You are on page 1of 3

A - PHẦN SỐ HỌC

I. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
1. Câu hỏi
Câu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân (giao hoán,
kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết các công thức nhân chia hai luỹ
thừa có cùng cơ số?
Câu 3. Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng?
Câu 4. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
Câu 5. Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Thế
nào là hai số nguyên tố cùng nhau? cho ví dụ?
Câu 6. Nêu các quy tắc tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của của hai
hay nhiều số. Tìm mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN?

2. Bài tập
Bài 1:
a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 ) g, 5 . 42 – 18 : 32
b, 4 . 52 – 32 : 24 h, 80 - ( 4 . 52 – 3 .23)
c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) i, 23 . 75 + 25. 23 + 180
d, 777 : 7 +1331 : 113 k, 24 . 5 - [ 131 – ( 13 – 4 )2 ]
e, 62 : 4 . 3 + 2 .52 m, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 53- 22. 25)]}

Bài 2. Tìm x biết:


a, 128 - 3 . (x + 4) = 23 d, 720 : [41 - (2x - 5)] = 23.5
b, [(4x + 28) . 3 + 55] : 5 = 35 e, 123 – 5 . ( x + 4 ) = 38
c, (12x - 43) . 83 = 4.84 g, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74

Bài 3. Cho 3 số: a = 40; b = 75; c = 105


a) Tìm ƯCLN (a, b, c)
b) Tìm BCNN (a, b, c)

Bài 4. Thay các chữ x, y bởi các số thích hợp để số 71x1y chia hết cho
a) 2, 3 và 5
b) 2, 5 và 9
c) chia hết cho 45
Bài 5. Một số sách nếu xếp thành bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa
đủ. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Bài 6. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp
hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của
trường đó.
Bài 7. Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một
người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học
sinh.

II. ÔN TẬP SỐ NGUYÊN


1. Câu hỏi
Câu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên?
Câu 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
Câu 3. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? Viết các công thức
của các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên?
Câu 4. Pháp biểu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế?

2. Bài tập
Bài 1: tính hợp lý
a, (- 37) + 14 + 26 + 37 g, (- 12) + (- 13) + 36 + (- 11)
b, (- 24) + 6 + 10 + 24 h, - 16 + 24 + 16 – 34
c, 15 + 23 + (- 25) + (- 23) i, 25 + 37 – 48 – 25 – 37
d, 60 + 33 + (- 50) + (- 33) k, 2575 + 37 – 2576 – 29
e, (- 16) + (- 209) + (- 14) + 209 m, 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17

Bài 2: Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện phép tính


a, - 7264 + (1543 + 7264) g, (36 + 79) + (145 – 79 – 36)
b, (144 – 97) – 144 h, 10 – [12 – (- 9 - 1)]
c, (-145) – (18 – 145) i, (38 – 29 + 43) – (43 + 38)
d, 111 + (-11 + 27) k, 271 – [(- 43) + 271 – (- 17)]

Bài 3: Thực hiện phép tính


a) 21 . (– 29) + (– 17).( – 13) b) (– 143) : (– 13) – (– 5) . (– 12)
c) (– 11)2 . 3 – [3 – (– 5).( – 4)] d) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]}

Bài 4: Tính nhanh


a, (– 27).( – 28) + (– 27).128 c, (– 59).(– 43) – 59.53
b, (– 32).( – 56) + 32.44 d, (– 2)3.(– 8) + 24.

Bài 5: Tìm x
a) 3x - 17 = x + 3 b) (– 5)2 – (5x – 3) = 43
c) 25 - (x - 5) = - 415 - ( 15 - 415) d) (– 2)3 . (– 8) + 24.

III. ÔN TẬP PHÂN SỐ


Bài 5. Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó có số học sinh thích chơi đá bóng, 80

% số học sinh thích chơi đá cầu, số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi lớp 6A
có: a) Bao nhiêu học sinh thích chơi bóng đá ?
b) bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu ?
c) Bao nhiêu học sinh thích chời cầu lông ?

Bài 6. Hai bạn Bắc và Trung có một số bi. Biết rằng số bi của Bắc bằng tổng

số bi, số bi của Trung bằng tổng số bi của hai bạn và Bắc có nhiều hơn Trung
5 bi. Hỏi a) Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi ?
b) Mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Bài 7. Học sinh lớp 6 A đã trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng

được số cây. Ngày thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh
lớp 6 A trồng trong mỗi ngày?

Bài 8. Tổng kết năm học ba lớp 6A, 6B, 6C có 45 em đạt học sinh giỏi. Số học

sinh giỏi của lớp 6 A bằng tổng số học sinh. Số hcọ sinh giỏi của lớp 6B bằng
120 % số học sinh giỏi của lớp 6A. Tính số học sinh giỏi của mỗi lớp ?

Bài 9. Hai lớp 6A và 6B có tất cả 102 học sinh. Biết rằng số Hs của lớp 6A

bằng số học sinh của lớp 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?

Bài 10. Khối 6 của một trường có 4 lớp. Trong đó số học sinh lớp 6A bằng

tổng số học sinh của ba lớp còn lại. số học sinh lớp 6B bằng tổng số học sinh

của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng tổng số học sinh của ba lớp còn
lại. số học sinh của lớp 6D là 32 học sinh. Tính tổng số học sinh của 4 lớp?

You might also like