực được vận chuyển với áp lực xấp xỉ 0,5 bar.
- Nếu vận chuyển quá áp lực quy định, trụ đỡ có thể bị gãy nguy hiểm cho
CHƢƠNG II – MÔ TẢ KỸ THUẬT
1 – Máy cắt :
- Máy cắt SF6 kiểu GL313 (hình 2.3.1) bao gồm các phần chính sau : trụ
cực, khung giá, cơ cấu chuyển động và trụ đỡ máy cắt
- Mỗi trụ cực bao gồm một sứ đỡ để cách điện điện áp vận hành với đất
và buồng cắt có lắp khối cắt dòng điện trong đó. Các trụ cực và ống dẫn
khí được lắp trên cùng một panel. Tiếp điểm động trong khối cắt được nối
với bộ truyền động bởi thanh cách điện, trục khuỷu và tay đòn trụ cực. Bộ
truyền động được lắp trên khung máy cắt.
- Khi cắt dòng điện, chuyển tiếp từ trạng thái dẫn điện sang cách
điện trong vài ms. Trong khi cắt sẽ tạo thành hồ quang và sẽ bị dập tắt do
việc thổi khí SF6 trong khối cắt.
Trụ cực
Bộ truyền động
Trụ đỡ
3
2 – Bộ chuyển động lò xo
- Bộ chuyển động cơ khí có cấu tạo bằng thép chống ăn mòn. Các cánh cửa, mặt
sàn dưới, panel phía sau, panel bên cạnh và các mái che được làm từ nhôm.
- Để tích trữ năng lượng thao tác, lò xo nén có dạng xoắn được nạp bởi mô tơ
điện thông qua bộ bánh răng (hình 2.3.2 a). Tác động điện của cuộn đóng và cuộn
cắt làm cho lẫy (chốt) giải phóng năng lượng của lò xo theo mục đích điều khiển.
Năng lượng của lò xo được chuyển tới tay đòn phía sau bộ truyền động, thanh
truyền động và thanh nối với các trụ cực máy cắt.
Điều khiển, chỉ thị và chốt tại điểm cuối của chuyển động đóng :
- Tiếp điểm phụ 70.21 (có liên hệ với trục chính 70.12 ) sẽ đóng mạch cuộn cắt
và ngắt mạch cuộn đóng. Máy cắt có thể bằng điện, những điều khiển đóng hoặc
xung đóng khác tới cuộn đóng đều bị ngăn lại.
- Tay đòn (không chỉ ra trong hình vẽ) được điều khiển bởi trục chính 70.12 đã
khóa lẫy đóng 70.05 và vì vậy nó ngăn ngừa điều khiển đóng bằng cơ khí.
- Chỉ thị vị trí 70.52 được quay bởi trục chính 70.12 để chỉ thị vị trí đóng.
5
- Công tắc hành trình mô tơ 70.24 được tác động bởi cam điều khiển đã đóng
mạch mô tơ.
- Mạch cuộn đóng bị ngắt bởi tiếp điểm của khóa hành trình 70.24 để ngăn ngừa
điều khiển đóng bằng điện.
- Đồng thời, cái chỉ thị vị trí lò xo 70.31 được đặt ở “ Lò xo đóng đã xả”
Nạp lại cơ cấu tích trữ năng lượng lò xo :
- khi khóa hành trình 70.24 được di chuyển bởi cam điều khiển 70.22 tại cuối
của chuyển động đóng, mạch mô tơ được đóng lại và lò xo 70.25 tự động được
nạp lại
Điều khiển cắt :
- Lẫy (chốt) cắt 70.16 được giảy phóng bởi lệch điện từ cuộn cắt 70.15 hoặc
điều khiển bằng tay cơ khí 70.13. Tác động của lò xo cắt (đã được nạp năng
lượng) 70.12 và 1.8.06 gia tốc trục chính 70.12 theo hướng cắt. Tại cuối hành trình
cắt, bộ phanh hãm 70.17 hoặt động và hãm chuyển động máy cắt và các phần cơ
khí cho tới khi chúng dừng hoàn toàn.
Điều khiển, chỉ thị và lẫy (chốt) tại cuối của chuyển động cắt :
- Khóa 70.21 (được liên kết với trục chính 70.12) sẽ ngắt mạch cắt và đóng lại
mạch đóng. Điều này ngăn ngừa điều khiển cắt bằng điện. Điều khiển đóng bằng
điện có thể hoặt động được.
