You are on page 1of 5

CHUYÊN ĐỀ 1: DẠNG TOÁN VỀ SỐ THẬP PHÂN

1/ CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ THẬP PHÂN


Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26,347 + 468,57 ; 0,932 + 10,78 ; 2,785 + 1,056 ; 345,678 + 2,37

176,4 - 87,286 ; 98,284 - 52,09 ; 124,543 – 89,32 ; 432, 234 – 289,286 29,04 x 7,6;
12,7 x 3 ; 235,23 x 12,3 ; 987,32 x 1,2 0,945 : 0,63 ;
54,64 : 4 ; 128,32 : 0,4 ; 56,4 : 1,2

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

a/ 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 b/ 837,9 + 2,183

c/ (138,2 – 3,8) : 32 + 1,8 d/ (398,72 + 516,43 + 483,57) x 0,01

e/ ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 f/ 8,64 : ( 1,46 + 3,34) + 6,32

Bài 3: Tính nhanh

1. Tính nhanh

a) 6,28 x 18,24 + 18,24 x 3,72

b) 35,7 x 99 + 35 + 0,7

c) 17,34 x 99 + 18 – 0,66 d) 0,9 x 95 + 1,8 x2 + 0,9

e) 0,25 x 611,7 x 40

g) 37,2 x 101 – 37 – 0,2

2. Tính nhanh

a) (100 + 67) x 67 + (200 – 33) x 33

b) 45,651 x 73 + 45,651 x 20 + 45,651 x 7

c) 14,2 x 30 + 14,2 x 57 + 14,2 x 13

d) 72 + 36 x 2 + 24 x 3 + 18 x 4 + 12 x 6 + 168

e) (8,27 + 7,16 + 9,333) – (7,27 + 6,16 + 8,33) g) 1,5 + 2,5 + 3,5 + 4,5 +… + 8,5

h) 7,63 x 12,47 + 12,47 x 2,37

i) 37,2 x 101 – 37 – 0,2

k) 112,37 x 4,29 – 4,29 x 12,37

l) 17,4 x 52 + 57 x 17,4 – 17,4 x 9

3. Tính nhanh

a) 12,7 + 12,7 + 12,7 + 12,7 x 8 – 12,7


b) 81,3 x 99 + 82 – 0,7

c) (100 + 42) x 42 + (200 – 58) x 58

d) 17,8 x 99 + 17 + 0,8 e) 103,7 x 101 – 103 – 0,7

g) 124 x 76 + 12 x 248

h) 12,48 x 3,47 – 3,47 x 2,48

i) 128 x 68 + 16 x 256

4. Tính nhanh

a) 12,48 x 3,47 – 3,47 x 2,48

b) 128 x 68 + 16 x 256

c) (7,29 + 9,34 + 8,27) – (7,34 + 6,27 + 5,29)

d) 45,7 x 101 – 45,7 e) 95,72 x 3,57 + 3,57 x 4,28

g) (200 - 58) x 58 + (100 + 42) x 42

h) 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 60

i) 28 + 62 x a x ( a x 1 – a : 1) + 28 x 8 + 28

Bài 5 . Tính bằng cách hợp lý

a/ (81,6 x 27,3 - 17,3 x 81,6) x (32 x 11 - 3200 x 0,1 - 32)

b/ (13,75 - 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 - 0,9 x 10)

c/ (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 - 900 x 0,1 - 9)

d/ 49,8 – 48,5 + 47,2 - 45,9 + 44,6 – 43,3 + 42 – 40,7

BÀI TẬP VỀ NHÀ


Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a/ 357,42 + 123,48 b / 120,4 : 5,5 c/ 3256,34 + 428,57 d/ 576,40 – 59,28

e/ 625,04 x 6,5 f/ 125,76 : 1,6 g/ 26,347 + 468,57 h/176,4 - 87,286

i/ 29,04 x 7,6; k/0,945 : 0,63 l/ 325,2 + 4,95 m/ 517,3 – 245,08

n/ 31,05 x 2,6 p/ 77,5 : 2,5 q/ 576,40 – 59,28 r/ 625,04 x 6,5

s/ 125,76 : 1,6 t/ 2,49 – 0,8745 y/ 28,52 x 4,9 u/ 321,25 x 3,5

Bài 2. Tính giá trị biểu thức


a/ 1386 : (20,12 – 12,12) b/ 20,12 x 1,3 + 8,7 x 20,12 c/
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125 d/ 53,68 x 15,6 - 53,68 x 5,6