- Tay đòn (không vẽ trong hình) được điều khiển bằng trục chính 70.12 sẽ nhả
lẫy đóng 70.05 để điều khiển đóng tiếp theo. Máy cắt có thể điều khiển đóng bằng
cơ khí
- Các chỉ thị vị trí 70.52 được quay bởi trục chính tới vị trí “cắt”
70.13 Tay điều khiển cắt bằng 70.52 Chỉ thị vị trí máy cắt
cơ khí
7
Hình 2.3.2b – Cơ cấu điều khiển lò xo (các thiết bị phụ)
3.0.20 Chỉ thị vị trí của lò xo đóng 3.0.62 Nút đóng và nút cắt
3.0.22 Công tắc hành trình mô tơ 3.0.63 Chỗ lắp tay quay
3.0.27 Tay đòn điều khiển cơ khí 3.0.64 Điện trở nhiệt
3.0.56 Chỉ thị vị trí 3.0.72 Tấm khóa điều khiển bằng cơ khí
- 01 khung giá đỡ cơ cấu điều khiển lò xo 3.0, dầm (để lắp bộ truyền
động) và thùng chứa thiết bị phụ.
9
Hình 3.1.1 – Các khối vận chuyển bằng tàu hỏa hoặc ôtô
10
II – Bảo quản :
Việc đóng gói vận chuyển chỉ thiết kế cho một thời hạn nhất định, phải
chú ý những chỉ dẫn sau :
- Thời gian bảo quản cả hòm vận chuyển khi bảo quản ngoài trời lớn
nhất là 04 tháng
- Thời gian bảo quản cả hòm vận chuyển khi bảo quản trong phòng
khô lớn nhất là 06 tháng.
- Máy cắt đã mở hòm có thể bảo quản trong phòng khô.
- Máy cắt đã mở hòm có thể bảo quản ngoài trời dưới mái tre và bộ
truyền động ở vị trí thẳng đứng và có bộ sấy chống ngưng tụ hơi nước và
chống ăn mòn.
- Bộ phận cơ khí được bảo vệ bằng lá (tờ) nhôm mỏng để chống hơi
ẩm. nếu lá nhôm này bị rách thì phải mở hòm và phải bảo quản các bộ
phận trong phòng khô.
I – Tài liệu :
Những tài liệu sau phải được chuẩn bị tại hiện trường hiệu chỉnh dể
thực hiện hiệu chỉnh và nghiệm thu :
- Tài liệu vận chuyển
- Hướng dẫn vận hành
- Bản vẽ kích thước
- Sơ đồ mạch
- Các biên bản thí nghiệm
11
III – Mở hòm :
- Sau khi nhận các hòm thiết bị, kiểm tra sự hoàn chỉnh của các hòm thiết bị
- Bất kỳ sự va đập, méo mó nào phải được thông báo tới đại diện ALTOM
gần nhất
1 – Khung giá và trụ cực máy cắt :
Lưu ý :
- Phải dùng cần cẩu có đủ tải trọng.
- Đặt các trụ cực trên bề mặt phẳng.
- Nâng khung giá : dùng 02 vòng dây thừng và 02 bộ móc để đặt xuống các
tấm gỗ kê
- Nâng từng trụ cực bằng 02 vòng dây thừng và đặt chúng trên tấm gỗ vuông,
phải kê chắc chắn để chúng không bị lăn
12
- So sánh nhãn trên các bộ phận của máy cắt và số sêri trên tài liệu vận
chuyển
2 – Kiểm tra áp lực vận chuyển khí SF6 :
Kiểm tra áp lực khí SF6 : Xấp xỉ 0,2 tới 0.5 bar
- Tháo mũ che 1.8.39 khỏi khớp nối 1.8.31 và ấn van 1.8.38 và phải nghe
thấy tiếng khí SF6 thoát ra
- Nếu không thấy tiếng xì ra, phải nạp trụ cực tới 0,2 bar và kiểm tra sự dò dỉ
khí
Hình 4.6.2 – Chỗ ghép nối đường khí SF6 tại các trụ cực
13
CHƢƠNG V – LẮP ĐẶT VÀ HIỆU CHỈNH
14
Hình 5.2a – Lắp trụ đỡ máy cắt trên bu lông neo
- Đặt khung giá lên trụ đỡ và vặn chặt nó bằng bu lông 602, đai ốc 603, lông đen
phẳng 604, lông đen vênh 605, vặn chặt cả hai chỗ ghép nối với mômen 400 Nm
- Sau đó dùng Livô chỉnh khung giá 2.0 theo chiều dọc và ngang bằng việc hiệu
chỉnh đai ốc 4.3 trên bu lông 4.1 sao cho khung giá là phẳng, xiết chặt các đai ốc
bằng lực 250 Nm
15
2.0 Khung giá
4.0 Trụ đỡ
602 Bu lông M20 x 608.8 TZN 8 cái
603 Đai ốc M20 A2 – 70 8 cái
604 Lông đen phẳng Ф 21 A2 16 cái
605 Lông đen vênh 8 cái
16
Hình 5.3b – Khóa trên lẫy cắt của tủ truyền động khi vận chuyển
17
Chú ý : Bộ giám sát áp lực SF6 được bù nhiệt độ. Nhiệt độ môi trường không
ảnh hưởng tới sự làm việc của các tiếp điểm và chỉ thị của đồng hồ
3 – Kiểm tra điện trở nhiệt chống ngƣng tụ hơi nƣớc.
- Đo giá trị điện trở đầu sấy trong tủ truyền động và so sánh với giá trị trong giấy
chứng nhận thí nghiệm của nhà chế tạo.
4 – Điện áp cung cấp.
Chú ý :
- Ngay sau khi điện áp điều khiển được cung cấp và aptômat được bật, môtơ sẽ
nạp cho lò xo đóng
- Trước khi bật aptômat, chắc chắn không có đồ vật, dụng cụ gi trong vùng hệ
thống nạp lò xo.
- Không sờ vào điện trở nhiệt chống ngưng tụ.
- Lắp các nguồn và cáp điều khiển qua lỗ cáp và nối chúng theo sơ đồ mạch
18
Hình 6.2.1 – Lắp đặt ống dẫn SF6
1.8.31 Chỗ nối đường dẫn SF6 2.209 Gioăng chữ O (12.37 x 2.62)
2.02 Khối phân phối SF6 2.210 Gioăng chữ O (10.82 x 1.78)
2.04 Đồng hồ áp lực 2.211 Cút nối
2.103 Ống dẫn 2.218 Chỗ nối đường dẫn SF6
2.201 Ống dẫn tại trụ cực A 2.2 19 Đai ốc dùng khi nạp
2.202 Ống dẫn tại trụ cực B 2.232 Ống nối đỡ
2.203 Ống dẫn tại trụ cực C 2.233 Gioăng chữ O (7.30 x 2.4)
2.206 Chỗ lắp đồng hồ áp lực 2.991 Gioăng chữ O
19
2 - Nạp khí SF6 cho máy cắt :
Nguy hiểm : - Sự vận chuyển và nâng (cẩu) không đúng có thể dây hư hỏng cho
các trụ cực. Trong trường hợp này, các trụ cực có thể bị vỡ khi nạp tới áp lực
định mức
- Để tránh nguy hiểm, thực hiện kiểm tra bằng mắt trước khi nạp
SF6
Chú ý : - Trong khi nạp khí SF6, van giảm áp lực của thiết bị nạp không để cao
hơn 1,1 áp lực định mức của máy cắt
Quan trọng : - Áp lực định mức Pe cho trên tấm biển hiệu máy cắt
- Nếu tấm biển hiệu này bị mất, áp lực định mức chỉ thị bằng dấu
đen ở
vùng xanh trên đồng hồ áp lực máy
- Có thể kiểm tra lại các đường cong áp lực (hình 6.2.2a →6.2.2c)
bằng
áp kế và nhiệt kế
Thực hiện nạp :
- Nối ống cung cấp của thiết bị nạp (bình khí SF6 và bộ van giảm áp) tới điểm
nối trung tâm (Dilo DN8) của khối phân phối khí SF6
- Nạp SF6 cho máy cắt tới áp lực định mức