Bài 3 Tìm x biết:

1. Tìm X

a/ x + 5,84 = 9,16 b/ 2011 : x = 20,11

c/13,104 : x – 8,72 = 6,88 d/ (312 – x) : 12,6 = 24,5

e/ x + 4,5 = 1,3 x 52 f/ 83,2 – x = 2,1 x 38

2. Tìm X

a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b/ x + 5,84 = 9,16 c/ 0,8 x = 12.

d/ 0,16 : x + e/ x - 3,5 = 1,2 f/ 8,75 x + 1,25 x = 20

g/ x – 32,48 = 0,44 + 7,86 h/ x + 7,86 = 32.48 – 0,44 i/ x – 13,4 = 2,56 x5

k/ x + x : 5 7,5 + x : 2 9 = 315. l/ 2100 : x = 14,92 – 6,52

m/ (15 × 19 – x – 0,15):0,25 = 15 : 0,25

2/ GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN VỀ SỐ THẬP PHÂN

Bài 1: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất
14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?

Bài 2: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m
vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao
nhiêu mét vải?

Bài 3: Có ba tổ công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường của tổ một và tổ hai đắp
được là 23,4m, số mét đường của tổ hai và tổ ba đắp được là 20,5m, cả ba tổ đắp được
36,2m. Hỏi mỗi tổ đắp được bao nhiêu mét đường?

Bài 4: Một cửa hàng có 32,8 tạ gạo, ngày thứ nhất cửa hàng bán được ¾ số gạo, ngày
thứ hai cửa hàng bán được ¾ số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo
chưa bán?

Bài 5: Ở một xí nghiệp may, trung bình cứ may 12 bộ quần áo thì phải dùng 45m vải.
Hỏi xí nghiệp muốn may 38 bộ quần áo thì phải dùng đến bao nhiêu mét vải?

Bài 6: Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai
đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít
dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài 7: Có ba sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 12,6m, sợi dây thứ hai dài bằng 3/5 sợi dây
thứ nhất, sợi dây thứ ba dài gấp 1,5 lần sợi dây thứ hai. Hỏi trung bình mỗi sợi dây dài
bao nhiêu mét?

Bài 8: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí,
biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1
giờ?

Bài 9: Hai khúc vải dài tổng cộng 74,9m, biết rằng nếu khúc vải thứ nhất bớt đi 4,5m thì
sẽ dài bằng 1/3 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi khúc vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10: Một kho lương thực nhập vào kho ba đợt gạo được 12,52 tấn. Đợt thứ nhất nhập
số gạo bằng ¾ đợt thứ hai, đợt thứ ba nhập số gạo nhiều hơn tổng số gạo hai đợt đầu là
1,32 tấn. Hỏi mỗi đợt nhập bao nhiêu tấn gạo?

Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng gấp 3 lần bao gạo thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao
gạo thứ nhất 6,4 kg thì bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 18,8 kg. Hỏi mỗi bao
gạo nặng bao nhiêu kg?

Bài 12: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển ½ số hàng hóa ở xe
thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao
nhiêu kg hàng hóa?

Bài 13: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số
sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại
với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt?

Bài 14: Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số
còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa
hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường?

Bài 15: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của
một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem
bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56?

Bài 16: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân
có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và
tìm được kết quả là 164. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là
328,7.

Bài 17: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn
hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?

Bài 18: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được
số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập
phân ban đầu.

You might also like