- Sau thời gian cân bằng xấp xỉ 1 giờ, kiểm tra lại áp lực SF6 và hiệu chỉnh nếu
cần
- Kiểm tra tất cả các điểm nối trong hệ thống dẫn khí SF6 để phát hiện dò dỉ SF6
Hình 6.2.2a – Đường cong áp lực cho Pe = 0,74 Mpa, UW1 = 0,64 Mpa
20
1 - Đường cong áp lực định mức 3 - Đường cong áp lực khóa điều
khiển
2 - Đường cong áp lực báo tín hiệu 4 – Đường cong áp lực hóa lỏng
khí SF6
Hình 6.2.2b – Đường cong áp lực cho Pe =0,64 Mpa, UW1 =0,54 Mpa
1 - Đường cong áp lực định mức 3 - Đường cong áp lực khóa điều
khiển
2 - Đường cong áp lực báo tín hiệu 4 – Đường cong áp lực hóa lỏng
khí SF6
21
Hình 6.2.2c – Đường cong áp lực cho Pe =0,55 Mpa, UW1 =0,45 Mpa
1 - Đường cong áp lực định mức 3 - Đường cong áp lực khóa điều
khiển 2 - Đường cong áp lực báo tín hiệu 4 – Đường cong
áp lực hóa lỏng khí SF6
22
Để ngăn ngừa sự cố điều khiển, tay đòn điều khiển bằng tay bị khóa bởi
tấm khóa 3.0.72 và bu lông 3.0.73 (hình 2.5.1)
- Vặn bu lông khóa 3.0.73 khoảng 1 vòng và tháo tấm khóa xuống
- Dùng tay đòn điều khiển bằng tay thực hiện 1 lần đóng và 1 lần cắt
- Lắp lại tấm khóa và vặn lại bu lông
- Nếu máy cắt tốt, nó sẽ thực hiện ngay lệch điều khiển bằng tay
4 – Hệ thống chống dã dò :
Hệ thống chống dã dò đảm bảo rằng ở tình trạng khi mà cả lệnh đóng và
lệnh cắt máy cắt được phát ra, máy cắt sẽ luôn dừng ở vị trí cắt. để kiểm tra hệ
thống chống dã dò, thực hiện như sau :
- Trước hết đưa máy cắt về vị trí cắt
+ Liên tục cung cấp lệnh cắt, đồng thời dưa lệnh đóng. Nếu máy cắt vận hành
đúng nó chỉ thực hiện 1 lần cắt
- Hệ thống chống dã dò sẽ tự động đặt lại khi không có nhiều lệnh điều khiển
được đưa tới
5 – Chức năng khóa điều khiển máy cắt :
- Nối tắt tiếp điểm của bộ giám sát áp lực tại hàng kẹp
- Đưa 1 lệnh đóng và 1 lệnh cắt. Nếu máy cắt vận hành đúng, nó sẽ không thực
hiện lệnh nào cả
- Tháo dây nối tắt ra, đưa máy cắt về trạng thái ban đầu
6 – Các hạng mục thí nghiệm điện sau lắp đặt :
- Đo điện trở cách điện buồng dập hồ quang và của trụ sứ đỡ máy cắt
- Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm chính
- Đo thời gian điều khiển (thời gian đóng và thời gian cắt) của máy cắt, sau dố
kiểm tra độ không đồng thời khi đóng và cắt
- Đo điện trở cách điện mạch nhị thứ
24
Hình 6.2.3 – Đặc tính giữa số lần cắt ngắn mạch cho phép (n) và dòng ngắn
mạch (I)
25
CHƢƠNG VII: KIỂM TRA MÁY CẮT TRONG VẬN HÀNH
1. Sau mỗi lần thao tác MC phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Tín hiệu MC đã đóng /cắt tốt hay không tại HMI ?
- Các tín hiệu trạng thái, tín hiệu cảnh báo trên màn hình máy tính HMI.
2. Định kỳ hàng ngày kiểm tra tại trung tâm vận hành.
+ Nhân viên vận hành tại TTVH ít nhất 1 lần trong ca trực 8 giờ, phải
kiểm tra các hạng mục sau đây:
- Trị số dòng điện, điện áp có vượt quá định mức không.
- Kiểm tra tín hiệu trên màn hình máy tính HMI các chế độ khóa MC ở
Remote/ BCU, tín hiệu giám sát mạch cắt ( TCS 1 Fail) không sáng, tín hiệu các
Attomat cấp nguồn cho tủ ĐK-BV, tín hiệu F86 không bị lockout...
- Kiểm tra tình trạng bên ngoài thiết bị ( trụ sứ, các đầu cốt, tủ phân
phối,...) qua hệ thống camera giám sát ( nếu có )
3. Định kỳ hàng tuần kiểm tra trực tiếp tại trạm biến áp không ngƣời trực.
Nhân viên vận hành tại TTVH ít nhất 1 tuần 1 lần, phải kiểm tra các hạng mục
sau đây:
- Độ bắt chặt của đấu nối cao áp, ( theo quy định soi phát nhiệt áp dụng
đối với các mối nối, điểm tiếp xúc có dòng điện)
- Tình trạng bên ngoài các sứ ( vỡ, nứt, bị bẩn, có vết phóng điện) và phần
kim loại ( bẹp, méo, nứt, vỡ, rỉ sét...)
- Các chi tiết kim loại ( tủ truyền động, giá đỡ, đế sứ...) không bị bẹp,
méo, nứt, vỡ, rỉ sét...
- Bộ sấy, hệ thống thông gió trong các tủ truyền động, tủ đấu dây hoạt
động tốt.
- Đồng hồ áp lực SF6 hoạt động tốt, áp lực đủ, các đồng hồ được che chắn
chống xâm nhập ẩm.
- Không có rò rỉ trên hệ thống bình chứa, ống dẫn khí.
- Không có tiếng kêu bất thường.
- Vị trí của chỉ thị tích năng lò lo, chỉ thị trạng thái máy cắt đúng.
- Kiểm tra hoạt động của bộ đếm số lần thao thác máy cắt.
- Kiểm tra sự sai khác so với trước của các thanh truyền động máy cắt.
- Kiểm tra độ kín của các tủ truyền động MC, tủ đấu dây MC.
26
- Trong tủ truyền động không có vết dầu mỡ, trên dáy tủ.
- Trong tủ truyền động các chi tiết, cơ cấu truyền động không bị gỉ sét.
- Tiếp địa đầy đủ.
- Khi áp lực SF6 giảm xuống đến mức Lockout máy cắt phải khóa thao tác
- Khi kiểm tra MC đang vận hành, phải thực hiện nghiêm túc qui trình an
toàn. Ghi đầy đủ thông số, chi tiết vào sổ vận hành. Báo cáo ngay cấp chỉ huy
nếu có các hiện tượng bất thường.
27
Phụ lục1: Hƣớng dẫn xử lý sự cố máy cắt điện SF6 ngoài trời
- Phần quy trình XLSC chung, yêu cầu thực hiện theo Thông tư 28/2014/TT-
BCT quy định về Quy trình XLSC Trong HTĐ Quốc Gia (hoặc quy trình
mới thay thế quy trình này).
- Phần xử lý sự cố riêng với phần tử là thiết bị, ứng trường hợp tình huống
phức tạp nhất là hư hỏng tới mức phải thay thế thiết bị, yêu cầu thực hiện cụ
thể theo trình tự các công việc chính như sau:
Stt Các hạng mục công việc chính Ghi chú
I Công tác tháo dỡ, giải phóng hiện trƣờng
1 Tháo tách lèo nhất thứ đến máy cắt
2 Kiểm tra đánh giá tình trạng máy cắt trước khi tháo dỡ
3 Thí nghiệm đánh giá tình trạng máy cắt trước khi tháo dỡ
4 Tháo hệ thống nối đất đến thiết bị
5 Tháo cô lập hệ thống cáp nhị thứ, cáp cấp nguồn sấy chiếu sáng, tích
năng..
6 Thu hồi khí SF6 tới áp lực Pmin (nếu trụ cực sau sự cố còn khí SF6)
7 Xả hết tích năng máy cắt ( xả hết lực căng lò xo; xả áp lực, thu hồi
dầu thủy lực về khoang chứa đối với máy cắt thủy lực)
8 Tháo hệ thống bơm, đường ống dầu thủy lực (đối với hệ thống
truyền động thủy lực)
9 Tháo hạ trụ cực, bộ truyền động, đế và giá đỡ máy cắt vận chuyển
ra vị trí tạm
10 Thực hiện các biện pháp bảo quản vật tư thiết bị thu hồi (tạm)
11 Vệ sinh công nghiệp, thu dọn hiện trường
II Công tác lắp đặt lại-TNHC
1 Kiểm tra chuẩn bị móng máy cắt, cải tạo lại trụ móng cho phù hợp
(nếu cần)
2 Lắp đặt máy cắt mới, nạp SF6 cho máy cắt tới Pđm (tùy theo yêu cầu
từng loại MC)
3 Đấu nối mạch nhị thứ cho máy cắt
4 Đấu nối lèo nhất thứ cho máy cắt
5 Thí nghiệm hiệu chỉnh cho máy cắt
6 Nghiệm thu máy cắt sau lắp đặt
7 Bàn giao cho đơn vị QLVH trực tiếp đưa vào vận hành
Ghi chú: Tham khảo các chỉ dẫn, khuyến cáo của Nhà sản xuất đối với các
công việc chi tiết.
28
Phụ lục2: Hƣớng dẫn bảo dƣỡng- Sửa chữa thiết bị
Nguyên tắc bảo dưỡng hay sửa chữa thiết bị:
- Bảo dưỡng-sửa chữa định kỳ:
+ Cấp độ lớn nhất (đại tu), nhằm khôi phục lại tính năng làm việc của
thiết bị gần như ban đầu. Nội dung này đối với các thiết bị đều tuân
theo hướng dẫn của Nhà sản xuất; Chu kỳ thực hiện theo thời gian vận
hành hoặc theo số lần đóng/cắt hay thao tác (đối với máy cắt, DCL, bộ
điều áp dưới tải) tùy theo điều kiện nào đến trước. Công việc chính của
bảo dưỡng sửa chữa định kỳ ở cấp độ này là phụ thuộc vào quy định cụ
thể của nhà sản xuất hoặc kết quả khảo sát hiện trạng thực tế của thiết
bị. Tuy nhiên quy trình công việc chính là tuân thủ thực tháo/mở kiểm
tra tuần tự, vệ sinh theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất, thực
hiện sửa chữa các chi tiết hỏng khi quá trình kiểm tra phát hiện được,
hiệu chỉnh các sai lệch, thay thế phụ tùng và các chi tiết hao mòn, lão
hóa (gioăng, phớt, vòng bi, ổ bạc, dầu mỡ bôi trơn, dầu cách điện, keo
làm kín ..); Thí nghiệm hiệu chỉnh lại tổng thể để kiểm tra đánh giá tính
tăng, hiệu suất, thông số thiết bị so với thí nghiệm xuất xưởng, thông
số các lần thí nghiệm định kỳ.
+ Đối với cấp độ bảo dưỡng- sửa chữa định kỳ cấp độ nhỏ hơn, số
lượng hạng mục công việc sẽ bớt đi.
+ Tùy vào thiết bị cụ thể, model, năm sản xuất, nhà chế tạo khác nhau,
số lượng các hạng mục công việc và phương pháp thực hiện có thể sẽ
khác nhau.
- Bảo dưỡng-sửa chữa đột xuất: Là công việc khi quá trình khai thác vận
hành, thiết bị bộc lộ khiếm khuyết-bất thường cần phải tiến hành xử lý
ngay để khôi phục lại trạng thái vận hành. Công việc này dựa vào các
tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất và các điều kiện khảo sát thực tế để
thực hiện.
Cách thức tổ chức thực hiện:
- Các công việc bảo dưỡng-sửa chữa đều phải lập phương án kỹ thuật –
dự toán và đăng ký kế hoạch chi phí (SCTX, SCL..), điều động vật tư
dự phòng trong kho hoặc thực hiện thủ tục mua sắm vật tư phụ tùng,
NPTS tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu, lập phương án thi công và biện
pháp an toàn để thực hiện (trừ các xử lý khiếm khuyết đột xuất, quy mô
nhỏ hoặc cấp bách sẽ thực hiện theo chi phí sản xuất thuộc nguồn vốn
XLSC).
- Nội dung lập phương án kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa: Tuân thủ tài liệu
hướng dẫn của nhà sản xuất theo cataloge gốc cấp kèm thiết bị, trường
29
hợp các thiết bị lâu năm không có tài liệu gốc, cần căn cứ quy trình vận
hành chung của EVN về MBA, máy cắt và các thiết bị khác … hoặc
tham khảo quy phạm, quy chuẩn và các quy định khác còn hiệu lực.
- Các nội dung không rõ ràng, thiếu căn cứ phải tham khảo ý kiến của
Phòng kỹ thuật công ty xem xét, làm rõ, tra cứu tài liệu, tham khảo trực
tiếp ý kiến nhà sản xuất để quyết định biện pháp cụ thể.
30